SlideShare a Scribd company logo
1 of 69
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY DỰNG ĐỒNG TÂM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG
MÃ SINH VIÊN : A15993
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY DỰNG ĐỒNG TÂM
Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Nhung
Mã sinh viên : A15993
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian dài học tập tại trường, đã đến lúc những kiến thức của em
phải vận dụng vào thực tiễn công việc. Em lựa chọn làm khóa luận tốt nghiệp để
tổng hợp lại toàn bộ những kiến thức của mình. Đề tài của em là: “ giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp xây dựng tƣ nhân
Đồng Tâm”. Trong quá trình làm khóa luận, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ.
Em xin cảm ơn cô Phạm Thị Hoa đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa
luận của mình. Em xin cảm ơn doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm đã cho em cơ hội
thực tập, làm việc và nghiên cứu để đưa ra những giải pháp, góp ý cho doanh
nghiệp. Em cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ để em hoàn thành tốt
khóa luận.
Mặc dù em đã có nhiều cố gắng, song khóa luận của em vẫn không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài khóa luận
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 06 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Nhung
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là công trình tự nghiên cứu của
bản thân, được thực hiện có sự hỗ trợ nhiệt tình từ giáo viên hướng và không sao
chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Mọi số liệu, kết quả đã nêu trong khóa luận là chính xác, trung thực, xuất phát
từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
XDTN ĐỒNG TÂM...........................................................................................................1
1.1. Tổng quan về vốn lƣu động.......................................................................1
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lƣu động.......................................................1
1.1.2. Phân loại vốn lƣu động..............................................................................2
1.1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện: ..................................................2
1.1.2.2. Phân loại theo vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất
kinh doanh .........................................................................................................3
1.1.2.3. Phân loại vốn dựa trên nguồn hình thành .......................................4
1.1.2.4. Phân loại theo quan hệ sở hữu vốn ..................................................4
1.1.3. Vai trò vốn lƣu động..................................................................................5
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động................................................................6
1.2.1. Khái niệm....................................................................................................6
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ...........................6
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khái quát về cơ cấu vốn lưu động và hiệu
quả sử dụng vốn lưu động ................................................................................6
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lực quản lý tài sản...........................7
1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ................................9
1.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời....................................10
1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ................12
1.3.1. Khái niệm..................................................................................................12
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao ......................................................................12
1.3.2.1. Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp...................12
1.3.2.2. Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn lưu động đối với doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường ...............................................................13
1.3.2.3. Xuất phát từ thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các
doanh nghiệp nói chung .................................................................................13
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu
động trong doanh nghiệp ...................................................................................14
1.4.1. Nhân tố khách quan.................................................................................14
1.4.2. Nhân tố chủ quan.....................................................................................15
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG.....................18
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI DNXDTN ĐỒNG TÂM........................................................18
2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp xây dựng tƣ nhân Đồng Tâm.......................18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm18
2.1.1.1. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm ...............18
2.1.1.2. Lịch sử phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ ......................18
2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh ....................................................................19
2.1.3. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm................21
2.2. Thực trạng quản lý VLĐ và hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN XDTN
Đồng Tâm ............................................................................................................22
2.2.1. Phân tích kết cấu vốn lƣu động tại doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm..22
2.2.2. Phân tích nguồn vốn của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm ..................25
2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả quản lý vốn lƣu động của
doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm........................................................................27
2.2.3.1. Phân tích các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý vốn lưu động
chung ...........................................................................................................27
2.2.3.1.1. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ ...............28
2.2.3.1.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán..............................32
2.2.3.1.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ...................................34
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại doanh nghiệp
XDTN Đồng Tâm................................................................................................38
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc.......................................................................................38
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân............................................................................39
2.3.3. Đánh giá.....................................................................................................40
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG42
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm.............42
3.1.1. Định hƣớng phát triển..............................................................................42
3.1.2. Mục tiêu chiến lƣợc...................................................................................42
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lƣu động tại doanh nghiệp
XDTN Đồng Tâm................................................................................................43
3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lƣu động thƣờng xuyên cho doanh nghiệp.......43
3.2.2. Giải pháp chung nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động..................45
3.2.2.1. Tìm kiếm và lựa chọn các nguồn tài trợ cho VLĐ ...........................45
3.2.2.2. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ45
3.2.3. Quản lý chặt chẽ, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền mặt........46
3.2.4. Quản lý hàng tồn kho, giảm thiểu chi phí lƣu kho ................................46
3.2.5. Quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lƣợng vốn bị chiếm dụng48
3.2.6. Giải pháp khác ..........................................................................................49
3.3. Kiến nghị.......................................................................................................51
3.3.1. Kiến nghị với nhà nƣớc ............................................................................51
3.3.2. Kiến nghị với nghành xây dựng ..............................................................53
3.3.3. Kiến nghị với các ngân hàng thƣơng mại...............................................53
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CP Cổ phần
DN Doanh nghiệp
KHCN Khoa học công nghệ
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
VLĐ Vốn lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
NVDH Nguồn vốn dài hạn
XDTN Xây dựng tư nhân
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm.................................19
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................21
Bảng 2.2. Cơ cấu vốn lƣu động tại doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm ......................23
Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán – phần Nguồn vốn.....................................................26
Bảng 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng VLĐ .......................................28
Bảng 2.5. Các chỉ tiêu phản ánh năng lực quản lý VLĐ............................................31
Bảng 2.6. Chỉ tiêu khả năng thanh toán doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm.............32
Bảng 2.7. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm .34
Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán đã tính số dƣ bình quân năm 2013 ........................44
Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu.....44
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Trong nền kinh tế cạnh tranh quyết liệt, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển đòi hỏi phải có một sức mạnh về tài chính cụ thể là vốn. Vốn là biểu hiện vật
chất không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, trong mở rộng quy mô về
chiều sâu và chiều rộng của mỗi doanh nghiệp. Vì thế, doanh nghiệp phải luôn đảm
bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, không ngừng nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, từ đó doanh nghiệp mới có thể tăng lợi nhuận, tăng thu nhập để
tồn tại và phát triển.
Vốn lưu động là một yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng hiệu quả vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh
doanh luôn là một vần đề được quan tâm thường xuyên và là vấn đề cốt lõi trong
hoat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp xây dựng tư nhân
Đồng Tâm là một đơn vị hoạt động sản xuất trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, sản
xuất, thương mại. Doanh nghiệp đã có nhiều nỗ lực trong việc quản lý và sử dụng
vốn lưu động sao cho hiệu quả và đã gặt hái được một số thành tựu nhất định. Bên
cạnh đó, vẫn còn tồn tại một số vấn đề bất cập trong công tác quản lý vốn lưu động.
Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng cũng như yêu cầu thực tế, qua thời gian
ngắn thực tập tại doanh nghiệp, em đã thu được những kiến thức hữu ích về vấn đề
hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Đây chính là cơ sở để em lựa
chọn đề tài:
“ Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp
xây dựng tƣ nhân Đồng Tâm”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống lý luận hiệu quả sử dụng vốn lưu động và phân tích thực
trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm để đề xuất
ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp này.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
4. Phạm vi nghiên cứu
Doanh nghiệp xây dựng tư nhân Đồng Tâm
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Một số phương pháp đơn giản như phương pháp thống kê, phương pháp tổng
hợp, phân tích, so sánh…
6. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động trong doanh nghiệp XDTN
Chương 2: Thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp
XDTN Đồng Tâm
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp
XDTN Đồng Tâm
Do những hạn chế về thời gian và trình độ nhận thức, khóa luận của em còn
tồn tại những thiếu sót nhất định. Em kính mong nhận được sự đống góp ý kiến của
các thầy cô giáo và các cán bộ nhân viên phòng Tài chính – kế toán của doanh
nghiệp để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn tới cô giáo – giáo
viên hướng dẫn: Phạm Thị Hoa cùng các anh chị trong phòng Tài chính – Kế toán
của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian vừa qua.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
XDTN ĐỒNG TÂM
1.1. Tổng quan về vốn lƣu động
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động
Khái niệm về vốn và vốn lưu động trong doanh nghiệp
Đối với mỗi doanh nghiệp, để tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh
doanh nào đó cũng phải có vốn. Vốn là điều kiện quyết định sự sống còn của doanh
nghiệp. Vậy vốn là gì? Đã có rất nhiều quan điểm khác nhau được đưa ra để khái
quát chung về vốn như sau:
Paul Samuelson, một đại diện tiêu biểu của các học thuyết kinh tế hiện đại
cho rằng đất đai và hàng hóa là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hóa là
kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các hàng hóa lâu bền được sản xuất ra
và được sử dụng như các đầu vào hữu ích cho quá trình hoạt động sản xuất sau đó.
Theo David Begg trong cuốn Kinh tế học: “Vốn được phân chia theo hai hình
thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Như vậy, ông đã đồng nhất vốn với tài sản
doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự trữ hàng hóa để sản xuất ra các hàng hóa khác,
vốn tài chính doanh nghiệp là tiền và các giấy tờ có giá của doanh nghiệp.
Xét theo góc độ mục tiêu kinh doanh được thì: “Vốn là giá trị đem lại thặng
dư” – (Mac – Ăng Ghen Tuyển tập). Quan điểm này chỉ ra được mục tiêu của việc
sử dụng vốn, chỉ ra mục tiêu của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh .
Trong doanh nghiệp thì vốn là tài sản bỏ ra lúc đầu, thường được biểu hiện
bằng tiền dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích lợi nhuận.
Trong nền kinh tế thì vốn là lượng tiền tệ đưa vào lưu thông nhằm mục đích sinh
lời. Mỗi một doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài vốn cố định
(VCĐ) còn phải có vốn lưu động (VLĐ) tuỳ theo loại hình doanh nghiệp mà cơ cấu
của VLĐ khác nhau. Tuy nhiên đối với doanh nghiệp sản xuất, VLĐ được cấu
thành bởi hai bộ phận là VLĐ sản xuất và tài VLĐ lưu thông.
- VLĐ sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như nguyên vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu…và tài sản ở khâu sản xuất như bán
thành phẩm, sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ…
VLĐ lưu thông của doanh nghiệp bao gồm sản phẩm hàng hóa chưa được tiêu
thụ ( hàng tồn kho ), vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
2
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên,
liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng VLĐ nhất định.
Tóm lại, VLĐ của doanh nghiệp là số vốn ứng ra nhằm đảm bảo cho quá trình
kinh doanh của doanh nghiêp được thực hiện thường xuyên, liên tục. VLĐ chuyển
toàn bộ giá trị của chúng vào lưu thông và từ trong lưu thông toàn bộ giá trị của
chúng được hoàn lại một lần sau một chu kỳ kinh doanh.
Đặc điểm về vốn lưu động trong doanh nghiệp
Vốn lưu động trong doanh nghiệp có đặc điểm lưu chuyển nhanh, hoàn thành
một vòng tuẩn hoàn sau khi hoàn thành một quá trình sản xuất kinh doanh. Quá
trình vận động của nó là một chu kỳ khép kín từ hình thái này sang hình thái khác
và trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu kỳ vận động của
nó là cơ sở để đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu
quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Vốn lưu động luôn vận động để sinh lời, nó được biểu hiện bằng tiền, nhưng
tiền chỉ là dạng tiềm năng của nó. Để biến thành vốn lưu động thì tiền đó phải đưa
vào hoạt động kinh doanh để kiếm lời.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động
Doanh nghiệp cần phải phân loại vốn vì phân loại vốn có tác dụng kiểm tra,
phân tích quá trình phát sinh các loại chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành
SXKD. Phân loại vốn lưu động phải căn cứ vào một số tiêu thức nhất định để sắp
xếp vốn lưu động theo từng loại, từng nhóm nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý và mục
đích sử dụng. Việc phân loại có thể dựa vào một số tiêu thức sau:
1.1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện:
Theo hình thái biểu hiện, vốn được chia thành 3 loại sau:
Vốn bằng tiền: gồm vốn tiền tệ (tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền
đang chuyển biểu hiện dưới hình thái giá trị...). Vì vậy để hoạt động kinh doanh
được diễn ra thuận lợi thì mỗi doanh nghiệp đòi hỏi phải có một lượng tiền nhất
định để duy trì trong lưu thông.
Vốn vật tư hàng hóa: là loại vốn lưu động được biểu hiện bằng vật tư cụ thể
như: hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang… Việc phân
chia vốn lưu động theo hình thái biểu hiện nói lên sự vận động ở các khâu có mối
quan hệ liên quan tới nhau.
Các khoản phải thu: chủ yếu các khoản phải thu từ khách hàng thể hiện số tiền
mà khách hàng nợ doanh nghiệp được phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, dịch
Thang Long University Library
3
vụ dưới hình thức trả sau. Ngoài ra, trong một số trường hợp mua sắm vật tư, doanh
nghiệp còn phải ứng trước tiền trả cho nhà cung cấp từ đó hình thành các khoản tạm
ứng.
Phân loại theo tiêu chí này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức
độ tồn kho dự trữ, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác thông
qua cách phân loại này doanh nghiệp cũng có thể tìm ra biện pháp phát huy chức
năng của thành phần vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện
để định hướng điều chỉnh hợp lý có hiệu quả, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh được diễn ra theo xu hướng tích cực, thường xuyên.
1.1.2.2. Phân loại theo vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất
kinh doanh
Dựa vào vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh, vốn
lưu động của doanh nghiệp được chia thành các loại sau:
Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất:
+ Vốn nguyên vật liệu chính: là giá trị các loại vật tư dự trữ cho sản xuất. Khi
tham gia vào sản xuất nó trở thành một phần của sản phẩm.
+ Vốn vật liệu phụ: là những loại vật tư dự trữ dành cho sản xuất mục đích
làm tăng chất lượng của sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công tác
quản lý.
+ Vốn nhiên liệu: bao gồm giá trị những loại nhiên liệu dự trữ dùng cho sản
xuất như: xăng, dầu, than…
+ Vốn phụ tùng thay thế: bao gồm giá trị những phụ tùng dự trữ nhằm thay thế
mỗi khi sửa chữa tài sản cố định.
+ Vốn công cụ dụng cụ nhỏ: là giá trị những tư liệu lao động có giá trị thấp
cùng với thời gian sử dụng ngắn, không đủ tiêu chuẩn trở thành tài sản cố định.
Vốn lưu động trong khâu sản xuất:
+ Vốn sản phẩm đang chế tạo: là giá trị các sản phẩm dở dang ở quá trình sản
xuất hoặc đang nằm trên các địa điểm làm việc, chế tạo đợi chế biến tiếp.
+ Vốn bán thành phẩm: là giá trị những sản phẩm dở dang nhưng khác với sản
phẩm đang chế tạo là nó đã hoàn thành một hay nhiều giai đoạn chế biến nhất định.
+ Vốn về các loại chi phí chờ kết chuyển: là các chi phí liên quan đến nhiều kỳ
sản xuất kinh doanh, do có giá trị lớn sử dụng trong nhiều kỳ nên phải phân bổ dần
vào chi phí sản xuất các kỳ nhằm đảm bảo sự ổn định tương đối giữa các kỳ.
Vốn lưu động trong khâu lưu thông:
+ Vốn thành phẩm: là biểu hiện bằng tiền của số sản phẩm nhập kho chuẩn bị
cho tiêu thụ
4
+ Vốn hàng hóa mua ngoài
+ Vốn hàng gửi bán
+ Vốn bằng tiền: gồm các loại tiền như tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng,
các khoản đầu tư ngắn hạn, thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn…
+ Vốn trong thanh toán: bao gồm các khoản phải thu, tạm ứng phát sinh trong
quá trình mua bán vật tư hoặc thanh toán nội bộ.
Phân loại vốn lưu động theo phương pháp này giúp ta thấy được tỷ trọng, vai
trò vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất. Từ đó, giúp việc đánh giá
tình hình phân bổ vốn lưu động trong các khâu của quá trình luận chuyển vốn, duy
trì sự liên tục của quá trình kinh doanh và thấy được vai trò của từng thành phần đối
với quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.2.3. Phân loại vốn dựa trên nguồn hình thành
Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn, ta có thể phân chia nguồn vốn
lưu động thành hai loại sau:
Nguồn vốn lưu động thường xuyên: là những nguồn vốn có tính chất ổn định
và dài hạn để hình thành nên tài sản lưu động thường xuyên cần thiết. Nguồn vốn
lưu động thường xuyên tại một điểm được xác định như sau:
Nguồn vốn lưu động
thường xuyên
= Tổng vốn thường xuyên
của doanh nghiệp
- Tài sản dài hạn
(TSDH)
Hoặc
Nguồn vốn lưu động
thường xuyên
= Tổng giá trị
TSLĐ
- Nợ ngắn hạn
Nguồn vốn lưu động tạm thời: nguồn vốn này có tình chất ngắn hạn (dưới một
năm) đáp ứng nhu cầu vốn có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, nguồn vốn này bao gồm: các khoản vay ngắn
hạn, khoản nợ ngắn hạn, nợ phải trả cho người bán, các khoản nộp ngân sách nhà
nước, phải trả phải nộp khác nhưng chưa trả, chưa nộp…
1.1.2.4. Phân loại theo quan hệ sở hữu vốn
Căn cứ theo quan hệ sở hữu vốn ta có thể chia vốn lưu động thành hai loại như
sau:
Nguồn vốn chủ sở hữu: đây là nguồn vốn của doanh nghiệp được nhà nước
cấp hoặc tự bổ sung từ lợi nhuận… nguồn vốn này thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, doanh nghiệp có quyền sở hữu, sử dụng và định đoạt.
Nguồn vốn vay: là nguồn vốn doanh nghiệp có được do vay vốn ngân hàng
trong và ngoài định mức, nguồn vốn vay của các đơn vị là cán bộ công nhân viên.
Thang Long University Library
5
Việc phân chia vốn lưu động như vậy giúp người quản lý xem xét huy động
vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng mục đích nhằm đẩy mạnh việc tổ chức
và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp mình.
1.1.3. Vai trò vốn lưu động
Vốn lưu động là điều kiện tiên quyết đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt
động, hay nói một cách khác vốn lưu động là điều kiện cần và đủ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Cụ thể:
Giúp các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục có
hiệu quả. Nếu vốn lưu động bị thiếu hoặc luân chuyển chậm sẽ hạn chế, làm chậm
việc thực hiện mua bán hàng hóa, làm cho các doanh nghiệp không thể mở rộng thị
trường hoặc có thể gián đoạn sản xuất dẫn đến giảm sút lợi nhuận gây ảnh hưởng
xấu đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Là một công cụ quan trọng, nó kiểm tra, giám sát và phản ánh tính chất khách
quan của hoạt động tài chính, qua đó giúp cho nhà quản trị đánh giá được ưu nhược
điểm của doanh nghiệp mình cũng như những điểm mạnh yếu trong khả năng thanh
toán, tình hình luân chuyển vật tư, hàng hóa, tiền vốn… để đưa ra những quyết định
đúng đắn nhất.
Là tiền đề cho sự tăng trưởng cũng như phát triển của các doanh nghiệp đặc
biệt là đối với các doanh nghiệp sản xuất, thương mại và các doanh nghiệp nhỏ. Vì
vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn, sự sống còn của các doanh
nghiệp phụ thuộc nhiều vào việc tổ chức, quản lý và sử dụng vốn lưu động.
Ngoài ra, vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất trong doanh
nghiệp. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình mua sắm, sản
xuất, tiêu thụ nguyên vật liệu của doanh nghiệp. Nói chung, vốn lưu động đóng vai
trò khá quan trọng, quyết định đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Việc khai
thác sử dụng nguồn vốn này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, nếu như khai thác hợp lý đúng quy trình hiêu quả của doanh
nghiệp sẽ được nâng cao và ngược lại. Vì vậy, trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp cần định hướng quy mô, cơ cấu lượng vốn một
cách đúng đắn, phân bổ hợp lý thiếu hụt hay dư thừa lượng tiền. Như vậy, vốn lưu
động sẽ phát huy hết tác dụng trong cơ cấu vốn kinh doanh.
6
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
1.2.1. Khái niệm
Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình, các doanh nghiệp phải đạt được hiệu quả, điều này phụ thuộc rất
lớn vào việc tổ chức quản lý và sử dụng nguồn vốn nói chung và vốn lưu động nói
riêng. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một phạm trù kinh tế phản ánh quá trình sử
dụng các tài sản lưu động, nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp sao cho đảm bảo
mang lại kết quả sản xuất kinh doanh cao nhất với chi phí sử dụng vốn thấp nhất.
Để đem lại hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp
phải sử dụng có hiệu quả các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh trong đó có
vốn lưu động. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là những đại lượng phản ánh mối
quan hệ so sánh giữa các chỉ tiêu kết quả kinh doanh với chỉ tiêu vốn lưu động của
doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhằm mục đích nhận thức và đánh giá
tình hình những biến động tăng giảm của các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu
động. Qua đó tìm hiểu, phân tích những nguyên nhân làm tăng, giảm các chỉ tiêu.
Từ đó đưa ra các biện pháp quản lý, sử dụng vốn lưu động thích hợp cho doanh
nghiệp, đem lại hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh.
Với mục đích mà bất kỳ doanh nghiệp nào đi vào sản xuất kinh doanh cũng
đặt ra đó là “tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận”. Mà mức lợi nhuận doanh
nghiệp đạt được tính toán dựa trên tổng chi phí và tổng doanh thu theo công thức:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Vì vậy, để đảm bảo mục đích trên, doanh nghiệp cần phải sử dụng hợp lý, hiệu
quả từng đồng vốn lưu động, làm sao mỗi đồng vốn lưu động hàng năm tăng dần để
mua sắm nguyên, nhiên,vật liệu được nhiều hơn, đồng thời tăng mức sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khái quát về cơ cấu vốn lưu động và hiệu
quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được biểu hiện ở tốc độ luân chuyển cũng như
thời gian cho một vòng quay vốn. Nó chính là điều kiện cơ bản để tăng thu nhập, lợi
nhuận cũng như tiết kiệm vốn lưu động, được thể hiện bằng số vòng quay và số
ngày của một vòng chu chuyển vốn lưu động.
Thang Long University Library
7
- Số vòng quay vốn lưu động:
Phản ánh số lần luân chuyển vốn lưu động được thể hiện trong một thời kỳ
nhất định thường tính trong một năm. Công thức tính như sau:
V =
Doanh thu thuần
VLĐbình quân
Trong đó:
V: số vòng quay VLĐ trong kỳ
Số vòng quay càng lớn thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
càng cao và ngược lại.
- Số ngày cho một vòng quay vốn lưu động
Phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay vốn lưu động. Ngược với số
vòng quay VLĐ, kỳ luân chuyển vốn lưu động càng ngắn thì càng tốt và ngược lại.
Công thức được xác định như sau:
K =
360 ngày
V
Trong đó:
K: thời gian trung bình cho một vòng luân chuyển VLĐ
V: số vòng quay VLĐ
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lực quản lý tài sản
- Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
của doanh nghiệp thành tiền và được xác định bằng công thức:
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Số dƣ bình quân các khoản phải thu
Trong đó:
Số dƣ bình quân các khoản phải thu =
Số dƣ (đầu kỳ + cuối kỳ)
2
8
Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thể hiện doanh nghiệp thu hồi càng nhanh
các khoản nợ. Điều đó được đánh giá tốt vì vốn bị chiếm dụng giảm.
- Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân được xác định bằng công thức:
Kỳ thu tiên bình quân =
Các khoản phải thu x 360
=
360 ngày
Doanh thu thuần
Vòng quay các
khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân càng ngắn thể hiện chính sách thu hồi công nợ của
doanh nghiệp càng có hiệu quả. Tuy nhiên, nếu kỳ thu tiền bình quân ngắn cũng có
nghĩa chính sách tín dụng hạn chế, sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá trình tiêu thụ
sản phẩm, bởi vì hiện nay phương thức mua bán chịu, trả góp…đa dạng và là một
phần không thể thiếu trong giao dịch, khách hàng luôn mong muốn thời hạn trả tiền
được kéo dài thêm.
- Số vòng quay hàng tồn kho(hệ số quay vòng hàng tồn kho)
Số vòng quay hàng tồn kho phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay
hàng tồn kho, công thức xác định như sau:
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Giá trị hàng tồn kho bình quân
Trong đó:
Giá trị hàng tồn kho bình quân =
Giá trị hàng tồn kho
(đầu kỳ+ cuối kỳ)
2
Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho lớn và ngược
lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Nhưng, không phải
cứ mức tồn kho thấp là tốt, cao là xấu.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và
hàng tồn không bị ứ đọng, doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nêu khoản mục hàng tồn
kho trong báo cáo tài chính giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng
không tốt, vì như vậy nó chứng tỏ lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu thị
tường có nhu cầu tăng đột ngột thì việc không đáp ứng được nhu cầu của thị trường
là điều dễ xảy ra, doanh nghiệp sẽ bị mất khách hàng vốn có, tiềm năng và đối thủ
cạnh tranh giành thị phần.
Thang Long University Library
9
Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản
xuất và đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
- Số ngày ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho
Tương tự như vòng quay hàng tồn kho có điều chỉ số này quan tâm đến số
ngày
Số ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho =
360 ngày
Vòng quay hàng tồn kho
1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát:
Là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà doanh nghiệp hiện đang quản lý sử dụng
với tổng số nợ phải trả ( bao gồm cả nợ ngắn hạn và dài hạn)
Hệ số thanh toán tổng quát =
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Hệ số này phản ánh một đồng vay nợ được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài
sản. Hệ số này lớn hơn 1 có nghĩa tất cả các khoản huy động bên ngoài của doanh
nghiệp đều có tài sản đảm bảo.
- Khả năng thanh toán hiện thời:
Khả năng thanh toán hiện thời =
Tổng tài sản lƣu động
Nợ ngắn hạn
Các khoản nợ ngắn hạn thường là những khoản nợ phải trả trong một khoảng
thời gian ngắn (dưới 1 năm). Chỉ số này phản ánh một đồng nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp được bảo đảm bởi bao nhiêu đồng tài sản lưu động.
Khi giá trị của tỷ số này giảm, chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh nghiệp đã
giảm và là dấu hiệu báo trước về những khó khăn tài chính tiềm tàng. Khi tỷ số này
có giá trị cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh khoản cao. Tuy nhiện, khi tỷ
số có giá trị quá cao, có nghĩa doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu
động. Do đó, có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp trong sản xuất kinh
doanh.
10
- Khả năng thanh toán nhanh
Cho biết khả năng thanh khoản thực sự của doanh nghiệp và được tính toán
dựa trên các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng những
yêu cầu thanh toán khi cần thiết
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng tài sản lƣu động – Hàng lƣu kho
Nợ ngắn hạn
Các tài sản lưu động bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các loại chứng
khoán và các khoản phải thu có thể chuyển đổi ra tiền mặt nhanh chóng. Các loại
hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp bởi việc biến chúng thành tiền có thể mất
nhiều thời gian nên không được tính vào chỉ số này.
Chỉ số này thể hiện cứ một đồng nợ ngắn hạn sẽ được đảm bảo thanh toán
ngay lập tức bằng bao nhiêu đồng tài sản lưu động không bao gồm hàng tồn kho.
- Khả năng thanh toán tức thời
Cho biết khả năng thanh toán ngay lập tức tại thời điểm xác định tỷ lệ, không
phụ thuộc vào các khoản phải thu, hàng lưu kho…
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền + Các khoản tƣơng đƣơng tiền
Nợ ngắn hạn
1.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
- Hệ số sinh lời của vốn lưu động:
Hệ số sinh lời của vốn lưu động hay còn gọi là mức doanh lợi vốn lưu động
phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số sinh
lời vốn lưu động càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng có hiệu quả. Hệ
số sinh lời vốn lưu động tính theo công thức sau:
HSL =
Lợi nhuận
VLĐbình quân
Trong đó:
HSL: hệ số sinh lời của vốn lưu động
VLĐbình quân =
VLĐĐK + VLĐCK
2
Thang Long University Library
11
Các chỉ tiêu trên dùng để thể hiện tình hình sử dụng VLĐ là tiết kiệm hay lãng phí,
hiệu quả hay không hiệu quả. Dựa vào các tiêu chí này, người ta có thể đánh giá
khái quát về tình hình sử dụng VLĐ của doanh nghiệp.
- Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động
Hệ số đảm nhiệm được xác định bằng công thức:
HĐN =
VLĐbình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh số VLĐ cần có để đạt được một đồng doanh thu, hệ số
đảm nhiệm VLĐ càng nhỏ tức là hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao và ngược lại
- Chỉ số lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS):
Chỉ số này cho biết năng lực sinh lời của doanh thu thuần, nó phản ánh một
đồng doanh thu thuần có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROS càng cao thì
càng chứng tỏ rằng doanh nghiệp có biện pháp quản lý chi phí hiệu quả.
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
- Chỉ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA):
Đây là chỉ số được thiết kế để đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản
của công ty. Chỉ số này được xác định bằng cách đem lợi nhuận (lợi nhuận ròng
hoặc lợi nhuận trước thuế) chia cho bình quân giá trị tổng tài sản. Trên góc độ chủ
doanh nghiệp, ở tử số thường sử dụng lợi nhuận trước thuế hơn là lợi nhuận ròng.
ROA thể hiện một đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận dành cho cổ đông. ROA phụ thuộc rất nhiều vào kết quả kinh doanh trong kỳ
và đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh. Các ngành như dịch vụ, du lịch, tư vấn,
thương mại… tỷ số này thường rất cao, trong khi các ngành như công nghiệp chế
tạo, hàng không,… tỷ số này thường rất thấp. Do đó, để đánh giá khách quan và
chính xác cần phải so sánh với bình quân ngành hoặc so sánh với doanh nghiệp
tương tự trong cùng một ngành. Nói chung, chỉ số này càng cao thì càng chứng tỏ
hiệu qủa sản xuất của tài sản càng cao.
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
12
- Chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Đây là một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Hệ số này đo lường mức
lợi nhuận thu được trên mỗi đồng vốn của chủ sở hữu trong kỳ. Nếu hệ số này càng
lớn, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng đồng vốn chủ sở hữu càng có hiệu quả và
ngược lại. Tuy nhiên, khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu cao cũng có thể do tỷ
trọng vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng quy mô vốn huy động
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) =
Lợi nhuận sau thuế
VCSH bình quân sử dụng
trong kỳ
1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
1.3.1. Khái niệm
Tính tới hiện tại, chưa có một phát biểu, sách vở hay giáo trình nào nêu rõ
khái niệm về “nâng cao hiệu quả sử dụng vốn”. Theo quan điểm của cá nhân em,
chúng ta có thể hiểu đơn giản rằng: nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là kết quả so
sánh giá trị lợi nhuận của năm nay với năm trước hoặc so sánh các chỉ tiêu kế hoạch
với chỉ tiêu trung bình nghành và những chỉ tiêu doanh nghiệp tự đặt ra cho mình.
Giá trị này cao có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, thu được lợi nhuận.
Ngược lại, giá trị này âm đồng nghĩa với việc lợi nhuận thu về của năm nay kém
hơn năm trước, doanh nghiệp làm ăn không có hiệu quả hoặc thua lỗ.
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao
Như đã phân tích ở trên, VLĐ góp một vai trò rất quan trọng trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành
sản xuất kinh doanh cũng đều không thể thiếu VLĐ. Chính vì vậy, việc quản lý và
nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là rất cần thiết với mỗi doanh nghiệp.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động giúp doanh nghiệp thu lợi
nhuận, mở rộng kinh doanh và đáp ứng những nhu cầu cá nhân của mỗi doanh
nghiệp. Không những thế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn mang tầm
vĩ mô, giải quyết vấn đề lao động cho xã hội nói chung, lợi nhuận tăng giúp doanh
nghiệp tăng khả năng đóng thuế, các quỹ bảo hiểm cũng như phúc lợi xã hội cho đất
nước nói chung và cá nhân doanh nghiệp nói riêng.
1.3.2.1. Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp đều hoạt động
với mục tiêu là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp cũng như lợi nhuận. Để đảm bảo mục
Thang Long University Library
13
tiêu này, doanh nghiệp phải giải quyết các vấn đề về tài chính dài hạn và ngắn hạn.
Quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động là vấn đề có ảnh hưởng lớn đến mục tiêu
tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
Xuất phát từ vai trò và hiệu quả sử dụng vốn lưu động đối với mục tiêu tối đa
hóa giá trị doanh nghiệp yêu cầu doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
nói chung và vốn lưu động nói riêng là một yêu cầu cấp thiết với tất cả các doanh
nghiệp.
1.3.2.2. Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn lưu động đối với doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường
Trong khâu dự trữ và sản xuất, vốn lưu động đảm bảo cho sản xuất trong
doanh nghiệp được tiến hành liên tục, đảm bảo cho quy trình công nghệ, công đoạn
sản xuất. Trong lưu thông, vốn lưu động đảm bảo dự trữ thành phẩm đáp ứng cho
nhu cầu tiêu thụ của khách hàng được diễn ra liên tục, suôn sẻ. Thời gian luân
chuyển vốn lưu động ngắn, số vòng luân chuyển vốn lưu động lớn khiến công việc
quản lý và sử dụng vốn lưu động diễn ra thường xuyên, hàng ngày. Với vai trò lớn
như vậy, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động trong doanh nghiệp là một yêu cầu tất yếu.
1.3.2.3. Xuất phát từ thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các
doanh nghiệp nói chung
Thực tế, việc các doanh nghiệp sử dụng vốn không hiệu quả là nguyên nhân
cơ bản đầu tiên dẫn đến các thất bại trong kinh tế. Sử dụng vốn không hiệu quả ở
khâu mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm khiến vốn lưu động bị sử dụng
lãng phí, tốc độ luân chuyển thấp, mức sinh lợi kém và thậm chí có doanh nghiệp
còn không kiểm soát được khả năng thanh toán của mình, mất đi khả năng tổ chức
kinh doanh.
Để hoàn thành việc xây dựng một nền kinh tế thị trường theo định hướng xã
hội chủ nghĩa với thành phần kinh tế quốc doanh giữ vai trò làm chủ đạo, yêu cầu
phải nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Xét từ
góc độ quản lý tài chính, việc nâng cao năng lực quản lý tài chính trong đó chú
trọng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một nội dung quan trọng không
chỉ đảm bảo lợi ích cho riêng doanh nghiệp mà nó còn có ý nghĩa chung đối với nền
kinh tế quốc dân.
14
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, để các doanh nghiệp có thể phát huy được những
mặt mạnh, giảm thiểu tiêu cực tác động đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động, đòi hỏi
các nhà quản lý phải nắm bắt được những phương thức cũng như cách sử dụng vốn
lưu động sao cho thật hợp lý và có hiệu quả nhất. Tuy nhiên, việc sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố, yếu tố khác nhau:
1.4.1. Nhân tố khách quan
- Môi trường kinh tế vĩ mô: hay có thể hiểu là thị trường tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp đây là một trong những nhân tố có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sử
dụng vốn lưu động và nó càng có ý nghĩa hơn nữa trong điều kiện như nền kinh tế
thị trường hiện nay, khi mà hầu hết các doanh nghiệp đang phải đối mặt với trình
trạng dư cung ở tất cả mọi nghành, mọi lĩnh vực cùng với sự cạnh tranh rất khốc liệt
trên thị trường. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải tiến hành phân tích thị
trường xác định đúng đắn mức cầu của sản phẩm, hàng hóa và cân nhắc kỹ lưỡng
tới các yếu tố cạnh tranh. Đồng thời, căn cứ vào tình hình hiện tại doanh nghiệp
cũng nên tiến hành chọn phương án kinh doanh thích hợp nhằm tạo ra lợi thế của
mình trên thị trường
- Chính sách kinh tế của nhà nước: vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị
trường được thể hiện thông qua việc điều tiết hoạt động kinh tế ở tầm vĩ mô. Nhà
nước là người kiểm soát và điều tiết các hoạt động của doanh nghiệp ở các thành
phần kinh tế. Thông qua pháp luật cũng như các chính sách của mình, nhà nước tạo
môi trường và điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh và
hướng hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp đi đúng hướng vĩ mô mà nhà nước
đề ra. Vì vậy mà nó có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả
sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Đặc điểm chu kỳ kinh doanh: chu kỳ kinh doanh ảnh hưởng đến nhu cầu sử
dụng vốn lưu động và khả năng tiêu thụ sản phẩm do đó cũng ảnh hưởng tới cả vốn
lưu động. Tùy vào đặc điểm kinh doanh của từng doanh nghiệp mà có chu kỳ kinh
doanh khác nhau. Doanh nghiệp làm nhiệm vụ sản xuất khác doanh nghiệp làm
nhiệm vụ lưu thông, doanh nghiệp có tính chất thời vụ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu
động khác với doanh nghiệp không mang tính thời vụ. Những doanh nghiệp có chu
kỳ kinh doanh ngắn thì nhu cầu vốn lưu động thường không có biến động lớn,
doanh nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền bán hàng. Điều đó giúp doanh
nghiệp dễ dàng hơn trong việc thanh toán nợ nần, đảm bảo nguồn vốn trong kinh
doanh từ đó tạo hiệu quả tốt trong kinh doanh. Ngược lại, những doanh nghiệp có
Thang Long University Library
15
chu kỳ sản xuất kinh doanh dài nhu cầu vốn lưu động cũng lớn hơn, tiền thu bán
hàng không đều, tình hình thanh toán chi trả gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng tới hiệu
quả sử dụng vốn lưu động. Chính vì vậy mà các doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng như tình hình thực tế để đề ra
kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
- Uy tín của doanh nghiệp: uy tín của doanh nghiệp thể hiện ở mối quan hệ
với các tổ chức tín dụng, ngân hàng thương mại, các công ty tài chính, bạn hàng
cũng như khách hàng của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có uy tín, điều kiện vật
chất tốt được khai thác triệt để để tạo ra sự phát triển vững chắc cho doanh nghiệp.
Khi đã có uy tín, doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh bình
thường mà không cần một lượng dự trữ vốn quá lớn. Điều này ảnh hưởng tới hiệu
quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
- Sự phát triển của khoa học công nghệ: trong thời đại công nghệ như hiện
nay, trình độ khoa học công nghệ có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của doanh
nghiệp nói chung, hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng. Vì vậy, doanh nghiệp
phải đặc biệt chú trọng tới việc áp dụng các thành tựu khoa học, kỹ thuật vào quá
trình sản xuất kinh doanh nhằm hiện đại hóa trang thiết bị, nâng cao chất lượng, cải
tiến sản phẩm. Nếu doanh nghiệp bắt kịp với sự tiến bộ của khoa học công nghệ để
cải tiến trong sản phẩm, thiết bị thì sẽ có nguy cơ dẫn đến tình trạng làm ăn thua lỗ
do sản phẩm làm ra không còn thích ứng, phù hợp với thị yếu, nhu cầu của thi
trường.
- Yếu tố khác: doanh nghiệp nào cũng theo đuổi lợi nhuận. Nhưng lợi nhuận
càng cao, rủi ro càng lớn, quá trình sản xuất kinh doanh luôn chứa đựng những rủi
ro bất chắc. Vì vậy, nếu doanh nghiệp không có những kế hoạch, biện pháp cho phù
hợp thì có thể dẫn tới vốn lưu động bị suy giảm, nghiêm trọng hơn còn có thể dẫn
tới phá sản. Lạm phát cũng là một vấn đề cần quan tâm chú trọng, lạm phát xuất
hiện trong mọi nền kinh tế, trong mọi thời kỳ phát triển của xã hội và nó ảnh hưởng
tới giá trị vốn lưu động trong kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp
không có sự bổ sung, kinh doanh sản xuất hiệu quả sẽ làm cho vốn lưu động suy
giảm theo tỷ lệ lạm phát và ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.4.2. Nhân tố chủ quan
Bên cạnh những nhân tố khách quan kể trên, các nhân tố chủ quan cũng có ảnh
hưởng không kém tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp:
- Xác định nhu cầu vốn lưu động: xác định nhu cầu sử dụng vốn lưu động
thông qua các chiến lược, phương án kinh doanh và phải được xác định trên cơ sở
16
tiếp cận thị trường cũng như xem xét phù hợp với tình hình của doanh nghiệp,
đường lối phát triển và quy chế của nhà nước. Đây là một trong những nhân tố cơ
bản có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.
- Trình độ quản lý: Ở nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung thì trình độ và khả
năng quản lý là không quan trọng. Nhưng trong điều kiện là nền kinh tế thị trường,
nó lại giữ một vai trò có ý nghĩa to lớn, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Nếu trình độ quản lý của doanh nghiệp yếu kém, không có kinh
nghiệm sẽ dẫn tới việc sử dụng lãng phí tài sản lưu động, sử dụng vốn lưu động
hiệu quả thấp.
- Người lao động: con người luôn đóng vai trò trung tâm và có ảnh hưởng trực
tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Đặc biệt khi các doanh
nghiệp đang cạnh tranh nhau một cách gay gắt như hiện nay thì càng khẳng định
con người là nhân tố quan trọng nhất tác động đến hiệu quả kinh doanh. Đối với các
nhà quản lý, lãnh đạo thì trình độ quản lý, năng lực chuyên môn của họ sẽ giúp
doanh nghiệp đạt được hiệu quả tối ưu. Bên cạnh đó, ý thức trách nhiệm trong lao
động cũng như khả năng thích ứng yêu cầu thị trường của nhân viên dưới quyền
cũng góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động cho doanh nghiệp.
- Khả năng thâm nhập và mở rộng thị trường của doanh nghiệp: Nếu doanh
nghiệp đầu tư sản xuất ra những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, giá cả phải
chăng, phù hợp với nhu cầu thị trường thì doanh nghiệp sẽ tiêu thụ được nhiều sản
phẩm, tăng doanh thu, giúp vòng quay vốn lưu động được đẩy nhanh, nhờ đó mà
hiệu quả sử dụng VLĐ cũng tăng theo. Ngược lại, nếu sản phẩm hàng hóa có chất
lượng không tốt, không phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, dẫn đến tình trạng
hàng hóa ứ đọng, không tiêu thụ được kéo thoe việc VLĐ cũng bị ứ đọng theo, hiệu
quả sử dụng vốn thấp.
- Tìm kiếm nguồn trang trải cho nhu cầu VLĐ: Đây là công việc rất quan
trọng. Nếu xác định nguồn tài trợ không hợp lý có thể gây ra tình trạng mất khả
năng thanh toán, hoặc gây ra tình trạng lãng phí chi phí. Doanh nghiệp cần cân đối
trong việc đảm bảo tài chính và tiết kiệm chi phí sử dụng vốn.
- Lựa chọn phương thức bán hàng và phương thức thanh toán: Nếu doanh
nghiệp bán chịu quá nhiều và chấp nhận thanh toán chậm thì lượng vốn bị chiếm
dụng sẽ lớn, đồng thời doanh nghiệp bị mất thêm một khoản chi phí để quản lý các
khoản phải thu. Điều này sẽ gây ra tình trạng mất tự chủ về vốn khi không thu hồi
được nợ, gây ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Ngược lại, nếu
doanh nghiệp không chấp nhận bán chịu hoặc phương thức bán hàng không ưu đài
Thang Long University Library
17
thì hàng hóa khó tiêu thụ được. Làm ứ đọng hàng hóa, tăng vốn lưu động trong
khâu dự trữ, làm giảm vòng quay VLĐ.
- Các nhân tố khác: ngoài các nhân tố trên, hiệu quả sử dụng vốn lưu động
còn chịu ảnh hưởng của một số nhân tố khác như: việc trích lập dự phòng, các quỹ,
lỗ tích lũy… các nhân tố này tác động tới lợi nhuận và có ảnh hưởng tới hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp.
Trên đây là một số nhân tố chủ yếu khá cơ bản và đặc trưng, có ảnh hưởng đến
việc tổ chức và sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Trong thực tế còn rất nhiều
sự thay đổi gây ảnh hưởng ít nhiều đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp. Điều quan trọng là các doanh nghiệp phải tự xem xét, nghiên cứu từng nhân
tố để hạn chế những hậu quả xấu có thể xảy đến, đồng thời phát huy những tác động
tích cực nhằm đảm bảo cho công tác quản lý và sử dụng vốn hợp lý nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
18
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI DNXDTN ĐỒNG TÂM
2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp xây dựng tƣ nhân Đồng Tâm
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm
2.1.1.1. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm
- Doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm là một doanh nghiệp tư nhân hạch toán kinh
doanh độc lập.
- Tên chính thức: DOANH NGHIỆP XDTN ĐỒNG TÂM
- Trụ sở giao dịch: Số nhà 17 – Tổ dân phố 15 – Phường Mường Thanh, TP Điện
Biên Phủ, Tỉnh Điện Biên.
- Số điện thoại: 02303.834.379
- Mã số thuế: 5600 184 661
- Tài khoản tiền gửi: 36082000204346 tại NH Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam, chi
nhánh tỉnh Điện Biên
- Tài khoản tiền vay: 36010000167370 tại NH Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam, chi
nhánh tỉnh Điện Biên
2.1.1.2. Lịch sử phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ
- Cùng với xu hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa, đất nước phát triển theo cơ chế
thị trường, chính phủ và mọi người dân đều quan tâm về vấn đề cơ sở hạ tầng để
phục vụ đời sống, sinh hoạt học tập và công tác tốt hơn. Hiểu được vấn đề ấy, năm
2007 doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm ra đời có giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Điện Biên cấp, hạch toán kinh tế độc lập, có con
dấu riêng, hạch toán kinh tế độc lập, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định
của pháp luật.
- Bước đầu thành lập, doanh nghiệp gặp không ít khó khăn trong sản xuất kinh
doanh do những nguyên nhân khách quan và chủ quan. Dưới sự lãnh đạo của ban
giám đốc, tập thể cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp đã không ngừng phấn
đấu, đưa doanh nghiệp từng bước phát triển, khắc phục những khó khăn hoàn thành
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Các nhân viên trong doanh nghiệp chịu khó học tập
các doanh nghiệp bạn và thường xuyên trau dồi kiến thức để đáp ứng với yêu cầu kĩ
thuật, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo tiến độ, chất lượng kĩ
thuật. Doanh nghiệp đã luôn cố gắng hoàn thành tốt mọi công việc được giao. Tính
đến nay, doanh nghiệp đã thực hiện thi công nhiều công trình xây dựng có quy mô
lớn, phức tạp của Nhà nước, cụ thể: công trình Công viên và hội trường phố bản
Khe Chít - Noong Bua - TP Điện Biên Phủ, công trình Nghĩa địa khu vực tái định
Thang Long University Library
19
cư bản Huổi Lực – xã Mường Báng – huyện Tủa Chùa, công trình đường nước sinh
hoạt bản Huổi Lích - huyện Mường Nhé… Các công trình doanh nghiệp XDTN
Đồng Tâm thi công đều chất lượng và đảm bảo.
2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh:
+ Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, xây dựng giao thông thủy lợi vừa
và nhỏ, xây lắp đường dây và trạm biến áp từ 0,4 - 35 kv.
+ Thi công xây dựng các công trình thông tin liên lạc và bưu chính viễn thông.
+ Trồng rừng và chăm sóc rừng.
+ Khai thác, sản xuất kinh doanh gạch, ngói, cát, đá, sỏi…
+ Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm
Phó giám đốc
P. Tổ chức - Hành chính
Giám đốc
P. Tài chính – Kế toán
P. Kế hoạch – Dự án
P. Kỹ thuật – Chất lượng
P. Kinh doanh
20
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong doanh nghiệp
- Giám đốc doanh nghiệp: Là người có pháp nhân hợp pháp về mặt pháp lý
nhà nước, là người lãnh đạo trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Sắp xếp, bổ nhiệm các thành viên vào các vị trí phù hợp theo nhu cầu sản xuất từng
giai đoạn của dự án, thường xuyên tiến hành kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện để
có biện pháp điều chỉnh hoặc thúc đẩy việc hoàn thành dự án đúng tiến độ. Chịu
trách nhiệm tài chính, hạch toán, thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà
nước. Giải quyết tốt các mối quan hệ, tạo môi trường uy tín cho doanh nghiệp, định
hướng chiến lược và từng bước thực hiện xây dựng doanh nghiệp ổn định, phát triển
lâu dài.
- Phó giám đốc: là cố vấn, tham mưu cho Giám đốc, báo cáo trung thực, phân
tích tình hình doanh nghiệp, cùng giám đốc tìm các biện pháp tối ưu trên mọi
phương diện hoạt động của doanh nghiệp. Họp bàn thống nhất và chỉ đạo cụ thể các
phòng ban nghiệp vụ và các đội sản xuất để thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của doanh
nghiệp đề ra.
- Phòng tài chính - kế toán: là cơ quan tham mưu cho giám đốc doanh nghiệp,
tổ chức triển khai toàn bộ công tác tài chính, kế toán, thống kê thông tin kinh tế,
hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp theo đúng quy định của nhà nước.
Đồng thời phòng tài chính kế toán còn tham mưu cho lãnh đạo doanh nghiệp
thực hiện quyền quản lý và sử dụng vốn qua hệ thống báo cáo kế toán và sổ sách kế
toán, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp theo đúng pháp
luật, giúp Giám đốc tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính phục vụ sản xuất kinh
doanh mang lại hiệu quả.
- Phòng kế hoạch – dự án: Nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh dài
hạn, trung hạn và ngắn hạn, kế hoạch hoạt động và kế hoạch kinh doanh hàng năm
của doanh nghiệp.
Có nhiệm vụ tổ chức, điều hành, giám sát tiến độ thi công, lập các thủ tục về hợp
đồng, dự toán, thiết kế, quyết toán của các công trình và bảo đảm cho các hoạt động
SXKD của Công ty đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Ngoài ra còn quản lý hệ thống máy vi tính, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý và hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phòng tổ chức - hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức quản lý các công việc
hành chính, lưu trữ các tài liệu, tổ chức điều động nhân lực, giải quyết chế độ bảo
hiểm, chế độ chính sách với cán bộ, công nhân viên và tổ chức lao động, công tác
Thang Long University Library
21
thi đua, lập ra các phương án đề xuất việc sử dụng lao động hợp đồng dài hạn, ngắn
hạn rồi trình lên giám đốc doanh nghiệp để ký hợp đồng lao động.
Ngoài ra, còn quản lý và cấp giấy giới thiệu, giấy đi đường cho nhân viên tại
phân viện, tổ chức thực hiện các nội quy cũng như các quy chế của doanh nghiệp.
- Phòng kỹ thuật – chất lượng: trực tiếp điều phối việc thi công, hồ sơ, khắc
phục sự cố, điều phối vật liệu và nhân công công trường. Chịu trách nhiệm về kỹ
thuật- chất lượng- tiến độ thi công của công trình. Thi công đúng hồ sơ thiết kế dự
toán đã được thẩm định phê duyệt. Các văn bản nghiệm thu theo đúng trình tự và
theo quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 và số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005. Là chủ trì trong việc xây dựng
kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị và bảo hiểm cho phương tiện, thiết bị.
Tham mưu vào việc điều động các phương tiện, thiết bị vật tư giữa các đơn vị trong
doanh nghiệp. Kiểm nghiệm nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm.
Phối hợp với các phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc về thanh lý tài sản cố
định.
- Phòng kinh doanh: đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng vai trò chủ chốt
trong doanh nghiệp. Đảm bảo đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp, tiếp cận và
nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường cũng như thu hút
khách hàng mới. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng
với khách hàng. Theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện của các phòng ban, phân
xưởng đảm bảo việc xây dựng đúng thời hạn hợp đồng với khách hàng và kịp thời
đề xuất những phương án sản xuất hiệu quả nhất.
2.1.3. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu 2011 2012
Chênh lệch 2012 –
2011
Chênh lệch 2013 – 2012
2013
Tuyệt đối
Tƣơng
đối %
Tuyệt đối
Tƣơng
đối %
(1) (2) (3) (4)=(2)-(1)
(5)=(4)/
(1)
(6)=(3)-(2)
(7)=
(6)/(2)
Doanh thu thuần 3.505.864.034 13.406.022.218 17.971.300.595 9.900.158.184 282,4 4.565.278.377 34,1
Tổng chi phí 427.742.116 915.985.021 1.423.262.757 448.242.905 104,8 507.277.736 55,4
Lợi nhuận sau
thuế
350.586.403 245.195.261 528.710.150 (105.391.142) (30) 283.514.889 115,6
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
22
Doanh thu thuần: Tăng không đều qua các năm. Năm 2012 tăng đột biến so
với 2011 tới 282,4%. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp nhận được nhiều công trình
lớn hay được giải ngân…. Đến năm 2013, doanh thu vẫn tăng mạnh, nhưng với con
số khiêm tốn hơn: 34,1%. Nguyên nhân là do năm trước nhận được nhiều công trình
lớn, được tạm ứng hoặc tiếp tục nhận được công trình khác. Doanh nghiệp đang trên
đà phát triển, tạo được niềm tin và uy tín với chủ thầu, đang có cơ hội mở rộng quy
mô. Hơn nữa, với vị trí địa lý là vùng kinh tế khó khăn, được nhà nước chú ý, ưu
tiên phát triển hơn các khu vực đồng bằng. Vì vậy, doanh nghiệp đang có cơ hội
phát triển vượt bậc.
Tổng chi phí: ba năm gần đây, chi phí của doanh nghiệp cũng tăng mạnh,
Giải thích cho doanh thu thuần, doanh thu càng tăng, chi phí cũng tăng theo. Năm
2012, tổng chi phí tăng tương đối là 104,8% so với năm 2011. Năm 2013 chi phí
tăng 55,4% so với năm trước. Dựa vào bảng cân đối kế toán, việc tích trữ lượng
hàng tồn kho lớn dần qua các năm là nguyên nhân chính đẩy chi phí lên cao, hơn
nữa việc doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất cũng làm chi phí cũng tăng đáng
kể. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng nên có chiến lược hợp lý để có thể tiết kiệm chi
phí hơn nữa.
Lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận luôn là vấn đề hàng đầu của các doanh
nghiệp. Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận sau thuế của doanh
nghiệp tăng giảm thất thường qua các năm. Năm 2012, lợi nhuận sau thuế giảm
30% so với năm trước. Nhưng đến năm 2013, lợi nhuận sau thuế lại tăng cao với
115,6%, nguyên nhân tăng giảm thất thường là do doanh nghiệp đang dần hoàn
thành các công trình dang dở từ năm trước và được giải ngân, hoặc được ứng trước
tiền của các công trình đang thi công. Tuy lợi nhuận tăng, song doanh nghiệp vẫn
cần có hướng đi đúng đắn, ổn định để đảm bảo phát triển bền vững và lâu dài cho
mình.
2.2. Thực trạng quản lý VLĐ và hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN XDTN Đồng
Tâm
2.2.1. Phân tích kết cấu vốn lưu động tại doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm
Sau đây là bảng cơ cấu vốn lưu động tại doanh nghiệp xây dựng tư nhân Đồng
Tâm trong giai đoạn 2011 – 2013.
Thang Long University Library
23
Bảng 2.2. Cơ cấu vốn lƣu động tại doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm
Đơn vị tính: VNĐ
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 2012 và 2011 2013 và 2012
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tuyệt đối % Tuyệt đối %
Tổng VLĐ 2.235.669.607 100 18.505.031.548 100 18.008.449.416 100 16.269.361.940 727,71 (496.582.132) (2,68)
1. Tiền và các
khoản tƣơng
đƣơng tiền
135.297.305 6,05 2.490.240.034 13,46 953.505.466 5,29 2.354.942.729 1740,57 (1.536.734.568) (61,71)
2. Các khoản phải
thu
171.265.597 7,66 80.474.499 0,43 105.657.044 0,59 (90.791.098) (53,01) 25.182.545 31,29
3. Hàng tồn kho 1.261.589.146 56,43 11.160.215.993 60,31 13.159.778.297 73,08 9.898.626.847 784,62 1.999.562.304 17,92
4. TSLĐ khác 667.517.559 29,86 4.774.101.022 25,8 3.789.508.608 21,04 4.106.583.463 615,20 (984.592.414) (20,64)
24
Nhận xét:
Nhìn chung, VLĐ của doanh nghiệp biến động mạnh qua các năm. Năm 2011
với tổng VLĐ là hơn 2.235 Tr.đ, năm 2012 hoạt động SXKD của doanh nghiệp có
bước phát triển vượt bậc đến không ngờ, tổng VLĐ tăng mạnh.
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: tiền và các khoản tương đương tiền
biến động mạnh và thất thường qua các năm. Năm 2011, tiền và các khoản tương
đương tiền chỉ chiếm tỷ trọng 6,05% thì đến năm 2012 tăng tới 13,46%, song đến
năm 2013 tỷ trọng giảm xuống chỉ còn 5,29%. Việc nhận được tiền đầu tư, tiền
thanh toán từ các công trình và lại tiếp tục mở rộng quy mô, đầu tư cho các công
trình kế tiếp đã phần nào giải thích được sự biến động đột ngột về tiền của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, vì tiền mặt là loại tài sản đặc biệt, không có khả năng sinh lời
