SlideShare a Scribd company logo
1 of 83
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN TOYOTA LONG BIÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN QUỲNH TRANG
MÃ SINH VIÊN : A18738
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN TOYOTA LONG BIÊN
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thanh Thảo
Sinh viên thực tập : Nguyễn Quỳnh Trang
Mã sinh viên : A18738
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Khoá luận, em đã nhận được sự
hướng dẫn tận tình của thầy cô, được gia đình tạo điều kiện và giúp đỡ rất nhiều.
Lời đầu tiên cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình của
mình. Gia đình luôn tạo điều kiện tốt nhất cho em có một môi trường học tập và rèn
luyện hiệu quả, cổ vũ động viên em và luôn là động lực để em cố gắng.
Lời cảm ơn thứ hai em xin được gửi đến các thầy cô giáo giảng dạy trong trường
Đại học Thăng Long. Các thầy, cô giáo đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích
để thực hiện khoá luận cũng như có một hành trang sẵn sàng cho sự nghiệp sau này.
Lời cảm ơn tiếp theo em xin gửi đến các anh chị lãnh đạo của Công ty Toyota
Long Biên đã tạo điều kiện tốt nhất, tận tình chỉ bảo em trong quá trình thực tập tại
Công ty. Xin kính chúc các anh chị sức khoẻ, chúc quý Công ty gặt hái được nhiều
thành công.
Lời cảm ơn đặc biệt nhất em xin gửi đến cô Nguyễn Thanh Thảo. Cô đã tận tình
hướng dẫn em từ những bước đầu tiên của Khoá luận. Cô đã chỉ cho em những điều
không đúng để em nhìn nhận lại vấn đề và sửa đổi, để em có thể hoàn thành Khoá luận
tốt nhất có thể. Em xin chân thành cảm ơn cô.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song không tránh khỏi những thiếu sót trong Khoá
luận. Em kính mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp thêm của quý thầy cô để Khoá
luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khoá luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Quỳnh Trang
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................1
1.1. Tài sản của doanh nghiệp.............................................................................1
1.1.1. Khái niệm................................................................................................1
1.1.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp........................................................1
1.1.2.1. Theo tính luân chuyển của tài sản.......................................................1
1.1.2.2. Theo thời hạn sử dụng của tài sản......................................................2
1.1.2.3. Theo hình thức biểu hiện của tài sản ..................................................4
1.1.3. Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp...................................................5
1.2. Nội dung quản lý tài sản...............................................................................6
1.2.1. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn.........................................................6
1.2.1.1. Quản lý tiền mặt và các khoản tương đương tiền................................6
1.2.1.2. Quản lý dự trữ, tồn kho.......................................................................7
1.2.1.3. Quản lý khoản phải thu ......................................................................8
1.2.2. Nội dung quản lý tài sản dài hạn............................................................9
1.2.2.1. Quản lý các khoản đầu tư tài chính dài hạn........................................9
1.2.2.2. Quản lý tài sản cố định.......................................................................9
1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp..............................................10
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp........................10
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp .
...............................................................................................................11
1.4. Các tiêu chí đánh giá về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ......12
1.4.1. Các tiêu chí phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản ..........................12
1.4.2. Các tiêu chí phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..................13
1.4.2.1. Phân tích đánh giá các chỉ tiêu về tài sản ngắn hạn .........................13
1.4.2.2. Phân tích đánh giá các chỉ tiêu thành phần của tài sản ngắn hạn.....15
1.4.3. Các tiêu chí phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn .....................18
1.5. Nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp....................................................................................................................19
1.5.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................20
1.5.1.1. Nhân tố bộ máy quản trị doanh nghiệp.............................................20
1.5.1.2. Lao động ..........................................................................................20
1.5.1.3. Trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh...............................................21
1.5.1.4. Đặc điểm sản xuất – kinh doanh.......................................................21
1.5.1.5. Năng lực quản lý tài sản của doanh nghiệp......................................21
1.5.1.6. Khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn..............................................23
1.5.2. Nhân tố khách quan..............................................................................23
1.5.2.1. Môi trường kinh tế............................................................................23
1.5.2.2. Chính trị - Pháp luật.........................................................................24
1.5.2.3. Khoa học – Công nghệ .....................................................................24
1.5.2.4. Tài nguyên môi trường .....................................................................25
1.5.2.5. Thị trường ........................................................................................25
1.5.2.6. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp...............................................25
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOYOTA LONG BIÊN..........................................27
2.1. Giới thiệu chung về công ty trách nhiệm hữu hạn Toyota Long Biên .....27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Toyota Long Biên......27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận....................29
2.1.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2011- 2013 .
...............................................................................................................32
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty trách nhiệm hữu hạn
Toyota Long Biên .................................................................................................35
2.2.1. Thực trạng quản lý tổng tài sản............................................................35
2.2.2. Thực trạng tài sản ngắn hạn của công ty .............................................36
2.2.2.1. Quy mô cơ cấu tài sản ngắn hạn.......................................................36
2.2.2.2. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền: ..................................37
2.2.2.3. Quản lý các khoản phải thu ngắn hạn: .............................................37
2.2.2.4. Quản lý hàng tồn kho:......................................................................38
2.2.3. Thực trạng quản lý tài sản dài hạn của công ty....................................39
2.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính về hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty
TNHH Toyota Long Biên.....................................................................................40
2.3.1. Chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản..................40
2.3.2. Chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .........43
2.3.2.1. Các chỉ tiêu chung đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.......43
2.3.2.2. Các chỉ tiêu thành phần đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn...
........................................................................................................45
Thang Long University Library
2.3.3. Chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.............48
2.3.3.1. Các chỉ tiêu chung đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn..........48
2.3.3.2. Chỉ tiêu tài chính về tài sản cố định..................................................50
2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty trách nhiệm hữu
hạn Toyota Long Biên..........................................................................................50
2.4.1. Kết quả đạt được ...................................................................................50
2.4.1.1. Về hoạt động sản xuất kinh doanh chung..........................................51
2.4.1.2. Về hiệu quả sử dụng tài sản..............................................................53
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................53
2.4.2.1. Hạn chế............................................................................................53
2.4.2.2. Nguyên nhân ....................................................................................55
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI
CÔNG TY TNHH TOYOTA LONG BIÊN ...........................................................57
3.1. Định hướng phát triển của ngành và công ty TNHH Toyota Long Biên.57
3.1.1. Định hướng phát triển của ngành ........................................................57
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty TNHH Toyota Long Biên .............57
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.................................58
3.2.1. Nhóm giải pháp tăng cường công tác huy động vốn.............................58
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ............59
3.2.2.1. Quản lý có hiệu quả tiền mặt............................................................59
3.2.2.2. Quản lý có hiệu quả khoản phải thu .................................................60
3.2.2.3. Quản lý tốt hàng tồn kho ..................................................................62
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ...............63
3.2.3.1. Đẩy nhanh tiến độ xử lý các tài sản, vật tư không cần dùng .............63
3.2.3.2. Đầu tư chiều sâu vào công nghệ, đón bắt kỹ thuật tiên tiến ..............63
3.2.3.3. Thực hiện lập kế hoạch đầu tư vào tài sản cố định ...........................63
3.2.3.4. Tăng cường hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng dịch vụ phụ tùng, nâng
cấp tài sản cố định............................................................................64
3.2.4. Nhóm giải pháp hỗ trợ..........................................................................65
3.2.4.1. Thực hiện chính sách PR (Public Relations – Quan hệ công chúng).65
3.2.4.2. Nâng cao trình độ của cán bộ quản lý và nhân viên..........................66
3.2.4.3. Chú trọng vấn đề bảo vệ môi trường ................................................68
3.3. Kiến nghị.....................................................................................................68
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
DTT Doanh thu thuần
LNST Lợi nhuận sau thuế
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTS Tổng tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
Tr.đ Triệu đồng
VCSH Vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2011 – 2013........................32
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2011 – 2013..............................36
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản dài hạn của Công ty năm 2011 – 2013.................................39
Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản của Công ty năm 2011 – 2013.....................40
Bảng 2.5. Chỉ tiêu hoạt động của Công ty năm 2011 – 2013......................................43
Bảng 2.6. Khả năng quản lý kho của Công ty năm 2011- 2013 ..................................45
Bảng 2.7. Khả năng quản lý các khoản phải thu của Công ty năm 2011 – 2013 .........46
Bảng 2.8. Khả năng thanh toán của Công ty năm 2011 – 2013...................................47
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ..............................48
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty Toyota Long Biên..........................................29
Đồ thị 2.1. Biểu đồ thể hiện tỷ trọng tài sản của Công ty năm 2011 - 2013 ................35
Đồ thị 2.2. Thực trạng tiền và các khoản tương đương tiền.......................................37
Đồ thị 2.3. Thực trạng các khoản phải thu ngắn hạn...................................................37
Đồ thị 2.4. Thực trạng hàng tồn kho...........................................................................38
Đồ thị 2.5. Chỉ tiêu ROA của công ty so với trung bình ngành ô tô............................42
Đồ thị 2.6. Tỷ suất sinh lợi tài sản ngắn hạn...............................................................44
Đồ thị 2.7. Suất hao phí TSCĐ của Toyota Long Biên năm 2011 – 2013...................50
Đồ thị 3.1. Cơ cấu lao động theo trình độ...................................................................66
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế đã mang lại sự biến đổi sâu sắc cho các quốc
gia. Đó là sự tăng trưởng vượt bậc về kinh tế, phát triển vũ bão của khoa học công
nghệ và chất lượng cuộc sống của con người cũng được cải thiện rõ rệt. Bên cạnh đó,
hội nhập kinhtếthế giới và đặc biệt việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO)
của Việt Nam mang lại nhiều cơ hộicũng như không ít thách thức cho các doanh
nghiệp Việt Nam. Các doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả,
cân nhắc trong lập kế hoạch tài chính, nhạy bén linh hoạt với thị trường để tạo ra vị thế
vững chắc, tránh bị đào thải khỏi thị trường.
Môi trường đầu tư kinh doanh hiện nay của Việt Nam đang được cải thiện dần,
tạo nhiều thuận lợi hơn cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong và ngoài nước. Để
đạt được vị trí cao và vững chắc trong nền kinh tế, cạnh tranh là một xu thế tất yếu.
Tuy nhiên để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng doanh thu và khả năng cạnh
tranh trên thị trường thì vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng được quan tâm.
Thông qua phân tích, doanh nghiệp mới có thể biết được hiệu quả của việc sử dụng tài
sản, phát hiện được những mặt hạn chế còn tồn đọng. Qua đó, doanh nghiệp mới thấy
rõ nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải pháp cụ thể để nâng
cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Nếu nói đến một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tiên, có mặt trong
ngành công nghiệp ôtô ở nước ta phải kể đến công ty Toyota (TMV). Với 18 năm
thành lập và phát triển của TMV, công ty Toyota Long Biên ngày càng phát triển và
khẳng định được vị trí của mình trong thị trường ôtô Việt Nam. Với phương châm
“Thỏa mãn khách hàng là hạnh phúc chính mình”, việc nâng cao hiệu quả sửdụng tài
sản luôn được công ty chú trọng.
Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn ở trên, tác giả đã chọn đề tài “Giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hữu hạn Toyota
Long Biên” làm nội dung nghiên cứu cho Khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu đề tài nhằm đáp ứng 3 mục tiêu chính:
 Hệ thống hoá các cơ sở lý luận chung về tài sản, hiệu quả sử dụng tài sản và
các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
 Dựa trên các cơ sở lý luận đã xây dựng, phân tích thực trạng hiệu quả sửdụng
tài sản tại công ty trách nhiệm hữu hạn Toyota Long Biên giai đoạn 2011 –
2013.
Thang Long University Library
 Từ thực trạng đã nêu, đánh giá kết quả đạt được, xem xét tồn tại và nguyên
nhân tồn tại. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả sử dụng
tài sản tại Công ty trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng tài sản tại công ty giai đoạn
2011 – 2013, thông qua hệ thống các Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Toyota
Long Biên.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: Từ giáo trình tham khảo, số liệu do công ty cung
cấp và tài liệu tổng hợp từ các nguồn khác nhau.
Phương pháp phân tích số liệu: Tổng hợp, thống kê, so sánh đối chiếu. Sau đó
phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp để giải quyết những tồn tại của công ty.
5. Bố cục khoá luận
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, khoá luận được kết cấu
thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH Toyota
Long Biên
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH
Toyota Long Biên
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tài sản của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực hiện có của doanh nghiệp, thể hiện
dưới dạng hữu hình hoặc vô hình gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản
của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mục
tiêu duy nhất của họ là tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa giá trị doanh nghiệp hay mục
tiêu tăng trưởng. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là các
hoạt động trao đổi, là quá trình chuyển biến các tài sản trong doanh nghiệp theo chu
trình Tiền – Tài sản – Tiền.
Vậy tài sản ở đâyphải hiểu là các yếu tố kinh tế cả hữu hình lẫn vô hình mà
doanh nghiệp nắm giữ, quản lý, sử dụng để mang lại lợi ích cho doanh nghiệp trong
tương lai.
Do đó có thể khẳng định rằng, tài sản đóng vai trò lớn trong việc thực hiện mục
tiêu của doanh nghiệp, có ý nghĩa quan trọng, góp phần đáng kể đem lại những lợi ích
cho doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp
1.1.2.1. Theo tính luân chuyển của tài sản
Theo cách phân chia này, tài sản được chia thành TSLĐ và TSCĐ.
Tài sản lưu động: Là những đối tượng lao động, tham gia toàn bộ và luân
chuyển giá trị một lần vào giá trị sản phẩm. TSLĐ trong doanh nghiệp thường được
chia làm hai loại là TSLĐ sản xuất (nguyên, nhiên, vật liệu…) và TSLĐ lưu thông
(Các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền,…). Đặc điểm của
TSLĐ là trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSLĐ luôn vận động, thay thế và
chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên
tục.
Tài sản cố định:Là những tư liệu sản xuất, là một trong những loại tài sản có giá
trị lớn được huy động và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhằm mục đích sinh lời. Nó tham gia một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc tạo ra
sản phẩm sản xuất. Thông thường, các loại tài sản này có chu kỳ sử dụng trong dài
hạn. Tài sản cố định được phân thành bất động sản và động sản:
Thang Long University Library
2
 Bất động sản là các tài sản bao gồm đất đai; nhà, công trình xây dựng gắn liền
với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó; các tài sản khác
gắn liền với đất đai; các tài sản khác do pháp luật quy định.
 Động sản là những tài sản cố định không phải là bất động sản.
1.1.2.2. Theo thời hạn sử dụng của tài sản
Theo cách phân chia này, tài sản được chia thành TSNH và TSDH.
 Tài sản ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn là những tài sản mà thời gian sử dụng, thu hồi luân chuyển
trong một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Tài sản ngắn hạn gồm:
Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền được hiểu là tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng và tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn
không quá ba tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi
ro trong việc chuyển đổi thành tiền.
Tài sản tài chính ngắn hạn: Bao gồm các khoản đầu tư chứng khoán có thời hạn
thu hồi dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu
ngân hàng,…) hoặc chứng khoán mua vào bán ra (trái phiếu, cổ phiếu) để kiếm lời và
các loại đầu tư tài chính khác không quá một năm.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Là các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng,
phải thu nội bộ ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc
thanh toán trong vòng một năm.
Tồn kho: Bao gồm các vật tư, hàng hoá, sản phẩm, sản phẩm dở dang…
Tài sản ngắn hạn khác: Gồm chi phí trả trước ngắn hạn, thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ, thuế và các khoản phải thu Nhà nước, tài sản ngắn hạn khác.
 Tài sản dài hạn:
Tất cả các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn, được xếp vào loại tài sản dài hạn.
Tài sản dài hạn bao gồm các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu
tư, các khoản tài sản tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn khác.
Các khoản phải thu dài hạn: Đó là các khoản phải thu dài hạn của khách hàng,
phải thu nội bộ dài hạn và các khoản phải thu dài hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc
thanh toán trên một năm.
Bất động sản đầu tư: Là những bất động sản gồm quyền sử dụng đất, nhà hoặc
một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi
thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ, nhằm mục đích thu lợi từ việc cho
thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hoá,
3
dịch vụ hay cho các mục đích quản lý, bán trong kỳ kinh doanh thông thường. Một bất
động sản đầu tư được ghi nhận là tài sản phải thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau:
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
 Nguyên giá của bất động sản đầu tư phải được xác định một cách đáng tin cậy.
Nguyên giá này bao gồm giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp như phí dịch vụ tư
vấn luật pháp liên quan, thuế trước bạ và các chi phí giao dịch liên quan khác.
Tài sản cố định: Là những tài sản đảm bảo thoả mãn đồng thời tất cả các tiêu
chuẩn sau:
 Có thời hạn sử dụng trên một năm trở lên.
 Có giá trị từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên.
 Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
 Tạo ra lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp.
Trong điều kiện hiện nay, việc đầu tư đổi mới tài sản cố định là một trong những
yếu tố cần được cân nhắc, nó quyết định đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Giải thích cho điều này do tài sản cố định là yếu tố quyết định đến năng lực sản xuất –
kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu đầu tư hợp lý sẽ đem lại hiệu quả thiết thực, đảm
bảo được năng suất, chất lượng, tăng giá trị sử dụng của sản phẩm và tăng tính cạnh
tranh trên thị trường. Tuy vậy, giá trị công nghệ thường có chi phí cao, chiếm tỷ trọng
tương đối lớn trong giá thành, vì vậy việc quản lý tài sản là một yếu tố quyết định đến
thành bại của một doanh nghiệp.
Để quản lý và sử dụng tài sản cố định có hiệu quả thì tài sản cố định cần được
phân loại chủ yếu theo một số cách thức sau:
Phân loại tài sản cố định theo mục đích sử dụng:
Theo phương pháp này, toàn bộ tài sản cố định được chia thành hai loại đó là:
Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh: Là những tài sản cố định đang
dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và hoạt động sản xuất kinh doanh
phụ của doanh nghiệp.
Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng: Đó
là những tài sản cố định không mang tính chất sản xuất do doanh nghiệp quản lý, sử
dụng cho các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp và các hoạt động đảm bảo an ninh, quốc
phòng.
Cách phân loại này giúp người quản lý doanh nghiệp thấy được kết cấu tài sản cố
định theo mục đích sử dụng, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và tính
Thang Long University Library
4
khấu hao tài sản cố định có tính chất sản xuất, có biện pháp quản lý phù hợp với mỗi
loại tài sản cố định.
Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện:
Theo phương pháp này, toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp được chia
thành hai loại như sau:
Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ thể do
doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh như nhà cửa, máy móc, thiết bị, vật
kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn…
Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác
định được giá trị, được doanh nghiệp quản lý và sử dụng trong các hoạt động sản xuất
kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê. Thông thường, tài sản
cố định vô hình bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn, nhãn hiệu hàng hoá, quyền
phát hành, phần mềm máy vi tính hay bản quyền, bằng sáng chế…
Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng:
Căn cứ vào tình hình sử dụng tài sản cố định, ta có thể chia toàn bộ tài sản cố
định của doanh nghiệp thành các loại sau:
 Tài sản cố định đang dùng
 Tài sản cố định chưa cần dùng
 Tài sản cố định không cần dùng và chờ thanh lý
Theo cách phân loại này, người quản lý nắm được tổng quát tình hình sử dụng tài
sản cố định trong doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp sử dụng tối đa các
tài sản cố định hiện có trong doanh nghiệp, giải phóng nhanh các tài sản cố định không
cần dùng và chờ thanh lý để thu hồi vốn.
Tài sản tài chính dài hạn:
Là các khoản đầu tưvào việc mua bán các chứng khoán có thời hạn thu hồi trên
một năm hoặc góp vốn liên doanh bằng tiền, bằng hiện vật, mua cổ phiếu có thời hạn
thu hồi vốn trong thời gian trên một năm và các loại đầu tư khác vượt quá thời hạn trên
một năm. Có thể nói, tài sản tài chính dài hạn là các khoản vốn mà doanh nghiệp đầu
tư vào các lĩnh vực kinh doanh, ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong thời hạn trên một năm, nhằm tạo ra nguồn lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp.
1.1.2.3. Theo hình thức biểu hiện của tài sản
Theo cách phân chia này, tài sản được chia thành tài sản hữu hình và tài sản
vô hình.
5
 Tài sản hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do chủ tài sản nắm giữ
để sử dụng phục vụ các mục đích của mình; bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài
hạn.
Tài sản ngắn hạn là tài sản:
 Được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại hoặc cho mục đích ngắn hạn.
 Được dự tính để bán hoặc sử dụng trong khuôn khổ của chu kỳ kinh doanh
bình thường của doanh nghiệp.
 Là tiền hoặc tài sản tương đương mà việc sử dụng không gặp hạn chế nào.
Tài sản dài hạn là các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn bao gồm tài sản cố
định, tài sản đầu tư tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn khác.
 Tài sản vô hìnhlà tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá
trị do chủ tài sản nắm giữ để phục vụ mục đích của mình, bao gồm kỹ năng quản lý, bí
quyết marketing, uy tín, danh tiếng, tên hiệu, biểu tượng doanh nghiệp và việc sở hữu
các quyền, công cụ hợp pháp (quyền sử dụng đất, quyền sáng chế, bản quyền, quyền
kinh doanh và các hợp đồng).
1.1.3. Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp
Trong sản xuất kinh doanh, chúng ta không thể không nói đến tài sản. Đây là một
yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Đặc biệt
đối với ngành công nghiệp ô tô thì vai trò của tài sản là vô cùng quan trọng.Trong đó,
tài sản lưu động giúp doanh nghiệp có thể quay vòng vốn nhanh hơn và giảm chi phí
sử dụng vốn.Tài sản lưu động còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động
của vật tư. Nhu cầu lượng vật tư dự trữ ở các khâu nhiều hay ít phản ánh nhu cầu vốn
lưu đông cao hay thấp. Tài sản lưu động luân chuyển nhanh hay chậm phản ánh số vật
tư tiết kiệm hay lãng phí, thời gian ở các khâu có hợp lý hay không và mức độ luân
chuyển vốn lưu động đã đạt yêu cầu hay chưa. Như vậy, thông qua sự vận động của tài
sản lưu động có thể đánh giá được tình hình dự trữ tiêu thụ sản phẩm, tình hình sử
dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
Muốn hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thuận lợi và phát triển không ngừng
thì việc đầu tư vào tài sản, đặc biệt là tài sản cố định là rất cần thiết. Cụ thể, tài sản cố
định là điều kiện tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân. Từ
góc độ vi mô, máy móc thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất chính là yếu tố để xác
định quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Còn từ góc độ vĩ mô, TSCĐ đánh
giá về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật của toàn bộ nền kinh tế có vững mạnh hay
không. Do vậy, việc hiểu và đánh giá đúng về tài sản là vấn đề thiết thực đối với doanh
nghiệp.
Thang Long University Library
6
1.2. Nội dung quản lý tài sản
1.2.1. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn
1.2.1.1. Quản lý tiền mặt và các khoản tương đương tiền
Quản lý tiền mặt là xác định mức tồn quỹ tiền mặt, cụ thể là đi tìm bài toán tối ưu
để ra quyết định cho mức tồn quỹ tiền mặt sao cho tổng chi phí đạt tối thiểu mà vẫn đủ
để duy trì hoạt động bình thường của doanh nghiệp.
Việc giữ tiền mặt trong kinh doanh là vấn đề cần thiết, xuất phát từ những lý do
như:
 Động cơ giao dịch nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch hàng ngày như chi trả tiền
mặt mua bán hàng, tiền lương, thuế...trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Động cơ đầu tư nhằm nắm bắt những cơ hội đầu tư thuận lợi trong kinh doanh
như mua nguyên vật liệu dự trữ khi giá thị trường giảm, hoặc khi tỷ giá biến động
thuận lợi nhằm tăng lợi nhuận cho công ty.
 Động cơ dự phòng nhằm duy trì khả năng đáp ứng nhu cầu chi tiêu khi có
những biến cố bất ngờ xảy ra ảnh hưởng hoạt động thu chi bình thường của công ty,
chẳng hạn do ảnh hưởng của yếu tố thời vụ khiến công ty phải chi tiêu nhiều cho việc
mua hàng dự trữ trong khi tiền thu bán hàng chưa thu hồi kịp.
Sau khi xác định được mục tiêu nắm giữ tiền, việc tiếp theo các nhà quản lý cần
cân nhắc là xác định được mức dự trữ tiền mặt tối ưu. William Baumol là người đầu
tiên đưa ra mô hình quyết định tồn quỹ kết hợp giữa chi phí cơ hội và chi phí giao
dịch. Quyết định này liên quan đến việc đánh đổi giữa chi phí cơ hội do giữ quá nhiều
tiền với chi phí giao dịch do giữ quá ít tiền. Nếu doanh nghiệp giữ quá nhiều tiền mặt
thì chi phí giao dịch sẽ nhỏ nhưng chi phí cơ hội sẽ lớn và ngược lại. Tổng chi phí giữ
tiền mặt chính là tổng của chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Mức tiền dự trữ tối ưu
mà tại đó tổng chi phí cho việc giữ tiền là nhỏ nhất.Áp dụng mô hình quản lý tiền mặt
Baumol theo công thức:
C* =
Trong đó: F là chi phí cố định phát sinh
T là tổng số tiền cần thiết cho mục đích giao dịch trong thời kỳ hoạch
định là 1 năm/quý/tháng/tuần
K là chi phí cơ hội của việc giữ tiền và tính bằng lãi suất (%)
C* là lượng tiền mặt dự trữ tối ưu
7
1.2.1.2. Quản lý dự trữ, tồn kho
Quản lý dự trữ theo phương pháp cổ điển hay mô hình đặt hàng hiệu quả nhất –
EOQ (Economic Odering Quantity) là mô hình quản trị tồn kho mang tính định lượng,
có thể sử dụng nó để tìm mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp. Với giả thiết: Lượng
hàng mua trong mỗi lần đặt hàng là như nhau; nhu cầu, chi phí đặt hàng và chi phí bảo
quản là xác định; thời gian mua hàng – thời gian từ khi đặt một đơn hàng tới khi nhận
được hàng cũng là xác định; chi phí mua của mỗi đơn vị không bị ảnh hưởng bởi số
lượng hàng được đặt; không xảy ra hiện tượng hết hàng.
Mô hình đặt hàng hiệu quả như sau:
Tổng chi phí tồn trữ hàng hoá = Chi phí đặt hàng + Chi phí lưu kho
 Chi phí lưu kho bao gồm chi phí hoạt động (chi phí bốc xếp hàng hoá, chi phí
bảo hiểm hàng hoá, chi phí do giảm giá trị hàng hoá, chi phí hao hụt mất mát, chi phí
bảo quản…) và chi phí tài chính (chi phí sử dụng vốn như trả lãi tiền vay, chi phí về
thuế, khấu hao). Tổng chi phí lưu kho của doanh nghiệp được thể hiện qua công
thức:c (C1 là chi phí lưu kho đơn vị hàng hoá, Q/2 là số lượng dự trữ trung bình).
Tổng chi phí lưu kho sẽ tăng nếu số lượng hàng mỗi lần cung ứng tăng.
 Chi phí đặt hàng bao gồm chi phí quản lý giao dịch và vận chuyển hàng hoá.
Chi phí đặt hàng cho mỗi lần đặt hàng thường ổn định không phụ thuộc vào số lượng
hàng hoá được mua. Tổng chi phí mỗi lần đặt hàng được thể hiện qua công thức:
c (D là toàn bộ lượng hàng hoá cần sử dụng trong một đơn vị thời gian, D/Q là số
lượng lần cung ứng hàng hoá và C2 là chi phí mỗi lần đặt hàng). Tổng chi phí đặt hàng
sẽ tăng nếu số lượng mỗi lần cung ứng giảm.Thực tế, không có doanh nghiệp nào để
đến khi nguyên vật liệu hết rồi mới đặt hàng. Vì vậy, các doanh nghiệp cần xác định
thời điểm đặt hàng mới, tránh đặt hàng quá sớm. Thời điểm đặt hàng mới được xác
định bằng số lượng nguyên liệu sử dụng mỗi ngày nhân với độ dài của thời gian giao
hàng.
 Lấy vi phân tổng chi phí (TC) theo Q ta có TC nhỏ nhất khi:
Q* = ( ∗
là mức dự trữ tối ưu)
Qua đây, doanh nghiệp cần xác định cho mình mức dự trữ tối ưu mà tại đó chi
phí đặt hàng cân bằng với chi phí lưu kho.
Thang Long University Library
8
1.2.1.3. Quản lý khoản phải thu
Các khoản phải thu của doanh nghiệp có nhiều loại, trong đó chủ yếu là các
khoản phải thu người mua và tiền đặt trước cho người bán. Đây là số vốn hoặc tài sản
của doanh nghiệp nhưng bị người mua và người bán chiếm dụng. Ngày nay, trong nền
kinh tế thị trường, việc mua bán chịu là không thể thiếu. Người ta gọi hoạt động này là
tín dụng thương mại. Tín dụng thương mại có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững
trên thị trường và trở nên giàu có song cũng có thể đem đến những rủi ro cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này được thể hiện qua các đặc điểm sau:
Tín dụng thương mại tác động đến doanh thu bán hàng. Do được trả tiền chậm
nên sẽ có nhiều khách hàng mua hàng hoá của doanh nghiệp, từ đó làm doanh thu
tăng. Khi cấp tín dụng thương mại cho khách hàng thì doanh nghiệp bị chậm trễ trong
việc trả tiền và vì tiền có giá trị theo thời gian nên doanh nghiệp sẽ quy định giá cao
hơn.
 Tín dụng thương mại làm giảm chi phí tồn kho của hàng hoá.
 Tín dụng thương mại làm cho TSCĐ được sử dụng có hiệu quả hơn và hạn chế
về hao mòn vô hình.
 Khi cấp tín dụng thương mại cho khách hàng, có thể làm tăng chi phí trong
hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thểlà sự tăng lên của chi phí quản lý, chi phí đòi nợ,
chi phí bù đắp cho khoản chiếm dụng vốn tạm thời của khách hàng và đặc biệt nguy
hiểm nếu như khách hàng không trả được nợ. Thời hạn cấp tín dụng càng dài thì chi
phí ròng càng lớn.
Doanh nghiệp cần phải tiến hành phân tích tín dụng thương mại, trước hết là
phân tích khả năng tín dụng của khách hàng. Công việc này bắt đầu bằng việc doanh
nghiệp xây dựng một tiêu chuẩn tín dụng hợp lý đạt tới sự cân bằng giữa thu nhập và
rủi ro. Khi đã thu thập được thông tin, doanh nghiệp sử dụng phương pháp phân nhóm
khách hàng theo mức độ rủi ro qua mô hình cho điểm tín dụng như sau:
Biến số Trọng số Điểm tín dụng Nhóm rủi ro
Khả năng thanh toán lãi 4 Lớn hơn 47 1
Khả năng thanh toán nhanh 11 40 – 47 2
Số năm hoạt động 1 32 – 39 3
24 – 31 4
Nhỏ hơn 24 5
9
Điểm tín dụng = 4* Khả năng thanh toán lãi + 11* Khả năng thanh toán nhanh +
1* Số năm hoạt động
Sau đó, doanh nghiệp tiến hành xác minh phẩm chất tín dụng của khách hàng
tiềm năng, dựa trên thông tin tín dụng gồm báo cáo tài chính, báo cáo tín dụng về tình
hình thanh toán của khách hàng đối với các doanh nghiệp khác, với các ngân hàng...
Nếu khả năng tín dụng của khách hàng phù hợp với những tiêu chuẩn tối thiểu mà
doanh nghiệp đưa ra thì tín dụng thương mại có thể được cấp.
1.2.2. Nội dung quản lý tài sản dài hạn
1.2.2.1. Quản lý các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn là các hoạt động đầu tư vốn vào lĩnh vực kinh
doanh khác, ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích
mở rộng cơ hội thu lợi nhuận cao và hạn chế rủi ro trong kinh doanh. Nói cách khác,
đây là hình thức doanh nghiệp tận dụng mọi tài sản, nguồn vốn nhàn rỗi hoặc sử dụng
kém hiệu quả và các cơ hội kinh doanh trên thị trường để tham gia vào các quá trình
kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận tối đa trong kinh doanh.
Từ mối quan hệ trên, ta có thể xây dựng phương trình kinh tế như sau:
Tổng mức lợi nhuận hoạt động đầu tư tài chính dài hạn = (Tổng doanh thu hoạt
động đầu tư tài chính dài hạn) x (Mức chi phí cho một đồng doanh thu từ hoạt động
đầu tư tài chính dài hạn) x (Mức lợi nhuận được tạo ra từ một đồng chi phí hoạt động
đầu tư tài chính dài hạn).
1.2.2.2. Quản lý tài sản cố định
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất – kinh doanh, do chịu nhiều tác
động bởi nhiều nguyên nhân khác nhau nên tài sản cố định bị giảm dần về giá trị, hay
còn gọi là hao mòn. Có hai loại hao mòn TSCĐ là hao mòn hữu hình và hao mòn vô
hình.
Hao mòn hữu hình là loại hao mòn do quá trình sử dụng và do tác động của môi
trường, hình thái vật chất của TSCĐ bị mài mòn, biến dạng, gãy, vỡ, hỏng…
Hao mòn vô hình là loại hao mòn do tiến bộ của khoa học công nghệ, một loại
máy móc, thiết bị mới ra đời ưu việt hơn làm TSCĐ bị giảm giá hoặc lỗi thời.
Do tài sản cố định bị hao mòn như vậy nên doanh nghiệp cần tạo lập quỹ để thu
hồi, tái đầu tư vào tài sản mới và doanh nghiệp cần trích khấu hao cho tài sản cố định.
Trích khấu hao tài sản cố định là việc chuyển một phần giá trị của tài sản cố định
tương ứng với phần hao mòn vào giá thành sản phẩm và sẽ thu hồi được phần giá trị
đó thông qua tiêu thụ sản phẩm.
Thang Long University Library
10
1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Theo các chuyên gia và các nhà kinh tế đánh giá, hiệu quả được coi là một thuật
ngữ để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu của chủ thể và chi phí mà
chủ thể bỏ ra để có kết quả đó, trong điều kiện nhất định. Như vậy, hiệu quả phản ánh
kết quả thực hiện các mục tiêu hành động trong quan hệ với chi phí bỏ ra và hiệu quả
được xem xét trong bối cảnh hay điều kiện nhất định, đồng thời cũng được xem xét
dưới quan điểm đánh giá của chủ thể nghiên cứu.
Mục tiêu chung của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều là tối đa hoá lợi nhuận và
tối thiểu hoá chi phí. Ngày nay, cuộc chiến cạnh tranh khốc liệt đang diễn ra trong
khối ngành kinh tế, doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển phải đặc biệt quan
tâm đến hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu xác định trong quá trình sản
xuất – kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì vấn đề
sống còn doanh nghiệp cần quan tâm là tính hiệu quả. Chỉ khi hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có thể tự trang trải chi phí đã bỏ ra, thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước và quan trọng hơn là duy trì và phát triển quy mô
hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế là kết quả tổng hợp của
một loạt các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các bộ phận. Trong đó, hiệu quả sử dụng tài
sản gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Do đó, các doanh nghiệp luôn tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả
sử dụng tài sản.
Hiệu quả sử dụng tài sản bao gồm tài sản lưu động cũng như tài sản cố định có
vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trong
khi tài sản cố định phải được đầu tư trong thời gian dài với lượng vốn lớn thì tài sản
lưu động cần các biện pháp linh hoạt, kịp thời, phù hợp với từng thời điểm thì mới
đem lại hiệu quả cao. Hiệu quả sử dụng tài sản là một trong những căn cứ đánh giá
năng lực hoạt động của doanh nghiệp và nó cũng ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh
doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Vì vậy, việc quản lý sử dụng tốt tài sản sẽ góp
phần làm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp và doanh nghiệp sẽ đạt
được các mục tiêu đề ra.
Như vậy, bản chất hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là việc phản ánh
trình độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp sao cho quá trình sản
xuất – kinh doanh không gián đoạn với hiệu quả kinh tế cao nhất.
11
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
 Đối với nền kinh tế:
Để tăng khả năng cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường đang ngày một biến
động thì bất cứ doanh nghiệp nào cũng đều chú trọng nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản của mình. Việc cùng nhau cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là một tín hiệu đáng
mừng cho nền kinh tế vì nó góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế. Cơ chế thị
trường tác động trực tiếp tới các doanh nghiệp khiến các doanh nghiệp yếu kém không
đủ năng lực cạnh tranh để tồn tại dẫn tới đào thải trong khi đó thúc đẩy sự phát triển
của các doanh nghiệp có tình hình hoạt động kinh doanh tốt. Việc nâng cao hiệu quả
sử dụng tài sản giúp cho doanh nghiệp phát triển tốt đồng nghĩa với việc nền kinh tế
cũng theo đó vận hành trôi chảy. Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, mở
rộng quy mô, góp phần giải quyết vấn đề công ăn việc làm, lưu thông tiền tệ…Nhờ đó
giảm bớt một phần gánh nặng cũng như vấn đề phúc lợi xã hội của nhà nước, giúp
tăng thu ngân sách và kích cầu kinh tế. Vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản không
những giúp doanh nghiệp đi lên mà còn tạo đà tăng trưởng cho nền kinh tế.
 Đối với doanh nghiệp:
Hiệu quả sử dụng tài sản là một trong những nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng
đến lợi nhuận, quyền lợi, mục đích cao nhất của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản có nghĩa là làm tăng doanh thu đồng thời nâng cao lợi nhuận. Doanh thu
tăng lên kết hợp với chi phí sản xuất giảm do tiết kiệm được nguyên, nhiên vật liệu và
các chi phí quản lý khác đã làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên so với trước
kia. Ta có thể nhận thấy nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản là một việc làm thiết yếu
của tất cả các doanh nghiệp, người ta không thể từ chối thu một khoản lợi nhuận hay
doanh thu nhiều hơn trên một đồng tài sản bỏ ra mà họ luôn muốn thu ngày càng nhiều
từ việc đầu tư vào tài sản đó. Có thể tổng quát một số lý do cơ bản, cụ thể làm nên sự
cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp như sau:
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Muốn có tài sản thì doanh nghiệp cần phải có vốn. Khi hiệu quả sử dụng tài
sản cao có nghĩa là doanh nghiệp đã làm cho đồng vốn đầu tư sử dụng có hiệu quả và
sẽ tạo cho doanh nghiệp một uy tín tốt để huy động vốn. Bên cạnh đó, khi hiệu quả sử
dụng tài sản cao thì nhu cầu vốn sẽ giảm đi, sẽ cần ít vốn hơn để đáp ứng nhu cầu kinh
doanh nhất định, từ đó sẽ làm giảm chi phí cho sử dụng nguồn vốn, tăng lợi thế cạnh
tranh về chi phí. Trong điều kiện thiếu vốn như hiện nay thì việc tiết kiệm vốn kinh
doanh là rất ý nghĩa.
Tài sản được sử dụng hiệu quả, đặc biệt là TSCĐ, sẽ giúp cho doanh nghiệp bảo
toàn và phát huy vốn tốt nhất, đây là nghĩa vụ của doanh nghiệp để bảo vệ lợi ích của
Thang Long University Library
12
nhà nước về vốn đã đầu tư, là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, tăng thu
nhập cho người lao động và làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, do tận dụng được
công suất máy móc, sắp xếp dây chuyền sản xuất hợp lý, vấn đề khấu hao TSCĐ, trích
lập quỹ khấu hao…được tiến hành chính xác, đúng đắn.
Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản là một điều tất yếu trong cơ chế
thị trường cạnh tranh gay gắt, có ý nghĩa quan trọng không những giúp cho doanh
nghiệp tăng được lợi nhuận mà còn giúp doanh nghiệp bảo toàn và phát triển nguồn
vốn, tăng sức mạnh tài chính, giúp doanh nghiệp đổi mới, đẩy nhanh tốc độ hoạt động
và phát huy tối đa năng lực sản xuất kinh doanh để góp phần vào tăng trưởng kinh tế
xã hội.
1.4. Các tiêu chí đánh giá về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
1.4.1. Các tiêu chí phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân trong kỳ
Trong đó: Tổng tài sản bình quân trong kỳ là bình quân số học của tổng tài sản
có ở đầu kỳ và cuối kỳ.
Chỉ tiêu này cho biết một đồngtài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu
thuần. Chỉ tiêu này càng lớn hiệu quả sử dụng tài sản càng cao.
Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA):
Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh doanh nghiệp đầu tư 100 đồng tài sản thì sẽ thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
khả năng quản lý tài sản của doanh nghiệp tốt, mang lại hiệu quả tích cực, góp phần
nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp. Một doanh nghiệp đầu tư tài sản ít
nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ là tốt hơn so với doanh nghiệp đầu tư nhiều vào tài
sản mà lợi nhuận thu được lại thấp. Hệ số ROA thường có sự chênh lệch giữa các
ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, máy
móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, công nghiệp ôtô, xây dựng, sản xuất
kim loại…, thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần phải đầu tư nhiều
vào tài sản như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm…
13
Suất hao phí của tổng tài sản so với doanh thu thuần:
Suất hao phí của tổng tài sản =
Tổng tài sản bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp cứ mỗi đồng doanh thu thuần thu
được thì cần bao nhiêu đồng giá trị tổng tài sản. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu
quả sử dụng tổng tài sản càng cao.
Suất hao phí của tổng tài sản so với lợi nhuận sau thuế:
Suất hao phí của tổng tài sản =
Tổng tài sản bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Hay:
Suất hao phí của
tổng tài sản
=
Hệ số tổng tài sản
so với vốn chủ sở
hữu
x
Suất hao phí vốn
chủ sở hữu trên lợi
nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp vớimỗi đồng lợi nhuận sau thuế thì
cần bỏ ra bao nhiêu đồng giá trị tổng tài sản. Để giảm suất hao phí của tổng tài sản trên
lợi nhuận sau thuế, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp phải tìm
mọi biện pháp thích hợp để giảm hệ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu và suất hao phí
vốn chủ sở hữu trên lợi nhuận sau thuế, đòi hỏi các nhà quản lý phải có giải pháp thích
hợp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ để sao cho tăng lượng hàng hoá bán
ra, giữ nguyên hoặc tăng được giá bán, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm để
tăng lợi nhuận.
1.4.2. Các tiêu chí phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
1.4.2.1. Phân tích đánh giá các chỉ tiêu về tài sản ngắn hạn
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu suất sử dụng TSNH =
Doanh thu thuần
TSNH bình quân trong kỳ
Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ là bình quân số học của tài sản ngắn hạn có
ở đầu kỳ và cuối kỳ.
Chỉ tiêu này cho biết với mỗi đơn vị giá trị tài sản ngắn hạn sử dụng trong kỳ tạo
ra bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của tài sản
ngắn hạn trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tài sản ngắn hạn vận động càng
nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao.
Thang Long University Library
14
Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn:
Tỷ suất sinh lời của TSNH =
Lợi nhuận sau thuế
TSNH bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn. Nó cho biết với
mỗi đơn vị giá trị tài sản ngắn hạn có trong kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận
sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt,
góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu thuần:
Suất hao phí của tài sản ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp vớimỗi đồng doanh thu thuần thì cần
bao nhiêu đồng giá trị tài sản ngắn hạn, đó là căn cứ để đầu tư các tài sản ngắn hạn cho
phù hợp. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao,
doanh nghiệp sử dụng tài sản ngắn hạn có hiệu quả, không cần đầu tư quá nhiều tài sản
ngắn hạn nhưng tạo ra rất nhiều doanh thu.
Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế:
Suất hao phí của tài sản ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp với mỗi đồng lợi nhuận sau thuế thì
cần bao nhiêu đồng giá trị tài sản ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng thấp cho thấy hiệu quả
sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao, doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm để tăng lợi nhuận.
Đánh giá tài sản ngắn hạn:
Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ
Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ =
Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn bình quân
Thời gian luân chuyển TSNH trong kỳ
Thời gian luân chuyển TSNH =
360
Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ
Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ là chỉ tiêu phản ánh số lần quay của tài sản
ngắn hạn trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
15
ngắn hạn trong mối quan hệ so sánh giữa doanh thu thuần và số tài sản ngắn hạn bỏ ra
trong kỳ. Nói cách khác, chỉ tiêu này cho biết trong một năm tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp luân chuyển được bao nhiêu vòng hay một đồng tài sản ngắn hạn mang
lại bao nhiêu đồng doanh thu. Số vòng quay càng cao, chứng tỏ tài sản ngắn hạn vận
động càng nhanh, góp phần nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.4.2.2. Phân tích đánh giá các chỉ tiêu thành phần của tài sản ngắn hạn
Đánh giá hàng tồn kho:
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho =
Doanh thu thuần
Hàng tồn kho bình quân
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của
doanh nghiệp hiệu quả ra sao. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá tồn kho
bình quân luân chuyển trong kỳ.
Chỉ tiêu này thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị
hàng tồn kho là tốt hay xấu. Chỉ tiêu này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hoá
trong kho là nhanh và ngược lại, nếu nó nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp.
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng càng
nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên, nếu chỉ tiêu này quá cao
trong khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất
khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên vật liệu
đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ, có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng
trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất
và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Lưu ý rằng hàng tồn kho mang đậm tính chất
ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là
xấu.
Thời gian luân chuyển kho trung bình
Thời gian luân chuyển kho trung bình =
360
Vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho biết số ngày lượng hàng tồn kho được chuyển đổi thành doanh
thu. Hàng tồn kho có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong
việc dự trữ nên chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ công tác quản lý hàng tồn kho càng tốt
dẫn đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Thang Long University Library
16
Đánh giá khoản phải thu:
Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà khách hàng nhận
được từ doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của doanh nghiệp trong
kỳ phân tích, doanh nghiệp đã thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn đọng chưa thu
được là bao nhiêu. Chỉ số vòng quay càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải
thu là cao, tức là khách hàng trả nợ doanh nghiệp càng nhanh. Quan sát số vòng quay
khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình
hình thu hồi nợ của doanh nghiệp.
Thời gian thu tiền trung bình
Thời gian thu tiền trung bình =
360
Vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thu hồi vốn của các doanh nghiệp, trên cơ sở các
khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân một ngày. Nó phản ánh số ngày cần
thiết để thu hồi được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì
kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân cao hay
thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục
tiêu và chính sách của doanh nghiệp như mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín
dụng của doanh nghiệp.
Đánh giá khả năng thanh toán:
Trong kinh doanh, vấn đề làm cho các doanh nghiệp lo ngại là các khoản nợ nần
dây dưa, các khoản phải thu không có khả năng thu hồi và các khoản phải trả không có
khả năng thanh toán. Vì vậy doanh nghiệp phải duy trì một mức tài sản luân chuyển
hợp lý để đáp ứng kịp thời các khoản nợ ngắn hạn, duy trì các loại hàng tồn kho để
đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thuận lợi. Tại các nước trên thế giới,
theo cơ chế thị trường căn cứ vào luật phá sản, doanh nghiệp có thể bị tuyên bố phá
sản theo yêu cầu của các chủ nợ khi doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các
khoản nợ phải trả. Hiện này luật doanh nghiệp Việt Nam cũng quy định tương tự như
vậy. Do đó, các doanh nghiệp luôn quan tâm đến các khoản nợ đến hạn trả và chuẩn bị
nguồn để thanh toán chúng. Khi phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp thì
thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây:
17
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn):
Khả năng thanh toán hiện hành =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn bình quân
Hệ số này được sử dụng phổ biến nhất và nó là một trong những thước đo cơ bản
để đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp, dùng để đo lường khả năng trả
các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp và các khoản phải trả bằng các tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp như tiền mặt, các khoản phải thu…Hệ số này phản ánh một
đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
Khi hệ số này ở mức nhỏ hơn 1, thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp là yếu tố dẫn đến rủi ro tài chính, rủi ro thanh khoản cao. Ngược lại, nếu
hệ số này ở mức lớn hơn 1, cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tương
đối tốt, đủ khả năng đảm bảo thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn. Song nếu hệ số
này cao quá, tức là lượng TSLĐ tồn trữ quá lớn và bộ phận tài sản này không vận
động, không sinh lời sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Hệ số này lớn hay nhỏ hơn còn phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh
của doanh nghiệp. Chẳng hạn đối với doanh nghiệp thương mại, TSLĐ thường chiếm
tỷ trọng lớn hơn trong tổng tài sản nên hệ số này tương đối cao. Do đó, khi đánh giá
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cần phải dựa vào hệ số trung bình của doanh nghiệp
cùng ngành. Tuy nhiên, hệ số này chỉ phản ánh một cách tạm thời tình hình thanh toán
của doanh nghiệp vì tài sản ngắn hạn bao gồm cả các khoản phải thu và hàng tồn
kho.Chính vì vậy, để đánh giá chính xác hơn về khả năng thanh toán của doanh
nghiệp, ta cần xét thêm một số chỉ tiêu khác nữa.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Khả năng thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn bình quân
Khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu thể hiện khả năng trả nợ ngắn hạn bằng các
tài sản có khả năng chuyển thành tiền một cách nhanh nhất, không tính đến hàng tồn
kho vì hàng tồn kho là tài sản không dễ dàng chuyển đổi thành tiền, tức là một đồng
nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản
cao.
Đây là chỉ tiêu được các chủ nợrất quan tâm vì thông qua các chỉ tiêu này, các
chủ nợ có thể đánh giá được tại thời điểm phân tích doanh nghiệp có khả năng thanh
Thang Long University Library
18
toán ngay các khoản nợ ngắn hạn hay không. Tuy vậytrong một số trường hợp, chỉ tiêu
này chưa phản ánh một cách chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp, đặc biệt
là các doanh nghiệp có khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TSLĐ.Do đó, để
đánh giá chính xác và chặt chẽ hơn cần xem xét thêm khả năng thanh toán tức thời của
doanh nghiệp.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và tương đương tiền
Nợ ngắn hạn bình quân
Hệ số khả năng thanh toán tức thời là một số chỉ tiêu đánh giá sát hơn khả năng
thanh toán của doanh nghiệp. Trong đó, tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang
chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (dưới 3 tháng) có
thể chuyển đổi thành tiền bất cứ lúc nào như chứng khoán ngắn hạn, thương phiếu…
Đây là các tài sản có tính thanh khoản cao, độ rủi ro thấp.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn bất kỳ lúc nào, đặc biệt là nợ ngắn hạn đến hạn bởi vì nguồn trang trải các
khoản nợ của doanh nghiệp hết sức linh hoạt.
1.4.3. Các tiêu chí phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn:
Hiệu suất sử dụng TSDH =
Doanh thu thuần
TSDH bình quân trong kỳ
Trong đó: Tài sản dài hạn bình quân trong kỳ là bình quân số học của tài sản dài
hạn có ở đầu kỳ và cuối kỳ.
Chỉ tiêu này cho biết với mỗi đơn vị giá trị tài sản dài hạn sử dụng trong kỳ tạo ra
bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của tài sản dài
hạn trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tài sản dài hạn vận động càng nhanh,
hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn càng cao.
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn:
Tỷ suất sinh lời của TSDH =
Lợi nhuận sau thuế
TSDH bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản dài hạn. Nó cho biết trong
kỳvới mỗi đơn vị giá trị tài sản dài hạn đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng cao.
19
Suất hao phí của tài sản dài hạn trên doanh thu thuần:
Suất hao phí của tài sản dài hạn =
Tài sản dài hạn bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp vớimỗi đồng doanh thu thuần thì cần
bao nhiêu đồng giá trị tài sản dài hạn, đó là căn cứ để đầu tư các tài sản dài hạn cho
phù hợp. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng cao,
doanh nghiệp sử dụng tài sản dài hạn có hiệu quả.
Suất hao phí của tài sản dài hạn trên lợi nhuận sau thuế:
Suất hao phí của tài sản dài hạn =
Tài sản dài hạn bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp với mỗi đồng lợi nhuận sau thuế thì
cần bao nhiêu đồng giá trị tài sản dài hạn. Chỉ tiêu này càng thấp cho thấy hiệu quả sử
dụng tài sản dài hạn càng cao.
Suất hao phí của tài sản cố định:
Suất hao phí của TSCĐ =
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết với mỗi đồng doanh thu trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng
nguyên giá tài sản cố định cho phù hợp nhằm đạt được doanh thu như mong muốn.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
Hiệu suất sử dụng tài
sản cố định
=
Doanh thu thuần
TSCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết với mỗi đơn vị tài sản cố định trong kỳ tạo ra được bao
nhiêu đơn vị doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng TSCĐ
càng cao. TSCĐ sử dụng bình quân trong một kỳ là bình quân số học của nguyên giá
TSCĐ có ở đầu và cuối kỳ. Với khấu hao luỹ kế ở cuối kỳ trước chuyển sang.
1.5. Nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh
nghiệp là việc nhận thức một cách đúng đắn những yếu tố tác động đến kết quả nhất
định trong việc phân tích kinh doanh. Như vậy, việc xác định ảnh hưởng của các nhân
tố không những cần phải chính xác mà còn phải kịp thời, không những chỉ xác định
các nhân tố đó mà cần phải xác định sự tác động qua lại giữa các nhân tố đó.
Thang Long University Library
20
Trong sản xuất kinh doanh, hầu hết các doanh nghiệp đều bị tác động bởi môi
trường bên trong và môi trường bên ngoài doanh nghiệp. Sự thành công cũng phụ
thuộc khá nhiều vào những yếu tố này. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải phân tích đánh
giá và kết hợp hài hoà giữa các yếu tố này để đưa ra các chiến lược cũng như kế hoạch
phù hợp trong từng giai đoạn, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cho doanh
nghiệp.
1.5.1. Nhân tố chủ quan
1.5.1.1. Nhân tố bộ máy quản trị doanh nghiệp
Trong bất cứ một doanh nghiệp nào, nhân tố quản trị đóng vai trò vô cùng quan
trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung và hiệu quả sử
dụng tài sản nói riêng. Công tác quản trị doanh nghiệp được tiến hành tốt sẽ giúp
doanh nghiệp có một hướng đi đúng đắn, định hướng đúng chiến lược lâu dài và mục
tiêu kinh doanh, mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
Với một cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị hợp lý, không những giúp cho điều hành
hoạt động kinh doanh tốt góp phần nâng cao lợi nhuận mà còn làm giảm tối thiểu các
chi phí quản lý và xây dựng một cơ cấu lao động tối ưu. Nhân tố này còn giúp lãnh
đạo doanh nghiệp đề ra những quyết định đúng đắn chính xác và kịp thời, phù hợp với
tình hình của doanh nghiệp và tình hình thị trường tạo ra những động lực to lớn để
kích thích sản xuất phát triển. Qua đó hiệu quả sử dụng tài sản được nâng cao. Ngược
lại, nếu khả năng quản lý, ra quyết định kém thì doanh nghiệp có thể dẫn đến thua lỗ,
phá sản do tài sản không được sử dụng một cách hiệu quả.
1.5.1.2. Lao động
Mọi lực lượng sản xuất kinh doanh đều do lực lượng lao động tiến hành. Nó là
chủ thể trong hoạt động kinh doanh, mọi nỗ lực đưa khoa học kỹ thuật, trang thiết bị
máy móc hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh đều do con người tạo ra và thực
hiện chúng. Vì vậy, có thể nói lực lượng lao động hay con người là nhân tố không thể
thiếu trong sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong việc nâng cao tài sản. Song để đạt được
điều đó, đội ngũ nhân viên lao động cũng cần phải có một lượng kiến thức chuyên
môn ngành nghề cao, có khả năng tiếp thu công nghệ mới, phát huy được tính sáng
tạo, tự chủ trong công việc, có ý thức giữ gìn và bảo quản tài sản trong quá trình vận
hành thì tài sản mới được sử dụng hiệu quả góp phần tạo ra những sản phẩm dịch vụ
chất lượng cao phù hợp với nhu cầu tiêu dùng trên thị trường và mang lại lợi ích cho
doanh nghiệp. Ngoài ra, các doanh nghiệp nên có chế độ phân định trách nhiệm gắn
với chế độ bàn giao, theo dõi và thưởng phạt. Vì nó nhằm khuyến khích mọi người có
ý thức tốt hơn trong quản lý tài sản.
21
1.5.1.3. Trình độ tổ chức sản xuấtkinh doanh
Một quy trình sản xuất – kinh doanh hợp lý sẽ khắc phục được tình trạng chồng
chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các khâu, góp phần tiết kiệm nguồn lực, tăng năng suất
lao động, giảm chi phí bất hợp lý và hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng
tài sản, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Ngoài ra, sự tiến bộ của khoa học và công nghệ cũng đóng vai trò quan trọng
trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp tiếp
cận kịp thời với sự tiến bộ của khoa học, công nghệ để đổi mới trang thiết bị thì sẽ
giảm được hao mòn vô hình của tài sản cố định, nâng cao chất lượng, đổi mới sản
phẩm, hạ giá thành và nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
1.5.1.4. Đặc điểm sản xuất – kinh doanh
Đặc điểm sản xuất – kinh doanh có tác động quan trọng đến hiệu quả sử dụng tài
sản của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu tài sản, vòng quay và hệ số sinh
lời của tài sản. Vậy nên, khi nhắc đến sự tác động tới hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp thì không thể không nhắc tới nhân tố này. Mỗi doanh nghiệp có đặc
điểm khác nhau về ngành nghề kinh doanh sẽ đầu tư vào tài sản ngắn hạn và tài sản
dài hạn khác nhau. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn khác nhau nên hệ số
sinh lời của tài sản cũng khác nhau. Doanh nghiệp có đặc điểm hàng hoá khác nhau và
đối tượng khách hàng khác nhau nên chính sách tín dụng thương mại cũng khác nhau
dẫn đến tỷ trọng khoản phải thu khác nhau.
1.5.1.5. Năng lựcquản lý tài sản của doanh nghiệp
Quản lý tài sản của doanh nghiệp được thể hiện chủ yếu trong các nội dung sau:
Quản lý tiền mặt:
Việc xác định lượng tiền mặt dự trữ chính xác giúp cho doanh nghiệp đáp ứng
các nhu cầu về giao dịch, dự phòng, tận dụng được những cơ hội thuận lợi trong kinh
doanh do chủ động trong hoạt động thanh toán chi trả. Đồng thời doanh nghiệp có thể
đưa ra các biện pháp thích hợp đầu tư những khoản tiền nhàn rỗi, nhằm thu lợi nhuận
như đầu tư vào hoạt động tài chính, đầu tư vào thị trường vàng và bất động sản…Dựa
vào thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp, cùng với khả năng phân tích và
phán đoán những biến động cũng như xu thế của thị trường tài chính thì từ đó, các nhà
quản lý mới có sự lưạ chọn để đưa ra các quyết định sử dụng ngân quỹ đúng đắn, giảm
thiểu tối đa các rủi ro tài chính, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Vậy nên,
quản lý tiền mặt hiệu quả góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói
riêng và hiệu quả sử dụng tài sản nói chung cho doanh nghiệp.
Thang Long University Library
22
Quản lý các khoản phải thu:
Trong nền kinh tế thị trường, việc mua bán chịu hay còn gọi là tín dụng thương
mại là một hoạt động không thể thiếu đối với mọi doanh nghiệp. Do đó, trong các
doanh nghiệp hình thành khoản phải thu.
Nội dung chủ yếu của chính sách quản lý các khoản phải thu bao gồm phân tích,
đánh giá khả năng tín dụng của khách hàng và theo dõi các khoản phải thu.
Quản lý dự trữ, tồn kho:
Trong quá trình luân chuyển vốn ngắn hạn phục vụ cho sản xuất kinh doanh thì
hàng hóa dự trữ, tồn kho có ý nghĩa rất lớn cho hoạt động của doanh nghiệp. Có thể ví
nó như chất xúc tác bôi trơn giúp cho chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
được hoạt động liên tục, không gián đoạn. Hơn nữa, trước những biến động ngày một
gia tăng của thị trường thì hàng hoá dự trữ, tồn kho giúp cho doanh nghiệp giảm thiệt
hại một cách đáng kể. Tuy nhiên, nếu dự trữ quá nhiều sẽ làm tăng chi phí lưu kho, chi
phí bảo quản và gây ứ đọng vốn. Vì vậy, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, khả năng sẵn sàng cung ứng của nhà cung cấp cùng với những dự đoán
biến động của thị trường, doanh nghiệp cần xác định một mức tồn kho hợp lý cho từng
thời điểm nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cho doanh nghiệp, góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Quản lý các khoản đầu tư tài chính dài hạn:
Kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động đầu tư tài chính dài hạn chính là tổng
mức lợi nhuận. Tổng mức lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng
chi phí hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Ngoài việc so sánh theo hướng
xác định mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối chỉ tiêu tổng mức lợi
nhuận thu được từ hoạt động đầu tư tài chính dài hạn, còn phân tích sự biến động tổng
mức lợi nhuận do ảnh hưởng của ba nhân tố là tổng doanh thu hoạt động đầu tư tài
chính dài hạn; mức chi phí để tạo ra một đồng doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính
dài hạn; mức lợi nhuận được tạo ra từ một đồng chi phí hoạt động đầu tư tài chính dài
hạn.
Vận dụng phương pháp loại trừ có thể phân tích sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân
tố, đến chỉ tiêu tổng mức lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư tài chính dài hạn của
doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp đánh giá, phân tích và xem xét trong số
các hoạt động đầu tư tài chính, hoạt động nào mang lại lợi ích kinh tế cao nhất, nhằm
lựa chọn hướng đầu tư, loại hình đầu tư, quy mô đầu tư, danh mục đầu tư hợp lý nhất
và đạt kết quả cao nhất trong kinh doanh của doanh nghiệp.
23
Quản lý tài sản cố định:
Để đạt được các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản cố định, doanh nghiệp phải
xác định quy mô và chủng loại tài sản cần thiết cho quá trình sản xuất – kinh doanh.
Đây là vấn đề thuộc đầu tư xây dựng cơ bản, đòi hỏi doanh nghiệp phải cân nhắc kỹ
càng các quyết định về đầu tư dựa trên cơ sở các nguyên tắc và quy trình phân tích dự
án đầu tư. Doanh nghiệp phải tính toán và dự trù được lượng tài sản cố định cần thiết
và phù hợp để phục vụ sản xuất kinh doanh, tránh rơi vào tình trạng mua nhiều mà
không sử dụng hết sẽ gây ra lãng phí, tuy nhiên nếu lượng TSCĐ không đủ so với lực
lượng lao động thì sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng tài sản hay hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Trên cơ sơ lượng TSCĐ đã mua thì doanh nghiệp phải tận dụng tối đa thời gian
và hiệu suất của máy móc thiết bị, vận hành an toàn và tiết kiệm, vận dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào trong sử dụng máy. Đó là cơ sở cho doanh nghiệp bắt kịp với xu
hướng, luôn luôn đổi mới theo hướng tích cực, hiện đại, cập nhật thị trường nhanh
chóng và chính xác nhất để cung cấp những sản phẩm dịch vụ chất lượng cao mang tới
cho khách hàng.
Việc lựa chọn được phượng pháp tính khấu hao TSCĐ thích hợp là biện pháp
quan trọng để bảo toàn vốn cố định và cũng là một căn cứ quan trọng để xác định thời
gian hoàn vốn đầu tư vào TSCĐ, từ các nguồn tài trợ dài hạn.
1.5.1.6. Khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn
Vốn là điều kiện không thể thiếu để một doanh nghiệp được thành lập và tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến
quy mô của doanh nghiệp và quy mô có cơ hội có thể khai thác. Đó là nguồn hình
thành nên tài sản. Vì vậy, khả năng huy động vốn cũng như vấn đề cơ cấu vốn sẽ phản
ánh sự phát triển của doanh nghiệp và có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng tài sản
của doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp có khả năng huy động vốn lớn sẽ là cơ hội để mở rộng quy mô
sản xuất – kinh doanh, đa dạng hoá các hoạt động đầu tư, đa dạng hóa thị trường, đa
dạng hóa sản phẩm cũng như đảm bảo độ cạnh tranh cao và giữ ưu thế lâu dài trên thị
trường góp phần làm tăng doanh thu cho doanh nghiệp và từ đó làm tăng hiệu suất sử
dụng tổng tài sản. Bên cạnh đó, khi doanh nghiệp duy trì được cơ cấu vốn hợp lý thì
chi phí vốn sẽ giảm, góp phần làm giảm chi phí kinh doanh, tăng lợi nhuận và do đó hệ
số sinh lợi tổng tài sản sẽ tăng.
1.5.2. Nhân tố khách quan
1.5.2.1. Môi trường kinh tế
Nhân tố này thể hiện các đặc trưng của hệ thống kinh tế trong đó các doanh
nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất – kinh doanh như chu kỳ phát triển kinh tế, tăng
Thang Long University Library
24
trưởng kinh tế, hệ thống tài chính tiền tệ, tình hình lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, các
chính sách tài chính – tín dụng của Nhà nước.
Nền kinh tế nằm trong giai đoạn nào của chu kỳ phát triển kinh tế sẽ quyết định
đến nhu cầu sản phẩm cũng như khả năng phát triển các hoạt động sản xuất – kinh
doanh của các doanh nghiệp.
Hệ thống tài chính tiền tệ, lạm phát, thất nghiệp và các chính sách tài khoá của
chính phủ có tác động lớn tới quá trình ra quyết định sản xuất – kinh doanh và kết quả
hoạt động của doanh nghiệp.
Trong điều kiện nền kinh tế mở cửa, doanh nghiệp còn chịu tác động của thị
trường quốc tế. Sự thay đổi chính sách thương mại của các nước hay sự bất ổn của nền
kinh tế các nước đều tác động trực tiếp đến thị trường đầu vào và đầu ra của doanh
nghiệp.
Như vậy, những thay đổi của môi trường kinh tế ngày càng có tác động mạnh
đến hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp, tạo cho doanh nghiệp những
thuận lợi đồng thời cả những khó khăn. Do vậy, doanh nghiệp phải luôn đánh giá và
dự báo những thay đổi đó để có thể đưa ra những biện pháp thích hợp nhằm tranh thủ
những cơ hội và hạn chế những tác động tiêu cực từ sự thay đổi của môi trường
kinh tế.
1.5.2.2. Chính trị - Pháp luật
Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của Nhà nước là hết sức quan trọng. Một
trong những công cụ của Nhà nước để điều tiết nền kinh tế là các chính sách tài chính,
tiền tệ luật pháp. Đó là hệ thống các nhân tố tác động trực tiếp và gián tiếp đến hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Sự can thiệp ở mức hợp lý của Nhà nước vào hoạt
động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp là cần thiết và tập trung ở các nội dung
như duy trì sự ổn định kinh tế, chính trị; định hướng phát triển kinh tế, kích thích phát
triển kinh tế thông qua hệ thống pháp luật; phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. Vì
vậy, đứng trước các quyết định đầu tư, các chính sách của Nhà nước luôn là một trong
những yếu tố được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu.
1.5.2.3. Khoa học – Công nghệ
Khoa học – công nghệ là một trong những nhân tố quyết định đến năng suất lao
động và trình độ sản xuất của nền kinh tế nói chung và của từng doanh nghiệp nói
riêng. Sự tiến bộ của khoa học – công nghệ sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
nâng cao năng lực sản xuất, giảm bớt chi phí, tăng khả năng cạnh tranh. Tuy nhiên,
tiến bộ khoa học – công nghệ cũng có thể làm cho tài sản của doanh nghiệp bị hao
mòn vô hình nhanh hơn. Điển hình là có những máy móc, thiết bị hay quy trình công
nghệ...mới chỉ trên các dự án, phát minh đã trở nên lạc hậu ngay chính thời điểm đó.
25
Vì thế, việc theo dõi cập nhật sự phát triển của khoa học – công nghệ cũng như
áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật đó là hết sức cần thiết đối với doanh nghiệp
khi lựa chọn phương án đầu tư để có thể đạt được hiệu quả cao nhất trong hoạt động
sản xuất – kinh doanh của mình.
1.5.2.4. Tài nguyên môi trường
Tài nguyên môi trường cũng có ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản. Nếu như
nguồn tài nguyên dồi dào sẽ làm cho giá mua nguyên vật liệu, máy móc thiết bị rẻ, chi
phí sản xuất giảm dẫn đến giá thành sản phẩm giảm và làm tăng lợi nhuận, tăng khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế sẽ cao hơn. Tuy vậy, tài nguyên
môi trường cũng có thể gây ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng của tài sản nói
riêng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung khi thiên tai bất
ngờ xảy ra.
1.5.2.5. Thị trường
Thị trường là nhân tố có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là thị trường đầu vào, thị trường đầu ra và thị trường
tài chính.
Khi thị trường đầu vào biến động, giá cả nguyên vật liệu tăng lên sẽ làm tăng chi
phí đầu vào của doanh nghiệp và do đó làm tăng giá bán gây khó khăn cho việc tiêu
thụ sản phẩm. Nếu giá bán không tăng lên theo một tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ tăng của
giá cả nguyên vật liệu đầu vào cùng với sự sụt giảm về số lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ
làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.Nếu thị trường đầu ra sôi động, nhu cầu lớn kết
hợp với sản phẩm của doanh nghiệp có chất lượng cao, giá bán hợp lý và khối lượng
đáp ứng nhu cầu thị trường thì sẽ làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Thị trường tài chính là kênh phân phối vốn từ nơi thừa vốn đến nơi có nhu cầu.
Thị trường tài chính bao gồm thị trường tiền tệ và thị trường vốn. Thị trường tiền tệ là
thị trường tài chính chỉ có các công cụ ngắn hạn (kỳ hạn thanh toán dưới 1 năm) còn
thị trường vốn là thị trường diễn ra việc mua bán các công cụ nợ dài hạn như cổ phiếu,
trái phiếu.
1.5.2.6. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
Mối quan hệ giữa các doanh nghiệp cùng ngành và cùng sản xuất một ngành
hoặc một nhóm hàng có thể trở thành bạn hàng của nhau trong kinh doanh nhưng có
thể lại là đối thủ của nhau trên thị trường đầu vào và đầu ra. Đối thủ cạnh tranh là một
yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Nhân tố cạnh
tranh bao gồm các yếu tố và điều kiện trong nội bộ ngành sản xuất có ảnh hưởng trực
tiếp đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp như khách hàng, nhà cung cấp, các đối
Thang Long University Library
26
thủ cạnh tranh và các sản phẩm thay thế…Các yếu tố này sẽ quyết định tính chất, mức
độ cạnh tranh của ngành và khả năng thu lợi nhuận của các doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh là tương đối khó khăn, vì vậy doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh tốc độ tiêu
thụ, tăng doanh thu, tổ chức bộ máy lao động phù hợp để tạo cho doanh nghiệp có khả
năng cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủng loại cũng như mẫu mã…để nâng cao hiệu
quả kinh doanh của mình. Như vậy, đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
nói riêng, hơn nữa cũng tạo ra động lực phát triển doanh nghiệp. Việc xuất hiện càng
nhiều đối thủ cạnh tranh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng
trở nên khó khăn.
Kết luận chương 1
Chương 1 của Khoá luận tập trung vào việc hệ thống hoá các cơ sở lý luận cơ
bản nhất về hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Cụ thể, Khoá luận đã trình
bày các vấn đề về tài sản của doanh nghiệp, nội dung quản lý tài sản của doanh
nghiệp và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản. Qua đó là cơ sở để phân tích
thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty trách nhiệm hữu hạn Toyota Long Biên
sẽ được trình bày ở Chương 2.
27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOYOTA LONG BIÊN
2.1. Giới thiệu chung về công ty trách nhiệm hữu hạn Toyota Long Biên
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Toyota Long Biên
Tên Công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn Toyota Long Biên
Tên giao dịch : TOYOTA LONG BIEN CO.
Ngày thành lập : 20/07/2009
Địa chỉ : Số 7-9 Đường Nguyễn Văn Linh, Quận Long Biên, Hà Nội
Điện thoại : (04) 62 777 999
Email : info@toyotalongbien.vn
Website : www.toyotalongbien.ws
Mã số thuế : 0104069006
Fax : (+84-4-6) 2777 998
Vốn điều lệ : 15.000.000.000 đồng (Mười lăm tỷ đồng chẵn) tính đến
thời điểm 31/12/2013
Vốn lưu động : Lấy từ doanh thu công ty nhận được, quay vòng vốn và
vay ngân hàng
Toyota đầu tư vào thị trường Việt Nam từ năm 1995 và Việt Nam là một trong
thị trường nằm trong chiến lược phát triển của Toyota. Giống như bao chủ đầu tư nước
ngoài khác, mục đích của Toyota khi đầu tư vào thị trường Việt Nam là tìm kiếm thị
trường đầu tư hấp dẫn, thuận lợi và an toàn nhằm thu lợi nhuận cao và sự thịnh vượng
lâu dài của doanh nghiệp.
Từ ngày thành lập đến nay triết lý của Toyota luôn là phục vụ cao nhất cho lợi
ích xã hội và đóng góp nhiều hơn cho xã hội thông qua sản xuất ô tô. Để đạt được
những mục tiêu này, Toyota luôn ưu tiên tìm hiểu nền văn hoá bản địa của khách hàng
để từ đó phát triển công nghệ bằng cách tập trung sáng tạo và luôn đổi mới để đáp ứng
nhu cầu của khách hàng. Với phương châm là “Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã
hội và nâng tầm chất lượng cuộc sống của người dân bằng việc tạo ra chiếc xe an toàn
và tin cậy. Luôn tôn trọng đề cao khách hàng và tất cả các đối tượng khác, tất cả các
thành viên Toyota cùng nhau đồng tâm hiệp lực và nỗ lực hơn nữa để tạo ra những
chiếc xe Toyota tốt nhất”.
Toyota Long Biên là Công ty thành viên của Savico-một trong những doanh
nghiệp kinh doanh và phân phối xe hàng đầu tại Việt Nam, ưu thế của Toyota Long
Thang Long University Library
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên

More Related Content

What's hot

Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namNOT
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 

Viewers also liked

Nonverbal (The Structure of Non Verbal Codes).
Nonverbal (The Structure of Non Verbal Codes).Nonverbal (The Structure of Non Verbal Codes).
Nonverbal (The Structure of Non Verbal Codes).Ratih Aini
 
đồ áN ngành may xây dựng tài liệu kỹ thuật triển khai sản xuất mã hàng áo thu...
đồ áN ngành may xây dựng tài liệu kỹ thuật triển khai sản xuất mã hàng áo thu...đồ áN ngành may xây dựng tài liệu kỹ thuật triển khai sản xuất mã hàng áo thu...
đồ áN ngành may xây dựng tài liệu kỹ thuật triển khai sản xuất mã hàng áo thu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đề Thi tốt nghiệp nghề may thời trang 11
đề Thi tốt nghiệp nghề may   thời trang 11đề Thi tốt nghiệp nghề may   thời trang 11
đề Thi tốt nghiệp nghề may thời trang 11TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Wireless power transmission
Wireless power transmissionWireless power transmission
Wireless power transmissionArpit Modh
 
Crean un ser vivo con el genoma más pequeño del mundo
Crean un ser vivo con el genoma más pequeño del mundoCrean un ser vivo con el genoma más pequeño del mundo
Crean un ser vivo con el genoma más pequeño del mundoUNACARTemasSelectosdeFisica
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...NOT
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần intesys
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần intesysHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần intesys
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần intesyshttps://www.facebook.com/garmentspace
 
SODA通信2015裏面
SODA通信2015裏面SODA通信2015裏面
SODA通信2015裏面awajisoda
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dầu khí...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dầu khí...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dầu khí...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dầu khí...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
(PART1/2)COLLAPSE OF THE HYATT REGENCY WALKWAYS 1981
(PART1/2)COLLAPSE OF THE HYATT REGENCY WALKWAYS 1981(PART1/2)COLLAPSE OF THE HYATT REGENCY WALKWAYS 1981
(PART1/2)COLLAPSE OF THE HYATT REGENCY WALKWAYS 1981Ali Faizan Wattoo
 
Communication skills
Communication skillsCommunication skills
Communication skillsArpit Modh
 

Viewers also liked (17)

Nonverbal (The Structure of Non Verbal Codes).
Nonverbal (The Structure of Non Verbal Codes).Nonverbal (The Structure of Non Verbal Codes).
Nonverbal (The Structure of Non Verbal Codes).
 
đồ áN ngành may xây dựng tài liệu kỹ thuật triển khai sản xuất mã hàng áo thu...
đồ áN ngành may xây dựng tài liệu kỹ thuật triển khai sản xuất mã hàng áo thu...đồ áN ngành may xây dựng tài liệu kỹ thuật triển khai sản xuất mã hàng áo thu...
đồ áN ngành may xây dựng tài liệu kỹ thuật triển khai sản xuất mã hàng áo thu...
 
Conceptos
ConceptosConceptos
Conceptos
 
đề Thi tốt nghiệp nghề may thời trang 11
đề Thi tốt nghiệp nghề may   thời trang 11đề Thi tốt nghiệp nghề may   thời trang 11
đề Thi tốt nghiệp nghề may thời trang 11
 
Wireless power transmission
Wireless power transmissionWireless power transmission
Wireless power transmission
 
Hadoop
Hadoop Hadoop
Hadoop
 
Crean un ser vivo con el genoma más pequeño del mundo
Crean un ser vivo con el genoma más pequeño del mundoCrean un ser vivo con el genoma más pequeño del mundo
Crean un ser vivo con el genoma más pequeño del mundo
 
Rayos X
Rayos XRayos X
Rayos X
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần intesys
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần intesysHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần intesys
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần intesys
 
SODA通信2015裏面
SODA通信2015裏面SODA通信2015裏面
SODA通信2015裏面
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dầu khí...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dầu khí...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dầu khí...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dầu khí...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
 
(PART1/2)COLLAPSE OF THE HYATT REGENCY WALKWAYS 1981
(PART1/2)COLLAPSE OF THE HYATT REGENCY WALKWAYS 1981(PART1/2)COLLAPSE OF THE HYATT REGENCY WALKWAYS 1981
(PART1/2)COLLAPSE OF THE HYATT REGENCY WALKWAYS 1981
 
Giáo trình cad cam cnc căn bản
Giáo trình cad cam cnc căn bảnGiáo trình cad cam cnc căn bản
Giáo trình cad cam cnc căn bản
 
Communication skills
Communication skillsCommunication skills
Communication skills
 
Pasteurizacion
PasteurizacionPasteurizacion
Pasteurizacion
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...NOT
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...NOT
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên (20)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng NgânĐề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOYOTA LONG BIÊN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN QUỲNH TRANG MÃ SINH VIÊN : A18738 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOYOTA LONG BIÊN Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thanh Thảo Sinh viên thực tập : Nguyễn Quỳnh Trang Mã sinh viên : A18738 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Khoá luận, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, được gia đình tạo điều kiện và giúp đỡ rất nhiều. Lời đầu tiên cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình của mình. Gia đình luôn tạo điều kiện tốt nhất cho em có một môi trường học tập và rèn luyện hiệu quả, cổ vũ động viên em và luôn là động lực để em cố gắng. Lời cảm ơn thứ hai em xin được gửi đến các thầy cô giáo giảng dạy trong trường Đại học Thăng Long. Các thầy, cô giáo đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khoá luận cũng như có một hành trang sẵn sàng cho sự nghiệp sau này. Lời cảm ơn tiếp theo em xin gửi đến các anh chị lãnh đạo của Công ty Toyota Long Biên đã tạo điều kiện tốt nhất, tận tình chỉ bảo em trong quá trình thực tập tại Công ty. Xin kính chúc các anh chị sức khoẻ, chúc quý Công ty gặt hái được nhiều thành công. Lời cảm ơn đặc biệt nhất em xin gửi đến cô Nguyễn Thanh Thảo. Cô đã tận tình hướng dẫn em từ những bước đầu tiên của Khoá luận. Cô đã chỉ cho em những điều không đúng để em nhìn nhận lại vấn đề và sửa đổi, để em có thể hoàn thành Khoá luận tốt nhất có thể. Em xin chân thành cảm ơn cô. Mặc dù đã có nhiều cố gắng song không tránh khỏi những thiếu sót trong Khoá luận. Em kính mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp thêm của quý thầy cô để Khoá luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khoá luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Quỳnh Trang Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................1 1.1. Tài sản của doanh nghiệp.............................................................................1 1.1.1. Khái niệm................................................................................................1 1.1.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp........................................................1 1.1.2.1. Theo tính luân chuyển của tài sản.......................................................1 1.1.2.2. Theo thời hạn sử dụng của tài sản......................................................2 1.1.2.3. Theo hình thức biểu hiện của tài sản ..................................................4 1.1.3. Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp...................................................5 1.2. Nội dung quản lý tài sản...............................................................................6 1.2.1. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn.........................................................6 1.2.1.1. Quản lý tiền mặt và các khoản tương đương tiền................................6 1.2.1.2. Quản lý dự trữ, tồn kho.......................................................................7 1.2.1.3. Quản lý khoản phải thu ......................................................................8 1.2.2. Nội dung quản lý tài sản dài hạn............................................................9 1.2.2.1. Quản lý các khoản đầu tư tài chính dài hạn........................................9 1.2.2.2. Quản lý tài sản cố định.......................................................................9 1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp..............................................10 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp........................10 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp . ...............................................................................................................11 1.4. Các tiêu chí đánh giá về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ......12 1.4.1. Các tiêu chí phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản ..........................12 1.4.2. Các tiêu chí phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..................13 1.4.2.1. Phân tích đánh giá các chỉ tiêu về tài sản ngắn hạn .........................13 1.4.2.2. Phân tích đánh giá các chỉ tiêu thành phần của tài sản ngắn hạn.....15 1.4.3. Các tiêu chí phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn .....................18 1.5. Nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp....................................................................................................................19 1.5.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................20 1.5.1.1. Nhân tố bộ máy quản trị doanh nghiệp.............................................20 1.5.1.2. Lao động ..........................................................................................20
  • 6. 1.5.1.3. Trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh...............................................21 1.5.1.4. Đặc điểm sản xuất – kinh doanh.......................................................21 1.5.1.5. Năng lực quản lý tài sản của doanh nghiệp......................................21 1.5.1.6. Khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn..............................................23 1.5.2. Nhân tố khách quan..............................................................................23 1.5.2.1. Môi trường kinh tế............................................................................23 1.5.2.2. Chính trị - Pháp luật.........................................................................24 1.5.2.3. Khoa học – Công nghệ .....................................................................24 1.5.2.4. Tài nguyên môi trường .....................................................................25 1.5.2.5. Thị trường ........................................................................................25 1.5.2.6. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp...............................................25 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOYOTA LONG BIÊN..........................................27 2.1. Giới thiệu chung về công ty trách nhiệm hữu hạn Toyota Long Biên .....27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Toyota Long Biên......27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận....................29 2.1.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2011- 2013 . ...............................................................................................................32 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty trách nhiệm hữu hạn Toyota Long Biên .................................................................................................35 2.2.1. Thực trạng quản lý tổng tài sản............................................................35 2.2.2. Thực trạng tài sản ngắn hạn của công ty .............................................36 2.2.2.1. Quy mô cơ cấu tài sản ngắn hạn.......................................................36 2.2.2.2. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền: ..................................37 2.2.2.3. Quản lý các khoản phải thu ngắn hạn: .............................................37 2.2.2.4. Quản lý hàng tồn kho:......................................................................38 2.2.3. Thực trạng quản lý tài sản dài hạn của công ty....................................39 2.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính về hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH Toyota Long Biên.....................................................................................40 2.3.1. Chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản..................40 2.3.2. Chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .........43 2.3.2.1. Các chỉ tiêu chung đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.......43 2.3.2.2. Các chỉ tiêu thành phần đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn... ........................................................................................................45 Thang Long University Library
  • 7. 2.3.3. Chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.............48 2.3.3.1. Các chỉ tiêu chung đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn..........48 2.3.3.2. Chỉ tiêu tài chính về tài sản cố định..................................................50 2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty trách nhiệm hữu hạn Toyota Long Biên..........................................................................................50 2.4.1. Kết quả đạt được ...................................................................................50 2.4.1.1. Về hoạt động sản xuất kinh doanh chung..........................................51 2.4.1.2. Về hiệu quả sử dụng tài sản..............................................................53 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................53 2.4.2.1. Hạn chế............................................................................................53 2.4.2.2. Nguyên nhân ....................................................................................55 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH TOYOTA LONG BIÊN ...........................................................57 3.1. Định hướng phát triển của ngành và công ty TNHH Toyota Long Biên.57 3.1.1. Định hướng phát triển của ngành ........................................................57 3.1.2. Định hướng phát triển của công ty TNHH Toyota Long Biên .............57 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.................................58 3.2.1. Nhóm giải pháp tăng cường công tác huy động vốn.............................58 3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ............59 3.2.2.1. Quản lý có hiệu quả tiền mặt............................................................59 3.2.2.2. Quản lý có hiệu quả khoản phải thu .................................................60 3.2.2.3. Quản lý tốt hàng tồn kho ..................................................................62 3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ...............63 3.2.3.1. Đẩy nhanh tiến độ xử lý các tài sản, vật tư không cần dùng .............63 3.2.3.2. Đầu tư chiều sâu vào công nghệ, đón bắt kỹ thuật tiên tiến ..............63 3.2.3.3. Thực hiện lập kế hoạch đầu tư vào tài sản cố định ...........................63 3.2.3.4. Tăng cường hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng dịch vụ phụ tùng, nâng cấp tài sản cố định............................................................................64 3.2.4. Nhóm giải pháp hỗ trợ..........................................................................65 3.2.4.1. Thực hiện chính sách PR (Public Relations – Quan hệ công chúng).65 3.2.4.2. Nâng cao trình độ của cán bộ quản lý và nhân viên..........................66 3.2.4.3. Chú trọng vấn đề bảo vệ môi trường ................................................68 3.3. Kiến nghị.....................................................................................................68
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp DTT Doanh thu thuần LNST Lợi nhuận sau thuế TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTS Tổng tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn Tr.đ Triệu đồng VCSH Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2011 – 2013........................32 Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2011 – 2013..............................36 Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản dài hạn của Công ty năm 2011 – 2013.................................39 Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản của Công ty năm 2011 – 2013.....................40 Bảng 2.5. Chỉ tiêu hoạt động của Công ty năm 2011 – 2013......................................43 Bảng 2.6. Khả năng quản lý kho của Công ty năm 2011- 2013 ..................................45 Bảng 2.7. Khả năng quản lý các khoản phải thu của Công ty năm 2011 – 2013 .........46 Bảng 2.8. Khả năng thanh toán của Công ty năm 2011 – 2013...................................47 Bảng 2.9. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ..............................48 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty Toyota Long Biên..........................................29 Đồ thị 2.1. Biểu đồ thể hiện tỷ trọng tài sản của Công ty năm 2011 - 2013 ................35 Đồ thị 2.2. Thực trạng tiền và các khoản tương đương tiền.......................................37 Đồ thị 2.3. Thực trạng các khoản phải thu ngắn hạn...................................................37 Đồ thị 2.4. Thực trạng hàng tồn kho...........................................................................38 Đồ thị 2.5. Chỉ tiêu ROA của công ty so với trung bình ngành ô tô............................42 Đồ thị 2.6. Tỷ suất sinh lợi tài sản ngắn hạn...............................................................44 Đồ thị 2.7. Suất hao phí TSCĐ của Toyota Long Biên năm 2011 – 2013...................50 Đồ thị 3.1. Cơ cấu lao động theo trình độ...................................................................66
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế đã mang lại sự biến đổi sâu sắc cho các quốc gia. Đó là sự tăng trưởng vượt bậc về kinh tế, phát triển vũ bão của khoa học công nghệ và chất lượng cuộc sống của con người cũng được cải thiện rõ rệt. Bên cạnh đó, hội nhập kinhtếthế giới và đặc biệt việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) của Việt Nam mang lại nhiều cơ hộicũng như không ít thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam. Các doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả, cân nhắc trong lập kế hoạch tài chính, nhạy bén linh hoạt với thị trường để tạo ra vị thế vững chắc, tránh bị đào thải khỏi thị trường. Môi trường đầu tư kinh doanh hiện nay của Việt Nam đang được cải thiện dần, tạo nhiều thuận lợi hơn cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong và ngoài nước. Để đạt được vị trí cao và vững chắc trong nền kinh tế, cạnh tranh là một xu thế tất yếu. Tuy nhiên để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng doanh thu và khả năng cạnh tranh trên thị trường thì vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng được quan tâm. Thông qua phân tích, doanh nghiệp mới có thể biết được hiệu quả của việc sử dụng tài sản, phát hiện được những mặt hạn chế còn tồn đọng. Qua đó, doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Nếu nói đến một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tiên, có mặt trong ngành công nghiệp ôtô ở nước ta phải kể đến công ty Toyota (TMV). Với 18 năm thành lập và phát triển của TMV, công ty Toyota Long Biên ngày càng phát triển và khẳng định được vị trí của mình trong thị trường ôtô Việt Nam. Với phương châm “Thỏa mãn khách hàng là hạnh phúc chính mình”, việc nâng cao hiệu quả sửdụng tài sản luôn được công ty chú trọng. Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn ở trên, tác giả đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hữu hạn Toyota Long Biên” làm nội dung nghiên cứu cho Khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu đề tài nhằm đáp ứng 3 mục tiêu chính:  Hệ thống hoá các cơ sở lý luận chung về tài sản, hiệu quả sử dụng tài sản và các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.  Dựa trên các cơ sở lý luận đã xây dựng, phân tích thực trạng hiệu quả sửdụng tài sản tại công ty trách nhiệm hữu hạn Toyota Long Biên giai đoạn 2011 – 2013. Thang Long University Library
  • 11.  Từ thực trạng đã nêu, đánh giá kết quả đạt được, xem xét tồn tại và nguyên nhân tồn tại. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng tài sản tại công ty giai đoạn 2011 – 2013, thông qua hệ thống các Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Toyota Long Biên. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: Từ giáo trình tham khảo, số liệu do công ty cung cấp và tài liệu tổng hợp từ các nguồn khác nhau. Phương pháp phân tích số liệu: Tổng hợp, thống kê, so sánh đối chiếu. Sau đó phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp để giải quyết những tồn tại của công ty. 5. Bố cục khoá luận Ngoài các phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, khoá luận được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH Toyota Long Biên Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH Toyota Long Biên
  • 12. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tài sản của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực hiện có của doanh nghiệp, thể hiện dưới dạng hữu hình hoặc vô hình gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mục tiêu duy nhất của họ là tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa giá trị doanh nghiệp hay mục tiêu tăng trưởng. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là các hoạt động trao đổi, là quá trình chuyển biến các tài sản trong doanh nghiệp theo chu trình Tiền – Tài sản – Tiền. Vậy tài sản ở đâyphải hiểu là các yếu tố kinh tế cả hữu hình lẫn vô hình mà doanh nghiệp nắm giữ, quản lý, sử dụng để mang lại lợi ích cho doanh nghiệp trong tương lai. Do đó có thể khẳng định rằng, tài sản đóng vai trò lớn trong việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp, có ý nghĩa quan trọng, góp phần đáng kể đem lại những lợi ích cho doanh nghiệp. 1.1.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp 1.1.2.1. Theo tính luân chuyển của tài sản Theo cách phân chia này, tài sản được chia thành TSLĐ và TSCĐ. Tài sản lưu động: Là những đối tượng lao động, tham gia toàn bộ và luân chuyển giá trị một lần vào giá trị sản phẩm. TSLĐ trong doanh nghiệp thường được chia làm hai loại là TSLĐ sản xuất (nguyên, nhiên, vật liệu…) và TSLĐ lưu thông (Các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền,…). Đặc điểm của TSLĐ là trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSLĐ luôn vận động, thay thế và chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục. Tài sản cố định:Là những tư liệu sản xuất, là một trong những loại tài sản có giá trị lớn được huy động và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời. Nó tham gia một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc tạo ra sản phẩm sản xuất. Thông thường, các loại tài sản này có chu kỳ sử dụng trong dài hạn. Tài sản cố định được phân thành bất động sản và động sản: Thang Long University Library
  • 13. 2  Bất động sản là các tài sản bao gồm đất đai; nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó; các tài sản khác gắn liền với đất đai; các tài sản khác do pháp luật quy định.  Động sản là những tài sản cố định không phải là bất động sản. 1.1.2.2. Theo thời hạn sử dụng của tài sản Theo cách phân chia này, tài sản được chia thành TSNH và TSDH.  Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn là những tài sản mà thời gian sử dụng, thu hồi luân chuyển trong một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Tài sản ngắn hạn gồm: Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền được hiểu là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá ba tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền. Tài sản tài chính ngắn hạn: Bao gồm các khoản đầu tư chứng khoán có thời hạn thu hồi dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng,…) hoặc chứng khoán mua vào bán ra (trái phiếu, cổ phiếu) để kiếm lời và các loại đầu tư tài chính khác không quá một năm. Các khoản phải thu ngắn hạn: Là các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng, phải thu nội bộ ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trong vòng một năm. Tồn kho: Bao gồm các vật tư, hàng hoá, sản phẩm, sản phẩm dở dang… Tài sản ngắn hạn khác: Gồm chi phí trả trước ngắn hạn, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, thuế và các khoản phải thu Nhà nước, tài sản ngắn hạn khác.  Tài sản dài hạn: Tất cả các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn, được xếp vào loại tài sản dài hạn. Tài sản dài hạn bao gồm các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản tài sản tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn khác. Các khoản phải thu dài hạn: Đó là các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, phải thu nội bộ dài hạn và các khoản phải thu dài hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên một năm. Bất động sản đầu tư: Là những bất động sản gồm quyền sử dụng đất, nhà hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ, nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hoá,
  • 14. 3 dịch vụ hay cho các mục đích quản lý, bán trong kỳ kinh doanh thông thường. Một bất động sản đầu tư được ghi nhận là tài sản phải thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau:  Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.  Nguyên giá của bất động sản đầu tư phải được xác định một cách đáng tin cậy. Nguyên giá này bao gồm giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp như phí dịch vụ tư vấn luật pháp liên quan, thuế trước bạ và các chi phí giao dịch liên quan khác. Tài sản cố định: Là những tài sản đảm bảo thoả mãn đồng thời tất cả các tiêu chuẩn sau:  Có thời hạn sử dụng trên một năm trở lên.  Có giá trị từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên.  Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.  Tạo ra lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. Trong điều kiện hiện nay, việc đầu tư đổi mới tài sản cố định là một trong những yếu tố cần được cân nhắc, nó quyết định đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Giải thích cho điều này do tài sản cố định là yếu tố quyết định đến năng lực sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu đầu tư hợp lý sẽ đem lại hiệu quả thiết thực, đảm bảo được năng suất, chất lượng, tăng giá trị sử dụng của sản phẩm và tăng tính cạnh tranh trên thị trường. Tuy vậy, giá trị công nghệ thường có chi phí cao, chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong giá thành, vì vậy việc quản lý tài sản là một yếu tố quyết định đến thành bại của một doanh nghiệp. Để quản lý và sử dụng tài sản cố định có hiệu quả thì tài sản cố định cần được phân loại chủ yếu theo một số cách thức sau: Phân loại tài sản cố định theo mục đích sử dụng: Theo phương pháp này, toàn bộ tài sản cố định được chia thành hai loại đó là: Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh: Là những tài sản cố định đang dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và hoạt động sản xuất kinh doanh phụ của doanh nghiệp. Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng: Đó là những tài sản cố định không mang tính chất sản xuất do doanh nghiệp quản lý, sử dụng cho các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp và các hoạt động đảm bảo an ninh, quốc phòng. Cách phân loại này giúp người quản lý doanh nghiệp thấy được kết cấu tài sản cố định theo mục đích sử dụng, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và tính Thang Long University Library
  • 15. 4 khấu hao tài sản cố định có tính chất sản xuất, có biện pháp quản lý phù hợp với mỗi loại tài sản cố định. Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện: Theo phương pháp này, toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp được chia thành hai loại như sau: Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh như nhà cửa, máy móc, thiết bị, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn… Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị, được doanh nghiệp quản lý và sử dụng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê. Thông thường, tài sản cố định vô hình bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn, nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, phần mềm máy vi tính hay bản quyền, bằng sáng chế… Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng: Căn cứ vào tình hình sử dụng tài sản cố định, ta có thể chia toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp thành các loại sau:  Tài sản cố định đang dùng  Tài sản cố định chưa cần dùng  Tài sản cố định không cần dùng và chờ thanh lý Theo cách phân loại này, người quản lý nắm được tổng quát tình hình sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp sử dụng tối đa các tài sản cố định hiện có trong doanh nghiệp, giải phóng nhanh các tài sản cố định không cần dùng và chờ thanh lý để thu hồi vốn. Tài sản tài chính dài hạn: Là các khoản đầu tưvào việc mua bán các chứng khoán có thời hạn thu hồi trên một năm hoặc góp vốn liên doanh bằng tiền, bằng hiện vật, mua cổ phiếu có thời hạn thu hồi vốn trong thời gian trên một năm và các loại đầu tư khác vượt quá thời hạn trên một năm. Có thể nói, tài sản tài chính dài hạn là các khoản vốn mà doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực kinh doanh, ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời hạn trên một năm, nhằm tạo ra nguồn lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp. 1.1.2.3. Theo hình thức biểu hiện của tài sản Theo cách phân chia này, tài sản được chia thành tài sản hữu hình và tài sản vô hình.
  • 16. 5  Tài sản hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do chủ tài sản nắm giữ để sử dụng phục vụ các mục đích của mình; bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Tài sản ngắn hạn là tài sản:  Được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại hoặc cho mục đích ngắn hạn.  Được dự tính để bán hoặc sử dụng trong khuôn khổ của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.  Là tiền hoặc tài sản tương đương mà việc sử dụng không gặp hạn chế nào. Tài sản dài hạn là các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn bao gồm tài sản cố định, tài sản đầu tư tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn khác.  Tài sản vô hìnhlà tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị do chủ tài sản nắm giữ để phục vụ mục đích của mình, bao gồm kỹ năng quản lý, bí quyết marketing, uy tín, danh tiếng, tên hiệu, biểu tượng doanh nghiệp và việc sở hữu các quyền, công cụ hợp pháp (quyền sử dụng đất, quyền sáng chế, bản quyền, quyền kinh doanh và các hợp đồng). 1.1.3. Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp Trong sản xuất kinh doanh, chúng ta không thể không nói đến tài sản. Đây là một yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Đặc biệt đối với ngành công nghiệp ô tô thì vai trò của tài sản là vô cùng quan trọng.Trong đó, tài sản lưu động giúp doanh nghiệp có thể quay vòng vốn nhanh hơn và giảm chi phí sử dụng vốn.Tài sản lưu động còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động của vật tư. Nhu cầu lượng vật tư dự trữ ở các khâu nhiều hay ít phản ánh nhu cầu vốn lưu đông cao hay thấp. Tài sản lưu động luân chuyển nhanh hay chậm phản ánh số vật tư tiết kiệm hay lãng phí, thời gian ở các khâu có hợp lý hay không và mức độ luân chuyển vốn lưu động đã đạt yêu cầu hay chưa. Như vậy, thông qua sự vận động của tài sản lưu động có thể đánh giá được tình hình dự trữ tiêu thụ sản phẩm, tình hình sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Muốn hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thuận lợi và phát triển không ngừng thì việc đầu tư vào tài sản, đặc biệt là tài sản cố định là rất cần thiết. Cụ thể, tài sản cố định là điều kiện tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân. Từ góc độ vi mô, máy móc thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất chính là yếu tố để xác định quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Còn từ góc độ vĩ mô, TSCĐ đánh giá về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật của toàn bộ nền kinh tế có vững mạnh hay không. Do vậy, việc hiểu và đánh giá đúng về tài sản là vấn đề thiết thực đối với doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 17. 6 1.2. Nội dung quản lý tài sản 1.2.1. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn 1.2.1.1. Quản lý tiền mặt và các khoản tương đương tiền Quản lý tiền mặt là xác định mức tồn quỹ tiền mặt, cụ thể là đi tìm bài toán tối ưu để ra quyết định cho mức tồn quỹ tiền mặt sao cho tổng chi phí đạt tối thiểu mà vẫn đủ để duy trì hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Việc giữ tiền mặt trong kinh doanh là vấn đề cần thiết, xuất phát từ những lý do như:  Động cơ giao dịch nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch hàng ngày như chi trả tiền mặt mua bán hàng, tiền lương, thuế...trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Động cơ đầu tư nhằm nắm bắt những cơ hội đầu tư thuận lợi trong kinh doanh như mua nguyên vật liệu dự trữ khi giá thị trường giảm, hoặc khi tỷ giá biến động thuận lợi nhằm tăng lợi nhuận cho công ty.  Động cơ dự phòng nhằm duy trì khả năng đáp ứng nhu cầu chi tiêu khi có những biến cố bất ngờ xảy ra ảnh hưởng hoạt động thu chi bình thường của công ty, chẳng hạn do ảnh hưởng của yếu tố thời vụ khiến công ty phải chi tiêu nhiều cho việc mua hàng dự trữ trong khi tiền thu bán hàng chưa thu hồi kịp. Sau khi xác định được mục tiêu nắm giữ tiền, việc tiếp theo các nhà quản lý cần cân nhắc là xác định được mức dự trữ tiền mặt tối ưu. William Baumol là người đầu tiên đưa ra mô hình quyết định tồn quỹ kết hợp giữa chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Quyết định này liên quan đến việc đánh đổi giữa chi phí cơ hội do giữ quá nhiều tiền với chi phí giao dịch do giữ quá ít tiền. Nếu doanh nghiệp giữ quá nhiều tiền mặt thì chi phí giao dịch sẽ nhỏ nhưng chi phí cơ hội sẽ lớn và ngược lại. Tổng chi phí giữ tiền mặt chính là tổng của chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Mức tiền dự trữ tối ưu mà tại đó tổng chi phí cho việc giữ tiền là nhỏ nhất.Áp dụng mô hình quản lý tiền mặt Baumol theo công thức: C* = Trong đó: F là chi phí cố định phát sinh T là tổng số tiền cần thiết cho mục đích giao dịch trong thời kỳ hoạch định là 1 năm/quý/tháng/tuần K là chi phí cơ hội của việc giữ tiền và tính bằng lãi suất (%) C* là lượng tiền mặt dự trữ tối ưu
  • 18. 7 1.2.1.2. Quản lý dự trữ, tồn kho Quản lý dự trữ theo phương pháp cổ điển hay mô hình đặt hàng hiệu quả nhất – EOQ (Economic Odering Quantity) là mô hình quản trị tồn kho mang tính định lượng, có thể sử dụng nó để tìm mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp. Với giả thiết: Lượng hàng mua trong mỗi lần đặt hàng là như nhau; nhu cầu, chi phí đặt hàng và chi phí bảo quản là xác định; thời gian mua hàng – thời gian từ khi đặt một đơn hàng tới khi nhận được hàng cũng là xác định; chi phí mua của mỗi đơn vị không bị ảnh hưởng bởi số lượng hàng được đặt; không xảy ra hiện tượng hết hàng. Mô hình đặt hàng hiệu quả như sau: Tổng chi phí tồn trữ hàng hoá = Chi phí đặt hàng + Chi phí lưu kho  Chi phí lưu kho bao gồm chi phí hoạt động (chi phí bốc xếp hàng hoá, chi phí bảo hiểm hàng hoá, chi phí do giảm giá trị hàng hoá, chi phí hao hụt mất mát, chi phí bảo quản…) và chi phí tài chính (chi phí sử dụng vốn như trả lãi tiền vay, chi phí về thuế, khấu hao). Tổng chi phí lưu kho của doanh nghiệp được thể hiện qua công thức:c (C1 là chi phí lưu kho đơn vị hàng hoá, Q/2 là số lượng dự trữ trung bình). Tổng chi phí lưu kho sẽ tăng nếu số lượng hàng mỗi lần cung ứng tăng.  Chi phí đặt hàng bao gồm chi phí quản lý giao dịch và vận chuyển hàng hoá. Chi phí đặt hàng cho mỗi lần đặt hàng thường ổn định không phụ thuộc vào số lượng hàng hoá được mua. Tổng chi phí mỗi lần đặt hàng được thể hiện qua công thức: c (D là toàn bộ lượng hàng hoá cần sử dụng trong một đơn vị thời gian, D/Q là số lượng lần cung ứng hàng hoá và C2 là chi phí mỗi lần đặt hàng). Tổng chi phí đặt hàng sẽ tăng nếu số lượng mỗi lần cung ứng giảm.Thực tế, không có doanh nghiệp nào để đến khi nguyên vật liệu hết rồi mới đặt hàng. Vì vậy, các doanh nghiệp cần xác định thời điểm đặt hàng mới, tránh đặt hàng quá sớm. Thời điểm đặt hàng mới được xác định bằng số lượng nguyên liệu sử dụng mỗi ngày nhân với độ dài của thời gian giao hàng.  Lấy vi phân tổng chi phí (TC) theo Q ta có TC nhỏ nhất khi: Q* = ( ∗ là mức dự trữ tối ưu) Qua đây, doanh nghiệp cần xác định cho mình mức dự trữ tối ưu mà tại đó chi phí đặt hàng cân bằng với chi phí lưu kho. Thang Long University Library
  • 19. 8 1.2.1.3. Quản lý khoản phải thu Các khoản phải thu của doanh nghiệp có nhiều loại, trong đó chủ yếu là các khoản phải thu người mua và tiền đặt trước cho người bán. Đây là số vốn hoặc tài sản của doanh nghiệp nhưng bị người mua và người bán chiếm dụng. Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường, việc mua bán chịu là không thể thiếu. Người ta gọi hoạt động này là tín dụng thương mại. Tín dụng thương mại có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và trở nên giàu có song cũng có thể đem đến những rủi ro cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này được thể hiện qua các đặc điểm sau: Tín dụng thương mại tác động đến doanh thu bán hàng. Do được trả tiền chậm nên sẽ có nhiều khách hàng mua hàng hoá của doanh nghiệp, từ đó làm doanh thu tăng. Khi cấp tín dụng thương mại cho khách hàng thì doanh nghiệp bị chậm trễ trong việc trả tiền và vì tiền có giá trị theo thời gian nên doanh nghiệp sẽ quy định giá cao hơn.  Tín dụng thương mại làm giảm chi phí tồn kho của hàng hoá.  Tín dụng thương mại làm cho TSCĐ được sử dụng có hiệu quả hơn và hạn chế về hao mòn vô hình.  Khi cấp tín dụng thương mại cho khách hàng, có thể làm tăng chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thểlà sự tăng lên của chi phí quản lý, chi phí đòi nợ, chi phí bù đắp cho khoản chiếm dụng vốn tạm thời của khách hàng và đặc biệt nguy hiểm nếu như khách hàng không trả được nợ. Thời hạn cấp tín dụng càng dài thì chi phí ròng càng lớn. Doanh nghiệp cần phải tiến hành phân tích tín dụng thương mại, trước hết là phân tích khả năng tín dụng của khách hàng. Công việc này bắt đầu bằng việc doanh nghiệp xây dựng một tiêu chuẩn tín dụng hợp lý đạt tới sự cân bằng giữa thu nhập và rủi ro. Khi đã thu thập được thông tin, doanh nghiệp sử dụng phương pháp phân nhóm khách hàng theo mức độ rủi ro qua mô hình cho điểm tín dụng như sau: Biến số Trọng số Điểm tín dụng Nhóm rủi ro Khả năng thanh toán lãi 4 Lớn hơn 47 1 Khả năng thanh toán nhanh 11 40 – 47 2 Số năm hoạt động 1 32 – 39 3 24 – 31 4 Nhỏ hơn 24 5
  • 20. 9 Điểm tín dụng = 4* Khả năng thanh toán lãi + 11* Khả năng thanh toán nhanh + 1* Số năm hoạt động Sau đó, doanh nghiệp tiến hành xác minh phẩm chất tín dụng của khách hàng tiềm năng, dựa trên thông tin tín dụng gồm báo cáo tài chính, báo cáo tín dụng về tình hình thanh toán của khách hàng đối với các doanh nghiệp khác, với các ngân hàng... Nếu khả năng tín dụng của khách hàng phù hợp với những tiêu chuẩn tối thiểu mà doanh nghiệp đưa ra thì tín dụng thương mại có thể được cấp. 1.2.2. Nội dung quản lý tài sản dài hạn 1.2.2.1. Quản lý các khoản đầu tư tài chính dài hạn Các khoản đầu tư tài chính dài hạn là các hoạt động đầu tư vốn vào lĩnh vực kinh doanh khác, ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích mở rộng cơ hội thu lợi nhuận cao và hạn chế rủi ro trong kinh doanh. Nói cách khác, đây là hình thức doanh nghiệp tận dụng mọi tài sản, nguồn vốn nhàn rỗi hoặc sử dụng kém hiệu quả và các cơ hội kinh doanh trên thị trường để tham gia vào các quá trình kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận tối đa trong kinh doanh. Từ mối quan hệ trên, ta có thể xây dựng phương trình kinh tế như sau: Tổng mức lợi nhuận hoạt động đầu tư tài chính dài hạn = (Tổng doanh thu hoạt động đầu tư tài chính dài hạn) x (Mức chi phí cho một đồng doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính dài hạn) x (Mức lợi nhuận được tạo ra từ một đồng chi phí hoạt động đầu tư tài chính dài hạn). 1.2.2.2. Quản lý tài sản cố định Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất – kinh doanh, do chịu nhiều tác động bởi nhiều nguyên nhân khác nhau nên tài sản cố định bị giảm dần về giá trị, hay còn gọi là hao mòn. Có hai loại hao mòn TSCĐ là hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình. Hao mòn hữu hình là loại hao mòn do quá trình sử dụng và do tác động của môi trường, hình thái vật chất của TSCĐ bị mài mòn, biến dạng, gãy, vỡ, hỏng… Hao mòn vô hình là loại hao mòn do tiến bộ của khoa học công nghệ, một loại máy móc, thiết bị mới ra đời ưu việt hơn làm TSCĐ bị giảm giá hoặc lỗi thời. Do tài sản cố định bị hao mòn như vậy nên doanh nghiệp cần tạo lập quỹ để thu hồi, tái đầu tư vào tài sản mới và doanh nghiệp cần trích khấu hao cho tài sản cố định. Trích khấu hao tài sản cố định là việc chuyển một phần giá trị của tài sản cố định tương ứng với phần hao mòn vào giá thành sản phẩm và sẽ thu hồi được phần giá trị đó thông qua tiêu thụ sản phẩm. Thang Long University Library
  • 21. 10 1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Theo các chuyên gia và các nhà kinh tế đánh giá, hiệu quả được coi là một thuật ngữ để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó, trong điều kiện nhất định. Như vậy, hiệu quả phản ánh kết quả thực hiện các mục tiêu hành động trong quan hệ với chi phí bỏ ra và hiệu quả được xem xét trong bối cảnh hay điều kiện nhất định, đồng thời cũng được xem xét dưới quan điểm đánh giá của chủ thể nghiên cứu. Mục tiêu chung của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều là tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá chi phí. Ngày nay, cuộc chiến cạnh tranh khốc liệt đang diễn ra trong khối ngành kinh tế, doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển phải đặc biệt quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế được hiểu là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu xác định trong quá trình sản xuất – kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì vấn đề sống còn doanh nghiệp cần quan tâm là tính hiệu quả. Chỉ khi hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có thể tự trang trải chi phí đã bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước và quan trọng hơn là duy trì và phát triển quy mô hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế là kết quả tổng hợp của một loạt các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các bộ phận. Trong đó, hiệu quả sử dụng tài sản gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, các doanh nghiệp luôn tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Hiệu quả sử dụng tài sản bao gồm tài sản lưu động cũng như tài sản cố định có vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trong khi tài sản cố định phải được đầu tư trong thời gian dài với lượng vốn lớn thì tài sản lưu động cần các biện pháp linh hoạt, kịp thời, phù hợp với từng thời điểm thì mới đem lại hiệu quả cao. Hiệu quả sử dụng tài sản là một trong những căn cứ đánh giá năng lực hoạt động của doanh nghiệp và nó cũng ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Vì vậy, việc quản lý sử dụng tốt tài sản sẽ góp phần làm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp và doanh nghiệp sẽ đạt được các mục tiêu đề ra. Như vậy, bản chất hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là việc phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp sao cho quá trình sản xuất – kinh doanh không gián đoạn với hiệu quả kinh tế cao nhất.
  • 22. 11 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp  Đối với nền kinh tế: Để tăng khả năng cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường đang ngày một biến động thì bất cứ doanh nghiệp nào cũng đều chú trọng nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của mình. Việc cùng nhau cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là một tín hiệu đáng mừng cho nền kinh tế vì nó góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế. Cơ chế thị trường tác động trực tiếp tới các doanh nghiệp khiến các doanh nghiệp yếu kém không đủ năng lực cạnh tranh để tồn tại dẫn tới đào thải trong khi đó thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp có tình hình hoạt động kinh doanh tốt. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản giúp cho doanh nghiệp phát triển tốt đồng nghĩa với việc nền kinh tế cũng theo đó vận hành trôi chảy. Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, mở rộng quy mô, góp phần giải quyết vấn đề công ăn việc làm, lưu thông tiền tệ…Nhờ đó giảm bớt một phần gánh nặng cũng như vấn đề phúc lợi xã hội của nhà nước, giúp tăng thu ngân sách và kích cầu kinh tế. Vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản không những giúp doanh nghiệp đi lên mà còn tạo đà tăng trưởng cho nền kinh tế.  Đối với doanh nghiệp: Hiệu quả sử dụng tài sản là một trong những nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận, quyền lợi, mục đích cao nhất của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản có nghĩa là làm tăng doanh thu đồng thời nâng cao lợi nhuận. Doanh thu tăng lên kết hợp với chi phí sản xuất giảm do tiết kiệm được nguyên, nhiên vật liệu và các chi phí quản lý khác đã làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên so với trước kia. Ta có thể nhận thấy nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản là một việc làm thiết yếu của tất cả các doanh nghiệp, người ta không thể từ chối thu một khoản lợi nhuận hay doanh thu nhiều hơn trên một đồng tài sản bỏ ra mà họ luôn muốn thu ngày càng nhiều từ việc đầu tư vào tài sản đó. Có thể tổng quát một số lý do cơ bản, cụ thể làm nên sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp như sau: Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Muốn có tài sản thì doanh nghiệp cần phải có vốn. Khi hiệu quả sử dụng tài sản cao có nghĩa là doanh nghiệp đã làm cho đồng vốn đầu tư sử dụng có hiệu quả và sẽ tạo cho doanh nghiệp một uy tín tốt để huy động vốn. Bên cạnh đó, khi hiệu quả sử dụng tài sản cao thì nhu cầu vốn sẽ giảm đi, sẽ cần ít vốn hơn để đáp ứng nhu cầu kinh doanh nhất định, từ đó sẽ làm giảm chi phí cho sử dụng nguồn vốn, tăng lợi thế cạnh tranh về chi phí. Trong điều kiện thiếu vốn như hiện nay thì việc tiết kiệm vốn kinh doanh là rất ý nghĩa. Tài sản được sử dụng hiệu quả, đặc biệt là TSCĐ, sẽ giúp cho doanh nghiệp bảo toàn và phát huy vốn tốt nhất, đây là nghĩa vụ của doanh nghiệp để bảo vệ lợi ích của Thang Long University Library
  • 23. 12 nhà nước về vốn đã đầu tư, là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, tăng thu nhập cho người lao động và làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, do tận dụng được công suất máy móc, sắp xếp dây chuyền sản xuất hợp lý, vấn đề khấu hao TSCĐ, trích lập quỹ khấu hao…được tiến hành chính xác, đúng đắn. Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản là một điều tất yếu trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt, có ý nghĩa quan trọng không những giúp cho doanh nghiệp tăng được lợi nhuận mà còn giúp doanh nghiệp bảo toàn và phát triển nguồn vốn, tăng sức mạnh tài chính, giúp doanh nghiệp đổi mới, đẩy nhanh tốc độ hoạt động và phát huy tối đa năng lực sản xuất kinh doanh để góp phần vào tăng trưởng kinh tế xã hội. 1.4. Các tiêu chí đánh giá về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp 1.4.1. Các tiêu chí phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân trong kỳ Trong đó: Tổng tài sản bình quân trong kỳ là bình quân số học của tổng tài sản có ở đầu kỳ và cuối kỳ. Chỉ tiêu này cho biết một đồngtài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA): Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh doanh nghiệp đầu tư 100 đồng tài sản thì sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng quản lý tài sản của doanh nghiệp tốt, mang lại hiệu quả tích cực, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp. Một doanh nghiệp đầu tư tài sản ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ là tốt hơn so với doanh nghiệp đầu tư nhiều vào tài sản mà lợi nhuận thu được lại thấp. Hệ số ROA thường có sự chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, công nghiệp ôtô, xây dựng, sản xuất kim loại…, thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần phải đầu tư nhiều vào tài sản như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm…
  • 24. 13 Suất hao phí của tổng tài sản so với doanh thu thuần: Suất hao phí của tổng tài sản = Tổng tài sản bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp cứ mỗi đồng doanh thu thuần thu được thì cần bao nhiêu đồng giá trị tổng tài sản. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tổng tài sản càng cao. Suất hao phí của tổng tài sản so với lợi nhuận sau thuế: Suất hao phí của tổng tài sản = Tổng tài sản bình quân Lợi nhuận sau thuế Hay: Suất hao phí của tổng tài sản = Hệ số tổng tài sản so với vốn chủ sở hữu x Suất hao phí vốn chủ sở hữu trên lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp vớimỗi đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bỏ ra bao nhiêu đồng giá trị tổng tài sản. Để giảm suất hao phí của tổng tài sản trên lợi nhuận sau thuế, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp thích hợp để giảm hệ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu và suất hao phí vốn chủ sở hữu trên lợi nhuận sau thuế, đòi hỏi các nhà quản lý phải có giải pháp thích hợp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ để sao cho tăng lượng hàng hoá bán ra, giữ nguyên hoặc tăng được giá bán, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận. 1.4.2. Các tiêu chí phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 1.4.2.1. Phân tích đánh giá các chỉ tiêu về tài sản ngắn hạn Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần TSNH bình quân trong kỳ Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ là bình quân số học của tài sản ngắn hạn có ở đầu kỳ và cuối kỳ. Chỉ tiêu này cho biết với mỗi đơn vị giá trị tài sản ngắn hạn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của tài sản ngắn hạn trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tài sản ngắn hạn vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. Thang Long University Library
  • 25. 14 Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn: Tỷ suất sinh lời của TSNH = Lợi nhuận sau thuế TSNH bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn. Nó cho biết với mỗi đơn vị giá trị tài sản ngắn hạn có trong kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu thuần: Suất hao phí của tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp vớimỗi đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng giá trị tài sản ngắn hạn, đó là căn cứ để đầu tư các tài sản ngắn hạn cho phù hợp. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao, doanh nghiệp sử dụng tài sản ngắn hạn có hiệu quả, không cần đầu tư quá nhiều tài sản ngắn hạn nhưng tạo ra rất nhiều doanh thu. Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế: Suất hao phí của tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn bình quân Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp với mỗi đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng giá trị tài sản ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng thấp cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao, doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận. Đánh giá tài sản ngắn hạn: Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ = Doanh thu thuần Tài sản ngắn hạn bình quân Thời gian luân chuyển TSNH trong kỳ Thời gian luân chuyển TSNH = 360 Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ là chỉ tiêu phản ánh số lần quay của tài sản ngắn hạn trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
  • 26. 15 ngắn hạn trong mối quan hệ so sánh giữa doanh thu thuần và số tài sản ngắn hạn bỏ ra trong kỳ. Nói cách khác, chỉ tiêu này cho biết trong một năm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp luân chuyển được bao nhiêu vòng hay một đồng tài sản ngắn hạn mang lại bao nhiêu đồng doanh thu. Số vòng quay càng cao, chứng tỏ tài sản ngắn hạn vận động càng nhanh, góp phần nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.4.2.2. Phân tích đánh giá các chỉ tiêu thành phần của tài sản ngắn hạn Đánh giá hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu thuần Hàng tồn kho bình quân Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp hiệu quả ra sao. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Chỉ tiêu này thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Chỉ tiêu này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hoá trong kho là nhanh và ngược lại, nếu nó nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng càng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên, nếu chỉ tiêu này quá cao trong khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ, có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Lưu ý rằng hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Thời gian luân chuyển kho trung bình Thời gian luân chuyển kho trung bình = 360 Vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho biết số ngày lượng hàng tồn kho được chuyển đổi thành doanh thu. Hàng tồn kho có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong việc dự trữ nên chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ công tác quản lý hàng tồn kho càng tốt dẫn đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Thang Long University Library
  • 27. 16 Đánh giá khoản phải thu: Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu bình quân Chỉ tiêu này phản ánh tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà khách hàng nhận được từ doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của doanh nghiệp trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đã thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn đọng chưa thu được là bao nhiêu. Chỉ số vòng quay càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao, tức là khách hàng trả nợ doanh nghiệp càng nhanh. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. Thời gian thu tiền trung bình Thời gian thu tiền trung bình = 360 Vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thu hồi vốn của các doanh nghiệp, trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân một ngày. Nó phản ánh số ngày cần thiết để thu hồi được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp như mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Đánh giá khả năng thanh toán: Trong kinh doanh, vấn đề làm cho các doanh nghiệp lo ngại là các khoản nợ nần dây dưa, các khoản phải thu không có khả năng thu hồi và các khoản phải trả không có khả năng thanh toán. Vì vậy doanh nghiệp phải duy trì một mức tài sản luân chuyển hợp lý để đáp ứng kịp thời các khoản nợ ngắn hạn, duy trì các loại hàng tồn kho để đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thuận lợi. Tại các nước trên thế giới, theo cơ chế thị trường căn cứ vào luật phá sản, doanh nghiệp có thể bị tuyên bố phá sản theo yêu cầu của các chủ nợ khi doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả. Hiện này luật doanh nghiệp Việt Nam cũng quy định tương tự như vậy. Do đó, các doanh nghiệp luôn quan tâm đến các khoản nợ đến hạn trả và chuẩn bị nguồn để thanh toán chúng. Khi phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp thì thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây:
  • 28. 17 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn): Khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn bình quân Hệ số này được sử dụng phổ biến nhất và nó là một trong những thước đo cơ bản để đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp, dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp và các khoản phải trả bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp như tiền mặt, các khoản phải thu…Hệ số này phản ánh một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Khi hệ số này ở mức nhỏ hơn 1, thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là yếu tố dẫn đến rủi ro tài chính, rủi ro thanh khoản cao. Ngược lại, nếu hệ số này ở mức lớn hơn 1, cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tương đối tốt, đủ khả năng đảm bảo thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn. Song nếu hệ số này cao quá, tức là lượng TSLĐ tồn trữ quá lớn và bộ phận tài sản này không vận động, không sinh lời sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Hệ số này lớn hay nhỏ hơn còn phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Chẳng hạn đối với doanh nghiệp thương mại, TSLĐ thường chiếm tỷ trọng lớn hơn trong tổng tài sản nên hệ số này tương đối cao. Do đó, khi đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cần phải dựa vào hệ số trung bình của doanh nghiệp cùng ngành. Tuy nhiên, hệ số này chỉ phản ánh một cách tạm thời tình hình thanh toán của doanh nghiệp vì tài sản ngắn hạn bao gồm cả các khoản phải thu và hàng tồn kho.Chính vì vậy, để đánh giá chính xác hơn về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, ta cần xét thêm một số chỉ tiêu khác nữa. Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn bình quân Khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu thể hiện khả năng trả nợ ngắn hạn bằng các tài sản có khả năng chuyển thành tiền một cách nhanh nhất, không tính đến hàng tồn kho vì hàng tồn kho là tài sản không dễ dàng chuyển đổi thành tiền, tức là một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Đây là chỉ tiêu được các chủ nợrất quan tâm vì thông qua các chỉ tiêu này, các chủ nợ có thể đánh giá được tại thời điểm phân tích doanh nghiệp có khả năng thanh Thang Long University Library
  • 29. 18 toán ngay các khoản nợ ngắn hạn hay không. Tuy vậytrong một số trường hợp, chỉ tiêu này chưa phản ánh một cách chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TSLĐ.Do đó, để đánh giá chính xác và chặt chẽ hơn cần xem xét thêm khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và tương đương tiền Nợ ngắn hạn bình quân Hệ số khả năng thanh toán tức thời là một số chỉ tiêu đánh giá sát hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Trong đó, tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (dưới 3 tháng) có thể chuyển đổi thành tiền bất cứ lúc nào như chứng khoán ngắn hạn, thương phiếu… Đây là các tài sản có tính thanh khoản cao, độ rủi ro thấp. Hệ số khả năng thanh toán tức thời phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bất kỳ lúc nào, đặc biệt là nợ ngắn hạn đến hạn bởi vì nguồn trang trải các khoản nợ của doanh nghiệp hết sức linh hoạt. 1.4.3. Các tiêu chí phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn: Hiệu suất sử dụng TSDH = Doanh thu thuần TSDH bình quân trong kỳ Trong đó: Tài sản dài hạn bình quân trong kỳ là bình quân số học của tài sản dài hạn có ở đầu kỳ và cuối kỳ. Chỉ tiêu này cho biết với mỗi đơn vị giá trị tài sản dài hạn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của tài sản dài hạn trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tài sản dài hạn vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn càng cao. Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn: Tỷ suất sinh lời của TSDH = Lợi nhuận sau thuế TSDH bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản dài hạn. Nó cho biết trong kỳvới mỗi đơn vị giá trị tài sản dài hạn đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng cao.
  • 30. 19 Suất hao phí của tài sản dài hạn trên doanh thu thuần: Suất hao phí của tài sản dài hạn = Tài sản dài hạn bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp vớimỗi đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng giá trị tài sản dài hạn, đó là căn cứ để đầu tư các tài sản dài hạn cho phù hợp. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng cao, doanh nghiệp sử dụng tài sản dài hạn có hiệu quả. Suất hao phí của tài sản dài hạn trên lợi nhuận sau thuế: Suất hao phí của tài sản dài hạn = Tài sản dài hạn bình quân Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp với mỗi đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng giá trị tài sản dài hạn. Chỉ tiêu này càng thấp cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng cao. Suất hao phí của tài sản cố định: Suất hao phí của TSCĐ = Nguyên giá bình quân TSCĐ Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết với mỗi đồng doanh thu trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng nguyên giá tài sản cố định cho phù hợp nhằm đạt được doanh thu như mong muốn. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định: Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần TSCĐ bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết với mỗi đơn vị tài sản cố định trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng TSCĐ càng cao. TSCĐ sử dụng bình quân trong một kỳ là bình quân số học của nguyên giá TSCĐ có ở đầu và cuối kỳ. Với khấu hao luỹ kế ở cuối kỳ trước chuyển sang. 1.5. Nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp là việc nhận thức một cách đúng đắn những yếu tố tác động đến kết quả nhất định trong việc phân tích kinh doanh. Như vậy, việc xác định ảnh hưởng của các nhân tố không những cần phải chính xác mà còn phải kịp thời, không những chỉ xác định các nhân tố đó mà cần phải xác định sự tác động qua lại giữa các nhân tố đó. Thang Long University Library
  • 31. 20 Trong sản xuất kinh doanh, hầu hết các doanh nghiệp đều bị tác động bởi môi trường bên trong và môi trường bên ngoài doanh nghiệp. Sự thành công cũng phụ thuộc khá nhiều vào những yếu tố này. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải phân tích đánh giá và kết hợp hài hoà giữa các yếu tố này để đưa ra các chiến lược cũng như kế hoạch phù hợp trong từng giai đoạn, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cho doanh nghiệp. 1.5.1. Nhân tố chủ quan 1.5.1.1. Nhân tố bộ máy quản trị doanh nghiệp Trong bất cứ một doanh nghiệp nào, nhân tố quản trị đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng tài sản nói riêng. Công tác quản trị doanh nghiệp được tiến hành tốt sẽ giúp doanh nghiệp có một hướng đi đúng đắn, định hướng đúng chiến lược lâu dài và mục tiêu kinh doanh, mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Với một cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị hợp lý, không những giúp cho điều hành hoạt động kinh doanh tốt góp phần nâng cao lợi nhuận mà còn làm giảm tối thiểu các chi phí quản lý và xây dựng một cơ cấu lao động tối ưu. Nhân tố này còn giúp lãnh đạo doanh nghiệp đề ra những quyết định đúng đắn chính xác và kịp thời, phù hợp với tình hình của doanh nghiệp và tình hình thị trường tạo ra những động lực to lớn để kích thích sản xuất phát triển. Qua đó hiệu quả sử dụng tài sản được nâng cao. Ngược lại, nếu khả năng quản lý, ra quyết định kém thì doanh nghiệp có thể dẫn đến thua lỗ, phá sản do tài sản không được sử dụng một cách hiệu quả. 1.5.1.2. Lao động Mọi lực lượng sản xuất kinh doanh đều do lực lượng lao động tiến hành. Nó là chủ thể trong hoạt động kinh doanh, mọi nỗ lực đưa khoa học kỹ thuật, trang thiết bị máy móc hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh đều do con người tạo ra và thực hiện chúng. Vì vậy, có thể nói lực lượng lao động hay con người là nhân tố không thể thiếu trong sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong việc nâng cao tài sản. Song để đạt được điều đó, đội ngũ nhân viên lao động cũng cần phải có một lượng kiến thức chuyên môn ngành nghề cao, có khả năng tiếp thu công nghệ mới, phát huy được tính sáng tạo, tự chủ trong công việc, có ý thức giữ gìn và bảo quản tài sản trong quá trình vận hành thì tài sản mới được sử dụng hiệu quả góp phần tạo ra những sản phẩm dịch vụ chất lượng cao phù hợp với nhu cầu tiêu dùng trên thị trường và mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Ngoài ra, các doanh nghiệp nên có chế độ phân định trách nhiệm gắn với chế độ bàn giao, theo dõi và thưởng phạt. Vì nó nhằm khuyến khích mọi người có ý thức tốt hơn trong quản lý tài sản.
  • 32. 21 1.5.1.3. Trình độ tổ chức sản xuấtkinh doanh Một quy trình sản xuất – kinh doanh hợp lý sẽ khắc phục được tình trạng chồng chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các khâu, góp phần tiết kiệm nguồn lực, tăng năng suất lao động, giảm chi phí bất hợp lý và hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra, sự tiến bộ của khoa học và công nghệ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp tiếp cận kịp thời với sự tiến bộ của khoa học, công nghệ để đổi mới trang thiết bị thì sẽ giảm được hao mòn vô hình của tài sản cố định, nâng cao chất lượng, đổi mới sản phẩm, hạ giá thành và nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. 1.5.1.4. Đặc điểm sản xuất – kinh doanh Đặc điểm sản xuất – kinh doanh có tác động quan trọng đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu tài sản, vòng quay và hệ số sinh lời của tài sản. Vậy nên, khi nhắc đến sự tác động tới hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp thì không thể không nhắc tới nhân tố này. Mỗi doanh nghiệp có đặc điểm khác nhau về ngành nghề kinh doanh sẽ đầu tư vào tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn khác nhau. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn khác nhau nên hệ số sinh lời của tài sản cũng khác nhau. Doanh nghiệp có đặc điểm hàng hoá khác nhau và đối tượng khách hàng khác nhau nên chính sách tín dụng thương mại cũng khác nhau dẫn đến tỷ trọng khoản phải thu khác nhau. 1.5.1.5. Năng lựcquản lý tài sản của doanh nghiệp Quản lý tài sản của doanh nghiệp được thể hiện chủ yếu trong các nội dung sau: Quản lý tiền mặt: Việc xác định lượng tiền mặt dự trữ chính xác giúp cho doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu về giao dịch, dự phòng, tận dụng được những cơ hội thuận lợi trong kinh doanh do chủ động trong hoạt động thanh toán chi trả. Đồng thời doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp thích hợp đầu tư những khoản tiền nhàn rỗi, nhằm thu lợi nhuận như đầu tư vào hoạt động tài chính, đầu tư vào thị trường vàng và bất động sản…Dựa vào thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp, cùng với khả năng phân tích và phán đoán những biến động cũng như xu thế của thị trường tài chính thì từ đó, các nhà quản lý mới có sự lưạ chọn để đưa ra các quyết định sử dụng ngân quỹ đúng đắn, giảm thiểu tối đa các rủi ro tài chính, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Vậy nên, quản lý tiền mặt hiệu quả góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói riêng và hiệu quả sử dụng tài sản nói chung cho doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 33. 22 Quản lý các khoản phải thu: Trong nền kinh tế thị trường, việc mua bán chịu hay còn gọi là tín dụng thương mại là một hoạt động không thể thiếu đối với mọi doanh nghiệp. Do đó, trong các doanh nghiệp hình thành khoản phải thu. Nội dung chủ yếu của chính sách quản lý các khoản phải thu bao gồm phân tích, đánh giá khả năng tín dụng của khách hàng và theo dõi các khoản phải thu. Quản lý dự trữ, tồn kho: Trong quá trình luân chuyển vốn ngắn hạn phục vụ cho sản xuất kinh doanh thì hàng hóa dự trữ, tồn kho có ý nghĩa rất lớn cho hoạt động của doanh nghiệp. Có thể ví nó như chất xúc tác bôi trơn giúp cho chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được hoạt động liên tục, không gián đoạn. Hơn nữa, trước những biến động ngày một gia tăng của thị trường thì hàng hoá dự trữ, tồn kho giúp cho doanh nghiệp giảm thiệt hại một cách đáng kể. Tuy nhiên, nếu dự trữ quá nhiều sẽ làm tăng chi phí lưu kho, chi phí bảo quản và gây ứ đọng vốn. Vì vậy, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng sẵn sàng cung ứng của nhà cung cấp cùng với những dự đoán biến động của thị trường, doanh nghiệp cần xác định một mức tồn kho hợp lý cho từng thời điểm nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Quản lý các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động đầu tư tài chính dài hạn chính là tổng mức lợi nhuận. Tổng mức lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Ngoài việc so sánh theo hướng xác định mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối chỉ tiêu tổng mức lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư tài chính dài hạn, còn phân tích sự biến động tổng mức lợi nhuận do ảnh hưởng của ba nhân tố là tổng doanh thu hoạt động đầu tư tài chính dài hạn; mức chi phí để tạo ra một đồng doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính dài hạn; mức lợi nhuận được tạo ra từ một đồng chi phí hoạt động đầu tư tài chính dài hạn. Vận dụng phương pháp loại trừ có thể phân tích sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố, đến chỉ tiêu tổng mức lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp đánh giá, phân tích và xem xét trong số các hoạt động đầu tư tài chính, hoạt động nào mang lại lợi ích kinh tế cao nhất, nhằm lựa chọn hướng đầu tư, loại hình đầu tư, quy mô đầu tư, danh mục đầu tư hợp lý nhất và đạt kết quả cao nhất trong kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 34. 23 Quản lý tài sản cố định: Để đạt được các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản cố định, doanh nghiệp phải xác định quy mô và chủng loại tài sản cần thiết cho quá trình sản xuất – kinh doanh. Đây là vấn đề thuộc đầu tư xây dựng cơ bản, đòi hỏi doanh nghiệp phải cân nhắc kỹ càng các quyết định về đầu tư dựa trên cơ sở các nguyên tắc và quy trình phân tích dự án đầu tư. Doanh nghiệp phải tính toán và dự trù được lượng tài sản cố định cần thiết và phù hợp để phục vụ sản xuất kinh doanh, tránh rơi vào tình trạng mua nhiều mà không sử dụng hết sẽ gây ra lãng phí, tuy nhiên nếu lượng TSCĐ không đủ so với lực lượng lao động thì sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng tài sản hay hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trên cơ sơ lượng TSCĐ đã mua thì doanh nghiệp phải tận dụng tối đa thời gian và hiệu suất của máy móc thiết bị, vận hành an toàn và tiết kiệm, vận dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong sử dụng máy. Đó là cơ sở cho doanh nghiệp bắt kịp với xu hướng, luôn luôn đổi mới theo hướng tích cực, hiện đại, cập nhật thị trường nhanh chóng và chính xác nhất để cung cấp những sản phẩm dịch vụ chất lượng cao mang tới cho khách hàng. Việc lựa chọn được phượng pháp tính khấu hao TSCĐ thích hợp là biện pháp quan trọng để bảo toàn vốn cố định và cũng là một căn cứ quan trọng để xác định thời gian hoàn vốn đầu tư vào TSCĐ, từ các nguồn tài trợ dài hạn. 1.5.1.6. Khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn Vốn là điều kiện không thể thiếu để một doanh nghiệp được thành lập và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mô của doanh nghiệp và quy mô có cơ hội có thể khai thác. Đó là nguồn hình thành nên tài sản. Vì vậy, khả năng huy động vốn cũng như vấn đề cơ cấu vốn sẽ phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp và có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có khả năng huy động vốn lớn sẽ là cơ hội để mở rộng quy mô sản xuất – kinh doanh, đa dạng hoá các hoạt động đầu tư, đa dạng hóa thị trường, đa dạng hóa sản phẩm cũng như đảm bảo độ cạnh tranh cao và giữ ưu thế lâu dài trên thị trường góp phần làm tăng doanh thu cho doanh nghiệp và từ đó làm tăng hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Bên cạnh đó, khi doanh nghiệp duy trì được cơ cấu vốn hợp lý thì chi phí vốn sẽ giảm, góp phần làm giảm chi phí kinh doanh, tăng lợi nhuận và do đó hệ số sinh lợi tổng tài sản sẽ tăng. 1.5.2. Nhân tố khách quan 1.5.2.1. Môi trường kinh tế Nhân tố này thể hiện các đặc trưng của hệ thống kinh tế trong đó các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất – kinh doanh như chu kỳ phát triển kinh tế, tăng Thang Long University Library
  • 35. 24 trưởng kinh tế, hệ thống tài chính tiền tệ, tình hình lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, các chính sách tài chính – tín dụng của Nhà nước. Nền kinh tế nằm trong giai đoạn nào của chu kỳ phát triển kinh tế sẽ quyết định đến nhu cầu sản phẩm cũng như khả năng phát triển các hoạt động sản xuất – kinh doanh của các doanh nghiệp. Hệ thống tài chính tiền tệ, lạm phát, thất nghiệp và các chính sách tài khoá của chính phủ có tác động lớn tới quá trình ra quyết định sản xuất – kinh doanh và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế mở cửa, doanh nghiệp còn chịu tác động của thị trường quốc tế. Sự thay đổi chính sách thương mại của các nước hay sự bất ổn của nền kinh tế các nước đều tác động trực tiếp đến thị trường đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp. Như vậy, những thay đổi của môi trường kinh tế ngày càng có tác động mạnh đến hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp, tạo cho doanh nghiệp những thuận lợi đồng thời cả những khó khăn. Do vậy, doanh nghiệp phải luôn đánh giá và dự báo những thay đổi đó để có thể đưa ra những biện pháp thích hợp nhằm tranh thủ những cơ hội và hạn chế những tác động tiêu cực từ sự thay đổi của môi trường kinh tế. 1.5.2.2. Chính trị - Pháp luật Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của Nhà nước là hết sức quan trọng. Một trong những công cụ của Nhà nước để điều tiết nền kinh tế là các chính sách tài chính, tiền tệ luật pháp. Đó là hệ thống các nhân tố tác động trực tiếp và gián tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Sự can thiệp ở mức hợp lý của Nhà nước vào hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp là cần thiết và tập trung ở các nội dung như duy trì sự ổn định kinh tế, chính trị; định hướng phát triển kinh tế, kích thích phát triển kinh tế thông qua hệ thống pháp luật; phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. Vì vậy, đứng trước các quyết định đầu tư, các chính sách của Nhà nước luôn là một trong những yếu tố được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. 1.5.2.3. Khoa học – Công nghệ Khoa học – công nghệ là một trong những nhân tố quyết định đến năng suất lao động và trình độ sản xuất của nền kinh tế nói chung và của từng doanh nghiệp nói riêng. Sự tiến bộ của khoa học – công nghệ sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nâng cao năng lực sản xuất, giảm bớt chi phí, tăng khả năng cạnh tranh. Tuy nhiên, tiến bộ khoa học – công nghệ cũng có thể làm cho tài sản của doanh nghiệp bị hao mòn vô hình nhanh hơn. Điển hình là có những máy móc, thiết bị hay quy trình công nghệ...mới chỉ trên các dự án, phát minh đã trở nên lạc hậu ngay chính thời điểm đó.
  • 36. 25 Vì thế, việc theo dõi cập nhật sự phát triển của khoa học – công nghệ cũng như áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật đó là hết sức cần thiết đối với doanh nghiệp khi lựa chọn phương án đầu tư để có thể đạt được hiệu quả cao nhất trong hoạt động sản xuất – kinh doanh của mình. 1.5.2.4. Tài nguyên môi trường Tài nguyên môi trường cũng có ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản. Nếu như nguồn tài nguyên dồi dào sẽ làm cho giá mua nguyên vật liệu, máy móc thiết bị rẻ, chi phí sản xuất giảm dẫn đến giá thành sản phẩm giảm và làm tăng lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế sẽ cao hơn. Tuy vậy, tài nguyên môi trường cũng có thể gây ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng của tài sản nói riêng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung khi thiên tai bất ngờ xảy ra. 1.5.2.5. Thị trường Thị trường là nhân tố có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là thị trường đầu vào, thị trường đầu ra và thị trường tài chính. Khi thị trường đầu vào biến động, giá cả nguyên vật liệu tăng lên sẽ làm tăng chi phí đầu vào của doanh nghiệp và do đó làm tăng giá bán gây khó khăn cho việc tiêu thụ sản phẩm. Nếu giá bán không tăng lên theo một tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ tăng của giá cả nguyên vật liệu đầu vào cùng với sự sụt giảm về số lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.Nếu thị trường đầu ra sôi động, nhu cầu lớn kết hợp với sản phẩm của doanh nghiệp có chất lượng cao, giá bán hợp lý và khối lượng đáp ứng nhu cầu thị trường thì sẽ làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Thị trường tài chính là kênh phân phối vốn từ nơi thừa vốn đến nơi có nhu cầu. Thị trường tài chính bao gồm thị trường tiền tệ và thị trường vốn. Thị trường tiền tệ là thị trường tài chính chỉ có các công cụ ngắn hạn (kỳ hạn thanh toán dưới 1 năm) còn thị trường vốn là thị trường diễn ra việc mua bán các công cụ nợ dài hạn như cổ phiếu, trái phiếu. 1.5.2.6. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp Mối quan hệ giữa các doanh nghiệp cùng ngành và cùng sản xuất một ngành hoặc một nhóm hàng có thể trở thành bạn hàng của nhau trong kinh doanh nhưng có thể lại là đối thủ của nhau trên thị trường đầu vào và đầu ra. Đối thủ cạnh tranh là một yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Nhân tố cạnh tranh bao gồm các yếu tố và điều kiện trong nội bộ ngành sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp như khách hàng, nhà cung cấp, các đối Thang Long University Library
  • 37. 26 thủ cạnh tranh và các sản phẩm thay thế…Các yếu tố này sẽ quyết định tính chất, mức độ cạnh tranh của ngành và khả năng thu lợi nhuận của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là tương đối khó khăn, vì vậy doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu, tổ chức bộ máy lao động phù hợp để tạo cho doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủng loại cũng như mẫu mã…để nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Như vậy, đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp nói riêng, hơn nữa cũng tạo ra động lực phát triển doanh nghiệp. Việc xuất hiện càng nhiều đối thủ cạnh tranh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng trở nên khó khăn. Kết luận chương 1 Chương 1 của Khoá luận tập trung vào việc hệ thống hoá các cơ sở lý luận cơ bản nhất về hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Cụ thể, Khoá luận đã trình bày các vấn đề về tài sản của doanh nghiệp, nội dung quản lý tài sản của doanh nghiệp và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản. Qua đó là cơ sở để phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty trách nhiệm hữu hạn Toyota Long Biên sẽ được trình bày ở Chương 2.
  • 38. 27 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOYOTA LONG BIÊN 2.1. Giới thiệu chung về công ty trách nhiệm hữu hạn Toyota Long Biên 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Toyota Long Biên Tên Công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn Toyota Long Biên Tên giao dịch : TOYOTA LONG BIEN CO. Ngày thành lập : 20/07/2009 Địa chỉ : Số 7-9 Đường Nguyễn Văn Linh, Quận Long Biên, Hà Nội Điện thoại : (04) 62 777 999 Email : info@toyotalongbien.vn Website : www.toyotalongbien.ws Mã số thuế : 0104069006 Fax : (+84-4-6) 2777 998 Vốn điều lệ : 15.000.000.000 đồng (Mười lăm tỷ đồng chẵn) tính đến thời điểm 31/12/2013 Vốn lưu động : Lấy từ doanh thu công ty nhận được, quay vòng vốn và vay ngân hàng Toyota đầu tư vào thị trường Việt Nam từ năm 1995 và Việt Nam là một trong thị trường nằm trong chiến lược phát triển của Toyota. Giống như bao chủ đầu tư nước ngoài khác, mục đích của Toyota khi đầu tư vào thị trường Việt Nam là tìm kiếm thị trường đầu tư hấp dẫn, thuận lợi và an toàn nhằm thu lợi nhuận cao và sự thịnh vượng lâu dài của doanh nghiệp. Từ ngày thành lập đến nay triết lý của Toyota luôn là phục vụ cao nhất cho lợi ích xã hội và đóng góp nhiều hơn cho xã hội thông qua sản xuất ô tô. Để đạt được những mục tiêu này, Toyota luôn ưu tiên tìm hiểu nền văn hoá bản địa của khách hàng để từ đó phát triển công nghệ bằng cách tập trung sáng tạo và luôn đổi mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Với phương châm là “Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội và nâng tầm chất lượng cuộc sống của người dân bằng việc tạo ra chiếc xe an toàn và tin cậy. Luôn tôn trọng đề cao khách hàng và tất cả các đối tượng khác, tất cả các thành viên Toyota cùng nhau đồng tâm hiệp lực và nỗ lực hơn nữa để tạo ra những chiếc xe Toyota tốt nhất”. Toyota Long Biên là Công ty thành viên của Savico-một trong những doanh nghiệp kinh doanh và phân phối xe hàng đầu tại Việt Nam, ưu thế của Toyota Long Thang Long University Library