SlideShare a Scribd company logo
1 of 78
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP
HÓA CHẤT INCHEMCO
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THU QUỲNH
MÃ SINH VIÊN : A20229
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP
HÓA CHẤT INCHEMCO
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Quỳnh
Mã sinh viên : A20229
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, trước tiên tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến
cô giáo Nguyễn Thị Lan Anh, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Tài chính – Ngân hàng cùng
các thầy cô đã giảng dạy tôi tại trường Đại Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến
thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không
chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để tôi
bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, phòng Kinh doanh, các anh chị cán bộ
công nhân viên Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghiệp hoá chất INCHEMCO đã
cho phép, cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của
bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi không
tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung
thêm của các thầy cô.
Hà Nội, tháng 7 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Quỳnh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của nguời
khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Quỳnh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TRONG DOANH NGHIỆP....................................................................................1
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của vốn trong doanh nghiệp.....................................1
1.1.1. Khái niệm về vốn.......................................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của vốn......................................................................................................2
1.1.3. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp .......................................................................3
1.2. Phân loại vốn...............................................................................................................3
1.2.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành ........................................................................3
1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu.......................................................................................................3
1.2.1.2. Nợ phải trả..............................................................................................................4
1.2.2. Phân loại vốn theo vai trò, đặc điểm chu chuyển......................................................5
1.2.2.1. Vốn cố định.............................................................................................................5
1.2.2.2. Vốn lưu động ..........................................................................................................6
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp..............................................................7
1.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn................................................................................................7
1.3.1.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.......................................7
1.3.1.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.....................................8
1.3.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng dến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp...........8
1.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ..............................................11
1.3.2.1. Khái niệm phân tích hiệu quả sử dụng vốn..........................................................11
1.3.2.2. Vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn.........................................................11
1.3.3.Các phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn....................................................11
1.3.3.1. Phương pháp so sánh ...........................................................................................11
1.3.3.2. Phương pháp tỷ lệ.................................................................................................12
1.3.3.3. Phương pháp Dupon ............................................................................................12
1.3.4. Các thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn.................................13
1.3.4.1. Bảng cân đối kế toán............................................................................................13
1.3.4.2. Báo cáo kết quả kinh doanh .................................................................................13
1.3.4.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...................................................................................13
1.3.5.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.............................................................14
1.3.5.1.Chỉ tiêu đánh giá chung ........................................................................................14
1.3.5.2.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định...................................................15
1.3.5.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................................16
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT INCHEMCO...................................................20
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO ........20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty.............................................................20
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty........................................................................21
2.2. Tình hình hoạt động và sản xuất kinh doanh..............................................................22
2.3. Tình hình tài sản – nguồn vốn.................................................................................28
2.3.1. Tình hình tài sản ......................................................................................................28
2.3.2. Tình hình nguồn vốn ...............................................................................................31
2.4. Đánh giá thực trạng sử dụng vốn tại Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất
INCHEMCO ....................................................................................................................34
2.4.1. Thực trạng sử dụng vốn cố định..............................................................................34
2.4.2. Thực trạng sử dụng vốn lưu động ...........................................................................36
2.5. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH
Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO.............................................................................41
2.5.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty thông qua các chỉ tiêu chung.........41
2.5.1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ..............................................................42
2.5.1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ...........................................................42
2.5.1.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)......................................................42
2.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng VCĐ của Công ty....................44
2.5.2.1. Tỷ suất sinh lời trên vốn cố định ..........................................................................44
2.5.2.2. Hiệu suất sử dụng vốn cố định .............................................................................45
2.5.2.3. Suất hao phí vốn cố định ......................................................................................46
2.5.3. Các chỉ tiêu đánh thực trạng giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...........................47
2.5.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ......................................................47
2.5.3.2. Nhóm chỉ tiêu thành phần.....................................................................................49
2.6. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Công nghiệp
Hóa chất INCHEMCO giai đoạn 2012 -2014................................................................53
2.6.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................................53
2.6.2. Những hạn chế cần khắc phục.................................................................................54
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT INCHEMCO.....................56
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất
INCHEMCO ....................................................................................................................56
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Công
nghiệp Hóa chất INCHEMCO .......................................................................................57
Thang Long University Library
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định..................................................57
3.2.1.1. Đánh giá và đánh giá lại tài sản cố định .............................................................57
3.2.1.2. Tận dụng năng lực của tài sản cố định ................................................................58
3.2.1.3. Nâng cao hiệu quả đầu tư đổi mới tài sản cố định ..............................................58
3.2.1.4. Chú trọng công tác bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ công nhân viên
trong sử dụng và quản lý TSCĐ ........................................................................................59
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...............................................59
3.2.2.1. Quản lý tiền mặt dự trữ sao cho hợp lý................................................................60
3.2.2.2. Quản lý hàng tồn kho ...........................................................................................60
3.2.2.3. Quản lý các khoản phải thu..................................................................................61
3.3. Một số giải pháp khác nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO ................................................................61
3.3.1. Giải pháp gia tăng doanh thu...................................................................................61
3.3.2. Giải pháp quản lý chi phí.........................................................................................62
3.3.3. Thu hút thêm lực lượng lao động trình độ cao........................................................63
3.3.4. Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động và vốn cố định của
Công ty ..............................................................................................................................63
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức Công ty TNHH CNHC INCHEMCO...............................22
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 - 2014..............23
Bảng 2.2. Chi phí của Công ty giai đoạn 2012 – 2014..................................................26
Bảng 2.3. Tình hình tài sản của Công ty giai đoạn 2012 - 2014...................................29
Bảng 2.4. Tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2012 – 2014............................32
Bảng 2.5. Tình hình vốn cố định của Công ty giai đoạn 2012 – 2014..........................35
Bảng 2.6. Tình hình vốn lưu động của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 .......................37
Bảng 2.7. Tình hình các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty trong giai đoạn 2012 –
2014 ...............................................................................................................................39
Bảng 2.8. Chỉ tiêu khả năng sinh lời của Công ty giai đoạn 2012 – 2014....................41
Bảng 2.9. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu ROE, ROA và đòn bẩy tài chính của Công ty
giai đoạn 2012 - 2013....................................................................................................43
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ của Công ty.........................44
Bảng 2.11. Khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ..........................47
Bảng 2.12. Chỉ tiêu phản ánh hàng tồn kho của Công ty giai đoạn 2012 – 2014.........50
Bảng 2.13. Chỉ tiêu phản ánh khoản phải thu của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ......51
Biểu đồ 2.1. Tình hình doanh thu thuần của Công ty giai đoạn 2012 -2014 ................24
Biểu đồ 2.2. Tình hình lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2012 -2014 ...........................28
Biểu đồ 2.3. Tình hình tài sản Công ty giai đoạn 2012 – 2014.....................................30
Biểu đồ 2.4. Tình hình nguồn vốn Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ..............................33
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu vốn cố định của Công ty giai đoạn 2012 – 2014..........................36
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu vốn lưu động của Công ty giai đoạn 2012 – 2013........................38
Biểu đồ 2.7. Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời giai đoạn 2012 – 2014 ..........................41
Biểu đồ 2.8: Tỷ suất sinh lời trên vốn cố định ..............................................................44
Biểu đồ 2.9. Hiệu suất sử dụng vốn cố định..................................................................45
Biểu đồ 2.10. Suất hao phí vốn cố định.........................................................................46
Biểu đồ 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .............................................47
Biểu đồ 2.12. Tình hình biến động chỉ tiêu phản ánh hàng tồn kho giai đoạn 2012 -
2014 ...............................................................................................................................50
Biểu đồ 2.13. Hệ số thu nợ và thời gian thu nợ trung bình của Công ty giai đoạn 2012 -
2014 ...............................................................................................................................52
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CTTNHHCNHC Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Công nghiệp Hóa chất
DN Doanh nghiệp
ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
ROE Tỷ suất sinh lời trên Vốn chủ sở hữu
ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
TB Trung bình
TCDH Tài chính dài hạn
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCĐ Vốn cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
VNĐ Việt Nam Đồng
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để có thể tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kì một doanh nghiệp
nào cũng cần đến “Vốn”. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì nhu cầu về
vốn càng trở nên quan trọng hơn đối với mỗi doanh nghiệp, vốn giống như sự sống
của doanh nghiệp. Vì vậy nên sử dụng vốn như thế nào để có thể mang lại hiệu quả
cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh của mình mà lại tiết
kiệm được tối đa chi phí…đó cũng chính là điều mà hầu hết các doanh nghiệp đang rất
quan tâm.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đóng một vai trò quan trọng trong việc phân
tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá năng lực trình độ quản lý cũng như sử dụng
nguồn vốn của doanh nghiệp sao cho có thể tối thiểu hóa chi phí – tối đa hóa lợi
nhuận. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư hay các tổ chức tín dụng có thể dựa vào những
thông tin đó của doanh nghiệp để có những quyết định đầu tư sao cho đúng đắn, hiệu
quả.
Xuất phát từ thực tế, nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, dựa trên những
kiến thức có được trong quá trình học tập tại trường Đại học Thăng Long kết hợp với
quá trình thực tập tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Công nghiệp Hóa chất
INCHEMCO cùng với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Thị Lan
Anh, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm
Hữu Hạn Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO” làm Khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHECMCO” là dựa trên cơ sở
lý luận chung về vốn và phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Từ đó
nghiên cứu, phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Công
nghiệp Hóa chất INCHEMCO. Nhằm đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý sử dụng vốn cho Công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Công
nghiệp Hoá chất INCHEMCO.
Phạm vi nghiên cứu: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO giai đoạn 2012 – 2014.
Thang Long University Library
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong khóa luận là phương pháp thống kê,
phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh.
5. Bố cục khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục
các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, đồ thị, công thức, nội dung chính của khóa luận
gồm 3 chương như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong
doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Công
nghiệp Hóa chất INCHEMCO.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công
ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO.
1
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của vốn trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về vốn
Đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng cũng như nền kinh tế nói chung, vốn đóng
một vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại cũng như phát triển. Tùy theo mỗi hoàn
cảnh kinh tế, có rất nhiều quan điểm cũng như nhận định khác nhau về vốn. Sau đây là
một số quan điểm về vốn:
Trong nền kinh tế tư bản, để có thể tiến hành sản xuất thì các nhà tư bản phải bỏ
tiền ra để mua các tư liệu đầu vào của quá trình sản xuất hay sức lao động để tạo ra giá
trị thặng dư. Theo quan điểm của Mác: “Vốn (tư bản) không phải là một vật, là tư liệu
sản xuất, nó có giá trị tạm thời trong lịch sử. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng
dư bằng cách bóc lột lao động không công của công nhân làm thuê.” [1, tr.238]
Còn với quan điểm của P.Samuelson - nhà kinh tế học người Hoa Kỳ: “Vốn là
những hàng hóa được sản xuất ra để phục vụ cho quá trình sản xuất mới, là một trong
3 yếu tố đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (vốn, lao động
và đất đai)”. Có nghĩa là, không chỉ tồn tại dưới hình thái bằng tiền, vốn còn tồn tại
dưới cả hình thái hiện vật như nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị…
Trong cuốn “kinh tế học” của David Beg, Standley Fischer, Rudige Darnbush
đã đưa ra hai định nghĩa về vốn: “Vốn là một loại hàng hóa nhưng được sử dụng tiếp
tục vào quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Có hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn
tài chính. Vốn hiện vật là dự trữ các loại hàng hóa đã sản xuất ra các hàng hóa và
dịch vụ khác. Vốn tài chính là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng…Đất đai không được coi
là vốn.”
Vốn là điều kiện tiên quyết của bất cứ doanh nghiệp nào trong nền kinh tế, để
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp cần có một lượng vốn
nhất định, vốn của doanh nghiệp có thể là các tài sản có giá trị như nhà cửa, phân
xưởng…, Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, giấy tờ có giá thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp. Vốn thường xuyên vận động và biến đổi, có thể ban đầu là tiền được
chuyển hóa thành hiện vật rồi lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Vì vậy, vốn biểu hiện
dưới nhiều hình thái khác nhau như bằng tiền, hàng hóa, giá trị tài sản của doanh
nghiệp. Tất cả được huy động, đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời.
2
Tóm lại, nguồn vốn có thể được hiểu đơn giản như sau: "Vốn sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của câc loại tài sản của doanh nghiệp,
tồn tại dưới các hình thức khác nhau, được sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh
nhằm mục đích sinh lời cho doanh nghiệp. Bất kì doanh nghiệp nào cũng cần có vốn
khi thành lập doanh nghiệp, vốn gồm “Vốn chủ sở hữu và nợ, mỗi bộ phận này được
cấu thành bởi nhiều khoản mục khác nhau tùy theo tính chất của chúng”. [2, tr.61]
1.1.2. Đặc điểm của vốn
Như đã nói ở trên, vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với mọi hoạt động
của doanh nghiệp. Thông qua việc quản lý vốn hiệu quả, các nhà quản trị sẽ nâng cao
được giá trị của doanh nghiệp qua các thời kì. Qua đó, vốn được xem như là một lượng
giá trị tài sản. Nghĩa là, vốn là biểu hiện bằng giá trị của các tài sản hữu hình và vô
hình của doanh nghiệp (nhà xưởng, đất đai, máy móc, thiết bị, chất xám, thông tin…).
Khi đã có đủ một lượng nhất định đáp ứng cho hoạt động sản xuất kinh doanh,
vốn sẽ không dừng lại ở lượng ban đầu, vốn luôn vận động để sinh lời. Vốn được biểu
hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn. trong quá trình vận động, vốn
luôn vận động biến đổi theo một vòng tuần hoàn sao cho giá trị lúc kết thúc luôn lớn
hơn giá trị của thời điểm khởi đầu, vốn từ trạng thái ban đầu đến khi kết thúc vẫn là
hình thái tiền tệ. Để biến thành vốn thì đồng tiền đó phải được đưa vào hoạt động kinh
doanh nhằm kiếm lời.
Trong quá trình vận động, Vốn không tách rời chủ sở hữu, mỗi đồng vốn phải
gắn với một chủ sở hữu nhất định. Để mỗi đồng vốn bỏ ra được sử dụng một cách hợp
lý, hiệu quả thì cần xác định được chủ sở hữu rõ ràng với những quyền lợi cũng như
nghĩa vụ mà người chủ sở hữu đối với đồng vốn mình bỏ ra.
Mặt khác, vốn là một loại hàng hóa đặc biệt trong nền kinh tế thị trường. Những
người có vốn có thể cho vay và những người cần vốn sẽ đi vay, có nghĩa là mua quyền
sử dụng vốn của người có quyền sở hữu vốn. Có thể hiểu rằng, quyền sở hữu vốn sẽ
không thay đổi mà chỉ có quyền sử dụng vốn thay đổi. Đó cũng chính là yếu tố làm
cho vốn trở thành một loại hàng hóa đặc biệt so với nhiều loại hàng hóa khác
Trước khi đưa vốn vào sử dụng, hoạt động đầu tư của mình, mỗi doanh nghiệp
cần để ý tới giá trị thời gian của nguồn vốn, nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện
nay chịu nhiều ảnh hường của lạm phát, khủng hoảng, giá cả…Vốn có giá trị về mặt
thời gian. Điều nay có vai trò quan trọng khi đưa vốn vào đầu tư và tính hiệu quả khi
sử dụng đồng vốn.
Vốn không chỉ được biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà nó còn
biểu hiện giá trị của những tài sản vô hình như nhãn hiệu, bản quyền sở hữu trí tuệ,
Thang Long University Library
3
phát minh sáng chế…và những tài sản vô hình này cũng giữ một vai trò khá quan
trọng trong việc tạo ra khả năng sinh lời cuả doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp
Để thành lập một doanh nghiệp cũng như duy trì hoạt động và phát triển của
doanh nghiệp, vốn là điều kiện không thể thiếu được. Vốn là tiền đề cho sự hình thành
và phát triển của doanh nghiệp, vốn là yếu tố đầu tiên quyết định, bảo đảm sự tồn tại tư
cách pháp nhân của doanh nghiệp trước pháp luật. Về mặt pháp lý, một trong các yếu
tố cơ bản để mỗi doanh nghiệp có thể thành lập và đi vào hoạt động sản xuất kinh
doanh chính là vốn hay còn gọi là vốn pháp định (được quy định theo từng loại hình
doanh nghiệp).
Trong quá trình hoạt động, vốn đóng vai trò đảm bảo cho quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thuận lợi, có hiệu quả theo
mục tiêu đã đề ra. Vốn là một trong những yếu tố quan trọng để doanh nghiệp có thể
tiến hành sản xuất, tái sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.Vì khi đã có
vốn, doanh nghiệp có thể sử dụng nó để đầu tư mua bán nguyên vật liệu, tài nguyên
công nghệ, phát triển kỹ thuật, thuê nhân công lao động…nhằm phục vụ cho quá trình
sản xuất, tái sản xuất cũng như mở rộng sản xuất kinh doanh.
Trong môi trường cạnh tranh trên thị trường hiện nay, vốn giúp cho doanh
nghiệp có sự chủ động hơn trong các hình thức kinh doanh, đầu tư đổi mới các trang
thiết bị máy móc hiện đại, thay đổi cải tiến công nghệ...tất cả những điều này sẽ mang
lại cho doanh nghiệp nhiều lợi thế như có thể đa dạng hóa sản phẩm, thay đổi mẫu mã,
hạ giá thành sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, giảm sức lao động cho
nhân công mà vẫn đáp ứng được chất lượng sản phẩm cũng như nhu cầu của thị
trường. Từ đó giúp doanh nghiệp có thể nâng cao khả năng cạnh tranh cũng như uy tín
của mình trên thị trường hiện nay.
1.2. Phân loại vốn
1.2.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành
1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp. Nguồn
vốn chủ sở hữu có đặc điểm không phải là một khoản nợ, đây là nguồn vốn sử dụng
dài hạn, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán cũng như trả lãi suất, “Vốn chủ
sở hữu có thể do các chủ sở hữu góp (góp lần đầu và góp bổ sung trong quá trình hoạt
động) hoặc được hình thành từ các nguồn khác (từ kết quả kinh doanh để lại, từ các
nguồn tài trợ,…)”. [3, tr.263]
Vốn chủ sở hữu bao gồm:
4
- Vốn pháp định: là số vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp do pháp
luật quy định đối với từng ngành nghề. Nguồn vốn này do các bên tham gia thành lập
doanh nghiệp tiến hành đóng góp nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh sản xuất,
trong quá trình hoạt động kinh doanh nguồn vốn này có thể tăng thêm hay giảm đi.
- Lợi nhuận chưa phân phối: thực chất đây chính là số tiền được tạo ra từ kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây chính là phần chênh lệch
giữa doanh thu thuần từ các hoạt động tài chính và các khoản thu nhập bất thường.
- Vốn chủ sở hữu khác: là số vốn sở hữu có nguồn gốc từ lợi nhuận để lại hoặc
các loại vốn khác như vốn xây dựng cơ bản, kinh phí do Nhà nước cấp.
1.2.1.2. Nợ phải trả
Nợ phải trả là tất cả các khoản phát sinh trong quá trinh kinh doanh mà doanh
nghiệp có trách nhiệm thanh toán bằng nguồn lực của mình cho các tác nhân kinh tế,
từ các mối quan hệ bên ngoài mà các doanh nghiệp có để huy động thêm vốn như đi
vay, chiếm dụng của các đơn vị, tổ chức tài chính, cá nhân, vay ngân hàng, vay qua
phát hành trái phiếu, thậm chí doanh nghiệp có khả năng phải nợ lương công nhân
viên, nợ người bán…để có thể có nguồn vốn đáp ứng cho quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Bất cứ doanh nghiệp nào cũng vậy, để có thể tiến hành hoạt động kinh doanh
ngoài ngồn vốn chủ sở hữu còn phải tận dụng các mối quan hệ để huy động thêm cho
nguồn vốn của mình từ bên ngoài như: Vay ngân hàng, vay các tổ chức tín dụng, các
đơn vị kinh tế khác. Hoặc có thể trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp
phải nợ người bán, nợ lương công nhân viên…để có đủ lượng vốn đáp ứng cho nhu
cầu vốn duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối với vốn vay: Doanh nghiệp có thể thông qua việc vay ngân hàng, các tổ
chức tín dụng, các cá nhân, đơn vị kinh tế để tạo lập hoặc bổ sung thêm cho nguồn
vốn.
- Vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng: nguồn vốn này rất quan trọng đối
với các doanh nghiệp. Nguồn vốn này đáp ứng đúng thời điểm các khoản tín dụng
ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp trên cơ sở các hợp
đồng tín dụng giữa Ngân hàng và doanh nghiệp.
- Vốn vay từ thị trường chứng khoán: Ở những nền kinh tế có thị trường chứng
khoán phát triển thì việc vay vốn trên thị trường chứng khoán là một hình thức huy
động vốn cho doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể vay vốn thông qua
phát hành trái phiếu. Việc phát hành trái phiếu cho phép doanh nghiệp thu hút được
Thang Long University Library
5
nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để phục vụ hoạt động mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh của mình.
- Vốn tín dụng thương mại: Là các khoản mua chịu từ người cung cấp hoặc ứng
trước của khách hàng mà doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng, được hình thành từ hoạt
động mua bán trả chậm trả góp. Bên cạnh việc là phương thức tài trợ tiện lợi, linh hoạt
trong kinh doanh mà tín dụng thương mại còn tạo khả năng mở rộng các quan hệ hợp
tác kinh doanh một cách lâu bền cho doanh nghiệp. Nhưng các khoản tín dụng thương
mại có thời hạn ngắn, vì vậy, các doanh nghiệp cần có những biện pháp quản lý một
cách khoa học, có hiệu quả để nguồn vốn này có thể đáp ứng tốt cho nhu cầu vốn lưu
động của doanh nghiệp.
- Vốn liên doanh liên kết: Bên cạnh các hình thức trên, doanh nghiệp có thể
kinh doanh liên kết, hợp tác với các doanh nghiệp khác để huy động thực hiện mở
rộng sản xuất kinh doanh. Đây là hình thức huy động vốn quan trọng vì hoạt động
tham gia góp vốn liên doanh, liên kết gắn liền với việc chuyển giao công nghệ, thiết bị
giữa các bên tham gia với nhau nhằm đổi mới sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.
- Vốn tín dụng thuê mua: Đây là phương thức tài trợ giúp cho các doanh nghiệp
thiếu vốn vẫn có được tài sản cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình, thông qua hợp đồng giữa người thuê và người cho thuê. Người cho thuê là
người sở hữu tài sản. Người thuê là nguời phải trả tiền thuê cho nguời cho thuê để
được sử dụng tài sản mình đi thuê.
1.2.2. Phân loại vốn theo vai trò, đặc điểm chu chuyển
1.2.2.1. Vốn cố định
Vốn cố định là một bộ phận của vốn sản xuất, là số vốn ứng trước để mua sắm,
xây dựng các tài sản cố định nên tùy thuộc vào quy mô cả các các tài sản cố định mà
quyết định quy mô của vốn cố định lớn hay nhỏ. Điều này có tác động rất lớn đến năng
lực sản xuất kinh doanh, trang thiết bị, trình độ công nghệ của doanh nghiệp.
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định, vì vậy, đặc điểm của vốn
cố định cũng phụ thuộc vào đặc điểm của tài sản cố định:
- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh.
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Về số lượng tài sản cố định
không đổi, nhưng về mặt giá trị thì vốn cố định được dịch chuyển dần vào trong giá
thành sản phẩm mà vốn cố định đó sản xuất ra, có thể hiểu rằng nó bị hao mòn cùng
với sự giảm dần về giá trị sử dụng của nó cũng bị hao mòn đi.
6
Dựa vào dạng tài sản cố định, vốn cố định được chia làm ba loại: tài sản cố định
hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố định thuê tài chính.
- Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản chủ yếu được biểu hiện bằng hình
thái vật chất cụ thể như nhà xưởng, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận
tải, thiết bị, dụng cụ quản lý,... nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu nhằm
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cho đến khi nó không còn giá trị sử dụng
nữa. Tài sản cố định hữu hình có thể do doanh nghiệp tự mua sắm, xây dựng hoặc cho
thuê dài hạn.
- Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật chất
cụ thể, nhưng xác định giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, nó thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn
của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kì kinh doanh như: chi phí thành
lập doanh nghiệp, chi phí liên quan trực tiếp tới sử dụng đất, chi phí về bằng phát minh
sáng chế, nhãn hiệu, các hợp đồng với khách hàng,…Tài sản cố định vô hình cũng có
thể được hình thành do doanh nghiệp đầu tư hay cho thuê dài hạn.
- Tài sản cố định thuê tài chính: là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê
của Công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa
chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp
đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài
chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp có thể thấy được vị trí cũng như tầm
quan trọng của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó sẽ có những
phương hướng quản lý, đầu tư vào tài sản hợp lý. Điều này sẽ mang lại hiệu quả và
năng suất cao trong hoạt động kinh doanh, giúp cho doanh nghiệp tăng khả năng cạnh
tranh cũng như chỗ đứng trên thị trường.
1.2.2.2. Vốn lưu động
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài tài sản cố định, mỗi doanh nghiệp cần
phải có các tài sản lưu động. Vốn lưu động là số vốn ứng ra để hình thành nên tài sản
lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện
thường xuyên, liên tục.
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên sự vận động của
vốn lưu động chịu ảnh hưởng chi phối của tài sản lưu động. Vốn lưu động bao gồm
những giá trị của tài sản lưu động như: Nguyên vật liệu chính - phụ, công cụ dụng cụ,
thành phẩm gửi bán, vốn tiền mặt…Vốn lưu động trong các doanh nghiệp vận động
Thang Long University Library
7
không ngừng liên tục từ giai đoạn này sang giai đoạn khác của quá trình sản xuất tạo
nên sự luân chuyển của vốn lưu động, biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau.
Thông thường, tài sản lưu động được chia làm hai loại: tài sản lưu động sản
xuất và tài sản lưu động lưu thông. Hai loại tài sản này luôn vận động không ngừng,
thay thế lẫn nhau nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành
thường xuyên, liên tục và thuận lợi.
- Tài sản lưu động sản xuất bao gồm những tài sản như nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ,…đang
trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc quá trình sản xuất.
- Tài sản lưu thông bao gồm các sản phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ (hàng tồn
kho), vốn bằng tiền, các khoản phải thu.
Kết luận: Thông qua việc phân loại vốn như trên, ta có thể hiểu rõ thêm về vai
trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, từ
những yếu tố đã nêu trên, em sẽ sử dụng cách phân loại Vốn cố định – Vốn lưu động
để phân tích trong chương 2.
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn
1.3.1.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Để tồn tại và phát triển trên thị trường, các doanh nghiệp cần phải sử dụng và
khai thác triệt để những nguồn lực có sẵn của mình để có thể đạt được hiệu quả cao
nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong đó, việc sử dụng vốn sao cho hiệu
quả cũng là một vấn đề quan trọng của doanh nghiệp. Vậy hiệu quả sử dụng vốn là gì ?
Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh kết
quả từ việc quản lý và sử dụng nguồn vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh sao
cho đồng vốn sinh lời tối đa và nhắm tới mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận.
Bên cạnh đó, hiệu quả sử dụng vốn còn phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu
vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ hay cụ thể là mối
tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thực hiện sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng vốn được thể hiện thông qua khả năng hoạt động, khả năng sinh lời,
tốc độ luân chuyển vốn, các chỉ tiêu về hiệu quả sử vốn cố định, vốn chủ sở hữu, vốn
lưu động…
Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn không những cho thấy hiệu quả kinh doanh mà
còn phản ánh trình độ, năng lực khai thác, sử dụng vốn của doanh nghiệp vào hoạt
động sản xuất kinh doah nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí.
8
1.3.1.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Tối đa hóa lợi nhuận - mục tiêu của bất kì doanh nghiệp nào trong quá trình sản
xuất kinh doanh của mình, để có thể đạt được mục tiêu đề ra, mỗi doanh nghiệp luôn
phải đặt ra những biện pháp nhằm sử dụng, khai thác nguồn vốn một cách hợp lý, triệt
để. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu tất yếu, điều đó sẽ giúp
doanh nghiệp tăng khả năng sinh lời cho đồng vốn mình bỏ ra để đầu tư cho nhu cầu
sản xuất, kinh doanh cũng như phát triển, mở rộng quy mô của mình…điều này có ảnh
hưởng tới sự tồn tại cũng như phát triển của doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng vốn là yếu tố quan trọng tác động trực tiếp đến việc nâng cao
lợi nhuận của doanh nghiệp, điều này có ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của
doanh nghiệp. Vì vậy khi hiệu quả sử dụng vốn được nâng cao cải thiện sẽ giúp doanh
nghiệp tăng được lợi nhuận, từ đó việc nâng cao uy tín, khẳng định chỗ đứng của
doanh nghiệp trên thị trường sẽ thuận lợi hơn. Từ đó sẽ tạo điều kiện giúp các doanh
nghiệp phát triển cập nhật công nghệ nhằm nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản
phẩm…đáp ứng nhu cầu khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường
Khi đã có các biện pháp cải thiện, đem lại hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp làm ăn có lãi sẽ là bàn đạp giúp doanh nghiệp
phát triển, mở rộng quy mô sản xuất của mình, tạo công ăn việc làm cho người lao
động, nâng cao trình độ chuyên môn, mức sống cho cán bộ công nhân viên trong
doanh nghiệp.
Qua đó, ta thấy rằng, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yếu tố thiết yếu,
không chỉ trực tiếp ảnh hường đến lợi nhuận của doanh nghiệp nói riêng mà nó còn có
ảnh hưởng không nhỏ tới yếu tố lao động và sự phát triển của nền kinh tế nói chung.
1.3.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng dến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Đối với mỗi doanh nghiệp, việc sử dụng nguồn vốn kinh doanh chịu tác động
qua lại của các nhân tố bên ngoài và bên trong, nó có thể là những tác động tích cực
nhưng cũng có thể là những tác động tiêu cực. Vì vậy, các doanh nghiệp cũng như nhà
quản trị doanh nghiệp cần quan tâm và nắm bắt tới các nhân tố này.
Nhân tố khách quan:
- Môi trường kinh tế: là tổng thể những yếu tố có ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp như lạm phát, thất nghiệp, lãi suất, tình trạng cạnh tranh, tăng
trưởng kinh tế….Vì vậy, sự ổn định hay không ổn định của nền kinh tế có tác động
trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, khi nền kinh tế tăng trưởng ổn
định sẽ giúp doanh nghiệp phát triển, nâng cao doanh thu của mình, từ đó phát triển
Thang Long University Library
9
nguồn vốn, tài sản cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô kinh doanh
sản xuất.
- Môi trưởng pháp luật: là hệ thống các chế tài pháp luật, các chủ trương chính
sách…của Nhà nước thông qua các chính sách kinh tế có tác động đến hoạt động của
doanh nghiệp, đó là những quy tắc bắt buộc doanh nghiệp phải tuân theo. Khi có một
môi trường pháp luật minh bạch với các quy định chặt chẽ, hỗ trợ cũng như bảo vệ lợi
ích hợp pháp của doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển ổn
định và mạnh mẽ hơn trên thị trường. Tuy nhiên, hiện nay hệ thống pháp luật chưa thật
sự chặt chẽ, còn chồng chéo, thiếu tính cụ thể, nhiều kẽ hở, lợi dụng điều này, có
không ít các cá nhân, tổ chức lợi dụng để hoạt động sản xuất kinh doanh bất hợp pháp,
phá vỡ hợp đồng gây ra thiệt hại cho nhiều doanh nghiệp về mặt kinh tế cũng như hiệu
quả sử dụng vốn.
- Môi trường chính trị văn hóa xã hội: khách hàng của mỗi doanh nghiệp luôn
tồn tại trong một môi trường văn hóa xã hội nhất điịnh, điều này đóng vai trò quan
trọng cũng như có ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Để một
doanh nghiệp có thể thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, bán được sản phẩm hay không,
tất cả đều phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm văn hóa xã hội. Nó ảnh hưởng tới việc đưa ra
quyết định về sản phẩm, công nghệ sản xuất, các kênh phân phối sản phẩm như thế
nào để doanh nghiệp có thể đưa tới tay người tiêu dùng một cách hiệu quả nhất.
- Môi trường kỹ thuật công nghệ: trong điều kiện phát triển không ngừng của
khoa học kỹ thuật hiện nay cũng tạo ra những thách thức cũng như cơ hội cho các
doanh nghiệp. Đối với những doanh nghiệp có trình độ sản xuất cao, công nghệ hiện
đại sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều chi phí sản xuất, từ đó có thể nâng cao
chất lượng, hạ giá thành sản phầm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
- Nhu cầu thị trường: thị trường là nơi vừa diễn ra các hoạt động tiêu thụ sản
phẩm, vừa là nơi cung cấp các thông tin cho doanh nghiệp về tình hình tiêu thụ sản
phẩm, đối thủ cạnh tranh một các chính xác và kịp thời nhất. Thị trường tồn tại một
cách khách quan và sẽ quy định doanh nghiệp: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản
xuất như thế nào? Điều này có ảnh hưởng tới các yếu tố đầu vào cũng như đầu ra của
doanh nghiệp. Sự biến động của các yếu tố đầu vào (như nguyên vật liệu, nhân công,
máy móc thiết bị…) có ảnh hưởng tới chi phí sản xuất, quyết định giá bán của sản
phẩm dẫn tới sự biến động của yếu tố đầu ra, chính là khả năng tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào có thể nắm bắt được thị trường để có những sản
phẩm đáp ứng cho nhu cầu thị trường kịp thời, đầy đủ thì khả năng tiêu thụ sản phẩm
sẽ cao. Mặt khác các doanh nghiệp cần xác định rõ cho mình thị trường chủ yếu, thị
10
trường thứ yếu mà doanh nghiệp sẽ hướng tới để có thể đưa ra những biện pháp, chiến
lược tiêu thụ sản phẩm hiệu quả nhất.
- Các nhân tố khác: đây là những nhân tố được coi là bất khả kháng như thiên
tai, dịch bệnh…có tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp mà
không thể lường trước được, chỉ có thể đề phòng nhằm giảm nhẹ tác động của nó.
Nhân tố chủ quan: đây là những nhân tố chủ yếu quyết định đến hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp, nó tác động tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
hiện tại cũng như lâu dài.
- Ngành nghề kinh doanh: đây là nhân tố đầu tiên, định hướng cho doanh
nghiệp trong suốt quá trình phát triển và tồn tại. Từ đó giúp doanh nghiệp phân bổ
nguồn vốn của mình sao cho hợp lý, phù hợp với ngành nghề kinh doanh, rồi đưa ra kế
hoạch, chiến lược kinh doanh phù hợp cới những nguồn lực hiện có của mình.
- Trình độ tổ chức, quản lý doanh nghiệp: đối với mỗi doanh nghiệp, khi đã có
lượng vốn nhất định để đầu tư thì việc sử dụng nguồn vốn đó sao cho phù hợp lại là
một bài toán dành cho mỗi doanh nghiệp. Điều này chủ yếu phụ thuộc vào trình độ
quản lý của doanh nghiệp, nhà quản trị giống như kim chỉ nam cho mọi hoạt động
trong doanh nghiệp, khi doanh nghiệp có một nhà quản trị tốt, có năng lực chuyên
môn, năng lực quản lý, tổ chức sẽ đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn, đưa ra
những chiến lược, chính sách phù hợp nhằm khai thác triệt để nguồn lực, nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn, tối thiểu hóa chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Lực lượng lao động: khi doanh nghiệp có đội ngũ lao động với trình độ tay
nghề cao, có ý thức và nhiệt tình với công việc sẽ có tác động đáng kể tới chất lượng
sản phẩm, thúc đẩy quá trình hoạt động sản xuất, nâng cao kết quả kinh doanh, hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Vì vậy, việc người lao động có trình độ chuyên
môn nghiệp vụ cũng như trách nhiệm cao với công việc, sẽ giúp doanh nghiệp có kết
quả kinh doanh tốt để có thể nâng cao năng suất lao động, nâng cao khả năng cạnh
tranh cũng như tiêu thụ sản phẩm. Do đó, để sử dụng tiềm năng lao động đạt hiệu quả
tốt nhất, doanh nghiệp cần phải có những khuyến khích về tinh thần cũng như vật chất,
có những trách nhiệm một cách công bằng, chế độ lương thưởng phù hợp với người
lao động.
Thang Long University Library
11
1.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.3.2.1. Khái niệm phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn nhằm mục đích giúp các nhà quản trị doanh
nghệp nhận thức được thực trạng sử dụng vốn của doanh nghiệp để có thể đưa ra
những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Theo giáo trình “Phân tích tài chính doanh nghiệp – Học viện Tài chính”, ta có
thể đưa ra khái niệm: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là quá trình nghiên cứu, phân
tích hoạt động, khả năng sử dụng vốn của doanh nghiệp dựa trên so sánh giữa kết quả
đầu ra thu được với lượng chi phí bỏ ra từ đó rút ra được tình hình biến động của các
thành phần vốn để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đó có tốt hay không, đạt được kết
quả tốt nhất với mục tiêu đã đề ra ban đầu của doanh nghiệp hay không”.
1.3.2.2. Vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, việc
quản lý và sử dụng vốn là điều rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả cũng
như hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do đó, phân tích hiệu quả sử dụng vốn giúp cho các
nhà quản trị doanh nghiệp có thể đưa ra cho doanh nghiệp của mình những đánh giá
khách quan về thực trạng về quản lý và sử dụng vốn cũng như hoạt động sản xuất kinh
doanh. Để từ đó đưa ra các định hướng cũng như biện pháp cụ thể điều chỉnh sao cho
phù hợp với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn. Bên cạnh đó thì việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn còn là điều kiện để các tổ
chức tín dụng, ngân hàng có thể dựa vào đó để đưa ra các quyết định sẽ cho vay hay
tiếp tục cho vay thay đổi với các doanh nghiệp để tránh việc rơi vào tình trạng nợ xấu.
1.3.3.Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Dưới đây là những phương pháp thường được sử dụng để phân tích đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: Phương pháp so sánh, phương pháp phân tích
tỷ lệ và phương pháp Dupon.
1.3.3.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là một phương pháp được sử dụng phổ biển trong các
hoạt động phân tích nhằm xác định, so sánh về xu hướng biến động của nguồn vốn
trong doanh nghiệp thông các chỉ tiêu. Để có thể áp dụng phương pháp này, các chỉ
tiêu tài chính liên quan đến nguồn vốn phải được đảm bảo về điều kiện so sánh như
thống nhất với nhau về thời gian, nội dung, tính chất, đơn vị tính…và theo mục đích
phân tích để xác định gốc so sánhTrong đó: gốc so sánh được chọn là gốc về thời gian
hoặc không gian; kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch; giá trị so
sánh có thể bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân.
12
Nội dung so sánh bao gồm:
- So sánh giữa số vốn thực hiện kỳ này với số vốn thực hiện kỳ trước để thấy rõ
xu hướng thay đổi của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh.
- So sánh giữa số vốn thực hiện với số vốn kế hoạch để xác định mức độ phấn
đấu của doanh nghiệp.
- So sánh giữa tổng số vốn của doanh nghiệp hiện có với số vốn trung bình của
ngành, của các doanh nghiệp khác để có thể đánh giá tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
- So sánh theo chiều dọc để xem xét, đánh giá tỷ trọng về vốn so với tổng thể
nguồn vốn của doanh nghiệp, so sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến đổi về
tương đối cũng như tuyệt đối của chỉ tiêu vốn qua các kỳ.
1.3.3.2. Phương pháp tỷ lệ
Đây là phương pháp dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài
chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các
định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh
các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành
nhiều nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn,
nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh…Mỗi
nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài
chính, trong mỗi trường hợp khác nhau, tùy theo góc độ phân tích, người phân tích sẽ
lựa chọn những nhóm chỉ tiêu khác nhau.
1.3.3.3. Phương pháp Dupon
Mô hình Dupon là kỹ thuật có thể sử dụng để phân tích khả năng sinh lãi của
một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupon
tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế toán. Nói cách khác,
phương pháp Dupon là phản ánh mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính qua đó doanh
nghiệp có thể đánh giá hiệu quả sử dụng vốn một cách khách quan, đầy đủ và hiệu quả
nhằm hỗ trợ các nhà quản lý doanh nghiệp đưa ra được các biện pháp lâu dài trong
công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn.
Mô hình Dupon có thể được sử dụng bởi bộ phận thu mua và bộ phận bán hàng
để khảo sát hoặc giải thích kết quả của ROE, ROA,…So sánh với những hãng khác
cùng ngành, phân tích những thay đổi thường xuyên theo thời gian.
Thang Long University Library
13
1.3.4. Các thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Trong quá trình phân tích tình hình kinh doanh cũng như phân tích hiệu quả sử
dụng vốn thì hệ thống số liệu của các loại báo cáo tài chính sẽ cung cấp đầy đủ những
thông tin cần thiết, chính xác về tình hình tài chính, tình hình sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
1.3.4.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng thể, là bảng tổng hợp – cân đối
tổng thể phản ánh tổng hợp tình hình vốn kinh doanh của doanh nghiệp cả về tài sản
và nguồn vốn hiện có của doanh nghiệp ở một thời điểm nhất định (ngày cuối cùng
của một kỳ báo cáo). Thực chất, bảng cân đối kế toán là bảng cân đối giữa tài sản và
nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp cuối kỳ hạch toán, các chỉ tiêu đó được sắp
xếp và chia thành từng mục, phản ánh số dư tài khoản một bên là tổng tài sản, một bên
là tổng nguồn vốn.
Thông qua bảng cân đối kế toán, ta có thể biết được mối quan hệ cân đối từng
bộ phận vốn và nguồn vốn, từ đó phân tích để thấy rõ tình hình sử dụng, huy động
nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vay nợ trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
để có những biện pháp kịp thời đảm bảo các mối quan hệ cân đối nguồn vốn cho hoạt
động tài chính có hiệu quả hơn, tiết kiệm chi phí, có lợi cho doanh nghiệp.
1.3.4.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Trong quá trình phân tích tài chính, một nguồn thông tin không thể thiếu chính
là báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo lãi – lỗ). Không giống với bảng cân đối kế toán
là bảng tóm tắt vị trí của doanh nghiệp tại một thời điểm, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh
doanh trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp, giúp cho các nhà quản trị doanh
nghiệp có thể đưa ra những quyết định quản trị, đầu tư cũng như xây dựng các kế
hoạch để có thể tăng được nguồn vốn cho doanh nghiệp.
1.3.4.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính cung cấp thông tin về những
nghiệp vụ kinh tế có ảnh hưởng đến tình hình tiền tệ của doanh nghiệp, trong giáo
trình Phân tích báo cáo tài chính của tác giả Nguyễn Năng Phúc: “Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền
phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.”
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có vai trò quan trọng trong việc cung cấp những
thông tin liên quan để đánh giá khả năng kinh doanh tạo ra tiền của doanh nghiệp,
14
phân tích khả năng thành toán, mối liên quan giữa lợi nhuận ròng và dòng tiền ròng,
đánh giá sự biến động của dòng tiền, các khoản nợ cũng như nguồn vốn của doanh
nghiệp.
1.3.5.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
1.3.5.1.Chỉ tiêu đánh giá chung
Đây là nhóm chỉ tiêu để đánh giá một cách tổng quát về hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS), tỷ suất sinh lời trên tổng tài
sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE).
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) - Return on Sales
ROS
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên doanh thu
được tạo ra trong kỳ. Tỷ số này nói lên một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn càng
cao và hiệu quả kinh doanh càng lớn. Hoặc có thể hiểu theo một cách khác, nếu tỷ lệ
này tăng, chứng tỏ khách hàng chấp nhận mua sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp với
giá cao, hoặc cấp quản lý kiểm soát chi phí tốt, hoặc cả hai. Nếu tỷ lệ lợi nhuận trên
doanh thu của doanh nghiệp giảm có thể báo hiệu chi phí đang vượt tầm kiểm soát của
doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp đó đang phải chiết khấu để bán sản phẩm hay dịch vụ
của mình.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) – Return on total Assets
ROA
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản cho biết một đồng tài sản tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA cho biết hiệu quả của doanh nghiệp trong việc sử
dụng tài sản để kiếm lời. Tuy nhiên, chí số này phụ thuộc từng ngành cụ thể.
Tài sản của một doanh nghiệp được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu,
cả hai nguồn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của doanh nghiệp. Hệ số
này càng cao và tăng theo thời gian càng tốt vì nó thể hiện rằng doanh nghiệp doanh
nghiệp đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư bỏ ra, việc quản lý, sử dụng
tài sản có hiệu quả.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản chịu tác động từ tỷ suất sinh lời trên doanh
thu và số vòng quay tài sản. ROA càng cao khi số vòng quay tài sản và ROS càng lớn.
Ta có công thức sau:
ROA ROS x Số vòng quay tài sản
Thang Long University Library
15
ROA
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) – Return on Equity
ROE
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
ROE là thước đo tốt nhất về năng lực của một doanh nghiệp trong việc tối đa
hóa lợi nhuận từ mỗi đồng vốn đầu tư. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
phản ánh rằng một đồng vốn chủ sở hữu đưa vào kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này được các định bằng lợi nhuận sau thuế cuối cùng trong 1
chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp chia cho số vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp đó
đầu tư vào trong kỳ. Chỉ số này càng cao và càng tăng thể hiện khả năng sinh lời cũng
như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp đạt được chỉ số ROE càng
cao thì khả năng cạnh tranh càng mạnh, do đó, chỉ số này giúp các nhà đầu tư đánh giá
các doanh nghiệp trong cùng nành nghề để ra quyết định lựa cho đầu tư.
Sử dụng phương pháp Dupon để đánh giá rõ hơn hiệu quả sử dụng vốn chủ sở
hữu với những nhân tố khác:
ROE
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Hay: ROE ROA x Đòn bẩy tài chính. Trong đó:
Đò ẩ à í
Tổng nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
1.3.5.2.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định.
- Tỷ suất sinh lời trên vốn cố định
Tỷ suất sinh lời trên VCĐ
Lợi nhuận ròng
Vốn cố định
Tỷ suất sinh lời trên vốn cố định cho biết một đồng vốn cố định có thể tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử
dụng tài sản cố định của doanh nghiệp càng cao.
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định
ệ ấ ử ụ Đ
Doanh thu thuần
Vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định cho biết một đồng vốn đầu tư vào tài sản cố định
có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiêụ qủa sử
dụng vốn cố định của doanh nghiệp càng cao và vốn cố định đã được sử dụng hợp lý.
16
- Suất hao phí vốn cố định
Suất hao phí VCĐ
Vốn ố đị
Doanh thu thuần
Suất hao phí vốn cố định là đại lượng nghịch đảo của hiệu suất sử dụng vốn cố
định. Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu cần sử dung bao nhiêu đồng
vốn cố định. Chỉ tiêu này càng cao thì càng không tốt, vì việc sử dụng nhiều đồng vốn
cố định chỉ để tạo ra một đồng doanh thu cho thấy doanh nghiệp kinh doanh không
hiệu quả. Vì vậy chỉ tiêu này càng nhỏ càng thể hiện trình độ quản lý và sử dụng vốn
cố định của doanh nghiệp càng cao.
1.3.5.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán:
- Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn
Tổng TSLĐ
Nợ ngắn hạn
Khả năng thánh toán ngắn hạn thể hiện mối quan hệ giữa tài sản lưu động với
các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán ngắn hạn cho thấy khả năng trả các khoản nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp như nợ và các khoản phả trả bằng các tài sản ngắn hạn như
tiền mặt, hàng tồn kho, các khoản phải thu… Hệ số này càng cao thì khả năng trả nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn, nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả
năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Tuy nhiên nếu hệ
số này quá lớn cũng không tốt, vì nó cho thấy lượng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp bị tồn lại khá lớn.
- Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh
Tổng TSLĐ Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh là khả năng mà doanh nghiệp sử dụng tiền hoặc tài
sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn và quá hạn. Hệ số
thanh toán nhanh là thước đo về khả năng thanh trả nợ ngay và khả năng thanh toán
nhanh của doanh nghiệp cao hay thấp tùy thuộc vào lượng tiền và các khoản đẩu tư tài
chính cũng như nợ ngắn hạn nhỏ hay lớn. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 cho thấy tình hình
tài chính của doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn
hạn. Ngược lại, nếu hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 cho thấy doanh nghiệp có khả năng
đáp ứng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn. Nhưng nếu hệ số này quá cao cũng
không tốt, nó cho thấy tình trạng sử dụng tài sản của doanh nghiệp còn kém, không đạt
được hiệu quả.
Thang Long University Library
17
- Khả năng thanh toán tức thời
Khả năng thanh toán tức thời
Tiền các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán tức thời thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số
tiền đang có của doanh nghiệp. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 cho thấy doanh nghiệp sẽ gặp
khó khăn trong việc thanh toán nợ và ngược lại, nếu hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1
cho thấy tỷ lệ nợ được thanh toán ngay cao.
Nhóm chỉ tiêu thành phần:
- Hệ số lƣu kho (vòng quay hàng tồn kho)
Hệ số lưu kho
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Hệ số lưu kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kì.
Hệ số này càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho
không bị ứ đọng nhiều (thể hiện doanh nghiệp sản suất hàng hóa với những sản phẩm
có chất lượng tốt). Ngược lại, nếu hệ số lưu kho thấp cho thấy doanh nghiệp có một
lượng vốn bị ứ đọng lại có thể do dự trữ vật tư, hàng hóa quá mức, hoặc việc tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt
vì khi lượng hàng dự trữ trong kho không đủ đáp ứng cho nhu cầu thị trường tăng đột
ngột sẽ làm cho doanh nghiệp có thể mất đi một lượng khách hàng đáng kể hay bị các
đối thủ cạnh tranh giành thị phần trên thị trường.
- Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình
Thời gian luân chuyển à ồ kho TB
360
Hệ số lưu kho
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình cho biết cứ bao nhiêu ngày thì
lượng hàng tồn kho lại được quay vòng một lần. Hệ số này càng thấp, thời gian quay
vòng càng ngắn thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của doanh nghiệp càng lớn,
chứng tỏ doanh nghiệp càng bán được nhiều hàng, khả năng kinh doanh tốt.
- Hệ số thu nợ (vòng quay các khoản phải thu)
Hệ số thu nợ
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu
thành tiền mặt, hệ số này được dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động, khả năng thu hồi
nợ của doanh nghiệp. Hệ số này càng lớn cho thấy tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp
càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, doanh
18
nghiệp sẽ có sự chủ động hơn trong việc sử dụng nguồn vốn lưu động vào sản xuất của
mình.
- Thời gian thu nợ trung bình
Thời gian thu nợ trung bình
360
Hệ số thu nợ
Thời gian thu nợ trung bình cho biết số ngày trung bình kể từ khi doanh nghiệp
bán chịu đến khi thu được tiền. Hệ số này càng thấp càng tốt vì nó là khoảng thời gian
mà doanh nghiệp có thể thu nợ từ khách hàng về, doanh nghiệp đã kiểm soát tốt các
khoản phải thu của mình.
Thang Long University Library
19
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Từ những vấn đề ở trên, chương 1 đã phần nào giới thiệu một cách tổng quan
về hiệu quả sử dụng vốn từ lý thuyết tổng quát nhất về vốn, hiệu quả sử dụng vốn đến
các chỉ tiêu đánh giá cũng như những yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn và tầm
quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Nhưng thực tế, những chính sách quản lý vốn, hiệu quả sử dụng vốn và những
ưu – nhược điểm trong công tác quản lý vốn như thế nào của Công ty TNHH Công
nghiệp Hóa chất INCHEMCO… Vì vậy, để làm rõ câu hỏi này, chương 2 sẽ đi vào
phân tích tình hình thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Công nghiệp
Hóa chất INCHEMCO.
20
CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT INCHEMCO
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty
Công ty TNHH Công Nghiệp Hóa chất INCHEMCO là một doanh nghiệp
chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng hóa chất phục vụ các ngành công nghiệp
trong và ngoài nước. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty có những nét đặc
trưng sau:
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO
Tên tiếng anh: Industry Chemical Company Limited
Trụ sở: Số 14 Lô 26D Khu đô thị Ngã 5 Sân bay Cát Bi – quận Ngô Quyền –
TP Hải Phòng
Mã số thuế: 0200278475
Điện thoại: 031.3761675
Fax: 031.3760784
Website: www.inchemco.com.vn
Email: inchemco@hn.vnn.vn
Vốn điều lệ: 5.279.076.117 VNĐ
Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất ICHEMCO được thành lập theo quyết
định số 049593 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng cấp ngày 17 tháng 6 năm
1997. Công ty chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm hóa chất tẩy rửa phục vụ
cho vệ sinh dân dụng và vệ sinh công nghiệp mà trước đây hầu như phải nhập ngoại
của một số nước trên thế giới.
Tiền thân của Công ty là Công ty công nghệ điện hóa ELECHEM, Công ty này
được thành lập theo quyết định số 331 VKH-QĐ ngày 8 tháng 6 năm 1991 của viện
trưởng viện khoa học Việt Nam (nay là Trung tâm khoa học tự nhiên và công nghệ
quốc gia). Sự ra đời của Công ty những năm đầu là cả một quá trình thử thách với bao
khó khăn và sự sát hạch gắt gao của sản xuất và cạnh tranh theo cơ chế thị trường.
Nhưng với quyết tâm của ban lãnh đạo cùng với sự đóng góp nỗ lực của toàn thể nhân
viên Công ty Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO mà Công ty ngày một hoàn thiện và
phát triển vững mạnh.
Thang Long University Library
21
Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO có hệ thống mạng lưới các
kênh phân phối sản phẩm hoạt động rộng khắp toàn quốc, với lĩnh vực hoạt động kinh
doanh chủ yếu:
- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm hóa chất dùng trong Công nghiệp và dân
dụng, các chế phẩm sinh học.
- Cung ứng sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa chất tinh khiết, thiết bị thí nghiệm.
- Tư vấn, chuyển giao công nghệ kỹ thuật trong lĩnh vực hóa công nghiệp, xử lý
nước sạch, nước thải, chống thấm, vật liệu mới…
- Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại vật tư, thiết bị phục vụ ngành Công
nghiệp hóa chất, ngành hàng hải. Cung cấp các sản phẩm hóa chất ngoại nhập.
- Xây dựng các công trình an toàn bức xạ của các cơ sở chuẩn đoán X quang.
Với những tiềm năng vốn có, Công ty luôn nỗ lực không ngừng nghiên cứu
sáng tạo ứng dụng thành công nhiều loại vật liệu mới góp phần nội địa hóa một số lĩnh
vực.
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty
Một Công ty muốn hoạt động có hiệu quả thì đầu trước hết bộ máy tổ chức phải
được cơ cấu hợp lý, không quá cồng kềnh, đảm bảo được sự liên kết giữa các phòng
ban, thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và hỗ trợ lẫn nhau trong công việc. Trước
khi đi vào phân tích hiệu quả hoạt động cũng như hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO, ta cần đánh giá khái quát được mô hình
hoạt động tổ chức của Công ty.
Ta có sơ đồ tổ chức của Công ty như sau:
22
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức Công ty TNHH CNHC INCHEMCO
(Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp)
Từ sơ đồ cơ cấu tổ chức trên, ta có thể thấy rằng để đảm bảo khả năng thực hiện
tốt nhiệm vụ kinh doanh thì cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Công
nghiệp Hóa chất INCHEMCO là bộ máy quản lý trực tiếp với sự lãnh đạo từ trên
xuống, từ hội đồng thành viên góp vốn, xuống là giám độc và góp sức cho giám đốc là
các phó giám đốc, kế toán trưởng và các phòng ban để thực hiện việc quản lý điều
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và sau cùng là các phân xưởng sản xuất.
Bộ máy quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh dịch vụ gọn nhẹ, đảm bảo
chất lượng cũng như trình độ kỹ thuật công nghiệp, lấy hiệu quả sản xuất kinh doanh
là chính. Ngoài ra kết hợp với việc kinh doanh các sản phẩm hóa chất và làm dịch vụ
kỹ thuật nhằm tạo vốn củng cố quá trình sản xuất, làm nghĩa vụ với Nhà nước.
2.2. Tình hình hoạt động và sản xuất kinh doanh
Tình trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được thể hiện rõ nhất
trên bảng các báo cáo tài chính. Dưới dây là tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO trong giai đoạn 2012 – 2014.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm, cung cấp những thông tin
khái quát nhất về tình hình cũng như kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động
kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý của Công ty. Cụ thể tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty trong giai đoạn 2012 - 2014 như sau:
Giám đốc
Phó Giám đốc
(Phụ trách kinh doanh)
Phó Giám đốc
(Phụ trách sản xuất)
Phòng
thí
nghiệm
Phòng
KT sản
xuất
Phòng
công
nghệ
Hội đồng TV góp vốn
Phòng
HC tổng
hợp
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế toán
Thang Long University Library
23
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 - 2014
Đơn vị tính: VNĐ
(Nguồn: Tính toán dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh)
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Chênh lệch 2013 - 2012 Chênh lệch 2014 – 2013
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
(A) (1) (2) (3) (3) = (2) – (1) (5) = (4)/(1) (6) = (3) – (2) (7) = (6)/(2)
DT bán hàng cung cấp dịch vụ 21.826.348.200 22.656.058.329 22.576.914.911 829.710.129 3,80 (79.143.418) (0,35)
Các khoản giảm trừ DT 26.600.000 14.185.000 4.901.744 (12.415.000) (46,67) (9.283.256) (65,44)
Doanh thu thuần 21.799.748.200 22.641.873.329 22.572.013.167 842.125.129 3,86 (69.860.162) (0,31)
Giá vốn hàng bán 13.952.330.537 15.114.449.439 13.948.847.047 1.162.118.902 8,33 (1.165.602.392) (7,71)
Lợi nhuận gộp 7.487.417.663 7.527.373.890 8.623.166.120 39.956.227 0,53 1.095.792.230 14,56
Doanh thu hoạt động tài chính 11.226.243 94.527.373.890 7.128.256 83.301.479 742,03 (87.399.466) (92,46)
Chi phí tài chính 700.083.800 602.218.200 430.904.913 (97.865.600) (13,98) (171.313.287) (28,45)
Chi phí quản lý kinh doanh 6.613.727.303 6.423.909.450 7.331.998.494 (189.817.853) (2,87) 908.089.044 14,14
Lợi nhuận thuần từ kinh
doanh
544.832.803 595.773.962 867.390.969 50.941.159 9,35 271.617.007 45,59
Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 544.832.803 595.773.962 867.390.969 50.941.159 9,35 271.617.007 45,59
Chi phí thuế TNDN 95.345.741 148.943.491 171.743.433 53.597.750 56,214 22.799.942 15,31
Lợi nhuận sau thuế TNDN 449.487.062 446.830.062 695.647.536 (2.657.000) (0,60) 248.844.065 55,69
24
Về tình hình doanh thu:
Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng, nó phản ánh quy mô của quá trình
hoạt động kinh doanh của Công ty. Doanh thu còn là nguồn thu quan trọng để Công ty
trang trải các khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh và tạo điều kiện thuận
lợi cho quá trình tái đầu tư. Qua đó có thể nắm bắt được khả năng tiêu thụ của sản
phẩm trên thị trường cũng như nhu cầu sử dụng của khách hàng đối với những mặt
hàng, sản phẩm mà Công ty cung cấp. Vì vậy, doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng
ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Để làm rõ hơn, ta có biểu đồ sau:
Biểu đồ 2.1. Tình hình doanh thu thuần của Công ty giai đoạn 2012 -2014
Đơn vị tính : Tỷ đồng
(Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp)
Qua biểu đồ trên ta thấy doanh thu thuần của Công ty có xu hướng tăng trong
giai đoạn 2012 – 2013, nhưng đến giai đoạn 2013 -2014 lại có xu hướng giảm. Cụ thể
như sau: giai đoạn 2012 - 2013 doanh thu thuần của Công ty tăng 842.125.129 VNĐ
tương đương 3,86% (doanh thu thuần năm 2013 đạt gấp 1,04 lần doanh thu thuần năm
2012). Doanh thu năm 2013 tăng như vậy cho thấy tình hình kinh doanh có hiệu quả
hơn, bên cạnh lý do bán hàng tăng thì doanh nghiệp cũng đã thu hút được thêm một
lượng khách hàng mới, có thêm những đơn hàng mới với các doanh nghiệp, khu công
nghiệp. Nhưng đến giai đoạn 2013 – 2014 doanh thu thuần lại có xu hướng giảm,
doanh thu thuần năm 2014 là 22.572.013.167 VNĐ, giảm 69.860.162 VNĐ so với năm
2013 tương đương 0,31%. Nguyên nhân của sự giảm doanh thu thuần do việc thu hút
khách hàng mới chưa có hiệu quả, bên cạnh tác động của tình hình kinh tế khó khăn
đến ngành kinh tế nói chung và Công ty nói riêng, điều đó gây ảnh hưởng đến hoạt
động bán hàng của Công ty giảm.
21,8
22,64 22,57
20
21
22
23
24
25
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Thang Long University Library
25
Về tình hình chi phí:
Chi phí là các hao phí về nguồn lực trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh với mong muốn đạt được một hoặc những mục tiêu cụ thể. Chi phí được phát
sinh trong các hoạt động sản xuất nhằm đến mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là
doanh thu và lợi nhuận. Chi phí có nhiều loại, tùy vào mục đích sử dụng: chi phí sản
xuất, chi phí tiêu dùng, chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, chi phí cơ hội…
Chi phí mà Công ty phải chịu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh là:
Chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí thuế TNDN.
Ta có bảng theo dõi tình hình các loại chi phí của Công ty như sau:
26
Bảng 2.2. Chi phí của Công ty giai đoạn 2012 – 2014
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Chênh lệch 2013 - 2012 Chênh lệch 2014 - 2013
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
(A) (1) (2) (3) (4) = (2) - (1) (5) = (4)/(1) (6) = (3) - (2) (7) = (6)/(2)
Giá vốn hàng bán 13.952.330.537 15.114.449.439 13.948.847.047 1.162.117.902 8,33 (1.165.602.392) (7,71)
CP tài chính 700.083.800 602.218.200 430.904.913 (97.865.600) (13,98) (171.313.287) (28,45)
CP quản lý kinh doanh 6.613.727.303 6.423.909.450 7.331.998.494 (189.817.853) (2,87) 908.089.944 14,14
CP thuế TNDN 95.345.741 148.943.491 171.743.433 53.597.750 56,214 22.799.942 15,31
(Nguồn : Tính toán dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh)
Thang Long University Library
27
- Giá vốn hàng bán: thông qua bảng 2.1, ta thấy giá vốn hàng bán có quan hệ tỷ
lệ thuận với doanh thu, khi doanh thu tăng do bán được nhiều hàng hơn thì chi phí để
mua nguyên nhiên vật liệu đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất cũng tăng theo. Ta
thấy, trong giai đoạn 2012 -2013, giá vốn hàng bán tăng tới 8,33% tương ứng
1.162.117.902 VNĐ, nhưng tới năm 2014 lại giảm chỉ còn 13.948.847.047 VNĐ, như
vậy là do giá thành nguyên vật liệu cũng như các yếu tố đầu vào đã giảm, nhất là giá
xăng dầu trong năm 2014 đã giảm khá nhiều tới mức kỷ lục 19 lần nhưng chỉ có 5 lần
điều chỉnh tăng. Điều này đã đem lại lợi ích không chỉ cho toàn nền kinh tế nói chung
mà còn đem lại lợi ích cho Công ty nói riêng, từ giá giảm, chi phí vận tải giảm, chi phí
sản xuất cũng giảm…
- Chi phí tài chính của Công ty chiếm phần lớn là chi phí lãi vay (với tỷ trọng
của 2 năm 2012 và 2013 đều là 100%, năm 2014 là 99,1%). Chi phí tài chính trong
giai đoạn 2012 – 2014 có xu hướng giảm. Năm 2013 chi phí tài chính giảm 97.865.800
VNĐ tương ứng tỷ lệ giảm 13,98% so với năm 2012 do nợ ngắn hạn của Công ty
giảm. Đến năm 2014, chi phí tài chính tiếp tục giảm mạnh 171.313.287 VNĐ (chi phí
tài chính năm 2014 chỉ bằng 0,61 lần cuả năm 2012). Có thể thấy, chi phí lãi vay giảm
liền trong ba năm liền là do Công ty đã giảm nợ vay ngắn hạn đồng thời chi tiêu tiết
kiệm trong thời kỳ lạm phát giá gia tăng. Cũng trong giai đoạn này, lãi suất vay ngân
hàng liên tục giảm, năm 2012 lãi suất cho vay giảm từ 5 – 9%/năm, năm 2013 lãi suất
cho vay giảm 3 – 5%/năm ngang bằng mức năm 2006 (theo tapchitaichinh.vn).
- Chi phí quản lý kinh doanh là chi phí mà Công ty phải chịu nhiều nhất, trong
giai đoạn 2012 – 2013, chi phí quản lý kinh doanh có giảm nhẹ 189.817.853 VNĐ
tương ứng 2,87%. Nhưng đến năm 2014 thì chi phí này lại tăng khá cao 14,14% so với
năm 2013 đạt 7.331.998.494 VNĐ, do việc đầu tư thêm các trang thiết bị để phục vụ
sản xuất, đáp ứng nhu cầu kinh doanh khiến cho lượng tiền trả cho phí dịch vụ mua
ngoài như điện, nước tăng. Bên cạnh đó trong năm này Công ty còn tăng lương cho
cán bộ công nhân viên, điều này cũng góp phần làm tăng chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Chi phí thuế TNDN: đây là một phần bắt buộc phải có và khi hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty càng hiệu quả thì chi phí này càng tăng. Trong năm 2012,
chi phí thuế TNDN phải chịu là 95.345.741 VNĐ và đến năm 2013 thì đạt đến
148.943.491 VNĐ (tăng 56,214%). Đến năm 2014 thì chi phí này tăng thêm
22.799.942 VNĐ so với năm 2013, tương ứng 15,31% nhưng không còn tăng cao như
giai đoạn 2012 – 2013. Nguyên nhân của chi phí thuế TNDN tăng là do lượng hàng
hóa của Công ty trong năm 2013 – 2014 được tiêu thụ nhiều hơn nên làm cho doanh
thu tăng, từ đó làm cho chi phí thuế TNDN tăng theo.
28
Về tình hình lợi nhuận:
Lợi nhuận là một khoản thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã khấu trừ mọi chi
phí, nói cách khách, đó là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu bán hàng cung cấp
dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động và thuế theo
quy định của pháp luật. Dựa vào lợi nhuận của Công ty, ta có thể biết được tình hình
hoạt động của Công ty đang lỗ hay lãi.
Biểu đồ 2.2. Tình hình lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2012 -2014
Đơn vị tính: triệu đồng
(Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp)
Từ biểu đồ trên, cho ta thấy được lợi nhuận của Công ty năm 2012 đạt
449.487.062 VNĐ và giảm không đáng kể 0,60% vào năm 2013. Nhưng tới năm 2014
có thể thấy được sự tăng trưởng vượt trội của Công ty tăng tới 55,69% so với năm
2013 đạt mức giá trị là 695.647.536 VNĐ. Có thể giải thích cho sự gia tăng này là do
tình hình hoạt động sản xuất của Công ty đã có hiệu quả, đây có thể coi là một tín hiệu
tốt cho hoạt động kinh doanh cũng như công tác quản lý chi phí của Công ty.
Qua phân tích về tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong ba năm 2012,
2013, 2014 như đã nêu ở trên, ta có thể thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty đã có sự phát triển tốt từ năm 2012 đến năm 2014, điều này thể hiện rõ
nhất ở lợi nhuận sau thuế năm 2014 đã tăng tới 695.647.536 VNĐ, cao hơn so với năm
2013 là 248.844.065 VNĐ.
2.3. Tình hình tài sản – nguồn vốn
2.3.1. Tình hình tài sản
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cúa Công ty thì kết cấu tài sản
có sự biến đổi tăng – giảm qua các năm, qua đánh giá tình hình tài sản của Công ty ta
có thể thấy dược hiệu quả sử dụng tài sản cũng như quy mô hoạt động của Công ty.
449,487 446,83
695,647
100
200
300
400
500
600
700
800
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Thang Long University Library
29
Bảng 2.3. Tình hình tài sản của Công ty giai đoạn 2012 - 2014
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Chênh lệch 2013 -2012 Chênh lệch 2014 - 2013
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
(A) (1) (2) (3) (4) = (2) – (1) (5) = (4)/(1) (6) = (3) – (2) (7) = (6)/(2)
TSNH 11.078.894.454 10.406.574.640 9.874.375.307 (672.319.814) (6,46) (532.199.333) (5,11)
TSDH 3.408.438.928 4.509.678.883 4.207.318.591 1.101.239.955 24,42 (302.30.292) (6,70)
Tổng TS 14.487.333.382 14.916.253.523 13.901.693.898 428.920.141 2,88 (1.014.559.625) (6,80)
(Nguồn: Tính toán dựa trên bảng cân đối kế toán)
30
Để làm rõ hơn bảng phân tích số liệu tài sản tại Công ty ta có biểu đồ phân tích
cơ cấu TSDH và TSNH qua các năm như sau:
Biểu đồ 2.3. Tình hình tài sản Công ty giai đoạn 2012 – 2014
Đơn vị tính: Phần trăm (%)
(Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp)
Qua bảng 2.3 và biểu đồ 2.3 ta thấy trong giai đoạn 2012 – 2014, tỷ trọng tài
sản ngắn hạn và tỷ trọng tài sản dài hạn có sự biến động tăng giảm qua các năm, tuy
nhiên trong cơ cấu tài sản của Công ty chủ yếu vẫn là tài sản ngắn hạn. Năm 2013 về
TSNH giảm 6,46%, còn về TSDH lại tăng mạnh 24,42% và tổng tài sản tăng 2,88%.
Đến năm 2014 thì tổng tài sản của Công ty lại giảm 6,8%, trong đó TSNH giảm 5,11%
và TSDH giảm 6,7%.
Bên cạnh sự biến động về giá trị tổng tài sản thì cơ cấu từng thành phần trong
đó cũng có sự biến động. Năm 2013, tỷ trọng TSDH từ 23,53% tăng lên 6,7% thành
30,23% so với năm 2012, nhưng đến năm 2014 thì tỷ lệ này lại có sự giảm nhẹ còn
29,88%. Đối với TSNH trong 3 năm lại có phần giảm sút, đến năm 2014 chỉ còn
70,12%, tỷ trọng này đã giảm khá nhiều so với năm 2012 (tương đương giảm 6,35%).
Tuy nhiên thì tỷ trọng TSNH vẫn chiếm nhiều hơn so với TSDH, Công ty đang tập
trung vào đầu tư tài sản ngắn hạn, từ đó giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh cũng
như đầu tư của Công ty linh hoạt hơn.
Nhìn chung, tình hình tổng tài sản của Công ty có sự gia tăng vào năm 2013
nhưng lại giảm sút vào năm 2014.
76,47%
69,77% 70,12%
23,53%
30,23% 29,88%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
TSDH
TSNH
Thang Long University Library
31
2.3.2. Tình hình nguồn vốn
Nguồn vốn của doanh nghiệp đầu tiên được hình thành từ nguồn vốn chủ sở
hữu, sau đó được hình thành từ nguồn vốn vay và nợ cũng như các nguồn vốn khác. Vì
vậy, bên cạnh việc phân tích tình hình tài sản để đánh giá, phân tích tình hình tài chính
của Công ty ta cần phải xem xét đến tình hình biến động của nguồn vốn nhằm đánh giá
được khả năng tự chủ về mặt tài chính của Công ty trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh.
