SlideShare a Scribd company logo
1 of 124
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ĐÁ NGUYÊN LIỆU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ
LÊ THỊ HUYỀN CHÂU
Khóa học: 2016 – 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ĐÁ NGUYÊN LIỆU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Lê Thị Huyền Châu TS. Nguyễn Đình Chiến
Lớp: K50D Kế toán
Niên khóa: 2016 -2020
Huế, tháng 12 năm 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp, ngoài
sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ và động viên quý giá.
Lời đầu tiên, cho tôi gửi lời cảm ơn đến quý
thầy cô trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế,
quý thầy cô trong khoa Kế toán - Kiểm toán Thầy Cô
Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức và kinh nghiệm vô cùng quý báu trong
suốt khoảng thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến Giảng viên TS. Nguyễn
Đình Chiến - người đã tận tình giúp đỡ và chỉ dẫn
cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
khóa luận này.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các Cô Chú, các
Anh Chị trong Phòng Kế toán Công ty Cổ phần Long
Thọ đã luôn quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong việc thu thập thông tin nghiên
cứu, cung cấp tài liệu cần thiết cũng như chia sẻ
những kiến thức và kinh nghiệm tích lũy được để
tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Và cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến những
người thân trong gia đình và bạn bè đã luôn quan tâm,
động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã nỗ lực hết mình, song do giới hạn về
mặt thời gian cũng như lượng kiến thức và kinh
nghiệm còn thiếu sót nên đề tài nghiên cứu không
tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu ii
nhận được sự góp ý từ phía Thầy Cô và Công ty để
khóa luận được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm
2019
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Huyền Châu
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
GTGT Giá trị gia tăng
HTK Hàng tồn kho
KPCĐ Kinh phí công đoàn
KPT Khoản phải thu
NPT Nợ phải trả
NVL Nguyên vật liệu
SPDD Sản phẩm dở dang
SXC Sản xuất chung
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
XN Xí nghiệp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu iii
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty qua 2 năm 2017 – 2018.............................48
Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Công ty qua 2 năm 2017 – 2018.................................50
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2017 - 2018 ..........................52
Bảng 2.4. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 2 năm
2017 - 2018 ..................................................................................................54
Bảng 2.5. Định mức kế hoạch tiêu hao NVL của Đá nguyên liệu ................................63
Bảng 2.6. Khối lượng NVL cần xuất kho để sản xuất Đá nguyên liệu tháng 06/2019.65
Bảng 2.7: Trích Tổng hợp nhập - xuất - tồn NVL tháng 06/2019.................................67
Bảng 2.8: Tình hình xuất nguyên vật liệu sản xuất Đá nguyên liệu tháng 06/2019 .....68
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu v
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Trích Phiếu yêu cầu vật tư .............................................................................65
Biểu 2.2: Trích Phiếu xuất kho nguyên vật liệu............................................................66
Biểu 2.3: Trích Sổ chi tiết TK 621DA tháng 06/2019 ..................................................69
Biểu 2.4: Trích Sổ Cái TK 621DA tháng 06/2019........................................................70
Biểu 2.5: Trích Bảng chấm công giờ hành chính Bộ phận Xí nghiệp Đá nguyên liệu
tháng 06/2019 ...............................................................................................74
Biểu 2.6: Trích Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương Xí nghiệp Đá nguyên liệu tháng
06/2019 .........................................................................................................75
Biểu 2.7: Trích Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân
trực tiếp sản xuất Đá nguyên liệu tháng 06/2019 .........................................76
Biểu 2.8: Trích Sổ chi tiết TK 622DA tháng 06/2019 ..................................................77
Biểu 2.9: Trích Sổ cái TK 622DA tháng 06/2019.........................................................78
Biểu 2.10: Trích Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của quản lý
phân xưởng Đá nguyên liệu tháng 06/2019 ...............................................82
Biểu 2.11: Trích Phiếu xuất kho nguyên vật liệu sản xuất............................................83
Biểu 2.12: Trích Bảng kê chi phí NVL sản xuất Xí nghiệp Đá nguyên liệu tháng
06/2019.......................................................................................................84
Biểu 2.13: Trích Bảng kê chi phí phân bổ công cụ dụng cụ của Xí nghiệp Đá nguyên
liệu tháng 06/2019......................................................................................85
Biểu 2.14. Tình hình sử dụng công cụ dụng cụ của Xí nghiệp Đá nguyên liệu tháng
06/2019.......................................................................................................85
Biểu 2.15: Trích Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài tháng 06/2019............................86
Biểu 2.16: Trích hóa đơn GTGT tiền điện tháng 06/2019 ............................................87
Biểu 2.17: Trích Bảng kê chi phí bằng tiền phát sinh của Xí nghiệp Đá nguyên liệu
tháng 06/2019.............................................................................................88
Biểu 2.18: Trích Sổ chi tiết TK 627DA tháng 06/2019 ................................................90
Biểu 2.19: Trích Sổ cái TK 627DA tháng 06/2019.......................................................91
Biểu 2.20: Trích Sổ chi tiết TK 1541DA tháng 06/2019 ..............................................93
Biểu 2.21: Trích Sổ cái TK 1541DA tháng 06/2019.....................................................94
Biểu 2.22: Trích Bảng tính giá thành sản phẩm Đá nguyên liệu tháng 06/2019 ..........96
Biểu 2.23: Trích Phiếu nhập kho thành phẩm Đá nguyên liệu tháng 06/2019 .............97
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..........................17
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp ............................................................21
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................................23
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán chi phí SXC...........................................................................25
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên...............................................................................................27
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..........................................................39
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty...........................................................43
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại Công ty....................................45
Sơ đồ 2.4: Quy trình công nghệ sản xuất đá..................................................................57
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp sản xuất Đá nguyên liệu tháng
06/2019.......................................................................................................69
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí SXC Đá nguyên liệu tháng 06/2019 .....................89
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu vii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................iv
DANH MỤC BIỂU........................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................vi
MỤC LỤC ................................................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài...............................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................4
7. Tình hình nghiên cứu................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT....7
1.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp......7
1.1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất..........................................................................7
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .........................................................................7
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất...........................................................................8
1.1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm..................................................................14
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm .................................................................14
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ...................................................................15
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................16
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............17
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất..........................................................................18
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................................18
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu viii
1.2.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất.........................................19
1.2.3. Kế toán các chi phí sản xuất...........................................................................20
1.2.3.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp..................................................................20
1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..........................................................21
1.2.3.3. Kế toán chi phí SXC.................................................................................23
1.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .......................................................................25
1.3.1. Nội dung.........................................................................................................25
1.3.2. Tài khoản sử dụng..........................................................................................26
1.3.3. Phương pháp hạch toán ..................................................................................27
1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ....................................................................27
1.4.1. Khái niệm sản phẩm dở dang cuối kỳ............................................................27
1.4.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..................................28
1.5. Tính giá thành sản phẩm......................................................................................31
1.5.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ................................................................31
1.5.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm............................................................................31
1.5.3. Các phương pháp tính giá thành.....................................................................32
1.5.3.1. Phương pháp giản đơn..............................................................................32
1.5.3.2. Phương pháp hệ số....................................................................................33
1.5.3.3. Phương pháp tỷ lệ.....................................................................................33
1.5.3.4. Phương pháp tính giá thành phân bước....................................................33
1.5.3.5. Phương pháp kết chuyển song song............................................................33
1.5.3.6. Phương pháp kết chuyển tuần tự .............................................................34
1.5.3.7. Phương pháp đơn đặt hàng .......................................................................34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT ĐÁ NGUYÊN LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN LONG THỌ .....................................................................................................35
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Long Thọ ..........................................................35
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Long Thọ...........................................35
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................36
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động và định hướng phát triển của Công ty........37
2.1.3.1. Chức năng.................................................................................................37
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu ix
2.1.3.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................37
2.1.4. Đặc điểm hoạt động và sản xuất kinh doanh của Công ty .............................38
2.1.5. Tổ chức công tác quản lý của Công ty...........................................................39
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.......................................................39
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ...................................................39
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán của Công ty ...........................................................42
2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty .......................................................42
2.1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán................................................43
2.1.6.3. Hình thức kế toán áp dụng........................................................................45
2.1.6.4. Đặc điểm hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản kế toán ....................46
2.1.7. Tình hình nguồn lực của Công ty Cổ phần Long Thọ giai đoạn 2017 –201847
2.1.7.1. Tình hình nguồn lao động.........................................................................47
2.1.7.2. Tình hình tài chính....................................................................................50
2.1.7.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................54
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành Đá nguyên liệu tại
Công ty Cổ phần Long Thọ ........................................................................................55
2.2.1. Đặc điểm và quy trình công nghệ sản xuất Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ
phần Long Thọ .........................................................................................................55
2.2.1.1. Đặc điểm về sản phẩm sản xuất................................................................55
2.2.1.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm...................................................57
2.2.2. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần Long Thọ.................................................................................59
2.2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất....................................................59
2.2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất...........................................................59
2.2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất......................................................59
2.2.2.4. Đối tượng tính giá thành sản phẩm...........................................................60
2.2.2.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm......................................................60
2.2.2.6. Kỳ tính giá thành sản phẩm ......................................................................60
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Long Thọ..................60
2.2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................60
2.2.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.............................................71
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu x
2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Long Thọ................92
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng ....................................................................................92
2.2.4.2. Phương pháp hạch toán.............................................................................92
2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..............................................................95
2.2.6. Tính giá thành sản phẩm ................................................................................95
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH ĐÁ NGUYÊN LIỆU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN LONG THỌ........................................................................................98
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Long Thọ ...................................................................98
3.1.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Long Thọ ..........98
3.1.1.1. Ưu điểm ....................................................................................................98
3.1.1.2. Nhược điểm ..............................................................................................99
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của Công ty Cổ phần Long Thọ ...................................................................100
3.1.2.1. Ưu điểm ..................................................................................................100
3.1.2.2. Nhược điểm ............................................................................................101
3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ.................104
3.2.1. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty .........................................104
3.2.2. Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........104
3.2.2.1. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................104
3.2.2.2. Về chi phí nhân công trực tiếp................................................................105
3.2.2.3. Về chi phí sản xuất chung.......................................................................105
3.2.2.4. Về chi phí dịch vụ mua ngoài.................................................................105
3.2.2.5. Về đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..................................................106
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................107
1. Kết luận.................................................................................................................107
2. Kiến nghị...............................................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................110
PHỤ LỤC ...................................................................................................................111
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, tình hình kinh tế thế giới có xu hướng tăng trưởng
chậm lại. Giá cả hàng hóa thế giới diễn biến phức tạp do chiến tranh thương mại và bất
ổn chính trị. Trước thực trạng như vậy, để tồn tại được đòi hỏi các doanh nghiệp phải
nỗ lực hết mình, phải cạnh tranh gay gắt, khốc liệt hơn. Doanh nghiệp muốn hoạt động
hiệu quả, mang lại lợi nhuận cao thì phải phát huy được mọi lợi thế, nắm bắt được cơ
hội cũng như nhu cầu của thị trường, tiết kiệm sản xuất, nâng cao chất lượng sản
phẩm, hợp lý hóa quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, các doanh nghiệp phải sử
dụng hàng loạt công cụ quản lý cùng lúc, trong đó hạch toán kế toán nhất là kế toán
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm được xem là công cụ hữu hiệu. Bởi vì chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là phải quản lý chi phí sản xuất một cách
chặt chẽ, cung cấp các thông tin phải kịp thời, chính xác để nhà quản lý đưa ra giá bán
hợp lý và các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, các chính sách bán
hàng nhằm thu hút khách hàng.
Công ty Cổ phần Long Thọ là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất,
chuyên sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế,
mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của Công ty đã toả rộng khắp từ thành phố đến các vùng
xa xôi hẻo lánh, mở rộng khắp các tỉnh thành Miền Trung – Tây Nguyên, về phía Nam
đến Phú Yên, Bình Định và các tỉnh Miền Tây. Vấn đề đặt ra đặt ra đối với công ty là
làm thế nào để kiểm soát tốt các khoản chi phí, hạ giá thành sản phẩm; đồng thời, đảm
bảo đầu ra của quá trình sản xuất là tạo ra sản phẩm mà xã hội chấp nhận và làm tăng
lợi nhuận cho Công ty. Hơn nữa, Công ty có một thế mạnh vượt trội so với các doanh
nghiệp cùng ngành là có một hệ thống phân phối trực tiếp đến người tiêu dùng thông
qua các đại lý và nhiều nhà phân phối trải dài đến phía Nam nên có nhiều bất cập trong
việc lưu chuyển chứng từ về công ty hay tính trung thực của các khoản mục chi phí
phát sinh,... cũng làm ảnh hưởng đến công tác hạch toán. Bởi lẽ, giá thành sản phẩm
đòi hỏi phải tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất đã bỏ ra để mang lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Mặt khác, việc tiết kiệm chi phí và giá thành hợp lý cũng là tiết kiệm
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 2
nguồn lực cho công ty và góp phần cải thiện đời sống cho nhân viên. Do vậy, công tác
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng đối
với Công ty, để phản ánh chính xác thực trạng kế toán chi phí làm cơ sở cho việc tính
giá thành và cung cấp thông tin chính xác phục vụ quá trình điều hành, kiểm soát chi
phí là rất cần thiết. Nắm rõ phần hành kế toán chi phí giúp Công ty đưa ra được các
chính sách kinh doanh hợp lý nhằm tối thiểu hóa chi phí, hạ giá thành, nâng cao vị thế
so với các đối thủ cạnh tranh và đạt được lợi nhuận cao.
Nhận thức được tầm quan trọng đó nên trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ
phần Long Thọ tôi đã chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ” làm khóa luận tốt nghiệp của
mình với mong muốn được tìm tòi, học hỏi, trau dồi và củng cố kiến thức về mặt lý
luận, vận dụng những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường vào thực tiễn và tiếp
thu các kinh nghiệm thực tế để hoàn thiện bản thân, phục vụ cho công việc sau này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài hướng đến các mục tiêu sau:
Mục tiêu chung:
Tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đá
nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa lại một cách chi tiết, rõ ràng cơ sở khoa học về kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất để làm cơ sở
lý thuyết nghiên cứu đề tài.
- Nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác tổ chức kế toán, đặc biệt là kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ
phần Long Thọ.
- Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận cùng với việc tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty để tìm ra điểm mạnh, hạn chế, đưa ra nhận
xét, đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện hơn công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 3
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung đi sâu vào nghiên cứu các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đá nguyên liệu tại
Công ty Cổ phần Long Thọ.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ.
- Về không gian: Đề tài này được thực hiện tại Phòng Kế toán của Công ty Cổ phần
Long Thọ, thông qua các chứng từ có liên quan, cùng các quy định, quy chế của Công ty.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu tình hình tổng quan của doanh nghiệp trong 2
năm gần đây từ năm 2017 – 2018, số liệu phản ánh công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm Đá nguyên liệu trong tháng 06 năm 2019 của Công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên
cứu giáo trình kế toán chi phí, các tài liệu về phương pháp tính giá thành, các phương
pháp tập hợp chi phí nhằm tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận trong chương 1 và
thông qua đó có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài nhằm
làm rõ nội dung trong chương 2.
- Phương pháp quan sát: Để có những kiến thức thực tế về công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty tôi đã quan sát quá trình
làm việc của nhân viên kế toán và một số cán bộ, nhân viên các phòng ban khác để
nắm bắt quy trình xử lý, luân chuyển các chứng từ, định khoản, ghi sổ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và hiểu rõ hơn công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành tại Công ty.
- Phương pháp thu thập số liệu và các tài liệu liên quan: Nhằm thu thập các báo
cáo tài chính, chứng từ, sổ sách liên quan để có con số thực tế cụ thể minh họa và phản
ánh nội dung liên quan, ngoài ra còn tăng tính tin cậy và thuyết phục cho đề tài.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 4
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Để có được thông tin về cơ cấu bộ máy quản
lý, bộ máy kế toán, chính sách kế toán áp dụng, quy trình luân chuyển chứng từ,...tôi
đã tiến hành phỏng vấn nhân viên kế toán tại Công ty. Ngoài ra trong quá trình tiếp
nhận thông tin có một số vấn đề nào đó chưa hiểu, tôi sẽ dùng phương pháp này để hỏi
trực tiếp nhân viên kế toán để làm rõ vấn đề đang thắc mắc ngay lập tức.
Phương pháp xử lý số liệu:
- Phương pháp phân tích: Trước tiên, đề tài nghiên cứu đã sử dụng phương pháp
này để phân tích số liệu tình hình nguồn lực công ty như: về tài sản, nguồn vốn, kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh,...trong 2 năm 2017, 2018. kết hợp với lý thuyết
được trang bị, tôi đã phân tích để từ đó đưa ra các biện pháp nhằm góp phần hoàn
thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
- Phương pháp kế toán: Thu thập các chứng từ kế toán để chứng minh cho các
nghiệp vụ kinh tế xảy ra tại công ty; ghi nhận, hạch toán theo các tài khoản đối ứng
vào sổ sách kế toán liên quan từ đó đối chiếu sự khớp đúng giữa sổ sách và chứng từ
cũng như phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần thực trạng kế toán tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
6. Kết cấu đề tài
Để hoàn thiện đề tài nghiên cứu “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ” tôi xây dựng bố cục theo trình
tự gồm ba phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ.
Phần III: Kết luận.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 5
7. Tình hình nghiên cứu
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần hành cơ bản và
rất quan trọng trong việc đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vốn đã là một phần
hành cơ bản của công tác kế toán lại càng có ý nghĩa hơn đối với doanh nghiệp sản
xuất nói riêng và xã hội nói chung. Việc am hiểu các kĩ năng cơ bản về phần hành này
là yêu cầu thiết yếu đối với một sinh viên ngành kế toán. Chính vì thế mà đề tài về kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được nhiều sinh viên lựa chọn để
nghiên cứu. Tại trường Đại Học Kinh Tế Huế tôi có tham khảo một số khóa luận về đề
tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của khóa trước như:
Khóa luận “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Minh Hưng- Nhà máy gạch Tuynel” của sinh viên Nguyễn Thị Kim
Liên (2017).
Khóa luận “Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Quốc Thắng” của sinh viên Nguyễn Thị Quý (2018).
Khóa luận “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
xây lắp tại chi nhánh Thủy Lợi Thủy Điện - Công ty Cổ phần xây dựng 26” của sinh
viên Trịnh Thị Huyền Trang (2017).
Nhìn chung, các khóa luận ở trên đã giải quyết được các vấn đề sau:
Thứ nhất, các khóa luận đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
Thứ hai, khái quát được thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại cơ sở thực tập.
Thứ ba, các khóa luận đã đưa ra được một số nhận xét đánh giá về tổ chức công
tác kế toán đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị thực tập.
Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề mà các khóa luận nêu trên chưa làm tốt, cụ thể
là chưa có phần giải thích điểm mới trong luận văn về kế toán chi phí và tính giá thành
của công ty, các biện pháp hoàn thiện, ưu và nhược điểm các khóa luận đưa ra còn
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 6
mang tính chung chung, chưa đi sâu vào công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại
đơn vị thực tập; các phương pháp nghiên cứu đề tài còn hạn chế. Qua thời gian tìm
hiểu, đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần Long Thọ
nhưng phần lớn là đề tài về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán
tiền lương, kế toán tài sản cố định… Trong thời gian gần đây nhất tuy có bài nghiên
cứu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhưng chỉ mới nghiên cứu
về sản phẩm gạch Terrazzo và dừng ở mức chuyên đề, chưa đi sâu phản ánh được thực
trạng tình hình công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh
nghiệp. Đề tài đề cập đến vấn đề thực tế dựa trên cơ sở lý thuyết là chính, phần giải
pháp chỉ nêu chung chung, chưa đề cập cụ thể những hạn chế cần khắc phục. Do đó,
đây chính là cơ hội và động lực để tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm làm nội dung nghiên cứu cho bài khóa luận tốt nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
1.1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Quá trình hoạt động sản xuất là quá trình kết hợp ba yếu tố cơ bản đó là lao động,
tư liệu lao động và đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm. Trong quá trình kết hợp đó,
các yếu tố nói trên bị tiêu hao và tạo ra chi phí sản xuất kinh doanh.
Chi phí có thể được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Tùy thuộc
vào góc độ nhìn nhận trong từng loại kế toán khác nhau mà chi phí được hiểu theo
nhiều cách khác nhau.
– Trên góc độ kế toán tài chính:
Theo PGS.TS Nghiêm Văn Lợi (2008): “Chi phí được nhìn nhận như những
khoản phí tổn nguồn lực kinh tế thực tế phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh
nghiệp để đạt được một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định, mục đích cụ thể trong kinh
doanh.”
Trong lĩnh vực kế toán tài chính, chi phí cũng được hiểu như sau: “Chi phí là
những phí tổn thực tế của hoạt động sản xuất kinh doanh, được chứng minh bởi những
chứng cứ nhất định.” (TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải,
TP Hồ Chí Minh)
– Trên góc độ kế toán quản trị:
Theo PGS.TS Nghiêm Văn Lợi, chi phí sản xuất được định nghĩa như sau: “Chi
phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).”
Hoặc chi phí có thể được định nghĩa là: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp hay
nhà quản lý phải bỏ ra để chi mua các yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất
hàng hóa nhằm mục đich thu lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 8
– Trên góc độ kế toán chi phí:
“Xuất phát từ mục tiêu kế toán chi phí vừa cung cấp thông tin chi phí sang lĩnh
vực kế toán tài chính và lĩnh vực kế toán quản trị nên kế toán chi phí tùy thuộc vào
mục đích cung cấp thông tin chi phí sang lĩnh vực nào chi phí sẽ được nhận diện, hệ
thống và định lượng theo yêu cầu thích hợp.” (TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí,
NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh)
Mặc dù với những quan điểm, góc độ và hình thức thể hiện chi phí khác nhau làm cho
việc nhận thức chi phí là không giống nhau nhưng tất cả đều chỉ ra một điểm chung - bản
chất kinh tế của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đó là: “Chi phí là phí tổn tài
nguyên, vật chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh.”
(TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh)
Chính bản chất kinh tế của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh mà nhà
quản lý có thể phân biệt được chi phí với chi tiêu và chi phí với tài sản.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí sản xuất là nội dung quan trọng cần phải thực hiện để phục vụ
cho việc tổ chức, theo dõi, tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm và kiểm
soát chặt chẽ các loại chi phí sản xuất phát sinh. Nó tạo điều kiện thuận lợi cho công
tác quản lý và hạch toán, hoàn thành tốt nhất mục tiêu của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất kinh doanh được phân loại theo những tiêu thức sau:
a.Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp tồn tại dưới các
yếu tố sau:
 Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua của NVL dùng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao gồm những thành phần sau:
+ Chi phí NVL chính: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại NVL
chính được sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất. NVL chính thường cấu
thành nên cơ sở vật chất của sản phẩm và chi phí của nó thường chiếm một tỷ lệ trọng
yếutrong giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 9
+ Chi phí NVL phụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại NVL dùng
để kết hợp với NVL chính làm tăng chất lượng, độ bền về thẩm mỹ của sản phẩm.
+ Chi phí nhiên liệu: Bao gồm giá mua và chi phí mua của nhiên liệu.
+ Chi phí phụ tùng thay thế: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các loại phụ
tùng thay thế.
+ Chi phí NVL khác: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại NVL không
thuộc các yếu tố trên như chi phí NVL đặc thù, chi phí phế phẩm, phế liệu tận dụng.
Nhận thức chi phí NVL giúp nhà quản trị xác định được tổng vốn NVL cần thiết
cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trên cơ sở đó, nhà quản trị sẽ tiến hành
hoạch định được tổng mức luân chuyển, tổng mức dự trữ cần thiết của NVL để tránh ứ
đọng vốn hoặc thiếu NVL gây cản trở cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Đây cũng là cơ sở để hoạch định các NVL thiết yếu, có thể chủ động trong
công tác cung ứng vật tư.
 Chi phí nhân công (chi phí lao động): Bao gồm các khoản tiền lương chính,
phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương
như kinh phí công đoàn, bảo hiểu xã hôi, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của
người lao động. Nhận thức yếu tố chi phí nhân công giúp nhà quản trị xác định tổng
quỹ lương của doanh nghiệp và là cơ sở để hoạch định mức tiền lương bình quân cho
người lao động, tiền đề điều chỉnh chính sách lương đạt được sự cạnh tranh lành mạnh
về nguồn lực lao động.
 Chi phí công cụ dụng cụ: Yếu tố này bao gồm giá mua và chi phí mua của các
công cụ dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhận diện chi phí công cụ
dụng cụ giúp nhà quản lý hoạch định mức luân chuyển qua kho, định mức dự trữ, nhu
cầu thu mua công cụ dụng cụ hợp lý.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, TSDH
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng mức chi phí khấu hao giúp nhà quản lý
nhận biết được mức chuyển dịch, hao mòn TSCĐ, TSDH, hoạch định tốt chiến lược tái
đầu tư, đầu tư mở rộng để đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị thích hợp cho quá trình sản
xuất kinh doanh.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 10
 Chi phí dịch vụ thuê ngoài: chi phí mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp như tiền nước, tiền điện, điện thoại, chi phí quảng cáo,
chi phí sửa chửa,…Tổng chi phí dịch vụ giúp nhà quản lý hiểu rõ tổng mức dịch vụ
liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp để thiết lập quan hệ trao đổi, cung ứng với
các đơn vị dịch vụ tốt hơn.
 Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các khoản chi phí SXKD bằng tiền phát
sinh trong quá trình SXKD của doanh nghiệp. Nhận thức tốt chi phí khác bằng tiền
giúp nhà quản lý hoạch định ngân sách tiền mặt chi tiêu, hạn chế những tồn đọng tiền
mặt, tránh tổn thất, thiệt hại trong quản lý vốn bằng tiền.
(Nguồn: TS. Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, 2002, Kế toán chi phí, Nhà Xuất bản
thống kê)
b. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp bao gồm:
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử
dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu
chính, chi phí nguyên vật liệu phụ… Chi phí này thường chiếm tỷ lệ lớn trên tổng chi
phí nhưng dễ nhận diện, định lượng chính xác, kịp thời khi phát sinh; thường được
định mức theo từng loại sản phẩm và có thể nhận diện trên hồ sơ kỹ thuật sản xuất,
định mức vật tư trực tiếp.
– Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
tính vào chi phí sản xuất như KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN của công nhân trực tiếp
sản xuất. Chi phí nhân công trực tiếp dễ nhận diện, định lượng chính xác, kịp thời khi
phát sinh. Trong quản lý, chi phí nhân công trực tiếp được định mức theo từng loại sản
phẩm, dịch vụ.
– Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản
mục trên. Cụ thể chi phí sản xuất chung thường bao gồm: chi phí lao động gián tiếp,
chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý tại phân xưởng; chi phí NVL dùng trong máy
móc thiết bị; chi phí CCDC dùng trong sản xuất; chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài
sản cố định khác dùng trong hoạt động sản xuất; chi phí dịch vụ thuê ngoài như điện,
nước, sửa chữa, bảo hiểm tài sản tại xưởng sản xuất.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 11
– Chi phí bán hàng (được gọi là chi phí lưu thông): Là những chi phí đảm bảo
cho việc thực hiện chính sách, chiến lược bán hàng của doanh nghiệp. Khoản mục chi
phí bán hàng bao gồm chi phí lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí của
toàn bộ lao động trực tiếp, gián tiếp hay quản lý trong hoạt động bán hàng, vận chuyển
hàng hóa tiêu thụ; chi phí về nguyên vật liệu dùng trong bán hàng, vận chuyển hàng
hóa tiêu thụ; chi phí về CCDC, bao bì luân chuyển,… dùng bán hàng; chi phí khấu hao
thiết bị và TSCĐ dùng trong bán hàng; chi phí dịch vụ thuê ngoài liên quan đến bán
hàng; chi phí khác bằng tiền trong hoạt động bán hàng.
– Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là tất cả các chi phí có liên quan đến công việc
hành chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí quản lý doanh
nghiệp còn bao gồm cả những chi phí không thể ghi nhận vào những khoản mục chi phí
trên như chi phí lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí của người lao
động, quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp; chi phí vật liệu, năng lượng dùng
trong hành chính quản trị; chi phí CCDC dùng trong hành chính quản trị; chi phí khấu
hao thiết bị, TSCĐ dùng trong hành chính quản trị; chi phí dịch vụ điện, nước, bảo
hiểm,… phục vụ toàn doanh nghiệp; thuế, lệ phí chưa tính vào giá trị tài sản; chi phí liên
quan đến sự giảm sút giá trị tài sản do tác động của thị trường, tình hình kinh tế dùng
trong sản xuất kinh doanh; chi phí khác bằng tiền phục vụ quản lý toàn doanh nghiệp.
– Chi phí khác: Ngoài những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
chức năng của doanh nghiệp, trong chi phí của doanh nghiệp còn tồn tại những chi phí
khác. Bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất thường. Chi phí này
thường chiếm tỷ lệ nhỏ. Trong một doanh nghiệp nhỏ, chi phí này có thể bằng không
(Nguồn: TS. Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, 2002, Kế toán chi phí, Nhà Xuất bản
thống kê)
c.Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp bao gồm:
– Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra
hoặc được mua vào trong kỳ. Chi phí sản phẩm phát sinh trong một kỳ và ảnh hưởng
đếnnhiều kỳ sản xuất kinh doanh, kỳ tính kết quả kinh doanh.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 12
– Chi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận trong kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ không phải là một phần của giá trị sản phẩm
sản xuất hoặc hàng hóa mua vào mà là những chi phí được khấu trừ vào kỳ tính lợi
nhuận. Chi phí thời kỳ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tồn tại
khá phổ biến như chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí thuê nhà, chi
phí văn phòng… Những chi phí này đều là chi phí thời kỳ, chúng được tính vào chi
phí giảm lợi tức trong kỳ tính kết quả kinh doanh.
(Nguồn: TS. Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, 2002, Kế toán chi phí, Nhà Xuất bản
thống kê)
d. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp
Cách phân loại này tác động tích cực đến nhận thức, lựa chọn phương pháp tập
hợp và phân bổ chi phí thích hợp, giúp nhà quản lý chính xác hơn trong các quyết định
chi phí.
– Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí (từng loại sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng…); có thể quy nạp vào
từng đối tượng chịu chi phí như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
Loại chi phí này thường chiếm một tỷ lệ rất lớn trong tổng chi phí nhưng dễ được nhận
dạng, hạch toán chính xác. Do đó, ít gây ra sai lệch thông tin chi phí ở từng bộ phận,
từng hoạt động sản xuất.
– Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi
phí như chi phí NVL phụ, chi phí nhân công phụ, chi phí quảng cáo… Với chi phí gián
tiếp, nguyên nhân gây ra chi phí và đối tượng chịu chi phí rất khó nhận dạng. Bởi vậy,
phải tập hợp chung, sau đó lựa chọn tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí.
(Nguồn: TS. Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, 2002, Kế toán chi phí, Nhà Xuất bản
thống kê)
e.Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động (mô hình ứng xử chi phí)
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán bao gồm biến phí, định phí và chi phí
hỗn hợp. Tuy nhiên, trong dài hạn thì chi phí chỉ bao gồm biến phí và định phí. Do đó, kế
toán cần nhận biết từng loại chi phí cụ thể và phân tích chúng thành biến phí, định phí.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 13
– Biến phí: Là những chi phí thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động, mức độ
hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ
máy vận hành; tỷ lệ thuận chỉ trong một phạm vi hoạt động. Mặt khác, nếu xét trên một
đơn vị mức độ hoạt động (1 sản phẩm, 1 giờ máy…) thì biến phí là một hằng số.
– Định phí: Là những chi phí không thay đổi theo mức độ hoạt động nhưng nếu
xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Như
vậy, dù doanh nghiệp có hoạt động hay không hoạt động thì vẫn tồn tại định phí;
ngược lại khi doanh nghiệp tăng mức độ hoạt động thì định phí trên một đơn vị mức
độ hoạt động sẽ giảm dần. Tuy nhiên những đặc điểm trên của định phí chỉ tồn tại
trong một phạm vi nhất định. Nếu vượt khỏi giới hạn đó, đinh phí có thể xuất hiện
những thay đổi đột biến.
– Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm cả yếu tố định phí và yếu tố biến
phí. Ở một mức độ hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp là định phí, thể hiện đặc điểm
của định phí; ở một mức độ hoạt động khác, nó có thể bao gồm cả định phí, biến phí và
đặc điểm của định phí và biến phí.
(Nguồn: TS. Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, 2002, Kế toán chi phí, Nhà Xuất bản
thống kê)
f. Các nhận diện khác về chi phí
– Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được
+ Chi phí kiểm soát được: Là những chi phí mà nhà quản lý xác định được chính
xác mức phát sinh của nó trong kỳ; đồng thời nhà quản lý cũng có quyền quyết định về
sự phát sinh của nó.
+ Chi phí không kiểm soát được: Là những chi phí mà nhà quản lý không thể dự
đoán chính xác mức phát sinh của nó trong kỳ và sự phát sinh của nó vượt quá tầm kiểm
soát, quyết định của nhà quản trị.
Việc phân loại chí phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được giúp nhà
quản lý hoạch định được ngân sách chi phí chính xác hơn, tạo điều kiện hạn chế tình
trạng bị động về vốn và trách nhiệm quản lý.
– Chi phí chênh lệch: Là những chi phí khác biệt về chủng loại và mức chi phí
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 14
giữa các phương án sản xuất kinh doanh. Chi phí chênh lệch thường xuất hiện với mức
phí khác nhau hoặc chỉ xuất hiện trong phương án sản xuất kinh doanh này mà không
xuất hiện trong phương án sản xuất kinh doanh khác. Chi phí chênh lệch giúp nhà quản
trị nhận định được sự khác biệt chi phí, lợi ích trong các phương án khác nhau tốt hơn.
– Chi phí chìm: Là những chi phí luôn luôn xuất hiện trong tất cả các quyết định
của nhà quản lý hoặc trong các phương án sản xuất kinh doanh khác nhau. Chi phí chìm
không phải là định phí mà nó là chi phí mà nhà quản lý phải chấp nhận trong các quyết
định khác nhau.
– Chi phí cơ hội: Là một nguồn thu nhập tiềm tàng bị mất đi hay phải hy sinh để
lựa chọn, thực hiện hành động. Chi phí cơ hội không xuất hiên trên các tài liệu chi phí
ở phạm vi chi phí của kế toán tài chính.
(Nguồn: TS. Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, 2002, Kế toán chi phí, Nhà Xuất bản
thống kê)
1.1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Theo TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí
Minh: “Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm dịch
vụ hoàn thành nhất định.”
Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá
thành sản phẩm thường mang tính khách quan và tính chủ quan. Đồng thời nó cũng là
một đại lượng cá biệt, mang tính giới hạn và còn là một chỉ tiêu, một biện pháp quản lý
chi phí của doanh nghiệp.
Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế và quy trình kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất
kinh doanh, kết cấu giá thành sản phẩm sẽ bao gồm những khoản mục chi phí khác
nhau. Cụ thể: Đối với ngành xây lắp, giá thành sản phẩm bao gồm các khoản mục chi
phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí
SXC. Đối với ngành sản xuất công nghiệp thì giá thành sản phẩm bao gồm chi phí
NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SXC
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 15
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Phân loại giá thành giúp cho kế toán nghiên cứu và quản lý, hạch toán tốt giá
thành sản phẩm và cũng đáp ứng tốt yêu cầu xây dựng giá cả sản phẩm. Dựa vào tiêu
thức khác nhau và xét dưới nhiều góc độ mà người ta phân thành các loại giá thành
khác nhau. Theo TS. Phan Đức Dũng (2006) có những cách phân loại giá thành sản
phẩm như sau:
a.Phân loại giá thành theo thời điểm và nguồn gốc số liệu:
– Giá thành định mức: Được xây dựng trên tiêu chuẩn của chi phí định mức. Giá
thành định mức thường được lập cho từng loại sản phẩm trước khi sản xuất. Nó là đơn
vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự toán và xác định chi phí tiêu
chuẩn. Đồng thời, nó còn là thước đo để xác định kết quả sử dụng các tài sản, vật tư,
tiền vốn của doanh nghiệp, làm cơ sở đánh giá các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà
doanh nghiệp đã sử dụng.
– Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): Được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn
chi phí định mức nhưng có sự điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch
hoặc kỳ dự toán. Giá thành kế hoạch có thể được lập cho từng sản phẩm hoặc một khối
lượng sản phẩm, công việc nhất định trong từng kỳ sản xuất. Nó được xem là mục tiêu
phấn đấu và là căn cứ để doanh nghiệp phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành.
– Giá thành thực tế: Được tính toán dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế thường chỉ có được sau khi đã kết thúc quá
trình sản xuất sản phẩm, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành thực tế là chỉ tiêu
kinh tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí:
 Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): Là giá thành phản ánh tất cả các khoản
mục chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm trong phạm vi phân
xưởng như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SXC tính cho
những sản phẩm đã hoàn thành, dịch vụ đã cung cấp. Giá thành sản xuất được chia thành:
+ Giá thành sản xuất toàn bộ: bao gồm toàn bộ các chi phí sản xuất như chi phí
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 16
NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SXC. Nó có vai trò quan trọng
mang tính chiến lược lâu dài như quyết định ngưng sản xuất một loại sản phẩm nào đó.
+ Giá thành sản xuất theo biến phí: bao gồm các biến phí sản xuất kể cả biến phí
trực tiếp và biến phí gián tiếp. Do đó, nếu xác định giá thành sản xuất theo biến phí thì
các chi phí sản xuất cố định được ghi vào báo cáo kết quả kinh doanh.
+ Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định: bao gồm toàn bộ biến phí
sản xuất (trực tiếp và gián tiếp) và phần định phí SXC cố định được phân bổ trên cơ sở
công suất hoạt động thực tế so với công suất hoạt động chuẩn thiết kế và định mức
(công suất hoạt động bình thường).
 Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ (giá thành tiêu thụ sản phẩm): Là giá thành sản
xuất sản phẩm toàn bộ cộng các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chỉ tiêu
này chỉ được tính toán xác định khi sản phẩm đã được tiêu thụ và được sử dụng để xác
định kết quả tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Nó là căn cứ để tính toán và xác định lợi
nhuận trước thuế của doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ được tính:
Giá thành toàn bộ= Giá thành sản xuất + Chi phí ngoài sản xuất
Giá thành của
toàn bộ sản phẩm
=
Giá thành sản xuất
của sản phẩm
+
Chi phí
bán hàng
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành
sản phẩm, là biểu hiện của sự hao phí. Giá thành sản phẩm biểu hiện kết quả quá trình
sản xuất. Chúng giống nhau về chất, đều là các chi phí về lao động sống, lao động vật
hóa kết tinh trong sản phẩm mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất.Tuy nhiên
hai khái niệm này vẫn có những điểm khác biệt:
- Chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ nhất định đã phát sinh chi phí
còn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành. Nói
cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kì nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản
phẩm đã hoàn thành trong kỳ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 17
- Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả chi phí sản xuất ra những sản phẩm hoàn
thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Còn giá thành sản phẩm không
liên quan đến sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ nhưng lại có liên quan đến
chi phí của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được khái quát như sau:
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Và mối quan hệ này được biểu hiện bằng công thức sau:
Tổng giá
thành sản
phẩm hoàn
thành
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí
sản xuất
phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
-
Khoản điều
chỉnh giảm
giá thành
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để thực hiện và phát huy tốt vai trò cũng như đáp ứng được yêu cầu quản lý chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
Căn cứ vào đặc điểm ngành nghề, tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công
nghệ sản xuất, đặc điểm sản phẩm để xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
và làm cơ sở để xác định phương pháp tính giá thành sản phẩm phù hợp.
Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng với đối tượng
tập hợp chi phí đã xác định. Từ đó, xác định một cách chính xác, kịp thời chi phí sản
xuất của SPDD cuối kỳ.
Tổ chức hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán phù hợp với các
nguyên tắc, chuẩn mực kế toán; thực hiện ghi chép, hạch toán chính xác, đầy đủ các
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Giá thành sản xuất sản phẩm
Chi phí thiệt hại
trong sản xuất
Chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 18
khoản mục chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất; theo dõi và kiểm tra thường
xuyên tình hình thực hiện các định mức chi phí, các dự toán chi phí nhằm phục vụ tốt hơn
quá trình kiểm soát chi phí, hạ giá thành sản phẩm và gia tăng năng lực cạnh tranh.
Xác định đúng chi phí SPDD cuối kỳ, áp dụng các phương pháp phù hợp để tính
giá thành sản phẩm, làm cơ sở để xác định kết quả kinh doanh. Phát hiện các hạn chế,
rủi ro tiềm tàng và kịp thời ngăn chạn bằng các biện pháp giảm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm.
Tổ chức lập, phân tích và cung cấp các báo cáo định kỳ về chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm cho các nhà quản lý giúp họ đưa ra các quyết định đúng đắn; xác
định đúng chi phí SPDD cuối kỳ, áp dụng các phương pháp phù hợp để tính giá thành
sản phẩm, làm cơ sở để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Đồng thời, phát hiện
các hạn chế, rủi ro tiềm tàng và kịp thời ngăn chạn bằng các biện pháp giảm chi phí sản
xuất, hạ giá thành sản phẩm.
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Theo TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí
Minh: “Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm hoạt động phục vụ thường được chọn là từng phân xưởng, bộ phận sản
xuất của từng hoạt động phục vụ”
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là bước đầu tiên trong công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí
chính là xác định nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất…) và
xác định nơi chịu chi phí (sản phẩm A, B, C…)
Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất căn cứ vào địa bàn sản
xuất, đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất; tính chất và quy trình công nghệ sản xuất giản
đơn hay phức tạp, là quy trình công nghệ liên tục hay song song; loại hình sản xuất
đơn chiếc hay hàng loạt; đặc điểm sản phẩm và bán thành phẩm, yêu cầu quản lý, trình
độ và phương tiện của kế toán. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là:
– Từng phân xưởng, bộ phận, từng đội sản xuất hay toàn doanh nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 19
– Từng giai đoạn công nghệ sản xuất hoặc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất.
– Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, từng đơn đặt hàng, từng
loại hạng mục công trình như trong xây dựng cơ bản.
Việc xác định chính xác đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, phù hợp với đặc
điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp là cơ sở để xây dựng hệ thống
chứng từ ban đầu, hệ thống tài khoản, tổ chức hệ thống sổ sách kế toán về chi phí sản
xuất. Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi thực hiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và
phục vụ tốt cho việc tính giá thành.
1.2.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
Theo TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí
Minh: “Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định, tập hợp chi phí
cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của quy
trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.”
Dựa vào đặc điểm ban đầu của chi phí sản xuất phát sinh và mối quan hệ với từng
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà doanh nghiệp sẽ chọn lựa phương pháp thích hợp.
Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản xuất như
nguyên vật liệu chính, chi phí nhân công trực tiếp,…
Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí.
Việc phân bổ này sẽ được tiến hành như sau:
+ Xác định hệ số phân bổ chi phí:
Hệ số phân bổ chi phí =
Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ
+ Xác định chi phí phân bổ:
Mức phân bổ chi
phí cho đối tượng i
=
Hệ số phân bổ
chi phí
x
Tiêu thức phân bổ
của đối tượng i
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 20
1.2.3. Kế toán các chi phí sản xuất
1.2.3.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp
a. Khái niệm: Chi phí NVL trực tiếp là chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa
thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu để sử dụng trực tiếp cho quá trình sản
xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp trong các
ngành nông, lâm, ngư, bưu chính, viễn thông,….( PGS. TS. Võ Văn Nhị (2016))
Chi phí NVL trực tiếp trong sản xuất gồm chi phí NVL chính và vật liệu phụ
dùng trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm. Nếu NVL trực tiếp sử dụng sản xuất từng loại
sản phẩm thì tập hợp chi phí theo từng loại sản phẩm. Trường hợp NVL trực tiếp sử
dụng sản xuất nhiều loại sản phẩm thì tập hợp chung và trước khi tập hợp chi phí để
tính giá thành phải tiến hành phân bổ cho từng đối tượng tính giá thành.
b. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho (02-VT), Phiếu nhập kho (01-
VT), Phiếu yêu cầu vật tư, Bảng khối lượng NVL cần xuất kho để sản xuất, Sổ chi tiết
TK 621, Sổ cái TK 621 và các sổ sách liên quan khác.
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí NVL trực tiếp là TK 621 – “Chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí NVL sử
dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của các ngành công
nghiệp… có kết cấu và nội dung như sau:
Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong
kỳ vào bên Nợ TK 154 - “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc bên Nợ TK 631 - “Giá
thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK
632 - “Giá vốn hàng bán”.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 21
TK 621 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp
chi phí.
d. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp
1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
a. Khái niệm: Theo PGS. TS. Võ Văn Nhị (2002): Chi phí nhân công trực tiếp
bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương theo quy định, tiền ăn ca phải trả
cho công nhân sản xuất, phụ cấp theo quy định của công ty.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản
phụ cấp lương, các khoản trích theo lương theo quy định như tiền trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN theo số tiền lương của công nhân sản xuất.
Theo QĐ 595/QĐ – BHXH ban hành 14/04/2017 thì mức đóng BHXH, BHYT,
BHTN được quy định như sau:
Xuất kho NVL dùng
cho hoạt động sản xuất
sản phẩm
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí NVL trực tiếp
TK 111, 112, 331 TK 152
Mua NVL sử dụng ngay cho
hoạt động sản xuất
kinh doanh
NVL thừa không dùng hết
nhập lại kho
TK 133 TK 632
Thuế GTGT
được khấu trừ
Phần chi phí NVL trực tiếp
vượt trên mức bình thường
TK 152 TK 621 TK 154
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 22
Bảng 1.1. Mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Các khoản trích theo lương Doanh nghiệp Người lao động Tổng
BHXH 17.5% 8% 25.5%
BHYT 3% 1.5% 4.5%
BHTN 1% 1% 2%
KPCĐ 2% 2%
Tổng 23.5% 10.5% 34%
b. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất,
Bảng chấm công giờ hành chính, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương, Sổ chi tiết TK 622, Sổ cái TK 622 và các sổ sách có liên quan khác.
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là TK 622 – “Chi
phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp
tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển
hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp trong quá trình sản xuất có kết cấu và nội
dung như sau:
Bên Nợ: Chi phí NCTT tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ
bao gồm: Tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương, tiền công
theo quy định phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 - “Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 - “Giá thành sản xuất”.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632
- “Giá vốn hàng bán”.
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng đối tượng
tập hợp chi phí.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 23
d. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.2.3.3. Kế toán chi phí SXC
a. Khái niệm: Theo PGS. TS. Võ Văn Nhị (2002): Chi phí sản xuất chung là
những chi phí phát sinh nhằm phục vụ cho việc quản lý hoạt động ở các phân xưởng
sản xuất. Kế toán chi phí SXC được hạch toán chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận,
tổ hay đội sản xuất. Trường hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong
cùng một khoảng thời gian mà chi phí SXC của mỗi loại sản phẩm không được phản
ánh một cách tách biệt thì chi phí SXC được phân bổ cho các loại sản phẩm theo tiêu
thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.
Chi phí SXC bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí NVL, chi phí
CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác.
b. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Phiếu thu, Phiếu chi, Hóađơn GTGT, Bảng tính
và phân bổ khấu hao công cụ dụng cụ, Hóa đơn tiền điện/nước, Bảng kê chi phí NVL
sản xuất và Bảng kê chi phí phân bổ CCDC, Sổ chi tiết TK 627, Sổ cái TK 627 và các
sổ sách liên quan.
Tính lương và các
khoản
Cuối kỳ tính phân bổ và
trích theo lương phải trả
cho nhân công trực tiếp
sản xuất
kết chuyển chi
phí nhân công
trực tiếp
TK 335 TK 632
Trích tiền
lương nghỉ
phép của Chi phí nhân công trực tiếp
phải trả cho
công nhân
sản xuất
công nhân
sản xuất
vượt trên mức bình
thường
TK 334, 338 TK 622 TK 154
Tiền lương
nghỉ phép
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 24
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí SXC là TK 627 – “Chi phí sản xuất
chung”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung
phát sinh ở phân xưởng, bộ phận,… phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và
theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí SXC trong quá trình sản
xuất sảnphẩm có kết cấu và nội dung như sau:
Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng
bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ tài khoản 154 - “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 - “Giá thành sản xuất”.
Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp 2:
– TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.
– TK 6272: Chi phí nguyên, vật liệu.
– TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất.
– TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ.
– TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
– TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
Tài khoả 627 không có số dư cuối kỳ và được hạch toán chi tiết cho từng phân
xưởng, bộ phận, đội.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 25
d. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán chi phí SXC
1.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
1.3.1. Nội dung
Theo TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí
Minh: “Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất là giai đoạn kế tiếp giai đoạn tập hợp chi phí
sản xuất của quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế
phát sinh. Giai đoạn này kế toán sẽ tiến hành phân tích chi phí đã tập hợp ở từng đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất để kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất vào đối
tượng tính giá thành.”
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 26
1.3.2. Tài khoản sử dụng
Đối với doanh nghiệp áp dụng theo phuơng pháp kê khai thường xuyên trong
hạch toán hàng tồn kho:
Tài khoản 154 – “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”: Tài khoản này
dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá
thành sản phẩm, dịch vụ ở doanh nghiệp; chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong
kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong
kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động sản xuất,
kinh doanh chính và phụ,… có kết cấu và nội dung như sau:
Bên Nợ: Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến
sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ.
Bên Có:
- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi
bán, tiêu dùng nội bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động XDCB.
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho
Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.
Bên cạnh đó, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định
kỳ trong hạch toán hàng tồn kho thường sử dụng tài khoản 631 – “Giá thành sản xuất”
nhưng TK 154 vẫn được dùng để tập hợp các chi phí là TK 621, TK 622, TK 627. Bên
Nợ TK 631 dùng để tập hợp các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công
trực tiếp, sản xuất chung và giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ chuyển sang. Sau đó cuối
kỳ khi đã kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ xong thì kết chuyển chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ từ TK 631 sang TK 154. Vì vậy, số dư đầu kỳ cộng
với chi phí tập hợp được trong kỳ trừ đi sản phẩm dở dang kiểm kê cuối kỳ sẽ tính ra
được giá thành thực tế của sản phẩm.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 27
1.3.3. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên
1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.4.1. Khái niệm sản phẩm dở dang cuối kỳ
“Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm tại thời điểm tính giá thành chưa
hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình
công nghệ chế biến sản phẩm.” (TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao
thông vận tải, TP Hồ Chí Minh)
Như vậy, số lượng SPDD cuối kỳ không những tùy thuộc vào quy trình sản xuất
mà còn phụ thuộc vào chọn lựa kỳ tính giá thành.
Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp cuối kỳ
Giá trị phế liệu thu hồi
TK 155, 157
TK 622
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp cuối kỳ
Sản phẩm thực tế hoàn thành
nhập kho gửi đi bán
TK 632
TK 627
Sản phẩm hoàn thành đã
tiêu thụ trong kỳ
Kết chuyển chi phí SXC Các khoản bồi thường
cuối kỳ sản xuất
TK 138
TK 621 TK 152, 153
TK 154
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 28
1.4.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
“Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của sản phẩm
dở dang cuối kỳ.” (TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP
Hồ Chí Minh)
Tùy vào đặc điểm, mức độ chi phí sản xuất trong SPDD và yêu cầu quản lý về chi
phí sản xuất mà có thể đánh giá SPDD cuối kỳ theo một trong những phương pháp sau:
 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp:
Phương pháp này được áp dụng tại các doanh nghiệp có chi phí NVL trực tiếp
phát sinh cấu thành trong giá thành sản phẩm chiếm tỷ trọng cao, số lượng SPDD qua
các kỳ ít biến động. Tuy đơn giản, dễ tính nhưng mức độ chính xác không cao.
– Trường hợp 1: Chi phí NVL trực tiếp bao gồm cả chi phí NVL chính và chi
phí NVL phụ đều được sử dụng ngay từ đầu của quy trình sản xuất và tham gia trong
SPDD và thành phẩm ở cùng một mức độ. Khi đó, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ sẽ
được tính:
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
=
Chi phí NVL trực
tiếp dở dang đầu kỳ
+
Chi phí NVL trực tiếp
phát sinh trong kỳ
x
Số lượng
SPDD
cuối kỳ
Số lượng sản phẩm
hoàn thành trong kỳ
+
Số lượng SPDD
cuối kỳ
– Trường hợp 2: Chi phí NVL trực tiếp gồm chi phí NVL chính và chi phí NVL
phụ. NVL chính sử dụng từ đầu quy trình sản xuất, tham gia trong SPDD và thành
phẩm cùng một mức độ; NVL phụ sử dụng theo mức độ sản xuất, tham gia vào thành
phẩm và SPDD theo mức độ hoàn thành.
+ Đối với chi phí NVL chính:
Chi phí sản
xuất chính dở
dang cuối kỳ
=
Chi phí NVL chính
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí NVL chính
phát sinh trong kỳ
x
Số lượng
SPDD
cuối kỳ
Số lượng sản phẩm
hoàn thành trong kỳ
+
Số lượng SPDD
cuối kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 29
+ Đối với chi phí NVL phụ:
Chi phí sản
xuất phụ dở
dang cuối kỳ
=
Chi phí NVL phụ
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí NVL phụ
phát sinh trong kỳ
x
Số lượng
SPDD
cuối kỳ
x
Tỷ lệ
hoàn
thành
Số lượng sản phẩm
hoàn thành trong
kỳ
+
Số lượng
SPDD
cuối kỳ
x
Tỷ lệ
hoàn
thành
Như vậy:
Chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ
=
Chi phí NVL chính
dở dang cuối kỳ
+
Chi phí NVL phụ dở
dang cuối kỳ
 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương
Tuy việc tính toán có phần phức tạp, nhưng phương pháp này vẫn đtôi lại kết quả
chính xác, độ tin cậy cao và phù hợp với Chuẩn mực kế toán hàng tồn kho. Vì vậy, nó
được áp dụng phổ biến ở nhiều doanh nghiệp. Theo phương pháp này, toàn bộ chi phí
sản xuất được tính cho SPDD cuối kỳ theo mức độ hoàn thành của SPDD. Như vậy, chi
phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau:
– Chi phí nhóm 1: Những chi phí sản xuất phát sinh toàn bộ từ đầu quy trình sản
xuất, tham gia vào thành phẩm và SPDD cuối kỳ cùng một mức độ như chi phí NVL
chính, chi phí NVL phụ trực tiếp, chi phí bán thành phẩm… được tính vào chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ theo công thức sau:
Chi phí nhóm
1 dở dang
cuối kỳ
=
Chi phí nhóm 1 dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí nhóm 1 thực
tế phát sinh trong kỳ
x
Số lượng
SPDD
cuối kỳ
Số lượng sản phẩm
hoàn thành trong kỳ
+
Số lượng SPDD
cuối kỳ
– Chi phí nhóm 2: Những chi phí sản xuất phát sinh theo mức độ sản xuất và tham
gia vào thành phẩm và SPDD theo tỷ lệ hoàn thành như chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí SXC… được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 30
Chi phí nhóm
2 dở dang
cuối kỳ
=
Chi phí nhóm 2
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí nhóm 2 phát
sinh trong kỳ
x
Số lượng
SPDD
cuối kỳ
x
Tỷ lệ
hoàn
thành
Số lượng sản
phẩm hoàn thành
trong kỳ
+
Số lượng
SPDD
cuối kỳ
x
Tỷ lệ
hoàn
thành
Tùy vào đặc điểm của chi phí ở từng quy trình sản xuất mà xếp nó vào chi phí
nhóm 1 hay chi phí nhóm 2. Có những quy trình sản xuất có cả chi phí nhóm 1 lẫn
chi phí nhóm 2 nhưng cũng có những quy trình sản xuất chỉ có chi phí nhóm 2. Vì
vậy, khi đánh giá SPDD cần xác định chính xác đặc điểm của từng loại chi phí ở
từng quy trình sảnxuất.
 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí kế hoạch (định mức)
Đối với doanh nghiệp sản xuất tính giá thành định mức cho từng công đoạn sản
xuất, có thể căn cứ vào chi phí định mức của từng công đoạn do doanh nghiệp xây
dựng để tính trị giá SPDD vào cuối kỳ. Theo phương pháp này, chi phí NVL trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SXC của SPDD được xác định căn cứ vào chi
phí định mức của từng khoản mục chi phí và mức độ hoàn thành của SPDD. Phương
pháp chỉ phát huy tác dụng khi chi phí định mức được thiết lập chính xác.
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau:
– Đối với chi phí nhóm 1:
Chi phí nhóm 1 dở
dang cuối kỳ
=
Số lượng SPDD
cuối kỳ
x
Chi phí kế hoạch
của mỗi sản phẩm
– Đối với chi phí nhóm 2:
Chi phí nhóm 2 dở
dang cuối kỳ
=
Số lượng
SPDD cuối kỳ
x
Tỷ lệ hoàn
thành
x
Chi phí kế
hoạch của mỗi
sản phẩm
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Lê Thị Huyền Châu 31
1.5. Tính giá thành sản phẩm
1.5.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là đại lượng, kết quả hoàn thành nhất định cần
tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Như
vậy, “Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.” (TS.
Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh)
Xác định đối tượng tính giá thành thường căn cứ vào những điểm sau:
– Đặc điểm sản xuất, quy trình công nghệ và loại hình sản xuất của doanh nghiệp
– Chủng loại và đặc điểm của sản phẩm
– Yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế toán
Lựa chọn đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở cho việc tổng hợp chi phí
và tính giá thành phù hợp, chính xác. Bởi vì nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây
dựng Bảng tính giá thành sản phẩm, cho phép doanh nghiệp kiểm tra, đánh giá một
cách chính xác và toàn diện các biện pháp quản lý quá trình sản xuất sản phẩm.
1.5.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm
Kỳ tính giá thành sản phẩm được định nghĩa như sau: “Kỳ tính giá thành sản
phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng
giá thành và giá thành đơn vị.” (TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao
thông vận tải, TP Hồ Chí Minh)
Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất, nhu cầu thông tin giá thành,
mà kỳ tính giá thành được xác định khác nhau:
– Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm hoàn thành nhập
kho thường xuyên, kỳ tính giá thành có thể chọn phù hợp với kỳ báo cáo (tháng,
quý…) để cung cấp thông tin kịp thời, phục vụ yêu cầu quản lý của nhà quản lý.
– Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài, không ổn định thì kỳ tính giá
thành là kỳ sản xuất hoặc giai đoạn sản xuất. Thời kỳ cần tính giá thành có thể là
tháng, quý,năm.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Nga Pham
 
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...nataliej4
 

What's hot (20)

Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắpKế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOTĐề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
 
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Công Ty In ấn
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Công Ty In ấnKế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Công Ty In ấn
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Công Ty In ấn
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
 
Kế toán doanh thu chi phí KQKD công ty thực phẩm, HOT
Kế toán doanh thu chi phí KQKD công ty thực phẩm, HOTKế toán doanh thu chi phí KQKD công ty thực phẩm, HOT
Kế toán doanh thu chi phí KQKD công ty thực phẩm, HOT
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH may, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH may, HAY, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH may, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH may, HAY, 9đ
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
 
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựaĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
 
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂMKhóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch ĐằngĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
 

Similar to Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ

Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...luanvantrust
 
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&ptnt việt nam chi...
Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&ptnt việt nam chi...Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&ptnt việt nam chi...
Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&ptnt việt nam chi...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ (20)

Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế, HAY
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế, HAYLuận văn: Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế, HAY
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế, HAY
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
 
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Đại Học Quốc Gia Hà NộiLuận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Đại Học Quốc Gia Hà Nội
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
 
Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&ptnt việt nam chi...
Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&ptnt việt nam chi...Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&ptnt việt nam chi...
Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&ptnt việt nam chi...
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên, HAY
Luận văn: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên, HAYLuận văn: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên, HAY
Luận văn: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên, HAY
 
Đề tài: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam, HAY
Đề tài: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam, HAYĐề tài: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam, HAY
Đề tài: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên, HOT
Luận văn: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên, HOTLuận văn: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên, HOT
Luận văn: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên, HOT
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công ty cổ phần long thọ

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ĐÁ NGUYÊN LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ LÊ THỊ HUYỀN CHÂU Khóa học: 2016 – 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ĐÁ NGUYÊN LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Lê Thị Huyền Châu TS. Nguyễn Đình Chiến Lớp: K50D Kế toán Niên khóa: 2016 -2020 Huế, tháng 12 năm 2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và động viên quý giá. Lời đầu tiên, cho tôi gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, quý thầy cô trong khoa Kế toán - Kiểm toán Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm vô cùng quý báu trong suốt khoảng thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Giảng viên TS. Nguyễn Đình Chiến - người đã tận tình giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các Cô Chú, các Anh Chị trong Phòng Kế toán Công ty Cổ phần Long Thọ đã luôn quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập thông tin nghiên cứu, cung cấp tài liệu cần thiết cũng như chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm tích lũy được để tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Và cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình và bạn bè đã luôn quan tâm, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù đã nỗ lực hết mình, song do giới hạn về mặt thời gian cũng như lượng kiến thức và kinh nghiệm còn thiếu sót nên đề tài nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu ii nhận được sự góp ý từ phía Thầy Cô và Công ty để khóa luận được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Lê Thị Huyền Châu DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCDC Công cụ dụng cụ GTGT Giá trị gia tăng HTK Hàng tồn kho KPCĐ Kinh phí công đoàn KPT Khoản phải thu NPT Nợ phải trả NVL Nguyên vật liệu SPDD Sản phẩm dở dang SXC Sản xuất chung TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu XN Xí nghiệp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu iii T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu iv DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty qua 2 năm 2017 – 2018.............................48 Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Công ty qua 2 năm 2017 – 2018.................................50 Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2017 - 2018 ..........................52 Bảng 2.4. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2017 - 2018 ..................................................................................................54 Bảng 2.5. Định mức kế hoạch tiêu hao NVL của Đá nguyên liệu ................................63 Bảng 2.6. Khối lượng NVL cần xuất kho để sản xuất Đá nguyên liệu tháng 06/2019.65 Bảng 2.7: Trích Tổng hợp nhập - xuất - tồn NVL tháng 06/2019.................................67 Bảng 2.8: Tình hình xuất nguyên vật liệu sản xuất Đá nguyên liệu tháng 06/2019 .....68 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu v DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Trích Phiếu yêu cầu vật tư .............................................................................65 Biểu 2.2: Trích Phiếu xuất kho nguyên vật liệu............................................................66 Biểu 2.3: Trích Sổ chi tiết TK 621DA tháng 06/2019 ..................................................69 Biểu 2.4: Trích Sổ Cái TK 621DA tháng 06/2019........................................................70 Biểu 2.5: Trích Bảng chấm công giờ hành chính Bộ phận Xí nghiệp Đá nguyên liệu tháng 06/2019 ...............................................................................................74 Biểu 2.6: Trích Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương Xí nghiệp Đá nguyên liệu tháng 06/2019 .........................................................................................................75 Biểu 2.7: Trích Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất Đá nguyên liệu tháng 06/2019 .........................................76 Biểu 2.8: Trích Sổ chi tiết TK 622DA tháng 06/2019 ..................................................77 Biểu 2.9: Trích Sổ cái TK 622DA tháng 06/2019.........................................................78 Biểu 2.10: Trích Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của quản lý phân xưởng Đá nguyên liệu tháng 06/2019 ...............................................82 Biểu 2.11: Trích Phiếu xuất kho nguyên vật liệu sản xuất............................................83 Biểu 2.12: Trích Bảng kê chi phí NVL sản xuất Xí nghiệp Đá nguyên liệu tháng 06/2019.......................................................................................................84 Biểu 2.13: Trích Bảng kê chi phí phân bổ công cụ dụng cụ của Xí nghiệp Đá nguyên liệu tháng 06/2019......................................................................................85 Biểu 2.14. Tình hình sử dụng công cụ dụng cụ của Xí nghiệp Đá nguyên liệu tháng 06/2019.......................................................................................................85 Biểu 2.15: Trích Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài tháng 06/2019............................86 Biểu 2.16: Trích hóa đơn GTGT tiền điện tháng 06/2019 ............................................87 Biểu 2.17: Trích Bảng kê chi phí bằng tiền phát sinh của Xí nghiệp Đá nguyên liệu tháng 06/2019.............................................................................................88 Biểu 2.18: Trích Sổ chi tiết TK 627DA tháng 06/2019 ................................................90 Biểu 2.19: Trích Sổ cái TK 627DA tháng 06/2019.......................................................91 Biểu 2.20: Trích Sổ chi tiết TK 1541DA tháng 06/2019 ..............................................93 Biểu 2.21: Trích Sổ cái TK 1541DA tháng 06/2019.....................................................94 Biểu 2.22: Trích Bảng tính giá thành sản phẩm Đá nguyên liệu tháng 06/2019 ..........96 Biểu 2.23: Trích Phiếu nhập kho thành phẩm Đá nguyên liệu tháng 06/2019 .............97 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..........................17 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp ............................................................21 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................................23 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán chi phí SXC...........................................................................25 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên...............................................................................................27 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..........................................................39 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty...........................................................43 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại Công ty....................................45 Sơ đồ 2.4: Quy trình công nghệ sản xuất đá..................................................................57 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp sản xuất Đá nguyên liệu tháng 06/2019.......................................................................................................69 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí SXC Đá nguyên liệu tháng 06/2019 .....................89 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu vii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................iv DANH MỤC BIỂU........................................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................vi MỤC LỤC ................................................................................................................... vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài...............................................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3 6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................4 7. Tình hình nghiên cứu................................................................................................5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT....7 1.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp......7 1.1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất..........................................................................7 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .........................................................................7 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất...........................................................................8 1.1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm..................................................................14 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm .................................................................14 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ...................................................................15 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................16 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............17 1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất..........................................................................18 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................................18 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu viii 1.2.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất.........................................19 1.2.3. Kế toán các chi phí sản xuất...........................................................................20 1.2.3.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp..................................................................20 1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..........................................................21 1.2.3.3. Kế toán chi phí SXC.................................................................................23 1.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .......................................................................25 1.3.1. Nội dung.........................................................................................................25 1.3.2. Tài khoản sử dụng..........................................................................................26 1.3.3. Phương pháp hạch toán ..................................................................................27 1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ....................................................................27 1.4.1. Khái niệm sản phẩm dở dang cuối kỳ............................................................27 1.4.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..................................28 1.5. Tính giá thành sản phẩm......................................................................................31 1.5.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ................................................................31 1.5.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm............................................................................31 1.5.3. Các phương pháp tính giá thành.....................................................................32 1.5.3.1. Phương pháp giản đơn..............................................................................32 1.5.3.2. Phương pháp hệ số....................................................................................33 1.5.3.3. Phương pháp tỷ lệ.....................................................................................33 1.5.3.4. Phương pháp tính giá thành phân bước....................................................33 1.5.3.5. Phương pháp kết chuyển song song............................................................33 1.5.3.6. Phương pháp kết chuyển tuần tự .............................................................34 1.5.3.7. Phương pháp đơn đặt hàng .......................................................................34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT ĐÁ NGUYÊN LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ .....................................................................................................35 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Long Thọ ..........................................................35 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Long Thọ...........................................35 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................36 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động và định hướng phát triển của Công ty........37 2.1.3.1. Chức năng.................................................................................................37 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu ix 2.1.3.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................37 2.1.4. Đặc điểm hoạt động và sản xuất kinh doanh của Công ty .............................38 2.1.5. Tổ chức công tác quản lý của Công ty...........................................................39 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.......................................................39 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ...................................................39 2.1.6. Tổ chức công tác kế toán của Công ty ...........................................................42 2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty .......................................................42 2.1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán................................................43 2.1.6.3. Hình thức kế toán áp dụng........................................................................45 2.1.6.4. Đặc điểm hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản kế toán ....................46 2.1.7. Tình hình nguồn lực của Công ty Cổ phần Long Thọ giai đoạn 2017 –201847 2.1.7.1. Tình hình nguồn lao động.........................................................................47 2.1.7.2. Tình hình tài chính....................................................................................50 2.1.7.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................54 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ ........................................................................................55 2.2.1. Đặc điểm và quy trình công nghệ sản xuất Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ .........................................................................................................55 2.2.1.1. Đặc điểm về sản phẩm sản xuất................................................................55 2.2.1.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm...................................................57 2.2.2. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Long Thọ.................................................................................59 2.2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất....................................................59 2.2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất...........................................................59 2.2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất......................................................59 2.2.2.4. Đối tượng tính giá thành sản phẩm...........................................................60 2.2.2.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm......................................................60 2.2.2.6. Kỳ tính giá thành sản phẩm ......................................................................60 2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Long Thọ..................60 2.2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................60 2.2.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.............................................71 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu x 2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Long Thọ................92 2.2.4.1. Tài khoản sử dụng ....................................................................................92 2.2.4.2. Phương pháp hạch toán.............................................................................92 2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..............................................................95 2.2.6. Tính giá thành sản phẩm ................................................................................95 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH ĐÁ NGUYÊN LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ........................................................................................98 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Long Thọ ...................................................................98 3.1.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Long Thọ ..........98 3.1.1.1. Ưu điểm ....................................................................................................98 3.1.1.2. Nhược điểm ..............................................................................................99 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần Long Thọ ...................................................................100 3.1.2.1. Ưu điểm ..................................................................................................100 3.1.2.2. Nhược điểm ............................................................................................101 3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ.................104 3.2.1. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty .........................................104 3.2.2. Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........104 3.2.2.1. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................104 3.2.2.2. Về chi phí nhân công trực tiếp................................................................105 3.2.2.3. Về chi phí sản xuất chung.......................................................................105 3.2.2.4. Về chi phí dịch vụ mua ngoài.................................................................105 3.2.2.5. Về đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..................................................106 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................107 1. Kết luận.................................................................................................................107 2. Kiến nghị...............................................................................................................108 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................110 PHỤ LỤC ...................................................................................................................111 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh hiện nay, tình hình kinh tế thế giới có xu hướng tăng trưởng chậm lại. Giá cả hàng hóa thế giới diễn biến phức tạp do chiến tranh thương mại và bất ổn chính trị. Trước thực trạng như vậy, để tồn tại được đòi hỏi các doanh nghiệp phải nỗ lực hết mình, phải cạnh tranh gay gắt, khốc liệt hơn. Doanh nghiệp muốn hoạt động hiệu quả, mang lại lợi nhuận cao thì phải phát huy được mọi lợi thế, nắm bắt được cơ hội cũng như nhu cầu của thị trường, tiết kiệm sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, hợp lý hóa quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, các doanh nghiệp phải sử dụng hàng loạt công cụ quản lý cùng lúc, trong đó hạch toán kế toán nhất là kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm được xem là công cụ hữu hiệu. Bởi vì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là phải quản lý chi phí sản xuất một cách chặt chẽ, cung cấp các thông tin phải kịp thời, chính xác để nhà quản lý đưa ra giá bán hợp lý và các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, các chính sách bán hàng nhằm thu hút khách hàng. Công ty Cổ phần Long Thọ là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chuyên sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế, mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của Công ty đã toả rộng khắp từ thành phố đến các vùng xa xôi hẻo lánh, mở rộng khắp các tỉnh thành Miền Trung – Tây Nguyên, về phía Nam đến Phú Yên, Bình Định và các tỉnh Miền Tây. Vấn đề đặt ra đặt ra đối với công ty là làm thế nào để kiểm soát tốt các khoản chi phí, hạ giá thành sản phẩm; đồng thời, đảm bảo đầu ra của quá trình sản xuất là tạo ra sản phẩm mà xã hội chấp nhận và làm tăng lợi nhuận cho Công ty. Hơn nữa, Công ty có một thế mạnh vượt trội so với các doanh nghiệp cùng ngành là có một hệ thống phân phối trực tiếp đến người tiêu dùng thông qua các đại lý và nhiều nhà phân phối trải dài đến phía Nam nên có nhiều bất cập trong việc lưu chuyển chứng từ về công ty hay tính trung thực của các khoản mục chi phí phát sinh,... cũng làm ảnh hưởng đến công tác hạch toán. Bởi lẽ, giá thành sản phẩm đòi hỏi phải tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất đã bỏ ra để mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Mặt khác, việc tiết kiệm chi phí và giá thành hợp lý cũng là tiết kiệm T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 2 nguồn lực cho công ty và góp phần cải thiện đời sống cho nhân viên. Do vậy, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng đối với Công ty, để phản ánh chính xác thực trạng kế toán chi phí làm cơ sở cho việc tính giá thành và cung cấp thông tin chính xác phục vụ quá trình điều hành, kiểm soát chi phí là rất cần thiết. Nắm rõ phần hành kế toán chi phí giúp Công ty đưa ra được các chính sách kinh doanh hợp lý nhằm tối thiểu hóa chi phí, hạ giá thành, nâng cao vị thế so với các đối thủ cạnh tranh và đạt được lợi nhuận cao. Nhận thức được tầm quan trọng đó nên trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Long Thọ tôi đã chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình với mong muốn được tìm tòi, học hỏi, trau dồi và củng cố kiến thức về mặt lý luận, vận dụng những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường vào thực tiễn và tiếp thu các kinh nghiệm thực tế để hoàn thiện bản thân, phục vụ cho công việc sau này. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, đề tài hướng đến các mục tiêu sau: Mục tiêu chung: Tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa lại một cách chi tiết, rõ ràng cơ sở khoa học về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất để làm cơ sở lý thuyết nghiên cứu đề tài. - Nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác tổ chức kế toán, đặc biệt là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ. - Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận cùng với việc tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty để tìm ra điểm mạnh, hạn chế, đưa ra nhận xét, đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện hơn công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 3 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đề tài tập trung đi sâu vào nghiên cứu các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ. - Về không gian: Đề tài này được thực hiện tại Phòng Kế toán của Công ty Cổ phần Long Thọ, thông qua các chứng từ có liên quan, cùng các quy định, quy chế của Công ty. - Về thời gian: Đề tài nghiên cứu tình hình tổng quan của doanh nghiệp trong 2 năm gần đây từ năm 2017 – 2018, số liệu phản ánh công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đá nguyên liệu trong tháng 06 năm 2019 của Công ty. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu giáo trình kế toán chi phí, các tài liệu về phương pháp tính giá thành, các phương pháp tập hợp chi phí nhằm tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận trong chương 1 và thông qua đó có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài nhằm làm rõ nội dung trong chương 2. - Phương pháp quan sát: Để có những kiến thức thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty tôi đã quan sát quá trình làm việc của nhân viên kế toán và một số cán bộ, nhân viên các phòng ban khác để nắm bắt quy trình xử lý, luân chuyển các chứng từ, định khoản, ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hiểu rõ hơn công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty. - Phương pháp thu thập số liệu và các tài liệu liên quan: Nhằm thu thập các báo cáo tài chính, chứng từ, sổ sách liên quan để có con số thực tế cụ thể minh họa và phản ánh nội dung liên quan, ngoài ra còn tăng tính tin cậy và thuyết phục cho đề tài. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 4 - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Để có được thông tin về cơ cấu bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chính sách kế toán áp dụng, quy trình luân chuyển chứng từ,...tôi đã tiến hành phỏng vấn nhân viên kế toán tại Công ty. Ngoài ra trong quá trình tiếp nhận thông tin có một số vấn đề nào đó chưa hiểu, tôi sẽ dùng phương pháp này để hỏi trực tiếp nhân viên kế toán để làm rõ vấn đề đang thắc mắc ngay lập tức. Phương pháp xử lý số liệu: - Phương pháp phân tích: Trước tiên, đề tài nghiên cứu đã sử dụng phương pháp này để phân tích số liệu tình hình nguồn lực công ty như: về tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,...trong 2 năm 2017, 2018. kết hợp với lý thuyết được trang bị, tôi đã phân tích để từ đó đưa ra các biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. - Phương pháp kế toán: Thu thập các chứng từ kế toán để chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế xảy ra tại công ty; ghi nhận, hạch toán theo các tài khoản đối ứng vào sổ sách kế toán liên quan từ đó đối chiếu sự khớp đúng giữa sổ sách và chứng từ cũng như phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 6. Kết cấu đề tài Để hoàn thiện đề tài nghiên cứu “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ” tôi xây dựng bố cục theo trình tự gồm ba phần: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đá nguyên liệu tại Công ty Cổ phần Long Thọ. Phần III: Kết luận. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 5 7. Tình hình nghiên cứu Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần hành cơ bản và rất quan trọng trong việc đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vốn đã là một phần hành cơ bản của công tác kế toán lại càng có ý nghĩa hơn đối với doanh nghiệp sản xuất nói riêng và xã hội nói chung. Việc am hiểu các kĩ năng cơ bản về phần hành này là yêu cầu thiết yếu đối với một sinh viên ngành kế toán. Chính vì thế mà đề tài về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được nhiều sinh viên lựa chọn để nghiên cứu. Tại trường Đại Học Kinh Tế Huế tôi có tham khảo một số khóa luận về đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của khóa trước như: Khóa luận “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Minh Hưng- Nhà máy gạch Tuynel” của sinh viên Nguyễn Thị Kim Liên (2017). Khóa luận “Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quốc Thắng” của sinh viên Nguyễn Thị Quý (2018). Khóa luận “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xây lắp tại chi nhánh Thủy Lợi Thủy Điện - Công ty Cổ phần xây dựng 26” của sinh viên Trịnh Thị Huyền Trang (2017). Nhìn chung, các khóa luận ở trên đã giải quyết được các vấn đề sau: Thứ nhất, các khóa luận đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Thứ hai, khái quát được thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơ sở thực tập. Thứ ba, các khóa luận đã đưa ra được một số nhận xét đánh giá về tổ chức công tác kế toán đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị thực tập. Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề mà các khóa luận nêu trên chưa làm tốt, cụ thể là chưa có phần giải thích điểm mới trong luận văn về kế toán chi phí và tính giá thành của công ty, các biện pháp hoàn thiện, ưu và nhược điểm các khóa luận đưa ra còn T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 6 mang tính chung chung, chưa đi sâu vào công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại đơn vị thực tập; các phương pháp nghiên cứu đề tài còn hạn chế. Qua thời gian tìm hiểu, đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần Long Thọ nhưng phần lớn là đề tài về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán tiền lương, kế toán tài sản cố định… Trong thời gian gần đây nhất tuy có bài nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhưng chỉ mới nghiên cứu về sản phẩm gạch Terrazzo và dừng ở mức chuyên đề, chưa đi sâu phản ánh được thực trạng tình hình công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. Đề tài đề cập đến vấn đề thực tế dựa trên cơ sở lý thuyết là chính, phần giải pháp chỉ nêu chung chung, chưa đề cập cụ thể những hạn chế cần khắc phục. Do đó, đây chính là cơ hội và động lực để tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm làm nội dung nghiên cứu cho bài khóa luận tốt nghiệp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 7 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp 1.1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Quá trình hoạt động sản xuất là quá trình kết hợp ba yếu tố cơ bản đó là lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm. Trong quá trình kết hợp đó, các yếu tố nói trên bị tiêu hao và tạo ra chi phí sản xuất kinh doanh. Chi phí có thể được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Tùy thuộc vào góc độ nhìn nhận trong từng loại kế toán khác nhau mà chi phí được hiểu theo nhiều cách khác nhau. – Trên góc độ kế toán tài chính: Theo PGS.TS Nghiêm Văn Lợi (2008): “Chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn nguồn lực kinh tế thực tế phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định, mục đích cụ thể trong kinh doanh.” Trong lĩnh vực kế toán tài chính, chi phí cũng được hiểu như sau: “Chi phí là những phí tổn thực tế của hoạt động sản xuất kinh doanh, được chứng minh bởi những chứng cứ nhất định.” (TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh) – Trên góc độ kế toán quản trị: Theo PGS.TS Nghiêm Văn Lợi, chi phí sản xuất được định nghĩa như sau: “Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).” Hoặc chi phí có thể được định nghĩa là: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp hay nhà quản lý phải bỏ ra để chi mua các yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất hàng hóa nhằm mục đich thu lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 8 – Trên góc độ kế toán chi phí: “Xuất phát từ mục tiêu kế toán chi phí vừa cung cấp thông tin chi phí sang lĩnh vực kế toán tài chính và lĩnh vực kế toán quản trị nên kế toán chi phí tùy thuộc vào mục đích cung cấp thông tin chi phí sang lĩnh vực nào chi phí sẽ được nhận diện, hệ thống và định lượng theo yêu cầu thích hợp.” (TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh) Mặc dù với những quan điểm, góc độ và hình thức thể hiện chi phí khác nhau làm cho việc nhận thức chi phí là không giống nhau nhưng tất cả đều chỉ ra một điểm chung - bản chất kinh tế của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đó là: “Chi phí là phí tổn tài nguyên, vật chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh.” (TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh) Chính bản chất kinh tế của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh mà nhà quản lý có thể phân biệt được chi phí với chi tiêu và chi phí với tài sản. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Phân loại chi phí sản xuất là nội dung quan trọng cần phải thực hiện để phục vụ cho việc tổ chức, theo dõi, tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm và kiểm soát chặt chẽ các loại chi phí sản xuất phát sinh. Nó tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán, hoàn thành tốt nhất mục tiêu của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất kinh doanh được phân loại theo những tiêu thức sau: a.Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp tồn tại dưới các yếu tố sau:  Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua của NVL dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao gồm những thành phần sau: + Chi phí NVL chính: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại NVL chính được sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất. NVL chính thường cấu thành nên cơ sở vật chất của sản phẩm và chi phí của nó thường chiếm một tỷ lệ trọng yếutrong giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 9 + Chi phí NVL phụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại NVL dùng để kết hợp với NVL chính làm tăng chất lượng, độ bền về thẩm mỹ của sản phẩm. + Chi phí nhiên liệu: Bao gồm giá mua và chi phí mua của nhiên liệu. + Chi phí phụ tùng thay thế: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các loại phụ tùng thay thế. + Chi phí NVL khác: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại NVL không thuộc các yếu tố trên như chi phí NVL đặc thù, chi phí phế phẩm, phế liệu tận dụng. Nhận thức chi phí NVL giúp nhà quản trị xác định được tổng vốn NVL cần thiết cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trên cơ sở đó, nhà quản trị sẽ tiến hành hoạch định được tổng mức luân chuyển, tổng mức dự trữ cần thiết của NVL để tránh ứ đọng vốn hoặc thiếu NVL gây cản trở cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây cũng là cơ sở để hoạch định các NVL thiết yếu, có thể chủ động trong công tác cung ứng vật tư.  Chi phí nhân công (chi phí lao động): Bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểu xã hôi, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động. Nhận thức yếu tố chi phí nhân công giúp nhà quản trị xác định tổng quỹ lương của doanh nghiệp và là cơ sở để hoạch định mức tiền lương bình quân cho người lao động, tiền đề điều chỉnh chính sách lương đạt được sự cạnh tranh lành mạnh về nguồn lực lao động.  Chi phí công cụ dụng cụ: Yếu tố này bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhận diện chi phí công cụ dụng cụ giúp nhà quản lý hoạch định mức luân chuyển qua kho, định mức dự trữ, nhu cầu thu mua công cụ dụng cụ hợp lý.  Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, TSDH dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng mức chi phí khấu hao giúp nhà quản lý nhận biết được mức chuyển dịch, hao mòn TSCĐ, TSDH, hoạch định tốt chiến lược tái đầu tư, đầu tư mở rộng để đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị thích hợp cho quá trình sản xuất kinh doanh. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 10  Chi phí dịch vụ thuê ngoài: chi phí mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền nước, tiền điện, điện thoại, chi phí quảng cáo, chi phí sửa chửa,…Tổng chi phí dịch vụ giúp nhà quản lý hiểu rõ tổng mức dịch vụ liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp để thiết lập quan hệ trao đổi, cung ứng với các đơn vị dịch vụ tốt hơn.  Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các khoản chi phí SXKD bằng tiền phát sinh trong quá trình SXKD của doanh nghiệp. Nhận thức tốt chi phí khác bằng tiền giúp nhà quản lý hoạch định ngân sách tiền mặt chi tiêu, hạn chế những tồn đọng tiền mặt, tránh tổn thất, thiệt hại trong quản lý vốn bằng tiền. (Nguồn: TS. Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, 2002, Kế toán chi phí, Nhà Xuất bản thống kê) b. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp bao gồm: – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ… Chi phí này thường chiếm tỷ lệ lớn trên tổng chi phí nhưng dễ nhận diện, định lượng chính xác, kịp thời khi phát sinh; thường được định mức theo từng loại sản phẩm và có thể nhận diện trên hồ sơ kỹ thuật sản xuất, định mức vật tư trực tiếp. – Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất như KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN của công nhân trực tiếp sản xuất. Chi phí nhân công trực tiếp dễ nhận diện, định lượng chính xác, kịp thời khi phát sinh. Trong quản lý, chi phí nhân công trực tiếp được định mức theo từng loại sản phẩm, dịch vụ. – Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục trên. Cụ thể chi phí sản xuất chung thường bao gồm: chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý tại phân xưởng; chi phí NVL dùng trong máy móc thiết bị; chi phí CCDC dùng trong sản xuất; chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong hoạt động sản xuất; chi phí dịch vụ thuê ngoài như điện, nước, sửa chữa, bảo hiểm tài sản tại xưởng sản xuất. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 11 – Chi phí bán hàng (được gọi là chi phí lưu thông): Là những chi phí đảm bảo cho việc thực hiện chính sách, chiến lược bán hàng của doanh nghiệp. Khoản mục chi phí bán hàng bao gồm chi phí lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí của toàn bộ lao động trực tiếp, gián tiếp hay quản lý trong hoạt động bán hàng, vận chuyển hàng hóa tiêu thụ; chi phí về nguyên vật liệu dùng trong bán hàng, vận chuyển hàng hóa tiêu thụ; chi phí về CCDC, bao bì luân chuyển,… dùng bán hàng; chi phí khấu hao thiết bị và TSCĐ dùng trong bán hàng; chi phí dịch vụ thuê ngoài liên quan đến bán hàng; chi phí khác bằng tiền trong hoạt động bán hàng. – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là tất cả các chi phí có liên quan đến công việc hành chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí quản lý doanh nghiệp còn bao gồm cả những chi phí không thể ghi nhận vào những khoản mục chi phí trên như chi phí lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí của người lao động, quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp; chi phí vật liệu, năng lượng dùng trong hành chính quản trị; chi phí CCDC dùng trong hành chính quản trị; chi phí khấu hao thiết bị, TSCĐ dùng trong hành chính quản trị; chi phí dịch vụ điện, nước, bảo hiểm,… phục vụ toàn doanh nghiệp; thuế, lệ phí chưa tính vào giá trị tài sản; chi phí liên quan đến sự giảm sút giá trị tài sản do tác động của thị trường, tình hình kinh tế dùng trong sản xuất kinh doanh; chi phí khác bằng tiền phục vụ quản lý toàn doanh nghiệp. – Chi phí khác: Ngoài những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh chức năng của doanh nghiệp, trong chi phí của doanh nghiệp còn tồn tại những chi phí khác. Bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất thường. Chi phí này thường chiếm tỷ lệ nhỏ. Trong một doanh nghiệp nhỏ, chi phí này có thể bằng không (Nguồn: TS. Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, 2002, Kế toán chi phí, Nhà Xuất bản thống kê) c.Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp bao gồm: – Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc được mua vào trong kỳ. Chi phí sản phẩm phát sinh trong một kỳ và ảnh hưởng đếnnhiều kỳ sản xuất kinh doanh, kỳ tính kết quả kinh doanh. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 12 – Chi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ không phải là một phần của giá trị sản phẩm sản xuất hoặc hàng hóa mua vào mà là những chi phí được khấu trừ vào kỳ tính lợi nhuận. Chi phí thời kỳ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tồn tại khá phổ biến như chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí thuê nhà, chi phí văn phòng… Những chi phí này đều là chi phí thời kỳ, chúng được tính vào chi phí giảm lợi tức trong kỳ tính kết quả kinh doanh. (Nguồn: TS. Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, 2002, Kế toán chi phí, Nhà Xuất bản thống kê) d. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp Cách phân loại này tác động tích cực đến nhận thức, lựa chọn phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí thích hợp, giúp nhà quản lý chính xác hơn trong các quyết định chi phí. – Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí (từng loại sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng…); có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp… Loại chi phí này thường chiếm một tỷ lệ rất lớn trong tổng chi phí nhưng dễ được nhận dạng, hạch toán chính xác. Do đó, ít gây ra sai lệch thông tin chi phí ở từng bộ phận, từng hoạt động sản xuất. – Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi phí như chi phí NVL phụ, chi phí nhân công phụ, chi phí quảng cáo… Với chi phí gián tiếp, nguyên nhân gây ra chi phí và đối tượng chịu chi phí rất khó nhận dạng. Bởi vậy, phải tập hợp chung, sau đó lựa chọn tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí. (Nguồn: TS. Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, 2002, Kế toán chi phí, Nhà Xuất bản thống kê) e.Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động (mô hình ứng xử chi phí) Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán bao gồm biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp. Tuy nhiên, trong dài hạn thì chi phí chỉ bao gồm biến phí và định phí. Do đó, kế toán cần nhận biết từng loại chi phí cụ thể và phân tích chúng thành biến phí, định phí. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 13 – Biến phí: Là những chi phí thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động, mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành; tỷ lệ thuận chỉ trong một phạm vi hoạt động. Mặt khác, nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động (1 sản phẩm, 1 giờ máy…) thì biến phí là một hằng số. – Định phí: Là những chi phí không thay đổi theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Như vậy, dù doanh nghiệp có hoạt động hay không hoạt động thì vẫn tồn tại định phí; ngược lại khi doanh nghiệp tăng mức độ hoạt động thì định phí trên một đơn vị mức độ hoạt động sẽ giảm dần. Tuy nhiên những đặc điểm trên của định phí chỉ tồn tại trong một phạm vi nhất định. Nếu vượt khỏi giới hạn đó, đinh phí có thể xuất hiện những thay đổi đột biến. – Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm cả yếu tố định phí và yếu tố biến phí. Ở một mức độ hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp là định phí, thể hiện đặc điểm của định phí; ở một mức độ hoạt động khác, nó có thể bao gồm cả định phí, biến phí và đặc điểm của định phí và biến phí. (Nguồn: TS. Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, 2002, Kế toán chi phí, Nhà Xuất bản thống kê) f. Các nhận diện khác về chi phí – Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được + Chi phí kiểm soát được: Là những chi phí mà nhà quản lý xác định được chính xác mức phát sinh của nó trong kỳ; đồng thời nhà quản lý cũng có quyền quyết định về sự phát sinh của nó. + Chi phí không kiểm soát được: Là những chi phí mà nhà quản lý không thể dự đoán chính xác mức phát sinh của nó trong kỳ và sự phát sinh của nó vượt quá tầm kiểm soát, quyết định của nhà quản trị. Việc phân loại chí phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được giúp nhà quản lý hoạch định được ngân sách chi phí chính xác hơn, tạo điều kiện hạn chế tình trạng bị động về vốn và trách nhiệm quản lý. – Chi phí chênh lệch: Là những chi phí khác biệt về chủng loại và mức chi phí T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 14 giữa các phương án sản xuất kinh doanh. Chi phí chênh lệch thường xuất hiện với mức phí khác nhau hoặc chỉ xuất hiện trong phương án sản xuất kinh doanh này mà không xuất hiện trong phương án sản xuất kinh doanh khác. Chi phí chênh lệch giúp nhà quản trị nhận định được sự khác biệt chi phí, lợi ích trong các phương án khác nhau tốt hơn. – Chi phí chìm: Là những chi phí luôn luôn xuất hiện trong tất cả các quyết định của nhà quản lý hoặc trong các phương án sản xuất kinh doanh khác nhau. Chi phí chìm không phải là định phí mà nó là chi phí mà nhà quản lý phải chấp nhận trong các quyết định khác nhau. – Chi phí cơ hội: Là một nguồn thu nhập tiềm tàng bị mất đi hay phải hy sinh để lựa chọn, thực hiện hành động. Chi phí cơ hội không xuất hiên trên các tài liệu chi phí ở phạm vi chi phí của kế toán tài chính. (Nguồn: TS. Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, 2002, Kế toán chi phí, Nhà Xuất bản thống kê) 1.1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm Theo TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh: “Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm dịch vụ hoàn thành nhất định.” Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá thành sản phẩm thường mang tính khách quan và tính chủ quan. Đồng thời nó cũng là một đại lượng cá biệt, mang tính giới hạn và còn là một chỉ tiêu, một biện pháp quản lý chi phí của doanh nghiệp. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế và quy trình kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất kinh doanh, kết cấu giá thành sản phẩm sẽ bao gồm những khoản mục chi phí khác nhau. Cụ thể: Đối với ngành xây lắp, giá thành sản phẩm bao gồm các khoản mục chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí SXC. Đối với ngành sản xuất công nghiệp thì giá thành sản phẩm bao gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SXC T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 15 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Phân loại giá thành giúp cho kế toán nghiên cứu và quản lý, hạch toán tốt giá thành sản phẩm và cũng đáp ứng tốt yêu cầu xây dựng giá cả sản phẩm. Dựa vào tiêu thức khác nhau và xét dưới nhiều góc độ mà người ta phân thành các loại giá thành khác nhau. Theo TS. Phan Đức Dũng (2006) có những cách phân loại giá thành sản phẩm như sau: a.Phân loại giá thành theo thời điểm và nguồn gốc số liệu: – Giá thành định mức: Được xây dựng trên tiêu chuẩn của chi phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản phẩm trước khi sản xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự toán và xác định chi phí tiêu chuẩn. Đồng thời, nó còn là thước đo để xác định kết quả sử dụng các tài sản, vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp, làm cơ sở đánh giá các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã sử dụng. – Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): Được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí định mức nhưng có sự điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch hoặc kỳ dự toán. Giá thành kế hoạch có thể được lập cho từng sản phẩm hoặc một khối lượng sản phẩm, công việc nhất định trong từng kỳ sản xuất. Nó được xem là mục tiêu phấn đấu và là căn cứ để doanh nghiệp phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành. – Giá thành thực tế: Được tính toán dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế thường chỉ có được sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. b. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí:  Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): Là giá thành phản ánh tất cả các khoản mục chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm trong phạm vi phân xưởng như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SXC tính cho những sản phẩm đã hoàn thành, dịch vụ đã cung cấp. Giá thành sản xuất được chia thành: + Giá thành sản xuất toàn bộ: bao gồm toàn bộ các chi phí sản xuất như chi phí T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 16 NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SXC. Nó có vai trò quan trọng mang tính chiến lược lâu dài như quyết định ngưng sản xuất một loại sản phẩm nào đó. + Giá thành sản xuất theo biến phí: bao gồm các biến phí sản xuất kể cả biến phí trực tiếp và biến phí gián tiếp. Do đó, nếu xác định giá thành sản xuất theo biến phí thì các chi phí sản xuất cố định được ghi vào báo cáo kết quả kinh doanh. + Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định: bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất (trực tiếp và gián tiếp) và phần định phí SXC cố định được phân bổ trên cơ sở công suất hoạt động thực tế so với công suất hoạt động chuẩn thiết kế và định mức (công suất hoạt động bình thường).  Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ (giá thành tiêu thụ sản phẩm): Là giá thành sản xuất sản phẩm toàn bộ cộng các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chỉ tiêu này chỉ được tính toán xác định khi sản phẩm đã được tiêu thụ và được sử dụng để xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Nó là căn cứ để tính toán và xác định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ được tính: Giá thành toàn bộ= Giá thành sản xuất + Chi phí ngoài sản xuất Giá thành của toàn bộ sản phẩm = Giá thành sản xuất của sản phẩm + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, là biểu hiện của sự hao phí. Giá thành sản phẩm biểu hiện kết quả quá trình sản xuất. Chúng giống nhau về chất, đều là các chi phí về lao động sống, lao động vật hóa kết tinh trong sản phẩm mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất.Tuy nhiên hai khái niệm này vẫn có những điểm khác biệt: - Chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ nhất định đã phát sinh chi phí còn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kì nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 17 - Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả chi phí sản xuất ra những sản phẩm hoàn thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Còn giá thành sản phẩm không liên quan đến sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ nhưng lại có liên quan đến chi phí của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được khái quát như sau: Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Và mối quan hệ này được biểu hiện bằng công thức sau: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ - Khoản điều chỉnh giảm giá thành 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Để thực hiện và phát huy tốt vai trò cũng như đáp ứng được yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau: Căn cứ vào đặc điểm ngành nghề, tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, đặc điểm sản phẩm để xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và làm cơ sở để xác định phương pháp tính giá thành sản phẩm phù hợp. Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng với đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Từ đó, xác định một cách chính xác, kịp thời chi phí sản xuất của SPDD cuối kỳ. Tổ chức hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán; thực hiện ghi chép, hạch toán chính xác, đầy đủ các Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Giá thành sản xuất sản phẩm Chi phí thiệt hại trong sản xuất Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 18 khoản mục chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất; theo dõi và kiểm tra thường xuyên tình hình thực hiện các định mức chi phí, các dự toán chi phí nhằm phục vụ tốt hơn quá trình kiểm soát chi phí, hạ giá thành sản phẩm và gia tăng năng lực cạnh tranh. Xác định đúng chi phí SPDD cuối kỳ, áp dụng các phương pháp phù hợp để tính giá thành sản phẩm, làm cơ sở để xác định kết quả kinh doanh. Phát hiện các hạn chế, rủi ro tiềm tàng và kịp thời ngăn chạn bằng các biện pháp giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Tổ chức lập, phân tích và cung cấp các báo cáo định kỳ về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cho các nhà quản lý giúp họ đưa ra các quyết định đúng đắn; xác định đúng chi phí SPDD cuối kỳ, áp dụng các phương pháp phù hợp để tính giá thành sản phẩm, làm cơ sở để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Đồng thời, phát hiện các hạn chế, rủi ro tiềm tàng và kịp thời ngăn chạn bằng các biện pháp giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. 1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Theo TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh: “Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoạt động phục vụ thường được chọn là từng phân xưởng, bộ phận sản xuất của từng hoạt động phục vụ” Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là bước đầu tiên trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí chính là xác định nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất…) và xác định nơi chịu chi phí (sản phẩm A, B, C…) Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất căn cứ vào địa bàn sản xuất, đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất; tính chất và quy trình công nghệ sản xuất giản đơn hay phức tạp, là quy trình công nghệ liên tục hay song song; loại hình sản xuất đơn chiếc hay hàng loạt; đặc điểm sản phẩm và bán thành phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế toán. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là: – Từng phân xưởng, bộ phận, từng đội sản xuất hay toàn doanh nghiệp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 19 – Từng giai đoạn công nghệ sản xuất hoặc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất. – Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, từng đơn đặt hàng, từng loại hạng mục công trình như trong xây dựng cơ bản. Việc xác định chính xác đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp là cơ sở để xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu, hệ thống tài khoản, tổ chức hệ thống sổ sách kế toán về chi phí sản xuất. Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi thực hiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và phục vụ tốt cho việc tính giá thành. 1.2.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất Theo TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh: “Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định, tập hợp chi phí cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.” Dựa vào đặc điểm ban đầu của chi phí sản xuất phát sinh và mối quan hệ với từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà doanh nghiệp sẽ chọn lựa phương pháp thích hợp. Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản xuất như nguyên vật liệu chính, chi phí nhân công trực tiếp,… Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí. Việc phân bổ này sẽ được tiến hành như sau: + Xác định hệ số phân bổ chi phí: Hệ số phân bổ chi phí = Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Tổng tiêu thức phân bổ + Xác định chi phí phân bổ: Mức phân bổ chi phí cho đối tượng i = Hệ số phân bổ chi phí x Tiêu thức phân bổ của đối tượng i T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 20 1.2.3. Kế toán các chi phí sản xuất 1.2.3.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp a. Khái niệm: Chi phí NVL trực tiếp là chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu để sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp trong các ngành nông, lâm, ngư, bưu chính, viễn thông,….( PGS. TS. Võ Văn Nhị (2016)) Chi phí NVL trực tiếp trong sản xuất gồm chi phí NVL chính và vật liệu phụ dùng trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm. Nếu NVL trực tiếp sử dụng sản xuất từng loại sản phẩm thì tập hợp chi phí theo từng loại sản phẩm. Trường hợp NVL trực tiếp sử dụng sản xuất nhiều loại sản phẩm thì tập hợp chung và trước khi tập hợp chi phí để tính giá thành phải tiến hành phân bổ cho từng đối tượng tính giá thành. b. Chứng từ và sổ sách sử dụng Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho (02-VT), Phiếu nhập kho (01- VT), Phiếu yêu cầu vật tư, Bảng khối lượng NVL cần xuất kho để sản xuất, Sổ chi tiết TK 621, Sổ cái TK 621 và các sổ sách liên quan khác. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí NVL trực tiếp là TK 621 – “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí NVL sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của các ngành công nghiệp… có kết cấu và nội dung như sau: Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán. Bên Có: - Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ vào bên Nợ TK 154 - “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc bên Nợ TK 631 - “Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ. - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 - “Giá vốn hàng bán”. - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 21 TK 621 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí. d. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp 1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp a. Khái niệm: Theo PGS. TS. Võ Văn Nhị (2002): Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương theo quy định, tiền ăn ca phải trả cho công nhân sản xuất, phụ cấp theo quy định của công ty. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp lương, các khoản trích theo lương theo quy định như tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo số tiền lương của công nhân sản xuất. Theo QĐ 595/QĐ – BHXH ban hành 14/04/2017 thì mức đóng BHXH, BHYT, BHTN được quy định như sau: Xuất kho NVL dùng cho hoạt động sản xuất sản phẩm Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp TK 111, 112, 331 TK 152 Mua NVL sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh NVL thừa không dùng hết nhập lại kho TK 133 TK 632 Thuế GTGT được khấu trừ Phần chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường TK 152 TK 621 TK 154 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 22 Bảng 1.1. Mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp Các khoản trích theo lương Doanh nghiệp Người lao động Tổng BHXH 17.5% 8% 25.5% BHYT 3% 1.5% 4.5% BHTN 1% 1% 2% KPCĐ 2% 2% Tổng 23.5% 10.5% 34% b. Chứng từ và sổ sách sử dụng Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất, Bảng chấm công giờ hành chính, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, Sổ chi tiết TK 622, Sổ cái TK 622 và các sổ sách có liên quan khác. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là TK 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp trong quá trình sản xuất có kết cấu và nội dung như sau: Bên Nợ: Chi phí NCTT tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương, tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 - “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 - “Giá thành sản xuất”. - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 - “Giá vốn hàng bán”. Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 23 d. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp 1.2.3.3. Kế toán chi phí SXC a. Khái niệm: Theo PGS. TS. Võ Văn Nhị (2002): Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh nhằm phục vụ cho việc quản lý hoạt động ở các phân xưởng sản xuất. Kế toán chi phí SXC được hạch toán chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận, tổ hay đội sản xuất. Trường hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong cùng một khoảng thời gian mà chi phí SXC của mỗi loại sản phẩm không được phản ánh một cách tách biệt thì chi phí SXC được phân bổ cho các loại sản phẩm theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán. Chi phí SXC bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí NVL, chi phí CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác. b. Chứng từ và sổ sách sử dụng Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Phiếu thu, Phiếu chi, Hóađơn GTGT, Bảng tính và phân bổ khấu hao công cụ dụng cụ, Hóa đơn tiền điện/nước, Bảng kê chi phí NVL sản xuất và Bảng kê chi phí phân bổ CCDC, Sổ chi tiết TK 627, Sổ cái TK 627 và các sổ sách liên quan. Tính lương và các khoản Cuối kỳ tính phân bổ và trích theo lương phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK 335 TK 632 Trích tiền lương nghỉ phép của Chi phí nhân công trực tiếp phải trả cho công nhân sản xuất công nhân sản xuất vượt trên mức bình thường TK 334, 338 TK 622 TK 154 Tiền lương nghỉ phép T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 24 c. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí SXC là TK 627 – “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận,… phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí SXC trong quá trình sản xuất sảnphẩm có kết cấu và nội dung như sau: Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung - Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường. - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ tài khoản 154 - “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 - “Giá thành sản xuất”. Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp 2: – TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng. – TK 6272: Chi phí nguyên, vật liệu. – TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất. – TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ. – TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài. – TK 6278: Chi phí bằng tiền khác. Tài khoả 627 không có số dư cuối kỳ và được hạch toán chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận, đội. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 25 d. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán chi phí SXC 1.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 1.3.1. Nội dung Theo TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh: “Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất là giai đoạn kế tiếp giai đoạn tập hợp chi phí sản xuất của quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế phát sinh. Giai đoạn này kế toán sẽ tiến hành phân tích chi phí đã tập hợp ở từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất để kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất vào đối tượng tính giá thành.” T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 26 1.3.2. Tài khoản sử dụng Đối với doanh nghiệp áp dụng theo phuơng pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho: Tài khoản 154 – “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”: Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở doanh nghiệp; chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính và phụ,… có kết cấu và nội dung như sau: Bên Nợ: Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ. Bên Có: - Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi bán, tiêu dùng nội bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động XDCB. - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được. - Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ. Bên cạnh đó, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ trong hạch toán hàng tồn kho thường sử dụng tài khoản 631 – “Giá thành sản xuất” nhưng TK 154 vẫn được dùng để tập hợp các chi phí là TK 621, TK 622, TK 627. Bên Nợ TK 631 dùng để tập hợp các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản xuất chung và giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ chuyển sang. Sau đó cuối kỳ khi đã kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ xong thì kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ từ TK 631 sang TK 154. Vì vậy, số dư đầu kỳ cộng với chi phí tập hợp được trong kỳ trừ đi sản phẩm dở dang kiểm kê cuối kỳ sẽ tính ra được giá thành thực tế của sản phẩm. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 27 1.3.3. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 1.4.1. Khái niệm sản phẩm dở dang cuối kỳ “Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm tại thời điểm tính giá thành chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình công nghệ chế biến sản phẩm.” (TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh) Như vậy, số lượng SPDD cuối kỳ không những tùy thuộc vào quy trình sản xuất mà còn phụ thuộc vào chọn lựa kỳ tính giá thành. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cuối kỳ Giá trị phế liệu thu hồi TK 155, 157 TK 622 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cuối kỳ Sản phẩm thực tế hoàn thành nhập kho gửi đi bán TK 632 TK 627 Sản phẩm hoàn thành đã tiêu thụ trong kỳ Kết chuyển chi phí SXC Các khoản bồi thường cuối kỳ sản xuất TK 138 TK 621 TK 152, 153 TK 154 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 28 1.4.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ “Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ.” (TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh) Tùy vào đặc điểm, mức độ chi phí sản xuất trong SPDD và yêu cầu quản lý về chi phí sản xuất mà có thể đánh giá SPDD cuối kỳ theo một trong những phương pháp sau:  Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp: Phương pháp này được áp dụng tại các doanh nghiệp có chi phí NVL trực tiếp phát sinh cấu thành trong giá thành sản phẩm chiếm tỷ trọng cao, số lượng SPDD qua các kỳ ít biến động. Tuy đơn giản, dễ tính nhưng mức độ chính xác không cao. – Trường hợp 1: Chi phí NVL trực tiếp bao gồm cả chi phí NVL chính và chi phí NVL phụ đều được sử dụng ngay từ đầu của quy trình sản xuất và tham gia trong SPDD và thành phẩm ở cùng một mức độ. Khi đó, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ sẽ được tính: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = Chi phí NVL trực tiếp dở dang đầu kỳ + Chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ x Số lượng SPDD cuối kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ + Số lượng SPDD cuối kỳ – Trường hợp 2: Chi phí NVL trực tiếp gồm chi phí NVL chính và chi phí NVL phụ. NVL chính sử dụng từ đầu quy trình sản xuất, tham gia trong SPDD và thành phẩm cùng một mức độ; NVL phụ sử dụng theo mức độ sản xuất, tham gia vào thành phẩm và SPDD theo mức độ hoàn thành. + Đối với chi phí NVL chính: Chi phí sản xuất chính dở dang cuối kỳ = Chi phí NVL chính dở dang đầu kỳ + Chi phí NVL chính phát sinh trong kỳ x Số lượng SPDD cuối kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ + Số lượng SPDD cuối kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 29 + Đối với chi phí NVL phụ: Chi phí sản xuất phụ dở dang cuối kỳ = Chi phí NVL phụ dở dang đầu kỳ + Chi phí NVL phụ phát sinh trong kỳ x Số lượng SPDD cuối kỳ x Tỷ lệ hoàn thành Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ + Số lượng SPDD cuối kỳ x Tỷ lệ hoàn thành Như vậy: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = Chi phí NVL chính dở dang cuối kỳ + Chi phí NVL phụ dở dang cuối kỳ  Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương Tuy việc tính toán có phần phức tạp, nhưng phương pháp này vẫn đtôi lại kết quả chính xác, độ tin cậy cao và phù hợp với Chuẩn mực kế toán hàng tồn kho. Vì vậy, nó được áp dụng phổ biến ở nhiều doanh nghiệp. Theo phương pháp này, toàn bộ chi phí sản xuất được tính cho SPDD cuối kỳ theo mức độ hoàn thành của SPDD. Như vậy, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau: – Chi phí nhóm 1: Những chi phí sản xuất phát sinh toàn bộ từ đầu quy trình sản xuất, tham gia vào thành phẩm và SPDD cuối kỳ cùng một mức độ như chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ trực tiếp, chi phí bán thành phẩm… được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức sau: Chi phí nhóm 1 dở dang cuối kỳ = Chi phí nhóm 1 dở dang đầu kỳ + Chi phí nhóm 1 thực tế phát sinh trong kỳ x Số lượng SPDD cuối kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ + Số lượng SPDD cuối kỳ – Chi phí nhóm 2: Những chi phí sản xuất phát sinh theo mức độ sản xuất và tham gia vào thành phẩm và SPDD theo tỷ lệ hoàn thành như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí SXC… được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 30 Chi phí nhóm 2 dở dang cuối kỳ = Chi phí nhóm 2 dở dang đầu kỳ + Chi phí nhóm 2 phát sinh trong kỳ x Số lượng SPDD cuối kỳ x Tỷ lệ hoàn thành Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ + Số lượng SPDD cuối kỳ x Tỷ lệ hoàn thành Tùy vào đặc điểm của chi phí ở từng quy trình sản xuất mà xếp nó vào chi phí nhóm 1 hay chi phí nhóm 2. Có những quy trình sản xuất có cả chi phí nhóm 1 lẫn chi phí nhóm 2 nhưng cũng có những quy trình sản xuất chỉ có chi phí nhóm 2. Vì vậy, khi đánh giá SPDD cần xác định chính xác đặc điểm của từng loại chi phí ở từng quy trình sảnxuất.  Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí kế hoạch (định mức) Đối với doanh nghiệp sản xuất tính giá thành định mức cho từng công đoạn sản xuất, có thể căn cứ vào chi phí định mức của từng công đoạn do doanh nghiệp xây dựng để tính trị giá SPDD vào cuối kỳ. Theo phương pháp này, chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SXC của SPDD được xác định căn cứ vào chi phí định mức của từng khoản mục chi phí và mức độ hoàn thành của SPDD. Phương pháp chỉ phát huy tác dụng khi chi phí định mức được thiết lập chính xác. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau: – Đối với chi phí nhóm 1: Chi phí nhóm 1 dở dang cuối kỳ = Số lượng SPDD cuối kỳ x Chi phí kế hoạch của mỗi sản phẩm – Đối với chi phí nhóm 2: Chi phí nhóm 2 dở dang cuối kỳ = Số lượng SPDD cuối kỳ x Tỷ lệ hoàn thành x Chi phí kế hoạch của mỗi sản phẩm T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Huyền Châu 31 1.5. Tính giá thành sản phẩm 1.5.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm Đối tượng tính giá thành sản phẩm là đại lượng, kết quả hoàn thành nhất định cần tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Như vậy, “Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.” (TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh) Xác định đối tượng tính giá thành thường căn cứ vào những điểm sau: – Đặc điểm sản xuất, quy trình công nghệ và loại hình sản xuất của doanh nghiệp – Chủng loại và đặc điểm của sản phẩm – Yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế toán Lựa chọn đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở cho việc tổng hợp chi phí và tính giá thành phù hợp, chính xác. Bởi vì nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng Bảng tính giá thành sản phẩm, cho phép doanh nghiệp kiểm tra, đánh giá một cách chính xác và toàn diện các biện pháp quản lý quá trình sản xuất sản phẩm. 1.5.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm Kỳ tính giá thành sản phẩm được định nghĩa như sau: “Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.” (TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh) Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất, nhu cầu thông tin giá thành, mà kỳ tính giá thành được xác định khác nhau: – Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm hoàn thành nhập kho thường xuyên, kỳ tính giá thành có thể chọn phù hợp với kỳ báo cáo (tháng, quý…) để cung cấp thông tin kịp thời, phục vụ yêu cầu quản lý của nhà quản lý. – Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài, không ổn định thì kỳ tính giá thành là kỳ sản xuất hoặc giai đoạn sản xuất. Thời kỳ cần tính giá thành có thể là tháng, quý,năm. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế