SlideShare a Scribd company logo
1 of 65
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-------o0o------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNGVỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN QUỐC TẾ VIỆT THÁI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐÀO VĂN HẢI
MÃ SINH VIÊN : A19239
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài khoa học nghiên cứu nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này
Sinh viên
Thang Long University Library
LỜI NÓI ĐẦU
Vốn là điều kiện tiên quyết không thể thiếu được đối với bất kỳ một doanh
nghiệp nào trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Do đó, vai trò khai thác, sử dụng vốn
có hiệu quả được đặt ra nhu một nhu cầu cấp bách và có tính sống còn đối với các
doanh nghiệp. Việc thu hút, khai thác, đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Để tiến hành sản xuất, ngoài tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà
xưởng…doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa,
nguyên vật liệu…phục vụ cho quá trình sản xuất. Số tiền bỏ ra mua sắm hàng hóa,
nguyên vật liệu ấy chính là vốn lưu động. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên
để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên
quyết của quá trình sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh
nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh,
đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử
dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng
vốn nhất định để đầu tu ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp
cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái,
được sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn và Ban lãnh đạo công ty, em đã từng bước làm
quen với thực tế, đồng thời từ tình hình thực tiễn làm sáng tỏ những vấn đề lý luận đã
học. Qua đó thấy được tầm quan trọng của vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trong các doanh nghiệp nói chung và công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt
Thái nói riêng. Với mong muốn được góp phần vào việc hoàn thiện công tác tổ chức
và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty, em đã lựa chọn đề tài: “Nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt
Thái” cho khoá luận thực tập của mình. Cũng theo như tên của đề tài đối tượng nghiên
cứu mà khoá luận thực tập của em đề cập đến là vốn lưu động. Với đối tượng nghiên
cứu này thì mục tiêu nghiên cứu của em là giúp các doanh nghiệp nói chung và trong
phạm vi công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái nói riêng có cái nhìn tổng
quan về vốn lưu động trong doanh nghiệp và có biện pháp quản lý, sử dụng vốn lưu
động có hiệu quả nhất. Phương pháp nghiên cứu mà em áp dụng để đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn lưu động là các phương pháp thường được sử dụng trong phân tích báo
cáo tài chính như: Phương pháp so sánh, phân tích ngang, phân tích dọc, phân tích xu
hướng và phân tích chỉ số… Tất cả những vấn đề trên đều được em trình bày trong
chuyên đề của mình với nội dung gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Những lí luận chung về hiệu quả sử dụng vốn lưu dộng trong doanh
nghiệp
Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty Trách nhiệm hữu hạn
Quốc tế Việt Thái
Chương 3: Một số biện pháp nâng cáo hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công
ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái
Trong quá trình làm chuyên đề, mặc dù em đã rất cố gắng và nhận được sự
hướng dẫn nhiệt tình của Ths. Nguyễn Thị Thuỷ cùng với sự giúp đỡ tận tình của các
anh, chị trong công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái, song do trình độ lý luận
cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài viết của em không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết và thiếu sót. Em rất mong muốn và xin chân thành tiếp thu những
ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các anh chị trong công ty Trách nhiệm hữu hạn
quốc tế Việt Thái và các bạn sinh viên để đề tài nghiên cứu của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ..........................................................1
CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỀU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP...................................................................1
1.1. Tổng quan về vốn lƣu động ...................................................................................1
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động .....................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động................................................................................2
1.1.3. Phân loại vốn lưu động......................................................................................3
1.1.4. Vai trò của vốn lưu động....................................................................................6
1.1.5. Quản lý và bảo toàn vốn lưu động......................................................................6
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp..........................................8
1.2.1. Các khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...................................................8
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.......................................9
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp......11
1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp
.......................................................................................................................................15
1.3.1. Các nhân tố không thể kiểm soát được.............................................................15
1.3.2. Các nhân tố có kiểm soát được.........................................................................16
CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUỐC TẾ VIỆT THÁI ............................................19
2.1. Một số nét khái quát về công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái.......19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt
Thái ...........................................................................................................................19
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.............................................................19
2.1.3. Mô hình bộ máy tổ chức của công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt
Thái...........................................................................................................................21
2.1.4. Hoạt động kinh doanh của công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái
giai đoạn 2011 - 2013................................................................................................24
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn
quốc tế Việt Thái..........................................................................................................33
2.2.1. Cơ cấu vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của công ty trách
nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái................................................................................33
2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn
quốc tế Việt Thái........................................................................................................45
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty trách nhiệm
hữu hạn quốc tế Việt Thái ..........................................................................................48
2.3.1. Ưu điểm........................................................................................................48
2.3.2. Nhược điểm ..................................................................................................49
2.3.3 Nguyên nhân của dẫn đến những tồn tại trong hoạt động sử dụng vốn lưu động
tại công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Thái..............................................................50
CHƢƠNG III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUỐC TẾ VIỆT THÁI
.......................................................................................................................................51
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới tại công ty trách nhiệm
hữu hạn quốc tế Việt Thái ..........................................................................................51
3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại52
3.2.1. Dự đoán nhu cầu vốn lưu động để tăng hiệu quả sử dụng vốn đồng thời tránh
lãng phí vốn............................................................................................................52
3.2.2. Rút ngắn thời gian thu nợ bằng cách điều chỉnh chiết khấu thanh toán.........54
3.2.3. Giảm lượng hàng tồn kho bằng cách đẩy nhanh khâu tiêu thụ bằng các chiến
lược Marketing và bán hàng...................................................................................55
KẾT LUẬN ..................................................................................................................57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................58
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ vòng chu chuyển của vốn lưu động ...................................................2
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt Thái ........21
Biểu đồ 2.1. Tình hình kinh doanh của công ty..........................................................24
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh doanh của công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt
Thái ...........................................................................................................................25
Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh tại công ty Trách nhiệm hữu
hạn quốc tế Việt Thái.................................................................................................27
Biểu đồ 2.2. Tình hình tài sản của công ty .................................................................29
Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt Thái ....................................................................29
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp về tình hình tài sản của công ty TNHH Quốc tế Việt Thái..30
Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản của công ty trách nhiệm hữu hạn.........................................31
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ biểu diễn tình hình nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 ...............32
Biểu đồ 2.4. Nguồn vốn lưu động của công ty ...........................................................33
Trách nhiệm hữu hạn quốc tế việt thái .......................................................................33
Bảng 2.5. Cơ cấu tài sản lưu động tại công ty TNHH Quốc tế Việt Thái....................34
Bảng 2.6. Vòng quay các khoản phải thu...................................................................37
Bảng 2.7. Bảng đánh giá vòng quay hàng tồn kho......................................................38
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ nguồn vốn lưu động thường xuyên tại công ty Trách nhiệm hữu hạn
quốc tế Việt Thái .......................................................................................................39
Bảng 2.8. Bảng đánh giá mức độ sử dụng nguồn vốn lưu động thường xuyên tại công
ty ...............................................................................................................................40
Bảng 2.9. Tình hình sử dụng nguồn vốn lưu động tạm thời tại công ty TNHH Quốc tế
Việt Thái ...................................................................................................................42
Bảng 2.10. Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Quốc tế
Việt Thái ...................................................................................................................44
Bảng 2.11. Bảng mức đô lãng phí vốn do tốc độ luân chuyển vốn thay đổi................46
Bảng 2.12 Bảng dự toán ngân sách tiền mặt Quý 1 ....................................................53
1
CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỀU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn lƣu động
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Trong nền kinh tế quốc dân, mỗi doanh nghiệp được coi là một miếng ghép nhỏ
được lắp ráp lại tạo nên bối cảnh nền kinh tế của một quốc gia. Với nhiệm vụ chủ yếu
là sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp hàng hóa và đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ
của xã hội với một mục đích chung là tối đa hóa lợi nhuận.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các tư liệu lao động, các doanh nghiệp
cần có các đối tượng lao động. Khác với tư liệu lao động, các đối tượng lao động như
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, bán thành phẩm…chỉ tham gia vào một chu kỳ sản
xuất ban đầu, giá trị của nó được dịch chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm.
Những đối tượng lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là tài sản lưu
động, còn hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động
của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Mỗi
một doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài tài sản cố định còn phải
có các tài sản lưu động tùy theo loại hình doanh nghiệp mà cơ cấu tài sản lưu động
khác nhau. Tuy nhiên đối với doanh nghiệp sản xuất, tài sản lưu động của doanh
nghiệp thường gồm 2 bộ phận là tài sản lưu động trong sản xuất và tài sản lưu động
trong lưu thông.
Tài sản lưu động trong sản xuất là những vật tư dự trữ như nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu… và sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất.
Tài sản lưu động trong lưu thông bao gồm: Sản phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ, các
loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, các khoản phí chờ kết chuyển, chi phí trả
trước…
Phù hợp với các điều kiện trên của tài sản lưu động, vốn lưu động của doanh
nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: Dự trữ
sản xuất  Sản xuất  Lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và thường
xuyên lặp lại theo chu kỳ, được gọi là quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn lưu
động. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu động lại thay đổi hình thái
biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu sang hình thái vốn vật tư hàng hóa dự trữ và
vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất,
vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển.
Thang Long University Library
2
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ vòng chu chuyển của vốn lƣu động
(Nguồn: Kinh tế học, Tốc độ chu chuyển vốn lưu động, <http://daitudien.net/kinh-te-
hoc/kinh-te-hoc-ve-toc-do-chu-chuyen-von-luu-dong.html>, xem 23/12/2014)
Tóm lại, vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành các tài
sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực
hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần
và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ
kinh doanh.
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động
Trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, do bị chi phối bởi các
đặc điểm của tài sản lưu động nên vốn lưu động của doanh nghiệp có các đặc điểm
sau:
Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong đó
vốn lưu động chuyển toàn bộ và 1 lần giá trị vào sản phẩm khi kết thúc quá trình sản
xuất và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển hóa qua nhiều giai đoạn
hình thái khác nhau. Ban đầu xét theo hình thái vật chất thì vốn lưu động chính là tài
sản lưu động còn nếu ta nhìn theo khía cạnh giá trị thì đó chính là vốn lưu động. Như
vậy, để hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục và nhịp nhàng thì đòi hỏi công ty cần có
sự kiểm soát vốn lưu động chặt chẽ và sát sao.
Từ những đặc điểm của vốn lưu động ta có thể rút ra kết luận sau: Vốn lưu động
của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành các tài sản lưu động nhằm đảm bảo
cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục.
3
Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm ngay trong giai đoạn đầu của quá
trình sản xuất và sẽ được thu hồi toàn bộ hoàn thành một vòng tuần hoàn ngay khi kết
thúc chu kỳ kinh doanh.
Trong quá trình tái sản xuất vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu
được. Muốn quá trình tái sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ tiền vốn đầu
tư vào các hình thái khác nhau của vốn lưu động khiến cho các hình thái có được mức
tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy sẽ tạo ra sự chuyển hóa hình thái của vốn
lưu động trong quá trình luân chuyển được thuận lợi, góp phần tăng tốc độ luân
chuyển vốn lưu động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động và ngược lại.
Không chỉ có vậy, vốn lưu động còn là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận
động của vật tư. Trong doanh nghiệp sự vận động của vốn phản ánh sự vận động của
vật tư. Số vốn lưu động nhiều hay ít phản ánh số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ, sử
dụng ở các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh nhiều hay ít. Vốn lưu động luân
chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng vật tư tiết kiệm hay không, thời gian
nằm ở khâu sản xuất và khâu lưu thông là hợp lý hay không hợp lý. Bởi vậy, thông
qua tình hình lưu chuyển vốn lưu động ta có thẻ kiểm tra, đánh giá một cách kịp thời
đối với các mặt mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp.
(Nguồn: Nguyễn Thị Thúy (2005). Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
công ty thương mại và đầu tư phát triển miền núi Thanh Hóa, Luận văn cử nhân,
Trường Đại học Thăng Long)
Tóm lại, trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tài chính, sự vận động của
vốn lưu động được gắn chặt với lợi ích doanh nghiệp và người lao động. Vòng quay
của vốn càng được quay nhanh thì doanh thu càng cao và càng tiết kiệm được vốn,
doanh nghiệp có điều kiện tích tụ vốn để mở rộng sản xuất, không ngừng cải thiện đời
sống của công nhân viên trong doanh nghiệp.
1.1.3. Phân loại vốn lưu động
Vốn lưu động có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp, nó tham gia
vào mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu thiếu vốn lưu động, doanh
nghiệp khó lòng tạo ra được sản phẩm. Bởi vì phần lớn các tài sản lưu động tham gia
vào quá trình chế biến thành thực thể của sản phẩm. Và để có các tài sản lưu động này
thì doanh nghiệp phải có một số vốn lưu động nhất định để đáp ứng. Để có thể sử dụng
vốn lưu động một cách hiệu quả, nhất thiết phải phân loại vốn lưu động. Việc phân
loại vốn lưu động sẽ giúp nhà quản trị tài chính doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc
quản lý và phân bổ vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó có thể sử dụng hợp
Thang Long University Library
4
lý hơn nguồn vốn lưu động trong doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động.
(Nguồn: Nguyễn Hải Sản (1996), Quản trị tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản
Nông nghiệp, Hà Nội, tr.20-35)
1.1.3.1. Phân loại theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh
doanh
Theo cách phân loại này, vốn lưu động được chia thành 3 loại:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất, bao gồm: Gía trị các khoản nguyên
vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ
dụng cụ.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất, bao gồm: Các khoản giá trị sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông, bao gồm: Các khoản giá trị thành phẩm,
vốn bằng tiền, các khoản vốn đầu tư ngắn hạn, các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ
ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán.
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có các biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn
lưu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
(Nguồn: Voer, Vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng tới vốn lưu động,
http://voer.edu.vn/m/von-luu-dong-va-cac-nhan-to-anh-huong-toi-ket-cau-von-luu-
dong/52753213, xem 24/12/2014)
1.1.3.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này, vốn lưu động được chia thành 2 loại:
- Vốn vật tư hàng hóa, bao gồm: Các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện
bằng hiện vật cụ thể như nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sảng phẩm dở dang, bán
thành phẩm, thành phẩm…
- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu, bao gồm: Các khoản vốn tiền tệ như tiền
mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển…Tiền là một loại tài sản của doanh
nghiệp mà có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do
vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một lượng tiền nhất
định.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp xem xét mức độ tồn kho dự trữ và khả
năng thanh toán của doanh nghiệp.
5
1.1.3.3. Phân loại theo quan hệ sở hữu về vốn
Theo cách phân loại này, người ta chia vốn lưu động ra thành 2 loại:
- Nguồn vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có đầy đủ quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt nó.
- Các khoản nợ: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các ngân
hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái
phiếu, các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán…Doanh nghiệp chỉ có quyền sử
dụng nó trong một khoảng thời gian nhất định.
Theo cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được
hình thành từ vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết
định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài
chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.1.3.4. Phân loại theo nguồn hình thành
Nếu xét theo nguồn hình thành vốn lưu động thì vốn lưu động được hình thành từ
các nguồn như sau:
- Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn điều lệ
ban đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá
trình sản xuất kinh doanh như lợi nhuận của doanh nghiệp để tái đầu tư.
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn lưu động được hình thành từ vốn góp
liên doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh.
- Nguồn vốn đi vay: Vốn vay ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng, vốn
vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay của các doanh nghiệp khác…
- Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp doanh nghiệp thấy được cơ
cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của doanh nghiệp. Từ
góc độ nhà quản lý tài chính, mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng nó. Do đó,
doanh nghiệp cần xem xét xơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng
vốn của mình.
(Nguồn: Voer, Vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng tới vốn lưu động
http://voer.edu.vn/m/von-luu-dong-va-cac-nhan-to-anh-huong-toi-ket-cau-von-luu-
dong/52753213, xem 24/12/2014)
Thang Long University Library
6
1.1.4. Vai trò của vốn lưu động
Trong mọi công ty, vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng giữ vai trò quyết
định trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty và nó quyết định sự thành bại của
công ty đó bởi vốn lưu động không thể thiếu để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh được diễn ra đều đặn, liên tục. Vốn lưu động có mặt trong tất cả các khâu sản
xuất kinh doanh từ việc mua sắm vật tư, sản xuất tiêu thụ sản phẩm. Nếu không có vốn
lưu động thì công ty không thể sử dụng được tài sản cố định cho nên việc sử dụng hiệu
quả vốn lưu động và đảm bảo cho nhu cầu vốn lưu động sẽ tạo điều kiện để nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động có tính chất quyết định rất lớn đến việc thiết lập chiến
lược sản xuất kinh doanh của công ty.
Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của công ty,
nó sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh của công ty nhờ vào sự dự trữ, tận dụng tốt cơ hội
trong kinh doanh và khả năng cung cấp tín dụng cho khách hàng. Nếu doanh nghiệp có
nguồn vốn lưu động lớn sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán, khả năng
tự chủ trong đầu tư. Điều này là rất cần thiết, nhất là trong tình hình kinh tế có nhiều
biến động bất lợi, giá cả thay đổi thường xuyên bởi doanh nghiệp không bỏ lỡ các cơ
hội kinh doanh, doanh nghiệp có thể chớp lấy thơi cơ mua nguyên vật liệu với giá rẻ.
Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luân chuyển toàn bộ một, lần vào giá trị sản phẩm. Do vậy quản lý tốt vốn lưu
động sẽ có hội giảm được giảm chi phí, giá thành của sản phẩm và làm cho sức cạnh
tranh của công ty được tăng thêm. Vốn lưu động với đặc điểm về khả năng luân
chuyển nó sẽ giúp cho công ty có thể nhanh chóng thay đổi chiến lươc sản xuất kinh
doanh một cách dễ dàng. Đáp ứng nhu cầu thị trường cũng như nhu cầu tài chính trong
các quan hệ kinh tế đối ngoại của công ty.
1.1.5. Quản lý và bảo toàn vốn lưu động
Bảo toàn vốn lưu động trong doanh nghiệp là bảo đảm vốn lưu động được thu hồi
sau mỗi chu kỳ kinh doanh đủ để doanh nghiệp tiếp tục sản xuất kinh doanh trong kỳ
tiếp theo, đồng thời có thể bổ sung thêm cho nguồn vốn của doanh nghiệp hoặc đầu tư
thêm các trang thiết bị máy móc phục vụ sản xuất. Trong quá trình sản xuất kinh
doanh thường xảy ra những rủi ro bất thường như lạm phát, chính sách của chính phủ.
Những lý do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải chủ động bảo toàn vốn lưu động nhằm đảm
bảo cho quá trình sản xuất
Xuất phát từ những đặc điểm về phương thức chuyển dịch giá trị (chuyển toàn bộ
một lần vào giá thành sản phẩm tiêu thụ) phương thức vận động của tài sản lưu động
7
và vốn lưu động là có tính chất chu kỳ lặp lại, đan xen…Vì vậy trong khâu quản lý, sử
dụng và bảo quản vốn lưu động cần chú ý những nội dung sau:
- Cần xác định (ước lượng) số vốn lưu động cần thiết, tối thiểu trong kỳ kinh
doanh. Như vậy sẽ đảm bảo đủ số vốn lưu động cần thiết cho quá trình sản xuất kinh
doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục, tránh ứ đọng vốn, thúc đẩy tốc độ luân
chuyển vốn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
- Tổ chức khai thác tốt nguồn tài trợ vốn.
+ Trước hết về trình tự khai thác nguồn vốn: Doanh nghiệp cần khai thác triệt để
các nguồn vốn nội bộ và các khoản vốn có thể chiếm dụng một cách hợp pháp, thường
xuyên.
+ Nếu số vốn lưu động còn thiếu, doanh nghiệp tiếp tục khai thác đến nguồn bên
ngoài doanh nghiệp như: Vốn liên doanh, vốn vay ngân hàng hoặc các công ty tài
chính, vốn phát hành cổ phiếu, trái phiếu…Khi khai thác các nguồn vốn bên ngoài,
điều đáng chú ý nhất là phải cân nhắc yếu tố lãi suất tiền vay. Nguồn vốn là điều kiện
cần và đủ để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh. Do
đó công tác huy động vốn rất quan trọng vậy nên công ty phải tạo mối quan hệ tốt với
các ngân hàng để có thể vay vốn với lãi suất thấp .
- Phải luôn có những giải pháp bảo toàn và phát triển vốn lưu động. Cũng như
vốn cố định, bảo toàn được vốn lưu động có nghĩa là bảo toàn được giá trị thực của
vốn hay nói cách khác đi là bảo toàn được sức mua của đồng vốn không bị giảm sút so
với ban đầu. Điều này thể hiện qua khả năng mua sắm tài sản lưu động và khả năng
thanh toán của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Phải thường xuyên tiến hành phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động thông
qua các chỉ tiêu như: Vòng quay toàn bộ vốn lưu động, hiệu suất sử dụng vốn lưu
động, hệ số nợ…Nhờ các chỉ tiêu này người quản lý tài chính có thể điều chỉnh kịp
thời các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhằm tăng mức doanh lợi.
Các vấn đề nếu trên chỉ mang tính nguyên tắc, trên thực tế vấn đề quản lý sử
dụng vốn lưu động lại rất phức tạp, điều này đòi hỏi người quản lý không chỉ có lý
thuyết mà càn phải có đầu óc thực tế và có “nghệ thuật” sử dụng vốn.
(Nguồn: Lê Thị Thanh Thúy (2013), Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp,
http://voer.edu.vn/m/hieu-qua-su-dung-von-luu-dong-cua-doanh-nghiep/facf3ddc,
xem 24/12/2014)
Thang Long University Library
8
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Các khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Điểm xuất phát để tiến hành sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là phải
có một lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng. Chúng ta đều biết hiệu quả
được xác định bằng kết quả kinh doanh chia cho chi phí bỏ ra ban đầu. Do vậy để đánh
giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ta đi đánh giá kết quả kinh doanh mà doanh
nghiệp đạt được và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất kinh doanh. Để biết
hiệu quả sử dụng vốn lưu động là cao hay thấp ta đi so sánh tương quan giữa kết quả
kinh doanh mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ với chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra
trong kỳ để thu được kết quá kinh doanh ở trên. Nếu kết quả mà doanh nghiệp đạt
được lớn hơn chi phí bỏ ra tức là doanh nghiệp đã có lãi hay hiệu quả sử dụng vốn lưu
động ở doanh nghiệp là tốt. Nhưng nếu kết quả đạt được mà nhỏ hơn hoặc bằng chi
phí bỏ ra thì doanh nghiệp lúc đó làm ăn không có lãi hay hiệu quả sử dụng vốn lưu
động chưa tốt. Như đã biết, đặc trưng cơ bản của vốn lưu động là luân chuyển liên tục
trong quá trình sản xuất kinh doanh, do vậy để đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu
động người ta cũng có thể đánh giá thông qua chỉ số về tốc độ luân chuyển vốn lưu
động. Ngoài mục đích sử dụng trong sản xuất, vốn lưu động còn được sử dụng trong
thanh toán, do vậy hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng được đánh giá thông qua khả
năng thanh toán của doanh nghiệp. Như vậy có thể hiểu, hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh năng lực, khả năng khai thác,
quản lý và sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho vốn lưu động
của doanh nghiệp luân chuyển với tốc độ cao, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh
nghiệp ở tình trạng tốt nhất và chi phí cho việc sử dụng vốn lưu động là thấp nhất. Nói
cách khác, hiệu quả sử dụng vốn lưu động thể hiện khả năng sinh lời của vốn lưu
động, nó cho biết mỗi đơn vị vốn lưu động trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
trong kỳ. Ngoài ra cũng còn có các khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động như
sau:
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả thu được sau khi đẩy nhanh tốc độ
luân chuyển vốn lưu động qua các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh. Tốc độ
này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng lớn và ngược lại.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả đem lại cao nhất khi mà số vốn lưu
động cần cho một đồng luân chuyển là ít nhất. Quan niệm này thiên về chiều hướng
càng tiết kiệm được bao nhiêu vốn lưu động cho một đồng luân chuyển thì càng tốt.
Nhưng nếu hàng hóa sản xuất ra không tiêu thụ được thì hiệu quả sử dụng đồng vốn
không cao.
9
(Nguồn: Nguyễn Hải Sản (1996), Quản trị tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản
Nông nghiệp, Hà Nội, tr.20-35)
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là thời gian ngắn nhất để vốn lưu động quay
được một vòng. Quan niệm này có thể nói là hệ quả của quan niệm trên.
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả phản ánh tổng tài sản lưu động so
với tổng nợ lưu động là cao nhất.
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả phản ánh số lợi nhuận thu được khi
bỏ ra một đồng vốn lưu động.
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả thu được khi đầu tư thêm vốn lưu
động một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh số tiêu thụ với
yêu cầu đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng vốn lưu động.
(Nguồn: Lê Thị Thanh Thúy (2013) Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp,
http://voer.edu.vn/m/hieu-qua-su-dung-von-luu-dong-cua-doanh-nghiep/facf3ddc, xem
24/12/2014)
Nói tóm lại, cho dù có nhiều cách tiếp cận khác nhau về hiệu quả sử dụng vốn
lưu động, song khi nói đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta phải nhắc đến một
quan niệm toàn diện hơn và không thể tách rời nó với một chu kỳ sản xuất kinh doanh
(chu kỳ sản xuất kinh doanh càng ngắn thì hiều quả sử dụng vốn lưu động càng cao)
một định mức sử dụng đầu vào hợp lý, công tác tổ chức quản lý sản xuất, tiêu thụ và
thu hồi công nợ chặt chẽ.
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, điều kiện không thể thiếu
là vốn. Khi đã có đồng vốn trong tay thì một câu hỏi nữa được đặt ra là phải sự dụng
đồng vốn đo như thế nào để đồng vốn đó sinh lời. Đồng vốn ban đầu có sinh lời hay
không chính là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp khi mới
thành lập. Vì lợi ích kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý, sử dụng hợp lý, sử
dụng có hiệu quả đồng vốn. Tiết kiệm được vốn và tăng tích lũy giúp doanh nghiệp có
thể thực hiện tái sản xuất, đầu tư mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là việc thực hiện được mục tiêu
kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thu được lợi nhuận tối đa, tạo điều kiện để phát
triển mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cả về chiều sâu và
chiều chiều rộng. Nếu vốn lưu động của doanh nghiệp không được đảm bảo và bị giảm
dần do kinh doanh thua lỗ thì mục tiêu tái đầu tư sẽ khó thực hiện được nếu không
Thang Long University Library
10
muốn nói là không thể. Trong nền kinh tế thị trường phải đương đầu với sự cạnh tranh
hết sức gay gắt, khốc liệt, đòi hỏi nhà quản trị phải sử dụng vốn đầu tư sao cho có hiệu
quả nhất. Đây là yêu cầu đặt ra đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trên thị
trường, đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước. Trước đây, trong thời kỳ bao cấp, các
doanh nghiệp này được nhà nước hỗ trợ về vốn khi thành lập hoặc được nhà nước bù
đắp phần lỗ do hoạt động kém hiệu quả. Vì thế mà vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động chưa được quan tâm đúng mức. Ngày nay, bước sang nền kinh tế thị
trường, các doah nghiệp không thể ỷ lại nhà nước mà phải tự vận động, tự tìm hướng
đi cho mình. Ngoài số vốn doanh nghiệp được nhà nước hỗ trợ thì giờ đây các doanh
nghiệp phải tự huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau nhằm phục vụ nhu cầu kinh
doanh ngày càng lớn của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp phải có trách nhiệm chi
trả phần gốc và phần chi phí sử dụng nguồn vốn này. Từ đó ta thấy được tầm quan
trong của việc quản lý có hiệu quả vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để
đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho phép các nhà quản lý
tài chính doanh nghiệp có một cái nhìn chính xác, toàn diện về tình hình quản lý và sử
dụng vốn lưu động của đơn vị mình. Từ đó đề ra các biện pháp, các chính sách, các
quyết định đúng đắn, phù hợp để việc quản lý và sử dụng đồng vốn nói chung và vốn
lưu động nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lại.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là yêu cầu tất yếu khách quan của mỗi
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh
doanh là hệ quả của nhiều yếu tố chứ không đơn thuần do quản trị vốn lưu động không
tốt. Nhưng cũng cần thấy rằng sự bất lực của một số doanh nghiệp trong việc hoạch
định và kiểm soát chặt chẽ tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn như là một trong
những nguyên nhân dẫn đến thất bại cuối cùng của họ.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp
giữ được sức mua của đồng vốn ngay cả khi nền kinh tế xảy ra lạm phát. Tăng năng
lực hoạt động của vốn lưu động là yếu tố quan trọng giúp cho sự tồn tại, phát triển của
doanh nghiệp và khẳng định vị thế của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường đầy tính
cạnh trạnh.
(Nguồn: Lê Thị Thanh Thúy (2013) Hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp,http://voer.edu.vn/m/hieu-qua-su-dung-von-luu-dong-cua-doanh-
nghiep/facf3ddc, xem 24/12/2014)
11
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
Mục đích cao nhất của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là làm sao
để tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu. Muốn vậy các doanh nghiệp phải khai thác triệt
để mọi nguồn lực sẵn có hay chính là việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn (cụ thể là
vốn lưu động). Đây là yêu cầu bắt buộc đối với mỗi doanh nghiệp nếu muốn tìm kiếm
cho mình một vị thế trong nền kinh tế. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp cần có
một hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, đảm bảo phản ánh và đánh
giá được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Các số liệu được dùng để phân tích và đánh giá chủ yếu được lấy từ báo cáo tài
chính như: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh. Để đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn lưu động người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
1.2.3.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay
chậm nói lên tình hình tổ chức : mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm có hợp lí
hay không… thông qua phân tích chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động có thể giúp
doanh nghiệp đẩy nhanh được tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động.
- Số lần luân chuyển vốn lƣu động:
Công thức:
L =
Vbp
DTT
Trong đó:
L: Số lần luân chuyển vốn lưu động trong năm
DTT: Doanh thu thuần
Vbq: Vốn lưu động bình quân năm
Ý nghĩa: Số vòng quay vốn lưu động thể hiện vốn lưu động của doanh nghiệp đã
chu chuyển được bao nhiêu lần trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn, chứng tỏ vốn lưu động
luân chuyển càng nhanh, hoạt động tài chính càng tốt, doanh nghiệp càng cần ít vốn và
tỷ suất lợi nhuận càng cao.
Vòng quay vốn lưu động khác nhau đối với các doanh nghiệp kinh doanh các
lĩnh vực khác nhau, ví dụ vòng quay vốn lưu động của doanh nghiệp kinh doanh
thương mại bao giờ cũng phải cao hơn vòng quay vốn lưu động của các doanh nghiệp
kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng cơ bản
Thang Long University Library
12
- Kỳ luân chuyển vốn lƣu động:
Công thức:
K =
L
360
Hay: K =
DTT
Vbqx360
Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân của một lần luân chuyển vốn lưu động hay
số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện một vòng quay trong kỳ
Vòng quay vốn càng nhanh, kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và chứng tỏ
vốn lưu động càng được sử dụng có hiệu quả và ngược lại.
Số vốn lưu động bình quan trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân số
vốn lưu động trong từng quý hoặc tháng. Công thức tính như sau:
Vbq =
4
4Vq+3Vq+2Vq+1Vq
Hay:
Vbq =
4
2/4Vcq+3Vcq+2Vcq+1Vcq+2/1Vdq
Trong đó:
Vbq : Vốn lưu động bình quân năm.
Vq1, Vq2, Vq3, Vq4 : Vốn lưu động bình quân các quý 1, 2, 3, 4.
Vđq1 : Vốn lưu động đầu quý 1.
Vcq1, Vcq2, Vcq3, Vcq4 : Vốn lưu động cuối quý 1, 2, 3, 4.
Ý nghĩa: Đây là số ngày cần thiết để vốn lưu động quay được một vòng. Thời
gian quay càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn. Với tốc độ luân chuyển cao như
vậy, công ty có thể tăng được khả năng thu về lợi nhuận để đạt được mục tiêu kinh
doanh của mình.
1.2.2.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động
Công thức:
Vtk =
360
1M
x (K1 – K0)
Hoặc:
13
Vtk =
1L
1M
-
0L
1M
Trong đó:
Vtk : Vốn lưu động tiết kiệm.
M1 : Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch.
L0, L1 : Số lần luân chuyển vốn năm báo cáo và năm kế hoạch.
K0, K1 : Kỳ luân chuyển vốn năm báo cáo và năm kế hoạch
Ý nghĩa: Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động,
phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu
động kỳ này so với kỳ trước.
(Nguồn: Voer, Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, http://voer.edu.vn/m/mot-
so-chi-tieu-danh-gia-hieu-qua-su-dung-von-kinh-doanh/0f2e9710, xem 24/12/2014)
1.2.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Công thức:
Ý nghĩa: Một đồng vốn lưu động làm ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
(Nguồn: Voer, Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, http://voer.edu.vn/m/mot-
so-chi-tieu-danh-gia-hieu-qua-su-dung-von-kinh-doanh/0f2e9710, xem 24/12/2014)
1.2.2.4. Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động
Công thức:
Ý nghĩa: Để có một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ
số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng lớn, số vốn tiết kiệm được
càng nhiều. Do đó qua chỉ tiêu này, có thể xây dựng kế hoạch đầu tư một cách hợp lý
để mang lại hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh
(Nguồn: Voer, Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, http://voer.edu.vn/m/mot-
so-chi-tieu-danh-gia-hieu-qua-su-dung-von-kinh-doanh/0f2e9710, xem 24/12/2014)
Thang Long University Library
14
1.2.2.5. Mức doanh lợi vốn lưu động
Công thức:
tổng lợi nhận trước thuế (sau thuế) TNDN
Mức doanh lợi vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của vốn lưu động chưa có sự tác động của
thuế TNDN và chưa tính đến vốn lưu động được hình thành từ nguồn nào.
Một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (hoặc
lợi nhuận sau thuế) thu nhập doanh nghiệp.
(Nguồn: Voer, Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, http://voer.edu.vn/m/mot-
so-chi-tieu-danh-gia-hieu-qua-su-dung-von-kinh-doanh/0f2e9710, xem 24/12/2014)
1.2.2.6. Tỷ số thanh toán hiện thời
Công thức:
Giá trị tài sản lưu động
Khả năng thanh toán hiện thời =
Giá trị nợ ngắn hạn
(Nguồn: Phan Đức Dũng (2008), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản Thống
kê, Thành phố Hồ Chí Minh, tr.418-419)
Ý nghĩa: Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải
các khoản nợ ngắn hạn (dưới 12 tháng). Khi hệ số này thấp so với hệ số trung bình của
ngành thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp thấp và ngược lại khi hệ số này cao
cho thấy doanh nghiệp có khả năng sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
1.2.2.7. Tỷ số thanh toán nhanh
Công thức:
Giá trị tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn kho
Tỷ số thanh toán nhanh =
Giá trị nợ ngắn hạn
(Nguồn: Phan Đức Dũng (2008) Kế toán quản trị, Nhà xuất bản Thống kê, Thành
phố Hồ Chí Minh, 419)
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh
nghiệp. Hệ số này càng cao chắc chắn phản ánh năng lực thanh toán nhanh của doanh
nghiệp tốt.
15
1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.3.1. Các nhân tố không thể kiểm soát được
1.3.1.1. Môi trường kinh doanh
Môi trường kinh tế: Một doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường luôn gắn liền
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình với sự vận động của nền kinh tế. Khi nền
kinh tế có biến động thì mọi hoạt động của doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng. Do vậy
mọi nhân tố có tác động đến việc tổ chức và huy động vốn từ bên ngoài đều ảnh hưởng
đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Những tác động đó có thể xảy ra khi nền
kinh tế có lạm phát, sức ép của môi trường cạnh tranh gay gắt, những rủi ro mang tính
hệ thống mà doanh nghiệp không tránh khỏi.
Lạm phát : Do nền kinh tế có lạm phát, sức mua của đồng tiền giảm sút dẫn tới
sự tăng giá của các loại vật tư hàng hóa, điều đó đã tác động rất lớn tới hoạt động kinh
doanh của công ty. Vì vậy, nếu công ty không kịp thời điều chỉnh giá trị của các loại
hàng hóa, sản phẩm … đó thì sẽ làm cho vốn của công ty bị mất dần theo tốc độ trượt
giá của tiền tệ.
Các nhân tố này ở một mức độ nào đó tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên hoạt
động sản xuất kinh doanh, đến công tác quản lý và hiệu quả sử dụng vốn tại doanh
nghiệp.
Môi trường Chính trị - Văn hoá – Xã hội: Chế độ chính trị quyết định nhiều đến
cơ chế quản lý kinh tế, các yếu tố văn hoá, xã hội như phong tục tập quán, thói quen,
sở thích…là những đặc trưng của đối tượng phục vụ của doanh nghiệp do đó gây ảnh
hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Môi trường chính trị của Việt Nam hiện nay đang rất ổn định, chế độ chính trị
vững vàng, tạo điều kiện rất tốt cho các thành phần kinh tế phát triển. Giúp doanh
nghiệp có điều kiện để phát triển.
Môi trường pháp lý: Là hệ thống các chủ trương chính sách, hệ thống pháp luật
tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhà nước, bằng luật pháp và hệ
thống các chính sách kinh tế, thực hiện chức năng quản lý và điều tiết các nguồn lực
trong nền kinh tế. Qua đó, các chính sách khuyến khích đầu tư và những ưu đãi về
thuế, về vốn đã thực sự đem lại cho các doanh nghiệp một môi trường kinh doanh ổn
định và sôi động. Chính phủ giảm thuế thu nhập doanh nghiệp làm cho công ty tiết
kiệm được một khoản tiền, và làm cho lợi nhuận sau thuế tăng lên. Vì vậy, đứng trước
quyết định về đầu tư tài chính doanh nghiệp luôn phải tuân thủ các chính sách kinh tế
của nhà nước.
Thang Long University Library
16
Môi trường kỹ thuật công nghệ: Ngày nay tiến bộ khoa học công nghệ phát triển
không ngừng, việc áp dụng những thành tựu đạt được vào hoạt động sản xuất kinh
doanh có vai trò vô cùng quan trọng. Làn song chuyển giao công nghệ đã trở nên toàn
cầu hoá, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nâng cao trình độ của mình.
Môi trường tự nhiên: Là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác động đến doanh nghiệp
như thời tiết, khí hậu…Khoa học ngày càng phát triển thì con người càng nhận thực
được rằng họ là bộ phận không thể tách rời của tự nhiên. Các điều kiện làm việc trong
môi trường tự nhiên phù hợp sẽ làm tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả công
việc. Mặt khác, điều kiện tự nhiên phù hợp còn tác động đến các hoạt động kinh tế và
cơ sở vật chất của doanh nghiệp. Tính thời vụ, thiên tai, lũ lụt…gây khó khăn cho rất
nhiều doanh nghiệp và ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.3.1.2. Thị trường
Ở đây nhân tố thị trường được xem xét trên các khía cạnh như giá cả, cung cầu
và cạnh tranh.
- Cạnh tranh: Cơ chế thị trường là cơ chế của cạnh tranh gay gắt. Bất cứ doanh
nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển cũng đều phải đứng vững và tạo ưu thế trong
cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường. Doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều
đối thủ cạnh tranh về giá cả, chất lượng. Chính vì vậy nhu cầu cần vốn là rất lớn, đặc
biệt là vốn lưu động để có thể cạnh tranh, tồn tại và đứng vững trên thị trường.
- Giá cả: Đây là nhân tố doanh nghiệp quyết định nhưng lại phụ thuộc vào mức
giá chung trên thị trường. Doanh nghiệp định giá thì phải căn cứ vào mức giá thành và
mức giá chung. Sự biến động của giá trên thị trường có thể có tác động rất lớn đến tình
hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cung cầu: Doanh nghiệp phải xác định mức cầu trên thị trường cũng như mức
cung để có thể lựa chọn phương án tối ưu tránh tình trạng sử dụng vốn không hiệu quả.
Nếu doanh nghiệp không xác định được rõ lượng cầu trên thị trường mà cung cáp quá
nhiều thì doanh nghiệp sẽ có thể gây lãng phí lượng vốn gây tồn đọng hàng. Đây là
một trong những nhân tố có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng VLĐ và nó càng có ý
nghĩa hơn trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay
1.3.2. Các nhân tố có kiểm soát được
1.3.2.1. Ngành nghề kinh doanh
Đây là điểm xuất phát của doanh nghiệp, có định hướng phát triển trong suốt quá
trình tồn tại. Một ngành nghề kinh doanh đã được lựa chọn buộc người quản lý phải
giải quyết những vấn đề như:
17
- Cơ cấu tài sản, mức độ hiện đại của tài sản.
- Cơ cấu vốn, quy mô vốn, khả năng tài chính của doanh nghiệp.
- Nguồn tài trợ cũng như lĩnh vực đầu tư.
1.3.2.2. Trình độ quản lý tổ chức sản xuất
- Trình độ tổ chức quản lý của lãnh đạo: Vai trò của người lãnh đạo trong sản
xuất kinh doanh là rất quan trọng, thể hiện ở sự kết hợp một cách tối ưu và hài hoà
giữa các yếu ttó của quá trình sản xuất kinh doanh nhằm giảm những chi phí không
cần thiết, đồng thời nắm bắt các cơ hội kinh doanh đem lại cho doanh nghiệp sự tăng
trưởng và phát triển.
- Trình độ tay nghề của người lao động: Thể hiện ở khả năng tự tìm tòi sáng tạo
trong công việc, tăng năng suất lao động…Đây là đối tượng trực tiếp sử dụng vốn của
doanh nghiệp quyết định phần lớn hiệu quả trong sử dụng vốn. Doanh nghiệp đào tạo
người lao động có khả năng thuyết phục, xử lí những tình huống khó khăn
- Trình độ tổ chức hoạt động kinh doanh: Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Công cụ chủ yếu để quản lý các nguồn tài
chính là hệ thống kế toán tài chính. Nếu công tác kế toán được thực hiện không tốt sẽ
dẫn đến mất mát, chiếm dụng, sử dụng không đúng mục đích…gây lãng phí tài sản,
đồng thời có thể gây ra các tệ nạn tham ô, hối lộ, tiêu cực…là các căn bệnh xã hội
thường gặp trong cơ chế hiện nay.
1.3.2.3. Tính khả thi của dự án đầu tư
Việc lựa chọn dự án đầu tư có ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn.
Nếu doanh nghiệp có dự án đầu tư khả thi, sản xuất ra các sản phẩm dịch vụ có chất
lượng tốt, giá thành thấp thì doanh nghiệp sẽ sớm thu hồi được vốn và có lãi. Ngược
lại, khi không tiêu thụ được sản phẩm, doanh nghiệp sẽ bị ứ đọng vốn, ảnh hưởng tiêu
cực đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.3.2.4. Cơ cấu vốn đầu tư
Việc đầu tư vào những tài sản không phù hợp sẽ dẫn đến tình trạng vốn bị ứ
đọng, gây ra tình trạng lãng phí vốn, giảm vòng quay của vốn, hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp rất thấp.
Đây là những nhân tố chủ yếu, cơ bản, đặc trưng nhất ảnh hưởng đến việc tổ
chức và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, thực tế với
muôn vàn sự thay đổi ít nhiều ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp. Điều quan trọng là các doanh nghiệp phải xem xét, nghiên cứu từng
nhân tố để hạn chế những hậu quả xấu có thể xảy ra, đồng thời phát huy những tác
Thang Long University Library
18
động tích cực đảm bảo cho công tác tổ chức huy động vốn kịp thời, đầy đủ nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
Kết luận:
Với việc nghiên cứu về vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta đã thấy được tầm quan trọng của
vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn lưu động có
mặt trong mọi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh từ khâu dự trữ (vốn lưu động dự trữ),
khâu, sản xuất (vốn lưu động sản xuất) đến khâu lưu thông (vốn lưu động lưu thông)
và vận động theo những vòng tuần hoàn. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu
tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, việc tăng tốc độ luân ,chuyển vốn
lưu động sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động có hiệu quả hơn: có thể
tiết kiệm vốn lưu động, nâng cao mức sinh lợi của vốn lưu., động. Rõ ràng, qua đó
chúng ta phần nào nhận thức được sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động.
19
CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUỐC TẾ VIỆT THÁI
2.1. Một số nét khái quát về công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế
Việt Thái
Công ty trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt Thái được thành lập ngày 29/1/2003
với giấy phép kinh doanh số 0101336408 do sở Kế hoạch Đầu Tư Thành phố Hà Nội
cấp. Hiện nay, công ty lấy tên giao dịch quốc tế là V & T INTERNATIONAL CO.
LTD đồng thời đặt trụ sở tại 19/46 ngõ Hòa Bình 7, Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội,
Việt Nam.
Với tư cách là một chủ thể của nền kinh tế và được nhà nước công nhận, Công ty
trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái hiện đan g thực hiện nghĩa vụ của mình. Không
chỉ đóng góp vào ngân sách nhà nước khi thực hiện nghĩa vụ thuế hằng năm, công ty
còn có những đóng góp to lớn cho xã hội khi tạo công an việc làm cho gần 100 công
nhân viên tại công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái được thành lập
trên sự tận tâm, uy tín và mong muốn đem khả năng của mình phục vụ nhu cầu của xã
hội. Tiêu biểu là lĩnh vực quảng bá, góp phần không nhỏ trong sự phát triển của các
đơn vị sản xuất, kinh doanh khác trên thị trường bằng các sản phẩm quảng cáo, in ấn
mang đậm tính sáng tạo và đột phá của thế hệ công nhân viên trẻ tuổi.
Với đầy đủ tư cách pháp nhân của mình, công ty đã nỗ lực không ngừng mở rộng
quy mô kinh doanh, cải tiến máy móc thiết bị để tạo ra sản phẩm có chất lượng cao và
làm hài lòng ngay cả những khách hàng khó tính.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1. Chức năng của công ty
Với tư cách pháp nhân của mình, Công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái
sản xuất và kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký và hoạt động chủ yếu ở
những lĩnh vực sau:
- Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại.
- Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận.
- Cổng thông tin (Trừ hoạt động báo chí)
- Hoạt động sản xuất chương trình truyền hình.
- Đại lý mua, địa lý bán, ký gửi hàng hóa.
- Dịch vụ khảo sát, tư vấn về khoa học kỹ thuật, công nghệ.
- Tư vấn và phát triển thị trường, tư vấn về công nghệ, quản lý và kinh doanh
(không bao gồm tư vấn về pháp luật)
Thang Long University Library
20
- Dịch vụ quảng cáo, quản lý bất động sản.
- Tư vấn đầu tư trong và ngoài nước (không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính)
- Kinh doanh hóa chất, tạp phẩm (trừ các loại hóa chất nhà nước cấm)
- Xuất bản, in, sao bản ghi các loại
- Sản xuất các chương trình phim quảng cáo doanh nghiệp và quảng cáo sản
phẩm (trử các chương trình nhà nước cấm)
- Thiết kế đồ họa, tạo mẫu thời trang và các sản phẩm công nghiệp (không bao
dịch vụ thiết kế công trình)
- Quảng cáo và các dịch vụ liên quan đến quảng cáo
- Mua bán vật tư, thiết bị, máy móc ngành in
- In và các dịch vụ liên quan khâu in ấn.
(Nguồn: Giấy đăng ký kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái)
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
Để đạt được những thành quả nhất định trong kinh doanh. Ngay từ đầu thành lập
công ty đã vạch ra những định hướng, nhiệm vụ rõ ràng của tổ chức để có những mục
tiêu từng bước tiến đến mục đích cuối cùng. Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế
Việt Thái được thành lập với nhiệm vụ như sau:
- Trở thành công ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn truyền thông, tổ
chức sự kiện và phát triển thương hiệu.
- Cung cấp dịch vụ thiết kế đồ họa, in chất lượng cao với quy trình sản xuất hoàn
chỉnh từ việc xây dựng ý tưởng thiết kế sáng tạo đến khâu hoàn thiện sản phẩm đồ họa
và in một cách hoàn hảo nhất.
- Đóng góp cho cộng đồng những ý tưởng, kiến thức chuyên môn thông qua quy
trình tư vấn, thiết kế và thi công chuyên nghiệp với các sản phẩm văn hóa có giá trị
cao trong cộng đồng.
- Cung cấp nhân sự tổ chức và toàn bộ các trang thiết bị hiện đại, đầy đủ phục vụ
các sự kiện ở các cấp độ, quy mô đa dạng trên toàn quốc.
- Là cầu nối giữa các doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế
phục vụ các dự án, chương trình nhân đạo, từ thiện nhằm góp sức trong việc xây dựng
một cộng đồng phát triển bền vững.
(Nguồn: Bản định hướng nhiệm vụ của công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái)
21
2.1.3. Mô hình bộ máy tổ chức của công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt
Thái
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt Thái
(Nguồn: Phòng hành chính)
Việc tổ chức bộ máy quản lý là một yếu tố mang tính chất quyết định bởi nó liên
quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức bộ máy quản lý
có chặt chẽ, gọn gàng, khoa học đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho doanh nghiệp.
Là một đơn vị có quy mô không quá lớn, công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt
Thái có bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, linh hoạt.
Nhìn chung, cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành của công ty được thiết kế theo
mô hình quản lý trực tiếp. Mô hình tuy đơn giản nhưng lại được đa phần các doanh
nghiệp hiện nay áp dụng và đạt được những hiệu quả nhất định trong sản xuất và kinh
doanh dựa trên nền tảng những mối quan hệ thống nhất, mỗi phòng ban đảm nhiệm
một chức năng cụ thể và đều chịu sự điều hành của ban giám đốc công ty. Các phòng
ban trong công ty là cơ quan tham mưu giúp việc cho giám đốc trong phạm vi chuyên
môn được phân công, tiến hành công tác quản lý chỉ đạo chuyên ngành, xây dựng kế
hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các phòng ban trong bộ máy hoạt động của công
ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt Thái như sau:
Ban giám đốc
Giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty,
chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của mình và là người đại diện của công ty theo pháp luật. Bên cạnh đó, giám đốc còn
Ban Giám Đốc
Phòng
Hành
chính
Phòng
Tài
chính
Kế toán
Phòng
Thiết kế
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Truyền
thông
Xưởng
Sản xuất
Thang Long University Library
22
là người nắm quyền quyết định chiến lược phát triển của công ty, các phương án đầu
tư, các giải pháp phát triển thị trường.
Phó giám đốc: Là người được bổ nhiệm theo đề nghị của giám đốc công ty có
nhiệm vụ giúp giám đốc tổ chức thực hiện các lĩnh vực được giao, chủ động triển khai
công việc theo lĩnh vực được giao, đề xuất với giám đốc về phương hướng phát triển
công ty và phương hướng thực hiện. Thường xuyên kiểm tra, chịu trách nhiệm trước
giám đốc về kết quả và hậu quả của các công việc được giao, được ủy quyền quyết
định.
Phòng hành chính
- Tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức bộ máy, sắp xếp bố trí lực lượng
lao động đảm bảo bộ máy gọn nhẹ.
- Tham mưu cho Giám đốc công ty về quản lý xét duyệt hồ sơ, tiếp nhận lao
động, bố trí, sắp xếp, đề bạt nhân sự…
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân viên trong điều kiện sản xuất kinh doanh
phát triển trình Giám đốc phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Phòng tài chính – kế toán
Trên cơ sở luật và chế độ quản lý tài chính, chế độ kế toán của Nhà nước thì
phòng Tài chính – Kế toán có nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Lập kế hoạch tài chính đồng thời và thống nhất với kết quả sản xuất – kinh
doanh của công ty.
- Lựa chọn các phương thức huy động vốn và đầu tư có hiệu quả nhất cho công ty.
- Tổ chức thanh toán kịp thời, đầy đủ, đúng hạn và đúng chế độ các khoản nợ và
đôn đốc quá trình thu hồi nợ.
- Tham mưu giúp giám đốc phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tài chính cho các đơn vị
trực thuộc, triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn công ty, thực hiện
quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với phòng nghiệp vụ của
công ty để hoạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc, giúp cho ban giám đốc công
ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận.
- Tổ chức phân tích tài chính doanh nghiệp và kiểm tra tài chính.
- Tham gia xây dựng giá bán và thiết lập các hợp đồng kinh tế với khách hàng.
- Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán, thống kê phù hợp với tổ chức sản xuất
kinh doanh của công ty. Thực hiện đúng chế độ tài chính kế toán, thống kê do cấp trên
và Nhà nước quy định. Giám sát việc thực hiện chế độ tài khoản, chế độ thanh toán.
23
- Ghi chép tính toán phản ánh số liệu hiện có, tình hình luân chuyển hình thành
và sử dụng các nguồn tài chính của đơn vị, tài sản vật tư tiền vốn, lập kế hoạch và báo
cáo thực hiện kết quả hoạt động kinh doanh và sử dụng kinh phí của đơn vị.
- Xây dựng kết hoạch thu chi tài chính, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, kỹ thuật thu nộp, thanh toán. Kiểm tra
việc giữ gìn sử dụng các tài sản vật tư, tiền vốn kinh phí của đơn vị... Phát hiện ngăn
ngừa kịp thời những hành động tham ô lãng phí, vi phạm chính sách chế độ kỷ luật
kinh tế tài chính của Nhà nước.
- Làm các báo cáo kế hoạch, báo cáo tổng kết công tác tiền lương, thu nhập hàng
tháng, quý, năm theo quy định, xây dựng đơn giá tiền lương.
- Làm công tác lao động tiền lương, tiền thưởng, các chế độ trợ cấp phúc lợi,
BHXH.
- Quản lý, theo dõi sổ, BHXH, BHYT và thực hiện các nghiệp vụ có liên quan.
Phòng thiết kế
- Phối hợp với phòng kinh doanh để cho ra sản phẩm phù hợp và đáp ứng yêu
cầu của khách hàng.
- Là phòng cực kì quan trọng trong sự phát triển của công ty. Chịu trách nhiệm
thiết kế các mẫu trong đơn hàng theo yêu cầu của khách hàng.
- Thiết kế các nhãn hàng cho các sản phẩm của công ty.
Phòng kinh doanh
- Thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối.
- Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho
doanh nghiệp. Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện.
- Phối hợp với các bộ phận liên quan như: kế toán, sản xuất, phân phối…nhằm
mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàng.
Phòng truyền thông
- Chuyên thực hiện các đơn hàng liên quan đến mảng truyền thông, tổ chức sự
kiện, thiết kế website và quảng cáo.
- Phụ trách việc xây dựng và quảng bá thương hiệu của công ty đến với các
khách hàng.
- Đây cũng là nơi tiếp nhận và trả lời các khiếu nại, các phản ánh của khách hàng
về chất lượng các sản phẩm, dịch vụ.
Thang Long University Library
24
Xưởng sản xuất: Có trách nhiệm phối hợp với phòng kinh doanh và phòng thiết
kế để thực hiện các mẫu theo hợp đồng đã ký với khách hàng. Trực tiếp sản xuất và
thực hiện các đơn hàng đúng mẫu mã, kích thước, số lượng và đúng tiến độ.
2.1.4. Hoạt động kinh doanh của công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái
giai đoạn 2011 - 2013
2.1.4.1. Đánh giá chung về kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 - 2013
Công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái là một đơn vị đã gặt hái được
những thành quả nhất định sau nhiều năm hoạt động, mặc dù có rất nhiều yếu tố rủi ro
tác động lên thị trường. Trong giai đoạn vừa qua, ban lãnh đạo công ty trách nhiệm
hữu hạn quốc tế Việt Thái không ngừng tìm kiếm những giải pháp để hoàn thiện mục
tiêu ngay từ ngày đầu thành lập “Trở thành công ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực
tư vấn truyền thông, tổ chức sự kiện và phát triển thương hiệu”. Bởi lẽ đó mà uy tín
cũng như tên tuổi của công ty đã từng bước được khẳng định trong môi trường cạnh
tranh mang tính quyết liệt của các doanh nghiệp trong và ngoài ngành.
Ta cùng đi phân tích sự biến động của doanh thu cũng như chi phí (Bảng 2.1) và
được minh họa rất cụ thể bằng biểu đồ để phản ánh thực trạng kinh doanh giai đoạn
2011 – 2013 để chứng minh đánh giá trên.
Biểu đồ 2.1. Tình hình kinh doanh của công ty
trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái
Đơn vị: đồng
(Nguồn: Tự tổng hợp từ báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011-2013)
25
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh doanh của công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
Năm 2012 – 2011 Năm 2013 – 2012
Tuyệt đối
(Đồng)
Tƣơng đối
(%)
Tuyệt đối
(Đồng)
Tƣơng đối
(%)
Tổng doanh thu 20.314.402.821 23.570.492.972 25.089.432.850 3.256.090.151 16,03 1.518.939.878 6,44
Tổng chi phí 19.160.605.882 21.748.399.254 22.038.429.062 2.587.793.372 13,51 290.029.808 1,33
LNTT 1.153.796.939 1.822.093.718 3.051.003.788 668.296.779 57,92 1.228.910.070 67,44
LNST 865.347.704 1.366.570.289 2.288.252.841 501.222.584 57,92 921.682.553 67,44
(Nguồn: Trích báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013)
Thang Long University Library
26
Từ đồ thị 2.1 cùng với bảng số liệu thu thập được ta đã có được cái nhìn tổng
quan về sự biến động doanh thu và chi phí của công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế
Việt Thái giai đoạn 2011 – 2013 như sau:
Tổng doanh thu: Công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái đã đạt được kết
quả kinh doanh khá tốt, doanh thu tăng đều từ 20.314.402.821 đồng năm 2011 đến
25.089.432.850 đồng cuối năm 2013. Tuy nhiên, theo những phân tích mức tăng
trưởng của từng năm thì lại thấy năm 2012 có tốc độ tăng mạnh mẽ hơn cả với mức
tăng tuyệt đối 3.256.090.151 đồng, tương ứng với mức tăng 16,03% lớn hơn 9,59% so
với mức tăng của năm 2013. Kết quả này có được phải kể đến nỗ lực làm việc và cống
hiến của ban lãnh đạo cùng tập thể đội ngũ công nhân viên của công ty. Năm 2012,
công ty đã chủ động tăng quy mô: Mở thêm 01 phân xưởng sản xuất mới (21/46 ngõ
Hòa Bình 7, Minh Khai); mua thêm 3 máy in cỡ lớn để tăng tốc độ sản xuất, đáp ứng
nhu cầu của khách hàng; quyết định sản xuất bảng quảng cáo điện tử. Bằng những
chiến lược quảng cáo và tiếp thị các sản phẩm mà doanh thu của công ty tăng mạnh.
Phòng marketing cho biết: lượng giấy, mực in bán ra tăng 10%; Panno, apphic và biển
quảng cáo được khách hàng biết đến nhiều hơn đạt mức tăng 15% so với năm trước
(Phòng kinh doanh). Theo số liệu kết quả khảo sát mức độ nhận biết của khách hàng từ
phòng Marketing năm 2012, lượng khách hàng biết đến thương hiệu Việt Thái tăng
15% so với năm 2011. Đó là nỗ lực đáng ghi nhận góp phần quan trọng vào tốc độ
tăng doanh thu của công ty.
Tổng chi phí: Cùng với mức tăng của doanh thu đề cập ở phần trên thì mức chi
phí mà doanh nghiệp đầu tư cũng theo đà đó mà tăng lên. Năm 2013, tổng chi phí đạt
ngưỡng 22.038.429.062 đồng, tương ứng với mức tăng gần 300 triệu đồng, tức khoảng
1,33% so với năm 2012. Trong giai đoạn này có một sự tăng đột biến phải kể đến
chính là mốc kinh doanh của năm 2012. Trong kì kinh doanh này, để đạt được mong
muốn tăng doanh thu đồng thời quay vòng vốn để mở rộng quy mô kinh doanh, công
ty đã đầu tư mức chi phí 21.748.399.254 đồng cho xây dựng hạ tầng điện nước cho
phân xưởng, đồng thời thuê thêm 30 nhân công. Cùng với sự đầu tư máy móc trang
thiết bị, lượng vốn bỏ ra để nhập nguyên vật liệu đầu vào để thiết kế bảng điện tử,
chip, giấy, mực in …khiến chi phí tăng lên đáng kể 13,51% so với cùng kì năm 2011.
Mặc dù chi phí ban đầu bỏ ra tăng dần qua các năm nhưng doanh thu thu về lại có tốc
độ tăng lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu. Chính vì vậy mà công việc kinh doanh đều
thu về lợi nhuận hằng năm.
27
Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh tại công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái
Đơn vị: đồng
Số
thứ
tự
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
Năm
2012 - 2011
Năm
2013 - 2012
(1) Doanh thu thuần VND 20.304.675.935 23.549.371.583 25.078.160.974 3.244.695.648 1.528.789.391
(2) Lợi nhuần thuần VND 1.153.796.939 1.822.093.718 3.051.003.788 668.296.779 1.228.910.070
(3) Lợi nhuận trước thuế VND 1.153.796.939 1.822.093.718 3.051.003.788 668.296.779 1.228.910.070
(4) Lợi nhuận sau thuế VND 865.347.704 1.366.570.289 2.288.252.841 501.222.584 921.682.553
(5) CP QLKD VND 3.745.035.697 3.759.985.584 1.755.471.268 14.949.887 (2.004.514.316)
(6) Giá vốn hàng bán VND 14.597.600.190 16.907.828.816 19.762.528.779 2.308.068.797 2.854.699.963
(7)
Tỷ suất GVHB/DTT
=(6)/(1)
% 71,9 71,8 78,8 (0,14) 9,7
(8)
Tỷ suất CP
QLKD/DTT =(5)/(1)
% 18,4 15,9 7,0 (13,6) (55,9)
(9)
Tỷ suất
LNST/DTT=(4)/(1)
% 4,3 5,8 9,1 34,9 56,9
(Nguồn: Tự tổng hợp từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013)
Thang Long University Library
28
Nếu chỉ dừng lại ở việc đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
thông qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận có lẽ là chưa đủ. Bằng việc phân
tích các chỉ số trong bảng 2.2 trên ta sẽ thấy được sự biến động chi tiết trong tổng chi
phí và mức độ sinh lời từ công việc kinh doanh của công ty TNHH quốc tế Việt Thái.
Chi phí giá vốn hàng bán: Mức chi phí giá vốn hàng bán tăng đều qua từng năm,
theo đó mức tăng giao động từ 2.308.068.797 đồng đến 2.854.699.963 đồng. Trong đó,
năm 2013 là năm có chi phí vốn cao nhất đạt 19.762.528.779 đồng. Giá vốn hàng bán
tăng phản ánh rằng hoạt động kinh doanh đang diễn ra khá xuôn xẻ, tăng nguồn hàng
nhập về để cung cấp cho thị trường. Tuy nhiên, để có nhận xét chính xác hơn ta cần đi
phân tích hiệu suất chi phí vốn mang lại cho doanh nghiệp. Mục 7 (Tỷ suất giá vốn
hàng bán trên doanh thu thuần) của bảng 2.2 cho thấy cứ 100 đồng doanh thu thuần
thu được thì mức chi phí vốn phải bỏ ra giao động trong khoảng 71,8 ÷ 78,8 đồng.
Năm doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất lại là năm 2012 với hiệu suất 71,8 %. Nhìn
chung mức chi phí vốn như vậy là tương đối cao. Nếu kiểm soát chi phí vốn tốt, tức
giảm giá vốn hàng bán đến mức tối đa thì lợi nhuận hằng năm đem lại sẽ tăng đáng kể.
Để đạt được điều này, công ty cần tìm được nguồn hàng có mức chi phí cạnh tranh,
tham khảo nhiều nhà cung cấp khác nhau và thỏa thuận những quyền lợi mua sao cho
mức chi phí nguyên liệu đưa ra là hợp lý nhất.
Chi phí quản lý sản xuất kinh doanh: Trong 3 năm qua tỷ suất chi phí quản lý
kinh doanh trên doanh thu thuần chỉ chiếm từ 7% - 18,4% trong số doanh thu thuần mà
công ty thu được và nó đang có chiều hướng giảm xuống. Năm 2011, chi phí quản lý
mà công ty bỏ ra là hơn 3,7 tỷ đồng. Đến năm 2012 có tăng chút ít (xấp xỉ 0,4 %) và
giảm đột biến vào kỳ kinh doanh năm tiếp theo đó. Năm 2013, chi phí bỏ ra cho hoạt
động quản lý chỉ còn hơn 1,7 tỷ đồng và thu về 25.078.160.974 đồng doanh thu thuần
cho doanh nghiệp. Công ty đã bố trí lại mô hình sản xuất bằng cách dời địa điểm của
khu lắp ráp đặt sát cạnh khu vực in ấn thay vì để vị trí của phòng thiết kế nằm giữa đã
giảm được thời gian luân chuyển một cách đáng kể tăng thêm 0,5 đơn vị sản phẩm
trong cùng một đơn vị thời gian sản xuất cho thấy hiệu quả của việc thiết kế lại quy
trình làm việc. Thêm vào đó, sự kiểm soát chặt chẽ khâu tuyển dụng bằng những cuộc
phỏng vấn trình độ với mức độ khó cao và đòi hỏi tính sáng tạo lớn đã giúp công ty có
được đội ngũ lao động có trình độ và làm việc hiệu quả. Đội ngũ giám sát đôn đốc
công nhân làm việc có hiệu quả giảm được thời giản sản xuất và tiết kiệm được phần
nào chi phí cho công ty. Chi phí quản lý sản xuất kinh doanh năm 2013 giảm đi còn
chính bởi chi phí cho trang thiết bị văn phòng đã được đầu tư vào giai đoan 2011 –
2012 khiến cho tổng chi phí hằng năm lần lượt là 3.745.035.697 đồng và
29
3.759.985.584 đồng. Như vậy, hiệu quả trong việc kiểm soát chi phí ảnh hưởng trực
tiếp đến doanh thu và lợi nhuận của công ty. Cần phát huy những gì mà công ty đã đạt
được trong nỗ lực giảm chi phí triệt để.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on Sales - ROS): Trong giai đoạn vừa
qua, tình hình kinh doanh của công ty có những sự biến chuyển rõ rệt thể hiện qua các
chỉ số về doanh thu tăng đều hằng năm. Năm 2011, cứ 100 đồng doanh thu thì mới thu
về được 4,3 đồng lợi nhuận. Trong hai năm tiếp theo, tỷ suất này lần lượt tăng lên.
Theo đó, doanh nghiệp đã đạt 5,8 đồng (Năm 2012) và tiếp tục tăng lên 9,1 đồng (Năm
2013). Sự tăng lên đột biến của giá trị lợi nhuận ròng của năm 2013 so với 2 năm còn
lại do sự cắt giảm đáng kể trong chi phí quản lý kinh doanh. Xét trên khía cạnh vĩ mô,
giai đoạn 2011 – 2013 là quãng thời gian rất khó khăn với cả nền kinh tế nói chung và
các doanh nghiệp hoạt động trong ngành quảng cáo thương mại nói riêng khi mà dư
âm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới vẫn còn hiện hữu. Theo báo cáo của Tổng
cục Thống kê, trái ngược với sự lạc quan trong kỳ vọng của sự phục hồi sau khủng
hoảng năm 2008, Tốc độ tăng GDP giảm dần và “tinh thần” tăng trưởng GDP không
đạt mục tiêu 5,5% dường như đã sẵn sàng (Năm 2011: 5,89%, Năm 2012: 5,03%, Năm
2013: 4,9%). Tuy nhiên, công ty TNHH Quốc tế Việt Thái vẫn khẳng định vị thế của
mình trong sự tăng trưởng lợi nhuận hằng năm.
2.1.4.2. Đánh giá chung về cơ cấu Tài sản - Nguồn vốn giai đoạn 2011 - 2013
Biểu đồ 2.2. Tình hình tài sản của công ty
Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt Thái
Đơn vị: đồng
(Nguồn: Tổng hợp từ bảng cân đối kế toán giai đoạn 2011 – 2013)
Thang Long University Library
30
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp về tình hình tài sản của công ty TNHH Quốc tế Việt Thái
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
Năm 2012 – 2011 Năm 2013 – 2012
Giá trị (đồng) Tỷ lệ (%) Giá trị (đồng) Tỷ lệ (%)
Tài sản ngắn hạn 6.887.990.452 10.836.263.392 11.757.975.780 3.948.272.940 57,32 921.712.388 8,51
Tài sản dài hạn 887.008.353 2.537.557.742 2.596.847.350 1.650.549.389 186,08 59.289.608 2,34
Tổng tài sản 7.774.998.760 13.373.821.134 14.354.823.130 5.598.822.374 72,01 981.001.996 7,34
Nợ phải trả 4.109.651.056 6.007.250.845 4.700.000.000 1.897.599.789 46,17 (1.307.250.845) (21,76)
Nguồn vốn chủ
sở hữu
3.665.347.704 7.366.570.289 9.654.823.130 3.701.222.585 100,98 2.288.252.841 31,06
Tổng nguồn vốn 7.774.998.760 13.373.821.134 14.354.823.130 5.598.822.374 72,01 981.001.996 7,34
(Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán giai đoạn 2011 – 2013)
31
Xét về tài sản: Theo số liệu 3 năm liên tiếp thu thập được, tổng tài sản của doanh
nghiệp có sự thay đổi đáng kể. Giá trị tổng tài sản tăng dần qua các năm nhưng mức
tăng lại có sự chênh lệch lớn phản ánh việc sử dụng vốn của công ty cụ thể như sau:
Năm 2012, mức đầu tư cho tổng tài sản lên đến 13.373.821.134 đồng, tăng
5.598.822.374 đồng so với năm 2011 với tỷ lệ tương ứng là 72,01%. Sự tăng đột biến
về giá trị tổng tài sản phản ánh sự tăng lên về quy mô tài sản của công ty. Dựa trên số
liệu của bảng 2.3, ta có thể thấy việc tăng đầu tư cho cả tài sản cố định và lưu động đã
dẫn đến hiện tượng trên. Theo đó, tài sản lưu động tăng 3.948.272.940 đồng (tương
ứng 57,32%). Trong khi tài sản cố định lại có tốc độ tăng đột biến: 186,08% tức
1.650.549.389 đồng. Năm 2013, giá trị tài sản cố định tăng lên chút ít (59.289.608
đồng) và tài sản lưu động chỉ tăng 921.712.388 đồng. Như vậy, sự kiểm soát về tài sản
đã chặt chẽ hơn. Giai đoạn đầu (Năm 2012) công ty đẩy mạnh đầu tư mua sắm thêm 3
máy in cỡ lớn, trang thiết bị văn phòng và đầu tư thêm 1 dây chuyền sản xuất công
nghệ Nhật Bản cho xưởng sản xuất mới được mở tại ngõ 21/39 Minh Khai. Năm 2013,
chi phí cố định giảm xuống khi thực hiện khấu hao máy móc được mua từ những kì
trước và khoản đầu tư thêm chỉ xấp xỉ 60 triệu đồng cho việc thay thế và sửa chữa
những máy cũ hỏng đã mua từ những năm trước.
Căn cứ vào số liệu bảng 2.3, ta còn thấy được sự chênh lệch về quy mô của tài
sản ngắn hạn và tài sản dài hạn nằm trong chiến lược quản trị tài sản của công ty
TNHH quốc tế Việt Thái. Điều này mang đến những ưu điểm và nhược điểm nhất định
cho thấy hiệu quả của việc quản lý tài sản lưu động hay nói cách khác là hiệu quả của
việc quản lý vốn lưu động.
Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản của công ty trách nhiệm hữu hạn
quốc tế Việt Thái giai đoạn 2011 – 2013
Chỉ tiêu Năm 2011
Cơ cấu
(Tỉ lệ%)
Năm 2012
Cơ cấu
(Tỉ lệ %)
Năm 2013
Cơ cấu
(Tỉ lệ%)
Tài sản
ngắn hạn
6.887.990.452 88,6 10.836.263.392 81 11.757.975.780 82
Tài sản dài
hạn
887.008.353 11,4 2.537.557.742 19 2.596.847.350 18
Tổng tài
sản
7.774.998.760 100,0 13.373.821.134 100 14.354.823.130 100
(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng 2.3)
Theo bảng 2.4, tài sản lưu động luôn chiếm phần lớn giá trị tổng tài sản. Năm
2011 giá trị vốn đầu tư cho tài sản lưu động chiếm 88,6% sau đó giảm xuống còn 81%
năm 2012. Năm 2013 lượng tài sản ngắn hạn tăng lên chênh lệch so với năm trước 1%.
Thang Long University Library
32
Tuy có sự biến động trong giá trị tài sản nhưng quy mô luôn chiếm tỷ trọng trên
80%. Điều này cho thấy rằng, công ty TNHH quốc tế Việt Thái đang áp dụng mô hình
quản lý tài sản thận trọng. Việc tập trung vào các tài sản dễ dàng chuyển đổi thành tiền
và các loại tài sản khác khi cần thiết, phục vụ nhu cầu cấp thiết của quá trình kinh
doanh chứ không tập trung đầu tư nhiều vào các tài sản dài hạn (tài sản cố định) có thể
giúp doanh nghiệp tránh được rủi ro về khả năng thanh toán. Ngoài ưu điểm nói trên,
việc áp dụng mô hình thận trọng lại tồn tại những nhược điểm khó tránh khỏi liên quan
đến lượng tiền mặt, lượng hàng tồn kho, khoản phải thu ngắn hạn và các khoản mục
khác nếu có liên quan trực tiếp đến tổng tài sản ngắn hạn mà bài luận sẽ tiến hành phân
tích kĩ lưỡng hơn ở mục 2.2.
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ biểu diễn tình hình nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013
Đơn vị: đồng
(Nguồn: Số liệu tính từ bảng cân đối kế toán giai đoạn 2011 - 2013)
Về nguồn vốn: Giai đoạn 2011 – 2013 nguồn vốn có xu hướng giao động tương
tự với tài sản. Tổng nguồn vốn tăng mạnh vào năm 2012 và chững lại vào năm 2013.
Trong đó, năm 2012: tổng nợ phải trả tăng 1.897.599.789 đồng, tương ứng với
tốc độ tăng 46,17%, vốn chủ sở hữu tăng 3.701.222.585 tức 100,98% so với năm
trước. Năm 2013, vốn chủ sở hữu đạt ngưỡng 9.654.823.130 tăng 31,06% so với năm
2012 và nợ phải trả lại sụt giảm đáng kể (giảm 1.307.250.845 đồng, tương ứng
21,76%). Để lý giải cho việc tăng lên của tổng nguồn vốn chỉ có thể là việc mở rộng
sản xuất kinh doanh và đầu tư cho tài sản cố định cũng như các khoản đầu tư tài chính
khiến doanh nghiệp cần phải vay thêm vốn cũng như sử dụng khoản vốn sẵn có của
chính mình. Năm 2012, hoạt động kinh doanh đem lại lượng doanh thu lớn với 35% là
33
doanh thu từ sản phẩm bảng quảng cáo điện tử (Nguồn: Phòng kinh doanh năm 2012)
tạo lượng vốn bằng tiền để công ty đầu tư cho sự phát triển của các sản phẩm quảng
cáo khác. Khi đó công ty sẽ tự chủ được phần nào nguồn vốn kinh doanh của mình.
Kết luận: Nhìn chung, công việc sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm
hữu hạn quốc tế Việt Thái đã đạt kết quả tốt lợi nhuận kế toán trước thuế của doanh
nghiệp đều dương, mở rộng được quy mô sản xuất của mình. Ngoài ra, công ty còn
chủ động được trong việc bổ sung thêm nguồn vốn chủ sở hữu nhằm tăng khả năng
vay vốn và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn
quốc tế Việt Thái
2.2.1. Cơ cấu vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của công ty trách
nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái
2.2.1.1. Cơ cấu vốn lưu động
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động, do vậy cơ cấu vốn lưu
động cũng được biểu hiện thông qua cơ cấu tài sản lưu động của doanh nghiệp.
Biểu đồ 2.4. Nguồn vốn lƣu động của công ty
Trách nhiệm hữu hạn quốc tế việt thái
Đơn vị: Đồng
(Nguồn: Dựa trên bảng 2.5 - Cơ cấu tài sản của công ty TNHH Việt Thái )
Thang Long University Library
34
Bảng 2.5. Cơ cấu tài sản lƣu động tại công ty TNHH Quốc tế Việt Thái
Đơn vị tính: VND
Tài sản lƣu
động
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
Năm 2012 – 2011 Năm 2013 - 2012
Giá trị
Tỉ lệ
(%)
Giá trị
Tỉ lệ
(%)
Giá trị
Tỉ lệ
(%)
Giá trị
Tỉ lệ
(%)
Giá trị
Tỉ lệ
(%)
Tiền và
khoản tương
đương tiền
6.887.990.452 53 10.836.263.392 52 11.757.975.780 54 3.948.272.940 57,32 921.712.388 8,51
Các khoản
phải thu
ngắn hạn
4.594.459.164 35 8.535.484.549 41 3.978.658.778 18 3.941.025.385 85,78 -4.556.825.771 -53,39
Hàng tồn
kho
1.563.611.706 12 1.650.689.189 8 6.223.280.054 28 87.077.483 5,57 4.572.590.865 277,01
Tổng cộng 13.046.061.322 100 21.022.437.130 100 21.959.914.612 100 7.976.375.808 61,14 937.477.482 4,46
(Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán giai đoạn 2011 – 2013)
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8

More Related Content

What's hot

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Giải pháp hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Giải pháp hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Giải pháp hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty tnhh j...
Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty tnhh j...Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty tnhh j...
Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty tnhh j...nataliej4
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thươngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cung ứng dịch vụ bằng đường hàng không tại công t...
Đề tài: Phân tích hoạt động cung ứng dịch vụ bằng đường hàng không tại công t...Đề tài: Phân tích hoạt động cung ứng dịch vụ bằng đường hàng không tại công t...
Đề tài: Phân tích hoạt động cung ứng dịch vụ bằng đường hàng không tại công t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...nataliej4
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...hieu anh
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (17)

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
 
Giải pháp hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Giải pháp hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Giải pháp hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Giải pháp hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
 
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAYĐề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
 
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
 
Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty tnhh j...
Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty tnhh j...Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty tnhh j...
Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại công ty tnhh j...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thươngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cung ứng dịch vụ bằng đường hàng không tại công t...
Đề tài: Phân tích hoạt động cung ứng dịch vụ bằng đường hàng không tại công t...Đề tài: Phân tích hoạt động cung ứng dịch vụ bằng đường hàng không tại công t...
Đề tài: Phân tích hoạt động cung ứng dịch vụ bằng đường hàng không tại công t...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
 
Đề tài: Tìm hiểu công tác phát triển thị trường tại Công ty Dai-ichi Life – Đ...
Đề tài: Tìm hiểu công tác phát triển thị trường tại Công ty Dai-ichi Life – Đ...Đề tài: Tìm hiểu công tác phát triển thị trường tại Công ty Dai-ichi Life – Đ...
Đề tài: Tìm hiểu công tác phát triển thị trường tại Công ty Dai-ichi Life – Đ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
 
Đề tài: Giải pháp marekting phát triển thị trường nước đóng chai Dragon
Đề tài: Giải pháp marekting phát triển thị trường nước đóng chai DragonĐề tài: Giải pháp marekting phát triển thị trường nước đóng chai Dragon
Đề tài: Giải pháp marekting phát triển thị trường nước đóng chai Dragon
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
 
Quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài Gòn
Quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài GònQuy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài Gòn
Quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài Gòn
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...NOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch,  2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch,  2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh LongViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh LongNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch, 2018
Đề tài  quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch,  2018Đề tài  quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch,  2018
Đề tài quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8 (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài   hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8Đề tài   hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần Tiên Hưng, 9đ
Luận văn: Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần Tiên Hưng, 9đLuận văn: Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần Tiên Hưng, 9đ
Luận văn: Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần Tiên Hưng, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch,  2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch,  2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch, 2018
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
 
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
 
Đề tài quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch, 2018
Đề tài  quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch,  2018Đề tài  quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch,  2018
Đề tài quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch, 2018
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCHĐề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCH
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 

Recently uploaded (20)

Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -------o0o------ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNGVỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUỐC TẾ VIỆT THÁI SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐÀO VĂN HẢI MÃ SINH VIÊN : A19239 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài khoa học nghiên cứu nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này Sinh viên Thang Long University Library
  • 3. LỜI NÓI ĐẦU Vốn là điều kiện tiên quyết không thể thiếu được đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Do đó, vai trò khai thác, sử dụng vốn có hiệu quả được đặt ra nhu một nhu cầu cấp bách và có tính sống còn đối với các doanh nghiệp. Việc thu hút, khai thác, đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Để tiến hành sản xuất, ngoài tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà xưởng…doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu…phục vụ cho quá trình sản xuất. Số tiền bỏ ra mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu ấy chính là vốn lưu động. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tu ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái, được sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn và Ban lãnh đạo công ty, em đã từng bước làm quen với thực tế, đồng thời từ tình hình thực tiễn làm sáng tỏ những vấn đề lý luận đã học. Qua đó thấy được tầm quan trọng của vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp nói chung và công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái nói riêng. Với mong muốn được góp phần vào việc hoàn thiện công tác tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty, em đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt Thái” cho khoá luận thực tập của mình. Cũng theo như tên của đề tài đối tượng nghiên cứu mà khoá luận thực tập của em đề cập đến là vốn lưu động. Với đối tượng nghiên cứu này thì mục tiêu nghiên cứu của em là giúp các doanh nghiệp nói chung và trong phạm vi công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái nói riêng có cái nhìn tổng quan về vốn lưu động trong doanh nghiệp và có biện pháp quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả nhất. Phương pháp nghiên cứu mà em áp dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động là các phương pháp thường được sử dụng trong phân tích báo
  • 4. cáo tài chính như: Phương pháp so sánh, phân tích ngang, phân tích dọc, phân tích xu hướng và phân tích chỉ số… Tất cả những vấn đề trên đều được em trình bày trong chuyên đề của mình với nội dung gồm 3 chương như sau: Chương 1: Những lí luận chung về hiệu quả sử dụng vốn lưu dộng trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt Thái Chương 3: Một số biện pháp nâng cáo hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái Trong quá trình làm chuyên đề, mặc dù em đã rất cố gắng và nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của Ths. Nguyễn Thị Thuỷ cùng với sự giúp đỡ tận tình của các anh, chị trong công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái, song do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài viết của em không thể tránh khỏi những khiếm khuyết và thiếu sót. Em rất mong muốn và xin chân thành tiếp thu những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các anh chị trong công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái và các bạn sinh viên để đề tài nghiên cứu của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................3 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ..........................................................1 CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỀU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP...................................................................1 1.1. Tổng quan về vốn lƣu động ...................................................................................1 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động .....................................................................................1 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động................................................................................2 1.1.3. Phân loại vốn lưu động......................................................................................3 1.1.4. Vai trò của vốn lưu động....................................................................................6 1.1.5. Quản lý và bảo toàn vốn lưu động......................................................................6 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp..........................................8 1.2.1. Các khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...................................................8 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.......................................9 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp......11 1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp .......................................................................................................................................15 1.3.1. Các nhân tố không thể kiểm soát được.............................................................15 1.3.2. Các nhân tố có kiểm soát được.........................................................................16 CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUỐC TẾ VIỆT THÁI ............................................19 2.1. Một số nét khái quát về công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái.......19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái ...........................................................................................................................19 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.............................................................19 2.1.3. Mô hình bộ máy tổ chức của công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt Thái...........................................................................................................................21 2.1.4. Hoạt động kinh doanh của công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái giai đoạn 2011 - 2013................................................................................................24 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái..........................................................................................................33 2.2.1. Cơ cấu vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái................................................................................33 2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái........................................................................................................45
  • 6. 2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái ..........................................................................................48 2.3.1. Ưu điểm........................................................................................................48 2.3.2. Nhược điểm ..................................................................................................49 2.3.3 Nguyên nhân của dẫn đến những tồn tại trong hoạt động sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Thái..............................................................50 CHƢƠNG III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUỐC TẾ VIỆT THÁI .......................................................................................................................................51 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái ..........................................................................................51 3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại52 3.2.1. Dự đoán nhu cầu vốn lưu động để tăng hiệu quả sử dụng vốn đồng thời tránh lãng phí vốn............................................................................................................52 3.2.2. Rút ngắn thời gian thu nợ bằng cách điều chỉnh chiết khấu thanh toán.........54 3.2.3. Giảm lượng hàng tồn kho bằng cách đẩy nhanh khâu tiêu thụ bằng các chiến lược Marketing và bán hàng...................................................................................55 KẾT LUẬN ..................................................................................................................57 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................58 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ vòng chu chuyển của vốn lưu động ...................................................2 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt Thái ........21 Biểu đồ 2.1. Tình hình kinh doanh của công ty..........................................................24 Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh doanh của công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái ...........................................................................................................................25 Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh tại công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái.................................................................................................27 Biểu đồ 2.2. Tình hình tài sản của công ty .................................................................29 Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt Thái ....................................................................29 Bảng 2.3. Bảng tổng hợp về tình hình tài sản của công ty TNHH Quốc tế Việt Thái..30 Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản của công ty trách nhiệm hữu hạn.........................................31 Biểu đồ 2.3. Biểu đồ biểu diễn tình hình nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 ...............32 Biểu đồ 2.4. Nguồn vốn lưu động của công ty ...........................................................33 Trách nhiệm hữu hạn quốc tế việt thái .......................................................................33 Bảng 2.5. Cơ cấu tài sản lưu động tại công ty TNHH Quốc tế Việt Thái....................34 Bảng 2.6. Vòng quay các khoản phải thu...................................................................37 Bảng 2.7. Bảng đánh giá vòng quay hàng tồn kho......................................................38 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ nguồn vốn lưu động thường xuyên tại công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái .......................................................................................................39 Bảng 2.8. Bảng đánh giá mức độ sử dụng nguồn vốn lưu động thường xuyên tại công ty ...............................................................................................................................40 Bảng 2.9. Tình hình sử dụng nguồn vốn lưu động tạm thời tại công ty TNHH Quốc tế Việt Thái ...................................................................................................................42 Bảng 2.10. Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Quốc tế Việt Thái ...................................................................................................................44 Bảng 2.11. Bảng mức đô lãng phí vốn do tốc độ luân chuyển vốn thay đổi................46 Bảng 2.12 Bảng dự toán ngân sách tiền mặt Quý 1 ....................................................53
  • 8. 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỀU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về vốn lƣu động 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động Trong nền kinh tế quốc dân, mỗi doanh nghiệp được coi là một miếng ghép nhỏ được lắp ráp lại tạo nên bối cảnh nền kinh tế của một quốc gia. Với nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp hàng hóa và đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của xã hội với một mục đích chung là tối đa hóa lợi nhuận. Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các tư liệu lao động, các doanh nghiệp cần có các đối tượng lao động. Khác với tư liệu lao động, các đối tượng lao động như nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, bán thành phẩm…chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất ban đầu, giá trị của nó được dịch chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Những đối tượng lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là tài sản lưu động, còn hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Mỗi một doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài tài sản cố định còn phải có các tài sản lưu động tùy theo loại hình doanh nghiệp mà cơ cấu tài sản lưu động khác nhau. Tuy nhiên đối với doanh nghiệp sản xuất, tài sản lưu động của doanh nghiệp thường gồm 2 bộ phận là tài sản lưu động trong sản xuất và tài sản lưu động trong lưu thông. Tài sản lưu động trong sản xuất là những vật tư dự trữ như nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu… và sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất. Tài sản lưu động trong lưu thông bao gồm: Sản phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, các khoản phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước… Phù hợp với các điều kiện trên của tài sản lưu động, vốn lưu động của doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: Dự trữ sản xuất  Sản xuất  Lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ, được gọi là quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn lưu động. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu động lại thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu sang hình thái vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển. Thang Long University Library
  • 9. 2 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ vòng chu chuyển của vốn lƣu động (Nguồn: Kinh tế học, Tốc độ chu chuyển vốn lưu động, <http://daitudien.net/kinh-te- hoc/kinh-te-hoc-ve-toc-do-chu-chuyen-von-luu-dong.html>, xem 23/12/2014) Tóm lại, vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh. 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động Trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, do bị chi phối bởi các đặc điểm của tài sản lưu động nên vốn lưu động của doanh nghiệp có các đặc điểm sau: Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong đó vốn lưu động chuyển toàn bộ và 1 lần giá trị vào sản phẩm khi kết thúc quá trình sản xuất và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển hóa qua nhiều giai đoạn hình thái khác nhau. Ban đầu xét theo hình thái vật chất thì vốn lưu động chính là tài sản lưu động còn nếu ta nhìn theo khía cạnh giá trị thì đó chính là vốn lưu động. Như vậy, để hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục và nhịp nhàng thì đòi hỏi công ty cần có sự kiểm soát vốn lưu động chặt chẽ và sát sao. Từ những đặc điểm của vốn lưu động ta có thể rút ra kết luận sau: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục.
  • 10. 3 Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm ngay trong giai đoạn đầu của quá trình sản xuất và sẽ được thu hồi toàn bộ hoàn thành một vòng tuần hoàn ngay khi kết thúc chu kỳ kinh doanh. Trong quá trình tái sản xuất vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được. Muốn quá trình tái sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ tiền vốn đầu tư vào các hình thái khác nhau của vốn lưu động khiến cho các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy sẽ tạo ra sự chuyển hóa hình thái của vốn lưu động trong quá trình luân chuyển được thuận lợi, góp phần tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động và ngược lại. Không chỉ có vậy, vốn lưu động còn là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của vật tư. Trong doanh nghiệp sự vận động của vốn phản ánh sự vận động của vật tư. Số vốn lưu động nhiều hay ít phản ánh số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ, sử dụng ở các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh nhiều hay ít. Vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng vật tư tiết kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và khâu lưu thông là hợp lý hay không hợp lý. Bởi vậy, thông qua tình hình lưu chuyển vốn lưu động ta có thẻ kiểm tra, đánh giá một cách kịp thời đối với các mặt mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. (Nguồn: Nguyễn Thị Thúy (2005). Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại và đầu tư phát triển miền núi Thanh Hóa, Luận văn cử nhân, Trường Đại học Thăng Long) Tóm lại, trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tài chính, sự vận động của vốn lưu động được gắn chặt với lợi ích doanh nghiệp và người lao động. Vòng quay của vốn càng được quay nhanh thì doanh thu càng cao và càng tiết kiệm được vốn, doanh nghiệp có điều kiện tích tụ vốn để mở rộng sản xuất, không ngừng cải thiện đời sống của công nhân viên trong doanh nghiệp. 1.1.3. Phân loại vốn lưu động Vốn lưu động có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp, nó tham gia vào mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu thiếu vốn lưu động, doanh nghiệp khó lòng tạo ra được sản phẩm. Bởi vì phần lớn các tài sản lưu động tham gia vào quá trình chế biến thành thực thể của sản phẩm. Và để có các tài sản lưu động này thì doanh nghiệp phải có một số vốn lưu động nhất định để đáp ứng. Để có thể sử dụng vốn lưu động một cách hiệu quả, nhất thiết phải phân loại vốn lưu động. Việc phân loại vốn lưu động sẽ giúp nhà quản trị tài chính doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc quản lý và phân bổ vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó có thể sử dụng hợp Thang Long University Library
  • 11. 4 lý hơn nguồn vốn lưu động trong doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. (Nguồn: Nguyễn Hải Sản (1996), Quản trị tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, tr.20-35) 1.1.3.1. Phân loại theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh Theo cách phân loại này, vốn lưu động được chia thành 3 loại: - Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất, bao gồm: Gía trị các khoản nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ. - Vốn lưu động trong khâu sản xuất, bao gồm: Các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển. - Vốn lưu động trong khâu lưu thông, bao gồm: Các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền, các khoản vốn đầu tư ngắn hạn, các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán. Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có các biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất. (Nguồn: Voer, Vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng tới vốn lưu động, http://voer.edu.vn/m/von-luu-dong-va-cac-nhan-to-anh-huong-toi-ket-cau-von-luu- dong/52753213, xem 24/12/2014) 1.1.3.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện Theo cách phân loại này, vốn lưu động được chia thành 2 loại: - Vốn vật tư hàng hóa, bao gồm: Các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sảng phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm… - Vốn bằng tiền và các khoản phải thu, bao gồm: Các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển…Tiền là một loại tài sản của doanh nghiệp mà có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một lượng tiền nhất định. Cách phân loại này giúp doanh nghiệp xem xét mức độ tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
  • 12. 5 1.1.3.3. Phân loại theo quan hệ sở hữu về vốn Theo cách phân loại này, người ta chia vốn lưu động ra thành 2 loại: - Nguồn vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có đầy đủ quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt nó. - Các khoản nợ: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán…Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng nó trong một khoảng thời gian nhất định. Theo cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình thành từ vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.1.3.4. Phân loại theo nguồn hình thành Nếu xét theo nguồn hình thành vốn lưu động thì vốn lưu động được hình thành từ các nguồn như sau: - Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh như lợi nhuận của doanh nghiệp để tái đầu tư. - Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn lưu động được hình thành từ vốn góp liên doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. - Nguồn vốn đi vay: Vốn vay ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng, vốn vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay của các doanh nghiệp khác… - Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của doanh nghiệp. Từ góc độ nhà quản lý tài chính, mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng nó. Do đó, doanh nghiệp cần xem xét xơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng vốn của mình. (Nguồn: Voer, Vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng tới vốn lưu động http://voer.edu.vn/m/von-luu-dong-va-cac-nhan-to-anh-huong-toi-ket-cau-von-luu- dong/52753213, xem 24/12/2014) Thang Long University Library
  • 13. 6 1.1.4. Vai trò của vốn lưu động Trong mọi công ty, vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng giữ vai trò quyết định trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty và nó quyết định sự thành bại của công ty đó bởi vốn lưu động không thể thiếu để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra đều đặn, liên tục. Vốn lưu động có mặt trong tất cả các khâu sản xuất kinh doanh từ việc mua sắm vật tư, sản xuất tiêu thụ sản phẩm. Nếu không có vốn lưu động thì công ty không thể sử dụng được tài sản cố định cho nên việc sử dụng hiệu quả vốn lưu động và đảm bảo cho nhu cầu vốn lưu động sẽ tạo điều kiện để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động có tính chất quyết định rất lớn đến việc thiết lập chiến lược sản xuất kinh doanh của công ty. Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của công ty, nó sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh của công ty nhờ vào sự dự trữ, tận dụng tốt cơ hội trong kinh doanh và khả năng cung cấp tín dụng cho khách hàng. Nếu doanh nghiệp có nguồn vốn lưu động lớn sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán, khả năng tự chủ trong đầu tư. Điều này là rất cần thiết, nhất là trong tình hình kinh tế có nhiều biến động bất lợi, giá cả thay đổi thường xuyên bởi doanh nghiệp không bỏ lỡ các cơ hội kinh doanh, doanh nghiệp có thể chớp lấy thơi cơ mua nguyên vật liệu với giá rẻ. Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một, lần vào giá trị sản phẩm. Do vậy quản lý tốt vốn lưu động sẽ có hội giảm được giảm chi phí, giá thành của sản phẩm và làm cho sức cạnh tranh của công ty được tăng thêm. Vốn lưu động với đặc điểm về khả năng luân chuyển nó sẽ giúp cho công ty có thể nhanh chóng thay đổi chiến lươc sản xuất kinh doanh một cách dễ dàng. Đáp ứng nhu cầu thị trường cũng như nhu cầu tài chính trong các quan hệ kinh tế đối ngoại của công ty. 1.1.5. Quản lý và bảo toàn vốn lưu động Bảo toàn vốn lưu động trong doanh nghiệp là bảo đảm vốn lưu động được thu hồi sau mỗi chu kỳ kinh doanh đủ để doanh nghiệp tiếp tục sản xuất kinh doanh trong kỳ tiếp theo, đồng thời có thể bổ sung thêm cho nguồn vốn của doanh nghiệp hoặc đầu tư thêm các trang thiết bị máy móc phục vụ sản xuất. Trong quá trình sản xuất kinh doanh thường xảy ra những rủi ro bất thường như lạm phát, chính sách của chính phủ. Những lý do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải chủ động bảo toàn vốn lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất Xuất phát từ những đặc điểm về phương thức chuyển dịch giá trị (chuyển toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm tiêu thụ) phương thức vận động của tài sản lưu động
  • 14. 7 và vốn lưu động là có tính chất chu kỳ lặp lại, đan xen…Vì vậy trong khâu quản lý, sử dụng và bảo quản vốn lưu động cần chú ý những nội dung sau: - Cần xác định (ước lượng) số vốn lưu động cần thiết, tối thiểu trong kỳ kinh doanh. Như vậy sẽ đảm bảo đủ số vốn lưu động cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục, tránh ứ đọng vốn, thúc đẩy tốc độ luân chuyển vốn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. - Tổ chức khai thác tốt nguồn tài trợ vốn. + Trước hết về trình tự khai thác nguồn vốn: Doanh nghiệp cần khai thác triệt để các nguồn vốn nội bộ và các khoản vốn có thể chiếm dụng một cách hợp pháp, thường xuyên. + Nếu số vốn lưu động còn thiếu, doanh nghiệp tiếp tục khai thác đến nguồn bên ngoài doanh nghiệp như: Vốn liên doanh, vốn vay ngân hàng hoặc các công ty tài chính, vốn phát hành cổ phiếu, trái phiếu…Khi khai thác các nguồn vốn bên ngoài, điều đáng chú ý nhất là phải cân nhắc yếu tố lãi suất tiền vay. Nguồn vốn là điều kiện cần và đủ để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh. Do đó công tác huy động vốn rất quan trọng vậy nên công ty phải tạo mối quan hệ tốt với các ngân hàng để có thể vay vốn với lãi suất thấp . - Phải luôn có những giải pháp bảo toàn và phát triển vốn lưu động. Cũng như vốn cố định, bảo toàn được vốn lưu động có nghĩa là bảo toàn được giá trị thực của vốn hay nói cách khác đi là bảo toàn được sức mua của đồng vốn không bị giảm sút so với ban đầu. Điều này thể hiện qua khả năng mua sắm tài sản lưu động và khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Phải thường xuyên tiến hành phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động thông qua các chỉ tiêu như: Vòng quay toàn bộ vốn lưu động, hiệu suất sử dụng vốn lưu động, hệ số nợ…Nhờ các chỉ tiêu này người quản lý tài chính có thể điều chỉnh kịp thời các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhằm tăng mức doanh lợi. Các vấn đề nếu trên chỉ mang tính nguyên tắc, trên thực tế vấn đề quản lý sử dụng vốn lưu động lại rất phức tạp, điều này đòi hỏi người quản lý không chỉ có lý thuyết mà càn phải có đầu óc thực tế và có “nghệ thuật” sử dụng vốn. (Nguồn: Lê Thị Thanh Thúy (2013), Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, http://voer.edu.vn/m/hieu-qua-su-dung-von-luu-dong-cua-doanh-nghiep/facf3ddc, xem 24/12/2014) Thang Long University Library
  • 15. 8 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.2.1. Các khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm xuất phát để tiến hành sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là phải có một lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng. Chúng ta đều biết hiệu quả được xác định bằng kết quả kinh doanh chia cho chi phí bỏ ra ban đầu. Do vậy để đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ta đi đánh giá kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp đạt được và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất kinh doanh. Để biết hiệu quả sử dụng vốn lưu động là cao hay thấp ta đi so sánh tương quan giữa kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ với chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ để thu được kết quá kinh doanh ở trên. Nếu kết quả mà doanh nghiệp đạt được lớn hơn chi phí bỏ ra tức là doanh nghiệp đã có lãi hay hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở doanh nghiệp là tốt. Nhưng nếu kết quả đạt được mà nhỏ hơn hoặc bằng chi phí bỏ ra thì doanh nghiệp lúc đó làm ăn không có lãi hay hiệu quả sử dụng vốn lưu động chưa tốt. Như đã biết, đặc trưng cơ bản của vốn lưu động là luân chuyển liên tục trong quá trình sản xuất kinh doanh, do vậy để đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu động người ta cũng có thể đánh giá thông qua chỉ số về tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Ngoài mục đích sử dụng trong sản xuất, vốn lưu động còn được sử dụng trong thanh toán, do vậy hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng được đánh giá thông qua khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Như vậy có thể hiểu, hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh năng lực, khả năng khai thác, quản lý và sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho vốn lưu động của doanh nghiệp luân chuyển với tốc độ cao, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp ở tình trạng tốt nhất và chi phí cho việc sử dụng vốn lưu động là thấp nhất. Nói cách khác, hiệu quả sử dụng vốn lưu động thể hiện khả năng sinh lời của vốn lưu động, nó cho biết mỗi đơn vị vốn lưu động trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ. Ngoài ra cũng còn có các khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động như sau: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả thu được sau khi đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động qua các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh. Tốc độ này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng lớn và ngược lại. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả đem lại cao nhất khi mà số vốn lưu động cần cho một đồng luân chuyển là ít nhất. Quan niệm này thiên về chiều hướng càng tiết kiệm được bao nhiêu vốn lưu động cho một đồng luân chuyển thì càng tốt. Nhưng nếu hàng hóa sản xuất ra không tiêu thụ được thì hiệu quả sử dụng đồng vốn không cao.
  • 16. 9 (Nguồn: Nguyễn Hải Sản (1996), Quản trị tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, tr.20-35) - Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là thời gian ngắn nhất để vốn lưu động quay được một vòng. Quan niệm này có thể nói là hệ quả của quan niệm trên. - Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả phản ánh tổng tài sản lưu động so với tổng nợ lưu động là cao nhất. - Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả phản ánh số lợi nhuận thu được khi bỏ ra một đồng vốn lưu động. - Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả thu được khi đầu tư thêm vốn lưu động một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng vốn lưu động. (Nguồn: Lê Thị Thanh Thúy (2013) Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, http://voer.edu.vn/m/hieu-qua-su-dung-von-luu-dong-cua-doanh-nghiep/facf3ddc, xem 24/12/2014) Nói tóm lại, cho dù có nhiều cách tiếp cận khác nhau về hiệu quả sử dụng vốn lưu động, song khi nói đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta phải nhắc đến một quan niệm toàn diện hơn và không thể tách rời nó với một chu kỳ sản xuất kinh doanh (chu kỳ sản xuất kinh doanh càng ngắn thì hiều quả sử dụng vốn lưu động càng cao) một định mức sử dụng đầu vào hợp lý, công tác tổ chức quản lý sản xuất, tiêu thụ và thu hồi công nợ chặt chẽ. 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, điều kiện không thể thiếu là vốn. Khi đã có đồng vốn trong tay thì một câu hỏi nữa được đặt ra là phải sự dụng đồng vốn đo như thế nào để đồng vốn đó sinh lời. Đồng vốn ban đầu có sinh lời hay không chính là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp khi mới thành lập. Vì lợi ích kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý, sử dụng hợp lý, sử dụng có hiệu quả đồng vốn. Tiết kiệm được vốn và tăng tích lũy giúp doanh nghiệp có thể thực hiện tái sản xuất, đầu tư mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là việc thực hiện được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thu được lợi nhuận tối đa, tạo điều kiện để phát triển mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cả về chiều sâu và chiều chiều rộng. Nếu vốn lưu động của doanh nghiệp không được đảm bảo và bị giảm dần do kinh doanh thua lỗ thì mục tiêu tái đầu tư sẽ khó thực hiện được nếu không Thang Long University Library
  • 17. 10 muốn nói là không thể. Trong nền kinh tế thị trường phải đương đầu với sự cạnh tranh hết sức gay gắt, khốc liệt, đòi hỏi nhà quản trị phải sử dụng vốn đầu tư sao cho có hiệu quả nhất. Đây là yêu cầu đặt ra đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trên thị trường, đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước. Trước đây, trong thời kỳ bao cấp, các doanh nghiệp này được nhà nước hỗ trợ về vốn khi thành lập hoặc được nhà nước bù đắp phần lỗ do hoạt động kém hiệu quả. Vì thế mà vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động chưa được quan tâm đúng mức. Ngày nay, bước sang nền kinh tế thị trường, các doah nghiệp không thể ỷ lại nhà nước mà phải tự vận động, tự tìm hướng đi cho mình. Ngoài số vốn doanh nghiệp được nhà nước hỗ trợ thì giờ đây các doanh nghiệp phải tự huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau nhằm phục vụ nhu cầu kinh doanh ngày càng lớn của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp phải có trách nhiệm chi trả phần gốc và phần chi phí sử dụng nguồn vốn này. Từ đó ta thấy được tầm quan trong của việc quản lý có hiệu quả vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho phép các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp có một cái nhìn chính xác, toàn diện về tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của đơn vị mình. Từ đó đề ra các biện pháp, các chính sách, các quyết định đúng đắn, phù hợp để việc quản lý và sử dụng đồng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lại. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là yêu cầu tất yếu khách quan của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố chứ không đơn thuần do quản trị vốn lưu động không tốt. Nhưng cũng cần thấy rằng sự bất lực của một số doanh nghiệp trong việc hoạch định và kiểm soát chặt chẽ tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn như là một trong những nguyên nhân dẫn đến thất bại cuối cùng của họ. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp giữ được sức mua của đồng vốn ngay cả khi nền kinh tế xảy ra lạm phát. Tăng năng lực hoạt động của vốn lưu động là yếu tố quan trọng giúp cho sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp và khẳng định vị thế của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường đầy tính cạnh trạnh. (Nguồn: Lê Thị Thanh Thúy (2013) Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp,http://voer.edu.vn/m/hieu-qua-su-dung-von-luu-dong-cua-doanh- nghiep/facf3ddc, xem 24/12/2014)
  • 18. 11 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp Mục đích cao nhất của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là làm sao để tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu. Muốn vậy các doanh nghiệp phải khai thác triệt để mọi nguồn lực sẵn có hay chính là việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn (cụ thể là vốn lưu động). Đây là yêu cầu bắt buộc đối với mỗi doanh nghiệp nếu muốn tìm kiếm cho mình một vị thế trong nền kinh tế. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp cần có một hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, đảm bảo phản ánh và đánh giá được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các số liệu được dùng để phân tích và đánh giá chủ yếu được lấy từ báo cáo tài chính như: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh. Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau: 1.2.3.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ chức : mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm có hợp lí hay không… thông qua phân tích chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động có thể giúp doanh nghiệp đẩy nhanh được tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. - Số lần luân chuyển vốn lƣu động: Công thức: L = Vbp DTT Trong đó: L: Số lần luân chuyển vốn lưu động trong năm DTT: Doanh thu thuần Vbq: Vốn lưu động bình quân năm Ý nghĩa: Số vòng quay vốn lưu động thể hiện vốn lưu động của doanh nghiệp đã chu chuyển được bao nhiêu lần trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn, chứng tỏ vốn lưu động luân chuyển càng nhanh, hoạt động tài chính càng tốt, doanh nghiệp càng cần ít vốn và tỷ suất lợi nhuận càng cao. Vòng quay vốn lưu động khác nhau đối với các doanh nghiệp kinh doanh các lĩnh vực khác nhau, ví dụ vòng quay vốn lưu động của doanh nghiệp kinh doanh thương mại bao giờ cũng phải cao hơn vòng quay vốn lưu động của các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng cơ bản Thang Long University Library
  • 19. 12 - Kỳ luân chuyển vốn lƣu động: Công thức: K = L 360 Hay: K = DTT Vbqx360 Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân của một lần luân chuyển vốn lưu động hay số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện một vòng quay trong kỳ Vòng quay vốn càng nhanh, kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có hiệu quả và ngược lại. Số vốn lưu động bình quan trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân số vốn lưu động trong từng quý hoặc tháng. Công thức tính như sau: Vbq = 4 4Vq+3Vq+2Vq+1Vq Hay: Vbq = 4 2/4Vcq+3Vcq+2Vcq+1Vcq+2/1Vdq Trong đó: Vbq : Vốn lưu động bình quân năm. Vq1, Vq2, Vq3, Vq4 : Vốn lưu động bình quân các quý 1, 2, 3, 4. Vđq1 : Vốn lưu động đầu quý 1. Vcq1, Vcq2, Vcq3, Vcq4 : Vốn lưu động cuối quý 1, 2, 3, 4. Ý nghĩa: Đây là số ngày cần thiết để vốn lưu động quay được một vòng. Thời gian quay càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn. Với tốc độ luân chuyển cao như vậy, công ty có thể tăng được khả năng thu về lợi nhuận để đạt được mục tiêu kinh doanh của mình. 1.2.2.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động Công thức: Vtk = 360 1M x (K1 – K0) Hoặc:
  • 20. 13 Vtk = 1L 1M - 0L 1M Trong đó: Vtk : Vốn lưu động tiết kiệm. M1 : Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch. L0, L1 : Số lần luân chuyển vốn năm báo cáo và năm kế hoạch. K0, K1 : Kỳ luân chuyển vốn năm báo cáo và năm kế hoạch Ý nghĩa: Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động kỳ này so với kỳ trước. (Nguồn: Voer, Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, http://voer.edu.vn/m/mot- so-chi-tieu-danh-gia-hieu-qua-su-dung-von-kinh-doanh/0f2e9710, xem 24/12/2014) 1.2.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động Công thức: Ý nghĩa: Một đồng vốn lưu động làm ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. (Nguồn: Voer, Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, http://voer.edu.vn/m/mot- so-chi-tieu-danh-gia-hieu-qua-su-dung-von-kinh-doanh/0f2e9710, xem 24/12/2014) 1.2.2.4. Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động Công thức: Ý nghĩa: Để có một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng lớn, số vốn tiết kiệm được càng nhiều. Do đó qua chỉ tiêu này, có thể xây dựng kế hoạch đầu tư một cách hợp lý để mang lại hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh (Nguồn: Voer, Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, http://voer.edu.vn/m/mot- so-chi-tieu-danh-gia-hieu-qua-su-dung-von-kinh-doanh/0f2e9710, xem 24/12/2014) Thang Long University Library
  • 21. 14 1.2.2.5. Mức doanh lợi vốn lưu động Công thức: tổng lợi nhận trước thuế (sau thuế) TNDN Mức doanh lợi vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của vốn lưu động chưa có sự tác động của thuế TNDN và chưa tính đến vốn lưu động được hình thành từ nguồn nào. Một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (hoặc lợi nhuận sau thuế) thu nhập doanh nghiệp. (Nguồn: Voer, Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, http://voer.edu.vn/m/mot- so-chi-tieu-danh-gia-hieu-qua-su-dung-von-kinh-doanh/0f2e9710, xem 24/12/2014) 1.2.2.6. Tỷ số thanh toán hiện thời Công thức: Giá trị tài sản lưu động Khả năng thanh toán hiện thời = Giá trị nợ ngắn hạn (Nguồn: Phan Đức Dũng (2008), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh, tr.418-419) Ý nghĩa: Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn (dưới 12 tháng). Khi hệ số này thấp so với hệ số trung bình của ngành thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp thấp và ngược lại khi hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn. 1.2.2.7. Tỷ số thanh toán nhanh Công thức: Giá trị tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn kho Tỷ số thanh toán nhanh = Giá trị nợ ngắn hạn (Nguồn: Phan Đức Dũng (2008) Kế toán quản trị, Nhà xuất bản Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh, 419) Ý nghĩa: Chỉ tiêu này đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao chắc chắn phản ánh năng lực thanh toán nhanh của doanh nghiệp tốt.
  • 22. 15 1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.3.1. Các nhân tố không thể kiểm soát được 1.3.1.1. Môi trường kinh doanh Môi trường kinh tế: Một doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường luôn gắn liền hoạt động sản xuất kinh doanh của mình với sự vận động của nền kinh tế. Khi nền kinh tế có biến động thì mọi hoạt động của doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng. Do vậy mọi nhân tố có tác động đến việc tổ chức và huy động vốn từ bên ngoài đều ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Những tác động đó có thể xảy ra khi nền kinh tế có lạm phát, sức ép của môi trường cạnh tranh gay gắt, những rủi ro mang tính hệ thống mà doanh nghiệp không tránh khỏi. Lạm phát : Do nền kinh tế có lạm phát, sức mua của đồng tiền giảm sút dẫn tới sự tăng giá của các loại vật tư hàng hóa, điều đó đã tác động rất lớn tới hoạt động kinh doanh của công ty. Vì vậy, nếu công ty không kịp thời điều chỉnh giá trị của các loại hàng hóa, sản phẩm … đó thì sẽ làm cho vốn của công ty bị mất dần theo tốc độ trượt giá của tiền tệ. Các nhân tố này ở một mức độ nào đó tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên hoạt động sản xuất kinh doanh, đến công tác quản lý và hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp. Môi trường Chính trị - Văn hoá – Xã hội: Chế độ chính trị quyết định nhiều đến cơ chế quản lý kinh tế, các yếu tố văn hoá, xã hội như phong tục tập quán, thói quen, sở thích…là những đặc trưng của đối tượng phục vụ của doanh nghiệp do đó gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường chính trị của Việt Nam hiện nay đang rất ổn định, chế độ chính trị vững vàng, tạo điều kiện rất tốt cho các thành phần kinh tế phát triển. Giúp doanh nghiệp có điều kiện để phát triển. Môi trường pháp lý: Là hệ thống các chủ trương chính sách, hệ thống pháp luật tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhà nước, bằng luật pháp và hệ thống các chính sách kinh tế, thực hiện chức năng quản lý và điều tiết các nguồn lực trong nền kinh tế. Qua đó, các chính sách khuyến khích đầu tư và những ưu đãi về thuế, về vốn đã thực sự đem lại cho các doanh nghiệp một môi trường kinh doanh ổn định và sôi động. Chính phủ giảm thuế thu nhập doanh nghiệp làm cho công ty tiết kiệm được một khoản tiền, và làm cho lợi nhuận sau thuế tăng lên. Vì vậy, đứng trước quyết định về đầu tư tài chính doanh nghiệp luôn phải tuân thủ các chính sách kinh tế của nhà nước. Thang Long University Library
  • 23. 16 Môi trường kỹ thuật công nghệ: Ngày nay tiến bộ khoa học công nghệ phát triển không ngừng, việc áp dụng những thành tựu đạt được vào hoạt động sản xuất kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng. Làn song chuyển giao công nghệ đã trở nên toàn cầu hoá, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nâng cao trình độ của mình. Môi trường tự nhiên: Là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác động đến doanh nghiệp như thời tiết, khí hậu…Khoa học ngày càng phát triển thì con người càng nhận thực được rằng họ là bộ phận không thể tách rời của tự nhiên. Các điều kiện làm việc trong môi trường tự nhiên phù hợp sẽ làm tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả công việc. Mặt khác, điều kiện tự nhiên phù hợp còn tác động đến các hoạt động kinh tế và cơ sở vật chất của doanh nghiệp. Tính thời vụ, thiên tai, lũ lụt…gây khó khăn cho rất nhiều doanh nghiệp và ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.3.1.2. Thị trường Ở đây nhân tố thị trường được xem xét trên các khía cạnh như giá cả, cung cầu và cạnh tranh. - Cạnh tranh: Cơ chế thị trường là cơ chế của cạnh tranh gay gắt. Bất cứ doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển cũng đều phải đứng vững và tạo ưu thế trong cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường. Doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh về giá cả, chất lượng. Chính vì vậy nhu cầu cần vốn là rất lớn, đặc biệt là vốn lưu động để có thể cạnh tranh, tồn tại và đứng vững trên thị trường. - Giá cả: Đây là nhân tố doanh nghiệp quyết định nhưng lại phụ thuộc vào mức giá chung trên thị trường. Doanh nghiệp định giá thì phải căn cứ vào mức giá thành và mức giá chung. Sự biến động của giá trên thị trường có thể có tác động rất lớn đến tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Cung cầu: Doanh nghiệp phải xác định mức cầu trên thị trường cũng như mức cung để có thể lựa chọn phương án tối ưu tránh tình trạng sử dụng vốn không hiệu quả. Nếu doanh nghiệp không xác định được rõ lượng cầu trên thị trường mà cung cáp quá nhiều thì doanh nghiệp sẽ có thể gây lãng phí lượng vốn gây tồn đọng hàng. Đây là một trong những nhân tố có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng VLĐ và nó càng có ý nghĩa hơn trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay 1.3.2. Các nhân tố có kiểm soát được 1.3.2.1. Ngành nghề kinh doanh Đây là điểm xuất phát của doanh nghiệp, có định hướng phát triển trong suốt quá trình tồn tại. Một ngành nghề kinh doanh đã được lựa chọn buộc người quản lý phải giải quyết những vấn đề như:
  • 24. 17 - Cơ cấu tài sản, mức độ hiện đại của tài sản. - Cơ cấu vốn, quy mô vốn, khả năng tài chính của doanh nghiệp. - Nguồn tài trợ cũng như lĩnh vực đầu tư. 1.3.2.2. Trình độ quản lý tổ chức sản xuất - Trình độ tổ chức quản lý của lãnh đạo: Vai trò của người lãnh đạo trong sản xuất kinh doanh là rất quan trọng, thể hiện ở sự kết hợp một cách tối ưu và hài hoà giữa các yếu ttó của quá trình sản xuất kinh doanh nhằm giảm những chi phí không cần thiết, đồng thời nắm bắt các cơ hội kinh doanh đem lại cho doanh nghiệp sự tăng trưởng và phát triển. - Trình độ tay nghề của người lao động: Thể hiện ở khả năng tự tìm tòi sáng tạo trong công việc, tăng năng suất lao động…Đây là đối tượng trực tiếp sử dụng vốn của doanh nghiệp quyết định phần lớn hiệu quả trong sử dụng vốn. Doanh nghiệp đào tạo người lao động có khả năng thuyết phục, xử lí những tình huống khó khăn - Trình độ tổ chức hoạt động kinh doanh: Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Công cụ chủ yếu để quản lý các nguồn tài chính là hệ thống kế toán tài chính. Nếu công tác kế toán được thực hiện không tốt sẽ dẫn đến mất mát, chiếm dụng, sử dụng không đúng mục đích…gây lãng phí tài sản, đồng thời có thể gây ra các tệ nạn tham ô, hối lộ, tiêu cực…là các căn bệnh xã hội thường gặp trong cơ chế hiện nay. 1.3.2.3. Tính khả thi của dự án đầu tư Việc lựa chọn dự án đầu tư có ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn. Nếu doanh nghiệp có dự án đầu tư khả thi, sản xuất ra các sản phẩm dịch vụ có chất lượng tốt, giá thành thấp thì doanh nghiệp sẽ sớm thu hồi được vốn và có lãi. Ngược lại, khi không tiêu thụ được sản phẩm, doanh nghiệp sẽ bị ứ đọng vốn, ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.3.2.4. Cơ cấu vốn đầu tư Việc đầu tư vào những tài sản không phù hợp sẽ dẫn đến tình trạng vốn bị ứ đọng, gây ra tình trạng lãng phí vốn, giảm vòng quay của vốn, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp rất thấp. Đây là những nhân tố chủ yếu, cơ bản, đặc trưng nhất ảnh hưởng đến việc tổ chức và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, thực tế với muôn vàn sự thay đổi ít nhiều ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Điều quan trọng là các doanh nghiệp phải xem xét, nghiên cứu từng nhân tố để hạn chế những hậu quả xấu có thể xảy ra, đồng thời phát huy những tác Thang Long University Library
  • 25. 18 động tích cực đảm bảo cho công tác tổ chức huy động vốn kịp thời, đầy đủ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Kết luận: Với việc nghiên cứu về vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta đã thấy được tầm quan trọng của vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn lưu động có mặt trong mọi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh từ khâu dự trữ (vốn lưu động dự trữ), khâu, sản xuất (vốn lưu động sản xuất) đến khâu lưu thông (vốn lưu động lưu thông) và vận động theo những vòng tuần hoàn. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, việc tăng tốc độ luân ,chuyển vốn lưu động sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động có hiệu quả hơn: có thể tiết kiệm vốn lưu động, nâng cao mức sinh lợi của vốn lưu., động. Rõ ràng, qua đó chúng ta phần nào nhận thức được sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
  • 26. 19 CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUỐC TẾ VIỆT THÁI 2.1. Một số nét khái quát về công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái Công ty trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt Thái được thành lập ngày 29/1/2003 với giấy phép kinh doanh số 0101336408 do sở Kế hoạch Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp. Hiện nay, công ty lấy tên giao dịch quốc tế là V & T INTERNATIONAL CO. LTD đồng thời đặt trụ sở tại 19/46 ngõ Hòa Bình 7, Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam. Với tư cách là một chủ thể của nền kinh tế và được nhà nước công nhận, Công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái hiện đan g thực hiện nghĩa vụ của mình. Không chỉ đóng góp vào ngân sách nhà nước khi thực hiện nghĩa vụ thuế hằng năm, công ty còn có những đóng góp to lớn cho xã hội khi tạo công an việc làm cho gần 100 công nhân viên tại công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái được thành lập trên sự tận tâm, uy tín và mong muốn đem khả năng của mình phục vụ nhu cầu của xã hội. Tiêu biểu là lĩnh vực quảng bá, góp phần không nhỏ trong sự phát triển của các đơn vị sản xuất, kinh doanh khác trên thị trường bằng các sản phẩm quảng cáo, in ấn mang đậm tính sáng tạo và đột phá của thế hệ công nhân viên trẻ tuổi. Với đầy đủ tư cách pháp nhân của mình, công ty đã nỗ lực không ngừng mở rộng quy mô kinh doanh, cải tiến máy móc thiết bị để tạo ra sản phẩm có chất lượng cao và làm hài lòng ngay cả những khách hàng khó tính. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1. Chức năng của công ty Với tư cách pháp nhân của mình, Công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái sản xuất và kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký và hoạt động chủ yếu ở những lĩnh vực sau: - Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại. - Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận. - Cổng thông tin (Trừ hoạt động báo chí) - Hoạt động sản xuất chương trình truyền hình. - Đại lý mua, địa lý bán, ký gửi hàng hóa. - Dịch vụ khảo sát, tư vấn về khoa học kỹ thuật, công nghệ. - Tư vấn và phát triển thị trường, tư vấn về công nghệ, quản lý và kinh doanh (không bao gồm tư vấn về pháp luật) Thang Long University Library
  • 27. 20 - Dịch vụ quảng cáo, quản lý bất động sản. - Tư vấn đầu tư trong và ngoài nước (không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính) - Kinh doanh hóa chất, tạp phẩm (trừ các loại hóa chất nhà nước cấm) - Xuất bản, in, sao bản ghi các loại - Sản xuất các chương trình phim quảng cáo doanh nghiệp và quảng cáo sản phẩm (trử các chương trình nhà nước cấm) - Thiết kế đồ họa, tạo mẫu thời trang và các sản phẩm công nghiệp (không bao dịch vụ thiết kế công trình) - Quảng cáo và các dịch vụ liên quan đến quảng cáo - Mua bán vật tư, thiết bị, máy móc ngành in - In và các dịch vụ liên quan khâu in ấn. (Nguồn: Giấy đăng ký kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái) 2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty Để đạt được những thành quả nhất định trong kinh doanh. Ngay từ đầu thành lập công ty đã vạch ra những định hướng, nhiệm vụ rõ ràng của tổ chức để có những mục tiêu từng bước tiến đến mục đích cuối cùng. Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt Thái được thành lập với nhiệm vụ như sau: - Trở thành công ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn truyền thông, tổ chức sự kiện và phát triển thương hiệu. - Cung cấp dịch vụ thiết kế đồ họa, in chất lượng cao với quy trình sản xuất hoàn chỉnh từ việc xây dựng ý tưởng thiết kế sáng tạo đến khâu hoàn thiện sản phẩm đồ họa và in một cách hoàn hảo nhất. - Đóng góp cho cộng đồng những ý tưởng, kiến thức chuyên môn thông qua quy trình tư vấn, thiết kế và thi công chuyên nghiệp với các sản phẩm văn hóa có giá trị cao trong cộng đồng. - Cung cấp nhân sự tổ chức và toàn bộ các trang thiết bị hiện đại, đầy đủ phục vụ các sự kiện ở các cấp độ, quy mô đa dạng trên toàn quốc. - Là cầu nối giữa các doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế phục vụ các dự án, chương trình nhân đạo, từ thiện nhằm góp sức trong việc xây dựng một cộng đồng phát triển bền vững. (Nguồn: Bản định hướng nhiệm vụ của công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái)
  • 28. 21 2.1.3. Mô hình bộ máy tổ chức của công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt Thái Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt Thái (Nguồn: Phòng hành chính) Việc tổ chức bộ máy quản lý là một yếu tố mang tính chất quyết định bởi nó liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức bộ máy quản lý có chặt chẽ, gọn gàng, khoa học đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho doanh nghiệp. Là một đơn vị có quy mô không quá lớn, công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt Thái có bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, linh hoạt. Nhìn chung, cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành của công ty được thiết kế theo mô hình quản lý trực tiếp. Mô hình tuy đơn giản nhưng lại được đa phần các doanh nghiệp hiện nay áp dụng và đạt được những hiệu quả nhất định trong sản xuất và kinh doanh dựa trên nền tảng những mối quan hệ thống nhất, mỗi phòng ban đảm nhiệm một chức năng cụ thể và đều chịu sự điều hành của ban giám đốc công ty. Các phòng ban trong công ty là cơ quan tham mưu giúp việc cho giám đốc trong phạm vi chuyên môn được phân công, tiến hành công tác quản lý chỉ đạo chuyên ngành, xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các phòng ban trong bộ máy hoạt động của công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt Thái như sau: Ban giám đốc Giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình và là người đại diện của công ty theo pháp luật. Bên cạnh đó, giám đốc còn Ban Giám Đốc Phòng Hành chính Phòng Tài chính Kế toán Phòng Thiết kế Phòng Kinh doanh Phòng Truyền thông Xưởng Sản xuất Thang Long University Library
  • 29. 22 là người nắm quyền quyết định chiến lược phát triển của công ty, các phương án đầu tư, các giải pháp phát triển thị trường. Phó giám đốc: Là người được bổ nhiệm theo đề nghị của giám đốc công ty có nhiệm vụ giúp giám đốc tổ chức thực hiện các lĩnh vực được giao, chủ động triển khai công việc theo lĩnh vực được giao, đề xuất với giám đốc về phương hướng phát triển công ty và phương hướng thực hiện. Thường xuyên kiểm tra, chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả và hậu quả của các công việc được giao, được ủy quyền quyết định. Phòng hành chính - Tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức bộ máy, sắp xếp bố trí lực lượng lao động đảm bảo bộ máy gọn nhẹ. - Tham mưu cho Giám đốc công ty về quản lý xét duyệt hồ sơ, tiếp nhận lao động, bố trí, sắp xếp, đề bạt nhân sự… - Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân viên trong điều kiện sản xuất kinh doanh phát triển trình Giám đốc phê duyệt và tổ chức thực hiện. Phòng tài chính – kế toán Trên cơ sở luật và chế độ quản lý tài chính, chế độ kế toán của Nhà nước thì phòng Tài chính – Kế toán có nhiệm vụ cụ thể như sau: - Lập kế hoạch tài chính đồng thời và thống nhất với kết quả sản xuất – kinh doanh của công ty. - Lựa chọn các phương thức huy động vốn và đầu tư có hiệu quả nhất cho công ty. - Tổ chức thanh toán kịp thời, đầy đủ, đúng hạn và đúng chế độ các khoản nợ và đôn đốc quá trình thu hồi nợ. - Tham mưu giúp giám đốc phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tài chính cho các đơn vị trực thuộc, triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn công ty, thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với phòng nghiệp vụ của công ty để hoạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc, giúp cho ban giám đốc công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận. - Tổ chức phân tích tài chính doanh nghiệp và kiểm tra tài chính. - Tham gia xây dựng giá bán và thiết lập các hợp đồng kinh tế với khách hàng. - Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán, thống kê phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. Thực hiện đúng chế độ tài chính kế toán, thống kê do cấp trên và Nhà nước quy định. Giám sát việc thực hiện chế độ tài khoản, chế độ thanh toán.
  • 30. 23 - Ghi chép tính toán phản ánh số liệu hiện có, tình hình luân chuyển hình thành và sử dụng các nguồn tài chính của đơn vị, tài sản vật tư tiền vốn, lập kế hoạch và báo cáo thực hiện kết quả hoạt động kinh doanh và sử dụng kinh phí của đơn vị. - Xây dựng kết hoạch thu chi tài chính, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, kỹ thuật thu nộp, thanh toán. Kiểm tra việc giữ gìn sử dụng các tài sản vật tư, tiền vốn kinh phí của đơn vị... Phát hiện ngăn ngừa kịp thời những hành động tham ô lãng phí, vi phạm chính sách chế độ kỷ luật kinh tế tài chính của Nhà nước. - Làm các báo cáo kế hoạch, báo cáo tổng kết công tác tiền lương, thu nhập hàng tháng, quý, năm theo quy định, xây dựng đơn giá tiền lương. - Làm công tác lao động tiền lương, tiền thưởng, các chế độ trợ cấp phúc lợi, BHXH. - Quản lý, theo dõi sổ, BHXH, BHYT và thực hiện các nghiệp vụ có liên quan. Phòng thiết kế - Phối hợp với phòng kinh doanh để cho ra sản phẩm phù hợp và đáp ứng yêu cầu của khách hàng. - Là phòng cực kì quan trọng trong sự phát triển của công ty. Chịu trách nhiệm thiết kế các mẫu trong đơn hàng theo yêu cầu của khách hàng. - Thiết kế các nhãn hàng cho các sản phẩm của công ty. Phòng kinh doanh - Thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối. - Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho doanh nghiệp. Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện. - Phối hợp với các bộ phận liên quan như: kế toán, sản xuất, phân phối…nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàng. Phòng truyền thông - Chuyên thực hiện các đơn hàng liên quan đến mảng truyền thông, tổ chức sự kiện, thiết kế website và quảng cáo. - Phụ trách việc xây dựng và quảng bá thương hiệu của công ty đến với các khách hàng. - Đây cũng là nơi tiếp nhận và trả lời các khiếu nại, các phản ánh của khách hàng về chất lượng các sản phẩm, dịch vụ. Thang Long University Library
  • 31. 24 Xưởng sản xuất: Có trách nhiệm phối hợp với phòng kinh doanh và phòng thiết kế để thực hiện các mẫu theo hợp đồng đã ký với khách hàng. Trực tiếp sản xuất và thực hiện các đơn hàng đúng mẫu mã, kích thước, số lượng và đúng tiến độ. 2.1.4. Hoạt động kinh doanh của công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái giai đoạn 2011 - 2013 2.1.4.1. Đánh giá chung về kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 - 2013 Công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái là một đơn vị đã gặt hái được những thành quả nhất định sau nhiều năm hoạt động, mặc dù có rất nhiều yếu tố rủi ro tác động lên thị trường. Trong giai đoạn vừa qua, ban lãnh đạo công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái không ngừng tìm kiếm những giải pháp để hoàn thiện mục tiêu ngay từ ngày đầu thành lập “Trở thành công ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn truyền thông, tổ chức sự kiện và phát triển thương hiệu”. Bởi lẽ đó mà uy tín cũng như tên tuổi của công ty đã từng bước được khẳng định trong môi trường cạnh tranh mang tính quyết liệt của các doanh nghiệp trong và ngoài ngành. Ta cùng đi phân tích sự biến động của doanh thu cũng như chi phí (Bảng 2.1) và được minh họa rất cụ thể bằng biểu đồ để phản ánh thực trạng kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 để chứng minh đánh giá trên. Biểu đồ 2.1. Tình hình kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái Đơn vị: đồng (Nguồn: Tự tổng hợp từ báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011-2013)
  • 32. 25 Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh doanh của công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Năm 2012 – 2011 Năm 2013 – 2012 Tuyệt đối (Đồng) Tƣơng đối (%) Tuyệt đối (Đồng) Tƣơng đối (%) Tổng doanh thu 20.314.402.821 23.570.492.972 25.089.432.850 3.256.090.151 16,03 1.518.939.878 6,44 Tổng chi phí 19.160.605.882 21.748.399.254 22.038.429.062 2.587.793.372 13,51 290.029.808 1,33 LNTT 1.153.796.939 1.822.093.718 3.051.003.788 668.296.779 57,92 1.228.910.070 67,44 LNST 865.347.704 1.366.570.289 2.288.252.841 501.222.584 57,92 921.682.553 67,44 (Nguồn: Trích báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013) Thang Long University Library
  • 33. 26 Từ đồ thị 2.1 cùng với bảng số liệu thu thập được ta đã có được cái nhìn tổng quan về sự biến động doanh thu và chi phí của công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái giai đoạn 2011 – 2013 như sau: Tổng doanh thu: Công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái đã đạt được kết quả kinh doanh khá tốt, doanh thu tăng đều từ 20.314.402.821 đồng năm 2011 đến 25.089.432.850 đồng cuối năm 2013. Tuy nhiên, theo những phân tích mức tăng trưởng của từng năm thì lại thấy năm 2012 có tốc độ tăng mạnh mẽ hơn cả với mức tăng tuyệt đối 3.256.090.151 đồng, tương ứng với mức tăng 16,03% lớn hơn 9,59% so với mức tăng của năm 2013. Kết quả này có được phải kể đến nỗ lực làm việc và cống hiến của ban lãnh đạo cùng tập thể đội ngũ công nhân viên của công ty. Năm 2012, công ty đã chủ động tăng quy mô: Mở thêm 01 phân xưởng sản xuất mới (21/46 ngõ Hòa Bình 7, Minh Khai); mua thêm 3 máy in cỡ lớn để tăng tốc độ sản xuất, đáp ứng nhu cầu của khách hàng; quyết định sản xuất bảng quảng cáo điện tử. Bằng những chiến lược quảng cáo và tiếp thị các sản phẩm mà doanh thu của công ty tăng mạnh. Phòng marketing cho biết: lượng giấy, mực in bán ra tăng 10%; Panno, apphic và biển quảng cáo được khách hàng biết đến nhiều hơn đạt mức tăng 15% so với năm trước (Phòng kinh doanh). Theo số liệu kết quả khảo sát mức độ nhận biết của khách hàng từ phòng Marketing năm 2012, lượng khách hàng biết đến thương hiệu Việt Thái tăng 15% so với năm 2011. Đó là nỗ lực đáng ghi nhận góp phần quan trọng vào tốc độ tăng doanh thu của công ty. Tổng chi phí: Cùng với mức tăng của doanh thu đề cập ở phần trên thì mức chi phí mà doanh nghiệp đầu tư cũng theo đà đó mà tăng lên. Năm 2013, tổng chi phí đạt ngưỡng 22.038.429.062 đồng, tương ứng với mức tăng gần 300 triệu đồng, tức khoảng 1,33% so với năm 2012. Trong giai đoạn này có một sự tăng đột biến phải kể đến chính là mốc kinh doanh của năm 2012. Trong kì kinh doanh này, để đạt được mong muốn tăng doanh thu đồng thời quay vòng vốn để mở rộng quy mô kinh doanh, công ty đã đầu tư mức chi phí 21.748.399.254 đồng cho xây dựng hạ tầng điện nước cho phân xưởng, đồng thời thuê thêm 30 nhân công. Cùng với sự đầu tư máy móc trang thiết bị, lượng vốn bỏ ra để nhập nguyên vật liệu đầu vào để thiết kế bảng điện tử, chip, giấy, mực in …khiến chi phí tăng lên đáng kể 13,51% so với cùng kì năm 2011. Mặc dù chi phí ban đầu bỏ ra tăng dần qua các năm nhưng doanh thu thu về lại có tốc độ tăng lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu. Chính vì vậy mà công việc kinh doanh đều thu về lợi nhuận hằng năm.
  • 34. 27 Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh tại công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái Đơn vị: đồng Số thứ tự Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Năm 2012 - 2011 Năm 2013 - 2012 (1) Doanh thu thuần VND 20.304.675.935 23.549.371.583 25.078.160.974 3.244.695.648 1.528.789.391 (2) Lợi nhuần thuần VND 1.153.796.939 1.822.093.718 3.051.003.788 668.296.779 1.228.910.070 (3) Lợi nhuận trước thuế VND 1.153.796.939 1.822.093.718 3.051.003.788 668.296.779 1.228.910.070 (4) Lợi nhuận sau thuế VND 865.347.704 1.366.570.289 2.288.252.841 501.222.584 921.682.553 (5) CP QLKD VND 3.745.035.697 3.759.985.584 1.755.471.268 14.949.887 (2.004.514.316) (6) Giá vốn hàng bán VND 14.597.600.190 16.907.828.816 19.762.528.779 2.308.068.797 2.854.699.963 (7) Tỷ suất GVHB/DTT =(6)/(1) % 71,9 71,8 78,8 (0,14) 9,7 (8) Tỷ suất CP QLKD/DTT =(5)/(1) % 18,4 15,9 7,0 (13,6) (55,9) (9) Tỷ suất LNST/DTT=(4)/(1) % 4,3 5,8 9,1 34,9 56,9 (Nguồn: Tự tổng hợp từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013) Thang Long University Library
  • 35. 28 Nếu chỉ dừng lại ở việc đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận có lẽ là chưa đủ. Bằng việc phân tích các chỉ số trong bảng 2.2 trên ta sẽ thấy được sự biến động chi tiết trong tổng chi phí và mức độ sinh lời từ công việc kinh doanh của công ty TNHH quốc tế Việt Thái. Chi phí giá vốn hàng bán: Mức chi phí giá vốn hàng bán tăng đều qua từng năm, theo đó mức tăng giao động từ 2.308.068.797 đồng đến 2.854.699.963 đồng. Trong đó, năm 2013 là năm có chi phí vốn cao nhất đạt 19.762.528.779 đồng. Giá vốn hàng bán tăng phản ánh rằng hoạt động kinh doanh đang diễn ra khá xuôn xẻ, tăng nguồn hàng nhập về để cung cấp cho thị trường. Tuy nhiên, để có nhận xét chính xác hơn ta cần đi phân tích hiệu suất chi phí vốn mang lại cho doanh nghiệp. Mục 7 (Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần) của bảng 2.2 cho thấy cứ 100 đồng doanh thu thuần thu được thì mức chi phí vốn phải bỏ ra giao động trong khoảng 71,8 ÷ 78,8 đồng. Năm doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất lại là năm 2012 với hiệu suất 71,8 %. Nhìn chung mức chi phí vốn như vậy là tương đối cao. Nếu kiểm soát chi phí vốn tốt, tức giảm giá vốn hàng bán đến mức tối đa thì lợi nhuận hằng năm đem lại sẽ tăng đáng kể. Để đạt được điều này, công ty cần tìm được nguồn hàng có mức chi phí cạnh tranh, tham khảo nhiều nhà cung cấp khác nhau và thỏa thuận những quyền lợi mua sao cho mức chi phí nguyên liệu đưa ra là hợp lý nhất. Chi phí quản lý sản xuất kinh doanh: Trong 3 năm qua tỷ suất chi phí quản lý kinh doanh trên doanh thu thuần chỉ chiếm từ 7% - 18,4% trong số doanh thu thuần mà công ty thu được và nó đang có chiều hướng giảm xuống. Năm 2011, chi phí quản lý mà công ty bỏ ra là hơn 3,7 tỷ đồng. Đến năm 2012 có tăng chút ít (xấp xỉ 0,4 %) và giảm đột biến vào kỳ kinh doanh năm tiếp theo đó. Năm 2013, chi phí bỏ ra cho hoạt động quản lý chỉ còn hơn 1,7 tỷ đồng và thu về 25.078.160.974 đồng doanh thu thuần cho doanh nghiệp. Công ty đã bố trí lại mô hình sản xuất bằng cách dời địa điểm của khu lắp ráp đặt sát cạnh khu vực in ấn thay vì để vị trí của phòng thiết kế nằm giữa đã giảm được thời gian luân chuyển một cách đáng kể tăng thêm 0,5 đơn vị sản phẩm trong cùng một đơn vị thời gian sản xuất cho thấy hiệu quả của việc thiết kế lại quy trình làm việc. Thêm vào đó, sự kiểm soát chặt chẽ khâu tuyển dụng bằng những cuộc phỏng vấn trình độ với mức độ khó cao và đòi hỏi tính sáng tạo lớn đã giúp công ty có được đội ngũ lao động có trình độ và làm việc hiệu quả. Đội ngũ giám sát đôn đốc công nhân làm việc có hiệu quả giảm được thời giản sản xuất và tiết kiệm được phần nào chi phí cho công ty. Chi phí quản lý sản xuất kinh doanh năm 2013 giảm đi còn chính bởi chi phí cho trang thiết bị văn phòng đã được đầu tư vào giai đoan 2011 – 2012 khiến cho tổng chi phí hằng năm lần lượt là 3.745.035.697 đồng và
  • 36. 29 3.759.985.584 đồng. Như vậy, hiệu quả trong việc kiểm soát chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận của công ty. Cần phát huy những gì mà công ty đã đạt được trong nỗ lực giảm chi phí triệt để. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on Sales - ROS): Trong giai đoạn vừa qua, tình hình kinh doanh của công ty có những sự biến chuyển rõ rệt thể hiện qua các chỉ số về doanh thu tăng đều hằng năm. Năm 2011, cứ 100 đồng doanh thu thì mới thu về được 4,3 đồng lợi nhuận. Trong hai năm tiếp theo, tỷ suất này lần lượt tăng lên. Theo đó, doanh nghiệp đã đạt 5,8 đồng (Năm 2012) và tiếp tục tăng lên 9,1 đồng (Năm 2013). Sự tăng lên đột biến của giá trị lợi nhuận ròng của năm 2013 so với 2 năm còn lại do sự cắt giảm đáng kể trong chi phí quản lý kinh doanh. Xét trên khía cạnh vĩ mô, giai đoạn 2011 – 2013 là quãng thời gian rất khó khăn với cả nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp hoạt động trong ngành quảng cáo thương mại nói riêng khi mà dư âm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới vẫn còn hiện hữu. Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, trái ngược với sự lạc quan trong kỳ vọng của sự phục hồi sau khủng hoảng năm 2008, Tốc độ tăng GDP giảm dần và “tinh thần” tăng trưởng GDP không đạt mục tiêu 5,5% dường như đã sẵn sàng (Năm 2011: 5,89%, Năm 2012: 5,03%, Năm 2013: 4,9%). Tuy nhiên, công ty TNHH Quốc tế Việt Thái vẫn khẳng định vị thế của mình trong sự tăng trưởng lợi nhuận hằng năm. 2.1.4.2. Đánh giá chung về cơ cấu Tài sản - Nguồn vốn giai đoạn 2011 - 2013 Biểu đồ 2.2. Tình hình tài sản của công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Việt Thái Đơn vị: đồng (Nguồn: Tổng hợp từ bảng cân đối kế toán giai đoạn 2011 – 2013) Thang Long University Library
  • 37. 30 Bảng 2.3. Bảng tổng hợp về tình hình tài sản của công ty TNHH Quốc tế Việt Thái Đơn vị: đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Năm 2012 – 2011 Năm 2013 – 2012 Giá trị (đồng) Tỷ lệ (%) Giá trị (đồng) Tỷ lệ (%) Tài sản ngắn hạn 6.887.990.452 10.836.263.392 11.757.975.780 3.948.272.940 57,32 921.712.388 8,51 Tài sản dài hạn 887.008.353 2.537.557.742 2.596.847.350 1.650.549.389 186,08 59.289.608 2,34 Tổng tài sản 7.774.998.760 13.373.821.134 14.354.823.130 5.598.822.374 72,01 981.001.996 7,34 Nợ phải trả 4.109.651.056 6.007.250.845 4.700.000.000 1.897.599.789 46,17 (1.307.250.845) (21,76) Nguồn vốn chủ sở hữu 3.665.347.704 7.366.570.289 9.654.823.130 3.701.222.585 100,98 2.288.252.841 31,06 Tổng nguồn vốn 7.774.998.760 13.373.821.134 14.354.823.130 5.598.822.374 72,01 981.001.996 7,34 (Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán giai đoạn 2011 – 2013)
  • 38. 31 Xét về tài sản: Theo số liệu 3 năm liên tiếp thu thập được, tổng tài sản của doanh nghiệp có sự thay đổi đáng kể. Giá trị tổng tài sản tăng dần qua các năm nhưng mức tăng lại có sự chênh lệch lớn phản ánh việc sử dụng vốn của công ty cụ thể như sau: Năm 2012, mức đầu tư cho tổng tài sản lên đến 13.373.821.134 đồng, tăng 5.598.822.374 đồng so với năm 2011 với tỷ lệ tương ứng là 72,01%. Sự tăng đột biến về giá trị tổng tài sản phản ánh sự tăng lên về quy mô tài sản của công ty. Dựa trên số liệu của bảng 2.3, ta có thể thấy việc tăng đầu tư cho cả tài sản cố định và lưu động đã dẫn đến hiện tượng trên. Theo đó, tài sản lưu động tăng 3.948.272.940 đồng (tương ứng 57,32%). Trong khi tài sản cố định lại có tốc độ tăng đột biến: 186,08% tức 1.650.549.389 đồng. Năm 2013, giá trị tài sản cố định tăng lên chút ít (59.289.608 đồng) và tài sản lưu động chỉ tăng 921.712.388 đồng. Như vậy, sự kiểm soát về tài sản đã chặt chẽ hơn. Giai đoạn đầu (Năm 2012) công ty đẩy mạnh đầu tư mua sắm thêm 3 máy in cỡ lớn, trang thiết bị văn phòng và đầu tư thêm 1 dây chuyền sản xuất công nghệ Nhật Bản cho xưởng sản xuất mới được mở tại ngõ 21/39 Minh Khai. Năm 2013, chi phí cố định giảm xuống khi thực hiện khấu hao máy móc được mua từ những kì trước và khoản đầu tư thêm chỉ xấp xỉ 60 triệu đồng cho việc thay thế và sửa chữa những máy cũ hỏng đã mua từ những năm trước. Căn cứ vào số liệu bảng 2.3, ta còn thấy được sự chênh lệch về quy mô của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn nằm trong chiến lược quản trị tài sản của công ty TNHH quốc tế Việt Thái. Điều này mang đến những ưu điểm và nhược điểm nhất định cho thấy hiệu quả của việc quản lý tài sản lưu động hay nói cách khác là hiệu quả của việc quản lý vốn lưu động. Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản của công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái giai đoạn 2011 – 2013 Chỉ tiêu Năm 2011 Cơ cấu (Tỉ lệ%) Năm 2012 Cơ cấu (Tỉ lệ %) Năm 2013 Cơ cấu (Tỉ lệ%) Tài sản ngắn hạn 6.887.990.452 88,6 10.836.263.392 81 11.757.975.780 82 Tài sản dài hạn 887.008.353 11,4 2.537.557.742 19 2.596.847.350 18 Tổng tài sản 7.774.998.760 100,0 13.373.821.134 100 14.354.823.130 100 (Nguồn: Tổng hợp từ Bảng 2.3) Theo bảng 2.4, tài sản lưu động luôn chiếm phần lớn giá trị tổng tài sản. Năm 2011 giá trị vốn đầu tư cho tài sản lưu động chiếm 88,6% sau đó giảm xuống còn 81% năm 2012. Năm 2013 lượng tài sản ngắn hạn tăng lên chênh lệch so với năm trước 1%. Thang Long University Library
  • 39. 32 Tuy có sự biến động trong giá trị tài sản nhưng quy mô luôn chiếm tỷ trọng trên 80%. Điều này cho thấy rằng, công ty TNHH quốc tế Việt Thái đang áp dụng mô hình quản lý tài sản thận trọng. Việc tập trung vào các tài sản dễ dàng chuyển đổi thành tiền và các loại tài sản khác khi cần thiết, phục vụ nhu cầu cấp thiết của quá trình kinh doanh chứ không tập trung đầu tư nhiều vào các tài sản dài hạn (tài sản cố định) có thể giúp doanh nghiệp tránh được rủi ro về khả năng thanh toán. Ngoài ưu điểm nói trên, việc áp dụng mô hình thận trọng lại tồn tại những nhược điểm khó tránh khỏi liên quan đến lượng tiền mặt, lượng hàng tồn kho, khoản phải thu ngắn hạn và các khoản mục khác nếu có liên quan trực tiếp đến tổng tài sản ngắn hạn mà bài luận sẽ tiến hành phân tích kĩ lưỡng hơn ở mục 2.2. Biểu đồ 2.3. Biểu đồ biểu diễn tình hình nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 Đơn vị: đồng (Nguồn: Số liệu tính từ bảng cân đối kế toán giai đoạn 2011 - 2013) Về nguồn vốn: Giai đoạn 2011 – 2013 nguồn vốn có xu hướng giao động tương tự với tài sản. Tổng nguồn vốn tăng mạnh vào năm 2012 và chững lại vào năm 2013. Trong đó, năm 2012: tổng nợ phải trả tăng 1.897.599.789 đồng, tương ứng với tốc độ tăng 46,17%, vốn chủ sở hữu tăng 3.701.222.585 tức 100,98% so với năm trước. Năm 2013, vốn chủ sở hữu đạt ngưỡng 9.654.823.130 tăng 31,06% so với năm 2012 và nợ phải trả lại sụt giảm đáng kể (giảm 1.307.250.845 đồng, tương ứng 21,76%). Để lý giải cho việc tăng lên của tổng nguồn vốn chỉ có thể là việc mở rộng sản xuất kinh doanh và đầu tư cho tài sản cố định cũng như các khoản đầu tư tài chính khiến doanh nghiệp cần phải vay thêm vốn cũng như sử dụng khoản vốn sẵn có của chính mình. Năm 2012, hoạt động kinh doanh đem lại lượng doanh thu lớn với 35% là
  • 40. 33 doanh thu từ sản phẩm bảng quảng cáo điện tử (Nguồn: Phòng kinh doanh năm 2012) tạo lượng vốn bằng tiền để công ty đầu tư cho sự phát triển của các sản phẩm quảng cáo khác. Khi đó công ty sẽ tự chủ được phần nào nguồn vốn kinh doanh của mình. Kết luận: Nhìn chung, công việc sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái đã đạt kết quả tốt lợi nhuận kế toán trước thuế của doanh nghiệp đều dương, mở rộng được quy mô sản xuất của mình. Ngoài ra, công ty còn chủ động được trong việc bổ sung thêm nguồn vốn chủ sở hữu nhằm tăng khả năng vay vốn và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái 2.2.1. Cơ cấu vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của công ty trách nhiệm hữu hạn quốc tế Việt Thái 2.2.1.1. Cơ cấu vốn lưu động Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động, do vậy cơ cấu vốn lưu động cũng được biểu hiện thông qua cơ cấu tài sản lưu động của doanh nghiệp. Biểu đồ 2.4. Nguồn vốn lƣu động của công ty Trách nhiệm hữu hạn quốc tế việt thái Đơn vị: Đồng (Nguồn: Dựa trên bảng 2.5 - Cơ cấu tài sản của công ty TNHH Việt Thái ) Thang Long University Library
  • 41. 34 Bảng 2.5. Cơ cấu tài sản lƣu động tại công ty TNHH Quốc tế Việt Thái Đơn vị tính: VND Tài sản lƣu động Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Năm 2012 – 2011 Năm 2013 - 2012 Giá trị Tỉ lệ (%) Giá trị Tỉ lệ (%) Giá trị Tỉ lệ (%) Giá trị Tỉ lệ (%) Giá trị Tỉ lệ (%) Tiền và khoản tương đương tiền 6.887.990.452 53 10.836.263.392 52 11.757.975.780 54 3.948.272.940 57,32 921.712.388 8,51 Các khoản phải thu ngắn hạn 4.594.459.164 35 8.535.484.549 41 3.978.658.778 18 3.941.025.385 85,78 -4.556.825.771 -53,39 Hàng tồn kho 1.563.611.706 12 1.650.689.189 8 6.223.280.054 28 87.077.483 5,57 4.572.590.865 277,01 Tổng cộng 13.046.061.322 100 21.022.437.130 100 21.959.914.612 100 7.976.375.808 61,14 937.477.482 4,46 (Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán giai đoạn 2011 – 2013)