SlideShare a Scribd company logo
1 of 81
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TYTNHH
SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH
MÃ TÀI LIỆU: 80637
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
Ngành : Kế toán
Chuyên ngành : Kế toán tài chính
Giảng viên hướng dẫn : Ths.Nguyễn Duy Minh
Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Thảo
MSSV: 1211180873 Lớp: 12DKTC03
TP. Hồ Chí Minh, 2016
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH
Ngành : Kế toán
Chuyên ngành : Kế toán tài chính
Giảng viên hướng dẫn : Ths.Nguyễn Duy Minh
Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Thảo
MSSV: 1211180873 Lớp: 12DKTC03
TP. Hồ Chí Minh, 2016
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo
thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường
về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh,ngày ….tháng ….năm 201…
Tác giả
Đỗ Thị Thảo
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
iv
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH
HẠNH cùng các Anh Chị phòng Kế Toán của Công ty đã giúp đỡ em trong thời gian em
thực tập tại phòng Kế Toán. Đặc biệt là chị Lê Thị Kim Nhanh , người hướng dẫn em thực
tập tại Công ty, cảm ơn chị đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành khóa thực tập cũng như
bài báo cáo này.
Bên cạnh đó em cũng xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám Hiệu Trường Đại học
Công Nghệ Tp.HCM nói chung và Khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng của trường
nói riêng, đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Đặc biệt em gửi lời
cảm ơn đến thầy Nguyễn Duy Minh, giảng viên hướng dẫn em trong quá trình thực tậpvà
làm bài báo cáo này, cảm ơn thầy đã cho em những ý kiến quý báu và giúp đỡ em rất nhiều
để em có thể hoàn thành bài báo cáo này.
Do thời gian, kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế còn có hạn vì
vậy đề tài này vẫn còn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy, cô và bạn
bè để đề tài này hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh,ngày…..tháng….năm 2016
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Thảo
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
v
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
vi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: .................................................................................................
MSSV: ......................................................................................................................
Lớp: .........................................................................................................................
Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ………………..
Tại đơn vị: ………………………………………………………………….
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
 Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt
2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hướng dẫn:
 Thường xuyên  Ít liên hệ  Không
3. Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu:
 Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt
TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 201..
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
GĐ Giám đốc
PXK Phiếu xuất kho
TK Tài khoản
XK Xuất kho
NVL Nguyên vật liệu
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
HĐ Hợp đồng
SX Sản xuất
PKC Phiếu kết chuyển
KC Kết chuyển
CP Chi phí
PS Phát sinh
HCNS Hành chính nhân sự
NCTT Nhân công trực tiếp
SXC Sản xuất chung
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHTN Bảo hiểm tai nạn
BPBCCDC Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ
BKHTSCĐ Bảng khấu hao tài sản cố định
PMKT Phần mềm kế toán
NK Nhật ký
PX Phân xưởng
GTGT Giá trị gia tăng
SXKD Sản xuất kinh doanh
DDĐK Dở dang đầu kỳ
DDCK Dở dang cuối kỳ
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Bảng 4.1: Mẫu sổ cái chi tiết TK 621.
Bảng 4.2: Mẫu sổ nhật ký chung TK 621.
Bảng 4.3: Mẫu sổ cái TK 621.
Bảng 4.4: : Mẫu sổ cái chi tiết TK 622.
Bảng 4.5: Mẫu sổ nhật ký chung TK 622.
Bảng 4.6: Mẫu sổ cái TK 622.
Bảng 4.7: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.
Bảng 4.8 :. Mẫu sổ nhật ký chung TK 627.
Bảng 4.9: Mẫu sổ cái TK 627.
Bảng 4.10: Mẫu sổ cái TK 154.
Bảng 4.11: Mẫu sổ nhật ký chung TK 154.
Bảng 4.12: Mẫu sổ cái TK 154.
Bảng 4.13: Mẫu sổ cái chi tiết TK 155.
Bảng 4.14 : Mẫu sổ nhật ký chung TK 155.
Bảng 4.15: Mẫu sổ cái TK 155.
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1:Sơ đồ hạch toán CP NVLTT theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Sơ đồ 2.2:Sơ đồ hạch toán CP NCTT theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Sơ đồ 2.3:Sơ đồ hạch toán CP SXC theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất.
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH SX TM XD Điện Bích
Hạnh.
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức kế toán tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh.
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ quy trình lưu chuyển chứng từ .
Sơ đồ 4.1: Quy trình công nghệ sản xuất Tủ bảng điện tại công ty TNHH SX TM XD
Điện Bích Hạnh.
Sơ đồ 4.2: Quy trình luân chuyển chứng từ TK 621.
Sơ đồ 4.3: Quy trình luân chuyển chứng từ TK 622.
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
x
MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
1.2 Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................1
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2
1.5 Kết cấu đề tài............................................................................................................2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM........................................................................................................3
2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm...................................................................................................................................3
2.1.1 Chi phí sản xuất ...................................................................................................3
2.1.2 Gía thành sản phẩm..............................................................................................5
2.1.3 Nhiệm vụ của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................................6
2.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................................6
2.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...............7
2.2.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên 7
2.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm...................... 14
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất..................................................................................... 14
Chương 3 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX TM XD Điện
Bích Hạnh ........................................................................................................................ 16
3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................... 16
3.1.1 Giới thiệu về công ty.......................................................................................... 16
3.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty.................................................. 17
3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty..................................................................... 17
3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty........................................................................ 20
3.3.1 Cơ cấu bộ máy kế toán....................................................................................... 20
3.3.2 Hình thức kế toán............................................................................................... 21
3.3.3 Chế độ kế toán ................................................................................................... 22
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
xi
3.3.4 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty....................................................... 22
3.4 Tình hình công ty những năm gần đây ................................................................ 22
3.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển ................................................. 22
Chương 4 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH
HẠNH............................................................................................................................... 24
4.1 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................ 24
4.1.1 Qúa trình công nghệ sản xuất............................................................................. 24
4.1.2 Đối tượng chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành....... 26
4.2 Kế toán chi phí sản xuất........................................................................................ 26
4.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................... 26
4.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................... 33
4.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.......................................................................... 39
4.3 Kế toán chi phí sản xuất........................................................................................ 44
4.3.1 Nội dung............................................................................................................. 44
4.3.2 Chứng từ,sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ.......................... 44
4.3.3 Tài khoản sử dụng.............................................................................................. 44
4.3.4 Minh họa nghiệp vụ hạch toán CPSX tại công ty.............................................. 44
4.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm.......................................................................... 49
4.4.1 Nội dung............................................................................................................. 49
4.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ......................... 49
4.4.3 Tài khoản sử dụng.............................................................................................. 49
4.4.4 Phương pháp tính giá thành ............................................................................... 49
4.4.5 Minh họa nghiệp vụ hạch toán kế toán tính giá thành sản phẩm....................... 49
4.5 So sánh lý thuyết với thực tế công tác kế toán tại công ty.................................. 54
Chương 5 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 55
5.1 Nhận xét .................................................................................................................. 55
5.1.1 Nhận xét công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh................................................................................. 55
5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty ........................................................... 56
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
xii
5.2 Kiến nghị................................................................................................................. 57
5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán............................................................................ 57
5.2.2 Kiến nghị khác ................................................................................................... 57
KẾT LUẬN....................................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 60
PHỤ LỤC
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
1
1.1 Lý do chọn đề tài :
Chương 1: GIỚI THIỆU
Nền kinh tế hiện nay là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các doanh nghiệp do việc thay đổi
không ngừng của cơ chế thị trường. Ở Việt Nam nền kinh tế cũng đang có những bước
chuyển biến lớn. Nhưng dù ở bước chuyển biến hay là xu hướng của các ngành nghề kinh
doanh nào thì mục tiêu chính của doanh nghiệp cũng là lợi nhuận, là kinh doanh có lãi, một
trong những yếu tố giúp doanh nghiệp làm được điều đó thì buộc doanh nghiệp phải quản
lý được chi phí trong quá trình sản xuất và tính giá thành sản phẩm,phải đảm bảo được giá
thành, phải bù đắp được toàn bộ chi phí bỏ ra,…. có như vậy thì doanh nghiệp mới có lợi
nhuận và phát triển một cách bền vững.
Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được coi là khâu trung tâm
trong công tác kế toán của các doanh nghiệp sản xuất vì chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm là một trong những chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để kiểm soát tốt các khoản chi phí, thực chất
chi phí sản xuất là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, do vậy tiết kiệm chi phí sản xuất
là hạ giá thành sản phẩm, đồng thời đảm bảo đầu ra của quá trình sản xuất là tạo ra sản
phẩm mà xã hội chấp nhận và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hơn nữa, mục đích cuối
cùng của quá trình sản xuất là tạo ra sản phẩm, giá thành sản phẩm chính là chỉ tiêu kinh
tế phản ánh chất lượng toàn bộ các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, mức tính giá
thành sản phẩm đòi hỏi phải tính đúng, tính đủ, chi phí sản xuất bỏ ra theo đúng chế độ của
Nhà Nước để mang lại lợi nhuận lớn nhất cho doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, cùng với thời gian thực tập tại công ty TNHH SX
TM XD Điện Bích Hạnh, được đối diện với thực tế và bản thân nhận thức được tầm quan
trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em đã chọn đề tài
“ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD
Điện Bích Hạnh ”.
1.2 Mục đích nghiên cứu:
- Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh nhằm hệ thống hóa lý thuyết và kiến thức đã được học
tại trường.
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
2
- Vận dụng cơ sở lý luận này để so với thực tế công tác kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm của công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh từ đó có thể hiểu rõ hơn về cách
thức tổ chức kế toán tại các doanh nghiệp.
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tìm hiểu tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh
để đề xuất những kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh.
1.3 Phạm vi nghiên cứu :
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh năm 2015.
1.4 Phương pháp nghiên cứu:
- Quan sát nhân viên kế toán : quan sát công việc hàng ngày của các nhân viên kế toán,
quan sát các vấn đề liên quan đến nội dung của đề tài kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm cũng như những vấn đề trong công tác kế toán tại công ty.
- Thu thập số liệu:
+ Thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ sách kế toán có liên quan, Báo cáo tài chính tại
Phòng Kế Toán.
+ Nguồn thông tin từ Internet, các luận văn liên quan đến đề tài.
- Xử lý số liệu : Phân tích, đánh giá các số liệu thu thập được để tổng hợp đưa ra kết luận
về tình hình thực hiện mục tiêu chi phí và giá thành của đối tượng tính giá thành.
1.5 Kết cấu đề tài : 5 chương
Chương 1 : Giới thiệu
Chương 2 : Cơ sở lý luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chương 3 : Tổng quan về công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh
Chương 4 : Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh
Chương 5 : Nhận xét và kiến nghị.
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
3
Chương 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm :
2.1.1 Chi phí sản xuất :
2.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất :
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải biết kết hợp 3 yếu tố cơ
bản, đó là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Hao phí của những yếu tố
này biểu hiện dưới hình thức giá trị gọi là CPSX.
Như vậy, CPSX là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động
vật hóa, và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản xuất, chế
tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ trong một kỳ nhất định.
2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất :
Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất. Xuất phát từ mục đích, yêu cầu khác nhau của
quản lý, CPSX cũng được phân loại theo các tiêu thức khác nhau. Có một số cách phân
loại phổ biến như sau :
a. Phân loại theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí (yếu tố chi phí ):
- Căn cứ để phân loại : Căn cứ tính chất , nội dung của chi phí – không phân biệt chi phí
thuộc chức năng kinh doanh nào.
- Các loại chi phí : có 5 loại chi phí :
+ Chi phí nguyên vật liệu : Là giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, nhiên liệu, phụ
tùng thay thế …sử dụng cho kinh doanh trong kỳ.
+ Chi phí nhân công : Là tiền lương, khoản trích theo tiền lương (bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn), phải trả khác cho công nhân viên trong kỳ.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định : Là giá trị hao mòn của TSCĐ sử dụng cho kinh doanh
trong kỳ .
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài : Là tiền điện, nước,điện thoại, thuê mặt bằng,..sử dụng cho
kinh doanh trong kỳ.
+ Chi phí khác bằng tiền : Là chi phí tiếp khách, hội nghị,… sử dụng cho kinh doanh trong
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
4
kỳ.
b. Phân loại theo khoản mục chi phí : gồm 3 khoản mục :
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp
cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất bao gồm tiền lương, các khoản phải trả cho công
nhân sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ quản lý
sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các
yếu tố chi phí sản xuất như : chi phí nhân viên phân xưởng,chi phí vật liệu, chi phí dụng
cụ, chi phí khấu hao TSCĐ ,chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
c. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc sản phẩm
hoàn thành, gồm có : biến phí và định phí
- Biến phí là các khoản chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động như chi phí nguyên vật liệu
thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra, chi phí hoa hồng hàng bán thay đổi theo số
lượng sản phẩm tiêu thụ được…
- Định phí là những khoản chi phí không thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào trong một
kỳ nhất định như tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ(
phương pháp đường thẳng)…
d. Phân loại theo hoạt động và công cụ kinh tế, chi phí sản xuất kinh doanh : gồm 2
loại
- Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần
thiết khác có liên quan đến việc sản xuất ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong thời kỳ nhất
định được biểu hiện bằng tiền, như chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền lương công nhân,
chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền điện để sản xuất sản phẩm,...
e. Phân loại theo lĩnh vực hoạt động : gồm 3 loại
- Chi phí của hoạt động SXKD là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và bán sản
phẩm đó.
- Chi phí của hoạt động đầu tư tài chính là chi phí liên quan đến việc dùng tiền đầu tư vào
lĩnh vực khác.
- Chi phí của hoạt động khác là chi phí của các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên trong doanh
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
5
nghiệp như giá trị còn lại của TSCĐ do nhượng bán , thanh lý, chi phí bồi thường bị phạt
do vi phạm hợp đồng kinh tế,…
2.1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất :
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí. Đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất có thể là :
- Nơi phát sinh – Phân xưởng sản xuất, giai đoạn công nghệ sản xuất…
- Đối tượng chịu chi phí – Sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng,…
- Tùy thuộc vào đặc điểm của quy trình công nghệ, loại hình sản xuất cũng như yêu cầu
trình độ quản lý của từng công ty mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là :
+ Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
+ Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.
+ Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.
2.1.2 Gía thành sản phẩm :
2.1.2.1 Khái niệm :
Gía thành sản phẩm là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa trong quá trình
sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền liên quan đến khối lượng
công việc, sản phẩm hay lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong một kỳ nhất định.
Gía thành sản xuất phản ánh hiệu quả sản xuất và phục vụ sản xuất.
2.1.2.2 Phân loại :
a. Phân loại theo thời điểm và nguồn gốc số liệu :
Gía thành được chia 3 loại là giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
- Gía thành kế hoạch là giá thành tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng
sản phẩm sản xuất kế hoạch.
- Gía thành định mức là giá thành tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm sản xuất thực tế và
chi phí sản xuất định mức.
- Gía thành thực tế là giá thành được tính trên cơ sở sản lượng sản xuất thực tế và chi phí
sản xuất thực tế.
b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí :
Gía thành được chia 2 loại : giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ .
- Gía thành sản xuất là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
6
ra sản phẩm, gồm : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí
sản xuất chung.
- Gía thành toàn bộ là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm, gồm : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
2.1.2.3 Đối tượng tính giá thành :
- Tùy thuộc vào quy trình công nghệ, loại hình sản xuất cũng như yêu cầu và trình độ quản
lý của từng doanh nghiệp mà đối tượng tính giá thành có thể là bán thành phẩm,thành phẩm
hoặc lao vụ.
- Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian mà kế toán cần tiến hành tính giá thành của các đối
tượng tính giá thành :
+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm hoàn thành nhập kho thường
xuyên, kỳ tính giá thành có thể chọn phù hợp với kỳ báo cáo (tháng, quí,..)để cung cấp
thông tin kịp thời, phục vụ yêu cầu quản lý.
+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài, không ổn định, kỳ tính giá thành có thể là
kỳ sản xuất hoặc giai đoạn sản xuất. Thời kỳ cần tính giá thành có thể là tháng, quý, năm,…
2.1.3 Nhiệm vụ của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm :
- Phản ánh chính xác, kịp thời và phân bổ tất cả chi phí phát sinh theo đúng các khoản mục
quy định theo từng bộ phận sản xuất, phương pháp tính phù hợp với đặc điểm sản xuất và
quy trình công nghệ của doanh nghiệp.
- Xác định giá trị SPDD, tính giá thành sản phẩm thực tế của sản phẩm, công việc hoàn
thành, tổng hợp kết quả hạch toán kế toán của các bộ phận sản xuất, kiểm tra việc thực hiện
các dự toán CPSX và kế hoạch giá thành sản phẩm.
- Cung cấp các tài liệu cần thiết cho việc lập dự toán và phân tích hoạt động kinh tế về
CPSX và giá thành sản phẩm.
- Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận có liên quan đến việc tính toán, phân loại chi phí phục
vụ cho việc tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm nhanh chóng, trung thực và hợp lý.
- Lập báo cáo về CPSX và tính giá thành sản phẩm.
2.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm :
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chung ở những nội dung được thể
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
7
hiện trong bảng 2.1 :
Bảng 2.1 : Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm :
Chi phí sản xuất Gía thành sản xuất sản phẩm
Cùng nội dung kinh tế : Hao phí của các nguồn lực
Liên quan với thời kỳ sản xuất. Liên quan đến khối lượng thành phẩm.
Riêng biệt của từng kỳ sản xuất. Có thể là chi phí của nhiều kỳ.
Liên quan với thành phẩm và SPDD. Liên quan với thành phẩm.
2.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm :
2.2.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên:
2.2.1.1 Hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
a. Khái niệm :
- Chi phí NVLTT là giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, bán thành phẩm mua ngoài,
nhiên liệu,… sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
- Nguyên vật liệu chính là những NVL sau khi qua sản xuất sẽ cấu thành nên thực thể của
sản phẩm.
- Vật liệu phụ là những vật liệu kết hợp với NVL chính tạo nên chất lượng của sản phẩm.
- NVL trực tiếp sử dụng sản xuất nhiều loại sản phẩm , thì tập hợp chung và trước khi tổng
hợp chi phí để tính giá thành phải phân bổ cho từng đối tượng tính giá thành.
b. Chứng từ hạch toán :
Phiếu xuất kho, hóa đơn mua vật liệu (trường hợp mua vật liệu đưa ngay vào sử dụng ,
không nhập kho), phiếu báo vật liệu còn lại cuối kỳ (vật liệu để lại nơi sản xuất để kỳ sau
sử dụng), phiếu nộp kho vật liệu( vật liệu không sử dụng ở kỳ sau, nhập lại kho).
c. Tài khoản sử dụng :
- Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp sử dụng tài khoản 621 “Chi phí nguyên
liệu,vật liệu trực tiếp”.
- Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 621 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
8
Nợ 621 Có
- Trị giá NVL xuất
dùng trực tiếp cho
sản xuất sản phẩm,
thực hiện dịch vụ
trong kỳ.
- Kết chuyển hoặc phân bổ
trị giá NVL thực tế sử dụng cho sản
xuất trong kỳ vào TK 154.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
vượt trên mức bình thường vào
TK 632.
