SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG THÁI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HƢƠNG GIANG
MÃ SINH VIÊN : A19756
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG THÁI
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Đỗ Trƣờng Sơn
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hƣơng Giang
Mã sinh viên : A19756
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự khích lệ,
động viên và tạo điều kiện từ nhiều phía.
Trước tiên em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn – ThS. Đỗ Trường Sơn đã hết
sức tận tâm định hướng, chỉ bảo và cho em những góp ý để em có thể hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin gửi lời tri ân chân thành đến các thầy cô thuộc
Khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại học Thăng Long đã cho em kiến thức về kinh tế
từ các khái niệm cơ bản nhất đến những điều thực tế trong cuộc sống làm nền tảng để
em có thể hoàn thành đề tài này.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị tại tất cả các
phòng ban thuộc Công ty Cổ phần Hoàng Thái đã hết sức tạo điều kiện cho em được
thực tập, tìm hiểu về tình hình kinh doanh của công ty suốt thời gian làm khóa luận.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và các bạn thân thiết đã hỗ trợ và động viên
em trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Hƣơng Giang
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ kinh tế hiện nay, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì
đòi hỏi phải có tiềm lực về tài chính, trong đó có tài sản ngắn hạn. Ở mỗi doanh
nghiệp, tương ứng với từng lĩnh vực hoạt động kinh doanh khác nhau thì sẽ có cơ cấu
và nguồn tài sản ngắn hạn khác nhau. Nó phù hợp với quy mô và khả năng hoạt động
của từng công ty.
Hoạt động trong nền kinh tế thị trường với xu thế hội nhập, đối thủ cạnh tranh
của các doanh nghiệp không chỉ là các doanh nghiệp trong nước mà còn là các doanh
nghiệp nước ngoài. Chính vì thế việc tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp trở nên khó
thực hiện hơn. Để có thể nắm bắt được những cơ hội và vượt lên thách thức, đứng
vững trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải đưa ra được những quyết định đúng
đắn về vấn đề tạo lập quản lý vốn nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng sao cho có
hiệu quả nhất nhằm đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho doanh nghiệp. Vấn đề này
không còn là mới nhưng luôn là mối quan tâm của các doanh nghiệp và người quan
tâm tới hoạt động kinh doanh.
Hiện nay, công tác sử dụng tài sản ngắn hạn của các doanh nghiệp còn nhiều
hạn chế, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chưa cao. Do đó, việc nâng cao hiệu quả
sử dụng tài sản ngắn hạn trong các doanh nghiệp là vấn đề hết sức cần thiết, quan
trọng, nó quyết định đến sự sống còn của mỗi doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và có cơ hội được thực tập tại Công
ty Cổ phần Hoàng Thái, một công ty năng động, có quy mô vừa phải và có chiến lược
phát triển vững chắc, em đã nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Hoàng Thái” làm khóa luận tốt nghiệp
của mình.
2. Các mục tiêu nghiên cứu
Một là khái quát một số vấn đề lý luận về tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn.
Hai là phân tích thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Hoàng
Thái và đánh giá tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn tại doanh nghiệp.
Ba là tìm ra những tồn tại trong quá trình sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty,
đồng thời đưa ra các giải pháp cụ thể và có tính khả thi để nâng cao hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn của Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Về đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ
phần Hoàng Thái.
- Về không gian: Công ty Cổ phần Hoàng Thái.
- Về thời gian: Giai đoạn từ năm 2011 đến 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp so sánh, phân
tích báo cáo tài chính theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc, phân tích tỷ lệ, tổng
hợp dựa trên các số liệu thu thập được và tình hình thực tế tại công ty.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần
Hoàng Thái.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn tại Công ty Cổ phần Hoàng Thái.
Vì thời gian thực tập cũng như điều kiện nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế
nên dù đã cố gắng rất nhiều song đề tài nghiên cứu khó tránh khỏi thiếu sót. Em
mong nhận được những lời nhận xét, góp ý của các thầy cô để đề tài nghiên cứu này
được hoàn thiện hơn.
Thang Long University Library
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
1
1.1. Tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 1
1.1.1. Khái niệm tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 1
1.1.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn 2
1.1.3. Phân loại tài sản ngắn hạn 2
1.1.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn 4
1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 5
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 5
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 6
1.2.3. Thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 7
1.2.4. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn 8
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh gái hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 9
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
trong doanh nghiệp
16
1.3.1. Nhân tố khách quan 16
1.3.2. Nhân tố chủ quan 17
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN
HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG THÁI
20
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Hoàng Thái 20
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển 20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức – nhân sự 21
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 22
2.1.4. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty 23
2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàng Thái 23
2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Cổ phần Hoàng Thái 23
2.2.2. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 28
2.3. Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn của Công ty Cổ phần Hoàng Thái
32
2.3.1. Thực trạng tài sản ngắn hạn của Công ty trong những năm qua 32
2.3.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn 34
2.4. Kết quả 41
2.4.1. Tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn 41
2.4.2. Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn 42
2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) 42
2.4.4. Tỷ suất lợi nhuận gia tăng trên tổng doanh thu 43
2.4.5. Tỷ suất lợi nhuận gia tăng trên vốn kinh doanh 43
2.4.6. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) 43
2.4.7. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) 44
2.5. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công
ty Cổ phần Hoàng Thái
45
2.5.1. Kết quả đạt được 45
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân 46
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI
SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG THÁI
50
3.1. Định hƣớng hoạt động sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ
phần Hoàng Thái
50
3.1.1. Định hướng chung 50
3.1.2. Đinh hướng sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2015 51
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty
Cổ phần Hoàng Thái
51
3.2.1. Quản lý, sử dụng tốt hơn hàng tồn kho 52
3.2.2. Nâng cao hiệu quả các khoản phải thu 52
3.2.3. Giải pháp về nguồn vốn 55
3.2.4. Chú trọng phát huy nhân tố con người 55
3.3. Một số kiến nghị 56
3.3.1. Kiến nghị với Công ty 57
3.3.2. Đối với Nhà nước 59
KẾT LUẬN 61
DANH MỤC THAM KHẢO 62
PHỤ LỤC 63
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Trang
Hình 1.1. Mô hình chính sách quản lý tài sản ngắn hạn 9
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty 21
Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2011 – 2012 – 2013 24
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2011 – 2013 25
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2011 – 2012 – 2013 27
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011 – 2013 29
Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Hoàng Thái giai
đoạn 2011 – 2013
33
Bảng 2.5. Khả năng thanh toán 36
Bảng 2.6. Tình hình quản lý các khoản phải thu 38
Bảng 2.7. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu 2011 –
2013
39
Bảng 2.8. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển hàng tồn kho 2011 – 2013 40
Bảng 2.9. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn 2011 – 2013 41
Bảng 2.10. Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn 42
Bảng 2.11. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 42
Bảng 2.12. Tỷ suất lợi nhuận gia tăng trên tổng doanh thu 43
Bảng 2.13. Tỷ suất lợi nhuận gia tăng trên vốn kinh doanh 43
Bảng 2.14. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) 44
Bảng 2.15. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) 45
Bảng 3.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2015 51
Bảng 3.2. Danh sách các nhóm rủi ro 53
Bảng 3.3. Mô hình cho điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro 54
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CĐKT Cân đối kế toán
QLDN Quản lý doanh nghiệp
GVHB Giá vốn hàng bán
TSCĐ Tài sản cố định
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSNH Tài sản ngắn hạn
LN Lợi nhuận
BH Bán hàng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
CCDV Cung cấp dịch vụ
CBNV Cán bộ nhân viên
HĐKD Hoạt động kinh doanh
ĐVT Đơn vị tính
TT Tỷ trọng
Trđ Triệu đồng
GTGT Giá trị gia tăng
CSH Chủ sở hữu
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế quốc dân, mỗi doanh nghiệp được coi là một tế bào của nền
kinh tế với nhiệm vụ chính là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo
ra các sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Để tiến hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần phải có 3 yếu tố là: đối tượng lao động,
tư liệu lao động và sức lao động. Bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần
phải có các tài sản ngắn hạn, lượng tiền cung ứng trước để thỏa mãn nhu cầu về tài
sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn thường được luân chuyển trong quá trình sản xuất
kinh doanh, bao gồm tài sản bằng tiền, các chứng khoản có tính thanh khoản cao, các
khoản phải thu và dự trữ tồn kho. Như vậy tài sản ngắn được định nghĩa sau: tài sản
ngắn hạn là biểu hiện bằng tiền giá trị những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp mà trên thời gian sử dụng thu hồi luân chuyển thường là một năm hoặc một
chu kỳ kinh doanh.
Trong các doanh nghiệp người ta thường chia tài sản ngắn hạn thành hai loại tài
sản ngắn hạn sản xuất và tài sản ngắn hạn lưu thông. Tài sản ngắn hạn trong sản xuất
bao gồm các nguyên liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang trong
quá trình dự trữ sản xuất hoặc chế biến. Còn tài sản ngắn hạn lưu thông bao gồm các
sản phẩm, thành phầm chờ tiêu thụ, các loại tiền mặt, các khoản chi phí chờ kết
chuyển, chi phí trả trước… trong quá trình sản xuất kinh doanh tài sản ngắn hạn sản
xuất và tài sản ngắn hạn lưu thông luôn vận động thay thế và chuyển hóa lẫn nhau,
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục.
Đặc điểm của tài sản ngắn hạn là vận động không ngừng, luôn thay đổi hình thái
biểu hiện qua các khâu của quá trình kinh doanh và giá trị của nó được chuyển dịch
toàn bộ một lần vào giá trị hàng hóa khi kết thúc một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tốc độ chu chuyển của tài sản ngắn hạn, tức
là thời gian để tài sản ngắn hạn từ giai đoạn khởi đầu qua các giai đoạn khác nhau,
đến giai đoạn cuối rồi trở lại với hình thái ban đầu, phản ánh từ tình hình sử dụng tài
sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Trong thực tế sản xuất kinh doanh, sự vận động của
tài sản ngắn hạn không phải diễn ta một cách tuần tự mà các giai đoạn vận động được
đan xen vào nhau. Vì vậy, tại một thời điểm nhất định, tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp đồng thời tồn tại dưới cả hai hình thức hiện vật và giá trị ở doanh nghiệp
thương mại tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản và giữ vai trò
2
quan trọng trong việc đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp không bị gián đoạn.
1.1.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn được phân bố đủ trong tất cả các khâu, các công đoạn nhằm
đảm bảo cho quá trình sản xuất, không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và
đảm bảo khả năng sinh lời của tài sản. Do đó, tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp có
những đặc điểm sau:
Thứ nhất, tài sản ngắn hạn biểu hiện dưới các hình thái khác nhau như tiền và
các tài sản tương đương tiền, khoản phải thu khách hàng, hàng tồn kho và các tài sản
khác. Các khoản mục này tương ứng với các mục đích chuyên biệt khác nhau của
TSNH trong doanh nghiệp: tiền và các tài sản tương đương tiền hay chứng khoán khả
thị đảm bảo khả năng thanh toán cho doanh nghiệp, hàng tồn kho được sử dụng trong
khâu SXKD, các khoản phải thu khách hàng dùng để ghi nhận các khoản tín dụng
thương mại.
Thứ hai, tài sản ngắn hạn thường luân chuyển trong một năm hoặc một chu kỳ
kinh doanh, TSNH như tiền mặt, hàng tồn kho thường được sử dụng trong một chu kỳ
kinh doanh, phân biệt với TSDH như thiết bị, máy móc, nhà xưởng thường dùng
trong nhiều năm và trích khấu hao.
Thứ ba, tài sản ngắn hạn thường thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo thực
thể của sản phẩm. Đặc điểm này là điển hình của doanh nghiệp SXKD, hàng tồn kho
dùng cho mục đích sản xuất thường trải qua một quá trình biến đổi thành thành phẩm,
hàng hóa hoàn chỉnh để xuất bán ra thị trường.
Thứ tƣ, tài sản ngắn hạn có giá trị luân chuyển toàn bộ một lần và giá thành sản
phẩm làm ra. Điều này có nghĩa là mọi chi phí phát sinh trong quá trình biến đổi tài
sản ngắn hạn thành thành phẩm đã được tính vào giá thành của sản phẩm trước khi
đưa ra thị trường.
1.1.3. Phân loại tài sản ngắn hạn
Trong quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, dựa trên tính chất vận
động của tài sản ngắn hạn, người ta có thể phân loại tài sản ngắn hạn như sau:
1.1.3.1. Phân loại theo vai trò của tài sản ngắn hạn trong quá trình sản xuất kinh
doanh
Tài sản ngắn hạn trong khâu dự trữ:
- Nguyên vật liệu chính: nguyên vật liệu khi tham gia vào sản xuất, chúng cấu
tạo nên thực thể sản phẩm.
Thang Long University Library
3
- Nguyên vật liệu phụ: nguyên vật liệu không đóng vai trò chủ yếu tạo nên sản
phẩm, góp phần làm cho sản phẩm bền đẹp hơn.
- Nhiên liệu, phụ tùng thay thế: nhiên liệu, phụ tùng thay thế sử dụng trong
quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
- Công cụ, dụng cụ: tư liệu lao động tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất chung
có giá trị thấp, không đủ tiêu chuẩn trở thành tài sản cố định.
Tài sản nằm trong khâu sản xuất:
- Sản phẩm dở dang: toàn bộ những sản phẩm chưa chế tạo xong, còn nằm trên
dây chuyền sản xuất hoặc trong kho.
- Bán thành phẩm: sản phẩm dở dang đã kết thúc một vài quy trình biến đổi
nhưng cần được biến đổi tiếp qua một vài quy trình mới trở thành sản phẩm.
- Chi phí chờ kết chuyển: các chi phí liên quan đến nhiều kỳ sản xuất kinh
doanh, được phân bổ vào chi phí sản xuất các kỳ nhằm đảm bảo giá thành ổn định.
Tài sản ngắn hạn trong khâu lưu động:
- Thành phẩm: tổng số sản phẩm đã hoàn thành, nhập kho và chờ tiêu thụ.
- Hàng hóa mua ngoài: hàng hóa được mua từ bên ngoài doanh nghiệp.
- Hàng hóa gửi bán: các sản phẩm được gửi bán tại đại lý nhưng chưa được
khách hàng chấp nhận.
- Tiền: bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản ký
cược, ký quỹ, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn…
- Các khoản vốn dùng trong thanh toán: bao gồm các khoản phải thu khách
hàng, tạm ứng phát sinh trong quá trình mua bán…
Hình thức phân loại này cho ta biết vai trò của các tài khoản, dựa vào đó, nhà
quản lý điều chỉnh cơ cấu tài sản hợp lý và có biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
1.1.3.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện
Tài sản bằng vật tư hàng hóa: những tài sản được biểu hiện dưới hình thái như
hàng tồn kho, nguyên vật liệu.
Tài sản bằng tiền: các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và
đầu tư tài chính ngắn hạn có thời gian dưới 3 tháng.
Cách đánh giá này cho doanh nghiệp biết cơ cấu dự trữ của các khoản mục, khả
năng thanh toán của doanh nghiệp và có giải phápđiều chỉnh hợp lý.
4
1.1.3.3. Phân loại dựa trên các khoản mục trên bảng CĐKT
Căn cứ theo các khoản mục trên bảng CĐKT, tài sản ngắn hạn bao gồm: tiền và
chứng khoán khả thị, khoản phải thu khách hàng, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn
khác.
Tiền mặt: được biểu hiện là tiền tồn quỹ, tiền gửi trong ngân hàng. Tiền mặt
được sử dụng để mua nguyên vật liệu, mua sắm TSCĐ, trả lương nhân viên và chi trả
các khoản khác.
Chứng khoán khả thị: bao gồm các loại chứng khoán có khả năng sinh lời cho
doanh nghiệp và có thể chuyển đổi sang tiền mặt dễ dàng với chi phí thấp.
Phải thu khách hàng: được hình thành từ việc bán chịu cho khách hàng, khoản
thu được tạo lập dựa trên cam kết giữa doanh nghiệp và người mua hàng. Phổ biến
nhất hiện nay là hình thức tín dụng thương mại – cho các doanh nghiệp khác nợ, hình
thức này thu hút được nhiều khách hàng cho doanh nghiệp nhưng cũng tiềm ẩn nhiều
rủi ro về thanh toán.
Hàng tồn kho: bao gồm nguyên vật liệu thô phục vụ cho quá trình SXKD, sản
phẩm dở dang và thành phẩm. Với doanh nghiệp, vật liệu thô không sinh lời song là
điều kiện căn bản để sản xuất hàng hóa thành phẩm nên việc dự trữ hàng tồn kho hợp
lý là vấn đề của nhà quản lý để vừa đảm bảo cho quá trình SXKD của doanh nghiệp
mà không làm phát sinh quá nhiều chi phí dự trữ cho doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn khác: bao gồm một số tài khoản như tạm ứng, chi phí trả trước
ngắn hạn, các khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn, chi sự nghiệp.
1.1.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn đóng vai trò rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp có thể kinh
doanh, sản xuất thuận lợi.
TSNH giúp hoạt động sản xuất sinh doanh của doanh nghiệp vận hành liên tục,
không bị gián đoạn. Tài sản ngắn hạn còn hỗ trợ thanh toán cho các giao dịch có độ
trễ về thời gian. Điều này xuất hiện trong quá trình sản xuất, marketing và thu tiền.
Do các giao dịch có diễn ra không đồng thời, nhiều hoạt động tác động đến nhu cầu
vốn lưu động như lưu trữ hàng tồn kho, áp dụng các chính sách hỗ trợ bán hàng, chiết
khấu thanh toán dễ khuyến khích khách hàng thanh toán sớm, giảm thời gian chuyển
tiền khi thu hồi nợ.
TSNH giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán. Doanh nghiệp cần dự
trữ tài sản ngắn hạn để đáp ứng cho các chi phí giao dịch. Chi phí giao dịch bao gồm
phí dịch vụ cho việc mua bán chứng khoán, các khoản lỗ tiềm tàng do phải bán gấp
Thang Long University Library
5
các tài sản trong khi có thể kiếm lời nhiều hơn nếu có thêm thời gian. Chính vì vậy
mà doanh nghiệp luôn phải dự trữ một lượng tiền hoặc chứng khoán khả thị đủ để
đảm bảo khả năng thanh toán, đây cũng là loại tài sản có tính thanh khoản cao, có khả
năng chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng với chi phí thấp đáp ứng cho các mục
tiêu ngắn hạn. Trong các trường hợp cần phải chi trả các chi phí liên quan đến pháp
luật, chi phí gián tiếp trong quản lý. Những chi phí này rất lớn nên nhà quản lý
thường xem chúng như những áp lực tài chính và có xu hướng dự trữ một lượng lớn
tài sản có tính thanh khoản cao để đảm bảo khả năng thanh toán ngay cả khi việc này
đem lại ít lợi nhuận hơn so với đầu tư tài sản dài hạn. Chính vì vậy, chính sách quản
lý tài sản đối với doanh nghiệp hết sức quan trọng.
Ngoài ra TSNH còn tạo lập quan hệ với khách hàng. Việc TSNH của công ty
được sử dụng có hiệu quả hay không được ghi chép trong hồ sơ tín dụng thương mại,
các khách hàng, đối tác dựa vào đó để đưa ra đánh giá xem có hợp tác hay không.
Các công ty dựa vào mức độ thương mại của doanh nghiệp đang xem xét để đưa ra
những quyết định chắc chắn, bao gồm việc bán hàng, cho vay, cho thuê, tăng nợ tín
dụng, tiêu thụ giúp hàng tồn kho với giá cạnh tranh…
1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu quả theo nghĩa chung nhất được hiểu là những lợi ích về mặt kinh tế và xã
hội do một hoạt động nào đó mang lại hay nói cách khác hiệu quả gồm hai mặt: hiệu
quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
Hiệu quả xã hội là những lợi ích đạt được về mặt xã hội do một hoạt động nào
đó đem lại. Ví dụ như hiệu quả xã hội của hoạt động thương mại nên đó là việc thỏa
mãn những nhu cầu vật chất, văn hóa, tinh thần cho xã hội, là sự góp phần cân đối
cung cầu, ổn định giá cả và thị trường, là việc mở rộng giao lưu kinh tế - văn hóa
giữa các vùng hoặc các nước hoặc tạo thêm công ăn việc làm, tăng thu nhập cho
người lao động.
