download tại link
https://drive.google.com/file/d/1Krozwf31ADzBW_zxWnPWxyPgXtrw89Hb/view?usp=sharing
Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị gia tăng phải nộp tại công ty Cổ phần Dệt May Huế
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị gia tăng phải nộp tại công ty Cổ phần Dệt May Huế.docx
1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỆT MAY HUẾ
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
HUỲNH THỊ MỸ DUYÊN
Niên khóa: 2015-2019
2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỆT MAY HUẾ
Lớp K49C Kế Toán
Niên khóa: 2015-2019
Huế, tháng 12 năm 2018
TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Huỳnh Thị Mỹ Duyên
3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm và giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và toàn thể anh chị nhân viên
phòng Kế toán-Tài chính của Công ty Cổ phần Dệt May Huế.
Đầu tiên, với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cám ơn quý thầy cô
giáo Trường Đại học Kinh tế, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kế toán-Kiểm toán đã
giành hết tâm huyết của mình để giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho
tôi trong suốt thời gian học tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Tiến Sĩ Nguyễn Thị Thanh Huyền,
người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi về kiến thức và phương pháp để
tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tiếp theo, trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp, tôi
xin chân thành cám ơn đến Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên Công ty Cổ
Phần Dệt May Huế, đặc biệt là các anh chị nhân viên kế toán của phòng Kế toán-tài
chính đã luôn nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã
ủng hộ và động viên tôi trong suốt thời gian này.
Cuối cùng, do bản thân mới đầu làm quen và tiếp cận với thực tế cũng như
những mặt hạn chế về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm nên không trách khỏi những
thiếu sót nhất định. Kính mong sự góp ý và chỉ dẫn của quý thầy, cô giáo để khóa luận
được hoàn chỉnh hơn.
Huế, tháng 12 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Mỹ Duyên
4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG
CSKD Cơ sở kinh doanh
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
HHDV Hàng hóa, dịch vụ
KQKD Kết quả kinh doanh
NH Ngân hàng
NTD Người tiêu dùng
PXKKVCNB Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TCDN Thu nhập doanh nghiệp
5. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................19
Sơ đồ 1.2 - Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu .....................................23
Sơ đồ 1.3 - Trình tự hạch toán doanh thu tài chính......................................................26
Sơ đồ 1.4 - Trình tự hạch toán thu nhập khác ..............................................................28
Sơ đồ 1.5 - Trình tự hạch toán thuế GTGT phải nộp ...................................................30
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Dệt may Huế..........................37
Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần Dệt May Huế.......................40
Sơ đồ 2.3 - Sơ đồ mô tả trình tự ghi sổ của phần mềm kế toán Bravo 7.0...................42
6. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của Công ty trong giai đoạn 2015-2017......................44
Bảng 2.2 - Tình hình tài sản của công ty trong giai đoạn 2015-2017 ..........................47
Bảng 2.3 - Tình hình nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2015-2017....................52
Bảng 2.4 - Bảng phân tích KQKD của công ty trong giai đoạn 2015-2017.................57
Bảng 2.5 - Bảng hệ thống tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............62
Bảng 2.6 - Bảng hệ thống tài khoản các khoản giảm trừ doanh thu.............................83
Bảng 2.7 - Bảng hệ thống tài khoản doanh thu hoạt động tài chính.............................86
Bảng 2.8 - Bảng hệ thống tài khoản thu nhập khác......................................................91
Bảng 2.9 - Bảng hệ thống tài khoản thuế giá trị gia tăng ...........................................102
7. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 - Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000279............................................................67
Biểu 2.2 - PXKKVCNB số 0000645............................................................................69
Biểu 2.3 - PXKKVCNB số 0000646............................................................................70
Biểu 2.4 - PXKKVCNB số 0000647............................................................................71
Biểu 2.5 - Hóa đơn thương mại số 09.2/18 HUE-MUNDI ..........................................72
Biểu 2.6 - Sổ chi tiết 51121 - Doanh thu bán các thành phẩm Sợi...............................73
Biểu 2.7 - Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000264............................................................75
Biểu 2.8 - Sổ chi tiết 51111-1- Doanh thu bán phế liệu ...............................................76
Biểu 2.9 - Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000163............................................................77
Biểu 2.10 - Bảng kê bán lẻ hàng hóa trực tiếp cho NTD ngày 6/8/2018 .....................78
Biểu 2.11 - Sổ chi tiết 51123-7- Doanh thu bán thành phẩm May cửa hàng ...............79
Biểu 2.12 - Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000162..........................................................80
Biểu 2.13 - Bảng kê bán lẻ hàng hóa trực tiếp cho NTD ngày 05/10/2018 .................81
Biểu 2.14 - Sổ chi tiết 5113-1- Doanh thu hoa hồng....................................................82
Biểu 2.15 - Sổ chi tiết 52131-1- Giảm giá hàng bán SP sợi tháng 11/2018.................86
Biểu 2.16 - Phần mềm kế toán Bravo..........................................................................88
Biểu 2.17 - Sổ chi tiết 5151-1 Thu lãi tiền gửi.............................................................88
Biểu 2.18 - Sổ tiền gửi ngân hàng NH Ngoại thương ngày 25/10/2018 ......................89
Biểu 2.19 - Phần mềm kế toán Bravo...........................................................................90
Biểu 2.20 - Sổ chi tiết 5153-Thu nhập cổ tức, lợi nhuận được chia ngày 28/06/2018.90
Biểu 2.21 - Sổ tiền gửi ngân hàng tại NH Công thương ngày 28/06/2018 ..................91
Biểu 2.22 - Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000224..........................................................93
Biểu 2.23 - Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000226..........................................................95
Biểu 2.24 - Sổ chi tiết 71171 - Thu nhập khác: điện, nước..........................................96
Biểu 2.25 - Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000222..........................................................98
Biểu 2.26 - Sổ chi tiết 71173 - Thu nhập khác: cho thuê TS........................................99
Biểu 2.27 - Biểu 2.27 - Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000212.....................................100
8. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Biểu 2.28 - Sổ chi tiết 71172 - Thu nhập khác: khám chữa bệnh ..............................101
Biểu 2.29 - Tờ khai thuế GTGT tháng 10/2018 .........................................................105
Biểu 2.30 - Giấy đề nghị hoàn thuế GTGT ................................................................109
9. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu................................................................................................. 2
3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................ 2
4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................... 3
6. Kết cấu khóa luận...................................................................................................................... 3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................ 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP TẠI DOANH NGHIỆP........................................................................ 4
1.1. Một số vấn đề tổng quan về kế toán doanh thu và thuế giá trị gia tăng........................... 4
1.1.1. Tổng quát về doanh thu, thu nhập................................................................................... 4
1.1.1.1. Khái niệm doanh thu, thu nhập.................................................................................... 4
1.1.1.2. Xác định doanh thu...................................................................................................... 4
1.1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu..................................................................... 5
1.1.1.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu...................................................................................... 7
1.1.2. Tổng quát về kế toán thuế giá trị gia tăng....................................................................... 8
1.1.2.1. Khái niệm.................................................................................................................... 8
1.1.2.2. Đặc điểm, vai trò thuế giá trị gia tăng ......................................................................... 8
1.1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán thuế giá trị gia tăng.................................................................. 9
1.1.2.4. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, người nộp thuế giá trị gia tăng........................... 9
1.1.2.5. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng ................................................................................ 10
1.1.2.6. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng.................................................................... 11
1.1.2.7. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng....................................................................... 11
1.1.2.8. Kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế................................... 14
1.1.2.9. Nơi nộp thuế GTGT .................................................................................................. 15
1.1.2.10. Hoàn thuế GTGT....................................................................................................... 15
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và thuế giá trị gia tăng phải nộp........................................ 17
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................................... 17
1.2.1.1. Khái niệm.................................................................................................................. 17
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng..................................................................................................... 17
1.2.1.3. Chứng từ sử dụng...................................................................................................... 18
1.2.1.4. Phương pháp hạch toán ............................................................................................ 19
10. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu...................................................................................... 19
1.2.2.1. Khái niệm.................................................................................................................. 19
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng..................................................................................................... 20
