SlideShare a Scribd company logo
1 of 67
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN DƯỢC PHẨM VÀ DỊCH VỤ Y TẾ
PHƯƠNG ĐÔNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THÙY LINH
MÃ SINH VIÊN : A19300
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN DƯỢC PHẨM VÀ DỊCH VỤ Y TẾ
PHƯƠNG ĐÔNG
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Phạm Thị Bảo Oanh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thùy Linh
Mã sinh viên : A19300
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Thùy Linh
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, trước tiên tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô
giáo – Ths. Phạm Thị Bảo Oanh, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Tài chính – Ngân hàng cùng
các thầy cô đã giảng dạy tôi tại trường Đại Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến
thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không
chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để tôi
bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, phòng Kinh doanh, các anh chị cán bộ
công nhân viên Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông đã cho phép,
cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản
thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi không tránh
khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của
các thầy cô.
Hà Nội, tháng 03 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Thùy Linh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG
DOANH NGHIỆP ...............................................................................1
1.1. Các vấn đề cơ bản về vốn trong doanh nghiệp ..................................................1
1.1.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp...............................................................2
1.1.3. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp.................................................................2
1.1.4. Phân loại vốn trong doanh nghiệp .....................................................................3
1.1.4.1. Phân loại vốn dựa theo nguồn hình thành.........................................................3
1.1.4.2. Phân loại vốn theo thời gian sử dụng vốn .........................................................4
1.2. Các vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp....................6
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ......................................6
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp...........6
1.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp .......................................7
1.2.3.1. Các phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn............................................7
1.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng nguồn vốn......................................................8
1.2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động..........................................................9
1.2.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định..........................................................14
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.......15
1.2.4.1. Các nhân tố khách quan...................................................................................15
1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan.......................................................................................17
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
TNHH DƯỢC PHẨM VÀ DỊCH VỤ Y TẾ PHƯƠNG ĐÔNG....19
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông......19
2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế
Phương Đông.....................................................................................................19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông
...................................................................................................................20
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................20
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................20
2.1.3. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ
y tế Phương Đông ..............................................................................................22
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế
Phương Đông giai đoạn năm 2011 – 2013......................................................22
2.1.4.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn..........................................................................22
2.1.4.2. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận.......................................................28
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ
y tế Phương Đông giai đoạn năm 2011 – 2013 .................................................31
2.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty TNHH Dược phẩm và dịch
vụ y tế Phương Đông.........................................................................................31
2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Dược phẩm và
dịch vụ y tế Phương Đông ...................................................................................34
2.2.2.1. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán................................................................35
2.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động, khả năng sinh lời.........................37
2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định tại Công ty TNHH Dược phẩm và dịch
vụ y tế Phương Đông...........................................................................................41
2.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế
Phương Đông......................................................................................................44
2.2.4.1. Kết quả đạt được ..............................................................................................44
2.2.4.2. Hạn chế còn tồn tại ..........................................................................................45
2.2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................................45
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VÀ DỊCH VỤ Y TẾ
PHƯƠNG ĐÔNG ..............................................................................47
3.1. Khái quát môi trường hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dược phẩm
và dịch vụ y tế Phương Đông .............................................................................47
3.1.1. Thuận lợi............................................................................................................47
3.1.2. Khó khăn............................................................................................................47
3.1.3. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương
Đông48
3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông ...........................................48
3.2.1. Các giải pháp quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định.................49
3.2.1.1. Tối ưu hóa việc sử dụng tài sản cố định ..........................................................49
3.2.1.2. Tăng cường công tác quản lý nợ và công tác huy động vốn............................49
3.2.2. Giải pháp quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................50
Thang Long University Library
3.2.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý hàng tồn kho ......................................................50
3.2.2.2. Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu...............................................................51
3.2.3. Một số giải pháp khác........................................................................................52
3.3. Kiến nghị..............................................................................................................53
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ...................................................................................53
3.3.2. Kiến nghị với Bộ Y tế.........................................................................................54
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
DP & DVYT Dược phẩm và dịch vụ y tế
ĐTTCNH Đầu tư tài chính ngắn hạn
LNST Lợi nhuận sau thuế
PTKH Phải thu khách hàng
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCĐ Vốn cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn cố định
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1. Bảng tính toán các khoản mục tài sản của Công ty TNHH DP & DVYT
Phương Đông giai đoạn năm 2011 – 2013....................................................................24
Bảng 2.2. Bảng tính toán các khoản mục nguồn vốn tại Công ty TNHH DP & DVYT
Phương Đông giai đoạn năm 2011 – 2013....................................................................27
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông
giai đoạn năm 2011 – 2013 ...........................................................................................29
Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng nguồn vốn ........................................................................32
Bảng 2.5. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản...................................................................33
Bảng 2.6. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu.............................................................34
Bảng 2.7. Khả năng thanh toán ngắn hạn......................................................................35
Bảng 2.8. Khả năng thanh toán nhanh...........................................................................36
Bảng 2.9. Khả năng thanh toán tức thời........................................................................37
Bảng 2.10. Vòng quay hàng tồn kho ............................................................................37
Bảng 2.11. Vòng quay khoản phải thu ..........................................................................38
Bảng 2.12. Vòng quay khoản phải trả ...........................................................................39
Bảng 2.13. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động .................................................................40
Bảng 2.14. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu...........................................................41
Bảng 2.15. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động ..................................................................41
Bảng 2.16. Chỉ tiêu hiệu suất vốn cố định......................................................................42
Bảng 2.17. Chỉ tiêu hàm lượng vốn cố định...................................................................43
Bảng 2.18. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời vốn cố định ............................................................43
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông..............22
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông.......25
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông ...............20
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đối với mỗi một doanh nghiệp thì vốn luôn là một yếu tố quan trọng quyết định
trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hay nói một cách cụ thể hơn nếu thiếu vốn thì doanh nghiệp khó có thể tồn tại được bởi
việc này sẽ ảnh hưởng đến việc mở rộng và phát triển kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính vì thế, việc sử dụng vốn như thế nào để đạt hiệu quả cao đang là một thách
thức không hề dễ đối với các doanh nghiệp nói chung và các nhà quản lý của doanh
nghiệp nói riêng. Việc sử dụng vốn hiệu quả đòi hỏi doanh nghiệp phải đưa ra được
những quyết định đúng đắn về tạo lập cơ cấu vốn và quản lý việc sử dụng vốn sao cho
có hiệu quả nhất nhằm giảm chi phí sử dụng vốn và đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho
doanh nghiệp. Trong quá trình hội nhập kinh tế cùng với sự cạnh tranh gay gắt như hiện
nay, việc doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả không những góp phần đem lại sức mạnh
cho doanh nghiệp mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị
trường.
Bên cạnh những doanh nghiệp lớn và chủ động bắt nhịp với cơ chế thị trường thì
vẫn còn có những doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc sử dụng vốn, đặc biệt là
những doanh nghiệp vừa và nhỏ. Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương
Đông cũng không phải là một ngoại lệ. Trong quá trình mở rộng và phát triển hoạt động
kinh doanh, không ít thời điểm công ty đã rơi vào tình trạng thiếu vốn và phải đi vay
ngân hàng để có thể đảm bảo vốn, đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của Công ty. Chính
điều này đã cho thấy việc quản lý và sử dụng vốn của Công ty vẫn còn một số tồn tại
dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty chưa thực sự cao.
Qua đây ta thấy thấy rằng vốn đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại, phát triển
của doanh nghiệp hiện nay nói chung và của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y
tế Phương Đông nói riêng. Do vậy, vấn đề đặt ra là cần phải có đề tài nghiên cứu để tìm
ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ
y tế Phương Đông. Chính vì thế, tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn tại Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông” làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc đại học của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu sau:
Hệ thống lại cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
Phân tích làm rõ thực trạng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Dược
phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông từ đó tìm ra các hạn chế còn tồn tại và nguyên
nhân của hạn chế.
Thang Long University Library
Dựa trên cơ sở các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, khóa luận sẽ đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Dược
phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Phạm vi nghiên cứu: hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Dược phẩm và
dịch vụ y tế Phương Đông giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện khóa luận này tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
phương pháp tổng hợp, phân tích kết hợp với phương pháp thống kê, đối chiếu so sánh.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu đồ thị,
danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu khóa luận được trình bày thành ba chương bao
gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Dược phẩm và dịch
vụ y tế Phương Đông
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH
Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Các vấn đề cơ bản về vốn trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp
Một trong những yếu tố cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp chính là vốn. Dưới góc độ là một phạm trù kinh tế, vốn luôn là điều kiện cần, có
ý nghĩa quyết định tới mọi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để có cái nhìn sâu hơn về tầm quan trọng của nó, trước tiên cần phải làm rõ khái niệm
về vốn kinh doanh.
Trong cuốn “Từ điển kinh tế học hiện đại”, NXB Chính trị quốc gia - Hà Nội,
1999, Tr. 129 có giải thích: "Capital - tư bản/vốn: một từ dùng để chỉ một yếu tố sản
xuất do hệ thống kinh tế tạo ra. Hàng hoá tư liệu vốn là hàng hoá được sản xuất để sử
dụng như yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy, tư bản này có thể phân biệt
được với đất đai và sức lao động, những thứ không được coi là do hệ thống kinh tế tạo
ra. Do bản chất không đồng nhất của nó mà sự đo lường tư bản trở thành nguyên nhân
của nhiều cuộc tranh cãi trong lý thuyết kinh tế."
Theo David Begg, Standley Fischer, Rudige Darnbusch trong cuốn “Kinh tế học”:
“Vốn là một loại hàng hoá nhưng được sử dụng tiếp tục vào quá trình sản xuất kinh
doanh tiếp theo. Có hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện vật là dự trữ
các loại hàng hoá đã sản xuất ra các hàng hoá và dịch vụ khác. Vốn tài chính là tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng... Đất đai không được coi là vốn.”
Theo PGS.TS. Lưu Thị Hương có phân tích trong cuốn giáo trình Tài chính doanh
nghiệp của trường Đại học Kinh tế Quốc dân: “Trong mọi doanh nghiệp, vốn đều bao
gồm hai bộ phận: vốn chủ sở hữu và nợ, mỗi bộ phận này được cấu thành bởi nhiều
khoản mục khác nhau tùy theo tính chất của chúng. Tuy nhiên, việc lựa chọn nguồn vốn
trong các doanh nghiệp khác nhau sẽ không giống nhau, nó phụ thuộc vào một loạt các
nhân tố như: Trạng thái của nền kinh tế, ngành kinh doanh của doanh nghiệp, quy mô
và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, trình độ khoa học – kỹ thuật và trình độ quản
lý,…”
Những quan niệm trên được tiếp cận dưới những góc độ nghiên cứu khác nhau và
trong điều kiện lịch sử khác nhau. Do vậy, có thể hiểu một cách đơn giản vốn kinh
doanh của doanh nghiệp chính là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các tài sản của
doanh nghiệp như tài sản cố định, tài sản lưu động, được biểu hiện dưới hình thái
vật chất cụ thể và không dưới hình thái vật chất cụ thể mà doanh nghiệp đưa vào
Thang Long University Library
2
sản xuất kinh doanh để thực hiện mục tiêu đặt ra, nhằm đạt được mục đích sinh
lời.
1.1.2. Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp
Là nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp: Để tiến hành bất cứ hoạt động
sản xuất kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng cần có tài sản để có thể bắt đầu hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình. Song nếu doanh nghiệp không có vốn thì không thể hình
thành nên tài sản, do đó doanh nghiệp nào cũng cần phải có vốn. Vì thế, vốn chính là
điều kiện căn bản để doanh nghiệp có thể hình thành tài sản của mình.
Được biểu hiện dưới nhiều hình thái khác nhau: vốn không chỉ biểu hiện bằng
tiền hay các giá trị hiện vật, các tài sản, vật tư hàng hóa của doanh nghiệp mà còn được
biểu hiện dưới dạng các tài sản vô hình (các bí quyết kinh doanh, các phát minh sáng
chế,…).
Phải được tích tụ và tập trung tới một lượng nhất định mới phát huy tác dụng
bởi nếu vốn quá ít sẽ không thể hỗ trợ tốt cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, dẫn đến việc sử dụng vốn của doanh nghiệp sẽ kém hiệu quả. Vì thế, việc
hiểu rõ đặc điểm này của vốn sẽ giúp doanh nghiệp có thể cải thiện được hiệu quả sử
dụng vốn của mình.
Có giá trị về mặt thời gian: Đối với từng khoảng thời gian nhất định, vốn đều có
giá trị khác nhau, do vậy doanh nghiệp cần phải sử dụng đồng vốn một cách tối ưu nhất
nếu muốn hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Gắn liền với chủ sở hữu nhất định: Doanh nghiệp cần kiểm soát đặc điểm này
của vốn bởi nếu vốn không được xác định chủ sở hữu cụ thể sẽ rất dễ gây ra tình trạng
sử dụng lãng phí và kém hiệu quả trong chi tiêu.
Phải vận động không ngừng để sinh lời bởi vốn khi được ứng ra để sản xuất kinh
doanh thì sau một chu kỳ hoạt động phải được thu về để ứng cho chu kỳ hoạt động kế
tiếp. Qua quá trình tuần hoàn và chu chuyển đó, vốn sẽ thay đổi cả về lượng giá trị cũng
như về hình thái. Vì vậy, vốn không thể bị tiêu mất đi, nếu vốn kinh doanh không còn
sẽ đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đứng trước nguy cơ phá sản.
1.1.3. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp
Vốn là một yếu tố đầu vào đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn quyết định đến việc thành lập, hoạt động và phát
triển của doanh nghiệp. Trong những nền kinh tế khác nhau, những loại hình doanh
nghiệp khác nhau, tầm quan trọng của vốn cũng được thể hiện ở mức độ khác nhau.
Vốn của doanh nghiệp chính là một trong những điều kiện để sắp xếp doanh nghiệp
vào các dạng quy mô: doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ,..
3
Vì vậy, có thể tóm tắt sơ lược về vai trò của vốn đối với doanh nghiệp như sau:
Một là điều kiện tiên quyết để thành lập doanh nghiệp: Các doanh nghiệp khi
mới thành lập đều cần phải có vốn để đảm bảo có thể bắt đầu quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình. Nếu không có vốn, doanh nghiệp không thể hình thành tài
sản dẫn tới không thể bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, vốn là điều kiện
tiên quyết để doanh nghiệp thành lập và đi vào hoạt động.
Hai là yếu tố quyết định đến khả năng mở rộng phạm vi hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, vốn là điều kiện để phát triển kinh doanh, đổi mới công nghệ,
hiện đại hóa dây chuyền sản xuất, thực hiện các chiến lược kinh doanh. Vốn cũng chính
là cơ sở để doanh nghiệp tiếp tục đầu tư sản xuất, từ đó mở rộng thị trường tiêu thụ,
đồng thời nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thương trường. Do đó, vốn quyết định
đến khả năng mở rộng hoạt đông sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ba là nguồn gốc của lợi nhuận doanh nghiệp. Ban đầu vốn được đưa vào đầu tư
sản xuất kinh doanh, qua sự tác động của người sử dụng vốn, dựa trên quy luật T – H –
Sản xuất – H’ – T’ với (T’>T), cho thấy vốn của doanh nghiệp sau quá trình sản xuất
kinh doanh đã tạo ra một lượng giá trị lớn hơn ban đầu là giá trị thặng dư.
Tựu chung lại, vốn thực chất là một điều kiện, một nguồn lực tài chính để đẩy
mạnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong điều kiện nền kinh tế
thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, mỗi doanh nghiệp cần phải bảo toàn và phát triển
được nguồn vốn của mình sau mỗi chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nếu muốn
đứng vững trên thương trường.
1.1.4. Phân loại vốn trong doanh nghiệp
Vốn có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói riêng và nền
kinh tế nói chung. Do đó, để đảm bảo việc quản lý và sử dụng vốn đạt hiệu quả, vốn
được phân loại dựa theo các tiêu thức sau:
1.1.4.1. Phân loại vốn dựa theo nguồn hình thành
Dựa theo nguồn hình thành, vốn của doanh nghiệp được chia làm hai loại là vốn
chủ sở hữu và nợ phải trả. Cụ thể:
Vốn chủ sở hữu:
Đây là toàn bộ giá trị vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp. Số vốn này không
phải là một khoản nợ và doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Bao gồm:
Vốn tự có cơ bản: là số vốn góp ban đầu của các chủ doanh nghiệp. Tùy thuộc và
từng loại hình doanh nghiệp mà vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp được hình thành
từ các nguồn khác nhau như: Công ty cổ phần hình thành vốn thông qua việc góp vốn
Thang Long University Library
4
và thu mua cổ phiếu của cổ đông, Công ty liên doanh hình thành nguồn vốn thông qua
các bên liên doanh,…
Vốn tự có bổ sung: là vốn chủ yếu được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế hàng năm
của doanh nghiệp, và được thể hiện ở các khoản mục như: quỹ dự phòng tài chính, quỹ
đầu tư phát triển và lợi nhuận không chia.
Nợ phải trả:
Là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm các khoản
nợ dài hạn và nợ ngắn hạn. Theo đó, doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán các
khoản nợ đã vay. Doanh nghiệp có thể vay ngân hàng, các tổ chức hoặc cá nhân để tăng
thêm nguồn vốn, đảm bảo vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, doanh
nghiệp cần phải cân đối hai nguồn vốn nói trên để tạo ra cơ cấu vốn tối ưu đối với doanh
nghiệp cũng như đáp ứng được yêu cầu khách quan của ngành nghề kinh doanh mà
doanh nghiệp theo đuổi.
1.1.4.2. Phân loại vốn theo thời gian sử dụng vốn
Dựa trên hình thức phân loại này thì vốn được phân thành vốn cố định và vốn lưu
động. Đây cũng là cách phân loại vốn doanh nghiệp thể hiện rõ ràng, chính xác và thuận
tiện nhất mà hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đang áp dụng.
