KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
1. i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC
PHẨM
VĨNH THÀNH ĐẠT
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
Giảng viên hƣớng dẫn : PGS.TS Phan Đình Nguyên
Sinh viên thực hiện : Lê Thanh Tuyền
MSSV: 1054030661 Lớp: 10DKTC2
TP. Hồ Chí Minh, 2014
2. ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm
Vĩnh Thành Đạt, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014
Lê Thanh Tuyền
3. iii
LỜI CẢM ƠN
Những năm tháng trên giảng đƣờng đại học là những năm tháng vô cùng quý
báu và thật sự quan trọng với em. Thầy cô đã tận tâm giảng dạy, trang bị hành trang
kiến thức để em có đủ tự tin bƣớc vào đời. Kỳ thực tập này chính là những bƣớc đi
cuối trên con đƣờng đại học, cũng là những trải nghiệm rất thiết thực đối với em.
Trƣớc tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô khoa
Kế toán-Tài chính-Ngân hàng Đại học Công Nghệ TP.HCM, đặc biệt là Thầy Phan
Đình Nguyên - Giáo viên hƣớng dẫn đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo em hoàn thành bài
báo cáo tốt nghiệp này. Bên cạnh đó, qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Thực
Phẩm Vĩnh Thành Đạt đã giúp em hiểu hơn về những hoạt động thực tế trong doanh
nghiệp, em xin chân thành cảm ơn các anh chị phòng kế toán. Cuối cùng, em cũng xin
đƣợc cảm ơn gia đình, anh chị, bạn bè đã luôn động viên và cho em những lời khuyên
chân thành nhất.
Một lần nữa em xin kính chúc thầy cô, Ban Giám đốc cùng toàn thể anh chị
trong phòng kế toán dồi dào sức khỏe và gặt hái đƣợc nhiều thành công hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014
Lê Thanh Tuyền
4. iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. tháng ….năm 2014.
Giảng viên hướng dẫn
5. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LN Lợi nhuận
GVHB Giá vốn hàng bán
CP Cổ phần
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
DN Doanh nghiệp
TK Tài khoản
DT Doanh thu
CP Chi phí
BH Bán hàng
QLDN Quản lý doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
đ đồng
K/c Kết chuyển
SXKH Sản xuất kinh doanh
KQKD Kết quả kinh doanh
NSNN Ngân sách nhà nƣớc
6. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình kinh doanh công ty năm 2011-2012
Bảng 2.2 : Bảng kê mặt hàng kinh doanh của công ty Vĩnh Thành đạt
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng
Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.3: Hạch toán chiết khấu thương mại
Sơ đồ 1.4: Hạch toán hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.5: Hạch toán hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.6:Hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.7: Hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí tài chính
Sơ đồ 1.10:Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần thực phẩm Vĩnh Thành Đạt.
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hơp kết quả kinh doanh tháng 10/2013 công ty
7. vii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 01
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh...................................................................................................... 03
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng ........................................................................ 04
1.2.1. Các phƣơng thức bán hàng và thanh toán.................................................. 04
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ...................................................................... 06
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................................... 08
1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................... 09
1.2.4.1. Kế toán chiết khấu thƣơng mại....................................................... 09
1.2.4.2. Kế toán hàng bán trả lại.................................................................. 11
1.2.4.3. Kế toán giảm giá hàng bán ............................................................. 12
1.3. Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng ............... 12
1.3.1. Chi phí giá vốn hàng bán ........................................................................... 12
1.3.2. Chi phí bán hàng ........................................................................................ 14
1.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................... 16
1.3.4. Chi phí tài chính ........................................................................................ 17
1.3.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................... 18
1.4. Xác định kết quả kinh doanh ....................................................................... 21
1.4.1. Khái niệm................................................................................................... 21
1.4.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................... 21
1.4.3. Phƣơng phát hạch toán xác định kết quả kinh doanh ................................ 22
CHƢƠNG II: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM VĨNH THÀNH ĐẠT
2.1. Giới thiệu chung về công ty .......................................................................... 23
2.1.1. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển............................................. 23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý .............................................................................. 25
8. viii
2.1.3. Cơ cấu tổ chức kế toán............................................................................... 28
2.1.4. tình hình kinh doanh của công ty .............................................................. 33
2.2. Thực trạng công tác tổ chức kế toán bán hàngvà xác định kết quả kinh
doanh tại công ty............................................................................................ 34
2.2.1. Các mặt hàng kinh doanh, phƣơng pháp bán hàng và hình thức thanh toán
tại công ty................................................................................................... 34
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ...................................................................... 36
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ........................................................... 36
2.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tái chính ........................................... 40
2.2.3. Kế toán khoản giảm trừ doanh thu............................................................. 41
2.2.4. Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng.................. 42
2.2.4.1. Chi phí giá vốn hàng bán................................................................ 42
2.2.4.2. Chi phí bán hàng............................................................................. 43
2.2.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................... 47
2.2.4.4. Chi phí tài chính.............................................................................. 50
2.2.5. Xác định kết quả kinh doanh ..................................................................... 50
2.2.5.1. Xác định kết quả kinh doanh .......................................................... 50
2.2.5.2. Báo cáo kết quả kinh doanh............................................................ 54
CHƢƠNG III: NHẬN XÉT KIẾN NGHỊ
3.1. Nhận xét về công tác kết toán tại công ty Cổ phần Vĩnh Thành Đạt ....... 56
3.2. Nhận xét riêng về kế toán bán hàng ............................................................ 57
3.3. Một số kiến nghị............................................................................................. 59
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 61
PHỤ LỤC
9. 1
LỜI MỞ ĐẦU
Lí do chọn đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng nhƣ ngày nay, với cơ chế hạch toán kinh
doanh và sự cạnh tranh gay gắt của nhiều thành phần kinh tế thì để tồn tại lâu dài và
phát triển bền vững, các đơn vị sản xuất kinh doanh phải đảm bảo tự chủ trong hoạt
động sản xuất kinh doanh và hoạt động có lãi. Thực hiện đƣợc yêu cầu đó đòi hỏi các
nhà quản lý doanh nghiệp cần nắm bắt thông tin kịp thời và chính xác, từ đó làm cơ sở
để đƣa ra những quyết định kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất. DN nào tổ chức tốt
khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa thì doanh nghiệp đó đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp
đƣợc chi phí bỏ ra và xác định đúng kết quả kinh doanh sẽ có cơ hội tồn tại và phát
triển. Ngƣợc lại, doanh nghiệp nào thiếu quan tâm đến tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh sẽ dẫn đến tình trạng “lãi giả, lỗ thật” nhƣ vậy không sớm thì muộn cũng
đi đến chỗ phá sản. Muốn thực hiện đƣợc điều đó, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp
ứng đƣợc tâm lý, nhu cầu ngƣời tiêu dùng với sản phẩm có chất lƣợng cao, mẫu mã
đẹp và phong phú, đa dạng, chƣơng trình tiếp thị, chƣơng trình khuyến mãi hấp
dẫn...có nhƣ thế doanh nghiệp mới có thể cạnh tranh để tồn tại và phát triển.
Qua tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và
cuối cùng kết thúc một vòng luân chuyển vốn. Có tiêu thụ sản phẩm mới có vốn để
tiến hành tái sản xuất mở rộng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Nhƣng muốn đẩy
mạnh khâu tiêu thụ đòi hỏi các nhà quản lý phải sử dụng nhiều công cụ và biện pháp
khác nhau, trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến
hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hóa
nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh. Nhờ có
những thông tin kế toán cung cấp các nhà quản lý doanh nghiệp mới biết đƣợc tình
hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thế nào, kết quả kinh doanh trong kì ra sao
để từ đó làm cơ sở vạch ra chiến lƣợc kinh doanh phù hợp nhằm thúc đẩy hoạt động
sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Nhận thức đƣợc ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở
công ty em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài: “Kế
10. 2
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Vĩnh
Thành Đạt”.
Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu chủ yếu là hoàn thiện thêm mặt lý luận về tổ
chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện nền
kinh tế thị trƣờng, các biện pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm để giải
quyết một số vƣớng mắc trong thực tiễn hạch toán kế toán hiện tại.
Nghiên cứu tình hình thực tế về kế toán bán hàng và công tác xác định kết quả
tại công ty nhằm đƣa ra một số kiến nghị để cơ quan tham khảo. Học hỏi và tích lũy
kinh nghiệm thực tế cho bản thân.
Phương pháp nghiên cứu
Quan sát, thu thập tài liệu từ công ty cũng nhƣ tìm hiểu những vấn đề có liên
quan đến công tác nghiên cứu từ những nhân viên kế toán tại đơn vị thực tập và theo
vốn hiểu biết của bản thân.
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài này có phạm vi nghiên cứu ở lý luận chung về các nghiệp vụ mua, bán
hàng hóa tại công ty cổ phần thực phẩm Vĩnh Thành Đạt trong thời gian thực tập tại
công ty và số liệu sẽ do kế toán trƣởng cung cấp
Bố cục khóa luận
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
Chƣơng 2: Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty
Cổ Phần Thực Phẩm Vĩnh Thành Đạt.
Chƣơng 3: Nhận xét kiến nghị.
Trong điều kiện nghiên cứu còn nhiều hạn chế cả về thời gian và sự hiểu biết của bản
thân, vì vậy bài làm chắc chắn không thể tránh đƣợc thiếu sót, kính mong sự chỉ bảo
và đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn giúp khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn.
11. 3
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
1.1. Khái niệm, nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
- Khái niệm bán hàng:
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Bán hàng là quá
trình DN chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và khách hàng đã
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Khái niệm xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là so sánh CP kinh doanh đã bỏ ra và thu nhập hoạt
động kinh doanh mang về trong kỳ, thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy
thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Nếu thu nhập
lớn hơn CP thì kết quả bán hàng lãi, ngƣợc lại, thu nhập nhỏ hơn CP thì kết quả bán
hàng lỗ.
- Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Ghi chép phản ánh đầy đủ khối lƣợng hàng hóa sản phẩm bán ra, tính đúng GVHB
và các CP nhằm xác định chính xác KQKD. Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình
bán hàng cho lãnh đạo điiều hành hoạt động kinh doanh. Kiểm tra tiến độ thực hiện kế
hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận.
- Để thực hiện nhiệm vụ trên cần chú ý những nội dung
Xác định thời điểm bán hàng để phản ánh kịp thời lập báo cáo bán hàng và phản
ánh lên DT. Báo cáo thƣờng xuyên, kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với
khách hàng, thu tiền về tránh lợi dụng vào mục đích cá nhân.
Tổ chức chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển hợp lý. Chứng từ phải đầy đủ,
hợp pháp, luân chuyển phải khoa học tránh trùng lập, bỏ sót. Tổ chức vận hành hệ
thống tài khoản, sổ sách phù hợp với tình hình SXKD của đơn vị.
Xác định và tập hợp đúng, đầy đủ chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng, phân
bổ và kết chuyển CP hợp lý để xác định kết quả kinh doanh chính xác.
12. 4
- Ý nghĩa kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Giữa bán hàng và xác định KQKD có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn
nhau. Bán hàng là cơ sở để xác định KQKD cao hay thấp và KQKD là căn cứ quan
trọng đƣa ra quyết định bán hàng. KQKD là mục tiêu cuối cùng DN hƣớng đến và bán
hàng là phƣơng tiện thực hiện mục tiêu ấy. DN bán hàng đƣợc mới có thể bù đắp chi
phí bỏ ra, nâng cao đời sống lao động, mở rộng hoạt động SXKD.
Bán hàng và xác định KQKD có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với DN
mà còn ảnh hƣởng đến nền kinh tế. Việc xác định KQKD là cơ sở xác định chính xác
và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với nhà nƣớc thông qua việc nộp
thuế, lệ phí vào ngân sách, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng hiệu quả lợi
nhuận.
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.1. Các phƣơng thức bán hàng và thanh toán
1.2.1.1. Các phƣơng thức bán hàng:
- Bán buôn hàng hóa: gồm hai phƣơng thức
Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho: là phƣơng thức mà hàng bán phải đƣợc
xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện
dƣới hai hình thức:
Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: bên mua cử đại
diện đến kho của DN để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá giao trực tiếp
cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc
chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ.
Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, DN xuất kho hàng
hoá, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuế ngoài, chuyển hàng đến kho của
bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng.
Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của DN. Chỉ khi nào đƣợc bên mua
kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc
coi là tiêu thụ, ngƣời bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do
13. 5
DN chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trƣớc giƣa hai bên. Nếu DN chịu CP
vận chuyển, sẽ đƣợc ghi vào CP bán hàng. Nếu bên mua chịu CP vận chuyển, sẽ phải
thu tiền của bên mua.
Phương thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: Theo phƣơng thức này, DN
sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đƣa về nhập kho mà chuyển bán thẳng
cho bên mua. Phƣơng thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:
Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (còn
gọi là hình thức giao tay ba): Theo hình thức này, DN sau khi mua hàng, giao trực
tiếp cho đại diện của bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ
hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác nhận là
tiêu thụ.
Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình
thức này, DN sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận tải của
mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đƣợc thoả
thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của DN.
Khi nhận đƣợc tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc
hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới đƣợc xác định là tiêu thụ.
- Bán lẻ hàng hóa
Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng
mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho
ngƣời mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của
khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do
nhân viên bán hàng giao. Hết ca (hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ
vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác
định số lƣợng hàng đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên
thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực
tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên
bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn
quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
14. 6
Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng tự chọn lấy
hàng hoá, mang đến bán tình tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu
tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên
bán hàng có trách nhiệm hƣớng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hoá ở quầy (kệ) do
mình phụ trách. Hình thức này đƣợc áp dụng phổ biến ở các siêu thị.
1.2.1.2. Hình thức thanh toán
- Thanh toán bằng tiền mặt: thanh toán bằng tiền mặt là chính, trong đó có nội tệ và
ngoại tề
- Thanh toán không bằng tiền mặt:thanh toán thông qua khâu trung gian là ngân
hàng bằng cách mở tài khoản, mở LC, …
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
Khái niệm
- Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế DN thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh
từ các hoạt động SXKD thông thƣờng của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- DN đã chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn liền với quyền sơ hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho khách hàng.
- DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- DN đã thu đƣợc hoặc chắc chắn sẽ thu đƣợc lọi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định đƣợc CP liên quan đến giao dịch bán hàng.
Chứng từ hạch toán
- Hóa đơn GTGT,Hóa đơn bán hàng, Bảng thanh toán hàng đại lý, Thẻ quầy
hàng, Phiếu xuất kho, Bảng kê thu mua hàng hóa không có hóa đơn
15. 7
Tài khoản sử dụng
TK 511 DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Số thuế bán hàng đặc biệt, thuế
xuất khẩu phải nộp.
- Số thuế GTGT phải nộp ( theo
phƣơng pháp trực tiếp).
- Các khoản chiết khấu thƣơng
mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán
- Kết chuyển DT thuần vào TK
911.
- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
phát sinh trong kỳ.
TK này không có số dƣ
TK 511 có 6 TK cấp 2:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản
TK 5118- Doanh thu khác
16. 8
- Phương pháp hạch toán
HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
TK 333
Thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế GTGT phải nộp.
TK 531
K/c giảm giá hàng bán
TK 532
K/c hàng bán bị trả lại
TK 521
K/c chiết khấu TM
TK 911
K/c DT thuần
TK 511 TK 111, 112, 131
DT bán hàng, dịch vụ thu ngay
TK 3331 TK 131
Thuế bán hàng phải thu
Doanh thu bán hàng phải thu
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là DT tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
đƣợc chia, doanh thu hoạt động tài chính khác của DN.
- Nguyên tắc hạch toán: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” theo dõi DT
hoạt động tài chính trong kỳ. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển DT hoạt động tài
chính vào bên “Có” TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Tài khoản sử dụng
TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
- Số thuế GTGT nộp theo phƣơng
pháp trực tiếp
- Kết chuyển DT hoạt động tài
chính thuần sang TK 911
- Chiết khấu thanh toán đƣợc
hƣởng
- Tiền lãi, lợi nhuận đƣợc chia
- DT hoạt động tài chính khác
phát sinh trong kỳ
TK này không có số dƣ
17. 9
- Phương pháp hạch toán
HẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
TK 3331
Thuế GTGT phải nộp
( PP trực tiếp)
TK 911
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
TK 515 TK 111,112, 121, 131, 221, 222
Lãi đầu tƣ chứng khoán ngắn, dài
hạn, cho vay
TK 111, 112, 131
DT bán, chuyển nhƣợng BĐS,
chứng khoán
TK 338, 331
Lãi bán hàng trả chậm, phần hƣởng
từ chiết khấu thanh toán
Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4.1. Kế toán chiết khấu thƣơng mại
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.
- Chiết khấu thanh toán là khoản tiền mà ngƣời bán giảm cho ngƣời mua, do
ngƣời mua thanh toán trƣớc thời hạn hợp đồng.
Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này chỉ phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc
hƣởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thƣơng mại của doanh
nghiệp đã quy định.
- Trƣờng hợp ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc
hƣởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán
trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trƣờng hợp khách
hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc
18. 10
hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền
chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. Khoản chiết khấu thƣơng mại trong các trƣờng
hợp này đƣợc hạch toán vào Tài khoản 521.
- Trƣờng hợp ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng
mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thƣơng mại)
thì khoản chiết khấu thƣơng mại này không đƣợc hạch toán vào TK 521. Doanh thu
bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thƣơng mại.
- Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thƣơng mại đã thực hiện cho từng khách hàng
và từng loại hàng bán, nhƣ: bán hàng (sản phẩm, hàng hoá), cung cấp dịch vụ.
- Trong kỳ, chiết khấu thƣơng mại phát sinh thực tế đƣợc phản ánh vào bên Nợ
Tài khoản 521 - “Chiết khấu thƣơng mại”. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thƣơng mại
đƣợc kết chuyển toàn bộ sang Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế
thực hiện trong kỳ báo cáo.
Chứng từ hạch toán: chế độ tài chính của doanh nghiệp về chiết khấu thƣơng
mại, hóa đơn bán hàng.
Tài khoản sử dụng
TK 521 Chiết khấu thƣơng mại
- Số chiết khấu thơng mại đã chấp
nhận thanh toán
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thƣơng mại sang TK 511
TK không có số dƣ
19. 11
- Phương pháp hạch toán
HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƢƠNG MẠI
TK 111,112
Khoản chiết khấu thƣơng mại
trả bằng tiền
Giảm thuế GTGT phải nộp
TK 131
Khoản chiết khấu trừ vào
khoản phải thu
TK 521
TK 3331
TK 511
Kết chuyển khoản chiết
khấu thƣơng mại
Sơ đồ 1.3: Hạch toán chiết khấu thương mại
1.2.4.2. Kế toán hàng bán trả lại
Tài khoản kế toán hàng bán trả lại dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng
hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng
kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán
hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lƣợng sản
phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ báo cáo.
- Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này chỉ phản ánh gí trị của số hàng đã bán bị trả lại (Tính theo đúng đơn
giá bán ghi tên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả
lại mà doanh nghiệp phải chi đuợc phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại đƣợc phản ánh bên Nợ
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại đƣợc kết
chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh
bán hàng nội bộ để xác định doanh thuần của kỳ báo cáo. Hàng bán bị trả lại phải nhập
kho thành phẩm, hàng hoá và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành.
20. 12
- Chứng từ hạch toán: văn bản trả lại của ngời mua, phiếu nhập kho hàng trả lại
- Tài khoản sử dụng
TK 531 Hàng bán bị trả lại
- Giá trị hàng bán bị trả lại phát
sinh
- Kết chuyển toàn bộ số hàng bán
bị trả lại sang TK 511
TK không có số dƣ
- Phương pháp hạch toán
HẠCH TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
TK 111,112
Trị giá hàng bán bị trả lại
bằng tiền
Giảm thuế GTGT phải nộp
TK 131
Trị giá hàng bán bị trả lại trừ
vào khoản phải thu
TK 531
TK 3331
TK 511
Kết chuyển giá trị hàng
bán bị trả lại
Sơ đồ 1.4: Hạch toán hàng bán bị trả lại
1.2.4.3. Kế toán giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và
việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản
giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng
quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
- Nguyên tắc hạch toán
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
sau khi đã bán hành và phát hành hoá đơn do hàng bán kém, mất phẩm chất. . .
21. 13
Trong kỳ kế toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế đƣợc phản ánh vào
bên Nợ của Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”. Cuối kỳ kế toán, trƣớc khi lập báo
cáo tài chính thực hiện kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511
hoặc Tài khoản 512 để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.
- Chứng từ hạch toán: công văn hoặc chứng tự đề nghị giảm giá có sự đồng ý
của cả ngƣời mua và ngƣời bán.
- Tài khoản sử dụng
TK 532 Giảm giá hàng bán
- Khoản giảm giá hàng bán phát
sinh
- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá
hàng bán sang TK 511
TK không có số dƣ
- Phương pháp hạch toán
HẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
TK 111,112
Khoản giảm giá hàng bán trả
bằng tiền
Giảm thuế GTGT phải nộp
TK 131
Khoản giảm giá hàng bán trừ
vào khoản phải thu
TK 532
TK 3331
TK 511
Kết chuyển giá trị hàng
bán bị trả lại
Sơ đồ 1.5: Hạch toán hàng bán bị trả lại
1.3. Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng
1.3.1. Chi phí giá vốn hàng bán
Các phương pháp tính hàng xuất kho:
- Tính theo giá thực tế đích danh
- Tính theo giá thực tế bình quân gia quyền
- Tính theo giá thực tế nhập trƣớc, xuất trƣớc
- Tính theo giá thực tế nhập sau, xuất trƣớc
22. 14
- Chứng từ sử dụng: hợp đồng mua bán, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng
- Tài khoản sử dụng
TK 632 Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ bán trong kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
kho.
- Kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng
bán sang TK 911.
TK không có số dƣ
- Phương pháp hạch toán
HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
TK 154,155
Xuất kho bán trực tiếp
TK 157
Hàng gửi đi bán
TK 152, 153, 156, 138
Khoản hao hụt hàng tồn kho
TK 632
Hàng đã tiêu thụ
TK 155,157
Nhập kho hàng bán bị trả lại
TK 911
Kết chuyển GVHB
Sơ đồ 1.6:Hạch toán giá vốn hàng bán
1.3.2. Chi phí bán hàng
Là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc bán hàng nhƣ CP quảng cáo, hoa hồng
bán hàng, đóng gói, vận chuyển,…
- Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ tiền lƣơng, BHXH, hóa đơn, phiếu xuất kho,
bảng khấu hao TSCĐ,…
23. 15
- Tài khoản sử dụng
TK 641 Chi phí bán hàng
- Chi phí bán hàng phát sinh - Kết chuyển toàn bộ CP bán hàng
sang TK 911
TK không có số dƣ
TK 641 có 7 TK cấp 2:
TK 6411: Chi phí nhân viên phân xƣởng
TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
TK 6413:Chi phí dụng cụ đồ dùng
TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác
- Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.7: Hạch toán chi phí bán hàng
TK 334, 338
CP lƣơng nhân viên, BHXH,
BHYT, BHTN
TK 152, 153
CP vật liệu, CCDC
TK 142, 242
CP vật liệu, dụng cụ phân bổ
nhiều lần
TK 214
CP khấu hao TSCĐ
TK 111,112,331
CP dịch vụ mua ngoài
TK 133
CP bằng tiền khác
TK 641 TK911
Kết chuyển CP để xác định kết
quả kinh doanh
24. 16
1.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
CP quản lý DN là CP liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý và điều hành DN
nhƣ lƣơng nhân viên quản lý, CP khấu hao TSCĐ ở bộ phận, CP dịch vụ mua ngoài,
CP bằng tiền khác, …
- Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ tiền lƣơng, BHXH, hóa đơn, phiếu xuất kho,
bảng khấu hao TSCĐ, phiếu chi, …
- Tài khoản sử dụng:
TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý DN phát sinh - Kết chuyển toàn bộ CP quản lý
DN sang TK 911
TK không có số dƣ
TK 641 có 8 TK cấp 2:
TK 641: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423:Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
TK 6426: Chi phí dự phòng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác
25. 17
- Phương pháp hạch toán
HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TK 334, 338
CP lƣơng nhân viên, BHXH,
BHYT, BHTN
TK 152, 153
CP vật liệu, CCDC
TK 142, 242
CP vật liệu, dụng cụ phân bổ
nhiều lần
TK 214
CP khấu hao TSCĐ
TK 111,112,331
CP dịch vụ mua ngoài
TK 133
CP bằng tiền khác
TK 642 TK911
Kết chuyển CP để xác định kết
quả kinh doanh
Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.4. Chi phí tài chính
CP hoạt động tài chính là CP liên quan đến hoạt động vốn nhƣ CP cho vay và đi
vay vốn, CP đầu tƣ tài chính, Cp liên quan đến mua bán ngoại tệ, lỗ án ngoại tệ,…
- Chứng từ sử dụng:phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng,…
- Tài khoản sử dụng:
TK 635 Chi phí tài chính
- Các CP của hoạt động tài chính - Kết chuyển toàn bộ CP tài chính
phát sinh trong kỳ vào TK 911
TK không có số dƣ
26. 18
- Phương pháp hạch toán
HẠCH TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
TK 121, 211
Lỗ chuyển nhƣợng chứng
khoán
TK 111, 112,131
TK 111,112,142,242,331,335
CP vay vốn ghi nhận vào CP
SXKD
TK 635 TK 911
Kết chuyển CP tài
chính vào TK 911
Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí tài chính
1.3.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở SXKD
hàng hóa, dịch vụ. Sau khi khấu trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo DT và
thu nhập chịu thuế của DN.
- Nguyên tắc hạch toán:
Chi phí thuế thu nhập DN đƣợc ghi nhận vào TK này bao gồm CP thuế thu nhập hiện
hành và CP thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài
chính.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp, tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải
nộp trong tƣơng lai phát sinh từ:
Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm.
Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc.
27. 19
Thu nhập thuế thu nhập doanh ngiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ:
Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm
Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc.
- Tài khoản sử dụng
TK 821 Thuế thu nhập doanh nghiệp
CP thuế TNDN hiện hành phát sinh trong
năm
Thuế TNDN các năm trƣớc nộp bổ sung
do phát hiệ sai sót
CP thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong
năm từ ghi nhận thuế thu nhập phải trả (số
chênh lệch giữa thuế TN hoãn lại phải trả
phát sinh trong năm lớn hơn thuế TN
hoãn lại đẫ đƣợc hoàn nhập trong năm).
Số hoàn nhập TS thuế TNDN hoãn lại đã
ghi nhận từ các năm trƣớc (số chênh lệch
giữa TS thuế TN hoãn lại đƣợc hoàn nhập
trong năm lớn hơn TS thuế TN hoãn lại
phát sinh trong năm)
Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh
bên Có lớn hơn bên Nợ của TK 8212-“
CP thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong
kỳ vào bên Có TK 911
Số thuế TNDN hiện hành thực tế trong
năm nhỏ hơn số thuế TNDN phải nộp
đƣợc giảm trừ vào CP thuế TNDN hiện
hành đã ghi trong năm.
Giảm giá CP thuế TNDN hoãn lại ( số
chênh lệch giữa TS thuế TN hoãn lại phát
sinh trong năm lớn hơn TS thuế TN hoãn
lại hoàn nhập trong năm).
Giảm CP thuế TNDN hoãn lại (số chênh
lệch giữa thuế TN hoãn lại phải trả đƣợc
hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế TN
hoãn lại phả trả phát sinh trong năm)
Kết chuyển CP thuế TNDN hiện hành vào
bên Nợ TK 911
Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh
bên Có nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK
8212 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK
911
TK không có số dƣ
- Phương pháp hạch toán
Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thếu TNDN hiện hành tạm phải nộp vào
NSNN vào chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
28. 20
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112,. . .
Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết
toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
Nếu số thuế thu nhập DN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN
tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112,. . .
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm
phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
29. 21
1.4. Xác định kết quả kinh doanh
1.4.1. Khái niệm
- Kết quả hoạt động kinh doanh gồm:
Kết quả hoạt động SXKD: là số chênh lệch giữa DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
thuần, DT nội bộ, DT hoạt động tài chính và giá vốn hàng bán, CP bán hàng, CP quản
lý DN, CP tài chính,…
Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giũa các khoản thu nhập khác và các
khoản CP khác.
- Xác định kết quả kinh doanh theo công thức:
DT thuần = DT bán hàng – Các khoản giảm trừ DT
LN gộp = DT thuần – GVHB
LN thuần từ hoạt
động kinh doanh
= LN gộp + DT hoạt động tài chính - CP bán hàng - CP QLDN -
- CP tài chính
LN khác = Thu nhập khác – CP khác
LN trước thuế = LN thuần từ hoạt động kinh doanh + LN khác
1.4.2. Tài khoản sử dụng
TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
- GVHB, CP bán hàng và CP QLDN
- CP tài chính, CP khác
- CP thuế TNDN
- LN chƣa phân phối ( lãi)
- DT thuần
- DT hoạt động tài chính
- Thu nhập khác
- Lợi nhuận chƣa phân phối (lỗ)
TK không có số dƣ
30. 22
1.4.3. Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh
HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TK 632
Kết chuyển GVBH
TK 635
Kết chuyển CP hoạt động tài
chính
TK 641, 642
Kết chuyển CP bán hàng, CP
QLDN
TK 811
Kết chuyển chi phí khác
TK 821
Kết chuyển CP thuế TNDN
TK 911 TK 511
Kết chuyển DT thuần
TK 515
Kết chuyển DT hoạt động tài
chính
TK 711
Kết chuyển thuế TNDN
TK 421
Kết chuyển lỗ Kết chuyễn lãi
Sơ đồ 1.10:Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
31. 23
CHƢƠNG II: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM VĨNH THÀNH ĐẠT
2.1. Giới thiệu chung về công ty
2.1.1. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển
Tên đầy đủ: Công ty cổ phần thực phẩm Vĩnh Thành Đạt.
Tên viết tắc: VFood Corp.
Lĩnh vực kinh doanh: kinh doanh, mua bán, chế biến trứng gia cầm, thực phẩm (không
chế biến thực phẩm tƣơi sống tại TPHCM). Chăn nuôi gia cầm (không chăn nuôi tại
TPHCM).
Địa chỉ: 350/25 quốc lộ 1A, phƣờng An Phú Đông, quận 12, TPHCM.
Điện thoại: 84-8-7199555
Fax: 84-8-7199555
Mã số thuế: 0303012396
Email: vinhthanhdat@vnn.vn
Lịch sử hình thành
Ngày 4/8/2003: Chính thức thành lập công ty TNHH thực phẩm Vĩnh Thành Đạt.
Những ngày đầu mới thành lập, cơ sở vật chất của công ty gồm một văn phòng làm
việc và một xƣởng sản xuất tại số 576 Lạc Long Quân, phƣờng 5, quận 11, TPHCM.
Với số vốn điều lệ là 500 triệu đồng, công ty đã gặp không ít khó khăn trong việc mua
sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ cho việc kinh doanh.
Đầu năm 2004, trong tình hình bệnh cúm gia cầm đang bùng phát, thƣơng hiệu
trứng gia cầm V.FOOD của công ty Vĩnh Thành Đạt đã đƣợc ngƣời tiêu dùng biết đến
thông qua hệ thống phân phối tại các siêu thị trên địa bàn TPHCM nhƣ: Coop.Mart,
Big C, Maximart, Lotte Mart, Coop Food,…
Ngày 3/11/2006: Chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Vĩnh Thành Đạt – Xƣởng
An Phú Đông, địa chỉ: 350/25 quốc lộ 1A, phƣờng An Phú Đông, quận 12, TPHCM.
32. 24
Chính thức đi vào hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký số 4112024644 của Sở kế
hoạch và đầu tƣ TPHCM.
Quyết định 05/QĐ.VTD ngày 19/04/2007, thay đổi trụ sở chính của công ty về địa
chỉ mới, số 350/25 quốc lộ 1A, phƣờng An Phú Đông, Quận 12, TPHCM. Đồng thời,
chuyển đổi loại hình sở hữu của công ty từ công ty TNHH sang công ty Cổ phần với
tên giao dịch là: Công ty cổ phần thực phẩm Vĩnh Thành Đạt. Công ty đƣợc đại diện
bởi ông Trƣơng Chí Thiện với chức danh giám đốc công ty.
Dƣới sự lãnh đạo của ban giám đốc, cùng với sự đồng tâm hiệp lực của đội ngũ
công nhân viên giàu kinh nghiệm, tận tụy, giỏi về tay nghề đã giúp công ty Vĩnh
Thành Đạt phát triển không ngừng. Công ty đã phấn đấu khắc phục khó khăn, mở rộng
mặt bằng chung lên khoảng 4000m2
với 2 văn phòng làm việc và một nhà xƣởng. Hiện
nay, số nhân viên trong công ty là 120 ngƣời; trong đó nhân viên văn phòng là 15
ngƣời, còn lại là công nhân xƣởng, đội xe và tiếp thị. Năm 2010, vốn điều lệ của công
ty đã đƣợc bổ sung thêm và tăng lên thành 9 tỷ với cơ cấu vốn nhƣ sau:
STT Tên cổ đông Loại cổ phần Số cổ phần Giá trị cổ phần Tỷ lệ (%)
1 Trƣơng Ký Vĩnh
Cổ phần phổ
thông
450.000 4.500.000.000 50%
2 Trƣơng Chí Thiện
Cổ phần phổ
thông
441.000 4.410.000.000 49%
3 Tiêu Bích Trinh
Cổ phần phổ
thông
9.000 90.000.000 1%
Với phƣơng châm đặt quyền lợi và sự thỏa mãn của khách hàng lên hàng đầu, luôn
lấy chữ tín làm trọng. Ban giám đốc của công ty Vĩnh Thành Đạt không ngừng tạo
điều kiện trao dồi và phát triển cán bộ công nhân viên bằng việc tiếp cận với hệ thống
quản lý chất lƣợng và công nghệ kỹ thuật tiên tiến.
Tháng 10/2010, Vĩnh Thành Đạt chính thức đƣa dây chuyền Moba-công nghệ Hà
Lan vào sử dụng. Đây là công nghệ tiên tiến, xử lý, đóng gói trứng tự động – thay thế
33. 25
dây chuyền sản xuất trứng hiện hữu. Song song đó, công ty Vĩnh Thành Đạt phấn đấu
là một trong những công ty cung cấp trứng gia cầm đƣợc sản xuất theo hệ thống quản
lý chất lƣợng HACCP, ISO9001-2008, liên tục đƣợc ngƣời tiêu dùng bình chọn là
hàng Việt Nam chất lƣợng cao.
Hiện nay, công ty cổ phần thực phẩm Vĩnh Thành Đạt là một trong những công ty
cung cấp trứng gia cầm sạch hàng đầu tại Việt Nam. Với chính sách chất lƣợng, an
toàn vệ sinh thực phẩm và hợp pháp, công ty không ngừng cải tiến thƣờng xuyên hệ
thống chất lƣợng tốt nhất, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý
Xuất phát từ đặc điểm là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhiệm vụ ban đầu và cũng là
nhiệm vụ chính của công ty là cung ứng trứng sạch phục vụ ngƣời tiêu dùng. Vì vậy,
công ty đã bố trí một cơ cấu tổ chức gọn nhẹ và phù hợp với cơ chế thị trƣờng hiện
nay. Việc sắp xếp nhân sự cũng phù hợp với trình độ, năng lực nghiệp vụ, chuyên môn
của từng ngƣời, có thể tham gia vào quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh để tạo ra
hiệu quả kinh doanh cao nhất
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần thực phẩm Vĩnh Thành Đạt.
GIÁM ĐỐC
P. TCHC P.QA P.QLSX P.kế toán P.kinh doanh
Tổ tạp
vụ
T. bảo
trì
T.bảo
vệ
Kho
NL
Xƣởng
SX
Đội
xe
Kho
TP
T.đổi
trả
Tổ
soạn
hàng 1
Tổ soạn
hàng 2
Tổ
moba
Tổ
cút
Kho
vật tƣ
Tổ vệ
sinh
Tổ bóc
xếp
34. 26
Chức năng các phòng ban
- Công ty tổ chức theo hình thức quản lý tập trung từ trên xuống dƣới. Trong đó,
bộ phận lãnh đạo cao nhất là giám đốc. Chức năng, nhiệm vụ của giám đốc:
- Toàn quyền quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm
chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý và điều hành quá trình kinh doanh.
- Xác định mục tiêu của công ty trong từng thời kỳ, đề ra các phƣơng hƣớng, các
biện pháp lớn, tạo dựng bộ máy quản lý của công ty.
- Phê duyệt cơ cấu tổ chức, chƣơng trình hoạt động và vấn đề nhân sự.
- Lựa chọn nhân viên quản lý cấp dƣới, giao trách nhiệm, ủy quyền, thăng cấp,…
- Phối hợp với các phòng chức năng, xác định nguồn lực và đầu tƣ kinh phí cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty gồm có 5 phòng chức năng:
Phòng tổ chức hành chính:
- Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về việc quản lý, điều hành các bộ phận .
- Phối hợp với các tổ trƣởng phân xƣởng để triển khai đào tạo, tuyển dụng nhân
sự.
- Giải quyết các chế độ chính sách và các thủ tục về chế độ trả lƣơng, khen
thƣởng, kỷ luật.
- Tuyển chọn lao động, thực hiện trả công lao động, khuyến khích làm việc hiệu
quả.
Phòng QA (Phòng đảm bảo chất lượng):
- Phối hợp với phòng hành chính để triển khai kế hoạch đào tạo, tuyển dụng nhân
sự.
- Theo dõi quá trình sản xuất từ khi nhập đến lúc xuất hàng.
- Theo dõi, bảo quản nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm.
- Đánh giá, lựa chọn nhà cung cấp.
- Theo dõi, xử lý các sản phẩm bị trả về.
- Theo dõi hoạt động bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo nhận thức của
công nhân về vệ sinh an toàn thực phẩm.
35. 27
Phòng quản lý sản xuất:
- Tổ chức phân công, bố trí sản xuất đảm bảo kế hoạch đề ra.
- Theo dõi, báo cáo tình hình sản xuất cho giám đốc.
- Kiểm tra, phát hiện sự không phù hợp trong quá trình sản xuất, từ đó đƣa ra
biện pháp khắc phục.
Phòng kế toán:
- Quản lý, lƣu trữ các số liệu, chứng từ gốc và sổ kế toán.
- Quản lý, giám sát mọi tình hình tài chính của công ty.
- Chịu trách nhiệm thanh toán, quyết toán tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Thiết lập sổ sách, chứng từ theo đúng yêu cầu của công ty.
- Lập các báo cáo cần thiết, cung cấp thông tin kịp thời cho giám đốc trong việc
ra quyết định.
Phòng kinh doanh:
- Chịu trách nhiệm về việc điều hành tổ chức kinh doanh.
- Theo dõi, dự báo việc bán hàng, xây dựng kế hoạch bán hàng và kế hoạch sản
xuất.
- Nghiên cứu, tìm kiếm thị trƣờng, tham mƣu cho giám đốc về chiến lƣợc kinh
doanh mới.
- Giải quyết mọi khiếu nại, xung đột với khách hàng.
- Theo dõi, dự báo việc bán hàng, từ đó xây dựng kế hoạch mua hàng cho hợp lý
Mối quan hệ giữa các phòng ban
Giữa các phòng ban trong công ty có mối quan hệ hữu cơ với nhau, cùng nhau hoạt
động gắn kết trong sứ mệnh phục vụ khách hàng. Mỗi phòng tuy có một chức năng
chuyên biệt nhƣng cùng nhau hƣớng tới mục tiêu là phục vụ tốt nhất nhu cầu của
khách hàng.
Mối quan hệ giữa phòng ban với phòng giám đốc: Các phòng ban trong công ty có
trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chính xác và trung thực tình hình hoạt động của đơn vị,
cung cấp hồ sơ, tài liệu báo cáo cho giám đốc định kỳ. Riêng công tác quản lý tài
chính phải báo cáo định kỳ vào ngày mùng 10 hàng tháng. Công tác quản lý quỹ báo
36. 28
cáo vào ngày thứ 3 hàng tuần. Hàng tuần các cuộc họp giao ban sẽ nghe giám đốc chủ
trì để nghe đơn vị báo cáo kết quả.
Mối quan hệ giữa các phòng ban: Các phòng ban chịu trách nhiệm xử lý công việc
và tự chủ trong phạm vi nhiệm vụ phân công. Tạo điều kiện giúp đỡ các bộ phận khác
trong phạm vi cho phép, tuyệt đối không đƣợc đùng đẩy trách nhiệm về nội dung, tiến
độ và chất lƣợng công việc đƣợc yêu cầu. Trong quá trình giải quyết công việc, các
phòng phải chủ động cùng nhau bàn bạc giải quyết. Trƣờng hợp không có sự thống
nhất ý kiến phải báo cho giám đốc để xin ý kiến chỉ đạo. Các phòng ban có quan hệ
chặt chẽ với nhau nhằm đảm bảo quy trình bán hàng của công ty không làm khách
hàng phàn nàn.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức kế toán
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán có vị trí quan trọng trong cơ cấu tổ chức của công ty Vĩnh Thành
Đạt, là phòng chức năng tham mƣu cho giám đốc các lĩnh vực:
- Công tác tài chính.
- Công tác kế toán tài vụ.
- Công tác kiểm toán nội bộ.
- Công tác quản lý tài sản.
- Công tác thanh toán, quyết toán các hợp đồng kinh tế.
- Kiểm soát chi phí hoạt động của công ty.
- Quản lý vốn, tài sản của công ty, tổ chức lãnh đạo công tác kế toán trong toàn
công ty.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trƣởng
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
bán hàng
Thủ quỹ
Kế toán
tổng hợp
37. 29
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trưởng:
- Là ngƣời hƣớng dẫn, tổ chức các thành viên trong phòng kế toán hạch toán
đúng quy định về chế độ kế toán hiện hành.
- Kiểm tra, giám sát việc ghi chép các nghiệp vụ xảy ra một cách trung thực và
hợp lý.
- Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán theo quy định.
- Tổ chức bảo quản, lƣu trữ tài liệu kế toán.
- Tham mƣu cho giám đốc về hoạt dộng kinh doanh tài chính.
- Đôn đốc các khoản công nợ, các khoản phải thu, phải trả để đảm bảo và phát
triển nguồn vốn.
Kế toán tổng hợp:
- Quản lý dữ liệu, xuất hóa đơn.
- Lập báo cáo lƣợng hàng hóa mua vào, bán ra.
- Cuối tháng, tập hợp số liệu trong bảng phân bổ chi phí, trích khấu hao tài sản,
trích các khoản theo lƣơng, tính doanh thu và xác định kết quả kinh doanh,…. trình kế
toán trƣởng xét duyệt và trình giám đốc ký duyệt.
Kế toán thanh toán:
- Mở sổ theo dõi, quản lý chứng từ, hồ sơ liên quan đến công nợ của từng khách
hàng.