1.2.2.3. Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................... 21
1.2.2.4. Chứng từ kế toán sử dụng.......................................................................................... 23
1.2.2.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................................. 23
1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính .......................................................................................... 24
1.2.3.1. Khái niệm.................................................................................................................. 24
1.2.3.2. Nguyên tắc kế toán......................................................................................................... 24
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng..................................................................................................... 25
1.2.3.4. Chứng từ sử dụng...................................................................................................... 25
1.2.3.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................................. 26
1.2.4. Kế toán thu nhập khác................................................................................................... 26
1.2.4.1. Khái niệm.................................................................................................................. 26
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng..................................................................................................... 27
1.2.4.3. Chứng từ sử dụng...................................................................................................... 28
1.2.4.4. Phương pháp hạch toán ............................................................................................. 28
1.3. Nội dung kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp ............................................................... 29
1.3.1 Tài khoản sử dụng......................................................................................................... 29
1.3.2 Chứng từ sử dụng.......................................................................................................... 30
1.3.3 Phương pháp hạch toán ................................................................................................ 30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG PHẢI NỘP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
31
2.1. Giới thiệu về công ty............................................................................................................ 31
2.1.1. Khái quát chung về công ty........................................................................................... 31
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty................................................................ 31
2.1.1.2. Đặc điểm kinh doanh................................................................................................. 34
2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh............................................................................................. 35
2.1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ............................................................................. 35
2.1.2. Đặc điểm tổ bộ máy quản lý của công ty....................................................................... 36
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy của công ty ......................................................................................... 36
2.1.2.2. Mối liên hệ giữa các phòng ban................................................................................. 38
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty .............................................................. 39
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán................................................................................................ 39
2.1.3.2. Chức năng ................................................................................................................. 41
11. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ........................................................................41
2.1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng.............................................................................................41
2.1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng ........................................................................................42
2.1.4.3. Chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại công ty.....................................................43
2.1.5. Tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong
giai đoạn 2015-2017 .....................................................................................................................44
2.1.5.1. Tình hình lao động trong giai đoạn 2015-2017.........................................................44
2.1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2015-2017 ......................46
2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2015-2017....................................54
2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập và kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp tại công ty ......58
2.2.1. Đặc điểm doanh thu, thu nhập và thuế giá trị gia tăng phải nộp tại công ty................58
2.2.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................................................................58
2.2.1.2. Doanh thu tài chính ...................................................................................................58
2.2.1.3. Thu nhập khác...........................................................................................................59
2.2.1.4. Thuế giá trị gia phải nộp............................................................................................59
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................................................62
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng.....................................................................................................62
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ kế toán..................................63
2.2.2.3. Các nghiệp vụ kế toán thực tế ...................................................................................66
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................................83
2.2.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng ........................................................................................83
2.2.3.2. Chiết khấu thương mại ..............................................................................................84
2.2.3.3. Hàng bán bị trả lại .....................................................................................................84
2.2.3.4. Giảm giá hàng bán.....................................................................................................84
2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính ..........................................................................................86
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng.....................................................................................................86
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng......................................................................................................87
2.2.4.3. Các nghiệp vụ kế toán cụ thể.....................................................................................87
2.2.5. Kế toán thu nhập ...........................................................................................................91
2.2.5.1. Tài khoản sử dụng.....................................................................................................91
2.2.5.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ ..............................................92
2.2.5.3. Các nghiệp vụ kế toán cụ thể.....................................................................................92
2.2.6. Kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp ........................................................................102
2.2.6.1. Tài khoản kế toán sử dụng ......................................................................................102
2.2.6.2. Chứng từ kế toán sử dụng........................................................................................102
2.2.6.3. Quy trình kê kế toán thuế giá trị gia tăng ................................................................ 102
12. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.2.6.4. Công tác kê khai, quyết toán thuế giá trị gia tăng ................................................... 103
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ KẾ
TOÁN THUẾ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY
HUẾ 112
3.1. Đánh giá về công tác kế toán của công ty........................................................................ 112
3.1.1. Ưu điểm....................................................................................................................... 112
3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................................. 115
3.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu tại công ty............................................................ 115
3.2.1. Ưu điểm....................................................................................................................... 116
3.2.2. Nhược điểm ................................................................................................................. 118
3.3. Đánh giá về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp.......................................... 119
3.3.1 Ưu điểm....................................................................................................................... 119
3.3.2 Nhược điểm ................................................................................................................. 119
3.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, thu nhập và thuế giá trị
gia tăng phải nộp tại công ty
120
3.4.1. Công tác kế toán doanh thu, thu nhập......................................................................... 120
3.4.2. Công tác thuế giá trị gia tăng phải nộp....................................................................... 121
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 122
4.1. Kết luận.............................................................................................................................. 122
4.2. Kiến nghị............................................................................................................................ 123
DANH MỤC THAM KHẢO............................................................................................................ 124
13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế đang đứng trước xu hướng khu vực hóa và toàn cầu
hóa diễn ra vô cùng mạnh mẽ trên thế giới, nước ta đang dần hòa vào dòng chảy hội
nhập kinh tế quốc tế, điều này đã tạo ra cho chúng ta những cơ hội đồng thời cũng có
những khó khăn và thử thách. Với điều kiện sản xuất kinh doanh (SXKD) theo cơ chế
thị trường, các doanh nghiệp (DN) cạnh tranh khốc liệt, để tồn tại và phát triển đòi hỏi
các DN phải xác định rõ mục tiêu, phương hướng trong SXKD hiệu quả để tạo ưu thế
so với đối thủ cạnh tranh.
