SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
TRUNG THÀNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HUYỀN THƯƠNG
MÃ SINH VIÊN : A16531
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG
HÀ NỘI, 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
TRUNG THÀNH
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Lưu Thị Hương
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Huyền Thương
Mã sinh viên : A16531
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI, 2013
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để có hoàn thành tốt bài khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô
giáo PGS.TS Lưu Thị Hương là người đã trực tiếp hướng dẫn em rất tận tình, chu đáo
trong suốt quá trình em thực hiện luận văn này. Đồng thời, em cũng xin chân thành
cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn kinh tế cùng các cán bộ và nhân viên của phòng
tài chính – kế toán của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành đã cho
em cơ hội làm việc với công ty để hoàn thành tốt bài khóa luận của em.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Huyền Thương
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Huyền Thương
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI
SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP...............................................................1
1.1.Khái quát về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp.............................................1
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp ................................................................................1
1.1.2. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp..................................................................3
1.2.Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp........................................6
1.2.1.Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn...............................................6
1.2.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .................................7
1.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn..........................9
1.3.1.Các nhân tố chủ quan.........................................................................................9
1.3.2.Nhóm nhân tố khách quan .................................................................................9
1.4.Nội dung quản lý TSNH của DN ........................................................................11
1.4.1.Quản lý các bộ phận của tài sản ngắn hạn.......................................................11
1.4.2.Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn ...............................................................18
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSNH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT TRUNG
THÀNH .....................................................................................................................20
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Sản
Xuất Trung Thành....................................................................................................20
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Thương Mại Và Sản Xuất Trung Thành...........................................................20
2.1.2.Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM&SX Trung Thành.............................21
2.1.3.Kết quả hoạt động của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và
Sản Xuất Trung Thành..............................................................................................23
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng TSNH của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Thương Mại Và Sản Xuất Trung Thành.................................................................25
2.2.1.Thực trạng sử dụng TSNH của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương
Mại Và Sản Xuất Trung Thành.................................................................................25
2.2.2Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn của công ty TNHH TM&SX Trung Thành......29
2.2.3. Chính sách tài trợ tài sản ngắn hạn.................................................................35
2.2.4.Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH của Công ty
Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Sản Xuất Trung Thành............................37
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng TSNH của Công ty Trách Nhiệm
Hữu Hạn Thương Mại Và Sản Xuất Trung Thành ................................................40
2.3.1.Kết quả đạt được ...............................................................................................40
2.3.2.Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................41
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI
VÀ SẢN XUẤT TRUNG THÀNH...........................................................................45
3.1. Định hướng hoạt động của công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung
Thành.........................................................................................................................45
3.1.1. Định hướng phát triển ngành..........................................................................45
3.1.2.Định hướng phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất
Trung Thành .............................................................................................................46
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH của Công ty TNHH Thương
mại và Sản xuất Trung Thành .................................................................................47
3.2.1. Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu...............................................................47
3.2.2. Quản lý chặt chẽ hàng tồn kho ........................................................................49
3.2.3. Quản lý tiền mặt một cách hiệu quả, chặt chẽ................................................51
3.2.4. Nâng cao vai trò của lãnh đạo công ty về công tác quản lý tài sản ngắn hạn.........51
3.2.5. Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý............................................................51
3.2.6. Tăng cường đào tạo bồi dưỡng cán bộ ............................................................52
3.2.7. Một số giải pháp khác......................................................................................53
3.3. Kiến nghị ............................................................................................................54
KẾT LUẬN ...............................................................................................................57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................58
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
CBCNV Cán bộ công nhân viên
DN Doanh nghiệp
HTX Hợp tác xã
TS Tài sản
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VN Việt Nam
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và sản
xuất Trung Thành giai đoạn 2011-2012.................................................. 23
Bảng 2.2. Cơ cấu Tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại và Sản
xuất Trung Thành................................................................................... 25
Bảng 2.3. Cơ cấu tiền của công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành .. 30
Bảng 2.4. Hàng tồn kho của công ty....................................................................... 31
Bảng 2.5. Cơ cấu các khoản phải thu...................................................................... 33
Bảng 2.6. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý khoản phải thu khách hàng.............. 34
Bảng 2.7. Bảng cơ cấu vốn..................................................................................... 35
Bảng 2.8. Vốn lưu động ròng ................................................................................. 37
Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời TSNH ............................................. 38
Bảng 2.10. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản ............................................. 39
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 0.1. Quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến và thận trọng...................................... 18
Hình 0.2. Chính sách quản lý cấp tiến.................................................................... 18
Hình 0.3. Chính sách quản lý dung hòa.................................................................. 19
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM&SX Trung Thành...................... 21
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tối đa hóa giá trị tài sản là mục tiêu quan trọng nhất để các doanh nghiệp tồn
tại và phát triển. Sử dụng tài sản có hiệu quả giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp được tiến hành với hiệu quả kinh tế cao nhất để nâng cao năng lực
cạnh tranh cho doanh nghiệp và làm tăng thêm giá trị tài sản của chủ sở hữu.
Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành là công ty chuyên sản
xuất các loại giấy phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của người tiêu dùng.
Trong thời gian qua, công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành có nhiều
quan tâm tới hiệu quả sử dụng tổng tài sản và nguồn vốn để nâng cao hiệu quả hoạt
động của công ty, đặc biệt là việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Tuy
nhiên, do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn của Công ty vẫn còn thấp so với mục tiêu được đề ra. Thực tế đó đã và đang ảnh
hưởng tiêu cực tới hoạt động hiệu quả của Công ty. Vì vậy, để có thể phát triển hơn
trong môi trường cạnh tranh, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong
những vấn đề cấp thiết hiện nay đối với Công ty.
Từ những vai trò và yêu cầu cấp thiết nói trên, em đã chọn đề tài: “Nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại
và Sản xuất Trung Thành” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn, thực trạng việc sử dụng tài sản của Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương
mại và sản xuất Trung Thành để từ đó đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty TNHH
Thương mại và Sản xuất Trung Thành.
Phạm vi nghiên cứu là hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty TNHH
Thương mại và Sản xuất Trung Thành giai đoạn 2011-2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh đối chiếu và phân tích số
liệu mà Công ty cung cấp.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của đoạn văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH
Thương mại và Sản xuất Trung Thành.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH
Thương mại và Sản xuất Trung Thành.
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp
Hiện nay, có rất nhiều quan điểm khác nhau khi định nghĩa về doanh nghiệp.
Mỗi định nghĩa đều được tiếp cận và hiểu theo nhiều cách khác nhau, như:
Theo Luật doanh nghiệp ban hành ngày 29-11-2005, tại Việt Nam là “Doanh
nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh - tức là thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình
đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm
mục đích sinh lời”. Đây là định nghĩa được tiếp cận theo pháp luật.
Xét theo quan điểm chức năng thì DN được định nghĩa như sau: “Doanh nghiệp
là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự
quan tâm giá cả của các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện
nhằm bán ra trên thị trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được
khoản tiền chênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành sản phẩm ấy”. (Theo
M.Francois Peroux).
Xét theo quan điểm phát triển thì DN được hiểu là: “Doanh nghiệp là một cộng
đồng người sản xuất ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có
những thành công, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải
ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được"
(trích từ sách "kinh tế doanh nghiệp của D.Larua.A Caillat - Nhà xuất bản Khoa Học
Xã Hội 1992” ).
Còn có nhiều quan điểm khác nữa khi định nghĩa về Doanh nghiệp, tuy nhiên tất cả
các quan điểm đều có điểm chung nhất. Vì vậy, ta có thể định nghĩa về DN như sau:
“Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện tài chính,
vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản
phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, thông qua đó tối đa
hóa lợi của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội.”
Các DN khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đề hướng tới mục tiêu tối
đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Tuy nhiên, để để đạt được mục tiêu này không
2
phải dễ trong nền kinh tế thị trường như hiện nay. Mỗi DN đều phải chịu sự tác động
của hàng loạt các yếu tố như: sự phát triển của công nghệ tạo ra các phương thức sản
xuất, phương thức quản lý mới, chịu sự ràng buộc của hệ thống pháp luật bao gồm
luật, các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế quản lý tài chính để đảm bảo sự quản lý
của Nhà nước đối với các DN, chịu sức ép trên thị trường cạnh tranh. Quá trình hoạt
động cũng như phương thức quản lý của mỗi DN khác nhau là khác nhau. Vì vậy mỗi
DN phải tự điều chỉnh hướng đi của riêng mình, đặc biệt muốn phát triển bền vững,
các DN phải làm chủ và dự đoán trước được sự thay đổi của môi trường để sẵn sàng
thích nghi với nó.
1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp
- Căn cứ vào tính chất sở hữu tài sản trong DN
Doanh nghiệp nhà nước: DNNN là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn
thành lập và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích nhằm thực
hiện mục tiêu kinh tế xã hội Nhà nước quy định. Doanh nghiệp có tư cách hợp pháp có
cách pháp nhân có các quyền và nghĩa vụ dân sự, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động kinh doanh.
Công ty: Là một tổ chức kinh tế mà vốn được đầu tư do các thành viên tham gia
góp vào và được gọi là công ty. Họ cùng chia lời và cùng chịu lỗ tương ứng với phần
vốn đóng góp. Trách nhiệm pháp lý của từng hình thức có những đặc trưng khác nhau.
Theo Luật doanh nghiệp, loại hình công ty có các loại: công ty hợp danh, công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Doanh nghiệp tư nhân: Theo hình thức này thì vốn đầu tư vào doanh nghiệp do
một người bỏ ra. Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của tư nhân.
Người quản lý doanh nghiệp do chủ sở hữu đảm nhận hoặc có thể thuê mướn, tuy
nhiên người chủ doanh nghiệp là người phải hoàn toàn chịu trách nhiệm toàn bộ các
khoản nợ cũng như các vi phạm trên các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trước pháp luật.
Hợp tác xã: HTX là loại hình kinh tế tập thể, do những người lao động và các tổ
chức có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của
pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực
hiện hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống,
góp phần phát triển kinh tế xã hội.
- Căn cứ vào hình thức pháp lý của DN
Công ty trách nhiệm hữu hạn: là DN mà các thành viên trong công ty chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều
lệ của công ty, bao gồm: Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty TNHH một
thành viên.
Thang Long University Library
3
Công ty cổ phần: là DN mà vốn điều lệ của công ty được chia làm nhiều phần
bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần của DN được gọi là cổ
đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi
số vốn góp vào DN.
Công ty hợp danh: là DN có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu công ty, cùng
kinh doanh với một cái tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Thành viên hợp danh
phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của
công ty. Ngoài ra công ty hợp danh còn có các thành viên góp vốn.
Doanh nghiệp tư nhân: là DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN. Mỗi cá nhân chỉ được quyền
thành lập một DN tư nhân.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: là DN do nhà đầu tư nước ngoài thành
lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại VN hoặc DN VN do nhà đầu tư nước ngoài mua
cổ phần, xác nhập, mua lại.
1.1.2. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
- Khái niệm về tài sản ngắn hạn
Để đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải có tư liệu sản xuất
mà nó bao gồm hai bộ phận là tư liệu lao động và đối tượng lao động.
Nếu như tư liệu lao động tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, hình thái vật chất
không thay đổi từ chu kỳ đầu tiên cho tới khi bị sa thải khỏi quá trình sản xuất thì đối
tượng lao động lại khác, nó chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất đến chu kỳ sản xuất
sau lại phải sử dụng các đối tượng lao động khác.
Phần lớn các đối tượng lao động thông qua quá trình chế biến để hợp thành thực
thể của sản phẩm như bông thành sợi, cát thành thuỷ tinh, một số khác bị mất đi như
các loại nhiên liệu. Bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có các đối
tượng lao động. Lượng tiền ứng trước để thoả mãn nhu cầu về các đối tượng lao động
gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn là những tài sản thường xuyên luân chuyển trong quá
trình kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài sản ngắn hạn
được thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, phải thu
và dự trữ tồn kho.
Như vậy ta có thể định nghĩa tài sản ngắn hạn như sau: “Tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thời gian sử
dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong 1 năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền tệ, hiện vật (vật tư, hàng hóa)
dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu ngắn hạn.”. Tài sản ngắn hạn liên
4
tục vận động, chu chuyển trong kì kinh doanh nên nó tồn tại ở tất cả các khâu, các lĩnh
vực trong quá trình tái sản xuất của DN. Quản lý và sử dụng hợp lý các loại tài sản
ngắn hạn có ảnh hưởng rất lớn tới việc hoàn thành nhiệm vụ chung của DN đó.
- Phân loại tài sản ngắn hạn
Phân loại theo vai trò của tài sản ngắn hạn trong quá trình sản xuất kinh doanh
Tài sản ngắn hạn sản xuất: là toàn bộ TSNH tồn tại trong khâu sản xuất của
doanh nghiệp, bao gồm: giá trị bán thành phẩm, các chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, các khoản chi phí khác phục vụ cho
quá trình sản xuất…
Tài sản ngắn hạn dự trữ: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu dự trữ
của doanh nghiệp mà không tính đến hình thái biểu hiện của chúng, bao gồm: tiền
mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, hàng mua đang đi đường,
nguyên nhiên vật liệu tồn kho, công cụ dụng cụ trong kho, hàng gửi gia công, trả
trước cho người bán.
Tài sản ngắn hạn lưu thông: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu lưu
thông của doanh nghiệp, bao gồm: thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, các khoản nợ
phải thu của khách hàng.
Phân loại theo các khoản mục trên bảng cân đối kế toán
Tiền mặt: Tiền mặt được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của
DN ở ngân hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vât liệu, mua tài sản cố
định, trả tiền thuế, trả nợ,... Tiền mặt bản thân nó là loại tài sản không sinh lãi, do vậy,
trong quá trình quản lý tiền mặt thì việc tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải giữ là mục
tiêu quan trọng nhất.
Các khoản đầu tư ngắn hạn: Mục tiêu của các doanh nghiệp là việc sử dụng các
loại tài sản sao cho hiệu quả nhất. Các loại chứng khoán gần như tiền mặt giữ vai trò
như một “bước đệm” cho tiền mặt vì nếu số dư tiền mặt nhiều doanh nghiệp có thể đầu
tư vào chứng khoán có khả năng thanh khoản cao, nhưng khi cần thiết cũng có thể
chuyển đổi chúng sang tiền mặt một cách dễ dàng và ít tốn kém chi phí. Do đó trong
quản trị tài chính người ta sử dụng chứng khoán có khả năng thanh khoản cao để duy
trì tiền mặt ở mức độ mong muốn.
Các khoản phải thu: Trong nền kinh tế thị trường việc mua bán chịu là một việc
không thể thiếu. Các doanh nghiệp bán hàng song có thể không nhận được ngay tiền
hàng lúc bán mà nhận sau một thời gian xác định mà hai bên thoả thuận hình thành
nên các khoản phải thu của doanh nghiệp.
Việc cho các doanh nghiệp khác nợ như vậy chính là hình thức tín dụng thương
mại. Với hình thức này có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và trở
Thang Long University Library
5
nên giàu có nhưng cũng không tránh khỏi những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Khoản phải thu giữ một vai trò quan trọng bởi nếu các nhà quản lý không cân
đối giữa các khoản phải thu thì doanh nghiệp sẽ gặp phải những khó khăn thậm chí dễ
dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán.
Hàng tồn kho: Trong quá trình luân chuyển của vốn lưu động phục vụ cho sản
xuất, kinh doanh thì việc tồn tại vật tư hàng hoá dự trữ, tồn kho là những bước đệm
cần thiết cho quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp.
Hàng hoá tồn kho có ba loại: nguyên vật liệu thô phục vụ cho quá trình sản
xuất, kinh doanh, sản phẩm dở dang và thành phẩm. Các doanh nghiệp không thể tiến
hành sản xuất đến đâu mua hàng đến đó mà cần phải có nguyên vật liệu dự trữ.
Nguyên vật liệu dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận nhưng nó có vai trò rất
lớn để cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành được bình thường. Tuy nhiên nếu
doanh nghiệp dự trữ quá nhiều sẽ tốn kém chi phí, ứ đọng vốn thậm chí nếu sản phẩm
khó bảo quản có thể bị hư hỏng, ngược lại nếu dự trữ quá ít sẽ làm cho quá trình sản
xuất kinh doanh bị gián đoạn, các khâu tiếp theo sẽ không thể tiếp tục được nữa đồng
thời với việc không hoàn thành được kế hoạch sản xuất. Do đó để đảm bảo cho sự ổn
định sản xuất, doanh nghiệp phải duy trì một lượng hàng tồn kho dự trữ an toàn và tuỳ
thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà mức dự trữ an toàn khác nhau.
Tài sản ngắn hạn khác: bao gồm các khoản tạm ứng chưa thanh toán, chi phí trả
trước, chi phí chờ kết chuyển, tài sản thiếu chờ xử lý và các khoản thế chấp, kí cược,
kí quỹ ngắn hạn.
- Đặc điểm của tài sản ngắn hạn
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các tài sản ngắn hạn sản xuất và tài sản lưu
thông luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn cho nhau, đảm bảo cho quá trình sản
xuất được diễn ra thường xuyên liên tục. Đặc điểm trên xuất phát từ khái niệm về tài sản
ngắn hạn, nó là nhu cầu thiết yếu và quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Tài sản ngắn hạn chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất và không giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu. Vì vậy, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ và một lần
vào giá trị thành phẩm.
Quá trình sản xuất kinh doanh của DN diễn ra liên tục và thường xuyên nên
cùng một thời điểm tài sản ngắn hạn tồn tại dưới các hình thái khác nhau trong lĩnh
vực sản xuất và lưu thông.
Các giai đoạn vận động của tài sản được đan xen vào nhau, các chu kì sản xuất
được lặp đi lặp lại. Sau mỗi chu kì tái sản xuất, tài sản ngắn hạn hoàn thành một vòng
luân chuyển.
6
- Vai trò của tài sản ngắn hạn đối với DN trong nền kinh tế thị trường
Tài sản ngắn hạn là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình sản
xuất. Trong cùng một lúc, TSNH của DN phân bổ trên khắp các giai đoạn luân
chuyển. Muốn cho quá trình tái sản xuất được diễn ra liên tục thì DN cần phải đảm bảo
đủ nhu cầu TSNH. Nếu không quá trình sản xuất sẽ bị gián đoạn, gặp nhiều trở ngại,
tăng chi phí hoạt động dẫn tới kết quả kinh doanh chưa tối ưu.
Trong quá trình theo dõi sự vận động của TSNH, DN gần như quản lý được
toàn bộ các hoạt động diễn ra trong chu kì sản xuất kinh doanh. Vì vậy mà TSNH có
ảnh hưởng lớn đến việc thiết lập chiến lược sản xuất kinh doanh của DN.
Quy mô của TSNH có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Với một quy mô TSNH hợp lí sẽ giúp DN giảm được chi phí, tăng hiệu quả hoạt động
và từ đó tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
Hơn nữa, cơ cấu TSNH còn thể hiện phần nào tình hình tài chính hiện tại của
DN. Cụ thể: khả năng sinh lời của các khoản đầu tư ngắn hạn, tính an toàn cao hay
thấp của các khoản phải thu, mức độ phụ thuộc của DN đối với sự biến động của thị
trường (nguyên, nhiên vật liệu, hàng hóa).
1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiện nay có rất nhiều quan điểm về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong
doanh nghiệp. Tuy nhiên, ta hiểu hiệu quả sử dụng TSNH dựa trên quan điểm nâng
cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tức là làm sao để chỉ phải bỏ ra một lượng tài
sản nhỏ nhất mà thu về được lợi nhuận lớn nhất.
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì vấn đề
sống còn doanh nghiệp cần quan tâm là tính hiệu quả. Chỉ khi hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả doanh nghiệp mới có thể tự trang trải chi phí đã bỏ ra, làm nghĩa vụ
với ngân sách Nhà nước và quan trọng hơn là duy trì và phát triển quy mô hoạt động
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế là kết quả tổng hợp của một
loạt các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các yếu tố bộ phận. Trong đó, hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Do đó các doanh nghiệp phải luôn tìm mọi biện pháp để
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn có vai trò quan trọng trong việc đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, bởi khác với tài sản cố định, tài sản ngắn hạn
cần các biện pháp linh hoạt, kịp thời phù hợp với từng thời điểm thì mới đem lại hiệu
quả cao. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong những căn cứ đánh giá năng
lực sản xuất, chính sách dự trữ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp và nó cũng có ảnh
hưởng lớn đến kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
7
Có thể nói rằng mục tiêu lâu dài của mỗi doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận.
