SlideShare a Scribd company logo
1 of 85
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM MTV LÂM LONG HẢI DƢƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN :NGUYỄN BÍCH THƢ
MÃ SINH VIÊN :A16095
CHUYÊN NGÀNH :TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM MTV LÂM LONG HẢI DƢƠNG
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN :TH.S NGUYỄN THỊ VÂN NGA
SINH VIÊN THỰC HIỆN :NGUYỄN BÍCH THƢ
MÃ SINH VIÊN :A16095
CHUYÊN NGÀNH :TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các
dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ
ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Bích Thƣ
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này đối với em mang nhiều ý nghĩa. Không chỉ là
sự cố gắng của bản thân mà còn là những sự giúp đỡ rất nhiệt tình, những lời động viên,
chỉ dẫn của cô giáo hướng dẫn.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Vân Nga,
người đã hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt nhất khóa
luận của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH TM MTV Lâm
Long Hải Dương đã cho em cơ hội được thực tập tại công ty và cung cấp các số liệu quan
trọng để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Song do thời gian tiếp xúc thực tế còn hạn hẹp nên khóa luận của em không tránh
khỏi những sai sót và khuyết điểm. Em rất mong các thầy cô giáo và các cô chú trong
Công ty đóng góp ý kiến để giúp em nâng cao hiểu biết và hoàn thiện khóa luận tốt
nghiệp một cách tốt nhất.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Vân Nga và ban lãnh đạo
cũng như tập thể cán bộ Công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương đã giúp đỡ em
hoàn thành khóa luận của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Bích Thƣ
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP...........................................................................................1
1.1. Vốn kinh doanh trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.........................1
1.1.1.Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh ...........................................................1
1.1.2. Vai trò của vốn kinh doanh đối với hoạt động SXKD của doanh nghiệp............6
1.1.3. Kết cấu vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.......................................................7
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và các chỉ tiêu đánh giá.....................................11
1.2.1. Các quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh........................................11
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ....................................................13
1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại ..21
1.3.1. Sự cần thiệu của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...................21
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
.....................................................................................................................................22
CHƢƠNG 2: TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH TM MTV LÂM LONG HẢI DƢƠNG...............................................................24
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương.............24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải
Dương ..........................................................................................................................24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương...............25
2.2. Tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH TM MTV Lâm
Long Hải Dương .............................................................................................................34
2.2.1 Tình hình phân bổ nguồn vốn kinh doanh và kết cấu vốn kinh doanh của công ty
TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương ......................................................................35
2.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH TM MTV Lâm
Long Hải Dương..........................................................................................................38
2.2.3. Kết cấu tài sản của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương................51
2.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản............................................................55
2.2.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả khả năng thanh toán ...................................59
2.3. Đánh giá công tác quản lý vốn kinh doanh của công ty TNHH TM MTV Lâm Long
Hải Dương.......................................................................................................................60
2.3.1 Những mặt mạnh.................................................................................................61
2.3.2. Những mặt còn tồn tại .......................................................................................61
2.3.3. Cơ hội ................................................................................................................62
2.3.4. Thách thức .........................................................................................................62
CHƢƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM MTV LÂM LONG HẢI DƢƠNG
............................................................................................................................................64
3.1. Cơ sở để đưa ra những giải pháp .............................................................................64
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương...................................65
3.2.1. Giải pháp tăng lượng tiền mặt...........................................................................65
3.2.2. Giải pháp về quản lý các khoản phải thu và hàng tồn kho ...............................66
3.2.3. Giải pháp tiết kiệm chi phí để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .....67
3.2.4. Giải pháp huy động vốn kinh doanh..................................................................68
3.2.5. Giải pháp nâng cao trách nhiệm của cán bộ nhân viên....................................70
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TM Thương mại
MTV Một thành viên
VKD Vốn kinh doanh
VCĐ Vốn cố định
VLĐ Vốn lưu động
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương ...................25
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Số lượng nhân viên và trình độ năm 2013.........................................................28
Bảng 2. 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm ...................................30
Bảng 2. 3 Kết cấu nguồn vốn của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương........36
Bảng 2. 4 Hiệu quả sử dụng VKD của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương 40
Bảng 2. 5 Hiệu quả sử dụng VLĐ ở công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương ....44
Bảng 2. 6 Hiệu quả sử dụng VCĐ của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương 49
Bảng 2. 7 Kết cấu tài sản của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương...............52
Bảng 2. 8 Hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương
............................................................................................................................................56
Bảng 2. 9 Một số chỉ tiêu thể hiện khả năng thanh toán ....................................................59
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn kinh doanh có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hình thành tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp, nó là phương tiện để biến các ý tưởng kinh doanh thành hiện
thực, nhưng vốn kinh doanh luôn là nguồn lực có hạn và không phải là phương thuốc kỳ
diệu quyết định mọi sự thành bại trong kinh doanh.
Trong giai đoạn nền kinh tế không ngừng phát triển, trong bối cảnh hội nhập nền
kinh tế thế giới như hiện nay, nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi các
doanh nghiệp ở tất cả các thành phần kinh tế không ngừng nâng cao thế và lực cho doanh
nghiệp mình, tăng cường khả năng cạnh tranh để tồn tại và phát triển vững mạnh. Muốn
đạt được điều này, điều kiện tiên quyết đối với các doanh nghiệp là phải tạo lập đầy đủ
một lượng vốn kinh doanh cần thiết cho nhu cầu hoạt động của mình. Nền kinh tế thị
trường cũng đã làm xuất hiện nhiều phương thức mới cho phép doanh nghiệp vận dụng
hình thức khai thác cho phù hợp, có hiệu quả nhất. Công tác khai thác, huy động vốn đang
được các doanh nghiệp hết sức quan tâm bởi hầu hết các doanh nghiệp đều đang rất thiếu
vốn cho nhu cầu phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Đồng thời, việc khai
thác và huy động vốn đầy đủ, kịp thời sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy nghiên cứu tìm hiểu các nguồn đáp ứng cho
nhu cầu vốn kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó có biện pháp thích hợp cho việc khai
thác, huy động có một ý nghĩa hết sức quan trọng.
Điều đó càng chứng tỏ rằng trong kinh doanh thì vốn kinh doanh mới chỉ là điều
kiện “cần” còn các giải pháp nhằm sử dụng vốn kinh doanh một cách hiệu quả mới chính
là điều kiện “đủ”.
Thời gian qua, việc đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh là rất cần thiết đối với các chủ thể trong nền kinh tế nói chung và đối với công ty
TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương nói riêng. Chính vì vậy em đã chọn đề tài: “Các
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong công ty TNHH TM MTV
Lâm Long Hải Dƣơng” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình với hy
vọng góp phần đóng góp vào việc sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh của công ty
TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống cơ sở lý luận và phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
trong công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương.
- Phân tích hạn chế và nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của công ty.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đối với
công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương nói riêng và các công ty TNHH nói
chung.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương.
- Thời gian: nghiên cứu các hoạt động tài chính của công ty TNHH TM MTV Lâm
Long Hải Dương từ năm 2011 đến hết năm 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp tổng
hợp và phân tích, phương pháp quy nạp và diễn giải, phương pháp so sánh sẽ được áp
dụng để diễn đạt các nội dung và trình bày các ý tưởng trong mỗi chương, liên kết giữa
các chương và toàn bô khóa luận.
5. Đóng góp của khóa luận
- Phân tích và nêu lên vai trò của vốn đối với quá trình hoạt động và phát triển của
công ty. Đồng thời nêu lên vai trò của các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả dử dụng vốn
kinh doanh trong công ty.
- Góp phần chỉ ra các hạn chế và nguyên nhân khiến giảm hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh.
- Giải trình các giải pháp và kiến nghị các biện pháp nhằm khắc phục hạn chế, đem
lại hiệu quả cho công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương.
6. Bố cục luận văn
- Chƣơng 1: Hệ thống cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chƣơng 2: Tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong
hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dƣơng.
- Chƣơng 3: Những đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dƣơng.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1: VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn kinh doanh trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
1.1.1.Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh
1.1.1.1. Vốn kinh doanh
Ngày nay, khi nước ta đang ở trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà
nước, mối quan hệ hàng hóa, tiền tệ ngày càng mở rộng và phát triển. Trong nền kinh tế
quốc dân, mỗi doanh nghiệp là một tế bào kinh tế, là một đơn vị SXKD các loại hàng hóa,
dịch vụ theo nhu cầu của thị trường và toàn xã hội. Với bất cứ một doanh nghiệp nào thì
mục tiêu lớn nhât và thường xuyên nhất trong quá trình SXKD là phải làm sao để thu
được lợi nhuận tối đa và đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất, mà để tiến hành bất kỳ một
hoạt động sản xuất kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng cần phải có vốn kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường, vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết, có ý nghĩa quyết
định tới các bước tiếp theo của quá trình kinh doanh.
Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên,
liên tục, nên vốn kinh doanh của doanh nghiệp cũng không ngừng vận động, tạo ra sự
tuần hoàn và chu chuyển vốn. Do sự luân chuyển không ngừng của vốn trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nên cùng một lúc vốn kinh doanh thường tồn tại
dưới các hình thức khác nhau ở tất cả các khâu của chu trình sản xuất kinh doanh (dự trữ,
sản xuất và lưu thông). Ta có thể hình dung sự vận động của vốn sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp thể hiện quá sơ đồ sau:
T – H … SX … H’ – T’
Qua việc tìm hiểu sự vận động của vốn sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, ta
có thể đưa ra một khái niệm tổng quát về vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Như vậy, vốn SXKD của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản
được sử dụng đầu tư vào hoạt động SXKD của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời. Chỉ
có những tài sản có giá trị được sử dụng vào SXKD mới được coi là VKD.
Trên các góc độ khác nhau có những quan niệm khác nhau về vốn kinh doanh,
song trong nền kinh tế thị trường vốn kinh doanh có những nét đặc trưng cơ bản sau:
Thứ nhất: Vốn được thể hiện bằng một lượng giá trị thực của tài sản được sử dụng
để sản xuất ra một lượng giá trị sản phẩm khác (chỉ những tài sản có giá trị được sử dụng
vào SXKD mới được coi là vốn kinh doanh).
Thứ hai: Vốn phải vận động để sinh lời, đạt mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp.
2
Thứ ba: Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới có thể
phát huy tác dụng để đầu tư vào SXKD.
Thứ tư: Vốn có giá trị về mặt thời gian (sức mua đồng tiền ở các thời điểm khác
nhau thì cũng khác nhau). Điều này rất có ý nghĩa khi bỏ vốn vào đầu tư và tính hiệu quả
của đồng vốn mang lại.
Thứ năm: Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định và được quản lý chặt chẽ.
Thứ sáu: Vốn phải được quan niệm như một thứ hàng hóa và là hàng hóa đặc biệt,
có thể mua, bán quyền sử dụng vốn trên thị trường, tạo nên sự sôi động trên thị trường
vốn, thị trường tài chính.
1.1.1.2. Nguồn vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh của mỗi doanh nghiệp có thể được hình thành từ nhiều nguồn
khác nhau. Tuy nhiên mỗi loại hình doanh nghiệp cũng chỉ có thể khai thác, huy động vốn
kinh doanh trên một số nguồn nhất định. Vì thế người ta có thể căn cứ vào nguồn hình
thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp để nhận biết doanh nghiệp thuộc loại hình doanh
nghiệp nào.
- Theo quyền sở hữu vốn kinh doanh: Nếu xét từ góc độ quyền sở hữu thì vốn
kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ 2 nguồn: Nguồn vốn chủ sở hữu và các
khoản nợ phải trả.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp (doanh
nghiệp Nhà nước thì chủ sở hữu là Nhà nước, doanh nghiệp cổ phần thì chủ sở hữu là
những người góp vốn,…). Khi doanh nghiệp mới thành lập thì vốn chủ sở hữu do các
thành viên đóng góp và hình thành vốn điều lệ. Khi doanh nghiệp đang hoạt động ngoài
vốn điều lệ còn có một số nguồn khác cùng thuộc nguồn vốn chủ sở hữu như: Lợi nhuận
không chia, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính,…
+ Các khoản nợ phải trả bao gồm các khoản vay (vay ngắn hạn, vay dài hạn) các
khoản phải thành toán cho cán bộ công nhân viên, phải nộp ngân sách, phải trả nhà cung
cấp và một số khoản phải trả phải nộp khác.
Một số cơ cấu nguồn vốn kinh doanh hợp lý phản ánh sự kết hợp hài hòa giữa nợ
phải trả với vốn chủ sở hữu trong điều kiện nhất định.
- Theo thời gian sử dụng vốn kinh doanh: Căn cứ vào thời gian huy động và sử
dụng, vốn kinh doanh của doanh nghiệp đươc hình thành từ hai nguồn là nguồn vốn dài
hạn và nguồn vốn ngắn hạn.
+ Nguồn vốn dài hạn: Là nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể
sử dụng trong thời gian dài (lớn hơn 1 năm). Nguồn vốn này bao gồm nguồn vốn chủ sở
Thang Long University Library
3
hữu và các khoản nợ dài hạn. Với tính chất như vậy, nguồn vốn này thường được dùng để
tài trợ cho việc đầu tư vào tải sản cố định và một bộ phận tài sản lưu động thường xuyên
cần thiết, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh có thể được tiến hành một cách liên
tục, ổn định.
+ Nguồn vốn ngắn hạn: Là nguồn vốn có thời hạn dưới 1 năm doanh nghiệp có
thể sử dụng để tài trợ cho các nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó bao gồm các khoản vay ngắn hạn
ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản vốn chiếm dụng và các khoản nợ ngắn hạn
khác.
Việc phân loại này giúp cho các nhà quản trị xem xét huy động các nguồn vốn phù
hợp với thời gian sử dụng, đảm bảo đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, với tổng
chi phí sử dụng vốn hợp lý. Việc phân loại này cũng giúp cho doanh nghiệp trong việc lập
các kế hoạch tài chính, hình thành nên những dự định về tổ chức nguồn vốn và sử dụng
vốn có hiệu quả cao.
- Theo phạm vi huy động vốn
+ Nguồn vốn bên trong hay còn gọi là nguồn vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn này
bao gồm tất cả những nguồn có thể huy động được từ nội bộ doanh nghiệp, đó là các
nguồn lợi nhuận để lại tái đầu tư, quỹ khấu hao cơ bản và một số nguồn khác. Nguồn vốn
này được chia thành hai nguồn chủ yếu là vốn điều lệ và vốn bổ sung từ lợi nhuận hàng
năm.
a. Vốn điều lệ hay còn gọi là vốn đầu tư ban đầu
Là vốn được tạo lập khi thành lập doanh nghiệp và được ghi nhận vào điều lệ công
ty. Vốn điều lệ mà chủ doanh nghiệp đầu tư khi mới thành lập nhiều hay ít tùy thuộc vào
khả năng tài chính của chủ doanh nghiệp nhưng tối thiểu phải bằng mức vốn pháp định do
Nhà nước quy định. Tùy theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác
nhau mà vốn chủ sở hữu do các chủ thế khác nhau đầu tư: Doanh nghiệp nhà nước, vốn
chủ sở hữu được đầu tư bằng nguồn vốn của NSNN, công ty cổ phần, vốn chủ sở hữu do
các cổ đông đóng góp, công ty TNHH, vốn chủ sở hữu do các thành viên đóng góp,…
b. Vốn bổ sung trong quá trình kinh doanh của công ty
Là số lợi nhuận còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước
được dùng vào mục đích bổ sung tăng vốn kinh doanh.
Sử dụng lợi nhuận để lại để bổ sung vốn kinh doanh sẽ làm tăng vốn chủ sở hữu
trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp, tăng quyền tự chủ tài chính, cải thiện cơ cấu
nguồn vốn theo hướng có lợi cho doanh nghiệp. Và doanh nghiệp có thể sử dụng ngay
4
nguồn vốn này để đầu tư mà không phải mất thời gian cho việc huy động. Song quy mô
của nguồn này thường không lớn, nó phụ thuộc vào khả năng thu lợi nhuận của doanh
nghiệp, cho nên số vốn kinh doanh bổ sung từ nguồn lời nhuận để lại tái đầu tư thường
chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng số vốn được huy động.
+ Nguồn vốn bên ngoài
Trong quá trình hoạt động, cùng với việc mở rộng quy mô kinh doanh, nhu cầu
vốn của doanh nghiệp là rất lớn, nếu doanh nghiệp khai thác nguồn vốn bên trong chưa đủ
cần phải tận dụng khai thác các nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp. Các nguồn vốn có thể
huy động là: vốn đi vay, vốn chiếm dụng, vốn do phát hành cổ phiếu, trái phiếu,… Tùy
theo từng điều kiện cụ thể mỗi doanh nghiệp sẽ có hướng khai thác khác nhau.
a. Nguồn vốn trong thanh toán
Nguồn vốn này phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
nó bao gồm các khoản nợ lương cán bộ công nhân viên chưa đến hạn trả, thuế và các
khoản phải nộp ngân sách chưa đến hạn nộp, các khoản tín dụng thương mại nhận được từ
người cung cấp khi doanh nghiệp mua các loại hàng hóa dịch vụ dưới hình thức mua chịu
chưa đến thời điểm thanh toán, tiền ký quỹ và các khoản tiền ứng trước của khách hàng
để mua hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể huy động và sử dụng
các nguồn vốn này trong thời gian cho phép trên nguyên tắc hoàn trả đúng hạn. Các
nguồn tài trợ này thường tỷ lệ với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Và đó còn là
những hình thức tài trợ miễn phí, bởi doanh nghiệp có thể sử dụng mà không phải trả lãi
cho đến ngày thành toán.
b. Nguồn vốn tín dụng
Vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng: Đây là một nguồn tài trợ quan trọng cho
nhu cầu vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy theo mục đích sử dụng vốn mà doanh
nghiệp có thể xin vay ngắn hạn (thời gian dưới 1 năm) hoặc vay trung, dài hạn (thời gian
trên 1 năm). Trên cơ sở nhu cầu sử dụng vốn vay và khả năng kiểm tra, giám sát việc sử
dụng vốn vay, ngân hàng sẽ thỏa thuận với doanh nghiệp về phương thức cho vay.
Để có được quyền sử dụng vốn vay, doanh nghiệp phải trả cho ngân hàng tiền lãi
vay và phải tuân theo các loại nguyên tắc tin dụng như sử dụng vốn vay đúng mục đích,
có hiệu quả, hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn; chịu sự kiểm tra giám sát của ngân
hàng,...
Chi phí sử dụng vốn vay sẽ được tính trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế của doanh
nghiệp. Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả, tỷ suất lợi nhuận thước thuế và
lãi vay lớn hơn chi phí sử dụng vốn vay thì thu nhập của một đồng vốn của sở hữu sẽ tăng
Thang Long University Library
5
lên và ngược lại. Khi doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn vay để tài trợ cho nhu cầu vốn kinh
doanh thì hệ sộ nợ của doanh nghiệp sẽ tăng cao và làm tăng tính mạo hiểm của doanh
nghiệp.
Bên cạnh nguồn vốn vay ngân hàng, doanh nghiệp có thể huy động từ:
- Vay công nhân viên: khi có nhu cầu tăng vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, doanh nghiệp cũng có thể huy động vốn thông qua việc vay cán bộ công nhân
viên trng doanh nghiệp. Số tiền vay này có thể được trích từ tiền lương của công nhân
viên và có thể từ quỹ tiết kiệm gia đình.
- Phát hánh cổ phiếu, trái phiếu: sự phát triển của thị trường vốn trong nền kinh tế
thị trường tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện việc huy động vốn cho hoạt động
kinh doanh thông qua việc phát hành các loại cổ phiểu (đối với công ty cổ phần) và trái
phiếu doanh nghiệp,…
Cổ phiếu là chứng khoán vốn thể hiện quyền sở hữ của cổ đông (người góp vốn
vào công ty cố phần dưới hình thức mua cổ phiếu) trong công ty cổ phần và cho phép cổ
đông được hưởng những quyền lợi của công ty. Đối với công ty cổ hần, cổ phiếu là
phương tiện để hình thành vốn chủ sở hữu ban đầu của công ty và cũng là một phần
hương tiện để huy động thăng thêm vốn chủ sở hữu của công ty.
Trái phiếu doanh nghiệp là chứng khoán nợ vốn do doanh nghiệp phát hành thể
hiện nghĩa vụ và sự cảm kết của doanh nghiệp phát hành sẽ thanh toán số lợi tức và tiền
vay vào những thời gian đã xác định cho người nắm giữ trái phiếu. Phát hành trái phiếu
để huy động vốn sẽ làm tăng nợ dài hạn của doanh nghiệp.
Việc phát hành trái phiếu, cổ phiếu cho phép doanh nghiệp thu hút được một khối
lượng lớn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong dân cư, các tổ chức kinh tế, xã hội,… đáp
ứng nhu cầu vốn trung và dài hạn cho đầu tư phát triển doanh nghiệp. Huy động vốn bằng
cổ phiếu hay trái phiếu đều có những lợi thế và bất lợi riêng và không phải bất kỳ loại
hình doanh nghiệp nào cùng được phép phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu ra thị trường.
Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đi vào hoạt động từ thàng
7/2000 và ở Hà Nội là năm 2003 và một loạt các văn bản pháp luật về thị trường chứng
khoán được ban hành đã và sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc
huy động vốn bằng cách phát chứng khoán qua thị trường.
c. Nguồn vốn liên doanh
Nền kinh tế thị trường đã mở ra cho các doanh nghiệp nhiều hướng đi mới, trong
đó có hình thức liên doanh liên kết với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài nước trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Khi thực hiện một dự án sản xuất kinh doanh có tính chẩ dài
6
hạn nhưng không đủ vốn đầu tư, doanh nghiệp có thể mời các đơn vị, cá nhân khác cùng
bỏ vốn đầu tư và cùng chia lợi nhuận theo phần đóng góp (kể cả liên doanh với nước
ngoài). Đây là một kiểu quan hệ hùn vốn, một hình thức huy động vốn đầu tư dài hạn của
doanh nghiệp đứng ra liên doanh. Các bên than gia liên doanh có thể góp vốn bằng tiền
mặt, hiện vật như nhà cửa, quyền sử dụng đất, máy móc, nguyên vật liệu,…
Kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Khi có
nhu cầu về vốn kinh doanh, tùy từng thường hợp cụ thể mà doanh nghiệp có thể lựa chọn
phương thức huy động cho phù hợp và có hiệu quả nhất. Thông thường khi có nhu cầu bổ
sung vốn đầu tư, doanh nghiệp tìm kiếm số vốn từ nguồn bên trong để thực hiện một phần
hoặc toàn bộ kế hoạch đầu tư, kiếm số vốn từ bên ngoài. Việc huy động nguồn vốn bên
trong doanh nghiệp là một vấn đề hết sức quan trọng trong sự phát triển của doanh
nghiệp. Đồng thời nguồn tài trợ từ bên ngoài cũng rất cần thiết. Doanh nghiệp cần chú
trọng đến công tác khai thác và huy động, tạo ra một cơ cấu nguồn vốn tối ưu phù hợp với
điều kiện của doanh nghiệp, đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cần vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của vốn kinh doanh đối với hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh là chìa khóa để thực hiện các mục tiêu, mục đích đề ra trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh là một yếu tố
quan trọng không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là điều
kiện tiền đề để doanh nghiệp có thể thực hiện được các hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình. Ngay từ đầu, doanh nghiệp đã cần có một lượng vốn đầu tư ban đầu nhất định để
hình thành nên các tài sản cần thiết (tài sản cố định, tài sản lưu động thường xuyên cần
thiết) phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Trong quá trình hoạt động, cùng với sự
tăng tưởng quy mô sản xuất, vốn kinh doanh của doanh nghiệp cũng cần phải được bổ
sung tương ứng. Nếu thiếu vốn, doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc triển khai
hoạt động của mình, hiệu quả kinh doanh sẽ không cao. Tính liên tục của hoạt động sản
xuất kinh doanh là một yêu cầu quan trọng trong việc tổ chức sản xuất của doanh nghiệp,
do vậy doanh nghiệp phải luôn có biện pháp đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn kinh doanh cho
quá trình hoạt động, đáp ứng nhu cầu phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Bởi vậy vốn kinh doanh là tiền đề vật chất không thể thiếu được trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhất là trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp phải có một số vốn nhất định phú
hợp với quy mô kinh doanh của mình. Vốn kinh doanh là điều kiện để doanh nghiệp tạo
Thang Long University Library
7
nên lợi thế cạnh tranh trong cơ chế thị trường. Vốn kinh doanh là một trong các tiêu
chuẩn chính để xác định quy mô của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào có tiềm lực vốn lớn
sẽ có điều kiện để vượt trội hơn so với các đối thủ cạnh tranh khác. Chỉ khi có vốn trong
tay, doanh nghiệp mới có khả năng để đầu tư hiện đại hóa quy trình sản xuất, đa dạng hóa
sản phẩm, mở rộng quy mô hoạt động, hoặc đầu tư vào lĩnh vực mới có khả năng sinh lời
cao… Từ đó khẳng định được vị trí của mình, tạo lợi thế trong cạnh tranh, đứng vững và
ngày càng phát triển trong nền kinh tế thị trường.
Như vậy vốn kinh doanh có vai trò to lớn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Quy mô của doanh nghiệp càng lớn thì quy mô sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp càng lớn và doanh nghiệp được đánh giá là lớn mạnh trên thị
trường, có uy tín và có vị thế trên thị trường nên càng có nhiều cơ hội làm ăn phát triển.
1.1.3. Kết cấu vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
Như đã biết vốn là điểm xuất phát của mọi quá trình SXKD. Khi có vốn doanh
nghiệp có thể đầu tư, mua sắm các yếu tố cần thiết cho quá trình SXKD. Mỗi bộ phận đề
được đảm bảo bằng một tài sản nhất định. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp
được quyền tự chủ về tài chính, vì thế vốn kinh doanh được hình thành từthời t nhiều
nguồn khác nhau. Để tổ chức và lựa chọn hình thức huy động vốn phù hợp, đồng thời tổ
chức sử dụng vốn kinh doanh được hiệu quả cần thiết phải nắm rõ kết cấu nguồn vốn kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.1.3.1. Vốn cố định
- Khái niệm và đặc điểm của VCĐ
+ Khái niệm: Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, việc mua sắm, xây dựng hay
lắp đặt các tài sản cố định của doanh nghiệp đều phải thanh toán, chi trả bằng tiền. Số vốn
đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các tài sản cố định hữu hình và vô
hình được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Đó là số vốn đầu tư ứng trước vì số vốn
này nếu được sử dụng có hiệu quả sẽ không mất đi, doanh nghiệp sẽ thu hồi lại được sau
khi tiêu thụ các sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ của mình.
Là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng các tài sản dài hạn nên quy mô
của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô của tài sản cố định, ảnh hưởng rất lớn
đến trình độ trang bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Song ngược lại những đặc điểm kinh tế của tài sản cố định trong quá trình sử
dụng lại có ảnh hưởng quyết định, chi phối đặt điểm tuần hoàn và chu chuyển của vốn cố
định. Một bộ phận chủ yếu của Vốn cố định được biểu hiện bằng tiền của TSCĐ, ngoài ra
8
còn có các bộ phậm khác như nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư tài chính dài
hạn…, nhưng do là bộ phận chủ yếu nên ta đi phân tích về TSCĐ…
Tài sản cố định (TSCĐ) là những tư liệu lao động chủ yếu có giá trị lớn thời gian
sử dụng lâu dài, hay nói cách khác nó chính là phương tiện để sản xuất kinh doanh chứ
không phải để bán. Như vậy TSCĐ chỉ được gọi là TSCĐ khi nó làm chức năng của tư
liệu lao động. Hiện nay theo quy định của nước ta, TSCĐ là những tư liệu lao động có giá
trị từ 30 triệu đồng trở lên và có thời hạn sử dụng từ một năm trở lên.
+ Đặc điểm:
a. Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh với vai trò là các công cụ lao
động.
b. Giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính ban đầu của nó.
c. Giá trị TSCĐ được chuyển dịch dần từng phần vào giá trị sản phẩm mới được
sản xuất ra theo mức độ hao mòn của nó.
- Phân loại TSCĐ
Phân loại TSCĐ là việc phân chia toàn bộ TSCĐ hiện có cua doanh nghiệp theo
những tiêu thức nhất định nhằm phục vụ cho những yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
+ Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện.
a. TSCĐ hữu hình: là những tài sản bằng hình thái hiện vật cụ thể, tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng hầu như vẫn giữ được hình thái ban đầu. Ví dụ
như những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất cụ thể và thỏa mãn các tiêu
chuẩn về giá trị, thời gian sử dụng và các quy định khác của Nhà nước, chẳng hạn như
văn phòng, nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,…
Theo chế độ hiện hành (Thông tư số 45/2013/TT-BTC ), tiêu chuẩn gi nhận TSCĐ
hữu hình:
i. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó.
ii. Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin cậy.
iii. Có thời gian dử dụng từ 1 năm trở lên.
iv. Có giá trị từ 30.000.000 trở lên.
b. TSCĐ vô hình: đây là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể, thỏa mãn
các tiêu chuẩn nhận biết do Nhà nước quy định trong từng thời kỳ. Theo quyết định số
206/2003/QĐ-BTC, tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình được quy định như sau: Các
khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra nếu thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện trên
mà không hình thành TSCĐ hữ hình thì được coi là TSCĐ vô hình.
Thang Long University Library
9
Việc phân loại TSCĐ theo tiêu thức này sẽ giúp doanh nghiệp thấy được cơ cấu
vốn đầu tư vào TSCĐ theo hình thái biểu hiện, từ đó có thể đưa ra các quyết định đầu tư,
khai thác sử dụng TSCĐ hay điều chỉnh cơ cấu này sao cho phù hợp và có hiệu quả nhất.
+ Phân loại theo mục đích sử dụng
a. TSCĐ sử dụng cho mục đích kinh doanh.
b. TSCĐ sử dụng cho mục đích phúc lợi sự nghiệp, anh ninh quốc phòng.
c. TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ.
Việc phân loại như trên sẽ giúp cho doanh nghiệp biết được kết cấu TSCĐ theo
mục đích sử dụng, từ đó có biện pháp quản lý, khai thác sử dụng, trích khấu hao thích hợp
và hiệu quả nhất.
+ Căn cứ vào công dụng kinh tế: TSCĐ của doanh nghiệp được chia thành các
loại sau:
a. Nhà cửa, vật kiến trúc.
b. Máy móc thiết bị, phần mềm máy tính.
c. Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn.
d. Thiết bị dụng cụ quản lý, phần mềm quản lý.
e. Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc,…
f. Các TSCĐ khác.
Phương pháp phân loại này cho thấy công dụng cụ thể của từng loại TSCĐ của
doanh nghiệp, từ đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp quản lý,
khai thác, sử dụng và trích khấu hao thích hợp.
+ Căn cứ vào tình hình sử dụng: Theo tiêu thức này, tổng thể TSCĐ của doanh
nghiệp được chia thành các loại sau:
a. TSCĐ đang sử dụng tại doanh nghiệp.
b. TSCĐ cho thuê.
c. TSCĐ chưa cần dùng.
d. TSCĐ không cần dùng, chờ nhượng bán, thanh lý.
Cách phân loại này cho thấy tình hình khai thác sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp,
từ đó có thể đề ra các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.
+ Căn cứ theo quyền sở hữu: Tổng thể TSCĐ của doanh nghiệp đươc chia thành
2 loại:
a. TSCĐ thuộc quyền sử hữu của doanh nghiệp.
b. TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
10
Cách phân loại này sẽ giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được tình hình và cơ cấu
TSCĐ theo quyền sở hữu, từ đó có thể đưa ra các biện pháp quản lý, dử dụng và trích
khâu hao thích hợp.
1.1.3.2. Vốn lưu động
- Khái niệm và đặc điểm
+ Khái niệm
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài TSCĐ doanh nghiệp còn phải có tài sản
lưu động.
Tài sản lưu động (TSLĐ) là toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được đầu tư vào hoạt
động sản xuất kinh doanh có thời gian thu hồi, luân chuyển dưới một năm hoặc trong một
chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
TSLĐ có thể là tài sản ở khâu dự trữ như nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu
phụ, nhiên liệu. Tài sản ở khâu sản xuất như sản phẩm dở dang đang chế tạo, bán thành
phẩm, chi phí đợi phân bổ cũng như tài sản trong khâu lưu thông như tiền gửi ngân hàng,
vốn trong thanh toán. Số tiền mà doanh nghiệp ứng ra để mua sắm các TSLĐ được gọi là
vốn lưu động. Từ đó ta có thể rút ra khái niệm vốn lưu động của doanh nghiệp.
“Vốn lưu động là biệu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị TSLĐ và tài sản lưu
thông của doanh nghiệp. Nó đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh được
tiến hành thường xuyên liên tục”.
+ Đặc điểm.
Đặc điểm cơ bản của vốn lưu động là nó tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh dưới hình thức là đối tượng lao động, không ngừng vận động, luôn thay đổi hình
thái biểu hiện, giá trị của nó được chuyển dịch một phần lớn một lần giá trị hàng hóa và
hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi kỳ sản xuất kinh doanh. Quá trình sản xuất kinh
doanh diễn ra thường xuyên, liên tục. Do vậy vốn lưu động cũng liên tục trải qua những
giai đoạn và thay đổi hình thái biểu hiện tiền tệ (T) và hiện vật (H) khác nhau do đặt điểm
sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp quyết định.
Trong nền kinh tế thị trường do quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường
xuyên liên tục nên vốn lưu động cũng không ngừng vận động, lặp đi lặp lại có tính chu kỳ
gọi là sự tuần hoàn vốn.
Sự vận động của vốn lưu động được biểu hiện bằng sơ đồ sau:
T – H – SX - … H’ – T
Thang Long University Library
11
Giai đoạn 1: Doanh nghiệp dùng tiền để mua nguyên vật liệu, công cụ lao động,
vật tư hàng hóa, sức lao động để đưa vào quá trình sản xuất. Giai đoan này vốn chuyển từ
hình thái tiền tệ sang hình thái hiện vật.
Giai đoạn 2: Doanh nghiệp tiến hành đưa các vật dự trữ vào sản xuất, gia đoạn này
là cả một quá trình kết hợp các yếu tố cảu sản xuất để tạo ra sản phẩm hoặc bán thành
phẩm.
Giai đoạn 3: Thành phẩm qua khâu kiểm nghiệm nhận nhập kho, tiêu thụ và thu
tiền về, giai đoan này vốn lưu động chuyển hóa từ hình thái hiện vật trở về hình thái tiền
tệ ban đầu.
Nói tóm lại, vốn lưu động là điều kiện tiền đề vật chất không thể thiếu được trong
quá trình sản xuất kinh doanh.
- Kết cấu tài sản lƣu động
+ Dựa vào các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSLĐ được chia
thành
a. TSLĐ trong khâu dự trữ: bao gồm vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế,… dự
trữ để đảm bảo hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp có thể tiến hành được
thường xuyên, liên tục.
b. TSLĐ trong khâu sản xuất: bao gồm sản phẩm đang chế biến, bán thành phẩm
tự chế,… nhằm đảm bảo cho việc sản xuất được liên tục.
c. TSLĐ trong khâu lưu thông: bao gồm thành phẩm, tiền mặt, tiền trong thanh
toán,… nhằm đảm bảo cho việc tiêu thụ hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng
được thường xuyên.
+ Dựa vào hình thái biểu hiện của tài sản: TSLĐ được chia thành:
a. Hàng hóa bao gồm những bộ phận hàng hóa đang được dự trữ ở các khâu và địa
điểm của quá trình kinh doanh như hàng mua và hàng bán đang đi đường, hàng đợi kiểm
nghiệm, hàng gửi bán, hàng tại kho và các điểm hàng,…
b. Tài sản phi hàng hóa bao gồm các loại công cụ, dụng cụ, bao bì, vật đóng gói…
c. Tiền: là số tiền đang năm trong quá trình thanh toán do các phương thức thanh
toán được áp dụng trong quá trình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và các chỉ tiêu đánh giá
1.2.1. Các quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.1.1. Khái niệm chung về hiệu quả
12
Bất cứ một doanh nghiệp nào khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều có một mục
đích duy nhất là làm thế nào để đem lại hiệu quả nhất định. Lấy hiệu quả làm thước đo
cho mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiệu quả là sự so sánh giữa thu nhập hay các lợi ích đem lại với các chi phí bỏ ra.
Hiệu quả có thể đo lường theo hai cách: hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế. Trong đó
hiệu quả kinh tế là quan trọng, nó có ý nghãi quyết định đến hiệu quả xã hội.
Như vậy hiệu quả là một chỉ tiêu chất lượng phản ảnh mối quan hệ giữa kết quả
thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh hay phản ánh trình độ tổ chức, quản lý và sử
dụng vốn của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này rút ra trên cơ sở so sánh giữa kết quả đạt
được với số vốn kinh doanh bỏ ra trong kì này.
HQ = TN – CP hoặc HQ =
TN
CP
Qua đó ta có thể thấy được hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa quan trong đối với cả
doanh nghiệp cà cả quốc gia. Với doanh nghiệp thì hiệu quả kinh tế là điều kiện để đảm
bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thương trường, làm tiền đề cho việc
mở rộng quy mô phát triển của doanh nghiệp, uy tín của doanh nghiệp. Đối với quốc gia
thì hiệu quả là cơ sở thúc đấy sản xuất đi lên, phát triển nhanh quá trình sản xuất xã hội,
thúc đẩy tăng trưởng chế tạo tiềm lực cho một quốc gia mở rộng quan hệ hợp tác đối
ngoại.
1.2.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
“Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là những lợi ích đem lại từ việc bỏ vốn vào
hoạt động sản xuất kinh doanh”. Nó được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu chất lượng
phản ánh trình độ tổ chức, quản lý và sử dụng vốn cảu doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này rút
ra trên cơ sở so sánh tương đối giữa kết quả đạt được với số vốn bỏ ra trong kỳ.
Ta có chỉ tiêu tổng quá như sau:
Hv =
Kq
Vkdbq
Trong đó: Hv: Là hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Vkdbq: Là số dư vốn kinh doanh bình quân.