Vốn cố định:
Vốn cố định được biểu hiện dưới hình thái cụ thể là tài sản cố định của doanh
nghiệp. Đặc điểm của vốn cố định là tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh và chu chuyển
giá trị dần dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Khác với tài sản cố định, vốn
cố định sau khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh thường có giá trị thấp hơn giá
trị ban đầu của tài sản cố định do hao mòn. Do vậy, việc sử dụng vốn cố định sao cho
hiệu quả phải dựa trên hai cơ sở là vừa phải đảm bảo cho sự toàn vẹn của tài sản cố
định và nâng cao hiệu quả sử dụng của nó, vừa tính toán chính xác số trích lập quỹ khấu
hao kết hợp phân phối và sử dụng quỹ đó một cách hợp lý để có kế hoạch trích khấu hao
phù hợp, bù lại được giá trị hao mòn của tài sản cố định.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giá trị của vốn
cố định sẽ thay đổi. Cụ thể là vốn cố định một mặt giảm dần do trích khấu hao và thanh
lý tài sản cố định, mặt khác lại tăng thêm các chi phí đầu tư xây dựng cơ bản và sửa
chữa. Vì vậy, tăng thêm vốn cố định hay đổi mới tài sản cố định trong các doanh nghiệp
có tác dụng rất lớn trong việc nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện làm việc
của người lao động. Để thuận tiện cho việc quản lý và sử dụng vốn cố định, có thể chia
vốn cố định thành hai loại, gồm:
5
Vốn cố định hữu hình: được biểu hiện dưới hình thái là tư liệu lao động có hình
thái vật chất, có giá trị, có thời gian sử dụng lâu dài và vẫn giữ nguyên hình thái vật chất
ban đầu sau khi tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh (Ví dụ: nhà cửa, phương tiện vận
tải, trang thiết bị, máy móc,…)
Vốn cố định vô hình: được biểu hiện là những tài sản không có hình thái vật chất
cụ thể nhưng lại thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến các
chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp (Ví dụ: Bằng phát minh sáng chế, Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất,..)
Như vậy, có thể thấy việc nghiên cứu cơ cấu vốn cố định để đưa ra các quyết định
sửa chữa, bổ sung hay đổi mới tài sản cố định có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc
duy trì và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Vốn lưu động:
Đối với mỗi doanh nghiệp, nếu chỉ có vốn cố định thôi thì sẽ không đảm bảo được
chu kỳ sản xuất kinh doanh hoạt động bình thường, do đó cần phải có vốn lưu động.
Vốn lưu động chính là lượng vốn của doanh nghiệp ứng ra để đầu tư vào vật tư và tài
sản lưu động khác, chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và tạo ra sản phẩm.
Đây cũng chính là điểm khác biệt giữa vốn lưu động và vốn cố định. Việc doanh nghiệp
có một cơ cấu vốn lưu động hợp lý sẽ giúp cho quá trình sản xuất và tái sản xuất của
doanh nghiệp được duy trì một cách liên tục và thường xuyên.
Để quản lý và sử dụng vốn lưu động một cách hiệu quả thì việc phân loại nó cũng
là điều rất cần thiết. Căn cứ vào quá trình luân chuyên, vốn lưu động được chia làm ba
loại:
Vốn dự trữ: là vốn dùng để mua các nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế và
dự trữ đưa vào sản xuất.
Vốn trong sản xuất: là vốn dùng trực tiếp trong giai đoạn sản xuất như sản phẩm
dở dang, thành phẩm… đang trong quá trình dự trữ hoặc chế biến.
Vốn trong lưu thông: là vốn phục vụ giai đoạn lưu thông bao gồm hàng hóa,
thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản công nợ phải thu khách hàng,
các khoản phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước…
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, xác định được cơ cấu vốn lưu động một cách
hợp lý có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong công tác sử dụng hiệu quả vốn lưu động. Bởi
nó đáp ứng yêu cầu về vốn cho từng khâu, từng bộ phận dựa trên nhu cầu sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ, việc
sử dụng vốn lưu động bao giờ cùng nhiều hơn so với vốn cố định. Do vậy, việc quản lý
và sử dụng vốn lưu động có vai trò sống còn đối với mỗi doanh nghiệp.
Thang Long University Library
6
1.2. Các vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Hiệu quả hiểu theo cách đơn giản nhất chính là việc đạt được một kết quả nhất
định với thời gian sử dụng ngắn, công sức và nguồn lực thấp nhất có thể. Trong kinh tế
học có một thuật ngữ được đặt theo tên của Vilfredo Pareto - một nhà kinh tế học
người Ý gọi là “hiệu quả Pareto” hay còn gọi là “tối ưu Pareto”. Đây là một trong những
lý thuyết trung tâm của kinh tế học với nhiều ứng dụng rộng rãi trong lý thuyết trò chơi,
các ngành kỹ thuật, cũng như khoa học xã hội. Với 1 nhóm các cá nhân và nhiều cách
phân bổ nguồn lực khác nhau cho mỗi cá nhân trong nhóm đó, việc chuyển từ một phân
bổ này sang một phân bổ khác mà làm ít nhất một cá nhân có điều kiện tốt hơn nhưng
không làm cho bất cứ một cá nhân nào khác có điều kiện xấu đi được gọi là một sự cải
thiện Pareto hay một sự tối ưu hóa Pareto. Khi đạt được một phân bổ mà không còn cách
nào khác để đạt thêm sự cải thiện Pareto, cách phân bổ đó được gọi là hiệu quả
Pareto hoặc tối ưu Pareto.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều hướng đến mục đích cuối cùng đó là: sau
một chu kỳ kinh doanh thì cái đạt được phải là tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy, hiệu quả
đạt được mới chính là thước đo cho mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bằng sự kết hợp giữa khái niệm hiệu quả và vốn ta có thể hiểu: Hiệu quả sử dụng
vốn trong doanh nghiệp thể hiện mối tương quan giữa thu nhập và chi phí bỏ ra.
Đó là quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình kinh doanh hay cụ thể hơn nó
chính là việc doanh nghiệp thu về lợi nhuận lớn nhất với chi phí bỏ ra nhỏ nhất có
thể sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp không đơn thuần chỉ thể hiện
ở kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh, mà nó còn thể hiện ở nhiều mặt như: chỉ
tiêu về thanh toán, số vòng quay của vốn,.. Hơn nữa, để đánh giá một cách toàn diện về
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ta cũng đồng thời phải xem xét những thuận lợi,
khó khăn cũng như các cơ hội, thách thức của doanh nghiệp trong tương lai.
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Xuất phát từ nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp luôn hướng tới ba mục tiêu cơ bản là: lợi nhuận, tăng trưởng quy mô và đảm bảo
an toàn. Thật vậy, nếu như doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
sử dụng vốn không hiệu quả, không bảo toàn nó và không làm cho nó sinh lời thì doanh
nghiệp đó sẽ khó tồn tại được.
Hơn nữa, ngày nay xuất hiện rất nhiều loại hình doanh nghiệp: doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp tư nhân, các doanh nghiệp vừa và nhỏ,.. Sự xuất hiện này đã tạo ra
một môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau. Do đó, để đạt được
7
mục tiêu trên cũng như để có thể tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh khốc liệt đó,
các doanh nghiệp phải chú trọng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm đạt được
mức lợi nhuận cao nhất có thể, muốn đạt được điều này, doanh nghiệp phải nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn.
Việc sử dụng vốn hiệu quả sẽ đảm bảo khả năng an toàn về tài chính cho doanh
nghiệp, là nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp qua đó sẽ đảm bảo việc huy động các nguồn tài trợ và khả năng thanh toán, khắc
phục được rủi ro trong kinh doanh. Mặt khác khi doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn sẽ làm tăng uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp trên thương trường. Điều
này góp phần tạo ra sản phẩm với chất lượng cao, hạ giá thành, đảm bảo khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp cũng như đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Từ đó lợi nhuận tạo
ra lớn hơn. Đây chính là cơ sở để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, nâng cao chất
lượng cuộc sống cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
1.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Việc thường xuyên phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp cho doanh
nghiệp nhanh chóng tìm được cách khắc phục những hạn chế và phát huy những ưu
điểm của mình trong quá trình sử dụng vốn.
1.2.3.1. Các phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Phương pháp so sánh: phương pháp này được sử dụng chủ yếu trong phân tích
để xác định xu hướng, mức độ biến động của số liệu và chỉ tiêu phân tích. Do đó, để tiến
hành so sánh phải chú ý đến vấn đề cơ bản là: các chỉ tiêu kinh tế phải thống nhất về
thời gian, không gian cũng như nội dung tính chất và đơn vị tính toán. Đồng thời xác
định gốc so sánh dựa theo mục đích phân tích. Có các cách so sánh như sau:
So sánh giữa số thực hiện của kỳ báo cáo với số kế hoạch hoặc số định mức để
thấy được khả năng phấn đấu cũng như mức độ hoàn thành bằng tỷ lệ phần trăm hoặc
số chênh lệch.
So sánh giữa số liệu thực hiện kỳ báo cáo với số thực hiện cùng kỳ năm trước hoặc
các năm trước để thấy được sự biến động về tài chính doanh nghiệp qua các chỉ tiêu.
Qua đó đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh doanh để có biện pháp
khắc phục kịp thời.
So sánh giữa số thực hiện của doanh nghiệp với số liệu trung bình của ngành, của
các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình được hay
chưa được, cần phát huy hay khắc phục ra sao.
Thang Long University Library
8
So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu cá biệt với chỉ tiêu
tổng thể, qua đó xác định tỷ trọng của chỉ tiêu cá biệt trong chỉ tiêu tổng thể để thấy
được sự biến đổi cả về số tương đối và số tuyệt đối của chỉ tiêu đó qua các năm.
Phương pháp tỷ lệ: phương pháp này được sử dụng để xác định các định mức qua
đó nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ
của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Đây là phương pháp giúp các nhà phân
tích khai thác có hiệu quả các số liệu và phân tích có hệ thống các tỷ lệ theo chuỗi thời
gian liên tục hoặc qua từng giai đoạn cụ thể, từ đó đưa ra được kết quả tin cậy nhằm
đánh giá tỷ lệ của một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các
nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ
về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại
bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính, trong mỗi
trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người phân tích lựa chọn những nhóm
chỉ tiêu khác nhau.
Phương pháp Dupont: được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh
nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Trong phân tích tài chính, người
ta sử dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính, qua đó
có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự
nhất định. Khi áp dụng phương pháp này để phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh
nghiệp thì cần phân tích một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là hệ số lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành
nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu. Mối
quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
×
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
(1)
Hay, ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính
Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành:
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
×
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
×
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
(2)
Hay, ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài
chính.
1.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng nguồn vốn
Phân tích biến động các khoản mục nguồn vốn giúp ta có cái nhìn tổng quát nhất
về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Bằng cách tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ
9
trọng của nguồn vốn các nhà phân tích sẽ lý giải được sự thay đổi có phù hợp với việc
nâng cao năng lực tài chính, khả năng vận dụng, khai thác nguồn vốn trên thị trường cho
hoạt động sản xuất kinh doanh hay không và có phù hợp với chiến lược, kế hoạch sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp đề ra hay không. Dưới đây là các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả sử dụng tổng nguồn vốn:
Hiệu suất sử dụng tổng nguồn vốn
Hiệu suất sử dụng tổng nguồn vốn =
Doanh thu thuần
Tổng nguồn vốn
(3)
Đây là chỉ tiêu cho biết một đồng vốn được đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp
trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Theo thời gian, chỉ tiêu này càng lớn
thì càng chứng tỏ rằng hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
(4)
Chỉ tiêu ROA đo lường khả năng sinh lời của tổng tài sản, một đồng bỏ vào tài sản
thì thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Đây là chỉ tiêu tổng quát nhất được
dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một đơn vị vốn đầu tư cho nên hiệu quả của việc
chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua chỉ tiêu này. Bên cạnh đó, chỉ tiêu
này còn phản ánh công tác quản lý chi phí, năng lực điều hành của lãnh đạo doanh
nghiệp. Do vậy, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn của mình
càng hiệu quả.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
(5)
Được cho là chỉ tiêu được các nhà đầu tư rất quan tâm, ROE cho thấy khả năng tạo lãi
của một đồng vốn họ bỏ ra để đầu tư vào doanh nghiệp. Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ
doanh nghiệp sử dụng hiệu quả vốn chủ sở hữu, haynói cách khác doanh nghiệp đã cân đối hài
hòa giữa vốn chủ sở hữu với vốn đi vayđể nâng cao lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình
huy động vốn, mở rộng quy mô. Đặc biệt, với những công ty cổ phần, ROE càng cao thì cổ
phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư. Do đó, việc duy trì và làm cho chỉ tiêu này ngày càng tăng
là một mục tiêu quan trọng nhất của các nhà quản trị doanh nghiệp.
1.2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
a. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán ngắn hạn
Thang Long University Library
10
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng TSNH
Tổng nợ ngắn hạn
(6)
Thông thường, các tài sản lưu động bao gồm: tiền, các khoản tương đương tiền,
hàng tồn kho; còn nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng
thương mại và các tổ chức tín dụng khác, các khoản phải trả, phải nộp khác… Phân tích
tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn
hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển sang bằng tiền trong một giai đoạn
tương đương với thời hạn của các khoản nợ đó.
Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn nếu cao (lớn hơn 1) thì có nghĩa là doanh
nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao lại báo
động rằng hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang giảm đi bởi doanh
nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động. Hay nói cách khác, việc quản lý vốn
lưu động của doanh nghiệp không đạt hiệu quả (như có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi,
hàng tồn kho ứ đọng…). Cụ thể, nếu chỉ số thanh toán ngắn hạn cao có nghĩa doanh
nghiệp dự trữ quá nhiều hàng tồn kho làm tăng chi phí lưu kho, mà hàng tồn kho là tài
sản khó chuyển đổi thành tiền. Vì thế, việc tốn quá nhiều chi phí lưu kho sẽ làm giảm
lợi nhuận của doanh nghiệp, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
bị giảm sút.
Khả năng thanh toán nhanh
Đây là tỷ số giữa các tài sản quay vòng nhanh với nợ ngắn hạn. Tài sản quay vòng
nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, bao gồm: tiền và các
khoản tương đương tiền, các khoản phải thu, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Bên
cạnh đó, hàng tồn kho lại là tài sản khó chuyển thành tiền hơn trong tổng tài sản lưu
động và dễ gây đọng vốn. Vì vậy, tỷ số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng
hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào việc bán hàng tồn kho và được
xác định bằng công thức sau:
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng TSNH - Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
(7)
Nếu chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1 tức là doanh nghiệp vẫn đang duy trì được
khả năng thanh toán nhưng nếu quá lớn lại cho thấy doanh nghiệp đang bị ứ đọng vốn.
Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 tức là doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc
thanh toán nợ. Cụ thể, khi các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp quá nhiều, chi phí
nợ tăng cao làm giảm thu nhập của doanh nghiệp đồng thời làm cho hiệu quả sử dụng
vốn lưu động của doanh nghiệp giảm.
Khả năng thanh toán tức thời
11
Chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ
đến hạn, quá hạn của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
(8)
Thực tế, chỉ số này đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp mà hoạt động với
mức quay vòng vốn nhanh. Vì thế, việc thanh toán nhanh cho các doanh nghiệp này để
hoạt động sản xuất kinh doanh của họ diễn ra bình thường là rất cần thiết. Đối với doanh
nghiệp, nếu hệ số này lớn hơn hoặc bằng 0,5 thì tình hình thanh toán tương đối khả quan
bởi doanh nghiệp không tốn thêm chi phí quản lý nợ. Tuy nhiên, nếu chỉ tiêu này nhỏ
hơn 0,5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán do lượng tiền mặt
không đủ để đáp ứng việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Hơn
nữa, chi phí quản lý nợ tiếp tục tăng khiến thu nhập giảm và gây ảnh hưởng không tốt
đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
b. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho =
Doanh thu thuần
Hàng tồn kho
(9)
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao
nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Trong đó, số vòng quay hàng tồn kho được
tính bằng cách lấy doanh thu chia cho bình quân giá trị hàng tồn kho. Bình quân giá trị
hàng tồn kho bằng giá trị hàng tồn kho đầu kỳ cộng giá trị hàng tồn kho cuối kỳ chia
đôi. Cần phải sử dụng số liệu bình quân bởi doanh thu là chỉ tiêu thu nhập từ báo cáo
kết quả kinh doanh cho nên bên cạnh việc phản ánh số liệu thời kỳ trong khi giá trị hàng
tồn kho thu thập từ số liệu bảng cân đối kế toán nó còn phản ánh số lần luân chuyển
hàng tồn kho trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp. Hệ số này cao cho thấy khả
năng tiêu thụ sản phẩm và quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp tốt, làm tăng khả năng
sinh lời đồng thời làm tăng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Hơn nữa điều này còn
cho thấy công tác quản lý VLĐ của doanh nghiệp đã đạt được hiệu quả nhất định. Nếu
vòng quay hàng tồn kho nhỏ thì có khả năng số lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp
quá ít, không đủ lượng hàng cho doanh nghiệp dự trữ. Điều này dẫn đến doanh nghiệp
có thể không có đủ hàng để cung cấp cho khách hàng cũng như bỏ lỡ các cơ hội kinh
doanh, làm giảm thu nhập đồng thời làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Thời gian quay vòng hàng tồn kho =
365
Vòng quay hàng tồn kho
(10)
Thang Long University Library
12
Đây là chỉ tiêu phản ánh trình độ quản lý dự trữ của doanh nghiệp. Thông qua chỉ
tiêu này, nhà quản trị tài chính xác định được mức dự trữ vật tư, hàng hóa hợp lý trong
chu kỳ sản xuất kinh doanh, thể hiện mối quan hệ giữa hàng hóa đã bán và vật tư hàng
hóa của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thường có vòng quay tồn kho
lớn hơn so với doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Hệ số này cao thì tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp càng tốt vì doanh nghiệp đầu tư vào hàng tồn kho ít nhưng
doanh thu vẫn cao. Ngược lại, hệ số thấp sẽ phản ánh doanh nghiệp này bị ứ đọng vật
tư hàng hóa, hoặc sản phẩm tiêu thụ chậm,… dẫn đến tăng chi phí quản lý hàng tồn kho,
làm giảm lợi nhuận đồng thời giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
(11)
Hệ số này được xác định bằng cách lấy doanh thu thuần chia cho khoản phải thu
khách hàng. Vòng quay càng lớn thì việc thu hồi các khoản phải thu từ khách hàng càng
có hiệu quả. Hơn nữa, hệ số này còn phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
thành tiền mặt của doanh nghiệp. Hệ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của
doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản phải thu sang tiền mặt cao.
Điều này giúp doanh nghiệp tăng lượng tiền mặt, tạo sự chủ động trong sản xuất kinh
doanh. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì doanh nghiệp sẽ bị chiếm dụng vốn càng
nhiều, khiến doanh nghiêp không có được sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu
động hay đồng nghĩa với việc làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp.
Kỳ thu tiền trung bình =
365
Vòng quay các khoản phải thu
(12)
Các nhà phân tích tài chính thường quan tâm tới thời gian thu hồi các khoản phải
thu bởi khi các khoản phải thu càng lớn, chứng tỏ vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng
càng nhiều. Việc khẩn trương giải phóng vốn bị ứ đọng trong khâu thanh toán luôn là
một việc quan trọng đối với các doanh nghiệp. Các khoản phải thu gồm: phải thu của
khách hàng, trả trước cho người bán, các khoản tạm ứng,… Doanh thu bao gồm: doanh
thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, thu nhập từ hoạt động tài chính và thu nhập bất
thường ở báo cáo kết quả kinh doanh. Do vậy, chỉ tiêu kỳ thu tiền trung bình được sử
dụng để đánh giá khả năng thu hồi vốn dựa trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu
tiêu thụ bình quân ngày. Nếu chỉ tiêu này cao chứng tỏ doanh nghiệp đang bị chiếm
dụng vốn, khả năng thu hồi vốn chậm, dẫn đến làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của doanh nghiệp.
Vòng quay các khoản phải trả
13
Vòng quay khoản phải trả =
Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng, quản lý chung
Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả
(13)
Ngược lại với chỉ số vòng quay các khoản phải thu, chỉ số vòng quay các khoản
phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Do
vậy, nếu chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn), sẽ tiềm
ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên, việc chiếm dụng khoản vốn từ nhà cung
cấp không những có thể giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn mà còn thể hiện
được uy tín đối với nhà cung cấp và chất lượng sản phẩm đối với khách hàng.
Nếu chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay lớn hơn năm trước cho thấy
doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh hơn năm trước, làm giảm chi phí
vốn đồng thời làm tăng hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Ngược lại, chỉ số này
nếu nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn
năm trước. Điều này sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Kỳ trả nợ trung bình =
365
Vòng quay các khoản phải trả
(14)
Hệ số này cho biết số ngày trung bình mà công ty cần để trả tiền cho nhà cung cấp,
thế hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp và người bán. Hệ số kỳ trả nợ trung bình càng
lớn nghĩa là công ty có quan hệ tốt với nhà cung cấp. Ngược lại, hệ số này thấp đồng
nghĩa công ty phải trả tiền cho người bán trong thời gian ngắn sau khi nhận hàng, qua
đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động (vòng quay vốn lưu động)
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động được tính bằng cách lấy doanh thu thuần chia cho
VLĐ bình quân trong kỳ. Bình quân VLĐ trong kỳ bằng giá trị VLĐ đầu kỳ cộng giá
trị VLĐ cuối kỳ chia đôi.
Vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
(15)
Chỉ tiêu này cho biết một đồng VLĐ sử dụng trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng
doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng VLĐ của doanh
nghiệp càng cao và ngược lại.
Kỳ luân chuyển vốn lưu động =
365
Vòng quay vốn lưu động
(16)
Hệ số này cho biết thời gian cần thiết để hoàn thành một vòng luân chuyển VLĐ.
Kỳ luân chuyển càng ngắn chứng tỏ VLĐ luân chuyển càng nhanh, hàng hóa, sản phẩm
ít bị tồn kho, doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh. Điều này đồng nghĩa với việc hiệu quả
sử dụng vốn của doanh nghiệp ngày càng cao.
Thang Long University Library
14
c. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lời vốn lưu động
Tỷ suất sinh lời VLĐ được tính bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế chia cho VLĐ
bình quân trong kỳ. Tính được chỉ tiêu này, doanh nghiệp sẽ biết được khả năng sinh lời
của VLĐ, tức là thấy được mỗi đồng VLĐ có trong kỳ đem lại được bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp
càng tốt.
Tỷ suất sinh lời vốn lưu động =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
(17)
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần
(18)
Bằng cách lấy bình quân VLĐ trong kỳ chia cho doanh thu thuần, hệ số đảm nhiệm
VLĐ cho biết để đạt được một đồng doanh thu, doanh nghiệp phải sử dụng bao nhiêu
đồng VLĐ. Chỉ tiêu này càng thấp, hiệu quả kinh tế từ việc sử dụng VLĐ của doanh
nghiệp càng cao.
1.2.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng VCĐ của doanh nghiệp được tính dựa trên công thức doanh thu
(hoặc doanh thu thuần) chia cho VCĐ sử dụng bình quân trong kỳ. Trong đó, bình quân
VCĐ sử dụng trong kỳ được tính bằng cách lấy giá trị VCĐ đầu kỳ cộng giá trị VCĐ
cuối kỳ chia đôi.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định trong kỳ =
Doanh thu (hoặc doanh thu thuần)
Vốn cố định sử dụng bình quân trong kỳ
(21)
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định đầu tư vào sản xuất kinh doanh trong
kỳ đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn thì càng chứng tỏ rằng hiệu
quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp càng cao.
Tỷ suất sinh lời vốn cố định
Tỷ suất sinh lời vốn cố định =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn cố định sử dụng bình quân trong kỳ
(22)
Tỷ suất này cho biết một đồng vốn cố định đầu tư vào sản xuất kinh doanh đem lại
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Lợi nhuận sau thuế ở đây là phần lợi nhuận được tạo
ra từ việc trực tiếp sử dụng tài sản cố định, không tính các khoản lãi do các hoạt động
khác tạo ra như: lãi từ hoạt động tài chính, góp vốn liên doanh,… Hệ số này càng lớn
chứng tỏ hiệu quả sử dụng VCĐ của doanh nghiệp càng cao.
15
Hàm lượng vốn cố định
Hàm lượng vốn cố định =
Vốn cố định sử dụng bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần
(23)
Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu doanh nghiệp thu về trong kỳ cần sử
dụng bao nhiêu đồng vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn
cố định càng cao.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu rất nhiều ảnh hưởng từ nhiều
nhân tố khác nhau. Chính vì vậy để đưa ra một quyết định về tài chính, các nhà quản trị
cần phải xác định và xem xét kĩ càng các nhân tố ảnh hưởng đó.
1.2.4.1. Các nhân tố khách quan
Môi trường pháp lý, thể chế chính trị
Mỗi một doanh nghiệp kể từ thành lập cho đến khi bắt đầu hoạt động luôn phải
tuân theo những quy định pháp luật do nhà nước ban hành. Nhà nước thông qua đó có
thể hướng hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp tuân theo ý muốn chủ quan của mình.
Tuy nhiên mục tiêu này không phải lúc nào cũng đạt được hiệu quả như mong muốn bởi
vì hệ thống luật pháp ở nhiều quốc gia còn chưa được kiện toàn. Do đó đã tạo ra các kẽ
hở trong luật pháp và các cá nhân, tổ chức đã lợi dụng các kẽ hở đó để hoạt động kinh
doanh bất hợp pháp. Vì vậy, để có thể chấm dứt được tình trạng này thì biện pháp tối ưu
cần phải làm là khắc phục những mặt hạn chế trong hệ thống luật pháp, xử lý thật nghiêm
minh những tội phạm kinh tế để làm gương răn đe. Như vậy mới có thể tạo được sự ổn
định trong hoạt động kinh tế và mục tiêu của nhà nước mới thực hiện được triệt để. Có
thể nói doanh nghiệp có đạt được hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh hay không hay không
phụ thuộc phần lớn vào doanh nghiệp có am hiểu các chính sách, các luật lệ của nhà
nước hay không. Tuy nhiên, việc chính sách của nhà nước thay đổi liên tục cũng ảnh
hưởng không nhỏ đến chi phí, thu nhập và hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp.
Chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước
Môi trường kinh tế vĩ mô bao gồm các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp tác động
trực tiếp đến toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các chính sách quản lý
kinh tế vĩ mô do nhà nước đề ra không chỉ đem lại cơ hội mà còn tạo ra thách thức cho
các doanh nghiệp. Vì thế, việc nghiên cứu kỹ lưỡng các chính sách quản lý kinh tế vĩ
mô của nhà nước có vai trò khá quan trọng đối với hoạt động kinh doanh cũng như là
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Các chính sách thường thấy của nhà nước nhằm điều tiết nền kinh tế là những
chính sách cơ bản như chính sách thuế, giá cả và lãi suất. Cụ thể, chính sách thuế thay
Thang Long University Library
16
đổi sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến công tác hạch toán kế toán và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
mà đơn vị đang áp dụng. Việc thay đổi chính sách giá cả sẽ làm thay đổi giá thành sản
phẩm cũng như giá bán của sản phẩm đó, từ đó sản lượng tiêu thụ, doanh thu bán hàng
cũng sẽ thay đổi. Chính sách lãi suất nếu thay đổi cũng sẽ gây ảnh hưởng đến thu nhập
tài chính của khoản tiền gửi ngân hàng, mức độ thuận lợi hay khó khăn của việc vay
vốn, số lượng tiền được vay, chi phí tài chính của đơn vị đi vay.
Tựu chung lại, khi các chính sách kinh tế kể trên thay đổi sẽ đem lại tác động tích
cực hoặc tiêu cực đến hiệu quả sử dụng vốn cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Chính vì vậy, các doanh nghiệp luôn mong muốn có được sự ổn định
trong chính sách kinh tế của nhà nước dù trong bất kì hoàn cảnh nào. Bởi doanh nghiệp
sẽ dựa trên cơ sở đó để thiết lập chiến lược kinh doanh phù hợp với ngành nghề kinh
doanh của mình. Có như vậy các nhà đầu tư mới có được tâm lý ổn định khi bỏ vốn ra
đầu tư. Vì chỉ cần một thay đổi nhỏ trong chính sách kinh tế của nhà nước sẽ đem lại tác
động không hề nhỏ tới chỉ tiêu chi phí, lợi nhuận và hiệu quả sử dụng vốn.
Môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp
Dù hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực nào thì mỗi doanh nghiệp đều phải đối đầu với
đối thủ cạnh tranh của mình, nhất là khi nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển.
Doanh nghiệp cần phải quan tâm nhiều hơn đến tính cạnh tranh bởi khi cạnh tranh gia
tăng, việc đưa ra các biện pháp nhằm đẩy nhanh lượng hàng tiêu thụ sẽ khiến cho doanh
nghiệp phải nới lỏng các chính sách tín dụng thương mại dẫn đến việc quản lý vốn trở
nên khó khăn hơn. Sự biến động và cạnh tranh gay gắt của thị trường cả trong khâu sản
xuất và tiêu thụ sản đều có tác động không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
Nhân tố khoa học – công nghệ
Sự phát triển của khoa học công nghệ tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội
cũng như trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng đến
chu kỳ sản phẩm, phương pháp sản xuất, nguyên vật liệu,… Xã hội càng phát triển thì
công nghệ càng phát triển. Do vậy với sự tiến bộ của công nghệ khoa học kỹ thuật hiện
nay, việc áp dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất sẽ giúp cho doanh nghiệp tạo ra
những sản phẩm có tính năng nổi trội hơn, qua đó tăng sức cạnh tranh với đối thủ, chiếm
lĩnh thị trường, từ đó làm cho việc sử dụng vốn của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao hơn.
Điều kiện tự nhiên
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải chịu tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp của các nhân tố khách quan như thiên tai, hỏa hoản, dịch bệnh, khủng
hoảng kinh tế, chiến tranh... Những nhân tố này phần nào ảnh hưởng tới hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp và ảnh hưởng khi chúng xảy ra thường là rất lớn, nhiều khi
17
chúng có thể phá hoại cả một nền kinh tế chứ không riêng gì một doanh nghiệp. Những
yếu tố này tác động vô cùng lớn tới sự hình thành, phát triển và tốc độ phát triển của
mỗi doanh nghiệp qua đó tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Bởi
điều kiện tự nhiên có thuận lợi thì doanh nghiệp sẽ dễ dàng hơn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, từ đó hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng được nâng cao.
1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan
Tính chất, đặc thù ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Sự ảnh hưởng từ ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp tới hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp là rất lớn. Nó thể hiện trong việc bố trí cơ cấu vốn của doanh
nghiệp, tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp mà cơ cấu vốn của chúng cũng khác
nhau (Ví dụ: Đối với các doanh nghiệp thương mại thì vốn lưu động thường chiếm tỷ
trọng lớn hơn vốn cố định, do đó ảnh hưởng tới tốc độ luân chuyển vốn và hiệu quả sử
dụng vốn).
Cụ thể, sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp là hàng hóa tiêu dùng có vòng đời
ngắn, thời gian tiêu thụ nhanh thì sẽ giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh hơn, từ
đó làm tăng vòng quay của vốn. Ngược lại, với những sản phẩm có vòng đời dài, được
sản xuất theo dây chuyền, có giá trị lớn sẽ là những tác nhân hạn chế làm cho vòng quay
của vốn chậm hơn. Tất cả những điều này đều ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp và do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Trang thiết bị kỹ thuật
Chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là yết tố quan trọng ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu chu kỳ sản xuất ngắn, doanh nghiệp có thể
thu hồi vốn rất nhanh. Ngược lại, doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu sự ứ đọng vốn lâu ở
khâu sản xuất, trả lãi vay và các khoản chi phí khác nên chu kỳ sản xuất dài.
Việc trang bị các kỹ thuật sản xuất có tác động liên tục tới hiệu quả sử dụng vốn
cố định. Cụ thể, nếu kỹ thuật sản xuất đơn giản, doanh nghiệp sẽ dễ dàng tiếp cận sử
dụng trang thiết bị máy móc đó nhưng lại luôn phải cảnh giác và đối phó với các đối thủ
cạnh tranh khi mà yêu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm ngày càng cao. Vì
thế, doanh nghiệp tuy có thể dễ dàng tăng doanh thu, lợi nhuận trên vốn cố định những
lại khó giữ được những chỉ tiêu này lâu dài. Còn đối với doanh nghiệp có kỹ thuật sản
xuất phức tạp, trang thiết bị công nghệ cao, sẽ có lợi thế hơn trong việc cạnh tranh, tuy
nhiên lại đòi hỏi tay nghề sản xuất và chất lượng nguyên vật liệu đầu vào. Điều này dẫn
đến việc làm giảm hiệu quả sử dụng vốn cố định nói riêng cũng như tác động trực tiếp
đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung.
Trình độ tổ chức quản lý doanh nghiệp
Thang Long University Library
18
Đối với doanh nghiệp, bên cạnh việc có vốn để đầu tư thì việc sử dụng nguồn vốn
đó như thế nào, quản lý tài sản hiện có ra sao để mang lại hiệu quả sử dụng vốn cao nhất
đang là bài toán khó của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.
Để đạt hiệu quả cao đòi hỏi bộ máy tổ chức quản lý luôn phải đổi mới và cải tiến. Bởi
các yếu tố trong bộ máy tổ chức sản xuất có gọn nhẹ, phối hợp nhịp nhàng với nhau thì
hiệu quả mà nó mang lại mới thực sự cao.
Mỗi người lao động đều hành động có ý thức sẽ tác động tích cực tới vấn đề quản
trị nhân lực. Doanh nghiệp để có được thành công thì rất cần có được một đội ngũ lãnh
đạo có năng lực chuyên môn, làm việc có phương pháp, có năng lực tổ chức và có đạo
đức nghề nghiệp. Tuy nhiên nếu ngược lại thì không chỉ có hiệu quả sử dụng vốn giảm
sút mà doanh nghiệp có nguy cơ rất cao dẫn đến phá sản.
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người lao động
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì chất lượng sản phẩm sản xuất ra phần lớn phụ
thuộc vào trình độ tay nghề của người lao động. Nếu đội ngũ này có trình độ thấp thì họ
sẽ không có đầy đủ khả năng để khai thác và sử dụng vốn một cách hiệu quả. Ngược lại,
với những người lao động có trình độ cao, tài sản sẽ được họ sử dụng một cách hợp lý
nhất và mang lại lợi ích lớn nhất cho doanh nghiệp. Vì vậy để có được kết quả kinh
doanh tốt, các doanh nghiệp cần có những chính sách đào tạo, cập nhật kiến thức thường
xuyên cho các cán bộ công nhân viên của mình. Khi trình độ chuyên môn của người lao
động đủ khả năng đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao
được hiệu quả sử dụng vốn của mình.
Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Việc hoạt động trong các ngành nghề khác nhau với năng lực kinh doanh và khả
năng tài chính khác nhau dẫn đến các doanh nghiệp cần vạch ra cho mình kế hoạch sản
xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm phù hợp với doanh nghiệp. Bởi hoạt động sản xuất kinh
doanh của một doanh nghiệp có hiệu quả hay không phụ thuộc rất lớn vào cách thức tổ
chức hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể, nếu phương thức tổ chức
hoạt động phù hợp thì sẽ thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tiết kiệm được chi phí, tăng hiệu
quả sử dụng vốn. Ngược lại, nếu không đề ra cho mình được một kế hoạch cụ thể nào,
doanh nghiệp sẽ gây lãng phí vốn và làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của chính
mình.
Chính vì vậy, việc lập kế hoạch ngay từ đầu mỗi kì sản xuất sẽ giúp doanh nghiệp
tiết kiệm chi phí, hạn chế những rủi ro có thể gặp phải trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
19
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
TNHH DƯỢC PHẨM VÀ DỊCH VỤ Y TẾ PHƯƠNG ĐÔNG
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông
2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế
Phương Đông
Tên đơn vị: CÔNG TY TRÁCH NHỆM HỮU HẠN DƯỢC PHẨM VÀ
DỊCH VỤ Y TẾ PHƯƠNG ĐÔNG
Tên công ty viết tắt: EPHARM CO .,LTD
Địa chỉ: LK – 5A/04(LK6A) ô số 4, Khu đô thị Mỗ Lao, Phường Mộ
Lao, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 85 876 389
Email: ytephuongdong@gmail.com
Mã số thuế: 0101469140
Đại diện pháp luật: Ông Phạm Hoàng Việt Hồng
Vốn điều lệ: 1.565.000.000 đồng (tính đến hết ngày 31/12/2013)
Quy mô tổng tài sản: 32.437.411.596 đồng (tính đến hết ngày 31/12/2013)
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH DP & DVYT Phương
Đông
Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông được thành lập vào ngày 12 tháng 06
năm 2006 theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính với
10 nhân viên ban đầu và số vốn điều lệ là 1.565.000.000 đồng. Trải qua hơn 8 năm hoạt
động, tuy chỉ là một doanh nghiệp nhỏ với rất nhiều các khó khăn geặp phải như: nền
kinh tế suy thoái, nguồn vốn hạn hẹp, năng lực nhân viên còn hạn chế, nhiều đối thủ
cạnh tranh,.. nhưng Công ty vẫn cố gắng vượt qua, không ngừng đổi mới, mở rộng hình
thức kinh doanh và khẳng định được vị trí của mình trong thị trường kinh doanh tại địa
bàn thành phố Hà Nội và các khu vực lân cận.
Từ đó đến nay, Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông đã trở thành nhà phân
phối và đại lý phân phối của nhiều công ty có tên tuổi trên thế giới như: Milnor – Mỹ;
Brandon – Anh; AMP – Hàn Quốc; Optima – Nhật Bản; Alfa wasserman – Hà Lan;…
Các sản phẩm mà công ty phân phối luôn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, kiểu dáng, chất
lượng tốt nhất đến tay khách hàng.
Thang Long University Library
20
Từ năm 2008, Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông đã chuyển giao thiết bị
y tế tới tới hầu hết các bệnh viện ở khu vực phía Bắc, góp phần tích cực vào sự nghiệp
chăm sóc sức khỏe người bệnh.
Với nỗ lực phấn đấu trở thành nhà phân phối dược phẩm và các dụng cụ y tế chuyên
nghiệp và đứng hàng đầu tại Việt Nam nên hầu hết các trang thiết bị y tế và dược phẩm
ngày càng được hoàn thiện hơn về số lượng và chất lượng để thỏa mãn cao yêu cầu của
khách hàng.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức dưới hình thức các phòng ban chức
năng. Mỗi phòng ban có chức năng nhiệm vụ khác nhau và đặt dưới sự lãnh đạo của
Ban Giám đốc, các phòng ban có mối liên hệ mật thiết với nhau và cùng nhau hợp lực
đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ. Cụ thể, cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH DP & DVYT
Phương Đông như sau:
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông
(Nguồn: Phòng Kế toán – Hành chính Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông)
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
Ban Giám Đốc
Ban Giám đốc gồm Giám đốc và Phó giám đốc cùng phối hợp kiểm tra, quản lý,
đôn đốc các cán bộ, nhân viên trong công ty. Nhiệm vụ của ban giám đốc bao gồm: xây
dựng kế hoạch, chương trình đào tạo nguồn lực toàn công ty; chịu trách nhiệm chung về
các hoạt động kinh doanh; quyết định mục tiêu, định hướng phát triển toàn bộ công ty;
quản lý giám sát và điều hành các bộ phận thông qua các trợ lý, phòng ban. Các phòng
ban chịu sự phân công và thực hiện nhiệm vụ do ban giám đốc chỉ đạo.
Phòng
Kinh doanh
Kho
Ban giám đốc
Phòng Kế toán -
Hành chính
Bộ phận kiểm soát
chất lượng
21
Phòng Kinh doanh
Nhiệm vụ chính của phòng kinh doanh là bán các sản phẩm, hàng hóa của công ty
cho các bệnh viện và các cửa hàng dược phẩm trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Chịu trách nhiệm trong việc lập kế hoạch kinh doanh của công ty trong ngắn và
dài hạn. Tham gia xây dựng chiến lược kinh doanh và phương án đầu tư, tham mưu cho
giám đốc trong việc đưa ra quyết định kinh doanh.
Bộ phận kiểm soát chất lượng
Xây dựng và lập kế hoạch kiểm tra, kiểm soát chất lượng thuốc.
Tham gia hội đồng kiểm nhập, tiếp nhận hàng trả về.
Báo cáo cho Ban giám đốc của công ty về tình hình chất lượng thuốc của công ty
tại kho và trên thị trường.
Xem xét phản hồi từ phía khách hàng về chất lượng thuốc của công ty.
Tham vấn cho Ban giám đốc về tiêu chuẩn chất lượng thuốc dự định nhập và ưu
tín của nhà sản xuất.
Bộ phận kho
Quản lý và đảm bảo cung ứng các sản phẩm, hàng hóa, vật tư, trang thiết bị; Cung
cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư nguyên vật liệu cho các
phòng ban liên quan; Nhập được các mặt hàng đúng nhu cầu thị trường, đảm bảo về số
lượng và chất lượng; Mua sắm, cung cấp vật tư nguyên vật liệu để phục vụ cho hoạt
động kinh doanh, vận chuyển hàng hóa.
Phòng hành chính – kế toán
Hành chính: Quản lý về nhân sự, điều động, bổ nhiệm, tuyển dụng nhân viên. Chịu
trách nhiệm về an ninh bảo vệ, dọn dẹp văn phòng và kho, cung cấp trang thiết bị cho
các phòng ban.
Kế toán: Công ty tổ chức hoạt động kế toán theo hình thức tập trung. Mọi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh đều được thu thập và xử lý tại phòng kế toán. Phòng chịu trách
nhiệm thiết lập các văn bản báo cáo tài chính kế toán, quy định thống nhất cách ghi chép
kế toán, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về các bản báo cáo tài chính, theo dõi và
tuân thủ đúng mọi quy định về thể lệ kế toán sổ sách chứng từ. Lập các báo cáo tài chính
vào cuối mỗi kì hạch toán; quản lý tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT theo đúng
chính sách, chế độ, pháp luật; quản lý con dấu công ty và các loại dấu tên, chức danh
của cán bộ trong công ty, cấp phát và quản lý theo chức năng các loại giấy tờ của công
ty; quản lý toàn bộ tài sản cố định, tài sản phục vụ làm việc văn phòng, hệ thống cấp
điện nước và toàn bộ đất đai của công ty theo hợp đồng.
Thang Long University Library
22
2.1.3. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ
y tế Phương Đông
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông
bao gồm:
Mua bán dược phẩm y tế
Mua bán trang thiết bị y tế
Mua bán mỹ phẩm (Trừ những mỹ phẩm có hại cho sức khỏe con người)
Mua bán bao bì phục vụ kinh doanh dược phẩm
Mua bán hóa thực phẩm, thực phẩm dinh dưỡng, thực phẩm chức năng
Dịch vụ phát triển thị trường và phát triển nhãn hiệu hàng hóa trong ngành dược
Dịch vụ tổ chức hội thảo trong lĩnh vực Y học
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng (Không bao gồm dịch vụ khám chữa bệnh)
Dịch vụ hỗ trợ việc tổ chức và thực hiện các dự án nâng cao chất lượng cán bộ
trong ngành y và dược (Không bao gồm đào tạo)
Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ô tô.
Trong đó, lĩnh vực đem lại thu nhập chính cho công ty chính là mua bán dược
phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng và các trang thiết bị y tế.
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế
Phương Đông giai đoạn năm 2011 – 2013
2.1.4.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn
a. Tình hình tài sản
Cơ cấu tài sản
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông các năm
2011, 2012, 2013)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
99,46% 99,79% 0,02%
0,54% 0,21% 99,98%
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
23
Qua biểu đồ trên, ta dễ dàng nhận thấy sự chênh lệch giữa Tài sản ngắn hạn và Tài
sản dài hạn trong cơ cấu tài sản của công ty là rất lớn. Tỷ trọng Tài sản ngắn hạn các
năm 2011, 2012, 2013 lần lượt là 99,46%, 99,79% và 92,88%. Việc tỷ trọng tài sản ngắn
hạn chiếm phần lớn khối tài sản phù hợp với loại hình doanh nghiệp thương mại bởi
công ty không có các khoản đầu tư nhà xưởng, máy móc phục vụ sản xuất mà tài sản cố
định chủ yếu là kho, văn phòng, xe vận chuyển,..
Biến động về giá trị của các khoản mục tài sản
Bằng việc phân tích sự biến động về giá trị từng khoản mục tài sản, ta thấy
được sự tăng trưởng của công ty giai đoạn năm 2011 - 2013 chủ yếu là do sự biến
động của các khoản mục nào. Cụ thể, tổng tài sản năm 2011 là 30.758.762.009 đồng
đến năm 2012 đã tăng lên đến 37.710.381.210 đồng, mức tăng 6.951.619.201 đồng
tương đương với 22,60%. Tuy nhiên đến năm 2013, tổng tài sản của công ty lại
giảm xuống còn 32.437.411.596 đồng tương ứng mức giảm 13,98%. Mức giảm này
chủ yếu do các khoản mục phải thu và hàng tồn kho của công ty trong năm 2013 đã
giảm khá nhiều so với năm 2012. Cụ thể như sau:
Tiền và các khoản tương đương tiền có chiều hướng tăng trong 3 năm.
Lượng tiền mặt tăng từ mức 821.636.619 đồng vào năm 2011 lên đến 3.366.524.936
đồng vào năm 2012, tương ứng tăng gấp 4 lần, đến năm 2013 tuy có giảm nhưng
cũng không đáng kể. Điều này cho thấy trong năm 2012 và năm 2013, công ty đang
dư thừa quá nhiều tiền mặt. Mặc dù với lượng tiền mặt lớn công ty sẽ đảm bảo được
khả năng thanh toán tức thời nhưng nếu quá lớn lại chứng tỏ công ty đang bị ứ đọng
vốn, hiệu quả hoạt động kinh doanh đang bị giảm sút.
Các khoản phải thu của công ty cũng chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản
và chỉ đứng sau hàng tồn kho. Cụ thể vào năm 2012, các khoản phải thu đạt tỷ trọng
lớn nhất trong 3 năm, chiếm 29,13% cho thấy công ty cấp tín dụng cho khách hàng
khá nhiều, điều này giúp tăng sản lượng tiêu thụ đồng thời góp phần tăng doanh thu
tuy nhiên cũng dễ gặp rủi ro do không thu hồi được nợ.
Hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng cao trong cả 3 năm. Cụ thể, lượng hàng tồn
kho luôn được công ty dự trữ với tỷ trọng lớn song có xu hướng giảm trong 3 năm.
Năm 2011, hàng tồn kho chiếm 62,78% và giảm xuống còn 48,22% trong năm 2012.
Đến năm 2013, tỷ trọng này tiếp tục giảm xuống còn 44%. Điều này cho thấy công
ty đã có những can thiệp kịp thời nhằm làm giảm lượng hàng tồn kho bị ứ đọng
trong năm 2011. Điều này sẽ làm tăng khả năng thanh toán nhanh của công ty, làm
giảm tình trạng lượng vốn lưu động bị ứ đọng.
Thang Long University Library
24
Bảng 2.1. Bảng tính toán các khoản mục tài sản của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông giai đoạn năm 2011 – 2013
Đơn vị: Đồng
CHỈ TIÊU
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
A - TÀI SẢN NGẮN
HẠN
30.591.359.912 99,46 37.630.794.873 99,79 32.429.308.579 99,98 7.039.434.961 23,01 (5.201.486.294) (13,82)
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
821.636.619 2,67 3.366.524.936 8,93 3.316.407.825 10,22 2.544.888.317 309,73 (50.117.111) (1,49)
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
6.553.805.579 21,31 10.962.558.674 29,07 8.421.577.229 25,96 4.408.753.095 67,27 (2.540.981.445) (23,18)
1. Phải thu khách hàng 6.553.805.579 21,31 10.931.944.496 28,99 8.390.963.051 25,87 4.378.138.917 66,80 (2.540.981.445) (23,24)
3. Các khoản phải thu
khác
- - - - 30.614.178 0,09 - - 30.614.178 -
4. Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó đòi
- - 30.614.178 0,08 - - 30.614.178 - (30.614.178) (100)
IV. Hàng tồn kho 19.203.884.163 62,43 18.146.443.217 48,12 14.268.349.137 43,99 (1.057.440.946) (5,51) (3.878.094.080) (21,37)
V. Tài sản ngắn hạn
khác
4.012.033.551 13,04 5.155.268.046 13,67 6.422.974.388 19,80 1.143.234.495 28,50 1.267.706.342 24,59
1. Thuế GTGT được
khấu trừ
4.008.941.243 13,03 5.155.268.046 13,67 6.372.231.434 19,64 1.146.326.803 28,59 1.216.963.388 23,61
2. Tài sản ngắn hạn khác 3.092.308 0,01 - - 50.742.954 0,16 (3.092.308) (100) 50.742.954 -
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 167.402.097 0,54 79.586.337 0,21 8.103.017 0,02 (87.815.760) (52,46) (71.483.320) (89,82)
I. Tài sản cố định 167.402.097 0,54 79.586.337 0,21 8.103.017 0,02 (87.815.760) (52,46) (71.483.320) (89,82)
1. Nguyên giá 626.872.287 2,04 626.872.287 1,66 626.872.287 1,93 0 0 0 0
2. Giá trị hao mòn lũy kế (459.470.190) (1,49) (547.285.950) (1,45) (618.769.270) (1,91) (87.815.760) 19,11 (71.843.320) 13,06
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 30.758.762.009 100,00 37.710.381.210 100,00 32.437.411.596 100,00 6.951.619.201 22,60 (5.272.969.614) (13,98)
(Nguồn: Tính toán của tác giả theo Báo Báo cáo tài chính Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông các năm 2011,2012,2013)
25
Đối với tài sản dài hạn, tài sản cố định chiếm 100% tỷ trọng tài sản dài hạn của
công ty. Năm 2012 giảm 87.815.760 đồng tương ứng là 52,46 % so với năm 2011. Năm
2013 tiếp tục giảm so với năm 2012 là 71.483.320 đồng, tương ứng giảm 89,82%.
Nguyên nhân là do phát sinh khấu hao tài sản cố định làm giảm giá trị còn lại của tài
sản cố định trong khi đó các trang thiết bị, máy móc của công ty không đầu tư mới thêm.
Con số trên cũng cho thấy công ty hoàn toàn không tham gia vào các lĩnh vực tài
chính khác như đầu tư trái phiếu hay góp vốn liên doanh mà chỉ tập trung vào sản xuất
và kinh doanh dược phẩm và các thiết bị y tế.
b. Cơ cấu nguồn vốn:
Để có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình sử dụng, quản lý vốn tại Công ty TNHH
DP & DVYT Phương Đông, ngoài việc phân tích cơ cấu tài sản hiện tại của Công ty,
chúng ta cần tìm hiểu và phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2011, 2012
và 2013.
Việc phân cấp quản lý vốn giúp ta nắm được chính xác tình hình hoạt động của
công ty, đồng thời ra các quyết định kịp thời. Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu vốn của
Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông.
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông các năm
2011, 2012, 2013)
Dựa vào biểu đồ trên ta thấy vốn của Công ty được hình thành từ hai nguồn: vốn
chủ sở hữu và nợ phải trả. Trong đó, tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn luôn lớn
hơn tỷ trọng vốn chủ sở hữu và chiếm phần lớn trong tổng vốn của công ty qua các năm
2011 - 2013. Cụ thể năm 2011, tỷ trọng nợ phải trả trong tổng vốn là 93,06% trong khi
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
93,06% 93,82% 92,88%
6,94% 6,18% 7,12%
Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Thang Long University Library
26
tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong tổng vốn chỉ có 6,94%. Năm 2012, tỷ trọng nợ phải trả
trong tổng vốn tăng nhẹ 0,76% lên thành 93,82%, tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong tổng
vốn giảm xuống còn 6,18%. Năm 2013, tỷ trọng nợ phải trả trong tổng vốn tiếp tục giảm
xuống ở mức 92,88% dẫn đến tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong tổng vốn tăng lên thành
7,12%.
Tổng vốn của Công ty luôn có sự thay đổi qua các năm. Cụ thể, năm 2011, tổng
vốn của công ty đạt 30.758.762.009 đồng. Sang năm 2012, chỉ tiêu này có chiều hướng
tăng lên đạt 37.710.381.210 đồng trước khi giảm xuống mức 32.437.411.596 đồng vào
năm 2013. Sự thay đổi liên tục của tổng vốn của Công ty đều xuất phát từ sự thay đổi
khoản mục nợ phải trả qua các năm. Cụ thể năm 2012, khoản mục phải trả người bán
tăng 21,30% so với năm 2011. Điều này cho thấy năm 2012, số lượng vốn mà công ty
chiếm dụng từ nhà cung cấp tăng cao so với năm 2011, chứng tỏ công ty đã gây dựng
được uy tín của mình đối với nhà cung cấp.
Biến động về giá trị của các khoản mục nguồn vốn
Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông không có nợ dài hạn, vì vậy nợ phải
trả bằng nợ ngắn hạn của công ty. Năm 2012, tỷ trọng nợ ngắn hạn cao nhất chiếm
93,82% tổng nguồn vốn. Đến năm 2013, tỷ trọng nợ ngắn hạn có sự giảm nhẹ nhưng
không đáng kể ở mức 92,88% và vẫn ở mức khá cao. Điều này cũng hợp lý đối với
một doanh nghiệp thương mại với tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn.
Cụ thể, trong cả 3 năm nguồn vốn chiếm dụng từ khách hàng và nhà cung cấp
đều chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nợ ngắn hạn cũng như tổng nguồn vốn, như
năm 2011, cả hai khoản mục phải trả người bán và người mua trả tiền trước chiếm tỷ
trọng lần lượt là 85,68% và 2,90% chứng tỏ công ty có được sự tin tưởng của khách
hàng và nhà cung cấp. Tuy rằng trong năm 2012 và 2013 cả hai khoản mục này có
giảm nhưng giảm không đáng kể. Điều này cũng chứng tỏ công ty đã tận dụng được
thời hạn tín dụng mà không mất phí của nhà cung cấp cũng như việc gián tiếp sử dụng
vốn của người bán mà không phải trả chi phí lãi, tiết kiệm được số thuế phải nộp, qua
đó góp phần tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, việc nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao đặc biệt là
các khoản vốn chiếm dụng từ tín dụng cũng đem lại nhiều rủi ro. Do đó, công ty cần
thận trọng hơn trong quản lý nợ để đảm bảo khả năng thanh toán cho nhà cung cấp.
Ngược lại, vốn chủ sở hữu lại chiếm tỷ trọng khá thấp trong tổng nguồn vốn của
công ty. Cụ thể, năm 2011, vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 6,94% tổng nguồn vốn, trong đó
lợi nhuận sau thuế chưa phân phối chỉ chiếm 1,85%. Điều này chứng tỏ vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp còn phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn vay, khả năng tự chủ tài
chính của doanh nghiệp chưa cao.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông

More Related Content

What's hot

Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh samNâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty xây dựng Việt Quang, ĐI...
 

Viewers also liked

Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...
Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...
Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quangNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (19)

Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...
Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...
Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty tnhh dịch vụ và xây ...
 
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
 
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
 
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quangNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
 
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconshttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
Đề tài  quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...Đề tài  quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
Đề tài quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongNâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông (20)

Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAYĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Đề tài quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
Đề tài  quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...Đề tài  quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
Đề tài quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
 
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh DN Phúc Lâm, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh DN Phúc Lâm, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh DN Phúc Lâm, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh DN Phúc Lâm, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongNâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phương đông

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƯỢC PHẨM VÀ DỊCH VỤ Y TẾ PHƯƠNG ĐÔNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THÙY LINH MÃ SINH VIÊN : A19300 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƯỢC PHẨM VÀ DỊCH VỤ Y TẾ PHƯƠNG ĐÔNG Giáo viên hướng dẫn : Ths. Phạm Thị Bảo Oanh Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thùy Linh Mã sinh viên : A19300 Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh
  • 4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, trước tiên tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô giáo – Ths. Phạm Thị Bảo Oanh, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Tài chính – Ngân hàng cùng các thầy cô đã giảng dạy tôi tại trường Đại Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, phòng Kinh doanh, các anh chị cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông đã cho phép, cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của các thầy cô. Hà Nội, tháng 03 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Linh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP ...............................................................................1 1.1. Các vấn đề cơ bản về vốn trong doanh nghiệp ..................................................1 1.1.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp................................................................1 1.1.2. Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp...............................................................2 1.1.3. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp.................................................................2 1.1.4. Phân loại vốn trong doanh nghiệp .....................................................................3 1.1.4.1. Phân loại vốn dựa theo nguồn hình thành.........................................................3 1.1.4.2. Phân loại vốn theo thời gian sử dụng vốn .........................................................4 1.2. Các vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp....................6 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ......................................6 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp...........6 1.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp .......................................7 1.2.3.1. Các phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn............................................7 1.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng nguồn vốn......................................................8 1.2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động..........................................................9 1.2.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định..........................................................14 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.......15 1.2.4.1. Các nhân tố khách quan...................................................................................15 1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan.......................................................................................17 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VÀ DỊCH VỤ Y TẾ PHƯƠNG ĐÔNG....19 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông......19 2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông.....................................................................................................19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông ...................................................................................................................20 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................20 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................20 2.1.3. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông ..............................................................................................22
  • 6. 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông giai đoạn năm 2011 – 2013......................................................22 2.1.4.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn..........................................................................22 2.1.4.2. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận.......................................................28 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông giai đoạn năm 2011 – 2013 .................................................31 2.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông.........................................................................................31 2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông ...................................................................................34 2.2.2.1. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán................................................................35 2.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động, khả năng sinh lời.........................37 2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định tại Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông...........................................................................................41 2.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông......................................................................................................44 2.2.4.1. Kết quả đạt được ..............................................................................................44 2.2.4.2. Hạn chế còn tồn tại ..........................................................................................45 2.2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................................45 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VÀ DỊCH VỤ Y TẾ PHƯƠNG ĐÔNG ..............................................................................47 3.1. Khái quát môi trường hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông .............................................................................47 3.1.1. Thuận lợi............................................................................................................47 3.1.2. Khó khăn............................................................................................................47 3.1.3. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông48 3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông ...........................................48 3.2.1. Các giải pháp quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định.................49 3.2.1.1. Tối ưu hóa việc sử dụng tài sản cố định ..........................................................49 3.2.1.2. Tăng cường công tác quản lý nợ và công tác huy động vốn............................49 3.2.2. Giải pháp quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................50 Thang Long University Library
  • 7. 3.2.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý hàng tồn kho ......................................................50 3.2.2.2. Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu...............................................................51 3.2.3. Một số giải pháp khác........................................................................................52 3.3. Kiến nghị..............................................................................................................53 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ...................................................................................53 3.3.2. Kiến nghị với Bộ Y tế.........................................................................................54
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế DP & DVYT Dược phẩm và dịch vụ y tế ĐTTCNH Đầu tư tài chính ngắn hạn LNST Lợi nhuận sau thuế PTKH Phải thu khách hàng SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCĐ Vốn cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn cố định Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ Bảng 2.1. Bảng tính toán các khoản mục tài sản của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông giai đoạn năm 2011 – 2013....................................................................24 Bảng 2.2. Bảng tính toán các khoản mục nguồn vốn tại Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông giai đoạn năm 2011 – 2013....................................................................27 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông giai đoạn năm 2011 – 2013 ...........................................................................................29 Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng nguồn vốn ........................................................................32 Bảng 2.5. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản...................................................................33 Bảng 2.6. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu.............................................................34 Bảng 2.7. Khả năng thanh toán ngắn hạn......................................................................35 Bảng 2.8. Khả năng thanh toán nhanh...........................................................................36 Bảng 2.9. Khả năng thanh toán tức thời........................................................................37 Bảng 2.10. Vòng quay hàng tồn kho ............................................................................37 Bảng 2.11. Vòng quay khoản phải thu ..........................................................................38 Bảng 2.12. Vòng quay khoản phải trả ...........................................................................39 Bảng 2.13. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động .................................................................40 Bảng 2.14. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu...........................................................41 Bảng 2.15. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động ..................................................................41 Bảng 2.16. Chỉ tiêu hiệu suất vốn cố định......................................................................42 Bảng 2.17. Chỉ tiêu hàm lượng vốn cố định...................................................................43 Bảng 2.18. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời vốn cố định ............................................................43 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông..............22 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông.......25 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông ...............20
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đối với mỗi một doanh nghiệp thì vốn luôn là một yếu tố quan trọng quyết định trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hay nói một cách cụ thể hơn nếu thiếu vốn thì doanh nghiệp khó có thể tồn tại được bởi việc này sẽ ảnh hưởng đến việc mở rộng và phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, việc sử dụng vốn như thế nào để đạt hiệu quả cao đang là một thách thức không hề dễ đối với các doanh nghiệp nói chung và các nhà quản lý của doanh nghiệp nói riêng. Việc sử dụng vốn hiệu quả đòi hỏi doanh nghiệp phải đưa ra được những quyết định đúng đắn về tạo lập cơ cấu vốn và quản lý việc sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất nhằm giảm chi phí sử dụng vốn và đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho doanh nghiệp. Trong quá trình hội nhập kinh tế cùng với sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả không những góp phần đem lại sức mạnh cho doanh nghiệp mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh những doanh nghiệp lớn và chủ động bắt nhịp với cơ chế thị trường thì vẫn còn có những doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc sử dụng vốn, đặc biệt là những doanh nghiệp vừa và nhỏ. Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông cũng không phải là một ngoại lệ. Trong quá trình mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh, không ít thời điểm công ty đã rơi vào tình trạng thiếu vốn và phải đi vay ngân hàng để có thể đảm bảo vốn, đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của Công ty. Chính điều này đã cho thấy việc quản lý và sử dụng vốn của Công ty vẫn còn một số tồn tại dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty chưa thực sự cao. Qua đây ta thấy thấy rằng vốn đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp hiện nay nói chung và của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông nói riêng. Do vậy, vấn đề đặt ra là cần phải có đề tài nghiên cứu để tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông. Chính vì thế, tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc đại học của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu sau: Hệ thống lại cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Phân tích làm rõ thực trạng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông từ đó tìm ra các hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế. Thang Long University Library
  • 11. Dựa trên cơ sở các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, khóa luận sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Phạm vi nghiên cứu: hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện khóa luận này tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp tổng hợp, phân tích kết hợp với phương pháp thống kê, đối chiếu so sánh. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu khóa luận được trình bày thành ba chương bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông
  • 12. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Các vấn đề cơ bản về vốn trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp Một trong những yếu tố cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp chính là vốn. Dưới góc độ là một phạm trù kinh tế, vốn luôn là điều kiện cần, có ý nghĩa quyết định tới mọi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để có cái nhìn sâu hơn về tầm quan trọng của nó, trước tiên cần phải làm rõ khái niệm về vốn kinh doanh. Trong cuốn “Từ điển kinh tế học hiện đại”, NXB Chính trị quốc gia - Hà Nội, 1999, Tr. 129 có giải thích: "Capital - tư bản/vốn: một từ dùng để chỉ một yếu tố sản xuất do hệ thống kinh tế tạo ra. Hàng hoá tư liệu vốn là hàng hoá được sản xuất để sử dụng như yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy, tư bản này có thể phân biệt được với đất đai và sức lao động, những thứ không được coi là do hệ thống kinh tế tạo ra. Do bản chất không đồng nhất của nó mà sự đo lường tư bản trở thành nguyên nhân của nhiều cuộc tranh cãi trong lý thuyết kinh tế." Theo David Begg, Standley Fischer, Rudige Darnbusch trong cuốn “Kinh tế học”: “Vốn là một loại hàng hoá nhưng được sử dụng tiếp tục vào quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Có hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện vật là dự trữ các loại hàng hoá đã sản xuất ra các hàng hoá và dịch vụ khác. Vốn tài chính là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng... Đất đai không được coi là vốn.” Theo PGS.TS. Lưu Thị Hương có phân tích trong cuốn giáo trình Tài chính doanh nghiệp của trường Đại học Kinh tế Quốc dân: “Trong mọi doanh nghiệp, vốn đều bao gồm hai bộ phận: vốn chủ sở hữu và nợ, mỗi bộ phận này được cấu thành bởi nhiều khoản mục khác nhau tùy theo tính chất của chúng. Tuy nhiên, việc lựa chọn nguồn vốn trong các doanh nghiệp khác nhau sẽ không giống nhau, nó phụ thuộc vào một loạt các nhân tố như: Trạng thái của nền kinh tế, ngành kinh doanh của doanh nghiệp, quy mô và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, trình độ khoa học – kỹ thuật và trình độ quản lý,…” Những quan niệm trên được tiếp cận dưới những góc độ nghiên cứu khác nhau và trong điều kiện lịch sử khác nhau. Do vậy, có thể hiểu một cách đơn giản vốn kinh doanh của doanh nghiệp chính là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các tài sản của doanh nghiệp như tài sản cố định, tài sản lưu động, được biểu hiện dưới hình thái vật chất cụ thể và không dưới hình thái vật chất cụ thể mà doanh nghiệp đưa vào Thang Long University Library
  • 13. 2 sản xuất kinh doanh để thực hiện mục tiêu đặt ra, nhằm đạt được mục đích sinh lời. 1.1.2. Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp Là nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp: Để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng cần có tài sản để có thể bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Song nếu doanh nghiệp không có vốn thì không thể hình thành nên tài sản, do đó doanh nghiệp nào cũng cần phải có vốn. Vì thế, vốn chính là điều kiện căn bản để doanh nghiệp có thể hình thành tài sản của mình. Được biểu hiện dưới nhiều hình thái khác nhau: vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền hay các giá trị hiện vật, các tài sản, vật tư hàng hóa của doanh nghiệp mà còn được biểu hiện dưới dạng các tài sản vô hình (các bí quyết kinh doanh, các phát minh sáng chế,…). Phải được tích tụ và tập trung tới một lượng nhất định mới phát huy tác dụng bởi nếu vốn quá ít sẽ không thể hỗ trợ tốt cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến việc sử dụng vốn của doanh nghiệp sẽ kém hiệu quả. Vì thế, việc hiểu rõ đặc điểm này của vốn sẽ giúp doanh nghiệp có thể cải thiện được hiệu quả sử dụng vốn của mình. Có giá trị về mặt thời gian: Đối với từng khoảng thời gian nhất định, vốn đều có giá trị khác nhau, do vậy doanh nghiệp cần phải sử dụng đồng vốn một cách tối ưu nhất nếu muốn hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Gắn liền với chủ sở hữu nhất định: Doanh nghiệp cần kiểm soát đặc điểm này của vốn bởi nếu vốn không được xác định chủ sở hữu cụ thể sẽ rất dễ gây ra tình trạng sử dụng lãng phí và kém hiệu quả trong chi tiêu. Phải vận động không ngừng để sinh lời bởi vốn khi được ứng ra để sản xuất kinh doanh thì sau một chu kỳ hoạt động phải được thu về để ứng cho chu kỳ hoạt động kế tiếp. Qua quá trình tuần hoàn và chu chuyển đó, vốn sẽ thay đổi cả về lượng giá trị cũng như về hình thái. Vì vậy, vốn không thể bị tiêu mất đi, nếu vốn kinh doanh không còn sẽ đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đứng trước nguy cơ phá sản. 1.1.3. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp Vốn là một yếu tố đầu vào đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn quyết định đến việc thành lập, hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Trong những nền kinh tế khác nhau, những loại hình doanh nghiệp khác nhau, tầm quan trọng của vốn cũng được thể hiện ở mức độ khác nhau. Vốn của doanh nghiệp chính là một trong những điều kiện để sắp xếp doanh nghiệp vào các dạng quy mô: doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ,..
  • 14. 3 Vì vậy, có thể tóm tắt sơ lược về vai trò của vốn đối với doanh nghiệp như sau: Một là điều kiện tiên quyết để thành lập doanh nghiệp: Các doanh nghiệp khi mới thành lập đều cần phải có vốn để đảm bảo có thể bắt đầu quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Nếu không có vốn, doanh nghiệp không thể hình thành tài sản dẫn tới không thể bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, vốn là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp thành lập và đi vào hoạt động. Hai là yếu tố quyết định đến khả năng mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vốn là điều kiện để phát triển kinh doanh, đổi mới công nghệ, hiện đại hóa dây chuyền sản xuất, thực hiện các chiến lược kinh doanh. Vốn cũng chính là cơ sở để doanh nghiệp tiếp tục đầu tư sản xuất, từ đó mở rộng thị trường tiêu thụ, đồng thời nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thương trường. Do đó, vốn quyết định đến khả năng mở rộng hoạt đông sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ba là nguồn gốc của lợi nhuận doanh nghiệp. Ban đầu vốn được đưa vào đầu tư sản xuất kinh doanh, qua sự tác động của người sử dụng vốn, dựa trên quy luật T – H – Sản xuất – H’ – T’ với (T’>T), cho thấy vốn của doanh nghiệp sau quá trình sản xuất kinh doanh đã tạo ra một lượng giá trị lớn hơn ban đầu là giá trị thặng dư. Tựu chung lại, vốn thực chất là một điều kiện, một nguồn lực tài chính để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, mỗi doanh nghiệp cần phải bảo toàn và phát triển được nguồn vốn của mình sau mỗi chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nếu muốn đứng vững trên thương trường. 1.1.4. Phân loại vốn trong doanh nghiệp Vốn có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Do đó, để đảm bảo việc quản lý và sử dụng vốn đạt hiệu quả, vốn được phân loại dựa theo các tiêu thức sau: 1.1.4.1. Phân loại vốn dựa theo nguồn hình thành Dựa theo nguồn hình thành, vốn của doanh nghiệp được chia làm hai loại là vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Cụ thể: Vốn chủ sở hữu: Đây là toàn bộ giá trị vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp. Số vốn này không phải là một khoản nợ và doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Bao gồm: Vốn tự có cơ bản: là số vốn góp ban đầu của các chủ doanh nghiệp. Tùy thuộc và từng loại hình doanh nghiệp mà vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp được hình thành từ các nguồn khác nhau như: Công ty cổ phần hình thành vốn thông qua việc góp vốn Thang Long University Library
  • 15. 4 và thu mua cổ phiếu của cổ đông, Công ty liên doanh hình thành nguồn vốn thông qua các bên liên doanh,… Vốn tự có bổ sung: là vốn chủ yếu được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế hàng năm của doanh nghiệp, và được thể hiện ở các khoản mục như: quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển và lợi nhuận không chia. Nợ phải trả: Là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm các khoản nợ dài hạn và nợ ngắn hạn. Theo đó, doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ đã vay. Doanh nghiệp có thể vay ngân hàng, các tổ chức hoặc cá nhân để tăng thêm nguồn vốn, đảm bảo vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần phải cân đối hai nguồn vốn nói trên để tạo ra cơ cấu vốn tối ưu đối với doanh nghiệp cũng như đáp ứng được yêu cầu khách quan của ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp theo đuổi. 1.1.4.2. Phân loại vốn theo thời gian sử dụng vốn Dựa trên hình thức phân loại này thì vốn được phân thành vốn cố định và vốn lưu động. Đây cũng là cách phân loại vốn doanh nghiệp thể hiện rõ ràng, chính xác và thuận tiện nhất mà hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đang áp dụng. Vốn cố định: Vốn cố định được biểu hiện dưới hình thái cụ thể là tài sản cố định của doanh nghiệp. Đặc điểm của vốn cố định là tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh và chu chuyển giá trị dần dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Khác với tài sản cố định, vốn cố định sau khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh thường có giá trị thấp hơn giá trị ban đầu của tài sản cố định do hao mòn. Do vậy, việc sử dụng vốn cố định sao cho hiệu quả phải dựa trên hai cơ sở là vừa phải đảm bảo cho sự toàn vẹn của tài sản cố định và nâng cao hiệu quả sử dụng của nó, vừa tính toán chính xác số trích lập quỹ khấu hao kết hợp phân phối và sử dụng quỹ đó một cách hợp lý để có kế hoạch trích khấu hao phù hợp, bù lại được giá trị hao mòn của tài sản cố định. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giá trị của vốn cố định sẽ thay đổi. Cụ thể là vốn cố định một mặt giảm dần do trích khấu hao và thanh lý tài sản cố định, mặt khác lại tăng thêm các chi phí đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa. Vì vậy, tăng thêm vốn cố định hay đổi mới tài sản cố định trong các doanh nghiệp có tác dụng rất lớn trong việc nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện làm việc của người lao động. Để thuận tiện cho việc quản lý và sử dụng vốn cố định, có thể chia vốn cố định thành hai loại, gồm:
  • 16. 5 Vốn cố định hữu hình: được biểu hiện dưới hình thái là tư liệu lao động có hình thái vật chất, có giá trị, có thời gian sử dụng lâu dài và vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu sau khi tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh (Ví dụ: nhà cửa, phương tiện vận tải, trang thiết bị, máy móc,…) Vốn cố định vô hình: được biểu hiện là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhưng lại thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến các chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp (Ví dụ: Bằng phát minh sáng chế, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,..) Như vậy, có thể thấy việc nghiên cứu cơ cấu vốn cố định để đưa ra các quyết định sửa chữa, bổ sung hay đổi mới tài sản cố định có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc duy trì và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Vốn lưu động: Đối với mỗi doanh nghiệp, nếu chỉ có vốn cố định thôi thì sẽ không đảm bảo được chu kỳ sản xuất kinh doanh hoạt động bình thường, do đó cần phải có vốn lưu động. Vốn lưu động chính là lượng vốn của doanh nghiệp ứng ra để đầu tư vào vật tư và tài sản lưu động khác, chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và tạo ra sản phẩm. Đây cũng chính là điểm khác biệt giữa vốn lưu động và vốn cố định. Việc doanh nghiệp có một cơ cấu vốn lưu động hợp lý sẽ giúp cho quá trình sản xuất và tái sản xuất của doanh nghiệp được duy trì một cách liên tục và thường xuyên. Để quản lý và sử dụng vốn lưu động một cách hiệu quả thì việc phân loại nó cũng là điều rất cần thiết. Căn cứ vào quá trình luân chuyên, vốn lưu động được chia làm ba loại: Vốn dự trữ: là vốn dùng để mua các nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế và dự trữ đưa vào sản xuất. Vốn trong sản xuất: là vốn dùng trực tiếp trong giai đoạn sản xuất như sản phẩm dở dang, thành phẩm… đang trong quá trình dự trữ hoặc chế biến. Vốn trong lưu thông: là vốn phục vụ giai đoạn lưu thông bao gồm hàng hóa, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản công nợ phải thu khách hàng, các khoản phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước… Trong quá trình sản xuất kinh doanh, xác định được cơ cấu vốn lưu động một cách hợp lý có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong công tác sử dụng hiệu quả vốn lưu động. Bởi nó đáp ứng yêu cầu về vốn cho từng khâu, từng bộ phận dựa trên nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ, việc sử dụng vốn lưu động bao giờ cùng nhiều hơn so với vốn cố định. Do vậy, việc quản lý và sử dụng vốn lưu động có vai trò sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 17. 6 1.2. Các vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Hiệu quả hiểu theo cách đơn giản nhất chính là việc đạt được một kết quả nhất định với thời gian sử dụng ngắn, công sức và nguồn lực thấp nhất có thể. Trong kinh tế học có một thuật ngữ được đặt theo tên của Vilfredo Pareto - một nhà kinh tế học người Ý gọi là “hiệu quả Pareto” hay còn gọi là “tối ưu Pareto”. Đây là một trong những lý thuyết trung tâm của kinh tế học với nhiều ứng dụng rộng rãi trong lý thuyết trò chơi, các ngành kỹ thuật, cũng như khoa học xã hội. Với 1 nhóm các cá nhân và nhiều cách phân bổ nguồn lực khác nhau cho mỗi cá nhân trong nhóm đó, việc chuyển từ một phân bổ này sang một phân bổ khác mà làm ít nhất một cá nhân có điều kiện tốt hơn nhưng không làm cho bất cứ một cá nhân nào khác có điều kiện xấu đi được gọi là một sự cải thiện Pareto hay một sự tối ưu hóa Pareto. Khi đạt được một phân bổ mà không còn cách nào khác để đạt thêm sự cải thiện Pareto, cách phân bổ đó được gọi là hiệu quả Pareto hoặc tối ưu Pareto. Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều hướng đến mục đích cuối cùng đó là: sau một chu kỳ kinh doanh thì cái đạt được phải là tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy, hiệu quả đạt được mới chính là thước đo cho mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bằng sự kết hợp giữa khái niệm hiệu quả và vốn ta có thể hiểu: Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp thể hiện mối tương quan giữa thu nhập và chi phí bỏ ra. Đó là quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình kinh doanh hay cụ thể hơn nó chính là việc doanh nghiệp thu về lợi nhuận lớn nhất với chi phí bỏ ra nhỏ nhất có thể sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp không đơn thuần chỉ thể hiện ở kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh, mà nó còn thể hiện ở nhiều mặt như: chỉ tiêu về thanh toán, số vòng quay của vốn,.. Hơn nữa, để đánh giá một cách toàn diện về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ta cũng đồng thời phải xem xét những thuận lợi, khó khăn cũng như các cơ hội, thách thức của doanh nghiệp trong tương lai. 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Xuất phát từ nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn hướng tới ba mục tiêu cơ bản là: lợi nhuận, tăng trưởng quy mô và đảm bảo an toàn. Thật vậy, nếu như doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh sử dụng vốn không hiệu quả, không bảo toàn nó và không làm cho nó sinh lời thì doanh nghiệp đó sẽ khó tồn tại được. Hơn nữa, ngày nay xuất hiện rất nhiều loại hình doanh nghiệp: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, các doanh nghiệp vừa và nhỏ,.. Sự xuất hiện này đã tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau. Do đó, để đạt được
  • 18. 7 mục tiêu trên cũng như để có thể tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh khốc liệt đó, các doanh nghiệp phải chú trọng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm đạt được mức lợi nhuận cao nhất có thể, muốn đạt được điều này, doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Việc sử dụng vốn hiệu quả sẽ đảm bảo khả năng an toàn về tài chính cho doanh nghiệp, là nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp qua đó sẽ đảm bảo việc huy động các nguồn tài trợ và khả năng thanh toán, khắc phục được rủi ro trong kinh doanh. Mặt khác khi doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ làm tăng uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp trên thương trường. Điều này góp phần tạo ra sản phẩm với chất lượng cao, hạ giá thành, đảm bảo khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp cũng như đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Từ đó lợi nhuận tạo ra lớn hơn. Đây chính là cơ sở để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng cuộc sống cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. 1.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Việc thường xuyên phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp cho doanh nghiệp nhanh chóng tìm được cách khắc phục những hạn chế và phát huy những ưu điểm của mình trong quá trình sử dụng vốn. 1.2.3.1. Các phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn Phương pháp so sánh: phương pháp này được sử dụng chủ yếu trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của số liệu và chỉ tiêu phân tích. Do đó, để tiến hành so sánh phải chú ý đến vấn đề cơ bản là: các chỉ tiêu kinh tế phải thống nhất về thời gian, không gian cũng như nội dung tính chất và đơn vị tính toán. Đồng thời xác định gốc so sánh dựa theo mục đích phân tích. Có các cách so sánh như sau: So sánh giữa số thực hiện của kỳ báo cáo với số kế hoạch hoặc số định mức để thấy được khả năng phấn đấu cũng như mức độ hoàn thành bằng tỷ lệ phần trăm hoặc số chênh lệch. So sánh giữa số liệu thực hiện kỳ báo cáo với số thực hiện cùng kỳ năm trước hoặc các năm trước để thấy được sự biến động về tài chính doanh nghiệp qua các chỉ tiêu. Qua đó đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh doanh để có biện pháp khắc phục kịp thời. So sánh giữa số thực hiện của doanh nghiệp với số liệu trung bình của ngành, của các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình được hay chưa được, cần phát huy hay khắc phục ra sao. Thang Long University Library
  • 19. 8 So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu cá biệt với chỉ tiêu tổng thể, qua đó xác định tỷ trọng của chỉ tiêu cá biệt trong chỉ tiêu tổng thể để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và số tuyệt đối của chỉ tiêu đó qua các năm. Phương pháp tỷ lệ: phương pháp này được sử dụng để xác định các định mức qua đó nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Đây là phương pháp giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả các số liệu và phân tích có hệ thống các tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc qua từng giai đoạn cụ thể, từ đó đưa ra được kết quả tin cậy nhằm đánh giá tỷ lệ của một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính, trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người phân tích lựa chọn những nhóm chỉ tiêu khác nhau. Phương pháp Dupont: được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Trong phân tích tài chính, người ta sử dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính, qua đó có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Khi áp dụng phương pháp này để phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp thì cần phân tích một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản × Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu (1) Hay, ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành: Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận ròng Doanh thu × Doanh thu thuần Tổng tài sản × Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu (2) Hay, ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính. 1.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng nguồn vốn Phân tích biến động các khoản mục nguồn vốn giúp ta có cái nhìn tổng quát nhất về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Bằng cách tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ
  • 20. 9 trọng của nguồn vốn các nhà phân tích sẽ lý giải được sự thay đổi có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài chính, khả năng vận dụng, khai thác nguồn vốn trên thị trường cho hoạt động sản xuất kinh doanh hay không và có phù hợp với chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đề ra hay không. Dưới đây là các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng nguồn vốn: Hiệu suất sử dụng tổng nguồn vốn Hiệu suất sử dụng tổng nguồn vốn = Doanh thu thuần Tổng nguồn vốn (3) Đây là chỉ tiêu cho biết một đồng vốn được đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Theo thời gian, chỉ tiêu này càng lớn thì càng chứng tỏ rằng hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản (4) Chỉ tiêu ROA đo lường khả năng sinh lời của tổng tài sản, một đồng bỏ vào tài sản thì thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Đây là chỉ tiêu tổng quát nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một đơn vị vốn đầu tư cho nên hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua chỉ tiêu này. Bên cạnh đó, chỉ tiêu này còn phản ánh công tác quản lý chi phí, năng lực điều hành của lãnh đạo doanh nghiệp. Do vậy, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn của mình càng hiệu quả. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu (5) Được cho là chỉ tiêu được các nhà đầu tư rất quan tâm, ROE cho thấy khả năng tạo lãi của một đồng vốn họ bỏ ra để đầu tư vào doanh nghiệp. Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng hiệu quả vốn chủ sở hữu, haynói cách khác doanh nghiệp đã cân đối hài hòa giữa vốn chủ sở hữu với vốn đi vayđể nâng cao lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Đặc biệt, với những công ty cổ phần, ROE càng cao thì cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư. Do đó, việc duy trì và làm cho chỉ tiêu này ngày càng tăng là một mục tiêu quan trọng nhất của các nhà quản trị doanh nghiệp. 1.2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động a. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Khả năng thanh toán ngắn hạn Thang Long University Library
  • 21. 10 Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng TSNH Tổng nợ ngắn hạn (6) Thông thường, các tài sản lưu động bao gồm: tiền, các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho; còn nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, các khoản phải trả, phải nộp khác… Phân tích tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển sang bằng tiền trong một giai đoạn tương đương với thời hạn của các khoản nợ đó. Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn nếu cao (lớn hơn 1) thì có nghĩa là doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao lại báo động rằng hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang giảm đi bởi doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động. Hay nói cách khác, việc quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp không đạt hiệu quả (như có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi, hàng tồn kho ứ đọng…). Cụ thể, nếu chỉ số thanh toán ngắn hạn cao có nghĩa doanh nghiệp dự trữ quá nhiều hàng tồn kho làm tăng chi phí lưu kho, mà hàng tồn kho là tài sản khó chuyển đổi thành tiền. Vì thế, việc tốn quá nhiều chi phí lưu kho sẽ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp bị giảm sút. Khả năng thanh toán nhanh Đây là tỷ số giữa các tài sản quay vòng nhanh với nợ ngắn hạn. Tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, bao gồm: tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Bên cạnh đó, hàng tồn kho lại là tài sản khó chuyển thành tiền hơn trong tổng tài sản lưu động và dễ gây đọng vốn. Vì vậy, tỷ số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào việc bán hàng tồn kho và được xác định bằng công thức sau: Khả năng thanh toán nhanh = Tổng TSNH - Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn (7) Nếu chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1 tức là doanh nghiệp vẫn đang duy trì được khả năng thanh toán nhưng nếu quá lớn lại cho thấy doanh nghiệp đang bị ứ đọng vốn. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 tức là doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ. Cụ thể, khi các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp quá nhiều, chi phí nợ tăng cao làm giảm thu nhập của doanh nghiệp đồng thời làm cho hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp giảm. Khả năng thanh toán tức thời
  • 22. 11 Chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, quá hạn của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn (8) Thực tế, chỉ số này đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp mà hoạt động với mức quay vòng vốn nhanh. Vì thế, việc thanh toán nhanh cho các doanh nghiệp này để hoạt động sản xuất kinh doanh của họ diễn ra bình thường là rất cần thiết. Đối với doanh nghiệp, nếu hệ số này lớn hơn hoặc bằng 0,5 thì tình hình thanh toán tương đối khả quan bởi doanh nghiệp không tốn thêm chi phí quản lý nợ. Tuy nhiên, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán do lượng tiền mặt không đủ để đáp ứng việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Hơn nữa, chi phí quản lý nợ tiếp tục tăng khiến thu nhập giảm và gây ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. b. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu thuần Hàng tồn kho (9) Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Trong đó, số vòng quay hàng tồn kho được tính bằng cách lấy doanh thu chia cho bình quân giá trị hàng tồn kho. Bình quân giá trị hàng tồn kho bằng giá trị hàng tồn kho đầu kỳ cộng giá trị hàng tồn kho cuối kỳ chia đôi. Cần phải sử dụng số liệu bình quân bởi doanh thu là chỉ tiêu thu nhập từ báo cáo kết quả kinh doanh cho nên bên cạnh việc phản ánh số liệu thời kỳ trong khi giá trị hàng tồn kho thu thập từ số liệu bảng cân đối kế toán nó còn phản ánh số lần luân chuyển hàng tồn kho trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp. Hệ số này cao cho thấy khả năng tiêu thụ sản phẩm và quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp tốt, làm tăng khả năng sinh lời đồng thời làm tăng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Hơn nữa điều này còn cho thấy công tác quản lý VLĐ của doanh nghiệp đã đạt được hiệu quả nhất định. Nếu vòng quay hàng tồn kho nhỏ thì có khả năng số lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp quá ít, không đủ lượng hàng cho doanh nghiệp dự trữ. Điều này dẫn đến doanh nghiệp có thể không có đủ hàng để cung cấp cho khách hàng cũng như bỏ lỡ các cơ hội kinh doanh, làm giảm thu nhập đồng thời làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Thời gian quay vòng hàng tồn kho = 365 Vòng quay hàng tồn kho (10) Thang Long University Library
  • 23. 12 Đây là chỉ tiêu phản ánh trình độ quản lý dự trữ của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu này, nhà quản trị tài chính xác định được mức dự trữ vật tư, hàng hóa hợp lý trong chu kỳ sản xuất kinh doanh, thể hiện mối quan hệ giữa hàng hóa đã bán và vật tư hàng hóa của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thường có vòng quay tồn kho lớn hơn so với doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Hệ số này cao thì tình hình kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt vì doanh nghiệp đầu tư vào hàng tồn kho ít nhưng doanh thu vẫn cao. Ngược lại, hệ số thấp sẽ phản ánh doanh nghiệp này bị ứ đọng vật tư hàng hóa, hoặc sản phẩm tiêu thụ chậm,… dẫn đến tăng chi phí quản lý hàng tồn kho, làm giảm lợi nhuận đồng thời giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng (11) Hệ số này được xác định bằng cách lấy doanh thu thuần chia cho khoản phải thu khách hàng. Vòng quay càng lớn thì việc thu hồi các khoản phải thu từ khách hàng càng có hiệu quả. Hơn nữa, hệ số này còn phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp. Hệ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản phải thu sang tiền mặt cao. Điều này giúp doanh nghiệp tăng lượng tiền mặt, tạo sự chủ động trong sản xuất kinh doanh. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì doanh nghiệp sẽ bị chiếm dụng vốn càng nhiều, khiến doanh nghiêp không có được sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động hay đồng nghĩa với việc làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Kỳ thu tiền trung bình = 365 Vòng quay các khoản phải thu (12) Các nhà phân tích tài chính thường quan tâm tới thời gian thu hồi các khoản phải thu bởi khi các khoản phải thu càng lớn, chứng tỏ vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng càng nhiều. Việc khẩn trương giải phóng vốn bị ứ đọng trong khâu thanh toán luôn là một việc quan trọng đối với các doanh nghiệp. Các khoản phải thu gồm: phải thu của khách hàng, trả trước cho người bán, các khoản tạm ứng,… Doanh thu bao gồm: doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, thu nhập từ hoạt động tài chính và thu nhập bất thường ở báo cáo kết quả kinh doanh. Do vậy, chỉ tiêu kỳ thu tiền trung bình được sử dụng để đánh giá khả năng thu hồi vốn dựa trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân ngày. Nếu chỉ tiêu này cao chứng tỏ doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn, khả năng thu hồi vốn chậm, dẫn đến làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Vòng quay các khoản phải trả
  • 24. 13 Vòng quay khoản phải trả = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng, quản lý chung Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả (13) Ngược lại với chỉ số vòng quay các khoản phải thu, chỉ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Do vậy, nếu chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn), sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên, việc chiếm dụng khoản vốn từ nhà cung cấp không những có thể giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn mà còn thể hiện được uy tín đối với nhà cung cấp và chất lượng sản phẩm đối với khách hàng. Nếu chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay lớn hơn năm trước cho thấy doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh hơn năm trước, làm giảm chi phí vốn đồng thời làm tăng hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Ngược lại, chỉ số này nếu nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước. Điều này sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Kỳ trả nợ trung bình = 365 Vòng quay các khoản phải trả (14) Hệ số này cho biết số ngày trung bình mà công ty cần để trả tiền cho nhà cung cấp, thế hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp và người bán. Hệ số kỳ trả nợ trung bình càng lớn nghĩa là công ty có quan hệ tốt với nhà cung cấp. Ngược lại, hệ số này thấp đồng nghĩa công ty phải trả tiền cho người bán trong thời gian ngắn sau khi nhận hàng, qua đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động (vòng quay vốn lưu động) Hiệu suất sử dụng vốn lưu động được tính bằng cách lấy doanh thu thuần chia cho VLĐ bình quân trong kỳ. Bình quân VLĐ trong kỳ bằng giá trị VLĐ đầu kỳ cộng giá trị VLĐ cuối kỳ chia đôi. Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân trong kỳ (15) Chỉ tiêu này cho biết một đồng VLĐ sử dụng trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng VLĐ của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Kỳ luân chuyển vốn lưu động = 365 Vòng quay vốn lưu động (16) Hệ số này cho biết thời gian cần thiết để hoàn thành một vòng luân chuyển VLĐ. Kỳ luân chuyển càng ngắn chứng tỏ VLĐ luân chuyển càng nhanh, hàng hóa, sản phẩm ít bị tồn kho, doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh. Điều này đồng nghĩa với việc hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ngày càng cao. Thang Long University Library
  • 25. 14 c. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời Tỷ suất sinh lời vốn lưu động Tỷ suất sinh lời VLĐ được tính bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế chia cho VLĐ bình quân trong kỳ. Tính được chỉ tiêu này, doanh nghiệp sẽ biết được khả năng sinh lời của VLĐ, tức là thấy được mỗi đồng VLĐ có trong kỳ đem lại được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp càng tốt. Tỷ suất sinh lời vốn lưu động = Lợi nhuận sau thuế Vốn lưu động bình quân trong kỳ (17) Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân trong kỳ Doanh thu thuần (18) Bằng cách lấy bình quân VLĐ trong kỳ chia cho doanh thu thuần, hệ số đảm nhiệm VLĐ cho biết để đạt được một đồng doanh thu, doanh nghiệp phải sử dụng bao nhiêu đồng VLĐ. Chỉ tiêu này càng thấp, hiệu quả kinh tế từ việc sử dụng VLĐ của doanh nghiệp càng cao. 1.2.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định Hiệu suất sử dụng vốn cố định Hiệu suất sử dụng VCĐ của doanh nghiệp được tính dựa trên công thức doanh thu (hoặc doanh thu thuần) chia cho VCĐ sử dụng bình quân trong kỳ. Trong đó, bình quân VCĐ sử dụng trong kỳ được tính bằng cách lấy giá trị VCĐ đầu kỳ cộng giá trị VCĐ cuối kỳ chia đôi. Hiệu suất sử dụng vốn cố định trong kỳ = Doanh thu (hoặc doanh thu thuần) Vốn cố định sử dụng bình quân trong kỳ (21) Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định đầu tư vào sản xuất kinh doanh trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn thì càng chứng tỏ rằng hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp càng cao. Tỷ suất sinh lời vốn cố định Tỷ suất sinh lời vốn cố định = Lợi nhuận sau thuế Vốn cố định sử dụng bình quân trong kỳ (22) Tỷ suất này cho biết một đồng vốn cố định đầu tư vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Lợi nhuận sau thuế ở đây là phần lợi nhuận được tạo ra từ việc trực tiếp sử dụng tài sản cố định, không tính các khoản lãi do các hoạt động khác tạo ra như: lãi từ hoạt động tài chính, góp vốn liên doanh,… Hệ số này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng VCĐ của doanh nghiệp càng cao.
  • 26. 15 Hàm lượng vốn cố định Hàm lượng vốn cố định = Vốn cố định sử dụng bình quân trong kỳ Doanh thu thuần (23) Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu doanh nghiệp thu về trong kỳ cần sử dụng bao nhiêu đồng vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu rất nhiều ảnh hưởng từ nhiều nhân tố khác nhau. Chính vì vậy để đưa ra một quyết định về tài chính, các nhà quản trị cần phải xác định và xem xét kĩ càng các nhân tố ảnh hưởng đó. 1.2.4.1. Các nhân tố khách quan Môi trường pháp lý, thể chế chính trị Mỗi một doanh nghiệp kể từ thành lập cho đến khi bắt đầu hoạt động luôn phải tuân theo những quy định pháp luật do nhà nước ban hành. Nhà nước thông qua đó có thể hướng hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp tuân theo ý muốn chủ quan của mình. Tuy nhiên mục tiêu này không phải lúc nào cũng đạt được hiệu quả như mong muốn bởi vì hệ thống luật pháp ở nhiều quốc gia còn chưa được kiện toàn. Do đó đã tạo ra các kẽ hở trong luật pháp và các cá nhân, tổ chức đã lợi dụng các kẽ hở đó để hoạt động kinh doanh bất hợp pháp. Vì vậy, để có thể chấm dứt được tình trạng này thì biện pháp tối ưu cần phải làm là khắc phục những mặt hạn chế trong hệ thống luật pháp, xử lý thật nghiêm minh những tội phạm kinh tế để làm gương răn đe. Như vậy mới có thể tạo được sự ổn định trong hoạt động kinh tế và mục tiêu của nhà nước mới thực hiện được triệt để. Có thể nói doanh nghiệp có đạt được hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh hay không hay không phụ thuộc phần lớn vào doanh nghiệp có am hiểu các chính sách, các luật lệ của nhà nước hay không. Tuy nhiên, việc chính sách của nhà nước thay đổi liên tục cũng ảnh hưởng không nhỏ đến chi phí, thu nhập và hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp. Chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước Môi trường kinh tế vĩ mô bao gồm các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp tác động trực tiếp đến toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các chính sách quản lý kinh tế vĩ mô do nhà nước đề ra không chỉ đem lại cơ hội mà còn tạo ra thách thức cho các doanh nghiệp. Vì thế, việc nghiên cứu kỹ lưỡng các chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước có vai trò khá quan trọng đối với hoạt động kinh doanh cũng như là hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Các chính sách thường thấy của nhà nước nhằm điều tiết nền kinh tế là những chính sách cơ bản như chính sách thuế, giá cả và lãi suất. Cụ thể, chính sách thuế thay Thang Long University Library
  • 27. 16 đổi sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến công tác hạch toán kế toán và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật mà đơn vị đang áp dụng. Việc thay đổi chính sách giá cả sẽ làm thay đổi giá thành sản phẩm cũng như giá bán của sản phẩm đó, từ đó sản lượng tiêu thụ, doanh thu bán hàng cũng sẽ thay đổi. Chính sách lãi suất nếu thay đổi cũng sẽ gây ảnh hưởng đến thu nhập tài chính của khoản tiền gửi ngân hàng, mức độ thuận lợi hay khó khăn của việc vay vốn, số lượng tiền được vay, chi phí tài chính của đơn vị đi vay. Tựu chung lại, khi các chính sách kinh tế kể trên thay đổi sẽ đem lại tác động tích cực hoặc tiêu cực đến hiệu quả sử dụng vốn cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, các doanh nghiệp luôn mong muốn có được sự ổn định trong chính sách kinh tế của nhà nước dù trong bất kì hoàn cảnh nào. Bởi doanh nghiệp sẽ dựa trên cơ sở đó để thiết lập chiến lược kinh doanh phù hợp với ngành nghề kinh doanh của mình. Có như vậy các nhà đầu tư mới có được tâm lý ổn định khi bỏ vốn ra đầu tư. Vì chỉ cần một thay đổi nhỏ trong chính sách kinh tế của nhà nước sẽ đem lại tác động không hề nhỏ tới chỉ tiêu chi phí, lợi nhuận và hiệu quả sử dụng vốn. Môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp Dù hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực nào thì mỗi doanh nghiệp đều phải đối đầu với đối thủ cạnh tranh của mình, nhất là khi nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển. Doanh nghiệp cần phải quan tâm nhiều hơn đến tính cạnh tranh bởi khi cạnh tranh gia tăng, việc đưa ra các biện pháp nhằm đẩy nhanh lượng hàng tiêu thụ sẽ khiến cho doanh nghiệp phải nới lỏng các chính sách tín dụng thương mại dẫn đến việc quản lý vốn trở nên khó khăn hơn. Sự biến động và cạnh tranh gay gắt của thị trường cả trong khâu sản xuất và tiêu thụ sản đều có tác động không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nhân tố khoa học – công nghệ Sự phát triển của khoa học công nghệ tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội cũng như trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng đến chu kỳ sản phẩm, phương pháp sản xuất, nguyên vật liệu,… Xã hội càng phát triển thì công nghệ càng phát triển. Do vậy với sự tiến bộ của công nghệ khoa học kỹ thuật hiện nay, việc áp dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất sẽ giúp cho doanh nghiệp tạo ra những sản phẩm có tính năng nổi trội hơn, qua đó tăng sức cạnh tranh với đối thủ, chiếm lĩnh thị trường, từ đó làm cho việc sử dụng vốn của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao hơn. Điều kiện tự nhiên Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của các nhân tố khách quan như thiên tai, hỏa hoản, dịch bệnh, khủng hoảng kinh tế, chiến tranh... Những nhân tố này phần nào ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp và ảnh hưởng khi chúng xảy ra thường là rất lớn, nhiều khi
  • 28. 17 chúng có thể phá hoại cả một nền kinh tế chứ không riêng gì một doanh nghiệp. Những yếu tố này tác động vô cùng lớn tới sự hình thành, phát triển và tốc độ phát triển của mỗi doanh nghiệp qua đó tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Bởi điều kiện tự nhiên có thuận lợi thì doanh nghiệp sẽ dễ dàng hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng được nâng cao. 1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan Tính chất, đặc thù ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp Sự ảnh hưởng từ ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là rất lớn. Nó thể hiện trong việc bố trí cơ cấu vốn của doanh nghiệp, tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp mà cơ cấu vốn của chúng cũng khác nhau (Ví dụ: Đối với các doanh nghiệp thương mại thì vốn lưu động thường chiếm tỷ trọng lớn hơn vốn cố định, do đó ảnh hưởng tới tốc độ luân chuyển vốn và hiệu quả sử dụng vốn). Cụ thể, sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp là hàng hóa tiêu dùng có vòng đời ngắn, thời gian tiêu thụ nhanh thì sẽ giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh hơn, từ đó làm tăng vòng quay của vốn. Ngược lại, với những sản phẩm có vòng đời dài, được sản xuất theo dây chuyền, có giá trị lớn sẽ là những tác nhân hạn chế làm cho vòng quay của vốn chậm hơn. Tất cả những điều này đều ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trang thiết bị kỹ thuật Chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là yết tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu chu kỳ sản xuất ngắn, doanh nghiệp có thể thu hồi vốn rất nhanh. Ngược lại, doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu sự ứ đọng vốn lâu ở khâu sản xuất, trả lãi vay và các khoản chi phí khác nên chu kỳ sản xuất dài. Việc trang bị các kỹ thuật sản xuất có tác động liên tục tới hiệu quả sử dụng vốn cố định. Cụ thể, nếu kỹ thuật sản xuất đơn giản, doanh nghiệp sẽ dễ dàng tiếp cận sử dụng trang thiết bị máy móc đó nhưng lại luôn phải cảnh giác và đối phó với các đối thủ cạnh tranh khi mà yêu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm ngày càng cao. Vì thế, doanh nghiệp tuy có thể dễ dàng tăng doanh thu, lợi nhuận trên vốn cố định những lại khó giữ được những chỉ tiêu này lâu dài. Còn đối với doanh nghiệp có kỹ thuật sản xuất phức tạp, trang thiết bị công nghệ cao, sẽ có lợi thế hơn trong việc cạnh tranh, tuy nhiên lại đòi hỏi tay nghề sản xuất và chất lượng nguyên vật liệu đầu vào. Điều này dẫn đến việc làm giảm hiệu quả sử dụng vốn cố định nói riêng cũng như tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung. Trình độ tổ chức quản lý doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 29. 18 Đối với doanh nghiệp, bên cạnh việc có vốn để đầu tư thì việc sử dụng nguồn vốn đó như thế nào, quản lý tài sản hiện có ra sao để mang lại hiệu quả sử dụng vốn cao nhất đang là bài toán khó của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Để đạt hiệu quả cao đòi hỏi bộ máy tổ chức quản lý luôn phải đổi mới và cải tiến. Bởi các yếu tố trong bộ máy tổ chức sản xuất có gọn nhẹ, phối hợp nhịp nhàng với nhau thì hiệu quả mà nó mang lại mới thực sự cao. Mỗi người lao động đều hành động có ý thức sẽ tác động tích cực tới vấn đề quản trị nhân lực. Doanh nghiệp để có được thành công thì rất cần có được một đội ngũ lãnh đạo có năng lực chuyên môn, làm việc có phương pháp, có năng lực tổ chức và có đạo đức nghề nghiệp. Tuy nhiên nếu ngược lại thì không chỉ có hiệu quả sử dụng vốn giảm sút mà doanh nghiệp có nguy cơ rất cao dẫn đến phá sản. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người lao động Đối với doanh nghiệp sản xuất thì chất lượng sản phẩm sản xuất ra phần lớn phụ thuộc vào trình độ tay nghề của người lao động. Nếu đội ngũ này có trình độ thấp thì họ sẽ không có đầy đủ khả năng để khai thác và sử dụng vốn một cách hiệu quả. Ngược lại, với những người lao động có trình độ cao, tài sản sẽ được họ sử dụng một cách hợp lý nhất và mang lại lợi ích lớn nhất cho doanh nghiệp. Vì vậy để có được kết quả kinh doanh tốt, các doanh nghiệp cần có những chính sách đào tạo, cập nhật kiến thức thường xuyên cho các cán bộ công nhân viên của mình. Khi trình độ chuyên môn của người lao động đủ khả năng đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn của mình. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Việc hoạt động trong các ngành nghề khác nhau với năng lực kinh doanh và khả năng tài chính khác nhau dẫn đến các doanh nghiệp cần vạch ra cho mình kế hoạch sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm phù hợp với doanh nghiệp. Bởi hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có hiệu quả hay không phụ thuộc rất lớn vào cách thức tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể, nếu phương thức tổ chức hoạt động phù hợp thì sẽ thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tiết kiệm được chi phí, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Ngược lại, nếu không đề ra cho mình được một kế hoạch cụ thể nào, doanh nghiệp sẽ gây lãng phí vốn và làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của chính mình. Chính vì vậy, việc lập kế hoạch ngay từ đầu mỗi kì sản xuất sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, hạn chế những rủi ro có thể gặp phải trong quá trình sản xuất kinh doanh.
  • 30. 19 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VÀ DỊCH VỤ Y TẾ PHƯƠNG ĐÔNG 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông 2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông Tên đơn vị: CÔNG TY TRÁCH NHỆM HỮU HẠN DƯỢC PHẨM VÀ DỊCH VỤ Y TẾ PHƯƠNG ĐÔNG Tên công ty viết tắt: EPHARM CO .,LTD Địa chỉ: LK – 5A/04(LK6A) ô số 4, Khu đô thị Mỗ Lao, Phường Mộ Lao, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội Điện thoại: (84-4) 85 876 389 Email: ytephuongdong@gmail.com Mã số thuế: 0101469140 Đại diện pháp luật: Ông Phạm Hoàng Việt Hồng Vốn điều lệ: 1.565.000.000 đồng (tính đến hết ngày 31/12/2013) Quy mô tổng tài sản: 32.437.411.596 đồng (tính đến hết ngày 31/12/2013) Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông được thành lập vào ngày 12 tháng 06 năm 2006 theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính với 10 nhân viên ban đầu và số vốn điều lệ là 1.565.000.000 đồng. Trải qua hơn 8 năm hoạt động, tuy chỉ là một doanh nghiệp nhỏ với rất nhiều các khó khăn geặp phải như: nền kinh tế suy thoái, nguồn vốn hạn hẹp, năng lực nhân viên còn hạn chế, nhiều đối thủ cạnh tranh,.. nhưng Công ty vẫn cố gắng vượt qua, không ngừng đổi mới, mở rộng hình thức kinh doanh và khẳng định được vị trí của mình trong thị trường kinh doanh tại địa bàn thành phố Hà Nội và các khu vực lân cận. Từ đó đến nay, Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông đã trở thành nhà phân phối và đại lý phân phối của nhiều công ty có tên tuổi trên thế giới như: Milnor – Mỹ; Brandon – Anh; AMP – Hàn Quốc; Optima – Nhật Bản; Alfa wasserman – Hà Lan;… Các sản phẩm mà công ty phân phối luôn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, kiểu dáng, chất lượng tốt nhất đến tay khách hàng. Thang Long University Library
  • 31. 20 Từ năm 2008, Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông đã chuyển giao thiết bị y tế tới tới hầu hết các bệnh viện ở khu vực phía Bắc, góp phần tích cực vào sự nghiệp chăm sóc sức khỏe người bệnh. Với nỗ lực phấn đấu trở thành nhà phân phối dược phẩm và các dụng cụ y tế chuyên nghiệp và đứng hàng đầu tại Việt Nam nên hầu hết các trang thiết bị y tế và dược phẩm ngày càng được hoàn thiện hơn về số lượng và chất lượng để thỏa mãn cao yêu cầu của khách hàng. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức dưới hình thức các phòng ban chức năng. Mỗi phòng ban có chức năng nhiệm vụ khác nhau và đặt dưới sự lãnh đạo của Ban Giám đốc, các phòng ban có mối liên hệ mật thiết với nhau và cùng nhau hợp lực đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ. Cụ thể, cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông như sau: Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông (Nguồn: Phòng Kế toán – Hành chính Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông) 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. Ban Giám Đốc Ban Giám đốc gồm Giám đốc và Phó giám đốc cùng phối hợp kiểm tra, quản lý, đôn đốc các cán bộ, nhân viên trong công ty. Nhiệm vụ của ban giám đốc bao gồm: xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo nguồn lực toàn công ty; chịu trách nhiệm chung về các hoạt động kinh doanh; quyết định mục tiêu, định hướng phát triển toàn bộ công ty; quản lý giám sát và điều hành các bộ phận thông qua các trợ lý, phòng ban. Các phòng ban chịu sự phân công và thực hiện nhiệm vụ do ban giám đốc chỉ đạo. Phòng Kinh doanh Kho Ban giám đốc Phòng Kế toán - Hành chính Bộ phận kiểm soát chất lượng
  • 32. 21 Phòng Kinh doanh Nhiệm vụ chính của phòng kinh doanh là bán các sản phẩm, hàng hóa của công ty cho các bệnh viện và các cửa hàng dược phẩm trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh lân cận. Chịu trách nhiệm trong việc lập kế hoạch kinh doanh của công ty trong ngắn và dài hạn. Tham gia xây dựng chiến lược kinh doanh và phương án đầu tư, tham mưu cho giám đốc trong việc đưa ra quyết định kinh doanh. Bộ phận kiểm soát chất lượng Xây dựng và lập kế hoạch kiểm tra, kiểm soát chất lượng thuốc. Tham gia hội đồng kiểm nhập, tiếp nhận hàng trả về. Báo cáo cho Ban giám đốc của công ty về tình hình chất lượng thuốc của công ty tại kho và trên thị trường. Xem xét phản hồi từ phía khách hàng về chất lượng thuốc của công ty. Tham vấn cho Ban giám đốc về tiêu chuẩn chất lượng thuốc dự định nhập và ưu tín của nhà sản xuất. Bộ phận kho Quản lý và đảm bảo cung ứng các sản phẩm, hàng hóa, vật tư, trang thiết bị; Cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư nguyên vật liệu cho các phòng ban liên quan; Nhập được các mặt hàng đúng nhu cầu thị trường, đảm bảo về số lượng và chất lượng; Mua sắm, cung cấp vật tư nguyên vật liệu để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, vận chuyển hàng hóa. Phòng hành chính – kế toán Hành chính: Quản lý về nhân sự, điều động, bổ nhiệm, tuyển dụng nhân viên. Chịu trách nhiệm về an ninh bảo vệ, dọn dẹp văn phòng và kho, cung cấp trang thiết bị cho các phòng ban. Kế toán: Công ty tổ chức hoạt động kế toán theo hình thức tập trung. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được thu thập và xử lý tại phòng kế toán. Phòng chịu trách nhiệm thiết lập các văn bản báo cáo tài chính kế toán, quy định thống nhất cách ghi chép kế toán, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về các bản báo cáo tài chính, theo dõi và tuân thủ đúng mọi quy định về thể lệ kế toán sổ sách chứng từ. Lập các báo cáo tài chính vào cuối mỗi kì hạch toán; quản lý tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT theo đúng chính sách, chế độ, pháp luật; quản lý con dấu công ty và các loại dấu tên, chức danh của cán bộ trong công ty, cấp phát và quản lý theo chức năng các loại giấy tờ của công ty; quản lý toàn bộ tài sản cố định, tài sản phục vụ làm việc văn phòng, hệ thống cấp điện nước và toàn bộ đất đai của công ty theo hợp đồng. Thang Long University Library
  • 33. 22 2.1.3. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông bao gồm: Mua bán dược phẩm y tế Mua bán trang thiết bị y tế Mua bán mỹ phẩm (Trừ những mỹ phẩm có hại cho sức khỏe con người) Mua bán bao bì phục vụ kinh doanh dược phẩm Mua bán hóa thực phẩm, thực phẩm dinh dưỡng, thực phẩm chức năng Dịch vụ phát triển thị trường và phát triển nhãn hiệu hàng hóa trong ngành dược Dịch vụ tổ chức hội thảo trong lĩnh vực Y học Dịch vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng (Không bao gồm dịch vụ khám chữa bệnh) Dịch vụ hỗ trợ việc tổ chức và thực hiện các dự án nâng cao chất lượng cán bộ trong ngành y và dược (Không bao gồm đào tạo) Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ô tô. Trong đó, lĩnh vực đem lại thu nhập chính cho công ty chính là mua bán dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng và các trang thiết bị y tế. 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dược phẩm và dịch vụ y tế Phương Đông giai đoạn năm 2011 – 2013 2.1.4.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn a. Tình hình tài sản Cơ cấu tài sản Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông các năm 2011, 2012, 2013) 0% 20% 40% 60% 80% 100% Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 99,46% 99,79% 0,02% 0,54% 0,21% 99,98% Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn
  • 34. 23 Qua biểu đồ trên, ta dễ dàng nhận thấy sự chênh lệch giữa Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn trong cơ cấu tài sản của công ty là rất lớn. Tỷ trọng Tài sản ngắn hạn các năm 2011, 2012, 2013 lần lượt là 99,46%, 99,79% và 92,88%. Việc tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn khối tài sản phù hợp với loại hình doanh nghiệp thương mại bởi công ty không có các khoản đầu tư nhà xưởng, máy móc phục vụ sản xuất mà tài sản cố định chủ yếu là kho, văn phòng, xe vận chuyển,.. Biến động về giá trị của các khoản mục tài sản Bằng việc phân tích sự biến động về giá trị từng khoản mục tài sản, ta thấy được sự tăng trưởng của công ty giai đoạn năm 2011 - 2013 chủ yếu là do sự biến động của các khoản mục nào. Cụ thể, tổng tài sản năm 2011 là 30.758.762.009 đồng đến năm 2012 đã tăng lên đến 37.710.381.210 đồng, mức tăng 6.951.619.201 đồng tương đương với 22,60%. Tuy nhiên đến năm 2013, tổng tài sản của công ty lại giảm xuống còn 32.437.411.596 đồng tương ứng mức giảm 13,98%. Mức giảm này chủ yếu do các khoản mục phải thu và hàng tồn kho của công ty trong năm 2013 đã giảm khá nhiều so với năm 2012. Cụ thể như sau: Tiền và các khoản tương đương tiền có chiều hướng tăng trong 3 năm. Lượng tiền mặt tăng từ mức 821.636.619 đồng vào năm 2011 lên đến 3.366.524.936 đồng vào năm 2012, tương ứng tăng gấp 4 lần, đến năm 2013 tuy có giảm nhưng cũng không đáng kể. Điều này cho thấy trong năm 2012 và năm 2013, công ty đang dư thừa quá nhiều tiền mặt. Mặc dù với lượng tiền mặt lớn công ty sẽ đảm bảo được khả năng thanh toán tức thời nhưng nếu quá lớn lại chứng tỏ công ty đang bị ứ đọng vốn, hiệu quả hoạt động kinh doanh đang bị giảm sút. Các khoản phải thu của công ty cũng chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản và chỉ đứng sau hàng tồn kho. Cụ thể vào năm 2012, các khoản phải thu đạt tỷ trọng lớn nhất trong 3 năm, chiếm 29,13% cho thấy công ty cấp tín dụng cho khách hàng khá nhiều, điều này giúp tăng sản lượng tiêu thụ đồng thời góp phần tăng doanh thu tuy nhiên cũng dễ gặp rủi ro do không thu hồi được nợ. Hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng cao trong cả 3 năm. Cụ thể, lượng hàng tồn kho luôn được công ty dự trữ với tỷ trọng lớn song có xu hướng giảm trong 3 năm. Năm 2011, hàng tồn kho chiếm 62,78% và giảm xuống còn 48,22% trong năm 2012. Đến năm 2013, tỷ trọng này tiếp tục giảm xuống còn 44%. Điều này cho thấy công ty đã có những can thiệp kịp thời nhằm làm giảm lượng hàng tồn kho bị ứ đọng trong năm 2011. Điều này sẽ làm tăng khả năng thanh toán nhanh của công ty, làm giảm tình trạng lượng vốn lưu động bị ứ đọng. Thang Long University Library
  • 35. 24 Bảng 2.1. Bảng tính toán các khoản mục tài sản của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông giai đoạn năm 2011 – 2013 Đơn vị: Đồng CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 30.591.359.912 99,46 37.630.794.873 99,79 32.429.308.579 99,98 7.039.434.961 23,01 (5.201.486.294) (13,82) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 821.636.619 2,67 3.366.524.936 8,93 3.316.407.825 10,22 2.544.888.317 309,73 (50.117.111) (1,49) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 6.553.805.579 21,31 10.962.558.674 29,07 8.421.577.229 25,96 4.408.753.095 67,27 (2.540.981.445) (23,18) 1. Phải thu khách hàng 6.553.805.579 21,31 10.931.944.496 28,99 8.390.963.051 25,87 4.378.138.917 66,80 (2.540.981.445) (23,24) 3. Các khoản phải thu khác - - - - 30.614.178 0,09 - - 30.614.178 - 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi - - 30.614.178 0,08 - - 30.614.178 - (30.614.178) (100) IV. Hàng tồn kho 19.203.884.163 62,43 18.146.443.217 48,12 14.268.349.137 43,99 (1.057.440.946) (5,51) (3.878.094.080) (21,37) V. Tài sản ngắn hạn khác 4.012.033.551 13,04 5.155.268.046 13,67 6.422.974.388 19,80 1.143.234.495 28,50 1.267.706.342 24,59 1. Thuế GTGT được khấu trừ 4.008.941.243 13,03 5.155.268.046 13,67 6.372.231.434 19,64 1.146.326.803 28,59 1.216.963.388 23,61 2. Tài sản ngắn hạn khác 3.092.308 0,01 - - 50.742.954 0,16 (3.092.308) (100) 50.742.954 - B - TÀI SẢN DÀI HẠN 167.402.097 0,54 79.586.337 0,21 8.103.017 0,02 (87.815.760) (52,46) (71.483.320) (89,82) I. Tài sản cố định 167.402.097 0,54 79.586.337 0,21 8.103.017 0,02 (87.815.760) (52,46) (71.483.320) (89,82) 1. Nguyên giá 626.872.287 2,04 626.872.287 1,66 626.872.287 1,93 0 0 0 0 2. Giá trị hao mòn lũy kế (459.470.190) (1,49) (547.285.950) (1,45) (618.769.270) (1,91) (87.815.760) 19,11 (71.843.320) 13,06 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 30.758.762.009 100,00 37.710.381.210 100,00 32.437.411.596 100,00 6.951.619.201 22,60 (5.272.969.614) (13,98) (Nguồn: Tính toán của tác giả theo Báo Báo cáo tài chính Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông các năm 2011,2012,2013)
  • 36. 25 Đối với tài sản dài hạn, tài sản cố định chiếm 100% tỷ trọng tài sản dài hạn của công ty. Năm 2012 giảm 87.815.760 đồng tương ứng là 52,46 % so với năm 2011. Năm 2013 tiếp tục giảm so với năm 2012 là 71.483.320 đồng, tương ứng giảm 89,82%. Nguyên nhân là do phát sinh khấu hao tài sản cố định làm giảm giá trị còn lại của tài sản cố định trong khi đó các trang thiết bị, máy móc của công ty không đầu tư mới thêm. Con số trên cũng cho thấy công ty hoàn toàn không tham gia vào các lĩnh vực tài chính khác như đầu tư trái phiếu hay góp vốn liên doanh mà chỉ tập trung vào sản xuất và kinh doanh dược phẩm và các thiết bị y tế. b. Cơ cấu nguồn vốn: Để có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình sử dụng, quản lý vốn tại Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông, ngoài việc phân tích cơ cấu tài sản hiện tại của Công ty, chúng ta cần tìm hiểu và phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2011, 2012 và 2013. Việc phân cấp quản lý vốn giúp ta nắm được chính xác tình hình hoạt động của công ty, đồng thời ra các quyết định kịp thời. Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu vốn của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông. Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông các năm 2011, 2012, 2013) Dựa vào biểu đồ trên ta thấy vốn của Công ty được hình thành từ hai nguồn: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Trong đó, tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn luôn lớn hơn tỷ trọng vốn chủ sở hữu và chiếm phần lớn trong tổng vốn của công ty qua các năm 2011 - 2013. Cụ thể năm 2011, tỷ trọng nợ phải trả trong tổng vốn là 93,06% trong khi 0% 20% 40% 60% 80% 100% Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 93,06% 93,82% 92,88% 6,94% 6,18% 7,12% Vốn chủ sở hữu Nợ phải trả Thang Long University Library
  • 37. 26 tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong tổng vốn chỉ có 6,94%. Năm 2012, tỷ trọng nợ phải trả trong tổng vốn tăng nhẹ 0,76% lên thành 93,82%, tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong tổng vốn giảm xuống còn 6,18%. Năm 2013, tỷ trọng nợ phải trả trong tổng vốn tiếp tục giảm xuống ở mức 92,88% dẫn đến tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong tổng vốn tăng lên thành 7,12%. Tổng vốn của Công ty luôn có sự thay đổi qua các năm. Cụ thể, năm 2011, tổng vốn của công ty đạt 30.758.762.009 đồng. Sang năm 2012, chỉ tiêu này có chiều hướng tăng lên đạt 37.710.381.210 đồng trước khi giảm xuống mức 32.437.411.596 đồng vào năm 2013. Sự thay đổi liên tục của tổng vốn của Công ty đều xuất phát từ sự thay đổi khoản mục nợ phải trả qua các năm. Cụ thể năm 2012, khoản mục phải trả người bán tăng 21,30% so với năm 2011. Điều này cho thấy năm 2012, số lượng vốn mà công ty chiếm dụng từ nhà cung cấp tăng cao so với năm 2011, chứng tỏ công ty đã gây dựng được uy tín của mình đối với nhà cung cấp. Biến động về giá trị của các khoản mục nguồn vốn Công ty TNHH DP & DVYT Phương Đông không có nợ dài hạn, vì vậy nợ phải trả bằng nợ ngắn hạn của công ty. Năm 2012, tỷ trọng nợ ngắn hạn cao nhất chiếm 93,82% tổng nguồn vốn. Đến năm 2013, tỷ trọng nợ ngắn hạn có sự giảm nhẹ nhưng không đáng kể ở mức 92,88% và vẫn ở mức khá cao. Điều này cũng hợp lý đối với một doanh nghiệp thương mại với tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn. Cụ thể, trong cả 3 năm nguồn vốn chiếm dụng từ khách hàng và nhà cung cấp đều chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nợ ngắn hạn cũng như tổng nguồn vốn, như năm 2011, cả hai khoản mục phải trả người bán và người mua trả tiền trước chiếm tỷ trọng lần lượt là 85,68% và 2,90% chứng tỏ công ty có được sự tin tưởng của khách hàng và nhà cung cấp. Tuy rằng trong năm 2012 và 2013 cả hai khoản mục này có giảm nhưng giảm không đáng kể. Điều này cũng chứng tỏ công ty đã tận dụng được thời hạn tín dụng mà không mất phí của nhà cung cấp cũng như việc gián tiếp sử dụng vốn của người bán mà không phải trả chi phí lãi, tiết kiệm được số thuế phải nộp, qua đó góp phần tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, việc nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao đặc biệt là các khoản vốn chiếm dụng từ tín dụng cũng đem lại nhiều rủi ro. Do đó, công ty cần thận trọng hơn trong quản lý nợ để đảm bảo khả năng thanh toán cho nhà cung cấp. Ngược lại, vốn chủ sở hữu lại chiếm tỷ trọng khá thấp trong tổng nguồn vốn của công ty. Cụ thể, năm 2011, vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 6,94% tổng nguồn vốn, trong đó lợi nhuận sau thuế chưa phân phối chỉ chiếm 1,85%. Điều này chứng tỏ vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp còn phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn vay, khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp chưa cao.