Quá trình sản xuất luôn gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm: Sản xuất là
khâu trực tiếp sáng tạo ra của cải vật chất, sáng tạo ra giá trị mới, bán hàng là khâu
thực hiện giá trị, làm cho giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá được phát huy. Bán
hàng là khâu cuối cùng của một chu kỳ SXKD, có hoàn thành tốt khâu này thì DN mới
có điều kiện để bù đắp các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá đã bỏ ra trong
khâu sản xuất, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được mở rộng. Bất cứ DN nào cũng
vậy, mục tiêu hàng đầu của các DN là làm thế nào để sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của
mình được tiêu thụ trên thị trường và được thị trường chấp nhận về mặt giá cả, chất
lượng…Tiêu thụ sản phẩm được hay không có nghĩa sống còn đối với các DN. Hay
nói cách khác, đó chính là tối đa hóa lợi nhuận trong SXKD. Từ đó, kế toán doanh thu
doanh giúp cho DN nắm bắt được mọi kinh doanh của DN thông qua các chỉ tiêu phản
ánh doanh thu, thu nhập, nhờ đó mà có những quyết định kinh doanh đúng đắn tạo
điều kiện thúc đẩy DN phát triển và hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Bên cạnh đó, thuế giá trị gia tăng (GTGT) có vai trò góp phần ổn định giá cả,
mở rộng lưu thông hàng hóa, góp phần thúc đẩy sản xuất và đẩy mạnh xuất khẩu có ý
nghĩa quan trong đối với DN và là nguồn thu lớn của ngân sách nhà nước. Việc am
hiểu, cập nhật và nâng cao công tác thuế GTGT là rất cần thiết với những người làm
kế toán.
14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 2
Từ những lý do nói trên, qua thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Dệt May
Huế, tôi quyết định chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị
gia tăng phải nộp tại công ty Cổ phần Dệt May Huế” với mong muốn được được tìm
hiểu thực tế và nâng cao kỹ năng trong công tác kế toán, đồng thời đóng góp một phần
nhỏ nhằm hoàn thiện lý luận và thực tiễn về hệ thống kế toán doanh thu và thuế giá trị
gia tăng phải nộp tại DN này.
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Hệ thống lại những cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và kế toán thuế GTGT
phải nộp.
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, kế toán thuế GTGT phải nộp
tại công ty Cổ phần Dệt May Huế.
Vận dụng những kiến thức đã học và thông tin thu thập được, đánh giá ưu,
nhược điểm và đề xuất những giải pháp, kiến nghị cần thiết để góp phần hoàn thiện
công tác kế toán doanh thu, thuế GTGT phải nộp tại công ty Cổ phần Dệt May Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng của đề tài này là thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị
gia tăng phải nộp tại công ty cổ phần Dệt May Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu về thực trạng kế toán doanh thu (Thành phẩm
Sợi, phế phẩm, Thành phẩm May tại của hàng), thu nhập (điện, nước, cho thuê tài sản,
khám chữa bệnh) và kế toán thuế GTGT phải nộp tại công ty Cổ Phần Dệt May Huế.
Về thời gian:
Số liệu phân tích tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động
SXKD là trong vòng ba năm 2015, 2016, 2017.
Số liệu để phản ánh thực trạng kế toán doanh thu, thu nhập và thuế GTGT phải
nộp là trong tháng 10/2018.
15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 3
5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận này, tôi đã sử dụng phương pháp nghiên cứu như sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là phương pháp dùng để hệ thống lại những lý
luận cơ bản sử dụng đánh giá công tác kế toán của Công ty thông qua các phương tiện
như sách, báo, internet và các số liệu từ phòng kế toán của Công ty.
Phương pháp phỏng vấn: trực tiếp phỏng vấn, đặt câu hỏi về những thắc mắc
trong quá trình thực tập với các nhân viên phòng kế toán để thu thập thông tin cần
thiết.
Phương pháp quan sát: thu thập thông tin thông qua các tri giác như nghe,
nhìn,… để thu nhận các thông tin từ thực tế khách quan nhằm mô tả, phân tích, nhận
định, đánh giá về vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp so sánh: thu thập số liệu các năm, sau đó tiến hành so sánh các chỉ
tiêu qua các năm để từ đó rút ra nhận xét phục vụ quá trình nghiên cứu.
Phương pháp tỷ lệ: dựa vào số liệu đã thu thập được để phân tích xem mức
tăng hay giảm bao nhiêu để biết được mức chênh lệch bằng cách lấy số năm nay chia
cho số năm trước.
Phương pháp tổng hợp số liệu: tổng hợp những thông tin, số liệu đã thu thập
được để rút ra những kết luận và đánh giá cần thiết.
6. Kết cấu khóa luận
Kết cấu của gồm ba phần:
Phần I - Đặt vấn đề
Phần II - Nội dung và kế quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và kế toán thuế GTGT phải nộp
tại doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán danh thu và thuế GTGT phải nộp tại
công ty Cổ phần Dệt may Huế.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và kế toán thuế
thuế GTGT phải nộp tại công ty Cổ phần Dệt May Huế.
Phần III – Kết luận và kiến nghị.
16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 4
Doanh thu = Giá trị hợp lý của các khoản đã hoặc sẽ thu - Các khoản giảm trừ doanh
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP TẠI DOANH
NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề tổng quan về kế toán doanh thu và thuế giá trị gia tăng
1.1.1. Tổng quát về doanh thu, thu nhập
1.1.1.1. Khái niệm doanh thu, thu nhập
Bán hàng là quá trình cuối cùng trong chu kỳ kinh doanh. Thông qua bán hàng
mà các giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm được thực hiện trên thị trường giúp cho
DN thu hồi được vốn bỏ ra. Nếu đẩy mạnh được quá trình bán hàng sẽ góp phần tăng
hiệu quả SXKD của DN đồng thời thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Theo mục 3 chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu”.
“Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu”
1.1.1.2. Xác định doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác ” việc
xác định doanh thu phải tuân theo các quy định sau:
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được:
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xét bằng các quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được theo tỉ lệ
17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 5
lãi suất hiện hành, giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá
trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy các thứ tương đương về bản
chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và
không được ghi nhận là doanh thu.
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại
doanh thu nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ chính xác KQKD theo yêu cầu quản
lý hoạt động SXKD và lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của DN.
Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ thì được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được trừ vào
doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định KQKD
của kỳ kế toán.
1.1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu
a) Vai trò của kế toán doanh thu
Để quản lý tốt hoạt động SXKD của DN, kế toán doanh thu đóng vai trò vô
cùng quan trọng:
Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang trãi các
khoản chi phí các hoạt động kinh doanh.
Kế toán doanh thu xác định khối lượng hàng hóa tiêu thụ thực tế, kiểm tra giám
sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán cung, cấp thông tin tình hình SXKD của DN trong
kỳ kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính.
Thông qua việc theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa, kế toán doanh thu còn giúp
DN hạn chế được sự thất thoát hàng hoá, phát hiện được những hàng hoá chậm luân
chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Từ đó,
18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 6
biết được xu hướng phát triển của DN để đưa ra được các chiến lược kinh doanh cụ thể
cho những kỳ kinh doanh tiếp theo.
