SlideShare a Scribd company logo
1 of 138
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
KHOÁ LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN C ỨU
CÔNG TÁC K Ế TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI KHÁCH SẠN SÀI GÒN MORIN
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
KHOÁ LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN C ỨU
CÔNG TÁC K Ế TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI KHÁCH SẠN SÀI GÒN MORIN
Si h viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
Nguyễn Thảo Tiên ThS. Đào Nguyên Phi
Lớp: K50D Kế toán
Niên khoá: 2016 -2020
Huế, tháng 01 năm 2020
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Lời Cảm Ơn
Trong quá trình học tập rèn luyện tại trường Đại học Kinh tế Huế cũng như
quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn để hoàn thành khoá lu ận tốt nghiệp này,
ngoài s ự nỗ lực của bản thân, tôi đã nh ận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ
quý thầy cô; quý cô, chú, anh, ch ị tại đơn vị thực tập cũng như gia đình, bạn bè.
Trước tiên, tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn đến quý thầy cô giáo trường Đại học
Kinh tế Huế, đặc biệt là quý th ầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã h ết l òng gi ảng
dạy, tận tình truyền đạt những kiến thức vô cùng c ần thiết và b ổ ích cho tôi trong
suốt thời gian học tập tại trường những năm qua. Đó chính là nền tảng giúp tôi hoàn
thành đề tài khoá lu ận tốt nghiệp mang tên: “Nghiên cứu công tác kế oán quản trị
chi phí tại khách s ạn Sài Gòn Morin” cũng như công việc của bản t ân ôi sau này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Th.S Đào Nguyên Phi,
người thầy đã t ận tình dạy bảo, hướng dẫn tỉ mỉ và theo sát tôi để tôi có những bước
đi đúng đắn trong suốt quá trình thực tập. Sự giúp đỡ của thầy là bước đệm vững chắc
để tôi có thể thực hiện tốt khoá luận tốt nghiệp của mình.
Đồng thời, tôi cũng xin được gửi lời ảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo
Khách s ạn Saigon Morin Huế, đặc biệt là quý ô, chú, anh, ch ị phòng K ế toán đã cho
tôi s ự hỗ trợ nhiệt tình với những góp ý, hướng dẫn cụ thể cùng nh ững thông tin quý
giá, t ạo điều kiện để tôi có thể tiếp cận được nguồn thông tin một cách dễ dàng nh ất,
giúp cho nh ững nghiên cứu của tôi trở nên hiệu quả và chính xác hơn.
Cuối cùng, không th ể không kể đến những người thân yêu là gia đình, bạn bè
đã luôn quan tâm, giúp đỡ và động viên tôi trong su ốt thời gian qua.
Dù đã có nhi ều nỗ lực, cố gắng nhưng do kiến thức và th ời gian còn nhi ều
hạn chế nên chắc chắn trong khoá lu ận sẽ không tránh khỏi được một số thiếu sót, tôi
rất mong sẽ hận được những góp ý chân thành t ừ quý thầy cô cùng các b ạn sinh viên
để tôi có thể hoàn thi ện đề tài nghiên c ứu của mình một cách tốt nhất, bổ sung thêm
những kinh nghiệm là hành tran g quý báu cho tôi trên con đường sau này .
Tôi xin chân thành c ảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thảo Tiên
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên i i
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BC KQHĐKD
BCTC
BHXH
BHYT
BHTN
CP
CP NC
CP NVL
CP SXC
CTCP
DN
DV
FOC
ĐVT
KH
KPCĐ
KTTC
KS
NDH
NNH
NPT
NV
SL
SP
SXKD
TNDN
TNHH
TK
TS
TSCĐ
TSNH
TSDH
VCSH
VNĐ
Báo cáo k ết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo tài chính
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Chi phí
Chi phí nhân công
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí sản xuất chung
Công ty c ổ phần
Doanh nghiệp
Dịch vụ
Free of charge
Đơn vị tính
Kế hoạch
Kinh phí ông đoàn
Kế toán tài hính
Khách sạn
Nợ dài hạn
Nợ ngắn hạn
Nợ phải trả
Nguồn vốn
Số lượng
Sản phẩm
Sản xuất kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài khoản
Tài sản
Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Việt Nam Đồng
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên ii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình laođộng tại khách sạn Sài Gòn Morin n ăm 2016-2018............... 37
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 n ăm 2016-2018 và 6
tháng đầu năm 2019....................................................................................................... 50
Bảng 2.3: Biến động tài sản của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 năm 2016-2018 ...... 53
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 n ăm 2016-2018 và 6
tháng đầu năm 2019....................................................................................................... 56
Bảng 2.5: Biến động nguồn vốn của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 n ăm 2016-2018.......... 58
Bảng 2.6: Bảng tình hình biến động KQKD của khách sạn S ài Gòn Morin qua 3 n ăm
2016-2018 ...................................................................................................................... 61
Bảng 2.7: Dự toán chi phí cho năm 2019 của khách sạn Sài Gòn Morin ..................... 68
Bảng 2.8: Một số tài khoản theo dõi chi phí của khách sạn Sài Gòn Morin ................. 71
Bảng 2.9: Bảng mã hoá các bộ phận trong khách sạn ................................................... 72
Bảng 2.10: Báo cáo tình hình thực hiện chi phí năm 2018 khách sạn Sài Gòn Morin ...... 76
Bảng 2.11: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ăn uống năm 2018 ........................ 78
Bảng 2.12: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phòng ng ủ năm 2018 .................... 79
Bảng 3.1: Bảng phân công công việc bổ sung của bộ phận kế toán khách sạn ............ 89
Bảng 3.2: Bảng phân loại chi p í của k ách sạn Sài Gòn Morin Hu ế .......................... 91
Bảng 3.3: Bảng theo dõi m ức đóng góp lợi nhuận của các món ăn .............................. 94
Bảng 3.4: Bảng dự toán chi phí theo mùa c ủa khách sạn Sài Gòn Morin h ằng năm ...... 101
Bảng 3.5: bảng dự toán theo hoạt động của bộ phận ẩm thực khách sạn Sài Gòn Morin ..... 103
Bảng 3.6: Bảng hệ số quy đổi các loại phòng c ủa khách sạn Sài Gòn Morin ............ 105
Bảng 3.7: Bả g quy đổi ngày-phòng có khách c ủa khách sạn Sài gòn Morin tháng 3 năm
2019 .................................................................................................................... 106 Bảng
3.8: Bảng tính giá thành từng hạng phòng ng ủ khách sạn Sài Gòn Morin tháng 3
năm 2019 .................................................................................................................... 107
Bảng 3.9: So sánh chi phí nguyên vật liệu thực tế phát sinh và chi phí dự toán của
hàng ăn, uống năm 2018............................................................................................. 109
Bảng 3.10: So sánh doanh thu thực tế phát sinh và doanh thu dự toán của hàng ăn,
uống năm 2018 ........................................................................................................... 109
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên iii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Vai trò c ủa kế toán quản trị với chức năng quản lý trong DN............................8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm dịch vụ khách sạn................. 24
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống..................... 26
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổng quan về phân tích biến động chi phí..................................................... 27
Sơ đồ 1.5: Mô hình tổng quát để tính biến động chi phí ........................................................... 27
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của khách sạn Sài Gòn Morin........... 44
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của khách sạn S ài Gòn Morin.......... 45
Sơ đồ 2.3: Quy trình xây dựng dự toán tại khách sạn Sài Gòn Morin................................. 67
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tổng lao động của khách sạn qua 3 năm 2016-2018 ....................................... 38
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo giới tính ủa khách sạn năm 2016-2018.................... 38
Biểu đồ 2.3: Biến động lao động t eo độ tuổi của khách sạn năm 2016-2018................. 39
Biểu đồ 2.4: Biến động lao động theo trình độ của khách sạn năm 2016-2018.............. 40
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu TS của khách sạn qua 3 năm 2016-2018 và 6 tháng đầu năm 2019
...................................................................................................................................... 51
Biều đồ 2.6: Biến động của khoản mục TSNH và TSDN qua 3 năm 2016-2018.......... 52
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu nguồn vốn của khách sạn qua 3 năm 2016-2018 và 6 tháng đầu
năm 2019 ........................................................................................................................................................ 55
Biều đồ 2.8: Biến động của NPT và VCSH qua 3 năm 2016-2018...................................... 59
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên iv
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
MỤC LỤC
Lời cảm ơn........................................................................................................................................................ i
Danh mục chữ viết tắt..............................................................................................................................II
Danh mục bảng..........................................................................................................................................III
Danh mục sơ đồ.........................................................................................................................................IV
Danh mục biểu đồ.....................................................................................................................................IV
Mục lục.............................................................................................................................................................V
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................................3
5. Cấu trúc khoá luận ..........................................................................................................................5
6. Kết quả dự kiến .................................................................................................................................5
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU......................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG
DOANH NGHIỆP KINH DOANH KHÁCH S ẠN..................................................................6
1.1. Lý lu ận chung về kế toán quản trị chi phí.....................................................................6
1.1.1. Tổng quan về kế toán quản trị .........................................................................................6
1.1.1.1. Khái ni ệm, đặc đ ểm của kế toán quản trị .......................................................6
1.1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị.................................................................................7
1.1.1.3. Vai trò c ủa kế toán quản trị ...................................................................................7
1.1.2. Tổng quan về chi phí............................................................................................................8
1.1.2.1. Khái ni ệm, đặc điểm của chi phí..........................................................................8
1.1.2.2. Bản chất của chi phí ...................................................................................................9
1.1.3. Tổng quan về kế toán quản trị chi phí..........................................................................9
1.1.3.1. Khái ni ệm về kế toán quản trị chi phí................................................................9
1.1.3.2. Bản chất của kế toán quản trị chi phí.............................................................. 10
1.1.3.3. Mối quan hệ giữa kế toán quản trị chi phí với chức năng quản trị ... 11
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh khách sạn ................................................................ 12
1.2.1. Khái niệm kinh doanh khách sạn................................................................................. 12
1.2.2. Nội dung của hoạt động kinh doanh khách sạn..................................................... 12
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên v
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
1.2.3 Đặc điểm riêng của hoạt động kinh doanh khách sạn và những ảnh hưởng
đến công tác kế toán quản trị...................................................................................................... 13
1.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp
kinh doanh khách s ạn...................................................................................................................... 14
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị................................................................................... 14
1.3.2. Nội dung công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn
................................................................................................................................................................. 15
1.3.2.1. Phân lo ại chi phí trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn.............. 15
1.3.2.2. Xác định chi phí chuẩn và l ập dự toán chi phí........................................... 18
1.3.2.3. Xác định chi phí cho từng đối tượng chi phí và tính giá thành ............ 22
1.3.2.4. Phân tích biến động để kiểm soát chi phí....................................................... 26
1.3.2.5. Báo cáo chi phí theo t ừng trung tâm trách nhiệm..................................... 29
1.3.2.6. Phân tích thông tin k ế toán quản trị p ục vụ c o việc ra quyết định
ngắn hạn ........................................................................................................................................ 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC K Ế TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
KHÁCH S ẠN SÀI GÒN MO
RIN ................................................................................................... 32
2.1. Tổng quan về khách sạn Sài gòn Morin........................................................................ 32
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................... 32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ........................................................................................................ 36
2.1.2.1. Chức năng .................................................................................................................... 36
2.1.2.2. Nhiệm vụ ....................................................................................................................... 36
2.1.3. Tình hìnhlao động của khách sạn Sài Gòn Morin n ăm 2016-2018............. 36
2.1.4. Đặc điểm về tổ chức quản lý, tổ chức kế toán khách sạn Sài Gòn Morin ..41
2.1.4.1. T ổ chức bộ máy quản lý........................................................................................ 41
2.1.4.2. T ổ chức bộ máy kế toán ........................................................................................ 45
2.1.5. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018 và 6 tháng
đầu năm 2019 .................................................................................................................................... 49
2.1.5.1. Tình hình tài sản........................................................................................................ 49
2.1.5.2. Tình hình nguồn vốn................................................................................................ 55
2.1.6. Khái quát tình hình kết quả kinh doanh của khách sạn qua 3 năm 2016-
2018 và 6 tháng đầu năm 2019.................................................................................................. 60
2.2. Thực trạng công tác kế toán quản trị phi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin
....................................................................................................................................................................... 64
2.2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán quản trị của khách sạn Sài Gòn Morin
................................................................................................................................................................. 64
2.2.2. Thực trạng tổ chức nội dung kế toán quản trị tại khách sạn Sài Gòn Morin
................................................................................................................................................................. 64
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên vi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
2.2.2.1. Nhận diện và phân lo ại chi phí tại khách sạn............................................. 64
2.2.2.2. Thực trạng công tác xác định chi phí chuẩn và l ập dự toán chi phí tại
khách s ạn...................................................................................................................................... 64
2.2.2.3. Thực trạng công tác xác định chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí
(quy nạp chi phí) và tính giá thành.................................................................................... 70
2.2.2.4. Thực trạng công tác phân tích biến động để kiểm soát chi phí............ 75
2.2.2.5. Thực trạng công tác báo cáo chi phí của từng trung tâm trách nhiệm
............................................................................................................................................................ 77
2.2.2.6. Thực trạng công tác xác định thông tin kế toán quản trị với việc ra
quyết định ngắn hạn ................................................................................................................. 80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GỢI Ý NH ẰM HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC K Ế TOÁN
QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI KHÁCH S ẠN SÀI GÒN MORIN ....................................... 83
3.1. Đánh giá chung công tác kế toán khách sạn và công tác k ế toán quản trị
chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin........................................................................................ 83
3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại khách sạn .............................................. 83
3.1.1.1. Những ưu điểm........................................................................................................... 83
3.1.1.2. Những hạn chế ........................................................................................................... 85
3.1.2. Đánh giá công tác kế toán quản trị hi phí tại khách sạn................................... 85
3.1.2.1. Những ưu điểm........................................................................................................... 85
3.1.2.2. Những điểm hạn c ế ................................................................................................. 85
3.2. Sự cần thiết của v ệc ho àn thi ện công tác kế toán quản trị chi phí ............. 87
3.3. Một số gợi ý về mặt chính sách nhằm hoàn thi ện công tác kế toán qu ản trị
chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin........................................................................................ 88
3.3.1. Về tổ chức bộ máy kế toán quản trị tại khách sạn ............................................... 88
3.3.2. Về nội dung công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn........................... 89
3.2.2.1. Nhận diện và phân lo ại chi phí.......................................................................... 90
3.3.2.2. Xây d ựng chi phí chuẩn (định mức chi phí) và l ập dự toán chi phí. 92
3.3.2.3. Hoàn thi ện công tác tính giá thành ...............................................................104
3.3.2.4. Hoàn thi ện công tác kiểm soát chi phí .........................................................108
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ ..............................................................................111
1. Kết luận.............................................................................................................................................111
2. Kiến nghị ..........................................................................................................................................112
DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO..................................................................................114
PHỤ LỤC....................................................................................................................................................116
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên vii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn hội nhập và phát tri ển cùng v ới quá trình thực hiện công
nghiệp hoá - hiện đại hoá ngày càng có nh ững bước đột phá mạnh mẽ, các DN thuộc
mọi loại hình có nhiều hơn những cơ hội và thách th ức để tìm kiếm lợi nhuận và
khẳng định vị trí trên thị trường. Trong nhiều yếu tố tác động đến sự thành công c ủa
một DN, yếu tố quản trị chi phí là vô cùng quan tr ọng và được nhà quản lý quan tâm
hàng đầu, bởi vì lợi nhuận nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi những chi phí đ ã
chi ra. Muốn quản trị chi phí hiệu quả, người quản lý phải biết nhận diện, phân ích,
đánh giá và kiểm soát những hoạt động, đối tượng phát sinh ra chi p í; từ đó có thể đưa
ra những quyết định hợp lý trong quá trình kinh doanh của DN. Tro g thực tế, những
quyết định được đưa ra thường được thiết lập dựa trên nguồn thô g tin kế toán, nhất là
kế toán quản trị. Với chức năng lập dự toán, kiểm soát thực hiện, phân tích và hỗ trợ
cho việc ra quyết định, kế toán quản trị đã cung ấp thông tin một cách nhanh chóng
giúp nhà quản trị nắm bắt cũng như kiểm soát kết quả kinh doanh của đơn vị một cách
kịp thời từ đó đưa ra được những quyết định đúng đắn.
Đối với các DN hiện nay thì t uật ngữ kế toán quản trị đã dần quen thuộc từ những
năm gần đây (kế toán quản trị bắt nguồn từ kế toán chi phí, xuất hiện từ khoảng năm 1850
trong ngành dệt và ngành đường sắt ở Mỹ và từ năm 1995 – năm ta tiến hành công tác c ải
cách kế toán thì thuật ngữ kế toán quản trị bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam). Về mặt pháp lý
thuật ngữ kế toán quản trị được ghi nhận chính thức trong Luật kế toán Việt Nam ban
hành ngày 17/6/2003 và n ội dung tổ chức kế toán quản trị tại các DN Việt Nam do Bộ tài
chính ban hà h ngày 12/6/2006 theo Thông tư 53/2006/TT-BTC bước đầu đã đề cập,
hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong DN. Tuy nhiên, cho đến nay kế toán quản trị nói
chung và kế toán quản trị chi phí nói riêng vẫn đang còn là m ột vấn đề khá mới mẻ đối
với các DN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đặc biệt là với các DN kinh doanh khách
sạn. Thêm vào đó, hiện nay cũng chưa có nhiều các giáo trình tiếng việt hướng dẫn một
cách cụ thể về kế toán quản trị trong hoạt động kinh doanh khách sạn. Chính vì vậy mà đa
số các khách sạn ở Huế vẫn chưa áp dụng và sử dụng kế toán quản trị cũng như kế toán
quản trị chi phí như một công cụ quản lý hữu hiệu.
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 1
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Khách sạn Sài Gòn Morin là một trong những đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực du
lịch lâu năm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong bối cảnh tiềm năng du lịch ngày
càng lớn (Cụ thể ngày 25/12/2019 vừa qua, Sở Du lịch Thừa Thiên Huế vừa công bố tình
hình kinh doanh du lịch năm 2019 với tổng lượng khách đến Huế ước đạt 4,81 triệu lượt,
tăng 11,1% so với cùng k ỳ. Doanh thu từ du lịch năm 2019 ước đạt 4.945 tỷ đồng, tăng
10,54%), sự cạnh tranh giữa các DN kinh doanh khách sạn ngày càng gay g ắt. Nhà quản
trị của khách sạn luôn nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán quản trị nhưng
hiện nay tại đơn vị vẫn chưa tổ chức công việc kế toán quản trị một cách rõ ràng, đầy đủ,
việc xây dựng dự toán ngân sách đôi khi còn d ựa nhiều vào ý chí chủ quan của nhà quản
lý, vi ệc tập hợp cũng như kiểm soát chi phí còn g ặp nhiều khó khăn.
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về công tác kế oán quản trị chi phí tại
khách sạn, tôi nhận thấy đến nay vẫn chưa có nhiều n ững đề t ài nghiên c ứu về kế
toán quản trị chi phí cho mảng hoạt động dịch vụ mà các đề tài chủ yếu tập trung
nghiên cứu cho các DN sản xuất và đặc biệt là chưa có một đề tài nào nghiên c ứu
công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin.
Xuất phát từ thực tiễn đó, nhận thấy được sự cấp thiết của đề tài, với mong
muốn nâng cao hiệu quả công tác kế toán quản trị nói chung và quản trị chi phí của
khách sạn nói riêng , tôi đã ch ọn đề tài: “Nghiên cứu công tác k ế toán qu ản trị chi
phí tại khách s ạn Sài Gòn Mor n” làm khoá luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục ti êu t ổng quát
Nhằm hệ thống hóa các phương pháp kế toán quản trị chi phí nói chung và v ận
dụng cụ thể vào công tác kế toán quản trị chi phí của khách sạn Sài Gòn Morin Huế,
khoá luận ghiên cứu một số phương pháp kế toán quản trị chi phí đồng thời thông qua
quá trình nghiên cứu thực tiễn tại khách sạn Sài Gòn Morin để xem xét việc vận dụng
kế toán quản trị chi phí ở mức độ nào, trên cơ sở đó hoàn thiện một số nội dung công
tác kế toán quản trị chi phí cụ thể nhằm phản ánh, cung cấp thông tin về công tác kế
toán quản trị chi phí một cách chính xác hơn, góp ph ần thiết thực trong công tác quản
trị của đơn vị.
 Mục tiêu cụ thể
- Tổng hợp và hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán quản trị chi
phí trong DN, cụ thể cho DN kinh doanh khách sạn.
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
- Tìm hiểu tổng quan về khách sạn Sài Gòn Morin cũng như hoạt động kinh
doanh tại đơn vị qua đó có được cách nhìn nhận về tình hoạt động kinh doanh của DN
kinh doanh khách sạn.
- Tìm hiểu, phân tích thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn
Sài Gòn Morin.
- Đưa ra những ưu điểm và những vấn đề còn h ạn chế trong công tác k toán
quản trị chi phí của đơn vị.
- Căn cứ vào những điểm hạn chế nói trên, tôi k ỳ vọng đề xuất gợi ý cho một
số chính sách nhằm góp ph ần giúp doanh nghi ệp hoàn thiện công tác kế toán quản trị
chi phí tại đơn vị mình.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của khoá luận là nhữ g vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin.
 Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán qu ản trị chi phí, chủ yếu tập trung vào
hai hoạt động chủ đạo của khách sạn là kinh doanh dịch vụ khách sạn và dịch vụ ăn uống.
+ Không gian nghiên c ứu: K ách sạn Sài Gòn Morin.
Địa chỉ: số 30 Lê Lợ , phường Phú Nhuận, thành phố Huế.
+ Thời gian nghiên cứu:
Thời gian nghiên cứu thực tập: từ ngày 16/09/2019 đến ngày
22/12/2019. Thời gian thu thập số liệu
 Số liệu dùng để phân tích và đánh giá tình hình nguồn lực và kết quả hoạt
động là guồn số liệu tổng hợp của 3 năm 2016, 2017, 2018 và 6 tháng đầu năm 2019.
 Số liệu thu thập để minh hoạ công tác kế toán tại DN: năm 2018 và 6 tháng
đầu năm 2019.