32
Bảng 2.4. Tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2012 – 2014
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Chênh lệch 2013 -2012 Chênh lệch 2014 - 2013
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
(1) (2) (3) (4) = (2) – (1) (5) = (4)/(1) (6) = (3) – (2) (7) = (6)/(2)
A. Nợ phải
trả
7.251.235.060 7.244.924.730 5.541.817.569 (6.310.330) (0,087) (1.703.107.161) (23,51)
1. Nợ ngắn
hạn
7.251.235.060 7.244.924.730 5.541.817.569 (6.310.330) (0,087) (1.703.107.161) (23,51)
B. Vốn
CSH
7.236.098.322 7.236.098.322 8.359.876.329 435.230.471 6,01 688.547.536 8,96
Tổng
nguồn vốn
14.487.333.382 14.916.253.523 13.901.693.898 428.920.141 2,96 (1.014.559.625) (6,80)
(Nguồn: Tính toán dựa trên bảng cân đối kế toán)
Thang Long University Library
33
Để làm rõ hơn bảng phân tích số liệu nguồn vốn tại Công ty qua các năm ta có
biểu đồ như sau:
Biểu đồ 2.4. Tình hình nguồn vốn Công ty giai đoạn 2012 – 2014
Đơn vị tính: Phần trăm (%)
(Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp)
Qua bảng 2.4 ta thấy trong giai đoạn 2012 – 2013 nguồn vốn của Công ty đã có
xu hướng tăng nhẹ 428.920.141 VNĐ tương ứng tăng 2,96% so với năm 2012, nhưng
đến năm 2014 thì nguồn vốn lại giảm khá mạnh 1.014.559.625 VNĐ tương ứng giảm
6,80% so với năm 2013. Nguồn vốn của Công ty chủ yếu tài trợ cho khoản mục nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu.
Nợ phải trả trong ba năm trở lại đây đều có xu hướng giảm cả về tỷ trọng và
lượng. Năm 2013 nợ phải trả giảm nhẹ 6.310.330 VNĐ tương ứng với mức giảm
0,087% so với năm 2012. Đến năm 2014 nợ phải trả của Công ty tiếp tục giảm khá
mạnh, giảm 23,51% tương đương giảm 1.703.107.161 VNĐ, chỉ còn chiếm 39,86%
trong tổng cơ cấu nguồn vốn của Công ty, đây cũng chính là một dấu hiệu tốt đối với
Công ty. Lý giải cho sự giảm đi của nợ phải trả là do Công ty đã thanh toán các khoản
vay và nợ ngắn hạn trong giai đoạn 2012 – 2014.
Bên cạnh đó, vốn chủ sở hữu tăng đều qua các năm từ 7.236.098.322 VNĐ năm
2012 chiếm tỷ trọng 49,95% lên đến 7.236.098.322 VNĐ, chiếm tỷ trọng 51,43% năm
2013 và đến năm 2014, tỷ trọng vốn chủ sở hữu đã chiếm đến 60,14% (tăng tới
1.123.778.007 VNĐ so với năm 2012). Trong tổng cơ cấu nguồn vốn, tỷ trọng vốn
chủ sở hữu đã tăng từ 49,95% lên tới 60,14%. Đây là nguồn vốn đầu tiên khi tham gia
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
50,05% 48,57% 39,86%
49,95% 51,43%
60,14%
Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn Long
Đề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn LongĐề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn Long
Đề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn Long
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
 
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
 
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyThực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8 (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại và dịch vụ, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại và dịch vụ, HAY, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại và dịch vụ, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại và dịch vụ, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh th...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh th...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT INCHEMCO SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THU QUỲNH MÃ SINH VIÊN : A20229 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT INCHEMCO Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Lan Anh Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Quỳnh Mã sinh viên : A20229 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, trước tiên tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Nguyễn Thị Lan Anh, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Tài chính – Ngân hàng cùng các thầy cô đã giảng dạy tôi tại trường Đại Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, phòng Kinh doanh, các anh chị cán bộ công nhân viên Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghiệp hoá chất INCHEMCO đã cho phép, cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của các thầy cô. Hà Nội, tháng 7 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Thu Quỳnh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của nguời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Thu Quỳnh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP....................................................................................1 1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của vốn trong doanh nghiệp.....................................1 1.1.1. Khái niệm về vốn.......................................................................................................1 1.1.2. Đặc điểm của vốn......................................................................................................2 1.1.3. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp .......................................................................3 1.2. Phân loại vốn...............................................................................................................3 1.2.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành ........................................................................3 1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu.......................................................................................................3 1.2.1.2. Nợ phải trả..............................................................................................................4 1.2.2. Phân loại vốn theo vai trò, đặc điểm chu chuyển......................................................5 1.2.2.1. Vốn cố định.............................................................................................................5 1.2.2.2. Vốn lưu động ..........................................................................................................6 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp..............................................................7 1.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn................................................................................................7 1.3.1.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.......................................7 1.3.1.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.....................................8 1.3.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng dến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp...........8 1.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ..............................................11 1.3.2.1. Khái niệm phân tích hiệu quả sử dụng vốn..........................................................11 1.3.2.2. Vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn.........................................................11 1.3.3.Các phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn....................................................11 1.3.3.1. Phương pháp so sánh ...........................................................................................11 1.3.3.2. Phương pháp tỷ lệ.................................................................................................12 1.3.3.3. Phương pháp Dupon ............................................................................................12 1.3.4. Các thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn.................................13 1.3.4.1. Bảng cân đối kế toán............................................................................................13 1.3.4.2. Báo cáo kết quả kinh doanh .................................................................................13 1.3.4.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...................................................................................13 1.3.5.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.............................................................14 1.3.5.1.Chỉ tiêu đánh giá chung ........................................................................................14 1.3.5.2.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định...................................................15 1.3.5.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................................16
  • 6. CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT INCHEMCO...................................................20 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO ........20 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty.............................................................20 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty........................................................................21 2.2. Tình hình hoạt động và sản xuất kinh doanh..............................................................22 2.3. Tình hình tài sản – nguồn vốn.................................................................................28 2.3.1. Tình hình tài sản ......................................................................................................28 2.3.2. Tình hình nguồn vốn ...............................................................................................31 2.4. Đánh giá thực trạng sử dụng vốn tại Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO ....................................................................................................................34 2.4.1. Thực trạng sử dụng vốn cố định..............................................................................34 2.4.2. Thực trạng sử dụng vốn lưu động ...........................................................................36 2.5. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO.............................................................................41 2.5.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty thông qua các chỉ tiêu chung.........41 2.5.1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ..............................................................42 2.5.1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ...........................................................42 2.5.1.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)......................................................42 2.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng VCĐ của Công ty....................44 2.5.2.1. Tỷ suất sinh lời trên vốn cố định ..........................................................................44 2.5.2.2. Hiệu suất sử dụng vốn cố định .............................................................................45 2.5.2.3. Suất hao phí vốn cố định ......................................................................................46 2.5.3. Các chỉ tiêu đánh thực trạng giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...........................47 2.5.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ......................................................47 2.5.3.2. Nhóm chỉ tiêu thành phần.....................................................................................49 2.6. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO giai đoạn 2012 -2014................................................................53 2.6.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................................53 2.6.2. Những hạn chế cần khắc phục.................................................................................54 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT INCHEMCO.....................56 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO ....................................................................................................................56 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO .......................................................................................57 Thang Long University Library
  • 7. 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định..................................................57 3.2.1.1. Đánh giá và đánh giá lại tài sản cố định .............................................................57 3.2.1.2. Tận dụng năng lực của tài sản cố định ................................................................58 3.2.1.3. Nâng cao hiệu quả đầu tư đổi mới tài sản cố định ..............................................58 3.2.1.4. Chú trọng công tác bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ công nhân viên trong sử dụng và quản lý TSCĐ ........................................................................................59 3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...............................................59 3.2.2.1. Quản lý tiền mặt dự trữ sao cho hợp lý................................................................60 3.2.2.2. Quản lý hàng tồn kho ...........................................................................................60 3.2.2.3. Quản lý các khoản phải thu..................................................................................61 3.3. Một số giải pháp khác nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO ................................................................61 3.3.1. Giải pháp gia tăng doanh thu...................................................................................61 3.3.2. Giải pháp quản lý chi phí.........................................................................................62 3.3.3. Thu hút thêm lực lượng lao động trình độ cao........................................................63 3.3.4. Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động và vốn cố định của Công ty ..............................................................................................................................63 KẾT LUẬN PHỤ LỤC DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức Công ty TNHH CNHC INCHEMCO...............................22 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 - 2014..............23 Bảng 2.2. Chi phí của Công ty giai đoạn 2012 – 2014..................................................26 Bảng 2.3. Tình hình tài sản của Công ty giai đoạn 2012 - 2014...................................29 Bảng 2.4. Tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2012 – 2014............................32 Bảng 2.5. Tình hình vốn cố định của Công ty giai đoạn 2012 – 2014..........................35 Bảng 2.6. Tình hình vốn lưu động của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 .......................37 Bảng 2.7. Tình hình các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty trong giai đoạn 2012 – 2014 ...............................................................................................................................39 Bảng 2.8. Chỉ tiêu khả năng sinh lời của Công ty giai đoạn 2012 – 2014....................41 Bảng 2.9. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu ROE, ROA và đòn bẩy tài chính của Công ty giai đoạn 2012 - 2013....................................................................................................43 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ của Công ty.........................44 Bảng 2.11. Khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ..........................47 Bảng 2.12. Chỉ tiêu phản ánh hàng tồn kho của Công ty giai đoạn 2012 – 2014.........50 Bảng 2.13. Chỉ tiêu phản ánh khoản phải thu của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ......51 Biểu đồ 2.1. Tình hình doanh thu thuần của Công ty giai đoạn 2012 -2014 ................24 Biểu đồ 2.2. Tình hình lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2012 -2014 ...........................28 Biểu đồ 2.3. Tình hình tài sản Công ty giai đoạn 2012 – 2014.....................................30 Biểu đồ 2.4. Tình hình nguồn vốn Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ..............................33 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu vốn cố định của Công ty giai đoạn 2012 – 2014..........................36 Biểu đồ 2.6. Cơ cấu vốn lưu động của Công ty giai đoạn 2012 – 2013........................38 Biểu đồ 2.7. Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời giai đoạn 2012 – 2014 ..........................41 Biểu đồ 2.8: Tỷ suất sinh lời trên vốn cố định ..............................................................44 Biểu đồ 2.9. Hiệu suất sử dụng vốn cố định..................................................................45 Biểu đồ 2.10. Suất hao phí vốn cố định.........................................................................46 Biểu đồ 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .............................................47 Biểu đồ 2.12. Tình hình biến động chỉ tiêu phản ánh hàng tồn kho giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................................................................................................50 Biểu đồ 2.13. Hệ số thu nợ và thời gian thu nợ trung bình của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................................................................................................52 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CTTNHHCNHC Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Công nghiệp Hóa chất DN Doanh nghiệp ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên Vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu TB Trung bình TCDH Tài chính dài hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn VCĐ Vốn cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động VNĐ Việt Nam Đồng
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Để có thể tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kì một doanh nghiệp nào cũng cần đến “Vốn”. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì nhu cầu về vốn càng trở nên quan trọng hơn đối với mỗi doanh nghiệp, vốn giống như sự sống của doanh nghiệp. Vì vậy nên sử dụng vốn như thế nào để có thể mang lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh của mình mà lại tiết kiệm được tối đa chi phí…đó cũng chính là điều mà hầu hết các doanh nghiệp đang rất quan tâm. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đóng một vai trò quan trọng trong việc phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá năng lực trình độ quản lý cũng như sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp sao cho có thể tối thiểu hóa chi phí – tối đa hóa lợi nhuận. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư hay các tổ chức tín dụng có thể dựa vào những thông tin đó của doanh nghiệp để có những quyết định đầu tư sao cho đúng đắn, hiệu quả. Xuất phát từ thực tế, nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, dựa trên những kiến thức có được trong quá trình học tập tại trường Đại học Thăng Long kết hợp với quá trình thực tập tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO cùng với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Thị Lan Anh, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm Hữu Hạn Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO” làm Khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHECMCO” là dựa trên cơ sở lý luận chung về vốn và phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Từ đó nghiên cứu, phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO. Nhằm đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn cho Công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Công nghiệp Hoá chất INCHEMCO. Phạm vi nghiên cứu: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO giai đoạn 2012 – 2014. Thang Long University Library
  • 11. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong khóa luận là phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh. 5. Bố cục khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, đồ thị, công thức, nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của vốn trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về vốn Đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng cũng như nền kinh tế nói chung, vốn đóng một vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại cũng như phát triển. Tùy theo mỗi hoàn cảnh kinh tế, có rất nhiều quan điểm cũng như nhận định khác nhau về vốn. Sau đây là một số quan điểm về vốn: Trong nền kinh tế tư bản, để có thể tiến hành sản xuất thì các nhà tư bản phải bỏ tiền ra để mua các tư liệu đầu vào của quá trình sản xuất hay sức lao động để tạo ra giá trị thặng dư. Theo quan điểm của Mác: “Vốn (tư bản) không phải là một vật, là tư liệu sản xuất, nó có giá trị tạm thời trong lịch sử. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động không công của công nhân làm thuê.” [1, tr.238] Còn với quan điểm của P.Samuelson - nhà kinh tế học người Hoa Kỳ: “Vốn là những hàng hóa được sản xuất ra để phục vụ cho quá trình sản xuất mới, là một trong 3 yếu tố đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (vốn, lao động và đất đai)”. Có nghĩa là, không chỉ tồn tại dưới hình thái bằng tiền, vốn còn tồn tại dưới cả hình thái hiện vật như nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị… Trong cuốn “kinh tế học” của David Beg, Standley Fischer, Rudige Darnbush đã đưa ra hai định nghĩa về vốn: “Vốn là một loại hàng hóa nhưng được sử dụng tiếp tục vào quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Có hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện vật là dự trữ các loại hàng hóa đã sản xuất ra các hàng hóa và dịch vụ khác. Vốn tài chính là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng…Đất đai không được coi là vốn.” Vốn là điều kiện tiên quyết của bất cứ doanh nghiệp nào trong nền kinh tế, để tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp cần có một lượng vốn nhất định, vốn của doanh nghiệp có thể là các tài sản có giá trị như nhà cửa, phân xưởng…, Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, giấy tờ có giá thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Vốn thường xuyên vận động và biến đổi, có thể ban đầu là tiền được chuyển hóa thành hiện vật rồi lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Vì vậy, vốn biểu hiện dưới nhiều hình thái khác nhau như bằng tiền, hàng hóa, giá trị tài sản của doanh nghiệp. Tất cả được huy động, đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời.
  • 13. 2 Tóm lại, nguồn vốn có thể được hiểu đơn giản như sau: "Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của câc loại tài sản của doanh nghiệp, tồn tại dưới các hình thức khác nhau, được sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời cho doanh nghiệp. Bất kì doanh nghiệp nào cũng cần có vốn khi thành lập doanh nghiệp, vốn gồm “Vốn chủ sở hữu và nợ, mỗi bộ phận này được cấu thành bởi nhiều khoản mục khác nhau tùy theo tính chất của chúng”. [2, tr.61] 1.1.2. Đặc điểm của vốn Như đã nói ở trên, vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp. Thông qua việc quản lý vốn hiệu quả, các nhà quản trị sẽ nâng cao được giá trị của doanh nghiệp qua các thời kì. Qua đó, vốn được xem như là một lượng giá trị tài sản. Nghĩa là, vốn là biểu hiện bằng giá trị của các tài sản hữu hình và vô hình của doanh nghiệp (nhà xưởng, đất đai, máy móc, thiết bị, chất xám, thông tin…). Khi đã có đủ một lượng nhất định đáp ứng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn sẽ không dừng lại ở lượng ban đầu, vốn luôn vận động để sinh lời. Vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn. trong quá trình vận động, vốn luôn vận động biến đổi theo một vòng tuần hoàn sao cho giá trị lúc kết thúc luôn lớn hơn giá trị của thời điểm khởi đầu, vốn từ trạng thái ban đầu đến khi kết thúc vẫn là hình thái tiền tệ. Để biến thành vốn thì đồng tiền đó phải được đưa vào hoạt động kinh doanh nhằm kiếm lời. Trong quá trình vận động, Vốn không tách rời chủ sở hữu, mỗi đồng vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định. Để mỗi đồng vốn bỏ ra được sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả thì cần xác định được chủ sở hữu rõ ràng với những quyền lợi cũng như nghĩa vụ mà người chủ sở hữu đối với đồng vốn mình bỏ ra. Mặt khác, vốn là một loại hàng hóa đặc biệt trong nền kinh tế thị trường. Những người có vốn có thể cho vay và những người cần vốn sẽ đi vay, có nghĩa là mua quyền sử dụng vốn của người có quyền sở hữu vốn. Có thể hiểu rằng, quyền sở hữu vốn sẽ không thay đổi mà chỉ có quyền sử dụng vốn thay đổi. Đó cũng chính là yếu tố làm cho vốn trở thành một loại hàng hóa đặc biệt so với nhiều loại hàng hóa khác Trước khi đưa vốn vào sử dụng, hoạt động đầu tư của mình, mỗi doanh nghiệp cần để ý tới giá trị thời gian của nguồn vốn, nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện nay chịu nhiều ảnh hường của lạm phát, khủng hoảng, giá cả…Vốn có giá trị về mặt thời gian. Điều nay có vai trò quan trọng khi đưa vốn vào đầu tư và tính hiệu quả khi sử dụng đồng vốn. Vốn không chỉ được biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà nó còn biểu hiện giá trị của những tài sản vô hình như nhãn hiệu, bản quyền sở hữu trí tuệ, Thang Long University Library
  • 14. 3 phát minh sáng chế…và những tài sản vô hình này cũng giữ một vai trò khá quan trọng trong việc tạo ra khả năng sinh lời cuả doanh nghiệp. 1.1.3. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp Để thành lập một doanh nghiệp cũng như duy trì hoạt động và phát triển của doanh nghiệp, vốn là điều kiện không thể thiếu được. Vốn là tiền đề cho sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp, vốn là yếu tố đầu tiên quyết định, bảo đảm sự tồn tại tư cách pháp nhân của doanh nghiệp trước pháp luật. Về mặt pháp lý, một trong các yếu tố cơ bản để mỗi doanh nghiệp có thể thành lập và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh chính là vốn hay còn gọi là vốn pháp định (được quy định theo từng loại hình doanh nghiệp). Trong quá trình hoạt động, vốn đóng vai trò đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thuận lợi, có hiệu quả theo mục tiêu đã đề ra. Vốn là một trong những yếu tố quan trọng để doanh nghiệp có thể tiến hành sản xuất, tái sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.Vì khi đã có vốn, doanh nghiệp có thể sử dụng nó để đầu tư mua bán nguyên vật liệu, tài nguyên công nghệ, phát triển kỹ thuật, thuê nhân công lao động…nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất, tái sản xuất cũng như mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong môi trường cạnh tranh trên thị trường hiện nay, vốn giúp cho doanh nghiệp có sự chủ động hơn trong các hình thức kinh doanh, đầu tư đổi mới các trang thiết bị máy móc hiện đại, thay đổi cải tiến công nghệ...tất cả những điều này sẽ mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi thế như có thể đa dạng hóa sản phẩm, thay đổi mẫu mã, hạ giá thành sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, giảm sức lao động cho nhân công mà vẫn đáp ứng được chất lượng sản phẩm cũng như nhu cầu của thị trường. Từ đó giúp doanh nghiệp có thể nâng cao khả năng cạnh tranh cũng như uy tín của mình trên thị trường hiện nay. 1.2. Phân loại vốn 1.2.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành 1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp. Nguồn vốn chủ sở hữu có đặc điểm không phải là một khoản nợ, đây là nguồn vốn sử dụng dài hạn, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán cũng như trả lãi suất, “Vốn chủ sở hữu có thể do các chủ sở hữu góp (góp lần đầu và góp bổ sung trong quá trình hoạt động) hoặc được hình thành từ các nguồn khác (từ kết quả kinh doanh để lại, từ các nguồn tài trợ,…)”. [3, tr.263] Vốn chủ sở hữu bao gồm:
  • 15. 4 - Vốn pháp định: là số vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp do pháp luật quy định đối với từng ngành nghề. Nguồn vốn này do các bên tham gia thành lập doanh nghiệp tiến hành đóng góp nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh sản xuất, trong quá trình hoạt động kinh doanh nguồn vốn này có thể tăng thêm hay giảm đi. - Lợi nhuận chưa phân phối: thực chất đây chính là số tiền được tạo ra từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây chính là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần từ các hoạt động tài chính và các khoản thu nhập bất thường. - Vốn chủ sở hữu khác: là số vốn sở hữu có nguồn gốc từ lợi nhuận để lại hoặc các loại vốn khác như vốn xây dựng cơ bản, kinh phí do Nhà nước cấp. 1.2.1.2. Nợ phải trả Nợ phải trả là tất cả các khoản phát sinh trong quá trinh kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán bằng nguồn lực của mình cho các tác nhân kinh tế, từ các mối quan hệ bên ngoài mà các doanh nghiệp có để huy động thêm vốn như đi vay, chiếm dụng của các đơn vị, tổ chức tài chính, cá nhân, vay ngân hàng, vay qua phát hành trái phiếu, thậm chí doanh nghiệp có khả năng phải nợ lương công nhân viên, nợ người bán…để có thể có nguồn vốn đáp ứng cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng vậy, để có thể tiến hành hoạt động kinh doanh ngoài ngồn vốn chủ sở hữu còn phải tận dụng các mối quan hệ để huy động thêm cho nguồn vốn của mình từ bên ngoài như: Vay ngân hàng, vay các tổ chức tín dụng, các đơn vị kinh tế khác. Hoặc có thể trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải nợ người bán, nợ lương công nhân viên…để có đủ lượng vốn đáp ứng cho nhu cầu vốn duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với vốn vay: Doanh nghiệp có thể thông qua việc vay ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các cá nhân, đơn vị kinh tế để tạo lập hoặc bổ sung thêm cho nguồn vốn. - Vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng: nguồn vốn này rất quan trọng đối với các doanh nghiệp. Nguồn vốn này đáp ứng đúng thời điểm các khoản tín dụng ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp trên cơ sở các hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng và doanh nghiệp. - Vốn vay từ thị trường chứng khoán: Ở những nền kinh tế có thị trường chứng khoán phát triển thì việc vay vốn trên thị trường chứng khoán là một hình thức huy động vốn cho doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể vay vốn thông qua phát hành trái phiếu. Việc phát hành trái phiếu cho phép doanh nghiệp thu hút được Thang Long University Library
  • 16. 5 nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để phục vụ hoạt động mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình. - Vốn tín dụng thương mại: Là các khoản mua chịu từ người cung cấp hoặc ứng trước của khách hàng mà doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng, được hình thành từ hoạt động mua bán trả chậm trả góp. Bên cạnh việc là phương thức tài trợ tiện lợi, linh hoạt trong kinh doanh mà tín dụng thương mại còn tạo khả năng mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền cho doanh nghiệp. Nhưng các khoản tín dụng thương mại có thời hạn ngắn, vì vậy, các doanh nghiệp cần có những biện pháp quản lý một cách khoa học, có hiệu quả để nguồn vốn này có thể đáp ứng tốt cho nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. - Vốn liên doanh liên kết: Bên cạnh các hình thức trên, doanh nghiệp có thể kinh doanh liên kết, hợp tác với các doanh nghiệp khác để huy động thực hiện mở rộng sản xuất kinh doanh. Đây là hình thức huy động vốn quan trọng vì hoạt động tham gia góp vốn liên doanh, liên kết gắn liền với việc chuyển giao công nghệ, thiết bị giữa các bên tham gia với nhau nhằm đổi mới sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. - Vốn tín dụng thuê mua: Đây là phương thức tài trợ giúp cho các doanh nghiệp thiếu vốn vẫn có được tài sản cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, thông qua hợp đồng giữa người thuê và người cho thuê. Người cho thuê là người sở hữu tài sản. Người thuê là nguời phải trả tiền thuê cho nguời cho thuê để được sử dụng tài sản mình đi thuê. 1.2.2. Phân loại vốn theo vai trò, đặc điểm chu chuyển 1.2.2.1. Vốn cố định Vốn cố định là một bộ phận của vốn sản xuất, là số vốn ứng trước để mua sắm, xây dựng các tài sản cố định nên tùy thuộc vào quy mô cả các các tài sản cố định mà quyết định quy mô của vốn cố định lớn hay nhỏ. Điều này có tác động rất lớn đến năng lực sản xuất kinh doanh, trang thiết bị, trình độ công nghệ của doanh nghiệp. Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định, vì vậy, đặc điểm của vốn cố định cũng phụ thuộc vào đặc điểm của tài sản cố định: - Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh. - Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Về số lượng tài sản cố định không đổi, nhưng về mặt giá trị thì vốn cố định được dịch chuyển dần vào trong giá thành sản phẩm mà vốn cố định đó sản xuất ra, có thể hiểu rằng nó bị hao mòn cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng của nó cũng bị hao mòn đi.
  • 17. 6 Dựa vào dạng tài sản cố định, vốn cố định được chia làm ba loại: tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố định thuê tài chính. - Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản chủ yếu được biểu hiện bằng hình thái vật chất cụ thể như nhà xưởng, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị, dụng cụ quản lý,... nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cho đến khi nó không còn giá trị sử dụng nữa. Tài sản cố định hữu hình có thể do doanh nghiệp tự mua sắm, xây dựng hoặc cho thuê dài hạn. - Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật chất cụ thể, nhưng xác định giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nó thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kì kinh doanh như: chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí liên quan trực tiếp tới sử dụng đất, chi phí về bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu, các hợp đồng với khách hàng,…Tài sản cố định vô hình cũng có thể được hình thành do doanh nghiệp đầu tư hay cho thuê dài hạn. - Tài sản cố định thuê tài chính: là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của Công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp có thể thấy được vị trí cũng như tầm quan trọng của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó sẽ có những phương hướng quản lý, đầu tư vào tài sản hợp lý. Điều này sẽ mang lại hiệu quả và năng suất cao trong hoạt động kinh doanh, giúp cho doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh cũng như chỗ đứng trên thị trường. 1.2.2.2. Vốn lưu động Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài tài sản cố định, mỗi doanh nghiệp cần phải có các tài sản lưu động. Vốn lưu động là số vốn ứng ra để hình thành nên tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên sự vận động của vốn lưu động chịu ảnh hưởng chi phối của tài sản lưu động. Vốn lưu động bao gồm những giá trị của tài sản lưu động như: Nguyên vật liệu chính - phụ, công cụ dụng cụ, thành phẩm gửi bán, vốn tiền mặt…Vốn lưu động trong các doanh nghiệp vận động Thang Long University Library
  • 18. 7 không ngừng liên tục từ giai đoạn này sang giai đoạn khác của quá trình sản xuất tạo nên sự luân chuyển của vốn lưu động, biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Thông thường, tài sản lưu động được chia làm hai loại: tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông. Hai loại tài sản này luôn vận động không ngừng, thay thế lẫn nhau nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục và thuận lợi. - Tài sản lưu động sản xuất bao gồm những tài sản như nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ,…đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc quá trình sản xuất. - Tài sản lưu thông bao gồm các sản phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ (hàng tồn kho), vốn bằng tiền, các khoản phải thu. Kết luận: Thông qua việc phân loại vốn như trên, ta có thể hiểu rõ thêm về vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, từ những yếu tố đã nêu trên, em sẽ sử dụng cách phân loại Vốn cố định – Vốn lưu động để phân tích trong chương 2. 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn 1.3.1.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Để tồn tại và phát triển trên thị trường, các doanh nghiệp cần phải sử dụng và khai thác triệt để những nguồn lực có sẵn của mình để có thể đạt được hiệu quả cao nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong đó, việc sử dụng vốn sao cho hiệu quả cũng là một vấn đề quan trọng của doanh nghiệp. Vậy hiệu quả sử dụng vốn là gì ? Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh kết quả từ việc quản lý và sử dụng nguồn vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho đồng vốn sinh lời tối đa và nhắm tới mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Bên cạnh đó, hiệu quả sử dụng vốn còn phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ hay cụ thể là mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thực hiện sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn được thể hiện thông qua khả năng hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn, các chỉ tiêu về hiệu quả sử vốn cố định, vốn chủ sở hữu, vốn lưu động… Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn không những cho thấy hiệu quả kinh doanh mà còn phản ánh trình độ, năng lực khai thác, sử dụng vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doah nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí.
  • 19. 8 1.3.1.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Tối đa hóa lợi nhuận - mục tiêu của bất kì doanh nghiệp nào trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình, để có thể đạt được mục tiêu đề ra, mỗi doanh nghiệp luôn phải đặt ra những biện pháp nhằm sử dụng, khai thác nguồn vốn một cách hợp lý, triệt để. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu tất yếu, điều đó sẽ giúp doanh nghiệp tăng khả năng sinh lời cho đồng vốn mình bỏ ra để đầu tư cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh cũng như phát triển, mở rộng quy mô của mình…điều này có ảnh hưởng tới sự tồn tại cũng như phát triển của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn là yếu tố quan trọng tác động trực tiếp đến việc nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp, điều này có ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy khi hiệu quả sử dụng vốn được nâng cao cải thiện sẽ giúp doanh nghiệp tăng được lợi nhuận, từ đó việc nâng cao uy tín, khẳng định chỗ đứng của doanh nghiệp trên thị trường sẽ thuận lợi hơn. Từ đó sẽ tạo điều kiện giúp các doanh nghiệp phát triển cập nhật công nghệ nhằm nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm…đáp ứng nhu cầu khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường Khi đã có các biện pháp cải thiện, đem lại hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp làm ăn có lãi sẽ là bàn đạp giúp doanh nghiệp phát triển, mở rộng quy mô sản xuất của mình, tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao trình độ chuyên môn, mức sống cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Qua đó, ta thấy rằng, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yếu tố thiết yếu, không chỉ trực tiếp ảnh hường đến lợi nhuận của doanh nghiệp nói riêng mà nó còn có ảnh hưởng không nhỏ tới yếu tố lao động và sự phát triển của nền kinh tế nói chung. 1.3.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng dến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Đối với mỗi doanh nghiệp, việc sử dụng nguồn vốn kinh doanh chịu tác động qua lại của các nhân tố bên ngoài và bên trong, nó có thể là những tác động tích cực nhưng cũng có thể là những tác động tiêu cực. Vì vậy, các doanh nghiệp cũng như nhà quản trị doanh nghiệp cần quan tâm và nắm bắt tới các nhân tố này. Nhân tố khách quan: - Môi trường kinh tế: là tổng thể những yếu tố có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp như lạm phát, thất nghiệp, lãi suất, tình trạng cạnh tranh, tăng trưởng kinh tế….Vì vậy, sự ổn định hay không ổn định của nền kinh tế có tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, khi nền kinh tế tăng trưởng ổn định sẽ giúp doanh nghiệp phát triển, nâng cao doanh thu của mình, từ đó phát triển Thang Long University Library
  • 20. 9 nguồn vốn, tài sản cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô kinh doanh sản xuất. - Môi trưởng pháp luật: là hệ thống các chế tài pháp luật, các chủ trương chính sách…của Nhà nước thông qua các chính sách kinh tế có tác động đến hoạt động của doanh nghiệp, đó là những quy tắc bắt buộc doanh nghiệp phải tuân theo. Khi có một môi trường pháp luật minh bạch với các quy định chặt chẽ, hỗ trợ cũng như bảo vệ lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển ổn định và mạnh mẽ hơn trên thị trường. Tuy nhiên, hiện nay hệ thống pháp luật chưa thật sự chặt chẽ, còn chồng chéo, thiếu tính cụ thể, nhiều kẽ hở, lợi dụng điều này, có không ít các cá nhân, tổ chức lợi dụng để hoạt động sản xuất kinh doanh bất hợp pháp, phá vỡ hợp đồng gây ra thiệt hại cho nhiều doanh nghiệp về mặt kinh tế cũng như hiệu quả sử dụng vốn. - Môi trường chính trị văn hóa xã hội: khách hàng của mỗi doanh nghiệp luôn tồn tại trong một môi trường văn hóa xã hội nhất điịnh, điều này đóng vai trò quan trọng cũng như có ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Để một doanh nghiệp có thể thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, bán được sản phẩm hay không, tất cả đều phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm văn hóa xã hội. Nó ảnh hưởng tới việc đưa ra quyết định về sản phẩm, công nghệ sản xuất, các kênh phân phối sản phẩm như thế nào để doanh nghiệp có thể đưa tới tay người tiêu dùng một cách hiệu quả nhất. - Môi trường kỹ thuật công nghệ: trong điều kiện phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật hiện nay cũng tạo ra những thách thức cũng như cơ hội cho các doanh nghiệp. Đối với những doanh nghiệp có trình độ sản xuất cao, công nghệ hiện đại sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều chi phí sản xuất, từ đó có thể nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phầm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường. - Nhu cầu thị trường: thị trường là nơi vừa diễn ra các hoạt động tiêu thụ sản phẩm, vừa là nơi cung cấp các thông tin cho doanh nghiệp về tình hình tiêu thụ sản phẩm, đối thủ cạnh tranh một các chính xác và kịp thời nhất. Thị trường tồn tại một cách khách quan và sẽ quy định doanh nghiệp: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? Điều này có ảnh hưởng tới các yếu tố đầu vào cũng như đầu ra của doanh nghiệp. Sự biến động của các yếu tố đầu vào (như nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị…) có ảnh hưởng tới chi phí sản xuất, quyết định giá bán của sản phẩm dẫn tới sự biến động của yếu tố đầu ra, chính là khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào có thể nắm bắt được thị trường để có những sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu thị trường kịp thời, đầy đủ thì khả năng tiêu thụ sản phẩm sẽ cao. Mặt khác các doanh nghiệp cần xác định rõ cho mình thị trường chủ yếu, thị
  • 21. 10 trường thứ yếu mà doanh nghiệp sẽ hướng tới để có thể đưa ra những biện pháp, chiến lược tiêu thụ sản phẩm hiệu quả nhất. - Các nhân tố khác: đây là những nhân tố được coi là bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh…có tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp mà không thể lường trước được, chỉ có thể đề phòng nhằm giảm nhẹ tác động của nó. Nhân tố chủ quan: đây là những nhân tố chủ yếu quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, nó tác động tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hiện tại cũng như lâu dài. - Ngành nghề kinh doanh: đây là nhân tố đầu tiên, định hướng cho doanh nghiệp trong suốt quá trình phát triển và tồn tại. Từ đó giúp doanh nghiệp phân bổ nguồn vốn của mình sao cho hợp lý, phù hợp với ngành nghề kinh doanh, rồi đưa ra kế hoạch, chiến lược kinh doanh phù hợp cới những nguồn lực hiện có của mình. - Trình độ tổ chức, quản lý doanh nghiệp: đối với mỗi doanh nghiệp, khi đã có lượng vốn nhất định để đầu tư thì việc sử dụng nguồn vốn đó sao cho phù hợp lại là một bài toán dành cho mỗi doanh nghiệp. Điều này chủ yếu phụ thuộc vào trình độ quản lý của doanh nghiệp, nhà quản trị giống như kim chỉ nam cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp, khi doanh nghiệp có một nhà quản trị tốt, có năng lực chuyên môn, năng lực quản lý, tổ chức sẽ đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn, đưa ra những chiến lược, chính sách phù hợp nhằm khai thác triệt để nguồn lực, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tối thiểu hóa chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Lực lượng lao động: khi doanh nghiệp có đội ngũ lao động với trình độ tay nghề cao, có ý thức và nhiệt tình với công việc sẽ có tác động đáng kể tới chất lượng sản phẩm, thúc đẩy quá trình hoạt động sản xuất, nâng cao kết quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Vì vậy, việc người lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng như trách nhiệm cao với công việc, sẽ giúp doanh nghiệp có kết quả kinh doanh tốt để có thể nâng cao năng suất lao động, nâng cao khả năng cạnh tranh cũng như tiêu thụ sản phẩm. Do đó, để sử dụng tiềm năng lao động đạt hiệu quả tốt nhất, doanh nghiệp cần phải có những khuyến khích về tinh thần cũng như vật chất, có những trách nhiệm một cách công bằng, chế độ lương thưởng phù hợp với người lao động. Thang Long University Library
  • 22. 11 1.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1.3.2.1. Khái niệm phân tích hiệu quả sử dụng vốn Phân tích hiệu quả sử dụng vốn nhằm mục đích giúp các nhà quản trị doanh nghệp nhận thức được thực trạng sử dụng vốn của doanh nghiệp để có thể đưa ra những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Theo giáo trình “Phân tích tài chính doanh nghiệp – Học viện Tài chính”, ta có thể đưa ra khái niệm: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là quá trình nghiên cứu, phân tích hoạt động, khả năng sử dụng vốn của doanh nghiệp dựa trên so sánh giữa kết quả đầu ra thu được với lượng chi phí bỏ ra từ đó rút ra được tình hình biến động của các thành phần vốn để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đó có tốt hay không, đạt được kết quả tốt nhất với mục tiêu đã đề ra ban đầu của doanh nghiệp hay không”. 1.3.2.2. Vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, việc quản lý và sử dụng vốn là điều rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do đó, phân tích hiệu quả sử dụng vốn giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp có thể đưa ra cho doanh nghiệp của mình những đánh giá khách quan về thực trạng về quản lý và sử dụng vốn cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh. Để từ đó đưa ra các định hướng cũng như biện pháp cụ thể điều chỉnh sao cho phù hợp với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Bên cạnh đó thì việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn còn là điều kiện để các tổ chức tín dụng, ngân hàng có thể dựa vào đó để đưa ra các quyết định sẽ cho vay hay tiếp tục cho vay thay đổi với các doanh nghiệp để tránh việc rơi vào tình trạng nợ xấu. 1.3.3.Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn Dưới đây là những phương pháp thường được sử dụng để phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: Phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ và phương pháp Dupon. 1.3.3.1. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là một phương pháp được sử dụng phổ biển trong các hoạt động phân tích nhằm xác định, so sánh về xu hướng biến động của nguồn vốn trong doanh nghiệp thông các chỉ tiêu. Để có thể áp dụng phương pháp này, các chỉ tiêu tài chính liên quan đến nguồn vốn phải được đảm bảo về điều kiện so sánh như thống nhất với nhau về thời gian, nội dung, tính chất, đơn vị tính…và theo mục đích phân tích để xác định gốc so sánhTrong đó: gốc so sánh được chọn là gốc về thời gian hoặc không gian; kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch; giá trị so sánh có thể bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân.
  • 23. 12 Nội dung so sánh bao gồm: - So sánh giữa số vốn thực hiện kỳ này với số vốn thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh. - So sánh giữa số vốn thực hiện với số vốn kế hoạch để xác định mức độ phấn đấu của doanh nghiệp. - So sánh giữa tổng số vốn của doanh nghiệp hiện có với số vốn trung bình của ngành, của các doanh nghiệp khác để có thể đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. - So sánh theo chiều dọc để xem xét, đánh giá tỷ trọng về vốn so với tổng thể nguồn vốn của doanh nghiệp, so sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến đổi về tương đối cũng như tuyệt đối của chỉ tiêu vốn qua các kỳ. 1.3.3.2. Phương pháp tỷ lệ Đây là phương pháp dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành nhiều nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh…Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính, trong mỗi trường hợp khác nhau, tùy theo góc độ phân tích, người phân tích sẽ lựa chọn những nhóm chỉ tiêu khác nhau. 1.3.3.3. Phương pháp Dupon Mô hình Dupon là kỹ thuật có thể sử dụng để phân tích khả năng sinh lãi của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupon tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế toán. Nói cách khác, phương pháp Dupon là phản ánh mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính qua đó doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu quả sử dụng vốn một cách khách quan, đầy đủ và hiệu quả nhằm hỗ trợ các nhà quản lý doanh nghiệp đưa ra được các biện pháp lâu dài trong công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn. Mô hình Dupon có thể được sử dụng bởi bộ phận thu mua và bộ phận bán hàng để khảo sát hoặc giải thích kết quả của ROE, ROA,…So sánh với những hãng khác cùng ngành, phân tích những thay đổi thường xuyên theo thời gian. Thang Long University Library
  • 24. 13 1.3.4. Các thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong quá trình phân tích tình hình kinh doanh cũng như phân tích hiệu quả sử dụng vốn thì hệ thống số liệu của các loại báo cáo tài chính sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết, chính xác về tình hình tài chính, tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 1.3.4.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng thể, là bảng tổng hợp – cân đối tổng thể phản ánh tổng hợp tình hình vốn kinh doanh của doanh nghiệp cả về tài sản và nguồn vốn hiện có của doanh nghiệp ở một thời điểm nhất định (ngày cuối cùng của một kỳ báo cáo). Thực chất, bảng cân đối kế toán là bảng cân đối giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp cuối kỳ hạch toán, các chỉ tiêu đó được sắp xếp và chia thành từng mục, phản ánh số dư tài khoản một bên là tổng tài sản, một bên là tổng nguồn vốn. Thông qua bảng cân đối kế toán, ta có thể biết được mối quan hệ cân đối từng bộ phận vốn và nguồn vốn, từ đó phân tích để thấy rõ tình hình sử dụng, huy động nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vay nợ trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, để có những biện pháp kịp thời đảm bảo các mối quan hệ cân đối nguồn vốn cho hoạt động tài chính có hiệu quả hơn, tiết kiệm chi phí, có lợi cho doanh nghiệp. 1.3.4.2. Báo cáo kết quả kinh doanh Trong quá trình phân tích tài chính, một nguồn thông tin không thể thiếu chính là báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo lãi – lỗ). Không giống với bảng cân đối kế toán là bảng tóm tắt vị trí của doanh nghiệp tại một thời điểm, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định quản trị, đầu tư cũng như xây dựng các kế hoạch để có thể tăng được nguồn vốn cho doanh nghiệp. 1.3.4.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính cung cấp thông tin về những nghiệp vụ kinh tế có ảnh hưởng đến tình hình tiền tệ của doanh nghiệp, trong giáo trình Phân tích báo cáo tài chính của tác giả Nguyễn Năng Phúc: “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.” Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có vai trò quan trọng trong việc cung cấp những thông tin liên quan để đánh giá khả năng kinh doanh tạo ra tiền của doanh nghiệp,
  • 25. 14 phân tích khả năng thành toán, mối liên quan giữa lợi nhuận ròng và dòng tiền ròng, đánh giá sự biến động của dòng tiền, các khoản nợ cũng như nguồn vốn của doanh nghiệp. 1.3.5.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn 1.3.5.1.Chỉ tiêu đánh giá chung Đây là nhóm chỉ tiêu để đánh giá một cách tổng quát về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS), tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE). - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) - Return on Sales ROS Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên doanh thu được tạo ra trong kỳ. Tỷ số này nói lên một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn càng cao và hiệu quả kinh doanh càng lớn. Hoặc có thể hiểu theo một cách khác, nếu tỷ lệ này tăng, chứng tỏ khách hàng chấp nhận mua sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp với giá cao, hoặc cấp quản lý kiểm soát chi phí tốt, hoặc cả hai. Nếu tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp giảm có thể báo hiệu chi phí đang vượt tầm kiểm soát của doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp đó đang phải chiết khấu để bán sản phẩm hay dịch vụ của mình. - Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) – Return on total Assets ROA Lợi nhuận ròng Tổng tài sản Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản cho biết một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA cho biết hiệu quả của doanh nghiệp trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời. Tuy nhiên, chí số này phụ thuộc từng ngành cụ thể. Tài sản của một doanh nghiệp được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu, cả hai nguồn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao và tăng theo thời gian càng tốt vì nó thể hiện rằng doanh nghiệp doanh nghiệp đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư bỏ ra, việc quản lý, sử dụng tài sản có hiệu quả. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản chịu tác động từ tỷ suất sinh lời trên doanh thu và số vòng quay tài sản. ROA càng cao khi số vòng quay tài sản và ROS càng lớn. Ta có công thức sau: ROA ROS x Số vòng quay tài sản Thang Long University Library
  • 26. 15 ROA Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Doanh thu thuần Tổng tài sản - Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) – Return on Equity ROE Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu ROE là thước đo tốt nhất về năng lực của một doanh nghiệp trong việc tối đa hóa lợi nhuận từ mỗi đồng vốn đầu tư. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu phản ánh rằng một đồng vốn chủ sở hữu đưa vào kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này được các định bằng lợi nhuận sau thuế cuối cùng trong 1 chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp chia cho số vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp đó đầu tư vào trong kỳ. Chỉ số này càng cao và càng tăng thể hiện khả năng sinh lời cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp đạt được chỉ số ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh càng mạnh, do đó, chỉ số này giúp các nhà đầu tư đánh giá các doanh nghiệp trong cùng nành nghề để ra quyết định lựa cho đầu tư. Sử dụng phương pháp Dupon để đánh giá rõ hơn hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu với những nhân tố khác: ROE Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Doanh thu thuần Tổng tài sản Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Hay: ROE ROA x Đòn bẩy tài chính. Trong đó: Đò ẩ à í Tổng nguồn vốn Vốn chủ sở hữu 1.3.5.2.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định. - Tỷ suất sinh lời trên vốn cố định Tỷ suất sinh lời trên VCĐ Lợi nhuận ròng Vốn cố định Tỷ suất sinh lời trên vốn cố định cho biết một đồng vốn cố định có thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp càng cao. - Hiệu suất sử dụng vốn cố định ệ ấ ử ụ Đ Doanh thu thuần Vốn cố định Hiệu suất sử dụng vốn cố định cho biết một đồng vốn đầu tư vào tài sản cố định có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiêụ qủa sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp càng cao và vốn cố định đã được sử dụng hợp lý.
  • 27. 16 - Suất hao phí vốn cố định Suất hao phí VCĐ Vốn ố đị Doanh thu thuần Suất hao phí vốn cố định là đại lượng nghịch đảo của hiệu suất sử dụng vốn cố định. Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu cần sử dung bao nhiêu đồng vốn cố định. Chỉ tiêu này càng cao thì càng không tốt, vì việc sử dụng nhiều đồng vốn cố định chỉ để tạo ra một đồng doanh thu cho thấy doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả. Vì vậy chỉ tiêu này càng nhỏ càng thể hiện trình độ quản lý và sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp càng cao. 1.3.5.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán: - Khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn Tổng TSLĐ Nợ ngắn hạn Khả năng thánh toán ngắn hạn thể hiện mối quan hệ giữa tài sản lưu động với các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán ngắn hạn cho thấy khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp như nợ và các khoản phả trả bằng các tài sản ngắn hạn như tiền mặt, hàng tồn kho, các khoản phải thu… Hệ số này càng cao thì khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn, nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Tuy nhiên nếu hệ số này quá lớn cũng không tốt, vì nó cho thấy lượng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bị tồn lại khá lớn. - Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh Tổng TSLĐ Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh là khả năng mà doanh nghiệp sử dụng tiền hoặc tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn và quá hạn. Hệ số thanh toán nhanh là thước đo về khả năng thanh trả nợ ngay và khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp cao hay thấp tùy thuộc vào lượng tiền và các khoản đẩu tư tài chính cũng như nợ ngắn hạn nhỏ hay lớn. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 cho thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn. Ngược lại, nếu hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 cho thấy doanh nghiệp có khả năng đáp ứng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn. Nhưng nếu hệ số này quá cao cũng không tốt, nó cho thấy tình trạng sử dụng tài sản của doanh nghiệp còn kém, không đạt được hiệu quả. Thang Long University Library
  • 28. 17 - Khả năng thanh toán tức thời Khả năng thanh toán tức thời Tiền các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán tức thời thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang có của doanh nghiệp. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 cho thấy doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ và ngược lại, nếu hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 cho thấy tỷ lệ nợ được thanh toán ngay cao. Nhóm chỉ tiêu thành phần: - Hệ số lƣu kho (vòng quay hàng tồn kho) Hệ số lưu kho Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Hệ số lưu kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kì. Hệ số này càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều (thể hiện doanh nghiệp sản suất hàng hóa với những sản phẩm có chất lượng tốt). Ngược lại, nếu hệ số lưu kho thấp cho thấy doanh nghiệp có một lượng vốn bị ứ đọng lại có thể do dự trữ vật tư, hàng hóa quá mức, hoặc việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt vì khi lượng hàng dự trữ trong kho không đủ đáp ứng cho nhu cầu thị trường tăng đột ngột sẽ làm cho doanh nghiệp có thể mất đi một lượng khách hàng đáng kể hay bị các đối thủ cạnh tranh giành thị phần trên thị trường. - Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình Thời gian luân chuyển à ồ kho TB 360 Hệ số lưu kho Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình cho biết cứ bao nhiêu ngày thì lượng hàng tồn kho lại được quay vòng một lần. Hệ số này càng thấp, thời gian quay vòng càng ngắn thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của doanh nghiệp càng lớn, chứng tỏ doanh nghiệp càng bán được nhiều hàng, khả năng kinh doanh tốt. - Hệ số thu nợ (vòng quay các khoản phải thu) Hệ số thu nợ Doanh thu thuần Các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt, hệ số này được dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động, khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp. Hệ số này càng lớn cho thấy tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, doanh
  • 29. 18 nghiệp sẽ có sự chủ động hơn trong việc sử dụng nguồn vốn lưu động vào sản xuất của mình. - Thời gian thu nợ trung bình Thời gian thu nợ trung bình 360 Hệ số thu nợ Thời gian thu nợ trung bình cho biết số ngày trung bình kể từ khi doanh nghiệp bán chịu đến khi thu được tiền. Hệ số này càng thấp càng tốt vì nó là khoảng thời gian mà doanh nghiệp có thể thu nợ từ khách hàng về, doanh nghiệp đã kiểm soát tốt các khoản phải thu của mình. Thang Long University Library
  • 30. 19 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Từ những vấn đề ở trên, chương 1 đã phần nào giới thiệu một cách tổng quan về hiệu quả sử dụng vốn từ lý thuyết tổng quát nhất về vốn, hiệu quả sử dụng vốn đến các chỉ tiêu đánh giá cũng như những yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn và tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Nhưng thực tế, những chính sách quản lý vốn, hiệu quả sử dụng vốn và những ưu – nhược điểm trong công tác quản lý vốn như thế nào của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO… Vì vậy, để làm rõ câu hỏi này, chương 2 sẽ đi vào phân tích tình hình thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO.
  • 31. 20 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT INCHEMCO 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Công ty TNHH Công Nghiệp Hóa chất INCHEMCO là một doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng hóa chất phục vụ các ngành công nghiệp trong và ngoài nước. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty có những nét đặc trưng sau: Tên đầy đủ: Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO Tên tiếng anh: Industry Chemical Company Limited Trụ sở: Số 14 Lô 26D Khu đô thị Ngã 5 Sân bay Cát Bi – quận Ngô Quyền – TP Hải Phòng Mã số thuế: 0200278475 Điện thoại: 031.3761675 Fax: 031.3760784 Website: www.inchemco.com.vn Email: inchemco@hn.vnn.vn Vốn điều lệ: 5.279.076.117 VNĐ Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất ICHEMCO được thành lập theo quyết định số 049593 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng cấp ngày 17 tháng 6 năm 1997. Công ty chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm hóa chất tẩy rửa phục vụ cho vệ sinh dân dụng và vệ sinh công nghiệp mà trước đây hầu như phải nhập ngoại của một số nước trên thế giới. Tiền thân của Công ty là Công ty công nghệ điện hóa ELECHEM, Công ty này được thành lập theo quyết định số 331 VKH-QĐ ngày 8 tháng 6 năm 1991 của viện trưởng viện khoa học Việt Nam (nay là Trung tâm khoa học tự nhiên và công nghệ quốc gia). Sự ra đời của Công ty những năm đầu là cả một quá trình thử thách với bao khó khăn và sự sát hạch gắt gao của sản xuất và cạnh tranh theo cơ chế thị trường. Nhưng với quyết tâm của ban lãnh đạo cùng với sự đóng góp nỗ lực của toàn thể nhân viên Công ty Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO mà Công ty ngày một hoàn thiện và phát triển vững mạnh. Thang Long University Library
  • 32. 21 Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO có hệ thống mạng lưới các kênh phân phối sản phẩm hoạt động rộng khắp toàn quốc, với lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu: - Sản xuất kinh doanh các sản phẩm hóa chất dùng trong Công nghiệp và dân dụng, các chế phẩm sinh học. - Cung ứng sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa chất tinh khiết, thiết bị thí nghiệm. - Tư vấn, chuyển giao công nghệ kỹ thuật trong lĩnh vực hóa công nghiệp, xử lý nước sạch, nước thải, chống thấm, vật liệu mới… - Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại vật tư, thiết bị phục vụ ngành Công nghiệp hóa chất, ngành hàng hải. Cung cấp các sản phẩm hóa chất ngoại nhập. - Xây dựng các công trình an toàn bức xạ của các cơ sở chuẩn đoán X quang. Với những tiềm năng vốn có, Công ty luôn nỗ lực không ngừng nghiên cứu sáng tạo ứng dụng thành công nhiều loại vật liệu mới góp phần nội địa hóa một số lĩnh vực. 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Một Công ty muốn hoạt động có hiệu quả thì đầu trước hết bộ máy tổ chức phải được cơ cấu hợp lý, không quá cồng kềnh, đảm bảo được sự liên kết giữa các phòng ban, thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và hỗ trợ lẫn nhau trong công việc. Trước khi đi vào phân tích hiệu quả hoạt động cũng như hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO, ta cần đánh giá khái quát được mô hình hoạt động tổ chức của Công ty. Ta có sơ đồ tổ chức của Công ty như sau:
  • 33. 22 Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức Công ty TNHH CNHC INCHEMCO (Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp) Từ sơ đồ cơ cấu tổ chức trên, ta có thể thấy rằng để đảm bảo khả năng thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh thì cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO là bộ máy quản lý trực tiếp với sự lãnh đạo từ trên xuống, từ hội đồng thành viên góp vốn, xuống là giám độc và góp sức cho giám đốc là các phó giám đốc, kế toán trưởng và các phòng ban để thực hiện việc quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và sau cùng là các phân xưởng sản xuất. Bộ máy quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh dịch vụ gọn nhẹ, đảm bảo chất lượng cũng như trình độ kỹ thuật công nghiệp, lấy hiệu quả sản xuất kinh doanh là chính. Ngoài ra kết hợp với việc kinh doanh các sản phẩm hóa chất và làm dịch vụ kỹ thuật nhằm tạo vốn củng cố quá trình sản xuất, làm nghĩa vụ với Nhà nước. 2.2. Tình hình hoạt động và sản xuất kinh doanh Tình trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được thể hiện rõ nhất trên bảng các báo cáo tài chính. Dưới dây là tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Công nghiệp Hóa chất INCHEMCO trong giai đoạn 2012 – 2014. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm, cung cấp những thông tin khái quát nhất về tình hình cũng như kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý của Công ty. Cụ thể tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2012 - 2014 như sau: Giám đốc Phó Giám đốc (Phụ trách kinh doanh) Phó Giám đốc (Phụ trách sản xuất) Phòng thí nghiệm Phòng KT sản xuất Phòng công nghệ Hội đồng TV góp vốn Phòng HC tổng hợp Phòng kinh doanh Phòng kế toán Thang Long University Library
  • 34. 23 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 Đơn vị tính: VNĐ (Nguồn: Tính toán dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh) Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 2013 - 2012 Chênh lệch 2014 – 2013 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) (A) (1) (2) (3) (3) = (2) – (1) (5) = (4)/(1) (6) = (3) – (2) (7) = (6)/(2) DT bán hàng cung cấp dịch vụ 21.826.348.200 22.656.058.329 22.576.914.911 829.710.129 3,80 (79.143.418) (0,35) Các khoản giảm trừ DT 26.600.000 14.185.000 4.901.744 (12.415.000) (46,67) (9.283.256) (65,44) Doanh thu thuần 21.799.748.200 22.641.873.329 22.572.013.167 842.125.129 3,86 (69.860.162) (0,31) Giá vốn hàng bán 13.952.330.537 15.114.449.439 13.948.847.047 1.162.118.902 8,33 (1.165.602.392) (7,71) Lợi nhuận gộp 7.487.417.663 7.527.373.890 8.623.166.120 39.956.227 0,53 1.095.792.230 14,56 Doanh thu hoạt động tài chính 11.226.243 94.527.373.890 7.128.256 83.301.479 742,03 (87.399.466) (92,46) Chi phí tài chính 700.083.800 602.218.200 430.904.913 (97.865.600) (13,98) (171.313.287) (28,45) Chi phí quản lý kinh doanh 6.613.727.303 6.423.909.450 7.331.998.494 (189.817.853) (2,87) 908.089.044 14,14 Lợi nhuận thuần từ kinh doanh 544.832.803 595.773.962 867.390.969 50.941.159 9,35 271.617.007 45,59 Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 544.832.803 595.773.962 867.390.969 50.941.159 9,35 271.617.007 45,59 Chi phí thuế TNDN 95.345.741 148.943.491 171.743.433 53.597.750 56,214 22.799.942 15,31 Lợi nhuận sau thuế TNDN 449.487.062 446.830.062 695.647.536 (2.657.000) (0,60) 248.844.065 55,69
  • 35. 24 Về tình hình doanh thu: Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng, nó phản ánh quy mô của quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. Doanh thu còn là nguồn thu quan trọng để Công ty trang trải các khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tái đầu tư. Qua đó có thể nắm bắt được khả năng tiêu thụ của sản phẩm trên thị trường cũng như nhu cầu sử dụng của khách hàng đối với những mặt hàng, sản phẩm mà Công ty cung cấp. Vì vậy, doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Để làm rõ hơn, ta có biểu đồ sau: Biểu đồ 2.1. Tình hình doanh thu thuần của Công ty giai đoạn 2012 -2014 Đơn vị tính : Tỷ đồng (Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp) Qua biểu đồ trên ta thấy doanh thu thuần của Công ty có xu hướng tăng trong giai đoạn 2012 – 2013, nhưng đến giai đoạn 2013 -2014 lại có xu hướng giảm. Cụ thể như sau: giai đoạn 2012 - 2013 doanh thu thuần của Công ty tăng 842.125.129 VNĐ tương đương 3,86% (doanh thu thuần năm 2013 đạt gấp 1,04 lần doanh thu thuần năm 2012). Doanh thu năm 2013 tăng như vậy cho thấy tình hình kinh doanh có hiệu quả hơn, bên cạnh lý do bán hàng tăng thì doanh nghiệp cũng đã thu hút được thêm một lượng khách hàng mới, có thêm những đơn hàng mới với các doanh nghiệp, khu công nghiệp. Nhưng đến giai đoạn 2013 – 2014 doanh thu thuần lại có xu hướng giảm, doanh thu thuần năm 2014 là 22.572.013.167 VNĐ, giảm 69.860.162 VNĐ so với năm 2013 tương đương 0,31%. Nguyên nhân của sự giảm doanh thu thuần do việc thu hút khách hàng mới chưa có hiệu quả, bên cạnh tác động của tình hình kinh tế khó khăn đến ngành kinh tế nói chung và Công ty nói riêng, điều đó gây ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng của Công ty giảm. 21,8 22,64 22,57 20 21 22 23 24 25 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Thang Long University Library
  • 36. 25 Về tình hình chi phí: Chi phí là các hao phí về nguồn lực trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh với mong muốn đạt được một hoặc những mục tiêu cụ thể. Chi phí được phát sinh trong các hoạt động sản xuất nhằm đến mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu và lợi nhuận. Chi phí có nhiều loại, tùy vào mục đích sử dụng: chi phí sản xuất, chi phí tiêu dùng, chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, chi phí cơ hội… Chi phí mà Công ty phải chịu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh là: Chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí thuế TNDN. Ta có bảng theo dõi tình hình các loại chi phí của Công ty như sau:
  • 37. 26 Bảng 2.2. Chi phí của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 2013 - 2012 Chênh lệch 2014 - 2013 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) (A) (1) (2) (3) (4) = (2) - (1) (5) = (4)/(1) (6) = (3) - (2) (7) = (6)/(2) Giá vốn hàng bán 13.952.330.537 15.114.449.439 13.948.847.047 1.162.117.902 8,33 (1.165.602.392) (7,71) CP tài chính 700.083.800 602.218.200 430.904.913 (97.865.600) (13,98) (171.313.287) (28,45) CP quản lý kinh doanh 6.613.727.303 6.423.909.450 7.331.998.494 (189.817.853) (2,87) 908.089.944 14,14 CP thuế TNDN 95.345.741 148.943.491 171.743.433 53.597.750 56,214 22.799.942 15,31 (Nguồn : Tính toán dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh) Thang Long University Library
  • 38. 27 - Giá vốn hàng bán: thông qua bảng 2.1, ta thấy giá vốn hàng bán có quan hệ tỷ lệ thuận với doanh thu, khi doanh thu tăng do bán được nhiều hàng hơn thì chi phí để mua nguyên nhiên vật liệu đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất cũng tăng theo. Ta thấy, trong giai đoạn 2012 -2013, giá vốn hàng bán tăng tới 8,33% tương ứng 1.162.117.902 VNĐ, nhưng tới năm 2014 lại giảm chỉ còn 13.948.847.047 VNĐ, như vậy là do giá thành nguyên vật liệu cũng như các yếu tố đầu vào đã giảm, nhất là giá xăng dầu trong năm 2014 đã giảm khá nhiều tới mức kỷ lục 19 lần nhưng chỉ có 5 lần điều chỉnh tăng. Điều này đã đem lại lợi ích không chỉ cho toàn nền kinh tế nói chung mà còn đem lại lợi ích cho Công ty nói riêng, từ giá giảm, chi phí vận tải giảm, chi phí sản xuất cũng giảm… - Chi phí tài chính của Công ty chiếm phần lớn là chi phí lãi vay (với tỷ trọng của 2 năm 2012 và 2013 đều là 100%, năm 2014 là 99,1%). Chi phí tài chính trong giai đoạn 2012 – 2014 có xu hướng giảm. Năm 2013 chi phí tài chính giảm 97.865.800 VNĐ tương ứng tỷ lệ giảm 13,98% so với năm 2012 do nợ ngắn hạn của Công ty giảm. Đến năm 2014, chi phí tài chính tiếp tục giảm mạnh 171.313.287 VNĐ (chi phí tài chính năm 2014 chỉ bằng 0,61 lần cuả năm 2012). Có thể thấy, chi phí lãi vay giảm liền trong ba năm liền là do Công ty đã giảm nợ vay ngắn hạn đồng thời chi tiêu tiết kiệm trong thời kỳ lạm phát giá gia tăng. Cũng trong giai đoạn này, lãi suất vay ngân hàng liên tục giảm, năm 2012 lãi suất cho vay giảm từ 5 – 9%/năm, năm 2013 lãi suất cho vay giảm 3 – 5%/năm ngang bằng mức năm 2006 (theo tapchitaichinh.vn). - Chi phí quản lý kinh doanh là chi phí mà Công ty phải chịu nhiều nhất, trong giai đoạn 2012 – 2013, chi phí quản lý kinh doanh có giảm nhẹ 189.817.853 VNĐ tương ứng 2,87%. Nhưng đến năm 2014 thì chi phí này lại tăng khá cao 14,14% so với năm 2013 đạt 7.331.998.494 VNĐ, do việc đầu tư thêm các trang thiết bị để phục vụ sản xuất, đáp ứng nhu cầu kinh doanh khiến cho lượng tiền trả cho phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước tăng. Bên cạnh đó trong năm này Công ty còn tăng lương cho cán bộ công nhân viên, điều này cũng góp phần làm tăng chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí thuế TNDN: đây là một phần bắt buộc phải có và khi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty càng hiệu quả thì chi phí này càng tăng. Trong năm 2012, chi phí thuế TNDN phải chịu là 95.345.741 VNĐ và đến năm 2013 thì đạt đến 148.943.491 VNĐ (tăng 56,214%). Đến năm 2014 thì chi phí này tăng thêm 22.799.942 VNĐ so với năm 2013, tương ứng 15,31% nhưng không còn tăng cao như giai đoạn 2012 – 2013. Nguyên nhân của chi phí thuế TNDN tăng là do lượng hàng hóa của Công ty trong năm 2013 – 2014 được tiêu thụ nhiều hơn nên làm cho doanh thu tăng, từ đó làm cho chi phí thuế TNDN tăng theo.
  • 39. 28 Về tình hình lợi nhuận: Lợi nhuận là một khoản thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã khấu trừ mọi chi phí, nói cách khách, đó là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động và thuế theo quy định của pháp luật. Dựa vào lợi nhuận của Công ty, ta có thể biết được tình hình hoạt động của Công ty đang lỗ hay lãi. Biểu đồ 2.2. Tình hình lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2012 -2014 Đơn vị tính: triệu đồng (Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp) Từ biểu đồ trên, cho ta thấy được lợi nhuận của Công ty năm 2012 đạt 449.487.062 VNĐ và giảm không đáng kể 0,60% vào năm 2013. Nhưng tới năm 2014 có thể thấy được sự tăng trưởng vượt trội của Công ty tăng tới 55,69% so với năm 2013 đạt mức giá trị là 695.647.536 VNĐ. Có thể giải thích cho sự gia tăng này là do tình hình hoạt động sản xuất của Công ty đã có hiệu quả, đây có thể coi là một tín hiệu tốt cho hoạt động kinh doanh cũng như công tác quản lý chi phí của Công ty. Qua phân tích về tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong ba năm 2012, 2013, 2014 như đã nêu ở trên, ta có thể thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã có sự phát triển tốt từ năm 2012 đến năm 2014, điều này thể hiện rõ nhất ở lợi nhuận sau thuế năm 2014 đã tăng tới 695.647.536 VNĐ, cao hơn so với năm 2013 là 248.844.065 VNĐ. 2.3. Tình hình tài sản – nguồn vốn 2.3.1. Tình hình tài sản Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cúa Công ty thì kết cấu tài sản có sự biến đổi tăng – giảm qua các năm, qua đánh giá tình hình tài sản của Công ty ta có thể thấy dược hiệu quả sử dụng tài sản cũng như quy mô hoạt động của Công ty. 449,487 446,83 695,647 100 200 300 400 500 600 700 800 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Thang Long University Library
  • 40. 29 Bảng 2.3. Tình hình tài sản của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 Đơn vị tính : VNĐ Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 2013 -2012 Chênh lệch 2014 - 2013 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) (A) (1) (2) (3) (4) = (2) – (1) (5) = (4)/(1) (6) = (3) – (2) (7) = (6)/(2) TSNH 11.078.894.454 10.406.574.640 9.874.375.307 (672.319.814) (6,46) (532.199.333) (5,11) TSDH 3.408.438.928 4.509.678.883 4.207.318.591 1.101.239.955 24,42 (302.30.292) (6,70) Tổng TS 14.487.333.382 14.916.253.523 13.901.693.898 428.920.141 2,88 (1.014.559.625) (6,80) (Nguồn: Tính toán dựa trên bảng cân đối kế toán)
  • 41. 30 Để làm rõ hơn bảng phân tích số liệu tài sản tại Công ty ta có biểu đồ phân tích cơ cấu TSDH và TSNH qua các năm như sau: Biểu đồ 2.3. Tình hình tài sản Công ty giai đoạn 2012 – 2014 Đơn vị tính: Phần trăm (%) (Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp) Qua bảng 2.3 và biểu đồ 2.3 ta thấy trong giai đoạn 2012 – 2014, tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tỷ trọng tài sản dài hạn có sự biến động tăng giảm qua các năm, tuy nhiên trong cơ cấu tài sản của Công ty chủ yếu vẫn là tài sản ngắn hạn. Năm 2013 về TSNH giảm 6,46%, còn về TSDH lại tăng mạnh 24,42% và tổng tài sản tăng 2,88%. Đến năm 2014 thì tổng tài sản của Công ty lại giảm 6,8%, trong đó TSNH giảm 5,11% và TSDH giảm 6,7%. Bên cạnh sự biến động về giá trị tổng tài sản thì cơ cấu từng thành phần trong đó cũng có sự biến động. Năm 2013, tỷ trọng TSDH từ 23,53% tăng lên 6,7% thành 30,23% so với năm 2012, nhưng đến năm 2014 thì tỷ lệ này lại có sự giảm nhẹ còn 29,88%. Đối với TSNH trong 3 năm lại có phần giảm sút, đến năm 2014 chỉ còn 70,12%, tỷ trọng này đã giảm khá nhiều so với năm 2012 (tương đương giảm 6,35%). Tuy nhiên thì tỷ trọng TSNH vẫn chiếm nhiều hơn so với TSDH, Công ty đang tập trung vào đầu tư tài sản ngắn hạn, từ đó giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như đầu tư của Công ty linh hoạt hơn. Nhìn chung, tình hình tổng tài sản của Công ty có sự gia tăng vào năm 2013 nhưng lại giảm sút vào năm 2014. 76,47% 69,77% 70,12% 23,53% 30,23% 29,88% 0% 20% 40% 60% 80% 100% Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 TSDH TSNH Thang Long University Library
  • 42. 31 2.3.2. Tình hình nguồn vốn Nguồn vốn của doanh nghiệp đầu tiên được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu, sau đó được hình thành từ nguồn vốn vay và nợ cũng như các nguồn vốn khác. Vì vậy, bên cạnh việc phân tích tình hình tài sản để đánh giá, phân tích tình hình tài chính của Công ty ta cần phải xem xét đến tình hình biến động của nguồn vốn nhằm đánh giá được khả năng tự chủ về mặt tài chính của Công ty trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • 43. 32 Bảng 2.4. Tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 2013 -2012 Chênh lệch 2014 - 2013 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) (1) (2) (3) (4) = (2) – (1) (5) = (4)/(1) (6) = (3) – (2) (7) = (6)/(2) A. Nợ phải trả 7.251.235.060 7.244.924.730 5.541.817.569 (6.310.330) (0,087) (1.703.107.161) (23,51) 1. Nợ ngắn hạn 7.251.235.060 7.244.924.730 5.541.817.569 (6.310.330) (0,087) (1.703.107.161) (23,51) B. Vốn CSH 7.236.098.322 7.236.098.322 8.359.876.329 435.230.471 6,01 688.547.536 8,96 Tổng nguồn vốn 14.487.333.382 14.916.253.523 13.901.693.898 428.920.141 2,96 (1.014.559.625) (6,80) (Nguồn: Tính toán dựa trên bảng cân đối kế toán) Thang Long University Library
  • 44. 33 Để làm rõ hơn bảng phân tích số liệu nguồn vốn tại Công ty qua các năm ta có biểu đồ như sau: Biểu đồ 2.4. Tình hình nguồn vốn Công ty giai đoạn 2012 – 2014 Đơn vị tính: Phần trăm (%) (Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp) Qua bảng 2.4 ta thấy trong giai đoạn 2012 – 2013 nguồn vốn của Công ty đã có xu hướng tăng nhẹ 428.920.141 VNĐ tương ứng tăng 2,96% so với năm 2012, nhưng đến năm 2014 thì nguồn vốn lại giảm khá mạnh 1.014.559.625 VNĐ tương ứng giảm 6,80% so với năm 2013. Nguồn vốn của Công ty chủ yếu tài trợ cho khoản mục nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả trong ba năm trở lại đây đều có xu hướng giảm cả về tỷ trọng và lượng. Năm 2013 nợ phải trả giảm nhẹ 6.310.330 VNĐ tương ứng với mức giảm 0,087% so với năm 2012. Đến năm 2014 nợ phải trả của Công ty tiếp tục giảm khá mạnh, giảm 23,51% tương đương giảm 1.703.107.161 VNĐ, chỉ còn chiếm 39,86% trong tổng cơ cấu nguồn vốn của Công ty, đây cũng chính là một dấu hiệu tốt đối với Công ty. Lý giải cho sự giảm đi của nợ phải trả là do Công ty đã thanh toán các khoản vay và nợ ngắn hạn trong giai đoạn 2012 – 2014. Bên cạnh đó, vốn chủ sở hữu tăng đều qua các năm từ 7.236.098.322 VNĐ năm 2012 chiếm tỷ trọng 49,95% lên đến 7.236.098.322 VNĐ, chiếm tỷ trọng 51,43% năm 2013 và đến năm 2014, tỷ trọng vốn chủ sở hữu đã chiếm đến 60,14% (tăng tới 1.123.778.007 VNĐ so với năm 2012). Trong tổng cơ cấu nguồn vốn, tỷ trọng vốn chủ sở hữu đã tăng từ 49,95% lên tới 60,14%. Đây là nguồn vốn đầu tiên khi tham gia 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 50,05% 48,57% 39,86% 49,95% 51,43% 60,14% Vốn chủ sở hữu Nợ phải trả