Hiệu quả kinh tế (hiệu quả kinh doanh) là một phạm trù kinh tế nó phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc xã hội để đạt
được hiệu quả kinh doanh cao nhất với chi phí thấp nhất, hay nói cách khác: hiệu quả
kinh tế đó là sự so sánh giữa kết quả đầu ra với yếu tố đầu vào hoặc giữa kết quả với
chi phí gắn liền với hoạt động kinh doanh nào đó.
Hiệu quả kinh doanh =
Kết quả
Chi phí
6
Cách đánh giá này được hầu hết các nhà kinh tế công nhận và được sử dụng
rộng rãi trong thực tế. Nó cho phép đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, đồng thời còn so sánh được hiểu quả của các năm hoặc giữa
các doanh nghiệp với nhau.
Về mặt lượng, hiệu quả kinh tế biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu được
và chi phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng
cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả kinh tế càng cao.
Về mặt chất, việc đạt hiệu quả cao phản ánh năng lực và trình độ quản lý, đồng
thời cũng đòi hỏi sự gắn bó giữa việc đạt được những mục tiêu kinh tế và đạt được
những mục tiêu xã hội. Trong giai đoạn hiện nay ở nước ta, việc nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng, nó là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp
có thể tồn tại và phát triển.
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong những nguyên nhân trực tiếp
ảnh hưởng đến lợi nhuận, đến quyền lợi đến mục đích cao nhất của doanh nghiệp.
Như vậy ta có thể nhận thấy nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một việc
làm thiết yếu của bất kỳ một doanh nghiệp nào, người ta không thể từ chối thu một
khoản lợi nhuận hay doanh thu nhiều hơn trên một đồng vốn bỏ ra mà ngược lại họ
muốn thu ngày càng nhiều từ việc bỏ ra một cùng một lượng vốn ban đầu của mình
hay với cùng một lượng tiền thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh như năm trước
nhưng năm nay doanh nghiệp phải bỏ ra cho nó một lượng chi phí ít hơn. Sự cần thiết
phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp được
thể hiện:
Thứ nhất: Do sự tác động của cơ chế mới, cơ chế thị trường có sự điều tiết của
Nhà nước. Kinh tế thị trường theo đuổi một mục đích lớn và cốt yếu là lợi nhuận và
lợi nhuận ngày càng cao. Tiền đề của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong
các doanh nghiệp là vốn, đặc biệt là tài sản ngắn hạn, đồng vốn sản xuất kinh doanh
phải có khả năng sinh lời mới là vấn đề cốt lõi liên quan trực tiếp đến sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp bởi nếu thiếu thì mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp sẽ bị ngưng trệ.
Thứ hai: Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn có ý nghĩa hết sức quan
trọng đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giờ đây
người định đoạt số phận của doanh nghiệp chính là thị trường mà không phải là ai
Hiệu quả kinh doanh =
Kết quả đầu vào
Yếu tố đầu vào
Thang Long University Library
7
khác, song Nhà nước cũng có vai trò nhất định của nó. Nếu sử dụng tài sản ngắn hạn
hiệu quả thì việc đáp ứng nhu cầu thị trường là điều không khó khăn đối với doanh
nghiệp nữa.
Thứ ba: Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cũng là một nội dung cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp, trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt hiện nay thì điều này
càng được khẳng định chắc chắn hơn. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được
thì điều kiện tiên quyết không thể thiếu được là doanh nghiệp phải xem xét vấn đề
chất lượng sản phẩm, mẫu mã sản phẩm và phải quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh, vấn đề này quyết định lớn đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Việc nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng tài sản ngắn hạn là một tất yếu trong cơ
chế thị trường cạnh tranh gay gắt. Nó góp phần nâng cao khả năng hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, tăng nhanh tốc độ
hoạt động của doanh nghiệp nhằm đem lại cho doanh nghiệp lợi nhuận và lợi nhuận
ngày càng cao, góp phần tăng trưởng kinh tế xã hội.
1.2.3. Thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Các thông tin để phục vụ cho việc phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
được các nhà phân tích thu thập từ nhiều nguồn: từ thông tin nội bộ doanh nghiệp cho
đến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp. Các thông tin này đều giúp cho các nhà
phân tích đưa ra được những nhận xét, kết luận tinh tế, chính xác hơn.
Các thông tin được sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
được lấy từ hai nguồn chính là nguồn thông tin kế toán và nguồn thông tin khác ngoài
kế toán.
Nguồn thông tin kế toán đa phần được lấy từ bộ cáo cáo tài chính. Trong đó chủ
yếu là khai thác thông tin có được từ bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nguồn thông tin ngoài kế toán thu thập được từ thông tin về ngành liên quan,
tình hình phát triển kinh tế xã hội, các chính sách phát triển của Nhà nước… Cần lưu
ý những thông tin bên ngoài như thông tin về ngành kinh doanh, thông tin về pháp lý,
kinh tế đối với doanh nghiệp.
Tuy nhiên, đánh giá cơ bản tình hình doanh nghiệp, thông tin từ kế toán nội bộ
doanh nghiệp được coi là nguồn thông tin quan trọng, đáng tin cậy nhất. Với những
đặc trưng hệ thống, đồng nhất và phong phú, kế toán hoạt động như một nàh cung cấp
quan trọng những thông tin đáng giá cho hoạt động phân tích tài chính nói chung và
hoạt động phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói riêng.
8
1.2.4. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn
Mỗi doanh nghiệp có thể chọn một chính sách tài sản ngắn hạn riêng và việc
quản lý tài sản ngắn hạn tại mỗi doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm rất khác
nhau. Thông qua thay đổi cấu trúc tài sản và nợ, công ty có thể làm thay đổi chính
sách tài sản ngắn hạn một cách đáng kể.
 Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến.
Là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và nợ cấp tiến, doanh nghiệp
đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSCĐ.
+ Chi phí huy động vốn thấp hơp.
+ Sự ổn định của nguồn vốn không cao, mang lại rủi ro cao.
+ Khả năng thanh toán ngắn hạn cũng không được đảm bảo.
Như vậy, chính sách này đem lại thu nhập cao và rủi ro cao.
 Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn thận trọng.
Là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng và nợ thận trọng, doanh
nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSNH.
+ Khả năng thanh toán được đảm bảo.
+ Tính ổn định của nguồn cao và hạn chế các rủi ro trong kinh doanh.
+ Chi phí huy động vốn cao.
Như vậy, chính sách này hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp nhưng thu nhập thấp.
 Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn dung hòa.
Dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương thích: TSNH được tài trợ hoàn toàn bằng
nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài hạn. Chính sách dung hòa có
đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài
sản cấp tiến với nợ thận trọng. Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương
thích không hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng
tiền hay khoảng thời gian, do vậy chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương
thích, dung hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình hạn chế nhược điểm của 2
chính sách trên.
Dưới đây là các mô hình cơ bản về chính sách quản lý tài sản ngắn hạn trong
doanh nghiệp.
Thang Long University Library
9
Hình 0.1. Mô hình chính sách quản lý tài sản ngắn hạn
Cấp tiến Thận trọng
Dung hòa
TSNH NVNH TSNH
NVNH
TSNH
TSCĐ
NVNH
NVDHTSCĐ NVDH
NVDH TSCĐ
(Nguồn: Giáo trình tài chính doanh nghiệp)
Tuy nhiên, nội dung chính của quản lý tài sản ngắn hạn vẫn là quản lý các bộ
phận cấu thành nên tài sản ngắn hạn, bao gồm có quản lý tài sản ngắn hạn bằng tiền,
quản lý các khoản phải thu trong ngắn hạn và quản lý hàng tồn kho.
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều mặt tác
động khác nhau. Vì vậy, khi phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn,
ta cần xem xét trên nhiều khía cạnh, góc độ khác nhau.
1.2.5.1. Khả năng thanh toán
Do đặc điểm của tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao cho nên việc sử dụng
hiệu quả tài sản ngắn hạn là sự lựa chọn đánh đổi giữa khả năng sinh lời với tính
thanh khoản. Do đó, ta sử dụng các chỉ tiêu sau:
- Khả năng thanh toán tức thời
Hệ số thanh toán tức thời =
Tiền + Các khoản tƣơng đƣơng tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nợ ngắn hạn của DN được đảm bảo bằng bao
nhiêu đơn vị tiền tệ. Khả năng thanh toán tức thời cho thấy doanh nghiệp có bao
nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán cho các khoản
nợ ngắn hạn. Nó đo lường khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Nếu khả năng thanh toán hiện thời giảm (do tổng các khoản tương đương tiền
giảm hoặc tổng nợ ngắn hạn tăng) là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính
sẽ xảy ra. Nếu khả năng thanh toán hiện thời cao (tổng các khoản tương đương tiền
10
tăng hoặc tổng nợ ngắn hạn giảm) có nghĩa là doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán
các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu cao quá sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động vì doanh
nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn.
Tuy nhiên, khó có thể nói cao hay thấp ở mức nào là tốt và không tốt. Vì chỉ tiêu
này phụ thuộc vào các khoản phải thu và dự trữ mà nó phụ thuộc vào lĩnh vực kinh
doanh của từng doanh nghiệp và của người phân tích.
- Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh =
Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này cho thấy công ty có thể dùng bao nhiêu đồng tài sản để thanh toán nợ
ngắn hạn mà không cần hàng lưu kho. Do đó, khả năng thanh toán nhanh cho biết khả
năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào hàng tồn kho.
Nếu khả năng thanh toán nhanh tăng (tổng tài sản ngắn hạn tăng hoặc hàng tồn
kho giảm hoặc tổng nợ ngắn hạn giảm) chứng tỏ tình hình tài chính doanh nghiệp tốt,
có thể trả nợ mà không cần đến hàng trong kho. Nếu khả năng thanh toán nhanh giảm
(tổng tài sản ngắn hạn giảm hoặc hàng tồn kho ứ đọng quá nhiều hoặc tổng nợ ngắn
hạn giảm) cho thấy khả năng quản lý tài sản ngắn hạn không hiệu quả.
- Khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán hiện hành =
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán hiện hành cho thấy công ty có bao nhiêu tài sản có thể
chuyển bằng tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này đo
lường được khả năng trả nợ của công ty.
Nếu khả năng thanh toán hiện hành giảm (do tổng tài sản ngắn hạn giảm hoặc
tổng nợ ngắn hạn tăng) cho thấy khả năng thanh toán giảm và cũng là dấu hiệu báo
trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Nếu khả năng thanh toán hiện hành cao
(tổng tài sản ngắn hạn tăng hoặc tổng nợ ngắn hạn giảm) điều đó có nghĩa là công ty
luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu khả năng thanh toán hiện hành
quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào tài sản
ngắn hạn hay nói cách khác việc quản lý tài sản ngắn hạn không hiệu quả.
1.2.5.2. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
- Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn được xác định bằng công thức:
Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn = Lợi nhuận sau thuế
Thang Long University Library
11
Tài sản ngắn hạn bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn và cho biết một
đồng tài sản ngắn hạn bỏ vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu lợi nhuận. Tỷ lệ
doanh lợi tài sản ngắn hạn càng cao thì hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao.
- Tỷ suất về khả năng sinh lời
Lợi nhuận là mục tiêu của doanh nghiệp và đồng thời cũng là hệ quả của các
quyết định quản trị, thể hiện hiểu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các tỷ suất về lợi
nhuận đo lường mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng đối với doanh thu thuần, tổng tài sản
có và vốn riêng của doanh nghiệp.
+ Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu được xác định bằng công thức:
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Tỷ suất này phản ánh cứ 1 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi
nhuận. Có thể sử dụng nó trong việc so sánh với tỷ suất của các năm trước. Sự biến
động của tỷ suất này phản ánh sự biến động về hiệu quả ảnh hưởng các chiến lược
tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
+ Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)
ROA =
TNTT & lãi vay
TS
Hoặc
ROA =
TNST
x 100
TS
Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một
đồng vốn đầu tư. Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp được phân tích và
phạm vi so sánh mà người ta lựa chọn thu nhập trước thuế và lãi vay hoặc thu nhập
sau thuế để so sánh với tổng tài sản. Tương tự như tỷ suất doanh lợi của vốn chủ sở
hữu mức doanh lợi của tài sản cho thấy mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản
trong doanh nghiệp, các nhà đầu tư sẽ căn cứ vào đó để xem họ có nên đầu tư vào
công ty này hay không, đầu tư với lượng vốn bao nhiêu thì hiệu quả. Để chỉ tiêu ROA
luôn ở mức cao đòi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng thật tốt tổng tài sản của mình và tổ
chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm.
12
+ Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Trong tất cả các mục tiêu mà doanh nghiệp hướng tới thì mục tiêu lợi nhuận
ròng cho chủ sở hữu doanh nghiệp là quan trọng nhất. Để đánh giá hiệu quả thực hiện
mục tiêu của doanh nghiệp người ta sử dụng chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở
hữu. Chỉ tiêu này phản ánh trong một trăm đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh
nghiệp thì tạo ra được bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu. Chỉ số náy cho biết một
trăm đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp góp phần tạo ra bao nhiêu đồng
lãi cho chủ sở hữu. Đây là chỉ số tài chính quan trọng nhất và thiết thực nhất với chủ
sở hữu.
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Vốn CSH bình quân sử dụng trong kỳ
Theo phân tích Dupont thì ROE còn được tính theo công thức:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu thuần
x
Tổng tài sản
Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
Trong công thức ROE chịu ảnh hưởng của ba yếu tối như ROS , hiệu suất sử
dụng tổng tài sản, hệ số đòn bẩy tài chính. Một số biện pháp làm tăng ROE:
+ Tác động đến cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ
vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.
+ Tăng hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông
qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ
cấu của tổng tài sản.
+ Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng
lợi nhuận của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu được xác định bằng cách chia thu nhập sau
thuế cho vốn chủ sở hữu. Nó phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu và được
các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi họ quyết định bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
Tăng mức doanh lợi vốn chủ sở hữu là mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản
lý tài chính của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp được gọi là ổn định nếu tỷ suất
doanh lợi vốn chủ sở hữu luôn tăng qua các năm và mức đạt được của nó phải ngang
bằng với mức doanh lợi của ngành trên thị trường. Chúng ta cũng cần tìm hiểu ra
những nguyên nhân làm giảm mức doanh lợi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và từ
đó tìm cách khắc phục để nâng cao mức doanh lợi đó của doanh nghiệp lên.
1.2.5.3. Tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn
Sử dụng hợp lý, hiệu quả tài sản ngắn hạn được biểu hiện trước hết ở tốc độ luân
chuyển tài sản ngắn hạn nhanh hay chậm, việc nâng cao tốc độ chu chuyển tài sản
Thang Long University Library
13
ngắn hạn có ý nghĩa to lớn vì với một số vòng không tăng nhưng có thể hoàn toàn
tăng doanh số bán ra. Nó chính là điều kiện cơ bản để tăng thu nhập, lợi nhuận, tiết
kiệm tài sản ngắn hạn và cũng là nhiệm vụ cơ bản của doanh nghiệp. Tốc độ luân
chuyển tài sản ngắn hạn được thể hiện bằng số vòng quay và số ngày của một vòng
quay chu chuyển tài sản ngắn hạn.
+ Vòng quay tài sản ngắn hạn
Số vòng quay tài sản ngắn hạn phản ánh số lần luân chuyển tài sản ngắn hạn
được thể hiện trong một thời kỳ nhất định thường tính trong một năm.
Vòng quay tài sản ngắn hạn được xác định bằng công thức:
Vòng quay tài sản ngắn hạn =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản ngắn hạn
Vòng quay tài sản ngắn hạn càng lớn thì hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
+ Thời gian một vòng luân chuyển tài sản ngắn hạn
Chỉ số này được xác định bằng công thức:
Thời gian một vòng luân chuyển
tài sản ngắn hạn
=
360
Số vòng quay tài sản ngắn hạn
Thời gian cần một vòng luân chuyển tài sản ngắn hạn thể hiện số ngày cần thiết
để tài sản ngắn hạn quay được một vòng. Thời gian một vòng luân chuyển càng nhỏ
thì hệ số luân chuyển tài sản ngắn hạn càng cao.
1.2.5.4. Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn
Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn được xác định bằng công thức:
Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn bình quân
Doanh thu thuần
Hệ số tài sản ngắn hạn cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì cần mấy đồng
tài sản ngắn hạn. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cao,
số tài sản tiết kiệm được càng nhiều.
1.2.5.5. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho (hệ số lưu kho) là số lần mà hàng hoá tồn kho bình
quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng hàng tồn kho càng cao việc kinh doanh được
đánh giá càng tốt, bởi lẽ doanh nghiệp chỉ cần đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng
vẫn đạt được doanh số cao. Số vòng quay hàng tồn kho được xác định theo công
thức:
14
Vòng quay hàng tồn kho =
GVHB
Hàng tồn kho
Thời gian lưu kho trung bình được xác định bằng công thức:
Thời gian lƣu kho trung bình =
360
Hệ số lƣu kho
Thời gian lưu kho trung bình là khoảng thời gian trung bình hàng hóa được lưu
giữ trong kho. Thời gian lưu kho kéo dài đồng nghĩa với hệ số lưu kho thấp, chứng tỏ
sản phẩm của doanh nghiệp không được tiêu thụ mạnh, khiến cho vòng quay tiền của
doanh nghiệp cũng bị kéo dài. Mức dự trữ lớn cũng khiến tăng chi phí lưu kho, bảo
quản hàng và ngược lại. Vì vậy, doanh nghiệp cần giữ chỉ tiêu này ở mức thấp.
1.2.5.6. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu
+ Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
của doanh nghiệp thành tiền mặt và được xác định bằng công thức:
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thể hiện rằng doanh nghiệp thu hồi càng
nhanh các khoản nợ. Điều đó được đánh giá là tốt vì vốn bị chiếm dụng giảm.Vòng
quay các khoản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn thận việc khách hàng thanh
toán các khoản nợ cho doanh nghiệp. Khi khách hàng thanh toán các khoản nợ đã đến
hạn thì lúc đó các khoản phải thu đã quay được một vòng.
+ Thời gian thu nợ trung bình
Thời gian thu nợ trung bình được xác định bằng công thức:
Thời gian thu nợ trung bình =
360
Vòng quay các khoản phải thu
Trong phân tích tài chính, chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá khả năng thu
hồi vốn trong thanh toán của doanh nghiệp. Thời gian thu nợ trung bình cho biết bình
quân doanh nghiệp phải mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu. Vòng quay các
khoản phải thu càng cao thì thời gian thu nợ trung bình càng thấp và ngược lại. Chỉ
tiêu này càng nhỏ thì tình hình kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại.
1.2.5.7. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải trả
Vòng quay các khoản phải trả và thời gian trả nợ trung bình được xác định bằng
công thức:
Thang Long University Library
15
Vòng quay khoản
phải trả
=
GVHB + Chi phí chung, bán hàng, QLDN
Phải trả ngƣời bán + Lƣơng, thƣởng, thuế phải trả
Vòng quay khoản phải trả cho biết số lần trả nợ của doanh nghiệp trong một chu
kỳ kinh doanh, hệ số này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng được các
khoản nợ dài. Thời gian trả nợ trung bình cho biết bình quân doanh nghiệp có bao
nhiêu ngày để trả nợ.
Thời gian trả nợ trung bình =
360
Vòng quay khoản phải trả
Thời gian trả nợ càng dài chứng tỏ khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp
tốt, vì khi đó nhà cung cấp bị thiệt. Tuy nhiên chiếm dụng quá lâu có thể gây ảnh
hưởng không tốt cho mối quan hệ giữa doanh nghiệp với đối tác.
1.2.5.8. Thời gian quay vòng tiền
Thời gian quay vòng
tiền trung bình
=
Chu kỳ kinh
doanh
+
Thời gian trả nợ
trung bình
Thời gian quay vòng tiền được định nghĩa là thời gian để doanh nghiệp chuyển
các nguyên vật liệu sản xuất thành tiền mặt, đây cũng chính là khoảng thời gian
doanh nghiệp cần sử dụng TSNH. Thời gian quay vòng tiền là công cụ hữu hiệu tối
ưu hóa nguồn TSNH, kiểm soát chi phí tài chính và thiết lập các chính sách quản trị
liên quan đến các khoản phải trả - phải thu và hàng tồn kho. Rút ngắn thời gian quay
vòng tiền để doanh nghiệp có thể tối giảm chi phí tài chính dành cho TSNH. Mục tiêu
này trước hết có thể thực hiện qua việc rút ngắn thời gian thu hồi công nợ (giảm thời
gian thu nợ trung bình) hoặc nhanh chóng giải phóng hàng tồn kho (giảm thời gian
quay vòng hàng tồn kho). Ngoài ra, còn có thể thực hiện qua việc thương thảo với các
nhà cung ứng, kéo dài thời gian công nợ. Một số doanh nghiệp có thời gian quay
vòng tiền “âm”, có nghĩa là doanh nghiệp không cần sử dụng TSNH mà còn có thể
tạo ra doanh thu tài chính nhờ “chiếm dụng” được vốn lưu động của nhà cung ứng.
Vòng
quay tiền
trung bình
= Thời gian thu tiền trung bình +
Thời gian quay vòng
hàng lƣu kho
=
Thời gian lƣu
kho trung bình
+
Thời gian thu
nợ trung bình
-
Thời gian trả nợ
trung bình
Vòng quay tiền trung bình cho biết doanh nghiệp mất bao lâu để thu hồi một
khoản tín dụng. Nếu vòng quay tiền ngắn tức là doanh nghiệp thu hồi nhanh các
khoản tiền trong kinh doanh, chiếm dụng được các khoản nợ dài. Tuy nhiên vòng
16
quay tiền của từng doanh nghiệp là khác nhau, phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh
và lĩnh vục hoạt động.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh
nghiệp
1.3.1. Các nhân tố khách quan
1.3.1.1. Nhân tố kinh tế
Khi nền kinh tế tăng trưởng chậm, sức mua giảm sẽ làm ảnh hưởng đến tình
hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, doanh thu sẽ giảm, lợi nhuận giảm sút và
đồng thời làm giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung và TSNH nói riêng.
- Biến động cung cầu hàng hóa: tác động vào khả năng cung ứng của thị trường
với nhu cầu nguyên vật liệu hay khả năng tiêu thụ của doanh nghiệp trên thị trường,
từ đó làm tăng hay giảm mức dự trữ của doanh nghiệp và ảnh hưởng tới khả năng
quay vòng của tài sản ngắn hạn, đến mức sinh lời.
- Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế: khi nền kinh tế tăng trưởng chậm, sức mua
bị giảm sút làm ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, sản
lượng tiêu thụ bị suy giảm, doanh thu ít đi, lợi nhuận giảm sút và tất yếu làm giảm
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng.
- Mức độ cạnh tranh trên thị trường: để đạt được hiệu quả cao nhất trong nền
kinh tế thì mỗi doanh nghiệp phải có những biện pháp, chính sách hấp dẫn so với đối
thủ cạnh tranh như chấp nhận bán chịu, cung ứng đầu vào ổn định, chi phí thấp, như
vậy doanh nghiệp sẽ phải đề ra các biện pháp và các chiến lược thích hợp để tăng
vòng quay tài sản ngắn hạn, giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
- Lạm phát: Là quá trình đồng tiền bị mất giá theo thời gian, nó luôn xuất hiện
thường trực trong mọi nền kinh tế, trong mọi thời kỳ phát triển của xã hội, do đó nó
sẽ ảnh hưởng tới giá trị vốn lưu động trong kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh
nghiệp không có được sự bổ sung thích hợp thì nó sẽ làm cho tài sản ngắn hạn bị
giảm sút theo tỷ lệ lạm phát và ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
1.3.1.2. Nhân tố rủi ro
- Các yếu tố tự nhiên: những rủi ro đến từ môi trường bao gồm mưa, bão, lũ, hỏa
hoạn, thường gây tổn thất lớn cho các doanh nghiệp, đặc biệt là về mặt tài sản. Đây là
yêu tố mà các doanh nghiệp luôn phải chú ý đề phòng cũng như xây dựng các phương
án đối phó với rủi ro khó tranh được này.
- Rủi ro trong sản xuất kinh doanh: Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn, quá
trình sản xuất kinh doanh luôn chứa đựng những rủi ro bất chắc. Vì vậy, nếu doanh
Thang Long University Library
17
nghiệp không có những kế hoạch biện pháp phù hợp thì có thể dẫn tới sự suy giảm
của tài sản ngắn hạn, thậm chí còn dẫn tới tình trạng phá sản.
1.3.1.3. Nhân tố công nghệ
Khoa học công nghệ luôn phát triển nhanh và vượt trội với nhiều thay đổi, chính
những sự thay đổi này đem lại lợi ích cho doanh nghiệp nếu bắt kịp xu hướng mới,
hiệu quả kinh doanh được tăng cường. Song để có thể nhanh chóng bắt kịp được
những tiến bộ này cũng đòi hỏi doanh nghiệp chịu khó đầu tư, thay đổi, điều này là
không dễ với những doanh nghiệp có quy mô nhỏ.
1.3.1.4. Nhân tố nhà nước
Các doanh nghiệp hiện đang hoạt động trên nền kinh tế thị trường chịu sự điều
tiết của Nhà nước. Nhà nước điều tiết hoạt động thị trường thông qua các chính sách
thuế, chính sách đầu tư, chính sách bảo trợ. Một mặt, các chính sách tích cực của Nhà
nước như ưu đãi tín dụng, ký kết các hiệp định thương mại, tham gia các tổ chức
thương mại trong khu vực và thế giới đã tạo môi trường và hành lang pháp lý thuận
lợi cho doanh nghiệp có cơ hội phát triển kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế. Tuy
nhiên, trong chính sách quản lý kinh tế của Nhà nước còn nhiều điểm hạn chế và chưa
hoàn thiện khiến cho doanh nghiệp gặp không ít khó khăn trong khi làm thủ tục hành
chính, thương mại.
1.3.2. Các nhân tố chủ quan
1.3.2.1. Ngành nghề kinh doanh
Trên thị trường, mỗi ngành nghề kinh doanh có những đặcđiểm khác nhau như
tính mùa vụ, chu kỳ sản xuất kinh doanh… từ đó có tác động không nhỏ tới hiệu quả
sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh có tính chất mùa vụ
thường có biến động trong sử dụng tài sản ngắn hạn tương ứng với mùa vụ đó. Ngoài
ra, các doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn sẽ có thời gian quay vòng vốn nhanh và
tác động đến hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp.
Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp có ảnh
hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Doanh nghiệp làm nhiệm vụ
sản xuất khác doanh nghiệp làm nhiệm vụ lưu thông, doanh nghiệp có tính chất thời
vụ thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn khác với doanh nghiệp không mang tính thời
vụ.
Chu kỳ sản xuất kinh doanh ảnh hưởng trước hết đến nhu cầu sử dụng tài sản
ngắn hạn và khả năng tiêu thụ sản phẩm. Những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh
ngắn thì nhu cầu tài sản ngắn hạn thường không có những biến động lớn, doanh
nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền bán hàng. Điều đó giúp doanh nghiệp dễ
dàng trang trải các khoản nợ nần, đảm bảo nguồn vốn cho kinh doanh do đó nó cũng
18
ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh. Ngược lại, những doanh nghiệp có chu kỳ sản
xuất kinh doanh dài thì nhu cầu tài sản ngắn hạn thường biến động lớn, tiền thu bán
hàng không đều, tình hình thanh toán chi trả gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng tới hiệu
quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Chính vì vậy các nhà quản lý doanh nghiệp cần phải
căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cũng như tình
hình thực tế để đề ra kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn.
- Uy tín của doanh nghiệp có một nội dung hết sức phong phú thể hiện trong
mối quan hệ với các tổ chức tín dụng, các ngân hàng thương mại, các công ty tài
chính, các bạn hàng, khách hàng của doanh nghiệp về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
của mình… Một doanh nghiệp có uy tín, điều kiện vật chất được khai thác triệt để tạo
ra một sự phát triển vững chắc cho doanh nghiệp. Khi đó doanh nghiệp vẫn có thể
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường mà không cần dự trữ một lượng
vốn quá lớn. Điều này sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp.
1.3.2.2. Con người trong doanh nghiệp
Có thể nói con người luôn đóng vai trò trung tâm và có ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế thị
trường như hiện nay, khi các doanh nghiệp phải cạnh tranh nhau một cách gay gắt thì
con người lại càng khẳng định được mình là nhân tố quan trọng tác động đến hiệu quả
kinh doanh. Đối với các nhà lãnh đạo thì trình độ quản lý, khả năng chuyên môn sẽ
giúp doanh nghiệp đạt được lợi nhuận tối ưu. Bên cạnh đó, ý thức trách nhiệm trong
lao động cũng như khả năng thích ứng với yêu cầu thị trường của cán bộ công nhân
viên sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn cho doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung thì trình độ và khả năng quản lý bị coi
nhẹ hoặc là không cần thiết, không liên quan đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Ngược lại, trong điều kiện nền kinh tế thị trường nó giữ một vai trò quan trọng có ý
nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nếu trình độ quản lý
doanh nghiệp còn non kém sẽ dẫn tới việc thất thoát vật tư, hàng hóa, sử dụng lãng
phí tài sản ngắn hạn.
Về việc xây dựng chiến lược và phương án kinh doanh, các chiến lược và
phương án kinh doanh phải được xác định trên cơ sở tiếp cận thị trường cũng như
phải có sự phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của nhà nước. Đây là một trong
những nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp.
Thang Long University Library
19
Việc xác định đúng nhu cầu của doanh nghiệp về tài sản ngắn hạn cho chu kỳ
kinh doanh của doanh nghiệp giúpđịnh hướng rõ về cơ cấu của tài sản ngắn hạn,
đảmbảo cho hoạt động của doanh nghiệp diễn ra đúng hạn. Nếu xác định thiếu, ngay
lập tức doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn cho chi trả, thanh toán hoặc thiếu hàng hóa để
cung cấp cho đối tác, Nếu rơi vào tình trạng quá cấp bách, doanh nghiệp có thể phải
đi vay mượn, làm tăng chi phí sử dụng tài sản ngắn hạn. Trường hợp xấu hơn, doanh
nghiệp không đi vay mượn được sẽ trực tiếp tạoảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận của
doanh nghiệp. Ngược lại, nếu xác định dư thừa, doanh nghiệp sẽ phải phát sinh các
khoản như chi phí cơ hội do dự trữ tiền mặt, chi phí quản lý kho đẫn đến hiệu suất sử
dụng tài sản thấp. Chính vì vậy, xác định được đúng nhu cầu tài sản cho doanh nghiệp
là hết sức quan trong để đảm bảo chu trình hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản. Nhà quản
lý cần cân nhắc các quyết định về chi phí để đảm bảo hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp mình. Nếu chi phí bị đẩy lên quá cao sẽ khiến cho giá thành của hàng
hóa, dịch vụ tăng theo, tất yếu dẫn theo sức mua giảm, doanh thu bị giảm theo. Chính
vì vậy, doanh nghiệp cần tìm kiếm các giải pháp làm giảm thiểu chi phí, hạ thấp giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Ngoài các nhân tố trên, hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn chịu ảnh hưởng của
một số nhân tố khác như: lỗ tích lũy, việc trích lập dự phòng… các nhân tố nay tác
động đến lợi nhuận do đó cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp.
20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG THÁI
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Hoàng Thái
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Hoàng Thái được thành lập từ ngày 18 tháng 5 năm 2010 tại
thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
Vì hoạt động trong một thời gian chưa lâu nên lực lượng lao động của công ty
Cổ phần Hoàng Thái không quá lớn. Công ty có tổng cộng 200 cán bộ công nhân viên
(trong đó trình độ Đại học là 81 người). Tuy nhiên, đây là đội ngũ nhân viên có trình
độ, kinh nghiệm chỉ đạo quản lý, đội ngũ công nhân lành nghề và kỹ thuật cao, kết
hợp với sự năng động, ham học hỏi, tiếp thu tốt khoa học công nghệ. Vì vậy, lực
lượng lao động của Công ty đã và đang không ngừng được nâng cao về chất lượng,
đảm bảo theo tiêu chuẩn hóa của ngành, tạo dựng một công ty uy tín và có chất lượng
phục vụ cao.
Từ những ngày đầu hoạt động kinh doanh, Công ty Cổ phần Hoàng Thái đã
tham gia trong lĩnh vực kinh doanh với nhiệm vụ chính là kinh doanh các dịch vụ
xuất nhập khẩu, thương mại, sản xuất hàng hóa,… Ra đời trong thời kì nền kinh tế có
nhiều biến động, thời kì đầu, Công ty Cổ phần Hoàng Thái đã phải đối mặt với không
ít khó khăn về nhân lực và cơ sở vật chất. Trải qua 4 năm xây dựng và trưởng thành
(2010-2014), Công ty đã dần hoạt động có hiệu quả hơn và ngày càng phát triển,
doanh thu và lợi nhuận của Công ty ngày càng tăng.
Để đạt được những kết quả trên là do ngày từ những ngày đầu thành lập và trong
suốt quá trình hoạt động, Công ty đã xác định đúng mục tiêu chiến lựơc, đưa ra giải
pháp hợp lí, kịp thời kết hợp với sự chỉ đạo quản lý, đường lối quản lý đúng đắn của
Ban Giám Đốc, cũng như sự nỗ lực phấn đấu của tập thể cán bộ công nhân viên, sự
hỗ trợ của các cơ quan thông tin đại chúng…
Vài nét về công ty Cổ phần Hoàng Thái:
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần.
- Tên chính thức: Công Ty Cổ Phần Hoàng Thái.
- Tổng giám đốc: Hoàng Trung Thông.
- Mã số Thuế: 5700911166.
- Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 1 Khu 3 phường Hải Hòa, thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh.
- Điện thoại : 033.3625.8668.
- Vốn điều lệ của công ty: 9.800.000.000 (Chín tỷ tám trăm triệu đồng chẵn).
Thang Long University Library
21
- Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại, dịch vụ, xuất nhập khẩu.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức – nhân sự
Để thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, bất kỳ công ty nào đều có bộ
máy tổ chức quản lý với chức năng nhiệm vụ cụ thể để điều hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty mình. Tại Công ty Cổ phần Hoàng Thái, bộ máy tổ chức
quản lý được hình thành theo mô hình trực tuyến chức năng. Theo cơ cấu này Hội
đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty. Ban giám đốc trực tiếp điều hành và
chịu trách nhiệm dưới dự giám sát của Hội đồng quản trị về quá trình và kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty. Giúp việc cho Ban giám đốc là trưởng các phòng Hành
chính, Kế toán, Tổng hợp phụ trách các lĩnh vực khác nhau. Các phòng ban chuyên
môn hoá chức năng và tham mưu cho Ban giám đốc. Với mô hình này, Công ty phát
huy được năng lực của phòng ban bộ phận, tạo điều kiện cho họ thực hiện chức năng
chuyên sâu của mình, cùng gánh vác trách nhiệm quản lý.
Hình 2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
(Nguồn: Phòng Tổng Hợp)
Nhận xét: Công ty có sự liên kết rất chặt chẽ giữa các phòng ban, đảm bảo thực
hiện các quy trình kinh doanh một cách logic. Dù khá đơn giản nhưng cơ cấu tổ chức
như vậy cũng giúp công ty dễ quản lý hơn về nhân sự, nhân viên các phòng ban sẽ có
ý thức nghiêm túc hơn khi thực hiện công việc hay các vấn đề kỉ luật của công ty, phù
hợp với điều kiện quy mô sản xuất kinh doanh, quản lý theo kiểu trực tuyến. Các
phòng ban nghiệp vụ đảm nhận các chức năng nhiệm vụ được quy định cụ thể.
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng Hành chính Phòng Kế toán Phòng Tổng hợp
Ban kiểm soát
22
2.1.3.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định,
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty.
- Ban kiểm soát
Là những người có nhiệm vụ thay mặt Hội đồng quản trị giám sát, đánh giá
công tác điều hành, quản lý của Ban giám đốc theo đúng các quy định trong Điều lệ
công ty, các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị.
- Ban giám đốc
Là những người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu sự
giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước
pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
- Phòng Tổng Hợp
Tổ chức tuyển dụng nhân viên theo đúng nhu cầu của công ty và tuân theo các
qui định của pháp luật.
Thực hiện công tác tổng hợp, hành chính, văn thư, lưu trữ. Tiếp nhận, phân loại
văn bản đi và đến, tham mưu cho Ban Giám đốc xử lý các văn bản hành chính nhanh
chóng, kịp thời.
Tổ chức và quản lý lực lượng bảo vệ, đảm bảo trật tự an ninh, an toàn cháy nổ,
bảo vệ tài sản công ty không để xảy ra mất mát.
- Phòng Kế Toán
Tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê của công ty và các nhiệm vụ
quyền hạn theo quy định pháp luật.
Tổ chức, theo dõi chặt chẽ chính xác vốn và nguồn vốn của công ty, theo dõi
công nợ và thường xuyên đôn đốc để thanh toán công nợ.
Thanh toán hợp đồng kinh tế.
Phân tích hoạt động kinh tế mỗi năm một lần trước Ban giám đốc.
- Phòng Hành Chính
Quản lý con dấu, chữ ký theo quy định. Cấp giấy công tác, giấy giới thiệu, sao
lục các văn bản do công ty ban hành và văn bản của cấp trên theo quy định của ban
tổng giám đốc.
Quản lý theo dõi tài sản, phương tiện văn phòng của toàn công ty.
Thang Long University Library
23
2.1.4. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty
Công ty kinh doanh và xuất nhập khẩu các mặt hàng: Bán phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của ô tô, mô tô, xe máy và các động cơ khác. Bán buôn máy vi tính,
thiết bị ngoại vi, phần mềm và linh kiện điện tử, viễn thông. Bán buôn máy móc, thiết
bị và phụ tùng máy móc phục vụ trong nông nghiệp. Đây là lĩnh vực kinh doanh
chính mang lại thu nhập chính cho doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, Công ty còn tham gia cung cấp nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản
phẩm liên quan. Công ty kinh doanh bán buôn nhiều mặt hàng đa dạng như bán buôn
kim loại và quặng kim loại, vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, các mặt
hàng nông, lâm, ngư nghiệp (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống (đồ tươi sống, hàng
đông lạnh), đồ dùng khác cho gia đình. Công ty có các cửa hàng chuyên doanh nhận
bán lẻ đồ uống, sản phẩm thuốc lá, thuốc lào,…
2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàng Thái
2.2.1.Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Cổ phần Hoàng Thái
2.2.1.1. Tình hình tài sản tại Công ty
Trong giai đoạn 2011 – 2013, tại Công ty Cổ phần Hoàng Thái đã có sự thay đổi
khá lớn về Tổng tài sản cũng như của cơ cấu tài sản của Công ty. Dựa vào báo cáo tài
chính của Công ty ta lập ra Bảng 2.1 thể hiện cơ cấu tài sản cũng như xu hướng phát
triển của Công ty trong giai đoạn 2011-2013.