4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được những mục tiêu đã đề ra, tôi đã sử dụng những phương pháp
nghiên cứu như sau:
 Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp nghiên c ứu tài li ệu: Phương pháp này được tôi sử dụng để thu
thập thông tin thứ cấp như: nội dung của chuẩn mực, thông tư hướng dẫn của Bộ tài
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 3
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
chính; các chuyên đề, khoá luận có liên quan tại thư viện trường và trên internet; các
tài liệu thu thập tại công ty và m ột số văn bản pháp luật về DN ,... để hệ thống hoá cơ
sở lý luận về công tác kế toán quản trị chi phí, đồng thời kế thừa tiếp tục cải thiện
những hướng nghiên cứu mới.
- Phương pháp phân loại và t ổng hợp tài li ệu: Phương pháp này được tôi sử dụng
để phân loại các sổ sách, chứng từ, báo cáo và các thông tin liên quan theo m ục đích sử
dụng cho vấn đề nghiên cứu. Từ đó, thu thập, tổng hợp các thông tin từ nhiều nguồn của
phòng kế toán và các phòng ban khác t ại công ty có liên quan đến vấn đề nghiên c ứu.
- Phương pháp quan sát: Trong quá trình thực tập tại khách sạn, tôi đã quan sát
và ghi chép l ại những công việc của kế toán trưởng, nhân viên phòng K toán và các
phòng ban khác để thấy được công việc cụ thể và quy trình hoạt động của mỗi bộ
phận, mỗi nhân viên.
- Phương pháp phỏng vấn: Ngoài việc quan sát, tro g một số trường hợp, tôi đã
phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với những người có liên quan đến vấn đề nghiên cứu như:
giám đốc, kế toán trưởng,... để hiểu được bản chất một số công vi ệc cũng như thu
thập những thông tin cần thiết, đồng thời đánh giá khả năng hệ thống kế toán hiện tại
đã và đang đáp ứng yêu cầu quản lý ở mức độ nào.
Không nh ững vậy, tôi còn p ỏng vấn thêm kế toán trưởng và trưởng các bộ
phận để tổng hợp và nhận d ện quy trình xử lý thông tin cũng như cách thức tham mưu
thông tin kế toán quản trị lên g ám đốc.
Bên cạnh việc quan sát và phỏng vấn, để thu thập thêm các thông tin tôi còn x in
phép kế toán trưởn g được chụp ảnh các bảng giá niêm yết tại các bộ phận dịch vụ, phòng
ng ủ; chụp lại màn hình máy tính...của khách sạn làm tư liệu để phục vụ cho quá
trình tìm hiểu, ghiên cứu đề tài.
 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Dựa trên những dữ liệu thu thập
được, dùng các phương pháp như: so sánh, thống kê, phân tích,... để làm rõ n ội dung
cần nghiên cứu, từ đó đưa ra những nhận xét cũng như đề xuất các giải pháp giúp cải
thiện tình hình vận hành của công ty:
- Phương pháp so sánh: bao gồm cả phương pháp so sánh tương đối và so sánh
tuyệt đối, dùng để phân tích tình hình biến động của quy mô tài sản, nguồn vốn, tình
hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2016, 2017, 2018.
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 4
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
- Phương pháp thống kê và phân tích : Tổng hợp các dữ liệu cùng n ội dung liên
quan để phân tích, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá ưu điểm, nhược điểm nhằm tìm ra
nguyên nhân và gi ải pháp khắc phục.
* Với công cụ xử lý số liệu: xử lý trên chương trình Excel.
Từ đó, tổng hợp các kết quả so sánh và phân tích trên để đưa ra nhận xét chung,
tìm những mặt ưu điểm để phát huy và những mặt hạn chế để đưa ra những giải pháp
khắc phục.
 Phương pháp mô tả
Là phương pháp dùng để mô tả quá trình luân chuyển chứng từ, quy trình hạch
toán kế toán trong doanh nghiệp.
5. Cấu trúc khoá lu ận
Khoá luận gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên c ứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí trong DN kinh doanh khách sạn.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin.
Chương 3: Một số gợi ý nhằm hoàn thiện công tác k ế toán quản trị chi phí tại
khách sạn Sài Gòn Morin.
Phần III: Kết luận và ki ến nghị
6. Kết quả dự kiến
Khi kết thúc quá trình nghiên cứu, thực tập và tìm hiểu về công tác kế toán quản trị
chi phí tại khách sạn Sài Gòn Mo rin, tôi d ự kiến sẽ có những kết quả đạt được như sau:
Thứ nhất , vi ệc hệ thống hoá cơ sở lý luận sẽ giúp có được một cái nhìn tổng
quan về kế toán quản trị chi phí trong DN kinh doanh khách sạn.
Thứ hai, tôi k ỳ vọng từ những thông tin tổng quan về khách sạn đã thu thập
được sẽ cung cấp một cách khái quát v ề tình hìnhthực tế hoạt động kinh doanh trong
DN kinh doanh khách sạn.
Thứ ba, nhìn nhận một cách cụ thể công tác kế toán quản trị chi phí được tổ chức
như thế nào trong DN kinh doanh khách s ạn nói chung và cho khách s ạn Sài Gòn
Morin nói riêng.
Thứ tư, đưa ra được những so sánh, đánh giá và đề xuất được một số gợi ý về
mặt chính sách nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn.
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 5
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH KHÁCH SẠN
1.1. Lý lu ận chung về kế toán quản trị chi phí
1.1.1. Tổng quan về kế toán quản trị
1.1.1.1. Khái ni ệm, đặc điểm của kế toán quản trị
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường đang trên đà phát triển như hiện nay, các
DN thuộc nhiều loại hình được thành lập và cạnh tranh mạnh mẽ nhằm t ìm chỗ đứng
trên thị trường. Để có sức cạnh tranh cao, DN cần được cung cấp hông tin đầy đủ, kịp
thời và chính xác để tự điều chỉnh, thích ứng với những biến động rên thị trường cũng
như nắm bắt các cơ hội và đưa ra các quyết định đúng đắn. Do đó, kế toán quản trị
ngày càng đóng vai trò quan tr ọng đối với mỗi DN.
Đến nay, có nhiều khái niệm khác nhau về kế toán quản trị:
Theo các Giáo sư Đại học South Florida l à Jack L. Smith, Robert M. Keith và
William L. Stephens trong “Accounting Prin iples”, p.962: “Kế toán quản trị là m ột
hệ thống kế toán cung cấp cho các nhà qu ản trị những thông tin định lượng mà h ọ
cần để hoạch định và ki ểm soát.”
Theo định nghĩa của H ệp hội kế toán viên Hoa Kỳ năm 1982: “Kế toán quản trị là
quá trình nh ận diện, đo lường tổng hợp, phân tích, lập báo cáo, giải trình và truyền đạt
thông tin t ài chính và phi tài chính cho các nhà qu ản trị DN để hoạch định, đánh giá và
điều h ành ho ạt động kinh doanh trong phạm vi nội bộ DN nhằm sử dụng có hi ệu quả
các t ài s ản và qu ản lý chặt chẽ các tài s ản đó.” Thông tin tài chính và phi tài chí h cu g
cấp trong phạm vi nội bộ DN bao gồm: Thông tin về chi phí sản xuất sản phẩm hoặc dịch
vụ cung cấp của DN; Quá trình lập các dự toán cung cấp thông tin cho việc xây dựng kế
hoạch và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch hướng đến các mục tiêu trên th ị trường
của DN; Thiết kế để lập báo cáo và phân tích những báo cáo cung cấp các thông tin đặc
thù để giúp các nhà quản trị ra quyết định kinh doanh.
Theo khoản 10 – điều 3 – Luật kế toán Việt Nam năm 2015, kế toán quản trị
“là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung c ấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu
cầu quản trị và quy ết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”.
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Mỗi khái niệm trên đây đều có các cách diễn đạt khác nhau, song nhìn chung
đều có sự thống nhất một cách tương đối, đó là kế toán quản trị là một bộ phận của
công tác k ế toán nói chung, đồng thời là một công cụ không thể thiếu được đối với
công tác qu ản lý nội bộ DN. Thông qua kế toán quản trị, các thông tin v ề hoạt động
kinh tế tài chính của DN được trình bày một cách cụ thể, tỉ mỉ, đáp ứng yêu cầu quản
lý the o từng chỉ tiêu chi tiết và quản lý từng bộ phận DN. Như vậy, chúng ta có th ể
nhận thấy rằng, kế toán quản trị là lo ại hình kế toán cung cấp thông tin cho những
người làm công tác qu ản lý để ra quyết định, là phương tiện để thực hiện kiểm soát
quản lý trong DN.
1.1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị
Bản chất của kế toán quản trị là một bộ phận của ệ t ống kế toán nhằm cung
cấp thông tin chủ yếu cho các nhà quản trị nội bộ ở từ g tổ c ức. Kế toán quản trị
không ch ỉ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin phản á h quá khứ mà còn c ả thông tin
hướng về tương lai mà các nhà kế toán tài chính không đảm trách được. Đó là những
thông tin được xử lý dựa vào những thành t ựu của công cụ quản lý, phương tiện tính
toán hiện đại nhằm tăng cường tính linh hoạt, kịp thời, hữu hiệu nhưng đơn giản và
khả thi của quy trình quản lý. B ên cạnh đó, kế toán quản trị kết hợp với kế toán tài
chính làm cho hệ thống công v ệc kế toán hoàn thiện và phong phú hơn.
Kế toán quản trị nhấn mạnh đến tính dự báo của thông tin và trách nhi ệm của
nhà quản trị các cấp trong việc lập kế hoạch, tổ chức điều hành, kiểm soát và đưa ra
quyết định ngắn hạn hay dài hạn về hoạt động SXKD của đơn vị dựa trên hệ thống
thông tin phù h ợp được cung cấp.
1.1.1.3. Vai trò c ủa kế toán quản trị
Trong cuốn “Advanced Management Accounting” xuất bản lần thứ ba của tác
giả Robert S. Kaplan và Anthony A. Atkinson, kế toán quản trị “đóng vai trò quan
trọng trong việc cung cấp thông tin cho các nhà qu ản lý trong một tổ chức để họ lập
kế hoạch và ki ểm soát hoạt động của mình”. Cụ thể hơn, vai trò của kế toán quản trị
được thể hiện thông qua sơ đồ dưới đây:
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 7
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Xác định mục tiêu
Lập kế hoạch
Tổ chức thực hiện
Kiểm tra đánh giá
Chính thức hoá thành các
chỉ tiêu kinh tế
Triển khai bản dự toán chung và các
bản dự toán chi tiết
Thu thập kết quả thực hiện
Soạn thảo báo cáo hực hiện
Sơ đồ 1.1. Vai trò c ủa kế toán quản trị với chức ă g quản lý trong DN
Như vậy, qua sơ đồ ta có thể rút ra kế toán quản trị có các vai trò sau:
- Kế toán quản trị cung cấp thông tin phục vụ việc xác định mục tiêu của từng công
việc, bộ phận hay toàn DN, từ đó xây dựng nên ác ch ỉ tiêu kinh tế cần phải thực
hiện.
- Kế toán quản trị cung c ấp thông tin cho việc lập kế hoạch cụ thể để thực hiện
mục tiêu đặt ra, làm cơ sở lập n ên và tri ển khai các bản dự toán hướng dẫn từ khái
quát đến cụ thể các công việc cần thực hiện.
- Kế toán quản trị cung cấp thông tin phục vụ quá trình tổ chức thực hiện các
công vi ệc để đáp ứng kế hoạch, tạo ra kết quả được thu thập, đo lường và phân tích.
- Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho việc kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện, dựa vào đó soạn thảo các báo cáo phục vụ cho nhà quản lý để đưa ra những
quyết đị h tiếp theo.
Quy trình này tiếp tục lặp đi lặp lại tương ứng với từng công việc, từng bộ
phận, từng phần hành cụ thể trong DN.
1.1.2. Tổng quan về chi phí
1.1.2.1. Khái ni ệm, đặc điểm của chi phí
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01, chi phí là “tổng giá trị các khoản làm gi
ảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu
trừ tài s ản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm gi ảm vốn chủ sở hữu,
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 8
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
không bao g ồm khoản phân ph ối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.”.
Các nhân viên k ế toán thường định nghĩa “chi phí như là một nguồn lực hy sinh
hoặc mất đi để đạt được một mục đích cụ thể” (Horngren et al, 1999). Hầu hết mọi người
đều xem chi phí là hao phí nguồn lực tính bằng tiền để đổi lấy hàng hoá và d ịch vụ.
Những nhận thức về chi phí có thể khác nhau về quan điểm hình thức thể hiện
chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung là: chi phí là phí tổn về tài
nguyên, vật chất, lao động và ph ải phát sinh gắn liền với mục đích SXKD. Đây chính
là đặc điểm cơ bản của chi phí trong hoạt động SKKD.
1.1.2.2. Bản chất của chi phí
Bản chất của chi phí là phải mất đi để đổi lấy một kết quả. K quả có thể dưới
dạng vật chất như sản phẩm, tiền, nhà xưởng,… hoặc k ông có dạng vật chất như kiến
thức, dịch vụ được phục vụ,…
Đối với các nhà quản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu, vì lợi nhuận thu
được nhiều hay ít phụ thuộc vào chi phí bỏ ra ít hay nhiều. Do đó, vấn đề đặt ra và
luôn được ưu tiên hàng đầu là phải kiểm soát được các khoản chi phí. Nhận diện, phân
tích các hoạt động sinh ra chi phí là mấu hốt để có thể quản lý chi phí, từ đó có những
quyết định đúng đắn giúp nâng cao iệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
1.1.3. Tổng quan về kế toán quản trị c i phí
1.1.3.1. Khái ni ệm về kế toán quản trị chi phí
Kế toán quản trị chi phí quan tâm đến việc lập dự báo của thông tin và trách nhi ệm
của các nhà quản trị các cấp nhằm gắn trách nhiệm của họ với chi phí phát sinh qua hệ thống
trung tâm chi phí được cung cấp bởi các trung tâm chi phí trong DN. Kế toán quản trị chi phí
sẽ trả lời chi phí là bao nhiêu, bi ến động như thế nào khi có s ự thay đổi của một số nhân tố
ào đó, trách nhiệm giải thích những nhân tố bất lợi của chi phí thuộc về ai và các giải pháp
đưa ra để điều chỉnh sự thay đổi chi phí đó một cách kịp thời. (Huỳnh lợi, 2012)
Đây là công việc được tiến hành nội bộ trong DN mà trong đó, hệ thống thông
tin kế toán đóng vai trò ch ủ đạo. Thông tin kế toán sẽ cung cấp thông tin đã được xử
lý liên quan đến kinh tế tài chính; từ đó, các nhà quản trị có thể nhìn nhận được vấn đề
gì đang xảy ra, những khả năng tiềm tàng, những cơ hội sẵn có để có kế hoạch kinh
doanh đúng đắn, xem xét đề ra các quyết định trong quá trình tổ chức thực hiện cũng
như điều hành các ho ạt động SXKD theo mục tiêu chung.
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 9
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Nói tóm l ại, kế toán quản trị chi phí có thể hiểu đơn giản là một hệ thống trong
đó sử dụng thông tin kế toán để nhận diện, xử lý, phân tích và qu ản lý, kiểm soát chi
phí. Nó là m ột phần hành đặc biệt quan trọng, tồn tại trong nhiều loại hình DN và rất
cần được nghiên cứu, phát triển để có thể áp dụng trong thực tế, giúp hoàn thiện công
tác quản lý tại các đơn vị.
1.1.3.2. Bản chất của kế toán quản trị chi phí
Xuất phát điểm của kế toán quản trị chi phí là kế toán chi phí, kế toán chi phí
bao gồm việc tập hợp, phân loại, tính giá theo trình tự nhất định, là cơ sở xác định chi
phí tính lãi (lỗ) từng kỳ của đơn vị.
Kế toán quản trị chi phí là một bộ phận của kế toán quản rị chuyên thực hiện
việc xử lý và cung cấp các thông tin về chi phí để mỗi tổ c ức hực hiện chức năng
quản trị yếu tố nguồn lực tiêu dùng cho các ho ạt độ g, ằm xây dựng kế hoạch, kiểm
soát, đánh giá hoạt động và ra các quy ết định hợp lý. Kế toán quản trị chi phí nhấn
mạnh đến tính dự báo của thông tin và trách nhi ệm của các nhà quản trị từ cấp cơ sở
đến cấp cao. Chi phí bao nhiêu, thay đổi như thế nào khi các nhân t ố nội tại thay đổi,
kế toán quản trị chi phí phải nắm bắt những thông tin đó kịp thời để nhà quản trị đưa
ra các giải pháp điều chỉnh hợp lý tại các thời điểm khác nhau.
Như vậy, kế toán quản trị c i p í mang nặng tính bản chất của kế toán quản trị
nhiều hơn là kế toán chi phí thuần túy, có thể rút ra bản chất của kế toán quản trị chi
phí như sau:
- Kế toán quản trị chi phí thu thập và cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập
dự toán, làm căn cứ trong việc lựa chọn các quyết định ngắn hạn và dài h ạn hay các
quyết đị h lựa chọn các phương án kinh doanh hợp lý.
- Kế toán quản trị chi phí cung cấp các thông tin về hoạt động kinh tế trong DN và
ngoài DN có liên quan. Nh ững thông tin có ý nghĩa với bộ phận, điều hành, quản lý DN.
- Kế toán quản trị chi phí quan tâm đến các chi phí thực tế phát sinh theo loại
chi phí, tổng mức chi phí và chi tiết theo từng mặt hàng.
- Khi có s ự biến động chi phí, trách nhiệm giải thích về những thay đổi bất lợi
thuộc bộ phận nào kế toán quản trị chi phí phải theo dõi và báo cáo rõ ràng ph ục vụ
cho quá trình kiểm soát, điều chỉnh của nhà quản lý.
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 10
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
1.1.3.3. Mối quan hệ giữa kế toán quản trị chi phí với chức năng quản trị
Trên cơ sở chức năng của kế toán quản trị, ta có th ể thấy chức năng của kế toán
quản trị chi phí là tiến hành lập dự toán chi phí để trợ giúp các nhà quản trị DN thực
hiện chức năng lập kế hoạch; phản ánh thông tin thực hiện để trợ giúp các nhà quản trị
DN thực hiện chức năng tổ chức, thực hiện kế hoạch và xử lý thông tin thực hiện để từ
đó các nhà quản trị DN thực hiện chức năng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện k hoạch.
Như vậy, kế toán kế toán quản trị đã đóng vai trò quan tr ọng trong việc c ng cấp thông
tin cho quản lý cả trước, trong và sau quá trình kinh doanh.
Kế toán quản trị chi phí tiến hành cụ thể hoá các kế hoạch hoạt động của DN
thành các d ự toán SXKD. Chức năng lập kế hoạch và dự toán của quản lý được thực
hiện tốt, có tính hiệu lực, hiệu quả và khả thi cao nếu nó được xây dựng trên cơ sở các
thông tin phù h ợp. Kế toán quản trị tổ chức thu thập, p ân tíc , đánh giá, cung cấp
thông tin để nhà quản trị có th ể lựa chọn được phươ g án tối ưu cho việc lập kế hoạch
ngắn hạn và dài h ạn của doanh nghiệp.
Kế toán quản trị chi phí cung ấp thông tin về chi phí ước tính cho các sản phẩm,
dịch vụ hoặc các đối tượng khác theo yêu cầu của nhà quản lý nhằm giúp họ ra các
quyết định quan trọng về đặc điểm của sản phẩm, cơ cấu sản phẩm sản xuất và phân
bổ hợp lý các nguồn lực có ạn c o các hoạt động của DN.
Bên cạnh cung cấp thông tin về dự toán chi phí cho việc lập kế hoạch và ra
quyết định của các nh à quản lý, kế toán quản trị chi phí cũng cung cấp các thông tin
để nhà quản lý kiểm soát quá trình thực hiện kế hoạch thông qua các báo cáo đánh giá,
đặc biệt là iúp ích cho các nhà qu ản lý trong việc kiểm soát chi phí và nâng cao hi ệu
quả của quá trì h hoạt động. Phương pháp thực hiện là phân tích các sai biệt trên cơ sở
so sánh giữa kết quả thực hiện với số liệu dự toán, chỉ ra những vấn đề còn t ồn tại cần
giải quyết hoặc các cơ hội cần khai thác.
Kế toán quản trị chi phí còn cung cấp các thông tin thích hợp cho các nhà quản
lý nh ằm xây dựng các chiến lược cạnh tranh bằng cách thiết lập các báo cáo định kỳ
và báo cáo đặc biệt. Việc nhận diện thông tin thích hợp sẽ tập trung sự chú ý của nhà
quản trị vào vấn đề chính cần giải quyết, giảm thời gian ra quyết định, đáp ứng được
yêu cầu của nhà quản trị trong tình hình cạnh tranh của cơ chế thị trường.
Vậy, theo từng chức năng cơ bản của nhà quản lý, kế toán quản trị chi phí cung
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 11
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
cấp thông tin hữu ích cụ thể phù h ợp với từng chức năng.
Tổ chức kế toán quản trị chi phí hợp lý sẽ giúp cho đơn vị có được hệ thống kế
toán hoạt động hiệu quả, bảo đảm cung cấp thông tin chi phí hữu ích và đầy đủ nhất.
Với những thông tin đó, các nhà quản trị có thể nhìn nhận được vấn đề đang xảy ra,
những khả năng tiềm tàng, những cơ hội sẵn có để có kế hoạch và ra quyết định kinh
doanh đúng đắn.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh khách s ạn
1.2.1. Khái ni ệm kinh doanh khách s ạn
Theo từng thời kỳ khác nhau mà khái niệm về kinh doanh khách sạn cũng khác
nhau, trước đây người ta thường sử dụng 2 khái niệm về kinh doanh khách sạn như sau:
- Theo nghĩa hẹp: Kinh doanh khách sạn chỉ đảm bảo c o việc phục vụ nhu cầu
ngủ, nghỉ cho khách.
- Theo nghĩa rộng: Kinh doanh khách sạn là hoạt độ g cung cấp các dịch vụ
phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi và ăn uống cho khách.
Ngày nay nội dung của hoạt động kinh doanh khách sạn ngày càng được mở
rộng và phong phú đa dạng về thể loại. Trên phương diện chung nhất có thể đưa ra
định nghĩa về kinh doanh khách sạn t eo định nghĩa của TS. Nguyễn Văn Mạnh và
Ths. Hoàng Thị Lan Hương ở trang 15,16 trong “Giáo trình quản trị kinh doanh khách
sạn” (2008) như sau:
Kinh doanh khách s n là ho ạt động kinh doanh trên cơ sở cung cấp các dịch vụ
lưu trú, ăn uống v à các d ịch vụ bổ sung cho khách nhằm đáp ứng các nhu cầu ăn,
nghỉ và gi ải trí của họ tại các điểm du lịch nhằm mục đích có lãi.
1.2.2. Nội du g của hoạt động kinh doanh khách sạn
Ngày nay, kinh doanh khách s ạn không đơn thuần là kinh doanh dịch vụ lưu
trú mà có m ột dịch vụ không thể thiếu và gần như mang tính bắt buộc đó là dịch vụ ăn
uống. Ngoài hai hoạt động chính đó còn nhi ều dịch vụ khác nhằm thoả mãn nhiều nhu
cầu hơn và ở mức cao hơn của khách du lịch. Nhu cầu tổ chức các cuộc hội họp, nhu
cầu tăng cường các mối quan hệ, vui chơi, giải trí,… ngày càng tăng nhanh. Theo đó,
kinh doanh khách sạn được bổ sung thêm các d ịch vụ giải trí, thể thao, y tế, dịch vụ
chăm sóc sắc đẹp, dịch vụ giặt là, massage,… số lượng của các dịch vụ tăng lên cùng
với thứ hạng và quy mô c ủa mỗi khách sạn. Các dịch vụ bổ sung ngày càng nhi ều về
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 12
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
số lượng, đa dạng về hình thức và thường phù h ợp với vị trí, thứ hạng, loại kiểu, quy
mô và th ị trường khách hàng mục tiêu của cơ sở kinh doanh. Nhằm phục vụ tốt hơn
cho du khách, các doanh nghi ệp kinh doanh khách sạn còn t ổ chức các tuyến du lịch,
các dịch vụ vận chuyển đưa khách đi tham quan cũng như đón khách ở sân bay, nhà ga
về khách sạn từ đó tạo ra một gói sản phẩm hoàn chỉnh.
1.2.3 Đặc điểm riêng của hoạt động kinh doanh khách sạn và nh ững ảnh hưởng
đến công tác kế toán quản trị
 Đòi h ỏi lượng vốn lớn
Các DN kinh doanh khách sạn chính là kinh doanh dịch vụ lưu trú, vì vậy
khách sạn phải có một địa điểm đủ rộng và đòi h ỏi vốn đầu tư phải lớn để xây dựng
cơ sở lưu trú. Đồng thời do yêu cầu về chất lượng sản phẩm của k ách sạn phải cao
nên đòi h ỏi cơ sở vật chất của khách sạn cũng phải có chất lượ g cao, do đó đẩy chi
phí đầu tư các trang thiết bị khách sạn lên cao. Bên c ạ h đó còn phải thường xuyên
bảo dưỡng và mua mới các trang thiết bị nhằm đảm bảo tiêu chuẩn đặt ra. Điều này
đòi h ỏi nhà quản trị phải cân nhắc trong việc lựa chọn nguồn vốn cần huy động và
việc có được số liệu về tổng vốn cần đầu tư cũng như t ình hình sử dụng, khấu hao
