SlideShare a Scribd company logo
1 of 109
Download to read offline
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNG
TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN
HỒ THỊ THANH HUỆ
Khóa học: 2014 – 2018
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNG
TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
Lớp: K48B Kế Toán
Niên khóa: 2014 – 2018
Huế, tháng 5 năm 2018
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
i
LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh tế Huế,
được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý
thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán, đã truyền đạt cho em những kiến
thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học ở trường. Và
trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hiệp Thành, em đã có cơ hội
áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế, đồng thời học hỏi
được nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty.
Để luận văn này đạt kết quả tốt đẹp, em đã nhận được sự hỗ trợ,
giúp đỡ của các thầy cô, và anh chị trong đơn vị thực tập. Với tình cảm
sâu sắc, chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá
nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập
và nghiên cứu đề tài. Từ những kết quả đạt được này, em xin chân
thành cám ơn:
Quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế, đã truyền đạt cho em
những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là cô giáo
ThS.Phạm Thị Ái Mỹ đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt báo cáo
tốt nghiệp này.
Ban Giám đốc công ty Công ty TNHH Hiệp Thành, cùng các chị
Phòng Kế toán đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
em trong thời gian thực tập.
Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và
bạn
bè của mình. Tất cả mọi người đã luôn ở bên, động viên và giúp đỡ em
rất nhiều trong quá trình thực tập.
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian 4 tháng. Trong quá
trình thực tập, và làm bài báo cáo thực tập, khó tránh khỏi sai sót, rất
mong các Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh
nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Thầy, Cô
để em học thêm được nhiều kinh nghiệm, và hoàn thiện hơn vốn kiến
thức của mình trong lĩnh vực này.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ii
Sinh viên
Hồ Thị Thanh Huệ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
CCDC Công cụ dụng cụ
CKTM Chiết khấu thương mại
CTCP Công ty cổ phần
DDĐK Dở dang đầu kỳ
DDĐK Dở dang cuối kỳ
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
DPGG Dự phòng giảm giá
GGHM Giảm giá hàng mua
GTGT Giá trị gia tăng
GTTCTTHĐ Giá trị thuần có thể thực hiện được
GVHB Giá vốn hàng bán
HTK Hàng tồn kho
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
KQKD Kết quả kinh doanh
NCTT Nhân công trực tiếp
NVL Nguyên vật liệu
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
SXKD Sản xuất kinh doanh
TMCP Thương mại cổ phần
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TNHH 1TV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TSCĐ Tài sản cố định
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XDCB Xây dựng cơ bản
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 ...........43
Bảng 2.2. Tình hình kết quả SXKD của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 .....................46
Biểu 2.1. Giấy đề nghị vật tư.........................................................................................53
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT khi mua NVL.......................................................................54
Biểu 2.3. Phiếu nhập kho Nguyên vật liệu....................................................................55
Biểu 2.4. Phiếu yêu cầu xuất vật tư...............................................................................57
Biểu 2.5. Phiếu xuất kho NVL ......................................................................................58
Biểu 2.6. Sổ cái Tài khoản 152......................................................................................59
Biểu 2.7. Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa.............................................................................60
Biểu 2.8. Tổng hợp tồn kho vật tư, hàng hóa ...............................................................61
Biểu 2.9. Giấy đề nghị vật tư.........................................................................................63
Biểu 2.10. Hóa đơn GTGT khi mua CCDC ..................................................................64
Biểu 2.11. Sổ cái Tài khoản 1541..................................................................................68
Biểu 2.12. Sổ chi tiết tài khoản 154...............................................................................69
Biểu 2.13. Hóa đơn GTGT khi mua hàng hóa ..............................................................71
Biểu 2.14. Phiếu nhập kho hàng hóa.............................................................................72
Biểu 2.15. Phiếu xuất kho hàng hóa..............................................................................74
Biểu 2.16. Hóa đơn GTGT khi xuất bán hàng hóa........................................................75
Biểu 2.17. Sổ cái Tài khoản 156....................................................................................75
Biểu 2.18. Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa...........................................................................76
Biểu 2.19. Tổng hợp tồn kho.........................................................................................77
Biểu 2.20. Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa...............................82
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp thẻ song song .....................20
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển....21
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ số dư ..............................22
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán Nguyên liệu, vật liệu .........................................................24
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán Công cụ, dụng cụ...............................................................27
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán Chi phí SXKD dở dang .....................................................29
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán Hàng hóa............................................................................31
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ, Hàng hóa theo phương
pháp KKĐK...................................................................................................................33
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý...................................................................................40
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán...................................................................................41
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................v
Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................2
3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...............................................................................2
5. Kết cấu của khóa luận...............................................................................................3
6. Tính mới của đề tài: ..................................................................................................3
Phần II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN
HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI.
.........................................................................................................................................5
1.1. Tổng quan về công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp....................5
1.1.1. Khái niệm và phân loại hàng tồn kho................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................5
1.1.1.2. Phân loại .....................................................................................................5
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của hàng tồn kho...............................................................8
1.1.2.1. Vai trò.........................................................................................................8
1.1.2.2. Đặc điểm.....................................................................................................8
1.1.3. Phương pháp kế toán hàng tồn kho ...................................................................9
1.1.4. Nguyên tắc xác định giá trị hàng tồn kho........................................................10
1.1.4.1. Tính giá nhập hàng tồn kho......................................................................10
1.1.4.2. Tính giá xuất hàng tồn kho.......................................................................12
1.2. Nội dung công tác quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp .........................15
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
vii
1.2.1. Khái niệm và vai trò quản lý hàng tồn kho .....................................................15
1.2.2. Các thủ tục quản lý hàng tồn kho....................................................................15
1.2.2.1. Mua hàng..................................................................................................15
1.2.2.2. Kế hoạch sản xuất.....................................................................................16
1.2.2.3. Yêu cầu cung cấp nguyên vật liệu............................................................17
1.2.2.4. Xuất kho vật liệu ......................................................................................17
1.2.2.5. Bảo quản và kiểm kê ................................................................................17
1.2.3. Các chi phí phát sinh trong công tác quản lý ..................................................18
1.2.3.1. Chi phí mua hàng......................................................................................18
1.2.3.2. Chi phí đặt hàng........................................................................................18
1.2.3.3. Chi phí lưu kho.........................................................................................19
1.2.3.4. Chi phí thiếu hàng ....................................................................................19
1.3. Nội dung công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp..........................19
1.3.1. Kế toán chi tiết hàng tồn kho...........................................................................19
1.3.1.1. Phương pháp thẻ song song......................................................................19
1.3.1.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển....................................................21
1.3.1.3. Phương pháp sổ số dư ..............................................................................22
1.3.2. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho .......................................................................23
1.3.2.1. Phương pháp kê khai thường xuyên.........................................................23
1.3.3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho........................................................34
1.3.3.1. Khái niệm .................................................................................................34
1.3.3.2. Nội dung và nguyên tắc hạch toán ...........................................................34
1.3.3.3. Các bút toán căn bản.................................................................................35
1.3.4. Kiểm kê hàng tồn kho......................................................................................36
1.3.4.1.Khái niệm ..................................................................................................36
1.3.4.2. Mục đích của việc kiểm kê hàng tồn kho.................................................36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNG
TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH .................................................38
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hiệp Thành........................................................38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................38
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
viii
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.......................................................................................39
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...................................................40
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý...............................................................................40
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .............................................40
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty .............................................................41
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...........................................................................41
2.1.4.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng .....................................................42
2.1.5. Các nguồn lực của Công ty..............................................................................42
2.1.5.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn....................................................................42
2.1.5.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh....................................46
2.2. Thực trạng tổ chức công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại Công ty
TNHH Hiệp Thành......................................................................................................47
2.2.1. Những vấn đề chung........................................................................................47
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty....................................................47
2.2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý HTK..................................................................48
2.2.2. Phân loại và đặc điểm hàng tồn kho tại Công ty.............................................48
2.2.2.1. Phân loại ...................................................................................................48
2.2.2.2. Đặc điểm...................................................................................................49
2.2.3. Phương pháp tính giá hàng tồn kho tại Công ty..............................................50
2.2.3.1. Nguyên tắc xác định giá trị nhập kho.......................................................50
2.2.3.2. Nguyên tắc xác định giá trị xuất kho........................................................50
2.3.4. Kế toán chi tiết hàng tồn kho tại Công ty........................................................51
2.3.4.1. Kế toán nguyên vật liệu............................................................................51
2.3.4.2. Kế toán công cụ dụng cụ ..........................................................................62
2.3.4.3. Kế toán chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang .........................................65
2.3.4.4. Kế toán hàng hóa......................................................................................70
2.3.5. Thực trạng công tác quản lý hàng tồn kho tại Công ty ...................................78
2.3.5.1. Hệ thống kho hàng....................................................................................78
2.3.5.2. Công tác quản lý hàng tồn kho.................................................................78
2.3.5.3. Tổ chức hệ thống chứng từ.......................................................................80
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ix
2.3.6. Kế toán kiểm kê hàng tồn kho.........................................................................80
2.3.6.1. Nội dung kiểm kê .....................................................................................80
2.3.6.2. Chứng từ và sổ sách..................................................................................81
2.3.6.3. Ví dụ minh họa.........................................................................................81
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP
THÀNH.........................................................................................................................83
3.1. Đánh giá chung công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại Công ty ..........83
3.1.1. Đánh giá về công tác quản lý hàng tồn kho tại Công ty..................................83
3.1.1.1. Ưu điểm....................................................................................................83
3.1.1.2. Nhược điểm ..............................................................................................83
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty..................................84
3.1.2.1. Ưu điểm....................................................................................................84
3.1.2.2. Nhược điểm ..............................................................................................84
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hàng tồn kho tại Công ty........85
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty ........85
Phần III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................86
1. Kết luận ....................................................................................................................86
2. Kiến nghị ..................................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................88
PHỤ LỤC
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 1
Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản lưu động chiếm một giá trị lớn và có vị trí
quan trọng trong toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh của hầu hết doanh nghiệp sản
xuất và doanh nghiệp thương mại. Hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm an toàn
giữa các giai đoạn dự trữ – sản xuất – tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp khi mà hoạt
động giữa các giai đoạn này không phải lúc nào cũng diễn ra đồng bộ. Thông tin chính
xác, kịp thời về hàng tồn kho không những giúp cho doanh nghiệp trong thực hiện và
quản lý các nghiệp vụ kinh tế diễn ra trong ngày, mà còn giúp cho doanh nghiệp có
một lượng vật tư, hàng hóa đảm bảo cho hoạt động kinh doanh hàng hóa diễn ra bình
thường, không gây ứ đọng vốn và cũng làm cho quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp không bị gián đoạn. Từ đó có kế hoạch về tài chính cho việc mua sắm, cung
cấp hàng tồn kho cũng như điều chỉnh kế hoạch tiêu thụ hợp lý. Và việc tính đúng giá
hàng tồn kho còn có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi lập báo cáo tài chính. Vì nếu tính
sai lệch giá trị hàng tồn kho sẽ làm sai lệch các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính làm báo
cáo thực tập kế toán.
Các thông tin về quản lý và kế toán hàng tồn kho có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng, giữ vai trò then chốt và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì
vậy, việc tổ chức công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho hoàn chỉnh mang lại hiệu
quả cao là việc rất cần thiết đối với bất kỳ doanh nghiệp nào nhất là doanh nghiệp
thương mại.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, cùng với những kiến thức
đã được học trên ghế nhà trường qua quá trình tìm hiểu thực trạng kế toán hàng tồn
kho đã giúp em có nhiều điều kiện tiếp cận thực tế, vận dụng được những kiến thức đã
học để hiểu rõ thêm kiến thức thực tiễn công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại
Công ty. Do vậy em chọn đề tài “Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho
tại Công ty TNHH Hiệp Thành” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 2
2. Mục đích nghiên cứu
Một là, tổng hợp, khái quát những vấn đề lý luận về công tác quản lý và kế toán
hàng tồn kho trong doanh nghiệp.
Hai là, tìm hiểu thực trạng quản lý và kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH Hiệp
Thành. Từ đó, đánh giá thực trạng quản lý và kế toán hàng tồn kho tại công ty.
Ba là, đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý và kế toán
hàng tồn kho tại công ty TNHH Hiệp Thành.
3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu
a. Nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu đánh giá công tác quản lý và kế toán hàng
tồn kho tại Công ty TNHH Hiệp Thành. Vì thời gian thực tập tại công ty có hạn, nên
đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về công tác kế toán và quản lý các khoản mục nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và hàng hóa. Đây cũng
là những khoản mục hàng tồn kho có giá trị lớn và chủ yếu của công ty.
b. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH
Hiệp Thành, cụ thể là tại phòng kế toán của công ty.
 Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung nghiên tìm cứu tìm hiểu công tác quản
lý và kế toán hàng tồn kho trong năm 2017. Ngoài ra, có nhiều số liệu khác cũng được
thu thập trong giai đoạn 2015 -2017.
 Số liệu được sử dụng là số liệu của năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin
liên quan đến đề tài trong các giáo trình, bài giảng, đồ án ở trên thư viện, trên mạng
Internet... nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác quản lý và kế toán hàng
tồn kho.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 3
 Phương pháp quan sát: Quan sát quá trình làm việc, nhập và luân chuyển
chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan tới hàng tồn kho.
 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để hỏi
những người cung cấp thông tin, dữ liệu, nhất là các chị trong phòng kế toán, nhằm
tìm hiểu hoạt động kinh doanh và công tác kế toán, đặc biệt là công tác quản lý và kế
toán hàng tồn kho tại công ty.
 Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho đề tài
bằng cách chụp ảnh, in, photo, hoặc chép tay các hóa đơn chứng từ, sổ sách kế toán
làm căn cứ chứng minh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
 Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh: Nhằm phân tích, so sánh, đối chiếu
số liệu thu thập được qua các năm 2015 – 2017. Phương pháp này được sử dụng nhằm phân
tích tình hình quản lý và kế toán hàng tồn kho từ đó có cái nhìn tổng quan về công ty.
 Phương pháp kế toán:
+ Phương pháp mô tả chứng từ: Mô tả thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh được thể hiện trên các giấy tờ.
+ Phương pháp tính giá: Tính giá trị các loại hàng tồn kho xuất trong kỳ và tồn
cuối kỳ.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận, nội dung khóa luận được trình bày trong 3 chương:
 Chương 1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho trong
doanh nghiệp xây dựng và thương mại.
 Chương 2: Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại Công ty
TNHH Hiệp Thành.
 Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và kế toán
hàng tồn kho tại Công ty TNHH Hiệp Thành.
6. Tính mới của đề tài:
Đề tài về công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho không còn là một đề tài quá
mới mẻ, được nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác kế toán trong doanh nghiệp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 4
Trước đây, cũng đã có khá nhiều tác giả thực hiện nghiên cứu về đề tài này. Và
qua việc tham khảo khóa luận về đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán và quản lý hàng
tồn kho tại công ty cổ phần gạch ngói họ Cầu” của tác giả Bùi Thị Hằng (2015) lưu tại
thư viện Đại học Kinh tế - Đại học Huế, em nhận thấy:
- Khóa luận đã nêu rõ được thực trạng công tác kế toán hàng tồn kho tại đơn vị
thực tập. Đồng thời, đưa ra được những nhận xét rõ ràng về ưu điểm, hạn chế của công
ty và đưa ra được những giải pháp hợp lý cho các hạn chế đã phát hiện.
- Tìm hiểu những ảnh hưởng của Thông tư 200/2014/TT-BTC đến công tác kế
toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp.
Còn đối với bài khóa luận của mình, ngoài việc nghiên cứu và phân tích về
công tác quản lý và phương pháp hạch toán hàng tồn kho như các nghiên cứu trước thì
bài khóa luận của em còn có những điểm mới sau:
- Thực hiện đề tài nghiên cứu ở một công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực:
xây lắp, sản xuất, thương mại và dịch vụ.
- Sử dụng số liệu của năm 2017, và nghiên cứu về ảnh hưởng của Thông tư
133/2016/TT-BTC để thực hiện phân tích, làm rõ nội dung bài khóa luận.