- Kiểm tra, xác nhận về tiền thanh toán cho khách khi có yêu cầu.
- Giải trình về sổ sách và chứng từ có liên quan khi có yêu cầu kiểm tra công nợ
và thanh toán quyết toán công nợ.
- Định kỳ, lập bảng đối chiếu công nợ với khách hàng.
Kế toán bán hàng:
- Theo dõi, phản ánh, giám sát tình hình tiêu thụ.
- Ghi chép, phân loại kịp thời các hóa đơn bán hàng.
- Cung cấp thông tin cần thiết cho các bộ phận có liên quan.
38. 30
Thủ quỹ:
- Kiểm tra chứng từ thu chi tền mặt theo đúng quy định.
- Nộp tiền vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty để đảm bảo mức tồn quỹ
an toàn.
- Lập báo cáo quỹ hằng ngày, kiểm kê định kỳ theo quy định.
2.1.3.2. Chính sách và hình thức kế toán tại công ty:
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam Đồng.
- Hàng tồn kho đƣợc xác định trên cơ sở giá gốc.
- Xác định trị giá hàng tồn kho bằng phƣơng pháp bình quân cuối kỳ.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
- Xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Tài sản cố định đƣợc thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế, đƣợc khấu
hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ƣớc tính.
- Công cụ dụng cụ đã đƣa vào sử dụng đƣợc phân bổ vào chi phí trong kỳ theo
phƣơng pháp đƣờng thẳng với thời gian phân bổ không quá 3 năm.
- Nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
- Nộp thuế TNDN với thuế suất 25% trên tổng thu nhập chịu thuế.
- Công ty sử dụng phần mềm kế toán MISA
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
Mỗi hình thức kế toán đều có những ƣu, nhƣợc điểm khác nhau. Do đó, từng doanh
nghiệp phải tổ chức, lựa chọn hình thức kế toán cho hợp lý. Đối với công ty cổ phần
thực phẩm Vĩnh Thành Đạt, doanh nghiệp đã sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi
sổ để áp dụng tại công ty.
Đặc điểm của hình thức này là mọi nghiệp vụ kinh tế phải căn cứ vào chứng từ gốc
hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng kỳ để lập chứng từ ghi sổ ghi vào “sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ” trƣớc khi ghi vào sổ cái.
39. 31
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là hình thức đơn giản, dễ hiểu, dễ làm, thuận
tiện cho việc phân công và chuyên môn hóa kế toán. Tuy nhiên, do số lƣợng ghi chép
nhiều, công việc kiểm tra, đối chiếu lại dồn vào cuối kỳ nên ảnh hƣởng đến thời gian
lập báo cáo
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Ghi chú: ghi hằng ngày
ghi định kỳ
quan hệ đối chiếu.
Chứng từ gốc
(Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho)
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Sổ chi
tiết tài
khoản
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ
40. 32
Quy trình xử lý số liệu:
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán mua – bán hàng ghi vào chứng từ ghi
sổ, sổ chi tiết bán hàng. Cuối ngày, trên cơ sở sổ chi tiết, dữ liệu đƣợc máy tính tổng
hợp vào bảng tổng hợp chi tiết bán hàng, từ chứng từ ghi sổ sẽ đƣợc ghi vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản liên quan. Cuối tháng, từ sổ cái tài khoản sẽ vào
bảng cân đối tài khoản và từ bảng cân đối tài khoản và sổ tổng hợp chi tiết ghi vào hệ
thống báo cáo tài chính.
Đặc biệt, do công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ nhƣng với sự trợ giúp
của máy tính và phần mềm kế toán nên công việc kế toán hết sức đơn giản, ngƣời làm
kế toán chỉ việc kiểm tra chứng từ và nhập chứng từ vào máy là máy sẽ tự động xử lý
và ghi sổ kế toán. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ để
nhập dữ liệu vào máy tính. Ghi nợ và có các tài khoản liên quan chi tiết cho từng loại
hàng hóa, từng khách hàng bằng cách vào mã hàng hóa, mã khách hàng mà công ty đã
đặt trƣớc. Từ đó, máy sẽ tự dộng vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết và sổ cái các tài
khoản có liên quan. Cuối kỳ, kế toán chỉ cần vào phần hành Nghiệp vụ tổng hợp
kết chuyển lãi, lỗ và in ra các sổ sách chứng từ
Hệ thống báo cáo, sổ sách, chứng từ
Báo cáo
- Bảng cân đối kế toán: mẫu số B01-DNN
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: mẫu số B02-DNN
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: mẫu số B09-DNN
- Bảng cân đối tài khoản: mẫu số F01-DNN
- Bảng lƣu chuyển tiền tệ: mẫu số B03-DNN
Sổ sách: gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
- Sổ kế toán tổng hợp: sổ cái
- Sổ kế toán chi tiết: sổ và thẻ kế toán chi tiết
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ
- Phiếu thu: mẫu số 01-TT
- Phiếu chi: mẫu số 02-TT
41. 33
- Phiếu nhập kho: mẫu số 01-VT
- Phiếu xuất kho: mẫu số 02-VT
- Hóa đơn GTGT: mẫu số 01GTKL 3LL-01 ( hóa đơn đặt in)
- Bảng kê thu mua hàng nông sản, Chứng từ mua hàng
2.1.4. Tình hình kinh doanh công ty
Tình hình kinh doanh gần đây của công ty đƣợc thể hiện qua một số chỉ tiêu nhƣ sau:
Bảng 2.1: Tình hình kinh doanh công ty năm 2011-2012
Chỉ tiêu 2011 2012
So sánh
Chênh lệch TL
Doanh thu 229.834.755.312 232.060.581.466 2.225.826.154 0,97
CP 226.019.956.742 228.862.327.499 2.842.370.757 1,26
LN trƣớc thuế 3.814.798.570 3.198.253.967 (616.544.603) (16,16)
Thuế TNDN 667.589.750 559.694.444 (107.895.306) (16,16)
LN sau thuế 3.147.208.820 2.638.559.523 (508.649.297) (16,16)
(Nguồn số liệu từ phòng kế toán)
Khi so sánh các chỉ tiêu năm 2011 và 2012 ta thấy doanh thu tuy có tăng nhƣng vẫn
thấp hơn so với mức tăng của chi phí ( DT tăng 0,97 % trong khi CP tăng 1,26 %
chênh lệch 0.29 %). Điều này dẫn đến lợi nhuận sau thuế giảm từ 3.147.208.820
xuống còn 2.638.559.523 tƣơng đƣơng với mức giảm 16,16 %.
Từ những số liệu trên ta thấy đƣợc công ty gặp khó khăn trong quản lý chi phí dẫn đến
lợi nhuận kinh doanh giảm. Do đó, để có kết quả kinh doanh tốt hơn công ty cần có
biện pháp cắt giảm chi phí để có thể nâng cao lợi nhuận. Trong tình hình kinh tế khó
khăn, dịch bệnh gây ảnh hƣởng đến tâm lý ngƣời tiêu dùng, doanh nghiệp đã xây dựng
một thƣơng hiệu trứng sạch và đảm bảo chất lƣợng, nguồn cung cấp trứng an toàn,
đồng thời đã đƣa đƣợc thƣơng hiệu vào lòng ngƣời tiêu dùng.
42. 34
2.2. Thức trạng công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty
2.2.1. Các mặt hàng kinh doanh, phƣơng pháp bán hàng và hình thức
thanh toán tại công ty
Là một trong những DN đi đầu trong cung cấp trứng sạch, công ty đã đa dạng hóa các
sản phẩm kinh doanh để dáp ứng nhu cầu ngƣời tiêu dùng.
Bảng 2.2 : BẢNG KÊ MẶT HÀNG KINH DOANH CÔNG TY CP VĨNH
THÀNH ĐẠT
STT TÊN SẢN PHẨM
1 Trứng cút
2 Trứng gà
3 Trứng vịt
4 Trứng vịt bắc thảo
5 Trứng vịt lộn
6 Trứng vịt muối
7 Trứng gà so
8 Trứng vịt so
9 Trứng gà ta
10 Trứng gà ác
11 Trứng gà gộc
12 Trứng vịt gộc
(Nguồn phòng kế toán)
Các sản phẩm đƣợc đóng gói theo số lƣợng khác nhau phù hợp nhu cầu của khách
hàng nhƣ hộp 4, hộp 6, hộp10, hộp 30, giỏ 30, …
Bên cạnh đa dạng các sản phẩm, công ty đã xây dựng cho mình một hệ thống phân
phối ở các siêu thị và có những đối tác kinh doanh lâu dài trong nhiều năm. Sau khi ký
hợp đồng cung cấp, công ty căn cứ theo hợp đồng xuất bán hàng hóa, bên mua nhận
hàng chấp nhận thanh toán, kế toán xác nhận doanh thu. Công ty chủ yếu sử dụng hình
thức thanh toán chuyển khoản và tiền mặt.
43. 35
Khi DN xuất kho hàng hóa giao cho khách hàng và đƣợc khách hàng chấp nhận
thanh toán, kế toán phản ánh:
Doanh thu bán hàng
TK 511, 512 TK 111, 112, 331..
Doanh thu tính theo giá chƣa thuế
TK 333(1)
Thuế GTGT đầu ra
Hàng gửi đi bán
Xuất kho hàng hóa gửi đi bán
TK 156(1) TK 157
Trị giá thực tế xuất kho hàng gửi đi bán
Khi hàng hóa đã xác định tiêu thụ: phản ánh doanh thu bán hàng tương tự như
trường hợp tiêu thụ trực tiếp, đồng thời kết chuyển giá vốn hàng gửi đi bán đã xác
định tiêu thụ:
TK 157 TK 632
Trị giá thực tế hàng gửi đi bán
Chi phí vận chuyển liên quan đến quá trình bán hàng:
TK 111,112,331… TK 641
Tổng tiền thanh toán Chi phí vận chuyển
Thuế GTGT TK 133
44. 36
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
- Chứng từ hạch toán:
Hóa đơn giá trị gia tăng,
Phiếu thu, Phiếu xuất kho
Giấy báo có
Các hợp đồng bán hàng
- Nghiệp vụ phát sinh:
Ngày 11/10/2013 Công ty TNHH TMDV Quốc Tế Big C Đồng Nai mua 15 hộp trứng
gà so (hộp 10) đơn giá 21.500 đ, 9 hộp trứng vịt (hộp 6) đơn giá 18.600 đ, 10 hộp
trứng gà loại 2 (hộp 10) đơn giá 23.000 đ, 19 hộp trứng vịt so (hộp 10) đơn giá
27.000đ, 8 hộp trứng cút ( hộp 30) đơn giá 20.400 đ, 15 hộp trứng gà ( hộp 6) đơn giá
14.400đ, 40 giỏ trứng gà ác ( giỏ 10 quả) đơn giá 26.000 đ, 35 hộp trứng gà ta ( hộp
10) đơn giá 29.500 đ, VAT 5%, chƣa thanh toán.
Nợ TK 131 3.868.830
Có TK 5111 3.684.600
Có TK 3331 184.230
Ngày 18/10/2013 Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản Vissan mua 10
hộp trứng vịt (hộp 10) đơn giá 30.000 đ, 15 hộp trứng vịt (hộp 6) đơn giá 18.000 đ, 30
hộp trứng gà (hộp 6) đơn giá 13.500đ, 30 hộp trứng gà ( hộp 10) đơn giá 22.500 đ, 5
hộp trứng vịt muối ( hộp 4) đơn giá 15.400đ, 5 hộp trứng cút ( hộp 30) đơn giá 18.900
đ, 5 giỏ trứng gà ta ( giỏ 10 quả) đơn giá 29.500 đ, VAT 5%, chƣa thanh toán, chiết
khấu 59.070 đ.
Nợ TK 131 2.005.427
Có TK 5111 1.909.930
Có TK 3331 95.497
45. 37
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: nội bộ
Ngày 18 tháng 10 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
Kí hiệu: AA/13P
Số: 0038655
Họ tên ngƣời mua hàng: Cửa hàng 342 Nguyễn Trãi, Quận 5
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản Vissan
Địa chỉ:420 Nơ Trang Long, P. 13, Q. Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán : CK Mã số thuế: 0300105356
STT Tên hh, dv Đvt Số lƣợng Đơn gía Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 trứng vịt (hộp 10) hộp 10 30.000 300.000
2 trứng vịt (hộp 6) hộp 15 18.000 270.000
3 trứng gà (hộp 6) hộp 30 13.500 405.000
4 trứng gà ( hộp 10) hộp 30 22.500 675.000
5 trứng vịt muối ( hộp 4) hộp 5 15.400 77.000
6 trứng cút ( hộp 30)) hộp 5 18.900 94.500
7 trứng gà ta (giỏ 10 quả) giỏ 5 29.500 147.500
8 Chiết khấu 59.070
Cộng tiền hàng : ……1.909.930…..
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: ……..….. .95.497….
Tổng cộng tiền thanh toán ……. 2.005.427….
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu, năm ngàn, bốn trăm hai mƣơi bảy đồng chẵn
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng
(Đã ký) (Đã ký)
46. 38
Ngày 31/10/2013 Trung tâm phân phối TPTS/LTK mua 30 hộp trứng gà (hộp 6) đơn
giá 13.428 đ, 20 hộp trứng vịt (hộp 6) đơn giá 17.724 đ, 50 hộp trứng vịt (hộp 10) đơn
giá 29.540 đ, 20 hộp trứng cút (hộp 30) đơn giá 20.400 đ, 60 hộp trứng gà ta (hộp 10)
đơn giá 29.500 đ, 20 hộp trứng gà gộc ( hộp 4) đơn giá 11.400 đ, 30 hộp trứng vịt gộc
(hộp 4) đơn giá 15.000 đ, 150 trứng gà loại 2 ( H 10) đơn giá 21.400 đ, 300 trứng gà
khuyến mãi không thu tiền, VAT 5%, chƣa thanh toán.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: nội bộ
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
Kí hiệu: AA/13P
Số: 0042024
Họ tên ngƣời mua hàng: Trung tâm phân phối TPTS/LTK
Tên đơn vị: Liên Hiêp Hợp Tác Xã Thƣơng mại TP.HCM
Địa chỉ:199-205 Nguyễn Thái Học, Q1, thành phố Hồ Chí Minh
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán : CK Mã số thuế: 0301175691
STT Tên hh, dv Đvt Số lƣợng Đơn gía Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 trứng gà (hộp 6) hộp 30 13.428 402.840
2 trứng vịt (hộp 6) hộp 20 17.724 354.480
3 trứng vịt (hộp 10) hộp 50 29.540 1.477.000
4 trứng cút ( hộp 30) hộp 20 20.400 408.000
5 trứng gà ta (giỏ 10 quả) hộp 60 29.500 1.770.000
6 Trứng gà gộc ( hộp 4) hộp 20 11.400 228.000
7 Trứng vịt gộc ( hộp 4) Hộp 30 15.000 450.000
8 Trứng gà loại 2 ( hộp 10) Hộp 150 21.400 3.210.000
9 Trứng gà KM Quả 300 0
Cộng tiền hàng : ……8.300.320…..
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: ……..….. 415.016….
Tổng cộng tiền thanh toán ……. 8.715.336….
47. 39
Nợ TK 131 8.715.336
Có TK 5111 8.300.320
Có TK 3331 415.016
- Sổ kế toán
Sổ cái tài khoản 5111
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tên tài khoản: DT bán hàng
Tháng 10/2013 Số hiệu: 5111
Ngày Diễn giải TKĐƢ Nợ Có
Số dƣ ngày
1/10/2013
- -
31/10/2013 Doanh thu bán hàng 1311 - 19.580.393.265
31/10/2013 Doanh thu bán hàng 1111 - 684.770.000
31/10/2013 Kc doanh thu hàng
bán bị trả lại
531 3.503.250 -
31/10/2013 Kc doanh thu thuần 911 20.261.660.015 -
Phát sinh tháng
10/2013
20.265.163.265 20.265.163.265
Số dƣ ngày
31/10/2013
- -
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Trần Thị Nhƣ Ý Nguyễn Thị Tuyết Sƣơng Trƣơng Chí Thiện
48. 40
2.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
- Chứng từ hạch toán: Giấy báo có, Phiếu thu,…
- Nghiệp vụ phát sinh
Ngày 31/10/2013 nhập lãi tháng 10 vào TK ngân hàng VCB-CNQ5 số tiền
406.884đ.
Nợ TK 1121 406.884
Có TK 515 406.884
- Sổ kế toán
Sổ cái tài khoản 515
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tên tài khoản: DT hoạt động tài chính
Tháng 10/2013 Số hiệu: 515
Ngày Diễn giải TKĐƢ Nợ Có
Số dƣ ngày 1/10/2013 - -
31/10/2013 Lãi TGNH tháng 10/2013
VCB-CNQ5
1121 - 406.884
31/10/2013 Lãi TGNH tháng 10/2013
NH ACB
1121 - 2.790
31/10/2013 DT hoạt động tài chính 911 409.674 -
Phát sinh tháng 10/2013 409.674 409.674
Số dƣ ngày 31/10/2013 - -
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Trần Thị Nhƣ Ý Nguyễn Thị Tuyết Sƣơng Trƣơng Chí Thiện
49. 41
2.2.3. Kế toán khoản giảm trừ doanh thu
Hàng bán trả lại
- Chứng từ hạch toán: hóa đơn GTGT,…
- Nghiệp vụ phát sinh:
Ngày 21/10/2013 SaiGon Coop xuất trả hàng hóa trị giá 3.503.250 đ, VAT 5%, hình
thức thanh toán cấn trừ công nợ.
Nợ TK 531 3.503.250
Nợ TK 3331 175.163
Có TK131 3.678.412
Sổ kế toán Sổ cái tài khoản 531
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại
Tháng 10/2013 Số hiệu: 531
Ngày Diễn giải TKĐƢ Nợ Có
Số dƣ ngày 1/10/2013 - -
31/10/2013 Hàng bán bị trả lại-Cty
Liên Hiệp HTX TP
1311 3.503.250 -
31/10/2013 Lãi TGNH tháng 10/2013
NH ACB
5111 - 3.503.250
Phát sinh tháng 10/2013 3.503.250 3.503.250
Số dƣ ngày 31/10/2013 - -
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Trần Thị Nhƣ Ý Nguyễn Thị Tuyết Sƣơng Trƣơng Chí Thiện
50. 42
2.2.4. Kế toán các khoản phát sinh trong quá trình bán hàng
2.2.4.1. Chi phí giá vốn hàng bán
- Chứng từ hạch toán: Hóa đơn GTGT, Bảng Nhập Xuất Tồn
- Nghiệp vụ phát sinh
Ngày 21/10/2013 SaiGon Coop xuất trả hàng hóa trị giá 3.503.250 đ, VAT 5%, hình
thức thanh toán cấn trừ công nợ, ngày 31/12/2013 giá vốn hàng bán bị trả lại
3.157.903 đ.
Nợ TK 1561 3.157.903
Có TK 632 3.157.903
Sổ kế toán
Sổ cái tài khoản 632
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Gía vốn hàng bán
Tháng 10/2013 Số hiệu: 632
Ngày Diễn giải TKĐƢ Nợ Có
Số dƣ ngày
1/10/2013
- -
31/10/2013 Hàng bán bị trả lại 1561 - 3.157.903
31/10/2013 Gía vốn hàng bán 1561 17.829.316.362 -
31/10/2013 Gía vốn hàng hƣ
cuối tháng
1561 40.345.292 -
31/10/2013 Kc giá vốn hàng
bán
911 - 17.866.503.751
Phát sinh tháng
10/2013
17.869.661.654 17.869.661.654
Số dƣ ngày
31/10/2013
- -
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Trần Thị Nhƣ Ý Nguyễn Thị Tuyết Sƣơng Trƣơng Chí Thiện
51. 43
2.2.4.2. Chi phí bán hàng
- Chứng từ hạch toán: Bảng lƣơng, Bảng khấu hao TSCĐ, Phiếu thu, Phiếu
chi,Hóa đơn,…
- Tài khoản sử dụng:
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
TK 6413:Chi phí dụng cụ đồ dùng
TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Sổ kế toán
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Chi phí nhân viên
Tháng 10/2013 Số hiệu: 6411
Ngày Diễn giải TKĐƢ Nợ Có
Số dƣ ngày 1/10/2013 - -
31/10/2013 Trích lƣơng tháng
10/2013
3341 285.471.923 -
31/10/2013 Bảo hiểm xã hội 17% 3383 25.285.800 -
31/10/2013 Bảo hiểm y tế 13% 3384 4.462.200 -
31/10/2013 Chi phí nhân viên 911 - 315.219.923
Phát sinh tháng
10/2013
315.219.923 315.219.923
Số dƣ ngày 31/10/2013 - -
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Trần Thị Nhƣ Ý Nguyễn Thị Tuyết Sƣơng Trƣơng Chí Thiện
52. 44
Sổ cái tài khoản 6412
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Chi phí vật liệu, bao bì
Tháng 10/2013 Số hiệu: 6412
Ngày Diễn giải TKĐƢ Nợ Có
Số dƣ ngày 1/10/2013 - -
31/10/2013 Chi phí vật liệu, bao bì 1111 52.777.818 -
31/10/2013 Chi phí mua túi lƣới 3311 29.868.000 -
31/10/2013 Chi phí in nhãn 3311 45.550.000 -
31/10/2013 Chi phí dầu DO 3311 104.709.854 -
31/10/2013 Phân bổ vào chi phí
(nhớt)
142 1.722.727 -
31/10/2013 Phân bổ vào chi phí (PT
máy MOBA)
242 4.350.815 -
31/10/2013 Phân bổ bao bì hộp nhựa
tháng 10/2013
1562 591.251.663 -
31/10/2013 Chi phí vật liệu, bao bì 911 - 830,230,877
Phát sinh tháng
10/2013
830.230.877 830.230.877
Số dƣ ngày 31/10/2013 - -
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Trần Thị Nhƣ Ý Nguyễn Thị Tuyết Sƣơng Trƣơng Chí Thiện
53. 45
Sổ cái tài khoản 6413
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Tháng 10/2013 Số hiệu: 6413
Ngày Diễn giải TKĐƢ Nợ Có
Số dƣ ngày 1/10/2013 - -
31/10/2013 Phân vào chi phí (hóa đơn) 142 5.227.950 -
31/10/2013 Phân bổ vào chi phí (khênh,
vĩ, xe đẩy…)
242 12.513.901 -
31/10/2013 Chi phí dụng cụ đồ dùng 911 - 17.741.851
Phát sinh tháng 10/2013 17.741.851 17.741.851
Số dƣ ngày 31/10/2013 - -
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Trần Thị Nhƣ Ý Nguyễn Thị Tuyết Sƣơng Trƣơng Chí Thiện
Sổ cái tài khoản 6414
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Chi phí khấu hao TSCĐ Tháng
10/2013 Số hiệu: 6414
Ngày Diễn giải TKĐƢ Nợ Có
Số dƣ ngày 1/10/2013 - -
31/10/2013 Hao mòn tài sản cố định 2141 429.581 -
31/10/2013 Chi phí khấu hao tài sản
cố định
911 - 429.581
Phát sinh tháng
10/2013
429.581 429.581
Số dƣ ngày 31/10/2013 - -
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Trần Thị Nhƣ Ý Nguyễn Thị Tuyết Sƣơng Trƣơng Chí Thiện
54. 46
Sổ cái tài khoản 6417
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tháng 10/2013 Số hiệu: 6417
Ngày Diễn giải TKĐƢ Nợ Có
Số dƣ ngày 1/10/2013 - -
31/10/2013 Chi phí dịch vụ mua
ngoài
1111 10.020.000 -
31/10/2013 Chi phí tiền điện 3311 5.017.128 -
31/10/2013 Lệ phí HQ 1111 20.000 -
31/10/2013 Phí dịch vụ ngân hàng
VCB
1121 900.365 -
31/10/2013 Chi phí dịch vu mua
ngoài
911 - 15.957.493
Phát sinh tháng
10/2013
15.957.493 15.957.493
Số dƣ ngày 31/10/2013 - -
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Trần Thị Nhƣ Ý Nguyễn Thị Tuyết Sƣơng Trƣơng Chí Thiện
55. 47
2.2.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chứng từ hạch toán: Bảng lƣơng, Bảng khấu hao TSCĐ, Phiếu thu, Phiếu
chi,Hóa đơn,…
- Tài khoản sử dụng
TK 641: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác
Sổ kế toán
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Chi phí mhân viên quản lý
Tháng 10/2013 Số hiệu: 6421
Ngày Diễn giải TKĐƢ Nợ Có
Số Dƣ ngày 01-10-2013
31/10/2013 Trích lƣơng tháng 10-2013 3341 34.788.423 -
31/10/2013 Bảo hiểm xã hội 17% 3383 2.814.010 -
31/10/2013 Bảo hiểm y tế 3% 3384 496.590 -
31/10/2013 Bảo hiểm thất nghiệp 1% 3389 1.652.930 -
31/10/2013 Kinh phí công đoàn 2% 3382 2.455.860 -
31/10/2013 Chi phí nhân viên quản lý 911 - 42.207.813
Phát sinh tháng 10-2013 42.207.813 42.207.813
Số Dƣ ngày 31-10-2013 - -
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Trần Thị Nhƣ Ý Nguyễn Thị Tuyết Sƣơng Trƣơng Chí Thiện
56. 48
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Chi phí khấu hao TSCĐ
Tháng 10/2013 Số hiệu: 6424
Ngày Diễn giải TKĐƢ Nợ Có
Số dƣ ngày 1/10/2013 - -
31/10/2013 Hao mòn tài sản cố định 2141 77.275.108 -
31/10/2013 Chi phí khấu hao tài sản
cố định
911 - 77.275.108
Phát sinh tháng
10/2013
77.275.108 77.275.108
Số dƣ ngày 31/10/2013 - -
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Trần Thị Nhƣ Ý Nguyễn Thị Tuyết Sƣơng Trƣơng Chí Thiện
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Thuế, phí và lệ phí
Tháng 10/2013 Số hiệu: 6425
Ngày Diễn giải TKĐƢ Nợ Có
Số dƣ ngày 1/10/2013 - -
31/10/2013 Thuế, phí và lệ phí 1111 111.174.575 -
31/10/2013 Nộp phí bảo vệ môi
trƣờng
3311 10.763.264 -
31/10/2013 Thuế nhập khẩu 3333 3.236.000
31/10/2013 Chi phí khấu hao tài sản
cố định
911 - 125.173.839
Phát sinh tháng 10/2013 125.173.839 125.173.839
Số dƣ ngày 31/10/2013 - -
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Trần Thị Nhƣ Ý Nguyễn Thị Tuyết Sƣơng Trƣơng Chí Thiện
57. 49
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tháng 10/2013 Số hiệu: 6427
Ngày Diễn giải TKĐƢ Nợ Có
Số dƣ ngày 1/10/2013 - -
31/10/2013 Chi phí dịch vụ mua ngoài 1111 59.205.714 -
31/10/2013 Phân bổ CP(tủ hồ sơ, ghế
gỗ, s/c,phí bảo lãnh)
242 5.621.345 -
31/10/2013 Chi phí dịch vụ mua ngoài 911 - 64.827.059
Phát sinh tháng 10/2013 64.827.059 64.827.059
Số dƣ ngày 31/10/2013 - -
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Trần Thị Nhƣ Ý Nguyễn Thị Tuyết Sƣơng Trƣơng Chí Thiện
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Chi phí bằng tiền khác
Tháng 10/2013 Số hiệu: 6428
Ngày Diễn giải TKĐƢ Nợ Có
Số dƣ ngày 1/10/2013 - -
31/10/2013 Cấn trừ công nợ tiền DV 1311 55.543.911 -
31/10/2013 Hổ trợ CP tiếp thị 335 5.566.714 -
31/10/2013 Chi phí bằng tiền khác 1111 9.156.307 -
31/10/2013 Phí may đồng phục 3311 6.546.000 -
31/10/2013 Chi phí bằng tiền khác 911 - 76.812.932
Phát sinh tháng 10/2013 76.812.932 76.812.932
Số dƣ ngày 31/10/2013 - -
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Trần Thị Nhƣ Ý Nguyễn Thị Tuyết Sƣơng Trƣơng Chí Thiện
58. 50
2.2.4.4. Chi phí tài chính
- Chứng từ hạch toán
- Nghiệp vụ phát sinh
Ngày 31/10/2013 trả chi phí hoạt động tài chính cho ngân hàng VCB số tiền
239.401.466 đ, hình thức chuyển khoản.
Nợ TK 635 239.401.466
Có TK 1121 239.401.466
- Sổ kế toán
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Chi phí tài chính
Tháng 10/2013 Số hiệu: 635
Ngày Diễn giải TKĐƢ Nợ Có
Số dƣ ngày 1/10/2013 - -
31/10/2013 Chi phí hoạt động tài
chính (NH VCB)
1121 239.401.466 -
31/10/2013 Kết chuyển chi phí tài
chính
911 - 239.401.466
Phát sinh tháng
10/2013
239.401.466 239.401.466
Số dƣ ngày 31/10/2013 - -
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Trần Thị Nhƣ Ý Nguyễn Thị Tuyết Sƣơng Trƣơng Chí Thiện
59. 51
2.2.5. Xác định kết quả kinh doanh
2.2.5.1. Xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán Kc để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Kết chuyển giảm trừ doanh thu
Kết chuyển khoản giảm giá hàng bán vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
Nợ TK 511 3.503.250
Có TK 531 3.503.250
Kết chuyển DT thuần để xác định kết quả kinh doanh
Sau khi đối chiếu với số liệu trong sổ cái, Sổ chi tiết của TK 5111, ta có trong tháng
10/2013 Doanh thu thuần của Công ty là 20.264.660.015đồng. Kết chuyển doanh thu
thuần sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK 5111 20.264.660.015
Có TK 911 20.264.660.015
Kết chuyển giá vốn hàng bán xác định kết quả kinh doanh
Căn cứ và đối chiếu Sổ cái và Sổ chi tiết tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, kế toán sẽ
kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Bút toán ghi
nhận:
Nợ TK 911 17.866.503.751
Có TK 632 17.866.503.751
Kết chuyển CP hoạt động để xác định kết quả kinh doanh
Căn cứ và đối chiếu Sổ cái và Sổ chi tiết tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” và tài
khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, kế toán sẽ kết chuyển vào TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ. Bút toán kết chuyển:
Nợ TK 911 1.565.876.476
Có TK 641 1.179.579.725
Có TK 642 386.296.751
60. 52
Sơ đồ 2.4: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HƠP KẾT QUẢ KINH DOANH THÁNG
10/2013 CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM VĨNH THÀNH ĐẠT
Đơn vị: đ
TK 632 TK 911 TK 5111 TK 531
K/c GVHB K/c DT thuần K/c giảm giá HB
17.866.503.751 20.261.660.015 3.503.250
TK 641 TK 5113
K/c chi phí BH K/c DT thuần
1.179.579.725 3.000.000
TK 642 TK 515
K/c chi phí QLDN K/c DT tài chính
386.296.751 409.674
TK 4212
K/c lãi thuần từ SXKD
593.287.996
Nguồn Phòng kế toán
61. 53
SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Tháng 10/2013 Số hiệu: 911
Ngày Diễn giải TKĐƢ Nợ Có
Số dƣ ngày 1/10/2013 - -
31/10/2013 K/c doanh thu thuần 5111 - 20.261.660.015
31/10/2013 K/c doanh thu thuần 5113 - 3.000.000
31/10/2013 Doanh thu hoạt động tài
chính
515 - 409.674
31/10/2013 K/c giá vốn hàng bán 632 17.866.503.751 -
31/10/2013 K/c chi phí tài chính 635 239.401.466 -
31/10/2013 Chi phí nhân viên 6411 315.219.923 -
31/10/2013 Chi phí vật liệu bao bì 6412 830.230.877 -
31/10/2013 Chi phí dụng cụ đồ
dùng
6413 17.741.851 -
31/10/2013 Chi phí khấu hao TSCĐ 6414 429.581 -
31/10/2013 Chi phí dịch vụ mua
ngoài
6417 15.957.493 -
31/10/2013 Chi phí nhân viên quản
lý
6421 42.207.813 -
31/10/2013 Chi phí khấu hao TSCĐ 6424 77.275.108 -
31/10/2013 Thuế, phí và lệ phí 6425 125.173.839 -
31/10/2013 Chi phí dịch cụ mua
ngoài
6427 64.827.059 -
31/10/2013 Chi phí bằng tiền khác 6428 76.812.932 -
31/10/2013 Kc lãi tháng 10/2013 4212 593.287.996 -
Phát sinh tháng
10/2013
20.265.069.689 20.265.069.689
Số dƣ ngày 31/10/2013 - -
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Trần Thị Nhƣ Ý Nguyễn Thị Tuyết Sƣơng Trƣơng Chí Thiện
62. 54
2.2.5.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Cuối kỳ, trên cơ sở lập báo cáo kết quả kinh doanh kỳ này là báo cáo kết quả kinh
doanh đƣợc lập tại các kỳ trƣớc và hệ thống sổ kế toán của kỳ kế toán cần lập báo cáo.
Kiểm tra, kiểm soát các chứng từ cập nhật.
Trƣớc khi sử dụng thông tin trên hệ thống sổ kế toán để lập báo cáo kết quả kinh
doanh, công ty đã thực hiện các nghiệp vụ, biện pháp cụ thể để kiểm soát thông tin
trên hệ thống sổ kế toán.Việc này thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối năm kế toán, bằng
cách kiểm toán các nghiệp vụ ghi sổ kế toán, xem xét các nghiệp vụ đƣợc phản ánh
trong hệ thống sổ sách kế toán có chứng từ gốc đi kèm hay không.
Trình tự kiểm soát đƣơc tiến hành nhƣ sau :
- Sắp xếp các chứng từ kế toán theo trình tự thời điểm phát sinh
- Đối chiếu nội dung kinh tế, số tiền phát sinh từng chứng từ với nội dung kinh
tế, số tiền của từng nghiệp vụ đƣợc phản ánh trên sổ sách kế toán.
- Kiểm soát quan hệ đối ứng các tài khoản trong sổ cái, chứng từ ghi sổ, sổ tổng
hợp.
- Đối chiếu số liệu giữa chứng từ ghi sổ, số cái và sổ tổng hợp các tài khoản với
nhau.
- Đối chiếu số liệu giữa các sổ chi tiết với sổ tổng hợp.
63. 55
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2012
Đơn vị: đ
CHỈ TIÊU Mã số
Th
minh
Năm nay
1 2 3 4
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 232,096,062,707
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 40,276,587
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10=01-02) 10
232,055,786,120
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 206,791,463,059
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20=10-11) 20 25,264,323,061
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 4,795,346
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 2,872,817,592
Trong đó : Chi phí lãi vay 23 2,872,817,592
8. Chi phí bán hàng 24 14,512,027,282
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 4,686,019,566
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh: 30 3,198,253,967
11. Thu nhập khác 31 -
12. Chi phí khác 32 -
13. Lợi nhuận khác ( 40=31-32 ) 40 -
14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
(50=30+40) 50 3,198,253,967
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 559,694,444
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp ( 60 = 50-51-52 ) 60 2,638,559,523
64. 56
CHƢƠNG III: NHẬN XÉT KIẾN NGHỊ
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần thực phẩm Vĩnh
Thành Đạt
Ƣu điểm
- Việc tổ chức bộ máy kế toán và hoạch toán kế toán trong công ty đã phát huy
đƣợc những ƣu điểm nhƣ: bộ máy tƣơng đối hoàn chỉnh, có sự phân công trách nhiệm
rõ ràng, công tác ghi chép nghiệp vụ kế toán đầy đủ, rõ ràng, chính xác, kịp thời. Với
hình thức kế toán tập trung, các nhân viên kế toán có thể trao đổi kinh nghiệm dễ
dàng.
- Bộ máy kế toán gọn nhẹ, hiệu quả trong công tác quản lý. Mỗi nhân viên kế
toán đƣợc phân công trách nhiệm và quyền hạn kế toán rõ ràng hợp lý, không bị trùng
lắp công việc và có thể đối chiếu kết quả lẫn nhau , giúp công việc tổng hợp số liệu
cuối kỳ không gặp khó khăn, nhầm lẫn.
- Quá trình kế toán đƣợc tiến hành chặt chẽ và ăn khớp với nhau từ khâu lập
chứng từ ban đầu đến khâu tổng hợp chi phí, doanh thu để xác định kết quả kinh
doanh lúc cuối kỳ và lập báo cáo kế toán. Chứng từ đƣợc luân chuyển đúng quy trình,
quy định của công ty, tổ chức lƣu trữ có khoa học, chặt chẽ đảm bảo cung cấp thông
tin cần thiết cho các đối tƣợng có liên quan, thuận tiện cho công tác kiểm tra và đối
chiếu.
- Báo cáo đầy đủ, rõ ràng theo đúng quy định của Nhà nƣớc và của Bộ Tài Chính
ban hành, phù hợp với yêu cầu quản lý cụ thể, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân
tích, đánh giá số liệu nhằm đƣa ra các quyết định kịp thời, đúng lúc cũng nhƣ làm tốt
nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Hệ thống tài khoản mà công ty đang áp dụng là hệ thống
tài khoản ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. Đồng thời
công ty còn mở tài khoản cho từng đối tƣợng khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng để
thuận lợi cho việc theo dõi các nghiệp vụ phát sinh và hoạch toán. Các mẫu biểu báo
cáo, sổ sách, chứng từ của công ty áp dụng theo đúng quy định của Bộ Tài Chính ban
hành. Hệ thống sổ sách, chứng từ đơn giản nhƣng đầy đủ, gọn nhẹ thuận lợi cho việc
sử dụng, quản lý, theo dõi và kiểm tra khi cần thiết.
- Công việc kế toán đƣợc sử lý chủ yếu bằng máy vi tính, do đó công việc ghi
chép đƣợc giảm thiểu và số liệu cũng chính xác hơn việc xử lý thủ công. Mỗi nhân
65. 57
viên kế toán đều đƣợc trang bị máy tính riêng đƣợc nối mạng nội bộ để thuận lợi cho
việc cập nhật những thông tin mới và hỗ trợ lẫn nhau khi cần thiết. Công ty có sử
dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ thêm cho công tác kế toán, giảm bớt khối lƣợng
công việc cho nhân viên kế toán.
- Đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn tốt, thƣờng xuyên tham gia
các khóa học nâng cao trình độ nghiệp vụ và cập nhật nhanh nhất những thay đổi của
luật Kế toán, Chế Độ Kế Toán, những Nguyên tắc kế toán để vận dụng cho công ty.
Việc hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty luôn đƣợc cập nhật kịp
thời, tránh trình trạng công việc bị tồn đọng gây ảnh hƣởng đến toàn bộ công tác kế
toán.
Nhƣợc điểm
- Hàng tháng, số lƣợng nghiệp vụ phát sinh rất lớn, chứng từ kế toán lại phát sinh
nhiều nhƣng công ty chƣa có hệ thống lƣu trữ hợp lý, gây khó khăn cho việc tìm kiếm,
lục chứng từ khi cần thiết. Theo quy định, doanh nghiệp có thể tự in hóa đơn ( theo
mẫu đã đƣợc cơ quan Thuế duyệt) để sử dụng, nhƣng việc quản lý hóa đơn chƣa thật
chặt chẽ dễ dẫn đến thất lạc, mất mát (mỗi hóa đơn mất sẽ bị phạt 3 triệu).
- Phần mềm kế toán chƣa đƣợc công ty phát huy hết công dụng tuyệt đối. Kế
toán vẫn phải nhập liệu chủ yếu bằng thủ công và phải sử dụng thêm máy tính tay để
hỗ trợ việc tính toán.
- Tình hình nguồn vốn đôi lúc gặp khó khăn chƣa kịp giải ngân, vòng quay vốn
chậm do bị một số khách hàng chiếm dụng.
3.2. Nhận xét riêng về kế toán mua bán hàng tại công ty cổ phần thực phẩm
Vĩnh Thành Đạt
Ƣu điểm
- Công ty áp dụng nhiều hình thức thanh toán nhƣ: trả trực tiếp bằng tiền mặt
hoặc thông qua ngân hàng đại diện, do đó tạo đƣợc tính linh hoạt cho việc thanh toán.
- Công ty xác định giá vốn theo phƣơng pháp bình quân gia quyền vào cuối
tháng nên sẽ giảm bớt khối lƣợng công việc cho kế toán so với các phƣơng pháp khác:
nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc….Việc áp dụng phƣơng pháp này giúp tính
66. 58
chính xác gía trị hàng tồn kho cuối kỳ, nếu trong kỳ giá nhập kho biến động thì cũng
không ảnh hƣởng đến việc xác định gía xuất kho
- Khi có hàng bán bị trả lại thì giá trị của lƣợng hàng đó sẽ đƣợc trừ vào giá vốn
vào cuối kỳ, làm giảm giá vốn hàng bán ra, điều này sẽ phù hợp với doanh thu bán
hàng trong kỳ.
- Công ty hoạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên điều
này giúp theo dõi, quản lý đƣợc lƣợng hàng tồn thực tế tại công ty một cách chính xác
và thuận lợi.
- Công ty không có giảm giá hàng bán điều này là hợp lý vì sản phẩm của công
ty là các lại trứng gia cầm, sản phẩm cung ứng ra thị trƣờng phải đạt chất lƣợng vệ
sinh thực phẩm. Trƣờng hợp trứng xuất bán không đạt chất lƣợng và đƣợc khách hàng
chấp nhận mua với điều kiện giảm giá cho khách hàng là không xảy ra, nếu hàng bán
không đạt chất lƣợng sẽ bị trả lại.
- Khi hàng bán bị trả lại, kế toán sẽ ghi tăng hàng bán trả lại và ghi giảm giá vốn,
điều này là đúng nguyên tắc.
Nhƣợc điểm
- Về tài khoản 511, công ty không mở chi tiết tài khoản này để phản ánh doanh
thu bán hàng (do số lƣợng khách hàng quá lớn và không cố định, thƣờng xuyên thay
đổi). Vì vậy sẽ rất khó khăn để mở chi tiết tài khoản này.
- Các khoản làm giảm doanh thu nhƣ hàng bán bị trả lại trong tháng vẫn phát
sinh, tuy không nhiều nhƣng nó vẫn làm giảm doanh thu của công ty và làm ảnh
hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.
- Hiện tại công ty gặp một số vấn đề về hóa đơn đầu ra. Cụ thể, theo quy định
mới về thuế GTGT đầu ra đối với các sản phẩm nông lâm thủy hải sản sẽ giảm từ mức
5% về 0% áp dụng từ ngày 01/01/2014. Nhƣng thông tƣ hƣớng dẫn đƣợc công bố
ngày 21/01/2014 và công ty nắm bắt quy định mới vào tháng 2/2014. Do đó hóa đơn
bán hàng của 2 tháng đã in VAT 5% cần điều chỉnh lại, khối lƣợng chứng từ cần chỉnh
sửa là rất lớn, tạo ra áp lực công việc cho nhân viên kế toán.