SlideShare a Scribd company logo
1 of 63
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN OMNISYSREM VN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN LAN PHƯƠNG
MÃ SINH VIÊN : A17156
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI, 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN OMNISYSREM VN
Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Đình Toàn
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Lan Phương
Mã sinh viên : A17156
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI, 2013
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khoá luận này, em đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Với lòng kính
trọng và biết ơn sâu sắc, em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Thầy giáo TS.
Trần Đình Toàn, người đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian hoàn thành khóa
luận. Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn kinh tế
cùng các cán bộ và nhân viên của phòng tài chính – kế toán của Công ty cổ phần
OMNISYSTEM VN đã cho em cơ hội làm việc với công ty để hoàn thành tốt bài khóa
luận của em.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Lan Phương
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận này là do tự bản thân thực hiện và không sao chép
các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các thông
tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của khóa luận.
Sinh viên
Nguyễn Lan Phương
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN ..........................................................................................................1
1.1. Tổng quan nghiên cứu về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh
nghiệp..............................................................................................................1
1.1.1. Khái quát về vốn trong DN..............................................................................1
1.1.1.1 Khái niệm về vốn..............................................................................................1
1.1.1.2 Phân loại vốn trong doanh nghiệp...................................................................1
1.1.1.3 Vai trò của vốn đối với DN trong quá trình sản xuất kinh doanh......................5
1.1.1.4 Nội dung quản lý vốn trong DN........................................................................5
1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của DN....................................10
1.1.2.1 Chỉ tiêu đánh giá toàn bộ vốn.........................................................................10
1.1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định .............................................11
1.1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................12
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn......................................14
1.1.3.1 Những nhân tố khách quan.............................................................................14
1.1.3.2 Những nhân tố chủ quan ................................................................................14
1.2. Tổng quan thực tiễn nghiên cứu về vốn trong doanh nghiệp.....................16
1.2.1. Thực tiễn về nghiên cứu vốn trong doanh nghiệp ........................................16
1.2.2. Nhận định cá nhân về thiếu sót của những bài tham khảo ..........................16
1.2.3. Kết luận .........................................................................................................17
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
OMNISYSTEM VIỆT NAM.....................................................................................19
2.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN ........................19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty............................................19
2.1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty...............................................................19
2.2. Tình hình kết cấu vốn của công ty Cổ phần OMNISYSTEM ....................20
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN....22
2.3.1. Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong vài năm gần đây..22
2.3.2. Thực trạng sử dụng vốn tại công ty cổ phần OMNISYSTEM VN................25
2.3.2.1 Tình hình đảm bảo nguồn vốn cho kinh doanh ...............................................25
2.3.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty.......................................................30
2.3.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty.....................................................32
2.3.3. Kết luận .........................................................................................................39
2.4. Những kết quả đã đạt được trong công tác quản lý và sử dụng vốn tại
công ty...........................................................................................................40
2.4.1. Những hạn chế trong công tác quản lý vốn của công ty .............................40
2.4.1.1 Hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng vốn cố định.................................41
2.4.1.2 Hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động...............................41
2.4.2. Nguyên nhân.................................................................................................41
2.4.2.1 Nguyên nhân khách quan ...............................................................................41
2.4.2.2 Nguyên nhân chủ quan...................................................................................42
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN OMNISYSTEMS VN ...................................................44
3.1. Định hướng phát triển của công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN ............44
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ
phần OMNISYSTEM VN ............................................................................44
3.2.1. Chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch huy động và sử dụng
vốn ...............................................................................................................44
3.2.2. Quản lý chặt chẽ chi phí................................................................................47
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................47
3.2.4. Tăng cường công tác quản lý công nợ phải thu............................................47
3.2.5. Dự trữ hàng tồn kho hợp lý, tăng cường công tác quản lý hàng tồn kho.....48
3.2.6. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên một cách hợp lý ....................48
3.2.7. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định.......................................49
3.3. Một số kiến nghị ...........................................................................................51
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ................................................................................51
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng và các tổ chức tín dụng ........................................52
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
VCĐ Vốn cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
HĐQT Hội đồng quản trị
TSCĐ Tài sản cố định
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN....22
Bảng 2.2: Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN .........26
Bảng 2.3: Bảng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn..............................28
Bảng 2.4: Hiệu quả sử dụng vốn cố định.................................................................30
Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng Vốn lưu động..............................................................32
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tiền mặt của công ty ...................34
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu về khoản phải thu ................................................................35
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu về hàng tồn kho ...................................................................36
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ........................................................38
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để thành lập doanh nghiệp và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh thì
vốn là điều kiện không thể thiếu, nó phản ánh nguồn lực đầu tư vào hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế mới với xu thế quốc tế
hóa ngày càng cao, sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng mạnh mẽ, do vậy doanh
nghiệp để tồn tại và phát triển thì cần nguồn vốn lớn và sử dụng vốn tốt. Như vậy, việc
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, tăng sức cạnh tranh và giúp doanh nghiệp đứng vững hơn trên thị
trường.
Nhận thấy tầm quan trọng trong việc sử dụng và quản lý vốn cùng với thời gian
thực tập tại Công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN, em thấy công ty có nhiều hạn chế
trong công tác sử dụng và quản lý vốn, nên em đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ Phần OMINISYSTEM VN” để làm đề
tài cho khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là thực trạng sử dụng vốn đối với Công ty Cổ
phần OMNISYSTEM VN để từ đó đưa ra các đề xuất nhằm hoàn thiện chất lượng và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong giai đoạn 2010 -2012
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được dựa trên phương pháp thống kê mô tả, so sánh đối chiếu và kết hợp
dùng số liệu phân tích. Khóa luận đã đánh giá một cách tổng quát về hoạt động và thực
trạng sử dụng vốn lưu động của công ty thông qua các chỉ tiêu kinh tế nhằm tìm ra
những vấn đề có liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty, từ đó có thể đưa ra
các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DN.
4. Kết cấu khóa luận gồm
Ngoài phần mục lục, danh mục viết tắt, danh mục biểu đồ, bảng biểu, lời mở đầu,
kết luận, danh mục tham khảo thì nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận chung về Vốn và hiệu quả sử dụng Vốn
 Chương 2: Thực trạng quản lý và sử dụng Vốn tại Công ty Cổ Phần
OMNISYSTEM VN
 Chương 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn tại Công
ty Cổ Phần OMNISYSTEM VN
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN
1.1. Tổng quan nghiên cứu về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái quát về vốn trong DN
1.1.1.1Khái niệm về vốn
Paul. A. Sammelson, nhà kinh tế học theo trường phái “tân cổ điển” đã thừa kế
quan niệm về các yếu tố sản xuất của trường phái cổ điển và phân chia các yếu tố đầu
vào của quá trình sản xuất ra thành ba loại chủ yếu là: đất đai, lao động và vốn. Theo
ông, vốn là các hàng hoá được sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình sản xuất mới,
là đầu vào cho hoạt động sản xuất của một doanh nghiệp: đó có thể là các máy móc,
trang thiết bị, vật tư, đất đai, giá trị nhà xưởng... Trong quan niệm về vốn của mình,
Sammelson không đề cập tới các tài sản tài chính, những giấy tờ có giá trị đem lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp. 1
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một loại hàng hoá. Nó giống các hàng hoá
khác ở chỗ có chủ sở hữu nhất định. Song nó có điểm khác vì người sở hữu có thể bán
quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Giá của vốn (hay còn gọi là lãi suất)
là cái giá phải trả về quyền sử dụng vốn. Chính nhờ sự tách dời về quyền sở hữu và
quyền sử dụng vốn nên vốn có thể lưu chuyển trong đầu tư kinh doanh và sinh lời.
Theo một số nhà tài chính thì: “ Vốn là tổng số tiền do những người có cổ phần
trong công ty đóng góp và họ nhận được phần thu nhập chia cho các chứng khoán của
công ty”. Quan điểm này đã đề cập đến mặt tài chính của vốn, khuyến khích các nhà
đầu tư tăng cường đầu tư, mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh. Song nó có hạn
chế là không nói rõ nội dung và trạng thái của vốn trong quá trình phục vụ sản xuất
kinh doanh của DN. 2
Tóm lại, vốn là một phạm trù được xem xét, đánh giá theo nhiều quan niệm, với
nhiều mục đích khác nhau. Do đó, khó có thể đưa ra một định nghĩa về vốn thoả mãn
tất cả các yêu cầu, các quan niệm đa dạng. Song hiểu một cách khái quát, vốn có thể
được định nghĩa như sau:
Vốn là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu hay các giá trị tích luỹ được cho
các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời.
1.1.1.2Phân loại vốn trong doanh nghiệp
Tùy theo yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi
loại hình DN mà có thể lựa chọn những căn cứ phân loại vốn khác nhau. Có các cách
1
Quản lý vốn trong doanh nghiệp
2
Phân tích tài chính – Đỗ Văn Thuận
Thang Long University Library
2
phân loại như: phân theo vai trò và tính chất luân chuyển vốn khi tham gia vào quá
trình sản xuất, phân theo nguồn hình thành và phân theo thời gian huy động và sử
dụng vốn. Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu của bài, chỉ tập trung vào việc phân
loại theo vai trò và tính chất luân chuyển của vốn trong quá trình sản xuất, phân loại
vốn theo nguồn hình thành.
Phân theo vai trò và tính chất luân chuyển vốn khi tham gia vào quá trình sản xuất
 Vốn cố định
Vốn cố định của một doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước
về tài sản cố định mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong
nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết
thời gian sử dụng.
Là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng các tài sản cố định nên qui mô
của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô của tài sản cố định ảnh hưởng rất
lớn đến trình độ trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Song ngược lại những đặc điểm kinh tế của tài sản cố định trong quá
trình sử dụng lại có ảnh hưởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển
của vốn cố định.
Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vì tài sản cố định
của doanh nghiệp có thời gian luân chuyển dài. Tuỳ theo hình thái biểu hiện và kết hợp
tính chất đầu tư thì vốn cố định dưới dạng tài sản cố định của doanh nghiệp được chia
làm ba loại: tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố định tài chính.
 Tài sản cố định vô hình là những tài sản cố định không có hình thái vật chất cụ
thể, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ
kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí về đất sử
dụng, chi phí mua bằng sáng chế, phát minh hay nhãn hiệu thương mại, giá trị lợi thế
thương mại... tài sản cố định vô hình cũng có thể được hình thành do doanh nghiệp
đầu tư hay cho thuê dài hạn.
 Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu được biểu hiện bằng
các hình thái vật chất cụ thể như nhà xưởng, máy móc, thiết bị phương tiện vận tải, các
vật kiến trúc..., những tài sản cố định hữu hình này có thể là từng đơn vị tài sản có kết
cấu độc lập hoặc là một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực
hiện một hay một số chức năng nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tài sản cố
định hữu hình có thể do doanh nghiệp tự mua sắm, xây dựng hoặc cho thuê dài hạn.
 Tài sản cố định tài chính là giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn với mục
đích kiếm lời như đầu tư vốn vào liên doanh dài hạn, cho thuê tài sản cố định dài hạn...
3
Đây là những khoản vốn đầu tư có thời gian thu hồi dài (lớn hơn một năm hay một chu
kỳ kinh doanh).
Vốn cố định được luân chuyển giá trị dần dần từng phần. Khi tham gia vào quá
trình sản xuất thì tài sản không bị thay đổi hình dáng hiện vật ban đầu nhưng tính năng
và công suất bị giảm dần, tức là nó bị hao mòn cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng
của nó cũng bị giảm đi. Vốn cố định được tách làm hai phần sau:
 Một phần tương ứng với giá trị hao ṃn được chuyển vào giá trị sản phẩm dưới
hình thức chi phí khâu hao và được tích luỹ lại thành quỹ khấu hao sau khi sản phẩm
hàng hoá được tiêu thụ. Quỹ khấu hao này dùng để tái sản xuất tài sản cố định nhằm
duy trì năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
 Phần còn lại của vốn cố định được “cố định” trong hình thái hiện vật của tài sản
cố định ngày càng giảm đi trong khi phần vốn luân chuyển càng tăng lên tương ứng
với sự suy giảm dần giá trị sử dụng tài sản cố định. Kết thúc quá trình vận động đó
cũng là lúc tài sản cố định hết thời gian sử dụng và vốn cố định cũng hoàn thành một
vòng luân chuyển.
Thông thường, vốn cố định là bộ phận quan trọng và chiếm một tỷ trọng lớn
trong tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp, đặc điểm luân chuyển của nó lại tuân
theo quy luật riêng, do đó việc quản lý và sử dụng vốn cố định có ảnh hưởng trực tiếp
tới hiệu quả vốn sản xuất kinh doanh.
 Vốn lưu động
Vốn lưu động trong doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua sắm
tài sản lưu động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh
được tiến hành liên tục.
Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu
động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong các doanh
nghiệp người ta thường chia tài sản lưu động thành hai loại: tài sản lưu động sản xuất
và tài sản lưu động lưu thông.
 Tài sản lưu động sản xuất bao gồm các loại nguyên nhiên vật liệu, phụ từng
thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang... đang trong quá trình dự trữ sản xuất
hoặc chế biến.
 Tài sản lưu động lưu thông bao gồm các sản phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ,
các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết
chuyển, chi phí trả trước.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các tài sản lưu động sản xuất và tài sản xuất
lưu thông luôn vận động, thay thế và chyển hoá lẫn cho nhau, đảm bảo cho quá trình
Thang Long University Library
4
sản xuất được diễn ra thuờng xuyên liên tục. Phù hợp với những đặc điểm trên của tài
sản lưu động, vốn lưu động của doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các
giai đoạn của chu kỳ kinh doanh.
Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình
thái vật chất ban đầu. Vì vậy giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá
trị sản phẩm:
 Khởi đầu vòng tuần hoàn vốn, vốn lưu động từ hình thái tiền tệ ban đầu
chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hoá dự trữ và vốn sản xuất. Kết thúc vòng tuần
hoàn, sau khi sản phẩm được tiêu thụ, vốn lưu động lại trở về hình thái tiền tệ như
điểm xuất phát ban đầu của nó.
Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên
liên tục nên cùng một thời điểm vốn lưu động tồn tại dưới các hình thái khác nhau
trong lĩnh vực sản xuất và lưu thông.
 Các giai đoạn vận động của vốn được đan xen vào nhau, các chu kỳ sản xuất
được lặp đi lặp lại. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng
luân chuyển.
Từ những đặc điểm trên ta thấy quản lý và sử dụng vốn lưu động là bộ phận quan
trọng trong công tác quản lý tài chính của mỗi doanh nghiệp. Trong đó cần phải xác
định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động giúp cho doanh nghiệp đảm bảo vốn lưu động để
duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, tránh tình trạng ứ đọng vốn. Trên cơ sở đó
doanh nghiệp nên có những biện pháp khai thác và huy động các nguồn tài trợ nhằm
đáp ứng nhu cầu vốn và thực hiện tốt công tác quản lý và sử dụng vốn, đẩy nhanh tốc
độ chu chuyển vốn, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân theo nguồn hình thành
 Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt. Số vốn
này không phải là một khoản nợ và doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Tuỳ
theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở
hữu có nội dung cụ thể riêng như: vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước, vốn do chủ
doanh nghiệp bỏ ra, vốn góp cổ phần... Vốn chủ sở hữu được xác định là phần vốn còn
lại trong tài sản của doanh nghiệp sau khi trừ đi toàn bộ nợ phải trả.
 Nợ phải trả: là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp
có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế. Đó là số tiền vốn mà doanh
nghiệp đi vay, chiếm dụng của các đơn vị, tổ chức, cá nhân như: vốn vay của ngân
hàng thương mại, các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái phiếu,
các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán.
5
1.1.1.3 Vai trò của vốn đối với DN trong quá trình sản xuất kinh doanh
Vốn là điều kiện không thể thiếu được để thành lập một doanh nghiệp và tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Để doanh nghiệp được phép thành lập, bao
giờ chủ doanh nghiệp cũng phải đầu tư một số vốn nhất định không nhỏ hơn mức vốn
pháp định, là mức vốn tối thiểu mà pháp luật qui định đối với mỗi nghành nghề.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn đóng vai trò đảm bảo cho hoạt động của
doanh nghiệp được tiến hành thuận lợi theo mục đích đã định. Nó là một trong bốn yếu
tố đầu vào cơ bản của sản xuất. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được
đảm khi hội đủ các yếu tố: vốn, lao động, tài nguyên và kỹ thuật công nghệ. Nhưng xét
cho cùng thì điều kiện đầu tiên và quyết định là vốn. Khi có vốn, doanh nghiệp có thể
sử dụng để thuê lao động, mua tài nguyên và công nghệ. Vì thế, vốn được coi là yếu tố
quan trọng hàng đầu, là điều kiện không thể thiếu để tiến hành sản xuất, tái sản xuất và
mở rộng sản xuất kinh doanh.
Vai trò của vốn chỉ có thể được phát huy trên cơ sở thực hiện các chức năng tài
chính, thực hiện yêu cầu của cơ quan hạch toán kinh doanh. Điều đó nghĩa là thực
hành tiết kiệm, hiệu quả. Trên cơ sở tự chủ về tài chính, doanh nghiệp phải sử dụng
hợp lý, đúng mức đồng vốn bỏ ra, phải làm sao với số vốn nhất định có thể thực hiện
được nhiều việc nhất.
1.1.1.4 Nội dung quản lý vốn trong DN
Quản lý tiền mặt
Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền giấy và tiền gửi ngân hàng. Việc
quản lý tiền mặt có liên quan chặt chẽ đến việc quản lý chứng khoán thanh khoản cao
bởi vì việc chuyển từ tiền mặt sang chứng khoán thanh khoản cao hoặc ngược lại từ
chứng khoán thanh khoản cao sang tiền mặt là một việc dễ dàng, tốn kém ít chi phí.
Vì vậy, trong quản trị tài chính người ta thường sử dụng chứng khoán có tính thanh
khoản cao để duy trì tiền mặt ở mức độ mong muốn.
Tiền mặt tại quỹ là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của doanh
nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp luôn có nhu cầu dự trữ
tiền mặt ở một quy mô nhất định. Vốn tiền mặt đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý một
cách chặt chẽ hơn các loại tài sản khác vì nó rất dễ bị tham ô, lợi dụng, mất mát.
Nhu cầu dự trữ tiền mặt trong các doanh nghiệp thông thường là để thực hiện
nhiệm vụ thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn dùng để đáp ứng yêu
cầu giao dịch hàng ngày như mua sắm hàng hoá, vật liệu, thanh toán các khoản chi phí
cần thiết. Ngoài ra còn xuất phát từ nhu cầu dự phòng để ứng phó với những nhu cầu
vốn bất thờng cha dự đoán được và động lực " đầu cơ" trong việc dự trữ tiền mặt để
Thang Long University Library
6
sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện cơ hội kinh doanh tốt. Việc duy trì một mức dự trữ tiền
mặt đủ lớn còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp cơ hội thu được chiết khấu khi mua
hàng, làm tăng hệ số khả năng thanh toán.
Quản trị tiền mặt là quá trình bao gồm quản lý lưu lượng tiền mặt tại quỹ và tài
khoản thanh toán ở ngân hàng, kiểm soát chi tiêu, dự báo nhu cầu tiền mặt của doanh
nghiệp, bù đắp thâm hụt ngân sách, giải quyết tình trạng thừa, thiếu tiền mặt trong
ngắn hạn cũng như dài hạn. Cụ thể:
 Xác định và quản lý lưu lượng tiền mặt
Dự trữ tiền mặt (tiền tại quỹ và tiền trên tài khoản thanh toán tại ngân hàng) là
điều tất yếu mà doanh nghiệp phải làm để đảm bảo việc thực hiện các giao dịch kinh
doanh hàng ngày cũng như đáp ứng nhu cầu về phát triển kinh doanh trong từng giai
đoạn. Doanh nghiệp giữ quá nhiều tiền mặt so với nhu cầu sẽ dẫn đến việc ứ đọng vốn,
tăng rủi ro về tỷ giá (nếu dự trữ ngoại tệ), tăng chi phí sử dụng vốn (vì tiền mặt tại quỹ
không sinh lãi, tiền mặt tại tài khoản thanh toán ngân hàng thường có lãi thấp so với
chi phí lãi vay của DN). Vì vậy lượng tiền mặt dự trữ tối ưu của DN cần phải đáp ứng
đủ 3 nhu cầu chính: Chi cho các khoản phải trả phục vụ sản xuất; trả cho nhà cung cấp
hàng hóa hoặc dịch vụ; trả cho người lao động và thuế.
Mức dự trữ tiền mặt hợp lý là một trong những căn cứ giúp người quản lý có thể
xem xét, dự đoán vốn bằng tiền trong thời gian sắp tới để đề ra những biện pháp thích
hợp. Các biện pháp quản lý cụ thể là
 Mọi khoản thu chi vốn tiền mặt của DN đều phải thực hiện thông qua quỹ,
không được tự thu - chi ngoài quỹ.
 Phải có sự phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt, nhất là
giữa thủ quỹ và kế toán ququỹ, phải có biện pháp bảo đảm an toàn quỹ.
 DN phải quy định các quy chế thu chi tiền mặt để áp dụng cho từng trường
hợp thu chi. Thông thường các khoản thu chi không lớn thì có thể sử dụng tiền mặt,
sang các khoản thu chi lớn thì chuyển sang hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
 Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt, cần xác định rõ các khoản tạm
ứng, mức tạm ứng và thời hạn thanh toán tạm ứng để thu hồi kịp.
Để xác định lượng tiền mặt cần thiết cho DN, ta có thể áp dụng các phương pháp
xác định lượng tiền mặt như sau:
Quản lý phải thu khách hàng
Trong nền kinh tế thị trường việc mua chịu, bán chịu là điều khó tránh khỏi.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các khoản phải trả cha đến kỳ hạn thanh toán như một
nguồn vốn bổ xung để tài trợ cho các nhu cầu tài sản lưu động ngắn hạn và đương
7
nhiên doanh nghiệp cũng bị các doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn. Việc bán chịu sẽ
giúp doanh nghiệp dễ dàng tiêu thụ được sản phẩm đồng thời góp phần xây dựng môí
quan hệ làm ăn tốt đẹp với khách hàng. Tuy nhiên nếu tỷ trọng các khoản phải thu quá
lớn trong tổng số tài sản lưu động thì nó sẽ gây ra những khó khăn cho doanh nghiệp
và làm giảm hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp.
Quản trị các khoản phải thu tốt, tức là hạn chế mức tối thiểu lượng VLĐ bị chiếm
dụng sẽ làm giảm số ngày của chu kỳ thu tiền bình quân, thúc đẩy vòng tuần hoàn của
tài sản lưu động. Đồng thời sẽ làm giảm các chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu
hồi nợ, chi phí rủi ro...
Trong chính sách tín dụng thương mại doanh nghiệp cần đánh giá kỹ ảnh hưởng
của chính sách bán chịu đối với lợi nhuận của doanh nghiệp. Đồng thời để hạn chế mức
thấp nhất mức độ rủi ro có thể gặp trong việc bán chịu doanh nghiệp có thể xem xét trên
các khía cạnh mức độ uy tín của khách hàng, khả năng trả nợ của khách hàng...
Trước khi doanh nghiệp cấp tín dụng cho khách hàng thì công việc đầu tiên phải
làm là phân tích tín dụng khách hàng. Khi phân tích tín dụng khách hàng người ta
thường đề ra các tiêu chuẩn, nếu khách hàng đáp ứng được các tiêu chuẩn đó thì có thể
được mua chịu. Các tiêu chuẩn người ta có thể sử dụng để phân tích tín dụng khách
hàng là:
 Uy tín, phẩm chất của khách hàng: Nói lên uy tín của khách hàng qua các lần trả
nợ trước, tinh thần trách nhiệm của khách hàng trong việc trả nợ đối với doanh nghiệp
và các doanh nghiệp khác.
 Vốn: Tiêu chuẩn này dùng để đánh giá sức mạnh tài chính của khách hàng.
 Khả năng thanh toán: Đánh giá các cac chỉ tiêu về khả năng thanh toán của khách
hàng và bảng dự trù ngân quỹ của họ.
 Thế chấp: Các tài sản mà khách hàng thế chấp để đảm bảo trả nợ.
 Điều kiện kinh tế: Phân tích về tiềm năng phát triển của khách hàng trong tương lai.
Nếu doanh nghiệp đủ các điều kiện và được chấp nhận cho mua chịu thì DN phải
tiến hành xác định thời kỳ tín dụng thương mại và công cụ tín dụng thương mại được
sử dụng.
Thời kỳ tín dụng thương mại là khoảng thời gian doanh nghiệp cho phép khách
hàng nợ. Thời gian này khác nhau tuỳ thuộc ngành nghề kinh doanh, quy định của
doanh nghiệp và thoả thuận của hai bên. Thường thì doanh nghiệp đa ra một tỷ lệ %
chiết khấu nhất định để nếu khách hàng trả tiền đúng hạn sẽ được hưởng chiết khấu đó
nhằm khuyến khích khách hàng trả tiền sớm. Về công cụ tín dụng thương mại thì th-
ường là sử dụng thương phiếu. Thương phiếu là một cam kết tín dụng của người mua
Thang Long University Library
8
hứa sẽ trả tiền cho người bán theo thời hạn ghi trên thương phiếu. Thương phiếu có thể
được mua đi bán lại trong thời hạn của nó.
Để giúp doanh nghiệp có thể nhanh chóng thu hồi các khoản phải thu hạn chế rủi
ro và các chi phí không cần thiết phát sinh làm giảm hiệu quả sử dụng tài sản lưu
động, doanh nghiệp cần coi trọng các biện pháp chủ yếu sau:
 Phải mở sổ theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu trong và ngoài doanh nghiệp
và thường xuyên đôn đốc để thu hồi đúng hạn.
 Có biện pháp phòng ngừa rủi ro không được thanh toán (lựa chọn khách hàng,
giới hạn giá trị tín dụng, yêu cầu đặt cọc...)
 Tiến hành xác định và trích lập dự phòng phải thu khó đòi vào chi phí sản xuất
kinh doanh. Quỹ này có thể được sử dụng trong trường hợp có khoản phải thu của
doanh nghiệp nhưng không thể thu hồi đợc thì doanh nghiệp sẽ trích từ quỹ ra để bù
vào với mục đích bảo toàn vốn kinh doanh cho doanh nghiệp.
 Có sự ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng bán hàng, nếu vượt quá thời hạn thanh
toán theo hợp đồng sẽ bị phạt hoặc được thu lãi suất như lãi suất quá hạn của ngân
hàng. Hiện nay ở nước ta còn cha có luật rõ ràng về vấn đề này. Tuy nhiên đối với các
nước phát triển thì họ đã có luật để bảo vệ quyền lợi cho doanh nghiệp trong trường
hợp không đòi được nợ. Các doanh nghiệp Việt Nam cũng cần quan tâm đến vấn đề
này để khi có luật có thể áp dụng được ngay hoặc trong trường hợp làm ăn với các đối
tác nước ngoài có thể áp dụng.
 Phân loại các khoản nợ quá hạn, tìm nguyên nhân của từng khoản nợ để có biện
pháp xử lý thích hợp nh gia hạn nợ, thoả ước xử lý nợ, xoá một phần nợ cho khách
hàng, hoặc yêu cầu toà án giải quyết.
Quản lý hàng tồn kho
Đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thì dự trữ là yếu tố quan
trọng quyết định việc doanh nghiệp có sản xuất được ổn định hay không. Do vậy việc
quản lý tồn kho dự trữ đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản lưu động. Nhờ có dự trữ tồn kho đúng mức, hợp lý sẽ giúp cho doanh nghiệp
không bị gián đoạn sản xuất, không bị thiếu sản phẩm hàng hoá để bán, đồng thời lại
sử dụng tiết kiệm và hợp lý tài sản lưu động.
Về cơ bản mục tiêu của việc quản lý tồn kho dự trữ là nhằm tối thiểu hoá các chi
phí dự trữ tài sản tồn kho với điều kiện vẫn đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh được tiến hành bình thờng. Nếu các doanh nghiệp có mức vốn tồn kho quá lớn
thì sẽ làm phát sinh thêm các chi phí như chi phí bảo quản, lưu kho... đồng thời doanh
nghiệp không thể sử dụng số vốn này cho mục đích sản xuất kinh doanh khác và làm
tăng chi phí cơ hội của số vốn này.
9
Để tối thiểu hoá chi phí tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thì doanh
nghiệp phải xác định được số lượng vật tư, hàng hoá tối ưu mỗi lần đặt mua sao cho
vẫn đáp ứng được nhu cầu sản xuất. Ngoài ra doanh nghiệp cũng cần phải có những
biện pháp quản lý hữu hiệu để bảo đảm nguyên vật liệu trong kho không bị hư hỏng,
biến chất, mất mát.
Tóm lại, nếu thực hiện tốt công tác quản trị vốn tồn kho dự trữ, doanh nghiệp có
thể tăng khả năng sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế mà không cần tăng thêm nhu cầu
về tài sản lưu động cho sản xuất kinh doanh. Do đó để nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản lưu động thì doanh nghiệp cần phải đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả công tác quản trị vốn tồn kho dự trữ.
Quản lý vốn cố định
Khai thác và tạo lập nguồn vốn cố định của DN
Khai thác và tạo lập nguồn vốn cố định đáp ứng nhu cầu đầu tư TSCĐ là khâu
đầu tiên trong quá trình quản trị VCĐ của DN. Căn cứ vào các dự án đầu tư TSCĐ đã
được thẩm định để lựa chọn và khai thác nguồn vốn đầu tư phù hợp.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, DN có thể khai thác nguồn vốn đầu tư
vào TSCĐ từ nhiều nguồn khác nhau như: lợi nhuận để lại tái đầu tư, từ nguồn vốn
liên doanh, liên kết, từ ngân sách nhà nước tài trợ,.... Mỗi nguồn vốn trên có ưu và
nhược điểm riêng và điều kiện thực hiện khác nhau, chi phí sử dụng khác nhau. Vì thế,
trong khai thác, tạo lập nguồn vốn cố định, các DN phải chú ý đa dạng hóa các nguồn
tài trợ, cân nhắc kĩ các ưu nhược điểm của từng nguồn để lựa chọn cơ cấu các nguồn
tài trợ VCĐ hợp lý và có lợi nhất cho DN. DN phải luôn năng động, nhạy bén và luôn
đổi mới các chính sách, cơ chế tài chính của nhà nước để tạo mọi điều kiện cho DN có
thể khai thác, huy động được các nguồn vốn cần thiết.
Bảo toàn và nâng cao hiệu quả vốn cố định
VCĐ của DN cos thể được sử dụng cho các hoạt động đầu tư tài sản dài hạn
(mua sắm, lắp đặt,...) và các loại hình hoạt động kinh doanh thường xuyên (sản xuất
các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ,...) của DN.
Do đặc điểm của TSCĐ và VCĐ là tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh
doanh song vẫn giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu (đối với
TSCĐ hữu hình) còn giá trị còn lại chuyển dịch dần vào giá trị sản phẩm. Bảo toàn
VCĐ bao gồm bảo toàn về mặt giá trị và hiện vật. Bảo toàn VCĐ hiện vật không chỉ
là giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của TSCĐ mà quan trọng
hơn là duy trì thường xuyên năng lực sản xuấ ban đầu của nó. Điều đó có nghĩa là
trong quá trình sử dụng, DN phải quản lý chặt chẽ không làm mất mát TSCĐ, thực
hiện đúng quy chế dử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa TSCĐ nhằm duy trì và nâng cao
Thang Long University Library
10
năng lực hoạt động của TSCĐ. Bảo toàn VCĐ về mặt giá trị là phải duy trì được giá trị
thực (sức mua) của VCĐ ở thời điểm hiện tại so với thời điểm bỏ vốn đầu tư ban đầu,
bất kể sự biến động giá cả, sự thay đổi tỷ giá hối đoái và ảnh hưởng của tiến bộ khoa
học kĩ thuật.
Các phương pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ:
 Lựa chọn phương pháp khấu hao và xác định mức khấu hao phù hợp, không
để mất vốn và hạn chế tối đa ảnh hưởng bất lợi của hao mòn vô hình. Nguyên tắc
chung là mức khấu hao phải phù hợp với hao mòn thực tế của TSCĐ (cả hao mòn hữu
hình và vô hình). Nếu khấu hao thấp hơn cả hao mòn thự tế sẽ không đảm bảo thu hồi
đủ vốn khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng. Vì vậy, DN cần phải xem xét kĩ mối quan hệ
giữa chi phí sản xuất đầu vào và giá bán sản phẩm đầu ra để có chính sách khấu hao
phù hợp quan hệ cung – cầu trên thị trường, vừa đảm bảo thu hồi vốn vừa không gây
sự đột biến trong giá cả.
 Chú trọng đổi mới trang thiết bị, phương pháp công nghệ sản xuất, đồng thời
nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hiện có của DN cả về thời gian lẫn công suất. Kịp
thời thanh lý các TSCĐ không cần dùng hoặc đã hư hỏng, không dự trữ quá mức
TSCĐ chưa cần dùng.
 Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng, sửa chữa dự phonhf TSCĐ, không để xảy ra
tình trạng hư hỏng trước thời hạn sử dụng, hoặc bất thường gây thiệt hại dẫn tới việc
ngừng sản xuất. Trong trường hợp TSCĐ phải tiến hành sửa chữa lớn cần cân nhắc
tính toán lĩ hiệu quả của nó. Nếu chi phí sửa chữa TSCĐ mà lớn hơn mua sắm thiết bị
mới thì nên thay thế TSCĐ cũ.
 DN nên chủ động thực hiện các biện pháp hạn chế rủi ro trong kinh doanh để
hạn chế tổn thất VCĐ do các nguyên nhân khách quan như: mua bảo hiểm tài sản,
trích lập dự phòng tài chính,.... Còn nếu TSCĐ bị hư hỏng do nguyên nhân chủ quan
thì người gây ra phải chịu trách nhiệm bồi thường cho DN.
1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của DN
Để đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động, ta sử dụng các
chỉ tiêu này, tính toán và so sánh giữa các năm để có thể biết sự tăng hay giảm của
hiệu quả sử dụng vốn của công ty. Thêm vào đó, ta cũng so sánh với trung bình ngành
để xem DN sử dụng vốn có hiệu quả không. Các chỉ tiêu cụ thể như sau:
1.1.2.1Chỉ tiêu đánh giá toàn bộ vốn
Hiệu suất sử dụng vốn=
Doanh thu thuần
Vốn kinh doanh bình quân
11
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn được DN đầu tư vào tài sản đem lại mấy
đồng doanh thu thuần. Hiệu suất sử dụng vốn càng lớn, trong khi các điều kiện khác
không đổi có nghĩa là hiệu quả quản lý toàn bộ tài sản càng cao, khả năng sử dụng vốn
hợp lý và có hiệu quả.
Tỷ suất lợi nhuận vốn=
Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của đồng
vốn đầu tư. Tỷ lệ này còn gọi là tỷ lệ hoàn vốn đầu tư, cho biết một đồng vốn đầu tư
mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư là tốt và hiệu quả.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu=
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu và trình độ sử dụng
vốn của người quản lý. Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao càng cho biết khả năng sử dụng vốn tốt,
một đồng VCH bỏ ra tạo ra lợi nhuận cao hơn.
1.1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng TSCĐ=
TSCĐ bình quân trong kì là bình quân số học của nguyên giá TSCĐ đầu kì và
cuối kì. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ trong kì tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng TSCĐ càng cao.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định=
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định có thể đảm bảo tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định càng
cao, chất lượng quản lý và sử dụng vốn càng tốt.
Hàm lượng vốn cố định=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinh doanh bình
quân
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu thuần
TSCĐ sử dụng bình quân
Doanh thu thuần
Vốn cố định sử dụng bình quân
Vốn cố định bình quân
Doanh thu thuần
Thang Long University Library
12
Đây là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định. Nó phản
ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu vốn cố định. Chỉ tiêu này
càng nhỏ thì càng tốt vì để tạo ra một đồng doanh thu thuần thì cần ít vốn cố định hơn.
Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định=
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong
kì. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định cao, một đồng vốn cố
định có thể tạo ra hơn một đồng lợi nhuận sau thuế.
1.1.2.3Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
 Vòng quay VLĐ trong kì
Vòng quay VLĐ trong kì được xác định bằng công thức:
Doanh thu thuần
Vòng quay VLĐ trong kì=
VLĐ bình quân trong kì
Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng quay) của vốn lưu động trong một thời
kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số vốn
lưu động bình quân bỏ ra trong kỳ. Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ càng cao thì
càng tốt.
Thời gian luân chuyển VLĐ: được xác định bằng công thức
360
Thời gian luân chuyển VLĐ=
Số vòng quay VLĐ trong kì
Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân của một lần luân chuyển của vốn lưu động
hay số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện một vòng quay trong kỳ.
Ngược với chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động trong kỳ, thời gian luân chuyển vốn lưu
động càng ngắn chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có hiệu quả.
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động: được xác định bằng công thức
VLĐ bình quân
Hệ số đảm nhiệm VLĐ=
Doanh thu thuần
Đây là chỉ tiêu phản ánh số VLĐ cần có để đạt được một đồng doanh thu thuần. Hệ
số này càng nhỏ phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao, số VLĐ tiết kiệm càng lớn.
Lợi nhuận sau thuế
Vốn cố định bình quân
13
Hệ số sinh lời của vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
trước thuế (EAT). Hệ số sinh lời của VLĐ càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ là
cao. Hệ số sinh lời của VLĐ được xác định bằng công thức:
Hệ số sinh lời của VLĐ =
Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Tỉ số khả năng thanh toán ( chỉ tiêu này cho thấy khả năng thanh toán của DN
đối với các khoản nợ ngắn hạn có thật sự tốt và từ đó cho thấy vòng quay vốn của DN
có nhanh đáp ứng nhu cầu của DN, hiệu quả sử dụng vốn có được nâng cao).
Hệ số thanh toán hiện hành: Chỉ tiêu này là thước đo khả năng thanh toán ngắn
hạn của DN, nó cho biết mức độ các khoản nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài
sản có thể chuyển đổi thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời hạn các
khoản nợ đó. Chỉ số này càng cao cho biết khả năng thanh toán của DN đối với các
khoản nợ ngắn hạn là tốt.
Hệ số thanh toán hiện hành=
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh=
Tài sản lưu động ở đây là những tài sản có thể quay vòng nhanh, nhanh chóng
chuyển đổi thành tiền bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu. Giá
trị hàng tồn kho là những tài sản khó chuyển đổi thành tiền hơn trong tổng tài sản lưu
động và dễ bị lỗ khi được bán. Vì vậy, chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh
của DN khi thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đã đến hạn. Chỉ tiêu này càng cao cho
biết khả năng thanh toán của DN rất tốt, hiệu quả sử dụng VLĐ cao, tạo niềm tin và uy
tín đối với các đối tác và chủ nợ.
Hệ số thanh toán tức thời: được xác định như sau
Hệ số thanh toán tức thời=
Lợi nhuận trước thuế
Vốn lưu động bình quân
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Tiền mặt + Chứng khoán ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Thang Long University Library
14
Chỉ số này phản ánh khả năng thanh toán ngay lập tức tại thời điểm xác định tỷ lệ
không phụ thuộc vào khoản phải thu và dự trữ. Tổng số vốn bằng tiền được xác định bằng
toàn bộ tiền mặt tại DN và chứng khoán thanh toán có khả năng thanh khoản cao mà DN
đang nắm giữ. Chỉ số này thường > 0.5 và được đánh gía là có khả năng thanh toán
thương đối tốt. Tuy nhiên, nếu chỉ số này quá lớn thì lại phản ánh tình hình không tốt vì
lượng vốn bằng tiền quá lớn gây rủi ro chi phí cơ hội cao, làm giảm hiệu quả sử
dụngVLĐ.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
1.1.3.1Những nhân tố khách quan
Môi trường kinh tế: Sự ổn định hay không ổn định của nền kinh tế, của thị
trường có ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu của DN, từ đó ảnh hưởng tới nhu cầu về
vốn kinh doanh. Những biến động của nền kinh tế có thể gây nên những rủi ro trong
kinh doanh mà các nhà quản trị cần phải nhận biết và lường trước được, những ảnh
hưởng đó tác động tới các khoản chi phí về đầu tư, chi phí trả lãi hay tiền thuê nhà
xưởng, máy móc, công nhân,...
Nền kinh tế ổn định và tăng trưởng bền vững là điều kiện để DN phát triển và giữ
vững vị trí của mình trên thị trường. DN phát triển đồng nghĩa với việc doanh thu tăng
từ đó làm gia tăng tài sản và nguồn vốn của DN, khi đó, DN sẽ tìm cách để mở rộng
sản xuất, phát triển DN.
Môi trường pháp luật: Một đất nước có chế độ pháp luật minh bạch, các quy định
chặt chẽ, hỗ trợ các DN trong việc phát triển sản xuất kinh doanh sẽ tạo điều kiện cho
DN phát triển mạnh mẽ và ổn định, mở rộng thị trường cả ở trong và ngoài nước. Với
bất kì sự thay đổi nào trong quy định và chính sách pháp luật đều có tác động lớn tới
hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN.
Môi trường kinh tế - chính trị: đất nước có nền chính trị ổn định, không có bạo
loạn, khủng bố,... có như vậy DN sẽ yên tâm trong hoạt động kinh doanh, sẽ có cơ hội
mở rộng quan hệ đối tác với nước ngoài, làm cho vốn được sử dụng hiệu quả, không
có hàng tồn kho, nguyên vật liệu và khoa học kĩ thuật được hiện đại hóa, nâng cao lợi
nhuận cho DN.
Môi trường văn hóa: Mục tiêu chính của DN là hướng tới khách hành vì vậy hiểu được
văn hóa, phing tục tập quán của từng nơi là điều kiện hết sức quan trọng mang đến sự
thành công cho DN.
1.1.3.2Những nhân tố chủ quan
Đặc điểm kỹ thuật ngành sản xuất:
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành sản xuất kinh doanh cóảnh hưởng không
15
nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Mỗi ngành sản xuất kinh doanh có
những đặc điểm khác nhau về mặt kinh tế kỹ thuật như: Tính chất ngành nghề, tính
thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Ảnh hưởng của tính chất ngành nghềđến hiệu quả sử dụng vốn thể hiện ở quy
mô, cơ cấu vốn kinh doanh. Quy mô, cơ cấu vốn khác nhau sẽảnh hưởng tới tốc độ
luân chuyển vốn, tới phương pháp đầu tư, thể thức thanh toán, chi trả... do đóảnh
hưởng tới doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp
Ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kỳ sản xuất thể hiện ở nhu cầu vốn và doanh
thu tiêu thụ sản phẩm. Những doanh nghiệp hoạt động trong ngành sản xuất có tính
thời vụ thì nhu cầu vốn lưu động giữa các quý trong năm thường biến động lớn, doanh
thu bán hàng không được đều, tình hình thanh toán, chi trả cũng gặp khó khăn, ảnh
hưởng tới chu kỳ thu tiền bình quân, tới hệ số vòng quay vốn... do đóảnh hưởng tới
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh
doanh ngắn thì nhu cầu vốn trong năm thường không có biến động lớn, doanh nghiệp
lại thường xuyên thu được tiền bán hàng, điều đó giúp doanh nghiệp dễ dàng đảm bảo
cân đối thu chi bằng tiền vàđảm bảo nguồn vốn trong kinh doanh, vốn được quay
nhiều vòng trong năm. Ngược lại những doanh nghiệp sản xuất ra những loại sẩn
phẩm có chu kỳ sản xuất dài phải ứng ra một lượng vốn lưu động tương đối lớn, vốn
thu hồi chậm, quay vòng ít.
Mục tiêu sản xuất kinh doanh: Mục tiêu sản xuất của DN là nhằm tối đa hóa lợi
nhuận vì vậy việc sử dụng vốn sao cho hiệu quả và hợp lý là điều quan trọng nhất. Sử
dụng vốn sao cho chi phí thấp nhất, khả năng quay vòng vốn nhanh và hiệu quả là điều
cần thiết của DN. Vì vậy cần có những cách sử dụng vốn sao cho hợp lý và hiệu quả
Quy mô cơ sở vật chất: cơ sở vật chất càng lớn và hiện đại thì sử dụng vốn sẽ
càng hiệu quả do vòng quay vốn ngắn, tốn ít nguyên nhiên liệu, hiệu quả sản xuất tăng
cao và ngược lại DN sử dụng công nghệ lạc hậu, sản xuất chậm, tốn nhiều nguyên vật
liệu, hiệu suất thấp,...
Nguồn nhân lực: Trình độ nhận thức của nhà quản lý DN có tác động lớn đến hiệu
quả sử dụng vốn bởi trình độ nhận thức của nhà quản trị có tác dụng giúp DN có các
quyết định lựa chọn đầu tư và quản lí vốn tốt. Sự điều hành và quản lý sử dụng vốn hiệu
qủa thể hiện ở sự kết hợp tối ưu các yếu tố sản xuất, giảm chi phí không cần thiết đồng
thời nắm bắt cơ hội kinh doanh, đem lại cho DN sự tăng trưởng và phát triển.
Trình độ tay nghề của người lao động: Nếu công nhân có trình độ tay nghề cao
phù hợp với trình độ công nghệ của dây chuyền sản xuất thì việc sử dụng máy móc
thiết bị sẽ tốt hơn, khai thác tối đa công suất của máy móc làm tăng năng suất lao
động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DN
Thang Long University Library
16
Trình độ quản lý và sử dụng nguồn vốn :Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Công cụ chủ yếu để theo dõi quản lý sử dụng
vốn là hệ thống kế toán -tài chính. Công tác kế toán thực hiện tốt sẽ đưa ra các số liệu
chính xác giúp cho lãnh đạo nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp nói chung
cũng như việc sử dụng vốn nói riêng trên cơ sở đó ra quyết định đúng đắn. Mặt khác,
đặc điểm hạch toán, kế toán nội bộ doanh nghiệp luôn gắn với tính chất tổ chức sản
xuất của doanh nghiệp nên cũng tác động tới việc quản lý vốn. Vì vậy, thông qua công
tác kế toán mà thường xuyên kiểm tra tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp, sớm
tìm ra những điểm tồn tại để có biện pháp giải quyết.
1.2. Tổng quan thực tiễn nghiên cứu về vốn trong doanh nghiệp
1.2.1. Thực tiễn về nghiên cứu vốn trong doanh nghiệp
Trong quá trình nghiên cứu và làm luận văn về đề tài vốn trong doanh nghiệp em
có tham khảo, tìm hiểu nghiên cứu một số đề tài nghiên cứu từ các trường đại học khác
và Đại Học Thăng Long:
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ Phần Chương Dương ( Nguồn: Thư
viện Đại Học Thăng Long)
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng Công ty xây dựng công trình
hàng không ACC ( Nguồn: luanvan.net.vn)
Khi tham khảo các bài viết trên em đã đúc kết được:
Các bài viết trên đều có hướng tiếp cận đề tài vì nhận thức được tầm quan trọng của
vốn trong kinh doanh của doanh nghiệp. Các bài viết thường đi theo hướng sau:
 Tiếp cận đề tài về vốn trong doanh nghiệp
 Giới thiệu tổng quan về vốn và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong
doanh nghiệp
 Phân tích cụ thể tình hình sử dụng và quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp
 Tìm ra các tồn tại, khó khăn cũng như thách thức đối với vốn trong doanh nghiệp
 Đưa ra các biện pháp khắc phục thực tế về vốn của doanh nghiệp
1.2.2. Nhận định cá nhân về thiếu sót của những bài tham khảo
Khi tham khảo các bài trên, em nhận thấy những bài viết này vẫn còn một số thiêu sót
và những điểm chưa thực sự chính xác, tụ thể như sau:
- Tại chương 1, các lý luận còn nhiều trung lặp nhau ở các mục nhỏ, có rất nhiều
công thức đều đem lại nhận xét như nhau nhưng lại được dùng. Chương 1 trong các
bài tham khảo thường liệt kê rất nhiều công thức nhưng khi phân tích ở chương 2 lại
thiếu sót. Chương 1 là lý thuyết chung về hướng đề tài nhưng hầu hết các khái niệm
17
đặc điểm lại theo quan điểm của cá nhân người viết nhiều mà ít theo giáo trình
chuẩn, chuẩn mực kế toán hay theo thông tư của bộ Tài Chính.
- Tại chương 2, thường phân tích các lĩnh vực kinh doanh của công ty mà ít phân tích
đến các chỉ số, thực trạng. thường phần nhận xét phân tích nói lại số liệu đã nói
trong bảng mà mà không nêu được nguyên nhân, đánh giá thực tế vào công ty.
- Tại chương 3, nêu các tồn tại và các giải pháp lại không sát với nhau. Thường các
giải pháp là chung chung mà không cụ thể. Thiếu phần lượng hóa số liệu cho những
năm tới, mục tiêu phấn đấu trong những năm tiếp theo của doanh nghiệp
1.2.3. Kết luận
Mục đích nghiên cứu: Thực trạng sử dụng vốn đối với Công ty Cổ phần
OMNISYSTEM VN để từ đó đưa ra các đề xuất nhằm hoàn thiện chất lượng và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong giai đoạn 2010 -2012
Phương pháp nghiên cứu: phương pháp tổng hợp lý thuyết, liệt kê, đưa ra các
thông tin lý thuyết thu thập được từ các giáo trình, sách tham khảo của các tác giả có
uy tín để từ đó dẫn dắt đưa ra hệ thống lý thuyết đầy đủ và sâu sắc về khái niệm về vốn
theo quan điểm của cá nhân.
- Để có thể đưa ra những lý thuyết được đầy đủ và sâu sắc nhất, các bài trên lấy các
lý thuyết từ lịch sử tới hiện tại như: lấy quan điểm của CN Mác, David Begg, .. từ
đó rút ra những điểm thiếu hụt, chưa hoàn chỉnh, để từ đó có sự hoàn chỉnh hơn
trong việc đưa ra khái niệm tổng quát.
- Về vai trò của vốn, hiệu quả sử dụng vốn, các công thức đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn, các đề tài nghiên cứu cũng đều sử dụng phương pháp này. Nhìn chung, trong
chương 1 của các đề tài nghiên thì phương pháp tổng hợp lý thuyết và phương pháp
lịch sử được sử dụng nhiều nhất.
- Phần các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn, các đề tài nghiên cứu sử
dụng phương pháp thực tiễn để rút ra bài học kinh nghiệm. Từ quan sát thực tiễn
xảy ra trong thời gian trước, các bài tham khảo rút ra những nhân tố chính ảnh
hưởng tới chất lượng để bài viết gắn với thực tiễn hơn.
- Chương 2: Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích, dựa vào những số
liệu đã có phân tích số liệu để từ đó rút ra nhận xét chung về tình hình hoạt động
của công ty. Phần đánh giá kết quả đạt được, các đề tài nghiên cứu sử dụng những
kết quả phân tích của phần trước để rút ra kết luận, những ưu điểm và hạn chế của
công ty.
- Chương 3: Từ những kinh nghiệm thực tiễn, các nhược điểm rút ra từ chương 2 để
đưa ra những biện pháp có hiệu quả nhất cho công ty nói riêng và hiệu quả của nền
Thang Long University Library
18
kinh tế nói chung.
- Nhìn chung, về cơ bản ta vẫn áp dụng những phương pháp tổng hợp lý thuyết,
phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu của ta còn
sử dụng phương pháp quan sát khách quan, tức là ta thu thập thông tin về các đối
tượng và các nhân tố liên quan, sau đó dựa vào những kết quả trong quá khứ để đưa
ra những kết luận chính xác và rõ ràng cho quan điểm và hướng tiếp cận của mình.
Để cho quá trình quan sát được hiệu quả, ta còn sử dụng phương pháp giả thuyết
bằng cách dự đoán bản chất của đối tượng để từ đó có những quan sát vào các đối
tượng đó để có những kết luận chính xác nhất.
19
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
OMNISYSTEM VIỆT NAM
2.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần OMNISYSTEM VN được thành lập từ ngày 03 tháng 10 năm
2008, thay đổi lần thứ 3 ngày 01 tháng 08 năm 2012, hoạt động theo giấy phép đầu tư
số 011032000112 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp. trụ sở chính của công ty
tại: phòng 1801, 27 Huỳnh Thúc Kháng, phường Láng Hạ, quận Đống Đa – Hà Nội,
Việt Nam, với lĩnh vực hoạt động chính là: Sản xuất kinh doanh đồng hồ điện tử để đo
điện, nước, gas và nhập khẩu thiết bị, hệ thống đo xa được sử dụng tại Việt Nam và
xuất khẩu.
Năm 2010, sau hơn hai năm thành lập công ty đã phát triển không ngừng và ngày
càng khẳng định vị thế của mình trong lòng người tiêu dùng. Trong năm 2010, sản
phẩm của công ty đã có mặt ở tất cả các tỉnh miền Bắc nước ta và đang tiếp tục mở
rộng ra các tỉnh và thành phố khác trong cả nước. Không chỉ dừng lại ở thị trường nội
địa với sự nỗ lực không ngừng của toàn bộ công nhân viên, các phòng ban, đặc biệt là
phòng Marketing đã đưa sản phẩm của công ty phát triển ở thị trường nước ngoài mà
khởi đầu là Đài Loan… đánh dấu sự chuyển mình mạnh mẽ trong thời kì hội nhập và
phát triển kinh tế. Như vậy, doanh thu không ngừng tăng qua các năm, đảm bảo đời
sống và thu nhập cũng như việc làm cho người dân trong tỉnh.
Trong mấy năm vừa qua, công ty đã liên tục nhập khẩu các thiết bị hiện đại của
các nước phát triển và luôn luôn học hỏi, tìm hiểu các kinh nghiệm quản lí chuyên
nghiệp của các nước tiên tiến trên thế giới như Nhật Bản, Mỹ…. để đáp ứng những đòi
hỏi ngày càng cao của người tiêu dùng cũng như sự phát triển của nền kinh tế. Vì vậy
uy tín cũng như vị thế của công ty ngày càng được nâng cao.
Trong kế hoạch định hướng đến năm 2015, công ty TNHH Một Thành Viên
Cường Đạt sẽ đầu tư thêm dây chuyền sản xuất mới , liên tục cập nhật và thiết kế các
mẫu sản phẩm mới và tiếp tục mở rộng mạng lưới ra các thị trường thế giới
2.1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
Chủ tịch hội đồng quản trị
Là người có quyền hạn tối cao trong mọi quyết định của công ty; chủ trì các cuộc
họp quan trọng của HĐQT và các cuộc họp khác của công ty; Giám sát, kiểm tra các
hoạt động điều hành công ty của Ban Giám Đốc; là người duy nhất ký duyệt các
khoản chi về tài chính và chịu trách nhiệm trước HĐQT và pháp luật về thu chi tài
Thang Long University Library
20
chính công ty; báo cáo hoạt động kinh doanh về tài chính của công ty hàng tháng
trước HĐQT.
Phòng Kế hoạch Sản xuất
Lập kế hoạch sản xuất và kế hoạch và kế hoạch giá thành sản phẩm theo tháng,
quý, năm; lập kế hoạch và tổ chức cung cấp đầy đủ, kịp thời các loại vật tư phục vụ
cho sản xuất của công ty; thực hiện công tác đầu tư, xây dựng cơ bản, công tác sửa
chữa lớn nhỏ về thiết bị, nhà xưởng và các công trình khác của công ty; phân tích,
đánh giá, tổng kết việc thực hiện kế hoạch sản xuất, cung cấp vật tư, làm báo cáo theo
định kỳ Báo cáo Giám đốc, Hội đồng quản trị và các đơn vị liên quan.
Phòng Kinh doanh
Nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại, lập kế hoạch, đề ra các chiến lược
kinh doanh trong từng giai đoạn để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm; cố vấn cho Ban giám
đốc về công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh các loại mặt hàng, thực hiện các dự án
đầu tư, các kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo yêu cầu của công ty; soạn thảo
các hợp đồng kinh tế, nhận các đơn đặt hàng; báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh của công ty hàng tháng, quý, năm trình Ban giám đốc, kết
hợp với phòng tài chính kế toán để xác định nguồn vốn cần thiết để phục vụ chiến lược
kinh doanh cho từng giai đoạn
Phòng Tài chính Kế toán
Lập kế hoạch tài chính, tổ chức hạch toán kế toán theo quy định của nhà nước,
theo điều lệ hoạt động và hướng dẫn của công ty; lập báo cáo tài chính phản ánh kết
quả sản xuất kinh doanh theo từng tháng, quý, năm. Báo cáo kịp thời, nhanh chóng,
chính xác về tình hình tài chính của Công ty cho Ban Giám Đốc; tư vấn cho Ban Giám
Đốc về các vấn đề tài chính, thuế.
Nhận xét chung về cơ cấu tổ chức:
Với quy mô tổ chức tương đối lớn, công ty cổ phần OMNISYSTEM VN có cơ
cấu tổ chức khá hợp lý, đảm bảo đầy đủ các phòng ban phân chia theo chức năng và
chuyên môn hóa theo nghiệp vụ, giữa các phòng ban có sự liên kết hỗ trợ lẫn nhau
giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả hơn.
2.2. Tình hình kết cấu vốn của công ty Cổ phần OMNISYSTEM
Trong 3 năm 2010, 2011, 2012, ta thấy công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN có
tình hình sử dụng nguồn vốn khá hợp lý và hiệu quả. Cụ thể:
Về cơ cấu nguồn vốn:
Vốn của công ty được hình thành từ hai nguồn là: Nguồn vốn chủ sở hữu và nợ
phải trả. Một cơ cấu vốn hợp lý và hiệu quả phải đảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa nợ
21
phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, vừa đảm bảo sự an toàn về mặt tài
chính cho doanh nghiệp, đồng thời phát huy tối đa ảnh hưởng tích cực của đòn bẩy tài
chính trong kinh doanh, tạo dựng được tính thanh khoản cao trong sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
Từ báo cáo tài chính, ta thấy quy mô vốn kinh doanh của công ty tăng đều qua
các năm, năm 2010 là 11.692.143.931 đồng , năm 2011 tăng 931.986.747 đồng so với
năm 2010, năm 2012 tăng 7.616.635.559 đồng so với năm 2011. Điều này cho ta thấy,
vốn kinh doanh của công ty khá cao, cho thấy công ty đầu tư nhiều vào hoạt động sản
xuất và mở rộng kinh doanh. Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty bao gồm: nợ phải trả,
vốn CSH. Trong đó, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng nguồn vốn, tuy
nhiên đang có xu hướng giảm tỷ trọng so với nợ ngắn hạn. Năm 2010, vốn chủ sở hữu
là 10.017.246.958 đồng, chiếm 92% trong tổng vốn kinh doanh. Năm 2011, VCSH là
9.832.539.114 đồng, chiếm 77,89%, giảm 184.707.844đồng so với năm 2010. Nguyên
nhân là do mặc dù hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2011 có hiệu quả hơn,
lợi nhuận có tăng nhưng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là âm và lợi nhuận từ
chênh lệch từ tỷ giá hối đoái là không có, vì vậy, VCSH của công ty có giảm. Năm
2012, VCH của công ty tiếp tục giảm xuống chỉ còn 9.512.611.748 đồng, do trong
năm này, lợi nhuận chưa phân phối là âm, -6.487.388.252 đồng, trong khi đó tốc độ
tăng của tài sản cao hơn tốc độ tăng của VCSH. Điều này cho thấy để đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh doanh trong năm 2012 công ty chủ yếu vay ngắn hạn và sử dụng nguồn
vốn chiếm dụng để phục vụ sản xuất kinh doanh. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng khá thấp,
tuy nhiên, đang có xu hướng tăng lên qua các năm, đặc biệt là năm 2012. Năm 2010,
nợ phải trả là 1.674.896.973 đồng, năm 2011, nợ phải trả tăng lên 2.791.591564 đồng,
tăng 1.116.694.591 đồng, và năm 2012, nợ phải trả là 10.728.154.489 đồng, tăng
7.936.562.925 đồng so với năm 2011. Như vậy, năm 2012, nợ phải trả của công ty
tăng lên rất cao, cùng với đó, nguồn vốn kinh doanh của công ty cũng tăng lên theo,
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cũng được mở rộng. Theo bảng cân đối kế
toán trên thì nợ phải trả của DN chủ yếu là nợ ngắn hạn – nguồn vốn chiếm dụng tạm
thời (phải trả người bán, phải trả công nhân viện, phải trả nội bộ,...). Với đặc thù của
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thương mại và sản xuất, tỷ trọng tài sản lưu động
trong tổng tài sản rất lớn và trong điều kiện nguồn vốn tự có của doanh nghiệp không
đủ trang trải (tài trợ) cho tài sản thì tất yếu công ty phải vay nợ ngân hàng và chiếm
dụng vốn của người khác. Tuy nhiên, việc chiếm dụng vốn của người khác cao sẽ
khiến công ty gặp phải nhiều rủi ro trong thanh toán, không tự chủ về tài chính và khả
năng trả nợ hạn chế hơn so với nguồn vốn CSH.
Thang Long University Library
22
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN
2.3.1. Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong vài năm gần đây
Trong 3 năm vừa qua, mặc dù nền kinh tế nói chung và công ty nói riêng đều
chịu ảnh hưởng nặng từ cuộc khủng hoảng kinh tế, nền kinh tế giảm sút, hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty cũng giảm theo. Tuy nhiên, nhờ có những định hướng
phát triển đúng đắn và hợp lý, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế nên tình hình
hoạt động, sản xuất kinh doanh của công ty vẫn phát triển, doanh thu và lợi nhuận sau
thuế cũng tăng cao qua các năm. Cụ thể:
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Số tiền (đ) Số tiền (đ) Chênh lệch Số tiền (đ) Chênh lệch
1. Kết quả sản xuất
kinh doanh
- Doanh thu 280.416.947 2.633.641.702 2.353.224.755 2.182.052.255 (451.589.447)
- Chi phí 3.460.593.150 2.573.979.056 (886.614.094) 2.057.485.496 (516.493.560)
- Lãi (3.180.176.203) 59.662.646 3.239.838.849 124.566.759 64.904.113
2. Nộp ngân sách 22.731.524 103.351.338 80.619.814 345.865.603 242.514.265
3. TSCĐ 4.950.467.324 4.231.799.819 (718.667.505) 3.986.812.122 (244.987.697)
- Nguyên giá 6.179.098.780 6.307.766.507 128.667.727 6.346.657.416 38.890.909
- Giá trị hao màn
luỹ kế
(1.228.631.456) (2.075.966.688) (847.335.142) (2.359.845.294) (283.878.606)
4. Nguồn vốn kinh
doanh
15.664.497.580 17.625.506.120 1.961.008.540 24.871.687.100 7.246.180.980
- Vốn lưu động 5.647.250.626 7.792.967.010 2.145.716.384 15.359.075.351 7.566.108.341
- Vốn cố định 10.017.246.958 9.832.539.114 (184.707.844) 9.512.611.748 (319.927.366)
5. Các khoản phải
thu
29.437.640 3.899.332.646 3.869.895.006 6.472.546.260 2.573.213.614
6. Các khoản phải
trả
1.674.896.973 2.791.591.564 1.116.694.591 10.728.154.489 7.936.562.925
(Nguồn:Báo cáo tài chính năm 2010-2012)
23
Nhận xét:
Thông qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh trên, ta thấy các chỉ tiêu có sự
thay đổi khác nhau giữa các năm, do sự thay đổi về cơ cấu cũng như chính sách phù
hợp với sự phát triển của công ty và của nền kinh tế. Cụ thể của sự thay đổi này là:
 Kết quả sản xuất kinh doanh: bao gồm: doanh thu, chi phí, và lãi mà công ty
thu được. Qua 3 năm 2010,2011 và 2012 thì kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
có sự phát triển và tăng trưởng cao. Mặc dù, trong 2 năm 2011 và 2012, nền kinh tế
chịu sự ảnh hưởng nặng từ cuộc khủng hoảng làm cho sự phát triển kinh tế chậm lại,
lạm phát tăng cao, nhu cầu tiêu dùng về hàng hóa và dịch vụ giảm, tuy nhiên, công ty
vẫn có những biện pháp hợp lý cùng với những bước đi đúng đắn trong công cuộc phát
triển để đưa công ty đi lên. Cụ thể:
 Doanh thu: Trong năm 2010 doanh thu của công ty chỉ đạt 280.416.947 đồng
đến năm 2011 tăng lên 2.633.641.702 đồng, tăng 2.353.224.755 đồng, năm 2012
doanh thu có giảm đi và giảm xuống còn 2.182.052.255 đồng, giảm 451.589.447 đồng.
Trong năm 2010, do công ty mới đi vào hoạt động từ tháng 10/2008, trải qua 2 năm
hoạt động nên đây là thời gian công ty bắt đầu làm quen với thị trường trong nước và
quốc tế, doanh thu có phần hơi thấp do người tiêu dùng vẫn chưa quen với sản phẩm
của công ty. Đến năm 2011, doanh thu tăng lên khá cao cho thấy công ty đã khá thành
công trong việc đưa sản phẩm vào với thị trường trong nước, người tiêu dùng đang dần
quen với sản phẩm của công ty, sức tiêu thụ tương đối lớn. Trong năm 2011, công ty
đã áp dụng chính sách mở rộng thị trường bằng cách nới lỏng chính sách tín dụng, đưa
sản phẩm đến với thị trường nhiều hơn, hơn nữa, công ty cũng áp dụng những chiến
lược marketing hợp lý và đúng đắn, mở rộng thị trường không chỉ trong nước mà còn
cả ngoài nước nên thị trường tiêu thụ của công ty tương đối lớn cùng với đó doanh thu
cũng tăng cao. Đến năm 2012, doanh thu của công ty có giảm xuống còn
2.182.052.255 đồng, giảm 451.589.447 đồng, nguyên nhân là do trong năm 2012, do
mức ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế nên trong năm qua người dân chi tiêu ít
hơn, hơn nữa, công ty cũng bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng nên chính sách tín
dụng của công ty cũng thắt chặt hơn, thị trường tiêu thụ cũng giảm đi. Vì vậy, trong
vài năm tới, khi nền kinh tế hồi phục, công ty cần có những chiến lược phát triển hơn
nữa để mở rộng thị trường, tăng doanh thu và lãi cho công ty, góp phần phát triển kinh
tế, đưa kinh tế của đất nước và công ty đi lên.
 Chi phí: Qua bảng trên ta thấy chi phí của công ty đang có xu hướng giảm
theo thời gian cho thấy công ty đã có nỗ lực trong việc giảm chi phí và tăng lợi nhuận.
Năm 2010, chi phí của công ty là 3.460.593.150 đồng đến năm 2011 giảm xuống còn
2.573.979.056 đồng, giảm 886.614.094 đồng so với năm 2010 và đến năm 2012 chi
Thang Long University Library
24
phí của công ty giảm xuống chỉ còn 2.057.485.496 đồng giảm 516.493.560 đồng so
với năm 2011. Như vậy, chỉ trong 2 năm, chi phí của công ty đã giảm 1.403.107.654
đồng, cho thấy công ty đã có những chính sách hợp lý trong việc giảm chi phí, giúp
công ty vượt qua khó khăn trong thời kì khủng hoảng.
 Lợi nhuận (lãi): Trong 3 năm qua, số tiền lãi mà công ty nhận được từ việc
sản xuất, kinh doanh đã tăng lên rất nhiều. Năm 2010, do mới gia nhập vào nền kinh tế
thị trường nên hoạt động sản xuất của công ty còn thua lỗ, đến năm 2011 thì sản phẩm
của công ty đã thâm nhập vào thị trường nên hoạt động kinh doanh của công ty tăng
lên, doanh thu tăng, chi phí giảm kéo theo lợi nhuận tăng. Năm 2011, lợi nhuận của
công ty tăng lên 59.662.646 đồng, tăng 3.239.838.849 đồng so với năm 2010 và đến
năm 2012 lợi nhuận của công ty tăng lên 124.566.759 đồng, tăng 64.904.113 đồng so
với năm 2011. Như vậy, trong 2 năm qua, công ty đã có những chính sách phát triển
kinh doanh hợp lý, đưa sản phẩm đến với công chúng và có những chính sách hợp lý
để giảm thiểu chi phí một cách tốt nhất, giảm các chi phí không cần thiết như chi phí
quản lý doanh nghiệp (loại bỏ những phòng ban làm việc không hiệu quả, ..), chi phí
tài chính (giảm lãi vay, chi phí phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát
hành trái phiếu,...) để từ đó đưa lợi nhuận của công ty tăng cao.
 Nộp ngân sách nhà nước: Trong 3 năm qua, chi phí cho việc nộp ngân sách nhà
nước đang có xu hướng tăng lên, năm 2010 là 22.731.524 đồng đến năm 2011 tăng lên
103.351.338 đồng, tăng 80.619.814 đồng so với năm 2010 và tới năm 2012 tăng lên
345.865.603 đồng, tăng 242.514.265 đồng so với năm 2011. Các khoản phải nộp ngân
sách nhà nước bao gồm: thuế giá trị gia tăng nhập khẩu, thuế xuất, nhập khẩu và thuế
thu nhập cá nhân, trong 3 năm qua do hoạt động kinh doanh có hiệu quả, lợi nhuận cao
nên công ty đã mở rộng mạng lưới ra bên ngoài nước, thuế xuất nhập khẩu tăng, thuế
thu nhập cũng tăng cao nên số tiền nộp cho ngân sách Nhà nước cũng tăng theo.
 Tài sản cố định: Trong 3 năm qua, do nền kinh tế bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng
kinh tế nên công ty đã thận trọng hơn trong việc mua các thiết bị sản phẩm mới, hơn
nữa, các thiết bị của công ty vẫn còn tốt, thời gian còn lại vẫn dài và chất lượng sản
xuất cao nên trong 3 năm qua công ty không có bất kì sự thay đổi trang thiết bị nào.
Năm 2010, tài sản cố định cuae công ty là 4.950.467.324 đồng đến năm 2011 giảm
xuống còn 4.231.799.819 đồng và có phát sinh thêm tài sản cố định vô hình với khoản
tiền là 23.000.000 đồng và tới năm 2012 tài sản cố định của công ty giảm xuống chỉ
còn 3.986.812.122 đồng, giảm 244.987.697 đồng so với năm 2011. Trong 3 năm qua,
chi phí hao mòn tài sản cố định caol đặc biệt là với tài sản cố định vô hình, năm 2011
là 1.916.667 đồng đến năm 2012 tăng lên 5.749.995 đồng, nguyên nhân là do tài sản
cố định vô hình có thời gian sử dụng ngắn, chi phí khấu hao cao kéo theo tài sản cố
định giảm.
25
 Nguồn vốn kinh doanh: nguồn vốn kinh doanh của công ty bao gồm vốn lưu
động và vốn cố định. Trong 3 năm qua, nguồn vốn kinh doanh của công ty có xu
hướng tăng cao. Năm 2010 là 15.664.497.580 đồng đến năm 2011 tăng lên
17.625.506.120 đồng tăng 1.961.008.540 đồng so với năm 2010 và năm 2012 tăng lên
24.871.687.100 đồng, tăng 7.246.180.980 đồng so với năm 2011. Nguồn vốn kinh
doanh của công ty tăng lên chủ yếu là do mức tăng của vốn lưu động (các nguồn vốn
ngắn hạn như tiền mặt và chứng khoán dễ chuyển đổi,...) và vốn cố định thì có sự giảm
nhẹ do vốn chủ sở hữu giảm (giảm do thặng dư vốn cổ phần chênh lệch thấp hơn giũa
giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu,...)
 Các khoản phải thu: trong 3 năm qua, các khoản phải thu của công ty tăng lên
đáng kể, do thời gian này công ty áp dụng chính sách tín dụng nới lỏng để đưa sản
phẩm tới với thị trường, mở rộng thị trường, tăng doanh thu. Năm 2010, các khoản
phải thu là 29.437.640 đồng tới năm 2011 tăng lên 3.899.332.646 đồng, tăng
3.869.895.006 đồng so với năm 2010 và năm 2012 tăng lên 6.472.546.260 đồng, tăng
2.573.213.614 đồng so với năm 2011. Trong 3 năm qua, do thực hiện chiến lược
marketing hợp lý, chính sách tín dụng nới lỏng nên các khoản phải thu tăng lên khá
cao, chất lượng của các khoản phải thu cũng cần phải quan tâm hơn nữa để tránh
những rủi ro không mong muốn.
 Các khoản phải trả: Các khoản phải trả của công ty có xu hướng tăng lên, bao
gồm: nợ ngắn hạn, phải trả người bán, phải trả công nhân viên, nội bộ, các khoản phải
trả phải nộp khác,.... Năm 2010 các khoản phải trả là 1.674.896.973 đồng đến năm
2011 tăng lên 2.791.591.564 đồng, tăng 1.116.694.591 đồng so với năm 2010 và năm
2012 các khoản phải trả tăng 10.728.154.489 đồng, tăng 7.936.562.925 đồng so với
năm 2011. Nguyên nhân là do, trong năm 2010, công ty làm ăn thua lỗ nên phải vay
nợ bên ngoài và mua chịu từ người cung cấp, khi nền kinh tế bị khủng hoảng, hoạt
động kinh doanh còn nhiều khó khăn nên khả năng trả nợ còn thấp, nợ lương công
nhân viên, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn,...
2.3.2. Thực trạng sử dụng vốn tại công ty cổ phần OMNISYSTEM VN
2.3.2.1Tình hình đảm bảo nguồn vốn cho kinh doanh
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì công ty cần phải có một lượng
vốn nhất định để duy trì sản xuất và phát triển hoạt động kinh doanh, giúp công ty
đứng vững trên thị trường. Hiện nay, trong cơ cấu nguồn vốn của công ty có hai nguồn
vốn chính là nguồn vốn nợ vay và nguồn vốn chủ sở hữu, vì vậy, để có thể hiểu hơn về
tình hình đảm bảo nguồn vốn trong kinh doanh của công ty Cổ phần OMNISYSTEM
VN, ta sẽ phân tích sự thay đổi trong cơ cấu nguồn vốn của công ty qua các năm. Cụ
thể:
Thang Long University Library
26
Bảng 2.2: Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN
Đơn vị: VNĐ
(Nguồn: Số liệu tính toán được từ bảng cân đối kế toán năm 2010-2012)
Nhận xét:
Dựa vào bảng trên ta thấy cơ cấu vốn của công ty có sự chênh lệch đáng kể giữa
nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, vốn chủ sở hữu thường chiếm tỷ trọng cao hơn trong cơ
cấu nguồn vốn và đến năm 2012 thì có sự đảo ngược lại, nợ phải trả chiếm tỷ trọng
cao hơn. Nguyên nhân là do, công ty mới thành lập từ năm 2008 nên nguồn cung cấp
chủ yếu cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chủ yếu là vốn chủ
sở hữu – vốn thành lập và đóng góp cổ phần của các thành viên. Nguồn vốn chủ sở
hữu có tính ổn định cao, nguồn vốn càng nhiều thì hiệu quả hoạt động của công ty
càng tốt, tạo được niềm tin với ngân hàng và bạn hàng trong và ngoài nước. Đến năm
2012, khi mà nền kinh tế đang bị khủng hoảng nặng cùng với chiến lược mở rộng thị
trường, chính sách tín dụng mở rộng, hơn nữa lợi nhuận sau thuế lại thấp, lợi nhuận
chưa phân phối là âm nên vốn chủ sở hữu của công ty càng giảm. Nợ phải trả của công
ty trong thời gian này tăng là do trong năm qua công ty đã chiếm dụng được lượng lớn
vốn từ nhà cung cấp, số tiền nợ của nhà cung cấp (phải trả người bán) tăng lên mạnh
cùng với đó là sự tăng lên của phải trả công nhân viên, phải trả nội bộ, phải trả, phải
nộp khác. Cụ thể:
 Nợ phải trả: Nợ phải trả của công ty chỉ có nợ ngắn hạn là chủ yếu, công ty đã
áp dụng chính sách thận trọng khi đi vay và chiếm dụng vốn, hơn nữa, để giảm các chi
phí lãi vay cao nên công ty đã không lựa chọn hình thức nợ dài hạn. Các khoản nợ
Chỉ
tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Chênh lệch Số tiền
Tỷ
trọng
Chênh lệch
Tổng
nguồn
vốn
11.692.143.931 100 12.624.130.678 100 9.319.867.470 20.240.766.237 100 7.616.635.559
Nợ
phải
trả
1.674.896.973 14 2.791.591.564 22,11 1.116.694.591 10.728.154.489 53 7.936.562.925
- Nợ
ngắn
hạn
1.674.896.973 100 2.791.591.564 100 1.116.694.591 10.728.154.489 100 7.936.562.925
Vốn
chủ sở
hữu
10.017.246.958 86 9.832.539.114 77,89 (184.707.844) 9.512.611.748 47 (319.927.366)
27
ngắn hạn cũng tăng lên hàng năm, cùng với đó là sự tăng lên của nợ phải trả. Phải trả
người bán năm 2010 chỉ là 1.488.208.669 đồng đến năm 2011 tăng lên 2.573.046.001
đồng và năm 2012 tăng mạnh lên tới 9.926.555.645 đồng, tăng 7.353.509.644 đồng so
với năm 2011. Điều này cho thấy công ty đã và đang chiếm dụng số vốn lớn từ nhà
cung cấp nên đã cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh. Trong vài năm qua, công ty đã xây dựng niềm tin trong lòng các nhà cung cấp,
tạo tiền đề cho mối quan hệ làm ăn lâu dài và phát triển hơn nữa trong nền kinh tế thị
trường. Về phải trả công nhân viên thì trong năm 2010 số tiền phải trả công nhân viên
không có đến năm 2011 số tiền này tăng lên 48.785.445 đồng và năm 2012 tăng lên
243.796.223 đồng, tăng 195.010.778 đồng so với năm 2011. Nguyên nhân là do trong
thời kì khủng hoảng năm 2011-2012, công ty có gặp khó khăn trong việc trả lương cho
người lao động nên số tiền phải trả cho công nhân viên tăng cao, chiếm dụng của công
nhân viên để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, việc chiếm dụng
từ lương của công nhân viên thì không phải mất chi phí trả lãi vay nên giảm chi phí
cho công ty được ít nhiều. Phải trả nội bộ của công ty cũng mới phát sinh trong năm
2012 với số tiền 86.829.849 đồng cho thấy trong năm 2012 công ty cũng chịu ảnh
hưởng từ cuộc khủng hoảng nên vấn đề về tài chính còn gặp nhiều khó khăn, nên phát
sinh các khoản nợ mới. Về các khoản phải trả, phải nộp khác bao gồm: kinh phí công
đoàn, bảo hiểm xã hội, phải thu khác dư có,... cũng có sự tăng lên trong 3 năm qua.
Năm 2010, các khoản phải thu, phải nộp khác là 68.608.780 đồng đến năm 2011 giảm
xuống còn 66.408.780 đồng, giảm 2.200.000 đồng so với năm 2010 nhưng tới năm
2012 thì các khoản phải trả, phải nộp khác tăng lên 125.107.169 đồng, tăng 58.698.389
đồng so với năm 2011. Trong 3 năm qua, công ty đã có những phát triển mạnh để mở
rộng thị trường, tuy nhiên, để thành công công ty cần có khoản vốn lớn, bằng việc tận
dụng những khoản vốn mà chi phí lãi phải trả thấp nên công ty đã lựa chọn việc chiếm
dụng các khoản phải trả, phải nộp khác, chi phí của công ty cũng đã giảm đi đáng kể.
Như vậy, với cơ cấu nguồn vốn như hiện nay, công ty cần có những biện pháp
cũng như chính sách hợp lý hơn trong việc giảm thiểu rủi ro trong quá trình đi vay và
sử dụng nguồn vốn sao cho hiệu quả, đưa công ty phát triển hơn.
Để có thể hiểu rõ hơn về hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của công ty, ta sẽ xem xét
qua các chỉ tiêu sau:
Thang Long University Library
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn

More Related Content

What's hot

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI OPPO CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU...
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI OPPO CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU...CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI OPPO CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU...
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI OPPO CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU...nataliej4
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...nataliej4
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traencoNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traencohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI OPPO CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU...
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI OPPO CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU...CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI OPPO CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU...
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU ĐIỆN THOẠI OPPO CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
 
Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traencoNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
 
Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng Thái
Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng TháiNâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng Thái
Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng Thái
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 

Viewers also liked

20. Пасожжа, Берасцейская зямля і Панямонне
20. Пасожжа, Берасцейская зямля і Панямонне20. Пасожжа, Берасцейская зямля і Панямонне
20. Пасожжа, Берасцейская зямля і ПанямоннеAnastasiyaF
 
Teleseminar secrets preview 2008 09 -- mindmap
Teleseminar secrets preview 2008 09 -- mindmapTeleseminar secrets preview 2008 09 -- mindmap
Teleseminar secrets preview 2008 09 -- mindmapJames Nance
 
Lindsey Reid Resume3
Lindsey Reid Resume3Lindsey Reid Resume3
Lindsey Reid Resume3Lindsey Reid
 
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt namMột số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
pptexamples.ppt
pptexamples.pptpptexamples.ppt
pptexamples.pptAwesomeSNR
 
Instalación y configuración de postfix y squirrel
Instalación y configuración de postfix y squirrelInstalación y configuración de postfix y squirrel
Instalación y configuración de postfix y squirrelRodrigo García Miranda
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (13)

Rohan Ishan
Rohan IshanRohan Ishan
Rohan Ishan
 
20. Пасожжа, Берасцейская зямля і Панямонне
20. Пасожжа, Берасцейская зямля і Панямонне20. Пасожжа, Берасцейская зямля і Панямонне
20. Пасожжа, Берасцейская зямля і Панямонне
 
Teleseminar secrets preview 2008 09 -- mindmap
Teleseminar secrets preview 2008 09 -- mindmapTeleseminar secrets preview 2008 09 -- mindmap
Teleseminar secrets preview 2008 09 -- mindmap
 
Lindsey Reid Resume3
Lindsey Reid Resume3Lindsey Reid Resume3
Lindsey Reid Resume3
 
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt namMột số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
 
6- Writing a SRS-Dec-2016
6- Writing a SRS-Dec-20166- Writing a SRS-Dec-2016
6- Writing a SRS-Dec-2016
 
Ν.4447/16
Ν.4447/16Ν.4447/16
Ν.4447/16
 
Primero e
Primero ePrimero e
Primero e
 
Hypersensitivities
HypersensitivitiesHypersensitivities
Hypersensitivities
 
pptexamples.ppt
pptexamples.pptpptexamples.ppt
pptexamples.ppt
 
Instalación y configuración de postfix y squirrel
Instalación y configuración de postfix y squirrelInstalación y configuración de postfix y squirrel
Instalación y configuración de postfix y squirrel
 
Bigpipe
BigpipeBigpipe
Bigpipe
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênNOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh DN Phúc Lâm, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh DN Phúc Lâm, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh DN Phúc Lâm, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh DN Phúc Lâm, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN OMNISYSREM VN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN LAN PHƯƠNG MÃ SINH VIÊN : A17156 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI, 2013
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN OMNISYSREM VN Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Đình Toàn Sinh viên thực hiện : Nguyễn Lan Phương Mã sinh viên : A17156 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI, 2013 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khoá luận này, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Thầy giáo TS. Trần Đình Toàn, người đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian hoàn thành khóa luận. Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn kinh tế cùng các cán bộ và nhân viên của phòng tài chính – kế toán của Công ty cổ phần OMNISYSTEM VN đã cho em cơ hội làm việc với công ty để hoàn thành tốt bài khóa luận của em. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Lan Phương
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận này là do tự bản thân thực hiện và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của khóa luận. Sinh viên Nguyễn Lan Phương Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ..........................................................................................................1 1.1. Tổng quan nghiên cứu về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp..............................................................................................................1 1.1.1. Khái quát về vốn trong DN..............................................................................1 1.1.1.1 Khái niệm về vốn..............................................................................................1 1.1.1.2 Phân loại vốn trong doanh nghiệp...................................................................1 1.1.1.3 Vai trò của vốn đối với DN trong quá trình sản xuất kinh doanh......................5 1.1.1.4 Nội dung quản lý vốn trong DN........................................................................5 1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của DN....................................10 1.1.2.1 Chỉ tiêu đánh giá toàn bộ vốn.........................................................................10 1.1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định .............................................11 1.1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................12 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn......................................14 1.1.3.1 Những nhân tố khách quan.............................................................................14 1.1.3.2 Những nhân tố chủ quan ................................................................................14 1.2. Tổng quan thực tiễn nghiên cứu về vốn trong doanh nghiệp.....................16 1.2.1. Thực tiễn về nghiên cứu vốn trong doanh nghiệp ........................................16 1.2.2. Nhận định cá nhân về thiếu sót của những bài tham khảo ..........................16 1.2.3. Kết luận .........................................................................................................17 CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN OMNISYSTEM VIỆT NAM.....................................................................................19 2.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN ........................19 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty............................................19 2.1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty...............................................................19 2.2. Tình hình kết cấu vốn của công ty Cổ phần OMNISYSTEM ....................20 2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN....22 2.3.1. Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong vài năm gần đây..22 2.3.2. Thực trạng sử dụng vốn tại công ty cổ phần OMNISYSTEM VN................25 2.3.2.1 Tình hình đảm bảo nguồn vốn cho kinh doanh ...............................................25 2.3.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty.......................................................30 2.3.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty.....................................................32 2.3.3. Kết luận .........................................................................................................39 2.4. Những kết quả đã đạt được trong công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty...........................................................................................................40 2.4.1. Những hạn chế trong công tác quản lý vốn của công ty .............................40
  • 6. 2.4.1.1 Hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng vốn cố định.................................41 2.4.1.2 Hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động...............................41 2.4.2. Nguyên nhân.................................................................................................41 2.4.2.1 Nguyên nhân khách quan ...............................................................................41 2.4.2.2 Nguyên nhân chủ quan...................................................................................42 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN OMNISYSTEMS VN ...................................................44 3.1. Định hướng phát triển của công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN ............44 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN ............................................................................44 3.2.1. Chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch huy động và sử dụng vốn ...............................................................................................................44 3.2.2. Quản lý chặt chẽ chi phí................................................................................47 3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................47 3.2.4. Tăng cường công tác quản lý công nợ phải thu............................................47 3.2.5. Dự trữ hàng tồn kho hợp lý, tăng cường công tác quản lý hàng tồn kho.....48 3.2.6. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên một cách hợp lý ....................48 3.2.7. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định.......................................49 3.3. Một số kiến nghị ...........................................................................................51 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ................................................................................51 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng và các tổ chức tín dụng ........................................52 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ VCĐ Vốn cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động HĐQT Hội đồng quản trị TSCĐ Tài sản cố định
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN....22 Bảng 2.2: Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN .........26 Bảng 2.3: Bảng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn..............................28 Bảng 2.4: Hiệu quả sử dụng vốn cố định.................................................................30 Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng Vốn lưu động..............................................................32 Bảng 2.6: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tiền mặt của công ty ...................34 Bảng 2.7: Các chỉ tiêu về khoản phải thu ................................................................35 Bảng 2.8: Các chỉ tiêu về hàng tồn kho ...................................................................36 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ........................................................38 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Để thành lập doanh nghiệp và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh thì vốn là điều kiện không thể thiếu, nó phản ánh nguồn lực đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế mới với xu thế quốc tế hóa ngày càng cao, sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng mạnh mẽ, do vậy doanh nghiệp để tồn tại và phát triển thì cần nguồn vốn lớn và sử dụng vốn tốt. Như vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng sức cạnh tranh và giúp doanh nghiệp đứng vững hơn trên thị trường. Nhận thấy tầm quan trọng trong việc sử dụng và quản lý vốn cùng với thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN, em thấy công ty có nhiều hạn chế trong công tác sử dụng và quản lý vốn, nên em đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ Phần OMINISYSTEM VN” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là thực trạng sử dụng vốn đối với Công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN để từ đó đưa ra các đề xuất nhằm hoàn thiện chất lượng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong giai đoạn 2010 -2012 3. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được dựa trên phương pháp thống kê mô tả, so sánh đối chiếu và kết hợp dùng số liệu phân tích. Khóa luận đã đánh giá một cách tổng quát về hoạt động và thực trạng sử dụng vốn lưu động của công ty thông qua các chỉ tiêu kinh tế nhằm tìm ra những vấn đề có liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty, từ đó có thể đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DN. 4. Kết cấu khóa luận gồm Ngoài phần mục lục, danh mục viết tắt, danh mục biểu đồ, bảng biểu, lời mở đầu, kết luận, danh mục tham khảo thì nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương:  Chương 1: Cơ sở lý luận chung về Vốn và hiệu quả sử dụng Vốn  Chương 2: Thực trạng quản lý và sử dụng Vốn tại Công ty Cổ Phần OMNISYSTEM VN  Chương 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn tại Công ty Cổ Phần OMNISYSTEM VN
  • 10. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 1.1. Tổng quan nghiên cứu về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái quát về vốn trong DN 1.1.1.1Khái niệm về vốn Paul. A. Sammelson, nhà kinh tế học theo trường phái “tân cổ điển” đã thừa kế quan niệm về các yếu tố sản xuất của trường phái cổ điển và phân chia các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất ra thành ba loại chủ yếu là: đất đai, lao động và vốn. Theo ông, vốn là các hàng hoá được sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho hoạt động sản xuất của một doanh nghiệp: đó có thể là các máy móc, trang thiết bị, vật tư, đất đai, giá trị nhà xưởng... Trong quan niệm về vốn của mình, Sammelson không đề cập tới các tài sản tài chính, những giấy tờ có giá trị đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1 Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một loại hàng hoá. Nó giống các hàng hoá khác ở chỗ có chủ sở hữu nhất định. Song nó có điểm khác vì người sở hữu có thể bán quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Giá của vốn (hay còn gọi là lãi suất) là cái giá phải trả về quyền sử dụng vốn. Chính nhờ sự tách dời về quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn nên vốn có thể lưu chuyển trong đầu tư kinh doanh và sinh lời. Theo một số nhà tài chính thì: “ Vốn là tổng số tiền do những người có cổ phần trong công ty đóng góp và họ nhận được phần thu nhập chia cho các chứng khoán của công ty”. Quan điểm này đã đề cập đến mặt tài chính của vốn, khuyến khích các nhà đầu tư tăng cường đầu tư, mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh. Song nó có hạn chế là không nói rõ nội dung và trạng thái của vốn trong quá trình phục vụ sản xuất kinh doanh của DN. 2 Tóm lại, vốn là một phạm trù được xem xét, đánh giá theo nhiều quan niệm, với nhiều mục đích khác nhau. Do đó, khó có thể đưa ra một định nghĩa về vốn thoả mãn tất cả các yêu cầu, các quan niệm đa dạng. Song hiểu một cách khái quát, vốn có thể được định nghĩa như sau: Vốn là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu hay các giá trị tích luỹ được cho các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời. 1.1.1.2Phân loại vốn trong doanh nghiệp Tùy theo yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi loại hình DN mà có thể lựa chọn những căn cứ phân loại vốn khác nhau. Có các cách 1 Quản lý vốn trong doanh nghiệp 2 Phân tích tài chính – Đỗ Văn Thuận Thang Long University Library
  • 11. 2 phân loại như: phân theo vai trò và tính chất luân chuyển vốn khi tham gia vào quá trình sản xuất, phân theo nguồn hình thành và phân theo thời gian huy động và sử dụng vốn. Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu của bài, chỉ tập trung vào việc phân loại theo vai trò và tính chất luân chuyển của vốn trong quá trình sản xuất, phân loại vốn theo nguồn hình thành. Phân theo vai trò và tính chất luân chuyển vốn khi tham gia vào quá trình sản xuất  Vốn cố định Vốn cố định của một doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng các tài sản cố định nên qui mô của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô của tài sản cố định ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Song ngược lại những đặc điểm kinh tế của tài sản cố định trong quá trình sử dụng lại có ảnh hưởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của vốn cố định. Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vì tài sản cố định của doanh nghiệp có thời gian luân chuyển dài. Tuỳ theo hình thái biểu hiện và kết hợp tính chất đầu tư thì vốn cố định dưới dạng tài sản cố định của doanh nghiệp được chia làm ba loại: tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố định tài chính.  Tài sản cố định vô hình là những tài sản cố định không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí về đất sử dụng, chi phí mua bằng sáng chế, phát minh hay nhãn hiệu thương mại, giá trị lợi thế thương mại... tài sản cố định vô hình cũng có thể được hình thành do doanh nghiệp đầu tư hay cho thuê dài hạn.  Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu được biểu hiện bằng các hình thái vật chất cụ thể như nhà xưởng, máy móc, thiết bị phương tiện vận tải, các vật kiến trúc..., những tài sản cố định hữu hình này có thể là từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định hữu hình có thể do doanh nghiệp tự mua sắm, xây dựng hoặc cho thuê dài hạn.  Tài sản cố định tài chính là giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn với mục đích kiếm lời như đầu tư vốn vào liên doanh dài hạn, cho thuê tài sản cố định dài hạn...
  • 12. 3 Đây là những khoản vốn đầu tư có thời gian thu hồi dài (lớn hơn một năm hay một chu kỳ kinh doanh). Vốn cố định được luân chuyển giá trị dần dần từng phần. Khi tham gia vào quá trình sản xuất thì tài sản không bị thay đổi hình dáng hiện vật ban đầu nhưng tính năng và công suất bị giảm dần, tức là nó bị hao mòn cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng của nó cũng bị giảm đi. Vốn cố định được tách làm hai phần sau:  Một phần tương ứng với giá trị hao ṃn được chuyển vào giá trị sản phẩm dưới hình thức chi phí khâu hao và được tích luỹ lại thành quỹ khấu hao sau khi sản phẩm hàng hoá được tiêu thụ. Quỹ khấu hao này dùng để tái sản xuất tài sản cố định nhằm duy trì năng lực sản xuất của doanh nghiệp.  Phần còn lại của vốn cố định được “cố định” trong hình thái hiện vật của tài sản cố định ngày càng giảm đi trong khi phần vốn luân chuyển càng tăng lên tương ứng với sự suy giảm dần giá trị sử dụng tài sản cố định. Kết thúc quá trình vận động đó cũng là lúc tài sản cố định hết thời gian sử dụng và vốn cố định cũng hoàn thành một vòng luân chuyển. Thông thường, vốn cố định là bộ phận quan trọng và chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp, đặc điểm luân chuyển của nó lại tuân theo quy luật riêng, do đó việc quản lý và sử dụng vốn cố định có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả vốn sản xuất kinh doanh.  Vốn lưu động Vốn lưu động trong doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua sắm tài sản lưu động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục. Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong các doanh nghiệp người ta thường chia tài sản lưu động thành hai loại: tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông.  Tài sản lưu động sản xuất bao gồm các loại nguyên nhiên vật liệu, phụ từng thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang... đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc chế biến.  Tài sản lưu động lưu thông bao gồm các sản phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các tài sản lưu động sản xuất và tài sản xuất lưu thông luôn vận động, thay thế và chyển hoá lẫn cho nhau, đảm bảo cho quá trình Thang Long University Library
  • 13. 4 sản xuất được diễn ra thuờng xuyên liên tục. Phù hợp với những đặc điểm trên của tài sản lưu động, vốn lưu động của doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh. Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Vì vậy giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm:  Khởi đầu vòng tuần hoàn vốn, vốn lưu động từ hình thái tiền tệ ban đầu chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hoá dự trữ và vốn sản xuất. Kết thúc vòng tuần hoàn, sau khi sản phẩm được tiêu thụ, vốn lưu động lại trở về hình thái tiền tệ như điểm xuất phát ban đầu của nó. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên liên tục nên cùng một thời điểm vốn lưu động tồn tại dưới các hình thái khác nhau trong lĩnh vực sản xuất và lưu thông.  Các giai đoạn vận động của vốn được đan xen vào nhau, các chu kỳ sản xuất được lặp đi lặp lại. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng luân chuyển. Từ những đặc điểm trên ta thấy quản lý và sử dụng vốn lưu động là bộ phận quan trọng trong công tác quản lý tài chính của mỗi doanh nghiệp. Trong đó cần phải xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động giúp cho doanh nghiệp đảm bảo vốn lưu động để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, tránh tình trạng ứ đọng vốn. Trên cơ sở đó doanh nghiệp nên có những biện pháp khai thác và huy động các nguồn tài trợ nhằm đáp ứng nhu cầu vốn và thực hiện tốt công tác quản lý và sử dụng vốn, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân theo nguồn hình thành  Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt. Số vốn này không phải là một khoản nợ và doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng như: vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước, vốn do chủ doanh nghiệp bỏ ra, vốn góp cổ phần... Vốn chủ sở hữu được xác định là phần vốn còn lại trong tài sản của doanh nghiệp sau khi trừ đi toàn bộ nợ phải trả.  Nợ phải trả: là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế. Đó là số tiền vốn mà doanh nghiệp đi vay, chiếm dụng của các đơn vị, tổ chức, cá nhân như: vốn vay của ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán.
  • 14. 5 1.1.1.3 Vai trò của vốn đối với DN trong quá trình sản xuất kinh doanh Vốn là điều kiện không thể thiếu được để thành lập một doanh nghiệp và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Để doanh nghiệp được phép thành lập, bao giờ chủ doanh nghiệp cũng phải đầu tư một số vốn nhất định không nhỏ hơn mức vốn pháp định, là mức vốn tối thiểu mà pháp luật qui định đối với mỗi nghành nghề. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn đóng vai trò đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành thuận lợi theo mục đích đã định. Nó là một trong bốn yếu tố đầu vào cơ bản của sản xuất. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đảm khi hội đủ các yếu tố: vốn, lao động, tài nguyên và kỹ thuật công nghệ. Nhưng xét cho cùng thì điều kiện đầu tiên và quyết định là vốn. Khi có vốn, doanh nghiệp có thể sử dụng để thuê lao động, mua tài nguyên và công nghệ. Vì thế, vốn được coi là yếu tố quan trọng hàng đầu, là điều kiện không thể thiếu để tiến hành sản xuất, tái sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh. Vai trò của vốn chỉ có thể được phát huy trên cơ sở thực hiện các chức năng tài chính, thực hiện yêu cầu của cơ quan hạch toán kinh doanh. Điều đó nghĩa là thực hành tiết kiệm, hiệu quả. Trên cơ sở tự chủ về tài chính, doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý, đúng mức đồng vốn bỏ ra, phải làm sao với số vốn nhất định có thể thực hiện được nhiều việc nhất. 1.1.1.4 Nội dung quản lý vốn trong DN Quản lý tiền mặt Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền giấy và tiền gửi ngân hàng. Việc quản lý tiền mặt có liên quan chặt chẽ đến việc quản lý chứng khoán thanh khoản cao bởi vì việc chuyển từ tiền mặt sang chứng khoán thanh khoản cao hoặc ngược lại từ chứng khoán thanh khoản cao sang tiền mặt là một việc dễ dàng, tốn kém ít chi phí. Vì vậy, trong quản trị tài chính người ta thường sử dụng chứng khoán có tính thanh khoản cao để duy trì tiền mặt ở mức độ mong muốn. Tiền mặt tại quỹ là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp luôn có nhu cầu dự trữ tiền mặt ở một quy mô nhất định. Vốn tiền mặt đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý một cách chặt chẽ hơn các loại tài sản khác vì nó rất dễ bị tham ô, lợi dụng, mất mát. Nhu cầu dự trữ tiền mặt trong các doanh nghiệp thông thường là để thực hiện nhiệm vụ thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn dùng để đáp ứng yêu cầu giao dịch hàng ngày như mua sắm hàng hoá, vật liệu, thanh toán các khoản chi phí cần thiết. Ngoài ra còn xuất phát từ nhu cầu dự phòng để ứng phó với những nhu cầu vốn bất thờng cha dự đoán được và động lực " đầu cơ" trong việc dự trữ tiền mặt để Thang Long University Library
  • 15. 6 sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện cơ hội kinh doanh tốt. Việc duy trì một mức dự trữ tiền mặt đủ lớn còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp cơ hội thu được chiết khấu khi mua hàng, làm tăng hệ số khả năng thanh toán. Quản trị tiền mặt là quá trình bao gồm quản lý lưu lượng tiền mặt tại quỹ và tài khoản thanh toán ở ngân hàng, kiểm soát chi tiêu, dự báo nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp, bù đắp thâm hụt ngân sách, giải quyết tình trạng thừa, thiếu tiền mặt trong ngắn hạn cũng như dài hạn. Cụ thể:  Xác định và quản lý lưu lượng tiền mặt Dự trữ tiền mặt (tiền tại quỹ và tiền trên tài khoản thanh toán tại ngân hàng) là điều tất yếu mà doanh nghiệp phải làm để đảm bảo việc thực hiện các giao dịch kinh doanh hàng ngày cũng như đáp ứng nhu cầu về phát triển kinh doanh trong từng giai đoạn. Doanh nghiệp giữ quá nhiều tiền mặt so với nhu cầu sẽ dẫn đến việc ứ đọng vốn, tăng rủi ro về tỷ giá (nếu dự trữ ngoại tệ), tăng chi phí sử dụng vốn (vì tiền mặt tại quỹ không sinh lãi, tiền mặt tại tài khoản thanh toán ngân hàng thường có lãi thấp so với chi phí lãi vay của DN). Vì vậy lượng tiền mặt dự trữ tối ưu của DN cần phải đáp ứng đủ 3 nhu cầu chính: Chi cho các khoản phải trả phục vụ sản xuất; trả cho nhà cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ; trả cho người lao động và thuế. Mức dự trữ tiền mặt hợp lý là một trong những căn cứ giúp người quản lý có thể xem xét, dự đoán vốn bằng tiền trong thời gian sắp tới để đề ra những biện pháp thích hợp. Các biện pháp quản lý cụ thể là  Mọi khoản thu chi vốn tiền mặt của DN đều phải thực hiện thông qua quỹ, không được tự thu - chi ngoài quỹ.  Phải có sự phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt, nhất là giữa thủ quỹ và kế toán ququỹ, phải có biện pháp bảo đảm an toàn quỹ.  DN phải quy định các quy chế thu chi tiền mặt để áp dụng cho từng trường hợp thu chi. Thông thường các khoản thu chi không lớn thì có thể sử dụng tiền mặt, sang các khoản thu chi lớn thì chuyển sang hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.  Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt, cần xác định rõ các khoản tạm ứng, mức tạm ứng và thời hạn thanh toán tạm ứng để thu hồi kịp. Để xác định lượng tiền mặt cần thiết cho DN, ta có thể áp dụng các phương pháp xác định lượng tiền mặt như sau: Quản lý phải thu khách hàng Trong nền kinh tế thị trường việc mua chịu, bán chịu là điều khó tránh khỏi. Doanh nghiệp có thể sử dụng các khoản phải trả cha đến kỳ hạn thanh toán như một nguồn vốn bổ xung để tài trợ cho các nhu cầu tài sản lưu động ngắn hạn và đương
  • 16. 7 nhiên doanh nghiệp cũng bị các doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn. Việc bán chịu sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng tiêu thụ được sản phẩm đồng thời góp phần xây dựng môí quan hệ làm ăn tốt đẹp với khách hàng. Tuy nhiên nếu tỷ trọng các khoản phải thu quá lớn trong tổng số tài sản lưu động thì nó sẽ gây ra những khó khăn cho doanh nghiệp và làm giảm hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp. Quản trị các khoản phải thu tốt, tức là hạn chế mức tối thiểu lượng VLĐ bị chiếm dụng sẽ làm giảm số ngày của chu kỳ thu tiền bình quân, thúc đẩy vòng tuần hoàn của tài sản lưu động. Đồng thời sẽ làm giảm các chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ, chi phí rủi ro... Trong chính sách tín dụng thương mại doanh nghiệp cần đánh giá kỹ ảnh hưởng của chính sách bán chịu đối với lợi nhuận của doanh nghiệp. Đồng thời để hạn chế mức thấp nhất mức độ rủi ro có thể gặp trong việc bán chịu doanh nghiệp có thể xem xét trên các khía cạnh mức độ uy tín của khách hàng, khả năng trả nợ của khách hàng... Trước khi doanh nghiệp cấp tín dụng cho khách hàng thì công việc đầu tiên phải làm là phân tích tín dụng khách hàng. Khi phân tích tín dụng khách hàng người ta thường đề ra các tiêu chuẩn, nếu khách hàng đáp ứng được các tiêu chuẩn đó thì có thể được mua chịu. Các tiêu chuẩn người ta có thể sử dụng để phân tích tín dụng khách hàng là:  Uy tín, phẩm chất của khách hàng: Nói lên uy tín của khách hàng qua các lần trả nợ trước, tinh thần trách nhiệm của khách hàng trong việc trả nợ đối với doanh nghiệp và các doanh nghiệp khác.  Vốn: Tiêu chuẩn này dùng để đánh giá sức mạnh tài chính của khách hàng.  Khả năng thanh toán: Đánh giá các cac chỉ tiêu về khả năng thanh toán của khách hàng và bảng dự trù ngân quỹ của họ.  Thế chấp: Các tài sản mà khách hàng thế chấp để đảm bảo trả nợ.  Điều kiện kinh tế: Phân tích về tiềm năng phát triển của khách hàng trong tương lai. Nếu doanh nghiệp đủ các điều kiện và được chấp nhận cho mua chịu thì DN phải tiến hành xác định thời kỳ tín dụng thương mại và công cụ tín dụng thương mại được sử dụng. Thời kỳ tín dụng thương mại là khoảng thời gian doanh nghiệp cho phép khách hàng nợ. Thời gian này khác nhau tuỳ thuộc ngành nghề kinh doanh, quy định của doanh nghiệp và thoả thuận của hai bên. Thường thì doanh nghiệp đa ra một tỷ lệ % chiết khấu nhất định để nếu khách hàng trả tiền đúng hạn sẽ được hưởng chiết khấu đó nhằm khuyến khích khách hàng trả tiền sớm. Về công cụ tín dụng thương mại thì th- ường là sử dụng thương phiếu. Thương phiếu là một cam kết tín dụng của người mua Thang Long University Library
  • 17. 8 hứa sẽ trả tiền cho người bán theo thời hạn ghi trên thương phiếu. Thương phiếu có thể được mua đi bán lại trong thời hạn của nó. Để giúp doanh nghiệp có thể nhanh chóng thu hồi các khoản phải thu hạn chế rủi ro và các chi phí không cần thiết phát sinh làm giảm hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, doanh nghiệp cần coi trọng các biện pháp chủ yếu sau:  Phải mở sổ theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu trong và ngoài doanh nghiệp và thường xuyên đôn đốc để thu hồi đúng hạn.  Có biện pháp phòng ngừa rủi ro không được thanh toán (lựa chọn khách hàng, giới hạn giá trị tín dụng, yêu cầu đặt cọc...)  Tiến hành xác định và trích lập dự phòng phải thu khó đòi vào chi phí sản xuất kinh doanh. Quỹ này có thể được sử dụng trong trường hợp có khoản phải thu của doanh nghiệp nhưng không thể thu hồi đợc thì doanh nghiệp sẽ trích từ quỹ ra để bù vào với mục đích bảo toàn vốn kinh doanh cho doanh nghiệp.  Có sự ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng bán hàng, nếu vượt quá thời hạn thanh toán theo hợp đồng sẽ bị phạt hoặc được thu lãi suất như lãi suất quá hạn của ngân hàng. Hiện nay ở nước ta còn cha có luật rõ ràng về vấn đề này. Tuy nhiên đối với các nước phát triển thì họ đã có luật để bảo vệ quyền lợi cho doanh nghiệp trong trường hợp không đòi được nợ. Các doanh nghiệp Việt Nam cũng cần quan tâm đến vấn đề này để khi có luật có thể áp dụng được ngay hoặc trong trường hợp làm ăn với các đối tác nước ngoài có thể áp dụng.  Phân loại các khoản nợ quá hạn, tìm nguyên nhân của từng khoản nợ để có biện pháp xử lý thích hợp nh gia hạn nợ, thoả ước xử lý nợ, xoá một phần nợ cho khách hàng, hoặc yêu cầu toà án giải quyết. Quản lý hàng tồn kho Đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thì dự trữ là yếu tố quan trọng quyết định việc doanh nghiệp có sản xuất được ổn định hay không. Do vậy việc quản lý tồn kho dự trữ đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động. Nhờ có dự trữ tồn kho đúng mức, hợp lý sẽ giúp cho doanh nghiệp không bị gián đoạn sản xuất, không bị thiếu sản phẩm hàng hoá để bán, đồng thời lại sử dụng tiết kiệm và hợp lý tài sản lưu động. Về cơ bản mục tiêu của việc quản lý tồn kho dự trữ là nhằm tối thiểu hoá các chi phí dự trữ tài sản tồn kho với điều kiện vẫn đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thờng. Nếu các doanh nghiệp có mức vốn tồn kho quá lớn thì sẽ làm phát sinh thêm các chi phí như chi phí bảo quản, lưu kho... đồng thời doanh nghiệp không thể sử dụng số vốn này cho mục đích sản xuất kinh doanh khác và làm tăng chi phí cơ hội của số vốn này.
  • 18. 9 Để tối thiểu hoá chi phí tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thì doanh nghiệp phải xác định được số lượng vật tư, hàng hoá tối ưu mỗi lần đặt mua sao cho vẫn đáp ứng được nhu cầu sản xuất. Ngoài ra doanh nghiệp cũng cần phải có những biện pháp quản lý hữu hiệu để bảo đảm nguyên vật liệu trong kho không bị hư hỏng, biến chất, mất mát. Tóm lại, nếu thực hiện tốt công tác quản trị vốn tồn kho dự trữ, doanh nghiệp có thể tăng khả năng sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế mà không cần tăng thêm nhu cầu về tài sản lưu động cho sản xuất kinh doanh. Do đó để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động thì doanh nghiệp cần phải đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị vốn tồn kho dự trữ. Quản lý vốn cố định Khai thác và tạo lập nguồn vốn cố định của DN Khai thác và tạo lập nguồn vốn cố định đáp ứng nhu cầu đầu tư TSCĐ là khâu đầu tiên trong quá trình quản trị VCĐ của DN. Căn cứ vào các dự án đầu tư TSCĐ đã được thẩm định để lựa chọn và khai thác nguồn vốn đầu tư phù hợp. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, DN có thể khai thác nguồn vốn đầu tư vào TSCĐ từ nhiều nguồn khác nhau như: lợi nhuận để lại tái đầu tư, từ nguồn vốn liên doanh, liên kết, từ ngân sách nhà nước tài trợ,.... Mỗi nguồn vốn trên có ưu và nhược điểm riêng và điều kiện thực hiện khác nhau, chi phí sử dụng khác nhau. Vì thế, trong khai thác, tạo lập nguồn vốn cố định, các DN phải chú ý đa dạng hóa các nguồn tài trợ, cân nhắc kĩ các ưu nhược điểm của từng nguồn để lựa chọn cơ cấu các nguồn tài trợ VCĐ hợp lý và có lợi nhất cho DN. DN phải luôn năng động, nhạy bén và luôn đổi mới các chính sách, cơ chế tài chính của nhà nước để tạo mọi điều kiện cho DN có thể khai thác, huy động được các nguồn vốn cần thiết. Bảo toàn và nâng cao hiệu quả vốn cố định VCĐ của DN cos thể được sử dụng cho các hoạt động đầu tư tài sản dài hạn (mua sắm, lắp đặt,...) và các loại hình hoạt động kinh doanh thường xuyên (sản xuất các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ,...) của DN. Do đặc điểm của TSCĐ và VCĐ là tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh song vẫn giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu (đối với TSCĐ hữu hình) còn giá trị còn lại chuyển dịch dần vào giá trị sản phẩm. Bảo toàn VCĐ bao gồm bảo toàn về mặt giá trị và hiện vật. Bảo toàn VCĐ hiện vật không chỉ là giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của TSCĐ mà quan trọng hơn là duy trì thường xuyên năng lực sản xuấ ban đầu của nó. Điều đó có nghĩa là trong quá trình sử dụng, DN phải quản lý chặt chẽ không làm mất mát TSCĐ, thực hiện đúng quy chế dử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa TSCĐ nhằm duy trì và nâng cao Thang Long University Library
  • 19. 10 năng lực hoạt động của TSCĐ. Bảo toàn VCĐ về mặt giá trị là phải duy trì được giá trị thực (sức mua) của VCĐ ở thời điểm hiện tại so với thời điểm bỏ vốn đầu tư ban đầu, bất kể sự biến động giá cả, sự thay đổi tỷ giá hối đoái và ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kĩ thuật. Các phương pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ:  Lựa chọn phương pháp khấu hao và xác định mức khấu hao phù hợp, không để mất vốn và hạn chế tối đa ảnh hưởng bất lợi của hao mòn vô hình. Nguyên tắc chung là mức khấu hao phải phù hợp với hao mòn thực tế của TSCĐ (cả hao mòn hữu hình và vô hình). Nếu khấu hao thấp hơn cả hao mòn thự tế sẽ không đảm bảo thu hồi đủ vốn khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng. Vì vậy, DN cần phải xem xét kĩ mối quan hệ giữa chi phí sản xuất đầu vào và giá bán sản phẩm đầu ra để có chính sách khấu hao phù hợp quan hệ cung – cầu trên thị trường, vừa đảm bảo thu hồi vốn vừa không gây sự đột biến trong giá cả.  Chú trọng đổi mới trang thiết bị, phương pháp công nghệ sản xuất, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hiện có của DN cả về thời gian lẫn công suất. Kịp thời thanh lý các TSCĐ không cần dùng hoặc đã hư hỏng, không dự trữ quá mức TSCĐ chưa cần dùng.  Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng, sửa chữa dự phonhf TSCĐ, không để xảy ra tình trạng hư hỏng trước thời hạn sử dụng, hoặc bất thường gây thiệt hại dẫn tới việc ngừng sản xuất. Trong trường hợp TSCĐ phải tiến hành sửa chữa lớn cần cân nhắc tính toán lĩ hiệu quả của nó. Nếu chi phí sửa chữa TSCĐ mà lớn hơn mua sắm thiết bị mới thì nên thay thế TSCĐ cũ.  DN nên chủ động thực hiện các biện pháp hạn chế rủi ro trong kinh doanh để hạn chế tổn thất VCĐ do các nguyên nhân khách quan như: mua bảo hiểm tài sản, trích lập dự phòng tài chính,.... Còn nếu TSCĐ bị hư hỏng do nguyên nhân chủ quan thì người gây ra phải chịu trách nhiệm bồi thường cho DN. 1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của DN Để đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động, ta sử dụng các chỉ tiêu này, tính toán và so sánh giữa các năm để có thể biết sự tăng hay giảm của hiệu quả sử dụng vốn của công ty. Thêm vào đó, ta cũng so sánh với trung bình ngành để xem DN sử dụng vốn có hiệu quả không. Các chỉ tiêu cụ thể như sau: 1.1.2.1Chỉ tiêu đánh giá toàn bộ vốn Hiệu suất sử dụng vốn= Doanh thu thuần Vốn kinh doanh bình quân
  • 20. 11 Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn được DN đầu tư vào tài sản đem lại mấy đồng doanh thu thuần. Hiệu suất sử dụng vốn càng lớn, trong khi các điều kiện khác không đổi có nghĩa là hiệu quả quản lý toàn bộ tài sản càng cao, khả năng sử dụng vốn hợp lý và có hiệu quả. Tỷ suất lợi nhuận vốn= Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của đồng vốn đầu tư. Tỷ lệ này còn gọi là tỷ lệ hoàn vốn đầu tư, cho biết một đồng vốn đầu tư mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn đầu tư là tốt và hiệu quả. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu= Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu và trình độ sử dụng vốn của người quản lý. Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao càng cho biết khả năng sử dụng vốn tốt, một đồng VCH bỏ ra tạo ra lợi nhuận cao hơn. 1.1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định Hiệu suất sử dụng TSCĐ= TSCĐ bình quân trong kì là bình quân số học của nguyên giá TSCĐ đầu kì và cuối kì. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ trong kì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng TSCĐ càng cao. Hiệu suất sử dụng vốn cố định= Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định có thể đảm bảo tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao, chất lượng quản lý và sử dụng vốn càng tốt. Hàm lượng vốn cố định= Lợi nhuận sau thuế Vốn kinh doanh bình quân Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu Doanh thu thuần TSCĐ sử dụng bình quân Doanh thu thuần Vốn cố định sử dụng bình quân Vốn cố định bình quân Doanh thu thuần Thang Long University Library
  • 21. 12 Đây là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định. Nó phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì càng tốt vì để tạo ra một đồng doanh thu thuần thì cần ít vốn cố định hơn. Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định= Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kì. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định cao, một đồng vốn cố định có thể tạo ra hơn một đồng lợi nhuận sau thuế. 1.1.2.3Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động  Vòng quay VLĐ trong kì Vòng quay VLĐ trong kì được xác định bằng công thức: Doanh thu thuần Vòng quay VLĐ trong kì= VLĐ bình quân trong kì Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng quay) của vốn lưu động trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số vốn lưu động bình quân bỏ ra trong kỳ. Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ càng cao thì càng tốt. Thời gian luân chuyển VLĐ: được xác định bằng công thức 360 Thời gian luân chuyển VLĐ= Số vòng quay VLĐ trong kì Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân của một lần luân chuyển của vốn lưu động hay số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện một vòng quay trong kỳ. Ngược với chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động trong kỳ, thời gian luân chuyển vốn lưu động càng ngắn chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có hiệu quả. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động: được xác định bằng công thức VLĐ bình quân Hệ số đảm nhiệm VLĐ= Doanh thu thuần Đây là chỉ tiêu phản ánh số VLĐ cần có để đạt được một đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng nhỏ phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao, số VLĐ tiết kiệm càng lớn. Lợi nhuận sau thuế Vốn cố định bình quân
  • 22. 13 Hệ số sinh lời của vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (EAT). Hệ số sinh lời của VLĐ càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ là cao. Hệ số sinh lời của VLĐ được xác định bằng công thức: Hệ số sinh lời của VLĐ = Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán Tỉ số khả năng thanh toán ( chỉ tiêu này cho thấy khả năng thanh toán của DN đối với các khoản nợ ngắn hạn có thật sự tốt và từ đó cho thấy vòng quay vốn của DN có nhanh đáp ứng nhu cầu của DN, hiệu quả sử dụng vốn có được nâng cao). Hệ số thanh toán hiện hành: Chỉ tiêu này là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của DN, nó cho biết mức độ các khoản nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời hạn các khoản nợ đó. Chỉ số này càng cao cho biết khả năng thanh toán của DN đối với các khoản nợ ngắn hạn là tốt. Hệ số thanh toán hiện hành= Hệ số thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh= Tài sản lưu động ở đây là những tài sản có thể quay vòng nhanh, nhanh chóng chuyển đổi thành tiền bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu. Giá trị hàng tồn kho là những tài sản khó chuyển đổi thành tiền hơn trong tổng tài sản lưu động và dễ bị lỗ khi được bán. Vì vậy, chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của DN khi thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đã đến hạn. Chỉ tiêu này càng cao cho biết khả năng thanh toán của DN rất tốt, hiệu quả sử dụng VLĐ cao, tạo niềm tin và uy tín đối với các đối tác và chủ nợ. Hệ số thanh toán tức thời: được xác định như sau Hệ số thanh toán tức thời= Lợi nhuận trước thuế Vốn lưu động bình quân Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Tiền mặt + Chứng khoán ngắn hạn Nợ ngắn hạn Thang Long University Library
  • 23. 14 Chỉ số này phản ánh khả năng thanh toán ngay lập tức tại thời điểm xác định tỷ lệ không phụ thuộc vào khoản phải thu và dự trữ. Tổng số vốn bằng tiền được xác định bằng toàn bộ tiền mặt tại DN và chứng khoán thanh toán có khả năng thanh khoản cao mà DN đang nắm giữ. Chỉ số này thường > 0.5 và được đánh gía là có khả năng thanh toán thương đối tốt. Tuy nhiên, nếu chỉ số này quá lớn thì lại phản ánh tình hình không tốt vì lượng vốn bằng tiền quá lớn gây rủi ro chi phí cơ hội cao, làm giảm hiệu quả sử dụngVLĐ. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn 1.1.3.1Những nhân tố khách quan Môi trường kinh tế: Sự ổn định hay không ổn định của nền kinh tế, của thị trường có ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu của DN, từ đó ảnh hưởng tới nhu cầu về vốn kinh doanh. Những biến động của nền kinh tế có thể gây nên những rủi ro trong kinh doanh mà các nhà quản trị cần phải nhận biết và lường trước được, những ảnh hưởng đó tác động tới các khoản chi phí về đầu tư, chi phí trả lãi hay tiền thuê nhà xưởng, máy móc, công nhân,... Nền kinh tế ổn định và tăng trưởng bền vững là điều kiện để DN phát triển và giữ vững vị trí của mình trên thị trường. DN phát triển đồng nghĩa với việc doanh thu tăng từ đó làm gia tăng tài sản và nguồn vốn của DN, khi đó, DN sẽ tìm cách để mở rộng sản xuất, phát triển DN. Môi trường pháp luật: Một đất nước có chế độ pháp luật minh bạch, các quy định chặt chẽ, hỗ trợ các DN trong việc phát triển sản xuất kinh doanh sẽ tạo điều kiện cho DN phát triển mạnh mẽ và ổn định, mở rộng thị trường cả ở trong và ngoài nước. Với bất kì sự thay đổi nào trong quy định và chính sách pháp luật đều có tác động lớn tới hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN. Môi trường kinh tế - chính trị: đất nước có nền chính trị ổn định, không có bạo loạn, khủng bố,... có như vậy DN sẽ yên tâm trong hoạt động kinh doanh, sẽ có cơ hội mở rộng quan hệ đối tác với nước ngoài, làm cho vốn được sử dụng hiệu quả, không có hàng tồn kho, nguyên vật liệu và khoa học kĩ thuật được hiện đại hóa, nâng cao lợi nhuận cho DN. Môi trường văn hóa: Mục tiêu chính của DN là hướng tới khách hành vì vậy hiểu được văn hóa, phing tục tập quán của từng nơi là điều kiện hết sức quan trọng mang đến sự thành công cho DN. 1.1.3.2Những nhân tố chủ quan Đặc điểm kỹ thuật ngành sản xuất: Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành sản xuất kinh doanh cóảnh hưởng không
  • 24. 15 nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Mỗi ngành sản xuất kinh doanh có những đặc điểm khác nhau về mặt kinh tế kỹ thuật như: Tính chất ngành nghề, tính thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh doanh. Ảnh hưởng của tính chất ngành nghềđến hiệu quả sử dụng vốn thể hiện ở quy mô, cơ cấu vốn kinh doanh. Quy mô, cơ cấu vốn khác nhau sẽảnh hưởng tới tốc độ luân chuyển vốn, tới phương pháp đầu tư, thể thức thanh toán, chi trả... do đóảnh hưởng tới doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp Ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kỳ sản xuất thể hiện ở nhu cầu vốn và doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Những doanh nghiệp hoạt động trong ngành sản xuất có tính thời vụ thì nhu cầu vốn lưu động giữa các quý trong năm thường biến động lớn, doanh thu bán hàng không được đều, tình hình thanh toán, chi trả cũng gặp khó khăn, ảnh hưởng tới chu kỳ thu tiền bình quân, tới hệ số vòng quay vốn... do đóảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn thì nhu cầu vốn trong năm thường không có biến động lớn, doanh nghiệp lại thường xuyên thu được tiền bán hàng, điều đó giúp doanh nghiệp dễ dàng đảm bảo cân đối thu chi bằng tiền vàđảm bảo nguồn vốn trong kinh doanh, vốn được quay nhiều vòng trong năm. Ngược lại những doanh nghiệp sản xuất ra những loại sẩn phẩm có chu kỳ sản xuất dài phải ứng ra một lượng vốn lưu động tương đối lớn, vốn thu hồi chậm, quay vòng ít. Mục tiêu sản xuất kinh doanh: Mục tiêu sản xuất của DN là nhằm tối đa hóa lợi nhuận vì vậy việc sử dụng vốn sao cho hiệu quả và hợp lý là điều quan trọng nhất. Sử dụng vốn sao cho chi phí thấp nhất, khả năng quay vòng vốn nhanh và hiệu quả là điều cần thiết của DN. Vì vậy cần có những cách sử dụng vốn sao cho hợp lý và hiệu quả Quy mô cơ sở vật chất: cơ sở vật chất càng lớn và hiện đại thì sử dụng vốn sẽ càng hiệu quả do vòng quay vốn ngắn, tốn ít nguyên nhiên liệu, hiệu quả sản xuất tăng cao và ngược lại DN sử dụng công nghệ lạc hậu, sản xuất chậm, tốn nhiều nguyên vật liệu, hiệu suất thấp,... Nguồn nhân lực: Trình độ nhận thức của nhà quản lý DN có tác động lớn đến hiệu quả sử dụng vốn bởi trình độ nhận thức của nhà quản trị có tác dụng giúp DN có các quyết định lựa chọn đầu tư và quản lí vốn tốt. Sự điều hành và quản lý sử dụng vốn hiệu qủa thể hiện ở sự kết hợp tối ưu các yếu tố sản xuất, giảm chi phí không cần thiết đồng thời nắm bắt cơ hội kinh doanh, đem lại cho DN sự tăng trưởng và phát triển. Trình độ tay nghề của người lao động: Nếu công nhân có trình độ tay nghề cao phù hợp với trình độ công nghệ của dây chuyền sản xuất thì việc sử dụng máy móc thiết bị sẽ tốt hơn, khai thác tối đa công suất của máy móc làm tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DN Thang Long University Library
  • 25. 16 Trình độ quản lý và sử dụng nguồn vốn :Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Công cụ chủ yếu để theo dõi quản lý sử dụng vốn là hệ thống kế toán -tài chính. Công tác kế toán thực hiện tốt sẽ đưa ra các số liệu chính xác giúp cho lãnh đạo nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp nói chung cũng như việc sử dụng vốn nói riêng trên cơ sở đó ra quyết định đúng đắn. Mặt khác, đặc điểm hạch toán, kế toán nội bộ doanh nghiệp luôn gắn với tính chất tổ chức sản xuất của doanh nghiệp nên cũng tác động tới việc quản lý vốn. Vì vậy, thông qua công tác kế toán mà thường xuyên kiểm tra tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp, sớm tìm ra những điểm tồn tại để có biện pháp giải quyết. 1.2. Tổng quan thực tiễn nghiên cứu về vốn trong doanh nghiệp 1.2.1. Thực tiễn về nghiên cứu vốn trong doanh nghiệp Trong quá trình nghiên cứu và làm luận văn về đề tài vốn trong doanh nghiệp em có tham khảo, tìm hiểu nghiên cứu một số đề tài nghiên cứu từ các trường đại học khác và Đại Học Thăng Long: - Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ Phần Chương Dương ( Nguồn: Thư viện Đại Học Thăng Long) - Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng Công ty xây dựng công trình hàng không ACC ( Nguồn: luanvan.net.vn) Khi tham khảo các bài viết trên em đã đúc kết được: Các bài viết trên đều có hướng tiếp cận đề tài vì nhận thức được tầm quan trọng của vốn trong kinh doanh của doanh nghiệp. Các bài viết thường đi theo hướng sau:  Tiếp cận đề tài về vốn trong doanh nghiệp  Giới thiệu tổng quan về vốn và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp  Phân tích cụ thể tình hình sử dụng và quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp  Tìm ra các tồn tại, khó khăn cũng như thách thức đối với vốn trong doanh nghiệp  Đưa ra các biện pháp khắc phục thực tế về vốn của doanh nghiệp 1.2.2. Nhận định cá nhân về thiếu sót của những bài tham khảo Khi tham khảo các bài trên, em nhận thấy những bài viết này vẫn còn một số thiêu sót và những điểm chưa thực sự chính xác, tụ thể như sau: - Tại chương 1, các lý luận còn nhiều trung lặp nhau ở các mục nhỏ, có rất nhiều công thức đều đem lại nhận xét như nhau nhưng lại được dùng. Chương 1 trong các bài tham khảo thường liệt kê rất nhiều công thức nhưng khi phân tích ở chương 2 lại thiếu sót. Chương 1 là lý thuyết chung về hướng đề tài nhưng hầu hết các khái niệm
  • 26. 17 đặc điểm lại theo quan điểm của cá nhân người viết nhiều mà ít theo giáo trình chuẩn, chuẩn mực kế toán hay theo thông tư của bộ Tài Chính. - Tại chương 2, thường phân tích các lĩnh vực kinh doanh của công ty mà ít phân tích đến các chỉ số, thực trạng. thường phần nhận xét phân tích nói lại số liệu đã nói trong bảng mà mà không nêu được nguyên nhân, đánh giá thực tế vào công ty. - Tại chương 3, nêu các tồn tại và các giải pháp lại không sát với nhau. Thường các giải pháp là chung chung mà không cụ thể. Thiếu phần lượng hóa số liệu cho những năm tới, mục tiêu phấn đấu trong những năm tiếp theo của doanh nghiệp 1.2.3. Kết luận Mục đích nghiên cứu: Thực trạng sử dụng vốn đối với Công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN để từ đó đưa ra các đề xuất nhằm hoàn thiện chất lượng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong giai đoạn 2010 -2012 Phương pháp nghiên cứu: phương pháp tổng hợp lý thuyết, liệt kê, đưa ra các thông tin lý thuyết thu thập được từ các giáo trình, sách tham khảo của các tác giả có uy tín để từ đó dẫn dắt đưa ra hệ thống lý thuyết đầy đủ và sâu sắc về khái niệm về vốn theo quan điểm của cá nhân. - Để có thể đưa ra những lý thuyết được đầy đủ và sâu sắc nhất, các bài trên lấy các lý thuyết từ lịch sử tới hiện tại như: lấy quan điểm của CN Mác, David Begg, .. từ đó rút ra những điểm thiếu hụt, chưa hoàn chỉnh, để từ đó có sự hoàn chỉnh hơn trong việc đưa ra khái niệm tổng quát. - Về vai trò của vốn, hiệu quả sử dụng vốn, các công thức đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, các đề tài nghiên cứu cũng đều sử dụng phương pháp này. Nhìn chung, trong chương 1 của các đề tài nghiên thì phương pháp tổng hợp lý thuyết và phương pháp lịch sử được sử dụng nhiều nhất. - Phần các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn, các đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp thực tiễn để rút ra bài học kinh nghiệm. Từ quan sát thực tiễn xảy ra trong thời gian trước, các bài tham khảo rút ra những nhân tố chính ảnh hưởng tới chất lượng để bài viết gắn với thực tiễn hơn. - Chương 2: Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích, dựa vào những số liệu đã có phân tích số liệu để từ đó rút ra nhận xét chung về tình hình hoạt động của công ty. Phần đánh giá kết quả đạt được, các đề tài nghiên cứu sử dụng những kết quả phân tích của phần trước để rút ra kết luận, những ưu điểm và hạn chế của công ty. - Chương 3: Từ những kinh nghiệm thực tiễn, các nhược điểm rút ra từ chương 2 để đưa ra những biện pháp có hiệu quả nhất cho công ty nói riêng và hiệu quả của nền Thang Long University Library
  • 27. 18 kinh tế nói chung. - Nhìn chung, về cơ bản ta vẫn áp dụng những phương pháp tổng hợp lý thuyết, phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu của ta còn sử dụng phương pháp quan sát khách quan, tức là ta thu thập thông tin về các đối tượng và các nhân tố liên quan, sau đó dựa vào những kết quả trong quá khứ để đưa ra những kết luận chính xác và rõ ràng cho quan điểm và hướng tiếp cận của mình. Để cho quá trình quan sát được hiệu quả, ta còn sử dụng phương pháp giả thuyết bằng cách dự đoán bản chất của đối tượng để từ đó có những quan sát vào các đối tượng đó để có những kết luận chính xác nhất.
  • 28. 19 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN OMNISYSTEM VIỆT NAM 2.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần OMNISYSTEM VN được thành lập từ ngày 03 tháng 10 năm 2008, thay đổi lần thứ 3 ngày 01 tháng 08 năm 2012, hoạt động theo giấy phép đầu tư số 011032000112 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp. trụ sở chính của công ty tại: phòng 1801, 27 Huỳnh Thúc Kháng, phường Láng Hạ, quận Đống Đa – Hà Nội, Việt Nam, với lĩnh vực hoạt động chính là: Sản xuất kinh doanh đồng hồ điện tử để đo điện, nước, gas và nhập khẩu thiết bị, hệ thống đo xa được sử dụng tại Việt Nam và xuất khẩu. Năm 2010, sau hơn hai năm thành lập công ty đã phát triển không ngừng và ngày càng khẳng định vị thế của mình trong lòng người tiêu dùng. Trong năm 2010, sản phẩm của công ty đã có mặt ở tất cả các tỉnh miền Bắc nước ta và đang tiếp tục mở rộng ra các tỉnh và thành phố khác trong cả nước. Không chỉ dừng lại ở thị trường nội địa với sự nỗ lực không ngừng của toàn bộ công nhân viên, các phòng ban, đặc biệt là phòng Marketing đã đưa sản phẩm của công ty phát triển ở thị trường nước ngoài mà khởi đầu là Đài Loan… đánh dấu sự chuyển mình mạnh mẽ trong thời kì hội nhập và phát triển kinh tế. Như vậy, doanh thu không ngừng tăng qua các năm, đảm bảo đời sống và thu nhập cũng như việc làm cho người dân trong tỉnh. Trong mấy năm vừa qua, công ty đã liên tục nhập khẩu các thiết bị hiện đại của các nước phát triển và luôn luôn học hỏi, tìm hiểu các kinh nghiệm quản lí chuyên nghiệp của các nước tiên tiến trên thế giới như Nhật Bản, Mỹ…. để đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của người tiêu dùng cũng như sự phát triển của nền kinh tế. Vì vậy uy tín cũng như vị thế của công ty ngày càng được nâng cao. Trong kế hoạch định hướng đến năm 2015, công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt sẽ đầu tư thêm dây chuyền sản xuất mới , liên tục cập nhật và thiết kế các mẫu sản phẩm mới và tiếp tục mở rộng mạng lưới ra các thị trường thế giới 2.1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Chủ tịch hội đồng quản trị Là người có quyền hạn tối cao trong mọi quyết định của công ty; chủ trì các cuộc họp quan trọng của HĐQT và các cuộc họp khác của công ty; Giám sát, kiểm tra các hoạt động điều hành công ty của Ban Giám Đốc; là người duy nhất ký duyệt các khoản chi về tài chính và chịu trách nhiệm trước HĐQT và pháp luật về thu chi tài Thang Long University Library
  • 29. 20 chính công ty; báo cáo hoạt động kinh doanh về tài chính của công ty hàng tháng trước HĐQT. Phòng Kế hoạch Sản xuất Lập kế hoạch sản xuất và kế hoạch và kế hoạch giá thành sản phẩm theo tháng, quý, năm; lập kế hoạch và tổ chức cung cấp đầy đủ, kịp thời các loại vật tư phục vụ cho sản xuất của công ty; thực hiện công tác đầu tư, xây dựng cơ bản, công tác sửa chữa lớn nhỏ về thiết bị, nhà xưởng và các công trình khác của công ty; phân tích, đánh giá, tổng kết việc thực hiện kế hoạch sản xuất, cung cấp vật tư, làm báo cáo theo định kỳ Báo cáo Giám đốc, Hội đồng quản trị và các đơn vị liên quan. Phòng Kinh doanh Nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại, lập kế hoạch, đề ra các chiến lược kinh doanh trong từng giai đoạn để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm; cố vấn cho Ban giám đốc về công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh các loại mặt hàng, thực hiện các dự án đầu tư, các kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo yêu cầu của công ty; soạn thảo các hợp đồng kinh tế, nhận các đơn đặt hàng; báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty hàng tháng, quý, năm trình Ban giám đốc, kết hợp với phòng tài chính kế toán để xác định nguồn vốn cần thiết để phục vụ chiến lược kinh doanh cho từng giai đoạn Phòng Tài chính Kế toán Lập kế hoạch tài chính, tổ chức hạch toán kế toán theo quy định của nhà nước, theo điều lệ hoạt động và hướng dẫn của công ty; lập báo cáo tài chính phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh theo từng tháng, quý, năm. Báo cáo kịp thời, nhanh chóng, chính xác về tình hình tài chính của Công ty cho Ban Giám Đốc; tư vấn cho Ban Giám Đốc về các vấn đề tài chính, thuế. Nhận xét chung về cơ cấu tổ chức: Với quy mô tổ chức tương đối lớn, công ty cổ phần OMNISYSTEM VN có cơ cấu tổ chức khá hợp lý, đảm bảo đầy đủ các phòng ban phân chia theo chức năng và chuyên môn hóa theo nghiệp vụ, giữa các phòng ban có sự liên kết hỗ trợ lẫn nhau giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả hơn. 2.2. Tình hình kết cấu vốn của công ty Cổ phần OMNISYSTEM Trong 3 năm 2010, 2011, 2012, ta thấy công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN có tình hình sử dụng nguồn vốn khá hợp lý và hiệu quả. Cụ thể: Về cơ cấu nguồn vốn: Vốn của công ty được hình thành từ hai nguồn là: Nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Một cơ cấu vốn hợp lý và hiệu quả phải đảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa nợ
  • 30. 21 phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, vừa đảm bảo sự an toàn về mặt tài chính cho doanh nghiệp, đồng thời phát huy tối đa ảnh hưởng tích cực của đòn bẩy tài chính trong kinh doanh, tạo dựng được tính thanh khoản cao trong sử dụng vốn của doanh nghiệp. Từ báo cáo tài chính, ta thấy quy mô vốn kinh doanh của công ty tăng đều qua các năm, năm 2010 là 11.692.143.931 đồng , năm 2011 tăng 931.986.747 đồng so với năm 2010, năm 2012 tăng 7.616.635.559 đồng so với năm 2011. Điều này cho ta thấy, vốn kinh doanh của công ty khá cao, cho thấy công ty đầu tư nhiều vào hoạt động sản xuất và mở rộng kinh doanh. Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty bao gồm: nợ phải trả, vốn CSH. Trong đó, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng nguồn vốn, tuy nhiên đang có xu hướng giảm tỷ trọng so với nợ ngắn hạn. Năm 2010, vốn chủ sở hữu là 10.017.246.958 đồng, chiếm 92% trong tổng vốn kinh doanh. Năm 2011, VCSH là 9.832.539.114 đồng, chiếm 77,89%, giảm 184.707.844đồng so với năm 2010. Nguyên nhân là do mặc dù hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2011 có hiệu quả hơn, lợi nhuận có tăng nhưng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là âm và lợi nhuận từ chênh lệch từ tỷ giá hối đoái là không có, vì vậy, VCSH của công ty có giảm. Năm 2012, VCH của công ty tiếp tục giảm xuống chỉ còn 9.512.611.748 đồng, do trong năm này, lợi nhuận chưa phân phối là âm, -6.487.388.252 đồng, trong khi đó tốc độ tăng của tài sản cao hơn tốc độ tăng của VCSH. Điều này cho thấy để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh trong năm 2012 công ty chủ yếu vay ngắn hạn và sử dụng nguồn vốn chiếm dụng để phục vụ sản xuất kinh doanh. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng khá thấp, tuy nhiên, đang có xu hướng tăng lên qua các năm, đặc biệt là năm 2012. Năm 2010, nợ phải trả là 1.674.896.973 đồng, năm 2011, nợ phải trả tăng lên 2.791.591564 đồng, tăng 1.116.694.591 đồng, và năm 2012, nợ phải trả là 10.728.154.489 đồng, tăng 7.936.562.925 đồng so với năm 2011. Như vậy, năm 2012, nợ phải trả của công ty tăng lên rất cao, cùng với đó, nguồn vốn kinh doanh của công ty cũng tăng lên theo, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cũng được mở rộng. Theo bảng cân đối kế toán trên thì nợ phải trả của DN chủ yếu là nợ ngắn hạn – nguồn vốn chiếm dụng tạm thời (phải trả người bán, phải trả công nhân viện, phải trả nội bộ,...). Với đặc thù của doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thương mại và sản xuất, tỷ trọng tài sản lưu động trong tổng tài sản rất lớn và trong điều kiện nguồn vốn tự có của doanh nghiệp không đủ trang trải (tài trợ) cho tài sản thì tất yếu công ty phải vay nợ ngân hàng và chiếm dụng vốn của người khác. Tuy nhiên, việc chiếm dụng vốn của người khác cao sẽ khiến công ty gặp phải nhiều rủi ro trong thanh toán, không tự chủ về tài chính và khả năng trả nợ hạn chế hơn so với nguồn vốn CSH. Thang Long University Library
  • 31. 22 2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN 2.3.1. Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong vài năm gần đây Trong 3 năm vừa qua, mặc dù nền kinh tế nói chung và công ty nói riêng đều chịu ảnh hưởng nặng từ cuộc khủng hoảng kinh tế, nền kinh tế giảm sút, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cũng giảm theo. Tuy nhiên, nhờ có những định hướng phát triển đúng đắn và hợp lý, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế nên tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh của công ty vẫn phát triển, doanh thu và lợi nhuận sau thuế cũng tăng cao qua các năm. Cụ thể: Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Số tiền (đ) Số tiền (đ) Chênh lệch Số tiền (đ) Chênh lệch 1. Kết quả sản xuất kinh doanh - Doanh thu 280.416.947 2.633.641.702 2.353.224.755 2.182.052.255 (451.589.447) - Chi phí 3.460.593.150 2.573.979.056 (886.614.094) 2.057.485.496 (516.493.560) - Lãi (3.180.176.203) 59.662.646 3.239.838.849 124.566.759 64.904.113 2. Nộp ngân sách 22.731.524 103.351.338 80.619.814 345.865.603 242.514.265 3. TSCĐ 4.950.467.324 4.231.799.819 (718.667.505) 3.986.812.122 (244.987.697) - Nguyên giá 6.179.098.780 6.307.766.507 128.667.727 6.346.657.416 38.890.909 - Giá trị hao màn luỹ kế (1.228.631.456) (2.075.966.688) (847.335.142) (2.359.845.294) (283.878.606) 4. Nguồn vốn kinh doanh 15.664.497.580 17.625.506.120 1.961.008.540 24.871.687.100 7.246.180.980 - Vốn lưu động 5.647.250.626 7.792.967.010 2.145.716.384 15.359.075.351 7.566.108.341 - Vốn cố định 10.017.246.958 9.832.539.114 (184.707.844) 9.512.611.748 (319.927.366) 5. Các khoản phải thu 29.437.640 3.899.332.646 3.869.895.006 6.472.546.260 2.573.213.614 6. Các khoản phải trả 1.674.896.973 2.791.591.564 1.116.694.591 10.728.154.489 7.936.562.925 (Nguồn:Báo cáo tài chính năm 2010-2012)
  • 32. 23 Nhận xét: Thông qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh trên, ta thấy các chỉ tiêu có sự thay đổi khác nhau giữa các năm, do sự thay đổi về cơ cấu cũng như chính sách phù hợp với sự phát triển của công ty và của nền kinh tế. Cụ thể của sự thay đổi này là:  Kết quả sản xuất kinh doanh: bao gồm: doanh thu, chi phí, và lãi mà công ty thu được. Qua 3 năm 2010,2011 và 2012 thì kết quả sản xuất kinh doanh của công ty có sự phát triển và tăng trưởng cao. Mặc dù, trong 2 năm 2011 và 2012, nền kinh tế chịu sự ảnh hưởng nặng từ cuộc khủng hoảng làm cho sự phát triển kinh tế chậm lại, lạm phát tăng cao, nhu cầu tiêu dùng về hàng hóa và dịch vụ giảm, tuy nhiên, công ty vẫn có những biện pháp hợp lý cùng với những bước đi đúng đắn trong công cuộc phát triển để đưa công ty đi lên. Cụ thể:  Doanh thu: Trong năm 2010 doanh thu của công ty chỉ đạt 280.416.947 đồng đến năm 2011 tăng lên 2.633.641.702 đồng, tăng 2.353.224.755 đồng, năm 2012 doanh thu có giảm đi và giảm xuống còn 2.182.052.255 đồng, giảm 451.589.447 đồng. Trong năm 2010, do công ty mới đi vào hoạt động từ tháng 10/2008, trải qua 2 năm hoạt động nên đây là thời gian công ty bắt đầu làm quen với thị trường trong nước và quốc tế, doanh thu có phần hơi thấp do người tiêu dùng vẫn chưa quen với sản phẩm của công ty. Đến năm 2011, doanh thu tăng lên khá cao cho thấy công ty đã khá thành công trong việc đưa sản phẩm vào với thị trường trong nước, người tiêu dùng đang dần quen với sản phẩm của công ty, sức tiêu thụ tương đối lớn. Trong năm 2011, công ty đã áp dụng chính sách mở rộng thị trường bằng cách nới lỏng chính sách tín dụng, đưa sản phẩm đến với thị trường nhiều hơn, hơn nữa, công ty cũng áp dụng những chiến lược marketing hợp lý và đúng đắn, mở rộng thị trường không chỉ trong nước mà còn cả ngoài nước nên thị trường tiêu thụ của công ty tương đối lớn cùng với đó doanh thu cũng tăng cao. Đến năm 2012, doanh thu của công ty có giảm xuống còn 2.182.052.255 đồng, giảm 451.589.447 đồng, nguyên nhân là do trong năm 2012, do mức ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế nên trong năm qua người dân chi tiêu ít hơn, hơn nữa, công ty cũng bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng nên chính sách tín dụng của công ty cũng thắt chặt hơn, thị trường tiêu thụ cũng giảm đi. Vì vậy, trong vài năm tới, khi nền kinh tế hồi phục, công ty cần có những chiến lược phát triển hơn nữa để mở rộng thị trường, tăng doanh thu và lãi cho công ty, góp phần phát triển kinh tế, đưa kinh tế của đất nước và công ty đi lên.  Chi phí: Qua bảng trên ta thấy chi phí của công ty đang có xu hướng giảm theo thời gian cho thấy công ty đã có nỗ lực trong việc giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Năm 2010, chi phí của công ty là 3.460.593.150 đồng đến năm 2011 giảm xuống còn 2.573.979.056 đồng, giảm 886.614.094 đồng so với năm 2010 và đến năm 2012 chi Thang Long University Library
  • 33. 24 phí của công ty giảm xuống chỉ còn 2.057.485.496 đồng giảm 516.493.560 đồng so với năm 2011. Như vậy, chỉ trong 2 năm, chi phí của công ty đã giảm 1.403.107.654 đồng, cho thấy công ty đã có những chính sách hợp lý trong việc giảm chi phí, giúp công ty vượt qua khó khăn trong thời kì khủng hoảng.  Lợi nhuận (lãi): Trong 3 năm qua, số tiền lãi mà công ty nhận được từ việc sản xuất, kinh doanh đã tăng lên rất nhiều. Năm 2010, do mới gia nhập vào nền kinh tế thị trường nên hoạt động sản xuất của công ty còn thua lỗ, đến năm 2011 thì sản phẩm của công ty đã thâm nhập vào thị trường nên hoạt động kinh doanh của công ty tăng lên, doanh thu tăng, chi phí giảm kéo theo lợi nhuận tăng. Năm 2011, lợi nhuận của công ty tăng lên 59.662.646 đồng, tăng 3.239.838.849 đồng so với năm 2010 và đến năm 2012 lợi nhuận của công ty tăng lên 124.566.759 đồng, tăng 64.904.113 đồng so với năm 2011. Như vậy, trong 2 năm qua, công ty đã có những chính sách phát triển kinh doanh hợp lý, đưa sản phẩm đến với công chúng và có những chính sách hợp lý để giảm thiểu chi phí một cách tốt nhất, giảm các chi phí không cần thiết như chi phí quản lý doanh nghiệp (loại bỏ những phòng ban làm việc không hiệu quả, ..), chi phí tài chính (giảm lãi vay, chi phí phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu,...) để từ đó đưa lợi nhuận của công ty tăng cao.  Nộp ngân sách nhà nước: Trong 3 năm qua, chi phí cho việc nộp ngân sách nhà nước đang có xu hướng tăng lên, năm 2010 là 22.731.524 đồng đến năm 2011 tăng lên 103.351.338 đồng, tăng 80.619.814 đồng so với năm 2010 và tới năm 2012 tăng lên 345.865.603 đồng, tăng 242.514.265 đồng so với năm 2011. Các khoản phải nộp ngân sách nhà nước bao gồm: thuế giá trị gia tăng nhập khẩu, thuế xuất, nhập khẩu và thuế thu nhập cá nhân, trong 3 năm qua do hoạt động kinh doanh có hiệu quả, lợi nhuận cao nên công ty đã mở rộng mạng lưới ra bên ngoài nước, thuế xuất nhập khẩu tăng, thuế thu nhập cũng tăng cao nên số tiền nộp cho ngân sách Nhà nước cũng tăng theo.  Tài sản cố định: Trong 3 năm qua, do nền kinh tế bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng kinh tế nên công ty đã thận trọng hơn trong việc mua các thiết bị sản phẩm mới, hơn nữa, các thiết bị của công ty vẫn còn tốt, thời gian còn lại vẫn dài và chất lượng sản xuất cao nên trong 3 năm qua công ty không có bất kì sự thay đổi trang thiết bị nào. Năm 2010, tài sản cố định cuae công ty là 4.950.467.324 đồng đến năm 2011 giảm xuống còn 4.231.799.819 đồng và có phát sinh thêm tài sản cố định vô hình với khoản tiền là 23.000.000 đồng và tới năm 2012 tài sản cố định của công ty giảm xuống chỉ còn 3.986.812.122 đồng, giảm 244.987.697 đồng so với năm 2011. Trong 3 năm qua, chi phí hao mòn tài sản cố định caol đặc biệt là với tài sản cố định vô hình, năm 2011 là 1.916.667 đồng đến năm 2012 tăng lên 5.749.995 đồng, nguyên nhân là do tài sản cố định vô hình có thời gian sử dụng ngắn, chi phí khấu hao cao kéo theo tài sản cố định giảm.
  • 34. 25  Nguồn vốn kinh doanh: nguồn vốn kinh doanh của công ty bao gồm vốn lưu động và vốn cố định. Trong 3 năm qua, nguồn vốn kinh doanh của công ty có xu hướng tăng cao. Năm 2010 là 15.664.497.580 đồng đến năm 2011 tăng lên 17.625.506.120 đồng tăng 1.961.008.540 đồng so với năm 2010 và năm 2012 tăng lên 24.871.687.100 đồng, tăng 7.246.180.980 đồng so với năm 2011. Nguồn vốn kinh doanh của công ty tăng lên chủ yếu là do mức tăng của vốn lưu động (các nguồn vốn ngắn hạn như tiền mặt và chứng khoán dễ chuyển đổi,...) và vốn cố định thì có sự giảm nhẹ do vốn chủ sở hữu giảm (giảm do thặng dư vốn cổ phần chênh lệch thấp hơn giũa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu,...)  Các khoản phải thu: trong 3 năm qua, các khoản phải thu của công ty tăng lên đáng kể, do thời gian này công ty áp dụng chính sách tín dụng nới lỏng để đưa sản phẩm tới với thị trường, mở rộng thị trường, tăng doanh thu. Năm 2010, các khoản phải thu là 29.437.640 đồng tới năm 2011 tăng lên 3.899.332.646 đồng, tăng 3.869.895.006 đồng so với năm 2010 và năm 2012 tăng lên 6.472.546.260 đồng, tăng 2.573.213.614 đồng so với năm 2011. Trong 3 năm qua, do thực hiện chiến lược marketing hợp lý, chính sách tín dụng nới lỏng nên các khoản phải thu tăng lên khá cao, chất lượng của các khoản phải thu cũng cần phải quan tâm hơn nữa để tránh những rủi ro không mong muốn.  Các khoản phải trả: Các khoản phải trả của công ty có xu hướng tăng lên, bao gồm: nợ ngắn hạn, phải trả người bán, phải trả công nhân viên, nội bộ, các khoản phải trả phải nộp khác,.... Năm 2010 các khoản phải trả là 1.674.896.973 đồng đến năm 2011 tăng lên 2.791.591.564 đồng, tăng 1.116.694.591 đồng so với năm 2010 và năm 2012 các khoản phải trả tăng 10.728.154.489 đồng, tăng 7.936.562.925 đồng so với năm 2011. Nguyên nhân là do, trong năm 2010, công ty làm ăn thua lỗ nên phải vay nợ bên ngoài và mua chịu từ người cung cấp, khi nền kinh tế bị khủng hoảng, hoạt động kinh doanh còn nhiều khó khăn nên khả năng trả nợ còn thấp, nợ lương công nhân viên, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn,... 2.3.2. Thực trạng sử dụng vốn tại công ty cổ phần OMNISYSTEM VN 2.3.2.1Tình hình đảm bảo nguồn vốn cho kinh doanh Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì công ty cần phải có một lượng vốn nhất định để duy trì sản xuất và phát triển hoạt động kinh doanh, giúp công ty đứng vững trên thị trường. Hiện nay, trong cơ cấu nguồn vốn của công ty có hai nguồn vốn chính là nguồn vốn nợ vay và nguồn vốn chủ sở hữu, vì vậy, để có thể hiểu hơn về tình hình đảm bảo nguồn vốn trong kinh doanh của công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN, ta sẽ phân tích sự thay đổi trong cơ cấu nguồn vốn của công ty qua các năm. Cụ thể: Thang Long University Library
  • 35. 26 Bảng 2.2: Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty Cổ phần OMNISYSTEM VN Đơn vị: VNĐ (Nguồn: Số liệu tính toán được từ bảng cân đối kế toán năm 2010-2012) Nhận xét: Dựa vào bảng trên ta thấy cơ cấu vốn của công ty có sự chênh lệch đáng kể giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, vốn chủ sở hữu thường chiếm tỷ trọng cao hơn trong cơ cấu nguồn vốn và đến năm 2012 thì có sự đảo ngược lại, nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao hơn. Nguyên nhân là do, công ty mới thành lập từ năm 2008 nên nguồn cung cấp chủ yếu cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chủ yếu là vốn chủ sở hữu – vốn thành lập và đóng góp cổ phần của các thành viên. Nguồn vốn chủ sở hữu có tính ổn định cao, nguồn vốn càng nhiều thì hiệu quả hoạt động của công ty càng tốt, tạo được niềm tin với ngân hàng và bạn hàng trong và ngoài nước. Đến năm 2012, khi mà nền kinh tế đang bị khủng hoảng nặng cùng với chiến lược mở rộng thị trường, chính sách tín dụng mở rộng, hơn nữa lợi nhuận sau thuế lại thấp, lợi nhuận chưa phân phối là âm nên vốn chủ sở hữu của công ty càng giảm. Nợ phải trả của công ty trong thời gian này tăng là do trong năm qua công ty đã chiếm dụng được lượng lớn vốn từ nhà cung cấp, số tiền nợ của nhà cung cấp (phải trả người bán) tăng lên mạnh cùng với đó là sự tăng lên của phải trả công nhân viên, phải trả nội bộ, phải trả, phải nộp khác. Cụ thể:  Nợ phải trả: Nợ phải trả của công ty chỉ có nợ ngắn hạn là chủ yếu, công ty đã áp dụng chính sách thận trọng khi đi vay và chiếm dụng vốn, hơn nữa, để giảm các chi phí lãi vay cao nên công ty đã không lựa chọn hình thức nợ dài hạn. Các khoản nợ Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng Chênh lệch Tổng nguồn vốn 11.692.143.931 100 12.624.130.678 100 9.319.867.470 20.240.766.237 100 7.616.635.559 Nợ phải trả 1.674.896.973 14 2.791.591.564 22,11 1.116.694.591 10.728.154.489 53 7.936.562.925 - Nợ ngắn hạn 1.674.896.973 100 2.791.591.564 100 1.116.694.591 10.728.154.489 100 7.936.562.925 Vốn chủ sở hữu 10.017.246.958 86 9.832.539.114 77,89 (184.707.844) 9.512.611.748 47 (319.927.366)
  • 36. 27 ngắn hạn cũng tăng lên hàng năm, cùng với đó là sự tăng lên của nợ phải trả. Phải trả người bán năm 2010 chỉ là 1.488.208.669 đồng đến năm 2011 tăng lên 2.573.046.001 đồng và năm 2012 tăng mạnh lên tới 9.926.555.645 đồng, tăng 7.353.509.644 đồng so với năm 2011. Điều này cho thấy công ty đã và đang chiếm dụng số vốn lớn từ nhà cung cấp nên đã cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Trong vài năm qua, công ty đã xây dựng niềm tin trong lòng các nhà cung cấp, tạo tiền đề cho mối quan hệ làm ăn lâu dài và phát triển hơn nữa trong nền kinh tế thị trường. Về phải trả công nhân viên thì trong năm 2010 số tiền phải trả công nhân viên không có đến năm 2011 số tiền này tăng lên 48.785.445 đồng và năm 2012 tăng lên 243.796.223 đồng, tăng 195.010.778 đồng so với năm 2011. Nguyên nhân là do trong thời kì khủng hoảng năm 2011-2012, công ty có gặp khó khăn trong việc trả lương cho người lao động nên số tiền phải trả cho công nhân viên tăng cao, chiếm dụng của công nhân viên để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, việc chiếm dụng từ lương của công nhân viên thì không phải mất chi phí trả lãi vay nên giảm chi phí cho công ty được ít nhiều. Phải trả nội bộ của công ty cũng mới phát sinh trong năm 2012 với số tiền 86.829.849 đồng cho thấy trong năm 2012 công ty cũng chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng nên vấn đề về tài chính còn gặp nhiều khó khăn, nên phát sinh các khoản nợ mới. Về các khoản phải trả, phải nộp khác bao gồm: kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, phải thu khác dư có,... cũng có sự tăng lên trong 3 năm qua. Năm 2010, các khoản phải thu, phải nộp khác là 68.608.780 đồng đến năm 2011 giảm xuống còn 66.408.780 đồng, giảm 2.200.000 đồng so với năm 2010 nhưng tới năm 2012 thì các khoản phải trả, phải nộp khác tăng lên 125.107.169 đồng, tăng 58.698.389 đồng so với năm 2011. Trong 3 năm qua, công ty đã có những phát triển mạnh để mở rộng thị trường, tuy nhiên, để thành công công ty cần có khoản vốn lớn, bằng việc tận dụng những khoản vốn mà chi phí lãi phải trả thấp nên công ty đã lựa chọn việc chiếm dụng các khoản phải trả, phải nộp khác, chi phí của công ty cũng đã giảm đi đáng kể. Như vậy, với cơ cấu nguồn vốn như hiện nay, công ty cần có những biện pháp cũng như chính sách hợp lý hơn trong việc giảm thiểu rủi ro trong quá trình đi vay và sử dụng nguồn vốn sao cho hiệu quả, đưa công ty phát triển hơn. Để có thể hiểu rõ hơn về hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của công ty, ta sẽ xem xét qua các chỉ tiêu sau: Thang Long University Library