SlideShare a Scribd company logo
1 of 120
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY
TNHH MINH HÒA – THỪA THIÊN HUẾ
NGUYỄN THỊ TÝ
KHÓA HỌC: 2016 - 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY
TNHH MINH HÒA – THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Tý
Lớp: K50C – Kế toán
Niên khóa: 2016 - 2020
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Trần Thị Thanh Nhàn
Huế, tháng 01 năm 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế, dưới sự giảng dạy nhiệt tình của các quý thầy cô, đặc biệt là các quý thầy cô
Khoa Kế toán – Kiểm toán đã nhiệt huyết truyền tải những kiến thức vô cùng bổ ích
không chỉ là những kiến thức lý thuyết suôn mà kèm theo đó là những kiến thức thực
tiễn vô cùng quý giá. Những kiến thức có được trong suốt quá trình học tập tại trường
không chỉ là nền tảng về chuyên ngành cho quá trình nghiên cứu làm bài khóa luận mà
còn là hành trang bổ ích để tôi bước vào đời với cái ngành mình đã chọn. Để tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến các quý thầy cô tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý
thầy cô trong suốt thời gian qua đã đồng hành, tận tình, dìu dắt chúng tôi.
Đồng thời cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đặc biệt đến Thạc sĩ Trần
Thị Thanh Nhàn đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thành bài
khóa luận này. Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Công ty
TNHH Minh Hòa đã tạo điều kiện cho tôi được trải nghiệm thực tập tại Công ty trong
suốt ba tháng. Đặc biệt là chú dì, anh chị phòng Kế toán, Kinh doanh đã tận tình dìu
dắt, chỉ bảo, hướng dẫn, tạo điều kiện vô cùng thuận lợi để tôi tiếp cận thực tiễn,
nghiên cứu, áp dụng những kiến thức đã học ở trường vào thực tế và dạy cho tôi những
kiến thức thực tế khác mà ở trường chưa được học; đồng thời biết được những nhược
điểm để khắc phục, sửa đổi và hoàn thành tốt bài khóa luận này. Tuy vậy, do thời gian
hạn hẹp cũng như kiến thức chưa đủ chuyên sâu nên khó tránh khỏi những sai sót và
hạn chế nhất định.
Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự chỉ dạy, đóng góp ý kiến của quý thầy cô để
tôi có điều kiện bổ sung, chỉnh sửa và cung cấp thêm kiến thức phục vụ cho công việc
sau này. Cuối cùng, tôi chúc các quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung,
quý thầy cô Khoa Kế toán- Kiểm toán nói riêng dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiêp. Đồng kính chúc Ban lãnh đạo Công ty cùng các chú dì,anh chị dồi dào sức
khỏe, thành công và chúc Công ty ngày càng phát triển.
Huế, tháng 01 năm 2020
Sinh viên
Nguyễn Thị Tý
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
BĐSĐT
GTGT
NLĐ
SXKD
TK
TNHH
TSCĐ
TSDH
TSNH
XDCB
Báo cáo tài chính
Bất động sản đầu tư
Giá trị gia tăng
Người lao động
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Xây dựng cơ bản
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kế toán phải thu khách hàng .............................................................15
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán phải trả người bán .................................................................19
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán phải trả người lao động .........................................................21
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................33
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty...........................................................35
Sơ đồ 2.3: Tổ chức chứng từ kế toán.............................................................................38
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy tính .............................39
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Hệ thống tài khoản sử dụng của Công ty TNHH Minh Hòa ........................37
Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công ty qua 03 năm 2016-2018 .............................40
Bảng 2.3: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty từ năm 2016 – 2018...................43
Bảng 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016-2018
.......................................................................................................................................45
Bảng 2.5: Thực trạng tình hình hình công nợ của Công ty TNHH Minh Hòa qua 03
năm 2016-2018..............................................................................................................85
Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ của công ty qua .......................88
03 năm 2016-2018.........................................................................................................88
Bảng 2.7: Phân tích khả năng thanh toán của Công ty qua 3 năm 2016-2018..............91
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
iv
DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT bán hàng.......................................................................50
Biểu mâu 2.2: Sổ chi tiết tài khoản 131.........................................................................53
Biểu mâu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 51111.....................................................................54
Biểu mẫu 2.4: Hóa đơn GTGT bán hàng.......................................................................55
Biểu mẫu 2.5: Phiếu thu ................................................................................................56
Biểu mẫu 2.6: Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt 1111.....................................................57
Biểu mấu 2.7: Lệnh thanh toán- Lệnh Có .....................................................................60
Biểu mấu 2.8: Sổ tiền gửi ngân hàng ............................................................................61
Biểu mẫu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 131.........................................................................62
Biểu mẫu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 632.......................................................................63
Biểu mẫu 2.11: Sổ cái tài khoản 131.............................................................................64
Biểu mấu 2.12: Hóa đơn GTGT mua hàng ...................................................................66
Biểu mẫu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 331.......................................................................69
Biểu mẫu 2.14: Hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) ..................................................71
Biểu mẫu 2.15: Phiếu chi...............................................................................................72
Biểu mẫu 2.16: Giấy Ủy nhiệm chi...............................................................................73
Biểu mẫu 2.17: Sổ tiền gửi ngân hàng ..........................................................................75
Biểu mẫu 2.18: Số chi tiết tài khoản 331.......................................................................76
Biểu mẫu 2.19: Số cái tài khoản 331.............................................................................77
Biểu mẫu 2.20: Bảng thanh toán tiền lương..................................................................80
Biểu mẫu 2.21: Phiếu chi...............................................................................................82
Biểu mẫu 2.22: Sổ cái tài khoản 334.............................................................................83
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
v
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................i
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .........................................................................1
I.2/ Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ................................................................................2
I.3/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................3
I.3.1/ Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................3
I.3.2/ Phạm vi nghiên cứu............................................................................................3
I.4/ Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................4
I.5/ Kết cấu của khóa luận ...............................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP .......................7
1.1/ Một số lý luận chung về kế toán công nợ.................................................................7
1.1.1/ Một số khái niệm về công nợ ............................................................................7
1.1.2/ Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ..............................................................9
1.1.3/ Vai trò và nhiệm vụ của kế toán công nợ........................................................10
1.1.4/ Mô tả công việc chung của kế toán công nợ ...................................................11
1.2/ Nội dung kế toán công nợ phải thu, phải trả trong doanh nghiệp..........................11
1.2.1/ Kế toán nợ phải thu của khách hàng................................................................11
1.2.2/ Kế toán khoản phải trả cho người bán.............................................................16
1.2.3/ Kế toán phải trả người lao động.....................................................................20
1.3/ Cơ sở lý luận về phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp ........................22
1.3.1/ Khái niệm phân tích tình hình công nợ ...........................................................22
1.3.2/ Một số chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ....................................................22
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
vi
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG
NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH MINH
HÒA ..............................................................................................................................30
2.1/ Tổng quan về Công ty TNHH Minh Hòa...............................................................30
2.1.1/ Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Minh Hòa ....30
2.1.2/ Chức năng, nhiệm vụ , lĩnh vực hoạt động của công ty ..................................31
2.1.3/ Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ................................................................32
2.1.4/ Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty................................................34
2.1.4.1/ Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................34
2.1.4.2/ Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty ..............................................36
2.1.5/ Tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty qua 03 năm 2016-2018.................................................................................40
2.1.5.1/ Tình hình lao động của Công ty qua 03 năm 2016-2018.................................40
2.1.5.2/ Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty........................................................41
2.1.5.3/ Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016-2018: 44
2.2/ Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH Minh Hòa.....................47
2.2.1/ Thực trạng công tác kế toán khoản phải thu của khách hàng..........................47
2.2.2/ Thực trạng công tác kế toán khoản phải trả cho người bán............................65
2.2.3/ Thực trạng công tác kế toán phải trả cho người lao động ...............................78
2.3/ Phân tích tình hình công nợ của Công ty qua 3 năm 2016-2018 ...........................84
2.3.1/ Thực trạng tình hình công nợ của Công ty TNHH Minh Hòa qua 03 năm
2016-2018 ..................................................................................................................84
2.3.2/ Phân tích tình hình công nợ của Công ty.........................................................87
2.3.3/ Phân tích tình hình thanh toán của Công ty.....................................................91
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................101
III.1/ Kết luận ..............................................................................................................101
III.2/ Kiến nghị ............................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................103
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế Việt Nam không ngừng phát triển, nắm bắt
xu hướng và dần dần từng bước tham gia hội nhập nền kinh tế thị trường trong khu
vực và thế giới. Chính vì thế, một thành phần đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh
tế, là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP) đó là doanh nghiệp.
Không những thế doanh nghiệp còn góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất,
huy động và phát triển nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, tăng thu ngân sách và
tham gia giải quyết hiệu quả các vấn đề xã hội như: tạo việc làm, xóa đói, giảm
nghèo… Để đạt được điều đó thì mỗi doanh nghiệp đều phải tự thân vận động, tự mình
phấn đấu không ngừng trên tất cả mọi hoạt động để tồn tại và phát triển. Trong đó,
công tác kế toán đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp.
Tổ chức tốt công tác kế toán thì sẽ phát huy đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ kế
toán và giảm được chi phí đạt mức thấp nhất. Tuy nhiên, để đạt được điều đó thì doanh
nghiệp cần có một số vốn nhất định và điều quan trọng là việc quản lý số vốn đó sao
cho hợp lý để đạt hiệu quả cao.
Bất cứ doanh nghiệp nào cũng tồn tại khoản vốn từ những khoản nợ của khách
hàng và đối tác, nhà cung cấp, có công nợ đơn giản, có công nợ phức tạp và cần có kế
toán công nợ. Sự tăng hay giảm các khoản phải thu, các khoản phải trả có tác động rất
lớn đến việc bố trí cơ cấu nguồn vốn sao cho đảm bảo tình hình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp được diễn ra bình thường cũng như tác động đến hiệu quả kinh
doanh. Việc bố trí cơ cấu nguồn vốn cho ta thấy được sức mạnh tiềm năng tài chính
của doanh nghiệp. Khi tỷ lệ nợ cao thì có nghĩa là mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp chịu sự tác động bởi các nguồn lực từ bên ngoài, phụ thuộc vào các
chủ nợ. Đối với các khoản phải thu cao thì vốn của doanh nghiệp bị các đối tác chiếm
dụng lớn sẽ gây khó khăn cho việc chi trả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Còn đối với các khoản phải trả cao thì doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn với các đối tác
cao, sử dụng số vốn đó để đầu tư, chi các hoạt động khác. Điều này sẽ ảnh hưởng đến
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
2
khả năng thanh toán các khoản nợ cũng như uy tín của doanh nghiệp. Việc nắm rõ tình
hình công nợ phải thu, phải trả thì sẽ biết được tình hình hoạt động của doanh nghiệp
về khả năng thanh toán, khả năng huy động vốn, tình hình chiếm dụng vốn và đi chiếm
dụng vốn. Để từ đó các nhà quản trị sẽ có những chính sách, chiến lược, kế hoạch điều
chỉnh tài chính hợp lý và đưa ra các biện pháp hiệu quả nhất để thu hồi công nợ, hạn
chế nợ quá hạn, nợ khó đòi tăng cao.
Hoạt động kinh doanh thương mại, sản xuất nói chung và nói riêng trên địa bàn
Thừa Thiên Huế của các doanh nghiệp không ngừng phát triển và cạnh tranh mạnh
mẽ. Chính vì thế, Công ty TNHH Minh Hòa phải chịu sự cạnh tranh cao trên thị
trường, đặc biệt là về vấn đề hàng nội thất, đòi hỏi doanh nghiệp cần chú trọng đến
công tác kế toán công nợ. Việc phân tích tình hình công nợ có vai trò quan trọng đối
với các nhà quản lý và chủ sở hữu.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán công nợ đến tình hình hoạt
động của doanh nghiệp nên tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán công nợ
và phân tích tình hình công nợ tại Công ty TNHH Minh Hòa- Thừa Thiên Huế”
làm khóa luận tốt nghiệp.
I.2/ Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Đề tài thực hiện nhằm đạt được 02 mục tiêu chính sau đây:
- Nắm rõ thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH Minh Hòa.
- Nắm được tình hình công nợ của Công ty TNHH Minh Hòa.
Để đạt được 02 mục tiêu chính đó thì cần phải lần lượt làm rõ 03 mục tiêu cụ thể
sau:
 Một là, tổng hợp các vấn đề, cơ sở lý luận liên quan đến kế toán công nợ phải
trả, phải thu và phân tích tình hình công nợ của công ty.
 Hai là, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán công nợ tại công ty:
- Đầu tiên là phải nắm rõ tổng quan về công ty như: quá trình hình thành và
phát triển; chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động; tổ chức bộ máy quản lý; đặc điểm
công tác kế toán; tình hình hoạt động của công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
3
- Thứ hai là tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán công nợ của công ty qua
các khoản phải thu, phải trả như: tài khoản sử dụng, chứng từ kế toán, sổ sách kế toán,
quy trình luân chuyển chứng từ; cách hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Thứ ba là phân tích tình hình công nợ của công ty qua việc làm rõ tình hình
công nợ và khả năng thanh toán của công ty.
 Ba là, trên cơ sở đó thì so sánh, tổng hợp, đối chiếu để thấy được những ưu
điểm, nhược điểm về phần hành kế toán cũng như tình hình công nợ của công ty. Từ
đó, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán công nợ và tình hình công
nợ tại Công ty TNHH Minh Hòa.
I.3/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
I.3.1/ Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là:
 Đi sâu tìm hiểu và đánh giá nội dung, phương pháp, đặc điểm quy trình kế
toán công nợ các khoản phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Minh Hòa.
 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu để thấy được tình hình công nợ tại Công
ty TNHH Minh Hòa.
I.3.2/ Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi về không gian: Số liệu thu thập từ phòng kế toán của Công ty TNHH
Minh Hòa.
 Phạm vi về thời gian: Khái quát tình hình tài chính của Công ty qua 03 năm
2016-2018, đặc biệt chú trọng nghiên cứu phần kế toán công nợ vào năm 2018 và phân
tích tình hình công nợ qua 03 năm.
 Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu đánh giá công tác kế toán công nợ và phân
tích tình hình công nợ tại Công ty TNHH Minh Hòa qua các khoản mục: kế toán
khoản phải thu của khách hàng, kế toán khoản phải trả cho người bán và kế toán khoản
phải trả người lao động.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
4
I.4/ Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành bài khóa luận tôi đã sử dụng 02 phương pháp nghiên cứu chính
sau:
 Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập, tìm hiểu các thông tin liên quan đến
đề tài như: Thông tư 133/2016/TT-BTC; giáo trình “Kế toán tài chính của PGS.TS Võ
Văn Nhị (2010), Nhà xuất bản Tài chính Hà Nội”; giáo trình “Kế toán tài chính của
Nguyễn Tấn Bình (2011), Nhà xuất bản Tài chính Tổng hợp TP.HCM”; giáo trình
“Phân tích báo cáo tài chính của GS.TS Nguyễn Văn Công (2010), Nhà xuất bản Đại
học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội”; internet về trang thông tin công ty… nhằm hệ thống
hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công
ty.
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Trong quá trình thực tập tại
công ty, tôi đã phỏng vấn để biết được tình hình nhân sự của công ty, quan sát quy
trình làm việc, tổ chức công tác kế toán; các hóa đơn, chứng từ, sổ sách; cách thức thu
thập và lập hóa đơn chứng từ, cách xử lý khi hóa đơn sai, cách hạch toán các nghiệp
vụ phát sinh vào phần mềm và lưu giữ chứng từ. Ngoài ra, trực tiếp hỏi các cán bộ
phòng kế toán là dì Nguyễn Thị Huê, chị Đặng Thị Quý và phòng kinh doanh là chú
Lê Xuân Hải về những vấn đề còn thắc mắc liên quan đế kế toán công nợ cũng như
tình hình công nợ tại công ty.
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Sau khi thu thập được tài liệu thì nghiên
cứu nhằm hệ thống hóa lại các cơ sở lý luận về công tác kế toán công nợ, từ đó để thấy
sự khác biệt giữa cơ sở lý thuyết với thực tế tại công ty.
 Phương pháp phân tích xử lý số liệu:
 Phương pháp so sánh: Để đánh giá sự biến động tăng, giảm của các chỉ tiêu
trong giai đoạn 03 năm 2016- 2018 như biến động tài sản, nguồn vốn, biến động về
các khoản phải thu, phải trả.
 Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu: Dựa vào bảng Báo cáo tài chính công ty
qua 03 năm 2016- 2018, tôi đã tổng hợp và xử lý số liệu để lập thành bảng tình hình tài
sản, nguồn vốn, tình hình công nợ và khả năng thanh toán. Từ đó, phân tích số liệu để
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
5
thấy rõ tình hình hoạt động của công ty thông qua bảng tình hình hình tài sản, nguồn
vốn, đặc biệt là tình hình cộng nợ, khả năng thanh toán và rút ra nhận xét, kết luận.
 Phương pháp thống kê, mô tả: Thống kê, sắp xếp những chứng từ, số liệu theo
một trình tự hợp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để tiện hiểu rõ, so sánh và phân
tích.
I.5/ Kết cấu của khóa luận
Khóa luận gồm có 03 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ trong
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ
tại Công ty TNHH Minh Hòa
Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao công tác kế toán công nợ
và tình hình công nợ tại Công ty TNHH Minh Hòa
Phần III: Kết luận và kiến nghị
I.6/ Các đề tài nghiên cứu trước:
Đề tài “Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ” là
một đề tài không phải quá xa lạ, được nhiều sinh viên, các anh chị khóa trước lựa chọn
làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Một số đề tài khóa luận trong trường Đại học Kinh tế
Huế gần đây như:
Khóa luận “Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ
tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế” của tác giả Nguyễn Trần Minh Thư
(năm 2018). Trong quá trình tìm hiểu thì đề tài này đã nêu đầy đủ, chi tiết các cơ sở lý
luận cơ bản, sự cần thiết của công tác kế toán công nợ cũng như tình hình công nợ tại
doanh nghiệp, qua đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác công nợ và
tình hình hình công nợ. Tuy nhiên theo nghiên cứu của đề tài này thì công ty áp dụng
chế độ chính sách kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính, còn đối với công ty hiện tại của tôi thực tập thì lại áp
dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
6
Do đó, việc nghiên cứu công tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH Minh Hòa được
xem là có sự khác biệt về chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp. Ngoài ra, đối với
bài khóa luận của tác giả Nguyễn Trần Minh Thư thì thực trạng công tác kế toán công
nợ chưa nêu rõ quy trình hạch toán nghiệp vụ trên phần mềm máy tính diễn ra như thế
nào, trong khi đề tài tôi nghiên cứu sau đây thì lại đề cập đến vấn đề đó.
Khóa luận “Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần
Tư vấn xây dựng số 1 Thừa Thiên Huế” của tác giả Trương Thị Thanh Thảo (năm
2018). Đề tài này cũng nêu ra được các cơ sở lý luận, sự cần thiết, quy trình hạch toán
của kế toác công nợ cũng như tình hình công nợ. Đề tài này cũng áp dụng chế độ chính
sách kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, trình bày được quy trình hạch toán trên
phần mềm máy tính Misa. Tuy nhiên, ở đề tài này tác giả đã nêu các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến việc trả tiền sau để ghi nhận vào tài khoản công nợ. Còn đối
với đề tài tôi thực hiện thì có trình bày thêm quy trình hạch toán nghiệp vụ kinh tế mua
hàng, bán hàng theo hình thức trả tiền ngay. Tuy thực chất hình thức thanh toán ngay
này sẽ không ghi nhận vào công nợ nhưng tôi muốn đưa vào để hiểu rõ hơn về phần
mua hàng, bán hàng sẽ có những hình thức thanh toán nào, hình thức nào sẽ ghi nhận
công nợ, hình thức nào sẽ không ghi nhận công nợ. Đây cũng có thể được xem là tính
mới của đề tài.
Hai khóa luận mà tôi dẫn chứng trên cho thấy đề tài này rất nhiều người đã lựa
chọn. Tuy vậy tính mới của đề tài không chỉ đề cập đến số lượng nhiều hay ít người
lựa chọn mà thể hiện ở mức độ quan trọng đối với doanh nghiệp, sự cần thiết ở thời
điểm và sự khác biệt về đề tài nghiên cứu trong doanh nghiệp. Việc đề cập tôi nói ở
đây là đề tài thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ đã cũ,
tuy nhiên tại công ty mà tôi thực tập – Công ty TNHH Minh Hòa đã từng có người
thực tập ở vị trí kế toán nhưng chưa ai đi sâu tìm hiểu về đề tài công nợ này. Cho nên
việc nghiên cứu đề tài này vừa là tính mới trong doanh nghiệp, vừa giúp tôi hiểu biết
thêm nhiều kiến thức cũng như các kỹ năng xử lý chứng từ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG
NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1/ Một số lý luận chung về kế toán công nợ
1.1.1/ Một số khái niệm về công nợ
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn luôn phát sinh nhiều
mối quan hệ khác nhau từ quá trình mua sắm các loại vật tư, hàng hóa, công cụ dụng
cụ, TSCĐ đến quá trình thực hiện các kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hay
cung cấp dịch vụ… Đặc biệt là các mối quan hệ thanh toán giữa người mua và người
bán, thanh toán với cơ quan quản quản lý Nhà nước, thanh toán với công nhân viên,….
Căn cứ vào nội dung kinh tế, các nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp được chia
thành 02 loại: các khoản phải thu và các khoản phải trả. Kế toán các khoản phải thu và
các khoản phải trả gọi chung là kế toán công nợ.
Như vậy, “Công nợ là một thuật ngữ kinh tế thể hiện quyền lợi và nghĩa vụ của
doanh nghiệp đối với các khoản vốn đang chiếm dụng và bị chiếm dụng bởi các đối
tượng bên ngoài doanh nghiệp.” (PGS.TS Võ Văn Nhị, 2010). Kế toán công nợ là một
phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch toán các khoản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra
liên tục trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (Nguyễn Tấn
Bình, 2011).
a/ Kế toán các khoản phải thu
Trong quá trình SXKD, khi doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách
hàng mà khách hàng chưa thanh toán thì sẽ phát sinh khoản phải thu. Các khoản phải
thu trong doanh nghiệp xác định quyền lợi của doanh nghiệp về một khoản tiền, hàng
hóa, dịch vụ…mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai. Các khoản phải thu là một
loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán
hoặc bất kỳ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
8
công ty. Các khoản phải thu được kế toán của công ty ghi lại và phản ánh trên bảng
cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty chưa đòi được, tính cả các khoản
nợ chưa đến hạn thanh toán (Ngô Thế Chi, Trường Thị Thủy, 2010).
Theo điều 17 Thông tư 133/2016/TT – BTC về “Nguyên tắc kế toán các khoản
phải thu” thì các khoản phải thu được hạch toán chi tiết theo đối tượng, từng nội dung
phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi. Việc phân loại các khoản phải thu thì chia
phân loại theo 02 cách sau:
- Phân loại theo thời hạn thanh toán, khoản phải thu chia làm 02 loại: khoản phải
thu ngắn hạn (khoản thu dưới một năm) và khoản phải thu dài hạn (khoản thu trên một
năm).
- Phân loại theo nội dung, khoản phải thu bao gồm: phải thu của khách hàng,
phải thu nội bộ, phải thu khác. Trong đó, khoản phải thu của khách hàng thường phát
sinh nhiều nhất và chịu nhiều rủi ro nhất.
b/ Kế toán các khoản phải trả
Theo VAS 01- Chuẩn mực chung (2002), nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của
doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua như mua hàng hóa chưa trả
tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết
nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác mà doanh nghiệp
phải thanh toán từ nguồn lực của mình .
Khoản phải trả được định nghĩa là trách nhiệm hiện tại của doanh nghiệp đối các
đơn vị khác và trách nhiệm đó là kết quả của những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
quá khứ của doanh nghiệp. Nghĩa vụ của doanh nghiệp là sẽ dùng tài sản của mình
đơn vị mình để hoàn thành trách nhiệm đối với tổ chức khác. Các doanh nghiệp
thường vay vốn ngân hàng, các nhà cung cấp vì nhu cầu huy động vốn cũng như khi
gặp khó khăn về tài chính. Trên Bảng cân đối kế toán, khoản phải trả được gọi là
khoản nợ của doanh nghiệp.
Dựa vào thời hạn thanh toán mà phân loại nợ phải trả thành 02 loại : nợ ngắn hạn
và nợ dài hạn.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
9
 Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán
trong vòng 12 tháng kể từ ngày lập BCTC như: nợ vay, phải trả người bán, thuế và các
khoản phải nộp Nhà nước,…
 Nợ dài hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán trên
một năm, bao gồm các khoản: vay dài hạn, phát hành trái phiếu, nhận ký quỹ, ký cược
dài hạn,…
c/ Quan hệ thanh toán
Theo PGS.TS Võ Văn Nhị, 2010, quan hệ thanh toán là mối quan hệ kinh doanh
mà khi doanh nghiệp thực hiện các mối quan hệ mua bán và có sự trao đổi về một số
khoản vay nợ tiền vốn cho kinh doanh. Và trong mọi mối quan hệ thanh toán này luôn
tồn tại những cam kết vay nợ giữa chủ nợ và con nợ về một số khoản tiền theo thỏa
thuận giữa hai bên và có hiệu lực trong một khoảng thời gian vay nợ nhất định.
Quan hệ thanh toán có rất nhiều loại khác nhau nhưng chung quy lại thì có 2 hình
thức thanh toán chính, đó là: thanh toán trực tiếp và thanh toán trung gian.
 Thanh toán trực tiếp: Khi phát sinh các hoạt động mua bán thì người mua và
người bán thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trực tiếp đối với các
khoản nợ phát sinh đó.
 Thanh toán trung gian: Là việc thanh toán giữa người mua và người bán
không diễn ra trực tiếp với nhau mà phải thông qua một bên thứ ba ( ngân hàng hay tổ
chức tài chính khác) đứng ra để thanh toán các khoản nợ phát sinh đó thông qua ủy
nhiệm thu, ủy thu chi, séc, thư tín dụng,…
1.1.2/ Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ
Kế toán công nợ gồm kế toán các khoản phải thu và khoản phải trả được theo dõi
chi tiết theo từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc
thanh toán các khoản phải thu, khoản phải trả kịp thời.
Phải kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải thu,
phải trả phát sinh; số đã thu, đã trả; số còn phải thu, số còn phải trả. Đặc biệt là đối với
các đối tượng có quan hệ mua bán thường xuyên, đối tượng tiềm năng thì có số dư
phải thu, phải trả lớn. Còn đối với các đối tượng khác thì cần chú ý theo dõi thường
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
10
xuyên các khoản phải thu, phải trả để có kế hoạch thu và thanh toán kịp thời, tránh
trường hợp trở thành nợ khó đòi.
Phải phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng như
theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán. Phải chi tiết theo cả chỉ
tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng vàng, bạc, đá quý. Cuối kỳ, phải đối
chiếu số dư theo giá thực tế.
Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần theo dõi cả nguyên tệ và quy đổi
theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá hối đoái
thực tế. Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) các tài khoản phải thu,
phải trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán, tuyệt đối không
được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau. Cuối kỳ, đối chiếu lập bảng thanh
toán bù trừ. Nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân và điều chỉnh ngay.
1.1.3/ Vai trò và nhiệm vụ của kế toán công nợ
 Vai trò của kế toán công nợ
Trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp thì kế toán công nợ là một phần
hành kế toán khá quan trọng liên quan đến các khoản nợ phải thu và phải trả, ảnh
hưởng trực tiếp đến tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy, việc quản
lý công nợ tốt không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cần thiết ảnh hưởng đến sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra, việc tổ chức tốt các công tác kế toán công
nợ góp phần rất lớn trong việc lành mạnh hóa tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Nếu các khoản nợ phải thu và nợ phải trả được theo dõi một cách chặt chẽ, hợp lý nó
sẽ giúp cho doanh nghiệp tránh được tình trạng ứ đọng, chiếm dụng vốn và đồng thời
tranh thủ chiếm dụng tối đa vốn của các doanh nghiệp, các tổ chức khác nhưng vẫn
đảm bảo một khả năng thanh toán hợp lý, góp phần quan trọng trong việc giữ uy tín
trong sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp
 Nhiệm vụ của kế toán công nợ
Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu với
nhà quản trị để nhà quản trị có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doanh
nghiệp. Cụ thể:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
11
 Phản ánh và ghi chép kịp thời, đầy đủ, chính xác và rõ ràng các nghiệp vụ
thanh toán phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời
hạn thanh toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
 Đối với những khách hàng nợ có quan hệ giao dịch mua bán thường xuyên
hoặc có dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế toán cần tiến hành kiểm tra
đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu cần có thể yêu
cầu khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản.
 Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành kỷ
luật thanh toán…
1.1.4/ Mô tả công việc chung của kế toán công nợ
 Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng,
thường xuyên tiến hành đối chiếu kiểm tra, đôn đốc việc thu và thanh toán một cách
kịp thời.
Phải kiểm tra đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối tháng từng khoản nợ phát sinh,
số phải thu, phải trả và số còn phải thu, số còn phải trả.
 Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ phải thu
bằng vàng, bạc, đá quý. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.
 Phải phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng
như theo từng đối tượng.
 Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên nợ của một số tài khoản thanh toán như 131,
331... để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán.
 Báo cáo tình hình công nợ theo định kỳ và chủ động nhắc nhở thanh toán công nợ
 Đề xuất mức thanh toán và lịch thanh toán công nợ đối với khách hàng, nhà
cung cấp, cũng như đề xuất các trường hợp thanh toán khi có vướng mắc.
1.2/ Nội dung kế toán công nợ phải thu, phải trả trong doanh nghiệp
1.2.1/ Kế toán nợ phải thu của khách hàng
a/ Khái niệm:
Nợ phải thu khách hàng là khoản tiền mà khách hàng đã mua nợ doanh nghiệp do
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
12
đã được cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thanh toán tiền. Đây là
khoản nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất, phát sinh thường xuyên và cũng gặp nhiều
rủi ro nhất trong các khoản nợ phải thu phát sinh trong doanh nghiệp (PGS.TS Võ Văn
Nhị, 2010).
b/ Nguyên tắc hạch toán:
Theo Điều 17, Thông tư số 133/2016/TT – BTC về tài khoản 131- Phải thu của
khách hàng như sau:
 Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐSĐT, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn
dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu
về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các
nghiệp vụ thu tiền ngay.
 Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay
không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối
tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản
phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài
chính.
 Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản
phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch
bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường.
 Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu
hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện
pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. Khoản thiệt hại về nợ phải thu
khó đòi sau khi trừ dự phòng đã trích lập được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo. Khoản nợ khó đòi đã xử lý khi đòi được, hạch toán vào thu
nhập khác.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
13
 Trong quan hệ bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm hàng hóa, BĐSĐT đã giao, dịch vụ đã
cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu
cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
c/ Chứng từ kế toán sử dụng
- Hợp đồng kinh tế ( Hợp đồng bán háng)
- Biên bản giao nhận hàng/ Biên bản nghiệm thu – thanh lý hợp đồng
- Biên bản thừa thiếu hàng, Biên bản giảm giá hàng bán, Biên bản hàng bán trả
lại
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu/ Giấy báo Có của ngân hàng
- Biên bản bù trừ công nợ/ Biên bản xóa nợ
d/ Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 131 “ Phải thu khách hàng” để theo dõi nợ phải thu khách
hàng. Tài khoản này được sử dụng để phản ánh số tiền phải thu, đã thu, còn phải thu
hoặc số tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp.
Ngoài ra, kế toán có thể sử dụng thêm các tài khoản liên quan khác như: TK 511,
TK 711, TK 111, TK 112, TK 3331,… để hỗ trợ tốt hơn cho việc theo dõi trên TK 131
Bên Nợ Tài khoản 131 “ Phải thu khách hàng” Bên Có
- Số tiền phải thu của khách hàng phát
sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hoá,
BĐSĐT, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu
tư tài chính;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng;
- Đánh giá lại các khoản phải thu của
khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng trừ vào nợ phải thu của khách hàng.
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người
mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không có
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
14
ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi
sổ kế toán).
thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết
khấu thương mại cho người mua;
- Đánh giá lại các khoản phải thu của
khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi
sổ kế toán).
Số dư Nợ:
- Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Số dư Có:
- Số tiền nhận trước của khách hàng.
- Số đã thu nhiều hơn số phải thu của
khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ
thể.
Tùy vào số dư Nợ hay số dư Có mà phản ánh vào phần Tài sản hay Nguồn vốn
của Bảng cân đối Kế toán.
e/ Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ Cái TK 131
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết các tài khoản 131
- Sổ chi tiết thanh toán người mua
f/ Phương pháp hạch toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
15
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kế toán phải thu khách hàng
TK 131 – Phải thu của khách hàng
511, 515 635
Doanh thu Tổng giá Chiết khấu thanh toán
chưa thu tiền phải thanh toán
33311 511
Chiết khấu thương mại, giảm giá
Thuế GTGT hàng bán, hàng bán bị trả lại
(nếu có)
711 33311
Thu nhập do Tổng số tiền khách Thuế GTGT
thanh lý, hàng phải thanh toán (nếu có)
nhượng bán 111, 112
TSCĐ chưa thu tiền Khách hàng ứng trước
hoặc thanh toán tiền
111, 112 331
Bù trừ nợ với người bán ( cùng
Các khoản chi hộ khách hàng một đối tượng khách hàng)
2293
337 Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐKD Phần chưa lập 642
dự phòng
3331
Thuế GTGT
413 152, 153, 156, 611
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá Khách hàng thanh toán nợ
các khoản phải thu của khách hàng bằng hàng tồn kho
bằng ngoại tệ cuối kỳ 133
Chênh lệch tỷ giá giảm khi đáng giá các khoản Thuế GTGT
phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ (nếu có)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
16
g/ Trình bày trên BCTC
Chỉ tiêu Phải thu khách hàng nằm ở mục Phải thu ngắn hạn của khách hàng (Mã
số 131) trên Bảng cân đối kế toán và được lấy số liệu từ:
- Số dư Nợ trên Sổ Cái TK 131
- Hoặc Số dư Nợ cuối kỳ TK 131 trên Bảng cân đối phát sinh
- Hoặc Số phải thu của khách hàng trên Sổ theo dõi công nợ phải thu
1.2.2/ Kế toán khoản phải trả cho người bán
a/ Khái niệm
Theo Điều 40 Thông tư 133/2016/TT- BTC thì khoản phải trả cho người bán
phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người
bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản
đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
b/ Nguyên tắc hạch toán
 Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được
hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả,
tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người
nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, khối lượng xây
lắp hoàn thành bàn giao.
 Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người
bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả
người bán thông thường.
 Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn
chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế
khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
 Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của
người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.
c/ Chứng từ kế toán sử dụng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
17
- Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng mua hàng)
- Hóa đơn mua hàng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu chi/Ủy nhiệm chi
- Giấy báo Nợ
- Biên bản xác nhận công nợ
d/ Tài khoản kế toán sử dụng
Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả, kế toán sử dụng TK 331
“Phải trả người bán”. Tài khoản này cũng được theo dõi chi tiết theo từng khách hàng.
Bên Nợ Tài khoản 331 “ Phải trả người bán” Bên Có
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa,
người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp;
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung
cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận
được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản
phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao;
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa
hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại
được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp
giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán;
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất
khi kiểm nhận và trả lại người bán;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính lớn
hơn giá thực tế của sổ vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã
nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính
thức;
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp tỷ
- Số tiền phải trả cho người bán
vật tư, hàng hoá, người cung cấp
dịch vụ và người nhận thầu xây
lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa
giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế
của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã
nhận, khi có hoá đơn hoặc thông
báo giá chính thức;
- Đánh giá lại các khoản phải trả
cho người bán bằng ngoại tệ
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so
với tỷ giá ghi sổ kế toán).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
18
giá ngoại tệ giảm so với tủ giá ghi sổ kế toán).
Số dư Nợ (Nếu có)
- Phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán
hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người
bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi
lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết
của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để
ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
Số dư Có:
Số tiền còn phải trả cho người
bán, người cung cấp, người nhận
thầu xây lắp.
e/ Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng
 Sổ chi tiết TK 331
 Sổ cái TK 331
f/ Phương pháp hạch toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
19
TK 331 – Phải trả cho người bán 151,152,
111, 112, 341 153,156,611,…
Ứng trước tiền cho người bán Mua vật tư, hàng hóa nhập kho
Thanh toán các khoản phải trả 133
Thuế GTGT
515 211
Chiết khấu thanh toán Mua TSCĐ
152,153, 152,153, 157, 211
156, 211, 611… Giá trị của hàng nhập khẩu
Giảm giá, hàng mua trả lại,
chiết khấu thương mại đươc hưởng 333
Thuế NK 133
133 Thuế GTGT
Thuế GTGT (nếu có) 154, 241, 242
642, 635, 811
711 Nhận dịch vụ cung cấp
Trường hợp khoản nợ phải trả cho
người bán không tìm ra chủ nợ
511
Hoa hồng đại lý được hưởng
3331 151, 152, 156, 211
Thuế GTGT Phí ủy thác nhập khẩu phải trả
(nếu có) đơn vị nhận ủy thác
111, 112 133
Trả trước tiền ủy thác mua hàng cho Thuế GTGT (nếu có)
đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu
632
Trả tiền hàng nhập khẩu và các chi Nhà thầu chính xác định
phí liên quan đến hàng nhập khẩu giá trị khối lượng xây lắp
cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu phải trả cho nhà thầu phụ
413 413
Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ
kỳ đánh giá các khoản phải trả kỳ đánh giá các khoản phải trả
người bán bằng ngoại tệ người bán bằng ngoại tệ
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán phải trả người bán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
20
g/ Trình bày trên BCTC
Chỉ tiêu khoản phải trả cho người bán nằm ở mục Phải trả người bán ngắn hạn
(Mã số 311) trên Bảng cân đối kế toán và được lấy số liệu từ :
 Số dư Có trên Sổ cái TK 331
Sổ chi tiết TK 331 cho từng đối tượng người bán
1.2.3/ Kế toán phải trả người lao động
a/ Khái niệm
Theo Điều 42 Thông tư 133/2016/ TT- BTC thì phải trả người lao động phản ánh
các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của
doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải
trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
b/ Nguyên tắc hạch toán
 Phải theo dõi tình hình thanh toán tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp,
trợ cấp, chi tiết cho tùng người lao động, từng phòng ban.
 Phải hạch toán chi tiết theo 02 nội dung: thanh toán lương và thanh toán các
khoản khác theo lương
c/ Chứng từ kế toán sử dụng
 Bảng chấm công
 Bảng thanh toán tiền lương
 Phiếu chi
d/ Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản sử dụng để hạch toán tổng hợp tiền lương, tiền thưởng và tình hình
thanh toán với người lao động là TK 334 “Phải trả người lao động”. TK 334 có 2 TK
cấp 2, đó là: TK 3341 “Phải trả công nhân viên” và TK 3348 “Phải trả người lao động
khác”.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
21
Bên Nợ Tài khoản 334 “ Phải trả người lao động” Bên Có
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền
thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và
các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước
cho người lao động;
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công
của người lao động.
- Các khoản tiền lương, tiền công,
tiền thưởng có tính chất lương,
BHXH và các khoản khác phải trả,
phải chi cho người lao động;
Số dư Nợ (Nếu có)
- Nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số
phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng
và các khoản khác cho người lao động.
Số dư Có:
- Các khoản tiền lương, tiền công,
tiền thưởng có tính chất lương và
các khoản khác còn phải trả
cho người lao động.
e/ Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng
 Số Cái TK 334
 Sổ chi tiết TK 334
f/ Phương pháp hạch toán
TK 334 – Phải trả người lao động
138, 141, 154 (631),
333, 338 241, 642
Các khoản phải khấu trừ vào Lương và các khoản
lương và thu nhập của NLĐ phụ cấp pải trả cho NLĐ
111, 112 335
Ứng và thanh toán tiền lương Phải trả tiền lương nghỉ phép
và khoản khác cho NLĐ của CNSX ( nếu DN trích trước)
511 353
Khi chi trả lương, thưởng và các khoản Tiền thưởng phải trả
khác cho NLĐ bằng SP, HH NLĐ từ Quỹ KT-PL
33311 338( 3383)
Thuế GTGT đầu ra (nếu có) BHXH phải trả CNV
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán phải trả người lao động
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
22
g/ Trình bày trên BCTC
Chỉ tiêu Phải trả người lao động nằm ở mục Phải trả người lao động (Mã số 314)
trên Bảng cân đối kế toán và được lấy số liệu từ :
 Số dư Có trên Sổ cái TK 334
 Sổ chi tiết TK 334
1.3/ Cơ sở lý luận về phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp
1.3.1/ Khái niệm phân tích tình hình công nợ
Phân tích tình hình công nợ tại doanh nghiệp sẽ cung cấp thông tin cần thiết cho
các nhà quản lý trong việc đánh giá được tình hình tài chính, sức mạnh tài chính và an
ninh tài chính hiện tại của Doanh nghiệp cũng như nắm được việc chấp hành và tôn
trọng kỳ hạn thanh toán (PGS. TS. Nguyễn Văn Công, 2010).
Phân tích công nợ được hiểu là phân tích mối quan hệ giữa các khoản phải thu và
khoản phải trả, nếu các khoản phải thu lớn hơn khoản phải trả thì có nghĩa là doanh
nghiệp đang bị chiếm dụng vốn và ngược lại thì doanh nhiệp đang đi chiếm dụng vốn
người khác. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần phải phân tích tình hình công nợ để biết
khoản nào hợp lý và khoản nào không hợp lý, từ đó đưa ra được những biện pháp thích
hợp đem lại hiệu quả tốt cho việc quản lý công nợ của doanh nghiệp. Đồng thời hoàn
thiện cơ chế tài chính, cơ chế thu chi, nội bộ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
doanh nghiệp, thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển.
1.3.2/ Một số chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ
Tình hình công nợ của doanh nghiệp là một trong những nội dung quan trọng mà
các nhà quản trị quan tâm. Thông qua tình hình công nợ, các nhà quản trị sẽ nắm được
tình hình tài chính của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra các chính sách, biện pháp nhằm
cải thiện tình hình doanh nghiệp cũng như giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển. Để
phân tích tình hình công nợ, nhà phân tích thường dùng các chỉ tiêu cơ bản sau:
 Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả (ĐVT: % hoặc lần)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
23
ỷ	 ệ	 á 	 ℎả 	 ℎ
ả 	 ℎ 	
	 ớ 	 á 	 ℎả 	 ℎ
ả 	 ả
=
ổ 	 á 	 ℎả 	 ℎ
ả 	 ℎ
ổ 	 á 	 ℎả 	 ℎ
ả 	 ả
(Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010)
Chỉ tiêu này phản ánh phần vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng so với phần vốn
mà doanh nghiệp đi chiếm dụng, được tính trên cơ sở so sánh tổng các khoản phải thu
và tổng các khoản phải trả tại thời điểm báo cáo.
Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả lớn hơn 1 phản ánh tình hình
tài chính của doanh nghiệp gặp khó khăn, không mấy khả quan, doanh nghiệp bị
chiếm dụng vốn lớn hơn số vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng được. Đây là một dấu
hiệu không được tốt. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì tình hình tài chính của
doanh nghiệp tương đối ổn định, số vốn của doanh nghiệp chiếm dụng lớn hơn số vốn
công ty bị chiếm dụng. Điều này được xem là một dấu hiếu tốt. Trên thực tế, tỷ lệ này
cao hay thấp còn phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh, hình thức sở hữu
vốn của doanh nghiệp; số đi chiếm dụng lớn hay nhỏ đều thể hiện tình hình tài chính
thiếu lành mạnh, dễ ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
 Hệ số vòng quay các khoản phải thu ( ĐVT: vòng)
ệ	 ố	 ò 	 	 á 	 ℎả 	 ℎ
ả 	 ℎ 		 =
ℎ
	 ℎ 	 ℎầ
á 	 ℎả 	 ℎ
ả 	 ℎ	 ì ℎ
	 â
(Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010)
Hệ số vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải
thu thành tiền mặt của doanh nghiệp. Tức là xem trong thời kỳ kinh doanh các khoản
phải thu quay được mấy vòng và được xác định bằng mối quan hệ tỷ số giữa doanh thu
thuần và các khoản phải thu bình quân. Trong đó, số dư các khoản phải thu bình quân
thường được tính bằng cách cộng số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ rồi chia cho 2. Chỉ
tiêu này cho biết mức độ hợp lý của số dư các khoản phải thu và hiệu quả của việc đi
thu hồi nợ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
24
Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng cao chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản
phải thu càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản phải thu sang tiền của doanh
nghiệp cao, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất.
Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày
càng nhiều, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu
động trong sản xuất. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao sẽ làm cho kì hạn thanh toán
ngắn và do đó ảnh hưởng đến khối lượng sản phẩm tiêu thụ.
 Kỳ thu tiền bình quân (ĐVT: ngày)
ỳ	 ℎ 	 ề 	 ì ℎ
	 â 	 =
ố	 à 	 	 ă 	(360	 à )
ố	 ò 	 	 á 	 ℎả 	 ℎ
ả 	 ℎ
(Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010)
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân của một chu kỳ nợ, từ khi bán hàng cho
đến khi thu tiền. Chỉ tiêu này có ý nghĩa nhiều hơn nếu biết kỳ hạn bán chịu của doanh
nghiệp.
Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ tốc độ thu tiền hàng càng nhanh, doanh nghiệp ít
bị chiếm dụng vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động trong nguồn vốn, đảm
bảo quá trình sản xuất kinh doanh. Ngược lại, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tốc độ
thu tiền hàng càng chậm, thời gian doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn càng dài.
 Hệ số vòng quay các khoản phải trả (ĐVT: vòng)
ệ	 ố	 ò 	 	 á
	 ℎả 	 ℎ
ả 	 ả
=
á	 ố 	ℎà 	 á + ă ả à 	 ồ 	 ℎ
á 	 ℎả 	 ℎ
ả 	 ả	 ì ℎ
	 â
(Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010)
Hệ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của
doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Các khoản phải trả bình quân thường được tính
bằng cách cộng số dư đầu kỳ với số dư cuối kỳ rồi chia cho 2.
Chỉ tiêu này cao chứng tỏ doanh nghiệp thanh toán tiền hàng kịp thời, ít đi chiếm
dụng vốn, uy tín doanh nghiệp được nâng cao. Ngược lại chỉ tiêu này thấp chứng tỏ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
25
tốc độ thanh toán tiền hàng chậm, doanh nghiệp chiếm dụng vốn nhiều, ảnh hưởng đến
uy tín của doanh nghiệp.
 Thời gian quay vòng các khoản phải trả (ĐVT: ngày)
ℎ
ờ 	 	 	 ò
	 á 	 ℎả 	 ℎ
ả 	 ả
=
ố	 à 	 	 ă 	(360	 à )
ố	 ò 	 	 á 	 ℎả 	 ℎ
ả 	 ả
(Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010)
Thời gian quay vòng các khoản phải trả càng ngắn chứng tỏ khả năng thanh toán
tiền càng nhanh, doanh nghiệp ít đi chiếm dụng vốn của các đối tác. Ngược lại, thời
gian quay vòng các khoản phải trả càng lớn chứng tỏ khả năng thanh toán chậm, số
vốn doanh nghiệp đi chiếm dụng nhiều ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu trên
thương trường
 Hệ số nợ (ĐVT: lần)
ệ	 ố	 ợ	 =
ợ	 ℎ
ả 	 ả
ổ 	 à 	 ả
(Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010)
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bởi các khoản nợ,
cho nên chỉ tiêu này được dùng để đánh giá mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh
nghiệp vào chủ nợ.
Trong đó nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn và nợ khác. Hệ số này
cho biết trong một đồng kinh doanh bình quân mà doanh nghiệp đang sử dụng có bao
nhiêu đồng được hình thành từ các khoản nợ.
 Hệ số nợ càng cao thể hiện mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ
càng lớn và khả năng huy động tiếp nhận các khoản nợ vay càng khó khi doanh nghiệp
không có khả năng thanh toán kịp thời các khoản nợ và hiệu quả hoạt động kém. Đối
với các chủ nợ thì tỷ suất này càng cao thì khả năng họ thu hồi vốn cho vay càng kém.
Do vậy các chủ nự thường thích những doanh nghiệp có hệ số nợ thấp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
26
 Hệ số nợ mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý
doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh
nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng
hình thức đi vay
 Hệ số tự tài trợ (ĐVT: lần)
ệ	 ố	 ự	 à 	 ợ	 =
ồ 	 ố 	 ℎ
ủ	 ở	ℎ
ữ
ổ 	 à 	 ả
(Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010)
Cùng với chỉ tiêu hệ số nợ, chỉ tiêu này cũng dùng để đánh giá mức độ tự chủ về
tài chính của doanh nghiệp với đơn vị tính là lần. Hệ số này càng cao chứng tỏ nguồn
vốn tự có của doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp có tính độc lập cao về tài chính, ít
bị sức ép của các chủ nợ và có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài.
 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (ĐVT: lần)
ệ	 ố	 ℎ
ả	 ă 	 ℎ ℎ
	 á 	ℎệ 	ℎà ℎ
	 =
à 	 ả 	 ắ 	ℎ
ạ
ợ	 ắ 	ℎ
ạ
(Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010)
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành cho biết khả năng của công ty trong việc
dùng tài sản ngắn hạn như: tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả
cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Số liệu dùng để phân tích chỉ tiêu trên lấy từ
Bảng cân đối kế toán, tổng tài sản và nợ phải trả lấy bên nguồn vốn ở khoản mục nợ
ngắn hạn và nợ dài hạn. Hệ số này thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản và nợ
phải trả. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành cho biết cứ một đồng nợ phải trả được
đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản. Hệ số ngày càng cao chứng tỏ công ty càng có
nhiều khả năng sẽ hoàn trả được hết các khoản nợ. Hệ số này nhỏ hơn 1 chứng tỏ công
ty đang trong tình trạng tài chính tiêu cực, gánh nặng cho việc thanh toán các khoản nợ
đến hạn, có khả năng không trả được các khoản nợ khi đáo hạn. Tuy nhiên, điều này
không có nghĩa là công ty sẽ phá sản bởi vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn.
Mặt khác, nếu hệ số thanh toán hiện hành quá cao cũng không phải là dấu hiệu tốt bởi
vì cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
27
Ta có các mức của hệ số thanh toán hiện hành như sau:
 Hhh > 2: Tốt;
 Hhh = 1.5 – 2: bình thường chấp nhận;
 Hhh = 1 – 1.5: Khó khăn;
 Hhh < 1: Rất khó khăn
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh (ĐVT: lần)
ệ	 ố	 ℎ
ả	 ă 	 ℎ ℎ
	 á 	 ℎ ℎ
	 =
à 	 ả 	 ắ 	ℎ
ạ − à 	 ồ 	 ℎ
ợ	 ắ 	ℎ
ạ
(Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010)
Hệ số khả năng thanh toán nhanh thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng các
tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền (TS nhanh). Chỉ tiêu này phản ánh
khả năng thanh toán các khoản nợ trong khoảng thời gian ngắn.
 Nếu Hnhanh = 0.5 – 1: Khả năng thanh toán của doanh nghiệp được đánh giá là
khả quan. Tuy nhiên để kết luận hệ số này là tốt hay xấu thì cần phải xem xét đến bản
chất và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp đó.
 Nếu Hnhanh < 0.5: Doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ
và để trả nợ thì doanh nghiệp có thể bán gấp hàng hóa, tài sản để trả nợ.
Nếu hệ số này quá cao thì cũng không tốt bởi vì tiền mặt tại quỹ nhiều hoặc các
khoản phải thu lớn sẽ ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả sử dụng vốn.
Việc loại bỏ hàng tồn kho khi tính toán khả năng thanh toán nhanh là do hàng
tồn kho sẽ phải mất thời gian hơn để chuyển chúng thành tiền mặt hơn các TSNH
khác.
 Hệ số khả năng thanh toán tức thời (ĐVT: lần)
ệ	 ố	 ℎ
ả	 ă 	 ℎ ℎ
	 á 	 ứ 	 ℎ
ờ 	 =
ề 	 à	 ươ 	đươ 	 ề
ợ	 ắ 	ℎ
ạ
(Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010)
Hệ số khả năng thanh toán ngay là một tỷ số tài chính dùng nhằm đo khả năng
huy động tài sản lưu động của một doanh nghiệp để thanh toán ngay các khoản nợ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
28
ngắn hạn của doanh nghiệp này.
Hệ số này nói lên tình trạng tài chính ngắn hạn của một doanh nghiệp có lành
mạnh hay không. Về nguyên tắc, hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán công nợ
càng cao và ngược lại.
 Nếu Htt ≥ 1, cho thấy khả năng đáp ứng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn
hạn cao. Doanh nghiệp không gặp khó khăn nếu cần phải thanh toán ngay các khoản
nợ ngắn hạn.
 Nếu Htt< 1, doanh nghiệp sẽ không đủ khả năng thanh toán ngay lập tức toàn
bộ khoản nợ ngắn hạn hay nói chính xác hơn, doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn nếu
phải thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn.
Phân tích sâu hơn, nếu hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn hệ số thanh toán hiện thời
rất nhiều cho thấy, tài sản ngắn hạn phụ thuộc rất lớn vào hàng tồn kho. Trong trường
hợp này, tính thanh khoản của tài sản ngắn hạn là tương đối thấp. Tất nhiên, với tỷ lệ
nhỏ hơn 1, doanh nghiệp có thể không đạt được tình hình tài chính tốt nhưng điều đó
không có nghĩa là doanh nghiệp sẽ bị phá sản vì có nhiều cách để huy động thêm vốn
cho việc trả nợ. Ở một khía cạnh khác, nếu hệ số này quá cao thì vốn bằng tiền quá
nhiều, vòng quay vốn lưu động thấp, hiệu quả sử dụng vốn cũng không cao.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
29
TÓM TẮT CHƯƠNG 1:
Trong chương này, tôi đã đưa ra được các vấn đề mang tính chất cơ sở lí luận về
công tác kế toán công nợ như: khái niệm, nguyên tắc hạch toán, vai trò và nhiệm vụ
của kế toán công nợ, đặc biệt làm rõ cơ sở lý luận các khoản phải thu, phải trả. Ngoài
ra còn phân tích tình hình công nợ thông qua việc phân tích các chỉ số tài chính. Đây là
nền tảng để tôi tìm hiểu, nghiên cứu, so sánh với thực tế trong quá trình thực tập. Từ
đó tôi có thể biết được thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công
nợ của công ty để đưa ra những đánh giá, nhận xét và một số biện pháp nâng cao công
tác kế toán cũng như tình hình công nợ tại Công ty TNHH Minh Hòa
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG
NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI
CÔNG TY TNHH MINH HÒA
2.1/ Tổng quan về Công ty TNHH Minh Hòa
2.1.1/ Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Minh Hòa
* Tên giao dịch: Công ty TNHH Minh Hòa
* Logo:
* Địa chỉ: 18 Hà Nội, Phường Phú Nhuận, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
* Tên viết tắt: MINH HOA CO., Ltd
* Người đại diện: Ông PHAN VĂN DŨNG
* Mã số thuế: 3300350579
* Vốn điều lệ: 7.900.000.000 đồng. Đến đầu năm 2019 thì vốn điều lệ thay đổi
lên tới 15.000.000.000 đồng
* Địa chỉ:
- CS1: 18 Hà Nội, Phường Phú Nhuận, Thành Phố Huế, tỉnh TT Huế
- CS2: 27 Hà Nội, Phường Phú Nhuận, Thành Phố Huế, tỉnh TT Huế
- CS3: 89 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
31
* Ngành nghề kinh doanh: mua bán hàng nội thất, hàng mỹ nghệ
* Điện thoại: 0234.3823989 ( 18 Hà Nội)- 0234.3866866 ( 27 Hà Nội)
0234. 3813789 (Phạm Văn Đồng)
* Website: http://noithatminhhoa.com
Công ty TNHH Minh Hòa là tiền thân của cửa hàng nội thất Minh Hòa được
thành lập vào năm 2002 tại Thành phố Huế, theo giấy phép đăng ký kinh doanh cấp
lần đầu số 3102000138 ngày 12/11/2002 và được đăng ký thay đổi theo giấy phép
đăng ký kinh doanh số: 3300350579 cấp ngày 24/2/2009 do Sở kế hoạch và đầu tư
Thừa Thiên Huế cấp.
Công ty TNHH Minh Hòa được thành lập năm 2002 tại Thành Phố Huế. Công ty
TNHH Minh Hòa đến nay đã trải qua 17 năm hoạt động đầy khó khăn và thách thức về
cở sở vật chất cũng như thị trường cạnh tranh khốc liệt, nhưng cán bộ, nhân viên công
ty vẫn không ngừng phấn đấu vươn lên.
Khi mới thành lập, công ty TNHH Minh Hòa là một đơn vị non trẻ, lực lượng
quản lý thiếu năng lực, sản xuất kinh doanh còn yếu, các mặt hàng kinh doanh của
công ty chưa được biết đến nhiều cũng như chưa có uy tín trên thị trường. Đến nay,
công ty có thể khẳng định với người tiêu dùng trên thành phố Huế nói chung và khách
hàng các Tỉnh Thừa Thiên Huế về vị thế và sản phẩm của mình. Để khẳng định được
mình công ty TNHH Minh Hòa đã không ngừng phát triển nhân lực từ 4-5 người nay
đã hơn 25 người; từ 1 cở sở bán hàng đã phát triển thành 3 cơ sở rộng rãi, đầy đủ cở sở
vật chất.
2.1.2/ Chức năng, nhiệm vụ , lĩnh vực hoạt động của công ty
Công ty muốn hoạt động và không ngừng phát triển thì trước tiên cần phải xác
định chức năng, nhiệm vụ và nắm rõ về lĩnh vực hoạt động của công ty.
a/ Chức năng:
Công ty TNHH Minh Hòa hoạt động theo luật của doanh nghiệp, có tư cách pháp
nhân, chức năng chủ yếu của công ty là kinh doanh nội thất văn phòng và gia đình.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
32
Cung cấp cho người tiêu dùng sự tiện nghi và thoải mái khi sử dụng hàng của công ty.
b/ Nhiệm vụ:
Công ty TNHH Minh Hòa kinh doanh theo đúng mặt hàng ngành nghề đã đăng ký,
phù hợp với mục đích thành lập của công ty. Thực hiện quản lý và sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, không ngừng đổi
mới, làm tròn nghĩa vụ với nhà nước, kê khai nộp thuế đầy đủ, đúng hạn. Tổ chức các
cuộc nghiên cứu thị trường để tổ chức thực hiện các phương án kinh doanh có hiệu quả.
Công ty phải đảm bảo và chịu trách nhiệm về chất lượng, hàng hóa và dịch vụ
theo tiêu chuẩn đã đăng ký. Quản lý và sử dụng đội ngũ cán bộ công nhân viên theo
đúng pháp luật, bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hóa chuyên môn kỹ thuật cho cán
bộ công nhân viên. Bảo đảm quyền lợi của người lao động theo luật định và thực hiện
chế độ BHXH, BHYT… Tuân thủ các quy định về quốc phòng an ninh, trật tự, an toàn
xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường văn hóa, danh lam thắng cảnh. Ngoài ra, công ty
có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị thành viên khác trên nguyên tắc đảm bảo quy
trình luân chuyển sản phẩm thông suốt, kịp thời, hiệu quả cao. Tổ chức thị trường hoạt
động kinh doanh theo cơ chế quản lý, điều hành thống nhất tạo nên sức mạnh của hệ
thống hướng tới lợi ích và mục tiêu chung.
c/ Lĩnh vực hoạt động:
- Sản xuất, mua và bán hàng trang trí nội thất gỗ dân dụng, hàng mộc mỹ nghệ,
bàn ghế văn phòng, nệm, giường, tủ,…
- Dịch vụ vận tải hàng hóa
- Gia công sửa chữa hàng trang trí nội thất
2.1.3/ Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Một công ty khi đã bắt đầu vào hoạt động thì cần có bộ máy quản lý hợp lý, chặt
chẽ. Đây là yếu tố vô cùng quan trọng mà công ty nào đều phải có. Cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý của công ty; chức năng, quyền hạn của mỗi bộ phận được thể hiện như
sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
33
a/ Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:
Trong đó: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
b/ Chức năng, quyền hạn của từng bộ phận:
 Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm trước công ty và nhà nước về mọi hoạt
động của công ty, điều hành mọi hoạt động của các phòng ban trong công ty. Giám
đốc có quyền quyết định mục tiêu, phương hướng của công ty.
 Phó giám đốc: Do giám đốc công ty đề cử hoặc do công ty bổ nhiệm, phụ
trách việc giúp giám đốc trong việc quản lý và chịu trách nhiệm về công việc của
mình. Phó giám đốc có thể tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực liên quan đến hoạt
động công ty, có quyền chỉ đạo các phòng ban chức năng.
 Phòng kế toán: Cung cấp số liệu, thông tin kinh tế về mọi hoạt động kinh
doanh; phản ánh, giám sát việc sử dụng tài khoản của đơn vị phục vụ cho hoạt động
kinh doanh hiệu quả; tính toán phản ánh thu nhập chi phí, xác định kết quả kinh doanh.
GIÁM ĐỐC
PHÓ
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
KỸ THUẬT
PHÒNG
KINH
DOANH
BỘ PHẬN
BÁN HÀNG
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
34
Tham mưu cho giám đốc công ty trong việc quản lý vốn, tài sản của công ty, tổ chức
hệ thống chứng từ, sổ sách, theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một
cách kịp thời và đúng đắn. Theo dõi chặt chẽ và kịp thời điều chỉnh nhanh chóng
những phát sinh bất hợp lý trong kinh doanh.
 Phòng kinh doanh: Hoạch định kế hoạch kinh doanh của công ty, thực hiện
việc bán buôn bán lẻ, nhập khẩu hàng hóa, thống kê báo cáo lượng hàng dự trữ tồn kho
để đảm bảo nguồn hàng, phân tích nắm bắt nhu cầu thị trường, xây dựng định hướng
phát triển kinh doanh, kế hoạch tìm nguồn hàng, cung cấp và phản ánh kịp thời các
thông tin cho phó giám đốc trong việc tham mưu cho phó giám đốc.
 Phòng kỹ thuật: Là bộ phận giám định các sản phẩm của công ty giúp khách
hàng an tâm hơn về sản phẩm của công ty, tạo uy tín cho công ty
 Bộ phận bán hàng: Chịu trách nhiệm trước công ty về chất lượng giá cả hàng
hóa tồn vốn, hàng hóa đẩy mạnh tiêu thụ và đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
Sơ đồ tổ chức quản lý của Minh Hòa được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức
năng phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty. Việc phân chia các bộ phận chức
năng có ưu điểm là chuyên môn hóa công việc, sử dụng con người một cách có hiệu
quả phù hợp với năng lực và trình độ của mỗi cán bộ công nhân viên. Đồng thời, tạo
sức mạnh cho từng bộ phận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra. Trong cơ cấu tổ
chức mỗi bộ phận có chức năng riêng biệt nhưng hỗ trợ nhau, giúp đỡ và cùng tham
mưu cho giám đốc ra những quyết định đúng đắn nhầm thúc đẩy hoạt động kinh doanh
một cách hiệu quả, mang lại lợi nhuận cho công ty.
2.1.4/ Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.4.1/ Tổ chức bộ máy kế toán
a/ Tổ chức bộ máy kế toán
Có thể thấy, bộ máy kế toán đóng vai trò quan trọng với chức năng kiểm tra,
giám sát, quản lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị. Xuất phát từ tình hình
thực tế, công ty đã xây dựng một bộ máy kế toán gọn nhẹ, phù hợp với quy mô, tính
chất hoạt động kinh doanh của công ty cũng như trình độ kế toán tại đơn vị.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
35
Công ty TNHH Minh Hòa là một công ty có ba cơ sở đều hoạt động trên địa bàn
Thừa Thiên Huế nên tổ chức bộ máy kế toán của công ty không quá phức tạp, khá gọn
nhẹ phù hợp với số lượng nhân viên. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo
kiểu tập trung, được biểu diễn qua sơ đồ sau:
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
b/ Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận:
Phòng Kế toán có chức năng quản lý, giám sát toàn bộ hoạt động kế toán tài
chính của Công ty. Để phù hợp với nhu cầu quản lý, giám sát thì bộ máy kế toán của
Công ty cũng như từng bộ phận riêng biệt trong bộ máy đều sẽ đảm nhiệm những chức
năng, nhiệm vụ riêng; vừa hoạt động và chịu trách nhiệm độc lập,vừa phối hợp hài hòa
liên kết với nhau để tạo thành mắc xích bền vững.
 Kế toán trưởng: Phụ trách chung phòng tài chính, kế toán tham mưu cho
Giám đốc về việc tài chính, kiểm tra, kiểm soát thu chi theo quy chế tài chính, lập kế
hoạch tài chính hàng quý, năm, phân tích hoạt động tài chính của Công ty.
 Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các số liệu được cập nhật từ
các chứng từ gốc hoặc các chứng từ liên quan. Dựa vào các số liệu tổng hợp có được
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
BÁN HÀNG
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
THAN TOÁN
THỦ QUỸ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
36
từ các kế toán để hạch toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh, tiến hành lên bảng
cân đối. Nói chung vai trò của kế toán tổng hợp vô cùng quan trọng và không thể thiếu
trong bộ máy kế toán.
 Kế toán bán hàng: Theo dõi và phản ánh đầy đủ, kịp thời tình hình bán hàng
trong kỳ. Tính toán, phản ánh chính xác giá mua thực tế, giá trị thanh toán của hàng
hóa. Theo dõi chi tiết từng lô hàng, số lượng bán,…
 Kế toán công nợ thanh toán: Theo dõi tình hình thu chi với các đối tác làm
ăn, có nhiệm vụ thu chi các khoản nợ và thanh toán cho khách hàng, công nợ cá nhân
của công ty. Đồng thời, theo dõi chi tiết từng khách hàng, thường xuyên đôn đốc thu
nợ và theo dõi tình hình thanh toán các khoản chi và tạm ứng. Định kỳ đối chiếu công
nợ và lập báo cáo kế toán.
 Thủ quỹ: Là người có trách nhiệm quản lý tiền mặt, các sổ quỹ hàng ngày,
phối hợp và đối chiếu trên sổ sách với tồn quỹ thực tế, phụ trách việc thu chi, bảo quản
tiền mặt, các loại chứng từ có giá trị khác khi đã đầy đủ các yếu tố cần thiết khác.
2.1.4.2/ Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
a/ Chế độ kế toán
Công ty TNHH Minh Hòa áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính cùng với các Chuẩn mực kế
toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành.
Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty bao gồm đầy đủ các báo cáo tài chính
theo quy định: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công
ty đề phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán được lập một lần cho một nghiệp
vụ kinh tế phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, rõ ràng,
không tẩy xóa, không viết tắt. Số tiền bằng chữ phải khớp và đúng với số tiền bằng số.
Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH Minh Hòa
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
37
Bảng 2.1: Hệ thống tài khoản sử dụng của Công ty TNHH Minh Hòa
Số hiệu
tài
khoản
Tên tài khoản
Số hiệu
tài
khoản
Tên tài khoản
111 Tiền mặt 338 Phải trả, phải nộp khác
1111 Tiền Việt Nam 3382 Kinh phí công đoàn
112 Tiền gửi ngân hàng 3383 Bảo hiểm xã hội
1121 Tiền Việt Nam 3384 Bảo hiểm y tế
131 Phải thu của khách hàng 3385 Bảo hiểm thất nghiệp
133 Thuế GTGT được khấu trừ 3386 Nhận ký quỹ, ký cược
1331
Thuế GTGT được khấu trừ
của hàng hóa, dịch vụ 341 Vay và nợ thuê tài chính
1332
Thuế GTGT được khấu trừ
của TSCĐ 3411 Các khoản đi vay
152 Nguyên liệu, vật liệu 353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
153 Công cụ, dụng cụ 3532 Quỹ phúc lợi
154
Chi phí sản xuất, kinh doanh
dở dang 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
156 Hàng hóa 4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
211 Tài sản cố định 421
Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
2111 TSCĐ hữu hình 4212
Lợi nhuận chưa phân phối năm
nay
214 Hao mòn TSCĐ 511
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 5111 Doanh thu bán hàng hóa
241 Xây dựng cơ bản dở dang 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
2412 Xây dựng cơ bản 515 Doanh thu hoạt động tài chính
242 Chi phí trả trước 632 Giá vốn hàng bán
331 Phải trả cho người bán 635 Chi phí tài chính
333
Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước 642 Chi phí quản lý kinh doanh
3331 Thuế GTGT phải nộp 6421 Chi phí bán hàng
33311 Thuế GTGT đầu ra 6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 711 Thu nhập khác
3339
Phí, lệ phí và các khoản phải
nộp khác 821
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
334 Phải trả người lao động 911 Xác định kết quả kinh doanh
(Nguồn: Bảng cân đối tài khoản của Công ty TNHH Minh Hòa)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
38
Hệ thống sổ kế toán: hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ
ghi sổ, được thể hiện qua sơ đồ sau:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3: Tổ chức chứng từ kế toán
b/ Chính sách kế toán
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 hằng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VND
- Tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán
- Nguyên tắc chuyển đổi BCTC lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam
- Nguyên tác ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ quỹ
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
39
- Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính
- Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước
- Nguyên tắc ghi nhận và các phương pháp khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài
chính, bất động sản đầu tư: Khấu hao đường thẳng
- Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay
- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
- Nguyên tắc kế toán chi phí
Căn cứ vào đặc điểm, tính chất và quy mô hoạt động, Công ty đã lựa chọn
hình thức công tác kế toán đơn vị theo một chương trình phần mềm kế toán trên
máy tính. Phần mềm kế toán này được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế
toán chứng từ ghi sổ. Công ty lựa chọn áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức kế
toán trên máy tính bằng phần mềm kế toán MISA.
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN CÙNG
LOẠI
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài
chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy tính
MÁY TÍNH
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
40
2.1.5/ Tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty qua 03 năm 2016-2018
2.1.5.1/ Tình hình lao động của Công ty qua 03 năm 2016-2018
Mỗi công ty sẽ đều có một lượng lao động nhất định để duy trì và phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh. Qua quá trình tìm hiểu thì tình hình lao động của Công ty
TNHH Minh Hòa qua 03 năm 2016-2018 được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công ty qua 03 năm 2016-2018
ĐVT: người
Chỉ tiêu
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Tổng lao động 25 21 21 (4) (16,0) 0 0
1/ Phân theo giới tính
Nam 8 9 9 1 12,5 0 0
Nữ 17 12 12 (5) (29,4) 0 0
2/ Phân theo thâm niên
< 5 năm 8 4 3 (4) (50,0) (-1) (33,3)
> 5 năm 10 10 11 0 0 1 10,0
> 10 năm 5 5 5 0 0 0 0
> 15 năm 2 2 2 0 0 0 0
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty TNHH Minh Hòa)
Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy số lượng lao động của công ty khá ít, tổng số
lao động của công ty qua các năm có xu hướng giảm. Cụ thể, năm 2016 thì tống số lao
động là 25 người, đến năm 2017 và năm 2018 thì tổng số lao động giảm xuống còn 04
người. Điều này cũng có thể hiểu là trong mỗi năm có thể số lượng lao động tăng lên
nhưng lượng lao động này chỉ làm được vài tháng rồi nghỉ nên khi tổng kết cuối năm
thì số lường lao động chính không có sự thay đổi mấy.
* Xét theo giới tính thì lao động nữ chiếm tỷ lệ đông so với tổng số lượng lao
động của công ty. Đều này cho thấy lao động nữ chủ yếu là làm văn phòng và nhân
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa  thừa thiên huế

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Lớp kế toán trưởng
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánThuy Ngo
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựngKhoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyluanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.ssuser499fca
 
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành PhátThực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành PhátDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểmKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAYKhóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
 
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựngKhoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
 
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành PhátThực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
 

Similar to Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa thừa thiên huế

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa thừa thiên huế (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dịc...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dịc...Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dịc...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dịc...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
 
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
 
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 

Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh minh hòa thừa thiên huế

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH MINH HÒA – THỪA THIÊN HUẾ NGUYỄN THỊ TÝ KHÓA HỌC: 2016 - 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH MINH HÒA – THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Tý Lớp: K50C – Kế toán Niên khóa: 2016 - 2020 Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Nhàn Huế, tháng 01 năm 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, dưới sự giảng dạy nhiệt tình của các quý thầy cô, đặc biệt là các quý thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán đã nhiệt huyết truyền tải những kiến thức vô cùng bổ ích không chỉ là những kiến thức lý thuyết suôn mà kèm theo đó là những kiến thức thực tiễn vô cùng quý giá. Những kiến thức có được trong suốt quá trình học tập tại trường không chỉ là nền tảng về chuyên ngành cho quá trình nghiên cứu làm bài khóa luận mà còn là hành trang bổ ích để tôi bước vào đời với cái ngành mình đã chọn. Để tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các quý thầy cô tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý thầy cô trong suốt thời gian qua đã đồng hành, tận tình, dìu dắt chúng tôi. Đồng thời cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đặc biệt đến Thạc sĩ Trần Thị Thanh Nhàn đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thành bài khóa luận này. Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Minh Hòa đã tạo điều kiện cho tôi được trải nghiệm thực tập tại Công ty trong suốt ba tháng. Đặc biệt là chú dì, anh chị phòng Kế toán, Kinh doanh đã tận tình dìu dắt, chỉ bảo, hướng dẫn, tạo điều kiện vô cùng thuận lợi để tôi tiếp cận thực tiễn, nghiên cứu, áp dụng những kiến thức đã học ở trường vào thực tế và dạy cho tôi những kiến thức thực tế khác mà ở trường chưa được học; đồng thời biết được những nhược điểm để khắc phục, sửa đổi và hoàn thành tốt bài khóa luận này. Tuy vậy, do thời gian hạn hẹp cũng như kiến thức chưa đủ chuyên sâu nên khó tránh khỏi những sai sót và hạn chế nhất định. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự chỉ dạy, đóng góp ý kiến của quý thầy cô để tôi có điều kiện bổ sung, chỉnh sửa và cung cấp thêm kiến thức phục vụ cho công việc sau này. Cuối cùng, tôi chúc các quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung, quý thầy cô Khoa Kế toán- Kiểm toán nói riêng dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiêp. Đồng kính chúc Ban lãnh đạo Công ty cùng các chú dì,anh chị dồi dào sức khỏe, thành công và chúc Công ty ngày càng phát triển. Huế, tháng 01 năm 2020 Sinh viên Nguyễn Thị Tý T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC BĐSĐT GTGT NLĐ SXKD TK TNHH TSCĐ TSDH TSNH XDCB Báo cáo tài chính Bất động sản đầu tư Giá trị gia tăng Người lao động Sản xuất kinh doanh Tài khoản Trách nhiệm hữu hạn Tài sản cố định Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Xây dựng cơ bản T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. ii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kế toán phải thu khách hàng .............................................................15 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán phải trả người bán .................................................................19 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán phải trả người lao động .........................................................21 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................33 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty...........................................................35 Sơ đồ 2.3: Tổ chức chứng từ kế toán.............................................................................38 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy tính .............................39 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. iii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Hệ thống tài khoản sử dụng của Công ty TNHH Minh Hòa ........................37 Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công ty qua 03 năm 2016-2018 .............................40 Bảng 2.3: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty từ năm 2016 – 2018...................43 Bảng 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016-2018 .......................................................................................................................................45 Bảng 2.5: Thực trạng tình hình hình công nợ của Công ty TNHH Minh Hòa qua 03 năm 2016-2018..............................................................................................................85 Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ của công ty qua .......................88 03 năm 2016-2018.........................................................................................................88 Bảng 2.7: Phân tích khả năng thanh toán của Công ty qua 3 năm 2016-2018..............91 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. iv DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT bán hàng.......................................................................50 Biểu mâu 2.2: Sổ chi tiết tài khoản 131.........................................................................53 Biểu mâu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 51111.....................................................................54 Biểu mẫu 2.4: Hóa đơn GTGT bán hàng.......................................................................55 Biểu mẫu 2.5: Phiếu thu ................................................................................................56 Biểu mẫu 2.6: Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt 1111.....................................................57 Biểu mấu 2.7: Lệnh thanh toán- Lệnh Có .....................................................................60 Biểu mấu 2.8: Sổ tiền gửi ngân hàng ............................................................................61 Biểu mẫu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 131.........................................................................62 Biểu mẫu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 632.......................................................................63 Biểu mẫu 2.11: Sổ cái tài khoản 131.............................................................................64 Biểu mấu 2.12: Hóa đơn GTGT mua hàng ...................................................................66 Biểu mẫu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 331.......................................................................69 Biểu mẫu 2.14: Hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) ..................................................71 Biểu mẫu 2.15: Phiếu chi...............................................................................................72 Biểu mẫu 2.16: Giấy Ủy nhiệm chi...............................................................................73 Biểu mẫu 2.17: Sổ tiền gửi ngân hàng ..........................................................................75 Biểu mẫu 2.18: Số chi tiết tài khoản 331.......................................................................76 Biểu mẫu 2.19: Số cái tài khoản 331.............................................................................77 Biểu mẫu 2.20: Bảng thanh toán tiền lương..................................................................80 Biểu mẫu 2.21: Phiếu chi...............................................................................................82 Biểu mẫu 2.22: Sổ cái tài khoản 334.............................................................................83 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. v MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................i DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 I.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .........................................................................1 I.2/ Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ................................................................................2 I.3/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................3 I.3.1/ Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................3 I.3.2/ Phạm vi nghiên cứu............................................................................................3 I.4/ Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................4 I.5/ Kết cấu của khóa luận ...............................................................................................5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP .......................7 1.1/ Một số lý luận chung về kế toán công nợ.................................................................7 1.1.1/ Một số khái niệm về công nợ ............................................................................7 1.1.2/ Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ..............................................................9 1.1.3/ Vai trò và nhiệm vụ của kế toán công nợ........................................................10 1.1.4/ Mô tả công việc chung của kế toán công nợ ...................................................11 1.2/ Nội dung kế toán công nợ phải thu, phải trả trong doanh nghiệp..........................11 1.2.1/ Kế toán nợ phải thu của khách hàng................................................................11 1.2.2/ Kế toán khoản phải trả cho người bán.............................................................16 1.2.3/ Kế toán phải trả người lao động.....................................................................20 1.3/ Cơ sở lý luận về phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp ........................22 1.3.1/ Khái niệm phân tích tình hình công nợ ...........................................................22 1.3.2/ Một số chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ....................................................22 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. vi CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH MINH HÒA ..............................................................................................................................30 2.1/ Tổng quan về Công ty TNHH Minh Hòa...............................................................30 2.1.1/ Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Minh Hòa ....30 2.1.2/ Chức năng, nhiệm vụ , lĩnh vực hoạt động của công ty ..................................31 2.1.3/ Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ................................................................32 2.1.4/ Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty................................................34 2.1.4.1/ Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................34 2.1.4.2/ Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty ..............................................36 2.1.5/ Tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 03 năm 2016-2018.................................................................................40 2.1.5.1/ Tình hình lao động của Công ty qua 03 năm 2016-2018.................................40 2.1.5.2/ Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty........................................................41 2.1.5.3/ Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016-2018: 44 2.2/ Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH Minh Hòa.....................47 2.2.1/ Thực trạng công tác kế toán khoản phải thu của khách hàng..........................47 2.2.2/ Thực trạng công tác kế toán khoản phải trả cho người bán............................65 2.2.3/ Thực trạng công tác kế toán phải trả cho người lao động ...............................78 2.3/ Phân tích tình hình công nợ của Công ty qua 3 năm 2016-2018 ...........................84 2.3.1/ Thực trạng tình hình công nợ của Công ty TNHH Minh Hòa qua 03 năm 2016-2018 ..................................................................................................................84 2.3.2/ Phân tích tình hình công nợ của Công ty.........................................................87 2.3.3/ Phân tích tình hình thanh toán của Công ty.....................................................91 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................101 III.1/ Kết luận ..............................................................................................................101 III.2/ Kiến nghị ............................................................................................................101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................103 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế Việt Nam không ngừng phát triển, nắm bắt xu hướng và dần dần từng bước tham gia hội nhập nền kinh tế thị trường trong khu vực và thế giới. Chính vì thế, một thành phần đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP) đó là doanh nghiệp. Không những thế doanh nghiệp còn góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát triển nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết hiệu quả các vấn đề xã hội như: tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo… Để đạt được điều đó thì mỗi doanh nghiệp đều phải tự thân vận động, tự mình phấn đấu không ngừng trên tất cả mọi hoạt động để tồn tại và phát triển. Trong đó, công tác kế toán đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán thì sẽ phát huy đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ kế toán và giảm được chi phí đạt mức thấp nhất. Tuy nhiên, để đạt được điều đó thì doanh nghiệp cần có một số vốn nhất định và điều quan trọng là việc quản lý số vốn đó sao cho hợp lý để đạt hiệu quả cao. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng tồn tại khoản vốn từ những khoản nợ của khách hàng và đối tác, nhà cung cấp, có công nợ đơn giản, có công nợ phức tạp và cần có kế toán công nợ. Sự tăng hay giảm các khoản phải thu, các khoản phải trả có tác động rất lớn đến việc bố trí cơ cấu nguồn vốn sao cho đảm bảo tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra bình thường cũng như tác động đến hiệu quả kinh doanh. Việc bố trí cơ cấu nguồn vốn cho ta thấy được sức mạnh tiềm năng tài chính của doanh nghiệp. Khi tỷ lệ nợ cao thì có nghĩa là mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu sự tác động bởi các nguồn lực từ bên ngoài, phụ thuộc vào các chủ nợ. Đối với các khoản phải thu cao thì vốn của doanh nghiệp bị các đối tác chiếm dụng lớn sẽ gây khó khăn cho việc chi trả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Còn đối với các khoản phải trả cao thì doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn với các đối tác cao, sử dụng số vốn đó để đầu tư, chi các hoạt động khác. Điều này sẽ ảnh hưởng đến T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. 2 khả năng thanh toán các khoản nợ cũng như uy tín của doanh nghiệp. Việc nắm rõ tình hình công nợ phải thu, phải trả thì sẽ biết được tình hình hoạt động của doanh nghiệp về khả năng thanh toán, khả năng huy động vốn, tình hình chiếm dụng vốn và đi chiếm dụng vốn. Để từ đó các nhà quản trị sẽ có những chính sách, chiến lược, kế hoạch điều chỉnh tài chính hợp lý và đưa ra các biện pháp hiệu quả nhất để thu hồi công nợ, hạn chế nợ quá hạn, nợ khó đòi tăng cao. Hoạt động kinh doanh thương mại, sản xuất nói chung và nói riêng trên địa bàn Thừa Thiên Huế của các doanh nghiệp không ngừng phát triển và cạnh tranh mạnh mẽ. Chính vì thế, Công ty TNHH Minh Hòa phải chịu sự cạnh tranh cao trên thị trường, đặc biệt là về vấn đề hàng nội thất, đòi hỏi doanh nghiệp cần chú trọng đến công tác kế toán công nợ. Việc phân tích tình hình công nợ có vai trò quan trọng đối với các nhà quản lý và chủ sở hữu. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán công nợ đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp nên tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty TNHH Minh Hòa- Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp. I.2/ Mục tiêu của đề tài nghiên cứu Đề tài thực hiện nhằm đạt được 02 mục tiêu chính sau đây: - Nắm rõ thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH Minh Hòa. - Nắm được tình hình công nợ của Công ty TNHH Minh Hòa. Để đạt được 02 mục tiêu chính đó thì cần phải lần lượt làm rõ 03 mục tiêu cụ thể sau:  Một là, tổng hợp các vấn đề, cơ sở lý luận liên quan đến kế toán công nợ phải trả, phải thu và phân tích tình hình công nợ của công ty.  Hai là, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán công nợ tại công ty: - Đầu tiên là phải nắm rõ tổng quan về công ty như: quá trình hình thành và phát triển; chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động; tổ chức bộ máy quản lý; đặc điểm công tác kế toán; tình hình hoạt động của công ty. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. 3 - Thứ hai là tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán công nợ của công ty qua các khoản phải thu, phải trả như: tài khoản sử dụng, chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ; cách hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Thứ ba là phân tích tình hình công nợ của công ty qua việc làm rõ tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty.  Ba là, trên cơ sở đó thì so sánh, tổng hợp, đối chiếu để thấy được những ưu điểm, nhược điểm về phần hành kế toán cũng như tình hình công nợ của công ty. Từ đó, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán công nợ và tình hình công nợ tại Công ty TNHH Minh Hòa. I.3/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu I.3.1/ Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là:  Đi sâu tìm hiểu và đánh giá nội dung, phương pháp, đặc điểm quy trình kế toán công nợ các khoản phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Minh Hòa.  Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu để thấy được tình hình công nợ tại Công ty TNHH Minh Hòa. I.3.2/ Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi về không gian: Số liệu thu thập từ phòng kế toán của Công ty TNHH Minh Hòa.  Phạm vi về thời gian: Khái quát tình hình tài chính của Công ty qua 03 năm 2016-2018, đặc biệt chú trọng nghiên cứu phần kế toán công nợ vào năm 2018 và phân tích tình hình công nợ qua 03 năm.  Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu đánh giá công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty TNHH Minh Hòa qua các khoản mục: kế toán khoản phải thu của khách hàng, kế toán khoản phải trả cho người bán và kế toán khoản phải trả người lao động. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. 4 I.4/ Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành bài khóa luận tôi đã sử dụng 02 phương pháp nghiên cứu chính sau:  Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập, tìm hiểu các thông tin liên quan đến đề tài như: Thông tư 133/2016/TT-BTC; giáo trình “Kế toán tài chính của PGS.TS Võ Văn Nhị (2010), Nhà xuất bản Tài chính Hà Nội”; giáo trình “Kế toán tài chính của Nguyễn Tấn Bình (2011), Nhà xuất bản Tài chính Tổng hợp TP.HCM”; giáo trình “Phân tích báo cáo tài chính của GS.TS Nguyễn Văn Công (2010), Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội”; internet về trang thông tin công ty… nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty.  Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Trong quá trình thực tập tại công ty, tôi đã phỏng vấn để biết được tình hình nhân sự của công ty, quan sát quy trình làm việc, tổ chức công tác kế toán; các hóa đơn, chứng từ, sổ sách; cách thức thu thập và lập hóa đơn chứng từ, cách xử lý khi hóa đơn sai, cách hạch toán các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm và lưu giữ chứng từ. Ngoài ra, trực tiếp hỏi các cán bộ phòng kế toán là dì Nguyễn Thị Huê, chị Đặng Thị Quý và phòng kinh doanh là chú Lê Xuân Hải về những vấn đề còn thắc mắc liên quan đế kế toán công nợ cũng như tình hình công nợ tại công ty.  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Sau khi thu thập được tài liệu thì nghiên cứu nhằm hệ thống hóa lại các cơ sở lý luận về công tác kế toán công nợ, từ đó để thấy sự khác biệt giữa cơ sở lý thuyết với thực tế tại công ty.  Phương pháp phân tích xử lý số liệu:  Phương pháp so sánh: Để đánh giá sự biến động tăng, giảm của các chỉ tiêu trong giai đoạn 03 năm 2016- 2018 như biến động tài sản, nguồn vốn, biến động về các khoản phải thu, phải trả.  Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu: Dựa vào bảng Báo cáo tài chính công ty qua 03 năm 2016- 2018, tôi đã tổng hợp và xử lý số liệu để lập thành bảng tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình công nợ và khả năng thanh toán. Từ đó, phân tích số liệu để T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. 5 thấy rõ tình hình hoạt động của công ty thông qua bảng tình hình hình tài sản, nguồn vốn, đặc biệt là tình hình cộng nợ, khả năng thanh toán và rút ra nhận xét, kết luận.  Phương pháp thống kê, mô tả: Thống kê, sắp xếp những chứng từ, số liệu theo một trình tự hợp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để tiện hiểu rõ, so sánh và phân tích. I.5/ Kết cấu của khóa luận Khóa luận gồm có 03 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty TNHH Minh Hòa Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao công tác kế toán công nợ và tình hình công nợ tại Công ty TNHH Minh Hòa Phần III: Kết luận và kiến nghị I.6/ Các đề tài nghiên cứu trước: Đề tài “Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ” là một đề tài không phải quá xa lạ, được nhiều sinh viên, các anh chị khóa trước lựa chọn làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Một số đề tài khóa luận trong trường Đại học Kinh tế Huế gần đây như: Khóa luận “Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế” của tác giả Nguyễn Trần Minh Thư (năm 2018). Trong quá trình tìm hiểu thì đề tài này đã nêu đầy đủ, chi tiết các cơ sở lý luận cơ bản, sự cần thiết của công tác kế toán công nợ cũng như tình hình công nợ tại doanh nghiệp, qua đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác công nợ và tình hình hình công nợ. Tuy nhiên theo nghiên cứu của đề tài này thì công ty áp dụng chế độ chính sách kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, còn đối với công ty hiện tại của tôi thực tập thì lại áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. 6 Do đó, việc nghiên cứu công tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH Minh Hòa được xem là có sự khác biệt về chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp. Ngoài ra, đối với bài khóa luận của tác giả Nguyễn Trần Minh Thư thì thực trạng công tác kế toán công nợ chưa nêu rõ quy trình hạch toán nghiệp vụ trên phần mềm máy tính diễn ra như thế nào, trong khi đề tài tôi nghiên cứu sau đây thì lại đề cập đến vấn đề đó. Khóa luận “Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng số 1 Thừa Thiên Huế” của tác giả Trương Thị Thanh Thảo (năm 2018). Đề tài này cũng nêu ra được các cơ sở lý luận, sự cần thiết, quy trình hạch toán của kế toác công nợ cũng như tình hình công nợ. Đề tài này cũng áp dụng chế độ chính sách kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, trình bày được quy trình hạch toán trên phần mềm máy tính Misa. Tuy nhiên, ở đề tài này tác giả đã nêu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc trả tiền sau để ghi nhận vào tài khoản công nợ. Còn đối với đề tài tôi thực hiện thì có trình bày thêm quy trình hạch toán nghiệp vụ kinh tế mua hàng, bán hàng theo hình thức trả tiền ngay. Tuy thực chất hình thức thanh toán ngay này sẽ không ghi nhận vào công nợ nhưng tôi muốn đưa vào để hiểu rõ hơn về phần mua hàng, bán hàng sẽ có những hình thức thanh toán nào, hình thức nào sẽ ghi nhận công nợ, hình thức nào sẽ không ghi nhận công nợ. Đây cũng có thể được xem là tính mới của đề tài. Hai khóa luận mà tôi dẫn chứng trên cho thấy đề tài này rất nhiều người đã lựa chọn. Tuy vậy tính mới của đề tài không chỉ đề cập đến số lượng nhiều hay ít người lựa chọn mà thể hiện ở mức độ quan trọng đối với doanh nghiệp, sự cần thiết ở thời điểm và sự khác biệt về đề tài nghiên cứu trong doanh nghiệp. Việc đề cập tôi nói ở đây là đề tài thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ đã cũ, tuy nhiên tại công ty mà tôi thực tập – Công ty TNHH Minh Hòa đã từng có người thực tập ở vị trí kế toán nhưng chưa ai đi sâu tìm hiểu về đề tài công nợ này. Cho nên việc nghiên cứu đề tài này vừa là tính mới trong doanh nghiệp, vừa giúp tôi hiểu biết thêm nhiều kiến thức cũng như các kỹ năng xử lý chứng từ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. 7 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1/ Một số lý luận chung về kế toán công nợ 1.1.1/ Một số khái niệm về công nợ Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn luôn phát sinh nhiều mối quan hệ khác nhau từ quá trình mua sắm các loại vật tư, hàng hóa, công cụ dụng cụ, TSCĐ đến quá trình thực hiện các kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hay cung cấp dịch vụ… Đặc biệt là các mối quan hệ thanh toán giữa người mua và người bán, thanh toán với cơ quan quản quản lý Nhà nước, thanh toán với công nhân viên,…. Căn cứ vào nội dung kinh tế, các nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp được chia thành 02 loại: các khoản phải thu và các khoản phải trả. Kế toán các khoản phải thu và các khoản phải trả gọi chung là kế toán công nợ. Như vậy, “Công nợ là một thuật ngữ kinh tế thể hiện quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các khoản vốn đang chiếm dụng và bị chiếm dụng bởi các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp.” (PGS.TS Võ Văn Nhị, 2010). Kế toán công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch toán các khoản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (Nguyễn Tấn Bình, 2011). a/ Kế toán các khoản phải thu Trong quá trình SXKD, khi doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng mà khách hàng chưa thanh toán thì sẽ phát sinh khoản phải thu. Các khoản phải thu trong doanh nghiệp xác định quyền lợi của doanh nghiệp về một khoản tiền, hàng hóa, dịch vụ…mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai. Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất kỳ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. 8 công ty. Các khoản phải thu được kế toán của công ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán (Ngô Thế Chi, Trường Thị Thủy, 2010). Theo điều 17 Thông tư 133/2016/TT – BTC về “Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu” thì các khoản phải thu được hạch toán chi tiết theo đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi. Việc phân loại các khoản phải thu thì chia phân loại theo 02 cách sau: - Phân loại theo thời hạn thanh toán, khoản phải thu chia làm 02 loại: khoản phải thu ngắn hạn (khoản thu dưới một năm) và khoản phải thu dài hạn (khoản thu trên một năm). - Phân loại theo nội dung, khoản phải thu bao gồm: phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác. Trong đó, khoản phải thu của khách hàng thường phát sinh nhiều nhất và chịu nhiều rủi ro nhất. b/ Kế toán các khoản phải trả Theo VAS 01- Chuẩn mực chung (2002), nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác mà doanh nghiệp phải thanh toán từ nguồn lực của mình . Khoản phải trả được định nghĩa là trách nhiệm hiện tại của doanh nghiệp đối các đơn vị khác và trách nhiệm đó là kết quả của những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá khứ của doanh nghiệp. Nghĩa vụ của doanh nghiệp là sẽ dùng tài sản của mình đơn vị mình để hoàn thành trách nhiệm đối với tổ chức khác. Các doanh nghiệp thường vay vốn ngân hàng, các nhà cung cấp vì nhu cầu huy động vốn cũng như khi gặp khó khăn về tài chính. Trên Bảng cân đối kế toán, khoản phải trả được gọi là khoản nợ của doanh nghiệp. Dựa vào thời hạn thanh toán mà phân loại nợ phải trả thành 02 loại : nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. 9  Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày lập BCTC như: nợ vay, phải trả người bán, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước,…  Nợ dài hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán trên một năm, bao gồm các khoản: vay dài hạn, phát hành trái phiếu, nhận ký quỹ, ký cược dài hạn,… c/ Quan hệ thanh toán Theo PGS.TS Võ Văn Nhị, 2010, quan hệ thanh toán là mối quan hệ kinh doanh mà khi doanh nghiệp thực hiện các mối quan hệ mua bán và có sự trao đổi về một số khoản vay nợ tiền vốn cho kinh doanh. Và trong mọi mối quan hệ thanh toán này luôn tồn tại những cam kết vay nợ giữa chủ nợ và con nợ về một số khoản tiền theo thỏa thuận giữa hai bên và có hiệu lực trong một khoảng thời gian vay nợ nhất định. Quan hệ thanh toán có rất nhiều loại khác nhau nhưng chung quy lại thì có 2 hình thức thanh toán chính, đó là: thanh toán trực tiếp và thanh toán trung gian.  Thanh toán trực tiếp: Khi phát sinh các hoạt động mua bán thì người mua và người bán thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trực tiếp đối với các khoản nợ phát sinh đó.  Thanh toán trung gian: Là việc thanh toán giữa người mua và người bán không diễn ra trực tiếp với nhau mà phải thông qua một bên thứ ba ( ngân hàng hay tổ chức tài chính khác) đứng ra để thanh toán các khoản nợ phát sinh đó thông qua ủy nhiệm thu, ủy thu chi, séc, thư tín dụng,… 1.1.2/ Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ Kế toán công nợ gồm kế toán các khoản phải thu và khoản phải trả được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán các khoản phải thu, khoản phải trả kịp thời. Phải kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải thu, phải trả phát sinh; số đã thu, đã trả; số còn phải thu, số còn phải trả. Đặc biệt là đối với các đối tượng có quan hệ mua bán thường xuyên, đối tượng tiềm năng thì có số dư phải thu, phải trả lớn. Còn đối với các đối tượng khác thì cần chú ý theo dõi thường T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. 10 xuyên các khoản phải thu, phải trả để có kế hoạch thu và thanh toán kịp thời, tránh trường hợp trở thành nợ khó đòi. Phải phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán. Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng vàng, bạc, đá quý. Cuối kỳ, phải đối chiếu số dư theo giá thực tế. Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần theo dõi cả nguyên tệ và quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá hối đoái thực tế. Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) các tài khoản phải thu, phải trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán, tuyệt đối không được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau. Cuối kỳ, đối chiếu lập bảng thanh toán bù trừ. Nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân và điều chỉnh ngay. 1.1.3/ Vai trò và nhiệm vụ của kế toán công nợ  Vai trò của kế toán công nợ Trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp thì kế toán công nợ là một phần hành kế toán khá quan trọng liên quan đến các khoản nợ phải thu và phải trả, ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy, việc quản lý công nợ tốt không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cần thiết ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra, việc tổ chức tốt các công tác kế toán công nợ góp phần rất lớn trong việc lành mạnh hóa tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu các khoản nợ phải thu và nợ phải trả được theo dõi một cách chặt chẽ, hợp lý nó sẽ giúp cho doanh nghiệp tránh được tình trạng ứ đọng, chiếm dụng vốn và đồng thời tranh thủ chiếm dụng tối đa vốn của các doanh nghiệp, các tổ chức khác nhưng vẫn đảm bảo một khả năng thanh toán hợp lý, góp phần quan trọng trong việc giữ uy tín trong sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp  Nhiệm vụ của kế toán công nợ Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu với nhà quản trị để nhà quản trị có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. 11  Phản ánh và ghi chép kịp thời, đầy đủ, chính xác và rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.  Đối với những khách hàng nợ có quan hệ giao dịch mua bán thường xuyên hoặc có dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế toán cần tiến hành kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản.  Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán… 1.1.4/ Mô tả công việc chung của kế toán công nợ  Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu kiểm tra, đôn đốc việc thu và thanh toán một cách kịp thời. Phải kiểm tra đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối tháng từng khoản nợ phát sinh, số phải thu, phải trả và số còn phải thu, số còn phải trả.  Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ phải thu bằng vàng, bạc, đá quý. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.  Phải phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối tượng.  Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên nợ của một số tài khoản thanh toán như 131, 331... để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán.  Báo cáo tình hình công nợ theo định kỳ và chủ động nhắc nhở thanh toán công nợ  Đề xuất mức thanh toán và lịch thanh toán công nợ đối với khách hàng, nhà cung cấp, cũng như đề xuất các trường hợp thanh toán khi có vướng mắc. 1.2/ Nội dung kế toán công nợ phải thu, phải trả trong doanh nghiệp 1.2.1/ Kế toán nợ phải thu của khách hàng a/ Khái niệm: Nợ phải thu khách hàng là khoản tiền mà khách hàng đã mua nợ doanh nghiệp do T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. 12 đã được cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thanh toán tiền. Đây là khoản nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất, phát sinh thường xuyên và cũng gặp nhiều rủi ro nhất trong các khoản nợ phải thu phát sinh trong doanh nghiệp (PGS.TS Võ Văn Nhị, 2010). b/ Nguyên tắc hạch toán: Theo Điều 17, Thông tư số 133/2016/TT – BTC về tài khoản 131- Phải thu của khách hàng như sau:  Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐSĐT, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.  Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính.  Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường.  Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. Khoản thiệt hại về nợ phải thu khó đòi sau khi trừ dự phòng đã trích lập được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Khoản nợ khó đòi đã xử lý khi đòi được, hạch toán vào thu nhập khác. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. 13  Trong quan hệ bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm hàng hóa, BĐSĐT đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. c/ Chứng từ kế toán sử dụng - Hợp đồng kinh tế ( Hợp đồng bán háng) - Biên bản giao nhận hàng/ Biên bản nghiệm thu – thanh lý hợp đồng - Biên bản thừa thiếu hàng, Biên bản giảm giá hàng bán, Biên bản hàng bán trả lại - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu thu/ Giấy báo Có của ngân hàng - Biên bản bù trừ công nợ/ Biên bản xóa nợ d/ Tài khoản kế toán sử dụng Kế toán sử dụng TK 131 “ Phải thu khách hàng” để theo dõi nợ phải thu khách hàng. Tài khoản này được sử dụng để phản ánh số tiền phải thu, đã thu, còn phải thu hoặc số tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp. Ngoài ra, kế toán có thể sử dụng thêm các tài khoản liên quan khác như: TK 511, TK 711, TK 111, TK 112, TK 3331,… để hỗ trợ tốt hơn cho việc theo dõi trên TK 131 Bên Nợ Tài khoản 131 “ Phải thu khách hàng” Bên Có - Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hoá, BĐSĐT, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính; - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng; - Đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc - Số tiền khách hàng đã trả nợ; - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng; - Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trừ vào nợ phải thu của khách hàng. - Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không có T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. 14 ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán). thuế GTGT); - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua; - Đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Số dư Nợ: - Số tiền còn phải thu của khách hàng. Số dư Có: - Số tiền nhận trước của khách hàng. - Số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Tùy vào số dư Nợ hay số dư Có mà phản ánh vào phần Tài sản hay Nguồn vốn của Bảng cân đối Kế toán. e/ Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng - Sổ Cái TK 131 - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi tiết các tài khoản 131 - Sổ chi tiết thanh toán người mua f/ Phương pháp hạch toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. 15 Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kế toán phải thu khách hàng TK 131 – Phải thu của khách hàng 511, 515 635 Doanh thu Tổng giá Chiết khấu thanh toán chưa thu tiền phải thanh toán 33311 511 Chiết khấu thương mại, giảm giá Thuế GTGT hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có) 711 33311 Thu nhập do Tổng số tiền khách Thuế GTGT thanh lý, hàng phải thanh toán (nếu có) nhượng bán 111, 112 TSCĐ chưa thu tiền Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền 111, 112 331 Bù trừ nợ với người bán ( cùng Các khoản chi hộ khách hàng một đối tượng khách hàng) 2293 337 Nợ khó đòi xử lý xóa sổ Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐKD Phần chưa lập 642 dự phòng 3331 Thuế GTGT 413 152, 153, 156, 611 Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá Khách hàng thanh toán nợ các khoản phải thu của khách hàng bằng hàng tồn kho bằng ngoại tệ cuối kỳ 133 Chênh lệch tỷ giá giảm khi đáng giá các khoản Thuế GTGT phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ (nếu có) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. 16 g/ Trình bày trên BCTC Chỉ tiêu Phải thu khách hàng nằm ở mục Phải thu ngắn hạn của khách hàng (Mã số 131) trên Bảng cân đối kế toán và được lấy số liệu từ: - Số dư Nợ trên Sổ Cái TK 131 - Hoặc Số dư Nợ cuối kỳ TK 131 trên Bảng cân đối phát sinh - Hoặc Số phải thu của khách hàng trên Sổ theo dõi công nợ phải thu 1.2.2/ Kế toán khoản phải trả cho người bán a/ Khái niệm Theo Điều 40 Thông tư 133/2016/TT- BTC thì khoản phải trả cho người bán phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. b/ Nguyên tắc hạch toán  Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.  Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả người bán thông thường.  Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.  Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng. c/ Chứng từ kế toán sử dụng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. 17 - Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng mua hàng) - Hóa đơn mua hàng - Phiếu nhập kho - Phiếu chi/Ủy nhiệm chi - Giấy báo Nợ - Biên bản xác nhận công nợ d/ Tài khoản kế toán sử dụng Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả, kế toán sử dụng TK 331 “Phải trả người bán”. Tài khoản này cũng được theo dõi chi tiết theo từng khách hàng. Bên Nợ Tài khoản 331 “ Phải trả người bán” Bên Có - Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp; - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao; - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng; - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán; - Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán; - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính lớn hơn giá thực tế của sổ vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức; - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp tỷ - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp; - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức; - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán). T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. 18 giá ngoại tệ giảm so với tủ giá ghi sổ kế toán). Số dư Nợ (Nếu có) - Phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”. Số dư Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp. e/ Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng  Sổ chi tiết TK 331  Sổ cái TK 331 f/ Phương pháp hạch toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. 19 TK 331 – Phải trả cho người bán 151,152, 111, 112, 341 153,156,611,… Ứng trước tiền cho người bán Mua vật tư, hàng hóa nhập kho Thanh toán các khoản phải trả 133 Thuế GTGT 515 211 Chiết khấu thanh toán Mua TSCĐ 152,153, 152,153, 157, 211 156, 211, 611… Giá trị của hàng nhập khẩu Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu thương mại đươc hưởng 333 Thuế NK 133 133 Thuế GTGT Thuế GTGT (nếu có) 154, 241, 242 642, 635, 811 711 Nhận dịch vụ cung cấp Trường hợp khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ 511 Hoa hồng đại lý được hưởng 3331 151, 152, 156, 211 Thuế GTGT Phí ủy thác nhập khẩu phải trả (nếu có) đơn vị nhận ủy thác 111, 112 133 Trả trước tiền ủy thác mua hàng cho Thuế GTGT (nếu có) đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu 632 Trả tiền hàng nhập khẩu và các chi Nhà thầu chính xác định phí liên quan đến hàng nhập khẩu giá trị khối lượng xây lắp cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu phải trả cho nhà thầu phụ 413 413 Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ kỳ đánh giá các khoản phải trả kỳ đánh giá các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ người bán bằng ngoại tệ Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán phải trả người bán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. 20 g/ Trình bày trên BCTC Chỉ tiêu khoản phải trả cho người bán nằm ở mục Phải trả người bán ngắn hạn (Mã số 311) trên Bảng cân đối kế toán và được lấy số liệu từ :  Số dư Có trên Sổ cái TK 331 Sổ chi tiết TK 331 cho từng đối tượng người bán 1.2.3/ Kế toán phải trả người lao động a/ Khái niệm Theo Điều 42 Thông tư 133/2016/ TT- BTC thì phải trả người lao động phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. b/ Nguyên tắc hạch toán  Phải theo dõi tình hình thanh toán tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp, trợ cấp, chi tiết cho tùng người lao động, từng phòng ban.  Phải hạch toán chi tiết theo 02 nội dung: thanh toán lương và thanh toán các khoản khác theo lương c/ Chứng từ kế toán sử dụng  Bảng chấm công  Bảng thanh toán tiền lương  Phiếu chi d/ Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản sử dụng để hạch toán tổng hợp tiền lương, tiền thưởng và tình hình thanh toán với người lao động là TK 334 “Phải trả người lao động”. TK 334 có 2 TK cấp 2, đó là: TK 3341 “Phải trả công nhân viên” và TK 3348 “Phải trả người lao động khác”. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. 21 Bên Nợ Tài khoản 334 “ Phải trả người lao động” Bên Có - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động; - Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động. - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động; Số dư Nợ (Nếu có) - Nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động. Số dư Có: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động. e/ Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng  Số Cái TK 334  Sổ chi tiết TK 334 f/ Phương pháp hạch toán TK 334 – Phải trả người lao động 138, 141, 154 (631), 333, 338 241, 642 Các khoản phải khấu trừ vào Lương và các khoản lương và thu nhập của NLĐ phụ cấp pải trả cho NLĐ 111, 112 335 Ứng và thanh toán tiền lương Phải trả tiền lương nghỉ phép và khoản khác cho NLĐ của CNSX ( nếu DN trích trước) 511 353 Khi chi trả lương, thưởng và các khoản Tiền thưởng phải trả khác cho NLĐ bằng SP, HH NLĐ từ Quỹ KT-PL 33311 338( 3383) Thuế GTGT đầu ra (nếu có) BHXH phải trả CNV Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán phải trả người lao động T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. 22 g/ Trình bày trên BCTC Chỉ tiêu Phải trả người lao động nằm ở mục Phải trả người lao động (Mã số 314) trên Bảng cân đối kế toán và được lấy số liệu từ :  Số dư Có trên Sổ cái TK 334  Sổ chi tiết TK 334 1.3/ Cơ sở lý luận về phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp 1.3.1/ Khái niệm phân tích tình hình công nợ Phân tích tình hình công nợ tại doanh nghiệp sẽ cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà quản lý trong việc đánh giá được tình hình tài chính, sức mạnh tài chính và an ninh tài chính hiện tại của Doanh nghiệp cũng như nắm được việc chấp hành và tôn trọng kỳ hạn thanh toán (PGS. TS. Nguyễn Văn Công, 2010). Phân tích công nợ được hiểu là phân tích mối quan hệ giữa các khoản phải thu và khoản phải trả, nếu các khoản phải thu lớn hơn khoản phải trả thì có nghĩa là doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn và ngược lại thì doanh nhiệp đang đi chiếm dụng vốn người khác. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần phải phân tích tình hình công nợ để biết khoản nào hợp lý và khoản nào không hợp lý, từ đó đưa ra được những biện pháp thích hợp đem lại hiệu quả tốt cho việc quản lý công nợ của doanh nghiệp. Đồng thời hoàn thiện cơ chế tài chính, cơ chế thu chi, nội bộ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển. 1.3.2/ Một số chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ Tình hình công nợ của doanh nghiệp là một trong những nội dung quan trọng mà các nhà quản trị quan tâm. Thông qua tình hình công nợ, các nhà quản trị sẽ nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra các chính sách, biện pháp nhằm cải thiện tình hình doanh nghiệp cũng như giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển. Để phân tích tình hình công nợ, nhà phân tích thường dùng các chỉ tiêu cơ bản sau:  Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả (ĐVT: % hoặc lần) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. 23 ỷ ệ á ℎả ℎ ả ℎ ớ á ℎả ℎ ả ả = ổ á ℎả ℎ ả ℎ ổ á ℎả ℎ ả ả (Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010) Chỉ tiêu này phản ánh phần vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng so với phần vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng, được tính trên cơ sở so sánh tổng các khoản phải thu và tổng các khoản phải trả tại thời điểm báo cáo. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả lớn hơn 1 phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp gặp khó khăn, không mấy khả quan, doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn lớn hơn số vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng được. Đây là một dấu hiệu không được tốt. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì tình hình tài chính của doanh nghiệp tương đối ổn định, số vốn của doanh nghiệp chiếm dụng lớn hơn số vốn công ty bị chiếm dụng. Điều này được xem là một dấu hiếu tốt. Trên thực tế, tỷ lệ này cao hay thấp còn phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh, hình thức sở hữu vốn của doanh nghiệp; số đi chiếm dụng lớn hay nhỏ đều thể hiện tình hình tài chính thiếu lành mạnh, dễ ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.  Hệ số vòng quay các khoản phải thu ( ĐVT: vòng) ệ ố ò á ℎả ℎ ả ℎ = ℎ ℎ ℎầ á ℎả ℎ ả ℎ ì ℎ â (Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010) Hệ số vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp. Tức là xem trong thời kỳ kinh doanh các khoản phải thu quay được mấy vòng và được xác định bằng mối quan hệ tỷ số giữa doanh thu thuần và các khoản phải thu bình quân. Trong đó, số dư các khoản phải thu bình quân thường được tính bằng cách cộng số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ rồi chia cho 2. Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý của số dư các khoản phải thu và hiệu quả của việc đi thu hồi nợ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. 24 Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng cao chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản phải thu sang tiền của doanh nghiệp cao, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao sẽ làm cho kì hạn thanh toán ngắn và do đó ảnh hưởng đến khối lượng sản phẩm tiêu thụ.  Kỳ thu tiền bình quân (ĐVT: ngày) ỳ ℎ ề ì ℎ â = ố à ă (360 à ) ố ò á ℎả ℎ ả ℎ (Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010) Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân của một chu kỳ nợ, từ khi bán hàng cho đến khi thu tiền. Chỉ tiêu này có ý nghĩa nhiều hơn nếu biết kỳ hạn bán chịu của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ tốc độ thu tiền hàng càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động trong nguồn vốn, đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh. Ngược lại, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu tiền hàng càng chậm, thời gian doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn càng dài.  Hệ số vòng quay các khoản phải trả (ĐVT: vòng) ệ ố ò á ℎả ℎ ả ả = á ố ℎà á + ă ả à ồ ℎ á ℎả ℎ ả ả ì ℎ â (Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010) Hệ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Các khoản phải trả bình quân thường được tính bằng cách cộng số dư đầu kỳ với số dư cuối kỳ rồi chia cho 2. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ doanh nghiệp thanh toán tiền hàng kịp thời, ít đi chiếm dụng vốn, uy tín doanh nghiệp được nâng cao. Ngược lại chỉ tiêu này thấp chứng tỏ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. 25 tốc độ thanh toán tiền hàng chậm, doanh nghiệp chiếm dụng vốn nhiều, ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.  Thời gian quay vòng các khoản phải trả (ĐVT: ngày) ℎ ờ ò á ℎả ℎ ả ả = ố à ă (360 à ) ố ò á ℎả ℎ ả ả (Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010) Thời gian quay vòng các khoản phải trả càng ngắn chứng tỏ khả năng thanh toán tiền càng nhanh, doanh nghiệp ít đi chiếm dụng vốn của các đối tác. Ngược lại, thời gian quay vòng các khoản phải trả càng lớn chứng tỏ khả năng thanh toán chậm, số vốn doanh nghiệp đi chiếm dụng nhiều ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu trên thương trường  Hệ số nợ (ĐVT: lần) ệ ố ợ = ợ ℎ ả ả ổ à ả (Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010) Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bởi các khoản nợ, cho nên chỉ tiêu này được dùng để đánh giá mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ. Trong đó nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn và nợ khác. Hệ số này cho biết trong một đồng kinh doanh bình quân mà doanh nghiệp đang sử dụng có bao nhiêu đồng được hình thành từ các khoản nợ.  Hệ số nợ càng cao thể hiện mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ càng lớn và khả năng huy động tiếp nhận các khoản nợ vay càng khó khi doanh nghiệp không có khả năng thanh toán kịp thời các khoản nợ và hiệu quả hoạt động kém. Đối với các chủ nợ thì tỷ suất này càng cao thì khả năng họ thu hồi vốn cho vay càng kém. Do vậy các chủ nự thường thích những doanh nghiệp có hệ số nợ thấp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. 26  Hệ số nợ mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay  Hệ số tự tài trợ (ĐVT: lần) ệ ố ự à ợ = ồ ố ℎ ủ ở ℎ ữ ổ à ả (Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010) Cùng với chỉ tiêu hệ số nợ, chỉ tiêu này cũng dùng để đánh giá mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp với đơn vị tính là lần. Hệ số này càng cao chứng tỏ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp có tính độc lập cao về tài chính, ít bị sức ép của các chủ nợ và có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài.  Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (ĐVT: lần) ệ ố ℎ ả ă ℎ ℎ á ℎệ ℎà ℎ = à ả ắ ℎ ạ ợ ắ ℎ ạ (Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010) Hệ số khả năng thanh toán hiện hành cho biết khả năng của công ty trong việc dùng tài sản ngắn hạn như: tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Số liệu dùng để phân tích chỉ tiêu trên lấy từ Bảng cân đối kế toán, tổng tài sản và nợ phải trả lấy bên nguồn vốn ở khoản mục nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Hệ số này thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản và nợ phải trả. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành cho biết cứ một đồng nợ phải trả được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản. Hệ số ngày càng cao chứng tỏ công ty càng có nhiều khả năng sẽ hoàn trả được hết các khoản nợ. Hệ số này nhỏ hơn 1 chứng tỏ công ty đang trong tình trạng tài chính tiêu cực, gánh nặng cho việc thanh toán các khoản nợ đến hạn, có khả năng không trả được các khoản nợ khi đáo hạn. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là công ty sẽ phá sản bởi vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Mặt khác, nếu hệ số thanh toán hiện hành quá cao cũng không phải là dấu hiệu tốt bởi vì cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. 27 Ta có các mức của hệ số thanh toán hiện hành như sau:  Hhh > 2: Tốt;  Hhh = 1.5 – 2: bình thường chấp nhận;  Hhh = 1 – 1.5: Khó khăn;  Hhh < 1: Rất khó khăn  Hệ số khả năng thanh toán nhanh (ĐVT: lần) ệ ố ℎ ả ă ℎ ℎ á ℎ ℎ = à ả ắ ℎ ạ − à ồ ℎ ợ ắ ℎ ạ (Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010) Hệ số khả năng thanh toán nhanh thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền (TS nhanh). Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ trong khoảng thời gian ngắn.  Nếu Hnhanh = 0.5 – 1: Khả năng thanh toán của doanh nghiệp được đánh giá là khả quan. Tuy nhiên để kết luận hệ số này là tốt hay xấu thì cần phải xem xét đến bản chất và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp đó.  Nếu Hnhanh < 0.5: Doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ và để trả nợ thì doanh nghiệp có thể bán gấp hàng hóa, tài sản để trả nợ. Nếu hệ số này quá cao thì cũng không tốt bởi vì tiền mặt tại quỹ nhiều hoặc các khoản phải thu lớn sẽ ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả sử dụng vốn. Việc loại bỏ hàng tồn kho khi tính toán khả năng thanh toán nhanh là do hàng tồn kho sẽ phải mất thời gian hơn để chuyển chúng thành tiền mặt hơn các TSNH khác.  Hệ số khả năng thanh toán tức thời (ĐVT: lần) ệ ố ℎ ả ă ℎ ℎ á ứ ℎ ờ = ề à ươ đươ ề ợ ắ ℎ ạ (Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Văn Công, 2010) Hệ số khả năng thanh toán ngay là một tỷ số tài chính dùng nhằm đo khả năng huy động tài sản lưu động của một doanh nghiệp để thanh toán ngay các khoản nợ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. 28 ngắn hạn của doanh nghiệp này. Hệ số này nói lên tình trạng tài chính ngắn hạn của một doanh nghiệp có lành mạnh hay không. Về nguyên tắc, hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán công nợ càng cao và ngược lại.  Nếu Htt ≥ 1, cho thấy khả năng đáp ứng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn cao. Doanh nghiệp không gặp khó khăn nếu cần phải thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn.  Nếu Htt< 1, doanh nghiệp sẽ không đủ khả năng thanh toán ngay lập tức toàn bộ khoản nợ ngắn hạn hay nói chính xác hơn, doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn nếu phải thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn. Phân tích sâu hơn, nếu hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn hệ số thanh toán hiện thời rất nhiều cho thấy, tài sản ngắn hạn phụ thuộc rất lớn vào hàng tồn kho. Trong trường hợp này, tính thanh khoản của tài sản ngắn hạn là tương đối thấp. Tất nhiên, với tỷ lệ nhỏ hơn 1, doanh nghiệp có thể không đạt được tình hình tài chính tốt nhưng điều đó không có nghĩa là doanh nghiệp sẽ bị phá sản vì có nhiều cách để huy động thêm vốn cho việc trả nợ. Ở một khía cạnh khác, nếu hệ số này quá cao thì vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay vốn lưu động thấp, hiệu quả sử dụng vốn cũng không cao. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. 29 TÓM TẮT CHƯƠNG 1: Trong chương này, tôi đã đưa ra được các vấn đề mang tính chất cơ sở lí luận về công tác kế toán công nợ như: khái niệm, nguyên tắc hạch toán, vai trò và nhiệm vụ của kế toán công nợ, đặc biệt làm rõ cơ sở lý luận các khoản phải thu, phải trả. Ngoài ra còn phân tích tình hình công nợ thông qua việc phân tích các chỉ số tài chính. Đây là nền tảng để tôi tìm hiểu, nghiên cứu, so sánh với thực tế trong quá trình thực tập. Từ đó tôi có thể biết được thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ của công ty để đưa ra những đánh giá, nhận xét và một số biện pháp nâng cao công tác kế toán cũng như tình hình công nợ tại Công ty TNHH Minh Hòa T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH MINH HÒA 2.1/ Tổng quan về Công ty TNHH Minh Hòa 2.1.1/ Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Minh Hòa * Tên giao dịch: Công ty TNHH Minh Hòa * Logo: * Địa chỉ: 18 Hà Nội, Phường Phú Nhuận, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế * Tên viết tắt: MINH HOA CO., Ltd * Người đại diện: Ông PHAN VĂN DŨNG * Mã số thuế: 3300350579 * Vốn điều lệ: 7.900.000.000 đồng. Đến đầu năm 2019 thì vốn điều lệ thay đổi lên tới 15.000.000.000 đồng * Địa chỉ: - CS1: 18 Hà Nội, Phường Phú Nhuận, Thành Phố Huế, tỉnh TT Huế - CS2: 27 Hà Nội, Phường Phú Nhuận, Thành Phố Huế, tỉnh TT Huế - CS3: 89 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. 31 * Ngành nghề kinh doanh: mua bán hàng nội thất, hàng mỹ nghệ * Điện thoại: 0234.3823989 ( 18 Hà Nội)- 0234.3866866 ( 27 Hà Nội) 0234. 3813789 (Phạm Văn Đồng) * Website: http://noithatminhhoa.com Công ty TNHH Minh Hòa là tiền thân của cửa hàng nội thất Minh Hòa được thành lập vào năm 2002 tại Thành phố Huế, theo giấy phép đăng ký kinh doanh cấp lần đầu số 3102000138 ngày 12/11/2002 và được đăng ký thay đổi theo giấy phép đăng ký kinh doanh số: 3300350579 cấp ngày 24/2/2009 do Sở kế hoạch và đầu tư Thừa Thiên Huế cấp. Công ty TNHH Minh Hòa được thành lập năm 2002 tại Thành Phố Huế. Công ty TNHH Minh Hòa đến nay đã trải qua 17 năm hoạt động đầy khó khăn và thách thức về cở sở vật chất cũng như thị trường cạnh tranh khốc liệt, nhưng cán bộ, nhân viên công ty vẫn không ngừng phấn đấu vươn lên. Khi mới thành lập, công ty TNHH Minh Hòa là một đơn vị non trẻ, lực lượng quản lý thiếu năng lực, sản xuất kinh doanh còn yếu, các mặt hàng kinh doanh của công ty chưa được biết đến nhiều cũng như chưa có uy tín trên thị trường. Đến nay, công ty có thể khẳng định với người tiêu dùng trên thành phố Huế nói chung và khách hàng các Tỉnh Thừa Thiên Huế về vị thế và sản phẩm của mình. Để khẳng định được mình công ty TNHH Minh Hòa đã không ngừng phát triển nhân lực từ 4-5 người nay đã hơn 25 người; từ 1 cở sở bán hàng đã phát triển thành 3 cơ sở rộng rãi, đầy đủ cở sở vật chất. 2.1.2/ Chức năng, nhiệm vụ , lĩnh vực hoạt động của công ty Công ty muốn hoạt động và không ngừng phát triển thì trước tiên cần phải xác định chức năng, nhiệm vụ và nắm rõ về lĩnh vực hoạt động của công ty. a/ Chức năng: Công ty TNHH Minh Hòa hoạt động theo luật của doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, chức năng chủ yếu của công ty là kinh doanh nội thất văn phòng và gia đình. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. 32 Cung cấp cho người tiêu dùng sự tiện nghi và thoải mái khi sử dụng hàng của công ty. b/ Nhiệm vụ: Công ty TNHH Minh Hòa kinh doanh theo đúng mặt hàng ngành nghề đã đăng ký, phù hợp với mục đích thành lập của công ty. Thực hiện quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, không ngừng đổi mới, làm tròn nghĩa vụ với nhà nước, kê khai nộp thuế đầy đủ, đúng hạn. Tổ chức các cuộc nghiên cứu thị trường để tổ chức thực hiện các phương án kinh doanh có hiệu quả. Công ty phải đảm bảo và chịu trách nhiệm về chất lượng, hàng hóa và dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký. Quản lý và sử dụng đội ngũ cán bộ công nhân viên theo đúng pháp luật, bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hóa chuyên môn kỹ thuật cho cán bộ công nhân viên. Bảo đảm quyền lợi của người lao động theo luật định và thực hiện chế độ BHXH, BHYT… Tuân thủ các quy định về quốc phòng an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường văn hóa, danh lam thắng cảnh. Ngoài ra, công ty có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị thành viên khác trên nguyên tắc đảm bảo quy trình luân chuyển sản phẩm thông suốt, kịp thời, hiệu quả cao. Tổ chức thị trường hoạt động kinh doanh theo cơ chế quản lý, điều hành thống nhất tạo nên sức mạnh của hệ thống hướng tới lợi ích và mục tiêu chung. c/ Lĩnh vực hoạt động: - Sản xuất, mua và bán hàng trang trí nội thất gỗ dân dụng, hàng mộc mỹ nghệ, bàn ghế văn phòng, nệm, giường, tủ,… - Dịch vụ vận tải hàng hóa - Gia công sửa chữa hàng trang trí nội thất 2.1.3/ Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Một công ty khi đã bắt đầu vào hoạt động thì cần có bộ máy quản lý hợp lý, chặt chẽ. Đây là yếu tố vô cùng quan trọng mà công ty nào đều phải có. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty; chức năng, quyền hạn của mỗi bộ phận được thể hiện như sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. 33 a/ Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty: Trong đó: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty b/ Chức năng, quyền hạn của từng bộ phận:  Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm trước công ty và nhà nước về mọi hoạt động của công ty, điều hành mọi hoạt động của các phòng ban trong công ty. Giám đốc có quyền quyết định mục tiêu, phương hướng của công ty.  Phó giám đốc: Do giám đốc công ty đề cử hoặc do công ty bổ nhiệm, phụ trách việc giúp giám đốc trong việc quản lý và chịu trách nhiệm về công việc của mình. Phó giám đốc có thể tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực liên quan đến hoạt động công ty, có quyền chỉ đạo các phòng ban chức năng.  Phòng kế toán: Cung cấp số liệu, thông tin kinh tế về mọi hoạt động kinh doanh; phản ánh, giám sát việc sử dụng tài khoản của đơn vị phục vụ cho hoạt động kinh doanh hiệu quả; tính toán phản ánh thu nhập chi phí, xác định kết quả kinh doanh. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG KINH DOANH BỘ PHẬN BÁN HÀNG T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. 34 Tham mưu cho giám đốc công ty trong việc quản lý vốn, tài sản của công ty, tổ chức hệ thống chứng từ, sổ sách, theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách kịp thời và đúng đắn. Theo dõi chặt chẽ và kịp thời điều chỉnh nhanh chóng những phát sinh bất hợp lý trong kinh doanh.  Phòng kinh doanh: Hoạch định kế hoạch kinh doanh của công ty, thực hiện việc bán buôn bán lẻ, nhập khẩu hàng hóa, thống kê báo cáo lượng hàng dự trữ tồn kho để đảm bảo nguồn hàng, phân tích nắm bắt nhu cầu thị trường, xây dựng định hướng phát triển kinh doanh, kế hoạch tìm nguồn hàng, cung cấp và phản ánh kịp thời các thông tin cho phó giám đốc trong việc tham mưu cho phó giám đốc.  Phòng kỹ thuật: Là bộ phận giám định các sản phẩm của công ty giúp khách hàng an tâm hơn về sản phẩm của công ty, tạo uy tín cho công ty  Bộ phận bán hàng: Chịu trách nhiệm trước công ty về chất lượng giá cả hàng hóa tồn vốn, hàng hóa đẩy mạnh tiêu thụ và đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. Sơ đồ tổ chức quản lý của Minh Hòa được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty. Việc phân chia các bộ phận chức năng có ưu điểm là chuyên môn hóa công việc, sử dụng con người một cách có hiệu quả phù hợp với năng lực và trình độ của mỗi cán bộ công nhân viên. Đồng thời, tạo sức mạnh cho từng bộ phận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra. Trong cơ cấu tổ chức mỗi bộ phận có chức năng riêng biệt nhưng hỗ trợ nhau, giúp đỡ và cùng tham mưu cho giám đốc ra những quyết định đúng đắn nhầm thúc đẩy hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả, mang lại lợi nhuận cho công ty. 2.1.4/ Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.4.1/ Tổ chức bộ máy kế toán a/ Tổ chức bộ máy kế toán Có thể thấy, bộ máy kế toán đóng vai trò quan trọng với chức năng kiểm tra, giám sát, quản lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị. Xuất phát từ tình hình thực tế, công ty đã xây dựng một bộ máy kế toán gọn nhẹ, phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động kinh doanh của công ty cũng như trình độ kế toán tại đơn vị. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. 35 Công ty TNHH Minh Hòa là một công ty có ba cơ sở đều hoạt động trên địa bàn Thừa Thiên Huế nên tổ chức bộ máy kế toán của công ty không quá phức tạp, khá gọn nhẹ phù hợp với số lượng nhân viên. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo kiểu tập trung, được biểu diễn qua sơ đồ sau: Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty b/ Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận: Phòng Kế toán có chức năng quản lý, giám sát toàn bộ hoạt động kế toán tài chính của Công ty. Để phù hợp với nhu cầu quản lý, giám sát thì bộ máy kế toán của Công ty cũng như từng bộ phận riêng biệt trong bộ máy đều sẽ đảm nhiệm những chức năng, nhiệm vụ riêng; vừa hoạt động và chịu trách nhiệm độc lập,vừa phối hợp hài hòa liên kết với nhau để tạo thành mắc xích bền vững.  Kế toán trưởng: Phụ trách chung phòng tài chính, kế toán tham mưu cho Giám đốc về việc tài chính, kiểm tra, kiểm soát thu chi theo quy chế tài chính, lập kế hoạch tài chính hàng quý, năm, phân tích hoạt động tài chính của Công ty.  Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các số liệu được cập nhật từ các chứng từ gốc hoặc các chứng từ liên quan. Dựa vào các số liệu tổng hợp có được KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN BÁN HÀNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ THAN TOÁN THỦ QUỸ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. 36 từ các kế toán để hạch toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh, tiến hành lên bảng cân đối. Nói chung vai trò của kế toán tổng hợp vô cùng quan trọng và không thể thiếu trong bộ máy kế toán.  Kế toán bán hàng: Theo dõi và phản ánh đầy đủ, kịp thời tình hình bán hàng trong kỳ. Tính toán, phản ánh chính xác giá mua thực tế, giá trị thanh toán của hàng hóa. Theo dõi chi tiết từng lô hàng, số lượng bán,…  Kế toán công nợ thanh toán: Theo dõi tình hình thu chi với các đối tác làm ăn, có nhiệm vụ thu chi các khoản nợ và thanh toán cho khách hàng, công nợ cá nhân của công ty. Đồng thời, theo dõi chi tiết từng khách hàng, thường xuyên đôn đốc thu nợ và theo dõi tình hình thanh toán các khoản chi và tạm ứng. Định kỳ đối chiếu công nợ và lập báo cáo kế toán.  Thủ quỹ: Là người có trách nhiệm quản lý tiền mặt, các sổ quỹ hàng ngày, phối hợp và đối chiếu trên sổ sách với tồn quỹ thực tế, phụ trách việc thu chi, bảo quản tiền mặt, các loại chứng từ có giá trị khác khi đã đầy đủ các yếu tố cần thiết khác. 2.1.4.2/ Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty a/ Chế độ kế toán Công ty TNHH Minh Hòa áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính cùng với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty bao gồm đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty đề phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán được lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, rõ ràng, không tẩy xóa, không viết tắt. Số tiền bằng chữ phải khớp và đúng với số tiền bằng số. Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH Minh Hòa T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. 37 Bảng 2.1: Hệ thống tài khoản sử dụng của Công ty TNHH Minh Hòa Số hiệu tài khoản Tên tài khoản Số hiệu tài khoản Tên tài khoản 111 Tiền mặt 338 Phải trả, phải nộp khác 1111 Tiền Việt Nam 3382 Kinh phí công đoàn 112 Tiền gửi ngân hàng 3383 Bảo hiểm xã hội 1121 Tiền Việt Nam 3384 Bảo hiểm y tế 131 Phải thu của khách hàng 3385 Bảo hiểm thất nghiệp 133 Thuế GTGT được khấu trừ 3386 Nhận ký quỹ, ký cược 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 341 Vay và nợ thuê tài chính 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 3411 Các khoản đi vay 152 Nguyên liệu, vật liệu 353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 153 Công cụ, dụng cụ 3532 Quỹ phúc lợi 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 156 Hàng hóa 4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 211 Tài sản cố định 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 2111 TSCĐ hữu hình 4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 214 Hao mòn TSCĐ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 5111 Doanh thu bán hàng hóa 241 Xây dựng cơ bản dở dang 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 2412 Xây dựng cơ bản 515 Doanh thu hoạt động tài chính 242 Chi phí trả trước 632 Giá vốn hàng bán 331 Phải trả cho người bán 635 Chi phí tài chính 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 642 Chi phí quản lý kinh doanh 3331 Thuế GTGT phải nộp 6421 Chi phí bán hàng 33311 Thuế GTGT đầu ra 6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 711 Thu nhập khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 334 Phải trả người lao động 911 Xác định kết quả kinh doanh (Nguồn: Bảng cân đối tài khoản của Công ty TNHH Minh Hòa) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. 38 Hệ thống sổ kế toán: hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, được thể hiện qua sơ đồ sau: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3: Tổ chức chứng từ kế toán b/ Chính sách kế toán - Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 hằng năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VND - Tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán - Nguyên tắc chuyển đổi BCTC lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam - Nguyên tác ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỨNG TỪ GHI SỔ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. 39 - Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính - Nguyên tắc kế toán nợ phải thu - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước - Nguyên tắc ghi nhận và các phương pháp khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư: Khấu hao đường thẳng - Nguyên tắc kế toán nợ phải trả - Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay - Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu - Nguyên tắc kế toán chi phí Căn cứ vào đặc điểm, tính chất và quy mô hoạt động, Công ty đã lựa chọn hình thức công tác kế toán đơn vị theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy tính. Phần mềm kế toán này được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Công ty lựa chọn áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính bằng phần mềm kế toán MISA. Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra PHẦN MỀM KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy tính MÁY TÍNH T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. 40 2.1.5/ Tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 03 năm 2016-2018 2.1.5.1/ Tình hình lao động của Công ty qua 03 năm 2016-2018 Mỗi công ty sẽ đều có một lượng lao động nhất định để duy trì và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua quá trình tìm hiểu thì tình hình lao động của Công ty TNHH Minh Hòa qua 03 năm 2016-2018 được thể hiện ở bảng sau: Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công ty qua 03 năm 2016-2018 ĐVT: người Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Tổng lao động 25 21 21 (4) (16,0) 0 0 1/ Phân theo giới tính Nam 8 9 9 1 12,5 0 0 Nữ 17 12 12 (5) (29,4) 0 0 2/ Phân theo thâm niên < 5 năm 8 4 3 (4) (50,0) (-1) (33,3) > 5 năm 10 10 11 0 0 1 10,0 > 10 năm 5 5 5 0 0 0 0 > 15 năm 2 2 2 0 0 0 0 (Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty TNHH Minh Hòa) Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy số lượng lao động của công ty khá ít, tổng số lao động của công ty qua các năm có xu hướng giảm. Cụ thể, năm 2016 thì tống số lao động là 25 người, đến năm 2017 và năm 2018 thì tổng số lao động giảm xuống còn 04 người. Điều này cũng có thể hiểu là trong mỗi năm có thể số lượng lao động tăng lên nhưng lượng lao động này chỉ làm được vài tháng rồi nghỉ nên khi tổng kết cuối năm thì số lường lao động chính không có sự thay đổi mấy. * Xét theo giới tính thì lao động nữ chiếm tỷ lệ đông so với tổng số lượng lao động của công ty. Đều này cho thấy lao động nữ chủ yếu là làm văn phòng và nhân T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế