SlideShare a Scribd company logo
1 of 87
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN ĐÔ THỊ TỪ LIÊM LIDECO 8
SINH VIÊN THỰC TẬP : BẠCH THÙY VÂN
MÃ SINH VIÊN : A21385
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN ĐÔ THỊ TỪ LIÊM LIDECO 8
Giáo viên hƣớng dẫn: Ths. Đỗ Trƣờng Sơn
Sinh viên thực tập : Bạch Thùy Vân
Mã sinh viên : A21385
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian 4 tháng làm khóa luận tốt nghiệp vừa qua, để hoàn thành được
bản khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo hết sức nhiệt tình
của thầy giáo Đỗ Trường Sơn cùng với Ban giám đốc và nhân viên phòng Tài chính –
Kế toán của Công ty CP Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8 đã giúp đỡ em hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Trong suốt quá trình thực tập và trong quá trình làm bài khóa luận, khó tránh
khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình dộ lý luận cũng như
kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Thầy, Cô để em học thêm được nhiều
kinh nghiệm và sẽ hoàn thiện bài khóa luận hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 1 tháng 11 năm 2015
Sinh viên
Bạch Thùy Vân
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn
rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ và tên)
BẠCH THÙY VÂN
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢNCHƢƠNG 1.
NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP.........................................................................1
1.1. Tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ..................................................................1
1.1.1. Khái niệm tài sản ngắn hạn .................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn............................................................................1
1.1.3. Phân loại tài sản ngắn hạn ..................................................................................2
1.1.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ..............................................5
1.1.5. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ...................................6
1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ....................................8
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ....................8
1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn..................8
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp.
............................................................................................................................9
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp ..........................................................................................................................16
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................16
1.3.2. Các nhân tố khách quan ....................................................................................18
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠNCHƢƠNG 2.
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỪ LIÊM LIDECO 8........22
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8...........22
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 822
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh ..........................................................................................23
2.1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức..........................................................................................23
2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ
Liêm LIDECO 8...........................................................................................................27
2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ
Liêm LIDECO 8............................................................................................................27
2.2.2. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014..........................35
2.3. Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
của Công ty LIDECO 8...............................................................................................38
2.3.1. Thực trạng tài sản ngắn hạn của Công ty trong những năm qua ...................38
2.3.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn.....................................................................................42
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp 55
2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần
Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8.......................................................................60
2.4.1. Kết quả đạt được .................................................................................................60
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân....................................................................................61
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮNCHƢƠNG 3.
HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỪ LIÊM LIDECO 8 65
3.1. Định hƣớng hoạt động sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty LIDECO 8 ......65
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty LIDECO 8..
..........................................................................................................................67
3.2.1. Thay đổi cơ cấu tài sản.......................................................................................67
3.2.2. Xây dựng mô hình quản lý tiền mặt...................................................................68
3.2.3. Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu ................................................................69
3.2.4. Đa dạng hóa hình thức huy động nguồn vốn ...................................................73
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DN Doanh nghiệp
DTT Doanh thu thuần
HTK Hàng tồn kho
LNST Lợi nhuận sau thuế
TS Tài sản
TSNH
TSDH
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản giai đoạn 2012 - 2014............................................................27
Bảng 2.2. Cơ cấu Tài sản của Công ty từ năm 2012 đến năm 2014 .............................28
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty LIDECO 8 ..................................................32
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty LIDECO 8 giai đoạn 2012 –
2014 ...............................................................................................................................36
Bảng 2.5. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty LIDECO 8 giai đoạn 2012 – 2014 ....39
Bảng 2.6. Các hệ số về khả năng thanh toán.................................................................44
Bảng 2.7. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả quản lý khoản phải thu của LIDECO 8 từ
2012-2014......................................................................................................................49
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của LIDECO 8 từ
2012-2014......................................................................................................................52
Bảng 2.9. Thời gian quay vòng tiền trung bình.............................................................54
Bảng 2.10. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSNH ......................................56
Bảng 2.11. Tỉ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn ...........................................................59
Bảng 3.1. Danh sách các nhóm rủi ro............................................................................70
Bảng 3.2. Mô hình cho điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro .........................................71
Bảng 3.3. Danh sách nhóm rủi ro và điểm tín dụng của Công ty LIDECO 8...............72
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu TSNH giai đoạn 2012 - 2014........................................................40
Hình 1.1.1. Chính sách quản lý tài sản............................................................................6
Hình 2.1.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ................................................24
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ kinh tế hiện nay, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì
đòi hỏi phải có tiềm lực tài chính, trong đó có tài sản ngắn hạn. Ở mỗi doanh nghiệp,
tương ứng với từng lĩnh vưc hoạt động kinh doanh khác nhau thì sẽ có cơ cấu và
nguồn tài sản ngắn hạn khác nhau. Nó phù hợp với quy mô và khả năng hoạt động của
từng công ty.
Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8 là doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, xây lắp các công trình và kinh doanh nguyên vật
liệu xây dựng. Trong thời gian qua, công tác sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp còn nhiều hạn chế, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chưa cao. Do đó, việc
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong các doanh nghiệp là vấn đề hết sức
cần thiết và quan trọng.
Chính vì sự cấp thiết nói trên, em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8” làm đề tài
khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Một số vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp.
Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty cổ
phần phát triển đô thị Từ Liêm LIDECO 8.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty cổ
phần phát triển đô thị Từ Liêm LIDECO 8.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ
phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8.
 Thời gian: từ năm 2012 đến hết năm 2014.
 Không gian: tại Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp so sánh, phân
tích báo cáo tài chính theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc, phân tích tỉ lệ, tổng
hợp dựa trên các số liệu thu thập được và tình hình thực tế tại Công ty.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục thì khóa luận
được chia làm ba chương chính như sau
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty LIDECO 8
Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công
ty LIDECO 8
Thang Long University Library
1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNGCHƢƠNG 1.
TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn chiếm một tỷ lệ lớn hay nhỏ trong mỗi công ty là khác nhau tuy
nhiên nó đóng một vai trò rất quan trọng và không thể thiếu đối với tất cả các doanh
nghiệp. Đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, tài sản
ngắn hạn luôn chiếm một tỉ trọng lớn, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Vì vậy, cần phải làm rõ khái niệm tài sản ngắn hạn là gì?
Theo PGS.TS Lưu Thị Hương, Giáo trình tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản
Thống kê, năm 2003 thì “Tài sản ngắn hạn là các tài sản có thời gian thu hồi vốn ngắn,
trong khoảng thời gian 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp”.
Theo PGS.TS Trần Ngọc Thơ, Giáo trình quản trị tài chính doanh nghiệp hiện
đại, Nhà xuất bản Thống kê, năm 2009 thì “Tài sản ngắn hạn hay cũng gọi là tài sản
lưu động là một khoản mục trong bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả các loại tài sản
có thể dễ dàng chuyển đổi sang tiền mặt trong vòng 1 năm hay trong một chu kỳ sản
xuất kinh doanh. Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt và các khoản tương đương tiền,
các khoản phải thu ngắn hạn, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho và
những tài sản có tính thanh khoản khác”.
Như vậy, có rất nhiều quan điểm về tài sản ngắn hạn, mặc dù ngôn từ diễn đạt
khác nhau, song ta có thể hiểu một cách khái quát: “Tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian
sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh hoặc trong một năm. Tài
sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền, hiện vật (vật tư,
hàng hóa), dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu”.
1.1.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn được phân bổ đủ trong tất cả các khâu, các công đoạn nhằm
đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, ổn định tránh lãng phí và
tổn thất vốn do ngừng sản xuất, không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và đảm
bảo khả năng sinh lời của tài sản. Do đó, tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp có các
đặc điểm sau:
Thứ nhất, tài sản ngắn hạn liên tục thay đổi hình thái biểu hiện trong quá trình
kinh doanh. Tài sản ngắn hạn biểu hiện dưới hình thác khác nhau tương ứng với các
mục đích khác nhau của TSNH trong doanh nghiệp: tiền và các khoản tương đương
2
tiền hay chứng khoán khả thị đảm bảo khả năng thanh toán cho doanh nghiệp, hàng
tồn kho được sử dụng trong khâu sản xuất kinh doanh, phải thu khách hàng ghi nhận
các khoản tín dụng thương mại.
Thứ hai, tài sản ngắn hạn luân chuyển và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau
một năm hay một chu kỳ kinh doanh. TSNH như tiền mặt, hàng tồn kho thường được
sử dụng trong một chu kỳ kinh doanh, khác với TSDH như thiết bị, máy móc, nhà
xưởng thường dùng trong nhiều năm và trích khấu hao.
Thứ ba, toàn bộ giá trị TSNH được thu hồi sau khi kết thúc một chu kỳ kinh
doanh hay nói cách khác là nó được luân chuyển toàn bộ một lần vào giá thành sản
phẩm, mọi chị phí phát sinh trong quá trình biến đổi tài sản ngắn hạn thành thành
phẩm đã được tính vào giá của sản phẩm trước khi đưa ra thị trường.
Thứ tƣ, TSNH có tính thanh khoản cao nên đáp ứng được khả năng thanh toán
của doanh nghiệp.
Thứ năm, TSNH thường thay đổi hình thái ban đầu để tạo thực thể của sản
phẩm. Đây là đặc điểm điển hình của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, hàng tồn kho
dùng cho mục đích sản xuất thường trải qua một quá trình biến đổi để tạo thành thành
phẩm.
1.1.3. Phân loại tài sản ngắn hạn
Trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung và quản lý tài chính nói riêng, tùy theo yêu cầu quản lý và dựa trên tính chất vận
động của tài sản ngắn hạn, người ta chia tài sản ngắn hạn như sau:
Phân loại theo hình thái biểu hiện
 Tài sản bằng tiền:
Tiền gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển,và vàng, bạc,các loại đá
quý… Đây là những tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có tính thanh khoản cao nhất.
Là những tài sản đặc biệt của doanh nghiệp, nó được sử dụng vào mục đích để dự trữ
và đảm bảo các khoản thanh toán nhanh cho doanh nghiệp.
Các khoản phải thu gồm nhiều khoản mục khác nhau tuỳ theo tính chất của quan
hệ mua bán, quan hệ hợp đồng. Trong nền kinh tế thị trường việc mua bán chịu với
nhau diễn ra một cách thường xuyên. Các doanh nghiệp bán hàng nhưng có thể lại
không nhận được tiền hàng ngay, mà lại được nhận vào một thời điểm xác định trong
tương lai mà hai bên có sự thỏa thuận trước. Do vậy nó đã hình thành nên các khoản
phải thu của doanh nghiệp. Việc các doanh nghiêp cho nợ tiền hàng lẫn nhau như vậy
đã hình thành nên tín dụng thương mại.
Thang Long University Library
3
Đầu tư tài chính ngắn hạn gồm các tài sản tài chính ngắn hạn có khả năng chuyển
đổi cao, tức là dễ bán, dễ chuyển đổi thành tiền khi cần thiết như: tín phiếu kho bạc, kỳ
phiếu, hối phiếu ngân hàng, thương phiếu… Đây là những giấy tờ có giá ngắn hạn mà
doanh nghiệp đang nắm giữ. Các tài sản này giúp doanh nghiệp có thể đa dạng hóa các
khoản mục đầu tư và giảm thiểu lượng tiền nhàn rỗi.
 Tài sản bằng hàng hóa
Hàng tồn kho bao hàm toàn bộ các hàng hoá vật liệu, nguyên liệu đang tồn tại ở
các kho, quầy hàng hoặc trong xưởng. Nó gồm nhiều chủng loại khác nhau như:
nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, vật liệu bổ trợ, nhiên liệu và các loại dầu
mỡ, thành phẩm… Trong quá trình luân chuyển của TSNH để phục vụ sản xuất, kinh
doanh thì việc tồn tại vật tư hàng hóa dự trữ, tồn kho lại là bước đệm cần thiết cho quá
trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Hàng tồn kho gồm loại: nguyên vật
liệu thô, sản phẩm dở dang và thành phẩm. Những nguyên vật liệu dự trữ này tuy
không trực tiếp tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp nhưng nó có vai trò quan trọng, nó
đảm bảo cho quá trình sản xuất và tái sản xuất được diễn ra bình thường. Tuy nhiên
nếu dự trữ quá nhiều sẽ gây ứ đọng vốn và tốn kém nhiều chi phí quản lí, bảo quản.
Nếu dự trữ quá ít sẽ gây ra sự gián đoạn trong quá trình sản xuất. Vì thế doanh nghiệp
phải tính toán mức độ dự trữ cho hợp lí, mức dự trữ này tùy thuộc vào tình hình thực
tế của từng doanh nghiệp.
Với việc phân loại theo hình thái biểu hiện cho phép doanh nghiệp xem xét đánh
giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp; biết được kết cấu tài
sản ngắn hạn theo hình thái biểu hiện giúp cho nhà quản lý có thể xác định được các
nhân tố ảnh hưởng đến quá trình luân chuyển của tài sản ngắn hạn để đưa ra biện pháp
quản lý thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng chúng một cách cao nhất.
Phân loại theo vai trò trong quá trình sản xuất kinh doanh
Theo vai trò trong quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản ngắn hạn bao gồm:
TSNH trong khâu dự trữ, TSNH trong khâu trực tiếp sản xuất và TSNH trong khâu lưu
thông.
 Tài sản ngắn hạn trong khâu dự trữ:
Nguyên vật liệu chính: là giá trị những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào quá
trình sản xuất là bộ phẩn cơ bản cấu thành nên sản phẩm nguyên vật liệu khi tham gia
vào sản xuất, chúng cấu tạo nên thực thể sản phẩm.
Nguyên vật liệu phụ: nguyên vật liệu không đóng vai trò chủ yếu tạo thành sản
phẩm, góp phần làm cho sản phẩm bền đẹp hơn.
4
Công cụ, dụng cụ: là những tư liệu lao động mà doanh nghiệp sử dụng trong quá
trình tiến hành sản xuất kinh doanh.
 Tài sản ngắn hạn trong khâu sản xuất:
Hàng mua đang đi đường: Là giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp mua hoặc đặt
mua đã thanh toán và đang trên đường vận chuyển chưa được nhập kho.
Sản phẩm dở dang: là những sản phẩm đang nằm trong dây chuyền sản xuất chưa
hoàn thành, chưa bàn giao mà phải gia công chế biến tiếp mới trả thành sản phẩm.
 Tài sản ngắn hạn trong khâu lưu thông:
Hàng hóa: là thành phẩm đã được nhập kho và có thể xuất kho được bất cứ lúc
nào để tiêu thụ ra thị trường.
Thành phẩm: là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biện do các bộ phận
sản xuất chính và phụ của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công đã xong,
được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho để bán.
Việc phân loại tài sản ngắn hạn theo vai trò với quá trình sản xuất kinh doanh cho
phép doanh nghiệp thấy được kết cấu tài sản ngắn hạn theo từng khâu của quá trình
sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp cũng có thể đánh giá tình hình phân bổ tài sản
ngắn hạn trong các khâu và vai trò từng thành phần với quá trình kinh doanh nhằm tạo
cơ sở để người quản lý đưa ra các giải pháp tổ chức quản lý.
Phân loại theo các khoản mục trên bảng cân đối kế toán
Căn cứ theo khoản mục trên bảng cân đối kế toán, tài sản ngắn hạn bao gồm: tiền
và các khoản tương đương tiền, chứng khoán khả thị, khoản phải thu khách hàng, hàng
tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
Tiền và các khoản tương đương tiền được hiểu là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền.
Tiền mặt tại quỹ: Tiền mặt bằng nội tệ có tại quỹ của doanh nghiệp, ngoại tệ,
vàng bạc, đá quý, ngân phiếu, các loại chứng từ…
Tiền gửi ngân hàng: Là giá trị vốn bằng tiền mà doanh nghiệp gửi tại ngân hàng
hay kho bạc, công ty tài chính.
Tiền đang chuyển: Là số tiền mà doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng hay đã gửi
qua đường bưu điện, đang làm thủ tục trích chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi của doanh
nghiệp sang tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp hay cá nhân khác mà doanh nghiệp
chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng.
Thang Long University Library
5
Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng, có
khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi
thành tiền.
Tài sản tài chính ngắn hạn bao gồm các khoản đầu tư chứng khoán có thời hạn
thu hồi dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (như: tín phiếu kho bạc, kỳ
phiếu ngân hàng…) hoặc chứng khoán mua vào bán ra (cổ phiếu, trái phiếu) để kiếm
lời và các loại đầu tư tài chính khác không quá một năm.
Các khoản phải thu ngắn hạn là các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng,
phải thu nội bộ ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc
thanh toán trong vòng một năm như phải thu từ khách hàng, các khoản thế chấp, cầm
cố, ký quỹ ký cược…
Hàng tồn kho là các loại tài sản được dựt rữ cho sản xuất hoặc cho kinh doanh
thương mại bao gồm: hàng mua đang đi đường, nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu
phụ, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi bán…
Tài sản ngắn hạn khác bao gồm chi phí trả trước ngắn hạn, các khoản tạm ứng và
các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn…
Các khoản tạm ứng: Là các khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho
người nhận tạm ứng để thực hiện hoạt động kinh doanh nào đó hoặc giải quyết một
công việc đã được phê duyệt.
Chi phí trả trước ngắn hạn: Là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có
tác dụng đến kết quả hoạt động của nhiều kỳ thanh toán cho nên chưa thể tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh một kỳ mà được tính cho hai hay nhiều kỳ thanh toán.
1.1.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Tài sản ngắn hạn đóng vai trò rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp có thể kinh
doanh, sản xuất thuận lợi.
TSNH giúp hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận hành liên tục,
không bị gián đoạn. TSNH còn hỗ trợ thanh toán cho các giao dịch có độ trễ về thời
gian. Điều này xuất hiện trong quá trình sản xuất, marketing và thu tiền. Do các giao
dịch diễn ra không đồng thời, nhiều hoạt động tác động đến nhu cầu vốn lưu động như
lưu trữ hàng tồn kho, áp dụng các chính sách hỗ trợ khách hàng, chiết khấu thanh toán
dễ khuyến khích khách hàng thanh toán sớm, giảm thời gian chuyển tiền khi thu hồi
nợ.
6
TSNH giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán. Doanh nghiệp cần dự trữ
TSNH để đáp ứng cho các chi phí giao dịch. Chi phí giao dịch bao gồm phí dịch vụ cho
việc mua bán chứng khoán, các khoản lỗ tiềm tàng do phải bán gấp các tài sản trong khi có
thể kiếm lời nhiều hơn nếu có thêm thời gian. Chính vì vậy mà doanh nghiệp luôn phải dự
trữ một lượng tiền hoặc chứng khoán khả thị đủ để đảm bảo khả năng thanh toán, đây cũng
là loại tài sản có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng
với chi phí thấp đáp ứng cho các mục tiêu ngắn hạn. Trong các trường hợp cần phải chi trả
các chi phí liên quan đến pháp luật, chi phí gián tiếp trong quản lý. Những chi phí này rất
lớn nên nhà quản lý thường xem chúng như những áp lực tài chính và có xu hướng dự trữ
một lượng lớn tài sản có tính thanh khoản cao để đảm bảo khả năng thanh toán ngay cả khi
việc này đem lại ít lợi nhuận hơn so với đầu tư tài sản dài hạn. Chính vì vậy, chính sách
quản lý tài sản đối với doanh nghiệp hết sức quan trọng.
Ngoài ra TSNH còn tạo lập mối quan hệ với khách hàng. Việc TSNH của Công
ty được sử dụng có hiệu quả hay không được ghi chép trong hồ sơ tín dụng thương
mại, các khách hàng, đối tác dựa vào đó để đưa ra đánh giá xem có hợp tác hay không.
Các công ty dựa vào mức độ quan hệ của doanh nghiệp đang xem xét để đưa ra những
quyết định chắc chắn, bao gồm việc bán hàng, cho vay, cho thuê, tăng nợ tín dụng, tiêu
thụ giúp hàng tồn kho với giá cạnh tranh.
1.1.5. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Quản lý tài sản ngắn hạn là nhiệm vụ tất yếu để duy trì tình hình kinh doanh ổn
định của doanh nghiệp. Việc quản lý tài sản phụ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề
kinh doanh, quy mô doanh nghiệp (lớn, trung bình và nhỏ), mức độ ổn định của doanh
thu và theo từng thời kỳ của doanh nghiệp. Ba cách thức quản lý tài sản đó là chiến
lược quản lý cấp tiến, chiến lược quản lý thận trọng và chiến lược quản lý dung hòa.
Hình 1.1.1. Chính sách quản lý tài sản
Cấp tiến Thận trọng Dung hòa
(Nguồn: Giáo trình tài chính doanh nghiệp)
TSNH
TSDN
NVNH
NVDN
TSNH
TSDN
NVNH
NVDN
TSNH
TSDN
NVNH
NVDN
Thang Long University Library
7
Quản lý TSNH theo chính sách cấp tiến
Là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và nợ cấp tiến, doanh nghiệp
đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn của mình để tài trợ cho TSCĐ.
Để tài trợ cho TSCĐ, doanh nghiệp có thể lấy từ hai nguồn đó là đi vay hoặc sử
dụng nguồn vốn ngắn hạn của chính doanh nghiệp mình. Nguồn vốn để đầu tư cho
TSCĐ thường không hề nhỏ nên nếu doanh nghiệp đi vay sẽ phải chịu một khoản lãi,
điều này làm cho chi phí huy động tăng cao. Trong chính sách quản lý TSNH cấp tiến,
nguồn vốn tài trợ cho TSCĐ được sử dụng trực tiếp từ nguồn vốn ngắn hạn của doanh
nghiệp nên có thể tiết kiệm được khoản lãi vay phải trả nếu như nguồn tài trợ này có
được nhờ đi vay.
Nhưng bên cạnh đó, việc áp dụng chính sách quản lý này cũng đem lại rủi ro cao
cho doanh nghiệp bởi sự ổn định không cao của nguồn vốn. Hơn thế nữa, nguồn vốn
ngắn hạn có vai trò đảm bảo khả năng thanh toán cho doanh nghiệp. Việc sử dụng
nguồn vốn ngắn hạn này để tài trợ cho TSCĐ khiến cho khả năng thanh toán bị giảm
sút. Nếu doanh nghiệp có nghiệp vụ hay hoạt động phát sinh đột xuất thì rất có thể sẽ
gặp khó khẳn bởi sự không đảm bảo về khả năng thanh khoản này.
Như vậy, chính sách quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến này mang lại thu nhập cao
nhưng đồng thời cũng kéo theo rủi ro tăng cao.
Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn thận trọng
