SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VIỆT HƢNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THỊ THU HUYỀN
MÃ SINH VIÊN : A16481
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VIỆT HƢNG
Giáo viên hƣớng dẫn : TS.Phạm Thị Hoa
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Thu Huyền
Mã sinh viên : A16481
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp em đã nhận được
nhiều sự giúp đỡ, tận tình hướng dẫn và góp ý nhiệt tình từ nhiều phía.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của TS Phạm Thị Hoa,
cô là người đã giúp đỡ, động viên em trong cả quá trình thực hiện khóa luận này. Nhờ
có cô mà với kiến thức cũng như kinh nghiệm còn ít ỏi em đã hoàn thành được khóa
luận tốt nghiệp này.
Nhân đây, em cũng gửi lời cảm ơn chân thành với ban giám hiệu trường Đại
học Thăng long, các thầy cô giáo giảng dạy trong trường đã tạo điều kiện học tập tốt
nhất, truyền cho em nhiều cảm hứng, đam mê học tập và phấn đấu trong thời gian còn
ngồi trên ghế nhà trường. Để ngày hôm nay, khi trải qua một quãng thời gian khá dài
em thấy mình trưởng thành hơn và vững vàng hơn trên con đường mà em đã chọn.
Để hoàn thành khóa luận này, em cũng không quên cảm ơn đến Ban lãnh đạo
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng đã tạo điều kiện thuận lợi
giúp em có những tư liệu thực tế để nghiên cứu chuyên sâu, áp dụng được lý thuyết
vào thực tế để đúc rút được nhiều kinh nghiệm cho bản thân.
Cuối cùng em xin được kính chúc Quý các Thầy, Cô cùng TS Phạm Thị Hoa có
được sức khỏe tốt để tiếp tục công tác và thành công hơn trong sự nghiệp to lớn của
mình. Đồng kính gửi các Bác, các Cô, các Chú và các Anh chị trong Công ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành
công trong sự nghiệp cũng như cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Thị Thu huyền
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Sinh viên
Trần Thị Thu Huyền
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................................10
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ..............................................................................1
1.1.Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp........................................................1
1.1.1.Khái niệm về vốn kinh doanh.........................................................................1
1.1.2.Đăc điểm và phân loại vốn kinh doanh .........................................................1
1.1.2.1.Đặc điểm của vốn......................................................................................1
1.1.2.2.Phân loại vốn.............................................................................................1
1.2. Vốn lƣu động và kết cấu vốn lƣu động trong doanh nghiệp......................................3
1.2.1. Khái niệm vốn lưu động (VLĐ).....................................................................3
1.2.2.Phân loại vốn lưu động...................................................................................4
1.2.2.1.Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh ............4
1.2.2.2.Căn cứ theo các hình thái biểu hiện .........................................................6
1.2.2.3.Căn cứ theo nguồn hình thành của vốn lưu động.....................................7
1.2.3.Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
...................................................................................................................................8
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ...................................................................................9
1.3.1.Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động(VLĐ) ........................................9
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. .....................9
1.3.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động...............................10
1.3.3.1.Tốc độ luân chuyển vốn lưu động ...........................................................10
1.3.3.2.Mức tiết kiệm vốn lưu động.....................................................................11
1.3.3.3.Hiệu suất của vốn lưu động.....................................................................12
1.3.3.4.Hàm lượng vốn lưu động.........................................................................13
1.3.3.5.Hệ số sinh lời vốn lưu động.....................................................................13
1.3.3.6.Các chỉ số hoạt động...............................................................................13
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động. .........16
1.4.1.Nhân tố khách quan......................................................................................16
1.4.1.1.Chính sách kinh tế của nhà nước............................................................16
1.4.1.2.Tình trạng của nền kinh tế.......................................................................16
1.4.1.3.Lạm phát..................................................................................................16
1.4.1.4.Lãi suất thị trường...................................................................................16
1.4.1.5.Tác động của tiến bộ khoa học - kỹ thuật...............................................17
1.4.1.6.Tác động của môi trường tự nhiên..........................................................17
1.4.2.Những nhân tố chủ quan .............................................................................17
1.4.2.1.Tác động của chu kỳ sản xuất kinh doanh..............................................17
1.4.2.2.Xác định nhu cầu vốn lưu động...............................................................17
1.4.2.3.Trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên. ...............................................17
1.4.2.4.Lựa chọn các phương pháp đầu tư. ........................................................18
1.4.2.5.Các mối quan hệ của doanh nghiệp........................................................18
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VIỆT HƢNG..............................19
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại Việt Hƣng............19
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Đầu tư Xây dựng Thương
mại Việt Hưng. .......................................................................................................19
2.1.2. Khái quát ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng Thương mại Việt Hưng ........................................................................20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty..........................................................................20
2.1.3.1.Hội đồng quản trị. ...................................................................................21
2.1.3.2.Giám đốc..................................................................................................21
2.1.3.3.Phó giám đốc...........................................................................................22
2.1.3.4.Phòng tổ chức hành chính.......................................................................22
2.1.3.5.Phòng kinh doanh....................................................................................22
2.1.3.6.Phòng kế toán..........................................................................................23
2.1.3.7.Phòng kế hoạch kỹ thuật xây dựng. ........................................................23
2.2. Thực trạng hoạt động SXKD tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại
Việt Hƣng. ...........................................................................................................................24
2.2.1. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động SXKD của Công ty........24
2.2.2.Phân tích khái quát tình hình tài sản ngắn hạn và nguồn vốn ngắn hạn
của CTCP Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng. ........................................28
2.2.2.1.Tình hình tài sản ngắn hạn của CTCP Đầu tư Xây dựng Thương mại
Việt Hưng.............................................................................................................28
2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn ngắn hạn của CTCP Đầu tư Xây dựng Thương
mại Việt Hưng......................................................................................................30
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng
Thƣơng mại Việt Hƣng. .....................................................................................................33
2.3.1.Công tác quản lý vốn lưu động tại Công ty. ................................................33
2.3.2.Phân tích cơ cấu vốn lưu động.....................................................................34
2.3.3.Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. .............35
2.3.3.1.Tốc độ luân chuyển vốn lưu động...........................................................36
2.3.3.2.Mức tiết kiệm vốn do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động.................38
2.3.3.3.Hiệu suất sử dụng vốn lưu động .............................................................39
2.3.3.4.Hàm lượng vốn lưu động.........................................................................39
2.3.3.5.Hệ số sinh lời vốn lưu động.....................................................................40
2.3.3.6.Các chỉ số hoạt động,..............................................................................40
Thang Long University Library
2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng
thƣơng mại Việt Hƣng........................................................................................................45
2.4.1. Những kết quả đạt được. .............................................................................45
2.4.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân..........................................................47
2.4.2.1. Những hạn chế cần khắc phục ...............................................................47
2.4.2.2.Nguyên nhân của những hạn chế............................................................48
CHƢƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ......................................51
THƢƠNG MẠI VIỆT HƢNG...............................................................................................51
3.1. Định hƣớng phát triển vốn của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại
Việt Hƣng. ...........................................................................................................................51
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần
Đầu tƣ Xây dƣng Thƣơng mại Việt Hƣng........................................................................51
3.2.1. Xác định nhu cầu VLĐ của Công ty...........................................................52
3.2.2. Chủ động khai thác và sử dụng nguồn vốn kinh doanh nói chung và
VLĐ nói riêng một cách hợp lý và linh hoạt. .......................................................52
3.2.3.Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu......................................53
3.2.4. Quản lý tồn kho, giảm thiểu chi phí lưu kho .............................................55
3.2.5. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ.......55
2.3.5. Tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán và phân tích kinh tế. ..................56
2.3.6. Chú trọng phát huy nhân tố con người, đào tạo bồi dưỡng cán bộ. ........57
3.3. Một số kiến nghị với nhà nƣớc. ..................................................................................58
KẾT LUẬN .............................................................................................................................60
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
VLĐ
SXKD
TSNH
TSDH
VCSH
GTGT
CTCP
VNĐ
Vốn lưu động
Sản xuất kinh doanh
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Giá trị gia tăng
Công ty cổ phần
Việt Nam đồng
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ...................................................25
Bảng 2.2.Bảng cân đối kế toán thu gọn – về tài sản trong giai đoạn 2010 - 2012........29
Bảng 2.3.Bảng cân cối kế toán rút gọn – về nguồn vốn trong giai đoạn 2010 - 2012 ..31
Bảng 2.3 Cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn (2010 - 2012)...............................32
Bảng 2.4. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2010 – 2012..............33
Bảng 2.5.Cơ cấu cốn lưu động của Công ty giai đoạn 2010 - 2012..............................34
Bảng 2.6.Tốc độ luân chuyển vốn lưu động...................................................................36
Bảng 2.7.Mức độ tiết kiệm vốn lưu động.......................................................................38
Bảng 2.8.Hiệu suất sử dụng vốn lưu động .....................................................................39
Bảng 2.9.Hàm lượng vốn lưu động ................................................................................39
Bảng 2.10.Hệ số sinh lời vốn lưu động..........................................................................40
Bảng 2.11.Tình hình quản lý các khoản phải thu của Công ty......................................41
Bảng 2.12. Kỳ thu tiền bình quân...................................................................................42
Bảng 2.13.Chỉ tiêu hàng tồn kho....................................................................................44
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức CTCP Đầu tư và Xây dựng Việt Hưng .................................21
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, cùng với tiến trình hội nhập của nước ta vào các định
chế khu vực và thế giới với định hướng phát triển kinh tế quốc gia từ nay đến 2020.
Các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng phải
đương đầu với nhiều thách thức lớn. Chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa
tập trung sang cơ chế thị trường, hoạt động sản xuất kinh doanh của nước ta có sự thay
đổi lớn. Với các doanh nghiệp thì sự thành công và thất bại trở nên rõ ràng. Ngày nay
tràn ngập các doanh nghiệp sản xuất ra cùng một loại hàng hóa, khách hàng có nhiều
cơ hội lựa chọn nên việc sử dụng vốn lưu động sao cho có hiệu quả trở nên quan trọng.
Tuy nhiên, những kết quả đạt được vẫn còn tồn đọng những mặt hạn chế. Một số
doanh nghiệp đã gặp không ít những khó khăn bởi trình độ quản lý chưa theo kịp đà
với cơ chế thị trường kèm theo những phản ứng kém linh hoạt với phương thức và
cách thức điều hành doanh nghiệp điển hình trong lĩnh vực tài chính. Các doanh
nghiệp cũng lúng túng trong huy động, quản lý và sử dụng vốn một cách tiết kiệm.
Muốn vậy, công tác tài chính của doanh nghiệp phải được thực hiện một cách đầy đủ,
chính xác, kịp thời và đảm bảo thực hiện đúng chế độ.
Xuất phát từ nhận thức trên, qua thời gian thực tập tại Công ty, em đã chọn đề
tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn lƣu động tại Công ty Cổ
phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại Việt Hƣng”.
2.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty
Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng giai đoạn 2010 – 2012. Từ đó, đưa
ra một số kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty.
- Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2010, 2011, 2012 của Công ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng.
3.Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích theo
chiều ngang, phân tích theo chiều dọc, phương pháp tổng hợp, khái quát để đưa ra
đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt
động của công ty.
4.Kết cấu khóa luận
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, khóa luận
được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
trong doanh nghiệp.
Thang Long University Library
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần
Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại Việt Hƣng.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty
Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại Việt Hƣng.
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, do còn nhiều hạn chế về mặt lý luận
cũng như kinh nghiệm thực tế nên bài khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong có được sự góp ý, giúp đỡ của các thầy cô để bài khóa luận có thể hoàn
thiện hơn cũng như giúp em hiểu sâu hơn về đề tài mà mình đã lựa chọn.
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1.Khái niệm về vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các
doanh nghiệp cần phải có các yếu tố cơ bản như sau: Sức lao động, đối tượng lao động
và tư liệu lao động. Để có được các yếu tố này đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng ra một
số vốn nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyên vận động và chuyển hóa từ
hình thái ban đầu là tiền sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại trở về với hình thái
ban đầu là tiền. Sự vận động của vốn kinh doanh như vậy gọi là sự tuần hoàn của vốn.
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, không
ngừng. Do đó, sự tuần hoàn của vốn kinh doanh cũng diễn ra liên tục lặp đi lặp lại có
tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn kinh doanh. Sự chu chuyển của vốn
kinh doanh chịu sự chi phối rất lớn bởi những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành
kinh doanh.
Từ những phân tích trên có thể rút ra : Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động
sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh
nghiệp mà còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt
động và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.2.Đăc điểm và phân loại vốn kinh doanh
1.1.2.1.Đặc điểm của vốn
Vốn là giá trị toàn bộ tài sản hữu hình (nhà xưởng, máy móc thiết bị), tài sản vô
hình(sang chế, phát minh, nhãn hiệu thương mại..) mà doanh nghiệp đầu tư và tích lũy
được trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra giá trị thặng dư.
Vốn tồn tại trong mọi quá trình sản xuất và được chuyển hóa từ dạng này sang
dạng kia: từ nguyên nhiên vật liệu đầu vào đến các chi phí sản xuất dở dang, bán thành
phẩm và cuối cùng chuyển hóa thành thành phẩm rồi chuyển về hình thái tiền tệ.
Vốn luôn gắn liền với quyền sở hữu, việc nhận định rõ và hoạch định cơ cấu
nợ- vốn chủ sở hữu luôn là 1 nội dung quan trọng và phức tạp trong quản lý tài chính
doanh nghiệp.
1.1.2.2.Phân loại vốn
Tùy theo từng tiêu thức khác nhau, vốn của doanh nghiệp được phân loại như
sau:
Thang Long University Library
2
(1) Theo đặc điểm chu chuyển của vốn: vốn kinh doanh của doanh nghiệp gồm 2
loại: vốn lưu động và vốn cố định.
- Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động. Đó là số vốn
doanh nghiệp đầu tư để lưu trữ vật tư, để chi phí cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm, chi phí cho hoạt động quản lý của doanh nghiệp.
- Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định, đó chính là số vốn đầu
tư ứng trước để đầu tư mua sắm, trang bị cơ sở vật chất. Đặc điểm của vốn cố định là
luân chuyển giá trị dần dần từng phần và thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh
doanh; tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu chuyển.
(2) Theo nguồn hình thành: vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ 2
nguồn chính: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
- Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh
nghiệp có quyền chiếm hữu và sử dụng, bao gồm: vốn góp ban đầu, lợi nhuận không
chia, tăng vốn bằng cách phát hành cổ phiếu (đối với công ty cổ phần). Trong đó:
+ Vốn góp ban đầu: Trong các doanh nghiệp tư nhân vốn đầu tư ban đầu do cổ
đông, chủ sở hữu góp. Trong các doanh nghiệp Nhà nước, vốn góp ban đầu chính là
vốn đầu tư của Nhà nước.
+ Lợi nhuận không chia: là bộ phận được sử dụng tái đầu tư, mở rộng sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu
hoạt động có hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ có những thuận lợi để tăng trưởng nguồn
vốn.
+ Phát hành cổ phiếu: Phát hành cổ phiếu để huy động vốn là nguồn tài chính
dài hạn quan trọng của doanh nghiệp. Phát hành cổ phiếu được coi là nguồn tài trợ dài
hạn của doanh nghiệp.
- Nợ phải trả: Để bổ sung cho quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có
thể sử dụng nợ từ các nguồn: tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại và vay thông
qua phát hành trái phiếu.
+ Tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại: là một trong những nguồn vốn
quan trọng nhất , không chỉ đối với sự phát triển của bản thân các doanh nghiệp mà
còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp
đều gắn liền với các dịch vụ tài chính do ngân hàng cung cấp, trong đó có việc cung
ứng các nguồn vốn. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp thường xuyên khai thác tín dụng
thương mại này còn gọi là tín dụng của người cung cấp. Nguồn vốn này hình thành
một cách tư nhiên trong quan hệ mua bán chịu, mua bán trả chậm hay trả góp.
+ Phát hành trái phiếu: trái phiếu là tên gọi chung của giấy vay nợ trung và dài
hạn.
3
1.2. Vốn lƣu động và kết cấu vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm vốn lưu động (VLĐ).
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các tài sản cố định, doanh nghiệp cần
phải có các tải sản lưu động. Tài sản lưu dộng của doanh nghiệp gồm 2 bộ phận: Tài
sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông.
- Tài sản lưu động sản xuất: Gồm một bộ phận là những vật tư dự trữ để đảm
bảo cho quá trình sản xuất được liên tục như nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu
phụ, nhiên liệu và một bộ phận là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất như:
Sản phẩm dở dang, bán thành phẩm.
- Tài sản lưu động lưu thông: là những tài sản lưu thông trong quá trình lưu
thông của doanh nghiệp như: Thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền, vốn
trong thanh toán.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu
động lưu thông luôn thay thế chỗ cho nhau, vận động không ngừng nhằm đảm bảo cho
quá trình tái sản xuất được tiến hành liên tục và thuận lợi.
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đươc tiến hành thường xuyên,
liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định. Do đó, để
hình thành nên các tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra một số tiền tệ nhất định
đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiêp. Vì
vậy có thế nói: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên
các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được
thực hiện thường xuyên, liên tục.
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên các đặc điểm vận
động của vốn lưu động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động không ngừng vận động qua các giai
đoạn của chu kỳ kinh doanh: Dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này
được diễn ra liên tục, thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần
hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, vốn
lưu động lại thay đổi hình dáng biểu hiện: Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển
sang hình thái vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng trở về hình
thái vốn tiền tệ. Tương ứng với 1 chu kỳ kinh doanh thì vốn lưu động cũng hoàn thành
một vòng chu chuyển.
Thang Long University Library
4
Mua vật tư Sản xuất
sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm
* Đặc điểm vốn lưu động
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bị chi phối bởi các đặc
điểm của tài sản lưu động nên vốn lưu động của doanh nghiệp có các đặc điểm sau:
- Vốn lưu động trong doanh nghiệp luôn thay đổi hình thái biểu hiện trong quá
trình tuần hoàn luân chuyển. Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất mà
không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ
1 lần vào giá trị sản phẩm.
- Vốn lưu động chuyển hóa toàn bộ giá trị ngay 1 lần và được hoàn lại toàn bộ
sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
- Vốn lưu động vận động theo một vòng tuần hoàn, từ hình thái này sang hình
thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu kỳ
vận động của vốn lưu động là cơ sở quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp.
1.2.2.Phân loại vốn lưu động
Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải phân loại vốn lưu động
của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với yêu cầu quản lý.
1.2.2.1.Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh
Theo cách phân loại này vốn lưu động của doanh nghiệp được phân thành 3
loại:
(1) VLĐ trong khâu dự trữ
Bao gồm các khoản vốn sau:
- Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại vật tư dùng dự trữ sản xuất mà
khi tham gia vào sản xuất chúng cấu thành thực tế của sản phẩm.
- Vốn nguyên vật liệu phụ: Là giá trị các loại vật tư dự trữ dùng trong sản xuất.
Các loại vật tư này không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà nó kết hợp với
nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài của sản phẩm
hoặc tạo điều kiện cho quá trình sản xuất sản phẩm thực hiện được bình thường thuận
lợi.
Vốn bằng tiền
Vốn dự trữ
sản xuất
Vốn trong
sản xuất
5
- Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị các loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các
tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Vốn vật liệu đóng góp: Là giá trị của các vật tư khi tham gia vào quá trình sản
xuất nó cấu thành bao bì bảo quản sản phẩm.
- Vốn công cụ dụng cụ: Là giá trị các công cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là
tài sản cố định, dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Loại vốn này cần thiết để đảm bảo sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành
liên tục.
(2) VLĐ trong khâu sản xuất
Bao gồm các khoản vốn:
- Vốn sản phẩm đang chế tạo: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh
doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất.
- Vốn bán thành phẩm tự chế: Đây là phần vốn lưu động phản ánh các giá trị
các chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra khi sản xuất sản phẩm đã trải qua những công
đoạn sản xuất nhất định nhưng chưa hoàn thành sản phẩm cuối cùng (thành phẩm)
- Vốn chi phí trả trước: Là các chi phí thực tế phát sinh nhưng có tác dụng cho
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm trong
kỳ này mà còn được tính dần vào giá thành sản phẩm của 1 số kỳ tiếp theo như: Chi
phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt công trình tạm
thời, chi phí về ván khuôn, giàn giáo phải lắp dùng trong xây dựng cơ bản
Loại vốn này được dùng cho quá trình sản xuất, đảm bảo cho quá trình sản xuất
của các bộ phận sản xuất trong dây truyền công nghệ được liên tục, hợp lý.
(3) VLĐ trong khâu lưu thông
Loại này bao gồm các khoản vốn:
- Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho.
- Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển. Tiền là một loại tài sản của doanh nghiệp mà có thể dễ dàng chuyển đổi thành
các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải có một lượng tiền nhất định.
+ Các khoản đầu tư ngắn hạn: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn.
Đây là những khoản đầu tư nhằm 1 mặt đảm bảo khả năng thanh toán (do tính thanh
khoản của các tài sản tài chính ngắn hạn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động)
Thang Long University Library
6
+ Các khoản vốn trong thanh toán: Các khoản phải thu, các khoản tạm ứng.
Chủ yếu trong khoản mục vốn này là các khoản phải thu của khách hàng, thể hiện số
tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, dịch vụ
dưới hình thức bán trả góp hay bán chịu. Khoản mục vốn này liên quan chặt chẽ đến
chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp, một trong những chiến lược quan
trọng của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Ngoài ra, trong một số trường
hợp mua sắm vật tư, hàng hóa doanh nghiệp còn phải ứng trước tiền cho người cung
cấp, từ đó hình thành khoản tạm ứng.
Loại vốn này dùng để dự trữ sản phẩm, bảo đảm cho tiêu thụ thường xuyên, đều
đặn theo nhu cầu của khách hàng.
Phương pháp này cho phép biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trò. Từ đó,
giúp cho việc xem xét đánh giá tình hình phân bổ của vốn lưu động trong từng khâu
của quá trình chu chuyển vốn lưu động, thấy được vai trò của từng thành phần đối với
quá trình sản xuất kinh doanh. Thông qua đó, nhà quản lý sẽ có những biện pháp thích
hợp nhằm tạo ra một kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu
động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.2.2.2.Căn cứ theo các hình thái biểu hiện
(1) Vốn bằng tiền
- Vốn bằng tiền gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.
Tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi
thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do đó, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi
mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền nhất định
- Các loại tài sản tương đương tiền: Gồm các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
(có thời hạn thu hồi nhỏ hơn 3 tháng)
Việc tách riêng khoản mục này giúp cho doanh nghiệp dễ dàng theo dõi khả
năng thanh toán nhanh của mình đồng thời có những biện pháp linh hoạt để vừa đảm
bảo khả năng thanh toán vừa nâng cao khả năng sinh lời của tài sản lưu động.
(2) Các khoản phải thu
Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng thể hiện ở số tiền mà khách hàng
nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ứng dịch vụ dưới hình thức
bán trước trả sau. Ngoài ra, với 1 số trường hợp mua sắm vật tư khan hiếm, doanh
nghiệp còn có thể phải đáp ứng tiền mua hàng cho người cung ứng, từ đó hình thành
các khoản phải thu.
(3) Vốn về hàng tồn kho
Là các khoản vốn lưu động vó hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể bao
gồm:
- Vốn nguyên, nhiên vật liệu:
7
+ Vốn nguyên vật liệu chính
+ Vốn vật liệu phụ
+ Vốn nhiên liệu
- Vốn phụ tùng thay thế
- Vốn vật đóng gói
- Vốn công cụ dụng cụ
- Vốn sản phẩm đang chế
- Vốn về chi phí trả trước
- Vốn về thành phẩm
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm an
toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ kinh doanh dự trữ - sản xuất – lưu
thông khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải lúc nào cũng được diễn
ra đồng bộ. Hàng tồn kho mang lại cho bộ phận sản xuất và bộ phận marketing của
một doanh nghiệp sự linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh như lựa chọn thời
điểm mua nguyên vật liệu, lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Ngoài ra hàng tồn kho
giúp cho doanh nghiệp tự bảo vệ trước những biến động cũng như sự không chắc chắn
về nhu cầu đối với các sản phẩm của doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp thương mại, vốn về hàng tồn kho chủ yếu là các loại hàng
dự trữ.
(4) Tài sản lưu động khác
- Tạm ứng
- Chi phí trả trước
- Chi phí chờ kết chuyển
- Các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Việc phân loại vốn lưu động theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem
xét đánh giá mức độ tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt
khác thông qua cách phân loại này có thể tìm các biện pháp phát huy chức năng các
thành phần vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện để định
hướng điều chỉnh hợp lý và hiệu quả.
1.2.2.3.Căn cứ theo nguồn hình thành của vốn lưu động
Theo cách phân loại này, vốn lưu động được chia làm 2 loại:
(1) Nguồn vốn chủ sở hữu
Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ
các quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền chi phối và định đoạt. Tùy theo loại hình
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung
cụ thể riêng: Số vốn lưu động được ngân sách nhà nước cấp hoặc có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước (đối với các doanh nghiệp nhà nước), số vốn do các thành viên
Thang Long University Library
8
(đối với loại hình doanh nghiệp công ty) hoặc do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra, số
vốn lưu động tăng thêm từ lợi nhuận bổ sung, số vốn góp từ liên doanh liên kết, số vốn
lưu động huy động được qua phát hành cổ phiếu.
(2) Nợ phải trả
- Nguồn vốn đi vay: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các
ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn thông qua phát hành trái
phiếu.
- Nguồn vốn trong thanh toán: Đó là các khoản nợ khách hàng, doanh nghiệp
khác trong quá trình thanh toán.
Việc phân loại này giúp cho ta có thể thấy được kết cấu các nguồn hình thành
nên vốn lưu động của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể chủ động và đưa ra
các biện pháp huy động, quản lý và sử dụng vốn lưu động hiệu quả hơn.
1.2.3.Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm
trong tổng số vốn lưu động tại một thời điểm nhất định.
Việc nghiên cứu kết cấu vốn lưu động sẽ giúp ta thấy được tình hình phân bổ
vốn lưu động và tỷ trọng mỗi khoản vốn trong các giai đoạn luân chuyển để xác định
trọng điểm quản lý vốn lưu động và tìm mọi biện pháp tối ưu để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động trong từng điều kiện cụ thể.
Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống
nhau. Thông qua phân tích kết cấu vốn lưu động theo các tiêu thức phân loại khác
nhau sẽ giúp cho doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động
mà mình đang quản lý và sử dụng. Mặt khác, thông qua việc thay đổi kết cấu vốn lưu
động của doanh nghiệp qua các thời kỳ khác nhau có thể thấy được những biến đổi
tích cực hoặc hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý, sử dụng vốn lưu động
của từng doanh nghiệp.
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của vốn lưu động, tuy nhiên có thể
chia làm ba nhóm nhân tố chủ yếu sau đây:
- Các nhân tố về sản xuất: đặc điểm kỹ thuật, công nghệ sản xuất của doanh
nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất; trình độ tổ
chức quá trình sản xuất.
- Các nhân tố về mặt cung-tiêu như: Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi
cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng; đặc điểm thời vụ của
chủng loại vật tư cung cấp.
- Các nhân tố về mặt thanh toán: Phương thức thanh toán được lựa chọn theo
các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán.
9
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
1.3.1.Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động(VLĐ)
Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình, các doanh nghiệp phải đạt được hiệu quả. Điều này phụ thuộc rất lớn vào
việc tổ chức quản lý và sử dụng nguồn vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. Hiệu
quả sử dụng VLĐ là một phạm trù kinh tế phản ánh quá trình sử dụng các tài sản lưu
động, nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp sao cho đảm bảo mang lại kết quả sản
xuất kinh doanh là cao nhất với chi phí sử dụng vốn là thấp nhất.
Như đã trình bày ở trên, VLĐ của doanh nghiệp được sử dụng cho các quá trình
dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình vận động của vốn lưu động bắt đầu từ việc
dùng tiền tệ mua sắm vật tư dự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất và khi sản xuất
xong doanh nghiệp tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn dưới hình thái tiền tệ ban đầu
với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận động như vậy được gọi là một vòng luân chuyển của
vốn lưu động. Doanh nghiệp sử dụng vốn đó càng có hiệu quả bao nhiêu thì càng có
thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh doanh đòi hỏi doanh
nghiệp phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng vốn lưu động làm cho mỗi đồng
vốn lưu động hàng năm có thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra
sản phẩm và tiêu thụ được nhiều hơn. Những điều đó cũng đồng nghĩa với việc doanh
nghiệp nâng cao tốc độ luân chuyển vốn lưu động (số đo vòng quay vốn lưu động
trong 1 năm)
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Mỗi doanh nghiệp như một tế bào của nền kinh tế, vì vậy nền kinh tế muốn phát
triển thì doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả. Sử dụng hiệu quả VLĐ là một nhân
tố tích cực nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trên
thực tế những năm vừa qua, hiệu quả sử dụng vốn nói chung và VLĐ nói riêng của các
doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước đạt thấp. Nguyên nhân chính là
các doanh nghiệp chưa bắt kịp với cơ chế thị trường nên còn nhiều bất cập trong công
tác quản lý sử dụng vốn.
Hiệu quả sử dụng VLĐ là chỉ tiêu chất lượng phản ánh tổng hợp những cố
gắng, những biện pháp hữu hiệu về kỹ thuật, về tổ chức sản xuất, tổ chức thúc đẩy sản
xuất phát triển. Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là đảm bảo với số vốn hiện có, bằng
các biện pháp quản lý và tổng hợp nhằm khai thác để khả năng vốn có thể mang lại
nhiều lợi nhuận hơn cho doanh nghiệp.
Lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng một cách hợp lý,
hiệu quả từng đồng vốn lưu động nhằm thu hồi được VLĐ sau mỗi chu kỳ sản xuất.
Việc tăng tốc độ luân chuyển vốn cho phép được rút ngắn thời gian chu chuyển của
Thang Long University Library
10
vốn, qua đó, vốn được thu hồi nhanh hơn, có thể giảm bớt được số VLĐ cần thiết mà
vẫn hoàn thành được khối lượng sản phẩm hàng hóa bằng hoặc lớn hơn
Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ còn có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm chi
phí sản xuất, chi phí lưu thông và hạ giá thành sản phẩm, tạo điều kiện cho doanh
nghiệp có đủ vốn thỏa mãn nhu cầu sản xuất và hoành thành nghĩa vụ nộp các khoản
thuế cho ngân sách nhà nước, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trong cả nước.
Hơn nữa, mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là thu được
lợi nhuận và lợi ích xã hội chung nhưng bên cạnh đó một vấn đề quan trọng đặt ra tối
thiểu cho các doanh nghiệp là cần phải bảo toàn VLĐ. Do đặc điểm VLĐ lưu chuyển
toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm và hình thái VLĐ thường xuyên biến đổi vì
vậy vấn đề bảo toàn VLĐ chỉ xét trên mật giá trị. Bảo toàn VLĐ thực chất là đảm bảo
cho số vốn cuối kỳ đủ mua một lượng vật tư, hàng hòa tương đương với đầu kỳ khi giá
cả hàng hóa tăng lên, thể hiện ở khả năng mua sắm vật tư cho khâu dự trữ và tài sản
lưu động định mức nói chung, duy trì khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ còn giúp
cho doanh nghiệp luôn có được trình độ sản xuất kinh doanh phát triển; trang thiết bị,
kỹ thuật được cải tiến. Việc áp dụng kỹ thuật tiên tiến công nghệ hiện đại sẽ tạo ra khả
năng rộng lớn để nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra
sức cạnh tranh cho sản phẩm trên thị trường. Đặc biệt khi khai thác được các nguồn
vốn, sử dụng tốt nguồn vốn lưu động, nhất là việc sử dụng tiết kiệm hiệu quả VLĐ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh để giảm bớt nhu cầu vay vốn cũng như việc giảm
chi phí về lãi vay.
Từ những lí do trên, cho thấy sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả công tác quản
lý và sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp. Đó là một trong những nhân tố
quyết định cho sự thành công của một doanh nghiệp, cao hơn nữa là sự tăng trưởng và
phát triển của nền kinh tế.
1.3.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình các doanh nghiệp đã sử dụng
VLĐ để đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được bình thường và liên
tục. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng hiệu quả từng đồng vốn
lưu động. Việc sử dụng hợp lý có hiệu quả vốn lưu động được đánh giá thông qua các
chỉ tiêu sau:
1.3.3.1.Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm vốn lưu động được bểu hiện trước hết ở tốc độ
luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Vốn lưu động luân
chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. Sử dụng
11
phương pháp so sánh để so sánh tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm trước với năm
sau.
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện bằng 2 chỉ tiêu: số lần luân
chuyển và kỳ luân chuyền vốn lưu động
(1) Số lần luân chuyển vốn lưu động (hay số vòng quay của vốn lưu động)
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức sau:
Số vòng quay của VLĐ(L) =
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân
Trong đó:
Doanh thu
thuần
=
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu
VLĐ bình quân =
VLĐ đầu kỳ + VLĐ cuối kỳ
2
Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng quay) của vốn lưu động trong một thời
kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số vốn
lưu động bình quân bỏ ra trong kỳ.
Số vòng quay vốn lưu động cũng cho biết mỗi đồng vốn lưu động đem lại cho
doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu chỉ số này tăng so với những kỳ trước
thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động luân chuyển vốn có hiệu quả hơn và ngược lại.
(2) Kỳ luân chuyển của vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động được thực
hiện một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay vốn lưu động ở trong kỳ.
Chỉ tiêu này được xác định qua công thức:
Kỳ luân chuyển vốn
lưu động (K)
=
365
Số vòng quay VLĐ
Kỳ luân chuyển của vốn lưu động càng ngắn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng
vốn lưu động rất linh hoạt, tiết kiệm, hiệu quả cao và tốc độ luân chuyển của nó sẽ
càng lớn. Và ngược lại nếu kỳ luân chuyển này càng dài sẽ cho thấy sự yếu kém trong
hoạt động sản xuất kinh doanh khiến khả năng quay vòng vốn lưu động chậm, ảnh
hưởng trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận trong kỳ.
1.3.3.2.Mức tiết kiệm vốn lưu động
Mức tiết kiệm vốn là chỉ tiêu phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được
do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kỳ này so với kỳ trước. Mức tiết kiệm vốn
Thang Long University Library
12
lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện bằng 2 chỉ tiêu sau
đây:
(1) Mức tiết kiệm tuyệt đối
Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có
thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói một cách
khác doanh thu thuần không thay đổi (hoặc lớn hơn báo cáo) song do tăng tốc độ luân
chuyển nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn
Ta có công thức tính chỉ tiêu này như sau:
Vtktđ =
M1*K
365
-V0 = V1 – V0
Trong đó:
Vtktđ: Vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối.
V1, V0: Vốn lưu động bình quân năm báo cáo và năm kế hoạch.
M1: Doanh thu thuần năm kế hoạch.
K1: Kỳ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch.
Điều kiện để có vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối là tổng mức luân chuyển vốn
kỳ kế hoạch không nhỏ hơn tổng mức luân chuyển vốn kỳ báo cáo và vốn lưu động kỳ
kế hoạch phải nhỏ hơn vốn lưu động kỳ báo cáo.
(2) Mức tiết kiệm tương đối
Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có
thể tăng thêm doanh thu thuần song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy
mô VLĐ. Chỉ tiêu này được tính qua công thức:
Vtktđ =
M1 * (K1-K0)
365
Trong đó:
Vtktđ: Vốn lưu động tiết kiệm tương đối do tăng vòng quay vốn lưu động
M1: Doanh thu thuần năm kế hoạch
K0,K1: Thời gian luân chuyển VLĐ năm báo cáo, năm kế hoạch.
1.3.3.3.Hiệu suất của vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động có thể làm ra bao nhiêu đồng
doanh thu. Số doanh thu tạo ra trên 1 đồng vốn lưu động càng lớn thì hiệu suất của vốn
lưu động càng cao.
13
Hiệu suất sử dụng VLĐ =
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân
1.3.3.4.Hàm lượng vốn lưu động
Hàm lượng vốn lưu động còn gọi là mức đảm nhiệm vốn lưu động là số vốn lưu
động cần có để đạt một đồng doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm. Đây là chỉ tiêu
nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VLĐ.
Hàm lượng VLĐ =
VLĐ bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh để có một đồng doanh thu thuần về bán hàng cần bao nhiêu vốn
lưu động. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao, vốn tiết kiệm
càng nhiều.
1.3.3.5.Hệ số sinh lời vốn lưu động
Phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế
(hoặc sau thuế thu nhập). Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động càng cao chứng tỏ hiệu quả
của vốn lưu động càng cao.
(1) Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động trước thuế
Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của VLĐ chưa có sự tác động của thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Tỷ suất VLĐ trước thuế =
Lợi nhuận trước thuế * 100
VLĐ bình quân
(2) Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động sau thuế
Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của VLĐ, một đồng vốn lưu động có thể đạt
được bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lợi của vốn lưu
động đã chịu sự tác động của cả thuế TNDN và lãi vay.
Tỷ suất VLĐ sau thuế =
Lợi nhuận sau thuế * 100
VLĐ bình quân
1.3.3.6.Các chỉ số hoạt động
(1) Vòng quay các khoản phải thu:
Số vòng quay các khoản
phải thu
=
Doanh thu thuần
Bình quân khoản phải thu khách hàng
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của doanh nghiệp trong kỳ phân tích.
Doanh nghiệp đã thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn đọng chưa thu được là bao
nhiêu. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát
Thang Long University Library
14
số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh
nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp.
(2) Kỳ thu tiền bình quân:
Kỳ thu tiền bình quân =
365
Số vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thu hồi vốn trong doanh nghiệp trên cơ sở các
khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân 1 ngày. Nó phản ánh số ngày cần thiết
để thu được các khoản phải thu. Vòng quay khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền
bình quân càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên, kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp trong
nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục tiêu, chính
sách của doanh nghiệp như: mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của
doanh nghiệp .
(3)Vòng quay hàng tồn kho:
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ
số vòng quay hàng tồn kho được xác định như sau:
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng hóa tồn kho bình quân
Hệ số vòng quay hàng hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh
giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay
vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay
vòng hàng tồn kho thấp. Nhưng cũng cần lưu ý là hàng tồn kho mang đậm tính chất
ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, tồn kho cao là xấu.
Hệ số quay vòng hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng
nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì
rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành mất thị
phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể
khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy hệ số quay vòng hàng tồn kho cần phải
đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
(4) Thời gian quay vòng hàng tồn kho:
Thời gian một vòng quay
hàng tồn kho
=
365
Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng.
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển hàng tồn kho có mối quan hệ
15
tỷ lệ nghịch với nhau. Vòng quay tăng thì ngày chu chuyển giảm và ngược lại. Thời
gian một vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ thì càng có lợi cho doanh nghiệp.
Trên đây là một số chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng
VLĐ của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý tài chính đánh giá đúng đắn tình hình
của kỳ trước, từ đó có nhận xét và nêu ra những biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức,
quản lý vốn cho kỳ tiếp theo.
(5) Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của Công ty tốt hay xấu ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả
hoạt động của Công ty. Bởi vậy, để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động không thể
không đánh giá tình hình và khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán của Công ty
được thể hiện qua một số chỉ tiêu như khả năng thanh toán chung, khả năng thanh toán
nhanh, khả năng thanh toán tức thời:
Khả năng thanh toán
chung
=
Tổng TSLĐ
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán chung phản ảnh mối quan hệ giữa tài sản lưu động và các
khoản nơ ngắn hạn. Hệ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được
đảm bảo thanh toán bằng bao nhiêu đồng tài sản lưu động. Hệ số thanh toán chung
cao sẽ phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp là tốt.
Tuy nhiên không phải hệ số này càng cao là càng tốt, vì khi có một lượng lớn tài sản
lưu động bị tồn trữ, làm việc sử dụng tài sản không hiệu quả, vì bộ phận này không
sinh lời. Do đó tính hợp lý của hệ số thanh toán chung còn phụ thuộc vào từng ngành
nghề, góc độ của người phân tích cụ thể.
Khả năng thanh toán
nhanh
=
Tổng TSLĐ – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động
trước các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số phản ảnh khả năng thanh toán bằng tiền và các
phương tiện có thể chuyển hóa thành tiền của doanh nghiệp.
Cũng như hệ số thanh toán chung, độ lớn hay nhỏ của hệ số này còn tùy thuộc
vào từng ngành nghề kinh doanh cụ thể thì mới có thể kết luận là tích cực hay không
tích cực. Tuy nhiên nếu hệ số này quá nhỏ thì doanh nghiệp sẽ gặp phải khó khăn
trong việc thanh toán công nợ. Thông thương nếu hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 thì
rất tốt, điều đó chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh toán và ngược lại.
Khả năng thanh toán
tức thời
=
Tiền mặt
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh khả năng chi trả tức thời của doanh nghiệp đối với các
khoản nợ khẩn cấp đòi hỏi phải thanh toán ngay. Nếu hệ số càng cao thì doanh nghiệp
có khả năng thanh toán rất nhanh và ngược lại. Nhưng nếu hệ số này quá lớn chứng tỏ
Thang Long University Library
16
doanh nghiệp có quá nhiều vốn nhàn rỗi, lãng phí dẫn đến không hiệu quả. Nhưng nếu
hệ số này quá thấp thì khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp chưa tốt. Tuy nhiên,
khó có thể nói cao hay thấp ở mức nào là không tốt vì nó còn phụ thuộc vào lĩnh vực
kinh doanh hoặc góc độ người phân tích. Thông thường hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1
tức là doanh nghiệp có khả năng thanh toán tức thời tốt.
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.
Vốn lưu động được vận chuyển hóa không ngừng. Trong quá trình vận động đó,
vốn lưu động chịu tác động bởi nhiều nhân tố làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.4.1.Nhân tố khách quan
1.4.1.1.Chính sách kinh tế của nhà nước.
Các chính sách vĩ mô của nhà nước trong nền kinh tế thị trường là đều tất yếu
nhưng chính sách vĩ mô của nhà nước tác động một phần không nhỏ tới hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp. Chẳng hạn như nhà nước tăng thuế thu nhập doanh
nghiệp, điều này trực tiếp làm suy giảm lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp, chính
sách cho vay cũng có thể làm tăng hoặc giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó các quy định của nhà nước về phương hướng định hướng phát triển của
các ngành kinh tế đều ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.4.1.2.Tình trạng của nền kinh tế.
Nếu nền kinh tế tăng trưởng chậm, sức mua của thị trường giảm xuống sẽ làm
cho hàng hóa của doanh nghiệp khó tiêu thụ, tồn đọng gây ứ động vốn và hiệu quả sử
dụng vốn lưu động cũng bị giảm xuống. Ngược lại, nền kinh tế tăng trưởng nhanh thì
nhu cầu hàng hóa sẽ tăng lên, sản phẩm của doanh nghiệp sẽ được tiêu thụ tốt hơn,
doanh thu sẽ cao, lợi nhuận nhiều và như thế sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng vốn nói
chung và vốn lưu động nói riêng.
1.4.1.3.Lạm phát.
Lạm phát có thể dẫn tới sự mất giá của đồng tiền làm cho vốn của các doanh
nghiệp bị mất dần theo tốc độ trượt giá của tiền tệ. Điều này làm cho nhu cầu vốn kinh
doanh tăng lên, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc huy động vốn để đáp ứng đủ
nhu cầu vốn lưu động cần thiết phục vụ sản xuất kinh doanh. Như vậy ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.4.1.4.Lãi suất thị trường.
Lãi suất thị trường là yếu tố tác động rất lớn tới hoạt động tài chính của doanh
nghiệp. nếu lãi suất thị trường tăng cao đồng nghĩa với chi phí huy động sẽ tăng, làm
lợi nhuận giảm xuống ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Mặt khác, lãi suất thị trường còn ảnh hưởng gián tiếp đến tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Khi lãi suất thị trường tăng cao thì người ta có xu hướng
17
tiết kiệm nhiều hơn tiêu dùng, điều đó làm hạn chế việc tiêu thụ sản phẩm, ảnh hưởng
không tốt đến doanh thu, làm hiệu quả sử dụng vốn lưu động giảm xuống.
1.4.1.5.Tác động của tiến bộ khoa học - kỹ thuật.
Tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ làm giảm giá trị tài sản, vật
tư… vì vậy, nếu doanh nghiệp không bắt kịp điều này để điều chỉnh kịp thời giá trị của
sản phẩm thì hàng hóa bán ra sẽ thiếu tính cạnh tranh, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn
nói chung và vốn lưu động nói riêng.
1.4.1.6.Tác động của môi trường tự nhiên.
Đó là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác động đến doanh nghiệp như khí hậu, thời
tiêt, môi trường. Các điều kiện làm việc trong môi trường tự nhiên phù hợp sẽ tăng
năng suất lao động và từ đó tăng hiệu quả công việc. Ngoài ra có một số nhân tố mà
người ta thường gọi là nhân tố bất khả kháng như thiên tai, dịch họa gây khó khăn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh, Từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.4.2.Những nhân tố chủ quan
1.4.2.1.Tác động của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Đây là một đặc điểm quan trọng gắn trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp. Nếu chu kỳ ngắn, doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh nhằm tái tạo, mở
rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lại nếu chu kỳ sản xuất dài, doanh nghiệp sẽ chịu
một gánh nặng ứ đọng vốn và lãi phải trả cho các khoản vay
1.4.2.2.Xác định nhu cầu vốn lưu động.
Xác định nhu cầu VLĐ không chính xác sẽ dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu
vốn trong sản xuất kinh doanh, điều này sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu VLĐ quá cao sẽ không khuyến khích bản
thân doanh nghiệp khai thác các khả năng tiềm tàng, tìm mọi biện pháp cải tiến hoạt
động sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ; gây nên tình trạng ứ
đọng vật tư hàng hóa; vốn chậm luân chuyển và phát sinh các chi phí không cần thiết
làm gia tăng giá thành sản phẩm. Ngược lại, nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu VLĐ
quá thấp sẽ gây nhiều khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp
thiếu vốn sẽ không đảm bảo sản xuất liên tục, gây ra những thiệt hại do ngừng sản
xuất, không có khả năng thanh toán và thực hiện các hợp đồng đã ký kết với khách
hàng.
1.4.2.3.Trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên.
Yếu tố con người là yếu tố quyết định nhất trong việc đảm bảo sử dụng vốn có
hiệu quả trong doanh nghiệp. Công nhân sản xuất có tay nghề cao, có kinh nghiệm, có
khả năng tiếp thu công nghệ mới, phát huy tính sang tạo trong công việc, có ý thức giữ
Thang Long University Library
18
gìn và bảo quản tái sản xuất trong quá trình lao động, tiết kiệm trong sản xuất. từ đó
tăng hiệu quả sử dụng vốn.
Trình độ của cán bộ quản lý doanh nghiệp mà yếu kém sẽ dẫn đến thất thoát vật
tư hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dẫn đến sử
dụng lãng phí VLĐ, hiệu quả sử dụng vốn thấp.
1.4.2.4.Lựa chọn các phương pháp đầu tư.
Lựa chọn phương pháp đầu tư là một trong những nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất
lớn đến hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Cụ thể, nếu
doanh nghiệp biết nắm bắt thị trường, thị hiếu người tiêu dùng để dựa vào đó đưa ra
phương án đầu tư nhằm tạo ra được những sản phẩm cung ứng rộng rãi trên thị trường,
được đông đảo người tiêu dùng chấp nhận thì sẽ có doanh thu cao, lợi nhuận nhiều,
hiệu quả sử dụng vốn lưu động vì thế mà tăng lên. Ngược lại nếu phương án đầu tư
không tốt, sản phẩm làm ra kém chất lượng, mẫu mã không phù hợp với thị hiếu người
tiêu dùng, vốn bị ứ đọng sẽ dẫn đến vòng quay vốn bị chậm lại. Đây là biểu hiện
không tốt về hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4.2.5.Các mối quan hệ của doanh nghiệp.
Đó là quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng và quan hệ giữa doanh nghiệp
với nhà cung cấp. Các mối quan hệ này rất quan trọng, nó có ảnh hưởng tới nhịp độ
sản xuất, khả năng phân phối sản phẩm, lượng hàng tiêu thụ… là những vấn đề trực
tiếp tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu các mối quan hệ trên đều diễn ra tốt
đẹp thì quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mới diễn ra thường xuyên liên
tục, các sản phẩm được tiêu thụ nhanh chóng. Từ đó sẽ làm doanh thu tăng lên, đạt
được nhiều lợi nhuận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Trên đây là những nhân tố chủ yếu làm ảnh hưởng tới công tác tổ chức và sử
dụng VLĐ của doanh nghiệp. Để hạn chế những tiêu cực ảnh hưởng không tốt tới hiệu
quả tổ chức và sử dụng VLĐ, các doanh nghiệp cần nghiên cứu xem xét một cách kỹ
lưỡng sự ảnh hưởng của từng nhân tố, tìm ra nguyên nhân của những mặt tồn tại trong
việc tổ chức sử dụng VLĐ, nhằm đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhất, để hiệu quả
của đồng vốn lưu động mang lại là cao nhất.
19
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VIỆT HƢNG.
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại Việt Hƣng.
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Đầu tư Xây dựng Thương mại
Việt Hưng.
Thời gian thành lập: Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng
được thành lập từ năm 2009, theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103034831 do sở
kế hoạch đầu từ thành phố Hà Nội cấp ngày 02/02/2009.
Tên giao dịch : Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng
Tên quốc tế :Viethung tranding – construction – incvestment joint stock
company
Vốn điều lệ : 4.000.000.000 đ (Bốn tỷ đồng)
Mã số thuế : 0103279184 cấp ngày 11/02/2009
Trụ sở chính : Thôn Phù Liễn, Bắc Hồng, Đông Anh, Hà Nội.
Giám đốc kiêm chủ tịch hội đồng quả trị: ông Nguyễn Thanh Quý
Tuy mới thành lập nhưng Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt
Hưng được thành lập dựa trên nền tảng vững chắc trong hoạt động thương mại, xây
dựng bắt đầu đi lên từ việc kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng và cung cấp các
sản phẩm thiết bị vệ sinh. Công ty đã trở thành đối tác lớn của tập đoàn Viglacera và là
nhà thầu số một trên địa bàn Đông Anh, Sóc Sơn. Hiện nay, với uy tín và chỗ đứng đã
xây dựng được trên thị trường Công ty đang ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh
cung cấp các dòng sản phẩm của tập đoàn Viglacera và tham gia đấu thầu thi công các
dự án trọng điểm của địa phương như xây dựng trường học, đường xá, kênh mương,…
Thành tưu đạt được: Có thể nói thời gian gần đây là thời điểm gặt hái nhiều
thành công của ban giám đốc và toàn thể Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương
mại Việt Hưng.
Ngày 18/01/2013 được Công ty cổ phần thương mại Viglacera trao tặng danh
hiệu: Công ty đạt thành tích xuất sắc bán hàng sứ vệ sinh sen vòi 2012
Ngày 10/1/2013 được Công ty cổ phần kinh doanh gạch ốp lát Viglacera trao
tặng danh hiệu Công ty hoàn thành kế hoạch kinh doanh năm 2012.
Ngày 28/09/2012 Giám đốc Công ty được Ủy ban nhân dân huyện Đông Anh
trao tặng bằng khen: Người tốt việc tốt.
Ngày 14/01/2012 được Công ty cổ phần Viglacera Tiên Sơn trao tặng bằng
khen: Là nhà phân phối tiêu biểu hoàn thành xuất sắc kinh doanh thiết bị sản phẩm
năm 2011.
Thang Long University Library
20
2.1.2. Khái quát ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng Thương mại Việt Hưng
- Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng là nhà phân phối
cấp 1 các sản phẩm gạch ốp lát Ceramic, Gratine, sen vòi, thiết bị vệ sinh, gạch ốp lát
cao cấp Clinker, ngói màu đất sét nung và sứ vệ sinh kháng khuẩn. Đây được đánh giá
là những đột phá mới về công nghệ của Viglacera tại thị trường Việt Nam hiện nay.
- Bên cạnh việc kinh doanh thương mại Công ty còn tham gia vào lĩnh vực xây
dựng các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, khu vui chơi giải trí, hạ tầng khu
công nghiệp, công trình công cộng phục vụ lợi ích xã hội và chuẩn bị mặt bằng xây
dựng. Công ty luôn tìm đến các giải pháp tối ưu cho các dự án, các công trình, đề cao
chất lượng, tiến độ của dự án cũng như các đặc tính riêng của các công trình. Tuy là
một Công ty mới thành lập và tham gia vào lĩnh vực xây dựng nhưng xây dựng cơ bản
trở thành một ngành nghề kinh doanh chính của Công ty và được khẳng định bởi chất
lượng các công trình Công ty thi công như: Xây dựng nhà văn hóa Hà Phong, Kênh
tưới K3 Kim Trung, đường giao thông thôn Đìa,….
- Mua bán máy móc, linh kiện thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, tin học, văn
phòng, thiết bị viễn thông, thiết bị chiếu sáng. Công ty là cung cấp toàn bộ thiết bị dạy
học cho trung tâm giáo dục huyện Đông Anh.
- Sản xuất buôn bán vật liệu xây dựng, máy móc phục vụ ngành xây dựng.
- Sản xuất, mua bán lắp đặt trang thiết bị nội thất, ngoại thất, trang thiết bị văn
phòng, đồ dùng cá nhân và gia đình, các sản phẩm từ gỗ (trừ các loại gỗ nhà nước
cấm), inox, nhôm, kính, sắt, thép.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
Để hoạt động tốt và có hiệu quả cao nhất, Công ty có cơ cấu tổ chức quản lý
như sau:
21
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức CTCP Đầu tƣ và Xây dựng Việt Hƣng
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
2.1.3.1.Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị có các chức năng, nhiệm vụ sau: bổ nhiệm và bãi miễn Giám
đốc, Kế toán trưởng, chọn lựa và quyết định đưa ra sản phẩm mới vào thị trường.
Quyết định các chủ trương, chính sách kinh doanh - dịch vụ mang tính chiến lược,
ngành hàng kinh doanh của công ty, sửa đổi điều lệ khi cần thiết, thông qua quyết định
các chương trình đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định có giá trị lớn.
2.1.3.2.Giám đốc.
Giám đốc Công ty là người trực tiếp điều hành hoạt động của Công ty và chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao. Giám đốc là nguời đại diện theo pháp luật của Công ty, quyết định về tất cả các
vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch
kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty, kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ
chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty. Giám đốc thực hiện các quyền và nhiệm vụ
khác theo quy định của pháp luật, điều lệ Công ty và quyết định của Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng
kinh
doanh
Phòng kế
toán
Phòng Kế
hoạch kỹ
thuật xây
dựng
Bộ phận bán
buôn
Bộ phận bán
lẻ
Đội xây dựng
Thang Long University Library
22
2.1.3.3.Phó giám đốc.
Phó giám đốc phụ trách sản xuất kinh doanh là vị trí quan trọng của Công ty,
tham mưu cho Ban giám đốc về chiến lược sản xuất kinh doanh của Công ty, nắm bắt
tình hình mua bán, phân phối sản phẩm và sản xuất thi công để đưa ra những biện
pháp trong công tác thi công để đảm bảo an toàn đúng tiến độ của các dự án.
2.1.3.4.Phòng tổ chức hành chính.
- Chức năng: Tổ chức bộ máy hành chính nhân sự của Công ty, soạn thảo các
văn bản, hợp đồng, trình giám đốc ký các giấy tờ liên quan; tham mưu cho Giám đốc
và chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, quản lý tổng hợp và thống nhất công tác hành
chính trong Công ty .
- Nhiệm vụ: Làm đầu mối, chủ trì việc đề xuất các phương án quy hoạch, xây
dựng, kiện toàn và phát triển bộ máy, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các
đơn vị, tổ chức trong Công ty; Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổ chức triển khai thực
hiện công tác xây dựng quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nhân sự
Tham mưu để Ban giám đốc quyết định về các tiêu chí, tiêu chuẩn và triển khai
thực hiện quy trình đánh giá cán bộ, công nhân hàng năm; Tổ chức và quản lý công tác
thi đua trong Công ty .
Tiếp nhận xử lý, quản lý và tổ chức lưu trữ công văn đi, đến theo đúng quy
trình; Kiểm tra về thể thức trình bày và nội dung các văn bản ban hành trước khi cấp
số và đóng dấu; Theo dõi, giám sát, phát hiện và kịp thời thực hiện biện pháp chấn
chỉnh các sai sót trong thủ tục hành chính.
2.1.3.5.Phòng kinh doanh.
Chức năng: Tham mưu cho ban giám đốc trong hoạt động của mảng kinh doanh
thương mại, lập ra các kế hoạch thị trường, phân phối sản phẩm, Quản lý các hợp đồng
kinh tế mua bán với các đối tác, điều hành công tác kinh doanh.
Nhiệm vụ: Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty
trong từng giai đoạn; Tham mưu xây dựng kế hoạch và thực hiện; Chủ trì lập kế hoạch
SXKD của Công ty trong từng tháng, quý, năm và kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty; Thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện các
công việc sản xuất kinh doanh của Công ty và các công tác khác được phân công theo
quy định;
Phòng kinh doanh quản lý và điều hành 2 tổ bán hàng.
+ Bộ phận bán lẻ: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực tổ chức
kinh doanh hàng ngày, trực tiếp làm các nghiệp vụ chung của công ty. Thực hiện kinh
doanh theo đường lối của ban giám đốc.
23
+ Bộ phận bán buôn: Có chức năng nghiên cứu theo dõi diễn biến của thị
trường báo cáo ban giám đốc để kịp thời có phương hướng thích hợp, tìm kiếm và phát
triển thị trường mới.
2.1.3.6.Phòng kế toán.
- Chức năng: Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt
động tài chính - kế toán, trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng chế độ
quản lý tài chính của Nhà nước; Trên cơ sở các kế hoạch tài chính và kế hoạch sản
xuất kinh doanh của các đơn vị thành viên xây dựng kế hoạch tài chính của toàn Công
ty.
- Nhiệm vụ: Tổ chức quản lý kế toán (bao gồm đề xuất tổ chức bộ máy kế toán
và hướng dẫn hạch toán kế toán). Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thông tin
cho cho lãnh đạo Công ty về tình hình biến động của các nguồn vốn, vốn, hiệu quả sử
dụng tài sản vật tư, tiền vốn của Công ty ; Thực hiện dự toán thu, chi hàng năm, chế độ
chi trả cho người lao động, chế độ quản lý tài sản, các qui định về công nợ, xử lý mất
mát, hư hỏng, thiếu hụt tài sản. Cuối kỳ kế toán, phải nộp các báo cáo tài chính lên
Ban giám đốc.
2.1.3.7.Phòng kế hoạch kỹ thuật xây dựng.
-Chức năng: Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc trong hoạt động liên quan
đến lĩnh vực xây dựng và lập ra kế hoạch thực hiện công việc của Công ty; Đưa ra các
đề xuất, giải pháp về kỹ thuật các công trình, ứng dụng khoa học công nghệ, biện pháp
thi công tiên tiến và sáng kiến cải tiến kỹ thuật; Tổ chức thực hiện những kế hoạch về
kỹ thuật đảm bảo công trình hoàn thành đúng tiến độ và đạt chất lượng tốt nhất.Và các
chức năng khác được giám đốc Công ty giao.
- Nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch hoạt động xây dựng của Công ty hàng tháng,
quý, năm, theo dõi, giám sát tình hình thực hiện; tổng hợp báo cáo lên lãnh đạo Công
ty về tiến độ thực hiện, khối lượng hoàn thành chất lượng công trình, tình hình thanh
toán thu hồi vốn của các công trình, thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất lên giám đốc
Công ty.
Lập hợp đồng giao khoán với đơn vị thi công, hợp đồng với nhà cung cấp vật tư
thiết bị; Thực hiện việc thanh lý khi dự án thi công hoàn thành bàn giao. Theo dõi, giải
quyết, đôn đốc, việc thực hiện hợp đồng kinh tế của chủ đầu tư nhà thầu chính và đơn
vị tham gia thi công. Giải quyết vấn đề giá cả, điều chỉnh giá khi có các biến động bất
thường của giá nguyên vật liệu; Giải quyết thu hồi vốn, thanh toán, quyết toán công
trình.
Phòng kế hoạch kỹ thuật xây dựng còn có nhiệm vụ quản lý các đội xây dựng:
Đội xây dựng có nhiệm vụ:
Thang Long University Library
24
- Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật, triển khai xây dựng kế hoạch, biện pháp tổ
chức thi công và tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất do Công ty giao.
- Nắm vững, phân bổ sử dụng các nguồn lực hiện có: số lượng, chủng loại, chất
lượng, năng lực các loại xe máy thiết bị, vật tư kỹ thuật, vật tư thi công và nhân lực
của Công ty giao cho để tổ chức sản xuất đạt hiệu quả cao nhất.
- Chỉ đạo thi công các công trình, hạng mục công trình và chịu trách nhiệm về
chất lượng, mỹ thuật công trình.
- Phối hợp với Chủ đầu tư công trình nghiệm thu khối lượng công việc thực
hiện cho thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền lương;
- Quản lý, sử dụng thiết bị xe máy, vật tư, vật tư luân chuyển có tại công trình
và đơn vị mình phụ trách.
- Quản lý, theo dõi, chỉ đạo giám sát sửa chữa và bảo dưỡng các phương tiện
thiết bị thi công của Công ty.
2.2. Thực trạng hoạt động SXKD tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng
mại Việt Hƣng.
Để có thể phân tích chi tiết về hiệu quả sử sụng vốn lưu động của CTCP Đầu tư
Xây dựng Thương mại Việt Hưng ta cần có cái nhìn khái quát về tình hình hoạt động
của Công ty trong những năm gần đây. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm ta có
những đánh giá về các mặt sau đây:
2.2.1. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động SXKD của Công ty.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một Công ty là chỉ tiêu tổng hợp
nhất đánh giá hiệu quả tổ chức sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng của
doanh nghiệp. Vì vậy trước khi xem xét hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty,
chúng ta đi đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh daonh của công ty
trong những năm gần đây. Để thấy được kết quả hoạt động kinh doanh cụ thể của công
ty ta xem xét bảng số liệu 2.1:
25
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Đơn vị tính: VNĐ
(Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính)
Chỉ tiêu
Năm So sánh 2011/2010 So sánh 2012/2011
2010 2011 2012 Giá trị
Tỷ lệ
(%)
Giá trị
Tỷ lệ
(%)
1. Tổng doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
22.582232.180 57.364.680.568 63.645.408.776 34.782.448.388 154,03 6.280.728.208 10,95
2. Các khoản giảm trừ 0 0 0 - - - -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
22.582.232.180 57.364.680.568 63.645.408.776 34.782.448.388 154,03 6.280.728.208 10,95
4. Giá vốn hàng bán 19.431.132.832 46.959.978.483 51.421.693.447 27.528.845.651 141,67 4.461.714.964 9,50
4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
3.151.099.348 10.404.702.085 12.223.715.329 7.253.602.737 230,19 1.819.013.244 17,48
6. Doanh thu hoạt động tài chính 4.063.230 4.479.490 1.420.443 416.260 10,24 (3.059.047) (68,29)
7. Chi phí hoạt động tài chính 430.001.612 2.203.076.221 2.719.243.078 1.773.074.609 412,34 516.166.857 23,43
Trong đó: Chi phí lãi vay 430.001.612 2.203.076.221 2.719.243.078 1.773.074.609 412,34 516.166.857 23,43
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 998.239.162 3.246.415.463 3.904.861.141 2.248.176.301 225,21 658.445.678 20,28
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động sxkd 1.726.921.804 4.959.689.891 5.601.031.553 3.232.768.087 187,20 641.341.662 12,93
11. Thu nhập khác 51.911.180 891.951.677 510.991.888 840.040.497 1618,23 (380.959.789) (42,71)
12. Chi phí khác 0 0 0 - - - -
13. Lợi nhuận khác 51.911.180 891.951.677 510.991.888 840.040.497 1618,23 (380.959.789) (42,71)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.778.832.984 5.851.641.568 6.112.023.441 4.072.808.584 228,96 260.381.873 4,45
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp 444.708.246 1.024.037.274 1.069.604.102 579.329.028 130,27 45.566.828 4,45
16. Lợi nhuận sau thuế 1.334.124.738 4.827.604.294 5.042.419.339 3.493.479.556 261,86 214.815.045 4,45
Thang Long University Library
26
Thông qua các số liệu từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
trong giai đoạn 2010 đến năm 2012 ta có thể thấy:
- Doanh thu thuần:
Doanh thu thuần thông thường là khoản doanh thu mà công ty nhận được sau khi
trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu tuy nhiên giảm trừ doanh thu qua các năm của Công
ty đều bằng 0 nên doanh thu thuần cũng chính là tổng doanh thu từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ. Mức chênh lệch doanh thu của năm 2010 so với năm 2011 tăng 34.782.448.388
VNĐ tương đương với mức tăng trưởng là 154,03%. Điều này cho thấy mức chênh lệch
tăng rất lớn sau một năm của Công ty. Tuy nhiên mức chênh lệch từ năm 2012 so với
năm 2011 có chiều hướng thấp hơn hẳn so với giai đoạn 2010 – 2011, với 6.280.728.208
VNĐ và chỉ tăng trưởng ở mức xấp xỉ 11%. Lý giải cho điều này, ta thấy Công ty mới
chỉ thành lập năm 2009. Sau hai năm xây dựng thương hiệu, với loại hình kinh doanh
tổng hợp mới mẻ, đa dạng, phong phú về chủng loại mặt hàng cũng như công trình đầu
tư thì Công ty đã cho thấy sự đúng đắn trong việc lựa chọn hướng kinh doanh bằng con
số khủng về thu nhập: 57.364.680.568 VNĐ năm 2011, tăng trưởng hơn 150% so với
năm 2010. Sang giai đoạn tiếp theo (2011-2012) Công ty đã đi vào quỹ đạo, thêm vào đó
với thị trường rộng, béo bở nên đã xuất hiện các đối thủ cạnh tranh. Doanh thu của Công
ty vẫn tăng tuy nhiên ở mức thấp hơn là do vậy. Qua đây thiết nghĩ Công ty nên để tâm
hơn đến đối thủ cạnh tranh để giữ vững thương hiệu cũng như duy trì, nâng cao doanh
thu trong mỗi kỳ kinh doanh.
- Giá vốn hàng bán:
Biến động của doanh thu kéo theo những biến động tương tự của chỉ tiêu giá vốn
hàng bán. Năm 2011 và năm 2012 giá vốn lần lượt tăng 34.782.448.388 VNĐ và
6.280.728.208 VNĐ so với năm trước. Theo đó ta có thể thấy tỷ lệ tăng trưởng giá vốn
hàng bán năm 2011 là 141,67% và năm 2012 là 9,5% so với năm trước đó. Ta thấy mức
tăng của giá vốn thấp hơn so với mức tăng của doanh thu thuần theo từng năm. Có thể
nói doanh nghiệp đang có một mức chi khá hợp lý cho các sản phẩm, dịch vụ.
- Lợi nhuận gộp:
Chính vì có được sự cân đối, hợp lý trong giá vốn nên so với doanh thu thì lợi
nhuận gộp có tốc độ tăng trưởng lớn hơn. Cụ thể năm 2011 lợi nhuận gộp đạt mức
10.404.702.085 VNĐ và năm 2012 đạt mức 12.223.715.329 VNĐ, tỷ lệ tăng lần lượt là
230,19% và 17,48%. Những con số về lợi nhuận thuận đã phần nào thể hiện rõ sự tăng
trưởng của công ty trong giai đoạn này.
- Doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu từ hoạt động tài chính có sự thay đổi rõ rệt trong giai đoạn 2010 –
2012. Cụ thể, so với năm 2010 thì năm 2011 doanh thu hoạt động tài chính có một sự
27
tăng nhẹ với mức tăng là 416.260 VNĐ tương đương với tốc độ tăng 10,24%. Tuy nhiên
sang đến năm 2012 thì doanh thu hoạt động tài chính lại giảm mạnh so với năm 2011 với
mức giảm 68,29%.
Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay và
đầu tư cổ phiếu. Sự thay đổi đó nguyên nhân chính là do thị trường cuối năm 2011 và
trong năm 2012 luôn rơi vào tình trạng thiếu khởi sắc, ế ẩm, kinh tế trì trệ. Bị cuốn vào
vòng xoáy kinh tế chung của cả nước nên doanh nghiệp cũng không tránh khỏi bị ảnh
hưởng, đầu tư chứng khoán thua lỗ, các khoản tiền gửi trong ngân hàng và cho vay phải
rút về để chi trả bù đắp cho các khoản khác nên không những mất hết lợi nhuận đầu tư
mà còn bị thâm hụt tài chính.
- Chi phí tài chính:
Khác với doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính của công ty lại liên tục tăng
mạnh qua các năm. Trong đó, chi phí lãi vay luôn chiếm tỷ trọng 100%. Nếu năm 2010
chi phí tài chính của Công ty chỉ là 430.001.612 VNĐ thì sang năm 2011 đã là
2.203.076.221 VNĐ (tăng 412,34%) và đến 2012 là 2.719.243.078 VNĐ (tăng 23,43%
so với năm 2011). Nguyên nhân do Công ty phải huy động nguồn vốn vay trung và dài
hạn từ các ngân hàng và các đối tượng tài chính khác tăng lên để phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh. Đặc biệt giai đoạn 2010 -2011 là giai đoạn đặt dấu ấn thương hiệu,
mở rộng thị trường trong buôn bán cũng như đầu tư các công trình xây dựng, đây là giai
đoạn đặt nền móng cho công ty nên cần bỏ nhiều vốn đầu tư. Chi phí lãi vay tăng nhanh
một cách đột biến, có thể thấy Công ty đang phải chịu nhiều sức ép từ phía chủ nợ, sức
ép về tăng lãi suất và sức ép phải trả lãi và nợ gốc đúng hạn, làm giảm tính độc lập trong
kinh doanh. Hơn thế nữa, trong giai đoạn 2011 -2012 khi chi phí tài chính vẫn tiếp tục
tăng 23,43% thì doanh thu hoạt động tài chính lại giảm mạnh tới 68,29% khiến cho
khoản thua lỗ từ hoạt động tài chính ngày càng tăng và là một nhân tố làm giảm lợi
nhuận trước thuế của công ty.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Do kế toán Công ty không tách riêng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp nên toàn bộ chi phí bán hàng được hạch toán hết trên chỉ tiêu chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Cùng với sự gia tăng liên tục của giá vốn hàng bán thì chi phí bán hàng nói riêng
và chi phí quản lý doanh nghiệp nói chung cũng gia tăng đáng kể từ 998.239.162 VNĐ
năm 2010, tăng lên 3.246.415.463 VNĐ năm 2011 và đạt mức 3,904,861,141 VNĐ năm
2012. Tuy nhiên trong cả ba năm, tốc độ tăng của chi phí quản lý doanh nghiệp luôn cao
hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần ( tốc độ tăng của doanh thu thuần trong 2giai đoạn
2010-2011 và 2011-2012 lần lượt là 154,03% và 10,95% trong khi tốc độ tăng của chi
Thang Long University Library
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng

More Related Content

What's hot

Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Báo cáo thực tập ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần đồng phục
Báo cáo thực tập ngành may    quy trình công nghệ sản xuất quần đồng phụcBáo cáo thực tập ngành may    quy trình công nghệ sản xuất quần đồng phục
Báo cáo thực tập ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần đồng phụcTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Qui trình làm việc của nhân viên kỹ thuật chuyền tại xí nghiệp may 2 trong cô...
Qui trình làm việc của nhân viên kỹ thuật chuyền tại xí nghiệp may 2 trong cô...Qui trình làm việc của nhân viên kỹ thuật chuyền tại xí nghiệp may 2 trong cô...
Qui trình làm việc của nhân viên kỹ thuật chuyền tại xí nghiệp may 2 trong cô...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đồ áN ngành may tìm hiểu quy trình công tác kiểm tra chất lượng quần tại cô...
đồ áN ngành may   tìm hiểu quy trình công tác kiểm tra chất lượng quần tại cô...đồ áN ngành may   tìm hiểu quy trình công tác kiểm tra chất lượng quần tại cô...
đồ áN ngành may tìm hiểu quy trình công tác kiểm tra chất lượng quần tại cô...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đồ áN ngành may quy trình làm việc nhân viên quản lý đơn hàng ngành may
đồ áN ngành may   quy trình làm việc nhân viên quản lý đơn hàng ngành mayđồ áN ngành may   quy trình làm việc nhân viên quản lý đơn hàng ngành may
đồ áN ngành may quy trình làm việc nhân viên quản lý đơn hàng ngành mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp may
đồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp mayđồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp may
đồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty ...Đề tài: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập cuoi ki joomla athena
Báo cáo thực tập cuoi ki joomla athenaBáo cáo thực tập cuoi ki joomla athena
Báo cáo thực tập cuoi ki joomla athenaTuan Huy
 
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất công ty may
Báo cáo thực tập ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất công ty mayBáo cáo thực tập ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất công ty may
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất công ty mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (13)

Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
 
Báo cáo thực tập ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần đồng phục
Báo cáo thực tập ngành may    quy trình công nghệ sản xuất quần đồng phụcBáo cáo thực tập ngành may    quy trình công nghệ sản xuất quần đồng phục
Báo cáo thực tập ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần đồng phục
 
Qui trình làm việc của nhân viên kỹ thuật chuyền tại xí nghiệp may 2 trong cô...
Qui trình làm việc của nhân viên kỹ thuật chuyền tại xí nghiệp may 2 trong cô...Qui trình làm việc của nhân viên kỹ thuật chuyền tại xí nghiệp may 2 trong cô...
Qui trình làm việc của nhân viên kỹ thuật chuyền tại xí nghiệp may 2 trong cô...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
 
đồ áN ngành may tìm hiểu quy trình công tác kiểm tra chất lượng quần tại cô...
đồ áN ngành may   tìm hiểu quy trình công tác kiểm tra chất lượng quần tại cô...đồ áN ngành may   tìm hiểu quy trình công tác kiểm tra chất lượng quần tại cô...
đồ áN ngành may tìm hiểu quy trình công tác kiểm tra chất lượng quần tại cô...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
 
đồ áN ngành may quy trình làm việc nhân viên quản lý đơn hàng ngành may
đồ áN ngành may   quy trình làm việc nhân viên quản lý đơn hàng ngành mayđồ áN ngành may   quy trình làm việc nhân viên quản lý đơn hàng ngành may
đồ áN ngành may quy trình làm việc nhân viên quản lý đơn hàng ngành may
 
đồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp may
đồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp mayđồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp may
đồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp may
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty ...Đề tài: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty ...
 
Báo cáo thực tập cuoi ki joomla athena
Báo cáo thực tập cuoi ki joomla athenaBáo cáo thực tập cuoi ki joomla athena
Báo cáo thực tập cuoi ki joomla athena
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tap
 
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất công ty may
Báo cáo thực tập ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất công ty mayBáo cáo thực tập ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất công ty may
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất công ty may
 
Đề tài một số giải pháp kinh doanh du lịch outbound điểm 8, RẤT HAY
Đề tài một số giải pháp kinh doanh du lịch outbound điểm 8, RẤT HAYĐề tài một số giải pháp kinh doanh du lịch outbound điểm 8, RẤT HAY
Đề tài một số giải pháp kinh doanh du lịch outbound điểm 8, RẤT HAY
 

Viewers also liked

Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngNOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namNOT
 
đO từ trường trái đất
đO từ trường trái đấtđO từ trường trái đất
đO từ trường trái đấtNOT
 
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...NOT
 
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mạiGiải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mạiNOT
 

Viewers also liked (9)

Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
đO từ trường trái đất
đO từ trường trái đấtđO từ trường trái đất
đO từ trường trái đất
 
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
 
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mạiGiải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoànghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênNOT
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...NOT
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
 
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Quang Minh, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Quang Minh, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Quang Minh, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Quang Minh, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
 

Recently uploaded

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại việt hưng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VIỆT HƢNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THỊ THU HUYỀN MÃ SINH VIÊN : A16481 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VIỆT HƢNG Giáo viên hƣớng dẫn : TS.Phạm Thị Hoa Sinh viên thực hiện : Trần Thị Thu Huyền Mã sinh viên : A16481 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, tận tình hướng dẫn và góp ý nhiệt tình từ nhiều phía. Trước hết em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của TS Phạm Thị Hoa, cô là người đã giúp đỡ, động viên em trong cả quá trình thực hiện khóa luận này. Nhờ có cô mà với kiến thức cũng như kinh nghiệm còn ít ỏi em đã hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này. Nhân đây, em cũng gửi lời cảm ơn chân thành với ban giám hiệu trường Đại học Thăng long, các thầy cô giáo giảng dạy trong trường đã tạo điều kiện học tập tốt nhất, truyền cho em nhiều cảm hứng, đam mê học tập và phấn đấu trong thời gian còn ngồi trên ghế nhà trường. Để ngày hôm nay, khi trải qua một quãng thời gian khá dài em thấy mình trưởng thành hơn và vững vàng hơn trên con đường mà em đã chọn. Để hoàn thành khóa luận này, em cũng không quên cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em có những tư liệu thực tế để nghiên cứu chuyên sâu, áp dụng được lý thuyết vào thực tế để đúc rút được nhiều kinh nghiệm cho bản thân. Cuối cùng em xin được kính chúc Quý các Thầy, Cô cùng TS Phạm Thị Hoa có được sức khỏe tốt để tiếp tục công tác và thành công hơn trong sự nghiệp to lớn của mình. Đồng kính gửi các Bác, các Cô, các Chú và các Anh chị trong Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong sự nghiệp cũng như cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Trần Thị Thu huyền
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Sinh viên Trần Thị Thu Huyền Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................................10 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ..............................................................................1 1.1.Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp........................................................1 1.1.1.Khái niệm về vốn kinh doanh.........................................................................1 1.1.2.Đăc điểm và phân loại vốn kinh doanh .........................................................1 1.1.2.1.Đặc điểm của vốn......................................................................................1 1.1.2.2.Phân loại vốn.............................................................................................1 1.2. Vốn lƣu động và kết cấu vốn lƣu động trong doanh nghiệp......................................3 1.2.1. Khái niệm vốn lưu động (VLĐ).....................................................................3 1.2.2.Phân loại vốn lưu động...................................................................................4 1.2.2.1.Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh ............4 1.2.2.2.Căn cứ theo các hình thái biểu hiện .........................................................6 1.2.2.3.Căn cứ theo nguồn hình thành của vốn lưu động.....................................7 1.2.3.Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động ...................................................................................................................................8 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ...................................................................................9 1.3.1.Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động(VLĐ) ........................................9 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. .....................9 1.3.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động...............................10 1.3.3.1.Tốc độ luân chuyển vốn lưu động ...........................................................10 1.3.3.2.Mức tiết kiệm vốn lưu động.....................................................................11 1.3.3.3.Hiệu suất của vốn lưu động.....................................................................12 1.3.3.4.Hàm lượng vốn lưu động.........................................................................13 1.3.3.5.Hệ số sinh lời vốn lưu động.....................................................................13 1.3.3.6.Các chỉ số hoạt động...............................................................................13 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động. .........16 1.4.1.Nhân tố khách quan......................................................................................16 1.4.1.1.Chính sách kinh tế của nhà nước............................................................16 1.4.1.2.Tình trạng của nền kinh tế.......................................................................16 1.4.1.3.Lạm phát..................................................................................................16 1.4.1.4.Lãi suất thị trường...................................................................................16 1.4.1.5.Tác động của tiến bộ khoa học - kỹ thuật...............................................17 1.4.1.6.Tác động của môi trường tự nhiên..........................................................17 1.4.2.Những nhân tố chủ quan .............................................................................17 1.4.2.1.Tác động của chu kỳ sản xuất kinh doanh..............................................17 1.4.2.2.Xác định nhu cầu vốn lưu động...............................................................17
  • 6. 1.4.2.3.Trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên. ...............................................17 1.4.2.4.Lựa chọn các phương pháp đầu tư. ........................................................18 1.4.2.5.Các mối quan hệ của doanh nghiệp........................................................18 CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VIỆT HƢNG..............................19 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại Việt Hƣng............19 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng. .......................................................................................................19 2.1.2. Khái quát ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng ........................................................................20 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty..........................................................................20 2.1.3.1.Hội đồng quản trị. ...................................................................................21 2.1.3.2.Giám đốc..................................................................................................21 2.1.3.3.Phó giám đốc...........................................................................................22 2.1.3.4.Phòng tổ chức hành chính.......................................................................22 2.1.3.5.Phòng kinh doanh....................................................................................22 2.1.3.6.Phòng kế toán..........................................................................................23 2.1.3.7.Phòng kế hoạch kỹ thuật xây dựng. ........................................................23 2.2. Thực trạng hoạt động SXKD tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại Việt Hƣng. ...........................................................................................................................24 2.2.1. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động SXKD của Công ty........24 2.2.2.Phân tích khái quát tình hình tài sản ngắn hạn và nguồn vốn ngắn hạn của CTCP Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng. ........................................28 2.2.2.1.Tình hình tài sản ngắn hạn của CTCP Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng.............................................................................................................28 2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn ngắn hạn của CTCP Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng......................................................................................................30 2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại Việt Hƣng. .....................................................................................................33 2.3.1.Công tác quản lý vốn lưu động tại Công ty. ................................................33 2.3.2.Phân tích cơ cấu vốn lưu động.....................................................................34 2.3.3.Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. .............35 2.3.3.1.Tốc độ luân chuyển vốn lưu động...........................................................36 2.3.3.2.Mức tiết kiệm vốn do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động.................38 2.3.3.3.Hiệu suất sử dụng vốn lưu động .............................................................39 2.3.3.4.Hàm lượng vốn lưu động.........................................................................39 2.3.3.5.Hệ số sinh lời vốn lưu động.....................................................................40 2.3.3.6.Các chỉ số hoạt động,..............................................................................40 Thang Long University Library
  • 7. 2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng thƣơng mại Việt Hƣng........................................................................................................45 2.4.1. Những kết quả đạt được. .............................................................................45 2.4.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân..........................................................47 2.4.2.1. Những hạn chế cần khắc phục ...............................................................47 2.4.2.2.Nguyên nhân của những hạn chế............................................................48 CHƢƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ......................................51 THƢƠNG MẠI VIỆT HƢNG...............................................................................................51 3.1. Định hƣớng phát triển vốn của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại Việt Hƣng. ...........................................................................................................................51 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dƣng Thƣơng mại Việt Hƣng........................................................................51 3.2.1. Xác định nhu cầu VLĐ của Công ty...........................................................52 3.2.2. Chủ động khai thác và sử dụng nguồn vốn kinh doanh nói chung và VLĐ nói riêng một cách hợp lý và linh hoạt. .......................................................52 3.2.3.Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu......................................53 3.2.4. Quản lý tồn kho, giảm thiểu chi phí lưu kho .............................................55 3.2.5. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ.......55 2.3.5. Tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán và phân tích kinh tế. ..................56 2.3.6. Chú trọng phát huy nhân tố con người, đào tạo bồi dưỡng cán bộ. ........57 3.3. Một số kiến nghị với nhà nƣớc. ..................................................................................58 KẾT LUẬN .............................................................................................................................60
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ VLĐ SXKD TSNH TSDH VCSH GTGT CTCP VNĐ Vốn lưu động Sản xuất kinh doanh Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Vốn chủ sở hữu Giá trị gia tăng Công ty cổ phần Việt Nam đồng Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ...................................................25 Bảng 2.2.Bảng cân đối kế toán thu gọn – về tài sản trong giai đoạn 2010 - 2012........29 Bảng 2.3.Bảng cân cối kế toán rút gọn – về nguồn vốn trong giai đoạn 2010 - 2012 ..31 Bảng 2.3 Cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn (2010 - 2012)...............................32 Bảng 2.4. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2010 – 2012..............33 Bảng 2.5.Cơ cấu cốn lưu động của Công ty giai đoạn 2010 - 2012..............................34 Bảng 2.6.Tốc độ luân chuyển vốn lưu động...................................................................36 Bảng 2.7.Mức độ tiết kiệm vốn lưu động.......................................................................38 Bảng 2.8.Hiệu suất sử dụng vốn lưu động .....................................................................39 Bảng 2.9.Hàm lượng vốn lưu động ................................................................................39 Bảng 2.10.Hệ số sinh lời vốn lưu động..........................................................................40 Bảng 2.11.Tình hình quản lý các khoản phải thu của Công ty......................................41 Bảng 2.12. Kỳ thu tiền bình quân...................................................................................42 Bảng 2.13.Chỉ tiêu hàng tồn kho....................................................................................44 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức CTCP Đầu tư và Xây dựng Việt Hưng .................................21
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Trong những năm qua, cùng với tiến trình hội nhập của nước ta vào các định chế khu vực và thế giới với định hướng phát triển kinh tế quốc gia từ nay đến 2020. Các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng phải đương đầu với nhiều thách thức lớn. Chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường, hoạt động sản xuất kinh doanh của nước ta có sự thay đổi lớn. Với các doanh nghiệp thì sự thành công và thất bại trở nên rõ ràng. Ngày nay tràn ngập các doanh nghiệp sản xuất ra cùng một loại hàng hóa, khách hàng có nhiều cơ hội lựa chọn nên việc sử dụng vốn lưu động sao cho có hiệu quả trở nên quan trọng. Tuy nhiên, những kết quả đạt được vẫn còn tồn đọng những mặt hạn chế. Một số doanh nghiệp đã gặp không ít những khó khăn bởi trình độ quản lý chưa theo kịp đà với cơ chế thị trường kèm theo những phản ứng kém linh hoạt với phương thức và cách thức điều hành doanh nghiệp điển hình trong lĩnh vực tài chính. Các doanh nghiệp cũng lúng túng trong huy động, quản lý và sử dụng vốn một cách tiết kiệm. Muốn vậy, công tác tài chính của doanh nghiệp phải được thực hiện một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời và đảm bảo thực hiện đúng chế độ. Xuất phát từ nhận thức trên, qua thời gian thực tập tại Công ty, em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại Việt Hƣng”. 2.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng giai đoạn 2010 – 2012. Từ đó, đưa ra một số kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty. - Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2010, 2011, 2012 của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng. 3.Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc, phương pháp tổng hợp, khái quát để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty. 4.Kết cấu khóa luận Ngoài các phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu thành 3 chương như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 11. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại Việt Hƣng. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại Việt Hƣng. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, do còn nhiều hạn chế về mặt lý luận cũng như kinh nghiệm thực tế nên bài khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong có được sự góp ý, giúp đỡ của các thầy cô để bài khóa luận có thể hoàn thiện hơn cũng như giúp em hiểu sâu hơn về đề tài mà mình đã lựa chọn.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1.Khái niệm về vốn kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có các yếu tố cơ bản như sau: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Để có được các yếu tố này đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyên vận động và chuyển hóa từ hình thái ban đầu là tiền sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại trở về với hình thái ban đầu là tiền. Sự vận động của vốn kinh doanh như vậy gọi là sự tuần hoàn của vốn. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, không ngừng. Do đó, sự tuần hoàn của vốn kinh doanh cũng diễn ra liên tục lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn kinh doanh. Sự chu chuyển của vốn kinh doanh chịu sự chi phối rất lớn bởi những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh. Từ những phân tích trên có thể rút ra : Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh nghiệp mà còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. 1.1.2.Đăc điểm và phân loại vốn kinh doanh 1.1.2.1.Đặc điểm của vốn Vốn là giá trị toàn bộ tài sản hữu hình (nhà xưởng, máy móc thiết bị), tài sản vô hình(sang chế, phát minh, nhãn hiệu thương mại..) mà doanh nghiệp đầu tư và tích lũy được trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra giá trị thặng dư. Vốn tồn tại trong mọi quá trình sản xuất và được chuyển hóa từ dạng này sang dạng kia: từ nguyên nhiên vật liệu đầu vào đến các chi phí sản xuất dở dang, bán thành phẩm và cuối cùng chuyển hóa thành thành phẩm rồi chuyển về hình thái tiền tệ. Vốn luôn gắn liền với quyền sở hữu, việc nhận định rõ và hoạch định cơ cấu nợ- vốn chủ sở hữu luôn là 1 nội dung quan trọng và phức tạp trong quản lý tài chính doanh nghiệp. 1.1.2.2.Phân loại vốn Tùy theo từng tiêu thức khác nhau, vốn của doanh nghiệp được phân loại như sau: Thang Long University Library
  • 13. 2 (1) Theo đặc điểm chu chuyển của vốn: vốn kinh doanh của doanh nghiệp gồm 2 loại: vốn lưu động và vốn cố định. - Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động. Đó là số vốn doanh nghiệp đầu tư để lưu trữ vật tư, để chi phí cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, chi phí cho hoạt động quản lý của doanh nghiệp. - Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định, đó chính là số vốn đầu tư ứng trước để đầu tư mua sắm, trang bị cơ sở vật chất. Đặc điểm của vốn cố định là luân chuyển giá trị dần dần từng phần và thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh doanh; tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu chuyển. (2) Theo nguồn hình thành: vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ 2 nguồn chính: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. - Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền chiếm hữu và sử dụng, bao gồm: vốn góp ban đầu, lợi nhuận không chia, tăng vốn bằng cách phát hành cổ phiếu (đối với công ty cổ phần). Trong đó: + Vốn góp ban đầu: Trong các doanh nghiệp tư nhân vốn đầu tư ban đầu do cổ đông, chủ sở hữu góp. Trong các doanh nghiệp Nhà nước, vốn góp ban đầu chính là vốn đầu tư của Nhà nước. + Lợi nhuận không chia: là bộ phận được sử dụng tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu hoạt động có hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ có những thuận lợi để tăng trưởng nguồn vốn. + Phát hành cổ phiếu: Phát hành cổ phiếu để huy động vốn là nguồn tài chính dài hạn quan trọng của doanh nghiệp. Phát hành cổ phiếu được coi là nguồn tài trợ dài hạn của doanh nghiệp. - Nợ phải trả: Để bổ sung cho quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể sử dụng nợ từ các nguồn: tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại và vay thông qua phát hành trái phiếu. + Tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại: là một trong những nguồn vốn quan trọng nhất , không chỉ đối với sự phát triển của bản thân các doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp đều gắn liền với các dịch vụ tài chính do ngân hàng cung cấp, trong đó có việc cung ứng các nguồn vốn. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp thường xuyên khai thác tín dụng thương mại này còn gọi là tín dụng của người cung cấp. Nguồn vốn này hình thành một cách tư nhiên trong quan hệ mua bán chịu, mua bán trả chậm hay trả góp. + Phát hành trái phiếu: trái phiếu là tên gọi chung của giấy vay nợ trung và dài hạn.
  • 14. 3 1.2. Vốn lƣu động và kết cấu vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm vốn lưu động (VLĐ). Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các tài sản cố định, doanh nghiệp cần phải có các tải sản lưu động. Tài sản lưu dộng của doanh nghiệp gồm 2 bộ phận: Tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông. - Tài sản lưu động sản xuất: Gồm một bộ phận là những vật tư dự trữ để đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục như nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu và một bộ phận là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất như: Sản phẩm dở dang, bán thành phẩm. - Tài sản lưu động lưu thông: là những tài sản lưu thông trong quá trình lưu thông của doanh nghiệp như: Thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn thay thế chỗ cho nhau, vận động không ngừng nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành liên tục và thuận lợi. Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đươc tiến hành thường xuyên, liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định. Do đó, để hình thành nên các tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra một số tiền tệ nhất định đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiêp. Vì vậy có thế nói: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên các đặc điểm vận động của vốn lưu động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: Dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục, thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, vốn lưu động lại thay đổi hình dáng biểu hiện: Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng trở về hình thái vốn tiền tệ. Tương ứng với 1 chu kỳ kinh doanh thì vốn lưu động cũng hoàn thành một vòng chu chuyển. Thang Long University Library
  • 15. 4 Mua vật tư Sản xuất sản phẩm Tiêu thụ sản phẩm * Đặc điểm vốn lưu động Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bị chi phối bởi các đặc điểm của tài sản lưu động nên vốn lưu động của doanh nghiệp có các đặc điểm sau: - Vốn lưu động trong doanh nghiệp luôn thay đổi hình thái biểu hiện trong quá trình tuần hoàn luân chuyển. Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất mà không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ 1 lần vào giá trị sản phẩm. - Vốn lưu động chuyển hóa toàn bộ giá trị ngay 1 lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh. - Vốn lưu động vận động theo một vòng tuần hoàn, từ hình thái này sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.2.2.Phân loại vốn lưu động Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với yêu cầu quản lý. 1.2.2.1.Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh Theo cách phân loại này vốn lưu động của doanh nghiệp được phân thành 3 loại: (1) VLĐ trong khâu dự trữ Bao gồm các khoản vốn sau: - Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại vật tư dùng dự trữ sản xuất mà khi tham gia vào sản xuất chúng cấu thành thực tế của sản phẩm. - Vốn nguyên vật liệu phụ: Là giá trị các loại vật tư dự trữ dùng trong sản xuất. Các loại vật tư này không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà nó kết hợp với nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình sản xuất sản phẩm thực hiện được bình thường thuận lợi. Vốn bằng tiền Vốn dự trữ sản xuất Vốn trong sản xuất
  • 16. 5 - Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị các loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Vốn vật liệu đóng góp: Là giá trị của các vật tư khi tham gia vào quá trình sản xuất nó cấu thành bao bì bảo quản sản phẩm. - Vốn công cụ dụng cụ: Là giá trị các công cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định, dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Loại vốn này cần thiết để đảm bảo sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành liên tục. (2) VLĐ trong khâu sản xuất Bao gồm các khoản vốn: - Vốn sản phẩm đang chế tạo: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất. - Vốn bán thành phẩm tự chế: Đây là phần vốn lưu động phản ánh các giá trị các chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra khi sản xuất sản phẩm đã trải qua những công đoạn sản xuất nhất định nhưng chưa hoàn thành sản phẩm cuối cùng (thành phẩm) - Vốn chi phí trả trước: Là các chi phí thực tế phát sinh nhưng có tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm trong kỳ này mà còn được tính dần vào giá thành sản phẩm của 1 số kỳ tiếp theo như: Chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt công trình tạm thời, chi phí về ván khuôn, giàn giáo phải lắp dùng trong xây dựng cơ bản Loại vốn này được dùng cho quá trình sản xuất, đảm bảo cho quá trình sản xuất của các bộ phận sản xuất trong dây truyền công nghệ được liên tục, hợp lý. (3) VLĐ trong khâu lưu thông Loại này bao gồm các khoản vốn: - Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho. - Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Tiền là một loại tài sản của doanh nghiệp mà có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một lượng tiền nhất định. + Các khoản đầu tư ngắn hạn: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn. Đây là những khoản đầu tư nhằm 1 mặt đảm bảo khả năng thanh toán (do tính thanh khoản của các tài sản tài chính ngắn hạn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động) Thang Long University Library
  • 17. 6 + Các khoản vốn trong thanh toán: Các khoản phải thu, các khoản tạm ứng. Chủ yếu trong khoản mục vốn này là các khoản phải thu của khách hàng, thể hiện số tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, dịch vụ dưới hình thức bán trả góp hay bán chịu. Khoản mục vốn này liên quan chặt chẽ đến chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp, một trong những chiến lược quan trọng của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Ngoài ra, trong một số trường hợp mua sắm vật tư, hàng hóa doanh nghiệp còn phải ứng trước tiền cho người cung cấp, từ đó hình thành khoản tạm ứng. Loại vốn này dùng để dự trữ sản phẩm, bảo đảm cho tiêu thụ thường xuyên, đều đặn theo nhu cầu của khách hàng. Phương pháp này cho phép biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trò. Từ đó, giúp cho việc xem xét đánh giá tình hình phân bổ của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình chu chuyển vốn lưu động, thấy được vai trò của từng thành phần đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Thông qua đó, nhà quản lý sẽ có những biện pháp thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 1.2.2.2.Căn cứ theo các hình thái biểu hiện (1) Vốn bằng tiền - Vốn bằng tiền gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do đó, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền nhất định - Các loại tài sản tương đương tiền: Gồm các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (có thời hạn thu hồi nhỏ hơn 3 tháng) Việc tách riêng khoản mục này giúp cho doanh nghiệp dễ dàng theo dõi khả năng thanh toán nhanh của mình đồng thời có những biện pháp linh hoạt để vừa đảm bảo khả năng thanh toán vừa nâng cao khả năng sinh lời của tài sản lưu động. (2) Các khoản phải thu Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng thể hiện ở số tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ứng dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau. Ngoài ra, với 1 số trường hợp mua sắm vật tư khan hiếm, doanh nghiệp còn có thể phải đáp ứng tiền mua hàng cho người cung ứng, từ đó hình thành các khoản phải thu. (3) Vốn về hàng tồn kho Là các khoản vốn lưu động vó hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể bao gồm: - Vốn nguyên, nhiên vật liệu:
  • 18. 7 + Vốn nguyên vật liệu chính + Vốn vật liệu phụ + Vốn nhiên liệu - Vốn phụ tùng thay thế - Vốn vật đóng gói - Vốn công cụ dụng cụ - Vốn sản phẩm đang chế - Vốn về chi phí trả trước - Vốn về thành phẩm Đối với các doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm an toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ kinh doanh dự trữ - sản xuất – lưu thông khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải lúc nào cũng được diễn ra đồng bộ. Hàng tồn kho mang lại cho bộ phận sản xuất và bộ phận marketing của một doanh nghiệp sự linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh như lựa chọn thời điểm mua nguyên vật liệu, lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Ngoài ra hàng tồn kho giúp cho doanh nghiệp tự bảo vệ trước những biến động cũng như sự không chắc chắn về nhu cầu đối với các sản phẩm của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thương mại, vốn về hàng tồn kho chủ yếu là các loại hàng dự trữ. (4) Tài sản lưu động khác - Tạm ứng - Chi phí trả trước - Chi phí chờ kết chuyển - Các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Việc phân loại vốn lưu động theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét đánh giá mức độ tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác thông qua cách phân loại này có thể tìm các biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý và hiệu quả. 1.2.2.3.Căn cứ theo nguồn hình thành của vốn lưu động Theo cách phân loại này, vốn lưu động được chia làm 2 loại: (1) Nguồn vốn chủ sở hữu Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền chi phối và định đoạt. Tùy theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng: Số vốn lưu động được ngân sách nhà nước cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (đối với các doanh nghiệp nhà nước), số vốn do các thành viên Thang Long University Library
  • 19. 8 (đối với loại hình doanh nghiệp công ty) hoặc do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra, số vốn lưu động tăng thêm từ lợi nhuận bổ sung, số vốn góp từ liên doanh liên kết, số vốn lưu động huy động được qua phát hành cổ phiếu. (2) Nợ phải trả - Nguồn vốn đi vay: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn thông qua phát hành trái phiếu. - Nguồn vốn trong thanh toán: Đó là các khoản nợ khách hàng, doanh nghiệp khác trong quá trình thanh toán. Việc phân loại này giúp cho ta có thể thấy được kết cấu các nguồn hình thành nên vốn lưu động của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể chủ động và đưa ra các biện pháp huy động, quản lý và sử dụng vốn lưu động hiệu quả hơn. 1.2.3.Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng số vốn lưu động tại một thời điểm nhất định. Việc nghiên cứu kết cấu vốn lưu động sẽ giúp ta thấy được tình hình phân bổ vốn lưu động và tỷ trọng mỗi khoản vốn trong các giai đoạn luân chuyển để xác định trọng điểm quản lý vốn lưu động và tìm mọi biện pháp tối ưu để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong từng điều kiện cụ thể. Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống nhau. Thông qua phân tích kết cấu vốn lưu động theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp cho doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng. Mặt khác, thông qua việc thay đổi kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp qua các thời kỳ khác nhau có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý, sử dụng vốn lưu động của từng doanh nghiệp. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của vốn lưu động, tuy nhiên có thể chia làm ba nhóm nhân tố chủ yếu sau đây: - Các nhân tố về sản xuất: đặc điểm kỹ thuật, công nghệ sản xuất của doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất; trình độ tổ chức quá trình sản xuất. - Các nhân tố về mặt cung-tiêu như: Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp. - Các nhân tố về mặt thanh toán: Phương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán.
  • 20. 9 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động 1.3.1.Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động(VLĐ) Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, các doanh nghiệp phải đạt được hiệu quả. Điều này phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức quản lý và sử dụng nguồn vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. Hiệu quả sử dụng VLĐ là một phạm trù kinh tế phản ánh quá trình sử dụng các tài sản lưu động, nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp sao cho đảm bảo mang lại kết quả sản xuất kinh doanh là cao nhất với chi phí sử dụng vốn là thấp nhất. Như đã trình bày ở trên, VLĐ của doanh nghiệp được sử dụng cho các quá trình dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình vận động của vốn lưu động bắt đầu từ việc dùng tiền tệ mua sắm vật tư dự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất và khi sản xuất xong doanh nghiệp tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn dưới hình thái tiền tệ ban đầu với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận động như vậy được gọi là một vòng luân chuyển của vốn lưu động. Doanh nghiệp sử dụng vốn đó càng có hiệu quả bao nhiêu thì càng có thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng vốn lưu động làm cho mỗi đồng vốn lưu động hàng năm có thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra sản phẩm và tiêu thụ được nhiều hơn. Những điều đó cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp nâng cao tốc độ luân chuyển vốn lưu động (số đo vòng quay vốn lưu động trong 1 năm) 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Mỗi doanh nghiệp như một tế bào của nền kinh tế, vì vậy nền kinh tế muốn phát triển thì doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả. Sử dụng hiệu quả VLĐ là một nhân tố tích cực nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trên thực tế những năm vừa qua, hiệu quả sử dụng vốn nói chung và VLĐ nói riêng của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước đạt thấp. Nguyên nhân chính là các doanh nghiệp chưa bắt kịp với cơ chế thị trường nên còn nhiều bất cập trong công tác quản lý sử dụng vốn. Hiệu quả sử dụng VLĐ là chỉ tiêu chất lượng phản ánh tổng hợp những cố gắng, những biện pháp hữu hiệu về kỹ thuật, về tổ chức sản xuất, tổ chức thúc đẩy sản xuất phát triển. Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là đảm bảo với số vốn hiện có, bằng các biện pháp quản lý và tổng hợp nhằm khai thác để khả năng vốn có thể mang lại nhiều lợi nhuận hơn cho doanh nghiệp. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả từng đồng vốn lưu động nhằm thu hồi được VLĐ sau mỗi chu kỳ sản xuất. Việc tăng tốc độ luân chuyển vốn cho phép được rút ngắn thời gian chu chuyển của Thang Long University Library
  • 21. 10 vốn, qua đó, vốn được thu hồi nhanh hơn, có thể giảm bớt được số VLĐ cần thiết mà vẫn hoàn thành được khối lượng sản phẩm hàng hóa bằng hoặc lớn hơn Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ còn có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm chi phí sản xuất, chi phí lưu thông và hạ giá thành sản phẩm, tạo điều kiện cho doanh nghiệp có đủ vốn thỏa mãn nhu cầu sản xuất và hoành thành nghĩa vụ nộp các khoản thuế cho ngân sách nhà nước, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trong cả nước. Hơn nữa, mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là thu được lợi nhuận và lợi ích xã hội chung nhưng bên cạnh đó một vấn đề quan trọng đặt ra tối thiểu cho các doanh nghiệp là cần phải bảo toàn VLĐ. Do đặc điểm VLĐ lưu chuyển toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm và hình thái VLĐ thường xuyên biến đổi vì vậy vấn đề bảo toàn VLĐ chỉ xét trên mật giá trị. Bảo toàn VLĐ thực chất là đảm bảo cho số vốn cuối kỳ đủ mua một lượng vật tư, hàng hòa tương đương với đầu kỳ khi giá cả hàng hóa tăng lên, thể hiện ở khả năng mua sắm vật tư cho khâu dự trữ và tài sản lưu động định mức nói chung, duy trì khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ còn giúp cho doanh nghiệp luôn có được trình độ sản xuất kinh doanh phát triển; trang thiết bị, kỹ thuật được cải tiến. Việc áp dụng kỹ thuật tiên tiến công nghệ hiện đại sẽ tạo ra khả năng rộng lớn để nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra sức cạnh tranh cho sản phẩm trên thị trường. Đặc biệt khi khai thác được các nguồn vốn, sử dụng tốt nguồn vốn lưu động, nhất là việc sử dụng tiết kiệm hiệu quả VLĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh để giảm bớt nhu cầu vay vốn cũng như việc giảm chi phí về lãi vay. Từ những lí do trên, cho thấy sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp. Đó là một trong những nhân tố quyết định cho sự thành công của một doanh nghiệp, cao hơn nữa là sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. 1.3.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động Trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình các doanh nghiệp đã sử dụng VLĐ để đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được bình thường và liên tục. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng hiệu quả từng đồng vốn lưu động. Việc sử dụng hợp lý có hiệu quả vốn lưu động được đánh giá thông qua các chỉ tiêu sau: 1.3.3.1.Tốc độ luân chuyển vốn lưu động Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm vốn lưu động được bểu hiện trước hết ở tốc độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Vốn lưu động luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. Sử dụng
  • 22. 11 phương pháp so sánh để so sánh tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm trước với năm sau. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện bằng 2 chỉ tiêu: số lần luân chuyển và kỳ luân chuyền vốn lưu động (1) Số lần luân chuyển vốn lưu động (hay số vòng quay của vốn lưu động) Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức sau: Số vòng quay của VLĐ(L) = Doanh thu thuần VLĐ bình quân Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu VLĐ bình quân = VLĐ đầu kỳ + VLĐ cuối kỳ 2 Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng quay) của vốn lưu động trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số vốn lưu động bình quân bỏ ra trong kỳ. Số vòng quay vốn lưu động cũng cho biết mỗi đồng vốn lưu động đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu chỉ số này tăng so với những kỳ trước thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động luân chuyển vốn có hiệu quả hơn và ngược lại. (2) Kỳ luân chuyển của vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động được thực hiện một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay vốn lưu động ở trong kỳ. Chỉ tiêu này được xác định qua công thức: Kỳ luân chuyển vốn lưu động (K) = 365 Số vòng quay VLĐ Kỳ luân chuyển của vốn lưu động càng ngắn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động rất linh hoạt, tiết kiệm, hiệu quả cao và tốc độ luân chuyển của nó sẽ càng lớn. Và ngược lại nếu kỳ luân chuyển này càng dài sẽ cho thấy sự yếu kém trong hoạt động sản xuất kinh doanh khiến khả năng quay vòng vốn lưu động chậm, ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận trong kỳ. 1.3.3.2.Mức tiết kiệm vốn lưu động Mức tiết kiệm vốn là chỉ tiêu phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kỳ này so với kỳ trước. Mức tiết kiệm vốn Thang Long University Library
  • 23. 12 lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện bằng 2 chỉ tiêu sau đây: (1) Mức tiết kiệm tuyệt đối Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói một cách khác doanh thu thuần không thay đổi (hoặc lớn hơn báo cáo) song do tăng tốc độ luân chuyển nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn Ta có công thức tính chỉ tiêu này như sau: Vtktđ = M1*K 365 -V0 = V1 – V0 Trong đó: Vtktđ: Vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối. V1, V0: Vốn lưu động bình quân năm báo cáo và năm kế hoạch. M1: Doanh thu thuần năm kế hoạch. K1: Kỳ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch. Điều kiện để có vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối là tổng mức luân chuyển vốn kỳ kế hoạch không nhỏ hơn tổng mức luân chuyển vốn kỳ báo cáo và vốn lưu động kỳ kế hoạch phải nhỏ hơn vốn lưu động kỳ báo cáo. (2) Mức tiết kiệm tương đối Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tăng thêm doanh thu thuần song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô VLĐ. Chỉ tiêu này được tính qua công thức: Vtktđ = M1 * (K1-K0) 365 Trong đó: Vtktđ: Vốn lưu động tiết kiệm tương đối do tăng vòng quay vốn lưu động M1: Doanh thu thuần năm kế hoạch K0,K1: Thời gian luân chuyển VLĐ năm báo cáo, năm kế hoạch. 1.3.3.3.Hiệu suất của vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động có thể làm ra bao nhiêu đồng doanh thu. Số doanh thu tạo ra trên 1 đồng vốn lưu động càng lớn thì hiệu suất của vốn lưu động càng cao.
  • 24. 13 Hiệu suất sử dụng VLĐ = Doanh thu thuần VLĐ bình quân 1.3.3.4.Hàm lượng vốn lưu động Hàm lượng vốn lưu động còn gọi là mức đảm nhiệm vốn lưu động là số vốn lưu động cần có để đạt một đồng doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm. Đây là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VLĐ. Hàm lượng VLĐ = VLĐ bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh để có một đồng doanh thu thuần về bán hàng cần bao nhiêu vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao, vốn tiết kiệm càng nhiều. 1.3.3.5.Hệ số sinh lời vốn lưu động Phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (hoặc sau thuế thu nhập). Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động càng cao chứng tỏ hiệu quả của vốn lưu động càng cao. (1) Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động trước thuế Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của VLĐ chưa có sự tác động của thuế thu nhập doanh nghiệp. Tỷ suất VLĐ trước thuế = Lợi nhuận trước thuế * 100 VLĐ bình quân (2) Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động sau thuế Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của VLĐ, một đồng vốn lưu động có thể đạt được bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lợi của vốn lưu động đã chịu sự tác động của cả thuế TNDN và lãi vay. Tỷ suất VLĐ sau thuế = Lợi nhuận sau thuế * 100 VLĐ bình quân 1.3.3.6.Các chỉ số hoạt động (1) Vòng quay các khoản phải thu: Số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Bình quân khoản phải thu khách hàng Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của doanh nghiệp trong kỳ phân tích. Doanh nghiệp đã thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn đọng chưa thu được là bao nhiêu. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát Thang Long University Library
  • 25. 14 số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. (2) Kỳ thu tiền bình quân: Kỳ thu tiền bình quân = 365 Số vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thu hồi vốn trong doanh nghiệp trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân 1 ngày. Nó phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Vòng quay khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên, kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục tiêu, chính sách của doanh nghiệp như: mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của doanh nghiệp . (3)Vòng quay hàng tồn kho: Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho được xác định như sau: Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng hóa tồn kho bình quân Hệ số vòng quay hàng hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Nhưng cũng cần lưu ý là hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, tồn kho cao là xấu. Hệ số quay vòng hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành mất thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy hệ số quay vòng hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. (4) Thời gian quay vòng hàng tồn kho: Thời gian một vòng quay hàng tồn kho = 365 Số vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển hàng tồn kho có mối quan hệ
  • 26. 15 tỷ lệ nghịch với nhau. Vòng quay tăng thì ngày chu chuyển giảm và ngược lại. Thời gian một vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ thì càng có lợi cho doanh nghiệp. Trên đây là một số chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng VLĐ của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý tài chính đánh giá đúng đắn tình hình của kỳ trước, từ đó có nhận xét và nêu ra những biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức, quản lý vốn cho kỳ tiếp theo. (5) Khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của Công ty tốt hay xấu ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt động của Công ty. Bởi vậy, để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động không thể không đánh giá tình hình và khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán của Công ty được thể hiện qua một số chỉ tiêu như khả năng thanh toán chung, khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán tức thời: Khả năng thanh toán chung = Tổng TSLĐ Tổng nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán chung phản ảnh mối quan hệ giữa tài sản lưu động và các khoản nơ ngắn hạn. Hệ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo thanh toán bằng bao nhiêu đồng tài sản lưu động. Hệ số thanh toán chung cao sẽ phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp là tốt. Tuy nhiên không phải hệ số này càng cao là càng tốt, vì khi có một lượng lớn tài sản lưu động bị tồn trữ, làm việc sử dụng tài sản không hiệu quả, vì bộ phận này không sinh lời. Do đó tính hợp lý của hệ số thanh toán chung còn phụ thuộc vào từng ngành nghề, góc độ của người phân tích cụ thể. Khả năng thanh toán nhanh = Tổng TSLĐ – Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số phản ảnh khả năng thanh toán bằng tiền và các phương tiện có thể chuyển hóa thành tiền của doanh nghiệp. Cũng như hệ số thanh toán chung, độ lớn hay nhỏ của hệ số này còn tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh cụ thể thì mới có thể kết luận là tích cực hay không tích cực. Tuy nhiên nếu hệ số này quá nhỏ thì doanh nghiệp sẽ gặp phải khó khăn trong việc thanh toán công nợ. Thông thương nếu hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 thì rất tốt, điều đó chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh toán và ngược lại. Khả năng thanh toán tức thời = Tiền mặt Tổng nợ ngắn hạn Hệ số này phản ánh khả năng chi trả tức thời của doanh nghiệp đối với các khoản nợ khẩn cấp đòi hỏi phải thanh toán ngay. Nếu hệ số càng cao thì doanh nghiệp có khả năng thanh toán rất nhanh và ngược lại. Nhưng nếu hệ số này quá lớn chứng tỏ Thang Long University Library
  • 27. 16 doanh nghiệp có quá nhiều vốn nhàn rỗi, lãng phí dẫn đến không hiệu quả. Nhưng nếu hệ số này quá thấp thì khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp chưa tốt. Tuy nhiên, khó có thể nói cao hay thấp ở mức nào là không tốt vì nó còn phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh hoặc góc độ người phân tích. Thông thường hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 tức là doanh nghiệp có khả năng thanh toán tức thời tốt. 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động. Vốn lưu động được vận chuyển hóa không ngừng. Trong quá trình vận động đó, vốn lưu động chịu tác động bởi nhiều nhân tố làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.4.1.Nhân tố khách quan 1.4.1.1.Chính sách kinh tế của nhà nước. Các chính sách vĩ mô của nhà nước trong nền kinh tế thị trường là đều tất yếu nhưng chính sách vĩ mô của nhà nước tác động một phần không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Chẳng hạn như nhà nước tăng thuế thu nhập doanh nghiệp, điều này trực tiếp làm suy giảm lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp, chính sách cho vay cũng có thể làm tăng hoặc giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Bên cạnh đó các quy định của nhà nước về phương hướng định hướng phát triển của các ngành kinh tế đều ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.4.1.2.Tình trạng của nền kinh tế. Nếu nền kinh tế tăng trưởng chậm, sức mua của thị trường giảm xuống sẽ làm cho hàng hóa của doanh nghiệp khó tiêu thụ, tồn đọng gây ứ động vốn và hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng bị giảm xuống. Ngược lại, nền kinh tế tăng trưởng nhanh thì nhu cầu hàng hóa sẽ tăng lên, sản phẩm của doanh nghiệp sẽ được tiêu thụ tốt hơn, doanh thu sẽ cao, lợi nhuận nhiều và như thế sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. 1.4.1.3.Lạm phát. Lạm phát có thể dẫn tới sự mất giá của đồng tiền làm cho vốn của các doanh nghiệp bị mất dần theo tốc độ trượt giá của tiền tệ. Điều này làm cho nhu cầu vốn kinh doanh tăng lên, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc huy động vốn để đáp ứng đủ nhu cầu vốn lưu động cần thiết phục vụ sản xuất kinh doanh. Như vậy ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 1.4.1.4.Lãi suất thị trường. Lãi suất thị trường là yếu tố tác động rất lớn tới hoạt động tài chính của doanh nghiệp. nếu lãi suất thị trường tăng cao đồng nghĩa với chi phí huy động sẽ tăng, làm lợi nhuận giảm xuống ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Mặt khác, lãi suất thị trường còn ảnh hưởng gián tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi lãi suất thị trường tăng cao thì người ta có xu hướng
  • 28. 17 tiết kiệm nhiều hơn tiêu dùng, điều đó làm hạn chế việc tiêu thụ sản phẩm, ảnh hưởng không tốt đến doanh thu, làm hiệu quả sử dụng vốn lưu động giảm xuống. 1.4.1.5.Tác động của tiến bộ khoa học - kỹ thuật. Tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ làm giảm giá trị tài sản, vật tư… vì vậy, nếu doanh nghiệp không bắt kịp điều này để điều chỉnh kịp thời giá trị của sản phẩm thì hàng hóa bán ra sẽ thiếu tính cạnh tranh, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. 1.4.1.6.Tác động của môi trường tự nhiên. Đó là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác động đến doanh nghiệp như khí hậu, thời tiêt, môi trường. Các điều kiện làm việc trong môi trường tự nhiên phù hợp sẽ tăng năng suất lao động và từ đó tăng hiệu quả công việc. Ngoài ra có một số nhân tố mà người ta thường gọi là nhân tố bất khả kháng như thiên tai, dịch họa gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, Từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 1.4.2.Những nhân tố chủ quan 1.4.2.1.Tác động của chu kỳ sản xuất kinh doanh. Đây là một đặc điểm quan trọng gắn trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu chu kỳ ngắn, doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh nhằm tái tạo, mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lại nếu chu kỳ sản xuất dài, doanh nghiệp sẽ chịu một gánh nặng ứ đọng vốn và lãi phải trả cho các khoản vay 1.4.2.2.Xác định nhu cầu vốn lưu động. Xác định nhu cầu VLĐ không chính xác sẽ dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh, điều này sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu VLĐ quá cao sẽ không khuyến khích bản thân doanh nghiệp khai thác các khả năng tiềm tàng, tìm mọi biện pháp cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ; gây nên tình trạng ứ đọng vật tư hàng hóa; vốn chậm luân chuyển và phát sinh các chi phí không cần thiết làm gia tăng giá thành sản phẩm. Ngược lại, nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu VLĐ quá thấp sẽ gây nhiều khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp thiếu vốn sẽ không đảm bảo sản xuất liên tục, gây ra những thiệt hại do ngừng sản xuất, không có khả năng thanh toán và thực hiện các hợp đồng đã ký kết với khách hàng. 1.4.2.3.Trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên. Yếu tố con người là yếu tố quyết định nhất trong việc đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả trong doanh nghiệp. Công nhân sản xuất có tay nghề cao, có kinh nghiệm, có khả năng tiếp thu công nghệ mới, phát huy tính sang tạo trong công việc, có ý thức giữ Thang Long University Library
  • 29. 18 gìn và bảo quản tái sản xuất trong quá trình lao động, tiết kiệm trong sản xuất. từ đó tăng hiệu quả sử dụng vốn. Trình độ của cán bộ quản lý doanh nghiệp mà yếu kém sẽ dẫn đến thất thoát vật tư hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dẫn đến sử dụng lãng phí VLĐ, hiệu quả sử dụng vốn thấp. 1.4.2.4.Lựa chọn các phương pháp đầu tư. Lựa chọn phương pháp đầu tư là một trong những nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Cụ thể, nếu doanh nghiệp biết nắm bắt thị trường, thị hiếu người tiêu dùng để dựa vào đó đưa ra phương án đầu tư nhằm tạo ra được những sản phẩm cung ứng rộng rãi trên thị trường, được đông đảo người tiêu dùng chấp nhận thì sẽ có doanh thu cao, lợi nhuận nhiều, hiệu quả sử dụng vốn lưu động vì thế mà tăng lên. Ngược lại nếu phương án đầu tư không tốt, sản phẩm làm ra kém chất lượng, mẫu mã không phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, vốn bị ứ đọng sẽ dẫn đến vòng quay vốn bị chậm lại. Đây là biểu hiện không tốt về hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.4.2.5.Các mối quan hệ của doanh nghiệp. Đó là quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng và quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp. Các mối quan hệ này rất quan trọng, nó có ảnh hưởng tới nhịp độ sản xuất, khả năng phân phối sản phẩm, lượng hàng tiêu thụ… là những vấn đề trực tiếp tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu các mối quan hệ trên đều diễn ra tốt đẹp thì quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mới diễn ra thường xuyên liên tục, các sản phẩm được tiêu thụ nhanh chóng. Từ đó sẽ làm doanh thu tăng lên, đạt được nhiều lợi nhuận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Trên đây là những nhân tố chủ yếu làm ảnh hưởng tới công tác tổ chức và sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Để hạn chế những tiêu cực ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả tổ chức và sử dụng VLĐ, các doanh nghiệp cần nghiên cứu xem xét một cách kỹ lưỡng sự ảnh hưởng của từng nhân tố, tìm ra nguyên nhân của những mặt tồn tại trong việc tổ chức sử dụng VLĐ, nhằm đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhất, để hiệu quả của đồng vốn lưu động mang lại là cao nhất.
  • 30. 19 CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VIỆT HƢNG. 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại Việt Hƣng. 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng. Thời gian thành lập: Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng được thành lập từ năm 2009, theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103034831 do sở kế hoạch đầu từ thành phố Hà Nội cấp ngày 02/02/2009. Tên giao dịch : Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng Tên quốc tế :Viethung tranding – construction – incvestment joint stock company Vốn điều lệ : 4.000.000.000 đ (Bốn tỷ đồng) Mã số thuế : 0103279184 cấp ngày 11/02/2009 Trụ sở chính : Thôn Phù Liễn, Bắc Hồng, Đông Anh, Hà Nội. Giám đốc kiêm chủ tịch hội đồng quả trị: ông Nguyễn Thanh Quý Tuy mới thành lập nhưng Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng được thành lập dựa trên nền tảng vững chắc trong hoạt động thương mại, xây dựng bắt đầu đi lên từ việc kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng và cung cấp các sản phẩm thiết bị vệ sinh. Công ty đã trở thành đối tác lớn của tập đoàn Viglacera và là nhà thầu số một trên địa bàn Đông Anh, Sóc Sơn. Hiện nay, với uy tín và chỗ đứng đã xây dựng được trên thị trường Công ty đang ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh cung cấp các dòng sản phẩm của tập đoàn Viglacera và tham gia đấu thầu thi công các dự án trọng điểm của địa phương như xây dựng trường học, đường xá, kênh mương,… Thành tưu đạt được: Có thể nói thời gian gần đây là thời điểm gặt hái nhiều thành công của ban giám đốc và toàn thể Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng. Ngày 18/01/2013 được Công ty cổ phần thương mại Viglacera trao tặng danh hiệu: Công ty đạt thành tích xuất sắc bán hàng sứ vệ sinh sen vòi 2012 Ngày 10/1/2013 được Công ty cổ phần kinh doanh gạch ốp lát Viglacera trao tặng danh hiệu Công ty hoàn thành kế hoạch kinh doanh năm 2012. Ngày 28/09/2012 Giám đốc Công ty được Ủy ban nhân dân huyện Đông Anh trao tặng bằng khen: Người tốt việc tốt. Ngày 14/01/2012 được Công ty cổ phần Viglacera Tiên Sơn trao tặng bằng khen: Là nhà phân phối tiêu biểu hoàn thành xuất sắc kinh doanh thiết bị sản phẩm năm 2011. Thang Long University Library
  • 31. 20 2.1.2. Khái quát ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng - Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng là nhà phân phối cấp 1 các sản phẩm gạch ốp lát Ceramic, Gratine, sen vòi, thiết bị vệ sinh, gạch ốp lát cao cấp Clinker, ngói màu đất sét nung và sứ vệ sinh kháng khuẩn. Đây được đánh giá là những đột phá mới về công nghệ của Viglacera tại thị trường Việt Nam hiện nay. - Bên cạnh việc kinh doanh thương mại Công ty còn tham gia vào lĩnh vực xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, khu vui chơi giải trí, hạ tầng khu công nghiệp, công trình công cộng phục vụ lợi ích xã hội và chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Công ty luôn tìm đến các giải pháp tối ưu cho các dự án, các công trình, đề cao chất lượng, tiến độ của dự án cũng như các đặc tính riêng của các công trình. Tuy là một Công ty mới thành lập và tham gia vào lĩnh vực xây dựng nhưng xây dựng cơ bản trở thành một ngành nghề kinh doanh chính của Công ty và được khẳng định bởi chất lượng các công trình Công ty thi công như: Xây dựng nhà văn hóa Hà Phong, Kênh tưới K3 Kim Trung, đường giao thông thôn Đìa,…. - Mua bán máy móc, linh kiện thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, tin học, văn phòng, thiết bị viễn thông, thiết bị chiếu sáng. Công ty là cung cấp toàn bộ thiết bị dạy học cho trung tâm giáo dục huyện Đông Anh. - Sản xuất buôn bán vật liệu xây dựng, máy móc phục vụ ngành xây dựng. - Sản xuất, mua bán lắp đặt trang thiết bị nội thất, ngoại thất, trang thiết bị văn phòng, đồ dùng cá nhân và gia đình, các sản phẩm từ gỗ (trừ các loại gỗ nhà nước cấm), inox, nhôm, kính, sắt, thép. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty Để hoạt động tốt và có hiệu quả cao nhất, Công ty có cơ cấu tổ chức quản lý như sau:
  • 32. 21 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức CTCP Đầu tƣ và Xây dựng Việt Hƣng (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) 2.1.3.1.Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị có các chức năng, nhiệm vụ sau: bổ nhiệm và bãi miễn Giám đốc, Kế toán trưởng, chọn lựa và quyết định đưa ra sản phẩm mới vào thị trường. Quyết định các chủ trương, chính sách kinh doanh - dịch vụ mang tính chiến lược, ngành hàng kinh doanh của công ty, sửa đổi điều lệ khi cần thiết, thông qua quyết định các chương trình đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định có giá trị lớn. 2.1.3.2.Giám đốc. Giám đốc Công ty là người trực tiếp điều hành hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giám đốc là nguời đại diện theo pháp luật của Công ty, quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty, kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty. Giám đốc thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, điều lệ Công ty và quyết định của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị Giám đốc Phó giám đốc Phòng tổ chức hành chính Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng Kế hoạch kỹ thuật xây dựng Bộ phận bán buôn Bộ phận bán lẻ Đội xây dựng Thang Long University Library
  • 33. 22 2.1.3.3.Phó giám đốc. Phó giám đốc phụ trách sản xuất kinh doanh là vị trí quan trọng của Công ty, tham mưu cho Ban giám đốc về chiến lược sản xuất kinh doanh của Công ty, nắm bắt tình hình mua bán, phân phối sản phẩm và sản xuất thi công để đưa ra những biện pháp trong công tác thi công để đảm bảo an toàn đúng tiến độ của các dự án. 2.1.3.4.Phòng tổ chức hành chính. - Chức năng: Tổ chức bộ máy hành chính nhân sự của Công ty, soạn thảo các văn bản, hợp đồng, trình giám đốc ký các giấy tờ liên quan; tham mưu cho Giám đốc và chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, quản lý tổng hợp và thống nhất công tác hành chính trong Công ty . - Nhiệm vụ: Làm đầu mối, chủ trì việc đề xuất các phương án quy hoạch, xây dựng, kiện toàn và phát triển bộ máy, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, tổ chức trong Công ty; Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện công tác xây dựng quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nhân sự Tham mưu để Ban giám đốc quyết định về các tiêu chí, tiêu chuẩn và triển khai thực hiện quy trình đánh giá cán bộ, công nhân hàng năm; Tổ chức và quản lý công tác thi đua trong Công ty . Tiếp nhận xử lý, quản lý và tổ chức lưu trữ công văn đi, đến theo đúng quy trình; Kiểm tra về thể thức trình bày và nội dung các văn bản ban hành trước khi cấp số và đóng dấu; Theo dõi, giám sát, phát hiện và kịp thời thực hiện biện pháp chấn chỉnh các sai sót trong thủ tục hành chính. 2.1.3.5.Phòng kinh doanh. Chức năng: Tham mưu cho ban giám đốc trong hoạt động của mảng kinh doanh thương mại, lập ra các kế hoạch thị trường, phân phối sản phẩm, Quản lý các hợp đồng kinh tế mua bán với các đối tác, điều hành công tác kinh doanh. Nhiệm vụ: Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn; Tham mưu xây dựng kế hoạch và thực hiện; Chủ trì lập kế hoạch SXKD của Công ty trong từng tháng, quý, năm và kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty; Thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện các công việc sản xuất kinh doanh của Công ty và các công tác khác được phân công theo quy định; Phòng kinh doanh quản lý và điều hành 2 tổ bán hàng. + Bộ phận bán lẻ: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực tổ chức kinh doanh hàng ngày, trực tiếp làm các nghiệp vụ chung của công ty. Thực hiện kinh doanh theo đường lối của ban giám đốc.
  • 34. 23 + Bộ phận bán buôn: Có chức năng nghiên cứu theo dõi diễn biến của thị trường báo cáo ban giám đốc để kịp thời có phương hướng thích hợp, tìm kiếm và phát triển thị trường mới. 2.1.3.6.Phòng kế toán. - Chức năng: Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính - kế toán, trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng chế độ quản lý tài chính của Nhà nước; Trên cơ sở các kế hoạch tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh của các đơn vị thành viên xây dựng kế hoạch tài chính của toàn Công ty. - Nhiệm vụ: Tổ chức quản lý kế toán (bao gồm đề xuất tổ chức bộ máy kế toán và hướng dẫn hạch toán kế toán). Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thông tin cho cho lãnh đạo Công ty về tình hình biến động của các nguồn vốn, vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tư, tiền vốn của Công ty ; Thực hiện dự toán thu, chi hàng năm, chế độ chi trả cho người lao động, chế độ quản lý tài sản, các qui định về công nợ, xử lý mất mát, hư hỏng, thiếu hụt tài sản. Cuối kỳ kế toán, phải nộp các báo cáo tài chính lên Ban giám đốc. 2.1.3.7.Phòng kế hoạch kỹ thuật xây dựng. -Chức năng: Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc trong hoạt động liên quan đến lĩnh vực xây dựng và lập ra kế hoạch thực hiện công việc của Công ty; Đưa ra các đề xuất, giải pháp về kỹ thuật các công trình, ứng dụng khoa học công nghệ, biện pháp thi công tiên tiến và sáng kiến cải tiến kỹ thuật; Tổ chức thực hiện những kế hoạch về kỹ thuật đảm bảo công trình hoàn thành đúng tiến độ và đạt chất lượng tốt nhất.Và các chức năng khác được giám đốc Công ty giao. - Nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch hoạt động xây dựng của Công ty hàng tháng, quý, năm, theo dõi, giám sát tình hình thực hiện; tổng hợp báo cáo lên lãnh đạo Công ty về tiến độ thực hiện, khối lượng hoàn thành chất lượng công trình, tình hình thanh toán thu hồi vốn của các công trình, thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất lên giám đốc Công ty. Lập hợp đồng giao khoán với đơn vị thi công, hợp đồng với nhà cung cấp vật tư thiết bị; Thực hiện việc thanh lý khi dự án thi công hoàn thành bàn giao. Theo dõi, giải quyết, đôn đốc, việc thực hiện hợp đồng kinh tế của chủ đầu tư nhà thầu chính và đơn vị tham gia thi công. Giải quyết vấn đề giá cả, điều chỉnh giá khi có các biến động bất thường của giá nguyên vật liệu; Giải quyết thu hồi vốn, thanh toán, quyết toán công trình. Phòng kế hoạch kỹ thuật xây dựng còn có nhiệm vụ quản lý các đội xây dựng: Đội xây dựng có nhiệm vụ: Thang Long University Library
  • 35. 24 - Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật, triển khai xây dựng kế hoạch, biện pháp tổ chức thi công và tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất do Công ty giao. - Nắm vững, phân bổ sử dụng các nguồn lực hiện có: số lượng, chủng loại, chất lượng, năng lực các loại xe máy thiết bị, vật tư kỹ thuật, vật tư thi công và nhân lực của Công ty giao cho để tổ chức sản xuất đạt hiệu quả cao nhất. - Chỉ đạo thi công các công trình, hạng mục công trình và chịu trách nhiệm về chất lượng, mỹ thuật công trình. - Phối hợp với Chủ đầu tư công trình nghiệm thu khối lượng công việc thực hiện cho thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền lương; - Quản lý, sử dụng thiết bị xe máy, vật tư, vật tư luân chuyển có tại công trình và đơn vị mình phụ trách. - Quản lý, theo dõi, chỉ đạo giám sát sửa chữa và bảo dưỡng các phương tiện thiết bị thi công của Công ty. 2.2. Thực trạng hoạt động SXKD tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại Việt Hƣng. Để có thể phân tích chi tiết về hiệu quả sử sụng vốn lưu động của CTCP Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng ta cần có cái nhìn khái quát về tình hình hoạt động của Công ty trong những năm gần đây. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm ta có những đánh giá về các mặt sau đây: 2.2.1. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động SXKD của Công ty. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một Công ty là chỉ tiêu tổng hợp nhất đánh giá hiệu quả tổ chức sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng của doanh nghiệp. Vì vậy trước khi xem xét hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty, chúng ta đi đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh daonh của công ty trong những năm gần đây. Để thấy được kết quả hoạt động kinh doanh cụ thể của công ty ta xem xét bảng số liệu 2.1:
  • 36. 25 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Đơn vị tính: VNĐ (Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính) Chỉ tiêu Năm So sánh 2011/2010 So sánh 2012/2011 2010 2011 2012 Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) 1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 22.582232.180 57.364.680.568 63.645.408.776 34.782.448.388 154,03 6.280.728.208 10,95 2. Các khoản giảm trừ 0 0 0 - - - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 22.582.232.180 57.364.680.568 63.645.408.776 34.782.448.388 154,03 6.280.728.208 10,95 4. Giá vốn hàng bán 19.431.132.832 46.959.978.483 51.421.693.447 27.528.845.651 141,67 4.461.714.964 9,50 4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.151.099.348 10.404.702.085 12.223.715.329 7.253.602.737 230,19 1.819.013.244 17,48 6. Doanh thu hoạt động tài chính 4.063.230 4.479.490 1.420.443 416.260 10,24 (3.059.047) (68,29) 7. Chi phí hoạt động tài chính 430.001.612 2.203.076.221 2.719.243.078 1.773.074.609 412,34 516.166.857 23,43 Trong đó: Chi phí lãi vay 430.001.612 2.203.076.221 2.719.243.078 1.773.074.609 412,34 516.166.857 23,43 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 998.239.162 3.246.415.463 3.904.861.141 2.248.176.301 225,21 658.445.678 20,28 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động sxkd 1.726.921.804 4.959.689.891 5.601.031.553 3.232.768.087 187,20 641.341.662 12,93 11. Thu nhập khác 51.911.180 891.951.677 510.991.888 840.040.497 1618,23 (380.959.789) (42,71) 12. Chi phí khác 0 0 0 - - - - 13. Lợi nhuận khác 51.911.180 891.951.677 510.991.888 840.040.497 1618,23 (380.959.789) (42,71) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.778.832.984 5.851.641.568 6.112.023.441 4.072.808.584 228,96 260.381.873 4,45 15. Thuế thu nhập doanh nghiệp 444.708.246 1.024.037.274 1.069.604.102 579.329.028 130,27 45.566.828 4,45 16. Lợi nhuận sau thuế 1.334.124.738 4.827.604.294 5.042.419.339 3.493.479.556 261,86 214.815.045 4,45 Thang Long University Library
  • 37. 26 Thông qua các số liệu từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2010 đến năm 2012 ta có thể thấy: - Doanh thu thuần: Doanh thu thuần thông thường là khoản doanh thu mà công ty nhận được sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu tuy nhiên giảm trừ doanh thu qua các năm của Công ty đều bằng 0 nên doanh thu thuần cũng chính là tổng doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Mức chênh lệch doanh thu của năm 2010 so với năm 2011 tăng 34.782.448.388 VNĐ tương đương với mức tăng trưởng là 154,03%. Điều này cho thấy mức chênh lệch tăng rất lớn sau một năm của Công ty. Tuy nhiên mức chênh lệch từ năm 2012 so với năm 2011 có chiều hướng thấp hơn hẳn so với giai đoạn 2010 – 2011, với 6.280.728.208 VNĐ và chỉ tăng trưởng ở mức xấp xỉ 11%. Lý giải cho điều này, ta thấy Công ty mới chỉ thành lập năm 2009. Sau hai năm xây dựng thương hiệu, với loại hình kinh doanh tổng hợp mới mẻ, đa dạng, phong phú về chủng loại mặt hàng cũng như công trình đầu tư thì Công ty đã cho thấy sự đúng đắn trong việc lựa chọn hướng kinh doanh bằng con số khủng về thu nhập: 57.364.680.568 VNĐ năm 2011, tăng trưởng hơn 150% so với năm 2010. Sang giai đoạn tiếp theo (2011-2012) Công ty đã đi vào quỹ đạo, thêm vào đó với thị trường rộng, béo bở nên đã xuất hiện các đối thủ cạnh tranh. Doanh thu của Công ty vẫn tăng tuy nhiên ở mức thấp hơn là do vậy. Qua đây thiết nghĩ Công ty nên để tâm hơn đến đối thủ cạnh tranh để giữ vững thương hiệu cũng như duy trì, nâng cao doanh thu trong mỗi kỳ kinh doanh. - Giá vốn hàng bán: Biến động của doanh thu kéo theo những biến động tương tự của chỉ tiêu giá vốn hàng bán. Năm 2011 và năm 2012 giá vốn lần lượt tăng 34.782.448.388 VNĐ và 6.280.728.208 VNĐ so với năm trước. Theo đó ta có thể thấy tỷ lệ tăng trưởng giá vốn hàng bán năm 2011 là 141,67% và năm 2012 là 9,5% so với năm trước đó. Ta thấy mức tăng của giá vốn thấp hơn so với mức tăng của doanh thu thuần theo từng năm. Có thể nói doanh nghiệp đang có một mức chi khá hợp lý cho các sản phẩm, dịch vụ. - Lợi nhuận gộp: Chính vì có được sự cân đối, hợp lý trong giá vốn nên so với doanh thu thì lợi nhuận gộp có tốc độ tăng trưởng lớn hơn. Cụ thể năm 2011 lợi nhuận gộp đạt mức 10.404.702.085 VNĐ và năm 2012 đạt mức 12.223.715.329 VNĐ, tỷ lệ tăng lần lượt là 230,19% và 17,48%. Những con số về lợi nhuận thuận đã phần nào thể hiện rõ sự tăng trưởng của công ty trong giai đoạn này. - Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu từ hoạt động tài chính có sự thay đổi rõ rệt trong giai đoạn 2010 – 2012. Cụ thể, so với năm 2010 thì năm 2011 doanh thu hoạt động tài chính có một sự
  • 38. 27 tăng nhẹ với mức tăng là 416.260 VNĐ tương đương với tốc độ tăng 10,24%. Tuy nhiên sang đến năm 2012 thì doanh thu hoạt động tài chính lại giảm mạnh so với năm 2011 với mức giảm 68,29%. Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay và đầu tư cổ phiếu. Sự thay đổi đó nguyên nhân chính là do thị trường cuối năm 2011 và trong năm 2012 luôn rơi vào tình trạng thiếu khởi sắc, ế ẩm, kinh tế trì trệ. Bị cuốn vào vòng xoáy kinh tế chung của cả nước nên doanh nghiệp cũng không tránh khỏi bị ảnh hưởng, đầu tư chứng khoán thua lỗ, các khoản tiền gửi trong ngân hàng và cho vay phải rút về để chi trả bù đắp cho các khoản khác nên không những mất hết lợi nhuận đầu tư mà còn bị thâm hụt tài chính. - Chi phí tài chính: Khác với doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính của công ty lại liên tục tăng mạnh qua các năm. Trong đó, chi phí lãi vay luôn chiếm tỷ trọng 100%. Nếu năm 2010 chi phí tài chính của Công ty chỉ là 430.001.612 VNĐ thì sang năm 2011 đã là 2.203.076.221 VNĐ (tăng 412,34%) và đến 2012 là 2.719.243.078 VNĐ (tăng 23,43% so với năm 2011). Nguyên nhân do Công ty phải huy động nguồn vốn vay trung và dài hạn từ các ngân hàng và các đối tượng tài chính khác tăng lên để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt giai đoạn 2010 -2011 là giai đoạn đặt dấu ấn thương hiệu, mở rộng thị trường trong buôn bán cũng như đầu tư các công trình xây dựng, đây là giai đoạn đặt nền móng cho công ty nên cần bỏ nhiều vốn đầu tư. Chi phí lãi vay tăng nhanh một cách đột biến, có thể thấy Công ty đang phải chịu nhiều sức ép từ phía chủ nợ, sức ép về tăng lãi suất và sức ép phải trả lãi và nợ gốc đúng hạn, làm giảm tính độc lập trong kinh doanh. Hơn thế nữa, trong giai đoạn 2011 -2012 khi chi phí tài chính vẫn tiếp tục tăng 23,43% thì doanh thu hoạt động tài chính lại giảm mạnh tới 68,29% khiến cho khoản thua lỗ từ hoạt động tài chính ngày càng tăng và là một nhân tố làm giảm lợi nhuận trước thuế của công ty. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Do kế toán Công ty không tách riêng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nên toàn bộ chi phí bán hàng được hạch toán hết trên chỉ tiêu chi phí quản lý doanh nghiệp. Cùng với sự gia tăng liên tục của giá vốn hàng bán thì chi phí bán hàng nói riêng và chi phí quản lý doanh nghiệp nói chung cũng gia tăng đáng kể từ 998.239.162 VNĐ năm 2010, tăng lên 3.246.415.463 VNĐ năm 2011 và đạt mức 3,904,861,141 VNĐ năm 2012. Tuy nhiên trong cả ba năm, tốc độ tăng của chi phí quản lý doanh nghiệp luôn cao hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần ( tốc độ tăng của doanh thu thuần trong 2giai đoạn 2010-2011 và 2011-2012 lần lượt là 154,03% và 10,95% trong khi tốc độ tăng của chi Thang Long University Library