- Và đây cũng là lần đầu tiên đề tài nghiên cứu về công tác quản lý và kế toán
hàng tồn kho được thực hiện tại công ty TNHH Hiệp Thành.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 5
Phần II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ
TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI.
1.1. Tổng quan về công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và phân loại hàng tồn kho
1.1.1.1. Khái niệm
- Theo Giáo trình Nguyên lý kế toán (Phan Thị Minh Lý, 2007): “Hàng tồn kho
bao gồm những tài sản ngắn hạn trong một đơn vị hiện đang trong trạng thái dự trữ
cho sản xuất hoặc dự trữ cho lưu thông...”. Đây là bộ phận tài sản chiếm tỷ trọng lớn
và có vị trí quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Theo Chuẩn mực kế toán số 02 – Điều 03:
Hàng tồn kho là những tài sản:
a. Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
b. Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
c. Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
1.1.1.2. Phân loại
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp thường đa dạng về chủng loại, khác nhau về
đặc điểm, tính chất thương phẩm, điều kiện bảo quản, nguồn hình thành có vai trò
công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để quản lý tốt hàng tồn kho,
tính đúng và tính đủ giá gốc hàng tồn kho cần phân loại và sắp xếp hàng tồn kho theo
những tiêu thức nhất định.
a. Theo Chuẩn mực kế toán số 02 – Điều 03, Hàng tồn kho bao gồm:
 Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường,
hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;
 Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 6
 Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành
chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và
đã mua đang đi trên đường;
 Chi phí dịch vụ dở dang.
b. Phân loại hàng tồn kho theo mục đích sử dụng và công dụng của hàng tồn kho
Theo tiêu thức phân loại này, những hàng tồn kho có cùng mục đích sử dụng và
công dụng được xếp vào một nhóm, không phân biệt chúng được hình thành từ nguồn
nào, quy cách, phẩm chất ra sao,... Theo đó, hàng tồn kho trong doanh nghiệp được
chia thành:
 Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: là toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ để
phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất như NVL, bán thành phẩm,
công cụ dụng cụ, gồm cả giá trị sản phẩm dở dang.
 Hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: phản ánh toàn bộ hàng tồn kho được dự
trữ phục vụ cho mục đích bán ra của doanh nghiệp như hàng hóa, thành phẩm...
Cách phân lại này giúp cho việc sử dụng hàng tồn kho đúng mục đích, đồng
thời tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị trong quá trình xây dựng kế hoạch, dự
toán thu mua, bảo quản và dự trữ hàng tồn kho, đảm bảo hàng tồn kho cung ứng kịp
thời cho sản xuất, tiêu thụ với chi phí thu mua, bảo quản thấp nhất nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
c. Phân loại hàng tồn kho theo nguồn gốc hình thành
Hàng tồn kho được mua vào bao gồm:
 Hàng mua từ bên ngoài: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ
các nhà cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.
 Hàng mua nội bộ: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các
nhà cung cấp thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như mua hàng giữa
các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, Tổng công ty,...
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 7
 Hàng tồn kho tự gia công: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp sản
xuất, gia công tạo thành.
 Hàng tồn kho được nhập từ các nguồn khác: Hàng tồn kho được nhập từ
liên doanh, liên kết, hàng tồn kho được biếu tặng...
Cách phân loại này giúp cho việc xác định các yếu tố cấu thành trong giá gốc
hàng tồn kho, nhằm tính đúng, tính đủ giá gốc hàng tồn kho từng nguồn hình thành.
Qua đó giúp doanh nghiệp đánh giá được mức độ ổn định của nguồn hàng trong quá
trình xây dựng kế hoạch, dự toán về hàng tồn kho. Đồng thời, việc phân loại chi tiết
hàng tồn kho được mua từ bên ngoài và hàng mua nội bộ giúp cho việc xác định chính
xác giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính hợp nhất.
d. Phân loại hàng tồn kho theo địa điểm bảo quản
 Hàng tồn kho trong doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang
được bảo quản tại doanh nghiệp như hàng trong kho, hàng tại quầy, CCDC, NVL
trong kho và đang sử dụng,...
 Hàng tồn kho bên ngoài doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang
được bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp như hàng gửi bán,
hàng đang đi đường,...
Cách phân loại này giúp cho việc phân định trách nhiệm vật chất liên quan đến
hàng tồn kho, làm cơ sở để hạch toán giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát trong quá
trình bảo quản.
Tóm lại: Mỗi cách phân loại hàng tồn kho đều có ý nghĩa nhất định đối với nhà
quản trị doanh nghiệp. Do đó, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của nhà quản trị doanh
nghiệp mà kế toán thực hiện tổ chức thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về hàng tồn
kho theo những cách thức nhất định.
(Nguồn tham khảo: https://www.wattpad.com/1612452-khái-niệm-phân-
loại-hàng-tồn-kho)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 8
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của hàng tồn kho
1.1.2.1. Vai trò
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm
an toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sản xuất kinh doanh như dự trữ –
sản xuất – tiêu thụ sản phẩm khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải
lúc nào cũng diễn ra đồng bộ. Hàng tồn kho mang lại cho bộ phận sản xuất và bộ
phận marketing của doanh nghiệp sự linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh
như lựa chọn thời điểm mua nguyên vật liệu, lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Ngoài
ra, hàng tồn kho giúp doanh nghiệp tự bảo vệ trước những biến động cũng như sự
không chắc chắn về nhu cầu đối với các sản phẩm của doanh nghiệp. .
Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại như các doanh
nghiệp bán sỉ hay bán lẻ thì hàng tồn kho cũng có vai trò tương tự là một tấm đệm an
toàn giữa giai đoạn mua hàng và bán hàng trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh,
đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, doanh nghiệp có đầy
đủ hàng hóa để cung ứng ra thị trường, đáp ứng kịp thời những biến động về nhu cầu
của khách hàng, từ đó tối thiểu hóa chi phí cơ hội của khoản doanh thu bị mất đi do
thiếu hụt hàng hóa.
1.1.2.2. Đặc điểm
- Thứ nhất, hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh
nghiệp và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp. Việc
quản lý và sử dụng có hiệu quả HTK có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả
hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
- Thứ hai, hàng tồn kho trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn
khác nhau, với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau. Xác định đúng,
đủ các yếu tố chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho sẽ góp phần tính toán và hạch
toán đúng, đủ, hợp lý giá gốc hàng tồn kho và chi phí hàng tồn kho làm cơ sở xác định
lợi nhuận thực hiện trong kỳ.
- Thứ ba, hàng tồn kho tham gia toàn bộ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, trong đó có các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên với tần suất lớn, qua đó
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 9
hàng tồn kho luôn biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hoá thành những tài
sản ngắn hạn khác như tiền tệ, sản phẩm dở dang hay thành phẩm,...
- Thứ tư, hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với
đặc điểm về tính chất thương phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, hàng tồn
kho thường được bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm, có điều kiện tự nhiên hay nhân
tạo không đồng nhất với nhiều người quản lý. Vì lẽ đó, dễ xảy ra mất mát, công việc
kiểm kê, quản lý, bảo quản và sử dụng hàng tồn kho gặp nhiều khó khăn, chi phí lớn.
- Thứ năm, việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho luôn là công
việc khó khăn, phức tạp. Có rất nhiều loại hàng tồn kho rất khó phân loại và xác định giá trị
như các tác phẩm nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ, kim khí quý. Xuất phát từ
những đặc điểm của hàng tồn kho, tùy theo điều kiện quản lý của hàng tồn kho ở mỗi doanh
nghiệp mà yêu cầu quản lý hàng tồn kho có những đặc điểm khác nhau.
1.1.3. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Để quản lý hàng tồn kho, các đơn vị sử dụng một trong hai phương pháp sau:
a. Phương pháp kê khai thường xuyên: Theo dõi và phản ánh một cách thường
xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho của hàng tồn kho trên sổ kế toán sau mỗi
nghiệp vụ nhập hoặc xuất hàng tồn kho. Vì vậy giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có
thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ = Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong
kỳ - Giá trị hàng xuất trong kỳ
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho, so sánh, đối
chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc, số tồn kho thực tế phải
luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch, phải truy tìm nguyên
nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. Phương pháp KKTX thường áp dụng cho các
doanh nghiệp sản xuất và các doanh nghiệp thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng
có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng kỹ thuật chất lượng cao.
- Ưu điểm: Phương pháp KKTX theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục có
hệ thống tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tư, hàng hóa giúp cho việc giám sát chặt
chẽ tình hình biến động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản hàng tồn kho cả về số
lượng và giá trị.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 10
- Nhược điểm: Do ghi chép thường xuyên liên tục nên khối lượng ghi chép của
kế toán lớn, dẫn tới chi phí hạch toán cao.
b. Phương pháp kiểm kê định kỳ: Chỉ theo dõi các nghiệp vụ nhập kho, không
theo dõi các nghiệp vụ xuất kho trong kỳ. Cuối kỳ, tiến hành kiểm kê hàng tồn kho rồi
từ đó xác định giá trị hàng xuất kho trong kỳ theo công thức:
Giá trị hàng xuất kho trong kỳ = Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong
kỳ - Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
Theo phương pháp KKĐK mọi biến động của vật tư, hàng hóa không theo dõi,
phản ánh trên các tài khoản kế toán HTK. Giá trị của vật tư, hàng hóa mua và nhập
kho trong kỳ được theo dõi và phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng (TK 611).
Phương pháp KKĐK thường áp dụng ở các doanh nghiệp có nhiều chủng loại
hàng hóa, vật tư với quy cách, mẫu mã rất khác nhau, giá trị thấp, hàng hóa, vật tư xuất
dùng hay xuất bán thường xuyên.
- Ưu điểm: Đơn giản, giảm nhẹ khối lượng công việc hạch toán.
- Nhược điểm: Độ chính xác về giá trị vật tư, hàng hóa xuất dùng, xuất bán bị ảnh
hưởng bởi chất lượng công tác quản lý kho, quầy, bến bãi.
1.1.4. Nguyên tắc xác định giá trị hàng tồn kho
1.1.4.1. Tính giá nhập hàng tồn kho
a. Nguyên tắc chung
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được (Điều 4,
VAS 02).
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong
kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và
chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 11
Việc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng GTTCTTHĐ được thực hiện
bằng cách lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số DPGG hàng tồn kho được lập là số
chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn GTTCTTHĐ của chúng.
b. Đối với HTK mua vào
Tính giá nhập kho của NVL, CCDC, hàng hóa mua về nhập kho.
Bước 1: Xác định giá trị mua vào bao gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn, trừ các
khoản CKTM và GGHM, cộng các khoản thuế không được hoàn lại: Thuế GTGT đầu
vào của hàng tồn kho không được khấu trừ, thuế TTĐB, thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ
môi trường phải nộp khi mua hàng tồn kho.
Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí thu mua như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ,
lưu kho, lưu bãi, hao hụt trong định mức cho phép.
Bước 3: Tổng hợp giá nhập kho bao gồm giá mua và chi phí thu mua.
(Nguồn: Giáo trình Nguyên lý kế toán, Phan Thị Minh Lý, 2007.)
c. Đối với hàng hóa tự sản xuất ra
Trình tự tính giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành được tiến hành theo 4
bước sau:
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp: chi phí NVLTT, chi phí NCTT.
Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung.
Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Bước 4: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm, dịch vụ.
Giá
thực tế
nhập
hàng
tồn kho
Giá mua
(bao gồm
cả các
khoản thuế
không được
khấu trừ)
Chi
phí
thu
mua
Giảm
giá,
CKTM
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 12
Giá thành đơn vị =
(Nguồn: Giáo trình Nguyên lý kế toán, Phan Thị Minh Lý, 2007.)
1.1.4.2. Tính giá xuất hàng tồn kho
a. Các phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho
a.1. Phương pháp giá đích danh:
HTK xuất ra thuộc lần nhập nào thì lấy đích danh giá nhập kho của lần nhập đó
làm giá xuất kho.
- Ưu điểm : Đây là phương pháp tốt nhất, tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế
toán, chi phí phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù
hợp với doanh thu mà nó tạo ra, và giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá
trị thực tế của nó.
- Nhược điểm : Việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt
khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị
lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng
được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không
thể áp dụng được phương pháp này.
a.2. Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại
hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất
trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô
hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Bao gồm: bình quân cả kỳ dự trữ, và bình quân sau mỗi lần nhập.
Giá trị sản
xuất dở
dang đầu kỳ
CPSX phát
sinh trong
kỳ
Giá trị sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Tổng giá
thành
Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
Số lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 13
 Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình quân =
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
- Nhược điểm: Độ chính xác không cao, công việc kế toán bị dồn vào cuối
tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác, phương pháp này chưa đáp
ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
 Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
Theo phương pháp này, kế toán phải tính lại giá trị của hàng tồn kho và đơn giá
bình quân sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa đó.
= =
- Ưu điểm : Phương pháp này khắc phục được những hạn chế của phương pháp
bình quân cả kỳ dự trữ.
- Nhược điểm : việc tính toán phức tạp, tốn nhiều thời gian.
Vì vậy mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít mặt hàng
tồn kho, có số lượng nhập - xuất ít.
a.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước
hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn
kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị
hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần
đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối
kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập kho
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập kho
Trị giá hàng tồn trước nhập + Trị giá hàng nhập kho
Số lượng hàng tồn trước nhập + Số lượng hàng nhập kho
Đơn giá bình
quân sau mỗi lần
nhập
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 14
- Ưu điểm: Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay giá vốn
hàng xuất kho của từng lần xuất hàng, do vậy nó cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán
ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối đúng
với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế
toán có ý nghĩa thực tế hơn.
- Nhược điểm : Phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại
không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Đối với phương pháp này, doanh thu
hiện tại được tạo ra bởi giá trị vật tư, hàng hoá có được từ cách đó rất lâu. Và nếu số
lượng, chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập - xuất liên tục, dẫn đến những chi
phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc của kế toán sẽ tăng lên nhiều.
a.4. Phương pháp giá bán lẻ
Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng
tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên
tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.
Doanh nghiệp áp dụng kỹ thuật tính giá bán lẻ phải thỏa mãn cả 2 điều kiện:
- Các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực siêu thị hoặc tương tự bởi vì số
lượng hàng hóa được bán ra trong ngày rất nhiều, nếu sau lần xuất hàng lại làm bút
toán hạch toán giá vốn thì sẽ không kịp ghi nhận các bút toán này.
- Các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Giá trị xuất kho của hàng hóa = Giá bán hàng tồn kho – Lợi nhuận biên.
+ Giá bán hàng tồn kho: Giá gốc hàng tồn kho x tỷ lệ % lợi nhuận định mức.
Tỷ lệ này tùy từng thời điểm, từng mặt hàng được quy định khác nhau, phù hợp
với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Lợi nhuận biên: Mỗi mặt hàng có một tỷ lệ % lợi nhuận biên khác nhau.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 15
1.2. Nội dung công tác quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm và vai trò quản lý hàng tồn kho
Quản lý hàng tồn kho là việc kiểm soát các hoạt động như lập kế hoạch sử
dụng, thu mua, tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển và phân phối hàng hóa tồn kho đáp ứng
nhu cầu sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.
Nói cách khác, quản lý hàng tồn kho là công tác:
- Đảm bảo cho hàng hóa có đủ số lượng và cơ cấu, không làm cho quá trình bán
hàng bị gián đoạn, góp phần nâng cao chất lượng kinh doanh và tránh ứ đọng hàng hóa.
- Đảm bảo giữ gìn hàng hóa về mặt giá trị và giá trị sử dụng, góp phần làm
giảm hư hỏng, mất mát, gây tổn thất về tài sản cho doanh nghiệp.
- Đảm bảo cho lượng vốn của doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái vật chất ở
mức độ tối ưu nhằm tăng hiệu quả vốn hàng hóa và góp phần làm giảm chi phí bảo
quản hàng hóa.