Việc quản lý sử dụng tốt tài sản ngắn hạn sẽ góp phần giúp doanh nghiệp thực hiện
được mục tiêu đã đề ra. Bởi vì quản lý tài sản ngắn hạn không những đảm bảo sử dụng
tài sản ngắn hạn hợp lý, tiết kiệm mà còn có ý nghĩa đối với việc hạ thấp chi phí sản
xuất, thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm và thu tiền bán hàng, từ đó sẽ làm tăng doanh thu
và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tóm lại, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể hiểu là
một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác và quản lý tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp, đảm bảo lợi nhuận tối đa với số lượng tài sản ngắn hạn sử dụng với chi
phí thấp nhất.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
- Khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn
Khả năng sinh lời của tài
sản ngắn hạn =
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản ngắn hạn bình quân
Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ là bình quân số học của tài sản ngắn hạn
có ở đầu và cuối kỳ. Chỉ tiêu này cao phản ánh lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
cao, các doanh nghiệp đều mong muốn chỉ số này càng cao càng tốt vì như vậy đã sử
dụng được hết giá trị của tài sản ngắn hạn. Hiệu quả của việc sử dụng tài sản ngắn hạn
thể hiện ở lợi nhuận của doanh nghiệp, đây chính là kết quả cuối cùng mà doanh
nghiệp đạt được. Kết quả này phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nói
chung và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói riêng. Với công thưc trên ta thấy, nếu
tài sản ngắn hạn sử dụng bình quân trong kỳ thấp mà lợi nhuận sau thuế cao thì hiệu
quả sử dụng tài sản ngắn hạn cao.
Hiệu suất sử dụng tài sản
ngắn hạn =
Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn bình quân
Hiệu suất sử dụng tài sản cho biết một đồng doanh thu thuần được tạo từ bao
nhiêu đồng TSNH. Tỷ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH của DN càng
cao. Như vậy, hiệu suất sử dụng TSNH càng tăng thì hiệu quả sử dụng TSNH càng
tăng và ngược lại
Vòng quay hàng tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
hàng tồn kho
8
Đây là chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của
DN. Vòng quay dự trữ được xác định bằng tỷ số giữa giá vốn hàng bán và hàng tồn
kho (nguyên vật liệu, vật liệu phụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm). Chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của DN càng có hiệu quả. Các doanh
nghiệp kinh doanh, sản xuất luôn phải tính đến mức dự trữ bởi doanh nghiệp không
thể nào đến lúc sản xuất mới mua nguyên vật liệu.
Để tránh trường hợp bị ứ đọng thì doanh nghiệp phải có trước một lượng vật tư
hàng hoá vừa phải bởi nếu vật tư hàng hóa quá nhiều doanh nghiệp sẽ mất khoản chi
phí để bảo quản vật liệu. Nếu lượng vật tư quá ít không đủ cho sản xuất sẽ dẫn đến
tình trạng tắc nghẽn ở các khâu tiếp theo.
Như vậy chỉ tiêu này rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nó quyết định thời
điểm đặt hàng cũng như mức dự trữ an toàn cho doanh nghiệp. Vòng quay càng cao
thể hiện khả năng sử dụng tài sản ngắn hạn cao.
Vòng quay dự trữ, tồn kho cao thể hiện được khả năng sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp tốt, có như vậy mới đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra. Chỉ tiêu
này cao phản ánh được lượng vật tư, hàng hóa được đưa vào sử dụng cũng như được
bán ra nhiều, như vậy là doanh thu sẽ tăng và đồng thời lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt
được cũng tăng lên. Vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc vào đặc điểm của
ngành nghề kinh doanh, mặt hàng kinh doanh.
- Hệ số lưu kho
Hệ số lưu kho
=
360
vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày lượng hàng hàng tồn kho được chuyển đổi
thành doanh thu. Từ chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết cho việc luân chuyển kho
vì hàng tồn kho có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ở khâu
dự trữ. Hệ số này chứng tỏ công tác quản lý hàng tồn kho càng tốt, hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn càng cao và ngược lại.
- Quản lý phải thu khách hàng
Vòng quay các khoản
phải thu =
Doanh thu thuần
các khoản phải thu bình quân
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
thành tiền mặt. Vòng quay càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là tốt
vì DN ít bị chiếm dụng vốn (ít phải cấp tín dụng cho khách hàng và nếu phải cấp thì
chất lượng tín dụng).
Thang Long University Library
9
- Kì thu tiền bình quân
Kì thu tiền bình quân
=
Các khoản phải thu
doanh thu bình quân mỗi ngày
Chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá khả năng thu hồi vốn trong thanh toán
trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân một ngày. Chỉ tiêu này
cho biết bình quân trong bao nhiêu ngày, DN có thể thu hồi các khoản phải thu của
mình. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kì thu tiền bình quân càng nhỏ và
ngược lại. Kì thu tiền bình quân cao hay thấp phụ thuộc vào mục tiêu và chính sách
của DN như mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng,... Khi phân tích chỉ tiêu
này, ngoài việc so sánh các năm, so sánh với các DN cùng ngành, DN cần xem xét kĩ
lưỡng tổng các khoản phải thu để phát hiện những khoản nợ đã quá hạn để có biện
pháp xử lý kịp thời.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu quả sử dụng TSNH bị chi phối bởi nhiều nhân tố khác nhau, tuy nhiên, ta
có thể chia làm hai nhóm nhân tố: Nhóm nhân tố chủ quan và nhóm nhân tố khách
quan.
1.3.1. Các nhân tố chủ quan
Trình độ quản lý: Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động
cũng như hiệu quả sử dụng TSNH của DN. Nếu DN có một ban lãnh đạo có trình độ
quản lý tốt từ trên xuống sẽ giúp cho DN hoạt động có hiệu quả cao và ngược lại trình
độ quản lý của lãnh đạo mà yếu kém sẽ dẫn tới việc thất thoát vật tư hàng hóa trong
quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ, làm giảm hiệu quả của DN.
Trình độ nguồn nhân lực: Nếu một DN chỉ có cán bộ lãnh đạo tốt thì chưa đủ
mà quan trọng hơn là DN phải có một đội ngũ người lao động tốt, đủ sức thực hiện các
kế hoạch đề ra. Sở dĩ như vậy là vì chính người lao động mới là người thực hiện các kế
hoạch đề ra, là người quyết định vào sự thành công hay thất bại của kế hoạch đó. Nếu
người lao động có trình độ tay nghề cao, có ý thức kỉ luật, gắn bó hết mình vào sự phát
triển của DN thì chắc chắn hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN sẽ cao và thực hiện
thắng lợi các mục tiêu đề ra.
Trình độ công nghệ: Nếu DN áp dụng công nghệ hiện đại thì sẽ giảm được chi
phí, giảm mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất, rút ngắn chu kì sản xuất,
nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.
1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan
Môi trường tự nhiên: Là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác động đến DN như nhiệt
độ, độ ẩm, ánh sáng,.. Nhân tố này ảnh hưởng lớn và trực tiếp đến quyết định quản lý
10
TSNH của DN, cụ thể là mức dự trữ. Sở dĩ như vậy là do tính mùa vụ của thị trường
cung ứng lẫn thị trường tiêu thụ. Hơn nữa, khi điều kiện tự nhiên không thuận lợi thì
DN sẽ phải chi phí nhiều hơn cho công tác dự trữ (chi phí vận chuyển, bảo quản,...), từ
đó làm giảm hiệu quả sử dụng TSNH của DN.
Môi trường chính trị - xã hội: Mỗi DN đều mong muốn có sự ổn định, nhất quá
lâu dài trong hệ thống pháp luật và các chính sách kinh tế để có thể yên tâm đầu tư sản
xuất. Chính vì vậy mà sự ổn định về chính trị sẽ là điều kiện thuận lợi cho kinh doanh.
Bên cạnh đó, vì các hoạt động của DN đều hướng tới phục vụ khách hàng tốt hơn nên
các yếu tố xã hội như cơ cấu giới tính, độ tuổi, đời sống văn hóa, phong tục tập quán,...
của người dân cũng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của DN.
Môi trường kinh doanh: có nhiều nhân tố trong môi trường kinh doanh ảnh
hưởng tới DN như:
Biến động cung cầu hàng hóa: tác động vào khả năng cung ứng của thị trường
đối với nhu cầu nguyên vật liệu của DN hay khả năng tiêu thụ của DN trên thị trường.
Từ đó, sẽ làm tăng hay giảm mức dự trữ của DN và ảnh hưởng tới vòng quay của
TSNH, mức sinh lời.
Mức độ cạnh tranh trên thị trường: để đạt được hiệu quả hoạt động cao nhất
trong nền kinh tế thị trường thì mỗi DN phải có những biện pháp hấp dẫn hơn so với
đối thủ cạnh tranh như chấp nhận bán chịu, cung ứng đầu vào ổn định, chi phí thấp.
Như vậy, DN sẽ phải đề ra các biện pháp, chiến lược thích hợp để tăng vòng quay
TSNH, giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
Sự thay đổi của chính sách kinh tế vĩ mô: bằng luật pháp kinh tế và các
chính sách kinh tế, Nhà nước thực hiện việc quản lý và điều tiết nguồn lực trong
nền kinh tế, tạo môi trường và hành lang cho các DN phát triển sản xuất kinh
doanh theo định hướng nhất định. Chỉ cần một sự thay đổi nhỏ trong chế độ chính
sách hiện hành cũng có ảnh hưởng lớn tới chiến lược kinh doanh và hiệu quả hoạt
động kinh doanh của DN.
Thông tin: Hiện nay, thông tin đã trở thành một yếu tố cực kì quan trọng tác
động tới mọi hoạt động của DN. Những thông tin chính xác, đầy đủ mà DN nhận được
sẽ là căn cứ quan trọng cho việc xây dựng chính sách quản lý ngân quỹ, các khoản
phải thu, dự trữ
Môi trường khoa học công nghệ: Sự phát triển của khoa học – công nghệ không
những làm thay đổi chất lượng, số lượng sản phẩm mà còn làm phát sinh những nhu
cầu mới, khách hàng trở nên khó tính hơn. Ngoài ra, nó còn ảnh hưởng đến tốc độ chu
chuyển tiền, các khoản dự trữ, tồn kho nhờ tăng năng suất, rút ngắn thời gian sản xuất.
Thang Long University Library
11
Nhu cầu của khách hàng: Nhu cầu khách hàng là nhân tố ảnh hưởng lớn tới
việc ra quyết định của doanh nghiệp trong việc sản xuất ra loại sản phẩm gì, chất
lượng ra sao, mẫu mã như thế nào.
Nhu cầu của con người ngày càng cao, để đáp ứng nhu cầu đó thì doanh nghiệp
luôn phải tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm. Những doanh nghiệp mà đội ngũ
nhân viên khéo léo, tận tình cộng với công tác xúc tiến thương mại quảng bá sản phẩm
của mình để thâm nhập vào thị trường mới sẽ giúp doanh nghiệp bán được nhiều sản
phẩm làm doanh thu của doanh nghiệp tăng nhanh.
1.4. Nội dung quản lý TSNH của DN
1.4.1. Quản lý các bộ phận của tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn là những tài sản thường xuyên luân chuyển trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Do đó, quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn có ảnh hưởng
rất quan trọng đối với việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. Vì vậy, nội
dung quản lý TSNH được thể hiện qua các nội dung sau:
Quản lý tiền mặt:
Quản lý tiền mặt là quyết định mức tồn quỹ tiền mặt, cụ thể là đi tìm bài toán
tối ưu để ra quyết định cho mức tồn quỹ tiền mặt sao cho tổng chi phí đạt tối thiểu mà
vẫn đủ để duy trì hoạt động bình thường của doanh nghiệp.
Việc xác định lượng tiền mặt dự trữ chính xác giúp cho doanh nghiệp đáp ứng
các nhu cầu về: giao dịch, dự phòng, tận dụng được những cơ hội thuận lợi trong kinh
doanh do chủ động trong hoạt động thanh toán chi trả. Đồng thời doanh nghiệp có thể
đưa ra các biện pháp thích hợp đầu tư những khoản tiền nhàn rỗi nhằm thu lợi nhuận
như đầu tư vào hoạt động tài chính, tham gia vào thị trường chứng khoán, đầu tư vào
thị trường vàng và bất động sản…Dựa vào thực trạng tình hình tài chính của doanh
nghiệp, cùng với khả năng phân tích và phán đoán những biến động cũng như xu thế
của thị trường tài chính thì từ đó, các nhà quản lý mới có sự lưạ chọn để đưa ra các
quyết định sử dụng ngân quỹ đúng đắn, giảm thiểu tối đa các rủi ro tài chính, góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Vậy nên quản lý tiền mặt hiệu quả góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói riêng và hiệu quả sử dụng tài sản nói chung
cho doanh nghiệp.
Quản lý tiền mặt trong doanh nghiệp đề cập tới việc quản lý tiền giấy và tiền gửi
ngân hàng. Sự quản lý này liên quan chặt chẽ tới việc quản lý các loại tài sản gần với
tiền mặt như các loại chứng khoán có khả năng thanh khoản cao. Các loại tài sản tài
chính gần như tiền mặt giữ vai trò như một miếng đệm cho tiền mặt: Số dư thanh
khoản tiền mặt có thể được đầu tư dễ dàng vào các loại chứng khoán thanh khoản cao,
đồng thời chúng cũng có thể bán được rất nhanh để thỏa mãn những nhu cầu cấp bách
về tiền mặt.
12
Động cơ chủ yếu của việc nắm giữ tiền mặt (loại tài sản có tính thanh khoản cao
nhất) để làm thông suốt quá trình tạo ra các giao dịch kinh doanh. Bởi nếu sử dụng
một loại tài sản khác có thanh khoản thấp hơn có thể làm các chi phí giao dịch tăng
cao, mất nhiều thời gian hơn đối với một giao dịch kinh doanh thông thường. Động cơ
giữ tiền mặt này có thể coi là động cơ kinh doanh.
Một động cơ khác đó là động cơ phòng ngừa: Tiền mặt được dự trữ nhằm duy trì
khả năng thanh khoản của doanh nghiệp ở mọi thời điểm.Vì vậy, quản lý tiền mặt
trong doanh nghiệp bao gồm quản lý: Tăng tốc độ thu hồi, giảm tốc độ chi tiêu, dự báo
chính xác và xác định nhu cầu tiền mặt.
Tăng tốc độ thu hồi
Một nguyên tắc đơn giản trong quản lý tiền mặt là tăng tốc độ thu hồi những tấm
séc nhận được và chậm viết séc chi trả. Nguyên tắc này cho phép doanh nghiệp duy trì
mức chi tiêu tiền mặt trong nhiều giao dịch kinh doanh ở một mức thấp hơn, do đó có
nhiều tiền hơn cho đầu tư. Tăng tốc độ thu hồi và giảm tốc độ chi tiêu là hai khuynh
hướng có mố liên quan chặt chẽ với nhau. Có rất nhiều cách để làm tăng tốc độ thu hồi
tiền mặt:
- Cách thứ nhất là đem cho khách hàng những mối lợi để khuyến khích cho họ
sớm trả nợ, bằng cách áp dụng chính sách chiết khấu với những khoản nợ được thanh
toán trước hay đúng hạn. Doanh nghiệp cần áp dụng nhiều biện pháp để đảm bảo rằng
một khoản nợ được thanh toán thì tiền được đưa vào đầu tư càng nhanh càng tốt. Quy
trình này có thể được thực hiện bằng cách thiết lập một hệ thống thanh toán tập trung
qua ngân hàng. Hệ thống này là một mạng lưới các tài khoản ký thác tại ngân hàng,
những tài khoản này cho phép doanh nghiệp duy trì các tìa khoản tiền gửi của họ.
Đồng thời các ngân hàng cũng mở các tài khoản chi tiêu cho doanh nghiệp nhằm thực
hiện và duy trì khả năng thanh toán, chi trả của họ.
- Khách hàng được chỉ dẫn gửi séc chi trả của họ tới ngân hàng đại diện của
doanh nghiệp, tại đây séc được xử lý và sau đó được đưa vào tài khoản ký thác của
doanh nghiệp tại ngân hàng. Thông qua ngân hàng, doanh nghiệp thanh toán các hóa
đơn mua hàng hoặc đầu tư vào các loại chứng khoán có tính thanh khoản cao trên tài
khoản thanh toán của họ. Lợi thế của hệ thống ngân hàng là tiền tệ có thể được dịch
chuyển rất nhanh bên trong hệ thống, cho phép doanh nghiệp sử dụng tiền nhanh
chóng khi nó đã có trong tài khoản.
Giảm tốc độ chi
Cùng với việc tăng tốc độ thu hồi tiền mặt, doanh nghiệp còn có thể thu được lợi
nhuận bằng cách giảm tốc độ chi tiêu để có càng nhiều tiền nhàn rỗi để đầu tư sinh lời
càng tốt.
Thang Long University Library
13
Thay vì dùng tiền thanh toán sớm các hóa đơn mua hàng, nhà quản trị tài chính
nên hoãn việc thanh toán nhưng chỉ trong phạm vì thời gian mà các chi phí tài chính,
tiền phạt hay sự xói mòn vị thế tín dụng thấp hơn những lợi nhuận do việc chậm thanh
toán mang lại. Có một số chiến thuật mà các doanh nghiệp có thể sử dụng để chậm
thanh toán các hóa đơn mua hàng. Hai chiến thuật thường được sử dụng là tận dụng sự
chênh lệch thời gian của các khoản thu, chi và chậm trả lương.
- Tận dụng chênh lệch thời gian thu, chi
Khoản tiền được tận dụng này là sự chênh lệch giữa sự cân bằng tiền tệ thể hiện
trên sổ séc của doanh nghiệp và trên sổ séc của ngân hàng. Sự chênh lệch này là do
khoảng thời gian trống giữa thời điểm séc được viết cho tới khi séc được thanh toán.
- Sử dụng hối phiếu
Séc được ký phát dựa trên số tiền có trên tài khoản tại một ngân hàng và nó đòi
hỏi sự xác minh chữ ký của chủ tài khoản. Trong đó hối phiếu cũng ký phát dựa vào
trái quyền trên số tiền có trong tài khoản ngân hàng, nhưng nó đòi hỏi phải có sự xác
nhận của chủ tài khoản trước khi việc thanh toán đươc thực hiện. Khi nhà cung cấp
nộp hối phiếu vào ngân hàng, ngân hàng phải gửi nó tới người ký phát để xác nhận.
việc sử dụng hối phiếu làm phương tiện thanh toán có thể trì hoãn việc chi trả tiền
trong một số ngày làm việc. Trong những ngày đó doanh nghiệp có thể sử dụng số tiền
đó để đầu tư. Tuy nhiên, nhiều nhà cung cấp không chấp nhận việc thanh toán bằng
hối phiếu. Vì vậy, việc sử dụng hối phiếu có giới hạn và không trở nên phổ biến. Hơn
nữa, chi phí dịch vụ xử lý hối phiếu của ngân hàng thường cao hơn so với séc. Bởi
vậy, các yếu tố này cần được đưa vào tính toán khi sử dụng hối phiếu.
- Chậm trả lương
Một cách khác để làm chậm chi tiền mặt là thiết lập một mô hình chi trả lýõng
dựa trên những thông tin thống kê về thời gian biểu lĩnh lýõng của nhân viên trong
công ty. Ðây là một trong những khoản tiền mà doanh nghiệp có thể mang ði ðầu tý
mà không hề mất chi phí.
Mỗi phýõng thức thu chi tiền ðều có những ýu ðiểm và nhýợc ðiểm. Vì vậy
doanh nghiệp cần phải so sánh giữa lợi ích và chi phí của mỗi phương thức để có thể
đưa ra những quyết định đúng đắn mang lại lơi ích tối đa cho doanh nghiệp. Sau đây là
mô hình mà doanh nghiệp có thể dùng để đánh giá hiệu quả của các phương thức thu
tiền bằng cách so sánh giữa chi phí tăng thêm với lợi ích tăng thêm.
Quản lý dự trữ, tồn kho
Trong quá trình luân chuyển vốn ngắn hạn phục vụ cho sản xuất kinh doanh thì
hàng hóa dự trữ, tồn kho có ý nghĩa rất lớn cho hoạt động của doanh nghiệp. Có thể ví
nó như chất xúc tác bôi trơn giúp cho chu kỳ sản xuát kinh doanh của doanh nghiệp
14
được hoạt động liên tục, không gián đoạn. Hơn nữa, trước những biến động ngày một
gia tăng của thị trường thì hàng hoá dự trữ, tồn kho giúp cho doanh nghiệp giảm thiệt
hại một cách đáng kể. Tuy nhiên, nếu dự trữ quá nhiều sẽ làm tăng chi phí lưu kho, chi
phí bảo quản và gây ứ đọng vốn. Vì vậy, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, khả năng sẵn sàng cung ứng của nhà cung cấp cùng với những dự đoán
biến động của thị trường, doanh nghiệp cần xác định một mức tồn kho hợp lý trong
từng thời điểm nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cho doanh nghiệp,
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Hàng tồn kho bao gồm tất cả các nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại
và trong tương lai của doanh nghiệp. Hàng hóa tồn kho gồm 3 loại: Nguyên vật liệu
thô, sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành. Nguyên liệu thô là những nguyên liệu
và bộ phận, linh kiện rời do doanh nghiệp mua và sử dụng trong quá trình sản xuất.
Trong sản xuất nếu doanh nghiệp mua nguyên liệu với số lượng quá lớn hay quá nhỏ
đều không tạo hiệu quả tối ưu. Bởi nếu mua với số lượng quá lớn sẽ phải chụi nhiều
chi phí tồn trữ và rủi ro hàng hóa bị hao hụt, hư hỏng, mất mát…Mặt khác, nếu mua
nguyên liệu với số lượng quá nhỏ có thể dẫn đến gián đoạn sản xuất và làm tăng
những chi phí không cần thiết và không đạt hiệu quả cao. Trong một doanh nghiệp
hàng tồn kho bao giờ cũng là một tài sản có giá trị lớn nhất trên tổng giá trị tài sản của
doanh nghiệp đó. Thông thường hàng tồn kho chiếm tới 40 tổng giá trị tài sản
của doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý hàng tồn kho là một một vấn đề hết sức quan
trọng và đặc biệt của mỗi doanh nghiệp.
Tồn kho là cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ. Người bán nào cũng muốn mức tồn
kho cao để có thể đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng. Nhân viên phụ trách
sản xuất cũng mong muốn một mức tồn kho lớn để họ có thể lập kế hoach sản xuất dễ
dàng hơn. Tuy nhiên, với phòng tài vụ thì luôn mong muốn hàng tồn kho được giữ ở
mức thấp nhất bởi tiền nằm trong hàng tồn kho sẽ không thể chi tiêu vào các mục
khác. Do đó, việc quản lý hàng tồn kho là không thể thiếu được qua đó doanh nghiệp
có thể giữ một mức tồn kho “vừa đủ” không “thừa” cũng không “thiếu”. Bởi khi mức
tồn kho lên cao sẽ dẫn tới các loại chi phí cũng tăng theo. Ngoài ra, một số loại hàng
hóa còn dễ bị hao hụt, hư hỏng, giảm chất lượng. Còn nếu hàng tồn kho ở mức thấp
không đủ đáp ứng nhu cầu khách hàng thì có thể bị mất khách hàng và làm giảm mức
độ cạnh tranh trên thị trường.
Các chi phí liên quan tới quản lý kho
- Chi phí đặt hàng: Bao gồm các chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển và chi phí
giao nhận hàng. Chi phí đặt hàng được tính bằng đơn vị tiền tệ cho mỗi lần đặt hàng.
Khi doanh nghiệp đặt hàng từ một nguồn cung cấp từ bên ngoài thì chi phí đặt hàng
bao gồm chi phí chi phí chuẩn bị một yêu cầu mua hàng, chi phí để lập được một đơn
Thang Long University Library
15
đặt hàng như chi phí thương lượng, chi phí nhận và kiểm hàng hóa, chi phí vận chuyển
và chi phí trong thanh toán.Yếu tố giá cả thay đổi và phát sinh chi phí trong những
công đoạn phức tạp như vậy đã ảnh hưởng đến chi phí cho mỗi lần đặt hàng của doanh
nghiệp. Khi đơn đặt hàng được cung cấp từ trong nội bộ thì chi phí đặt hàng chỉ bao
gồm cơ bản là chi phí sản xuất, những chi phí phát sinh khi khấu hao máy móc và duy
trì hoạt động
- Chi phí lưu kho: Bao gồm tất cả các chi phí lưu trữ hàng trong kho trong một
khoảng thời gian xác định trước. Chi phí lưu kho được tính bằng đơn vị tiền tệ trên
mỗi đơn vị hàng lưu kho hoặc được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị hàng lưu kho
trong một kỳ. Các chi phí thành phần của chi phí lưu kho bao gồm: Chi phí lưu trữ và
bảo quản, chi phí hư hỏng, chi phí thiệt hại do hàng tồn kho bị lỗi thời, chi phí bảo
hiểm, chi phí thuế, chi phí đầu tư vào hàng lưu kho.
Chi phí lưu giữ và bảo quản gồm chi phí kho hàng. Nếu doanh nghiệp thuê kho
thì chi phí này chính bằng chi phí đi thuê. Nếu nhà kho thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp thì chi phí này bằng chi phí cơ hội khi sử dụng nhà kho. Ngoài ra chi phí lưu
kho và bảo quản bao gồm các chi phí khấu hao các thiết bị hỗ trợ cho hoạt động kho
như băng truyền.
Hàng tồn kho chỉ có giá trị khi nó có thể bán được. Chi phí lỗi thời thể hiện cho
sự giảm sút giá trị hàng trong kho do tiến bộ khoa học kỹ thuật hay thay đổi kiểu dáng
và tất cả những tác động này làm chi hàng tồn kho trở nên khó bán trên thị trường. Chi
phí hư hỏng thể hiện sự giảm giá trị của hàng tồn kho do các tác nhân lý hoá như chất
lượng hàng hóa bị biến đổi hoặc gãy vỡ.
Các thành phần khác của chi phí tồn kho như chi phí bảo hiểm hàng tồn kho
trước các hiểm họa như mất cắp, hỏa hoạn và các thảm họa tự nhiên khác. Ngoài ra,
các doanh nghiệp còn phải trả các loại thuế khác theo quy định của địa phương của
chính phủ trên chi phí hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Quản lý các khoản phải thu
Trong nền kinh tế thị trường, việc mua bán chịu hay còn gọi là tín dụng thương
mại là một hoạt động không thể thiếu đối với mọi doanh nghiệp. Do đó, trong các
doanh nghiệp hình thành khoản phải thu.
Tín dụng thương mại bao gồm cả mặt tích cực và không tích cực. Điểm mạnh
của tín dụng thương mại thể hiện ở việc giúp cho doanh nghiệp thu hút khách hàng,
duy trì lượng khách hàng trung thành hàng năm, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm,
mở rộng thị trường kéo theo sự gia tăng về doanh thu và lợi nhuận cũng như góp phần
giảm lượng hàng tồn kho. Từ đó, làm tăng hiệu quả sử dụng tài sản. Tuy nhiên, bên
cạnh những mặt tích cực tín dụng thương mại mang lại thì doanh nghiệp cũng có thể
16
đối mặt với những rủi ro như sự tăng lên của chi phí quản lý, chi phí đòi nợ, chi phí bù
đắp cho khoản chiếm dụng vốn tạm thời của khách hàng và đặc biệt nguy hiểm nếu
như khách hàng không trả được nợ.
Nội dung chủ yếu của chính sách quản lý các khoản phải thu bao gồm: Phân tích
khả năng tín dụng của khách hàng, phân tích đánh giá khoản tín dụng được đề nghị,
theo dõi các khoản phải thu.
Hầu hết, mỗi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phát
sinh các khoản phải thu. Mỗi doanh nghiệp khác nhau lại có giá trị các khoản phải thu
khác nhau. Độ lớn khoản phải thu của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
tốc độ thu hồi nợ cũ, tốc độ tạo ra nợ mới và sự tác động của các yếu tố nằm ngoài sự
kiểm soát của doanh nghiệp như chu kỳ suy thoái của nền kinh tế, khủng hoảng tiền tệ.
Doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý tới các yếu tố mà mình có thể kiểm soát được nhằm
tác động tới độ lớn và chất lượng của khoản phải thu. Hiện nay, khoản phải thu là yếu
tố quan trọng để tạo nên uy tín của doanh nghiệp đối với các đối tác của mình và trở
thành sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý các khoản
phải thu luôn là mối quan tâm lớn của các doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần
phải có biện pháp để quản lý các khoản phải thu một cách hiệu quả. Để quản lý được
các khoản phải thu các doanh nghiệp cần trả lời câu hỏi sau:
Doanh nghiệp đề nghị bán hàng hay dịch vụ của mình với điều kiện gì. Dành cho
khách hàng thời gian bao lâu để thanh toán tiền mua hàng. Doanh nghiệp có chuẩn bị
để giảm giá cho khách hàng thanh toán nhanh không.
Doanh nghiệp cần bảo đảm gì về số tiền khách hàng nợ. Chỉ cần khách hàng ký
vào biên nhận hay buộc khách hàng ký một loại giấy nhận nợ chính thức nào khác.
Phân loại khách hàng: Loại khách hàng nào có thể trả tiền vay ngay. Để tìm hiểu,
doanh nghiệp có nghiên cứu hồ sơ quá khứ hay các báo cáo tài chính đã qua của khách
hàng không. Hay doanh nghiệp dựa vào chứng nhận của ngân hàng.
Doanh nghiệp chuẩn bị dành cho từng khách hàng với những hạn mức tín dụng
như thế nào để tránh rủi ro. Doanh nghiệp có từ chối cấp tín dụng cho khách hàng mà
doanh nghiệp nghi ngờ. Hay doanh nghiệp chấp nhận rủi ro có một vài món nợ khó đòi và
điều này xem như là chi phí của việc xây dựng một nhóm khách hàng thường xuyên.
Biện pháp nào mà doanh nghiệp áp dụng thu nợ đến hạn. Doanh nghiệp theo dõi
thanh toán như thế nào. Doanh nghiệp làm gì với những khách hàng trả tiền miễn
cưỡng hay kiệt sức vì họ.
Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là một bộ quy tắc mà mỗi doanh nghiệp tự đặt ra cho mình để từ
đó doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định có nên cho khách hàng nợ hay không?
Thang Long University Library
17
- Tiêu chuẩn tín dụng
Tất cả các doanh nghiệp cần phải xây dựng các chính sách tín dụng cho riêng
doanh nghiệp của mình, tức là sức mạnh tài chính tối thiểu và uy tín hay vị thế có thể
chấp nhận được của các khách hàng mua chịu. Nếu khách hàng có sức mạnh tài chính
hay vị thế tín dụng thấp hơn tiêu chuẩn đó thì sẽ bị từ chối cấp tín dụng. Về mặt lý
thuyết, doanh nghiêp nên hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu đến mức có thể chấp nhận được
sao cho lợi nhuận được tạo ra do sự gia tăng doanh thu. Ở đây có sự đánh đổi giữa lợi
nhuận tăng thêm và chi phí liên quan tới các khoản phải thu tăng thêm do hạ thấp tiêu
chuẩn bán chụi. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải cân nhắc kỹ khi đưa ra các quyết định
thắt chặt hay nới lỏng tín dụng.
- Chiết khấu thanh toán: Là biện pháp khuyến khích khách hàng trả tiền sớm
bằng cách giảm giá đối với những khách hàng thanh toán trước thời hạn.
- Thời hạn bán chịu: Là việc quy định độ dài của các khoản tín dụng và hình thức
của khoản tín dụng.
- Thay đổi tỷ lệ chiết khấu: Gồm thời hạn chiết khấu và tỷ lệ chiết khấu
- Thời hạn chiết khấu: là khoảng thời gian mà nếu người mua thanh toán trước
hoặc trong thời gian đó thì sẽ được hưởng một tỷ lệ chiết khấu.
- Tỷ lệ chiết khấu: Là tỷ lệ phần trăm của doanh thu hoặc giá bán được chiết
khấu nếu người mua thanh toán trong thời hạn chiết khấu.
Các khoản phải trả
Khoản phải trả: là các khoản mà doanh nghiệp phải thanh toán cho người bán.
Nợ phải trả người bán tăng có thể do donah nghiệp thành công trong đàm phán
và được nhà cung cấp bán chịu với thời hạn dài hơn, cũng có thể do thiếu khả năng
thanh toán doanh nghiệp không thanh toán đúng hạn các khoản nợ cho nhà cung cấp
làm nợ quá hạn tăng. Sự gia tăng các khoản phải trả ngắn hạn có thể được đánh gia tốt
nếu các khoản phải trả đều đang trong thời hạn thanh toán và sẽ được đánh giá không
tốt khi gia tăng các khoản nợ quá hạn. Việc thanh toán chậm trễ các khoản nợ là dấu
hiệu cho thấy tình trạng tài chính của doanh nghiệp đáng ngại. Mặt khác việc trì hoãn
thanh toán còn giảm vị thế tín dụng của doanh nghiệp.
18
1.4.2. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn
1.4.2.1. Chính sách quản lý thận trọng
Hình 0.1. Quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến và thận trọng
(Nguồn: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB học viện Tài chính)
Một số những đặc điểm của quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái cấp tiến.
Quản lý tài sản theo trường phái thận trọng sẽ có những đặc điểm ngược lại với quản
lý tài sản theo trường phái cấp tiến.
1.4.2.2. Chính sách quản lý cấp tiến
Hình 0.2.Chính sách quản lý cấp tiến
(Nguồn: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB học viện Tài chính)
Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách quản lý cấp tiến tức là dùng một phần
nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn, dùng nguồn vốn huy động với chi
phí thấp, thời gian ngắn để đầu tư vào những tài sản có giá trị lớn và thời gian thu hồi
dài. Điều này sẽ ảnh hưởng đến cân bằng tài chính của doanh nghiệp, nó làm cho cân
bằng tài chính kém bền vững và mất an toàn do không có sự cân bằng giữa tài sản và
nguồn tài trợ của nó.
TSNH
TSDH
TSLĐ
TSNH
TSDH
Cấp tiến Thận trọng
TSngắn hạn
TSdài
hạn
TSLĐ
NVngắn hạn
NVdài hạn
Thang Long University Library
19
1.4.2.3. Chính sách quản lý dung hòa
Hình 0.3. Chính sách quản lý dung hòa
(Nguồn: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB học viện Tài chính)
Với chính sách quản lý dung hòa thì toàn bộ các TSNH sẽ được tài trợ bằng
nguồn vốn ngắn hạn và tất cả các tài sản dài hạn sẽ được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn.
Với chính sách quản lý này VLĐR = 0 và gần như doanh nghiệp sẽ không gặp phải rủi
ro nào , do đó sự cân bằng về thời gian giữa tài sản và nguốn vốn. Tuy nhiên, hầu như
không một doanh nghiệp nào có thể áp dụng được chính sách này.
TSngắn hạn
TSdài
hạn
TSLĐ
NVngắn hạn
NVdài hạn
20
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSNH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT TRUNG THÀNH
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Sản
Xuất Trung Thành
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Thương Mại Và Sản Xuất Trung Thành
 Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành.
 Mã số thuế: 0102340083, cấp ngày 14/08/2007.
 Cơ quan quản lý: Chi cục Thuế Quận Hai Bà Trưng.
 Đăng ký kinh doanh số: 01020301536, cấp ngày 01/08/2007 – Sở Kế hoạch và
Đầu tư Hà Nội.
 Ngày bắt đầu hoạt động: 01/09/2007.
 Tên chủ doanh nghiệp: Nguyễn Ngọc Lan.
 CMND chủ doanh nghiệp: 011584081.
 Ngành nghề đăng ký kinh doanh: Sản xuất giấy vở học sinh...
 Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạng 2 thành viên trở lên
ngoài Hà Nội.
 Trụ sở chính: Ngõ 524/18 Đường Bạch Đằng - Phường Bạch Mai - Quận Hai
Bà Trưng - Hà Nội.
 Cấp – Chương – Loại – Khoản: 3 – 754 – 070 – 099.
 Điện thoại: 043. 8210. 210.
 Vốn điều lệ: 1.900.000.000 đồng (Một tỷ chín trăm triệu đồng chẵn).
Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Trung Thành đi vào sản xuất, kinh
doanh mặt hàng giấy vở từ năm 2008. Thời kỳ đầu, công ty đã đứng trước nhiều khó
khăn như thiếu vốn, ít kinh nghiệm, máy móc lạc hậu, bạn hàng chưa tin tưởng,… qua
thời gian hơn 6 năm vừa học hỏi kinh nghiệm, vừa cố gắng nỗ lực, công ty đã có được
chỗ đứng nhất định trên thị trường giấy vở trong và ngoài tỉnh.
Chị Nguyễn Ngọc Lan, Giám đốc Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Trung
Thành cho biết: Chiến lược kinh doanh của công ty là khuyến khích người Việt Nam ưu
tiên dùng hàng Việt Nam và công ty luôn hướng đến mục tiêu nâng cao chất lượng sản
phẩm để đáp ứng ngày càng cao yêu cầu của người tiêu dùng. Để các sản phẩm giấy vở
Thang Long University Library
21
Trung Thành không thua kém các công ty sản xuất giấy vở trong nước và nước ngoài,
nhiều năm nay, công ty liên tục đầu tư máy móc, thiết bị hiện đại. Các loại máy móc
hiện đại như: máy in nhiều màu, máy xén, máy gấp, máy in cuốn, máy ghim… được
doanh nghiệp đầu tư hàng tỷ đồng, vừa nâng cao chất lượng sản phẩm, vừa giải phóng
sức lao động.
Cùng với đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, trách
nhiệm với Nhà nước mỗi năm hàng chục triệu đồng tiền thuế, đảm bảo mức lương ổn
định và các chế độ, chính sách theo Luật Lao động cho trên 30 lao động tại doanh
nghiệp, công ty TNHH Thương mại và sản xuất Trung Thành còn tích cực tham gia
các hoạt động từ thiện, nhân đạo. Ngoài ra còn phối hợp với các trường học trên địa
bàn tặng giấy vở cho học sinh học giỏi, học sinh nghèo vượt khó học giỏi. Mỗi năm
học có hàng trăm học sinh được tặng quà, sách vở, động viên kịp thời khi các em học
sinh có thành tích trong học tập…
Với những nỗ lực trong sản xuất, kinh doanh cũng như thực hiện nghĩa vụ với
Nhà nước và những đóng góp trong các hoạt động từ thiện, nhân đạo đã mang lại rât
nhiều thành công cho công ty. Công ty đã chứng minh mình có thể đứng vững vàng
trong thị trường. Để đáp ứng với sự phát triển không ngừng này và để đón trước sự hội
nhập của thế giới công ty đã cố gắng phát triển lĩnh vực mà mình kinh doanh. Công ty
TNHH Thương mại và sản xuất Trung Thành đang từng bước khẳng định được uy tín
cũng như vị thế của mình trên thị trường kinh tế trong và ngoài nước.
2.1.2.Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM&SX Trung Thành
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công tyTNHH TM&SX Trung Thành.
(Nguồn: Phòng
- Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm chính và điều hành
mọi hoạt động của công ty, là đại diện pháp luật của công ty, ký kết hợp đồng, điều
hành chung mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm chỉ đạo, bồi dưỡng chuyên
môn, kỹ thuật, nâng cao khả năng lao động của nhân viên trong công ty, tổ chức thực
Giám đốc
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng tài chính kế
toán
Phòng kinh doanh
22
hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức các chức danh quản lý trong công ty, quyết định lương và phụ cấp đối với
lao động trong công ty.