Kq: Là kết quả từ các hoạt động.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tỷ lệ thuận với kết quả và tỷ lệ nghịch với vốn
kinh doanh càng nhỏ. Chính vì vậy mà ngày từ khi bắt đầu bất cứ một dự án nào thì người
chủ doanh nghiệp cần phải tính đến hiệu quả của nó. Trong suốt quá trình kinh doanh
người chủ doanh nghiệp luôn phải suy nghĩ nhằm tìm ra các phương án kinh doanh đạt
Thang Long University Library
13
hiệu quả cao nhất, hiệu quả kinh doanh càng cao thì daonh nghiệp càng có điều kiện để
phát triển, mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao uy tín, hoàn thành nghãi vụ đối với Nhà
nước và cả thiện đời sống cho người lao động. Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, hiệu
quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có
của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất đối với tổng chi phí bỏ ra ít nhất.
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Như trên đã nêu, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp được rút ra từ trên cơ sở so sánh tương đối giữa kết quả đạt được với lượng vốn
kinh doanh bỏ ra trong kỳ. Hầu hết các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
trong doanh nghiệp sẽ được xây dựng dựa trên nguyên tắc trên với việc cụ thể hóa kết quả
và vốn kinh doanh bằng các chỉ tiêu sát thực.
Điểm mấu chốt trong phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là kết
quả thu được từ việc tính toán các chỉ tiêu, nó được biểu hiện bằng các con số hết sức cụ
thể, có thể nói tới đây là kết quả đã đạt được số hóa. Chỉ có thể đánh giá được hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp bằng các con số cụ thể, từ các con số, bằng các biện pháp
chuyên môn, nghiệp vụ phấn tích so sánh,… rồi rút ra kết luận hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp. Từ việc đánh giá hiệu quả kinh doanh, ta xem xét mối quan hệ
giữa các đại lượng từ đó tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
trong doanh nghiệp. Cụ thể là làm sao sử dụng một cách hợp lý các nguồn lực để tạo ra
kết quả cao nhất đồng thời với các biện pháp tiết kiệm và sử dụng hợp lý vốn kinh doanh.
Chỉ có sử dụng hệ thống chỉ tiêu ta mới có thể rút ra những con số cần thiết cho việc phân
tích và đánh giá, giúp ta rút ra những kết luận cụ thể từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn.
1.2.2.1. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh
nghiệp
- Hệ số phục vụ của vốn kinh doanh (Hm)
Hệ số này được xác định trên cơ sở so sánh tương đối giữa tổng doanh thu đạt
được trong kỳ với tổng số vốn kinh doanh bình quân trong kỳ.
Hm =
Tổng doanh thu đạt được trong kỳ (M)
Tổng vốn kinh doanh bình quân trong kỳ (Vkdbq)
Trong đó tổng vốn kinh doanh bình quân trong kỳ có thể tính bằng công thức bình
quân cộng đơn giản.
Trong đó:
Hoặc sử dụng số bình quân theo thứ tự thời gian.
14
V…Vn: số vốn kinh doanh tại các thời điểm đầu tháng hoặc cuối quý.
N: là số thời điểm.
Hệ số phục vụ của vốn kinh doanh phản ảnh cứ mỗi đồng vốn kinh doanh sử dụng
trong kỳ thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh càng cao. Hệ số
phục vụ kỳ sau cao hơn kỳ trước thì kết quả sử dụng vốn kinh doanh kỳ sau tốt hơn kỳ
trước và ngược lại.
- Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh (Hln)
Hln =
Ln
Vkdbq
Trong đó: Ln: Mức độ lợi nhuận đạt được trong kỳ.
Vkdbq: Vốn kinh doanh bình quân.
Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lợi của đồng vốn kinh doanh, cứ mỗi đồng vốn
kinh doanh được sử dụng trong kỳ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số này càng lớn
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh càng cao.
Trên đây là một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn của doanh nghiệp nói chung. Để
đánh giá chính xác hơn người ta đi vào đánh giá hiệu quả sử dụng của từng loại vốn.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp thương
mại
Trong doanh nghiệp thương mại, vốn cố định chiếm tỷ trọng không lớn, song việc
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định cũng không kém phần quan trọng so với vốn lưu
động. Trong quá trình vận động đó, vốn cố định luôn chịu tác động của các yếu tố khác
nhau như: lạm phát, hao mòn vô hình hoặc kém hiệu quả,… Do vậy cần thiết phải xây
dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn cố định cũng được xây dựng đưa vào chỉ tiêu tổng quát về hiệu quả.
- Hệ số phục vụ vốn cố định
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định theo mức luân chuyển hàng hóa. Chỉ tiêu
này xác định trên cơ sở so sánh thương đối giữa mức luân chuyển hàng hóa trong kỳ với
vốn cố định bình quân trong kỳ của doanh nghiệp.
Hmcđ =
M
Vcd
Trong đó: Hmcđ: Mức độ sản xuất kinh doanh của vốn cố định.
M: Mức doanh thu kinh doanh thực hiện trong kỳ.
Vcđ: Vốn cố định bình quân trong kỳ.
Thang Long University Library
15
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định bỏ ra trong một kỳ thu được bao
nhiều đồng doanh thu. Đây là một chỉ tiêu phản ánh chất lượng sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, nó thực sự được sử dụng để so sánh giữa kỳ này và kỳ trước, giữa doanh
nghiệp này với doanh nghiệp khác có cùng điều kiện trên cơ sử đánh giá phân tích tình
hình sử dụng toàn bộ vốn cố định của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử
dụng vốn cố định càng cao.
- Hệ số sinh lời của vốn cố định (H)
H =
Ln
Vcđ
Trong đó: Ln: Mức độ lợi nhuận đạt được trong kỳ.
Vcđ: Vốn cố định bình quân trong kỳ.
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sinh lợi của vốn cố định. Cứ một đồng vốn cố định
trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì vốn cố định sử dùng
càng có hiệu quả, nó được sử dụng so sánh kỳ này với kỳ trước, giữa doanh nghiệp này
với doanh nghiệp khác có cùng điều kiện để trên đó đánh giá chất lượng hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Sức sản xuất của chi phí TSCĐ trong kỳ (Hf)
Hf =
M
Ftscđ
Trong đó: Ftscđ: Mức khấu hao và chi phí thuê ngoài về TSCĐ.
M: Mức doanh thu kinh doanh thực hiện trong kỳ.
Chỉ tiêu này cho chúng ta biết cứ mỗi đồng vốn chi phí về TSCĐ được bỏ vào sản
xuất kinh doanh thì thu được bao nhiều đồng doanh thu.
- Hệ số bảo toàn vốn cố định
Hệ số bảo toàn vốn cố định =
Vốn cố định bảo toàn đến cuối kỳ
Vốn cố định phải bảo toàn đến cuối kỳ
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp đã thực hiện việc bảo toàn vốn cố định so với
kế hoạch như thế nào. Nếu hệ số < 1 vốn cố định đã không được bảo toàn. Nếu hệ số >
hoặc = 1 thì là rất tốt. Vốn cố định không những được bảo toàn mà còn tăng thêm.
1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp thương
mại
Trong các doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động thường chiếm tỷ trọng lớn do
đó hệ thống chỉ tiêu việc đánh giá hiệu quả sử dụng của vốn lưu động trong doanh nghiệp
là vô cùng quan trong và cần thiết.
- Hệ số phục vụ vốn lưu động (Hmlđ)
16
Hmlđ =
M
Vlđ
Trong đó: M: Mức doanh thu kinh doanh thực hiện trong kỳ.
Vlđ: Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một động vốn lưu động bỏ ra trong kỳ kinh doanh thì thu
được bao nhiều đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động
càng cao.
- Hệ số sinh lời của vốn lưu động (H)
Chỉ tiêu này được xác định trên cơ sở so sánh giữa tổng lợi nhuận đạt được trong
kỳ với số vốn lưu động bình quân trong kỳ.
H =
Ln
Vlđ
Trong đó: Ln: Mức độ lợi nhuận đạt được trong kỳ.
Vlđ: Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho thấy cứ mỗi đồng vốn lưu động bỏ ra thì doanh nghiệp đạt được
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động
Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động được thể hiện bang số vòng quay của vốn
lưu động, số ngày của một vòng luân chuyển.
Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh
trình độ tổ chức quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Số vòng luân chuyển của vốn lưu động (Hlc)
Hlc =
Mv
Vlđ
Trong đó: Mv: Mức doanh thu theo giá vốn.
Vlđ: Vốn lưu động bình quân trong kỳ.
Chỉ tiêu này cho biết trong một chu kỳ kinh doanh vốn lưu động luân chuyển được
mấy vòng. Số vòng càng nhiều thì vốn lưu động sử dụng càng có hiệu quả.
+ Số ngày luân chuyển của vốn lưu động (N)
N =
T
Hlc
=
T x Vlđ
Mv
Trong đó: T: Số ngày của một kỳ phân tích.
Mv: Mức doanh thu theo giá vốn.
Vlđ: Vốn lưu động bình quân trong kỳ.
Thang Long University Library
17
Hlc: Số vòng luân chuyển của vốn lưu động.
Chỉ tiêu này phản ảnh số ngày của một vòng luân chuyển, chỉ tiêu này càng nhỏ thì
tốc độ luân chuyển của vốn càng lớn.
+ Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động (K)
Chỉ tiêu này được xác định bằng cách nghịch đảo số vòng luân chuyển của vốn lưu
động. Nó cho biết trong một đồng doanh thu có bao nhiều đồng vốn lưu động.
K =
Vlđ
Mv
Trong đó: Mv: Mức doanh thu theo giá vốn.
Vlđ: Vốn lưu động bình quân trong kỳ.
Chỉ tiêu này phản ánh hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động, chỉ tiêu càng nhỏ chứng
tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và có khả năng tiết kiệm được vốn lưu động.
- Hệ số bảo toàn vốn lưu động
Hệ số bảo toàn vốn lưu động =
Vốn lưu động thực tế bảo toàn đến cuối kỳ
Vốn lưu động bảo toàn đến cuối kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình bảo toàn vốn lưu động đến cuối kỳ của doanh
nghiệp. Nếu hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 thì danh nghiệp đã thực hiện tốt công tác này
và ngược lại.
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sử dụng tài sản
1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng tài sản
- Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản phản ánh một đơn vị tài sản tạo ra bao nhiêu
đơn vị lợi nhuận sau thuế và lãi vay. Chỉ tiêu này được sử dụng để đo hiệu quả của việc
tài trợ cho các nhu cầu về tài sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu và vốn vay. Nếu
chỉ tiêu này lớn hơn chi phí nợ thì đầu tư bằng nợ có lợi cho doanh nghiệp hơn đầu tư
bằng vốn chủ.
Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản =
Lợi nhuận sau thuế và lãi vay
Tổng tài sản bình quân trong kỳ
- Số vòng quay của tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài
sản của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản
có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra.
Vòng quay của tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân trong kỳ
- Suất hao phí tổng tài sản so với doanh thu thuần: Khả năng tạo ra doanh thu
thuần của tài sản là một chỉ tiêu kinh tế cơ bản để dự kiến vốn đầu tư khi doanh nghiệp
18
muốn có được một mức doanh thu thuần như dự kiến đưa ra ban đầu. Chỉ tiêu này cho
biết trong kỳ phân tích để doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần thì cần phải bỏ
ra bao nhiêu đồng tài sản đầu tư. Chỉ tiêu này càng thấp thì cho thấy hiệu quả sử dụng tài
sản của doanh nghiệp là tốt, điều này sẽ góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu
thuần của doanh nghiệp.
Suất hao phí tài sản với doanh thu thuần =
Tổng tải sản bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần
- Suất hao phí của tổng tài sản so với lợi nhuận sau thuế: Chỉ tiêu này phản ánh
khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt
động kinh doanh. Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế=
Tổng tài sản bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết để thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì doanh nghiệp cần
phải đầu tư bao nhiêu đồng tài sản. Khi chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng tài sản
càng cao, càng hấp dẫn các nhà đầu tư.
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tài sản dài hạn
- Hệ số sinh lợi tài sản dài hạn: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của
TSDH. Nó cho biết mỗi đơn vị giá trị TSDH có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị lợi
nhuận sau thuế.
Hệ số sinh lời TSDH =
Lợi nhuận sau thuế
TSDH bình quân trong kỳ
x 100
- Sức sản xuất TSDH: Sức sản xuất của tài sản dài hạn là một trong những chỉ tiêu
được sử dụng thường xuyên để phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh
nghiệp. Sức sản xuất của tài sản dài hạn cho biết trong kỳ phân tích các tài sản dài hạn tạo
ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Khi chỉ tiêu này càng cao thì cho thấy hiệu quả sử
dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp có hiệu quả và là điều kiện cho phép tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Sức sản xuất của tài sản dài hạn =
Doanh thu thuần
Tài sản dài hạn bình quân
Ở đây giá trị tài sản dài hạn bình quân được lấy bằng giá trị trung bình của tài sản
dài hạn đầu và cuối kỳ. Tùy theo mục đích của việc phân tích mà có thể sử dụng giá trị tài
sản dài hạn bình quân của tháng, của quý hoặc là của năm.
Thang Long University Library
19
- Suất hao phí TSDH so với Lợi nhuận sau thuế: Suất hao phí của tài sản dài hạn
so với lợi nhuận là một trong những chỉ tiêu được sử dụng thường xuyên để đánh giá hiệu
quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn
có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì trong kỳ cần phải sử dụng bao nhiêu đồng tài sản dài
hạn.
Chỉ tiêu này càng thấp thì càng cho thấy mức độ sử dụng tài sản dài hạn của doanh
nghiệp có hiệu quả. Suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận còn được sử dụng để
xác định nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp khi muốn đạt được mức lợi nhuận mong
muốn.
Suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận =
Giá trị tài sản dài hạn
Lợi nhuận sau thuế
Trong tổng số tài sản của doanh nghiệp thì tài sản dài hạn chiếm một tỷ trọng rất
lớn nên việc phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp là một việc hết
sức quan trọng và có ảnh hưởng mạnh đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá tài sản ngắn hạn
- Hệ số sinh lời tài sản ngắn hạn: Phản ánh một đồng tài sản sản ngắn hạn sử
dụng bình quân trong kỳ đã tạo ra được bao nhiêu đồng lãi thuần sau thuế.
Hệ số sinh lời TSNH =
Lợi nhuận sau thuế
TSNH bình quân trong kỳ
x 100
- Suất hao phí của tài sản ngắn hạn: Phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu
thuần trong kỳ cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
Suất hao phí của tài sản ngắn hạn =
Giá trị tài sản ngắn hạn
Doanh thu thuần
- Số vòng quay của tài sản ngắn hạn dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng
tài sản ngắn hạn của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một
đồng tài sản ngắn hạn có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra.
Vòng quay của tài sản =
Doanh thu thuần
Tài sản ắ ạ bình quân trong kỳ
- Hệ số quay vòng hàng tồn kho: Phản ánh mối quan hệ giữa khối lượng hàng hóa
đã bán với hàng hóa đã bán với hàng hóa dự trữ trong kho
Hệ số quay vòng hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
1.2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
20
Hệ số thanh toán hiện hành/ngắn hạn (Current ratio) được sử dụng để xem xét
khả năng thanh toán các khoản Nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp, với nguồn
tài trợ từ Tài sản ngắn hạn.
Hệ số này biến động tùy theo từng ngành, nhưng nhìn chung vào khoảng 1-2 lần
thì cho dấu hiệu tích cực. Tỷ số thanh toán hiện hành dưới 1 cho thấy công ty đang trong
tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năng không đáp ứng yêu cầu chi trả của các khoản nợ
ngắn hạn; tuy nhiên điều này không có nghĩa là công ty đang lâm vào tình trạng phá sản.
Tỷ số thanh toán hiện hành =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán hiện hành cũng tương tự như Hệ số thanh toán nhanh, nhưng Tài
sản ngắn hạn trong phần tử số của công thức dưới đây bao gồm cả Hàng tồn kho – một
loại tài sản có khả năng chuyển đổi thành tiền (thanh khoản) thấp hơn các loại tài sản
khác.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
Tiền
Nợ ngắn hạn
Thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang có của DN. Do tiền có
tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh toán nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm
đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của DN.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh Tỷ số khả năng thanh toán nhanh (Quick
ratio/Acid test) cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp đến từ các tài sản có thanh
khoản cao sau khi đã loại trừ Hàng tồn kho – một khoản mục có mức độ chuyển thành
tiền mặt thấp.
Nói cách khác, tỷ số này đo lường mối quan hệ của các Tài sản ngắn hạn có khả
năng chuyển đổi thành tiền nhanh so với Nợ ngắn hạn.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 cho thấy tài chính của doanh nghiệp
đang trong tình trạng suy yếu nghiêm trọng, có khả năng không thể đáp ứng các nhu cầu
thanh toán các khoản nợ trong ngắn hạn.
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành
tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh
Thang Long University Library
21
nghiệp, được tính bằng cách lấy doanh thu trong kỳ chia cho số dư bình quân các khoản
phải thu trong kỳ.
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu
Bình quân các khoản phải thu
Khoản tiền phải thu từ khách hàng là số tiền mà khách hàng hiện tại vẫn còn chiếm
dụng của doanh nghiệp. Chỉ đến khi khách hàng thanh toán bằng tiền cho khoản phải
thunày thì coi như lượng vốn mà doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng mới không còn
nữa.
1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp thƣơng mại
1.3.1. Sự cần thiệu của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Qua những gì đã nghiên cứu ở trên, ta có thể thấy được tầm quan trọng của vốn
kinh doanh trong doanh nghiệp. Từ lúc bắt đầu hình thành đến lúc doanh nghiệp đã phát
triển vững mạnh, vốn kinh doanh luôn là tiền đề vật chất không thể thiếu được. Do vậy
vấn đề đặt ra ở đây là làm sao ó thể sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất và nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh là một nhiệm vụ vô cùng cấp bách đặt ra cho mọi doanh
nghiệp vì nó là yếu tố đầu ra quyết định giá thành. Trong điều kiện kinh thế thị trường
hiện nay thì việc tiết kiệm triệt để vốn để giảm giá thành sản phẩm là yếu tố lợi thế. Vậy
việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là cần thiết đối với một doanh nghiệp.
việc sử dụng vốn có hiệu quả là nhu cầ khách quan của cơ chế hạch toán. Đó chính là
kinh doanh tiết kiệm và có hiệu quả trên cơ sở tự chủ về tài chính.
Mặt khác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tức là tăng số vòng quay của
vốn lưu động tạo ra khả năng tiết kiệm vốn lưu động, nó còn giúp cho doanh nghiệp đảm
bảo việc thực hiện nghĩa vụ dối với Nhà nước từ đó góp phần tăng ngân sách Nhà nước.
Ngoài ra, tăng hiệu quả sử dụng vốn còn thúc đấy và mở rộng quá trình tái sản xuất kinh
doanh từ đó giảm vốn còn thúc đẩy và mở rộng quá trình tái sản xuất kinh doanh từ đó
giảm lượng vốn ngân sách Nhà nước cấp cho các doanh nghiệp Nhà nước, giúp Nhà nước
có điều kiện chuyển đầu tư ra nhiều lĩnh vực khác. Việc tăng hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh còn làm giảm được số lượng tiền tệ đưa vào lưu thông từ đó góp phần giảm lạm
phát, nâng cao sức mạnh đồng tiền. Bên cạnh đó, tăng lơi nhuận sẽ giúp cho doanh nghiệp
thực hiện tốt việc tái sản xuất sức lao động thông qua tiền lương trả cho công nhân viên.