Trong doanh nghiệp sản xuất và thương mại, việc đảm bảo lượng hàng hóa,
NVL trong sản xuất hoặc đảm bảo hàng hóa cung cấp cho thị trường là yếu tố tiên
quyết quyết định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Đây là một chức năng của kho
hàng, ở đó hàng hóa được tổ chức để lưu trữ và bảo quản phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Các thủ tục quản lý hàng tồn kho
1.2.2.1. Mua hàng
 Yêu cầu mua hàng
- Phiếu đề nghị mua hàng được lập và phải được phê duyệt thích hợp, đảm bảo
có các nội dung chính như ngày đề nghị, số hiệu chứng từ, số lượng, quy cách hàng
mua, người đề nghị mua hàng và người xét duyệt,...
- Phải có sự phân chia trách nhiệm độc lập giữa người chịu trách nhiệm mua
hàng và người ký quyết định mua hàng, cần độc lập giữa bộ phận mua hàng với bộ
phận vận chuyển, lưu kho,...
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 16
 Đặt hàng
- Bộ phận phụ trách mua hàng phải độc lập với các phòng ban khác.
- Cần có chính sách chặt chẽ trong lựa chọn nhà cung cấp, chất lượng, giá cả,...
- Đối với nghiệp vụ mua hàng có giá trị lớn, cần có sự phê duyệt của nhà quản
lý cấp cao.
- Lập đơn đặt hàng phải căn cứ vào phiếu đề nghị mua hàng.
- Đơn đặt hàng được đánh số thứ tự trước và lập làm nhiều liên.
- Đơn đặt hàng phải ghi rõ các thông tin cần thiết như: Ngày đặt hàng, số lượng
và quy cách đặt hàng, giá cả, tên và địa chỉ nhà cung cấp, người lập đơn đặt hàng và
người xét duyệt. Và phải đối chiếu với sổ sách ghi nhận nghiệp vụ mua hàng.
 Nhận hàng
- Bộ phận nhận hàng phải độc lập với các bộ phận còn lại.
- Đối chiếu đơn đặt hàng với hóa đơn mua hàng.
- Lập báo cáo nhận hàng hoặc phiếu nhập kho.
- Nhân viên nhận hàng phải độc lập với thủ kho và phòng kế toán.
 Tổ chức hệ thống chứng từ và thanh toán
- Bộ chứng từ gốc đầy đủ của từng nghiệp vụ mua hàng bao gồm phiếu đề nghị
mua hàng, đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán, hóa đơn của nhà cung cấp và phiếu nhập
kho phải được lưu vào hồ sơ mua hàng theo số thứ tự của phiếu nhập kho.
- Các chứng từ như đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán, báo cáo nhận hàng, hóa
đơn của nhà cung cấp sẽ được chuyển cho kế toán công nợ để ghi nhận nợ phải trả.
1.2.2.2. Kế hoạch sản xuất
- Kế hoạch sản xuất phải được lập chi tiết cho từng loại thành phẩm, cho từng
thời kỳ trên cơ sở các dự báo về nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm, hoặc dựa
vào doanh số dự kiến, kết hợp với thông tin về mức công suất tối đa và xác định mức
tồn kho tối thiểu để đảm bảo luôn có đủ nguyên liệu cần thiết.
- Kế hoạch sản xuất phải được phổ biến đến các bộ phận liên quan như bộ phận
mua hàng, kho, bộ phận phụ trách nhân sự,... để có kế hoạch phối hợp thực hiện hiệu
quả, đảm bảo cung cấp đầy đủ và kịp thời cho sản xuất.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 17
- Kế hoạch sản xuất phải được lập một cách hợp lý, khoa học, chính xác và khả
thi để đưa lại hiệu quả sản xuất cao.
1.2.2.3. Yêu cầu cung cấp nguyên vật liệu
- Khi có yêu cầu sử dụng NVL, bộ phận sản xuất phải lập phiếu yêu cầu vật liệu
dựa trên kế hoạch sản xuất và phải được người chịu trách nhiệm liên quan phê duyệt.
- Phiếu yêu cầu vật liệu phải cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết như số
hiệu chứng từ, ngày yêu cầu, tên, quy cách, chủng loại, số lượng vật liệu yêu cầu, mục
đích sử dụng, người yêu cầu và phê duyệt.
1.2.2.4. Xuất kho vật liệu
- Xuất kho phải có phiếu xuất kho trên cơ sở phiếu xin lĩnh vật tư do người phụ
trách yêu cầu.
- Phiếu xuất kho cần được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng và phải có
đầy đủ các thông tin cần thiết.
1.2.2.5. Bảo quản và kiểm kê
- Tổ chức hệ thống kho bãi khoa học, đảm bảo an toàn để phòng chống cháy nổ,
phòng trộm cắp, hạn chế tối đa việc xâm nhập của những người không có phận sự.
- Tiến hành các cuộc KKĐK và kiểm kê đột xuất HTK một cách hiệu quả. Kết
quả kiểm kê sẽ được đối chiếu với số lượng HTK trên sổ chi tiết để phát hiện và xử lý
kịp thời các chênh lệch.
- Bảng hướng dẫn kiểm kê cần được lập, phê duyệt và chuyển đến tất cả các cá
nhân tham gia vào việc kiểm kê. Thủ kho có thể là thành viên của đội kiểm kê nhưng
không thể là người trực tiếp đếm và đưa ra nhận xét.
- Sự khác nhau giữa số lượng thực tế và số liệu sổ sách được xác định sau kiểm
kê được xử lý như sau:
+ Điều chỉnh vào thu nhập và chi phí bất thường nếu chênh lệch là vì lý do
khách quan.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 18
+ Thực hiện bồi thường bằng vật chất nếu chênh lệch do nguyên nhân chủ quan
bằng cách khấu trừ dần vào tiền lương hàng tháng của người vi phạm.
1.2.3. Các chi phí phát sinh trong công tác quản lý
1.2.3.1. Chi phí mua hàng
Là chi phí cần có để mua hoặc sản xuất ra một món hàng. Chi phí này thường
được biểu hiện bằng giá mua của một đơn vị nhân với số lượng hàng mua hoặc sản
xuất ra. Nhiều khi giá món hàng được hưởng giảm giá nếu mua cùng một lúc đạt đến
số lượng nào đó. Thông thường chi phí mua hàng không ảnh hưởng đến việc lựa chọn
các mô hình tồn kho.
1.2.3.2. Chi phí đặt hàng
Chi phí đặt hàng bao gồm chi phí quản lý, giao dịch và vận chuyển hàng hóa.
Chi phí cho mỗi lần đặt hàng thường rất ổn định, không phụ thuộc vào số lượng hàng
được mua mà phân bổ trên toàn bộ lô hàng. Trong nhiều trường hợp, chi phí đặt hàng
thường tỷ lệ thuận với số lần đặt hàng trong năm. Khi khối lượng hàng của mỗi lần đặt
hàng nhỏ, thì số lần đặt hàng tăng và chi phí đặt hàng cao. Khi khối lượng mỗi lần đặt
hàng lớn, số lần đặt hàng giảm và chi phí đặt hàng cũng thấp hơn.
Chi phí = Số lần đặt hàng trong một năm x Chi phí một lần đặt hàng
Khi đơn hàng được thực hiện phí tổn đặt hàng vẫn còn tồn tại, những lúc đó
chúng được hiểu như phí tổn chuẩn bị thực hiện đơn hàng. Phí tổn chuẩn bị thực hiện
đơn hàng là những chi phí cho việc chuẩn bị máy móc hay công nghệ để thực hiện đơn
hàng. Do đó doanh nghiệp cần xác định thời điểm và số lượng cho mỗi lần đặt hàng
thật chi tiết để cố gắng tìm ra những biện pháp giảm bớt chi phí chuẩn bị cũng như phí
tổn đặt hàng.
Trong nhiều tình huống, chi phí chuẩn bị có mối quan hệ rất mật thiết thời gian
chuẩn bị thực hiện đơn hàng. Nếu giảm được thời gian này là một giải pháp hữu hiệu
để giảm lượng đầu tư cho tồn kho và cải tiến năng suất.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 19
1.2.3.3. Chi phí lưu kho
Là chi phí phát sinh trong thực hiện hoạt động bảo quản dự trữ hàng, chi phí
này tăng tỷ lệ thuận với lượng HTK trung bình hiện có và được chia thành các loại: chi
phí lưu giữ và chi phí bảo quản, chi phí hư hỏng và chi phí thiệt hại do HTK bị lỗi thời,
chi phí bảo hiểm, chi phí đầu tư vào kho, ngoài ra còn bao gồm tiền lương trả cho nhân
viên trông coi và điều hành kho.
1.2.3.4. Chi phí thiếu hàng
Là những khoản bị thiệt hại do không đủ hàng trong kho, mỗi khi doanh nghiệp
thiếu HTK nguyên vật liệu cho sản xuất, hoặc thành phẩm cho khách hàng, doanh
nghiệp có thể chịu một khoản chi phí như là sự sụt giảm về doanh số bán hàng và gây
mất lòng tin đối với khách hàng. Nếu thiếu hụt NVL cho quá trình sản xuất có thể sẽ
tạo ra chi phí từ việc phá vỡ quy trình sản xuất dẫn đến giảm doanh thu, gây mất sự tin
tưởng, giảm uy tín tới khách hàng.
Chi phí cơ hội của việc thiếu hàng: Mất doanh thu, mất uy tín và đền bù cho
khách hàng. Đối với doanh nghiệp tự sản xuất yếu tố đầu vào thì đây là chi phí ngừng
sản xuất khi thiếu yếu tố đầu vào.
1.3. Nội dung công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.3.1. Kế toán chi tiết hàng tồn kho
Nguồn: (Các phương pháp kế toán chi tiết HTK, ThS.Nguyễn Thị Kim Hương _
http://kdtqt.duytan.edu.vn/uploads/76696d7c-b544-4f8c-8e8d-0da084273391_1.pdf).
1.3.1.1. Phương pháp thẻ song song
a. Khái niệm
Đây là phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho mà ở kho, thủ kho sẽ theo
dõi vật liệu về mặt số lượng trên thẻ kho, bộ phận kế toán theo dõi vật liệu về mặt số
lượng và giá tri ̣trên sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật tư, hàng hóa, thành phẩm.
b. Trình tự ghi chép:
- Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép. Hằng ngày căn cứ vào chứng từ
nhập xuất để ghi số lượng hàng hóa vào thẻ kho và cuối ngày tính ra số tồn kho của
từng loại hàng hóa trên thẻ kho.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 20
- Ở phòng kế toán: Sử dụng sổ chi tiết hàng hóa để ghi chép tình hình nhập xuất
tồn kho của từng loại hàng hóa về mặt số lượng lẫn giá trị. Hằng ngày hoặc định kỳ
nhận được các chứng từ nhập xuất hàng hóa được chuyển lên, kế toán phải tiến hành
kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào sổ chi tiết. Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết để lập
bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa sau đó đối chiếu:
 Sổ kế toán chi tiết với thẻ kho, các số liệu trên sổ chi tiết phải khớp đúng với số
tồn trên thẻ kho.
 Số liệu tổng cộng trên bảng nhập xuất tồn đúng với số liệu trên sổ kế toán tổng
hợp.
 Số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp thẻ song song
Ghi chú: (Ghi chú này sử dụng cho các sơ đồ sau trong chương 1)
Ghi hằng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
c. Ưu, nhược điểm:
- Ưu điểm: đơn giản, dễ làm, dễ đối chiếu, kiểm tra. Đảm bảo sự chính xác của
thông tin và có khả năng cung cấp thông tin nhanh cho nhà quản trị hàng tồn kho.
- Nhược điểm: đối với kế toán thủ công là khối lượng ghi chép lớn. Việc ghi
chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng. Việc kiểm tra đối
chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng, do đó hạn chế chức năng của kế toán.
Phiếu nhập kho
Sổ,
thẻ kế
toán
chi
tiết
Bảng tổng hợp
Nhập – Xuất – Tồn
Kế toán
tổng hợp
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 21
Phương pháp này phù hợp với các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, cần theo dõi chặt chẽ từng thứ loại hàng tồn kho.
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất hiện nay tại các doanh nghiệp.
1.3.1.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
a. Khái niệm :
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển là phương pháp hạch toán chi tiết hàng
tồn kho mà trong đó tại kho vẫn mở thẻ kho theo từng danh điểm vật tư như phương
pháp thẻ song song, tại phòng kế toán mở sổ Đối chiếu luân chuyển để theo dõi về mặt
giá tri ̣và số lượng.
b. Trình tự ghi chép:
- Tại kho: Thủ kho cần sử dụng các thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất tồn
của từng loại hàng hóa về mặt số lượng.
- Tại phòng kế toán: Để theo dõi từng loại hàng hóa nhập xuất tồn về số lượng
và giá trị, kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển. Đặc điểm ghi chép là chỉ ghi chép
một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập xuất trong tháng và mỗi
danh điểm hàng hóa được ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển. Cuối tháng,
tổng hợp số liệu từ các chứng từ (hoặc bảng kê) để ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển.
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng kê nhập
Sổ đối chiếu luân
chuyển
Bảng kê xuất
Kế toán tổng hợp
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 22
c. Ưu, nhược điểm:
- Ưu điểm: Phương pháp này có ưu điểm dễ làm, dễ kiểm tra.
- Nhược điểm: Viêc̣ ghi chép dồn vào cuối tháng nên công việc hạch toán và
báo cáo bị chậm trễ. Phương pháp này ít được áp dụng trong thực tế.
Phương pháp này phù hợp với các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
1.3.1.3. Phương pháp sổ số dư
a. Khái niệm:
Phương pháp sổ số dư là phương pháp hạch toán chi tiết mà theo phương pháp
này ở kho sẽ theo dõi về mặt số lượng của từng thứ nguyên vật liệu trên thẻ kho và sổ
số dư, tại phòng kế toán sẽ theo dõi về mặt số lượng và giá trị trên Bảng luỹ kế nhập,
xuất, tồn.
b.Trình tự ghi chép
- Tại kho: Ngoài sử dụng thẻ kho để ghi chép sử dụng sổ số dư để ghi chép số
tồn kho cuối tháng của từng loại NVL theo chỉ tiêu số lượng. Cuối tháng sổ số dư
được chuyển cho thủ kho để ghi số lượng hàng tồn kho trên cơ sở số liệu từ thẻ kho.
- Tại phòng kế toán: Định kỳ kế toán xuống kiểm tra và trực tiếp nhận chứng từ
nhập xuất kho, sau đó tiến hành tổng hợp số liệu theo chỉ tiêu giá trị của NVL nhập
xuất theo từng nhóm NVL để ghi vào bảng kê nhập xuất, tiếp đó ghi vào bảng kê luỹ
kế nhập xuất, đến cuối tháng ghi vào phần nhập xuất tồn của bảng kê tổng hợp. Đồng
thời cuối tháng khi nhận sổ số dư từ thủ kho, kế toán tính giá trị của NVL tồn kho để
ghi vào sổ số dư, cột thành tiền số liệu này phải khớp với tồn kho cuối tháng trên bảng
tổng hợp nhập xuất tồn kho cuối kỳ.
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ số dư
Phiếu xuất kho
Thẻ kho Sổ số dư
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Phiếu giao nhận
chứng từ xuất
Bảng lũy kế Nhập
– Xuất – Tồn
Kế toán
tổng hợp
Phiếu nhập kho
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 23
c. Ưu, nhược điểm:
- Ưu điểm: Hạn chế việc ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán, giảm
nhe ̣khối lượng ghi chép hằng ngày. Cho phép kiểm tra thường xuyên công việc ghi
chép ở kho, quản lý được hàng hóa. Kế toán ghi chép đều đặn trong tháng đảm bảo
cung cấp số liệu chính xác và kịp thời, nâng cao công tác kế toán.
- Nhược điểm: Nếu có sai sót thì khó kiểm tra.
Phương pháp này thường xuyên áp dụng cho các doanh nghiệp có nhiều chủng
loại hàng hóa, việc xuất nhập diễn ra thường xuyên, doanh nghiệp xây dựng được hệ
thống giá hạch toán và xây dựng hệ thống danh điểm hàng hóa hợp lý, có trình độ
chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ kế toán vững vàng.
1.3.2. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho
1.3.2.1. Phương pháp kê khai thường xuyên
a. Kế toán nguyên vật liệu:
 Tài khoản sử dụng: TK 152: Nguyên vật liệu.
 Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu
nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê
ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn
hoặc từ các nguồn khác;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát
hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu
xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh,
để bán, thuê ngoài gia công chế biến,
hoặc đưa đi góp vốn;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại
người bán hoặc được giảm giá hàng
mua;
- Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật
liệu khi mua được hưởng;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt,
mất mát phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu
tồn kho cuối kỳ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 24
 Trình tự hạch toán:
111, 112, 141, 331, 151 152 154, 642, 241
Nhập kho Xuất dùng cho SXKD, XDCB
133 228
Nếu được khấu Nguyên vật liệu đưa đi góp vốn
trừ thuế GTGT vào đơn vị khác
811
154 711 CL đánh giá lại
nhỏ hơn giá trị
NVL gia công chế biến CL đánh giá lại ghi sổ của NVL
xong nhập kho lớn hơn giá trị
ghi sổ của NVL
3333 154
Thuế nhập khẩu hàng nhập khẩu Xuất NVL thuê ngoài gia công,
phải nộp chế biến
3332 111, 112, 331
Thuế TTĐB NVL nhập khẩu Chiết khấu thương mại, giảm giá
(nếu có) hàng mua, trả lại hàng mua
3338 133
Thuế bảo vệ môi trường NVL Thuế GTGT
sản xuất hoặc nhập khẩu (nếu có)
411 632
Nhận góp vốn bằng NVL NVL xuất bán, NVL dùng để mua lại
phần vốn góp
154, 642, 241
NVL đã xuất sử dụng NVL ứ đọng, không cần dùng khi
không hết nhập lại kho thanh lý, nhượng bán
154
Phế liệu nhập kho NVL hao hụt ngoài định mức
338 (3381) 138 (1381)
NVL phát hiện thừa khi NVL phát hiện thiếu khi
kiểm kê chờ xử lý kiểm kê chờ xử lý
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán Nguyên liệu, vật liệu
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 25
b. Kế toán công cụ dụng cụ:
 Tài khoản sử dụng: TK 153: Công cụ dụng cụ.
 Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ
nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê
ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn;
- Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê nhập
lại kho;
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ
thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ
xuất kho sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh, cho thuê hoặc góp vốn;
- Chiết khấu thương mại được hưởng khi
mua công cụ, dụng cụ;
- Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho
người bán hoặc được người bán giảm
giá;
- Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát
hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn
kho cuối kỳ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 26
 Trình tự hạch toán:
111, 112, 141, 331, 151 153 642, 241, 154
Nhập kho CCDC mua về Xuất dùng tính ngay một lần vào chi phí
133 242
Nếu được khấu Xuất dùng, cho thuê phân bổ dần khi
trừ thuế GTGT CCDC có thời gian sử dụng nhiều kỳ
và có giá trị lớn
3333 111, 112, 331
Thuế nhập khẩu phải nộp
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng mua, trả lại CCDC
3332 133
Thuế TTĐB CCDC nhập khẩu Thuế GTGT
3381 1381
Gía trị CCDC phát hiện thừa trong Giá trị CCDC phát hiện thiếu trong
kiểm kê chờ xử lý kiểm kê chờ xử lý
154, 642, 241 632
CCDC đã xuất sử dụng Giá trị CCDC không cần dùng
không hết nhập lại kho khi thanh lý, nhượng bán
242
Nhận lại CCDC cho thuê
(giá trị còn lại chưa tính vào chi phí)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 27
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán Công cụ, dụng cụ
c. Kế toán chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
 Tài khoản sử dụng: TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
 Kết cấu cơ bản và nội dung phản ánh:
Bên Nợ
- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất
chung phát sinh trong kỳ liên quan đến
sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện
dịch vụ;
- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất
chung phát sinh trong kỳ liên quan đến
giá thành sản phẩm xây lắp công trình
hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán
nội bộ.
Bên Có
- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế
tạo xong nhập kho, chuyển đi bán, tiêu dùng nội
bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động
XDCB;
- Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành
bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu thụ trong
kỳ; hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu
chính xây lắp; hoặc giá thành sản phẩm xây lắp
hoàn thành chờ tiêu thụ;
- Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn
thành cung cấp cho khách hàng;
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng
không sửa chữa được;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công
xong nhập lại kho;
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công vượt trên mức bình thường không được tính
vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn
hàng bán của kỳ kế toán. Đối với doanh nghiệp
sản xuất theo đơn đặt hàng, hoặc doanh nghiệp có
chu kỳ sản xuất sản phẩm dài mà hàng kỳ kế toán
đã phản ánh chi phí sản xuất chung cố định vào
TK 154 đến khi sản phẩm hoàn thành mới xác
định được chi phí sản xuất chung cố định không
được tính vào trị giá hàng tồn kho thì phải hạch
toán vào giá vốn hàng bán.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 28
Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh
doanh còn dở dang cuối kỳ.
 Trình tự hạch toán:
152, 153 154 152
Chi phí NVL trực tiếp thực tế Trị giá NVL xuất thuê gia công,
phát sinh theo từng đối tượng chế biến hoàn thành nhập kho
tập hợp chi phí
334 138, 334
Trị giá sản phẩm hỏng không sửa
Chi phí nhân công trực tiếp chữa được, người thiệt hại phải
thực tế phát sinh bồi thường
642, 241
Sản phẩm sản xuất ra sử dụng cho
111, 112, 214,331, 338 tiêu dùng nội bộ hoặc sử dụng cho hoạt
động XDCB không qua nhập kho
Chi phí sản xuất chung 111, 112, 331
thực tế phát sinh CKTM, GGHB được hưởng tương
ứng với số NVL đã xuất dùng để
sản xuất sản phẩm dở dang
133
241 Thuế GTGT
(nếu có)
Chi phí sản xuất thử nhỏ hơn
số thu hồi từ việc bán, thanh lý 111, 112, 131
sản phẩm sản xuất thử Thu hồi, sản phẩm sản xuất thử
3331
Thuế GTGT
(nếu có)
241
Chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu hồi
từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử
155 632
Sản phẩm hoàn Xuất bán thành phẩm
thành nhập kho
Sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
tiêu thụ ngay
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 29
Chi phí NVL trực tiếp, nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung vượt trên
mức bình thường
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán Chi phí SXKD dở dang
d. Kế toán hàng hóa:
 Tài khoản sử dụng: TK 156 – Hàng hóa
 Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa
đơn mua hàng (bao gồm các loại thuế
không được hoàn lại);
- Chi phí thu mua hàng hóa;
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia
công (gồm giá mua vào và chi phí gia
công);
- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua
trả lại;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi
kiểm kê;
- Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào
hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.
Bên Có:
- Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán,
giao đại lý, giao cho doanh nghiệp phụ
thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử
dụng cho sản xuất, kinh doanh;
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa
đã bán trong kỳ;
- Chiết khấu thương mại hàng mua
được hưởng;
- Các khoản giảm giá hàng mua được
hưởng;
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi
kiểm kê;
- Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán
hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư,
bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc
tài sản cố định.
Số dư bên Nợ:
Giá gốc của hàng hóa tồn kho.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 30
 Trình tự hạch toán:
111, 112, 141, 331, 151 156 154, 642, 241
Nhập kho hàng hóa mua ngoài, Xuất hàng hóa để bán, trao đổi, trả lương
chi phí thu mua
133 Giá trị hàng hóa ứ đọng không cần dùng
khi thanh lý, nhượng bán
Nếu được khấu 154, 211, 241, 642
trừ thuế GTGT
Xuất hàng hóa tiêu dùng nội bộ, biếu tặng,
khuyến mãi, quảng cáo không kèm điều
kiện phải mua hàng hóa hoặc sử dụng
dịch vụ khác
3333 136
Thuế nhập khẩu phải nộp Xuất kho hàng hóa cho đơn vị
hạch toán phụ thuộc
333
33312 Nếu có
Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu 157
phải nộp không được khấu trừ
3332 Xuất hàng hóa gửi đi bán,
gửi bán đại lý, ký gửi
Thuế TTĐB hàng hóa nhập 154
khẩu phải nộp Xuất hàng hóa thuê ngoài gia công,
chế biến
3338
Thuế bảo vệ môi trường hàng hóa 228
nhập khẩu phải nộp Xuất hàng hóa góp vốn vào đơn vị khác
154
Nhập kho hàng hóa giao gia công, 711 811
chế biến góp vốn bằng NVL CL đánh giá lại CL đánh giá lại
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 31
> giá trị ghi sổ < giá trị ghi sổ
của hàng hóa của hàng hóa
411
Nhận góp vốn liên doanh, liên kết
bằng hàng hóa, nhận vốn của đơn vị cấp trên giao
338 (3381) 156 111, 112, 131
Hàng hóa phát hiện thừa CKTM, GGHM, trả lại hàng mua
khi kiểm kê
133
632
Hàng hóa đã bán bị trả lại
nhập kho 138 (1381)
Hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê
chờ xử lý
217
Bất động sản đầu tư chuyển thành 217
hàng hóa bất động sản Hàng hóa bất động sản chuyển thành
bất động sản đầu tư
2147
Giá trị HMLK
154
Chi phí sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp hàng hóa bất động sản
711
Khi hết chương trình khuyến mại,
số hàng khuyến mại hộ không
phải trả lại nhà sản xuất
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán Hàng hóa
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 32
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 33
1.3.2.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 611: Mua hàng: Tài khoản này để phản ánh trị
giá hàng hoá mua vào và tăng thêm do các nguyên nhân khác trong kỳ.
 Kết cấu và nội dung phản ánh:
TK 611 không có số dư cuối kỳ.
Bên Nợ:
- Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên
liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho
đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê);
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang cuối kỳ;
- Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu,
công cụ dụng cụ, mua vào trong kỳ;
Bên Có:
- Kết chuyến giá gốc hàng hoá, nguyên
liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho
cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê);
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh
dở dang đầu kỳ ;
- Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ,
hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán (chưa
được xác định là đã bán trong kỳ);
- Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ, hàng hoá mua vào trả lại cho
người bán, hoặc được giảm giá.
 Phương pháp hạch toán:
152, 153, 156 611 152, 153, 156
Kết chuyển NVL, CCDC, hàng hóa Kết chuyển NVL, CCDC, hàng hóa
tồn kho đầu kỳ tồn kho cuối kỳ
111, 112, 331 631
Trị giá hàng mua trong kỳ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí NVL,
CCDC, hàng hóa đã sử dụng
133 cho SXKD
Thuế GTGT (nếu có) 632
Trị giá hàng hóa đã tiêu thụ, trao đổi,
biếu tặng, khuyến mại kèm điều kiện
phải mua hàng hóa, dịch vụ khác
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ, Hàng hóa theo
phương pháp KKĐK
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 34
1.3.3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
1.3.3.1. Khái niệm
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là dự phòng phần giá trị dự kiến giảm xuống
thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế toán của hàng tồn kho.
Cuối kỳ kế toán năm, khi GTTCTTHĐ của HTK nhỏ hơn giá gốc thì phải lập
DPGG HTK. Số DPGG HTK được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của HTK lớn hơn
GTTCTTHĐ của chúng.
Mức trích lập dự phòng tính theo công thức sau:
= = ** * -
(Nguồn: Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của Bộ Tài chính)
1.3.3.2. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
a. Doanh nghiệp trích lập DPGG hàng tồn kho phải lập khi có những bằng
chứng tin cậy về sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của
hàng tồn kho. Dự phòng là khoản dự tính trước để đưa vào chi phí sản xuất, kinh
doanh phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế toán của hàng tồn kho
và nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do vật tư, sản phẩm, hàng hóa tồn
kho bị giảm giá.
b. DPGG hàng tồn kho được lập vào thời điểm lập BCTC. Việc lập DPGG hàng
tồn kho phải được thực hiện theo đúng các quy định của Chuẩn mực kế toán “Hàng
tồn kho” và quy định của chế độ tài chính hiện hành.
c. Việc lập DPGG hàng tồn kho phải tính theo từng loại vật tư, hàng hóa, sản
phẩm tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập DPGG hàng tồn kho phải
được tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt.
Mức DPGG
vật tư hàng
hóa
Lượng vật tư hàng hoá
thực tế tồn kho tại thời
điểm lập BCTC
Giá gốc
HTK theo sổ
kế toán
Giá trị thuần
có thể thực
hiện được của
HTK
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 35
d. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là giá bán ước tính của
hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để
hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán chúng.
e. Khi lập BCTC, căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện
được của từng loại vật tư, hàng hoá, từng loại dịch vụ cung cấp dở dang, xác định
khoản DPGG hàng tồn kho phải lập:
- Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán
này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đang ghi trên sổ kế toán thì số
chênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự phòng và ghi tăng giá vốn hàng bán.
- Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán
này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đang ghi trên sổ kế toán thì số
chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm giá vốn hàng bán.
1.3.3.3. Các bút toán căn bản
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tài
khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập DPGG hàng tồn kho.
a. Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này
lớn hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294).
b. Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này
nhỏ hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
c. Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với vật tư, hàng hóa bị hủy
bỏ do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, không còn giá trị sử dụng, ghi:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 36
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (số được bù đắp bằng dự phòng)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu số tổn thất cao hơn số đã lập dự phòng)
Có các TK 152, 153, 155, 156.
d. Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho trước khi doanh nghiệp 100%
vốn nhà nước chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho
sau khi bù đắp tổn thất, nếu được hạch toán tăng vốn nhà nước, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
1.3.4. Kiểm kê hàng tồn kho
1.3.4.1.Khái niệm
Kiểm kê hàng tồn kho là việc cân, đo, đong, đếm các loại tài sản hiện có nhằm
xác định chính thức số thực có tài sản trong thực tế, phát hiện các khoản chênh lệnh
giữa số thực tế so với số liệu trên sổ sách kế toán.
Đối tượng kiểm kê:
 Nguyên liệu tồn kho và sản phẩm dở dang trên dây chuyền sản xuất
 Thành phẩm tồn kho
 Bao bì đóng gói
 Các loại hàng tồn kho khác
Phương pháp kiểm kê được áp dụng là phương pháp kiểm kê thực tế theo các
cách: Cân, đo, đong, đếm.
1.3.4.2. Mục đích của việc kiểm kê hàng tồn kho
a. Sử dụng hiệu quả, tránh tổn thất về hàng hóa, nguyên vật liệu
Nếu khâu kiểm kê hàng tồn kho không được thực hiện tốt có thể dẫn tới việc
hàng hóa, nguyên vật liệu tồn kho lâu ngày, bị hỏng hóc, hao mòn hoặc không sử dụng
được tiếp… buộc phải tiêu hủy. Nếu để xảy ra thường xuyên, trong thời gian dài sẽ
dẫn tới những tổn thất lớn cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu hàng hóa, nguyên vật liệu
tồn kho được thống kê chặt chẽ, liên tục, lên ngân sách dự trù sát sao, nói cách khác là
hoạt động quản lý hàng tồn kho hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ tránh được lãng phí
không đáng có.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 37
b. Tiết kiệm chi phí lưu kho
Khi hàng hóa tồn kho với số lượng càng lớn, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp
phải sử dụng nhiều hơn các thiết bị lưu kho cùng các chi phí khác (điện, nước, nhân
công…). Vì thế, cần phải sớm phát hiện những hàng hóa có số lượng tồn kho vượt quá
định mức cho phép, những hàng hóa tiêu tốn nhiều chi phí lưu kho để có biện pháp
giải phóng và lưu chuyển hàng tồn kho kịp thời.
c. Sử dụng hiệu quả và dự trù được lượng vốn lưu động
Nhập kho quá nhiều sẽ dẫn đến tồn kho lớn và gây lãng phí một lượng lớn vốn
lưu động. Khi nhìn vào Báo cáo số lượng hàng hóa tồn kho theo tuần, ngày, giờ, người
quản lý dễ dàng định hướng được việc nhập hàng hóa kịp thời, thông qua đó có sự
điều chỉnh dòng vốn lưu động. Việc này có ý nghĩa rất lớn đối với nhiều doanh nghiệp
có ngân sách tài chính thấp.
d. Nguyên vật liệu được tồn trữ ở mức hợp lý, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất giúp DN:
 Giảm thiểu việc hết hàng và thời gian máy ngừng chạy.