Là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng và nợ thận trọng, doanh
nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn của mình để tài trợ cho TSNH.
Có thể nói, mô hình này ngược lại với mô hình quản lý TSNH cấp tiến. TSNH
của doanh nghiệp tăng lên do được bổ sung từ nguồn vốn dài hạn. Điều này làm cho
khả năng thanh toán được đảm bảo. Tính ỏn định của nguồn vốn cao và hạn chế các
rủi ro có thể xảy ra trong kinh doanh.
Chi phí huy động của nguồn vốn dài hạn bao giờ cũng lớn hơn nguồn vốn ngắn
hạn cho nên chính sách này sẽ làm cho chi phí huy động của doanh nghiệp tăng lên.
Như vậy, chính sách này hạn chế được các rủi ro doanh nghiệp nhưng đồng thời
cũng làm giảm thu nhập của doanh nghiệp.
Chính sách quản lý tài sẳn ngắn hạn dung hòa
Chính sách này dựa trên nguyên tắc tương thích, tức là TSNH được tài trợ hoàn
toàn bằng nguồn vốn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn. Đặc
điểm của chính sách quản lý dung hòa là kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp
tiến hoặc kết hợp quản lý tài sản cấp tiến với nợ thận trọng. Tuy nhiên, trên thực tế, để
8
đạt được trang thái tương thích là điều không hề đơn giản bởi doanh nghiệp sẽ vấp
phải một số vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian. Chính
vì thế nên chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương thích, dung hòa rủi ro và
tạo ra mức thu nhập trung bình hạn chế nhược điểm của hai chính sách quản lý cấp
tiến và thận trọng.
1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Ta có thể thấy hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp là một
phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản của doanh
nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận và tối
thiểu hóa chi phí.
Hiệu quả kinh tế (hiệu quả kinh doanh) phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc xã hội để đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất với
chi phí thấp nhất, hay nói cách khác: hiệu quả kinh tế là sự so sánh giữa kết quả đầu ra
với yếu tố đầu vào hoặc giữa kết quả với chi phí gắn liền với hoạt động kinh doanh
nào đó.
Tóm lại, theo “Phân tích Báo cáo tài chính” của Nhà xuất bản Tài chính 2011 thì
“Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai
thác, quản lý TSNH của doanh nghiệp, đảm bảo lợi nhuận tối đa với số lượng TSNH
sử dụng với chi phí thấp nhất”.
1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong những nguyên nhân trực tiếp ảnh
hưởng đến lợi nhuận, đến quyền lợi và mục đích cao nhất của doanh nghiệp. Như vậy
ta có thể nhận thấy nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một việc làm thiết
yếu của bất kỳ một doanh nghiệp nào, người ta không thể từ chối thu một khoản lợi
nhuận hay doanh thu nhiều hơn trên một đồng vốn bỏ ra mà ngược lại họ muốn thu
ngày càng nhiều từ việc bỏ ra cùng một lượng vốn ban đầu của mình hay với cùng một
lượng tiền thu được về từ hoạt động sản xuất kinh doanh như năm trước nhưng năm
nay doanh nghiệp phải bỏ ra cho nó một lượng chi phí ít hơn. Sự cần thiết phải nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp được thể hiện:
 Khả năng sử dụng tiết kiệm, hợp lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp cao hơn
các doanh nghiệp khác trong cùng ngành có cùng quy mô.
Thang Long University Library
9
 Tốc độ luân chuyên của tài sản ngắn hạn trong quá trình sản xuất kinh doanh
cao, làm tăng khả năng thu hồi vốn, nắm hết được các cơ hội kinh doanh, tăng khả
năng cạnh tranh.
 Khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn cao hơn so với các doanh nghiệp cùng
ngành và so với các thời kì. Tức là xác định giá trị một đồng tài sản ngắn hạn đem lại
cho doanh nghiệp bao nhiêu doanh thu và lợi nhuận.
 Doanh nghiệp có kết cấu tài sản ngắn hạn hợp lý và kết cấu tài sản ngắn hạn
tối ưu.
Việc nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng TSNH là một tất yếu trong cơ chế thị
trường cạnh tranh gay gắt bởi một số lí do sau:
Thứ nhất, TSNH đảm bảo khả năng linh hoạt về tài chính, nâng cao tính tự chủ
và giảm bớt rủi ro trong kinh doanh cho doanh nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả sử
dụng TSNH làm cho tài sản ngắn hạn được quay vòng nhanh. Điều này giúp doanh
nghiệp tiết kiệm được chi phí, có thể đầu tư được nhiều vốn hơn cho kinh doanh, tự
chủ, ít phụ thuộc vào nguồn lực bên ngoài.
Thứ hai, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn sẽ tạo ra sự an toàn cho
doanh nghiệp, bảo đảm khả năng thanh toán cho doanh nghiệp đồng thời giúp cho các
hoạt động sản xuất – kinh doanh được thông suốt, không bị đình trệ giảm thiểu được
chi phí. Thông qua việc thúc đẩy doanh nghiệp phát triển thì cũng góp phần thúc đẩy
sự phát triển chung của nền kinh tế, mang lại lợi ích kinh tế cho toàn xã hội.
Thứ ba, sự vận động của TSNH phản ánh tình hình mua sắm vật tư, tình hình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Thông qua đó, doanh nghiệp sẽ điều
chỉnh kết cấu tài sản lưu động cho hợp lý nhằm sử dụng một cách tiết kiệm và hiệu
quả.
Tóm lại, xét từ góc độ quản lý tài chính, yêu cầu phải nâng cao năng lực quản lý
tài chính trong đó chú trọng nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH là một nội dung quan
trọng không chỉ đảm bảo lợi ích riêng của doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa chung đối
với nền kinh tế quốc dân.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn không thể đánh giá đúng được nếu chỉ dựa
vào một chỉ tiêu đơn lẻ, nó là cả quá trình xem xét, đánh giá, phân tích một cách tổng
hợp và toàn diện trên nhiều góc độ, khía cạnh của riêng doanh nghiệp và của doanh
nghiệp trong mối tương quan với chỉ tiêu chung của toàn ngành.
10
Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp
 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn =
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy công ty có bao nhiêu tài sản ngắn hạn để
đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Nếu hệ số này xấp xỉ bằng 1, doanh
nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh toán
ngắn hạn càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng
thấp. Nếu khả năng thanh toán hiện hành giảm (do tổng TSNH giảm hoặc tổng nợ
ngắn hạn tăng) cho thấy khả năng thanh toán giảm và cũng là dấu hiệu báo trước
những khó khăn về tài chính có thể xảy ra. Nếu khả năng thanh toán hiện hành tăng
(tổng TSNH tăng hoặc tổng nợ ngắn hạn giảm) điều đó có nghĩa là công ty luôn sẵn
sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu khả năng thanh toán hiện hành quá cao
sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào TSNH hay nói
cách khác việc quản lý TSNH không hiệu quả.
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Tổng giá trị TSNH – Giá trị HTK
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo
bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Với việc loại trừ yếu tố
“hàng tồn kho” trong hệ số thanh toán nhanh, ta có thể đánh giá được khả năng hoàn
trả các khoản nợ ngắn hạn mà không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ. Chỉ những
tài sản có tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính toán, hàng tồn kho và các tài
sản ngắn hạn khác được bỏ ra khi tính hệ số này vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh
khoản của chúng rất thấp. Trong tài sản ngắn hạn hiện có thì vật tư, hàng hóa là bộ
phận có “sức ì” lớn hơn cả, chưa thể chuyển đổi thành tiền ngay, do đó có khả năng
thanh toán kém nhất. Đây là chỉ tiêu được chủ nợ quan tâm vì thông qua chỉ tiêu này,
các chủ nợ có thể đánh giá được tại thời điểm phân tích doanh nghiệp có khả năng
thanh toán ngay các khoản nợ hay không.
Nếu khả năng thanh toán nhanh tăng (tổng TSNH tăng hoặc hàng tồn kho giảm
hoặc nợ ngắn hạn giảm) chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
tốt, có thể trả nợ mà không cần đến hàng tồn kho nhưng nếu quá cao sẽ là một biểu
Thang Long University Library
11
hiện không tốt khi đánh giá khả năng sinh lời. Tuy nhiên trong một số trường hợp, chỉ
tiêu này chưa phản ánh hoàn toàn chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp,
đặc biệt là các doanh nghiệp có khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TSNH.
Do đó, để đánh giá chính xác và chặt chẽ hơn cần xem xét thêm khả năng thanh toán
tức thời của doanh nghiệp.
 Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Tiền + Các khoản tƣơng đƣơng tiền
Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán tức thời cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao
nhiêu đồng tiền mặt và các khoản tương đương tiền đảm bảo chi trả. Nếu khả năng
thanh toán hiện thời giảm (do tổng các khoản tương đương tiền giảm hoặc tổng nợ
ngắn hạn tăng) là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Hệ số này
cao (tổng các khoản tương đương tiền tăng hoặc tổng nợ ngắn hạn giảm) có nghĩa là
doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ song lượng tiền và tương đương
tiền quá nhiều sẽ phần nào làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, từ đó làm giảm hiệu quả
kinh doanh. Trên thực tế, hệ số thanh toán tức thời không nhất thiết càng lớn càng tốt.
Nếu doanh nghiệp dự trữ quá nhiều tiền mặt, doanh nghiệp có khả năng đang dư thừa
vốn tiền mặt, lãng phí vốn, khả năng sinh lời thấp. Đồng thời việc dự trữ quá nhiều
tiền mặt dễ gây thất thoát, thâm hụt vốn.
Chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp được sử dụng để
đánh giá xem các tài sản của doanh nghiệp được quản lý hiệu quả như thế nào. Đây là
nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp. Do
vậy, khi phân tích ta cần chú trọng đến hiệu quả sử dụng vốn của từng bộ phận cấu
thành nguồn vốn của doanh nghiệp.
 Vòng quay HTK
Giá vốn hàng bán
Vòng quay HTK =
Hàng tồn kho bình quân
360
Chu kỳ lƣu kho =
Vòng quay hàng tồn kho
12
Vì hàng tồn kho được hạch toán theo chi phí nên phải sử dụng chi phí của hàng
đã bán để tính chứ không dung doanh thu bán hàng. Chỉ tiêu này phản ánh trong một
kỳ (thường là 1 năm) hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng. Số vòng quay hàng tồn
kho càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ động
nhiều. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là là lượng
hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả
năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Để có
thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, việc xem xét chỉ tiêu hàng tồn kho cần
được đánh giá bên cạnh các chỉ tiêu khác như lợi nhuận, doanh thu, cũng như nên
được đặt trong điều kiện kinh tế vĩ mô, điều kiện thực tế của từng doanh nghiệp.
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho phản ánh số lần hàng tồn kho được bán ra trong
kỳ kế toán và có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn lưu chuyển. Con số này càng
cao chứng tỏ khả năng bán ra càng lớn. Trên góc độ chu chuyển vốn thì hệ số quay
vòng hàng tồn kho lớn sẽ giảm bớt số vốn đầu tư vào công việc này, hiệu quả sử dụng
vốn sẽ cao hơn. Tuy nhiên, khi phân tích cũng cần phải chú ý đến các nhân tố khác ảnh
hưởng đến hệ số quay vòng tồn kho như việc áp dụng phương thức bán hàng, kết cấu
hàng tồn kho, thị hiếu tiêu dùng, tình trạng nền kinh tế, đặc điểm theo mùa vụ của
doanh nghiệp, thời gian giao hàng của nhà cung cấp…
Chỉ tiêu thời gian lưu kho trung bình cho biết thời gian cần thiết để tiêu thụ số
hàng tồn kho bình quân trong kỳ của doanh nghiệp. Nếu thời gian lưu kho ngắn, hay
tốc độ luân chuyển hàng tồn kho nhanh sẽ đẩy nhanh được tốc độ thu hồi vốn, do đó
làm tăng khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
 Vòng quay các khoản phải thu
Doanh thu thuần
Vòng quay khoản phải thu =
Khoản phải thu bình quân
360
Kỳ thu tiền bình quân =
Số vòng quay khoản phải thu
Hai chỉ tiêu trên cho biết doanh nghiệp đã quản lý các khoản phải thu như thế
nào, đồng thời phản ánh chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Chỉ tiêu vòng quay
khoản phải thu cho biết mức độ hợp lý của số dư các khoản phải thu và hiệu quả của
việc thu hồi dòng nợ. Nếu các khoản phải thu được thu hồi nhanh thì số vòng luân
chuyển các khoản phải thu sẽ cao và doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên, số
Thang Long University Library
13
vòng luân chuyển các khoản phải thu nếu quá cao sẽ không tốt vì có thể ảnh hưởng
đến lượng hàng tiêu dùng do phương thức thanh toán quá chặt chẽ.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, việc tồn tại các khoản phải thu là điều khó
tránh khỏi. Nhờ bán chịu, doanh nghiệp có thể thu hút thêm khách hàng, mở rộng thị
trường và tạo dựng được hình ảnh đẹp, uy tín trên thị trường thương mại. Song việc
bán hàng chịu cũng đẩy doanh nghiệp vào tình trạng đối mặt với không ít các rủi ro.
Đó là khi không xác định rõ đối tượng bán chịu, chấp nhận giá một cách tùy tiện nên
nhiều doanh nghiệp rơi vào gánh nặng nợ khó đòi ngày càng chồng chất. Khi mất lợi
thế tài chính, doanh nghiệp dễ lâm vào khủng hoảng, thậm chí là phá sản. Thiếu vốn
đầu tư cho các dự án mới và mở rộng sản xuất, doanh nghiệp không những không phát
triển mà còn bị đẩy lùi lại phía sau. Quan sát các chỉ tiêu này sẽ đánh giá chính sách
bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. Nếu
số vòng quay thấp dẫn đến kỳ thu nợ trung bình bị kéo dài thì có thể vốn của doanh
nghiệp đang bị chiếm dụng nhiều. Ngược lại nếu số vòng quay khoản phải thu cao, thì
hoặc sức cạnh tranh của doanh nghiệp có phần giảm sút khiến doanh thu giảm hặc việc
thu hồi nợ của doanh nghiệp có hiệu quả, khả năng sinh lời và điều kiện của khách
hàng tốt.
Trong phân tích tài chính, chỉ tiêu “Kỳ thu tiền bình quân” được sử dụng để đánh
giá khả năng thu hồi vốn thanh toán trong doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho thấy để thu
được các khoản phải thu cần thời gian là bao lâu. Nếu số ngày càng lớn hơn thời gian
quy định cho khách thì việc thu hồi các khoản thu là chậm và ngược lại. Số ngày quy
định bán chịu cho khách lớn hơn thời gian này thì sẽ có dấu hiệu chứng tỏ việc thu hồi
công nợ đạt trước kế hoạch và thời gian để có cơ sở đánh giá tình hình tài chính của
doanh nghiệp trước mắt và triển vọng thanh toán của doanh nghiệp.
 Số vòng quay của tài sản ngắn hạn
Trong hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận động
không ngừng để đẩy mạnh doanh thu, đặc biệt là tài sản ngắn hạn. Nó sẽ là nhân tố
góp phần tăng lợi nhuận cho doanh thu. Số vòng quay TSNH là tỷ số so sánh mối quan
hệ giữa doanh thu và tổng TSNH của doanh nghiệp, được xác nhận bằng công thức:
Doanh thu thuần
Số vòng quay của tài sản ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn bình quân
14
360
Thời gian luân chuyển TSNH =
Số vòng quay TSNH
Chỉ tiêu số vòng quay của TSNH cho biết trong kỳ phân tích, tài sản ngắn hạn
quay được bao nhiêu vòng. Hoặc cho biết 1 đồng giá trị tài sản ngắn hạn đầu tư trong
kỳ thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của tài
sản ngắn hạn trong kỳ. Chỉ số này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, góp
phần tăng doanh thu và là điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu
này thấp chứng tỏ các TSNH vận động chậm làm doanh thu doanh nghiệp giảm. Tuy
nhiên, chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh, đặc điểm của tài
sản trong các doanh nghiệp.
Thời gian luân chuyển TSNH là chỉ tiêu cho biết thời gian cần thiết để TSNH vận
động hết một vòng để tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Nếu thời gian luân chuyển
của TSNH ngắn, hay nói cách khác là tốc độ luân chuyển của TSNH nhanh sẽ đẩy
nhanh được tốc độ tạo ra doanh thu, thu hồi vốn, do đó làm tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
 Số vòng quay khoản phải trả
GVHB + Chi phí chung, bán hàng, QLDN
Vòng quay khoản phải trả =
Phải trả ngƣời bán + Lƣơng, thƣởng, thuế phải trả
360
Thời gian trả nợ trung bình =
Vòng quay khoản phải trả
Vòng quay khoản phải trả cho biết số lần trả nợ của doanh nghiệp trong 1 chu kỳ
kinh doanh, hệ số này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng được các khoản
nợ dài. Thời gian trả nợ trung bình cho biết doanh nghiệp bình quân có bao nhiêu ngày
để trả nợ. Thời gian trả nợ càng dài chứng tỏ khả năng chiếm dụng vốn của doanh
nghiệp tốt, vì khi đó nhà cung cấp bị thiệt. Tuy nhiên chiếm dụng vốn quá lâu khiến
mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đối tác bị giảm tin cậy đi.
Thang Long University Library
15
 Thời gian quay vòng tiền
Thời gian quay vòng tiền trung bình = Chu kỳ kinh doanh + Thời gian trả nợ trung bình
Vòng quay tiền = Thời gian thu tiền + Thời gian quay vòng hàng
trung bình trung bình lƣu kho trung bình
= Thời gian lƣu kho + Thời gian thu nợ – Thời gian trả nợ
trung bình trung bình trung bình
Thời gian quay vòng tiền được định nghĩa là thời gian để doanh nghiệp chuyển
các nguyên vật liệu sản xuất thành tiền mặt, đây cũng chính là khoảng thời gian doanh
nghiệp cần sử dụng TSNH. Thời gian quay vòng tiền là công cụ hữu hiệu tối ưu hóa
nguồn TSNH, kiểm soát chi phí tài chính và thiết lập các chính sách quản trị liên quan
đến các khoản phải trả - phải thu và hàng tồn kho. Rút ngắn thời gian quay vòng tiền
TB để doanh nghiệp có thể tối giảm chi phí tài chính dành cho TSNH. Mục tiêu này
trước hết có thể thực hiện qua việc rút ngắn thời gian thu hồi công nợ hoặc nhanh
chóng giải phóng hàng tồn kho. Ngoài ra, còn có thể thực hiện qua việc thương thảo
với các nhà cung ứng, kéo dài thời gian công nợ. Một số doanh nghiệp có thời gian
quay vòng tiền “âm”, có nghĩa doanh nghiệp không cần sử dụng TSNH mà có thể tạo
ra doanh thu tài chính nhờ việc chiếm dụng vốn lưu động của nhà cung ứng.
Vòng quay tiền trung bình cho biết doanh nghiệp mất bao lâu để thu hồi một
khoản tín dụng. Nếu vòng quay tiền ngắn tức là doanh nghiệp thu hồi nhanh các khoản
tiền trong kinh doanh, chiếm dụng được các khoản nợ dài. Tuy nhiên vòng quay tiền
của từng doanh nghiệp khác nhau, phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực
hoạt động.
Chỉ số đánh giá khả năng sinh lời
Không phải lúc nào dựa trên lợi nhuận đơn thuần trong quá khứ hoặc hiện tại
cũng có thể dự đoán được mức sinh lợi trong tương lai. Vì vậy, các chỉ tiêu tài chính
dưới đây sẽ là những công cụ hữu hiệu nhằm củng cố kết luận về khả năng sinh lời của
một doanh nghiệp.
 Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời của TSNH =
Tài sản ngắn hạn bình quân
16
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của TSNH. Nó là một chỉ tiêu trực tiếp
cho thấy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó cho biết một
đơn vị TSNH có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao
thì hiệu quả sử dụng TSNH càng cao và ngược lại. Mức độ cao hay thấp cần được so
sánh với mức trung bình của ngành nghề, thị trường kinh doanh, so sánh với các đối
thủ cạnh tranh…
 Hệ số đảm nhiệm của tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn bình quân
Hệ số đảm nhiệm của TSNH =
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao
nhiêu đồng TSNH đầu tư. Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đang huy động
quá nhiều TSNH vào quá trình tạo ra một đồng doanh thu. Điều này đồng nghĩa với
việc quản lý, kiểm soát hiệu quả sử dụng TSNH chưa tốt dẫn đến lãng phí TSNH. Hệ
số này càng thấp thì hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp càng cao vì khi đó tỉ
suất lợi nhuận của một đồng TSNH tăng lên. Với các doanh nghiệp kinh doanh thương
mại thì hệ số này nhỏ hơn một đồng đồng nghĩa với việc doanh thu nhận về lớn hơn
TSNH là “vốn” bỏ ra ban đầu trong khâu sản xuất kinh doanh, chênh lệch giữa doanh
thu và TSNH càng lớn thì lợi nhuận thu về của doanh nghiệp càng cao.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn chịu sự tác động của nhiều nhân
tố. Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, ngoài việc sử
dụng những chỉ tiêu trên đây ta phải nghiên cứu những nhân tố tác động từ đó đưa ra
các giải pháp để hạn chế những tác động không tốt và phát huy thêm những tác động
tích cực.
1.3.1. Các nhân tố chủ quan
Đây là các nhân tố nằm bên trong nội tại doanh nghiệp, thuộc tầm kiểm soát của
doanh nghiệp, có tác động trực tiếp hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
nói chung và đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói riêng. Đây chính là nhân tố
đánh giá trình độ quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn, là nhân tố chính tác động trực
tiếp đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
Thang Long University Library
17
Ngành nghề kinh doanh
Trên thị trường, mỗi ngành nghề kinh doanh có những đặc điểm khác nhau như
tính mùa vụ, chu kỳ sản xuất kinh doanh,… từ đó tác động không nhỏ tới hiệu quả sử
dụng tài sản của doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh có tính chất mùa vụ thường
có biến động trong sử dụng TSNH tương ứng với mùa vụ đó. Ngoài ra, các doanh
nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn sẽ có thời gian quay vòng vốn nhanh và tác động đến
hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp.
Chu kỳ sản xuất kinh doanh ảnh hưởng trước hết đến nhu cầu sử dụng TSNH và
khả năng tiêu thụ sản phẩm. Những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh ngắn thì nhu
cầu TSNH thường không có những biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên
thu được tiền bán hàng. Điều đó giúp doanh nghiệp dễ dàng trang trải các khoản nợ
nần, đảm bảo nguồn vốn cho kinh doanh do đó nó cũng ảnh hưởng tới hiệu quả kinh
doanh. Ngược lại, những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài thì nhu cầu
TSNH thường biến động lớn, tiền thu bán hàng không đều, tình hình thanh toán chi trả
gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng TSNH. Chính vì vậy các nhà
quản lý doanh nghiệp cần phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp cũng như tình hình thực tế để đề ra kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng TSNH.
Uy tín của doanh nghiệp có một nội dung hết sức phong phú thể hiện trong mối
quan hệ với các tổ chức tín dụng, các ngân hàng thương mại, các công ty tài chính, các
bạn hàng, khách hàng của doanh nghiệp về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình…
Một doanh nghiệp có uy tín, điều kiện vật chất được khai thác triệt để tạo ra một sự
phát triển vững chắc cho doanh nghiệp. Khi đó doanh nghiệp vẫn có thể tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh bình thường mà không cần dự trữ một lượng vốn quá lớn.
Điều này sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp.
Trình độ nguồn nhân lực
Con người đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động sản xuất – kinh doanh.
Con người là nhân tố quyết định đến hiệu quả sản xuất nói chung và hiệu quả sử dụng
TSNH nói riêng, nhất là trình độ của cán bộ quản lý và kinh nghiệm tay nghề sản xuất
của công nhân viên. Để việc sử dụng TSNH có hiệu quả thì doanh nghiệp cần có
những người quản lý giỏi, công nhân viên có trình độ tay nghề cao trong sản xuất.
Trình độ quản lý là nhân tố quyết định đến việc doanh nghiệp có vận hành, tổ
chức, quản lý và ra quyết định có hiệu quả hay không. Nhà quản trị phải là những
người có năng lực, trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm quản lý và đưa ra những
quyết định đúng đắn phù hợp với hoàn cảnh tình hình doanh nghiệp và thị trường sẽ
18
giúp cho doanh nghiệp sử dụng tài sản một cách hiệu quả và đem lại lợi ích kinh
doanh lớn. Người quản lý giỏi sẽ nắm bắt được tình hình hoạt động của doanh nghiệp,
sau mỗi chu kỳ kinh doanh cần có những phân tích đánh giá xem hiệu quả sử dụng
TSNH hiện nay ra sao, từ đó đưa ra các kế hoạch hoạt động cho kỳ tiếp theo.
Công nhân lao động là những người trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ, trực tiếp
sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Vì vậy, với những người nhân viên có tay nghề kinh
nghiệm cao, có khả năng tiếp thu tốt khoa học kĩ thuật mới, có tinh thần trách nhiệm
và năng động sáng tạo trong công việc sẽ giúp cho doanh nghiệp sử dụng được TSNH
một cách hiệu quả đem lại lợi ích lớn nhất. Trong quá trình sản xuất, những người
công nhân giỏi sẽ tận dụng được các nguồn nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm có chất
lượng, đặc biệt với việc sử dụng máy móc thiết bị hết sức quan trọng, máy móc thiết bị
ngày càng hiện đại đòi hỏi đội ngũ sử dụng những loại máy móc thiết bị đó cũng phải
được đào tạo có chuyên môn, kĩ thuật.
Khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn
Vốn là nhân tố không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp và trong các hoạt động
sản xuất kinh doanh. Vốn là nguồn hình thành nên tài sản. Khả năng huy động vốn và
cơ cấu vốn sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản nói chung cũng như TSNH nói
riêng.
Doanh nghiệp có khả năng huy động vốn tốt sẽ mở ra cơ hội cho các hoạt động
kinh doanh, đa dạng hóa các hoạt động đầu tư, từ đó tạo ra nhiều lợi nhuận cho doanh
nghiệp dẫn tới nâng cao hiệu suất sử dụng TSNH. Ngoài ra, nếu doanh nghiệp duy trì
được cơ cấu vốn hợp lý thì chi phí vốn sẽ giảm, dẫn tới chi phí kinh doanh giảm, làm
tăng lợi nhuận, từ đó tỉ suất sinh lời trên TSNH sẽ tăng.
1.3.2. Các nhân tố khách quan
Các nhân tố khách quan là các nhân tố bên ngoài tác động tới doanh nghiệp,
có những lúc thúc đẩy doanh nghiệp phát triển nhưng có lúc kìm hãm sự phát triển
của nó. Sự tác động đó không thuộc tầm kiểm soát của doanh nghiệp do vậy khi
gặp những nhân tố này các doanh nghiệp luôn phải tự điều chỉnh mình cho phù hợp
với tác động đó.
Môi trƣờng kinh tế
Nhân tố này là tổng hợp của của các yếu tố như tỉ lệ lạm phát, tốc độ tăng trưởng
của nền kinh tế, mức độ thất nghiệp hay lãi suất ngân hàng… tác động tới tốc độ sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua đó nó tác động đến hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói riêng.