Việc trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi được mở rộng sử cải thiện đời sống, vật chất,
văn hóa, tinh thần cho người lao động.
Nói tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là tất yếu trong điều kiện nền kinh
tế thị trường cạnh tranh. Nó góp phần nâng cao khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh
22
của doanh nghiệp, mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, phát triển nhanh tốc độ hoạt động
của doanh nghiệp nhằm đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp góp phần tăng trưởng nền
kinh tế.
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.2.1. Các nhân tố khách quan
- Sức mua và nhu cầu
Nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến cung cầu, mức lưu chuyển cho nên nó cũng
ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn. nếu sức mua của khách hàng đối với mặt
hàng mà doanh nghiệp kinh doanh tăng, làm mức lứu chuyển hàng hóa và tuền tệ tăng,
doanh nghiệp nhanh chóng thu thôi được vốn kinh doanh để tái đầu tư mở ộng cho một
chu kỳ sản xuất kinh doanh mới và ngược lại.
- Chính sách tài chính tiền tệ của Nhà nước
Chính sách tài chính này có tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hiệu quả dử dụng
vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Chính sách tạo vốn là một chính sách quan trọng ví có
vốn mới có đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà lượng vốn
được Nhà nước cần phát triển hệ thống ngân hàng, thị trường chứng khoáng, thịt rường
tiền tệ trong cả nước để đáp ứng nhu cầu kinh doanh cho các doanh nghiệp. Chính sách về
thuế là thuế thu về cho ngân sách một nguồn vốn lớn đồng thời nó lại đẩy và tạo động lực
sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Chính sách lãi suất tín dụng. nếu lãi suất tín dụng quá cao thì trả lãi tiền vay cũng
cao, gây ức đọng hàng hóa sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, chính sách trợ
giá, bù lỗ xuất nhập khẩu, bảo hộ những mặt hàng trong nước thu ngoại tệ.
Chính sách về tỷ giá có ý nghĩa rất lớn trong công cuộc phát triển nền kinh tế. Nếu
đồng Việt Nam mất giá sẽ tạo động lực xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu, phát triển sản xuất
trong nước và ngược lại.
1.3.2.2 Các nhân tố chủ quan
- Con người
Người lao động có trình độ tay nghề cao, ý thức trách nhiệm công việc, tốt thì nó
sẽ thúc đẩy sản xuất, làm ra nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường hay nói cách khác
là đạt năng suất lao động cao, tiết kiệm được thời gian, vật liệu, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh.
Người lãnh đạo phải có năng lực trình độ cao, bao quát được công việc, sử dụng
được hết khả năng, năng lực của công nhân viên cũng như trong sản xuất kinh doanh phải
có đầu óc tinh tường, năng động mới đáp ứng được nhanh chóng với những thay đổi biến
Thang Long University Library
23
động trên thị trường, từ đó góp phần làm cho vốn kinh doanh được sử dụng đúng mục
đích, không bị lãng phí, ứ đọng, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh
Hiện này, nhiều doanh nghiệp chưa quan tâm đầy đủ đúng mức với tư cách như
một chủ thể sản xuất hàng hóa đến việc khai thác sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả,
trong thực thế nhiều nơi vốn ứ đọng, mất vòng quay vốn và hệ số sinh lời cảu đồng vốn
thấp. Do vậy ngay từ đầu doanh nghiệp phải chú trọng đến việc hoạch định nhu cầu vốn
kinhd oanh làm cơ sở chọn lựa, huy động hợp ý các nguồn vốn trên cơ sở khai thác thối
đa mọi nguồn lực sẵn có của mình, tổ chức chu chuyển vốn, tái tạo lại nguồn vốn ban đầu,
bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh, điều này có tác dụng quan trọng đến hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có những chính sách hoạch
định, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh hiệu quả, sẽ góp phần quan trọng vào việc tiết
kiệm vốn kinh doanh, tăn ghiêu quả sản xuất kinh doanh, đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Ngược lại, nếu doanh nghiệp không chú trọng tới điều này, vốn kinh doanh có thể
bị ứ đọng, thậm chí lãng phí mà lại không đạt được những mục tiêu về lợi nhuận của
doanh nghiệp.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật
Nhân tố này cũng có tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong
doanh nghiệp, doanh nghiệp áp dụng kỹ thuật tiên tiến, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại
không ngừng đổi mới thì năng suất lao động sẽ tăng lên dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh cũng tăng theo và ngược lại.
- Tốc độ đổi mới của quá trình sản xuất kinh doanh
Đây là một nhân tố có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Vì tốc
độ đổi mới của quá trình sản xuát kinh doanh càng cao thì chu kỳ sản xuất kinh doanh
càng rút ngắn. vòng quay của vốn càng nhanh và ngược lại. Do vậy doanh nghiệp cần hải
cải tiến quy trình sản xuất kinh doanh hàng năm để tăng nhanh tốc độ lưu chuyển của vốn
kinh doanh.
24
CHƢƠNG 2: TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH TM MTV LÂM LONG HẢI DƢƠNG
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dƣơng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải
Dương
Tên công ty: Công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương
Hình thức: Công ty Trách nhiệm hữu hạn MTV
Mã số thuế: 0800340968
Vốn điều lệ: 7.000.000.000 đồng (7 tỉ đồng)
Ngành nghề đăng kí kinh doanh: Nhập khẩu và phân phối vỏ xe ôtô, xe máy
Địa chỉ trụ sở: Quốc lộ 5, Thôn Phương Độ, xã Hưng Thịnh
Quận huyện: Bình Giang Tỉnh/Thành phố: Hải Dương
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương được thành lập vào ngày 24 tháng
8 năm 2006 với mã số thuế là 0800340968. Công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải
Dương do bà Ngô Thị Dung đứng tên kinh doanh và làm chủ sở hữu.
Trong những năm đầu mới bước vào lĩnh vực này, với nguồn vốn ban đầu còn hạn
hẹp, việc sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Vì vậy trong 2 năm đầu, Công ty chỉ
tập trung phân phối vỏ xe tải và xe du lịch tại thị trường địa phương. Công ty tiến hành in
tờ rơi và phát tại một số bến xe cũng như những nơi tập trung đông đúc ôtô tại Hải Dương
nhằm thu hút một lượng khách hàng đến với công ty. Thời gian đầu, phương thức này
cũng đem lợi nhuận nhất định nhưng về lâu dài vẫn không đem lại hiệu quả cho công ty.
Trong năm 2008, công ty đã bổ sung nhân lực cho phòng kinh doanh, với mong
muốn họ sẽ đưa ra những sáng kiến mới, giúp công ty phát triển hơn nữa, không chỉ trong
địa phận Hải Dương mà còn lấn sang các tỉnh lân cận khác.
Từ năm 2009, với việc được làm đại lý của nhiều hãng vỏ xe lớn và uy tín trên thế
giới, điều này đã là một lợi thế của công ty. Sau khi ổn định được hoạt động của mình,
công ty tiếp tục mở rộng thị trường hoạt động sang các tỉnh lân cận và đạt được kết quả
khá tốt. Công ty đã có nhiều hợp đồng lớn với các đội xe như xe buýt, xe taxi,…. Đây là
một dấu hiệu rất tốt vì họ là những công ty lớn nên nhu cầu về vỏ xe ôtô cũng rất lớn và
ổn định, điều này sẽ giúp công ty có được một khoản lợi nhuận nhất định.
Trong 2 năm trở lại đây, do tình hình kinh tế chung và tỉ lệ lạm phát tăng cao nên
nhu cầu và sức mua giảm sút mạnh. Vì vậy công ty cũng chịu không ít ảnh hưởng khiến
cho lợi nhuận giảm sút, hoạt động kinh doanh không ổn định. Nhưng do sự nỗ lực của
Thang Long University Library
25
Giám đốc cũng như toàn thể nhân viên, công ty đã vượt qua khó khăn và tiếp tục đứng
vững.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương
Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dƣơng
(Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp)
Nhận xét
Với cơ cấu tổ chức như trên, có thể dễ dàng nhận thấy đây là mô hình trực tuyến,
một loại hình mà nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam thường áp dụng do đặc điểm các
doanh nghiệp tại nước ta là vừa và nhỏ. Việc sử dụng mô hình này khiến công ty phát huy
được các ưu điểm của mình như việc phân chia trách nhiệm rõ ràng, thông tin trực tiếp và
nhanh, có sự thống nhất tập trung cao độ… Với mô hình ba cấp, Giám đốc quản lý Phó
giám đốc, Phó giám đốc lại quản lý các hoạt động các phòng ban thông qua báo cáo
thường xuyên từ các trưởng phòng. Điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho sự phối hợp trong
công tác quản lý và thông tin liên tục giữa các cấp, tạo thành một tổ chức vững mạnh
hoàn thành các mục tiêu đã đề ra, giúp công ty phát triển bền vững.
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty
- Giám đốc
Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty. Là người điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh đặt
ra, xây dựng các quy định, chế độ chính sách chung của Công ty về tổ chức nhân sự, xây
dựng các chiến lược và lập kế hoạch năm.
- Phó giám đốc
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng hành chính tổng
hợp Phòng kế toán
26
Phó giám đốc là người hỗ trợ Giám đốc trong công tác quản lý và cùng Giám đốc
trực tiếp giao dịch, kí kết hợp đồng, là người trực tiếp chịu trách nhiệm trước khách hàng
về uy tín của Công ty.
- Phòng kinh doanh
Chức năng:
+ Hoạch định chiến lược kinh doanh tiếp thị sản phẩm của công ty.
+ Hoạch định cụ thể chiến lược tiêu thụ sản phẩm và hoàn thành mục tiêu doanh
thu từ hoạt động bán hàng.
+ Tối đa hóa doanh thu từ các sản phẩm của công ty
+ Hoạch định chiến lược và điều phối các hoạt động marketing nhằm tiêu thụ sản
phẩm và phát triển thương hiệu.
+ Tổ chức, điều hành, hướng dẫn, hỗ trợ, vận hành và phát triển các hệ thống cửa
hàng của công ty.
+ Tuyển mới, đào tạo, huấn luyện, khen thưởng, kỷ luật,….các nhân viên trong hệ
thống.
Nhiệm vụ:
+ Hoàn thành mục tiêu doanh số do Giám đốc đề ra.
+ Hoạch định, kiểm tra, kiểm soát, hỗ trợ mọi hoạt động kinh doanh tiếp thị trong
toàn hệ thống.
+ Phát triển doanh thu, phát triển khách hàng, phát triển thương hiệu.
+ Đề xuất các giải pháp và mô hình kinh doanh tiếp thị mới hiệu quả hơn cho công
ty.
+ Hoạch định các chương trình marketing bằng những công cụ hữu hiệu nhằm lôi
kéo khách hàng và hỗ trợ kinh doanh bán hàng hiệu quả.
+ Quan hệ rộng với các đối tác liên quan môi giới, mở rộng kênh tiêu thụ sản
phẩm.
+ Báo cáo và chịu trách nhiệm các báo cáo phân tích hoạt động kinh doanh tiếp thị
toàn hệ thống cho ban giám đốc.
- Phòng hành chính tổng hợp
Chức năng:
Phòng hành chính tổng hợp là Bộ phận tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công
tác tổ chức nhân sự, hành chính, pháp chế, mua sắm và quản lý tài sản của Công ty. Là
cầu nối công tác từ Ban lãnh đạo xuống các phòng và ngược lại, làm trung tâm thông tin
giữa các phòng; truyền tin, truyền mệnh lệnh của Lãnh đạo đến nơi cần thiết một cách kịp
Thang Long University Library
27
thời, chính xác. Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng mô hình quản lý, phương án tổ chức của
Công ty phù hợp trong từng thời kỳ. Tiếp nhận, quản lý toàn bộ hồ sơ người lao động để
cung cấp thông tin, tham mưu cho Giám đốc sử dụng, bố trí lao động, đánh giá, sử dụng
lao động và các chế độ chính sách cho người lao động trong Công ty.
Nhiệm vụ:
+ Công tác tổ chức nhận sự: Xây dựng cơ cấu, tổ chức bộ máy chức năng, nhiệm
vụ của các bộ phận xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực toàn công ty; xây dựng
các quy trình, quy chế hoạt động nhân sự và tổ chức các hoạt động nhận sự như phân tích,
mô tả công việc, quy hoạch, tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm, thực hiện các chế độ quyền
lợi, kỷ luật, khen thưởng,...
+ Công tác hành chính: Văn thư, lễ tân, hành chính văn phòng, hậu cần phục vụ, lái
xe,...
+ Công tác pháp chế: Dự báo xu hướng pháp luật, cung cấp thông tin pháp luật,
thực hiện thủ tục hành chính cơ bản, xây dựng biểu mẫu pháp lý, kiểm tra văn bản, tư vấn
pháp lý, tham gia xử lý sự cố phát sinh,...
+ Công tác IT: Nghiên cứu, tổ chức thực hiện các hoạt động liên quan tới quản lý
hệ thống máy tính, thiết bị văn phòng, hệ thống nghe nhìn, hệ thống mạng, dữ liệu số, an
ninh mạng, hệ thống website...
+ Công tác mua sắm: Tổ chức mua sắm các loại tài sản, dịch vụ theo nhu cầu.
+ Công tác quản lý tài sản: Tổ chức quản lý tất cả các loại tài sản cơ bản của công
ty.
- Phòng kế toán:
Chức năng:
Hoạch định, tham mưu và đề xuất chiến lược tài chính cho công ty: Dự báo những
yêu cầu tài chính; chuẩn bị ngân sách hàng năm; lên kế hoạch chi tiêu. Tổ chức xây dựng
kế hoạch tài chính dựa trên kế hoạch kinh doanh của Công ty và tổ chức theo dõi, đôn đốc
việc thực hiện các kế hoạch tài chính đã xây dựng. Tham mưu đề xuất việc khai thác, huy
động và sử dụng các nguốn vốn phục vụ kịp thời cho kinh doanh theo các quy định.
Nhiệm vụ:
+ Thực hiện quản lý danh mục đầu tư, quản lý rủi ro tài chính.
+ Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính
kế toán, trong đánh giá sử dụng tài sản nguồn vốn theo đúng quy định hiện hành.
+ Tổ chức bộ máy kế toán và hướng dẫn áp dụng việc hạch toán kế toán. Tổ chức
kiểm tra việc hạch toán kế toán theo đúng Chế độ kế toán hiện hành.
28
+ Đề xuất chiến lược tài chính phù hợp với công ty trong từng giai đoạn, từng thời
kì.
+ Thu thập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về tình hình kinh doanh, tình
hình sử dụng nguồn vốn của công ty. Theo dõi lợi nhuận và chi phí; điều phối, củng cố và
đánh giá dữ liệu tài chính; chuẩn bị các báo cáo theo yêu cầu của lãnh đạo công ty.
+ Thực hiện so sánh phân tích những sai biệt giữa kế hoạch tài chính – kế toàn chi
tiêu; thực hiện điều chỉnh sao cho phù hợp.
+ Thường xuyên giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tài chính nhằm đảm bảo
thực hiện chiến lược tài chính đề ra.
+ Đề xuất phương hướng, biện pháp cải tiến quản lý tài chính hàng năm.
+ Đề xuất thay đổi, bổ sung, hoàn thiện chế độ tiêu chuẩn, định mức thu - chi.
+ Thực hiện phân tích đầu tư và quản lý danh mục đầu tư, phân tích rủi ro và quản
lý rủi ro tài chính.
+ Đề xuất dự toán ngân sách hàng năm trên cơ sở nhiệm vụ, kế hoạch kinh doanh
đề ra.
+ Thực hiện đầy đủ công tác kế toán tài chính theo quy định của Nhà nước; phát
hành, luân chuyển, lưu trữ chứng từ, sổ sách, tài liệu kế toán theo quy định.
+ Lập và nộp đúng thời hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý tài
chính, cơ quản quản lý cấp thẩm quyền theo đúng quy định phục vụ cho việc quản lý,
điều hành công ty.
+ Thiết lập và duy trì các mối quan hệ với ngân hàng và các cơ quan hữu quan.
2.1.2.2. Số lượng nhân viên, trình độ
Công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương nhìn chung còn khá non trẻ nên
số lượng cán bộ nhân viên của công ty tương đối ít. Tính đến nay công ty có tổng số cán
bộ nhân viên là 25 người với thành phần và trình độ như sau:
Bảng 2. 1 Số lƣợng nhân viên và trình độ năm 2013
Phòng ban Số lƣợng (ngƣời)
Trình độ lao động
ĐH CĐ
Giám đốc 2 2 -
Kinh doanh 12 8 4
Kế toán 5 3 2
Hành chính tổng hợp 6 3 3
Tổng 25 16 9
(Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp)
Thang Long University Library
29
Nhận xét:
- Qua 3 năm, số lượng nhân viên của công ty không thay đổi, có sự đào thải những
nhân viên không phù hợp nhưng ngay lập tức công ty đã bổ sung nhân lực vào chỗ trống
đó.
- Qua bảng trên, ta có thể thấy số lượng nhân viên được phân bổ đều tới các phòng
ban, trong đó nhiều nhất là phòng Kinh doanh. Điều này hoàn toàn hợp lý đối với ngành
nghề mà công ty đang thực hiện.
- Để thích ứng và chủ động với quá trình kinh doanh, công ty thường xuyên tạo
điều kiện thuận lợi (chi phí do công ty đài thọ), khuyến khích cán bộ nhân viên tham gia
các khóa học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Không chỉ đối với những khóa
học trong nước, mà còn có cả những khóa học ở nước ngoài với thời gian ngắn để nâng
cao khả năng tự tin cũng như làm việc trong môi trường chuyên nghiệp.
- Công ty luôn chú trọng đến việc đảm bảo quyền lợi cho người lao động, chính
sách khen thưởng, tăng lương được thực hiện định kỳ, chế độ bảo hiểm y tế, xã hội. Điều
này tạo động lực khuyến khích cán bộ nhân viên gắn bó lâu dài với công ty.
2.1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải
Dương
Ngay từ khi mới thành lập, mặt hàng kinh danh truyền thống chủ yếu của công ty
là vỏ ruột xe các loại. Và cho đến nay, công ty đã là đại lý phân phối chính thức và duy
nhân của nhà sản xuất vỏ ruột xe lớn nhất trên thế giới như:
- Vỏ xe oto: đại lý cho nhãn hiệu BRIDGESTONE, MICHELIN, TOYO – Nhật
Bản. Đây là 3 trong 10 thương hiệu lốp oto lớn nhất thế giới hiện nay.
- Vỏ xe máy: đại lý chính thức cho nhãn hiệu INOUE – Việt Nam
Nhận xét:
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2011 – 2012 – 2013 , trang
30 và 31, ta có thể thấy:
Tình hình Doanh thu
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 là 50.423.088.294 đồng,
giảm 2.389.444.659 đồng, tương ứng giảm 4,52% so với năm 2011. Sự sụt giảm này là do
hoạt động bán hàng của Công ty trong năm 2012 không tốt. Giá của một số mặt hàng tăng
nên số lượng khách hàng giảm so với năm 2011 nên đã ảnh hưởng tới doanh thu bán hàng
của công ty. Đến năm 2013 khoản mục này tăng 375.660.518 đồng, tương ứng tăng
0,75% so với năm 2012. Sự tăng lên của doanh thu là do công ty đã tìm thêm được một
lượng khách hàng mới nên đã ảnh hưởng tới doanh thu bán hàng của công ty.