khi đứng yên trong khâu dự trữ nên doanh nghiệp cần dự trữ khoản tiền và các
khoản tương đương tiền ở mức tối thiểu, ổn định và hợp lý để vừa có thể tận dụng
tiền đầu tư cho hoạt động tài chính nhằm mục đích sinh lời, vừa có đủ tiền để đáp
ứng cho những nhu cầu phát sinh bất ngờ như thanh toán lương cho công nhân viên
chức, nguyên vật liệu… Mặt khác, doanh nghiệp sử dụng chủ yếu phương thức
thanh toán thông qua tài khoản thanh toán tại ngân hàng như ủy nhiệm thu, séc
chuyển khoản, ủy nhiệm chi… Vừa để giữ lãi đối với khoản tiền tạm thời nhàn rỗi
trong tài khoản, lại vừa tiện dụng và an toàn.
Các khoản phải thu: Các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá thấp
trong tổng VLĐ. Khoản mục này giảm dần qua các năm như sau, cụ thể: Năm 2011,
các khoản phải thu chiếm tỷ trọng 7,66%, năm 2012 tỷ trọng giảm mạnh chỉ còn
0,43%, đến năm 2013 tỷ trọng tăng nhưng ở mức không đáng kể với 0,5%... Mặc
dù, cho khách hàng nợ nhằm thu hút khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh nhưng
nếu tình trạng này duy trì thì doanh nghiệp sẽ phát sinh nhiều chi phí quản lý nợ, rủi
ro nợ khó đòi, thiếu vốn đầu tư cho các hoạt động khác. Thế nên doanh nghiệp đã
có chính sách hợp lý để quản lý nợ, quản lý các khoản phải thu khách hàng tránh bị
chiếm dụng vốn quá nhiều ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn.
Hàng tồn kho: Hàng tồn kho của doanh nghiệp có số lượng lớn và tăng
dần theo từng năm. Năm 2011 với số tiền là 1.261.589.146 VNĐ, tương đương
tỷ trọng là 56,43%; năm 2012 với số tiền là 11.160.215.993 VNĐ, tỷ trọng là
60,31%. Điều này làm cho hệ số lưu kho tăng, dẫn đến thời gian luân chuyển
kho trung bình sẽ giảm. Hậu quả của việc này là góp phần giảm thời gian quay
vòng tiền của công ty. Đến năm 2013 số tiền là 13.159.778.297 VNĐ với tỷ
trọng tương đương là 73,08%. Hàng tồn kho vẫn tiếp tục tăng. Hiện tượng này
xảy ra do nguyên nhân chính là số nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ vẫn bị nằm
Thang Long University Library
25
trong kho do không mở rộng hoạt động xây lắp hoặc công trình đang trong thời gian
hoàn thiện, vẫn còn dang dở… khiến cho hàng tồn kho lớn và ngày càng tăng.
Tài sản lƣu động khác: Bao gồm các khoản chi phí trả trước ngắn hạn.
Khoản mục này chiếm tỷ trọng không hề nhỏ trong cơ cấu tài sản. Tuy nhiên có xu
hướng giảm dần qua các năm. Năm 2011, chiếm 29,86% tương đương giá trị
667.517.559 VNĐ. Năm 2012, khoản mục này còn 25,8% tổng tài sản ngắn hạn, đạt
một lượng 4.774.101.022 VNĐ. Đến năm 2013 chỉ còn 21,04% với giá trị là
3.789.5508.608 VNĐ.
Tóm lại, qua phân tích cơ cấu vốn lưu động tại doanh nghiệp XDTN Đồng
Tâm cho thấy các khoản mục thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp được quản lý
gặp khá nhiều khó khăn. Doanh nghiệp đã chưa điều tiết được những khó khăn, bất
cập trong việc lưu giữ tiền để giảm thiểu mọi chi phí cơ hội và làm gia tăng khả
năng sinh lời của tài sản. Các khoản phải thu giảm dần chứng tỏ doanh nghiệp đã
điều hành bộ phận kế toán công nợ thật sát sao với các khoản nợ của khách hàng.
Bên cạnh đó, qua việc lượng tồn kho ngày càng tăng qua các năm, doanh nghiệp lại
phải chịu thêm một khoản chi phí liên quan đến hàng tồn kho
2.2.2. Phân tích nguồn vốn của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm
26
Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán – phần Nguồn vốn
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012 – 2011 Chênh lệch 2013 – 2012
Tuyệt đối % Tuyệt đối % Tuyệt đối % Tuyệt đối % Tuyệt đối %
A. NỢ PHẢI TRẢ 396.471.649 6.76 11.804.645.890 52,78 12.448.245.912 52,88 11.408.174.241 2877,42 643.600.022 5,45
I. Nợ ngắn hạn 396.471.649 6,76 11.804.645.890 52,78 12.448.245.912 52,88 11.408.174.241 2877,42 643.600.022 5,45
1. Vay và nợ ngắn hạn 300.000.000 5.12 7.538.645.242 33,71 6.388.645.242 27,14 7.238.645.242 2412,88 -1.150.000.000 -15,25
2. Phải trả người bán 22.658.928 0.39 0 1.253.684.658 5,24 -22.658.928 -100 1.253.684.658
3. Người mua trả tiền trước 0 4.018.630.499 17,97 4.385.127.904 18,32 4.018.630.499 0 366.497.405 9,12
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 73.812.721 1.26 212.283.554 0,95 237.463.213 0,99 138.470.833 187,6 25.179.659 11,86
5. Phải trả người lao động
6. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác
35.086.595 0,16 183.324.895 0,77 35.086.595 0 148.238.300 422,49
7. Quỹ khen thưởng phúc lợi
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn nội bộ
2. Vay và nợ dài hạn
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 5.464.607.048 93.24 10.561.572.833 47,22 11.090.282.983 46,33 5.096.965.785 93,27 528.710.150 5,01
I. Vốn chủ sở hữu 5.464.607.048 93.24 10.561.572.833 47,22 11.090.282.983 46,33 5.096.965.785 93,27 528.710.150 5,01
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 5.000.000.000 10.000.000.000 44,71 10.000.000.000 41,77 5.000.000.000 100 0
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 464.607.048 7.93 561.572.833 2,51 1.090.282.983 4,55 96.965.785 20,87 528.710.150. 94,15
TỔNG NGUỒN VỐN 5.861.078.698 100 22.366.218.723 100 23.538.528.895 100 16.505.140.025 281,61 1.572.310.172 5,24
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Thang Long University Library
27
Nhận xét:
Trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm thì nợ phải trả
chiếm tỷ trọng thấp và tăng cao những năm sau đó. Cụ thể: Năm có tỷ trọng nợ phải
trả thấp nhất là năm 2011 nợ phải trả chiếm 6.76% trong tổng ngồn vốn. Năm 2012, nợ
phải trả tăng mạnh với 52,78%. Sang năm 2013 gánh nặng về nợ phải trả của doanh
nghiệp tăng nhẹ với 52,88%. Điều này chứng tỏ rằng, nguồn tài trợ cho vốn kinh
doanhh của doanh nghiệp chủ yếu là nguồn đi vay. Từ đây có thế đánh giá khái quát
mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp thấp. Cụ thể:
Nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn trong giai đoạn năm 2011 và năm 2012 chiếm tỷ trọng khá lớn
trong tổng nguồn vốn, và là toàn bộ phần nợ phải trả với lần lượt là 6,76%; 52,78%.
Mức tăng như vậy là rất lớn. Riêng năm 2013, tỷ trọng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
tăng rất ít với 52,88% tương ứng với 12.448.245.912 đồng. Nguyên nhân có sự tăng
mạnh và đột ngột này là do có sự biến động với doanh nghiệp về nhu cầu về vốn,
doanh nghiệp phải tiến hành tăng mạnh lượng vốn vay với con số khổng lồ
Vốn chủ sở hữu
Nhìn chung, trong giai đoạn 2011 – 2013, vốn chủ sở hữu giảm dần qua các năm
do hoạt động của doanh nghiệp thất thường. Cụ thể năm 2011 VCSH ở mức 93,24%
thì đến năm 2012 giảm mạnh còn 47,22% và năm 2013 chỉ còn 46,33%. Vốn đầu tư
của chủ sở hữu tăng nhưng khoản lợi nhuận giữ lại lại tụt dốc khiến cho VCSH giảm.
Chứng tỏ mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp trong giai đoạn này là thấp,
doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều rủi ro thanh toán khi các khoản nợ đến hạn. Vì
vậy, doanh nghiệp cần có biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó nâng
cao năng lực tài chính của mình.
2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý vốn lưu động của doanh
nghiệp XDTN Đồng Tâm
2.2.3.1. Phân tích các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý vốn lưu động chung
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động thể hiện qua các chỉ tiêu phân tích tài chính: Hệ
số sinh lợi của vốn lưu động. Để có thể đánh giá chính xác hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm ta không thể không tính toán cụ thể các chỉ
tiêu này của doanh nghiệp.
28
2.2.3.1.1. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ
Bảng 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng VLĐ
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Đơn vị 2011 2012 2013 2012 và 2011 2013 và 2012
Doanh thu thuần Đồng 3.505.864.034 13.406.022.218 17.971.300.595 282,389% 34,05%
VLĐ bình quân Đồng 2.000.106.554 10.370.350.578 18.256.740.482 418,49% 76%
Số vòng quay VLĐ
(V) Vòng 1,753 1,293 0,984 (26,25%) (23,85%)
Số ngày cho một
vòng quay VLĐ (K)
Ngày
205,381 278,481 365,718 35,59% 31,33%
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Trong đó:
VLĐ bình quân =
VLĐ (đầu kỳ + cuối kỳ)
2
Số vòng quay vốn lưu động của doanh nghiệp năm 2011 là 1,75 vòng, đến năm
2012 giảm chỉ còn 1,29 vòng, tức là giảm 0,46 vòng tương ứng với tỷ lệ giảm 26,25%,
làm cho số ngày một vòng quay tăng từ 205,4 ngày lên 278,5 ngày. Mặc dù doanh thu
thuần có tăng nhưng vốn lưu động bình quân tăng nhiều hơn, nên tốc độ luân chuyển
vốn lưu động của doanh nghiệp năm 2012 chậm hơn so với năm 2011.
Sang đến năm 2013, tình hình vẫn không cải thiện khi số vòng quay vốn lưu
động giảm xuống chỉ còn 0,984 vòng với tỷ lệ giảm 23,85% trong khi số ngày cho một
vòng quay lại tăng 31,33% so với năm trước. Nguyên nhân là do doanh thu thuần chỉ
tăng 34,05% trong khi số VLĐ lại tăng nhiều hơn với mức 76%, cho thấy tốc độ luân
chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp đang chậm dần so với các năm trước.
Phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố đến tốc độ luân chuyển vốn lưu động
của doanh nghiệp:
- So sánh năm 2012 với năm 2011:
∆V = V1 – V0 = 1,293 – 1,753 = - 0,46 < 0
∆ K = K1 – K0 = 278,481 – 205,381 = 73,1 >0
Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố:
∆V(VLĐbq) = 3.505.864.034 x (1/10.370.350.578 – 1/2.000.106.554) = -1,415
∆ K(VLĐbq) = 1/(3.505.864.034/360) x (10.370.350.578 – 2.000.106.554) = 859,5
Thang Long University Library
29
∆V(M) = 13.406.022.218/10.370.350.578 – 3.505.864.034/10.370.350.578
= 0,9547
∆K(M)= 10.370.350.578/(13.406.022.218/360) – 10.370.350.578/(3.505.864.034/360)
= - 786,4
Tổng hợp:
∆ V(VLĐbq) + ∆V(M) = -1,415 + 0,955 = -0,46
∆ K(VLĐbq) + ∆K(M) = 859,5 – 786,4 = 73,1
Nhận xét:
Do vốn lưu động bình quân năm 2012 so với năm 2011 đã tăng lên 418,49%
trong điều kiện doanh thu thuần không đổi đã làm cho số vòng quay vốn lưu động
giảm 1,415 vòng và làm cho số ngày một vòng quay tăng lên 859,5 ngày/vòng. Trong
điều kiện này, doanh thu thuần đã có tác động tiêu cực đến tốc độ luân chuyển vốn lưu
động. Doanh thu thuần thay đổi có thể do chủ quan doanh nghiệp trong quá trình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm hoặc có thể do nguyên nhân khách quan về nhu cầu của thị
trường.
Do doanh thu thuần về bán hàng năm 2012 so với năm 2011 tăng 282,39% trong
điều kiện vốn lưu động không đổi đã làm cho số vòng quay vốn lưu động tăng với
0,9547 vòng và khiến cho số ngày một vòng quay giảm 786,4 ngày/vòng. Trong điều
kiện này, doanh thu thuần đã có tác động tích cực đến tốc độ luân chuyển vốn lưu
động.
- So sánh năm 2013 với năm 2012:
∆V = V1 – V0 = 0,984 – 1,293 = 0,309 > 0
∆K = K1 – K0 = 365,718 – 278,481 = 87,237 > 0
Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố:
∆V(VLĐbq) = 13.406.022.218 x (1/18.256.740.482 – 1/10.370.350.578)
= - 0,558
∆ K(VLĐbq) = 1/(13.406.022.218/360) x (18.256.740.482 – 10.370.350.578)
= 211,78
∆V(M) = (17.971.300.595/18.256.740.482) – (13.406.022.218/18.256.740.482)
= 0,25
30
∆K(M) = 18.256.740.482/(17.971.300.595/360) – 18.256.740.482/(13.406.022.218/360)
= -124,5
Tổng hợp:
∆ V(VLĐbq) + ∆V(M) = -0,558 + 0,25 = -0,309
∆ K(VLĐbq) + ∆K(M) = 87,24
Nhận xét:
Do vốn lưu động bình quân năm 2013 so với 2012 đã tăng lên 76% trong điều
kiện doanh thu thuần không đổi đã làm cho số vòng quay vốn lưu động giảm 0,558
vòng và làm cho số ngày mỗi vòng quay tăng lên 211,78 ngày/vòng. Xét trong điều
kiện này , vốn lưu động đã có tác động tiêu cực đến tốc độ luân chuyển. Vốn lưu động
của doanh nghiệp tăng lên chủ yếu là do chủ quan của doanh nghiêp từ việc tăng
cường huy động vốn.
Do doanh thu về bán hàng năm 2013 so với năm 2012 tăng 34,05% trong điều
kiện vốn lưu động bình quân không đổi đã làm cho số vòng quay vốn lưu động tăng
0,25 vòng, khiến cho số ngày một vòng quay giảm 124,5 ngày/vòng. Trong điều kiện
này, doanh thu thuần đã có tác động tích cực đến tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Xem xét mức độ ảnh hưởng qua tình toán ở trên có thể thấy, việc tăng tốc độ
luân chuyển vốn lưu động phần lớn nhờ vào việc tăng doanh thu thuần trong năm.
Song, doanh thu thuần tăng nhưng vốn lưu động bình quân lại tăng nhiều hơn nên có
ảnh hưởng tiêu cực tới vòng quay cũng như tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Vốn lưu
động và doanh thu thuần thay đổi có thể do chủ quan doanh nghiệp trong quá trình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm hoặc có thể do nguyên nhân khách quan về nhu cầu của thị
trường.
Thang Long University Library
31
2.2.3.1.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh năng lực quản lý tài sản
Bảng 2.5. Các chỉ tiêu phản ánh năng lực quản lý VLĐ
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2012 &2011 2013 & 2012
Doanh thu thuần 3.505.864.034 13.406.022.218 17.971.300.595 282,39% 34,05%
Số dƣ bình quân
các khoản phải
thu
190.696.298,5 125.870.048 93.065.771,5 -33,99% -26,06%
Vòng quay các
khoản phải thu
(Vòng)
18,385 106,507 193,103 479,33% 81,31%
Kỳ thu tiền bình
quân (Ngày)
19,582 3,380 1,864 -82,74% -44,84%
GVHB 2.727.535.515 12.250.000.000 16.020.218.588 349,12% 30,78%
Bình quân giá trị
hàng tồn kho
904.944.028 6.210.902.569,5 12.159.997.145 586,33% 95,78%
Vòng quay hàng
tồn kho (Vòng)
3,014 1,972 1,317 -34,56% -33,20%
Số ngày bình
quân hàng tồn
kho (Ngày)
119,441 182,524 273,255 52,82% 49,71%
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Các khoản phải thu:
Việc quản lý các khoản phải thu nhằm giúp doanh nghiệp thu hồi đủ các khoản
nợ khi đến hạn, tránh mất mát vốn do khách hàng mất khả năng thanh toán. Số vòng
quay các khoản phải thu của doanh nghiệp tăng từ 18,385 vòng ở năm 2011 lên
106,507 vòng vào năm 2012, tức là tăng 88,122 vòng, điều này khiến cho kỳ thu tiền
bình quân giảm hơn 16 ngày/vòng. Nguyên nhân làm tăng tốc độ thu hồi các khoản
phải thu là do doanh thu thuần từ bán hàng của doanh nghiệp tăng lên trong khi số dư
bình quân các khoản phải thu lại giảm xuống. Sang đến năm 2013, số vòng quay
khoản phải thu là 193,103 vòng, tăng 174,7 vòng so với năm 2011. Vòng quay các
khoản phải thu tăng lên kéo theo kỳ thu tiền trung bình giảm gần 18 ngày/vòng. Điều
này tạo điều kiện cho doanh nghiệp có được lượng vốn quay vòng trong kinh doanh
nhanh hơn, giúp giảm bớt nhu cầu về vốn lưu động. Nó cũng cho thấy doanh nghiệp
đã có những biện pháp tích cực trong việc thu hồi nợ đúng hạn. Các khoản phải thu
32
bình quân tăng lên là do chính sách bán chịu nhằm đẩy nhanh việc tiêu thụ hàng hóa
và tạo thêm nhiều mối quan hệ cho doanh nghiệp.
Hàng tồn kho:
Số vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp năm 2012 là 1,97 vòng giảm 1,04
vòng so với năm 2011, điều này làm cho số ngày bình quân hàng tồn kho tăng lên hơn
63 ngày/vòng. Tương tự năm 2013, số vòng quay hàng tồn kho giảm 0,65 vòng so với
năm 2012, làm cho số ngày bình quân hàng tồn kho tăng gần 91 ngày/vòng. Số vòng
quay hàng tồn kho giảm dần là do giá vốn hàng bán tăng lên ít trong khi bình quân giá
trị hàng tồn kho tăng lên rất nhiều. Điều này có nghĩa hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của doanh nghiệp bị giảm xuống do phải đầu tư nhiều vốn vào hàng tồn kho, từ đó nhu
cầu vốn lưu động tăng, làm giảm tốc độ luân chuyển vốn, giảm khả năng thanh toán
nhanh của doanh nghiệp. So sánh với mức trung bình nghành là 7,10 vòng thì doanh
nghiệp đang ở mức rất thấp, doanh nghiệp cần phải xem xét để đưa ra biện pháp chấn
chỉnh, khắc phục.
2.2.3.1.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Bảng 2.6. Chỉ tiêu khả năng thanh toán doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Đơn
vị
2011 2012 2013
Chênh lệch
2012 và 2011 2013 và 2012
Tổng tài sản Đồng 5.861.078.698 22.366.218.723 23.538.528.895 16.505.140.025 1.172.310.172
Nợ phải trả Đồng 396.471.649 11.804.645.890 12.448.245.912 11.408.174.241 643.600.022
Tổng tài sản
ngắn hạn
Đồng 2.235.669.607 18.505.031.548 18.008.449.416 16.269.361.941 -496.582.132
Nợ ngắn hạn Đồng 396.471.649 11.804.645.890 12.448.245.912 11.408.174.241 643.600.022
Hàng tồn kho Đồng 1.261.589.146 11.160.215.993 13.159.778.297 9.898.626.847 1.999.562.304
Tiền và các
khoản tƣơng
đƣơng tiền
Đồng 135.297.305 2.490.240.034 953.505.466 2.354.942.729 -1.536.734.568
Hệ số thanh
toán tổng quát
Lần 14,78 1,89 1,89 -12,89 -0,004
Hệ số thanh
toán hiện thời
Lần 5,64 1,57 1,45 -4,07 -0,12
Hệ số thanh
toán nhanh
Lần 2,46 0,62 0,39 -1,83 -0,23
Hệ số thanh
toán tức thời
Lần 0,34 0,21 0,08 -0,13 -0,13
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Nhận xét:
Hệ số thanh toán tổng quát: hệ số khả năng thanh toán tổng quát của doanh
nghiệp năm 2011 là một số được đảm bảo khá lớn: một đồng vay nợ, được đảm bảo
Thang Long University Library
33
bằng 14,78 đồng tài sản. Có thể thấy, khả năng thanh toán của doanh nghiệp rất an
toàn và uy tín. Đến năm 2012 và 2013, con số này giảm mạnh chỉ còn được đảm bảo
bằng 1,89 đồng tài sản. Tuy vậy, điều này vẫn không ảnh hưởng nhiều tới khả năng
thanh toán của doanh nghiệp, con số này trong suốt 3 năm luôn lớn hơn 1 thể hiện khả
năng thanh toán của doanh nghiệp khá tốt, chứng tỏ tất cả các khoản huy động bên
ngoài của doanh nghiệp đều có tài sản đảm bảo.
Hệ số thanh toán hiện thời: của doanh nghiệp năm 2011 đạt mức khá cao, mỗi
đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 5,64 đồng tài sản lưu động. Chứng tỏ, doanh
nghiệp sử dụng khá ít nợ ngắn hạn để tài trợ cho tài sản lưu động. Điều này làm doanh
nghiệp mất đi những lợi thế của việc nợ trong hoạt động kinh doanh như lá chắn thuế
và tăng lợi ích cho chủ sở hữu. Nói cách khác, doanh nghiệp có phương thức kinh
doanh an toàn, chắc chắn. Năm 2012 và 2013, hệ số này giảm lần lượt là 1,57 và 1,45
lần. Chỉ số này giảm cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng nợ ngắn hạn 1 lượng khá nhiều
để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh do đó tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn
nhỏ hơn tốc độ tăng của tổng nợ ngắn hạn. Cho thấy mức an toàn về khả năng thanh
toán hiện thời của doanh nghiệp không ổn định, tuy vậy so sánh với mức trung bình
nghành là 1,31 thì vẫn ở mức an toàn. Tuy nhiên, chỉ tiêu này cũng chỉ phản ánh một
cách tương đối khả năng thanh toán của doanh nghiệp bởi trong tài sản lưu động có
một khoản là hàng tồn kho có tính chuyển đổi thành tiền chậm. Do đó ta cần xem xét
đến chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nhanh.
Hệ số thanh toán nhanh: Đây là chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh
toán của doanh nghiệp. Sau khi đã loại trừ hàng tồn kho ra khỏi tổng tài sản ngắn hạn
thì khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp tại thời điểm cuối năm 2011 là 2,46
và đến cuối năm 2012 là 0,62, giảm với tỷ lệ giảm là 74,8%. Hệ số này cuối năm 2013
tiếp tục giảm còn 0,39 với tỷ lệ giảm so với năm trước là 37,1%. So sánh với tỷ số
trung bình nghành là 1,06 thì khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp đang ở
mức thấp và có xu hướng giảm dần, chứng tỏ doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc
chi trả kịp thời các khoản nợ ngắn hạn trong kỳ, điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có
biện pháp kịp thời để nâng cao khả năng thanh toán nhanh trong thời gian tới.
Hệ số thanh toán tức thời: hệ số này cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tiền và
các chứng khoán khả thị, khoản phải thu có thể chuyển đổi thành tiền mặt nhanh
chóng để giải quyết các khoản nợ ngắn hạn ngay lập tức hay nói cách khác, hệ số này
chính là hệ số vốn bằng tiền của doanh nghiệp. Năm 2011, hệ số này là 0,34 lần, có
nghĩa là doanh nghiệp giảm được chi cơ hội và tăng khả năng sinh lời cho tài sản.
Nhưng đến năm 2012 hệ số này giảm xuống 0,21 lần và đến 2013 giảm chỉ còn 0,08
lần. Có thể nói, trong thời gian này, doanh nghiệp đã có những điều chỉnh không để
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triền nguồn nhân lực khách sạn thuộc khu nghỉ dưỡng phức hợp Laguna Lăng...
Phát triền nguồn nhân lực khách sạn thuộc khu nghỉ dưỡng phức hợp Laguna Lăng...Phát triền nguồn nhân lực khách sạn thuộc khu nghỉ dưỡng phức hợp Laguna Lăng...
Phát triền nguồn nhân lực khách sạn thuộc khu nghỉ dưỡng phức hợp Laguna Lăng...nataliej4
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (15)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
 
Phát triền nguồn nhân lực khách sạn thuộc khu nghỉ dưỡng phức hợp Laguna Lăng...
Phát triền nguồn nhân lực khách sạn thuộc khu nghỉ dưỡng phức hợp Laguna Lăng...Phát triền nguồn nhân lực khách sạn thuộc khu nghỉ dưỡng phức hợp Laguna Lăng...
Phát triền nguồn nhân lực khách sạn thuộc khu nghỉ dưỡng phức hợp Laguna Lăng...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
 

Viewers also liked

JosephWheelerReadingWritingProgramDesignA1
JosephWheelerReadingWritingProgramDesignA1JosephWheelerReadingWritingProgramDesignA1
JosephWheelerReadingWritingProgramDesignA1JOSEPH C. WHEELER
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Engineering graphic ii my work
Engineering graphic ii my workEngineering graphic ii my work
Engineering graphic ii my workjohny786786
 
Normas de etiqueta en internet
Normas de etiqueta en internetNormas de etiqueta en internet
Normas de etiqueta en internetYurleySanta
 
INSTRUMENTOS MUSICALES
INSTRUMENTOS MUSICALESINSTRUMENTOS MUSICALES
INSTRUMENTOS MUSICALESlauracap19
 
Paris-Sorbonne University Abu Dhabi students participate in Abu Dhabi Science...
Paris-Sorbonne University Abu Dhabi students participate in Abu Dhabi Science...Paris-Sorbonne University Abu Dhabi students participate in Abu Dhabi Science...
Paris-Sorbonne University Abu Dhabi students participate in Abu Dhabi Science...Aya Assaad
 
Equity bazaar 28.12.2016
Equity bazaar 28.12.2016Equity bazaar 28.12.2016
Equity bazaar 28.12.2016Choice Equity
 

Viewers also liked (12)

THE PRINCIPLES OF 3Fs_teachers
THE PRINCIPLES OF 3Fs_teachersTHE PRINCIPLES OF 3Fs_teachers
THE PRINCIPLES OF 3Fs_teachers
 
JosephWheelerReadingWritingProgramDesignA1
JosephWheelerReadingWritingProgramDesignA1JosephWheelerReadingWritingProgramDesignA1
JosephWheelerReadingWritingProgramDesignA1
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
 
Engineering graphic ii my work
Engineering graphic ii my workEngineering graphic ii my work
Engineering graphic ii my work
 
Jeevan Prithvi _Offer
Jeevan Prithvi _OfferJeevan Prithvi _Offer
Jeevan Prithvi _Offer
 
Normas de etiqueta en internet
Normas de etiqueta en internetNormas de etiqueta en internet
Normas de etiqueta en internet
 
ΠΟΛ. 1196/16
ΠΟΛ. 1196/16ΠΟΛ. 1196/16
ΠΟΛ. 1196/16
 
INSTRUMENTOS MUSICALES
INSTRUMENTOS MUSICALESINSTRUMENTOS MUSICALES
INSTRUMENTOS MUSICALES
 
RPP FIQIH KELAS VIII
RPP FIQIH KELAS VIIIRPP FIQIH KELAS VIII
RPP FIQIH KELAS VIII
 
Canalizaciones
CanalizacionesCanalizaciones
Canalizaciones
 
Paris-Sorbonne University Abu Dhabi students participate in Abu Dhabi Science...
Paris-Sorbonne University Abu Dhabi students participate in Abu Dhabi Science...Paris-Sorbonne University Abu Dhabi students participate in Abu Dhabi Science...
Paris-Sorbonne University Abu Dhabi students participate in Abu Dhabi Science...
 
Equity bazaar 28.12.2016
Equity bazaar 28.12.2016Equity bazaar 28.12.2016
Equity bazaar 28.12.2016
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dunghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net ithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm (20)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
 
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAYĐề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng NgânĐề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng tư nhân đồng tâm

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ĐỒNG TÂM SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG MÃ SINH VIÊN : A15993 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ĐỒNG TÂM Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Nhung Mã sinh viên : A15993 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trải qua thời gian dài học tập tại trường, đã đến lúc những kiến thức của em phải vận dụng vào thực tiễn công việc. Em lựa chọn làm khóa luận tốt nghiệp để tổng hợp lại toàn bộ những kiến thức của mình. Đề tài của em là: “ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp xây dựng tƣ nhân Đồng Tâm”. Trong quá trình làm khóa luận, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ. Em xin cảm ơn cô Phạm Thị Hoa đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận của mình. Em xin cảm ơn doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm đã cho em cơ hội thực tập, làm việc và nghiên cứu để đưa ra những giải pháp, góp ý cho doanh nghiệp. Em cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ để em hoàn thành tốt khóa luận. Mặc dù em đã có nhiều cố gắng, song khóa luận của em vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 06 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Hồng Nhung
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là công trình tự nghiên cứu của bản thân, được thực hiện có sự hỗ trợ nhiệt tình từ giáo viên hướng và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Mọi số liệu, kết quả đã nêu trong khóa luận là chính xác, trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Hồng Nhung Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP XDTN ĐỒNG TÂM...........................................................................................................1 1.1. Tổng quan về vốn lƣu động.......................................................................1 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lƣu động.......................................................1 1.1.2. Phân loại vốn lƣu động..............................................................................2 1.1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện: ..................................................2 1.1.2.2. Phân loại theo vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh .........................................................................................................3 1.1.2.3. Phân loại vốn dựa trên nguồn hình thành .......................................4 1.1.2.4. Phân loại theo quan hệ sở hữu vốn ..................................................4 1.1.3. Vai trò vốn lƣu động..................................................................................5 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động................................................................6 1.2.1. Khái niệm....................................................................................................6 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ...........................6 1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khái quát về cơ cấu vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................................................................6 1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lực quản lý tài sản...........................7 1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ................................9 1.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời....................................10 1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ................12 1.3.1. Khái niệm..................................................................................................12 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao ......................................................................12 1.3.2.1. Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp...................12 1.3.2.2. Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn lưu động đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ...............................................................13 1.3.2.3. Xuất phát từ thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp nói chung .................................................................................13 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp ...................................................................................14 1.4.1. Nhân tố khách quan.................................................................................14 1.4.2. Nhân tố chủ quan.....................................................................................15 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG.....................18 VỐN LƢU ĐỘNG TẠI DNXDTN ĐỒNG TÂM........................................................18 2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp xây dựng tƣ nhân Đồng Tâm.......................18 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm18
  • 6. 2.1.1.1. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm ...............18 2.1.1.2. Lịch sử phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ ......................18 2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh ....................................................................19 2.1.3. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm................21 2.2. Thực trạng quản lý VLĐ và hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN XDTN Đồng Tâm ............................................................................................................22 2.2.1. Phân tích kết cấu vốn lƣu động tại doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm..22 2.2.2. Phân tích nguồn vốn của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm ..................25 2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả quản lý vốn lƣu động của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm........................................................................27 2.2.3.1. Phân tích các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý vốn lưu động chung ...........................................................................................................27 2.2.3.1.1. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ ...............28 2.2.3.1.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán..............................32 2.2.3.1.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ...................................34 2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm................................................................................................38 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc.......................................................................................38 2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân............................................................................39 2.3.3. Đánh giá.....................................................................................................40 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG42 3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm.............42 3.1.1. Định hƣớng phát triển..............................................................................42 3.1.2. Mục tiêu chiến lƣợc...................................................................................42 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lƣu động tại doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm................................................................................................43 3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lƣu động thƣờng xuyên cho doanh nghiệp.......43 3.2.2. Giải pháp chung nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động..................45 3.2.2.1. Tìm kiếm và lựa chọn các nguồn tài trợ cho VLĐ ...........................45 3.2.2.2. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ45 3.2.3. Quản lý chặt chẽ, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền mặt........46 3.2.4. Quản lý hàng tồn kho, giảm thiểu chi phí lƣu kho ................................46 3.2.5. Quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lƣợng vốn bị chiếm dụng48 3.2.6. Giải pháp khác ..........................................................................................49 3.3. Kiến nghị.......................................................................................................51 3.3.1. Kiến nghị với nhà nƣớc ............................................................................51 3.3.2. Kiến nghị với nghành xây dựng ..............................................................53 3.3.3. Kiến nghị với các ngân hàng thƣơng mại...............................................53 KẾT LUẬN Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBCNV Cán bộ công nhân viên CP Cổ phần DN Doanh nghiệp KHCN Khoa học công nghệ SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động VLĐ Vốn lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn NVDH Nguồn vốn dài hạn XDTN Xây dựng tư nhân
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm.................................19 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................21 Bảng 2.2. Cơ cấu vốn lƣu động tại doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm ......................23 Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán – phần Nguồn vốn.....................................................26 Bảng 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng VLĐ .......................................28 Bảng 2.5. Các chỉ tiêu phản ánh năng lực quản lý VLĐ............................................31 Bảng 2.6. Chỉ tiêu khả năng thanh toán doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm.............32 Bảng 2.7. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm .34 Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán đã tính số dƣ bình quân năm 2013 ........................44 Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu.....44 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu Trong nền kinh tế cạnh tranh quyết liệt, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phải có một sức mạnh về tài chính cụ thể là vốn. Vốn là biểu hiện vật chất không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, trong mở rộng quy mô về chiều sâu và chiều rộng của mỗi doanh nghiệp. Vì thế, doanh nghiệp phải luôn đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, từ đó doanh nghiệp mới có thể tăng lợi nhuận, tăng thu nhập để tồn tại và phát triển. Vốn lưu động là một yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng hiệu quả vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là một vần đề được quan tâm thường xuyên và là vấn đề cốt lõi trong hoat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp xây dựng tư nhân Đồng Tâm là một đơn vị hoạt động sản xuất trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, sản xuất, thương mại. Doanh nghiệp đã có nhiều nỗ lực trong việc quản lý và sử dụng vốn lưu động sao cho hiệu quả và đã gặt hái được một số thành tựu nhất định. Bên cạnh đó, vẫn còn tồn tại một số vấn đề bất cập trong công tác quản lý vốn lưu động. Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng cũng như yêu cầu thực tế, qua thời gian ngắn thực tập tại doanh nghiệp, em đã thu được những kiến thức hữu ích về vấn đề hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Đây chính là cơ sở để em lựa chọn đề tài: “ Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp xây dựng tƣ nhân Đồng Tâm” 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống lý luận hiệu quả sử dụng vốn lưu động và phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm để đề xuất ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp này. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động 4. Phạm vi nghiên cứu Doanh nghiệp xây dựng tư nhân Đồng Tâm 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Một số phương pháp đơn giản như phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh… 6. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của khóa luận gồm 3 chương:
  • 10. Chương 1: Cơ sở lý luận chung về vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp XDTN Chương 2: Thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm Do những hạn chế về thời gian và trình độ nhận thức, khóa luận của em còn tồn tại những thiếu sót nhất định. Em kính mong nhận được sự đống góp ý kiến của các thầy cô giáo và các cán bộ nhân viên phòng Tài chính – kế toán của doanh nghiệp để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn tới cô giáo – giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Hoa cùng các anh chị trong phòng Tài chính – Kế toán của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian vừa qua. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP XDTN ĐỒNG TÂM 1.1. Tổng quan về vốn lƣu động 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động Khái niệm về vốn và vốn lưu động trong doanh nghiệp Đối với mỗi doanh nghiệp, để tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào đó cũng phải có vốn. Vốn là điều kiện quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Vậy vốn là gì? Đã có rất nhiều quan điểm khác nhau được đưa ra để khái quát chung về vốn như sau: Paul Samuelson, một đại diện tiêu biểu của các học thuyết kinh tế hiện đại cho rằng đất đai và hàng hóa là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hóa là kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các hàng hóa lâu bền được sản xuất ra và được sử dụng như các đầu vào hữu ích cho quá trình hoạt động sản xuất sau đó. Theo David Begg trong cuốn Kinh tế học: “Vốn được phân chia theo hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Như vậy, ông đã đồng nhất vốn với tài sản doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự trữ hàng hóa để sản xuất ra các hàng hóa khác, vốn tài chính doanh nghiệp là tiền và các giấy tờ có giá của doanh nghiệp. Xét theo góc độ mục tiêu kinh doanh được thì: “Vốn là giá trị đem lại thặng dư” – (Mac – Ăng Ghen Tuyển tập). Quan điểm này chỉ ra được mục tiêu của việc sử dụng vốn, chỉ ra mục tiêu của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh . Trong doanh nghiệp thì vốn là tài sản bỏ ra lúc đầu, thường được biểu hiện bằng tiền dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích lợi nhuận. Trong nền kinh tế thì vốn là lượng tiền tệ đưa vào lưu thông nhằm mục đích sinh lời. Mỗi một doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài vốn cố định (VCĐ) còn phải có vốn lưu động (VLĐ) tuỳ theo loại hình doanh nghiệp mà cơ cấu của VLĐ khác nhau. Tuy nhiên đối với doanh nghiệp sản xuất, VLĐ được cấu thành bởi hai bộ phận là VLĐ sản xuất và tài VLĐ lưu thông. - VLĐ sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu…và tài sản ở khâu sản xuất như bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ… VLĐ lưu thông của doanh nghiệp bao gồm sản phẩm hàng hóa chưa được tiêu thụ ( hàng tồn kho ), vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
  • 12. 2 Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng VLĐ nhất định. Tóm lại, VLĐ của doanh nghiệp là số vốn ứng ra nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiêp được thực hiện thường xuyên, liên tục. VLĐ chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lưu thông và từ trong lưu thông toàn bộ giá trị của chúng được hoàn lại một lần sau một chu kỳ kinh doanh. Đặc điểm về vốn lưu động trong doanh nghiệp Vốn lưu động trong doanh nghiệp có đặc điểm lưu chuyển nhanh, hoàn thành một vòng tuẩn hoàn sau khi hoàn thành một quá trình sản xuất kinh doanh. Quá trình vận động của nó là một chu kỳ khép kín từ hình thái này sang hình thái khác và trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu kỳ vận động của nó là cơ sở để đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Vốn lưu động luôn vận động để sinh lời, nó được biểu hiện bằng tiền, nhưng tiền chỉ là dạng tiềm năng của nó. Để biến thành vốn lưu động thì tiền đó phải đưa vào hoạt động kinh doanh để kiếm lời. 1.1.2. Phân loại vốn lưu động Doanh nghiệp cần phải phân loại vốn vì phân loại vốn có tác dụng kiểm tra, phân tích quá trình phát sinh các loại chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành SXKD. Phân loại vốn lưu động phải căn cứ vào một số tiêu thức nhất định để sắp xếp vốn lưu động theo từng loại, từng nhóm nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý và mục đích sử dụng. Việc phân loại có thể dựa vào một số tiêu thức sau: 1.1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện: Theo hình thái biểu hiện, vốn được chia thành 3 loại sau: Vốn bằng tiền: gồm vốn tiền tệ (tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển biểu hiện dưới hình thái giá trị...). Vì vậy để hoạt động kinh doanh được diễn ra thuận lợi thì mỗi doanh nghiệp đòi hỏi phải có một lượng tiền nhất định để duy trì trong lưu thông. Vốn vật tư hàng hóa: là loại vốn lưu động được biểu hiện bằng vật tư cụ thể như: hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang… Việc phân chia vốn lưu động theo hình thái biểu hiện nói lên sự vận động ở các khâu có mối quan hệ liên quan tới nhau. Các khoản phải thu: chủ yếu các khoản phải thu từ khách hàng thể hiện số tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp được phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, dịch Thang Long University Library
  • 13. 3 vụ dưới hình thức trả sau. Ngoài ra, trong một số trường hợp mua sắm vật tư, doanh nghiệp còn phải ứng trước tiền trả cho nhà cung cấp từ đó hình thành các khoản tạm ứng. Phân loại theo tiêu chí này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức độ tồn kho dự trữ, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác thông qua cách phân loại này doanh nghiệp cũng có thể tìm ra biện pháp phát huy chức năng của thành phần vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý có hiệu quả, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra theo xu hướng tích cực, thường xuyên. 1.1.2.2. Phân loại theo vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh Dựa vào vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động của doanh nghiệp được chia thành các loại sau: Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: + Vốn nguyên vật liệu chính: là giá trị các loại vật tư dự trữ cho sản xuất. Khi tham gia vào sản xuất nó trở thành một phần của sản phẩm. + Vốn vật liệu phụ: là những loại vật tư dự trữ dành cho sản xuất mục đích làm tăng chất lượng của sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công tác quản lý. + Vốn nhiên liệu: bao gồm giá trị những loại nhiên liệu dự trữ dùng cho sản xuất như: xăng, dầu, than… + Vốn phụ tùng thay thế: bao gồm giá trị những phụ tùng dự trữ nhằm thay thế mỗi khi sửa chữa tài sản cố định. + Vốn công cụ dụng cụ nhỏ: là giá trị những tư liệu lao động có giá trị thấp cùng với thời gian sử dụng ngắn, không đủ tiêu chuẩn trở thành tài sản cố định. Vốn lưu động trong khâu sản xuất: + Vốn sản phẩm đang chế tạo: là giá trị các sản phẩm dở dang ở quá trình sản xuất hoặc đang nằm trên các địa điểm làm việc, chế tạo đợi chế biến tiếp. + Vốn bán thành phẩm: là giá trị những sản phẩm dở dang nhưng khác với sản phẩm đang chế tạo là nó đã hoàn thành một hay nhiều giai đoạn chế biến nhất định. + Vốn về các loại chi phí chờ kết chuyển: là các chi phí liên quan đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh, do có giá trị lớn sử dụng trong nhiều kỳ nên phải phân bổ dần vào chi phí sản xuất các kỳ nhằm đảm bảo sự ổn định tương đối giữa các kỳ. Vốn lưu động trong khâu lưu thông: + Vốn thành phẩm: là biểu hiện bằng tiền của số sản phẩm nhập kho chuẩn bị cho tiêu thụ
  • 14. 4 + Vốn hàng hóa mua ngoài + Vốn hàng gửi bán + Vốn bằng tiền: gồm các loại tiền như tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn, thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn… + Vốn trong thanh toán: bao gồm các khoản phải thu, tạm ứng phát sinh trong quá trình mua bán vật tư hoặc thanh toán nội bộ. Phân loại vốn lưu động theo phương pháp này giúp ta thấy được tỷ trọng, vai trò vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất. Từ đó, giúp việc đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động trong các khâu của quá trình luận chuyển vốn, duy trì sự liên tục của quá trình kinh doanh và thấy được vai trò của từng thành phần đối với quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.2.3. Phân loại vốn dựa trên nguồn hình thành Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn, ta có thể phân chia nguồn vốn lưu động thành hai loại sau: Nguồn vốn lưu động thường xuyên: là những nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn để hình thành nên tài sản lưu động thường xuyên cần thiết. Nguồn vốn lưu động thường xuyên tại một điểm được xác định như sau: Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tổng vốn thường xuyên của doanh nghiệp - Tài sản dài hạn (TSDH) Hoặc Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tổng giá trị TSLĐ - Nợ ngắn hạn Nguồn vốn lưu động tạm thời: nguồn vốn này có tình chất ngắn hạn (dưới một năm) đáp ứng nhu cầu vốn có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nguồn vốn này bao gồm: các khoản vay ngắn hạn, khoản nợ ngắn hạn, nợ phải trả cho người bán, các khoản nộp ngân sách nhà nước, phải trả phải nộp khác nhưng chưa trả, chưa nộp… 1.1.2.4. Phân loại theo quan hệ sở hữu vốn Căn cứ theo quan hệ sở hữu vốn ta có thể chia vốn lưu động thành hai loại như sau: Nguồn vốn chủ sở hữu: đây là nguồn vốn của doanh nghiệp được nhà nước cấp hoặc tự bổ sung từ lợi nhuận… nguồn vốn này thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền sở hữu, sử dụng và định đoạt. Nguồn vốn vay: là nguồn vốn doanh nghiệp có được do vay vốn ngân hàng trong và ngoài định mức, nguồn vốn vay của các đơn vị là cán bộ công nhân viên. Thang Long University Library
  • 15. 5 Việc phân chia vốn lưu động như vậy giúp người quản lý xem xét huy động vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng mục đích nhằm đẩy mạnh việc tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp mình. 1.1.3. Vai trò vốn lưu động Vốn lưu động là điều kiện tiên quyết đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động, hay nói một cách khác vốn lưu động là điều kiện cần và đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Cụ thể: Giúp các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục có hiệu quả. Nếu vốn lưu động bị thiếu hoặc luân chuyển chậm sẽ hạn chế, làm chậm việc thực hiện mua bán hàng hóa, làm cho các doanh nghiệp không thể mở rộng thị trường hoặc có thể gián đoạn sản xuất dẫn đến giảm sút lợi nhuận gây ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Là một công cụ quan trọng, nó kiểm tra, giám sát và phản ánh tính chất khách quan của hoạt động tài chính, qua đó giúp cho nhà quản trị đánh giá được ưu nhược điểm của doanh nghiệp mình cũng như những điểm mạnh yếu trong khả năng thanh toán, tình hình luân chuyển vật tư, hàng hóa, tiền vốn… để đưa ra những quyết định đúng đắn nhất. Là tiền đề cho sự tăng trưởng cũng như phát triển của các doanh nghiệp đặc biệt là đối với các doanh nghiệp sản xuất, thương mại và các doanh nghiệp nhỏ. Vì vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn, sự sống còn của các doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào việc tổ chức, quản lý và sử dụng vốn lưu động. Ngoài ra, vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất trong doanh nghiệp. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình mua sắm, sản xuất, tiêu thụ nguyên vật liệu của doanh nghiệp. Nói chung, vốn lưu động đóng vai trò khá quan trọng, quyết định đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Việc khai thác sử dụng nguồn vốn này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nếu như khai thác hợp lý đúng quy trình hiêu quả của doanh nghiệp sẽ được nâng cao và ngược lại. Vì vậy, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp cần định hướng quy mô, cơ cấu lượng vốn một cách đúng đắn, phân bổ hợp lý thiếu hụt hay dư thừa lượng tiền. Như vậy, vốn lưu động sẽ phát huy hết tác dụng trong cơ cấu vốn kinh doanh.
  • 16. 6 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động 1.2.1. Khái niệm Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, các doanh nghiệp phải đạt được hiệu quả, điều này phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức quản lý và sử dụng nguồn vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một phạm trù kinh tế phản ánh quá trình sử dụng các tài sản lưu động, nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp sao cho đảm bảo mang lại kết quả sản xuất kinh doanh cao nhất với chi phí sử dụng vốn thấp nhất. Để đem lại hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh trong đó có vốn lưu động. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là những đại lượng phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các chỉ tiêu kết quả kinh doanh với chỉ tiêu vốn lưu động của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhằm mục đích nhận thức và đánh giá tình hình những biến động tăng giảm của các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Qua đó tìm hiểu, phân tích những nguyên nhân làm tăng, giảm các chỉ tiêu. Từ đó đưa ra các biện pháp quản lý, sử dụng vốn lưu động thích hợp cho doanh nghiệp, đem lại hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh. Với mục đích mà bất kỳ doanh nghiệp nào đi vào sản xuất kinh doanh cũng đặt ra đó là “tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận”. Mà mức lợi nhuận doanh nghiệp đạt được tính toán dựa trên tổng chi phí và tổng doanh thu theo công thức: Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí Vì vậy, để đảm bảo mục đích trên, doanh nghiệp cần phải sử dụng hợp lý, hiệu quả từng đồng vốn lưu động, làm sao mỗi đồng vốn lưu động hàng năm tăng dần để mua sắm nguyên, nhiên,vật liệu được nhiều hơn, đồng thời tăng mức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khái quát về cơ cấu vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được biểu hiện ở tốc độ luân chuyển cũng như thời gian cho một vòng quay vốn. Nó chính là điều kiện cơ bản để tăng thu nhập, lợi nhuận cũng như tiết kiệm vốn lưu động, được thể hiện bằng số vòng quay và số ngày của một vòng chu chuyển vốn lưu động. Thang Long University Library
  • 17. 7 - Số vòng quay vốn lưu động: Phản ánh số lần luân chuyển vốn lưu động được thể hiện trong một thời kỳ nhất định thường tính trong một năm. Công thức tính như sau: V = Doanh thu thuần VLĐbình quân Trong đó: V: số vòng quay VLĐ trong kỳ Số vòng quay càng lớn thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. - Số ngày cho một vòng quay vốn lưu động Phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay vốn lưu động. Ngược với số vòng quay VLĐ, kỳ luân chuyển vốn lưu động càng ngắn thì càng tốt và ngược lại. Công thức được xác định như sau: K = 360 ngày V Trong đó: K: thời gian trung bình cho một vòng luân chuyển VLĐ V: số vòng quay VLĐ 1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lực quản lý tài sản - Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu của doanh nghiệp thành tiền và được xác định bằng công thức: Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Số dƣ bình quân các khoản phải thu Trong đó: Số dƣ bình quân các khoản phải thu = Số dƣ (đầu kỳ + cuối kỳ) 2
  • 18. 8 Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thể hiện doanh nghiệp thu hồi càng nhanh các khoản nợ. Điều đó được đánh giá tốt vì vốn bị chiếm dụng giảm. - Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân được xác định bằng công thức: Kỳ thu tiên bình quân = Các khoản phải thu x 360 = 360 ngày Doanh thu thuần Vòng quay các khoản phải thu Kỳ thu tiền bình quân càng ngắn thể hiện chính sách thu hồi công nợ của doanh nghiệp càng có hiệu quả. Tuy nhiên, nếu kỳ thu tiền bình quân ngắn cũng có nghĩa chính sách tín dụng hạn chế, sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, bởi vì hiện nay phương thức mua bán chịu, trả góp…đa dạng và là một phần không thể thiếu trong giao dịch, khách hàng luôn mong muốn thời hạn trả tiền được kéo dài thêm. - Số vòng quay hàng tồn kho(hệ số quay vòng hàng tồn kho) Số vòng quay hàng tồn kho phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay hàng tồn kho, công thức xác định như sau: Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Giá trị hàng tồn kho bình quân Trong đó: Giá trị hàng tồn kho bình quân = Giá trị hàng tồn kho (đầu kỳ+ cuối kỳ) 2 Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho lớn và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Nhưng, không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, cao là xấu. Hệ số vòng quay hàng tồn kho cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn không bị ứ đọng, doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nêu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy nó chứng tỏ lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu thị tường có nhu cầu tăng đột ngột thì việc không đáp ứng được nhu cầu của thị trường là điều dễ xảy ra, doanh nghiệp sẽ bị mất khách hàng vốn có, tiềm năng và đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Thang Long University Library
  • 19. 9 Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu của thị trường. - Số ngày ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho Tương tự như vòng quay hàng tồn kho có điều chỉ số này quan tâm đến số ngày Số ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho = 360 ngày Vòng quay hàng tồn kho 1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán - Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà doanh nghiệp hiện đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả ( bao gồm cả nợ ngắn hạn và dài hạn) Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng tài sản Tổng nợ phải trả Hệ số này phản ánh một đồng vay nợ được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản. Hệ số này lớn hơn 1 có nghĩa tất cả các khoản huy động bên ngoài của doanh nghiệp đều có tài sản đảm bảo. - Khả năng thanh toán hiện thời: Khả năng thanh toán hiện thời = Tổng tài sản lƣu động Nợ ngắn hạn Các khoản nợ ngắn hạn thường là những khoản nợ phải trả trong một khoảng thời gian ngắn (dưới 1 năm). Chỉ số này phản ánh một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được bảo đảm bởi bao nhiêu đồng tài sản lưu động. Khi giá trị của tỷ số này giảm, chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh nghiệp đã giảm và là dấu hiệu báo trước về những khó khăn tài chính tiềm tàng. Khi tỷ số này có giá trị cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh khoản cao. Tuy nhiện, khi tỷ số có giá trị quá cao, có nghĩa doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động. Do đó, có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.
  • 20. 10 - Khả năng thanh toán nhanh Cho biết khả năng thanh khoản thực sự của doanh nghiệp và được tính toán dựa trên các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng những yêu cầu thanh toán khi cần thiết Khả năng thanh toán nhanh = Tổng tài sản lƣu động – Hàng lƣu kho Nợ ngắn hạn Các tài sản lưu động bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các loại chứng khoán và các khoản phải thu có thể chuyển đổi ra tiền mặt nhanh chóng. Các loại hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp bởi việc biến chúng thành tiền có thể mất nhiều thời gian nên không được tính vào chỉ số này. Chỉ số này thể hiện cứ một đồng nợ ngắn hạn sẽ được đảm bảo thanh toán ngay lập tức bằng bao nhiêu đồng tài sản lưu động không bao gồm hàng tồn kho. - Khả năng thanh toán tức thời Cho biết khả năng thanh toán ngay lập tức tại thời điểm xác định tỷ lệ, không phụ thuộc vào các khoản phải thu, hàng lưu kho… Khả năng thanh toán tức thời = Tiền + Các khoản tƣơng đƣơng tiền Nợ ngắn hạn 1.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời - Hệ số sinh lời của vốn lưu động: Hệ số sinh lời của vốn lưu động hay còn gọi là mức doanh lợi vốn lưu động phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số sinh lời vốn lưu động càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng có hiệu quả. Hệ số sinh lời vốn lưu động tính theo công thức sau: HSL = Lợi nhuận VLĐbình quân Trong đó: HSL: hệ số sinh lời của vốn lưu động VLĐbình quân = VLĐĐK + VLĐCK 2 Thang Long University Library
  • 21. 11 Các chỉ tiêu trên dùng để thể hiện tình hình sử dụng VLĐ là tiết kiệm hay lãng phí, hiệu quả hay không hiệu quả. Dựa vào các tiêu chí này, người ta có thể đánh giá khái quát về tình hình sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. - Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động Hệ số đảm nhiệm được xác định bằng công thức: HĐN = VLĐbình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh số VLĐ cần có để đạt được một đồng doanh thu, hệ số đảm nhiệm VLĐ càng nhỏ tức là hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao và ngược lại - Chỉ số lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS): Chỉ số này cho biết năng lực sinh lời của doanh thu thuần, nó phản ánh một đồng doanh thu thuần có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROS càng cao thì càng chứng tỏ rằng doanh nghiệp có biện pháp quản lý chi phí hiệu quả. ROS = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu - Chỉ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): Đây là chỉ số được thiết kế để đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của công ty. Chỉ số này được xác định bằng cách đem lợi nhuận (lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận trước thuế) chia cho bình quân giá trị tổng tài sản. Trên góc độ chủ doanh nghiệp, ở tử số thường sử dụng lợi nhuận trước thuế hơn là lợi nhuận ròng. ROA thể hiện một đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông. ROA phụ thuộc rất nhiều vào kết quả kinh doanh trong kỳ và đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh. Các ngành như dịch vụ, du lịch, tư vấn, thương mại… tỷ số này thường rất cao, trong khi các ngành như công nghiệp chế tạo, hàng không,… tỷ số này thường rất thấp. Do đó, để đánh giá khách quan và chính xác cần phải so sánh với bình quân ngành hoặc so sánh với doanh nghiệp tương tự trong cùng một ngành. Nói chung, chỉ số này càng cao thì càng chứng tỏ hiệu qủa sản xuất của tài sản càng cao. ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản
  • 22. 12 - Chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Đây là một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Hệ số này đo lường mức lợi nhuận thu được trên mỗi đồng vốn của chủ sở hữu trong kỳ. Nếu hệ số này càng lớn, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng đồng vốn chủ sở hữu càng có hiệu quả và ngược lại. Tuy nhiên, khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu cao cũng có thể do tỷ trọng vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng quy mô vốn huy động Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế VCSH bình quân sử dụng trong kỳ 1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động 1.3.1. Khái niệm Tính tới hiện tại, chưa có một phát biểu, sách vở hay giáo trình nào nêu rõ khái niệm về “nâng cao hiệu quả sử dụng vốn”. Theo quan điểm của cá nhân em, chúng ta có thể hiểu đơn giản rằng: nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là kết quả so sánh giá trị lợi nhuận của năm nay với năm trước hoặc so sánh các chỉ tiêu kế hoạch với chỉ tiêu trung bình nghành và những chỉ tiêu doanh nghiệp tự đặt ra cho mình. Giá trị này cao có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, thu được lợi nhuận. Ngược lại, giá trị này âm đồng nghĩa với việc lợi nhuận thu về của năm nay kém hơn năm trước, doanh nghiệp làm ăn không có hiệu quả hoặc thua lỗ. 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao Như đã phân tích ở trên, VLĐ góp một vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành sản xuất kinh doanh cũng đều không thể thiếu VLĐ. Chính vì vậy, việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là rất cần thiết với mỗi doanh nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động giúp doanh nghiệp thu lợi nhuận, mở rộng kinh doanh và đáp ứng những nhu cầu cá nhân của mỗi doanh nghiệp. Không những thế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn mang tầm vĩ mô, giải quyết vấn đề lao động cho xã hội nói chung, lợi nhuận tăng giúp doanh nghiệp tăng khả năng đóng thuế, các quỹ bảo hiểm cũng như phúc lợi xã hội cho đất nước nói chung và cá nhân doanh nghiệp nói riêng. 1.3.2.1. Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp đều hoạt động với mục tiêu là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp cũng như lợi nhuận. Để đảm bảo mục Thang Long University Library
  • 23. 13 tiêu này, doanh nghiệp phải giải quyết các vấn đề về tài chính dài hạn và ngắn hạn. Quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động là vấn đề có ảnh hưởng lớn đến mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Xuất phát từ vai trò và hiệu quả sử dụng vốn lưu động đối với mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp yêu cầu doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng là một yêu cầu cấp thiết với tất cả các doanh nghiệp. 1.3.2.2. Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn lưu động đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường Trong khâu dự trữ và sản xuất, vốn lưu động đảm bảo cho sản xuất trong doanh nghiệp được tiến hành liên tục, đảm bảo cho quy trình công nghệ, công đoạn sản xuất. Trong lưu thông, vốn lưu động đảm bảo dự trữ thành phẩm đáp ứng cho nhu cầu tiêu thụ của khách hàng được diễn ra liên tục, suôn sẻ. Thời gian luân chuyển vốn lưu động ngắn, số vòng luân chuyển vốn lưu động lớn khiến công việc quản lý và sử dụng vốn lưu động diễn ra thường xuyên, hàng ngày. Với vai trò lớn như vậy, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp là một yêu cầu tất yếu. 1.3.2.3. Xuất phát từ thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp nói chung Thực tế, việc các doanh nghiệp sử dụng vốn không hiệu quả là nguyên nhân cơ bản đầu tiên dẫn đến các thất bại trong kinh tế. Sử dụng vốn không hiệu quả ở khâu mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm khiến vốn lưu động bị sử dụng lãng phí, tốc độ luân chuyển thấp, mức sinh lợi kém và thậm chí có doanh nghiệp còn không kiểm soát được khả năng thanh toán của mình, mất đi khả năng tổ chức kinh doanh. Để hoàn thành việc xây dựng một nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa với thành phần kinh tế quốc doanh giữ vai trò làm chủ đạo, yêu cầu phải nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Xét từ góc độ quản lý tài chính, việc nâng cao năng lực quản lý tài chính trong đó chú trọng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một nội dung quan trọng không chỉ đảm bảo lợi ích cho riêng doanh nghiệp mà nó còn có ý nghĩa chung đối với nền kinh tế quốc dân.
  • 24. 14 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường, để các doanh nghiệp có thể phát huy được những mặt mạnh, giảm thiểu tiêu cực tác động đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động, đòi hỏi các nhà quản lý phải nắm bắt được những phương thức cũng như cách sử dụng vốn lưu động sao cho thật hợp lý và có hiệu quả nhất. Tuy nhiên, việc sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố, yếu tố khác nhau: 1.4.1. Nhân tố khách quan - Môi trường kinh tế vĩ mô: hay có thể hiểu là thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp đây là một trong những nhân tố có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động và nó càng có ý nghĩa hơn nữa trong điều kiện như nền kinh tế thị trường hiện nay, khi mà hầu hết các doanh nghiệp đang phải đối mặt với trình trạng dư cung ở tất cả mọi nghành, mọi lĩnh vực cùng với sự cạnh tranh rất khốc liệt trên thị trường. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải tiến hành phân tích thị trường xác định đúng đắn mức cầu của sản phẩm, hàng hóa và cân nhắc kỹ lưỡng tới các yếu tố cạnh tranh. Đồng thời, căn cứ vào tình hình hiện tại doanh nghiệp cũng nên tiến hành chọn phương án kinh doanh thích hợp nhằm tạo ra lợi thế của mình trên thị trường - Chính sách kinh tế của nhà nước: vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường được thể hiện thông qua việc điều tiết hoạt động kinh tế ở tầm vĩ mô. Nhà nước là người kiểm soát và điều tiết các hoạt động của doanh nghiệp ở các thành phần kinh tế. Thông qua pháp luật cũng như các chính sách của mình, nhà nước tạo môi trường và điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh và hướng hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp đi đúng hướng vĩ mô mà nhà nước đề ra. Vì vậy mà nó có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Đặc điểm chu kỳ kinh doanh: chu kỳ kinh doanh ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng vốn lưu động và khả năng tiêu thụ sản phẩm do đó cũng ảnh hưởng tới cả vốn lưu động. Tùy vào đặc điểm kinh doanh của từng doanh nghiệp mà có chu kỳ kinh doanh khác nhau. Doanh nghiệp làm nhiệm vụ sản xuất khác doanh nghiệp làm nhiệm vụ lưu thông, doanh nghiệp có tính chất thời vụ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động khác với doanh nghiệp không mang tính thời vụ. Những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh ngắn thì nhu cầu vốn lưu động thường không có biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền bán hàng. Điều đó giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc thanh toán nợ nần, đảm bảo nguồn vốn trong kinh doanh từ đó tạo hiệu quả tốt trong kinh doanh. Ngược lại, những doanh nghiệp có Thang Long University Library
  • 25. 15 chu kỳ sản xuất kinh doanh dài nhu cầu vốn lưu động cũng lớn hơn, tiền thu bán hàng không đều, tình hình thanh toán chi trả gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Chính vì vậy mà các doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng như tình hình thực tế để đề ra kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. - Uy tín của doanh nghiệp: uy tín của doanh nghiệp thể hiện ở mối quan hệ với các tổ chức tín dụng, ngân hàng thương mại, các công ty tài chính, bạn hàng cũng như khách hàng của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có uy tín, điều kiện vật chất tốt được khai thác triệt để để tạo ra sự phát triển vững chắc cho doanh nghiệp. Khi đã có uy tín, doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường mà không cần một lượng dự trữ vốn quá lớn. Điều này ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. - Sự phát triển của khoa học công nghệ: trong thời đại công nghệ như hiện nay, trình độ khoa học công nghệ có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp nói chung, hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng. Vì vậy, doanh nghiệp phải đặc biệt chú trọng tới việc áp dụng các thành tựu khoa học, kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm hiện đại hóa trang thiết bị, nâng cao chất lượng, cải tiến sản phẩm. Nếu doanh nghiệp bắt kịp với sự tiến bộ của khoa học công nghệ để cải tiến trong sản phẩm, thiết bị thì sẽ có nguy cơ dẫn đến tình trạng làm ăn thua lỗ do sản phẩm làm ra không còn thích ứng, phù hợp với thị yếu, nhu cầu của thi trường. - Yếu tố khác: doanh nghiệp nào cũng theo đuổi lợi nhuận. Nhưng lợi nhuận càng cao, rủi ro càng lớn, quá trình sản xuất kinh doanh luôn chứa đựng những rủi ro bất chắc. Vì vậy, nếu doanh nghiệp không có những kế hoạch, biện pháp cho phù hợp thì có thể dẫn tới vốn lưu động bị suy giảm, nghiêm trọng hơn còn có thể dẫn tới phá sản. Lạm phát cũng là một vấn đề cần quan tâm chú trọng, lạm phát xuất hiện trong mọi nền kinh tế, trong mọi thời kỳ phát triển của xã hội và nó ảnh hưởng tới giá trị vốn lưu động trong kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp không có sự bổ sung, kinh doanh sản xuất hiệu quả sẽ làm cho vốn lưu động suy giảm theo tỷ lệ lạm phát và ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 1.4.2. Nhân tố chủ quan Bên cạnh những nhân tố khách quan kể trên, các nhân tố chủ quan cũng có ảnh hưởng không kém tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp: - Xác định nhu cầu vốn lưu động: xác định nhu cầu sử dụng vốn lưu động thông qua các chiến lược, phương án kinh doanh và phải được xác định trên cơ sở
  • 26. 16 tiếp cận thị trường cũng như xem xét phù hợp với tình hình của doanh nghiệp, đường lối phát triển và quy chế của nhà nước. Đây là một trong những nhân tố cơ bản có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. - Trình độ quản lý: Ở nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung thì trình độ và khả năng quản lý là không quan trọng. Nhưng trong điều kiện là nền kinh tế thị trường, nó lại giữ một vai trò có ý nghĩa to lớn, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nếu trình độ quản lý của doanh nghiệp yếu kém, không có kinh nghiệm sẽ dẫn tới việc sử dụng lãng phí tài sản lưu động, sử dụng vốn lưu động hiệu quả thấp. - Người lao động: con người luôn đóng vai trò trung tâm và có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Đặc biệt khi các doanh nghiệp đang cạnh tranh nhau một cách gay gắt như hiện nay thì càng khẳng định con người là nhân tố quan trọng nhất tác động đến hiệu quả kinh doanh. Đối với các nhà quản lý, lãnh đạo thì trình độ quản lý, năng lực chuyên môn của họ sẽ giúp doanh nghiệp đạt được hiệu quả tối ưu. Bên cạnh đó, ý thức trách nhiệm trong lao động cũng như khả năng thích ứng yêu cầu thị trường của nhân viên dưới quyền cũng góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho doanh nghiệp. - Khả năng thâm nhập và mở rộng thị trường của doanh nghiệp: Nếu doanh nghiệp đầu tư sản xuất ra những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, giá cả phải chăng, phù hợp với nhu cầu thị trường thì doanh nghiệp sẽ tiêu thụ được nhiều sản phẩm, tăng doanh thu, giúp vòng quay vốn lưu động được đẩy nhanh, nhờ đó mà hiệu quả sử dụng VLĐ cũng tăng theo. Ngược lại, nếu sản phẩm hàng hóa có chất lượng không tốt, không phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, dẫn đến tình trạng hàng hóa ứ đọng, không tiêu thụ được kéo thoe việc VLĐ cũng bị ứ đọng theo, hiệu quả sử dụng vốn thấp. - Tìm kiếm nguồn trang trải cho nhu cầu VLĐ: Đây là công việc rất quan trọng. Nếu xác định nguồn tài trợ không hợp lý có thể gây ra tình trạng mất khả năng thanh toán, hoặc gây ra tình trạng lãng phí chi phí. Doanh nghiệp cần cân đối trong việc đảm bảo tài chính và tiết kiệm chi phí sử dụng vốn. - Lựa chọn phương thức bán hàng và phương thức thanh toán: Nếu doanh nghiệp bán chịu quá nhiều và chấp nhận thanh toán chậm thì lượng vốn bị chiếm dụng sẽ lớn, đồng thời doanh nghiệp bị mất thêm một khoản chi phí để quản lý các khoản phải thu. Điều này sẽ gây ra tình trạng mất tự chủ về vốn khi không thu hồi được nợ, gây ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Ngược lại, nếu doanh nghiệp không chấp nhận bán chịu hoặc phương thức bán hàng không ưu đài Thang Long University Library
  • 27. 17 thì hàng hóa khó tiêu thụ được. Làm ứ đọng hàng hóa, tăng vốn lưu động trong khâu dự trữ, làm giảm vòng quay VLĐ. - Các nhân tố khác: ngoài các nhân tố trên, hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn chịu ảnh hưởng của một số nhân tố khác như: việc trích lập dự phòng, các quỹ, lỗ tích lũy… các nhân tố này tác động tới lợi nhuận và có ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trên đây là một số nhân tố chủ yếu khá cơ bản và đặc trưng, có ảnh hưởng đến việc tổ chức và sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Trong thực tế còn rất nhiều sự thay đổi gây ảnh hưởng ít nhiều đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Điều quan trọng là các doanh nghiệp phải tự xem xét, nghiên cứu từng nhân tố để hạn chế những hậu quả xấu có thể xảy đến, đồng thời phát huy những tác động tích cực nhằm đảm bảo cho công tác quản lý và sử dụng vốn hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
  • 28. 18 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI DNXDTN ĐỒNG TÂM 2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp xây dựng tƣ nhân Đồng Tâm 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm 2.1.1.1. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm - Doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm là một doanh nghiệp tư nhân hạch toán kinh doanh độc lập. - Tên chính thức: DOANH NGHIỆP XDTN ĐỒNG TÂM - Trụ sở giao dịch: Số nhà 17 – Tổ dân phố 15 – Phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, Tỉnh Điện Biên. - Số điện thoại: 02303.834.379 - Mã số thuế: 5600 184 661 - Tài khoản tiền gửi: 36082000204346 tại NH Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam, chi nhánh tỉnh Điện Biên - Tài khoản tiền vay: 36010000167370 tại NH Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam, chi nhánh tỉnh Điện Biên 2.1.1.2. Lịch sử phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ - Cùng với xu hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa, đất nước phát triển theo cơ chế thị trường, chính phủ và mọi người dân đều quan tâm về vấn đề cơ sở hạ tầng để phục vụ đời sống, sinh hoạt học tập và công tác tốt hơn. Hiểu được vấn đề ấy, năm 2007 doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm ra đời có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Điện Biên cấp, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, hạch toán kinh tế độc lập, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật. - Bước đầu thành lập, doanh nghiệp gặp không ít khó khăn trong sản xuất kinh doanh do những nguyên nhân khách quan và chủ quan. Dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc, tập thể cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp đã không ngừng phấn đấu, đưa doanh nghiệp từng bước phát triển, khắc phục những khó khăn hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Các nhân viên trong doanh nghiệp chịu khó học tập các doanh nghiệp bạn và thường xuyên trau dồi kiến thức để đáp ứng với yêu cầu kĩ thuật, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo tiến độ, chất lượng kĩ thuật. Doanh nghiệp đã luôn cố gắng hoàn thành tốt mọi công việc được giao. Tính đến nay, doanh nghiệp đã thực hiện thi công nhiều công trình xây dựng có quy mô lớn, phức tạp của Nhà nước, cụ thể: công trình Công viên và hội trường phố bản Khe Chít - Noong Bua - TP Điện Biên Phủ, công trình Nghĩa địa khu vực tái định Thang Long University Library
  • 29. 19 cư bản Huổi Lực – xã Mường Báng – huyện Tủa Chùa, công trình đường nước sinh hoạt bản Huổi Lích - huyện Mường Nhé… Các công trình doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm thi công đều chất lượng và đảm bảo. 2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh Ngành nghề kinh doanh: + Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, xây dựng giao thông thủy lợi vừa và nhỏ, xây lắp đường dây và trạm biến áp từ 0,4 - 35 kv. + Thi công xây dựng các công trình thông tin liên lạc và bưu chính viễn thông. + Trồng rừng và chăm sóc rừng. + Khai thác, sản xuất kinh doanh gạch, ngói, cát, đá, sỏi… + Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường bộ Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm Phó giám đốc P. Tổ chức - Hành chính Giám đốc P. Tài chính – Kế toán P. Kế hoạch – Dự án P. Kỹ thuật – Chất lượng P. Kinh doanh
  • 30. 20 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong doanh nghiệp - Giám đốc doanh nghiệp: Là người có pháp nhân hợp pháp về mặt pháp lý nhà nước, là người lãnh đạo trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sắp xếp, bổ nhiệm các thành viên vào các vị trí phù hợp theo nhu cầu sản xuất từng giai đoạn của dự án, thường xuyên tiến hành kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện để có biện pháp điều chỉnh hoặc thúc đẩy việc hoàn thành dự án đúng tiến độ. Chịu trách nhiệm tài chính, hạch toán, thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nước. Giải quyết tốt các mối quan hệ, tạo môi trường uy tín cho doanh nghiệp, định hướng chiến lược và từng bước thực hiện xây dựng doanh nghiệp ổn định, phát triển lâu dài. - Phó giám đốc: là cố vấn, tham mưu cho Giám đốc, báo cáo trung thực, phân tích tình hình doanh nghiệp, cùng giám đốc tìm các biện pháp tối ưu trên mọi phương diện hoạt động của doanh nghiệp. Họp bàn thống nhất và chỉ đạo cụ thể các phòng ban nghiệp vụ và các đội sản xuất để thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của doanh nghiệp đề ra. - Phòng tài chính - kế toán: là cơ quan tham mưu cho giám đốc doanh nghiệp, tổ chức triển khai toàn bộ công tác tài chính, kế toán, thống kê thông tin kinh tế, hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp theo đúng quy định của nhà nước. Đồng thời phòng tài chính kế toán còn tham mưu cho lãnh đạo doanh nghiệp thực hiện quyền quản lý và sử dụng vốn qua hệ thống báo cáo kế toán và sổ sách kế toán, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp theo đúng pháp luật, giúp Giám đốc tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả. - Phòng kế hoạch – dự án: Nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, trung hạn và ngắn hạn, kế hoạch hoạt động và kế hoạch kinh doanh hàng năm của doanh nghiệp. Có nhiệm vụ tổ chức, điều hành, giám sát tiến độ thi công, lập các thủ tục về hợp đồng, dự toán, thiết kế, quyết toán của các công trình và bảo đảm cho các hoạt động SXKD của Công ty đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Ngoài ra còn quản lý hệ thống máy vi tính, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và hoạt động kinh doanh của công ty. - Phòng tổ chức - hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức quản lý các công việc hành chính, lưu trữ các tài liệu, tổ chức điều động nhân lực, giải quyết chế độ bảo hiểm, chế độ chính sách với cán bộ, công nhân viên và tổ chức lao động, công tác Thang Long University Library
  • 31. 21 thi đua, lập ra các phương án đề xuất việc sử dụng lao động hợp đồng dài hạn, ngắn hạn rồi trình lên giám đốc doanh nghiệp để ký hợp đồng lao động. Ngoài ra, còn quản lý và cấp giấy giới thiệu, giấy đi đường cho nhân viên tại phân viện, tổ chức thực hiện các nội quy cũng như các quy chế của doanh nghiệp. - Phòng kỹ thuật – chất lượng: trực tiếp điều phối việc thi công, hồ sơ, khắc phục sự cố, điều phối vật liệu và nhân công công trường. Chịu trách nhiệm về kỹ thuật- chất lượng- tiến độ thi công của công trình. Thi công đúng hồ sơ thiết kế dự toán đã được thẩm định phê duyệt. Các văn bản nghiệm thu theo đúng trình tự và theo quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005. Là chủ trì trong việc xây dựng kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị và bảo hiểm cho phương tiện, thiết bị. Tham mưu vào việc điều động các phương tiện, thiết bị vật tư giữa các đơn vị trong doanh nghiệp. Kiểm nghiệm nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm. Phối hợp với các phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc về thanh lý tài sản cố định. - Phòng kinh doanh: đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng vai trò chủ chốt trong doanh nghiệp. Đảm bảo đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp, tiếp cận và nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường cũng như thu hút khách hàng mới. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng. Theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện của các phòng ban, phân xưởng đảm bảo việc xây dựng đúng thời hạn hợp đồng với khách hàng và kịp thời đề xuất những phương án sản xuất hiệu quả nhất. 2.1.3. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu 2011 2012 Chênh lệch 2012 – 2011 Chênh lệch 2013 – 2012 2013 Tuyệt đối Tƣơng đối % Tuyệt đối Tƣơng đối % (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(4)/ (1) (6)=(3)-(2) (7)= (6)/(2) Doanh thu thuần 3.505.864.034 13.406.022.218 17.971.300.595 9.900.158.184 282,4 4.565.278.377 34,1 Tổng chi phí 427.742.116 915.985.021 1.423.262.757 448.242.905 104,8 507.277.736 55,4 Lợi nhuận sau thuế 350.586.403 245.195.261 528.710.150 (105.391.142) (30) 283.514.889 115,6 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
  • 32. 22 Doanh thu thuần: Tăng không đều qua các năm. Năm 2012 tăng đột biến so với 2011 tới 282,4%. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp nhận được nhiều công trình lớn hay được giải ngân…. Đến năm 2013, doanh thu vẫn tăng mạnh, nhưng với con số khiêm tốn hơn: 34,1%. Nguyên nhân là do năm trước nhận được nhiều công trình lớn, được tạm ứng hoặc tiếp tục nhận được công trình khác. Doanh nghiệp đang trên đà phát triển, tạo được niềm tin và uy tín với chủ thầu, đang có cơ hội mở rộng quy mô. Hơn nữa, với vị trí địa lý là vùng kinh tế khó khăn, được nhà nước chú ý, ưu tiên phát triển hơn các khu vực đồng bằng. Vì vậy, doanh nghiệp đang có cơ hội phát triển vượt bậc. Tổng chi phí: ba năm gần đây, chi phí của doanh nghiệp cũng tăng mạnh, Giải thích cho doanh thu thuần, doanh thu càng tăng, chi phí cũng tăng theo. Năm 2012, tổng chi phí tăng tương đối là 104,8% so với năm 2011. Năm 2013 chi phí tăng 55,4% so với năm trước. Dựa vào bảng cân đối kế toán, việc tích trữ lượng hàng tồn kho lớn dần qua các năm là nguyên nhân chính đẩy chi phí lên cao, hơn nữa việc doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất cũng làm chi phí cũng tăng đáng kể. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng nên có chiến lược hợp lý để có thể tiết kiệm chi phí hơn nữa. Lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận luôn là vấn đề hàng đầu của các doanh nghiệp. Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng giảm thất thường qua các năm. Năm 2012, lợi nhuận sau thuế giảm 30% so với năm trước. Nhưng đến năm 2013, lợi nhuận sau thuế lại tăng cao với 115,6%, nguyên nhân tăng giảm thất thường là do doanh nghiệp đang dần hoàn thành các công trình dang dở từ năm trước và được giải ngân, hoặc được ứng trước tiền của các công trình đang thi công. Tuy lợi nhuận tăng, song doanh nghiệp vẫn cần có hướng đi đúng đắn, ổn định để đảm bảo phát triển bền vững và lâu dài cho mình. 2.2. Thực trạng quản lý VLĐ và hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN XDTN Đồng Tâm 2.2.1. Phân tích kết cấu vốn lưu động tại doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm Sau đây là bảng cơ cấu vốn lưu động tại doanh nghiệp xây dựng tư nhân Đồng Tâm trong giai đoạn 2011 – 2013. Thang Long University Library
  • 33. 23 Bảng 2.2. Cơ cấu vốn lƣu động tại doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm Đơn vị tính: VNĐ (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 2012 và 2011 2013 và 2012 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tuyệt đối % Tuyệt đối % Tổng VLĐ 2.235.669.607 100 18.505.031.548 100 18.008.449.416 100 16.269.361.940 727,71 (496.582.132) (2,68) 1. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 135.297.305 6,05 2.490.240.034 13,46 953.505.466 5,29 2.354.942.729 1740,57 (1.536.734.568) (61,71) 2. Các khoản phải thu 171.265.597 7,66 80.474.499 0,43 105.657.044 0,59 (90.791.098) (53,01) 25.182.545 31,29 3. Hàng tồn kho 1.261.589.146 56,43 11.160.215.993 60,31 13.159.778.297 73,08 9.898.626.847 784,62 1.999.562.304 17,92 4. TSLĐ khác 667.517.559 29,86 4.774.101.022 25,8 3.789.508.608 21,04 4.106.583.463 615,20 (984.592.414) (20,64)
  • 34. 24 Nhận xét: Nhìn chung, VLĐ của doanh nghiệp biến động mạnh qua các năm. Năm 2011 với tổng VLĐ là hơn 2.235 Tr.đ, năm 2012 hoạt động SXKD của doanh nghiệp có bước phát triển vượt bậc đến không ngờ, tổng VLĐ tăng mạnh. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: tiền và các khoản tương đương tiền biến động mạnh và thất thường qua các năm. Năm 2011, tiền và các khoản tương đương tiền chỉ chiếm tỷ trọng 6,05% thì đến năm 2012 tăng tới 13,46%, song đến năm 2013 tỷ trọng giảm xuống chỉ còn 5,29%. Việc nhận được tiền đầu tư, tiền thanh toán từ các công trình và lại tiếp tục mở rộng quy mô, đầu tư cho các công trình kế tiếp đã phần nào giải thích được sự biến động đột ngột về tiền của doanh nghiệp. Tuy nhiên, vì tiền mặt là loại tài sản đặc biệt, không có khả năng sinh lời khi đứng yên trong khâu dự trữ nên doanh nghiệp cần dự trữ khoản tiền và các khoản tương đương tiền ở mức tối thiểu, ổn định và hợp lý để vừa có thể tận dụng tiền đầu tư cho hoạt động tài chính nhằm mục đích sinh lời, vừa có đủ tiền để đáp ứng cho những nhu cầu phát sinh bất ngờ như thanh toán lương cho công nhân viên chức, nguyên vật liệu… Mặt khác, doanh nghiệp sử dụng chủ yếu phương thức thanh toán thông qua tài khoản thanh toán tại ngân hàng như ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, ủy nhiệm chi… Vừa để giữ lãi đối với khoản tiền tạm thời nhàn rỗi trong tài khoản, lại vừa tiện dụng và an toàn. Các khoản phải thu: Các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá thấp trong tổng VLĐ. Khoản mục này giảm dần qua các năm như sau, cụ thể: Năm 2011, các khoản phải thu chiếm tỷ trọng 7,66%, năm 2012 tỷ trọng giảm mạnh chỉ còn 0,43%, đến năm 2013 tỷ trọng tăng nhưng ở mức không đáng kể với 0,5%... Mặc dù, cho khách hàng nợ nhằm thu hút khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh nhưng nếu tình trạng này duy trì thì doanh nghiệp sẽ phát sinh nhiều chi phí quản lý nợ, rủi ro nợ khó đòi, thiếu vốn đầu tư cho các hoạt động khác. Thế nên doanh nghiệp đã có chính sách hợp lý để quản lý nợ, quản lý các khoản phải thu khách hàng tránh bị chiếm dụng vốn quá nhiều ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn. Hàng tồn kho: Hàng tồn kho của doanh nghiệp có số lượng lớn và tăng dần theo từng năm. Năm 2011 với số tiền là 1.261.589.146 VNĐ, tương đương tỷ trọng là 56,43%; năm 2012 với số tiền là 11.160.215.993 VNĐ, tỷ trọng là 60,31%. Điều này làm cho hệ số lưu kho tăng, dẫn đến thời gian luân chuyển kho trung bình sẽ giảm. Hậu quả của việc này là góp phần giảm thời gian quay vòng tiền của công ty. Đến năm 2013 số tiền là 13.159.778.297 VNĐ với tỷ trọng tương đương là 73,08%. Hàng tồn kho vẫn tiếp tục tăng. Hiện tượng này xảy ra do nguyên nhân chính là số nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ vẫn bị nằm Thang Long University Library
  • 35. 25 trong kho do không mở rộng hoạt động xây lắp hoặc công trình đang trong thời gian hoàn thiện, vẫn còn dang dở… khiến cho hàng tồn kho lớn và ngày càng tăng. Tài sản lƣu động khác: Bao gồm các khoản chi phí trả trước ngắn hạn. Khoản mục này chiếm tỷ trọng không hề nhỏ trong cơ cấu tài sản. Tuy nhiên có xu hướng giảm dần qua các năm. Năm 2011, chiếm 29,86% tương đương giá trị 667.517.559 VNĐ. Năm 2012, khoản mục này còn 25,8% tổng tài sản ngắn hạn, đạt một lượng 4.774.101.022 VNĐ. Đến năm 2013 chỉ còn 21,04% với giá trị là 3.789.5508.608 VNĐ. Tóm lại, qua phân tích cơ cấu vốn lưu động tại doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm cho thấy các khoản mục thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp được quản lý gặp khá nhiều khó khăn. Doanh nghiệp đã chưa điều tiết được những khó khăn, bất cập trong việc lưu giữ tiền để giảm thiểu mọi chi phí cơ hội và làm gia tăng khả năng sinh lời của tài sản. Các khoản phải thu giảm dần chứng tỏ doanh nghiệp đã điều hành bộ phận kế toán công nợ thật sát sao với các khoản nợ của khách hàng. Bên cạnh đó, qua việc lượng tồn kho ngày càng tăng qua các năm, doanh nghiệp lại phải chịu thêm một khoản chi phí liên quan đến hàng tồn kho 2.2.2. Phân tích nguồn vốn của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm
  • 36. 26 Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán – phần Nguồn vốn Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012 – 2011 Chênh lệch 2013 – 2012 Tuyệt đối % Tuyệt đối % Tuyệt đối % Tuyệt đối % Tuyệt đối % A. NỢ PHẢI TRẢ 396.471.649 6.76 11.804.645.890 52,78 12.448.245.912 52,88 11.408.174.241 2877,42 643.600.022 5,45 I. Nợ ngắn hạn 396.471.649 6,76 11.804.645.890 52,78 12.448.245.912 52,88 11.408.174.241 2877,42 643.600.022 5,45 1. Vay và nợ ngắn hạn 300.000.000 5.12 7.538.645.242 33,71 6.388.645.242 27,14 7.238.645.242 2412,88 -1.150.000.000 -15,25 2. Phải trả người bán 22.658.928 0.39 0 1.253.684.658 5,24 -22.658.928 -100 1.253.684.658 3. Người mua trả tiền trước 0 4.018.630.499 17,97 4.385.127.904 18,32 4.018.630.499 0 366.497.405 9,12 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 73.812.721 1.26 212.283.554 0,95 237.463.213 0,99 138.470.833 187,6 25.179.659 11,86 5. Phải trả người lao động 6. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 35.086.595 0,16 183.324.895 0,77 35.086.595 0 148.238.300 422,49 7. Quỹ khen thưởng phúc lợi II. Nợ dài hạn 1. Phải trả dài hạn nội bộ 2. Vay và nợ dài hạn B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 5.464.607.048 93.24 10.561.572.833 47,22 11.090.282.983 46,33 5.096.965.785 93,27 528.710.150 5,01 I. Vốn chủ sở hữu 5.464.607.048 93.24 10.561.572.833 47,22 11.090.282.983 46,33 5.096.965.785 93,27 528.710.150 5,01 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 5.000.000.000 10.000.000.000 44,71 10.000.000.000 41,77 5.000.000.000 100 0 2. Thặng dư vốn cổ phần 3. Vốn khác của chủ sở hữu 4. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 464.607.048 7.93 561.572.833 2,51 1.090.282.983 4,55 96.965.785 20,87 528.710.150. 94,15 TỔNG NGUỒN VỐN 5.861.078.698 100 22.366.218.723 100 23.538.528.895 100 16.505.140.025 281,61 1.572.310.172 5,24 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Thang Long University Library
  • 37. 27 Nhận xét: Trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm thì nợ phải trả chiếm tỷ trọng thấp và tăng cao những năm sau đó. Cụ thể: Năm có tỷ trọng nợ phải trả thấp nhất là năm 2011 nợ phải trả chiếm 6.76% trong tổng ngồn vốn. Năm 2012, nợ phải trả tăng mạnh với 52,78%. Sang năm 2013 gánh nặng về nợ phải trả của doanh nghiệp tăng nhẹ với 52,88%. Điều này chứng tỏ rằng, nguồn tài trợ cho vốn kinh doanhh của doanh nghiệp chủ yếu là nguồn đi vay. Từ đây có thế đánh giá khái quát mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp thấp. Cụ thể: Nợ ngắn hạn Nợ ngắn hạn trong giai đoạn năm 2011 và năm 2012 chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng nguồn vốn, và là toàn bộ phần nợ phải trả với lần lượt là 6,76%; 52,78%. Mức tăng như vậy là rất lớn. Riêng năm 2013, tỷ trọng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp tăng rất ít với 52,88% tương ứng với 12.448.245.912 đồng. Nguyên nhân có sự tăng mạnh và đột ngột này là do có sự biến động với doanh nghiệp về nhu cầu về vốn, doanh nghiệp phải tiến hành tăng mạnh lượng vốn vay với con số khổng lồ Vốn chủ sở hữu Nhìn chung, trong giai đoạn 2011 – 2013, vốn chủ sở hữu giảm dần qua các năm do hoạt động của doanh nghiệp thất thường. Cụ thể năm 2011 VCSH ở mức 93,24% thì đến năm 2012 giảm mạnh còn 47,22% và năm 2013 chỉ còn 46,33%. Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng nhưng khoản lợi nhuận giữ lại lại tụt dốc khiến cho VCSH giảm. Chứng tỏ mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp trong giai đoạn này là thấp, doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều rủi ro thanh toán khi các khoản nợ đến hạn. Vì vậy, doanh nghiệp cần có biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó nâng cao năng lực tài chính của mình. 2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm 2.2.3.1. Phân tích các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý vốn lưu động chung Hiệu quả sử dụng vốn lưu động thể hiện qua các chỉ tiêu phân tích tài chính: Hệ số sinh lợi của vốn lưu động. Để có thể đánh giá chính xác hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm ta không thể không tính toán cụ thể các chỉ tiêu này của doanh nghiệp.
  • 38. 28 2.2.3.1.1. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ Bảng 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng VLĐ Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Đơn vị 2011 2012 2013 2012 và 2011 2013 và 2012 Doanh thu thuần Đồng 3.505.864.034 13.406.022.218 17.971.300.595 282,389% 34,05% VLĐ bình quân Đồng 2.000.106.554 10.370.350.578 18.256.740.482 418,49% 76% Số vòng quay VLĐ (V) Vòng 1,753 1,293 0,984 (26,25%) (23,85%) Số ngày cho một vòng quay VLĐ (K) Ngày 205,381 278,481 365,718 35,59% 31,33% (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Trong đó: VLĐ bình quân = VLĐ (đầu kỳ + cuối kỳ) 2 Số vòng quay vốn lưu động của doanh nghiệp năm 2011 là 1,75 vòng, đến năm 2012 giảm chỉ còn 1,29 vòng, tức là giảm 0,46 vòng tương ứng với tỷ lệ giảm 26,25%, làm cho số ngày một vòng quay tăng từ 205,4 ngày lên 278,5 ngày. Mặc dù doanh thu thuần có tăng nhưng vốn lưu động bình quân tăng nhiều hơn, nên tốc độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp năm 2012 chậm hơn so với năm 2011. Sang đến năm 2013, tình hình vẫn không cải thiện khi số vòng quay vốn lưu động giảm xuống chỉ còn 0,984 vòng với tỷ lệ giảm 23,85% trong khi số ngày cho một vòng quay lại tăng 31,33% so với năm trước. Nguyên nhân là do doanh thu thuần chỉ tăng 34,05% trong khi số VLĐ lại tăng nhiều hơn với mức 76%, cho thấy tốc độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp đang chậm dần so với các năm trước. Phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố đến tốc độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp: - So sánh năm 2012 với năm 2011: ∆V = V1 – V0 = 1,293 – 1,753 = - 0,46 < 0 ∆ K = K1 – K0 = 278,481 – 205,381 = 73,1 >0 Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố: ∆V(VLĐbq) = 3.505.864.034 x (1/10.370.350.578 – 1/2.000.106.554) = -1,415 ∆ K(VLĐbq) = 1/(3.505.864.034/360) x (10.370.350.578 – 2.000.106.554) = 859,5 Thang Long University Library
  • 39. 29 ∆V(M) = 13.406.022.218/10.370.350.578 – 3.505.864.034/10.370.350.578 = 0,9547 ∆K(M)= 10.370.350.578/(13.406.022.218/360) – 10.370.350.578/(3.505.864.034/360) = - 786,4 Tổng hợp: ∆ V(VLĐbq) + ∆V(M) = -1,415 + 0,955 = -0,46 ∆ K(VLĐbq) + ∆K(M) = 859,5 – 786,4 = 73,1 Nhận xét: Do vốn lưu động bình quân năm 2012 so với năm 2011 đã tăng lên 418,49% trong điều kiện doanh thu thuần không đổi đã làm cho số vòng quay vốn lưu động giảm 1,415 vòng và làm cho số ngày một vòng quay tăng lên 859,5 ngày/vòng. Trong điều kiện này, doanh thu thuần đã có tác động tiêu cực đến tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Doanh thu thuần thay đổi có thể do chủ quan doanh nghiệp trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hoặc có thể do nguyên nhân khách quan về nhu cầu của thị trường. Do doanh thu thuần về bán hàng năm 2012 so với năm 2011 tăng 282,39% trong điều kiện vốn lưu động không đổi đã làm cho số vòng quay vốn lưu động tăng với 0,9547 vòng và khiến cho số ngày một vòng quay giảm 786,4 ngày/vòng. Trong điều kiện này, doanh thu thuần đã có tác động tích cực đến tốc độ luân chuyển vốn lưu động. - So sánh năm 2013 với năm 2012: ∆V = V1 – V0 = 0,984 – 1,293 = 0,309 > 0 ∆K = K1 – K0 = 365,718 – 278,481 = 87,237 > 0 Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố: ∆V(VLĐbq) = 13.406.022.218 x (1/18.256.740.482 – 1/10.370.350.578) = - 0,558 ∆ K(VLĐbq) = 1/(13.406.022.218/360) x (18.256.740.482 – 10.370.350.578) = 211,78 ∆V(M) = (17.971.300.595/18.256.740.482) – (13.406.022.218/18.256.740.482) = 0,25
  • 40. 30 ∆K(M) = 18.256.740.482/(17.971.300.595/360) – 18.256.740.482/(13.406.022.218/360) = -124,5 Tổng hợp: ∆ V(VLĐbq) + ∆V(M) = -0,558 + 0,25 = -0,309 ∆ K(VLĐbq) + ∆K(M) = 87,24 Nhận xét: Do vốn lưu động bình quân năm 2013 so với 2012 đã tăng lên 76% trong điều kiện doanh thu thuần không đổi đã làm cho số vòng quay vốn lưu động giảm 0,558 vòng và làm cho số ngày mỗi vòng quay tăng lên 211,78 ngày/vòng. Xét trong điều kiện này , vốn lưu động đã có tác động tiêu cực đến tốc độ luân chuyển. Vốn lưu động của doanh nghiệp tăng lên chủ yếu là do chủ quan của doanh nghiêp từ việc tăng cường huy động vốn. Do doanh thu về bán hàng năm 2013 so với năm 2012 tăng 34,05% trong điều kiện vốn lưu động bình quân không đổi đã làm cho số vòng quay vốn lưu động tăng 0,25 vòng, khiến cho số ngày một vòng quay giảm 124,5 ngày/vòng. Trong điều kiện này, doanh thu thuần đã có tác động tích cực đến tốc độ luân chuyển vốn lưu động Xem xét mức độ ảnh hưởng qua tình toán ở trên có thể thấy, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động phần lớn nhờ vào việc tăng doanh thu thuần trong năm. Song, doanh thu thuần tăng nhưng vốn lưu động bình quân lại tăng nhiều hơn nên có ảnh hưởng tiêu cực tới vòng quay cũng như tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Vốn lưu động và doanh thu thuần thay đổi có thể do chủ quan doanh nghiệp trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hoặc có thể do nguyên nhân khách quan về nhu cầu của thị trường. Thang Long University Library
  • 41. 31 2.2.3.1.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh năng lực quản lý tài sản Bảng 2.5. Các chỉ tiêu phản ánh năng lực quản lý VLĐ Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2012 &2011 2013 & 2012 Doanh thu thuần 3.505.864.034 13.406.022.218 17.971.300.595 282,39% 34,05% Số dƣ bình quân các khoản phải thu 190.696.298,5 125.870.048 93.065.771,5 -33,99% -26,06% Vòng quay các khoản phải thu (Vòng) 18,385 106,507 193,103 479,33% 81,31% Kỳ thu tiền bình quân (Ngày) 19,582 3,380 1,864 -82,74% -44,84% GVHB 2.727.535.515 12.250.000.000 16.020.218.588 349,12% 30,78% Bình quân giá trị hàng tồn kho 904.944.028 6.210.902.569,5 12.159.997.145 586,33% 95,78% Vòng quay hàng tồn kho (Vòng) 3,014 1,972 1,317 -34,56% -33,20% Số ngày bình quân hàng tồn kho (Ngày) 119,441 182,524 273,255 52,82% 49,71% (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Các khoản phải thu: Việc quản lý các khoản phải thu nhằm giúp doanh nghiệp thu hồi đủ các khoản nợ khi đến hạn, tránh mất mát vốn do khách hàng mất khả năng thanh toán. Số vòng quay các khoản phải thu của doanh nghiệp tăng từ 18,385 vòng ở năm 2011 lên 106,507 vòng vào năm 2012, tức là tăng 88,122 vòng, điều này khiến cho kỳ thu tiền bình quân giảm hơn 16 ngày/vòng. Nguyên nhân làm tăng tốc độ thu hồi các khoản phải thu là do doanh thu thuần từ bán hàng của doanh nghiệp tăng lên trong khi số dư bình quân các khoản phải thu lại giảm xuống. Sang đến năm 2013, số vòng quay khoản phải thu là 193,103 vòng, tăng 174,7 vòng so với năm 2011. Vòng quay các khoản phải thu tăng lên kéo theo kỳ thu tiền trung bình giảm gần 18 ngày/vòng. Điều này tạo điều kiện cho doanh nghiệp có được lượng vốn quay vòng trong kinh doanh nhanh hơn, giúp giảm bớt nhu cầu về vốn lưu động. Nó cũng cho thấy doanh nghiệp đã có những biện pháp tích cực trong việc thu hồi nợ đúng hạn. Các khoản phải thu
  • 42. 32 bình quân tăng lên là do chính sách bán chịu nhằm đẩy nhanh việc tiêu thụ hàng hóa và tạo thêm nhiều mối quan hệ cho doanh nghiệp. Hàng tồn kho: Số vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp năm 2012 là 1,97 vòng giảm 1,04 vòng so với năm 2011, điều này làm cho số ngày bình quân hàng tồn kho tăng lên hơn 63 ngày/vòng. Tương tự năm 2013, số vòng quay hàng tồn kho giảm 0,65 vòng so với năm 2012, làm cho số ngày bình quân hàng tồn kho tăng gần 91 ngày/vòng. Số vòng quay hàng tồn kho giảm dần là do giá vốn hàng bán tăng lên ít trong khi bình quân giá trị hàng tồn kho tăng lên rất nhiều. Điều này có nghĩa hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp bị giảm xuống do phải đầu tư nhiều vốn vào hàng tồn kho, từ đó nhu cầu vốn lưu động tăng, làm giảm tốc độ luân chuyển vốn, giảm khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. So sánh với mức trung bình nghành là 7,10 vòng thì doanh nghiệp đang ở mức rất thấp, doanh nghiệp cần phải xem xét để đưa ra biện pháp chấn chỉnh, khắc phục. 2.2.3.1.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán Bảng 2.6. Chỉ tiêu khả năng thanh toán doanh nghiệp XDTN Đồng Tâm Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Đơn vị 2011 2012 2013 Chênh lệch 2012 và 2011 2013 và 2012 Tổng tài sản Đồng 5.861.078.698 22.366.218.723 23.538.528.895 16.505.140.025 1.172.310.172 Nợ phải trả Đồng 396.471.649 11.804.645.890 12.448.245.912 11.408.174.241 643.600.022 Tổng tài sản ngắn hạn Đồng 2.235.669.607 18.505.031.548 18.008.449.416 16.269.361.941 -496.582.132 Nợ ngắn hạn Đồng 396.471.649 11.804.645.890 12.448.245.912 11.408.174.241 643.600.022 Hàng tồn kho Đồng 1.261.589.146 11.160.215.993 13.159.778.297 9.898.626.847 1.999.562.304 Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Đồng 135.297.305 2.490.240.034 953.505.466 2.354.942.729 -1.536.734.568 Hệ số thanh toán tổng quát Lần 14,78 1,89 1,89 -12,89 -0,004 Hệ số thanh toán hiện thời Lần 5,64 1,57 1,45 -4,07 -0,12 Hệ số thanh toán nhanh Lần 2,46 0,62 0,39 -1,83 -0,23 Hệ số thanh toán tức thời Lần 0,34 0,21 0,08 -0,13 -0,13 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Nhận xét: Hệ số thanh toán tổng quát: hệ số khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp năm 2011 là một số được đảm bảo khá lớn: một đồng vay nợ, được đảm bảo Thang Long University Library
  • 43. 33 bằng 14,78 đồng tài sản. Có thể thấy, khả năng thanh toán của doanh nghiệp rất an toàn và uy tín. Đến năm 2012 và 2013, con số này giảm mạnh chỉ còn được đảm bảo bằng 1,89 đồng tài sản. Tuy vậy, điều này vẫn không ảnh hưởng nhiều tới khả năng thanh toán của doanh nghiệp, con số này trong suốt 3 năm luôn lớn hơn 1 thể hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp khá tốt, chứng tỏ tất cả các khoản huy động bên ngoài của doanh nghiệp đều có tài sản đảm bảo. Hệ số thanh toán hiện thời: của doanh nghiệp năm 2011 đạt mức khá cao, mỗi đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 5,64 đồng tài sản lưu động. Chứng tỏ, doanh nghiệp sử dụng khá ít nợ ngắn hạn để tài trợ cho tài sản lưu động. Điều này làm doanh nghiệp mất đi những lợi thế của việc nợ trong hoạt động kinh doanh như lá chắn thuế và tăng lợi ích cho chủ sở hữu. Nói cách khác, doanh nghiệp có phương thức kinh doanh an toàn, chắc chắn. Năm 2012 và 2013, hệ số này giảm lần lượt là 1,57 và 1,45 lần. Chỉ số này giảm cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng nợ ngắn hạn 1 lượng khá nhiều để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh do đó tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn nhỏ hơn tốc độ tăng của tổng nợ ngắn hạn. Cho thấy mức an toàn về khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp không ổn định, tuy vậy so sánh với mức trung bình nghành là 1,31 thì vẫn ở mức an toàn. Tuy nhiên, chỉ tiêu này cũng chỉ phản ánh một cách tương đối khả năng thanh toán của doanh nghiệp bởi trong tài sản lưu động có một khoản là hàng tồn kho có tính chuyển đổi thành tiền chậm. Do đó ta cần xem xét đến chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nhanh. Hệ số thanh toán nhanh: Đây là chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Sau khi đã loại trừ hàng tồn kho ra khỏi tổng tài sản ngắn hạn thì khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp tại thời điểm cuối năm 2011 là 2,46 và đến cuối năm 2012 là 0,62, giảm với tỷ lệ giảm là 74,8%. Hệ số này cuối năm 2013 tiếp tục giảm còn 0,39 với tỷ lệ giảm so với năm trước là 37,1%. So sánh với tỷ số trung bình nghành là 1,06 thì khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp đang ở mức thấp và có xu hướng giảm dần, chứng tỏ doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc chi trả kịp thời các khoản nợ ngắn hạn trong kỳ, điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có biện pháp kịp thời để nâng cao khả năng thanh toán nhanh trong thời gian tới. Hệ số thanh toán tức thời: hệ số này cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tiền và các chứng khoán khả thị, khoản phải thu có thể chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng để giải quyết các khoản nợ ngắn hạn ngay lập tức hay nói cách khác, hệ số này chính là hệ số vốn bằng tiền của doanh nghiệp. Năm 2011, hệ số này là 0,34 lần, có nghĩa là doanh nghiệp giảm được chi cơ hội và tăng khả năng sinh lời cho tài sản. Nhưng đến năm 2012 hệ số này giảm xuống 0,21 lần và đến 2013 giảm chỉ còn 0,08 lần. Có thể nói, trong thời gian này, doanh nghiệp đã có những điều chỉnh không để