SlideShare a Scribd company logo
1 of 84
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TRAENCO
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ PHƢƠNG MAI
MÃ SINH VIÊN : A18146
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TRAENCO
HÀ NỘI - 2014
Giáo viên hƣớng dẫn : Ts. Nguyễn Thị Lan Anh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Phƣơng Mai
Mã sinh viên : A18146
Chuyên ngành : Tài chính
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc
biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo TS. Nguyễn Thị Lan Anhđã tận tình giúp
đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các
cô chú, anh chị công tác tại Công ty Cổ phần Traenco đã nhiệt tình giúp đỡ em trong
việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa
luận của em.
Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên
bài luận văn không tránh khỏi thiếu xót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong
nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và Công ty để đề tài của em được đầy đủ
và hoàn thiện hơn.
Hà Nội ngày 19 tháng 4 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Phƣơng Mai
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Phƣơng Mai
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................................... 1
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VỐN KINH DOANH TRONG HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ..................................1
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh trong doanh nghiệp..................................................1
1.1.2 Đặc trưng của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp...........................................7
1.1.3 Nguồn hình thành vốn kinh doanh trong doanh nghiệp .....................................8
1.1.4 Các mô hình tài trợ vốn kinh doanh .................................................................12
1.1.5 Vai trò của vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp .....................................15
1.2 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. ..
...........................................................................................................................16
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ...............................................16
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
...........................................................................................................................17
1.2.3 Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh......................18
1.2.4 Mô hình SWOT ứng dụng trong doanh nghiệp.................................................26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TRAENCO ........................................................................................ 29
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP TRAENCO ...............................................29
2.1.1 Khái quát về quá trình hình thành và ngành nghề kinh doanh của Công ty CP
Traenco..........................................................................................................................29
2.1.2 Phân tích SWOT tại công ty cổ phần Traenco..................................................31
2.2 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP
TRANENCO TỪ 2010 ĐẾN 2012...............................................................................36
2.2.1 Thực trạng việc sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty CP Traenco ..................36
2.2.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty CP Traenco ............37
2.2.3 Nhận xét các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
CP Traenco....................................................................................................................46
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP TRAENCO............................................................ 62
3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY CP TRAENCO.........................62
3.1.1 Mục tiêu và định hướng hoạt động của Công ty CP Traenco ..........................62
3.1.2 Một số kế hoạch phát triển cụ thể của Công ty CP Traenco............................63
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TRANECO………………………..…………………………………………64
3.2.1 Giải pháp về vốn kinh doanh ............................................................................64
3.2.2 Giải pháp thị trường .........................................................................................67
3.2.3 Giải pháp marketing .........................................................................................68
3.2.4 Giải pháp khác..................................................................................................69
Thang Long University Library
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
CP Cổ phần
CĐKT Cân đối kế toán
HĐQT Hội đồng quản trị
SXKD Sản xuất kinh doanh
QL Quốc lộ
TSLĐ Tài sản lưu động
TSCĐ Tài sản cố định
VCĐ Vốn cố định
VKD Vốn kinh doanh
VLĐ Vốn lưu động
XKLĐ Xuất khẩu lao động
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh.........................................................................36
Bảng 2.2. Cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh......................38
Bảng 2.3. Tình hình vốn lưu động.................................................................................39
Bảng 2.4. Tình hình vốn cố định ...................................................................................43
Bảng 2.5. Tình hình nợ phải trả.....................................................................................45
Bảng 2.6. Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu ..................................................................46
Bảng 2.9. Hiệu suất sử dụng tài sản ..............................................................................51
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ......................................................52
Bảng 2.11. Bảng tình trạng kỹ thuật tài sản cố định của công ty Traenco....................54
Bảng 2.12. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty ..........55
Bảng 2.13. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động...........................57
Bảng 2.14. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý các khoản phải thu ..............................60
Bảng 2.15. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả quản lý hàng tồn kho.......................................61
Biều đồ 2.1. Cơ cấu tổng vốn kinh doanh .....................................................................38
Biều đồ 2.4. Kết cấu nguồn vốn ....................................................................................44
Biều đồ 2.5. Hiệu quả sử dụng vốn nói chung ..............................................................47
Biều đồ 2.6. Các chỉ tiêu thanh toán của Công ty Traenco ...........................................49
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày 11/01/2007, Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thương
mại thế giới (WTO) đã mở ra cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành kinh tế
phát triển. Trong nền kinh tế mở cửa và hội nhập toàn cầu như hiện nay, các doanh
nghiệp được thành lập với tư cách là tổ chức kinh tế độc lập, dù là hình thức doanh
nghiệp tư nhân hay doanh nghiệp Nhà Nước, đều có hoạt động chủ yếu là thực hiện
một, một số hay toàn bộ các công đoạn từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hay cung cấp
các dịch vụ trên thị trường. Để có thể tồn tại và phát triển cũng như mở rộng kinh
doanh, các doanh nghiệp cần có một lượng vốn tiền tệ nhất định và thường xuyên phải
bổ sung vốn nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động của mình. Như vậy vốn là tiền đề quyết
định sự tồn tại và phát triển cũng như sự thành bại của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh càng đóng vai trò quan trọng hơn khi hiện nay, cuộc khủng
hoảng tài chính kinh tế toàn cầu đang diễn ra rất phức tạp, gây nhiều khó khăn cho các
doanh nghiệp trong công tác huy động vốn đáp ứng nhu cầu sử dụng cho hoạt động
hàng ngày của mình. Bên cạnh đó, việc yếu kém trong công tác sử dụng vốn cũng như
huy động vốn của một số doanh nghiệp dẫn tới hoạt động sản xuất kinh doanh kém
hiệu quả, không bảo toàn và mở rộng được nguồn vốn. Vì vậy đây là vấn đề thời sự
quan trọng cần được các nhà quản trị doanh nghiệp đặc biệt lưu tâm trong điều kiện
hiện nay.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nêu trên với nền kinh tế - xã hội, qua
thời gian thực tập trực tiếp tại Công ty Cổ phần Traenco một công ty có đặc điểm là
kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng và xuất khẩu lao động, người viết nhận thấy công
ty cũng đang gặp những khó khăn nhất định trong vấn đề này., với mong muốn được
đóng góp một phần nhỏ vào công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp, cho nên người viết đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Traenco”.
II. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác tài chính tại Công ty Cổ phần Traenco. Phạm
vi nghiên cứu là toàn bộ các vấn đề liên quan đến công tác tài chính tại Công ty Cổ
phần Traenco trong 3 năm 2010, 2011 và 2012. Các phương pháp chủ yếu được sử
dụng đó là: Phương pháp hệ thống, phương pháp thống kê, mô tả, tổng hợp, phương
pháp so sánh đối chiếu, đánh giá dựa trên các tài liệu sưu tập... kết hợp với suy luận để
làm sáng tỏ luận điểm, luận cứ nhằm giải quyết vấn đề.
III. Kết cấu khóa luận
Kết cấu khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Lý luận chung về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng vốn kinh doạnh tại công ty cổ phần Traenco
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
cổ phần Traenco
Vì lí do thời gian thực tập không quá dài và khả năng tiếp cận thông tin hạn chế
cũng như những kiến thức chuyên môn của bản thân có giới hạn nên bài viết luận văn
sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Người viết rất mong nhận được sự góp ý, nhắc
nhở của các thầy cô trong Khoa Kinh tế Quản lý và cán bộ trong công ty để người viết
có thể hoàn thiện bài viết hơn nữa.
Xin đƣợc chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Phƣơng Mai
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề cơ bản về vốn kinh doanh trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm và thành phần vốn kinh doanh
1.1.1.1.1 Khái niệm
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng
cần phải có một lượng vốn nhất định. Doanh nghiệp dùng số vốn có được đó để mua
sắm các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, bao gồm: sức lao động, đối tượng lao
động và tài liệu lao động nhằm biến đổi thành các sản phẩm đầu ra là hàng hóa, dịch
vụ phục vụ cho tiêu dùng hay sản xuất. Lượng vốn này được gọi là vốn kinh doanh của
doanh nghiệp. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyên vận động và chuyển
hóa từ hình thái ban đầu là tiền sang hình thái hiện vật và cuối cùng trở lại với hình
thái ban đầu là tiền. Số tiền thu được do tiêu thụ sản phẩm phải bù đắp được toàn bộ
các chi phí đã bỏ ra và có lãi. Quá trình này diễn ra liên tục đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Như vậy vốn chính là toàn bộ giá trị ban đầu và các quá
trình tiếp theo cho sản xuất kinh doanh và được biểu hiện cả bằng tiền lẫn cả giá trị vật
tư tài sản và hàng hóa của doanh nghiệp, tồn tại dưới cả hình thái vật chất cụ thể và
không có hình thái vật chất cụ thể.
Từ đó ta có định nghĩa về vốn kinh doanh: “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động
sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời” 1
Vốn kinh doanh là lượng tiền vốn nhất định cần thiết ban đầu nhằm đảm bảo cho
các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh.Trong nền kinh tế thị trường, vốn
kinh doanh còn được coi là một quỹ tiền tệ đặc biệt không thể thiếu của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là biểu hiện của toàn bộ tài sản hữu
hình và tài sản vô hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời mà doanh
nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh doanh bao gồm:
Tài sản hiện vật như: nhà kho, cửa hàng, hàng hoá dự trữ...-
Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng và đá quí, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.-
Bản quyền sở hữu trí tuệ và các tài sản vô hình khác.-
1
Tr 61 - Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2010
2
Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh
nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt
động và phát triển của doanh nghiệp
1.1.1.1.2 Thành phần của vốn kinh doanh:
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một quá trình sử dụng tiền
(vốn) để tạo ra số tiền nhiều hơn số tiền đã bỏ ra ban đầu. Quá trình này lặp đi lặp lại
theo một trật tự nhất định tạo thành chu kỳ kinh doanh và trong quá trình kinh doanh,
mỗi chu kỳ được chia làm các giai đoạn: chuẩn bị sản xuất - sản xuất – tiêu thụ. Trong
mỗi giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn được luân chuyển và tuần hoàn
không ngừng. Xét về vai trò và tính chất luân chuyển vốn khi tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh có thể phân vốn kinh doanh thành hai loại:
Vốn cố định-
Trong nền kinh tế thị trường để có được các tài sản cố định cần thiết cho hoạt
động kinh doanh thì doanh nghiệp phải đầu tư ứng trước một lượng vốn tiền tệ nhất
định. Số vốn doanh nghiệp ứng ra để hình thành nên tài sản cố định được gọi là vốn
cố định của doanh nghiệp. Vốn cố định là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh.
Việc làm tăng vốn cố định có tác động lớn đến việc tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật
của doanh nghiệp. Do giữ vị trí then chốt và có đặc điểm vận động tuân theo quy luật
riêng nên việc quản lý vốn cố định được coi là một trọng điểm của công tác quản lý
tài chính doanh nghiệp.
Vốn cố định của một doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về
tài sản cố định. Đặc điểm của nó là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều
chu kỳ kinh doanh và hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được tài sản cố
định về mặt giá trị.2
Quy mô của vốn cố định lớn hay nhỏ sẽ quyết định đến đến trình độ trang bị kỹ
thuật, công nghệ cũng như năng lực sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp và
quyết định tới năng xuất lao động, chất lượng sản phẩm. Việc khai thác sử dụng vốn
cố định hợp lý sẽ góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, tăng khả năng cạnh tranh và
lợi nhuận của doanh nghiệp, làm thế nào để vốn cố định được sử dụng có hiệu quả là
một khâu trọng tâm trong công tác quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh của
doanh nghiệp. Chính vì vậy mà quy mô vốn cố định quyết định đến tính đồng bộ và
trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất của tài sản cố định, song chính đặc điểm kinh tế
của tài sản cố định lại chi phối quyết định tới đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của
vốn cố định
2
Tr 68 - Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2010
Thang Long University Library
3
Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vì tài sản cố định
của doanh nghiệp có thời gian luân chuyển dài. Sự vận động vốn cố định trong quá
trình sản xuất kinh doanh có thể được khái quát qua một số nét đặc thù sau:
+ Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn cố định chu chuyển
giá trị dần từng phần và được thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh
doanh.
+ Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kì kinh doanh mới hoàn thành một vòng
chu chuyển.
+ Vốn cố định chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được tài
sản cố định về mặt giá trị, tức là khi thu hồi đủ tiền khấu hao tài sản cố định.
Những đặc điểm chu chuyển của vốn cố định đòi hỏi việc quản lý vốn cố định
phải kết hợp giữa quản lý theo giá trị và quản lý hình thái hiện vật của nó là các tài sản
cố định của doanh nghiệp. Để quản lý, sử dụng vốn cố định một cách có hiệu quả thì
phải sử dụng tài sản cố định sao cho hiệu quả. Thông thường một tư liệu lao động
được coi là tài sản cố định phải đồng thời thỏa mãn hai tiêu chuẩn cơ bản:
 Phải có thời gian sử dụng tối thiểu, thường từ một năm trở lên
+ Phải đạt giá trị tối thiểu ở một mức qui định (hiện nay có quy định mới về
tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ, Thông tư 45 quy định nguyên giá TSCĐ phải có
giá trị từ 30 triệu đồng trở lên trong khi Thông tư 203 quy định là 10 triệu đồng.
Đối với TSCĐ doanh nghiệp đang theo dõi, quản lý và trích khấu hao theo
Thông tư 203 nay không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá là 30 triệu thì giá trị còn
lại của các tài sản này được phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp, thời gian phân bổ không quá 3 năm kể từ ngày có hiệu lực thi hành của
Thông tư này)3
Đối với mỗi doanh nghiệp, để tiến hành sản xuất, tạo ra sản phẩm cần có ba yếu
tố là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Các tư liệu lao động (máy
móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải) là những phương tiện vật chất mà con
người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động, biến đổi nó theo mục đích của
mình. Bộ phận quan trong nhất trong các tư liệu lao động được sử dụng trong quá trình
sản xuất kinh doanh đó là tài sản cố định . Đối với những tư liệu lao động riêng biệt,
có thể không đủ những điều kiện về giá trị và thời gian, nhưng chúng được tập hợp
theo từng tổ hợp sử dụng đồng bộ thì tổ hợp này cũng được coi là tài sản cố định. Để
quản lý tốt tài sản cố định trong doanh nghiệp, người ta chia tài sản cố định dựa theo
các căn cứ sau đây:
3
Thông tư số 45/2013/TT-BTC
4
Căn cứ vào hình thái biểu hiện tài sản cố định có-
 Tài sản cố định hữu hình
 Tài sản cố định vô hình
Căn cứ vào công cụ kinh tế-
 Tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh
 Tài sản cố định dùng ngoài sản xuất kinh doanh
Căn cứ vào tình hình sử dụng-
 Tài sản cố định đang sử dụng
 Tài sản cố định chưa sử dụng
 Tài sản cố định không cần sử dụng, chờ thanh lý
Căn cứ vào quyền sở hữu-
 Tài sản cố định tự có
 Tài sản cố định đi thuê
Vốn cố định là bộ phận quan trọng và chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số vốn
kinh doanh của doanh nghiệp, đặc điểm luân chuyển của nó lại tuân theo quy luật
riêng, do đó việc quản lý và sử dụng vốn cố định có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả
vốn sản xuất kinh doanh. Việc tăng thêm vốn cố định trong các doanh nghiệp nói riêng
và trong các ngành nói chung có tác động lớn đến việc tăng cường cơ sở vật chất kỹ
thuật của doanh nghiệp và nền kinh tế. Do giữ vị trí quan trọng và then chốt, nên việc
quản lý vốn cố định được coi là một trọng điểm của công tác quản lý tài chính. Nếu
việc quản lý và sử dụng không đồng bộ sẽ dẫn đến tình trạng lãng phí vốn lớn, ảnh
hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác quản lý vốn cố định
của doanh nghiệp cũng đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ trên cả 2 mặt: quản lý sử dụng tốt
hình thái tài sản cố định - hình thái hiện vật của vốn cố định, quản lý chặt chẽ và sử
dụng có hiệu quả tiền khấu hao tài sản cố định.
Vốn lƣu động-
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên liên
tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định. Do vậy, để
hình thành nên tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn đầu tư vào loại
tài sản này. Số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
5
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản
lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện
thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần
và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ
kinh doanh.4
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động
của vốn lưu động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong các
doanh nghiệp người ta thường chia tài sản lưu động thành hai loại: tài sản lưu động sản
xuất và tài sản lưu động lưu thông.
+ Tài sản lưu động sản xuất bao gồm các loại nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng
thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang... đang trong quá trình dự trữ sản
xuất hoặc chế biến.
+ Tài sản lưu động lưu thông bao gồm các sản phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ,
các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ
kết chuyển, chi phí trả trước.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các tài sản lưu động sản xuất và tài sản xuất
lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hoá lẫn cho nhau, đảm bảo cho quá trình
sản xuất được diễn ra thuờng xuyên liên tục. Phù hợp với những đặc điểm trên của tài
sản lưu động, vốn lưu động của doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các
giai đoạn của chu kỳ kinh doanh.
Khác với tài sản cố định, trong quá trình sản xuất tài sản lưu động chỉ tham gia
vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó
được dịch chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Những đặc điểm này của tài
sản lưu dộng đã quyết định đến sự vận động chu chuyển của vốn lưu động, đó là:
+ Do quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường
xuyên liên tục nên vốn lưu động cũng tuần hoàn không ngừng, lập đi lặp lại có
tính chất chu kỳ và được gọi là sự chu chuyển của vốn lưu động. Do sự chu
chuyển diễn ra không ngừng, nên tại một thời điểm nhất định, vốn lưu động
thường xuyên có các bộ phận cùng tồn tại dưới các hình thức khác nhau trong
các giai đoạn khác nhau mà vốn đi qua. Trong quá trình tham gia vào hoạt động
sản xuất kinh doanh, vốn lưu động chuyển hết giá trị ngay trong một lần và
được hoàn lại toàn bộ khi doanh nghiệp hoàn thành xong việ tiêu thụ và xác
định doanh thu. Do đó doanh nghiệp hoành thành một vòng tuần hoàn sau một
chu kỳ sản xuất kinh doanh.
4
Tr 90 - Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp - NXB Tài chính, 2010
6
+ Như vậy, vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên
tài sản lưu động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển
toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ khi kết thúc quá trình
tiêu thụ. Khi đó ta nói vốn lưu động đã hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một
chu kỳ kinh doanh.
Do quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục nên quá trình
tuần hoàn của vốn lưu động được lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ, tạo thành sự chu
chuyển của vốn lưu động. Chính vì vậy, vốn lưu động thường xuyên có các bộ phận
tồn tại dưới các hình thái khác nhau trong quá trình sản xuất như: vốn dự trữ, vốn sản
xuất, vốn lưu thông
Để quản lí tốt vốn lưu động cần phải tiến hành phân loại vốn lưu động. Phân loại
vốn lưu động là việc chia vốn lưu động ra thành các nhóm khác nhau theo những tiêu
thức nhất định.
 Phân loại theo hình thái biểu hiện:
 Vốn bằng tiền
 Vốn về hàng tồn kho
Việc phân loại vốn theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét đánh
giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Ngoài ra, dựa vào
cách phân loại này còn có thể tìm ra biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn
và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh
hợp lý, hiệu quả.
 Phân loại theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh
doanh:
 Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất
 Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất
 Vốn lưu động trong khâu lưu thông
Phương pháp phân loại này cho phép biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trò.
Từ đó, giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động trong các khâu của quá
trình luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối với quá trình
kinh doanh.Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp tổ chức quản lí thích hợp nhằm tạo ra
một kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng được tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được trong quá trình tái sản
xuất. Muốn cho quá trình này được tiếp tục, doanh nghiệp phải có đủ tiền vốn đầu tư
vào các hình thái khá nhau của vốn lưu động, khiến cho các hình thái có được mức tồn
Thang Long University Library
7
tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy sẽ tạo điều kiện cho chuyển hóa hình thái của
vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi, góp phần tăng tốc độ lưuu chuyển vốn
lưu động, tăng hiệu suất sử dụng vốn lưu động và ngược lại.
Từ những đặc điểm trên ta thấy quản lý và sử dụng vốn lưu động là bộ phận quan
trọng trong công tác quản lý tài chính của mỗi doanh nghiệp. Trong đó cần phải xác
định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động giúp cho doanh nghiệp đảm bảo vốn lưu động để
duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, tránh tình trạng ứ đọng vốn. Trên cơ sở đó
doanh nghiệp nên có những biện pháp khai thác và huy động các nguồn tài trợ nhằm
đáp ứng nhu cầu vốn và thực hiện tốt công tác quản lý và sử dụng vốn, đẩy nhanh tốc
độ chu chuyển vốn, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2 Đặc trƣng của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là số tiền ứng trước cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, vốn là yếu tố số một của
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì thế, để có thể phát huy tối đa hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh, ta cần phải nhận thức đúng đắn về những đặc trưng của vốn kinh
doanh
Một là, vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định.-
Vốn là biểu hiện giá trị bằng tiền của các tài sản trong doanh nghiệp, điều đó có
nghĩa là vốn được biểu hiện bằng gía trị của những tài sản hữu hình. Những tài sản
hữu hình như nhà xưởng, máy móc, đất đai, nguyên liệu,… được sử dụngvào
sản xuất nhằm tạo ra những sản phẩm mới. Những tài sản hiện vật sử dụng cá nhân
không đưa vào sản xuất không được gọi là vốn, chính từ đặc điểm này mà ta có
thể huy động được một nguồn vốn khá lớn từ những tài sản xã hội còn đang cất
trữ chưa được sử dụng. Do đó, doanh nghiệp không thể có vốn mà không có tài sản
hoặc ngược lại.
Hai là, vốn phải được vận động để sinh lời.-
Đặc trưng này của vốn xuất phát từ nguyên tắc: tiền tệ chỉ được coi là vốn khi
chúng được đưa vào sản xuất kinh doanh. Trong quá trình vận động, đồng vốn có thể
thay đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm khởi đầu và điểm kết thúc của một vòng tuần
hoàn phải là hình thái tiền tệ, với giá trị tại thời điểm kết thúc lớn hơn giá trị tại điểm
khởi đầu, tức là kinh doanh có lãi. Điều này đòi hỏi trong quá trình kinh doanh, doanh
nghiệp không được để vốn bị ứ đọng.
Ba là, vốn có giá trị về mặt thời gian.-
Do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như lạm phát, giá cả thay đổi, tiến bộ khoa học
công nghệ không ngừng nên sức mua của đồng tiền ở mỗi thời điểm khác nhau lại
khác nhau. Vì vậy, huy động vốn và sử dụng vốn kịp thời là điều hết sức quan trọng.
8
Bốn là, vốn phải tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy-
tác dụng trong hoạt động kinh doanh.
Đặc trưng này đòi hỏi doanh nghiệp cần lập kế hoạch để huy động đủ lượng vốn
cần thiết và trong quá trình kinh doanh cần tái đầu tư lợi nhuận để mở rộng hoạt động
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như thu hút nhiều nguồn vốn từ các
nhà đầu tư để tiến hành sản xuất kinh doanh
Năm là, vốn có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau.-
Vốn không chỉ là biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà còn là biểu
hiện bằng tiền của những tài sản vô hình. Tài sản ở đây bao gồm cả tài sản vô hình
(giấy chứng nhận, quyền sử dụng...) và tài sản hữu hình (máy móc, nhà xưởng...). Đặc
trưng này giúp doanh nghiệp có sự nhìn nhận toàn diện về các loại vốn, từ đó đề xuất
các biện pháp phát huy hiệu quả tổng hợp vốn kinh doanh.
Sáu là, vốn phải gắn với chủ sở hữu.-
Vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế tri thức nên không thể có
đồng vốn vô chủ. Vốn phải được gắn với chủ sở hữu thì mới được chi tiêu hợp lý và có
hiệu quả. Tuỳ từng hình thức đầu tư mà người sở hữu vốn có thể đồng nhất hoặc tách
rời người sử dụng vốn.
Bảy là, vốn là một loại hàng hóa đặc biệt.-
Giống như các loại hàng hoá khác, “hàng hoá vốn” cũng được mua bán trên thị
trường. Tuy nhiên, người ta chỉ mua được quyền sử dụng vốn mà không mua được
quyền sở hữu. Người mua (người vay vốn) phải trả cho người bán (người cho vay) một
tỷ lệ lãi suất nhất định - đó chính là giá của quyền sử dụng vốn. Đặc trưng này giúp
cho doanh nghiệp có được quyết định đúng đắn trong việc huy động vốn để có được
hiệu quả cao nhất với chi phí huy động vốn thấp nhất.
1.1.3 Nguồn hình thành vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để đảm bảo nguồn vốn kinh doanh để sản
xuất kinh doanh và mở rộng sản xuất, các doanh nghiệp phải huy động vốn từ nhiều
nguồn khác nhau. Các doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại vốn để quản lý và
kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các định mức chi phí, hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm
chi phí ở từng khâu sản xuất và toàn doanh nghiệp. Ngoài ra, việc phân loại nguồn
hình thành vốn kinh doanh sẽ giúp cho các doanh nghiệp có thể huy động vốn một
cách thích hợp và hiệu quả. Tuỳ theo từng tiêu thức phân loại mà người ta có thể phân
loại nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp theo nhiều tiêu thức khác nhau.
1.1.3.1 Phân loại theo quan hệ sở hữu vốn
Nếu căn cứ vào quan hệ sở hữu vốn, nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
được chia thành nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
Thang Long University Library
9
Mô hình 1.1. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh5
Tài sản
Nợ
Vốn chủ sở hữu
1.1.3.1.1 Nợ phải trả
Nợ phải trả là số vốn thuộc về quyền sở hữu của các chủ thể khác nhưng doanh
nghiệp được quyền sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong một
khoảng thời gian nhất định.6
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự
kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Việc thanh
toán các nghĩa vụ hiện tại có thể được thực hiện bằng nhiều cách như trả bằng tiền, trả
bằng tài sản khác, cung cấp dịch vụ , thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác,
chuyển đổi nghĩa vụ nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu.
Theo tính chất và thời hạn thanh toán, các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp
được chia thành:
 Nợ ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả trong một thời gian
ngắn như vay ngắn hạn, phải trả nhà cung cấp, thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước,...
 Nợ dài hạn là các khoản nợ mà trên một năm doanh nghiệp mới phải hoàn trả
như vay dài hạn, phát hành cổ phiếu,…
Nguồn vốn nợ phải trả được thực hiện dưới các phương thức sau:
Tín dụng ngân hang là các khoản mà doanh nghiệp vay của các ngân hàng-
thương mại hoặc của các tổ chức tín dụng khác. Tín dụng ngân hàng có nhiều dạng
như tín dụng ứng trước, chiết khấu thương phiếu, tín dụng thuê mua...
Tín dụng thương mại là các khoản doanh nghiệp chiếm dụng tạm thời từ các-
nhà cung cấp vật tư hàng hoá cho doanh nghiệp thông qua phương thức thanh toán trả
chậm; người mua trả tiền trước...
Phát hành trái phiếu là hình thức huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu.-
Khi phát hành trái phiếu, công ty không những chịu lãi phải trả mỗi kỳ mà doanh
nghiệp còn phải trả thêm chi phí phát hành trái phiếu.
Các khoản nợ tạm thời khác như phải trả người lao động, thuế và các khoản-
phải nộp Nhà nước, chi phí phải trả, các khoản chiếm dụng tạm thời của các đơn vị nội
bộ...
5, 6
Tr 303 - Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2010
10
1.1.3.1.2 Nguồn vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc sở hữu của các chủ doanh nghiệp gồm: vốn điều
lệ do chủ sở hữu đầu tư, vốn do doanh nghiệp tự bổ sung từ lợi nhuận và từ các quỹ
của doanh nghiệp, nguồn vốn liên doanh, liên kết, vốn tài trợ của Nhà nước nếu có. 7
Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp mà vốn chủ sở hữu là vốn nhà nước, vốn
tự bổ sung từ lợi nhuận sau thuế và từ các quỹ của doanh nghiệp. Đặc điểm của nguồn
vốn chủ sở hữu là không có thời gian đáo hạn, có độ an toàn cao, lợi nhuận chi trả
không ổn định, phụ thuộc vào tình hình kinh doanh và chính sách phân phối lợi nhuận
của doanh nghiệp.
Vốn chủ sở hữu được tạo nên từ các nguồn sau:
Từ khoản đóng góp của chủ sở hữu:-
 Nếu là doanh nghiệp Nhà nước vốn do ngân sách cấp.
 Nếu là doanh nghiệp tư nhân vốn do chủ doanh nghiệp bỏ ra.
 Nếu là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn vốn tự có do các cổ
đông hay thành viên trong công ty góp vốn.
 Doanh nghiệp liên doanh do các thành viên trong nước và nước ngoài thỏa
thuận góp vốn.
 Hợp tác xã do các xã viên đóng góp
Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh gồm:-
 Lợi nhuận chưa phân phối.
 Chênh lệch do đánh giá lại tài sản.
 Quỹ doanh nghiệp...
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, một doanh nghiệp
thường phải phối hợp cả hai nguồn: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Sự kết hợp hai
nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp hoạt động và quyết
định của người quản lí. Nhận thức được từng lọai vốn sẽ giúp doanh nghiệp tìm được
biện pháp tổ chức quản lí, sử dụng vốn hợp lí. Đồng thời có thể tính toán để tìm ra kết
cấu vốn hợp lí với chi phí sử dụng vốn thấp nhất.
1.1.3.2 Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn
Căn cứ theo tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp ra làm hai
loại: nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
Nguồn vốn thường xuyên: Là tổng thể các nguồn có tính chất ổn định mà doanh-
nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn này thường dùng để mua
7
Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp – NXB Tài chính
Thang Long University Library
11
sắm, hình thành tài sản cố địnhvà một bộ phận tài sản lưu động thường xuyên cần thiết
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Nguồn vốn thƣờng xuyên của doanh nghiệp = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn doanh nghiệp có-
thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời phát sinh trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này thường bao gồm vay ngắn hạn ngân
hàng và các tổ chức tín dụng, các nợ ngắn hạn khác.
Mô hình vốn và nguồn vốn theo tiêu thức trên có thể khái quát như sau:
Mô hình 1.2. Vốn và nguồn vốn8
Phương pháp phân loại này giúp cho các nhà quản lí xem xét huy động các
nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh
doanh đáp ứng đầy đủ kịp thời vốn kin doanh và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp.
1.1.3.3 Phân loại theo phạm vi huy động vốn
Căn cứ theo phạm vi huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp có thể chia
thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài
Nguồn vốn bên trong là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu tư từ chính-
hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra. Nguồn vốn bên trong thể hiện khả năng tự
tài trợ của doanh nghiệp.Nguồn vốn này có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của
doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư, khoản khấu hao
tài sản cố định tiền nhượng bán tài sản, vật tư không cần dùng hoặc thanh lý tài sản cố
định.
Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp bao gồm:
 Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư
 Khoản khấu hao tài sản cố định
 Tiền nhượng bán tài sản,vật tư không cần dùng hoặc khấu hao tài sản cố định
8
Tr 304 - Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2010
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Tài sản cố định
Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn tạm
thời
Nguồn vốn
thường xuyên
12
Nguồn vốn bên ngoài là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên-
ngoài đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Bao gồm vay của người
thân, vay Ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác, gọi góp vốn liên doanh
liên kết, tín dụng thương mại của nhà cung cấp, thuê tài sản, huy động vốn bằng phát
hành chứng khoán... Việc huy động vốn từ bên ngoài sẽ làm khuếch đại lợi nhuận sau
thuế cho doanh nghiệp nếu như doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và lợi nhuận trên
VKD lớn hơn chi phí sử dụng vốn.
Nguồn vốn bên ngoài bao hàm một số nguồn vốn chủ yếu sau
 Vay người thân (đối với doanh nghiệp tư nhân)
 Vay ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính
 Gọi góp vốn liên doanh liên kết
 Tín dụng thương mại của nhà cung cấp
1.1.4 Các mô hình tài trợ vốn kinh doanh9
1.1.4.1 Mô hình tài trợ thứ nhất
Toàn bộ tài sản cố định và tài sản lưu động thường xuyên được đảm bảo bằng
nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ tài sản lưu động tạm thời được đảm bảo bằng nguồn
vốn tạm thời.
Lợi ích của áp dụng mô hình này:-
 Giúp cho doanh nghiệp hạn chế được rủi ro trong thanh toán, mức độ an toàn
cao hơn.
 Giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn.
Hạn chế của việc sử dụng mô hình này: Chưa tạo được sự linh hoạt trong việc-
tổ chức sử dụng vốn, thường vốn nào nguồn ấy, tính chắc chắn được đảm bảo hơn,
song kém linh hoạt hơn.
Trong thực tế, có khi doanh thu biến động, khi gặp khó khăn về tiêu thụ, doanh
nghiệp phải tạm thời giảm bớt quy mô kinh doanh, nhưng vẫn phải duy trì một lượng
vốn thường xuyên khá lớn.
9
Tr 313 – Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2010
Thang Long University Library
13
Mô hình 1.3. Mô hình tài trợ thứ nhất
-
1.1.4.2 Mô hình tài trợ thứ hai
Toàn bộ tài sản cố định và tài sản lưu động thường xuyên và một phần của tài
sản lưu động tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên và một phần
TSLĐ tạm thời còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời.
Mô hình 1.4. Mô hình tài trợ thứ hai
Thời gian
Tiền
Nguồn vốn
tạm thời
Nguồn vốn
thƣờng xuyên
TSCĐ
TSLĐ tạm thời
TSLĐ thƣờng
Thời gian
Tiền
Nguồn vốn
tạm thời
Nguồn vốn
thƣờng xuyên
TSCĐ
TSLĐ thƣờng xuyên
TSLĐ tạm thời
14
Sử dụng mô hình này, khả năng thanh toán và độ an toàn ở mức cao, tuy nhiên,
doanh nghiệp phải sử dụng nhiều khoản vay dài hạn và trung hạn nên doanh nghiệp
phải trả chi phí nhiều hơn cho việc sử dụng vốn.
Nếu so sánh giữa tài trợ ngắn hạn và tài trợ dài hạn về mức độ rủi ro, thông
thường tài trợ ngắn hạn có mức độ rủi ro ít hơn tài trợ dài hạn, lãi suất tiền vay ngắn
hạn thường biến động nhiều hơn; về mặt chi phí sử dụng vốn, tài trợ dài hạn thường có
chi phí cao hơn, lãi suất thường cao hơn, đôi khi được sử dụng cả trong những lúc
không có nhu cầu thực sự.
Về mặt thực tế, có những doanh nghiệp khi gặp thời vụ, dự trữ vật tư và hàng tồn
kho để bán tăng lên, lúc này đã sử dụng phần nguồn vay dài hạn để tài trợ cho phần
tăng độ biến đó. Trong tình huống này, cũng phải được chấp nhận đưa đến việc sử
dụng vốn có tính linh hoạt hơn, mặc dù chi phí có cao hơn.
1.1.4.3 Mô hình tài trợ thứ ba
Toàn bộ tài sản cố định và một phần tài sản lưu động thường xuyên thường
xuyên được bảo đảm bằng nguồn vốn thường xuyên, còn một phần tài sản lưu động
thường xuyên và toàn bộ tài sản lưu động tạm thời được bảo đảm bằng nguồn vốn tạm
thời.
Mô hình 1.5. Mô hình tài trợ thứ ba
Về lợi thế, mô hình này chi phí sử dụng vốn sẽ được hạ thấp hơn vì sử dụng
nhiều hơn nguồn vốn tín dụng ngắn hạn, việc sử dụng vốn sẽ được linh hoạt hơn.
Trong thực tế, mô hình này thường được các doanh nghiệp lựa chọn, vì một phần tín
Thời gian
Tiền
Nguồn vốn
tạm thời
Nguồn vốn
thƣờng xuyên
TSCĐ
TSLĐ thƣờng xuyên
TSLĐ tạm thời
TSLĐ thƣờng xuyên
Thang Long University Library
15
dụng ngắn hạn được xem như dài hạn thường xuyên, đối với các doanh nghiệp mới
hình thành lại càng cần thiết. Việc sử dụng mô hình này, doanh nghiệp cũng cần sự
năng động trong việc tổ chức nguồn vốn, vì áp dụng mô hình này, khả năng gặp rủi ro
sẽ cao hơn.
1.1.5 Vai trò của vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp
Vốn kinh doanh là yếu tố quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Vốn kinh doanh là điều kiện tiền đề cho sự ra đời và phát triển của
doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải nhận thức được vai trò của vốn kinh doanh đối
với doanh nghiệp để từ đó nắm bắt được tầm quan trọng trong việc ra quyết định hoạt
động sản xuất kinh doanh
Về mặt pháp lý: Mỗi doanh nghiệp muốn thành lập thi điều kiện đầu tiên doanh-
nghiệp đó phải có một lượng vốn nhất định. Vốn là tiền đề cho sự ra đời của doanh
nghiệp. Để có thể đi vào sản xuất kinh doanh, trước tiên doanh nghiệp phải đăng kí
vốn điều lệ cùng hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh. Trên cơ sở đó, các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền kết luận doanh nghiệp có khả năng tồn tại và phát triển hay
không, từ đó đưa ra quyết định có nên cấp giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp hay
không. Vốn kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại có vai trò quyết định trong
việc thành lập, hoạt động, phát triển của từng loại hình doanh nghiệp theo luật định.
Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của các
doanh nghiệp. Tuỳ theo nguồn của vốn kinh doanh, cũng như phương thức huy động
vốn mà doanh nghiệp có tên là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh
nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liên doanh... Thêm vào đó, vốn
điều lệ mà công ty đăng ký phải lớn hơn vốn pháp định, là lượng vốn tối thiểu mà
pháp luật quy định doanh nghiệp phải có để tồn tại và phát triển
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn của doanh nghiệp không đạt điều kiện
mà pháp luật quy định, doanh nghiệp sẽ bị tuyên bố chấm dứt hoạt động như phá sản
giả thể, sát nhập. Sự tồn tại tư cách pháp nhân của doanh nghiệp trước pháp luật cần
phải thỏa mãn nhiều yếu tố trong đó vốn có thể được xem là một trong những cơ sở
quan trọng nhất
Về mặt kinh tế: Vốn là điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh. Một-
quá trình sản xuất kinh doanh cần rất nhiều điều kiện để diễn ra: yếu tố vốn, yếu tố lao
động, yếu tố công nghệ. Trong đó, yếu tố vốn là một yếu tố vô cùng quan trọng. Vốn
được sử dụng để mua sắm máy móc, dây truyền, công nghệ sản xuất, bằng sáng chế,
phát minh phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.Vốn không chỉ là tất cả các yếu
tố ban đầu được đầu tư cho một quá trình sản phục vụ cho quá trình sản xuất. Vốn còn
đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục thường xuyên. Khi các
16
yêu cầu về lao động và công nghệ đã được đảm bảo thì vốn cũng phải được đảm bảo
để quá trình sản xuất diễn ra thường xuyên liên tục. Mỗi loại hình doanh nghiệp có
nhu cầu về vốn rất khác nhau. Đối với doanh nghiệp sản xuất, vốn dùng để mua
nguyên vật liệu, với doanh nghiệp kinh doanh thưong mại thì vốn dùng để mua hàng
để bán… ngoài ra, vốn còn được dùng để trả lương nhân viên, để thanh toán, giao
dịch…
Tuy nhiên, không phải lúc nào vốn trong doanh nghiệp cũng vừa đủ, có khi ít, có
khi nhiều. Có nhiều nguyên nhân gây ra thiếu vốn như hàng tồn kho đọng lại nhiều,
khách hàng chưa thanh toán. Trong các trường hợp đó, cần phải kịp thời huy động vốn
để quá trình hoạt động của doanh nghiệp được trôi chảy, liên tục.
Nền kinh tế thị trường ngày càng gay gắt khốc liệt, các doanh nghiệp phải tự đổi
mới bản thần, không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, đầu tư hiện đại hóa công nghệ
cũng như bộ máy sản xuất. Để đầu tư vào cơ sở vật chất một cách hiệu quả, đòi hỏi
doanh nghiệp phải có lượng vốn cần thiết. Vốn tác động rất lớn đến năng lực sản xuất
kinh doanh của một doanh nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương
trường.
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Để đánh giá trình độ quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp, người ta sử dụng thước đo là hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đó. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả của tổng thể
hàng loạt các biện pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và tài chính. Việc tổ chức đảm bảo
kịp thời, đầy đủ vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là mục tiêu và là
yêu cầu khách quan đối với tất cả các doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai
thác, sử dụng các nguồn lực vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.10
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp kinh
doanh là thu được lợi nhuận cao. Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá
trình hình thành và sử dụng vốn kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn được thể hiện qua
năng lực tạo ra giá trị sản xuất, doanh thu và khả năng sinh lợi của vốn. Xét trên mức
độ sử dụng vốn, lợi nhuận thể hiện kết quả tổng thể của quá trình phối hợp tổ chức
đảm bảo vốn và sử dụng vốn cố định, vốn lưu động của doanh nghiệp
Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thường người ta đứng trên
hai góc độ :
10
Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp – NXB Tài chính
Thang Long University Library
17
Hiệu quả kinh tế: là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng nhất đối với mỗi doanh-
nghiệp. Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được về mặt kinh tế với các chi phí
bỏ ra để đạt được kết quả đó sau một quá trình kinh doanh.
Hiệu quả xã hội: của một quá trình kinh doanh được thể hiện ở mức độ tham-
gia của doanh nghiệp vào các chương trình kinh tế xã hội. Thông qua các hoạt động
kinh doanh của mình thực hiện các chính sách, phân loại, tạo việc làm cho người lao
động, môi trường công bằng xã hội.
Trong phạm vi quản lý doanh nghiệp, người ta chủ yếu quan tâm đến hiệu quả
kinh tế. Đây là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của
doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí hợp lý nhất. Do vậy các nguồn
lực kinh tế đặc biệt là nguồn vốn của doanh nghiệp có tác động rất lớn tới hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu
cầu mang tính thường xuyên bắt buộc đối với doanh nghiệp. Việc kết hợp hiệu quả
kinh tế, hiệu quả xã hội chỉ là một, sẽ cho ta đánh giá hiệu quả một cách đúng đắn bởi
một hoạt động sản xuất kinh doanh mạng lại nhiều lợi nhuận (hiệu quả kinh tế cao) mà
không gây tác hại đến cộng đồng, môi trường thiên nhiên thì nó được đánh giá là có
hiệu quả và không bị ngăn chặn, và ngược lại.
Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp được biểu hiện bằng mối quan hệ giữa các chỉ
tiêu kết quả thu được và chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó. Kết quả thu được càng
cao so với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Do đó nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn là điệu kiện quan trọng để doanh nghiệp phát triển vững mạnh. Để
việc sử dụng vốn có hiệu quả, doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích, đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn để khắc phục hạn chế, phát huy ưu điểm của doanh nghiệp.
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp ta thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh
nói chung và quản lý sử dụng vốn nói riêng
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đang trở nên rất cấp thiết đối với
các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay. Sự cần thiết này xuất phát từ những lý do
sau:
Xuất phát từ vị trí, vai trò của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh:-
Vốn là tiền đề, là xuất phát điểm của mọi hoạt động kinh doanh, là nền tảng vật
chất để biến mọi ý tưởng kinh doanh thành hiện thực. Vốn quyết định quy mô đầu tư,
mức độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và quyết định cả thời cơ kinh doanh của doanh
nghiệp. Thực tế đã chứng minh, không ít những doanh nghiệp có khả năng về nhân
lực, có cơ hội đầu tư nhưng thiếu khả năng tài chính mà đành bỏ lỡ cơ hội kinh doanh.
18
Với vai trò đó, việc sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trở thành
đòi hỏi rất cấp thiết đối với mọi doanh nghiệp.
Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp:-
Mỗi doanh nghiệp khi tham gia và hoạt động sản xuất kinh doanh đều hướng tới
mục đích tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu dựa trên cơ sở nâng cao lợi nhuận.
Muốn vậy, doanh nghiệp phải phối hợp tổ chức, thực hiện đồng bộ mọi hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Trong đó, vấn đề tổ chức và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh có tính chất quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không chỉ mang lại lợi ích trước mắt
cho doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa lâu dài với sự phát triển của doanh nghiệp. Khi
đồng vốn được sử dụng hiệu quả cũng đồng nghĩa với doanh nghiệp làm ăn có lãi, bảo
toàn và phát triển được vốn. Đó chính là cơ sở để doanh nghiệp tiến hành tái sản xuất
cả chiều rộng và chiều sâu.
Xuất phát từ thực trạng quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các-
doanh nghiệp:
Trong thời kì bao cấp, mọi nhu cầu về vốn sản xuất kinh doanhcủa doanh nghiệp
đều được huy động từ hai nguồn cơ bản, cấp phát của ngân sách nhà nước và vốn tín
dụng với lãi suất ưu đãi của ngân hàng. Vốn hầu như được tài trợ toàn bộ, vai trò của
tài chính doanh nghiệp trở nên mờ nhạt. Do đó triệt tiêu tính linh hoạt của việc nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn. Chuyển sang nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt, mặc dù nhiều doanh nghiệp thích ứng được, làm ăn có lãi nhưng vẫn còn
không ít doanh nghiệp còn sử dụng vốn kém hiệu quả, không bảo toàn được vốn.
Xuất phát từ ý nghĩa đối với xã hội:-
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi phải có một lượng vốn
nhất định quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải
tự trang trải chi phí và đảm bảo kinh doanh có lãi, phải tổ chức và sử dụng đồn vốn có
hiệu quả. Doanh nghiệp là một thành phần quan trọng trong nền kinh tế. Tại đó, doanh
nghiệp là một bộ phận chủ yếu tạo ra GDP, có tính quyết định trong việc giữ vững
nhịp độ tăng trưởng kinh tế ổn định ở mức cao và tác động tích cực vào chuyển dịch
cơ cấu kinh tế cũng như biến đổi các vấn đề đời sống xã hội. Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn sẽ góp phần tăng thu ngân sách, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người
lao động, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng nền kinh tế.
1.2.3 Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.3.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn kinh doanh
Thang Long University Library
19
 Vòng quay toàn bộ vốn
Chỉ tiêu này phản ánh vốn kinh doanh trong kỳ chu chuyển được bao nhiêu vòng
hay mấy lần. Vòng quay toàn bộ vốn càng cao, hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh càng
cao. Chỉ tiêu này chịu ảnh hưởng của nghành kinh doanh, chiến lược kinh doanh và
trình độ quản lý sử dụng tài sản vốn của doanh nghiệp.
 Tỷ suất lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (hay tỷ suất
sinh lời của tài sản - ROAE): phản ánh khả năng sinh lời của vốn kinh doanh,
không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nqguồn gốc của
vốn kinh doanh.
Tài sản của một công ty được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả hai
nguồn vốn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của công ty. Hiệu quả của
việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua ROA. ROA càng cao thì
càng tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn.
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao
cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân
tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để
tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROS): phản ánh mỗi đồng
vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ có thể tạo ra được bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế.
Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số
này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi
càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.
Vòng quay toàn bộ vốn =
Số VKD bình quân sử dụng trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
Tỷ suất sinh lời của tài
sản (ROAE) =
Tài sản hay VKD bình quân
Lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế
Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên VKD
=
VKD bình quân sử dụng trong kỳ
Lợi nhuận sau thuế
20
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế,
khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với
tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia.
 Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ số này là thước đo chính xác
để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời. Hệ số này
thường được các nhà đầu tư phân tích để so sánh với các cổ phiếu cùng ngành
trên thị trường, từ đó tham khảo khi quyết định mua cổ phiếu của công ty nào.
Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ
đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay
để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy
mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn.
Khi tính toán được tỷ lệ này, các nhà đầu tư có thể đánh giá ở các góc độ cụ thể như
sau
ROE nhỏ hơn hoặc bằng lãi vay ngân hàng, vậy nếu công ty có khoản vay ngân-
hàng tương đương hoặc cao hơn vốn cổ đông, thì lợi nhuận tạo ra cũng chỉ để trả lãi
vay ngân hàng.
ROE cao hơn lãi vay ngân hàng thì phải đánh giá xem công ty đã vay ngân-
hàng và khai thác hết lợi thế cạnh tranh trên thị trường chưa để có thể đánh giá công ty
này có thể tăng tỷ lệ ROE trong tương lai hay không.
 Thu nhập 1 cổ phần (EPS): là chỉ số nói lên phần lợi nhuận thu được trên
mỗicổ phần. Đây cũng có thể coi như phần lợi nhuận thu được trên mỗi khoản
đầu tư ban đầu, nên nó được coi như là chỉ số xác định khả năng lợi nhuận của
một công ty (hay một dự án đầu tư).
Hệ số EPS phản ánh mỗi cổ phần thường (hay cổ phần phổ thông) trong năm thu
được bao nhiêu lợi nhuận sau thuế. EPS là một chỉ số tổng hợp phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp giúp các nhà đầu tư cá nhân và thể chế cũng như
các nhà phân tích dễ dàng hiểu và so sánh giữa các loại cổ phiếu.
Tỷ suất lợi nhuận vốn
chủ sở hữu (ROE)
=
Số chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ
Lợi nhuận sau thuế
-
Thu nhập 1 cổ phần
(EPS)
=
Tổng số cổ phần thƣờng đang lƣu hành
Lợi nhuận
sau thuế
Cổ tức trả cho cổ đông
ƣu đãi (nếu có)
Thang Long University Library
21
1.2.3.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là chỉ tiêu chất lượng phản ánh tổng hợp những
cố gắng, những biện pháp hữu hiệu về kỹ thuật, về tổ chức sản xuất, tổ chức thúc đẩy
sản xuất phát triển. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thể hiện qua năng lực tạo
ra giá trị sản xuất, doanh thu và khả năng sinh lời của vốn
Để đánh giá trình độ tổ chức và sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp cần sử
dụng chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn lưu động. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp được biểu hiện qua các chỉ tiêu sau:
 Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động
Việc sử dụng hợp lý vốn lưu động biểu hiện ở tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu
động. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm nói lên hiệu suất sử dụng vốn
lưu động của doanh nghiệp cao hay thấp.
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu: Số lần luân
chuyển và kỳ luân chuyển vốn lưu động .
Số lần luân chuyển vốn lưu động (hay số vòng quay vốn lưu động ): phản ánh số
vòng quay vốn lưu động thực hiện trong một kỳ (thường là một năm)
Hiện nay, tổng mức luân chuyển vốn lưu động được xác định bằng doanh thu
thuần bán hàng của doanh nghiệp ở trong kỳ.
Kỳ luân chuyển vốn lưu động: chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết
để vốn lưu động thực hiện được một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng
quay của vốn lưu động trong kỳ
Vòng quay vốn càng nhiều thì kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và chứng
tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng cao
 Mức tiết kiệm vốn lƣu động do tốc độ luân chuyển.
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân
chuyển vốn lưu động ở kỳ so sánh (kỳ kế hoạch) so với kỳ gốc (ký báo cáo).
Kỳ luân chuyển VLĐ =
Số lần luân chuyển VLĐ trong kỳ
Số ngày trong kỳ
Số lần luân chuyển
VLĐ trong kỳ
=
Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ
Số VLĐ bình quân sử dụng trong kỳ
22
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân
chuyển vốn lưu động ở kỳ so sánh (kỳ kế hoạch) so với kỳ gốc (kỳ báo cáo).
 Hàm lƣợng vốn lƣu động ( hay còn gọi là mức đảm nhận vốn lƣu động)
Chỉ tiêu này phản ánh để có một đồng doanh thu thuần về bán hàng cần bao
nhiêu vốn lưu động.
 Tỷ suất lợi nhuận vốn lƣu động:
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động trong kỳ tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh tạo ra được mấy đồng lợi nhuận trước (sau) thuế.
Ngoài các chỉ tiêu chủ yếu trên, khi đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
trong doanh nghiệp, ta còn sử dụng một số chỉ tiêu sau:
 Vòng quay hàng tồn kho: là số lần mà hàng hoá vật tư tồn kho bình quân luân
chuyển trong kỳ.
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân
Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hoá trong kho là nhanh và
ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp.
 Vòng quay các khoản phải thu: là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó cho biết các khoản phải thu phải quay
bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt đượcdoanh thu trong kỳ
đó.
Số VLĐ tiết
kiệm (tăng
thêm)
Tổng mức luân
chuyển VLĐ kỳ so
sánh
Kỳ luân
chuyển
VLĐ kỳ
so sánh
=
Kỳ luân
chuyển
VLĐ kỳ
gốc
360
*
-
Tỷ suất lợi nhuận VLĐ =
VLĐ bình quân
Lợi nhuận trƣớc (sau) thuế
Hàm lƣợng VLĐ =
Doanh thu thuần
Số VLĐ bình quân
Thang Long University Library
23
Doanh thu thuần
Vòng quay các khoản phải thu =
Giá trị các khoản phải thu bình quân
Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát
số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp
hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp.
 Kỳ thu tiền trung bình: là số ngày bình quân để thu hồi được các khoản nợ
phải thu. Kỳ thu tiền bình quân giảm cho thấy tốc độ thu hồi các khoản phải thu
tăng lên
365
Kỳ thu tiền trung bình =
Vòng quay các khoản phải thu
 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (hiên thời):
Tài sản ngắn han
Khả năng thanh toán nợ ngắn han =
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết cứ
mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng
tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là
doanh nghiệp không đủ tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn
sắp đáo hạn.
Do vốn lưu động biểu hiện dưới nhiều tài sản lưu động khác nhau như tiền mặt,
nguyên vật liệu, các khoản phải thu... nên khi đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
người ta còn đi đánh giá các mặt cụ thể trong công tác quản lý sử dụng vốn lưu động.
Sau đây là một số chỉ tiêu cơ bản nhất phản ánh chất lượng của công tác quản lý ngân
quỹ và các khoản phải thu
Nếu một công ty đang gặp khó khăn về tài chính, họ buộc phải trả nợ chậm hơn,
phải vay thêm từ ngân hàng… Nếu nợ ngắn hạn tăng nhanh hơn tài sản lưu động,
thông số khả năng thanh toán hiện thời sẽ giảm và điều này sẽ đưa công ty đến tình
trạng khó khăn. Thông số này cung cấp một dấu hiệu đơn giản và tốt nhất về mức độ
đảm bảo các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản dự kiến có thể được chuyển hóa
nhanh thành tiền.
24
Thông thường, khả năng thanh toán hiện thời càng cao cho một cảm giác là khả
năng trả nợ càng cao nhưng thông số này chỉ được xem là một công cụ đo lường thô vì
nó không tính đến khả năng chuyển nhượng của từng tài sản trong nhóm tài sản lưu
động. Một công ty có tài sản lưu động chủ yếu gồm tiền mặt, các khoản phải thu
không quá hạn thì công ty đó sẽ khả nhượng hơn so với công ty duy trì chủ yếu tồn
kho.
 Khả năng thanh toán nhanh:
Thông số này là một công cụ bổ sung cho thông số khả năng thanh toán hiện thời
khi phân tích khả năng thanh toán. Thông số này chủ yếu tập trung vào các tài sản có
tính chuyển hóa thành tiền cao hơn như tiền mặt, chứng khoản khả nhượng và khoản
phải thu. Với nội dung như vậy, khả năng thanh toán nhanh là một công cụ đo lường
khả năng thanh toán chặt chẽ hơn so với khả năng thanh toán hiện thời.
Tài sản ngắn han – Hàng tồn kho
Khả năng thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán ngay các khoản
nợ ngắn hạn trong kỳ mà không phải dựa vào việc bán các loại vật tư, hàng hoá. Nếu
chỉ tiêu này xấp xỉ bằng1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan
 Khả năng thanh toán tức thời:
Tiền và khoản tƣơng đƣơng tiền
Khả năng thanh toán tức thời =
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán tức thời thể hiện khả năng thanh toán ngay bằng tiền
của doanh nghiệp khi chủ nợ có yêu cầu. Thực tế cho thấy, hệ số ngày lớn hơn 0,5 thì
tình hình thanh toán tương đối khả quan, còn nếu nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp có thể
gặp khó khăn trong thanh toán công nợ. Nếu hệ suất này quá cao lại phản ánh tình
trạng vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay tiền chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
1.2.3.3 Nhóm các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Để đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn cố định cần xác định đúng đắn hệ
thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và tài sản cố định của doanh
nghiệp.
Thang Long University Library
25
Các chỉ tiêu tổng hợp
Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định
được đầu tư, tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần trong kỳ. Chỉ
tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp càng cao.
Hàm lƣợng vốn cố định: là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử
dụng vốn cố định, phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng
vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định của doanh
nghiệp càng cao.
 Hệ số huy động vốn cố định: phản ánh mức độ huy động vốn cố định hiện có
vào hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp
 Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định :
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định trong kỳ tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh tạo ra được mấy đồng lợi nhuận trước (sau) thuế.
 Hệ số hao mòn tài sản cố định
Chỉ tiêu này, một mặt phản ánh mức độ hao mòn của tài sản cố định trong doanh
nghiệp, mặt khác nó phản ánh tổng quát tình trạng về năng lực còn lại của tài sản cố
định cũng như vốn cố định ở thời điểm đánh giá.
Hiệu suất sử dụng VCĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Số VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ
Số VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
Hàm lƣợng VCĐ =
Hệ số huy động
VCĐ trong kỳ
=
Số VCĐ hiện có của doanh nghiệp
Số VCĐ đang dùng trong hoạt động kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận VCĐ =
VCĐ bình quân
Lợi nhuận trƣớc (sau) thuế
Số khấu hao lũy kế của TSCĐ ở thời điểm đánh giá
Tổng nguyên giá TSCĐ tại thời điểm đánh giá
Hệ số hao mòn
TSCĐ
=
26
1.2.4 Mô hình SWOT ứng dụng trong doanh nghiệp
Trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng như quản
lý và sử dụng vốn nói riêng, doanh nghiệp luôn chịu tác động của nhiều yếu tố khác
nhau. Vì thế ngoài các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh
nghiệp, khi phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn thì các doanh nghiệp cần phải
nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động đến hiệu quả sử
dụng vốn và kết quả kinh doanh.
Mô hình SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và đưa ra quyết
định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào. Viết tắt của 4 chữ
Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats
(Nguy cơ), SWOT cung cấp một công cụ phân tích chiến lược, rà soát và đánh giá vị
trí, định hướng của một công ty hay một đề án kinh doanh. SWOT phù hợp với làm
việc và phân tích theo nhóm, được sử dụng trong việc lập kế hoạch kinh doanh, xây
dựng chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, tiếp thị, phát triển sản phẩm và dịch vụ
Vì mô hình phân tích SWOT là việc đánh giá một cách chủ quan các dữ liệu
được sắp xếp theo định dạng SWOT dưới một trật tự logic dễ hiểu, dễ trình bày, dễ
soạn thảo và đưa ra quyết định, có thể được sử dụng trong mọi quá trình đưa quyết
định, hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết định trong mọi tình huống đối với bất cứ
tổ chức kinh doanh nào. Quá trình phân tích SWOT sẽ cung cấp những thông tin hữu
ích cho việc kết nối các nguồn lực và khả năng của công ty với môi trường cạnh tranh
mà công ty đó đang hoạt động. Trong đó thì Strengths và Weaknesses là các yếu tố
nội tại của công ty còn Opportunities và Threats là các nhân tố tác động bên ngoài
SWOT cho phép phân tích các yếu tố khác nhau có ảnh hưởng tương đối đến khả năng
cạnh tranh của công ty
1.2.4.1 Các nhân tố bên trong của doanh nghiệp
Strengths là ưu thế của doanh nghiệp, công việc doanh nghiệp làm tốt nhất. Các
ưu thế thường được hình thành khi so sánh với đối thủ cạnh tranh. Hay nói cách khác
đó là tất cả các nguồn lực mà doanh nghiệp có thể huy động, sử dụng để thực hiện các
hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh tranh. Chẳng hạn, nếu tất cả
các đối thủ cạnh tranh đều cung cấp các sản phẩm chất lượng cao thì một quy trình sản
xuất với chất lượng như vậy không phải là ưu thế mà là điều cần thiết phải có để tồn
tại trên thị trường.
Weaknesses là các điểm yếu của doanh nghiệp, là tất cả những thuộc tính làm
suy giảm tiềm lực của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. Khả năng cạnh tranh
của một doanh nghiệp là khả năng mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của mình một
Thang Long University Library
27
cách lâu dài và dành được thế mạnh, sự thắng lợi trên thị trường cạnh tranh, đạt được
các mục tiêu chiến lược đề ra
Các yếu tố bên trong của doanh nghiệp được dùng để đánh giá
Văn hóa công ty.-
Hình ảnh công ty.-
Cơ cấu tổ chức.-
Nhân lực chủ chốt.-
Khả năng sử dụng các nguồn lực.-
Kinh nghiệm đã có.-
Hiệu quả hoạt động.-
Năng lực hoạt động.-
Danh tiếng thương hiệu.-
Thị phần.-
Nguồn tài chính.-
Hợp đồng chính yếu.-
Bản quyền và bí mật thương mại.-
Strengths và Weaknesses của một doanh nghiệp dược coi là yếu tố bên trong của
doanh nghiệp. Mỗi yếu tố bên trong của doanh nghiệp vừa là điểm mạnh vừa là điểm
yếu trong quá trình kinh doanh trên thị trường. Vấn đề là doanh nghiệp đó phải cố
gắng phát huy, phát hiện, khai thác, phân tích cặn kẽ các yếu tố nội bộ để tìm ra những
ưu điểm, hạn chế, yếu kém của mình so với đối thủ cạnh tranh. Trên cơ sở đó đưa ra
các giải pháp nhàm bớt nhược điểm, phát huy thế mạnh của doanh nghiệp để đạt được
lợi thế tối đa trong cạnh tranh.
1.2.4.2 Các nhân tố bên ngoài của doanh nghiệp
Opportunities là thời cơ của doanh nghiệp, là những thành đổi, những yếu tố
mới xuất hiện trên thị trường tạo ra cơ hội thuận lợi cho doanh nghiệp, hay nói cách
khác nó là việc xuất hiện khả năng cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng nhằm
tăng doanh thu, mở rộng quy mô và khẳng định ưu thế trên thị trường. Tuy nhiên thời
cơ xuất hiện chưa hẳn đã đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp bởi có rất nhiều đối thủ
cạnh tranh. Tùy thuộc vào sức cạnh tranh của doanh nghiệp mạnh hay yếu mới có thể
khai thác những cơ hội thuận lợi trên thị trường
Threats là nguy cơ của doanh nghiệp, là những mối đe dọa nguy hiểm, bất ngờ
xảy ra sẽ gây thiệt hại, tổn thất hoặc mang lại tác động xấu đến hoạt động kinh doanh
28
của doanh nghiệp như thiệt hại về hàng hóa, tài sản, thu hẹp thị trường và tổn hại đến
uy tín thương hiệu
Các yếu tố bên ngoài cần phân tích có thể là:
Khách hàng.-
Đối thủ cạnh tranh.-
Xu hướng thị trường.-
Nhà cung cấp.-
Đối tác.-
Thay đổi xã hội.-
Công nghệ mới.-
Môi truờng kinh tế.-
Môi trường chính trị và pháp luật.-
Opportunities và Threats là những yếu tố bên ngoài của doanh nghiệp. Quá trình
tự do thương mại là thời cơ đem lại cho các doanh nghiệp được tự do kinh doanh, ít
gặp rào cản thương mại, tự do mở rộng thị trường mua bán, sản phẩm của mình nhưng
cũng đặt doanh nghiệp trước những thách thức như cạnh tranh trên thị trường sẽ gay
gắt hơn cả về mức độ và phạm vi, chỉ doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh tốt thì tồn
tại, doanh nghiệp cạnh tranh kém thì dẫn đến thua lỗ, phá sản.
Chất lượng phân tích của mô hình SWOT phụ thuộc vào chất lượng thông tin thu
thập được. Thông tin cần tránh cái nhìn chủ quan từ một phía, nên tìm kiếm thông tin
từ mọi phía: ban giám đốc, khách hàng, đối tác, nhà cung cấp, đối tác chiến lược, tư
vấn... SWOT cũng có phần hạn chế khi sắp xếp các thông tin với xu hướng giản lược.
Điều này làm cho nhiều thông tin có thể bị gò ép vào vị trí không phù hợp với bản chất
vấn đề. Nhiều đề mục có thể bị trung hòa hoặc nhầm lẫn giữa hai thái cực S-W và O-T
do quan điểm của nhà phân tích.
Thang Long University Library
29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TRAENCO
2.1 Giới thiệu về Công ty CP Traenco
2.1.1 Khái quát về quá trình hình thành và ngành nghề kinh doanh của Công ty
CP Traenco
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần Traenco
Tên Quốc tế: TRAENCO joint stock company
Tên viết tắt: Traenco. jsc
Trụ sở chính: Số 46, đường Võ Thị Sáu, Phường Thanh Nhàn, quận Hai Bà
Trưng, Hà Nội.
Vốn kinh doanh: 16.603.400.000 VND
Mã số thuế: 0100108617
Quá trình hình thành và phát triển như sau:-
Công ty Cổ Phần Traenco tiền thân là Doanh nghiệp Nhà nước; Công ty Cổ Phần
Traenco được Cổ phần hóa theo Quyết định số 2670/QĐ-BGTVT ngày 05/08/2005
của Bộ Giao thông vận tải;
Công ty Cổ Phần Traenco được thành lập và hoạt động theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh lần đầu số 0103010774 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà
Nội cấp ngày 26 tháng 01 năm 2006, đến nay, Công ty đã thay đổi đăng ký kinh doanh
lần thứ 5 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0100108617do Sở kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 15 tháng 06 năm 2010 cho phù hợp với mã số thuế
và bổ sung một số ngành nghề kinh doanh.
Công ty CP Traenco là đơn vị hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân,
có con dấu riêng, có tài khoản tiền gửi đang hoạt động mở tại hai ngân hàng:
 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đô với số tài
khoản: 12510000013308.
 Ngân hàng Công thương Khu vực Ba Đình – với số tài khoản:
102010000003933.
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty Cổ phần TRAENCO bao gồm: Xây
dựng công trình giao thông, dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, sản xuất, kinh doanh vật
liệu xây dựng, kết cấu bê tông đúc sẵn; Tư vấn đầu tư xây dựng; Thiết kế các công
trình giao thông (Cầu, đường); Tư vấn thí nghiệm vật liệu và chất lượng công trình;
Đào tạo bồi dưỡng kiến thức cho lao động đi xuất khẩu lao động ở nước ngoài. Tuyển
30
dụng và cung ứng lao động cho các thị trường ngoài nước và Xuất khẩu lao động đi
các thị trường nhưu Nhật bản, Đài loan, Malaysia, Hàn quốc…v v.
Trong những năm gần đây, công ty luôn không ngừng mở rộng quy mô sản xuất
tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động trong công ty và lao động của địa
phương (nơi thi công công trình), góp phần nâng cao đời sống CBCVN và thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, thể hiện qua một số chỉ tiêu sau:
Công ty đã tham gia thi công thi công và bàn giao các công trình xây dựng trên
toàn quốc như: QL 12 Điện biên, QL 2 Đền Hùng Đoan hùng, Cầu Trung Thành Hà
Giang, QL 6 Hòa Bình Sơn la, Đường 108 Cò mạ Thuận châu, QL 4 B Lạng sơn, công
trình đường Bản giềng Đèo Cướm, Quốc lộ 18 Mông dương Móng cái, đường nối từ
Ql 32 đến trung tâm thề thao quốc gia, cải tạo hành lang Sơn Tây Hà Nội, Hành lang
Trần Quang Khải, Đường gom QL 5, QL 39 Hưng Yên, Đường cao tốc Láng Hoà
Lạc, Ql 21 Hà Nam, đường Hồ Chí Minh, Đường ven Sông Lam, Đường Nghi sơn bãi
tránh, Đường Châu thôn Tân xuân Nghệ an, Đường 662 Gia lai. QL 14 D Quảng nam,
Cầu Bời lời và hệ thống thoát nước Tây ninh. Cầu Sắt Tân an tỉnh Long an …Các
công trình trên đều được xây dựng với chất lượng tốt, thi công và bàn giao đúng tiến
độ, đã và đang tạo dựng uy tín, khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế thị trường.
Có đựơc sự thành công này là nhờ sự nỗ lực không nhỏ của tập thể Ban lãnh đạo công
ty, của đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ sư và công nhân kỹ thuật lành nghề và công ty đã
tập trung đầu tư các trang thiết bị máy móc đồng bộ và tương đối hiện đại bao gồm:
ôtô tự đổ, máy xúc, máy ủi, máy lu rung, máy san tự hành, máy rải, dây truyền sản
xuất bê tông nhựa nóng phục vụ cho lớp rải bê tông và rải lớp mặt với công suất 80-
100T/h.
Về tài chính: Sau khi cổ phần hóa, với số vốn chỉ hơn 16 tỷ đồng công ty thường
xuyên phải bổ sung vốn từ nhiều nguồn khác nhau như: Vốn tự bổ sung từ sản xuất
kinh doanh, vốn vay ngân hàng, vốn do công ty huy động cá nhân và các nguồn vốn
tạm ứng từ các công trình. Theo báo cáo kiểm toán, hàng năm báo cáo tài chính của
công ty luôn được đánh giá là: Phản ánh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính của
Công ty tại thời điểm kết thúc năm tài chính, kết quả kinh doanh và các luồng lưu
chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày; và phù hợp với Chế độ kế toán
Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan. Giá trị sản lượng của công
ty tăng trưởng hàng năm từ 1,5 đến 2 lần; nộp ngân sách tăng 1,7 lần; lương trung bình
hàng năm tăng 1,25 lần.
Khát quát về ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần Traenco-
 Xây dựng công trình giao thông, dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, sản xuất,
kinh doanh vật liệu xây dựng, kết cấu bê tông đúc sẵn;
Thang Long University Library
31
 Xây dựng dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, giao thông (Kể cả các công trình
điện như đường dây, trạm, thủy điện); quan trắc biển dạng công trình xây dựng, dân
dụng, công nghiệp, thủy lợi, giao thông.
 Xây dựng các công trình điện dân dụng, điện công nghiệp, bưu chính viễn
thông;
 Xây dựng các công trình hạ tầng;
 Tư vấn đầu tư xây dựng (Không bao gồm tư vấn pháp luật);
 Thiết kế các công trình giao thông (cầu, đường bộ);
 Tư vấn thí nghiệm vật liệu và chất lượng công trình;
 Xuất khẩu lao động, tuyển dụng và cung ứng lao động cho các doanh nghiệp
trong nước và doanh nghiệp xuất khẩu lao động;
 Đào tạo ngoại ngữ, đào tạo các loại nghề (không bao gồm những ngành nghề
có điều kiện), bổ túc nâng cao trình độ kỹ năng nghề, bồi dưỡng nghiệp vụ, giáo dục
định hướng cho người lao động đi làm việc có thời hạn tại nước ngoài; Đào tạo trình
độ cao đẳng, đại học (Chỉ hoạt động khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho
phép);
 Sản xuất, lắp ráp và đóng mới xe ô tô các loại, xe gắn máy hai bánh (không
bao gồm thiết kế phương tiện vận tải);
 Đào tạo lái xe;
 Sửa chữa, tân trang máy móc thiết bị, phương tiện vận tải;
 Sản xuất, kinh doanh phụ tùng ô tô, xe máy;
 Cho thuê máy móc thiết bị;
 Lắp đặt tủ, bảng điện, trạm hợp bộ điện đến 35KV;
Trong đó, về ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty thi công các công trình
và đào tạo lao động xuất khẩu. Phần lớn các hợp đồng mang lại doanh thu cho công ty
là từ hai ngành nghề trên còn các lĩnh vực khác có đem lại doanh thu cho công ty
nhưng chiếm tỷ trọng không nhiều.
2.1.2 Phân tích SWOT tại công ty cổ phần Traenco
2.1.2.1 Các nhân tố bên trong công ty cổ phần Traenco
2.1.2.1.1 Điểm mạnh
Về kinh nghiệm: Công ty đã có nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng các
công trình. Tiền thân là doanh nghiệp Nhà nước, công ty đã có nhiều đối tác và các
nhà đầu tư tin tưởng. Với hơn 11 năm kinh nghiệm, công ty luôn tạo ra sự yên tâm
trong khách hàng về mặt chất lượng cũng như tiến độ công trình, đây chính là thuận
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngBao Nguyen
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đ
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đĐề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đ
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty xây dựng, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongNâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận Ngoại Thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận Ngoại ThươngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận Ngoại Thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận Ngoại ThươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích và đề xuất một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao năng l...
Phân tích và đề xuất một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao năng l...Phân tích và đề xuất một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao năng l...
Phân tích và đề xuất một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao năng l...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongNâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
 
Đề tài tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài  tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài  tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO, 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
 
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAYĐề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAYĐề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận Ngoại Thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận Ngoại ThươngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận Ngoại Thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận Ngoại Thương
 
Phân tích và đề xuất một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao năng l...
Phân tích và đề xuất một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao năng l...Phân tích và đề xuất một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao năng l...
Phân tích và đề xuất một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao năng l...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...cogiahuy36
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxlephuongvu2019
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỂ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRAENCO SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ PHƢƠNG MAI MÃ SINH VIÊN : A18146 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỂ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRAENCO HÀ NỘI - 2014 Giáo viên hƣớng dẫn : Ts. Nguyễn Thị Lan Anh Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Phƣơng Mai Mã sinh viên : A18146 Chuyên ngành : Tài chính Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo TS. Nguyễn Thị Lan Anhđã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại Công ty Cổ phần Traenco đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận của em. Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài luận văn không tránh khỏi thiếu xót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và Công ty để đề tài của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn. Hà Nội ngày 19 tháng 4 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Phƣơng Mai
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Phƣơng Mai Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................................... 1 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VỐN KINH DOANH TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ..................................1 1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh trong doanh nghiệp..................................................1 1.1.2 Đặc trưng của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp...........................................7 1.1.3 Nguồn hình thành vốn kinh doanh trong doanh nghiệp .....................................8 1.1.4 Các mô hình tài trợ vốn kinh doanh .................................................................12 1.1.5 Vai trò của vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp .....................................15 1.2 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. .. ...........................................................................................................................16 1.2.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ...............................................16 1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ...........................................................................................................................17 1.2.3 Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh......................18 1.2.4 Mô hình SWOT ứng dụng trong doanh nghiệp.................................................26 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRAENCO ........................................................................................ 29 2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP TRAENCO ...............................................29 2.1.1 Khái quát về quá trình hình thành và ngành nghề kinh doanh của Công ty CP Traenco..........................................................................................................................29 2.1.2 Phân tích SWOT tại công ty cổ phần Traenco..................................................31 2.2 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP TRANENCO TỪ 2010 ĐẾN 2012...............................................................................36 2.2.1 Thực trạng việc sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty CP Traenco ..................36 2.2.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty CP Traenco ............37 2.2.3 Nhận xét các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty CP Traenco....................................................................................................................46 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TRAENCO............................................................ 62 3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY CP TRAENCO.........................62 3.1.1 Mục tiêu và định hướng hoạt động của Công ty CP Traenco ..........................62 3.1.2 Một số kế hoạch phát triển cụ thể của Công ty CP Traenco............................63
  • 6. 3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRANECO………………………..…………………………………………64 3.2.1 Giải pháp về vốn kinh doanh ............................................................................64 3.2.2 Giải pháp thị trường .........................................................................................67 3.2.3 Giải pháp marketing .........................................................................................68 3.2.4 Giải pháp khác..................................................................................................69 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh CP Cổ phần CĐKT Cân đối kế toán HĐQT Hội đồng quản trị SXKD Sản xuất kinh doanh QL Quốc lộ TSLĐ Tài sản lưu động TSCĐ Tài sản cố định VCĐ Vốn cố định VKD Vốn kinh doanh VLĐ Vốn lưu động XKLĐ Xuất khẩu lao động
  • 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh.........................................................................36 Bảng 2.2. Cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh......................38 Bảng 2.3. Tình hình vốn lưu động.................................................................................39 Bảng 2.4. Tình hình vốn cố định ...................................................................................43 Bảng 2.5. Tình hình nợ phải trả.....................................................................................45 Bảng 2.6. Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu ..................................................................46 Bảng 2.9. Hiệu suất sử dụng tài sản ..............................................................................51 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ......................................................52 Bảng 2.11. Bảng tình trạng kỹ thuật tài sản cố định của công ty Traenco....................54 Bảng 2.12. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty ..........55 Bảng 2.13. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động...........................57 Bảng 2.14. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý các khoản phải thu ..............................60 Bảng 2.15. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả quản lý hàng tồn kho.......................................61 Biều đồ 2.1. Cơ cấu tổng vốn kinh doanh .....................................................................38 Biều đồ 2.4. Kết cấu nguồn vốn ....................................................................................44 Biều đồ 2.5. Hiệu quả sử dụng vốn nói chung ..............................................................47 Biều đồ 2.6. Các chỉ tiêu thanh toán của Công ty Traenco ...........................................49 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU I. Tính cấp thiết của đề tài Ngày 11/01/2007, Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đã mở ra cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Trong nền kinh tế mở cửa và hội nhập toàn cầu như hiện nay, các doanh nghiệp được thành lập với tư cách là tổ chức kinh tế độc lập, dù là hình thức doanh nghiệp tư nhân hay doanh nghiệp Nhà Nước, đều có hoạt động chủ yếu là thực hiện một, một số hay toàn bộ các công đoạn từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hay cung cấp các dịch vụ trên thị trường. Để có thể tồn tại và phát triển cũng như mở rộng kinh doanh, các doanh nghiệp cần có một lượng vốn tiền tệ nhất định và thường xuyên phải bổ sung vốn nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động của mình. Như vậy vốn là tiền đề quyết định sự tồn tại và phát triển cũng như sự thành bại của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh càng đóng vai trò quan trọng hơn khi hiện nay, cuộc khủng hoảng tài chính kinh tế toàn cầu đang diễn ra rất phức tạp, gây nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp trong công tác huy động vốn đáp ứng nhu cầu sử dụng cho hoạt động hàng ngày của mình. Bên cạnh đó, việc yếu kém trong công tác sử dụng vốn cũng như huy động vốn của một số doanh nghiệp dẫn tới hoạt động sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, không bảo toàn và mở rộng được nguồn vốn. Vì vậy đây là vấn đề thời sự quan trọng cần được các nhà quản trị doanh nghiệp đặc biệt lưu tâm trong điều kiện hiện nay. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nêu trên với nền kinh tế - xã hội, qua thời gian thực tập trực tiếp tại Công ty Cổ phần Traenco một công ty có đặc điểm là kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng và xuất khẩu lao động, người viết nhận thấy công ty cũng đang gặp những khó khăn nhất định trong vấn đề này., với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ vào công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, cho nên người viết đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Traenco”.
  • 10. II. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác tài chính tại Công ty Cổ phần Traenco. Phạm vi nghiên cứu là toàn bộ các vấn đề liên quan đến công tác tài chính tại Công ty Cổ phần Traenco trong 3 năm 2010, 2011 và 2012. Các phương pháp chủ yếu được sử dụng đó là: Phương pháp hệ thống, phương pháp thống kê, mô tả, tổng hợp, phương pháp so sánh đối chiếu, đánh giá dựa trên các tài liệu sưu tập... kết hợp với suy luận để làm sáng tỏ luận điểm, luận cứ nhằm giải quyết vấn đề. III. Kết cấu khóa luận Kết cấu khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Lý luận chung về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng vốn kinh doạnh tại công ty cổ phần Traenco Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần Traenco Vì lí do thời gian thực tập không quá dài và khả năng tiếp cận thông tin hạn chế cũng như những kiến thức chuyên môn của bản thân có giới hạn nên bài viết luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Người viết rất mong nhận được sự góp ý, nhắc nhở của các thầy cô trong Khoa Kinh tế Quản lý và cán bộ trong công ty để người viết có thể hoàn thiện bài viết hơn nữa. Xin đƣợc chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Phƣơng Mai Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề cơ bản về vốn kinh doanh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm và thành phần vốn kinh doanh 1.1.1.1.1 Khái niệm Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần phải có một lượng vốn nhất định. Doanh nghiệp dùng số vốn có được đó để mua sắm các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, bao gồm: sức lao động, đối tượng lao động và tài liệu lao động nhằm biến đổi thành các sản phẩm đầu ra là hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho tiêu dùng hay sản xuất. Lượng vốn này được gọi là vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyên vận động và chuyển hóa từ hình thái ban đầu là tiền sang hình thái hiện vật và cuối cùng trở lại với hình thái ban đầu là tiền. Số tiền thu được do tiêu thụ sản phẩm phải bù đắp được toàn bộ các chi phí đã bỏ ra và có lãi. Quá trình này diễn ra liên tục đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Như vậy vốn chính là toàn bộ giá trị ban đầu và các quá trình tiếp theo cho sản xuất kinh doanh và được biểu hiện cả bằng tiền lẫn cả giá trị vật tư tài sản và hàng hóa của doanh nghiệp, tồn tại dưới cả hình thái vật chất cụ thể và không có hình thái vật chất cụ thể. Từ đó ta có định nghĩa về vốn kinh doanh: “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời” 1 Vốn kinh doanh là lượng tiền vốn nhất định cần thiết ban đầu nhằm đảm bảo cho các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh.Trong nền kinh tế thị trường, vốn kinh doanh còn được coi là một quỹ tiền tệ đặc biệt không thể thiếu của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là biểu hiện của toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh doanh bao gồm: Tài sản hiện vật như: nhà kho, cửa hàng, hàng hoá dự trữ...- Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng và đá quí, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.- Bản quyền sở hữu trí tuệ và các tài sản vô hình khác.- 1 Tr 61 - Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2010
  • 12. 2 Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp 1.1.1.1.2 Thành phần của vốn kinh doanh: Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một quá trình sử dụng tiền (vốn) để tạo ra số tiền nhiều hơn số tiền đã bỏ ra ban đầu. Quá trình này lặp đi lặp lại theo một trật tự nhất định tạo thành chu kỳ kinh doanh và trong quá trình kinh doanh, mỗi chu kỳ được chia làm các giai đoạn: chuẩn bị sản xuất - sản xuất – tiêu thụ. Trong mỗi giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn được luân chuyển và tuần hoàn không ngừng. Xét về vai trò và tính chất luân chuyển vốn khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh có thể phân vốn kinh doanh thành hai loại: Vốn cố định- Trong nền kinh tế thị trường để có được các tài sản cố định cần thiết cho hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp phải đầu tư ứng trước một lượng vốn tiền tệ nhất định. Số vốn doanh nghiệp ứng ra để hình thành nên tài sản cố định được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Vốn cố định là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh. Việc làm tăng vốn cố định có tác động lớn đến việc tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp. Do giữ vị trí then chốt và có đặc điểm vận động tuân theo quy luật riêng nên việc quản lý vốn cố định được coi là một trọng điểm của công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Vốn cố định của một doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định. Đặc điểm của nó là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ kinh doanh và hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được tài sản cố định về mặt giá trị.2 Quy mô của vốn cố định lớn hay nhỏ sẽ quyết định đến đến trình độ trang bị kỹ thuật, công nghệ cũng như năng lực sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp và quyết định tới năng xuất lao động, chất lượng sản phẩm. Việc khai thác sử dụng vốn cố định hợp lý sẽ góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, tăng khả năng cạnh tranh và lợi nhuận của doanh nghiệp, làm thế nào để vốn cố định được sử dụng có hiệu quả là một khâu trọng tâm trong công tác quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy mà quy mô vốn cố định quyết định đến tính đồng bộ và trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất của tài sản cố định, song chính đặc điểm kinh tế của tài sản cố định lại chi phối quyết định tới đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của vốn cố định 2 Tr 68 - Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2010 Thang Long University Library
  • 13. 3 Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vì tài sản cố định của doanh nghiệp có thời gian luân chuyển dài. Sự vận động vốn cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh có thể được khái quát qua một số nét đặc thù sau: + Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn cố định chu chuyển giá trị dần từng phần và được thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh doanh. + Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kì kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu chuyển. + Vốn cố định chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được tài sản cố định về mặt giá trị, tức là khi thu hồi đủ tiền khấu hao tài sản cố định. Những đặc điểm chu chuyển của vốn cố định đòi hỏi việc quản lý vốn cố định phải kết hợp giữa quản lý theo giá trị và quản lý hình thái hiện vật của nó là các tài sản cố định của doanh nghiệp. Để quản lý, sử dụng vốn cố định một cách có hiệu quả thì phải sử dụng tài sản cố định sao cho hiệu quả. Thông thường một tư liệu lao động được coi là tài sản cố định phải đồng thời thỏa mãn hai tiêu chuẩn cơ bản:  Phải có thời gian sử dụng tối thiểu, thường từ một năm trở lên + Phải đạt giá trị tối thiểu ở một mức qui định (hiện nay có quy định mới về tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ, Thông tư 45 quy định nguyên giá TSCĐ phải có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên trong khi Thông tư 203 quy định là 10 triệu đồng. Đối với TSCĐ doanh nghiệp đang theo dõi, quản lý và trích khấu hao theo Thông tư 203 nay không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá là 30 triệu thì giá trị còn lại của các tài sản này được phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, thời gian phân bổ không quá 3 năm kể từ ngày có hiệu lực thi hành của Thông tư này)3 Đối với mỗi doanh nghiệp, để tiến hành sản xuất, tạo ra sản phẩm cần có ba yếu tố là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Các tư liệu lao động (máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải) là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động, biến đổi nó theo mục đích của mình. Bộ phận quan trong nhất trong các tư liệu lao động được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh đó là tài sản cố định . Đối với những tư liệu lao động riêng biệt, có thể không đủ những điều kiện về giá trị và thời gian, nhưng chúng được tập hợp theo từng tổ hợp sử dụng đồng bộ thì tổ hợp này cũng được coi là tài sản cố định. Để quản lý tốt tài sản cố định trong doanh nghiệp, người ta chia tài sản cố định dựa theo các căn cứ sau đây: 3 Thông tư số 45/2013/TT-BTC
  • 14. 4 Căn cứ vào hình thái biểu hiện tài sản cố định có-  Tài sản cố định hữu hình  Tài sản cố định vô hình Căn cứ vào công cụ kinh tế-  Tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh  Tài sản cố định dùng ngoài sản xuất kinh doanh Căn cứ vào tình hình sử dụng-  Tài sản cố định đang sử dụng  Tài sản cố định chưa sử dụng  Tài sản cố định không cần sử dụng, chờ thanh lý Căn cứ vào quyền sở hữu-  Tài sản cố định tự có  Tài sản cố định đi thuê Vốn cố định là bộ phận quan trọng và chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp, đặc điểm luân chuyển của nó lại tuân theo quy luật riêng, do đó việc quản lý và sử dụng vốn cố định có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả vốn sản xuất kinh doanh. Việc tăng thêm vốn cố định trong các doanh nghiệp nói riêng và trong các ngành nói chung có tác động lớn đến việc tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp và nền kinh tế. Do giữ vị trí quan trọng và then chốt, nên việc quản lý vốn cố định được coi là một trọng điểm của công tác quản lý tài chính. Nếu việc quản lý và sử dụng không đồng bộ sẽ dẫn đến tình trạng lãng phí vốn lớn, ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác quản lý vốn cố định của doanh nghiệp cũng đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ trên cả 2 mặt: quản lý sử dụng tốt hình thái tài sản cố định - hình thái hiện vật của vốn cố định, quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả tiền khấu hao tài sản cố định. Vốn lƣu động- Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định. Do vậy, để hình thành nên tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn đầu tư vào loại tài sản này. Số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 15. 5 Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.4 Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong các doanh nghiệp người ta thường chia tài sản lưu động thành hai loại: tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông. + Tài sản lưu động sản xuất bao gồm các loại nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang... đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc chế biến. + Tài sản lưu động lưu thông bao gồm các sản phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các tài sản lưu động sản xuất và tài sản xuất lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hoá lẫn cho nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra thuờng xuyên liên tục. Phù hợp với những đặc điểm trên của tài sản lưu động, vốn lưu động của doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh. Khác với tài sản cố định, trong quá trình sản xuất tài sản lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được dịch chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Những đặc điểm này của tài sản lưu dộng đã quyết định đến sự vận động chu chuyển của vốn lưu động, đó là: + Do quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên liên tục nên vốn lưu động cũng tuần hoàn không ngừng, lập đi lặp lại có tính chất chu kỳ và được gọi là sự chu chuyển của vốn lưu động. Do sự chu chuyển diễn ra không ngừng, nên tại một thời điểm nhất định, vốn lưu động thường xuyên có các bộ phận cùng tồn tại dưới các hình thức khác nhau trong các giai đoạn khác nhau mà vốn đi qua. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn lưu động chuyển hết giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ khi doanh nghiệp hoàn thành xong việ tiêu thụ và xác định doanh thu. Do đó doanh nghiệp hoành thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh. 4 Tr 90 - Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp - NXB Tài chính, 2010
  • 16. 6 + Như vậy, vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên tài sản lưu động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ khi kết thúc quá trình tiêu thụ. Khi đó ta nói vốn lưu động đã hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh. Do quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục nên quá trình tuần hoàn của vốn lưu động được lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ, tạo thành sự chu chuyển của vốn lưu động. Chính vì vậy, vốn lưu động thường xuyên có các bộ phận tồn tại dưới các hình thái khác nhau trong quá trình sản xuất như: vốn dự trữ, vốn sản xuất, vốn lưu thông Để quản lí tốt vốn lưu động cần phải tiến hành phân loại vốn lưu động. Phân loại vốn lưu động là việc chia vốn lưu động ra thành các nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định.  Phân loại theo hình thái biểu hiện:  Vốn bằng tiền  Vốn về hàng tồn kho Việc phân loại vốn theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Ngoài ra, dựa vào cách phân loại này còn có thể tìm ra biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý, hiệu quả.  Phân loại theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh:  Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất  Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất  Vốn lưu động trong khâu lưu thông Phương pháp phân loại này cho phép biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trò. Từ đó, giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động trong các khâu của quá trình luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối với quá trình kinh doanh.Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp tổ chức quản lí thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng được tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được trong quá trình tái sản xuất. Muốn cho quá trình này được tiếp tục, doanh nghiệp phải có đủ tiền vốn đầu tư vào các hình thái khá nhau của vốn lưu động, khiến cho các hình thái có được mức tồn Thang Long University Library
  • 17. 7 tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy sẽ tạo điều kiện cho chuyển hóa hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi, góp phần tăng tốc độ lưuu chuyển vốn lưu động, tăng hiệu suất sử dụng vốn lưu động và ngược lại. Từ những đặc điểm trên ta thấy quản lý và sử dụng vốn lưu động là bộ phận quan trọng trong công tác quản lý tài chính của mỗi doanh nghiệp. Trong đó cần phải xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động giúp cho doanh nghiệp đảm bảo vốn lưu động để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, tránh tình trạng ứ đọng vốn. Trên cơ sở đó doanh nghiệp nên có những biện pháp khai thác và huy động các nguồn tài trợ nhằm đáp ứng nhu cầu vốn và thực hiện tốt công tác quản lý và sử dụng vốn, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.2 Đặc trƣng của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là số tiền ứng trước cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, vốn là yếu tố số một của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì thế, để có thể phát huy tối đa hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, ta cần phải nhận thức đúng đắn về những đặc trưng của vốn kinh doanh Một là, vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định.- Vốn là biểu hiện giá trị bằng tiền của các tài sản trong doanh nghiệp, điều đó có nghĩa là vốn được biểu hiện bằng gía trị của những tài sản hữu hình. Những tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy móc, đất đai, nguyên liệu,… được sử dụngvào sản xuất nhằm tạo ra những sản phẩm mới. Những tài sản hiện vật sử dụng cá nhân không đưa vào sản xuất không được gọi là vốn, chính từ đặc điểm này mà ta có thể huy động được một nguồn vốn khá lớn từ những tài sản xã hội còn đang cất trữ chưa được sử dụng. Do đó, doanh nghiệp không thể có vốn mà không có tài sản hoặc ngược lại. Hai là, vốn phải được vận động để sinh lời.- Đặc trưng này của vốn xuất phát từ nguyên tắc: tiền tệ chỉ được coi là vốn khi chúng được đưa vào sản xuất kinh doanh. Trong quá trình vận động, đồng vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm khởi đầu và điểm kết thúc của một vòng tuần hoàn phải là hình thái tiền tệ, với giá trị tại thời điểm kết thúc lớn hơn giá trị tại điểm khởi đầu, tức là kinh doanh có lãi. Điều này đòi hỏi trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp không được để vốn bị ứ đọng. Ba là, vốn có giá trị về mặt thời gian.- Do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như lạm phát, giá cả thay đổi, tiến bộ khoa học công nghệ không ngừng nên sức mua của đồng tiền ở mỗi thời điểm khác nhau lại khác nhau. Vì vậy, huy động vốn và sử dụng vốn kịp thời là điều hết sức quan trọng.
  • 18. 8 Bốn là, vốn phải tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy- tác dụng trong hoạt động kinh doanh. Đặc trưng này đòi hỏi doanh nghiệp cần lập kế hoạch để huy động đủ lượng vốn cần thiết và trong quá trình kinh doanh cần tái đầu tư lợi nhuận để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như thu hút nhiều nguồn vốn từ các nhà đầu tư để tiến hành sản xuất kinh doanh Năm là, vốn có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau.- Vốn không chỉ là biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà còn là biểu hiện bằng tiền của những tài sản vô hình. Tài sản ở đây bao gồm cả tài sản vô hình (giấy chứng nhận, quyền sử dụng...) và tài sản hữu hình (máy móc, nhà xưởng...). Đặc trưng này giúp doanh nghiệp có sự nhìn nhận toàn diện về các loại vốn, từ đó đề xuất các biện pháp phát huy hiệu quả tổng hợp vốn kinh doanh. Sáu là, vốn phải gắn với chủ sở hữu.- Vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế tri thức nên không thể có đồng vốn vô chủ. Vốn phải được gắn với chủ sở hữu thì mới được chi tiêu hợp lý và có hiệu quả. Tuỳ từng hình thức đầu tư mà người sở hữu vốn có thể đồng nhất hoặc tách rời người sử dụng vốn. Bảy là, vốn là một loại hàng hóa đặc biệt.- Giống như các loại hàng hoá khác, “hàng hoá vốn” cũng được mua bán trên thị trường. Tuy nhiên, người ta chỉ mua được quyền sử dụng vốn mà không mua được quyền sở hữu. Người mua (người vay vốn) phải trả cho người bán (người cho vay) một tỷ lệ lãi suất nhất định - đó chính là giá của quyền sử dụng vốn. Đặc trưng này giúp cho doanh nghiệp có được quyết định đúng đắn trong việc huy động vốn để có được hiệu quả cao nhất với chi phí huy động vốn thấp nhất. 1.1.3 Nguồn hình thành vốn kinh doanh trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để đảm bảo nguồn vốn kinh doanh để sản xuất kinh doanh và mở rộng sản xuất, các doanh nghiệp phải huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Các doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại vốn để quản lý và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các định mức chi phí, hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm chi phí ở từng khâu sản xuất và toàn doanh nghiệp. Ngoài ra, việc phân loại nguồn hình thành vốn kinh doanh sẽ giúp cho các doanh nghiệp có thể huy động vốn một cách thích hợp và hiệu quả. Tuỳ theo từng tiêu thức phân loại mà người ta có thể phân loại nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp theo nhiều tiêu thức khác nhau. 1.1.3.1 Phân loại theo quan hệ sở hữu vốn Nếu căn cứ vào quan hệ sở hữu vốn, nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Thang Long University Library
  • 19. 9 Mô hình 1.1. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh5 Tài sản Nợ Vốn chủ sở hữu 1.1.3.1.1 Nợ phải trả Nợ phải trả là số vốn thuộc về quyền sở hữu của các chủ thể khác nhưng doanh nghiệp được quyền sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong một khoảng thời gian nhất định.6 Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Việc thanh toán các nghĩa vụ hiện tại có thể được thực hiện bằng nhiều cách như trả bằng tiền, trả bằng tài sản khác, cung cấp dịch vụ , thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác, chuyển đổi nghĩa vụ nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu. Theo tính chất và thời hạn thanh toán, các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp được chia thành:  Nợ ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả trong một thời gian ngắn như vay ngắn hạn, phải trả nhà cung cấp, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước,...  Nợ dài hạn là các khoản nợ mà trên một năm doanh nghiệp mới phải hoàn trả như vay dài hạn, phát hành cổ phiếu,… Nguồn vốn nợ phải trả được thực hiện dưới các phương thức sau: Tín dụng ngân hang là các khoản mà doanh nghiệp vay của các ngân hàng- thương mại hoặc của các tổ chức tín dụng khác. Tín dụng ngân hàng có nhiều dạng như tín dụng ứng trước, chiết khấu thương phiếu, tín dụng thuê mua... Tín dụng thương mại là các khoản doanh nghiệp chiếm dụng tạm thời từ các- nhà cung cấp vật tư hàng hoá cho doanh nghiệp thông qua phương thức thanh toán trả chậm; người mua trả tiền trước... Phát hành trái phiếu là hình thức huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu.- Khi phát hành trái phiếu, công ty không những chịu lãi phải trả mỗi kỳ mà doanh nghiệp còn phải trả thêm chi phí phát hành trái phiếu. Các khoản nợ tạm thời khác như phải trả người lao động, thuế và các khoản- phải nộp Nhà nước, chi phí phải trả, các khoản chiếm dụng tạm thời của các đơn vị nội bộ... 5, 6 Tr 303 - Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2010
  • 20. 10 1.1.3.1.2 Nguồn vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc sở hữu của các chủ doanh nghiệp gồm: vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tư, vốn do doanh nghiệp tự bổ sung từ lợi nhuận và từ các quỹ của doanh nghiệp, nguồn vốn liên doanh, liên kết, vốn tài trợ của Nhà nước nếu có. 7 Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp mà vốn chủ sở hữu là vốn nhà nước, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận sau thuế và từ các quỹ của doanh nghiệp. Đặc điểm của nguồn vốn chủ sở hữu là không có thời gian đáo hạn, có độ an toàn cao, lợi nhuận chi trả không ổn định, phụ thuộc vào tình hình kinh doanh và chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu được tạo nên từ các nguồn sau: Từ khoản đóng góp của chủ sở hữu:-  Nếu là doanh nghiệp Nhà nước vốn do ngân sách cấp.  Nếu là doanh nghiệp tư nhân vốn do chủ doanh nghiệp bỏ ra.  Nếu là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn vốn tự có do các cổ đông hay thành viên trong công ty góp vốn.  Doanh nghiệp liên doanh do các thành viên trong nước và nước ngoài thỏa thuận góp vốn.  Hợp tác xã do các xã viên đóng góp Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh gồm:-  Lợi nhuận chưa phân phối.  Chênh lệch do đánh giá lại tài sản.  Quỹ doanh nghiệp... Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, một doanh nghiệp thường phải phối hợp cả hai nguồn: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Sự kết hợp hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp hoạt động và quyết định của người quản lí. Nhận thức được từng lọai vốn sẽ giúp doanh nghiệp tìm được biện pháp tổ chức quản lí, sử dụng vốn hợp lí. Đồng thời có thể tính toán để tìm ra kết cấu vốn hợp lí với chi phí sử dụng vốn thấp nhất. 1.1.3.2 Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn Căn cứ theo tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp ra làm hai loại: nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời. Nguồn vốn thường xuyên: Là tổng thể các nguồn có tính chất ổn định mà doanh- nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn này thường dùng để mua 7 Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp – NXB Tài chính Thang Long University Library
  • 21. 11 sắm, hình thành tài sản cố địnhvà một bộ phận tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Nguồn vốn thƣờng xuyên của doanh nghiệp = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn doanh nghiệp có- thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này thường bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các nợ ngắn hạn khác. Mô hình vốn và nguồn vốn theo tiêu thức trên có thể khái quát như sau: Mô hình 1.2. Vốn và nguồn vốn8 Phương pháp phân loại này giúp cho các nhà quản lí xem xét huy động các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh doanh đáp ứng đầy đủ kịp thời vốn kin doanh và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.1.3.3 Phân loại theo phạm vi huy động vốn Căn cứ theo phạm vi huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp có thể chia thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài Nguồn vốn bên trong là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu tư từ chính- hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra. Nguồn vốn bên trong thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp.Nguồn vốn này có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư, khoản khấu hao tài sản cố định tiền nhượng bán tài sản, vật tư không cần dùng hoặc thanh lý tài sản cố định. Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp bao gồm:  Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư  Khoản khấu hao tài sản cố định  Tiền nhượng bán tài sản,vật tư không cần dùng hoặc khấu hao tài sản cố định 8 Tr 304 - Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2010 Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Tài sản cố định Vốn chủ sở hữu Nguồn vốn tạm thời Nguồn vốn thường xuyên
  • 22. 12 Nguồn vốn bên ngoài là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên- ngoài đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Bao gồm vay của người thân, vay Ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác, gọi góp vốn liên doanh liên kết, tín dụng thương mại của nhà cung cấp, thuê tài sản, huy động vốn bằng phát hành chứng khoán... Việc huy động vốn từ bên ngoài sẽ làm khuếch đại lợi nhuận sau thuế cho doanh nghiệp nếu như doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và lợi nhuận trên VKD lớn hơn chi phí sử dụng vốn. Nguồn vốn bên ngoài bao hàm một số nguồn vốn chủ yếu sau  Vay người thân (đối với doanh nghiệp tư nhân)  Vay ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính  Gọi góp vốn liên doanh liên kết  Tín dụng thương mại của nhà cung cấp 1.1.4 Các mô hình tài trợ vốn kinh doanh9 1.1.4.1 Mô hình tài trợ thứ nhất Toàn bộ tài sản cố định và tài sản lưu động thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ tài sản lưu động tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời. Lợi ích của áp dụng mô hình này:-  Giúp cho doanh nghiệp hạn chế được rủi ro trong thanh toán, mức độ an toàn cao hơn.  Giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn. Hạn chế của việc sử dụng mô hình này: Chưa tạo được sự linh hoạt trong việc- tổ chức sử dụng vốn, thường vốn nào nguồn ấy, tính chắc chắn được đảm bảo hơn, song kém linh hoạt hơn. Trong thực tế, có khi doanh thu biến động, khi gặp khó khăn về tiêu thụ, doanh nghiệp phải tạm thời giảm bớt quy mô kinh doanh, nhưng vẫn phải duy trì một lượng vốn thường xuyên khá lớn. 9 Tr 313 – Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp – NXB Tài chính, 2010 Thang Long University Library
  • 23. 13 Mô hình 1.3. Mô hình tài trợ thứ nhất - 1.1.4.2 Mô hình tài trợ thứ hai Toàn bộ tài sản cố định và tài sản lưu động thường xuyên và một phần của tài sản lưu động tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên và một phần TSLĐ tạm thời còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời. Mô hình 1.4. Mô hình tài trợ thứ hai Thời gian Tiền Nguồn vốn tạm thời Nguồn vốn thƣờng xuyên TSCĐ TSLĐ tạm thời TSLĐ thƣờng Thời gian Tiền Nguồn vốn tạm thời Nguồn vốn thƣờng xuyên TSCĐ TSLĐ thƣờng xuyên TSLĐ tạm thời
  • 24. 14 Sử dụng mô hình này, khả năng thanh toán và độ an toàn ở mức cao, tuy nhiên, doanh nghiệp phải sử dụng nhiều khoản vay dài hạn và trung hạn nên doanh nghiệp phải trả chi phí nhiều hơn cho việc sử dụng vốn. Nếu so sánh giữa tài trợ ngắn hạn và tài trợ dài hạn về mức độ rủi ro, thông thường tài trợ ngắn hạn có mức độ rủi ro ít hơn tài trợ dài hạn, lãi suất tiền vay ngắn hạn thường biến động nhiều hơn; về mặt chi phí sử dụng vốn, tài trợ dài hạn thường có chi phí cao hơn, lãi suất thường cao hơn, đôi khi được sử dụng cả trong những lúc không có nhu cầu thực sự. Về mặt thực tế, có những doanh nghiệp khi gặp thời vụ, dự trữ vật tư và hàng tồn kho để bán tăng lên, lúc này đã sử dụng phần nguồn vay dài hạn để tài trợ cho phần tăng độ biến đó. Trong tình huống này, cũng phải được chấp nhận đưa đến việc sử dụng vốn có tính linh hoạt hơn, mặc dù chi phí có cao hơn. 1.1.4.3 Mô hình tài trợ thứ ba Toàn bộ tài sản cố định và một phần tài sản lưu động thường xuyên thường xuyên được bảo đảm bằng nguồn vốn thường xuyên, còn một phần tài sản lưu động thường xuyên và toàn bộ tài sản lưu động tạm thời được bảo đảm bằng nguồn vốn tạm thời. Mô hình 1.5. Mô hình tài trợ thứ ba Về lợi thế, mô hình này chi phí sử dụng vốn sẽ được hạ thấp hơn vì sử dụng nhiều hơn nguồn vốn tín dụng ngắn hạn, việc sử dụng vốn sẽ được linh hoạt hơn. Trong thực tế, mô hình này thường được các doanh nghiệp lựa chọn, vì một phần tín Thời gian Tiền Nguồn vốn tạm thời Nguồn vốn thƣờng xuyên TSCĐ TSLĐ thƣờng xuyên TSLĐ tạm thời TSLĐ thƣờng xuyên Thang Long University Library
  • 25. 15 dụng ngắn hạn được xem như dài hạn thường xuyên, đối với các doanh nghiệp mới hình thành lại càng cần thiết. Việc sử dụng mô hình này, doanh nghiệp cũng cần sự năng động trong việc tổ chức nguồn vốn, vì áp dụng mô hình này, khả năng gặp rủi ro sẽ cao hơn. 1.1.5 Vai trò của vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Vốn kinh doanh là yếu tố quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh là điều kiện tiền đề cho sự ra đời và phát triển của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải nhận thức được vai trò của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp để từ đó nắm bắt được tầm quan trọng trong việc ra quyết định hoạt động sản xuất kinh doanh Về mặt pháp lý: Mỗi doanh nghiệp muốn thành lập thi điều kiện đầu tiên doanh- nghiệp đó phải có một lượng vốn nhất định. Vốn là tiền đề cho sự ra đời của doanh nghiệp. Để có thể đi vào sản xuất kinh doanh, trước tiên doanh nghiệp phải đăng kí vốn điều lệ cùng hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh. Trên cơ sở đó, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận doanh nghiệp có khả năng tồn tại và phát triển hay không, từ đó đưa ra quyết định có nên cấp giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp hay không. Vốn kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động, phát triển của từng loại hình doanh nghiệp theo luật định. Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Tuỳ theo nguồn của vốn kinh doanh, cũng như phương thức huy động vốn mà doanh nghiệp có tên là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liên doanh... Thêm vào đó, vốn điều lệ mà công ty đăng ký phải lớn hơn vốn pháp định, là lượng vốn tối thiểu mà pháp luật quy định doanh nghiệp phải có để tồn tại và phát triển Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn của doanh nghiệp không đạt điều kiện mà pháp luật quy định, doanh nghiệp sẽ bị tuyên bố chấm dứt hoạt động như phá sản giả thể, sát nhập. Sự tồn tại tư cách pháp nhân của doanh nghiệp trước pháp luật cần phải thỏa mãn nhiều yếu tố trong đó vốn có thể được xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất Về mặt kinh tế: Vốn là điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh. Một- quá trình sản xuất kinh doanh cần rất nhiều điều kiện để diễn ra: yếu tố vốn, yếu tố lao động, yếu tố công nghệ. Trong đó, yếu tố vốn là một yếu tố vô cùng quan trọng. Vốn được sử dụng để mua sắm máy móc, dây truyền, công nghệ sản xuất, bằng sáng chế, phát minh phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.Vốn không chỉ là tất cả các yếu tố ban đầu được đầu tư cho một quá trình sản phục vụ cho quá trình sản xuất. Vốn còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục thường xuyên. Khi các
  • 26. 16 yêu cầu về lao động và công nghệ đã được đảm bảo thì vốn cũng phải được đảm bảo để quá trình sản xuất diễn ra thường xuyên liên tục. Mỗi loại hình doanh nghiệp có nhu cầu về vốn rất khác nhau. Đối với doanh nghiệp sản xuất, vốn dùng để mua nguyên vật liệu, với doanh nghiệp kinh doanh thưong mại thì vốn dùng để mua hàng để bán… ngoài ra, vốn còn được dùng để trả lương nhân viên, để thanh toán, giao dịch… Tuy nhiên, không phải lúc nào vốn trong doanh nghiệp cũng vừa đủ, có khi ít, có khi nhiều. Có nhiều nguyên nhân gây ra thiếu vốn như hàng tồn kho đọng lại nhiều, khách hàng chưa thanh toán. Trong các trường hợp đó, cần phải kịp thời huy động vốn để quá trình hoạt động của doanh nghiệp được trôi chảy, liên tục. Nền kinh tế thị trường ngày càng gay gắt khốc liệt, các doanh nghiệp phải tự đổi mới bản thần, không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, đầu tư hiện đại hóa công nghệ cũng như bộ máy sản xuất. Để đầu tư vào cơ sở vật chất một cách hiệu quả, đòi hỏi doanh nghiệp phải có lượng vốn cần thiết. Vốn tác động rất lớn đến năng lực sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. 1.2 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Để đánh giá trình độ quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, người ta sử dụng thước đo là hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả của tổng thể hàng loạt các biện pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và tài chính. Việc tổ chức đảm bảo kịp thời, đầy đủ vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là mục tiêu và là yêu cầu khách quan đối với tất cả các doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng các nguồn lực vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.10 Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp kinh doanh là thu được lợi nhuận cao. Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình hình thành và sử dụng vốn kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn được thể hiện qua năng lực tạo ra giá trị sản xuất, doanh thu và khả năng sinh lợi của vốn. Xét trên mức độ sử dụng vốn, lợi nhuận thể hiện kết quả tổng thể của quá trình phối hợp tổ chức đảm bảo vốn và sử dụng vốn cố định, vốn lưu động của doanh nghiệp Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thường người ta đứng trên hai góc độ : 10 Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp – NXB Tài chính Thang Long University Library
  • 27. 17 Hiệu quả kinh tế: là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng nhất đối với mỗi doanh- nghiệp. Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được về mặt kinh tế với các chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó sau một quá trình kinh doanh. Hiệu quả xã hội: của một quá trình kinh doanh được thể hiện ở mức độ tham- gia của doanh nghiệp vào các chương trình kinh tế xã hội. Thông qua các hoạt động kinh doanh của mình thực hiện các chính sách, phân loại, tạo việc làm cho người lao động, môi trường công bằng xã hội. Trong phạm vi quản lý doanh nghiệp, người ta chủ yếu quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Đây là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí hợp lý nhất. Do vậy các nguồn lực kinh tế đặc biệt là nguồn vốn của doanh nghiệp có tác động rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu mang tính thường xuyên bắt buộc đối với doanh nghiệp. Việc kết hợp hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội chỉ là một, sẽ cho ta đánh giá hiệu quả một cách đúng đắn bởi một hoạt động sản xuất kinh doanh mạng lại nhiều lợi nhuận (hiệu quả kinh tế cao) mà không gây tác hại đến cộng đồng, môi trường thiên nhiên thì nó được đánh giá là có hiệu quả và không bị ngăn chặn, và ngược lại. Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp được biểu hiện bằng mối quan hệ giữa các chỉ tiêu kết quả thu được và chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó. Kết quả thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Do đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là điệu kiện quan trọng để doanh nghiệp phát triển vững mạnh. Để việc sử dụng vốn có hiệu quả, doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn để khắc phục hạn chế, phát huy ưu điểm của doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp ta thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung và quản lý sử dụng vốn nói riêng 1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đang trở nên rất cấp thiết đối với các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay. Sự cần thiết này xuất phát từ những lý do sau: Xuất phát từ vị trí, vai trò của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh:- Vốn là tiền đề, là xuất phát điểm của mọi hoạt động kinh doanh, là nền tảng vật chất để biến mọi ý tưởng kinh doanh thành hiện thực. Vốn quyết định quy mô đầu tư, mức độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và quyết định cả thời cơ kinh doanh của doanh nghiệp. Thực tế đã chứng minh, không ít những doanh nghiệp có khả năng về nhân lực, có cơ hội đầu tư nhưng thiếu khả năng tài chính mà đành bỏ lỡ cơ hội kinh doanh.
  • 28. 18 Với vai trò đó, việc sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trở thành đòi hỏi rất cấp thiết đối với mọi doanh nghiệp. Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp:- Mỗi doanh nghiệp khi tham gia và hoạt động sản xuất kinh doanh đều hướng tới mục đích tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu dựa trên cơ sở nâng cao lợi nhuận. Muốn vậy, doanh nghiệp phải phối hợp tổ chức, thực hiện đồng bộ mọi hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Trong đó, vấn đề tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh có tính chất quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không chỉ mang lại lợi ích trước mắt cho doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa lâu dài với sự phát triển của doanh nghiệp. Khi đồng vốn được sử dụng hiệu quả cũng đồng nghĩa với doanh nghiệp làm ăn có lãi, bảo toàn và phát triển được vốn. Đó chính là cơ sở để doanh nghiệp tiến hành tái sản xuất cả chiều rộng và chiều sâu. Xuất phát từ thực trạng quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các- doanh nghiệp: Trong thời kì bao cấp, mọi nhu cầu về vốn sản xuất kinh doanhcủa doanh nghiệp đều được huy động từ hai nguồn cơ bản, cấp phát của ngân sách nhà nước và vốn tín dụng với lãi suất ưu đãi của ngân hàng. Vốn hầu như được tài trợ toàn bộ, vai trò của tài chính doanh nghiệp trở nên mờ nhạt. Do đó triệt tiêu tính linh hoạt của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Chuyển sang nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, mặc dù nhiều doanh nghiệp thích ứng được, làm ăn có lãi nhưng vẫn còn không ít doanh nghiệp còn sử dụng vốn kém hiệu quả, không bảo toàn được vốn. Xuất phát từ ý nghĩa đối với xã hội:- Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi phải có một lượng vốn nhất định quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tự trang trải chi phí và đảm bảo kinh doanh có lãi, phải tổ chức và sử dụng đồn vốn có hiệu quả. Doanh nghiệp là một thành phần quan trọng trong nền kinh tế. Tại đó, doanh nghiệp là một bộ phận chủ yếu tạo ra GDP, có tính quyết định trong việc giữ vững nhịp độ tăng trưởng kinh tế ổn định ở mức cao và tác động tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng như biến đổi các vấn đề đời sống xã hội. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ góp phần tăng thu ngân sách, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng nền kinh tế. 1.2.3 Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 1.2.3.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn kinh doanh Thang Long University Library
  • 29. 19  Vòng quay toàn bộ vốn Chỉ tiêu này phản ánh vốn kinh doanh trong kỳ chu chuyển được bao nhiêu vòng hay mấy lần. Vòng quay toàn bộ vốn càng cao, hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh càng cao. Chỉ tiêu này chịu ảnh hưởng của nghành kinh doanh, chiến lược kinh doanh và trình độ quản lý sử dụng tài sản vốn của doanh nghiệp.  Tỷ suất lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (hay tỷ suất sinh lời của tài sản - ROAE): phản ánh khả năng sinh lời của vốn kinh doanh, không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nqguồn gốc của vốn kinh doanh. Tài sản của một công ty được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả hai nguồn vốn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của công ty. Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua ROA. ROA càng cao thì càng tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.  Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROS): phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ có thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Vòng quay toàn bộ vốn = Số VKD bình quân sử dụng trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROAE) = Tài sản hay VKD bình quân Lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VKD = VKD bình quân sử dụng trong kỳ Lợi nhuận sau thuế
  • 30. 20 Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia.  Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ số này là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời. Hệ số này thường được các nhà đầu tư phân tích để so sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trường, từ đó tham khảo khi quyết định mua cổ phiếu của công ty nào. Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn. Khi tính toán được tỷ lệ này, các nhà đầu tư có thể đánh giá ở các góc độ cụ thể như sau ROE nhỏ hơn hoặc bằng lãi vay ngân hàng, vậy nếu công ty có khoản vay ngân- hàng tương đương hoặc cao hơn vốn cổ đông, thì lợi nhuận tạo ra cũng chỉ để trả lãi vay ngân hàng. ROE cao hơn lãi vay ngân hàng thì phải đánh giá xem công ty đã vay ngân- hàng và khai thác hết lợi thế cạnh tranh trên thị trường chưa để có thể đánh giá công ty này có thể tăng tỷ lệ ROE trong tương lai hay không.  Thu nhập 1 cổ phần (EPS): là chỉ số nói lên phần lợi nhuận thu được trên mỗicổ phần. Đây cũng có thể coi như phần lợi nhuận thu được trên mỗi khoản đầu tư ban đầu, nên nó được coi như là chỉ số xác định khả năng lợi nhuận của một công ty (hay một dự án đầu tư). Hệ số EPS phản ánh mỗi cổ phần thường (hay cổ phần phổ thông) trong năm thu được bao nhiêu lợi nhuận sau thuế. EPS là một chỉ số tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp các nhà đầu tư cá nhân và thể chế cũng như các nhà phân tích dễ dàng hiểu và so sánh giữa các loại cổ phiếu. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) = Số chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ Lợi nhuận sau thuế - Thu nhập 1 cổ phần (EPS) = Tổng số cổ phần thƣờng đang lƣu hành Lợi nhuận sau thuế Cổ tức trả cho cổ đông ƣu đãi (nếu có) Thang Long University Library
  • 31. 21 1.2.3.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là chỉ tiêu chất lượng phản ánh tổng hợp những cố gắng, những biện pháp hữu hiệu về kỹ thuật, về tổ chức sản xuất, tổ chức thúc đẩy sản xuất phát triển. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thể hiện qua năng lực tạo ra giá trị sản xuất, doanh thu và khả năng sinh lời của vốn Để đánh giá trình độ tổ chức và sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp cần sử dụng chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn lưu động. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp được biểu hiện qua các chỉ tiêu sau:  Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động Việc sử dụng hợp lý vốn lưu động biểu hiện ở tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm nói lên hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp cao hay thấp. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu: Số lần luân chuyển và kỳ luân chuyển vốn lưu động . Số lần luân chuyển vốn lưu động (hay số vòng quay vốn lưu động ): phản ánh số vòng quay vốn lưu động thực hiện trong một kỳ (thường là một năm) Hiện nay, tổng mức luân chuyển vốn lưu động được xác định bằng doanh thu thuần bán hàng của doanh nghiệp ở trong kỳ. Kỳ luân chuyển vốn lưu động: chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện được một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của vốn lưu động trong kỳ Vòng quay vốn càng nhiều thì kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng cao  Mức tiết kiệm vốn lƣu động do tốc độ luân chuyển. Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kỳ so sánh (kỳ kế hoạch) so với kỳ gốc (ký báo cáo). Kỳ luân chuyển VLĐ = Số lần luân chuyển VLĐ trong kỳ Số ngày trong kỳ Số lần luân chuyển VLĐ trong kỳ = Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ Số VLĐ bình quân sử dụng trong kỳ
  • 32. 22 Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kỳ so sánh (kỳ kế hoạch) so với kỳ gốc (kỳ báo cáo).  Hàm lƣợng vốn lƣu động ( hay còn gọi là mức đảm nhận vốn lƣu động) Chỉ tiêu này phản ánh để có một đồng doanh thu thuần về bán hàng cần bao nhiêu vốn lưu động.  Tỷ suất lợi nhuận vốn lƣu động: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động trong kỳ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được mấy đồng lợi nhuận trước (sau) thuế. Ngoài các chỉ tiêu chủ yếu trên, khi đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp, ta còn sử dụng một số chỉ tiêu sau:  Vòng quay hàng tồn kho: là số lần mà hàng hoá vật tư tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Giá vốn hàng bán Vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hoá trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp.  Vòng quay các khoản phải thu: là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt đượcdoanh thu trong kỳ đó. Số VLĐ tiết kiệm (tăng thêm) Tổng mức luân chuyển VLĐ kỳ so sánh Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ so sánh = Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ gốc 360 * - Tỷ suất lợi nhuận VLĐ = VLĐ bình quân Lợi nhuận trƣớc (sau) thuế Hàm lƣợng VLĐ = Doanh thu thuần Số VLĐ bình quân Thang Long University Library
  • 33. 23 Doanh thu thuần Vòng quay các khoản phải thu = Giá trị các khoản phải thu bình quân Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp.  Kỳ thu tiền trung bình: là số ngày bình quân để thu hồi được các khoản nợ phải thu. Kỳ thu tiền bình quân giảm cho thấy tốc độ thu hồi các khoản phải thu tăng lên 365 Kỳ thu tiền trung bình = Vòng quay các khoản phải thu  Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (hiên thời): Tài sản ngắn han Khả năng thanh toán nợ ngắn han = Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn. Do vốn lưu động biểu hiện dưới nhiều tài sản lưu động khác nhau như tiền mặt, nguyên vật liệu, các khoản phải thu... nên khi đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động người ta còn đi đánh giá các mặt cụ thể trong công tác quản lý sử dụng vốn lưu động. Sau đây là một số chỉ tiêu cơ bản nhất phản ánh chất lượng của công tác quản lý ngân quỹ và các khoản phải thu Nếu một công ty đang gặp khó khăn về tài chính, họ buộc phải trả nợ chậm hơn, phải vay thêm từ ngân hàng… Nếu nợ ngắn hạn tăng nhanh hơn tài sản lưu động, thông số khả năng thanh toán hiện thời sẽ giảm và điều này sẽ đưa công ty đến tình trạng khó khăn. Thông số này cung cấp một dấu hiệu đơn giản và tốt nhất về mức độ đảm bảo các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản dự kiến có thể được chuyển hóa nhanh thành tiền.
  • 34. 24 Thông thường, khả năng thanh toán hiện thời càng cao cho một cảm giác là khả năng trả nợ càng cao nhưng thông số này chỉ được xem là một công cụ đo lường thô vì nó không tính đến khả năng chuyển nhượng của từng tài sản trong nhóm tài sản lưu động. Một công ty có tài sản lưu động chủ yếu gồm tiền mặt, các khoản phải thu không quá hạn thì công ty đó sẽ khả nhượng hơn so với công ty duy trì chủ yếu tồn kho.  Khả năng thanh toán nhanh: Thông số này là một công cụ bổ sung cho thông số khả năng thanh toán hiện thời khi phân tích khả năng thanh toán. Thông số này chủ yếu tập trung vào các tài sản có tính chuyển hóa thành tiền cao hơn như tiền mặt, chứng khoản khả nhượng và khoản phải thu. Với nội dung như vậy, khả năng thanh toán nhanh là một công cụ đo lường khả năng thanh toán chặt chẽ hơn so với khả năng thanh toán hiện thời. Tài sản ngắn han – Hàng tồn kho Khả năng thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn trong kỳ mà không phải dựa vào việc bán các loại vật tư, hàng hoá. Nếu chỉ tiêu này xấp xỉ bằng1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan  Khả năng thanh toán tức thời: Tiền và khoản tƣơng đƣơng tiền Khả năng thanh toán tức thời = Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tức thời thể hiện khả năng thanh toán ngay bằng tiền của doanh nghiệp khi chủ nợ có yêu cầu. Thực tế cho thấy, hệ số ngày lớn hơn 0,5 thì tình hình thanh toán tương đối khả quan, còn nếu nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong thanh toán công nợ. Nếu hệ suất này quá cao lại phản ánh tình trạng vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay tiền chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. 1.2.3.3 Nhóm các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định Để đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn cố định cần xác định đúng đắn hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và tài sản cố định của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 35. 25 Các chỉ tiêu tổng hợp Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định được đầu tư, tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp càng cao. Hàm lƣợng vốn cố định: là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định, phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp càng cao.  Hệ số huy động vốn cố định: phản ánh mức độ huy động vốn cố định hiện có vào hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp  Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định : Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định trong kỳ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được mấy đồng lợi nhuận trước (sau) thuế.  Hệ số hao mòn tài sản cố định Chỉ tiêu này, một mặt phản ánh mức độ hao mòn của tài sản cố định trong doanh nghiệp, mặt khác nó phản ánh tổng quát tình trạng về năng lực còn lại của tài sản cố định cũng như vốn cố định ở thời điểm đánh giá. Hiệu suất sử dụng VCĐ = Doanh thu thuần trong kỳ Số VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ Số VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ Hàm lƣợng VCĐ = Hệ số huy động VCĐ trong kỳ = Số VCĐ hiện có của doanh nghiệp Số VCĐ đang dùng trong hoạt động kinh doanh Tỷ suất lợi nhuận VCĐ = VCĐ bình quân Lợi nhuận trƣớc (sau) thuế Số khấu hao lũy kế của TSCĐ ở thời điểm đánh giá Tổng nguyên giá TSCĐ tại thời điểm đánh giá Hệ số hao mòn TSCĐ =
  • 36. 26 1.2.4 Mô hình SWOT ứng dụng trong doanh nghiệp Trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng như quản lý và sử dụng vốn nói riêng, doanh nghiệp luôn chịu tác động của nhiều yếu tố khác nhau. Vì thế ngoài các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp, khi phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn thì các doanh nghiệp cần phải nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động đến hiệu quả sử dụng vốn và kết quả kinh doanh. Mô hình SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và đưa ra quyết định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào. Viết tắt của 4 chữ Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Nguy cơ), SWOT cung cấp một công cụ phân tích chiến lược, rà soát và đánh giá vị trí, định hướng của một công ty hay một đề án kinh doanh. SWOT phù hợp với làm việc và phân tích theo nhóm, được sử dụng trong việc lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, tiếp thị, phát triển sản phẩm và dịch vụ Vì mô hình phân tích SWOT là việc đánh giá một cách chủ quan các dữ liệu được sắp xếp theo định dạng SWOT dưới một trật tự logic dễ hiểu, dễ trình bày, dễ soạn thảo và đưa ra quyết định, có thể được sử dụng trong mọi quá trình đưa quyết định, hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào. Quá trình phân tích SWOT sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho việc kết nối các nguồn lực và khả năng của công ty với môi trường cạnh tranh mà công ty đó đang hoạt động. Trong đó thì Strengths và Weaknesses là các yếu tố nội tại của công ty còn Opportunities và Threats là các nhân tố tác động bên ngoài SWOT cho phép phân tích các yếu tố khác nhau có ảnh hưởng tương đối đến khả năng cạnh tranh của công ty 1.2.4.1 Các nhân tố bên trong của doanh nghiệp Strengths là ưu thế của doanh nghiệp, công việc doanh nghiệp làm tốt nhất. Các ưu thế thường được hình thành khi so sánh với đối thủ cạnh tranh. Hay nói cách khác đó là tất cả các nguồn lực mà doanh nghiệp có thể huy động, sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh tranh. Chẳng hạn, nếu tất cả các đối thủ cạnh tranh đều cung cấp các sản phẩm chất lượng cao thì một quy trình sản xuất với chất lượng như vậy không phải là ưu thế mà là điều cần thiết phải có để tồn tại trên thị trường. Weaknesses là các điểm yếu của doanh nghiệp, là tất cả những thuộc tính làm suy giảm tiềm lực của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. Khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp là khả năng mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của mình một Thang Long University Library
  • 37. 27 cách lâu dài và dành được thế mạnh, sự thắng lợi trên thị trường cạnh tranh, đạt được các mục tiêu chiến lược đề ra Các yếu tố bên trong của doanh nghiệp được dùng để đánh giá Văn hóa công ty.- Hình ảnh công ty.- Cơ cấu tổ chức.- Nhân lực chủ chốt.- Khả năng sử dụng các nguồn lực.- Kinh nghiệm đã có.- Hiệu quả hoạt động.- Năng lực hoạt động.- Danh tiếng thương hiệu.- Thị phần.- Nguồn tài chính.- Hợp đồng chính yếu.- Bản quyền và bí mật thương mại.- Strengths và Weaknesses của một doanh nghiệp dược coi là yếu tố bên trong của doanh nghiệp. Mỗi yếu tố bên trong của doanh nghiệp vừa là điểm mạnh vừa là điểm yếu trong quá trình kinh doanh trên thị trường. Vấn đề là doanh nghiệp đó phải cố gắng phát huy, phát hiện, khai thác, phân tích cặn kẽ các yếu tố nội bộ để tìm ra những ưu điểm, hạn chế, yếu kém của mình so với đối thủ cạnh tranh. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhàm bớt nhược điểm, phát huy thế mạnh của doanh nghiệp để đạt được lợi thế tối đa trong cạnh tranh. 1.2.4.2 Các nhân tố bên ngoài của doanh nghiệp Opportunities là thời cơ của doanh nghiệp, là những thành đổi, những yếu tố mới xuất hiện trên thị trường tạo ra cơ hội thuận lợi cho doanh nghiệp, hay nói cách khác nó là việc xuất hiện khả năng cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng nhằm tăng doanh thu, mở rộng quy mô và khẳng định ưu thế trên thị trường. Tuy nhiên thời cơ xuất hiện chưa hẳn đã đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp bởi có rất nhiều đối thủ cạnh tranh. Tùy thuộc vào sức cạnh tranh của doanh nghiệp mạnh hay yếu mới có thể khai thác những cơ hội thuận lợi trên thị trường Threats là nguy cơ của doanh nghiệp, là những mối đe dọa nguy hiểm, bất ngờ xảy ra sẽ gây thiệt hại, tổn thất hoặc mang lại tác động xấu đến hoạt động kinh doanh
  • 38. 28 của doanh nghiệp như thiệt hại về hàng hóa, tài sản, thu hẹp thị trường và tổn hại đến uy tín thương hiệu Các yếu tố bên ngoài cần phân tích có thể là: Khách hàng.- Đối thủ cạnh tranh.- Xu hướng thị trường.- Nhà cung cấp.- Đối tác.- Thay đổi xã hội.- Công nghệ mới.- Môi truờng kinh tế.- Môi trường chính trị và pháp luật.- Opportunities và Threats là những yếu tố bên ngoài của doanh nghiệp. Quá trình tự do thương mại là thời cơ đem lại cho các doanh nghiệp được tự do kinh doanh, ít gặp rào cản thương mại, tự do mở rộng thị trường mua bán, sản phẩm của mình nhưng cũng đặt doanh nghiệp trước những thách thức như cạnh tranh trên thị trường sẽ gay gắt hơn cả về mức độ và phạm vi, chỉ doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh tốt thì tồn tại, doanh nghiệp cạnh tranh kém thì dẫn đến thua lỗ, phá sản. Chất lượng phân tích của mô hình SWOT phụ thuộc vào chất lượng thông tin thu thập được. Thông tin cần tránh cái nhìn chủ quan từ một phía, nên tìm kiếm thông tin từ mọi phía: ban giám đốc, khách hàng, đối tác, nhà cung cấp, đối tác chiến lược, tư vấn... SWOT cũng có phần hạn chế khi sắp xếp các thông tin với xu hướng giản lược. Điều này làm cho nhiều thông tin có thể bị gò ép vào vị trí không phù hợp với bản chất vấn đề. Nhiều đề mục có thể bị trung hòa hoặc nhầm lẫn giữa hai thái cực S-W và O-T do quan điểm của nhà phân tích. Thang Long University Library
  • 39. 29 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRAENCO 2.1 Giới thiệu về Công ty CP Traenco 2.1.1 Khái quát về quá trình hình thành và ngành nghề kinh doanh của Công ty CP Traenco Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần Traenco Tên Quốc tế: TRAENCO joint stock company Tên viết tắt: Traenco. jsc Trụ sở chính: Số 46, đường Võ Thị Sáu, Phường Thanh Nhàn, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Vốn kinh doanh: 16.603.400.000 VND Mã số thuế: 0100108617 Quá trình hình thành và phát triển như sau:- Công ty Cổ Phần Traenco tiền thân là Doanh nghiệp Nhà nước; Công ty Cổ Phần Traenco được Cổ phần hóa theo Quyết định số 2670/QĐ-BGTVT ngày 05/08/2005 của Bộ Giao thông vận tải; Công ty Cổ Phần Traenco được thành lập và hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 0103010774 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 26 tháng 01 năm 2006, đến nay, Công ty đã thay đổi đăng ký kinh doanh lần thứ 5 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0100108617do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 15 tháng 06 năm 2010 cho phù hợp với mã số thuế và bổ sung một số ngành nghề kinh doanh. Công ty CP Traenco là đơn vị hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản tiền gửi đang hoạt động mở tại hai ngân hàng:  Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đô với số tài khoản: 12510000013308.  Ngân hàng Công thương Khu vực Ba Đình – với số tài khoản: 102010000003933. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty Cổ phần TRAENCO bao gồm: Xây dựng công trình giao thông, dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, kết cấu bê tông đúc sẵn; Tư vấn đầu tư xây dựng; Thiết kế các công trình giao thông (Cầu, đường); Tư vấn thí nghiệm vật liệu và chất lượng công trình; Đào tạo bồi dưỡng kiến thức cho lao động đi xuất khẩu lao động ở nước ngoài. Tuyển
  • 40. 30 dụng và cung ứng lao động cho các thị trường ngoài nước và Xuất khẩu lao động đi các thị trường nhưu Nhật bản, Đài loan, Malaysia, Hàn quốc…v v. Trong những năm gần đây, công ty luôn không ngừng mở rộng quy mô sản xuất tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động trong công ty và lao động của địa phương (nơi thi công công trình), góp phần nâng cao đời sống CBCVN và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, thể hiện qua một số chỉ tiêu sau: Công ty đã tham gia thi công thi công và bàn giao các công trình xây dựng trên toàn quốc như: QL 12 Điện biên, QL 2 Đền Hùng Đoan hùng, Cầu Trung Thành Hà Giang, QL 6 Hòa Bình Sơn la, Đường 108 Cò mạ Thuận châu, QL 4 B Lạng sơn, công trình đường Bản giềng Đèo Cướm, Quốc lộ 18 Mông dương Móng cái, đường nối từ Ql 32 đến trung tâm thề thao quốc gia, cải tạo hành lang Sơn Tây Hà Nội, Hành lang Trần Quang Khải, Đường gom QL 5, QL 39 Hưng Yên, Đường cao tốc Láng Hoà Lạc, Ql 21 Hà Nam, đường Hồ Chí Minh, Đường ven Sông Lam, Đường Nghi sơn bãi tránh, Đường Châu thôn Tân xuân Nghệ an, Đường 662 Gia lai. QL 14 D Quảng nam, Cầu Bời lời và hệ thống thoát nước Tây ninh. Cầu Sắt Tân an tỉnh Long an …Các công trình trên đều được xây dựng với chất lượng tốt, thi công và bàn giao đúng tiến độ, đã và đang tạo dựng uy tín, khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế thị trường. Có đựơc sự thành công này là nhờ sự nỗ lực không nhỏ của tập thể Ban lãnh đạo công ty, của đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ sư và công nhân kỹ thuật lành nghề và công ty đã tập trung đầu tư các trang thiết bị máy móc đồng bộ và tương đối hiện đại bao gồm: ôtô tự đổ, máy xúc, máy ủi, máy lu rung, máy san tự hành, máy rải, dây truyền sản xuất bê tông nhựa nóng phục vụ cho lớp rải bê tông và rải lớp mặt với công suất 80- 100T/h. Về tài chính: Sau khi cổ phần hóa, với số vốn chỉ hơn 16 tỷ đồng công ty thường xuyên phải bổ sung vốn từ nhiều nguồn khác nhau như: Vốn tự bổ sung từ sản xuất kinh doanh, vốn vay ngân hàng, vốn do công ty huy động cá nhân và các nguồn vốn tạm ứng từ các công trình. Theo báo cáo kiểm toán, hàng năm báo cáo tài chính của công ty luôn được đánh giá là: Phản ánh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm kết thúc năm tài chính, kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày; và phù hợp với Chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan. Giá trị sản lượng của công ty tăng trưởng hàng năm từ 1,5 đến 2 lần; nộp ngân sách tăng 1,7 lần; lương trung bình hàng năm tăng 1,25 lần. Khát quát về ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần Traenco-  Xây dựng công trình giao thông, dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, kết cấu bê tông đúc sẵn; Thang Long University Library
  • 41. 31  Xây dựng dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, giao thông (Kể cả các công trình điện như đường dây, trạm, thủy điện); quan trắc biển dạng công trình xây dựng, dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, giao thông.  Xây dựng các công trình điện dân dụng, điện công nghiệp, bưu chính viễn thông;  Xây dựng các công trình hạ tầng;  Tư vấn đầu tư xây dựng (Không bao gồm tư vấn pháp luật);  Thiết kế các công trình giao thông (cầu, đường bộ);  Tư vấn thí nghiệm vật liệu và chất lượng công trình;  Xuất khẩu lao động, tuyển dụng và cung ứng lao động cho các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp xuất khẩu lao động;  Đào tạo ngoại ngữ, đào tạo các loại nghề (không bao gồm những ngành nghề có điều kiện), bổ túc nâng cao trình độ kỹ năng nghề, bồi dưỡng nghiệp vụ, giáo dục định hướng cho người lao động đi làm việc có thời hạn tại nước ngoài; Đào tạo trình độ cao đẳng, đại học (Chỉ hoạt động khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép);  Sản xuất, lắp ráp và đóng mới xe ô tô các loại, xe gắn máy hai bánh (không bao gồm thiết kế phương tiện vận tải);  Đào tạo lái xe;  Sửa chữa, tân trang máy móc thiết bị, phương tiện vận tải;  Sản xuất, kinh doanh phụ tùng ô tô, xe máy;  Cho thuê máy móc thiết bị;  Lắp đặt tủ, bảng điện, trạm hợp bộ điện đến 35KV; Trong đó, về ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty thi công các công trình và đào tạo lao động xuất khẩu. Phần lớn các hợp đồng mang lại doanh thu cho công ty là từ hai ngành nghề trên còn các lĩnh vực khác có đem lại doanh thu cho công ty nhưng chiếm tỷ trọng không nhiều. 2.1.2 Phân tích SWOT tại công ty cổ phần Traenco 2.1.2.1 Các nhân tố bên trong công ty cổ phần Traenco 2.1.2.1.1 Điểm mạnh Về kinh nghiệm: Công ty đã có nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng các công trình. Tiền thân là doanh nghiệp Nhà nước, công ty đã có nhiều đối tác và các nhà đầu tư tin tưởng. Với hơn 11 năm kinh nghiệm, công ty luôn tạo ra sự yên tâm trong khách hàng về mặt chất lượng cũng như tiến độ công trình, đây chính là thuận