SlideShare a Scribd company logo
1 of 94
ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
-----  -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO
TRẦN THỊ TUYẾN
KHÓA HỌC: 2016 - 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
-----  -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO
Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Tuyến
Lớp: K50B Kiểm Toán
Niên khóa: 2016-2020
Giáo viên hướng dẫn:
Ths. Nguyễn Quang Huy
Huế, tháng 05 năm 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp này là một phần quan trọng góp phần thể hiện kết
quả hoạt tập, nghiên cứu của tôi trong những năm học ở trường Đại học. Để
hoàn thành đề tài này, bên cạnh sự nổ lực không ngừng của bản thân, tôi còn
nhận được sự quan tâm và tận tình giúp đỡ đến từ phía các quý thầy cô hướng
dẫn , gia đình bạn bè và ban lãnh đạo, anh (chị) tại đơn vị thực tập.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học
kinh tế Huế trong suốt thời gian tôi tham gia nghiên cứu, học tập tại nhà trường
đã tận tình giản dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu của
mình cho tôi. Đặc biệt là Thầy giáo Nguyễn Quang Huy, người đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉnh sửa, góp ý, giúp tôi hoàn thiện bài nghiên cứu của mình
trong thời gian vừa qua. Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng
toàn thể các cô chú, anh chị đang công tác và làm việc tại Công ty Cổ phần Xây
lắp và Thương Mại An Bảo nói chung và anh chị tại phòng kế hoạch của Công
ty nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tiếp cận với môi trường làm
việc thực tế và thu thập những thông tin thiết yếu phục vụ cho bài nghiên cứu
của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắn, song do kiến thức và trình độ chuyên môn còn
hạn hẹp, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên phần trình bày không thể tránh
khỏi những sai sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của quý
thầy cô và bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn người thân và bạn bè của tôi đã giúp
đỡ, động viên tôi hoàn thành khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2020
Sinh viên
Trần Thị Tuyến
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCC Bán công cụ
BCTC Báo cáo tài chính
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHTNLĐ Bảo hiểm tai nạn lao động
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BTC Bộ tài chính
BVMT Bảo vệ môi trường
CP Chính phủ
ĐVT Đơn vị tính
GTGT Giá trị gia tăng
HMCT Hạn mục công trình
KĐTM Khu đô thị mới
KPCĐ Kinh phí công đoàn
KQKD Kết quả kinh doanh
NĐ Nghị định
QĐ Quyết định
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TT Thông tư
TTĐB Tiêu thụ đặt biệt
UNC Ủy nhiệm chi
XDCB Xây dựng cơ bản
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
XNK Xuất nhập khẩu
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................9
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................11
Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................12
Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên .............................................................................................................................13
Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. ............................................15
Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính .............................................17
Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán thu nhập khác..................................................................18
Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán chi phí khác.....................................................................19
Sơ đồ 1.9 Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành. .......................................20
Sơ đồ 1.10 Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh.........................................22
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................26
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................28
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ...............................................................................................30
Sơ đồ 2.4 Khái quát hoạt động xây lắp..........................................................................40
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Danh mục bảng
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017-2019.................................33
Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An
Bảo qua 3 năm 2017-2019.............................................................................................36
Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019...39
Danh mục biểu
Biểu 2.1. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành ................................43
Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT ...............................................................................................44
Biểu 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 511.................................................................................45
Biểu 2.4 Giấy báo có .....................................................................................................46
Biểu 2.5 Nhật ký bán hàng ...........................................................................................47
Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 511 năm 2019................................................................48
Biểu 2.7 Hóa đơn GTGT ghi giảm doanh thu..............................................................50
Biểu 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 511 (ghi giảm doanh thu)..............................................51
Biểu 2.9 Giấy báo có (lãi tiền gửi) ................................................................................53
Biểu 2.10 Sổ cái TK 515bidv ........................................................................................54
Biểu 2.11 Sổ chi tiết TK 632 ( công trình Bể Bơi) năm 2019......................................57
Biểu 2.12 Sổ chi tiết 632 năm 2019 ............................................................................58
Biểu 2.13 Giấy đề nghị thanh toán ................................................................................60
Biểu 2.14 Phiếu chi........................................................................................................61
Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 6422.......................................................................................62
Biểu 2.16 Phiếu chi trả lãi vay.......................................................................................64
Biểu 2.17 Sổ chi tiết tài khoản 635 năm 2019..............................................................65
Biểu 2.18 Phiếu kế toán khác ........................................................................................68
Biểu 2.19 Sổ cái TK 811 năm 2019 ..............................................................................69
Biểu 2.20 Sổ chi tiết TK 821 năm 2019.......................................................................71
Biểu 2.21 Sổ chi tiết tài khoản 911 công trình bể bơi ...................................................73
Biểu 2.22 Trích sổ cái TK 911 năm 2019 ...................................................................75
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến iv
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1
I.2 Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................1
I.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................2
I.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2
I.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2
I.6 Kết cấu của đề tài...................................................................................................3
I.7 Tính mới của đề tài .................................................................................................4
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ................5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................................5
1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................5
1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh6
1.1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.........7
1.2. Kế toán doanh thu..............................................................................................7
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................7
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................10
1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính.......................................................................11
1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................12
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................12
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...........................................................14
1.3.3. Kế toán chi phí tài chính............................................................................16
1.3.4. Kế toán thu nhập khác...............................................................................17
1.3.5. Kế toán chi phí khác..................................................................................19
1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................20
1.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ
THƯƠNG MẠI AN BẢO ...........................................................................................24
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến v
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo..................24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................24
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển..............................................................24
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chủ yếu ............................25
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty..........................................................26
2.1.5. Đặc điểm, tổ chức bộ máy kế toán ............................................................28
2.1.6. Các chính sách áp dụng tại Công ty ..........................................................29
2.1.7. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của Công ty qua ba năm 2017-
2019.....................................................................................................................30
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo..........................................40
2.2.1. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh ..................................................................40
2.2.2. Công tác kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại
An Bảo.................................................................................................................40
2.2.3. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây
Lắp và Thương Mại An Bảo ...............................................................................55
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO........................................78
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tại Công ty Cố phần Xây Lắp và Thương Mại An
Bảo..........................................................................................................................78
3.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
................................................................................................................................79
3.2.1. Ưu điểm.....................................................................................................79
3.2.2. Nhược điểm...............................................................................................79
3.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An
Bảo..........................................................................................................................80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................81
Kết luận ........................................................................................................................81
Kiến nghị ......................................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................83
PHỤ LỤC .....................................................................................................................84
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1 Lý do chọn đề tài
Xây dựng cơ bản là một trong những ngành sản xuất có vị thế hết sức quan trọng
tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế, góp phần không nhỏ trong qua trình giúp nền kinh
tế Việt Nam ngày càng phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Đi kèm với sự phát triển nhanh chóng đó thì sự cạnh tranh giữa các công ty
trong ngành xây dựng nói chung và xây lắp nói riêng ngày càng gây gắt. Câu hỏi
được các nhà lãnh đạo của các đơn vị nhà thầu đặt ra là: làm thế nào để cắt giảm chi
phí, thu hút nhà đầu tư và tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp. Dù là loại hình doanh
nghiệp nào đi nữa thì mối quan tâm hàng đầu vẫn là doanh thu, là lợi nhuận cuối cùng
của doanh nghiệp bởi vì đây mục tiêu cơ bản của mọi doanh nghiệp.
Đối với ngành xây lắp thì hoạt động kế toán doanh thu và xác đinh kết quả kinh
doanh không những giúp phản ánh được tình hình và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong quá khứ mà còn giúp những nhà lãnh đạo công ty đưa ra những phương
hướng hoạt động tối ưu nhất, chính xác nhất cho tương lại của doanh nghiệp mình.
Từ đó có thể thấy rằng việc kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là hết
sức quan trọng trong ngành này.
Vì vậy, xuất phát từ thực tế đó và nhận thức được tầm quan trọng của công tác
doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp tôi đã quyết
định chọn đề tài: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo”.
I.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm những mục tiêu sau đây:
Thứ nhất: Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
Thứ hai: Thực hiện tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 2
Thứ ba: Đánh giá thực trạng kế toán tại đơn vị từ đó chỉ ra những điểm, nhược
điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty để
đưa đến những đề xuất giải pháp nhằm hoành thiện công tác kế toán nói chung và
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty cổ
phần xây lắp và thương mại An Bảo.
I.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, phương pháp, quy trình hạch toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại
An Bảo với các thông tin, số liệu thu thập được tại đơn vị.
I.4 Phạm vi nghiên cứu
❖ Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty cổ phần xây lắp và
thương mại An Bảo
❖ Về thời gian: Số liệu để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình kết
quả kinh doanh của công ty được thu thập trong năm 2017 đến năm 2019 tại phòng
kế toán Công ty.
Số liệu sử dụng để phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Xây lắp và Thương Mại An Bảo được thu
thập trong năm 2019.
❖ Về nội dung: Đề tài tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo.
I.5 Phương pháp nghiên cứu
❖ Phương pháp thu thập thông tin:
Tham khảo và nghiên cứu các tài liệu từ các giáo trình liên quan do các giảng
viên biên soạn, sách, báo, website và các thông tư, nghị định liên quan đến đề tài
nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản làm tiền đề lý luận phục vụ cho việc nghiên
cứu đề tài.
Phỏng vấn, trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán để
thu thập thông tin giải đáp các thắc mắc về tình chung của công ty cũng như công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 3
Quan sát các thao tác, trình tự ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình
luân chuyển chứng từ xảy ra tại phòng kế toán, chú ý những điểm giống và khác nhau
giữa thực tế và lý thuyết được học.
Thu thập các tài liệu, hóa đơn, chứng từ , sổ sách,.. từ phòng kế toán của công ty
sử dụng làm số liệu thô, từ những thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa
vào bài báo cáo.
❖ Phương pháp xử lý thông tin:
Phương pháp hạch toán kế toán: Hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kỳ kế
toán có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
đơn vị.
Phương pháp so sánh: Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng
kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định
xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó.
Phương pháp phân tích tài chính: dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính phân
tích tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2017, 2018, 2019.
Phương pháp thống kê: Dựa vào các con số đã được thống kê để tiến hành phân
tích, xử lý số liệu, dựa vào kết quả thực hiện được để tìm ra nguyên nhân, hướng khắc
phục, và đề suất giải pháo nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh.
I.6 Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm có 3 phần chính như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toánh doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 4
I.7 Tính mới của đề tài
Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh không phải là một đề
tài quá mới, đã có rất nhiều đề tài tương tự của nhiều anh chị sinh viên khóa trước lựa
chọn chủ đề này để thực hiện bài chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của mình.
Bên cạnh đó theo như tìm hiểu của cá nhân tôi thông qua trang thư viện trực
tuyến của trường Đại học kinh tế Huế đã có ít nhất hai bài khóa luận của anh chị đi
trước thực hiện nghiên cứu tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo.
Thứ nhất: Đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần Xây
lắp và Thương mại An Bảo”.- Sinh viên: Phùng Đình Bảo An năm 2015.
Thứ hai: Đề tài “ Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo”-
Sinh viên: Lê Thị Trinh năm 2016.
Tuy nhiên tôi nhận thấy rằng chưa có bất kỳ đề tài nào thực hiện nghiên cứu về
công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị trên.
Hơn thế nữa có rất nhiều đề tài nghiên cứu về doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh được thực hiện tại các công ty thương mại. Trong khi chưa có đề tài nào
tìm hiểu về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xây lắp .
Chính vì thế nên khi có được cơ hội may mắn thực tập tại Công ty cổ phần Xây Lắp
và Thương mại An Bảo tôi quyết định chọn đề tài nói trên để nghiên cứu.
Trong bài khóa luận của mình ngoài phần lý thuyết về kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung tôi sẽ phản ánh lại quá trình ghi
nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại một Công ty xây lắp nói riêng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 5
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1. Khái niệm
❖ Doanh thu:
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, (Ban
hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002) trình bày các khái
niệm cơ bản về Doanh thu như sau:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế đoanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
(Khoản 1, điều 78. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu, thông tư
200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn
chế độ kế toán doanh nghiệp ghi nhận rằng:
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời
điểm phát sinh giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lượi ích kinh tế, được xác
định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền
hay sẽ thu được tiền.
Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản
phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để
các định kết quả kinh doanh.
❖ Kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh là thuật ngữ chỉ mức độ đạt được những mục tiêu mà các
doanh nghiệp trong một ngành đề ra.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 6
Kết quả kinh doanh là một đại lượng nhiều chiều và có thể bao gồm những
phương diện như tỷ suất lợi nhuận, mẫu mã, chất lượng sản phẩm và tốc độ tăng
trưởng.
( Nguyễn Văn Ngọc, 2007)
Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh,
hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất dịnh. Biểu hiện
của kết quả kinh doanh là số lãi ( hoặc số lỗ).
❖ Xác định kết quả kinh doanh:
Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng hợp thu thập thuần
từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu
tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi,
ngược lại là lỗ.
Xác định kết quả kinh doanh các hoạt động kinh doanh là công việc cần thiết
phải làm cuối kỳ của kế toán. Theo quy định của Bộ Tài Chính thì báo cáo tài chính
phải được lập và gửi cho các cơ quan có chức năng theo từng tháng. Do vậy kế toán
thường xác định kết quả kinh doanh của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
cho từng tháng.
Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác là cơ sở để phân chia lợi nhuận
đúng đắng và đánh giá tổng quát cuối cùng về quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính vì vậy, kết quả kinh doanh cần được xác định một cách đúng đắng, chính xác,
trung thực.
1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Để đáp ứng yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh,
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau:
➢ Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiếu số lượng, chất lượng, chủng loại và
giá trị.
➢ Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời
theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 7
➢ Tính toán và phân bổ đúng đắn, chính xác các khoản chi phí liên quan
trong qua trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các khoản thuế phải nộp nhà nước và
tình hình phân phối các kết quả hoạt động.
➢ Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính,
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết
quả kinh doanh, tham mưu cho ban lãnh đạo để đưa ra các quyết định tài chính cho
doanh nghiệp.
Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những
người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp, thông tin về kết quả hoạt động kinh
doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó nhà quản lý có thể phân tích,
đánh giá và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.
1.1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp: giúp cho các nhà quản trị nắm bắt
được tình hình thực trạng kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp mình, tìm ra
ưu nhược điểm của từng hoạt động, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các
chiến lược kinh doanh phù hợp hơn cho các kỳ kinh doanh tiếp theo.
Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và XĐKQKD
của doanh nghiệp trên BCTC, các nhà đầu tư sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt
động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn.
Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ giúp
họ có quyết định bán hàng hay không bán hàng cho đơn vị hoặc sử dụng phương thức
thanh toán hợp lý để tránh rủi ro khi thanh toán tiền hàng.
Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu,
chi phí và KQKD để đưa ra các quyết định cho vay vốn đầu tư.
Đối với nhà nước: Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và XDKQKD
của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu
cho ngân sách quốc gia.
Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp.
1.2. Kế toán doanh thu
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 8
❖ Khái niệm
Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào
và bán bất động sản
Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng,...
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được, hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhờ bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có).
( Thông tư 89/2002/TT-BTC Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực
kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.)
❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng hóa.
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
5. Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 4
điều kiện sau:
1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán.
4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì
việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng kỳ thường được thực hiện theo phương
pháp tỷ lệ hoàn thành.
( Chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác )
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 9
❖ Tài khoản sử dụng.
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp vụ.
Tài khoản 511 chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch
vụ đã cung cấp, được xác định là tiêu thụ trong kỳ, không phân biệt là doanh thu chưa
thu tiền hay đã thu được tiền.
❖ Kết cấu và nội dung của TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không có số dư cuối kỳ.
❖ Phương pháp hạch toán doanh thu ban hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
111,112,131,... 511 111,112,131
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
333
Các khoản thuế phải
nộp khi bán hàng, cung
cấp dịch vụ (Trường
hợp chưa tách ngay các
khoản thuế phải nộp tại
thời điểm ghi nhận
doanh thu)
Các khoản thuế gián thu phải nộp
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
Các khoản doanh thu thuần vào tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.ác
khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT,
TTĐB, XK, BVMT);
Các khoản giảm trừ doanh thu;
Kết chuyển doanh thu thuần váo tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Các khoản giảm trừ doanh thu;
Kết chuyển doanh thu thuần váo tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ kế toán.
Bên Nợ Bên Có
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 10
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
❖ Khái niệm
Khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
➢ Chiếc khấu thương mại: Là khoản người bán giảm trừ cho người mua với số
lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo chính sách kích thích
bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.
➢ Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng của
doanh nghiệp xảy ra trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp
cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ,.. so với hợp đồng kinh tế.
➢ Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của doanh
nghiệp gần hết hạn. Doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho,.. Giảm giá hàng
bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm.
❖ Tài khoản sử dụng.
Khoản giảm trừ doanh thu được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511-
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
❖ Kết cấu và nội dung các
Phản ánh các khoản giảm trừ doanh
thu (giảm giá hàng bán, chiếc khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại) phát
sinh trong kỳ.
Phản ánh doanh thu kết chuyển sang
tài khoản xác định kết quả kinh doanh
cuối kỳ.
Phản ánh các khoản doanh thu từ cung
cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,.. phát
sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp
Bên Nợ Bên Có
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 11
❖ Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính
❖ Khái niệm
Doanh thu tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, chiếc khấu thanh toán được hưởng do người mua
hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tài chính,…
- Thu nhập từ thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế,
nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,…)
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
❖ Tài khoản sử dụng
TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 515
111,112,113 511
Các khoản giảm trừ doanh thu
Bên Nợ Bên Có
Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có);
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911- “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Các khoản doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 12
❖ Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
❖ Khái niệm
Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của hàng hóa hoặc là giá thành thực
tế lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác
được tính là giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Riêng đối với
các doanh nghiệp thương mại, không sản xuất ra thành phẩm mà chỉ thực hiện các
chứa năng tiêu thụ sản phẩm thì giá vốn hàng bán còn bao gồm cả chi phí thu mua
hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ.
❖ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
❖ Kết cấu TK 632 đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên
911 515 138
Cổ tức, lợi nhuận được chia
sau ngày đầu tư
Cuối kỳ, kết chuyển doanh
thu hoạt động tài chính
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 13
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
❖ Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán trong kỳ.
Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí
nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố
định không phân bổ được tính vào
giá vốn hàng bán trong kỳ;
Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra;
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”;
Khoản hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính;
Trị giá hàng bán bị trả lại, chiếu
khấu thương mại, giảm giá hàng
bán.
Bên nợ Bên Có
154, 155,
156,157 632 911
Trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ xuất bán
Kết chuyển giá vốn hàng bán
và các chi phí khác khi xác
định KQKD
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 14
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hàng ngày 26/08/2016 hướng dẫn chế
độ kế toán cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ thay thế cho quyết định 48.
Chi phí quản lý kinh doanh – TK 642, bao gồm hai TK cấp 2:
- TK 6421: Chi phí bán hàng
- TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Chi phí bán hàng
❖ Khái niệm
Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
(trừ hoạt động xây lắp), tiền công, các khoản phụ cấp,…), BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN, BHTNLĐ của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại,
fax,…); chi phí bằng tiền khác
❖ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng
b) Chi phí quản lý doanh nghiệp
❖ Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…); BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân
viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao
TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự
phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài
sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…).
❖ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
❖ Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 15
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
❖ Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
Các chi phí quản lý kinh doanh phát
sinh trong kỳ;
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết).
Các khoản được ghi giảm chi phí quản
lý kinh doanh;
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết);
TK 334, 338 TK 642 TK 152
TK 156
TK 241
Xuất bán hàng hóa Cuối kỳ kế chuyển
Chi phí bán hàng
Vật liệu nhập lại kho
Khấu hao TSCĐ
TK 911
Tiền lương phải trả
BHXH, KPCĐ, BHYT
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 16
1.3.3. Kế toán chi phí tài chính
❖ Khái niệm
Chi phí tài chính bao gồm:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch
bán chứng khoán;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; lỗ bán ngoại tệ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác
- Các khoản chi phí tài chính khác.
❖ Tài khoản sử dụng
TK 635- Chi phí tài chính
❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 635- Chi phí tài chính
Bên Nợ Bên Có
Các khoản chi phí tài chính phát
sinh trong kỳ;
Trích lập bổ xung dự phòng
giảm giá chứng khoán kinh
doanh, dự phòng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ
này lớn hơn số dự phòng đã lập.
kỳ trước
Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng
hết);
Các khoản được ghi giảm chi phí tài
chính;
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi
phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 17
❖ Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính
1.3.4. Kế toán thu nhập khác
❖ Khái niệm
Thu nhập khác là khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu
nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp.
(Theo điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC. Hướng dẫn thu hành nghị đinh số
218/2013/NĐ-CP Ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành
luật thuế thu nhập doanh nghiệp)
❖ Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 711- Thu nhập khác
635 911
Lỗ về bán các khoản đầu tư
111, 112
Tiền thu bán
các khoản đầu tư
T
Cuối kỳ, kết chuyển
chi phí
tài chính
121, 228
Chi phí nhượng bán
các khoản đầu tư
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 18
❖ Kết cấu và nội dung TK 711
TK 711- Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ.
❖ Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán thu nhập khác
Bên Nợ Bên Có
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp
(nuế có) đối với các khoản thu
nhập khác ở doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển các
khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh.”
Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.
911 711 111, 112, 138
Kết chuyển thu nhập
khác vào TK 911
Thu phạt khách hàng vi phạm hợp
đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo
hiểm bồi thường
333
Các khoản thuế trừ vào
thu nhập khác (nếu có)
3387
Định kỳ phân bổ doanh thu
chưa thực hiện nuế được tính
vào thu nhập khác
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 19
1.3.5. Kế toán chi phí khác
❖ Khái niệm
Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi
phí về thanh lý, nhượng bán; các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng; bị phạt khi
truy nộp thuế; các khoản chi phí do kế toán nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; các
khoản chi phí khác.
❖ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811- Chi phí khác
❖ Kết cấu và nội dung tài khoản 811
❖ Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán chi phí khác
111,112,131,141
Các chi phí khác phát sinh (Chi phí
thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Kết chuyển chi phí
khác để xác định kết
quả kinh doanh
331,333,338
Khi nộp phạt Khoản bị phạt
do vi phạm hợp
đồng, vi phạm
hành chính
811 911
Bên Nợ Bên Có
Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí
khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911”Xác
định kết quả kinh doanh.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 20
1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
❖ Khái niệm
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp
bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập
khác theo quy định của pháp luật.
❖ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
❖ Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.9 Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành.
Bên Nợ Bên Có
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp phát sinh trong năm;
Thuế thu nhập doanh nghiệp
của các năm trước phải nộp
bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm
trước được ghi tăng chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp.
của năm hiện tại.Chi
Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp
trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp
tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi
giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu.
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản
được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
trong năm vào tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh
doanh”.
333 (3334) 911
Số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ
do doanh nghiệp tự xác định
K/c chi phí thuế
821
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm
phải nộp lớn hơn số phải nộp
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 21
1.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
❖ Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên qua đến hoạt động kinh doanh bất
động sản dầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp,
❖ Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
❖ Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911
Bên Nợ Bên Có
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán;
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp và chi
phí khác;
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp;
Kết chuyển lãi.
Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong
kỳ;
Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản
thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
Kết chuyển lỗ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 22
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
❖ Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.10 Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh
632,635,642,811 911 511, 515, 711
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu
nhập khác
Kết chuyển lỗ hoạt động kinh
doanh trong kỳ
821
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN
421
Kết chuyển lãi hoạt động
kinh doanh trong kỳ
421
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 đã khái quát những lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ nhất, bài nghiên cứu đã trích dẫn các khái niệm
về doanh thu, KQKD và XĐKQKD từ các thông tư, nghị định, sách, báo liên quan
giúp người đọc có được các nhìn tổng quan và nắm rõ về các hoạt động doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh. Thứ hai, những triển khai chi tiết của hoạt động doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-
BTC, bao gồm khái niệm, tài khoản được sử dụng để hạch toán, kết cấu, nội dung của
từng tài khoản, cuối cùng là sơ đồ trình trự hạch toán của từng tài khoản liên quan
được trình bày một cách chi tiết nhất giúp người đọc hình dung được quy trình hạch
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại một doanh nghiệp áp dụng chế độ
kế toán và tài khoản theo thông tư 133/2016/TT-BTC của bộ tài chính. Từ đó dễ dàng
theo dõi và hiểu rõ hơn về hoạt động doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
một doanh nghiệp cụ thể được trình bày trong Chương 2 của bài nghiên cứu này.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
❖ Giới thiệu chung về Công ty.
➢ Tên Công ty: Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo.
➢ Địa chỉ trụ sở chính: Lô H7, đường số 6, KĐTM An Cựu City, Phường
An Đông, Tp. Huế, Tỉnh Thừa Huế, Việt Nam.
➢ Fax: +84 (0234) 3938368
➢ Điện thoại: +84 (0234) 2240438
➢ Mã số thuế: 3300373008
➢ Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng.
➢ Vốn đầu tư chủ sở hữu đến thời điểm 31/12/2019: 26.700.000.000
đồng.
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo (sau đây gọi tắt là “Công ty”)
được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu số 3300373008
ngày 19 tháng 02 năm 2008 của sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa thiên Huế cấp.
Sau 3 năm hoạt động chấp nhận chủ trương cố phần hóa doanh nghiệp của Đảng
và Nhà nước, ngày 07/07/2011, Công ty Trách nhiệm hữu hạn An Bảo được chuyển
đổi thành Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo.
Từ khi thành lập đến nay Công ty đã 05 lần điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp và lần điều chỉnh gần nhất là vào ngày 25 tháng 12 năm 2013.
Trong 8 năm xây dựng và phát triển, với sự nỗ lự không ngừng của tập thể ban
lãnh đạo và công nhân viên, Công ty đã đạt được nhiều thành tựu đáng tự hào.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 25
Với ưu thế về trình độ chuyên môn cao của nhân sự, công nghệ và thiết bị hiện
đại, Công ty đã nhận được nhiều dự án đầu tư, thi công các công trình, cụ thể như:
Nhà thi đấu Nguyễn Trãi, Nhà 5 tầng Quảng trị, Nhà luyện tập thể thao – Đại Học
Huế,…; xây dựng và sửa chữa các tuyến đường như: Đường 49A ALưới, Đường Chợ
Thuận Mai,..
Một số công trình khác đang được Công ty nhận thầu xây dựng kể đến như: Nhà
hiệu bộ Trường Đại học Kinh Tế Huế, Nhà Hát Sông Hương – Hạ Tầng Học Viện
Âm Nhạc Huế, Khoa sản bệnh viện Trung Ương Huế, Nhà 7 tầng trụ sở Bảo Hiểm
Xã Hội Tỉnh, Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên Tỉnh Thừa Thiên Huế,…
Với đội ngủ cán bộ quản lý cấp cao, kỹ sư và công nhân viên trong công ty hơn
300 người với năng lực chuyên môn cao và có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng,
đã giúp công ty tạo dựng được hình ảnh đẹp và uy tín đối với các chủ đầu.
Hiện nay công ty đang chủ động mở rộng hoạt động xây dựng và chú trọng đầu
tư nhiều trang thiết bị máy móc như: Cần cầu bánh hơi 25T, Máy cắt gạch 1.7KW,
Máy hàn 23KW, Máy trộn và các máy đào, máy đầm,....Để dứng vững và cạnh tranh
được trên thị trường, công ty luôn chú trọng việc nâng cao chất lượng công trình, đảm
bảo đúng tiến độ kỹ thuật và mỹ thuật, tạo điều kiện phát triển bền
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chủ yếu
❖ Chức năng,nhiệm vụ
Tiếp tục triển khai toàn bộ các hoạt động xây lắp công trình theo nội dung sản
xuất của công ty tại các dự án và gói thầu thi công.
Thực hiện các thủ tục liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức thi công trên
công trường, đảm bảo chất lượng công trình, thực hiện các công tác thanh quyết toán
công trình, tổ chức các bước có liên quan trong gói thầu dự án theo quy định.
❖ Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 26
• Xây dựng công trình thủy lợi, công nghiệp và công trình kỹ thuật dân
dụng khác.
• Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại.
• Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sởi và điều hòa không khí.
• Xây dựng công trình đường bộ và đường sắt, san lấp mặt bằng.
• Dịch vụ trang trí nội thất.
• Lắp đặt hệ thống xây dựng khác như: điện, âm thanh, ánh sáng,...
• Dịch vụ hành chính văn phòng tổng hợp.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
❖ Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo là doanh nghiệp hạch toán độc
lập, có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ theo quy định pháp luật. Công ty
hoạt động theo chỉ đạo từ cấp trên xuống cấp dưới.
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Đại hội đồng
cổ đông
Hội đồng quản
trị
Ban giám đốc
Phòng kỹ thuật Phòng kế hoạch Phòng kế toán Ban sản xuất
Ban kiểm
soát
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 27
❖ Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, bầu, miễn
nhiệm, bãi nhiệm hội đồng quản trị và ban kiểm soát, là cơ quan quyết định cao nhất
trong công ty.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý, có quyền nhân danh công ty để quyết
định, quản lý chung toàn bộ hoạt động kinh doanh.
Ban kiểm soát: Thực hiện chức năng kiểm soát nội bộ, kiểm tra, đánh giá công
tác quản lý điều hành của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và những người quản lý
công ty.
Ban Giám đốc: Quyết định mọi hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước
cơ quan cấp trên và đại diện pháp luật cho công ty.
- Tổng giám đốc: Có quyền điều hành mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty mình, điều phối mọi chi tiêu trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phó Giám đốc: Giúp Tổng giám đốc trong việc quản lý điều hành các hoạt
động của công ty, đóng góp ý kiến, chủ động đôn đốc sản xuất và thực hiện nhiệm vụ
được phân công. Tại công ty có 2 Phó Giám đốc:
Phó Giám đốc phụ trách thi công và Phó Giám đốc phụ trách kế hoạch.
Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm theo dõi tình trạng kỹ thuật máy móc, thiết bị,
tham mưu cho Ban Giám đốc về mặt thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ dự thầu, tiếp thị đấu
thầu, phương án thi công và giám sát quá trình thi công. Có nhiệm vụ phối hợp chặt
chẽ với đội thi công để đảm bảo tiến độ và chất lượng thi công. Đồng thời lập dự toán,
chịu trách nhiệm nghiệm thu bàn giao công trình hoàn thành.
Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ lập theo dõi thực hiện các kế hoạch hàng tháng,
hàng quý,.. về các hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao khoán. Soạn thảo luân chuyển
các công văn trong nội bộ Công ty và các đơn vị khác. Đồng thời quản lý nhân sự,
tính toán lương và thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với toàn bộ
công nhân viên.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 28
Phòng kế toán: Có trách nhiệm ghi chép, thanh toán và phản ánh một cách đầy
đủ chính xác, trung thực, kịp thời toàn bộ tình hình tài chính, luân chuyển và sử dụng
tài sản trong đơn vị. Kiểm tra tình hình kế hoạch thu chi tài chính, đồng thời kiểm tra
chế độ hạch toán tại đơn vị.
Ban sản xuất: Tổ chức quản lý, điều hành xây dựng công trình. Đảm bảo tuyệt
đối an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng cháy nổ và an ninh trật tự khu vực.
2.1.5. Đặc điểm, tổ chức bộ máy kế toán
❖ Tổ chức bộ máy kế toán
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
❖ Chức năng nhiệm vụ
Kế toán trưởng: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty và làm nhiệm vụ đối với
Nhà nước, cân đối và điều phối các loại vốn, ký duyệt các báo cáo, các chứng từ kế
toán, tổ chức kiểm tra và thực hiện chế độ kế toán tại Công ty.
Kế toán tổng hợp: Đảm bảo công việc kế toán trưởng khi kế toán trưởng đi vắng,
ghi chép bảo quản sổ sách. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, phân bổ chi
phí và tính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng
hợp
Kế toán vật
tư và TSCĐ
Kế toán
thanh toán
Thủ quỹ
Kế toán tiền
lương
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 29
Kế toán vật tư và TSCĐ: Theo dõi tăng giảm TSCĐ và quỹ khấu hao, kiểm kê
báo cáo TSCĐ hàng năm đề xuất thanh lý TSCĐ không đủ tiêu chuẩn. Theo dõi ghi
chép và lên chứng từ về vật liệu, mở sổ chi tiết vật liệu song song với thẻ kho.
Kế toán thanh toán: Quản lý các khoản thu chi, theo dõi các khoản thanh toán
bằng tiền mặt chuyển khoản, thực hiện làm hồ sơ vay, theo dõi các khoản vay và
giao dịch với ngân hàng,…
Kế toán tiền lương: Lập bảng chấm công, bảng lương, thanh toán, phân bổ lương,
theo dõi thanh toán BHXH, BHYT, quyết toán BHXH, BHYT,…
Thủ quỹ: Bảo quản tiền mặt tại đơn vị, chi tiền mặt, thanh toán tiền tạm ứng của
công nhân viên, thanh toán công tác phí ăn ở,… giữ sổ thu chi tiền mặt và phiếu thu
chi trước khi tổng hợp thống kê, lập báo cáo thống kê định kỳ.
2.1.6. Các chính sách áp dụng tại Công ty
❖ Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
➢ Chế độ kế toán áp dụng: Đơn vị áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành
theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính: Hướng
dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
➢ Niên độ kế toán: áp dụng kỳ kế toán năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc
ngày 31/12 hàng năm dương lịch.
➢ Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VNĐ)
➢ Hệ thống tài khoản sử dụng:Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông
tư 133/2016/TT-BTC.
➢ Các chính sách kế toán:
− Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước xuất trước
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
− Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng
− Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 30
❖ Hình thức sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán được áp dụng tại công ty là kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ
❖ Hệ thống báo cáo tài chính
− Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số: B01a-DNN)
− Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số: B02-DNN)
− Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số: B09-DNN)
− Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số: F01-DNN)
2.1.7. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của Công ty qua ba năm 2017-2019
a) Tình hình lao động của Công ty
Nguồn lao động và chất lượng của người lao động là một trong những yếu tố
quan trọng ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và thành công của một doanh nghiệp. Do
đó, để hiểu rõ về ảnh hưởng của nhân tố lao động tác động đến kết quả hoạt động của
Công ty như thế nào, trước hết cần xem xét tình hình lao động.
Chứng từ ghi sổ
Phần mềm kế
toán Vietda
Bảng tổng hợp
chứng từ cùng
loại
Báo cáo tài chính
kế toán
Báo cáo quản trị
Sổ kế toám
Máy vi tính
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ báo cáo cuối kỳ, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 31
Dự vào số liệu của bảng 3.1 Tình hình lao động của công ty có thể dễ nhận thấy
rằng số lượng người lao động của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo
có sự biến động giảm nhẹ qua 3 năm, từ năm 2017 đến 2019
Năm 2017, tổng số lao động là 372 người, đến năm 2018 là 338 người, giảm
9,14% tương ứng với 34 người so với năm 2017.
Sang năm 2019 số lượng người lao động tiếp tục giảm 8,28% tương ứng giảm
28 người so với năm 2018.
Nguyên nhân dẫn đến sự tăng giảm thất thường này là do Công ty thay đổi quy
mô hoạt động và do chính sách sử dụng lao động thi công các công trình qua từng
năm.
❖ Xét về cơ cấu lao động phân theo giới tính:
Tỷ lệ lao động nam luôn chiếm trên 70% tổng số lao động mỗi năm.
Vào năm 2018 tỷ lệ nam trong cơ cấu lao động là lớn nhất, cụ thể chiếm 74,56 %,
nhiều hơn năm 2017 là 1,98% và năm 2019 là 4,24%.
Tuy nhiên khi so sánh về số lượng lao động, ta có thể thấy rằng số lao động nam
luôn giảm qua mỗi năm. Năm 2018 giảm 18 người tương ứng với 6.67% so với năm
2017. Năm 2019 tiếp tục giảm mạnh, giảm 34 người tương ứng với 13,49%.
Số lao động nữ luôn thấp hơn lao động nam. Từ năm 2017 đến 2018 giảm
15,68%, tương ứng giảm 16 người. Năm 2018 đến 2019, tăng 6,98% tương ứng tăng
6 lao động..
Có sự khác biệt và biến động lớn trong tỷ lệ và số lao động phân theo giới tính
trong Công ty như trên là do hoạt động sản xuất chính của công ty là thi công xây
dựng các công trình, phần lớn công việc yêu cầu về thể chất nên nhu cầu tuyển dụng
lao động nam để thực hiện các công việc xây lắp, kỹ thuật xây dựng luôn lớn hơn.
➢ Xét về trình độ lao động:
Phần đông lao động trong công ty là lao động phổ thông, tỷ lệ lao động phổ
thông trong cơ cấu nguồn lao động luôn chiếm trên 50% tổng số người lao động. Lao
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 32
động trình độ Đại học, Cao đẳng giao động từ 20% đến 24 %, tiếp đến là lao động
bậc trung cấp nghề.
Mặc dù chiếm một tỷ lệ nhỏ xấp xỉ ¼ tỷ lệ người lao động phân theo trình độ
như số lao động bậc Đại học và Cao đẳng luôn giữ ở mức biến động ổn định. Cụ thể,
năm 2018 giảm 5 người so với năm 2017, năm 2019 giảm 2 người so với năm 2018.
Tỷ lệ lao động bậc Trung cấp nghề, công nhân kỹ thuật cũng chiếm khoản ¼
trong cơ cấu lao động phân theo trình độ, số lao động trong bậc này chiếm số lượng
lớn thứ hai trong cơ cấu lao động.
Nguyên nhân chính dẫn đến sự chênh lệch lớn trong cơ cấu lao động phân theo
trình độ là vì công ty luôn cần nhiều lao động phổ thông tham gia thi công các công
trình nên tất yếu tỷ lệ phổ thông luôn chiếm phần lớn trong cơ cấu lao động của công
ty.
Như vậy, có thể thấy rằng lao động chủ yếu trong Công ty Cổ phần xây lắp và
Thương mại An Bảo là lao động nam và thuộc trình độ lao động phổ thông. Mặt dù
nhìn chung số lượng lao động của công ty đang biến động giảm, nhưng có thể thấy
rằng trình độ chuyên môn của lao động trong công ty luôn giữ ở mức ổn định. Việc
giữ ổn định, và tăng thêm của số lượng lao động trong trình độ Đại học, Cao đẳng và
Trung cấp đã chứng minh điều đó.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 33
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017-2019
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018
Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
%
Tổng số lao động 372 100,00 338 100,00 310 100,00 (34) (9,14) (28) (8,28)
1.Phân theo giới tính
Nam 270 72,58 252 74,56 218 70,32 (18) (6.67) (34) (13,49)
Nữ 102 27,42 86 25,44 92 29,68 (16) (15,68) 6 6,98
2.Phân theo trình độ
Đại Học, Cao đẳng 76 20,43 71 21,01 73 23,55 (5) (6,57) 2 2,74
Trung cấp nghề, công nhân kỹ
thuật
83 22,31 79 23,37 81 26,13 (4) (4,82) 2 2,47
Lao động phổ thông 213 57,26 188 55,62 156 50,32 (25) (11,74) (32) (17,02)
(Nguồn Báo cáo nhân sự của Phòng kế hoạch)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 34
b) Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty
Dựa vào thông tin về tài sản hoặc nguồn vốn của một công ty ta có thể thấy quy
mô nguồn lực của nó. Cơ cấu, biến động của tài sản hay nguồn vốn phản ánh hướng
phát triển, tiền năng và “sức khỏe” của doanh nghiệp. Do đó, để có thể nắm rõ hơn tình
hình tài chính của Công ty, ta xem xét tình hình tài sản và nguồn vốn.
➢ Thứ nhất, về tài sản:
Nhìn chung tài sản của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo qua 3 năm 2017-
2019 có biến động không đều.
Cụ thể:
Tài sản ngắn hạn: Dựa vào bảng số liệu, ta thấy tài sản ngắn hạn của Công ty lớn
nhất vào năm 2017, thấp nhất vào năm 2018. Năm 2018 Công ty có 106.436.307.172
đồng, giảm 25.411.825.163 đồng so với năm 2017, tương ứng giảm 23,88%. Năm 2019
tăng 21.773.654.367 đồng so với 2018, tương ứng tăng 20,46%.
Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trong cao
nhất trong Tài sản ngắn hạn của Công ty, lần lượt chiếm 67,62%, 56,16% và 38,56%
tương ứng với các năm 2017, 2018, 2019.Tuy nhiên lại có biến động giảm liên tục
Có thể dễ dàng nhận thấy rằng trong 2017 và 2018 công ty không có bất kỳ khoản
phải thu khách hàng nào chứng tỏ rằng Công ty đã quản lý tốt nguồn vốn của mình,
không bị khách hàng chiếm dụng. Tuy nhiên, năm 2019 khoản phải thu tăng
2.127.161.800 đồng, cho thấy Công ty đã bị chiếm dụng vốn. Nhưng đó lại là chính sách
của Công ty, cho khách hàng chịu để tạo niềm tin và củng cố mối quan hệ với chủ đầu
tư.
Khoản tài sản ngắn hạn khác tăng dần qua từng năm. Cụ thể, năm 2018 là
2.855.247.984 đồng tăng so với năm 2017 là 2.670.315.993 đồng, tương ứng tăng
93,52%. Năm 2019 tiếp tục tăng mạnh, 597,14% tương ứng với 17.049.883.014 đồng.
Tài sản dài hạn: Trong ba năm 2017-2019, khoản mục tài sản dài hạn của công ty
chỉ bao gồm tài sản cố định, không có khoản mục bất động sản đầu tư, các khoản đầu
tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác. Tài sản cố định tại Công
ty biến động không đều qua ba năm. Năm 2018, tài sản cố định là thấp nhất với
6.401.732.753 đồng, giảm so với năm 2017 là 574.033.476 đồng, tương ứng giảm 8,97%.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 35
Tài sản cố định lớn nhất tại năm 2019 với 8.534.973.668 đồng, tăng so với năm 2018 là
2.133.240.915 đồng, tăng với tốc độ là 33,32%. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng
mạnh trong khoản mục tài sản cố định là do công ty đã thực hiện đầu tư thêm các trang
thiết bị máy móc hiện đại hơn, có giá trị lớn. Đầu tư, nâng cấp, sữa chữa tài sản cũ đáp
ứng kịp thời tiến độ, chất lượng thi công các công trình.
➢ Thứ hai, về nguồn vốn:
Nguồn vốn trong Công ty có biến động tăng giảm không đồng đều qua ba năm
Cụ thể là:
Nợ phải trả luôn chiếm trên 80% trong cơ cấu nguồn vốn của Công ty và có biến
động giảm nhẹ tại năm 2018. Cụ thể, năm 2018 nợ phải trả là 94.709.770.824 đồng giảm
27.724.142.894 đồng tương ứng giảm 12,92% so với năm 2017. Tuy nhiên vào năm
2019 tỷ lệ này tăng trở lại, tăng 27,36 % tương ứng với 25.914.431.209 đồng. Điều này
chứng tỏ rằng Công ty đang chiếm dụng vốn của đơn vị khác, Công ty cần xem xét để
tránh gặp phải rủi ro về khả năng thanh toán các khoản nợ.
Có thể thấy rằng khoản mục phải trả cho người bán tăng dần qua từng năm. Vào
cuối năm 2018, tăng 12.987.556.547 đồng so với số đầu năm, tương ứng tăng 50,49%.
Tuy nhiên thời điểm nợ phải trả tăng nhiều nhất là vào cuối năm 2019, với tỷ lệ tăng
100,26%, tương ứng tăng 25.790.693.720 đồng. Nguyên nhân chính dẫn đến tăng mạnh
trong nợ phải trả người bán trong năm 2019 là do Công ty mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình, tiến hành thi công những công trình mới, số lượng nguyên vật liệu
mua vào phục vụ các công trình ngày càng nhiều hơn.
Điều này cũng dẫn đến khoản mục vay và nợ thuê tài chính cũng tăng theo, vào
cuối năm 2019 số tiền vay lên đến 23.839.165.326 đồng.
Bên cạnh đó, thuế và các khoản phải nộp nhà nước cũng như các khoản phải trả
khác cũng có biến động tăng giảm không điều, nhưng nhìn chung là biến động tăng.
Vốn chủ sở hữu tại Công ty luôn giữ ở mức ổn định, vào năm 2018 có tăng nhẹ
vào mức 9,59%, tương ứng tăng 1.738.284.255 đồng so với năm 2017. Nhưng vào năm
2019 giảm 1.777.535.927 đồng so với năm trước.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 36
Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo qua 3 năm 2017-2019
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018
Giá trị % Giá trị %
A-Tài sản ngắn hạn 131.752.132.335 106.436.307.172 127.452.552.434 25.315.825.163 (19,21) 21.016.245.262 19,75
Tiền và các khoản tương đương
tiền
89.060.347.169 59.776.989.305 49.445.416.253 (29.283.357.864) (32,88) (10.331.573.052) (17,28)
Đầu tư tài chính 6.000.000.000 0 2.127.161.800 (6.000.000.000) (100) 2.127.161.800 -
Phải thu của khách hàng 0 0 22.277.171.679 0 - 22.277.171.679 -
Trả trước cho người bán 0 0 6.183.726.342 0 - 6.183.726.342 -
Các khoản phải thu khác 26.650.000.000 26.650.000.000 26.650.000.000 0 0 0 0
Hàng tồn kho 9.739.760.271 17.154.069.883 12.075.219.138 7.414.309.672 76,12 (5.078.850.745) (29,61)
Tài sản ngắn hạn khác 302.024.895 2.855.247.984 8.693.857.222 2.553.223.089 845,37 5.838.609.238 204,49
B-Tài sản dài hạn 6.975.766.229 6.401.732.753 8.534.973.668 (574.033.476) (8,23) 2.133.240.915 33,32
Tài sản cố định 6.975.766.229 6.401.732.753 8.534.973.668 (574.033.476) (8,23) 2.133.240.915 33,32
TỔNG TÀI SẢN 138.727.898.564 112.838.039.925 135.987.526.102 (25.889.858.639) (18,66) 23.149.486.177 20,52
A-Nợ phải trả 122.434.306.118 94.709.770.824 119.636.792.928 (27.724.535.294) 22,64 24.927.022.104 26,32
Phải trả cho người bán 12.736.138.128 25.723.694.675 48.203.133.370 12.987.556.547 101,97 22.479.438.695 87,39
Người mua trả tiền trước 93.114.469.421 46.827.205.446 43.139.722.099 (46.287.263.975) (49,71) (3.687.483.347) (7,87)
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
78.400.913 111.427.818 108.032.166 33.026.905 42,13 (3.395.652) (3,05)
Phải trả khác 1.013.724.750 3.244.220.775 2.022.894.047 2.230.496.025 220,03 (1.221.326.728) (37,65)
Vay và nợ thuê tài chính 15.491.572.906 18.803.222.110 26.163.011.246 3.311.649.204 21,38 7.359.789.136 39,14
B-Vốn chủ sở hữu 16.293.592.446 18.128.269.101 16.350.733.174 1.834.676.655 11,26 (1.777.535.927) (9,81)
Vốn góp của chủ sở hữu 26.700.000.000 26.700.000.000 26.700.000.000 0 0 0 0
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
(10.406.407.554) (8.571.730.899) (10.349.266.826) 1.834.676.655 17,63 (1.777.535.927) 20,74
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 138.727.898.564 112.838.039.925 135.987.526.102 (25.889.858.639) (18,66) 23.449.486.177 20,52
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 37
Công ty duy trì giá trị vốn đầu tư của chủ sở hữu qua ba năm là 26.700.000.000
đồng. Trong khi đó không có các khoản quỹ thuộc vốn chủ sở hữu.
Mặt khác, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty luôn ở âm, và biến động
không đều, con số lớn nhất là vào năm 2018 với (8.571.730.899).
Như vậy, qua phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần xây lắp và thương
Mại An Bảo với số liệu ba năm 2017, 2018, 2019 ta thất rằng quy mô hoạt động của
Công ty đang ngày càng được đầu tư mở rộng. Mặc dù có một vài khoản mục biến động
không tốt nhưng Công ty đang dần cải thiện tình hình tài chính của mình.
c) Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty
Các thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của một một doanh nghiệp phản
ánh sự lãi lỗ của doanh nghiệp qua từng niêm độ kế toán và có ý nghĩa quan trọng cho
nhà quản trị doanh nghiệp trong việc ra các quyết định quản trị, cũng như các quyết định
đầu tư, phương hướng phát triển, các kế hoạch cho tương lai phù hợp nhất.
Để hiểu rõ hơn tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần xây lắp
và thương mại An Bảo trong 3 năm 2017, 2018, 2019 ta cùng tìm hiểu về các chỉ tiêu
được nêu trên Báo Cáo kết quả kinh doanh của Công ty, cụ thể như sau:
➢ Các khoản doanh thu và thu nhập
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là nguồn thu chiếm tỉ trọng cao nhất.
Tuy nhiên có thể thấy rằng sự tăng tưởng trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của Công ty có biến động tăng giảm không đều. Cao nhất vào năm 2019 với
146.339.457.866 đồng, tỷ lệ tăng là 117,87%, tương ứng tăng 79.172.128.586 đồng so
với năm 2018. Trong khi lại giảm mạnh từ năm 2017 sang 2018, con số này là
67.167.329.280 đồng vào cuối năm 2018, giảm 26.974.542.110 so với số đầu năm,
tương ứng với tỷ lệ giảm là 28,65%.
Tuy rằng tại năm 2019 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh như lại
xuất hiện các khoản giảm trừ doanh thu trong khi đó hai năm trước doanh thu bán hàng
cũng chính là doanh thu thuần, khoản giảm trừ tại năm 2019 là 229.356.029 đồng làm
giảm doanh thu thuần xuống còn 146.110.11.837 đồng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 38
Doanh thu hoạt động tài chính lại có biến động ngược với doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ. Con số lớn nhất là vào năm 2017 với 165.623.433 đồng giảm 1/3 vào
cuối năm 2018 tương ứng với tỷ lệ giảm là 66.73%, có dấu hiệu tăng trở lại vào cuối
năm 2019, cụ thể tăng 12.866.517 đồng so với 2018, tương ứng tăng 25,66%. Ngoài ra
trong ba năm vừa qua Công ty không có thu nhập khác.
➢ Các khoản chi phí:
Giá vốn hàng bán là chi phí phát sinh lớn nhất trong các khoản mục chi phí. Khoản
mục này tăng mạnh vào năm 2019. Tuy nhiên vào cuối năm 2018, giá vốn chỉ chiếm
62.928.246.476 đồng, có tỷ lệ giảm so với năm 2017 là 29,73 %.
Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có biến động giảm vào cuối năm 2018 và tăng
mạnh vào năm 2019. Tỷ lệ biến động lần lượt là giảm 7,88% và tăng 55,49%.
Chi phí khác chiểm tỷ lệ rất nhỏ và chỉ có ở năm 2019 với 435 đồng.
Trong ba năm từ 2017-2019 công ty chịu mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
là 20%. Cuối năm 2019 chi phí thuế tăng 1.209.982 đồng.
Sự biến động cùng chiều của doanh thu và chi phí đã làm cho lợi nhuận sau thuế cũng
biến động cùng chiều. Lợi nhuận lớn nhất vào năm 2017 và thấp nhất vào năm 2018, tỷ
lệ giảm là 60,64% tương ứng giảm 116.420.561 đồng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 39
Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019.
(Nguồn: Báo Cáo tình hình tài chính năm 2017-2019)
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
2018/2017 2019/2018
Giá trị % Giá trị %
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
94.141.871.390 67.167.329.280 146.339.457.866 (26.974.542.110) (28,65) 79.172.128.586 117,87
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
0 0 229.356.029 0 0 229.356.029 _
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
94.141.871.390 67.167.329.280 146.110.101.837 (26.974.542.110) (28,65) 78.942.772.557 117,53
4.Giá vốn hàng bán 89.551.320.195 62.928.246.476 139.550.145.407 (26.623.073.719) (29.73) 76.621.898.931 121,76
5.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
4.590.551.195 1.239.082.804 6.559.956.430 (3.351.468.391) (73,01) 5.320.873.626 429,42
6.Doanh thu hoạt động
tài chính
165.623.433 50.136.697 63.003.214 (115.486.736) (69,73) 12.866.517 25,66
7.Chi phí quản lý doanh
nghiệp
4.553.677.095 4.194.747.670 6.522.437.468 (358.929.425) (7,88) 2.327.689.798 55,49
8. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
202.497.533 94.471.831 100.522.176 (108.025.702) (53,35) 6.050.345 6,40
9.Chi phí khác 0 0 435 0 _ 435 _
10. Lợi nhuận khác 0 0 (435) 0 _ (435) _
11. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
202.497.533 94.471.831 100.521.741 (108.025.702) (53,35) 6.049.910 6,40
12. Chi phí thuế TNDN
hiện hành
40.499.507 18.894.366 20.104.348 (21.605.141) (53,35) 6.049.910 6,40
13. Lợi nhuận sau thuế
TNDN
191.998.026 75.577.465 80.417.393 (116.420.561) (60,64) 4.839.928 6,40
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 40
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo
2.2.1. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ tại chổ, không nhập kho. Sản phẩm tiêu thụ
trong xây lắp vừa là sản phẩm hoàn chỉnh vừa là sản phẩm hoàn thành theo giai
đoạn quy ước. Quá trình tiêu thụ sản phẩm trong xây lắp là qua trình bàn giao sản
phẩm xây lắp hoàn thành cho khánh hàng.
Hoạt động xây lắp có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là tiền đề tạo nên
cơ sở vật chất để phát triển các hoạt động. Vì vậyhiểu được đặc điểm của công ty
xây lắp có ảnh hưởng tới công tác kế toán như thế nào sẽ giúp doanh nghiệp quản
lý tốt hơn, hiệu quả hơn.
2.2.2. Công tác kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An
Bảo
a) Khái quát hoạt động xây lắp tại công ty
Khi nhận được thông báo mời thầu của chủ đầu tư, Ban giám đốc chỉ đạo
phòng kỹ thuật tổ chức tính toán dự toán cho công trình và tiến hành công tác đấu
thầu. Nếu trúng thầu, hai bên ký hợp đồng xây dựng. Đồng thời hai bên sẽ cùng bàn
bạc cụ thể về giá trị công trình và thời gian thi công hoàn thành.
Vì thời gian thi công kéo dài, cũng như giá trị công trình lớn nên công ty và
chủ đầu tư thường thỏa thuận nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn hoàn thành.
Khi tiến hành nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn hoàn thành, các chứng
từ được tập hợp về phòng kế toán đầy đủ để tiến hành kế toán doanh thu và
XĐKQKD.
Sơ đồ 2.4 Khái quát hoạt động xây lắp
Đấu
thầu
Trúng
thầu
Ký kết hợp
đồng
Thi
công
Nghiệm
thu
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 41
b) Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bán hàng ở công ty xây lắp và thương mại An Bảo chính là bàn giao các công
trình, HMCT mà công ty đã hoàn thành cho khách hàng.
Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi xuất hóa đơn GTGT cho chủ đầu tư theo
biên bản nghiệm thu hoàn thành từng giai đoạn và được chủ đầu tư chấp nhận thanh
toán, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.
➢ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
➢ Chứng từ và sổ sách sử dụng
Một số chứng từ và sổ sách được kế toán tại Công ty sử như: hợp đồng kinh tế,
hợp đồng mua bán, hợp đồng xây dựng, biên bản nghiệm thu hoàn thành từng giai
đoạn, biên bản quyết toán, phiếu thu, báo có ngân hàng, phiếu xuất, nhập kho, số
cái 511, sổ chi tiết tài khoản liên quan.
➢ Quy trình và phương pháp hạch toán
- Quy trình
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần xây lắp và thương
mại An Bảo chủ yếu từ hoạt động xây lắp được ghi nhận tại thời điểm xuất hóa đơn
cho khách hàng, cụ thể là chủ đầu tư.
- Hạch toán:
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Khi nhận được giấy báo có của Ngân hàng thông báo về khoản tiền nhà đầu tư
thanh toán theo hóa đơn, kế toán hạch toán:
Nợ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 42
- Nghiệp vụ
Dựa theo hồ sơ ngiệm thu thanh toán giá trị xây dựng hoàn thành đợt 01, dự
án: Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Thừa Thiên Huế, thuộc gói
thầu thi công xây lắp + cung cấp lắp đặt thiết bị bể bơi. Khi kết quả thực hiện hợp
đồng xây dựng được các minh một cách đàn tin cậy và được khách hàng xác nhận
thì doanh thu và chi phí liên quan đến đồng được ghi nhận tương ứng với phần công
việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận. Kế toán tiến hành xuất hóa đơn
GTGT mẫu số: 01GTKT3/001,ký hiệu: AB/11P, số 0000385, ngày hóa đơn
31/12/2019 ( ngày hóa đơn sau ngày nghiệm thu) theo số tiền thực hiện trong kỳ này
là: 358.691.000 đồng, giá trị trước thuế: 326.082.727 đồng, Thuế GTGT:
32.608.273 đồng. Sau khi bàn giao liên 2 của hóa đơn được chủ đầu tư chất thuận
thanh toán, kế toán thực hiện bút toán ghi nhận doanh thu.
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 1311: 358.691.000 đồng
Có TK 511: 326.082.727 đồng
Có TK 3331: 32.608.273 đồng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 43
Biểu 2.1. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỒI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
(Nguốn Nghiệm thu hoàn thành đợt 1 công trình bể bơi – Phòng kế toán )
STT Nội dung công việc
Đơn
vị
Khối lượng
Đơn giá thanh
toán
Thành tiền (đồng)
Ghi
chú
Theo
hợp
đồng
Lũy
kế kỳ
trước
Lũy kế
kỳ này
Lũy kế
đến hết
kỳ này
Theo hợp
đồng
... Theo hợp đồng
Lũy
kế
kỳ
trư
ớc
Thực hiện kỳ
này
Lũy kế kỳ
này
... ...... ... .... .... ... .... .... ..... ..... ..... ..... ..... ....
A
Toàn bộ phần xây lắp
(A.I+A.II+A.III+..)
7.896.504.000 358.691.000 358.691.000
I Phần xây dựng 7.365.277.879 331.214.626 331.214.626
1 Đào móng bằng máy… ... .... 523,358 325,358 27.204 14.237.431 14.237.431 14.237.431
2
Vận chuyển đất bằng ô
tô
.... ...
…. …….. …… …… ……
B Phần thiết bị báo cháy 7.500.000
332 Trung tâm báo cháy ... ... 7.500.000 7.500.000
Tổng cộng (A+B) 7.904.004.000 358.691.000 358.691.000
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo

More Related Content

What's hot

Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Nga Pham
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhHọc kế toán thực tế
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Luận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOT
Luận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOTLuận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOT
Luận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOT
 
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đ
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựngKế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 

Similar to Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo (20)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Hiền Trang, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Hiền Trang, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Hiền Trang, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Hiền Trang, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (19)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO TRẦN THỊ TUYẾN KHÓA HỌC: 2016 - 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tuyến Lớp: K50B Kiểm Toán Niên khóa: 2016-2020 Giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Quang Huy Huế, tháng 05 năm 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp này là một phần quan trọng góp phần thể hiện kết quả hoạt tập, nghiên cứu của tôi trong những năm học ở trường Đại học. Để hoàn thành đề tài này, bên cạnh sự nổ lực không ngừng của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm và tận tình giúp đỡ đến từ phía các quý thầy cô hướng dẫn , gia đình bạn bè và ban lãnh đạo, anh (chị) tại đơn vị thực tập. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học kinh tế Huế trong suốt thời gian tôi tham gia nghiên cứu, học tập tại nhà trường đã tận tình giản dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu của mình cho tôi. Đặc biệt là Thầy giáo Nguyễn Quang Huy, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉnh sửa, góp ý, giúp tôi hoàn thiện bài nghiên cứu của mình trong thời gian vừa qua. Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng toàn thể các cô chú, anh chị đang công tác và làm việc tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương Mại An Bảo nói chung và anh chị tại phòng kế hoạch của Công ty nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tiếp cận với môi trường làm việc thực tế và thu thập những thông tin thiết yếu phục vụ cho bài nghiên cứu của mình. Mặc dù đã có nhiều cố gắn, song do kiến thức và trình độ chuyên môn còn hạn hẹp, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên phần trình bày không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn người thân và bạn bè của tôi đã giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành khóa luận này. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2020 Sinh viên Trần Thị Tuyến T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCC Bán công cụ BCTC Báo cáo tài chính BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHTNLĐ Bảo hiểm tai nạn lao động BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BTC Bộ tài chính BVMT Bảo vệ môi trường CP Chính phủ ĐVT Đơn vị tính GTGT Giá trị gia tăng HMCT Hạn mục công trình KĐTM Khu đô thị mới KPCĐ Kinh phí công đoàn KQKD Kết quả kinh doanh NĐ Nghị định QĐ Quyết định SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TT Thông tư TTĐB Tiêu thụ đặt biệt UNC Ủy nhiệm chi XDCB Xây dựng cơ bản XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh XNK Xuất nhập khẩu T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến ii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................9 Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................11 Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................12 Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên .............................................................................................................................13 Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. ............................................15 Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính .............................................17 Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán thu nhập khác..................................................................18 Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán chi phí khác.....................................................................19 Sơ đồ 1.9 Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành. .......................................20 Sơ đồ 1.10 Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh.........................................22 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................26 Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................28 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ...............................................................................................30 Sơ đồ 2.4 Khái quát hoạt động xây lắp..........................................................................40 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến iii DANH MỤC BẢNG BIỂU Danh mục bảng Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017-2019.................................33 Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo qua 3 năm 2017-2019.............................................................................................36 Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019...39 Danh mục biểu Biểu 2.1. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành ................................43 Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT ...............................................................................................44 Biểu 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 511.................................................................................45 Biểu 2.4 Giấy báo có .....................................................................................................46 Biểu 2.5 Nhật ký bán hàng ...........................................................................................47 Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 511 năm 2019................................................................48 Biểu 2.7 Hóa đơn GTGT ghi giảm doanh thu..............................................................50 Biểu 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 511 (ghi giảm doanh thu)..............................................51 Biểu 2.9 Giấy báo có (lãi tiền gửi) ................................................................................53 Biểu 2.10 Sổ cái TK 515bidv ........................................................................................54 Biểu 2.11 Sổ chi tiết TK 632 ( công trình Bể Bơi) năm 2019......................................57 Biểu 2.12 Sổ chi tiết 632 năm 2019 ............................................................................58 Biểu 2.13 Giấy đề nghị thanh toán ................................................................................60 Biểu 2.14 Phiếu chi........................................................................................................61 Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 6422.......................................................................................62 Biểu 2.16 Phiếu chi trả lãi vay.......................................................................................64 Biểu 2.17 Sổ chi tiết tài khoản 635 năm 2019..............................................................65 Biểu 2.18 Phiếu kế toán khác ........................................................................................68 Biểu 2.19 Sổ cái TK 811 năm 2019 ..............................................................................69 Biểu 2.20 Sổ chi tiết TK 821 năm 2019.......................................................................71 Biểu 2.21 Sổ chi tiết tài khoản 911 công trình bể bơi ...................................................73 Biểu 2.22 Trích sổ cái TK 911 năm 2019 ...................................................................75 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến iv MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 I.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1 I.2 Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................1 I.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................2 I.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2 I.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2 I.6 Kết cấu của đề tài...................................................................................................3 I.7 Tính mới của đề tài .................................................................................................4 Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ................5 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................................5 1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................5 1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh6 1.1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.........7 1.2. Kế toán doanh thu..............................................................................................7 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................7 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................10 1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính.......................................................................11 1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................12 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................12 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...........................................................14 1.3.3. Kế toán chi phí tài chính............................................................................16 1.3.4. Kế toán thu nhập khác...............................................................................17 1.3.5. Kế toán chi phí khác..................................................................................19 1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................20 1.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO ...........................................................................................24 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến v 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo..................24 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................24 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển..............................................................24 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chủ yếu ............................25 2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty..........................................................26 2.1.5. Đặc điểm, tổ chức bộ máy kế toán ............................................................28 2.1.6. Các chính sách áp dụng tại Công ty ..........................................................29 2.1.7. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của Công ty qua ba năm 2017- 2019.....................................................................................................................30 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo..........................................40 2.2.1. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh ..................................................................40 2.2.2. Công tác kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo.................................................................................................................40 2.2.3. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo ...............................................................................55 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO........................................78 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tại Công ty Cố phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo..........................................................................................................................78 3.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ................................................................................................................................79 3.2.1. Ưu điểm.....................................................................................................79 3.2.2. Nhược điểm...............................................................................................79 3.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo..........................................................................................................................80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................81 Kết luận ........................................................................................................................81 Kiến nghị ......................................................................................................................82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................83 PHỤ LỤC .....................................................................................................................84 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1 Lý do chọn đề tài Xây dựng cơ bản là một trong những ngành sản xuất có vị thế hết sức quan trọng tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế, góp phần không nhỏ trong qua trình giúp nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới. Đi kèm với sự phát triển nhanh chóng đó thì sự cạnh tranh giữa các công ty trong ngành xây dựng nói chung và xây lắp nói riêng ngày càng gây gắt. Câu hỏi được các nhà lãnh đạo của các đơn vị nhà thầu đặt ra là: làm thế nào để cắt giảm chi phí, thu hút nhà đầu tư và tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp. Dù là loại hình doanh nghiệp nào đi nữa thì mối quan tâm hàng đầu vẫn là doanh thu, là lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp bởi vì đây mục tiêu cơ bản của mọi doanh nghiệp. Đối với ngành xây lắp thì hoạt động kế toán doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh không những giúp phản ánh được tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong quá khứ mà còn giúp những nhà lãnh đạo công ty đưa ra những phương hướng hoạt động tối ưu nhất, chính xác nhất cho tương lại của doanh nghiệp mình. Từ đó có thể thấy rằng việc kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là hết sức quan trọng trong ngành này. Vì vậy, xuất phát từ thực tế đó và nhận thức được tầm quan trọng của công tác doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp tôi đã quyết định chọn đề tài: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo”. I.2 Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm những mục tiêu sau đây: Thứ nhất: Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thứ hai: Thực hiện tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 2 Thứ ba: Đánh giá thực trạng kế toán tại đơn vị từ đó chỉ ra những điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty để đưa đến những đề xuất giải pháp nhằm hoành thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo. I.