- Trị giá NVL sử dụng không hết
nhập lại kho.
d. Sơ đồ hạch toán :
 Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, chi phí
NVLTT được tính toán chính xác theo công thức sau:
 Sơ đồ kế toán :
Chi phí NVL Trị giá NVL Trị giá NVL Trị giá NVL Trị giá phế liệu
trực tiếp = trực tiếp + đưa vào - còn lại cuối kỳ - thu hồi
trong kỳ tồn đầu kỳ sử dụng chưa sử dụng (nếu có)
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
9
152 621 152
Trị giá NVL xuất kho dùng Trị giá NVL chưa sử dụng
để sản xuất. đã nhập lại kho.
111,331…
Trị giá NVL mua giao
Thẳng cho sản xuất.
133
Thuế GTGT
được khấu trừ
Chi phí NVL sử dụng cho
HĐ hợp tác kinh doanh
154
Kết chuyển Chi phí NVL trực tiếp
vào đối tượng tính giá thành.
632
Chi phí NVL vượt trên mức
bình thường.
138
Phân bổ chi phí NVL sử dụng chung
cho HĐ hợp tác kinh doanh.
3331
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp kê khai thường
xuyên. (Nguồn : www.centax.edu.vn)
- NVL chưa sử dụng còn ở xưởng sản xuất cuối kỳ, để kỳ sau sử dụng tiếp, kế toán ghi sổ:
+ Cuối kỳ này ghi : Nợ TK 621/ Có TK 152 (số âm).
+ Đầu kỳ sau ghi : Nợ TK 621/ Có TK 152 (số dương).
2.2.1.2 Hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp :
a. Khái niệm :
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả chi phí cho nhân công trực tiếp sản xuất như:
tiền lương chính, các khoản phụ cấp lương, lương nghỉ phép, lương ngừng việc, các khoản
BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, tiền ăn giữa ca, bảo hiểm tai
nạn của công nhân sản xuất.
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
10
- Theo quy định của Nhà Nước năm 2015, doanh nghiệp được tính vào chi phí các khoản
trích theo lương với tỷ lệ :
+ BHXH : 18%
+ BHYT : 3%
+ Kinh phí công đoàn : 2%
b. Chứng từ hạch toán :
Phiếu trả lương, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã
hội,…là các chứng từ làm căn cứ hạch toán chi phí nhân công. Hàng tháng, kế toán căn cứ
vào bảng thanh toán lương để lập bảng phân bổ lương. Bảng này thể hiện lương phải trả
cho các loại lao động và các khoản trích trên tiền lương theo quy định, được tổng hợp theo
đối tượng chịu chi phí. Căn cứ vào bảng phân bổ lương, kế toán ghi sổ các nghiệp vụ về
chi phí nhân công trực tiếp.
c. Tài khoản sử dụng :
- Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp sử dụng TK 622 “Chi phí nhân
công trực tiếp”.
- Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 622 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
Nợ 622 Có
- Chi phí nhân công trực tiếp - Kết chuyển chi phí nhân công
tham gia sản xuất sản phẩm,thực trực tiếp trong kỳ vào TK 154.
hiện dịch vụ bao gồm: tiền lương, - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
tiền công lao động, các khoản vượt trên mức bình thường vào TK 632.trích
theo lương,…
d. Sơ đồ hạch toán :
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
11
334 622 154
Tiền lương, phụ cấp… Kết chuyển chi phí
phải trả cho công nhân NCTT vào đối tượng
trực tiếp sản xuất. tính giá thành.
335
Tiền lương ngỉ Trích trước
phép phải trả cho tiền lương ngỉ phép
công nhân của công nhân SX.
338
Trích BHXH, BHYT, BHTN,KPCĐ
cho công nhân sản xuất, thực hiện
dịch vụ.
111,112,331
Phần chi phí nhân công
trực tiếp vượt trên mức
bình thường.
632
138
Chi phí nhân công sử dụng chung
Cho HĐ hợp tác kinh doanh.
133
Phân bổ CP NC sử dụng chung
Cho HĐ hợp tác kinh doanh.
331
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo PP kê khai thường xuyên.
(Nguồn : www.centax.edu.vn)
- Tài khoản 335 phản ánh chi phí phải trả (chi phí trả trước) : Chi phí chưa phát sinh, nhưng
sẽ phát sinh và tính trước vào chi phí sản xuất, để khi chi phí phát sinh sẽ không gây đột
biến giá thành. Gồm có:
+ Tiền lương nghỉ phép dự tính của công nhân sản xuất.
+ Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dự tính.
+ Chi phí trong thời gian ngừng sản xuất theo mùa vụ, vụ dự tính…
- Kế toán ghi sổ :
+ Trích trước chi phí dự tính vào chi phí sản xuất kinh doanh :
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
12
Nợ TK 622 – Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất.
Nợ TK 627,641,642 – Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
Nợ TK 627… - Trích trước chi phí trong thời gian ngừng sản xuất.
Có TK 335.
+ Chi phí dự tính vào chi phí sản xuất thực tế phát sinh :
Nợ TK 335.
Có TK 334 – Tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất thực tế phải trả.
Có TK 241 – Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh.
Có TK 111,153… - Chi phí thực tế phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất.
2.2.1.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung :
a. Khái niệm :
Chi phí sản xuất chung là những chi phí được dùng để quản lý và phục vụ cho quá trình
sản xuất ra sản phẩm, bao gồm :
- Chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng.
- Chi phí vật liệu.
- Chi phí công cụ dụng cụ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài như : điện, nước,điện thoại, sửa chữa TSCĐ,…
- Chi phí bằng tiền khác.
b. Chứng từ hạch toán :
Bảng thanh toán tiền lương, phiếu xuất kho và các chứng từ chi phí khác có liên quan.
c. Tài khoản sử dụng :
- Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất
chung”. Tài khoản này có 6 TK cấp 2 .
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
13
Nợ 627 Có
- Chi phí sản xuất chung - Khoản giảm chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ. chung.
- Kết chuyển chi phí sản xuất
chung trong kỳ TK 154.
-Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 627 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
d. Sơ đồ hạch toán :
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
14
Chi phí vật liệu, dụng cụ SX
Chi phí khấu hao TSCĐ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài
133
111,112 Thuế GTGT
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí đi vay phải trả
(nếu được vốn hóa)
Khoản chi phí SXC cố định
không phân bổ vào giá thành
SX, được ghi nhận vào
giá vốn hàng bán.
334 , 338 627 154
Chi phí nhân viên PX Cuối kỳ, kết chuyển CP SXC
(lương, BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ)vào giá thành SP, dịch vụ
(CPSXC cố định phân bổ vào
giá thành SP theo mức
công suất bình thường).
152,153, 242
214 632
111,112,331
.
111, 112, 138
111,112,335,242
352
Dự phòng phải trả về bảo hành
Công trình xây lắp.
138
Các khoản thu giảm chi phí
3331
Thuế GTGT
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê khai thường
xuyên. (Nguồn: www.centax.edu.vn)
2.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm :
Các khoản thu giảm chi phí
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
15
2.2.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
- Sản phẩm dở dang là sản phẩm đang sản xuất và chưa hoàn thành vào cuối kỳ.
- Đánh giá sản phẩm dở dang là xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang.
- Đánh giá sản phẩm dở dang dựa vào các cơ sở :
+ Chi phí sản xuất – chi phí thực tế hoặc chi phí định mức.
+ Sản lượng hoàn thành tương đương, bao gồm thành phẩm và sản phẩm dở dang qui đổi
thành thành phẩm.
2.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (trường hợp kế toán hàng tồn kho theo pp kê
khai thường xuyên ).
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất là kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung tập hợp được trên các tài khoản 621,622,627 theo từng đối
tượng tính giá thành.
2.2.3.1 Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 154 “ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” phản ánh chi phí sản xuất, kinh
doanh phát sinh trong kỳ,chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành trong kỳ, chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt
động sản xuất, kinh doanh chính và phụ,…
Nợ 154 Có
- Chi phí NVL trực tiếp, nhân - Gía thành sản xuất thực tế, của
công trực tiếp, sử dụng máy thi thành phẩm nhập kho,chuyên bán.
công,SXC phát sinh trong kỳ liên - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị
quan đến sản xuất sản phẩm. sản phẩm hỏng không sửa chữa được.
- Kết chuyển chi phí SXDD cuối kỳ - Kết chuyển chi phí SXDD cuối kỳ -
hạch toán hàng tồn kho theo phương hạch toán theo phương pháp kiểm
pháp kiểm kê định kỳ. kê định kỳ.
Chi phí SXDD cuối kỳ
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
16
2.2.3.2 Sơ đồ kế toán :
TK 621 TK 154 TK 155
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất.
(Nguồn: Website: danketoan.com)
Chi phí NVL TT Gía thành phẩm nhập kho
TK 622 TK 157
Chi phí NC TT Gía thành sản phẩm gửi bán
TK 627 TK 632
Chi phí SXC Gía thành SP hoàn thành tiêu thụ
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
17
Chương 3 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX
TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH
3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty :
3.1.1 Giới thiệu về công ty :
Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh là Công ty chuyên sản xuất kinh doanh,
mua bán các mặt hàng về điện như tụ điện, bộ điều khiển hệ thống công suất, tủ điện, tủ
động lực, hệ thống chiếu sáng chống sét trực tiếp và lan truyền, báo cháy, báo trộm,...
Ngoài ra công ty còn nhận thiết kế, thi công, bảo trì xây dựng các công trình xây dựng điện
dân dụng và công nghiệp, hệ thống thoát nước,...
Căn cứ vào giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số 401202574 ngày 03 tháng 06 năm
2004 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tp HCM, là Doanh nghiệp hoạt động theo phương thức
hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng. Công ty thành lập đến nay đã được hơn 11 năm
và đã phục vụ cho khách hàng những công trình xây dựng điện, đáp ứng được nhu cầu ngày
càng cao của thị trường.
Ngày đầu thành lập trụ sở chính của công ty đặt tại : 109/1 Điện Biên Phủ, Phường 17,
Quận Bình Thạnh, Tp HCM và xưởng sản xuất đặt tại Phường Hiệp Bình Phước, Q.Thủ
Đức,Tp HCM.
Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh có tên đầy đủ là công ty trách nhiệm hữu
hạn Sản Xuất – Thương Mại – Xây Dựng Điện Bích Hạnh.
Giấy đăng ký kinh doanh số 0303344306.
Tên giao dịch bằng tiếng anh của công ty: BICHHANH PRODUCING TRADING
ELECTRICCITY CONSTRUCTION COMPANY LIMITED.
Hiện tại trụ sở chính của công ty đặt tại : 486/26A Kha Vạn Cân, khu phố 9, phường Hiệp
Bình Chánh, quận Thủ Đức.
Điện thoại: (08) 37262168 Fax: (08) 37261800
MST: 0303344306
Email: bht@bht.vn
Website: www.bht.vn
Người đại diện : Ông Trần Văn Tưởng
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
18
Chức vụ: Tổng giám đốc công ty
Công ty có vốn điều lệ là: 12.000.000.000đ.
3.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty :
Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất tủ bảng điện, thang máng cáp và phụ kiện cho lưới điện. Cung cấp giải pháp kỹ thuật
cho ngành công nghiệp điện và các công trình dân dụng trên cả nước.
Được thành lập từ ngày 03/06/2004, trụ sở chính đặt tại : 109/1 Điện Biên Phủ, Phường
17, Q.Bình Thạnh, TP HCM.
Giai đoạn đầu mới thành lập : thuê nhà xưởng lắp ráp với qui mô nhỏ, đặt tại Phường Hiệp
Bình Phước, Q.Thủ Đức,TP HCM.
Đến tháng 12/2006 Công ty dời trụ sở về : 58 Bình Phú, Khu Phố 2,Phường Tam Phú,Q.Thủ
Đức,TP HCM. Bắt đầu huy động nguồn vốn, nguồn nhân lực và đầu tư quy trình sản xuất
tủ bảng điện.
Giữa năm 2008, đầu tư công nghệ đột dập CNC, đưa chất lượng sản phẩm lên tầm cao mới,
có thể cạnh tranh với các thương hiệu cùng ngành trên thị trường Việt Nam.
Cuối năm 2008, Công ty được tổ chức quốc tế Intertek cấp chứng nhận quản lý chất lượng
ISO 9001:2008. Từ đó quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty áp dụng tiêu chuẩn trên.
Trong giai đoạn này, tình hình kinh tế khó khăn nên những bước đi đầu tiên của công ty
gặp không ít chông gai. Tuy nhiên, vì lòng nhiệt huyết của đội ngũ cán bộ, kỹ thuật tài năng
đã được tôi luyện qua nhiều công trình tiêu chuẩn Quốc tế, cùng với sự đồng cam cộng khổ
sát cánh bên nhau của tất cả cán bộ công nhân viên, công ty đã biến những khó khăn thử
thách ban đầu thành những động lực để phát triển ngày một hoàn thiện, chuyên sâu hơn.
Công ty luôn chú trọng đầu tư, cải tiến công nghệ nhằm nâng cao năng lực sản xuất và chất
lượng sản phẩm, đáp ứng các công trình đầu tư trong nước và nước ngoài.
Tháng 7/2014 Công ty dời trụ sở về 486/26A Kha Vạn Cân,Khu Phố 9,P.Hiệp Bình
Chánh,Q.Thủ Đức, TP HCM.
3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty :
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
19
Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
(Nguồn : Phòng nhân sự công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh )
-Tổng Giám Đốc :
Là người có quyền cao nhất điều hành mọi hoạt động của công ty, phê duyệt các phương
án hoạt động của công ty. Bổ nhiệm, cách chức các chức danh quản lý các cá nhân trong
công ty. Tổ chức thực hiện các chức năng kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty.
-Phó tổng giám đốc :
Thông qua đề nghị của các phòng ban, các bộ phận sản xuất và bàn bạc với giám đốc để đi
đến các quyết định tốt nhất nhằm thúc đẩy sự phát triển của công ty.
-Giám Đốc Marketing :
Tổng giám Đốc công ty
Trợ lý Ban giám đốc Phó tổng giám đốc
GĐ
Marketing
GĐ
Dự án
GĐ
Kinh doanh
GĐ
Tài chính
GĐ
Nhân sự
GĐ
Sản xuất
GĐ
Chi nhánh
BP
Marketing
BP
Dự án
Bán hàng BP
Tài chính
BP
Kế toán
BP
Hành chính
Phân
xưởng
Buôn Mê
Thuột
Cần
Thơ
Đà
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
20
Lập kế hoạch nhằm thực hiện việc nghiên cứu, nắm bắt nhu cầu thị trường ,tổ chức mạng
lưới bán hàng, tiếp nhận sản phẩm ,chuẩn bị hàng hóa và tiêu thụ sản phẩm theo nhu cầu
của khách hàng với chi phí kinh doanh nhỏ nhất.
-Gíam Đốc tài chính :
Chịu trách nhiệm về tài sản và ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phân tích hoạt động kinh doanh và đưa
ra các ý kiến đề xuất giúp cho công tác quản lý công ty của giám đốc.
- Gíam Đốc nhân sự :
Chịu trách nhiệm về công tác nhân sự và sắp xếp bố trí lao động phù hợp trong dây truyền
sản xuất và các bộ phận khác trong công ty.
-Gíam Đốc Sản Xuất
+ Là người quản lý điều hành các hoạt động sản xuất các mặt hàng của công ty.
+ Điều động chỉ đạo trong việc sản xuất.
+ Giúp giải quyết các vấn đề trong các thiết bị điện.
+ Kiểm tra đánh giá lại các sản phẩm trước khi giao cho khách hàng.
-Giám đốc dự án:
Đảm bảo toàn bộ công việc được hoàn thành đúng thời hạn và đúng yêu cầu chất lượng
theo yêu cầu của khách hàng hoặc được bên ủy quyền trên cơ sở bị ràng buộc về vốn và
nguồn lực định sẵn.
Tổ chức, điều hành và lên kế hoạch cho dự án, đem lại lợi nhuận cho đơn vị, đồng thời
hoàn thành mục tiêu và đáp ứng yêu cầu của khách hàng,…
-Giám Đốc Kinh Doanh :
+ Theo dõi tình hình kinh doanh của công ty.
+ Nghiên cứu phân tích tình hình thị trường và đưa ra những chiến lược phù hợp.
+ Chủ động tìm nguồn hàng, xem xét phương thức mua bán tình hình nhập xuất hàng hóa.
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
21
3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty :
3.3.1 Cơ cấu bộ máy kế toán:
Sơ đồ 3.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .
( Nguồn : Phòng kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh )
 Kế Toán Trưởng:
+ Là người chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ giám đốc, tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế
toán của công ty.
+ Ghi chép tính toán phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Ký báo cáo chứng từ và hóa đơn bán hàng, các tài liệu liên quan đến sổ sách công ty.
 Kế toán chi tiết:
Theo dõi một cách chi tiết về hiện vật thời gian lao động và theo dõi giá trị của mỗi hoạt
động để xác định cho phần kế toán tổng hợp gồm:
- Kế Toán Tiền Tệ:
Theo dõi các khoản tiền mặt, các khoản thanh toán qua ngân hàng, các khoản nợ vay ngân
hàng. Các khoản thanh toán, phải thu của khách hàng.
- Kế Toán Tài Sản Cố Định:
Theo dõi nguyên giá và hao mòn tài sản cố định.
- Kế Toán Nguyên Vật Liệu:
Kế toán chi tiết
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Kế toán tiền tệ
Kế toán TSCĐ
Kế toán nguyên vật liệu
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
22
Theo dõi nguyên vật liệu nhập vào xuất ra.
 Kế toán tổng hợp :
Chịu trách nhiệm kiểm tra và tổng hợp các số liệu của bộ phận kế toán để tính giá thành và
lên bảng biểu, báo cáo kế toán. Lập báo cáo thu chi, báo cáo tài chính, kế hoạch khấu hao
TSCĐ, giải quyết các vấn đề thay cho kế toán trưởng trong trường hợp cần thiết.
3.3.2 Hình thức kế toán:
Công ty TNHH SXTMXD Điện Bích Hạnh áp dụng hình thức ghi sổ kế toán trên máy tính
( sử dụng phần mềm Misa).
Sơ đồ 3.3 : Quy trình lưu chuyển chứng từ .
(Nguồn :ketoannhadong.com)
3.3.3 Chế độ kế toán :
Chế độ kế toán công ty áp dụng theo hệ thống kế toán Việt Nam.
Hệ thống tài khoản : Theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính. Ngoài ra, công
ty còn sử dụng các tài khoản chi tiết theo qui định của công ty.
Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01 tháng 01, kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm.
Đơn vị tiền tệ áp dụng : Việt Nam Đồng (VNĐ)
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
23
3.3.4 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty :
Phương pháp khấu hao TSCĐ : Khấu hao theo đường thẳng, lũy kế theo mỗi tháng.
Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo giá thực tế và nguyên giá TSCĐ.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên.
Phương pháp xuất kho : Bình quân gia quyền cuối kỳ.
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
3.4 Tình hình công ty những năm gần đây :
Hiện nay, công ty vẫn không ngừng phát triển và ngày càng mở rộng quy mô sản xuất thêm
nhiều mặt hàng dân dụng và điện công nghiệp. Không những thế, công ty còn có dịch vụ
nhận thiết kế thi công các công trình điện công nghiệp và dân dụng.
Công ty đã mở thêm nhiều chi nhánh tại các thành phố Cần Thơ, Đà Nẵng, Buôn Mê Thuột.
3.5 Thuận lợi, khó khăn, phướng hướng phát triển :
 Thuận lợi:
Kể từ ngày thành lập, sau 11 năm không ngừng tạo đà phát triển, công ty đã có chỗ
đứng vững trên thị trường. Doanh thu và lợi nhuận tăng vượt trội. Anh chị em nhân viên
được đảm bảo về cuộc sống tinh thần và có động lực hơn trong công việc.
Hiện nay công ty đang sở hữu một đội ngũ công nhân lành nghề, đủ điều kiện đáp
ứng những hợp đồng có quy mô lớn. Các sản phẩm do công ty cung cấp đã tạo được uy tín
với khách hàng trong nước về trình độ kỹ thuật và chất lượng.
Hiện nay phân xưởng sản xuất( địa chỉ: Lô B2-29-30-38-39 đường số 3, Khu Công
Nghiệp Tân Đông Hiệp B, Phường Tân Đông Hiệp, Thị Xã Dĩ An, Bình Dương) và trụ sở
được đặt tại 486/26A Kha Vạn Cân, Khu phố 9, Phường Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức tạo điều
kiện thuận lợi trong việc quản lý điều hành công ty.
 Khó khăn:
Ngay từ những ngày đầu thành lập vấn đề khó khăn và nghiêm trọng đầu tiên mà
công ty gặp phải đó là vấn đề về vốn.Với số vốn điều lệ ban đầu là 12 tỷ đồng mà chi phí
cho việc mua máy móc thiết bị lại quá nhiều nên vấn đề thiếu vốn hoạt động là không tránh
khỏi. Ngoài ra, ngành điện hiện nay đang rất phổ biến, nhiều công ty cạnh tranh.
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
24
 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới :
Trong thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa, điện là nguồn năng lượng rất cần
trong mọi lĩnh vực hoạt động sản xuất cũng như trong đời sống con người . Từ việc nhận
thức được tầm quan trọng của nguồn năng lượng này nên công ty TNHH SXTMXD Điện
Bích Hạnh đang và sẽ đầu tư thêm, mở rộng sản xuất, mở rộng kinh doanh.
Nhiệm vụ mà công ty đặt ra trong thời gian tới là không chỉ xúc tiến kinh doanh
những mặt hàng hiện có trong thị trường hiện tại mà còn phải tận dụng nguồn lực để phát
triển mở rộng thị trường không chỉ trong mà còn ngoài nước. Tiếp tục duy trì tốc độ tăng
trưởng trong những năm tiếp theo.
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
25
Chương 4 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH
4.1 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm :
4.1.1 Quy trình công nghệ sản xuất :
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
26
Nhận yêu cầu của khách hàng
Báo giá và ký hợp đồng
Nhận yêu cầu của khách
hàng
Thiết kế bản vẽ
Kiểm nghiệm chất
lượng sản phẩm
Nhận NVL (Thép, thiết bị
điện, phụ kiện)
Trình duyệt bản vẽ
Gia công cơ khí
Sơn tĩnh điện (xử lý bề mặt,
phủ hóa chất, sơn tĩnh điện,
sấy chín bột sơn)
Lắp ráp cơ khí
Lắp đặt thiết bị - gia công
thanh đồng, đầu dây…
Kiểm nghiệm
chất lượng sản
phẩm
Kiểm tra, vận hành thử
nghiệm- KCS
Kiểm nghiệm chất
lượng sản phẩm
Đóng gói thành phẩm
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
27
Sơ đồ 4.1 : Quy trình công nghệ sản xuất Tủ bảng điện.
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
4.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành :
4.1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí :
Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất có vai trò đặc biệt trong công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Xác định đúng đối tượng hạch toán giúp
hạch toán chính xác các khoản chi phí phát sinh trong kỳ. Theo đó, đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất của công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh là từng loại sản phẩm : Tủ
bảng điện, tủ trạm, máng cáp,…
4.1.2.2 Đối tượng tính giá thành :
Do việc tập hợp chi phí theo sản phẩm nên đối tượng tính giá thành của công ty là sản
phẩm hoàn thành. Phần sản phẩm chưa hoàn thành sẽ tiếp tục sản xuất và tính giá vào kỳ
tiếp theo.
4.1.2.3 Phương pháp tính giá thành :
Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh áp dụng phương pháp giản đơn làm phương
pháp tính giá thành.
4.1.2.4 Kỳ tính giá thành :
Kỳ tính giá thành của công ty là hàng tháng. Hàng ngày kế toán tập hợp chi phí theo sổ chi
tiết từng khoản mục chi phí, cuối tháng kết chuyển vào tài khoản 154 – “Chi phí sản
xuất,kinh doanh dở dang”, phần sản phẩm chưa hoàn thành sẽ được đưa vào chi phí dở
dang cuối kỳ.
4.2 Kế toán chi phí sản xuất :
4.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
4.2.1.1 Nội dung, đặc điểm :
Bao gồm các chi phí phát sinh cho NVL dùng sản xuất trực tiếp sản phẩm tại công ty.
 Nguyên vật liệu chính :
Tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh thì nguyên vật liệu chính tham gia vào
quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm :
- Tole, thép, đồng thanh các loại sử dụng để chế tạo vỏ tụ điện hay các thùng điện.
- Cáp điện, role nhiệt các loại, tủ bù, MCCB, biến dong MFO được dùng để chế tạo các bộ
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
28
phận bên trong các tủ điện.
Ngoài ra còn có contactor, nút nhấn các loại, đèn báo, đồng hồ các loại dùng để lắp đặt bộ
phận điều khiển của sản phẩm.
 Nguyên vật liệu phụ :
Nguyên vật liệu phụ bao gồm : cầu chì, chữ số EC2, đầu coss các loại, chân đế,…
Nhiên liệu bao gồm : gas, xăng, dầu,…
4.2.1.2 Chứng từ, sổ sách và quy trình luân chuyển chứng từ :
 Chứng từ và sổ sách :
- Đơn đặt hàng.
- Bảng báo giá.
- Phiếu xuất kho.
- Sổ cái chi tiết tài khoản 621.
- Sổ cái tài khoản 621.
- Sổ nhật ký chung.
 Quy trình luân chuyển chứng từ :
Khách hàng gửi “ Đơn đặt hàng” đến phòng kinh doanh, phòng kinh doanh sẽ thiết kế bản
vẽ và viết “giấy đề nghị xuất kho” gửi lên Giám đốc sản xuất ký.
Sau khi “giấy đề nghị xuất kho” được ký sẽ được chuyển đến phòng kế toán để kế toán lập
“phiếu xuất kho”. “Phiếu xuất kho” được lập thành 2 liên:
- Liên 1 chuyển xuống kho để thủ kho ký và chuyển hàng. Sau khi thủ kho ký “phiếu xuất
kho” và chuyển hàng thì chuyển PXK liên 1 lại cho phòng kế toán.
- Liên 2 được giao cho Giám đốc sản xuất – bộ phận nhận hàng.
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
29
Thiết kế bản vẽ
Viết giấy đề nghị xuất kho
PXK liên 1
Ký
giấy
đề
ngh
ị
xuất
kho
PX
K
liên
2
- Ký PXK, chuyển hàng
- Chuyển liên 1 lại cho kế toán
Sơ đồ 4.2 : Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ TK 621.
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
4.2.1.3 Tài khoản sử dụng :
Để tập hợp chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán công ty sử
dụng tài khoản 621 : TK 621 - “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”.
Tài khoản này phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cho hoạt động sản xuất ra
sản phẩm.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản liên quan : 152, 133, 331,..
4.2.1.4 Minh họa nghiệp vụ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty :
 Ngày 05/12/2015, căn cứ vào phiếu xuất kho số XK1/026345 xuất NVL lần 1 sản
xuất Tủ điện MSB theo hợp đồng số 28/11/15-BH/TN (phụ lục 1).
Nợ TK 621 : 133 440 000
Có TK 1521 : 133 440 000
 Ngày 07/12/2015, căn cứ vào phiếu xuất kho số XK2/026346 xuất NVL lần 2 sản
xuất Tủ điện MSB theo hợp đồng số 28/11/15-BH/TN (phụ lục 2).
Nợ TK 621 :108 500 000
Có TK 1521 : 108 500 000
 Tổng chi phí NVL sản xuất Tủ điện MSB
Khách hàng P. Kinh doanh GĐSX
P. Kế Toán
Thủ Kho
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
30
Nợ TK 621 : 241 940 000
Có TK 1521 : 241 940 000
Bảng 4.1 : Mẫu Sổ cái chi tiết tài khoản 621
SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty
Tài khoản : 621 – “Chi phí NVLTT của HĐ số 28/11/15 – BH/TN – Tủ điện MSB”
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh
có
Số dư đầu kỳ - -
… … … … … … …
05/12/2015 05/12/2015 XK1/
026345
Xuất NVL SX
Tủ điện MSB
1521 133 440 000
07/12/2015 07/12/2015 XK2/
026346
Xuất NVL SX
Tủ điện MSB
1521 108 500 000
12/12/2015 12/12/2015 PKC số
1
Kết chuyển chi
phí NVL TT
1541 241 940 000
… … … … … … …
Tổng số PS 241 940 000 241 940 000
Số dư cuối kỳ - -
Ngày… tháng….năm….
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
31
Bảng 4.2 :Mẫu Sổ nhật ký chung tài khoản 621
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2015
Chi nhánh : Văn phòng tổng công ty.
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
Tài
khoản
TK
đối
ứng
Phát
sinh Nợ
Phát
sinh Có
… … … … … … … …
05/12/2015 05/12/2015 XK1/
026345
Xuất NVL
HĐ28/11/15-
BH/TN
621 133 440
000
1521 133 440
000
07/12/2015 07/12/2015 XK2/
026346
Xuất NVL
HĐ28/11/15-
BH/TN
621 108 500
000
1521 108 500
000
… … … … … … … …
12/12/2015 12/12/2015 PKC số
1
KC CP NVL TT
HĐ28/11/15-
BH/TN
1541 241 940
000
621 241 940
000
… … …
Tổng cộng
Ngày… tháng….năm….
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
32
Bảng 4.3 : Mẫu Sổ cái tài khoản 621
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2015
Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty
Tài khoản : 621 – “Chi phí NVL trực tiếp”
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Nợ Có
Ngày Số hiệu
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ - -
… … … … … … …
05/12/2015 05/12/2015 XK1/026345 Xuất NVL
HĐ28/11/15-
BH/TN
1521 133 440 000
07/12/2015 07/12/2015 XK2/026346 Xuất NVL
HĐ28/11/15-
BH/TN
1521 108 500 000
… … … … … … …
12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC NVLTT
HĐ28/11/15-
BH/TN
1541 241 940
000
… … …
Tổng số PS ??? ???
Dư cuối kỳ
Ngày… tháng….năm….
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
33
4.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp :
4.2.2.1 Nội dung, đặc điểm :
Kế toán nhân công trực tiếp sản xuất là khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc lao vụ, dịch vụ : Tiền lương chính, cáckhoản
phụ cấp trong và ngoài tiền lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
Tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất tại phân xưởng được theo dõi hằng ngày bằng máy
chấm công do công ty trang bị để tính lương riêng cho bộ phận sản xuất. Việc chấm công
được thực hiện như sau :
 Máy chấm công được đặt tại phân xưởng sản xuất của công ty. Mỗi công nhân sản
xuất được công ty cấp cho một thẻ công nhân viên( Thẻ gồm tên nhân viên, mã số
thẻ, bộ phận sản xuất,…). Khi công nhân vào làm việc sẽ tiến hành quẹt thẻ qua
máy chấm công để máy ghi nhận ngày và giờ làm việc.
 Khi ra về, công nhân cũng tiến hành quẹt thẻ một lần nữa để ghi nhận giờ ra về để
tính tổng thời gian làm việc trong ngày của một công nhân. Toàn bộ việc chấm công
được giám sát bởi bảo vệ của phân xưởng.
 Trường hợp máy chấm công hay thẻ của công nhân bị hư thì tổ trưởng sản xuất sẽ
phụ trách chấm công cho công nhân trong thời gian sửa chữa máy hay làm lại thẻ
cho công nhân.
 Đến cuối tháng, bảng chấm công của công nhân sản xuất sẽ được chuyển cho Kế
toán để tiến hành tính lương cho công nhân.
 Đồng thời, Kế toán cũng tiến hành trích các khoản theo lương để trừ vào lương của
công nhân một số chi phí mà công ty chịu.
 Công thức tính lương :
Tiền lương công nhân = Tổng số ngày công x Đơn giá ngày công
Ngoài tiền lương công nhân còn được hưởng các khoản phụ cấp phúc lợi xã hội. Đối với
các khoản bảo hiểm của công nhân sản xuất theo đúng chế độ hiện hành.
4.2.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ :
 Chứng từ và sổ sách :
- Bảng chấm công.
- Bảng lương.
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
34
Bộ phận kế
toán
Bảng thanh toán
lương
Bảng lương
- Bảng thanh toán lương.
- Phiếu chi.
- Sổ cái chi tiết tài khoản 622.
- Sổ cái tài khoản 622.
- Sổ nhật ký chung.
 Quy trình luân chuyển chứng từ :
- Vào cuối mỗi tháng, Bộ phận hành chính nhân sự chuyển Bảng chấm công cho Phòng Kế
toán để tiến hành lập Bảng thanh toán lương. Kế toán trưởng kiểm tra kí, sau đó chuyển
cho Tổng giám đốc xét duyệt rồi chuyển lại phòng kế toán để lập phiếu chi và chi trả lương
cho công nhân.
Sơ đồ 4.4 : Quy trình luân chuyển chứng từ TK 622.
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
4.2.2.3 Tài khoản sử dụng :
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán công ty sử dụng TK 622
– “Chi phí nhân công trực tiếp”.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản liên quan : 334, 338, 111
4.2.2.4 Minh họa nghiệp vụ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty:
 Ngày 12/12/2015, căn cứ vào bảng lương công nhân bộ phận sản xuất cho HĐ số
28/11/15-BH/TN (phụ lục 3).
 Kế toán hạch toán:
Nợ TK 622 : 141 955 962
Có TK 334: 141 955 962
Phiếu chi
Bộ phận
HCNS
Bảng chấm
công
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
35
 Đồng thời kế toán tiến hành trích các khoản theo lương:
Nợ TK 622 : 24%* 141 955 962 (34 069 431)
Có TK 3382 : 2%* 141 955 962 (2 839 119)
Có TK 3383: 18%* 141 955 962 (25 552 073)
Có TK 3384: 3% * 141 955 962 (4 258 679)
Có TK 3386 : 1% * 141 955 962 (1 419 560)
 Ngày 31/12/2015, kết chuyển CP NCTT sản xuất sản phẩm Tủ bảng điện MSB.
Nợ TK 1541: 176 025 292
Có TK 622: 176 025 292
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
36
Bảng 4.4 :Mẫu Sổ cái chi tiết TK 622
SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty
Tài khoản : 622 – “Chi phí NCTT của HĐ số 28/11/15-BH/TN-Tủ điện MSB”
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số chứng
từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
Số dư đầu kỳ - -
12/12/2015 12/12/2015 BL
12/12/2015
Chi phí lương
CNSX
334 141 955 962
12/12/2015 12/12/2015 BL
12/12/2015
Trích theo
lương
338 34 069 431
12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC Chi phí
NCTT
1541 176 025 292
Tổng PS 176 025 292 176 025 292
Số dư cuối kỳ - -
Ngày… tháng….năm….
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
37
Bảng 4.5: Mẫu Sổ nhật ký chung TK 622
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2015
Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số chứng
từ
Diễn giải
Tài
khoản
TK
đối
ứng
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
… … …
12/12/2015 12/12/2015 BL
12/12/201
5
CP lương
NCSX HĐ
28/11/15-
BH/TN
622
141 955 962
334 141 955 962
12/12/2015 12/12/2015 BL
12/12/201
5
Trích theo
lương HĐ
28/11/15-
BH/TN
622
34 069 431
334 14 905 376
3382 2 839 119
3383 36 908 550
3384 6 388 018
3389 2 839 119
12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC
CPNCTT
HĐ
28/11/15-
BH/TN
1541
176 025 392
622 176 025 392
… … …
Tổng cộng
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
38
Ngày… tháng….năm….
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
Bảng 4.6: Mẫu Sổ cái TK 622
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2015
Chi nhánh: Văn phòng Tổng công ty
Tài khoản: 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Nợ Có
Ngày Số hiệu
A B C D E 1 2
Số dư đầu
kỳ
- -
… …
12/12/2015 12/12/2015 BL
12/12/2015
CP lương
NCSX HĐ
28/11/15-
BH/TN
334 141 955 962
12/12/2015 12/12/2015 BL
12/12/2015
Trích theo
lương HĐ
28/11/15-
BH/TN
338 34 069 431
12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC
CPNCTT
28/11/15-
BH/TN
1541 176 025 392
… … …
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
39
Cộng PS 508 517 800 508 517 800
Số dư cuối
kỳ
- -
Ngày… tháng….năm….
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
4.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung :
4.2.3.1 Nội dung, đặc điểm:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ sản xuất chung phát sinh ở phân xưởng
sản xuất, bao gồm : lương nhân viên quản lý phân xưởng, các khoản trích theo lương, khấu
hao TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất.
4.2.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển:
 Chứng từ và sổ sách :
 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung.
 Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ.
 Bảng lương.
 Bảng trích khấu hao TSCĐ.
 Hóa đơn tiền điện.
 Sổ cái TK 627
 Sổ nhật ký chung.
 Quy trình luân chuyển:
Các chứng từ liên quan cùng với các hóa đơn đầu vào phát sinh tại phân xưởng sẽ được
chuyển qua Phòng kế toán . Phòng kế toán tiến hành tiếp nhận chứng từ và chuyển giao
các chứng từ cho các kế toán liên quan . Kế toán dựa vào chứng từ sẽ tiến hành nhập
liệu vào máy tính. Máy tính sẽ ghi nhận dữ liệu và tổng hợp số liệu để cho ra báo cáo
mà kế toán cần.
Cuối kì, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung đã được nhập liệu trong tháng để tính
giá thành sản phẩm.
4.2.3.3 Tài khoản sử dụng:
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
40
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán sử dụng
tài khoản 627 – “Chi phí sản xuất chung”.
Tài khoản này phản ánh chi phí sản xuất chung cho hoạt động sản xuất sản phẩm.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
4.2.3.4 Minh họa nghiệp vụ hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty:
 Theo Hóa đơn GTGT ( tiền điện ) số 3162155 ngày 23/12/2015 của công ty Điện
Lực Thành Phố Hồ Chí Minh (phụ lục 4).
Nợ TK 6277 : 4 779 005
Nợ TK 1331 : 477 901
Có TK 331 : 5 256 906
 Ngày 31/12/2015, căn cứ vào bảng lương nhân viên quản lý phân xưởng (phụ lục
5).