24
Bảng 2.1. Cơ cấu Tài sản của Công ty năm 2011 - 2012 - 2013
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2012 - 2011
Chênh lệch
2013 - 2012
Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ %
TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn 12.417,856 80,91 14.307,638 87,14 13.519,005 86,73 1.890 15,22 -789 -5,51
I/ Tiền và CK tương đương tiền 5.491,533 44,22 5.646,663 39,47 3.380,529 25,01 155 2,82 -2.266 -40,13
II/ Đầu tư tài chính ngắn hạn - - - - - - - - - -
III/ Các khoản phải thu 4.831,703 38,91 3.041,934 21,26 5.223,764 38,64 -1.790 -37,04 2.182 71,73
IV/ Hàng tồn kho 1.944,724 15,66 5.331,763 37,27 4.867,127 36,00 3.387 174,17 -465 -8,71
V/ Tài sản ngắn hạn khác 149,895 1,21 287,278 2,01 47,585 0,35 137 91,65 -240 -83,44
B. Tài sản dài hạn 2.929,711 19,09 2.112,217 12,86 2.067,989 13,27 -817 -27,90 -44 -2,09
I/ Tài sản cố định 2.604,305 88,89 1.878,569 88,94 1.846,861 89,31 -726 -27,87 -32 -1,69
1) Tài sản cố định hữu hình 2.604,305 100,00 1.878,569 100,00 1.846,861 100,00 -726 -27,87 -32 -1,69
Nguyên giá 3.401,478 130,61 2.825,222 150,39 3.142,772 170,17 -576 -16,94 318 11,24
Giá trị hao mòn lũy kế -797,173 -30,61 -946,653 -50,39 -1.295,911 -70,17 -149 18,75 -349 36,89
2) Tài sản cố định vô hình - - - - - - - - - -
3) Chi phí XDCBĐ - - - - - - - - - -
II/ Đầu tư tài chính dài hạn - - - - - - - - - -
III/ Tài sản dài hạn khác 325,406 11,11 233,648 11,06 221,127 10,69 -92 -28,20 -13 -5,36
Tổng tài sản 15.347,567 100,00 16.419,856 100,00 15.586,994 100,00 1.072 6,99 -833 -5,07
( Nguồn Báo cáo tài chính năm 2011, 2012, 2013)
Thang Long University Library
25
Dựa vào Bảng 2.1, ta có Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của Công ty như sau:
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2011 - 2013
Biểu đồ 2.1 về cơ cấu tài sản qua các năm cho ta thấy tài sản ngắn hạn của Công
ty Cổ phần Hoàng Thái chiếm tỷ trọng phần lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp.
Cụ thể như sau:
Năm 2011, tỷ trọng TSNH của Công ty chiếm 80,91%, năm 2012 là 87,14%
tương ứng tăng 6,23%, đến năm 2013 thì con số này giảm xuống còn 86,73%. Do
trong giai đoạn 2011-2013, Công ty đã thay đổi chính sách tín dụng, thắt chặt chính
sách với các khoản phải thu làm cho các khoản phải thu giảm. Trong khi đó tỷ trọng
TSDH năm 2011 là 19,09%, năm 2012 là 12,86%, năm 2013 tăng đến 13,27% chiểm
tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản. Do thời gian này, Công ty có bán một số máy móc
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh đã trở nên lỗi thời hư hỏng nên làm giảm
Tổng tài sản dài hạn.
Năm 2012 Tổng tài sản của Công ty tăng 1.072 triệu đồng so với năm 2011,
tương đương tăng 6,99%. Nhưng năm 2013 lại giảm đi 833 triệu đồng, tương đương
tăng 5,07%. Điều này chứng tỏ Tổng tài sản của Công ty không đồng đều, năm 2013
giảm xuống là do:
- Tiền và các khoản tương đương tiền qua các năm biến động không đều. Năm
2012 so với năm 2011 tăng 155 triệu đồng, tương đương với mức tăng 2,82%, năm
2013 so với năm 2012 giảm 2,266 triệu đồng tương đương với mức giảm 40,13%.
Nguyên nhân dẫn đến điều này là do năm 2013 nền kinh tế toàn cầu khủng hoảng nên
Công ty cũng bị ảnh hưởng ít nhiều.
26
- Các khoản phải thu năm 2012 giảm so với năm 2011 là 1.790 triệu đồng,
tương đương giảm 37,04%. Đặc biệt năm 2013 tăng so với năm 2012 là 2.182triệu
đồng, tương đương tăng 71,73%. Sự tăng lên này đồng nghĩa với việc số vốn Công ty
bị chiếm dụng tăng lên, điều này không tốt nhưng thực tế các khoản này bao gồm:
Các khoản tạm ứng cho nhà cung cấp phục vụ cho mặt hàng mới của Công ty…
- Hàng tồn kho năm 2012 tăng 3.387 triệu so với năm 2011 tương đương tăng
174,17%. Năm 2013 giảm so với năm 2011 là 465 triệu, tương đương giảm 8,71%.
Điều này cho thấy việc mở rộng quy mô kinh doanh của Công ty có hiệu quả rất cao,
số hàng bán ra có uy tín và chất lượng.
- Tài sản dài hạn của Công ty năm 2012 giảm so với năm 2011 là 92 triệu đồng,
tương đương giảm 28,20%. Đến năm 2013, tài sản dài hạn tăng so với năm 2012 là 13
tỷ, tương đương 5,36%. Tài sản dài hạn của công ty hàng năm đều giảm là do hàng
năm công ty không mua thêm sắm thêm máy móc, thiết bị phục vụ cho quá trình kinh
doanh của công ty khi một số máy móc thiết bị trước đó đã bị hư hỏng, hết thời gian
sử dụng.
2.2.1.2. Tình hình nguồn vốn tại công ty
Nguồn vốn là nguồn hình thành nên tài sản, chính vì vậy Tổng nguồn vốn của
Công ty cũng tăng trong giai đoạn 2011 - 2013. Dựa vào báo cáo tài chính của Công
ty ta lập ra Bảng 2.2 thể hiện cơ cấu nguồn vốn của công ty trong thời gian 3 năm như
sau:
Thang Long University Library
27
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2011 - 2012 – 2013
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch Chênh lệch
2012 - 2011 2013 - 2012
Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ %
A. Nợ phải trả 2.199,298 14,33 2.515,430 15,32 943,188 6,05 316 14,37 -1.572 -62,50
I/ Nợ ngắn hạn 2.199,298 100,00 2.515,430 100,00 943,188 100,00 316 14,37 -1.572 -62,50
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán 2.199,298 100,00 2.515,430 100,00 943,188 100,00 316 14,37 -1.572 -62,50
4. Thuế và các khoản phải nộp NN - - - - - - - - - -
B. Nguồn vốn CSH 13.148,269 85,67 13.904,426 84,68 14.643,806 93,95 756 5,75 739 5,32
I/ Vốn chủ sở hữu 13.148,269 100,00 13.904,426 100,00 14.643,806 100,00 756 5,75 739 5,32
1. Vốn đầu tư của CSH 9.800 74,53 9.800 70,48 9.800 66,92 0 0,00 0 0,00
2. Vốn khác của CSH
4. LNST chưa phân phối 3.348,269 25,47 4.104,426 29,52 4.843,806 33,08 756 22,58 739 18,01
II/ Nguồn vốn kinh phí và quỹ khác - - - - - - - - - -
Tổng nguồn vốn 15.347,567 100,00 16.419,856 100,00 15.586,994 100,00 1072 6,99 -833 -5,07
(Nguồn báo cáo tài chính năm 2011, 2012, 2013)
28
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy:
- Nợ phải trả trong 3 năm tăng giảm không đồng đều. Năm 2012 nợ phải trả
tăng so với năm 2011 là 316 triệu đồng, tương đương tăng 14,37%. Nhưng đến năm
2013 thì Nợ phải trả lại giảm mạnh so với năm 2012 là 1.572 triệu đồng, tương đương
giảm 62,5%. Chi tiêu này giảm xuống là do phải trả người bán cũng đang giảm
xuống, điều này chứng tỏ Công ty đã cố gắng thanh toán nợ cho các đối tác, đảm bảo
uy tín của Công ty cũng như cho thấy tình hình tài chính của Công ty đã có phần khả
quan hơn và đang từng bước ổn định.
- Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2012 tăng 756 triệu đồng, tương đương tăng
5,75% so với năm 2011 và năm 2013 tăng 739 triệu, tương đương tăng 5,32 % so với
năm 2012. Tuy khoản này trong 3 năm tăng lên không thực sự cao nhưng đã phần nào
làm thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Công ty theo hướng tích cực hơn, làm tăng lên
khả năng tự chủ về tài chính.
+ Về Vốn đầu tư của chủ sở hữu được giữ nguyên trong năm 2011 và 2012,
năm 2013. Có thể thấy việc tăng vốn đầu tư của CSH là cấp thiết, giúp Công ty tăng
sự độc lập về tài chính, phần nào đảm bảo khả năng phát triển của Công ty.
+ Về lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: Chỉ tiêu này tăng đều qua các năm. Cụ
thể, năm 2012 tăng 756 triệu đồng, tương đương tăng 22,58 % so với năm 2011, năm
2013 tăng 739 triệu đồng, tương đương 18,1% so với năm 2012. Điều này cho thấy
hoạt động kinh doanh của Công ty tương đối tốt.
2.2.2. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013
Kết quả hoạt động SXKD là chỉ tiêu tổng hợp nhất đánh giá hiệu quả tổ chức sử
dụng tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng của doanh nghiệp. Vì vậy, trước
khi xem xét hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, chúng ta sẽ đánh giá một cách khái
quát về kết quả hoạt động SXKD của công ty trong ba năm gần đây được thể hiện qua
Bảng 2.1 phân tích kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013:
Thang Long University Library
29
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011 -2013
Đơn vị: Triệu đồng, %
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2012-2011
Chênh lệch
2013-2012
Số tiền
Tỷ lệ
%
Số tiền Tỷ lệ %
1. DTBH và CCDV 16.891,500 18.403,958 20.584,767 1.512,458 8,95 2.180,810 11,85
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 358,693 390,958 32,265 9,00 -390,958 -100,00
3. DTT về BH và CCDV (3) = (1) – (2) 16.532,807 18.013,000 20.584,767 1.480,193 8,95 2.571,767 14,28
4. Giá vốn hàng bán 14.034,023 15.696,838 18.034,023 1.662,815 11,85 2.337,185 14,89
5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV (5)=(3) – (4) 2.498,784 2.316,162 2.550,744 -182,622 -7,31 234,582 10,13
6. Doanh thu hoạt động tài chính 9,831 15,937 21,059 6,106 62,11 5,122 32,14
7. Chi phí tài chính 45,078 59,673 66,365 14,595 32,38 6,691 11,21
Trong đó: Chi phí lãi vay 45,078 59,673 66,365 14,595 32,38 6,691 11,21
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.143,079 1.332,144 1.359,377 189,065 16,54 27,232 2,04
9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (9) = [(5)+(6)] – [(7)+(8)] 1.320,457 940,282 1.146,062 -380,175 -28,79 205,780 21,88
10. Tổng LN trƣớc thuế 1.209,416 1.008,209 985,840 -201,207 -16,64 -22,369 -2,22
11. Chi phí thuế TNDN hiện hành 302,354 252,052 246,460 -50,302 -16,64 -5,592 -2,22
12. Lợi nhuận sau thuế TNDN (12) = (10) – (11) 907,062 756,157 739,380 -150,905 -16,64 -16,776 -2,22
(Nguồn Báo cáo tài chính năm 2011, 2012, 2013)
30
Từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Hoàng Thái trong
giai đoạn 2011 – 2013, ta thấy các chỉ tiêu tài chính trên báo cáo kết quả kinh doanh
của Công ty có xu hướng tăng, điều đó hoàn toàn phù hợp với việc doanh nghiệp
đang mở rộng quy mô kinh doanh trong những năm gần đây. Để có được những điều
đó là do Công ty có được chính sách làm việc và quản lí có hiệu quả.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hàng năm đều tăng. Năm 2012 so
với năm 2011 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 1.512,458 triệu đồng,
tương đương với mức tăng 8,95%, năm 2013 so với năm 2012 doanh thu tăng
2.180,810 triệu đồng, tương đương với mức tăng 11,85%. Doanh thu bán hàng tăng là
do trong giai đoạn 2011 - 2013 Công ty đã không ngừng phát triển đa dạng các ngành
nghề kinh doanh. Ngoài ngành kinh doanh ban đầu là xuất nhập khẩu, Công ty còn
mở rộng kinh doanh các hàng hóa trong nước như bán đồ điện tử, đồ gia dụng, mở
các đại lý, showroom. Bên cạnh đó Công ty có ký hợp đồng với Công ty TNHH Máy
Nông nghiệp Việt Trung và Công ty TNHH Một thành viên Điện cơ Trần Hưng Đạo
ở Hải Dương có đăng ký nhận làm nhà phân phối, làm đại lý cho Công ty.
Các khoản giảm trừ doanh thu hàng năm tăng giảm không đồng đều. Năm
2012 so với năm 2011 các khoản giảm trừ doanh thu tăng 32,265 triệu đồng, tương
đương với mức tăng 9%, các khoản giảm trừ doanh thu năm 2013 so với năm 2012
giảm 390,958 triệu đồng, tương đương với mức giảm 100%. Các khoản giảm trừ của
Công ty đang có xu hướng giảm dần đây là một điều tốt đối với Công ty vì như thế
thể hiện số lượng hàng hóa bị trả lại của Công ty giảm, các dịch vụ của Công ty cung
cấp tới khách hàng đều đạt mức thỏa mãn cao nhất.
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 tăng so với năm
2011 là 1.512,458 triệu đồng, tương đương tăng 8,95%. Năm 2013 doanh thu thuần
tăng 2.180,810 triệu đồng tương đương tăng 11,85% so với năm 2012. Đó là do tốc
độ tăng của doanh thu bán hàng tăng nhanh hơn so với tốc độ của các khoản giảm trừ.
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng không nhiều nhưng cũng là dấu
hiệu tốt, vì các khoản giảm trừ của công ty ít. Điều đó chứng tỏ hoạt động kinh doanh
của công ty có phát triển.
Giá vốn hàng bán trong năm 2012 tăng 1.662,815 triệu đồng tương đương tăng
11,85%. Năm 2013 so với năm 2012 giảm không đáng kể gần 2.337,185 triệu đồng,
tương đương giảm 14,89%. Có thể thấy rằng sự tăng giảm của doanh thu tất yếu sẽ
kéo theo sự tăng giảm của giá vốn hàng bán. Sự tăng giảm không đồng đều này phản
ánh thực tế rằng công tác quản lý chi phí ở Công ty vẫn chưa thực sự hiệu quả, mặc
dù đã tiến hành mở rộng quy mô sản xuất nhưng do Công ty có quá nhiều đối thủ
cạnh tranh nên kéo theo số lượng sản phẩm tiêu thụ và sản xuất giảm. Vì giá vốn
Thang Long University Library
31
hàng bán cao lại chưa ổn định qua các năm nên khoản Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ cũng chưa ổn định. Cụ thể là năm 2011 đạt 2.498,784 triệu đồng,
năm 2012 đạt 2.316,162 triệu, năm 2013 đạt 2.550,744 triệu.
Doanh thu hoạt động tài chính hàng năm đều tăng. Năm 2012 doanh thu hoạt
động tài chính so với năm 2011 tăng 6,106 triệu đồng, tương đương với mức tăng
61,11%, năm 2013 so với năm 2012 tăng 5,122 triệu đồng, tương đương với mức tăng
32,14%. Nguyên nhân là do nguồn ngân quỹ từ tiền gửi ngân hàng hàng năm đều
tăng. Công ty chủ động về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Chi phí tài chính hàng năm đều tăng. Năm 2012 so với năm 2011 tăng 14,595
triệu đồng, tương đương với mức tăng 32,38%, năm 2013 so với năm 2012 tăng 6,691
triệu đồng, tương đương với mức tăng 11,21%. Hàng năm Công ty giao dịch về ngân
hàng nhiều, số lượng khách hàng gửi tiền mua hàng từ chuyển khoản tăng, thuận tiện
cho việc thu tiền từ bán hàng của Công ty. Bên cạnh đó, chi phí tài chính tăng lên là
do phát sinh từ chi phí lãi vay từ việc Công ty vay tiền của ngân hàng Eximbank để
xây dựng bãi đỗ xe mới cho Công ty.
Chi phí quản lý doanh nghiệp hàng năm đều tăng. Năm 2012 chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng 189,064 triệu đồng so với năm 2011 tăng 16,54%, năm 2013 so
với năm 2012 tăng 27,232 triệu đồng, tương đương với mức tăng 2,04%. Chi phí
quản lý tăng là do Công ty mở thêm một số cửa hàng, showroom nhỏ tại 3 thành phố
thuộc tỉnh Quảng Ninh là Móng Cái, Hạ Long, Cẩm Phả để quảng cáo hàng hóa của
Công ty.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cũng tăng giảm không đều. Do sự
tăng lên của giá vốn nên lợi nhuận thuần năm 2012 giảm so với năm 2011 là 380,175
triệu, tương đương giảm 28,79 %. Năm 2013 tăng so với năm 2012 là 205,780 triệu,
tương đương 21,88%. Công ty có được sự tăng trưởng đó phần lớn là nhờ những
chính sách khuyến khích cán bộ nhân viên Công ty nỗ lực làm việc để đạt được hiệu
quả cao trong sản xuất kinh doanh.
Tổng lợi nhuận trước thuế hàng năm đều giảm. Năm 2012 tổng lợi nhuận
trước thuế so với năm 2011 giảm 201,207 triệu đồng, tương đương với mức giảm
16,64%, năm 2013 so với năm 2012 giảm 22,369 triệu đồng, tương đương với mức
tăng 2,22%. Tổng lợi nhuận trước thuế hàng năm giảm như vậy là do giá vốn hàng
bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp hàng năm đều tăng.
Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2012 giảm 150,905 triệu đồng so với năm
2011, tương đương giảm 16,64%. Năm 2013 lợi nhuận sau thuế tăng 16,776 triệu
đồng, tương đương 2,22%. Sự biến động này là hợp lý so với sự biến đổi của lợi
32
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Qua đây có thể thấy các phương án trong kinh
doanh bán hàng năm 2013 đã giúp Công ty có bước tiến tốt hơn.
Nhìn chung, sau quá trình đi hoạt động và liên tục cố gắng đổi mới các quản lý
sao cho hoàn thiện hơn, Công ty đã đạt được những kết quả khả quan, ổn định, phù
hợp với quan điểm của Đảng, Nhà nước (luật doanh nghiệp, luật lao động, …).
2.3. Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
của Công ty Cổ phần Hoàng Thái
2.3.1. Thực trạng tài sản ngắn hạn của Công ty trong những năm qua
Việc huy động vốn đầy đủ và kịp thời cho sản xuất kinh doanh là rất khó, nhưng
làm thể nào để quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn sao cho có hiệu quả là việc làm
còn khó hơn rất nhiều. Một trong những nhân tố có ảnh hưởng quyết định tới hiệu quả
sử dụng tài sản ngắn hạn, đó là việc phân bổ tài sản ngắn hạn sao cho hợp lý. Mỗi
một khoản mục sẽ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản ngắn hạn của công ty
thì được coi là hợp lý, điều đó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau như: đặc
điểm kinh doanh, lĩnh vực ngành nghề kinh doanh, loại hình doanh nghiệp, năng lực
của đội ngũ lãnh đạo… Do đó, các doanh nghiệp khác nhau sẽ có kết cấu tài sản ngắn
hạn khác nhau. Là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với lượng tài sản ngắn hạn
chiếm tỉ trọng lớn trong tổng vốn thì việc phân bổ tài sản ngắn hạn của công ty sao
cho hợp lý có ý nghĩa hết sức quan trọng, có tính quyết định tới hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh của công ty.
Ta có thể thấy được tình hình phân bổ và cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty
giai đoạn 2011 – 2013 như sau:
Thang Long University Library
33
Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Hoàng Thái giai đoạn 2011 - 2013
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012 - 2011 So sánh 2013 - 2012
Số tiền TT Số tiền TT Số tiền TT Số tiền % Số tiền %
I.Tiền 5.491,533 38,221 5.646,663 39,466 3.380,529 25,006 155,130 2,825
-
2.266,134
-40,132
1.Tiền mặt tại quỹ 1.863,168 33,928 1.989,842 35,239 1.016,181 30,060 126,674 6,799 -973,661 -48,932
2.Tiền gửi ngân hàng 3.628,365 66,072 3.656,822 64,761 2.364,349 69,940 28,457 0,784
-
1.292,473
-35,344
II. Các khoản đầu tƣ NH 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
III. Các khoản phải thu 4.981,598 34,671 3.329,212 23,269 5.271,348 38,992
-
1.652,387
-33,170 1.942,137 58,336
1.Phải thu của khách hàng 4.831,703 96,991 3.041,934 91,371 5.223,764 99,097
-
1.789,770
-37,042 2.181,830 71,725
2.Trả trước cho người bán 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3.Thuế GTGT được khấu trừ 149,895 3,009 287,278 8,629 47,585 0,903 137,383 91,653 -239,694 -83,436
4.Các khoản phải thu khác 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
IV. Hàng tồn kho 3.894,871 27,108 5.331,763 37,265 4.867,127 36,002 1.436,893 36,892 -464,636 -8,714
1. Hàng hóa tồn kho 3.894,871 27,108 5.331,763 37,265 4.867,127 36,002 1.436,893 36,892 -464,636 -8,714
V.Tài sản lưu động khác 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng tài sản ngắn hạn 14.368,002 100 14.307,638 100 13.519,005 100 -60,363 -0,420 -788,634 -5,512
( Nguồn báo cáo tài chính công ty giai đoạn 2011 - 2013 )
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩmPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩmhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...NOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công t...
Đề tài Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công t...Đề tài Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công t...
Đề tài Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công t...Thư viện Tài liệu mẫu
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing tại công ty chè, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing tại công ty chè, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing tại công ty chè, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing tại công ty chè, 9đ
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩmPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Đề tài Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công t...
Đề tài Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công t...Đề tài Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công t...
Đề tài Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công t...
 

Viewers also liked

southbayaccentmag-techleader
southbayaccentmag-techleadersouthbayaccentmag-techleader
southbayaccentmag-techleaderspurlin
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Cương môn học vật liệu may
đề Cương môn học vật liệu mayđề Cương môn học vật liệu may
đề Cương môn học vật liệu mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...Thanh Hoa
 

Viewers also liked (9)

southbayaccentmag-techleader
southbayaccentmag-techleadersouthbayaccentmag-techleader
southbayaccentmag-techleader
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
 
đề Cương môn học vật liệu may
đề Cương môn học vật liệu mayđề Cương môn học vật liệu may
đề Cương môn học vật liệu may
 
Magazine industry
Magazine industryMagazine industry
Magazine industry
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Cad cam trong ngành may
Cad cam trong ngành mayCad cam trong ngành may
Cad cam trong ngành may
 
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái

Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...NOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongNâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh LongViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái (20)

Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài   hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8Đề tài   hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thủy lợi, HAY, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongNâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty phát triển đô thị, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty phát triển đô thị, RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty phát triển đô thị, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty phát triển đô thị, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
 
Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng Thái
Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng TháiNâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng Thái
Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng Thái
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàng thái

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG THÁI SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HƢƠNG GIANG MÃ SINH VIÊN : A19756 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG THÁI Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Đỗ Trƣờng Sơn Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hƣơng Giang Mã sinh viên : A19756 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự khích lệ, động viên và tạo điều kiện từ nhiều phía. Trước tiên em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn – ThS. Đỗ Trường Sơn đã hết sức tận tâm định hướng, chỉ bảo và cho em những góp ý để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin gửi lời tri ân chân thành đến các thầy cô thuộc Khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại học Thăng Long đã cho em kiến thức về kinh tế từ các khái niệm cơ bản nhất đến những điều thực tế trong cuộc sống làm nền tảng để em có thể hoàn thành đề tài này. Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị tại tất cả các phòng ban thuộc Công ty Cổ phần Hoàng Thái đã hết sức tạo điều kiện cho em được thực tập, tìm hiểu về tình hình kinh doanh của công ty suốt thời gian làm khóa luận. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và các bạn thân thiết đã hỗ trợ và động viên em trong suốt thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Hƣơng Giang Thang Long University Library
  • 5. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thời kỳ kinh tế hiện nay, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì đòi hỏi phải có tiềm lực về tài chính, trong đó có tài sản ngắn hạn. Ở mỗi doanh nghiệp, tương ứng với từng lĩnh vực hoạt động kinh doanh khác nhau thì sẽ có cơ cấu và nguồn tài sản ngắn hạn khác nhau. Nó phù hợp với quy mô và khả năng hoạt động của từng công ty. Hoạt động trong nền kinh tế thị trường với xu thế hội nhập, đối thủ cạnh tranh của các doanh nghiệp không chỉ là các doanh nghiệp trong nước mà còn là các doanh nghiệp nước ngoài. Chính vì thế việc tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp trở nên khó thực hiện hơn. Để có thể nắm bắt được những cơ hội và vượt lên thách thức, đứng vững trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải đưa ra được những quyết định đúng đắn về vấn đề tạo lập quản lý vốn nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng sao cho có hiệu quả nhất nhằm đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho doanh nghiệp. Vấn đề này không còn là mới nhưng luôn là mối quan tâm của các doanh nghiệp và người quan tâm tới hoạt động kinh doanh. Hiện nay, công tác sử dụng tài sản ngắn hạn của các doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chưa cao. Do đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong các doanh nghiệp là vấn đề hết sức cần thiết, quan trọng, nó quyết định đến sự sống còn của mỗi doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và có cơ hội được thực tập tại Công ty Cổ phần Hoàng Thái, một công ty năng động, có quy mô vừa phải và có chiến lược phát triển vững chắc, em đã nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Hoàng Thái” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Các mục tiêu nghiên cứu Một là khái quát một số vấn đề lý luận về tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Hai là phân tích thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Hoàng Thái và đánh giá tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn tại doanh nghiệp. Ba là tìm ra những tồn tại trong quá trình sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty, đồng thời đưa ra các giải pháp cụ thể và có tính khả thi để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Về đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Hoàng Thái.
  • 6. - Về không gian: Công ty Cổ phần Hoàng Thái. - Về thời gian: Giai đoạn từ năm 2011 đến 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp so sánh, phân tích báo cáo tài chính theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc, phân tích tỷ lệ, tổng hợp dựa trên các số liệu thu thập được và tình hình thực tế tại công ty. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương: Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Hoàng Thái. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Hoàng Thái. Vì thời gian thực tập cũng như điều kiện nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế nên dù đã cố gắng rất nhiều song đề tài nghiên cứu khó tránh khỏi thiếu sót. Em mong nhận được những lời nhận xét, góp ý của các thầy cô để đề tài nghiên cứu này được hoàn thiện hơn. Thang Long University Library
  • 7. MỤC LỤC Trang CHƢƠNG 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP 1 1.1. Tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 1 1.1.1. Khái niệm tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 1 1.1.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn 2 1.1.3. Phân loại tài sản ngắn hạn 2 1.1.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn 4 1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 5 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 5 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 6 1.2.3. Thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 7 1.2.4. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn 8 1.2.5. Các chỉ tiêu đánh gái hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 9 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 16 1.3.1. Nhân tố khách quan 16 1.3.2. Nhân tố chủ quan 17 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG THÁI 20 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Hoàng Thái 20 2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển 20 2.1.2. Cơ cấu tổ chức – nhân sự 21 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 22 2.1.4. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty 23 2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàng Thái 23 2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Cổ phần Hoàng Thái 23 2.2.2. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 28 2.3. Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Hoàng Thái 32 2.3.1. Thực trạng tài sản ngắn hạn của Công ty trong những năm qua 32
  • 8. 2.3.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn 34 2.4. Kết quả 41 2.4.1. Tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn 41 2.4.2. Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn 42 2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) 42 2.4.4. Tỷ suất lợi nhuận gia tăng trên tổng doanh thu 43 2.4.5. Tỷ suất lợi nhuận gia tăng trên vốn kinh doanh 43 2.4.6. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) 43 2.4.7. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) 44 2.5. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Hoàng Thái 45 2.5.1. Kết quả đạt được 45 2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân 46 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG THÁI 50 3.1. Định hƣớng hoạt động sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Hoàng Thái 50 3.1.1. Định hướng chung 50 3.1.2. Đinh hướng sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2015 51 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Hoàng Thái 51 3.2.1. Quản lý, sử dụng tốt hơn hàng tồn kho 52 3.2.2. Nâng cao hiệu quả các khoản phải thu 52 3.2.3. Giải pháp về nguồn vốn 55 3.2.4. Chú trọng phát huy nhân tố con người 55 3.3. Một số kiến nghị 56 3.3.1. Kiến nghị với Công ty 57 3.3.2. Đối với Nhà nước 59 KẾT LUẬN 61 DANH MỤC THAM KHẢO 62 PHỤ LỤC 63 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU Trang Hình 1.1. Mô hình chính sách quản lý tài sản ngắn hạn 9 Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty 21 Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2011 – 2012 – 2013 24 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2011 – 2013 25 Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2011 – 2012 – 2013 27 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011 – 2013 29 Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Hoàng Thái giai đoạn 2011 – 2013 33 Bảng 2.5. Khả năng thanh toán 36 Bảng 2.6. Tình hình quản lý các khoản phải thu 38 Bảng 2.7. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu 2011 – 2013 39 Bảng 2.8. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển hàng tồn kho 2011 – 2013 40 Bảng 2.9. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn 2011 – 2013 41 Bảng 2.10. Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn 42 Bảng 2.11. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 42 Bảng 2.12. Tỷ suất lợi nhuận gia tăng trên tổng doanh thu 43 Bảng 2.13. Tỷ suất lợi nhuận gia tăng trên vốn kinh doanh 43 Bảng 2.14. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) 44 Bảng 2.15. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) 45 Bảng 3.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2015 51 Bảng 3.2. Danh sách các nhóm rủi ro 53 Bảng 3.3. Mô hình cho điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro 54
  • 10. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CĐKT Cân đối kế toán QLDN Quản lý doanh nghiệp GVHB Giá vốn hàng bán TSCĐ Tài sản cố định SXKD Sản xuất kinh doanh TSNH Tài sản ngắn hạn LN Lợi nhuận BH Bán hàng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp CCDV Cung cấp dịch vụ CBNV Cán bộ nhân viên HĐKD Hoạt động kinh doanh ĐVT Đơn vị tính TT Tỷ trọng Trđ Triệu đồng GTGT Giá trị gia tăng CSH Chủ sở hữu Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế quốc dân, mỗi doanh nghiệp được coi là một tế bào của nền kinh tế với nhiệm vụ chính là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần phải có 3 yếu tố là: đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có các tài sản ngắn hạn, lượng tiền cung ứng trước để thỏa mãn nhu cầu về tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn thường được luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh, bao gồm tài sản bằng tiền, các chứng khoản có tính thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho. Như vậy tài sản ngắn được định nghĩa sau: tài sản ngắn hạn là biểu hiện bằng tiền giá trị những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp mà trên thời gian sử dụng thu hồi luân chuyển thường là một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Trong các doanh nghiệp người ta thường chia tài sản ngắn hạn thành hai loại tài sản ngắn hạn sản xuất và tài sản ngắn hạn lưu thông. Tài sản ngắn hạn trong sản xuất bao gồm các nguyên liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc chế biến. Còn tài sản ngắn hạn lưu thông bao gồm các sản phẩm, thành phầm chờ tiêu thụ, các loại tiền mặt, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước… trong quá trình sản xuất kinh doanh tài sản ngắn hạn sản xuất và tài sản ngắn hạn lưu thông luôn vận động thay thế và chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn là vận động không ngừng, luôn thay đổi hình thái biểu hiện qua các khâu của quá trình kinh doanh và giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị hàng hóa khi kết thúc một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tốc độ chu chuyển của tài sản ngắn hạn, tức là thời gian để tài sản ngắn hạn từ giai đoạn khởi đầu qua các giai đoạn khác nhau, đến giai đoạn cuối rồi trở lại với hình thái ban đầu, phản ánh từ tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Trong thực tế sản xuất kinh doanh, sự vận động của tài sản ngắn hạn không phải diễn ta một cách tuần tự mà các giai đoạn vận động được đan xen vào nhau. Vì vậy, tại một thời điểm nhất định, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đồng thời tồn tại dưới cả hai hình thức hiện vật và giá trị ở doanh nghiệp thương mại tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản và giữ vai trò
  • 12. 2 quan trọng trong việc đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không bị gián đoạn. 1.1.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn được phân bố đủ trong tất cả các khâu, các công đoạn nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất, không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và đảm bảo khả năng sinh lời của tài sản. Do đó, tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp có những đặc điểm sau: Thứ nhất, tài sản ngắn hạn biểu hiện dưới các hình thái khác nhau như tiền và các tài sản tương đương tiền, khoản phải thu khách hàng, hàng tồn kho và các tài sản khác. Các khoản mục này tương ứng với các mục đích chuyên biệt khác nhau của TSNH trong doanh nghiệp: tiền và các tài sản tương đương tiền hay chứng khoán khả thị đảm bảo khả năng thanh toán cho doanh nghiệp, hàng tồn kho được sử dụng trong khâu SXKD, các khoản phải thu khách hàng dùng để ghi nhận các khoản tín dụng thương mại. Thứ hai, tài sản ngắn hạn thường luân chuyển trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh, TSNH như tiền mặt, hàng tồn kho thường được sử dụng trong một chu kỳ kinh doanh, phân biệt với TSDH như thiết bị, máy móc, nhà xưởng thường dùng trong nhiều năm và trích khấu hao. Thứ ba, tài sản ngắn hạn thường thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo thực thể của sản phẩm. Đặc điểm này là điển hình của doanh nghiệp SXKD, hàng tồn kho dùng cho mục đích sản xuất thường trải qua một quá trình biến đổi thành thành phẩm, hàng hóa hoàn chỉnh để xuất bán ra thị trường. Thứ tƣ, tài sản ngắn hạn có giá trị luân chuyển toàn bộ một lần và giá thành sản phẩm làm ra. Điều này có nghĩa là mọi chi phí phát sinh trong quá trình biến đổi tài sản ngắn hạn thành thành phẩm đã được tính vào giá thành của sản phẩm trước khi đưa ra thị trường. 1.1.3. Phân loại tài sản ngắn hạn Trong quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, dựa trên tính chất vận động của tài sản ngắn hạn, người ta có thể phân loại tài sản ngắn hạn như sau: 1.1.3.1. Phân loại theo vai trò của tài sản ngắn hạn trong quá trình sản xuất kinh doanh Tài sản ngắn hạn trong khâu dự trữ: - Nguyên vật liệu chính: nguyên vật liệu khi tham gia vào sản xuất, chúng cấu tạo nên thực thể sản phẩm. Thang Long University Library
  • 13. 3 - Nguyên vật liệu phụ: nguyên vật liệu không đóng vai trò chủ yếu tạo nên sản phẩm, góp phần làm cho sản phẩm bền đẹp hơn. - Nhiên liệu, phụ tùng thay thế: nhiên liệu, phụ tùng thay thế sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. - Công cụ, dụng cụ: tư liệu lao động tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất chung có giá trị thấp, không đủ tiêu chuẩn trở thành tài sản cố định. Tài sản nằm trong khâu sản xuất: - Sản phẩm dở dang: toàn bộ những sản phẩm chưa chế tạo xong, còn nằm trên dây chuyền sản xuất hoặc trong kho. - Bán thành phẩm: sản phẩm dở dang đã kết thúc một vài quy trình biến đổi nhưng cần được biến đổi tiếp qua một vài quy trình mới trở thành sản phẩm. - Chi phí chờ kết chuyển: các chi phí liên quan đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh, được phân bổ vào chi phí sản xuất các kỳ nhằm đảm bảo giá thành ổn định. Tài sản ngắn hạn trong khâu lưu động: - Thành phẩm: tổng số sản phẩm đã hoàn thành, nhập kho và chờ tiêu thụ. - Hàng hóa mua ngoài: hàng hóa được mua từ bên ngoài doanh nghiệp. - Hàng hóa gửi bán: các sản phẩm được gửi bán tại đại lý nhưng chưa được khách hàng chấp nhận. - Tiền: bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản ký cược, ký quỹ, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn… - Các khoản vốn dùng trong thanh toán: bao gồm các khoản phải thu khách hàng, tạm ứng phát sinh trong quá trình mua bán… Hình thức phân loại này cho ta biết vai trò của các tài khoản, dựa vào đó, nhà quản lý điều chỉnh cơ cấu tài sản hợp lý và có biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. 1.1.3.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện Tài sản bằng vật tư hàng hóa: những tài sản được biểu hiện dưới hình thái như hàng tồn kho, nguyên vật liệu. Tài sản bằng tiền: các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và đầu tư tài chính ngắn hạn có thời gian dưới 3 tháng. Cách đánh giá này cho doanh nghiệp biết cơ cấu dự trữ của các khoản mục, khả năng thanh toán của doanh nghiệp và có giải phápđiều chỉnh hợp lý.
  • 14. 4 1.1.3.3. Phân loại dựa trên các khoản mục trên bảng CĐKT Căn cứ theo các khoản mục trên bảng CĐKT, tài sản ngắn hạn bao gồm: tiền và chứng khoán khả thị, khoản phải thu khách hàng, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Tiền mặt: được biểu hiện là tiền tồn quỹ, tiền gửi trong ngân hàng. Tiền mặt được sử dụng để mua nguyên vật liệu, mua sắm TSCĐ, trả lương nhân viên và chi trả các khoản khác. Chứng khoán khả thị: bao gồm các loại chứng khoán có khả năng sinh lời cho doanh nghiệp và có thể chuyển đổi sang tiền mặt dễ dàng với chi phí thấp. Phải thu khách hàng: được hình thành từ việc bán chịu cho khách hàng, khoản thu được tạo lập dựa trên cam kết giữa doanh nghiệp và người mua hàng. Phổ biến nhất hiện nay là hình thức tín dụng thương mại – cho các doanh nghiệp khác nợ, hình thức này thu hút được nhiều khách hàng cho doanh nghiệp nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro về thanh toán. Hàng tồn kho: bao gồm nguyên vật liệu thô phục vụ cho quá trình SXKD, sản phẩm dở dang và thành phẩm. Với doanh nghiệp, vật liệu thô không sinh lời song là điều kiện căn bản để sản xuất hàng hóa thành phẩm nên việc dự trữ hàng tồn kho hợp lý là vấn đề của nhà quản lý để vừa đảm bảo cho quá trình SXKD của doanh nghiệp mà không làm phát sinh quá nhiều chi phí dự trữ cho doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn khác: bao gồm một số tài khoản như tạm ứng, chi phí trả trước ngắn hạn, các khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn, chi sự nghiệp. 1.1.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn đóng vai trò rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp có thể kinh doanh, sản xuất thuận lợi. TSNH giúp hoạt động sản xuất sinh doanh của doanh nghiệp vận hành liên tục, không bị gián đoạn. Tài sản ngắn hạn còn hỗ trợ thanh toán cho các giao dịch có độ trễ về thời gian. Điều này xuất hiện trong quá trình sản xuất, marketing và thu tiền. Do các giao dịch có diễn ra không đồng thời, nhiều hoạt động tác động đến nhu cầu vốn lưu động như lưu trữ hàng tồn kho, áp dụng các chính sách hỗ trợ bán hàng, chiết khấu thanh toán dễ khuyến khích khách hàng thanh toán sớm, giảm thời gian chuyển tiền khi thu hồi nợ. TSNH giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán. Doanh nghiệp cần dự trữ tài sản ngắn hạn để đáp ứng cho các chi phí giao dịch. Chi phí giao dịch bao gồm phí dịch vụ cho việc mua bán chứng khoán, các khoản lỗ tiềm tàng do phải bán gấp Thang Long University Library
  • 15. 5 các tài sản trong khi có thể kiếm lời nhiều hơn nếu có thêm thời gian. Chính vì vậy mà doanh nghiệp luôn phải dự trữ một lượng tiền hoặc chứng khoán khả thị đủ để đảm bảo khả năng thanh toán, đây cũng là loại tài sản có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng với chi phí thấp đáp ứng cho các mục tiêu ngắn hạn. Trong các trường hợp cần phải chi trả các chi phí liên quan đến pháp luật, chi phí gián tiếp trong quản lý. Những chi phí này rất lớn nên nhà quản lý thường xem chúng như những áp lực tài chính và có xu hướng dự trữ một lượng lớn tài sản có tính thanh khoản cao để đảm bảo khả năng thanh toán ngay cả khi việc này đem lại ít lợi nhuận hơn so với đầu tư tài sản dài hạn. Chính vì vậy, chính sách quản lý tài sản đối với doanh nghiệp hết sức quan trọng. Ngoài ra TSNH còn tạo lập quan hệ với khách hàng. Việc TSNH của công ty được sử dụng có hiệu quả hay không được ghi chép trong hồ sơ tín dụng thương mại, các khách hàng, đối tác dựa vào đó để đưa ra đánh giá xem có hợp tác hay không. Các công ty dựa vào mức độ thương mại của doanh nghiệp đang xem xét để đưa ra những quyết định chắc chắn, bao gồm việc bán hàng, cho vay, cho thuê, tăng nợ tín dụng, tiêu thụ giúp hàng tồn kho với giá cạnh tranh… 1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Hiệu quả theo nghĩa chung nhất được hiểu là những lợi ích về mặt kinh tế và xã hội do một hoạt động nào đó mang lại hay nói cách khác hiệu quả gồm hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Hiệu quả xã hội là những lợi ích đạt được về mặt xã hội do một hoạt động nào đó đem lại. Ví dụ như hiệu quả xã hội của hoạt động thương mại nên đó là việc thỏa mãn những nhu cầu vật chất, văn hóa, tinh thần cho xã hội, là sự góp phần cân đối cung cầu, ổn định giá cả và thị trường, là việc mở rộng giao lưu kinh tế - văn hóa giữa các vùng hoặc các nước hoặc tạo thêm công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. Hiệu quả kinh tế (hiệu quả kinh doanh) là một phạm trù kinh tế nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc xã hội để đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất với chi phí thấp nhất, hay nói cách khác: hiệu quả kinh tế đó là sự so sánh giữa kết quả đầu ra với yếu tố đầu vào hoặc giữa kết quả với chi phí gắn liền với hoạt động kinh doanh nào đó. Hiệu quả kinh doanh = Kết quả Chi phí
  • 16. 6 Cách đánh giá này được hầu hết các nhà kinh tế công nhận và được sử dụng rộng rãi trong thực tế. Nó cho phép đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời còn so sánh được hiểu quả của các năm hoặc giữa các doanh nghiệp với nhau. Về mặt lượng, hiệu quả kinh tế biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả kinh tế càng cao. Về mặt chất, việc đạt hiệu quả cao phản ánh năng lực và trình độ quản lý, đồng thời cũng đòi hỏi sự gắn bó giữa việc đạt được những mục tiêu kinh tế và đạt được những mục tiêu xã hội. Trong giai đoạn hiện nay ở nước ta, việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng, nó là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong những nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận, đến quyền lợi đến mục đích cao nhất của doanh nghiệp. Như vậy ta có thể nhận thấy nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một việc làm thiết yếu của bất kỳ một doanh nghiệp nào, người ta không thể từ chối thu một khoản lợi nhuận hay doanh thu nhiều hơn trên một đồng vốn bỏ ra mà ngược lại họ muốn thu ngày càng nhiều từ việc bỏ ra một cùng một lượng vốn ban đầu của mình hay với cùng một lượng tiền thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh như năm trước nhưng năm nay doanh nghiệp phải bỏ ra cho nó một lượng chi phí ít hơn. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp được thể hiện: Thứ nhất: Do sự tác động của cơ chế mới, cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Kinh tế thị trường theo đuổi một mục đích lớn và cốt yếu là lợi nhuận và lợi nhuận ngày càng cao. Tiền đề của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp là vốn, đặc biệt là tài sản ngắn hạn, đồng vốn sản xuất kinh doanh phải có khả năng sinh lời mới là vấn đề cốt lõi liên quan trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp bởi nếu thiếu thì mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị ngưng trệ. Thứ hai: Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giờ đây người định đoạt số phận của doanh nghiệp chính là thị trường mà không phải là ai Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu vào Yếu tố đầu vào Thang Long University Library
  • 17. 7 khác, song Nhà nước cũng có vai trò nhất định của nó. Nếu sử dụng tài sản ngắn hạn hiệu quả thì việc đáp ứng nhu cầu thị trường là điều không khó khăn đối với doanh nghiệp nữa. Thứ ba: Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cũng là một nội dung cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt hiện nay thì điều này càng được khẳng định chắc chắn hơn. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì điều kiện tiên quyết không thể thiếu được là doanh nghiệp phải xem xét vấn đề chất lượng sản phẩm, mẫu mã sản phẩm và phải quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, vấn đề này quyết định lớn đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng tài sản ngắn hạn là một tất yếu trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt. Nó góp phần nâng cao khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, tăng nhanh tốc độ hoạt động của doanh nghiệp nhằm đem lại cho doanh nghiệp lợi nhuận và lợi nhuận ngày càng cao, góp phần tăng trưởng kinh tế xã hội. 1.2.3. Thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Các thông tin để phục vụ cho việc phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn được các nhà phân tích thu thập từ nhiều nguồn: từ thông tin nội bộ doanh nghiệp cho đến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp. Các thông tin này đều giúp cho các nhà phân tích đưa ra được những nhận xét, kết luận tinh tế, chính xác hơn. Các thông tin được sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn được lấy từ hai nguồn chính là nguồn thông tin kế toán và nguồn thông tin khác ngoài kế toán. Nguồn thông tin kế toán đa phần được lấy từ bộ cáo cáo tài chính. Trong đó chủ yếu là khai thác thông tin có được từ bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn thông tin ngoài kế toán thu thập được từ thông tin về ngành liên quan, tình hình phát triển kinh tế xã hội, các chính sách phát triển của Nhà nước… Cần lưu ý những thông tin bên ngoài như thông tin về ngành kinh doanh, thông tin về pháp lý, kinh tế đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên, đánh giá cơ bản tình hình doanh nghiệp, thông tin từ kế toán nội bộ doanh nghiệp được coi là nguồn thông tin quan trọng, đáng tin cậy nhất. Với những đặc trưng hệ thống, đồng nhất và phong phú, kế toán hoạt động như một nàh cung cấp quan trọng những thông tin đáng giá cho hoạt động phân tích tài chính nói chung và hoạt động phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói riêng.
  • 18. 8 1.2.4. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn Mỗi doanh nghiệp có thể chọn một chính sách tài sản ngắn hạn riêng và việc quản lý tài sản ngắn hạn tại mỗi doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm rất khác nhau. Thông qua thay đổi cấu trúc tài sản và nợ, công ty có thể làm thay đổi chính sách tài sản ngắn hạn một cách đáng kể.  Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến. Là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và nợ cấp tiến, doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSCĐ. + Chi phí huy động vốn thấp hơp. + Sự ổn định của nguồn vốn không cao, mang lại rủi ro cao. + Khả năng thanh toán ngắn hạn cũng không được đảm bảo. Như vậy, chính sách này đem lại thu nhập cao và rủi ro cao.  Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn thận trọng. Là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng và nợ thận trọng, doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSNH. + Khả năng thanh toán được đảm bảo. + Tính ổn định của nguồn cao và hạn chế các rủi ro trong kinh doanh. + Chi phí huy động vốn cao. Như vậy, chính sách này hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp nhưng thu nhập thấp.  Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn dung hòa. Dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương thích: TSNH được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài hạn. Chính sách dung hòa có đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài sản cấp tiến với nợ thận trọng. Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương thích không hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian, do vậy chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương thích, dung hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình hạn chế nhược điểm của 2 chính sách trên. Dưới đây là các mô hình cơ bản về chính sách quản lý tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 19. 9 Hình 0.1. Mô hình chính sách quản lý tài sản ngắn hạn Cấp tiến Thận trọng Dung hòa TSNH NVNH TSNH NVNH TSNH TSCĐ NVNH NVDHTSCĐ NVDH NVDH TSCĐ (Nguồn: Giáo trình tài chính doanh nghiệp) Tuy nhiên, nội dung chính của quản lý tài sản ngắn hạn vẫn là quản lý các bộ phận cấu thành nên tài sản ngắn hạn, bao gồm có quản lý tài sản ngắn hạn bằng tiền, quản lý các khoản phải thu trong ngắn hạn và quản lý hàng tồn kho. 1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều mặt tác động khác nhau. Vì vậy, khi phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ta cần xem xét trên nhiều khía cạnh, góc độ khác nhau. 1.2.5.1. Khả năng thanh toán Do đặc điểm của tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao cho nên việc sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn là sự lựa chọn đánh đổi giữa khả năng sinh lời với tính thanh khoản. Do đó, ta sử dụng các chỉ tiêu sau: - Khả năng thanh toán tức thời Hệ số thanh toán tức thời = Tiền + Các khoản tƣơng đƣơng tiền Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nợ ngắn hạn của DN được đảm bảo bằng bao nhiêu đơn vị tiền tệ. Khả năng thanh toán tức thời cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn. Nó đo lường khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Nếu khả năng thanh toán hiện thời giảm (do tổng các khoản tương đương tiền giảm hoặc tổng nợ ngắn hạn tăng) là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Nếu khả năng thanh toán hiện thời cao (tổng các khoản tương đương tiền
  • 20. 10 tăng hoặc tổng nợ ngắn hạn giảm) có nghĩa là doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu cao quá sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động vì doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn. Tuy nhiên, khó có thể nói cao hay thấp ở mức nào là tốt và không tốt. Vì chỉ tiêu này phụ thuộc vào các khoản phải thu và dự trữ mà nó phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của từng doanh nghiệp và của người phân tích. - Khả năng thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh = Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn Hệ số này cho thấy công ty có thể dùng bao nhiêu đồng tài sản để thanh toán nợ ngắn hạn mà không cần hàng lưu kho. Do đó, khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào hàng tồn kho. Nếu khả năng thanh toán nhanh tăng (tổng tài sản ngắn hạn tăng hoặc hàng tồn kho giảm hoặc tổng nợ ngắn hạn giảm) chứng tỏ tình hình tài chính doanh nghiệp tốt, có thể trả nợ mà không cần đến hàng trong kho. Nếu khả năng thanh toán nhanh giảm (tổng tài sản ngắn hạn giảm hoặc hàng tồn kho ứ đọng quá nhiều hoặc tổng nợ ngắn hạn giảm) cho thấy khả năng quản lý tài sản ngắn hạn không hiệu quả. - Khả năng thanh toán hiện hành Hệ số thanh toán hiện hành = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán hiện hành cho thấy công ty có bao nhiêu tài sản có thể chuyển bằng tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này đo lường được khả năng trả nợ của công ty. Nếu khả năng thanh toán hiện hành giảm (do tổng tài sản ngắn hạn giảm hoặc tổng nợ ngắn hạn tăng) cho thấy khả năng thanh toán giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Nếu khả năng thanh toán hiện hành cao (tổng tài sản ngắn hạn tăng hoặc tổng nợ ngắn hạn giảm) điều đó có nghĩa là công ty luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu khả năng thanh toán hiện hành quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn hay nói cách khác việc quản lý tài sản ngắn hạn không hiệu quả. 1.2.5.2. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời - Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn được xác định bằng công thức: Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn = Lợi nhuận sau thuế Thang Long University Library
  • 21. 11 Tài sản ngắn hạn bình quân Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn và cho biết một đồng tài sản ngắn hạn bỏ vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu lợi nhuận. Tỷ lệ doanh lợi tài sản ngắn hạn càng cao thì hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. - Tỷ suất về khả năng sinh lời Lợi nhuận là mục tiêu của doanh nghiệp và đồng thời cũng là hệ quả của các quyết định quản trị, thể hiện hiểu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các tỷ suất về lợi nhuận đo lường mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng đối với doanh thu thuần, tổng tài sản có và vốn riêng của doanh nghiệp. + Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS) Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu được xác định bằng công thức: ROS = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Tỷ suất này phản ánh cứ 1 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận. Có thể sử dụng nó trong việc so sánh với tỷ suất của các năm trước. Sự biến động của tỷ suất này phản ánh sự biến động về hiệu quả ảnh hưởng các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. + Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) ROA = TNTT & lãi vay TS Hoặc ROA = TNST x 100 TS Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư. Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp được phân tích và phạm vi so sánh mà người ta lựa chọn thu nhập trước thuế và lãi vay hoặc thu nhập sau thuế để so sánh với tổng tài sản. Tương tự như tỷ suất doanh lợi của vốn chủ sở hữu mức doanh lợi của tài sản cho thấy mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản trong doanh nghiệp, các nhà đầu tư sẽ căn cứ vào đó để xem họ có nên đầu tư vào công ty này hay không, đầu tư với lượng vốn bao nhiêu thì hiệu quả. Để chỉ tiêu ROA luôn ở mức cao đòi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng thật tốt tổng tài sản của mình và tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm.
  • 22. 12 + Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) Trong tất cả các mục tiêu mà doanh nghiệp hướng tới thì mục tiêu lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu doanh nghiệp là quan trọng nhất. Để đánh giá hiệu quả thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp người ta sử dụng chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này phản ánh trong một trăm đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp thì tạo ra được bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu. Chỉ số náy cho biết một trăm đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp góp phần tạo ra bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu. Đây là chỉ số tài chính quan trọng nhất và thiết thực nhất với chủ sở hữu. ROE = Lợi nhuận sau thuế x 100 Vốn CSH bình quân sử dụng trong kỳ Theo phân tích Dupont thì ROE còn được tính theo công thức: ROE = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần x Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Trong công thức ROE chịu ảnh hưởng của ba yếu tối như ROS , hiệu suất sử dụng tổng tài sản, hệ số đòn bẩy tài chính. Một số biện pháp làm tăng ROE: + Tác động đến cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động. + Tăng hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản. + Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu được xác định bằng cách chia thu nhập sau thuế cho vốn chủ sở hữu. Nó phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu và được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi họ quyết định bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Tăng mức doanh lợi vốn chủ sở hữu là mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tài chính của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp được gọi là ổn định nếu tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu luôn tăng qua các năm và mức đạt được của nó phải ngang bằng với mức doanh lợi của ngành trên thị trường. Chúng ta cũng cần tìm hiểu ra những nguyên nhân làm giảm mức doanh lợi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và từ đó tìm cách khắc phục để nâng cao mức doanh lợi đó của doanh nghiệp lên. 1.2.5.3. Tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn Sử dụng hợp lý, hiệu quả tài sản ngắn hạn được biểu hiện trước hết ở tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn nhanh hay chậm, việc nâng cao tốc độ chu chuyển tài sản Thang Long University Library
  • 23. 13 ngắn hạn có ý nghĩa to lớn vì với một số vòng không tăng nhưng có thể hoàn toàn tăng doanh số bán ra. Nó chính là điều kiện cơ bản để tăng thu nhập, lợi nhuận, tiết kiệm tài sản ngắn hạn và cũng là nhiệm vụ cơ bản của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn được thể hiện bằng số vòng quay và số ngày của một vòng quay chu chuyển tài sản ngắn hạn. + Vòng quay tài sản ngắn hạn Số vòng quay tài sản ngắn hạn phản ánh số lần luân chuyển tài sản ngắn hạn được thể hiện trong một thời kỳ nhất định thường tính trong một năm. Vòng quay tài sản ngắn hạn được xác định bằng công thức: Vòng quay tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần Tổng tài sản ngắn hạn Vòng quay tài sản ngắn hạn càng lớn thì hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. + Thời gian một vòng luân chuyển tài sản ngắn hạn Chỉ số này được xác định bằng công thức: Thời gian một vòng luân chuyển tài sản ngắn hạn = 360 Số vòng quay tài sản ngắn hạn Thời gian cần một vòng luân chuyển tài sản ngắn hạn thể hiện số ngày cần thiết để tài sản ngắn hạn quay được một vòng. Thời gian một vòng luân chuyển càng nhỏ thì hệ số luân chuyển tài sản ngắn hạn càng cao. 1.2.5.4. Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn được xác định bằng công thức: Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn bình quân Doanh thu thuần Hệ số tài sản ngắn hạn cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì cần mấy đồng tài sản ngắn hạn. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cao, số tài sản tiết kiệm được càng nhiều. 1.2.5.5. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho (hệ số lưu kho) là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng hàng tồn kho càng cao việc kinh doanh được đánh giá càng tốt, bởi lẽ doanh nghiệp chỉ cần đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng vẫn đạt được doanh số cao. Số vòng quay hàng tồn kho được xác định theo công thức:
  • 24. 14 Vòng quay hàng tồn kho = GVHB Hàng tồn kho Thời gian lưu kho trung bình được xác định bằng công thức: Thời gian lƣu kho trung bình = 360 Hệ số lƣu kho Thời gian lưu kho trung bình là khoảng thời gian trung bình hàng hóa được lưu giữ trong kho. Thời gian lưu kho kéo dài đồng nghĩa với hệ số lưu kho thấp, chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp không được tiêu thụ mạnh, khiến cho vòng quay tiền của doanh nghiệp cũng bị kéo dài. Mức dự trữ lớn cũng khiến tăng chi phí lưu kho, bảo quản hàng và ngược lại. Vì vậy, doanh nghiệp cần giữ chỉ tiêu này ở mức thấp. 1.2.5.6. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu + Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu của doanh nghiệp thành tiền mặt và được xác định bằng công thức: Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thể hiện rằng doanh nghiệp thu hồi càng nhanh các khoản nợ. Điều đó được đánh giá là tốt vì vốn bị chiếm dụng giảm.Vòng quay các khoản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn thận việc khách hàng thanh toán các khoản nợ cho doanh nghiệp. Khi khách hàng thanh toán các khoản nợ đã đến hạn thì lúc đó các khoản phải thu đã quay được một vòng. + Thời gian thu nợ trung bình Thời gian thu nợ trung bình được xác định bằng công thức: Thời gian thu nợ trung bình = 360 Vòng quay các khoản phải thu Trong phân tích tài chính, chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá khả năng thu hồi vốn trong thanh toán của doanh nghiệp. Thời gian thu nợ trung bình cho biết bình quân doanh nghiệp phải mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng cao thì thời gian thu nợ trung bình càng thấp và ngược lại. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì tình hình kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. 1.2.5.7. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải trả Vòng quay các khoản phải trả và thời gian trả nợ trung bình được xác định bằng công thức: Thang Long University Library
  • 25. 15 Vòng quay khoản phải trả = GVHB + Chi phí chung, bán hàng, QLDN Phải trả ngƣời bán + Lƣơng, thƣởng, thuế phải trả Vòng quay khoản phải trả cho biết số lần trả nợ của doanh nghiệp trong một chu kỳ kinh doanh, hệ số này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng được các khoản nợ dài. Thời gian trả nợ trung bình cho biết bình quân doanh nghiệp có bao nhiêu ngày để trả nợ. Thời gian trả nợ trung bình = 360 Vòng quay khoản phải trả Thời gian trả nợ càng dài chứng tỏ khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp tốt, vì khi đó nhà cung cấp bị thiệt. Tuy nhiên chiếm dụng quá lâu có thể gây ảnh hưởng không tốt cho mối quan hệ giữa doanh nghiệp với đối tác. 1.2.5.8. Thời gian quay vòng tiền Thời gian quay vòng tiền trung bình = Chu kỳ kinh doanh + Thời gian trả nợ trung bình Thời gian quay vòng tiền được định nghĩa là thời gian để doanh nghiệp chuyển các nguyên vật liệu sản xuất thành tiền mặt, đây cũng chính là khoảng thời gian doanh nghiệp cần sử dụng TSNH. Thời gian quay vòng tiền là công cụ hữu hiệu tối ưu hóa nguồn TSNH, kiểm soát chi phí tài chính và thiết lập các chính sách quản trị liên quan đến các khoản phải trả - phải thu và hàng tồn kho. Rút ngắn thời gian quay vòng tiền để doanh nghiệp có thể tối giảm chi phí tài chính dành cho TSNH. Mục tiêu này trước hết có thể thực hiện qua việc rút ngắn thời gian thu hồi công nợ (giảm thời gian thu nợ trung bình) hoặc nhanh chóng giải phóng hàng tồn kho (giảm thời gian quay vòng hàng tồn kho). Ngoài ra, còn có thể thực hiện qua việc thương thảo với các nhà cung ứng, kéo dài thời gian công nợ. Một số doanh nghiệp có thời gian quay vòng tiền “âm”, có nghĩa là doanh nghiệp không cần sử dụng TSNH mà còn có thể tạo ra doanh thu tài chính nhờ “chiếm dụng” được vốn lưu động của nhà cung ứng. Vòng quay tiền trung bình = Thời gian thu tiền trung bình + Thời gian quay vòng hàng lƣu kho = Thời gian lƣu kho trung bình + Thời gian thu nợ trung bình - Thời gian trả nợ trung bình Vòng quay tiền trung bình cho biết doanh nghiệp mất bao lâu để thu hồi một khoản tín dụng. Nếu vòng quay tiền ngắn tức là doanh nghiệp thu hồi nhanh các khoản tiền trong kinh doanh, chiếm dụng được các khoản nợ dài. Tuy nhiên vòng
  • 26. 16 quay tiền của từng doanh nghiệp là khác nhau, phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và lĩnh vục hoạt động. 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 1.3.1. Các nhân tố khách quan 1.3.1.1. Nhân tố kinh tế Khi nền kinh tế tăng trưởng chậm, sức mua giảm sẽ làm ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, doanh thu sẽ giảm, lợi nhuận giảm sút và đồng thời làm giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung và TSNH nói riêng. - Biến động cung cầu hàng hóa: tác động vào khả năng cung ứng của thị trường với nhu cầu nguyên vật liệu hay khả năng tiêu thụ của doanh nghiệp trên thị trường, từ đó làm tăng hay giảm mức dự trữ của doanh nghiệp và ảnh hưởng tới khả năng quay vòng của tài sản ngắn hạn, đến mức sinh lời. - Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế: khi nền kinh tế tăng trưởng chậm, sức mua bị giảm sút làm ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, sản lượng tiêu thụ bị suy giảm, doanh thu ít đi, lợi nhuận giảm sút và tất yếu làm giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng. - Mức độ cạnh tranh trên thị trường: để đạt được hiệu quả cao nhất trong nền kinh tế thì mỗi doanh nghiệp phải có những biện pháp, chính sách hấp dẫn so với đối thủ cạnh tranh như chấp nhận bán chịu, cung ứng đầu vào ổn định, chi phí thấp, như vậy doanh nghiệp sẽ phải đề ra các biện pháp và các chiến lược thích hợp để tăng vòng quay tài sản ngắn hạn, giảm chi phí, tăng lợi nhuận. - Lạm phát: Là quá trình đồng tiền bị mất giá theo thời gian, nó luôn xuất hiện thường trực trong mọi nền kinh tế, trong mọi thời kỳ phát triển của xã hội, do đó nó sẽ ảnh hưởng tới giá trị vốn lưu động trong kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp không có được sự bổ sung thích hợp thì nó sẽ làm cho tài sản ngắn hạn bị giảm sút theo tỷ lệ lạm phát và ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. 1.3.1.2. Nhân tố rủi ro - Các yếu tố tự nhiên: những rủi ro đến từ môi trường bao gồm mưa, bão, lũ, hỏa hoạn, thường gây tổn thất lớn cho các doanh nghiệp, đặc biệt là về mặt tài sản. Đây là yêu tố mà các doanh nghiệp luôn phải chú ý đề phòng cũng như xây dựng các phương án đối phó với rủi ro khó tranh được này. - Rủi ro trong sản xuất kinh doanh: Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn, quá trình sản xuất kinh doanh luôn chứa đựng những rủi ro bất chắc. Vì vậy, nếu doanh Thang Long University Library
  • 27. 17 nghiệp không có những kế hoạch biện pháp phù hợp thì có thể dẫn tới sự suy giảm của tài sản ngắn hạn, thậm chí còn dẫn tới tình trạng phá sản. 1.3.1.3. Nhân tố công nghệ Khoa học công nghệ luôn phát triển nhanh và vượt trội với nhiều thay đổi, chính những sự thay đổi này đem lại lợi ích cho doanh nghiệp nếu bắt kịp xu hướng mới, hiệu quả kinh doanh được tăng cường. Song để có thể nhanh chóng bắt kịp được những tiến bộ này cũng đòi hỏi doanh nghiệp chịu khó đầu tư, thay đổi, điều này là không dễ với những doanh nghiệp có quy mô nhỏ. 1.3.1.4. Nhân tố nhà nước Các doanh nghiệp hiện đang hoạt động trên nền kinh tế thị trường chịu sự điều tiết của Nhà nước. Nhà nước điều tiết hoạt động thị trường thông qua các chính sách thuế, chính sách đầu tư, chính sách bảo trợ. Một mặt, các chính sách tích cực của Nhà nước như ưu đãi tín dụng, ký kết các hiệp định thương mại, tham gia các tổ chức thương mại trong khu vực và thế giới đã tạo môi trường và hành lang pháp lý thuận lợi cho doanh nghiệp có cơ hội phát triển kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên, trong chính sách quản lý kinh tế của Nhà nước còn nhiều điểm hạn chế và chưa hoàn thiện khiến cho doanh nghiệp gặp không ít khó khăn trong khi làm thủ tục hành chính, thương mại. 1.3.2. Các nhân tố chủ quan 1.3.2.1. Ngành nghề kinh doanh Trên thị trường, mỗi ngành nghề kinh doanh có những đặcđiểm khác nhau như tính mùa vụ, chu kỳ sản xuất kinh doanh… từ đó có tác động không nhỏ tới hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh có tính chất mùa vụ thường có biến động trong sử dụng tài sản ngắn hạn tương ứng với mùa vụ đó. Ngoài ra, các doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn sẽ có thời gian quay vòng vốn nhanh và tác động đến hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp có ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Doanh nghiệp làm nhiệm vụ sản xuất khác doanh nghiệp làm nhiệm vụ lưu thông, doanh nghiệp có tính chất thời vụ thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn khác với doanh nghiệp không mang tính thời vụ. Chu kỳ sản xuất kinh doanh ảnh hưởng trước hết đến nhu cầu sử dụng tài sản ngắn hạn và khả năng tiêu thụ sản phẩm. Những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh ngắn thì nhu cầu tài sản ngắn hạn thường không có những biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền bán hàng. Điều đó giúp doanh nghiệp dễ dàng trang trải các khoản nợ nần, đảm bảo nguồn vốn cho kinh doanh do đó nó cũng
  • 28. 18 ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh. Ngược lại, những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài thì nhu cầu tài sản ngắn hạn thường biến động lớn, tiền thu bán hàng không đều, tình hình thanh toán chi trả gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Chính vì vậy các nhà quản lý doanh nghiệp cần phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cũng như tình hình thực tế để đề ra kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. - Uy tín của doanh nghiệp có một nội dung hết sức phong phú thể hiện trong mối quan hệ với các tổ chức tín dụng, các ngân hàng thương mại, các công ty tài chính, các bạn hàng, khách hàng của doanh nghiệp về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình… Một doanh nghiệp có uy tín, điều kiện vật chất được khai thác triệt để tạo ra một sự phát triển vững chắc cho doanh nghiệp. Khi đó doanh nghiệp vẫn có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường mà không cần dự trữ một lượng vốn quá lớn. Điều này sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. 1.3.2.2. Con người trong doanh nghiệp Có thể nói con người luôn đóng vai trò trung tâm và có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, khi các doanh nghiệp phải cạnh tranh nhau một cách gay gắt thì con người lại càng khẳng định được mình là nhân tố quan trọng tác động đến hiệu quả kinh doanh. Đối với các nhà lãnh đạo thì trình độ quản lý, khả năng chuyên môn sẽ giúp doanh nghiệp đạt được lợi nhuận tối ưu. Bên cạnh đó, ý thức trách nhiệm trong lao động cũng như khả năng thích ứng với yêu cầu thị trường của cán bộ công nhân viên sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cho doanh nghiệp. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung thì trình độ và khả năng quản lý bị coi nhẹ hoặc là không cần thiết, không liên quan đến sự sống còn của doanh nghiệp. Ngược lại, trong điều kiện nền kinh tế thị trường nó giữ một vai trò quan trọng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nếu trình độ quản lý doanh nghiệp còn non kém sẽ dẫn tới việc thất thoát vật tư, hàng hóa, sử dụng lãng phí tài sản ngắn hạn. Về việc xây dựng chiến lược và phương án kinh doanh, các chiến lược và phương án kinh doanh phải được xác định trên cơ sở tiếp cận thị trường cũng như phải có sự phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của nhà nước. Đây là một trong những nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 29. 19 Việc xác định đúng nhu cầu của doanh nghiệp về tài sản ngắn hạn cho chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp giúpđịnh hướng rõ về cơ cấu của tài sản ngắn hạn, đảmbảo cho hoạt động của doanh nghiệp diễn ra đúng hạn. Nếu xác định thiếu, ngay lập tức doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn cho chi trả, thanh toán hoặc thiếu hàng hóa để cung cấp cho đối tác, Nếu rơi vào tình trạng quá cấp bách, doanh nghiệp có thể phải đi vay mượn, làm tăng chi phí sử dụng tài sản ngắn hạn. Trường hợp xấu hơn, doanh nghiệp không đi vay mượn được sẽ trực tiếp tạoảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu xác định dư thừa, doanh nghiệp sẽ phải phát sinh các khoản như chi phí cơ hội do dự trữ tiền mặt, chi phí quản lý kho đẫn đến hiệu suất sử dụng tài sản thấp. Chính vì vậy, xác định được đúng nhu cầu tài sản cho doanh nghiệp là hết sức quan trong để đảm bảo chu trình hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản. Nhà quản lý cần cân nhắc các quyết định về chi phí để đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Nếu chi phí bị đẩy lên quá cao sẽ khiến cho giá thành của hàng hóa, dịch vụ tăng theo, tất yếu dẫn theo sức mua giảm, doanh thu bị giảm theo. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần tìm kiếm các giải pháp làm giảm thiểu chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm của doanh nghiệp để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Ngoài các nhân tố trên, hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn chịu ảnh hưởng của một số nhân tố khác như: lỗ tích lũy, việc trích lập dự phòng… các nhân tố nay tác động đến lợi nhuận do đó cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
  • 30. 20 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG THÁI 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Hoàng Thái 2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần Hoàng Thái được thành lập từ ngày 18 tháng 5 năm 2010 tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Vì hoạt động trong một thời gian chưa lâu nên lực lượng lao động của công ty Cổ phần Hoàng Thái không quá lớn. Công ty có tổng cộng 200 cán bộ công nhân viên (trong đó trình độ Đại học là 81 người). Tuy nhiên, đây là đội ngũ nhân viên có trình độ, kinh nghiệm chỉ đạo quản lý, đội ngũ công nhân lành nghề và kỹ thuật cao, kết hợp với sự năng động, ham học hỏi, tiếp thu tốt khoa học công nghệ. Vì vậy, lực lượng lao động của Công ty đã và đang không ngừng được nâng cao về chất lượng, đảm bảo theo tiêu chuẩn hóa của ngành, tạo dựng một công ty uy tín và có chất lượng phục vụ cao. Từ những ngày đầu hoạt động kinh doanh, Công ty Cổ phần Hoàng Thái đã tham gia trong lĩnh vực kinh doanh với nhiệm vụ chính là kinh doanh các dịch vụ xuất nhập khẩu, thương mại, sản xuất hàng hóa,… Ra đời trong thời kì nền kinh tế có nhiều biến động, thời kì đầu, Công ty Cổ phần Hoàng Thái đã phải đối mặt với không ít khó khăn về nhân lực và cơ sở vật chất. Trải qua 4 năm xây dựng và trưởng thành (2010-2014), Công ty đã dần hoạt động có hiệu quả hơn và ngày càng phát triển, doanh thu và lợi nhuận của Công ty ngày càng tăng. Để đạt được những kết quả trên là do ngày từ những ngày đầu thành lập và trong suốt quá trình hoạt động, Công ty đã xác định đúng mục tiêu chiến lựơc, đưa ra giải pháp hợp lí, kịp thời kết hợp với sự chỉ đạo quản lý, đường lối quản lý đúng đắn của Ban Giám Đốc, cũng như sự nỗ lực phấn đấu của tập thể cán bộ công nhân viên, sự hỗ trợ của các cơ quan thông tin đại chúng… Vài nét về công ty Cổ phần Hoàng Thái: - Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần. - Tên chính thức: Công Ty Cổ Phần Hoàng Thái. - Tổng giám đốc: Hoàng Trung Thông. - Mã số Thuế: 5700911166. - Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 1 Khu 3 phường Hải Hòa, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. - Điện thoại : 033.3625.8668. - Vốn điều lệ của công ty: 9.800.000.000 (Chín tỷ tám trăm triệu đồng chẵn). Thang Long University Library
  • 31. 21 - Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại, dịch vụ, xuất nhập khẩu. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức – nhân sự Để thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, bất kỳ công ty nào đều có bộ máy tổ chức quản lý với chức năng nhiệm vụ cụ thể để điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mình. Tại Công ty Cổ phần Hoàng Thái, bộ máy tổ chức quản lý được hình thành theo mô hình trực tuyến chức năng. Theo cơ cấu này Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty. Ban giám đốc trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm dưới dự giám sát của Hội đồng quản trị về quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Giúp việc cho Ban giám đốc là trưởng các phòng Hành chính, Kế toán, Tổng hợp phụ trách các lĩnh vực khác nhau. Các phòng ban chuyên môn hoá chức năng và tham mưu cho Ban giám đốc. Với mô hình này, Công ty phát huy được năng lực của phòng ban bộ phận, tạo điều kiện cho họ thực hiện chức năng chuyên sâu của mình, cùng gánh vác trách nhiệm quản lý. Hình 2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty (Nguồn: Phòng Tổng Hợp) Nhận xét: Công ty có sự liên kết rất chặt chẽ giữa các phòng ban, đảm bảo thực hiện các quy trình kinh doanh một cách logic. Dù khá đơn giản nhưng cơ cấu tổ chức như vậy cũng giúp công ty dễ quản lý hơn về nhân sự, nhân viên các phòng ban sẽ có ý thức nghiêm túc hơn khi thực hiện công việc hay các vấn đề kỉ luật của công ty, phù hợp với điều kiện quy mô sản xuất kinh doanh, quản lý theo kiểu trực tuyến. Các phòng ban nghiệp vụ đảm nhận các chức năng nhiệm vụ được quy định cụ thể. Hội đồng quản trị Ban giám đốc Phòng Hành chính Phòng Kế toán Phòng Tổng hợp Ban kiểm soát
  • 32. 22 2.1.3.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận - Hội đồng quản trị Là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty. - Ban kiểm soát Là những người có nhiệm vụ thay mặt Hội đồng quản trị giám sát, đánh giá công tác điều hành, quản lý của Ban giám đốc theo đúng các quy định trong Điều lệ công ty, các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị. - Ban giám đốc Là những người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. - Phòng Tổng Hợp Tổ chức tuyển dụng nhân viên theo đúng nhu cầu của công ty và tuân theo các qui định của pháp luật. Thực hiện công tác tổng hợp, hành chính, văn thư, lưu trữ. Tiếp nhận, phân loại văn bản đi và đến, tham mưu cho Ban Giám đốc xử lý các văn bản hành chính nhanh chóng, kịp thời. Tổ chức và quản lý lực lượng bảo vệ, đảm bảo trật tự an ninh, an toàn cháy nổ, bảo vệ tài sản công ty không để xảy ra mất mát. - Phòng Kế Toán Tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê của công ty và các nhiệm vụ quyền hạn theo quy định pháp luật. Tổ chức, theo dõi chặt chẽ chính xác vốn và nguồn vốn của công ty, theo dõi công nợ và thường xuyên đôn đốc để thanh toán công nợ. Thanh toán hợp đồng kinh tế. Phân tích hoạt động kinh tế mỗi năm một lần trước Ban giám đốc. - Phòng Hành Chính Quản lý con dấu, chữ ký theo quy định. Cấp giấy công tác, giấy giới thiệu, sao lục các văn bản do công ty ban hành và văn bản của cấp trên theo quy định của ban tổng giám đốc. Quản lý theo dõi tài sản, phương tiện văn phòng của toàn công ty. Thang Long University Library
  • 33. 23 2.1.4. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty Công ty kinh doanh và xuất nhập khẩu các mặt hàng: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô, mô tô, xe máy và các động cơ khác. Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và linh kiện điện tử, viễn thông. Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy móc phục vụ trong nông nghiệp. Đây là lĩnh vực kinh doanh chính mang lại thu nhập chính cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, Công ty còn tham gia cung cấp nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. Công ty kinh doanh bán buôn nhiều mặt hàng đa dạng như bán buôn kim loại và quặng kim loại, vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, các mặt hàng nông, lâm, ngư nghiệp (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống (đồ tươi sống, hàng đông lạnh), đồ dùng khác cho gia đình. Công ty có các cửa hàng chuyên doanh nhận bán lẻ đồ uống, sản phẩm thuốc lá, thuốc lào,… 2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàng Thái 2.2.1.Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Cổ phần Hoàng Thái 2.2.1.1. Tình hình tài sản tại Công ty Trong giai đoạn 2011 – 2013, tại Công ty Cổ phần Hoàng Thái đã có sự thay đổi khá lớn về Tổng tài sản cũng như của cơ cấu tài sản của Công ty. Dựa vào báo cáo tài chính của Công ty ta lập ra Bảng 2.1 thể hiện cơ cấu tài sản cũng như xu hướng phát triển của Công ty trong giai đoạn 2011-2013.
  • 34. 24 Bảng 2.1. Cơ cấu Tài sản của Công ty năm 2011 - 2012 - 2013 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012 - 2011 Chênh lệch 2013 - 2012 Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % TÀI SẢN A. Tài sản ngắn hạn 12.417,856 80,91 14.307,638 87,14 13.519,005 86,73 1.890 15,22 -789 -5,51 I/ Tiền và CK tương đương tiền 5.491,533 44,22 5.646,663 39,47 3.380,529 25,01 155 2,82 -2.266 -40,13 II/ Đầu tư tài chính ngắn hạn - - - - - - - - - - III/ Các khoản phải thu 4.831,703 38,91 3.041,934 21,26 5.223,764 38,64 -1.790 -37,04 2.182 71,73 IV/ Hàng tồn kho 1.944,724 15,66 5.331,763 37,27 4.867,127 36,00 3.387 174,17 -465 -8,71 V/ Tài sản ngắn hạn khác 149,895 1,21 287,278 2,01 47,585 0,35 137 91,65 -240 -83,44 B. Tài sản dài hạn 2.929,711 19,09 2.112,217 12,86 2.067,989 13,27 -817 -27,90 -44 -2,09 I/ Tài sản cố định 2.604,305 88,89 1.878,569 88,94 1.846,861 89,31 -726 -27,87 -32 -1,69 1) Tài sản cố định hữu hình 2.604,305 100,00 1.878,569 100,00 1.846,861 100,00 -726 -27,87 -32 -1,69 Nguyên giá 3.401,478 130,61 2.825,222 150,39 3.142,772 170,17 -576 -16,94 318 11,24 Giá trị hao mòn lũy kế -797,173 -30,61 -946,653 -50,39 -1.295,911 -70,17 -149 18,75 -349 36,89 2) Tài sản cố định vô hình - - - - - - - - - - 3) Chi phí XDCBĐ - - - - - - - - - - II/ Đầu tư tài chính dài hạn - - - - - - - - - - III/ Tài sản dài hạn khác 325,406 11,11 233,648 11,06 221,127 10,69 -92 -28,20 -13 -5,36 Tổng tài sản 15.347,567 100,00 16.419,856 100,00 15.586,994 100,00 1.072 6,99 -833 -5,07 ( Nguồn Báo cáo tài chính năm 2011, 2012, 2013) Thang Long University Library
  • 35. 25 Dựa vào Bảng 2.1, ta có Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của Công ty như sau: Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2011 - 2013 Biểu đồ 2.1 về cơ cấu tài sản qua các năm cho ta thấy tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Hoàng Thái chiếm tỷ trọng phần lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Cụ thể như sau: Năm 2011, tỷ trọng TSNH của Công ty chiếm 80,91%, năm 2012 là 87,14% tương ứng tăng 6,23%, đến năm 2013 thì con số này giảm xuống còn 86,73%. Do trong giai đoạn 2011-2013, Công ty đã thay đổi chính sách tín dụng, thắt chặt chính sách với các khoản phải thu làm cho các khoản phải thu giảm. Trong khi đó tỷ trọng TSDH năm 2011 là 19,09%, năm 2012 là 12,86%, năm 2013 tăng đến 13,27% chiểm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản. Do thời gian này, Công ty có bán một số máy móc phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh đã trở nên lỗi thời hư hỏng nên làm giảm Tổng tài sản dài hạn. Năm 2012 Tổng tài sản của Công ty tăng 1.072 triệu đồng so với năm 2011, tương đương tăng 6,99%. Nhưng năm 2013 lại giảm đi 833 triệu đồng, tương đương tăng 5,07%. Điều này chứng tỏ Tổng tài sản của Công ty không đồng đều, năm 2013 giảm xuống là do: - Tiền và các khoản tương đương tiền qua các năm biến động không đều. Năm 2012 so với năm 2011 tăng 155 triệu đồng, tương đương với mức tăng 2,82%, năm 2013 so với năm 2012 giảm 2,266 triệu đồng tương đương với mức giảm 40,13%. Nguyên nhân dẫn đến điều này là do năm 2013 nền kinh tế toàn cầu khủng hoảng nên Công ty cũng bị ảnh hưởng ít nhiều.
  • 36. 26 - Các khoản phải thu năm 2012 giảm so với năm 2011 là 1.790 triệu đồng, tương đương giảm 37,04%. Đặc biệt năm 2013 tăng so với năm 2012 là 2.182triệu đồng, tương đương tăng 71,73%. Sự tăng lên này đồng nghĩa với việc số vốn Công ty bị chiếm dụng tăng lên, điều này không tốt nhưng thực tế các khoản này bao gồm: Các khoản tạm ứng cho nhà cung cấp phục vụ cho mặt hàng mới của Công ty… - Hàng tồn kho năm 2012 tăng 3.387 triệu so với năm 2011 tương đương tăng 174,17%. Năm 2013 giảm so với năm 2011 là 465 triệu, tương đương giảm 8,71%. Điều này cho thấy việc mở rộng quy mô kinh doanh của Công ty có hiệu quả rất cao, số hàng bán ra có uy tín và chất lượng. - Tài sản dài hạn của Công ty năm 2012 giảm so với năm 2011 là 92 triệu đồng, tương đương giảm 28,20%. Đến năm 2013, tài sản dài hạn tăng so với năm 2012 là 13 tỷ, tương đương 5,36%. Tài sản dài hạn của công ty hàng năm đều giảm là do hàng năm công ty không mua thêm sắm thêm máy móc, thiết bị phục vụ cho quá trình kinh doanh của công ty khi một số máy móc thiết bị trước đó đã bị hư hỏng, hết thời gian sử dụng. 2.2.1.2. Tình hình nguồn vốn tại công ty Nguồn vốn là nguồn hình thành nên tài sản, chính vì vậy Tổng nguồn vốn của Công ty cũng tăng trong giai đoạn 2011 - 2013. Dựa vào báo cáo tài chính của Công ty ta lập ra Bảng 2.2 thể hiện cơ cấu nguồn vốn của công ty trong thời gian 3 năm như sau: Thang Long University Library
  • 37. 27 Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2011 - 2012 – 2013 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Chênh lệch 2012 - 2011 2013 - 2012 Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % A. Nợ phải trả 2.199,298 14,33 2.515,430 15,32 943,188 6,05 316 14,37 -1.572 -62,50 I/ Nợ ngắn hạn 2.199,298 100,00 2.515,430 100,00 943,188 100,00 316 14,37 -1.572 -62,50 1. Vay và nợ ngắn hạn 2. Phải trả người bán 2.199,298 100,00 2.515,430 100,00 943,188 100,00 316 14,37 -1.572 -62,50 4. Thuế và các khoản phải nộp NN - - - - - - - - - - B. Nguồn vốn CSH 13.148,269 85,67 13.904,426 84,68 14.643,806 93,95 756 5,75 739 5,32 I/ Vốn chủ sở hữu 13.148,269 100,00 13.904,426 100,00 14.643,806 100,00 756 5,75 739 5,32 1. Vốn đầu tư của CSH 9.800 74,53 9.800 70,48 9.800 66,92 0 0,00 0 0,00 2. Vốn khác của CSH 4. LNST chưa phân phối 3.348,269 25,47 4.104,426 29,52 4.843,806 33,08 756 22,58 739 18,01 II/ Nguồn vốn kinh phí và quỹ khác - - - - - - - - - - Tổng nguồn vốn 15.347,567 100,00 16.419,856 100,00 15.586,994 100,00 1072 6,99 -833 -5,07 (Nguồn báo cáo tài chính năm 2011, 2012, 2013)
  • 38. 28 Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy: - Nợ phải trả trong 3 năm tăng giảm không đồng đều. Năm 2012 nợ phải trả tăng so với năm 2011 là 316 triệu đồng, tương đương tăng 14,37%. Nhưng đến năm 2013 thì Nợ phải trả lại giảm mạnh so với năm 2012 là 1.572 triệu đồng, tương đương giảm 62,5%. Chi tiêu này giảm xuống là do phải trả người bán cũng đang giảm xuống, điều này chứng tỏ Công ty đã cố gắng thanh toán nợ cho các đối tác, đảm bảo uy tín của Công ty cũng như cho thấy tình hình tài chính của Công ty đã có phần khả quan hơn và đang từng bước ổn định. - Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2012 tăng 756 triệu đồng, tương đương tăng 5,75% so với năm 2011 và năm 2013 tăng 739 triệu, tương đương tăng 5,32 % so với năm 2012. Tuy khoản này trong 3 năm tăng lên không thực sự cao nhưng đã phần nào làm thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Công ty theo hướng tích cực hơn, làm tăng lên khả năng tự chủ về tài chính. + Về Vốn đầu tư của chủ sở hữu được giữ nguyên trong năm 2011 và 2012, năm 2013. Có thể thấy việc tăng vốn đầu tư của CSH là cấp thiết, giúp Công ty tăng sự độc lập về tài chính, phần nào đảm bảo khả năng phát triển của Công ty. + Về lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: Chỉ tiêu này tăng đều qua các năm. Cụ thể, năm 2012 tăng 756 triệu đồng, tương đương tăng 22,58 % so với năm 2011, năm 2013 tăng 739 triệu đồng, tương đương 18,1% so với năm 2012. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty tương đối tốt. 2.2.2. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 Kết quả hoạt động SXKD là chỉ tiêu tổng hợp nhất đánh giá hiệu quả tổ chức sử dụng tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng của doanh nghiệp. Vì vậy, trước khi xem xét hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, chúng ta sẽ đánh giá một cách khái quát về kết quả hoạt động SXKD của công ty trong ba năm gần đây được thể hiện qua Bảng 2.1 phân tích kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013: Thang Long University Library
  • 39. 29 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011 -2013 Đơn vị: Triệu đồng, % Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012-2011 Chênh lệch 2013-2012 Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % 1. DTBH và CCDV 16.891,500 18.403,958 20.584,767 1.512,458 8,95 2.180,810 11,85 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 358,693 390,958 32,265 9,00 -390,958 -100,00 3. DTT về BH và CCDV (3) = (1) – (2) 16.532,807 18.013,000 20.584,767 1.480,193 8,95 2.571,767 14,28 4. Giá vốn hàng bán 14.034,023 15.696,838 18.034,023 1.662,815 11,85 2.337,185 14,89 5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV (5)=(3) – (4) 2.498,784 2.316,162 2.550,744 -182,622 -7,31 234,582 10,13 6. Doanh thu hoạt động tài chính 9,831 15,937 21,059 6,106 62,11 5,122 32,14 7. Chi phí tài chính 45,078 59,673 66,365 14,595 32,38 6,691 11,21 Trong đó: Chi phí lãi vay 45,078 59,673 66,365 14,595 32,38 6,691 11,21 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.143,079 1.332,144 1.359,377 189,065 16,54 27,232 2,04 9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (9) = [(5)+(6)] – [(7)+(8)] 1.320,457 940,282 1.146,062 -380,175 -28,79 205,780 21,88 10. Tổng LN trƣớc thuế 1.209,416 1.008,209 985,840 -201,207 -16,64 -22,369 -2,22 11. Chi phí thuế TNDN hiện hành 302,354 252,052 246,460 -50,302 -16,64 -5,592 -2,22 12. Lợi nhuận sau thuế TNDN (12) = (10) – (11) 907,062 756,157 739,380 -150,905 -16,64 -16,776 -2,22 (Nguồn Báo cáo tài chính năm 2011, 2012, 2013)
  • 40. 30 Từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Hoàng Thái trong giai đoạn 2011 – 2013, ta thấy các chỉ tiêu tài chính trên báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty có xu hướng tăng, điều đó hoàn toàn phù hợp với việc doanh nghiệp đang mở rộng quy mô kinh doanh trong những năm gần đây. Để có được những điều đó là do Công ty có được chính sách làm việc và quản lí có hiệu quả. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hàng năm đều tăng. Năm 2012 so với năm 2011 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 1.512,458 triệu đồng, tương đương với mức tăng 8,95%, năm 2013 so với năm 2012 doanh thu tăng 2.180,810 triệu đồng, tương đương với mức tăng 11,85%. Doanh thu bán hàng tăng là do trong giai đoạn 2011 - 2013 Công ty đã không ngừng phát triển đa dạng các ngành nghề kinh doanh. Ngoài ngành kinh doanh ban đầu là xuất nhập khẩu, Công ty còn mở rộng kinh doanh các hàng hóa trong nước như bán đồ điện tử, đồ gia dụng, mở các đại lý, showroom. Bên cạnh đó Công ty có ký hợp đồng với Công ty TNHH Máy Nông nghiệp Việt Trung và Công ty TNHH Một thành viên Điện cơ Trần Hưng Đạo ở Hải Dương có đăng ký nhận làm nhà phân phối, làm đại lý cho Công ty. Các khoản giảm trừ doanh thu hàng năm tăng giảm không đồng đều. Năm 2012 so với năm 2011 các khoản giảm trừ doanh thu tăng 32,265 triệu đồng, tương đương với mức tăng 9%, các khoản giảm trừ doanh thu năm 2013 so với năm 2012 giảm 390,958 triệu đồng, tương đương với mức giảm 100%. Các khoản giảm trừ của Công ty đang có xu hướng giảm dần đây là một điều tốt đối với Công ty vì như thế thể hiện số lượng hàng hóa bị trả lại của Công ty giảm, các dịch vụ của Công ty cung cấp tới khách hàng đều đạt mức thỏa mãn cao nhất. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 tăng so với năm 2011 là 1.512,458 triệu đồng, tương đương tăng 8,95%. Năm 2013 doanh thu thuần tăng 2.180,810 triệu đồng tương đương tăng 11,85% so với năm 2012. Đó là do tốc độ tăng của doanh thu bán hàng tăng nhanh hơn so với tốc độ của các khoản giảm trừ. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng không nhiều nhưng cũng là dấu hiệu tốt, vì các khoản giảm trừ của công ty ít. Điều đó chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty có phát triển. Giá vốn hàng bán trong năm 2012 tăng 1.662,815 triệu đồng tương đương tăng 11,85%. Năm 2013 so với năm 2012 giảm không đáng kể gần 2.337,185 triệu đồng, tương đương giảm 14,89%. Có thể thấy rằng sự tăng giảm của doanh thu tất yếu sẽ kéo theo sự tăng giảm của giá vốn hàng bán. Sự tăng giảm không đồng đều này phản ánh thực tế rằng công tác quản lý chi phí ở Công ty vẫn chưa thực sự hiệu quả, mặc dù đã tiến hành mở rộng quy mô sản xuất nhưng do Công ty có quá nhiều đối thủ cạnh tranh nên kéo theo số lượng sản phẩm tiêu thụ và sản xuất giảm. Vì giá vốn Thang Long University Library
  • 41. 31 hàng bán cao lại chưa ổn định qua các năm nên khoản Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng chưa ổn định. Cụ thể là năm 2011 đạt 2.498,784 triệu đồng, năm 2012 đạt 2.316,162 triệu, năm 2013 đạt 2.550,744 triệu. Doanh thu hoạt động tài chính hàng năm đều tăng. Năm 2012 doanh thu hoạt động tài chính so với năm 2011 tăng 6,106 triệu đồng, tương đương với mức tăng 61,11%, năm 2013 so với năm 2012 tăng 5,122 triệu đồng, tương đương với mức tăng 32,14%. Nguyên nhân là do nguồn ngân quỹ từ tiền gửi ngân hàng hàng năm đều tăng. Công ty chủ động về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí tài chính hàng năm đều tăng. Năm 2012 so với năm 2011 tăng 14,595 triệu đồng, tương đương với mức tăng 32,38%, năm 2013 so với năm 2012 tăng 6,691 triệu đồng, tương đương với mức tăng 11,21%. Hàng năm Công ty giao dịch về ngân hàng nhiều, số lượng khách hàng gửi tiền mua hàng từ chuyển khoản tăng, thuận tiện cho việc thu tiền từ bán hàng của Công ty. Bên cạnh đó, chi phí tài chính tăng lên là do phát sinh từ chi phí lãi vay từ việc Công ty vay tiền của ngân hàng Eximbank để xây dựng bãi đỗ xe mới cho Công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp hàng năm đều tăng. Năm 2012 chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 189,064 triệu đồng so với năm 2011 tăng 16,54%, năm 2013 so với năm 2012 tăng 27,232 triệu đồng, tương đương với mức tăng 2,04%. Chi phí quản lý tăng là do Công ty mở thêm một số cửa hàng, showroom nhỏ tại 3 thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh là Móng Cái, Hạ Long, Cẩm Phả để quảng cáo hàng hóa của Công ty. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cũng tăng giảm không đều. Do sự tăng lên của giá vốn nên lợi nhuận thuần năm 2012 giảm so với năm 2011 là 380,175 triệu, tương đương giảm 28,79 %. Năm 2013 tăng so với năm 2012 là 205,780 triệu, tương đương 21,88%. Công ty có được sự tăng trưởng đó phần lớn là nhờ những chính sách khuyến khích cán bộ nhân viên Công ty nỗ lực làm việc để đạt được hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh. Tổng lợi nhuận trước thuế hàng năm đều giảm. Năm 2012 tổng lợi nhuận trước thuế so với năm 2011 giảm 201,207 triệu đồng, tương đương với mức giảm 16,64%, năm 2013 so với năm 2012 giảm 22,369 triệu đồng, tương đương với mức tăng 2,22%. Tổng lợi nhuận trước thuế hàng năm giảm như vậy là do giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp hàng năm đều tăng. Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2012 giảm 150,905 triệu đồng so với năm 2011, tương đương giảm 16,64%. Năm 2013 lợi nhuận sau thuế tăng 16,776 triệu đồng, tương đương 2,22%. Sự biến động này là hợp lý so với sự biến đổi của lợi
  • 42. 32 nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Qua đây có thể thấy các phương án trong kinh doanh bán hàng năm 2013 đã giúp Công ty có bước tiến tốt hơn. Nhìn chung, sau quá trình đi hoạt động và liên tục cố gắng đổi mới các quản lý sao cho hoàn thiện hơn, Công ty đã đạt được những kết quả khả quan, ổn định, phù hợp với quan điểm của Đảng, Nhà nước (luật doanh nghiệp, luật lao động, …). 2.3. Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Hoàng Thái 2.3.1. Thực trạng tài sản ngắn hạn của Công ty trong những năm qua Việc huy động vốn đầy đủ và kịp thời cho sản xuất kinh doanh là rất khó, nhưng làm thể nào để quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn sao cho có hiệu quả là việc làm còn khó hơn rất nhiều. Một trong những nhân tố có ảnh hưởng quyết định tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, đó là việc phân bổ tài sản ngắn hạn sao cho hợp lý. Mỗi một khoản mục sẽ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản ngắn hạn của công ty thì được coi là hợp lý, điều đó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau như: đặc điểm kinh doanh, lĩnh vực ngành nghề kinh doanh, loại hình doanh nghiệp, năng lực của đội ngũ lãnh đạo… Do đó, các doanh nghiệp khác nhau sẽ có kết cấu tài sản ngắn hạn khác nhau. Là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với lượng tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng vốn thì việc phân bổ tài sản ngắn hạn của công ty sao cho hợp lý có ý nghĩa hết sức quan trọng, có tính quyết định tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh của công ty. Ta có thể thấy được tình hình phân bổ và cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2011 – 2013 như sau: Thang Long University Library
  • 43. 33 Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Hoàng Thái giai đoạn 2011 - 2013 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012 - 2011 So sánh 2013 - 2012 Số tiền TT Số tiền TT Số tiền TT Số tiền % Số tiền % I.Tiền 5.491,533 38,221 5.646,663 39,466 3.380,529 25,006 155,130 2,825 - 2.266,134 -40,132 1.Tiền mặt tại quỹ 1.863,168 33,928 1.989,842 35,239 1.016,181 30,060 126,674 6,799 -973,661 -48,932 2.Tiền gửi ngân hàng 3.628,365 66,072 3.656,822 64,761 2.364,349 69,940 28,457 0,784 - 1.292,473 -35,344 II. Các khoản đầu tƣ NH 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 III. Các khoản phải thu 4.981,598 34,671 3.329,212 23,269 5.271,348 38,992 - 1.652,387 -33,170 1.942,137 58,336 1.Phải thu của khách hàng 4.831,703 96,991 3.041,934 91,371 5.223,764 99,097 - 1.789,770 -37,042 2.181,830 71,725 2.Trả trước cho người bán 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3.Thuế GTGT được khấu trừ 149,895 3,009 287,278 8,629 47,585 0,903 137,383 91,653 -239,694 -83,436 4.Các khoản phải thu khác 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 IV. Hàng tồn kho 3.894,871 27,108 5.331,763 37,265 4.867,127 36,002 1.436,893 36,892 -464,636 -8,714 1. Hàng hóa tồn kho 3.894,871 27,108 5.331,763 37,265 4.867,127 36,002 1.436,893 36,892 -464,636 -8,714 V.Tài sản lưu động khác 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Tổng tài sản ngắn hạn 14.368,002 100 14.307,638 100 13.519,005 100 -60,363 -0,420 -788,634 -5,512 ( Nguồn báo cáo tài chính công ty giai đoạn 2011 - 2013 )