 Đảm bảo nguyên vật liệu nhận được đúng theo yêu cầu đặt hàng.
 Đảm bảo báo cáo đúng lợi nhuận của công ty thông qua báo cáo tồn kho chính
xác.
 Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.
 Giảm thiểu chi phí sản xuất bằng cách sử dụng hợp lý máy móc, thiết bị và
nguồn nhân lực.
 Cung cấp đầy đủ bảng kê nguyên liệu nhập – xuất.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN
HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH.
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hiệp Thành
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Hiệp Thành mà tiền thân là DNTN Hiệp Thành được thành lập
01/01/2004 với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu lúc bấy giờ là thương mại, cụ thể là kinh
doanh gạch men. Đến giữa 2008 DNTN Hiệp Thành chuyển đổi sang hình thức Công
ty TNHH với đầy đủ các lĩnh vực: Xây lắp, sản xuất, dịch vụ, thương mại.
Cùng với quá trình phát triển, công ty ban đầu chỉ bao gồm 3 lao động, đến năm
2009 là 16 lao động và cho đến năm 2017, con số này đã tăng lên 623 người, cho thấy
được quy mô tăng trưởng của doanh nhiệp là khá lớn. Với các sản phẩm cung cấp như:
Sản xuất pha chế sơn, sửa chữa ngành điện, lắp đặt máy móc thiết bị, xây dựng công
trình, lắp đặt hệ thống cấp thoát nước – điều hòa – lò sưởi, mua bán thiết bị viễn thông
– vật liệu xây dựng, trang trí nội thất... cho đến nay thị trường công ty đã bao trùm lên
toàn bộ thành phố Huế. Nhưng trong đó, Công ty TNHH Hiệp Thành được biết đến
nhiêu nhất trong lĩnh vực xây dựng và sản xuất pha chế sơn. Minh chứng cụ thể cho
điều này chính là các công trình xây dựng của công ty phủ rộng hầu hết thành phố: Đại
học Kinh tế, Đại học Y, Đại học Nông lâm, Công ty dệt may Thiên An Phát, nhà máy
dệt Thủy Dương, Khách sạn Century,... và nhiều công trình dân dụng khác.
Tên Công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HIỆP THÀNH.
Tên công ty viết tắt bằng tiếng nước ngoài: HIEP THANH COMPANY LIMITED
Tên công ty viết tắt: HIEP THANH CO.,LTD.
Địa chỉ: 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên
Huế, Việt Nam.
Giám đốc công ty: Dương Viết Hải.
Vốn điều lệ: 12.000.000.000.
Mã số thuế: 3300535379.
Điện thoại: 0234617879.
Fax: 023481272.
Email: vphiepthanh@gmail.com
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

More Related Content

Similar to THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cun...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cun...Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cun...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cun...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị trườ...
Hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị trườ...Hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị trườ...
Hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị trườ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp về kế toán chi phí sản xuất, giá thành...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp về kế toán chi phí sản xuất, giá thành...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp về kế toán chi phí sản xuất, giá thành...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp về kế toán chi phí sản xuất, giá thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&amp;t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&amp;t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&amp;t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&amp;t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149 (20)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí n...
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cun...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cun...Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cun...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cun...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị trườ...
Hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị trườ...Hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị trườ...
Hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may Vinatex Đà Nẵng sang thị trườ...
 
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp về kế toán chi phí sản xuất, giá thành...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp về kế toán chi phí sản xuất, giá thành...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp về kế toán chi phí sản xuất, giá thành...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp về kế toán chi phí sản xuất, giá thành...
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&amp;t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&amp;t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&amp;t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&amp;t...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
 
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .docDUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (19)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH SINH VIÊN THỰC HIỆN HỒ THỊ THANH HUỆ Khóa học: 2014 – 2018 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ Lớp: K48B Kế Toán Niên khóa: 2014 – 2018 Huế, tháng 5 năm 2018 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh tế Huế, được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán, đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học ở trường. Và trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hiệp Thành, em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty. Để luận văn này đạt kết quả tốt đẹp, em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của các thầy cô, và anh chị trong đơn vị thực tập. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cám ơn: Quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế, đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là cô giáo ThS.Phạm Thị Ái Mỹ đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này. Ban Giám đốc công ty Công ty TNHH Hiệp Thành, cùng các chị Phòng Kế toán đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập. Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè của mình. Tất cả mọi người đã luôn ở bên, động viên và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập. Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian 4 tháng. Trong quá trình thực tập, và làm bài báo cáo thực tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Thầy, Cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm, và hoàn thiện hơn vốn kiến thức của mình trong lĩnh vực này. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. ii Sinh viên Hồ Thị Thanh Huệ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CCDC Công cụ dụng cụ CKTM Chiết khấu thương mại CTCP Công ty cổ phần DDĐK Dở dang đầu kỳ DDĐK Dở dang cuối kỳ DNTN Doanh nghiệp tư nhân DPGG Dự phòng giảm giá GGHM Giảm giá hàng mua GTGT Giá trị gia tăng GTTCTTHĐ Giá trị thuần có thể thực hiện được GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên KQKD Kết quả kinh doanh NCTT Nhân công trực tiếp NVL Nguyên vật liệu NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp SXKD Sản xuất kinh doanh TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNHH 1TV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XDCB Xây dựng cơ bản T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. iv DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 ...........43 Bảng 2.2. Tình hình kết quả SXKD của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 .....................46 Biểu 2.1. Giấy đề nghị vật tư.........................................................................................53 Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT khi mua NVL.......................................................................54 Biểu 2.3. Phiếu nhập kho Nguyên vật liệu....................................................................55 Biểu 2.4. Phiếu yêu cầu xuất vật tư...............................................................................57 Biểu 2.5. Phiếu xuất kho NVL ......................................................................................58 Biểu 2.6. Sổ cái Tài khoản 152......................................................................................59 Biểu 2.7. Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa.............................................................................60 Biểu 2.8. Tổng hợp tồn kho vật tư, hàng hóa ...............................................................61 Biểu 2.9. Giấy đề nghị vật tư.........................................................................................63 Biểu 2.10. Hóa đơn GTGT khi mua CCDC ..................................................................64 Biểu 2.11. Sổ cái Tài khoản 1541..................................................................................68 Biểu 2.12. Sổ chi tiết tài khoản 154...............................................................................69 Biểu 2.13. Hóa đơn GTGT khi mua hàng hóa ..............................................................71 Biểu 2.14. Phiếu nhập kho hàng hóa.............................................................................72 Biểu 2.15. Phiếu xuất kho hàng hóa..............................................................................74 Biểu 2.16. Hóa đơn GTGT khi xuất bán hàng hóa........................................................75 Biểu 2.17. Sổ cái Tài khoản 156....................................................................................75 Biểu 2.18. Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa...........................................................................76 Biểu 2.19. Tổng hợp tồn kho.........................................................................................77 Biểu 2.20. Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa...............................82 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. v DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp thẻ song song .....................20 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển....21 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ số dư ..............................22 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán Nguyên liệu, vật liệu .........................................................24 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán Công cụ, dụng cụ...............................................................27 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán Chi phí SXKD dở dang .....................................................29 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán Hàng hóa............................................................................31 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ, Hàng hóa theo phương pháp KKĐK...................................................................................................................33 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý...................................................................................40 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán...................................................................................41 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iv DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................v Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................2 3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu..............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...............................................................................2 5. Kết cấu của khóa luận...............................................................................................3 6. Tính mới của đề tài: ..................................................................................................3 Phần II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI. .........................................................................................................................................5 1.1. Tổng quan về công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp....................5 1.1.1. Khái niệm và phân loại hàng tồn kho................................................................5 1.1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................5 1.1.1.2. Phân loại .....................................................................................................5 1.1.2. Vai trò và đặc điểm của hàng tồn kho...............................................................8 1.1.2.1. Vai trò.........................................................................................................8 1.1.2.2. Đặc điểm.....................................................................................................8 1.1.3. Phương pháp kế toán hàng tồn kho ...................................................................9 1.1.4. Nguyên tắc xác định giá trị hàng tồn kho........................................................10 1.1.4.1. Tính giá nhập hàng tồn kho......................................................................10 1.1.4.2. Tính giá xuất hàng tồn kho.......................................................................12 1.2. Nội dung công tác quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp .........................15 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. vii 1.2.1. Khái niệm và vai trò quản lý hàng tồn kho .....................................................15 1.2.2. Các thủ tục quản lý hàng tồn kho....................................................................15 1.2.2.1. Mua hàng..................................................................................................15 1.2.2.2. Kế hoạch sản xuất.....................................................................................16 1.2.2.3. Yêu cầu cung cấp nguyên vật liệu............................................................17 1.2.2.4. Xuất kho vật liệu ......................................................................................17 1.2.2.5. Bảo quản và kiểm kê ................................................................................17 1.2.3. Các chi phí phát sinh trong công tác quản lý ..................................................18 1.2.3.1. Chi phí mua hàng......................................................................................18 1.2.3.2. Chi phí đặt hàng........................................................................................18 1.2.3.3. Chi phí lưu kho.........................................................................................19 1.2.3.4. Chi phí thiếu hàng ....................................................................................19 1.3. Nội dung công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp..........................19 1.3.1. Kế toán chi tiết hàng tồn kho...........................................................................19 1.3.1.1. Phương pháp thẻ song song......................................................................19 1.3.1.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển....................................................21 1.3.1.3. Phương pháp sổ số dư ..............................................................................22 1.3.2. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho .......................................................................23 1.3.2.1. Phương pháp kê khai thường xuyên.........................................................23 1.3.3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho........................................................34 1.3.3.1. Khái niệm .................................................................................................34 1.3.3.2. Nội dung và nguyên tắc hạch toán ...........................................................34 1.3.3.3. Các bút toán căn bản.................................................................................35 1.3.4. Kiểm kê hàng tồn kho......................................................................................36 1.3.4.1.Khái niệm ..................................................................................................36 1.3.4.2. Mục đích của việc kiểm kê hàng tồn kho.................................................36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH .................................................38 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hiệp Thành........................................................38 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................38 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. viii 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.......................................................................................39 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...................................................40 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý...............................................................................40 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .............................................40 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty .............................................................41 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...........................................................................41 2.1.4.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng .....................................................42 2.1.5. Các nguồn lực của Công ty..............................................................................42 2.1.5.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn....................................................................42 2.1.5.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh....................................46 2.2. Thực trạng tổ chức công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Hiệp Thành......................................................................................................47 2.2.1. Những vấn đề chung........................................................................................47 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty....................................................47 2.2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý HTK..................................................................48 2.2.2. Phân loại và đặc điểm hàng tồn kho tại Công ty.............................................48 2.2.2.1. Phân loại ...................................................................................................48 2.2.2.2. Đặc điểm...................................................................................................49 2.2.3. Phương pháp tính giá hàng tồn kho tại Công ty..............................................50 2.2.3.1. Nguyên tắc xác định giá trị nhập kho.......................................................50 2.2.3.2. Nguyên tắc xác định giá trị xuất kho........................................................50 2.3.4. Kế toán chi tiết hàng tồn kho tại Công ty........................................................51 2.3.4.1. Kế toán nguyên vật liệu............................................................................51 2.3.4.2. Kế toán công cụ dụng cụ ..........................................................................62 2.3.4.3. Kế toán chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang .........................................65 2.3.4.4. Kế toán hàng hóa......................................................................................70 2.3.5. Thực trạng công tác quản lý hàng tồn kho tại Công ty ...................................78 2.3.5.1. Hệ thống kho hàng....................................................................................78 2.3.5.2. Công tác quản lý hàng tồn kho.................................................................78 2.3.5.3. Tổ chức hệ thống chứng từ.......................................................................80 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. ix 2.3.6. Kế toán kiểm kê hàng tồn kho.........................................................................80 2.3.6.1. Nội dung kiểm kê .....................................................................................80 2.3.6.2. Chứng từ và sổ sách..................................................................................81 2.3.6.3. Ví dụ minh họa.........................................................................................81 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH.........................................................................................................................83 3.1. Đánh giá chung công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại Công ty ..........83 3.1.1. Đánh giá về công tác quản lý hàng tồn kho tại Công ty..................................83 3.1.1.1. Ưu điểm....................................................................................................83 3.1.1.2. Nhược điểm ..............................................................................................83 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty..................................84 3.1.2.1. Ưu điểm....................................................................................................84 3.1.2.2. Nhược điểm ..............................................................................................84 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hàng tồn kho tại Công ty........85 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty ........85 Phần III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................86 1. Kết luận ....................................................................................................................86 2. Kiến nghị ..................................................................................................................87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................88 PHỤ LỤC T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 1 Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản lưu động chiếm một giá trị lớn và có vị trí quan trọng trong toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh của hầu hết doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp thương mại. Hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm an toàn giữa các giai đoạn dự trữ – sản xuất – tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp khi mà hoạt động giữa các giai đoạn này không phải lúc nào cũng diễn ra đồng bộ. Thông tin chính xác, kịp thời về hàng tồn kho không những giúp cho doanh nghiệp trong thực hiện và quản lý các nghiệp vụ kinh tế diễn ra trong ngày, mà còn giúp cho doanh nghiệp có một lượng vật tư, hàng hóa đảm bảo cho hoạt động kinh doanh hàng hóa diễn ra bình thường, không gây ứ đọng vốn và cũng làm cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp không bị gián đoạn. Từ đó có kế hoạch về tài chính cho việc mua sắm, cung cấp hàng tồn kho cũng như điều chỉnh kế hoạch tiêu thụ hợp lý. Và việc tính đúng giá hàng tồn kho còn có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi lập báo cáo tài chính. Vì nếu tính sai lệch giá trị hàng tồn kho sẽ làm sai lệch các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính làm báo cáo thực tập kế toán. Các thông tin về quản lý và kế toán hàng tồn kho có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, giữ vai trò then chốt và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, việc tổ chức công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho hoàn chỉnh mang lại hiệu quả cao là việc rất cần thiết đối với bất kỳ doanh nghiệp nào nhất là doanh nghiệp thương mại. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, cùng với những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường qua quá trình tìm hiểu thực trạng kế toán hàng tồn kho đã giúp em có nhiều điều kiện tiếp cận thực tế, vận dụng được những kiến thức đã học để hiểu rõ thêm kiến thức thực tiễn công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại Công ty. Do vậy em chọn đề tài “Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Hiệp Thành” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 2 2. Mục đích nghiên cứu Một là, tổng hợp, khái quát những vấn đề lý luận về công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp. Hai là, tìm hiểu thực trạng quản lý và kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH Hiệp Thành. Từ đó, đánh giá thực trạng quản lý và kế toán hàng tồn kho tại công ty. Ba là, đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH Hiệp Thành. 3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu a. Nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu đánh giá công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Hiệp Thành. Vì thời gian thực tập tại công ty có hạn, nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về công tác kế toán và quản lý các khoản mục nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và hàng hóa. Đây cũng là những khoản mục hàng tồn kho có giá trị lớn và chủ yếu của công ty. b. Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH Hiệp Thành, cụ thể là tại phòng kế toán của công ty.  Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung nghiên tìm cứu tìm hiểu công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho trong năm 2017. Ngoài ra, có nhiều số liệu khác cũng được thu thập trong giai đoạn 2015 -2017.  Số liệu được sử dụng là số liệu của năm 2017. 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin liên quan đến đề tài trong các giáo trình, bài giảng, đồ án ở trên thư viện, trên mạng Internet... nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 3  Phương pháp quan sát: Quan sát quá trình làm việc, nhập và luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan tới hàng tồn kho.  Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để hỏi những người cung cấp thông tin, dữ liệu, nhất là các chị trong phòng kế toán, nhằm tìm hiểu hoạt động kinh doanh và công tác kế toán, đặc biệt là công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại công ty.  Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho đề tài bằng cách chụp ảnh, in, photo, hoặc chép tay các hóa đơn chứng từ, sổ sách kế toán làm căn cứ chứng minh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.  Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh: Nhằm phân tích, so sánh, đối chiếu số liệu thu thập được qua các năm 2015 – 2017. Phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích tình hình quản lý và kế toán hàng tồn kho từ đó có cái nhìn tổng quan về công ty.  Phương pháp kế toán: + Phương pháp mô tả chứng từ: Mô tả thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được thể hiện trên các giấy tờ. + Phương pháp tính giá: Tính giá trị các loại hàng tồn kho xuất trong kỳ và tồn cuối kỳ. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài lời mở đầu, kết luận, nội dung khóa luận được trình bày trong 3 chương:  Chương 1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp xây dựng và thương mại.  Chương 2: Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Hiệp Thành.  Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Hiệp Thành. 6. Tính mới của đề tài: Đề tài về công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho không còn là một đề tài quá mới mẻ, được nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác kế toán trong doanh nghiệp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 4 Trước đây, cũng đã có khá nhiều tác giả thực hiện nghiên cứu về đề tài này. Và qua việc tham khảo khóa luận về đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần gạch ngói họ Cầu” của tác giả Bùi Thị Hằng (2015) lưu tại thư viện Đại học Kinh tế - Đại học Huế, em nhận thấy: - Khóa luận đã nêu rõ được thực trạng công tác kế toán hàng tồn kho tại đơn vị thực tập. Đồng thời, đưa ra được những nhận xét rõ ràng về ưu điểm, hạn chế của công ty và đưa ra được những giải pháp hợp lý cho các hạn chế đã phát hiện. - Tìm hiểu những ảnh hưởng của Thông tư 200/2014/TT-BTC đến công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp. Còn đối với bài khóa luận của mình, ngoài việc nghiên cứu và phân tích về công tác quản lý và phương pháp hạch toán hàng tồn kho như các nghiên cứu trước thì bài khóa luận của em còn có những điểm mới sau: - Thực hiện đề tài nghiên cứu ở một công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực: xây lắp, sản xuất, thương mại và dịch vụ. - Sử dụng số liệu của năm 2017, và nghiên cứu về ảnh hưởng của Thông tư 133/2016/TT-BTC để thực hiện phân tích, làm rõ nội dung bài khóa luận. - Và đây cũng là lần đầu tiên đề tài nghiên cứu về công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho được thực hiện tại công ty TNHH Hiệp Thành. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 5 Phần II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI. 1.1. Tổng quan về công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và phân loại hàng tồn kho 1.1.1.1. Khái niệm - Theo Giáo trình Nguyên lý kế toán (Phan Thị Minh Lý, 2007): “Hàng tồn kho bao gồm những tài sản ngắn hạn trong một đơn vị hiện đang trong trạng thái dự trữ cho sản xuất hoặc dự trữ cho lưu thông...”. Đây là bộ phận tài sản chiếm tỷ trọng lớn và có vị trí quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Theo Chuẩn mực kế toán số 02 – Điều 03: Hàng tồn kho là những tài sản: a. Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; b. Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; c. Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. 1.1.1.2. Phân loại Hàng tồn kho trong doanh nghiệp thường đa dạng về chủng loại, khác nhau về đặc điểm, tính chất thương phẩm, điều kiện bảo quản, nguồn hình thành có vai trò công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để quản lý tốt hàng tồn kho, tính đúng và tính đủ giá gốc hàng tồn kho cần phân loại và sắp xếp hàng tồn kho theo những tiêu thức nhất định. a. Theo Chuẩn mực kế toán số 02 – Điều 03, Hàng tồn kho bao gồm:  Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;  Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán; T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 6  Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm;  Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường;  Chi phí dịch vụ dở dang. b. Phân loại hàng tồn kho theo mục đích sử dụng và công dụng của hàng tồn kho Theo tiêu thức phân loại này, những hàng tồn kho có cùng mục đích sử dụng và công dụng được xếp vào một nhóm, không phân biệt chúng được hình thành từ nguồn nào, quy cách, phẩm chất ra sao,... Theo đó, hàng tồn kho trong doanh nghiệp được chia thành:  Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: là toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ để phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất như NVL, bán thành phẩm, công cụ dụng cụ, gồm cả giá trị sản phẩm dở dang.  Hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: phản ánh toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ phục vụ cho mục đích bán ra của doanh nghiệp như hàng hóa, thành phẩm... Cách phân lại này giúp cho việc sử dụng hàng tồn kho đúng mục đích, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị trong quá trình xây dựng kế hoạch, dự toán thu mua, bảo quản và dự trữ hàng tồn kho, đảm bảo hàng tồn kho cung ứng kịp thời cho sản xuất, tiêu thụ với chi phí thu mua, bảo quản thấp nhất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. c. Phân loại hàng tồn kho theo nguồn gốc hình thành Hàng tồn kho được mua vào bao gồm:  Hàng mua từ bên ngoài: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.  Hàng mua nội bộ: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như mua hàng giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, Tổng công ty,... T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 7  Hàng tồn kho tự gia công: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp sản xuất, gia công tạo thành.  Hàng tồn kho được nhập từ các nguồn khác: Hàng tồn kho được nhập từ liên doanh, liên kết, hàng tồn kho được biếu tặng... Cách phân loại này giúp cho việc xác định các yếu tố cấu thành trong giá gốc hàng tồn kho, nhằm tính đúng, tính đủ giá gốc hàng tồn kho từng nguồn hình thành. Qua đó giúp doanh nghiệp đánh giá được mức độ ổn định của nguồn hàng trong quá trình xây dựng kế hoạch, dự toán về hàng tồn kho. Đồng thời, việc phân loại chi tiết hàng tồn kho được mua từ bên ngoài và hàng mua nội bộ giúp cho việc xác định chính xác giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính hợp nhất. d. Phân loại hàng tồn kho theo địa điểm bảo quản  Hàng tồn kho trong doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang được bảo quản tại doanh nghiệp như hàng trong kho, hàng tại quầy, CCDC, NVL trong kho và đang sử dụng,...  Hàng tồn kho bên ngoài doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang được bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp như hàng gửi bán, hàng đang đi đường,... Cách phân loại này giúp cho việc phân định trách nhiệm vật chất liên quan đến hàng tồn kho, làm cơ sở để hạch toán giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát trong quá trình bảo quản. Tóm lại: Mỗi cách phân loại hàng tồn kho đều có ý nghĩa nhất định đối với nhà quản trị doanh nghiệp. Do đó, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của nhà quản trị doanh nghiệp mà kế toán thực hiện tổ chức thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về hàng tồn kho theo những cách thức nhất định. (Nguồn tham khảo: https://www.wattpad.com/1612452-khái-niệm-phân- loại-hàng-tồn-kho) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 8 1.1.2. Vai trò và đặc điểm của hàng tồn kho 1.1.2.1. Vai trò Đối với các doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm an toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sản xuất kinh doanh như dự trữ – sản xuất – tiêu thụ sản phẩm khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải lúc nào cũng diễn ra đồng bộ. Hàng tồn kho mang lại cho bộ phận sản xuất và bộ phận marketing của doanh nghiệp sự linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh như lựa chọn thời điểm mua nguyên vật liệu, lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Ngoài ra, hàng tồn kho giúp doanh nghiệp tự bảo vệ trước những biến động cũng như sự không chắc chắn về nhu cầu đối với các sản phẩm của doanh nghiệp. . Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại như các doanh nghiệp bán sỉ hay bán lẻ thì hàng tồn kho cũng có vai trò tương tự là một tấm đệm an toàn giữa giai đoạn mua hàng và bán hàng trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh, đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, doanh nghiệp có đầy đủ hàng hóa để cung ứng ra thị trường, đáp ứng kịp thời những biến động về nhu cầu của khách hàng, từ đó tối thiểu hóa chi phí cơ hội của khoản doanh thu bị mất đi do thiếu hụt hàng hóa. 1.1.2.2. Đặc điểm - Thứ nhất, hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp. Việc quản lý và sử dụng có hiệu quả HTK có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. - Thứ hai, hàng tồn kho trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau. Xác định đúng, đủ các yếu tố chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho sẽ góp phần tính toán và hạch toán đúng, đủ, hợp lý giá gốc hàng tồn kho và chi phí hàng tồn kho làm cơ sở xác định lợi nhuận thực hiện trong kỳ. - Thứ ba, hàng tồn kho tham gia toàn bộ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó có các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên với tần suất lớn, qua đó T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 9 hàng tồn kho luôn biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hoá thành những tài sản ngắn hạn khác như tiền tệ, sản phẩm dở dang hay thành phẩm,... - Thứ tư, hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với đặc điểm về tính chất thương phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, hàng tồn kho thường được bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm, có điều kiện tự nhiên hay nhân tạo không đồng nhất với nhiều người quản lý. Vì lẽ đó, dễ xảy ra mất mát, công việc kiểm kê, quản lý, bảo quản và sử dụng hàng tồn kho gặp nhiều khó khăn, chi phí lớn. - Thứ năm, việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho luôn là công việc khó khăn, phức tạp. Có rất nhiều loại hàng tồn kho rất khó phân loại và xác định giá trị như các tác phẩm nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ, kim khí quý. Xuất phát từ những đặc điểm của hàng tồn kho, tùy theo điều kiện quản lý của hàng tồn kho ở mỗi doanh nghiệp mà yêu cầu quản lý hàng tồn kho có những đặc điểm khác nhau. 1.1.3. Phương pháp kế toán hàng tồn kho Để quản lý hàng tồn kho, các đơn vị sử dụng một trong hai phương pháp sau: a. Phương pháp kê khai thường xuyên: Theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho của hàng tồn kho trên sổ kế toán sau mỗi nghiệp vụ nhập hoặc xuất hàng tồn kho. Vì vậy giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ = Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ - Giá trị hàng xuất trong kỳ Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho, so sánh, đối chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc, số tồn kho thực tế phải luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch, phải truy tìm nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. Phương pháp KKTX thường áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất và các doanh nghiệp thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng kỹ thuật chất lượng cao. - Ưu điểm: Phương pháp KKTX theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục có hệ thống tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tư, hàng hóa giúp cho việc giám sát chặt chẽ tình hình biến động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản hàng tồn kho cả về số lượng và giá trị. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 10 - Nhược điểm: Do ghi chép thường xuyên liên tục nên khối lượng ghi chép của kế toán lớn, dẫn tới chi phí hạch toán cao. b. Phương pháp kiểm kê định kỳ: Chỉ theo dõi các nghiệp vụ nhập kho, không theo dõi các nghiệp vụ xuất kho trong kỳ. Cuối kỳ, tiến hành kiểm kê hàng tồn kho rồi từ đó xác định giá trị hàng xuất kho trong kỳ theo công thức: Giá trị hàng xuất kho trong kỳ = Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ - Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ Theo phương pháp KKĐK mọi biến động của vật tư, hàng hóa không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán HTK. Giá trị của vật tư, hàng hóa mua và nhập kho trong kỳ được theo dõi và phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng (TK 611). Phương pháp KKĐK thường áp dụng ở các doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng hóa, vật tư với quy cách, mẫu mã rất khác nhau, giá trị thấp, hàng hóa, vật tư xuất dùng hay xuất bán thường xuyên. - Ưu điểm: Đơn giản, giảm nhẹ khối lượng công việc hạch toán. - Nhược điểm: Độ chính xác về giá trị vật tư, hàng hóa xuất dùng, xuất bán bị ảnh hưởng bởi chất lượng công tác quản lý kho, quầy, bến bãi. 1.1.4. Nguyên tắc xác định giá trị hàng tồn kho 1.1.4.1. Tính giá nhập hàng tồn kho a. Nguyên tắc chung Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được (Điều 4, VAS 02). Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 11 Việc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng GTTCTTHĐ được thực hiện bằng cách lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số DPGG hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn GTTCTTHĐ của chúng. b. Đối với HTK mua vào Tính giá nhập kho của NVL, CCDC, hàng hóa mua về nhập kho. Bước 1: Xác định giá trị mua vào bao gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn, trừ các khoản CKTM và GGHM, cộng các khoản thuế không được hoàn lại: Thuế GTGT đầu vào của hàng tồn kho không được khấu trừ, thuế TTĐB, thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường phải nộp khi mua hàng tồn kho. Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí thu mua như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho, lưu bãi, hao hụt trong định mức cho phép. Bước 3: Tổng hợp giá nhập kho bao gồm giá mua và chi phí thu mua. (Nguồn: Giáo trình Nguyên lý kế toán, Phan Thị Minh Lý, 2007.) c. Đối với hàng hóa tự sản xuất ra Trình tự tính giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành được tiến hành theo 4 bước sau: Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp: chi phí NVLTT, chi phí NCTT. Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung. Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Bước 4: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm, dịch vụ. Giá thực tế nhập hàng tồn kho Giá mua (bao gồm cả các khoản thuế không được khấu trừ) Chi phí thu mua Giảm giá, CKTM T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 12 Giá thành đơn vị = (Nguồn: Giáo trình Nguyên lý kế toán, Phan Thị Minh Lý, 2007.) 1.1.4.2. Tính giá xuất hàng tồn kho a. Các phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho a.1. Phương pháp giá đích danh: HTK xuất ra thuộc lần nhập nào thì lấy đích danh giá nhập kho của lần nhập đó làm giá xuất kho. - Ưu điểm : Đây là phương pháp tốt nhất, tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra, và giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. - Nhược điểm : Việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này. a.2. Phương pháp bình quân gia quyền: Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Bao gồm: bình quân cả kỳ dự trữ, và bình quân sau mỗi lần nhập. Giá trị sản xuất dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ Giá trị sản xuất dở dang cuối kỳ Tổng giá thành Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành Số lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 13  Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Đơn giá bình quân = - Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. - Nhược điểm: Độ chính xác không cao, công việc kế toán bị dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.  Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Theo phương pháp này, kế toán phải tính lại giá trị của hàng tồn kho và đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa đó. = = - Ưu điểm : Phương pháp này khắc phục được những hạn chế của phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. - Nhược điểm : việc tính toán phức tạp, tốn nhiều thời gian. Vì vậy mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít mặt hàng tồn kho, có số lượng nhập - xuất ít. a.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập kho Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập kho Trị giá hàng tồn trước nhập + Trị giá hàng nhập kho Số lượng hàng tồn trước nhập + Số lượng hàng nhập kho Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 14 - Ưu điểm: Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay giá vốn hàng xuất kho của từng lần xuất hàng, do vậy nó cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối đúng với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn. - Nhược điểm : Phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Đối với phương pháp này, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị vật tư, hàng hoá có được từ cách đó rất lâu. Và nếu số lượng, chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập - xuất liên tục, dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc của kế toán sẽ tăng lên nhiều. a.4. Phương pháp giá bán lẻ Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác. Doanh nghiệp áp dụng kỹ thuật tính giá bán lẻ phải thỏa mãn cả 2 điều kiện: - Các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực siêu thị hoặc tương tự bởi vì số lượng hàng hóa được bán ra trong ngày rất nhiều, nếu sau lần xuất hàng lại làm bút toán hạch toán giá vốn thì sẽ không kịp ghi nhận các bút toán này. - Các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Giá trị xuất kho của hàng hóa = Giá bán hàng tồn kho – Lợi nhuận biên. + Giá bán hàng tồn kho: Giá gốc hàng tồn kho x tỷ lệ % lợi nhuận định mức. Tỷ lệ này tùy từng thời điểm, từng mặt hàng được quy định khác nhau, phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. + Lợi nhuận biên: Mỗi mặt hàng có một tỷ lệ % lợi nhuận biên khác nhau. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 15 1.2. Nội dung công tác quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm và vai trò quản lý hàng tồn kho Quản lý hàng tồn kho là việc kiểm soát các hoạt động như lập kế hoạch sử dụng, thu mua, tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển và phân phối hàng hóa tồn kho đáp ứng nhu cầu sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác, quản lý hàng tồn kho là công tác: - Đảm bảo cho hàng hóa có đủ số lượng và cơ cấu, không làm cho quá trình bán hàng bị gián đoạn, góp phần nâng cao chất lượng kinh doanh và tránh ứ đọng hàng hóa. - Đảm bảo giữ gìn hàng hóa về mặt giá trị và giá trị sử dụng, góp phần làm giảm hư hỏng, mất mát, gây tổn thất về tài sản cho doanh nghiệp. - Đảm bảo cho lượng vốn của doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái vật chất ở mức độ tối ưu nhằm tăng hiệu quả vốn hàng hóa và góp phần làm giảm chi phí bảo quản hàng hóa. Trong doanh nghiệp sản xuất và thương mại, việc đảm bảo lượng hàng hóa, NVL trong sản xuất hoặc đảm bảo hàng hóa cung cấp cho thị trường là yếu tố tiên quyết quyết định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Đây là một chức năng của kho hàng, ở đó hàng hóa được tổ chức để lưu trữ và bảo quản phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2. Các thủ tục quản lý hàng tồn kho 1.2.2.1. Mua hàng  Yêu cầu mua hàng - Phiếu đề nghị mua hàng được lập và phải được phê duyệt thích hợp, đảm bảo có các nội dung chính như ngày đề nghị, số hiệu chứng từ, số lượng, quy cách hàng mua, người đề nghị mua hàng và người xét duyệt,... - Phải có sự phân chia trách nhiệm độc lập giữa người chịu trách nhiệm mua hàng và người ký quyết định mua hàng, cần độc lập giữa bộ phận mua hàng với bộ phận vận chuyển, lưu kho,... T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 16  Đặt hàng - Bộ phận phụ trách mua hàng phải độc lập với các phòng ban khác. - Cần có chính sách chặt chẽ trong lựa chọn nhà cung cấp, chất lượng, giá cả,... - Đối với nghiệp vụ mua hàng có giá trị lớn, cần có sự phê duyệt của nhà quản lý cấp cao. - Lập đơn đặt hàng phải căn cứ vào phiếu đề nghị mua hàng. - Đơn đặt hàng được đánh số thứ tự trước và lập làm nhiều liên. - Đơn đặt hàng phải ghi rõ các thông tin cần thiết như: Ngày đặt hàng, số lượng và quy cách đặt hàng, giá cả, tên và địa chỉ nhà cung cấp, người lập đơn đặt hàng và người xét duyệt. Và phải đối chiếu với sổ sách ghi nhận nghiệp vụ mua hàng.  Nhận hàng - Bộ phận nhận hàng phải độc lập với các bộ phận còn lại. - Đối chiếu đơn đặt hàng với hóa đơn mua hàng. - Lập báo cáo nhận hàng hoặc phiếu nhập kho. - Nhân viên nhận hàng phải độc lập với thủ kho và phòng kế toán.  Tổ chức hệ thống chứng từ và thanh toán - Bộ chứng từ gốc đầy đủ của từng nghiệp vụ mua hàng bao gồm phiếu đề nghị mua hàng, đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán, hóa đơn của nhà cung cấp và phiếu nhập kho phải được lưu vào hồ sơ mua hàng theo số thứ tự của phiếu nhập kho. - Các chứng từ như đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán, báo cáo nhận hàng, hóa đơn của nhà cung cấp sẽ được chuyển cho kế toán công nợ để ghi nhận nợ phải trả. 1.2.2.2. Kế hoạch sản xuất - Kế hoạch sản xuất phải được lập chi tiết cho từng loại thành phẩm, cho từng thời kỳ trên cơ sở các dự báo về nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm, hoặc dựa vào doanh số dự kiến, kết hợp với thông tin về mức công suất tối đa và xác định mức tồn kho tối thiểu để đảm bảo luôn có đủ nguyên liệu cần thiết. - Kế hoạch sản xuất phải được phổ biến đến các bộ phận liên quan như bộ phận mua hàng, kho, bộ phận phụ trách nhân sự,... để có kế hoạch phối hợp thực hiện hiệu quả, đảm bảo cung cấp đầy đủ và kịp thời cho sản xuất. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 17 - Kế hoạch sản xuất phải được lập một cách hợp lý, khoa học, chính xác và khả thi để đưa lại hiệu quả sản xuất cao. 1.2.2.3. Yêu cầu cung cấp nguyên vật liệu - Khi có yêu cầu sử dụng NVL, bộ phận sản xuất phải lập phiếu yêu cầu vật liệu dựa trên kế hoạch sản xuất và phải được người chịu trách nhiệm liên quan phê duyệt. - Phiếu yêu cầu vật liệu phải cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết như số hiệu chứng từ, ngày yêu cầu, tên, quy cách, chủng loại, số lượng vật liệu yêu cầu, mục đích sử dụng, người yêu cầu và phê duyệt. 1.2.2.4. Xuất kho vật liệu - Xuất kho phải có phiếu xuất kho trên cơ sở phiếu xin lĩnh vật tư do người phụ trách yêu cầu. - Phiếu xuất kho cần được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng và phải có đầy đủ các thông tin cần thiết. 1.2.2.5. Bảo quản và kiểm kê - Tổ chức hệ thống kho bãi khoa học, đảm bảo an toàn để phòng chống cháy nổ, phòng trộm cắp, hạn chế tối đa việc xâm nhập của những người không có phận sự. - Tiến hành các cuộc KKĐK và kiểm kê đột xuất HTK một cách hiệu quả. Kết quả kiểm kê sẽ được đối chiếu với số lượng HTK trên sổ chi tiết để phát hiện và xử lý kịp thời các chênh lệch. - Bảng hướng dẫn kiểm kê cần được lập, phê duyệt và chuyển đến tất cả các cá nhân tham gia vào việc kiểm kê. Thủ kho có thể là thành viên của đội kiểm kê nhưng không thể là người trực tiếp đếm và đưa ra nhận xét. - Sự khác nhau giữa số lượng thực tế và số liệu sổ sách được xác định sau kiểm kê được xử lý như sau: + Điều chỉnh vào thu nhập và chi phí bất thường nếu chênh lệch là vì lý do khách quan. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 18 + Thực hiện bồi thường bằng vật chất nếu chênh lệch do nguyên nhân chủ quan bằng cách khấu trừ dần vào tiền lương hàng tháng của người vi phạm. 1.2.3. Các chi phí phát sinh trong công tác quản lý 1.2.3.1. Chi phí mua hàng Là chi phí cần có để mua hoặc sản xuất ra một món hàng. Chi phí này thường được biểu hiện bằng giá mua của một đơn vị nhân với số lượng hàng mua hoặc sản xuất ra. Nhiều khi giá món hàng được hưởng giảm giá nếu mua cùng một lúc đạt đến số lượng nào đó. Thông thường chi phí mua hàng không ảnh hưởng đến việc lựa chọn các mô hình tồn kho. 1.2.3.2. Chi phí đặt hàng Chi phí đặt hàng bao gồm chi phí quản lý, giao dịch và vận chuyển hàng hóa. Chi phí cho mỗi lần đặt hàng thường rất ổn định, không phụ thuộc vào số lượng hàng được mua mà phân bổ trên toàn bộ lô hàng. Trong nhiều trường hợp, chi phí đặt hàng thường tỷ lệ thuận với số lần đặt hàng trong năm. Khi khối lượng hàng của mỗi lần đặt hàng nhỏ, thì số lần đặt hàng tăng và chi phí đặt hàng cao. Khi khối lượng mỗi lần đặt hàng lớn, số lần đặt hàng giảm và chi phí đặt hàng cũng thấp hơn. Chi phí = Số lần đặt hàng trong một năm x Chi phí một lần đặt hàng Khi đơn hàng được thực hiện phí tổn đặt hàng vẫn còn tồn tại, những lúc đó chúng được hiểu như phí tổn chuẩn bị thực hiện đơn hàng. Phí tổn chuẩn bị thực hiện đơn hàng là những chi phí cho việc chuẩn bị máy móc hay công nghệ để thực hiện đơn hàng. Do đó doanh nghiệp cần xác định thời điểm và số lượng cho mỗi lần đặt hàng thật chi tiết để cố gắng tìm ra những biện pháp giảm bớt chi phí chuẩn bị cũng như phí tổn đặt hàng. Trong nhiều tình huống, chi phí chuẩn bị có mối quan hệ rất mật thiết thời gian chuẩn bị thực hiện đơn hàng. Nếu giảm được thời gian này là một giải pháp hữu hiệu để giảm lượng đầu tư cho tồn kho và cải tiến năng suất. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 19 1.2.3.3. Chi phí lưu kho Là chi phí phát sinh trong thực hiện hoạt động bảo quản dự trữ hàng, chi phí này tăng tỷ lệ thuận với lượng HTK trung bình hiện có và được chia thành các loại: chi phí lưu giữ và chi phí bảo quản, chi phí hư hỏng và chi phí thiệt hại do HTK bị lỗi thời, chi phí bảo hiểm, chi phí đầu tư vào kho, ngoài ra còn bao gồm tiền lương trả cho nhân viên trông coi và điều hành kho. 1.2.3.4. Chi phí thiếu hàng Là những khoản bị thiệt hại do không đủ hàng trong kho, mỗi khi doanh nghiệp thiếu HTK nguyên vật liệu cho sản xuất, hoặc thành phẩm cho khách hàng, doanh nghiệp có thể chịu một khoản chi phí như là sự sụt giảm về doanh số bán hàng và gây mất lòng tin đối với khách hàng. Nếu thiếu hụt NVL cho quá trình sản xuất có thể sẽ tạo ra chi phí từ việc phá vỡ quy trình sản xuất dẫn đến giảm doanh thu, gây mất sự tin tưởng, giảm uy tín tới khách hàng. Chi phí cơ hội của việc thiếu hàng: Mất doanh thu, mất uy tín và đền bù cho khách hàng. Đối với doanh nghiệp tự sản xuất yếu tố đầu vào thì đây là chi phí ngừng sản xuất khi thiếu yếu tố đầu vào. 1.3. Nội dung công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp 1.3.1. Kế toán chi tiết hàng tồn kho Nguồn: (Các phương pháp kế toán chi tiết HTK, ThS.Nguyễn Thị Kim Hương _ http://kdtqt.duytan.edu.vn/uploads/76696d7c-b544-4f8c-8e8d-0da084273391_1.pdf). 1.3.1.1. Phương pháp thẻ song song a. Khái niệm Đây là phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho mà ở kho, thủ kho sẽ theo dõi vật liệu về mặt số lượng trên thẻ kho, bộ phận kế toán theo dõi vật liệu về mặt số lượng và giá tri ̣trên sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật tư, hàng hóa, thành phẩm. b. Trình tự ghi chép: - Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép. Hằng ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất để ghi số lượng hàng hóa vào thẻ kho và cuối ngày tính ra số tồn kho của từng loại hàng hóa trên thẻ kho. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 20 - Ở phòng kế toán: Sử dụng sổ chi tiết hàng hóa để ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho của từng loại hàng hóa về mặt số lượng lẫn giá trị. Hằng ngày hoặc định kỳ nhận được các chứng từ nhập xuất hàng hóa được chuyển lên, kế toán phải tiến hành kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào sổ chi tiết. Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa sau đó đối chiếu:  Sổ kế toán chi tiết với thẻ kho, các số liệu trên sổ chi tiết phải khớp đúng với số tồn trên thẻ kho.  Số liệu tổng cộng trên bảng nhập xuất tồn đúng với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp.  Số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế. Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp thẻ song song Ghi chú: (Ghi chú này sử dụng cho các sơ đồ sau trong chương 1) Ghi hằng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng hoặc định kỳ c. Ưu, nhược điểm: - Ưu điểm: đơn giản, dễ làm, dễ đối chiếu, kiểm tra. Đảm bảo sự chính xác của thông tin và có khả năng cung cấp thông tin nhanh cho nhà quản trị hàng tồn kho. - Nhược điểm: đối với kế toán thủ công là khối lượng ghi chép lớn. Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng. Việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng, do đó hạn chế chức năng của kế toán. Phiếu nhập kho Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn Kế toán tổng hợp Thẻ kho Phiếu xuất kho T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 21 Phương pháp này phù hợp với các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, cần theo dõi chặt chẽ từng thứ loại hàng tồn kho. Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất hiện nay tại các doanh nghiệp. 1.3.1.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển a. Khái niệm : Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển là phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho mà trong đó tại kho vẫn mở thẻ kho theo từng danh điểm vật tư như phương pháp thẻ song song, tại phòng kế toán mở sổ Đối chiếu luân chuyển để theo dõi về mặt giá tri ̣và số lượng. b. Trình tự ghi chép: - Tại kho: Thủ kho cần sử dụng các thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất tồn của từng loại hàng hóa về mặt số lượng. - Tại phòng kế toán: Để theo dõi từng loại hàng hóa nhập xuất tồn về số lượng và giá trị, kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển. Đặc điểm ghi chép là chỉ ghi chép một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập xuất trong tháng và mỗi danh điểm hàng hóa được ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển. Cuối tháng, tổng hợp số liệu từ các chứng từ (hoặc bảng kê) để ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển. Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân chuyển Bảng kê xuất Kế toán tổng hợp T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 22 c. Ưu, nhược điểm: - Ưu điểm: Phương pháp này có ưu điểm dễ làm, dễ kiểm tra. - Nhược điểm: Viêc̣ ghi chép dồn vào cuối tháng nên công việc hạch toán và báo cáo bị chậm trễ. Phương pháp này ít được áp dụng trong thực tế. Phương pháp này phù hợp với các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 1.3.1.3. Phương pháp sổ số dư a. Khái niệm: Phương pháp sổ số dư là phương pháp hạch toán chi tiết mà theo phương pháp này ở kho sẽ theo dõi về mặt số lượng của từng thứ nguyên vật liệu trên thẻ kho và sổ số dư, tại phòng kế toán sẽ theo dõi về mặt số lượng và giá trị trên Bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn. b.Trình tự ghi chép - Tại kho: Ngoài sử dụng thẻ kho để ghi chép sử dụng sổ số dư để ghi chép số tồn kho cuối tháng của từng loại NVL theo chỉ tiêu số lượng. Cuối tháng sổ số dư được chuyển cho thủ kho để ghi số lượng hàng tồn kho trên cơ sở số liệu từ thẻ kho. - Tại phòng kế toán: Định kỳ kế toán xuống kiểm tra và trực tiếp nhận chứng từ nhập xuất kho, sau đó tiến hành tổng hợp số liệu theo chỉ tiêu giá trị của NVL nhập xuất theo từng nhóm NVL để ghi vào bảng kê nhập xuất, tiếp đó ghi vào bảng kê luỹ kế nhập xuất, đến cuối tháng ghi vào phần nhập xuất tồn của bảng kê tổng hợp. Đồng thời cuối tháng khi nhận sổ số dư từ thủ kho, kế toán tính giá trị của NVL tồn kho để ghi vào sổ số dư, cột thành tiền số liệu này phải khớp với tồn kho cuối tháng trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho cuối kỳ. Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ số dư Phiếu xuất kho Thẻ kho Sổ số dư Phiếu giao nhận chứng từ nhập Phiếu giao nhận chứng từ xuất Bảng lũy kế Nhập – Xuất – Tồn Kế toán tổng hợp Phiếu nhập kho T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 23 c. Ưu, nhược điểm: - Ưu điểm: Hạn chế việc ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán, giảm nhe ̣khối lượng ghi chép hằng ngày. Cho phép kiểm tra thường xuyên công việc ghi chép ở kho, quản lý được hàng hóa. Kế toán ghi chép đều đặn trong tháng đảm bảo cung cấp số liệu chính xác và kịp thời, nâng cao công tác kế toán. - Nhược điểm: Nếu có sai sót thì khó kiểm tra. Phương pháp này thường xuyên áp dụng cho các doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng hóa, việc xuất nhập diễn ra thường xuyên, doanh nghiệp xây dựng được hệ thống giá hạch toán và xây dựng hệ thống danh điểm hàng hóa hợp lý, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ kế toán vững vàng. 1.3.2. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho 1.3.2.1. Phương pháp kê khai thường xuyên a. Kế toán nguyên vật liệu:  Tài khoản sử dụng: TK 152: Nguyên vật liệu.  Kết cấu và nội dung phản ánh: Bên Nợ: - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê. Bên Có: - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đưa đi góp vốn; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua; - Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê. Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 24  Trình tự hạch toán: 111, 112, 141, 331, 151 152 154, 642, 241 Nhập kho Xuất dùng cho SXKD, XDCB 133 228 Nếu được khấu Nguyên vật liệu đưa đi góp vốn trừ thuế GTGT vào đơn vị khác 811 154 711 CL đánh giá lại nhỏ hơn giá trị NVL gia công chế biến CL đánh giá lại ghi sổ của NVL xong nhập kho lớn hơn giá trị ghi sổ của NVL 3333 154 Thuế nhập khẩu hàng nhập khẩu Xuất NVL thuê ngoài gia công, phải nộp chế biến 3332 111, 112, 331 Thuế TTĐB NVL nhập khẩu Chiết khấu thương mại, giảm giá (nếu có) hàng mua, trả lại hàng mua 3338 133 Thuế bảo vệ môi trường NVL Thuế GTGT sản xuất hoặc nhập khẩu (nếu có) 411 632 Nhận góp vốn bằng NVL NVL xuất bán, NVL dùng để mua lại phần vốn góp 154, 642, 241 NVL đã xuất sử dụng NVL ứ đọng, không cần dùng khi không hết nhập lại kho thanh lý, nhượng bán 154 Phế liệu nhập kho NVL hao hụt ngoài định mức 338 (3381) 138 (1381) NVL phát hiện thừa khi NVL phát hiện thiếu khi kiểm kê chờ xử lý kiểm kê chờ xử lý Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán Nguyên liệu, vật liệu T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 25 b. Kế toán công cụ dụng cụ:  Tài khoản sử dụng: TK 153: Công cụ dụng cụ.  Kết cấu và nội dung phản ánh: Bên Nợ: - Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn; - Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho; - Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê. Bên Có: - Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê hoặc góp vốn; - Chiết khấu thương mại được hưởng khi mua công cụ, dụng cụ; - Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm giá; - Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện khi kiểm kê. Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 26  Trình tự hạch toán: 111, 112, 141, 331, 151 153 642, 241, 154 Nhập kho CCDC mua về Xuất dùng tính ngay một lần vào chi phí 133 242 Nếu được khấu Xuất dùng, cho thuê phân bổ dần khi trừ thuế GTGT CCDC có thời gian sử dụng nhiều kỳ và có giá trị lớn 3333 111, 112, 331 Thuế nhập khẩu phải nộp Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, trả lại CCDC 3332 133 Thuế TTĐB CCDC nhập khẩu Thuế GTGT 3381 1381 Gía trị CCDC phát hiện thừa trong Giá trị CCDC phát hiện thiếu trong kiểm kê chờ xử lý kiểm kê chờ xử lý 154, 642, 241 632 CCDC đã xuất sử dụng Giá trị CCDC không cần dùng không hết nhập lại kho khi thanh lý, nhượng bán 242 Nhận lại CCDC cho thuê (giá trị còn lại chưa tính vào chi phí) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 27 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán Công cụ, dụng cụ c. Kế toán chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang  Tài khoản sử dụng: TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang  Kết cấu cơ bản và nội dung phản ánh: Bên Nợ - Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ; - Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ. Bên Có - Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi bán, tiêu dùng nội bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động XDCB; - Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính xây lắp; hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ; - Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng; - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho; - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. Đối với doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng, hoặc doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất sản phẩm dài mà hàng kỳ kế toán đã phản ánh chi phí sản xuất chung cố định vào TK 154 đến khi sản phẩm hoàn thành mới xác định được chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào trị giá hàng tồn kho thì phải hạch toán vào giá vốn hàng bán. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 28 Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.  Trình tự hạch toán: 152, 153 154 152 Chi phí NVL trực tiếp thực tế Trị giá NVL xuất thuê gia công, phát sinh theo từng đối tượng chế biến hoàn thành nhập kho tập hợp chi phí 334 138, 334 Trị giá sản phẩm hỏng không sửa Chi phí nhân công trực tiếp chữa được, người thiệt hại phải thực tế phát sinh bồi thường 642, 241 Sản phẩm sản xuất ra sử dụng cho 111, 112, 214,331, 338 tiêu dùng nội bộ hoặc sử dụng cho hoạt động XDCB không qua nhập kho Chi phí sản xuất chung 111, 112, 331 thực tế phát sinh CKTM, GGHB được hưởng tương ứng với số NVL đã xuất dùng để sản xuất sản phẩm dở dang 133 241 Thuế GTGT (nếu có) Chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý 111, 112, 131 sản phẩm sản xuất thử Thu hồi, sản phẩm sản xuất thử 3331 Thuế GTGT (nếu có) 241 Chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử 155 632 Sản phẩm hoàn Xuất bán thành phẩm thành nhập kho Sản phẩm, dịch vụ hoàn thành tiêu thụ ngay T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 29 Chi phí NVL trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung vượt trên mức bình thường Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán Chi phí SXKD dở dang d. Kế toán hàng hóa:  Tài khoản sử dụng: TK 156 – Hàng hóa  Kết cấu và nội dung phản ánh: Bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại thuế không được hoàn lại); - Chi phí thu mua hàng hóa; - Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (gồm giá mua vào và chi phí gia công); - Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại; - Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê; - Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư. Bên Có: - Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho doanh nghiệp phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh; - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ; - Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng; - Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng; - Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán; - Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê; - Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định. Số dư bên Nợ: Giá gốc của hàng hóa tồn kho. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 30  Trình tự hạch toán: 111, 112, 141, 331, 151 156 154, 642, 241 Nhập kho hàng hóa mua ngoài, Xuất hàng hóa để bán, trao đổi, trả lương chi phí thu mua 133 Giá trị hàng hóa ứ đọng không cần dùng khi thanh lý, nhượng bán Nếu được khấu 154, 211, 241, 642 trừ thuế GTGT Xuất hàng hóa tiêu dùng nội bộ, biếu tặng, khuyến mãi, quảng cáo không kèm điều kiện phải mua hàng hóa hoặc sử dụng dịch vụ khác 3333 136 Thuế nhập khẩu phải nộp Xuất kho hàng hóa cho đơn vị hạch toán phụ thuộc 333 33312 Nếu có Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu 157 phải nộp không được khấu trừ 3332 Xuất hàng hóa gửi đi bán, gửi bán đại lý, ký gửi Thuế TTĐB hàng hóa nhập 154 khẩu phải nộp Xuất hàng hóa thuê ngoài gia công, chế biến 3338 Thuế bảo vệ môi trường hàng hóa 228 nhập khẩu phải nộp Xuất hàng hóa góp vốn vào đơn vị khác 154 Nhập kho hàng hóa giao gia công, 711 811 chế biến góp vốn bằng NVL CL đánh giá lại CL đánh giá lại T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 31 > giá trị ghi sổ < giá trị ghi sổ của hàng hóa của hàng hóa 411 Nhận góp vốn liên doanh, liên kết bằng hàng hóa, nhận vốn của đơn vị cấp trên giao 338 (3381) 156 111, 112, 131 Hàng hóa phát hiện thừa CKTM, GGHM, trả lại hàng mua khi kiểm kê 133 632 Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho 138 (1381) Hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê chờ xử lý 217 Bất động sản đầu tư chuyển thành 217 hàng hóa bất động sản Hàng hóa bất động sản chuyển thành bất động sản đầu tư 2147 Giá trị HMLK 154 Chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp hàng hóa bất động sản 711 Khi hết chương trình khuyến mại, số hàng khuyến mại hộ không phải trả lại nhà sản xuất Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán Hàng hóa T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 32 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 33 1.3.2.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 611: Mua hàng: Tài khoản này để phản ánh trị giá hàng hoá mua vào và tăng thêm do các nguyên nhân khác trong kỳ.  Kết cấu và nội dung phản ánh: TK 611 không có số dư cuối kỳ. Bên Nợ: - Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê); - Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ; - Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, mua vào trong kỳ; Bên Có: - Kết chuyến giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê); - Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ ; - Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán (chưa được xác định là đã bán trong kỳ); - Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào trả lại cho người bán, hoặc được giảm giá.  Phương pháp hạch toán: 152, 153, 156 611 152, 153, 156 Kết chuyển NVL, CCDC, hàng hóa Kết chuyển NVL, CCDC, hàng hóa tồn kho đầu kỳ tồn kho cuối kỳ 111, 112, 331 631 Trị giá hàng mua trong kỳ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí NVL, CCDC, hàng hóa đã sử dụng 133 cho SXKD Thuế GTGT (nếu có) 632 Trị giá hàng hóa đã tiêu thụ, trao đổi, biếu tặng, khuyến mại kèm điều kiện phải mua hàng hóa, dịch vụ khác Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ, Hàng hóa theo phương pháp KKĐK T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 34 1.3.3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1.3.3.1. Khái niệm Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là dự phòng phần giá trị dự kiến giảm xuống thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế toán của hàng tồn kho. Cuối kỳ kế toán năm, khi GTTCTTHĐ của HTK nhỏ hơn giá gốc thì phải lập DPGG HTK. Số DPGG HTK được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của HTK lớn hơn GTTCTTHĐ của chúng. Mức trích lập dự phòng tính theo công thức sau: = = ** * - (Nguồn: Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của Bộ Tài chính) 1.3.3.2. Nội dung và nguyên tắc hạch toán a. Doanh nghiệp trích lập DPGG hàng tồn kho phải lập khi có những bằng chứng tin cậy về sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho. Dự phòng là khoản dự tính trước để đưa vào chi phí sản xuất, kinh doanh phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế toán của hàng tồn kho và nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do vật tư, sản phẩm, hàng hóa tồn kho bị giảm giá. b. DPGG hàng tồn kho được lập vào thời điểm lập BCTC. Việc lập DPGG hàng tồn kho phải được thực hiện theo đúng các quy định của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho” và quy định của chế độ tài chính hiện hành. c. Việc lập DPGG hàng tồn kho phải tính theo từng loại vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập DPGG hàng tồn kho phải được tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt. Mức DPGG vật tư hàng hóa Lượng vật tư hàng hoá thực tế tồn kho tại thời điểm lập BCTC Giá gốc HTK theo sổ kế toán Giá trị thuần có thể thực hiện được của HTK T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 35 d. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán chúng. e. Khi lập BCTC, căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện được của từng loại vật tư, hàng hoá, từng loại dịch vụ cung cấp dở dang, xác định khoản DPGG hàng tồn kho phải lập: - Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự phòng và ghi tăng giá vốn hàng bán. - Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm giá vốn hàng bán. 1.3.3.3. Các bút toán căn bản Tài khoản sử dụng: Tài khoản 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập DPGG hàng tồn kho. a. Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294). b. Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi: Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. c. Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với vật tư, hàng hóa bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, không còn giá trị sử dụng, ghi: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 36 Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (số được bù đắp bằng dự phòng) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu số tổn thất cao hơn số đã lập dự phòng) Có các TK 152, 153, 155, 156. d. Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho trước khi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho sau khi bù đắp tổn thất, nếu được hạch toán tăng vốn nhà nước, ghi: Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294) Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.3.4. Kiểm kê hàng tồn kho 1.3.4.1.Khái niệm Kiểm kê hàng tồn kho là việc cân, đo, đong, đếm các loại tài sản hiện có nhằm xác định chính thức số thực có tài sản trong thực tế, phát hiện các khoản chênh lệnh giữa số thực tế so với số liệu trên sổ sách kế toán. Đối tượng kiểm kê:  Nguyên liệu tồn kho và sản phẩm dở dang trên dây chuyền sản xuất  Thành phẩm tồn kho  Bao bì đóng gói  Các loại hàng tồn kho khác Phương pháp kiểm kê được áp dụng là phương pháp kiểm kê thực tế theo các cách: Cân, đo, đong, đếm. 1.3.4.2. Mục đích của việc kiểm kê hàng tồn kho a. Sử dụng hiệu quả, tránh tổn thất về hàng hóa, nguyên vật liệu Nếu khâu kiểm kê hàng tồn kho không được thực hiện tốt có thể dẫn tới việc hàng hóa, nguyên vật liệu tồn kho lâu ngày, bị hỏng hóc, hao mòn hoặc không sử dụng được tiếp… buộc phải tiêu hủy. Nếu để xảy ra thường xuyên, trong thời gian dài sẽ dẫn tới những tổn thất lớn cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu hàng hóa, nguyên vật liệu tồn kho được thống kê chặt chẽ, liên tục, lên ngân sách dự trù sát sao, nói cách khác là hoạt động quản lý hàng tồn kho hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ tránh được lãng phí không đáng có. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 37 b. Tiết kiệm chi phí lưu kho Khi hàng hóa tồn kho với số lượng càng lớn, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải sử dụng nhiều hơn các thiết bị lưu kho cùng các chi phí khác (điện, nước, nhân công…). Vì thế, cần phải sớm phát hiện những hàng hóa có số lượng tồn kho vượt quá định mức cho phép, những hàng hóa tiêu tốn nhiều chi phí lưu kho để có biện pháp giải phóng và lưu chuyển hàng tồn kho kịp thời. c. Sử dụng hiệu quả và dự trù được lượng vốn lưu động Nhập kho quá nhiều sẽ dẫn đến tồn kho lớn và gây lãng phí một lượng lớn vốn lưu động. Khi nhìn vào Báo cáo số lượng hàng hóa tồn kho theo tuần, ngày, giờ, người quản lý dễ dàng định hướng được việc nhập hàng hóa kịp thời, thông qua đó có sự điều chỉnh dòng vốn lưu động. Việc này có ý nghĩa rất lớn đối với nhiều doanh nghiệp có ngân sách tài chính thấp. d. Nguyên vật liệu được tồn trữ ở mức hợp lý, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất giúp DN:  Giảm thiểu việc hết hàng và thời gian máy ngừng chạy.  Đảm bảo nguyên vật liệu nhận được đúng theo yêu cầu đặt hàng.  Đảm bảo báo cáo đúng lợi nhuận của công ty thông qua báo cáo tồn kho chính xác.  Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.  Giảm thiểu chi phí sản xuất bằng cách sử dụng hợp lý máy móc, thiết bị và nguồn nhân lực.  Cung cấp đầy đủ bảng kê nguyên liệu nhập – xuất. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ 38 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH. 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hiệp Thành 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Hiệp Thành mà tiền thân là DNTN Hiệp Thành được thành lập 01/01/2004 với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu lúc bấy giờ là thương mại, cụ thể là kinh doanh gạch men. Đến giữa 2008 DNTN Hiệp Thành chuyển đổi sang hình thức Công ty TNHH với đầy đủ các lĩnh vực: Xây lắp, sản xuất, dịch vụ, thương mại. Cùng với quá trình phát triển, công ty ban đầu chỉ bao gồm 3 lao động, đến năm 2009 là 16 lao động và cho đến năm 2017, con số này đã tăng lên 623 người, cho thấy được quy mô tăng trưởng của doanh nhiệp là khá lớn. Với các sản phẩm cung cấp như: Sản xuất pha chế sơn, sửa chữa ngành điện, lắp đặt máy móc thiết bị, xây dựng công trình, lắp đặt hệ thống cấp thoát nước – điều hòa – lò sưởi, mua bán thiết bị viễn thông – vật liệu xây dựng, trang trí nội thất... cho đến nay thị trường công ty đã bao trùm lên toàn bộ thành phố Huế. Nhưng trong đó, Công ty TNHH Hiệp Thành được biết đến nhiêu nhất trong lĩnh vực xây dựng và sản xuất pha chế sơn. Minh chứng cụ thể cho điều này chính là các công trình xây dựng của công ty phủ rộng hầu hết thành phố: Đại học Kinh tế, Đại học Y, Đại học Nông lâm, Công ty dệt may Thiên An Phát, nhà máy dệt Thủy Dương, Khách sạn Century,... và nhiều công trình dân dụng khác. Tên Công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HIỆP THÀNH. Tên công ty viết tắt bằng tiếng nước ngoài: HIEP THANH COMPANY LIMITED Tên công ty viết tắt: HIEP THANH CO.,LTD. Địa chỉ: 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Giám đốc công ty: Dương Viết Hải. Vốn điều lệ: 12.000.000.000. Mã số thuế: 3300535379. Điện thoại: 0234617879. Fax: 023481272. Email: vphiepthanh@gmail.com T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́