 Kế toán hạch toán :
Nợ TK 6271 : 106 400 000
Có TK 334 : 106 400 000
 Kế toán các khoản trích theo lương :
Nợ TK 6271 : 24% * 106 400 000 (25 536 000)
Có TK 3382 : 2% *106 400 000 (2 128 000)
Có TK 3383 : 18% * 106 400 000 19 152 000)
Có TK 3383 : 3% *106 400 000 (3 192 000)
Có TK 3386 : 1% *106 400 000 (1 064 000)
 Ngày 31/12/2015, căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất
(phụ lục 6).
Nợ TK 6274 : 15 697 279
Có TK 214 : 15 697 279
 Ngày 31/12/2015, căn cứ vào bảng phân bổ CCDC tại phân xưởng sản xuất (phụ
lục 7).
Nợ TK 6273 : 1 570 833
Có TK 242 : 1 570 833
 Ngày 31/12/2015, kết chuyển chi phí sản xuất chung sản xuất Tủ bảng điện MSB.
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
41
Nợ TK 154: 154 461 018
Có TK 627: 154 461 018
Bảng 4.7 : Bảng tổng hợp CPSXC
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
STT DIỄN GIẢI SỐ TIỀN
1 Chi phí tiền điện 5 256 906
2 Chi phí lương nhân viên sản xuất 106 400 000
3 Trích theo lương 25 536 000
4 Chi phí KHTSCĐ 15 697 279
5 Chi phí phân bổ CCDC 1 570 833
TỔNG 154 461 018
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
Bảng 4.8 : Mẫu Sổ nhật ký chung TK 627
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2015
Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số chứng
từ
Diễn giải
Tài
khoản
TK
đối
ứng
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
… … …
12/12/2015 12/12/2015 Bảng
KHTSCĐ
HĐ
28/11/15-
BH/TN
Chi phí
KHTSCĐ
6274
15 697 279
214 15 697 279
12/12/2015 12/12/2015 Bảng
PBCCDC
HĐ
Chi phí
PBCCDC 6273
1 570 833
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
42
28/11/15-
BH/TN
242 1 570 833
12/12/2015 12/12/2015 BL
12/12/2015
HĐ
28/11/15-
BH/TN
Lương
nhân viên
quản ký
sản xuất
6271
106 400
000
334 106 400 000
12/12/2015 12/12/2015 BL
12/12/2015
HĐ
28/11/15-
BH/TN
Trích
lương
nhân viên
quản lý
sản xuất
6271
25 536 000
334 11 172 000
3382 2 128 000
3383 27 664 000
3384 4 788 000
3389 2 128 000
23/12/2015 23/12/2015 3162155
HĐ
28/11/15-
BH/TN
Chi phí
tiền điện
tại phân
xưởng
6277
5 256 906
331 5 256 906
… … …
Tổng cộng
Ngày… tháng….năm….
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
43
Bảng 4.9 : Mẫu Sổ cái tài khoản 627
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2015
Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty
Tài khoản : 627-“Chi phí sản xuất chung”.
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Nợ Có
Ngày Số hiệu
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ
12/12/2015 12/12/2015 Bảng
KHTSCĐ
Chi phí
KHTSCĐ
214 15 697 279
12/12/2015 12/12/2015 Bảng
PBCCDC
Chi phí
PBCCDC
242 1 570 833
12/12/2015 12/12/2015 BL
12/12/2015
Lương NV
quản lý PX
334 106 400 000
12/12/2015 12/12/2015 BL
12/12/2015
Trích
lương NV
quản lý PX
338 25 536 000
23/12/2015 23/12/2015 3162155 Chi phí
tiền điện
tại PX
331 5 256 906
31/12/2015 31/12/2015 PKC số 3 KC
CPSXC
1541 154 461 018
Tổng PS 154 461 018 154 461 018
Dư cuối kỳ - -
Ngày… tháng….năm….
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
44
4.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất :
4.3.1 Nội dung :
Chi phí sản xuất sau khi tập hợp vào các khoản mục Chi phí NVLTT(TK 621), Chi phí
NCTT (TK 622), Chi phí SXC (TK 627) sẽ được kết chuyển vào TK 154 –“Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang”.
4.3.2 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển :
 Chứng từ :
 Phiếu kết chuyển.
 Sổ cái chi tiết TK 154.
 Sổ cái TK 154.
 Sổ nhật ký chung.
 Sổ cái chi tiết TK 621.
 Sổ cái chi tiết TK 622.
 Sổ cái chi tiết TK 627.
 Quy trình luân chuyển :
Khi tập hợp đủ các chi phí phát sinh, kế toán thực hiện các thao tác kết chuyển chi phí
thông qua phần mềm máy tính.
4.3.3 Tài khoản sử dụng :
Để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, kế toán của công ty sử dụng TK 154 - “Chi
phí sản xuất, kinh doanh dở dang”.
Cuối tháng, kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, kết chuyển sang bên Nợ
TK 154 . Việc kết chuyển sẽ được kế toán kết chuyển trên phần mềm máy tính .
4.3.4 Minh họa nghiệp vụ hạch toán chi phí sản xuất tại công ty :
 Phân bổ CPSXC cho HĐ số 28/11/15-BH/TN theo CP NCTT:
- Tổng CPSXC : 154 461 018
- Tổng CPNCTT : 410 095 000 + 98 422 800 = 508 517 800
- CPNCTT của HĐ số 28/11/15 – BH/TN :176 025 392
- CPSXC phân bổ cho HĐ số 28/11/15-BH/TN :
154 461 018 ∗ 176 025 392 = 53 467 275
508 517 800
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
45
 Ngày 12/12/2015, kế toán tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ và kết chuyển vào TK
154 cho HĐ số 28/11/15-BH/TN (phụ lục 8).
Nợ TK 1541 : 471 432 667
Có TK 621 : 241 940 000
Có TK 622 : 176 025 392
Có TK 627 : 53 467 275
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
46
Bảng 4.10 : Mẫu Sổ cái tài khoản 154
SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty
Tài khoản : 1541 – “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang – HĐ số 28/11/15-
BH/TN”.
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số chứng từ Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh
Nợ
Phát sinh Có
Số dư đầu
kỳ
- -
12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC
CPNVLTT
621
241 940
000
12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC
CPNCTT
622
176 025
392
12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC
CPSXC
627
53 467
275
14/12/2015 14/12/2015 NK1/234160 Nhập kho
Tủ điện
MSB
1551
471 432 667
Tổng PS
471 432
667
471 432 667
Số dư
cuối kỳ
- -
Ngày… tháng….năm….
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
47
Bảng 4.11 : Mẫu Sổ nhật ký chung TK 154
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2015
Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty.
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
Tài
khoản
TK đối
ứng
Phát
sinh
Nợ
Phát sinh
Có
… … …
12/12/2015 12/12/2015 PKC số
1
KC
CPNVLTT
HĐ
28/11/15-
BH/TN
1541
241 940
000
621
241 940
000
12/12/2015 12/12/2015 PKC số
1
KC
CPNCTT
HĐ
28/11/15-
BH/TN
1541
176 025
392
622
176 025
392
12/12/2015 12/12/2015 PKC số
1
KC
CPSXC
HĐ
28/11/15-
BH/TN
1541
53 467
275
627 53 467 275
… … …
Tổng cộng
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
48
Ngày… tháng….năm….
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
Bảng 4.12 : Mẫu Sổ cái TK 154
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty
Tài khoản: 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Nợ Có
Ngày Số hiệu
A B C D E 1 2
Số dư đầu
kỳ
- -
31/12/2015 31/12/2015 PKC số 3 KC
CPNVLTT
621
-
31/12/2015 31/12/2015 PKC số 3 KC
CPNCTT
622 508 517 800
31/12/2015 31/12/2015 PKC số 3 KC
CPSXC
627 154 461 018
… …
Cộng PS - -
Số dư
cuối kỳ
- -
Ngày… tháng….năm….
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh).
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
49
4.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm :
4.4.1 Nội dung:
Cuối kỳ kế toán, sau khi kết chuyển các khoản chi phí (CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC)
vào bên Nợ TK 154 – Chi Phí sản xuất kinh doanh dở dang, căn cứ vào số dư đầu kỳ trên
sổ cái TK 154 và số liệu chi phí dở dang cuối kỳ do phòng kỹ thuật nghiệm thu chuyển
sang, Kế toán Tổng hợp sẽ tiến hành tính giá thành sản phẩm.
4.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ:
 Chứng từ và sổ sách :
 Phiếu nhập kho.
 Phiếu tính giá thành.
 Phiếu kết chuyển.
 Sổ cái chi tiết TK 154.
 Sổ cái chi tiết TK 155.
 Sổ cái TK 155.
 Quy trình luân chuyển chứng từ:
Kế toán thực hiện các thao tác tính giá thành thông qua phần mềm máy tính.
4.4.3 Tài khoản sử dụng:
Để tính giá thành sản phẩm hoàn thành, kế toán sử dụng TK 155 – “Thành phẩm”.
Sau khi tập hợp chi phí sản xuất, kết chuyển vào bên Nợ TK 154, kế toán tiến hành tính
giá thành sản phẩm hoàn thành trong tháng.
4.4.4 Phương pháp tính giá thành:
- Phương pháp trực tiếp ( phương pháp giản đơn): Phương pháp này áp dụng cho những
quy trình sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá
thành.
Tổng giá thành Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Chi phí
thực tế = dở dang đầu kỳ + phát sinh - sản xuất
sản phẩm trong kỳ DDCK
4.4.5 Minh họa nghiệp vụ hạch toán kế toán tính giá thành sản phẩm :
Chi phí dở dang đầu kỳ TK 154 : 0
Tổng chi phí phát sinh trong kỳ TK 154: 471 432 667
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
50
Chi phí dở dang TK 154: 0
 Tổng giá thành thực tế sản phẩm: 0 + 471 432 667 – 0 = 471 432 667.
Gía thành Tổng giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành trong kì 471 432 667
Đơn vị = =
Sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kì 100
= 471 432 6,67
 Ngày 14/12/2015, căn cứ vào phiếu nhập kho số 234160, nhập kho 1 Tủ điện MSB
(phụ lục 9).
Nợ TK 1551: 471 432 667
Có TK 1541 :471 432 667
=> Lập thẻ tính giá thành sản phẩm (Phụ lục 10).
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
51
Bảng 4.13 :Mẫu Sổ cái chi tiết TK 155.
SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty
Tài khoản : 155 – “Thành phẩm – HĐ số 28/11/15-BH/TN”.
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số chứng
từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
Số dư
đầu kỳ
- -
14/12/2015 14/12/2015 NK1234160 Nhập kho
Tủ điện
MSB
1541
471 432 667
Tổng PS 471 432 667
Số dư
cuối kỳ
471 432 667 -
Ngày… tháng….năm….
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
52
Bảng 4.14 :Mẫu Sổ nhật ký chung TK 155
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2015
Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty.
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số chứng
từ
Diễn giải
Tài
khoản
TK
đối
ứng
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
… … …
14/12/2015 14/12/2015 NK1234160 Nhập kho
Tủ điện
MSB HĐ
28/11/15-
BH/TN
1541
471 432 667
1551 471 432 667
… …
Tổng số - -
Ngày… tháng….năm….
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
53
Bảng 4.15 : Mẫu Sổ cái TK 155
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2015
Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty
Tài khoản : 155 – “Thành phẩm”.
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Nợ Có
Ngày Số hiệu
A B C D E 1 2
Số dư đầu
kỳ
- -
14/12/2015 14/12/2015 NK1234160 Nhập kho Tủ
điện MSB
HĐ 28/11/15
– BH/TN
154
471 432 667
… … …
Tổng PS
Dư cuối kỳ - -
Ngày… tháng….năm….
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
54
4.5 So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty:
- Về công tác kế toán : Công ty đã tổ chức thực hiện các chuẩn mực và chế độ kế toán để
phán ánh tình hình tài chính, xác định kết quả sản xuất kinh doanh theo đúng luật kế toán
(Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC).
- Tổ chức vận dụng kế toán : Công ty tổ chức vận dụng tài khoản kế toán căn cứ vào hệ
thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính ban hành, trên lý thuyết được học và thực hành
nhiều vào các tài khoản cấp 1, thực tế tại doanh nghiệp sử dụng tài khoản chi tiết hơn tài
khoản cấp 2 ,cấp 3 trở đi. Ví dụ : TK 34111 ANBINH : Vay dài hạn Ngân hàng An Bình,
TK 34112 HANGHAI : Vay ngắn hạn Hàng Hải, TK 11211 : Tiền gửi Ngân hàng ACB -
CN Sài Gòn,...
- Trong công ty nếu công nhân viên nghỉ nửa ngày công thì sẽ trừ vào ngày công, nghỉ 1
ngày thì sẽ ưu tiên trừ vào ngày phép trước nếu trong tháng còn ngày phép sau đó mới trừ
vào ngày công.
- Các chi phí phát sinh trong việc sửa chữa lớn hơn 10 triệu sẽ được trích để phân bổ, nhỏ
hơn 10 triệu sẽ tính vào chi phí phát sinh bình thường trong tháng.
- Còn lại thì hầu hết mọi hoạt động, công tác Kế toán chi phí phát sinh giữa thực tế tại
doanh nghiệp và trên lý thuyết về cơ bản là giống nhau.
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
55
5.1 Nhận xét :
Chương 5 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
5.1.1 Nhận xét công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
SX TM XD Điện Bích Hạnh.
Công tác kế toán tập hợp chí phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX
TM XD Điện Bích Hạnh được thực hiện khá tốt từ khâu thu thập, tổng hợp và xử lý thông
tin , đó là kết quả của sự kiểm tra thống nhất, linh hoạt của công ty.
Nét nổi bật của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
là đơn giản, nhẹ nhàng, chính xác.
Kế toán tổng hợp là người đảm nhiệm việc tập hợp và tính giá thành sản phẩm.
*Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
- Công ty có sử dụng mã số cho từng nguyên vật liệu, điều này thuận lợi cho việc quản lý
nguyên vật liệu được chặt chẽ hơn, thuận lợi cho việc lên sổ cái và sổ tổng hợp.
- Công ty có kho hàng dự trữ và bảo quản tốt nên nguyên vật liệu tránh bị tình trạng mất
mát cũng như hao hụt hay hư hỏng.
- Từ việc quản lý tốt nguyên vật liệu sẽ làm cho việc nhập xuất nguyên vật liệu diễn ra theo
đúng trình tự và tiết kiệm được thời gian, giúp cho việc nhập nguyên vật liệu đúng lúc,
tránh tình trạng thiếu nguyên vật liệu dẫn đến ngừng sản xuất => để tiết kiệm thời gian và
chi phí, giúp tăng thêm lợi nhuận cho công ty.
*Về chí phí nhân công trực tiếp :
- Công ty có chế độ khen thưởng hợp lý (theo năng suất, nghỉ lễ,…).
- Công ty có trang bị máy chấm công cho công nhân tại phân xưởng nên việc chấm công
cho công nhân được thực hiện một cách khách quan, chính xác, phản ánh được tình hình
lao động, giúp cho việc tính lương được chính xác , tiết kiệm thời gian, phản ánh đúng tiền
lương với ngày công của công nhân.
*Chi phí sản xuất chung :
- Bên cạnh chi phí sản xuất chung được hạch toán khá đầy đủ thì còn một vấn đề đó là chi
phí sửa chữa các máy móc thiết bị sản xuất chưa được công ty trích trước, đó lại là một chi
phí lớn nên khi chi phí này phát sinh thì kế toán hạch toán luôn vào chi phí sản xuất chung.
Điều này sẽ đẩy chi phí sản xuất tăng lên. Do đó sẽ không đảm bảo ổn định chi phí sản
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
56
xuất và giá thành sản phẩm trong kỳ.
Chi phí sản xuất của công ty được theo dõi tốt do công ty mở thêm nhiều tài khoản chi
tiết, từ đó phân biệt rõ ràng từng khoản mục chi phí liên quan đến sản xuất sản phẩm, phản
ánh được giá vốn sản phẩm chính xác, sẽ tính được giá bán chính xác đem lại lợi nhuận
cao.
5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty :
5.1.2.1 Ưu điểm :
* Tổ chức bộ máy kế toán :
- Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung nên đảm bảo cho việc
quản lý phù hợp với hoạt động của công ty .
- Mỗi bộ phận đều được phân công công việc cụ thể, rõ ràng, không chồng chéo.
- Các nhân viên kế toán đều có trình độ, kinh nghiệm trong công tác kế toán, vì vậy mọi
công việc của phòng kế toán đều được thực hiện một cách liên tục, kịp thời và hiệu quả.
* Tổ chức hệ thống chứng từ :
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp. Hóa
đơn, chứng từ đều được ký tên, đóng dấu ngay khi phát hành theo quy định của pháp luật.
* Tổ chức hệ thống tài khoản ;
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản mới do Bộ tài chính phát hành nên công việc hạch toán
tương đối dễ kiểm soát, phản ánh đúng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Công ty có mở sổ cho một số các tài khoản chi tiết ,để dễ dàng kiểm soát và hạch toán dễ
dàng.
* Chế độ kế toán vận dụng :
Công ty áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo quyết định
của Bộ Tài Chính.
Công ty đã thiết lập hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán theo đúng quy định của Bộ Tài
Chính. Tổ chức luân chuyển chứng từ hợp lý, việc lập báo cáo tài chính cũng như báo cáo
thuế theo đúng quy định của các cơ quan chức năng yêu cầu quản lý của Giám đốc công
ty.
Hiện tại năm 2016 công ty đang áp dụng bảng hệ thống tài khoản mới theo thông tư 200
của Bộ Tài Chính.
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
57
5.1.2.2 Nhược điểm :
Bên cạnh những kết quả đạt được thì kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm còn có những hạn chế sau :
- Nhược điểm lớn nhất của phương pháp tính hàng tồn kho theo phương pháp bình quân
cuối kì là độ chính xác không cao vì các máy móc, nguyên vật liệu nhập xuất phát sinh
trong kì với số lượng nhiều dẫn đến có sai sót và có thể thiếu ,hơn nữa công việc tính toán
dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Phương pháp này
cũng chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu của thông tin kế toán tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ.
- Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Vì vậy, có một số hạn chế trong
việc thu thập số liệu, chứng từ, không cung cấp kịp thời các số liệu cần thiết cho các đơn
vị trực thuộc trong nội bộ đơn vị nếu địa bàn hoạt động rộng. Điều này là nguyên nhân gây
ra sự thiếu chính xác và chậm trong quá trình hạch toán chi phí phát sinh trong kỳ và ảnh
hưởng đến việc tham mưu cho lãnh đạo về vấn đề tài chính cũng như vấn đề phân tích hiệu
quả kinh tế vào cuối năm.
-Tài khoản CPNVLTT là tài khoản cấp 1 (621) trong khi công ty sản xuất nhiều loại sản
phẩm khác nhau dẫn đến việc tính giá thành từng loại sản phẩm sẽ khó khăn hơn.
- Công ty tuyển nhiều công nhân mới làm việc ở Xưởng vì chưa có nhiều kinh nghiệm
trong khi công việc nhiều dẫn đến tồn đọng.
5.2 Kiến nghị :
5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán :
- Do công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung nên có hạn chế trong việc
thu thập số liệu, chứng từ, cũng như công việc dồn nhiều vì vậy công ty có thể thay đổi
hình thức tổ chức bộ máy kế toán để phù hợp hơn với công việc ( Ví dụ là cho thêm một
kế toán làm việc bên xưởng, bên kho,…).
- Công ty nên mở thêm tài khoản chi tiết cho CPNVLTT ,sẽ dễ dàng cho việc tính giá thành
và hạch toán.
5.2.2 Kiến nghị khác :
- Do công ty sử dụng phương pháp tính hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ
dẫn đến độ chính xác không cao, vì vậy công ty có thể thay đổi theo phương pháp khác (Ví
GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo
58
dụ như phương pháp FIFO,…).
- Qúa trình chấm công của công ty bằng máy rất thuận lợi nhưng công ty nên dự phòng
thêm máy hoặc chuẩn bị trước biện pháp chấm công thay thế kịp thời trong trường hợp
máy gặp sự cố.
- Công ty nên mở, tổ chức các khóa học đào tạo cho những công nhân mới,như vậy công
việc sản xuất sẽ nhanh và hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm chi phí sản xuất.
- Công ty nên đưa ra thêm các chính sách khuyến mãi tốt để có thêm nhiều khách hàng.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh

More Related Content

What's hot

Bài giải bài tập kiểm toán bctc
Bài giải bài tập kiểm toán bctcBài giải bài tập kiểm toán bctc
Bài giải bài tập kiểm toán bctclovesick0908
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...NOT
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...Nguyễn Công Huy
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Trac nghiem He thong thong tin ke toan
Trac nghiem He thong thong tin ke toan Trac nghiem He thong thong tin ke toan
Trac nghiem He thong thong tin ke toan Nguyễn Tú
 
Bt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhBt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhChris Christy
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ...luanvantrust
 

What's hot (20)

Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹo
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹoKế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹo
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹo
 
Bài giải bài tập kiểm toán bctc
Bài giải bài tập kiểm toán bctcBài giải bài tập kiểm toán bctc
Bài giải bài tập kiểm toán bctc
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
 
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Bài tập kế toán có lời giải
Bài tập kế toán có lời giảiBài tập kế toán có lời giải
Bài tập kế toán có lời giải
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAYLuận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
 
Trac nghiem He thong thong tin ke toan
Trac nghiem He thong thong tin ke toan Trac nghiem He thong thong tin ke toan
Trac nghiem He thong thong tin ke toan
 
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOTĐề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Bt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhBt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chính
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựngChi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ...
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Luận án: Phát triển thị trường điện lực Việt Nam, HAY
Luận án: Phát triển thị trường điện lực Việt Nam, HAYLuận án: Phát triển thị trường điện lực Việt Nam, HAY
Luận án: Phát triển thị trường điện lực Việt Nam, HAY
 

Similar to Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv tm phước dũng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv tm phước dũngKế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv tm phước dũng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv tm phước dũnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân ThuậnKhoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân ThuậnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...
Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...
Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...luanvantrust
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh (20)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
 
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv xây dựng xuâ...
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắpĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv tm phước dũng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv tm phước dũngKế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv tm phước dũng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv tm phước dũng
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân ThuậnKhoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
 
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Bảo Nhân.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công  ty TNHH Bảo Nhân.Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công  ty TNHH Bảo Nhân.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Bảo Nhân.
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...
Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...
Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty quản lý đường...
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh

  • 1. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TYTNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH MÃ TÀI LIỆU: 80637 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com Ngành : Kế toán Chuyên ngành : Kế toán tài chính Giảng viên hướng dẫn : Ths.Nguyễn Duy Minh Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Thảo MSSV: 1211180873 Lớp: 12DKTC03 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  • 2. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH Ngành : Kế toán Chuyên ngành : Kế toán tài chính Giảng viên hướng dẫn : Ths.Nguyễn Duy Minh Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Thảo MSSV: 1211180873 Lớp: 12DKTC03 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  • 3. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo iii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh,ngày ….tháng ….năm 201… Tác giả Đỗ Thị Thảo
  • 4. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo iv LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH cùng các Anh Chị phòng Kế Toán của Công ty đã giúp đỡ em trong thời gian em thực tập tại phòng Kế Toán. Đặc biệt là chị Lê Thị Kim Nhanh , người hướng dẫn em thực tập tại Công ty, cảm ơn chị đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành khóa thực tập cũng như bài báo cáo này. Bên cạnh đó em cũng xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám Hiệu Trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM nói chung và Khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng của trường nói riêng, đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Đặc biệt em gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Duy Minh, giảng viên hướng dẫn em trong quá trình thực tậpvà làm bài báo cáo này, cảm ơn thầy đã cho em những ý kiến quý báu và giúp đỡ em rất nhiều để em có thể hoàn thành bài báo cáo này. Do thời gian, kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế còn có hạn vì vậy đề tài này vẫn còn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy, cô và bạn bè để đề tài này hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. TP. Hồ Chí Minh,ngày…..tháng….năm 2016 Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Thảo
  • 5. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo v
  • 6. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo vi TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: ................................................................................................. MSSV: ...................................................................................................................... Lớp: ......................................................................................................................... Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ……………….. Tại đơn vị: …………………………………………………………………. Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hướng dẫn:  Thường xuyên  Ít liên hệ  Không 3. Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu:  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 201.. Giảng viên hướng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên)
  • 7. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT GĐ Giám đốc PXK Phiếu xuất kho TK Tài khoản XK Xuất kho NVL Nguyên vật liệu NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp HĐ Hợp đồng SX Sản xuất PKC Phiếu kết chuyển KC Kết chuyển CP Chi phí PS Phát sinh HCNS Hành chính nhân sự NCTT Nhân công trực tiếp SXC Sản xuất chung BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn BHTN Bảo hiểm tai nạn BPBCCDC Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ BKHTSCĐ Bảng khấu hao tài sản cố định PMKT Phần mềm kế toán NK Nhật ký PX Phân xưởng GTGT Giá trị gia tăng SXKD Sản xuất kinh doanh DDĐK Dở dang đầu kỳ DDCK Dở dang cuối kỳ
  • 8. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Bảng 4.1: Mẫu sổ cái chi tiết TK 621. Bảng 4.2: Mẫu sổ nhật ký chung TK 621. Bảng 4.3: Mẫu sổ cái TK 621. Bảng 4.4: : Mẫu sổ cái chi tiết TK 622. Bảng 4.5: Mẫu sổ nhật ký chung TK 622. Bảng 4.6: Mẫu sổ cái TK 622. Bảng 4.7: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. Bảng 4.8 :. Mẫu sổ nhật ký chung TK 627. Bảng 4.9: Mẫu sổ cái TK 627. Bảng 4.10: Mẫu sổ cái TK 154. Bảng 4.11: Mẫu sổ nhật ký chung TK 154. Bảng 4.12: Mẫu sổ cái TK 154. Bảng 4.13: Mẫu sổ cái chi tiết TK 155. Bảng 4.14 : Mẫu sổ nhật ký chung TK 155. Bảng 4.15: Mẫu sổ cái TK 155.
  • 9. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1:Sơ đồ hạch toán CP NVLTT theo phương pháp kê khai thường xuyên. Sơ đồ 2.2:Sơ đồ hạch toán CP NCTT theo phương pháp kê khai thường xuyên. Sơ đồ 2.3:Sơ đồ hạch toán CP SXC theo phương pháp kê khai thường xuyên. Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất. Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh. Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức kế toán tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh. Sơ đồ 3.3: Sơ đồ quy trình lưu chuyển chứng từ . Sơ đồ 4.1: Quy trình công nghệ sản xuất Tủ bảng điện tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh. Sơ đồ 4.2: Quy trình luân chuyển chứng từ TK 621. Sơ đồ 4.3: Quy trình luân chuyển chứng từ TK 622.
  • 10. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo x MỤC LỤC Chương 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài......................................................................................................1 1.2 Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................1 1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2 1.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2 1.5 Kết cấu đề tài............................................................................................................2 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM........................................................................................................3 2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm...................................................................................................................................3 2.1.1 Chi phí sản xuất ...................................................................................................3 2.1.2 Gía thành sản phẩm..............................................................................................5 2.1.3 Nhiệm vụ của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................................6 2.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................................6 2.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...............7 2.2.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên 7 2.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm...................... 14 2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất..................................................................................... 14 Chương 3 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh ........................................................................................................................ 16 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................... 16 3.1.1 Giới thiệu về công ty.......................................................................................... 16 3.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty.................................................. 17 3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty..................................................................... 17 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty........................................................................ 20 3.3.1 Cơ cấu bộ máy kế toán....................................................................................... 20 3.3.2 Hình thức kế toán............................................................................................... 21 3.3.3 Chế độ kế toán ................................................................................................... 22
  • 11. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo xi 3.3.4 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty....................................................... 22 3.4 Tình hình công ty những năm gần đây ................................................................ 22 3.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển ................................................. 22 Chương 4 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH............................................................................................................................... 24 4.1 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................ 24 4.1.1 Qúa trình công nghệ sản xuất............................................................................. 24 4.1.2 Đối tượng chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành....... 26 4.2 Kế toán chi phí sản xuất........................................................................................ 26 4.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................... 26 4.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................... 33 4.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.......................................................................... 39 4.3 Kế toán chi phí sản xuất........................................................................................ 44 4.3.1 Nội dung............................................................................................................. 44 4.3.2 Chứng từ,sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ.......................... 44 4.3.3 Tài khoản sử dụng.............................................................................................. 44 4.3.4 Minh họa nghiệp vụ hạch toán CPSX tại công ty.............................................. 44 4.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm.......................................................................... 49 4.4.1 Nội dung............................................................................................................. 49 4.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ......................... 49 4.4.3 Tài khoản sử dụng.............................................................................................. 49 4.4.4 Phương pháp tính giá thành ............................................................................... 49 4.4.5 Minh họa nghiệp vụ hạch toán kế toán tính giá thành sản phẩm....................... 49 4.5 So sánh lý thuyết với thực tế công tác kế toán tại công ty.................................. 54 Chương 5 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 55 5.1 Nhận xét .................................................................................................................. 55 5.1.1 Nhận xét công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh................................................................................. 55 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty ........................................................... 56
  • 12. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo xii 5.2 Kiến nghị................................................................................................................. 57 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán............................................................................ 57 5.2.2 Kiến nghị khác ................................................................................................... 57 KẾT LUẬN....................................................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 60 PHỤ LỤC
  • 13. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 1 1.1 Lý do chọn đề tài : Chương 1: GIỚI THIỆU Nền kinh tế hiện nay là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các doanh nghiệp do việc thay đổi không ngừng của cơ chế thị trường. Ở Việt Nam nền kinh tế cũng đang có những bước chuyển biến lớn. Nhưng dù ở bước chuyển biến hay là xu hướng của các ngành nghề kinh doanh nào thì mục tiêu chính của doanh nghiệp cũng là lợi nhuận, là kinh doanh có lãi, một trong những yếu tố giúp doanh nghiệp làm được điều đó thì buộc doanh nghiệp phải quản lý được chi phí trong quá trình sản xuất và tính giá thành sản phẩm,phải đảm bảo được giá thành, phải bù đắp được toàn bộ chi phí bỏ ra,…. có như vậy thì doanh nghiệp mới có lợi nhuận và phát triển một cách bền vững. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được coi là khâu trung tâm trong công tác kế toán của các doanh nghiệp sản xuất vì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để kiểm soát tốt các khoản chi phí, thực chất chi phí sản xuất là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, do vậy tiết kiệm chi phí sản xuất là hạ giá thành sản phẩm, đồng thời đảm bảo đầu ra của quá trình sản xuất là tạo ra sản phẩm mà xã hội chấp nhận và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hơn nữa, mục đích cuối cùng của quá trình sản xuất là tạo ra sản phẩm, giá thành sản phẩm chính là chỉ tiêu kinh tế phản ánh chất lượng toàn bộ các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, mức tính giá thành sản phẩm đòi hỏi phải tính đúng, tính đủ, chi phí sản xuất bỏ ra theo đúng chế độ của Nhà Nước để mang lại lợi nhuận lớn nhất cho doanh nghiệp. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, cùng với thời gian thực tập tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh, được đối diện với thực tế và bản thân nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em đã chọn đề tài “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh ”. 1.2 Mục đích nghiên cứu: - Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh nhằm hệ thống hóa lý thuyết và kiến thức đã được học tại trường.
  • 14. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 2 - Vận dụng cơ sở lý luận này để so với thực tế công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh từ đó có thể hiểu rõ hơn về cách thức tổ chức kế toán tại các doanh nghiệp. - Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tìm hiểu tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh để đề xuất những kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh. 1.3 Phạm vi nghiên cứu : Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh năm 2015. 1.4 Phương pháp nghiên cứu: - Quan sát nhân viên kế toán : quan sát công việc hàng ngày của các nhân viên kế toán, quan sát các vấn đề liên quan đến nội dung của đề tài kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cũng như những vấn đề trong công tác kế toán tại công ty. - Thu thập số liệu: + Thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ sách kế toán có liên quan, Báo cáo tài chính tại Phòng Kế Toán. + Nguồn thông tin từ Internet, các luận văn liên quan đến đề tài. - Xử lý số liệu : Phân tích, đánh giá các số liệu thu thập được để tổng hợp đưa ra kết luận về tình hình thực hiện mục tiêu chi phí và giá thành của đối tượng tính giá thành. 1.5 Kết cấu đề tài : 5 chương Chương 1 : Giới thiệu Chương 2 : Cơ sở lý luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chương 3 : Tổng quan về công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh Chương 4 : Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh Chương 5 : Nhận xét và kiến nghị.
  • 15. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 3 Chương 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm : 2.1.1 Chi phí sản xuất : 2.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất : Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải biết kết hợp 3 yếu tố cơ bản, đó là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Hao phí của những yếu tố này biểu hiện dưới hình thức giá trị gọi là CPSX. Như vậy, CPSX là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa, và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ trong một kỳ nhất định. 2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất : Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất. Xuất phát từ mục đích, yêu cầu khác nhau của quản lý, CPSX cũng được phân loại theo các tiêu thức khác nhau. Có một số cách phân loại phổ biến như sau : a. Phân loại theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí (yếu tố chi phí ): - Căn cứ để phân loại : Căn cứ tính chất , nội dung của chi phí – không phân biệt chi phí thuộc chức năng kinh doanh nào. - Các loại chi phí : có 5 loại chi phí : + Chi phí nguyên vật liệu : Là giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế …sử dụng cho kinh doanh trong kỳ. + Chi phí nhân công : Là tiền lương, khoản trích theo tiền lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn), phải trả khác cho công nhân viên trong kỳ. + Chi phí khấu hao tài sản cố định : Là giá trị hao mòn của TSCĐ sử dụng cho kinh doanh trong kỳ . + Chi phí dịch vụ mua ngoài : Là tiền điện, nước,điện thoại, thuê mặt bằng,..sử dụng cho kinh doanh trong kỳ. + Chi phí khác bằng tiền : Là chi phí tiếp khách, hội nghị,… sử dụng cho kinh doanh trong
  • 16. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 4 kỳ. b. Phân loại theo khoản mục chi phí : gồm 3 khoản mục : - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất bao gồm tiền lương, các khoản phải trả cho công nhân sản xuất, chế tạo sản phẩm. - Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất như : chi phí nhân viên phân xưởng,chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ ,chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. c. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc sản phẩm hoàn thành, gồm có : biến phí và định phí - Biến phí là các khoản chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động như chi phí nguyên vật liệu thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra, chi phí hoa hồng hàng bán thay đổi theo số lượng sản phẩm tiêu thụ được… - Định phí là những khoản chi phí không thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào trong một kỳ nhất định như tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ( phương pháp đường thẳng)… d. Phân loại theo hoạt động và công cụ kinh tế, chi phí sản xuất kinh doanh : gồm 2 loại - Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác có liên quan đến việc sản xuất ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền, như chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền lương công nhân, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền điện để sản xuất sản phẩm,... e. Phân loại theo lĩnh vực hoạt động : gồm 3 loại - Chi phí của hoạt động SXKD là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và bán sản phẩm đó. - Chi phí của hoạt động đầu tư tài chính là chi phí liên quan đến việc dùng tiền đầu tư vào lĩnh vực khác. - Chi phí của hoạt động khác là chi phí của các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên trong doanh
  • 17. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 5 nghiệp như giá trị còn lại của TSCĐ do nhượng bán , thanh lý, chi phí bồi thường bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế,… 2.1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất : Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là : - Nơi phát sinh – Phân xưởng sản xuất, giai đoạn công nghệ sản xuất… - Đối tượng chịu chi phí – Sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng,… - Tùy thuộc vào đặc điểm của quy trình công nghệ, loại hình sản xuất cũng như yêu cầu trình độ quản lý của từng công ty mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là : + Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng. + Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất. + Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp. 2.1.2 Gía thành sản phẩm : 2.1.2.1 Khái niệm : Gía thành sản phẩm là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hay lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong một kỳ nhất định. Gía thành sản xuất phản ánh hiệu quả sản xuất và phục vụ sản xuất. 2.1.2.2 Phân loại : a. Phân loại theo thời điểm và nguồn gốc số liệu : Gía thành được chia 3 loại là giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế. - Gía thành kế hoạch là giá thành tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. - Gía thành định mức là giá thành tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm sản xuất thực tế và chi phí sản xuất định mức. - Gía thành thực tế là giá thành được tính trên cơ sở sản lượng sản xuất thực tế và chi phí sản xuất thực tế. b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí : Gía thành được chia 2 loại : giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ . - Gía thành sản xuất là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất
  • 18. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 6 ra sản phẩm, gồm : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. - Gía thành toàn bộ là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, gồm : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. 2.1.2.3 Đối tượng tính giá thành : - Tùy thuộc vào quy trình công nghệ, loại hình sản xuất cũng như yêu cầu và trình độ quản lý của từng doanh nghiệp mà đối tượng tính giá thành có thể là bán thành phẩm,thành phẩm hoặc lao vụ. - Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian mà kế toán cần tiến hành tính giá thành của các đối tượng tính giá thành : + Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm hoàn thành nhập kho thường xuyên, kỳ tính giá thành có thể chọn phù hợp với kỳ báo cáo (tháng, quí,..)để cung cấp thông tin kịp thời, phục vụ yêu cầu quản lý. + Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài, không ổn định, kỳ tính giá thành có thể là kỳ sản xuất hoặc giai đoạn sản xuất. Thời kỳ cần tính giá thành có thể là tháng, quý, năm,… 2.1.3 Nhiệm vụ của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm : - Phản ánh chính xác, kịp thời và phân bổ tất cả chi phí phát sinh theo đúng các khoản mục quy định theo từng bộ phận sản xuất, phương pháp tính phù hợp với đặc điểm sản xuất và quy trình công nghệ của doanh nghiệp. - Xác định giá trị SPDD, tính giá thành sản phẩm thực tế của sản phẩm, công việc hoàn thành, tổng hợp kết quả hạch toán kế toán của các bộ phận sản xuất, kiểm tra việc thực hiện các dự toán CPSX và kế hoạch giá thành sản phẩm. - Cung cấp các tài liệu cần thiết cho việc lập dự toán và phân tích hoạt động kinh tế về CPSX và giá thành sản phẩm. - Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận có liên quan đến việc tính toán, phân loại chi phí phục vụ cho việc tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm nhanh chóng, trung thực và hợp lý. - Lập báo cáo về CPSX và tính giá thành sản phẩm. 2.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm : Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chung ở những nội dung được thể
  • 19. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 7 hiện trong bảng 2.1 : Bảng 2.1 : Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm : Chi phí sản xuất Gía thành sản xuất sản phẩm Cùng nội dung kinh tế : Hao phí của các nguồn lực Liên quan với thời kỳ sản xuất. Liên quan đến khối lượng thành phẩm. Riêng biệt của từng kỳ sản xuất. Có thể là chi phí của nhiều kỳ. Liên quan với thành phẩm và SPDD. Liên quan với thành phẩm. 2.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm : 2.2.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên: 2.2.1.1 Hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : a. Khái niệm : - Chi phí NVLTT là giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, bán thành phẩm mua ngoài, nhiên liệu,… sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm. - Nguyên vật liệu chính là những NVL sau khi qua sản xuất sẽ cấu thành nên thực thể của sản phẩm. - Vật liệu phụ là những vật liệu kết hợp với NVL chính tạo nên chất lượng của sản phẩm. - NVL trực tiếp sử dụng sản xuất nhiều loại sản phẩm , thì tập hợp chung và trước khi tổng hợp chi phí để tính giá thành phải phân bổ cho từng đối tượng tính giá thành. b. Chứng từ hạch toán : Phiếu xuất kho, hóa đơn mua vật liệu (trường hợp mua vật liệu đưa ngay vào sử dụng , không nhập kho), phiếu báo vật liệu còn lại cuối kỳ (vật liệu để lại nơi sản xuất để kỳ sau sử dụng), phiếu nộp kho vật liệu( vật liệu không sử dụng ở kỳ sau, nhập lại kho). c. Tài khoản sử dụng : - Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp sử dụng tài khoản 621 “Chi phí nguyên liệu,vật liệu trực tiếp”. - Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ. - Tài khoản 621 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
  • 20. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 8 Nợ 621 Có - Trị giá NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ. - Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá NVL thực tế sử dụng cho sản xuất trong kỳ vào TK 154. - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632. - Trị giá NVL sử dụng không hết nhập lại kho. d. Sơ đồ hạch toán :  Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, chi phí NVLTT được tính toán chính xác theo công thức sau:  Sơ đồ kế toán : Chi phí NVL Trị giá NVL Trị giá NVL Trị giá NVL Trị giá phế liệu trực tiếp = trực tiếp + đưa vào - còn lại cuối kỳ - thu hồi trong kỳ tồn đầu kỳ sử dụng chưa sử dụng (nếu có)
  • 21. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 9 152 621 152 Trị giá NVL xuất kho dùng Trị giá NVL chưa sử dụng để sản xuất. đã nhập lại kho. 111,331… Trị giá NVL mua giao Thẳng cho sản xuất. 133 Thuế GTGT được khấu trừ Chi phí NVL sử dụng cho HĐ hợp tác kinh doanh 154 Kết chuyển Chi phí NVL trực tiếp vào đối tượng tính giá thành. 632 Chi phí NVL vượt trên mức bình thường. 138 Phân bổ chi phí NVL sử dụng chung cho HĐ hợp tác kinh doanh. 3331 Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên. (Nguồn : www.centax.edu.vn) - NVL chưa sử dụng còn ở xưởng sản xuất cuối kỳ, để kỳ sau sử dụng tiếp, kế toán ghi sổ: + Cuối kỳ này ghi : Nợ TK 621/ Có TK 152 (số âm). + Đầu kỳ sau ghi : Nợ TK 621/ Có TK 152 (số dương). 2.2.1.2 Hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp : a. Khái niệm : - Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả chi phí cho nhân công trực tiếp sản xuất như: tiền lương chính, các khoản phụ cấp lương, lương nghỉ phép, lương ngừng việc, các khoản BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, tiền ăn giữa ca, bảo hiểm tai nạn của công nhân sản xuất.
  • 22. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 10 - Theo quy định của Nhà Nước năm 2015, doanh nghiệp được tính vào chi phí các khoản trích theo lương với tỷ lệ : + BHXH : 18% + BHYT : 3% + Kinh phí công đoàn : 2% b. Chứng từ hạch toán : Phiếu trả lương, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,…là các chứng từ làm căn cứ hạch toán chi phí nhân công. Hàng tháng, kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương để lập bảng phân bổ lương. Bảng này thể hiện lương phải trả cho các loại lao động và các khoản trích trên tiền lương theo quy định, được tổng hợp theo đối tượng chịu chi phí. Căn cứ vào bảng phân bổ lương, kế toán ghi sổ các nghiệp vụ về chi phí nhân công trực tiếp. c. Tài khoản sử dụng : - Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. - Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ. - Tài khoản 622 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. Nợ 622 Có - Chi phí nhân công trực tiếp - Kết chuyển chi phí nhân công tham gia sản xuất sản phẩm,thực trực tiếp trong kỳ vào TK 154. hiện dịch vụ bao gồm: tiền lương, - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tiền công lao động, các khoản vượt trên mức bình thường vào TK 632.trích theo lương,… d. Sơ đồ hạch toán :
  • 23. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 11 334 622 154 Tiền lương, phụ cấp… Kết chuyển chi phí phải trả cho công nhân NCTT vào đối tượng trực tiếp sản xuất. tính giá thành. 335 Tiền lương ngỉ Trích trước phép phải trả cho tiền lương ngỉ phép công nhân của công nhân SX. 338 Trích BHXH, BHYT, BHTN,KPCĐ cho công nhân sản xuất, thực hiện dịch vụ. 111,112,331 Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường. 632 138 Chi phí nhân công sử dụng chung Cho HĐ hợp tác kinh doanh. 133 Phân bổ CP NC sử dụng chung Cho HĐ hợp tác kinh doanh. 331 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo PP kê khai thường xuyên. (Nguồn : www.centax.edu.vn) - Tài khoản 335 phản ánh chi phí phải trả (chi phí trả trước) : Chi phí chưa phát sinh, nhưng sẽ phát sinh và tính trước vào chi phí sản xuất, để khi chi phí phát sinh sẽ không gây đột biến giá thành. Gồm có: + Tiền lương nghỉ phép dự tính của công nhân sản xuất. + Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dự tính. + Chi phí trong thời gian ngừng sản xuất theo mùa vụ, vụ dự tính… - Kế toán ghi sổ : + Trích trước chi phí dự tính vào chi phí sản xuất kinh doanh :
  • 24. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 12 Nợ TK 622 – Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất. Nợ TK 627,641,642 – Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Nợ TK 627… - Trích trước chi phí trong thời gian ngừng sản xuất. Có TK 335. + Chi phí dự tính vào chi phí sản xuất thực tế phát sinh : Nợ TK 335. Có TK 334 – Tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất thực tế phải trả. Có TK 241 – Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh. Có TK 111,153… - Chi phí thực tế phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất. 2.2.1.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung : a. Khái niệm : Chi phí sản xuất chung là những chi phí được dùng để quản lý và phục vụ cho quá trình sản xuất ra sản phẩm, bao gồm : - Chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng. - Chi phí vật liệu. - Chi phí công cụ dụng cụ. - Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất. - Chi phí dịch vụ mua ngoài như : điện, nước,điện thoại, sửa chữa TSCĐ,… - Chi phí bằng tiền khác. b. Chứng từ hạch toán : Bảng thanh toán tiền lương, phiếu xuất kho và các chứng từ chi phí khác có liên quan. c. Tài khoản sử dụng : - Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này có 6 TK cấp 2 .
  • 25. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 13 Nợ 627 Có - Chi phí sản xuất chung - Khoản giảm chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. chung. - Kết chuyển chi phí sản xuất chung trong kỳ TK 154. -Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ. - Tài khoản 627 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. d. Sơ đồ hạch toán :
  • 26. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 14 Chi phí vật liệu, dụng cụ SX Chi phí khấu hao TSCĐ. Chi phí dịch vụ mua ngoài 133 111,112 Thuế GTGT Chi phí bằng tiền khác Chi phí đi vay phải trả (nếu được vốn hóa) Khoản chi phí SXC cố định không phân bổ vào giá thành SX, được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. 334 , 338 627 154 Chi phí nhân viên PX Cuối kỳ, kết chuyển CP SXC (lương, BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ)vào giá thành SP, dịch vụ (CPSXC cố định phân bổ vào giá thành SP theo mức công suất bình thường). 152,153, 242 214 632 111,112,331 . 111, 112, 138 111,112,335,242 352 Dự phòng phải trả về bảo hành Công trình xây lắp. 138 Các khoản thu giảm chi phí 3331 Thuế GTGT Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê khai thường xuyên. (Nguồn: www.centax.edu.vn) 2.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm : Các khoản thu giảm chi phí
  • 27. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 15 2.2.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: - Sản phẩm dở dang là sản phẩm đang sản xuất và chưa hoàn thành vào cuối kỳ. - Đánh giá sản phẩm dở dang là xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang. - Đánh giá sản phẩm dở dang dựa vào các cơ sở : + Chi phí sản xuất – chi phí thực tế hoặc chi phí định mức. + Sản lượng hoàn thành tương đương, bao gồm thành phẩm và sản phẩm dở dang qui đổi thành thành phẩm. 2.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (trường hợp kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên ). Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất là kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tập hợp được trên các tài khoản 621,622,627 theo từng đối tượng tính giá thành. 2.2.3.1 Tài khoản sử dụng : Tài khoản 154 “ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ,chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ, chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính và phụ,… Nợ 154 Có - Chi phí NVL trực tiếp, nhân - Gía thành sản xuất thực tế, của công trực tiếp, sử dụng máy thi thành phẩm nhập kho,chuyên bán. công,SXC phát sinh trong kỳ liên - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị quan đến sản xuất sản phẩm. sản phẩm hỏng không sửa chữa được. - Kết chuyển chi phí SXDD cuối kỳ - Kết chuyển chi phí SXDD cuối kỳ - hạch toán hàng tồn kho theo phương hạch toán theo phương pháp kiểm pháp kiểm kê định kỳ. kê định kỳ. Chi phí SXDD cuối kỳ
  • 28. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 16 2.2.3.2 Sơ đồ kế toán : TK 621 TK 154 TK 155 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất. (Nguồn: Website: danketoan.com) Chi phí NVL TT Gía thành phẩm nhập kho TK 622 TK 157 Chi phí NC TT Gía thành sản phẩm gửi bán TK 627 TK 632 Chi phí SXC Gía thành SP hoàn thành tiêu thụ
  • 29. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 17 Chương 3 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty : 3.1.1 Giới thiệu về công ty : Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh là Công ty chuyên sản xuất kinh doanh, mua bán các mặt hàng về điện như tụ điện, bộ điều khiển hệ thống công suất, tủ điện, tủ động lực, hệ thống chiếu sáng chống sét trực tiếp và lan truyền, báo cháy, báo trộm,... Ngoài ra công ty còn nhận thiết kế, thi công, bảo trì xây dựng các công trình xây dựng điện dân dụng và công nghiệp, hệ thống thoát nước,... Căn cứ vào giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số 401202574 ngày 03 tháng 06 năm 2004 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tp HCM, là Doanh nghiệp hoạt động theo phương thức hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng. Công ty thành lập đến nay đã được hơn 11 năm và đã phục vụ cho khách hàng những công trình xây dựng điện, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường. Ngày đầu thành lập trụ sở chính của công ty đặt tại : 109/1 Điện Biên Phủ, Phường 17, Quận Bình Thạnh, Tp HCM và xưởng sản xuất đặt tại Phường Hiệp Bình Phước, Q.Thủ Đức,Tp HCM. Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh có tên đầy đủ là công ty trách nhiệm hữu hạn Sản Xuất – Thương Mại – Xây Dựng Điện Bích Hạnh. Giấy đăng ký kinh doanh số 0303344306. Tên giao dịch bằng tiếng anh của công ty: BICHHANH PRODUCING TRADING ELECTRICCITY CONSTRUCTION COMPANY LIMITED. Hiện tại trụ sở chính của công ty đặt tại : 486/26A Kha Vạn Cân, khu phố 9, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức. Điện thoại: (08) 37262168 Fax: (08) 37261800 MST: 0303344306 Email: bht@bht.vn Website: www.bht.vn Người đại diện : Ông Trần Văn Tưởng
  • 30. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 18 Chức vụ: Tổng giám đốc công ty Công ty có vốn điều lệ là: 12.000.000.000đ. 3.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty : Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất tủ bảng điện, thang máng cáp và phụ kiện cho lưới điện. Cung cấp giải pháp kỹ thuật cho ngành công nghiệp điện và các công trình dân dụng trên cả nước. Được thành lập từ ngày 03/06/2004, trụ sở chính đặt tại : 109/1 Điện Biên Phủ, Phường 17, Q.Bình Thạnh, TP HCM. Giai đoạn đầu mới thành lập : thuê nhà xưởng lắp ráp với qui mô nhỏ, đặt tại Phường Hiệp Bình Phước, Q.Thủ Đức,TP HCM. Đến tháng 12/2006 Công ty dời trụ sở về : 58 Bình Phú, Khu Phố 2,Phường Tam Phú,Q.Thủ Đức,TP HCM. Bắt đầu huy động nguồn vốn, nguồn nhân lực và đầu tư quy trình sản xuất tủ bảng điện. Giữa năm 2008, đầu tư công nghệ đột dập CNC, đưa chất lượng sản phẩm lên tầm cao mới, có thể cạnh tranh với các thương hiệu cùng ngành trên thị trường Việt Nam. Cuối năm 2008, Công ty được tổ chức quốc tế Intertek cấp chứng nhận quản lý chất lượng ISO 9001:2008. Từ đó quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty áp dụng tiêu chuẩn trên. Trong giai đoạn này, tình hình kinh tế khó khăn nên những bước đi đầu tiên của công ty gặp không ít chông gai. Tuy nhiên, vì lòng nhiệt huyết của đội ngũ cán bộ, kỹ thuật tài năng đã được tôi luyện qua nhiều công trình tiêu chuẩn Quốc tế, cùng với sự đồng cam cộng khổ sát cánh bên nhau của tất cả cán bộ công nhân viên, công ty đã biến những khó khăn thử thách ban đầu thành những động lực để phát triển ngày một hoàn thiện, chuyên sâu hơn. Công ty luôn chú trọng đầu tư, cải tiến công nghệ nhằm nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm, đáp ứng các công trình đầu tư trong nước và nước ngoài. Tháng 7/2014 Công ty dời trụ sở về 486/26A Kha Vạn Cân,Khu Phố 9,P.Hiệp Bình Chánh,Q.Thủ Đức, TP HCM. 3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty :
  • 31. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 19 Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty. (Nguồn : Phòng nhân sự công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh ) -Tổng Giám Đốc : Là người có quyền cao nhất điều hành mọi hoạt động của công ty, phê duyệt các phương án hoạt động của công ty. Bổ nhiệm, cách chức các chức danh quản lý các cá nhân trong công ty. Tổ chức thực hiện các chức năng kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty. -Phó tổng giám đốc : Thông qua đề nghị của các phòng ban, các bộ phận sản xuất và bàn bạc với giám đốc để đi đến các quyết định tốt nhất nhằm thúc đẩy sự phát triển của công ty. -Giám Đốc Marketing : Tổng giám Đốc công ty Trợ lý Ban giám đốc Phó tổng giám đốc GĐ Marketing GĐ Dự án GĐ Kinh doanh GĐ Tài chính GĐ Nhân sự GĐ Sản xuất GĐ Chi nhánh BP Marketing BP Dự án Bán hàng BP Tài chính BP Kế toán BP Hành chính Phân xưởng Buôn Mê Thuột Cần Thơ Đà
  • 32. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 20 Lập kế hoạch nhằm thực hiện việc nghiên cứu, nắm bắt nhu cầu thị trường ,tổ chức mạng lưới bán hàng, tiếp nhận sản phẩm ,chuẩn bị hàng hóa và tiêu thụ sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng với chi phí kinh doanh nhỏ nhất. -Gíam Đốc tài chính : Chịu trách nhiệm về tài sản và ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phân tích hoạt động kinh doanh và đưa ra các ý kiến đề xuất giúp cho công tác quản lý công ty của giám đốc. - Gíam Đốc nhân sự : Chịu trách nhiệm về công tác nhân sự và sắp xếp bố trí lao động phù hợp trong dây truyền sản xuất và các bộ phận khác trong công ty. -Gíam Đốc Sản Xuất + Là người quản lý điều hành các hoạt động sản xuất các mặt hàng của công ty. + Điều động chỉ đạo trong việc sản xuất. + Giúp giải quyết các vấn đề trong các thiết bị điện. + Kiểm tra đánh giá lại các sản phẩm trước khi giao cho khách hàng. -Giám đốc dự án: Đảm bảo toàn bộ công việc được hoàn thành đúng thời hạn và đúng yêu cầu chất lượng theo yêu cầu của khách hàng hoặc được bên ủy quyền trên cơ sở bị ràng buộc về vốn và nguồn lực định sẵn. Tổ chức, điều hành và lên kế hoạch cho dự án, đem lại lợi nhuận cho đơn vị, đồng thời hoàn thành mục tiêu và đáp ứng yêu cầu của khách hàng,… -Giám Đốc Kinh Doanh : + Theo dõi tình hình kinh doanh của công ty. + Nghiên cứu phân tích tình hình thị trường và đưa ra những chiến lược phù hợp. + Chủ động tìm nguồn hàng, xem xét phương thức mua bán tình hình nhập xuất hàng hóa.
  • 33. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 21 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty : 3.3.1 Cơ cấu bộ máy kế toán: Sơ đồ 3.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán . ( Nguồn : Phòng kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh )  Kế Toán Trưởng: + Là người chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ giám đốc, tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty. + Ghi chép tính toán phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. + Ký báo cáo chứng từ và hóa đơn bán hàng, các tài liệu liên quan đến sổ sách công ty.  Kế toán chi tiết: Theo dõi một cách chi tiết về hiện vật thời gian lao động và theo dõi giá trị của mỗi hoạt động để xác định cho phần kế toán tổng hợp gồm: - Kế Toán Tiền Tệ: Theo dõi các khoản tiền mặt, các khoản thanh toán qua ngân hàng, các khoản nợ vay ngân hàng. Các khoản thanh toán, phải thu của khách hàng. - Kế Toán Tài Sản Cố Định: Theo dõi nguyên giá và hao mòn tài sản cố định. - Kế Toán Nguyên Vật Liệu: Kế toán chi tiết Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Kế toán tiền tệ Kế toán TSCĐ Kế toán nguyên vật liệu
  • 34. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 22 Theo dõi nguyên vật liệu nhập vào xuất ra.  Kế toán tổng hợp : Chịu trách nhiệm kiểm tra và tổng hợp các số liệu của bộ phận kế toán để tính giá thành và lên bảng biểu, báo cáo kế toán. Lập báo cáo thu chi, báo cáo tài chính, kế hoạch khấu hao TSCĐ, giải quyết các vấn đề thay cho kế toán trưởng trong trường hợp cần thiết. 3.3.2 Hình thức kế toán: Công ty TNHH SXTMXD Điện Bích Hạnh áp dụng hình thức ghi sổ kế toán trên máy tính ( sử dụng phần mềm Misa). Sơ đồ 3.3 : Quy trình lưu chuyển chứng từ . (Nguồn :ketoannhadong.com) 3.3.3 Chế độ kế toán : Chế độ kế toán công ty áp dụng theo hệ thống kế toán Việt Nam. Hệ thống tài khoản : Theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính. Ngoài ra, công ty còn sử dụng các tài khoản chi tiết theo qui định của công ty. Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01 tháng 01, kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm. Đơn vị tiền tệ áp dụng : Việt Nam Đồng (VNĐ)
  • 35. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 23 3.3.4 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty : Phương pháp khấu hao TSCĐ : Khấu hao theo đường thẳng, lũy kế theo mỗi tháng. Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo giá thực tế và nguyên giá TSCĐ. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên. Phương pháp xuất kho : Bình quân gia quyền cuối kỳ. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 3.4 Tình hình công ty những năm gần đây : Hiện nay, công ty vẫn không ngừng phát triển và ngày càng mở rộng quy mô sản xuất thêm nhiều mặt hàng dân dụng và điện công nghiệp. Không những thế, công ty còn có dịch vụ nhận thiết kế thi công các công trình điện công nghiệp và dân dụng. Công ty đã mở thêm nhiều chi nhánh tại các thành phố Cần Thơ, Đà Nẵng, Buôn Mê Thuột. 3.5 Thuận lợi, khó khăn, phướng hướng phát triển :  Thuận lợi: Kể từ ngày thành lập, sau 11 năm không ngừng tạo đà phát triển, công ty đã có chỗ đứng vững trên thị trường. Doanh thu và lợi nhuận tăng vượt trội. Anh chị em nhân viên được đảm bảo về cuộc sống tinh thần và có động lực hơn trong công việc. Hiện nay công ty đang sở hữu một đội ngũ công nhân lành nghề, đủ điều kiện đáp ứng những hợp đồng có quy mô lớn. Các sản phẩm do công ty cung cấp đã tạo được uy tín với khách hàng trong nước về trình độ kỹ thuật và chất lượng. Hiện nay phân xưởng sản xuất( địa chỉ: Lô B2-29-30-38-39 đường số 3, Khu Công Nghiệp Tân Đông Hiệp B, Phường Tân Đông Hiệp, Thị Xã Dĩ An, Bình Dương) và trụ sở được đặt tại 486/26A Kha Vạn Cân, Khu phố 9, Phường Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức tạo điều kiện thuận lợi trong việc quản lý điều hành công ty.  Khó khăn: Ngay từ những ngày đầu thành lập vấn đề khó khăn và nghiêm trọng đầu tiên mà công ty gặp phải đó là vấn đề về vốn.Với số vốn điều lệ ban đầu là 12 tỷ đồng mà chi phí cho việc mua máy móc thiết bị lại quá nhiều nên vấn đề thiếu vốn hoạt động là không tránh khỏi. Ngoài ra, ngành điện hiện nay đang rất phổ biến, nhiều công ty cạnh tranh.
  • 36. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 24  Phương hướng hoạt động trong thời gian tới : Trong thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa, điện là nguồn năng lượng rất cần trong mọi lĩnh vực hoạt động sản xuất cũng như trong đời sống con người . Từ việc nhận thức được tầm quan trọng của nguồn năng lượng này nên công ty TNHH SXTMXD Điện Bích Hạnh đang và sẽ đầu tư thêm, mở rộng sản xuất, mở rộng kinh doanh. Nhiệm vụ mà công ty đặt ra trong thời gian tới là không chỉ xúc tiến kinh doanh những mặt hàng hiện có trong thị trường hiện tại mà còn phải tận dụng nguồn lực để phát triển mở rộng thị trường không chỉ trong mà còn ngoài nước. Tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng trong những năm tiếp theo.
  • 37. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 25 Chương 4 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM XD ĐIỆN BÍCH HẠNH 4.1 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm : 4.1.1 Quy trình công nghệ sản xuất :
  • 38. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 26 Nhận yêu cầu của khách hàng Báo giá và ký hợp đồng Nhận yêu cầu của khách hàng Thiết kế bản vẽ Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm Nhận NVL (Thép, thiết bị điện, phụ kiện) Trình duyệt bản vẽ Gia công cơ khí Sơn tĩnh điện (xử lý bề mặt, phủ hóa chất, sơn tĩnh điện, sấy chín bột sơn) Lắp ráp cơ khí Lắp đặt thiết bị - gia công thanh đồng, đầu dây… Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm Kiểm tra, vận hành thử nghiệm- KCS Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm Đóng gói thành phẩm
  • 39. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 27 Sơ đồ 4.1 : Quy trình công nghệ sản xuất Tủ bảng điện. (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) 4.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành : 4.1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí : Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất có vai trò đặc biệt trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Xác định đúng đối tượng hạch toán giúp hạch toán chính xác các khoản chi phí phát sinh trong kỳ. Theo đó, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh là từng loại sản phẩm : Tủ bảng điện, tủ trạm, máng cáp,… 4.1.2.2 Đối tượng tính giá thành : Do việc tập hợp chi phí theo sản phẩm nên đối tượng tính giá thành của công ty là sản phẩm hoàn thành. Phần sản phẩm chưa hoàn thành sẽ tiếp tục sản xuất và tính giá vào kỳ tiếp theo. 4.1.2.3 Phương pháp tính giá thành : Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh áp dụng phương pháp giản đơn làm phương pháp tính giá thành. 4.1.2.4 Kỳ tính giá thành : Kỳ tính giá thành của công ty là hàng tháng. Hàng ngày kế toán tập hợp chi phí theo sổ chi tiết từng khoản mục chi phí, cuối tháng kết chuyển vào tài khoản 154 – “Chi phí sản xuất,kinh doanh dở dang”, phần sản phẩm chưa hoàn thành sẽ được đưa vào chi phí dở dang cuối kỳ. 4.2 Kế toán chi phí sản xuất : 4.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 4.2.1.1 Nội dung, đặc điểm : Bao gồm các chi phí phát sinh cho NVL dùng sản xuất trực tiếp sản phẩm tại công ty.  Nguyên vật liệu chính : Tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh thì nguyên vật liệu chính tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm : - Tole, thép, đồng thanh các loại sử dụng để chế tạo vỏ tụ điện hay các thùng điện. - Cáp điện, role nhiệt các loại, tủ bù, MCCB, biến dong MFO được dùng để chế tạo các bộ
  • 40. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 28 phận bên trong các tủ điện. Ngoài ra còn có contactor, nút nhấn các loại, đèn báo, đồng hồ các loại dùng để lắp đặt bộ phận điều khiển của sản phẩm.  Nguyên vật liệu phụ : Nguyên vật liệu phụ bao gồm : cầu chì, chữ số EC2, đầu coss các loại, chân đế,… Nhiên liệu bao gồm : gas, xăng, dầu,… 4.2.1.2 Chứng từ, sổ sách và quy trình luân chuyển chứng từ :  Chứng từ và sổ sách : - Đơn đặt hàng. - Bảng báo giá. - Phiếu xuất kho. - Sổ cái chi tiết tài khoản 621. - Sổ cái tài khoản 621. - Sổ nhật ký chung.  Quy trình luân chuyển chứng từ : Khách hàng gửi “ Đơn đặt hàng” đến phòng kinh doanh, phòng kinh doanh sẽ thiết kế bản vẽ và viết “giấy đề nghị xuất kho” gửi lên Giám đốc sản xuất ký. Sau khi “giấy đề nghị xuất kho” được ký sẽ được chuyển đến phòng kế toán để kế toán lập “phiếu xuất kho”. “Phiếu xuất kho” được lập thành 2 liên: - Liên 1 chuyển xuống kho để thủ kho ký và chuyển hàng. Sau khi thủ kho ký “phiếu xuất kho” và chuyển hàng thì chuyển PXK liên 1 lại cho phòng kế toán. - Liên 2 được giao cho Giám đốc sản xuất – bộ phận nhận hàng.
  • 41. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 29 Thiết kế bản vẽ Viết giấy đề nghị xuất kho PXK liên 1 Ký giấy đề ngh ị xuất kho PX K liên 2 - Ký PXK, chuyển hàng - Chuyển liên 1 lại cho kế toán Sơ đồ 4.2 : Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ TK 621. (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) 4.2.1.3 Tài khoản sử dụng : Để tập hợp chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán công ty sử dụng tài khoản 621 : TK 621 - “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cho hoạt động sản xuất ra sản phẩm. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Tài khoản liên quan : 152, 133, 331,.. 4.2.1.4 Minh họa nghiệp vụ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty :  Ngày 05/12/2015, căn cứ vào phiếu xuất kho số XK1/026345 xuất NVL lần 1 sản xuất Tủ điện MSB theo hợp đồng số 28/11/15-BH/TN (phụ lục 1). Nợ TK 621 : 133 440 000 Có TK 1521 : 133 440 000  Ngày 07/12/2015, căn cứ vào phiếu xuất kho số XK2/026346 xuất NVL lần 2 sản xuất Tủ điện MSB theo hợp đồng số 28/11/15-BH/TN (phụ lục 2). Nợ TK 621 :108 500 000 Có TK 1521 : 108 500 000  Tổng chi phí NVL sản xuất Tủ điện MSB Khách hàng P. Kinh doanh GĐSX P. Kế Toán Thủ Kho
  • 42. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 30 Nợ TK 621 : 241 940 000 Có TK 1521 : 241 940 000 Bảng 4.1 : Mẫu Sổ cái chi tiết tài khoản 621 SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty Tài khoản : 621 – “Chi phí NVLTT của HĐ số 28/11/15 – BH/TN – Tủ điện MSB” Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư đầu kỳ - - … … … … … … … 05/12/2015 05/12/2015 XK1/ 026345 Xuất NVL SX Tủ điện MSB 1521 133 440 000 07/12/2015 07/12/2015 XK2/ 026346 Xuất NVL SX Tủ điện MSB 1521 108 500 000 12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 Kết chuyển chi phí NVL TT 1541 241 940 000 … … … … … … … Tổng số PS 241 940 000 241 940 000 Số dư cuối kỳ - - Ngày… tháng….năm…. Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
  • 43. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 31 Bảng 4.2 :Mẫu Sổ nhật ký chung tài khoản 621 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2015 Chi nhánh : Văn phòng tổng công ty. Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có … … … … … … … … 05/12/2015 05/12/2015 XK1/ 026345 Xuất NVL HĐ28/11/15- BH/TN 621 133 440 000 1521 133 440 000 07/12/2015 07/12/2015 XK2/ 026346 Xuất NVL HĐ28/11/15- BH/TN 621 108 500 000 1521 108 500 000 … … … … … … … … 12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC CP NVL TT HĐ28/11/15- BH/TN 1541 241 940 000 621 241 940 000 … … … Tổng cộng Ngày… tháng….năm…. Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
  • 44. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 32 Bảng 4.3 : Mẫu Sổ cái tài khoản 621 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2015 Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty Tài khoản : 621 – “Chi phí NVL trực tiếp” Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Ngày Số hiệu A B C D E 1 2 Dư đầu kỳ - - … … … … … … … 05/12/2015 05/12/2015 XK1/026345 Xuất NVL HĐ28/11/15- BH/TN 1521 133 440 000 07/12/2015 07/12/2015 XK2/026346 Xuất NVL HĐ28/11/15- BH/TN 1521 108 500 000 … … … … … … … 12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC NVLTT HĐ28/11/15- BH/TN 1541 241 940 000 … … … Tổng số PS ??? ??? Dư cuối kỳ Ngày… tháng….năm…. Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
  • 45. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 33 4.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp : 4.2.2.1 Nội dung, đặc điểm : Kế toán nhân công trực tiếp sản xuất là khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc lao vụ, dịch vụ : Tiền lương chính, cáckhoản phụ cấp trong và ngoài tiền lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất tại phân xưởng được theo dõi hằng ngày bằng máy chấm công do công ty trang bị để tính lương riêng cho bộ phận sản xuất. Việc chấm công được thực hiện như sau :  Máy chấm công được đặt tại phân xưởng sản xuất của công ty. Mỗi công nhân sản xuất được công ty cấp cho một thẻ công nhân viên( Thẻ gồm tên nhân viên, mã số thẻ, bộ phận sản xuất,…). Khi công nhân vào làm việc sẽ tiến hành quẹt thẻ qua máy chấm công để máy ghi nhận ngày và giờ làm việc.  Khi ra về, công nhân cũng tiến hành quẹt thẻ một lần nữa để ghi nhận giờ ra về để tính tổng thời gian làm việc trong ngày của một công nhân. Toàn bộ việc chấm công được giám sát bởi bảo vệ của phân xưởng.  Trường hợp máy chấm công hay thẻ của công nhân bị hư thì tổ trưởng sản xuất sẽ phụ trách chấm công cho công nhân trong thời gian sửa chữa máy hay làm lại thẻ cho công nhân.  Đến cuối tháng, bảng chấm công của công nhân sản xuất sẽ được chuyển cho Kế toán để tiến hành tính lương cho công nhân.  Đồng thời, Kế toán cũng tiến hành trích các khoản theo lương để trừ vào lương của công nhân một số chi phí mà công ty chịu.  Công thức tính lương : Tiền lương công nhân = Tổng số ngày công x Đơn giá ngày công Ngoài tiền lương công nhân còn được hưởng các khoản phụ cấp phúc lợi xã hội. Đối với các khoản bảo hiểm của công nhân sản xuất theo đúng chế độ hiện hành. 4.2.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ :  Chứng từ và sổ sách : - Bảng chấm công. - Bảng lương.
  • 46. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 34 Bộ phận kế toán Bảng thanh toán lương Bảng lương - Bảng thanh toán lương. - Phiếu chi. - Sổ cái chi tiết tài khoản 622. - Sổ cái tài khoản 622. - Sổ nhật ký chung.  Quy trình luân chuyển chứng từ : - Vào cuối mỗi tháng, Bộ phận hành chính nhân sự chuyển Bảng chấm công cho Phòng Kế toán để tiến hành lập Bảng thanh toán lương. Kế toán trưởng kiểm tra kí, sau đó chuyển cho Tổng giám đốc xét duyệt rồi chuyển lại phòng kế toán để lập phiếu chi và chi trả lương cho công nhân. Sơ đồ 4.4 : Quy trình luân chuyển chứng từ TK 622. (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) 4.2.2.3 Tài khoản sử dụng : Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán công ty sử dụng TK 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Tài khoản liên quan : 334, 338, 111 4.2.2.4 Minh họa nghiệp vụ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty:  Ngày 12/12/2015, căn cứ vào bảng lương công nhân bộ phận sản xuất cho HĐ số 28/11/15-BH/TN (phụ lục 3).  Kế toán hạch toán: Nợ TK 622 : 141 955 962 Có TK 334: 141 955 962 Phiếu chi Bộ phận HCNS Bảng chấm công
  • 47. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 35  Đồng thời kế toán tiến hành trích các khoản theo lương: Nợ TK 622 : 24%* 141 955 962 (34 069 431) Có TK 3382 : 2%* 141 955 962 (2 839 119) Có TK 3383: 18%* 141 955 962 (25 552 073) Có TK 3384: 3% * 141 955 962 (4 258 679) Có TK 3386 : 1% * 141 955 962 (1 419 560)  Ngày 31/12/2015, kết chuyển CP NCTT sản xuất sản phẩm Tủ bảng điện MSB. Nợ TK 1541: 176 025 292 Có TK 622: 176 025 292
  • 48. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 36 Bảng 4.4 :Mẫu Sổ cái chi tiết TK 622 SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty Tài khoản : 622 – “Chi phí NCTT của HĐ số 28/11/15-BH/TN-Tủ điện MSB” Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu kỳ - - 12/12/2015 12/12/2015 BL 12/12/2015 Chi phí lương CNSX 334 141 955 962 12/12/2015 12/12/2015 BL 12/12/2015 Trích theo lương 338 34 069 431 12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC Chi phí NCTT 1541 176 025 292 Tổng PS 176 025 292 176 025 292 Số dư cuối kỳ - - Ngày… tháng….năm…. Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
  • 49. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 37 Bảng 4.5: Mẫu Sổ nhật ký chung TK 622 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2015 Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có … … … 12/12/2015 12/12/2015 BL 12/12/201 5 CP lương NCSX HĐ 28/11/15- BH/TN 622 141 955 962 334 141 955 962 12/12/2015 12/12/2015 BL 12/12/201 5 Trích theo lương HĐ 28/11/15- BH/TN 622 34 069 431 334 14 905 376 3382 2 839 119 3383 36 908 550 3384 6 388 018 3389 2 839 119 12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC CPNCTT HĐ 28/11/15- BH/TN 1541 176 025 392 622 176 025 392 … … … Tổng cộng
  • 50. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 38 Ngày… tháng….năm…. Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) Bảng 4.6: Mẫu Sổ cái TK 622 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2015 Chi nhánh: Văn phòng Tổng công ty Tài khoản: 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Ngày Số hiệu A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ - - … … 12/12/2015 12/12/2015 BL 12/12/2015 CP lương NCSX HĐ 28/11/15- BH/TN 334 141 955 962 12/12/2015 12/12/2015 BL 12/12/2015 Trích theo lương HĐ 28/11/15- BH/TN 338 34 069 431 12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC CPNCTT 28/11/15- BH/TN 1541 176 025 392 … … …
  • 51. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 39 Cộng PS 508 517 800 508 517 800 Số dư cuối kỳ - - Ngày… tháng….năm…. Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) 4.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung : 4.2.3.1 Nội dung, đặc điểm: Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ sản xuất chung phát sinh ở phân xưởng sản xuất, bao gồm : lương nhân viên quản lý phân xưởng, các khoản trích theo lương, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất. 4.2.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển:  Chứng từ và sổ sách :  Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung.  Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ.  Bảng lương.  Bảng trích khấu hao TSCĐ.  Hóa đơn tiền điện.  Sổ cái TK 627  Sổ nhật ký chung.  Quy trình luân chuyển: Các chứng từ liên quan cùng với các hóa đơn đầu vào phát sinh tại phân xưởng sẽ được chuyển qua Phòng kế toán . Phòng kế toán tiến hành tiếp nhận chứng từ và chuyển giao các chứng từ cho các kế toán liên quan . Kế toán dựa vào chứng từ sẽ tiến hành nhập liệu vào máy tính. Máy tính sẽ ghi nhận dữ liệu và tổng hợp số liệu để cho ra báo cáo mà kế toán cần. Cuối kì, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung đã được nhập liệu trong tháng để tính giá thành sản phẩm. 4.2.3.3 Tài khoản sử dụng:
  • 52. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 40 Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán sử dụng tài khoản 627 – “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này phản ánh chi phí sản xuất chung cho hoạt động sản xuất sản phẩm. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 4.2.3.4 Minh họa nghiệp vụ hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty:  Theo Hóa đơn GTGT ( tiền điện ) số 3162155 ngày 23/12/2015 của công ty Điện Lực Thành Phố Hồ Chí Minh (phụ lục 4). Nợ TK 6277 : 4 779 005 Nợ TK 1331 : 477 901 Có TK 331 : 5 256 906  Ngày 31/12/2015, căn cứ vào bảng lương nhân viên quản lý phân xưởng (phụ lục 5).  Kế toán hạch toán : Nợ TK 6271 : 106 400 000 Có TK 334 : 106 400 000  Kế toán các khoản trích theo lương : Nợ TK 6271 : 24% * 106 400 000 (25 536 000) Có TK 3382 : 2% *106 400 000 (2 128 000) Có TK 3383 : 18% * 106 400 000 19 152 000) Có TK 3383 : 3% *106 400 000 (3 192 000) Có TK 3386 : 1% *106 400 000 (1 064 000)  Ngày 31/12/2015, căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất (phụ lục 6). Nợ TK 6274 : 15 697 279 Có TK 214 : 15 697 279  Ngày 31/12/2015, căn cứ vào bảng phân bổ CCDC tại phân xưởng sản xuất (phụ lục 7). Nợ TK 6273 : 1 570 833 Có TK 242 : 1 570 833  Ngày 31/12/2015, kết chuyển chi phí sản xuất chung sản xuất Tủ bảng điện MSB.
  • 53. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 41 Nợ TK 154: 154 461 018 Có TK 627: 154 461 018 Bảng 4.7 : Bảng tổng hợp CPSXC BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG STT DIỄN GIẢI SỐ TIỀN 1 Chi phí tiền điện 5 256 906 2 Chi phí lương nhân viên sản xuất 106 400 000 3 Trích theo lương 25 536 000 4 Chi phí KHTSCĐ 15 697 279 5 Chi phí phân bổ CCDC 1 570 833 TỔNG 154 461 018 (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) Bảng 4.8 : Mẫu Sổ nhật ký chung TK 627 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2015 Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có … … … 12/12/2015 12/12/2015 Bảng KHTSCĐ HĐ 28/11/15- BH/TN Chi phí KHTSCĐ 6274 15 697 279 214 15 697 279 12/12/2015 12/12/2015 Bảng PBCCDC HĐ Chi phí PBCCDC 6273 1 570 833
  • 54. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 42 28/11/15- BH/TN 242 1 570 833 12/12/2015 12/12/2015 BL 12/12/2015 HĐ 28/11/15- BH/TN Lương nhân viên quản ký sản xuất 6271 106 400 000 334 106 400 000 12/12/2015 12/12/2015 BL 12/12/2015 HĐ 28/11/15- BH/TN Trích lương nhân viên quản lý sản xuất 6271 25 536 000 334 11 172 000 3382 2 128 000 3383 27 664 000 3384 4 788 000 3389 2 128 000 23/12/2015 23/12/2015 3162155 HĐ 28/11/15- BH/TN Chi phí tiền điện tại phân xưởng 6277 5 256 906 331 5 256 906 … … … Tổng cộng Ngày… tháng….năm…. Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
  • 55. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 43 Bảng 4.9 : Mẫu Sổ cái tài khoản 627 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2015 Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty Tài khoản : 627-“Chi phí sản xuất chung”. Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Ngày Số hiệu A B C D E 1 2 Dư đầu kỳ 12/12/2015 12/12/2015 Bảng KHTSCĐ Chi phí KHTSCĐ 214 15 697 279 12/12/2015 12/12/2015 Bảng PBCCDC Chi phí PBCCDC 242 1 570 833 12/12/2015 12/12/2015 BL 12/12/2015 Lương NV quản lý PX 334 106 400 000 12/12/2015 12/12/2015 BL 12/12/2015 Trích lương NV quản lý PX 338 25 536 000 23/12/2015 23/12/2015 3162155 Chi phí tiền điện tại PX 331 5 256 906 31/12/2015 31/12/2015 PKC số 3 KC CPSXC 1541 154 461 018 Tổng PS 154 461 018 154 461 018 Dư cuối kỳ - - Ngày… tháng….năm…. Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
  • 56. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 44 4.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất : 4.3.1 Nội dung : Chi phí sản xuất sau khi tập hợp vào các khoản mục Chi phí NVLTT(TK 621), Chi phí NCTT (TK 622), Chi phí SXC (TK 627) sẽ được kết chuyển vào TK 154 –“Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”. 4.3.2 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển :  Chứng từ :  Phiếu kết chuyển.  Sổ cái chi tiết TK 154.  Sổ cái TK 154.  Sổ nhật ký chung.  Sổ cái chi tiết TK 621.  Sổ cái chi tiết TK 622.  Sổ cái chi tiết TK 627.  Quy trình luân chuyển : Khi tập hợp đủ các chi phí phát sinh, kế toán thực hiện các thao tác kết chuyển chi phí thông qua phần mềm máy tính. 4.3.3 Tài khoản sử dụng : Để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, kế toán của công ty sử dụng TK 154 - “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”. Cuối tháng, kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, kết chuyển sang bên Nợ TK 154 . Việc kết chuyển sẽ được kế toán kết chuyển trên phần mềm máy tính . 4.3.4 Minh họa nghiệp vụ hạch toán chi phí sản xuất tại công ty :  Phân bổ CPSXC cho HĐ số 28/11/15-BH/TN theo CP NCTT: - Tổng CPSXC : 154 461 018 - Tổng CPNCTT : 410 095 000 + 98 422 800 = 508 517 800 - CPNCTT của HĐ số 28/11/15 – BH/TN :176 025 392 - CPSXC phân bổ cho HĐ số 28/11/15-BH/TN : 154 461 018 ∗ 176 025 392 = 53 467 275 508 517 800
  • 57. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 45  Ngày 12/12/2015, kế toán tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ và kết chuyển vào TK 154 cho HĐ số 28/11/15-BH/TN (phụ lục 8). Nợ TK 1541 : 471 432 667 Có TK 621 : 241 940 000 Có TK 622 : 176 025 392 Có TK 627 : 53 467 275
  • 58. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 46 Bảng 4.10 : Mẫu Sổ cái tài khoản 154 SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty Tài khoản : 1541 – “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang – HĐ số 28/11/15- BH/TN”. Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu kỳ - - 12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC CPNVLTT 621 241 940 000 12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC CPNCTT 622 176 025 392 12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC CPSXC 627 53 467 275 14/12/2015 14/12/2015 NK1/234160 Nhập kho Tủ điện MSB 1551 471 432 667 Tổng PS 471 432 667 471 432 667 Số dư cuối kỳ - - Ngày… tháng….năm…. Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
  • 59. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 47 Bảng 4.11 : Mẫu Sổ nhật ký chung TK 154 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2015 Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty. Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có … … … 12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC CPNVLTT HĐ 28/11/15- BH/TN 1541 241 940 000 621 241 940 000 12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC CPNCTT HĐ 28/11/15- BH/TN 1541 176 025 392 622 176 025 392 12/12/2015 12/12/2015 PKC số 1 KC CPSXC HĐ 28/11/15- BH/TN 1541 53 467 275 627 53 467 275 … … … Tổng cộng
  • 60. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 48 Ngày… tháng….năm…. Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh) Bảng 4.12 : Mẫu Sổ cái TK 154 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty Tài khoản: 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Ngày Số hiệu A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ - - 31/12/2015 31/12/2015 PKC số 3 KC CPNVLTT 621 - 31/12/2015 31/12/2015 PKC số 3 KC CPNCTT 622 508 517 800 31/12/2015 31/12/2015 PKC số 3 KC CPSXC 627 154 461 018 … … Cộng PS - - Số dư cuối kỳ - - Ngày… tháng….năm…. Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh).
  • 61. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 49 4.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm : 4.4.1 Nội dung: Cuối kỳ kế toán, sau khi kết chuyển các khoản chi phí (CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC) vào bên Nợ TK 154 – Chi Phí sản xuất kinh doanh dở dang, căn cứ vào số dư đầu kỳ trên sổ cái TK 154 và số liệu chi phí dở dang cuối kỳ do phòng kỹ thuật nghiệm thu chuyển sang, Kế toán Tổng hợp sẽ tiến hành tính giá thành sản phẩm. 4.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ:  Chứng từ và sổ sách :  Phiếu nhập kho.  Phiếu tính giá thành.  Phiếu kết chuyển.  Sổ cái chi tiết TK 154.  Sổ cái chi tiết TK 155.  Sổ cái TK 155.  Quy trình luân chuyển chứng từ: Kế toán thực hiện các thao tác tính giá thành thông qua phần mềm máy tính. 4.4.3 Tài khoản sử dụng: Để tính giá thành sản phẩm hoàn thành, kế toán sử dụng TK 155 – “Thành phẩm”. Sau khi tập hợp chi phí sản xuất, kết chuyển vào bên Nợ TK 154, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong tháng. 4.4.4 Phương pháp tính giá thành: - Phương pháp trực tiếp ( phương pháp giản đơn): Phương pháp này áp dụng cho những quy trình sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành. Tổng giá thành Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Chi phí thực tế = dở dang đầu kỳ + phát sinh - sản xuất sản phẩm trong kỳ DDCK 4.4.5 Minh họa nghiệp vụ hạch toán kế toán tính giá thành sản phẩm : Chi phí dở dang đầu kỳ TK 154 : 0 Tổng chi phí phát sinh trong kỳ TK 154: 471 432 667
  • 62. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 50 Chi phí dở dang TK 154: 0  Tổng giá thành thực tế sản phẩm: 0 + 471 432 667 – 0 = 471 432 667. Gía thành Tổng giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành trong kì 471 432 667 Đơn vị = = Sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kì 100 = 471 432 6,67  Ngày 14/12/2015, căn cứ vào phiếu nhập kho số 234160, nhập kho 1 Tủ điện MSB (phụ lục 9). Nợ TK 1551: 471 432 667 Có TK 1541 :471 432 667 => Lập thẻ tính giá thành sản phẩm (Phụ lục 10).
  • 63. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 51 Bảng 4.13 :Mẫu Sổ cái chi tiết TK 155. SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty Tài khoản : 155 – “Thành phẩm – HĐ số 28/11/15-BH/TN”. Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu kỳ - - 14/12/2015 14/12/2015 NK1234160 Nhập kho Tủ điện MSB 1541 471 432 667 Tổng PS 471 432 667 Số dư cuối kỳ 471 432 667 - Ngày… tháng….năm…. Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
  • 64. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 52 Bảng 4.14 :Mẫu Sổ nhật ký chung TK 155 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2015 Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty. Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có … … … 14/12/2015 14/12/2015 NK1234160 Nhập kho Tủ điện MSB HĐ 28/11/15- BH/TN 1541 471 432 667 1551 471 432 667 … … Tổng số - - Ngày… tháng….năm…. Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
  • 65. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 53 Bảng 4.15 : Mẫu Sổ cái TK 155 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2015 Chi nhánh : Văn phòng Tổng công ty Tài khoản : 155 – “Thành phẩm”. Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Ngày Số hiệu A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ - - 14/12/2015 14/12/2015 NK1234160 Nhập kho Tủ điện MSB HĐ 28/11/15 – BH/TN 154 471 432 667 … … … Tổng PS Dư cuối kỳ - - Ngày… tháng….năm…. Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh)
  • 66. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 54 4.5 So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty: - Về công tác kế toán : Công ty đã tổ chức thực hiện các chuẩn mực và chế độ kế toán để phán ánh tình hình tài chính, xác định kết quả sản xuất kinh doanh theo đúng luật kế toán (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC). - Tổ chức vận dụng kế toán : Công ty tổ chức vận dụng tài khoản kế toán căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính ban hành, trên lý thuyết được học và thực hành nhiều vào các tài khoản cấp 1, thực tế tại doanh nghiệp sử dụng tài khoản chi tiết hơn tài khoản cấp 2 ,cấp 3 trở đi. Ví dụ : TK 34111 ANBINH : Vay dài hạn Ngân hàng An Bình, TK 34112 HANGHAI : Vay ngắn hạn Hàng Hải, TK 11211 : Tiền gửi Ngân hàng ACB - CN Sài Gòn,... - Trong công ty nếu công nhân viên nghỉ nửa ngày công thì sẽ trừ vào ngày công, nghỉ 1 ngày thì sẽ ưu tiên trừ vào ngày phép trước nếu trong tháng còn ngày phép sau đó mới trừ vào ngày công. - Các chi phí phát sinh trong việc sửa chữa lớn hơn 10 triệu sẽ được trích để phân bổ, nhỏ hơn 10 triệu sẽ tính vào chi phí phát sinh bình thường trong tháng. - Còn lại thì hầu hết mọi hoạt động, công tác Kế toán chi phí phát sinh giữa thực tế tại doanh nghiệp và trên lý thuyết về cơ bản là giống nhau.
  • 67. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 55 5.1 Nhận xét : Chương 5 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1.1 Nhận xét công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh. Công tác kế toán tập hợp chí phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh được thực hiện khá tốt từ khâu thu thập, tổng hợp và xử lý thông tin , đó là kết quả của sự kiểm tra thống nhất, linh hoạt của công ty. Nét nổi bật của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty là đơn giản, nhẹ nhàng, chính xác. Kế toán tổng hợp là người đảm nhiệm việc tập hợp và tính giá thành sản phẩm. *Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : - Công ty có sử dụng mã số cho từng nguyên vật liệu, điều này thuận lợi cho việc quản lý nguyên vật liệu được chặt chẽ hơn, thuận lợi cho việc lên sổ cái và sổ tổng hợp. - Công ty có kho hàng dự trữ và bảo quản tốt nên nguyên vật liệu tránh bị tình trạng mất mát cũng như hao hụt hay hư hỏng. - Từ việc quản lý tốt nguyên vật liệu sẽ làm cho việc nhập xuất nguyên vật liệu diễn ra theo đúng trình tự và tiết kiệm được thời gian, giúp cho việc nhập nguyên vật liệu đúng lúc, tránh tình trạng thiếu nguyên vật liệu dẫn đến ngừng sản xuất => để tiết kiệm thời gian và chi phí, giúp tăng thêm lợi nhuận cho công ty. *Về chí phí nhân công trực tiếp : - Công ty có chế độ khen thưởng hợp lý (theo năng suất, nghỉ lễ,…). - Công ty có trang bị máy chấm công cho công nhân tại phân xưởng nên việc chấm công cho công nhân được thực hiện một cách khách quan, chính xác, phản ánh được tình hình lao động, giúp cho việc tính lương được chính xác , tiết kiệm thời gian, phản ánh đúng tiền lương với ngày công của công nhân. *Chi phí sản xuất chung : - Bên cạnh chi phí sản xuất chung được hạch toán khá đầy đủ thì còn một vấn đề đó là chi phí sửa chữa các máy móc thiết bị sản xuất chưa được công ty trích trước, đó lại là một chi phí lớn nên khi chi phí này phát sinh thì kế toán hạch toán luôn vào chi phí sản xuất chung. Điều này sẽ đẩy chi phí sản xuất tăng lên. Do đó sẽ không đảm bảo ổn định chi phí sản
  • 68. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 56 xuất và giá thành sản phẩm trong kỳ. Chi phí sản xuất của công ty được theo dõi tốt do công ty mở thêm nhiều tài khoản chi tiết, từ đó phân biệt rõ ràng từng khoản mục chi phí liên quan đến sản xuất sản phẩm, phản ánh được giá vốn sản phẩm chính xác, sẽ tính được giá bán chính xác đem lại lợi nhuận cao. 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty : 5.1.2.1 Ưu điểm : * Tổ chức bộ máy kế toán : - Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung nên đảm bảo cho việc quản lý phù hợp với hoạt động của công ty . - Mỗi bộ phận đều được phân công công việc cụ thể, rõ ràng, không chồng chéo. - Các nhân viên kế toán đều có trình độ, kinh nghiệm trong công tác kế toán, vì vậy mọi công việc của phòng kế toán đều được thực hiện một cách liên tục, kịp thời và hiệu quả. * Tổ chức hệ thống chứng từ : Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp. Hóa đơn, chứng từ đều được ký tên, đóng dấu ngay khi phát hành theo quy định của pháp luật. * Tổ chức hệ thống tài khoản ; Công ty sử dụng hệ thống tài khoản mới do Bộ tài chính phát hành nên công việc hạch toán tương đối dễ kiểm soát, phản ánh đúng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Công ty có mở sổ cho một số các tài khoản chi tiết ,để dễ dàng kiểm soát và hạch toán dễ dàng. * Chế độ kế toán vận dụng : Công ty áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo quyết định của Bộ Tài Chính. Công ty đã thiết lập hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. Tổ chức luân chuyển chứng từ hợp lý, việc lập báo cáo tài chính cũng như báo cáo thuế theo đúng quy định của các cơ quan chức năng yêu cầu quản lý của Giám đốc công ty. Hiện tại năm 2016 công ty đang áp dụng bảng hệ thống tài khoản mới theo thông tư 200 của Bộ Tài Chính.
  • 69. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 57 5.1.2.2 Nhược điểm : Bên cạnh những kết quả đạt được thì kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm còn có những hạn chế sau : - Nhược điểm lớn nhất của phương pháp tính hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối kì là độ chính xác không cao vì các máy móc, nguyên vật liệu nhập xuất phát sinh trong kì với số lượng nhiều dẫn đến có sai sót và có thể thiếu ,hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Phương pháp này cũng chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu của thông tin kế toán tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. - Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Vì vậy, có một số hạn chế trong việc thu thập số liệu, chứng từ, không cung cấp kịp thời các số liệu cần thiết cho các đơn vị trực thuộc trong nội bộ đơn vị nếu địa bàn hoạt động rộng. Điều này là nguyên nhân gây ra sự thiếu chính xác và chậm trong quá trình hạch toán chi phí phát sinh trong kỳ và ảnh hưởng đến việc tham mưu cho lãnh đạo về vấn đề tài chính cũng như vấn đề phân tích hiệu quả kinh tế vào cuối năm. -Tài khoản CPNVLTT là tài khoản cấp 1 (621) trong khi công ty sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau dẫn đến việc tính giá thành từng loại sản phẩm sẽ khó khăn hơn. - Công ty tuyển nhiều công nhân mới làm việc ở Xưởng vì chưa có nhiều kinh nghiệm trong khi công việc nhiều dẫn đến tồn đọng. 5.2 Kiến nghị : 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán : - Do công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung nên có hạn chế trong việc thu thập số liệu, chứng từ, cũng như công việc dồn nhiều vì vậy công ty có thể thay đổi hình thức tổ chức bộ máy kế toán để phù hợp hơn với công việc ( Ví dụ là cho thêm một kế toán làm việc bên xưởng, bên kho,…). - Công ty nên mở thêm tài khoản chi tiết cho CPNVLTT ,sẽ dễ dàng cho việc tính giá thành và hạch toán. 5.2.2 Kiến nghị khác : - Do công ty sử dụng phương pháp tính hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ dẫn đến độ chính xác không cao, vì vậy công ty có thể thay đổi theo phương pháp khác (Ví
  • 70. GVHD: Ths.Nguyễn Duy Minh SVTH : Đỗ Thị Thảo 58 dụ như phương pháp FIFO,…). - Qúa trình chấm công của công ty bằng máy rất thuận lợi nhưng công ty nên dự phòng thêm máy hoặc chuẩn bị trước biện pháp chấm công thay thế kịp thời trong trường hợp máy gặp sự cố. - Công ty nên mở, tổ chức các khóa học đào tạo cho những công nhân mới,như vậy công việc sản xuất sẽ nhanh và hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm chi phí sản xuất. - Công ty nên đưa ra thêm các chính sách khuyến mãi tốt để có thêm nhiều khách hàng.