Thang Long University Library
19
Nền kinh tế tăng trưởng, phát triển, doanh nghiệp sẽ làm ăn thuận lợi hơn. Luồng
tiền vào doanh nghiệp tăng, phải thu giảm. Ngược lại khi nền kinh tế suy thoái số
lượng hàng hóa bán được giảm xuống, tồn kho tăng lên. Do vậy các nhà quản trị cần
phải theo dõi sự biến động của nền kinh tế để có điều chỉnh phù hợp và kịp thời.
Nhu cầu tiêu dùng của người dân từng vùng, từng miền cũng có ảnh hưởng. Sản
phẩm, hàng hóa cũng có chu kỳ sống của nó. Với những loại sản phẩm đang trong thời
kỳ hưng thịnh thì có thể dự trữ nhiều, khối lượng lớn để đảm bảo tiêu dùng được thông
suốt và không ứ đọng vốn, còn khi sản phẩm ở thời kỳ suy thoái nhu cầu giảm xuống
thì có thể giảm dự trữ hàng hóa, dùng các biện pháp quản lý thắt chặt để giảm rủi ro
cho doanh nghiệp.
Chính sách pháp lý của Nhà nƣớc
Hệ thống pháp luật đặt ra nhằm điều chỉnh hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Các quy định do Nhà nước đặt ra một phần trực tiếp và gián tiếp tác động đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải tuân theo
quy định của pháp luật về thuế, về lao động, về bảo vệ môi trường, an toàn lao động…
Nếu doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực được Nhà nước khuyến khích thì họ
sẽ được tạo những điều kiện thuận lợi để phát triển và ngược lại. Ngoài ra trong điều
kiện cơ chế thị trường, chỉ một sự thay đổi nhỏ trong cơ chế quản lý của Nhà nước sẽ
làm ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, nếu Nhà nước tạo cơ chế
chặt chẽ, đồng bộ ổn định sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
nói chung và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói riêng.
Thị trƣờng
Để đáp ứng nhu cầu thị trường, doanh nghiệp phải có chiến lược sản xuất kinh
doanh hợp lý. Việc sử dụng, quản lý tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả có ảnh hưởng
lớn tới sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng tới việc cung ứng hàng
hóa ra thị trường. Ngược lại, nhu cầu tiêu dùng của thị trường lại có tác động đến sản
xuất kinh doanh nói chung, tới hiệu quả hoạt động, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
của doanh nghiệp nói riêng. Nhu cầu của người tiêu dùng về các sản phẩm dịch vụ
thay đổi theo thời gian, vùng lãnh thổ, văn hóa… Sản phẩm cũng có chu kỳ sống của
nó. Sản phẩm đang trong chu kỳ tăng trưởng, nhu cầu tăng mạnh đòi hỏi phải sản xuất
và dự trữ nhiều hơn, hoặc khi suy thoái, nhu cầu giảm dần thì doanh nghiệp phải giảm
lượng dự trữ xuống.
Môi trƣờng cạnh tranh
Các doanh nghiệp hiện nay đang hoạt động trên thị trường cạnh tranh khốc liệt.
Do vậy việc lập kế hoạch sản xuất, tiêu thụ hàng hóa cũng như dự trữ hàng tồn kho là
20
hết sức quan trọng. Tất cả các kế hoạch này đều ảnh hưởng đến việc sử dụng tài sản
ngắn hạn.
Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào đều có đối thủ cạnh tranh.
Khi nền kinh tế phát triển, có sự mở rộng về loại hình kinh doanh cũng như về lĩnh
vực hoạt động, yếu tố cạnh tranh của các doanh nghiệp tăng lên. Doanh nghiệp phải
quan tâm nhiều hơn đến chiến lược của đối thủ cạnh tranh khi lập kế hoạch kinh
doanh. Ví dụ khi mua nguyên vật liệu sản xuất, nếu không tính toán trước sẽ dẫn đến
tình trạng nguyên vật liệu chỗ thừa chỗ thiếu. Khi cạnh tranh gia tăng, việc đưa các
biện pháp nhằm đẩy nhanh lượng hàng bán ra khiến doanh nghiệp nới lỏng chính sách
tín dụng, gây thêm khó khăn trong việc quản lý các khoản phải thu.
Thang Long University Library
21
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Phía trên là toàn bộ các cơ sở lý luận chung về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn,
tầm quan trọng cũng như hiệu quả sử dụng TSNH trong doanh nghiệp. Ở trong chương
1 có chia ra theo 4 mục lớn. Phần mục một trình bày tổng quan về tài sản trong doanh
nghiệp, phân loại tài sản theo hình thái biểu hiện và chu kỳ sản xuất. Phần mục hai
trình bày nội dung khái niệm, đặc điểm, phân loại TSNH theo quá trình tuần hoàn và
chu chuyển và theo mức độ thanh khoản cũng như vai trò của TSNH. Bên cạnh đó
trình bày chính sách quản lý TSNH theo theo trường phái cấp tiến và thận trọng. Tiếp
theo mục ba đề cập đến các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH trong doanh
nghiệp. Và mục cuối cùng nhắc đến các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
TSNH bao gồm các nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. Những lý luận này sẽ là
cơ sở lý thuyết để áp dụng thực tiễn tại Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm
LIDECO 8, toàn bộ nội dung này sẽ được trình bày trong chương 2 và chương 3 của
khóa luận.
22
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮNCHƢƠNG 2.
HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỪ
LIÊM LIDECO 8
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8
Trong những năm vừa qua, nhờ chính sách mở cửa, diện mạo nền kinh tế nước ta
ngày một khởi sắc. Cơ chế thị trường đã thực sự mở ra một bước ngoặt quan trọng
đánh dấu sự đổi mới từ bên trong nền kinh tế đồng thời cũng tạo ra nhiều cơ hội thuận
lợi cho sự phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp Việt Nam trên mọi lĩnh vực của
đời sống kinh tế.
Nắm bắt được những cơ hội kinh doanh cũng như nhu cầu thị trường, Công ty Cổ
Phần LIDECO 8 được thành lập, hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp Công ty Cổ phần số 0104596595 ngày 21/4/2010 do Sở KH&ĐT thành phố Hà
Nội cấp. Trong quá trình hoạt động, Công ty đã 2 lần được Sở KH&ĐT thành phố Hà
Nội cấp bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để phù hợp với tình hình hoạt
động của Công ty, trong đó lần đăng ký thay đổi thứ 4 ngày 21/5/2014.
 Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN LIDECO 8
 Tên viết tắt: LIDECO 8
 Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ
 Địa chỉ công ty: Số 11, Tổ 40, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội
 Điện thoại: 84343 545 720 Fax: 84343 545 721
 Website: http://www.lideco.vn Email: lideco8@gmail.com
 Mã số thuế: 0104596595
Ngay từ khi mới thành lập, Công ty xây dựng và ban hành quy chế quản lý điều
hành sản xuất kinh doanh, xây dựng nếp sống kỷ cương trong công ty và các mục tiêu,
phương châm hoạt động của công ty.
Tuy nhiên, khi bắt đầu bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như các
doanh nghiệp non trẻ khác, công ty đã gặp không ít khó khăn khi thị trường phát triển
quá nhanh cùng với việc môi trường cạnh tranh gay gắt, các đối thủ cạnh tranh mạnh
về tài chính, chuyên nghiệp về chuyên môn. Nhưng với phương châm tiến chậm mà
chắc, lấy uy tín chất lượng làm thước đo hàng đầu, Công ty LIDECO 8 đã dần khắc
phục những khó khăn, vượt qua và từng bước khẳng định được mình trên thị trường
Thang Long University Library
23
xây dựng và đang dần mở rộng phạm vi sản xuất kinh doanh ra các tỉnh thành khác
trong toàn miền bắc như Hải Dương, Quảng Ninh, …
Trong thời gian sắp tới, Công ty sẽ tiến hành bổ sung thêm ngành nghề kinh
doanh và vốn điều lệ nhằm thực hiện mục tiêu phát triển vững mạnh; đem lại ngày
càng nhiều lợi ích cho xã hội, bản thân doanh nghiệp và người lao động.
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh
Những năm gần đây, phát triển và trưởng thành, đến nay quy mô tổ chức hoạt
động của Công ty đã được nâng lên tầm cao mới và hoạt động theo mô hình Công ty
kinh doanh đa ngành nghề. Tuy nhiên, để đảm bảo phát triển bền vững, có chiều sâu,
Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị LIDECO đã ưu tiên tập trung 3 lĩnh vực chính gồm:
Xây lắp các công trình xã hội và dân dụng; Đầu tư xây dựng các khu đô thị và khu
công nghiệp; Đầu tư tài chính. Hiện nay, Công ty đã đầu tư vào các công ty thành viên
cho các lĩnh vực khác, trong đó LIDECO 8 chuyên sâu vào:
 Lập và thẩm định dự án, đầu tư, giám sát kỹ thuật xây dựng các công trình dân
dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và khu đô
thị;
 Thiết kế quy hoạch chi tiết các khu dân cư, khu chức năng đô thị và khu công
nghiệp;
 Tổng thầu tư vấn, thiết kế và lập tổng dự toán các công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật;
 Dịch vụ tư vấn đầu tư (không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính);
 Thiết kế và thi công trang trí nội, ngoại thất công trình;
2.1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Công ty LIDECO 8 được thành lập theo hình thức Công ty cổ phần. Công ty tổ
chức quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng. Giám đốc có quyền lãnh đạo cao nhất,
các phòng ban tham mưu cho giám đốc theo nhiệm vụ, chức năng của mình.
24
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự của LIDECO 8)
Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan
quyết định cao nhất trong Công ty. Đại hội đồng cổ đông họp ít nhất 1 năm 1 lần và
phải họp trong thời hạn 4 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty
để quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên do Đại hội đồng cổ
đông bầu hoặc miễn nhiệm. Mỗi thành viên hội đồng quản trị có nhiệm vụ tối đa 5
năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Ban giám đốc: gồm 1 Giám đốc kiêm Chủ tịch Hội đồng quản trị và 2 Phó Giám
đốc. Giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất, chỉ huy điều hành toàn bộ bộ máy
của Công ty. Nhiệm vụ là xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh,
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
Phó giám đốc
kinh doanh
Phó giám đốc
kỹ thuật
Bộ phận kế
toán tổng hợp
Bộ phận
tài vụ
Bộ phận
hành chính
Bộ phận
kỹ thuật
Đội khảo sát
địa hình
Đội tư vấn
thiết kế
Đội thi công
xây dựng
Đội giám sát
thi công
Hình 2.1.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Thang Long University Library
25
nghiên cứu khả năng hoạt động kinh doanh, nhu cầu thị trường. Từ đó đề ra các biện
pháp nâng cao chất lượng phục vụ mọi yêu cầu của từng khách hàng. Phó giám đốc là
người hỗ trợ trực tiếp của Giám đốc.
Bộ phận kỹ thuật: tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, tư vấn cho khách hàng từ
khi khách hàng đến tìm hiểu thị trường cho đến khi khách hàng ký hợp đồng với Công
ty, giải đáp toàn bộ thắc mắc của khách hàng trong quá trình tìm hiểu cho đến khi ký
kết hợp đồng. Có trách nhiệm theo dõi tiến độ thi công và đảm bảo chất lượng công
trình luôn được coi trọng, tổ chức thi công việc xây dựng các công trình dân dụng,
giao thông thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, san lấp mặt bằng…
Bộ phận tài vụ: tham mưu cho Giám đốc về mặt tài chính, tổ chức quản lý điều
tiết vốn, đảm bảo vốn hoạt động liên tục và có hiệu quả, chỉ đạo tổ chức công tác kế
toán toàn Công ty. Chịu trách nhiệm và giải quyết các vấn đề liên quan đến tài chính
và công tác hạch toán kế toán. Quản lý chặt chẽ và phân phối sử dụng các nguồn vốn
hợp lý, có hiệu quả. Chuẩn bị vốn bằng tiền cho đầu tư và thanh toán. Ghi chép, thanh
toán và phản ánh tình hình sử dụng vật tư, tài sản, tiền vốn trong mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh. Cung cấp số liệu tài chính cho Giám đốc và các cơ quan chức năng.
Phân tích hoạt động tài chính để đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Bộ phận hành chính: là bộ phận tổng hợp có chức năng tham mưu giúp cho
Giám đốc Công ty trong các lĩnh vực: quản lý nhân sự, thực hiện các công việc như
tuyển dụng bố trí nhân sự, chế độ chính sách, tiền lương, bảo hiểm, kỷ luật, khen
thưởng và đề bạt. Cố vấn cho Giám đốc về việc sử dụng nguồn nhân lực để mang lại
hiệu quả cho Công ty. Thực hiện các chế độ chính sách Nhà nước quy định đối với
người lao động; thanh toán tiền lương đúng chế độ và quy định; thực hiện các nghiệp
vụ hành chính như: văn thư, chuyển – nhận công văn, báo chí, mua sắm trang thiết bị
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bộ phận kế toán tổng hợp: là bộ phận đầu mối xây dựng kế hoạch của Trung
tâm; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình thực hiện kế hoạch công tác của
Công ty. Thu thập, xử lý, quản lý và tổ chức sử dụng thông tin để từ đó tổng hợp, báo
cáo tình hình hoạt động của các đơn vị trong cơ quan; đề xuất, kiến nghị các biện pháp
thực hiện phục vụ sự chỉ đạo và điều hành của Giám đốc.
Đội khảo sát địa hình: thực hiện công tác khoan xoay, lấy mẫu thí nghiệm trên
các địa hình chuẩn bị thi công; Đưa ra các đánh giá chính xác các nền móng phức tạp,
nền đá nứt nẻ, tầng các tơ, tầng đất xốp, từ đó triển khai những giải pháp xử lý thích
hợp nhằm đảm bảo an toàn cho công trình; Tổ chức xem xét khách quan toàn diện các
vấn đề cơ bản ảnh hưởng đến tính khả thi của một hợp đồng. Từ đó đưa ra quyết định
26
xem có nên thực hiện hợp đồng đó hay không, việc thực hiện hợp đồng mang lại lợi
ích gì cho doanh nghiệp về mặt kinh tế, xã hội, môi trường.
Đội tƣ vấn thiết kế: Đưa ra các kế hoạch quản lý, các bản thiết kế cho các công
trình xây dựng, lập dự án đầu tư, lập báo cáo kiểm tra kĩ thuật đầu tư xây dựng; Tư vấn
quản lý dự án, tư vấn đấu thầu, tư vấn kỹ thuật xây dựng, tư vấn giám sát chất lượng
công trình xây dựng; Thực hiện dịch vụ nhà đất, môi giới bất động sản.
Đội thi công xây dựng: Tổ chức thi công xây dựng & quản lý các Đội thi công
trực thuộc. Quản lý thi công các công trình xây dựng, các Đội khoán & các Nhà thầu
phụ; Xây dựng phương án quán lý Kho dụng cụ thiết bị thi công, vật tư – VLXD tại
công trường; Thực hiện nhật ký công trình, Quản lý thi công, quản lý kho - vật tư thiết
bị, bố trí & quản lý nhân lực thi công xây dựng; Tổ chức thực hiện bảo vệ công trình,
thực hiện Nội qui công trường, Nội qui an toàn lao động; Báo cáo thực hiện tiến độ thi
công, báo cáo sự cố công trình, báo cáo thực hiện công việc xây dựng, công việc phát
sinh (theo định kỳ hoặc bất thường); Nghiệm thu nội bộ, xác nhận khối lượng thực
hiện hợp đồng của các Đội khoán & các Nhà thầu phụ.
Đội giám sát thi công: Theo dỏi thực hiện và báo cáo các hợp đồng kinh tế được
ký kết.- Lập dự toán công trình, lập hồ sơ dự thầu, báo giá xây dựng, hợp đồng kinh tế;
Thực hiện giám sát thi công xây dựng & quản lý kỹ thuật các công trình thiết kế của
công ty; Thống kê & báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng kinh tế; Kiểm tra dự toán,
báo giá thi công, hợp đồng giao khoán. Kiểm tra hồ sơ thanh quyết toán, thanh lý hợp
đồng của các Đội khoán & các Nhà thầu phụ.
Mối quan hệ giữa các bộ phận: Mỗi bộ phận trong Công ty đảm nhiệm vai trò tổ
chức thực hiện và kiểm soát mọi hoạt động chuyên môn, đồng thời chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về các nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, giữa các bộ phận đều có mối
liên hệ mật thiết trong các giai đoạn của quá trình hoạt động kinh doanh. Trong từng
năm, Công ty có những chiến lược, mục tiêu kinh doanh cụ thể. Dưới sự thống nhất và
chỉ đạo của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị có trách nhiệm hướng dẫn, phân
công trực tiếp cho Giám đốc điều hành chung các công tác. Sau đó, Giám đốc phân
công công việc cụ thể cho từng bộ phận. Kết quả công việc của bộ phận này là căn cứ,
cơ sở để tiếp tục công việc của bộ phận. Các bộ phận có sự phối hợp liên tục, nhịp
nhàng đảm bảo cho quá trình hoạt động diễn ra suôn sẻ, thực hiện tố các nhiệm vụ mà
cấp lãnh đạo đã giao cho.
Thang Long University Library
27
2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ
Liêm LIDECO 8
2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ
Liêm LIDECO 8
Tình hình tài sản tại Công ty LIDECO 8
Việc xem xét tình hình biến động về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản giữa các
kỳ với nhau, cho phép các nhà quản lý đánh giá được khái quát tình hình đầu tư tài sản
đã phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp chưa, nhưng lại không cho biết các nhân tố
tác động đến sự thay đổi cơ cấu. Do vậy, để biết được các nhân tố ảnh hưởng và mức
độ ảnh hưởng đến sự biến động về cơ cấu tài sản, các nhà phân tích còn kết hợp cả
việc phân tích ngang, tức là so sánh sự biến động giữa các thời điểm thông qua số
tuyệt đối và số tương đối theo các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán.
Dựa vào báo cáo tài chính của Công ty lập ra bảng 2.1 thể hiện cơ cấu tài sản
cũng như xu hướng phát triển của Công ty trong giai đoạn 2012 – 2014 như sau:
Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản giai đoạn 2012 - 2014
TÀI
SẢN
Năm 2012 Tỉ
trọng
Năm 2013 Tỉ
trọng
Năm 2014 Tỉ
trọng
TSNH 36.155.133.769 100% 16.820.585.297 100% 25.623.017.470 100%
TSDH - 0 - 0 - 0
Tổng
TS
36.155.133.769 16.820.585.297 25.623.017.470
(Nguồn: Tổng hợp từ BCĐKT)
28
Bảng 2.2. Cơ cấu Tài sản của Công ty từ năm 2012 đến năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2012, 2013, 2014)
Chỉ tiêu Năm 2012
Tỉ
trọng
%
Năm 2013
Tỉ
trọng
%
Năm 2014
Tỉ
trọng
%
Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2013/2012
Tuyệt đối
Tƣơng
đối
Tuyệt đối
Tƣơng
đối
Tài sản ngắn hạn 36.155.133.769 100,00 16.820.585.297 100,00 25.623.017.470 100,00 (19.334.548.472) (53,48) 8.802.432.173 52,33
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
8.772.319.615 24,26 10.175.400.026 60,49 8.590.726.736 33,53 1.403.080.411 15,99 (1.584.673.290) (15,57)
II. Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
586.600.000 1,62 477.440.000 2,84 811.953.000 3,17 (109.160.000) (18,61) 334.513.000 70,06
III. Các khoản phải
thu ngắn hạn
19.534.921.839 54,03 4.695.742.464 27,92 15.269.286.757 59,59 (14.839.179.375) (75,96) 10.573.544.293 225,17
III. Hàng tồn kho 6.755.603.587 18,69 643.257.055 3,82 490.066.749 1,91 (6.112.346.532) (90,48) (153.190.306) (23,81)
IV. Tài sản ngắn hạn
khác
505.688.728 1,40 828.745.752 4,93 460.984.228 1,80 323.057.024 63.88 (367.761.524) (44,38)
Thang Long University Library
29
Thông qua các số liệu trong bảng 2.1, ta thấy năm 2012, 2013 và 2014 công ty
không có tài sản dài hạn nên tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong 3 năm này chiếm 100%
trên tổng tài sản, nghĩa là toàn bộ tài sản của công ty đều là tài sản ngắn hạn.
Sở dĩ có việc này là do Công ty LIDECO 8 mới được thành lập vào năm 2010
với quy mô nhỏ nên trong những năm đầu phát triển công ty tốn rất nhiều chi phí mua
sắm nguyên vật liệu xây dựng cũng như nguyên vật liệu dự trữ. Do đó, với những máy
móc, trang thiết bị có giá trị cao, theo như Thông tư số 45/2013/TT-BTC, về tiêu
chuẩn nhận biết tài sản cố định, với nguyên giá tài sản cố định phải có giá trị từ 30
triệu đồng trở lên, thì công ty chưa đủ vốn để mua mới nên đã chọn giải pháp thuê tài
chính để có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Ngoài ra, việc tài
sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty LIDECO 8 là tương
đối phù hợp với đặc trưng công ty xây dựng phần lớn là ứng trước tiền để xây dựng,
sau một thời gian mới quyết toán thanh lý hợp đồng.
Chính vì vậy, doanh nghiệp không có tài sản dài hạn trong những năm qua.
Lượng vốn thay vì để đầu tư tài sản dài hạn được doanh nghiệp sử dụng để chi tiêu cho
tài sản ngắn hạn. Tuy nhiên việc không chú trọng đầu tư cho tài sản cố định khiến
doanh nghiệp bị phụ thuộc nhiều vào nguồn thuê tài chính bên ngoài, từ đó hạn chế kết
quả hoạt động của doanh nghiệp.
Qua bảng 2.2, ta thấy mỗi năm đều có sự biến đổi khác nhau về tỷ trọng của các
khoản tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn của Công ty LIDECO 8 chủ yếu là các khoản
hàng tồn kho, các khoản phải thu ngắn hạn, tiền và các khoản tương đương tiền. Năm
2013, tài sản ngắn hạn giảm 19.334.548.472 VNĐ, tương ứng giảm 53,48% so với
năm 2012; năm 2014 lại tăng thêm 8.802.432.173 VNĐ, tương ứng tăng 52,33% so
với năm 2013.
Tiền mặt và các khoản tƣơng đƣơng tiền: biến động qua các năm. Cụ thể, năm
2012, tiền và các khoản tương đương tiền là 8.772.319.615 VNĐ, đến năm 2013 lượng
tiền dự trữ trong Công ty tăng lên 1.403.080.411 VNĐ tương đương với tỉ trọng là
15,99% so với năm 2012. Nguyên nhân do năm 2013, kinh tế khủng hoảng, doanh
nghiệp giữ lại tiền mặt mà không đầu tư vào dự án nào khác và không đầu tư vào tài
sản sinh lời khác khiến lượng tiền mặt dự trữ tăng lên. Năm 2014, vì nhận thấy khoản
mục tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tài sản ngắn hạn
với 60,49% tiềm tàng nhiều rủi ro cũng như phát sinh nhiều chi phí dự trữ nên doanh
nghiệp lại giảm 1.584.673.290 VNĐ tiền và các khoản tương đương tiền còn
8.590.726.736 VNĐ và con số này không lớn hơn so với năm 2012.
30
Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn: Năm 2012, đầu tư tài chính ngắn hạn là
586.600.000 VNĐ. Trong năm 2013, con số này giảm đi khoảng 110 triệu đồng, tương
đương 18,61% so với năm 2012, nhưng rồi lại tăng lên 70,06% trong năm 2014. Năm
2014, khoản mục này là 811.953.000 VNĐ. Nguyên nhân như đã nói ở trên, trong năm
2013, doanh nghiệp không sử dụng tiền vào đầu tư tài chính, nên khoản mục này bị
giảm đi, nhưng năm 2014 sau khi trải qua giai đoạn khó khăn của nền kinh tế, doanh
nghiệp đã tăng tới 70% lượng tiền đầu tư nhằm tạo ra lợi nhuận tài chính cho doanh
nghiệp.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Trong năm 2012, khoản phải thu chiếm đến
54,03% tài sản ngắn hạn. Tỷ trọng chiếm tới hơn một nửa này đồng nghĩa với việc số
vốn doanh nghiệp đang bị chiếm dụng bởi bên ngoài là quá nhiều, điều này không tốt,
chứng tỏ doanh nghiệp bị mất khả năng tự chủ tài chính. Nhận ra điểm yếu này, doanh
nghiệp đã thực hiện các chính sách sử dụng phải thu hiệu quả giúp con số này trong
năm 2013 giảm tới 75,96% so với con số cũ, chỉ còn chiếm 27,92% TSNH. Tuy nhiên,
lượng phải thu lại tăng mạnh trở lại tới 225,17% vào năm 2014, nên khoản phải thu
trong năm 2014 là 15.269.286.757 VNĐ. Chứng tỏ doanh nghiệp vẫn chưa có biện
pháp quản lý lâu dài mà vẫn chỉ mang tính nhất thời.
Hàng tồn kho: Trong năm 2012, lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp là rất
đáng báo động với 6.755.603.587 VNĐ, do doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong
việc quản lý hàng tồn kho. Nhưng đến năm 2013, tình hình trở nên khởi sắc hơn khi
con số giảm mạnh 90,48% so với năm trước còn 643.257.055 VNĐ, và con số này
trong năm 2014 giảm nhẹ chỉ còn 490.066.749 VNĐ, qua đó cho thấy doanh nghiệp đã
có những chính sách quản lý đúng đắn trong việc dự trữ hàng tồn kho. Tuy nhiên, với
tỷ trọng hàng tồn kho trên tài sản ngắn hạn chỉ chiếm 1,91%, doanh nghiệp sẽ không
có đủ nguyên vật liệu cần thiết phục vụ hoạt động xây dựng.
Thông qua cái nhìn tổng quát về tỷ trọng tài sản ngắn hạn – tài sản dài hạn cũng
như tỷ trọng các khoản mục trong tài sản ngắn hạn, ta thấy tình hình khủng hoảng kinh
tế năm 2013 đã ảnh hưởng rất lớn tới các khoản mục. Tuy rằng doanh nghiệp đã phân
tích và nhìn ra những mặt yếu bên trong, nhưng các chính sách quản lý đề ra vẫn chưa
đem lại được hiệu quả lâu dài giúp công ty khôi phục được. Để biết rõ hơn hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn, ta sẽ phân tích kỹ lưỡng hơn từng khoản mục cũng như các chỉ
tiêu tài chính liên quan trong mục sau của chương.
Thang Long University Library
31
Tình hình nguồn vốn tại Công ty LIDECO 8
Nguồn vốn là nguồn hình thành nên tài sản. Nguồn vốn của doanh nghiệp bao
gồm Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả. Đánh giá tình hình huy động nguồn vốn giúp nhà
quản trị những thông tin hữu ích về nguồn vốn của doanh nghiệp từ đâu, cơ cấu của
mỗi nguồn như thế nào, để họ có các biện pháp huy động phù hợp, đầu tư các tài sản
đúng mục đích và tính chất góp phần nâng cao hiệu quả và kết quả kinh doanh. Dựa
vào báo cáo tài chính của Công ty LIDECO 8, ta lập ra bảng 2.2 thể hiện cơ cấu nguồn
vốn của Công ty trong thời gian 3 năm như sau:
32
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty LIDECO 8
(Đơn vị tính: VNĐ)
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2012, 2013, 2014)
Chỉ tiêu Năm 2012
Tỉ lệ
%
Năm 2013
Tỉ lệ
%
Năm 2014
Tỉ
lệ%
Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013
Tuyệt đối
Tƣơng
đối
Tuyệt đối
Tƣơng
đối
A- Nợ phải trả 25.386.927.615 70,22 6.357.226.621 37,79 14.974.674.657 58,44 (19.029.700.994) (74,96) 8.617.448.036 135,55
I/ Nợ ngắn hạn 25.386.927.615 70,22 6.357.226.621 37,79 14.974.674.657 58,44 (19.029.700.994) (74,96) 8.617.448.036 135,55
1. Phải trả người bán 66.000.000 0,18 115.500.000 6,87 65.100.000 0,25 49.500.000 75,00 (50.400.000) (43,64)
2. Người mua trả tiền trước 371.351.680 1,03 441.470.396 2,62 470.940.980 1,84 70.118.716 18,88 29.470.584 6,68
3.Thuế + khoản phải nộp NN 166.771.614 0,46 164.694.277 0,80 1.033.496.887 4,03 (2.077.337) (1,25) 868.802.610 527,52
4. Phải trả người lao động 105.472.000 0,29 275.965.767 1,64 83.220.000 0,32 170.493.767 161,65 (192.745.767) (69,84)
5. Chi phí phải trả - 0 - 0 2.685.100.715 10,48 - 0 2.685.100.715 -
6. Phải trả phải nộp NH khác 24.619.894.387 68,10 5.290.264.607 31,45 10.577.701.501 41,28 (19.329.629.780) (78,51) 5.287.436.894 99,95
7.Quỹ khen thưởng, phúc lợi 57.437.934 0,16 69.331.574 0,41 59.114.574 0,23 11.893.640 20,71 (10.217.000) (14,74)
B- Nguồn vốn chủ sở hữu 10.768.206.154 29,78 10.463.358.676 62,21 10.648.342.813 41,56 (304.847.478) (2,83) 184.984.137 1,77
I. Vốn chủ sở hữu 10.768.206.154 29,78 10.463.358.676 62,21 10.648.342.813 41,56 (304.847.478) (2,83) 184.984.137 1,77
1.Vốn đầu tư của CSH 10.000.000.000 27,66 10.000.000.000 59,45 10.000.000.000 39,03 0 0 0 0
2. Quỹ đầu tư phát triển 32.846.487 0,09 47.225.215 0,28 54.781.815 0,21 14.378.728 43,78 7.556.600 16,00
3. Quỹ dự phòng tài chính 16.423.243 0,05 23.612.607 0,14 27.390.907 0,11 7.189.364 43,78 3.778.300 16,00
4. LNST chưa phân phối 718.936.424 1,99 392.520.854 2,33 566.170.091 2,21 (326.415.570) (45,40) 173.649.237 44,24
Tổng nguồn vốn 36.155.133.769 100,00 16.820.585.297 100,00 25.623.017.470 100,00 (19.334.548.472) (53,48) 8.802.432.180 52,33
Thang Long University Library
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8