30
Bảng 2. 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm
(Đơn vị: Đồng)
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
1. Tổng doanh
thu bán hàng
52.812.532.953 50.423.088.294 50.798.748.812 (2.389.444.659) (4,52) 375.660.518 0,75
2. Các khoản
giảm trừ doanh
thu
0 0 0 0 0 0 0
3. Doanh thu
thuần
52.812.532.953 50.423.088.294 50.798.748.812 (2.389.444.659) (4,52) 375.660.518 0,75
4. Giá vốn
hàng bán
50.829.014.614 48.702.348.426 48.959.690.912 (2.126.666.188) (4,18) 257.342.486 0,53
5. Lợi nhuận
gộp
1.983.518.339 1.720.739.868 1.839.057.900 (262.778.471) (13,25) 118.318.032 6,88
6. Doanh thu
hoạt động tài
chính
7.884.430 4.628.821 1.609.890 (3.255.609) (41,29) (3.018.931) (65,22)
Thang Long University Library
31
7. Chi phí tài
chính
0 0 0 0 0 0 0
8. Chi phí bán
hàng
424.613.377 246.347.646 230.679.373 (178.265.731) (41,98) (15.668.273) (6,36)
9. Chi phí quản
lý DN
1.607.936.637 1.703.722.774 1.620.020.039 95.786.137 5,96 (83.702.735) (4,91)
10. Lợi nhuận
thuần từ
HĐKD
(41.147.245) (224.701.731) (10.031.622) (183.554.486) (446,09) 214.670.109 95,54
11. Thu nhập
khác
0 309.599.900 8.355 309.599.900 100 (309.591.545) 100
12. Chi phí
khác
10.359.685 0 0 (10.359.685) (100) 0 0
13. Lợi nhuận
khác
(10.359.685) 309.599.900 8.355 319.959.585 3088,51 (309.591.545) (100)
14. Tổng lợi
nhuận trƣớc
thuế
(51.506.930) 84.898.169 (10.023.267) 136.405.099 264,83 (94.921.436) (111,81)
15. Thuế thu
nhập DN
0 21.224.542 0 0 0 0 0
16. Lợi nhuận
sau thuế
(51.506.930) 63.673.627 (10.023.267) 115.180.557 223,62 (73.696.894) (115,74)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO

More Related Content

What's hot

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyThực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (18)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựngLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
 
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyThực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO

Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...NOT
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO (20)

Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM MTV LÂM LONG HẢI DƢƠNG SINH VIÊN THỰC HIỆN :NGUYỄN BÍCH THƢ MÃ SINH VIÊN :A16095 CHUYÊN NGÀNH :TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM MTV LÂM LONG HẢI DƢƠNG GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN :TH.S NGUYỄN THỊ VÂN NGA SINH VIÊN THỰC HIỆN :NGUYỄN BÍCH THƢ MÃ SINH VIÊN :A16095 CHUYÊN NGÀNH :TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Bích Thƣ
  • 4. LỜI CẢM ƠN Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này đối với em mang nhiều ý nghĩa. Không chỉ là sự cố gắng của bản thân mà còn là những sự giúp đỡ rất nhiệt tình, những lời động viên, chỉ dẫn của cô giáo hướng dẫn. Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Vân Nga, người đã hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt nhất khóa luận của mình. Em xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương đã cho em cơ hội được thực tập tại công ty và cung cấp các số liệu quan trọng để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Song do thời gian tiếp xúc thực tế còn hạn hẹp nên khóa luận của em không tránh khỏi những sai sót và khuyết điểm. Em rất mong các thầy cô giáo và các cô chú trong Công ty đóng góp ý kiến để giúp em nâng cao hiểu biết và hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Vân Nga và ban lãnh đạo cũng như tập thể cán bộ Công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Bích Thƣ Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP...........................................................................................1 1.1. Vốn kinh doanh trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.........................1 1.1.1.Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh ...........................................................1 1.1.2. Vai trò của vốn kinh doanh đối với hoạt động SXKD của doanh nghiệp............6 1.1.3. Kết cấu vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.......................................................7 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và các chỉ tiêu đánh giá.....................................11 1.2.1. Các quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh........................................11 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ....................................................13 1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại ..21 1.3.1. Sự cần thiệu của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...................21 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp .....................................................................................................................................22 CHƢƠNG 2: TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM MTV LÂM LONG HẢI DƢƠNG...............................................................24 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương.............24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương ..........................................................................................................................24 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương...............25 2.2. Tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương .............................................................................................................34 2.2.1 Tình hình phân bổ nguồn vốn kinh doanh và kết cấu vốn kinh doanh của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương ......................................................................35 2.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương..........................................................................................................38 2.2.3. Kết cấu tài sản của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương................51 2.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản............................................................55
  • 6. 2.2.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả khả năng thanh toán ...................................59 2.3. Đánh giá công tác quản lý vốn kinh doanh của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương.......................................................................................................................60 2.3.1 Những mặt mạnh.................................................................................................61 2.3.2. Những mặt còn tồn tại .......................................................................................61 2.3.3. Cơ hội ................................................................................................................62 2.3.4. Thách thức .........................................................................................................62 CHƢƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM MTV LÂM LONG HẢI DƢƠNG ............................................................................................................................................64 3.1. Cơ sở để đưa ra những giải pháp .............................................................................64 3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương...................................65 3.2.1. Giải pháp tăng lượng tiền mặt...........................................................................65 3.2.2. Giải pháp về quản lý các khoản phải thu và hàng tồn kho ...............................66 3.2.3. Giải pháp tiết kiệm chi phí để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .....67 3.2.4. Giải pháp huy động vốn kinh doanh..................................................................68 3.2.5. Giải pháp nâng cao trách nhiệm của cán bộ nhân viên....................................70 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn TM Thương mại MTV Một thành viên VKD Vốn kinh doanh VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lưu động SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu
  • 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương ...................25 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1 Số lượng nhân viên và trình độ năm 2013.........................................................28 Bảng 2. 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm ...................................30 Bảng 2. 3 Kết cấu nguồn vốn của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương........36 Bảng 2. 4 Hiệu quả sử dụng VKD của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương 40 Bảng 2. 5 Hiệu quả sử dụng VLĐ ở công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương ....44 Bảng 2. 6 Hiệu quả sử dụng VCĐ của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương 49 Bảng 2. 7 Kết cấu tài sản của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương...............52 Bảng 2. 8 Hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương ............................................................................................................................................56 Bảng 2. 9 Một số chỉ tiêu thể hiện khả năng thanh toán ....................................................59 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn kinh doanh có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hình thành tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nó là phương tiện để biến các ý tưởng kinh doanh thành hiện thực, nhưng vốn kinh doanh luôn là nguồn lực có hạn và không phải là phương thuốc kỳ diệu quyết định mọi sự thành bại trong kinh doanh. Trong giai đoạn nền kinh tế không ngừng phát triển, trong bối cảnh hội nhập nền kinh tế thế giới như hiện nay, nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp ở tất cả các thành phần kinh tế không ngừng nâng cao thế và lực cho doanh nghiệp mình, tăng cường khả năng cạnh tranh để tồn tại và phát triển vững mạnh. Muốn đạt được điều này, điều kiện tiên quyết đối với các doanh nghiệp là phải tạo lập đầy đủ một lượng vốn kinh doanh cần thiết cho nhu cầu hoạt động của mình. Nền kinh tế thị trường cũng đã làm xuất hiện nhiều phương thức mới cho phép doanh nghiệp vận dụng hình thức khai thác cho phù hợp, có hiệu quả nhất. Công tác khai thác, huy động vốn đang được các doanh nghiệp hết sức quan tâm bởi hầu hết các doanh nghiệp đều đang rất thiếu vốn cho nhu cầu phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Đồng thời, việc khai thác và huy động vốn đầy đủ, kịp thời sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy nghiên cứu tìm hiểu các nguồn đáp ứng cho nhu cầu vốn kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó có biện pháp thích hợp cho việc khai thác, huy động có một ý nghĩa hết sức quan trọng. Điều đó càng chứng tỏ rằng trong kinh doanh thì vốn kinh doanh mới chỉ là điều kiện “cần” còn các giải pháp nhằm sử dụng vốn kinh doanh một cách hiệu quả mới chính là điều kiện “đủ”. Thời gian qua, việc đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là rất cần thiết đối với các chủ thể trong nền kinh tế nói chung và đối với công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương nói riêng. Chính vì vậy em đã chọn đề tài: “Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dƣơng” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình với hy vọng góp phần đóng góp vào việc sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương. 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống cơ sở lý luận và phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương. - Phân tích hạn chế và nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty.
  • 10. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đối với công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương nói riêng và các công ty TNHH nói chung. 3. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương. - Thời gian: nghiên cứu các hoạt động tài chính của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương từ năm 2011 đến hết năm 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp tổng hợp và phân tích, phương pháp quy nạp và diễn giải, phương pháp so sánh sẽ được áp dụng để diễn đạt các nội dung và trình bày các ý tưởng trong mỗi chương, liên kết giữa các chương và toàn bô khóa luận. 5. Đóng góp của khóa luận - Phân tích và nêu lên vai trò của vốn đối với quá trình hoạt động và phát triển của công ty. Đồng thời nêu lên vai trò của các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả dử dụng vốn kinh doanh trong công ty. - Góp phần chỉ ra các hạn chế và nguyên nhân khiến giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. - Giải trình các giải pháp và kiến nghị các biện pháp nhằm khắc phục hạn chế, đem lại hiệu quả cho công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương. 6. Bố cục luận văn - Chƣơng 1: Hệ thống cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. - Chƣơng 2: Tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dƣơng. - Chƣơng 3: Những đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dƣơng. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1: VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn kinh doanh trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp 1.1.1.Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh 1.1.1.1. Vốn kinh doanh Ngày nay, khi nước ta đang ở trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, mối quan hệ hàng hóa, tiền tệ ngày càng mở rộng và phát triển. Trong nền kinh tế quốc dân, mỗi doanh nghiệp là một tế bào kinh tế, là một đơn vị SXKD các loại hàng hóa, dịch vụ theo nhu cầu của thị trường và toàn xã hội. Với bất cứ một doanh nghiệp nào thì mục tiêu lớn nhât và thường xuyên nhất trong quá trình SXKD là phải làm sao để thu được lợi nhuận tối đa và đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất, mà để tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng cần phải có vốn kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường, vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết, có ý nghĩa quyết định tới các bước tiếp theo của quá trình kinh doanh. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên, liên tục, nên vốn kinh doanh của doanh nghiệp cũng không ngừng vận động, tạo ra sự tuần hoàn và chu chuyển vốn. Do sự luân chuyển không ngừng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nên cùng một lúc vốn kinh doanh thường tồn tại dưới các hình thức khác nhau ở tất cả các khâu của chu trình sản xuất kinh doanh (dự trữ, sản xuất và lưu thông). Ta có thể hình dung sự vận động của vốn sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp thể hiện quá sơ đồ sau: T – H … SX … H’ – T’ Qua việc tìm hiểu sự vận động của vốn sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, ta có thể đưa ra một khái niệm tổng quát về vốn kinh doanh của doanh nghiệp Như vậy, vốn SXKD của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản được sử dụng đầu tư vào hoạt động SXKD của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời. Chỉ có những tài sản có giá trị được sử dụng vào SXKD mới được coi là VKD. Trên các góc độ khác nhau có những quan niệm khác nhau về vốn kinh doanh, song trong nền kinh tế thị trường vốn kinh doanh có những nét đặc trưng cơ bản sau: Thứ nhất: Vốn được thể hiện bằng một lượng giá trị thực của tài sản được sử dụng để sản xuất ra một lượng giá trị sản phẩm khác (chỉ những tài sản có giá trị được sử dụng vào SXKD mới được coi là vốn kinh doanh). Thứ hai: Vốn phải vận động để sinh lời, đạt mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 12. 2 Thứ ba: Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng để đầu tư vào SXKD. Thứ tư: Vốn có giá trị về mặt thời gian (sức mua đồng tiền ở các thời điểm khác nhau thì cũng khác nhau). Điều này rất có ý nghĩa khi bỏ vốn vào đầu tư và tính hiệu quả của đồng vốn mang lại. Thứ năm: Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định và được quản lý chặt chẽ. Thứ sáu: Vốn phải được quan niệm như một thứ hàng hóa và là hàng hóa đặc biệt, có thể mua, bán quyền sử dụng vốn trên thị trường, tạo nên sự sôi động trên thị trường vốn, thị trường tài chính. 1.1.1.2. Nguồn vốn kinh doanh Vốn kinh doanh của mỗi doanh nghiệp có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Tuy nhiên mỗi loại hình doanh nghiệp cũng chỉ có thể khai thác, huy động vốn kinh doanh trên một số nguồn nhất định. Vì thế người ta có thể căn cứ vào nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp để nhận biết doanh nghiệp thuộc loại hình doanh nghiệp nào. - Theo quyền sở hữu vốn kinh doanh: Nếu xét từ góc độ quyền sở hữu thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ 2 nguồn: Nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. + Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp (doanh nghiệp Nhà nước thì chủ sở hữu là Nhà nước, doanh nghiệp cổ phần thì chủ sở hữu là những người góp vốn,…). Khi doanh nghiệp mới thành lập thì vốn chủ sở hữu do các thành viên đóng góp và hình thành vốn điều lệ. Khi doanh nghiệp đang hoạt động ngoài vốn điều lệ còn có một số nguồn khác cùng thuộc nguồn vốn chủ sở hữu như: Lợi nhuận không chia, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính,… + Các khoản nợ phải trả bao gồm các khoản vay (vay ngắn hạn, vay dài hạn) các khoản phải thành toán cho cán bộ công nhân viên, phải nộp ngân sách, phải trả nhà cung cấp và một số khoản phải trả phải nộp khác. Một số cơ cấu nguồn vốn kinh doanh hợp lý phản ánh sự kết hợp hài hòa giữa nợ phải trả với vốn chủ sở hữu trong điều kiện nhất định. - Theo thời gian sử dụng vốn kinh doanh: Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng, vốn kinh doanh của doanh nghiệp đươc hình thành từ hai nguồn là nguồn vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn. + Nguồn vốn dài hạn: Là nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng trong thời gian dài (lớn hơn 1 năm). Nguồn vốn này bao gồm nguồn vốn chủ sở Thang Long University Library
  • 13. 3 hữu và các khoản nợ dài hạn. Với tính chất như vậy, nguồn vốn này thường được dùng để tài trợ cho việc đầu tư vào tải sản cố định và một bộ phận tài sản lưu động thường xuyên cần thiết, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh có thể được tiến hành một cách liên tục, ổn định. + Nguồn vốn ngắn hạn: Là nguồn vốn có thời hạn dưới 1 năm doanh nghiệp có thể sử dụng để tài trợ cho các nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản vốn chiếm dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác. Việc phân loại này giúp cho các nhà quản trị xem xét huy động các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng, đảm bảo đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, với tổng chi phí sử dụng vốn hợp lý. Việc phân loại này cũng giúp cho doanh nghiệp trong việc lập các kế hoạch tài chính, hình thành nên những dự định về tổ chức nguồn vốn và sử dụng vốn có hiệu quả cao. - Theo phạm vi huy động vốn + Nguồn vốn bên trong hay còn gọi là nguồn vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn này bao gồm tất cả những nguồn có thể huy động được từ nội bộ doanh nghiệp, đó là các nguồn lợi nhuận để lại tái đầu tư, quỹ khấu hao cơ bản và một số nguồn khác. Nguồn vốn này được chia thành hai nguồn chủ yếu là vốn điều lệ và vốn bổ sung từ lợi nhuận hàng năm. a. Vốn điều lệ hay còn gọi là vốn đầu tư ban đầu Là vốn được tạo lập khi thành lập doanh nghiệp và được ghi nhận vào điều lệ công ty. Vốn điều lệ mà chủ doanh nghiệp đầu tư khi mới thành lập nhiều hay ít tùy thuộc vào khả năng tài chính của chủ doanh nghiệp nhưng tối thiểu phải bằng mức vốn pháp định do Nhà nước quy định. Tùy theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu do các chủ thế khác nhau đầu tư: Doanh nghiệp nhà nước, vốn chủ sở hữu được đầu tư bằng nguồn vốn của NSNN, công ty cổ phần, vốn chủ sở hữu do các cổ đông đóng góp, công ty TNHH, vốn chủ sở hữu do các thành viên đóng góp,… b. Vốn bổ sung trong quá trình kinh doanh của công ty Là số lợi nhuận còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước được dùng vào mục đích bổ sung tăng vốn kinh doanh. Sử dụng lợi nhuận để lại để bổ sung vốn kinh doanh sẽ làm tăng vốn chủ sở hữu trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp, tăng quyền tự chủ tài chính, cải thiện cơ cấu nguồn vốn theo hướng có lợi cho doanh nghiệp. Và doanh nghiệp có thể sử dụng ngay
  • 14. 4 nguồn vốn này để đầu tư mà không phải mất thời gian cho việc huy động. Song quy mô của nguồn này thường không lớn, nó phụ thuộc vào khả năng thu lợi nhuận của doanh nghiệp, cho nên số vốn kinh doanh bổ sung từ nguồn lời nhuận để lại tái đầu tư thường chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng số vốn được huy động. + Nguồn vốn bên ngoài Trong quá trình hoạt động, cùng với việc mở rộng quy mô kinh doanh, nhu cầu vốn của doanh nghiệp là rất lớn, nếu doanh nghiệp khai thác nguồn vốn bên trong chưa đủ cần phải tận dụng khai thác các nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp. Các nguồn vốn có thể huy động là: vốn đi vay, vốn chiếm dụng, vốn do phát hành cổ phiếu, trái phiếu,… Tùy theo từng điều kiện cụ thể mỗi doanh nghiệp sẽ có hướng khai thác khác nhau. a. Nguồn vốn trong thanh toán Nguồn vốn này phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó bao gồm các khoản nợ lương cán bộ công nhân viên chưa đến hạn trả, thuế và các khoản phải nộp ngân sách chưa đến hạn nộp, các khoản tín dụng thương mại nhận được từ người cung cấp khi doanh nghiệp mua các loại hàng hóa dịch vụ dưới hình thức mua chịu chưa đến thời điểm thanh toán, tiền ký quỹ và các khoản tiền ứng trước của khách hàng để mua hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể huy động và sử dụng các nguồn vốn này trong thời gian cho phép trên nguyên tắc hoàn trả đúng hạn. Các nguồn tài trợ này thường tỷ lệ với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Và đó còn là những hình thức tài trợ miễn phí, bởi doanh nghiệp có thể sử dụng mà không phải trả lãi cho đến ngày thành toán. b. Nguồn vốn tín dụng Vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng: Đây là một nguồn tài trợ quan trọng cho nhu cầu vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy theo mục đích sử dụng vốn mà doanh nghiệp có thể xin vay ngắn hạn (thời gian dưới 1 năm) hoặc vay trung, dài hạn (thời gian trên 1 năm). Trên cơ sở nhu cầu sử dụng vốn vay và khả năng kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, ngân hàng sẽ thỏa thuận với doanh nghiệp về phương thức cho vay. Để có được quyền sử dụng vốn vay, doanh nghiệp phải trả cho ngân hàng tiền lãi vay và phải tuân theo các loại nguyên tắc tin dụng như sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn; chịu sự kiểm tra giám sát của ngân hàng,... Chi phí sử dụng vốn vay sẽ được tính trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả, tỷ suất lợi nhuận thước thuế và lãi vay lớn hơn chi phí sử dụng vốn vay thì thu nhập của một đồng vốn của sở hữu sẽ tăng Thang Long University Library
  • 15. 5 lên và ngược lại. Khi doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn vay để tài trợ cho nhu cầu vốn kinh doanh thì hệ sộ nợ của doanh nghiệp sẽ tăng cao và làm tăng tính mạo hiểm của doanh nghiệp. Bên cạnh nguồn vốn vay ngân hàng, doanh nghiệp có thể huy động từ: - Vay công nhân viên: khi có nhu cầu tăng vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cũng có thể huy động vốn thông qua việc vay cán bộ công nhân viên trng doanh nghiệp. Số tiền vay này có thể được trích từ tiền lương của công nhân viên và có thể từ quỹ tiết kiệm gia đình. - Phát hánh cổ phiếu, trái phiếu: sự phát triển của thị trường vốn trong nền kinh tế thị trường tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện việc huy động vốn cho hoạt động kinh doanh thông qua việc phát hành các loại cổ phiểu (đối với công ty cổ phần) và trái phiếu doanh nghiệp,… Cổ phiếu là chứng khoán vốn thể hiện quyền sở hữ của cổ đông (người góp vốn vào công ty cố phần dưới hình thức mua cổ phiếu) trong công ty cổ phần và cho phép cổ đông được hưởng những quyền lợi của công ty. Đối với công ty cổ hần, cổ phiếu là phương tiện để hình thành vốn chủ sở hữu ban đầu của công ty và cũng là một phần hương tiện để huy động thăng thêm vốn chủ sở hữu của công ty. Trái phiếu doanh nghiệp là chứng khoán nợ vốn do doanh nghiệp phát hành thể hiện nghĩa vụ và sự cảm kết của doanh nghiệp phát hành sẽ thanh toán số lợi tức và tiền vay vào những thời gian đã xác định cho người nắm giữ trái phiếu. Phát hành trái phiếu để huy động vốn sẽ làm tăng nợ dài hạn của doanh nghiệp. Việc phát hành trái phiếu, cổ phiếu cho phép doanh nghiệp thu hút được một khối lượng lớn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong dân cư, các tổ chức kinh tế, xã hội,… đáp ứng nhu cầu vốn trung và dài hạn cho đầu tư phát triển doanh nghiệp. Huy động vốn bằng cổ phiếu hay trái phiếu đều có những lợi thế và bất lợi riêng và không phải bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào cùng được phép phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu ra thị trường. Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đi vào hoạt động từ thàng 7/2000 và ở Hà Nội là năm 2003 và một loạt các văn bản pháp luật về thị trường chứng khoán được ban hành đã và sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc huy động vốn bằng cách phát chứng khoán qua thị trường. c. Nguồn vốn liên doanh Nền kinh tế thị trường đã mở ra cho các doanh nghiệp nhiều hướng đi mới, trong đó có hình thức liên doanh liên kết với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài nước trong quá trình sản xuất kinh doanh. Khi thực hiện một dự án sản xuất kinh doanh có tính chẩ dài
  • 16. 6 hạn nhưng không đủ vốn đầu tư, doanh nghiệp có thể mời các đơn vị, cá nhân khác cùng bỏ vốn đầu tư và cùng chia lợi nhuận theo phần đóng góp (kể cả liên doanh với nước ngoài). Đây là một kiểu quan hệ hùn vốn, một hình thức huy động vốn đầu tư dài hạn của doanh nghiệp đứng ra liên doanh. Các bên than gia liên doanh có thể góp vốn bằng tiền mặt, hiện vật như nhà cửa, quyền sử dụng đất, máy móc, nguyên vật liệu,… Kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Khi có nhu cầu về vốn kinh doanh, tùy từng thường hợp cụ thể mà doanh nghiệp có thể lựa chọn phương thức huy động cho phù hợp và có hiệu quả nhất. Thông thường khi có nhu cầu bổ sung vốn đầu tư, doanh nghiệp tìm kiếm số vốn từ nguồn bên trong để thực hiện một phần hoặc toàn bộ kế hoạch đầu tư, kiếm số vốn từ bên ngoài. Việc huy động nguồn vốn bên trong doanh nghiệp là một vấn đề hết sức quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp. Đồng thời nguồn tài trợ từ bên ngoài cũng rất cần thiết. Doanh nghiệp cần chú trọng đến công tác khai thác và huy động, tạo ra một cơ cấu nguồn vốn tối ưu phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp, đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cần vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2. Vai trò của vốn kinh doanh đối với hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh là chìa khóa để thực hiện các mục tiêu, mục đích đề ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh là một yếu tố quan trọng không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là điều kiện tiền đề để doanh nghiệp có thể thực hiện được các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Ngay từ đầu, doanh nghiệp đã cần có một lượng vốn đầu tư ban đầu nhất định để hình thành nên các tài sản cần thiết (tài sản cố định, tài sản lưu động thường xuyên cần thiết) phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Trong quá trình hoạt động, cùng với sự tăng tưởng quy mô sản xuất, vốn kinh doanh của doanh nghiệp cũng cần phải được bổ sung tương ứng. Nếu thiếu vốn, doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc triển khai hoạt động của mình, hiệu quả kinh doanh sẽ không cao. Tính liên tục của hoạt động sản xuất kinh doanh là một yêu cầu quan trọng trong việc tổ chức sản xuất của doanh nghiệp, do vậy doanh nghiệp phải luôn có biện pháp đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn kinh doanh cho quá trình hoạt động, đáp ứng nhu cầu phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy vốn kinh doanh là tiền đề vật chất không thể thiếu được trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhất là trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp phải có một số vốn nhất định phú hợp với quy mô kinh doanh của mình. Vốn kinh doanh là điều kiện để doanh nghiệp tạo Thang Long University Library
  • 17. 7 nên lợi thế cạnh tranh trong cơ chế thị trường. Vốn kinh doanh là một trong các tiêu chuẩn chính để xác định quy mô của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào có tiềm lực vốn lớn sẽ có điều kiện để vượt trội hơn so với các đối thủ cạnh tranh khác. Chỉ khi có vốn trong tay, doanh nghiệp mới có khả năng để đầu tư hiện đại hóa quy trình sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng quy mô hoạt động, hoặc đầu tư vào lĩnh vực mới có khả năng sinh lời cao… Từ đó khẳng định được vị trí của mình, tạo lợi thế trong cạnh tranh, đứng vững và ngày càng phát triển trong nền kinh tế thị trường. Như vậy vốn kinh doanh có vai trò to lớn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quy mô của doanh nghiệp càng lớn thì quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng lớn và doanh nghiệp được đánh giá là lớn mạnh trên thị trường, có uy tín và có vị thế trên thị trường nên càng có nhiều cơ hội làm ăn phát triển. 1.1.3. Kết cấu vốn kinh doanh trong doanh nghiệp Như đã biết vốn là điểm xuất phát của mọi quá trình SXKD. Khi có vốn doanh nghiệp có thể đầu tư, mua sắm các yếu tố cần thiết cho quá trình SXKD. Mỗi bộ phận đề được đảm bảo bằng một tài sản nhất định. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp được quyền tự chủ về tài chính, vì thế vốn kinh doanh được hình thành từthời t nhiều nguồn khác nhau. Để tổ chức và lựa chọn hình thức huy động vốn phù hợp, đồng thời tổ chức sử dụng vốn kinh doanh được hiệu quả cần thiết phải nắm rõ kết cấu nguồn vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.3.1. Vốn cố định - Khái niệm và đặc điểm của VCĐ + Khái niệm: Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, việc mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các tài sản cố định của doanh nghiệp đều phải thanh toán, chi trả bằng tiền. Số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các tài sản cố định hữu hình và vô hình được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Đó là số vốn đầu tư ứng trước vì số vốn này nếu được sử dụng có hiệu quả sẽ không mất đi, doanh nghiệp sẽ thu hồi lại được sau khi tiêu thụ các sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ của mình. Là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng các tài sản dài hạn nên quy mô của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô của tài sản cố định, ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Song ngược lại những đặc điểm kinh tế của tài sản cố định trong quá trình sử dụng lại có ảnh hưởng quyết định, chi phối đặt điểm tuần hoàn và chu chuyển của vốn cố định. Một bộ phận chủ yếu của Vốn cố định được biểu hiện bằng tiền của TSCĐ, ngoài ra
  • 18. 8 còn có các bộ phậm khác như nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư tài chính dài hạn…, nhưng do là bộ phận chủ yếu nên ta đi phân tích về TSCĐ… Tài sản cố định (TSCĐ) là những tư liệu lao động chủ yếu có giá trị lớn thời gian sử dụng lâu dài, hay nói cách khác nó chính là phương tiện để sản xuất kinh doanh chứ không phải để bán. Như vậy TSCĐ chỉ được gọi là TSCĐ khi nó làm chức năng của tư liệu lao động. Hiện nay theo quy định của nước ta, TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên và có thời hạn sử dụng từ một năm trở lên. + Đặc điểm: a. Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh với vai trò là các công cụ lao động. b. Giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính ban đầu của nó. c. Giá trị TSCĐ được chuyển dịch dần từng phần vào giá trị sản phẩm mới được sản xuất ra theo mức độ hao mòn của nó. - Phân loại TSCĐ Phân loại TSCĐ là việc phân chia toàn bộ TSCĐ hiện có cua doanh nghiệp theo những tiêu thức nhất định nhằm phục vụ cho những yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. + Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện. a. TSCĐ hữu hình: là những tài sản bằng hình thái hiện vật cụ thể, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng hầu như vẫn giữ được hình thái ban đầu. Ví dụ như những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất cụ thể và thỏa mãn các tiêu chuẩn về giá trị, thời gian sử dụng và các quy định khác của Nhà nước, chẳng hạn như văn phòng, nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,… Theo chế độ hiện hành (Thông tư số 45/2013/TT-BTC ), tiêu chuẩn gi nhận TSCĐ hữu hình: i. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. ii. Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin cậy. iii. Có thời gian dử dụng từ 1 năm trở lên. iv. Có giá trị từ 30.000.000 trở lên. b. TSCĐ vô hình: đây là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể, thỏa mãn các tiêu chuẩn nhận biết do Nhà nước quy định trong từng thời kỳ. Theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC, tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình được quy định như sau: Các khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra nếu thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện trên mà không hình thành TSCĐ hữ hình thì được coi là TSCĐ vô hình. Thang Long University Library
  • 19. 9 Việc phân loại TSCĐ theo tiêu thức này sẽ giúp doanh nghiệp thấy được cơ cấu vốn đầu tư vào TSCĐ theo hình thái biểu hiện, từ đó có thể đưa ra các quyết định đầu tư, khai thác sử dụng TSCĐ hay điều chỉnh cơ cấu này sao cho phù hợp và có hiệu quả nhất. + Phân loại theo mục đích sử dụng a. TSCĐ sử dụng cho mục đích kinh doanh. b. TSCĐ sử dụng cho mục đích phúc lợi sự nghiệp, anh ninh quốc phòng. c. TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ. Việc phân loại như trên sẽ giúp cho doanh nghiệp biết được kết cấu TSCĐ theo mục đích sử dụng, từ đó có biện pháp quản lý, khai thác sử dụng, trích khấu hao thích hợp và hiệu quả nhất. + Căn cứ vào công dụng kinh tế: TSCĐ của doanh nghiệp được chia thành các loại sau: a. Nhà cửa, vật kiến trúc. b. Máy móc thiết bị, phần mềm máy tính. c. Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn. d. Thiết bị dụng cụ quản lý, phần mềm quản lý. e. Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc,… f. Các TSCĐ khác. Phương pháp phân loại này cho thấy công dụng cụ thể của từng loại TSCĐ của doanh nghiệp, từ đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp quản lý, khai thác, sử dụng và trích khấu hao thích hợp. + Căn cứ vào tình hình sử dụng: Theo tiêu thức này, tổng thể TSCĐ của doanh nghiệp được chia thành các loại sau: a. TSCĐ đang sử dụng tại doanh nghiệp. b. TSCĐ cho thuê. c. TSCĐ chưa cần dùng. d. TSCĐ không cần dùng, chờ nhượng bán, thanh lý. Cách phân loại này cho thấy tình hình khai thác sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp, từ đó có thể đề ra các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ. + Căn cứ theo quyền sở hữu: Tổng thể TSCĐ của doanh nghiệp đươc chia thành 2 loại: a. TSCĐ thuộc quyền sử hữu của doanh nghiệp. b. TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
  • 20. 10 Cách phân loại này sẽ giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được tình hình và cơ cấu TSCĐ theo quyền sở hữu, từ đó có thể đưa ra các biện pháp quản lý, dử dụng và trích khâu hao thích hợp. 1.1.3.2. Vốn lưu động - Khái niệm và đặc điểm + Khái niệm Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài TSCĐ doanh nghiệp còn phải có tài sản lưu động. Tài sản lưu động (TSLĐ) là toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh có thời gian thu hồi, luân chuyển dưới một năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. TSLĐ có thể là tài sản ở khâu dự trữ như nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu. Tài sản ở khâu sản xuất như sản phẩm dở dang đang chế tạo, bán thành phẩm, chi phí đợi phân bổ cũng như tài sản trong khâu lưu thông như tiền gửi ngân hàng, vốn trong thanh toán. Số tiền mà doanh nghiệp ứng ra để mua sắm các TSLĐ được gọi là vốn lưu động. Từ đó ta có thể rút ra khái niệm vốn lưu động của doanh nghiệp. “Vốn lưu động là biệu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị TSLĐ và tài sản lưu thông của doanh nghiệp. Nó đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên liên tục”. + Đặc điểm. Đặc điểm cơ bản của vốn lưu động là nó tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh dưới hình thức là đối tượng lao động, không ngừng vận động, luôn thay đổi hình thái biểu hiện, giá trị của nó được chuyển dịch một phần lớn một lần giá trị hàng hóa và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi kỳ sản xuất kinh doanh. Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục. Do vậy vốn lưu động cũng liên tục trải qua những giai đoạn và thay đổi hình thái biểu hiện tiền tệ (T) và hiện vật (H) khác nhau do đặt điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp quyết định. Trong nền kinh tế thị trường do quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục nên vốn lưu động cũng không ngừng vận động, lặp đi lặp lại có tính chu kỳ gọi là sự tuần hoàn vốn. Sự vận động của vốn lưu động được biểu hiện bằng sơ đồ sau: T – H – SX - … H’ – T Thang Long University Library
  • 21. 11 Giai đoạn 1: Doanh nghiệp dùng tiền để mua nguyên vật liệu, công cụ lao động, vật tư hàng hóa, sức lao động để đưa vào quá trình sản xuất. Giai đoan này vốn chuyển từ hình thái tiền tệ sang hình thái hiện vật. Giai đoạn 2: Doanh nghiệp tiến hành đưa các vật dự trữ vào sản xuất, gia đoạn này là cả một quá trình kết hợp các yếu tố cảu sản xuất để tạo ra sản phẩm hoặc bán thành phẩm. Giai đoạn 3: Thành phẩm qua khâu kiểm nghiệm nhận nhập kho, tiêu thụ và thu tiền về, giai đoan này vốn lưu động chuyển hóa từ hình thái hiện vật trở về hình thái tiền tệ ban đầu. Nói tóm lại, vốn lưu động là điều kiện tiền đề vật chất không thể thiếu được trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Kết cấu tài sản lƣu động + Dựa vào các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSLĐ được chia thành a. TSLĐ trong khâu dự trữ: bao gồm vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế,… dự trữ để đảm bảo hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp có thể tiến hành được thường xuyên, liên tục. b. TSLĐ trong khâu sản xuất: bao gồm sản phẩm đang chế biến, bán thành phẩm tự chế,… nhằm đảm bảo cho việc sản xuất được liên tục. c. TSLĐ trong khâu lưu thông: bao gồm thành phẩm, tiền mặt, tiền trong thanh toán,… nhằm đảm bảo cho việc tiêu thụ hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng được thường xuyên. + Dựa vào hình thái biểu hiện của tài sản: TSLĐ được chia thành: a. Hàng hóa bao gồm những bộ phận hàng hóa đang được dự trữ ở các khâu và địa điểm của quá trình kinh doanh như hàng mua và hàng bán đang đi đường, hàng đợi kiểm nghiệm, hàng gửi bán, hàng tại kho và các điểm hàng,… b. Tài sản phi hàng hóa bao gồm các loại công cụ, dụng cụ, bao bì, vật đóng gói… c. Tiền: là số tiền đang năm trong quá trình thanh toán do các phương thức thanh toán được áp dụng trong quá trình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và các chỉ tiêu đánh giá 1.2.1. Các quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 1.2.1.1. Khái niệm chung về hiệu quả
  • 22. 12 Bất cứ một doanh nghiệp nào khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều có một mục đích duy nhất là làm thế nào để đem lại hiệu quả nhất định. Lấy hiệu quả làm thước đo cho mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả là sự so sánh giữa thu nhập hay các lợi ích đem lại với các chi phí bỏ ra. Hiệu quả có thể đo lường theo hai cách: hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế. Trong đó hiệu quả kinh tế là quan trọng, nó có ý nghãi quyết định đến hiệu quả xã hội. Như vậy hiệu quả là một chỉ tiêu chất lượng phản ảnh mối quan hệ giữa kết quả thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh hay phản ánh trình độ tổ chức, quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này rút ra trên cơ sở so sánh giữa kết quả đạt được với số vốn kinh doanh bỏ ra trong kì này. HQ = TN – CP hoặc HQ = TN CP Qua đó ta có thể thấy được hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa quan trong đối với cả doanh nghiệp cà cả quốc gia. Với doanh nghiệp thì hiệu quả kinh tế là điều kiện để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thương trường, làm tiền đề cho việc mở rộng quy mô phát triển của doanh nghiệp, uy tín của doanh nghiệp. Đối với quốc gia thì hiệu quả là cơ sở thúc đấy sản xuất đi lên, phát triển nhanh quá trình sản xuất xã hội, thúc đẩy tăng trưởng chế tạo tiềm lực cho một quốc gia mở rộng quan hệ hợp tác đối ngoại. 1.2.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh “Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là những lợi ích đem lại từ việc bỏ vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh”. Nó được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu chất lượng phản ánh trình độ tổ chức, quản lý và sử dụng vốn cảu doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này rút ra trên cơ sở so sánh tương đối giữa kết quả đạt được với số vốn bỏ ra trong kỳ. Ta có chỉ tiêu tổng quá như sau: Hv = Kq Vkdbq Trong đó: Hv: Là hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Vkdbq: Là số dư vốn kinh doanh bình quân. Kq: Là kết quả từ các hoạt động. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tỷ lệ thuận với kết quả và tỷ lệ nghịch với vốn kinh doanh càng nhỏ. Chính vì vậy mà ngày từ khi bắt đầu bất cứ một dự án nào thì người chủ doanh nghiệp cần phải tính đến hiệu quả của nó. Trong suốt quá trình kinh doanh người chủ doanh nghiệp luôn phải suy nghĩ nhằm tìm ra các phương án kinh doanh đạt Thang Long University Library
  • 23. 13 hiệu quả cao nhất, hiệu quả kinh doanh càng cao thì daonh nghiệp càng có điều kiện để phát triển, mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao uy tín, hoàn thành nghãi vụ đối với Nhà nước và cả thiện đời sống cho người lao động. Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất đối với tổng chi phí bỏ ra ít nhất. 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn Như trên đã nêu, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp được rút ra từ trên cơ sở so sánh tương đối giữa kết quả đạt được với lượng vốn kinh doanh bỏ ra trong kỳ. Hầu hết các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp sẽ được xây dựng dựa trên nguyên tắc trên với việc cụ thể hóa kết quả và vốn kinh doanh bằng các chỉ tiêu sát thực. Điểm mấu chốt trong phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là kết quả thu được từ việc tính toán các chỉ tiêu, nó được biểu hiện bằng các con số hết sức cụ thể, có thể nói tới đây là kết quả đã đạt được số hóa. Chỉ có thể đánh giá được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bằng các con số cụ thể, từ các con số, bằng các biện pháp chuyên môn, nghiệp vụ phấn tích so sánh,… rồi rút ra kết luận hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Từ việc đánh giá hiệu quả kinh doanh, ta xem xét mối quan hệ giữa các đại lượng từ đó tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Cụ thể là làm sao sử dụng một cách hợp lý các nguồn lực để tạo ra kết quả cao nhất đồng thời với các biện pháp tiết kiệm và sử dụng hợp lý vốn kinh doanh. Chỉ có sử dụng hệ thống chỉ tiêu ta mới có thể rút ra những con số cần thiết cho việc phân tích và đánh giá, giúp ta rút ra những kết luận cụ thể từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 1.2.2.1. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp - Hệ số phục vụ của vốn kinh doanh (Hm) Hệ số này được xác định trên cơ sở so sánh tương đối giữa tổng doanh thu đạt được trong kỳ với tổng số vốn kinh doanh bình quân trong kỳ. Hm = Tổng doanh thu đạt được trong kỳ (M) Tổng vốn kinh doanh bình quân trong kỳ (Vkdbq) Trong đó tổng vốn kinh doanh bình quân trong kỳ có thể tính bằng công thức bình quân cộng đơn giản. Trong đó: Hoặc sử dụng số bình quân theo thứ tự thời gian.
  • 24. 14 V…Vn: số vốn kinh doanh tại các thời điểm đầu tháng hoặc cuối quý. N: là số thời điểm. Hệ số phục vụ của vốn kinh doanh phản ảnh cứ mỗi đồng vốn kinh doanh sử dụng trong kỳ thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh càng cao. Hệ số phục vụ kỳ sau cao hơn kỳ trước thì kết quả sử dụng vốn kinh doanh kỳ sau tốt hơn kỳ trước và ngược lại. - Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh (Hln) Hln = Ln Vkdbq Trong đó: Ln: Mức độ lợi nhuận đạt được trong kỳ. Vkdbq: Vốn kinh doanh bình quân. Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lợi của đồng vốn kinh doanh, cứ mỗi đồng vốn kinh doanh được sử dụng trong kỳ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh càng cao. Trên đây là một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn của doanh nghiệp nói chung. Để đánh giá chính xác hơn người ta đi vào đánh giá hiệu quả sử dụng của từng loại vốn. 1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp thương mại Trong doanh nghiệp thương mại, vốn cố định chiếm tỷ trọng không lớn, song việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định cũng không kém phần quan trọng so với vốn lưu động. Trong quá trình vận động đó, vốn cố định luôn chịu tác động của các yếu tố khác nhau như: lạm phát, hao mòn vô hình hoặc kém hiệu quả,… Do vậy cần thiết phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định cũng được xây dựng đưa vào chỉ tiêu tổng quát về hiệu quả. - Hệ số phục vụ vốn cố định Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định theo mức luân chuyển hàng hóa. Chỉ tiêu này xác định trên cơ sở so sánh thương đối giữa mức luân chuyển hàng hóa trong kỳ với vốn cố định bình quân trong kỳ của doanh nghiệp. Hmcđ = M Vcd Trong đó: Hmcđ: Mức độ sản xuất kinh doanh của vốn cố định. M: Mức doanh thu kinh doanh thực hiện trong kỳ. Vcđ: Vốn cố định bình quân trong kỳ. Thang Long University Library
  • 25. 15 Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định bỏ ra trong một kỳ thu được bao nhiều đồng doanh thu. Đây là một chỉ tiêu phản ánh chất lượng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó thực sự được sử dụng để so sánh giữa kỳ này và kỳ trước, giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác có cùng điều kiện trên cơ sử đánh giá phân tích tình hình sử dụng toàn bộ vốn cố định của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao. - Hệ số sinh lời của vốn cố định (H) H = Ln Vcđ Trong đó: Ln: Mức độ lợi nhuận đạt được trong kỳ. Vcđ: Vốn cố định bình quân trong kỳ. Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sinh lợi của vốn cố định. Cứ một đồng vốn cố định trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì vốn cố định sử dùng càng có hiệu quả, nó được sử dụng so sánh kỳ này với kỳ trước, giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác có cùng điều kiện để trên đó đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh. - Sức sản xuất của chi phí TSCĐ trong kỳ (Hf) Hf = M Ftscđ Trong đó: Ftscđ: Mức khấu hao và chi phí thuê ngoài về TSCĐ. M: Mức doanh thu kinh doanh thực hiện trong kỳ. Chỉ tiêu này cho chúng ta biết cứ mỗi đồng vốn chi phí về TSCĐ được bỏ vào sản xuất kinh doanh thì thu được bao nhiều đồng doanh thu. - Hệ số bảo toàn vốn cố định Hệ số bảo toàn vốn cố định = Vốn cố định bảo toàn đến cuối kỳ Vốn cố định phải bảo toàn đến cuối kỳ Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp đã thực hiện việc bảo toàn vốn cố định so với kế hoạch như thế nào. Nếu hệ số < 1 vốn cố định đã không được bảo toàn. Nếu hệ số > hoặc = 1 thì là rất tốt. Vốn cố định không những được bảo toàn mà còn tăng thêm. 1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp thương mại Trong các doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động thường chiếm tỷ trọng lớn do đó hệ thống chỉ tiêu việc đánh giá hiệu quả sử dụng của vốn lưu động trong doanh nghiệp là vô cùng quan trong và cần thiết. - Hệ số phục vụ vốn lưu động (Hmlđ)
  • 26. 16 Hmlđ = M Vlđ Trong đó: M: Mức doanh thu kinh doanh thực hiện trong kỳ. Vlđ: Vốn lưu động bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh cứ một động vốn lưu động bỏ ra trong kỳ kinh doanh thì thu được bao nhiều đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. - Hệ số sinh lời của vốn lưu động (H) Chỉ tiêu này được xác định trên cơ sở so sánh giữa tổng lợi nhuận đạt được trong kỳ với số vốn lưu động bình quân trong kỳ. H = Ln Vlđ Trong đó: Ln: Mức độ lợi nhuận đạt được trong kỳ. Vlđ: Vốn lưu động bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho thấy cứ mỗi đồng vốn lưu động bỏ ra thì doanh nghiệp đạt được bao nhiêu đồng lợi nhuận. - Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động được thể hiện bang số vòng quay của vốn lưu động, số ngày của một vòng luân chuyển. Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ tổ chức quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. + Số vòng luân chuyển của vốn lưu động (Hlc) Hlc = Mv Vlđ Trong đó: Mv: Mức doanh thu theo giá vốn. Vlđ: Vốn lưu động bình quân trong kỳ. Chỉ tiêu này cho biết trong một chu kỳ kinh doanh vốn lưu động luân chuyển được mấy vòng. Số vòng càng nhiều thì vốn lưu động sử dụng càng có hiệu quả. + Số ngày luân chuyển của vốn lưu động (N) N = T Hlc = T x Vlđ Mv Trong đó: T: Số ngày của một kỳ phân tích. Mv: Mức doanh thu theo giá vốn. Vlđ: Vốn lưu động bình quân trong kỳ. Thang Long University Library
  • 27. 17 Hlc: Số vòng luân chuyển của vốn lưu động. Chỉ tiêu này phản ảnh số ngày của một vòng luân chuyển, chỉ tiêu này càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển của vốn càng lớn. + Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động (K) Chỉ tiêu này được xác định bằng cách nghịch đảo số vòng luân chuyển của vốn lưu động. Nó cho biết trong một đồng doanh thu có bao nhiều đồng vốn lưu động. K = Vlđ Mv Trong đó: Mv: Mức doanh thu theo giá vốn. Vlđ: Vốn lưu động bình quân trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động, chỉ tiêu càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và có khả năng tiết kiệm được vốn lưu động. - Hệ số bảo toàn vốn lưu động Hệ số bảo toàn vốn lưu động = Vốn lưu động thực tế bảo toàn đến cuối kỳ Vốn lưu động bảo toàn đến cuối kỳ Chỉ tiêu này phản ánh tình hình bảo toàn vốn lưu động đến cuối kỳ của doanh nghiệp. Nếu hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 thì danh nghiệp đã thực hiện tốt công tác này và ngược lại. 1.2.3. Các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sử dụng tài sản 1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng tài sản - Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản phản ánh một đơn vị tài sản tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế và lãi vay. Chỉ tiêu này được sử dụng để đo hiệu quả của việc tài trợ cho các nhu cầu về tài sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu và vốn vay. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn chi phí nợ thì đầu tư bằng nợ có lợi cho doanh nghiệp hơn đầu tư bằng vốn chủ. Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế và lãi vay Tổng tài sản bình quân trong kỳ - Số vòng quay của tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Vòng quay của tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân trong kỳ - Suất hao phí tổng tài sản so với doanh thu thuần: Khả năng tạo ra doanh thu thuần của tài sản là một chỉ tiêu kinh tế cơ bản để dự kiến vốn đầu tư khi doanh nghiệp
  • 28. 18 muốn có được một mức doanh thu thuần như dự kiến đưa ra ban đầu. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích để doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng tài sản đầu tư. Chỉ tiêu này càng thấp thì cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là tốt, điều này sẽ góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần của doanh nghiệp. Suất hao phí tài sản với doanh thu thuần = Tổng tải sản bình quân trong kỳ Doanh thu thuần - Suất hao phí của tổng tài sản so với lợi nhuận sau thuế: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu này được xác định như sau: Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế= Tổng tài sản bình quân Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết để thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì doanh nghiệp cần phải đầu tư bao nhiêu đồng tài sản. Khi chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng tài sản càng cao, càng hấp dẫn các nhà đầu tư. 1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tài sản dài hạn - Hệ số sinh lợi tài sản dài hạn: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của TSDH. Nó cho biết mỗi đơn vị giá trị TSDH có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Hệ số sinh lời TSDH = Lợi nhuận sau thuế TSDH bình quân trong kỳ x 100 - Sức sản xuất TSDH: Sức sản xuất của tài sản dài hạn là một trong những chỉ tiêu được sử dụng thường xuyên để phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Sức sản xuất của tài sản dài hạn cho biết trong kỳ phân tích các tài sản dài hạn tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Khi chỉ tiêu này càng cao thì cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp có hiệu quả và là điều kiện cho phép tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Sức sản xuất của tài sản dài hạn = Doanh thu thuần Tài sản dài hạn bình quân Ở đây giá trị tài sản dài hạn bình quân được lấy bằng giá trị trung bình của tài sản dài hạn đầu và cuối kỳ. Tùy theo mục đích của việc phân tích mà có thể sử dụng giá trị tài sản dài hạn bình quân của tháng, của quý hoặc là của năm. Thang Long University Library
  • 29. 19 - Suất hao phí TSDH so với Lợi nhuận sau thuế: Suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận là một trong những chỉ tiêu được sử dụng thường xuyên để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì trong kỳ cần phải sử dụng bao nhiêu đồng tài sản dài hạn. Chỉ tiêu này càng thấp thì càng cho thấy mức độ sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp có hiệu quả. Suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận còn được sử dụng để xác định nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp khi muốn đạt được mức lợi nhuận mong muốn. Suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận = Giá trị tài sản dài hạn Lợi nhuận sau thuế Trong tổng số tài sản của doanh nghiệp thì tài sản dài hạn chiếm một tỷ trọng rất lớn nên việc phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp là một việc hết sức quan trọng và có ảnh hưởng mạnh đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá tài sản ngắn hạn - Hệ số sinh lời tài sản ngắn hạn: Phản ánh một đồng tài sản sản ngắn hạn sử dụng bình quân trong kỳ đã tạo ra được bao nhiêu đồng lãi thuần sau thuế. Hệ số sinh lời TSNH = Lợi nhuận sau thuế TSNH bình quân trong kỳ x 100 - Suất hao phí của tài sản ngắn hạn: Phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Suất hao phí của tài sản ngắn hạn = Giá trị tài sản ngắn hạn Doanh thu thuần - Số vòng quay của tài sản ngắn hạn dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản ngắn hạn có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Vòng quay của tài sản = Doanh thu thuần Tài sản ắ ạ bình quân trong kỳ - Hệ số quay vòng hàng tồn kho: Phản ánh mối quan hệ giữa khối lượng hàng hóa đã bán với hàng hóa đã bán với hàng hóa dự trữ trong kho Hệ số quay vòng hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân 1.2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
  • 30. 20 Hệ số thanh toán hiện hành/ngắn hạn (Current ratio) được sử dụng để xem xét khả năng thanh toán các khoản Nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp, với nguồn tài trợ từ Tài sản ngắn hạn. Hệ số này biến động tùy theo từng ngành, nhưng nhìn chung vào khoảng 1-2 lần thì cho dấu hiệu tích cực. Tỷ số thanh toán hiện hành dưới 1 cho thấy công ty đang trong tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năng không đáp ứng yêu cầu chi trả của các khoản nợ ngắn hạn; tuy nhiên điều này không có nghĩa là công ty đang lâm vào tình trạng phá sản. Tỷ số thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán hiện hành cũng tương tự như Hệ số thanh toán nhanh, nhưng Tài sản ngắn hạn trong phần tử số của công thức dưới đây bao gồm cả Hàng tồn kho – một loại tài sản có khả năng chuyển đổi thành tiền (thanh khoản) thấp hơn các loại tài sản khác. Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền Nợ ngắn hạn Thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang có của DN. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh toán nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của DN. Hệ số khả năng thanh toán nhanh Tỷ số khả năng thanh toán nhanh (Quick ratio/Acid test) cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp đến từ các tài sản có thanh khoản cao sau khi đã loại trừ Hàng tồn kho – một khoản mục có mức độ chuyển thành tiền mặt thấp. Nói cách khác, tỷ số này đo lường mối quan hệ của các Tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh so với Nợ ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 cho thấy tài chính của doanh nghiệp đang trong tình trạng suy yếu nghiêm trọng, có khả năng không thể đáp ứng các nhu cầu thanh toán các khoản nợ trong ngắn hạn. Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh Thang Long University Library
  • 31. 21 nghiệp, được tính bằng cách lấy doanh thu trong kỳ chia cho số dư bình quân các khoản phải thu trong kỳ. Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu Bình quân các khoản phải thu Khoản tiền phải thu từ khách hàng là số tiền mà khách hàng hiện tại vẫn còn chiếm dụng của doanh nghiệp. Chỉ đến khi khách hàng thanh toán bằng tiền cho khoản phải thunày thì coi như lượng vốn mà doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng mới không còn nữa. 1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp thƣơng mại 1.3.1. Sự cần thiệu của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Qua những gì đã nghiên cứu ở trên, ta có thể thấy được tầm quan trọng của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Từ lúc bắt đầu hình thành đến lúc doanh nghiệp đã phát triển vững mạnh, vốn kinh doanh luôn là tiền đề vật chất không thể thiếu được. Do vậy vấn đề đặt ra ở đây là làm sao ó thể sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một nhiệm vụ vô cùng cấp bách đặt ra cho mọi doanh nghiệp vì nó là yếu tố đầu ra quyết định giá thành. Trong điều kiện kinh thế thị trường hiện nay thì việc tiết kiệm triệt để vốn để giảm giá thành sản phẩm là yếu tố lợi thế. Vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là cần thiết đối với một doanh nghiệp. việc sử dụng vốn có hiệu quả là nhu cầ khách quan của cơ chế hạch toán. Đó chính là kinh doanh tiết kiệm và có hiệu quả trên cơ sở tự chủ về tài chính. Mặt khác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tức là tăng số vòng quay của vốn lưu động tạo ra khả năng tiết kiệm vốn lưu động, nó còn giúp cho doanh nghiệp đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dối với Nhà nước từ đó góp phần tăng ngân sách Nhà nước. Ngoài ra, tăng hiệu quả sử dụng vốn còn thúc đấy và mở rộng quá trình tái sản xuất kinh doanh từ đó giảm vốn còn thúc đẩy và mở rộng quá trình tái sản xuất kinh doanh từ đó giảm lượng vốn ngân sách Nhà nước cấp cho các doanh nghiệp Nhà nước, giúp Nhà nước có điều kiện chuyển đầu tư ra nhiều lĩnh vực khác. Việc tăng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh còn làm giảm được số lượng tiền tệ đưa vào lưu thông từ đó góp phần giảm lạm phát, nâng cao sức mạnh đồng tiền. Bên cạnh đó, tăng lơi nhuận sẽ giúp cho doanh nghiệp thực hiện tốt việc tái sản xuất sức lao động thông qua tiền lương trả cho công nhân viên. Việc trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi được mở rộng sử cải thiện đời sống, vật chất, văn hóa, tinh thần cho người lao động. Nói tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là tất yếu trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh. Nó góp phần nâng cao khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh
  • 32. 22 của doanh nghiệp, mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, phát triển nhanh tốc độ hoạt động của doanh nghiệp nhằm đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp góp phần tăng trưởng nền kinh tế. 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.2.1. Các nhân tố khách quan - Sức mua và nhu cầu Nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến cung cầu, mức lưu chuyển cho nên nó cũng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn. nếu sức mua của khách hàng đối với mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh tăng, làm mức lứu chuyển hàng hóa và tuền tệ tăng, doanh nghiệp nhanh chóng thu thôi được vốn kinh doanh để tái đầu tư mở ộng cho một chu kỳ sản xuất kinh doanh mới và ngược lại. - Chính sách tài chính tiền tệ của Nhà nước Chính sách tài chính này có tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hiệu quả dử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Chính sách tạo vốn là một chính sách quan trọng ví có vốn mới có đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà lượng vốn được Nhà nước cần phát triển hệ thống ngân hàng, thị trường chứng khoáng, thịt rường tiền tệ trong cả nước để đáp ứng nhu cầu kinh doanh cho các doanh nghiệp. Chính sách về thuế là thuế thu về cho ngân sách một nguồn vốn lớn đồng thời nó lại đẩy và tạo động lực sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp. Chính sách lãi suất tín dụng. nếu lãi suất tín dụng quá cao thì trả lãi tiền vay cũng cao, gây ức đọng hàng hóa sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, chính sách trợ giá, bù lỗ xuất nhập khẩu, bảo hộ những mặt hàng trong nước thu ngoại tệ. Chính sách về tỷ giá có ý nghĩa rất lớn trong công cuộc phát triển nền kinh tế. Nếu đồng Việt Nam mất giá sẽ tạo động lực xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu, phát triển sản xuất trong nước và ngược lại. 1.3.2.2 Các nhân tố chủ quan - Con người Người lao động có trình độ tay nghề cao, ý thức trách nhiệm công việc, tốt thì nó sẽ thúc đẩy sản xuất, làm ra nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường hay nói cách khác là đạt năng suất lao động cao, tiết kiệm được thời gian, vật liệu, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Người lãnh đạo phải có năng lực trình độ cao, bao quát được công việc, sử dụng được hết khả năng, năng lực của công nhân viên cũng như trong sản xuất kinh doanh phải có đầu óc tinh tường, năng động mới đáp ứng được nhanh chóng với những thay đổi biến Thang Long University Library
  • 33. 23 động trên thị trường, từ đó góp phần làm cho vốn kinh doanh được sử dụng đúng mục đích, không bị lãng phí, ứ đọng, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. - Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh Hiện này, nhiều doanh nghiệp chưa quan tâm đầy đủ đúng mức với tư cách như một chủ thể sản xuất hàng hóa đến việc khai thác sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả, trong thực thế nhiều nơi vốn ứ đọng, mất vòng quay vốn và hệ số sinh lời cảu đồng vốn thấp. Do vậy ngay từ đầu doanh nghiệp phải chú trọng đến việc hoạch định nhu cầu vốn kinhd oanh làm cơ sở chọn lựa, huy động hợp ý các nguồn vốn trên cơ sở khai thác thối đa mọi nguồn lực sẵn có của mình, tổ chức chu chuyển vốn, tái tạo lại nguồn vốn ban đầu, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh, điều này có tác dụng quan trọng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có những chính sách hoạch định, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh hiệu quả, sẽ góp phần quan trọng vào việc tiết kiệm vốn kinh doanh, tăn ghiêu quả sản xuất kinh doanh, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Ngược lại, nếu doanh nghiệp không chú trọng tới điều này, vốn kinh doanh có thể bị ứ đọng, thậm chí lãng phí mà lại không đạt được những mục tiêu về lợi nhuận của doanh nghiệp. - Cơ sở vật chất kỹ thuật Nhân tố này cũng có tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp, doanh nghiệp áp dụng kỹ thuật tiên tiến, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại không ngừng đổi mới thì năng suất lao động sẽ tăng lên dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cũng tăng theo và ngược lại. - Tốc độ đổi mới của quá trình sản xuất kinh doanh Đây là một nhân tố có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Vì tốc độ đổi mới của quá trình sản xuát kinh doanh càng cao thì chu kỳ sản xuất kinh doanh càng rút ngắn. vòng quay của vốn càng nhanh và ngược lại. Do vậy doanh nghiệp cần hải cải tiến quy trình sản xuất kinh doanh hàng năm để tăng nhanh tốc độ lưu chuyển của vốn kinh doanh.
  • 34. 24 CHƢƠNG 2: TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM MTV LÂM LONG HẢI DƢƠNG 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dƣơng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương Tên công ty: Công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương Hình thức: Công ty Trách nhiệm hữu hạn MTV Mã số thuế: 0800340968 Vốn điều lệ: 7.000.000.000 đồng (7 tỉ đồng) Ngành nghề đăng kí kinh doanh: Nhập khẩu và phân phối vỏ xe ôtô, xe máy Địa chỉ trụ sở: Quốc lộ 5, Thôn Phương Độ, xã Hưng Thịnh Quận huyện: Bình Giang Tỉnh/Thành phố: Hải Dương Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: Công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương được thành lập vào ngày 24 tháng 8 năm 2006 với mã số thuế là 0800340968. Công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương do bà Ngô Thị Dung đứng tên kinh doanh và làm chủ sở hữu. Trong những năm đầu mới bước vào lĩnh vực này, với nguồn vốn ban đầu còn hạn hẹp, việc sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Vì vậy trong 2 năm đầu, Công ty chỉ tập trung phân phối vỏ xe tải và xe du lịch tại thị trường địa phương. Công ty tiến hành in tờ rơi và phát tại một số bến xe cũng như những nơi tập trung đông đúc ôtô tại Hải Dương nhằm thu hút một lượng khách hàng đến với công ty. Thời gian đầu, phương thức này cũng đem lợi nhuận nhất định nhưng về lâu dài vẫn không đem lại hiệu quả cho công ty. Trong năm 2008, công ty đã bổ sung nhân lực cho phòng kinh doanh, với mong muốn họ sẽ đưa ra những sáng kiến mới, giúp công ty phát triển hơn nữa, không chỉ trong địa phận Hải Dương mà còn lấn sang các tỉnh lân cận khác. Từ năm 2009, với việc được làm đại lý của nhiều hãng vỏ xe lớn và uy tín trên thế giới, điều này đã là một lợi thế của công ty. Sau khi ổn định được hoạt động của mình, công ty tiếp tục mở rộng thị trường hoạt động sang các tỉnh lân cận và đạt được kết quả khá tốt. Công ty đã có nhiều hợp đồng lớn với các đội xe như xe buýt, xe taxi,…. Đây là một dấu hiệu rất tốt vì họ là những công ty lớn nên nhu cầu về vỏ xe ôtô cũng rất lớn và ổn định, điều này sẽ giúp công ty có được một khoản lợi nhuận nhất định. Trong 2 năm trở lại đây, do tình hình kinh tế chung và tỉ lệ lạm phát tăng cao nên nhu cầu và sức mua giảm sút mạnh. Vì vậy công ty cũng chịu không ít ảnh hưởng khiến cho lợi nhuận giảm sút, hoạt động kinh doanh không ổn định. Nhưng do sự nỗ lực của Thang Long University Library
  • 35. 25 Giám đốc cũng như toàn thể nhân viên, công ty đã vượt qua khó khăn và tiếp tục đứng vững. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dƣơng (Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp) Nhận xét Với cơ cấu tổ chức như trên, có thể dễ dàng nhận thấy đây là mô hình trực tuyến, một loại hình mà nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam thường áp dụng do đặc điểm các doanh nghiệp tại nước ta là vừa và nhỏ. Việc sử dụng mô hình này khiến công ty phát huy được các ưu điểm của mình như việc phân chia trách nhiệm rõ ràng, thông tin trực tiếp và nhanh, có sự thống nhất tập trung cao độ… Với mô hình ba cấp, Giám đốc quản lý Phó giám đốc, Phó giám đốc lại quản lý các hoạt động các phòng ban thông qua báo cáo thường xuyên từ các trưởng phòng. Điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho sự phối hợp trong công tác quản lý và thông tin liên tục giữa các cấp, tạo thành một tổ chức vững mạnh hoàn thành các mục tiêu đã đề ra, giúp công ty phát triển bền vững. 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty - Giám đốc Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Là người điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh đặt ra, xây dựng các quy định, chế độ chính sách chung của Công ty về tổ chức nhân sự, xây dựng các chiến lược và lập kế hoạch năm. - Phó giám đốc Giám đốc Phó giám đốc Phòng kinh doanh Phòng hành chính tổng hợp Phòng kế toán
  • 36. 26 Phó giám đốc là người hỗ trợ Giám đốc trong công tác quản lý và cùng Giám đốc trực tiếp giao dịch, kí kết hợp đồng, là người trực tiếp chịu trách nhiệm trước khách hàng về uy tín của Công ty. - Phòng kinh doanh Chức năng: + Hoạch định chiến lược kinh doanh tiếp thị sản phẩm của công ty. + Hoạch định cụ thể chiến lược tiêu thụ sản phẩm và hoàn thành mục tiêu doanh thu từ hoạt động bán hàng. + Tối đa hóa doanh thu từ các sản phẩm của công ty + Hoạch định chiến lược và điều phối các hoạt động marketing nhằm tiêu thụ sản phẩm và phát triển thương hiệu. + Tổ chức, điều hành, hướng dẫn, hỗ trợ, vận hành và phát triển các hệ thống cửa hàng của công ty. + Tuyển mới, đào tạo, huấn luyện, khen thưởng, kỷ luật,….các nhân viên trong hệ thống. Nhiệm vụ: + Hoàn thành mục tiêu doanh số do Giám đốc đề ra. + Hoạch định, kiểm tra, kiểm soát, hỗ trợ mọi hoạt động kinh doanh tiếp thị trong toàn hệ thống. + Phát triển doanh thu, phát triển khách hàng, phát triển thương hiệu. + Đề xuất các giải pháp và mô hình kinh doanh tiếp thị mới hiệu quả hơn cho công ty. + Hoạch định các chương trình marketing bằng những công cụ hữu hiệu nhằm lôi kéo khách hàng và hỗ trợ kinh doanh bán hàng hiệu quả. + Quan hệ rộng với các đối tác liên quan môi giới, mở rộng kênh tiêu thụ sản phẩm. + Báo cáo và chịu trách nhiệm các báo cáo phân tích hoạt động kinh doanh tiếp thị toàn hệ thống cho ban giám đốc. - Phòng hành chính tổng hợp Chức năng: Phòng hành chính tổng hợp là Bộ phận tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công tác tổ chức nhân sự, hành chính, pháp chế, mua sắm và quản lý tài sản của Công ty. Là cầu nối công tác từ Ban lãnh đạo xuống các phòng và ngược lại, làm trung tâm thông tin giữa các phòng; truyền tin, truyền mệnh lệnh của Lãnh đạo đến nơi cần thiết một cách kịp Thang Long University Library
  • 37. 27 thời, chính xác. Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng mô hình quản lý, phương án tổ chức của Công ty phù hợp trong từng thời kỳ. Tiếp nhận, quản lý toàn bộ hồ sơ người lao động để cung cấp thông tin, tham mưu cho Giám đốc sử dụng, bố trí lao động, đánh giá, sử dụng lao động và các chế độ chính sách cho người lao động trong Công ty. Nhiệm vụ: + Công tác tổ chức nhận sự: Xây dựng cơ cấu, tổ chức bộ máy chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực toàn công ty; xây dựng các quy trình, quy chế hoạt động nhân sự và tổ chức các hoạt động nhận sự như phân tích, mô tả công việc, quy hoạch, tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm, thực hiện các chế độ quyền lợi, kỷ luật, khen thưởng,... + Công tác hành chính: Văn thư, lễ tân, hành chính văn phòng, hậu cần phục vụ, lái xe,... + Công tác pháp chế: Dự báo xu hướng pháp luật, cung cấp thông tin pháp luật, thực hiện thủ tục hành chính cơ bản, xây dựng biểu mẫu pháp lý, kiểm tra văn bản, tư vấn pháp lý, tham gia xử lý sự cố phát sinh,... + Công tác IT: Nghiên cứu, tổ chức thực hiện các hoạt động liên quan tới quản lý hệ thống máy tính, thiết bị văn phòng, hệ thống nghe nhìn, hệ thống mạng, dữ liệu số, an ninh mạng, hệ thống website... + Công tác mua sắm: Tổ chức mua sắm các loại tài sản, dịch vụ theo nhu cầu. + Công tác quản lý tài sản: Tổ chức quản lý tất cả các loại tài sản cơ bản của công ty. - Phòng kế toán: Chức năng: Hoạch định, tham mưu và đề xuất chiến lược tài chính cho công ty: Dự báo những yêu cầu tài chính; chuẩn bị ngân sách hàng năm; lên kế hoạch chi tiêu. Tổ chức xây dựng kế hoạch tài chính dựa trên kế hoạch kinh doanh của Công ty và tổ chức theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các kế hoạch tài chính đã xây dựng. Tham mưu đề xuất việc khai thác, huy động và sử dụng các nguốn vốn phục vụ kịp thời cho kinh doanh theo các quy định. Nhiệm vụ: + Thực hiện quản lý danh mục đầu tư, quản lý rủi ro tài chính. + Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính kế toán, trong đánh giá sử dụng tài sản nguồn vốn theo đúng quy định hiện hành. + Tổ chức bộ máy kế toán và hướng dẫn áp dụng việc hạch toán kế toán. Tổ chức kiểm tra việc hạch toán kế toán theo đúng Chế độ kế toán hiện hành.
  • 38. 28 + Đề xuất chiến lược tài chính phù hợp với công ty trong từng giai đoạn, từng thời kì. + Thu thập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về tình hình kinh doanh, tình hình sử dụng nguồn vốn của công ty. Theo dõi lợi nhuận và chi phí; điều phối, củng cố và đánh giá dữ liệu tài chính; chuẩn bị các báo cáo theo yêu cầu của lãnh đạo công ty. + Thực hiện so sánh phân tích những sai biệt giữa kế hoạch tài chính – kế toàn chi tiêu; thực hiện điều chỉnh sao cho phù hợp. + Thường xuyên giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tài chính nhằm đảm bảo thực hiện chiến lược tài chính đề ra. + Đề xuất phương hướng, biện pháp cải tiến quản lý tài chính hàng năm. + Đề xuất thay đổi, bổ sung, hoàn thiện chế độ tiêu chuẩn, định mức thu - chi. + Thực hiện phân tích đầu tư và quản lý danh mục đầu tư, phân tích rủi ro và quản lý rủi ro tài chính. + Đề xuất dự toán ngân sách hàng năm trên cơ sở nhiệm vụ, kế hoạch kinh doanh đề ra. + Thực hiện đầy đủ công tác kế toán tài chính theo quy định của Nhà nước; phát hành, luân chuyển, lưu trữ chứng từ, sổ sách, tài liệu kế toán theo quy định. + Lập và nộp đúng thời hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý tài chính, cơ quản quản lý cấp thẩm quyền theo đúng quy định phục vụ cho việc quản lý, điều hành công ty. + Thiết lập và duy trì các mối quan hệ với ngân hàng và các cơ quan hữu quan. 2.1.2.2. Số lượng nhân viên, trình độ Công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương nhìn chung còn khá non trẻ nên số lượng cán bộ nhân viên của công ty tương đối ít. Tính đến nay công ty có tổng số cán bộ nhân viên là 25 người với thành phần và trình độ như sau: Bảng 2. 1 Số lƣợng nhân viên và trình độ năm 2013 Phòng ban Số lƣợng (ngƣời) Trình độ lao động ĐH CĐ Giám đốc 2 2 - Kinh doanh 12 8 4 Kế toán 5 3 2 Hành chính tổng hợp 6 3 3 Tổng 25 16 9 (Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp) Thang Long University Library
  • 39. 29 Nhận xét: - Qua 3 năm, số lượng nhân viên của công ty không thay đổi, có sự đào thải những nhân viên không phù hợp nhưng ngay lập tức công ty đã bổ sung nhân lực vào chỗ trống đó. - Qua bảng trên, ta có thể thấy số lượng nhân viên được phân bổ đều tới các phòng ban, trong đó nhiều nhất là phòng Kinh doanh. Điều này hoàn toàn hợp lý đối với ngành nghề mà công ty đang thực hiện. - Để thích ứng và chủ động với quá trình kinh doanh, công ty thường xuyên tạo điều kiện thuận lợi (chi phí do công ty đài thọ), khuyến khích cán bộ nhân viên tham gia các khóa học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Không chỉ đối với những khóa học trong nước, mà còn có cả những khóa học ở nước ngoài với thời gian ngắn để nâng cao khả năng tự tin cũng như làm việc trong môi trường chuyên nghiệp. - Công ty luôn chú trọng đến việc đảm bảo quyền lợi cho người lao động, chính sách khen thưởng, tăng lương được thực hiện định kỳ, chế độ bảo hiểm y tế, xã hội. Điều này tạo động lực khuyến khích cán bộ nhân viên gắn bó lâu dài với công ty. 2.1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM MTV Lâm Long Hải Dương Ngay từ khi mới thành lập, mặt hàng kinh danh truyền thống chủ yếu của công ty là vỏ ruột xe các loại. Và cho đến nay, công ty đã là đại lý phân phối chính thức và duy nhân của nhà sản xuất vỏ ruột xe lớn nhất trên thế giới như: - Vỏ xe oto: đại lý cho nhãn hiệu BRIDGESTONE, MICHELIN, TOYO – Nhật Bản. Đây là 3 trong 10 thương hiệu lốp oto lớn nhất thế giới hiện nay. - Vỏ xe máy: đại lý chính thức cho nhãn hiệu INOUE – Việt Nam Nhận xét: Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2011 – 2012 – 2013 , trang 30 và 31, ta có thể thấy: Tình hình Doanh thu - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 là 50.423.088.294 đồng, giảm 2.389.444.659 đồng, tương ứng giảm 4,52% so với năm 2011. Sự sụt giảm này là do hoạt động bán hàng của Công ty trong năm 2012 không tốt. Giá của một số mặt hàng tăng nên số lượng khách hàng giảm so với năm 2011 nên đã ảnh hưởng tới doanh thu bán hàng của công ty. Đến năm 2013 khoản mục này tăng 375.660.518 đồng, tương ứng tăng 0,75% so với năm 2012. Sự tăng lên của doanh thu là do công ty đã tìm thêm được một lượng khách hàng mới nên đã ảnh hưởng tới doanh thu bán hàng của công ty.
  • 40. 30 Bảng 2. 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (Đơn vị: Đồng) Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) 1. Tổng doanh thu bán hàng 52.812.532.953 50.423.088.294 50.798.748.812 (2.389.444.659) (4,52) 375.660.518 0,75 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần 52.812.532.953 50.423.088.294 50.798.748.812 (2.389.444.659) (4,52) 375.660.518 0,75 4. Giá vốn hàng bán 50.829.014.614 48.702.348.426 48.959.690.912 (2.126.666.188) (4,18) 257.342.486 0,53 5. Lợi nhuận gộp 1.983.518.339 1.720.739.868 1.839.057.900 (262.778.471) (13,25) 118.318.032 6,88 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7.884.430 4.628.821 1.609.890 (3.255.609) (41,29) (3.018.931) (65,22) Thang Long University Library
  • 41. 31 7. Chi phí tài chính 0 0 0 0 0 0 0 8. Chi phí bán hàng 424.613.377 246.347.646 230.679.373 (178.265.731) (41,98) (15.668.273) (6,36) 9. Chi phí quản lý DN 1.607.936.637 1.703.722.774 1.620.020.039 95.786.137 5,96 (83.702.735) (4,91) 10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (41.147.245) (224.701.731) (10.031.622) (183.554.486) (446,09) 214.670.109 95,54 11. Thu nhập khác 0 309.599.900 8.355 309.599.900 100 (309.591.545) 100 12. Chi phí khác 10.359.685 0 0 (10.359.685) (100) 0 0 13. Lợi nhuận khác (10.359.685) 309.599.900 8.355 319.959.585 3088,51 (309.591.545) (100) 14. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế (51.506.930) 84.898.169 (10.023.267) 136.405.099 264,83 (94.921.436) (111,81) 15. Thuế thu nhập DN 0 21.224.542 0 0 0 0 0 16. Lợi nhuận sau thuế (51.506.930) 63.673.627 (10.023.267) 115.180.557 223,62 (73.696.894) (115,74) (Nguồn: Phòng kế toán)