SlideShare a Scribd company logo
1 of 67
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN ĐẠI TRUNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC ANH
MÃ SINH VIÊN : A18080
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN ĐẠI TRUNG
Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS. Trần Đăng Khâm
Sinh viên thực hiện : Phạm Ngọc Anh
Mã sinh viên : A18080
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy PGS.TS Trần Đăng
Khâm người đã trực tiếp hướng dẫn em, các cán bộ, nhân viên, anh chị trong
phòng tài chính - kế toán cùng ban lãnh đạo của Công ty TNHH Đại Trung đã tận
tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Mặc dù cố gắng, nhưng trình độ và
năng lực có hạn, bài viết mới chỉ đề cập được đến những vấn dề cơ bản và khó
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp đề bài
viết được hoàn thiện hơn.
Sinh viên
Phạm Ngọc Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Ngọc Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP.........................................................................1
1.1. Khái quát về doanh nghiệp....................................................................................1
1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp.................................................................1
1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp ................................................................................1
1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp......................................................................................1
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp ..........................................................8
1.1.2.1. Huy động vốn......................................................................................................8
1.1.2.2. Sản xuất kinh doanh .........................................................................................10
1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp .....................................11
1.2.1. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.................................................................11
1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp............................11
1.2.1.2. Phân loại tài sản ngắn hạn...............................................................................12
1.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ...................................14
1.2.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ............................................14
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn...............................14
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.....................17
1.3.1. Các nhân tố khách quan. ...................................................................................17
1.3.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................18
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠI TRUNG ......................................................................24
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Đại Trung............................................................24
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Công ty TNHH Đại Trung ....................24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức - bộ máy nhân sự của Công ty TNHH Đại Trung ..................25
2.1.3. Các hoạt động chủ yếu của Công ty TNHH Đại Trung ...................................27
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đại Trung........28
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Công ty TNHH Đại Trung...34
2.2.1. Thực trạng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Đại Trung..........................34
2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Công ty TNHH Đại Trung. .38
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH
Đại Trung .....................................................................................................................43
2.3.1. Kết quả ................................................................................................................43
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................44
2.3.2.1. Hạn chế.............................................................................................................44
2.3.2.2. Nguyên nhân.....................................................................................................45
a. Nguyên nhân chủ quan ..............................................................................................45
b. Nguyên nhân khách quan .........................................................................................46
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN
HẠN CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠI TRUNG ............................................................48
3.1. Định hƣớng nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH
Đại Trung .....................................................................................................................48
3.1.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Đại Trung....................................48
3.1.2 .Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty.........49
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH
Đại Trung. ....................................................................................................................50
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ngân quỹ..............................................50
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý khoản phải thu .....................................51
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hàng tồn kho: ......................................52
3.3. Kiến nghị ...............................................................................................................54
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ.....................................................................................54
3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng....................................................................................55
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên viết đầy đủ
TS Tài sản cố định
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
SXKD Sản xuất kinh doanh
VNĐ Việt Nam đồng
DN Doanh nghiệp
NH Ngân hàng
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần.................................................................4
Sơ đồ 1.2: Mô hình EOQ.............................................................................................20
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy hoạt động của công ty.....................................................25
Sơ đồ 2.2 : Quy trình hoạt động kinh doanh chung .................................................27
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh.............................................................28
Biểu đồ 2.1: Mức biến động tổng doanh thu.............................................................29
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán ..................................................................................31
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tài sản ngắn hạn.........................................................................32
Bảng 2.3 : Các chỉ số về khả năng sinh lời ................................................................34
Bảng 2.4: Cơ cấu tài sản ngắn hạn.............................................................................36
Bảng 2.5: So sánh các khoản phải thu với doanh thu thuần của công ty...............38
Bảng 2.6: Tốc độ lƣu chuyển tài sản ngắn hạn.........................................................39
Bảng 2.7: Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho.............................................................39
Bảng 2.8: Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân.......................41
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán............................................41
Bảng 2.10: Hệ số sinh lời của tài sản ngắn hạn.........................................................42
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua,cùng với tiến trình hội nhập của nước ta vào các định chế
khu vực và trên thế giới với định hướng phát triển kinh tế quốc gia từ nay đến năm
2015. Các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng
phải đương đầu với nhiều thách thức lớn. Chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch
hóa tập trung sang cơ chế thị trường, hoạt động sản xuất kinh doanh của nước ta có sự
thay đổi lớn. Một số doanh nghiệp đã gặp không ít những khó khăn bởi trình độ quản
lý chưa theo kịp với đà của cơ chế thị trường kèm theo là sự phản ứng kém linh hoạt
với phương thức và cách thức điều hành doanh nghiệp điển hình trong lĩnh vực tài
chính. Các doanh nghiệp còn lúng túng trong huy động, quản lý và sử dụng tài sản. Bất
kỳ doanh nghiệp nào khi sản xuất hay xem xét một phương án kinh doanh đều quan
tâm đến tài sản ngắn hạn và sử dụng tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả.
Doanh nghiệp quản lý, sử dụng tốt tài sản ngắn hạn sẽ tiết kiệm được chi phí
(chi phí lưu kho, chi phí cơ hội của các khoản tiền…) mà vẫn đảm bảo sản xuất thông
suốt. Ngược lại có thể gây tốn kém, lãng phí khi dự trữ quá nhiều tài sản ngắn hạn;
hoặc làm gián đoạn quá trình thi công nếu dự trữ thiếu tài sản ngắn hạn. Vì thế sử
dụng tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả có vai trò lớn trong hiệu quả sản xuất kinh
doanh chung của doanh nghiệp. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường mở cửa, hội
nhập kinh tế quốc tế, cạnh tranh ngày càng khốc liệt, việc nâng cao hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn là yếu tố quan trọng tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp bứt phá.
Xuất phát từ nhận thức trên, qua thời gian thực tập tại công ty, em đã quyết định
chọn nghiên cứu đề tài: " Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty
TNHH Đại Trung”.
Kết cấu của khóa luận gồm ba phần chính:
Chƣơng 1: Các vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
Công ty TNHH Đại Trung.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty
TNHH Đại Trung.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
Công ty TNHH Đại Trung.
1
CHƢƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp
Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạt động kinh
doanh trên thị trường nhằm làm tăng giá trị của chủ sở hữu. Doanh nghiệp hay đúng ra
là doanh thương là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện
các hoạt động kinh doanh.
Cũng theo Luật doanh nghiệp 2005 giải thích, Kinh doanh là việc thực hiện liên
tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ
sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Như vậy
doanh nghiệp là tổ chức kinh tế vị lợi, mặc dù thực tế một số tổ chức doanh nghiệp có
các hoạt động không hoàn toàn nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp
Công ty hợp danh.
Công ty hợp danh là doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên hợp danh, ngoài các
thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá
nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp, phải chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty, không được đồng thời là thành viên
của công ty hợp danh khác hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân. Thành viên góp vốn chỉ
chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ cuả công ty trong phạm vi phần vốn góp đã góp vào
công ty.
Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên hợp danh: là cơ quan quyết định
cao nhất của công ty. Trong quá trình hoạt động, các thành viên hợp danh phân công
nhau đảm nhận các chức trách quản trị và kiểm soát hoạt động của công ty, trong đó
cử một người làm giám đốc công ty
Thành viên góp vốn của công ty có quyền tham gia thảo luận và biểu quyết
những vấn đề quan trọng trong điều lệ công ty.
- Việc tiếp nhận thành viên mới: người được tiếp nhận làm thành viên hợp danh
mới hoặc thành viên góp vốn mới khi được tất cả thành viên hợp danh của công ty
đồng ý. Thành viên hợp danh mới chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ cuả công ty
phát sinh sau khi đăng ký thành viên đó với cơ quan đăng ký kinh doanh
- Việc rút khỏi công ty: thành viên hợp danh được quyền rút khỏi công ty nếu
được đa số thành viên hợp danh còn lại đồng ý, nhưng vẫn phải liên đới chịu trách
Thang Long University Library
2
nhiệm về các nghĩa vụ của công ty. Việc chuyển nhượng phần vốn góp cho các thành
viên khác được tự do thực hiện
- Việc chấm dứt tư cách thành viên:
+ Nếu do thành viên tự rút vốn ra khỏi công ty hoặc bị khai trừ khỏi công ty thì
người đó phải liên đới chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của công ty đã phát sinh trước khi
việc đăng ký chấm dứt tư cách thành viên đó với cơ quan đăng ký kinh doanh.
+ Nếu do thành viên đó chết hoặc bị hạn chế mất năng lực hành vị dân sự thì
công ty có quyền sử dụng tài sản tương ứng với trách nhiệm của người đó để thực hiện
các nghĩa vụ của công ty.
Về thực chất, thành viên hợp danh của công ty hợp danh cũng không khác nhiều
so với chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân. Tuy nhiên, để nâng cao trách nhiệm cũng
như hiệu quả kinh doanh khi một mình không có khả năng thành lập doanh nghiệp
riêng thì việc kết hợp với một số người bạn có chung ý tưởng để cùng kinh doanh thì
loại hình công ty hợp danh là một trong số các lực chọn tốt nhất.
Cũng giống như doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh hiện nay là loại hình
doanh nghiệp được rất ít các nhà kinh doanh lựa chọn. Dường như loại hình doanh
nghiệp này hiện nay đang đi vào quên lãng của các nhà kinh doanh. Và tương lai
không xa loại hình doanh nghiệp này sẽ được thay thế bởi loại hình doanh nghiệp khác
bởi thực tế nhu cầu của các nhà kinh doanh không còn nhiều.
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH).
Là doanh nghiệp, trong đó các thành viên cùng góp vốn cùng chia nhau lợi
nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản
nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình góp vào công ty.
- Đặc điểm:
+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên , thành viên chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam
kết góp vào doanh nghiệp, nhưng không quá 50 thành viên.
+ Phần vốn góp của tất cả các thành viên dưới bất kỳ hình thức nào đều phải
đóng đủ ngay khi thành lập công ty.
Phần vốn góp của các thành viên không được thể hiện dưới hình thức chứng
khoán (như cổ phiếu trong công ty cổ phần) và được ghi rõ trong điều lệ của công ty.
+ Công ty TNHH không được phát hành cổ phiếu ra ngoài công chúng để huy
động vốn. Do đó khả năng tăng vốn của công ty rất hạn chế.
+ Việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người ngoài công ty bị hạn
chế gắt gao. Việc chuyển nhượng vốn chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của nhóm
thành viên đại diện cho ít nhất 3/4 số vốn điều lệ của công ty.
3
Trên mọi giấy tờ giao dịch, ngoài tên công ty, vốn điều lệ của công ty phải ghi
rõ các chữ "Trách nhiệm hưũ hạn", viết tắt "TNHH".
+ Cơ cấu quản lý thường gọn nhẹ phụ thuộc vào số lượng thành viên. Nếu công
ty có từ 11 thành viên trở xuống cơ cấu tổ chức quản trị gồm có hội đồng thành viên
là cơ quan quyết định cao nhất, Chủ tịch công ty và giám đốc (hoặc Tổng giám đốc)
điều hành.
Trường hợp công ty TNHH một thành viên là tổ chức là doanh nghiệp do một tổ
chức sở hữu - gọi tắt là chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khỏan nợ và các nghĩa vụ
tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Chủ sở hữu
công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho
tổ chức, cá nhân khác. Đối với loại công ty này thì không thành lập hội đồng thành
viên. Tùy thuộc quy mô, ngành, nghề kinh doanh cơ cấu tổ chức quản lý bao gồm: Hội
đồng quản trị và giám đốc (Tổng giám đốc) hoặc Chủ tịch công ty và Giám đốc (Tổng
giám đốc), trong đó Chủ tịch là chủ sở hữu công ty và là người đại diện theo pháp luật
của công ty, có toàn quyền quyết định việc quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh
của công ty.
Đối với công ty có 12 thành viên trở lên phải lập thêm ban kiểm soát.
Thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH
+ Thuận lợi:
Có nhiều chủ sở hữu hơn DNTN nên có thể có nhiều vốn hơn, do vậy có vị thế
tài chính tạo khả năng tăng trưởng cho doanh nghiệp.
Khả năng quản lý toàn diện do có nhiều người hơn để tham gia điều hành công
việc kinh doanh, các thành viên vốn có trình độ kiến thức khác nhau, họ có thể bổ sung
cho nhau về các kỹ năng quản trị.
Trách nhiệm pháp lý hữu hạn.
+ Khó khăn:
Khó khăn về kiểm soát: Mỗi thành viên đều phải chịu trách nhiệm đối với các
quyết định của bất cứ thành viên nào trong công ty. Tất cả các hoạt động dưới danh
nghĩa công ty của một thành viên bất kỳ đều có sự ràng buộc với các thành viên khác
mặc dù họ không được biết trước. Do đó, sự hiểu biết và mối quan hệ thân thiện giữa
các thành viên là một yếu tố rất quan trọng và cần thiết, bởi sự ủy quyền giữa các
thành viên mang tính mặc nhiên và có phạm vi rất rộng lớn
Thiếu bền vững và ổn định, chỉ cần một thành viên gặp rủi ro hay có suy nghĩ
không phù hợp là công ty có thể không còn tồn tại nữa; tất cả các hoạt động kinh
doanh dễ bị đình chỉ. Sau đó nếu muốn thì bắt đầu công việc kinh doanh mới, có thể có
hay không cần một công ty TNHH khác.
Thang Long University Library
4
Công ty TNHH còn có bất lợi hơn so với DNTN về những điểm như phải chia lợi
nhuận, khó giữ bí mật kinh doanh và có rủi ro chọn phải những thành viên bất tài và
không trung thực.
Công ty cổ phần.
Khái niệm và đặc điểm:Công ty cổ phần là công ty trong đó:
+ Số thành viên gọi là cổ đông mà công ty phải có trong suốt thời gian hoạt động
ít nhất là ba.
+ Vốn cuả công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần và
được thể hiện dưới hình thức chứng khoán là cổ phiếu. Người có cổ phiếu gọi là cổ
đông tức là thành viên công ty.
+ Khi thành lập các sáng lập viên (những người có sáng kiến thành lập công ty
chỉ cần phải ký 20% số cổ phiếu dự tính phát hành), số còn lại họ có thể công khai gọi
vốn từ những người khác.
+ Công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu và trái phiếu ra ngoài công chúng,
do đó khả năng tăng vốn của công ty rất lớn.
+ Khả năng chuyển nhượng vốn của các cổ đông dễ dàng. Họ có thể bán cổ
phiếu của mình một cách tự do.
+ Công ty cổ phần thường có đông thành viên (cổ đông) vì nó được phát hành cổ
phiếu, ai mua cổ phiếu sẽ trở thành cổ đông.
Tổ chức quản lý công ty cổ phần:
Công ty cổ phần là loại công ty thông thường có rất nhiều thành viên và việc tổ
chức quản lý rất phức tạp, do đó phải có một cơ chế quản lý chặt chẽ. Việc quản lý
điều hành công ty cổ phần được đặt dưới quyền của 3 cơ quan: - Đại hội đồng cổ
đông; - Hội đồng quản trị; - Ban kiểm soát .
+ Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất của công ty
gồm tất cả các cổ đông. Cổ đông có thể trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia đại hội đồng
công ty. Là cơ quan tập thể, đại hội đồng không làm việc thường xuyên mà chỉ tồn tại
trong thời gian họp và chỉ ra quyết định khi đã được các cổ đông thảo luận và biểu
quyết tán thành.
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần
5
Đại hội đồng cổ đông: được triệu tập để thành lập công ty. Luật không quy định
Đại hội đồng cổ đông phải họp trước hay sau khi có giấy phép thành lập nhưng phải
tiến hành trước khi đăng ký kinh doanh. Đại hội đồng thành lập hợp lệ phải có nhóm
cổ đông đại diện cho ít nhất 3/4 số vốn điều lệ của công ty và biểu quyết theo đa số
phiếu quá bán.
* Đại hội đồng bất thường: là đại hội chỉ được triệu tập để sửa đổi điều lệ công
ty. Tính bất thường của Đại hội nói lên rằng đại hội sẽ quyết định những vấn đề rất
quan trọng.
* Đại hội đồng thường niên: được tổ chức hàng năm. Đại hội đồng thường
niên quyết định những vấn đề chủ yếu sau:
 Quyết định phương hướng, nhiệm vụ phát triển công ty và kế hoạch kinh
doanh hàng năm.
 Thảo luận và thông qua bản tổng kết năm tài chính.
 Bầu, bãi miễn thành viên HĐQT và kiểm soát viên.
 Quyết định số lợi nhuận trích lập các quỹ của công ty số lợi nhuận chia cho
cổ đông, phân chia trách nhiệm về các thiệt hại xảy ra đối với công ty trong kinh
doanh.
 Quyết định các giải pháp lớn về tài chính công ty.
 Xem xét sai phạm của HĐQT gây thiệt hại cho công ty.
+ Hội đồng quản trị: (HĐQT)
HĐQT là cơ quan quản lý công ty, có từ 3-12 thành viên, số lượng cụ thể được
ghi trong điều lệ công ty.
HĐQT có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến
mục đích, quyền lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng.
HĐQT bầu một người làm chủ tịch, chủ tịch HĐQT có thể kiêm Giám đốc (Tổng giám
đốc công ty) hoặc HĐQT cử một người trong số họ làm Giám đốc hoặc thuê người
làm Giám đốc công ty.
+ Ban kiểm soát :
Công ty cổ phần có trên mười một cổ đông phải có ban kiểm soát từ ba đến năm
thành viên.
Kiểm soát viên thay mặt các cổ đông kiểm soát các hoạt động của công ty, chủ
yếu là các vấn đề tài chính. Vì vậy phải có ít nhất một kiểm soát viên có trình độ
chuyên môn về kế toán. Kiểm soát viên có nhiệm vụ và quyền hạn như sau:
- Kiểm soát sổ sách kế toán tài sản, các bảng tổng kế năm tài chính của công ty
và triệu tập Đại hội đồng khi cần thiết;
- Trình Đại hội đồng báo cáo thẩm tra các bảng tổng kết năm tài chính cuả công ty;
Thang Long University Library
6
- Báo cáo về sự kiện tài chính bất thường xảy ra về những ưu khuyết điểm trong quản
lý tài chính cuả HĐQT.
Các kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng và không được kiêm nhiệm
là thành viên HĐQT, Giám đốc hoặc là người có liên quan trực hệ ba đời với họ.
Như vậy tổ chức công ty có sự phân công các chức năng cụ thể cho từng cơ quan
khác nhau, giám sát lẫn nhau trong mọi công việc.
- Thuận lợi khó khăn của công ty cổ phần
+ Thuận lợi:
Trách nhiệm pháp lý có giới hạn: trách nhiệm của các cổ đông chỉ giới hạn ở số
tiền đầu tư của họ.
Tính chất ổn định, lâu bền, sự thừa nhận hợp pháp, khả năng chuyển nhượng các
cổ phần và trách nhiệm hữu hạn, tất cả cộng lại, có nghĩa là nhà đầu tư có thể đầu tư
mà không sợ gây nguy hiểm cho những tài sản cá nhân khác và có sự đảm bảo trong
một chừng mực nào đo giá trị vốn đầu tư sẽ tăng lên sau mỗi năm. Điều này đã tạo khả
năng cho hầu hết các công ty cổ phần tăng vốn tương đối dễ dàng.
Các cổ phần hay quyền sở hữu công ty có thể được chuyển nhượng dễ dàng,
chúng được ghi vào danh mục chuyển nhượng tại Sở giao dịch chứng khoán và có thể
mua hay bán trong các phiên mở cửa một cách nhanh chóng. Vì vậy, các cổ đông có
thể duy trì tính thanh khoản của cổ phiếu và có thể chuyển nhượng các cổ phiếu một
cách thuận tiện khi họ cần tiền mặt.
+ Khó khăn:
Công ty cổ phần phải chấp hành các chế độ kiểm tra và báo cáo chặt chẽ.
Khó giữ bí mật: vì lợi nhuận của các cổ đông và để thu hút các nhà đầu tư tiềm
tàng, công ty thường phải tiết lộ những tin tức tài chính quan trọng, những thông tin
này có thể bị đối thủ cạnh tranh khai thác.
Phía các cổ đông thường thiếu quan tâm đúng mức, rất nhiều cổ đông chỉ lo nghĩ
đến lãi cổ phần hàng năm và ít hay không quan tâm đến công việc của công ty. Sự
quan tâm đến lãi cổ phần này đã làm cho một số ban lãnh đạo chỉ nghĩ đến mục tiêu
trước mắt chứ không phải thành đạt lâu dài. Với nhiệm kỳ hữu hạn, ban lãnh đạo có
thể chỉ muốn bảo toàn hay tăng lãi cổ phần để nâng cao uy tín của bản thân mình.
Công ty cổ phần bị đánh thuế hai lần. Lần thứ nhất thuế đánh vào công ty. Sau
đó, khi lợi nhuận được chia, nó lại phải chịu thuế đánh vào thu nhập cá nhân của từng
cổ đông.
Doanh nghiệp tƣ nhân:
Theo hình thức này thì vốn đầu tư vào doanh nghiệp do một người bỏ ra.
Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của tư nhân. Người quản lý
doanh nghiệp do chủ sở hữu đảm nhận hoặc có thể thuê mướn, tuy nhiên người chủ doanh
7
nghiệp là người phải hoàn toàn chịu trách nhiệm toàn bộ các khoản nợ cũng như các vi
phạm trên các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trước pháp luật.
Định nghĩa: Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) là đơn vị kinh doanh có mức vốn
không thấp hơn vốn đăng ký, do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Đặc điểm.
- DNTN là một đơn vị kinh doanh do một cá nhân bỏ vốn ra thành lập và làm
chủ. Cá nhân vừa là chủ sở hữu, vừa là người sử dụng tài sản, đồng thời cũng là người
quản lý hoạt động doanh nghiệp. Thông thường, chủ doanh nghiệp là giám đốc trực
tiếp tiến hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng cũng có trường hợp vì lý
do cần thiết, chủ doanh nghiệp không trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh mà
thuê người khác làm giám đốc. Nhưng dù trực tiếp hay gián tiếp điều hành hoạt động
sản suất kinh doanh của doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm về
mọi hoạt động đó. Do tính chất một chủ doanh nghiệp tư nhân quản lý và chịu trách
nhiệm không có sự phân chia rủi ro với ai.
Đặc điểm này cho phép phân biệt doanh nghiệp tư nhân với công ty cổ phần và
công ty trách nhiệm hữu hạn là những loại hình doanh nghiệp do nhiều người cùng
chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty tương ứng với phần góp vốn của mình.
 DNTN phải có mức vốn không thấp hơn mức vốn đăng ký.
 Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu tránh nhiệm vô hạn về các khoản nợ trong kinh
doanh của doanh nghiệp. Đây là điểm khác nhau giữa DNTN với công ty TNHH và
công ty cổ phần là những cơ sở kinh doanh mà những người chủ chỉ phải chịu trách
nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn góp của mình.
Thuận lợi và khó khăn của DNTN.
Thuận lợi:
+ Thủ tục thành lập DNTN đơn giản, dễ dàng.
+ Người chủ sở hữu toàn quyền quyết định kiểm soát toàn bộ hoạt động
kinh doanh, do vậy dễ kiểm soát các hoạt động.
+ Tính linh hoạt do người chủ có thể thay đổi ngành hàng kinh doanh của
mình theo ý muốn.
+ Tính bí mật, mọi khoản lợi nhuận do doanh nghiệp đem lại đều thuộc
về họ, họ không phải chia xẻ bí quyết nghề nghiệp hay kinh doanh với người khác, trừ
khi họ muốn làm như vậy.
+ Giải thể dễ dàng, DNTN có thể bán cơ sở kinh doanh của mình cho bất
kỳ người nào họ muốn với bất cứ lúc nào theo giá họ chấp nhận.
Thang Long University Library
8
Khó khăn:
+ Khó khăn của DNTN liên quan đến số lượng tài sản, vốn có giới hạn mà một người
có thể có, thường họ bị thiếu vốn và bất lợi này có thể gây cản trở cho sự phát triển.
+ Trách nhiệm pháp lý vô hạn, như đã nêu ở trên chủ sở hữu được hưởng toàn bộ
lợi nhuận của doanh nghiệp, nhưng nếu thua lỗ thì họ cũng gánh chịu một mình.
+ Yếu kém năng lực quản lý toàn diện, không phải người chủ doanh nghiệp nào
cũng đủ trình độ để xử lý tất cả những vấn đề về tài chính, sản xuất, tiêu thụ.
+ Giới hạn về sự sinh tồn của doanh nghiệp, nguyên do là tính chất không bền
vững của hình thức sở hữu này, mọi sự cố xảy ra đối với chủ doanh nghiệp có thể làm
cho doanh nghiệp không tồn tại được nữa.
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp
1.1.2.1. Huy động vốn
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần có vốn: vốn đầu tư ban đầu
và vốn bổ sung để mở rộng sản xuất kinh doanh. Đối với một doanh nghiệp, vốn đầu
tư được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Có thể có các nguồn vốn do Ngân sách
Nhà nước cấp, nguồn vốn do chủ kinh doanh bỏ ra, nguồn vốn tích lũy được trong quá
trình kinh doanh, nguồn vốn do liên doanh, nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu và nguồn
vốn huy động khác.
Nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước: là nguồn vốn do Ngân sách nhà nước cấp cho
các doanh nghiệp nhà nước lúc mới hình thành doanh nghiệp. Nguồn vốn Ngân sách
nhà nước cấp phát cho các doanh nghiệp nhà nước sẽ có xu hướng giảm đáng kể cả về
tỷ trọng và số lượng. Các doanh nghiệp nhà nước phải chủ dộng bổ sung vốn bằng các
nguồn tài trợ khác.
Nguồn vốn tự có là nguồn vốn do chủ đầu tư bỏ ra. Nguồn vốn gốc của vốn tự có
là tiền để dành, tích lũy được từ lợi nhuận hàng năm của doanh nghiệp hoặc huy động
vốn cổ phần do phát hành cổ phiếu. Cổ phiếu là giấy chứng nhận quyền sở hữu của số
vốn đã góp vào công ty cổ phần và nhờ đó được hưởng những quyền lợi của doanh
nghiệp. Huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu là một phương thức huy động có
hiệu quả các nguồn tài chính trong xã hội để có một số vốn lớn, ổn định cho đầu tư
kinh doanh.
Theo luật kinh doanh, để được kinh doanh trong một lĩnh vực nhất định, vốn tự
có của doanh nghiệp đạt đến một quy mô nhất định. Nhà nước quy định bắt buộc khi
doanh nghiệp ra đời phài có vốn pháp định ở mức mà luật pháp quy định cho từng
ngành nghề, đồng thời phải có vốn điều lệ để hoạt động với yêu cầu vốn điều lệ không
nhỏ hơn vốn pháp định.
Nguồn vốn liên doanh: là những nguồn đóng góp theo tỷ lệ giữa các chủ đầu tư
để cùng kinh doanh và cùng hưởng lợi nhuận. Việc góp vốn liên doanh có thể được
9
hình thành từ nhiều nguồn tùy theo từng loại hình doanh nghiệp, có thể là liên doanh
giữa nguồn vốn ngân sách với các nguồn vốn tự có của tư nhân, liên doanh giữa vốn
ngân sách của quốc gia này với quốc gia khác hoặc liên doanh giữa tư nhân với nhau
… Hình thức góp vốn liên doanh thích hợp với các công ty có quy mô nhỏ, tổ chức
quản lý sản xuất và quản lý vốn, chia lãi giản đơn.
Nguồn vốn tín dụng: là khoản vốn mà doanh nghiệp có thể vay dài hạn của các
ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty bảo hiểm hoặc các tổ chức tài chính
trung gian khác, huy động của cán bộ công nhân viên làm việc trong doanh nghiệp
hoặc vay nước ngoài theo cơ chế tự vay tự trả, cũng có thể bằng hình thức doanh
nghiệp phát hành trái phiếu để huy động vốn cho đầu tư kinh doanh. Trái phiếu là
phiếu nhận nợ do doanh nghiệp phát hành khi vay vốn của người khác để kinh doanh,
cam kết trả lợi tức và hoàn trả vốn vay theo thời hạn nhất định. Theo định kỳ, doanh
nghiệp phải trả cho người có trái phiếu một khoản lợi tức cố định và đến thời hạn
thanh toán doanh nghiệp phải thanh toán số tiền vay. Đối với doanh nghiệp, trái phiếu
là phương tiện tài chính để vay vốn trên thị trường. Tuy nhiên vay được hay không còn
tùy thuộc vào nhiều yếu tố của doanh nghiệp. Các chủ nợ cho doanh nghiệp vay
thường quan tâm đến các vấn đề như: tình hình tài chính của bản thân doanh nghiệp có
lành mạnh không, mà trước tiên là khả năng thanh toán, uy tín của doanh nghiệp trên
thị trường, cho vay có bị mất vốn hay không. Ở đây có tác động của yếu tố lạm phát
làm giảm sức mua của vốn cho vay, có cả rủi ro của doanh nghiệp, lãi suất thực tế có
được bao nhiêu…
Nghiên cứu nội dung, tính chất của các nguồn vốn giúp cho doanh nghiệp có thể
lựa chọn nguồn vốn, khai thác huy động vốn phù hợp với nhu cầu và khả năng cho
phép của mỗi doanh nghiệp. Mỗi một loại hình doanh nghiệp cũng chỉ có thể khai thác
huy động vốn trên một số nguồn nhất định. Chẳng hạn, đối với doanh nghiệp nhà nước
được phép huy động nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước, còn các loại hình doanh
nghiệp khác thì không có khả năng. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp
danh, doanh nghiệp tư nhân, ngoài nguồn vốn tự có của mình, thì có thể vay của các tổ
chức tài chính trung gian để bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, nhưng không được phát
hành chứng khoán. Trong khi đó, đối với các công ty cổ phần, để huy động vốn cho
sản xuất kinh doanh thì thông qua việc phát hành chứng khoán lại là chủ yếu. Việc
nghiên cứu các nguồn vốn không chỉ giúp cho các doanh nghiệp lựa chọn nguồn vốn
và khai thác các nguồn vốn đó phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, mà còn tạo cho doanh nghiệp có biện pháp huy động vốn nhanh, đáp ứng kịp
thời cho nhu cầu của doanh nghiệp với chi phí (giá cả) thấp nhất, đồng thời có phương
hướng sử dụng hợp lý số vốn đã huy động được từ các nguồn vốn khác nhau cho các
nhu cầu khác nhau của doanh nghiệp. Chẳng hạn, khi cần huy động vốn bổ sung cho
Thang Long University Library
10
quá trình kinh doanh của mình thì doanh nghiệp có thể xem xét, lựa chọn hình thức
nào có lợi nhất để phát hành cổ phiếu, phát hành trái phiếu, đi vay vốn của các tổ chức
tài chính trung gian hay gọi vốn liên doanh. Dù huy động dưới hình thức nào cũng
phải trả một khoản chi phí và đảm bảo những điều kiện nhất định, đòi hỏi doanh
nghiệp phải tính toán hiệu quả, cân nhất lãi suất, thời hạn và điều kiện.
Đối với doanh nghiệp khi có nhu cầu đầu tư vốn dài hạn, trước hết doanh nghiệp phải
huy động tối đa nguồn vốn từ bên trong để thực hiện kế hoạch đầu tư của mình. Chỉ
khi nguồn vốn từ bên trong không đủ đáp ứng thì doanh nghiệp mới bổ sung nguồn
vốn từ bên ngoài. Việc huy động nguồn vốn bên trong doanh nghiệp là một vấn đề hết
sức quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp. Nguồn tài trợ từ bên ngoài là cần
thiết nhưng không nên mong đợi quá mức vào nguồn vốn đó.
Căn cứ vào công dụng kinh tế thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia
thành vốn cố định, vốn lưu động và vốn đầu tư tài chính. Các loại vốn này có đặc điểm
chu chuyển khác nhau. Chính sự khác nhau về đặc điểm chu chuyển đó đã chi phối
đến phương thức quản lý, phương thức bù đắp và bảo toàn vốn cũng khác nhau.
1.1.2.2. Sản xuất kinh doanh
Trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động sản
xuất kinh doanh (doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần,
Công ty trách nhiệm hữu hạn...) đều có mục tiêu bao trùm lâu dài là tối đa hoá lợi
nhuận. Để đạt được mục tiêu này mọi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một
chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp thích ứng với các biến động của thị
trường, phải thực hiện việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh
doanh, phải kế hoạch hoá các hoạt động của doanh nghiệp và đồng thời phải tổ chức
thực hiện chúng một cách có hiệu quả.
Chu kỳ kinh doanh diễn ra qua ba quá trình: quá trình cung cấp (mua các yếu tố
đầu vào bao gồm sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động); quá trình sản
xuất (ba yếu tố đầu vào kết hợp với nhau để tạo ra giá trị, tạo ra sản phẩm, hàng hoá
đáp ứng nhu cầu của xã hội; và quá trình bán hàng (thực hiện giá trị của sản phẩm,
hàng hoá trên thị trường) để thu hồi vốn bỏ ra đồng thời tạo ra lợi nhuận.
Quá trình kinh doanh diễn ra liên tục và lâu dài và trong quá trình này phát sinh
rất nhiều nghiệp vụ kinh tế, tài chính làm tăng, giảm tài sản và nguồn vốn của doanh
nghiệp. Tuy nhiên các hoạt động cụ thể thường được phân chia thành các quá trình
khác nhau để đáp ứng yêu cầu thông tin cho quản lý doanh nghiệp và điều hành nghiệp
vụ của các bộ phận trong doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Các quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm hoạt động và lĩnh vực kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp.
11
1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
1.2.1. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Khái niệm tài sản ngắn hạn
Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có 3 yếu
tố là: đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất kinh
doanh là quá trình kết hợp các yếu tố dó để tạo ra sản phẩm hàng hóa lao vụ, dịch vụ.
Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động(nhiên nguyên, vật liệu, bán thành
phẩm…)chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh và luôn thay đổi hình thái
vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm
và được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Biểu hiện dưới hình thái vật chất
của đối tượng lao động gọi là tài sản ngắn hạn (TSLĐ).
Tài sản ngắn hạn thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Tài sản
ngắn hạn liên tục vận động, chu chuyển trong chu kỳ kinh doanh nên nó tồn tại ở tất cả
các quá trình dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình vận động của tài sản ngắn hạn
bắt đầu từ việc dùng tiền tệ mua sắm vật tư dự trữ cho quá trình sản xuất, tiến hành sản
xuất, bán sản phẩm thu về tiền tệ ở khâu cuối cùng với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận
động như vậy được gọi là một vòng luân chuyển của tài sản ngắn hạn.
Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài sản ngắn hạn được thể hiện ở
các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, phải thu và hàng tồn kho. Giá
trị các loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thường chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của chúng.
Quản lý sử dụng hợp lý các loại tài sản ngắn hạn có ảnh hưởng rất quan trọng đối
việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản
trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố, chứ không phải chỉ do quản trị tài sản
ngắn hạn tồi. Nhưng cũng có thể thấy rằng sự bất lực của một số công ty trong việc
hoạch định và kiểm soát một cách chặt chẽ các loại tài sản ngắn hạn và các khoản nợ
lưu động hầu như là một nguyên nhân dẫn đến thất bại cuối cùng của họ.
Đặc điểm của tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn là một phần không thể thiếu và được luân chuyển thường xuyên
trong quá trình sản xuất kinh doanh, góp phần duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh
được liên tục, không bị gián đoạn. Chính vì vậy mà tài sản ngắn hạn có những đặc
điểm sau:
- Thứ nhất, tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nên đáp ứng được khả năng
thanh toán của doanh nghiệp.
- Thứ hai, khi tham gia vào sản xuất kinh doanh, tài sản ngắn hạn luôn vận hành,
thay thế và chuyển hóa nhau qua các công đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh.
Thang Long University Library
12
- Thứ ba, tài sản ngắn hạn dễ dàng chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền tệ dễ
dàng mà không chịu chi phí lớn. Tuy nhiên, điều này lại gây khó khăn cho quản lý,
chống thất thoát.
- Thứ tư, tài sản ngắn hạn chỉ tham gia vào một chu kỳ kinh doanh. Chính đặc
điểm này đòi hỏi doanh nghiệp phải duy trì một lượng vốn lưu động nhất định để đầu
tư, mua sắm tài sản ngắn hạn, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến
hành liên tục.
- Thứ năm, không như đầu tư vào tài sản cố định, các khoản đầu tư cho tài sản
ngắn hạn thường có thể hủy bỏ bất cứ thời điểm nào mà không phải chịu chi phí tốn
kém. Điều đó có được là do, tài sản ngắn hạn phải đáp ứng nhanh chóng sự biến động
của doanh số và sản xuất. Đổi lại, tài sản ngắn hạn thường chịu sự lệ thuộc khá nhiều
vào những dao động mang tính mùa vụ và chu kỳ trong kinh doanh.
- Thứ sáu, lợi nhuận đầu tư vào tài sản ngắn hạn là lợi nhuận gián tiếp.
1.2.1.2. Phân loại tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn bao gồm: tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư tài chính
lưu động, các khoản phải thu, các khoản ứng trước, hàng tồn kho và các tài sản ngắn
hạn khác.
+Tiền: bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các
khoản tương đương tiền như vàng, đá quý… Đây là tài sản có tính thanh khoản cao
nhất trong doanh nghiệp, chính vì vậy doanh nghiệp cần duy trì một cách hợp lý,
không quá nhỏ để đảm bảo khả năng thanh toán nhưng cũng không quá lớn dẫn đến
lãng phí, ứ đọng vốn của doanh nghiệp.
+ Các khoản đầu tư tài chính lưu động bao gồm các chứng khoán lưu động, các
khoản đầu tư lưu động khác, các khoản dự phòng đầu tư lưu động… Đây là khoản vừa
có tính thanh khoản cao, vừa có khả năng sinh lời. Khi có nhu cầu thanh toán mà tiền
không đáp ứng đủ thì doanh nghiệp sẽ bán các chứng khoán này.
+ Các khoản phải thu (tín dụng thương mại) bao gồm các khoản phải thu khách
hàng… là một loại tài sản rất quan trọng đối với doanh nghiệp, đặc biệt là doanh
nghiệp thương mại. Muốn mở rộng mạng lưới tiêu thụ và tạo dựng mối liên hệ lâu dài,
doanh nghiệp bán chịu cho khách hàng, chính vì vậy đã phát sinh ra các khoản tín
dụng thương mại. Tín dụng thương mại có thể giúp doanh nghiệp nâng cao doanh số,
từ đó tăng doanh thu, nhưng cũng có thể đẩy doanh nghiệp vào tình trạng khó khăn khi
doanh nghiệp không thể hoặc khó thu hồi nợ từ khách hàng.
+ Các khoản ứng trước: bao gồm các khoản tiền mà doanh nghiệp đã trả trước
cho người bán, nhà cung cấp hoặc cho các đối tượng khác.
+ Hàng tồn kho: “hàng tồn kho” trong khái niệm này không có nghĩa là hàng hóa
bị ứ đọng, không bán được mà nó bao gồm toàn bộ hàng hóa vật liệu, nguyên liệu
13
đang tồn tại ở các kho, quầy hàng hoặc trong xưởng. Trên thực tế, hàng tồn kho bao
gồm hàng trăm loại khác nhau, tuy nhiên, có thể phân thành các nhóm chính sau:
nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, vật liệu bổ trợ, nhiên liệu, thành phẩm, sản
phẩm dở dang và bán thành phẩm, công cụ dụng cụ…
+ Các doanh nghiệp khác nhau thì các khoản mục này có giá trị và tỷ trọng khác
nhau trong tổng tài sản ngắn hạn. Tuy nhiên, doanh nghiệp nào cũng cần phải có một
chế độ quản lý khoa học và hợp lý để vừa đảm bảo hoạt động kinh doanh thông suốt,
vừa giảm được những chi phí không cần thiết, từ đó giúp cho việc quản lý và sử dụng
tài sản ngắn hạn có hiệu quả hơn.
+ Tài sản ngắn hạn khác: bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí chờ kết chuyển…
Trên thực tế, không phải doanh nghiệp nào cũng có đủ các khoản mục trên trong
bảng cân đối kế toán. Thường thì trong doanh nghiệp chỉ có các khoản chính như: tiền,
khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác... Vậy nếu doanh nghiệp xác
định được cách phân loại phù hợp với mình thì sẽ có ưu thế hơn trong việc bảo tồn,
quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn.
Vai trò của tài sản ngắn hạn trong hoạt động sản xuất kinh doanh
Như đã nói ở trên, hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng không thể không
có tài sản ngắn hạn. Dù đó là doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực thương mại dịch vụ thì tài sản ngắn hạn đóng vai trò không thể thiếu đối với
các doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được
vận hành một cách liên tục, không bị gián đoạn. Trong sản xuất, tài sản ngắn hạn giúp
cho doanh nghiệp sản xuất thông suốt, đảm bảo quy trình công nghệ, công đoạn sản
xuất. Trong lưu thông, tài sản ngắn hạn đảm bảo dự trữ thành phẩm đáp ứng đơn đặt
hàng của khách và nhu cầu tiêu thụ nhịp nhàng.
Tài sản ngắn hạn giúp cho doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán, khi
duy trì ở một mức độ hợp lý nó đem lại cho doanh nghiệp những lợi thế nhất định như
được hưởng chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán… Từ đó giúp doanh nghiệp
tiết kiệm được chi phí, làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn giúp doanh nghiệp tạo dựng được mối quan hệ mật thiết với
khách hàng, đặc biệt là khách hàng lớn và thân thuộc thông qua chính sách tín dụng
thương mại.
Thời gian luân chuyển tài sản ngắn hạn lớn khiến cho công việc quản lý và sử
dụng tài sản ngắn hạn luôn diễn ra thường xuyên, liên tục. Với vai trò to lớn như vậy,
việc tăng tốc độ luân chuyển tải sản lưu động, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn trong doanh nghiệp là nhu cầu tất yếu.
Thang Long University Library
14
1.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì vấn đề
sống còn doanh nghiệp cần quan tâm là tính hiệu quả. Chỉ khi hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả doanh nghiệp mới có thể tự trang trải chi phí đã bỏ ra, làm nghĩa vụ
với ngân sách Nhà nước và quan trọng hơn là duy trì và phát triển quy mô hoạt động
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế là kết quả tổng hợp của một
loạt các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các yếu tố bộ phận. Trong đó, hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Do đó các doanh nghiệp phải luôn tìm mọi biện pháp để
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
Theo nghĩa chung nhất: “Hiệu quả là một khái niệm phản ánh trình độ sử dụng
các yếu tố đầu vào để tạo ra kết quả đầu ra tốt nhất với mục đích xác định”. Như vậy,
có thể hiểu hiệu quả sử dụng là một phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh
doanh, tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu với tổng chi phí thấp nhất. Do đó, hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn là phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng tài sản ngắn hạn
của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu cao nhất với mức tài sản ngắn hạn hợp lý (tối
đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa chi phí).
Để đánh giá quá trình độ quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp, người ta sử dụng thước đo hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh được đánh giá trên hai góc độ là hiệu quả kinh tế
và hiệu quả xã hội. Vì thế, việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là yêu
cầu mang tính bắt buộc và thường xuyên đối với doanh nghiệp
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Việc sử dụng tài sản ngắn hạn đạt hiệu quả có cao hay không biểu hiện trước
hết ở tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Trong
tài chính, tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn là một chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng
đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn
nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu
thụ của doanh nghiệp có hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay
không, các khoản phí tổn trong quá trình sản xuất kinh doanh là cao hay thấp. Thông
qua phân tích chỉ tiêu tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn có thể giúp cho doanh
nghiệp tìm ra giải pháp đẩy nhanh được tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn.
15
- Vòng quay tài sản ngắn hạn
Vòng quay tài sản ngắn
hạn trong kỳ =
Doanh thu thuần
TSNHBQ trong kỳ
Trong đó:
+ Trong năm tổng mức luân chuyển tài sản ngắn hạn được xác định bằng doanh
thu thuần của doanh nghiệp.
+ TSNHBQ trong kỳ : Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ được tính như sau :
TSNHBQ trong kỳ =
TSNH đầu kỳ +TSNHcuối kỳ
2
Chỉ tiêu vòng quay tài sản ngắn hạn phản ánh trong một năm tài sản ngắn hạn
của doanh nghiệp luân chuyển được bao nhiêu vòng hay một đồng tài sản ngắn hạn
bình quân trong năm tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần
- Thời gian luân chuyển tài sản ngắn hạn
Thời gian luân chuyển
tài sản ngắn hạn =
Thời gian của kỳ phân tích
Vòng quay tài sản ngắn hạn
trong kỳ
Trong đó:
+ Thời gian của kỳ phân tích được ước tính một năm là 360 ngày, một quý là 90
ngày và một tháng là 30 ngày.
Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân của một lần luân chuyển của tài sản ngắn hạn
hay số ngày bình quân cần thiết để tài sản ngắn hạn thực hiện một vòng quay trong kỳ.
Trái ngược với chỉ tiêu số vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ, thời gian luân chuyển
tài sản ngắn hạn càng ngắn càng chứng tỏ tài sản ngắn hạn được sử dụng có hiệu quả.
- Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn( hay còn gọi là hàm lượng tài sản
ngắn hạn)
Hệ số đảm bảo tài sản
ngắn hạn =
TSNHBQ trong kỳ
Doanh thu
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng tài
sản ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt với doanh nghiệp, vì khi đó tỷ suất lợi
nhuận của một đồng tài sản ngắn hạn sẽ tăng lên. Do đó qua chỉ tiêu này, các nhà quản
trị tài chính xây dựng kế hoạch về đầu tư tài sản ngắn hạn một cách hợp lý, góp phần
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn
Hàng tồn kho
Thang Long University Library
16
-
Chỉ tiêu này phản ánh số lần hàng hóa tồn kho bình quân lưu chuyển trong kỳ.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty càng có
hiệu quả.
- Số ngày trung bình một vòng quay HTK
Số ngày trung bình 1 vòng quay HTK =
Thời gian của kỳ phân tích
Vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho biết một vòng quay của hàng tồn kho mất bao nhiêu ngày, hay
chính là số ngày tồn kho bình quân để từ hàng tồn kho chuyển thành doanh thu.
- Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho
Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho =
Hàng tồn kho
Tổng doanh thu
Chỉ tiêu này cho biết, doanh nghiệp muốn có được một đồng doanh thu thì phải
bỏ ra bao nhiêu đồng đầu tư vào hàng tồn kho. Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ hiệu
quả vốn đầu tư sử dụng cho hàng tồn kho càng cao.
- Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
thành tiền mặt. Vòng quay càng lớn, chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu hồi là
tốt.
- Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân =
Các khoản phải thu
Doanh thu tiêu thụ bình quân
trong 1 ngày
Chỉ tiêu này cho biết số ngày bình quân mà doanh nghiệp thu được tiền kể thừ
khi có doanh thu. Kỳ thu tiền trung bình càng thấp, cho thấy doanh nghiệp quản lý
khoản phải thu tốt, nhanh chóng thu được tiền. Nếu chỉ tiêu này quá cao, sẽ cho thấy
doanh nghiệp có nhiều khoản nợ , và sẽ gặp rủi ro cao trong thanh toán.
- Hệ số sinh lời của tài sản ngắn hạn( khả năng sinh lời )
Hệ số sinh lợi của tài sản ngắn hạn =
Lợi nhuận sau thuế
TSNH bình quân
trong kỳ
17
Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn có thể tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt. Mức doanh thu lợi của tài sản ngắn
hạn càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao.
- Hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn còn gọi là hệ số thanh toán hiện hành là thước đo khả
năng thanh toán ngắn hạn cả doanh nghiệp, nó cho biết mỗi một đồng nợ của doanh
nghiệp được trang trải bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Nếu hệ số thanh toán
hiện hành giảm, cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp giảm, là dấu hiệu báo
trước khó khăn tài chính trong tương lai.
- Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số này được tính trên tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng được chuyển đổi
thành tiền. Hàng tồn kho là tài sản khó chuyển đổi thành tiền hơn trong các loại tài sản
ngắn hạn và dễ bị lỗ khi đem bán, do đó hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả
năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
1.3.1. Các nhân tố khách quan.
- Tốc độ phát triển của nền kinh tế
Khi nền kinh tế tăng trưởng chậm, sức mua của thị trường sẽ bị giảm sút. Điều
này làm ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp, sản phẩm của doanh
nghiệp sẽ khó tiêu thụ hơn, doanh thu sẽ ít đi, lợi nhuận giảm sút. Suy thoái kinh tế, sẽ
khiến cho thị trường tiêu thụ thu hẹp do sức mua của người tiêu dùng giảm, doanh
nghiệp sẽ phải chịu chung khó khăn của nền kinh tế. Những rủi ro này sẽ tác động
mạnh đến doanh nghiệp, có thể dẫn đến hậu quả phá sản nếu doanh nghiệp không có
những dự phòng và ứng phó kịp thời. Do đó mà doanh nghiệp phải có những dự báo
cần thiết về những thay đổi của nền kinh tế.
- Rủi ro
Do những rủi ro bất thường trong quá trình sản xuất kinh doanh mà các doanh
nghiệp thường gặp phải trong điều kiện kinh doanh của cơ chế thị trường có nhiều
thành phần kinh tế tham gia cùng cạnh tranh với nhau. Ngoài ra doanh nghiệp còn gặp
phải những rủi ro do thiên nhiên gây ra như động đất, lũ lụt, núi lửa...mà các doanh
nghiệp khó có thể lường trước được( sự thay đổi của môi trường tự nhiên ).
Thang Long University Library
18
- Thị trường cạnh tranh
Thị trường ngày càng mở rộng và phát triển, có nhiều cơ hội nhưng cũng có
muôn vàn thách thức. Yêu cầu của khách hàng ngày càng cao, cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp ngày càng gay gắt. Muốn tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải luôn
có những thay đổi phù hợp, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. Muốn hạ
được giá thành, thì nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản nói chung, và tài sản ngắn hạn
nói riêng là điều kiện cần. Dự đoán được trước nhu cầu thị trường, hiểu tâm lý khách
hàng, xác định được khách hàng mục tiêu là những bước cần thiết giúp doanh nghiệp
chủ động trong sản xuất chính là điều kiện đủ.
Quan tâm đến khả năng của đối thủ cạnh tranh và các sản phẩm thay thế cho các
sản phẩm của doanh nghiệp là một bước quan trọng giúp doanh nghiệp không bị lạc
lõng trong điều kiện thị trường luôn biến đổi, các doanh nghiệp luôn tự làm mới mình.
Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng.
- Tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ
Khoa học công nghệ là một trong những nhân tố quyết định đến năng suất lao
động và chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất sẽ làm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất,
tạo ưu thế , nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
- Chính sách kinh tế của nhà nước
Trên cơ sở luật pháp và các chính sách kinh tế vĩ mô, Nhà nước tạo môi trường
và hành lang cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh. Bất kì một sự thay
đổi nào trong chính sách hiện hành đều ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt
động của doanh nghiệp. Chẳng hạn, khi nhà nước thay đổi thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp, sẽ làm giảm lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp, làm giảm nguồn trích
lập các quỹ và vốn kinh doanh….Ngân hàng nhà nước tăng lãi suất cơ bản, làm tăng
mặt bằng lãi suất chung, khiến doanh nghiệp có xu hướng giữ ít tiền mặt hơn…
Những thay đổi chính sách vĩ mô khác như chính sách tiền tệ… cũng sẽ tác động
mạnh đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, doanh
nghiệp cần dự đoán trước được sự thay đổi của các chính sách kinh tế và đánh giá lại
ảnh hưởng của các yếu tố này đến hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai, tận
dụng cơ hội từ các chính sách khuyến khích.
1.3.2. Các nhân tố chủ quan
- Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp đó, điều này thể hiện qua các mặt sau:
Thứ nhất là loại hình kinh doanh của các doanh nghiệp. Cơ cấu tài sản của doanh
nghiệp sản xuất và doanh nghiệp thương mại, dịch vụ là khác nhau. Các doanh nghiệp
19
thương mại, dịch vụ thường đầu tư vào tài sản ngắn hạn nhiều hơn so với doanh
nghiệp sản xuất. Sự cân đối giữa tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản cố định sẽ thúc
đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời nâng cao hiệu quả sử
dụng các loại tài sản trong đó có tài sản ngắn hạn.
Thứ hai là đặc điểm của sản phẩm. Doanh nghiệp có sản phẩm khác nhau sẽ có
các đối tượng khách hàng khác nhau, dẫn đến chính sách tín dụng thương mại khác
nhau, từ đó tỷ trọng các khoản phải thu trong tài sản ngắn hạn cũng khác nhau. Nếu
doanh nghiệp có khách hàng là những công ty bán buôn, công ty phân phối thì sẽ bị
chiếm dụng nhiều, ngược lại nếu khách hàng là người tiêu dùng cuối cùng thì vốn bị
chiếm dụng ít hơn. Nếu sản phẩm là hàng hóa có giá trị lớn, thời gian sản xuất kéo dài thì
giá trị hàng tồn kho cũng sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
Thứ ba là trình độ công nghệ mà doanh nghiệp đang sử dụng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh. Sử dụng công nghệ hiện đại thì sẽ tiết kiệm được chi phí, chu kì sản xuất kinh
doanh được rút ngắn, sản phẩm có chất lượng cao, dễ tiêu thụ, nâng cao vòng quay hàng tồn
kho. Ngược lại, nếu doanh nghiệp sử dụng công nghệ lạc hậu sẽ làm giảm hiệu quả sản xuất
kinh doanh, tăng chi phí sản xuất, kéo dài chu kì sản xuất…
- Trình độ nguồn nhân lực
Con người là nhân tố quan trọng nhất trong bất kỳ hoạt động nào. Đây là yếu tố
quyết định, có ảnh hưởng to lớn đến việc quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
Con người là nhân tố đưa ra những quyết định quản lý mọi hoạt động của doanh
nghiệp, trong đó có chính sách quản lý tài sản ngắn hạn. Nếu ra quyết định hợp lý sẽ
giúp doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận và ngược lại có thể đưa doanh nghiệp vào tình
trạng khó khăn.
- Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp
Một doanh nghiệp có hệ thống cơ sở hạ tầng (trụ sở làm việc, chi nhánh, cơ sở
sản xuất, hệ thống bán hàng…) được bố trí hợp lý sẽ giúp cho doanh nghiệp sử dụng
tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả hơn. Kho chứa hàng tốt sẽ tránh được những hao
mòn không đáng có trong công tác bảo quản hàng tồn kho.
Quản lý hàng lưu kho
Mô hình EOQ ( The Economic Order Quantity Model):
Thang Long University Library
20
Sơ đồ 1.2: Mô hình EOQ
Quản lý hàng lưu kho hiệu quả là một vấn đề phức tạp và không bao giờ có thể
kết thúc đối với tất cả các doanh nghiệp. Mục tiêu của mô hình quản lý hiệu quả là để
xác định tần suất và số lượng đặt hàng cùng với lượng hàng tồn kho trung bình cần
nắm giữ tối ưu.
Quyết định tồn kho cơ bản: mặc dù có rất nhiều loại hàng hóa lưu kho khác nhau,
nhưng tất cả đều bao gồm 3 loại chi phí là chi phí đặt hàng, chi phí lưu kho và chi phí
do thiếu hụt hàng hóa.
Các giả định của mô hình: nhu cầu về hàng tồn kho là ổn định, không có biến
động về giá hay mất mát trong khâu dự trữ, đồng thời chỉ phát sinh hai loại chi phí là
chi phí dự trữ và chi phí đặt hàng, thời gian từ khi đặt hàng cho đến khi nhận hàng là
cố định, và không có thiếu hụt xảy ra nếu đơn đặt hàng được thực hiện đúng hạn. Ta
có:
C: Chi phí dự trữ của một đơn vị hàng lưu kho.
O: Chi phí cho một lần đặt hàng.
Q: Số lượng của một lần đặt hàng.
S: Số lượng bán một thời kỳ (năm).
Với những giả định trên, ta xem xét các loại chi phí:
Chi phí lưu kho: Một doanh nghiệp đang muốn xác định số lần đặt hàng trong
một năm và số lượng hàng đặt mỗi lần. Giả sử rằng doanh nghiệp luôn cần hàng tồn
kho và trong kho không có lượng dự trữ an toàn, lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp
sẽ bằng 0 trước khi nhận được lượng hàng đặt. Với lượng hàng mỗi lần đặt là Q thì
lượng hàng tồn kho trung bình sẽ là Q/2. Tổng chi phí lưu kho sẽ bằng số lượng hàng
tồn kho trung bình nhân với chi phí dự trữ của một đơn vị hàng lưu kho.
21
Chi phí lƣu kho = (Q/2) * C
Chi phí đặt hàng: Tương tự như vậy, ta có thể xác định tổng chi phí đặt hàng.
Với S là doanh số bán ra tính theo đơn vị sản phẩm trong một năm, số lần đặt hàng
trong một năm sẽ bằng S/Q, gọi O là chi phí của mỗi lần đặt hàng, ta có tổng chi phí
đặt hàng trong một năm là:
Tổng chi phí đặt hàng = (S/Q)*O = S*O/ Q.
Tổng chi phí:
Tổng chi phí = Chi phí tồn kho hàng + Chi phí đặt hàng = Q*C/ 2 + S*O/ Q
Để tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu, doanh nghiệp cần tối thiểu hóa chi
phí cho lưu trữ hàng tồn kho.
Mô hình EOQ (mô hình số lượng hiệu quả EOQ – Phụ lục 3): Theo ứng dụng
toán học, tổng chi phí cho hàng lưu kho sẽ đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm mà đạo hàm
bậc nhất của nó bằng 0. Đi tìm giá trị của biến Q mà tại đó đạo hàm bậc nhất của tổng
chi phí cho hàng lưu kho bằng 0.
Khoảng thời gian dự trữ tối ưu (T*): là khoảng thời gian kể từ khi trong kho có
số lượng hàng hoá là Q* (lượng dự trữ tối ưu) cho đến khi số lượng này hết và được
đáp ứng ngày bằng số lượng hàng hoá tối ưu Q* của đơn đặt hàng mới. Trên cơ sở đó,
ta tính được quãng thời gian dự trữ tối ưu bằng cách lấy số lượng hàng dự trữ tối ưu
chia cho sức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trong một ngày.
T* = Q*/(S/365)
Đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thì dự trữ là yếu tố quan
trọng quyết định việc doanh nghiệp có sản xuất được ổn định hay không. Do vậy việc
quản lý tồn kho dự trữ đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn.
Để tối thiểu hoá chi phí tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thì doanh
nghiệp phải xác định được số lượng vật tư, hàng hoá tối ưu mỗi lần đặt mua sao cho
vẫn đáp ứng được nhu cầu sản xuất. Ngoài ra doanh nghiệp cũng cần phải có những
biện pháp quản lý hữu hiệu để bảo đảm nguyên vật liệu trong kho không bị hư hỏng,
biến chất, mất mát.
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau để xác định mức dự trữ tối ưu, công thức
chung để tính quy mô dự trữ tối ưu cho doanh nghiệp là:
Q* =
1
2.2
C
CD
(mô hình EOQ-Economic Odering Quantity)
Trong đó:
Q*: mức dự trữ tối ưu
D : Toàn bộ lượng hàng hóa cần sử dụng
C2: Chi phí mỗi lần đặt hàng (chi phí quản lý giao dịch và vận chuyển hàng hóa
Thang Long University Library
22
C1:Chi phí lưu kho đơn vị hàng hóa (Chi phí bốc xếp, bảo quản, bảo hiểm
hàng hóa…)
Về mặt lý thuyết, người ta giả định khi nào lượng hàng hóa kỳ trước hết mới
nhập kho hàng hóa mới, nhưng thực tế hầu như không bao giờ như vậy. Sẽ có rủi ro
nếu hàng không về kịp kho, doanh nghiệp sẽ dự trữ thêm để hạn chế rủi ro tức là đặt
hàng khi trong kho vẫn còn hàng. Nhưng nếu doanh nghiệp đặt hàng quá sớm, sẽ làm
tăng lượng nguyên liệu tồn kho, phát sinh chi phí.
Ngoài ra, ta cũng phải để ý đến lượng dự trữ an toàn, dự trữ an toàn, nguyên vật
liệu sử dụng mỗi ngày không phải là số cố định mà chúng biến động không ngừng. Do
đó, để đảm bảo cho sự ổn định của sản xuất, doanh nghiệp cần duy trì một lượng hàng
tồn kho dự trữ an toàn. Lượng dự trữ an toàn tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh
nghiệp. Lượng dự trữ an toàn là lượng hàng hóa dự trữ thêm vào lượng dự trữ tại thời
điểm đặt hàng.
Ngoài phương pháp quản lý dự trữ theo mô hình đặt hàng hiệu quả nhất (EOQ)
một số doanh nghiệp còn sử dụng phương pháp cung cấp đúng lúc hay dự trữ bằng 0.
Quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao
Quản lý tiền mặt đề cập đến sự việc quản lý tiền và tiền gửi ngân hàng. Sự quản
lý này liên quan chặt chẽ đến việc quản lý các loại tài sản gắn với tiền mặt như các loại
chứng khoán có khả năng thanh khoản cao. Duy trì lượng tiền mặt hợp lý có thể giúp
doanh nghiệp có nhiều lợi thế.
Các loại chứng khoán gần như tiền mặt giữ vai trò như một bước đệm cho tiền
mặt, vì nếu số dư tiền mặt nhiều doanh nghiệp có thể đầu tư vào chứng khoán có khả
năng thanh khoản cao, nhưng khi cần thiết cũng có thể chuyển đổi chúng sang tiền mặt
một cách dễ dàng và ít tốn kém.
Trong kinh doanh, doanh nghiệp phải lưu giữ tiền mặt cần thiết cho việc thanh
toán hóa đơn. Do vậy, khi tiền mặt xuống thấp doanh nghiệp sẽ phải bổ sung tiền mặt
bằng cách bán các chứng khoán thanh khoản cao. Chi phí cho việc lưu giữ tiền mặt ở
đây chính là chi phí cơ hội, là lãi suất mà doanh nghiệp bị mất đi khi doanh nghiệp
dùng số tiền ấy đầu tư và mục đích khác. Chi phí đặt hàng chính là chi phí cho việc
bán các chứng khoán.
Khi đó, áp dụng mô hình EOQ ta có lượng dự trữ tiền mặt tối ưu M* là:
M* =
i
CM bn ..2
Trong đó:
M*: Tổng mức tiền mặt giải ngân hàng năm
Mn: Tiền mặt thanh toán hàng năm
Cb: Chi phí một lần bán chứng khoán thanh khoản
23
i : Lãi suất
Từ công thức trên cho ta thấy, nếu lãi suất càng cao thì người ta càng giữ ít tiền
mặt và ngược lại, nếu chi phí cho việc bán chứng khoán càng cao họ lại càng giữ nhiều
tiền mặt.
Bằng việc nghiên cứu và phân tích thực tiễn, các nhà kinh tế học đã đưa ra mô
hình quản lý tiền mặt để mức dự trữ luôn dao động trong một khoảng xác định. Theo
mô hình này, doanh nghiệp sẽ xác định mức giới hạn trên và giới hạn dưới của tiền
mặt, đó là các khoản mà doanh nghiệp bắt đầu tiến hành nghiệp vụ mua hoặc bán
chứng khoán có tính thanh khoản cao để đưa ra mức tiền mặt dự kiến.
Khoảng dao động tiền mặt dự kiến phụ thuộc vào ba yếu tố sau: mức dao động
của thu chi ngân quỹ, chi phí cố định của việc mua bán chứng khoán và lãi suất.
Khoản dao động (mô hình Miller):
D=
i
VC bb
4
.3
.3
Trong đó:
D: khoảng dao động tiền mặt (khoảng cách giữa giới hạn trên và giới hạn dưới
của lượng tiền mặt dự trữ).
bC : Chi phí của mỗi lần giao dịch mua bán chứng khoán thanh khoản.
bV : Phương sai của thu chi ngân quỹ
i : lãi suất
Thang Long University Library
24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠI TRUNG
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Đại Trung
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Công ty TNHH Đại Trung
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH ĐẠI TRUNG
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 32A, ô 18, Phường Hạ Long, Thành phố
Nam Định.
- Hình thức sở hữu: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Mã số thuế: 0600387704
- Đại diện công ty: Giám đốc Lưu Quang Trung.
Công ty TNHH Đại Trung được thành lập theo quyết định của Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Nam Định cấp năm 2007. Với lĩnh vực hoạt động của công ty là
xây dựng. Công ty thành lập tháng 6/2007 đến nay với tín nhiệm và chất lượng của
mình, công ty đã nhiều khách hàng quen thuộc.
Từ khi hoạt động cho đến nay, Công ty TNHH Đại Trung với đội ngũ nhân viên
nhiệt tình và chu đáo luôn hết mình để phục vụ khách hàng với chất lượng tốt nhất.
Bên cạnh đó, nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, công ty cũng luôn mong muốn đón
nhận những ý kiến thẳng thắn từ phía người tiêu dùng về chất lượng, giá cả của sản
phẩm và thái độ phục vụ của nhân viên.
Từ khi thành lập cho đến nay công ty đã đẩy mạnh đầu tư vào các hoạt động chủ
yếu như: Kinh doanh địa ốc, chủ đầu tư xây dựng, thi công xây lắp các công trình cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, các hoạt động liên doanh, liên kết đầu tư tài chính khác. Công ty
TNHH Đại Trung luôn luôn tự đổi mới chính mình để ngày càng phát triển tạo nên
một thương hiệu Công ty TNHH Đại Trung có vị thế nhất định trong ngành xây dựng
nói riêng và trong nền kinh tế nói chung.
25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức - bộ máy nhân sự của Công ty TNHH Đại Trung
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy hoạt động của công ty
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
- Hội đồng thành viên: là cơ quan quản trị của Công ty TNHH Đại Trung, có
toàn quyền nhân danh Công ty TNHH Đại Trung quyết định các vấn đề liên quan đến
mục đích, quyền lợi của Công ty TNHH Đại Trung.
- Ban kiểm soát: là cơ quan thay mặt thành viên để kiểm soát mọi hoạt động
kinh doanh, quản trị và điều hành của công ty.
- Giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty, do Hội đồng quản trị
bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và thành viên về điều hành và
quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn công ty.
- Các phó giám đốc: có trách nhiệm hỗ trợ giám đốc điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
- Phòng Tổ chức - Hành chính:
Có nhiệm vụ quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và con dấu của công
ty; Công tác lễ tân, công tác hành chính phục vụ; Tham mưu cho ban giám đốc các vấn
đề về tổ chức bộ máy và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty;
Tuyển dụng nhân sự; Quản lý nhân sự, phát triển nguồn nhân lực; Phối hợp phòng Tài
vụ quản lý lao động, tiền lương cán bộ – công nhân viên; Công tác bảo vệ và an ninh;
Theo dõi lịch công tác, lịch giao ban, hội họp và các kỳ sinh hoạt định kỳ hoặc bất
thường khác của công ty để có kế hoạch chuẩn bị phù hợp; Kiểm tra tài chính các đơn
vị thành viên, kiểm tra kế toán nội bộ.
- Phòng kinh doanh tổng hợp: Có nhiệm vụ khảo sát, nghiên cứu, phân tích,
tổng hợp tình hình thị trường và các đối thủ cạnh tranh liên quan đến sản phẩm, dịch
vụ của công ty để xây dựng các chiến lược kinh doanh hàng năm ; Thực hiện các hoạt
Hội đồng thành viên
Giám đốc Công ty
Phó giám đốc
Phòng Kế hoạch Phòng Tài vụ
Phòng Tổ chức
hành chính
Các đội xây
dựng
Thang Long University Library
26
động tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến thương mại ; Quản lý các công trình do công ty nhận
thầu từ khâu lập hồ sơ đấu thầu, ký kết hợp đồng, tổ chức thi công đến nghiệm thu,
hoàn công, thanh lý hợp đồng ; Quan hệ ngoại giao với các ban ngành và địa phương
có liên quan; Hỗ trợ khách hàng các vấn đề liên quan đến thủ tục pháp lý, tư vấn thiết
kế mẫu nhà, xây dựng sủa chữa và thủ tục xin phép xây dựng sửa chữa, quy chế sử
dụng và quản lý chung cư, chăm sóc hậu mãi.
- Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ khảo sát, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp tình
hình thị trường và các đối thủ cạnh tranh liên quan đến sản phẩm, dịch vụ của công ty
để xây dựng các chiến lược kinh doanh hàng năm; Thực hiện các hoạt động tiếp thị,
quảng cáo, xúc tiến thương mại; Quản lý các công trình do công ty nhận thầu từ khâu
lập hồ sơ đấu thầu, ký kết hợp đồng, tổ chức thi công đến nghiệm thu, hoàn công,
thanh lý hợp đồng ; Quản lý việc mua bán, sử dụng các TSCĐ, công cụ dụng cụ,
nguyên vật liệu ; Quan hệ ngoại giao với các ban ngành và địa phương có liên quan ;
Hỗ trợ khách hàng các vấn đề liên quan đến thủ tục pháp lý, tư vấn thiết kế mẫu nhà,
xây dựng sửa chữa và thủ tục xin phép xây dựng sửa chữa, quy chế sử dụng và quản lý
chung cư, chăm sóc hậu mãi.
- Phòng Tài vụ : Có nhiệm vụ giúp giám đốc quản lý và điều hành công việc
trong lĩnh vực Tài chính - Kế toán ; Kiểm tra chứng từ thu chi tài chính ; Công tác kế
toán tổng hợp, kế toán quản trị và kế toán chi tiết ; Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài
sản, vốn, tiền ; Báo cáo đầy đủ, chính xác quá trình kinh doanh, kết quả kinh doanh ;
Phối hợp với cơ quan kiểm toán độc lập thực hiện việc kiểm toán báo cáo tài chính hàng
năm để phục vụ cho đại hội thành viên thường niên. Phối hợp và hỗ trợ ban kiểm soát để
thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định của điều lệ Công ty TNHH Đại Trung ; Quản lý
vốn và triển khai thực hiện quyết toán các khoản thu – chi theo đúng kế hoạch tài
chính hàng tháng, quý, năm đã được Ban giám đốc phê duyệt ; Tham gia soạn thảo,
kiểm tra, đàm phán việc ký kết các loại hợp đồng kinh tế của công ty với khách hàng;
phối hợp các phòng ban có liên quan theo dõi kiểm tra tiến độ thực hiện, nghiệm thu
và thanh lý hợp đồng theo quy định ; Phối hợp phòng Tổ chức - hành chính thực hiện
đầy đủ các chế độ về lao động, tiền lương và các khoản khác cho cán bộ công nhân
viên ; Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật, bảo mật số liệu
theo quy định của điều lệ Công ty TNHH Đại Trung ; Lập báo cáo thống kê, phân tích
hoạt động sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc tổng kết, lập kế hoạch hàng năm ;
Quan hệ với các cơ quan quản lý tài chính, kho bạc, thuế, hải quan, ngân hàng, các quỹ
đầu tư, các tổ choc tài chính lớn để thực hiện các công việc và nghiệp vụ cần thiết liên
quan đến hoạt động của công ty.
- Các đội xây dựng: Đứng đầu các đội xây dựng là các tổ trưởng, thực hiện
nhiệm vụ dưới sự phân công của chủ nhiệm công trình, tổ kỹ thuật và tổ tài vụ vật tư.
Có nhiệm vụ tổ chức thi công theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt, tuân thủ ý kiến,
27
yêu cầu của kỹ thuât, bố trí công nhân hợp lý trong quá trình thi công, nhắc nhở để
công nhân tuân thủ an toàn về lao động.
2.1.3. Các hoạt động chủ yếu của Công ty TNHH Đại Trung
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, công cộng, giao thông, thuỷ
lợi, thuỷ điện, bưu điện, san lấp mặt bằng, xử lý nền móng.
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, khai thác chế biến đá xây dựng, sản
xuất đá dăm, sản xuất cấu kiện bê tông, sản phẩm cơ khí, kết cấu thép vật tư và thiết bị
xây dựng, xăng dầu.
- Đầu tư kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp;
đầu tư kinh doanh dịch vụ khách sạn, du lịch, vui chơi giải trí, cho thuê văn phòng làm
việc, nhà ở.
- Khai thác khoáng sản.
- Kinh doanh điện.
- Quản lý truyền tải và vận hành hệ thống điện.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đại Trung
Trong các hoạt động của công ty thì hoạt động kinh doanh đóng vai trò quan
trọng. Lợi nhuận đến chủ yếu từ việc xây dựng các công trình như nhà cửa, cầu đường,
trường học…. sau đó bàn giao lại cho bên mua.
Sơ đồ 2.2 : Quy trình hoạt động kinh doanh chung
(Nguồn: Phòng hành chính quản trị)
Bƣớc 1: Kí kết hợp đồng bên bán nguyên vật liệu đầu vào
Nghiên cứu và tìm hiểu nhiều nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào. Sau đó chọn
ra nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào uy tín nhất, chất lượng nhất với giá thành rẻ
nhất để kí hợp đồng.
Bƣớc 2: Đấu thầu
Nhân viên kinh doanh nghiên cứu thị trường và tìm ra những công trình phù hợp
với khả năng của công ty và đem lại lợi ích lớn nhất để công ty nhận đấu thầu. Sau đó
phòng kinh doanh cú nhiệm vụ phân tích tình hình tài chính, đối thủ cạnh tranh liên
quan đến các dịch vụ của công ty. Phải quản lý các hồ sơ, chứng từ trong thời gian
nhận đấu thầu như hợp đồng, bản cam kết…
Bƣớc 3: Xây dựng công trình
Sau khi đó kí kết hợp đồng với bên bán nguyên vật liệu và nhận đấu thầu thành
công, công ty đưa công trình vào thi công để đảm bảo đúng tiến độ hoàn thành.
Kí HĐ
với bên
bán NVL
đầu vào
Đấu thầu và
kí kết hợp
đồng với
khách hàng
Xây dựng
các công
trình
Bàn giao công
trình cho khách
hàng
Thang Long University Library
28
Bƣớc 4: Bàn giao công trình cho khách hàng
Khi đến hạn hoàn thành công trình thì phải bàn giao cho khách hàng đầy đủ về số
lượng và chất lượng như hợp đồng đó. Đồng thời phòng kinh doanh có trách nhiệm hỗ
trợ khách hàng trong việc sửa chữa và trong các dịch vụ hậu mãi.
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đại Trung.
Tình hình hoạt động của công ty được thể hiện rõ nhất trong hệ thống bảng khai,
sổ sách và báo cáo tài chính của nó. Đặc biệt, qua các báo cáo tài chính, những người
quan tâm (như nhà đầu tư hay nhà quản lý) có thể dễ dàng tìm thấy được những thông
tin tài chính quan trọng bên trong doanh nghiệp.
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch năm
2013 so 2012
Số tiền %
Doanh thu 30,26 31,86 5,91 (25,95) (81,45)
Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0
Doanh thu thuần 30,26 31,86 5,91 (25,95) (81,45)
Giá vốn hàng bán 23,57 28,90 0,89 (28,01) (96,92)
Lợi nhuận gộp 6,69 2,96 5,01 2,05 69,26
Doanh thu hoạt động tài chính 0,59 0,62 0,53 (0,09) (14,52)
Chi phí tài chính 4,81 0 0 0
- Trong dó: chi phí lãi vay 4,81 0 0 0
Chi phí bán hàng 0 0 0 0
Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,44 2,97 4,87 1,9 63,97
Lợi nhuận thuần 0,02 0,62 0,67 0,05 8,06
Thu nhập khác 0,12 0,15 0,05 (0,1) (66,67)
Chi phí khác 0,04 0,17 0,71 0,54 317,65
Lợi nhuận khác 0,07 (0,01) (0,65) (0,64) 6400,00
Lợi nhuận trước thuế 0,1 0,60 0,02 (0,58) (96,67)
Thuế TNDN 0,02 0,1 0,003 (0,097) (97,00)
Lợi nhuận sau thuế 0,07 0,5 0,016 (0,484) (96,80)
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
29
Biểu đồ 2.1: Mức biến động tổng doanh thu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và biểu đồ mức biến động tổng
doanh thu của Công ty TNHH Đại Trung trong giai đoạn 2011 – 2013:
- Các khoản giảm trừ doanh thu ở cả ba năm 2011, 2012 và năm 2013 các
khoản giảm trừ doanh thu đều bằng 0. Điều này cho thấy việc cung cấp các các dịch vụ
xây lắp có chất lượng tốt nên không có tình trạng giảm giá, khuyến mại. Việc giữ các
khoản giảm trừ doanh thu bằng 0 có ý nghĩa là tăng doanh thu sẽ tăng được doanh thu
thuần.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính: Doanh thu từ hoạt động tài chính của công
ty năm 2012 là 627 triệu đồng tăng 6,4% so với năm 2011, đến năm 2013 lại giảm
xuống chỉ còn khoảng 530 triệu đồng. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm khoản
thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng, chiết khấu thanh toán được hưởng. Ta thấy việc
tăng doanh thu từ hoạt động tài chính là do công ty có những điều chinh phù hợp với
chi phí sử dụng vốn. Việc tăng doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2012 cũng làm
tăng phần nhỏ doanh thu của công ty.
- Giá vốn hàng bán: Trong hai năm 2011, 2012 giá vốn hàng bán được giữ ở
mức khá ổn định, trung bình hai năm ở mức khoảng 25,4 tỷ đồng. Giá vốn hàng hóa
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí hàng năm của công ty. Nhưng tới năm
2013, giá vốn hàng bán giảm tới 96,9% so với năm 2012, chỉ còn 890 triệu đồng. Nhìn
chung, nếu doanh nghiệp có giá vốn thấp thì sẽ tiêu thụ được nhiều hàng hóa, giảm
thiểu được chi phí hàng năm cho doanh nghiệp, công ty.
Thang Long University Library
30
- Chi phí tài chính : Chi phí tài chính bao gồm các khoản như chi phí lãi vay,
chiếu khấu thanh toán cho khách hàng… Chi phí lãi vay chiếm 100% chi phí tài chính
của công ty. Công ty không tham gia các hoạt động đầu tư ngoại tệ cũng như chứng
khoán… do vậy không phát sinh các khoản lỗ do tỷ giá hay lỗ do chứng khoán. Năm
2012 và năm 2013 chi phí tài chính của công ty là 0 đồng, giảm 481 triệu đồng so với
năm 2011, tương ứng 100% so với năm 2011. Đây là một động thái rất tốt khi công ty
có thể tiết kiệm tối đa chi phí tài chính. Công ty đã phát triển hơn khi tự có thể chi trả
các khoản tiền mà không cần đến vốn vay từ ngân hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý của công ty năm 2012 là 2.97
tỷ đồng, tăng khoảng 524 triệu đồng so với năm 2011, tương ứng 21.43%. Đây là mức
tăng khá cao so với năm 2011, đặc biệt hơn là ở năm 2013, chi phí quản lý là 4.87 tỷ
đồng tăng tới 63.9% so với năm 2013. Trong năm 2013, công ty có sự mở rộng về quy
mô nên có sự tăng về đội ngũ nhân viên. Và chi phí quản lý doanh nghiệp gia tăng.
Điều đó lý giải việc chí phí quản lý nhân viên tăng khá mạnh trong năm 2013. Công ty
cần quản lý được các chi phí để tránh tình trạng lãng phí gây ảnh hưởng đến lợi nhuận
của công ty.
- Lợi nhuận sau thuế của công ty cũng vậy, mức độ ổn định không được cao,
thấp nhất vẫn là năm 2013 với khoảng 16 triệu đồng cho cả năm. Ngoài nguyên nhân
vừa nói ở trên, cùng với doanh thu thấp, công ty lại phải trả chi phí quản lý quá lớn
4.87 tỷ đồng, mức chi phí tăng 63.9% so với năm 2012.
Nhìn chung, qua phân tích số liệu như trên, ta thấy tình hình hoạt động kinh
doanh năm 2012 của công ty vẫn là hiệu quả nhất so với hai năm 2011 và 2012. Với
nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, vấp phải không ít khó khăn, nhưng tập thể
cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH Đại Trung đã không ngừng cố gắng, phấn
đấu đưa công ty ra khỏi khó khăn, sản xuất kinh doanh có lãi.
Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý. Số liệu trên
bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có theo cơ cấu tài sản - nguồn
vốn và cơ cấu nguồn hình thành của các tài sản đó. Thông qua bảng cân đối kế toán có
thể nhận xét, nghiên cứu và đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty. Trên cơ
sở đó, có thể phân tích tình hình sử dụng vốn, khả năng huy động vốn vào quá trình
sản xuất kinh doanh. Dưới đây là tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty trong ba năm
2011,2012 và năm 2013.
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 

Viewers also liked

Parecer e Substitutivo da Comissão de Educação da Câmara de Vila Velha ao PL ...
Parecer e Substitutivo da Comissão de Educação da Câmara de Vila Velha ao PL ...Parecer e Substitutivo da Comissão de Educação da Câmara de Vila Velha ao PL ...
Parecer e Substitutivo da Comissão de Educação da Câmara de Vila Velha ao PL ...Claudio Figueiredo
 
Helenium puberulum web show
Helenium puberulum   web showHelenium puberulum   web show
Helenium puberulum web showcvadheim
 
Dudleya caespitosa web show
Dudleya caespitosa    web showDudleya caespitosa    web show
Dudleya caespitosa web showcvadheim
 
Dudleya pulverulenta web show
Dudleya pulverulenta    web showDudleya pulverulenta    web show
Dudleya pulverulenta web showcvadheim
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại namNâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
제3강 마인드맵의 구성요소 4월3차 강의교안_정혜련
제3강 마인드맵의 구성요소 4월3차 강의교안_정혜련제3강 마인드맵의 구성요소 4월3차 강의교안_정혜련
제3강 마인드맵의 구성요소 4월3차 강의교안_정혜련파란나라웰빙하우스
 
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...Thùy Linh
 

Viewers also liked (8)

Parecer e Substitutivo da Comissão de Educação da Câmara de Vila Velha ao PL ...
Parecer e Substitutivo da Comissão de Educação da Câmara de Vila Velha ao PL ...Parecer e Substitutivo da Comissão de Educação da Câmara de Vila Velha ao PL ...
Parecer e Substitutivo da Comissão de Educação da Câmara de Vila Velha ao PL ...
 