More Related Content

What's hot

Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngBao Nguyen
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbtPhân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbthttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
 
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn MinhGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbtPhân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 

Viewers also liked

Pembangunan mapan dalam islam
Pembangunan mapan dalam islamPembangunan mapan dalam islam
Pembangunan mapan dalam islamFaiq Aiman Ahmad
 
"Как уральский стартап Октодон выходил на Кикстартер" Евгения Панасова, Octodon
"Как уральский стартап Октодон выходил на Кикстартер" Евгения Панасова, Octodon"Как уральский стартап Октодон выходил на Кикстартер" Евгения Панасова, Octodon
"Как уральский стартап Октодон выходил на Кикстартер" Евгения Панасова, Octodonit-people
 
Educar a los menores en el uso sin riesgos de internet
Educar a los menores en el uso sin riesgos de internetEducar a los menores en el uso sin riesgos de internet
Educar a los menores en el uso sin riesgos de internetconvivenciaccv
 
Addon-Solutions-Profile
Addon-Solutions-ProfileAddon-Solutions-Profile
Addon-Solutions-ProfileVishal Godhani
 
Diapositivas informatik!
Diapositivas informatik!Diapositivas informatik!
Diapositivas informatik!carolinarache
 
Gdz 11 klass_geometrija_test_kontrol
Gdz 11 klass_geometrija_test_kontrolGdz 11 klass_geometrija_test_kontrol
Gdz 11 klass_geometrija_test_kontrolLucky Alex
 
Presentación del programa de alumnos-ayuda
Presentación del programa de alumnos-ayudaPresentación del programa de alumnos-ayuda
Presentación del programa de alumnos-ayudaconvivenciaccv
 

Viewers also liked (16)

Pembangunan mapan dalam islam
Pembangunan mapan dalam islamPembangunan mapan dalam islam
Pembangunan mapan dalam islam
 
...
......
...
 
Cristian
CristianCristian
Cristian
 
"Как уральский стартап Октодон выходил на Кикстартер" Евгения Панасова, Octodon
"Как уральский стартап Октодон выходил на Кикстартер" Евгения Панасова, Octodon"Как уральский стартап Октодон выходил на Кикстартер" Евгения Панасова, Octodon
"Как уральский стартап Октодон выходил на Кикстартер" Евгения Панасова, Octodon
 
Educar a los menores en el uso sin riesgos de internet
Educar a los menores en el uso sin riesgos de internetEducar a los menores en el uso sin riesgos de internet
Educar a los menores en el uso sin riesgos de internet
 
Nuestros Graduados
Nuestros GraduadosNuestros Graduados
Nuestros Graduados
 
La extorsion
La extorsionLa extorsion
La extorsion
 
diapositivas
diapositivasdiapositivas
diapositivas
 
Addon-Solutions-Profile
Addon-Solutions-ProfileAddon-Solutions-Profile
Addon-Solutions-Profile
 
Diapositivas informatik!
Diapositivas informatik!Diapositivas informatik!
Diapositivas informatik!
 
Gdz 11 klass_geometrija_test_kontrol
Gdz 11 klass_geometrija_test_kontrolGdz 11 klass_geometrija_test_kontrol
Gdz 11 klass_geometrija_test_kontrol
 
Habitad y especies
Habitad y especiesHabitad y especies
Habitad y especies
 
Presentación del programa de alumnos-ayuda
Presentación del programa de alumnos-ayudaPresentación del programa de alumnos-ayuda
Presentación del programa de alumnos-ayuda
 
News SA 50 2016
News SA 50 2016News SA 50 2016
News SA 50 2016
 
A aprendizaxe cooperativa
A aprendizaxe cooperativaA aprendizaxe cooperativa
A aprendizaxe cooperativa
 
Tratamiento
TratamientoTratamiento
Tratamiento
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8

Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần OnTimeVitThu
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongNâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần liên doanh htc
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần liên doanh htcNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần liên doanh htc
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần liên doanh htchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net ithttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8 (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Thái Thinh, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Thái Thinh,  2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Thái Thinh,  2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Thái Thinh, 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng Thái
Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng TháiNâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng Thái
Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng Thái
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongNâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần liên doanh htc
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần liên doanh htcNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần liên doanh htc
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần liên doanh htc
 
Đề tài Hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần liên doanh, ĐIỂM 8
Đề tài  Hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần liên doanh,  ĐIỂM 8Đề tài  Hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần liên doanh,  ĐIỂM 8
Đề tài Hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần liên doanh, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ liêm lideco 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỪ LIÊM LIDECO 8 SINH VIÊN THỰC TẬP : BẠCH THÙY VÂN MÃ SINH VIÊN : A21385 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỪ LIÊM LIDECO 8 Giáo viên hƣớng dẫn: Ths. Đỗ Trƣờng Sơn Sinh viên thực tập : Bạch Thùy Vân Mã sinh viên : A21385 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trải qua thời gian 4 tháng làm khóa luận tốt nghiệp vừa qua, để hoàn thành được bản khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo hết sức nhiệt tình của thầy giáo Đỗ Trường Sơn cùng với Ban giám đốc và nhân viên phòng Tài chính – Kế toán của Công ty CP Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8 đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Trong suốt quá trình thực tập và trong quá trình làm bài khóa luận, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình dộ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Thầy, Cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thiện bài khóa luận hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 1 tháng 11 năm 2015 Sinh viên Bạch Thùy Vân
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên (Ký và ghi rõ họ và tên) BẠCH THÙY VÂN Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢNCHƢƠNG 1. NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP.........................................................................1 1.1. Tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ..................................................................1 1.1.1. Khái niệm tài sản ngắn hạn .................................................................................1 1.1.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn............................................................................1 1.1.3. Phân loại tài sản ngắn hạn ..................................................................................2 1.1.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ..............................................5 1.1.5. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ...................................6 1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ....................................8 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ....................8 1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn..................8 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp. ............................................................................................................................9 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ..........................................................................................................................16 1.3.1. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................16 1.3.2. Các nhân tố khách quan ....................................................................................18 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠNCHƢƠNG 2. CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỪ LIÊM LIDECO 8........22 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8...........22 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 822 2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh ..........................................................................................23 2.1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức..........................................................................................23 2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8...........................................................................................................27 2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8............................................................................................................27 2.2.2. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014..........................35 2.3. Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty LIDECO 8...............................................................................................38 2.3.1. Thực trạng tài sản ngắn hạn của Công ty trong những năm qua ...................38 2.3.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn.....................................................................................42 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp 55 2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8.......................................................................60
  • 6. 2.4.1. Kết quả đạt được .................................................................................................60 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân....................................................................................61 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮNCHƢƠNG 3. HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỪ LIÊM LIDECO 8 65 3.1. Định hƣớng hoạt động sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty LIDECO 8 ......65 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty LIDECO 8.. ..........................................................................................................................67 3.2.1. Thay đổi cơ cấu tài sản.......................................................................................67 3.2.2. Xây dựng mô hình quản lý tiền mặt...................................................................68 3.2.3. Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu ................................................................69 3.2.4. Đa dạng hóa hình thức huy động nguồn vốn ...................................................73 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DN Doanh nghiệp DTT Doanh thu thuần HTK Hàng tồn kho LNST Lợi nhuận sau thuế TS Tài sản TSNH TSDH Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản giai đoạn 2012 - 2014............................................................27 Bảng 2.2. Cơ cấu Tài sản của Công ty từ năm 2012 đến năm 2014 .............................28 Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty LIDECO 8 ..................................................32 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty LIDECO 8 giai đoạn 2012 – 2014 ...............................................................................................................................36 Bảng 2.5. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty LIDECO 8 giai đoạn 2012 – 2014 ....39 Bảng 2.6. Các hệ số về khả năng thanh toán.................................................................44 Bảng 2.7. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả quản lý khoản phải thu của LIDECO 8 từ 2012-2014......................................................................................................................49 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của LIDECO 8 từ 2012-2014......................................................................................................................52 Bảng 2.9. Thời gian quay vòng tiền trung bình.............................................................54 Bảng 2.10. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSNH ......................................56 Bảng 2.11. Tỉ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn ...........................................................59 Bảng 3.1. Danh sách các nhóm rủi ro............................................................................70 Bảng 3.2. Mô hình cho điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro .........................................71 Bảng 3.3. Danh sách nhóm rủi ro và điểm tín dụng của Công ty LIDECO 8...............72 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu TSNH giai đoạn 2012 - 2014........................................................40 Hình 1.1.1. Chính sách quản lý tài sản............................................................................6 Hình 2.1.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ................................................24 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thời kỳ kinh tế hiện nay, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì đòi hỏi phải có tiềm lực tài chính, trong đó có tài sản ngắn hạn. Ở mỗi doanh nghiệp, tương ứng với từng lĩnh vưc hoạt động kinh doanh khác nhau thì sẽ có cơ cấu và nguồn tài sản ngắn hạn khác nhau. Nó phù hợp với quy mô và khả năng hoạt động của từng công ty. Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8 là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, xây lắp các công trình và kinh doanh nguyên vật liệu xây dựng. Trong thời gian qua, công tác sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chưa cao. Do đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong các doanh nghiệp là vấn đề hết sức cần thiết và quan trọng. Chính vì sự cấp thiết nói trên, em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8” làm đề tài khóa luận của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Một số vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty cổ phần phát triển đô thị Từ Liêm LIDECO 8. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty cổ phần phát triển đô thị Từ Liêm LIDECO 8. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8.  Thời gian: từ năm 2012 đến hết năm 2014.  Không gian: tại Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp so sánh, phân tích báo cáo tài chính theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc, phân tích tỉ lệ, tổng hợp dựa trên các số liệu thu thập được và tình hình thực tế tại Công ty.
  • 10. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục thì khóa luận được chia làm ba chương chính như sau Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty LIDECO 8 Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty LIDECO 8 Thang Long University Library
  • 11. 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNGCHƢƠNG 1. TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn chiếm một tỷ lệ lớn hay nhỏ trong mỗi công ty là khác nhau tuy nhiên nó đóng một vai trò rất quan trọng và không thể thiếu đối với tất cả các doanh nghiệp. Đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, tài sản ngắn hạn luôn chiếm một tỉ trọng lớn, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, cần phải làm rõ khái niệm tài sản ngắn hạn là gì? Theo PGS.TS Lưu Thị Hương, Giáo trình tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thống kê, năm 2003 thì “Tài sản ngắn hạn là các tài sản có thời gian thu hồi vốn ngắn, trong khoảng thời gian 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp”. Theo PGS.TS Trần Ngọc Thơ, Giáo trình quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, Nhà xuất bản Thống kê, năm 2009 thì “Tài sản ngắn hạn hay cũng gọi là tài sản lưu động là một khoản mục trong bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả các loại tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi sang tiền mặt trong vòng 1 năm hay trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho và những tài sản có tính thanh khoản khác”. Như vậy, có rất nhiều quan điểm về tài sản ngắn hạn, mặc dù ngôn từ diễn đạt khác nhau, song ta có thể hiểu một cách khái quát: “Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền, hiện vật (vật tư, hàng hóa), dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu”. 1.1.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn được phân bổ đủ trong tất cả các khâu, các công đoạn nhằm đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, ổn định tránh lãng phí và tổn thất vốn do ngừng sản xuất, không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và đảm bảo khả năng sinh lời của tài sản. Do đó, tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp có các đặc điểm sau: Thứ nhất, tài sản ngắn hạn liên tục thay đổi hình thái biểu hiện trong quá trình kinh doanh. Tài sản ngắn hạn biểu hiện dưới hình thác khác nhau tương ứng với các mục đích khác nhau của TSNH trong doanh nghiệp: tiền và các khoản tương đương
  • 12. 2 tiền hay chứng khoán khả thị đảm bảo khả năng thanh toán cho doanh nghiệp, hàng tồn kho được sử dụng trong khâu sản xuất kinh doanh, phải thu khách hàng ghi nhận các khoản tín dụng thương mại. Thứ hai, tài sản ngắn hạn luân chuyển và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một năm hay một chu kỳ kinh doanh. TSNH như tiền mặt, hàng tồn kho thường được sử dụng trong một chu kỳ kinh doanh, khác với TSDH như thiết bị, máy móc, nhà xưởng thường dùng trong nhiều năm và trích khấu hao. Thứ ba, toàn bộ giá trị TSNH được thu hồi sau khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh hay nói cách khác là nó được luân chuyển toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm, mọi chị phí phát sinh trong quá trình biến đổi tài sản ngắn hạn thành thành phẩm đã được tính vào giá của sản phẩm trước khi đưa ra thị trường. Thứ tƣ, TSNH có tính thanh khoản cao nên đáp ứng được khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Thứ năm, TSNH thường thay đổi hình thái ban đầu để tạo thực thể của sản phẩm. Đây là đặc điểm điển hình của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, hàng tồn kho dùng cho mục đích sản xuất thường trải qua một quá trình biến đổi để tạo thành thành phẩm. 1.1.3. Phân loại tài sản ngắn hạn Trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và quản lý tài chính nói riêng, tùy theo yêu cầu quản lý và dựa trên tính chất vận động của tài sản ngắn hạn, người ta chia tài sản ngắn hạn như sau: Phân loại theo hình thái biểu hiện  Tài sản bằng tiền: Tiền gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển,và vàng, bạc,các loại đá quý… Đây là những tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có tính thanh khoản cao nhất. Là những tài sản đặc biệt của doanh nghiệp, nó được sử dụng vào mục đích để dự trữ và đảm bảo các khoản thanh toán nhanh cho doanh nghiệp. Các khoản phải thu gồm nhiều khoản mục khác nhau tuỳ theo tính chất của quan hệ mua bán, quan hệ hợp đồng. Trong nền kinh tế thị trường việc mua bán chịu với nhau diễn ra một cách thường xuyên. Các doanh nghiệp bán hàng nhưng có thể lại không nhận được tiền hàng ngay, mà lại được nhận vào một thời điểm xác định trong tương lai mà hai bên có sự thỏa thuận trước. Do vậy nó đã hình thành nên các khoản phải thu của doanh nghiệp. Việc các doanh nghiêp cho nợ tiền hàng lẫn nhau như vậy đã hình thành nên tín dụng thương mại. Thang Long University Library
  • 13. 3 Đầu tư tài chính ngắn hạn gồm các tài sản tài chính ngắn hạn có khả năng chuyển đổi cao, tức là dễ bán, dễ chuyển đổi thành tiền khi cần thiết như: tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu, hối phiếu ngân hàng, thương phiếu… Đây là những giấy tờ có giá ngắn hạn mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Các tài sản này giúp doanh nghiệp có thể đa dạng hóa các khoản mục đầu tư và giảm thiểu lượng tiền nhàn rỗi.  Tài sản bằng hàng hóa Hàng tồn kho bao hàm toàn bộ các hàng hoá vật liệu, nguyên liệu đang tồn tại ở các kho, quầy hàng hoặc trong xưởng. Nó gồm nhiều chủng loại khác nhau như: nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, vật liệu bổ trợ, nhiên liệu và các loại dầu mỡ, thành phẩm… Trong quá trình luân chuyển của TSNH để phục vụ sản xuất, kinh doanh thì việc tồn tại vật tư hàng hóa dự trữ, tồn kho lại là bước đệm cần thiết cho quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Hàng tồn kho gồm loại: nguyên vật liệu thô, sản phẩm dở dang và thành phẩm. Những nguyên vật liệu dự trữ này tuy không trực tiếp tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp nhưng nó có vai trò quan trọng, nó đảm bảo cho quá trình sản xuất và tái sản xuất được diễn ra bình thường. Tuy nhiên nếu dự trữ quá nhiều sẽ gây ứ đọng vốn và tốn kém nhiều chi phí quản lí, bảo quản. Nếu dự trữ quá ít sẽ gây ra sự gián đoạn trong quá trình sản xuất. Vì thế doanh nghiệp phải tính toán mức độ dự trữ cho hợp lí, mức dự trữ này tùy thuộc vào tình hình thực tế của từng doanh nghiệp. Với việc phân loại theo hình thái biểu hiện cho phép doanh nghiệp xem xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp; biết được kết cấu tài sản ngắn hạn theo hình thái biểu hiện giúp cho nhà quản lý có thể xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình luân chuyển của tài sản ngắn hạn để đưa ra biện pháp quản lý thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng chúng một cách cao nhất. Phân loại theo vai trò trong quá trình sản xuất kinh doanh Theo vai trò trong quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản ngắn hạn bao gồm: TSNH trong khâu dự trữ, TSNH trong khâu trực tiếp sản xuất và TSNH trong khâu lưu thông.  Tài sản ngắn hạn trong khâu dự trữ: Nguyên vật liệu chính: là giá trị những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất là bộ phẩn cơ bản cấu thành nên sản phẩm nguyên vật liệu khi tham gia vào sản xuất, chúng cấu tạo nên thực thể sản phẩm. Nguyên vật liệu phụ: nguyên vật liệu không đóng vai trò chủ yếu tạo thành sản phẩm, góp phần làm cho sản phẩm bền đẹp hơn.
  • 14. 4 Công cụ, dụng cụ: là những tư liệu lao động mà doanh nghiệp sử dụng trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh.  Tài sản ngắn hạn trong khâu sản xuất: Hàng mua đang đi đường: Là giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp mua hoặc đặt mua đã thanh toán và đang trên đường vận chuyển chưa được nhập kho. Sản phẩm dở dang: là những sản phẩm đang nằm trong dây chuyền sản xuất chưa hoàn thành, chưa bàn giao mà phải gia công chế biến tiếp mới trả thành sản phẩm.  Tài sản ngắn hạn trong khâu lưu thông: Hàng hóa: là thành phẩm đã được nhập kho và có thể xuất kho được bất cứ lúc nào để tiêu thụ ra thị trường. Thành phẩm: là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biện do các bộ phận sản xuất chính và phụ của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công đã xong, được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho để bán. Việc phân loại tài sản ngắn hạn theo vai trò với quá trình sản xuất kinh doanh cho phép doanh nghiệp thấy được kết cấu tài sản ngắn hạn theo từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp cũng có thể đánh giá tình hình phân bổ tài sản ngắn hạn trong các khâu và vai trò từng thành phần với quá trình kinh doanh nhằm tạo cơ sở để người quản lý đưa ra các giải pháp tổ chức quản lý. Phân loại theo các khoản mục trên bảng cân đối kế toán Căn cứ theo khoản mục trên bảng cân đối kế toán, tài sản ngắn hạn bao gồm: tiền và các khoản tương đương tiền, chứng khoán khả thị, khoản phải thu khách hàng, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Tiền và các khoản tương đương tiền được hiểu là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền. Tiền mặt tại quỹ: Tiền mặt bằng nội tệ có tại quỹ của doanh nghiệp, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, ngân phiếu, các loại chứng từ… Tiền gửi ngân hàng: Là giá trị vốn bằng tiền mà doanh nghiệp gửi tại ngân hàng hay kho bạc, công ty tài chính. Tiền đang chuyển: Là số tiền mà doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng hay đã gửi qua đường bưu điện, đang làm thủ tục trích chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp sang tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp hay cá nhân khác mà doanh nghiệp chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng. Thang Long University Library
  • 15. 5 Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. Tài sản tài chính ngắn hạn bao gồm các khoản đầu tư chứng khoán có thời hạn thu hồi dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (như: tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng…) hoặc chứng khoán mua vào bán ra (cổ phiếu, trái phiếu) để kiếm lời và các loại đầu tư tài chính khác không quá một năm. Các khoản phải thu ngắn hạn là các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng, phải thu nội bộ ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trong vòng một năm như phải thu từ khách hàng, các khoản thế chấp, cầm cố, ký quỹ ký cược… Hàng tồn kho là các loại tài sản được dựt rữ cho sản xuất hoặc cho kinh doanh thương mại bao gồm: hàng mua đang đi đường, nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi bán… Tài sản ngắn hạn khác bao gồm chi phí trả trước ngắn hạn, các khoản tạm ứng và các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn… Các khoản tạm ứng: Là các khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện hoạt động kinh doanh nào đó hoặc giải quyết một công việc đã được phê duyệt. Chi phí trả trước ngắn hạn: Là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng đến kết quả hoạt động của nhiều kỳ thanh toán cho nên chưa thể tính vào chi phí sản xuất kinh doanh một kỳ mà được tính cho hai hay nhiều kỳ thanh toán. 1.1.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Tài sản ngắn hạn đóng vai trò rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp có thể kinh doanh, sản xuất thuận lợi. TSNH giúp hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận hành liên tục, không bị gián đoạn. TSNH còn hỗ trợ thanh toán cho các giao dịch có độ trễ về thời gian. Điều này xuất hiện trong quá trình sản xuất, marketing và thu tiền. Do các giao dịch diễn ra không đồng thời, nhiều hoạt động tác động đến nhu cầu vốn lưu động như lưu trữ hàng tồn kho, áp dụng các chính sách hỗ trợ khách hàng, chiết khấu thanh toán dễ khuyến khích khách hàng thanh toán sớm, giảm thời gian chuyển tiền khi thu hồi nợ.
  • 16. 6 TSNH giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán. Doanh nghiệp cần dự trữ TSNH để đáp ứng cho các chi phí giao dịch. Chi phí giao dịch bao gồm phí dịch vụ cho việc mua bán chứng khoán, các khoản lỗ tiềm tàng do phải bán gấp các tài sản trong khi có thể kiếm lời nhiều hơn nếu có thêm thời gian. Chính vì vậy mà doanh nghiệp luôn phải dự trữ một lượng tiền hoặc chứng khoán khả thị đủ để đảm bảo khả năng thanh toán, đây cũng là loại tài sản có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng với chi phí thấp đáp ứng cho các mục tiêu ngắn hạn. Trong các trường hợp cần phải chi trả các chi phí liên quan đến pháp luật, chi phí gián tiếp trong quản lý. Những chi phí này rất lớn nên nhà quản lý thường xem chúng như những áp lực tài chính và có xu hướng dự trữ một lượng lớn tài sản có tính thanh khoản cao để đảm bảo khả năng thanh toán ngay cả khi việc này đem lại ít lợi nhuận hơn so với đầu tư tài sản dài hạn. Chính vì vậy, chính sách quản lý tài sản đối với doanh nghiệp hết sức quan trọng. Ngoài ra TSNH còn tạo lập mối quan hệ với khách hàng. Việc TSNH của Công ty được sử dụng có hiệu quả hay không được ghi chép trong hồ sơ tín dụng thương mại, các khách hàng, đối tác dựa vào đó để đưa ra đánh giá xem có hợp tác hay không. Các công ty dựa vào mức độ quan hệ của doanh nghiệp đang xem xét để đưa ra những quyết định chắc chắn, bao gồm việc bán hàng, cho vay, cho thuê, tăng nợ tín dụng, tiêu thụ giúp hàng tồn kho với giá cạnh tranh. 1.1.5. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Quản lý tài sản ngắn hạn là nhiệm vụ tất yếu để duy trì tình hình kinh doanh ổn định của doanh nghiệp. Việc quản lý tài sản phụ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, quy mô doanh nghiệp (lớn, trung bình và nhỏ), mức độ ổn định của doanh thu và theo từng thời kỳ của doanh nghiệp. Ba cách thức quản lý tài sản đó là chiến lược quản lý cấp tiến, chiến lược quản lý thận trọng và chiến lược quản lý dung hòa. Hình 1.1.1. Chính sách quản lý tài sản Cấp tiến Thận trọng Dung hòa (Nguồn: Giáo trình tài chính doanh nghiệp) TSNH TSDN NVNH NVDN TSNH TSDN NVNH NVDN TSNH TSDN NVNH NVDN Thang Long University Library
  • 17. 7 Quản lý TSNH theo chính sách cấp tiến Là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và nợ cấp tiến, doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn của mình để tài trợ cho TSCĐ. Để tài trợ cho TSCĐ, doanh nghiệp có thể lấy từ hai nguồn đó là đi vay hoặc sử dụng nguồn vốn ngắn hạn của chính doanh nghiệp mình. Nguồn vốn để đầu tư cho TSCĐ thường không hề nhỏ nên nếu doanh nghiệp đi vay sẽ phải chịu một khoản lãi, điều này làm cho chi phí huy động tăng cao. Trong chính sách quản lý TSNH cấp tiến, nguồn vốn tài trợ cho TSCĐ được sử dụng trực tiếp từ nguồn vốn ngắn hạn của doanh nghiệp nên có thể tiết kiệm được khoản lãi vay phải trả nếu như nguồn tài trợ này có được nhờ đi vay. Nhưng bên cạnh đó, việc áp dụng chính sách quản lý này cũng đem lại rủi ro cao cho doanh nghiệp bởi sự ổn định không cao của nguồn vốn. Hơn thế nữa, nguồn vốn ngắn hạn có vai trò đảm bảo khả năng thanh toán cho doanh nghiệp. Việc sử dụng nguồn vốn ngắn hạn này để tài trợ cho TSCĐ khiến cho khả năng thanh toán bị giảm sút. Nếu doanh nghiệp có nghiệp vụ hay hoạt động phát sinh đột xuất thì rất có thể sẽ gặp khó khẳn bởi sự không đảm bảo về khả năng thanh khoản này. Như vậy, chính sách quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến này mang lại thu nhập cao nhưng đồng thời cũng kéo theo rủi ro tăng cao. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn thận trọng Là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng và nợ thận trọng, doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn của mình để tài trợ cho TSNH. Có thể nói, mô hình này ngược lại với mô hình quản lý TSNH cấp tiến. TSNH của doanh nghiệp tăng lên do được bổ sung từ nguồn vốn dài hạn. Điều này làm cho khả năng thanh toán được đảm bảo. Tính ỏn định của nguồn vốn cao và hạn chế các rủi ro có thể xảy ra trong kinh doanh. Chi phí huy động của nguồn vốn dài hạn bao giờ cũng lớn hơn nguồn vốn ngắn hạn cho nên chính sách này sẽ làm cho chi phí huy động của doanh nghiệp tăng lên. Như vậy, chính sách này hạn chế được các rủi ro doanh nghiệp nhưng đồng thời cũng làm giảm thu nhập của doanh nghiệp. Chính sách quản lý tài sẳn ngắn hạn dung hòa Chính sách này dựa trên nguyên tắc tương thích, tức là TSNH được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn vốn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn. Đặc điểm của chính sách quản lý dung hòa là kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài sản cấp tiến với nợ thận trọng. Tuy nhiên, trên thực tế, để
  • 18. 8 đạt được trang thái tương thích là điều không hề đơn giản bởi doanh nghiệp sẽ vấp phải một số vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian. Chính vì thế nên chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương thích, dung hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình hạn chế nhược điểm của hai chính sách quản lý cấp tiến và thận trọng. 1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Ta có thể thấy hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí. Hiệu quả kinh tế (hiệu quả kinh doanh) phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc xã hội để đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất với chi phí thấp nhất, hay nói cách khác: hiệu quả kinh tế là sự so sánh giữa kết quả đầu ra với yếu tố đầu vào hoặc giữa kết quả với chi phí gắn liền với hoạt động kinh doanh nào đó. Tóm lại, theo “Phân tích Báo cáo tài chính” của Nhà xuất bản Tài chính 2011 thì “Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, quản lý TSNH của doanh nghiệp, đảm bảo lợi nhuận tối đa với số lượng TSNH sử dụng với chi phí thấp nhất”. 1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong những nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận, đến quyền lợi và mục đích cao nhất của doanh nghiệp. Như vậy ta có thể nhận thấy nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một việc làm thiết yếu của bất kỳ một doanh nghiệp nào, người ta không thể từ chối thu một khoản lợi nhuận hay doanh thu nhiều hơn trên một đồng vốn bỏ ra mà ngược lại họ muốn thu ngày càng nhiều từ việc bỏ ra cùng một lượng vốn ban đầu của mình hay với cùng một lượng tiền thu được về từ hoạt động sản xuất kinh doanh như năm trước nhưng năm nay doanh nghiệp phải bỏ ra cho nó một lượng chi phí ít hơn. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp được thể hiện:  Khả năng sử dụng tiết kiệm, hợp lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp cao hơn các doanh nghiệp khác trong cùng ngành có cùng quy mô. Thang Long University Library
  • 19. 9  Tốc độ luân chuyên của tài sản ngắn hạn trong quá trình sản xuất kinh doanh cao, làm tăng khả năng thu hồi vốn, nắm hết được các cơ hội kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh.  Khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn cao hơn so với các doanh nghiệp cùng ngành và so với các thời kì. Tức là xác định giá trị một đồng tài sản ngắn hạn đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu doanh thu và lợi nhuận.  Doanh nghiệp có kết cấu tài sản ngắn hạn hợp lý và kết cấu tài sản ngắn hạn tối ưu. Việc nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng TSNH là một tất yếu trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt bởi một số lí do sau: Thứ nhất, TSNH đảm bảo khả năng linh hoạt về tài chính, nâng cao tính tự chủ và giảm bớt rủi ro trong kinh doanh cho doanh nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH làm cho tài sản ngắn hạn được quay vòng nhanh. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, có thể đầu tư được nhiều vốn hơn cho kinh doanh, tự chủ, ít phụ thuộc vào nguồn lực bên ngoài. Thứ hai, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn sẽ tạo ra sự an toàn cho doanh nghiệp, bảo đảm khả năng thanh toán cho doanh nghiệp đồng thời giúp cho các hoạt động sản xuất – kinh doanh được thông suốt, không bị đình trệ giảm thiểu được chi phí. Thông qua việc thúc đẩy doanh nghiệp phát triển thì cũng góp phần thúc đẩy sự phát triển chung của nền kinh tế, mang lại lợi ích kinh tế cho toàn xã hội. Thứ ba, sự vận động của TSNH phản ánh tình hình mua sắm vật tư, tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Thông qua đó, doanh nghiệp sẽ điều chỉnh kết cấu tài sản lưu động cho hợp lý nhằm sử dụng một cách tiết kiệm và hiệu quả. Tóm lại, xét từ góc độ quản lý tài chính, yêu cầu phải nâng cao năng lực quản lý tài chính trong đó chú trọng nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH là một nội dung quan trọng không chỉ đảm bảo lợi ích riêng của doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa chung đối với nền kinh tế quốc dân. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn không thể đánh giá đúng được nếu chỉ dựa vào một chỉ tiêu đơn lẻ, nó là cả quá trình xem xét, đánh giá, phân tích một cách tổng hợp và toàn diện trên nhiều góc độ, khía cạnh của riêng doanh nghiệp và của doanh nghiệp trong mối tương quan với chỉ tiêu chung của toàn ngành.
  • 20. 10 Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp  Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy công ty có bao nhiêu tài sản ngắn hạn để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Nếu hệ số này xấp xỉ bằng 1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng thấp. Nếu khả năng thanh toán hiện hành giảm (do tổng TSNH giảm hoặc tổng nợ ngắn hạn tăng) cho thấy khả năng thanh toán giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính có thể xảy ra. Nếu khả năng thanh toán hiện hành tăng (tổng TSNH tăng hoặc tổng nợ ngắn hạn giảm) điều đó có nghĩa là công ty luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu khả năng thanh toán hiện hành quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào TSNH hay nói cách khác việc quản lý TSNH không hiệu quả.  Hệ số khả năng thanh toán nhanh Tổng giá trị TSNH – Giá trị HTK Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Với việc loại trừ yếu tố “hàng tồn kho” trong hệ số thanh toán nhanh, ta có thể đánh giá được khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn mà không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ. Chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính toán, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác được bỏ ra khi tính hệ số này vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất thấp. Trong tài sản ngắn hạn hiện có thì vật tư, hàng hóa là bộ phận có “sức ì” lớn hơn cả, chưa thể chuyển đổi thành tiền ngay, do đó có khả năng thanh toán kém nhất. Đây là chỉ tiêu được chủ nợ quan tâm vì thông qua chỉ tiêu này, các chủ nợ có thể đánh giá được tại thời điểm phân tích doanh nghiệp có khả năng thanh toán ngay các khoản nợ hay không. Nếu khả năng thanh toán nhanh tăng (tổng TSNH tăng hoặc hàng tồn kho giảm hoặc nợ ngắn hạn giảm) chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp tốt, có thể trả nợ mà không cần đến hàng tồn kho nhưng nếu quá cao sẽ là một biểu Thang Long University Library
  • 21. 11 hiện không tốt khi đánh giá khả năng sinh lời. Tuy nhiên trong một số trường hợp, chỉ tiêu này chưa phản ánh hoàn toàn chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TSNH. Do đó, để đánh giá chính xác và chặt chẽ hơn cần xem xét thêm khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.  Hệ số khả năng thanh toán tức thời Tiền + Các khoản tƣơng đƣơng tiền Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tức thời cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu đồng tiền mặt và các khoản tương đương tiền đảm bảo chi trả. Nếu khả năng thanh toán hiện thời giảm (do tổng các khoản tương đương tiền giảm hoặc tổng nợ ngắn hạn tăng) là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Hệ số này cao (tổng các khoản tương đương tiền tăng hoặc tổng nợ ngắn hạn giảm) có nghĩa là doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ song lượng tiền và tương đương tiền quá nhiều sẽ phần nào làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, từ đó làm giảm hiệu quả kinh doanh. Trên thực tế, hệ số thanh toán tức thời không nhất thiết càng lớn càng tốt. Nếu doanh nghiệp dự trữ quá nhiều tiền mặt, doanh nghiệp có khả năng đang dư thừa vốn tiền mặt, lãng phí vốn, khả năng sinh lời thấp. Đồng thời việc dự trữ quá nhiều tiền mặt dễ gây thất thoát, thâm hụt vốn. Chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp được sử dụng để đánh giá xem các tài sản của doanh nghiệp được quản lý hiệu quả như thế nào. Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp. Do vậy, khi phân tích ta cần chú trọng đến hiệu quả sử dụng vốn của từng bộ phận cấu thành nguồn vốn của doanh nghiệp.  Vòng quay HTK Giá vốn hàng bán Vòng quay HTK = Hàng tồn kho bình quân 360 Chu kỳ lƣu kho = Vòng quay hàng tồn kho
  • 22. 12 Vì hàng tồn kho được hạch toán theo chi phí nên phải sử dụng chi phí của hàng đã bán để tính chứ không dung doanh thu bán hàng. Chỉ tiêu này phản ánh trong một kỳ (thường là 1 năm) hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ động nhiều. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Để có thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, việc xem xét chỉ tiêu hàng tồn kho cần được đánh giá bên cạnh các chỉ tiêu khác như lợi nhuận, doanh thu, cũng như nên được đặt trong điều kiện kinh tế vĩ mô, điều kiện thực tế của từng doanh nghiệp. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho phản ánh số lần hàng tồn kho được bán ra trong kỳ kế toán và có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn lưu chuyển. Con số này càng cao chứng tỏ khả năng bán ra càng lớn. Trên góc độ chu chuyển vốn thì hệ số quay vòng hàng tồn kho lớn sẽ giảm bớt số vốn đầu tư vào công việc này, hiệu quả sử dụng vốn sẽ cao hơn. Tuy nhiên, khi phân tích cũng cần phải chú ý đến các nhân tố khác ảnh hưởng đến hệ số quay vòng tồn kho như việc áp dụng phương thức bán hàng, kết cấu hàng tồn kho, thị hiếu tiêu dùng, tình trạng nền kinh tế, đặc điểm theo mùa vụ của doanh nghiệp, thời gian giao hàng của nhà cung cấp… Chỉ tiêu thời gian lưu kho trung bình cho biết thời gian cần thiết để tiêu thụ số hàng tồn kho bình quân trong kỳ của doanh nghiệp. Nếu thời gian lưu kho ngắn, hay tốc độ luân chuyển hàng tồn kho nhanh sẽ đẩy nhanh được tốc độ thu hồi vốn, do đó làm tăng khả năng thanh toán của doanh nghiệp.  Vòng quay các khoản phải thu Doanh thu thuần Vòng quay khoản phải thu = Khoản phải thu bình quân 360 Kỳ thu tiền bình quân = Số vòng quay khoản phải thu Hai chỉ tiêu trên cho biết doanh nghiệp đã quản lý các khoản phải thu như thế nào, đồng thời phản ánh chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Chỉ tiêu vòng quay khoản phải thu cho biết mức độ hợp lý của số dư các khoản phải thu và hiệu quả của việc thu hồi dòng nợ. Nếu các khoản phải thu được thu hồi nhanh thì số vòng luân chuyển các khoản phải thu sẽ cao và doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên, số Thang Long University Library
  • 23. 13 vòng luân chuyển các khoản phải thu nếu quá cao sẽ không tốt vì có thể ảnh hưởng đến lượng hàng tiêu dùng do phương thức thanh toán quá chặt chẽ. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, việc tồn tại các khoản phải thu là điều khó tránh khỏi. Nhờ bán chịu, doanh nghiệp có thể thu hút thêm khách hàng, mở rộng thị trường và tạo dựng được hình ảnh đẹp, uy tín trên thị trường thương mại. Song việc bán hàng chịu cũng đẩy doanh nghiệp vào tình trạng đối mặt với không ít các rủi ro. Đó là khi không xác định rõ đối tượng bán chịu, chấp nhận giá một cách tùy tiện nên nhiều doanh nghiệp rơi vào gánh nặng nợ khó đòi ngày càng chồng chất. Khi mất lợi thế tài chính, doanh nghiệp dễ lâm vào khủng hoảng, thậm chí là phá sản. Thiếu vốn đầu tư cho các dự án mới và mở rộng sản xuất, doanh nghiệp không những không phát triển mà còn bị đẩy lùi lại phía sau. Quan sát các chỉ tiêu này sẽ đánh giá chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. Nếu số vòng quay thấp dẫn đến kỳ thu nợ trung bình bị kéo dài thì có thể vốn của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng nhiều. Ngược lại nếu số vòng quay khoản phải thu cao, thì hoặc sức cạnh tranh của doanh nghiệp có phần giảm sút khiến doanh thu giảm hặc việc thu hồi nợ của doanh nghiệp có hiệu quả, khả năng sinh lời và điều kiện của khách hàng tốt. Trong phân tích tài chính, chỉ tiêu “Kỳ thu tiền bình quân” được sử dụng để đánh giá khả năng thu hồi vốn thanh toán trong doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho thấy để thu được các khoản phải thu cần thời gian là bao lâu. Nếu số ngày càng lớn hơn thời gian quy định cho khách thì việc thu hồi các khoản thu là chậm và ngược lại. Số ngày quy định bán chịu cho khách lớn hơn thời gian này thì sẽ có dấu hiệu chứng tỏ việc thu hồi công nợ đạt trước kế hoạch và thời gian để có cơ sở đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trước mắt và triển vọng thanh toán của doanh nghiệp.  Số vòng quay của tài sản ngắn hạn Trong hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận động không ngừng để đẩy mạnh doanh thu, đặc biệt là tài sản ngắn hạn. Nó sẽ là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận cho doanh thu. Số vòng quay TSNH là tỷ số so sánh mối quan hệ giữa doanh thu và tổng TSNH của doanh nghiệp, được xác nhận bằng công thức: Doanh thu thuần Số vòng quay của tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn bình quân
  • 24. 14 360 Thời gian luân chuyển TSNH = Số vòng quay TSNH Chỉ tiêu số vòng quay của TSNH cho biết trong kỳ phân tích, tài sản ngắn hạn quay được bao nhiêu vòng. Hoặc cho biết 1 đồng giá trị tài sản ngắn hạn đầu tư trong kỳ thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của tài sản ngắn hạn trong kỳ. Chỉ số này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, góp phần tăng doanh thu và là điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ các TSNH vận động chậm làm doanh thu doanh nghiệp giảm. Tuy nhiên, chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh, đặc điểm của tài sản trong các doanh nghiệp. Thời gian luân chuyển TSNH là chỉ tiêu cho biết thời gian cần thiết để TSNH vận động hết một vòng để tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Nếu thời gian luân chuyển của TSNH ngắn, hay nói cách khác là tốc độ luân chuyển của TSNH nhanh sẽ đẩy nhanh được tốc độ tạo ra doanh thu, thu hồi vốn, do đó làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.  Số vòng quay khoản phải trả GVHB + Chi phí chung, bán hàng, QLDN Vòng quay khoản phải trả = Phải trả ngƣời bán + Lƣơng, thƣởng, thuế phải trả 360 Thời gian trả nợ trung bình = Vòng quay khoản phải trả Vòng quay khoản phải trả cho biết số lần trả nợ của doanh nghiệp trong 1 chu kỳ kinh doanh, hệ số này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng được các khoản nợ dài. Thời gian trả nợ trung bình cho biết doanh nghiệp bình quân có bao nhiêu ngày để trả nợ. Thời gian trả nợ càng dài chứng tỏ khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp tốt, vì khi đó nhà cung cấp bị thiệt. Tuy nhiên chiếm dụng vốn quá lâu khiến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đối tác bị giảm tin cậy đi. Thang Long University Library
  • 25. 15  Thời gian quay vòng tiền Thời gian quay vòng tiền trung bình = Chu kỳ kinh doanh + Thời gian trả nợ trung bình Vòng quay tiền = Thời gian thu tiền + Thời gian quay vòng hàng trung bình trung bình lƣu kho trung bình = Thời gian lƣu kho + Thời gian thu nợ – Thời gian trả nợ trung bình trung bình trung bình Thời gian quay vòng tiền được định nghĩa là thời gian để doanh nghiệp chuyển các nguyên vật liệu sản xuất thành tiền mặt, đây cũng chính là khoảng thời gian doanh nghiệp cần sử dụng TSNH. Thời gian quay vòng tiền là công cụ hữu hiệu tối ưu hóa nguồn TSNH, kiểm soát chi phí tài chính và thiết lập các chính sách quản trị liên quan đến các khoản phải trả - phải thu và hàng tồn kho. Rút ngắn thời gian quay vòng tiền TB để doanh nghiệp có thể tối giảm chi phí tài chính dành cho TSNH. Mục tiêu này trước hết có thể thực hiện qua việc rút ngắn thời gian thu hồi công nợ hoặc nhanh chóng giải phóng hàng tồn kho. Ngoài ra, còn có thể thực hiện qua việc thương thảo với các nhà cung ứng, kéo dài thời gian công nợ. Một số doanh nghiệp có thời gian quay vòng tiền “âm”, có nghĩa doanh nghiệp không cần sử dụng TSNH mà có thể tạo ra doanh thu tài chính nhờ việc chiếm dụng vốn lưu động của nhà cung ứng. Vòng quay tiền trung bình cho biết doanh nghiệp mất bao lâu để thu hồi một khoản tín dụng. Nếu vòng quay tiền ngắn tức là doanh nghiệp thu hồi nhanh các khoản tiền trong kinh doanh, chiếm dụng được các khoản nợ dài. Tuy nhiên vòng quay tiền của từng doanh nghiệp khác nhau, phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động. Chỉ số đánh giá khả năng sinh lời Không phải lúc nào dựa trên lợi nhuận đơn thuần trong quá khứ hoặc hiện tại cũng có thể dự đoán được mức sinh lợi trong tương lai. Vì vậy, các chỉ tiêu tài chính dưới đây sẽ là những công cụ hữu hiệu nhằm củng cố kết luận về khả năng sinh lời của một doanh nghiệp.  Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của TSNH = Tài sản ngắn hạn bình quân
  • 26. 16 Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của TSNH. Nó là một chỉ tiêu trực tiếp cho thấy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó cho biết một đơn vị TSNH có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng TSNH càng cao và ngược lại. Mức độ cao hay thấp cần được so sánh với mức trung bình của ngành nghề, thị trường kinh doanh, so sánh với các đối thủ cạnh tranh…  Hệ số đảm nhiệm của tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn bình quân Hệ số đảm nhiệm của TSNH = Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng TSNH đầu tư. Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đang huy động quá nhiều TSNH vào quá trình tạo ra một đồng doanh thu. Điều này đồng nghĩa với việc quản lý, kiểm soát hiệu quả sử dụng TSNH chưa tốt dẫn đến lãng phí TSNH. Hệ số này càng thấp thì hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp càng cao vì khi đó tỉ suất lợi nhuận của một đồng TSNH tăng lên. Với các doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì hệ số này nhỏ hơn một đồng đồng nghĩa với việc doanh thu nhận về lớn hơn TSNH là “vốn” bỏ ra ban đầu trong khâu sản xuất kinh doanh, chênh lệch giữa doanh thu và TSNH càng lớn thì lợi nhuận thu về của doanh nghiệp càng cao. 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn chịu sự tác động của nhiều nhân tố. Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, ngoài việc sử dụng những chỉ tiêu trên đây ta phải nghiên cứu những nhân tố tác động từ đó đưa ra các giải pháp để hạn chế những tác động không tốt và phát huy thêm những tác động tích cực. 1.3.1. Các nhân tố chủ quan Đây là các nhân tố nằm bên trong nội tại doanh nghiệp, thuộc tầm kiểm soát của doanh nghiệp, có tác động trực tiếp hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói riêng. Đây chính là nhân tố đánh giá trình độ quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn, là nhân tố chính tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Thang Long University Library
  • 27. 17 Ngành nghề kinh doanh Trên thị trường, mỗi ngành nghề kinh doanh có những đặc điểm khác nhau như tính mùa vụ, chu kỳ sản xuất kinh doanh,… từ đó tác động không nhỏ tới hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh có tính chất mùa vụ thường có biến động trong sử dụng TSNH tương ứng với mùa vụ đó. Ngoài ra, các doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn sẽ có thời gian quay vòng vốn nhanh và tác động đến hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Chu kỳ sản xuất kinh doanh ảnh hưởng trước hết đến nhu cầu sử dụng TSNH và khả năng tiêu thụ sản phẩm. Những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh ngắn thì nhu cầu TSNH thường không có những biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền bán hàng. Điều đó giúp doanh nghiệp dễ dàng trang trải các khoản nợ nần, đảm bảo nguồn vốn cho kinh doanh do đó nó cũng ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh. Ngược lại, những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài thì nhu cầu TSNH thường biến động lớn, tiền thu bán hàng không đều, tình hình thanh toán chi trả gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng TSNH. Chính vì vậy các nhà quản lý doanh nghiệp cần phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như tình hình thực tế để đề ra kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH. Uy tín của doanh nghiệp có một nội dung hết sức phong phú thể hiện trong mối quan hệ với các tổ chức tín dụng, các ngân hàng thương mại, các công ty tài chính, các bạn hàng, khách hàng của doanh nghiệp về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình… Một doanh nghiệp có uy tín, điều kiện vật chất được khai thác triệt để tạo ra một sự phát triển vững chắc cho doanh nghiệp. Khi đó doanh nghiệp vẫn có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường mà không cần dự trữ một lượng vốn quá lớn. Điều này sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp. Trình độ nguồn nhân lực Con người đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động sản xuất – kinh doanh. Con người là nhân tố quyết định đến hiệu quả sản xuất nói chung và hiệu quả sử dụng TSNH nói riêng, nhất là trình độ của cán bộ quản lý và kinh nghiệm tay nghề sản xuất của công nhân viên. Để việc sử dụng TSNH có hiệu quả thì doanh nghiệp cần có những người quản lý giỏi, công nhân viên có trình độ tay nghề cao trong sản xuất. Trình độ quản lý là nhân tố quyết định đến việc doanh nghiệp có vận hành, tổ chức, quản lý và ra quyết định có hiệu quả hay không. Nhà quản trị phải là những người có năng lực, trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm quản lý và đưa ra những quyết định đúng đắn phù hợp với hoàn cảnh tình hình doanh nghiệp và thị trường sẽ
  • 28. 18 giúp cho doanh nghiệp sử dụng tài sản một cách hiệu quả và đem lại lợi ích kinh doanh lớn. Người quản lý giỏi sẽ nắm bắt được tình hình hoạt động của doanh nghiệp, sau mỗi chu kỳ kinh doanh cần có những phân tích đánh giá xem hiệu quả sử dụng TSNH hiện nay ra sao, từ đó đưa ra các kế hoạch hoạt động cho kỳ tiếp theo. Công nhân lao động là những người trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ, trực tiếp sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Vì vậy, với những người nhân viên có tay nghề kinh nghiệm cao, có khả năng tiếp thu tốt khoa học kĩ thuật mới, có tinh thần trách nhiệm và năng động sáng tạo trong công việc sẽ giúp cho doanh nghiệp sử dụng được TSNH một cách hiệu quả đem lại lợi ích lớn nhất. Trong quá trình sản xuất, những người công nhân giỏi sẽ tận dụng được các nguồn nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm có chất lượng, đặc biệt với việc sử dụng máy móc thiết bị hết sức quan trọng, máy móc thiết bị ngày càng hiện đại đòi hỏi đội ngũ sử dụng những loại máy móc thiết bị đó cũng phải được đào tạo có chuyên môn, kĩ thuật. Khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn Vốn là nhân tố không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp và trong các hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn là nguồn hình thành nên tài sản. Khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản nói chung cũng như TSNH nói riêng. Doanh nghiệp có khả năng huy động vốn tốt sẽ mở ra cơ hội cho các hoạt động kinh doanh, đa dạng hóa các hoạt động đầu tư, từ đó tạo ra nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp dẫn tới nâng cao hiệu suất sử dụng TSNH. Ngoài ra, nếu doanh nghiệp duy trì được cơ cấu vốn hợp lý thì chi phí vốn sẽ giảm, dẫn tới chi phí kinh doanh giảm, làm tăng lợi nhuận, từ đó tỉ suất sinh lời trên TSNH sẽ tăng. 1.3.2. Các nhân tố khách quan Các nhân tố khách quan là các nhân tố bên ngoài tác động tới doanh nghiệp, có những lúc thúc đẩy doanh nghiệp phát triển nhưng có lúc kìm hãm sự phát triển của nó. Sự tác động đó không thuộc tầm kiểm soát của doanh nghiệp do vậy khi gặp những nhân tố này các doanh nghiệp luôn phải tự điều chỉnh mình cho phù hợp với tác động đó. Môi trƣờng kinh tế Nhân tố này là tổng hợp của của các yếu tố như tỉ lệ lạm phát, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, mức độ thất nghiệp hay lãi suất ngân hàng… tác động tới tốc độ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua đó nó tác động đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói riêng. Thang Long University Library
  • 29. 19 Nền kinh tế tăng trưởng, phát triển, doanh nghiệp sẽ làm ăn thuận lợi hơn. Luồng tiền vào doanh nghiệp tăng, phải thu giảm. Ngược lại khi nền kinh tế suy thoái số lượng hàng hóa bán được giảm xuống, tồn kho tăng lên. Do vậy các nhà quản trị cần phải theo dõi sự biến động của nền kinh tế để có điều chỉnh phù hợp và kịp thời. Nhu cầu tiêu dùng của người dân từng vùng, từng miền cũng có ảnh hưởng. Sản phẩm, hàng hóa cũng có chu kỳ sống của nó. Với những loại sản phẩm đang trong thời kỳ hưng thịnh thì có thể dự trữ nhiều, khối lượng lớn để đảm bảo tiêu dùng được thông suốt và không ứ đọng vốn, còn khi sản phẩm ở thời kỳ suy thoái nhu cầu giảm xuống thì có thể giảm dự trữ hàng hóa, dùng các biện pháp quản lý thắt chặt để giảm rủi ro cho doanh nghiệp. Chính sách pháp lý của Nhà nƣớc Hệ thống pháp luật đặt ra nhằm điều chỉnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các quy định do Nhà nước đặt ra một phần trực tiếp và gián tiếp tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải tuân theo quy định của pháp luật về thuế, về lao động, về bảo vệ môi trường, an toàn lao động… Nếu doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực được Nhà nước khuyến khích thì họ sẽ được tạo những điều kiện thuận lợi để phát triển và ngược lại. Ngoài ra trong điều kiện cơ chế thị trường, chỉ một sự thay đổi nhỏ trong cơ chế quản lý của Nhà nước sẽ làm ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, nếu Nhà nước tạo cơ chế chặt chẽ, đồng bộ ổn định sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói riêng. Thị trƣờng Để đáp ứng nhu cầu thị trường, doanh nghiệp phải có chiến lược sản xuất kinh doanh hợp lý. Việc sử dụng, quản lý tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả có ảnh hưởng lớn tới sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng tới việc cung ứng hàng hóa ra thị trường. Ngược lại, nhu cầu tiêu dùng của thị trường lại có tác động đến sản xuất kinh doanh nói chung, tới hiệu quả hoạt động, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp nói riêng. Nhu cầu của người tiêu dùng về các sản phẩm dịch vụ thay đổi theo thời gian, vùng lãnh thổ, văn hóa… Sản phẩm cũng có chu kỳ sống của nó. Sản phẩm đang trong chu kỳ tăng trưởng, nhu cầu tăng mạnh đòi hỏi phải sản xuất và dự trữ nhiều hơn, hoặc khi suy thoái, nhu cầu giảm dần thì doanh nghiệp phải giảm lượng dự trữ xuống. Môi trƣờng cạnh tranh Các doanh nghiệp hiện nay đang hoạt động trên thị trường cạnh tranh khốc liệt. Do vậy việc lập kế hoạch sản xuất, tiêu thụ hàng hóa cũng như dự trữ hàng tồn kho là
  • 30. 20 hết sức quan trọng. Tất cả các kế hoạch này đều ảnh hưởng đến việc sử dụng tài sản ngắn hạn. Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào đều có đối thủ cạnh tranh. Khi nền kinh tế phát triển, có sự mở rộng về loại hình kinh doanh cũng như về lĩnh vực hoạt động, yếu tố cạnh tranh của các doanh nghiệp tăng lên. Doanh nghiệp phải quan tâm nhiều hơn đến chiến lược của đối thủ cạnh tranh khi lập kế hoạch kinh doanh. Ví dụ khi mua nguyên vật liệu sản xuất, nếu không tính toán trước sẽ dẫn đến tình trạng nguyên vật liệu chỗ thừa chỗ thiếu. Khi cạnh tranh gia tăng, việc đưa các biện pháp nhằm đẩy nhanh lượng hàng bán ra khiến doanh nghiệp nới lỏng chính sách tín dụng, gây thêm khó khăn trong việc quản lý các khoản phải thu. Thang Long University Library
  • 31. 21 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Phía trên là toàn bộ các cơ sở lý luận chung về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, tầm quan trọng cũng như hiệu quả sử dụng TSNH trong doanh nghiệp. Ở trong chương 1 có chia ra theo 4 mục lớn. Phần mục một trình bày tổng quan về tài sản trong doanh nghiệp, phân loại tài sản theo hình thái biểu hiện và chu kỳ sản xuất. Phần mục hai trình bày nội dung khái niệm, đặc điểm, phân loại TSNH theo quá trình tuần hoàn và chu chuyển và theo mức độ thanh khoản cũng như vai trò của TSNH. Bên cạnh đó trình bày chính sách quản lý TSNH theo theo trường phái cấp tiến và thận trọng. Tiếp theo mục ba đề cập đến các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH trong doanh nghiệp. Và mục cuối cùng nhắc đến các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng TSNH bao gồm các nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. Những lý luận này sẽ là cơ sở lý thuyết để áp dụng thực tiễn tại Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8, toàn bộ nội dung này sẽ được trình bày trong chương 2 và chương 3 của khóa luận.
  • 32. 22 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮNCHƢƠNG 2. HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỪ LIÊM LIDECO 8 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8 Trong những năm vừa qua, nhờ chính sách mở cửa, diện mạo nền kinh tế nước ta ngày một khởi sắc. Cơ chế thị trường đã thực sự mở ra một bước ngoặt quan trọng đánh dấu sự đổi mới từ bên trong nền kinh tế đồng thời cũng tạo ra nhiều cơ hội thuận lợi cho sự phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp Việt Nam trên mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế. Nắm bắt được những cơ hội kinh doanh cũng như nhu cầu thị trường, Công ty Cổ Phần LIDECO 8 được thành lập, hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần số 0104596595 ngày 21/4/2010 do Sở KH&ĐT thành phố Hà Nội cấp. Trong quá trình hoạt động, Công ty đã 2 lần được Sở KH&ĐT thành phố Hà Nội cấp bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty, trong đó lần đăng ký thay đổi thứ 4 ngày 21/5/2014.  Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN LIDECO 8  Tên viết tắt: LIDECO 8  Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ  Địa chỉ công ty: Số 11, Tổ 40, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội  Điện thoại: 84343 545 720 Fax: 84343 545 721  Website: http://www.lideco.vn Email: lideco8@gmail.com  Mã số thuế: 0104596595 Ngay từ khi mới thành lập, Công ty xây dựng và ban hành quy chế quản lý điều hành sản xuất kinh doanh, xây dựng nếp sống kỷ cương trong công ty và các mục tiêu, phương châm hoạt động của công ty. Tuy nhiên, khi bắt đầu bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như các doanh nghiệp non trẻ khác, công ty đã gặp không ít khó khăn khi thị trường phát triển quá nhanh cùng với việc môi trường cạnh tranh gay gắt, các đối thủ cạnh tranh mạnh về tài chính, chuyên nghiệp về chuyên môn. Nhưng với phương châm tiến chậm mà chắc, lấy uy tín chất lượng làm thước đo hàng đầu, Công ty LIDECO 8 đã dần khắc phục những khó khăn, vượt qua và từng bước khẳng định được mình trên thị trường Thang Long University Library
  • 33. 23 xây dựng và đang dần mở rộng phạm vi sản xuất kinh doanh ra các tỉnh thành khác trong toàn miền bắc như Hải Dương, Quảng Ninh, … Trong thời gian sắp tới, Công ty sẽ tiến hành bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh và vốn điều lệ nhằm thực hiện mục tiêu phát triển vững mạnh; đem lại ngày càng nhiều lợi ích cho xã hội, bản thân doanh nghiệp và người lao động. 2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh Những năm gần đây, phát triển và trưởng thành, đến nay quy mô tổ chức hoạt động của Công ty đã được nâng lên tầm cao mới và hoạt động theo mô hình Công ty kinh doanh đa ngành nghề. Tuy nhiên, để đảm bảo phát triển bền vững, có chiều sâu, Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị LIDECO đã ưu tiên tập trung 3 lĩnh vực chính gồm: Xây lắp các công trình xã hội và dân dụng; Đầu tư xây dựng các khu đô thị và khu công nghiệp; Đầu tư tài chính. Hiện nay, Công ty đã đầu tư vào các công ty thành viên cho các lĩnh vực khác, trong đó LIDECO 8 chuyên sâu vào:  Lập và thẩm định dự án, đầu tư, giám sát kỹ thuật xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và khu đô thị;  Thiết kế quy hoạch chi tiết các khu dân cư, khu chức năng đô thị và khu công nghiệp;  Tổng thầu tư vấn, thiết kế và lập tổng dự toán các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật;  Dịch vụ tư vấn đầu tư (không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính);  Thiết kế và thi công trang trí nội, ngoại thất công trình; 2.1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty LIDECO 8 được thành lập theo hình thức Công ty cổ phần. Công ty tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng. Giám đốc có quyền lãnh đạo cao nhất, các phòng ban tham mưu cho giám đốc theo nhiệm vụ, chức năng của mình.
  • 34. 24 (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự của LIDECO 8) Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất trong Công ty. Đại hội đồng cổ đông họp ít nhất 1 năm 1 lần và phải họp trong thời hạn 4 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc miễn nhiệm. Mỗi thành viên hội đồng quản trị có nhiệm vụ tối đa 5 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Ban giám đốc: gồm 1 Giám đốc kiêm Chủ tịch Hội đồng quản trị và 2 Phó Giám đốc. Giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất, chỉ huy điều hành toàn bộ bộ máy của Công ty. Nhiệm vụ là xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh, Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Giám đốc điều hành Phó giám đốc kinh doanh Phó giám đốc kỹ thuật Bộ phận kế toán tổng hợp Bộ phận tài vụ Bộ phận hành chính Bộ phận kỹ thuật Đội khảo sát địa hình Đội tư vấn thiết kế Đội thi công xây dựng Đội giám sát thi công Hình 2.1.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Thang Long University Library
  • 35. 25 nghiên cứu khả năng hoạt động kinh doanh, nhu cầu thị trường. Từ đó đề ra các biện pháp nâng cao chất lượng phục vụ mọi yêu cầu của từng khách hàng. Phó giám đốc là người hỗ trợ trực tiếp của Giám đốc. Bộ phận kỹ thuật: tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, tư vấn cho khách hàng từ khi khách hàng đến tìm hiểu thị trường cho đến khi khách hàng ký hợp đồng với Công ty, giải đáp toàn bộ thắc mắc của khách hàng trong quá trình tìm hiểu cho đến khi ký kết hợp đồng. Có trách nhiệm theo dõi tiến độ thi công và đảm bảo chất lượng công trình luôn được coi trọng, tổ chức thi công việc xây dựng các công trình dân dụng, giao thông thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, san lấp mặt bằng… Bộ phận tài vụ: tham mưu cho Giám đốc về mặt tài chính, tổ chức quản lý điều tiết vốn, đảm bảo vốn hoạt động liên tục và có hiệu quả, chỉ đạo tổ chức công tác kế toán toàn Công ty. Chịu trách nhiệm và giải quyết các vấn đề liên quan đến tài chính và công tác hạch toán kế toán. Quản lý chặt chẽ và phân phối sử dụng các nguồn vốn hợp lý, có hiệu quả. Chuẩn bị vốn bằng tiền cho đầu tư và thanh toán. Ghi chép, thanh toán và phản ánh tình hình sử dụng vật tư, tài sản, tiền vốn trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Cung cấp số liệu tài chính cho Giám đốc và các cơ quan chức năng. Phân tích hoạt động tài chính để đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Bộ phận hành chính: là bộ phận tổng hợp có chức năng tham mưu giúp cho Giám đốc Công ty trong các lĩnh vực: quản lý nhân sự, thực hiện các công việc như tuyển dụng bố trí nhân sự, chế độ chính sách, tiền lương, bảo hiểm, kỷ luật, khen thưởng và đề bạt. Cố vấn cho Giám đốc về việc sử dụng nguồn nhân lực để mang lại hiệu quả cho Công ty. Thực hiện các chế độ chính sách Nhà nước quy định đối với người lao động; thanh toán tiền lương đúng chế độ và quy định; thực hiện các nghiệp vụ hành chính như: văn thư, chuyển – nhận công văn, báo chí, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Bộ phận kế toán tổng hợp: là bộ phận đầu mối xây dựng kế hoạch của Trung tâm; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình thực hiện kế hoạch công tác của Công ty. Thu thập, xử lý, quản lý và tổ chức sử dụng thông tin để từ đó tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động của các đơn vị trong cơ quan; đề xuất, kiến nghị các biện pháp thực hiện phục vụ sự chỉ đạo và điều hành của Giám đốc. Đội khảo sát địa hình: thực hiện công tác khoan xoay, lấy mẫu thí nghiệm trên các địa hình chuẩn bị thi công; Đưa ra các đánh giá chính xác các nền móng phức tạp, nền đá nứt nẻ, tầng các tơ, tầng đất xốp, từ đó triển khai những giải pháp xử lý thích hợp nhằm đảm bảo an toàn cho công trình; Tổ chức xem xét khách quan toàn diện các vấn đề cơ bản ảnh hưởng đến tính khả thi của một hợp đồng. Từ đó đưa ra quyết định
  • 36. 26 xem có nên thực hiện hợp đồng đó hay không, việc thực hiện hợp đồng mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp về mặt kinh tế, xã hội, môi trường. Đội tƣ vấn thiết kế: Đưa ra các kế hoạch quản lý, các bản thiết kế cho các công trình xây dựng, lập dự án đầu tư, lập báo cáo kiểm tra kĩ thuật đầu tư xây dựng; Tư vấn quản lý dự án, tư vấn đấu thầu, tư vấn kỹ thuật xây dựng, tư vấn giám sát chất lượng công trình xây dựng; Thực hiện dịch vụ nhà đất, môi giới bất động sản. Đội thi công xây dựng: Tổ chức thi công xây dựng & quản lý các Đội thi công trực thuộc. Quản lý thi công các công trình xây dựng, các Đội khoán & các Nhà thầu phụ; Xây dựng phương án quán lý Kho dụng cụ thiết bị thi công, vật tư – VLXD tại công trường; Thực hiện nhật ký công trình, Quản lý thi công, quản lý kho - vật tư thiết bị, bố trí & quản lý nhân lực thi công xây dựng; Tổ chức thực hiện bảo vệ công trình, thực hiện Nội qui công trường, Nội qui an toàn lao động; Báo cáo thực hiện tiến độ thi công, báo cáo sự cố công trình, báo cáo thực hiện công việc xây dựng, công việc phát sinh (theo định kỳ hoặc bất thường); Nghiệm thu nội bộ, xác nhận khối lượng thực hiện hợp đồng của các Đội khoán & các Nhà thầu phụ. Đội giám sát thi công: Theo dỏi thực hiện và báo cáo các hợp đồng kinh tế được ký kết.- Lập dự toán công trình, lập hồ sơ dự thầu, báo giá xây dựng, hợp đồng kinh tế; Thực hiện giám sát thi công xây dựng & quản lý kỹ thuật các công trình thiết kế của công ty; Thống kê & báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng kinh tế; Kiểm tra dự toán, báo giá thi công, hợp đồng giao khoán. Kiểm tra hồ sơ thanh quyết toán, thanh lý hợp đồng của các Đội khoán & các Nhà thầu phụ. Mối quan hệ giữa các bộ phận: Mỗi bộ phận trong Công ty đảm nhiệm vai trò tổ chức thực hiện và kiểm soát mọi hoạt động chuyên môn, đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, giữa các bộ phận đều có mối liên hệ mật thiết trong các giai đoạn của quá trình hoạt động kinh doanh. Trong từng năm, Công ty có những chiến lược, mục tiêu kinh doanh cụ thể. Dưới sự thống nhất và chỉ đạo của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị có trách nhiệm hướng dẫn, phân công trực tiếp cho Giám đốc điều hành chung các công tác. Sau đó, Giám đốc phân công công việc cụ thể cho từng bộ phận. Kết quả công việc của bộ phận này là căn cứ, cơ sở để tiếp tục công việc của bộ phận. Các bộ phận có sự phối hợp liên tục, nhịp nhàng đảm bảo cho quá trình hoạt động diễn ra suôn sẻ, thực hiện tố các nhiệm vụ mà cấp lãnh đạo đã giao cho. Thang Long University Library
  • 37. 27 2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8 2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm LIDECO 8 Tình hình tài sản tại Công ty LIDECO 8 Việc xem xét tình hình biến động về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản giữa các kỳ với nhau, cho phép các nhà quản lý đánh giá được khái quát tình hình đầu tư tài sản đã phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp chưa, nhưng lại không cho biết các nhân tố tác động đến sự thay đổi cơ cấu. Do vậy, để biết được các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến sự biến động về cơ cấu tài sản, các nhà phân tích còn kết hợp cả việc phân tích ngang, tức là so sánh sự biến động giữa các thời điểm thông qua số tuyệt đối và số tương đối theo các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán. Dựa vào báo cáo tài chính của Công ty lập ra bảng 2.1 thể hiện cơ cấu tài sản cũng như xu hướng phát triển của Công ty trong giai đoạn 2012 – 2014 như sau: Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản giai đoạn 2012 - 2014 TÀI SẢN Năm 2012 Tỉ trọng Năm 2013 Tỉ trọng Năm 2014 Tỉ trọng TSNH 36.155.133.769 100% 16.820.585.297 100% 25.623.017.470 100% TSDH - 0 - 0 - 0 Tổng TS 36.155.133.769 16.820.585.297 25.623.017.470 (Nguồn: Tổng hợp từ BCĐKT)
  • 38. 28 Bảng 2.2. Cơ cấu Tài sản của Công ty từ năm 2012 đến năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2012, 2013, 2014) Chỉ tiêu Năm 2012 Tỉ trọng % Năm 2013 Tỉ trọng % Năm 2014 Tỉ trọng % Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2013/2012 Tuyệt đối Tƣơng đối Tuyệt đối Tƣơng đối Tài sản ngắn hạn 36.155.133.769 100,00 16.820.585.297 100,00 25.623.017.470 100,00 (19.334.548.472) (53,48) 8.802.432.173 52,33 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 8.772.319.615 24,26 10.175.400.026 60,49 8.590.726.736 33,53 1.403.080.411 15,99 (1.584.673.290) (15,57) II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 586.600.000 1,62 477.440.000 2,84 811.953.000 3,17 (109.160.000) (18,61) 334.513.000 70,06 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 19.534.921.839 54,03 4.695.742.464 27,92 15.269.286.757 59,59 (14.839.179.375) (75,96) 10.573.544.293 225,17 III. Hàng tồn kho 6.755.603.587 18,69 643.257.055 3,82 490.066.749 1,91 (6.112.346.532) (90,48) (153.190.306) (23,81) IV. Tài sản ngắn hạn khác 505.688.728 1,40 828.745.752 4,93 460.984.228 1,80 323.057.024 63.88 (367.761.524) (44,38) Thang Long University Library
  • 39. 29 Thông qua các số liệu trong bảng 2.1, ta thấy năm 2012, 2013 và 2014 công ty không có tài sản dài hạn nên tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong 3 năm này chiếm 100% trên tổng tài sản, nghĩa là toàn bộ tài sản của công ty đều là tài sản ngắn hạn. Sở dĩ có việc này là do Công ty LIDECO 8 mới được thành lập vào năm 2010 với quy mô nhỏ nên trong những năm đầu phát triển công ty tốn rất nhiều chi phí mua sắm nguyên vật liệu xây dựng cũng như nguyên vật liệu dự trữ. Do đó, với những máy móc, trang thiết bị có giá trị cao, theo như Thông tư số 45/2013/TT-BTC, về tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định, với nguyên giá tài sản cố định phải có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên, thì công ty chưa đủ vốn để mua mới nên đã chọn giải pháp thuê tài chính để có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Ngoài ra, việc tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty LIDECO 8 là tương đối phù hợp với đặc trưng công ty xây dựng phần lớn là ứng trước tiền để xây dựng, sau một thời gian mới quyết toán thanh lý hợp đồng. Chính vì vậy, doanh nghiệp không có tài sản dài hạn trong những năm qua. Lượng vốn thay vì để đầu tư tài sản dài hạn được doanh nghiệp sử dụng để chi tiêu cho tài sản ngắn hạn. Tuy nhiên việc không chú trọng đầu tư cho tài sản cố định khiến doanh nghiệp bị phụ thuộc nhiều vào nguồn thuê tài chính bên ngoài, từ đó hạn chế kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Qua bảng 2.2, ta thấy mỗi năm đều có sự biến đổi khác nhau về tỷ trọng của các khoản tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn của Công ty LIDECO 8 chủ yếu là các khoản hàng tồn kho, các khoản phải thu ngắn hạn, tiền và các khoản tương đương tiền. Năm 2013, tài sản ngắn hạn giảm 19.334.548.472 VNĐ, tương ứng giảm 53,48% so với năm 2012; năm 2014 lại tăng thêm 8.802.432.173 VNĐ, tương ứng tăng 52,33% so với năm 2013. Tiền mặt và các khoản tƣơng đƣơng tiền: biến động qua các năm. Cụ thể, năm 2012, tiền và các khoản tương đương tiền là 8.772.319.615 VNĐ, đến năm 2013 lượng tiền dự trữ trong Công ty tăng lên 1.403.080.411 VNĐ tương đương với tỉ trọng là 15,99% so với năm 2012. Nguyên nhân do năm 2013, kinh tế khủng hoảng, doanh nghiệp giữ lại tiền mặt mà không đầu tư vào dự án nào khác và không đầu tư vào tài sản sinh lời khác khiến lượng tiền mặt dự trữ tăng lên. Năm 2014, vì nhận thấy khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tài sản ngắn hạn với 60,49% tiềm tàng nhiều rủi ro cũng như phát sinh nhiều chi phí dự trữ nên doanh nghiệp lại giảm 1.584.673.290 VNĐ tiền và các khoản tương đương tiền còn 8.590.726.736 VNĐ và con số này không lớn hơn so với năm 2012.
  • 40. 30 Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn: Năm 2012, đầu tư tài chính ngắn hạn là 586.600.000 VNĐ. Trong năm 2013, con số này giảm đi khoảng 110 triệu đồng, tương đương 18,61% so với năm 2012, nhưng rồi lại tăng lên 70,06% trong năm 2014. Năm 2014, khoản mục này là 811.953.000 VNĐ. Nguyên nhân như đã nói ở trên, trong năm 2013, doanh nghiệp không sử dụng tiền vào đầu tư tài chính, nên khoản mục này bị giảm đi, nhưng năm 2014 sau khi trải qua giai đoạn khó khăn của nền kinh tế, doanh nghiệp đã tăng tới 70% lượng tiền đầu tư nhằm tạo ra lợi nhuận tài chính cho doanh nghiệp. Các khoản phải thu ngắn hạn: Trong năm 2012, khoản phải thu chiếm đến 54,03% tài sản ngắn hạn. Tỷ trọng chiếm tới hơn một nửa này đồng nghĩa với việc số vốn doanh nghiệp đang bị chiếm dụng bởi bên ngoài là quá nhiều, điều này không tốt, chứng tỏ doanh nghiệp bị mất khả năng tự chủ tài chính. Nhận ra điểm yếu này, doanh nghiệp đã thực hiện các chính sách sử dụng phải thu hiệu quả giúp con số này trong năm 2013 giảm tới 75,96% so với con số cũ, chỉ còn chiếm 27,92% TSNH. Tuy nhiên, lượng phải thu lại tăng mạnh trở lại tới 225,17% vào năm 2014, nên khoản phải thu trong năm 2014 là 15.269.286.757 VNĐ. Chứng tỏ doanh nghiệp vẫn chưa có biện pháp quản lý lâu dài mà vẫn chỉ mang tính nhất thời. Hàng tồn kho: Trong năm 2012, lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp là rất đáng báo động với 6.755.603.587 VNĐ, do doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc quản lý hàng tồn kho. Nhưng đến năm 2013, tình hình trở nên khởi sắc hơn khi con số giảm mạnh 90,48% so với năm trước còn 643.257.055 VNĐ, và con số này trong năm 2014 giảm nhẹ chỉ còn 490.066.749 VNĐ, qua đó cho thấy doanh nghiệp đã có những chính sách quản lý đúng đắn trong việc dự trữ hàng tồn kho. Tuy nhiên, với tỷ trọng hàng tồn kho trên tài sản ngắn hạn chỉ chiếm 1,91%, doanh nghiệp sẽ không có đủ nguyên vật liệu cần thiết phục vụ hoạt động xây dựng. Thông qua cái nhìn tổng quát về tỷ trọng tài sản ngắn hạn – tài sản dài hạn cũng như tỷ trọng các khoản mục trong tài sản ngắn hạn, ta thấy tình hình khủng hoảng kinh tế năm 2013 đã ảnh hưởng rất lớn tới các khoản mục. Tuy rằng doanh nghiệp đã phân tích và nhìn ra những mặt yếu bên trong, nhưng các chính sách quản lý đề ra vẫn chưa đem lại được hiệu quả lâu dài giúp công ty khôi phục được. Để biết rõ hơn hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ta sẽ phân tích kỹ lưỡng hơn từng khoản mục cũng như các chỉ tiêu tài chính liên quan trong mục sau của chương. Thang Long University Library
  • 41. 31 Tình hình nguồn vốn tại Công ty LIDECO 8 Nguồn vốn là nguồn hình thành nên tài sản. Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả. Đánh giá tình hình huy động nguồn vốn giúp nhà quản trị những thông tin hữu ích về nguồn vốn của doanh nghiệp từ đâu, cơ cấu của mỗi nguồn như thế nào, để họ có các biện pháp huy động phù hợp, đầu tư các tài sản đúng mục đích và tính chất góp phần nâng cao hiệu quả và kết quả kinh doanh. Dựa vào báo cáo tài chính của Công ty LIDECO 8, ta lập ra bảng 2.2 thể hiện cơ cấu nguồn vốn của Công ty trong thời gian 3 năm như sau:
  • 42. 32 Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty LIDECO 8 (Đơn vị tính: VNĐ) (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2012, 2013, 2014) Chỉ tiêu Năm 2012 Tỉ lệ % Năm 2013 Tỉ lệ % Năm 2014 Tỉ lệ% Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013 Tuyệt đối Tƣơng đối Tuyệt đối Tƣơng đối A- Nợ phải trả 25.386.927.615 70,22 6.357.226.621 37,79 14.974.674.657 58,44 (19.029.700.994) (74,96) 8.617.448.036 135,55 I/ Nợ ngắn hạn 25.386.927.615 70,22 6.357.226.621 37,79 14.974.674.657 58,44 (19.029.700.994) (74,96) 8.617.448.036 135,55 1. Phải trả người bán 66.000.000 0,18 115.500.000 6,87 65.100.000 0,25 49.500.000 75,00 (50.400.000) (43,64) 2. Người mua trả tiền trước 371.351.680 1,03 441.470.396 2,62 470.940.980 1,84 70.118.716 18,88 29.470.584 6,68 3.Thuế + khoản phải nộp NN 166.771.614 0,46 164.694.277 0,80 1.033.496.887 4,03 (2.077.337) (1,25) 868.802.610 527,52 4. Phải trả người lao động 105.472.000 0,29 275.965.767 1,64 83.220.000 0,32 170.493.767 161,65 (192.745.767) (69,84) 5. Chi phí phải trả - 0 - 0 2.685.100.715 10,48 - 0 2.685.100.715 - 6. Phải trả phải nộp NH khác 24.619.894.387 68,10 5.290.264.607 31,45 10.577.701.501 41,28 (19.329.629.780) (78,51) 5.287.436.894 99,95 7.Quỹ khen thưởng, phúc lợi 57.437.934 0,16 69.331.574 0,41 59.114.574 0,23 11.893.640 20,71 (10.217.000) (14,74) B- Nguồn vốn chủ sở hữu 10.768.206.154 29,78 10.463.358.676 62,21 10.648.342.813 41,56 (304.847.478) (2,83) 184.984.137 1,77 I. Vốn chủ sở hữu 10.768.206.154 29,78 10.463.358.676 62,21 10.648.342.813 41,56 (304.847.478) (2,83) 184.984.137 1,77 1.Vốn đầu tư của CSH 10.000.000.000 27,66 10.000.000.000 59,45 10.000.000.000 39,03 0 0 0 0 2. Quỹ đầu tư phát triển 32.846.487 0,09 47.225.215 0,28 54.781.815 0,21 14.378.728 43,78 7.556.600 16,00 3. Quỹ dự phòng tài chính 16.423.243 0,05 23.612.607 0,14 27.390.907 0,11 7.189.364 43,78 3.778.300 16,00 4. LNST chưa phân phối 718.936.424 1,99 392.520.854 2,33 566.170.091 2,21 (326.415.570) (45,40) 173.649.237 44,24 Tổng nguồn vốn 36.155.133.769 100,00 16.820.585.297 100,00 25.623.017.470 100,00 (19.334.548.472) (53,48) 8.802.432.180 52,33 Thang Long University Library