trang thiết bị để có kế hoạch mua sắm kịp t ời là ết sức quan trọng.
 Đòi h ỏi lượng lao động trực tiếp tương đối lớn
Sản phẩm khách s n mang tính chất phục vụ và sự phục vụ này được thực hiện bởi
các nhân viên ph ục vụ trong khách sạn mà không th ể thay thế bởi một loại máy móc nào.
Chính vì vậy mà đây là ngành đòi h ỏi tính chuyên môn hoá cao và s ố lượng lao động
phải lớn. Với một lực lượng lao động trực tiếp lớn như vậy thì chi phí nhân công chiếm
một tỷ lệ khô g hỏ trong tổng chi phí của khách sạn, và việc kiểm soát chúng là rất cần
thiết. Nhà quản trị luôn phải đối mặt với việc cắt giảm chi phí nhân công để tối đa hoá lợi
nhuận mà không làm ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ của khách sạn.
 Mang tính thời vụ
Yếu tố tự nhiên có tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của khách sạn.
Những biến động lặp đi lặp lại của thời tiết, khí hậu trong năm luôn làm cho giá tr ị và sức
hấp dẫn của tài nguyên thay đổi theo những quy luật nhất định từ đó gây ra biến động theo
mùa c ủa lượng cầu du lịch đến các điểm du lịch. Chính vì lượng cầu du lịch thay đổi theo
mùa làm cho ho ạt động kinh doanh khách sạn cũng thay đổi theo mùa và nó c ũng gây
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 13
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
những tác động tích cực và tiêu c ực đến hoạt động kinh doanh của khách sạn.
Vấn đề đặt ra là các khách s ạn cần nghiên cứu kĩ các quy luật và sự tác động
của chúng đến khách sạn. Từ đó, chủ động tìm kiếm các biện pháp hữu hiệu để khắc
phục những tác động bất lợi và phát huy nh ững tác động có lợi của chúng nhằm đạt
hiệu quả kinh doanh cao. Cụ thể, nhà quản trị phải có kế hoạch kinh doanh phù h ợp
cho từng mùa, t ừ đó yêu cầu phải có số liệu kế hoạch để có thể có kế hoạch phục vụ
cũng như kiểm tra việc thực hiện so với kế hoạch. Đó là cơ sở để đưa ra những điều
chỉnh hợp lý trong việc bố trí nhân lực và vật lực nhằm tiết kiệm tối đa chi phí mà chất
lượng dịch vụ cũng đảm bảo.
 Tính đa dạng về sản phẩm
Cùng v ới sự phát triển của xã hội thì hoạt động kinh doanh khách sạn cũng
ngày càng phát tri ển và sản phẩm ngày càng đa dạ g, p o g p ú. Hai dịch vụ chính của
kinh doanh khách sạn đó là dịch vụ lưu trú và dịch vụ ăn uống. Và tuỳ vào từng hạng
khách sạn mà có các d ịch vụ tăng thêm như : quầy bar, bể bơi, karaoke, sàn nhảy,
phòng h ội nghị, dịch vụ massage, sauna , d ịch vụ cưới hỏi, dịch vụ lữ hành, vận
chuyển,...
Các dịch vụ này bổ sung v à ỗ trợ cho nhau nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng. Và v ới một gói sản phẩm hoàn chỉnh sẽ giúp cho các khách sạn
phục vụ khách hàng của mình tốt hơn và ngày càng thu hút được nhiều khách hàng
đến với khách sạn hơn. Các sản phẩm, dịch vụ là rất đa dạng, chính vì vậy đòi h ỏi nhà
quản trị phải lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ phù h ợp với đối tượng khách của khách
sạn cũng như kiểm soát doanh thu, chi phí của từng sản phẩm, dịch vụ để có một cơ
cấu sả phẩm hợp lý, mang lại lợi nhuận cao.
1.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp kinh doanh khách s ạn
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị
Theo quan điểm của TS. Nguyễn Hoản và TS. Hoàng Đình Dương trong giáo
trình “Giáo trình kế toán quản trị”, trong thực tiễn DN thường tổ chức kế toán quản trị
theo một trong ba mô hình sau:
- Mô hình hết hợp: Theo mô hình này kế toán trong doanh nghiệp đồng thời
đảm nhiệm hai nhiệm vụ của kế toán tài chính và kế toán quản trị. Công việc bao gồm
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 14
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
thu nhận, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin chi tiết, cụ thể phục vụ cho cả đối
tượng bên ngoài l ẫn bên trong DN. Mô hình này th ường được vận dụng ở các DN
vừa và nhỏ, có ưu điểm là kết hợp chặt chẽ thông tin kế toán tài chính và kế toán quản
trị, tiết kiệm chi phí, thu nhận thông tin nhanh. Song có hạn chế là chưa chuyên môn
hoá hai loại kế toán theo công nghệ hiện đại.
- Mô hình tách bi ệt: Theo mô hình này các nhân viên k ế toán quản trị sẽ độc lập
với nhân viên kế toán tài chính với vai trò, ch ức năng và nhiệm vụ tách biệt nhau. Mô
hình này thường được áp dụng trong các DN có quy mô lớn, số lượng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh với tần suất nhiều, kinh doanh đa ngành nghề. Có ưu điểm là tách bi ệt
thông tin k ế toán tài chính độc lập với kế toán quản trị, phân ích số liệu và cung cấp
thông tin nhanh chóng hơn. Song có hạn chế là chưa tận dụng được những đặc điểm
chung của hai bộ phận và tốn kém chi phí.
- Mô hình hỗn hợp: Là mô hình kết hợp g ữa hai mô hình nói trên. Đối với các
phần hành có tính tương đồng giữa kế toán t ài chính và kế toán quản trị thì sẽ được áp
dụng theo mô hình kết hợp, còn đối với các phần hành có s ự khác biệt căn bản và có ý
nghĩa cung cấp thông tin đặc biệt quan trọng đối với DN thì sẽ được tổ chức theo mô
hình tách rời. Mô hình này có ưu điểm là linh hoạt, tận dụng được những điểm tương
đồng giữa hai loại hình kế toán, cung cấp thông tin nhanh chóng và đầy đủ. Song có
hạn chế là tốn kém chi phí, cần có sự đầu tư cao về tài chính cũng như chất xám để tổ
chức được một mô h ình linh ho t và hoạt động hiệu quả.
1.3.2. Nội dung công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn
1.3.2.1. Phân lo ại chi phí trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn
Tro các DN kinh doanh khách sạn thường phân loại chi phí theo các cách sau:
a. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp (Phân loại theo phương pháp
phân phối chi phí cho các đối tượng chịu chi phí)
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng sản
phẩm, dịch vụ chịu chi phí. Do đó chi phí trực tiếp được các nhà quản lý bộ phận liên
quan chú ý để kiểm soát. Ví dụ như chi phí hàng đặt phòng d ịch vụ phòng khách s ạn.
- Chi phí gián tiếp: là một chi phí không thể xác định cho một bộ phận cụ thể và vì
thế không thể tính cho bất kỳ bộ phận nào. Ví dụ, chi phí bảo trì toà nhà rất khó để tính
cho các bộ phận khác nhau như bộ phận buồng phòng, b ộ phận nhà hàng, b ộ phận
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 15
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
bếp,... Ngay cả khi có thể tính cho bộ phận này thì nó vẫn phải được ghi nhận là chi
phí gián tiếp và không th ể được coi là trách nhi ệm của các nhà quản lý của các bộ
phận đó.
b. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của DN bao gồm các khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn b ộ các chi phí nguyên liệu, vật liệu
tiêu hao trong quá trình sản xuất mà cấu tạo thành thực thể của sản phẩm. Hay nói một
cách khác chi phí nguyên vật liệu là giá tr ị các loại nguyên vật liệu t ạo th ành thực
thể của sản phẩm, chi phí này có th ể tính trực tiếp cho từng loại sản phẩm.
- Chi phí nhân công tr ực tiếp: Là các chi phí phải trả cho lao động trực tiếp (là
những người trực tiếp sản xuất sản phẩm, lao động của ọ gắn liền với việc sản xuất
sản phẩm, sức lao động của họ hao phí trực tiếp cho sản p ẩm được sản xuất). Chi phí
nhân công tr ực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp và các kho ản trích theo
lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Chi phí nhân công trực tiếp được tính trực
tiếp vào từng loại sản phẩm được sản xuất ra, nó có thể được xác định rõ ràng và c ụ
thể cho từng loại sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung : Các c i phí sản xuất ngoài chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp và chi phí nhân công tr ực tiếp, được phân loại là chi phí sản xuất chung; chi
phí sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí lao động gián
tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định, các chi phí tiện ích như điện, nước, và các chi
phí sản xuất khác. ặc điểm của chi phí sản xuất chung là không t hể tính trực tiếp vào
sản phẩm, chúng sẽ được tính vào chi phí sản phẩm thông qua việc phân bổ chi phí.
Chi phí sản xuất chung còn được gọi tên là chi phí chung của phân xưởng hoặc chi phí
sản xuất gián tiếp.
- Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá trình lưu thông,
phân phối hàng hoá và đảm bảo việc đưa hàng hoá đến tay người tiêu dùng. Chi phí
bán hàng bao g ồm các khoản chi phí như chi phí quảng cáo, khuyến mãi, chi phí tiền
lương cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố dịnh, chi phí vật liệu, bao bì
dùng cho vi ệc bán hàng, hoa hồng bán hàng.
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 16
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tổ
chức, quản lý hành chính và các chi phí liên quan đến các hoạt động văn phòng làm
việc của DN mà không th ể xếp vào loại chi phí sản xuất hay chi phí bán hàng. Chi phí
quản lý bao gồm chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và nhân viên văn
phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định (văn phòng và thi ết bị làm việc trong văn
phòng), chi phí văn phòng ph ẩm, các chi phí dịch vụ mua ngoài,… Tất cả mọi tổ chức
(tổ chức kinh doanh hay không kinh doanh) đều có chi phí quản lý.
- Chi phí khác: Ngoài những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh chức năng của DN , trong chi phí của doanh nghiệp còn t ồn tại những chi phí
khác. Về cơ bản, chi phí khác thường bao gồm chi phí hoạt động ài chính, chi phí hoạt
động bất thường. Tuy nhiên chi phí này thường chiếm tỷ lệ nh ỏ. Trong một DN có
quy mô nh ỏ, chi phí này có th ể bằng không.
c. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
- Chi phí biến đổi (Biến phí): là chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi
của mức độ hoạt động của tổ chức như doanh thu, số lượng khách, số lượng phòng,….
Tuy nhiên, chi phí biến đổi tính cho một đơn vị sản phẩm là không thay đổi khi mức
hoạt động thay đổi. Trong DN, biến p í tồn tại khá phổ biến như chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí năng lượng…Những chi phí này khi
mức độ hoạt động của đơn vị g a tăng thì chứng cũng gia tăng tỷ lệ thuận và ngược lại
Chẳng hạn, chi phí bán hàng thực phẩm và đồ uống: càng nhiều thực phẩm và thức
uống được bán th ì càng nhiều chi phí phí phát sinh và nếu doanh thu bán là không thì
không có chi phí th ực phẩm và đồ uống phát sinh.
- Chi phí cố định (Định phí): là những khoản mục chi phí không thay đổi theo
mức độ hoạt động của đơn vị ví dụ như lương quản lý, chi phí bảo hiểm cháy nổ, trả
tiền thuê theo diện tích, chi phí cam kết của một chiến dịch quảng cáo. Trong dài hạn
định phí có thể thay đổi nhưng trong ngắn hạn chúng thường không thay đổi, nếu định
phí thay đổi trong ngắn hạn thì sự thay đổi này thường chỉ là kết quả của một quyết
định đặc biệt của ban quản trị cấp cao.
- Chi phí hỗn hợp: là những chi phí mà cấu thành nên nó bao g ồm cả chi phí
biến đổi và chi phí cố định. Ở một mức độ hoạt đông nào đó chi phí hỗn hợp thể hiện
đặc điểm của định phí, ở một mức độ hoạt động khác chúng có thể thể hiện đặc điểm
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 17
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
của biến phí. Vì vậy, để quản lý chi phí hỗn hợp, phải kết hợp hai phạm vi ứng xử
tương ứng. Để xác định các thành phần biến phí và định phí trong chi phí hỗn hợp theo
từng phạm vi hoạt động, có thể dùng các mô hình toán h ọc để kiểm định, phân tích và
đánh giá. Có các phương pháp thường dùng như sau: phương pháp điểm cao - điểm
thấp (Phương pháp cực đại – cực tiểu), phương pháp tài khoản, phương pháp đồ thị
phân tán, phương pháp hồi quy.
d. Phân loại chi phí thích hợp và chi phí không thích hợp
- Chi phí thích hợp: là chi phí chỉ xảy ra trong tương lai và khác nhau giữa các
phương án, chi phí này có ảnh hưởng đến quyết định của nhà quản trị. Ví dụ, một nhà
hàng đang xem xét thay sổ sách bán hàng ghi bằng tay bằng việc ghi sổ tr ên một máy
điện tử; chi phí thích hợp sẽ là chi phí của máy điện tử, c i p í để huấn luyện nhân viên
sử dụng máy mới và bất kỳ sự thay đổi nào về chi p í bảo tr ì và chi phí vật liệu của
máy mới.
- Chi phí không thích hợp: là những chi phí không khác nhau giữa các phương
án, do đó không ảnh hưởng đển quyết định của nhà quản trị. Với ví dụ trang bị máy
điện tử mới như trên thì nếu không cần thiết phải tăng thêm lao động so với hiện tại để
sử dụng máy đó thì chi phí lao động của nhà hàng không ph ải là chi phí liên quan, nó
không có s ự khác biệt giữa 2 p ương án nên không ảnh hưởng đến quyết định có nên
trang bị máy mới hay không.
1.3.2.2. Xác định chi phí chuẩn và lập dự toán chi phí
a. Xác định chi phí chuẩn (Định mức chi phí)
Chi phí định mức là chi phí dự tính cho việc sản xuất một sản phẩm hoặc cung
cấp dịch vụ. Đây là thước đo trong hệ thống dự toán của DN, là cơ sở cho việc lập dự
toán chi phí của DN và cũng giúp cho quá trình thực hiện kế toán trách nhiệm vì chi
phí định mức là một trong các thước đo để đánh giá thành quả của các trung tâm trách
nhiệm, nhất là trung tâm chi phí.
Để xây dựng định mức chi phí thì kế toán quản trị cần xây dựng riêng định mức
về lượng và định mức về giá. Và định mức chi phí sẽ được tính như sau:
Định mức chi phí = Định mức về lượng x Định mức về giá
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 18
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
 Định mức về lượng:
- Đối với CP NVL trực tiếp: Định mức về lượng vật liệu bao gồm lượng vật
liệu trực tiếp để sản xuất cho một sản phẩm dịch vụ trong điều kiện lý tưởng cộng với
lượng vật liệu tính cho sản phẩm hỏng.
- Đối với CP NC trực tiếp: Định mức về lượng bao gồm lượng thời gian cần
thiết để sản xuất ra một sản phẩm dịch vụ, thời gian nghỉ ngơi, thời gian dành cho nhu
cầu cá nhân và thời gian lau chùi máy, ng ừng việc.
 Định mức về giá:
- Đối với CP NVL trực tiếp: Định mức về giá vật liệu bao gồm giá mua vật liệu
cộng với chi phí thu mua.
- Đối với CP NC trực tiếp: Định mức về giá giờ công bao gồm tiền lương, các
khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Đối với định mức biến phí SXC: tùy thu ộc vào việc lựa chọn tiêu thức phân bổ
biến phí SXC.
+ Nếu biến phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên thời gian thì định mức
biến phí SXC được xây dựng gồm tỷ lệ biến phí SXC và thời gian.
+ Nếu biến phí SXC được xác định trên cơ sở từng nội dung chi phí thì cũng
tương tự như xây dựng định mức CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp.
Từ đó, ta có các công thức cụ thể xác định định mức CP NVL trực tiếp, CP NC
trực tiếp và CP SXC như sau:
Định mức CP NVL
=
Định mức lượng NVL Định mức giá
cho 1 ĐVSP cho 1 ĐVSP
x
NVL
Định mức chi CP Định mức thời gian Định mức giá
NC trực tiếp để SX= cần thiết để SX 1 xmột đơn vị thời
1 ĐVSP ĐVSP gian
Định mức CP SXC để SX 1 Định mức biến phí Định mức định
ĐVSP
= +
SXC phí SXC
Tuy nhiên trong điều kiện môi trường được gọi là “biến động không ngừng”
như hiện nay, việc điều chỉnh định mức sẽ diễn ra liên tục. Thực tế này dẫn đến sự
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 19
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
xem xét lại thường xuyên định mức chi phí đặc biệt là về định mức giá.
b. Lập dự toán chi phí
Dự toán là một trong những công cụ được sử dụng rộng rãi bởi các nhà quản lý
trong việc hoạch định và kiểm soát các tổ chức (Horgren et al, 1999). Nó là một kế hoạch
chi tiết nêu ra những khoản thu chi của DN trong một thời kỳ nào đó. Nó phản ánh kế
hoạch cho tương lai, được biểu hiện dưới dạng số lượng và giá trị (Hilton, 1991).
Mục đích lập dự toán chi phí là cung cấp thông tin về toàn bộ kế hoạch chi phí sản
xuất kinh doanh của DN, làm căn cứ xác định mục tiêu và đánh giá việc thực hiện. Quy
trình lập dự toán chi phí dựa trên các s ố liệu, thông tin trong quá khứ k t hợp với thông tin
hiện hành, thông thường các DN xây dựng dự toán dựa trên định mức chi phí.
Với ý nghĩa của công tác lập dự toán, kế toán tiến ành l ập dự toán chi phí cho
từng hoạt động nhằm cung cấp thông tin cho chức ă g oạch định, tổ chức thực hiện và
kiểm soát chi phí. Đối với các đơn vị kinh doanh khách sạn dự toán chi phí thường
được xác định theo các cách khác nhau theo t ừng loại hoạt động kinh doanh cụ thể.
Tuy nhiên để phục vụ cho đề tài này tôi xin trình bày ph ần nội dung lập dự toán chi
phí cho 2 dịch vụ chính của khách sạn là: d ị h vụ khách sạn (dịch vụ lưu trú) và dịch
vụ ăn uống.
- Đối với dịch vụ khách sạ n (dịch vụ lưu trú): Căn cứ vào mức độ tiện nghi và
các dịch vụ cung cấp cho từng ph òng để lập dự toán chi phí cho số phòng có kh ả
năng tiêu thụ. Thông thường các chi phí được xác định dựa trên định mức chi phí được
xây dựng cho một ph òng chu ẩn một ngày đêm, số lượng buồng dự kiến tiêu thụ và số
lượng khách lưu trú. Dự toán chi phí trong hoạt động này được tính theo lượt
ngày/khách, theo t ừng đoàn hay theo tháng.
- Đối với dịch vụ ăn uống (nhà hàng) : Dự toán được lập căn cứ vào số lượng
suất ăn dự kiến tiêu thụ và chi phí để sản xuất một suất ăn chuẩn. Suất ăn chuẩn có thể
được tính theo suất ăn/khách, suất ăn/bàn và đơn đặt hàng…Định mức chi phí do
chuyên gia xác định căn cứ vào kết cấu thực đơn của nhà hàng g ồm định mức lượng
và định mức giá.
 Các loại dự toán chi phí
- Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Là dự kiến số lượng và giá tr ị NVL trực tiếp cần thiết sử dụng trong kỳ. Căn cứ
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 20
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
lập dự toán là sản lượng NVL dự kiến, định mức NVL tiêu hao cho một đơn vị sản
phẩm, đơn giá NVL. Ta có:
Lượng NVL Lượng Lượng NVL trực tiếp
Lượng
NVL trực
trực tiếp cần = NVL cần + tồn cuối kỳ
-
tiếp tồn đầu
mua cho HĐKD dự kiến kỳ dự kiến
Từ đó:
Dự toán chi
Lượng NVL
phí mua NVL Đơn giá NVL trực ti p
= trực tiếp cần x
trực tiếp dự dự ki n
kiến
mua
- Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
Dự toán CP NC trực tiếp phản ảnh toàn bộ các khoản tiền lương, tiền công, phụ
cấp, các khoản trích theo lương,… của công nhân trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm dịch
vụ nhằm cung cấp thông tin cho các nh à qu ản trị trong các quyết định sử dụng lao động,
đảm bảo môi trường làm việc văn minh, khuyến khích tăng năng suất lao động.
Dự toán này có tác d ụng giúp DN chủ động trong việc sử dụng, tuyển dụng,
đào tạo lao động một cách hợp lý, k ông quá dư thừa và thiếu, góp phần làm giảm chi
phí, đồng thời xây dựng mối quan hệ h ài hoà gi ữa người lao động và DN.
Dự toán CP
=
Lượng SP DV Định mức
x
Đơn giá
NC trực tiếp cung ứng
x
lao động
nhân công
- Dự toán chi phí sản xuất chung
Dự toán Dự toán CP
+
=
SXC cố định
CP SXC
+ Dự toán CP SXC biến đổi:
Dự toán
Đơn giá SXC
CP SXC =
biến đổi
Biến đổi
Dự toán CP
SXC biến đổi
Thời gian lao động
x
trực tiếp
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 21
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
1.3.2.3. Xác định chi phí cho từng đối tượng chi phí và tính giá thành
Các dịch vụ trong khách sạn bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau như: dịch vụ lưu
trú, d ịch vụ ăn uống (nhà hàng ), dịch vụ vận chuyển du lịch, dịch vụ lữ hành,... Tuy
nhiên để phục vụ cho đề tài này tôi xin trình bày công tác xác định chi phí cho từng
đối tượng chịu chi phí và tính giá thành cho 2 dịch vụ chính của khách sạn là: dịch vụ
khách sạn (dịch vụ lưu trú) và dịch vụ ăn uống.
a. Đối với dịch vụ khách sạn
 Kết cấu chi phí trong giá thành dịch vụ khách sạn
Giá thành d ịch vụ khách sạn gồm có 3 kho ản mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: CP NVL trực tiếp bao gồm giá trị NVLsử
dụng trực tiếp để thực hiện dịch vụ như trà, cà phê, xà phòng, bàn ch ải đánh răng,...
- Chi phí nhân công tr ực tiếp: CP NC trực tiếp bao gồm tiền lương, phụ cấp và
các khoản phải trả cho nhân viên phục vụ phòng, massage, karaoke, qu ầy bar,... và các
khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN , PCĐ.
- Chi phí sản xuất chung: CP SXC bao g ồm chi phí vật dụng (bàn, ghế, khăn,
drap,...), điện, nước, khấu hao tài sản ố định, sửa chữa, tiền lương phụ cấp và các
khoản trích theo lương của nhân viên điều hành bộ phận phục vụ...
 Đối tượng tập hợp c p í, đối tượng tính giá thành và k ỳ tính giá thành
- Đối tượng tập hợp chi phí là từng loại dịch vụ, như dịch vụ phòng, bar,
karaoke, massage,...
- Đối tượng tính giá thành: thường là sản phẩm của từng loại dịch vụ với đơn vị
tính giá thành là phòng/ngày hay 1 gi ờ dịch vụ
- Kỳ tí h giá thành thường là tháng, quý, n
ăm. Phương pháp tính giá thành
- Đối với dịch vụ phòng
Dịch vụ phòng là ho ạt động kinh doanh chủ yếu của khách sạn và toàn b ộ chi
phí tập hợp được trong kỳ sẽ liên quan đến nhiều hạng phòng khác nhau nh ư phòng
Deluxe, phòng Suite,... ho ặc liên quan đến nhiều loại phòng nh ư phòng đơn, phòng
đôi. Thông thường kế toán sẽ tính giá thành cho từng lượt phòng/ngày theo ph ương
pháp hệ số. Theo phương pháp này thì cần căn cứ vào các định mức tiêu chuẩn kinh tế
- kỹ thuật của từng loại phòng để xác định hệ số tính giá thành cho từng loại phòng.
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 22
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Dựa vào các h ệ số này để quy đổi các loại phòng khác nhau v ề loại phòng tiêu chu ẩn
đã chọn như sau:
n
∑SLc= (SLi x Hi)
i=1
Trong đó:
∑SLc: Tổng số lượt phòng/ngày được quy đổi theo loại phòng chu ẩn
SLi: Số lượng phòng/ngày th ực tế của loại phòng i
Hi: Hệ số quy đổi của loại phòng i (Quy đổi theo giá bán hoặc diện tích,... tuỳ
vào các định mức tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật của từng loại ph òng)
Do đặc thù c ủa kinh doanh khách sạn, trường hợp đến cuối háng, nếu khách
hàng chưa làm thủ tục trả phòng thì các khoản chi phí p ục vụ p át sinh trong kỳ được
xem là chi phí dở dang cuối kỳ. Chi phí dở dang cuối kỳ của dịch vụ khách sạn thường
tính theo giá thành định mức hoặc giá thành k ế hoạch.
 Giá thành k ế hoạch: được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở
giá thành thực tế các kỳ trước và định mứ , v à các d ự toán chi phí của kỳ kế hoạch.

 Giá thành định mức : c ũng được xác định trước khi bước vào kinh doanh
song nó l ại được xác định trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không bi ến
đổi cả kỳ kế hoạch.

Tiếp theo, người ta sẽ tính giá thành của từng loại phòng theo công th ức
n
Dđ+Cps-Dc
Zi = x SLi x Hi
SLc
i=1
Tro g đó:
∑Zi: Tổng giá thành thực tế của loại phòng i
Cps: Chi phí phát sinh trong kỳ
Dđ: Chi phí dở dang đầu kỳ
Dc: Chi phí dở dang cuối kỳ
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 23
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Giá thành đơn vị của từng loại phòng:
i=1
n
Zi
Zđv=
∑
SLi
- Đối với các dịch vụ khác: dịch vụ quầy bar, massage, karaoke,... có đối tượng
tính giá thành phù hợp với đối tượng kế toán chi phí nên kế toán thường sử dụng phương
pháp trực tiếp (giản đơn) để tính giá thành cho các d ịch vụ này. Do các d ịch vụ này
không có s ản phẩm dở dang nên tổng giá thành thực tế của từng loại hình dịch vụ chính là
tổng chi phí phát sinh đã tập hợp trong kỳ tương ứng với loại dịch vụ đó. Khi đó:
Tổng giá hành
Giá thành đơn vị DV hoàn thành =
Khối lượng (Số ca, giờ,…)
Trong đó:
Tổng giá Chi phí
Chi phí SX phát si h
Chi phí
trong kỳ
thành = dở dang + dở dang
-
SP DV đầu kỳ
( CPNVLTT+
cuối kỳ
CPNCTT+ CPSXC)
 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ khách sạn:
Để tập hợp chi phí v à tính giá thành dịch vụ khách sạn, kế toán sử dụng tài
khoản 154 – Chi phí sản xuất, k nh doanh dở dang, và nó được mở chi tiết cho từng
loại dịch vụ: dịch vụ phòng, bar, karaoke, massage,...
Ta có th ể theo dõi theo s ơ đồ dưới đây:
TK 152 TK 621 TK 154 TK 632
(1) (4) (5)
TK 334, 338 TK 622
(2)
TK 111, 334, 152, 214,… TK 627
(3)
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành s ản phẩm dịch vụ khách sạn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 24
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Chú thích sơ đồ:
(1) Tập hợp CP NVL trực tiếp
(2) Tập hợp CP NC trực tiếp
(3) Tập hợp CP SXC
(4) Tổng hợp CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp, CP SXC để tính giá thành dịch vụ
khách sạn
(5) Kết chuyển giá vốn dịch vụ đã cung cấp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
b. Đối với dịch vụ ăn uống (nhà hàng)
 Kết cấu chi phí trong giá thành dịch vụ ăn uống
Giá thành d ịch vụ ăn uống cũng gồm có 3 khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: CP NVL trực tiếp bao gồm giá trị NVL sử
dụng trực tiếp để chế biến thức ăn như lương thực, thực p ẩm,...
- Chi phí nhân công trực tiếp: CP NC trực t ếp bao gồm tiền lương, phụ cấp và
các khoản phải trả cho nhân viên trực tiếp chế b ến, nhân viên phục vụ và các kho ản
trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN , PCĐ.
- Chi phí sản xuất chung: CP SXC bao g ồm chi phí than, gas, vật dụng làm bếp,
điện nước, khấu hao tài sản cố định, sửa hữa, tiền lương phụ cấp và các kho ản trích
theo lương của nhân viên điều ành bộ phận nhà hàng...
 Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành và k ỳ tính giá thành
- Quá trình chế biến t o ra nhiều loại thức ăn , thức uống, số lượng nhiều ít khác
nhau nên việc tập hợp, phân bổ chi phí cho từng loại rất phức tạp. Do đó đối tượng tập
hợp chi phí, đối tượng tính giá thành thường là toàn b ộ sản phẩm chế biến trong một
kỳ kinh doa h.
- Kỳ tí h giá thành thường là tháng, quý , năm
 Phương pháp tính giá thành
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ thường không đáng kể nên thường không
xác định.
- Tính giá thành thường sử dụng phương pháp giản đơn (trực tiếp) như phương
pháp tính giá thành đã trình bày của các dịch vụ khác trong dịch vụ khách sạn. Như
vậy:
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 25
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị DV hoàn thành = Khối lượng (Số ca, suất,…)
 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ ăn uống
Ta có th ể hình dung qua sơ đồ kế toán dưới đây:
TK 611 TK 621 TK 631 TK 632
(1) (4) (5)
TK 334, 338 TK 622
(2)
TK 111, 153, 214,… TK 627
(3)
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành s ản phẩm dịch vụ ăn uống
Chú thích sơ đồ:
(1) Tập hợp CP NVL trực tiếp
(2) Tập hợp CP NC trực t ếp
(3) Tập hợp CP SXC
(4) Tổng hợp CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp, CP SXC để tính giá thành DV ăn
uống
(5) Kết chuyển giá vốn dịch vụ đã cung cấp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
1.3.2.4. Phân tích biến động để kiểm soát chi phí
Biến độ g chi phí là chênh l ệch giữa chi phí thực tế và định mức chi phí được
tính tại mức hoạt động thực tế. Phân tích biến động chi phí là quá trình xác định biến
động chi phí, xác định nguyên nhân d ẫn đến các biến động và đề xuất biện pháp thích
hợp để điều chỉnh. Mục đích của phân tích biến động là để kiểm soát các chi phí tương
lai.
Biến động chi phí được tách thành hai phần là biến động về giá và biến động về
lượng nhằm phục vụ cho việc kiểm soát chi phí. Ta có th ể theo dõi t ổng quan về phân
tích biến động chi phí qua các sơ đồ dưới đây:
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 26
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Tổng biến động chi phí
Biến động giá Biến động lượng
Sự khác biệt giữa mức giá thực Sự khác biệt giữa lượng thực tế
tế và mức giá định mức và lượng định mức
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổng quan về phân tích biến động chi phí
Lượng thực tế Lượng thực tế Lượng định mức
x x x
Giá thực tế Giá định mức Giá định mức
Biến động giá Biến động lượng
Lượng thực tế (Giá thực tế - Giá Giá định mức (Lượng thực tế - lượng
định mức) định mức)
Sơ đồ 1.5: Mô hình tổng quát để tính biến động chi phí
 Kết quả có được về sự biến động được đánh giá như sau:
- Nếu biến động dương nghĩa là thực tế > định mức: đó là một biến động bất lợi
vì chi phí thực tế cao hơn so với chi phí định mức. Tuy nhiên để đi đến kết luận cuối
cùng thì phải phân tích nguyên nhân, xác định biến động tăng là do nguyên nhân ch ủ
quan hay nguyên nhân khách quan.
SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 27
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM

More Related Content

What's hot

Khóa luận về nhân sự tại công ty may mặc
Khóa luận về nhân sự tại công ty may mặcKhóa luận về nhân sự tại công ty may mặc
Khóa luận về nhân sự tại công ty may mặcOnTimeVitThu
 
Báo Cáo Thực trạng và đề xuất để hạn chế vấn đề nhảy việc tại Khách sạn Đức V...
Báo Cáo Thực trạng và đề xuất để hạn chế vấn đề nhảy việc tại Khách sạn Đức V...Báo Cáo Thực trạng và đề xuất để hạn chế vấn đề nhảy việc tại Khách sạn Đức V...
Báo Cáo Thực trạng và đề xuất để hạn chế vấn đề nhảy việc tại Khách sạn Đức V...DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docxCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn b...
Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn   b...Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn   b...
Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn b...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thiết kế dây chuyền may 1
Thiết kế dây chuyền may 1Thiết kế dây chuyền may 1
Thiết kế dây chuyền may 1Thuong Tran
 
Khóa luận về tuyển dụng nhân sự tại khách sạn
Khóa luận về tuyển dụng nhân sự tại khách sạnKhóa luận về tuyển dụng nhân sự tại khách sạn
Khóa luận về tuyển dụng nhân sự tại khách sạnOnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập ngành may tại công ty nhà bè các phương án cải tiến và nâng ...
Báo cáo thực tập ngành may tại công ty nhà bè các phương án cải tiến và nâng ...Báo cáo thực tập ngành may tại công ty nhà bè các phương án cải tiến và nâng ...
Báo cáo thực tập ngành may tại công ty nhà bè các phương án cải tiến và nâng ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LỄ TÂN TẠI CÔNG TY > NHẬN MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LỄ TÂN TẠI CÔNG TY  > NHẬN MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LỄ TÂN TẠI CÔNG TY  > NHẬN MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LỄ TÂN TẠI CÔNG TY > NHẬN MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập ngành may quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần jean
Báo cáo thực tập ngành may   quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần jeanBáo cáo thực tập ngành may   quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần jean
Báo cáo thực tập ngành may quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần jeanTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo kết quả thực tập sản xuất ngành may
Báo cáo kết quả thực tập sản xuất ngành mayBáo cáo kết quả thực tập sản xuất ngành may
Báo cáo kết quả thực tập sản xuất ngành mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Sign...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Sign...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Sign...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Sign...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...
Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...
Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Khóa luận về nhân sự tại công ty may mặc
Khóa luận về nhân sự tại công ty may mặcKhóa luận về nhân sự tại công ty may mặc
Khóa luận về nhân sự tại công ty may mặc
 
Báo Cáo Thực trạng và đề xuất để hạn chế vấn đề nhảy việc tại Khách sạn Đức V...
Báo Cáo Thực trạng và đề xuất để hạn chế vấn đề nhảy việc tại Khách sạn Đức V...Báo Cáo Thực trạng và đề xuất để hạn chế vấn đề nhảy việc tại Khách sạn Đức V...
Báo Cáo Thực trạng và đề xuất để hạn chế vấn đề nhảy việc tại Khách sạn Đức V...
 
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cp May Phương Đông, 9 điểm.doc
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cp May Phương Đông, 9 điểm.docBáo Cáo Thực Tập Công Ty Cp May Phương Đông, 9 điểm.doc
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cp May Phương Đông, 9 điểm.doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docxCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docx
 
Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn b...
Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn   b...Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn   b...
Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn b...
 
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường ThanhPhân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty may mặc
Luận văn: Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty may mặcLuận văn: Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty may mặc
Luận văn: Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty may mặc
 
Thiết kế dây chuyền may 1
Thiết kế dây chuyền may 1Thiết kế dây chuyền may 1
Thiết kế dây chuyền may 1
 
Khóa luận về tuyển dụng nhân sự tại khách sạn
Khóa luận về tuyển dụng nhân sự tại khách sạnKhóa luận về tuyển dụng nhân sự tại khách sạn
Khóa luận về tuyển dụng nhân sự tại khách sạn
 
Báo cáo thực tập ngành may tại công ty nhà bè các phương án cải tiến và nâng ...
Báo cáo thực tập ngành may tại công ty nhà bè các phương án cải tiến và nâng ...Báo cáo thực tập ngành may tại công ty nhà bè các phương án cải tiến và nâng ...
Báo cáo thực tập ngành may tại công ty nhà bè các phương án cải tiến và nâng ...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
 
Khóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động
Khóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao độngKhóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động
Khóa luận: Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LỄ TÂN TẠI CÔNG TY > NHẬN MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LỄ TÂN TẠI CÔNG TY  > NHẬN MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LỄ TÂN TẠI CÔNG TY  > NHẬN MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LỄ TÂN TẠI CÔNG TY > NHẬN MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
 
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác phân tích công việc, 9đ, HAY
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác phân tích công việc, 9đ, HAYĐề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác phân tích công việc, 9đ, HAY
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác phân tích công việc, 9đ, HAY
 
Báo cáo thực tập ngành may quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần jean
Báo cáo thực tập ngành may   quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần jeanBáo cáo thực tập ngành may   quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần jean
Báo cáo thực tập ngành may quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần jean
 
Khóa Luận Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Khách Sạn Continental.docx
Khóa Luận Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Khách Sạn Continental.docxKhóa Luận Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Khách Sạn Continental.docx
Khóa Luận Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Khách Sạn Continental.docx
 
Báo cáo kết quả thực tập sản xuất ngành may
Báo cáo kết quả thực tập sản xuất ngành mayBáo cáo kết quả thực tập sản xuất ngành may
Báo cáo kết quả thực tập sản xuất ngành may
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Sign...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Sign...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Sign...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Sign...
 
Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...
Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...
Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...
 

Similar to Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM

Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morinNghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morinhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân Tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng Và Công Cụ Để Cài Đặt Chương Trình.doc
Phân Tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng Và Công Cụ Để Cài Đặt Chương Trình.docPhân Tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng Và Công Cụ Để Cài Đặt Chương Trình.doc
Phân Tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng Và Công Cụ Để Cài Đặt Chương Trình.docmokoboo56
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM (20)

Bài mẫu khóa luận quản trị chi phí, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận quản trị chi phí, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận quản trị chi phí, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận quản trị chi phí, HAY, 9 ĐIỂM
 
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morinNghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn sài gòn morin
 
Bài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoánKhóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Khóa luận: các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
 
Khóa luận: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY
Khóa luận: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV, HAYKhóa luận: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY
Khóa luận: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY
 
BÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAY
BÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAYBÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAY
BÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAY
 
BÀI MẪU khóa luận kế toán tại bênh viện, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận kế toán tại bênh viện, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận kế toán tại bênh viện, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận kế toán tại bênh viện, HAY, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU khóa luận tái cấu trúc vốn, HAY
BÀI MẪU khóa luận tái cấu trúc vốn, HAYBÀI MẪU khóa luận tái cấu trúc vốn, HAY
BÀI MẪU khóa luận tái cấu trúc vốn, HAY
 
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại HọcKhóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
 
BÀI MẪU Khóa luận sự hài lòng của sinh viên, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận sự hài lòng của sinh viên, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận sự hài lòng của sinh viên, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận sự hài lòng của sinh viên, HAY, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAYBÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
 
Phân Tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng Và Công Cụ Để Cài Đặt Chương Trình.doc
Phân Tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng Và Công Cụ Để Cài Đặt Chương Trình.docPhân Tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng Và Công Cụ Để Cài Đặt Chương Trình.doc
Phân Tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng Và Công Cụ Để Cài Đặt Chương Trình.doc
 
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK, HAY, 9 ĐIỂM
 
Giải pháp Nâng cao động lực làm việc của nhân viên bộ phận F&B tại khác sạn N...
Giải pháp Nâng cao động lực làm việc của nhân viên bộ phận F&B tại khác sạn N...Giải pháp Nâng cao động lực làm việc của nhân viên bộ phận F&B tại khác sạn N...
Giải pháp Nâng cao động lực làm việc của nhân viên bộ phận F&B tại khác sạn N...
 
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂMBài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâmKhóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
 
BÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂMKhóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ 4G, 9 ĐIỂM
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 

Khóa Luận: Kế toán quản trị chi phí tại khách sạn, HAY, 9 ĐIỂM

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM KHOÁ LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHIÊN C ỨU CÔNG TÁC K Ế TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI KHÁCH SẠN SÀI GÒN MORIN
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHOÁ LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHIÊN C ỨU CÔNG TÁC K Ế TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI KHÁCH SẠN SÀI GÒN MORIN Si h viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thảo Tiên ThS. Đào Nguyên Phi Lớp: K50D Kế toán Niên khoá: 2016 -2020 Huế, tháng 01 năm 2020
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Lời Cảm Ơn Trong quá trình học tập rèn luyện tại trường Đại học Kinh tế Huế cũng như quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn để hoàn thành khoá lu ận tốt nghiệp này, ngoài s ự nỗ lực của bản thân, tôi đã nh ận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ quý thầy cô; quý cô, chú, anh, ch ị tại đơn vị thực tập cũng như gia đình, bạn bè. Trước tiên, tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn đến quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là quý th ầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã h ết l òng gi ảng dạy, tận tình truyền đạt những kiến thức vô cùng c ần thiết và b ổ ích cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường những năm qua. Đó chính là nền tảng giúp tôi hoàn thành đề tài khoá lu ận tốt nghiệp mang tên: “Nghiên cứu công tác kế oán quản trị chi phí tại khách s ạn Sài Gòn Morin” cũng như công việc của bản t ân ôi sau này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Th.S Đào Nguyên Phi, người thầy đã t ận tình dạy bảo, hướng dẫn tỉ mỉ và theo sát tôi để tôi có những bước đi đúng đắn trong suốt quá trình thực tập. Sự giúp đỡ của thầy là bước đệm vững chắc để tôi có thể thực hiện tốt khoá luận tốt nghiệp của mình. Đồng thời, tôi cũng xin được gửi lời ảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Khách s ạn Saigon Morin Huế, đặc biệt là quý ô, chú, anh, ch ị phòng K ế toán đã cho tôi s ự hỗ trợ nhiệt tình với những góp ý, hướng dẫn cụ thể cùng nh ững thông tin quý giá, t ạo điều kiện để tôi có thể tiếp cận được nguồn thông tin một cách dễ dàng nh ất, giúp cho nh ững nghiên cứu của tôi trở nên hiệu quả và chính xác hơn. Cuối cùng, không th ể không kể đến những người thân yêu là gia đình, bạn bè đã luôn quan tâm, giúp đỡ và động viên tôi trong su ốt thời gian qua. Dù đã có nhi ều nỗ lực, cố gắng nhưng do kiến thức và th ời gian còn nhi ều hạn chế nên chắc chắn trong khoá lu ận sẽ không tránh khỏi được một số thiếu sót, tôi rất mong sẽ hận được những góp ý chân thành t ừ quý thầy cô cùng các b ạn sinh viên để tôi có thể hoàn thi ện đề tài nghiên c ứu của mình một cách tốt nhất, bổ sung thêm những kinh nghiệm là hành tran g quý báu cho tôi trên con đường sau này . Tôi xin chân thành c ảm ơn! Huế, tháng 01 năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thảo Tiên SVTH: Nguyễn Thảo Tiên i i
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BC KQHĐKD BCTC BHXH BHYT BHTN CP CP NC CP NVL CP SXC CTCP DN DV FOC ĐVT KH KPCĐ KTTC KS NDH NNH NPT NV SL SP SXKD TNDN TNHH TK TS TSCĐ TSNH TSDH VCSH VNĐ Báo cáo k ết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo tài chính Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp Chi phí Chi phí nhân công Chi phí nguyên vật liệu Chi phí sản xuất chung Công ty c ổ phần Doanh nghiệp Dịch vụ Free of charge Đơn vị tính Kế hoạch Kinh phí ông đoàn Kế toán tài hính Khách sạn Nợ dài hạn Nợ ngắn hạn Nợ phải trả Nguồn vốn Số lượng Sản phẩm Sản xuất kinh doanh Thu nhập doanh nghiệp Trách nhiệm hữu hạn Tài khoản Tài sản Tài sản cố định Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Vốn chủ sở hữu Việt Nam Đồng SVTH: Nguyễn Thảo Tiên ii
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình laođộng tại khách sạn Sài Gòn Morin n ăm 2016-2018............... 37 Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 n ăm 2016-2018 và 6 tháng đầu năm 2019....................................................................................................... 50 Bảng 2.3: Biến động tài sản của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 năm 2016-2018 ...... 53 Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 n ăm 2016-2018 và 6 tháng đầu năm 2019....................................................................................................... 56 Bảng 2.5: Biến động nguồn vốn của khách sạn Sài Gòn Morin qua 3 n ăm 2016-2018.......... 58 Bảng 2.6: Bảng tình hình biến động KQKD của khách sạn S ài Gòn Morin qua 3 n ăm 2016-2018 ...................................................................................................................... 61 Bảng 2.7: Dự toán chi phí cho năm 2019 của khách sạn Sài Gòn Morin ..................... 68 Bảng 2.8: Một số tài khoản theo dõi chi phí của khách sạn Sài Gòn Morin ................. 71 Bảng 2.9: Bảng mã hoá các bộ phận trong khách sạn ................................................... 72 Bảng 2.10: Báo cáo tình hình thực hiện chi phí năm 2018 khách sạn Sài Gòn Morin ...... 76 Bảng 2.11: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ăn uống năm 2018 ........................ 78 Bảng 2.12: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phòng ng ủ năm 2018 .................... 79 Bảng 3.1: Bảng phân công công việc bổ sung của bộ phận kế toán khách sạn ............ 89 Bảng 3.2: Bảng phân loại chi p í của k ách sạn Sài Gòn Morin Hu ế .......................... 91 Bảng 3.3: Bảng theo dõi m ức đóng góp lợi nhuận của các món ăn .............................. 94 Bảng 3.4: Bảng dự toán chi phí theo mùa c ủa khách sạn Sài Gòn Morin h ằng năm ...... 101 Bảng 3.5: bảng dự toán theo hoạt động của bộ phận ẩm thực khách sạn Sài Gòn Morin ..... 103 Bảng 3.6: Bảng hệ số quy đổi các loại phòng c ủa khách sạn Sài Gòn Morin ............ 105 Bảng 3.7: Bả g quy đổi ngày-phòng có khách c ủa khách sạn Sài gòn Morin tháng 3 năm 2019 .................................................................................................................... 106 Bảng 3.8: Bảng tính giá thành từng hạng phòng ng ủ khách sạn Sài Gòn Morin tháng 3 năm 2019 .................................................................................................................... 107 Bảng 3.9: So sánh chi phí nguyên vật liệu thực tế phát sinh và chi phí dự toán của hàng ăn, uống năm 2018............................................................................................. 109 Bảng 3.10: So sánh doanh thu thực tế phát sinh và doanh thu dự toán của hàng ăn, uống năm 2018 ........................................................................................................... 109 SVTH: Nguyễn Thảo Tiên iii
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Vai trò c ủa kế toán quản trị với chức năng quản lý trong DN............................8 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm dịch vụ khách sạn................. 24 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống..................... 26 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổng quan về phân tích biến động chi phí..................................................... 27 Sơ đồ 1.5: Mô hình tổng quát để tính biến động chi phí ........................................................... 27 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của khách sạn Sài Gòn Morin........... 44 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của khách sạn S ài Gòn Morin.......... 45 Sơ đồ 2.3: Quy trình xây dựng dự toán tại khách sạn Sài Gòn Morin................................. 67 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tổng lao động của khách sạn qua 3 năm 2016-2018 ....................................... 38 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo giới tính ủa khách sạn năm 2016-2018.................... 38 Biểu đồ 2.3: Biến động lao động t eo độ tuổi của khách sạn năm 2016-2018................. 39 Biểu đồ 2.4: Biến động lao động theo trình độ của khách sạn năm 2016-2018.............. 40 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu TS của khách sạn qua 3 năm 2016-2018 và 6 tháng đầu năm 2019 ...................................................................................................................................... 51 Biều đồ 2.6: Biến động của khoản mục TSNH và TSDN qua 3 năm 2016-2018.......... 52 Biểu đồ 2.7: Cơ cấu nguồn vốn của khách sạn qua 3 năm 2016-2018 và 6 tháng đầu năm 2019 ........................................................................................................................................................ 55 Biều đồ 2.8: Biến động của NPT và VCSH qua 3 năm 2016-2018...................................... 59 SVTH: Nguyễn Thảo Tiên iv
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi MỤC LỤC Lời cảm ơn........................................................................................................................................................ i Danh mục chữ viết tắt..............................................................................................................................II Danh mục bảng..........................................................................................................................................III Danh mục sơ đồ.........................................................................................................................................IV Danh mục biểu đồ.....................................................................................................................................IV Mục lục.............................................................................................................................................................V PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................................3 5. Cấu trúc khoá luận ..........................................................................................................................5 6. Kết quả dự kiến .................................................................................................................................5 PHẦN II - NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU......................................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH KHÁCH S ẠN..................................................................6 1.1. Lý lu ận chung về kế toán quản trị chi phí.....................................................................6 1.1.1. Tổng quan về kế toán quản trị .........................................................................................6 1.1.1.1. Khái ni ệm, đặc đ ểm của kế toán quản trị .......................................................6 1.1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị.................................................................................7 1.1.1.3. Vai trò c ủa kế toán quản trị ...................................................................................7 1.1.2. Tổng quan về chi phí............................................................................................................8 1.1.2.1. Khái ni ệm, đặc điểm của chi phí..........................................................................8 1.1.2.2. Bản chất của chi phí ...................................................................................................9 1.1.3. Tổng quan về kế toán quản trị chi phí..........................................................................9 1.1.3.1. Khái ni ệm về kế toán quản trị chi phí................................................................9 1.1.3.2. Bản chất của kế toán quản trị chi phí.............................................................. 10 1.1.3.3. Mối quan hệ giữa kế toán quản trị chi phí với chức năng quản trị ... 11 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh khách sạn ................................................................ 12 1.2.1. Khái niệm kinh doanh khách sạn................................................................................. 12 1.2.2. Nội dung của hoạt động kinh doanh khách sạn..................................................... 12 SVTH: Nguyễn Thảo Tiên v
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.2.3 Đặc điểm riêng của hoạt động kinh doanh khách sạn và những ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị...................................................................................................... 13 1.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh khách s ạn...................................................................................................................... 14 1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị................................................................................... 14 1.3.2. Nội dung công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn ................................................................................................................................................................. 15 1.3.2.1. Phân lo ại chi phí trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn.............. 15 1.3.2.2. Xác định chi phí chuẩn và l ập dự toán chi phí........................................... 18 1.3.2.3. Xác định chi phí cho từng đối tượng chi phí và tính giá thành ............ 22 1.3.2.4. Phân tích biến động để kiểm soát chi phí....................................................... 26 1.3.2.5. Báo cáo chi phí theo t ừng trung tâm trách nhiệm..................................... 29 1.3.2.6. Phân tích thông tin k ế toán quản trị p ục vụ c o việc ra quyết định ngắn hạn ........................................................................................................................................ 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC K Ế TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI KHÁCH S ẠN SÀI GÒN MO RIN ................................................................................................... 32 2.1. Tổng quan về khách sạn Sài gòn Morin........................................................................ 32 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................... 32 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ........................................................................................................ 36 2.1.2.1. Chức năng .................................................................................................................... 36 2.1.2.2. Nhiệm vụ ....................................................................................................................... 36 2.1.3. Tình hìnhlao động của khách sạn Sài Gòn Morin n ăm 2016-2018............. 36 2.1.4. Đặc điểm về tổ chức quản lý, tổ chức kế toán khách sạn Sài Gòn Morin ..41 2.1.4.1. T ổ chức bộ máy quản lý........................................................................................ 41 2.1.4.2. T ổ chức bộ máy kế toán ........................................................................................ 45 2.1.5. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018 và 6 tháng đầu năm 2019 .................................................................................................................................... 49 2.1.5.1. Tình hình tài sản........................................................................................................ 49 2.1.5.2. Tình hình nguồn vốn................................................................................................ 55 2.1.6. Khái quát tình hình kết quả kinh doanh của khách sạn qua 3 năm 2016- 2018 và 6 tháng đầu năm 2019.................................................................................................. 60 2.2. Thực trạng công tác kế toán quản trị phi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin ....................................................................................................................................................................... 64 2.2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán quản trị của khách sạn Sài Gòn Morin ................................................................................................................................................................. 64 2.2.2. Thực trạng tổ chức nội dung kế toán quản trị tại khách sạn Sài Gòn Morin ................................................................................................................................................................. 64
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM SVTH: Nguyễn Thảo Tiên vi
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 2.2.2.1. Nhận diện và phân lo ại chi phí tại khách sạn............................................. 64 2.2.2.2. Thực trạng công tác xác định chi phí chuẩn và l ập dự toán chi phí tại khách s ạn...................................................................................................................................... 64 2.2.2.3. Thực trạng công tác xác định chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí (quy nạp chi phí) và tính giá thành.................................................................................... 70 2.2.2.4. Thực trạng công tác phân tích biến động để kiểm soát chi phí............ 75 2.2.2.5. Thực trạng công tác báo cáo chi phí của từng trung tâm trách nhiệm ............................................................................................................................................................ 77 2.2.2.6. Thực trạng công tác xác định thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn ................................................................................................................. 80 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GỢI Ý NH ẰM HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC K Ế TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI KHÁCH S ẠN SÀI GÒN MORIN ....................................... 83 3.1. Đánh giá chung công tác kế toán khách sạn và công tác k ế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin........................................................................................ 83 3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại khách sạn .............................................. 83 3.1.1.1. Những ưu điểm........................................................................................................... 83 3.1.1.2. Những hạn chế ........................................................................................................... 85 3.1.2. Đánh giá công tác kế toán quản trị hi phí tại khách sạn................................... 85 3.1.2.1. Những ưu điểm........................................................................................................... 85 3.1.2.2. Những điểm hạn c ế ................................................................................................. 85 3.2. Sự cần thiết của v ệc ho àn thi ện công tác kế toán quản trị chi phí ............. 87 3.3. Một số gợi ý về mặt chính sách nhằm hoàn thi ện công tác kế toán qu ản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin........................................................................................ 88 3.3.1. Về tổ chức bộ máy kế toán quản trị tại khách sạn ............................................... 88 3.3.2. Về nội dung công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn........................... 89 3.2.2.1. Nhận diện và phân lo ại chi phí.......................................................................... 90 3.3.2.2. Xây d ựng chi phí chuẩn (định mức chi phí) và l ập dự toán chi phí. 92 3.3.2.3. Hoàn thi ện công tác tính giá thành ...............................................................104 3.3.2.4. Hoàn thi ện công tác kiểm soát chi phí .........................................................108 PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ ..............................................................................111 1. Kết luận.............................................................................................................................................111 2. Kiến nghị ..........................................................................................................................................112 DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO..................................................................................114 PHỤ LỤC....................................................................................................................................................116 SVTH: Nguyễn Thảo Tiên vii
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong giai đoạn hội nhập và phát tri ển cùng v ới quá trình thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá ngày càng có nh ững bước đột phá mạnh mẽ, các DN thuộc mọi loại hình có nhiều hơn những cơ hội và thách th ức để tìm kiếm lợi nhuận và khẳng định vị trí trên thị trường. Trong nhiều yếu tố tác động đến sự thành công c ủa một DN, yếu tố quản trị chi phí là vô cùng quan tr ọng và được nhà quản lý quan tâm hàng đầu, bởi vì lợi nhuận nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi những chi phí đ ã chi ra. Muốn quản trị chi phí hiệu quả, người quản lý phải biết nhận diện, phân ích, đánh giá và kiểm soát những hoạt động, đối tượng phát sinh ra chi p í; từ đó có thể đưa ra những quyết định hợp lý trong quá trình kinh doanh của DN. Tro g thực tế, những quyết định được đưa ra thường được thiết lập dựa trên nguồn thô g tin kế toán, nhất là kế toán quản trị. Với chức năng lập dự toán, kiểm soát thực hiện, phân tích và hỗ trợ cho việc ra quyết định, kế toán quản trị đã cung ấp thông tin một cách nhanh chóng giúp nhà quản trị nắm bắt cũng như kiểm soát kết quả kinh doanh của đơn vị một cách kịp thời từ đó đưa ra được những quyết định đúng đắn. Đối với các DN hiện nay thì t uật ngữ kế toán quản trị đã dần quen thuộc từ những năm gần đây (kế toán quản trị bắt nguồn từ kế toán chi phí, xuất hiện từ khoảng năm 1850 trong ngành dệt và ngành đường sắt ở Mỹ và từ năm 1995 – năm ta tiến hành công tác c ải cách kế toán thì thuật ngữ kế toán quản trị bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam). Về mặt pháp lý thuật ngữ kế toán quản trị được ghi nhận chính thức trong Luật kế toán Việt Nam ban hành ngày 17/6/2003 và n ội dung tổ chức kế toán quản trị tại các DN Việt Nam do Bộ tài chính ban hà h ngày 12/6/2006 theo Thông tư 53/2006/TT-BTC bước đầu đã đề cập, hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong DN. Tuy nhiên, cho đến nay kế toán quản trị nói chung và kế toán quản trị chi phí nói riêng vẫn đang còn là m ột vấn đề khá mới mẻ đối với các DN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đặc biệt là với các DN kinh doanh khách sạn. Thêm vào đó, hiện nay cũng chưa có nhiều các giáo trình tiếng việt hướng dẫn một cách cụ thể về kế toán quản trị trong hoạt động kinh doanh khách sạn. Chính vì vậy mà đa số các khách sạn ở Huế vẫn chưa áp dụng và sử dụng kế toán quản trị cũng như kế toán quản trị chi phí như một công cụ quản lý hữu hiệu. SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 1
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Khách sạn Sài Gòn Morin là một trong những đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực du lịch lâu năm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong bối cảnh tiềm năng du lịch ngày càng lớn (Cụ thể ngày 25/12/2019 vừa qua, Sở Du lịch Thừa Thiên Huế vừa công bố tình hình kinh doanh du lịch năm 2019 với tổng lượng khách đến Huế ước đạt 4,81 triệu lượt, tăng 11,1% so với cùng k ỳ. Doanh thu từ du lịch năm 2019 ước đạt 4.945 tỷ đồng, tăng 10,54%), sự cạnh tranh giữa các DN kinh doanh khách sạn ngày càng gay g ắt. Nhà quản trị của khách sạn luôn nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán quản trị nhưng hiện nay tại đơn vị vẫn chưa tổ chức công việc kế toán quản trị một cách rõ ràng, đầy đủ, việc xây dựng dự toán ngân sách đôi khi còn d ựa nhiều vào ý chí chủ quan của nhà quản lý, vi ệc tập hợp cũng như kiểm soát chi phí còn g ặp nhiều khó khăn. Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về công tác kế oán quản trị chi phí tại khách sạn, tôi nhận thấy đến nay vẫn chưa có nhiều n ững đề t ài nghiên c ứu về kế toán quản trị chi phí cho mảng hoạt động dịch vụ mà các đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu cho các DN sản xuất và đặc biệt là chưa có một đề tài nào nghiên c ứu công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin. Xuất phát từ thực tiễn đó, nhận thấy được sự cấp thiết của đề tài, với mong muốn nâng cao hiệu quả công tác kế toán quản trị nói chung và quản trị chi phí của khách sạn nói riêng , tôi đã ch ọn đề tài: “Nghiên cứu công tác k ế toán qu ản trị chi phí tại khách s ạn Sài Gòn Mor n” làm khoá luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục ti êu t ổng quát Nhằm hệ thống hóa các phương pháp kế toán quản trị chi phí nói chung và v ận dụng cụ thể vào công tác kế toán quản trị chi phí của khách sạn Sài Gòn Morin Huế, khoá luận ghiên cứu một số phương pháp kế toán quản trị chi phí đồng thời thông qua quá trình nghiên cứu thực tiễn tại khách sạn Sài Gòn Morin để xem xét việc vận dụng kế toán quản trị chi phí ở mức độ nào, trên cơ sở đó hoàn thiện một số nội dung công tác kế toán quản trị chi phí cụ thể nhằm phản ánh, cung cấp thông tin về công tác kế toán quản trị chi phí một cách chính xác hơn, góp ph ần thiết thực trong công tác quản trị của đơn vị.  Mục tiêu cụ thể - Tổng hợp và hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán quản trị chi phí trong DN, cụ thể cho DN kinh doanh khách sạn. SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 2
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi - Tìm hiểu tổng quan về khách sạn Sài Gòn Morin cũng như hoạt động kinh doanh tại đơn vị qua đó có được cách nhìn nhận về tình hoạt động kinh doanh của DN kinh doanh khách sạn. - Tìm hiểu, phân tích thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin. - Đưa ra những ưu điểm và những vấn đề còn h ạn chế trong công tác k toán quản trị chi phí của đơn vị. - Căn cứ vào những điểm hạn chế nói trên, tôi k ỳ vọng đề xuất gợi ý cho một số chính sách nhằm góp ph ần giúp doanh nghi ệp hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại đơn vị mình. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của khoá luận là nhữ g vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin.  Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán qu ản trị chi phí, chủ yếu tập trung vào hai hoạt động chủ đạo của khách sạn là kinh doanh dịch vụ khách sạn và dịch vụ ăn uống. + Không gian nghiên c ứu: K ách sạn Sài Gòn Morin. Địa chỉ: số 30 Lê Lợ , phường Phú Nhuận, thành phố Huế. + Thời gian nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu thực tập: từ ngày 16/09/2019 đến ngày 22/12/2019. Thời gian thu thập số liệu  Số liệu dùng để phân tích và đánh giá tình hình nguồn lực và kết quả hoạt động là guồn số liệu tổng hợp của 3 năm 2016, 2017, 2018 và 6 tháng đầu năm 2019.  Số liệu thu thập để minh hoạ công tác kế toán tại DN: năm 2018 và 6 tháng đầu năm 2019.  4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu đã đề ra, tôi đã sử dụng những phương pháp nghiên cứu như sau:  Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp nghiên c ứu tài li ệu: Phương pháp này được tôi sử dụng để thu thập thông tin thứ cấp như: nội dung của chuẩn mực, thông tư hướng dẫn của Bộ tài SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 3
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi chính; các chuyên đề, khoá luận có liên quan tại thư viện trường và trên internet; các tài liệu thu thập tại công ty và m ột số văn bản pháp luật về DN ,... để hệ thống hoá cơ sở lý luận về công tác kế toán quản trị chi phí, đồng thời kế thừa tiếp tục cải thiện những hướng nghiên cứu mới. - Phương pháp phân loại và t ổng hợp tài li ệu: Phương pháp này được tôi sử dụng để phân loại các sổ sách, chứng từ, báo cáo và các thông tin liên quan theo m ục đích sử dụng cho vấn đề nghiên cứu. Từ đó, thu thập, tổng hợp các thông tin từ nhiều nguồn của phòng kế toán và các phòng ban khác t ại công ty có liên quan đến vấn đề nghiên c ứu. - Phương pháp quan sát: Trong quá trình thực tập tại khách sạn, tôi đã quan sát và ghi chép l ại những công việc của kế toán trưởng, nhân viên phòng K toán và các phòng ban khác để thấy được công việc cụ thể và quy trình hoạt động của mỗi bộ phận, mỗi nhân viên. - Phương pháp phỏng vấn: Ngoài việc quan sát, tro g một số trường hợp, tôi đã phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với những người có liên quan đến vấn đề nghiên cứu như: giám đốc, kế toán trưởng,... để hiểu được bản chất một số công vi ệc cũng như thu thập những thông tin cần thiết, đồng thời đánh giá khả năng hệ thống kế toán hiện tại đã và đang đáp ứng yêu cầu quản lý ở mức độ nào. Không nh ững vậy, tôi còn p ỏng vấn thêm kế toán trưởng và trưởng các bộ phận để tổng hợp và nhận d ện quy trình xử lý thông tin cũng như cách thức tham mưu thông tin kế toán quản trị lên g ám đốc. Bên cạnh việc quan sát và phỏng vấn, để thu thập thêm các thông tin tôi còn x in phép kế toán trưởn g được chụp ảnh các bảng giá niêm yết tại các bộ phận dịch vụ, phòng ng ủ; chụp lại màn hình máy tính...của khách sạn làm tư liệu để phục vụ cho quá trình tìm hiểu, ghiên cứu đề tài.  Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Dựa trên những dữ liệu thu thập được, dùng các phương pháp như: so sánh, thống kê, phân tích,... để làm rõ n ội dung cần nghiên cứu, từ đó đưa ra những nhận xét cũng như đề xuất các giải pháp giúp cải thiện tình hình vận hành của công ty: - Phương pháp so sánh: bao gồm cả phương pháp so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối, dùng để phân tích tình hình biến động của quy mô tài sản, nguồn vốn, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2016, 2017, 2018. SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 4
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi - Phương pháp thống kê và phân tích : Tổng hợp các dữ liệu cùng n ội dung liên quan để phân tích, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá ưu điểm, nhược điểm nhằm tìm ra nguyên nhân và gi ải pháp khắc phục. * Với công cụ xử lý số liệu: xử lý trên chương trình Excel. Từ đó, tổng hợp các kết quả so sánh và phân tích trên để đưa ra nhận xét chung, tìm những mặt ưu điểm để phát huy và những mặt hạn chế để đưa ra những giải pháp khắc phục.  Phương pháp mô tả Là phương pháp dùng để mô tả quá trình luân chuyển chứng từ, quy trình hạch toán kế toán trong doanh nghiệp. 5. Cấu trúc khoá lu ận Khoá luận gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên c ứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí trong DN kinh doanh khách sạn. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin. Chương 3: Một số gợi ý nhằm hoàn thiện công tác k ế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Morin. Phần III: Kết luận và ki ến nghị 6. Kết quả dự kiến Khi kết thúc quá trình nghiên cứu, thực tập và tìm hiểu về công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn Sài Gòn Mo rin, tôi d ự kiến sẽ có những kết quả đạt được như sau: Thứ nhất , vi ệc hệ thống hoá cơ sở lý luận sẽ giúp có được một cái nhìn tổng quan về kế toán quản trị chi phí trong DN kinh doanh khách sạn. Thứ hai, tôi k ỳ vọng từ những thông tin tổng quan về khách sạn đã thu thập được sẽ cung cấp một cách khái quát v ề tình hìnhthực tế hoạt động kinh doanh trong DN kinh doanh khách sạn. Thứ ba, nhìn nhận một cách cụ thể công tác kế toán quản trị chi phí được tổ chức như thế nào trong DN kinh doanh khách s ạn nói chung và cho khách s ạn Sài Gòn Morin nói riêng. Thứ tư, đưa ra được những so sánh, đánh giá và đề xuất được một số gợi ý về mặt chính sách nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại khách sạn. SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 5
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH KHÁCH SẠN 1.1. Lý lu ận chung về kế toán quản trị chi phí 1.1.1. Tổng quan về kế toán quản trị 1.1.1.1. Khái ni ệm, đặc điểm của kế toán quản trị Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường đang trên đà phát triển như hiện nay, các DN thuộc nhiều loại hình được thành lập và cạnh tranh mạnh mẽ nhằm t ìm chỗ đứng trên thị trường. Để có sức cạnh tranh cao, DN cần được cung cấp hông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác để tự điều chỉnh, thích ứng với những biến động rên thị trường cũng như nắm bắt các cơ hội và đưa ra các quyết định đúng đắn. Do đó, kế toán quản trị ngày càng đóng vai trò quan tr ọng đối với mỗi DN. Đến nay, có nhiều khái niệm khác nhau về kế toán quản trị: Theo các Giáo sư Đại học South Florida l à Jack L. Smith, Robert M. Keith và William L. Stephens trong “Accounting Prin iples”, p.962: “Kế toán quản trị là m ột hệ thống kế toán cung cấp cho các nhà qu ản trị những thông tin định lượng mà h ọ cần để hoạch định và ki ểm soát.” Theo định nghĩa của H ệp hội kế toán viên Hoa Kỳ năm 1982: “Kế toán quản trị là quá trình nh ận diện, đo lường tổng hợp, phân tích, lập báo cáo, giải trình và truyền đạt thông tin t ài chính và phi tài chính cho các nhà qu ản trị DN để hoạch định, đánh giá và điều h ành ho ạt động kinh doanh trong phạm vi nội bộ DN nhằm sử dụng có hi ệu quả các t ài s ản và qu ản lý chặt chẽ các tài s ản đó.” Thông tin tài chính và phi tài chí h cu g cấp trong phạm vi nội bộ DN bao gồm: Thông tin về chi phí sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp của DN; Quá trình lập các dự toán cung cấp thông tin cho việc xây dựng kế hoạch và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch hướng đến các mục tiêu trên th ị trường của DN; Thiết kế để lập báo cáo và phân tích những báo cáo cung cấp các thông tin đặc thù để giúp các nhà quản trị ra quyết định kinh doanh. Theo khoản 10 – điều 3 – Luật kế toán Việt Nam năm 2015, kế toán quản trị “là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung c ấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quy ết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”. SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 6
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Mỗi khái niệm trên đây đều có các cách diễn đạt khác nhau, song nhìn chung đều có sự thống nhất một cách tương đối, đó là kế toán quản trị là một bộ phận của công tác k ế toán nói chung, đồng thời là một công cụ không thể thiếu được đối với công tác qu ản lý nội bộ DN. Thông qua kế toán quản trị, các thông tin v ề hoạt động kinh tế tài chính của DN được trình bày một cách cụ thể, tỉ mỉ, đáp ứng yêu cầu quản lý the o từng chỉ tiêu chi tiết và quản lý từng bộ phận DN. Như vậy, chúng ta có th ể nhận thấy rằng, kế toán quản trị là lo ại hình kế toán cung cấp thông tin cho những người làm công tác qu ản lý để ra quyết định, là phương tiện để thực hiện kiểm soát quản lý trong DN. 1.1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị Bản chất của kế toán quản trị là một bộ phận của ệ t ống kế toán nhằm cung cấp thông tin chủ yếu cho các nhà quản trị nội bộ ở từ g tổ c ức. Kế toán quản trị không ch ỉ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin phản á h quá khứ mà còn c ả thông tin hướng về tương lai mà các nhà kế toán tài chính không đảm trách được. Đó là những thông tin được xử lý dựa vào những thành t ựu của công cụ quản lý, phương tiện tính toán hiện đại nhằm tăng cường tính linh hoạt, kịp thời, hữu hiệu nhưng đơn giản và khả thi của quy trình quản lý. B ên cạnh đó, kế toán quản trị kết hợp với kế toán tài chính làm cho hệ thống công v ệc kế toán hoàn thiện và phong phú hơn. Kế toán quản trị nhấn mạnh đến tính dự báo của thông tin và trách nhi ệm của nhà quản trị các cấp trong việc lập kế hoạch, tổ chức điều hành, kiểm soát và đưa ra quyết định ngắn hạn hay dài hạn về hoạt động SXKD của đơn vị dựa trên hệ thống thông tin phù h ợp được cung cấp. 1.1.1.3. Vai trò c ủa kế toán quản trị Trong cuốn “Advanced Management Accounting” xuất bản lần thứ ba của tác giả Robert S. Kaplan và Anthony A. Atkinson, kế toán quản trị “đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho các nhà qu ản lý trong một tổ chức để họ lập kế hoạch và ki ểm soát hoạt động của mình”. Cụ thể hơn, vai trò của kế toán quản trị được thể hiện thông qua sơ đồ dưới đây: SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 7
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Xác định mục tiêu Lập kế hoạch Tổ chức thực hiện Kiểm tra đánh giá Chính thức hoá thành các chỉ tiêu kinh tế Triển khai bản dự toán chung và các bản dự toán chi tiết Thu thập kết quả thực hiện Soạn thảo báo cáo hực hiện Sơ đồ 1.1. Vai trò c ủa kế toán quản trị với chức ă g quản lý trong DN Như vậy, qua sơ đồ ta có thể rút ra kế toán quản trị có các vai trò sau: - Kế toán quản trị cung cấp thông tin phục vụ việc xác định mục tiêu của từng công việc, bộ phận hay toàn DN, từ đó xây dựng nên ác ch ỉ tiêu kinh tế cần phải thực hiện. - Kế toán quản trị cung c ấp thông tin cho việc lập kế hoạch cụ thể để thực hiện mục tiêu đặt ra, làm cơ sở lập n ên và tri ển khai các bản dự toán hướng dẫn từ khái quát đến cụ thể các công việc cần thực hiện. - Kế toán quản trị cung cấp thông tin phục vụ quá trình tổ chức thực hiện các công vi ệc để đáp ứng kế hoạch, tạo ra kết quả được thu thập, đo lường và phân tích. - Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho việc kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện, dựa vào đó soạn thảo các báo cáo phục vụ cho nhà quản lý để đưa ra những quyết đị h tiếp theo. Quy trình này tiếp tục lặp đi lặp lại tương ứng với từng công việc, từng bộ phận, từng phần hành cụ thể trong DN. 1.1.2. Tổng quan về chi phí 1.1.2.1. Khái ni ệm, đặc điểm của chi phí Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01, chi phí là “tổng giá trị các khoản làm gi ảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài s ản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm gi ảm vốn chủ sở hữu, SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 8
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi không bao g ồm khoản phân ph ối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.”. Các nhân viên k ế toán thường định nghĩa “chi phí như là một nguồn lực hy sinh hoặc mất đi để đạt được một mục đích cụ thể” (Horngren et al, 1999). Hầu hết mọi người đều xem chi phí là hao phí nguồn lực tính bằng tiền để đổi lấy hàng hoá và d ịch vụ. Những nhận thức về chi phí có thể khác nhau về quan điểm hình thức thể hiện chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung là: chi phí là phí tổn về tài nguyên, vật chất, lao động và ph ải phát sinh gắn liền với mục đích SXKD. Đây chính là đặc điểm cơ bản của chi phí trong hoạt động SKKD. 1.1.2.2. Bản chất của chi phí Bản chất của chi phí là phải mất đi để đổi lấy một kết quả. K quả có thể dưới dạng vật chất như sản phẩm, tiền, nhà xưởng,… hoặc k ông có dạng vật chất như kiến thức, dịch vụ được phục vụ,… Đối với các nhà quản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu, vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít phụ thuộc vào chi phí bỏ ra ít hay nhiều. Do đó, vấn đề đặt ra và luôn được ưu tiên hàng đầu là phải kiểm soát được các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích các hoạt động sinh ra chi phí là mấu hốt để có thể quản lý chi phí, từ đó có những quyết định đúng đắn giúp nâng cao iệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. 1.1.3. Tổng quan về kế toán quản trị c i phí 1.1.3.1. Khái ni ệm về kế toán quản trị chi phí Kế toán quản trị chi phí quan tâm đến việc lập dự báo của thông tin và trách nhi ệm của các nhà quản trị các cấp nhằm gắn trách nhiệm của họ với chi phí phát sinh qua hệ thống trung tâm chi phí được cung cấp bởi các trung tâm chi phí trong DN. Kế toán quản trị chi phí sẽ trả lời chi phí là bao nhiêu, bi ến động như thế nào khi có s ự thay đổi của một số nhân tố ào đó, trách nhiệm giải thích những nhân tố bất lợi của chi phí thuộc về ai và các giải pháp đưa ra để điều chỉnh sự thay đổi chi phí đó một cách kịp thời. (Huỳnh lợi, 2012) Đây là công việc được tiến hành nội bộ trong DN mà trong đó, hệ thống thông tin kế toán đóng vai trò ch ủ đạo. Thông tin kế toán sẽ cung cấp thông tin đã được xử lý liên quan đến kinh tế tài chính; từ đó, các nhà quản trị có thể nhìn nhận được vấn đề gì đang xảy ra, những khả năng tiềm tàng, những cơ hội sẵn có để có kế hoạch kinh doanh đúng đắn, xem xét đề ra các quyết định trong quá trình tổ chức thực hiện cũng như điều hành các ho ạt động SXKD theo mục tiêu chung. SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 9
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Nói tóm l ại, kế toán quản trị chi phí có thể hiểu đơn giản là một hệ thống trong đó sử dụng thông tin kế toán để nhận diện, xử lý, phân tích và qu ản lý, kiểm soát chi phí. Nó là m ột phần hành đặc biệt quan trọng, tồn tại trong nhiều loại hình DN và rất cần được nghiên cứu, phát triển để có thể áp dụng trong thực tế, giúp hoàn thiện công tác quản lý tại các đơn vị. 1.1.3.2. Bản chất của kế toán quản trị chi phí Xuất phát điểm của kế toán quản trị chi phí là kế toán chi phí, kế toán chi phí bao gồm việc tập hợp, phân loại, tính giá theo trình tự nhất định, là cơ sở xác định chi phí tính lãi (lỗ) từng kỳ của đơn vị. Kế toán quản trị chi phí là một bộ phận của kế toán quản rị chuyên thực hiện việc xử lý và cung cấp các thông tin về chi phí để mỗi tổ c ức hực hiện chức năng quản trị yếu tố nguồn lực tiêu dùng cho các ho ạt độ g, ằm xây dựng kế hoạch, kiểm soát, đánh giá hoạt động và ra các quy ết định hợp lý. Kế toán quản trị chi phí nhấn mạnh đến tính dự báo của thông tin và trách nhi ệm của các nhà quản trị từ cấp cơ sở đến cấp cao. Chi phí bao nhiêu, thay đổi như thế nào khi các nhân t ố nội tại thay đổi, kế toán quản trị chi phí phải nắm bắt những thông tin đó kịp thời để nhà quản trị đưa ra các giải pháp điều chỉnh hợp lý tại các thời điểm khác nhau. Như vậy, kế toán quản trị c i p í mang nặng tính bản chất của kế toán quản trị nhiều hơn là kế toán chi phí thuần túy, có thể rút ra bản chất của kế toán quản trị chi phí như sau: - Kế toán quản trị chi phí thu thập và cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập dự toán, làm căn cứ trong việc lựa chọn các quyết định ngắn hạn và dài h ạn hay các quyết đị h lựa chọn các phương án kinh doanh hợp lý. - Kế toán quản trị chi phí cung cấp các thông tin về hoạt động kinh tế trong DN và ngoài DN có liên quan. Nh ững thông tin có ý nghĩa với bộ phận, điều hành, quản lý DN. - Kế toán quản trị chi phí quan tâm đến các chi phí thực tế phát sinh theo loại chi phí, tổng mức chi phí và chi tiết theo từng mặt hàng. - Khi có s ự biến động chi phí, trách nhiệm giải thích về những thay đổi bất lợi thuộc bộ phận nào kế toán quản trị chi phí phải theo dõi và báo cáo rõ ràng ph ục vụ cho quá trình kiểm soát, điều chỉnh của nhà quản lý. SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 10
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.1.3.3. Mối quan hệ giữa kế toán quản trị chi phí với chức năng quản trị Trên cơ sở chức năng của kế toán quản trị, ta có th ể thấy chức năng của kế toán quản trị chi phí là tiến hành lập dự toán chi phí để trợ giúp các nhà quản trị DN thực hiện chức năng lập kế hoạch; phản ánh thông tin thực hiện để trợ giúp các nhà quản trị DN thực hiện chức năng tổ chức, thực hiện kế hoạch và xử lý thông tin thực hiện để từ đó các nhà quản trị DN thực hiện chức năng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện k hoạch. Như vậy, kế toán kế toán quản trị đã đóng vai trò quan tr ọng trong việc c ng cấp thông tin cho quản lý cả trước, trong và sau quá trình kinh doanh. Kế toán quản trị chi phí tiến hành cụ thể hoá các kế hoạch hoạt động của DN thành các d ự toán SXKD. Chức năng lập kế hoạch và dự toán của quản lý được thực hiện tốt, có tính hiệu lực, hiệu quả và khả thi cao nếu nó được xây dựng trên cơ sở các thông tin phù h ợp. Kế toán quản trị tổ chức thu thập, p ân tíc , đánh giá, cung cấp thông tin để nhà quản trị có th ể lựa chọn được phươ g án tối ưu cho việc lập kế hoạch ngắn hạn và dài h ạn của doanh nghiệp. Kế toán quản trị chi phí cung ấp thông tin về chi phí ước tính cho các sản phẩm, dịch vụ hoặc các đối tượng khác theo yêu cầu của nhà quản lý nhằm giúp họ ra các quyết định quan trọng về đặc điểm của sản phẩm, cơ cấu sản phẩm sản xuất và phân bổ hợp lý các nguồn lực có ạn c o các hoạt động của DN. Bên cạnh cung cấp thông tin về dự toán chi phí cho việc lập kế hoạch và ra quyết định của các nh à quản lý, kế toán quản trị chi phí cũng cung cấp các thông tin để nhà quản lý kiểm soát quá trình thực hiện kế hoạch thông qua các báo cáo đánh giá, đặc biệt là iúp ích cho các nhà qu ản lý trong việc kiểm soát chi phí và nâng cao hi ệu quả của quá trì h hoạt động. Phương pháp thực hiện là phân tích các sai biệt trên cơ sở so sánh giữa kết quả thực hiện với số liệu dự toán, chỉ ra những vấn đề còn t ồn tại cần giải quyết hoặc các cơ hội cần khai thác. Kế toán quản trị chi phí còn cung cấp các thông tin thích hợp cho các nhà quản lý nh ằm xây dựng các chiến lược cạnh tranh bằng cách thiết lập các báo cáo định kỳ và báo cáo đặc biệt. Việc nhận diện thông tin thích hợp sẽ tập trung sự chú ý của nhà quản trị vào vấn đề chính cần giải quyết, giảm thời gian ra quyết định, đáp ứng được yêu cầu của nhà quản trị trong tình hình cạnh tranh của cơ chế thị trường. Vậy, theo từng chức năng cơ bản của nhà quản lý, kế toán quản trị chi phí cung SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 11
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi cấp thông tin hữu ích cụ thể phù h ợp với từng chức năng. Tổ chức kế toán quản trị chi phí hợp lý sẽ giúp cho đơn vị có được hệ thống kế toán hoạt động hiệu quả, bảo đảm cung cấp thông tin chi phí hữu ích và đầy đủ nhất. Với những thông tin đó, các nhà quản trị có thể nhìn nhận được vấn đề đang xảy ra, những khả năng tiềm tàng, những cơ hội sẵn có để có kế hoạch và ra quyết định kinh doanh đúng đắn. 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh khách s ạn 1.2.1. Khái ni ệm kinh doanh khách s ạn Theo từng thời kỳ khác nhau mà khái niệm về kinh doanh khách sạn cũng khác nhau, trước đây người ta thường sử dụng 2 khái niệm về kinh doanh khách sạn như sau: - Theo nghĩa hẹp: Kinh doanh khách sạn chỉ đảm bảo c o việc phục vụ nhu cầu ngủ, nghỉ cho khách. - Theo nghĩa rộng: Kinh doanh khách sạn là hoạt độ g cung cấp các dịch vụ phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi và ăn uống cho khách. Ngày nay nội dung của hoạt động kinh doanh khách sạn ngày càng được mở rộng và phong phú đa dạng về thể loại. Trên phương diện chung nhất có thể đưa ra định nghĩa về kinh doanh khách sạn t eo định nghĩa của TS. Nguyễn Văn Mạnh và Ths. Hoàng Thị Lan Hương ở trang 15,16 trong “Giáo trình quản trị kinh doanh khách sạn” (2008) như sau: Kinh doanh khách s n là ho ạt động kinh doanh trên cơ sở cung cấp các dịch vụ lưu trú, ăn uống v à các d ịch vụ bổ sung cho khách nhằm đáp ứng các nhu cầu ăn, nghỉ và gi ải trí của họ tại các điểm du lịch nhằm mục đích có lãi. 1.2.2. Nội du g của hoạt động kinh doanh khách sạn Ngày nay, kinh doanh khách s ạn không đơn thuần là kinh doanh dịch vụ lưu trú mà có m ột dịch vụ không thể thiếu và gần như mang tính bắt buộc đó là dịch vụ ăn uống. Ngoài hai hoạt động chính đó còn nhi ều dịch vụ khác nhằm thoả mãn nhiều nhu cầu hơn và ở mức cao hơn của khách du lịch. Nhu cầu tổ chức các cuộc hội họp, nhu cầu tăng cường các mối quan hệ, vui chơi, giải trí,… ngày càng tăng nhanh. Theo đó, kinh doanh khách sạn được bổ sung thêm các d ịch vụ giải trí, thể thao, y tế, dịch vụ chăm sóc sắc đẹp, dịch vụ giặt là, massage,… số lượng của các dịch vụ tăng lên cùng với thứ hạng và quy mô c ủa mỗi khách sạn. Các dịch vụ bổ sung ngày càng nhi ều về SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 12
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi số lượng, đa dạng về hình thức và thường phù h ợp với vị trí, thứ hạng, loại kiểu, quy mô và th ị trường khách hàng mục tiêu của cơ sở kinh doanh. Nhằm phục vụ tốt hơn cho du khách, các doanh nghi ệp kinh doanh khách sạn còn t ổ chức các tuyến du lịch, các dịch vụ vận chuyển đưa khách đi tham quan cũng như đón khách ở sân bay, nhà ga về khách sạn từ đó tạo ra một gói sản phẩm hoàn chỉnh. 1.2.3 Đặc điểm riêng của hoạt động kinh doanh khách sạn và nh ững ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị  Đòi h ỏi lượng vốn lớn Các DN kinh doanh khách sạn chính là kinh doanh dịch vụ lưu trú, vì vậy khách sạn phải có một địa điểm đủ rộng và đòi h ỏi vốn đầu tư phải lớn để xây dựng cơ sở lưu trú. Đồng thời do yêu cầu về chất lượng sản phẩm của k ách sạn phải cao nên đòi h ỏi cơ sở vật chất của khách sạn cũng phải có chất lượ g cao, do đó đẩy chi phí đầu tư các trang thiết bị khách sạn lên cao. Bên c ạ h đó còn phải thường xuyên bảo dưỡng và mua mới các trang thiết bị nhằm đảm bảo tiêu chuẩn đặt ra. Điều này đòi h ỏi nhà quản trị phải cân nhắc trong việc lựa chọn nguồn vốn cần huy động và việc có được số liệu về tổng vốn cần đầu tư cũng như t ình hình sử dụng, khấu hao trang thiết bị để có kế hoạch mua sắm kịp t ời là ết sức quan trọng.  Đòi h ỏi lượng lao động trực tiếp tương đối lớn Sản phẩm khách s n mang tính chất phục vụ và sự phục vụ này được thực hiện bởi các nhân viên ph ục vụ trong khách sạn mà không th ể thay thế bởi một loại máy móc nào. Chính vì vậy mà đây là ngành đòi h ỏi tính chuyên môn hoá cao và s ố lượng lao động phải lớn. Với một lực lượng lao động trực tiếp lớn như vậy thì chi phí nhân công chiếm một tỷ lệ khô g hỏ trong tổng chi phí của khách sạn, và việc kiểm soát chúng là rất cần thiết. Nhà quản trị luôn phải đối mặt với việc cắt giảm chi phí nhân công để tối đa hoá lợi nhuận mà không làm ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ của khách sạn.  Mang tính thời vụ Yếu tố tự nhiên có tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của khách sạn. Những biến động lặp đi lặp lại của thời tiết, khí hậu trong năm luôn làm cho giá tr ị và sức hấp dẫn của tài nguyên thay đổi theo những quy luật nhất định từ đó gây ra biến động theo mùa c ủa lượng cầu du lịch đến các điểm du lịch. Chính vì lượng cầu du lịch thay đổi theo mùa làm cho ho ạt động kinh doanh khách sạn cũng thay đổi theo mùa và nó c ũng gây SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 13
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi những tác động tích cực và tiêu c ực đến hoạt động kinh doanh của khách sạn. Vấn đề đặt ra là các khách s ạn cần nghiên cứu kĩ các quy luật và sự tác động của chúng đến khách sạn. Từ đó, chủ động tìm kiếm các biện pháp hữu hiệu để khắc phục những tác động bất lợi và phát huy nh ững tác động có lợi của chúng nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao. Cụ thể, nhà quản trị phải có kế hoạch kinh doanh phù h ợp cho từng mùa, t ừ đó yêu cầu phải có số liệu kế hoạch để có thể có kế hoạch phục vụ cũng như kiểm tra việc thực hiện so với kế hoạch. Đó là cơ sở để đưa ra những điều chỉnh hợp lý trong việc bố trí nhân lực và vật lực nhằm tiết kiệm tối đa chi phí mà chất lượng dịch vụ cũng đảm bảo.  Tính đa dạng về sản phẩm Cùng v ới sự phát triển của xã hội thì hoạt động kinh doanh khách sạn cũng ngày càng phát tri ển và sản phẩm ngày càng đa dạ g, p o g p ú. Hai dịch vụ chính của kinh doanh khách sạn đó là dịch vụ lưu trú và dịch vụ ăn uống. Và tuỳ vào từng hạng khách sạn mà có các d ịch vụ tăng thêm như : quầy bar, bể bơi, karaoke, sàn nhảy, phòng h ội nghị, dịch vụ massage, sauna , d ịch vụ cưới hỏi, dịch vụ lữ hành, vận chuyển,... Các dịch vụ này bổ sung v à ỗ trợ cho nhau nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Và v ới một gói sản phẩm hoàn chỉnh sẽ giúp cho các khách sạn phục vụ khách hàng của mình tốt hơn và ngày càng thu hút được nhiều khách hàng đến với khách sạn hơn. Các sản phẩm, dịch vụ là rất đa dạng, chính vì vậy đòi h ỏi nhà quản trị phải lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ phù h ợp với đối tượng khách của khách sạn cũng như kiểm soát doanh thu, chi phí của từng sản phẩm, dịch vụ để có một cơ cấu sả phẩm hợp lý, mang lại lợi nhuận cao. 1.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh khách s ạn 1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị Theo quan điểm của TS. Nguyễn Hoản và TS. Hoàng Đình Dương trong giáo trình “Giáo trình kế toán quản trị”, trong thực tiễn DN thường tổ chức kế toán quản trị theo một trong ba mô hình sau: - Mô hình hết hợp: Theo mô hình này kế toán trong doanh nghiệp đồng thời đảm nhiệm hai nhiệm vụ của kế toán tài chính và kế toán quản trị. Công việc bao gồm SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 14
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi thu nhận, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin chi tiết, cụ thể phục vụ cho cả đối tượng bên ngoài l ẫn bên trong DN. Mô hình này th ường được vận dụng ở các DN vừa và nhỏ, có ưu điểm là kết hợp chặt chẽ thông tin kế toán tài chính và kế toán quản trị, tiết kiệm chi phí, thu nhận thông tin nhanh. Song có hạn chế là chưa chuyên môn hoá hai loại kế toán theo công nghệ hiện đại. - Mô hình tách bi ệt: Theo mô hình này các nhân viên k ế toán quản trị sẽ độc lập với nhân viên kế toán tài chính với vai trò, ch ức năng và nhiệm vụ tách biệt nhau. Mô hình này thường được áp dụng trong các DN có quy mô lớn, số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh với tần suất nhiều, kinh doanh đa ngành nghề. Có ưu điểm là tách bi ệt thông tin k ế toán tài chính độc lập với kế toán quản trị, phân ích số liệu và cung cấp thông tin nhanh chóng hơn. Song có hạn chế là chưa tận dụng được những đặc điểm chung của hai bộ phận và tốn kém chi phí. - Mô hình hỗn hợp: Là mô hình kết hợp g ữa hai mô hình nói trên. Đối với các phần hành có tính tương đồng giữa kế toán t ài chính và kế toán quản trị thì sẽ được áp dụng theo mô hình kết hợp, còn đối với các phần hành có s ự khác biệt căn bản và có ý nghĩa cung cấp thông tin đặc biệt quan trọng đối với DN thì sẽ được tổ chức theo mô hình tách rời. Mô hình này có ưu điểm là linh hoạt, tận dụng được những điểm tương đồng giữa hai loại hình kế toán, cung cấp thông tin nhanh chóng và đầy đủ. Song có hạn chế là tốn kém chi phí, cần có sự đầu tư cao về tài chính cũng như chất xám để tổ chức được một mô h ình linh ho t và hoạt động hiệu quả. 1.3.2. Nội dung công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn 1.3.2.1. Phân lo ại chi phí trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn Tro các DN kinh doanh khách sạn thường phân loại chi phí theo các cách sau: a. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp (Phân loại theo phương pháp phân phối chi phí cho các đối tượng chịu chi phí) - Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng sản phẩm, dịch vụ chịu chi phí. Do đó chi phí trực tiếp được các nhà quản lý bộ phận liên quan chú ý để kiểm soát. Ví dụ như chi phí hàng đặt phòng d ịch vụ phòng khách s ạn. - Chi phí gián tiếp: là một chi phí không thể xác định cho một bộ phận cụ thể và vì thế không thể tính cho bất kỳ bộ phận nào. Ví dụ, chi phí bảo trì toà nhà rất khó để tính cho các bộ phận khác nhau như bộ phận buồng phòng, b ộ phận nhà hàng, b ộ phận SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 15
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi bếp,... Ngay cả khi có thể tính cho bộ phận này thì nó vẫn phải được ghi nhận là chi phí gián tiếp và không th ể được coi là trách nhi ệm của các nhà quản lý của các bộ phận đó. b. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của DN bao gồm các khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn b ộ các chi phí nguyên liệu, vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất mà cấu tạo thành thực thể của sản phẩm. Hay nói một cách khác chi phí nguyên vật liệu là giá tr ị các loại nguyên vật liệu t ạo th ành thực thể của sản phẩm, chi phí này có th ể tính trực tiếp cho từng loại sản phẩm. - Chi phí nhân công tr ực tiếp: Là các chi phí phải trả cho lao động trực tiếp (là những người trực tiếp sản xuất sản phẩm, lao động của ọ gắn liền với việc sản xuất sản phẩm, sức lao động của họ hao phí trực tiếp cho sản p ẩm được sản xuất). Chi phí nhân công tr ực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp và các kho ản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Chi phí nhân công trực tiếp được tính trực tiếp vào từng loại sản phẩm được sản xuất ra, nó có thể được xác định rõ ràng và c ụ thể cho từng loại sản phẩm. - Chi phí sản xuất chung : Các c i phí sản xuất ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công tr ực tiếp, được phân loại là chi phí sản xuất chung; chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí lao động gián tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định, các chi phí tiện ích như điện, nước, và các chi phí sản xuất khác. ặc điểm của chi phí sản xuất chung là không t hể tính trực tiếp vào sản phẩm, chúng sẽ được tính vào chi phí sản phẩm thông qua việc phân bổ chi phí. Chi phí sản xuất chung còn được gọi tên là chi phí chung của phân xưởng hoặc chi phí sản xuất gián tiếp. - Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá trình lưu thông, phân phối hàng hoá và đảm bảo việc đưa hàng hoá đến tay người tiêu dùng. Chi phí bán hàng bao g ồm các khoản chi phí như chi phí quảng cáo, khuyến mãi, chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố dịnh, chi phí vật liệu, bao bì dùng cho vi ệc bán hàng, hoa hồng bán hàng. SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 16
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tổ chức, quản lý hành chính và các chi phí liên quan đến các hoạt động văn phòng làm việc của DN mà không th ể xếp vào loại chi phí sản xuất hay chi phí bán hàng. Chi phí quản lý bao gồm chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và nhân viên văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định (văn phòng và thi ết bị làm việc trong văn phòng), chi phí văn phòng ph ẩm, các chi phí dịch vụ mua ngoài,… Tất cả mọi tổ chức (tổ chức kinh doanh hay không kinh doanh) đều có chi phí quản lý. - Chi phí khác: Ngoài những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh chức năng của DN , trong chi phí của doanh nghiệp còn t ồn tại những chi phí khác. Về cơ bản, chi phí khác thường bao gồm chi phí hoạt động ài chính, chi phí hoạt động bất thường. Tuy nhiên chi phí này thường chiếm tỷ lệ nh ỏ. Trong một DN có quy mô nh ỏ, chi phí này có th ể bằng không. c. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí - Chi phí biến đổi (Biến phí): là chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của mức độ hoạt động của tổ chức như doanh thu, số lượng khách, số lượng phòng,…. Tuy nhiên, chi phí biến đổi tính cho một đơn vị sản phẩm là không thay đổi khi mức hoạt động thay đổi. Trong DN, biến p í tồn tại khá phổ biến như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí năng lượng…Những chi phí này khi mức độ hoạt động của đơn vị g a tăng thì chứng cũng gia tăng tỷ lệ thuận và ngược lại Chẳng hạn, chi phí bán hàng thực phẩm và đồ uống: càng nhiều thực phẩm và thức uống được bán th ì càng nhiều chi phí phí phát sinh và nếu doanh thu bán là không thì không có chi phí th ực phẩm và đồ uống phát sinh. - Chi phí cố định (Định phí): là những khoản mục chi phí không thay đổi theo mức độ hoạt động của đơn vị ví dụ như lương quản lý, chi phí bảo hiểm cháy nổ, trả tiền thuê theo diện tích, chi phí cam kết của một chiến dịch quảng cáo. Trong dài hạn định phí có thể thay đổi nhưng trong ngắn hạn chúng thường không thay đổi, nếu định phí thay đổi trong ngắn hạn thì sự thay đổi này thường chỉ là kết quả của một quyết định đặc biệt của ban quản trị cấp cao. - Chi phí hỗn hợp: là những chi phí mà cấu thành nên nó bao g ồm cả chi phí biến đổi và chi phí cố định. Ở một mức độ hoạt đông nào đó chi phí hỗn hợp thể hiện đặc điểm của định phí, ở một mức độ hoạt động khác chúng có thể thể hiện đặc điểm SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 17
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi của biến phí. Vì vậy, để quản lý chi phí hỗn hợp, phải kết hợp hai phạm vi ứng xử tương ứng. Để xác định các thành phần biến phí và định phí trong chi phí hỗn hợp theo từng phạm vi hoạt động, có thể dùng các mô hình toán h ọc để kiểm định, phân tích và đánh giá. Có các phương pháp thường dùng như sau: phương pháp điểm cao - điểm thấp (Phương pháp cực đại – cực tiểu), phương pháp tài khoản, phương pháp đồ thị phân tán, phương pháp hồi quy. d. Phân loại chi phí thích hợp và chi phí không thích hợp - Chi phí thích hợp: là chi phí chỉ xảy ra trong tương lai và khác nhau giữa các phương án, chi phí này có ảnh hưởng đến quyết định của nhà quản trị. Ví dụ, một nhà hàng đang xem xét thay sổ sách bán hàng ghi bằng tay bằng việc ghi sổ tr ên một máy điện tử; chi phí thích hợp sẽ là chi phí của máy điện tử, c i p í để huấn luyện nhân viên sử dụng máy mới và bất kỳ sự thay đổi nào về chi p í bảo tr ì và chi phí vật liệu của máy mới. - Chi phí không thích hợp: là những chi phí không khác nhau giữa các phương án, do đó không ảnh hưởng đển quyết định của nhà quản trị. Với ví dụ trang bị máy điện tử mới như trên thì nếu không cần thiết phải tăng thêm lao động so với hiện tại để sử dụng máy đó thì chi phí lao động của nhà hàng không ph ải là chi phí liên quan, nó không có s ự khác biệt giữa 2 p ương án nên không ảnh hưởng đến quyết định có nên trang bị máy mới hay không. 1.3.2.2. Xác định chi phí chuẩn và lập dự toán chi phí a. Xác định chi phí chuẩn (Định mức chi phí) Chi phí định mức là chi phí dự tính cho việc sản xuất một sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. Đây là thước đo trong hệ thống dự toán của DN, là cơ sở cho việc lập dự toán chi phí của DN và cũng giúp cho quá trình thực hiện kế toán trách nhiệm vì chi phí định mức là một trong các thước đo để đánh giá thành quả của các trung tâm trách nhiệm, nhất là trung tâm chi phí. Để xây dựng định mức chi phí thì kế toán quản trị cần xây dựng riêng định mức về lượng và định mức về giá. Và định mức chi phí sẽ được tính như sau: Định mức chi phí = Định mức về lượng x Định mức về giá SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 18
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi  Định mức về lượng: - Đối với CP NVL trực tiếp: Định mức về lượng vật liệu bao gồm lượng vật liệu trực tiếp để sản xuất cho một sản phẩm dịch vụ trong điều kiện lý tưởng cộng với lượng vật liệu tính cho sản phẩm hỏng. - Đối với CP NC trực tiếp: Định mức về lượng bao gồm lượng thời gian cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm dịch vụ, thời gian nghỉ ngơi, thời gian dành cho nhu cầu cá nhân và thời gian lau chùi máy, ng ừng việc.  Định mức về giá: - Đối với CP NVL trực tiếp: Định mức về giá vật liệu bao gồm giá mua vật liệu cộng với chi phí thu mua. - Đối với CP NC trực tiếp: Định mức về giá giờ công bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Đối với định mức biến phí SXC: tùy thu ộc vào việc lựa chọn tiêu thức phân bổ biến phí SXC. + Nếu biến phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên thời gian thì định mức biến phí SXC được xây dựng gồm tỷ lệ biến phí SXC và thời gian. + Nếu biến phí SXC được xác định trên cơ sở từng nội dung chi phí thì cũng tương tự như xây dựng định mức CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp. Từ đó, ta có các công thức cụ thể xác định định mức CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp và CP SXC như sau: Định mức CP NVL = Định mức lượng NVL Định mức giá cho 1 ĐVSP cho 1 ĐVSP x NVL Định mức chi CP Định mức thời gian Định mức giá NC trực tiếp để SX= cần thiết để SX 1 xmột đơn vị thời 1 ĐVSP ĐVSP gian Định mức CP SXC để SX 1 Định mức biến phí Định mức định ĐVSP = + SXC phí SXC Tuy nhiên trong điều kiện môi trường được gọi là “biến động không ngừng” như hiện nay, việc điều chỉnh định mức sẽ diễn ra liên tục. Thực tế này dẫn đến sự SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 19
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi xem xét lại thường xuyên định mức chi phí đặc biệt là về định mức giá. b. Lập dự toán chi phí Dự toán là một trong những công cụ được sử dụng rộng rãi bởi các nhà quản lý trong việc hoạch định và kiểm soát các tổ chức (Horgren et al, 1999). Nó là một kế hoạch chi tiết nêu ra những khoản thu chi của DN trong một thời kỳ nào đó. Nó phản ánh kế hoạch cho tương lai, được biểu hiện dưới dạng số lượng và giá trị (Hilton, 1991). Mục đích lập dự toán chi phí là cung cấp thông tin về toàn bộ kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh của DN, làm căn cứ xác định mục tiêu và đánh giá việc thực hiện. Quy trình lập dự toán chi phí dựa trên các s ố liệu, thông tin trong quá khứ k t hợp với thông tin hiện hành, thông thường các DN xây dựng dự toán dựa trên định mức chi phí. Với ý nghĩa của công tác lập dự toán, kế toán tiến ành l ập dự toán chi phí cho từng hoạt động nhằm cung cấp thông tin cho chức ă g oạch định, tổ chức thực hiện và kiểm soát chi phí. Đối với các đơn vị kinh doanh khách sạn dự toán chi phí thường được xác định theo các cách khác nhau theo t ừng loại hoạt động kinh doanh cụ thể. Tuy nhiên để phục vụ cho đề tài này tôi xin trình bày ph ần nội dung lập dự toán chi phí cho 2 dịch vụ chính của khách sạn là: d ị h vụ khách sạn (dịch vụ lưu trú) và dịch vụ ăn uống. - Đối với dịch vụ khách sạ n (dịch vụ lưu trú): Căn cứ vào mức độ tiện nghi và các dịch vụ cung cấp cho từng ph òng để lập dự toán chi phí cho số phòng có kh ả năng tiêu thụ. Thông thường các chi phí được xác định dựa trên định mức chi phí được xây dựng cho một ph òng chu ẩn một ngày đêm, số lượng buồng dự kiến tiêu thụ và số lượng khách lưu trú. Dự toán chi phí trong hoạt động này được tính theo lượt ngày/khách, theo t ừng đoàn hay theo tháng. - Đối với dịch vụ ăn uống (nhà hàng) : Dự toán được lập căn cứ vào số lượng suất ăn dự kiến tiêu thụ và chi phí để sản xuất một suất ăn chuẩn. Suất ăn chuẩn có thể được tính theo suất ăn/khách, suất ăn/bàn và đơn đặt hàng…Định mức chi phí do chuyên gia xác định căn cứ vào kết cấu thực đơn của nhà hàng g ồm định mức lượng và định mức giá.  Các loại dự toán chi phí - Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Là dự kiến số lượng và giá tr ị NVL trực tiếp cần thiết sử dụng trong kỳ. Căn cứ SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 20
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi lập dự toán là sản lượng NVL dự kiến, định mức NVL tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm, đơn giá NVL. Ta có: Lượng NVL Lượng Lượng NVL trực tiếp Lượng NVL trực trực tiếp cần = NVL cần + tồn cuối kỳ - tiếp tồn đầu mua cho HĐKD dự kiến kỳ dự kiến Từ đó: Dự toán chi Lượng NVL phí mua NVL Đơn giá NVL trực ti p = trực tiếp cần x trực tiếp dự dự ki n kiến mua - Dự toán chi phí nhân công trực tiếp Dự toán CP NC trực tiếp phản ảnh toàn bộ các khoản tiền lương, tiền công, phụ cấp, các khoản trích theo lương,… của công nhân trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm dịch vụ nhằm cung cấp thông tin cho các nh à qu ản trị trong các quyết định sử dụng lao động, đảm bảo môi trường làm việc văn minh, khuyến khích tăng năng suất lao động. Dự toán này có tác d ụng giúp DN chủ động trong việc sử dụng, tuyển dụng, đào tạo lao động một cách hợp lý, k ông quá dư thừa và thiếu, góp phần làm giảm chi phí, đồng thời xây dựng mối quan hệ h ài hoà gi ữa người lao động và DN. Dự toán CP = Lượng SP DV Định mức x Đơn giá NC trực tiếp cung ứng x lao động nhân công - Dự toán chi phí sản xuất chung Dự toán Dự toán CP + = SXC cố định CP SXC + Dự toán CP SXC biến đổi: Dự toán Đơn giá SXC CP SXC = biến đổi Biến đổi Dự toán CP SXC biến đổi Thời gian lao động x trực tiếp SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 21
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi 1.3.2.3. Xác định chi phí cho từng đối tượng chi phí và tính giá thành Các dịch vụ trong khách sạn bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau như: dịch vụ lưu trú, d ịch vụ ăn uống (nhà hàng ), dịch vụ vận chuyển du lịch, dịch vụ lữ hành,... Tuy nhiên để phục vụ cho đề tài này tôi xin trình bày công tác xác định chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí và tính giá thành cho 2 dịch vụ chính của khách sạn là: dịch vụ khách sạn (dịch vụ lưu trú) và dịch vụ ăn uống. a. Đối với dịch vụ khách sạn  Kết cấu chi phí trong giá thành dịch vụ khách sạn Giá thành d ịch vụ khách sạn gồm có 3 kho ản mục chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: CP NVL trực tiếp bao gồm giá trị NVLsử dụng trực tiếp để thực hiện dịch vụ như trà, cà phê, xà phòng, bàn ch ải đánh răng,... - Chi phí nhân công tr ực tiếp: CP NC trực tiếp bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản phải trả cho nhân viên phục vụ phòng, massage, karaoke, qu ầy bar,... và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN , PCĐ. - Chi phí sản xuất chung: CP SXC bao g ồm chi phí vật dụng (bàn, ghế, khăn, drap,...), điện, nước, khấu hao tài sản ố định, sửa chữa, tiền lương phụ cấp và các khoản trích theo lương của nhân viên điều hành bộ phận phục vụ...  Đối tượng tập hợp c p í, đối tượng tính giá thành và k ỳ tính giá thành - Đối tượng tập hợp chi phí là từng loại dịch vụ, như dịch vụ phòng, bar, karaoke, massage,... - Đối tượng tính giá thành: thường là sản phẩm của từng loại dịch vụ với đơn vị tính giá thành là phòng/ngày hay 1 gi ờ dịch vụ - Kỳ tí h giá thành thường là tháng, quý, n ăm. Phương pháp tính giá thành - Đối với dịch vụ phòng Dịch vụ phòng là ho ạt động kinh doanh chủ yếu của khách sạn và toàn b ộ chi phí tập hợp được trong kỳ sẽ liên quan đến nhiều hạng phòng khác nhau nh ư phòng Deluxe, phòng Suite,... ho ặc liên quan đến nhiều loại phòng nh ư phòng đơn, phòng đôi. Thông thường kế toán sẽ tính giá thành cho từng lượt phòng/ngày theo ph ương pháp hệ số. Theo phương pháp này thì cần căn cứ vào các định mức tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật của từng loại phòng để xác định hệ số tính giá thành cho từng loại phòng. SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 22
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Dựa vào các h ệ số này để quy đổi các loại phòng khác nhau v ề loại phòng tiêu chu ẩn đã chọn như sau: n ∑SLc= (SLi x Hi) i=1 Trong đó: ∑SLc: Tổng số lượt phòng/ngày được quy đổi theo loại phòng chu ẩn SLi: Số lượng phòng/ngày th ực tế của loại phòng i Hi: Hệ số quy đổi của loại phòng i (Quy đổi theo giá bán hoặc diện tích,... tuỳ vào các định mức tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật của từng loại ph òng) Do đặc thù c ủa kinh doanh khách sạn, trường hợp đến cuối háng, nếu khách hàng chưa làm thủ tục trả phòng thì các khoản chi phí p ục vụ p át sinh trong kỳ được xem là chi phí dở dang cuối kỳ. Chi phí dở dang cuối kỳ của dịch vụ khách sạn thường tính theo giá thành định mức hoặc giá thành k ế hoạch.  Giá thành k ế hoạch: được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế các kỳ trước và định mứ , v à các d ự toán chi phí của kỳ kế hoạch.   Giá thành định mức : c ũng được xác định trước khi bước vào kinh doanh song nó l ại được xác định trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không bi ến đổi cả kỳ kế hoạch.  Tiếp theo, người ta sẽ tính giá thành của từng loại phòng theo công th ức n Dđ+Cps-Dc Zi = x SLi x Hi SLc i=1 Tro g đó: ∑Zi: Tổng giá thành thực tế của loại phòng i Cps: Chi phí phát sinh trong kỳ Dđ: Chi phí dở dang đầu kỳ Dc: Chi phí dở dang cuối kỳ SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 23
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Giá thành đơn vị của từng loại phòng: i=1 n Zi Zđv= ∑ SLi - Đối với các dịch vụ khác: dịch vụ quầy bar, massage, karaoke,... có đối tượng tính giá thành phù hợp với đối tượng kế toán chi phí nên kế toán thường sử dụng phương pháp trực tiếp (giản đơn) để tính giá thành cho các d ịch vụ này. Do các d ịch vụ này không có s ản phẩm dở dang nên tổng giá thành thực tế của từng loại hình dịch vụ chính là tổng chi phí phát sinh đã tập hợp trong kỳ tương ứng với loại dịch vụ đó. Khi đó: Tổng giá hành Giá thành đơn vị DV hoàn thành = Khối lượng (Số ca, giờ,…) Trong đó: Tổng giá Chi phí Chi phí SX phát si h Chi phí trong kỳ thành = dở dang + dở dang - SP DV đầu kỳ ( CPNVLTT+ cuối kỳ CPNCTT+ CPSXC)  Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ khách sạn: Để tập hợp chi phí v à tính giá thành dịch vụ khách sạn, kế toán sử dụng tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, k nh doanh dở dang, và nó được mở chi tiết cho từng loại dịch vụ: dịch vụ phòng, bar, karaoke, massage,... Ta có th ể theo dõi theo s ơ đồ dưới đây: TK 152 TK 621 TK 154 TK 632 (1) (4) (5) TK 334, 338 TK 622 (2) TK 111, 334, 152, 214,… TK 627 (3) Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành s ản phẩm dịch vụ khách sạn
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 24
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Chú thích sơ đồ: (1) Tập hợp CP NVL trực tiếp (2) Tập hợp CP NC trực tiếp (3) Tập hợp CP SXC (4) Tổng hợp CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp, CP SXC để tính giá thành dịch vụ khách sạn (5) Kết chuyển giá vốn dịch vụ đã cung cấp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ b. Đối với dịch vụ ăn uống (nhà hàng)  Kết cấu chi phí trong giá thành dịch vụ ăn uống Giá thành d ịch vụ ăn uống cũng gồm có 3 khoản mục chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: CP NVL trực tiếp bao gồm giá trị NVL sử dụng trực tiếp để chế biến thức ăn như lương thực, thực p ẩm,... - Chi phí nhân công trực tiếp: CP NC trực t ếp bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản phải trả cho nhân viên trực tiếp chế b ến, nhân viên phục vụ và các kho ản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN , PCĐ. - Chi phí sản xuất chung: CP SXC bao g ồm chi phí than, gas, vật dụng làm bếp, điện nước, khấu hao tài sản cố định, sửa hữa, tiền lương phụ cấp và các kho ản trích theo lương của nhân viên điều ành bộ phận nhà hàng...  Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành và k ỳ tính giá thành - Quá trình chế biến t o ra nhiều loại thức ăn , thức uống, số lượng nhiều ít khác nhau nên việc tập hợp, phân bổ chi phí cho từng loại rất phức tạp. Do đó đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành thường là toàn b ộ sản phẩm chế biến trong một kỳ kinh doa h. - Kỳ tí h giá thành thường là tháng, quý , năm  Phương pháp tính giá thành - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ thường không đáng kể nên thường không xác định. - Tính giá thành thường sử dụng phương pháp giản đơn (trực tiếp) như phương pháp tính giá thành đã trình bày của các dịch vụ khác trong dịch vụ khách sạn. Như vậy: SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 25
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Tổng giá thành Giá thành đơn vị DV hoàn thành = Khối lượng (Số ca, suất,…)  Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ ăn uống Ta có th ể hình dung qua sơ đồ kế toán dưới đây: TK 611 TK 621 TK 631 TK 632 (1) (4) (5) TK 334, 338 TK 622 (2) TK 111, 153, 214,… TK 627 (3) Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành s ản phẩm dịch vụ ăn uống Chú thích sơ đồ: (1) Tập hợp CP NVL trực tiếp (2) Tập hợp CP NC trực t ếp (3) Tập hợp CP SXC (4) Tổng hợp CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp, CP SXC để tính giá thành DV ăn uống (5) Kết chuyển giá vốn dịch vụ đã cung cấp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ 1.3.2.4. Phân tích biến động để kiểm soát chi phí Biến độ g chi phí là chênh l ệch giữa chi phí thực tế và định mức chi phí được tính tại mức hoạt động thực tế. Phân tích biến động chi phí là quá trình xác định biến động chi phí, xác định nguyên nhân d ẫn đến các biến động và đề xuất biện pháp thích hợp để điều chỉnh. Mục đích của phân tích biến động là để kiểm soát các chi phí tương lai. Biến động chi phí được tách thành hai phần là biến động về giá và biến động về lượng nhằm phục vụ cho việc kiểm soát chi phí. Ta có th ể theo dõi t ổng quan về phân tích biến động chi phí qua các sơ đồ dưới đây: SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 26
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Tổng biến động chi phí Biến động giá Biến động lượng Sự khác biệt giữa mức giá thực Sự khác biệt giữa lượng thực tế tế và mức giá định mức và lượng định mức Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổng quan về phân tích biến động chi phí Lượng thực tế Lượng thực tế Lượng định mức x x x Giá thực tế Giá định mức Giá định mức Biến động giá Biến động lượng Lượng thực tế (Giá thực tế - Giá Giá định mức (Lượng thực tế - lượng định mức) định mức) Sơ đồ 1.5: Mô hình tổng quát để tính biến động chi phí  Kết quả có được về sự biến động được đánh giá như sau: - Nếu biến động dương nghĩa là thực tế > định mức: đó là một biến động bất lợi vì chi phí thực tế cao hơn so với chi phí định mức. Tuy nhiên để đi đến kết luận cuối cùng thì phải phân tích nguyên nhân, xác định biến động tăng là do nguyên nhân ch ủ quan hay nguyên nhân khách quan. SVTH: Nguyễn Thảo Tiên 27