Helenium puberulum web show
Helenium puberulum   web showHelenium puberulum   web show
Helenium puberulum web show
 
Dudleya caespitosa web show
Dudleya caespitosa    web showDudleya caespitosa    web show
Dudleya caespitosa web show
 
Dudleya pulverulenta web show
Dudleya pulverulenta    web showDudleya pulverulenta    web show
Dudleya pulverulenta web show
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại namNâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
 
제3강 마인드맵의 구성요소 4월3차 강의교안_정혜련
제3강 마인드맵의 구성요소 4월3차 강의교안_정혜련제3강 마인드맵의 구성요소 4월3차 강의교안_정혜련
제3강 마인드맵의 구성요소 4월3차 강의교안_정혜련
 
Culti bio
Culti bioCulti bio
Culti bio
 
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...NOT
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênNOT
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Thu Vien Luan Van
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dunghttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung (20)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Thái Thinh, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Thái Thinh,  2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Thái Thinh,  2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Thái Thinh, 2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 

Recently uploaded (20)

TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đại trung

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẠI TRUNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC ANH MÃ SINH VIÊN : A18080 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẠI TRUNG Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS. Trần Đăng Khâm Sinh viên thực hiện : Phạm Ngọc Anh Mã sinh viên : A18080 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy PGS.TS Trần Đăng Khâm người đã trực tiếp hướng dẫn em, các cán bộ, nhân viên, anh chị trong phòng tài chính - kế toán cùng ban lãnh đạo của Công ty TNHH Đại Trung đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Mặc dù cố gắng, nhưng trình độ và năng lực có hạn, bài viết mới chỉ đề cập được đến những vấn dề cơ bản và khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp đề bài viết được hoàn thiện hơn. Sinh viên Phạm Ngọc Anh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phạm Ngọc Anh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP.........................................................................1 1.1. Khái quát về doanh nghiệp....................................................................................1 1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp.................................................................1 1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp ................................................................................1 1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp......................................................................................1 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp ..........................................................8 1.1.2.1. Huy động vốn......................................................................................................8 1.1.2.2. Sản xuất kinh doanh .........................................................................................10 1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp .....................................11 1.2.1. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.................................................................11 1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp............................11 1.2.1.2. Phân loại tài sản ngắn hạn...............................................................................12 1.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ...................................14 1.2.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ............................................14 1.2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn...............................14 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.....................17 1.3.1. Các nhân tố khách quan. ...................................................................................17 1.3.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................18 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠI TRUNG ......................................................................24 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Đại Trung............................................................24 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Công ty TNHH Đại Trung ....................24 2.1.2. Cơ cấu tổ chức - bộ máy nhân sự của Công ty TNHH Đại Trung ..................25 2.1.3. Các hoạt động chủ yếu của Công ty TNHH Đại Trung ...................................27 2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đại Trung........28 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Công ty TNHH Đại Trung...34 2.2.1. Thực trạng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Đại Trung..........................34 2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Công ty TNHH Đại Trung. .38 2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Đại Trung .....................................................................................................................43 2.3.1. Kết quả ................................................................................................................43 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................44 2.3.2.1. Hạn chế.............................................................................................................44 2.3.2.2. Nguyên nhân.....................................................................................................45
  • 6. a. Nguyên nhân chủ quan ..............................................................................................45 b. Nguyên nhân khách quan .........................................................................................46 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠI TRUNG ............................................................48 3.1. Định hƣớng nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Đại Trung .....................................................................................................................48 3.1.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Đại Trung....................................48 3.1.2 .Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty.........49 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Đại Trung. ....................................................................................................................50 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ngân quỹ..............................................50 3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý khoản phải thu .....................................51 3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hàng tồn kho: ......................................52 3.3. Kiến nghị ...............................................................................................................54 3.3.1. Kiến nghị với chính phủ.....................................................................................54 3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng....................................................................................55 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên viết đầy đủ TS Tài sản cố định TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn SXKD Sản xuất kinh doanh VNĐ Việt Nam đồng DN Doanh nghiệp NH Ngân hàng
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần.................................................................4 Sơ đồ 1.2: Mô hình EOQ.............................................................................................20 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy hoạt động của công ty.....................................................25 Sơ đồ 2.2 : Quy trình hoạt động kinh doanh chung .................................................27 Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh.............................................................28 Biểu đồ 2.1: Mức biến động tổng doanh thu.............................................................29 Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán ..................................................................................31 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tài sản ngắn hạn.........................................................................32 Bảng 2.3 : Các chỉ số về khả năng sinh lời ................................................................34 Bảng 2.4: Cơ cấu tài sản ngắn hạn.............................................................................36 Bảng 2.5: So sánh các khoản phải thu với doanh thu thuần của công ty...............38 Bảng 2.6: Tốc độ lƣu chuyển tài sản ngắn hạn.........................................................39 Bảng 2.7: Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho.............................................................39 Bảng 2.8: Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân.......................41 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán............................................41 Bảng 2.10: Hệ số sinh lời của tài sản ngắn hạn.........................................................42 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm qua,cùng với tiến trình hội nhập của nước ta vào các định chế khu vực và trên thế giới với định hướng phát triển kinh tế quốc gia từ nay đến năm 2015. Các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng phải đương đầu với nhiều thách thức lớn. Chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường, hoạt động sản xuất kinh doanh của nước ta có sự thay đổi lớn. Một số doanh nghiệp đã gặp không ít những khó khăn bởi trình độ quản lý chưa theo kịp với đà của cơ chế thị trường kèm theo là sự phản ứng kém linh hoạt với phương thức và cách thức điều hành doanh nghiệp điển hình trong lĩnh vực tài chính. Các doanh nghiệp còn lúng túng trong huy động, quản lý và sử dụng tài sản. Bất kỳ doanh nghiệp nào khi sản xuất hay xem xét một phương án kinh doanh đều quan tâm đến tài sản ngắn hạn và sử dụng tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả. Doanh nghiệp quản lý, sử dụng tốt tài sản ngắn hạn sẽ tiết kiệm được chi phí (chi phí lưu kho, chi phí cơ hội của các khoản tiền…) mà vẫn đảm bảo sản xuất thông suốt. Ngược lại có thể gây tốn kém, lãng phí khi dự trữ quá nhiều tài sản ngắn hạn; hoặc làm gián đoạn quá trình thi công nếu dự trữ thiếu tài sản ngắn hạn. Vì thế sử dụng tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả có vai trò lớn trong hiệu quả sản xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, cạnh tranh ngày càng khốc liệt, việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là yếu tố quan trọng tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp bứt phá. Xuất phát từ nhận thức trên, qua thời gian thực tập tại công ty, em đã quyết định chọn nghiên cứu đề tài: " Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Đại Trung”. Kết cấu của khóa luận gồm ba phần chính: Chƣơng 1: Các vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Đại Trung. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Đại Trung. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Đại Trung.
  • 10. 1 CHƢƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát về doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạt động kinh doanh trên thị trường nhằm làm tăng giá trị của chủ sở hữu. Doanh nghiệp hay đúng ra là doanh thương là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Cũng theo Luật doanh nghiệp 2005 giải thích, Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Như vậy doanh nghiệp là tổ chức kinh tế vị lợi, mặc dù thực tế một số tổ chức doanh nghiệp có các hoạt động không hoàn toàn nhằm mục tiêu lợi nhuận. 1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp Công ty hợp danh. Công ty hợp danh là doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên hợp danh, ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp, phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty, không được đồng thời là thành viên của công ty hợp danh khác hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ cuả công ty trong phạm vi phần vốn góp đã góp vào công ty. Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên hợp danh: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Trong quá trình hoạt động, các thành viên hợp danh phân công nhau đảm nhận các chức trách quản trị và kiểm soát hoạt động của công ty, trong đó cử một người làm giám đốc công ty Thành viên góp vốn của công ty có quyền tham gia thảo luận và biểu quyết những vấn đề quan trọng trong điều lệ công ty. - Việc tiếp nhận thành viên mới: người được tiếp nhận làm thành viên hợp danh mới hoặc thành viên góp vốn mới khi được tất cả thành viên hợp danh của công ty đồng ý. Thành viên hợp danh mới chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ cuả công ty phát sinh sau khi đăng ký thành viên đó với cơ quan đăng ký kinh doanh - Việc rút khỏi công ty: thành viên hợp danh được quyền rút khỏi công ty nếu được đa số thành viên hợp danh còn lại đồng ý, nhưng vẫn phải liên đới chịu trách Thang Long University Library
  • 11. 2 nhiệm về các nghĩa vụ của công ty. Việc chuyển nhượng phần vốn góp cho các thành viên khác được tự do thực hiện - Việc chấm dứt tư cách thành viên: + Nếu do thành viên tự rút vốn ra khỏi công ty hoặc bị khai trừ khỏi công ty thì người đó phải liên đới chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của công ty đã phát sinh trước khi việc đăng ký chấm dứt tư cách thành viên đó với cơ quan đăng ký kinh doanh. + Nếu do thành viên đó chết hoặc bị hạn chế mất năng lực hành vị dân sự thì công ty có quyền sử dụng tài sản tương ứng với trách nhiệm của người đó để thực hiện các nghĩa vụ của công ty. Về thực chất, thành viên hợp danh của công ty hợp danh cũng không khác nhiều so với chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân. Tuy nhiên, để nâng cao trách nhiệm cũng như hiệu quả kinh doanh khi một mình không có khả năng thành lập doanh nghiệp riêng thì việc kết hợp với một số người bạn có chung ý tưởng để cùng kinh doanh thì loại hình công ty hợp danh là một trong số các lực chọn tốt nhất. Cũng giống như doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh hiện nay là loại hình doanh nghiệp được rất ít các nhà kinh doanh lựa chọn. Dường như loại hình doanh nghiệp này hiện nay đang đi vào quên lãng của các nhà kinh doanh. Và tương lai không xa loại hình doanh nghiệp này sẽ được thay thế bởi loại hình doanh nghiệp khác bởi thực tế nhu cầu của các nhà kinh doanh không còn nhiều. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH). Là doanh nghiệp, trong đó các thành viên cùng góp vốn cùng chia nhau lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình góp vào công ty. - Đặc điểm: + Công ty TNHH có hai thành viên trở lên , thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp, nhưng không quá 50 thành viên. + Phần vốn góp của tất cả các thành viên dưới bất kỳ hình thức nào đều phải đóng đủ ngay khi thành lập công ty. Phần vốn góp của các thành viên không được thể hiện dưới hình thức chứng khoán (như cổ phiếu trong công ty cổ phần) và được ghi rõ trong điều lệ của công ty. + Công ty TNHH không được phát hành cổ phiếu ra ngoài công chúng để huy động vốn. Do đó khả năng tăng vốn của công ty rất hạn chế. + Việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người ngoài công ty bị hạn chế gắt gao. Việc chuyển nhượng vốn chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của nhóm thành viên đại diện cho ít nhất 3/4 số vốn điều lệ của công ty.
  • 12. 3 Trên mọi giấy tờ giao dịch, ngoài tên công ty, vốn điều lệ của công ty phải ghi rõ các chữ "Trách nhiệm hưũ hạn", viết tắt "TNHH". + Cơ cấu quản lý thường gọn nhẹ phụ thuộc vào số lượng thành viên. Nếu công ty có từ 11 thành viên trở xuống cơ cấu tổ chức quản trị gồm có hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất, Chủ tịch công ty và giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) điều hành. Trường hợp công ty TNHH một thành viên là tổ chức là doanh nghiệp do một tổ chức sở hữu - gọi tắt là chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khỏan nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác. Đối với loại công ty này thì không thành lập hội đồng thành viên. Tùy thuộc quy mô, ngành, nghề kinh doanh cơ cấu tổ chức quản lý bao gồm: Hội đồng quản trị và giám đốc (Tổng giám đốc) hoặc Chủ tịch công ty và Giám đốc (Tổng giám đốc), trong đó Chủ tịch là chủ sở hữu công ty và là người đại diện theo pháp luật của công ty, có toàn quyền quyết định việc quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Đối với công ty có 12 thành viên trở lên phải lập thêm ban kiểm soát. Thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH + Thuận lợi: Có nhiều chủ sở hữu hơn DNTN nên có thể có nhiều vốn hơn, do vậy có vị thế tài chính tạo khả năng tăng trưởng cho doanh nghiệp. Khả năng quản lý toàn diện do có nhiều người hơn để tham gia điều hành công việc kinh doanh, các thành viên vốn có trình độ kiến thức khác nhau, họ có thể bổ sung cho nhau về các kỹ năng quản trị. Trách nhiệm pháp lý hữu hạn. + Khó khăn: Khó khăn về kiểm soát: Mỗi thành viên đều phải chịu trách nhiệm đối với các quyết định của bất cứ thành viên nào trong công ty. Tất cả các hoạt động dưới danh nghĩa công ty của một thành viên bất kỳ đều có sự ràng buộc với các thành viên khác mặc dù họ không được biết trước. Do đó, sự hiểu biết và mối quan hệ thân thiện giữa các thành viên là một yếu tố rất quan trọng và cần thiết, bởi sự ủy quyền giữa các thành viên mang tính mặc nhiên và có phạm vi rất rộng lớn Thiếu bền vững và ổn định, chỉ cần một thành viên gặp rủi ro hay có suy nghĩ không phù hợp là công ty có thể không còn tồn tại nữa; tất cả các hoạt động kinh doanh dễ bị đình chỉ. Sau đó nếu muốn thì bắt đầu công việc kinh doanh mới, có thể có hay không cần một công ty TNHH khác. Thang Long University Library
  • 13. 4 Công ty TNHH còn có bất lợi hơn so với DNTN về những điểm như phải chia lợi nhuận, khó giữ bí mật kinh doanh và có rủi ro chọn phải những thành viên bất tài và không trung thực. Công ty cổ phần. Khái niệm và đặc điểm:Công ty cổ phần là công ty trong đó: + Số thành viên gọi là cổ đông mà công ty phải có trong suốt thời gian hoạt động ít nhất là ba. + Vốn cuả công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần và được thể hiện dưới hình thức chứng khoán là cổ phiếu. Người có cổ phiếu gọi là cổ đông tức là thành viên công ty. + Khi thành lập các sáng lập viên (những người có sáng kiến thành lập công ty chỉ cần phải ký 20% số cổ phiếu dự tính phát hành), số còn lại họ có thể công khai gọi vốn từ những người khác. + Công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu và trái phiếu ra ngoài công chúng, do đó khả năng tăng vốn của công ty rất lớn. + Khả năng chuyển nhượng vốn của các cổ đông dễ dàng. Họ có thể bán cổ phiếu của mình một cách tự do. + Công ty cổ phần thường có đông thành viên (cổ đông) vì nó được phát hành cổ phiếu, ai mua cổ phiếu sẽ trở thành cổ đông. Tổ chức quản lý công ty cổ phần: Công ty cổ phần là loại công ty thông thường có rất nhiều thành viên và việc tổ chức quản lý rất phức tạp, do đó phải có một cơ chế quản lý chặt chẽ. Việc quản lý điều hành công ty cổ phần được đặt dưới quyền của 3 cơ quan: - Đại hội đồng cổ đông; - Hội đồng quản trị; - Ban kiểm soát . + Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất của công ty gồm tất cả các cổ đông. Cổ đông có thể trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia đại hội đồng công ty. Là cơ quan tập thể, đại hội đồng không làm việc thường xuyên mà chỉ tồn tại trong thời gian họp và chỉ ra quyết định khi đã được các cổ đông thảo luận và biểu quyết tán thành. Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần
  • 14. 5 Đại hội đồng cổ đông: được triệu tập để thành lập công ty. Luật không quy định Đại hội đồng cổ đông phải họp trước hay sau khi có giấy phép thành lập nhưng phải tiến hành trước khi đăng ký kinh doanh. Đại hội đồng thành lập hợp lệ phải có nhóm cổ đông đại diện cho ít nhất 3/4 số vốn điều lệ của công ty và biểu quyết theo đa số phiếu quá bán. * Đại hội đồng bất thường: là đại hội chỉ được triệu tập để sửa đổi điều lệ công ty. Tính bất thường của Đại hội nói lên rằng đại hội sẽ quyết định những vấn đề rất quan trọng. * Đại hội đồng thường niên: được tổ chức hàng năm. Đại hội đồng thường niên quyết định những vấn đề chủ yếu sau:  Quyết định phương hướng, nhiệm vụ phát triển công ty và kế hoạch kinh doanh hàng năm.  Thảo luận và thông qua bản tổng kết năm tài chính.  Bầu, bãi miễn thành viên HĐQT và kiểm soát viên.  Quyết định số lợi nhuận trích lập các quỹ của công ty số lợi nhuận chia cho cổ đông, phân chia trách nhiệm về các thiệt hại xảy ra đối với công ty trong kinh doanh.  Quyết định các giải pháp lớn về tài chính công ty.  Xem xét sai phạm của HĐQT gây thiệt hại cho công ty. + Hội đồng quản trị: (HĐQT) HĐQT là cơ quan quản lý công ty, có từ 3-12 thành viên, số lượng cụ thể được ghi trong điều lệ công ty. HĐQT có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng. HĐQT bầu một người làm chủ tịch, chủ tịch HĐQT có thể kiêm Giám đốc (Tổng giám đốc công ty) hoặc HĐQT cử một người trong số họ làm Giám đốc hoặc thuê người làm Giám đốc công ty. + Ban kiểm soát : Công ty cổ phần có trên mười một cổ đông phải có ban kiểm soát từ ba đến năm thành viên. Kiểm soát viên thay mặt các cổ đông kiểm soát các hoạt động của công ty, chủ yếu là các vấn đề tài chính. Vì vậy phải có ít nhất một kiểm soát viên có trình độ chuyên môn về kế toán. Kiểm soát viên có nhiệm vụ và quyền hạn như sau: - Kiểm soát sổ sách kế toán tài sản, các bảng tổng kế năm tài chính của công ty và triệu tập Đại hội đồng khi cần thiết; - Trình Đại hội đồng báo cáo thẩm tra các bảng tổng kết năm tài chính cuả công ty; Thang Long University Library
  • 15. 6 - Báo cáo về sự kiện tài chính bất thường xảy ra về những ưu khuyết điểm trong quản lý tài chính cuả HĐQT. Các kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng và không được kiêm nhiệm là thành viên HĐQT, Giám đốc hoặc là người có liên quan trực hệ ba đời với họ. Như vậy tổ chức công ty có sự phân công các chức năng cụ thể cho từng cơ quan khác nhau, giám sát lẫn nhau trong mọi công việc. - Thuận lợi khó khăn của công ty cổ phần + Thuận lợi: Trách nhiệm pháp lý có giới hạn: trách nhiệm của các cổ đông chỉ giới hạn ở số tiền đầu tư của họ. Tính chất ổn định, lâu bền, sự thừa nhận hợp pháp, khả năng chuyển nhượng các cổ phần và trách nhiệm hữu hạn, tất cả cộng lại, có nghĩa là nhà đầu tư có thể đầu tư mà không sợ gây nguy hiểm cho những tài sản cá nhân khác và có sự đảm bảo trong một chừng mực nào đo giá trị vốn đầu tư sẽ tăng lên sau mỗi năm. Điều này đã tạo khả năng cho hầu hết các công ty cổ phần tăng vốn tương đối dễ dàng. Các cổ phần hay quyền sở hữu công ty có thể được chuyển nhượng dễ dàng, chúng được ghi vào danh mục chuyển nhượng tại Sở giao dịch chứng khoán và có thể mua hay bán trong các phiên mở cửa một cách nhanh chóng. Vì vậy, các cổ đông có thể duy trì tính thanh khoản của cổ phiếu và có thể chuyển nhượng các cổ phiếu một cách thuận tiện khi họ cần tiền mặt. + Khó khăn: Công ty cổ phần phải chấp hành các chế độ kiểm tra và báo cáo chặt chẽ. Khó giữ bí mật: vì lợi nhuận của các cổ đông và để thu hút các nhà đầu tư tiềm tàng, công ty thường phải tiết lộ những tin tức tài chính quan trọng, những thông tin này có thể bị đối thủ cạnh tranh khai thác. Phía các cổ đông thường thiếu quan tâm đúng mức, rất nhiều cổ đông chỉ lo nghĩ đến lãi cổ phần hàng năm và ít hay không quan tâm đến công việc của công ty. Sự quan tâm đến lãi cổ phần này đã làm cho một số ban lãnh đạo chỉ nghĩ đến mục tiêu trước mắt chứ không phải thành đạt lâu dài. Với nhiệm kỳ hữu hạn, ban lãnh đạo có thể chỉ muốn bảo toàn hay tăng lãi cổ phần để nâng cao uy tín của bản thân mình. Công ty cổ phần bị đánh thuế hai lần. Lần thứ nhất thuế đánh vào công ty. Sau đó, khi lợi nhuận được chia, nó lại phải chịu thuế đánh vào thu nhập cá nhân của từng cổ đông. Doanh nghiệp tƣ nhân: Theo hình thức này thì vốn đầu tư vào doanh nghiệp do một người bỏ ra. Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của tư nhân. Người quản lý doanh nghiệp do chủ sở hữu đảm nhận hoặc có thể thuê mướn, tuy nhiên người chủ doanh
  • 16. 7 nghiệp là người phải hoàn toàn chịu trách nhiệm toàn bộ các khoản nợ cũng như các vi phạm trên các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trước pháp luật. Định nghĩa: Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) là đơn vị kinh doanh có mức vốn không thấp hơn vốn đăng ký, do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Đặc điểm. - DNTN là một đơn vị kinh doanh do một cá nhân bỏ vốn ra thành lập và làm chủ. Cá nhân vừa là chủ sở hữu, vừa là người sử dụng tài sản, đồng thời cũng là người quản lý hoạt động doanh nghiệp. Thông thường, chủ doanh nghiệp là giám đốc trực tiếp tiến hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng cũng có trường hợp vì lý do cần thiết, chủ doanh nghiệp không trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh mà thuê người khác làm giám đốc. Nhưng dù trực tiếp hay gián tiếp điều hành hoạt động sản suất kinh doanh của doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động đó. Do tính chất một chủ doanh nghiệp tư nhân quản lý và chịu trách nhiệm không có sự phân chia rủi ro với ai. Đặc điểm này cho phép phân biệt doanh nghiệp tư nhân với công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn là những loại hình doanh nghiệp do nhiều người cùng chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty tương ứng với phần góp vốn của mình.  DNTN phải có mức vốn không thấp hơn mức vốn đăng ký.  Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu tránh nhiệm vô hạn về các khoản nợ trong kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là điểm khác nhau giữa DNTN với công ty TNHH và công ty cổ phần là những cơ sở kinh doanh mà những người chủ chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn góp của mình. Thuận lợi và khó khăn của DNTN. Thuận lợi: + Thủ tục thành lập DNTN đơn giản, dễ dàng. + Người chủ sở hữu toàn quyền quyết định kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh doanh, do vậy dễ kiểm soát các hoạt động. + Tính linh hoạt do người chủ có thể thay đổi ngành hàng kinh doanh của mình theo ý muốn. + Tính bí mật, mọi khoản lợi nhuận do doanh nghiệp đem lại đều thuộc về họ, họ không phải chia xẻ bí quyết nghề nghiệp hay kinh doanh với người khác, trừ khi họ muốn làm như vậy. + Giải thể dễ dàng, DNTN có thể bán cơ sở kinh doanh của mình cho bất kỳ người nào họ muốn với bất cứ lúc nào theo giá họ chấp nhận. Thang Long University Library
  • 17. 8 Khó khăn: + Khó khăn của DNTN liên quan đến số lượng tài sản, vốn có giới hạn mà một người có thể có, thường họ bị thiếu vốn và bất lợi này có thể gây cản trở cho sự phát triển. + Trách nhiệm pháp lý vô hạn, như đã nêu ở trên chủ sở hữu được hưởng toàn bộ lợi nhuận của doanh nghiệp, nhưng nếu thua lỗ thì họ cũng gánh chịu một mình. + Yếu kém năng lực quản lý toàn diện, không phải người chủ doanh nghiệp nào cũng đủ trình độ để xử lý tất cả những vấn đề về tài chính, sản xuất, tiêu thụ. + Giới hạn về sự sinh tồn của doanh nghiệp, nguyên do là tính chất không bền vững của hình thức sở hữu này, mọi sự cố xảy ra đối với chủ doanh nghiệp có thể làm cho doanh nghiệp không tồn tại được nữa. 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp 1.1.2.1. Huy động vốn Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần có vốn: vốn đầu tư ban đầu và vốn bổ sung để mở rộng sản xuất kinh doanh. Đối với một doanh nghiệp, vốn đầu tư được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Có thể có các nguồn vốn do Ngân sách Nhà nước cấp, nguồn vốn do chủ kinh doanh bỏ ra, nguồn vốn tích lũy được trong quá trình kinh doanh, nguồn vốn do liên doanh, nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu và nguồn vốn huy động khác. Nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước: là nguồn vốn do Ngân sách nhà nước cấp cho các doanh nghiệp nhà nước lúc mới hình thành doanh nghiệp. Nguồn vốn Ngân sách nhà nước cấp phát cho các doanh nghiệp nhà nước sẽ có xu hướng giảm đáng kể cả về tỷ trọng và số lượng. Các doanh nghiệp nhà nước phải chủ dộng bổ sung vốn bằng các nguồn tài trợ khác. Nguồn vốn tự có là nguồn vốn do chủ đầu tư bỏ ra. Nguồn vốn gốc của vốn tự có là tiền để dành, tích lũy được từ lợi nhuận hàng năm của doanh nghiệp hoặc huy động vốn cổ phần do phát hành cổ phiếu. Cổ phiếu là giấy chứng nhận quyền sở hữu của số vốn đã góp vào công ty cổ phần và nhờ đó được hưởng những quyền lợi của doanh nghiệp. Huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu là một phương thức huy động có hiệu quả các nguồn tài chính trong xã hội để có một số vốn lớn, ổn định cho đầu tư kinh doanh. Theo luật kinh doanh, để được kinh doanh trong một lĩnh vực nhất định, vốn tự có của doanh nghiệp đạt đến một quy mô nhất định. Nhà nước quy định bắt buộc khi doanh nghiệp ra đời phài có vốn pháp định ở mức mà luật pháp quy định cho từng ngành nghề, đồng thời phải có vốn điều lệ để hoạt động với yêu cầu vốn điều lệ không nhỏ hơn vốn pháp định. Nguồn vốn liên doanh: là những nguồn đóng góp theo tỷ lệ giữa các chủ đầu tư để cùng kinh doanh và cùng hưởng lợi nhuận. Việc góp vốn liên doanh có thể được
  • 18. 9 hình thành từ nhiều nguồn tùy theo từng loại hình doanh nghiệp, có thể là liên doanh giữa nguồn vốn ngân sách với các nguồn vốn tự có của tư nhân, liên doanh giữa vốn ngân sách của quốc gia này với quốc gia khác hoặc liên doanh giữa tư nhân với nhau … Hình thức góp vốn liên doanh thích hợp với các công ty có quy mô nhỏ, tổ chức quản lý sản xuất và quản lý vốn, chia lãi giản đơn. Nguồn vốn tín dụng: là khoản vốn mà doanh nghiệp có thể vay dài hạn của các ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty bảo hiểm hoặc các tổ chức tài chính trung gian khác, huy động của cán bộ công nhân viên làm việc trong doanh nghiệp hoặc vay nước ngoài theo cơ chế tự vay tự trả, cũng có thể bằng hình thức doanh nghiệp phát hành trái phiếu để huy động vốn cho đầu tư kinh doanh. Trái phiếu là phiếu nhận nợ do doanh nghiệp phát hành khi vay vốn của người khác để kinh doanh, cam kết trả lợi tức và hoàn trả vốn vay theo thời hạn nhất định. Theo định kỳ, doanh nghiệp phải trả cho người có trái phiếu một khoản lợi tức cố định và đến thời hạn thanh toán doanh nghiệp phải thanh toán số tiền vay. Đối với doanh nghiệp, trái phiếu là phương tiện tài chính để vay vốn trên thị trường. Tuy nhiên vay được hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố của doanh nghiệp. Các chủ nợ cho doanh nghiệp vay thường quan tâm đến các vấn đề như: tình hình tài chính của bản thân doanh nghiệp có lành mạnh không, mà trước tiên là khả năng thanh toán, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường, cho vay có bị mất vốn hay không. Ở đây có tác động của yếu tố lạm phát làm giảm sức mua của vốn cho vay, có cả rủi ro của doanh nghiệp, lãi suất thực tế có được bao nhiêu… Nghiên cứu nội dung, tính chất của các nguồn vốn giúp cho doanh nghiệp có thể lựa chọn nguồn vốn, khai thác huy động vốn phù hợp với nhu cầu và khả năng cho phép của mỗi doanh nghiệp. Mỗi một loại hình doanh nghiệp cũng chỉ có thể khai thác huy động vốn trên một số nguồn nhất định. Chẳng hạn, đối với doanh nghiệp nhà nước được phép huy động nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước, còn các loại hình doanh nghiệp khác thì không có khả năng. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, ngoài nguồn vốn tự có của mình, thì có thể vay của các tổ chức tài chính trung gian để bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, nhưng không được phát hành chứng khoán. Trong khi đó, đối với các công ty cổ phần, để huy động vốn cho sản xuất kinh doanh thì thông qua việc phát hành chứng khoán lại là chủ yếu. Việc nghiên cứu các nguồn vốn không chỉ giúp cho các doanh nghiệp lựa chọn nguồn vốn và khai thác các nguồn vốn đó phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mà còn tạo cho doanh nghiệp có biện pháp huy động vốn nhanh, đáp ứng kịp thời cho nhu cầu của doanh nghiệp với chi phí (giá cả) thấp nhất, đồng thời có phương hướng sử dụng hợp lý số vốn đã huy động được từ các nguồn vốn khác nhau cho các nhu cầu khác nhau của doanh nghiệp. Chẳng hạn, khi cần huy động vốn bổ sung cho Thang Long University Library
  • 19. 10 quá trình kinh doanh của mình thì doanh nghiệp có thể xem xét, lựa chọn hình thức nào có lợi nhất để phát hành cổ phiếu, phát hành trái phiếu, đi vay vốn của các tổ chức tài chính trung gian hay gọi vốn liên doanh. Dù huy động dưới hình thức nào cũng phải trả một khoản chi phí và đảm bảo những điều kiện nhất định, đòi hỏi doanh nghiệp phải tính toán hiệu quả, cân nhất lãi suất, thời hạn và điều kiện. Đối với doanh nghiệp khi có nhu cầu đầu tư vốn dài hạn, trước hết doanh nghiệp phải huy động tối đa nguồn vốn từ bên trong để thực hiện kế hoạch đầu tư của mình. Chỉ khi nguồn vốn từ bên trong không đủ đáp ứng thì doanh nghiệp mới bổ sung nguồn vốn từ bên ngoài. Việc huy động nguồn vốn bên trong doanh nghiệp là một vấn đề hết sức quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp. Nguồn tài trợ từ bên ngoài là cần thiết nhưng không nên mong đợi quá mức vào nguồn vốn đó. Căn cứ vào công dụng kinh tế thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành vốn cố định, vốn lưu động và vốn đầu tư tài chính. Các loại vốn này có đặc điểm chu chuyển khác nhau. Chính sự khác nhau về đặc điểm chu chuyển đó đã chi phối đến phương thức quản lý, phương thức bù đắp và bảo toàn vốn cũng khác nhau. 1.1.2.2. Sản xuất kinh doanh Trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh (doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn...) đều có mục tiêu bao trùm lâu dài là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này mọi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp thích ứng với các biến động của thị trường, phải thực hiện việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh, phải kế hoạch hoá các hoạt động của doanh nghiệp và đồng thời phải tổ chức thực hiện chúng một cách có hiệu quả. Chu kỳ kinh doanh diễn ra qua ba quá trình: quá trình cung cấp (mua các yếu tố đầu vào bao gồm sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động); quá trình sản xuất (ba yếu tố đầu vào kết hợp với nhau để tạo ra giá trị, tạo ra sản phẩm, hàng hoá đáp ứng nhu cầu của xã hội; và quá trình bán hàng (thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hoá trên thị trường) để thu hồi vốn bỏ ra đồng thời tạo ra lợi nhuận. Quá trình kinh doanh diễn ra liên tục và lâu dài và trong quá trình này phát sinh rất nhiều nghiệp vụ kinh tế, tài chính làm tăng, giảm tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên các hoạt động cụ thể thường được phân chia thành các quá trình khác nhau để đáp ứng yêu cầu thông tin cho quản lý doanh nghiệp và điều hành nghiệp vụ của các bộ phận trong doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Các quá trình kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm hoạt động và lĩnh vực kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
  • 20. 11 1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp 1.2.1. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Khái niệm tài sản ngắn hạn Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có 3 yếu tố là: đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình kết hợp các yếu tố dó để tạo ra sản phẩm hàng hóa lao vụ, dịch vụ. Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động(nhiên nguyên, vật liệu, bán thành phẩm…)chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh và luôn thay đổi hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Biểu hiện dưới hình thái vật chất của đối tượng lao động gọi là tài sản ngắn hạn (TSLĐ). Tài sản ngắn hạn thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Tài sản ngắn hạn liên tục vận động, chu chuyển trong chu kỳ kinh doanh nên nó tồn tại ở tất cả các quá trình dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình vận động của tài sản ngắn hạn bắt đầu từ việc dùng tiền tệ mua sắm vật tư dự trữ cho quá trình sản xuất, tiến hành sản xuất, bán sản phẩm thu về tiền tệ ở khâu cuối cùng với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận động như vậy được gọi là một vòng luân chuyển của tài sản ngắn hạn. Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài sản ngắn hạn được thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, phải thu và hàng tồn kho. Giá trị các loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của chúng. Quản lý sử dụng hợp lý các loại tài sản ngắn hạn có ảnh hưởng rất quan trọng đối việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố, chứ không phải chỉ do quản trị tài sản ngắn hạn tồi. Nhưng cũng có thể thấy rằng sự bất lực của một số công ty trong việc hoạch định và kiểm soát một cách chặt chẽ các loại tài sản ngắn hạn và các khoản nợ lưu động hầu như là một nguyên nhân dẫn đến thất bại cuối cùng của họ. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn là một phần không thể thiếu và được luân chuyển thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh, góp phần duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục, không bị gián đoạn. Chính vì vậy mà tài sản ngắn hạn có những đặc điểm sau: - Thứ nhất, tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nên đáp ứng được khả năng thanh toán của doanh nghiệp. - Thứ hai, khi tham gia vào sản xuất kinh doanh, tài sản ngắn hạn luôn vận hành, thay thế và chuyển hóa nhau qua các công đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh. Thang Long University Library
  • 21. 12 - Thứ ba, tài sản ngắn hạn dễ dàng chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền tệ dễ dàng mà không chịu chi phí lớn. Tuy nhiên, điều này lại gây khó khăn cho quản lý, chống thất thoát. - Thứ tư, tài sản ngắn hạn chỉ tham gia vào một chu kỳ kinh doanh. Chính đặc điểm này đòi hỏi doanh nghiệp phải duy trì một lượng vốn lưu động nhất định để đầu tư, mua sắm tài sản ngắn hạn, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục. - Thứ năm, không như đầu tư vào tài sản cố định, các khoản đầu tư cho tài sản ngắn hạn thường có thể hủy bỏ bất cứ thời điểm nào mà không phải chịu chi phí tốn kém. Điều đó có được là do, tài sản ngắn hạn phải đáp ứng nhanh chóng sự biến động của doanh số và sản xuất. Đổi lại, tài sản ngắn hạn thường chịu sự lệ thuộc khá nhiều vào những dao động mang tính mùa vụ và chu kỳ trong kinh doanh. - Thứ sáu, lợi nhuận đầu tư vào tài sản ngắn hạn là lợi nhuận gián tiếp. 1.2.1.2. Phân loại tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn bao gồm: tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư tài chính lưu động, các khoản phải thu, các khoản ứng trước, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác. +Tiền: bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền như vàng, đá quý… Đây là tài sản có tính thanh khoản cao nhất trong doanh nghiệp, chính vì vậy doanh nghiệp cần duy trì một cách hợp lý, không quá nhỏ để đảm bảo khả năng thanh toán nhưng cũng không quá lớn dẫn đến lãng phí, ứ đọng vốn của doanh nghiệp. + Các khoản đầu tư tài chính lưu động bao gồm các chứng khoán lưu động, các khoản đầu tư lưu động khác, các khoản dự phòng đầu tư lưu động… Đây là khoản vừa có tính thanh khoản cao, vừa có khả năng sinh lời. Khi có nhu cầu thanh toán mà tiền không đáp ứng đủ thì doanh nghiệp sẽ bán các chứng khoán này. + Các khoản phải thu (tín dụng thương mại) bao gồm các khoản phải thu khách hàng… là một loại tài sản rất quan trọng đối với doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp thương mại. Muốn mở rộng mạng lưới tiêu thụ và tạo dựng mối liên hệ lâu dài, doanh nghiệp bán chịu cho khách hàng, chính vì vậy đã phát sinh ra các khoản tín dụng thương mại. Tín dụng thương mại có thể giúp doanh nghiệp nâng cao doanh số, từ đó tăng doanh thu, nhưng cũng có thể đẩy doanh nghiệp vào tình trạng khó khăn khi doanh nghiệp không thể hoặc khó thu hồi nợ từ khách hàng. + Các khoản ứng trước: bao gồm các khoản tiền mà doanh nghiệp đã trả trước cho người bán, nhà cung cấp hoặc cho các đối tượng khác. + Hàng tồn kho: “hàng tồn kho” trong khái niệm này không có nghĩa là hàng hóa bị ứ đọng, không bán được mà nó bao gồm toàn bộ hàng hóa vật liệu, nguyên liệu
  • 22. 13 đang tồn tại ở các kho, quầy hàng hoặc trong xưởng. Trên thực tế, hàng tồn kho bao gồm hàng trăm loại khác nhau, tuy nhiên, có thể phân thành các nhóm chính sau: nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, vật liệu bổ trợ, nhiên liệu, thành phẩm, sản phẩm dở dang và bán thành phẩm, công cụ dụng cụ… + Các doanh nghiệp khác nhau thì các khoản mục này có giá trị và tỷ trọng khác nhau trong tổng tài sản ngắn hạn. Tuy nhiên, doanh nghiệp nào cũng cần phải có một chế độ quản lý khoa học và hợp lý để vừa đảm bảo hoạt động kinh doanh thông suốt, vừa giảm được những chi phí không cần thiết, từ đó giúp cho việc quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn có hiệu quả hơn. + Tài sản ngắn hạn khác: bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí chờ kết chuyển… Trên thực tế, không phải doanh nghiệp nào cũng có đủ các khoản mục trên trong bảng cân đối kế toán. Thường thì trong doanh nghiệp chỉ có các khoản chính như: tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác... Vậy nếu doanh nghiệp xác định được cách phân loại phù hợp với mình thì sẽ có ưu thế hơn trong việc bảo tồn, quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn. Vai trò của tài sản ngắn hạn trong hoạt động sản xuất kinh doanh Như đã nói ở trên, hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng không thể không có tài sản ngắn hạn. Dù đó là doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ thì tài sản ngắn hạn đóng vai trò không thể thiếu đối với các doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được vận hành một cách liên tục, không bị gián đoạn. Trong sản xuất, tài sản ngắn hạn giúp cho doanh nghiệp sản xuất thông suốt, đảm bảo quy trình công nghệ, công đoạn sản xuất. Trong lưu thông, tài sản ngắn hạn đảm bảo dự trữ thành phẩm đáp ứng đơn đặt hàng của khách và nhu cầu tiêu thụ nhịp nhàng. Tài sản ngắn hạn giúp cho doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán, khi duy trì ở một mức độ hợp lý nó đem lại cho doanh nghiệp những lợi thế nhất định như được hưởng chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán… Từ đó giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn giúp doanh nghiệp tạo dựng được mối quan hệ mật thiết với khách hàng, đặc biệt là khách hàng lớn và thân thuộc thông qua chính sách tín dụng thương mại. Thời gian luân chuyển tài sản ngắn hạn lớn khiến cho công việc quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn luôn diễn ra thường xuyên, liên tục. Với vai trò to lớn như vậy, việc tăng tốc độ luân chuyển tải sản lưu động, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp là nhu cầu tất yếu. Thang Long University Library
  • 23. 14 1.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp 1.2.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì vấn đề sống còn doanh nghiệp cần quan tâm là tính hiệu quả. Chỉ khi hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả doanh nghiệp mới có thể tự trang trải chi phí đã bỏ ra, làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước và quan trọng hơn là duy trì và phát triển quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế là kết quả tổng hợp của một loạt các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các yếu tố bộ phận. Trong đó, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó các doanh nghiệp phải luôn tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Theo nghĩa chung nhất: “Hiệu quả là một khái niệm phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào để tạo ra kết quả đầu ra tốt nhất với mục đích xác định”. Như vậy, có thể hiểu hiệu quả sử dụng là một phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh, tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu với tổng chi phí thấp nhất. Do đó, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu cao nhất với mức tài sản ngắn hạn hợp lý (tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa chi phí). Để đánh giá quá trình độ quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, người ta sử dụng thước đo hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh được đánh giá trên hai góc độ là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Vì thế, việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là yêu cầu mang tính bắt buộc và thường xuyên đối với doanh nghiệp 1.2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Việc sử dụng tài sản ngắn hạn đạt hiệu quả có cao hay không biểu hiện trước hết ở tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Trong tài chính, tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn là một chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp có hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các khoản phí tổn trong quá trình sản xuất kinh doanh là cao hay thấp. Thông qua phân tích chỉ tiêu tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn có thể giúp cho doanh nghiệp tìm ra giải pháp đẩy nhanh được tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
  • 24. 15 - Vòng quay tài sản ngắn hạn Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ = Doanh thu thuần TSNHBQ trong kỳ Trong đó: + Trong năm tổng mức luân chuyển tài sản ngắn hạn được xác định bằng doanh thu thuần của doanh nghiệp. + TSNHBQ trong kỳ : Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ được tính như sau : TSNHBQ trong kỳ = TSNH đầu kỳ +TSNHcuối kỳ 2 Chỉ tiêu vòng quay tài sản ngắn hạn phản ánh trong một năm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp luân chuyển được bao nhiêu vòng hay một đồng tài sản ngắn hạn bình quân trong năm tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần - Thời gian luân chuyển tài sản ngắn hạn Thời gian luân chuyển tài sản ngắn hạn = Thời gian của kỳ phân tích Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ Trong đó: + Thời gian của kỳ phân tích được ước tính một năm là 360 ngày, một quý là 90 ngày và một tháng là 30 ngày. Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân của một lần luân chuyển của tài sản ngắn hạn hay số ngày bình quân cần thiết để tài sản ngắn hạn thực hiện một vòng quay trong kỳ. Trái ngược với chỉ tiêu số vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ, thời gian luân chuyển tài sản ngắn hạn càng ngắn càng chứng tỏ tài sản ngắn hạn được sử dụng có hiệu quả. - Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn( hay còn gọi là hàm lượng tài sản ngắn hạn) Hệ số đảm bảo tài sản ngắn hạn = TSNHBQ trong kỳ Doanh thu Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt với doanh nghiệp, vì khi đó tỷ suất lợi nhuận của một đồng tài sản ngắn hạn sẽ tăng lên. Do đó qua chỉ tiêu này, các nhà quản trị tài chính xây dựng kế hoạch về đầu tư tài sản ngắn hạn một cách hợp lý, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn Hàng tồn kho Thang Long University Library
  • 25. 16 - Chỉ tiêu này phản ánh số lần hàng hóa tồn kho bình quân lưu chuyển trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty càng có hiệu quả. - Số ngày trung bình một vòng quay HTK Số ngày trung bình 1 vòng quay HTK = Thời gian của kỳ phân tích Vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho biết một vòng quay của hàng tồn kho mất bao nhiêu ngày, hay chính là số ngày tồn kho bình quân để từ hàng tồn kho chuyển thành doanh thu. - Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho = Hàng tồn kho Tổng doanh thu Chỉ tiêu này cho biết, doanh nghiệp muốn có được một đồng doanh thu thì phải bỏ ra bao nhiêu đồng đầu tư vào hàng tồn kho. Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ hiệu quả vốn đầu tư sử dụng cho hàng tồn kho càng cao. - Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu bình quân Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Vòng quay càng lớn, chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu hồi là tốt. - Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân = Các khoản phải thu Doanh thu tiêu thụ bình quân trong 1 ngày Chỉ tiêu này cho biết số ngày bình quân mà doanh nghiệp thu được tiền kể thừ khi có doanh thu. Kỳ thu tiền trung bình càng thấp, cho thấy doanh nghiệp quản lý khoản phải thu tốt, nhanh chóng thu được tiền. Nếu chỉ tiêu này quá cao, sẽ cho thấy doanh nghiệp có nhiều khoản nợ , và sẽ gặp rủi ro cao trong thanh toán. - Hệ số sinh lời của tài sản ngắn hạn( khả năng sinh lời ) Hệ số sinh lợi của tài sản ngắn hạn = Lợi nhuận sau thuế TSNH bình quân trong kỳ
  • 26. 17 Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn có thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt. Mức doanh thu lợi của tài sản ngắn hạn càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. - Hệ số thanh toán ngắn hạn Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán ngắn hạn còn gọi là hệ số thanh toán hiện hành là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn cả doanh nghiệp, nó cho biết mỗi một đồng nợ của doanh nghiệp được trang trải bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Nếu hệ số thanh toán hiện hành giảm, cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp giảm, là dấu hiệu báo trước khó khăn tài chính trong tương lai. - Hệ số thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số này được tính trên tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng được chuyển đổi thành tiền. Hàng tồn kho là tài sản khó chuyển đổi thành tiền hơn trong các loại tài sản ngắn hạn và dễ bị lỗ khi đem bán, do đó hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 1.3.1. Các nhân tố khách quan. - Tốc độ phát triển của nền kinh tế Khi nền kinh tế tăng trưởng chậm, sức mua của thị trường sẽ bị giảm sút. Điều này làm ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp, sản phẩm của doanh nghiệp sẽ khó tiêu thụ hơn, doanh thu sẽ ít đi, lợi nhuận giảm sút. Suy thoái kinh tế, sẽ khiến cho thị trường tiêu thụ thu hẹp do sức mua của người tiêu dùng giảm, doanh nghiệp sẽ phải chịu chung khó khăn của nền kinh tế. Những rủi ro này sẽ tác động mạnh đến doanh nghiệp, có thể dẫn đến hậu quả phá sản nếu doanh nghiệp không có những dự phòng và ứng phó kịp thời. Do đó mà doanh nghiệp phải có những dự báo cần thiết về những thay đổi của nền kinh tế. - Rủi ro Do những rủi ro bất thường trong quá trình sản xuất kinh doanh mà các doanh nghiệp thường gặp phải trong điều kiện kinh doanh của cơ chế thị trường có nhiều thành phần kinh tế tham gia cùng cạnh tranh với nhau. Ngoài ra doanh nghiệp còn gặp phải những rủi ro do thiên nhiên gây ra như động đất, lũ lụt, núi lửa...mà các doanh nghiệp khó có thể lường trước được( sự thay đổi của môi trường tự nhiên ). Thang Long University Library
  • 27. 18 - Thị trường cạnh tranh Thị trường ngày càng mở rộng và phát triển, có nhiều cơ hội nhưng cũng có muôn vàn thách thức. Yêu cầu của khách hàng ngày càng cao, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt. Muốn tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải luôn có những thay đổi phù hợp, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. Muốn hạ được giá thành, thì nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản nói chung, và tài sản ngắn hạn nói riêng là điều kiện cần. Dự đoán được trước nhu cầu thị trường, hiểu tâm lý khách hàng, xác định được khách hàng mục tiêu là những bước cần thiết giúp doanh nghiệp chủ động trong sản xuất chính là điều kiện đủ. Quan tâm đến khả năng của đối thủ cạnh tranh và các sản phẩm thay thế cho các sản phẩm của doanh nghiệp là một bước quan trọng giúp doanh nghiệp không bị lạc lõng trong điều kiện thị trường luôn biến đổi, các doanh nghiệp luôn tự làm mới mình. Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng. - Tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ Khoa học công nghệ là một trong những nhân tố quyết định đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất sẽ làm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, tạo ưu thế , nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp. - Chính sách kinh tế của nhà nước Trên cơ sở luật pháp và các chính sách kinh tế vĩ mô, Nhà nước tạo môi trường và hành lang cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh. Bất kì một sự thay đổi nào trong chính sách hiện hành đều ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp. Chẳng hạn, khi nhà nước thay đổi thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, sẽ làm giảm lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp, làm giảm nguồn trích lập các quỹ và vốn kinh doanh….Ngân hàng nhà nước tăng lãi suất cơ bản, làm tăng mặt bằng lãi suất chung, khiến doanh nghiệp có xu hướng giữ ít tiền mặt hơn… Những thay đổi chính sách vĩ mô khác như chính sách tiền tệ… cũng sẽ tác động mạnh đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, doanh nghiệp cần dự đoán trước được sự thay đổi của các chính sách kinh tế và đánh giá lại ảnh hưởng của các yếu tố này đến hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai, tận dụng cơ hội từ các chính sách khuyến khích. 1.3.2. Các nhân tố chủ quan - Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp đó, điều này thể hiện qua các mặt sau: Thứ nhất là loại hình kinh doanh của các doanh nghiệp. Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp thương mại, dịch vụ là khác nhau. Các doanh nghiệp
  • 28. 19 thương mại, dịch vụ thường đầu tư vào tài sản ngắn hạn nhiều hơn so với doanh nghiệp sản xuất. Sự cân đối giữa tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản cố định sẽ thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng các loại tài sản trong đó có tài sản ngắn hạn. Thứ hai là đặc điểm của sản phẩm. Doanh nghiệp có sản phẩm khác nhau sẽ có các đối tượng khách hàng khác nhau, dẫn đến chính sách tín dụng thương mại khác nhau, từ đó tỷ trọng các khoản phải thu trong tài sản ngắn hạn cũng khác nhau. Nếu doanh nghiệp có khách hàng là những công ty bán buôn, công ty phân phối thì sẽ bị chiếm dụng nhiều, ngược lại nếu khách hàng là người tiêu dùng cuối cùng thì vốn bị chiếm dụng ít hơn. Nếu sản phẩm là hàng hóa có giá trị lớn, thời gian sản xuất kéo dài thì giá trị hàng tồn kho cũng sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Thứ ba là trình độ công nghệ mà doanh nghiệp đang sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Sử dụng công nghệ hiện đại thì sẽ tiết kiệm được chi phí, chu kì sản xuất kinh doanh được rút ngắn, sản phẩm có chất lượng cao, dễ tiêu thụ, nâng cao vòng quay hàng tồn kho. Ngược lại, nếu doanh nghiệp sử dụng công nghệ lạc hậu sẽ làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng chi phí sản xuất, kéo dài chu kì sản xuất… - Trình độ nguồn nhân lực Con người là nhân tố quan trọng nhất trong bất kỳ hoạt động nào. Đây là yếu tố quyết định, có ảnh hưởng to lớn đến việc quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Con người là nhân tố đưa ra những quyết định quản lý mọi hoạt động của doanh nghiệp, trong đó có chính sách quản lý tài sản ngắn hạn. Nếu ra quyết định hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận và ngược lại có thể đưa doanh nghiệp vào tình trạng khó khăn. - Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp Một doanh nghiệp có hệ thống cơ sở hạ tầng (trụ sở làm việc, chi nhánh, cơ sở sản xuất, hệ thống bán hàng…) được bố trí hợp lý sẽ giúp cho doanh nghiệp sử dụng tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả hơn. Kho chứa hàng tốt sẽ tránh được những hao mòn không đáng có trong công tác bảo quản hàng tồn kho. Quản lý hàng lưu kho Mô hình EOQ ( The Economic Order Quantity Model): Thang Long University Library
  • 29. 20 Sơ đồ 1.2: Mô hình EOQ Quản lý hàng lưu kho hiệu quả là một vấn đề phức tạp và không bao giờ có thể kết thúc đối với tất cả các doanh nghiệp. Mục tiêu của mô hình quản lý hiệu quả là để xác định tần suất và số lượng đặt hàng cùng với lượng hàng tồn kho trung bình cần nắm giữ tối ưu. Quyết định tồn kho cơ bản: mặc dù có rất nhiều loại hàng hóa lưu kho khác nhau, nhưng tất cả đều bao gồm 3 loại chi phí là chi phí đặt hàng, chi phí lưu kho và chi phí do thiếu hụt hàng hóa. Các giả định của mô hình: nhu cầu về hàng tồn kho là ổn định, không có biến động về giá hay mất mát trong khâu dự trữ, đồng thời chỉ phát sinh hai loại chi phí là chi phí dự trữ và chi phí đặt hàng, thời gian từ khi đặt hàng cho đến khi nhận hàng là cố định, và không có thiếu hụt xảy ra nếu đơn đặt hàng được thực hiện đúng hạn. Ta có: C: Chi phí dự trữ của một đơn vị hàng lưu kho. O: Chi phí cho một lần đặt hàng. Q: Số lượng của một lần đặt hàng. S: Số lượng bán một thời kỳ (năm). Với những giả định trên, ta xem xét các loại chi phí: Chi phí lưu kho: Một doanh nghiệp đang muốn xác định số lần đặt hàng trong một năm và số lượng hàng đặt mỗi lần. Giả sử rằng doanh nghiệp luôn cần hàng tồn kho và trong kho không có lượng dự trữ an toàn, lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp sẽ bằng 0 trước khi nhận được lượng hàng đặt. Với lượng hàng mỗi lần đặt là Q thì lượng hàng tồn kho trung bình sẽ là Q/2. Tổng chi phí lưu kho sẽ bằng số lượng hàng tồn kho trung bình nhân với chi phí dự trữ của một đơn vị hàng lưu kho.
  • 30. 21 Chi phí lƣu kho = (Q/2) * C Chi phí đặt hàng: Tương tự như vậy, ta có thể xác định tổng chi phí đặt hàng. Với S là doanh số bán ra tính theo đơn vị sản phẩm trong một năm, số lần đặt hàng trong một năm sẽ bằng S/Q, gọi O là chi phí của mỗi lần đặt hàng, ta có tổng chi phí đặt hàng trong một năm là: Tổng chi phí đặt hàng = (S/Q)*O = S*O/ Q. Tổng chi phí: Tổng chi phí = Chi phí tồn kho hàng + Chi phí đặt hàng = Q*C/ 2 + S*O/ Q Để tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu, doanh nghiệp cần tối thiểu hóa chi phí cho lưu trữ hàng tồn kho. Mô hình EOQ (mô hình số lượng hiệu quả EOQ – Phụ lục 3): Theo ứng dụng toán học, tổng chi phí cho hàng lưu kho sẽ đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm mà đạo hàm bậc nhất của nó bằng 0. Đi tìm giá trị của biến Q mà tại đó đạo hàm bậc nhất của tổng chi phí cho hàng lưu kho bằng 0. Khoảng thời gian dự trữ tối ưu (T*): là khoảng thời gian kể từ khi trong kho có số lượng hàng hoá là Q* (lượng dự trữ tối ưu) cho đến khi số lượng này hết và được đáp ứng ngày bằng số lượng hàng hoá tối ưu Q* của đơn đặt hàng mới. Trên cơ sở đó, ta tính được quãng thời gian dự trữ tối ưu bằng cách lấy số lượng hàng dự trữ tối ưu chia cho sức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trong một ngày. T* = Q*/(S/365) Đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thì dự trữ là yếu tố quan trọng quyết định việc doanh nghiệp có sản xuất được ổn định hay không. Do vậy việc quản lý tồn kho dự trữ đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Để tối thiểu hoá chi phí tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thì doanh nghiệp phải xác định được số lượng vật tư, hàng hoá tối ưu mỗi lần đặt mua sao cho vẫn đáp ứng được nhu cầu sản xuất. Ngoài ra doanh nghiệp cũng cần phải có những biện pháp quản lý hữu hiệu để bảo đảm nguyên vật liệu trong kho không bị hư hỏng, biến chất, mất mát. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau để xác định mức dự trữ tối ưu, công thức chung để tính quy mô dự trữ tối ưu cho doanh nghiệp là: Q* = 1 2.2 C CD (mô hình EOQ-Economic Odering Quantity) Trong đó: Q*: mức dự trữ tối ưu D : Toàn bộ lượng hàng hóa cần sử dụng C2: Chi phí mỗi lần đặt hàng (chi phí quản lý giao dịch và vận chuyển hàng hóa Thang Long University Library
  • 31. 22 C1:Chi phí lưu kho đơn vị hàng hóa (Chi phí bốc xếp, bảo quản, bảo hiểm hàng hóa…) Về mặt lý thuyết, người ta giả định khi nào lượng hàng hóa kỳ trước hết mới nhập kho hàng hóa mới, nhưng thực tế hầu như không bao giờ như vậy. Sẽ có rủi ro nếu hàng không về kịp kho, doanh nghiệp sẽ dự trữ thêm để hạn chế rủi ro tức là đặt hàng khi trong kho vẫn còn hàng. Nhưng nếu doanh nghiệp đặt hàng quá sớm, sẽ làm tăng lượng nguyên liệu tồn kho, phát sinh chi phí. Ngoài ra, ta cũng phải để ý đến lượng dự trữ an toàn, dự trữ an toàn, nguyên vật liệu sử dụng mỗi ngày không phải là số cố định mà chúng biến động không ngừng. Do đó, để đảm bảo cho sự ổn định của sản xuất, doanh nghiệp cần duy trì một lượng hàng tồn kho dự trữ an toàn. Lượng dự trữ an toàn tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp. Lượng dự trữ an toàn là lượng hàng hóa dự trữ thêm vào lượng dự trữ tại thời điểm đặt hàng. Ngoài phương pháp quản lý dự trữ theo mô hình đặt hàng hiệu quả nhất (EOQ) một số doanh nghiệp còn sử dụng phương pháp cung cấp đúng lúc hay dự trữ bằng 0. Quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao Quản lý tiền mặt đề cập đến sự việc quản lý tiền và tiền gửi ngân hàng. Sự quản lý này liên quan chặt chẽ đến việc quản lý các loại tài sản gắn với tiền mặt như các loại chứng khoán có khả năng thanh khoản cao. Duy trì lượng tiền mặt hợp lý có thể giúp doanh nghiệp có nhiều lợi thế. Các loại chứng khoán gần như tiền mặt giữ vai trò như một bước đệm cho tiền mặt, vì nếu số dư tiền mặt nhiều doanh nghiệp có thể đầu tư vào chứng khoán có khả năng thanh khoản cao, nhưng khi cần thiết cũng có thể chuyển đổi chúng sang tiền mặt một cách dễ dàng và ít tốn kém. Trong kinh doanh, doanh nghiệp phải lưu giữ tiền mặt cần thiết cho việc thanh toán hóa đơn. Do vậy, khi tiền mặt xuống thấp doanh nghiệp sẽ phải bổ sung tiền mặt bằng cách bán các chứng khoán thanh khoản cao. Chi phí cho việc lưu giữ tiền mặt ở đây chính là chi phí cơ hội, là lãi suất mà doanh nghiệp bị mất đi khi doanh nghiệp dùng số tiền ấy đầu tư và mục đích khác. Chi phí đặt hàng chính là chi phí cho việc bán các chứng khoán. Khi đó, áp dụng mô hình EOQ ta có lượng dự trữ tiền mặt tối ưu M* là: M* = i CM bn ..2 Trong đó: M*: Tổng mức tiền mặt giải ngân hàng năm Mn: Tiền mặt thanh toán hàng năm Cb: Chi phí một lần bán chứng khoán thanh khoản
  • 32. 23 i : Lãi suất Từ công thức trên cho ta thấy, nếu lãi suất càng cao thì người ta càng giữ ít tiền mặt và ngược lại, nếu chi phí cho việc bán chứng khoán càng cao họ lại càng giữ nhiều tiền mặt. Bằng việc nghiên cứu và phân tích thực tiễn, các nhà kinh tế học đã đưa ra mô hình quản lý tiền mặt để mức dự trữ luôn dao động trong một khoảng xác định. Theo mô hình này, doanh nghiệp sẽ xác định mức giới hạn trên và giới hạn dưới của tiền mặt, đó là các khoản mà doanh nghiệp bắt đầu tiến hành nghiệp vụ mua hoặc bán chứng khoán có tính thanh khoản cao để đưa ra mức tiền mặt dự kiến. Khoảng dao động tiền mặt dự kiến phụ thuộc vào ba yếu tố sau: mức dao động của thu chi ngân quỹ, chi phí cố định của việc mua bán chứng khoán và lãi suất. Khoản dao động (mô hình Miller): D= i VC bb 4 .3 .3 Trong đó: D: khoảng dao động tiền mặt (khoảng cách giữa giới hạn trên và giới hạn dưới của lượng tiền mặt dự trữ). bC : Chi phí của mỗi lần giao dịch mua bán chứng khoán thanh khoản. bV : Phương sai của thu chi ngân quỹ i : lãi suất Thang Long University Library
  • 33. 24 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠI TRUNG 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Đại Trung 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Công ty TNHH Đại Trung - Tên công ty: CÔNG TY TNHH ĐẠI TRUNG - Địa chỉ trụ sở chính: Số 32A, ô 18, Phường Hạ Long, Thành phố Nam Định. - Hình thức sở hữu: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên - Mã số thuế: 0600387704 - Đại diện công ty: Giám đốc Lưu Quang Trung. Công ty TNHH Đại Trung được thành lập theo quyết định của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Nam Định cấp năm 2007. Với lĩnh vực hoạt động của công ty là xây dựng. Công ty thành lập tháng 6/2007 đến nay với tín nhiệm và chất lượng của mình, công ty đã nhiều khách hàng quen thuộc. Từ khi hoạt động cho đến nay, Công ty TNHH Đại Trung với đội ngũ nhân viên nhiệt tình và chu đáo luôn hết mình để phục vụ khách hàng với chất lượng tốt nhất. Bên cạnh đó, nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, công ty cũng luôn mong muốn đón nhận những ý kiến thẳng thắn từ phía người tiêu dùng về chất lượng, giá cả của sản phẩm và thái độ phục vụ của nhân viên. Từ khi thành lập cho đến nay công ty đã đẩy mạnh đầu tư vào các hoạt động chủ yếu như: Kinh doanh địa ốc, chủ đầu tư xây dựng, thi công xây lắp các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các hoạt động liên doanh, liên kết đầu tư tài chính khác. Công ty TNHH Đại Trung luôn luôn tự đổi mới chính mình để ngày càng phát triển tạo nên một thương hiệu Công ty TNHH Đại Trung có vị thế nhất định trong ngành xây dựng nói riêng và trong nền kinh tế nói chung.
  • 34. 25 2.1.2. Cơ cấu tổ chức - bộ máy nhân sự của Công ty TNHH Đại Trung Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy hoạt động của công ty (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) - Hội đồng thành viên: là cơ quan quản trị của Công ty TNHH Đại Trung, có toàn quyền nhân danh Công ty TNHH Đại Trung quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty TNHH Đại Trung. - Ban kiểm soát: là cơ quan thay mặt thành viên để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của công ty. - Giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và thành viên về điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn công ty. - Các phó giám đốc: có trách nhiệm hỗ trợ giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Phòng Tổ chức - Hành chính: Có nhiệm vụ quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và con dấu của công ty; Công tác lễ tân, công tác hành chính phục vụ; Tham mưu cho ban giám đốc các vấn đề về tổ chức bộ máy và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty; Tuyển dụng nhân sự; Quản lý nhân sự, phát triển nguồn nhân lực; Phối hợp phòng Tài vụ quản lý lao động, tiền lương cán bộ – công nhân viên; Công tác bảo vệ và an ninh; Theo dõi lịch công tác, lịch giao ban, hội họp và các kỳ sinh hoạt định kỳ hoặc bất thường khác của công ty để có kế hoạch chuẩn bị phù hợp; Kiểm tra tài chính các đơn vị thành viên, kiểm tra kế toán nội bộ. - Phòng kinh doanh tổng hợp: Có nhiệm vụ khảo sát, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp tình hình thị trường và các đối thủ cạnh tranh liên quan đến sản phẩm, dịch vụ của công ty để xây dựng các chiến lược kinh doanh hàng năm ; Thực hiện các hoạt Hội đồng thành viên Giám đốc Công ty Phó giám đốc Phòng Kế hoạch Phòng Tài vụ Phòng Tổ chức hành chính Các đội xây dựng Thang Long University Library
  • 35. 26 động tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến thương mại ; Quản lý các công trình do công ty nhận thầu từ khâu lập hồ sơ đấu thầu, ký kết hợp đồng, tổ chức thi công đến nghiệm thu, hoàn công, thanh lý hợp đồng ; Quan hệ ngoại giao với các ban ngành và địa phương có liên quan; Hỗ trợ khách hàng các vấn đề liên quan đến thủ tục pháp lý, tư vấn thiết kế mẫu nhà, xây dựng sủa chữa và thủ tục xin phép xây dựng sửa chữa, quy chế sử dụng và quản lý chung cư, chăm sóc hậu mãi. - Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ khảo sát, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp tình hình thị trường và các đối thủ cạnh tranh liên quan đến sản phẩm, dịch vụ của công ty để xây dựng các chiến lược kinh doanh hàng năm; Thực hiện các hoạt động tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến thương mại; Quản lý các công trình do công ty nhận thầu từ khâu lập hồ sơ đấu thầu, ký kết hợp đồng, tổ chức thi công đến nghiệm thu, hoàn công, thanh lý hợp đồng ; Quản lý việc mua bán, sử dụng các TSCĐ, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu ; Quan hệ ngoại giao với các ban ngành và địa phương có liên quan ; Hỗ trợ khách hàng các vấn đề liên quan đến thủ tục pháp lý, tư vấn thiết kế mẫu nhà, xây dựng sửa chữa và thủ tục xin phép xây dựng sửa chữa, quy chế sử dụng và quản lý chung cư, chăm sóc hậu mãi. - Phòng Tài vụ : Có nhiệm vụ giúp giám đốc quản lý và điều hành công việc trong lĩnh vực Tài chính - Kế toán ; Kiểm tra chứng từ thu chi tài chính ; Công tác kế toán tổng hợp, kế toán quản trị và kế toán chi tiết ; Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản, vốn, tiền ; Báo cáo đầy đủ, chính xác quá trình kinh doanh, kết quả kinh doanh ; Phối hợp với cơ quan kiểm toán độc lập thực hiện việc kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm để phục vụ cho đại hội thành viên thường niên. Phối hợp và hỗ trợ ban kiểm soát để thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định của điều lệ Công ty TNHH Đại Trung ; Quản lý vốn và triển khai thực hiện quyết toán các khoản thu – chi theo đúng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm đã được Ban giám đốc phê duyệt ; Tham gia soạn thảo, kiểm tra, đàm phán việc ký kết các loại hợp đồng kinh tế của công ty với khách hàng; phối hợp các phòng ban có liên quan theo dõi kiểm tra tiến độ thực hiện, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng theo quy định ; Phối hợp phòng Tổ chức - hành chính thực hiện đầy đủ các chế độ về lao động, tiền lương và các khoản khác cho cán bộ công nhân viên ; Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật, bảo mật số liệu theo quy định của điều lệ Công ty TNHH Đại Trung ; Lập báo cáo thống kê, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc tổng kết, lập kế hoạch hàng năm ; Quan hệ với các cơ quan quản lý tài chính, kho bạc, thuế, hải quan, ngân hàng, các quỹ đầu tư, các tổ choc tài chính lớn để thực hiện các công việc và nghiệp vụ cần thiết liên quan đến hoạt động của công ty. - Các đội xây dựng: Đứng đầu các đội xây dựng là các tổ trưởng, thực hiện nhiệm vụ dưới sự phân công của chủ nhiệm công trình, tổ kỹ thuật và tổ tài vụ vật tư. Có nhiệm vụ tổ chức thi công theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt, tuân thủ ý kiến,
  • 36. 27 yêu cầu của kỹ thuât, bố trí công nhân hợp lý trong quá trình thi công, nhắc nhở để công nhân tuân thủ an toàn về lao động. 2.1.3. Các hoạt động chủ yếu của Công ty TNHH Đại Trung - Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, công cộng, giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, bưu điện, san lấp mặt bằng, xử lý nền móng. - Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, khai thác chế biến đá xây dựng, sản xuất đá dăm, sản xuất cấu kiện bê tông, sản phẩm cơ khí, kết cấu thép vật tư và thiết bị xây dựng, xăng dầu. - Đầu tư kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp; đầu tư kinh doanh dịch vụ khách sạn, du lịch, vui chơi giải trí, cho thuê văn phòng làm việc, nhà ở. - Khai thác khoáng sản. - Kinh doanh điện. - Quản lý truyền tải và vận hành hệ thống điện. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đại Trung Trong các hoạt động của công ty thì hoạt động kinh doanh đóng vai trò quan trọng. Lợi nhuận đến chủ yếu từ việc xây dựng các công trình như nhà cửa, cầu đường, trường học…. sau đó bàn giao lại cho bên mua. Sơ đồ 2.2 : Quy trình hoạt động kinh doanh chung (Nguồn: Phòng hành chính quản trị) Bƣớc 1: Kí kết hợp đồng bên bán nguyên vật liệu đầu vào Nghiên cứu và tìm hiểu nhiều nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào. Sau đó chọn ra nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào uy tín nhất, chất lượng nhất với giá thành rẻ nhất để kí hợp đồng. Bƣớc 2: Đấu thầu Nhân viên kinh doanh nghiên cứu thị trường và tìm ra những công trình phù hợp với khả năng của công ty và đem lại lợi ích lớn nhất để công ty nhận đấu thầu. Sau đó phòng kinh doanh cú nhiệm vụ phân tích tình hình tài chính, đối thủ cạnh tranh liên quan đến các dịch vụ của công ty. Phải quản lý các hồ sơ, chứng từ trong thời gian nhận đấu thầu như hợp đồng, bản cam kết… Bƣớc 3: Xây dựng công trình Sau khi đó kí kết hợp đồng với bên bán nguyên vật liệu và nhận đấu thầu thành công, công ty đưa công trình vào thi công để đảm bảo đúng tiến độ hoàn thành. Kí HĐ với bên bán NVL đầu vào Đấu thầu và kí kết hợp đồng với khách hàng Xây dựng các công trình Bàn giao công trình cho khách hàng Thang Long University Library
  • 37. 28 Bƣớc 4: Bàn giao công trình cho khách hàng Khi đến hạn hoàn thành công trình thì phải bàn giao cho khách hàng đầy đủ về số lượng và chất lượng như hợp đồng đó. Đồng thời phòng kinh doanh có trách nhiệm hỗ trợ khách hàng trong việc sửa chữa và trong các dịch vụ hậu mãi. 2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đại Trung. Tình hình hoạt động của công ty được thể hiện rõ nhất trong hệ thống bảng khai, sổ sách và báo cáo tài chính của nó. Đặc biệt, qua các báo cáo tài chính, những người quan tâm (như nhà đầu tư hay nhà quản lý) có thể dễ dàng tìm thấy được những thông tin tài chính quan trọng bên trong doanh nghiệp. Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch năm 2013 so 2012 Số tiền % Doanh thu 30,26 31,86 5,91 (25,95) (81,45) Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 Doanh thu thuần 30,26 31,86 5,91 (25,95) (81,45) Giá vốn hàng bán 23,57 28,90 0,89 (28,01) (96,92) Lợi nhuận gộp 6,69 2,96 5,01 2,05 69,26 Doanh thu hoạt động tài chính 0,59 0,62 0,53 (0,09) (14,52) Chi phí tài chính 4,81 0 0 0 - Trong dó: chi phí lãi vay 4,81 0 0 0 Chi phí bán hàng 0 0 0 0 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,44 2,97 4,87 1,9 63,97 Lợi nhuận thuần 0,02 0,62 0,67 0,05 8,06 Thu nhập khác 0,12 0,15 0,05 (0,1) (66,67) Chi phí khác 0,04 0,17 0,71 0,54 317,65 Lợi nhuận khác 0,07 (0,01) (0,65) (0,64) 6400,00 Lợi nhuận trước thuế 0,1 0,60 0,02 (0,58) (96,67) Thuế TNDN 0,02 0,1 0,003 (0,097) (97,00) Lợi nhuận sau thuế 0,07 0,5 0,016 (0,484) (96,80) (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
  • 38. 29 Biểu đồ 2.1: Mức biến động tổng doanh thu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 (Nguồn: Phòng tài chính- kế toán) Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và biểu đồ mức biến động tổng doanh thu của Công ty TNHH Đại Trung trong giai đoạn 2011 – 2013: - Các khoản giảm trừ doanh thu ở cả ba năm 2011, 2012 và năm 2013 các khoản giảm trừ doanh thu đều bằng 0. Điều này cho thấy việc cung cấp các các dịch vụ xây lắp có chất lượng tốt nên không có tình trạng giảm giá, khuyến mại. Việc giữ các khoản giảm trừ doanh thu bằng 0 có ý nghĩa là tăng doanh thu sẽ tăng được doanh thu thuần. - Doanh thu từ hoạt động tài chính: Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty năm 2012 là 627 triệu đồng tăng 6,4% so với năm 2011, đến năm 2013 lại giảm xuống chỉ còn khoảng 530 triệu đồng. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm khoản thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng, chiết khấu thanh toán được hưởng. Ta thấy việc tăng doanh thu từ hoạt động tài chính là do công ty có những điều chinh phù hợp với chi phí sử dụng vốn. Việc tăng doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2012 cũng làm tăng phần nhỏ doanh thu của công ty. - Giá vốn hàng bán: Trong hai năm 2011, 2012 giá vốn hàng bán được giữ ở mức khá ổn định, trung bình hai năm ở mức khoảng 25,4 tỷ đồng. Giá vốn hàng hóa chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí hàng năm của công ty. Nhưng tới năm 2013, giá vốn hàng bán giảm tới 96,9% so với năm 2012, chỉ còn 890 triệu đồng. Nhìn chung, nếu doanh nghiệp có giá vốn thấp thì sẽ tiêu thụ được nhiều hàng hóa, giảm thiểu được chi phí hàng năm cho doanh nghiệp, công ty. Thang Long University Library
  • 39. 30 - Chi phí tài chính : Chi phí tài chính bao gồm các khoản như chi phí lãi vay, chiếu khấu thanh toán cho khách hàng… Chi phí lãi vay chiếm 100% chi phí tài chính của công ty. Công ty không tham gia các hoạt động đầu tư ngoại tệ cũng như chứng khoán… do vậy không phát sinh các khoản lỗ do tỷ giá hay lỗ do chứng khoán. Năm 2012 và năm 2013 chi phí tài chính của công ty là 0 đồng, giảm 481 triệu đồng so với năm 2011, tương ứng 100% so với năm 2011. Đây là một động thái rất tốt khi công ty có thể tiết kiệm tối đa chi phí tài chính. Công ty đã phát triển hơn khi tự có thể chi trả các khoản tiền mà không cần đến vốn vay từ ngân hàng. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý của công ty năm 2012 là 2.97 tỷ đồng, tăng khoảng 524 triệu đồng so với năm 2011, tương ứng 21.43%. Đây là mức tăng khá cao so với năm 2011, đặc biệt hơn là ở năm 2013, chi phí quản lý là 4.87 tỷ đồng tăng tới 63.9% so với năm 2013. Trong năm 2013, công ty có sự mở rộng về quy mô nên có sự tăng về đội ngũ nhân viên. Và chi phí quản lý doanh nghiệp gia tăng. Điều đó lý giải việc chí phí quản lý nhân viên tăng khá mạnh trong năm 2013. Công ty cần quản lý được các chi phí để tránh tình trạng lãng phí gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. - Lợi nhuận sau thuế của công ty cũng vậy, mức độ ổn định không được cao, thấp nhất vẫn là năm 2013 với khoảng 16 triệu đồng cho cả năm. Ngoài nguyên nhân vừa nói ở trên, cùng với doanh thu thấp, công ty lại phải trả chi phí quản lý quá lớn 4.87 tỷ đồng, mức chi phí tăng 63.9% so với năm 2012. Nhìn chung, qua phân tích số liệu như trên, ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh năm 2012 của công ty vẫn là hiệu quả nhất so với hai năm 2011 và 2012. Với nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, vấp phải không ít khó khăn, nhưng tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH Đại Trung đã không ngừng cố gắng, phấn đấu đưa công ty ra khỏi khó khăn, sản xuất kinh doanh có lãi. Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý. Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có theo cơ cấu tài sản - nguồn vốn và cơ cấu nguồn hình thành của các tài sản đó. Thông qua bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, nghiên cứu và đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty. Trên cơ sở đó, có thể phân tích tình hình sử dụng vốn, khả năng huy động vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh. Dưới đây là tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty trong ba năm 2011,2012 và năm 2013.