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, phương pháp, quy trình hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo với các thông tin, số liệu thu thập được tại đơn vị. I.4 Phạm vi nghiên cứu ❖ Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo ❖ Về thời gian: Số liệu để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình kết quả kinh doanh của công ty được thu thập trong năm 2017 đến năm 2019 tại phòng kế toán Công ty. Số liệu sử dụng để phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Xây lắp và Thương Mại An Bảo được thu thập trong năm 2019. ❖ Về nội dung: Đề tài tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo. I.5 Phương pháp nghiên cứu ❖ Phương pháp thu thập thông tin: Tham khảo và nghiên cứu các tài liệu từ các giáo trình liên quan do các giảng viên biên soạn, sách, báo, website và các thông tư, nghị định liên quan đến đề tài nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản làm tiền đề lý luận phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. Phỏng vấn, trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán để thu thập thông tin giải đáp các thắc mắc về tình chung của công ty cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 3 Quan sát các thao tác, trình tự ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ xảy ra tại phòng kế toán, chú ý những điểm giống và khác nhau giữa thực tế và lý thuyết được học. Thu thập các tài liệu, hóa đơn, chứng từ , sổ sách,.. từ phòng kế toán của công ty sử dụng làm số liệu thô, từ những thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa vào bài báo cáo. ❖ Phương pháp xử lý thông tin: Phương pháp hạch toán kế toán: Hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kỳ kế toán có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. Phương pháp so sánh: Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Phương pháp phân tích tài chính: dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính phân tích tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2017, 2018, 2019. Phương pháp thống kê: Dựa vào các con số đã được thống kê để tiến hành phân tích, xử lý số liệu, dựa vào kết quả thực hiện được để tìm ra nguyên nhân, hướng khắc phục, và đề suất giải pháo nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. I.6 Kết cấu của đề tài Đề tài gồm có 3 phần chính như sau: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toánh doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo. Phần III: Kết luận và kiến nghị. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 4 I.7 Tính mới của đề tài Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh không phải là một đề tài quá mới, đã có rất nhiều đề tài tương tự của nhiều anh chị sinh viên khóa trước lựa chọn chủ đề này để thực hiện bài chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của mình. Bên cạnh đó theo như tìm hiểu của cá nhân tôi thông qua trang thư viện trực tuyến của trường Đại học kinh tế Huế đã có ít nhất hai bài khóa luận của anh chị đi trước thực hiện nghiên cứu tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo. Thứ nhất: Đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo”.- Sinh viên: Phùng Đình Bảo An năm 2015. Thứ hai: Đề tài “ Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo”- Sinh viên: Lê Thị Trinh năm 2016. Tuy nhiên tôi nhận thấy rằng chưa có bất kỳ đề tài nào thực hiện nghiên cứu về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị trên. Hơn thế nữa có rất nhiều đề tài nghiên cứu về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được thực hiện tại các công ty thương mại. Trong khi chưa có đề tài nào tìm hiểu về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xây lắp . Chính vì thế nên khi có được cơ hội may mắn thực tập tại Công ty cổ phần Xây Lắp và Thương mại An Bảo tôi quyết định chọn đề tài nói trên để nghiên cứu. Trong bài khóa luận của mình ngoài phần lý thuyết về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung tôi sẽ phản ánh lại quá trình ghi nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại một Công ty xây lắp nói riêng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 5 Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Khái niệm ❖ Doanh thu: Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, (Ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002) trình bày các khái niệm cơ bản về Doanh thu như sau: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế đoanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. (Khoản 1, điều 78. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu, thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp ghi nhận rằng: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm phát sinh giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lượi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để các định kết quả kinh doanh. ❖ Kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh là thuật ngữ chỉ mức độ đạt được những mục tiêu mà các doanh nghiệp trong một ngành đề ra. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 6 Kết quả kinh doanh là một đại lượng nhiều chiều và có thể bao gồm những phương diện như tỷ suất lợi nhuận, mẫu mã, chất lượng sản phẩm và tốc độ tăng trưởng. ( Nguyễn Văn Ngọc, 2007) Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất dịnh. Biểu hiện của kết quả kinh doanh là số lãi ( hoặc số lỗ). ❖ Xác định kết quả kinh doanh: Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng hợp thu thập thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi, ngược lại là lỗ. Xác định kết quả kinh doanh các hoạt động kinh doanh là công việc cần thiết phải làm cuối kỳ của kế toán. Theo quy định của Bộ Tài Chính thì báo cáo tài chính phải được lập và gửi cho các cơ quan có chức năng theo từng tháng. Do vậy kế toán thường xác định kết quả kinh doanh của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cho từng tháng. Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác là cơ sở để phân chia lợi nhuận đúng đắng và đánh giá tổng quát cuối cùng về quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, kết quả kinh doanh cần được xác định một cách đúng đắng, chính xác, trung thực. 1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Để đáp ứng yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: ➢ Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiếu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. ➢ Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 7 ➢ Tính toán và phân bổ đúng đắn, chính xác các khoản chi phí liên quan trong qua trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các khoản thuế phải nộp nhà nước và tình hình phân phối các kết quả hoạt động. ➢ Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính, định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh, tham mưu cho ban lãnh đạo để đưa ra các quyết định tài chính cho doanh nghiệp. Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp, thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó nhà quản lý có thể phân tích, đánh giá và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp. 1.1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp: giúp cho các nhà quản trị nắm bắt được tình hình thực trạng kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp mình, tìm ra ưu nhược điểm của từng hoạt động, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp hơn cho các kỳ kinh doanh tiếp theo. Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và XĐKQKD của doanh nghiệp trên BCTC, các nhà đầu tư sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn. Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ giúp họ có quyết định bán hàng hay không bán hàng cho đơn vị hoặc sử dụng phương thức thanh toán hợp lý để tránh rủi ro khi thanh toán tiền hàng. Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và KQKD để đưa ra các quyết định cho vay vốn đầu tư. Đối với nhà nước: Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và XDKQKD của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. 1.2. Kế toán doanh thu 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 8 ❖ Khái niệm Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng,... Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhờ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). ( Thông tư 89/2002/TT-BTC Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.) ❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: 1. Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng hóa. 3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 4. Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng. 5. Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: 1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán. 4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng kỳ thường được thực hiện theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành. ( Chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác ) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 9 ❖ Tài khoản sử dụng. TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp vụ. Tài khoản 511 chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã cung cấp, được xác định là tiêu thụ trong kỳ, không phân biệt là doanh thu chưa thu tiền hay đã thu được tiền. ❖ Kết cấu và nội dung của TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không có số dư cuối kỳ. ❖ Phương pháp hạch toán doanh thu ban hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 111,112,131,... 511 111,112,131 Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 333 Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ (Trường hợp chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu) Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); Các khoản doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.ác khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); Các khoản giảm trừ doanh thu; Kết chuyển doanh thu thuần váo tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Các khoản giảm trừ doanh thu; Kết chuyển doanh thu thuần váo tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Bên Nợ Bên Có T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 10 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ❖ Khái niệm Khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: ➢ Chiếc khấu thương mại: Là khoản người bán giảm trừ cho người mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn. ➢ Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng của doanh nghiệp xảy ra trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ,.. so với hợp đồng kinh tế. ➢ Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của doanh nghiệp gần hết hạn. Doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho,.. Giảm giá hàng bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm. ❖ Tài khoản sử dụng. Khoản giảm trừ doanh thu được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ❖ Kết cấu và nội dung các Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu (giảm giá hàng bán, chiếc khấu thương mại, hàng bán bị trả lại) phát sinh trong kỳ. Phản ánh doanh thu kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,.. phát sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp Bên Nợ Bên Có T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 11 ❖ Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính ❖ Khái niệm Doanh thu tài chính bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiếc khấu thanh toán được hưởng do người mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tài chính,… - Thu nhập từ thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,…) - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. ❖ Tài khoản sử dụng TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính ❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 515 111,112,113 511 Các khoản giảm trừ doanh thu Bên Nợ Bên Có Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 12 ❖ Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ❖ Khái niệm Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của hàng hóa hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính là giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Riêng đối với các doanh nghiệp thương mại, không sản xuất ra thành phẩm mà chỉ thực hiện các chứa năng tiêu thụ sản phẩm thì giá vốn hàng bán còn bao gồm cả chi phí thu mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ. ❖ Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán ❖ Kết cấu TK 632 đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 911 515 138 Cổ tức, lợi nhuận được chia sau ngày đầu tư Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 13 Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. ❖ Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính; Trị giá hàng bán bị trả lại, chiếu khấu thương mại, giảm giá hàng bán. Bên nợ Bên Có 154, 155, 156,157 632 911 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán Kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí khác khi xác định KQKD T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 14 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hàng ngày 26/08/2016 hướng dẫn chế độ kế toán cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ thay thế cho quyết định 48. Chi phí quản lý kinh doanh – TK 642, bao gồm hai TK cấp 2: - TK 6421: Chi phí bán hàng - TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp a) Chi phí bán hàng ❖ Khái niệm Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), tiền công, các khoản phụ cấp,…), BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, BHTNLĐ của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,…); chi phí bằng tiền khác ❖ Tài khoản sử dụng Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng b) Chi phí quản lý doanh nghiệp ❖ Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…); BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…). ❖ Tài khoản sử dụng Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp ❖ Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 15 Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. ❖ Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. Bên Nợ Bên Có Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ; Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh; Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); TK 334, 338 TK 642 TK 152 TK 156 TK 241 Xuất bán hàng hóa Cuối kỳ kế chuyển Chi phí bán hàng Vật liệu nhập lại kho Khấu hao TSCĐ TK 911 Tiền lương phải trả BHXH, KPCĐ, BHYT T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 16 1.3.3. Kế toán chi phí tài chính ❖ Khái niệm Chi phí tài chính bao gồm: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; lỗ bán ngoại tệ; - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác - Các khoản chi phí tài chính khác. ❖ Tài khoản sử dụng TK 635- Chi phí tài chính ❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 635- Chi phí tài chính Bên Nợ Bên Có Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ; Trích lập bổ xung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập. kỳ trước Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết); Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 17 ❖ Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính 1.3.4. Kế toán thu nhập khác ❖ Khái niệm Thu nhập khác là khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. (Theo điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC. Hướng dẫn thu hành nghị đinh số 218/2013/NĐ-CP Ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp) ❖ Tài khoản sử dụng. Tài khoản 711- Thu nhập khác 635 911 Lỗ về bán các khoản đầu tư 111, 112 Tiền thu bán các khoản đầu tư T Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính 121, 228 Chi phí nhượng bán các khoản đầu tư T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 18 ❖ Kết cấu và nội dung TK 711 TK 711- Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ. ❖ Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán thu nhập khác Bên Nợ Bên Có Số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nuế có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh.” Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. 911 711 111, 112, 138 Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường 333 Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác (nếu có) 3387 Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nuế được tính vào thu nhập khác T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 19 1.3.5. Kế toán chi phí khác ❖ Khái niệm Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi phí về thanh lý, nhượng bán; các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng; bị phạt khi truy nộp thuế; các khoản chi phí do kế toán nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; các khoản chi phí khác. ❖ Tài khoản sử dụng Tài khoản 811- Chi phí khác ❖ Kết cấu và nội dung tài khoản 811 ❖ Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán chi phí khác 111,112,131,141 Các chi phí khác phát sinh (Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh 331,333,338 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng, vi phạm hành chính 811 911 Bên Nợ Bên Có Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911”Xác định kết quả kinh doanh. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 20 1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ❖ Khái niệm Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật. ❖ Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 - Thuế thu nhập doanh nghiệp ❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ❖ Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.9 Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành. Bên Nợ Bên Có Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm; Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. của năm hiện tại.Chi Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu. Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. 333 (3334) 911 Số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định K/c chi phí thuế 821 Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 21 1.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ❖ Khái niệm Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên qua đến hoạt động kinh doanh bất động sản dầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ❖ Tài khoản sử dụng. Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh ❖ Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911 Bên Nợ Bên Có Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; Kết chuyển lãi. Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; Kết chuyển lỗ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 22 Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. ❖ Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.10 Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh 632,635,642,811 911 511, 515, 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 421 Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ 421 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 đã khái quát những lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ nhất, bài nghiên cứu đã trích dẫn các khái niệm về doanh thu, KQKD và XĐKQKD từ các thông tư, nghị định, sách, báo liên quan giúp người đọc có được các nhìn tổng quan và nắm rõ về các hoạt động doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Thứ hai, những triển khai chi tiết của hoạt động doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT- BTC, bao gồm khái niệm, tài khoản được sử dụng để hạch toán, kết cấu, nội dung của từng tài khoản, cuối cùng là sơ đồ trình trự hạch toán của từng tài khoản liên quan được trình bày một cách chi tiết nhất giúp người đọc hình dung được quy trình hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại một doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán và tài khoản theo thông tư 133/2016/TT-BTC của bộ tài chính. Từ đó dễ dàng theo dõi và hiểu rõ hơn về hoạt động doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại một doanh nghiệp cụ thể được trình bày trong Chương 2 của bài nghiên cứu này. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ❖ Giới thiệu chung về Công ty. ➢ Tên Công ty: Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo. ➢ Địa chỉ trụ sở chính: Lô H7, đường số 6, KĐTM An Cựu City, Phường An Đông, Tp. Huế, Tỉnh Thừa Huế, Việt Nam. ➢ Fax: +84 (0234) 3938368 ➢ Điện thoại: +84 (0234) 2240438 ➢ Mã số thuế: 3300373008 ➢ Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng. ➢ Vốn đầu tư chủ sở hữu đến thời điểm 31/12/2019: 26.700.000.000 đồng. 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo (sau đây gọi tắt là “Công ty”) được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu số 3300373008 ngày 19 tháng 02 năm 2008 của sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa thiên Huế cấp. Sau 3 năm hoạt động chấp nhận chủ trương cố phần hóa doanh nghiệp của Đảng và Nhà nước, ngày 07/07/2011, Công ty Trách nhiệm hữu hạn An Bảo được chuyển đổi thành Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo. Từ khi thành lập đến nay Công ty đã 05 lần điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và lần điều chỉnh gần nhất là vào ngày 25 tháng 12 năm 2013. Trong 8 năm xây dựng và phát triển, với sự nỗ lự không ngừng của tập thể ban lãnh đạo và công nhân viên, Công ty đã đạt được nhiều thành tựu đáng tự hào. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 25 Với ưu thế về trình độ chuyên môn cao của nhân sự, công nghệ và thiết bị hiện đại, Công ty đã nhận được nhiều dự án đầu tư, thi công các công trình, cụ thể như: Nhà thi đấu Nguyễn Trãi, Nhà 5 tầng Quảng trị, Nhà luyện tập thể thao – Đại Học Huế,…; xây dựng và sửa chữa các tuyến đường như: Đường 49A ALưới, Đường Chợ Thuận Mai,.. Một số công trình khác đang được Công ty nhận thầu xây dựng kể đến như: Nhà hiệu bộ Trường Đại học Kinh Tế Huế, Nhà Hát Sông Hương – Hạ Tầng Học Viện Âm Nhạc Huế, Khoa sản bệnh viện Trung Ương Huế, Nhà 7 tầng trụ sở Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh, Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên Tỉnh Thừa Thiên Huế,… Với đội ngủ cán bộ quản lý cấp cao, kỹ sư và công nhân viên trong công ty hơn 300 người với năng lực chuyên môn cao và có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, đã giúp công ty tạo dựng được hình ảnh đẹp và uy tín đối với các chủ đầu. Hiện nay công ty đang chủ động mở rộng hoạt động xây dựng và chú trọng đầu tư nhiều trang thiết bị máy móc như: Cần cầu bánh hơi 25T, Máy cắt gạch 1.7KW, Máy hàn 23KW, Máy trộn và các máy đào, máy đầm,....Để dứng vững và cạnh tranh được trên thị trường, công ty luôn chú trọng việc nâng cao chất lượng công trình, đảm bảo đúng tiến độ kỹ thuật và mỹ thuật, tạo điều kiện phát triển bền 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chủ yếu ❖ Chức năng,nhiệm vụ Tiếp tục triển khai toàn bộ các hoạt động xây lắp công trình theo nội dung sản xuất của công ty tại các dự án và gói thầu thi công. Thực hiện các thủ tục liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức thi công trên công trường, đảm bảo chất lượng công trình, thực hiện các công tác thanh quyết toán công trình, tổ chức các bước có liên quan trong gói thầu dự án theo quy định. ❖ Ngành nghề kinh doanh Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 26 • Xây dựng công trình thủy lợi, công nghiệp và công trình kỹ thuật dân dụng khác. • Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại. • Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sởi và điều hòa không khí. • Xây dựng công trình đường bộ và đường sắt, san lấp mặt bằng. • Dịch vụ trang trí nội thất. • Lắp đặt hệ thống xây dựng khác như: điện, âm thanh, ánh sáng,... • Dịch vụ hành chính văn phòng tổng hợp. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty ❖ Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo là doanh nghiệp hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ theo quy định pháp luật. Công ty hoạt động theo chỉ đạo từ cấp trên xuống cấp dưới. Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban giám đốc Phòng kỹ thuật Phòng kế hoạch Phòng kế toán Ban sản xuất Ban kiểm soát T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 27 ❖ Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm hội đồng quản trị và ban kiểm soát, là cơ quan quyết định cao nhất trong công ty. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý, có quyền nhân danh công ty để quyết định, quản lý chung toàn bộ hoạt động kinh doanh. Ban kiểm soát: Thực hiện chức năng kiểm soát nội bộ, kiểm tra, đánh giá công tác quản lý điều hành của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và những người quản lý công ty. Ban Giám đốc: Quyết định mọi hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp trên và đại diện pháp luật cho công ty. - Tổng giám đốc: Có quyền điều hành mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty mình, điều phối mọi chi tiêu trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Phó Giám đốc: Giúp Tổng giám đốc trong việc quản lý điều hành các hoạt động của công ty, đóng góp ý kiến, chủ động đôn đốc sản xuất và thực hiện nhiệm vụ được phân công. Tại công ty có 2 Phó Giám đốc: Phó Giám đốc phụ trách thi công và Phó Giám đốc phụ trách kế hoạch. Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm theo dõi tình trạng kỹ thuật máy móc, thiết bị, tham mưu cho Ban Giám đốc về mặt thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ dự thầu, tiếp thị đấu thầu, phương án thi công và giám sát quá trình thi công. Có nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với đội thi công để đảm bảo tiến độ và chất lượng thi công. Đồng thời lập dự toán, chịu trách nhiệm nghiệm thu bàn giao công trình hoàn thành. Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ lập theo dõi thực hiện các kế hoạch hàng tháng, hàng quý,.. về các hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao khoán. Soạn thảo luân chuyển các công văn trong nội bộ Công ty và các đơn vị khác. Đồng thời quản lý nhân sự, tính toán lương và thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với toàn bộ công nhân viên. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 28 Phòng kế toán: Có trách nhiệm ghi chép, thanh toán và phản ánh một cách đầy đủ chính xác, trung thực, kịp thời toàn bộ tình hình tài chính, luân chuyển và sử dụng tài sản trong đơn vị. Kiểm tra tình hình kế hoạch thu chi tài chính, đồng thời kiểm tra chế độ hạch toán tại đơn vị. Ban sản xuất: Tổ chức quản lý, điều hành xây dựng công trình. Đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng cháy nổ và an ninh trật tự khu vực. 2.1.5. Đặc điểm, tổ chức bộ máy kế toán ❖ Tổ chức bộ máy kế toán Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ❖ Chức năng nhiệm vụ Kế toán trưởng: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty và làm nhiệm vụ đối với Nhà nước, cân đối và điều phối các loại vốn, ký duyệt các báo cáo, các chứng từ kế toán, tổ chức kiểm tra và thực hiện chế độ kế toán tại Công ty. Kế toán tổng hợp: Đảm bảo công việc kế toán trưởng khi kế toán trưởng đi vắng, ghi chép bảo quản sổ sách. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, phân bổ chi phí và tính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán vật tư và TSCĐ Kế toán thanh toán Thủ quỹ Kế toán tiền lương T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 29 Kế toán vật tư và TSCĐ: Theo dõi tăng giảm TSCĐ và quỹ khấu hao, kiểm kê báo cáo TSCĐ hàng năm đề xuất thanh lý TSCĐ không đủ tiêu chuẩn. Theo dõi ghi chép và lên chứng từ về vật liệu, mở sổ chi tiết vật liệu song song với thẻ kho. Kế toán thanh toán: Quản lý các khoản thu chi, theo dõi các khoản thanh toán bằng tiền mặt chuyển khoản, thực hiện làm hồ sơ vay, theo dõi các khoản vay và giao dịch với ngân hàng,… Kế toán tiền lương: Lập bảng chấm công, bảng lương, thanh toán, phân bổ lương, theo dõi thanh toán BHXH, BHYT, quyết toán BHXH, BHYT,… Thủ quỹ: Bảo quản tiền mặt tại đơn vị, chi tiền mặt, thanh toán tiền tạm ứng của công nhân viên, thanh toán công tác phí ăn ở,… giữ sổ thu chi tiền mặt và phiếu thu chi trước khi tổng hợp thống kê, lập báo cáo thống kê định kỳ. 2.1.6. Các chính sách áp dụng tại Công ty ❖ Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng ➢ Chế độ kế toán áp dụng: Đơn vị áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính: Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. ➢ Niên độ kế toán: áp dụng kỳ kế toán năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm dương lịch. ➢ Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VNĐ) ➢ Hệ thống tài khoản sử dụng:Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. ➢ Các chính sách kế toán: − Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước xuất trước + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên − Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng − Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 30 ❖ Hình thức sổ kế toán Hình thức sổ kế toán được áp dụng tại công ty là kế toán trên máy vi tính Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ ❖ Hệ thống báo cáo tài chính − Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số: B01a-DNN) − Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số: B02-DNN) − Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số: B09-DNN) − Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số: F01-DNN) 2.1.7. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của Công ty qua ba năm 2017-2019 a) Tình hình lao động của Công ty Nguồn lao động và chất lượng của người lao động là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và thành công của một doanh nghiệp. Do đó, để hiểu rõ về ảnh hưởng của nhân tố lao động tác động đến kết quả hoạt động của Công ty như thế nào, trước hết cần xem xét tình hình lao động. Chứng từ ghi sổ Phần mềm kế toán Vietda Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Báo cáo tài chính kế toán Báo cáo quản trị Sổ kế toám Máy vi tính Nhập số liệu hàng ngày In sổ báo cáo cuối kỳ, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 31 Dự vào số liệu của bảng 3.1 Tình hình lao động của công ty có thể dễ nhận thấy rằng số lượng người lao động của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo có sự biến động giảm nhẹ qua 3 năm, từ năm 2017 đến 2019 Năm 2017, tổng số lao động là 372 người, đến năm 2018 là 338 người, giảm 9,14% tương ứng với 34 người so với năm 2017. Sang năm 2019 số lượng người lao động tiếp tục giảm 8,28% tương ứng giảm 28 người so với năm 2018. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng giảm thất thường này là do Công ty thay đổi quy mô hoạt động và do chính sách sử dụng lao động thi công các công trình qua từng năm. ❖ Xét về cơ cấu lao động phân theo giới tính: Tỷ lệ lao động nam luôn chiếm trên 70% tổng số lao động mỗi năm. Vào năm 2018 tỷ lệ nam trong cơ cấu lao động là lớn nhất, cụ thể chiếm 74,56 %, nhiều hơn năm 2017 là 1,98% và năm 2019 là 4,24%. Tuy nhiên khi so sánh về số lượng lao động, ta có thể thấy rằng số lao động nam luôn giảm qua mỗi năm. Năm 2018 giảm 18 người tương ứng với 6.67% so với năm 2017. Năm 2019 tiếp tục giảm mạnh, giảm 34 người tương ứng với 13,49%. Số lao động nữ luôn thấp hơn lao động nam. Từ năm 2017 đến 2018 giảm 15,68%, tương ứng giảm 16 người. Năm 2018 đến 2019, tăng 6,98% tương ứng tăng 6 lao động.. Có sự khác biệt và biến động lớn trong tỷ lệ và số lao động phân theo giới tính trong Công ty như trên là do hoạt động sản xuất chính của công ty là thi công xây dựng các công trình, phần lớn công việc yêu cầu về thể chất nên nhu cầu tuyển dụng lao động nam để thực hiện các công việc xây lắp, kỹ thuật xây dựng luôn lớn hơn. ➢ Xét về trình độ lao động: Phần đông lao động trong công ty là lao động phổ thông, tỷ lệ lao động phổ thông trong cơ cấu nguồn lao động luôn chiếm trên 50% tổng số người lao động. Lao T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 32 động trình độ Đại học, Cao đẳng giao động từ 20% đến 24 %, tiếp đến là lao động bậc trung cấp nghề. Mặc dù chiếm một tỷ lệ nhỏ xấp xỉ ¼ tỷ lệ người lao động phân theo trình độ như số lao động bậc Đại học và Cao đẳng luôn giữ ở mức biến động ổn định. Cụ thể, năm 2018 giảm 5 người so với năm 2017, năm 2019 giảm 2 người so với năm 2018. Tỷ lệ lao động bậc Trung cấp nghề, công nhân kỹ thuật cũng chiếm khoản ¼ trong cơ cấu lao động phân theo trình độ, số lao động trong bậc này chiếm số lượng lớn thứ hai trong cơ cấu lao động. Nguyên nhân chính dẫn đến sự chênh lệch lớn trong cơ cấu lao động phân theo trình độ là vì công ty luôn cần nhiều lao động phổ thông tham gia thi công các công trình nên tất yếu tỷ lệ phổ thông luôn chiếm phần lớn trong cơ cấu lao động của công ty. Như vậy, có thể thấy rằng lao động chủ yếu trong Công ty Cổ phần xây lắp và Thương mại An Bảo là lao động nam và thuộc trình độ lao động phổ thông. Mặt dù nhìn chung số lượng lao động của công ty đang biến động giảm, nhưng có thể thấy rằng trình độ chuyên môn của lao động trong công ty luôn giữ ở mức ổn định. Việc giữ ổn định, và tăng thêm của số lượng lao động trong trình độ Đại học, Cao đẳng và Trung cấp đã chứng minh điều đó. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 33 Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017-2019 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Tổng số lao động 372 100,00 338 100,00 310 100,00 (34) (9,14) (28) (8,28) 1.Phân theo giới tính Nam 270 72,58 252 74,56 218 70,32 (18) (6.67) (34) (13,49) Nữ 102 27,42 86 25,44 92 29,68 (16) (15,68) 6 6,98 2.Phân theo trình độ Đại Học, Cao đẳng 76 20,43 71 21,01 73 23,55 (5) (6,57) 2 2,74 Trung cấp nghề, công nhân kỹ thuật 83 22,31 79 23,37 81 26,13 (4) (4,82) 2 2,47 Lao động phổ thông 213 57,26 188 55,62 156 50,32 (25) (11,74) (32) (17,02) (Nguồn Báo cáo nhân sự của Phòng kế hoạch) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 34 b) Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty Dựa vào thông tin về tài sản hoặc nguồn vốn của một công ty ta có thể thấy quy mô nguồn lực của nó. Cơ cấu, biến động của tài sản hay nguồn vốn phản ánh hướng phát triển, tiền năng và “sức khỏe” của doanh nghiệp. Do đó, để có thể nắm rõ hơn tình hình tài chính của Công ty, ta xem xét tình hình tài sản và nguồn vốn. ➢ Thứ nhất, về tài sản: Nhìn chung tài sản của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo qua 3 năm 2017- 2019 có biến động không đều. Cụ thể: Tài sản ngắn hạn: Dựa vào bảng số liệu, ta thấy tài sản ngắn hạn của Công ty lớn nhất vào năm 2017, thấp nhất vào năm 2018. Năm 2018 Công ty có 106.436.307.172 đồng, giảm 25.411.825.163 đồng so với năm 2017, tương ứng giảm 23,88%. Năm 2019 tăng 21.773.654.367 đồng so với 2018, tương ứng tăng 20,46%. Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trong cao nhất trong Tài sản ngắn hạn của Công ty, lần lượt chiếm 67,62%, 56,16% và 38,56% tương ứng với các năm 2017, 2018, 2019.Tuy nhiên lại có biến động giảm liên tục Có thể dễ dàng nhận thấy rằng trong 2017 và 2018 công ty không có bất kỳ khoản phải thu khách hàng nào chứng tỏ rằng Công ty đã quản lý tốt nguồn vốn của mình, không bị khách hàng chiếm dụng. Tuy nhiên, năm 2019 khoản phải thu tăng 2.127.161.800 đồng, cho thấy Công ty đã bị chiếm dụng vốn. Nhưng đó lại là chính sách của Công ty, cho khách hàng chịu để tạo niềm tin và củng cố mối quan hệ với chủ đầu tư. Khoản tài sản ngắn hạn khác tăng dần qua từng năm. Cụ thể, năm 2018 là 2.855.247.984 đồng tăng so với năm 2017 là 2.670.315.993 đồng, tương ứng tăng 93,52%. Năm 2019 tiếp tục tăng mạnh, 597,14% tương ứng với 17.049.883.014 đồng. Tài sản dài hạn: Trong ba năm 2017-2019, khoản mục tài sản dài hạn của công ty chỉ bao gồm tài sản cố định, không có khoản mục bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác. Tài sản cố định tại Công ty biến động không đều qua ba năm. Năm 2018, tài sản cố định là thấp nhất với 6.401.732.753 đồng, giảm so với năm 2017 là 574.033.476 đồng, tương ứng giảm 8,97%. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 35 Tài sản cố định lớn nhất tại năm 2019 với 8.534.973.668 đồng, tăng so với năm 2018 là 2.133.240.915 đồng, tăng với tốc độ là 33,32%. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng mạnh trong khoản mục tài sản cố định là do công ty đã thực hiện đầu tư thêm các trang thiết bị máy móc hiện đại hơn, có giá trị lớn. Đầu tư, nâng cấp, sữa chữa tài sản cũ đáp ứng kịp thời tiến độ, chất lượng thi công các công trình. ➢ Thứ hai, về nguồn vốn: Nguồn vốn trong Công ty có biến động tăng giảm không đồng đều qua ba năm Cụ thể là: Nợ phải trả luôn chiếm trên 80% trong cơ cấu nguồn vốn của Công ty và có biến động giảm nhẹ tại năm 2018. Cụ thể, năm 2018 nợ phải trả là 94.709.770.824 đồng giảm 27.724.142.894 đồng tương ứng giảm 12,92% so với năm 2017. Tuy nhiên vào năm 2019 tỷ lệ này tăng trở lại, tăng 27,36 % tương ứng với 25.914.431.209 đồng. Điều này chứng tỏ rằng Công ty đang chiếm dụng vốn của đơn vị khác, Công ty cần xem xét để tránh gặp phải rủi ro về khả năng thanh toán các khoản nợ. Có thể thấy rằng khoản mục phải trả cho người bán tăng dần qua từng năm. Vào cuối năm 2018, tăng 12.987.556.547 đồng so với số đầu năm, tương ứng tăng 50,49%. Tuy nhiên thời điểm nợ phải trả tăng nhiều nhất là vào cuối năm 2019, với tỷ lệ tăng 100,26%, tương ứng tăng 25.790.693.720 đồng. Nguyên nhân chính dẫn đến tăng mạnh trong nợ phải trả người bán trong năm 2019 là do Công ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, tiến hành thi công những công trình mới, số lượng nguyên vật liệu mua vào phục vụ các công trình ngày càng nhiều hơn. Điều này cũng dẫn đến khoản mục vay và nợ thuê tài chính cũng tăng theo, vào cuối năm 2019 số tiền vay lên đến 23.839.165.326 đồng. Bên cạnh đó, thuế và các khoản phải nộp nhà nước cũng như các khoản phải trả khác cũng có biến động tăng giảm không điều, nhưng nhìn chung là biến động tăng. Vốn chủ sở hữu tại Công ty luôn giữ ở mức ổn định, vào năm 2018 có tăng nhẹ vào mức 9,59%, tương ứng tăng 1.738.284.255 đồng so với năm 2017. Nhưng vào năm 2019 giảm 1.777.535.927 đồng so với năm trước. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 36 Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo qua 3 năm 2017-2019 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Giá trị % Giá trị % A-Tài sản ngắn hạn 131.752.132.335 106.436.307.172 127.452.552.434 25.315.825.163 (19,21) 21.016.245.262 19,75 Tiền và các khoản tương đương tiền 89.060.347.169 59.776.989.305 49.445.416.253 (29.283.357.864) (32,88) (10.331.573.052) (17,28) Đầu tư tài chính 6.000.000.000 0 2.127.161.800 (6.000.000.000) (100) 2.127.161.800 - Phải thu của khách hàng 0 0 22.277.171.679 0 - 22.277.171.679 - Trả trước cho người bán 0 0 6.183.726.342 0 - 6.183.726.342 - Các khoản phải thu khác 26.650.000.000 26.650.000.000 26.650.000.000 0 0 0 0 Hàng tồn kho 9.739.760.271 17.154.069.883 12.075.219.138 7.414.309.672 76,12 (5.078.850.745) (29,61) Tài sản ngắn hạn khác 302.024.895 2.855.247.984 8.693.857.222 2.553.223.089 845,37 5.838.609.238 204,49 B-Tài sản dài hạn 6.975.766.229 6.401.732.753 8.534.973.668 (574.033.476) (8,23) 2.133.240.915 33,32 Tài sản cố định 6.975.766.229 6.401.732.753 8.534.973.668 (574.033.476) (8,23) 2.133.240.915 33,32 TỔNG TÀI SẢN 138.727.898.564 112.838.039.925 135.987.526.102 (25.889.858.639) (18,66) 23.149.486.177 20,52 A-Nợ phải trả 122.434.306.118 94.709.770.824 119.636.792.928 (27.724.535.294) 22,64 24.927.022.104 26,32 Phải trả cho người bán 12.736.138.128 25.723.694.675 48.203.133.370 12.987.556.547 101,97 22.479.438.695 87,39 Người mua trả tiền trước 93.114.469.421 46.827.205.446 43.139.722.099 (46.287.263.975) (49,71) (3.687.483.347) (7,87) Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 78.400.913 111.427.818 108.032.166 33.026.905 42,13 (3.395.652) (3,05) Phải trả khác 1.013.724.750 3.244.220.775 2.022.894.047 2.230.496.025 220,03 (1.221.326.728) (37,65) Vay và nợ thuê tài chính 15.491.572.906 18.803.222.110 26.163.011.246 3.311.649.204 21,38 7.359.789.136 39,14 B-Vốn chủ sở hữu 16.293.592.446 18.128.269.101 16.350.733.174 1.834.676.655 11,26 (1.777.535.927) (9,81) Vốn góp của chủ sở hữu 26.700.000.000 26.700.000.000 26.700.000.000 0 0 0 0 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (10.406.407.554) (8.571.730.899) (10.349.266.826) 1.834.676.655 17,63 (1.777.535.927) 20,74 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 138.727.898.564 112.838.039.925 135.987.526.102 (25.889.858.639) (18,66) 23.449.486.177 20,52 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 37 Công ty duy trì giá trị vốn đầu tư của chủ sở hữu qua ba năm là 26.700.000.000 đồng. Trong khi đó không có các khoản quỹ thuộc vốn chủ sở hữu. Mặt khác, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty luôn ở âm, và biến động không đều, con số lớn nhất là vào năm 2018 với (8.571.730.899). Như vậy, qua phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần xây lắp và thương Mại An Bảo với số liệu ba năm 2017, 2018, 2019 ta thất rằng quy mô hoạt động của Công ty đang ngày càng được đầu tư mở rộng. Mặc dù có một vài khoản mục biến động không tốt nhưng Công ty đang dần cải thiện tình hình tài chính của mình. c) Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Các thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của một một doanh nghiệp phản ánh sự lãi lỗ của doanh nghiệp qua từng niêm độ kế toán và có ý nghĩa quan trọng cho nhà quản trị doanh nghiệp trong việc ra các quyết định quản trị, cũng như các quyết định đầu tư, phương hướng phát triển, các kế hoạch cho tương lai phù hợp nhất. Để hiểu rõ hơn tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo trong 3 năm 2017, 2018, 2019 ta cùng tìm hiểu về các chỉ tiêu được nêu trên Báo Cáo kết quả kinh doanh của Công ty, cụ thể như sau: ➢ Các khoản doanh thu và thu nhập Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là nguồn thu chiếm tỉ trọng cao nhất. Tuy nhiên có thể thấy rằng sự tăng tưởng trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty có biến động tăng giảm không đều. Cao nhất vào năm 2019 với 146.339.457.866 đồng, tỷ lệ tăng là 117,87%, tương ứng tăng 79.172.128.586 đồng so với năm 2018. Trong khi lại giảm mạnh từ năm 2017 sang 2018, con số này là 67.167.329.280 đồng vào cuối năm 2018, giảm 26.974.542.110 so với số đầu năm, tương ứng với tỷ lệ giảm là 28,65%. Tuy rằng tại năm 2019 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh như lại xuất hiện các khoản giảm trừ doanh thu trong khi đó hai năm trước doanh thu bán hàng cũng chính là doanh thu thuần, khoản giảm trừ tại năm 2019 là 229.356.029 đồng làm giảm doanh thu thuần xuống còn 146.110.11.837 đồng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 38 Doanh thu hoạt động tài chính lại có biến động ngược với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Con số lớn nhất là vào năm 2017 với 165.623.433 đồng giảm 1/3 vào cuối năm 2018 tương ứng với tỷ lệ giảm là 66.73%, có dấu hiệu tăng trở lại vào cuối năm 2019, cụ thể tăng 12.866.517 đồng so với 2018, tương ứng tăng 25,66%. Ngoài ra trong ba năm vừa qua Công ty không có thu nhập khác. ➢ Các khoản chi phí: Giá vốn hàng bán là chi phí phát sinh lớn nhất trong các khoản mục chi phí. Khoản mục này tăng mạnh vào năm 2019. Tuy nhiên vào cuối năm 2018, giá vốn chỉ chiếm 62.928.246.476 đồng, có tỷ lệ giảm so với năm 2017 là 29,73 %. Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có biến động giảm vào cuối năm 2018 và tăng mạnh vào năm 2019. Tỷ lệ biến động lần lượt là giảm 7,88% và tăng 55,49%. Chi phí khác chiểm tỷ lệ rất nhỏ và chỉ có ở năm 2019 với 435 đồng. Trong ba năm từ 2017-2019 công ty chịu mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Cuối năm 2019 chi phí thuế tăng 1.209.982 đồng. Sự biến động cùng chiều của doanh thu và chi phí đã làm cho lợi nhuận sau thuế cũng biến động cùng chiều. Lợi nhuận lớn nhất vào năm 2017 và thấp nhất vào năm 2018, tỷ lệ giảm là 60,64% tương ứng giảm 116.420.561 đồng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 39 Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019. (Nguồn: Báo Cáo tình hình tài chính năm 2017-2019) Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Giá trị % Giá trị % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 94.141.871.390 67.167.329.280 146.339.457.866 (26.974.542.110) (28,65) 79.172.128.586 117,87 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 229.356.029 0 0 229.356.029 _ 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 94.141.871.390 67.167.329.280 146.110.101.837 (26.974.542.110) (28,65) 78.942.772.557 117,53 4.Giá vốn hàng bán 89.551.320.195 62.928.246.476 139.550.145.407 (26.623.073.719) (29.73) 76.621.898.931 121,76 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.590.551.195 1.239.082.804 6.559.956.430 (3.351.468.391) (73,01) 5.320.873.626 429,42 6.Doanh thu hoạt động tài chính 165.623.433 50.136.697 63.003.214 (115.486.736) (69,73) 12.866.517 25,66 7.Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.553.677.095 4.194.747.670 6.522.437.468 (358.929.425) (7,88) 2.327.689.798 55,49 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 202.497.533 94.471.831 100.522.176 (108.025.702) (53,35) 6.050.345 6,40 9.Chi phí khác 0 0 435 0 _ 435 _ 10. Lợi nhuận khác 0 0 (435) 0 _ (435) _ 11. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 202.497.533 94.471.831 100.521.741 (108.025.702) (53,35) 6.049.910 6,40 12. Chi phí thuế TNDN hiện hành 40.499.507 18.894.366 20.104.348 (21.605.141) (53,35) 6.049.910 6,40 13. Lợi nhuận sau thuế TNDN 191.998.026 75.577.465 80.417.393 (116.420.561) (60,64) 4.839.928 6,40 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 40 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo 2.2.1. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ tại chổ, không nhập kho. Sản phẩm tiêu thụ trong xây lắp vừa là sản phẩm hoàn chỉnh vừa là sản phẩm hoàn thành theo giai đoạn quy ước. Quá trình tiêu thụ sản phẩm trong xây lắp là qua trình bàn giao sản phẩm xây lắp hoàn thành cho khánh hàng. Hoạt động xây lắp có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là tiền đề tạo nên cơ sở vật chất để phát triển các hoạt động. Vì vậyhiểu được đặc điểm của công ty xây lắp có ảnh hưởng tới công tác kế toán như thế nào sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn, hiệu quả hơn. 2.2.2. Công tác kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo a) Khái quát hoạt động xây lắp tại công ty Khi nhận được thông báo mời thầu của chủ đầu tư, Ban giám đốc chỉ đạo phòng kỹ thuật tổ chức tính toán dự toán cho công trình và tiến hành công tác đấu thầu. Nếu trúng thầu, hai bên ký hợp đồng xây dựng. Đồng thời hai bên sẽ cùng bàn bạc cụ thể về giá trị công trình và thời gian thi công hoàn thành. Vì thời gian thi công kéo dài, cũng như giá trị công trình lớn nên công ty và chủ đầu tư thường thỏa thuận nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn hoàn thành. Khi tiến hành nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn hoàn thành, các chứng từ được tập hợp về phòng kế toán đầy đủ để tiến hành kế toán doanh thu và XĐKQKD. Sơ đồ 2.4 Khái quát hoạt động xây lắp Đấu thầu Trúng thầu Ký kết hợp đồng Thi công Nghiệm thu T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 41 b) Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bán hàng ở công ty xây lắp và thương mại An Bảo chính là bàn giao các công trình, HMCT mà công ty đã hoàn thành cho khách hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi xuất hóa đơn GTGT cho chủ đầu tư theo biên bản nghiệm thu hoàn thành từng giai đoạn và được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền. ➢ Tài khoản sử dụng Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ➢ Chứng từ và sổ sách sử dụng Một số chứng từ và sổ sách được kế toán tại Công ty sử như: hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán, hợp đồng xây dựng, biên bản nghiệm thu hoàn thành từng giai đoạn, biên bản quyết toán, phiếu thu, báo có ngân hàng, phiếu xuất, nhập kho, số cái 511, sổ chi tiết tài khoản liên quan. ➢ Quy trình và phương pháp hạch toán - Quy trình Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo chủ yếu từ hoạt động xây lắp được ghi nhận tại thời điểm xuất hóa đơn cho khách hàng, cụ thể là chủ đầu tư. - Hạch toán: Nợ TK 131: Phải thu khách hàng Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Khi nhận được giấy báo có của Ngân hàng thông báo về khoản tiền nhà đầu tư thanh toán theo hóa đơn, kế toán hạch toán: Nợ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng Có TK 131: Phải thu khách hàng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 42 - Nghiệp vụ Dựa theo hồ sơ ngiệm thu thanh toán giá trị xây dựng hoàn thành đợt 01, dự án: Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Thừa Thiên Huế, thuộc gói thầu thi công xây lắp + cung cấp lắp đặt thiết bị bể bơi. Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được các minh một cách đàn tin cậy và được khách hàng xác nhận thì doanh thu và chi phí liên quan đến đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận. Kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT mẫu số: 01GTKT3/001,ký hiệu: AB/11P, số 0000385, ngày hóa đơn 31/12/2019 ( ngày hóa đơn sau ngày nghiệm thu) theo số tiền thực hiện trong kỳ này là: 358.691.000 đồng, giá trị trước thuế: 326.082.727 đồng, Thuế GTGT: 32.608.273 đồng. Sau khi bàn giao liên 2 của hóa đơn được chủ đầu tư chất thuận thanh toán, kế toán thực hiện bút toán ghi nhận doanh thu. Kế toán hạch toán : Nợ TK 1311: 358.691.000 đồng Có TK 511: 326.082.727 đồng Có TK 3331: 32.608.273 đồng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Trần Thị Tuyến 43 Biểu 2.1. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỒI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN (Nguốn Nghiệm thu hoàn thành đợt 1 công trình bể bơi – Phòng kế toán ) STT Nội dung công việc Đơn vị Khối lượng Đơn giá thanh toán Thành tiền (đồng) Ghi chú Theo hợp đồng Lũy kế kỳ trước Lũy kế kỳ này Lũy kế đến hết kỳ này Theo hợp đồng ... Theo hợp đồng Lũy kế kỳ trư ớc Thực hiện kỳ này Lũy kế kỳ này ... ...... ... .... .... ... .... .... ..... ..... ..... ..... ..... .... A Toàn bộ phần xây lắp (A.I+A.II+A.III+..) 7.896.504.000 358.691.000 358.691.000 I Phần xây dựng 7.365.277.879 331.214.626 331.214.626 1 Đào móng bằng máy… ... .... 523,358 325,358 27.204 14.237.431 14.237.431 14.237.431 2 Vận chuyển đất bằng ô tô .... ... …. …….. …… …… …… B Phần thiết bị báo cháy 7.500.000 332 Trung tâm báo cháy ... ... 7.500.000 7.500.000 Tổng cộng (A+B) 7.904.004.000 358.691.000 358.691.000 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́