Thông tin do kế toán cung cấp là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả, phù hợp của
các quyết định bán hàng đã được thực thi, từ đó phân tích và đưa ra các biện pháp
quản lý, chiến lược kinh doanh phù hợp với thị trường tương ứng với khả năng của
DN.
Đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác những thông tin kế toán cần thiết
về tình hình tiêu thụ hàng hóa, phục vụ công tác quản lý của ban quản lý.
Ngoài ra thông qua số liệu mà kế toán doanh thu cung cấp, các các đầu tư có thể
biết được tình hình tài chính của DN để từ đó có quyết định đầu tư, cho vay vốn hoặc
có quan hệ làm ăn với DN.
b) Nhiệm vụ của kế toán doanh thu
Kế toán doanh thu cần phải thực hiện những nhiệm vụ cơ bản như sau:
Ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình bán hàng của DN cả về giá trị và
số lượng bán hàng trên từng mặt hàng, địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng
có liên quan trong quá trình tiêu thụ, các khoản thuế có liên quan phải nộp theo quy
định, các khoản giảm trừ doanh thu.
Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá tính toán của hàng bán ra bao gồm cả
doanh thu bán hàng, từng hóa đơn khách hàng, từng đơn vị trực thuộc (theo các cửa
hàng, quầy hàng,..).
Kiểm tra, đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng và khách nợ theo dõi
chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ, thời hạn và tình hình trả nợ,…
Tổ chức tốt hệ thống tài khoản, hệ thống sổ sách kế toán kế toán phù hợp với
đặc điểm SXKD của đơn vị. Lập báo cáo bán hàng theo quy định của DN, xử lý các dữ
liệu đã thu thập được thành thông tin theo yêu cầu của công tác quản lý kinh tế tài
chính.
19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 7
Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ về
tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hoá trên các mặt hiện vật và giá
trị. Cung cấp về thông tin cần thiết về tình hình bán hàng, phục vụ cho việc chỉ đạo và
điều hành kinh doanh của DN.
1.1.1.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu
a) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều
kiện sau:
DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hóa cho người mua.
DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền
kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
DN đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối.
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
c) Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
của DN được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 8
1.1.2. Tổng quát về kế toán thuế giá trị gia tăng
1.1.2.1. Khái niệm
Theo điều 2, luật thuế GTGT năm 2008 được bạn hành vào ngày 03 tháng 06
năm 2008: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát
sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”
Như vậy, bản chất của thuế GTGT là một loại thuế gián thu. Các nhà sản xuất,
kinh doanh và cung cấp dịch vụ là người nộp thuế nhưng NTD mới là người chịu thuế
thông qua giá cả HHDV.
1.1.2.2. Đặc điểm, vai trò thuế giá trị gia tăng
Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng
Đối tượng điều tiết của thuế GTGT là phần thu nhập của NTD sử dụng để mua
HHDV và chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ.
Thuế GTGT đánh vào các giai đoạn SXKD nhưng chỉ tính phần giá trị tăng
thêm của mỗi giai đoạn. Vì thế, tổng số thuế thu được ở các giai đoạn sẽ bằng với số
thuế tính theo giá bán cho NTD cuối cùng.
Thuế GTGT còn có tính trung lập kinh tế cao. Thuế GTGT không chịu ảnh
hưởng bởi KQKD của người nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ đơn
thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp HHDV.
Vai trò của thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng
HHDV chịu thuế GTGT cũng là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước.
Khuyến khích xuất khẩu: Ðối với hàng xuất khẩu không những không nộp thuế
GTGT mà còn được khấu trừ hoặc được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào nên có tác
dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng
xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế.
21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 9
Việc khấu trừ thuế đã nộp ở đầu vào còn có tác dụng khuyến khích hiện đại
hoá, chuyên môn hoá sản xuất, tăng cường đầu tư mua sắm trang thiết bị mới để hạ giá
thành sản phẩm.
Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hoá có
hoá đơn chứng từ và thanh toán qua ngân hàng. Việc tính thuế đầu ra được khấu trừ số
thuế đầu vào là biện pháp kinh tế góp phần thúc đẩy cả người mua và người bán cùng
thực hiện tốt hơn chế độ hoá đơn, chứng từ nhờ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc
chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao.
1.1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán thuế giá trị gia tăng
Tập hợp thuế GTGT đầu vào (mua HHDV) và thuế GTGT đầu ra (bán hàng,
thanh lý tài sản, thu nhập khác).
Kiểm tra, phát hiện bất hợp lý, sai sót của các phần hành kế toán khi cập nhật
chứng từ thuế: số hóa đơn, mã số thuế người bán, thanh toán tiền mua HHDV, mã số
thuế người mua, số tiền thuế…thông báo với các phần hành kế toán liên quan điều
chỉnh kịp thời trước khi lập tờ khai thuế.
Lập bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào, bán ra của tháng.
Lập bảng kê hàng hóa xuất khẩu hưởng thuế suất 0%, thu thập hồ sơ của các lô
hàng xuất khẩu.
Cân đối số liệu thuế đầu vào - thuế đầu ra, tính số thuế GTGT chưa được khấu
trừ hoặc số thuế GTGT phải nộp, lập tờ khai thuế GTGT
Đề nghị nộp tiền thuế GTGT (nếu phát sinh số phải nộp), lập hồ sơ đề nghị
hoàn thuế GTGT (nếu đủ điều kiện hoàn thuế), bổ sung hồ sơ cho cơ quan thuế (nếu
có yêu cầu), theo dõi số tiền hoàn thuế.
1.1.2.4. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, người nộp thuế giá trị gia tăng
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
Theo Điều 2, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT, đối
tượng chịu thuế GTGT: “Đối tượng chịu thuế GTGT là HHDV dùng cho sản xuất,
22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 10
Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất thuế
kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư
này”
Người nộp thuế giá trị gia tăng
Theo Điều 4, Thuế GTGT số 13/2008/QH12, quy định người nộp thuế GTGT:
Tổ chức, cá nhân SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (Cơ sở kinh doanh
(CSKD)).
Tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hoá chịu thuế (Người nhập khẩu).
1.1.2.5. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng
Theo Điều 6, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12, Căn cứ tính thuế GTGT bao
gồm: Thuế suất thuế GTGT và giá tính thuế GTGT.
Trong đó:
Thuế suất: Được quy định cụ thể theo thông tư 219/2013/ TT-BTC hướng dẫn
thuế GTGT, bao gồm:
Mức thuế suất 0% áp dụng đối với:
Hàng hóa xuất khẩu
Dịch vụ xuất nhập khẩu
Vận tải quốc tế
Các hàng hóa, dịch vụ khác
Mức thuế suất 5% áp dụng đối với HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng
và các HHDV cần ưu đãi bao gồm:
Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội:
Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản
xuất.
