SlideShare a Scribd company logo
1 of 135
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN
Sinh viên
PHAN THÙY MY
NIÊN KHÓA: 2016 - 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN
Sinh viên thực hiện
Phan Thùy My
Lớp K50A Kế toán
MSV: 16K4051085
Giáo viên hướng dẫn
T.S Nguyễn Thị Thanh Huyền
Huế, tháng 12 năm 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian hơn ba tháng thực tập và làm bài khóa luận, em đã nhận
được rất nhiều sự ủng hộ và giúp đỡ từ thầy cô, cơ quan thực tập, gia đình và bạn
bè. Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn Tiến sĩ
Nguyễn Thị Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và truyền đạt
những kinh nghiệm quý báu của mình cho chúng em cũng như luôn quan tâm,
động viên để em và các bạn có thể hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán nói
riêng và Trường Đại học Kinh tế nói chung đã trang bị cho em những kiến thức và
kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và tạo điều kiện cho em
thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chị phòng kế toán tại công
ty Cổ phần Thái Lan đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo
mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như
trình độ, kĩ năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài làm không tránh khỏi những sai
sót.Vì vậy, em rất mong nhận được sự nhận xét, đóng góp chân tình từ các thầy cô
để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phan Thùy My
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ...........................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
6. Kết cấu đề tài:..............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........................................4
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp....................................................................................................................4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................4
1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác...............................................................................4
1.1.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................................5
1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...........................5
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh........................6
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ..6
1.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập..............................................................................6
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..............................................6
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................11
1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................13
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My ii
1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................16
1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................18
1.2.2.1. Kế toán các khoản mục chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh ..................18
1.2.2.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN...............................30
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Thái Lan ...............................................................30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................................30
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................31
2.1.3. Phạm vi hoạt động và hình thức sở hữu vốn của công ty....................................32
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................................................32
2.1.5. Bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan....................................................36
2.1.6. Tình hình sử dụng lao động giai đoạn 2016-2018...............................................41
2.1.7. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018 ..........................43
2.1.8. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018.......................49
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ phần Thái Lan ..........................................................................................................53
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm và hoạt động tiêu thụ tại công ty.........................................53
2.2.1.1.Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ ............................................................53
2.2.1.2. Phương thức bán hàng của công ty...................................................................53
2.2.1.3. Phương thức thanh toán của công ty ................................................................54
2.2.2. Kế toán doanh thu và thu nhập............................................................................55
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CTCP Thái Lan ............55
2.2.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................67
2.2.4.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..............................................................68
2.2.4.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................73
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................75
2.2.5.1. Kế toán các khoản chi phí liên quan đến xác định kế quả kinh doanh.............75
2.2.5.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................87
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My iii
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢ PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THÁI LAN ................................................................................................95
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Thái Lan ............................................................................................95
3.1.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................95
3.1.1.1. Đánh giá chung.................................................................................................95
3.1.1.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh .............................................................................................................................97
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại...................................................................................98
3.1.2.1. Đánh giá chung.................................................................................................98
3.1.2.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh .............................................................................................................................99
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan............................................................100
3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán và công tác hạch toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh........................................................................................100
3.2.1.1. Công tác tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................100
3.2.1.2. Công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .....................102
3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty Cổ phần Thái Lan..................103
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................106
1. Kết luận....................................................................................................................106
2. Kiến nghị .................................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................108
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My iv
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
CP Cổ phần
CTCP Công ty cổ phần
DN Doanh nghiệp
DV Dịch vụ
DDT Doanh thu thuần
GĐ Giám đốc
GVHB Giá vốn hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
HĐQT Hội đồng quản trị
HH Hàng hóa
KC Kết chuyển
KQKD Kết quả kinh doanh
LNST Lợi nhuận sau thuế
LNTT Lợi nhuận trước thuế
PGĐ Phó giám đốc
QĐ Quyết định
QLKD Quản lý kinh doanh
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TSCĐ Tài sản cố định
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........................10
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính..........................................15
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ....................................................................18
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên. ............................................................................................................................20
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh................................................22
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính ....................................................24
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác...........................................................26
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. .................................27
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh............................................29
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty..................................................................33
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Thái Lan .............................37
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................39
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn 2016-2018......42
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn
2016-2018......................................................................................................................45
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016-2018......................50
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1 - Trích hóa đơn GTGT số 0000106 ................................................................59
Biểu 2.2 - Trích hóa đơn GTGT số 0000133 ................................................................60
Biểu 2.3- Trích hóa đơn GTGT số 0000124 .................................................................62
Biểu 2.4- Trích hóa đơn GTGT số 0000131 .................................................................63
Biểu 2.5- Trích sổ cái tài khoản 511..............................................................................65
Biểu 2.6- Trích Chứng từ giao dịch ngân hàng NN&PTNT Việt Nam ........................70
Biểu 2.7- Trích sổ cái tài khoản 515..............................................................................72
Biểu 2.8 – Phiếu thu thanh lý tài sản cố định................................................................74
Biểu 2.9-Trích sổ cái tài khoản 711...............................................................................75
Biểu 2.10- Trích sổ cái tài khoản 154............................................................................77
Biểu 2.11- Trích sổ cái tài khoản 632............................................................................78
Biểu 2.12-Trích Sổ cái tài khoản 642............................................................................81
Biểu 2.13- Trích sổ cái tài khoản 635............................................................................83
Biểu 2.14 -Trích sổ cái TK 821.....................................................................................86
Biểu 2.15- Trích sổ cái tài khoản 911............................................................................92
Biểu 2.16-Trích sổ cái tài khoản 421.............................................................................94
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sau khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì hàng loạt các
chính sách kinh tế và thể chế tài chính có sự thay đổi. Các doanh nghiệp phải đối đầu
với nhiều thách thức rất lớn song cũng có nhiều cơ hội để phát triển. Vấn đề đặt ra là
trong điều kiện đó, các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể
nắm bắt được thời cơ từ đó biến thời cơ thành cơ hội phát triển hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Với nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, một doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển thì phải giải được bài toán làm sao để nâng cao hiệu quả
kinh doanh. Vì thế, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là công cụ quản
lý quan trọng của các nhà quản trị quyết định tới sự tồn tại của công ty trong nền kinh
tế hiện nay. Căn cứ vào kết quả kinh doanh, nhà quản lý đưa ra các quyết định ngắn
hạn và dài hạn cho công ty. Mặt khác, thông qua kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh còn xác định được nghĩa vụ thuế phải nộp cho nhà nước. Trong thực tế,
mỗi doanh nghiệp có những đặc thù kinh doanh riêng nên việc hạch toán và quản trị
doanh thu, xác định kết quả kinh doanh khác nhau, tạo sự khác biệt về kết quả kinh
doanh.
Xuất phát từ tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp cùng với mong muốn nghiên cứu sâu hơn về doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh nên tôi đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan” để làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài này thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau:
+Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 2
+Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Thái Lan.
+ Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan. Từ đó, đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan nói riêng.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực trạng công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan.
4. Phạm vi nghiên cứu
-Về không gian: Tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
phòng kế toán của công ty Cổ phần Thái Lan.
-Về thời gian: Phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình tài sản, nguồn
vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thu thập qua 3
năm 2016-2018; tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh, lấy ví dụ minh họa trong quý 4 năm 2019 của công ty Cổ phần Thái Lan.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập tài liệu: được sử dụng để thu thập các số liệu thô liên
quan đến đề tài thông qua các phương pháp sau:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng nhằm mục
đích tìm hiểu, tham khảo kiến thức, các thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu trong
các giáo trình, chuẩn mực kế toán, các thông tư, văn bản ban hành…để hệ thống hóa
phần cơ sở lí luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh .
+ Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng để phỏng vấn, trực
tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 3
+ Phương pháp quan sát: được sử dụng để quan sát các thao tác, trình tự làm việc
của kế toán viên về ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển
chứng từ…
- Phương pháp xử lí số liệu: các số liệu thô sau khi thu thập sẽ được xử lý và
chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách hợp lý, khoa học và có độ tin cậy cao.
+ Phương pháp so sánh: là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng
kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định
xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó.
+ Phương pháp phân tích, đánh giá: được sử dụng để phân tích tình hình tài sản,
nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên các các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ
đó đánh giá năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty, nêu lên các ưu điểm, nhược
điểm trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại công ty nhằm tìm ra
nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và khắc phục những
hạn chế của công ty nói chung.
6. Kết cấu đề tài:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Thái Lan
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác
Theo điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu
được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ
đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu
được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận,
không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Theo chuẩn mực kế toán số 14 (VAS 14) về doanh thu và thu nhập khác:
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch
vụ…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có).
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu
.Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng
không là doanh thu.
Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 5
1.1.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh
- Theo điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm
lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng
tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.
- Theo điều 68 thông tư 133/2016/TT-BTC: Kết quả hoạt động kinh doanh là
kết quả doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho
thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đối với doanh nghiệp: thông qua quá trình tiêu thụ giúp doanh nghiệp thu hồi
vốn bỏ ra ban đầu và tiếp tục quá trình luân chuyển vốn, đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Đồng thời hạch toán doanh thu còn giúp doanh nghiệp có các quyết định tối ưu
về sản xuất , hàng tồn kho, lao động,…để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Xác định kết
quả kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm được tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ
đó xác định các mục tiêu chiến lược phù hợp. Xác định kết quả kinh doanh còn giúp
doanh nghiệp xác định được nghĩa vụ của mình đối với nhà nước, nhà đầu tư, người
lao động…
Đồi với nhà nước: giúp nhà nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác.
Ngoài ra còn giúp nhà nước nắm bắt khả năng sản xuất, tiêu thụ từng loại hàng hóa,
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 6
từng ngành, từng địa phương để có chính sách khuyến khích hay hạn chế tiêu dùng. Từ
đó, nhà nước có thể đánh giá được tình hình nền kinh tế của đất nước để có những giải
pháp, định chế kịp thời nhằm phát triển kinh tế.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ quan trọng nhất của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lí và những người quan tâm đến
hoạt động của doanh nghiệp thông tin về hoạt động kinh doanh, lợi nhuận đạt được
của doanh nghiệp. Từ đó có thể phân tích, đánh giá và đưa ra những quyết định kinh
doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế
toán cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép và phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và chi
phí phát sinh trong kỳ. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả hoạt động kinh
doanh để làm cơ sở đề ra các quyết định quản trị.
- Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản
doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu
nhập khác”, ngăn ngừa các hành vi tham ô tài sản của Nhà nước và tập thể.
- Tổ chức doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu theo
chế độ kế toán hiện hành, phục vụ cho công tác xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan, trên cơ sở đó
đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước.
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Điều kiện ghi nhận doanh thu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 7
Theo CMKT 14 “Doanh thu và thu nhập khác”thì:
 Doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng
- Xác định chi phí liên quan đến việc bán hàng.
 Doanh thu từ cung cấp dịch vụ
Được ghi nhận khi kết quả giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.
Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được
ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân
đối kế toán của kỳ đó. Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều
kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã được hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán.
- Xác định được chi phí liên quan phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Kế toán xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc:
- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân
biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản thu hoặc sẽ thu được.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 8
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên
tắc nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, do đó
kế toán phải căn cứ vào bản chất giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý.
c. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Đơn đặt hàng, Hợp đồng bán hàng
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo có của ngân hàng
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
d. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi quá trình tiêu thụ tại doanh nghiêp, kế toán sử dụng tài khoản: Tài
khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa, được sử dụng chủ yếu cho các doanh
nghiệp kinh doanh hàng hóa
- TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm, được sử dụng cho các doanh nghiệp sản
xuất nông nghiệp công nghiệp, xây lắp…
- TK 5113 - Doanh thu dịch vụ, được sử dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ
- TK 5118 – Doanh thu khác.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 9
Kết cấu tài khoản 511 như sau:
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên nợ
- Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp cho KH và đã được xác định là đã bán trong
kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Các khoản giảm trừ doanh thu.
- KC doanh thu thuần vào tài khoản 911.
Bên có
-DTT bán sản phẩm, hàng
hóa và CCDV của doanh
nghiệp đã được thực hiện
trong kỳ kế toán.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 10
e. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 133
TK111,112,131
TK 3331
TK 111, 112,131
TK 515 TK 3387
(1)
(2a)
(2b)
(2c)
TK 111,112,131
(3)
TK 151,156,6421,6422..
TK 131,1368
(4b)
TK 6421,111,112
TK 331
(4a)
A)
(5)
TK 511- Doanh thu
BH và CCDV
TK 3331
(6)
TK 911
(7)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 11
Giải thích sơ đồ:
(1) Doanh thu BH và CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu tiền ngay
hoặc người mua chấp nhận thanh toán.
(2) Bán hàng theo phương thức trả góp.
(2a) Giá trả ngay
(2b) Mức chênh lệch giữa giá bán trả góp với giá bán thanh toán ngay
(2c) Phân bổ lãi trả góp
(3) Doanh thu bán hàng và CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
(4) Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng.
(4a) Doanh thu thành phẩm, hàng hóa đem đi đổi
(4b) Giá trị hàng hóa dịch vụ đã được nhận
(5) Thanh toán tiền hàng đại lý sau khi trừ hoa hồng đại lý.
(6) Thuế GTGT phải nộp (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp)
(7) Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD.
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Khái niệm
Căn cứ vào chế độ doanh nghiệp theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày
26/8/2016, giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản: chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi người
mua mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo chính
sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 12
- Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
b. Chứng từ sử dụng
- Bảng tính chiết khấu thương mại
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Biên bản hàng bán bị trả lại
- Biên bản giảm giá hàng bán
- Chứng từ nhập kho
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để theo dõi
các khoản giảm trừ doanh thu.
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên nợ
-Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu.
Như giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại phát sinh
trong kỳ.
-Phản ánh doanh thu kết chuyển sang tài
khoản xác định kết quả kinh doanh cuối
kỳ.
Bên có
-Phản ánh các khoản doanh thu từ cung
cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ…phát
sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 13
d. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi thu được từ đầu tư trái phiếu, cổ
phiếu, lãi bán hàng trả chậm, trả gióp, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng
hóa, dịch vụ...
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản( bằng sáng chế,
nhãn mác thương mại…)
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; lãi
chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên
kết, công ty con, đầu tư vốn khác.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm lãi do bán ngoại tệ.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
b. Chứng từ kế toán
- Để hạch toán tài khoản này cần dựa vào các chứng từ liên quan đến hàng tồn
kho, tiền tệ, TSCĐ như:
- Phiếu thu.
TK 511- Doanh thu
BH và CCDV
111,112,131 111,112,131
Các khoản CKTM, GGHB, HBBTL DTBH, CCDV
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 14
- Biên bản góp vốn.
- Giấy báo nợ, giấy báo có.
- Bảng tính tiền lãi
- Giấy báo lãi hoặc sổ phụ ngân hàng
c. Tài khoản sử dụng
- Để phản ánh doanh thu thực tế phản sinh kế toán sử dụng tài khoản TK 515-
Doanh thu hoạt động tài chính.
TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ
1. Số thuế phải nộp GTGT tính theo PP
trực tiếp (nếu có)
2. KC doanh thu hoạt động tài chính
thuần vào TK 911-XĐKQKD
Bên Có
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào
công ty con, công ty liên doanh, công ty liên
kết
- Chiết khấu thanh toán được hưởng
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của
hoạt động kinh doanh
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm
tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
của hoạt động kinh doanh
- KC hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt
động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt
động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu
hoạt động tài chính
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh
trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 15
d. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.
Cổ tức, lợi nhuận được chia sau ngày đầu tư
Cuối kỳ, KC doanh thu
hoạt động tài chính để
xác định KQKD
TK 515
Doanh thu hoạt động tài chính
911 138
1112,1122 1111, 1121
Bán ngoại tệ
331
Chiết khấu thanh toán, mua hàng
được hưởng
3387
152, 156, 211,
331,341,627,642
413
Phân bổ lãi do bán hàng trả
chậm, trả góp
Lãi bán ngoại tệ
KC tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
số dư ngoại tệ cuối kỳ
121, 228
Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC
Lãi bán khoản đầu tư
1112,1122
Mua VT, HH tài sản, dịch vụ,
thanh toán các khoản nợ phải trả
bằng ngoại tệ ( trường hợp bên
có TK tiền ghi theo TGGS
Lãi tỷ giá
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 16
1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác
a. Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, dịch vụ, nhưng sau đó được giảm,
được hoàn thuế.
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã bị xóa sổ.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Thu nhập từ quà biếu, tặng bằng tiền mặt, hiện vật của các tổ chức các nhân tặng
cho doanh nghiệp.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu.
- Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại.
b. Chứng từ kế toán
Để hạch toán tài khoản này dựa vào những chứng từ có liên quan đến tiền tệ, hàng
tồn kho, TSCĐ...
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Biên bản phạt vi phạm hợp đồng.
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt.
- Phiếu thu.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 17
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Giấy báo có
c. Tài khoản sử dụng
- Để phản ánh các khoản thu nhập thực tế phát sinh, kế toán sử dụng tào khoản TK
711- Thu nhập khác.
TK 711 Thu nhập khác
Bên Nợ
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính
theo PP trực tiếp đối với các khoản thu nhập
khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo PP trực tiếp.
- Cuối kỳ, kế toán KC các khoản thu nhập
khác sang TK 911
Bên Có
Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 18
d. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.2.1. Kế toán các khoản mục chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh
a. Kế toán giá vốn hàng bán
 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Giá vốn hàng
bán bao gồm trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ, chi
phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi
Ghi nhận các khoản thu
phạt KH, thu bồi thường,
thu khoản nợ khó đòi đã xử
lý xóa sổ, được hoàn thuế
Ghi nhận các khoản phải
trả không xác định được
chủ nợ
Được tài trợ, biếu tặng bằng
tiền mặt, TGNH, vật tư,
TSCĐ
Ghi nhận khoản thu nhập từ
thanh lý, nhượng bán TSCĐ
TK 711
Thu nhập khác
TK 911
Cuối kỳ, KC các khoản thu
nhập khác phát
sinh trong kỳ vào TK 911-
XĐKQKD
TK 111, 112, 131
TK 111, 112
TK 331, 338
TK 111, 112, 152, 211
TK 3331
Số thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp
của số thu nhập khác
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 19
phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt
động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư.
 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh giá vốn hàng bán thực tế phát sinh, kế toán sử dụng tài khoản: tk 632
– giá vốn hàng bán
Kết cấu TK 632 như sau (Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh – Theo phương
pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho):
TK 632- Giá vốn hàng bán.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Bên Nợ
- Đối với hoạt động SXKD
+ Trị giá vốn của HH, DV vụ đã bán trong kỳ
+ Các khoản hao hụi mất mát của hàng tồn kho sau khi
trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình
thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu
hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá HTK
- Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư
+ Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ
+ Chi phí sửa chửa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ
điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư
trong kỳ.
Bên Có
- KC giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
bán trong kỳ sang TK 911
- KC toàn bộ chi phí kinh
doanh BĐS đầu tư phát
sinh trong kỳ để xác định
kết quả kinh doanh
- Khoản hoàn nhập dự
phòng giảm giá HTK cuối
năm tài chính
- Trị giá hàng bán bị trả lại
nhập kho.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 20
d. Hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
b. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
 Khái niệm
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp, trong đó:
Chi phí bán hàng là những khoản mà DN bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ như chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
Cuối kỳ, KC giá vốn thành
phẩm, dịch vụ đã được các định
đã bán trong kỳ
Ghi nhận hàng bán bị trả lại
nhập kho
TK 911
TK 632
Giá vốn hàng bán
TK 155, 156
TK 154, 155, 156,
157
TK 138, 152, 153,
155, 156
TK 2294
Hoàn nhập DP giảm giá HTK
Ghi nhận GV khi xuất bán
các sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ hoàn thành
Ghi nhận phần mất mát, hao hụt
của HTK sau khi trừ đi phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân
gây ra
Trích lập DP giảm giá HTK
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 21
quảng cáo sản phẩm, chi phí nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành
sản phẩm hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp) chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
Chi phí QLDN dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận QLDN (tiền lương, tiền công, các khoản
phụ cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp
của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động,
khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản
lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo
hiểm tài sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…) .
 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh tực tế phát sinh kế toán sử
dụng tài khoản TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh.
Tài khoản TK 642 gồm 2 tài khoản cấp 2:
- TK 6421- Chi phí bán hàng
- TK 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642 Chi phí quản lý kinh doanh
Bên Nợ
- Tập hợp chi phí QLDN thực thực tế
phát sinh trong kỳ.
ập hợp chi phí QLKD thực tế phát
sinh trong kỳ.
- Số DP phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả (Chênh lệch giữa số DP phải
lập kỳ này lớn hơn số DP đã lập kỳ
trước chưa sử dụng hết).
Bên Có
- Các khoản được ghi giảm chi phí QLKD
- Hoàn nhập DP nợ phai thu khó đòi, DP
phải trả
- KC chi phí QLKDvào TK 911- XĐKQKD
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 22
 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh.
111, 112, 152,
153, 242
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác, chi phí VL, DC
334, 338
Chi phí tiền lương, tiền công,
phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ,
tiền ăn ca và các khoản trích
theo lương
214
Trích khấu hao TSCĐ cho
bộ phận QL,BH
352
DP phải trả về tái cơ cấu doanh
nghiệp, hợp đồng có rủi ro lớn,
DP phải trả khác
242, 335
Các chi phí phân bổ dần, chi
phí trích trước
152,153,155,156
Thành phẩm, HH, DV tiêu dùng
nội bộ cho mục đíchQLDN, BH
2293
DP phải thu khó đòi
TK 6421, 6422
CK kế toán, KC chi phí QLKD
sang TK 911 XĐKQKD
911
111,112
Các khoản thu giảm chi
352
Hoàn nhập DP phải trả
về chi phí bảo hành sản
phẩm, HH
2293
Hoàn nhập số chênh lệch giữa
số DP phải thu khó đòi
đã trích lập năm trước chưa sử
dụng hết > số phải trích lập
năm nay
133
Thuế GTGT
Thuế GTGT đầu
vào không được KT
338
Số phải trả cho đơn vị nhận ủy
thác XK về các khoản đã chi hộ
133
Thuế GTGT
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 23
c. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
 Khái niệm
Chi phí tài chính là các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động tài chính của
doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên
kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối
đoái…
 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh cá khoản chi phí tài chính phát sinh, kế toán sử dụng tài khoản TK
635- Chi phí tài chính.
TK 635 Chi phí tài chính
Bên Nợ
- Các khoản chi phí của lãi tiền vay, lãi mua
hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính
- Lỗ do bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái phát
sinh trong kỳ, lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ
- Các khoản lỗ do thanh lý nhượng bán các
khoản đầu tư
- Số trích DP giảm giá chứng khoản kinh
doanh, DP tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
- Các phí phí tài chính khác
Bên Có
- Hoàn nhập DP giảm giá chứng
khoán kinh doanh, DP tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài
chính
- Cuối kỳ kế toán, CP toàn bộ chi phí
tài chính phát sinh trong kỳ để
XĐKQKD
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 24
 Phương pháp hạch toán.
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính
TK 229
K/c chi phí tài chính cuối
kỳ
DP giảm giá đầu tư
Hoàn nhập số chênh lệch DP
giảm giá đầu tư và tổn thất
đầu tư
Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi
mua hàng trả chậm, trả góp
TK 635 Chi phí tài
chính
TK 111, 112,
242, 335
TK 229
TK 911
TK 121, 228
TK 413
Lỗ về các khoản đầu tư
K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do
đánh giá lại các khoản mục
có gốc ngoại tệ cuối kỳ
TK 111,112,331
CKTT cho người mua
111,112
CP nhượng
bán các KĐT
Tiền thu bán
các KĐT
121,228
121,228
Hoán đổi
Cổ phiếu
GT nhận về
GT hợp lí trao đổi
1112,1122 1111,1121
Bán ngoại tệ
Lỗ bán ngoại tệ( nếu có)
152,156,211,642
Mua VT, HH, DV
bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá
331,336,341
Trả nợ bằng ngoại tệ
Lỗ tỷ giá
131,136,138
1112,1122 Thu nợ bằng ngoại tệ
Lỗ tỷ giá
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 25
d. Kế toán chi phí khác
 Khái niệm
Chi phí khác phản ánh những chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh
nghiệp bao gồm:
- Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý)..
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ..
- Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán , thanh lý (nếu có)
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty
con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính.
- Các khoản chi phí khác.
 Tài khoản kế toán
- Để phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh, kế toán sử dụng tài khoản TK
811- Chi phí khác.
TK 811- Chi phí khác
Bên Nợ
Các khoản chi phí khác phát sinh
Bên Có
Cuối kỳ kế toán KC toàn bộ các khoản chi phí
khác phát sinh trong kỳ TK 911- XDKQKD
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 26
 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác
e. Kế toán chi phí thuế TNDN
 Khái niệm và phương pháp xác định
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
tính
trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế
TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác
định kết quả kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Các khoản tiền phạt do vi
phạm hợp đồng kinh tế
hoặc do vi phạm pháp luật
Ghi giảm TSCĐ dùng cho
hoạt động SXKD khi thanh lý
nhượng bán
TK 811
Chi phí khác
TK 911
TK 111, 112, 331
TK 211
TK 111, 333, 338
Chi phí khác phát sinh
(Chi hoạt động thanh lý,
nhượng bán TSCĐ…)
Cuối kỳ, KC toàn bộ chi
phí khác phát sinh trong kỳ
để XĐKQKD
TK 214
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 27
 Tài khoản sử dụng
TK 821- Chi phí thuế TNDN.
Bên Nợ
- Chi phí thuế TNDN phát sinh trong
năm;
- Thuế TNDN của các năm trước phải
nộp bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước
được ghi tăng chi phí thuế TNDN
của năm hiện tại.
Bên Có
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong
năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp
được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã
ghi nhận trong năm.
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm
do phát hiện sai sót không trọng yếu của
các năm trước được ghi giảm chi phí thuế
TNDN trong năm hiện tại
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí
thuế TNDN phát sinh trong năm lớn hơn
khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN
trong năm vào tài khoản 911 – XDKQKD.
 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Số chênh lệch giữa thuế
TNDN tạm nộp lớn hơn
phải nộp
Số thuế TNDN hiện hành
phải nộp trong kỳ do DN
tự xác định
TK 821 TK 911
TK 3334
TK 3334
KC chi phí thuế TNDN
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 28
1.2.2.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh
 Công thức xác định:
Kết quả
hoạt động =
kinh doanh
Kết quả
hoạt động +
tiêu thụ
Kết quả
hoạt động +
tài chính
Kết quả
hoạt động
khác
 Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng phân bổ tiền lương và BHXH;
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ;
- Một số chứng từ khác liên quan (nếu có).
- Bảng tính KQKD
- Phiếu kết chuyển.
 Tài khoản sử dụng
Để xác định kết quả kinh doanh ta sử dụng tài khoản TK 911- Xác định kết
quả kinh doanh.
TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Bên Nợ
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản và dịch vụ đã bán
- Chi phí quản lý kinh doanh
- Chi phí hoạt động tài chính
- Chi phí thuế TNDN
- Chi phí khác
- Kết chuyển lãi
Bên Có
- DTT về số sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong
kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Các khoản thu nhập khác
- Khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN
- Kết chuyển lỗ
Tài khoản 911 Không có số dư cuối kỳ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 29
 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
KC doanh thu thuần, doanh
thu tài chính
và thu nhập khác
TK 421
KC lỗ sau thuế hoạt
động kinh doanh trong kỳ
KC GVHB, chi phí tài
chính, chi phí
QLKD và chi phí khác
TK 911
XĐKQKD
TK 511, 515, 711
TK 632, 635, 642,
811
TK 821
TK 421
KC chi phí thuế TNDN
KC lãi sau thuế hoạt
động kinh doanh trong kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 30
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Thái Lan
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
a. Giới thiệu về công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Thái Lan
-Mã số thuế: 3301182510
-Địa chỉ: 30 Yết Kiêu, phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên
Huế
-Đại diện pháp luật: Nguyễn Phương Anh
-Điện thoại: 0987 054 054
Giấy CNĐKKD: Số 3301182510 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên
Huế cấp, đăng kí lần đầu ngày 11/05/2010
-Ngày hoạt động: 05/05/2010
Vốn điều lệ: 1.700.000.000 đồng ( Một phẩy bảy tỷ đồng)
-Tài khoản số: 4000201005957
-Ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn- Huế
b. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Trong những ngày đầu hoạt động, số lượng lao động còn ít, cơ sở vật chất còn
hạn chế, việc sản xuất còn ở quy mô nhỏ. Hiện nay công ty đã mở rộng quy mố sản
xuất kinh doanh trên các lĩnh vực xây dựng như xây dựng công trình công nghiệp –
nông nghiệp – dân dụng, giao thông, thủy lợi góp phần giải quyết lao động nhàn rỗi ở
nông thôn.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 31
Để đứng vững và cạnh tranh trên thị trường, Ban lãnh đạo công ty đã chủ động
phát triển kinh doanh trên lĩnh vực xây dựng, chú trọng đầu tư nhiều trang thiết bị
phục vụ cho lĩnh vực xây lắp. Công ty đã tự thân vận động lập quan hệ hợp tác với các
chủ đầu tư, tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng nhằm giải quyết việc làm tạo ra thu
nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên. Hơn nữa, công ty luôn chú trọng việc nâng
cao chất lượng công trình , đảm bảo đúng tiến độ kỹ thuật và mỹ thuật công trình,
không ngừng đào tạo tay nghề cho công nhân viên, tạo được sự uy tín trong lòng
khách hàng. Vì vậy, công ty đã trúng thầu nhiều công trình có quy mô lớn và giá trị
cao, được các chủ đầu tư tín nhiệm, dần mở rộng thị trường và tạo điều kiện phát triển
bền vững trong tương lai.
Năm 2017, công ty đã mở thêm một văn phòng đại diện tại Đà Nẵng. Địa chỉ:
113/15 Hoàng Văn Thái, phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, Đà Nẵng. Mã số
thuế: 3301812510-001 cấp ngày 16/10/2017
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
a. Chức năng
Theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 3301182510, ngành nghề kinh
doanh của công ty gồm:
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
- Gia công cơ khí, xử lí và tráng phủ kim loại
- Chuẩn bị mặt bằng
- Đại lý
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Bán lẻ thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
- Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng
b. Nhiệm vụ:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 32
- Kinh doanh đúng ngành, đúmg mục tiêu hoạt động mà công ty đã đăng kí với
cơ quan nhà nước.
- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh
doanh ngành nghề của công ty và các lĩnh vực khác.
- Duy trì tình hình tài chính lành mạnh, minh bạch, kịp thời, hiệu quả; tối đa
hóa giá trị công ty, đảm bảo lợi ích lâu dài cho người lao động, đối tác cổ đông và nhà
đầu tư.
- Tất cả hoạt động của công ty phải tuân thủ theo pháp luật
- Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định về thuế, nộp ngân sách lợi
nhuận, chấp hành đầy đủ các chính sách kinh tế, gia tăng cho ngân sách nhà nước.
2.1.3. Phạm vi hoạt động và hình thức sở hữu vốn của công ty
a. Phạm vi hoạt động
Công ty Cổ phần Thái Lan sản xuất kinh doanh trên lĩnh vực xây dựng cơ bẩn,
đường bộ.
b. Hình thức sở hữu vốn
Chủ yếu là vốn cổ phần, tổng nguồn vốn sản xuất kinh doanh của công ty đến
cuối năm 2018 là 13.682.599.152 đồng
Trong đó: Vốn chủ sở hữu: 4.518.242.517 đồng
Nợ phải trả : 9.164.356.635 đồng
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
a. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Thái Lan.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 33
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty
b. Chứng năng và nhiệm vụ
Công ty có 3 đội xây dựng trực thuộc. Các đơn vị này hoạt động sản xuất kinh
doanh theo điều lệ và quy chế của công ty, có đầy đủ bộ máy quản lý, kế toán tại đơn
vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc vào công ty, định kỳ theo từng quý báo cáo đầy đủ
về công ty theo quan hệ báo sổ. Ngoài ra, tùy thuộc theo yêu cầu cụ thể, thành lập ban
chỉ huy công trình đảm bảo kỹ thuật cao. Bên cạnh đó, quan hệ chỉ đạo của giám đốc,
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ hỗ trợ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÒNG KẾ
HOẠCH
PHÒNG HÀNH CHÍNH
TỔNG HỢP
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG KỸ
THUẬT
ĐỘI XDCT SỐ
1
ĐỘI XDCT SỐ
2
ĐỘI CƠ GIỚI
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 34
các phòng ban trong công ty có quan hệ hỗ trợ cho nhau về mặt chức năng, kỹ thuật,
nhiệm vụ kinh tế nhằm tạo điều kiện cho công tác quản lý tổ chức sản xuất đạt hiệu
quả cao nhất.
Hội đồng quản trị ( HĐQT): Là tổ chức có quyền cao nhất trong công ty cổ
phần, cụ thể HĐQT có quyền hạn và trách nhiệm sau:
- Quyết định chiến lược phát triển công ty, phương án đầu tư.
- Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được chào bán từng loại.
- Quyết định chào bán cổ phần mới trong số cổ phần được chào bán từng loại,
quyết định huy động vốn theo hình thức khác.
- Quyết định bán số tài sản có giá trị có giá trị dưới 50% tổng số tài sản được
ghi nhận trong sổ sách kế toán của công ty, ngoại trừ bất động sản.
- Quyết định cơ cấu sản xuất quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành
lập công ty con, lập chi nhánh văn phòng đại diện.
- Báo cáo quyết toán hàng năm lên hội đồng cổ đông ( HĐCĐ).
- Quyết định cổ tức được trả, quyết định thời hạn trả cổ tức hoặc xử lý khoảng
lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh.
- Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty ngoại trừ trái phiếu
chuyển đổi, định giá tài sản góp vốn không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ từ đó
chuyển đổi vào.
- Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp HĐCĐ, triệu tập HĐCĐ
hoặc hỏi ý kiến HĐCĐ quyết định.
- Kiến nghị việc tổ chức lại công ty hoặc giải thể công ty.
Ban kiểm soát: thay mặt cổ đông để kiểm soát việc quản lý, điều hành mọi
hoạt
động kinh doanh của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và bộ máy
điều hành của giám đốc. Ban kiểm soát có 3 thành viên do HĐCĐ bầu, bãi nhiệm,
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 35
miễn nhiệm với đa số cổ phiếu hiện diện bằng thể thức trực tiếp và bỏ phiếu kín. Ban
kiểm soát có nhiệm vụ:
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh
của công ty, trong ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính.
- Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của công ty, kiểm tra từng vấn đề cụ
thể có liên quan đến quản lý và điều hành hoạt động của công ty.
- Báo cáo với HĐCĐ về những sự kiện tài chính bất thường, những ưu khuyết
điểm trong quản lý tài chính của HĐQT.
- Các quyền và nhiệm vụ khác theo luật doanh nghiệp và điều lệ hoạt động của
công ty.
Giám đốc: Là người đứng đầu trong công ty, đại diện pháp nhân của công ty,
có toàn quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm
trước Nhà nước và pháp luật về mọi mặt của công ty, đảm bảo đời sống vật chất, tinh
thần cho cán bộ công nhân viên toàn công ty.
Phó giám đốc: là người tham mưu cho giám đốc để xây dựng các phương án
phát triển và sản xuất kinh doanh, trực tiếp giải quyết các công việc trong phần hành
được ủy quyền, chịu trách nhiệm trước pháp luật và giám đốc về nhiệm vụ được giao.
Phòng kế hoạch: Phối hợp các phòng để lập kế hoạch hàng năm và dại hạn của
công ty, xây dựng chiến lược phát triển, phương án đầu tư liên doanh, đề án tổ chức
điều hành hoạt động quản lý của công ty và các đơn vị trực thuộc nhằm giúp giám đốc
lựa chọn phương án tối ưu, đem lại hiệu quả kinh tế cao trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh. Phòng kế hoạch mở sổ theo dõi các hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao
việc, hợp đồng giao khoán,… các báo cáo cần đánh giá rõ những việc đã làm được và
chưa làm được, những khó khăn vướng mắc. Từ đó, đề xuất với giám đốc tìm ra biện
pháp tối ưu để xử lý.
Phòng hành chính tổng hợp: giúp cho giám đốc tuyển dụng nhân lực, kế
hoạch bồi dưỡng, đào tạo, bố trí sử dụng nhân lực, đề bạc, khen thưởng, kỷ luật, định
mức an toàn lao động cùng với phòng kế hoạch lập dự án đầu tư phát triển sản xuất
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 36
kinh doanh, hoàn tất thủ tục đầu tư, báo cáo định kỳ cho các ngành, các cấp có thẩm
quyền các yêu cầu có liên quan về lao động, tiền lương, tổ chức, năng lực.
Phòng kỹ thuật: mở rộng mối quan hệ với các cơ quan đơn vị và các ban quản
lý dự án để nắm bắt thông tin trong quản lý kĩ thuật nhằm có kế hoạch quản lý chất
lượng công trình, phối hợp với phòng kế toán lập hồ sơ đấu thầu, báo cáo với giám đốc
công ty cụ thể từng trường hợp sai sót, đề xuất biện pháp xử lý thích hợp, nhanh
chóng, hiệu quả, tránh làm giảm uy tín của công ty. Có trách nhiệm lập hồ sơ nghiệm
thu thanh toán công trình giữa công ty và chủ đầu tư, tham gia kiểm tra sự cố công
trình để có kế hoạch sửa chữa hư hỏng, kiểm tra định kỳ, đột xuất, theo dõi chế độ nhà
nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng cơ bản.
Phòng kế toán: làm tốt công tác quản lý tài chính, lập sổ kế toán, ghi chép,
theo dõi chính xác toàn bộ tài sản, nguồn vốn của công ty, ghi chép đầy đủ chứng từ
ban đầu, cập nhật sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ để lập báo cáo quyết toán hàng
quý, năm theo quy định hiện hành, tổ chức kiểm toán nội bộ và công khai kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Các xí nghiệp và các đội công trình: do công ty thành lập và hoạt động theo
chức năng nhiệm vụ được giao để thực hiện các mục tiêu xây dựng và phát triển sản
xuất kinh doanh có hiệu quả, căn cứ vào từng chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị
trực thuộc của công ty giao, đơn vị có trách nhiệm lập phương án sản xuất kinh doanh
hướng vào mục tiêu và kế hoạch hàng năm đã đề ra để cụ thể hóa hoạt động sao cho
phù hợp với từng giai phát triển công ty.
Đội xe cơ giới: nắm vững tính chất, tình trạng của từng thiết bị, máy móc. Đặc
biệt, lưu ý các thiết bị đang thi công công trình trọng yếu để có kế hoạch quản lý và
sửa chữa kịp thời nhằm đảm bảo tiến độ.
2.1.5. Bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan
a. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan
Công ty Cổ phần Thái Lan là loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, có quy mô sản
xuất chưa sâu, hoạt động vừa tập trung vừa phân tán, theo hình thức này công ty vẫn tổ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 37
chức một phòng kế toán có nhiệm vụ thực hiện công tác tài chính kế toán toàn doanh
nghiệp, hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán ở đơn vị trực thuộc, thu nhận kiểm tra các
báo cáo kế toán ở đơn vị trực thuộc gửi lên. Từ đó, lập báo cáo tổng hợp toàn doanh
nghiệp. Còn kế toán ở các đơn vị trực thuộc có nhiệm vụ thực hiện một số công tác kế
toán phát sinh của đơn vị mình, thu nhận thông tin hoặc định kỳ lập báo cáo gửi lên
phòng kế toán của công ty.
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Thái Lan
Bộ máy kế toán của công ty gồm 12 người. Tại phòng công ty 4 người, tại 3 xí
nghiệp và 5 đội trực thuộc 8 người.
Chú thích: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ hỗ trợ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
VÀ GIÁ THÀNH
KẾ TOÁN TSCĐ
VÀ VẬT TƯ
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG VÀ
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN TẠI CÁC
ĐỘI XDCT DỰNG
KẾ TOÁN TẠI CÁC
XÍ NGHIỆP
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 38
 Chức năng và nhiệm vụ:
Kế toán trưởng: giúp giám đốc chỉ đạo, thực hiện tốt thống nhất công tác kế
toán thống kê và thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế, kiểm tra giám sát
doanh nghiệp, giám sát công việc, chấp hành chế độ kế toán tài chính theo đúng quy
định của nhà nước.
Kế toán tổng hợp và giá thành: ghi chép tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất, chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi
phí sản xuất chung theo từng công trình. Thực hiện kế toán thuế trong doanh nghiệp.
Cuối kỳ, quyết toán và tính giá thành cho từng công trình. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ,
sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
thuyết minh tài chính.
Kế toán vật tư và tài sản cố định: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, trích
khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định của nhà nước. Theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn
kho nguyên vật liệu, nhiên liệu, CCDC. Có trách nhiệm mở sổ chi tiết theo dõi nhập
xuất vật tư theo giá thực tế, theo từng nguồn thu nhập.
Kế toán ngân hàng, công nợ: theo dõi tình hình công nợ phải thu đối với
khách hàng, tình hình công nợ nội bộ, tình hình tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tình hình
thanh toán với cán bộ công nhân viên, tạm ứng, thanh toán với khách hàng.
Kế toán viên ở các đơn vị trực thuộc: chịu sự chỉ đạo điều hành của kế toán
trưởng, thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ của mình, thường xuyên kiểm tra đối
chiếu giữa các phần hành, giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết.
b. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
 Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ
Trong quá trình hoạt động Công ty đã sử dụng một số chứng từ tiêu biểu sau
đây: + Chứng từ về tiền:
- Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền
- Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Bảng kiểm kê quỹ
+ Chứng từ hàng tồn kho
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 39
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Biên bản nhận vật tư hàng hóa
+ Chứng từ tài sản cố định
- Hợp đồng mua bán, Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu nhập kho
- Quyết định về việc thanh lý thiết bị
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
Công ty tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính.
 Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung
Công ty áp dụng hình thức kế toán là kế toán máy, sử dụng phần mềm AC Soft
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Kiểm tra đối chiếu.
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
MÁY VI TÍNH
Sổ kế toán:
-Sổ Nhật kí chung
-Sổ Cái
-Sổ kế toán chi tiết
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán
quản trị
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 40
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu váo máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối quý, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ ( cộng sổ ) và lập báo cáo tài
chính. Đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết và giữa chứng từ gốc với trên
phần mềm phải được thực hiện đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được
nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo
tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
-Báo cáo tình hình tài chính ( B01a-DNN)
-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DNN)
-Bảng thuyết minh BCTC (B09-DNN)
-Bảng cân đối tài khoản ( F01-DNN)
 Tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán tại Công ty
- Đơn vị tiền tệ thống nhất: là tiền đồng Việt Nam (VNĐ)
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo nguyên tắc giá gốc
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kì: bình quân gia quyền liên hoàn
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 41
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao: phương pháp đường thẳng
- Chế độ kế toán áp dụng: doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Hình thức kế toán áp dụng trong phần mềm: Nhật kí chung
- Nguyên tắc ghi nhận đi vay: được ghi nhận vào chi phí SXKD trong kì phát
sinh
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: thỏa mãn
các quy định trong chuẩn mực số 18
- Kì kế toán của công ty bắt đầu ngày 01/01 kết thức ngày 31/12 hàng năm.
2.1.6. Tình hình sử dụng lao động giai đoạn 2016-2018
Lao động là nhân tố đặc biệt quan trọng ảnh hưởng đến sự sống còn của một
doanh nghiệp, là một yếu tố góp phần làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra
thường xuyên, liên tục. Quy mô của lao động sẽ phản ánh quy mô của doanh nghiệp.
Cơ cấu lao động phản ánh lĩnh vực lao động và đặc điểm công nghệ, mức độ hiện đại
hóa sản xuất của doanh nghiệp. Chất lượng lao động sẽ quyết định và thể hiện qua kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, bất kỳ doanh nghiệp
nào muốn tồn tại và phát triển thì đòi hỏi phải có cách bố trí và sử dụng lao động một
cách thật hiệu quả.
Trong đó bao gồm các kỹ sư xây dựng, kỹ sư điện khí hóa, kỹ sư đô thị, cử nhân
kinh tế là những cán bộ chủ chốt thi công tại công trường. Ngoài ra còn có các công
nhân
tại các tổ đội xây dựng, công nhân tại xưởng sản xuất…để đáp ứng việc sản xuất và
xây dựng của công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 42
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn 2016-2018.
Đơn vị tính: Người
STT Chỉ tiêu 2016 2017 2018 So sánh
2017/2016
So sánh
2018/2017
Giá
trị
Cơ
cấu
Giá
trị
Cơ
cấu
Giá
trị
Cơ
cấu
Giá
trị
+/-
(%)
Giá
trị
+/-
(%)
1 Theo giới
tính
143 100 147 100 154 100 4 2.8 7 4,8
-Nam 105 73,4 107 72,8 114 74,0 2 1.9 7 6,5
-Nữ 38 26,6 40 27,2 40 26,0 2 5,2 0 0
2 Theo trình
độ
143 100 147 100 154 100 4 2,8 7 4,8
-Đại học,
cao đẳng
35 24,5 34 23,1 37 24,0 -1 -2,8 3 8,8
-Trung cấp 25 17,5 26 17,7 28 18,2 1 4,0 2 7,7
-Công nhân 83 58,0 87 59,2 89 57,8 4 4,8 2 2,3
Qua bảng số liệu 2.1 ta thấy rằng: Nhìn chung cơ cấu lao động của công ty năm
qua 3 năm khá hợp lý, có sự thay đổi số lao động không đáng kể, lao động qua 3 năm
có xu hướng tăng dần. Tình hình lao động của công ty phù hợp với tính chất công việc
và ngành nghề kinh doanh. Lao động trong công ty bao gồm các kỹ sư xây dựng, kỹ sư
điện khí hóa, kỹ sư đô thị, cử nhân kinh tế là những cán bộ chủ chốt thi công tại công
trường.
Ngoài ra còn có các công nhân tại các tổ đội xây dựng, công nhân tại xưởng sản
xuất để đáp ứng việc sản xuất và xây dựng của công ty.
Tổng số lao động năm 2017 tăng 4 người so với năm 2016 (tương ứng 2,8%).
Qua năm 2018 thì số lượng lao động tăng 7 người tương đương với tăng 4,8% so với
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 43
năm 2017. Số lao động tăng nguyên nhân là do công ty đang ngày càng mở rộng quy
mô do đó công ty có nhu cầu tuyển dụng thêm lao động nhằm đáp ứng yêu cầu của
công việc. Để thấy rõ được tình hình biến động lao động của công ty, chúng ta cần đi
sâu vào phân tích các chỉ tiêu sau:
- Xét theo giới tính : Do đăc điểm công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên
lao động nam chiếm tỷ trọng lớn và ngày càng tăng. Năm 2017 tăng 2 lao động nam so
với năm 2016 tương ứng tăng 1,9%. Sang năm 2018 lại tiếp tục tăng 7 lao động tương
ứng 6,5%. Lao động nữ chiếm tỷ trọng thấp và tăng không đáng kể. Năm 2017 tăng 2
lao động nữ tương ứng 5,2% và giữ nguyên sang năm 2018. Điều này hoàn toàn hợp lý
bởi ngành nghề chính của công ty là xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng mà đặc
điểm của ngành này thì nam nhiều hơn nữ.
- Xét về trình độ : Vì đặc thù của công ty là xây dựng nên tỷ trọng công nhân cao
chiếm trên 50% và tăng dần qua các năm. Năm 2016 công nhân chiếm 58% và tăng 4
lao động trong năm 2017 tương ứng 4,8%. Sang năm 2018 tiếp tục tăng 2 lao động
tương ứng 2.3 %. Năm 2017 tỷ lệ lao động có trình độ là đại học, cao đẳng giảm 1
người tương ứng giảm 2,8% so với năm 2016. Năm 2018, số lượng lao động có trình
độ đại học, cao đẳng là 37 tăng 3 người tương tứng tăng 8,8% so với năm 2017. Đối
với lao động có trình độ trung cấp chiếm tỷ trọng nhỏ và tăng nhẹ qua các năm. Năm
2017 tăng 1 lao động và 2 lao động vào năm 2018 tương ứng với 4 và 7,7%.
Tóm lại, trong ba năm qua lao động của công ty có sự thay đổi nhẹ cả về chất cũng
như về lượng. Sự thay đổi này khá phù hợp với nhu cầu và đặc điểm hoạt động của
công ty, giúp cho công ty chủ động trong việc lập kế hoạch sản xuất cũng như lập kế
hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho lao động. Tuy nhiên, để phát huy
tính sáng tạo,năng lực làm việc của mỗi cán bộ nhân viên, Ban lãnh đạo công ty cần đề
ra nhiều chính sách đãi ngộ, khen thưởng hơn nữa, có như vậy công việc mới đảm bảo
được hiệu quả.
2.1.7. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018
Để tiến hành hoạt động SXKD thì nguồn vốn và tài sản là hai điều kiện tiên
quyết đầu tiên đối với bất kì một doanh nghiệp nào. Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 44
của từng hoạt động sản xuất mà mỗi doanh nghiệp có một cơ cấu nguồn vốn và tài sản
khác nhau. Nhưng chung quy lại thì nguồn vốn và tài sản là một nguồn lực quan trọng
quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, để đảm bảo cho quá
trình hoạt động SXKD được diễn ra thuận lợi, liên tục thì công ty cần phải có chính
sách xây dựng nguồn vốn, tài sản và sử dụng nó sao cho hiệu quả. Đối với công ty Cổ
phần Thái Lan, trong những năm qua, ban lãnh đạo công ty đã đề ra nhiều chính sách
quản lý và sử dụng vốn khá hiệu quả, giúp cho công ty ngày càng phát triển. Để thấy
rõ điều này, chúng ta có thể xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình biến động của
tài sản, nguồn vốn của công ty trong ba năm gần đây:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 45
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn 2016-2018
Đơn vị tính: đồng Việt Na
(Nguồn: Trích từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty Cổ phần Thái Lan)
Chỉ tiêu
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
giá trị % giá trị % giá trị % giá trị % giá trị %
A.TÀI SẢN 5.807.125.598 100 12.603.052.008 100 13.682.599.152 100 6.795.926.410 117,03 1.079.547.144 8,57
I. Tài sản ngắn hạn 3.027.613.513 52,14 2.913.584.666 23,12 2.933.632.110 21,44 (114.028.847) (3,77) 20.047.444 0,69
1.Tiền và các khoản
tương đương 1.160.169.289 19,98 550.068.784 4,36 12.060.572 0,09 (610.100.505) (52,59) (538.008.212) (97,81)
2. Các khoản phải
thu ngắn hạn 1.160.381.781 19,98 1.870.411.464 14,84 2.772.035.322 20,26 710.029.683 61,19 901.623.858 48,20
3. Hàng tồn kho 707.062.443 12,18 493.104.418 3,91 149.536.216 1,09 (213.958.025) (30,26) (343.568.202) (69,67)
4.Tài sản ngắn hạn
khác 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 - 0 -
II. Tài sản dài hạn 2.779.512.085 47,86 9.689.467.342 76,88 10.748.967.042 78,56 6.909.955.257 248,60 1.059.499.700 10,93
1.Tài sản cố định hữu
hình 351.573.933 6,05 8.856.597.951 70,27 10.522.979.936 76,91 8.505.024.018 2419,13 1.666.381.985 18,82
2. XDCB dở dang 2.297.699.467 39,57 365.240.909 2,90 0 0,00 (1.932.458.558) (84,10) (365.240.909) (100,00)
3.Tài sản dài hạn
khác 130.238.685 2,24 467.628.482 3,71 225.987.106 1,65 337.389.797 259,05 (241.641.376) (51,67)
B. NGUỒN VỐN 5.807.125.598 100 12.603.052.008 100 13.682.599.152 100,00 6.795.926.410 117,03 1.079.547.144 8,57
I. Nợ phải trả 3.732.976.622 64,28 8.117.851.536 64,41 9.164.356.635 66,98 4.384.874.914 117,46 1.046.505.099 12,89
1. Nợ ngắn hạn 1.996.649.622 34,38 671.119.536 5,33 546.266.635 3,99 (1.325.530.086) (66,39) (124.852.901) (18,60)
2. Nợ dài hạn 1.736.327.000 29,90 7.446.732.000 59,09 8.618.090.000 62,99 5.710.405.000 328,88 1.171.358.000 15,73
II. Vốn chủ sở hữu 2.074.148.976 35,72 4.485.200.472 35,59 4.518.242.517 33,02 2.411.051.496 116,24 33.042.045 0,74
1. Vốn đầu tư của
chủ sở hữu 1.900.000.000 32,72 4.300.000.000 34,12 4.300.000.000 31,43 2.400.000.000 126,32 0 0,00
2. LNST chưa phân
phối 174.148.976 3,00 185.200.472 2,28 218.242.517 1,60 11.051.496 6,35 33.042.045 17,84
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 46
 Tình hình tài sản :
Dựa vào Bảng 2.2, ta thấy tổng tài sản của công ty có sự biến động lớn qua các
năm. Cụ thể như sau:
Tổng tài sản năm 2017 tăng mạnh với mức tăng 6.795.926.410 đồng hay tương
ứng tăng 117,03% so với năm 2016 nguyên nhân là do tài sản dài hạn tăng mạnh, tăng
6.909.955.257đồng tương ứng tăng 248,60% và tài sản ngắn hạn giảm nhẹ 114.028.847
đồng tương ứng giảm 3,77 %. TSDH tăng, TSNH giảm nhưng quy mô tăng của TSDH
lớn hơn quy mô giảm của TSNH điều này làm cho tổng tài sản năm 2018 tăng so với
2017.
Đến năm 2018 tổng TS tiếp tục tăng 1.079.547.144 đồng tương ứng tăng 8,57% so
với năm 2017. Có được sự gia tăng này là do cả TSNH và TSDH đều tăng, trong đó:
TSNH tăng 20.047.444 đồng tương ứng tăng 0.69% và TSDH tăng 1.059.499.700 đồng
tương ứng tăng 10,93%.
Sự tăng giảm của tổng TS qua các năm còn phụ thuộc vào sự biến động của các bộ
phận trong tổng TS, cụ thể như sau:
 Tài sản ngắn hạn:
Năm 2017 so với năm 2016:
TSNH năm 2017 là 2.913.584.666đồng, chiếm tỷ trọng 23.12% trong tổng tài sản,
giảm 114.028.847 đồng hay tương ứng giảm 3.77% so với năm 2016. Sự thay đổi của
TSNH qua các năm do các yếu tố cấu thành. Trong đó, chủ yếu là tiền và các khoản tương
đương tiền và hàng tồn kho tương ứng giảm 52.29% và 30.26%. Tỷ trọng các khoản phải
thu ngắn hạn của công ty tăng mạnh lên tới 61.19% nhưng vẫn nhỏ hơn tốc độ tăng của 2
yếu tố trên làm cho TSNH giảm
Năm 2018 so với năm 2017:
Đến năm 2018 TSNH tăng nhẹ 20.047.444 đồng, tương ứng với tốc độ tăng 0.69%
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 47
so với năm 2017. Mặc dù các khoản phải thu tiếp tục tăng 901.623.858 đồng tương ứng
48,20% nhưng tiền và các khoản tương đương tiền và hàng tồn kho lại giảm 538.008.212
đồng và 343.568.202 đồng tương ứng 97.81% và 69.67%.
Tài sản dài hạn:
Năm 2017 so với năm 2016:
Tài sản dài hạn năm 2017 tăng đột biến với mức tăng 6.909.955.257 đồng tương
ứng tăng 248.60 %. Nguyên nhân là do TSCĐ hữu hình và TSDH khác tăng mạnh với
mức tăng 8.505.024.018 đồng và 337.389.797 đồng tương ứng 2419,13% và 259, 05%.
Chỉ tiêu XDCB dở dang giảm 1.932.458.558 đồng tương ứng giảm 84,10%.
Năm 2018 so với năm 2017:
Đến năm 2018, TSDH lại tiếp tục tăng 1.059.499.700 đồng, nguyên nhân chủ yếu
là do TSCĐ tăng , đã tăng 1.666.381.985 đồng tương ứng 18,82%. XDCB dở dang và
TSDH khác giảm 365.24.909 đồng và 241.641.376 đồng tương ứng giảm 100% và
51.67%
Nhận xét:
+ Tiền và khoản tương đương tiền trong hai năm 2018 và 2017 đều giảm so với năm
trước là do trong năm hoạt động, công ty cho khách hành nợ nhiều, có nhiều công trình
lớn chưa bàn giao do đó chưa thu được tiền nhưng phải trả lương cho công nhân viên nên
làm cho lượng tiền mặt trong công ty giảm.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn trong năm 2017 và 2018 đều tăng so với 2016 và 2017,
điều này làm cho số vốn của công ty bị chiếm dụng khá nhiều. Do công ty vẫn chưa làm
tốt công tác thu nợ đối với khách hàng và các công trình trong năm vẫn chưa thi công
xong nên công tác thu nợ chưa thể thực hiện được. Ngoài ra còn do công tác phải thu nội
bộ kém hiệu quả. Từ các yếu tố trên đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến nguồn vốn đầu tư
của doanh nghiệp, làm hạn chế khả năng mở rộng quy mô đầu tư SXKD cũng như các
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan

More Related Content

What's hot

Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc Novaland
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc NovalandLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc Novaland
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc NovalandHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm tại cty BH Hà Nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm tại cty BH Hà Nội Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm tại cty BH Hà Nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm tại cty BH Hà Nội Luanvan84
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Bảng Cân đối kế toán tại Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, 9đ
Bảng Cân đối kế toán tại Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, 9đBảng Cân đối kế toán tại Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, 9đ
Bảng Cân đối kế toán tại Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, 9đ
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAYĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thiết bị điện, HAY
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
 
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
 
Kiểm toán chu kỳ tiền lương và lao động tại Công ty Kiểm toán, HOT
Kiểm toán chu kỳ tiền lương và lao động tại Công ty Kiểm toán, HOTKiểm toán chu kỳ tiền lương và lao động tại Công ty Kiểm toán, HOT
Kiểm toán chu kỳ tiền lương và lao động tại Công ty Kiểm toán, HOT
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc Novaland
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc NovalandLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc Novaland
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Địa Ốc Novaland
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm tại cty BH Hà Nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm tại cty BH Hà Nội Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm tại cty BH Hà Nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm tại cty BH Hà Nội
 
Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực tại công ty xây dựng viễn thông
Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực tại công ty xây dựng viễn thôngXây dựng chiến lược nguồn nhân lực tại công ty xây dựng viễn thông
Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực tại công ty xây dựng viễn thông
 
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đLuận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docx
 

Similar to Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnhPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Thư viện Tài liệu mẫu
 
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdsKT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdshththanhdhkt14a13hn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 

Similar to Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnhPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh chế biến gỗ xuất khẩu phúc thịnh
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan ViệtĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
 
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
 
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdsKT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Kế toán doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tảiĐề tài: Kế toán doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Kế toán doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Trường Phát
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Trường PhátĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Trường Phát
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Trường Phát
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Khoá luận tốt nghiệp quản trị bán hàng tại công ty HPRO
Khoá luận tốt nghiệp quản trị bán hàng tại công ty HPROKhoá luận tốt nghiệp quản trị bán hàng tại công ty HPRO
Khoá luận tốt nghiệp quản trị bán hàng tại công ty HPRO
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
 

Recently uploaded

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 

Recently uploaded (20)

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN Sinh viên PHAN THÙY MY NIÊN KHÓA: 2016 - 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN Sinh viên thực hiện Phan Thùy My Lớp K50A Kế toán MSV: 16K4051085 Giáo viên hướng dẫn T.S Nguyễn Thị Thanh Huyền Huế, tháng 12 năm 2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trải qua thời gian hơn ba tháng thực tập và làm bài khóa luận, em đã nhận được rất nhiều sự ủng hộ và giúp đỡ từ thầy cô, cơ quan thực tập, gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của mình cho chúng em cũng như luôn quan tâm, động viên để em và các bạn có thể hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng và Trường Đại học Kinh tế nói chung đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chị phòng kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như trình độ, kĩ năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài làm không tránh khỏi những sai sót.Vì vậy, em rất mong nhận được sự nhận xét, đóng góp chân tình từ các thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Phan Thùy My T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My i MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC .......................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ...........................................................................iv DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................v DANH MỤC BIỂU ĐỒ................................................................................................vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................1 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2 6. Kết cấu đề tài:..............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........................................4 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp....................................................................................................................4 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................4 1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác...............................................................................4 1.1.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................................5 1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...........................5 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh........................6 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ..6 1.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập..............................................................................6 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..............................................6 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................11 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................13 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My ii 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................16 1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................18 1.2.2.1. Kế toán các khoản mục chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh ..................18 1.2.2.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN...............................30 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Thái Lan ...............................................................30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................................30 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................31 2.1.3. Phạm vi hoạt động và hình thức sở hữu vốn của công ty....................................32 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................................................32 2.1.5. Bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan....................................................36 2.1.6. Tình hình sử dụng lao động giai đoạn 2016-2018...............................................41 2.1.7. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018 ..........................43 2.1.8. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018.......................49 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Thái Lan ..........................................................................................................53 2.2.1. Đặc điểm sản phẩm và hoạt động tiêu thụ tại công ty.........................................53 2.2.1.1.Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ ............................................................53 2.2.1.2. Phương thức bán hàng của công ty...................................................................53 2.2.1.3. Phương thức thanh toán của công ty ................................................................54 2.2.2. Kế toán doanh thu và thu nhập............................................................................55 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CTCP Thái Lan ............55 2.2.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................67 2.2.4.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..............................................................68 2.2.4.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................73 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................75 2.2.5.1. Kế toán các khoản chi phí liên quan đến xác định kế quả kinh doanh.............75 2.2.5.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................87 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My iii CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢ PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN ................................................................................................95 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan ............................................................................................95 3.1.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................95 3.1.1.1. Đánh giá chung.................................................................................................95 3.1.1.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .............................................................................................................................97 3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại...................................................................................98 3.1.2.1. Đánh giá chung.................................................................................................98 3.1.2.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .............................................................................................................................99 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan............................................................100 3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán và công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh........................................................................................100 3.2.1.1. Công tác tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................100 3.2.1.2. Công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .....................102 3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty Cổ phần Thái Lan..................103 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................106 1. Kết luận....................................................................................................................106 2. Kiến nghị .................................................................................................................107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................108 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My iv DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT CP Cổ phần CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp DV Dịch vụ DDT Doanh thu thuần GĐ Giám đốc GVHB Giá vốn hàng bán GTGT Giá trị gia tăng HĐQT Hội đồng quản trị HH Hàng hóa KC Kết chuyển KQKD Kết quả kinh doanh LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế PGĐ Phó giám đốc QĐ Quyết định QLKD Quản lý kinh doanh TGNH Tiền gửi ngân hàng TSCĐ Tài sản cố định T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My v DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........................10 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................13 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính..........................................15 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ....................................................................18 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên. ............................................................................................................................20 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh................................................22 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính ....................................................24 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác...........................................................26 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. .................................27 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh............................................29 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty..................................................................33 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Thái Lan .............................37 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................39 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình lao động tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn 2016-2018......42 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn 2016-2018......................................................................................................................45 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016-2018......................50 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu 2.1 - Trích hóa đơn GTGT số 0000106 ................................................................59 Biểu 2.2 - Trích hóa đơn GTGT số 0000133 ................................................................60 Biểu 2.3- Trích hóa đơn GTGT số 0000124 .................................................................62 Biểu 2.4- Trích hóa đơn GTGT số 0000131 .................................................................63 Biểu 2.5- Trích sổ cái tài khoản 511..............................................................................65 Biểu 2.6- Trích Chứng từ giao dịch ngân hàng NN&PTNT Việt Nam ........................70 Biểu 2.7- Trích sổ cái tài khoản 515..............................................................................72 Biểu 2.8 – Phiếu thu thanh lý tài sản cố định................................................................74 Biểu 2.9-Trích sổ cái tài khoản 711...............................................................................75 Biểu 2.10- Trích sổ cái tài khoản 154............................................................................77 Biểu 2.11- Trích sổ cái tài khoản 632............................................................................78 Biểu 2.12-Trích Sổ cái tài khoản 642............................................................................81 Biểu 2.13- Trích sổ cái tài khoản 635............................................................................83 Biểu 2.14 -Trích sổ cái TK 821.....................................................................................86 Biểu 2.15- Trích sổ cái tài khoản 911............................................................................92 Biểu 2.16-Trích sổ cái tài khoản 421.............................................................................94 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Sau khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì hàng loạt các chính sách kinh tế và thể chế tài chính có sự thay đổi. Các doanh nghiệp phải đối đầu với nhiều thách thức rất lớn song cũng có nhiều cơ hội để phát triển. Vấn đề đặt ra là trong điều kiện đó, các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể nắm bắt được thời cơ từ đó biến thời cơ thành cơ hội phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh. Với nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải giải được bài toán làm sao để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vì thế, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là công cụ quản lý quan trọng của các nhà quản trị quyết định tới sự tồn tại của công ty trong nền kinh tế hiện nay. Căn cứ vào kết quả kinh doanh, nhà quản lý đưa ra các quyết định ngắn hạn và dài hạn cho công ty. Mặt khác, thông qua kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh còn xác định được nghĩa vụ thuế phải nộp cho nhà nước. Trong thực tế, mỗi doanh nghiệp có những đặc thù kinh doanh riêng nên việc hạch toán và quản trị doanh thu, xác định kết quả kinh doanh khác nhau, tạo sự khác biệt về kết quả kinh doanh. Xuất phát từ tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp cùng với mong muốn nghiên cứu sâu hơn về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên tôi đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Đề tài này thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau: +Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 2 +Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thái Lan. + Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan nói riêng. 3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan. 4. Phạm vi nghiên cứu -Về không gian: Tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại phòng kế toán của công ty Cổ phần Thái Lan. -Về thời gian: Phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thu thập qua 3 năm 2016-2018; tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, lấy ví dụ minh họa trong quý 4 năm 2019 của công ty Cổ phần Thái Lan. 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp thu thập tài liệu: được sử dụng để thu thập các số liệu thô liên quan đến đề tài thông qua các phương pháp sau: + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích tìm hiểu, tham khảo kiến thức, các thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu trong các giáo trình, chuẩn mực kế toán, các thông tư, văn bản ban hành…để hệ thống hóa phần cơ sở lí luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh . + Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng để phỏng vấn, trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 3 + Phương pháp quan sát: được sử dụng để quan sát các thao tác, trình tự làm việc của kế toán viên về ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ… - Phương pháp xử lí số liệu: các số liệu thô sau khi thu thập sẽ được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách hợp lý, khoa học và có độ tin cậy cao. + Phương pháp so sánh: là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. + Phương pháp phân tích, đánh giá: được sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên các các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó đánh giá năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty, nêu lên các ưu điểm, nhược điểm trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại công ty nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và khắc phục những hạn chế của công ty nói chung. 6. Kết cấu đề tài: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lí luận chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan. Phần III: Kết luận và kiến nghị T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác Theo điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Theo chuẩn mực kế toán số 14 (VAS 14) về doanh thu và thu nhập khác: - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có). Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu .Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 5 1.1.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh - Theo điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. - Theo điều 68 thông tư 133/2016/TT-BTC: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Đối với doanh nghiệp: thông qua quá trình tiêu thụ giúp doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra ban đầu và tiếp tục quá trình luân chuyển vốn, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đồng thời hạch toán doanh thu còn giúp doanh nghiệp có các quyết định tối ưu về sản xuất , hàng tồn kho, lao động,…để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm được tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó xác định các mục tiêu chiến lược phù hợp. Xác định kết quả kinh doanh còn giúp doanh nghiệp xác định được nghĩa vụ của mình đối với nhà nước, nhà đầu tư, người lao động… Đồi với nhà nước: giúp nhà nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác. Ngoài ra còn giúp nhà nước nắm bắt khả năng sản xuất, tiêu thụ từng loại hàng hóa, T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 6 từng ngành, từng địa phương để có chính sách khuyến khích hay hạn chế tiêu dùng. Từ đó, nhà nước có thể đánh giá được tình hình nền kinh tế của đất nước để có những giải pháp, định chế kịp thời nhằm phát triển kinh tế. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Nhiệm vụ quan trọng nhất của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lí và những người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp thông tin về hoạt động kinh doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó có thể phân tích, đánh giá và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp. Để đáp ứng các yêu cầu quản lý về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Ghi chép và phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh để làm cơ sở đề ra các quyết định quản trị. - Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, ngăn ngừa các hành vi tham ô tài sản của Nhà nước và tập thể. - Tổ chức doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu theo chế độ kế toán hiện hành, phục vụ cho công tác xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. - Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước. 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Điều kiện ghi nhận doanh thu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 7 Theo CMKT 14 “Doanh thu và thu nhập khác”thì:  Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng - Xác định chi phí liên quan đến việc bán hàng.  Doanh thu từ cung cấp dịch vụ Được ghi nhận khi kết quả giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã được hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. - Xác định được chi phí liên quan phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Kế toán xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc: - Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu hoặc sẽ thu được. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 8 - Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp. - Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, do đó kế toán phải căn cứ vào bản chất giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý. c. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Đơn đặt hàng, Hợp đồng bán hàng - Phiếu thu tiền mặt - Giấy báo có của ngân hàng - Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ d. Tài khoản sử dụng Để theo dõi quá trình tiêu thụ tại doanh nghiêp, kế toán sử dụng tài khoản: Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2: - TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa, được sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa - TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm, được sử dụng cho các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp công nghiệp, xây lắp… - TK 5113 - Doanh thu dịch vụ, được sử dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ - TK 5118 – Doanh thu khác. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 9 Kết cấu tài khoản 511 như sau: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên nợ - Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho KH và đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Các khoản giảm trừ doanh thu. - KC doanh thu thuần vào tài khoản 911. Bên có -DTT bán sản phẩm, hàng hóa và CCDV của doanh nghiệp đã được thực hiện trong kỳ kế toán. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 10 e. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 133 TK111,112,131 TK 3331 TK 111, 112,131 TK 515 TK 3387 (1) (2a) (2b) (2c) TK 111,112,131 (3) TK 151,156,6421,6422.. TK 131,1368 (4b) TK 6421,111,112 TK 331 (4a) A) (5) TK 511- Doanh thu BH và CCDV TK 3331 (6) TK 911 (7) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 11 Giải thích sơ đồ: (1) Doanh thu BH và CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu tiền ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán. (2) Bán hàng theo phương thức trả góp. (2a) Giá trả ngay (2b) Mức chênh lệch giữa giá bán trả góp với giá bán thanh toán ngay (2c) Phân bổ lãi trả góp (3) Doanh thu bán hàng và CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. (4) Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng. (4a) Doanh thu thành phẩm, hàng hóa đem đi đổi (4b) Giá trị hàng hóa dịch vụ đã được nhận (5) Thanh toán tiền hàng đại lý sau khi trừ hoa hồng đại lý. (6) Thuế GTGT phải nộp (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) (7) Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD. 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a. Khái niệm Căn cứ vào chế độ doanh nghiệp theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016, giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. - Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi người mua mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 12 - Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. b. Chứng từ sử dụng - Bảng tính chiết khấu thương mại - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Biên bản hàng bán bị trả lại - Biên bản giảm giá hàng bán - Chứng từ nhập kho c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu. TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên nợ -Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu. Như giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. -Phản ánh doanh thu kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Bên có -Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ…phát sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 13 d. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi thu được từ đầu tư trái phiếu, cổ phiếu, lãi bán hàng trả chậm, trả gióp, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ... - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản( bằng sáng chế, nhãn mác thương mại…) - Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, công ty con, đầu tư vốn khác. - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. - Lãi tỷ giá hối đoái, gồm lãi do bán ngoại tệ. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. b. Chứng từ kế toán - Để hạch toán tài khoản này cần dựa vào các chứng từ liên quan đến hàng tồn kho, tiền tệ, TSCĐ như: - Phiếu thu. TK 511- Doanh thu BH và CCDV 111,112,131 111,112,131 Các khoản CKTM, GGHB, HBBTL DTBH, CCDV T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 14 - Biên bản góp vốn. - Giấy báo nợ, giấy báo có. - Bảng tính tiền lãi - Giấy báo lãi hoặc sổ phụ ngân hàng c. Tài khoản sử dụng - Để phản ánh doanh thu thực tế phản sinh kế toán sử dụng tài khoản TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính. TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ 1. Số thuế phải nộp GTGT tính theo PP trực tiếp (nếu có) 2. KC doanh thu hoạt động tài chính thuần vào TK 911-XĐKQKD Bên Có - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết - Chiết khấu thanh toán được hưởng - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh - KC hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 15 d. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. Cổ tức, lợi nhuận được chia sau ngày đầu tư Cuối kỳ, KC doanh thu hoạt động tài chính để xác định KQKD TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính 911 138 1112,1122 1111, 1121 Bán ngoại tệ 331 Chiết khấu thanh toán, mua hàng được hưởng 3387 152, 156, 211, 331,341,627,642 413 Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm, trả góp Lãi bán ngoại tệ KC tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ 121, 228 Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC Lãi bán khoản đầu tư 1112,1122 Mua VT, HH tài sản, dịch vụ, thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ ( trường hợp bên có TK tiền ghi theo TGGS Lãi tỷ giá T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 16 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác a. Khái niệm Thu nhập khác là những khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Thu nhập nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, dịch vụ, nhưng sau đó được giảm, được hoàn thuế. - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu các khoản nợ khó đòi đã bị xóa sổ. - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. - Thu nhập từ quà biếu, tặng bằng tiền mặt, hiện vật của các tổ chức các nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu. - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại. b. Chứng từ kế toán Để hạch toán tài khoản này dựa vào những chứng từ có liên quan đến tiền tệ, hàng tồn kho, TSCĐ... - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. - Biên bản phạt vi phạm hợp đồng. - Biên lai nộp thuế, nộp phạt. - Phiếu thu. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 17 - Biên bản thanh lý TSCĐ - Giấy báo có c. Tài khoản sử dụng - Để phản ánh các khoản thu nhập thực tế phát sinh, kế toán sử dụng tào khoản TK 711- Thu nhập khác. TK 711 Thu nhập khác Bên Nợ - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo PP trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo PP trực tiếp. - Cuối kỳ, kế toán KC các khoản thu nhập khác sang TK 911 Bên Có Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 18 d. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.2.1. Kế toán các khoản mục chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh a. Kế toán giá vốn hàng bán  Khái niệm Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi Ghi nhận các khoản thu phạt KH, thu bồi thường, thu khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, được hoàn thuế Ghi nhận các khoản phải trả không xác định được chủ nợ Được tài trợ, biếu tặng bằng tiền mặt, TGNH, vật tư, TSCĐ Ghi nhận khoản thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 711 Thu nhập khác TK 911 Cuối kỳ, KC các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911- XĐKQKD TK 111, 112, 131 TK 111, 112 TK 331, 338 TK 111, 112, 152, 211 TK 3331 Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 19 phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư.  Tài khoản sử dụng Để phản ánh giá vốn hàng bán thực tế phát sinh, kế toán sử dụng tài khoản: tk 632 – giá vốn hàng bán Kết cấu TK 632 như sau (Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh – Theo phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho): TK 632- Giá vốn hàng bán. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Bên Nợ - Đối với hoạt động SXKD + Trị giá vốn của HH, DV vụ đã bán trong kỳ + Các khoản hao hụi mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. + Số trích lập dự phòng giảm giá HTK - Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư + Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ + Chi phí sửa chửa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư + Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư trong kỳ. Bên Có - KC giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 - KC toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối năm tài chính - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 20 d. Hạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên. b. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh  Khái niệm Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, trong đó: Chi phí bán hàng là những khoản mà DN bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ như chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, Cuối kỳ, KC giá vốn thành phẩm, dịch vụ đã được các định đã bán trong kỳ Ghi nhận hàng bán bị trả lại nhập kho TK 911 TK 632 Giá vốn hàng bán TK 155, 156 TK 154, 155, 156, 157 TK 138, 152, 153, 155, 156 TK 2294 Hoàn nhập DP giảm giá HTK Ghi nhận GV khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành Ghi nhận phần mất mát, hao hụt của HTK sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra Trích lập DP giảm giá HTK T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 21 quảng cáo sản phẩm, chi phí nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp) chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,... Chi phí QLDN dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận QLDN (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…) .  Tài khoản sử dụng Để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh tực tế phát sinh kế toán sử dụng tài khoản TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh. Tài khoản TK 642 gồm 2 tài khoản cấp 2: - TK 6421- Chi phí bán hàng - TK 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 642 Chi phí quản lý kinh doanh Bên Nợ - Tập hợp chi phí QLDN thực thực tế phát sinh trong kỳ. ập hợp chi phí QLKD thực tế phát sinh trong kỳ. - Số DP phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số DP phải lập kỳ này lớn hơn số DP đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). Bên Có - Các khoản được ghi giảm chi phí QLKD - Hoàn nhập DP nợ phai thu khó đòi, DP phải trả - KC chi phí QLKDvào TK 911- XĐKQKD Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 22  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. 111, 112, 152, 153, 242 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, chi phí VL, DC 334, 338 Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương 214 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận QL,BH 352 DP phải trả về tái cơ cấu doanh nghiệp, hợp đồng có rủi ro lớn, DP phải trả khác 242, 335 Các chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước 152,153,155,156 Thành phẩm, HH, DV tiêu dùng nội bộ cho mục đíchQLDN, BH 2293 DP phải thu khó đòi TK 6421, 6422 CK kế toán, KC chi phí QLKD sang TK 911 XĐKQKD 911 111,112 Các khoản thu giảm chi 352 Hoàn nhập DP phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, HH 2293 Hoàn nhập số chênh lệch giữa số DP phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết > số phải trích lập năm nay 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào không được KT 338 Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác XK về các khoản đã chi hộ 133 Thuế GTGT T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 23 c. Kế toán chi phí hoạt động tài chính  Khái niệm Chi phí tài chính là các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…  Tài khoản sử dụng Để phản ánh cá khoản chi phí tài chính phát sinh, kế toán sử dụng tài khoản TK 635- Chi phí tài chính. TK 635 Chi phí tài chính Bên Nợ - Các khoản chi phí của lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính - Lỗ do bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ - Các khoản lỗ do thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư - Số trích DP giảm giá chứng khoản kinh doanh, DP tổn thất đầu tư vào đơn vị khác - Các phí phí tài chính khác Bên Có - Hoàn nhập DP giảm giá chứng khoán kinh doanh, DP tổn thất đầu tư vào đơn vị khác - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính - Cuối kỳ kế toán, CP toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để XĐKQKD Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 24  Phương pháp hạch toán. Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính TK 229 K/c chi phí tài chính cuối kỳ DP giảm giá đầu tư Hoàn nhập số chênh lệch DP giảm giá đầu tư và tổn thất đầu tư Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 635 Chi phí tài chính TK 111, 112, 242, 335 TK 229 TK 911 TK 121, 228 TK 413 Lỗ về các khoản đầu tư K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ TK 111,112,331 CKTT cho người mua 111,112 CP nhượng bán các KĐT Tiền thu bán các KĐT 121,228 121,228 Hoán đổi Cổ phiếu GT nhận về GT hợp lí trao đổi 1112,1122 1111,1121 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ( nếu có) 152,156,211,642 Mua VT, HH, DV bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá 331,336,341 Trả nợ bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá 131,136,138 1112,1122 Thu nợ bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 25 d. Kế toán chi phí khác  Khái niệm Chi phí khác phản ánh những chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý).. - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ.. - Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán , thanh lý (nếu có) - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính. - Các khoản chi phí khác.  Tài khoản kế toán - Để phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh, kế toán sử dụng tài khoản TK 811- Chi phí khác. TK 811- Chi phí khác Bên Nợ Các khoản chi phí khác phát sinh Bên Có Cuối kỳ kế toán KC toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ TK 911- XDKQKD Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 26  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác e. Kế toán chi phí thuế TNDN  Khái niệm và phương pháp xác định - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc do vi phạm pháp luật Ghi giảm TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD khi thanh lý nhượng bán TK 811 Chi phí khác TK 911 TK 111, 112, 331 TK 211 TK 111, 333, 338 Chi phí khác phát sinh (Chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ…) Cuối kỳ, KC toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để XĐKQKD TK 214 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 27  Tài khoản sử dụng TK 821- Chi phí thuế TNDN. Bên Nợ - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm; - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN của năm hiện tại. Bên Có - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm hiện tại - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm vào tài khoản 911 – XDKQKD.  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm nộp lớn hơn phải nộp Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ do DN tự xác định TK 821 TK 911 TK 3334 TK 3334 KC chi phí thuế TNDN T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 28 1.2.2.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh  Công thức xác định: Kết quả hoạt động = kinh doanh Kết quả hoạt động + tiêu thụ Kết quả hoạt động + tài chính Kết quả hoạt động khác  Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng phân bổ tiền lương và BHXH; - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ; - Một số chứng từ khác liên quan (nếu có). - Bảng tính KQKD - Phiếu kết chuyển.  Tài khoản sử dụng Để xác định kết quả kinh doanh ta sử dụng tài khoản TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Bên Nợ - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản và dịch vụ đã bán - Chi phí quản lý kinh doanh - Chi phí hoạt động tài chính - Chi phí thuế TNDN - Chi phí khác - Kết chuyển lãi Bên Có - DTT về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ - Doanh thu hoạt động tài chính - Các khoản thu nhập khác - Khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN - Kết chuyển lỗ Tài khoản 911 Không có số dư cuối kỳ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 29  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh KC doanh thu thuần, doanh thu tài chính và thu nhập khác TK 421 KC lỗ sau thuế hoạt động kinh doanh trong kỳ KC GVHB, chi phí tài chính, chi phí QLKD và chi phí khác TK 911 XĐKQKD TK 511, 515, 711 TK 632, 635, 642, 811 TK 821 TK 421 KC chi phí thuế TNDN KC lãi sau thuế hoạt động kinh doanh trong kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Thái Lan 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty a. Giới thiệu về công ty Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Thái Lan -Mã số thuế: 3301182510 -Địa chỉ: 30 Yết Kiêu, phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế -Đại diện pháp luật: Nguyễn Phương Anh -Điện thoại: 0987 054 054 Giấy CNĐKKD: Số 3301182510 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp, đăng kí lần đầu ngày 11/05/2010 -Ngày hoạt động: 05/05/2010 Vốn điều lệ: 1.700.000.000 đồng ( Một phẩy bảy tỷ đồng) -Tài khoản số: 4000201005957 -Ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn- Huế b. Lịch sử hình thành và phát triển công ty Trong những ngày đầu hoạt động, số lượng lao động còn ít, cơ sở vật chất còn hạn chế, việc sản xuất còn ở quy mô nhỏ. Hiện nay công ty đã mở rộng quy mố sản xuất kinh doanh trên các lĩnh vực xây dựng như xây dựng công trình công nghiệp – nông nghiệp – dân dụng, giao thông, thủy lợi góp phần giải quyết lao động nhàn rỗi ở nông thôn. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 31 Để đứng vững và cạnh tranh trên thị trường, Ban lãnh đạo công ty đã chủ động phát triển kinh doanh trên lĩnh vực xây dựng, chú trọng đầu tư nhiều trang thiết bị phục vụ cho lĩnh vực xây lắp. Công ty đã tự thân vận động lập quan hệ hợp tác với các chủ đầu tư, tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng nhằm giải quyết việc làm tạo ra thu nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên. Hơn nữa, công ty luôn chú trọng việc nâng cao chất lượng công trình , đảm bảo đúng tiến độ kỹ thuật và mỹ thuật công trình, không ngừng đào tạo tay nghề cho công nhân viên, tạo được sự uy tín trong lòng khách hàng. Vì vậy, công ty đã trúng thầu nhiều công trình có quy mô lớn và giá trị cao, được các chủ đầu tư tín nhiệm, dần mở rộng thị trường và tạo điều kiện phát triển bền vững trong tương lai. Năm 2017, công ty đã mở thêm một văn phòng đại diện tại Đà Nẵng. Địa chỉ: 113/15 Hoàng Văn Thái, phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, Đà Nẵng. Mã số thuế: 3301812510-001 cấp ngày 16/10/2017 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty a. Chức năng Theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 3301182510, ngành nghề kinh doanh của công ty gồm: - Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng - Gia công cơ khí, xử lí và tráng phủ kim loại - Chuẩn bị mặt bằng - Đại lý - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ - Bán lẻ thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh - Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng b. Nhiệm vụ: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 32 - Kinh doanh đúng ngành, đúmg mục tiêu hoạt động mà công ty đã đăng kí với cơ quan nhà nước. - Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh ngành nghề của công ty và các lĩnh vực khác. - Duy trì tình hình tài chính lành mạnh, minh bạch, kịp thời, hiệu quả; tối đa hóa giá trị công ty, đảm bảo lợi ích lâu dài cho người lao động, đối tác cổ đông và nhà đầu tư. - Tất cả hoạt động của công ty phải tuân thủ theo pháp luật - Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định về thuế, nộp ngân sách lợi nhuận, chấp hành đầy đủ các chính sách kinh tế, gia tăng cho ngân sách nhà nước. 2.1.3. Phạm vi hoạt động và hình thức sở hữu vốn của công ty a. Phạm vi hoạt động Công ty Cổ phần Thái Lan sản xuất kinh doanh trên lĩnh vực xây dựng cơ bẩn, đường bộ. b. Hình thức sở hữu vốn Chủ yếu là vốn cổ phần, tổng nguồn vốn sản xuất kinh doanh của công ty đến cuối năm 2018 là 13.682.599.152 đồng Trong đó: Vốn chủ sở hữu: 4.518.242.517 đồng Nợ phải trả : 9.164.356.635 đồng 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty a. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Thái Lan. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 33 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty b. Chứng năng và nhiệm vụ Công ty có 3 đội xây dựng trực thuộc. Các đơn vị này hoạt động sản xuất kinh doanh theo điều lệ và quy chế của công ty, có đầy đủ bộ máy quản lý, kế toán tại đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc vào công ty, định kỳ theo từng quý báo cáo đầy đủ về công ty theo quan hệ báo sổ. Ngoài ra, tùy thuộc theo yêu cầu cụ thể, thành lập ban chỉ huy công trình đảm bảo kỹ thuật cao. Bên cạnh đó, quan hệ chỉ đạo của giám đốc, Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ hỗ trợ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT PHÒNG KẾ HOẠCH PHÒNG HÀNH CHÍNH TỔNG HỢP PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KỸ THUẬT ĐỘI XDCT SỐ 1 ĐỘI XDCT SỐ 2 ĐỘI CƠ GIỚI T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 34 các phòng ban trong công ty có quan hệ hỗ trợ cho nhau về mặt chức năng, kỹ thuật, nhiệm vụ kinh tế nhằm tạo điều kiện cho công tác quản lý tổ chức sản xuất đạt hiệu quả cao nhất. Hội đồng quản trị ( HĐQT): Là tổ chức có quyền cao nhất trong công ty cổ phần, cụ thể HĐQT có quyền hạn và trách nhiệm sau: - Quyết định chiến lược phát triển công ty, phương án đầu tư. - Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được chào bán từng loại. - Quyết định chào bán cổ phần mới trong số cổ phần được chào bán từng loại, quyết định huy động vốn theo hình thức khác. - Quyết định bán số tài sản có giá trị có giá trị dưới 50% tổng số tài sản được ghi nhận trong sổ sách kế toán của công ty, ngoại trừ bất động sản. - Quyết định cơ cấu sản xuất quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh văn phòng đại diện. - Báo cáo quyết toán hàng năm lên hội đồng cổ đông ( HĐCĐ). - Quyết định cổ tức được trả, quyết định thời hạn trả cổ tức hoặc xử lý khoảng lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh. - Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty ngoại trừ trái phiếu chuyển đổi, định giá tài sản góp vốn không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ từ đó chuyển đổi vào. - Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp HĐCĐ, triệu tập HĐCĐ hoặc hỏi ý kiến HĐCĐ quyết định. - Kiến nghị việc tổ chức lại công ty hoặc giải thể công ty. Ban kiểm soát: thay mặt cổ đông để kiểm soát việc quản lý, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và bộ máy điều hành của giám đốc. Ban kiểm soát có 3 thành viên do HĐCĐ bầu, bãi nhiệm, T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 35 miễn nhiệm với đa số cổ phiếu hiện diện bằng thể thức trực tiếp và bỏ phiếu kín. Ban kiểm soát có nhiệm vụ: - Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, trong ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính. - Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của công ty, kiểm tra từng vấn đề cụ thể có liên quan đến quản lý và điều hành hoạt động của công ty. - Báo cáo với HĐCĐ về những sự kiện tài chính bất thường, những ưu khuyết điểm trong quản lý tài chính của HĐQT. - Các quyền và nhiệm vụ khác theo luật doanh nghiệp và điều lệ hoạt động của công ty. Giám đốc: Là người đứng đầu trong công ty, đại diện pháp nhân của công ty, có toàn quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước Nhà nước và pháp luật về mọi mặt của công ty, đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên toàn công ty. Phó giám đốc: là người tham mưu cho giám đốc để xây dựng các phương án phát triển và sản xuất kinh doanh, trực tiếp giải quyết các công việc trong phần hành được ủy quyền, chịu trách nhiệm trước pháp luật và giám đốc về nhiệm vụ được giao. Phòng kế hoạch: Phối hợp các phòng để lập kế hoạch hàng năm và dại hạn của công ty, xây dựng chiến lược phát triển, phương án đầu tư liên doanh, đề án tổ chức điều hành hoạt động quản lý của công ty và các đơn vị trực thuộc nhằm giúp giám đốc lựa chọn phương án tối ưu, đem lại hiệu quả kinh tế cao trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Phòng kế hoạch mở sổ theo dõi các hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao việc, hợp đồng giao khoán,… các báo cáo cần đánh giá rõ những việc đã làm được và chưa làm được, những khó khăn vướng mắc. Từ đó, đề xuất với giám đốc tìm ra biện pháp tối ưu để xử lý. Phòng hành chính tổng hợp: giúp cho giám đốc tuyển dụng nhân lực, kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo, bố trí sử dụng nhân lực, đề bạc, khen thưởng, kỷ luật, định mức an toàn lao động cùng với phòng kế hoạch lập dự án đầu tư phát triển sản xuất T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 36 kinh doanh, hoàn tất thủ tục đầu tư, báo cáo định kỳ cho các ngành, các cấp có thẩm quyền các yêu cầu có liên quan về lao động, tiền lương, tổ chức, năng lực. Phòng kỹ thuật: mở rộng mối quan hệ với các cơ quan đơn vị và các ban quản lý dự án để nắm bắt thông tin trong quản lý kĩ thuật nhằm có kế hoạch quản lý chất lượng công trình, phối hợp với phòng kế toán lập hồ sơ đấu thầu, báo cáo với giám đốc công ty cụ thể từng trường hợp sai sót, đề xuất biện pháp xử lý thích hợp, nhanh chóng, hiệu quả, tránh làm giảm uy tín của công ty. Có trách nhiệm lập hồ sơ nghiệm thu thanh toán công trình giữa công ty và chủ đầu tư, tham gia kiểm tra sự cố công trình để có kế hoạch sửa chữa hư hỏng, kiểm tra định kỳ, đột xuất, theo dõi chế độ nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng cơ bản. Phòng kế toán: làm tốt công tác quản lý tài chính, lập sổ kế toán, ghi chép, theo dõi chính xác toàn bộ tài sản, nguồn vốn của công ty, ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, cập nhật sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ để lập báo cáo quyết toán hàng quý, năm theo quy định hiện hành, tổ chức kiểm toán nội bộ và công khai kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Các xí nghiệp và các đội công trình: do công ty thành lập và hoạt động theo chức năng nhiệm vụ được giao để thực hiện các mục tiêu xây dựng và phát triển sản xuất kinh doanh có hiệu quả, căn cứ vào từng chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị trực thuộc của công ty giao, đơn vị có trách nhiệm lập phương án sản xuất kinh doanh hướng vào mục tiêu và kế hoạch hàng năm đã đề ra để cụ thể hóa hoạt động sao cho phù hợp với từng giai phát triển công ty. Đội xe cơ giới: nắm vững tính chất, tình trạng của từng thiết bị, máy móc. Đặc biệt, lưu ý các thiết bị đang thi công công trình trọng yếu để có kế hoạch quản lý và sửa chữa kịp thời nhằm đảm bảo tiến độ. 2.1.5. Bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan a. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan Công ty Cổ phần Thái Lan là loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, có quy mô sản xuất chưa sâu, hoạt động vừa tập trung vừa phân tán, theo hình thức này công ty vẫn tổ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 37 chức một phòng kế toán có nhiệm vụ thực hiện công tác tài chính kế toán toàn doanh nghiệp, hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán ở đơn vị trực thuộc, thu nhận kiểm tra các báo cáo kế toán ở đơn vị trực thuộc gửi lên. Từ đó, lập báo cáo tổng hợp toàn doanh nghiệp. Còn kế toán ở các đơn vị trực thuộc có nhiệm vụ thực hiện một số công tác kế toán phát sinh của đơn vị mình, thu nhận thông tin hoặc định kỳ lập báo cáo gửi lên phòng kế toán của công ty. Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Thái Lan Bộ máy kế toán của công ty gồm 12 người. Tại phòng công ty 4 người, tại 3 xí nghiệp và 5 đội trực thuộc 8 người. Chú thích: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ hỗ trợ KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ GIÁ THÀNH KẾ TOÁN TSCĐ VÀ VẬT TƯ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG VÀ CÔNG NỢ KẾ TOÁN TẠI CÁC ĐỘI XDCT DỰNG KẾ TOÁN TẠI CÁC XÍ NGHIỆP T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 38  Chức năng và nhiệm vụ: Kế toán trưởng: giúp giám đốc chỉ đạo, thực hiện tốt thống nhất công tác kế toán thống kê và thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế, kiểm tra giám sát doanh nghiệp, giám sát công việc, chấp hành chế độ kế toán tài chính theo đúng quy định của nhà nước. Kế toán tổng hợp và giá thành: ghi chép tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung theo từng công trình. Thực hiện kế toán thuế trong doanh nghiệp. Cuối kỳ, quyết toán và tính giá thành cho từng công trình. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thuyết minh tài chính. Kế toán vật tư và tài sản cố định: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, trích khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định của nhà nước. Theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn kho nguyên vật liệu, nhiên liệu, CCDC. Có trách nhiệm mở sổ chi tiết theo dõi nhập xuất vật tư theo giá thực tế, theo từng nguồn thu nhập. Kế toán ngân hàng, công nợ: theo dõi tình hình công nợ phải thu đối với khách hàng, tình hình công nợ nội bộ, tình hình tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tình hình thanh toán với cán bộ công nhân viên, tạm ứng, thanh toán với khách hàng. Kế toán viên ở các đơn vị trực thuộc: chịu sự chỉ đạo điều hành của kế toán trưởng, thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ của mình, thường xuyên kiểm tra đối chiếu giữa các phần hành, giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. b. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán  Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ Trong quá trình hoạt động Công ty đã sử dụng một số chứng từ tiêu biểu sau đây: + Chứng từ về tiền: - Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền - Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng - Bảng kiểm kê quỹ + Chứng từ hàng tồn kho T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 39 - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Biên bản nhận vật tư hàng hóa + Chứng từ tài sản cố định - Hợp đồng mua bán, Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu nhập kho - Quyết định về việc thanh lý thiết bị - Biên bản giao nhận tài sản cố định  Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Công ty tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính.  Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung Công ty áp dụng hình thức kế toán là kế toán máy, sử dụng phần mềm AC Soft TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Kiểm tra đối chiếu. Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH Sổ kế toán: -Sổ Nhật kí chung -Sổ Cái -Sổ kế toán chi tiết -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 40 Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu váo máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối quý, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ ( cộng sổ ) và lập báo cáo tài chính. Đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết và giữa chứng từ gốc với trên phần mềm phải được thực hiện đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.  Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính -Báo cáo tình hình tài chính ( B01a-DNN) -Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DNN) -Bảng thuyết minh BCTC (B09-DNN) -Bảng cân đối tài khoản ( F01-DNN)  Tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán tại Công ty - Đơn vị tiền tệ thống nhất: là tiền đồng Việt Nam (VNĐ) - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo nguyên tắc giá gốc + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kì: bình quân gia quyền liên hoàn + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 41 - Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ - Phương pháp khấu hao: phương pháp đường thẳng - Chế độ kế toán áp dụng: doanh nghiệp vừa và nhỏ - Hình thức kế toán áp dụng trong phần mềm: Nhật kí chung - Nguyên tắc ghi nhận đi vay: được ghi nhận vào chi phí SXKD trong kì phát sinh - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: thỏa mãn các quy định trong chuẩn mực số 18 - Kì kế toán của công ty bắt đầu ngày 01/01 kết thức ngày 31/12 hàng năm. 2.1.6. Tình hình sử dụng lao động giai đoạn 2016-2018 Lao động là nhân tố đặc biệt quan trọng ảnh hưởng đến sự sống còn của một doanh nghiệp, là một yếu tố góp phần làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục. Quy mô của lao động sẽ phản ánh quy mô của doanh nghiệp. Cơ cấu lao động phản ánh lĩnh vực lao động và đặc điểm công nghệ, mức độ hiện đại hóa sản xuất của doanh nghiệp. Chất lượng lao động sẽ quyết định và thể hiện qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển thì đòi hỏi phải có cách bố trí và sử dụng lao động một cách thật hiệu quả. Trong đó bao gồm các kỹ sư xây dựng, kỹ sư điện khí hóa, kỹ sư đô thị, cử nhân kinh tế là những cán bộ chủ chốt thi công tại công trường. Ngoài ra còn có các công nhân tại các tổ đội xây dựng, công nhân tại xưởng sản xuất…để đáp ứng việc sản xuất và xây dựng của công ty. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 42 Bảng 2.1: Tình hình lao động tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn 2016-2018. Đơn vị tính: Người STT Chỉ tiêu 2016 2017 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị +/- (%) Giá trị +/- (%) 1 Theo giới tính 143 100 147 100 154 100 4 2.8 7 4,8 -Nam 105 73,4 107 72,8 114 74,0 2 1.9 7 6,5 -Nữ 38 26,6 40 27,2 40 26,0 2 5,2 0 0 2 Theo trình độ 143 100 147 100 154 100 4 2,8 7 4,8 -Đại học, cao đẳng 35 24,5 34 23,1 37 24,0 -1 -2,8 3 8,8 -Trung cấp 25 17,5 26 17,7 28 18,2 1 4,0 2 7,7 -Công nhân 83 58,0 87 59,2 89 57,8 4 4,8 2 2,3 Qua bảng số liệu 2.1 ta thấy rằng: Nhìn chung cơ cấu lao động của công ty năm qua 3 năm khá hợp lý, có sự thay đổi số lao động không đáng kể, lao động qua 3 năm có xu hướng tăng dần. Tình hình lao động của công ty phù hợp với tính chất công việc và ngành nghề kinh doanh. Lao động trong công ty bao gồm các kỹ sư xây dựng, kỹ sư điện khí hóa, kỹ sư đô thị, cử nhân kinh tế là những cán bộ chủ chốt thi công tại công trường. Ngoài ra còn có các công nhân tại các tổ đội xây dựng, công nhân tại xưởng sản xuất để đáp ứng việc sản xuất và xây dựng của công ty. Tổng số lao động năm 2017 tăng 4 người so với năm 2016 (tương ứng 2,8%). Qua năm 2018 thì số lượng lao động tăng 7 người tương đương với tăng 4,8% so với T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 43 năm 2017. Số lao động tăng nguyên nhân là do công ty đang ngày càng mở rộng quy mô do đó công ty có nhu cầu tuyển dụng thêm lao động nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc. Để thấy rõ được tình hình biến động lao động của công ty, chúng ta cần đi sâu vào phân tích các chỉ tiêu sau: - Xét theo giới tính : Do đăc điểm công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên lao động nam chiếm tỷ trọng lớn và ngày càng tăng. Năm 2017 tăng 2 lao động nam so với năm 2016 tương ứng tăng 1,9%. Sang năm 2018 lại tiếp tục tăng 7 lao động tương ứng 6,5%. Lao động nữ chiếm tỷ trọng thấp và tăng không đáng kể. Năm 2017 tăng 2 lao động nữ tương ứng 5,2% và giữ nguyên sang năm 2018. Điều này hoàn toàn hợp lý bởi ngành nghề chính của công ty là xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng mà đặc điểm của ngành này thì nam nhiều hơn nữ. - Xét về trình độ : Vì đặc thù của công ty là xây dựng nên tỷ trọng công nhân cao chiếm trên 50% và tăng dần qua các năm. Năm 2016 công nhân chiếm 58% và tăng 4 lao động trong năm 2017 tương ứng 4,8%. Sang năm 2018 tiếp tục tăng 2 lao động tương ứng 2.3 %. Năm 2017 tỷ lệ lao động có trình độ là đại học, cao đẳng giảm 1 người tương ứng giảm 2,8% so với năm 2016. Năm 2018, số lượng lao động có trình độ đại học, cao đẳng là 37 tăng 3 người tương tứng tăng 8,8% so với năm 2017. Đối với lao động có trình độ trung cấp chiếm tỷ trọng nhỏ và tăng nhẹ qua các năm. Năm 2017 tăng 1 lao động và 2 lao động vào năm 2018 tương ứng với 4 và 7,7%. Tóm lại, trong ba năm qua lao động của công ty có sự thay đổi nhẹ cả về chất cũng như về lượng. Sự thay đổi này khá phù hợp với nhu cầu và đặc điểm hoạt động của công ty, giúp cho công ty chủ động trong việc lập kế hoạch sản xuất cũng như lập kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho lao động. Tuy nhiên, để phát huy tính sáng tạo,năng lực làm việc của mỗi cán bộ nhân viên, Ban lãnh đạo công ty cần đề ra nhiều chính sách đãi ngộ, khen thưởng hơn nữa, có như vậy công việc mới đảm bảo được hiệu quả. 2.1.7. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018 Để tiến hành hoạt động SXKD thì nguồn vốn và tài sản là hai điều kiện tiên quyết đầu tiên đối với bất kì một doanh nghiệp nào. Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 44 của từng hoạt động sản xuất mà mỗi doanh nghiệp có một cơ cấu nguồn vốn và tài sản khác nhau. Nhưng chung quy lại thì nguồn vốn và tài sản là một nguồn lực quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, để đảm bảo cho quá trình hoạt động SXKD được diễn ra thuận lợi, liên tục thì công ty cần phải có chính sách xây dựng nguồn vốn, tài sản và sử dụng nó sao cho hiệu quả. Đối với công ty Cổ phần Thái Lan, trong những năm qua, ban lãnh đạo công ty đã đề ra nhiều chính sách quản lý và sử dụng vốn khá hiệu quả, giúp cho công ty ngày càng phát triển. Để thấy rõ điều này, chúng ta có thể xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn của công ty trong ba năm gần đây: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 45 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: đồng Việt Na (Nguồn: Trích từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty Cổ phần Thái Lan) Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 giá trị % giá trị % giá trị % giá trị % giá trị % A.TÀI SẢN 5.807.125.598 100 12.603.052.008 100 13.682.599.152 100 6.795.926.410 117,03 1.079.547.144 8,57 I. Tài sản ngắn hạn 3.027.613.513 52,14 2.913.584.666 23,12 2.933.632.110 21,44 (114.028.847) (3,77) 20.047.444 0,69 1.Tiền và các khoản tương đương 1.160.169.289 19,98 550.068.784 4,36 12.060.572 0,09 (610.100.505) (52,59) (538.008.212) (97,81) 2. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.160.381.781 19,98 1.870.411.464 14,84 2.772.035.322 20,26 710.029.683 61,19 901.623.858 48,20 3. Hàng tồn kho 707.062.443 12,18 493.104.418 3,91 149.536.216 1,09 (213.958.025) (30,26) (343.568.202) (69,67) 4.Tài sản ngắn hạn khác 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 - 0 - II. Tài sản dài hạn 2.779.512.085 47,86 9.689.467.342 76,88 10.748.967.042 78,56 6.909.955.257 248,60 1.059.499.700 10,93 1.Tài sản cố định hữu hình 351.573.933 6,05 8.856.597.951 70,27 10.522.979.936 76,91 8.505.024.018 2419,13 1.666.381.985 18,82 2. XDCB dở dang 2.297.699.467 39,57 365.240.909 2,90 0 0,00 (1.932.458.558) (84,10) (365.240.909) (100,00) 3.Tài sản dài hạn khác 130.238.685 2,24 467.628.482 3,71 225.987.106 1,65 337.389.797 259,05 (241.641.376) (51,67) B. NGUỒN VỐN 5.807.125.598 100 12.603.052.008 100 13.682.599.152 100,00 6.795.926.410 117,03 1.079.547.144 8,57 I. Nợ phải trả 3.732.976.622 64,28 8.117.851.536 64,41 9.164.356.635 66,98 4.384.874.914 117,46 1.046.505.099 12,89 1. Nợ ngắn hạn 1.996.649.622 34,38 671.119.536 5,33 546.266.635 3,99 (1.325.530.086) (66,39) (124.852.901) (18,60) 2. Nợ dài hạn 1.736.327.000 29,90 7.446.732.000 59,09 8.618.090.000 62,99 5.710.405.000 328,88 1.171.358.000 15,73 II. Vốn chủ sở hữu 2.074.148.976 35,72 4.485.200.472 35,59 4.518.242.517 33,02 2.411.051.496 116,24 33.042.045 0,74 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.900.000.000 32,72 4.300.000.000 34,12 4.300.000.000 31,43 2.400.000.000 126,32 0 0,00 2. LNST chưa phân phối 174.148.976 3,00 185.200.472 2,28 218.242.517 1,60 11.051.496 6,35 33.042.045 17,84 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 46  Tình hình tài sản : Dựa vào Bảng 2.2, ta thấy tổng tài sản của công ty có sự biến động lớn qua các năm. Cụ thể như sau: Tổng tài sản năm 2017 tăng mạnh với mức tăng 6.795.926.410 đồng hay tương ứng tăng 117,03% so với năm 2016 nguyên nhân là do tài sản dài hạn tăng mạnh, tăng 6.909.955.257đồng tương ứng tăng 248,60% và tài sản ngắn hạn giảm nhẹ 114.028.847 đồng tương ứng giảm 3,77 %. TSDH tăng, TSNH giảm nhưng quy mô tăng của TSDH lớn hơn quy mô giảm của TSNH điều này làm cho tổng tài sản năm 2018 tăng so với 2017. Đến năm 2018 tổng TS tiếp tục tăng 1.079.547.144 đồng tương ứng tăng 8,57% so với năm 2017. Có được sự gia tăng này là do cả TSNH và TSDH đều tăng, trong đó: TSNH tăng 20.047.444 đồng tương ứng tăng 0.69% và TSDH tăng 1.059.499.700 đồng tương ứng tăng 10,93%. Sự tăng giảm của tổng TS qua các năm còn phụ thuộc vào sự biến động của các bộ phận trong tổng TS, cụ thể như sau:  Tài sản ngắn hạn: Năm 2017 so với năm 2016: TSNH năm 2017 là 2.913.584.666đồng, chiếm tỷ trọng 23.12% trong tổng tài sản, giảm 114.028.847 đồng hay tương ứng giảm 3.77% so với năm 2016. Sự thay đổi của TSNH qua các năm do các yếu tố cấu thành. Trong đó, chủ yếu là tiền và các khoản tương đương tiền và hàng tồn kho tương ứng giảm 52.29% và 30.26%. Tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn của công ty tăng mạnh lên tới 61.19% nhưng vẫn nhỏ hơn tốc độ tăng của 2 yếu tố trên làm cho TSNH giảm Năm 2018 so với năm 2017: Đến năm 2018 TSNH tăng nhẹ 20.047.444 đồng, tương ứng với tốc độ tăng 0.69% T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 47 so với năm 2017. Mặc dù các khoản phải thu tiếp tục tăng 901.623.858 đồng tương ứng 48,20% nhưng tiền và các khoản tương đương tiền và hàng tồn kho lại giảm 538.008.212 đồng và 343.568.202 đồng tương ứng 97.81% và 69.67%. Tài sản dài hạn: Năm 2017 so với năm 2016: Tài sản dài hạn năm 2017 tăng đột biến với mức tăng 6.909.955.257 đồng tương ứng tăng 248.60 %. Nguyên nhân là do TSCĐ hữu hình và TSDH khác tăng mạnh với mức tăng 8.505.024.018 đồng và 337.389.797 đồng tương ứng 2419,13% và 259, 05%. Chỉ tiêu XDCB dở dang giảm 1.932.458.558 đồng tương ứng giảm 84,10%. Năm 2018 so với năm 2017: Đến năm 2018, TSDH lại tiếp tục tăng 1.059.499.700 đồng, nguyên nhân chủ yếu là do TSCĐ tăng , đã tăng 1.666.381.985 đồng tương ứng 18,82%. XDCB dở dang và TSDH khác giảm 365.24.909 đồng và 241.641.376 đồng tương ứng giảm 100% và 51.67% Nhận xét: + Tiền và khoản tương đương tiền trong hai năm 2018 và 2017 đều giảm so với năm trước là do trong năm hoạt động, công ty cho khách hành nợ nhiều, có nhiều công trình lớn chưa bàn giao do đó chưa thu được tiền nhưng phải trả lương cho công nhân viên nên làm cho lượng tiền mặt trong công ty giảm. + Các khoản phải thu ngắn hạn trong năm 2017 và 2018 đều tăng so với 2016 và 2017, điều này làm cho số vốn của công ty bị chiếm dụng khá nhiều. Do công ty vẫn chưa làm tốt công tác thu nợ đối với khách hàng và các công trình trong năm vẫn chưa thi công xong nên công tác thu nợ chưa thể thực hiện được. Ngoài ra còn do công tác phải thu nội bộ kém hiệu quả. Từ các yếu tố trên đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp, làm hạn chế khả năng mở rộng quy mô đầu tư SXKD cũng như các T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế