SlideShare a Scribd company logo
1 of 119
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
TÔN NỮ NHẬT THƯ
Niên khóa 2016 - 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:
TÔN NỮ NHẬT THƯ
Lớp: K50B Kiểm toán
Niên khóa: 2016 - 2020
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN QUỐC TÚ
Huế, 04/2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
LỜI CẢM ƠN
Trãi qua thời sinh viên, đôi người sẽ nghĩ thời gian chậm chạp nhưng cũng có
đôi người cảm thấy sao thời gian trôi quá nhanh. Còn đối với em mà nói, 4 năm qua đi
như khắc sâu vào trí nhớ, từng thầy cô, từng môn học, từng hoạt động, từng người
bạn. Mọi thứ đã giúp em học hỏi được nhiều điều và cũng đã giúp em trưởng thành
hơn. Đến cuối cùng, thời khắc quan trọng nhất – Bảo vệ luận văn cuối khóa cũng sắp diễn
ra. Để chuẩn bị thật chu đáo cho điều quan trọng này, cũng như sửa soạn hành trang bước
tiếp trên đường đời, em đã nhận được vô vàn sự quan tâm, giúp đỡ mà chính bản thân em
luôn ghi nhớ, trân trọng và muốn chuyển đến lời cám ơn chân thành.
Xin cám ơn chân thành đến quý thầy cô đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt 4
năm trên giảng đường Đại học, nhất là quý thầy cô của khoa Kế toán Tài chính. Không
những chỉ dạy những kiến thức chuyên ngành bổ ích mà còn hướng dẫn phát triển các kỹ
năng hoạt động Đoàn hội, kỹ năng mềm cần thiết trong công việc và cuộc sống.
Gửi đến thầy ThS. Nguyễn Quốc Tú lòng biết ơn sâu sắc về sự quan tâm, tận
tình hướng dẫn trong từng môn học chuyên ngành, từng cách thức, nội dung thầy bày
vẻ trong bài luận văn cuối khóa của em. Không chỉ qua những lời văn viết suông, bài
luận văn cuối khóa này cũng là thành ý em muốn gửi đến thầy để bày tỏ sự chân thành
và biết ơn của một người học trò. Em xin gửi lời cám ơn từ tận lòng mình đến thầy.
Đồng thời, xin gửi lời cám ơn trân trọng đến quý Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huếđã
luôn tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Cám ơn các cô chú,
anh chị phòng Kinh doanh luôn hỗ trợ, chỉ dẫn và đóng góp ý kiến cho bài luận văn cuối
khóa của em được hoàn thiện, hoàn thành đúng tiến độ và đạt kết quả hơn mong đợi.
Trong bài luận văn cuối khóa này, em đã cố gắng hoàn thiện nội dung và mục
tiêu đề ra một cách tốt nhất. Song vẫn còn nhiều thiếu sót do chưa đáp ứng đầy đủ về
trình độ chuyên môn, cũng như hạn chế về kiến thức. Rất mong nhận được sự đóng
góp của quý thầy cô giáo để bài luận văn cuối khóa của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 3 năm 2020
Sinh viên thực hiện:
Tôn Nữ Nhật Thư
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
CBNH Cán bộ ngân hàng
CBTD Cán bộ tín dụng
COSO Committee of Sponsoring Organizations of the Tread way
Commission
DN Doanh nghiệp
ĐGRR Đánh giá rủi ro
GS Giám sát
HĐQT Hội đồng quản trị
HĐKS Hoạt động kiểm soát
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
KH Khách hàng
KSNB Kiểm soát nội bộ
MTKS Môi trường kiểm soát
NQL Nhà quản lý
PPKD Phó phòng kinh doanh
TPKD Trưởng phòng kinh doanh
TTKS Thủ tục kiểm soát
TTTT Thông tin & truyền thông
TSĐB Tài sản đảm bảo
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 – Bảng tóm tắt quy trình cho vay...................................................................23
Bảng 2.1 - Tình hình nhân sự của Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc sông Hương
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017- 2019 ..................................................................38
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-
2019 ...............................................................................................................................39
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2019...41
Bảng 2.4: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2019 ....................44
Bảng 2.5 – Bảng rủi ro và TTKS giai đoạn trước cho vay............................................54
Bảng 2.6 – Bảng rủi ro và TTKS giai đoạn trong cho vay............................................61
Bảng 2.7 – Bảng rủi ro và TTKS giai đoạn sau cho vay...............................................63
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ bộ phận cấu thành HTKSNB .............................................................6
Sơ đồ 1.2 – Chức năng trung gian tín dụng của NHTM ...............................................16
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank chi nhánh Bắc sông Hương.36
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
1.5. Kết cấu đề tài............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTKSNB VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KH CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM.........................................................................4
1.1. Tổng quan về HTKSNB ...........................................................................................4
1.1.1. Khái niệm HTKSNB .............................................................................................4
1.1.2. Vai trò và mục tiêu của HTKSNB.........................................................................5
1.1.3. Bộ phận cấu thành HTKSNB ................................................................................6
1.1.4. Sự hữu hiệu của HTKSNB ..................................................................................13
1.1.5. Hạn chế tiềm tàng và tiền đề của HTKSNB........................................................14
1.2. Khái quát về NHTM và hoạt động cho vay tại NHTM..........................................15
1.2.1. NHTM .................................................................................................................15
1.2.2. Hoạt động cho vay tại NHTM.............................................................................18
1.3. KSNB hoạt động cho vay tại NHTM .....................................................................26
1.3.1. Khái niệm KSNB hoạt động cho vay tại NHTM ................................................26
1.3.2. Vai trò và mục tiêu của KSNB hoạt động cho vay tại NHTM............................27
1.3.3. Rủi ro của hoạt động cho vay tại NHTM ............................................................27
1.3.4. Các TTKS hoạt động cho vay tại NHTM............................................................29
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác KSNB hoạt động cho vay tại NHTM.........31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KSNB HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ..................................................................................................................33
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp Việt
Nam ...............................................................................................................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam ...............................................................................................................33
2.1.2. Chỉ tiêu, mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam ...............................................................................................................34
2.2. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế...............................................................35
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................35
2.2.2. Cơ cấu, sơ đồ bộ máy tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ................................36
2.2.3. Tình hình nhân sự................................................................................................37
2.2.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn trong giai đoạn 2017-2019 ...................................39
2.2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2017 – 2019 ...........................41
2.2.6. Tình hình hoạt động cho vay trong giai đoạn 2017 – 2019.................................44
2.3. Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................46
2.3.1. Thực trạng HTKSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................46
2.3.2. Quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế....................................................50
2.3.3. KSNB quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế...................................53
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KSNB HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ......................................................................................................67
3.1. Đánh giá về HTKSNB tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................67
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
3.2. Đánh giá về công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................68
3.2.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................68
3.2.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác KSNB hoạt động cho vay tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương
tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................69
3.3. Giải pháp đề xuất hoàn thiện công tác KSNB hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................72
3.3.1. Tăng cường công tác thu thập và xử lý thông tin của KH...................................72
3.3.2. Tách biệt bộ phận thẩm định, phân tích tín dụng và bộ phận cho vay................72
3.3.3. Thành lập ban kiểm tra- kiểm soát độc lập .........................................................73
3.3.4. Đảm bảo công tác kiểm soát phải được thực hiện thường xuyên, liên tục đối với
tất cả các khoản vay của KH .........................................................................................74
3.3.5. Tăng cường giám sát sau khi cho vay .................................................................74
3.3.6. Nâng cao năng lực, chuyên môn của CBNH.......................................................73
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................76
1. Kết luận......................................................................................................................76
2. Kiến nghị ...................................................................................................................77
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................78
PHỤ LỤC ......................................................................................................................79
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường nhộn nhịp như hiện nay, NHTM với vị thế quan
trọng đóng vai trò là đầu não của nền kinh tế, việc hoạt động thông suốt và hữu hiệu
chính là tiền đề thúc đẩy tăng trưởng kinh tế một cách nhanh chóng, bền vững. Tuy
nhiên, nền kinh tế thị trường càng mở rộng thì rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH
càng lớn và không thể tránh khỏi, trong đó hoạt động cho vay chính là hoạt động mang
lại rủi ro lớn nhất.
Là hoạt động mang lại rủi ro lớn nhất nhưng hoạt động cho vay tại các NH Việt
Nam hiện nay là hoạt động năng động nhất trong việc tiếp cận, cung cấp tín dụng cho
KH trong lĩnh vực hoạt động tín dụng tại Việt Nam, là một trong những hoạt động
mang lại nguồn thu lớn. Thực tế cho thấy, xã hội càng phát triển thì nhu cầu vay vốn
càng cao, không chỉ các công ty, doanh nghiệp cần vốn để sản xuất kinh doanh mở
rộng thị trường mà các cá nhân cúng có nhu cầu vay vốn và sử dụng vốn hơn bao giờ
hết. Để đáp ứng nhu cầu này, Ngân hàng đã mở rộng cung cấp vốn cho khách hàng cá
nhân có nhu cầu, giúp xã hội giải quyết tình trạng thiếu hụt vốn tạm thời, nâng cao
chất lượng cuộc sống. Bên cạnh đó, Ngân hàng có thêm khoản thu nhập từ lãi và phân
tán được rủi ro. Tuy nhiên, rủi ro là không thể tránh khỏi. Đó chính là lý do mà
HTKSNB cần được xây dựng và vận hành một cách hữu hiệu để phân tích, quản trị
các rủi ro nhằm đảm bảo các quy trình hoạt động của NH nói chung và hoạt động cho
vay nói riêng được chặt chẽ, hiệu quả. Đây cũng chính là nền tảng góp phần cải thiện
tình hình hoạt động kinh doanh của NH.
Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế, từ những kiến thức đã
được trang bị trong quá trình học tập tại trường Đại học Kinh Tế Huế, kết hợp với
những kiến thức, kinh nghiệm được học tập, thực hành trong thời gian thực tập tôi đã
nhận ra tính cấp thiết của việc kiểm soát hoạt động cho vay đầy rủi ro. Đây chính là cơ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 2
hội để tôi có thể vận dụng những kiến thức đã học thông qua cái nhìn thực tế và đúng
đắn của hoạt động cho vay tại NH.
Vì vậy đề tài “Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế” là đề tài tôi lựa chọn làm luận văn cuối khoá
của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận HTKSNB và cơ sở lý luận quy trình cho vay tại
NHTM.
- Tìm hiểu thực trạng công tác KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Qua quá trình tìm hiểu thực tế đưa ra nhận xét, đánh giá và một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tập trung tìm hiểu về công tác KSNB quy trình cho vay
khách hàng cá nhân tại Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài tập trung tìm hiểu số liệu, thông tin của Ngân
hàng giai đoạn 2017 – 2019.
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu về quy trình hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Tìm hiểu tài liệu ở các sách tham
khảo, báo chí, thư viện số của trường Đại học Kinh tế Huế, các kênh thông tin đáng tin
cậy để tổng hợp cơ sở lý luận liên quan đến đề tài.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 3
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát quá trình làm việc, phỏng vấn các
nhân viên có liên quan đến quy trình cho vay,... để thu thập thông tin thực tế trong hoạt
động cho vay tại Ngân hàng.
1.5. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về HTKSNB và kiểm soát hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại các NHTM
Chương 2: Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc sông
Hương tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác KSNB hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTKSNB VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KH CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM
1.1. Tổng quan về HTKSNB
1.1.1. Khái niệm HTKSNB
Theo VAS (chuẩn mực Kiểm toán VN): “KSNB là quy trình do Ban quản trị,
Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra
sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin
cậy của BCTC, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy
định có liên quan.” (Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315, ban hành theo Thông tư
số 214/2012/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 thay thế chuẩn mực 400)
Theo COSO (1992): “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi HĐQT, NQL và
các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm
đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ.” (Giáo trình KSNB, Trường
Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
Theo Thông tư số 44/2011/TT-NHNN: “HTKSNB là tập hợp các cơ chế, chính
sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của đơn vị được xây dựng và được tổ
chức thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được
yêu cầu đề ra.” (Khoản 1, Điều 3, Chương 1, Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ban
hành ngày 29/12/2011 của NHNN Việt Nam quy định về HTKSNB và kiểm toán nội bộ
của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài)
Theo Thông tư số 16/2011/TT-NHNN: “HTKSNB NHNN là tổng thể các cơ
chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc NHNN
được thiết lập phù hợp với các quy định của pháp luật và được tổ chức thực hiện nhằm
đảm bảo các nguồn lực được quản lý và sử dụng đúng pháp luật, đúng mục đích, tiết
kiệm, hiệu quả; ngăn ngừa rủi ro, phát hiện, xử lý kịp thời các hành vi gian lận, sai sót;
cung cấp thông tin trung thực, phục vụ kịp thời cho việc ra các quyết định quản lý;
đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đã đề ra. (Khoản 1, Điều 3, Chương 1, Thông tư
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 5
số 16/2011/TT-NHNN ban hành 17/8/2011 của NHNN quy định về KSNB, kiểm toán
nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Từ những khái niệm trên, có thể thấy được HTKSNB không chỉ là một thủ tục,
hay một chính sách được thực hiện ở vài thời điểm nhất định mà là một quá trình được
thiết lập chặt chẽ và vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong tổ chức. HĐQT và các
nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập và vận hành phù hợp nhằm hỗ
trợ cho HTKSNB hiệu quả đồng thời giám sát tính hiệu quả của hệ thống này một cách
liên tục nhằm đảm bảo thoả mãn các mục tiêu hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, báo cáo
tài chính trung thực và hợp lý, tuân thủ các chính sách và luật lệ hiện hành. Tuy nhiên,
HTKSNB chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý chứ không thể mang đến sự đảm bảo
tuyệt đối.
1.1.2. Vai trò và mục tiêu của HTKSNB
1.1.2.1. Vai trò của HTKSNB
- Ngăn ngừa sai phạm trong quy trình xử lý nghiệp vụ.
- Phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai phạm trong xử lý nghiệp vụ giúp cho
DN tránh khỏi thất thoát tài sản.
- Giúp DN thực hiện các chính sách kinh doanh.
- Đảm bảo an toàn cho tài sản của DN.
1.1.2.2. Mục tiêu của HTKSNB
HTKSNB vận hành theo 3 nhóm mục tiêu:
- Nhóm mục tiêu về hoạt động: Nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của
việc sử dụng các nguồn lực.
- Nhóm mục tiêu về báo cáo: Nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy
của BCTC và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngoài.
- Nhóm mục tiêu về tuân thủ: Nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các
quy định.
Các mục tiêu có thể tách biệt nhưng cũng có thể trùng lắp, việc phân loại các
mục tiêu nhằm giúp đơn vị kiểm soát các phương diện khác nhau, không bỏ sót một
phương diện nào. Những mục tiêu của HTKSNB rất rộng, bao trùm lên mọi mặt hoạt
động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 6
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
1.1.3. Bộ phận cấu thành HTKSNB
Theo báo cáo COSO (2013), HTKSNB bao gồm 5 bộ phận và có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau theo mô hình sau:
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ bộ phận cấu thành HTKSNB
1.1.3.1. Môi trường kiểm soát
MTKS là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình, và cấu trúc lầm nền tảng cho việc
thiết kế và vận hành KSNB trong một đơn vị. MTKS chịu ảnh hưởng bởi yếu tố bên
trong và bên ngoài như lịch sử phát triển, lĩnh vực hoạt động, môi trường pháp lý và
môi trường kinh doanh của đơn vị.
MTKS tạo ra khuôn khổ hỗ trợ đánh giá các rủi ro đe doạ việc đạt được các
mục tiêu, hỗ trợ thực hiện các hoạt động kiểm soát, hỗ trợ sử dụng thông tin và truyền
thông, cũng như hỗ trợ tiến hành các hoạt động giám sát.
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
Một MTKS hữu hiệu cần đáp ứng 5 nguyên tắc:
- Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức.
Tính trung thực và các giá trị đạo đức được phản ánh thông qua sứ mạng và các
giá trị cốt lõi; các chuẩn mực hay các quy tắc ứng xử; các chính sách ban hành và thực
tiễn áp dụng; các nguyên tắc điều hành; các hướng dẫn; thái độ và cách thức xử lý đối
với các sai phạm; cũng như các hành động hàng ngày của các nhà lãnh đạo ở các cấp
trong đơn vị.
Các tiêu chuẩn về ứng xử đã được xây dựng phải là nền tảng cho việc đánh giá
sự tuân thủ tính trung thực và các giá trị đạo đức của mọi cá nhân trong đơn vị và các
nhà cung cấp dịch vụ. Việc đánh giá tuân thủ các quy tắc ứng xử có thể được thực hiện
Môi trường kiểm soát
Đánh giá rủi ro
Hoạt động kiểm soát
Thông tin và truyền thông
Giám sát
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 7
bởi NQL hoặc bởi một bộ phận độc lập, các nhân viên cũng có thể tham gia vào quá
trình đánh giá và báo cáo về các vi phạm qua các kênh chính thức và không chính
thức. Các vi phạm đối với các quy tắc ứng xử cần được chỉ ra kịp thời tuỳ vào mức độ
nghiêm trọng của việc vi phạm để đưa ra biện pháp xử lý.
- Nguyên tắc 2: HĐQT thể hiện sự độc lập với NQL và đảm nhận chức năng
giám sát việc thiết kế và vận hành HTKSNB.
NQL là người sẽ chịu trách nhiệm về việc triển khai các chiến lược, thực thi các
mục tiêu, và đảm bảo tính hữu hiệu của HTKSNB của đơn vị.
HĐQT có trách nhiệm GS và chất vấn NQL về các quyết định và hành động của
họ, gồm cả trách nhiệm liên quan đến việc thiết kế và vận hành HTKSNB hữu hiệu tại
đơn vị.
HĐQT phải độc lập với NQL và các thành viên của HĐQT cần phải có kỹ năng
và kiến thức cần thiết để thực hiện chức năng GS, đồng thời phải là người trung thực và
tôn trọng các giá trị đạo đức, có khả năng lãnh đạo, có tư duy phê phán và có kỹ năng
giải quyết vấn đề. Chuyên môn và tính độc lập của HĐQT cần được đánh giá định kỳ
nhằm đảm bảo sự phù hợp với các nhu cầu mới của đơn vị. Các thành viên của HĐQT
nên tham gia đào tạo để đảm bảo có các kỹ năng và kiến thức cập nhật, phù hợp.
- Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của HĐQT, NQL xây dựng cơ cấu tổ chức,
xác định các cấp bậc báo cáo, cũng như phân định trách nhiệm và quyền hạn phù hợp
với mục tiêu đã xác lập.
NQL và HĐQT thiết lập cơ cấu tổ chức và cấp bậc báo cáo cần thiết để giúp lập
kế hoạch, thực hiện, kiểm soát và đánh giá định kỳ các hoạt động của doanh nghiệp.
Về phân định trách nhiệm và quyền hạn, NQL sẽ được HĐQT uỷ quyền để thực
hiện việc phân định. Quyền hạn và trách nhiệm được giao phó dựa trên năng lực của
người chịu trách nhiệm. HĐQT hoặc các NQL cần xác định quyền hạn hoặc đưa ra các
giới hạn về quyền lực cho từng cá nhân hoặc nhóm người được uỷ quyền trong việc
thực hiện các mục tiêu của đơn vị.
- Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện cam kết sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng
thông qua việc thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực phù hợp với
mục tiêu của đơn vị.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 8
Để thực hiện được nguyên tắc này, chính sách tuyển dụng là yếu tố hàng đầu
cần chú ý. Chính sách và thực tế phải phản ánh các mong đợi và yêu cầu của nhà đầu
tư, cơ quan nhà nước và các bên có liên quan khác, là nền tảng để xác định năng lực
cần thiết cho tất cả các nhân viên trong đơn vị.
NQL cấp cao và HĐQT cần xây dựng kế hoạch dự phòng về các vị trí chủ chốt
trong HTKSNB, cần quy hoạch người kế nhiệm đối với các chức vụ chủ chốt. Các ứng
viên cần được đào tạo và huấn luyện để đảm đương vai trò được nhắm đến.
- Nguyên tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá nhân liên quan
đến trách nhiệm kiểm soát của họ nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị.
Trách nhiệm giải trình đề cập đến việc một cá nhân khi được giao trách nhiệm
về KSNB thì phải giải trình và chịu trách nhiệm thực thi KSNB tại đơn vị hay bộ phận
của mình. Trách nhiệm giải trình bị chi phối bởi quan điểm của người lãnh đạo cao
nhất trong đơn vị cũng như cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức, năng lực
của đội ngũ nhân viên, cơ cấu tổ chức.
Ngoài ra, việc thiết lập các tiêu chuẩn đánh giá cần có các biện pháp khuyến
khích tạo động lực cho các NQL và nhân viên hoàn thành nhiệm vụ. Đồng thời việc xử
phạt và kỷ luật nên được thực thi đối với các nhân viên không tuân thủ đúng các quy
định của đơn vị.
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro
ĐGRR là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt
được mục tiêu, từ đó quản trị được rủi ro. Điều kiện tiên quyết để ĐGRR là thiết lập
mục tiêu, mục tiêu được thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán.
Trên thực tế, không có cách nào để triệt tiêu rủi ro; một khi quyết định được
đưa ra là có rủi ro xuất hiện. NQL phải quyết định một cách thận trọng mức độ chấp
nhận rủi ro, cố gắng duy trì rủi ro trong mức độ này, và hiểu được ngưỡng chịu đựng
tối đa cho từng loại rủi ro. Thiết lập ngưỡng chịu đựng tối đa cũng là điều kiện tiên
quyết của ĐGRR.
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
ĐGRR cần tuân thủ 4 nguyên tắc:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 9
- Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể, tạo điều kiện cho
việc nhận dạng và ĐGRR liên quan đến việc đạt được mục tiêu. Thông thường có 3
nhóm mục tiêu là hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
Xác định mục tiêu cần phù hợp và hỗ trợ cho việc thực hiện chiến lược của đơn
vị. Mục tiêu hoạt động được xác định rõ ràng sẽ tạo điều kiện phân bổ các nguồn lực
chủ yếu của đơn vị dễ dàng hơn, tập trung vào những nơi cần thiết để đạt được mục
tiêu. Mục tiêu báo cáo nhấn mạnh đến việc lập các báo cáo có chất lượng, đáng tin
cậy, kịp thời, minh bạch. Đồng thời cần sử dụng các chiến lược, biện pháp riêng phù
hợp với luật lệ và quy định để đảm bảo mục tiêu tuân thủ.
- Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe doạ mục tiêu và phân tích rủi ro
để quản trị các rủi ro này.
Nhận dạng rủi ro là một quá trình lặp đi lặp lại và thường nằm trong quy trình
lập kế hoạch của một đơn vị, nhận dạng rủi ro là để xác định những rủi ro có thể xảy ra
ảnh hưởng đến mục tiêu đạt được của đơn vị.
Sau khi nhận dạng rủi ro ở mức độ toàn đơn vị và mức độ hoạt động, cần tiến
hành phân tích rủi ro. Phương pháp phân tích rủi ro thường đa dạng vì phần lớn rủi ro
khó định lượng. Tuy nhiên, quá trình phân tích rủi ro nhìn chung thường bao gồm
đánh giá khả năng rủi ro xảy ra và ước tính các tác động của chúng, từ đó xác định tầm
quan trọng của rủi ro.
- Nguyên tắc 8: Đơn vị cân nhắc khả năng có gian lận khi đánh giá rủi ro đe doạ
mục tiêu của toàn đơn vị.
ĐGRR không chỉ là nhận diện rủi ro do sai sót mà còn cả rủi ro do gian lận gây
ra. Rủi ro có gian lận thường phát sinh khi hội đủ 3 nhân tố: động cơ hay áp lực dẫn
đến gian lận, cơ hội thực hiện gian lận và thái độ hay sự hợp lý hoá hành vi gian lận.
Việc gian lận liên quan đến việc lập và trình bày BCTC, biển thủ tài sản kể cả
việc tham ô hay sự lạm quyền của NQL sẽ ảnh hưởng đến mục tiêu hoạt động, mục
tiêu tuân thủ và cũng có thể ảnh hưởng lớn đến MTKS. Do đó, việc xem xét khả năng
gian lận cũng là yếu tố quan trọng trong quá trình ĐGRR.
- Nguyên tắc 9: Đơn vị nhận dạng và đánh giá các thay đổi có thể ảnh hưởng
đáng kể đến hệ thống kiểm soát nội bộ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 10
Để thích ứng với môi trường, đơn vị luôn cố gắng thay đổi các chiến lược, mô
hình, quy trình kinh doanh và các hoạt động khi nền kinh tế, môi trường pháp lý thay
đổi. Và để KSNB phù hợp với sự thay đổi của môi trường, việc nhận dạng rủi ro phải
được thực hiện liên tục theo sự thay đổi này, đó chính là quản trị sự thay đổi.
Mỗi đơn vị cần có một quy trình để nhận dạng những thay đổi đã và sẽ xảy ra
trong thời gian tới. NQL cũng cần thiết kế và thực hiện các TTKS có liên quan đến
việc vận hành các cơ chế này. Đây là vấn đề chủ chốt để các cơ chế có khả năng dự
đoán những thay đổi ảnh hưởng đến đơn vị, giúp tránh được những rủi ro đang đe doạ
và tạo điều kiện thuận lợi cho những cơ hội sắp đến.
1.1.3.3. Hoạt động kiểm soát
HĐKS là tập hợp các chính sách, thủ tục nhằm đảm bảo thực hiện các chỉ thị
của NQL để giảm thiểu rủi ro đe doạ đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị. HĐKS
tồn tại ở mọi cấp độ tổ chức trong đơn vị, ở các giai đoạn khác nhau của quy trình kinh
doanh và bao gồm các kiểm soát đối với công nghệ.
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
HĐKS có thể bao gồm các HĐKS thủ công lẫn kiểm soát tự động để đảm bảo
thoả mãn các mục tiêu của đơn vị. HĐKS liên quan đến 3 nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 10: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các hoạt động kiểm soát để giảm
thiểu rủi ro xuống mức thấp nhất có thể chấp nhận được.
Sự phù hợp giữa HĐKS và ĐGRR là đặc biệt quan trọng. Cùng với việc
ĐGRR, NQL sẽ xác định và đưa vào áp dụng các HĐKS cần thiết để triển khai biện
pháp đối phó rủi ro được đánh giá.
Mỗi đơn vị có mục tiêu và chiến lược riêng nên cách ĐGRR và lựa chọn biện
pháp đối phó cũng sẽ khác nhau do đó HĐKS cũng sẽ không giống nhau. Tuy nhiên tất
cả các HĐKS đều hướng đến việc giảm thiểu rủi ro xuống mức thấp nhất. Tính hữu
hiệu của HĐKS trong việc ngăn ngừa và phát hiện sai phạm tuỳ thuộc vào ngưỡng
chịu đựng rủi ro của đơn vị cho từng rủi ro nhất định. Nếu mức độ chấp nhận rủi ro
càng thấp thì đòi hỏi các HĐKS phải càng hữu hiệu hơn.
- Nguyên tắc 11: Lựa chọn và xây dựng các hoạt động kiểm soát chung đối với
công nghệ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 11
Công nghệ được ứng dụng ngày càng nhiều vào các quy trình kinh doanh, bao
gồm việc tự động hoá HĐKS. Tính đáng tin cậy của công nghệ sử dụng tuỳ thuộc vào
việc lựa chọn, xây dựng và triển khai các kiểm soát chung về công nghệ.
Kiểm soát chung về công nghệ bao gồm các HĐKS đối với hạ tầng công nghệ,
bảo mật, đầu tư, phát triển và bảo trì công nghệ.
- Nguyên tắc 12: Triển khai các hoạt động kiểm soát thông qua chính sách và
thủ tục kiểm soát.
NQL thiết lập các chính sách và TTKS để triển khai các chỉ thị của mình hướng
đến việc đạt mục tiêu đã đề ra. Các thủ tục và chính sách được truyền đạt bằng lời nói
hoặc được ghi chép chính thức thành văn bản. NQL cần định kỳ đánh giá lại các chính
sách, thủ tục và HĐKS xem chúng có còn thích hợp và hữu hiệu hay không ngay cả
khi không có những thay đổi lớn trong rủi ro hay mục tiêu của đơn vị.
Các chính sách, thủ tục phải được thực hiện một cách cẩn thận, kịp thời và nhất
quán bởi các cá nhân có đủ năng lực, kèm theo các biện pháp sửa chữa khi cần thiết và
đánh giá định kỳ sự phù hợp.
1.1.3.4. Thông tin và truyền thông
Thông tin rất cần thiết cho việc thực thi trách nhiệm kiểm soát trong đơn vị
nhằm hỗ trợ cho việc đạt được mục tiêu đã đề ra. NQL thu thập, tạo lập và sử dụng các
thông tin thích hợp và có chất lượng từ các nguồn bên trong cũng như bên ngoài đơn
vị. Truyền thông là quá trình cung cấp, chia sẻ và trao đổi thông tin, giúp truyền tải
cũng như cung cấp thông tin đến các đối tượng cần thiết.
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
TTTT liên quan đến 3 nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, tạo lập và sử dụng các thông tin thích hợp, có
chất lượng nhằm hỗ trợ cho sự vận hành của kiểm soát nội bộ.
NQL cần xác định các yêu cầu về thông tin cho các cấp độ quản lý và tiêu chuẩn
cụ thể nhằm hỗ trợ cho việc vận hành của HTKSNB. Xác định yêu cầu về thông tin là
một quá trình liên tục, lặp đi lặp lại nhằm duy trì sự hữu hiệu của toàn bộ HTKSNB.
Tuy nhiên, đơn vị cần cân đối giữa lợi ích và chi phí của việc thu thập và quản lý thông
tin khi thiết lập các hệ thống thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu của đơn vị.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 12
- Nguyên tắc 14: Đơn vị truyền thông trong nội bộ các thông tin cần thiết nhằm
hỗ trợ cho sự vận hành của kiểm soát nội bộ.
Thông tin rõ ràng và được truyền thông một cách hữu hiệu là yếu tố quan trọng
để đảm bảo thông điệp được truyền tải đến người nhận, cụ thể là những người trong
nội bộ đơn vị nhằm đảm bảo những vấn đề quan trọng phát sinh hay có sự thay đổi sẽ
được kịp thời truyền tải và có biện pháp xử lý thích hợp. Đơn vị cần định kỳ đánh giá
sự hữu hiệu của công tác truyền thông.
- Nguyên tắc 15: Đơn vị truyền thông với bên ngoài các vấn đề có tác động tới
việc vận hành của kiểm soát nội bộ.
Truyền thông với các đối tượng bên ngoài như nhà cung cấp, NH, nhà đầu tư,…
giúp cho các đối tượng này hiểu được các sự kiện, kết quả hay tình huống của đơn vị.
Đồng thời các thông tin từ bên ngoài được truyền đạt đến NQL và HĐQT, các cá nhân
có liên quan những thông tin quan trọng về việc vận hành của HTKSNB.
1.1.3.5. Giám sát
GS là quá trình đánh giá chất lượng của HTKSNB theo thời gian, là cơ sở quan
trọng giúp đơn vị nhận biết sự hữu hiệu của HTKSNB. Qua GS, các khiếm khuyết của
HTKSNB sẽ được phát hiện kịp thời để có những biện pháp khắc phục.
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
GS hữu hiệu cần thoả mãn 2 nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 16: Đơn vị lựa chọn, triển khai và thực hiện việc giám sát thường
xuyên và định kỳ để đảm bảo rằng các bộ phận của kiểm soát nội bộ hữu hiệu và hoạt
động hiệu quả.
GS thường xuyên là hoạt động GS hàng ngày gắn chặt với các quy trình kinh
doanh và được thực hiện đồng thời với hoạt động của các quy trình. GS thường xuyên sẽ
phát hiện nhanh hơn các khiếm khuyết, nhưng để khẳng định thì GS định kỳ là tất yếu.
GS định kỳ được thực hiện bởi kiểm toán nội bộ. Thường được thực hiện trong
các tình huống đặc biệt như có sự thay đổi NQL hay thay đổi chiến lược kinh doanh,
có sự thay đổi lớn trong hoạt động kinh doanh,… Phạm vi GS còn tuỳ thuộc vào loại
mục tiêu cần quan tâm.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 13
- Nguyên tắc 17: Đơn vị đánh giá và truyền đạt các khiếm khuyết về kiểm soát
nội bộ kịp thời cho các cá nhân có trách nhiệm để thực hiện các hành động sửa chữa,
bao gồm các nhà quản lý cấp cao và Hội đồng quản trị khi cần thiết.
Để đánh giá và truyền đạt kịp thời các khiếm khuyết của HTKSNB cũng như
thực hiện các hành động cải thiện, đơn vị cần đánh giá việc GS trong quá trình thiết
lập mục tiêu và xây dựng chiến lược. Báo cáo kết quả cho các đối tượng có trách
nhiệm để có những hành động sửa chữa kịp thời để đơn vị đạt được mục tiêu đề ra.
Tuy nhiên, NQL cần theo dõi xem việc sửa đổi có được thực hiện kịp thời hay không,
đồng thời xem xét việc lựa chọn và sử dụng các hoạt động GS để đảm bảo việc đạt
được mục tiêu của đơn vị.
1.1.4. Sự hữu hiệu của HTKSNB
Một HTKSNB hữu hiệu cung cấp sự đảm bảo hợp lý cho việc đạt được mục
tiêu của đơn vị. HTKSNB hữu hiệu phải giảm thiểu được rủi ro không đạt được mục
tiêu xuống mức thấp nhất có thể chấp nhận được. Sự hữu hiệu đòi hỏi HTKSNB phải
thỏa mãn đồng thời 2 tiêu chuẩn:
- Năm bộ phận cấu thành của HTKSNB và các nguyên tắc kiểm soát liên quan
đều phải hiện hữu và vận hành hiện hữu trong thực tế.
Báo cáo COSO cho rằng tất cả 5 bộ phận của HTKSNB, cụ thể hơn là 17
nguyên tắc kiểm soát đều phù hợp với mọi loại hình đơn vị. Nếu một nguyên tắc
không hiện hữu hoặc không vận hành hiện hữu trong thực tế thì bộ phận liên quan
cũng không hiện hữu hoặc không vận hành hiện hữu.
- Năm bộ phận cấu thành cùng hoạt động như một thể thống nhất.
Báo cáo COSO yêu cầu cả năm bộ phận cấu thành cùng hoạt động như một thể
thống nhất, nghĩa là sự vận hành của cả năm bộ phận tạo ra tác động chung làm giảm
rủi ro không đạt được mục tiêu nào đó xuống mức thấp nhất có thể chấp nhận được.
Năm bộ phận cấu thành HTKSNB phụ thuộc lẫn nhau, nhất là sự tương tác giữa các
nguyên tắc của các bộ phận khác nhau.
NQL là người chịu trách nhiệm cao nhất trong việc đánh giá tính hữu hiệu của
HTKSNB tại đơn vị.
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 14
1.1.5. Hạn chế tiềm tàng và tiền đề của HTKSNB
KSNB dù được thiết kế và vận hành một cách tốt nhất, cũng chỉ đảm bảo một
cách hợp lý đạt được các mục tiêu của đơn vị, không thể đảm bảo tuyệt đối do có các
hạn chế tiềm tàng. Tuy nhiên, đảm bảo hợp lý không có nghĩa là HTKSNB sẽ thường
xuyên thất bại trong việc kiểm soát, do đó trong quá trình thiết kế và vận hành, NQL
cần chú trọng đến các hạn chế tiềm tàng khi lựa chọn, phát triển và mở rộng các kiểm
soát để giảm thiểu các hạn chế này. Những rủi ro tiềm tàng theo Giáo trình KSNB,
Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh là các rủi ro sau:
1.1.5.1. Tiền đề của KSNB
Khuôn mẫu KSNB đề cập đến nhiều lĩnh vực về bản chất thuộc về quy trình
quản lý hơn là KSNB. Nói cách khác, HTKSNB không thể bao gồm cả các hoạt động
của đơn vị, sự yếu kém của đơn vị trong hoạt động kinh doanh không thể bù đắp bằng
HTKSNB hữu hiệu.
1.1.5.2. Sự xét đoán
Sự hạn chế của KSNB còn xuất phát từ sự hạn chế của con người khi đưa ra
quyết định. Một số quyết định dựa trên sự xét đoán có thể đưa đến các kết quả không
như mong đợi.
1.1.5.3. Các sự kiện bên ngoài
KSNB không thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý trong việc đạt được mục tiêu nếu
có các sự kiện bên ngoài xuất hiện ảnh hưởng đáng kể đến việc đạt được mục tiêu. Nói
cách khác, đối với mục tiêu hữu hiệu và hiệu quả, việc đạt được mục tiêu không chỉ
bằng HTKSNB vì chúng còn phụ thuộc vào các sự kiện bên ngoài nằm ngoài khả năng
kiểm soát của đơn vị.
1.1.5.4. Sự thất bại của HTKSNB
Ngay cả khi HTKSNB được thiết kế một cách tốt nhất cũng có thể bị thất bại.
Có nhiều lý do đưa đến tình hình này, đó là con người có thể hiểu sai chỉ thị, xét đoán
sai khi đưa ra quyết định, bất cẩn, sao lãng khi thực hiện nhiệm vụ hay do đảm nhận
nhiều việc nên thiếu tập trung.
1.1.5.5. Sự khống chế KSNB của NQL
HTKSNB sẽ trở nên vô hiệu nếu bị con người khống chế. Có nghĩa là NQL đã
bỏ qua các chính sách và thủ tục kiểm soát đã được thiết lập nhằm mang lại lợi ích cá
nhân hay báo cáo sai về hiệu quả hoạt động của đơn vị.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 15
1.1.5.6. Sự thông đồng
Hành động thông đồng có thể làm cho KSNB kém hữu hiệu. Các cá nhân có thể
thông đồng làm điều sai trái và che giấu thông qua việc thay đổi ghi chép, báo cáo, do
vậy hệ thống kiểm soát không thể phát hiện hay ngăn chặn kịp thời.
1.2. Khái quát về NHTM và hoạt động cho vay tại NHTM
1.2.1. NHTM
1.2.1.1. Khái niệm NHTM
Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường
xuyênnhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức kí thác, hoặc dưới các hình thức
khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín
dụng và tài chính. (Theo Luật Ngân hàng Pháp năm 1941)
Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở kí thác để cho vay hay tài trợ đầu tư. (Theo Luật
Ngân hàng Ấn Độ năm 1959)
Theo Luật các tổ chức tín dụng tại Việt Nam: NHTM là tổ chức tín dụng được
thực hiện toàn bộ hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục
tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và quy định khác của pháp
luật. (Khoản 1, Điều 5, Chương 1, Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của NHTM)
Theo Pháp lệnh Ngân hàng năm 1990: NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà
hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của KH với trách nhiệm hoàn trả
và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện
thanh toán. (Khoản 1, Điều 1, Chương 1, Pháp lệnh của hội đồng Nhà nước Việt nam
số 38-LCT/HĐNN8 về NH, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính)
Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau về định nghĩa NHTM, tuỳ thuộc vào
tập quán, pháp luật của từng quốc gia, từng vùng lãnh thổ nhưng khi đi sâu phân tích,
khai thác nội dung của từng định nghĩa đó, người ta dễ dàng nhận thấy rằng các định
nghĩa về NHTM đều có chung một tính chất đó là việc nhận tiền kí thác - tiền gửi
không kỳ hạn và có kỳ hạn, để sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu và các
dịch vụ kinh doanh khác của chính NH.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 16
1.2.1.2. Chức năng của NHTM
- Chức năng trung gian tín dụng: Được xem là chức năng quan trọng nhất của
NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối
giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.
Sơ đồ 1.2 – Chức năng trung gian tín dụng của NHTM
Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò nhận tiền gửi, vừa là người cho
vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay,
góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia. Cho vay luôn là hoạt động quan trọng
nhất và mang lại lợi nhuận lớn nhất của NHTM.
- Chức năng trung gian thanh toán: NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các
doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của KH. Các NHTM
cung cấp cho KH nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, KH có thể
chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó các chủ thể kinh tế không
phải giữ tiền mặt quá nhiều dẫn đến rủi ro xảy ra. Do vậy, các chủ thể kinh tế sẽ tiết
kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này
vô hình chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ
lưu chuyển vốn, góp phần phát triển kinh tế.
- Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất
của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại
và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của
mình đã vô hình thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được
thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng
thanh toán. Với chức năng này, hệ thống NHTM đã góp phần tăng các phương tiện
thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. NHTM tạo
tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của NHNN đã áp dụng đối với NHTM.
Đầu tư
Gửi tiền
Ủy thác
đầu tư
Người thừa vốn Người thiếu vốn
NHTM
Cho vay
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 17
1.2.1.3. Hoạt động của NHTM
 Hoạt động huy động vốn
Nghiệp vụ huy động vốn là hoạt động khởi đầu, tạo điều kiện cho mọi hoạt
động của NHTM, khi NHTM cần vốn có thể huy động từ một số nguồn chính sau:
- Chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu là vốn do các chủ sở hữu đóng góp được hình
thành trong quá trình kinh doanh được thể hiện ở dạng lợi nhuận để lại. Nguồn vốn
này có tính ổn định cao, không phải hoàn lại. Nó có vai trò quan trọng trong việc tài
trợ cho các hoạt động mở rộng quy mô của các NHTM (liên doanh, liên kết, mở rộng
mạng lưới,...). Các NHTM thường huy động nguồn này thông qua nghiệp vụ phát hành
cổ phiếu, trái phiếu, nhận vốn cấp phát của Ngân sách Nhà nước,... Nhìn chung việc
huy động dưới hình thức nào là do tính chất sở hữu của NHTM quyết định.
- Tiền gửi: Nguồn vốn từ chủ sở hữu thường có tỷ lệ nhỏ so với số tiền mà
NHTM sử dụng trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy phần lớn là NHTM phải huy động
từ nguồn tiền gửi. Đặc điểm cơ bản của nguồn vốn này là NHTM chỉ được quyền sử
dụng nó trong một thời gian nhất định, quyền sở hữu nó thuộc về những người gửi
tiền. Dựa vào tính khả dụng của vốn thì NHTM có thể huy động dưới các hình thức
như tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm,…
- Vay mượn: Sau khi đã sử dụng hết vốn từ 2 nguồn trên nhưng vẫn chưa đáp
ứng được nhu cầu cho vay vốn của KH hoặc phải đáp ứng nhu cầu thanh toán và chi
trả của KH, các NHTM có thể đi vay NHNN, các NHTM khác, hay vay ở thị trường
tiền tệ, các tổ chức nước ngoài,... Vốn đi vay thông thường chiếm tỷ trọng không lớn
trong kết cấu nguồn vốn. Tuy nhiên, nó rất cần thiết và có vị trí quan trọng để đảm bảo
cho NH hoạt động kinh doanh một cách bình thường.
 Hoạt động sử dụng vốn
NHTM luôn phải cân nhắc việc sử dụng nguồn vốn huy động một cách hiệu quả
để đạt được mục tiêu an toàn và có lợi nhuận. Và hoạt động này của NHTM thường
tập trung ở 3 nghiệp vụ chính sau:
- Dự trữ: Nhằm duy trì khả năng thanh toán của NH để đáp ứng nhu cầu chi trả
cho KH, việc dự trữ là vô cùng cần thiết. NHTM phải duy trì một khoảng vốn bằng
tiền mặt để thực hiện nghiệp vụ dự trữ. Mức dự trữ này cao hay thấp tuỳ thuộc vào quy
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 18
mô hoạt động của NHTM đó, cũng như mối quan hệ thanh toán và chuyển khoản, thời
vụ của các khoản chi trả tiền mặt. Tiền dự trữ gồm dự trữ bắt buộc và dự trữ thặng dư.
Chúng được hình thành từ tiền mặt tại két của NHTM, tiền gửi tại NHNN, tiền gửi ở
các tổ chức tín dụng, tiền đang trong quá trình thu.
- Cho vay: Là nghiệp vụ chủ yếu của NHTM để tạo ra lợi nhuận. Nguồn thu từ
hoạt động cho vay thường chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng thu nhập của NH. Tuy
nhiên, nó cũng là lĩnh vực có nhiều rủi ro và phức tạp nhất. Hoạt động cho vay liên
quan chặt chẽ với tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế từ tiêu dùng đến sản xuất kinh
doanh. Do vậy, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nghiệp vụ cho vay ngày càng đa
dạng nhằm thoả mãn nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện tăng lợi nhuận cho
NH. Các hình thức cho vay chủ yếu là cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn, cho
vay có đảm bảo, cho vay tín chấp, thế chấp,…
- Đầu tư: Trong trường hợp chưa tìm ra KH để cho vay, đầu tư chính là nơi giải
quyết vốn hiệu quả nhất cho NHTM. Nghiệp vụ này mang lại khoản thu lớn cho
NHTM (chỉ thấp hơn hoạt động cho vay). Tuy nhiên, để đảm bảo đầu tư đúng hướng,
NHTM cần phân tích kỹ lưỡng trước khi lựa chọn nơi đầu tư.
 Hoạt động kinh doanh khác
Nền kinh tế càng phát triển, các dịch vụ NH theo đó cũng phát triển theo để đáp
ứng yêu cầu ngày càng đa dạng của công chúng. Thực hiện các hoạt động mang tính
dịch vụ sẽ đem lại cho các NHTM những khoản thu nhập khá lớn. Dịch vụ NH càng
phát triển thể hiện xã hội công bằng văn minh, nền công nghiệp càng phát triển. Lợi
nhuận của NHTM không chỉ ở đầu tư, cho vay, mà gần phần nửa ở mảng dịch vụ,
nhưng đây lại là lĩnh vực ít rủi ro. Các hoạt động mang tính dịch vụ của NHTM rất đa
dạng và phong phú như: Dịch vụ chuyển tiền từ địa phương này sang địa phương khác;
Dịch vụ chuyển khoản; Dịch vụ khấu trừ tự động; Thu chi hộ,... Qua đó NHTM sẽ thu
được một khoản phí dịch vụ.
1.2.2. Hoạt động cho vay tại NHTM
1.2.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay
Theo Thông tư số 39/2016/TT-NHNN: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo
đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho KH một khoản tiền để sử dụng vào
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 19
mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi. (Khoản 1, Điều 2, Chương 1, Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài
đối với khách hàng)
Theo Giáo trình tín dụng NH: Cho vay là quan hệ chuyển nhượng quyền sử
dụng vốn và tài sản từ NH cho KH trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí
nhất định. (Giáo trình tín dụng Ngân hàng của PGS.TS Phan Thị Cúc)
Qua hai định nghĩa trên có thể thấy được bản chất của cho vay gồm 3 đặc
trưng chính:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn và tài sản từ người sở hữu sang
người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng theo nguyên tắc hoàn trả theo thời gian như trong hợp
đồng thỏa thuận giữa KH và NH.
- Giá trị hoàn trả bao gồm cả gốc, lãi và phí tín dụng.
1.2.2.2. Vai trò của hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay là hoạt động truyền thống của NH. Từ các nguồn vốn dư
thừa trong hoạt động sản xuất kinh doanh hay nguồn vốn nhàn rỗi của các cá nhân mà
NH huy động được, sau đó biến tiết kiệm thành đầu tư, nói cách khác là cho vay. NH
đã tạo điều kiện cho các DN, cá nhân có cơ hội đầu tư, nâng cao thu nhập, ổn định
cuộc sống.
 Đối với NH
Hoạt động chủ yếu của NHTM là việc thu hút vốn để mở rộng cho vay và đầu
tư nhằm thu lợi nhuận. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không quyết định đến sự
thành bại trong hoạt động kinh doanh của NH. Trong đó hoạt động cho vay là hoạt
động hứa hẹn đem lại lợi nhuận cao nên các NH quan tâm đến việc mở rộng và nâng
cao chất lượng cho vay.
Mở rộng cho vay làm tăng doanh thu và lợi nhuận của NH khi NH cho vay thu
được tiền lãi. Tiền lãi chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu và lợi nhuận của
NH. Khi mở rộng cho vay về chiều rộng làm tổng dư nợ tăng lên, nếu không gặp rủi ro
lớn từ các khoản cho vay này thì chắc chắn doanh thu và lợi nhuận sẽ tăng lên. Khi
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 20
NH mở rộng cho vay về chiều sâu, chất lượng của các khoản vay tăng lên, khả năng
thu hồi vốn vay là lãi cao, đặc biệt đối với các khoản vay với thời hạn dài thì doanh thu
và lợi nhuận từ các khoản vay này cũng tăng lên. Đồng thời việc nâng cao chất lượng
cho vay giúp NH tồn tại và phát triển lâu dài, bền vững hơn.
 Đối với KH
- Cung cấp nguồn vốn cho KH một cách an toàn, nhanh chóng, dễ dàng tiếp cận
và có nhiều sự lựa chọn trong khả năng chi trả về thời gian, chi phí.
- Giúp KH DN nắm bắt được cơ hội đầu tư, mở rộng sản xuất, KH cá nhân có
đủ chi phí để trang trải, chi tiêu nâng cao chất lượng sống.
- Với trách nhiệm hoàn trả khoản vay theo thời hạn đã thỏa thuận, buộc KH
luôn có ý thức, cố gắng sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất, phần nào thúc đẩy hiệu
quả kinh doanh cũng như cuộc sống được cải thiện tốt hơn.
 Đối với nền kinh tế
- Cho vay có vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng
bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô,
môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh.
- Đây cũng là kênh truyền tải tác động của Nhà nước đến các mục tiêu kinh tế
vĩ mô như việc ổn định giá cả, tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm…
- Thúc đẩy các DN tăng cường chế độ kiểm toán, giúp các DN khai thác có hiệu
quả tiềm năng kinh tế trong hoạt động kinh doanh vì các NH chỉ cho vay vốn khi các
DN làm ăn có lãi.
- Cho vay đã đáp ứng được hầu hết các nhu cầu về vốn của các thành phần kinh
tế trong xã hội, giúp cho quá trình sản xuất được liên tục, đẩy mạnh quá trình tái sản
xuất. Đồng thời việc tập trung và phân phối vốn đã góp phần điều hoà vốn trong nền
kinh tế từ nơi thừa đến nơi thiếu.
- Cho vay có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan
hệ giao lưu quốc tế. Qua hoạt động này, NH sẽ là trợ thủ đắc lực cung cấp vốn cho các
nhà đầu tư kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá. Trở thành một trong những phương
tiện để nối liền nền kinh tế các nước, đặc biệt là các nước đang phát triển trong việc
mở rộng sản xuất hàng hoá.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 21
1.2.2.3. Hình thức cho vay
 Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay
- Vay tiêu dùng: Là khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia
đình phục vụ sinh hoạt cá nhân trong cuộc sống.
- Vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn
sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình.
 Căn cứ vào phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: Là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay KH và NH đều
phải làm các thủ tục cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Đây là hình thức cho vay theo
món khi KH có nhu cầu.
- Cho vay trả góp: Đây là hình thức cho vay mà NH và KH xác định và thỏa
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ
hạn trong thời hạn vay.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là phương thức cho vay mà NH thỏa thuận
bằng văn bản chấp nhận cho KH chi vượt số tiền có trên số dư tài khoản thanh toán của
KH tới một hạn mức nhất định, trong thời gian nhất định. Hiện nay, phương thức cho
vay này đang được các NHTM thực hiện ngày càng rộng rãi bởi tính ưu việt của nó.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương
pháp cho vay mà NH và KH xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng, duy trì hạn
mức cho vay được tính từ thời điểm hạn mức cho vay bắt đầu có hiệu lực, cho đến thời
điểm hạn mức tín dụng đó hết hiệu lực hoặc hạn mức cho vay khác thay thế.
 Căn cứ biện pháp đảm bảo khoản vay
- Cho vay có tài sản đảm bảo: Cho vay có tài sản đảm bảo là loại cho vay mà
NH đưa ra điều kiện KH vay phải thế chấp tài sản, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên
thứ ba.
- Cho vay không có tài sản đảm bảo (tín chấp): Là loại cho vay mà NH không
yêu cầu tài sản đảm bảo, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa trên uy tín
của bên thứ ba. Đây là phương thức cho vay chủ yếu áp dụng đối với các KH truyền
thống, lâu năm và có uy tín.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 22
 Căn cứ theo thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn thấp hơn 12 tháng.
NH cho vay ngắn hạn nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động của DN, nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của Chính phủ và nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm.
Khoản tín dụng này thường được sử dụng để đầu tư đổi mới, nâng cấp cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, thiết bị công nghệ hoặc mở rộng sản xuất.
- Cho vay dài hạn: Là những khoản vay trên 5 năm. Các khoản này thường
dùng để đầu tư vào vốn cố định của DN, các lĩnh vực xây dựng cơ bản, bất động sản
và cho vay tiêu dùng cá nhân vào các nhu cầu nhà ở, phương tiện vận tải…
 Căn cứ theo tính chất hoàn trả
-Cho vay hoàn trả trực tiếp: Là khoản cho vay trong đó người đi vay chính là
người phải trả nợ trực tiếp cho NH.
- Cho vay hoàn trả gián tiếp: Là khoản cho vay trong đó người đi vay không
phải là người trực tiếp trả nợ, loại cho vay này thường được thực hiện bằng cách chiết
khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá trị còn thời hạn thanh toán.
1.2.2.4. Nguyên tắc cho vay
Hoạt động cho vay của NHTM đối với KH được thực hiện theo thỏa thuận giữa
NH và KH, phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật về
bảo vệ môi trường. Đảm bảo theo 3 nguyên tắc:
- Nguyên tắc vay đúng mục đích: Sau khi được chấp thuận cho vay, KH phải
sử dụng vốn theo đúng với mục đích vay được thể hiện trong hồ sơ vay vốn.
- Nguyên tắc trả nợ gốc và lãi tiền vay: KH sẽ phải trả cả gốc lẫn lãi cho phía
NH. Tiền lãi có thể trả theo thỏa thuận giữa hai bên trong hồ sơ vay vốn.
- Nguyên tắc trả đúng hạn: KH phải có nghĩa vụ trả cả tiền lãi lẫn tiền gốc đúng
thời hạn đã thỏa thuận. Nếu vượt quá thời hạn mà vẫn chưa trả thì phải bị phạt theo
điều khoản đã ký từ trước.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 23
1.2.2.5. Quy trình cho vay tại NHTM
Bảng 1.1 – Bảng tóm tắt quy trình cho vay
Các
giai đoạn
Nguồn và nơi cung
cấp thông tin
Nhiệm vụ của NH
ở mỗi giai đoạn
Kết quả của mỗi
giai đoạn
Lập hồ sơ
tín dụng
KH cung cấp
thông tin.
Tiếp xúc, phổ biến và
hướng dẫn KH lập hồ
sơ vay vốn.
Hoàn thành bộ hồ sơ để
chuyển sang giai đoạn sau.
Thẩm định
hồ sơ và
phân tích
tín dụng
- Hồ sơ đề nghị vay
từ giai đoạn trước
chuyển sang.
- Các thông tin bổ
sung từ phỏng vấn,
hồ sơ lưu trữ…
Tổ chức thẩm định về
mặt tài chính và phi tài
chính do các cá nhân
hoặc bộ phận thẩm
định thực hiện.
Báo cáo kết quả thẩm định
để chuyển sang bộ phận có
thẩm quyền để quyết định
cho vay hoặc từ chối
cho vay.
Quyết định
tín dụng
Các tài liệu và thông
tin từ giai đoạn
trước chuyển sang
và Báo cáo kết quả
thẩm định.
Quyết định cho vay
hoặc từ chối cho vay
dựa vào kết quả
phân tích.
Tiến hành các thủ tục pháp
lý: Ký hợp đồng tín dụng;
Hợp đồng công chứng và
các loại hợp đồng khác.
Giải ngân
- Quyết định cho
vay và các hợp đồng
liên quan.
- Các chứng từ làm
cơ sơ giải ngân.
Thẩm định các chứng
từ theo các điều kiện
của hợp đồng tín dụng
trước khi phát tiền vay.
Chuyển tiền vào tài khoản
tiền gửi của KH hoặc
chuyển trả theo yêu cầu
của KH.
Giám sát và
thanh lý tín
dụng
- Các thông tin từ
nội bộ NH.
- Các BCTC theo
định kỳ của KH.
- Các thông
tin khác.
- Phân tích BCTC,
kiểm tra mục đích sử
dụng vốn vay.
- Tái xét và thanh lý
Hợp đồng tín dụng.
- Báo cáo kết quả giám sát
và đưa ra các gải pháp
xử lý.
- Lập các thủ tục để thanh
lý tín dụng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 24
 Lập hồ sơ tín dụng
Đây là bước đầu tiên, là khâu căn bản của quy trình cho vay và được lập ngay
sau khi CBTD tiếp xúc với KH có nhu cầu vay vốn. Là bước vô cùng quan trọng để
thu thập thông tin làm cơ sở cho các bước sau, tiền đề của việc phân tích và ra quyết
định cho vay.
Sau khi thu thập xong thông tin của KH, CBTD sẽ hướng dẫn KH cung cấp các
hồ sơ vay chi tiết. Mỗi KH sẽ có một bộ hồ sơ khác nhau, tuy nhiên về cơ bản hồ sơ
cần cung cấp các thông tin:
 Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của KH.
 Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của KH.
 Thông tin về đảm bảo tín dụng.
Để thu thập được các thông tin này, KH sẽ được yêu cầu lập và nộp các các loại
giấy tờ sau:
 Hồ sơ pháp lý:
- CMND/ hộ chiếu
- Sổ hộ khẩu/ giấy tờ chứng minh cư trú thường xuyên
- Giấy đăng ký kết hôn/ giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân
 Hồ sơ vay vốn:
- Giấy đề nghị vay vốn
- Phương án sử dụng vốn
- Tài liệu chứng minh thu nhập
-…
 Thẩm định hồ sơ và phân tích tín dụng
Sau khi đã thu thập được những thông tin cần thiết về KH, giai đoạn thứ hai cần
thực hiện chính là giai đoạn quan trọng nhất và khó khăn nhất trong quy trình cho vay
– Thẩm định hồ sơ vay vốn và phân tích tín dụng. Trong giai đoạn này, CBTD cần
thiết phải là người có trình độ chuyên môn, năng lực phán đoán và phân tích tốt.
Thẩm định hồ sơ vay vốn là xem xét, đánh giá hồ sơ KH có nhu cầu vay vốn đã
cung cấp để từ đó đưa ra kết luận quyết định cho vay hay không.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 25
Phân tích tín dụng là việc phân tích những khả năng hiện tại và tiềm ẩn của KH
về sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn. Mục tiêu của phân tích tín dụng
là phát hiện những trường hợp có thể dẫn đến rủi ro cao, từ đó tìm ra những biện pháp
phòng ngừa và hạn chế những rủi ro đó. Ngoài ra, phân tích tín dụng còn liên quan đến
việc xác minh tính chân thực của những thông tin mà KH cung cấp, từ đó nhận định
về thái độ và uy tín của KH để ra quyết định.
Trong giai đoạn này, CBTD cần thực hiện:
 Thẩm định tư cách pháp lý của KH
 Thẩm định mục đích sử dụng vốn vay
 Thẩm định khả năng tài chính của KH
Thông tin được sử dụng trong công tác thẩm định:
 Thông tin lưu trữ tại NH
 Thông tin từ điều tra, phỏng vấn
 Thông tin từ hồ sơ đề nghị vay vốn của KH:
- Hồ sơ pháp lý
- Hồ sơ về tình hình kinh tế, tài chính hiện tại và trong tương lai
- Hồ sơ phương án, kế hoạch kinh doanh hoặc dự án đầu tư, phương án vay,
hoàn trả nợ và lãi
- Hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố (nếu có)
- Các tài liệu khác.
 Quyết định tín dụng
Sau quá trình xem xét nguồn vốn, điều kiện thanh toán, phương thức và lãi suất
cho vay, CBTD sẽ nộp hồ sơ và Báo cáo thẩm định cho cán bộ xét duyệt để tiến hành
kiểm tra, xem xét đồng thời có thể tái thẩm định (nếu cần thiết), sau đó trình lên Giám
đốc duyệt. Đây là bước quan trọng ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động của NH.
Thường có hai sai lầm căn bản trong giai đoạn này:
- Quyết định cho vay với KH không tốt
- Từ chối cho vay với KH tốt
Cả hai sai lầm này đều dẫn đến thiệt hại cho NH. Để giảm thiệt hại xuống mức
thấp nhất, những vấn đề cần được chú trọng trong giai đoạn quyết định tín dụng là:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 26
- Thu thập thông tin và xử lý thông tin một cách đầy đủ và chính xác làm cơ sở
để ra quyết định.
- Trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có năng
lực phân tích. Trên cơ sở quyết định của hội đồng thẩm định, CBTD có trách nhiệm
thông báo cho KH về quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay đối với KH.
 Giải ngân
Giải ngân là thuật ngữ được sử dụng nhiều ở NH. Nghĩa là xuất tiền bạc, tài
chính cho KH theo thỏa thuận vay mượn để giải quyết công việc theo kế hoạch đã
vạch ra cụ thể.
Là khâu gần như hoàn thành của quy trình cho vay, tuy nhiên giải ngân không
đơn thuần chỉ là việc xuất tiền cho KH mà còn là mấu chốt để có thể phát hiện sai sót,
chỉnh sửa kịp thời và là cơ sở để xem xét việc sử dụng vốn vay có đúng mục đích đã
cam kết hay không. Căn cứ để thực hiện giải ngân cho KH:
- Hồ sơ vay vốn của KH
- Báo cáo đề xuất giải ngân
- Hợp đồng tín dụng
- Chứng từ pháp lý TSĐB
- Chứng từ chứng minh nhu cầu sử dụng vốn
Tùy theo nhu cầu, KH có thể giải ngân bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
 Giám sát và thanh lý tín dụng
Sau khi giải ngân cho KH, NH vẫn tiến hành kiểm tra, theo dõi tình hình sử
dụng vốn vay, công nợ của KH cũng như đánh giá lại TSĐB.
Cuối cùng để kết thúc quy trình cho vay, KH sẽ tất toán khoản vay khi đã thực
hiện xong nghĩa vụ trả nợ cho NH, ký thanh lý Hợp đồng tín dụng, NH hoàn trả TSĐB
và lưu trữ hồ sơ vay của KH. Tuy nhiên, với các KH không trả nợ khi đến hạn và
không được đồng ý gia hạn hay điều chỉnh kỳ hạn nợ thì NH tiến hành xem xét chuyển
nợ quá hạn, tiếp tục theo dõi để thu hồi nợ.
1.3. KSNB hoạt động cho vay tại NHTM
1.3.1. Khái niệm KSNB hoạt động cho vay tại NHTM
KSNB hoạt động cho vay là quá trình bị chi phối bởi các thành viên của NH, từ
NQL cho đến các nhân viên, được thiết kế để đảm bảo quy trình cho vay của NH vận
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 27
hành hiệu quả, phát hiện rủi ro nhanh chóng và xử lý một cách kịp thời, tránh gây ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH.
1.3.2. Vai trò và mục tiêu của KSNB hoạt động cho vay tại NHTM
1.3.2.1. Vai trò của KSNB hoạt động cho vay
KSNB hoạt động cho vay được thiết kế và vận hành không chỉ nhằm đảm bảo
quy trình cho vay hoạt động một cách hiệu quả mà còn ngăn chặn những thiếu sót của
CBNH trong quá trình xử lý nghiệp vụ, đồng thời đảm bảo việc chấp hành các quy
định, chính sách đã được ban hành của NH.
1.3.2.2. Mục tiêu của KSNB hoạt động cho vay
Thiết kế và vận hành KSNB hoạt động cho vay nhằm hướng tới các mục tiêu:
- Ngăn ngừa kịp thời những thiếu sót trong quá trình xử lý nghiệp vụ.
- Rủi ro tín dụng được quản lý chặt chẽ, giảm thiểu xuống mức thấp nhất có thể
chấp nhận được.
- Các quyết định tín dụng đưa ra đúng đắn, có chất lượng cao.
1.3.3. Rủi ro của hoạt động cho vay tại NHTM
1.3.3.1. Nguyên nhân gây ra rủi ro
 Nguyên nhân bất khả kháng
Những nguyên nhân bất khả kháng xuất phát từ những nhân tố bên ngoài môi
trường tác động vào. Những nguyên nhân này xuất hiện đột ngột, khó đoán, khó kiểm
soát, có thể gây ra thiệt hại lớn cho chính KH cũng như NH. Bao gồm các nguyên
nhân sau:
- Sự thay đổi chính sách của Chính phủ: Nước ta đang thực hiện quá trình chuyển
đổi cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế thị trường. Do đó phải tuân thủ và chấp nhận sự biến
động theo quy luật của nền kinh tế thị trường. Mỗi khi nền kinh tế biến động lên, xuống
thì lập tức Chính phủ phải đưa ra các chính sách kinh tế mới phù hợp với điều kiện hiện
hành nhằm hạn chế ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế đất nước. Các chính sách của Chính
phủ thường xuyên quan tâm và có sự thay đổi kịp thời như chính sách tài chính, chính
sách tiền tệ, chính sách đầu tư phát triển,… đều có ảnh hưởng trực tiếp đến NHTM,
thường là những ảnh hưởng không tích cực đến hoạt động kinh doanh.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 28
- Môi trường pháp lý: Hoạt động kinh doanh của các NHTM liên quan đến
nhiều lĩnh vực của nền kinh tế, mang tính xã hội cao. Khi hệ thống pháp luật ổn định
và lành mạnh thì môi trường kinh doanh của NH sẽ có nhiều thuận lợi. Ngược lại nếu
môi trường pháp lý thiếu đồng bộ, có nhiều khe hở thì tình trạng tham ô, chiếm đoạt
tài sản, kinh tế xã hội kém ổn định dẫn đến kinh doanh gặp nhiều khó khăn, NH khi
tiến hành cho vay cũng gặp nhiều rủi ro hơn.
- Môi trường kinh tế: Với nền kinh tế hội nhập hiện nay, việc cạnh tranh gay gắt
giữa các NHTM trong và ngoài nước đã tăng nguy cơ rủi ro nợ xấu do KH có tiềm lực
tài chính lớn bị thu hút bởi các NH có nhiều sản phẩm, dịch vụ tiện ích hơn.
- Môi trường tự nhiên: Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh hưởng
hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Điều kiện tự
nhiên là yếu tố khó dự đoán, thường xảy ra bất ngờ với thiệt hại lớn ngoài tầm kiểm
soát của con người. Điều đó đồng nghĩa với các NH cho vay phải cùng chia sẻ rủi ro
với KH của mình.
 Nguyên nhân từ phía KH
Những nguyên nhân chủ quan từ phía KH là những nguyên nhân chủ yếu dẫn
đến rủi ro cho vay. Đối với mỗi KH sẽ có mỗi nguyên nhân khác nhau gây nên rủi ro,
có thể là khả năng kinh doanh yếu kém, sử dụng vốn vay sai mục đích hay KH có hành
vi lừa đảo, vi phạm pháp luật,... hoặc do một số nguyên nhân ngoài ý muốn như vấn đề
về sức khỏe, gia đình gặp khó khăn hoặc KH tạm thời thất nghiệp.
 Nguyên nhân từ phía NH
- Chính sách cho vay không phù hợp: NH đưa ra các chính sách cho vay không
phù hợp, thiếu sự kiểm soát chặt chẽ hay đặt mục tiêu lợi nhuận quá cao dẫn đến
những lỗ hổng trong các quyết định cho vay gây ra rủi ro lớn.
- Trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức của đội ngũ CBNH: Đặc thù nghề
nghiệp buộc một CBNH không những phải có trình độ mà còn phải có đạo đức tốt.
Trình độ năng lực của CBNH sẽ quyết định tính chính xác về việc đánh giá KH và
phương án vay vốn, sự an toàn của các Hợp đồng tín dụng. Nếu trình độ chuyên môn
của CBNH không đảm bảo thì mức độ rủi ro trong trường hợp này sẽ ngày càng tăng
trong suốt quá trình kể từ khi xét duyệt đến giám sát và cuối cùng là thu nợ. Cùng với
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 29
sự hạn chế về trình độ là vấn đề phẩm chất đạo đức của CBNH. Trước sự cám dỗ của
vật chất, nhiều CBNH có thể hành động vô nguyên tắc, vô tổ chức, làm trái quy định,
thông đồng với KH, gây tổn thất to lớn với NH cho vay.
- Tài sản đảm bảo khoản vay: Rủi ro có thể xảy ra nếu NH không đánh giá đúng
giá trị tài sản đảm bảo hay giá trị tài sản thể chấp có biến động theo chiều hướng xấu.
1.3.3.2. Tác động của rủi ro đến hoạt động cho vay tại NHTM
- Tăng chi phí, giảm lợi nhuận: Khi NH cho vay xuất hiện những khoản nợ quá
hạn, thu nợ quá hạn là việc đầu tiên cần phải thực hiện, việc này không những mất
nhiều thời gian mà chi phí bỏ ra để thực hiện cũng khá lớn, CBTD mất thời gian xử lý
nợ, không tiếp cận được những món vay mới đồng thời ngần ngại mở rộng hoạt động
cho vay. Bên cạnh đó chi phí cơ hội mà NH phải bỏ ra khi khoản nợ quá hạn làm chậm
lại vòng quay vốn tín dụng, làm mất đi các khoản đầu tư khác tương đối cao. Tất cả
những vấn đề này làm giảm thu nhập tiềm ẩn và làm tăng chi phí, ảnh hưởng đến kết
quả hoạt động kinh doanh của NH.
- Giảm khả năng thanh khoản: Các NHTM thường lập kế hoạch cân đối dòng
tiền ra và dòng tiền vào, các khoản vay không được thanh toán đầy đủ và đúng hạn sẽ
dẫn đến mất cân đối giữa hai dòng tiền. Các khoản tiền gửi, tiền tiết kiệm của KH vẫn
phải thanh toán đúng kỳ hạn trong khi các khoản vay lại không hoàn trả đúng hạn, do
đó nếu NH không đi vay hoặc thanh lý tài sản của mình thì khả năng chi trả sẽ bị hạn
chế, gặp khó khăn trong khâu thanh toán.
- Giảm uy tín của NH: Khi gặp phải rủi ro, kinh doanh kém hiệu quả, uy tín của
NH sẽ bị giảm sút trên thị trường. Đây là sự thiệt hại vô hình không thể lường được
giá trị.
1.3.4. Các TTKS hoạt động cho vay tại NHTM
TTKS hoạt động cho vay tại NHTM được thực hiện trong các giai đoạn của quy
trình cho vay, xuyên suốt từ giai đoạn đầu tiên đến khi kết thúc.
 Giai đoạn lập hồ sơ tín dụng
- Kiểm tra sự độc lập giữa CBTD và KH.
- Xây dựng danh mục hồ sơ tín dụng chuẩn, phân loại rõ ràng tạo điều kiện
thuận lợi cho các CBTD xem xét và kiểm tra các thông tin, tài liệu thu thập từ KH.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 30
- Thực hiện việc kiểm tra chéo thông tin KH mà cán bộ khác thu thập.
- Độc lập kiểm tra lại các hồ sơ đã được tiếp nhận, các thông tin KH cung cấp
và việc thu thập thông tin xác minh của CBTD.
 Giai đoạn thẩm định hồ sơ và phân tích tín dụng
- Thiết kế chặt chẽ quy trình thẩm định, từ khâu thẩm định KH vay vốn, đến
thẩm định phương án vay vốn và TSĐB tiền vay.
- Hạn chế các trường hợp rủi ro do chủ quan xảy ra, CBTD sẽ nhờ đến sự hỗ trợ của
chuyên gia trong trường hợp khó giải quyết hoặc không quyết định được trong công tác
thẩm định.
- Thực hiện độc lập kiểm tra, soát xét lại việc thẩm định tín dụng của CBTD.
 Giai đoạn quyết định tín dụng
- Việc thu thập, xử lý thông tin KH để đưa quyết định của CBTD cần đầy đủ,
chính xác và thận trọng, tránh xảy ra rủi ro khi phê duyệt khoản vay.
- Hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và hồ sơ liên quan phải được
rà soát, kiểm tra kỹ qua nhiều bước trước khi trình lên Giám đốc phê duyệt, hạn chế
thấp nhất việc ghi sai hoặc thiếu thông tin.
- Người có thẩm quyền phê duyệt trước khi phê duyệt phải rà soát, kiểm tra kỹ
mọi thông tin và điều khoản quy định trong Hợp đồng tín dụng.
- Trao quyền quyết định cho một Hội đồng tín dụng phân tích và phán quyết.
Trong trường hợp này giám đốc NH phải có văn bản ủy quyền theo đúng quy định
pháp luật nhằm gắn liền trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý.
 Giai đoạn giải ngân
- Trước khi giải ngân phải kiểm tra dấu vết của sự phê duyệt, cần có cả chữ ký
của người phê duyệt và con dấu của NH trên hồ sơ.
- Độc lập kiểm tra việc thực hiện giải ngân của CBTD, ghi nhận phản hồi từ KH
để có biện pháp khắc phục những thiếu sót trong khâu xử lý kịp thời.
 Giai đoạn giám sát và thanh lý tín dụng
- Kiểm tra độc lập việc GS KH được thực hiện bởi cá nhân hoặc bộ phận riêng
biệt, thông qua việc trả lãi định kỳ, xem xét mối quan hệ của KH với các tổ chức tín
dụng khác.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 31
- Định kỳ kiểm tra lại TSĐB.
- Thực hiện kiểm tra CBTD GS sử dụng vốn vay có thực hiện đầy đủ các
công đoạn không, kịp thời đưa ra các biện pháp khắc phục khi phát hiện các sai
phạm của CBTD.
- Trao đổi với KH bằng các cách thức khác nhau để nhắc nhở trả nợ đúng hạn.
- Việc thực hiện các thủ tục thanh lý Hợp đồng tín dụng cần được kiểm tra để
đảm bảo tính chính xác.
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác KSNB hoạt động cho vay tại NHTM
 Yếu tố chủ quan
- Chính sách cho vay: Mỗi NH có thể có một chính sách cho vay khác nhau tuy
nhiên đều phải vừa đảm bảo phù hợp với khả năng, mục tiêu của NH, vừa phải phù
hợp với đường lối phát triển kinh tế xã hội, kết hợp hài hòa lợi ích của các bên liên
quan tới hoạt động cho vay. Chính sách cho vay của NH càng chặt chẽ, rõ ràng, hợp lý
sẽ càng góp phần cho công tác KSNB hoạt động cho vay hiệu quả hơn.
- Môi trường công nghệ: Hiện nay, công nghệ thông tin đối với hoạt động của
NH cũng như công tác KSNB vô cùng cần thiết. Hệ thống công nghệ thông tin tốt sẽ
giúp tiết kiệm được thời gian cho công tác giao dịch của NH, nắm bắt được tình hình
của KH một cách nhanh chóng, xử lý các nghiệp vụ kịp thời và hạn chế được các rủi ro.
- Chất lượng của CBNH: Là người tham gia xuyên suốt quy trình cho vay,
CBNH cần có kiến thức, chuyên môn cũng như phẩm chất đạo đức, trung thực trong
công việc. Đồng thời, cấp lãnh đạo của NH cần có trách nhiệm trong việc GS, phê
duyệt cũng như đốc thúc nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Công tác kiểm tra, KSNB của NH: Sắp xếp một cơ cấu tổ chức kiểm tra, GS
hợp lý, khoa học sẽ mang lại tính hiệu quả, liên kết trong hoạt động của tất cả các bộ
phận của NH, góp phần loại bỏ những sai sót có thể dẫn đến rủi ro cho NH.
 Yếu tố khách quan
-Sự hợp tác của KH: Sự hợp tác thể hiện ở việc tự nguyện cung cấp các thông
tin, hồ sơ đầy đủ, kịp thời, chính xác mà NH yêu cầu. Điều này sẽ giúp NH tiết kiệm
được thời gian và chi phí trong quá trình kiểm soát ban đầu.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 32
- Mối quan hệ giữa KH và NH: Với những KH có mối quan hệ lâu năm với NH,
độ tin cậy sẽ cao hơn so với một KH mới giao dịch lần đầu tiên, do NH đã có sẵn
thông tin và phương thức kiểm tra đã được thực hiện từ trước, giúp tiết kiệm được thời
gian và chi phí tìm hiểu thông tin, nhưng cũng đảm bảo an toàn tín dụng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế

More Related Content

What's hot

Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Man_Ebook
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...
Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...
Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...luanvantrust
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh KhêLuận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tậpBáo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
 
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông ocb
Báo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông  ocbBáo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông  ocb
Báo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông ocb
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sáchLuận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Phát triển Việt NamLuận văn: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
 
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Phát triển Dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Phát triển Dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Phát triển Dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Phát triển Dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng BIDV
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đĐề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
 
Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...
Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...
Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOTLuận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
 
Mẫu nhật ký thực tập tại Ngân hàng thương mại, HOT NHẤT!!!
Mẫu nhật ký thực tập tại Ngân hàng thương mại, HOT NHẤT!!!Mẫu nhật ký thực tập tại Ngân hàng thương mại, HOT NHẤT!!!
Mẫu nhật ký thực tập tại Ngân hàng thương mại, HOT NHẤT!!!
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAYĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
 
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã HộiLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
 

Similar to Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế

Thực trạng hoạt động cho vay hội phụ nữ tại ngân hàng thương mại cổ phần đông...
Thực trạng hoạt động cho vay hội phụ nữ tại ngân hàng thương mại cổ phần đông...Thực trạng hoạt động cho vay hội phụ nữ tại ngân hàng thương mại cổ phần đông...
Thực trạng hoạt động cho vay hội phụ nữ tại ngân hàng thương mại cổ phần đông...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhá...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhá...Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhá...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁĐề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁDịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế (20)

Thực trạng hoạt động cho vay hội phụ nữ tại ngân hàng thương mại cổ phần đông...
Thực trạng hoạt động cho vay hội phụ nữ tại ngân hàng thương mại cổ phần đông...Thực trạng hoạt động cho vay hội phụ nữ tại ngân hàng thương mại cổ phần đông...
Thực trạng hoạt động cho vay hội phụ nữ tại ngân hàng thương mại cổ phần đông...
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhá...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhá...Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhá...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhá...
 
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...
 
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
 
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
 
Đề tài hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài  hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài  hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
Đề tài  nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8Đề tài  nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV – P...
Đề tài: Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV –  P...Đề tài: Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV –  P...
Đề tài: Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV – P...
 
Đề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAY
Đề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAYĐề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAY
Đề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁĐề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxsongtoan982017
 

Recently uploaded (20)

Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 

Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh bắc sông hương tỉnh thừa thiên huế

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TÔN NỮ NHẬT THƯ Niên khóa 2016 - 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: TÔN NỮ NHẬT THƯ Lớp: K50B Kiểm toán Niên khóa: 2016 - 2020 Giáo viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN QUỐC TÚ Huế, 04/2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư LỜI CẢM ƠN Trãi qua thời sinh viên, đôi người sẽ nghĩ thời gian chậm chạp nhưng cũng có đôi người cảm thấy sao thời gian trôi quá nhanh. Còn đối với em mà nói, 4 năm qua đi như khắc sâu vào trí nhớ, từng thầy cô, từng môn học, từng hoạt động, từng người bạn. Mọi thứ đã giúp em học hỏi được nhiều điều và cũng đã giúp em trưởng thành hơn. Đến cuối cùng, thời khắc quan trọng nhất – Bảo vệ luận văn cuối khóa cũng sắp diễn ra. Để chuẩn bị thật chu đáo cho điều quan trọng này, cũng như sửa soạn hành trang bước tiếp trên đường đời, em đã nhận được vô vàn sự quan tâm, giúp đỡ mà chính bản thân em luôn ghi nhớ, trân trọng và muốn chuyển đến lời cám ơn chân thành. Xin cám ơn chân thành đến quý thầy cô đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt 4 năm trên giảng đường Đại học, nhất là quý thầy cô của khoa Kế toán Tài chính. Không những chỉ dạy những kiến thức chuyên ngành bổ ích mà còn hướng dẫn phát triển các kỹ năng hoạt động Đoàn hội, kỹ năng mềm cần thiết trong công việc và cuộc sống. Gửi đến thầy ThS. Nguyễn Quốc Tú lòng biết ơn sâu sắc về sự quan tâm, tận tình hướng dẫn trong từng môn học chuyên ngành, từng cách thức, nội dung thầy bày vẻ trong bài luận văn cuối khóa của em. Không chỉ qua những lời văn viết suông, bài luận văn cuối khóa này cũng là thành ý em muốn gửi đến thầy để bày tỏ sự chân thành và biết ơn của một người học trò. Em xin gửi lời cám ơn từ tận lòng mình đến thầy. Đồng thời, xin gửi lời cám ơn trân trọng đến quý Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huếđã luôn tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Cám ơn các cô chú, anh chị phòng Kinh doanh luôn hỗ trợ, chỉ dẫn và đóng góp ý kiến cho bài luận văn cuối khóa của em được hoàn thiện, hoàn thành đúng tiến độ và đạt kết quả hơn mong đợi. Trong bài luận văn cuối khóa này, em đã cố gắng hoàn thiện nội dung và mục tiêu đề ra một cách tốt nhất. Song vẫn còn nhiều thiếu sót do chưa đáp ứng đầy đủ về trình độ chuyên môn, cũng như hạn chế về kiến thức. Rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô giáo để bài luận văn cuối khóa của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn! Huế, tháng 3 năm 2020 Sinh viên thực hiện: Tôn Nữ Nhật Thư T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CBNH Cán bộ ngân hàng CBTD Cán bộ tín dụng COSO Committee of Sponsoring Organizations of the Tread way Commission DN Doanh nghiệp ĐGRR Đánh giá rủi ro GS Giám sát HĐQT Hội đồng quản trị HĐKS Hoạt động kiểm soát HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KH Khách hàng KSNB Kiểm soát nội bộ MTKS Môi trường kiểm soát NQL Nhà quản lý PPKD Phó phòng kinh doanh TPKD Trưởng phòng kinh doanh TTKS Thủ tục kiểm soát TTTT Thông tin & truyền thông TSĐB Tài sản đảm bảo T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 – Bảng tóm tắt quy trình cho vay...................................................................23 Bảng 2.1 - Tình hình nhân sự của Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017- 2019 ..................................................................38 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017- 2019 ...............................................................................................................................39 Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2019...41 Bảng 2.4: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2019 ....................44 Bảng 2.5 – Bảng rủi ro và TTKS giai đoạn trước cho vay............................................54 Bảng 2.6 – Bảng rủi ro và TTKS giai đoạn trong cho vay............................................61 Bảng 2.7 – Bảng rủi ro và TTKS giai đoạn sau cho vay...............................................63 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ bộ phận cấu thành HTKSNB .............................................................6 Sơ đồ 1.2 – Chức năng trung gian tín dụng của NHTM ...............................................16 Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank chi nhánh Bắc sông Hương.36 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2 1.5. Kết cấu đề tài............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTKSNB VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY KH CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM.........................................................................4 1.1. Tổng quan về HTKSNB ...........................................................................................4 1.1.1. Khái niệm HTKSNB .............................................................................................4 1.1.2. Vai trò và mục tiêu của HTKSNB.........................................................................5 1.1.3. Bộ phận cấu thành HTKSNB ................................................................................6 1.1.4. Sự hữu hiệu của HTKSNB ..................................................................................13 1.1.5. Hạn chế tiềm tàng và tiền đề của HTKSNB........................................................14 1.2. Khái quát về NHTM và hoạt động cho vay tại NHTM..........................................15 1.2.1. NHTM .................................................................................................................15 1.2.2. Hoạt động cho vay tại NHTM.............................................................................18 1.3. KSNB hoạt động cho vay tại NHTM .....................................................................26 1.3.1. Khái niệm KSNB hoạt động cho vay tại NHTM ................................................26 1.3.2. Vai trò và mục tiêu của KSNB hoạt động cho vay tại NHTM............................27 1.3.3. Rủi ro của hoạt động cho vay tại NHTM ............................................................27 1.3.4. Các TTKS hoạt động cho vay tại NHTM............................................................29 1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác KSNB hoạt động cho vay tại NHTM.........31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KSNB HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..................................................................................................................33 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp Việt Nam ...............................................................................................................................33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ...............................................................................................................33 2.1.2. Chỉ tiêu, mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ...............................................................................................................34 2.2. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế...............................................................35 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................................................................35 2.2.2. Cơ cấu, sơ đồ bộ máy tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ................................36 2.2.3. Tình hình nhân sự................................................................................................37 2.2.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn trong giai đoạn 2017-2019 ...................................39 2.2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2017 – 2019 ...........................41 2.2.6. Tình hình hoạt động cho vay trong giai đoạn 2017 – 2019.................................44 2.3. Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................................................................46 2.3.1. Thực trạng HTKSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................................................................46 2.3.2. Quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế....................................................50 2.3.3. KSNB quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế...................................53 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KSNB HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ......................................................................................................67 3.1. Đánh giá về HTKSNB tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................67 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 3.2. Đánh giá về công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................................................................68 3.2.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................68 3.2.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác KSNB hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................69 3.3. Giải pháp đề xuất hoàn thiện công tác KSNB hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................................................................72 3.3.1. Tăng cường công tác thu thập và xử lý thông tin của KH...................................72 3.3.2. Tách biệt bộ phận thẩm định, phân tích tín dụng và bộ phận cho vay................72 3.3.3. Thành lập ban kiểm tra- kiểm soát độc lập .........................................................73 3.3.4. Đảm bảo công tác kiểm soát phải được thực hiện thường xuyên, liên tục đối với tất cả các khoản vay của KH .........................................................................................74 3.3.5. Tăng cường giám sát sau khi cho vay .................................................................74 3.3.6. Nâng cao năng lực, chuyên môn của CBNH.......................................................73 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................76 1. Kết luận......................................................................................................................76 2. Kiến nghị ...................................................................................................................77 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................78 PHỤ LỤC ......................................................................................................................79 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường nhộn nhịp như hiện nay, NHTM với vị thế quan trọng đóng vai trò là đầu não của nền kinh tế, việc hoạt động thông suốt và hữu hiệu chính là tiền đề thúc đẩy tăng trưởng kinh tế một cách nhanh chóng, bền vững. Tuy nhiên, nền kinh tế thị trường càng mở rộng thì rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH càng lớn và không thể tránh khỏi, trong đó hoạt động cho vay chính là hoạt động mang lại rủi ro lớn nhất. Là hoạt động mang lại rủi ro lớn nhất nhưng hoạt động cho vay tại các NH Việt Nam hiện nay là hoạt động năng động nhất trong việc tiếp cận, cung cấp tín dụng cho KH trong lĩnh vực hoạt động tín dụng tại Việt Nam, là một trong những hoạt động mang lại nguồn thu lớn. Thực tế cho thấy, xã hội càng phát triển thì nhu cầu vay vốn càng cao, không chỉ các công ty, doanh nghiệp cần vốn để sản xuất kinh doanh mở rộng thị trường mà các cá nhân cúng có nhu cầu vay vốn và sử dụng vốn hơn bao giờ hết. Để đáp ứng nhu cầu này, Ngân hàng đã mở rộng cung cấp vốn cho khách hàng cá nhân có nhu cầu, giúp xã hội giải quyết tình trạng thiếu hụt vốn tạm thời, nâng cao chất lượng cuộc sống. Bên cạnh đó, Ngân hàng có thêm khoản thu nhập từ lãi và phân tán được rủi ro. Tuy nhiên, rủi ro là không thể tránh khỏi. Đó chính là lý do mà HTKSNB cần được xây dựng và vận hành một cách hữu hiệu để phân tích, quản trị các rủi ro nhằm đảm bảo các quy trình hoạt động của NH nói chung và hoạt động cho vay nói riêng được chặt chẽ, hiệu quả. Đây cũng chính là nền tảng góp phần cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh của NH. Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế, từ những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường Đại học Kinh Tế Huế, kết hợp với những kiến thức, kinh nghiệm được học tập, thực hành trong thời gian thực tập tôi đã nhận ra tính cấp thiết của việc kiểm soát hoạt động cho vay đầy rủi ro. Đây chính là cơ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 2 hội để tôi có thể vận dụng những kiến thức đã học thông qua cái nhìn thực tế và đúng đắn của hoạt động cho vay tại NH. Vì vậy đề tài “Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế” là đề tài tôi lựa chọn làm luận văn cuối khoá của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hoá cơ sở lý luận HTKSNB và cơ sở lý luận quy trình cho vay tại NHTM. - Tìm hiểu thực trạng công tác KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế. - Qua quá trình tìm hiểu thực tế đưa ra nhận xét, đánh giá và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế. 1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tập trung tìm hiểu về công tác KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phạm vi về thời gian: Đề tài tập trung tìm hiểu số liệu, thông tin của Ngân hàng giai đoạn 2017 – 2019. - Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu về quy trình hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Tìm hiểu tài liệu ở các sách tham khảo, báo chí, thư viện số của trường Đại học Kinh tế Huế, các kênh thông tin đáng tin cậy để tổng hợp cơ sở lý luận liên quan đến đề tài. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 3 - Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát quá trình làm việc, phỏng vấn các nhân viên có liên quan đến quy trình cho vay,... để thu thập thông tin thực tế trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng. 1.5. Kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về HTKSNB và kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các NHTM Chương 2: Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế Chương 3: Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế Phần III: Kết luận và kiến nghị T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTKSNB VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY KH CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM 1.1. Tổng quan về HTKSNB 1.1.1. Khái niệm HTKSNB Theo VAS (chuẩn mực Kiểm toán VN): “KSNB là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của BCTC, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.” (Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315, ban hành theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 thay thế chuẩn mực 400) Theo COSO (1992): “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi HĐQT, NQL và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ.” (Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh) Theo Thông tư số 44/2011/TT-NHNN: “HTKSNB là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của đơn vị được xây dựng và được tổ chức thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra.” (Khoản 1, Điều 3, Chương 1, Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ban hành ngày 29/12/2011 của NHNN Việt Nam quy định về HTKSNB và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài) Theo Thông tư số 16/2011/TT-NHNN: “HTKSNB NHNN là tổng thể các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc NHNN được thiết lập phù hợp với các quy định của pháp luật và được tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo các nguồn lực được quản lý và sử dụng đúng pháp luật, đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; ngăn ngừa rủi ro, phát hiện, xử lý kịp thời các hành vi gian lận, sai sót; cung cấp thông tin trung thực, phục vụ kịp thời cho việc ra các quyết định quản lý; đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đã đề ra. (Khoản 1, Điều 3, Chương 1, Thông tư T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 5 số 16/2011/TT-NHNN ban hành 17/8/2011 của NHNN quy định về KSNB, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) Từ những khái niệm trên, có thể thấy được HTKSNB không chỉ là một thủ tục, hay một chính sách được thực hiện ở vài thời điểm nhất định mà là một quá trình được thiết lập chặt chẽ và vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong tổ chức. HĐQT và các nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập và vận hành phù hợp nhằm hỗ trợ cho HTKSNB hiệu quả đồng thời giám sát tính hiệu quả của hệ thống này một cách liên tục nhằm đảm bảo thoả mãn các mục tiêu hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, báo cáo tài chính trung thực và hợp lý, tuân thủ các chính sách và luật lệ hiện hành. Tuy nhiên, HTKSNB chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý chứ không thể mang đến sự đảm bảo tuyệt đối. 1.1.2. Vai trò và mục tiêu của HTKSNB 1.1.2.1. Vai trò của HTKSNB - Ngăn ngừa sai phạm trong quy trình xử lý nghiệp vụ. - Phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai phạm trong xử lý nghiệp vụ giúp cho DN tránh khỏi thất thoát tài sản. - Giúp DN thực hiện các chính sách kinh doanh. - Đảm bảo an toàn cho tài sản của DN. 1.1.2.2. Mục tiêu của HTKSNB HTKSNB vận hành theo 3 nhóm mục tiêu: - Nhóm mục tiêu về hoạt động: Nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực. - Nhóm mục tiêu về báo cáo: Nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của BCTC và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngoài. - Nhóm mục tiêu về tuân thủ: Nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy định. Các mục tiêu có thể tách biệt nhưng cũng có thể trùng lắp, việc phân loại các mục tiêu nhằm giúp đơn vị kiểm soát các phương diện khác nhau, không bỏ sót một phương diện nào. Những mục tiêu của HTKSNB rất rộng, bao trùm lên mọi mặt hoạt động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 6 (Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh) 1.1.3. Bộ phận cấu thành HTKSNB Theo báo cáo COSO (2013), HTKSNB bao gồm 5 bộ phận và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau theo mô hình sau: Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ bộ phận cấu thành HTKSNB 1.1.3.1. Môi trường kiểm soát MTKS là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình, và cấu trúc lầm nền tảng cho việc thiết kế và vận hành KSNB trong một đơn vị. MTKS chịu ảnh hưởng bởi yếu tố bên trong và bên ngoài như lịch sử phát triển, lĩnh vực hoạt động, môi trường pháp lý và môi trường kinh doanh của đơn vị. MTKS tạo ra khuôn khổ hỗ trợ đánh giá các rủi ro đe doạ việc đạt được các mục tiêu, hỗ trợ thực hiện các hoạt động kiểm soát, hỗ trợ sử dụng thông tin và truyền thông, cũng như hỗ trợ tiến hành các hoạt động giám sát. (Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh) Một MTKS hữu hiệu cần đáp ứng 5 nguyên tắc: - Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức. Tính trung thực và các giá trị đạo đức được phản ánh thông qua sứ mạng và các giá trị cốt lõi; các chuẩn mực hay các quy tắc ứng xử; các chính sách ban hành và thực tiễn áp dụng; các nguyên tắc điều hành; các hướng dẫn; thái độ và cách thức xử lý đối với các sai phạm; cũng như các hành động hàng ngày của các nhà lãnh đạo ở các cấp trong đơn vị. Các tiêu chuẩn về ứng xử đã được xây dựng phải là nền tảng cho việc đánh giá sự tuân thủ tính trung thực và các giá trị đạo đức của mọi cá nhân trong đơn vị và các nhà cung cấp dịch vụ. Việc đánh giá tuân thủ các quy tắc ứng xử có thể được thực hiện Môi trường kiểm soát Đánh giá rủi ro Hoạt động kiểm soát Thông tin và truyền thông Giám sát T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 7 bởi NQL hoặc bởi một bộ phận độc lập, các nhân viên cũng có thể tham gia vào quá trình đánh giá và báo cáo về các vi phạm qua các kênh chính thức và không chính thức. Các vi phạm đối với các quy tắc ứng xử cần được chỉ ra kịp thời tuỳ vào mức độ nghiêm trọng của việc vi phạm để đưa ra biện pháp xử lý. - Nguyên tắc 2: HĐQT thể hiện sự độc lập với NQL và đảm nhận chức năng giám sát việc thiết kế và vận hành HTKSNB. NQL là người sẽ chịu trách nhiệm về việc triển khai các chiến lược, thực thi các mục tiêu, và đảm bảo tính hữu hiệu của HTKSNB của đơn vị. HĐQT có trách nhiệm GS và chất vấn NQL về các quyết định và hành động của họ, gồm cả trách nhiệm liên quan đến việc thiết kế và vận hành HTKSNB hữu hiệu tại đơn vị. HĐQT phải độc lập với NQL và các thành viên của HĐQT cần phải có kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện chức năng GS, đồng thời phải là người trung thực và tôn trọng các giá trị đạo đức, có khả năng lãnh đạo, có tư duy phê phán và có kỹ năng giải quyết vấn đề. Chuyên môn và tính độc lập của HĐQT cần được đánh giá định kỳ nhằm đảm bảo sự phù hợp với các nhu cầu mới của đơn vị. Các thành viên của HĐQT nên tham gia đào tạo để đảm bảo có các kỹ năng và kiến thức cập nhật, phù hợp. - Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của HĐQT, NQL xây dựng cơ cấu tổ chức, xác định các cấp bậc báo cáo, cũng như phân định trách nhiệm và quyền hạn phù hợp với mục tiêu đã xác lập. NQL và HĐQT thiết lập cơ cấu tổ chức và cấp bậc báo cáo cần thiết để giúp lập kế hoạch, thực hiện, kiểm soát và đánh giá định kỳ các hoạt động của doanh nghiệp. Về phân định trách nhiệm và quyền hạn, NQL sẽ được HĐQT uỷ quyền để thực hiện việc phân định. Quyền hạn và trách nhiệm được giao phó dựa trên năng lực của người chịu trách nhiệm. HĐQT hoặc các NQL cần xác định quyền hạn hoặc đưa ra các giới hạn về quyền lực cho từng cá nhân hoặc nhóm người được uỷ quyền trong việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị. - Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện cam kết sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng thông qua việc thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực phù hợp với mục tiêu của đơn vị. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 8 Để thực hiện được nguyên tắc này, chính sách tuyển dụng là yếu tố hàng đầu cần chú ý. Chính sách và thực tế phải phản ánh các mong đợi và yêu cầu của nhà đầu tư, cơ quan nhà nước và các bên có liên quan khác, là nền tảng để xác định năng lực cần thiết cho tất cả các nhân viên trong đơn vị. NQL cấp cao và HĐQT cần xây dựng kế hoạch dự phòng về các vị trí chủ chốt trong HTKSNB, cần quy hoạch người kế nhiệm đối với các chức vụ chủ chốt. Các ứng viên cần được đào tạo và huấn luyện để đảm đương vai trò được nhắm đến. - Nguyên tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá nhân liên quan đến trách nhiệm kiểm soát của họ nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị. Trách nhiệm giải trình đề cập đến việc một cá nhân khi được giao trách nhiệm về KSNB thì phải giải trình và chịu trách nhiệm thực thi KSNB tại đơn vị hay bộ phận của mình. Trách nhiệm giải trình bị chi phối bởi quan điểm của người lãnh đạo cao nhất trong đơn vị cũng như cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức, năng lực của đội ngũ nhân viên, cơ cấu tổ chức. Ngoài ra, việc thiết lập các tiêu chuẩn đánh giá cần có các biện pháp khuyến khích tạo động lực cho các NQL và nhân viên hoàn thành nhiệm vụ. Đồng thời việc xử phạt và kỷ luật nên được thực thi đối với các nhân viên không tuân thủ đúng các quy định của đơn vị. 1.1.3.2. Đánh giá rủi ro ĐGRR là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu, từ đó quản trị được rủi ro. Điều kiện tiên quyết để ĐGRR là thiết lập mục tiêu, mục tiêu được thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán. Trên thực tế, không có cách nào để triệt tiêu rủi ro; một khi quyết định được đưa ra là có rủi ro xuất hiện. NQL phải quyết định một cách thận trọng mức độ chấp nhận rủi ro, cố gắng duy trì rủi ro trong mức độ này, và hiểu được ngưỡng chịu đựng tối đa cho từng loại rủi ro. Thiết lập ngưỡng chịu đựng tối đa cũng là điều kiện tiên quyết của ĐGRR. (Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh) ĐGRR cần tuân thủ 4 nguyên tắc: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 9 - Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể, tạo điều kiện cho việc nhận dạng và ĐGRR liên quan đến việc đạt được mục tiêu. Thông thường có 3 nhóm mục tiêu là hoạt động, báo cáo và tuân thủ. Xác định mục tiêu cần phù hợp và hỗ trợ cho việc thực hiện chiến lược của đơn vị. Mục tiêu hoạt động được xác định rõ ràng sẽ tạo điều kiện phân bổ các nguồn lực chủ yếu của đơn vị dễ dàng hơn, tập trung vào những nơi cần thiết để đạt được mục tiêu. Mục tiêu báo cáo nhấn mạnh đến việc lập các báo cáo có chất lượng, đáng tin cậy, kịp thời, minh bạch. Đồng thời cần sử dụng các chiến lược, biện pháp riêng phù hợp với luật lệ và quy định để đảm bảo mục tiêu tuân thủ. - Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe doạ mục tiêu và phân tích rủi ro để quản trị các rủi ro này. Nhận dạng rủi ro là một quá trình lặp đi lặp lại và thường nằm trong quy trình lập kế hoạch của một đơn vị, nhận dạng rủi ro là để xác định những rủi ro có thể xảy ra ảnh hưởng đến mục tiêu đạt được của đơn vị. Sau khi nhận dạng rủi ro ở mức độ toàn đơn vị và mức độ hoạt động, cần tiến hành phân tích rủi ro. Phương pháp phân tích rủi ro thường đa dạng vì phần lớn rủi ro khó định lượng. Tuy nhiên, quá trình phân tích rủi ro nhìn chung thường bao gồm đánh giá khả năng rủi ro xảy ra và ước tính các tác động của chúng, từ đó xác định tầm quan trọng của rủi ro. - Nguyên tắc 8: Đơn vị cân nhắc khả năng có gian lận khi đánh giá rủi ro đe doạ mục tiêu của toàn đơn vị. ĐGRR không chỉ là nhận diện rủi ro do sai sót mà còn cả rủi ro do gian lận gây ra. Rủi ro có gian lận thường phát sinh khi hội đủ 3 nhân tố: động cơ hay áp lực dẫn đến gian lận, cơ hội thực hiện gian lận và thái độ hay sự hợp lý hoá hành vi gian lận. Việc gian lận liên quan đến việc lập và trình bày BCTC, biển thủ tài sản kể cả việc tham ô hay sự lạm quyền của NQL sẽ ảnh hưởng đến mục tiêu hoạt động, mục tiêu tuân thủ và cũng có thể ảnh hưởng lớn đến MTKS. Do đó, việc xem xét khả năng gian lận cũng là yếu tố quan trọng trong quá trình ĐGRR. - Nguyên tắc 9: Đơn vị nhận dạng và đánh giá các thay đổi có thể ảnh hưởng đáng kể đến hệ thống kiểm soát nội bộ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 10 Để thích ứng với môi trường, đơn vị luôn cố gắng thay đổi các chiến lược, mô hình, quy trình kinh doanh và các hoạt động khi nền kinh tế, môi trường pháp lý thay đổi. Và để KSNB phù hợp với sự thay đổi của môi trường, việc nhận dạng rủi ro phải được thực hiện liên tục theo sự thay đổi này, đó chính là quản trị sự thay đổi. Mỗi đơn vị cần có một quy trình để nhận dạng những thay đổi đã và sẽ xảy ra trong thời gian tới. NQL cũng cần thiết kế và thực hiện các TTKS có liên quan đến việc vận hành các cơ chế này. Đây là vấn đề chủ chốt để các cơ chế có khả năng dự đoán những thay đổi ảnh hưởng đến đơn vị, giúp tránh được những rủi ro đang đe doạ và tạo điều kiện thuận lợi cho những cơ hội sắp đến. 1.1.3.3. Hoạt động kiểm soát HĐKS là tập hợp các chính sách, thủ tục nhằm đảm bảo thực hiện các chỉ thị của NQL để giảm thiểu rủi ro đe doạ đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị. HĐKS tồn tại ở mọi cấp độ tổ chức trong đơn vị, ở các giai đoạn khác nhau của quy trình kinh doanh và bao gồm các kiểm soát đối với công nghệ. (Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh) HĐKS có thể bao gồm các HĐKS thủ công lẫn kiểm soát tự động để đảm bảo thoả mãn các mục tiêu của đơn vị. HĐKS liên quan đến 3 nguyên tắc sau: - Nguyên tắc 10: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các hoạt động kiểm soát để giảm thiểu rủi ro xuống mức thấp nhất có thể chấp nhận được. Sự phù hợp giữa HĐKS và ĐGRR là đặc biệt quan trọng. Cùng với việc ĐGRR, NQL sẽ xác định và đưa vào áp dụng các HĐKS cần thiết để triển khai biện pháp đối phó rủi ro được đánh giá. Mỗi đơn vị có mục tiêu và chiến lược riêng nên cách ĐGRR và lựa chọn biện pháp đối phó cũng sẽ khác nhau do đó HĐKS cũng sẽ không giống nhau. Tuy nhiên tất cả các HĐKS đều hướng đến việc giảm thiểu rủi ro xuống mức thấp nhất. Tính hữu hiệu của HĐKS trong việc ngăn ngừa và phát hiện sai phạm tuỳ thuộc vào ngưỡng chịu đựng rủi ro của đơn vị cho từng rủi ro nhất định. Nếu mức độ chấp nhận rủi ro càng thấp thì đòi hỏi các HĐKS phải càng hữu hiệu hơn. - Nguyên tắc 11: Lựa chọn và xây dựng các hoạt động kiểm soát chung đối với công nghệ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 11 Công nghệ được ứng dụng ngày càng nhiều vào các quy trình kinh doanh, bao gồm việc tự động hoá HĐKS. Tính đáng tin cậy của công nghệ sử dụng tuỳ thuộc vào việc lựa chọn, xây dựng và triển khai các kiểm soát chung về công nghệ. Kiểm soát chung về công nghệ bao gồm các HĐKS đối với hạ tầng công nghệ, bảo mật, đầu tư, phát triển và bảo trì công nghệ. - Nguyên tắc 12: Triển khai các hoạt động kiểm soát thông qua chính sách và thủ tục kiểm soát. NQL thiết lập các chính sách và TTKS để triển khai các chỉ thị của mình hướng đến việc đạt mục tiêu đã đề ra. Các thủ tục và chính sách được truyền đạt bằng lời nói hoặc được ghi chép chính thức thành văn bản. NQL cần định kỳ đánh giá lại các chính sách, thủ tục và HĐKS xem chúng có còn thích hợp và hữu hiệu hay không ngay cả khi không có những thay đổi lớn trong rủi ro hay mục tiêu của đơn vị. Các chính sách, thủ tục phải được thực hiện một cách cẩn thận, kịp thời và nhất quán bởi các cá nhân có đủ năng lực, kèm theo các biện pháp sửa chữa khi cần thiết và đánh giá định kỳ sự phù hợp. 1.1.3.4. Thông tin và truyền thông Thông tin rất cần thiết cho việc thực thi trách nhiệm kiểm soát trong đơn vị nhằm hỗ trợ cho việc đạt được mục tiêu đã đề ra. NQL thu thập, tạo lập và sử dụng các thông tin thích hợp và có chất lượng từ các nguồn bên trong cũng như bên ngoài đơn vị. Truyền thông là quá trình cung cấp, chia sẻ và trao đổi thông tin, giúp truyền tải cũng như cung cấp thông tin đến các đối tượng cần thiết. (Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh) TTTT liên quan đến 3 nguyên tắc sau: - Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, tạo lập và sử dụng các thông tin thích hợp, có chất lượng nhằm hỗ trợ cho sự vận hành của kiểm soát nội bộ. NQL cần xác định các yêu cầu về thông tin cho các cấp độ quản lý và tiêu chuẩn cụ thể nhằm hỗ trợ cho việc vận hành của HTKSNB. Xác định yêu cầu về thông tin là một quá trình liên tục, lặp đi lặp lại nhằm duy trì sự hữu hiệu của toàn bộ HTKSNB. Tuy nhiên, đơn vị cần cân đối giữa lợi ích và chi phí của việc thu thập và quản lý thông tin khi thiết lập các hệ thống thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu của đơn vị. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 12 - Nguyên tắc 14: Đơn vị truyền thông trong nội bộ các thông tin cần thiết nhằm hỗ trợ cho sự vận hành của kiểm soát nội bộ. Thông tin rõ ràng và được truyền thông một cách hữu hiệu là yếu tố quan trọng để đảm bảo thông điệp được truyền tải đến người nhận, cụ thể là những người trong nội bộ đơn vị nhằm đảm bảo những vấn đề quan trọng phát sinh hay có sự thay đổi sẽ được kịp thời truyền tải và có biện pháp xử lý thích hợp. Đơn vị cần định kỳ đánh giá sự hữu hiệu của công tác truyền thông. - Nguyên tắc 15: Đơn vị truyền thông với bên ngoài các vấn đề có tác động tới việc vận hành của kiểm soát nội bộ. Truyền thông với các đối tượng bên ngoài như nhà cung cấp, NH, nhà đầu tư,… giúp cho các đối tượng này hiểu được các sự kiện, kết quả hay tình huống của đơn vị. Đồng thời các thông tin từ bên ngoài được truyền đạt đến NQL và HĐQT, các cá nhân có liên quan những thông tin quan trọng về việc vận hành của HTKSNB. 1.1.3.5. Giám sát GS là quá trình đánh giá chất lượng của HTKSNB theo thời gian, là cơ sở quan trọng giúp đơn vị nhận biết sự hữu hiệu của HTKSNB. Qua GS, các khiếm khuyết của HTKSNB sẽ được phát hiện kịp thời để có những biện pháp khắc phục. (Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh) GS hữu hiệu cần thoả mãn 2 nguyên tắc sau: - Nguyên tắc 16: Đơn vị lựa chọn, triển khai và thực hiện việc giám sát thường xuyên và định kỳ để đảm bảo rằng các bộ phận của kiểm soát nội bộ hữu hiệu và hoạt động hiệu quả. GS thường xuyên là hoạt động GS hàng ngày gắn chặt với các quy trình kinh doanh và được thực hiện đồng thời với hoạt động của các quy trình. GS thường xuyên sẽ phát hiện nhanh hơn các khiếm khuyết, nhưng để khẳng định thì GS định kỳ là tất yếu. GS định kỳ được thực hiện bởi kiểm toán nội bộ. Thường được thực hiện trong các tình huống đặc biệt như có sự thay đổi NQL hay thay đổi chiến lược kinh doanh, có sự thay đổi lớn trong hoạt động kinh doanh,… Phạm vi GS còn tuỳ thuộc vào loại mục tiêu cần quan tâm. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 13 - Nguyên tắc 17: Đơn vị đánh giá và truyền đạt các khiếm khuyết về kiểm soát nội bộ kịp thời cho các cá nhân có trách nhiệm để thực hiện các hành động sửa chữa, bao gồm các nhà quản lý cấp cao và Hội đồng quản trị khi cần thiết. Để đánh giá và truyền đạt kịp thời các khiếm khuyết của HTKSNB cũng như thực hiện các hành động cải thiện, đơn vị cần đánh giá việc GS trong quá trình thiết lập mục tiêu và xây dựng chiến lược. Báo cáo kết quả cho các đối tượng có trách nhiệm để có những hành động sửa chữa kịp thời để đơn vị đạt được mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, NQL cần theo dõi xem việc sửa đổi có được thực hiện kịp thời hay không, đồng thời xem xét việc lựa chọn và sử dụng các hoạt động GS để đảm bảo việc đạt được mục tiêu của đơn vị. 1.1.4. Sự hữu hiệu của HTKSNB Một HTKSNB hữu hiệu cung cấp sự đảm bảo hợp lý cho việc đạt được mục tiêu của đơn vị. HTKSNB hữu hiệu phải giảm thiểu được rủi ro không đạt được mục tiêu xuống mức thấp nhất có thể chấp nhận được. Sự hữu hiệu đòi hỏi HTKSNB phải thỏa mãn đồng thời 2 tiêu chuẩn: - Năm bộ phận cấu thành của HTKSNB và các nguyên tắc kiểm soát liên quan đều phải hiện hữu và vận hành hiện hữu trong thực tế. Báo cáo COSO cho rằng tất cả 5 bộ phận của HTKSNB, cụ thể hơn là 17 nguyên tắc kiểm soát đều phù hợp với mọi loại hình đơn vị. Nếu một nguyên tắc không hiện hữu hoặc không vận hành hiện hữu trong thực tế thì bộ phận liên quan cũng không hiện hữu hoặc không vận hành hiện hữu. - Năm bộ phận cấu thành cùng hoạt động như một thể thống nhất. Báo cáo COSO yêu cầu cả năm bộ phận cấu thành cùng hoạt động như một thể thống nhất, nghĩa là sự vận hành của cả năm bộ phận tạo ra tác động chung làm giảm rủi ro không đạt được mục tiêu nào đó xuống mức thấp nhất có thể chấp nhận được. Năm bộ phận cấu thành HTKSNB phụ thuộc lẫn nhau, nhất là sự tương tác giữa các nguyên tắc của các bộ phận khác nhau. NQL là người chịu trách nhiệm cao nhất trong việc đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB tại đơn vị. (Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 14 1.1.5. Hạn chế tiềm tàng và tiền đề của HTKSNB KSNB dù được thiết kế và vận hành một cách tốt nhất, cũng chỉ đảm bảo một cách hợp lý đạt được các mục tiêu của đơn vị, không thể đảm bảo tuyệt đối do có các hạn chế tiềm tàng. Tuy nhiên, đảm bảo hợp lý không có nghĩa là HTKSNB sẽ thường xuyên thất bại trong việc kiểm soát, do đó trong quá trình thiết kế và vận hành, NQL cần chú trọng đến các hạn chế tiềm tàng khi lựa chọn, phát triển và mở rộng các kiểm soát để giảm thiểu các hạn chế này. Những rủi ro tiềm tàng theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh là các rủi ro sau: 1.1.5.1. Tiền đề của KSNB Khuôn mẫu KSNB đề cập đến nhiều lĩnh vực về bản chất thuộc về quy trình quản lý hơn là KSNB. Nói cách khác, HTKSNB không thể bao gồm cả các hoạt động của đơn vị, sự yếu kém của đơn vị trong hoạt động kinh doanh không thể bù đắp bằng HTKSNB hữu hiệu. 1.1.5.2. Sự xét đoán Sự hạn chế của KSNB còn xuất phát từ sự hạn chế của con người khi đưa ra quyết định. Một số quyết định dựa trên sự xét đoán có thể đưa đến các kết quả không như mong đợi. 1.1.5.3. Các sự kiện bên ngoài KSNB không thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý trong việc đạt được mục tiêu nếu có các sự kiện bên ngoài xuất hiện ảnh hưởng đáng kể đến việc đạt được mục tiêu. Nói cách khác, đối với mục tiêu hữu hiệu và hiệu quả, việc đạt được mục tiêu không chỉ bằng HTKSNB vì chúng còn phụ thuộc vào các sự kiện bên ngoài nằm ngoài khả năng kiểm soát của đơn vị. 1.1.5.4. Sự thất bại của HTKSNB Ngay cả khi HTKSNB được thiết kế một cách tốt nhất cũng có thể bị thất bại. Có nhiều lý do đưa đến tình hình này, đó là con người có thể hiểu sai chỉ thị, xét đoán sai khi đưa ra quyết định, bất cẩn, sao lãng khi thực hiện nhiệm vụ hay do đảm nhận nhiều việc nên thiếu tập trung. 1.1.5.5. Sự khống chế KSNB của NQL HTKSNB sẽ trở nên vô hiệu nếu bị con người khống chế. Có nghĩa là NQL đã bỏ qua các chính sách và thủ tục kiểm soát đã được thiết lập nhằm mang lại lợi ích cá nhân hay báo cáo sai về hiệu quả hoạt động của đơn vị. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 15 1.1.5.6. Sự thông đồng Hành động thông đồng có thể làm cho KSNB kém hữu hiệu. Các cá nhân có thể thông đồng làm điều sai trái và che giấu thông qua việc thay đổi ghi chép, báo cáo, do vậy hệ thống kiểm soát không thể phát hiện hay ngăn chặn kịp thời. 1.2. Khái quát về NHTM và hoạt động cho vay tại NHTM 1.2.1. NHTM 1.2.1.1. Khái niệm NHTM Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyênnhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức kí thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính. (Theo Luật Ngân hàng Pháp năm 1941) Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở kí thác để cho vay hay tài trợ đầu tư. (Theo Luật Ngân hàng Ấn Độ năm 1959) Theo Luật các tổ chức tín dụng tại Việt Nam: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và quy định khác của pháp luật. (Khoản 1, Điều 5, Chương 1, Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM) Theo Pháp lệnh Ngân hàng năm 1990: NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của KH với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. (Khoản 1, Điều 1, Chương 1, Pháp lệnh của hội đồng Nhà nước Việt nam số 38-LCT/HĐNN8 về NH, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính) Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau về định nghĩa NHTM, tuỳ thuộc vào tập quán, pháp luật của từng quốc gia, từng vùng lãnh thổ nhưng khi đi sâu phân tích, khai thác nội dung của từng định nghĩa đó, người ta dễ dàng nhận thấy rằng các định nghĩa về NHTM đều có chung một tính chất đó là việc nhận tiền kí thác - tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn, để sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu và các dịch vụ kinh doanh khác của chính NH. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 16 1.2.1.2. Chức năng của NHTM - Chức năng trung gian tín dụng: Được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Sơ đồ 1.2 – Chức năng trung gian tín dụng của NHTM Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò nhận tiền gửi, vừa là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia. Cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất và mang lại lợi nhuận lớn nhất của NHTM. - Chức năng trung gian thanh toán: NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của KH. Các NHTM cung cấp cho KH nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, KH có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền mặt quá nhiều dẫn đến rủi ro xảy ra. Do vậy, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, góp phần phát triển kinh tế. - Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Với chức năng này, hệ thống NHTM đã góp phần tăng các phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. NHTM tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của NHNN đã áp dụng đối với NHTM. Đầu tư Gửi tiền Ủy thác đầu tư Người thừa vốn Người thiếu vốn NHTM Cho vay T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 17 1.2.1.3. Hoạt động của NHTM  Hoạt động huy động vốn Nghiệp vụ huy động vốn là hoạt động khởi đầu, tạo điều kiện cho mọi hoạt động của NHTM, khi NHTM cần vốn có thể huy động từ một số nguồn chính sau: - Chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu là vốn do các chủ sở hữu đóng góp được hình thành trong quá trình kinh doanh được thể hiện ở dạng lợi nhuận để lại. Nguồn vốn này có tính ổn định cao, không phải hoàn lại. Nó có vai trò quan trọng trong việc tài trợ cho các hoạt động mở rộng quy mô của các NHTM (liên doanh, liên kết, mở rộng mạng lưới,...). Các NHTM thường huy động nguồn này thông qua nghiệp vụ phát hành cổ phiếu, trái phiếu, nhận vốn cấp phát của Ngân sách Nhà nước,... Nhìn chung việc huy động dưới hình thức nào là do tính chất sở hữu của NHTM quyết định. - Tiền gửi: Nguồn vốn từ chủ sở hữu thường có tỷ lệ nhỏ so với số tiền mà NHTM sử dụng trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy phần lớn là NHTM phải huy động từ nguồn tiền gửi. Đặc điểm cơ bản của nguồn vốn này là NHTM chỉ được quyền sử dụng nó trong một thời gian nhất định, quyền sở hữu nó thuộc về những người gửi tiền. Dựa vào tính khả dụng của vốn thì NHTM có thể huy động dưới các hình thức như tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm,… - Vay mượn: Sau khi đã sử dụng hết vốn từ 2 nguồn trên nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu cho vay vốn của KH hoặc phải đáp ứng nhu cầu thanh toán và chi trả của KH, các NHTM có thể đi vay NHNN, các NHTM khác, hay vay ở thị trường tiền tệ, các tổ chức nước ngoài,... Vốn đi vay thông thường chiếm tỷ trọng không lớn trong kết cấu nguồn vốn. Tuy nhiên, nó rất cần thiết và có vị trí quan trọng để đảm bảo cho NH hoạt động kinh doanh một cách bình thường.  Hoạt động sử dụng vốn NHTM luôn phải cân nhắc việc sử dụng nguồn vốn huy động một cách hiệu quả để đạt được mục tiêu an toàn và có lợi nhuận. Và hoạt động này của NHTM thường tập trung ở 3 nghiệp vụ chính sau: - Dự trữ: Nhằm duy trì khả năng thanh toán của NH để đáp ứng nhu cầu chi trả cho KH, việc dự trữ là vô cùng cần thiết. NHTM phải duy trì một khoảng vốn bằng tiền mặt để thực hiện nghiệp vụ dự trữ. Mức dự trữ này cao hay thấp tuỳ thuộc vào quy T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 18 mô hoạt động của NHTM đó, cũng như mối quan hệ thanh toán và chuyển khoản, thời vụ của các khoản chi trả tiền mặt. Tiền dự trữ gồm dự trữ bắt buộc và dự trữ thặng dư. Chúng được hình thành từ tiền mặt tại két của NHTM, tiền gửi tại NHNN, tiền gửi ở các tổ chức tín dụng, tiền đang trong quá trình thu. - Cho vay: Là nghiệp vụ chủ yếu của NHTM để tạo ra lợi nhuận. Nguồn thu từ hoạt động cho vay thường chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng thu nhập của NH. Tuy nhiên, nó cũng là lĩnh vực có nhiều rủi ro và phức tạp nhất. Hoạt động cho vay liên quan chặt chẽ với tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế từ tiêu dùng đến sản xuất kinh doanh. Do vậy, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nghiệp vụ cho vay ngày càng đa dạng nhằm thoả mãn nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện tăng lợi nhuận cho NH. Các hình thức cho vay chủ yếu là cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn, cho vay có đảm bảo, cho vay tín chấp, thế chấp,… - Đầu tư: Trong trường hợp chưa tìm ra KH để cho vay, đầu tư chính là nơi giải quyết vốn hiệu quả nhất cho NHTM. Nghiệp vụ này mang lại khoản thu lớn cho NHTM (chỉ thấp hơn hoạt động cho vay). Tuy nhiên, để đảm bảo đầu tư đúng hướng, NHTM cần phân tích kỹ lưỡng trước khi lựa chọn nơi đầu tư.  Hoạt động kinh doanh khác Nền kinh tế càng phát triển, các dịch vụ NH theo đó cũng phát triển theo để đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng của công chúng. Thực hiện các hoạt động mang tính dịch vụ sẽ đem lại cho các NHTM những khoản thu nhập khá lớn. Dịch vụ NH càng phát triển thể hiện xã hội công bằng văn minh, nền công nghiệp càng phát triển. Lợi nhuận của NHTM không chỉ ở đầu tư, cho vay, mà gần phần nửa ở mảng dịch vụ, nhưng đây lại là lĩnh vực ít rủi ro. Các hoạt động mang tính dịch vụ của NHTM rất đa dạng và phong phú như: Dịch vụ chuyển tiền từ địa phương này sang địa phương khác; Dịch vụ chuyển khoản; Dịch vụ khấu trừ tự động; Thu chi hộ,... Qua đó NHTM sẽ thu được một khoản phí dịch vụ. 1.2.2. Hoạt động cho vay tại NHTM 1.2.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay Theo Thông tư số 39/2016/TT-NHNN: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho KH một khoản tiền để sử dụng vào T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 19 mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. (Khoản 1, Điều 2, Chương 1, Thông tư số 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng) Theo Giáo trình tín dụng NH: Cho vay là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn và tài sản từ NH cho KH trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. (Giáo trình tín dụng Ngân hàng của PGS.TS Phan Thị Cúc) Qua hai định nghĩa trên có thể thấy được bản chất của cho vay gồm 3 đặc trưng chính: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn và tài sản từ người sở hữu sang người sử dụng. - Sự chuyển nhượng theo nguyên tắc hoàn trả theo thời gian như trong hợp đồng thỏa thuận giữa KH và NH. - Giá trị hoàn trả bao gồm cả gốc, lãi và phí tín dụng. 1.2.2.2. Vai trò của hoạt động cho vay Hoạt động cho vay là hoạt động truyền thống của NH. Từ các nguồn vốn dư thừa trong hoạt động sản xuất kinh doanh hay nguồn vốn nhàn rỗi của các cá nhân mà NH huy động được, sau đó biến tiết kiệm thành đầu tư, nói cách khác là cho vay. NH đã tạo điều kiện cho các DN, cá nhân có cơ hội đầu tư, nâng cao thu nhập, ổn định cuộc sống.  Đối với NH Hoạt động chủ yếu của NHTM là việc thu hút vốn để mở rộng cho vay và đầu tư nhằm thu lợi nhuận. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của NH. Trong đó hoạt động cho vay là hoạt động hứa hẹn đem lại lợi nhuận cao nên các NH quan tâm đến việc mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay. Mở rộng cho vay làm tăng doanh thu và lợi nhuận của NH khi NH cho vay thu được tiền lãi. Tiền lãi chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu và lợi nhuận của NH. Khi mở rộng cho vay về chiều rộng làm tổng dư nợ tăng lên, nếu không gặp rủi ro lớn từ các khoản cho vay này thì chắc chắn doanh thu và lợi nhuận sẽ tăng lên. Khi T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 20 NH mở rộng cho vay về chiều sâu, chất lượng của các khoản vay tăng lên, khả năng thu hồi vốn vay là lãi cao, đặc biệt đối với các khoản vay với thời hạn dài thì doanh thu và lợi nhuận từ các khoản vay này cũng tăng lên. Đồng thời việc nâng cao chất lượng cho vay giúp NH tồn tại và phát triển lâu dài, bền vững hơn.  Đối với KH - Cung cấp nguồn vốn cho KH một cách an toàn, nhanh chóng, dễ dàng tiếp cận và có nhiều sự lựa chọn trong khả năng chi trả về thời gian, chi phí. - Giúp KH DN nắm bắt được cơ hội đầu tư, mở rộng sản xuất, KH cá nhân có đủ chi phí để trang trải, chi tiêu nâng cao chất lượng sống. - Với trách nhiệm hoàn trả khoản vay theo thời hạn đã thỏa thuận, buộc KH luôn có ý thức, cố gắng sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất, phần nào thúc đẩy hiệu quả kinh doanh cũng như cuộc sống được cải thiện tốt hơn.  Đối với nền kinh tế - Cho vay có vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh. - Đây cũng là kênh truyền tải tác động của Nhà nước đến các mục tiêu kinh tế vĩ mô như việc ổn định giá cả, tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm… - Thúc đẩy các DN tăng cường chế độ kiểm toán, giúp các DN khai thác có hiệu quả tiềm năng kinh tế trong hoạt động kinh doanh vì các NH chỉ cho vay vốn khi các DN làm ăn có lãi. - Cho vay đã đáp ứng được hầu hết các nhu cầu về vốn của các thành phần kinh tế trong xã hội, giúp cho quá trình sản xuất được liên tục, đẩy mạnh quá trình tái sản xuất. Đồng thời việc tập trung và phân phối vốn đã góp phần điều hoà vốn trong nền kinh tế từ nơi thừa đến nơi thiếu. - Cho vay có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu quốc tế. Qua hoạt động này, NH sẽ là trợ thủ đắc lực cung cấp vốn cho các nhà đầu tư kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá. Trở thành một trong những phương tiện để nối liền nền kinh tế các nước, đặc biệt là các nước đang phát triển trong việc mở rộng sản xuất hàng hoá. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 21 1.2.2.3. Hình thức cho vay  Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay - Vay tiêu dùng: Là khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia đình phục vụ sinh hoạt cá nhân trong cuộc sống. - Vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình.  Căn cứ vào phương thức cho vay - Cho vay từng lần: Là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay KH và NH đều phải làm các thủ tục cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Đây là hình thức cho vay theo món khi KH có nhu cầu. - Cho vay trả góp: Đây là hình thức cho vay mà NH và KH xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn vay. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là phương thức cho vay mà NH thỏa thuận bằng văn bản chấp nhận cho KH chi vượt số tiền có trên số dư tài khoản thanh toán của KH tới một hạn mức nhất định, trong thời gian nhất định. Hiện nay, phương thức cho vay này đang được các NHTM thực hiện ngày càng rộng rãi bởi tính ưu việt của nó. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương pháp cho vay mà NH và KH xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng, duy trì hạn mức cho vay được tính từ thời điểm hạn mức cho vay bắt đầu có hiệu lực, cho đến thời điểm hạn mức tín dụng đó hết hiệu lực hoặc hạn mức cho vay khác thay thế.  Căn cứ biện pháp đảm bảo khoản vay - Cho vay có tài sản đảm bảo: Cho vay có tài sản đảm bảo là loại cho vay mà NH đưa ra điều kiện KH vay phải thế chấp tài sản, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ ba. - Cho vay không có tài sản đảm bảo (tín chấp): Là loại cho vay mà NH không yêu cầu tài sản đảm bảo, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa trên uy tín của bên thứ ba. Đây là phương thức cho vay chủ yếu áp dụng đối với các KH truyền thống, lâu năm và có uy tín. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 22  Căn cứ theo thời hạn cho vay - Cho vay ngắn hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn thấp hơn 12 tháng. NH cho vay ngắn hạn nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động của DN, nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của Chính phủ và nhu cầu tiêu dùng của cá nhân. - Cho vay trung hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Khoản tín dụng này thường được sử dụng để đầu tư đổi mới, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, thiết bị công nghệ hoặc mở rộng sản xuất. - Cho vay dài hạn: Là những khoản vay trên 5 năm. Các khoản này thường dùng để đầu tư vào vốn cố định của DN, các lĩnh vực xây dựng cơ bản, bất động sản và cho vay tiêu dùng cá nhân vào các nhu cầu nhà ở, phương tiện vận tải…  Căn cứ theo tính chất hoàn trả -Cho vay hoàn trả trực tiếp: Là khoản cho vay trong đó người đi vay chính là người phải trả nợ trực tiếp cho NH. - Cho vay hoàn trả gián tiếp: Là khoản cho vay trong đó người đi vay không phải là người trực tiếp trả nợ, loại cho vay này thường được thực hiện bằng cách chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá trị còn thời hạn thanh toán. 1.2.2.4. Nguyên tắc cho vay Hoạt động cho vay của NHTM đối với KH được thực hiện theo thỏa thuận giữa NH và KH, phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật về bảo vệ môi trường. Đảm bảo theo 3 nguyên tắc: - Nguyên tắc vay đúng mục đích: Sau khi được chấp thuận cho vay, KH phải sử dụng vốn theo đúng với mục đích vay được thể hiện trong hồ sơ vay vốn. - Nguyên tắc trả nợ gốc và lãi tiền vay: KH sẽ phải trả cả gốc lẫn lãi cho phía NH. Tiền lãi có thể trả theo thỏa thuận giữa hai bên trong hồ sơ vay vốn. - Nguyên tắc trả đúng hạn: KH phải có nghĩa vụ trả cả tiền lãi lẫn tiền gốc đúng thời hạn đã thỏa thuận. Nếu vượt quá thời hạn mà vẫn chưa trả thì phải bị phạt theo điều khoản đã ký từ trước. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 23 1.2.2.5. Quy trình cho vay tại NHTM Bảng 1.1 – Bảng tóm tắt quy trình cho vay Các giai đoạn Nguồn và nơi cung cấp thông tin Nhiệm vụ của NH ở mỗi giai đoạn Kết quả của mỗi giai đoạn Lập hồ sơ tín dụng KH cung cấp thông tin. Tiếp xúc, phổ biến và hướng dẫn KH lập hồ sơ vay vốn. Hoàn thành bộ hồ sơ để chuyển sang giai đoạn sau. Thẩm định hồ sơ và phân tích tín dụng - Hồ sơ đề nghị vay từ giai đoạn trước chuyển sang. - Các thông tin bổ sung từ phỏng vấn, hồ sơ lưu trữ… Tổ chức thẩm định về mặt tài chính và phi tài chính do các cá nhân hoặc bộ phận thẩm định thực hiện. Báo cáo kết quả thẩm định để chuyển sang bộ phận có thẩm quyền để quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay. Quyết định tín dụng Các tài liệu và thông tin từ giai đoạn trước chuyển sang và Báo cáo kết quả thẩm định. Quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay dựa vào kết quả phân tích. Tiến hành các thủ tục pháp lý: Ký hợp đồng tín dụng; Hợp đồng công chứng và các loại hợp đồng khác. Giải ngân - Quyết định cho vay và các hợp đồng liên quan. - Các chứng từ làm cơ sơ giải ngân. Thẩm định các chứng từ theo các điều kiện của hợp đồng tín dụng trước khi phát tiền vay. Chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của KH hoặc chuyển trả theo yêu cầu của KH. Giám sát và thanh lý tín dụng - Các thông tin từ nội bộ NH. - Các BCTC theo định kỳ của KH. - Các thông tin khác. - Phân tích BCTC, kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay. - Tái xét và thanh lý Hợp đồng tín dụng. - Báo cáo kết quả giám sát và đưa ra các gải pháp xử lý. - Lập các thủ tục để thanh lý tín dụng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 24  Lập hồ sơ tín dụng Đây là bước đầu tiên, là khâu căn bản của quy trình cho vay và được lập ngay sau khi CBTD tiếp xúc với KH có nhu cầu vay vốn. Là bước vô cùng quan trọng để thu thập thông tin làm cơ sở cho các bước sau, tiền đề của việc phân tích và ra quyết định cho vay. Sau khi thu thập xong thông tin của KH, CBTD sẽ hướng dẫn KH cung cấp các hồ sơ vay chi tiết. Mỗi KH sẽ có một bộ hồ sơ khác nhau, tuy nhiên về cơ bản hồ sơ cần cung cấp các thông tin:  Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của KH.  Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của KH.  Thông tin về đảm bảo tín dụng. Để thu thập được các thông tin này, KH sẽ được yêu cầu lập và nộp các các loại giấy tờ sau:  Hồ sơ pháp lý: - CMND/ hộ chiếu - Sổ hộ khẩu/ giấy tờ chứng minh cư trú thường xuyên - Giấy đăng ký kết hôn/ giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân  Hồ sơ vay vốn: - Giấy đề nghị vay vốn - Phương án sử dụng vốn - Tài liệu chứng minh thu nhập -…  Thẩm định hồ sơ và phân tích tín dụng Sau khi đã thu thập được những thông tin cần thiết về KH, giai đoạn thứ hai cần thực hiện chính là giai đoạn quan trọng nhất và khó khăn nhất trong quy trình cho vay – Thẩm định hồ sơ vay vốn và phân tích tín dụng. Trong giai đoạn này, CBTD cần thiết phải là người có trình độ chuyên môn, năng lực phán đoán và phân tích tốt. Thẩm định hồ sơ vay vốn là xem xét, đánh giá hồ sơ KH có nhu cầu vay vốn đã cung cấp để từ đó đưa ra kết luận quyết định cho vay hay không. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 25 Phân tích tín dụng là việc phân tích những khả năng hiện tại và tiềm ẩn của KH về sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn. Mục tiêu của phân tích tín dụng là phát hiện những trường hợp có thể dẫn đến rủi ro cao, từ đó tìm ra những biện pháp phòng ngừa và hạn chế những rủi ro đó. Ngoài ra, phân tích tín dụng còn liên quan đến việc xác minh tính chân thực của những thông tin mà KH cung cấp, từ đó nhận định về thái độ và uy tín của KH để ra quyết định. Trong giai đoạn này, CBTD cần thực hiện:  Thẩm định tư cách pháp lý của KH  Thẩm định mục đích sử dụng vốn vay  Thẩm định khả năng tài chính của KH Thông tin được sử dụng trong công tác thẩm định:  Thông tin lưu trữ tại NH  Thông tin từ điều tra, phỏng vấn  Thông tin từ hồ sơ đề nghị vay vốn của KH: - Hồ sơ pháp lý - Hồ sơ về tình hình kinh tế, tài chính hiện tại và trong tương lai - Hồ sơ phương án, kế hoạch kinh doanh hoặc dự án đầu tư, phương án vay, hoàn trả nợ và lãi - Hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố (nếu có) - Các tài liệu khác.  Quyết định tín dụng Sau quá trình xem xét nguồn vốn, điều kiện thanh toán, phương thức và lãi suất cho vay, CBTD sẽ nộp hồ sơ và Báo cáo thẩm định cho cán bộ xét duyệt để tiến hành kiểm tra, xem xét đồng thời có thể tái thẩm định (nếu cần thiết), sau đó trình lên Giám đốc duyệt. Đây là bước quan trọng ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động của NH. Thường có hai sai lầm căn bản trong giai đoạn này: - Quyết định cho vay với KH không tốt - Từ chối cho vay với KH tốt Cả hai sai lầm này đều dẫn đến thiệt hại cho NH. Để giảm thiệt hại xuống mức thấp nhất, những vấn đề cần được chú trọng trong giai đoạn quyết định tín dụng là: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 26 - Thu thập thông tin và xử lý thông tin một cách đầy đủ và chính xác làm cơ sở để ra quyết định. - Trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có năng lực phân tích. Trên cơ sở quyết định của hội đồng thẩm định, CBTD có trách nhiệm thông báo cho KH về quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay đối với KH.  Giải ngân Giải ngân là thuật ngữ được sử dụng nhiều ở NH. Nghĩa là xuất tiền bạc, tài chính cho KH theo thỏa thuận vay mượn để giải quyết công việc theo kế hoạch đã vạch ra cụ thể. Là khâu gần như hoàn thành của quy trình cho vay, tuy nhiên giải ngân không đơn thuần chỉ là việc xuất tiền cho KH mà còn là mấu chốt để có thể phát hiện sai sót, chỉnh sửa kịp thời và là cơ sở để xem xét việc sử dụng vốn vay có đúng mục đích đã cam kết hay không. Căn cứ để thực hiện giải ngân cho KH: - Hồ sơ vay vốn của KH - Báo cáo đề xuất giải ngân - Hợp đồng tín dụng - Chứng từ pháp lý TSĐB - Chứng từ chứng minh nhu cầu sử dụng vốn Tùy theo nhu cầu, KH có thể giải ngân bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.  Giám sát và thanh lý tín dụng Sau khi giải ngân cho KH, NH vẫn tiến hành kiểm tra, theo dõi tình hình sử dụng vốn vay, công nợ của KH cũng như đánh giá lại TSĐB. Cuối cùng để kết thúc quy trình cho vay, KH sẽ tất toán khoản vay khi đã thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ cho NH, ký thanh lý Hợp đồng tín dụng, NH hoàn trả TSĐB và lưu trữ hồ sơ vay của KH. Tuy nhiên, với các KH không trả nợ khi đến hạn và không được đồng ý gia hạn hay điều chỉnh kỳ hạn nợ thì NH tiến hành xem xét chuyển nợ quá hạn, tiếp tục theo dõi để thu hồi nợ. 1.3. KSNB hoạt động cho vay tại NHTM 1.3.1. Khái niệm KSNB hoạt động cho vay tại NHTM KSNB hoạt động cho vay là quá trình bị chi phối bởi các thành viên của NH, từ NQL cho đến các nhân viên, được thiết kế để đảm bảo quy trình cho vay của NH vận T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 27 hành hiệu quả, phát hiện rủi ro nhanh chóng và xử lý một cách kịp thời, tránh gây ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH. 1.3.2. Vai trò và mục tiêu của KSNB hoạt động cho vay tại NHTM 1.3.2.1. Vai trò của KSNB hoạt động cho vay KSNB hoạt động cho vay được thiết kế và vận hành không chỉ nhằm đảm bảo quy trình cho vay hoạt động một cách hiệu quả mà còn ngăn chặn những thiếu sót của CBNH trong quá trình xử lý nghiệp vụ, đồng thời đảm bảo việc chấp hành các quy định, chính sách đã được ban hành của NH. 1.3.2.2. Mục tiêu của KSNB hoạt động cho vay Thiết kế và vận hành KSNB hoạt động cho vay nhằm hướng tới các mục tiêu: - Ngăn ngừa kịp thời những thiếu sót trong quá trình xử lý nghiệp vụ. - Rủi ro tín dụng được quản lý chặt chẽ, giảm thiểu xuống mức thấp nhất có thể chấp nhận được. - Các quyết định tín dụng đưa ra đúng đắn, có chất lượng cao. 1.3.3. Rủi ro của hoạt động cho vay tại NHTM 1.3.3.1. Nguyên nhân gây ra rủi ro  Nguyên nhân bất khả kháng Những nguyên nhân bất khả kháng xuất phát từ những nhân tố bên ngoài môi trường tác động vào. Những nguyên nhân này xuất hiện đột ngột, khó đoán, khó kiểm soát, có thể gây ra thiệt hại lớn cho chính KH cũng như NH. Bao gồm các nguyên nhân sau: - Sự thay đổi chính sách của Chính phủ: Nước ta đang thực hiện quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế thị trường. Do đó phải tuân thủ và chấp nhận sự biến động theo quy luật của nền kinh tế thị trường. Mỗi khi nền kinh tế biến động lên, xuống thì lập tức Chính phủ phải đưa ra các chính sách kinh tế mới phù hợp với điều kiện hiện hành nhằm hạn chế ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế đất nước. Các chính sách của Chính phủ thường xuyên quan tâm và có sự thay đổi kịp thời như chính sách tài chính, chính sách tiền tệ, chính sách đầu tư phát triển,… đều có ảnh hưởng trực tiếp đến NHTM, thường là những ảnh hưởng không tích cực đến hoạt động kinh doanh. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 28 - Môi trường pháp lý: Hoạt động kinh doanh của các NHTM liên quan đến nhiều lĩnh vực của nền kinh tế, mang tính xã hội cao. Khi hệ thống pháp luật ổn định và lành mạnh thì môi trường kinh doanh của NH sẽ có nhiều thuận lợi. Ngược lại nếu môi trường pháp lý thiếu đồng bộ, có nhiều khe hở thì tình trạng tham ô, chiếm đoạt tài sản, kinh tế xã hội kém ổn định dẫn đến kinh doanh gặp nhiều khó khăn, NH khi tiến hành cho vay cũng gặp nhiều rủi ro hơn. - Môi trường kinh tế: Với nền kinh tế hội nhập hiện nay, việc cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM trong và ngoài nước đã tăng nguy cơ rủi ro nợ xấu do KH có tiềm lực tài chính lớn bị thu hút bởi các NH có nhiều sản phẩm, dịch vụ tiện ích hơn. - Môi trường tự nhiên: Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh hưởng hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự đoán, thường xảy ra bất ngờ với thiệt hại lớn ngoài tầm kiểm soát của con người. Điều đó đồng nghĩa với các NH cho vay phải cùng chia sẻ rủi ro với KH của mình.  Nguyên nhân từ phía KH Những nguyên nhân chủ quan từ phía KH là những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro cho vay. Đối với mỗi KH sẽ có mỗi nguyên nhân khác nhau gây nên rủi ro, có thể là khả năng kinh doanh yếu kém, sử dụng vốn vay sai mục đích hay KH có hành vi lừa đảo, vi phạm pháp luật,... hoặc do một số nguyên nhân ngoài ý muốn như vấn đề về sức khỏe, gia đình gặp khó khăn hoặc KH tạm thời thất nghiệp.  Nguyên nhân từ phía NH - Chính sách cho vay không phù hợp: NH đưa ra các chính sách cho vay không phù hợp, thiếu sự kiểm soát chặt chẽ hay đặt mục tiêu lợi nhuận quá cao dẫn đến những lỗ hổng trong các quyết định cho vay gây ra rủi ro lớn. - Trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức của đội ngũ CBNH: Đặc thù nghề nghiệp buộc một CBNH không những phải có trình độ mà còn phải có đạo đức tốt. Trình độ năng lực của CBNH sẽ quyết định tính chính xác về việc đánh giá KH và phương án vay vốn, sự an toàn của các Hợp đồng tín dụng. Nếu trình độ chuyên môn của CBNH không đảm bảo thì mức độ rủi ro trong trường hợp này sẽ ngày càng tăng trong suốt quá trình kể từ khi xét duyệt đến giám sát và cuối cùng là thu nợ. Cùng với T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 29 sự hạn chế về trình độ là vấn đề phẩm chất đạo đức của CBNH. Trước sự cám dỗ của vật chất, nhiều CBNH có thể hành động vô nguyên tắc, vô tổ chức, làm trái quy định, thông đồng với KH, gây tổn thất to lớn với NH cho vay. - Tài sản đảm bảo khoản vay: Rủi ro có thể xảy ra nếu NH không đánh giá đúng giá trị tài sản đảm bảo hay giá trị tài sản thể chấp có biến động theo chiều hướng xấu. 1.3.3.2. Tác động của rủi ro đến hoạt động cho vay tại NHTM - Tăng chi phí, giảm lợi nhuận: Khi NH cho vay xuất hiện những khoản nợ quá hạn, thu nợ quá hạn là việc đầu tiên cần phải thực hiện, việc này không những mất nhiều thời gian mà chi phí bỏ ra để thực hiện cũng khá lớn, CBTD mất thời gian xử lý nợ, không tiếp cận được những món vay mới đồng thời ngần ngại mở rộng hoạt động cho vay. Bên cạnh đó chi phí cơ hội mà NH phải bỏ ra khi khoản nợ quá hạn làm chậm lại vòng quay vốn tín dụng, làm mất đi các khoản đầu tư khác tương đối cao. Tất cả những vấn đề này làm giảm thu nhập tiềm ẩn và làm tăng chi phí, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của NH. - Giảm khả năng thanh khoản: Các NHTM thường lập kế hoạch cân đối dòng tiền ra và dòng tiền vào, các khoản vay không được thanh toán đầy đủ và đúng hạn sẽ dẫn đến mất cân đối giữa hai dòng tiền. Các khoản tiền gửi, tiền tiết kiệm của KH vẫn phải thanh toán đúng kỳ hạn trong khi các khoản vay lại không hoàn trả đúng hạn, do đó nếu NH không đi vay hoặc thanh lý tài sản của mình thì khả năng chi trả sẽ bị hạn chế, gặp khó khăn trong khâu thanh toán. - Giảm uy tín của NH: Khi gặp phải rủi ro, kinh doanh kém hiệu quả, uy tín của NH sẽ bị giảm sút trên thị trường. Đây là sự thiệt hại vô hình không thể lường được giá trị. 1.3.4. Các TTKS hoạt động cho vay tại NHTM TTKS hoạt động cho vay tại NHTM được thực hiện trong các giai đoạn của quy trình cho vay, xuyên suốt từ giai đoạn đầu tiên đến khi kết thúc.  Giai đoạn lập hồ sơ tín dụng - Kiểm tra sự độc lập giữa CBTD và KH. - Xây dựng danh mục hồ sơ tín dụng chuẩn, phân loại rõ ràng tạo điều kiện thuận lợi cho các CBTD xem xét và kiểm tra các thông tin, tài liệu thu thập từ KH. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 30 - Thực hiện việc kiểm tra chéo thông tin KH mà cán bộ khác thu thập. - Độc lập kiểm tra lại các hồ sơ đã được tiếp nhận, các thông tin KH cung cấp và việc thu thập thông tin xác minh của CBTD.  Giai đoạn thẩm định hồ sơ và phân tích tín dụng - Thiết kế chặt chẽ quy trình thẩm định, từ khâu thẩm định KH vay vốn, đến thẩm định phương án vay vốn và TSĐB tiền vay. - Hạn chế các trường hợp rủi ro do chủ quan xảy ra, CBTD sẽ nhờ đến sự hỗ trợ của chuyên gia trong trường hợp khó giải quyết hoặc không quyết định được trong công tác thẩm định. - Thực hiện độc lập kiểm tra, soát xét lại việc thẩm định tín dụng của CBTD.  Giai đoạn quyết định tín dụng - Việc thu thập, xử lý thông tin KH để đưa quyết định của CBTD cần đầy đủ, chính xác và thận trọng, tránh xảy ra rủi ro khi phê duyệt khoản vay. - Hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và hồ sơ liên quan phải được rà soát, kiểm tra kỹ qua nhiều bước trước khi trình lên Giám đốc phê duyệt, hạn chế thấp nhất việc ghi sai hoặc thiếu thông tin. - Người có thẩm quyền phê duyệt trước khi phê duyệt phải rà soát, kiểm tra kỹ mọi thông tin và điều khoản quy định trong Hợp đồng tín dụng. - Trao quyền quyết định cho một Hội đồng tín dụng phân tích và phán quyết. Trong trường hợp này giám đốc NH phải có văn bản ủy quyền theo đúng quy định pháp luật nhằm gắn liền trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý.  Giai đoạn giải ngân - Trước khi giải ngân phải kiểm tra dấu vết của sự phê duyệt, cần có cả chữ ký của người phê duyệt và con dấu của NH trên hồ sơ. - Độc lập kiểm tra việc thực hiện giải ngân của CBTD, ghi nhận phản hồi từ KH để có biện pháp khắc phục những thiếu sót trong khâu xử lý kịp thời.  Giai đoạn giám sát và thanh lý tín dụng - Kiểm tra độc lập việc GS KH được thực hiện bởi cá nhân hoặc bộ phận riêng biệt, thông qua việc trả lãi định kỳ, xem xét mối quan hệ của KH với các tổ chức tín dụng khác. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 31 - Định kỳ kiểm tra lại TSĐB. - Thực hiện kiểm tra CBTD GS sử dụng vốn vay có thực hiện đầy đủ các công đoạn không, kịp thời đưa ra các biện pháp khắc phục khi phát hiện các sai phạm của CBTD. - Trao đổi với KH bằng các cách thức khác nhau để nhắc nhở trả nợ đúng hạn. - Việc thực hiện các thủ tục thanh lý Hợp đồng tín dụng cần được kiểm tra để đảm bảo tính chính xác. 1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác KSNB hoạt động cho vay tại NHTM  Yếu tố chủ quan - Chính sách cho vay: Mỗi NH có thể có một chính sách cho vay khác nhau tuy nhiên đều phải vừa đảm bảo phù hợp với khả năng, mục tiêu của NH, vừa phải phù hợp với đường lối phát triển kinh tế xã hội, kết hợp hài hòa lợi ích của các bên liên quan tới hoạt động cho vay. Chính sách cho vay của NH càng chặt chẽ, rõ ràng, hợp lý sẽ càng góp phần cho công tác KSNB hoạt động cho vay hiệu quả hơn. - Môi trường công nghệ: Hiện nay, công nghệ thông tin đối với hoạt động của NH cũng như công tác KSNB vô cùng cần thiết. Hệ thống công nghệ thông tin tốt sẽ giúp tiết kiệm được thời gian cho công tác giao dịch của NH, nắm bắt được tình hình của KH một cách nhanh chóng, xử lý các nghiệp vụ kịp thời và hạn chế được các rủi ro. - Chất lượng của CBNH: Là người tham gia xuyên suốt quy trình cho vay, CBNH cần có kiến thức, chuyên môn cũng như phẩm chất đạo đức, trung thực trong công việc. Đồng thời, cấp lãnh đạo của NH cần có trách nhiệm trong việc GS, phê duyệt cũng như đốc thúc nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Công tác kiểm tra, KSNB của NH: Sắp xếp một cơ cấu tổ chức kiểm tra, GS hợp lý, khoa học sẽ mang lại tính hiệu quả, liên kết trong hoạt động của tất cả các bộ phận của NH, góp phần loại bỏ những sai sót có thể dẫn đến rủi ro cho NH.  Yếu tố khách quan -Sự hợp tác của KH: Sự hợp tác thể hiện ở việc tự nguyện cung cấp các thông tin, hồ sơ đầy đủ, kịp thời, chính xác mà NH yêu cầu. Điều này sẽ giúp NH tiết kiệm được thời gian và chi phí trong quá trình kiểm soát ban đầu. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 32 - Mối quan hệ giữa KH và NH: Với những KH có mối quan hệ lâu năm với NH, độ tin cậy sẽ cao hơn so với một KH mới giao dịch lần đầu tiên, do NH đã có sẵn thông tin và phương thức kiểm tra đã được thực hiện từ trước, giúp tiết kiệm được thời gian và chi phí tìm hiểu thông tin, nhưng cũng đảm bảo an toàn tín dụng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́