SlideShare a Scribd company logo
1 of 131
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
----------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ
ĐẶNG THỊ PHƯƠNG NHI
NIÊN KHÓA: 2016 - 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
----------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
Đặng Thị Phương Nhi ThS. Hoàng Thùy Dương
Lớp: K50B Kiểm toán
Niên khóa: 2016 - 2020
Huế, tháng 05 năm 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Lời CảmƠn
Trải qua khoảng thời gian 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh tế
Huế cũng như quá trình thực tập tại Công ty Scavi Huế, tôi đã tích lũy được vốn kiến
thức và kinh nghiệm thực tế quý giá giúp tôi hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp
này cũng như là hành trang để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Để có được kết quả như ngày hôm nay, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban
Giám hiệu Nhà trường, quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình dạy
bảo, truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian
ngồi trên ghế giảng đường. Đặc biệt tôi xin bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc đến Thạc
sĩ Hoàng Thùy Dương - người đã luôn tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện và cho tôi
những góp ý chân thành để tôi có thể hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến các anh chị ở phòng Tài chính - Kế toán của
Công ty Scavi Huế đã nhiệt tình chỉ bảo, cung cấp tài liệu, chia sẻ kinh nghiệm cũng
như tạo mọi điều kiện để tôi có thể hoàn thành bài khóa luận này đồng thời có thêm
nhiều kiến thức thực tế.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, nguời thân và bạn bè luôn động
viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Xin kính chúc mọi người luôn dồi dào sức khỏe và thành công.
Huế, tháng 05 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Phương Nhi
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT : Giá trị gia tăng
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
NSNN : Ngân sách Nhà nước
KBNN : Kho bạc nhà nước
SXKD : Sản xuất kinh doanh
HHDV : Hàng hóa dịch vụ
DN : Doanh nghiệp
TT : Thông tư
BTC : Bộ Tài chính
NĐ : Nghị định
CP : Chính phủ
QH : Quốc hội
HH : Hàng hóa
CSKD : Cơ sở kinh doanh
TK : Tài khoản
TSCD : Tài sản cố định
BP : Bộ phận
CMKT : Chuẩn mực kế toán
CĐKT : Chế độ kế toán
BCTC : Báo cáo tài chính
HTK : Hàng tồn kho
LĐ : Lao động
TSNH : Tài sản ngắn hạn
NNH : Nợ ngắn hạn
GVHB : Giá vốn hàng bán
HTKK : Hỗ trợ kê khai
LNTT : Lợi nhuận trước thuế
KHCN : Khoa học công nghệ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 – 2019...............................42
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 - 2019................46
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn
2017 - 2019...................................................................................................................48
Bảng 2.4: Trích bảng kê hóa đơn mua vào tháng 12 năm 2019...................................63
Bảng 2.5: Trích bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế 0% tháng 12 năm 2019..68
Bảng 2.6: Trích bảng kê hàng hóa bán ra tháng 12 năm 2019 chịu thuế 0%...............69
Bảng 2.7: Trích bảng kê hàng hóa bán ra tháng 12 năm 2019 chịu thuế 10%.............75
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi iv
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Giao diện phần mềm khi kế toán hạch toán nhập kho.................................52
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 000688 ...........................................................................54
Biểu 2.3: Phiếu nhập kho của hóa đơn số 000688 .......................................................55
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0001228 .........................................................................57
Biểu 2.5: Bảng kê đính kèm Hóa đơn số 0001228.......................................................58
Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT số 1341707 .........................................................................60
Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT số 0039805 .........................................................................62
Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT số 0001181 .........................................................................66
Biểu 2.9: Tờ khai hàng hóa xuất khẩu của hóa đơn số 0001181..................................67
Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT số 0001047 .......................................................................70
Biểu 2.11:Bảng kê chi tiết bán hàng của hóa đơn số 0001047.....................................72
Biểu 2.12: Phiếu xuất kho của hóa đơn số 0001047 ....................................................73
Biểu 2.13: Giao diện phần mềm khi kế toán hạch toán xuất kho.................................74
Biểu 2.14: Tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2019.....................................................78
Biểu 2.15: Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước quý I năm 2019............................82
Biểu 2.16: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2019 .................................................87
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 – Hạch toán tài khoản 133 – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ................22
Sơ đồ 1.2 – Hạch toán tài khoản 3331 – thuế GTGT phải nộp....................................24
Sơ đồ 1.3 - Kế toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên GTGT.....26
Sơ đồ 1.4 - Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.........................................26
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Scavi Huế .............................32
Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Scavi Huế ...............................36
Sơ đồ 2.3 - Trình tự hạch toán kế toán trên phần mềm máy tính.................................40
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................ii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................iii
DANH MỤC BIỂU .......................................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................v
MỤC LỤC.....................................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ······························································································ 1
1.Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu...................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP..........5
1.1. Tổng quan về thuế và kế toán thuế..........................................................................5
1.1.1. Tổng quan về thuế ................................................................................................5
1.1.1.1. Sự ra đời và tính tất yếu khách quan của thuế...................................................5
1.1.1.2. Khái niệm ..........................................................................................................5
1.1.1.3. Đặc điểm............................................................................................................6
1.1.1.4. Vai trò................................................................................................................7
1.1.1.5. Phân loại thuế ....................................................................................................8
1.1.2. Tổng quan về kế toán thuế....................................................................................9
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi vii
1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................9
1.2.1. Thuế giá trị gia tăng..............................................................................................9
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò..........................................................................9
1.2.1.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và nộp thuế giá trị gia tăng.................10
1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ...........................................12
1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế giá trị gia tăng......................................14
1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................................................16
1.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò........................................................................16
1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp................................17
1.2.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp..............................17
1.2.2.4. Kê khai, quyết toán và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ................................19
1.3. Nội dung công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.............21
1.3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng ...............................................................................21
1.3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ................................21
1.3.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp................................25
1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ28
2.1. Giới thiệu về công ty .............................................................................................28
2.1.1. Tổng quan về công ty .........................................................................................28
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..................................................................30
2.1.3. Phương thức sản xuất .........................................................................................31
2.1.4. Cơ cấu tổ chức, bộ máy công ty.........................................................................32
2.2. Tổ chức công tác kế toán của công ty ...................................................................36
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................................36
2.2.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng ...............................................................38
2.3. Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2017 - 2019.......................................41
2.3.1. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 - 2019......................................41
2.3.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 – 2019......................44
2.3.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn2017 - 201947
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi viii
2.4. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Công ty Scavi Huế...................................................................................................49
2.4.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng ...............................................49
2.4.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng .................................49
2.4.1.2. Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng...........................................................51
2.4.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp..................................79
2.4.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp....................79
2.4.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...............................81
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ....................................................91
3.1. Nhận xét và đánh giá về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại công ty...............................................................................................91
3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty.................................................91
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp tại công ty Scavi Huế........................................................................................92
3.1.2.1. Ưu điểm...........................................................................................................92
3.1.2.2. Nhược điểm .....................................................................................................93
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế giá
trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty.................................................95
PHẦN III: KẾT LUẬN..............................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................100
PHỤ LỤC
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá
tiền tệ đó chính là sự xuất hiện của thuế và các sắc thuế. Nhà nước và thuế luôn song
hành với nhau trên suốt con đường phát triển đất nước. Nhà nước sử dụng thuế như
một công cụ để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. Nó
không chỉ đảm bảo chi tiêu để duy trì quyền lực của bộ máy Nhà nước, mà còn để chi
tiêu cho các nhu cầu phúc lợi chung và kinh tế. Như vậy gắn liền với Nhà nước, thuế
luôn là một vấn đề thời sự nóng bỏng đối với các hoạt động kinh tế xã hội và với mọi
tầng lớp dân cư.
Một trong những nguồn đóng góp thuế cho Nhà nước chính là doanh nghiệp
(DN). Các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bất kể ngành nghề hay lĩnh vực gì đều
phải có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Thế nhưng, bước sang một thập kỷ mới, năm
2020, toàn cầu bùng phát dịch cúm COVID-19 gây ảnh hưởng toàn diện đến nền kinh
tế của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Đối tượng bị ảnh hưởng rõ rệt nhất đó
chính là các doanh nghiệp. Vì COVID-19, nhiều doanh nghiệp phải giảm năng lực sản
xuất vì thiếu nguyên, nhiên liệu; nhiều doanh nghiệp không thể tiêu thụ hàng hóa do bị
hạn chế về xuất khẩu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình kinh doanh và có khả
năng phải đóng cửa. Điều này đã tác động đến nền kinh tế của cả đất nước nói chung
và đến ngành thuế nói riêng. Vậy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng
như thế nào đến ngành thuế của Nhà nước? Để trả lời câu hỏi này tác giả đã chọn đề
tài về thuế trong doanh nghiệp làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận này.
Là một doanh nghiệp, Công ty Scavi Huế cũng có trách nhiệm nộp thuế cho Nhà
nước như bao doanh nghiệp khác. Qua thời gian thực tập tại Công ty Scavi Huế, tác
giả nhận thấy tại Công ty phát sinh nhiều loại thuế như thuế Giá trị gia tăng (GTGT),
thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế Thu nhập cá nhân, thuế Xuất nhập khẩu,
thuế Môn bài,…Tuy nhiên, vì là doanh nghiệp chuyên về sản xuất và thương mại nên
tại doanh nghiệp phát sinh sắc thuế Giá trị gia tăng là chủ đạo. Cùng với đó, thuế Thu
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 2
nhập doanh nghiệp chính là loại thuế biểu hiện rõ nhất về tình hình kinh doanh của
Công ty. Nhận thấy tầm quan trọng của hai loại thuế trên, tác giả đã chọn hai sắc thuế
là thuế GTGT và thuế TNDN làm đối tượng nghiên cứu của đề tài khóa luận đồng thời
để thu hẹp phạm vi nghiên cứu cho đề tài.
Vì vậy, với mong muốn được tìm hiểu thực tế áp dụng các sắc thuế này trong
doanh nghiệp như thế nào cũng như học hỏi kỹ năng trong công tác kế toán thuế, góp
phần hoàn thiện lý luận và thực tiễn về hệ thống kế toán thuế GTGT và TNDN tại
doanh nghiệp, với sự giúp đỡ của Giảng viên - Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương, tác giả đã
lựa chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập
doanh nghiệp tại Công ty Scavi Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
a) Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
Công ty Scavi Huế để từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế
toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty.
b) Mục tiêu cụ thể
- Một là, tổng hợp khái quát cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại doanh nghiệp.
- Hai là, tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
Công ty Scavi Huế.
- Ba là, đánh giá và đưa ra một số đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Scavi Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài chính là thực trạng tổ chức công tác kế toán
thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Scavi Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
Scavi Huế.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 3
- Phạm vi thời gian:
 Thời gian thực tập: từ 10/01/2020 đến 10/04/2020.
 Thời gian thu thập số liệu: Số liệu thu thập trong vòng ba năm: 2017,
2018, 2019, riêng số liệu về thuế GTGT và thuế TNDN là năm 2019.
- Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi không gian là
Công ty Scavi Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phỏng vấn: Trong quá trình thực tập và làm bài khóa luận, nếu
gặp khó khăn hay có những thắc mắc thì tác giả trực tiếp đặt những câu hỏi với các
anh chị kế toán viên nhằm thu thập được những thông tin cần thiết để giải quyết các
khó khăn và thắc mắc gặp phải.
- Phương pháp quan sát: Trong thời gian thực tập, tác giả quan sát hoạt động
hàng ngày của các anh chị kế toán viên nói chung và kế toán thuế nói riêng để biết
được cách thức, trình tự luân chuyển chứng từ, định khoản, giải quyết các nghiệp vụ,
tình huống phát sinh trong Công ty.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu, tra cứu các tài liệu, giáo trình, văn
bản pháp luật có liên quan đến đề tài từ đó tiến hành hệ thống lại cơ sở, những lý luận
cơ bản để đánh giá công tác kế toán tại Công ty.
- Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Tiến hành thu thập tất cả các tài liệu, số
liệu liên quan đến thuế cũng như các báo cáo tài chính của Công ty để phục vụ cho
việc nghiên cứu đề tài. Các số liệu thô thu thập sẽ được tiến hành xử lý, chọn lọc để
đưa vào khóa luận một cách khoa học. Hình thức xử lý chủ yếu được sử dụng trong đề
tài là dùng phần mềm Microsoft Excel.
- Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên các số liệu đã thu thập, xử lý, tiến
hành phân tích chia nhỏ để làm rõ, đơn giản hóa, từ đó có thể đưa ra nhận xét, đánh giá
đối với các chỉ tiêu phân tích.
- Phương pháp hạch toán kế toán: Dựa vào chế độ kế toán mà Công ty áp dụng
để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN phát sinh trong kỳ cho phù hợp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 4
6. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm 3 phần:
 Phần I: Đặt vấn đề
 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
- Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu
nhập doanh nghiệp tại doanh nghiệp
- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Công ty Scavi Huế
- Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Scavi Huế
 Phần III: Kết luận
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về thuế và kế toán thuế
1.1.1. Tổng quan về thuế
1.1.1.1. Sự ra đời và tính tất yếu khách quan của thuế
- Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, thuế ra đời và cần
thiết khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước.
- Nhà nước là một tổ chức chính trị, đại diện quyền lợi cho giai cấp thống trị, thi
hành các chính sách do giai cấp thống trị đặt ra để cai trị xã hội. Nhà nước xuất hiện
đòi hỏi phải có cơ sở vật chất nhất định để đảm bảo cho sự tồn tại và hoạt động của
mình. Do đó Nhà nước phải dùng quyền lực chính trị vốn có để tập trung nguồn của
cải đó và có thể được thực hiện bằng các cách khác nhau, trong đó hình thức đóng góp
bắt buộc được gọi là thuế.
- Thuế luôn gắn chặt với sự phát triển của tổ chức bộ máy nhà nước. Sự phát
triển và thay đổi hình thái tổ chức nhà nước luôn kéo theo sự cải tiến của các hình thức
thuế và hệ thống thuế nói chung.
- Thuế xuất hiện từ khá lâu, trước thời kỳ văn minh của loài người. Nhưng khoa
học về thuế chỉ ra đời vào cuối thời kỳ phong kiến, đầu thời kỳ chủ nghĩa tư bản.
1.1.1.2. Khái niệm
Từ khi ra đời và phát triển, thuế có các khái niệm khác nhau tùy theo các góc độ
đánh giá:
- Nhà kinh tế học Gaston Jeze đưa ra định nghĩa tương đối cổ điển về thuế:
“Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 6
do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp
những chi tiêu của Nhà nước”.
- Dựa trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân
phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ
tập trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức
năng nhiệm vụ của nhà nước”.
- Dựa trên góc độ người nộp thuế: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ
chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu
cầu chi tiêu cho việc thực hiên các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”.
- Dựa trên góc độ kinh tế học: “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà
nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang
khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước”.
- Theo từ điển Tiếng Việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc
tổ chức kinh doanh, tùy theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp cho nhà
nước theo mức quy định.
Từ các định nghĩa trên, theo luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 thì “Thuế là
một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh,
cá nhân theo quy định của các luật thuế”.
1.1.1.3. Đặc điểm
a) Tính bắt buộc
- Thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho Nhà nước mà không kèm
theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế.
- Tính bắt buộc của thuế không mang nội dung hình sự, nghĩa là việc đóng thuế
cho Nhà nước không phải là kết quả nảy sinh từ hành vi phạm pháp mà là nghĩa vụ
đóng góp được pháp luật thừa nhận và xã hội tôn vinh.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 7
b) Tính không hoàn trả trưc tiếp
- Trước khi thu thuế, Nhà nước không hứa hẹn cung ứng trực tiếp một dịch vụ
công cộng nào cho người nộp thuế.
- Sau khi nộp thuế, Nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho
người nộp thuế.
- Người nộp thuế không thể phản đối việc thực hiện nghĩa vụ thuế với lý do họ
không được hoặc ít được hưởng những lợi ích trực tiếp từ nhà nước.
- Lợi ích từ việc nộp thuế sẽ được hoàn trả gián tiếp thông qua các dịch vụ công
cộng của nhà nước cho cộng đồng và xã hội.
c) Tính pháp lý cao
Tính pháp lý được quyết định bởi quyền lực chính trị của Nhà nước. Được thể
hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức và các thủ tục, quy trình
pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế như: Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế,
mức thuế phải nộp, thời hạn cụ thể và những chế tài mang tính cưỡng chế khác.
1.1.1.4. Vai trò
Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều
kiện kinh tế, xã hội nhất định. Vai trò của thuế thể hiện trên các khía cạnh sau đây:
 Thuế là nguồn thu của ngân sách Nhà nước (NSNN).
 Phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân theo
đường lối xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở nước ta.
 Công cụ điều tiết các mục tiêu kinh tế vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế
và đời sống xã hội.
 Công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công
bằng xã hội.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 8
1.1.1.5. Phân loại thuế
Tùy thuộc vào các căn cứ khác nhau để phân loại thuế thành những nhóm khác
nhau theo những tiêu thức nhất định
a) Phân loại theo phương thức đánh thuế
- Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người
nộp thuế. Chúng có thể gồm: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
nhà đất…
- Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập và tài sản của
người nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa và dịch vụ.
Thuế gián thu bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và
nhập khẩu.
b) Phân loại theo đối tượng đánh thuế
- Thuế tài sản: Là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là giá trị tài sản. Các hình
thức của thuế tài sản là: Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp, thuế tài nguyên…
- Thuế thu nhập bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập nhận
được. Thuế thu nhập cũng có nhiều hình thức khác nhau: Thuế thu nhập cá nhân, thuế
thu nhập công ty, thuế thu nhập doanh nghiệp…
- Thuế tiêu dùng là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là phần thu nhập được
mang tiêu dùng trong hiện tại. Trong thực tế loại thuế tiêu dùng được thể hiện dưới
nhiều dạng như thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng…
c) Phân loại theo phạm vi thẩm quyền về thuế
Tùy theo phạm vi và thẩm quyền trong việc ban hành chính sách, chế độ thuế,
hệ thống thuế có thể được chia thành thuế Trung ương và thuế địa phương. Thuế
Trung ương là các hình thức thuế do các cơ quan đại diện chính quyền Nhà nước ở
Trung ương ban hành, còn thuế địa phương là do chính quyền địa phương ban hành.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 9
Tuy nhiên, không phải tất cả các loại thuế Trung ương mà một phần thuế Trung ương
có thể được trích vào ngân sách địa phương.
1.1.2. Tổng quan về kế toán thuế
a) Khái niệm
Theo Slide bài giảng bộ môn kế toán thuế của Thạc sĩ Phạm Thị Hồng Quyên -
Trường Đại học Kinh tế Huế thì “Kế toán thuế là quá trình thu nhập, xử lý các thông
tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để lập báo cáo thuế theo
đúng quy định của pháp luật”.
b) Nhiệm vụ
Kế toán thuế là một bộ phận trong phòng kế toán với nhiệm vụ lập hồ sơ, báo
cáo theo quy định của các luật thuế mà các đơn vị có trách nhiệm phải nộp loại thuế
đó. Nhiệm vụ cụ thể:
- Lập hồ sơ đăng ký thuế: theo đúng các quy định và nộp cho cơ quan thuế đúng
thời hạn, tất cả các loại thuế đều được đăng ký cùng một bộ hồ sơ.
- Hạch toán doanh thu, chi phí theo đúng quy định của luật thuế thu nhập doanh
nghiệp, lập tờ khai các loại thuế có phát sinh tại đơn vị.
- Lập dự toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cả năm và từng quý.
- Lập giấy nộp tiền và ngân sách Nhà nước chuyển cho bộ phận kế toán tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng nộp thuế vào Kho bạc Nhà nước (KBNN) theo đúng thời hạn quy định.
- Lập báo cáo quyết toán thuế cuối năm.
- Giải trình các căn cứ lập tờ khai, báo cáo quyết toán thuế theo yêu cầu của cơ
quan thuế.
1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1. Thuế giá trị gia tăng
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò
a) Khái niệm
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 10
Theo luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 thì Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên
giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông
đến tiêu dùng.
b) Đặc điểm
 Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn.
 Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao.
 Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu.
 Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập.
c) Vai trò
 Là một trong những sắc thuế tạo nguồn thu quan trọng trong ngân sách Nhà nước.
 Việc tổ chức quản lý thu thuế GTGT tương đối dễ dàng hơn so với các loại thuế
trực thu.
 Thuế GTGT có tác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa.
 Thuế GTGT có tác dụng khuyến khích xuất khẩu hàng hóa.
 Thuế GTGT góp phần thúc đẩy các cơ sở sản xuất kinh doanh (SXKD) thực
hiện tốt chế độ kế toán.
1.2.1.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và nộp thuế giá trị gia tăng
a) Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ (HHDV) dùng cho sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại
Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định
209/2013/NĐ-CP.
b) Đối tượng không chịu thuế
Căn cứ vào Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 có
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 11
25 nhóm hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT. Các nhóm HHDV này
có thể sắp xếp, tóm lược theo tính chất và mục đích kinh tế xã hội như sau:
- Hàng hoá, dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống sản xuất
cộng đồng không đặt vấn đề điều tiết tiêu dùng như dịch vụ y tế, văn hoá, giáo dục,
đào tạo; vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện;...
- Hàng hoá, dịch vụ thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân
đạo, không mang tính chất kinh doanh như hàng nhập khẩu trong các trường hợp hàng
viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng từ nước ngoài; phát sóng truyền
thanh, truyền hình theo chương trình, bằng nguồn tiền ngân sách Nhà nước cấp,…
- Các hàng hoá, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích như sản phẩm trồng
trọt, chăn nuôi, thủy hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm
khác hoặc mới sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra
và ở khâu nhập khẩu; sản phẩm muối; …
- Hàng hoá nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho sản xuất kinh doanh
và tiêu dùng tại Việt Nam như hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt
Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên
vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia
công đã ký với nước ngoài.
- Một số loại hàng hoá, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm như dịch vụ tài
chính.
- Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng
thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước
theo quy định của Chính phủ về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm
việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và
các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
c) Đối tượng nộp thuế
Là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi là cơ sở
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 12
kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu
thuế GTGT (gọi là người nhập khẩu).
1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
a) Căn cứ tính thuế
Thuế GTGT được tính dựa trên hai căn cứ đó là giá tính thuế của hàng hóa, dịch
vụ và thuế suất của chính loại hàng hóa, dịch vụ đó.
Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất
 Giá tính thuế
- Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên hoá đơn bán
hàng của người bán hàng, người cung cấp dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT được
ghi trên chứng từ của hàng hoá nhập khẩu.
- Giá tính thuế GTGT được quy định cụ thể như sau:
+ Đối với HHDV do cơ sở kinh doanh bán ra hoặc cung úng là giá bán chưa
có thuế GTGT.
+ Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc
biệt, chưa có thuế GTGT.
+ Đối với hàng hóa (HH) chịu thuế bảo vệ môi trường là giá đã có thuế bảo vệ
môi trường nhưng chưa có thuế GTGT.
+ Đối với HHDV tiêu dùng nội bộ nếu xuất hoặc cung ứng cho hoạt động SXKD
thì giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm trên thị trường.
+ Đối với HHDV bán theo phương thức trả góp trả chậm, giá tính thuế là giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả chậm, trả góp.
 Thuế suất thuế GTGT
Thuế suất thuế GTGT được áp dụng thống nhất theo loại hàng hoá, dịch vụ ở
các khâu nhập khẩu, sản xuất gia công hay kinh doanh thương mại. Hiện hành các mức
thuế suất thuế GTGT gồm có 0%, 5% và 10%. Việc quy định các mức thuế suất khác
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 13
nhau thể hiện chính sách điều tiết thu nhập và hướng dẫn tiêu dùng đối với hàng hoá,
dịch vụ.
- Mức thuế suất 0%: Áp dụng đối với HHDV xuất khẩu và hoạt động vận tải
quốc gia.
- Mức thuế suất 5%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho
sản xuất và tiêu dùng và các hàng hoá, dịch vụ cần ưu đãi như nước sạch phục vụ cho
sản xuất và sinh hoạt; thuốc chữa bệnh, phòng bệnh; giáo cụ, đồ dùng để giảng dạy và
học tập; dịch vụ khoa học và công nghệ;…
- Mức thuế suất 10%: Áp dụng đối với các HHDV không thuộc trường hợp áp
dụng thuế suất 0% và 5%.
b) Phương pháp tính thuế
Thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong hai phương
pháp: Phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
 Phương pháp khấu trừ thuế
- Đối tượng áp dụng:
+ Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ.
+ Doanh thu hàng năm từ một tỷ đồng trở lên làm căn cứ xác định kinh doanh
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh thu bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ chịu thuế GTGT.
+ CSKD đăng ký tự nguyện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các
đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
- Cách tính thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Số thuế GTGT
đầu ra
-
Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 14
- Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
+ Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu
nguyên vật liệu: 3%;
+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế giá trị gia tăng
a) Kê khai thuế
- Cơ sở kinh doanh (CSKD) áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ phải
lập và gửi cho cơ quan thuế Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) kèm theo Bảng
kê hóa đơn HHDV bán ra theo mẫu số 01-01/GTGT và Bảng kê hóa đơn HHDV mua
vào theo mẫu số 01-02/GTGT. Thời hạn gửi tờ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế
chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo (nếu thực hiện kê khai theo tháng) và
ngày thứ 30 của quý tiếp theo (nếu thực hiện kê khai theo quý).
b) Nộp thuế
- Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách Nhà
nước.
- Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày
cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Cụ thể:
+ Thời hạn nộp thuế tháng chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo
tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
+ Thời hạn nộp thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày
thứ mười kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế,
+ Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là
thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Trường hợp này thời hạn nộp thuế
đã được ghi cụ thể trên thông báo của cơ quan thuế. Người nộp thuế căn cứ thời
hạn này để thực hiện.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 15
c) Hoàn thuế
- Hoàn thuế GTGT là việc nhà nước trả lại số thuế GTGT mà đối tượng nộp
thuế đã nộp cho NSNN trong một số trường hợp nhất định.
- Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT:
+ CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế
GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu
trừ vào kỳ tiếp theo. Trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng
đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu
vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu
trừu hết thì CSKD được hoàn thuế.
+ CSKD mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp
thuế GTGT theo phương phấp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển
mỏ dầu khi đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu
tư từ 1 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của HHDV sử dụng cho
đầu tư theo từng năm.
+ CSKD trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với
trường hợp kê khai theo quý) có HHDV xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của
HHDV xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế
GTGT theo tháng, quý. Trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào của
HHDV xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ
vào tháng, quý tiếp theo.
+ CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế
GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách, giải thế, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 16
+ Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ
nhân đạo.
1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò
a) Khái niệm
Theo Giáo trình thuế (Phần 2) của Phó giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Thị Liên thì
“Thuế TNDN là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính
thuế”.
b) Đặc điểm
Thuế thu nhập doanh nghiệp có các đặc điểm sau đây:
- Thứ nhất, thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế TNDN là các doanh
nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là
“người” chịu thuế.
- Thứ hai, thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập
chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới
phải nộp thuế TNDN.
- Thứ ba, thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập mà
các cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như: Lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi ngân hàng,
lợi nhuận do góp vốn liên doanh, liên kết là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế
TNDN. Do vậy, thuế TNDN cũng có thể coi là một biện pháp quản lý thu nhập cá nhân.
- Thứ tư, tuy là thuế trực thu song thuế thu nhập doanh nghiệp không gây phản
ứng mạnh mẽ bằng thuế thu nhập cá nhân.
c) Vai trò
 Là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước.
 Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền
kinh tế.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 17
 Thuế TNDN bao quát và điều tiết hầu hết các khoản thu nhập đã, đang và sẽ
phát sinh của DN.
 Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội.
1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng chịu thuế đồng thời cũng là đối tượng
nộp thuế. Đối tượng nộp thuế TNDN là các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa dịch vụ có thu nhập chịu thuế, gọi tắt là Doanh nghiệp.
- Người nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp bao gồm:
- Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp, Luật đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng
khoán, Luật dầu khí, Luật thương mại và quy định tại các văn bản pháp luật khác.
+ Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.
+ Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau
đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
+ Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có
thu nhập chịu thuế.
+ Tổ chức nước ngoài SXKD tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật
Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
1.2.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 18
a) Căn cứ tính thuế
Theo chương II, thông tư 78/2014/TT-BTC cập nhật thông tư 119, thông tư 151
và thông tư 96 thì căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế trong kì và thuế suất.
- Thuế suất: Thuế suất thuế TNDN là 22%
+ Theo đó, kể từ ngày 1/1/2014, khi luật có hiệu lực, thuế suất thuế TNDN được
giảm còn 22%, trừ trường hợp đặc biệt. Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế
suất 22% được chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 1/1/2016 theo quy
định tại khoản 1 điều 11 thông tư số 78/2014/TT-BTC không phân biệt tổng doanh
thu hoạt động trong kì kế toán năm là bao nhiêu. Trừ thuế suất thuế TNDN đối với
hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt
Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
+ Các DN có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng áp dụng thuế suất
20%. Doanh thu làm căn cứ xác định mức thuế suất này là doanh thu của năm
trước liền kề.
b) Phương pháp tính thuế
Theo điều 3, thông tư 78/2014/TT-BTC thì Thuế thu nhập doanh nghiệp được
xác định theo công thức:
Số thuế TNDN
phải nộp
=
Thu nhập
Tính thuế
-
Phần trích lập
quỹ KHCN
x
Thuế suất
thuế TNDN
Trong đó :
- Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập
tính thuế
=
Thu nhập
chịu thuế
-
Thu nhập được
miễn thuế
-
Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định
- Thu nhập được miễn thuế bao gồm các khoản thu nhập được quy định cụ thể
trong luật thuế số 14/2008/QH12 và luật thuế số 32/2013/QH13.
- Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác và được xác định như sau:
Thu nhập
chịu thuế
=
Doanh
thu
-
Chi phí hợp
lý được trừ
+
Các khoản thu
nhập khác
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 19
Trong đó:
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia
công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Chi phí hợp lý được trừ là những chi phí đáp ứng đủ các điều kiện sau (theo
Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC):
+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
+ Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
+ Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20
triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ
thanh toán không dùng tiền mặt.
- Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được quy định rõ
tại Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC.
- Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu
nhập này không thuộc ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh đã đăng ký của doanh nghiệp.
- Các khoản lỗ được kết chuyển (theo điều 16 luật thuế số 14/2008/QH12 và luật
thuế số 32/2013/QH13)
+ Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau, số lỗ này được trừ vào
thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyển lỗ không quá năm năm, kể từ năm tiếp
theo năm phát sinh lỗ.
+ Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển
nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư sau khi đã thực
hiện bù trừ theo quy định nếu còn lỗ và doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển
nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản được chuyển lỗ sang năm sau vào
thu nhập tính thuế của hoạt động đó.
1.2.2.4. Kê khai, quyết toán và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Kê khai thuế
- DN chọn một trong hai hình thức kê khai thuế TNDN tạm tính theo quý ổn
định cả năm theo mẫu 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 20
- Trường hợp DN mới thành lập hoặc năm trước bị lỗ thì kê khai theo mẫu
01A/TNDN.
- Trường hợp DN không kê khai được chi phí phát sinh thì kê khai theo mẫu số
01B/TNDN.
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý mẫu số 01B/TNDN dành cho người nộp thuế
khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu.
Tuy nhiên kể từ ngày 15/11/2014 theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày
10/10/2014 của Bộ Tài chính: Hàng quý DN không phải lập tờ khai thuế TNDN tạm tính
quý. Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, DN thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của
quý, chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
b) Quyết toán thuế
- DN khai quyết toán thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính, số thuế TNDN còn
phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã nộp
tại nơi có trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các CSKD phụ thuộc.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của
quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm
chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN gồm :
+ Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN
+ Báo cáo tài chính năm
+ Kèm theo phụ lục (nếu có):
 Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mẫu số 03-1A/TNDN,
mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN.
 Các phụ lục khác (nếu có).
c) Nộp thuế
DN nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp DN có CSKD hạch toán phụ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 21
thuộc hoạt động tại địa bàn khác với địa bàn nơi DN có trụ sở chính thì số thuế được
tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có CSKD và nơi có trụ sở chính.
1.3. Nội dung công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng
1.3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
a) Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào
- Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT3)
+ Hóa đơn chứng từ đặc thù, chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
+ Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (mẫu 01-2/GTGT)
+ Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT)
- Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133 - thuế GTGT được khấu trừ, gồm 2 tài khoản (TK) cấp 2:
+ Tài khoản 1331 - thuế GTGT được khấu trừ của HHDV mua vào: Phản ánh
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng
vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ thuế.
+ Tài khoản 1332 - thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định (TSCD): Phản
ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
TK 133
SDĐK: Số thuế GTGT còn được khấu
trừ, hoàn lại đầu kỳ.
- Số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ - Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
- Thuế GTGT đầu vào không được khấu
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 22
trừ
- Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại
- Thuế GTGT hàng mua trả lại
SDCK: Thuế GTGT còn được khấu, hoàn lại
cuối kỳ
- Phương pháp hạch toán
152,153,156,211,213,217,…
112,331 621,623,627,641,642,… 112,331,…
(1) (3)
Mua vật tư, hàng hóa,
dịch vụ 133
Thuế GTGT đầu vào của hàng mua
trả lại người bán được giảm giá
Thuế GTGT đầu vào được NSNN hoàn lại
33312
627,632,641,642,211
(2)
Thuế GTGT hàng nhập khẩu Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
phải nộp được khấu trừ
242
Thuế GTGT đầu vào Phân bổ thuế
không được khấu trừ GTGT đầu vào
(giá trị lớn) không được khấu
trừ vào chi phí
3331
Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ với thuế GTGT đầu ra
Sơ đồ 1.1 – Hạch toán tài khoản 133 – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
b) Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra
- Chứng từ sử dụng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 23
+ Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ, phiếu xuất kho gửi kho hàng gửi đại lý, bảng kê HHDV bán ra (mẫu số 01-
1/GTGT).
+ Bảng kê HHDV được áp dụng thuế suất 0% (mẫu số 01-03/GTGT).
+ Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra (mẫu số 01-7/GTGT).
+ Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các
địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán
(mẫu số 01-06/GTGT).
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 24
- Tài khoản sử dụng: Sử dụng tài khoản 3331 - thuế GTGT phải nộp, gồm 2 TK cấp 2:
+ Tài khoản 33311 - thuế GTGT đầu ra
+ Tài khoản 33312 - thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK 3331
SDĐK: Số thuế GTGT đã nộp thừa còn
tồn
SDĐK: Số thuế GTGT còn phải nộp
đầu kỳ
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số
thuế GTGT phải nộp.
- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại.
- Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
SDCK: Thuế GTGT đã nộp thừa vào SDCK: Số thuế GTGT còn phải nộp
- Phương pháp hạch toán
Hàng bán bị trả lại, giảm giá
511,515,711 111,112,131
Giá bán chưa có
thuế GTGT Tổng
giá trị
3331 thanh
Thuế GTGT đầu toán
ra phải nộp
133
Khấu trừ thuế GTGT đ.vào
111,112
Nộp thuế
711
Khoản được giảm thu
Sơ đồ 1.2 – Hạch toán tài khoản 3331 – thuế GTGT phải nộp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 25
1.3.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
a) Chứng từ kế toán
- Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 03/GTGT (trường hợp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng).
- Tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT và Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ
bán ra theo mẫu số 04-1/GTGT (trường hợp thuế giá trị gia tăng tính theo phương
pháp trực tiếp trên doanh thu).
b) Tài khoản sử dụng
Sử dụng tài khoản 3331 - thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra,
số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế
GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
c) Phương pháp hạch toán
- Khi mua tài sản, HHDV không hạch toán thuế GTGT đầu vào.
- Khi bán HHDV lập hóa đơn bán hàng và không hạch toán thuế đầu ra.
Cuối tháng tiến hành tính thuế GTGT theo công thức:
Số thuế GTGT
phải nộp
= 10% x Giá trị gia tăng
(nếu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng)
Số thuế GTGT
phải nộp
= Tỷ lệ % x Doanh thu
(nếu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 26
111,112,331 152,153,156,211 3331 511 111,112,131
Giá thanh toán Thuế GTGT DT bán hàng
(gồm thuế GTGT) đ.ra phải nộp (giá bán có thuế)
33312
Thuế GTGT của
hàng nhập khẩu
3333
Thuế NK phải nộp
Sơ đồ 1.3 - Kế toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên GTGT
1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi) được tính
trên thu nhập chịu thuế (lợi nhuận chịu thuế) và thuế suất thuế của năm hiện hành.
- Lợi nhuận chịu thuế (thu nhập chịu thuế): Là khoản thu nhập (lợi nhuận) hoặc lỗ
được trình bày trên Báo cáo thuế (Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN), được xác định trên
các nguyên tắc, quy định của Luật thuế TNDN và là căn cứ để định mức thuế TNDN phải
nộp (thuế TNDN hiện hành).
b) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn đặc thù, hóa đơn bán hàng.
- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ đầu vào, đầu ra, tờ khai thuế GTGT theo tháng.
- Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản.
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN).
- Các phụ lục, pháp lệnh có liên quan.
c) Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: phản ánh số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 27
- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành.
d) Phương pháp hạch toán
TK 111,112 TK 3334 TK 8211 TK 911
Hàng quý tạm tính thuế TNDN nộp, điều
Chi nộp thuế chỉnh bổ sung thuế TNDN phải nộp Cuối kỳ kết chuyển
TNDN chi phí thuế TNDN
Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải
Nộp trong năm lớn hơn số phải nộp
xác định cuối năm
Sơ đồ 1.4 - Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 3334
SDĐK: Số thuế TNDN còn phải nộp đầu kỳ
Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong Số thuế TNDN tạm nộp/ phải nộp trong
năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp.
SDCK: Số thuế GTGT còn phải nộp
TK 8211
-Thuế TNDN phải nộp tính vào chi
phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm.
- Thuế TNDN của các năm trước phải
nộp bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu được ghi tăng chi phí
thuế TNDN hiện hành của năm hiện
tại.
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn
số tạm nộp, ghi giảm chi phí thuế TNDN
hiện hành đã ghi nhận trong năm.
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do
phát hiện sai sót không trọng yếu ở các
năm trước, được ghi giảm chi phí thuế
TNDN hiện hành năm hiện tại.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK
911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản không có số dư
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ
2.1. Giới thiệu về công ty
2.1.1. Tổng quan về công ty
a) Lịch sử hình thành và phát triển
- Công ty Scavi Huế là công ty con của Tập đoàn Scavi - là một Công ty Cổ
phần 100% đầu tư nước ngoài từ Tập đoàn Corèle International Pháp. Là tập đoàn đầu
tiên tiên phong đầu tư vào Việt Nam ngay sau khi Việt Nam có chính sách hội nhập
mở cửa. Đây là tập đoàn dẫn đầu trong ngành công nghiệp nội y tại Pháp và nằm
trong top 7 công ty kinh doanh dịch vụ toàn diện cho ngành nội y toàn cầu.
- Năm 1988: Thành lập tại Pháp, chủ tịch Trần Văn Phú đầu tư vào Việt Nam,
thành lập Scavi tại thành phố Hồ Chí Minh. Tập đoàn nước ngoài có giấy phép kinh
doanh đầu tiên tại Việt Nam.
- Năm 2005: Thành lập Scavi Huế.
Được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư số 3023000011 chứng nhận lần
đầu ngày 27 tháng 03 năm 2008 do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế cấp (thay thế Giấy phép đầu tư số 04/GPKCN-TTH ngày 25 tháng 07 năm 2005
do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế cấp).
- Tính đến nay, Tập đoàn Scavi sở hữu 5 nhà máy Hệ thống khách hàng , tập
đoàn kỹ nghệ và phân phối hàng đầu, tập trung chủ yếu tại thị trường Châu Âu, Bắc
Mỹ và Nhật Bản, bao gồm:
 Scavi Biên Hòa (Công ty mẹ) - 1988
 Scavi Laos - 2003
 Scavi Huế - 2007
 Scavi Lâm Đồng - 2004
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 29
 Scavi Đà Nẵng – Chi nhánh Scavi Huế tại Đà Nẵng
- Năm 2017: Thành lập quỹ B’Lao tại Pháp.
Xây dựng trường Mầm non Scavi tại Khu Công nghiệp Phong Điền, huyện
Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Hiện nay, sau gần 15 năm có mặt tại Huế, Scavi đã đạt được những thành quả
đáng khích lệ, khẳng định được thương hiệu, giải quyết công ăn việc làm cho lao động
địa phương cũng như góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế tại địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
b) Các thông tin cơ bản về công ty
- Tên doanh nghiệp: Công ty Scavi Huế
- Tên giao dịch: Scavi Hue Company
- Mã số thuế: 3300382362
- Nơi đăng ký quản lý: Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Điện thoại/Fax: 02343.751.751/02343.751.761
- Địa chỉ: Khu công nghiệp Phong Điền, Thị trấn Phong Điền, Huyện Phong
Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đại diện pháp luật: Trần Thị Mộc Lan
- Giám đốc: Trần Văn Mỹ
- Giấy phép đầu tư:
+ Số: 212023000011
+ Ngày cấp: 27/03/2008
+ Nơi cấp: Ban quản lý các Khu Công nghiệp Thừa Thiên Huế
- Vốn điều lệ: 40 tỷ đồng Việt Nam (tương đương 2,5 triệu USD)
- TK ngân hàng: Số tài khoản 0161000437721, Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 30
(Logo Công ty Scavi Huế)
- Slogan của công ty: Break the walls - Reach beyond the limits (Phá hàng rào -
bứt phá mọi giới hạn).
c) Ngành nghề kinh doanh
Công ty kinh doanh 2 lĩnh vực:
- Scavi - Cung cấp dịch vụ toàn diện cho ngành nội y: Cung cấp tất cả các dịch
vụ cần thiết cho khách hàng như thiết kế, phát triển nguyên phụ liệu, làm mẫu, dịch vụ
xuất nhập khẩu,…
- Corèle V. - kinh doanh thương hiệu riêng của công ty: Corèle V. tấn công vào
thị trường Việt Nam với ba thương hiệu: Corèle V., Marguerite, Mâlefix.
d) Một số lợi thế của Scavi Huế
- Công nghệ sản xuất hiện đại được chuyển giao từ Pháp.
- Đội ngũ thiết kế mẫu chuyên nghiệp của Pháp.
- Nguồn NVL đa dạng với các nhà cung cấp truyền thống, có mối quan hệ
thương mại lâu năm ở thị trường Châu Âu, Châu Á.
- Hệ thống giao hàng phát triển mạnh, công ty dẫn đầu trong ngành dệt may về
giao hàng tới kho của khách hàng.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
- Tiếp tục tập trung chuyên biệt vào thị trường Lingerie, hướng đến vị trí số 1
trên trường quốc tế dựa trên chính sách cung ứng dịch vụ.
- Thực hiện hạch toán kinh doanh độc lập, tự chủ về mặt tài chính và chiến
lược, chính sách kinh doanh.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 31
- Xây dựng và thực hiện các chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng các chế độ tài chính, bảo tồn và phát triển
vốn kinh doanh, tự trang trải về mặt tài chính bảo đảm sản xuất kinh doanh có hiệu
quả, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, chế độ chính sách cho người lao động, nâng
cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Đàm phán ký kết hợp đồng và đảm bảo thu nhập cho người lao động.
- Quản lý, điều hành công ty, tự phân phối thu nhập đảm bảo đời sống cho cán
bộ công nhân viên trong công ty.
- Không ngừng nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao đời
sống cho người lao động, thực hiện SXKD theo đúng pháp luật.
- Sứ mạng của công ty là mở rộng quy mô nhà máy - tăng sản lượng sản xuất
hàng năm - giảm thời gian ngưng việc - giảm tỷ lệ hư hỏng nguyên phụ liệu - xuất
khẩu hàng đạt chất lượng cao - ổn định và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân
viên nhà máy với mục đích gia tăng doanh thu để ngày càng phát triển hơn.
2.1.3. Phương thức sản xuất
- Công ty Scavi Huế hoạt động, SXKD theo phương thức Sourcing và
Outsourcing. Có nghĩa là công ty vừa sản xuất dưới nhãn hiệu của công ty (Corèle V.)
để phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng, vừa thực hiện gia công dưới nhãn hiệu
của các công ty khác. Điểm làm Scavi khác biệt hoàn toàn so với đa số các công ty
khác ở Việt Nam là công ty thực hiện gia công trọn gói từ thiết kế, mẫu mã, tìm kiếm
nguồn nguyên vật liệu tới sản xuất, dịch vụ giảm chu kỳ sống sản phẩm, giao hàng tới
tay của khách hàng…Trong khi đó, đa số các công ty may khác chỉ thực hiện sản xuất.
- Nhà máy Scavi Huế nhận thông tin, mẫu thiết kế các đơn hàng của khách hàng
cũng như đơn hàng nội bộ từ Scavi Việt Nam từ nhà máy Scavi Biên Hòa (tạm gọi là
Trung ương), các bộ phận (BP) có liên quan theo đó để tiến hành thực hiện hợp đồng
và đặc biệt phòng kế hoạch theo đó để lập kế hoạch sản xuất và triển khai cho nhà
máy sản xuất.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 32
2.1.4. Cơ cấu tổ chức, bộ máy công ty
a) Bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Scavi Huế
Bộ máy quản lý của Công ty Scavi Huế đứng đầu là Giám đốc nhà máy. Tiếp đó
là các BP trực tiếp và gián tiếp.
- Bộ phận gián tiếp có 6 bộ phận: BP hành chính nhân sự, BP tài chính kế toán,
BP thương mại, BP kiểm tra chất lượng thành phẩm- AQL, BP phụ trách công nghệ
thông tin - IT, BP kiểm soát chất lượng sản phẩm - KCS.
- Bộ phận trực tiếp chính là BP sản xuất có 8 bộ phận phụ thuộc gồm: BP kế
hoạch, BP kho, BP giám định, BP xuất nhập khẩu, phân xưởng cắt, BP may, BP kĩ
thuật, BP đóng gói.
b) Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Tổ chức của Công ty Scavi Huế có nhiều bộ phận chuyên biệt, mỗi bộ phận có
một chức năng riêng và có sự liên kết chặt chẽ với nhau.
Giám đốc nhà
máy
BP. Hành
chính nhân sự
BP. Tài chính
- kế toán
BP. Thương
mại
BP. Sản xuất
BP. Kế hoạch BP. Kho
BP. Giám
định
BP. XNK
PX cắt BP. May
BP. Kĩ thuật BP. Đóng gói
BP. AQL BP. IT BP. KCS
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 33
- Giám đốc nhà máy
+ Giám đốc nhà máy là người điều hành toàn bộ hoạt động của nhà máy.
+ Hoạch định chiến lược thực hiện tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của nhà máy.
+ Hoạch định chiến lược kinh doanh của nhà máy, phát triển hệ thống kinh
doanh, phân phối. Chiến lược, kế hoạch kinh doanh của các phòng ban, phân
xưởng để thực thi kế hoạch kinh doanh của nhà máy.
+ Chịu trách nhiệm về mọi vấn đề của nhà máy trước hội đồng quản trị.
- Bộ phận hành chính - nhân sự
+ Tham mưu cho Ban Giám đốc và trực tiếp tổ chức thực hiện các văn bản
quản lý hành chính trong nhà máy.
+ Tổ chức và thực hiện các hoạt động quản trị nhân sự theo quy định.
+ Quản lý hồ sơ, thông tin người lao động theo quy định hiện hành.
+ Xây dưng chiến lược phát triển nguồn nhân lực của toàn nhà máy, ngân
sách liên quan đến chi phí lao động.
+ Xây dựng các quy trình, quy chế trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá đối với người lao
động nhà máy.
- Bộ phận tài chính - kế toán
+ Xét duyệt các khoản thu - chi của nhà máy dựa trên yêu cầu xác đáng của
từng BP.
+ Bảo đảm tài chính cho nhà máy, vốn luân chuyển không bị thiếu.
+ Là đầu mối phối hợp với các phòng, ban tham mưu, đơn vị thành viên trong
việc mua sắm, thanh lý, nhượng bán,… tài sản của Công ty.
+ Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống kê, công
tác quản lý thu chi tài chính, thực hiện thanh toán tiền lương và các chế độ khác
cho cán bộ công nhân viên.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 34
- Bộ phận thương mại
+ Tất cả các hoạt động liên quan đến đơn hàng từ giá cả, màu sắc, số
lượng,… sự cố trong sản xuất cần ý kiến khách hàng thì bộ phận thương mại sẽ
đứng ra làm việc.
+ BP thương mại gồm 2 nhóm:
 Nhóm MDS – Market Development Stage: chịu trách nhiệm xuyên suốt
từ lúc bắt đầu làm việc với khách hàng về chi tiết sản phẩm cho đến lúc đúc kết
thị trường, chuẩn bị cơ sở dữ liệu cho quá trình vào sản xuất đại trà.
 Nhóm MS – Manufacturing Stage: chịu trách nhiệm xuyên suốt từ lúc
nhận được đơn đặt hàng từ khách hàng đến khi hàng xuất khỏi nhà máy.
- Bộ phận kiểm tra chất lượng thành phẩm- AQL
AQL là viết tắt của Acceptable Quality Limit - Giới hạn chất lượng chấp
nhận. Bộ phận AQL sẽ dựa vào kế hoạch của BP kế hoạch (cụ thể là kế hoạch
Booking kiểm hàng của cán bộ kế hoạch xuất hàng) để kiểm hàng theo tiêu chuẩn
của khách hàng đưa ra, để đảm bảo hàng đạt chất lượng trước khi khách hàng
kiểm tra hoặc trước khi xuất hàng.
- Bộ phận phụ trách công nghệ thông tin - IT
Bộ phận IT có nhiệm vụ quản lý toàn bộ hệ thống điện toán của Công ty,
nhiệm vụ chính:
+ Duy trì hệ thống của công ty qua hệ thống mạng nội bộ, đảm bảo mạng hoạt
động tốt, không bị nghẽn mạng hay rớt mạng.
+ Giải quyết những vấn đề phát sinh hàng ngày về máy tính của nhân viên và
những trở ngại trong ứng dụng phần mềm.
- Bộ phận Kiểm soát chất lượng sản phẩm - KCS
Đây là bộ phận xuyên suốt đảm bảo chất lượng có mặt trong các khâu. Nhiệm vụ:
+ Kiểm soát chất lượng nhập - xuất và lưu trữ trong kho theo quy trình.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 35
+ Tìm nguyên nhân, đưa ra biện pháp xử lý, kiểm tra lại kết quả của việc xử lý.
+ Đánh giá, phân loại hàng hóa theo chất lượng: Sản phẩm loại 1, loại 2, phế phẩm.
+ Theo dõi và ghi chép các số liệu của từng lô hàng.
- Bộ phận sản xuất - supply chain
+ Xây dựng kế hoạch sản xuất và trực tiếp sản xuất các hợp đồng, đơn hàng
do bộ phận MS cung cấp kể từ khi nhận được nguyên phụ liệu. Bộ phận sản xuất
bao gồm: phòng kế hoạch, bộ phận kho, bộ phận giám định, phân xưởng cắt,…
+ Bộ phận sản xuất quản lý, theo dõi, thực hiện từ khi nguyên phụ liệu về nhà
máy đưa vào kiểm định, đến cắt nguyên phụ liệu, may và kiểm tra đóng gói. Đây
là bộ phận chiếm hầu hết công nhân của công ty và có nhiệm vụ quan trọng nhất
đối với nhà máy.
Trong bộ phận sản xuất có các bộ phận phụ thuộc sau:
- Bộ phận kế hoạch
+ Đây là một BP quan trọng để đảm bảo sản xuất kịp tiến độ cho đơn hàng.
+ Tham gia lập kế hoạch sản xuất, lập kế hoạch cho các BP khác của Công ty.
- Bộ phận giám định: Là bộ phận đảm bảo chất lượng của nguyên phụ liệu
nhập vào kho và đảm bảo chất lượng nguyên phụ liệu đưa ra sản xuất.
- Bộ phận xuất nhập khẩu: Thực hiện tìm kiếm nhà vận chuyển với giá cả, hợp lý,
lập báo cáo thanh toán hải quan và chịu trách nhiệm về chứng từ xuất nhập khẩu.
- Bộ phận kho: Chịu trách nhiệm về quản lý nguyên phụ liệu và thành phẩm.
Đảm bảo về quá trình xuất nhập chính xác và kịp thời đúng tiến độ. Đồng thời lập các
báo cáo về tình hình tồn kho của tài sản.
- Phân xưởng cắt: Chịu trách nhiệm về xả vải và cắt vải theo mẫu bằng các
máy cắt.
- Bộ phận may: Gồm hệ thống các chuyền may, thực hiện may theo đúng mẫu
yêu cầu. Đảm bảo đúng quy trình và thao tác.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 36
- Bộ phận đóng gói: Đóng gói sản phẩm theo đúng yêu cầu của khách hàng về
các phụ kiện đóng gói, nhãn mác và đúng quy định về dán keo, gắn thẻ của bao bì.
- Bộ phận kĩ thuật: Chịu trách nhiệm tiếp nhận mẫu hoặc thiết kế mẫu theo
yêu cầu của khách hàng, may hàng mẫu để công nhân may theo.
- Ngoài ra còn có các bộ phận khác:
+ Bộ phận bảo vệ
+ Bộ phận lao công
+ Bộ phận điện, bảo trì
2.2. Tổ chức công tác kế toán của công ty
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
a) Bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Scavi Huế
b) Chức năng và nhiệm vụ của từng thành viên
- Kế toán trưởng: Là người tổ chức và điều hành chung công tác kế toán trong
công ty. Có trách nhiệm kiểm soát, giám sát việc thực hiện các nghiệp vụ kinh tế tài
Kế toán trưởng
KT
tổng
hợp
KT hàng
hóa, thành
phẩm,
doanh thu
và xác định
KQKD
Kế
toán
tiền
lương
KT
thanh
toán
KT chi
phí
SXKD
KT
TSCD
KT
thuế
Thủ
quỹ
KT
công nợ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 37
chính và phân tích tình hình tài chính của đơn vị. Chịu trách nhiệm về số liệu kế toán
trước Ban Giám đốc và cơ quan Nhà nước.
- Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm kiểm tra tính chính xác của tất cả các
nghiệp vụ xảy ra; phụ trách lập báo cáo định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
- Kế toán hàng hóa, thành phẩm, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh - Kế toán doanh số: Có nhiệm vụ phản ánh và giám sát việc xuất, nhập kho
thành phẩm và theo dõi việc tiêu thụ thành phẩm, xác định doanh thu, kết quả lãi lỗ
của công ty.
- Kế toán tiền lương: Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng
lao động, thời gian và hiệu quả lao động, tính lương, bảo hiểm xã hội và các đối tượng
sử dụng lao động.
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ gốc, ghi phiếu thu,
phiếu chi theo đúng mục đích được duyệt. Kiểm tra các chứng từ, hóa đơn mua hàng.
Đồng thời có nhiệm vụ kiểm tra, phản ánh các nghiệp vụ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
theo dõi các khoản nợ ngắn hạn.
- Kế toán công nợ: Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các
nghiệp vụ phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản công nợ có kết hợp với thời hạn
thanh toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
- Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh: Theo dõi chi phí sản xuất, phục vụ
yêu cầu tính giá thành và kiểm tra chi phí SXKD trong kỳ.
- Kế toán tài sản cố định: Có nhiệm vụ giám sát, phản ánh việc mua sắm,
trang bị, bảo quản sử dụng và tính khấu hao TSCD.
- Kế toán thuế: Chịu trách nhiệm ghi chép các hoạt động liên quan tới thuế.
Mục đích là để tính thuế đầy đủ, đúng thời hạn và lập ra các báo cáo thuế.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cất giữ, thu chi các khoản tiền mặt; rút tiền gửi ngân
hàng; chịu trách nhiệm trước trưởng phòng, giám đốc và pháp luật về việc mất tiền do
các nguyên nhân.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 38
2.2.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng
a) Chế độ kế toán áp dụng
Công ty Scavi Huế hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư
200/2014/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014.
b) Hệ thống báo cáo tài chính
- Được lập theo chuẩn mực kế toán (CMKT) và chế độ kế toán (CĐKT) hiện
hành dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình kinh tế, tài chính của đơn vị kế
toán. Hệ thống báo cáo tài chính (BCTC) bao gồm bốn loại cơ bản là: Bảng cân đối kế
toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết
minh BCTC. Các báo cáo này đều được kiểm toán mỗi năm.
- Các BCTC được lập phù hợp với các CMKT, chế độ kế toán Việt Nam và các
quy định pháp lý liên quan đến việc lập và trình bày BCTC. Các BCTC không nhằm
mục đích trình bày tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu
chuyển tiền tệ phù hợp với các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận rộng
rãi ở những quốc gia hoặc thể chế ngoài nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Hơn nữa, việc sử dụng BCTC của Công ty không nhằm dành cho các đối tượng không
được biết về những nguyên tắc, thủ tục và thông lệ Việt Nam.
c) Niên độ kế toán
Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và khóa sổ vào ngày 31 tháng 12.
d) Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán
Các BCTC của công ty được lập bảng Đô la Mỹ (USD). Việc sử dụng USD làm
đơn vị tiền tệ báo cáo theo các chính sách kế toán của Công ty Scavi đã được phê
duyệt Bộ tài chính theo công văn số 4077TC/CĐKT ngày 04 tháng 05 năm 2001.
e) Tỷ giá hối đoái
Các nghiệp vụ phát sinh bằng tiền tệ khác với đồng tiền báo cáo của công ty là
USD được chuyển đổi tại ngày phát sinh giao dịch nghiệp vụ. Tài sản tiền tệ và công
nợ phát sinh bằng đồng tiền khác với đồng tiền báo cáo được quy đổi theo tỷ giá tại
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 39
ngày lập bảng cân đối kế toán. Lãi và lỗ chênh lệch tỷ giá và chi phí liên quan đến các
giao dịch bằng ngoại tệ được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
trong kỳ phát sinh.
f) Ước tính kế toán
Việc lập BCTC phù hợp với các CMKT, CĐKT Việt Nam và các quy định
pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày BCTC đòi hỏi Hội đồng quản trị phải có
những ước tính và giả định có ảnh hưởng số liệu báo cáo về tài sản, công nợ và việc
trình bày các khoản tài sản, công nợ tiềm tàng tại ngày lập BCTC và các số liệu báo
cáo về doanh thu và chi phí trong năm tài chính. Kết quả thực tế có thể khác so với số
liệu ước tính.
g) Phương pháp khấu hao tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thằng dựa trên thời
gian sử dụng hữu ích của tài sản, với tỷ lệ khấu hao hàng năm như sau:
- Nhà của, vật kiến trúc: 20 năm
- Máy móc và thiết bị: 5 - 10 năm
- Phương tiện vận tải: 5 năm
- Thiết bị văn phòng: 4 - 7 năm
- Khác: 7 năm
h) Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Giá vốn hàng tồn kho (HTK) được áp dụng theo phương pháp nhập trước - xuất
trước. Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán HTK.
i) Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo Thông
tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính, thay thế Chế độ
kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, thông tư số
244/2009/TT-BTC.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 40
j) Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi
tính. Phần mềm kế toán công ty đang áp dụng: Phần mềm ISCALA.
Sơ đồ 2.3 - Trình tự hạch toán kế toán trên phần mềm máy tính
Trình tự ghi sổ kế toán
- Công ty áp dụng phần mềm kế toán máy để phục vụ cho công tác kế toán theo
hệ thống chương trình kế toán máy lập sẵn dưới hình thức ghi sổ có cải biên.
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định
tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu
được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các
thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
- Cuối tháng hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào, kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ (cộng sổ) và lập BCTC. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 41
chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung, nhân viên kế toán
có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với BCTC sau khi đã in ra giấy. Cuối
tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên phần mềm là không hiển thị đầy
đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng nó in được đầy đủ sổ kế toán và BCTC khi Công ty
cần in báo cáo.
2.3. Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2017 - 2019
2.3.1. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 - 2019
Đối với bất cứ một đơn vị doanh nghiệp nào thì lao động (LĐ) là một thành
phần không thể thiếu. Không một đơn vị nào có thể tồn tại nếu không có nguồn lao
động để đáp ứng sự hoạt động và vận hành của bộ máy công ty, đặc biệt là đối với
một doanh nghiệp sản xuất. Lao động là yếu tố đóng vai trò trực tiếp sản xuất ra của
cải vật chất, thúc đẩy phát triển kinh tế. Do đó quy mô của lao động thể hiện quy mô
của doanh nghiệp và chất lượng lao động thể hiện hiệu quả của công việc. Trong thời
đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, khi các máy móc, thiết bị kỹ thuật dần thay thế cho
con người, nhu cầu lao động có xu hướng giảm về số lượng nhưng nhu cầu về chất
lượng lao động ngày càng tăng. Thấy được tầm quan trọng đó, Công ty Scavi Huế
luôn chú trọng vào việc tuyển dụng lao động có trình độ cao, năng động, sáng tạo, đáp
ứng các giá trị của công ty, điều này được thể hiện thông qua bảng 2.1 - Tình hình lao
động của công ty giai đoạn 2017 - 2019.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế

More Related Content

What's hot

Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTKetoantaichinh.net
 
Đồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhtailieufileword .com
 
Báo cáo thực tập bc
Báo cáo thực tập bcBáo cáo thực tập bc
Báo cáo thực tập bcTrangNguyenDac
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTCĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOTĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
 
Báo cáo thực tập bc
Báo cáo thực tập bcBáo cáo thực tập bc
Báo cáo thực tập bc
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Thương...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Thương...Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Thương...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Thương...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng BàngĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 

Similar to Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế

Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình quản lý đơn hàng tại công ty sca...
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình quản lý đơn hàng tại công ty sca...Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình quản lý đơn hàng tại công ty sca...
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình quản lý đơn hàng tại công ty sca...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế (20)

Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và t...
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình quản lý đơn hàng tại công ty sca...
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình quản lý đơn hàng tại công ty sca...Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình quản lý đơn hàng tại công ty sca...
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình quản lý đơn hàng tại công ty sca...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huếKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dệt may huế
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty scavi huế

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH ---------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ ĐẶNG THỊ PHƯƠNG NHI NIÊN KHÓA: 2016 - 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH ---------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Đặng Thị Phương Nhi ThS. Hoàng Thùy Dương Lớp: K50B Kiểm toán Niên khóa: 2016 - 2020 Huế, tháng 05 năm 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. Lời CảmƠn Trải qua khoảng thời gian 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh tế Huế cũng như quá trình thực tập tại Công ty Scavi Huế, tôi đã tích lũy được vốn kiến thức và kinh nghiệm thực tế quý giá giúp tôi hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này cũng như là hành trang để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Để có được kết quả như ngày hôm nay, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám hiệu Nhà trường, quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình dạy bảo, truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian ngồi trên ghế giảng đường. Đặc biệt tôi xin bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương - người đã luôn tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện và cho tôi những góp ý chân thành để tôi có thể hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến các anh chị ở phòng Tài chính - Kế toán của Công ty Scavi Huế đã nhiệt tình chỉ bảo, cung cấp tài liệu, chia sẻ kinh nghiệm cũng như tạo mọi điều kiện để tôi có thể hoàn thành bài khóa luận này đồng thời có thêm nhiều kiến thức thực tế. Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, nguời thân và bạn bè luôn động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Xin kính chúc mọi người luôn dồi dào sức khỏe và thành công. Huế, tháng 05 năm 2020 Sinh viên thực hiện Đặng Thị Phương Nhi T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT GTGT : Giá trị gia tăng TNDN : Thu nhập doanh nghiệp NSNN : Ngân sách Nhà nước KBNN : Kho bạc nhà nước SXKD : Sản xuất kinh doanh HHDV : Hàng hóa dịch vụ DN : Doanh nghiệp TT : Thông tư BTC : Bộ Tài chính NĐ : Nghị định CP : Chính phủ QH : Quốc hội HH : Hàng hóa CSKD : Cơ sở kinh doanh TK : Tài khoản TSCD : Tài sản cố định BP : Bộ phận CMKT : Chuẩn mực kế toán CĐKT : Chế độ kế toán BCTC : Báo cáo tài chính HTK : Hàng tồn kho LĐ : Lao động TSNH : Tài sản ngắn hạn NNH : Nợ ngắn hạn GVHB : Giá vốn hàng bán HTKK : Hỗ trợ kê khai LNTT : Lợi nhuận trước thuế KHCN : Khoa học công nghệ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 – 2019...............................42 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 - 2019................46 Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2017 - 2019...................................................................................................................48 Bảng 2.4: Trích bảng kê hóa đơn mua vào tháng 12 năm 2019...................................63 Bảng 2.5: Trích bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế 0% tháng 12 năm 2019..68 Bảng 2.6: Trích bảng kê hàng hóa bán ra tháng 12 năm 2019 chịu thuế 0%...............69 Bảng 2.7: Trích bảng kê hàng hóa bán ra tháng 12 năm 2019 chịu thuế 10%.............75 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi iv DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Giao diện phần mềm khi kế toán hạch toán nhập kho.................................52 Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 000688 ...........................................................................54 Biểu 2.3: Phiếu nhập kho của hóa đơn số 000688 .......................................................55 Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0001228 .........................................................................57 Biểu 2.5: Bảng kê đính kèm Hóa đơn số 0001228.......................................................58 Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT số 1341707 .........................................................................60 Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT số 0039805 .........................................................................62 Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT số 0001181 .........................................................................66 Biểu 2.9: Tờ khai hàng hóa xuất khẩu của hóa đơn số 0001181..................................67 Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT số 0001047 .......................................................................70 Biểu 2.11:Bảng kê chi tiết bán hàng của hóa đơn số 0001047.....................................72 Biểu 2.12: Phiếu xuất kho của hóa đơn số 0001047 ....................................................73 Biểu 2.13: Giao diện phần mềm khi kế toán hạch toán xuất kho.................................74 Biểu 2.14: Tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2019.....................................................78 Biểu 2.15: Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước quý I năm 2019............................82 Biểu 2.16: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2019 .................................................87 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi v DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 – Hạch toán tài khoản 133 – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ................22 Sơ đồ 1.2 – Hạch toán tài khoản 3331 – thuế GTGT phải nộp....................................24 Sơ đồ 1.3 - Kế toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên GTGT.....26 Sơ đồ 1.4 - Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.........................................26 Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Scavi Huế .............................32 Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Scavi Huế ...............................36 Sơ đồ 2.3 - Trình tự hạch toán kế toán trên phần mềm máy tính.................................40 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................ii DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................iii DANH MỤC BIỂU .......................................................................................................iv DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................v MỤC LỤC.....................................................................................................................vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ······························································································ 1 1.Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu...................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................3 6. Kết cấu của đề tài........................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP..........5 1.1. Tổng quan về thuế và kế toán thuế..........................................................................5 1.1.1. Tổng quan về thuế ................................................................................................5 1.1.1.1. Sự ra đời và tính tất yếu khách quan của thuế...................................................5 1.1.1.2. Khái niệm ..........................................................................................................5 1.1.1.3. Đặc điểm............................................................................................................6 1.1.1.4. Vai trò................................................................................................................7 1.1.1.5. Phân loại thuế ....................................................................................................8 1.1.2. Tổng quan về kế toán thuế....................................................................................9 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi vii 1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................9 1.2.1. Thuế giá trị gia tăng..............................................................................................9 1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò..........................................................................9 1.2.1.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và nộp thuế giá trị gia tăng.................10 1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ...........................................12 1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế giá trị gia tăng......................................14 1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................................................16 1.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò........................................................................16 1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp................................17 1.2.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp..............................17 1.2.2.4. Kê khai, quyết toán và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ................................19 1.3. Nội dung công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.............21 1.3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng ...............................................................................21 1.3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ................................21 1.3.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp................................25 1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ28 2.1. Giới thiệu về công ty .............................................................................................28 2.1.1. Tổng quan về công ty .........................................................................................28 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..................................................................30 2.1.3. Phương thức sản xuất .........................................................................................31 2.1.4. Cơ cấu tổ chức, bộ máy công ty.........................................................................32 2.2. Tổ chức công tác kế toán của công ty ...................................................................36 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................................36 2.2.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng ...............................................................38 2.3. Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2017 - 2019.......................................41 2.3.1. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 - 2019......................................41 2.3.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 – 2019......................44 2.3.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn2017 - 201947 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi viii 2.4. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Scavi Huế...................................................................................................49 2.4.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng ...............................................49 2.4.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng .................................49 2.4.1.2. Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng...........................................................51 2.4.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp..................................79 2.4.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp....................79 2.4.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...............................81 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ....................................................91 3.1. Nhận xét và đánh giá về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty...............................................................................................91 3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty.................................................91 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Scavi Huế........................................................................................92 3.1.2.1. Ưu điểm...........................................................................................................92 3.1.2.2. Nhược điểm .....................................................................................................93 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty.................................................95 PHẦN III: KẾT LUẬN..............................................................................................98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................100 PHỤ LỤC T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ đó chính là sự xuất hiện của thuế và các sắc thuế. Nhà nước và thuế luôn song hành với nhau trên suốt con đường phát triển đất nước. Nhà nước sử dụng thuế như một công cụ để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. Nó không chỉ đảm bảo chi tiêu để duy trì quyền lực của bộ máy Nhà nước, mà còn để chi tiêu cho các nhu cầu phúc lợi chung và kinh tế. Như vậy gắn liền với Nhà nước, thuế luôn là một vấn đề thời sự nóng bỏng đối với các hoạt động kinh tế xã hội và với mọi tầng lớp dân cư. Một trong những nguồn đóng góp thuế cho Nhà nước chính là doanh nghiệp (DN). Các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bất kể ngành nghề hay lĩnh vực gì đều phải có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Thế nhưng, bước sang một thập kỷ mới, năm 2020, toàn cầu bùng phát dịch cúm COVID-19 gây ảnh hưởng toàn diện đến nền kinh tế của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Đối tượng bị ảnh hưởng rõ rệt nhất đó chính là các doanh nghiệp. Vì COVID-19, nhiều doanh nghiệp phải giảm năng lực sản xuất vì thiếu nguyên, nhiên liệu; nhiều doanh nghiệp không thể tiêu thụ hàng hóa do bị hạn chế về xuất khẩu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình kinh doanh và có khả năng phải đóng cửa. Điều này đã tác động đến nền kinh tế của cả đất nước nói chung và đến ngành thuế nói riêng. Vậy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng như thế nào đến ngành thuế của Nhà nước? Để trả lời câu hỏi này tác giả đã chọn đề tài về thuế trong doanh nghiệp làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận này. Là một doanh nghiệp, Công ty Scavi Huế cũng có trách nhiệm nộp thuế cho Nhà nước như bao doanh nghiệp khác. Qua thời gian thực tập tại Công ty Scavi Huế, tác giả nhận thấy tại Công ty phát sinh nhiều loại thuế như thuế Giá trị gia tăng (GTGT), thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế Thu nhập cá nhân, thuế Xuất nhập khẩu, thuế Môn bài,…Tuy nhiên, vì là doanh nghiệp chuyên về sản xuất và thương mại nên tại doanh nghiệp phát sinh sắc thuế Giá trị gia tăng là chủ đạo. Cùng với đó, thuế Thu T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 2 nhập doanh nghiệp chính là loại thuế biểu hiện rõ nhất về tình hình kinh doanh của Công ty. Nhận thấy tầm quan trọng của hai loại thuế trên, tác giả đã chọn hai sắc thuế là thuế GTGT và thuế TNDN làm đối tượng nghiên cứu của đề tài khóa luận đồng thời để thu hẹp phạm vi nghiên cứu cho đề tài. Vì vậy, với mong muốn được tìm hiểu thực tế áp dụng các sắc thuế này trong doanh nghiệp như thế nào cũng như học hỏi kỹ năng trong công tác kế toán thuế, góp phần hoàn thiện lý luận và thực tiễn về hệ thống kế toán thuế GTGT và TNDN tại doanh nghiệp, với sự giúp đỡ của Giảng viên - Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương, tác giả đã lựa chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Scavi Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu a) Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Scavi Huế để từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty. b) Mục tiêu cụ thể - Một là, tổng hợp khái quát cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại doanh nghiệp. - Hai là, tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Scavi Huế. - Ba là, đánh giá và đưa ra một số đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Scavi Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài chính là thực trạng tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Scavi Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Scavi Huế. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 3 - Phạm vi thời gian:  Thời gian thực tập: từ 10/01/2020 đến 10/04/2020.  Thời gian thu thập số liệu: Số liệu thu thập trong vòng ba năm: 2017, 2018, 2019, riêng số liệu về thuế GTGT và thuế TNDN là năm 2019. - Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi không gian là Công ty Scavi Huế. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phỏng vấn: Trong quá trình thực tập và làm bài khóa luận, nếu gặp khó khăn hay có những thắc mắc thì tác giả trực tiếp đặt những câu hỏi với các anh chị kế toán viên nhằm thu thập được những thông tin cần thiết để giải quyết các khó khăn và thắc mắc gặp phải. - Phương pháp quan sát: Trong thời gian thực tập, tác giả quan sát hoạt động hàng ngày của các anh chị kế toán viên nói chung và kế toán thuế nói riêng để biết được cách thức, trình tự luân chuyển chứng từ, định khoản, giải quyết các nghiệp vụ, tình huống phát sinh trong Công ty. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu, tra cứu các tài liệu, giáo trình, văn bản pháp luật có liên quan đến đề tài từ đó tiến hành hệ thống lại cơ sở, những lý luận cơ bản để đánh giá công tác kế toán tại Công ty. - Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Tiến hành thu thập tất cả các tài liệu, số liệu liên quan đến thuế cũng như các báo cáo tài chính của Công ty để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. Các số liệu thô thu thập sẽ được tiến hành xử lý, chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách khoa học. Hình thức xử lý chủ yếu được sử dụng trong đề tài là dùng phần mềm Microsoft Excel. - Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên các số liệu đã thu thập, xử lý, tiến hành phân tích chia nhỏ để làm rõ, đơn giản hóa, từ đó có thể đưa ra nhận xét, đánh giá đối với các chỉ tiêu phân tích. - Phương pháp hạch toán kế toán: Dựa vào chế độ kế toán mà Công ty áp dụng để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến kế toán thuế GTGT và thuế TNDN phát sinh trong kỳ cho phù hợp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 4 6. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm 3 phần:  Phần I: Đặt vấn đề  Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu - Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại doanh nghiệp - Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Scavi Huế - Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Scavi Huế  Phần III: Kết luận T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về thuế và kế toán thuế 1.1.1. Tổng quan về thuế 1.1.1.1. Sự ra đời và tính tất yếu khách quan của thuế - Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, thuế ra đời và cần thiết khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. - Nhà nước là một tổ chức chính trị, đại diện quyền lợi cho giai cấp thống trị, thi hành các chính sách do giai cấp thống trị đặt ra để cai trị xã hội. Nhà nước xuất hiện đòi hỏi phải có cơ sở vật chất nhất định để đảm bảo cho sự tồn tại và hoạt động của mình. Do đó Nhà nước phải dùng quyền lực chính trị vốn có để tập trung nguồn của cải đó và có thể được thực hiện bằng các cách khác nhau, trong đó hình thức đóng góp bắt buộc được gọi là thuế. - Thuế luôn gắn chặt với sự phát triển của tổ chức bộ máy nhà nước. Sự phát triển và thay đổi hình thái tổ chức nhà nước luôn kéo theo sự cải tiến của các hình thức thuế và hệ thống thuế nói chung. - Thuế xuất hiện từ khá lâu, trước thời kỳ văn minh của loài người. Nhưng khoa học về thuế chỉ ra đời vào cuối thời kỳ phong kiến, đầu thời kỳ chủ nghĩa tư bản. 1.1.1.2. Khái niệm Từ khi ra đời và phát triển, thuế có các khái niệm khác nhau tùy theo các góc độ đánh giá: - Nhà kinh tế học Gaston Jeze đưa ra định nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 6 do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước”. - Dựa trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của nhà nước”. - Dựa trên góc độ người nộp thuế: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiên các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”. - Dựa trên góc độ kinh tế học: “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước”. - Theo từ điển Tiếng Việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc tổ chức kinh doanh, tùy theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp cho nhà nước theo mức quy định. Từ các định nghĩa trên, theo luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 thì “Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế”. 1.1.1.3. Đặc điểm a) Tính bắt buộc - Thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho Nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế. - Tính bắt buộc của thuế không mang nội dung hình sự, nghĩa là việc đóng thuế cho Nhà nước không phải là kết quả nảy sinh từ hành vi phạm pháp mà là nghĩa vụ đóng góp được pháp luật thừa nhận và xã hội tôn vinh. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 7 b) Tính không hoàn trả trưc tiếp - Trước khi thu thuế, Nhà nước không hứa hẹn cung ứng trực tiếp một dịch vụ công cộng nào cho người nộp thuế. - Sau khi nộp thuế, Nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế. - Người nộp thuế không thể phản đối việc thực hiện nghĩa vụ thuế với lý do họ không được hoặc ít được hưởng những lợi ích trực tiếp từ nhà nước. - Lợi ích từ việc nộp thuế sẽ được hoàn trả gián tiếp thông qua các dịch vụ công cộng của nhà nước cho cộng đồng và xã hội. c) Tính pháp lý cao Tính pháp lý được quyết định bởi quyền lực chính trị của Nhà nước. Được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức và các thủ tục, quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế như: Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn cụ thể và những chế tài mang tính cưỡng chế khác. 1.1.1.4. Vai trò Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. Vai trò của thuế thể hiện trên các khía cạnh sau đây:  Thuế là nguồn thu của ngân sách Nhà nước (NSNN).  Phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở nước ta.  Công cụ điều tiết các mục tiêu kinh tế vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội.  Công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 8 1.1.1.5. Phân loại thuế Tùy thuộc vào các căn cứ khác nhau để phân loại thuế thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định a) Phân loại theo phương thức đánh thuế - Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế. Chúng có thể gồm: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhà đất… - Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập và tài sản của người nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa và dịch vụ. Thuế gián thu bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và nhập khẩu. b) Phân loại theo đối tượng đánh thuế - Thuế tài sản: Là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là giá trị tài sản. Các hình thức của thuế tài sản là: Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài nguyên… - Thuế thu nhập bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập nhận được. Thuế thu nhập cũng có nhiều hình thức khác nhau: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập công ty, thuế thu nhập doanh nghiệp… - Thuế tiêu dùng là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là phần thu nhập được mang tiêu dùng trong hiện tại. Trong thực tế loại thuế tiêu dùng được thể hiện dưới nhiều dạng như thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng… c) Phân loại theo phạm vi thẩm quyền về thuế Tùy theo phạm vi và thẩm quyền trong việc ban hành chính sách, chế độ thuế, hệ thống thuế có thể được chia thành thuế Trung ương và thuế địa phương. Thuế Trung ương là các hình thức thuế do các cơ quan đại diện chính quyền Nhà nước ở Trung ương ban hành, còn thuế địa phương là do chính quyền địa phương ban hành. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 9 Tuy nhiên, không phải tất cả các loại thuế Trung ương mà một phần thuế Trung ương có thể được trích vào ngân sách địa phương. 1.1.2. Tổng quan về kế toán thuế a) Khái niệm Theo Slide bài giảng bộ môn kế toán thuế của Thạc sĩ Phạm Thị Hồng Quyên - Trường Đại học Kinh tế Huế thì “Kế toán thuế là quá trình thu nhập, xử lý các thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để lập báo cáo thuế theo đúng quy định của pháp luật”. b) Nhiệm vụ Kế toán thuế là một bộ phận trong phòng kế toán với nhiệm vụ lập hồ sơ, báo cáo theo quy định của các luật thuế mà các đơn vị có trách nhiệm phải nộp loại thuế đó. Nhiệm vụ cụ thể: - Lập hồ sơ đăng ký thuế: theo đúng các quy định và nộp cho cơ quan thuế đúng thời hạn, tất cả các loại thuế đều được đăng ký cùng một bộ hồ sơ. - Hạch toán doanh thu, chi phí theo đúng quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp, lập tờ khai các loại thuế có phát sinh tại đơn vị. - Lập dự toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cả năm và từng quý. - Lập giấy nộp tiền và ngân sách Nhà nước chuyển cho bộ phận kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng nộp thuế vào Kho bạc Nhà nước (KBNN) theo đúng thời hạn quy định. - Lập báo cáo quyết toán thuế cuối năm. - Giải trình các căn cứ lập tờ khai, báo cáo quyết toán thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế. 1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1. Thuế giá trị gia tăng 1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò a) Khái niệm T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 10 Theo luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 thì Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. b) Đặc điểm  Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn.  Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao.  Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu.  Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập. c) Vai trò  Là một trong những sắc thuế tạo nguồn thu quan trọng trong ngân sách Nhà nước.  Việc tổ chức quản lý thu thuế GTGT tương đối dễ dàng hơn so với các loại thuế trực thu.  Thuế GTGT có tác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa.  Thuế GTGT có tác dụng khuyến khích xuất khẩu hàng hóa.  Thuế GTGT góp phần thúc đẩy các cơ sở sản xuất kinh doanh (SXKD) thực hiện tốt chế độ kế toán. 1.2.1.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và nộp thuế giá trị gia tăng a) Đối tượng chịu thuế Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ (HHDV) dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP. b) Đối tượng không chịu thuế Căn cứ vào Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 có T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 11 25 nhóm hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT. Các nhóm HHDV này có thể sắp xếp, tóm lược theo tính chất và mục đích kinh tế xã hội như sau: - Hàng hoá, dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống sản xuất cộng đồng không đặt vấn đề điều tiết tiêu dùng như dịch vụ y tế, văn hoá, giáo dục, đào tạo; vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện;... - Hàng hoá, dịch vụ thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo, không mang tính chất kinh doanh như hàng nhập khẩu trong các trường hợp hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng từ nước ngoài; phát sóng truyền thanh, truyền hình theo chương trình, bằng nguồn tiền ngân sách Nhà nước cấp,… - Các hàng hoá, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích như sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc mới sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu; sản phẩm muối; … - Hàng hoá nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam như hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công đã ký với nước ngoài. - Một số loại hàng hoá, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm như dịch vụ tài chính. - Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước theo quy định của Chính phủ về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động. c) Đối tượng nộp thuế Là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi là cơ sở T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 12 kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi là người nhập khẩu). 1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng a) Căn cứ tính thuế Thuế GTGT được tính dựa trên hai căn cứ đó là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ và thuế suất của chính loại hàng hóa, dịch vụ đó. Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất  Giá tính thuế - Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên hoá đơn bán hàng của người bán hàng, người cung cấp dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT được ghi trên chứng từ của hàng hoá nhập khẩu. - Giá tính thuế GTGT được quy định cụ thể như sau: + Đối với HHDV do cơ sở kinh doanh bán ra hoặc cung úng là giá bán chưa có thuế GTGT. + Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế GTGT. + Đối với hàng hóa (HH) chịu thuế bảo vệ môi trường là giá đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT. + Đối với HHDV tiêu dùng nội bộ nếu xuất hoặc cung ứng cho hoạt động SXKD thì giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm trên thị trường. + Đối với HHDV bán theo phương thức trả góp trả chậm, giá tính thuế là giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả chậm, trả góp.  Thuế suất thuế GTGT Thuế suất thuế GTGT được áp dụng thống nhất theo loại hàng hoá, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất gia công hay kinh doanh thương mại. Hiện hành các mức thuế suất thuế GTGT gồm có 0%, 5% và 10%. Việc quy định các mức thuế suất khác T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 13 nhau thể hiện chính sách điều tiết thu nhập và hướng dẫn tiêu dùng đối với hàng hoá, dịch vụ. - Mức thuế suất 0%: Áp dụng đối với HHDV xuất khẩu và hoạt động vận tải quốc gia. - Mức thuế suất 5%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng và các hàng hoá, dịch vụ cần ưu đãi như nước sạch phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt; thuốc chữa bệnh, phòng bệnh; giáo cụ, đồ dùng để giảng dạy và học tập; dịch vụ khoa học và công nghệ;… - Mức thuế suất 10%: Áp dụng đối với các HHDV không thuộc trường hợp áp dụng thuế suất 0% và 5%. b) Phương pháp tính thuế Thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong hai phương pháp: Phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.  Phương pháp khấu trừ thuế - Đối tượng áp dụng: + Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ. + Doanh thu hàng năm từ một tỷ đồng trở lên làm căn cứ xác định kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT. + CSKD đăng ký tự nguyện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. - Cách tính thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 14 - Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau: + Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%; + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; + Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; + Hoạt động kinh doanh khác: 2%. 1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế giá trị gia tăng a) Kê khai thuế - Cơ sở kinh doanh (CSKD) áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ phải lập và gửi cho cơ quan thuế Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) kèm theo Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra theo mẫu số 01-01/GTGT và Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào theo mẫu số 01-02/GTGT. Thời hạn gửi tờ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo (nếu thực hiện kê khai theo tháng) và ngày thứ 30 của quý tiếp theo (nếu thực hiện kê khai theo quý). b) Nộp thuế - Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách Nhà nước. - Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Cụ thể: + Thời hạn nộp thuế tháng chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. + Thời hạn nộp thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ mười kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế, + Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Trường hợp này thời hạn nộp thuế đã được ghi cụ thể trên thông báo của cơ quan thuế. Người nộp thuế căn cứ thời hạn này để thực hiện. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 15 c) Hoàn thuế - Hoàn thuế GTGT là việc nhà nước trả lại số thuế GTGT mà đối tượng nộp thuế đã nộp cho NSNN trong một số trường hợp nhất định. - Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT: + CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. Trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừu hết thì CSKD được hoàn thuế. + CSKD mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương phấp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khi đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 1 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của HHDV sử dụng cho đầu tư theo từng năm. + CSKD trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có HHDV xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của HHDV xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý. Trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào của HHDV xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo. + CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thế, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 16 + Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. 1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò a) Khái niệm Theo Giáo trình thuế (Phần 2) của Phó giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Thị Liên thì “Thuế TNDN là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế”. b) Đặc điểm Thuế thu nhập doanh nghiệp có các đặc điểm sau đây: - Thứ nhất, thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là “người” chịu thuế. - Thứ hai, thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN. - Thứ ba, thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập mà các cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như: Lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi ngân hàng, lợi nhuận do góp vốn liên doanh, liên kết là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy, thuế TNDN cũng có thể coi là một biện pháp quản lý thu nhập cá nhân. - Thứ tư, tuy là thuế trực thu song thuế thu nhập doanh nghiệp không gây phản ứng mạnh mẽ bằng thuế thu nhập cá nhân. c) Vai trò  Là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước.  Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 17  Thuế TNDN bao quát và điều tiết hầu hết các khoản thu nhập đã, đang và sẽ phát sinh của DN.  Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội. 1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng chịu thuế đồng thời cũng là đối tượng nộp thuế. Đối tượng nộp thuế TNDN là các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ có thu nhập chịu thuế, gọi tắt là Doanh nghiệp. - Người nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: - Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: + Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật dầu khí, Luật thương mại và quy định tại các văn bản pháp luật khác. + Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực. + Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã. + Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam. + Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế. + Tổ chức nước ngoài SXKD tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. 1.2.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 18 a) Căn cứ tính thuế Theo chương II, thông tư 78/2014/TT-BTC cập nhật thông tư 119, thông tư 151 và thông tư 96 thì căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế trong kì và thuế suất. - Thuế suất: Thuế suất thuế TNDN là 22% + Theo đó, kể từ ngày 1/1/2014, khi luật có hiệu lực, thuế suất thuế TNDN được giảm còn 22%, trừ trường hợp đặc biệt. Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% được chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 1/1/2016 theo quy định tại khoản 1 điều 11 thông tư số 78/2014/TT-BTC không phân biệt tổng doanh thu hoạt động trong kì kế toán năm là bao nhiêu. Trừ thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. + Các DN có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%. Doanh thu làm căn cứ xác định mức thuế suất này là doanh thu của năm trước liền kề. b) Phương pháp tính thuế Theo điều 3, thông tư 78/2014/TT-BTC thì Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo công thức: Số thuế TNDN phải nộp = Thu nhập Tính thuế - Phần trích lập quỹ KHCN x Thuế suất thuế TNDN Trong đó : - Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định - Thu nhập được miễn thuế bao gồm các khoản thu nhập được quy định cụ thể trong luật thuế số 14/2008/QH12 và luật thuế số 32/2013/QH13. - Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác và được xác định như sau: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí hợp lý được trừ + Các khoản thu nhập khác T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 19 Trong đó: - Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Chi phí hợp lý được trừ là những chi phí đáp ứng đủ các điều kiện sau (theo Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC): + Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. + Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. + Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. - Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được quy định rõ tại Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC. - Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh đã đăng ký của doanh nghiệp. - Các khoản lỗ được kết chuyển (theo điều 16 luật thuế số 14/2008/QH12 và luật thuế số 32/2013/QH13) + Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau, số lỗ này được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyển lỗ không quá năm năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ. + Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư sau khi đã thực hiện bù trừ theo quy định nếu còn lỗ và doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản được chuyển lỗ sang năm sau vào thu nhập tính thuế của hoạt động đó. 1.2.2.4. Kê khai, quyết toán và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp a) Kê khai thuế - DN chọn một trong hai hình thức kê khai thuế TNDN tạm tính theo quý ổn định cả năm theo mẫu 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 20 - Trường hợp DN mới thành lập hoặc năm trước bị lỗ thì kê khai theo mẫu 01A/TNDN. - Trường hợp DN không kê khai được chi phí phát sinh thì kê khai theo mẫu số 01B/TNDN. - Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý mẫu số 01B/TNDN dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu. Tuy nhiên kể từ ngày 15/11/2014 theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính: Hàng quý DN không phải lập tờ khai thuế TNDN tạm tính quý. Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, DN thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý, chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. b) Quyết toán thuế - DN khai quyết toán thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính, số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã nộp tại nơi có trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các CSKD phụ thuộc. - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. - Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN gồm : + Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN + Báo cáo tài chính năm + Kèm theo phụ lục (nếu có):  Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN.  Các phụ lục khác (nếu có). c) Nộp thuế DN nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp DN có CSKD hạch toán phụ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 21 thuộc hoạt động tại địa bàn khác với địa bàn nơi DN có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có CSKD và nơi có trụ sở chính. 1.3. Nội dung công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng 1.3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ a) Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào - Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT3) + Hóa đơn chứng từ đặc thù, chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu + Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (mẫu 01-2/GTGT) + Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT) - Tài khoản sử dụng Tài khoản 133 - thuế GTGT được khấu trừ, gồm 2 tài khoản (TK) cấp 2: + Tài khoản 1331 - thuế GTGT được khấu trừ của HHDV mua vào: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. + Tài khoản 1332 - thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định (TSCD): Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư. TK 133 SDĐK: Số thuế GTGT còn được khấu trừ, hoàn lại đầu kỳ. - Số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ - Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ - Thuế GTGT đầu vào không được khấu T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 22 trừ - Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại - Thuế GTGT hàng mua trả lại SDCK: Thuế GTGT còn được khấu, hoàn lại cuối kỳ - Phương pháp hạch toán 152,153,156,211,213,217,… 112,331 621,623,627,641,642,… 112,331,… (1) (3) Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ 133 Thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại người bán được giảm giá Thuế GTGT đầu vào được NSNN hoàn lại 33312 627,632,641,642,211 (2) Thuế GTGT hàng nhập khẩu Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải nộp được khấu trừ 242 Thuế GTGT đầu vào Phân bổ thuế không được khấu trừ GTGT đầu vào (giá trị lớn) không được khấu trừ vào chi phí 3331 Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra Sơ đồ 1.1 – Hạch toán tài khoản 133 – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. b) Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra - Chứng từ sử dụng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 23 + Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho gửi kho hàng gửi đại lý, bảng kê HHDV bán ra (mẫu số 01- 1/GTGT). + Bảng kê HHDV được áp dụng thuế suất 0% (mẫu số 01-03/GTGT). + Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra (mẫu số 01-7/GTGT). + Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán (mẫu số 01-06/GTGT). T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 24 - Tài khoản sử dụng: Sử dụng tài khoản 3331 - thuế GTGT phải nộp, gồm 2 TK cấp 2: + Tài khoản 33311 - thuế GTGT đầu ra + Tài khoản 33312 - thuế GTGT hàng nhập khẩu TK 3331 SDĐK: Số thuế GTGT đã nộp thừa còn tồn SDĐK: Số thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ - Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp. - Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại. - Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ. SDCK: Thuế GTGT đã nộp thừa vào SDCK: Số thuế GTGT còn phải nộp - Phương pháp hạch toán Hàng bán bị trả lại, giảm giá 511,515,711 111,112,131 Giá bán chưa có thuế GTGT Tổng giá trị 3331 thanh Thuế GTGT đầu toán ra phải nộp 133 Khấu trừ thuế GTGT đ.vào 111,112 Nộp thuế 711 Khoản được giảm thu Sơ đồ 1.2 – Hạch toán tài khoản 3331 – thuế GTGT phải nộp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 25 1.3.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp a) Chứng từ kế toán - Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 03/GTGT (trường hợp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng). - Tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT và Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra theo mẫu số 04-1/GTGT (trường hợp thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu). b) Tài khoản sử dụng Sử dụng tài khoản 3331 - thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước. c) Phương pháp hạch toán - Khi mua tài sản, HHDV không hạch toán thuế GTGT đầu vào. - Khi bán HHDV lập hóa đơn bán hàng và không hạch toán thuế đầu ra. Cuối tháng tiến hành tính thuế GTGT theo công thức: Số thuế GTGT phải nộp = 10% x Giá trị gia tăng (nếu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng) Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu (nếu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 26 111,112,331 152,153,156,211 3331 511 111,112,131 Giá thanh toán Thuế GTGT DT bán hàng (gồm thuế GTGT) đ.ra phải nộp (giá bán có thuế) 33312 Thuế GTGT của hàng nhập khẩu 3333 Thuế NK phải nộp Sơ đồ 1.3 - Kế toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên GTGT 1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp a) Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế thu nhập hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi) được tính trên thu nhập chịu thuế (lợi nhuận chịu thuế) và thuế suất thuế của năm hiện hành. - Lợi nhuận chịu thuế (thu nhập chịu thuế): Là khoản thu nhập (lợi nhuận) hoặc lỗ được trình bày trên Báo cáo thuế (Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN), được xác định trên các nguyên tắc, quy định của Luật thuế TNDN và là căn cứ để định mức thuế TNDN phải nộp (thuế TNDN hiện hành). b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn đặc thù, hóa đơn bán hàng. - Bảng kê hàng hóa, dịch vụ đầu vào, đầu ra, tờ khai thuế GTGT theo tháng. - Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản. - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN). - Các phụ lục, pháp lệnh có liên quan. c) Tài khoản sử dụng - Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 27 - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành. d) Phương pháp hạch toán TK 111,112 TK 3334 TK 8211 TK 911 Hàng quý tạm tính thuế TNDN nộp, điều Chi nộp thuế chỉnh bổ sung thuế TNDN phải nộp Cuối kỳ kết chuyển TNDN chi phí thuế TNDN Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải Nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm Sơ đồ 1.4 - Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 3334 SDĐK: Số thuế TNDN còn phải nộp đầu kỳ Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong Số thuế TNDN tạm nộp/ phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp. SDCK: Số thuế GTGT còn phải nộp TK 8211 -Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. - Số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số tạm nộp, ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu ở các năm trước, được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành năm hiện tại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản không có số dư T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ 2.1. Giới thiệu về công ty 2.1.1. Tổng quan về công ty a) Lịch sử hình thành và phát triển - Công ty Scavi Huế là công ty con của Tập đoàn Scavi - là một Công ty Cổ phần 100% đầu tư nước ngoài từ Tập đoàn Corèle International Pháp. Là tập đoàn đầu tiên tiên phong đầu tư vào Việt Nam ngay sau khi Việt Nam có chính sách hội nhập mở cửa. Đây là tập đoàn dẫn đầu trong ngành công nghiệp nội y tại Pháp và nằm trong top 7 công ty kinh doanh dịch vụ toàn diện cho ngành nội y toàn cầu. - Năm 1988: Thành lập tại Pháp, chủ tịch Trần Văn Phú đầu tư vào Việt Nam, thành lập Scavi tại thành phố Hồ Chí Minh. Tập đoàn nước ngoài có giấy phép kinh doanh đầu tiên tại Việt Nam. - Năm 2005: Thành lập Scavi Huế. Được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư số 3023000011 chứng nhận lần đầu ngày 27 tháng 03 năm 2008 do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế cấp (thay thế Giấy phép đầu tư số 04/GPKCN-TTH ngày 25 tháng 07 năm 2005 do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế cấp). - Tính đến nay, Tập đoàn Scavi sở hữu 5 nhà máy Hệ thống khách hàng , tập đoàn kỹ nghệ và phân phối hàng đầu, tập trung chủ yếu tại thị trường Châu Âu, Bắc Mỹ và Nhật Bản, bao gồm:  Scavi Biên Hòa (Công ty mẹ) - 1988  Scavi Laos - 2003  Scavi Huế - 2007  Scavi Lâm Đồng - 2004 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 29  Scavi Đà Nẵng – Chi nhánh Scavi Huế tại Đà Nẵng - Năm 2017: Thành lập quỹ B’Lao tại Pháp. Xây dựng trường Mầm non Scavi tại Khu Công nghiệp Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Hiện nay, sau gần 15 năm có mặt tại Huế, Scavi đã đạt được những thành quả đáng khích lệ, khẳng định được thương hiệu, giải quyết công ăn việc làm cho lao động địa phương cũng như góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. b) Các thông tin cơ bản về công ty - Tên doanh nghiệp: Công ty Scavi Huế - Tên giao dịch: Scavi Hue Company - Mã số thuế: 3300382362 - Nơi đăng ký quản lý: Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế - Điện thoại/Fax: 02343.751.751/02343.751.761 - Địa chỉ: Khu công nghiệp Phong Điền, Thị trấn Phong Điền, Huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế. - Đại diện pháp luật: Trần Thị Mộc Lan - Giám đốc: Trần Văn Mỹ - Giấy phép đầu tư: + Số: 212023000011 + Ngày cấp: 27/03/2008 + Nơi cấp: Ban quản lý các Khu Công nghiệp Thừa Thiên Huế - Vốn điều lệ: 40 tỷ đồng Việt Nam (tương đương 2,5 triệu USD) - TK ngân hàng: Số tài khoản 0161000437721, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 30 (Logo Công ty Scavi Huế) - Slogan của công ty: Break the walls - Reach beyond the limits (Phá hàng rào - bứt phá mọi giới hạn). c) Ngành nghề kinh doanh Công ty kinh doanh 2 lĩnh vực: - Scavi - Cung cấp dịch vụ toàn diện cho ngành nội y: Cung cấp tất cả các dịch vụ cần thiết cho khách hàng như thiết kế, phát triển nguyên phụ liệu, làm mẫu, dịch vụ xuất nhập khẩu,… - Corèle V. - kinh doanh thương hiệu riêng của công ty: Corèle V. tấn công vào thị trường Việt Nam với ba thương hiệu: Corèle V., Marguerite, Mâlefix. d) Một số lợi thế của Scavi Huế - Công nghệ sản xuất hiện đại được chuyển giao từ Pháp. - Đội ngũ thiết kế mẫu chuyên nghiệp của Pháp. - Nguồn NVL đa dạng với các nhà cung cấp truyền thống, có mối quan hệ thương mại lâu năm ở thị trường Châu Âu, Châu Á. - Hệ thống giao hàng phát triển mạnh, công ty dẫn đầu trong ngành dệt may về giao hàng tới kho của khách hàng. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty - Tiếp tục tập trung chuyên biệt vào thị trường Lingerie, hướng đến vị trí số 1 trên trường quốc tế dựa trên chính sách cung ứng dịch vụ. - Thực hiện hạch toán kinh doanh độc lập, tự chủ về mặt tài chính và chiến lược, chính sách kinh doanh. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 31 - Xây dựng và thực hiện các chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh. - Quản lý và sử dụng vốn theo đúng các chế độ tài chính, bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh, tự trang trải về mặt tài chính bảo đảm sản xuất kinh doanh có hiệu quả, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, chế độ chính sách cho người lao động, nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty. - Đàm phán ký kết hợp đồng và đảm bảo thu nhập cho người lao động. - Quản lý, điều hành công ty, tự phân phối thu nhập đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty. - Không ngừng nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cho người lao động, thực hiện SXKD theo đúng pháp luật. - Sứ mạng của công ty là mở rộng quy mô nhà máy - tăng sản lượng sản xuất hàng năm - giảm thời gian ngưng việc - giảm tỷ lệ hư hỏng nguyên phụ liệu - xuất khẩu hàng đạt chất lượng cao - ổn định và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên nhà máy với mục đích gia tăng doanh thu để ngày càng phát triển hơn. 2.1.3. Phương thức sản xuất - Công ty Scavi Huế hoạt động, SXKD theo phương thức Sourcing và Outsourcing. Có nghĩa là công ty vừa sản xuất dưới nhãn hiệu của công ty (Corèle V.) để phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng, vừa thực hiện gia công dưới nhãn hiệu của các công ty khác. Điểm làm Scavi khác biệt hoàn toàn so với đa số các công ty khác ở Việt Nam là công ty thực hiện gia công trọn gói từ thiết kế, mẫu mã, tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu tới sản xuất, dịch vụ giảm chu kỳ sống sản phẩm, giao hàng tới tay của khách hàng…Trong khi đó, đa số các công ty may khác chỉ thực hiện sản xuất. - Nhà máy Scavi Huế nhận thông tin, mẫu thiết kế các đơn hàng của khách hàng cũng như đơn hàng nội bộ từ Scavi Việt Nam từ nhà máy Scavi Biên Hòa (tạm gọi là Trung ương), các bộ phận (BP) có liên quan theo đó để tiến hành thực hiện hợp đồng và đặc biệt phòng kế hoạch theo đó để lập kế hoạch sản xuất và triển khai cho nhà máy sản xuất. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 32 2.1.4. Cơ cấu tổ chức, bộ máy công ty a) Bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Scavi Huế Bộ máy quản lý của Công ty Scavi Huế đứng đầu là Giám đốc nhà máy. Tiếp đó là các BP trực tiếp và gián tiếp. - Bộ phận gián tiếp có 6 bộ phận: BP hành chính nhân sự, BP tài chính kế toán, BP thương mại, BP kiểm tra chất lượng thành phẩm- AQL, BP phụ trách công nghệ thông tin - IT, BP kiểm soát chất lượng sản phẩm - KCS. - Bộ phận trực tiếp chính là BP sản xuất có 8 bộ phận phụ thuộc gồm: BP kế hoạch, BP kho, BP giám định, BP xuất nhập khẩu, phân xưởng cắt, BP may, BP kĩ thuật, BP đóng gói. b) Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Tổ chức của Công ty Scavi Huế có nhiều bộ phận chuyên biệt, mỗi bộ phận có một chức năng riêng và có sự liên kết chặt chẽ với nhau. Giám đốc nhà máy BP. Hành chính nhân sự BP. Tài chính - kế toán BP. Thương mại BP. Sản xuất BP. Kế hoạch BP. Kho BP. Giám định BP. XNK PX cắt BP. May BP. Kĩ thuật BP. Đóng gói BP. AQL BP. IT BP. KCS T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 33 - Giám đốc nhà máy + Giám đốc nhà máy là người điều hành toàn bộ hoạt động của nhà máy. + Hoạch định chiến lược thực hiện tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của nhà máy. + Hoạch định chiến lược kinh doanh của nhà máy, phát triển hệ thống kinh doanh, phân phối. Chiến lược, kế hoạch kinh doanh của các phòng ban, phân xưởng để thực thi kế hoạch kinh doanh của nhà máy. + Chịu trách nhiệm về mọi vấn đề của nhà máy trước hội đồng quản trị. - Bộ phận hành chính - nhân sự + Tham mưu cho Ban Giám đốc và trực tiếp tổ chức thực hiện các văn bản quản lý hành chính trong nhà máy. + Tổ chức và thực hiện các hoạt động quản trị nhân sự theo quy định. + Quản lý hồ sơ, thông tin người lao động theo quy định hiện hành. + Xây dưng chiến lược phát triển nguồn nhân lực của toàn nhà máy, ngân sách liên quan đến chi phí lao động. + Xây dựng các quy trình, quy chế trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá đối với người lao động nhà máy. - Bộ phận tài chính - kế toán + Xét duyệt các khoản thu - chi của nhà máy dựa trên yêu cầu xác đáng của từng BP. + Bảo đảm tài chính cho nhà máy, vốn luân chuyển không bị thiếu. + Là đầu mối phối hợp với các phòng, ban tham mưu, đơn vị thành viên trong việc mua sắm, thanh lý, nhượng bán,… tài sản của Công ty. + Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống kê, công tác quản lý thu chi tài chính, thực hiện thanh toán tiền lương và các chế độ khác cho cán bộ công nhân viên. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 34 - Bộ phận thương mại + Tất cả các hoạt động liên quan đến đơn hàng từ giá cả, màu sắc, số lượng,… sự cố trong sản xuất cần ý kiến khách hàng thì bộ phận thương mại sẽ đứng ra làm việc. + BP thương mại gồm 2 nhóm:  Nhóm MDS – Market Development Stage: chịu trách nhiệm xuyên suốt từ lúc bắt đầu làm việc với khách hàng về chi tiết sản phẩm cho đến lúc đúc kết thị trường, chuẩn bị cơ sở dữ liệu cho quá trình vào sản xuất đại trà.  Nhóm MS – Manufacturing Stage: chịu trách nhiệm xuyên suốt từ lúc nhận được đơn đặt hàng từ khách hàng đến khi hàng xuất khỏi nhà máy. - Bộ phận kiểm tra chất lượng thành phẩm- AQL AQL là viết tắt của Acceptable Quality Limit - Giới hạn chất lượng chấp nhận. Bộ phận AQL sẽ dựa vào kế hoạch của BP kế hoạch (cụ thể là kế hoạch Booking kiểm hàng của cán bộ kế hoạch xuất hàng) để kiểm hàng theo tiêu chuẩn của khách hàng đưa ra, để đảm bảo hàng đạt chất lượng trước khi khách hàng kiểm tra hoặc trước khi xuất hàng. - Bộ phận phụ trách công nghệ thông tin - IT Bộ phận IT có nhiệm vụ quản lý toàn bộ hệ thống điện toán của Công ty, nhiệm vụ chính: + Duy trì hệ thống của công ty qua hệ thống mạng nội bộ, đảm bảo mạng hoạt động tốt, không bị nghẽn mạng hay rớt mạng. + Giải quyết những vấn đề phát sinh hàng ngày về máy tính của nhân viên và những trở ngại trong ứng dụng phần mềm. - Bộ phận Kiểm soát chất lượng sản phẩm - KCS Đây là bộ phận xuyên suốt đảm bảo chất lượng có mặt trong các khâu. Nhiệm vụ: + Kiểm soát chất lượng nhập - xuất và lưu trữ trong kho theo quy trình. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 35 + Tìm nguyên nhân, đưa ra biện pháp xử lý, kiểm tra lại kết quả của việc xử lý. + Đánh giá, phân loại hàng hóa theo chất lượng: Sản phẩm loại 1, loại 2, phế phẩm. + Theo dõi và ghi chép các số liệu của từng lô hàng. - Bộ phận sản xuất - supply chain + Xây dựng kế hoạch sản xuất và trực tiếp sản xuất các hợp đồng, đơn hàng do bộ phận MS cung cấp kể từ khi nhận được nguyên phụ liệu. Bộ phận sản xuất bao gồm: phòng kế hoạch, bộ phận kho, bộ phận giám định, phân xưởng cắt,… + Bộ phận sản xuất quản lý, theo dõi, thực hiện từ khi nguyên phụ liệu về nhà máy đưa vào kiểm định, đến cắt nguyên phụ liệu, may và kiểm tra đóng gói. Đây là bộ phận chiếm hầu hết công nhân của công ty và có nhiệm vụ quan trọng nhất đối với nhà máy. Trong bộ phận sản xuất có các bộ phận phụ thuộc sau: - Bộ phận kế hoạch + Đây là một BP quan trọng để đảm bảo sản xuất kịp tiến độ cho đơn hàng. + Tham gia lập kế hoạch sản xuất, lập kế hoạch cho các BP khác của Công ty. - Bộ phận giám định: Là bộ phận đảm bảo chất lượng của nguyên phụ liệu nhập vào kho và đảm bảo chất lượng nguyên phụ liệu đưa ra sản xuất. - Bộ phận xuất nhập khẩu: Thực hiện tìm kiếm nhà vận chuyển với giá cả, hợp lý, lập báo cáo thanh toán hải quan và chịu trách nhiệm về chứng từ xuất nhập khẩu. - Bộ phận kho: Chịu trách nhiệm về quản lý nguyên phụ liệu và thành phẩm. Đảm bảo về quá trình xuất nhập chính xác và kịp thời đúng tiến độ. Đồng thời lập các báo cáo về tình hình tồn kho của tài sản. - Phân xưởng cắt: Chịu trách nhiệm về xả vải và cắt vải theo mẫu bằng các máy cắt. - Bộ phận may: Gồm hệ thống các chuyền may, thực hiện may theo đúng mẫu yêu cầu. Đảm bảo đúng quy trình và thao tác. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 36 - Bộ phận đóng gói: Đóng gói sản phẩm theo đúng yêu cầu của khách hàng về các phụ kiện đóng gói, nhãn mác và đúng quy định về dán keo, gắn thẻ của bao bì. - Bộ phận kĩ thuật: Chịu trách nhiệm tiếp nhận mẫu hoặc thiết kế mẫu theo yêu cầu của khách hàng, may hàng mẫu để công nhân may theo. - Ngoài ra còn có các bộ phận khác: + Bộ phận bảo vệ + Bộ phận lao công + Bộ phận điện, bảo trì 2.2. Tổ chức công tác kế toán của công ty 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán a) Bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Scavi Huế b) Chức năng và nhiệm vụ của từng thành viên - Kế toán trưởng: Là người tổ chức và điều hành chung công tác kế toán trong công ty. Có trách nhiệm kiểm soát, giám sát việc thực hiện các nghiệp vụ kinh tế tài Kế toán trưởng KT tổng hợp KT hàng hóa, thành phẩm, doanh thu và xác định KQKD Kế toán tiền lương KT thanh toán KT chi phí SXKD KT TSCD KT thuế Thủ quỹ KT công nợ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 37 chính và phân tích tình hình tài chính của đơn vị. Chịu trách nhiệm về số liệu kế toán trước Ban Giám đốc và cơ quan Nhà nước. - Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm kiểm tra tính chính xác của tất cả các nghiệp vụ xảy ra; phụ trách lập báo cáo định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm. - Kế toán hàng hóa, thành phẩm, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Kế toán doanh số: Có nhiệm vụ phản ánh và giám sát việc xuất, nhập kho thành phẩm và theo dõi việc tiêu thụ thành phẩm, xác định doanh thu, kết quả lãi lỗ của công ty. - Kế toán tiền lương: Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian và hiệu quả lao động, tính lương, bảo hiểm xã hội và các đối tượng sử dụng lao động. - Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ gốc, ghi phiếu thu, phiếu chi theo đúng mục đích được duyệt. Kiểm tra các chứng từ, hóa đơn mua hàng. Đồng thời có nhiệm vụ kiểm tra, phản ánh các nghiệp vụ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, theo dõi các khoản nợ ngắn hạn. - Kế toán công nợ: Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản công nợ có kết hợp với thời hạn thanh toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau. - Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh: Theo dõi chi phí sản xuất, phục vụ yêu cầu tính giá thành và kiểm tra chi phí SXKD trong kỳ. - Kế toán tài sản cố định: Có nhiệm vụ giám sát, phản ánh việc mua sắm, trang bị, bảo quản sử dụng và tính khấu hao TSCD. - Kế toán thuế: Chịu trách nhiệm ghi chép các hoạt động liên quan tới thuế. Mục đích là để tính thuế đầy đủ, đúng thời hạn và lập ra các báo cáo thuế. - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cất giữ, thu chi các khoản tiền mặt; rút tiền gửi ngân hàng; chịu trách nhiệm trước trưởng phòng, giám đốc và pháp luật về việc mất tiền do các nguyên nhân. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 38 2.2.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng a) Chế độ kế toán áp dụng Công ty Scavi Huế hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014. b) Hệ thống báo cáo tài chính - Được lập theo chuẩn mực kế toán (CMKT) và chế độ kế toán (CĐKT) hiện hành dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. Hệ thống báo cáo tài chính (BCTC) bao gồm bốn loại cơ bản là: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC. Các báo cáo này đều được kiểm toán mỗi năm. - Các BCTC được lập phù hợp với các CMKT, chế độ kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý liên quan đến việc lập và trình bày BCTC. Các BCTC không nhằm mục đích trình bày tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ phù hợp với các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận rộng rãi ở những quốc gia hoặc thể chế ngoài nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Hơn nữa, việc sử dụng BCTC của Công ty không nhằm dành cho các đối tượng không được biết về những nguyên tắc, thủ tục và thông lệ Việt Nam. c) Niên độ kế toán Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và khóa sổ vào ngày 31 tháng 12. d) Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán Các BCTC của công ty được lập bảng Đô la Mỹ (USD). Việc sử dụng USD làm đơn vị tiền tệ báo cáo theo các chính sách kế toán của Công ty Scavi đã được phê duyệt Bộ tài chính theo công văn số 4077TC/CĐKT ngày 04 tháng 05 năm 2001. e) Tỷ giá hối đoái Các nghiệp vụ phát sinh bằng tiền tệ khác với đồng tiền báo cáo của công ty là USD được chuyển đổi tại ngày phát sinh giao dịch nghiệp vụ. Tài sản tiền tệ và công nợ phát sinh bằng đồng tiền khác với đồng tiền báo cáo được quy đổi theo tỷ giá tại T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 39 ngày lập bảng cân đối kế toán. Lãi và lỗ chênh lệch tỷ giá và chi phí liên quan đến các giao dịch bằng ngoại tệ được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ phát sinh. f) Ước tính kế toán Việc lập BCTC phù hợp với các CMKT, CĐKT Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày BCTC đòi hỏi Hội đồng quản trị phải có những ước tính và giả định có ảnh hưởng số liệu báo cáo về tài sản, công nợ và việc trình bày các khoản tài sản, công nợ tiềm tàng tại ngày lập BCTC và các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong năm tài chính. Kết quả thực tế có thể khác so với số liệu ước tính. g) Phương pháp khấu hao tài sản cố định Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thằng dựa trên thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, với tỷ lệ khấu hao hàng năm như sau: - Nhà của, vật kiến trúc: 20 năm - Máy móc và thiết bị: 5 - 10 năm - Phương tiện vận tải: 5 năm - Thiết bị văn phòng: 4 - 7 năm - Khác: 7 năm h) Phương pháp kế toán hàng tồn kho Giá vốn hàng tồn kho (HTK) được áp dụng theo phương pháp nhập trước - xuất trước. Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán HTK. i) Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán Hiện nay, Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính, thay thế Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, thông tư số 244/2009/TT-BTC. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 40 j) Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán công ty đang áp dụng: Phần mềm ISCALA. Sơ đồ 2.3 - Trình tự hạch toán kế toán trên phần mềm máy tính Trình tự ghi sổ kế toán - Công ty áp dụng phần mềm kế toán máy để phục vụ cho công tác kế toán theo hệ thống chương trình kế toán máy lập sẵn dưới hình thức ghi sổ có cải biên. - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập BCTC. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 41 chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung, nhân viên kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với BCTC sau khi đã in ra giấy. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên phần mềm là không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng nó in được đầy đủ sổ kế toán và BCTC khi Công ty cần in báo cáo. 2.3. Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2017 - 2019 2.3.1. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 - 2019 Đối với bất cứ một đơn vị doanh nghiệp nào thì lao động (LĐ) là một thành phần không thể thiếu. Không một đơn vị nào có thể tồn tại nếu không có nguồn lao động để đáp ứng sự hoạt động và vận hành của bộ máy công ty, đặc biệt là đối với một doanh nghiệp sản xuất. Lao động là yếu tố đóng vai trò trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, thúc đẩy phát triển kinh tế. Do đó quy mô của lao động thể hiện quy mô của doanh nghiệp và chất lượng lao động thể hiện hiệu quả của công việc. Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, khi các máy móc, thiết bị kỹ thuật dần thay thế cho con người, nhu cầu lao động có xu hướng giảm về số lượng nhưng nhu cầu về chất lượng lao động ngày càng tăng. Thấy được tầm quan trọng đó, Công ty Scavi Huế luôn chú trọng vào việc tuyển dụng lao động có trình độ cao, năng động, sáng tạo, đáp ứng các giá trị của công ty, điều này được thể hiện thông qua bảng 2.1 - Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 - 2019. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́