23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 11
Giá nhập tại
cửa khẩu
Thuế nhập
khẩu (nếu có)
Mức thuế suất 10% áp dụng đối với HHDV không được quy định tại Điều 4,
Điều 9 và Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Giá tính thuế: Được quy định cụ thể theo Điều 7, thông tư 219/2013/TT-BTC
hướng dẫn luật thuế GTGT, Thông tư số 14/VBHN-BTC ngày 9/5/2018, một số
trường hợp giá tính thuế GTGT phổ biến như sau:
Đối với HHDV do cơ sở SXKD bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa nhập khẩu:
= + +
Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế
có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố tại
thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.
1.1.2.6. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng
Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền.
Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc
thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu
thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
1.1.2.7. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Có hai phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ thuế GTGT và
phương pháp tính trực tiếp. Tuy nhiên phạm vi nghiên cứu của khóa luận này chỉ
nghiên cứu phương pháp tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT.
Giá tính
thuế
Thuế TTĐB,
BVMT (nếu có).
24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 12
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
a) Đối tượng áp dụng phương pháp khấu trừ
Theo Điều 12, thông tư số 14/VBHN ngày 9/5/2018, đối tượng áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế được quy định như sau:
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế
toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao
gồm:
CSKD đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ từ một tỷ đồng trở lên trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính
trực tiếp.
CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
b) Xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Theo Điều 14, thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thuế GTGT, CSKD nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế GTGT đầu vào với
một số trường hợp phổ biến như sau:
Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường
của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.
Số thuế GTGT đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan được
khấu trừ toàn bộ, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế.
Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định
số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.
Trường hợp CSKD phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì
được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công
bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 13
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Theo Điều 15, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thuế GTGT quy định:
Có hóa đơn GTGT mua hàng hợp lý, hợp lệ, hợp pháp hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT ở khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.
Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào (bao gồm
cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị
HHDV mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế
GTGT. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân
hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác.
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng coi như xuất khẩu
Theo Điều 16, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thuế GTGT, Thông tư
số 14/VBHN-BTC ngày 9/5/2018 quy định:
Có hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc hợp đồng gia công có chỉ định giao hàng
tại Việt Nam;
Có tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ đã làm xong thủ tục
hải quan;
Có hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn xuất khẩu ghi rõ tên người mua phía nước
ngoài, tên DN nhận hàng và địa điểm giao hàng tại Việt Nam;
Hàng hóa bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng tại Việt Nam phải
thanh toán qua ngân hàng bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Chứng từ thanh toán qua
ngân hàng theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Trường hợp người nhập
khẩu tại chỗ được phía nước ngoài ủy quyền thanh toán cho người xuất khẩu tại chỗ
thì đồng tiền thanh toán thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ của DN có vốn đầu tư nước ngoài phải phù hợp với
quy định tại giấy phép đầu tư.
26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 14
1.1.2.8. Kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
Theo Điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định về kê khai thuế GTGT:
Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu
bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.
Khai thuế GTGT theo tháng áp dụng với những DN có Tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề lớn hơn 50 triệu đồng.
Người nộp thuế có trách nhiệm tự xác định thuộc đối tượng khai thuế theo
tháng hay khai thuế theo quý để thực hiện khai thuế theo quy định.
Khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Đối tượng khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định về đối tượng
kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau:
Đối tượng khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là người nộp thuế tính
thuế theo phương pháp khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng, quý áp dụng phương pháp khấu trừ
thuế
Theo Điều 2, Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định về hồ sơ khai thuế GTGT:
Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này
(thay thế cho mẫu Tờ khai thuế giá trị tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo
Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính).
Thời hạn nộp Hồ sơ khai thuế GTGT
Theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC, thời hạn nộp Hồ sơ khai
thuế GTGT được quy định như sau:
Thời hạn nộp Hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng
phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp Hồ sơ khai thuế theo quý tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ
30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 15
Thời hạn nộp Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất
là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp Hồ sơ quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết
thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
1.1.2.9. Nơi nộp thuế GTGT
Người nộp thuế kê khai và nộp thuế GTGT tại địa phương nơi SXKD.
Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có CSKD
hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn khác với nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế
GTGT tại địa phương nơi có CSKD và địa phương nơi đóng trụ sở chính.
Việc khai thuế, nộp thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý
thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
1.1.2.10. Hoàn thuế GTGT
Đối tượng được hoàn thuế GTGT
Theo Điều 18 Thông tư 219/2013, Khoản 12 Điều 1 Thông tư 26/2015, Điều 1
Thông tư 130/2016, Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTCngày 16/03/2018 có hiệu lực từ
ngày 01/05/2018 quy định như sau:
Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT
CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT
đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ
tiếp theo;
Trường hợp CSKD có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết phát sinh trước kỳ
kế toán tháng 7/2016 (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trước kỳ kế toán
quý 3/2016 (đối với trường hợp kê khai theo quý) đủ điều kiện hoàn thuế GTGT theo
hướng dẫn của Khoản 1 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì cơ quan thuế giải
quyết hoàn thuế theo quy định của pháp luật.
Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có HHDV xuất khẩu
28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 16
Hoàn thuế đối với HHDV xuất khẩu: CSKD trong tháng, quý có HHDV xuất
khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của HHDV xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu
đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý
số thuế GTGT đầu vào của HHDV xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu
đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
CSKD trong tháng/quý vừa có HHDV xuất khẩu, vừa có HHDV bán trong
nước thì CSKD được hoàn thuế GTGT cho HHDV xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu
vào của HHDV xuất khẩu chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên. Số thuế
GTGT được hoàn của HHDV xuất khẩu không được vượt quá 10% nhân cho doanh
thu của HHDV xuất khẩu.
Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng
Các CSKD, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT tại khoản 1, 2, 3, 4,
5 Điều 19 TT219/2013 phải nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy
chứng nhận đăng ký DN hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định
thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật,
lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán, tài khoản tiền gửi ngân hàng theo mã số
thuế của CSKD.
Các trường hợp CSKD đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT
thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế đã được
khấu trừ của tháng tiếp theo sau.
Thủ tục hoàn thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 17
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và thuế giá trị gia tăng phải nộp
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Khái niệm
Theo mục 3 chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”:
“Bán hàng: Bán sản phẩm do DN sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào”.
“Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
hoặc nhiều kỳ kế toán”
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN trong một kỳ kế toán, bao gồm cả
doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con
trong cùng tập đoàn.
a) Kết cấu tài khoản 511– Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ
Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 18
Bên Có
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của DN thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp 2
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá: dùng để phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán trong một kỳ kế
toán.
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: dùng để phản ánh doanh thu
và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác
định là đã bán trong một kỳ kế toán của DN.
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: dùng để phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và
được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: dùng để phản ánh các khoản doanh
thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi DN thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản
phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: dùng để phản ánh
doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầutư.
Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: dùng để phản ánh các khoản doanh thu ngoài
doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ,
doanh thu được trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản như: Doanh thu
bán vật liệu, phế liệu.
1.2.1.3. Chứng từ sử dụng
Hợp đồng bán hàng
Hóa đơn GTGT
31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 19
Bảng kê bán hàng
Phiếu xuất kho
Chứng từ thanh toán (phiếu thu tiền, phiếu chi tiền, giấy báo Có của ngân
hàng…)
1.2.1.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1 - Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại. Trong đó:
Chiết khấu thương mại: Là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn
32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 20
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
a) Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: dùng để phản ánh các khoản
được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong
kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Giá trị hàng
bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả
lại và từ chối thanh toán.
b) Kết cấu tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu
Bên Nợ
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Bên Có
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2
Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa
được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ
33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 21
Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: dùng để phản ánh doanh thu của sản
phẩm, HHDV bị người mua trả lại trong kỳ.
Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng
bán cho người mua do sản phẩm HHDV cung cấp kém quy cách nhưng chưa được
phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
1.2.2.3. Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a) Điều chỉnh giảm doanh thu được thực hiện như sau
Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh
cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, HHDV được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh.
Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau
mới phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại thì
DN được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:
Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải
giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát
hành Báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh
sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu, trên Báo cáo tài chính của
kỳ lập báo cáo (kỳ trước).
Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu thương
mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì DN ghi giảm doanh thu
của kỳ phát sinh (kỳ sau).
Kế toán phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm,
hàng hoá), cung cấp dịch vụ. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 511 - "Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo.
b) Bên bán hàng thực hiện kế toán chiết khấu thương mại theo những nguyên tắc
sau
34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 22
Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản
chiết khấu thương mại cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải
thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại) thì DN
(bên bán hàng) không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã
trừ chiết khấu thương mại (doanh thu thuần).
Kế toán phải theo dõi riêng khoản chiết khấu thương mại mà DN chi trả cho
người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải thanh toán trên
hóa đơn. Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa trừ chiết
khấu thương mại (doanh thu gộp). Khoản chiết khấu thương mại cần phải theo dõi
riêng trên tài khoản này thường phát sinh trong các trường hợp như:
+ Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng
được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng. Trường hợp này có thể phát sinh do người mua
hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu và khoản chiết
khấu thương mại chỉ được xác định trong lần mua cuối cùng;
+ Các nhà sản xuất cuối kỳ mới xác định được số lượng hàng mà nhà phân phối
(như các siêu thị) đã tiêu thụ và từ đó mới có căn cứ để xác định được số chiết khấu
thương mại phải trả dựa trên doanh số bán hoặc số lượng sản phẩm đã tiêu thụ.
c) Bên bán hàng thực hiện kế toán giảm giá hàng bán theo những nguyên tắc sau:
Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản
giảm giá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh
toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì DN (bên bán hàng) không sử
dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh thu thuần).
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá
đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất...
35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 23
1.2.2.4. Chứng từ kế toán sử dụng
a) Chiết khấu thương mại
Hợp đồng bán hàng
Hóa đơn GTGT ghi rõ số tiền chiếc khấu theo chính sách của DN
Bảng kê bán hàng
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
b) Giảm giá hàng bán
Hợp đồng bán hàng
Bảng kê bán hàng
Chứng từ xác nhận giảm giá hàng bán
c) Hàng bán bị trả lại
Hợp đồng bán hàng
Bảng kê bán hàng
Chứng từ xác nhận lý do hàng bán bị trả lại
Hóa đơn GTGT mà công ty mua hàng xuất trả lại
Phiếu nhập kho
1.2.2.5. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2 - Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 24
1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính
1.2.3.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch
vụ;...
Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ.
Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư.
Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
1.2.3.2. Nguyên tắc kế toán
Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tài khoản 515 bao gồm các
khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt
động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh
thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu
được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín
phiếu hoặc cổ phiếu.
Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi
nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì
chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà DN mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là
doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư
dồn tích trước khi DN mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái
phiếu, cổ phiếu đó.
37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 25
Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công
ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là số chênh lệch
giữa giá bán lớn hơn giá gốc.
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: dùng để phản ánh doanh thu
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính
khác của DN
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ:
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
1.2.3.4. Chứng từ sử dụng
Bảng kê ngân hàng
Hợp đồng kinh doanh
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu tiền
Giấy báo ngân hàng
38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 26
1.2.3.5. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3 - Trình tự hạch toán doanh thu tài chính
1.2.4. Kế toán thu nhập khác
1.2.4.1. Khái niệm
Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường
xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 27
Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được giảm, được hoàn.
Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân;
Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;
Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 – Thu nhập khác: dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác
ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 - Thu nhập khác
Bên Nợ:
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở DN nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 - "Thu nhập khác" không có số dư cuối kỳ.
40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 28
1.2.4.3. Chứng từ sử dụng
Hợp đồng kinh doanh
Phiếu xuất kho
Phiếu thu tiền
Hóa đơn GTGT
1.2.4.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.4 - Trình tự hạch toán thu nhập khác
41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 29
1.3. Nội dung kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp
Do đơn vị thực tập kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên khóa
luận chỉ tập trung nghiên cứu kế toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ.
1.3.1 Tài khoản sử dụng
Tải khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp: dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu
ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã
nộp và còn phải nộp.
Bên nợ
Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế đã nộp
Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Bên có
Số thuế GTGT đã nộp ngân sách nhà nước
Số thuế đầu ra phải nộp của HHDV đã tiêu thụ, hoặc dùng để trao đổi, biếu,
tặng, tiêu dùng nội bộ
Số thuế đầu ra phải nộp của doanh thu tài chính, thu nhập khác
Số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu
+ Số dư bên nợ số thuế GTGT đã nộp thừa
+ Số dư bên có số thuế GTGT còn phải nộp
Tài khoản 3331 có hai tài khoản cấp 3:
Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra: phản ánh số thuế GTGT đầu vào phải
nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã nộp và còn phải nộp của HHDV tiêu thụ
trong kỳ.
Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu: phản ánh số thuế GTGT của
hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 30
1.3.2 Chứng từ sử dụng
Một số chứng từ kế toán thông thường được sử dụng để kế toán thuế GTGT
như là hóa đơn GTGT, hóa đơn chứng từ đặc thù, hóa đơn thương mại, chứng từ
HHDV bán ra, mua vào, tờ khai thuế GTGT.
1.3.3 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5 - Trình tự hạch toán thuế GTGT phải nộp
43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 31
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỆT MAY HUẾ
2.1. Giới thiệu về công ty
2.1.1. Khái quát chung về công ty
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty
a) Giới thiệu về công ty
Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt : HUEGATEX
Nhóm ngành: Dệt May
Mã số thuế: 3300100628
Người đại diện: Ông Nguyễn Bá Quang – Chủ tịch HĐQT.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 3300100628
Vốn điều lệ: 100.000.000.000 đồng
Khối lượng cổ phần đang niêm yết: 10.000.000 cổ phần
Khối lượng cổ phần đang lưu hành: 10.000.000 cổ phần
Mã cổ phiếu: HDM
Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước – Thị xã Hương Thủy – Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điện thoại: (84).234.3864337 - (84).234.3864957
Website: http://huegatex.com.vn
Logo của công ty:
44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 32
Công ty Cổ phần Dệt May Huế là thành viên của tập đoàn Dệt May Việt Nam.
Công ty chuyên sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm sợi, vải dệt kim,
hàng may mặc; nguyên phụ liệu, thiết bị ngành dệt may... doanh thu hàng năm gần
1.800 tỷ đồng, trong đó xuất khẩu hơn 70%.
Sản phẩm của công ty hiện nay đang được xuất khẩu sang Mỹ, Nhật Bản, EU,
Đài Loan, Hàn Quốc (đối với hàng may mặc); Thổ Nhĩ Kỳ, Ai Cập, Bồ Đào Nha (đối
với sản phẩm sợi); và được bán rộng rãi trên thị trường nội địa. Sản phẩm của công ty
nhiều năm được bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao, giải thưởng sao vàng đất
Việt và các giải thưởng khác.
Công ty có một đội Ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và công nhân lành
nghề, tạo ra sản phẩm đáp ứng mọi yêu cầu của Khách hàng. Công ty đang áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2015. Bên cạnh đó, công ty cũng được chứng
nhận về trách nhiệm tuân thủ các tiêu chuẩn xã hội trong sản xuất hàng may mặc của
các khách hàng lớn tại mỹ như: Perry Ellis, Sears, Hansae, Li & Fung, Jc Penny,
Kohl's, Valley View, Regatta,... Có chứng nhận của tổ chức Wrap và chương trình hợp
tác chống khủng bố của hải quan hoa kỳ và hiệp hội thương mại.
Huegatex chủ trương mở rộng hợp tác với mọi đối tác trong và ngoài nước
thông qua các hình thức liên doanh, hợp tác kinh doanh; gọi vốn các nhà đầu tư chiến
lược để hợp tác lâu dài trên tinh thần bình đẳng các bên cùng có lợi.
Công ty liêt kết:
CTCP Vinatex Hương Trà
CTCP Dệt may Phú Hòa An
CTCP Bông và KTDH Miền Trung
CTCP Đầu tư – Dệt May Thiên An Phát
CTCP Dệt kim Vinatex
CTCP Sợi Phú Bài
b) Quá trình hình thành và phát triển của công ty
45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 33
Công ty Cổ phần Dệt May Huế tiền thân là Công ty Dệt May Huế và là đơn vị
thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Ngày 29/03/1988, dây chuyền kéo sợi
đầu tiên khánh thành và đưa vào hoạt động, đây là dấu mốc lịch sử của nhà máy Sợi
Huế và ngày này cũng trở thành ngày truyền thống của Công ty cổ phần Dệt May Huế.
Căn cứ theo quyết định số 169/2004/QĐ-BCN ngày 09/12/2004 và quyết định số
2722/2005/QĐ-BCN ngày 25/08/2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ
Công Thương) chuyển Công ty Dệt may Huế thành CTCP Dệt may Huế, hoạt động
theo giấy phép đăng ký số 3103000140 ngày 17/11/2005 và thay đổi lần thứ nhất số
3300100628 ngày 21/05/2012 do phòng Đăng ký kinh doanh DN - Sở kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp.
Tháng 02/1994, chuyển đổi tổ chức của nhà máy Sợi Huế thành Công ty Dệt
Huế theo quyết định số 140/QĐ-TCLĐ, do Nhà máy Sợi Huế tiếp nhận thêm Nhà máy
Dệt Thừ Thiên Huế.
Tháng 05/2000, do yêu cầu hoạt động sản xuất, công ty Dệt Huế được đổi tên
thành Công ty Dệt May Huế theo quyết định số 29/QĐ-HĐQT ngày 18/08/2000 của
Tổng Công ty Dệt May Việt Nam.
Tháng 04/2002, công ty Dệt May Huế tiếp nhận và xác nhập công ty May xuất
khẩu Thừa Thiên Huế, chuyển giao thành lập thêm một đơn vị thành viên là Nhà máy
May II.
Ngày 17/11/2005: Công ty Dệt May Huế chuyển sang hoạt động theo mô hình
công ty cổ phần do nhu cầu đổi mới và phát triển DN, chuyển tên Công ty Dệt May
Huế thành Công ty cổ phần Dệt May Huế theo Quyết định số 169/2004/QĐ-BCN.
Từ năm 2009 đến nay, Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã có nhiều bước phát
triển vượt bậc, tiếp nhận lại toàn bộ mặt bằng nhà xưởng, thiết bị, lao động của
Quinmax, góp vốn xây dựng Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát, Công
ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An.
Niêm yết trên sàn UPCOM ngày 29/12/2009. Ngày giao dịch chính thức
21/01/2010 theo Thông báo số 15/TB-SGDCKHN ngày 11/01/2010 của Sở giao dịch
chứng khoán HN.
46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 34
Đến nay, Công ty đã hoàn thiện mô hình sản xuất khép kín từ sợi, dệt nhuộm
đến may mặc.
Nhà máy Sợi: Được trang bị đồng bộ 04 dây chuyền thiết bị nhập khẩu từ Đức,
Thụy Sĩ, Nhật Bản với hơn 64.000 cọc sợi, sản lượng hàng năm trên 13.500 tấn sợi,
trong đó chủ yếu là các loại sợi peco, sợi cotton chải thô và chải kỹ chi số từ ne 20 đến
ne 40.
Nhà máy Dệt - Nhuộm: Được trang bị đồng bộ các thiết bị dệt kim, nhuộm,
hoàn tất nhập khẩu từ Đức, Thụy Sĩ, Đài Loan, với sản lượng vải dệt kim hàng năm là
1.500 tấn.
Nhà máy May: Với 5 nhà máy May trực thuộc công ty và 86 chuyền may, được
trang bị các máy may hiện đại nhập khẩu từ Nhật Bản, Đài Loan, với sản phẩm chính
là áo T- shirt, Polo- shirt, áo Jacket, quần short, quần áo trẻ em và các loại hàng may
mặc khác làm từ vải dệt kim và dệt thoi. Sản lượng hàng năm của nhà máy đạt hơn 20
triệu sản phẩm.
Xí nghiệp Cơ điện: Chuyên vận hành chuyển tải trạm 110/6 kV, gia công cơ
khí; sửa chữa và xây dựng các công trình phụ cho các nhà máy thành viên.
Công ty Cổ phần Dệt May Huế được đánh giá là một đơn vị xuất sắc trong
ngành dệt may cả nước. Trong những năm xây dựng và trưởng thành HUEGATEX đã
không ngừng phát huy nội lực, nâng cao chất lượng sản phẩm để phát triển bền vững,
trở thành một trong những đơn vị hàng đầu của khu vực miền Trung. Tích cực hội
nhập quốc tế, đặc biệt nhanh nhạy trong việc nắm bắt những cơ hội Hiệp định TPP
mang lại, HUEGATEX hiện đang có sự chuẩn bị và đầu tư kĩ lưỡng.
2.1.1.2. Đặc điểm kinh doanh
a) Phương châm kinh doanh
Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại.
Mọi hoạt động đều hướng đến khách hàng.
47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 35
Người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình, được
quyền hưởng thụ đúng với chất lượng, hiệu quả của cá nhân đóng góp, được quyền tôn
vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi.
b) Triết lý kinh doanh
Khách hàng luôn là trọng tâm trong việc hoạch định chính sách và chiến lược.
Làm đúng ngay từ đầu.
Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ, trách nhiệm xã hội.
An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế.
2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ phần Dệt May Huế là đơn vị chuyên SXKD, xuất nhập khẩu các
sản phẩm:
Sản phẩm sợi: sợi TC, sợi PE và sợi Cotton.
Sản phẩm Dệt- Nhuộm.
Sản phẩm may: áo T- shirt, Polo- shirt, áo Jacket, quần short, quần áo nam nữ,
quần áo trẻ em và các loại sản phẩm may mặc khác làm từ vải dệt kim và dệt thoi.
Kinh doanh thiết bị, nguyên liệu thuộc ngành dệt may và các mặt hàng tiêu
dùng, thủ công mỹ nghệ, nông lâm hải sản.
Kinh doanh trang thiết bị văn phòng, thiết bị tạo mẫu thời trang, phương tiện
vận tải và các thiết bị điện, điện tử.
Kinh doanh địa ốc, khách sạn, nhà nghỉ.
2.1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
a) Chức năng
SXKD trong nước và xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng sợi, vải, các sản
phẩm may mặc các loại; nguyên phụ liệu, các thiết bị ngành dệt may…
48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 36
Công ty được phép huy động vốn và sử dụng vốn của các đơn vị kinh tế, các
thành phần kinh tế, kể cả công nhân viên chức để phát triển SXKD dưới các hình thức:
+ Liên doanh hợp tác đầu tư cổ phần theo đúng pháp luật.
+ Mở cửa hàng, đại lý giới thiệu và bán sản phẩm.
+ Đặt chi nhánh văn phòng đại diện ở các địa phương trong và ngoài nước.
Phát triển bền vững cùng các DN trong Tập đoàn Dệt May Việt Nam, cung cấp
sản phẩm may mặc và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế.
Sáng tạo và đa dạng sản phẩm mang tính thời trang phục vụ cho mọi tầng lớp
NTD trong và ngoài nước.
Vừa kinh doanh, vừa hướng dẫn tiêu dùng trong nước phù với bản sắc văn hóa
Việt Nam.
b) Nhiệm vụ
Là đơn vị SXKD xuất, nhập khẩu trực tiếp, hạch toán kinh tế độc lập, có đầy đủ
tư cách pháp nhân. Công ty bảo toàn và phát triển nguồn vốn được huy động từ các cổ
đông và các tổ chức kinh tế phát triển.
Thực hiện các nghĩa vụ, chính sách kinh tế và pháp luật của Nhà nước.
Thực hiện phân phối lao động trên cơ sở SXKD hiệu quả, đảm bảo việc làm,
chăm lo cải thiện đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
Trở thành một trong những Trung tâm Dệt May của Khu vực miền Trung và
của cả nước, có thiết bị hiện đại, môi trường thân thiện, tăng trưởng bền vững và hiệu
quả hàng đầu trong ngành Dệt May Việt Nam.
2.1.2. Đặc điểm tổ bộ máy quản lý của công ty
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy của công ty
49. Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Dệt may Huế
(Nguồn: Trang wed của công ty: http://www.huegatex.com.vn/vi/)
37
50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 38
2.1.2.2. Mối liên hệ giữa các phòng ban
Công ty Cổ phần Dệt May Huế được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng,
trong đó chủ tịch hội đồng quản trị là người đứng đầu và chịu trách nhiệm cao nhất.
Tổng giám đốc chỉ đạo trực tiếp sản xuất và được sự tham mưu giúp đỡ của các phó
tổng giám đốc và trưởng các phòng ban.
Tổng giám đốc: là người đứng đầu, chỉ huy cao nhất của công ty, chịu trách
nhiệm toàn bộ về kết quả hoạt động SXKD của công ty; trực tiếp phụ trách phòng
Tài chính - Kế toán.
Giám đốc điều hành: chịu trách nhiệm điều hành các khối sản xuất, kỹ thuật
và nội chính hoạt động theo đúng kế hoạch hoạt động của công ty.
Phó tổng giám đốc: là người giải quyết những công việc được Tổng giám đốc
ủy quyền, chịu trách nhiệm trướcTổng giám đốc và pháp luật về những việc mình
giải quyết. Phó tổng giám đốc phụ trách chỉ đạo các phòng ban và các đơn vị sản
xuất trong công ty.
Phòng kinh doanh: tham mưu phương án kinh doanh tiêu thụ hàng nội địa. Tổ
chức sản xuất, khai thác hàng may mặc phát triển thị trường nội địa theo đúng định
hướng.
Phòng Kỹ thuật – Đầu tư: Có chức năng xây dựng triển khai chiến lược đầu
tư tổng thể và lâu dài, xây dựng kế hoạch đầu tư mua sắm, sửa chữa thiết bị phụ
tùng, lắp đặt thiết bị.
Phòng quản lý chất lượng: tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty về các giải
pháp để thực hiện tốt công tác kỹ thuật trong từng công đoạn sản xuất, quản lý định
mức tiêu hao nguyên phụ liệu. Xây dựng mục tiêu chiến lược chất lượng chung
trong toàn Công ty.
Phòng kế hoạch XNK: khai thác thị trường, lựa chọn khách hàng; tham mưu
cho Ban giám đốc về chiến lược hoạt động trong tương lai, xác định mục tiêu hoạt
51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 39
động SXKD để đạt hiệu quả cao nhất. Xây dựng kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý,
năm trên cơ sở năng lực hiện có. Tổ chức tiếp nhận vật tư, tổ chức sản xuất.
Phòng Tài chính - Kế toán: tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với quy mô
nhiệm vụ SXKD của công ty; tổ chức ghi chép, tính toán,phản ánh chính xác, kịp
thời, đầy đủ toàn bộ tài sản - nguồn vốn và phân tích kết quả hoạt động SXKD của
công ty.
Phòng nhân sự: Tham mưu về công tác quản lý lao động, an toàn lao động,
xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển của công
ty.
Trạm Y tế: Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc và
Giám đốc điều hành, có chức năng chăm sóc sức khỏe cán bộ, công nhân viên trong
Công ty.
Ban đời sống: Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc
và Giám đốc điều hành, phụ trách về công tác phục vụ bữa cơm công nghiệp cho
CBCNV.
Ban bảo vệ : Giám sát nội quy ra vào Công ty, tổ chức đón tiếp khách hàng
đến giao dịch tại công ty, kiểm tra giám sát ghi chép chi tiết khách hàng và hàng
hóa, vật tư ra vào Công ty. Bảo vệ tài sản Công ty, kiểm tra giám sát công tác phòng
cháy chữa cháy, công tác bảo vệ quân sự đáp ứng một cách nhanh nhất khi tình
huống xấu xẩy ra.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
52. Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần Dệt May Huế
(Nguồn: Phòng Kế toán-Tài chính)
40