Phòng Tổ chức – Hành chính: Chuyên tham mưu và giúp việc cho Giám đốc
về các vấn đề quản lý hồ sơ công ty, văn thư, y tế, tiếp khách, hội họp, chịu trách
nhiệm về các công tác bố trí, sắp xếp nhân sự, tổ chức tuyển dụng và đào tạo nâng cao
tay nghề về trình độ chuyên môn cho CBCNV, tính toán mức lương, duyệt mức lương
cho các bộ phận, quản lý việc đề bạt nâng lương, theo dõi và giải quyết các chế độ cho
CBCNV, tiến hành hợp đồng lao động và theo dõi hợp đồng lao động, tổ chức hoạt
động chung của công ty, tham gia các hoạt đông xã hội.
Phòng Kinh doanh: Chịu trách nhiệm khảo sát, tìm kiếm và mở rộng thị
trường tiêu thụ, xây dựng phương án tiêu thụ và mạng lưới đại lý trình Giám đốc phê
duyệt, thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin thị trường, tổ chức thực hiện tiêu thụ
hàng hóa đạt hiệu quả, dự thảo các hợp đồng tiêu thụ hàng hóa, hợp đồng mua hàng
hóa tuân thủ đúng quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm khảo
sát giá thị trường đề xuất giá bán hàng hóa, xây dựng đề xuất các chính sách bán hàng,
chính sách mua hàng trình Giám đốc quyết định, thực hiện chế độ báo cáo theo quy
định và giữ gìn bí mật của công ty.
Phòng Tài chính – Kế toán: Tham mưu cho Giám đốc trong công tác tài chính
kế toán nhằm sử dụng vốn hợp lý, đúng mục đích, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh
doanh diễn ra có hiệu quả, xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức quản lý và xây dựng
các nguồn vốn có hiệu quả, quản lý TSNH và TSDH, thu thập xử lý, phân tích các số
liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhằm cung cấp các thông tin chính
xác cho ban Giám đốc và các phòng ban khác về tình hình tài chính của công ty, giúp
Giám đốc theo dõi sự tăng giảm của nguồn vốn cũng như các tài sản bằng tiền, phân
tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Trên cơ sở kế hoạch kinh
doanh và chiến lược đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của công ty, lập kế hoạch tài
chính ngắn hạn và dài hạn trình Giám đốc và hội đồng quản trị phê duyệt. thu thập và
xử lý số liệu theo từng đối tượng kế toán và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành, lựa chọn và tổ chức triển khai thực hiện các phần
mềm kế toán tài chính và kế toán quản trị sao cho phù hợp với đặc thù sản xuất kinh
doanh của công ty. Nghiên cứu và đề xuất với Ban Giám đốc về các giải pháp huy
động vốn nhanh và có hiệu quả nhất, đảm bảo có đủ vốn cho hoạt động kinh doanh của
công ty, luôn kiểm tra, giám sát, theo dõi các khoản thu chi tài chính, nghĩa vụ thu,
nộp, thanh toán nợ của khách hàng cũng như của công ty.
Thang Long University Library
23
Ngoài các nhiệm vụ trên các phòng đều phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
Quản lý phân công công việc, đôn đốc nhân viên làm theo nhiệm vu.
Triển khai nội quy, các quy chế đến từng nhân viên đồng thời kiểm tra đôn đốc
nhân viên thực hiện quy chế.
Tham gia, đánh giá, nhận xét nhân viên.
Phối hợp làm việc với các phòng ban khác một cách mềm dẻo, linh hoạt.
2.1.3.Kết quả hoạt động của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Sản
Xuất Trung Thành
Trong 2 năm qua, công ty TNHH thương mại và sản xuất Trung Thành đã có
những kết quả khá tốt, tuy nhiên, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cũng đang
có chiều hướng giảm đi. Cụ thể:
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và sản
xuất Trung Thành giai đoạn 2011-2012
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
(A) (1) (2) (3)=(1)–(2) (4)=(3)/(2)
1. Doanh thu 12,32 9,92 2,39 24,13
2. Giảm trừ doanh thu - - - -
3. Doanh thu thuần 12,32 9,92 2,39 24,13
4. Giá vốn hàng bán 12,6 9,7 2,9 29,85
5. Lợi nhuận gộp (0,28) 0,22 (0,5) (282,78)
6. Doanh thu tài chính 0,58 0,17 0,41 239,43
7. Chi phí tài chính 0,18 0,25 (0,7) (29,89)
- trong đó:chi phí lãi vay - - - -
8. Chi phí quản lý kinh doanh 0,11 0,12 (0,01) (6,80)
. Lợi nhuận thuần 0,013 0,022 (0,009) (39,35)
10. Thu nhập khác - - - -
11. Chi phí khác - - - -
12. Lợi nhuận khác - - - -
13. Lợi nhuận trước thuế 0,013 0,022 (0,009) (39,35)
14. Chi phí thuế TNDN 0,003 0,005 (0,002) (39,35)
15. Lợi nhuận sau thuế 0,01 0,016 (0,006) (39,35)
(Nguồn: Số liệu từ bảng cân đối kế toán của phòng kế toán, năm 2011-2012)
24
Nhận xét:
Qua bảng trên, ta thấy hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty khá
tốt, doanh thu và lợi nhuận khá cao. Tuy nhiên, trong năm 2012, tình hình hoạt động
kinh doanh đang giảm dần. cụ thể, các khoản tăng giảm cũng như thay đổi của doanh
thu, chi phí và lợi nhuận của công ty được thể hiện chi tiết như sau:
Doanh thu: Doanh thu chủ yếu của công ty TNHH Thương mại và Sản xuất
Trung Thành là từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ, doanh thu tài chính. Trong 2
năm qua, doanh thu của công ty liên tục tăng qua các năm. Năm 2011, tổng doanh thu
của công ty là 12,32 tỷ đồng, đến năm 2012 tăng lên 9,92 tỷ đồng, tăng 2,39 tỷ đồng so
với năm 2011. Trong năm 2012, khi mà công ty đã đẩy mạnh hơn việc mua bán trao
đổi hàng hóa. Công ty mở rộng thêm những sản phẩm mới để cung cấp cho thị trường,
gia tăng về chủng loại mặt hàng sản phẩm giấy. Nhờ việc mở rộng thì trường cũng như
những chiến lược marketing hiệu quả, công ty đã thu hút được nhiều khách hàng, nâng
cao doanh thu và lợi nhuận của công ty. Doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính cũng
tăng cao, tăng từ 0,171 tỷ đồng năm 2011 tăng lên 0,582 tỷ đồng năm 2012, cho thấy,
công ty đã có sự đầu tư vào hoạt động tài chính hiệu quả. Tổng doanh thu tăng cao, thị
trường tiêu thụ được mở rộng, uy tín và thương hiệu của công ty được tăng cao sẽ tạo
điều kiện cho sự phát triển hơn nữa trong vài năm tới của công ty.
Chi phí: Tổng chi phí của công ty bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính,
chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác. Tổng chi phí của công ty khá cao và có
xu hướng tăng lên. Giá vốn hàng bán là chi phí có mức tăng khá cao, tăng cao hơn
doanh thu, tăng từ 9,703 tỷ đồng tăng lên 12,599 tỷ đồng năm 2012. Nguyên nhân của
sự tăng lên này là do năm 2011 và 2012, giá nguyên vật liệu hàng hóa tăng cao, các
sản phẩm bị ứ đọng và tồn kho nhiều, năm 2012 giá nguyên vật liệu giảm, lượng cung
lớn hơn cầu, nên công ty phải giảm giá hàng bán nhằm tiêu thụ hết số hàng tồn kho
của mấy năm trước, giá vốn hàng bán tăng cao đồng nghĩa với việc lợi nhuận giảm.
Tuy nhiên, trong năm 2012, chi phí tài chính và quản lý doanh nghiệp đang có xu
hướng giảm. Năm 2012, năm ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng nên công ty đã đưa ra
những chiến lược nhằm hạn chế và giảm thiểu chi phí một cách tối ưu nhất, như giảm
vay thay vào đó là chiếm dụng vốn tậm thời, giảm chi phí quản lý như cắt giảm công
nhân viên làm việc không hiệu quả, gộp các phòng ban liên quan,... Vì vậy, trong 2
năm qua, chi phí đã giảm đi khá nhiều.
Lợi nhuận: Lợi nhuận của công ty chủ yếu từ hoạt động kinh doanh và cung
câp dịch vụ. Trong 2 năm qua, lợi nhuận của công ty đang có xu hướng giảm, do trong
năm 2012, giá vốn hàng bán tăng quá cao, cao hơn doanh thu nên lợi nhuận gộp giảm,
thậm chí là -0,0282 tỷ đồng, trong khi đó, lợi nhuận thuần (bao gồm doanh thu tài
chính, chi phí tài chính và quản lý doanh nghiệp,..) cũng giảm, giảm từ 0,022 tỷ đồng
Thang Long University Library
25
năm 2011 giảm xuống còn 0,013 tỷ đồng năm 2012, giảm 0,08 tỷ đồng so với năm
2011. Vì vậy, mà lợi nhuận sau thuế cũng từ đó mà giảm theo, giảm từ 0,016 tỷ đồng
xuống còn 0,010 tỷ đồng. Từ những kết quả trên, công ty cần nâng cao hơn nữa hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình, bán đúng giá, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
của công ty để nâng cao lợi nhuận cho công ty.
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng TSNH của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Thương Mại Và Sản Xuất Trung Thành
2.2.1.Thực trạng sử dụng TSNH của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại
Và Sản Xuất Trung Thành
Tình hình sử dụng TSNH cũng như cơ cấu tài sản của công ty phân bố chưa hợp
lý, để hiểu rõ hơn ta sẽ tìm hiểu và phân tích cơ cấu TS và nguồn vốn qua bảng sau:
Bảng 2.2. Cơ cấu Tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại
và Sản xuất Trung Thành
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương
đối(%)
TÀI SẢN
A –TSNH 5,92 5,66 0,26 4,59
I. Tiền và các khoản tương
đương
2,55 1,03 1,52 146,45
III. Cáckhoảnphảithungắnhạn 1,83 3,52 (1.69) 48,10
1. Phải thu của khách hàng 1,82 3,52 (1.69) (48,16)
3. Các khoản phải thu khác 0,004 0,004 0 0
IV. Hàng tồn kho 1,54 1,09 0,45 40,36
1.Hàng tồn kho 1,54 1,09 0,45 40,36
V. TSNH khác 0,001 0,004 (0,003) (72,47)
1. Thuế GTGT được khấu trừ 0,001 0,004 (0,003) (72,47)
B –TSDH 0,16 0,19 (0,03) (14,60)
I. Tài sản cố định 0,16 0,19 (0,03) (14,60)
1. Nguyên giá 0,26 0,26 0 0
26
2. Giá trị hao mòn lũy kế (0,11) (0,06) 0,05 75,76
3. Chi phí xây dựng cơ bản 0,02 - 0,02 -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 6,08 5,85 0,23 3,96
NGUỒN VỐN
A NỢ PHẢI TRẢ 5,15 4,93 0,22 4,43
I. Nợ ngắn hạn 5,15 4,93 0,22 4,43
1. Vay ngắn hạn 2,05 2,64 (0,59) (22,50)
2. Phải trả cho người bán 3,09 0,77 2,32 303,17
3. Thuế và các khoản phải
nộp NN
(0,25) (0,17) (0,008) 46,43
7. Các khoản phải trả khác 0,04 1,54 (1,5) (97,46)
B VỐN CHỦ SỞ HỮU 0,93 0,92 0,001 1,47
I. Vốn chủ sở hữu 0,93 0,92 0,001 1,47
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 0,85 0,85 0 0
2. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
0,08 0,07 0,01 19,05
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
6,08 5,85 0,23 3,96
(Nguồn: Số liệu từ báo cáo tài chính năm 2011-2012)
Nhận xét:
Cơ cấu tài sản của công ty: Năm 2011, trong cơ cấu tài sản của công ty TSNH
chiếm ưu thế hơn so với TSDH với giá trị TSNH là 5,656 tỷ đồng trong khi TSDH là
0,19 tỷ đồng. Đó là vì năm 2011 công ty chủ yếu tập trung vào hoạt động thương mại
nên phần lớn vốn được đầu tư vào TSNH giúp quá trình hoạt động kinh doanh thuận
lợi, quy mô công ty được mở rộng, đồng thời giúp công ty linh hoạt hơn trong lĩnh vực
thanh toán hay đầu cơ lúc nguyên vật liệu giảm giá. Sang đến năm 2012 chính sách
chú trọng đến hoạt động thương mại được công ty tiếp tục duy trì nên TSNH vẫn
chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của công ty thậm chí còn lớn hơn so với năm
2011. Năm 2012, TSNH của công ty tăng 0,259 tỷ đồng (tương đương 4,59%), cùng
với đó TSDH của công ty lại giảm 0,028 tỷ đồng (tương đương giảm 14,6%) so với
năm 2011. Cụ thể của sự thay đổi trong cơ cấu tài sản được thể hiện như sau:
Thang Long University Library
27
- Tài sản ngắn hạn:
+ Về tiền mặt và các khoản tương đương: Năm 2012, lượng tiền mặt và các
khoản tương đương của doanh nghiệp tăng 1,515 tỷ đồng, tương đương 146,45% so
với năm 2011 do doanh nghiệp đầu tư vào một lượng khá lớn chứng khoán khả thị.
Khi nền kinh tế đang rơi vào khó khăn việc doanh nghiệp tăng lượng tiền và các khoản
tương đương tiền khiến cho khả năng thanh toán của công ty tăng cao, tạo được uy tín
đối với các đối tác, đồng thời giúp doanh nghiệp đối phó với những bất thường xảy ra
trong tương lai. Mặc dù vậy nhưngviệc giữ lượng lớn tiền và các khoản tương đương
tiền không phải là chiến lược khôn ngoan. Vì vậy công ty cần xem xét nên giữ bao
nhiêu tiền mặt và các khoản tương đương tiền để vừa đáp ứng được nhu cầu giao dịch,
đối phó rủi ro… vừa không để tiền bị đóng băng mà tạo ra lợi nhuận cao hơn.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn: năm 2012 giảm 1,694 tỷ đồng và tương
đương 48,1% so với năm 2011 (từ 3,522 tỷ đồng ở năm 2011 giảm xuống còn 1,828 tỷ
đồng ở năm 2012). Toàn bộ sự thay đổi này là do sự sụt giảm của khoản mục phải thu
khách hàng. Nguyên nhân là bởi năm 2012 công ty thắt chặt hơn các chính sách tín
dụng đối với khách hàng. Việc làm này giúp công ty cắt giảm khoản chi phí liên quan
đến quản lý các khoản nợ, giảm khả năng bị chiếm dụng vốn, giảm rủi ro không thu
hồi được nợ tuy nhiên nó cũng có thể làm giảm lượng hàng công ty bán ra được. Vì
vậy công ty cần xem xét áp dụng chính sách tín dụng thương mại sao cho vừa có thể
tăng doanh thu vừa không để công ty rơi vào khó khăn do không thu hồi được các
khoản nợ. Để giảm rủi ro khách hàng không thanh toán công ty nên xây dựng một tiêu
chuẩn bán chịu như tiêu chuẩn tối thiểu về uy tín của khách hàng để được công ty chấp
nhận bán chịu,… các điều khoản bán chịu, đồng thời cho khách hàng hưởng chiết khấu
khi thanh toán trước thời hạn vửa giúp công ty nhanh thu hồi được vốn vừa khuyến
khích khách hàng mua hàng và thanh toán sớm.
Các khoản phải thu khác bao gồm các vật tư cho doanh nghiệp bạn mượn tạm
thời không lấy lãi nhằm tạo mối quan hệ tốt đẹp với các doanh nghiệp cùng ngành.
Khoản mục này không có sự thay đổi trong 2 năm 2011 và 2012, nguyên nhân là do
trong năm 2012 công ty không phát sinh thêm khoản phải thu khác nào, đồng thời
lượng vật tư cho mượn từ cuối năm 2011 chưa thu hồi được.
+ Hàng tồn kho: Năm 2012 tăng 0,441 tỷ đồng so với năm 2011, tương ứng
tăng 40,36%. Việc tăng hàng tồn kho so với năm 2011 là do công ty tiến hành mở rộng
kinh doanh, kí kết thêm được nhiều hợp đồng mới nên công ty mua thêm nhiều nguyên
vật liệu và hàng hóa để chuẩn bị cho kỳ kinh doanh tiếp theo.
28
+ TSNH khác: TSNH khác đang có xu hướng giảm trong năm 2012, mức giảm
này toàn bộ do khoản thuế GTGT được khấu trừ gây ra. Nguyên nhân là do năm 2012
công ty đẩy mạnh việc bán hàng khiến cho thuế GTGT đầu ra lớn hơn thuế GTGT đầu
vào, tuy nhiên mức chênh lệch này lại nhỏ hơn thuế GTGT được khấu trừ được chuyển
từ năm 2011 sang.
- Tài sản dài hạn: chủ yếu là tài sản cố định của công ty đang giảm xuống trong năm
2012. Sự giảm xuống của TSDH chủ yếu do sự tăng lên của giá trị hao mòn lũy kế
lên tới 75,76% so với năm 2011.
Cơ cấu nguồn vốn của công ty: Năm 2011, trong cơ cấu nguồn vốn của công
ty nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn hơn nhiều so với vốn chủ sở hữu, với giá trị nợ phải
trả là 4,927 tỷ đồng (chiếm 84,25% tổng nguồn vốn) trong khi vốn chủ sở hữu chỉ là
0,921 tỷ đồng (chiếm 15,75% tổng nguồn vốn). Sang đến năm 2012 tỷ trọng nợ phải
trả tiếp tục tăng lên 84,63% tổng nguồn vốn (tương ứng đạt 5,145 tỷ đồng), vốn chủ sở
hữu mặc dù tăng so với năm 2011 nhưng tỷ trọng trong tổng nguồn vốn lại giảm
xuống còn 15,37% do mức tăng của vốn chủ sở hữu nhỏ hơn mức tăng của nợ phải trả.
Từ bảng cân đối kế toán có thể thấy công ty đang theo chính sách quản lý vốn thận
trọng lấy một phần nguồn vốn dài hạn đầu tư cho TSNH. Chính sách này có rủi ro
thanh toán thấp tuy nhiên khả năng sinh lời cũng thấp.
Nợ phải trả:
Nợ phải trả của công ty chỉ bao gồm nợ ngắn hạn, năm 2012 khoản mục này
tăng 0,218 tỷ đồng, tương ứng tăng 4,43% so với năm 2011, chủ yếu là do sự tăng lên
đáng kể của các khoản phải trả người bán. Cụ thể như sau:
+ Vay ngắn hạn: năm 2012 nguồn vay ngắn hạn giảm 0,593 tỷ đồng so với
năm 2011, tương ứng với 22,5%. Nguyên nhân của sự giảm vay ngắn hạn là do năm
2012 khả năng tự tài trợ bằng vốn tự có của công ty tốt hơn, trong khi đó lãi suất cho
vay của ngân hàng tăng cao nên doanh nghiệp quyết định cắt giảm tỷ trọng của nguồn
vốn vay ngân hàng giúp giảm bớt chi phí lãi vay.
+ Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước: Cả 2 năm 2011 và 2012 khoản
mục thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước đều được ghi âm, năm 2011 là -0,017 tỷ
đồng và năm 2012 là -0,024 tỷ đồng. Nguyên nhân là do số thuế thu nhập doanh
nghiệp công ty tạm nộp theo quý vượt quá số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế công
ty phải nộp.
+ Phải trả người bán: năm 2012 khoản phải trả người bán tăng 2,320 tỷ đồng
so với năm 2011, tương đương 303,17%. Nguyên nhân là do công ty mở rộng sản xuất
kinh doanh và muốn chiếm dụng khoản tín dụng thương mại để phục vụ cho hoạt động
Thang Long University Library
29
phát triển của mình. Đây là khoản tín dụng không mất phí mà công ty có thể tận dụng
được từ các nhà cung cấp tuy nhiên nó cũng có tính chất hai mặt bởi đây là nguồn vốn
có tính ổn định thấp, công ty có thể gây mất lòng tin của nhà cung cấp nếu không
thanh toán đúng hạn và nếu bị xếp vào hạng tín dụng thấp thì rất khó có thể mua hàng
chịu vào những lần sau. Vì vậy công ty cần cân nhắc khi sử dụng nguồn tài trợ này,
không nên quá lạm dụng sẽ dẫn đến hậu quả không tốt. Khi đã sử dụng thì cần theo dõi
và thanh toán các khoản nợ phải trả đến hạn để giảm thiểu chi phí phát sinh, tăng uy
tín của công ty trong mắt đối tác và khách hàng.
Vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu: trong năm 2012 của công ty là 0,934 tỷ đồng có sự tăng nhẹ
so với năm 2011 là 0,921 tỷ đồng, tăng 0,013 tỷ đồng tương ứng với 1,47%, trong đó
vốn đầu tư của chủ sở hữu không hề thay đổi so với năm 2011, vẫn ở mức 0,850 tỷ
đồng. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty năm 2012 là 0,084 tỷ đồng tăng
0,013 tỷ đồng (tương đương 19,05%) so với 0,071 tỷ đồng của năm 2011 do công ty
có những chiến lược kinh doanh hợp lý mang lại hiệu quả.
Nhận xét:
Qua bảng số liệu bảng cân đối ta thấy trong năm 2012 thì tình hình tài sản -
nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Trung Thành đã có nhiều thay
đổi so với năm 2011. Như đã phân tích ở trên, một vài chỉ tiêu trong bảng cân đối kế
toán có sự tăng lên hay giảm đi, tất cả đều chịu tác động của tình hình kinh tế trong
nước và trên thế giới. Các nhà quản lý doanh nghiệp đã có những chính sách tương đối
hợp lý mang lại hiệu quả giúp công ty có thể đứng vững trên thị trường. Trong tương
lai công ty cần nỗ lực hơn nữa trong việc tăng cường sản xuất, đẩy mạnh hoạt động
thương mại, áp dụng các chính sách phù hợp với từng thời kỳ phát triển của công ty
giúp công ty ngày càng phát triển vững mạnh.
2.2.2.Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn của công ty TNHH TM&SX Trung Thành
- Chính sách quản lý tiền mặt
Tiền mặt là loại tài sản có khả năng sinh lời thấp nhất, tuy nhiên, việc nắm giữ
tiền mặt trong công ty đảm bảo khả năng thanh toán cho công ty trong hoạt động hàng
ngày là điều cần thiết. Tuy nhiên, lượng tiền mà công ty quản lý và nắm giữ có nhiều
thay đổi trong 2 năm 2011 và 2012, cụ thể:
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tai Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty.
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tai Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty.Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tai Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty.
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tai Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty.
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
 
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành

Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênNOT
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Thu Vien Luan Van
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...NOT
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành (20)

Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty tư vấn quản trị, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài tình hình tài chính công ty tư vấn quản trị, ĐIỂM 8, HOTĐề tài tình hình tài chính công ty tư vấn quản trị, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài tình hình tài chính công ty tư vấn quản trị, ĐIỂM 8, HOT
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCHĐề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCH
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất trung thành

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT TRUNG THÀNH SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HUYỀN THƯƠNG MÃ SINH VIÊN : A16531 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG HÀ NỘI, 2013
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT TRUNG THÀNH Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Lưu Thị Hương Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Huyền Thương Mã sinh viên : A16531 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI, 2013 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để có hoàn thành tốt bài khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo PGS.TS Lưu Thị Hương là người đã trực tiếp hướng dẫn em rất tận tình, chu đáo trong suốt quá trình em thực hiện luận văn này. Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn kinh tế cùng các cán bộ và nhân viên của phòng tài chính – kế toán của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành đã cho em cơ hội làm việc với công ty để hoàn thành tốt bài khóa luận của em. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Huyền Thương
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Huyền Thương Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP...............................................................1 1.1.Khái quát về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp.............................................1 1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp ................................................................................1 1.1.2. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp..................................................................3 1.2.Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp........................................6 1.2.1.Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn...............................................6 1.2.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .................................7 1.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn..........................9 1.3.1.Các nhân tố chủ quan.........................................................................................9 1.3.2.Nhóm nhân tố khách quan .................................................................................9 1.4.Nội dung quản lý TSNH của DN ........................................................................11 1.4.1.Quản lý các bộ phận của tài sản ngắn hạn.......................................................11 1.4.2.Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn ...............................................................18 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT TRUNG THÀNH .....................................................................................................................20 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Sản Xuất Trung Thành....................................................................................................20 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Sản Xuất Trung Thành...........................................................20 2.1.2.Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM&SX Trung Thành.............................21 2.1.3.Kết quả hoạt động của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Sản Xuất Trung Thành..............................................................................................23 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng TSNH của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Sản Xuất Trung Thành.................................................................25
  • 6. 2.2.1.Thực trạng sử dụng TSNH của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Sản Xuất Trung Thành.................................................................................25 2.2.2Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn của công ty TNHH TM&SX Trung Thành......29 2.2.3. Chính sách tài trợ tài sản ngắn hạn.................................................................35 2.2.4.Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Sản Xuất Trung Thành............................37 2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng TSNH của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Sản Xuất Trung Thành ................................................40 2.3.1.Kết quả đạt được ...............................................................................................40 2.3.2.Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................41 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT TRUNG THÀNH...........................................................................45 3.1. Định hướng hoạt động của công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành.........................................................................................................................45 3.1.1. Định hướng phát triển ngành..........................................................................45 3.1.2.Định hướng phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành .............................................................................................................46 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành .................................................................................47 3.2.1. Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu...............................................................47 3.2.2. Quản lý chặt chẽ hàng tồn kho ........................................................................49 3.2.3. Quản lý tiền mặt một cách hiệu quả, chặt chẽ................................................51 3.2.4. Nâng cao vai trò của lãnh đạo công ty về công tác quản lý tài sản ngắn hạn.........51 3.2.5. Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý............................................................51 3.2.6. Tăng cường đào tạo bồi dưỡng cán bộ ............................................................52 3.2.7. Một số giải pháp khác......................................................................................53 3.3. Kiến nghị ............................................................................................................54 KẾT LUẬN ...............................................................................................................57 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................58 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT CBCNV Cán bộ công nhân viên DN Doanh nghiệp HTX Hợp tác xã TS Tài sản TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TNHH Trách nhiệm hữu hạn VN Việt Nam
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Trung Thành giai đoạn 2011-2012.................................................. 23 Bảng 2.2. Cơ cấu Tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành................................................................................... 25 Bảng 2.3. Cơ cấu tiền của công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành .. 30 Bảng 2.4. Hàng tồn kho của công ty....................................................................... 31 Bảng 2.5. Cơ cấu các khoản phải thu...................................................................... 33 Bảng 2.6. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý khoản phải thu khách hàng.............. 34 Bảng 2.7. Bảng cơ cấu vốn..................................................................................... 35 Bảng 2.8. Vốn lưu động ròng ................................................................................. 37 Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời TSNH ............................................. 38 Bảng 2.10. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản ............................................. 39 DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 0.1. Quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến và thận trọng...................................... 18 Hình 0.2. Chính sách quản lý cấp tiến.................................................................... 18 Hình 0.3. Chính sách quản lý dung hòa.................................................................. 19 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM&SX Trung Thành...................... 21 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tối đa hóa giá trị tài sản là mục tiêu quan trọng nhất để các doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Sử dụng tài sản có hiệu quả giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành với hiệu quả kinh tế cao nhất để nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và làm tăng thêm giá trị tài sản của chủ sở hữu. Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành là công ty chuyên sản xuất các loại giấy phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của người tiêu dùng. Trong thời gian qua, công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành có nhiều quan tâm tới hiệu quả sử dụng tổng tài sản và nguồn vốn để nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty, đặc biệt là việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty vẫn còn thấp so với mục tiêu được đề ra. Thực tế đó đã và đang ảnh hưởng tiêu cực tới hoạt động hiệu quả của Công ty. Vì vậy, để có thể phát triển hơn trong môi trường cạnh tranh, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong những vấn đề cấp thiết hiện nay đối với Công ty. Từ những vai trò và yêu cầu cấp thiết nói trên, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Sản xuất Trung Thành” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, thực trạng việc sử dụng tài sản của Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất Trung Thành để từ đó đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành. Phạm vi nghiên cứu là hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành giai đoạn 2011-2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh đối chiếu và phân tích số liệu mà Công ty cung cấp.
  • 10. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của đoạn văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp Hiện nay, có rất nhiều quan điểm khác nhau khi định nghĩa về doanh nghiệp. Mỗi định nghĩa đều được tiếp cận và hiểu theo nhiều cách khác nhau, như: Theo Luật doanh nghiệp ban hành ngày 29-11-2005, tại Việt Nam là “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh - tức là thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời”. Đây là định nghĩa được tiếp cận theo pháp luật. Xét theo quan điểm chức năng thì DN được định nghĩa như sau: “Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành sản phẩm ấy”. (Theo M.Francois Peroux). Xét theo quan điểm phát triển thì DN được hiểu là: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được" (trích từ sách "kinh tế doanh nghiệp của D.Larua.A Caillat - Nhà xuất bản Khoa Học Xã Hội 1992” ). Còn có nhiều quan điểm khác nữa khi định nghĩa về Doanh nghiệp, tuy nhiên tất cả các quan điểm đều có điểm chung nhất. Vì vậy, ta có thể định nghĩa về DN như sau: “Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, thông qua đó tối đa hóa lợi của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội.” Các DN khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đề hướng tới mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Tuy nhiên, để để đạt được mục tiêu này không
  • 12. 2 phải dễ trong nền kinh tế thị trường như hiện nay. Mỗi DN đều phải chịu sự tác động của hàng loạt các yếu tố như: sự phát triển của công nghệ tạo ra các phương thức sản xuất, phương thức quản lý mới, chịu sự ràng buộc của hệ thống pháp luật bao gồm luật, các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế quản lý tài chính để đảm bảo sự quản lý của Nhà nước đối với các DN, chịu sức ép trên thị trường cạnh tranh. Quá trình hoạt động cũng như phương thức quản lý của mỗi DN khác nhau là khác nhau. Vì vậy mỗi DN phải tự điều chỉnh hướng đi của riêng mình, đặc biệt muốn phát triển bền vững, các DN phải làm chủ và dự đoán trước được sự thay đổi của môi trường để sẵn sàng thích nghi với nó. 1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp - Căn cứ vào tính chất sở hữu tài sản trong DN Doanh nghiệp nhà nước: DNNN là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn thành lập và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế xã hội Nhà nước quy định. Doanh nghiệp có tư cách hợp pháp có cách pháp nhân có các quyền và nghĩa vụ dân sự, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh. Công ty: Là một tổ chức kinh tế mà vốn được đầu tư do các thành viên tham gia góp vào và được gọi là công ty. Họ cùng chia lời và cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn đóng góp. Trách nhiệm pháp lý của từng hình thức có những đặc trưng khác nhau. Theo Luật doanh nghiệp, loại hình công ty có các loại: công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. Doanh nghiệp tư nhân: Theo hình thức này thì vốn đầu tư vào doanh nghiệp do một người bỏ ra. Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của tư nhân. Người quản lý doanh nghiệp do chủ sở hữu đảm nhận hoặc có thể thuê mướn, tuy nhiên người chủ doanh nghiệp là người phải hoàn toàn chịu trách nhiệm toàn bộ các khoản nợ cũng như các vi phạm trên các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trước pháp luật. Hợp tác xã: HTX là loại hình kinh tế tập thể, do những người lao động và các tổ chức có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế xã hội. - Căn cứ vào hình thức pháp lý của DN Công ty trách nhiệm hữu hạn: là DN mà các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty, bao gồm: Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty TNHH một thành viên. Thang Long University Library
  • 13. 3 Công ty cổ phần: là DN mà vốn điều lệ của công ty được chia làm nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần của DN được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn góp vào DN. Công ty hợp danh: là DN có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu công ty, cùng kinh doanh với một cái tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Thành viên hợp danh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra công ty hợp danh còn có các thành viên góp vốn. Doanh nghiệp tư nhân: là DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DN tư nhân. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: là DN do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại VN hoặc DN VN do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, xác nhập, mua lại. 1.1.2. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp - Khái niệm về tài sản ngắn hạn Để đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải có tư liệu sản xuất mà nó bao gồm hai bộ phận là tư liệu lao động và đối tượng lao động. Nếu như tư liệu lao động tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, hình thái vật chất không thay đổi từ chu kỳ đầu tiên cho tới khi bị sa thải khỏi quá trình sản xuất thì đối tượng lao động lại khác, nó chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất đến chu kỳ sản xuất sau lại phải sử dụng các đối tượng lao động khác. Phần lớn các đối tượng lao động thông qua quá trình chế biến để hợp thành thực thể của sản phẩm như bông thành sợi, cát thành thuỷ tinh, một số khác bị mất đi như các loại nhiên liệu. Bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có các đối tượng lao động. Lượng tiền ứng trước để thoả mãn nhu cầu về các đối tượng lao động gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn là những tài sản thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài sản ngắn hạn được thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, phải thu và dự trữ tồn kho. Như vậy ta có thể định nghĩa tài sản ngắn hạn như sau: “Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong 1 năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền tệ, hiện vật (vật tư, hàng hóa) dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu ngắn hạn.”. Tài sản ngắn hạn liên
  • 14. 4 tục vận động, chu chuyển trong kì kinh doanh nên nó tồn tại ở tất cả các khâu, các lĩnh vực trong quá trình tái sản xuất của DN. Quản lý và sử dụng hợp lý các loại tài sản ngắn hạn có ảnh hưởng rất lớn tới việc hoàn thành nhiệm vụ chung của DN đó. - Phân loại tài sản ngắn hạn Phân loại theo vai trò của tài sản ngắn hạn trong quá trình sản xuất kinh doanh Tài sản ngắn hạn sản xuất: là toàn bộ TSNH tồn tại trong khâu sản xuất của doanh nghiệp, bao gồm: giá trị bán thành phẩm, các chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, các khoản chi phí khác phục vụ cho quá trình sản xuất… Tài sản ngắn hạn dự trữ: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu dự trữ của doanh nghiệp mà không tính đến hình thái biểu hiện của chúng, bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, hàng mua đang đi đường, nguyên nhiên vật liệu tồn kho, công cụ dụng cụ trong kho, hàng gửi gia công, trả trước cho người bán. Tài sản ngắn hạn lưu thông: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu lưu thông của doanh nghiệp, bao gồm: thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, các khoản nợ phải thu của khách hàng. Phân loại theo các khoản mục trên bảng cân đối kế toán Tiền mặt: Tiền mặt được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của DN ở ngân hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vât liệu, mua tài sản cố định, trả tiền thuế, trả nợ,... Tiền mặt bản thân nó là loại tài sản không sinh lãi, do vậy, trong quá trình quản lý tiền mặt thì việc tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải giữ là mục tiêu quan trọng nhất. Các khoản đầu tư ngắn hạn: Mục tiêu của các doanh nghiệp là việc sử dụng các loại tài sản sao cho hiệu quả nhất. Các loại chứng khoán gần như tiền mặt giữ vai trò như một “bước đệm” cho tiền mặt vì nếu số dư tiền mặt nhiều doanh nghiệp có thể đầu tư vào chứng khoán có khả năng thanh khoản cao, nhưng khi cần thiết cũng có thể chuyển đổi chúng sang tiền mặt một cách dễ dàng và ít tốn kém chi phí. Do đó trong quản trị tài chính người ta sử dụng chứng khoán có khả năng thanh khoản cao để duy trì tiền mặt ở mức độ mong muốn. Các khoản phải thu: Trong nền kinh tế thị trường việc mua bán chịu là một việc không thể thiếu. Các doanh nghiệp bán hàng song có thể không nhận được ngay tiền hàng lúc bán mà nhận sau một thời gian xác định mà hai bên thoả thuận hình thành nên các khoản phải thu của doanh nghiệp. Việc cho các doanh nghiệp khác nợ như vậy chính là hình thức tín dụng thương mại. Với hình thức này có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và trở Thang Long University Library
  • 15. 5 nên giàu có nhưng cũng không tránh khỏi những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản phải thu giữ một vai trò quan trọng bởi nếu các nhà quản lý không cân đối giữa các khoản phải thu thì doanh nghiệp sẽ gặp phải những khó khăn thậm chí dễ dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán. Hàng tồn kho: Trong quá trình luân chuyển của vốn lưu động phục vụ cho sản xuất, kinh doanh thì việc tồn tại vật tư hàng hoá dự trữ, tồn kho là những bước đệm cần thiết cho quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Hàng hoá tồn kho có ba loại: nguyên vật liệu thô phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh, sản phẩm dở dang và thành phẩm. Các doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất đến đâu mua hàng đến đó mà cần phải có nguyên vật liệu dự trữ. Nguyên vật liệu dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận nhưng nó có vai trò rất lớn để cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành được bình thường. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp dự trữ quá nhiều sẽ tốn kém chi phí, ứ đọng vốn thậm chí nếu sản phẩm khó bảo quản có thể bị hư hỏng, ngược lại nếu dự trữ quá ít sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh bị gián đoạn, các khâu tiếp theo sẽ không thể tiếp tục được nữa đồng thời với việc không hoàn thành được kế hoạch sản xuất. Do đó để đảm bảo cho sự ổn định sản xuất, doanh nghiệp phải duy trì một lượng hàng tồn kho dự trữ an toàn và tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà mức dự trữ an toàn khác nhau. Tài sản ngắn hạn khác: bao gồm các khoản tạm ứng chưa thanh toán, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, tài sản thiếu chờ xử lý và các khoản thế chấp, kí cược, kí quỹ ngắn hạn. - Đặc điểm của tài sản ngắn hạn Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các tài sản ngắn hạn sản xuất và tài sản lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn cho nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra thường xuyên liên tục. Đặc điểm trên xuất phát từ khái niệm về tài sản ngắn hạn, nó là nhu cầu thiết yếu và quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tài sản ngắn hạn chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Vì vậy, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ và một lần vào giá trị thành phẩm. Quá trình sản xuất kinh doanh của DN diễn ra liên tục và thường xuyên nên cùng một thời điểm tài sản ngắn hạn tồn tại dưới các hình thái khác nhau trong lĩnh vực sản xuất và lưu thông. Các giai đoạn vận động của tài sản được đan xen vào nhau, các chu kì sản xuất được lặp đi lặp lại. Sau mỗi chu kì tái sản xuất, tài sản ngắn hạn hoàn thành một vòng luân chuyển.
  • 16. 6 - Vai trò của tài sản ngắn hạn đối với DN trong nền kinh tế thị trường Tài sản ngắn hạn là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình sản xuất. Trong cùng một lúc, TSNH của DN phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển. Muốn cho quá trình tái sản xuất được diễn ra liên tục thì DN cần phải đảm bảo đủ nhu cầu TSNH. Nếu không quá trình sản xuất sẽ bị gián đoạn, gặp nhiều trở ngại, tăng chi phí hoạt động dẫn tới kết quả kinh doanh chưa tối ưu. Trong quá trình theo dõi sự vận động của TSNH, DN gần như quản lý được toàn bộ các hoạt động diễn ra trong chu kì sản xuất kinh doanh. Vì vậy mà TSNH có ảnh hưởng lớn đến việc thiết lập chiến lược sản xuất kinh doanh của DN. Quy mô của TSNH có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Với một quy mô TSNH hợp lí sẽ giúp DN giảm được chi phí, tăng hiệu quả hoạt động và từ đó tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Hơn nữa, cơ cấu TSNH còn thể hiện phần nào tình hình tài chính hiện tại của DN. Cụ thể: khả năng sinh lời của các khoản đầu tư ngắn hạn, tính an toàn cao hay thấp của các khoản phải thu, mức độ phụ thuộc của DN đối với sự biến động của thị trường (nguyên, nhiên vật liệu, hàng hóa). 1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Hiện nay có rất nhiều quan điểm về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, ta hiểu hiệu quả sử dụng TSNH dựa trên quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tức là làm sao để chỉ phải bỏ ra một lượng tài sản nhỏ nhất mà thu về được lợi nhuận lớn nhất. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì vấn đề sống còn doanh nghiệp cần quan tâm là tính hiệu quả. Chỉ khi hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả doanh nghiệp mới có thể tự trang trải chi phí đã bỏ ra, làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước và quan trọng hơn là duy trì và phát triển quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế là kết quả tổng hợp của một loạt các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các yếu tố bộ phận. Trong đó, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó các doanh nghiệp phải luôn tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn có vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, bởi khác với tài sản cố định, tài sản ngắn hạn cần các biện pháp linh hoạt, kịp thời phù hợp với từng thời điểm thì mới đem lại hiệu quả cao. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong những căn cứ đánh giá năng lực sản xuất, chính sách dự trữ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp và nó cũng có ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 17. 7 Có thể nói rằng mục tiêu lâu dài của mỗi doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận. Việc quản lý sử dụng tốt tài sản ngắn hạn sẽ góp phần giúp doanh nghiệp thực hiện được mục tiêu đã đề ra. Bởi vì quản lý tài sản ngắn hạn không những đảm bảo sử dụng tài sản ngắn hạn hợp lý, tiết kiệm mà còn có ý nghĩa đối với việc hạ thấp chi phí sản xuất, thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm và thu tiền bán hàng, từ đó sẽ làm tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Tóm lại, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể hiểu là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác và quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, đảm bảo lợi nhuận tối đa với số lượng tài sản ngắn hạn sử dụng với chi phí thấp nhất. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn - Khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn Khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn = Lợi nhuận sau thuế Tài sản ngắn hạn bình quân Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ là bình quân số học của tài sản ngắn hạn có ở đầu và cuối kỳ. Chỉ tiêu này cao phản ánh lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp cao, các doanh nghiệp đều mong muốn chỉ số này càng cao càng tốt vì như vậy đã sử dụng được hết giá trị của tài sản ngắn hạn. Hiệu quả của việc sử dụng tài sản ngắn hạn thể hiện ở lợi nhuận của doanh nghiệp, đây chính là kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được. Kết quả này phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói riêng. Với công thưc trên ta thấy, nếu tài sản ngắn hạn sử dụng bình quân trong kỳ thấp mà lợi nhuận sau thuế cao thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cao. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần Tài sản ngắn hạn bình quân Hiệu suất sử dụng tài sản cho biết một đồng doanh thu thuần được tạo từ bao nhiêu đồng TSNH. Tỷ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH của DN càng cao. Như vậy, hiệu suất sử dụng TSNH càng tăng thì hiệu quả sử dụng TSNH càng tăng và ngược lại Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán hàng tồn kho
  • 18. 8 Đây là chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Vòng quay dự trữ được xác định bằng tỷ số giữa giá vốn hàng bán và hàng tồn kho (nguyên vật liệu, vật liệu phụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm). Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của DN càng có hiệu quả. Các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất luôn phải tính đến mức dự trữ bởi doanh nghiệp không thể nào đến lúc sản xuất mới mua nguyên vật liệu. Để tránh trường hợp bị ứ đọng thì doanh nghiệp phải có trước một lượng vật tư hàng hoá vừa phải bởi nếu vật tư hàng hóa quá nhiều doanh nghiệp sẽ mất khoản chi phí để bảo quản vật liệu. Nếu lượng vật tư quá ít không đủ cho sản xuất sẽ dẫn đến tình trạng tắc nghẽn ở các khâu tiếp theo. Như vậy chỉ tiêu này rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nó quyết định thời điểm đặt hàng cũng như mức dự trữ an toàn cho doanh nghiệp. Vòng quay càng cao thể hiện khả năng sử dụng tài sản ngắn hạn cao. Vòng quay dự trữ, tồn kho cao thể hiện được khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tốt, có như vậy mới đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra. Chỉ tiêu này cao phản ánh được lượng vật tư, hàng hóa được đưa vào sử dụng cũng như được bán ra nhiều, như vậy là doanh thu sẽ tăng và đồng thời lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được cũng tăng lên. Vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, mặt hàng kinh doanh. - Hệ số lưu kho Hệ số lưu kho = 360 vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày lượng hàng hàng tồn kho được chuyển đổi thành doanh thu. Từ chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết cho việc luân chuyển kho vì hàng tồn kho có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ở khâu dự trữ. Hệ số này chứng tỏ công tác quản lý hàng tồn kho càng tốt, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao và ngược lại. - Quản lý phải thu khách hàng Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần các khoản phải thu bình quân Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Vòng quay càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là tốt vì DN ít bị chiếm dụng vốn (ít phải cấp tín dụng cho khách hàng và nếu phải cấp thì chất lượng tín dụng). Thang Long University Library
  • 19. 9 - Kì thu tiền bình quân Kì thu tiền bình quân = Các khoản phải thu doanh thu bình quân mỗi ngày Chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá khả năng thu hồi vốn trong thanh toán trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân một ngày. Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong bao nhiêu ngày, DN có thể thu hồi các khoản phải thu của mình. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kì thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Kì thu tiền bình quân cao hay thấp phụ thuộc vào mục tiêu và chính sách của DN như mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng,... Khi phân tích chỉ tiêu này, ngoài việc so sánh các năm, so sánh với các DN cùng ngành, DN cần xem xét kĩ lưỡng tổng các khoản phải thu để phát hiện những khoản nợ đã quá hạn để có biện pháp xử lý kịp thời. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Hiệu quả sử dụng TSNH bị chi phối bởi nhiều nhân tố khác nhau, tuy nhiên, ta có thể chia làm hai nhóm nhân tố: Nhóm nhân tố chủ quan và nhóm nhân tố khách quan. 1.3.1. Các nhân tố chủ quan Trình độ quản lý: Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động cũng như hiệu quả sử dụng TSNH của DN. Nếu DN có một ban lãnh đạo có trình độ quản lý tốt từ trên xuống sẽ giúp cho DN hoạt động có hiệu quả cao và ngược lại trình độ quản lý của lãnh đạo mà yếu kém sẽ dẫn tới việc thất thoát vật tư hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ, làm giảm hiệu quả của DN. Trình độ nguồn nhân lực: Nếu một DN chỉ có cán bộ lãnh đạo tốt thì chưa đủ mà quan trọng hơn là DN phải có một đội ngũ người lao động tốt, đủ sức thực hiện các kế hoạch đề ra. Sở dĩ như vậy là vì chính người lao động mới là người thực hiện các kế hoạch đề ra, là người quyết định vào sự thành công hay thất bại của kế hoạch đó. Nếu người lao động có trình độ tay nghề cao, có ý thức kỉ luật, gắn bó hết mình vào sự phát triển của DN thì chắc chắn hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN sẽ cao và thực hiện thắng lợi các mục tiêu đề ra. Trình độ công nghệ: Nếu DN áp dụng công nghệ hiện đại thì sẽ giảm được chi phí, giảm mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất, rút ngắn chu kì sản xuất, nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. 1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan Môi trường tự nhiên: Là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác động đến DN như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng,.. Nhân tố này ảnh hưởng lớn và trực tiếp đến quyết định quản lý
  • 20. 10 TSNH của DN, cụ thể là mức dự trữ. Sở dĩ như vậy là do tính mùa vụ của thị trường cung ứng lẫn thị trường tiêu thụ. Hơn nữa, khi điều kiện tự nhiên không thuận lợi thì DN sẽ phải chi phí nhiều hơn cho công tác dự trữ (chi phí vận chuyển, bảo quản,...), từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng TSNH của DN. Môi trường chính trị - xã hội: Mỗi DN đều mong muốn có sự ổn định, nhất quá lâu dài trong hệ thống pháp luật và các chính sách kinh tế để có thể yên tâm đầu tư sản xuất. Chính vì vậy mà sự ổn định về chính trị sẽ là điều kiện thuận lợi cho kinh doanh. Bên cạnh đó, vì các hoạt động của DN đều hướng tới phục vụ khách hàng tốt hơn nên các yếu tố xã hội như cơ cấu giới tính, độ tuổi, đời sống văn hóa, phong tục tập quán,... của người dân cũng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của DN. Môi trường kinh doanh: có nhiều nhân tố trong môi trường kinh doanh ảnh hưởng tới DN như: Biến động cung cầu hàng hóa: tác động vào khả năng cung ứng của thị trường đối với nhu cầu nguyên vật liệu của DN hay khả năng tiêu thụ của DN trên thị trường. Từ đó, sẽ làm tăng hay giảm mức dự trữ của DN và ảnh hưởng tới vòng quay của TSNH, mức sinh lời. Mức độ cạnh tranh trên thị trường: để đạt được hiệu quả hoạt động cao nhất trong nền kinh tế thị trường thì mỗi DN phải có những biện pháp hấp dẫn hơn so với đối thủ cạnh tranh như chấp nhận bán chịu, cung ứng đầu vào ổn định, chi phí thấp. Như vậy, DN sẽ phải đề ra các biện pháp, chiến lược thích hợp để tăng vòng quay TSNH, giảm chi phí, tăng lợi nhuận. Sự thay đổi của chính sách kinh tế vĩ mô: bằng luật pháp kinh tế và các chính sách kinh tế, Nhà nước thực hiện việc quản lý và điều tiết nguồn lực trong nền kinh tế, tạo môi trường và hành lang cho các DN phát triển sản xuất kinh doanh theo định hướng nhất định. Chỉ cần một sự thay đổi nhỏ trong chế độ chính sách hiện hành cũng có ảnh hưởng lớn tới chiến lược kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN. Thông tin: Hiện nay, thông tin đã trở thành một yếu tố cực kì quan trọng tác động tới mọi hoạt động của DN. Những thông tin chính xác, đầy đủ mà DN nhận được sẽ là căn cứ quan trọng cho việc xây dựng chính sách quản lý ngân quỹ, các khoản phải thu, dự trữ Môi trường khoa học công nghệ: Sự phát triển của khoa học – công nghệ không những làm thay đổi chất lượng, số lượng sản phẩm mà còn làm phát sinh những nhu cầu mới, khách hàng trở nên khó tính hơn. Ngoài ra, nó còn ảnh hưởng đến tốc độ chu chuyển tiền, các khoản dự trữ, tồn kho nhờ tăng năng suất, rút ngắn thời gian sản xuất. Thang Long University Library
  • 21. 11 Nhu cầu của khách hàng: Nhu cầu khách hàng là nhân tố ảnh hưởng lớn tới việc ra quyết định của doanh nghiệp trong việc sản xuất ra loại sản phẩm gì, chất lượng ra sao, mẫu mã như thế nào. Nhu cầu của con người ngày càng cao, để đáp ứng nhu cầu đó thì doanh nghiệp luôn phải tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm. Những doanh nghiệp mà đội ngũ nhân viên khéo léo, tận tình cộng với công tác xúc tiến thương mại quảng bá sản phẩm của mình để thâm nhập vào thị trường mới sẽ giúp doanh nghiệp bán được nhiều sản phẩm làm doanh thu của doanh nghiệp tăng nhanh. 1.4. Nội dung quản lý TSNH của DN 1.4.1. Quản lý các bộ phận của tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn là những tài sản thường xuyên luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn có ảnh hưởng rất quan trọng đối với việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. Vì vậy, nội dung quản lý TSNH được thể hiện qua các nội dung sau: Quản lý tiền mặt: Quản lý tiền mặt là quyết định mức tồn quỹ tiền mặt, cụ thể là đi tìm bài toán tối ưu để ra quyết định cho mức tồn quỹ tiền mặt sao cho tổng chi phí đạt tối thiểu mà vẫn đủ để duy trì hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Việc xác định lượng tiền mặt dự trữ chính xác giúp cho doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu về: giao dịch, dự phòng, tận dụng được những cơ hội thuận lợi trong kinh doanh do chủ động trong hoạt động thanh toán chi trả. Đồng thời doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp thích hợp đầu tư những khoản tiền nhàn rỗi nhằm thu lợi nhuận như đầu tư vào hoạt động tài chính, tham gia vào thị trường chứng khoán, đầu tư vào thị trường vàng và bất động sản…Dựa vào thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp, cùng với khả năng phân tích và phán đoán những biến động cũng như xu thế của thị trường tài chính thì từ đó, các nhà quản lý mới có sự lưạ chọn để đưa ra các quyết định sử dụng ngân quỹ đúng đắn, giảm thiểu tối đa các rủi ro tài chính, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Vậy nên quản lý tiền mặt hiệu quả góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói riêng và hiệu quả sử dụng tài sản nói chung cho doanh nghiệp. Quản lý tiền mặt trong doanh nghiệp đề cập tới việc quản lý tiền giấy và tiền gửi ngân hàng. Sự quản lý này liên quan chặt chẽ tới việc quản lý các loại tài sản gần với tiền mặt như các loại chứng khoán có khả năng thanh khoản cao. Các loại tài sản tài chính gần như tiền mặt giữ vai trò như một miếng đệm cho tiền mặt: Số dư thanh khoản tiền mặt có thể được đầu tư dễ dàng vào các loại chứng khoán thanh khoản cao, đồng thời chúng cũng có thể bán được rất nhanh để thỏa mãn những nhu cầu cấp bách về tiền mặt.
  • 22. 12 Động cơ chủ yếu của việc nắm giữ tiền mặt (loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất) để làm thông suốt quá trình tạo ra các giao dịch kinh doanh. Bởi nếu sử dụng một loại tài sản khác có thanh khoản thấp hơn có thể làm các chi phí giao dịch tăng cao, mất nhiều thời gian hơn đối với một giao dịch kinh doanh thông thường. Động cơ giữ tiền mặt này có thể coi là động cơ kinh doanh. Một động cơ khác đó là động cơ phòng ngừa: Tiền mặt được dự trữ nhằm duy trì khả năng thanh khoản của doanh nghiệp ở mọi thời điểm.Vì vậy, quản lý tiền mặt trong doanh nghiệp bao gồm quản lý: Tăng tốc độ thu hồi, giảm tốc độ chi tiêu, dự báo chính xác và xác định nhu cầu tiền mặt. Tăng tốc độ thu hồi Một nguyên tắc đơn giản trong quản lý tiền mặt là tăng tốc độ thu hồi những tấm séc nhận được và chậm viết séc chi trả. Nguyên tắc này cho phép doanh nghiệp duy trì mức chi tiêu tiền mặt trong nhiều giao dịch kinh doanh ở một mức thấp hơn, do đó có nhiều tiền hơn cho đầu tư. Tăng tốc độ thu hồi và giảm tốc độ chi tiêu là hai khuynh hướng có mố liên quan chặt chẽ với nhau. Có rất nhiều cách để làm tăng tốc độ thu hồi tiền mặt: - Cách thứ nhất là đem cho khách hàng những mối lợi để khuyến khích cho họ sớm trả nợ, bằng cách áp dụng chính sách chiết khấu với những khoản nợ được thanh toán trước hay đúng hạn. Doanh nghiệp cần áp dụng nhiều biện pháp để đảm bảo rằng một khoản nợ được thanh toán thì tiền được đưa vào đầu tư càng nhanh càng tốt. Quy trình này có thể được thực hiện bằng cách thiết lập một hệ thống thanh toán tập trung qua ngân hàng. Hệ thống này là một mạng lưới các tài khoản ký thác tại ngân hàng, những tài khoản này cho phép doanh nghiệp duy trì các tìa khoản tiền gửi của họ. Đồng thời các ngân hàng cũng mở các tài khoản chi tiêu cho doanh nghiệp nhằm thực hiện và duy trì khả năng thanh toán, chi trả của họ. - Khách hàng được chỉ dẫn gửi séc chi trả của họ tới ngân hàng đại diện của doanh nghiệp, tại đây séc được xử lý và sau đó được đưa vào tài khoản ký thác của doanh nghiệp tại ngân hàng. Thông qua ngân hàng, doanh nghiệp thanh toán các hóa đơn mua hàng hoặc đầu tư vào các loại chứng khoán có tính thanh khoản cao trên tài khoản thanh toán của họ. Lợi thế của hệ thống ngân hàng là tiền tệ có thể được dịch chuyển rất nhanh bên trong hệ thống, cho phép doanh nghiệp sử dụng tiền nhanh chóng khi nó đã có trong tài khoản. Giảm tốc độ chi Cùng với việc tăng tốc độ thu hồi tiền mặt, doanh nghiệp còn có thể thu được lợi nhuận bằng cách giảm tốc độ chi tiêu để có càng nhiều tiền nhàn rỗi để đầu tư sinh lời càng tốt. Thang Long University Library
  • 23. 13 Thay vì dùng tiền thanh toán sớm các hóa đơn mua hàng, nhà quản trị tài chính nên hoãn việc thanh toán nhưng chỉ trong phạm vì thời gian mà các chi phí tài chính, tiền phạt hay sự xói mòn vị thế tín dụng thấp hơn những lợi nhuận do việc chậm thanh toán mang lại. Có một số chiến thuật mà các doanh nghiệp có thể sử dụng để chậm thanh toán các hóa đơn mua hàng. Hai chiến thuật thường được sử dụng là tận dụng sự chênh lệch thời gian của các khoản thu, chi và chậm trả lương. - Tận dụng chênh lệch thời gian thu, chi Khoản tiền được tận dụng này là sự chênh lệch giữa sự cân bằng tiền tệ thể hiện trên sổ séc của doanh nghiệp và trên sổ séc của ngân hàng. Sự chênh lệch này là do khoảng thời gian trống giữa thời điểm séc được viết cho tới khi séc được thanh toán. - Sử dụng hối phiếu Séc được ký phát dựa trên số tiền có trên tài khoản tại một ngân hàng và nó đòi hỏi sự xác minh chữ ký của chủ tài khoản. Trong đó hối phiếu cũng ký phát dựa vào trái quyền trên số tiền có trong tài khoản ngân hàng, nhưng nó đòi hỏi phải có sự xác nhận của chủ tài khoản trước khi việc thanh toán đươc thực hiện. Khi nhà cung cấp nộp hối phiếu vào ngân hàng, ngân hàng phải gửi nó tới người ký phát để xác nhận. việc sử dụng hối phiếu làm phương tiện thanh toán có thể trì hoãn việc chi trả tiền trong một số ngày làm việc. Trong những ngày đó doanh nghiệp có thể sử dụng số tiền đó để đầu tư. Tuy nhiên, nhiều nhà cung cấp không chấp nhận việc thanh toán bằng hối phiếu. Vì vậy, việc sử dụng hối phiếu có giới hạn và không trở nên phổ biến. Hơn nữa, chi phí dịch vụ xử lý hối phiếu của ngân hàng thường cao hơn so với séc. Bởi vậy, các yếu tố này cần được đưa vào tính toán khi sử dụng hối phiếu. - Chậm trả lương Một cách khác để làm chậm chi tiền mặt là thiết lập một mô hình chi trả lýõng dựa trên những thông tin thống kê về thời gian biểu lĩnh lýõng của nhân viên trong công ty. Ðây là một trong những khoản tiền mà doanh nghiệp có thể mang ði ðầu tý mà không hề mất chi phí. Mỗi phýõng thức thu chi tiền ðều có những ýu ðiểm và nhýợc ðiểm. Vì vậy doanh nghiệp cần phải so sánh giữa lợi ích và chi phí của mỗi phương thức để có thể đưa ra những quyết định đúng đắn mang lại lơi ích tối đa cho doanh nghiệp. Sau đây là mô hình mà doanh nghiệp có thể dùng để đánh giá hiệu quả của các phương thức thu tiền bằng cách so sánh giữa chi phí tăng thêm với lợi ích tăng thêm. Quản lý dự trữ, tồn kho Trong quá trình luân chuyển vốn ngắn hạn phục vụ cho sản xuất kinh doanh thì hàng hóa dự trữ, tồn kho có ý nghĩa rất lớn cho hoạt động của doanh nghiệp. Có thể ví nó như chất xúc tác bôi trơn giúp cho chu kỳ sản xuát kinh doanh của doanh nghiệp
  • 24. 14 được hoạt động liên tục, không gián đoạn. Hơn nữa, trước những biến động ngày một gia tăng của thị trường thì hàng hoá dự trữ, tồn kho giúp cho doanh nghiệp giảm thiệt hại một cách đáng kể. Tuy nhiên, nếu dự trữ quá nhiều sẽ làm tăng chi phí lưu kho, chi phí bảo quản và gây ứ đọng vốn. Vì vậy, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng sẵn sàng cung ứng của nhà cung cấp cùng với những dự đoán biến động của thị trường, doanh nghiệp cần xác định một mức tồn kho hợp lý trong từng thời điểm nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Hàng tồn kho bao gồm tất cả các nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại và trong tương lai của doanh nghiệp. Hàng hóa tồn kho gồm 3 loại: Nguyên vật liệu thô, sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành. Nguyên liệu thô là những nguyên liệu và bộ phận, linh kiện rời do doanh nghiệp mua và sử dụng trong quá trình sản xuất. Trong sản xuất nếu doanh nghiệp mua nguyên liệu với số lượng quá lớn hay quá nhỏ đều không tạo hiệu quả tối ưu. Bởi nếu mua với số lượng quá lớn sẽ phải chụi nhiều chi phí tồn trữ và rủi ro hàng hóa bị hao hụt, hư hỏng, mất mát…Mặt khác, nếu mua nguyên liệu với số lượng quá nhỏ có thể dẫn đến gián đoạn sản xuất và làm tăng những chi phí không cần thiết và không đạt hiệu quả cao. Trong một doanh nghiệp hàng tồn kho bao giờ cũng là một tài sản có giá trị lớn nhất trên tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp đó. Thông thường hàng tồn kho chiếm tới 40 tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý hàng tồn kho là một một vấn đề hết sức quan trọng và đặc biệt của mỗi doanh nghiệp. Tồn kho là cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ. Người bán nào cũng muốn mức tồn kho cao để có thể đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng. Nhân viên phụ trách sản xuất cũng mong muốn một mức tồn kho lớn để họ có thể lập kế hoach sản xuất dễ dàng hơn. Tuy nhiên, với phòng tài vụ thì luôn mong muốn hàng tồn kho được giữ ở mức thấp nhất bởi tiền nằm trong hàng tồn kho sẽ không thể chi tiêu vào các mục khác. Do đó, việc quản lý hàng tồn kho là không thể thiếu được qua đó doanh nghiệp có thể giữ một mức tồn kho “vừa đủ” không “thừa” cũng không “thiếu”. Bởi khi mức tồn kho lên cao sẽ dẫn tới các loại chi phí cũng tăng theo. Ngoài ra, một số loại hàng hóa còn dễ bị hao hụt, hư hỏng, giảm chất lượng. Còn nếu hàng tồn kho ở mức thấp không đủ đáp ứng nhu cầu khách hàng thì có thể bị mất khách hàng và làm giảm mức độ cạnh tranh trên thị trường. Các chi phí liên quan tới quản lý kho - Chi phí đặt hàng: Bao gồm các chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển và chi phí giao nhận hàng. Chi phí đặt hàng được tính bằng đơn vị tiền tệ cho mỗi lần đặt hàng. Khi doanh nghiệp đặt hàng từ một nguồn cung cấp từ bên ngoài thì chi phí đặt hàng bao gồm chi phí chi phí chuẩn bị một yêu cầu mua hàng, chi phí để lập được một đơn Thang Long University Library
  • 25. 15 đặt hàng như chi phí thương lượng, chi phí nhận và kiểm hàng hóa, chi phí vận chuyển và chi phí trong thanh toán.Yếu tố giá cả thay đổi và phát sinh chi phí trong những công đoạn phức tạp như vậy đã ảnh hưởng đến chi phí cho mỗi lần đặt hàng của doanh nghiệp. Khi đơn đặt hàng được cung cấp từ trong nội bộ thì chi phí đặt hàng chỉ bao gồm cơ bản là chi phí sản xuất, những chi phí phát sinh khi khấu hao máy móc và duy trì hoạt động - Chi phí lưu kho: Bao gồm tất cả các chi phí lưu trữ hàng trong kho trong một khoảng thời gian xác định trước. Chi phí lưu kho được tính bằng đơn vị tiền tệ trên mỗi đơn vị hàng lưu kho hoặc được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị hàng lưu kho trong một kỳ. Các chi phí thành phần của chi phí lưu kho bao gồm: Chi phí lưu trữ và bảo quản, chi phí hư hỏng, chi phí thiệt hại do hàng tồn kho bị lỗi thời, chi phí bảo hiểm, chi phí thuế, chi phí đầu tư vào hàng lưu kho. Chi phí lưu giữ và bảo quản gồm chi phí kho hàng. Nếu doanh nghiệp thuê kho thì chi phí này chính bằng chi phí đi thuê. Nếu nhà kho thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thì chi phí này bằng chi phí cơ hội khi sử dụng nhà kho. Ngoài ra chi phí lưu kho và bảo quản bao gồm các chi phí khấu hao các thiết bị hỗ trợ cho hoạt động kho như băng truyền. Hàng tồn kho chỉ có giá trị khi nó có thể bán được. Chi phí lỗi thời thể hiện cho sự giảm sút giá trị hàng trong kho do tiến bộ khoa học kỹ thuật hay thay đổi kiểu dáng và tất cả những tác động này làm chi hàng tồn kho trở nên khó bán trên thị trường. Chi phí hư hỏng thể hiện sự giảm giá trị của hàng tồn kho do các tác nhân lý hoá như chất lượng hàng hóa bị biến đổi hoặc gãy vỡ. Các thành phần khác của chi phí tồn kho như chi phí bảo hiểm hàng tồn kho trước các hiểm họa như mất cắp, hỏa hoạn và các thảm họa tự nhiên khác. Ngoài ra, các doanh nghiệp còn phải trả các loại thuế khác theo quy định của địa phương của chính phủ trên chi phí hàng tồn kho của doanh nghiệp. Quản lý các khoản phải thu Trong nền kinh tế thị trường, việc mua bán chịu hay còn gọi là tín dụng thương mại là một hoạt động không thể thiếu đối với mọi doanh nghiệp. Do đó, trong các doanh nghiệp hình thành khoản phải thu. Tín dụng thương mại bao gồm cả mặt tích cực và không tích cực. Điểm mạnh của tín dụng thương mại thể hiện ở việc giúp cho doanh nghiệp thu hút khách hàng, duy trì lượng khách hàng trung thành hàng năm, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường kéo theo sự gia tăng về doanh thu và lợi nhuận cũng như góp phần giảm lượng hàng tồn kho. Từ đó, làm tăng hiệu quả sử dụng tài sản. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực tín dụng thương mại mang lại thì doanh nghiệp cũng có thể
  • 26. 16 đối mặt với những rủi ro như sự tăng lên của chi phí quản lý, chi phí đòi nợ, chi phí bù đắp cho khoản chiếm dụng vốn tạm thời của khách hàng và đặc biệt nguy hiểm nếu như khách hàng không trả được nợ. Nội dung chủ yếu của chính sách quản lý các khoản phải thu bao gồm: Phân tích khả năng tín dụng của khách hàng, phân tích đánh giá khoản tín dụng được đề nghị, theo dõi các khoản phải thu. Hầu hết, mỗi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phát sinh các khoản phải thu. Mỗi doanh nghiệp khác nhau lại có giá trị các khoản phải thu khác nhau. Độ lớn khoản phải thu của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tốc độ thu hồi nợ cũ, tốc độ tạo ra nợ mới và sự tác động của các yếu tố nằm ngoài sự kiểm soát của doanh nghiệp như chu kỳ suy thoái của nền kinh tế, khủng hoảng tiền tệ. Doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý tới các yếu tố mà mình có thể kiểm soát được nhằm tác động tới độ lớn và chất lượng của khoản phải thu. Hiện nay, khoản phải thu là yếu tố quan trọng để tạo nên uy tín của doanh nghiệp đối với các đối tác của mình và trở thành sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý các khoản phải thu luôn là mối quan tâm lớn của các doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần phải có biện pháp để quản lý các khoản phải thu một cách hiệu quả. Để quản lý được các khoản phải thu các doanh nghiệp cần trả lời câu hỏi sau: Doanh nghiệp đề nghị bán hàng hay dịch vụ của mình với điều kiện gì. Dành cho khách hàng thời gian bao lâu để thanh toán tiền mua hàng. Doanh nghiệp có chuẩn bị để giảm giá cho khách hàng thanh toán nhanh không. Doanh nghiệp cần bảo đảm gì về số tiền khách hàng nợ. Chỉ cần khách hàng ký vào biên nhận hay buộc khách hàng ký một loại giấy nhận nợ chính thức nào khác. Phân loại khách hàng: Loại khách hàng nào có thể trả tiền vay ngay. Để tìm hiểu, doanh nghiệp có nghiên cứu hồ sơ quá khứ hay các báo cáo tài chính đã qua của khách hàng không. Hay doanh nghiệp dựa vào chứng nhận của ngân hàng. Doanh nghiệp chuẩn bị dành cho từng khách hàng với những hạn mức tín dụng như thế nào để tránh rủi ro. Doanh nghiệp có từ chối cấp tín dụng cho khách hàng mà doanh nghiệp nghi ngờ. Hay doanh nghiệp chấp nhận rủi ro có một vài món nợ khó đòi và điều này xem như là chi phí của việc xây dựng một nhóm khách hàng thường xuyên. Biện pháp nào mà doanh nghiệp áp dụng thu nợ đến hạn. Doanh nghiệp theo dõi thanh toán như thế nào. Doanh nghiệp làm gì với những khách hàng trả tiền miễn cưỡng hay kiệt sức vì họ. Chính sách tín dụng Chính sách tín dụng là một bộ quy tắc mà mỗi doanh nghiệp tự đặt ra cho mình để từ đó doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định có nên cho khách hàng nợ hay không? Thang Long University Library
  • 27. 17 - Tiêu chuẩn tín dụng Tất cả các doanh nghiệp cần phải xây dựng các chính sách tín dụng cho riêng doanh nghiệp của mình, tức là sức mạnh tài chính tối thiểu và uy tín hay vị thế có thể chấp nhận được của các khách hàng mua chịu. Nếu khách hàng có sức mạnh tài chính hay vị thế tín dụng thấp hơn tiêu chuẩn đó thì sẽ bị từ chối cấp tín dụng. Về mặt lý thuyết, doanh nghiêp nên hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu đến mức có thể chấp nhận được sao cho lợi nhuận được tạo ra do sự gia tăng doanh thu. Ở đây có sự đánh đổi giữa lợi nhuận tăng thêm và chi phí liên quan tới các khoản phải thu tăng thêm do hạ thấp tiêu chuẩn bán chụi. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải cân nhắc kỹ khi đưa ra các quyết định thắt chặt hay nới lỏng tín dụng. - Chiết khấu thanh toán: Là biện pháp khuyến khích khách hàng trả tiền sớm bằng cách giảm giá đối với những khách hàng thanh toán trước thời hạn. - Thời hạn bán chịu: Là việc quy định độ dài của các khoản tín dụng và hình thức của khoản tín dụng. - Thay đổi tỷ lệ chiết khấu: Gồm thời hạn chiết khấu và tỷ lệ chiết khấu - Thời hạn chiết khấu: là khoảng thời gian mà nếu người mua thanh toán trước hoặc trong thời gian đó thì sẽ được hưởng một tỷ lệ chiết khấu. - Tỷ lệ chiết khấu: Là tỷ lệ phần trăm của doanh thu hoặc giá bán được chiết khấu nếu người mua thanh toán trong thời hạn chiết khấu. Các khoản phải trả Khoản phải trả: là các khoản mà doanh nghiệp phải thanh toán cho người bán. Nợ phải trả người bán tăng có thể do donah nghiệp thành công trong đàm phán và được nhà cung cấp bán chịu với thời hạn dài hơn, cũng có thể do thiếu khả năng thanh toán doanh nghiệp không thanh toán đúng hạn các khoản nợ cho nhà cung cấp làm nợ quá hạn tăng. Sự gia tăng các khoản phải trả ngắn hạn có thể được đánh gia tốt nếu các khoản phải trả đều đang trong thời hạn thanh toán và sẽ được đánh giá không tốt khi gia tăng các khoản nợ quá hạn. Việc thanh toán chậm trễ các khoản nợ là dấu hiệu cho thấy tình trạng tài chính của doanh nghiệp đáng ngại. Mặt khác việc trì hoãn thanh toán còn giảm vị thế tín dụng của doanh nghiệp.
  • 28. 18 1.4.2. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn 1.4.2.1. Chính sách quản lý thận trọng Hình 0.1. Quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến và thận trọng (Nguồn: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB học viện Tài chính) Một số những đặc điểm của quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái cấp tiến. Quản lý tài sản theo trường phái thận trọng sẽ có những đặc điểm ngược lại với quản lý tài sản theo trường phái cấp tiến. 1.4.2.2. Chính sách quản lý cấp tiến Hình 0.2.Chính sách quản lý cấp tiến (Nguồn: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB học viện Tài chính) Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách quản lý cấp tiến tức là dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn, dùng nguồn vốn huy động với chi phí thấp, thời gian ngắn để đầu tư vào những tài sản có giá trị lớn và thời gian thu hồi dài. Điều này sẽ ảnh hưởng đến cân bằng tài chính của doanh nghiệp, nó làm cho cân bằng tài chính kém bền vững và mất an toàn do không có sự cân bằng giữa tài sản và nguồn tài trợ của nó. TSNH TSDH TSLĐ TSNH TSDH Cấp tiến Thận trọng TSngắn hạn TSdài hạn TSLĐ NVngắn hạn NVdài hạn Thang Long University Library
  • 29. 19 1.4.2.3. Chính sách quản lý dung hòa Hình 0.3. Chính sách quản lý dung hòa (Nguồn: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB học viện Tài chính) Với chính sách quản lý dung hòa thì toàn bộ các TSNH sẽ được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn và tất cả các tài sản dài hạn sẽ được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn. Với chính sách quản lý này VLĐR = 0 và gần như doanh nghiệp sẽ không gặp phải rủi ro nào , do đó sự cân bằng về thời gian giữa tài sản và nguốn vốn. Tuy nhiên, hầu như không một doanh nghiệp nào có thể áp dụng được chính sách này. TSngắn hạn TSdài hạn TSLĐ NVngắn hạn NVdài hạn
  • 30. 20 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT TRUNG THÀNH 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Sản Xuất Trung Thành 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Sản Xuất Trung Thành  Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành.  Mã số thuế: 0102340083, cấp ngày 14/08/2007.  Cơ quan quản lý: Chi cục Thuế Quận Hai Bà Trưng.  Đăng ký kinh doanh số: 01020301536, cấp ngày 01/08/2007 – Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.  Ngày bắt đầu hoạt động: 01/09/2007.  Tên chủ doanh nghiệp: Nguyễn Ngọc Lan.  CMND chủ doanh nghiệp: 011584081.  Ngành nghề đăng ký kinh doanh: Sản xuất giấy vở học sinh...  Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạng 2 thành viên trở lên ngoài Hà Nội.  Trụ sở chính: Ngõ 524/18 Đường Bạch Đằng - Phường Bạch Mai - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội.  Cấp – Chương – Loại – Khoản: 3 – 754 – 070 – 099.  Điện thoại: 043. 8210. 210.  Vốn điều lệ: 1.900.000.000 đồng (Một tỷ chín trăm triệu đồng chẵn). Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Trung Thành đi vào sản xuất, kinh doanh mặt hàng giấy vở từ năm 2008. Thời kỳ đầu, công ty đã đứng trước nhiều khó khăn như thiếu vốn, ít kinh nghiệm, máy móc lạc hậu, bạn hàng chưa tin tưởng,… qua thời gian hơn 6 năm vừa học hỏi kinh nghiệm, vừa cố gắng nỗ lực, công ty đã có được chỗ đứng nhất định trên thị trường giấy vở trong và ngoài tỉnh. Chị Nguyễn Ngọc Lan, Giám đốc Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Trung Thành cho biết: Chiến lược kinh doanh của công ty là khuyến khích người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam và công ty luôn hướng đến mục tiêu nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng ngày càng cao yêu cầu của người tiêu dùng. Để các sản phẩm giấy vở Thang Long University Library
  • 31. 21 Trung Thành không thua kém các công ty sản xuất giấy vở trong nước và nước ngoài, nhiều năm nay, công ty liên tục đầu tư máy móc, thiết bị hiện đại. Các loại máy móc hiện đại như: máy in nhiều màu, máy xén, máy gấp, máy in cuốn, máy ghim… được doanh nghiệp đầu tư hàng tỷ đồng, vừa nâng cao chất lượng sản phẩm, vừa giải phóng sức lao động. Cùng với đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm với Nhà nước mỗi năm hàng chục triệu đồng tiền thuế, đảm bảo mức lương ổn định và các chế độ, chính sách theo Luật Lao động cho trên 30 lao động tại doanh nghiệp, công ty TNHH Thương mại và sản xuất Trung Thành còn tích cực tham gia các hoạt động từ thiện, nhân đạo. Ngoài ra còn phối hợp với các trường học trên địa bàn tặng giấy vở cho học sinh học giỏi, học sinh nghèo vượt khó học giỏi. Mỗi năm học có hàng trăm học sinh được tặng quà, sách vở, động viên kịp thời khi các em học sinh có thành tích trong học tập… Với những nỗ lực trong sản xuất, kinh doanh cũng như thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và những đóng góp trong các hoạt động từ thiện, nhân đạo đã mang lại rât nhiều thành công cho công ty. Công ty đã chứng minh mình có thể đứng vững vàng trong thị trường. Để đáp ứng với sự phát triển không ngừng này và để đón trước sự hội nhập của thế giới công ty đã cố gắng phát triển lĩnh vực mà mình kinh doanh. Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Trung Thành đang từng bước khẳng định được uy tín cũng như vị thế của mình trên thị trường kinh tế trong và ngoài nước. 2.1.2.Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM&SX Trung Thành Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công tyTNHH TM&SX Trung Thành. (Nguồn: Phòng - Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm chính và điều hành mọi hoạt động của công ty, là đại diện pháp luật của công ty, ký kết hợp đồng, điều hành chung mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm chỉ đạo, bồi dưỡng chuyên môn, kỹ thuật, nâng cao khả năng lao động của nhân viên trong công ty, tổ chức thực Giám đốc Phòng tổ chức hành chính Phòng tài chính kế toán Phòng kinh doanh
  • 32. 22 hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, quyết định lương và phụ cấp đối với lao động trong công ty. Phòng Tổ chức – Hành chính: Chuyên tham mưu và giúp việc cho Giám đốc về các vấn đề quản lý hồ sơ công ty, văn thư, y tế, tiếp khách, hội họp, chịu trách nhiệm về các công tác bố trí, sắp xếp nhân sự, tổ chức tuyển dụng và đào tạo nâng cao tay nghề về trình độ chuyên môn cho CBCNV, tính toán mức lương, duyệt mức lương cho các bộ phận, quản lý việc đề bạt nâng lương, theo dõi và giải quyết các chế độ cho CBCNV, tiến hành hợp đồng lao động và theo dõi hợp đồng lao động, tổ chức hoạt động chung của công ty, tham gia các hoạt đông xã hội. Phòng Kinh doanh: Chịu trách nhiệm khảo sát, tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ, xây dựng phương án tiêu thụ và mạng lưới đại lý trình Giám đốc phê duyệt, thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin thị trường, tổ chức thực hiện tiêu thụ hàng hóa đạt hiệu quả, dự thảo các hợp đồng tiêu thụ hàng hóa, hợp đồng mua hàng hóa tuân thủ đúng quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm khảo sát giá thị trường đề xuất giá bán hàng hóa, xây dựng đề xuất các chính sách bán hàng, chính sách mua hàng trình Giám đốc quyết định, thực hiện chế độ báo cáo theo quy định và giữ gìn bí mật của công ty. Phòng Tài chính – Kế toán: Tham mưu cho Giám đốc trong công tác tài chính kế toán nhằm sử dụng vốn hợp lý, đúng mục đích, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra có hiệu quả, xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức quản lý và xây dựng các nguồn vốn có hiệu quả, quản lý TSNH và TSDH, thu thập xử lý, phân tích các số liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhằm cung cấp các thông tin chính xác cho ban Giám đốc và các phòng ban khác về tình hình tài chính của công ty, giúp Giám đốc theo dõi sự tăng giảm của nguồn vốn cũng như các tài sản bằng tiền, phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Trên cơ sở kế hoạch kinh doanh và chiến lược đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của công ty, lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn trình Giám đốc và hội đồng quản trị phê duyệt. thu thập và xử lý số liệu theo từng đối tượng kế toán và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, lựa chọn và tổ chức triển khai thực hiện các phần mềm kế toán tài chính và kế toán quản trị sao cho phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty. Nghiên cứu và đề xuất với Ban Giám đốc về các giải pháp huy động vốn nhanh và có hiệu quả nhất, đảm bảo có đủ vốn cho hoạt động kinh doanh của công ty, luôn kiểm tra, giám sát, theo dõi các khoản thu chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ của khách hàng cũng như của công ty. Thang Long University Library
  • 33. 23 Ngoài các nhiệm vụ trên các phòng đều phải thực hiện các nhiệm vụ sau: Quản lý phân công công việc, đôn đốc nhân viên làm theo nhiệm vu. Triển khai nội quy, các quy chế đến từng nhân viên đồng thời kiểm tra đôn đốc nhân viên thực hiện quy chế. Tham gia, đánh giá, nhận xét nhân viên. Phối hợp làm việc với các phòng ban khác một cách mềm dẻo, linh hoạt. 2.1.3.Kết quả hoạt động của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Sản Xuất Trung Thành Trong 2 năm qua, công ty TNHH thương mại và sản xuất Trung Thành đã có những kết quả khá tốt, tuy nhiên, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cũng đang có chiều hướng giảm đi. Cụ thể: Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Trung Thành giai đoạn 2011-2012 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch Tuyệt đối Tương đối (%) (A) (1) (2) (3)=(1)–(2) (4)=(3)/(2) 1. Doanh thu 12,32 9,92 2,39 24,13 2. Giảm trừ doanh thu - - - - 3. Doanh thu thuần 12,32 9,92 2,39 24,13 4. Giá vốn hàng bán 12,6 9,7 2,9 29,85 5. Lợi nhuận gộp (0,28) 0,22 (0,5) (282,78) 6. Doanh thu tài chính 0,58 0,17 0,41 239,43 7. Chi phí tài chính 0,18 0,25 (0,7) (29,89) - trong đó:chi phí lãi vay - - - - 8. Chi phí quản lý kinh doanh 0,11 0,12 (0,01) (6,80) . Lợi nhuận thuần 0,013 0,022 (0,009) (39,35) 10. Thu nhập khác - - - - 11. Chi phí khác - - - - 12. Lợi nhuận khác - - - - 13. Lợi nhuận trước thuế 0,013 0,022 (0,009) (39,35) 14. Chi phí thuế TNDN 0,003 0,005 (0,002) (39,35) 15. Lợi nhuận sau thuế 0,01 0,016 (0,006) (39,35) (Nguồn: Số liệu từ bảng cân đối kế toán của phòng kế toán, năm 2011-2012)
  • 34. 24 Nhận xét: Qua bảng trên, ta thấy hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty khá tốt, doanh thu và lợi nhuận khá cao. Tuy nhiên, trong năm 2012, tình hình hoạt động kinh doanh đang giảm dần. cụ thể, các khoản tăng giảm cũng như thay đổi của doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty được thể hiện chi tiết như sau: Doanh thu: Doanh thu chủ yếu của công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành là từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ, doanh thu tài chính. Trong 2 năm qua, doanh thu của công ty liên tục tăng qua các năm. Năm 2011, tổng doanh thu của công ty là 12,32 tỷ đồng, đến năm 2012 tăng lên 9,92 tỷ đồng, tăng 2,39 tỷ đồng so với năm 2011. Trong năm 2012, khi mà công ty đã đẩy mạnh hơn việc mua bán trao đổi hàng hóa. Công ty mở rộng thêm những sản phẩm mới để cung cấp cho thị trường, gia tăng về chủng loại mặt hàng sản phẩm giấy. Nhờ việc mở rộng thì trường cũng như những chiến lược marketing hiệu quả, công ty đã thu hút được nhiều khách hàng, nâng cao doanh thu và lợi nhuận của công ty. Doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính cũng tăng cao, tăng từ 0,171 tỷ đồng năm 2011 tăng lên 0,582 tỷ đồng năm 2012, cho thấy, công ty đã có sự đầu tư vào hoạt động tài chính hiệu quả. Tổng doanh thu tăng cao, thị trường tiêu thụ được mở rộng, uy tín và thương hiệu của công ty được tăng cao sẽ tạo điều kiện cho sự phát triển hơn nữa trong vài năm tới của công ty. Chi phí: Tổng chi phí của công ty bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác. Tổng chi phí của công ty khá cao và có xu hướng tăng lên. Giá vốn hàng bán là chi phí có mức tăng khá cao, tăng cao hơn doanh thu, tăng từ 9,703 tỷ đồng tăng lên 12,599 tỷ đồng năm 2012. Nguyên nhân của sự tăng lên này là do năm 2011 và 2012, giá nguyên vật liệu hàng hóa tăng cao, các sản phẩm bị ứ đọng và tồn kho nhiều, năm 2012 giá nguyên vật liệu giảm, lượng cung lớn hơn cầu, nên công ty phải giảm giá hàng bán nhằm tiêu thụ hết số hàng tồn kho của mấy năm trước, giá vốn hàng bán tăng cao đồng nghĩa với việc lợi nhuận giảm. Tuy nhiên, trong năm 2012, chi phí tài chính và quản lý doanh nghiệp đang có xu hướng giảm. Năm 2012, năm ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng nên công ty đã đưa ra những chiến lược nhằm hạn chế và giảm thiểu chi phí một cách tối ưu nhất, như giảm vay thay vào đó là chiếm dụng vốn tậm thời, giảm chi phí quản lý như cắt giảm công nhân viên làm việc không hiệu quả, gộp các phòng ban liên quan,... Vì vậy, trong 2 năm qua, chi phí đã giảm đi khá nhiều. Lợi nhuận: Lợi nhuận của công ty chủ yếu từ hoạt động kinh doanh và cung câp dịch vụ. Trong 2 năm qua, lợi nhuận của công ty đang có xu hướng giảm, do trong năm 2012, giá vốn hàng bán tăng quá cao, cao hơn doanh thu nên lợi nhuận gộp giảm, thậm chí là -0,0282 tỷ đồng, trong khi đó, lợi nhuận thuần (bao gồm doanh thu tài chính, chi phí tài chính và quản lý doanh nghiệp,..) cũng giảm, giảm từ 0,022 tỷ đồng Thang Long University Library
  • 35. 25 năm 2011 giảm xuống còn 0,013 tỷ đồng năm 2012, giảm 0,08 tỷ đồng so với năm 2011. Vì vậy, mà lợi nhuận sau thuế cũng từ đó mà giảm theo, giảm từ 0,016 tỷ đồng xuống còn 0,010 tỷ đồng. Từ những kết quả trên, công ty cần nâng cao hơn nữa hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, bán đúng giá, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty để nâng cao lợi nhuận cho công ty. 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng TSNH của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Sản Xuất Trung Thành 2.2.1.Thực trạng sử dụng TSNH của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Sản Xuất Trung Thành Tình hình sử dụng TSNH cũng như cơ cấu tài sản của công ty phân bố chưa hợp lý, để hiểu rõ hơn ta sẽ tìm hiểu và phân tích cơ cấu TS và nguồn vốn qua bảng sau: Bảng 2.2. Cơ cấu Tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Trung Thành Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch Tuyệt đối Tương đối(%) TÀI SẢN A –TSNH 5,92 5,66 0,26 4,59 I. Tiền và các khoản tương đương 2,55 1,03 1,52 146,45 III. Cáckhoảnphảithungắnhạn 1,83 3,52 (1.69) 48,10 1. Phải thu của khách hàng 1,82 3,52 (1.69) (48,16) 3. Các khoản phải thu khác 0,004 0,004 0 0 IV. Hàng tồn kho 1,54 1,09 0,45 40,36 1.Hàng tồn kho 1,54 1,09 0,45 40,36 V. TSNH khác 0,001 0,004 (0,003) (72,47) 1. Thuế GTGT được khấu trừ 0,001 0,004 (0,003) (72,47) B –TSDH 0,16 0,19 (0,03) (14,60) I. Tài sản cố định 0,16 0,19 (0,03) (14,60) 1. Nguyên giá 0,26 0,26 0 0
  • 36. 26 2. Giá trị hao mòn lũy kế (0,11) (0,06) 0,05 75,76 3. Chi phí xây dựng cơ bản 0,02 - 0,02 - TỔNG CỘNG TÀI SẢN 6,08 5,85 0,23 3,96 NGUỒN VỐN A NỢ PHẢI TRẢ 5,15 4,93 0,22 4,43 I. Nợ ngắn hạn 5,15 4,93 0,22 4,43 1. Vay ngắn hạn 2,05 2,64 (0,59) (22,50) 2. Phải trả cho người bán 3,09 0,77 2,32 303,17 3. Thuế và các khoản phải nộp NN (0,25) (0,17) (0,008) 46,43 7. Các khoản phải trả khác 0,04 1,54 (1,5) (97,46) B VỐN CHỦ SỞ HỮU 0,93 0,92 0,001 1,47 I. Vốn chủ sở hữu 0,93 0,92 0,001 1,47 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 0,85 0,85 0 0 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 0,08 0,07 0,01 19,05 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 6,08 5,85 0,23 3,96 (Nguồn: Số liệu từ báo cáo tài chính năm 2011-2012) Nhận xét: Cơ cấu tài sản của công ty: Năm 2011, trong cơ cấu tài sản của công ty TSNH chiếm ưu thế hơn so với TSDH với giá trị TSNH là 5,656 tỷ đồng trong khi TSDH là 0,19 tỷ đồng. Đó là vì năm 2011 công ty chủ yếu tập trung vào hoạt động thương mại nên phần lớn vốn được đầu tư vào TSNH giúp quá trình hoạt động kinh doanh thuận lợi, quy mô công ty được mở rộng, đồng thời giúp công ty linh hoạt hơn trong lĩnh vực thanh toán hay đầu cơ lúc nguyên vật liệu giảm giá. Sang đến năm 2012 chính sách chú trọng đến hoạt động thương mại được công ty tiếp tục duy trì nên TSNH vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của công ty thậm chí còn lớn hơn so với năm 2011. Năm 2012, TSNH của công ty tăng 0,259 tỷ đồng (tương đương 4,59%), cùng với đó TSDH của công ty lại giảm 0,028 tỷ đồng (tương đương giảm 14,6%) so với năm 2011. Cụ thể của sự thay đổi trong cơ cấu tài sản được thể hiện như sau: Thang Long University Library
  • 37. 27 - Tài sản ngắn hạn: + Về tiền mặt và các khoản tương đương: Năm 2012, lượng tiền mặt và các khoản tương đương của doanh nghiệp tăng 1,515 tỷ đồng, tương đương 146,45% so với năm 2011 do doanh nghiệp đầu tư vào một lượng khá lớn chứng khoán khả thị. Khi nền kinh tế đang rơi vào khó khăn việc doanh nghiệp tăng lượng tiền và các khoản tương đương tiền khiến cho khả năng thanh toán của công ty tăng cao, tạo được uy tín đối với các đối tác, đồng thời giúp doanh nghiệp đối phó với những bất thường xảy ra trong tương lai. Mặc dù vậy nhưngviệc giữ lượng lớn tiền và các khoản tương đương tiền không phải là chiến lược khôn ngoan. Vì vậy công ty cần xem xét nên giữ bao nhiêu tiền mặt và các khoản tương đương tiền để vừa đáp ứng được nhu cầu giao dịch, đối phó rủi ro… vừa không để tiền bị đóng băng mà tạo ra lợi nhuận cao hơn. + Các khoản phải thu ngắn hạn: năm 2012 giảm 1,694 tỷ đồng và tương đương 48,1% so với năm 2011 (từ 3,522 tỷ đồng ở năm 2011 giảm xuống còn 1,828 tỷ đồng ở năm 2012). Toàn bộ sự thay đổi này là do sự sụt giảm của khoản mục phải thu khách hàng. Nguyên nhân là bởi năm 2012 công ty thắt chặt hơn các chính sách tín dụng đối với khách hàng. Việc làm này giúp công ty cắt giảm khoản chi phí liên quan đến quản lý các khoản nợ, giảm khả năng bị chiếm dụng vốn, giảm rủi ro không thu hồi được nợ tuy nhiên nó cũng có thể làm giảm lượng hàng công ty bán ra được. Vì vậy công ty cần xem xét áp dụng chính sách tín dụng thương mại sao cho vừa có thể tăng doanh thu vừa không để công ty rơi vào khó khăn do không thu hồi được các khoản nợ. Để giảm rủi ro khách hàng không thanh toán công ty nên xây dựng một tiêu chuẩn bán chịu như tiêu chuẩn tối thiểu về uy tín của khách hàng để được công ty chấp nhận bán chịu,… các điều khoản bán chịu, đồng thời cho khách hàng hưởng chiết khấu khi thanh toán trước thời hạn vửa giúp công ty nhanh thu hồi được vốn vừa khuyến khích khách hàng mua hàng và thanh toán sớm. Các khoản phải thu khác bao gồm các vật tư cho doanh nghiệp bạn mượn tạm thời không lấy lãi nhằm tạo mối quan hệ tốt đẹp với các doanh nghiệp cùng ngành. Khoản mục này không có sự thay đổi trong 2 năm 2011 và 2012, nguyên nhân là do trong năm 2012 công ty không phát sinh thêm khoản phải thu khác nào, đồng thời lượng vật tư cho mượn từ cuối năm 2011 chưa thu hồi được. + Hàng tồn kho: Năm 2012 tăng 0,441 tỷ đồng so với năm 2011, tương ứng tăng 40,36%. Việc tăng hàng tồn kho so với năm 2011 là do công ty tiến hành mở rộng kinh doanh, kí kết thêm được nhiều hợp đồng mới nên công ty mua thêm nhiều nguyên vật liệu và hàng hóa để chuẩn bị cho kỳ kinh doanh tiếp theo.
  • 38. 28 + TSNH khác: TSNH khác đang có xu hướng giảm trong năm 2012, mức giảm này toàn bộ do khoản thuế GTGT được khấu trừ gây ra. Nguyên nhân là do năm 2012 công ty đẩy mạnh việc bán hàng khiến cho thuế GTGT đầu ra lớn hơn thuế GTGT đầu vào, tuy nhiên mức chênh lệch này lại nhỏ hơn thuế GTGT được khấu trừ được chuyển từ năm 2011 sang. - Tài sản dài hạn: chủ yếu là tài sản cố định của công ty đang giảm xuống trong năm 2012. Sự giảm xuống của TSDH chủ yếu do sự tăng lên của giá trị hao mòn lũy kế lên tới 75,76% so với năm 2011. Cơ cấu nguồn vốn của công ty: Năm 2011, trong cơ cấu nguồn vốn của công ty nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn hơn nhiều so với vốn chủ sở hữu, với giá trị nợ phải trả là 4,927 tỷ đồng (chiếm 84,25% tổng nguồn vốn) trong khi vốn chủ sở hữu chỉ là 0,921 tỷ đồng (chiếm 15,75% tổng nguồn vốn). Sang đến năm 2012 tỷ trọng nợ phải trả tiếp tục tăng lên 84,63% tổng nguồn vốn (tương ứng đạt 5,145 tỷ đồng), vốn chủ sở hữu mặc dù tăng so với năm 2011 nhưng tỷ trọng trong tổng nguồn vốn lại giảm xuống còn 15,37% do mức tăng của vốn chủ sở hữu nhỏ hơn mức tăng của nợ phải trả. Từ bảng cân đối kế toán có thể thấy công ty đang theo chính sách quản lý vốn thận trọng lấy một phần nguồn vốn dài hạn đầu tư cho TSNH. Chính sách này có rủi ro thanh toán thấp tuy nhiên khả năng sinh lời cũng thấp. Nợ phải trả: Nợ phải trả của công ty chỉ bao gồm nợ ngắn hạn, năm 2012 khoản mục này tăng 0,218 tỷ đồng, tương ứng tăng 4,43% so với năm 2011, chủ yếu là do sự tăng lên đáng kể của các khoản phải trả người bán. Cụ thể như sau: + Vay ngắn hạn: năm 2012 nguồn vay ngắn hạn giảm 0,593 tỷ đồng so với năm 2011, tương ứng với 22,5%. Nguyên nhân của sự giảm vay ngắn hạn là do năm 2012 khả năng tự tài trợ bằng vốn tự có của công ty tốt hơn, trong khi đó lãi suất cho vay của ngân hàng tăng cao nên doanh nghiệp quyết định cắt giảm tỷ trọng của nguồn vốn vay ngân hàng giúp giảm bớt chi phí lãi vay. + Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước: Cả 2 năm 2011 và 2012 khoản mục thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước đều được ghi âm, năm 2011 là -0,017 tỷ đồng và năm 2012 là -0,024 tỷ đồng. Nguyên nhân là do số thuế thu nhập doanh nghiệp công ty tạm nộp theo quý vượt quá số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế công ty phải nộp. + Phải trả người bán: năm 2012 khoản phải trả người bán tăng 2,320 tỷ đồng so với năm 2011, tương đương 303,17%. Nguyên nhân là do công ty mở rộng sản xuất kinh doanh và muốn chiếm dụng khoản tín dụng thương mại để phục vụ cho hoạt động Thang Long University Library
  • 39. 29 phát triển của mình. Đây là khoản tín dụng không mất phí mà công ty có thể tận dụng được từ các nhà cung cấp tuy nhiên nó cũng có tính chất hai mặt bởi đây là nguồn vốn có tính ổn định thấp, công ty có thể gây mất lòng tin của nhà cung cấp nếu không thanh toán đúng hạn và nếu bị xếp vào hạng tín dụng thấp thì rất khó có thể mua hàng chịu vào những lần sau. Vì vậy công ty cần cân nhắc khi sử dụng nguồn tài trợ này, không nên quá lạm dụng sẽ dẫn đến hậu quả không tốt. Khi đã sử dụng thì cần theo dõi và thanh toán các khoản nợ phải trả đến hạn để giảm thiểu chi phí phát sinh, tăng uy tín của công ty trong mắt đối tác và khách hàng. Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu: trong năm 2012 của công ty là 0,934 tỷ đồng có sự tăng nhẹ so với năm 2011 là 0,921 tỷ đồng, tăng 0,013 tỷ đồng tương ứng với 1,47%, trong đó vốn đầu tư của chủ sở hữu không hề thay đổi so với năm 2011, vẫn ở mức 0,850 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty năm 2012 là 0,084 tỷ đồng tăng 0,013 tỷ đồng (tương đương 19,05%) so với 0,071 tỷ đồng của năm 2011 do công ty có những chiến lược kinh doanh hợp lý mang lại hiệu quả. Nhận xét: Qua bảng số liệu bảng cân đối ta thấy trong năm 2012 thì tình hình tài sản - nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Trung Thành đã có nhiều thay đổi so với năm 2011. Như đã phân tích ở trên, một vài chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán có sự tăng lên hay giảm đi, tất cả đều chịu tác động của tình hình kinh tế trong nước và trên thế giới. Các nhà quản lý doanh nghiệp đã có những chính sách tương đối hợp lý mang lại hiệu quả giúp công ty có thể đứng vững trên thị trường. Trong tương lai công ty cần nỗ lực hơn nữa trong việc tăng cường sản xuất, đẩy mạnh hoạt động thương mại, áp dụng các chính sách phù hợp với từng thời kỳ phát triển của công ty giúp công ty ngày càng phát triển vững mạnh. 2.2.2.Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn của công ty TNHH TM&SX Trung Thành - Chính sách quản lý tiền mặt Tiền mặt là loại tài sản có khả năng sinh lời thấp nhất, tuy nhiên, việc nắm giữ tiền mặt trong công ty đảm bảo khả năng thanh toán cho công ty trong hoạt động hàng ngày là điều cần thiết. Tuy nhiên, lượng tiền mà công ty quản lý và nắm giữ có nhiều thay đổi trong 2 năm 2011 và 2012, cụ thể: