SlideShare a Scribd company logo
1 of 140
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ
PHAN THỊ NHƯ Ý
Niên khóa: 2016-2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ
Sinh viên thực hiện:
PHAN THỊ NHƯ Ý
Lớp: K50A – Kế Toán
Niên khóa: 2016-2020
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN QUỐC TÚ
Huế, tháng 01 năm 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý i
Lời Cảm Ơn
Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài
khóa luận tốt nghiệp Đại học chuyên nghành Kế toán,
em xin gửilời cảmơnchân thành và sâu sắc đến:
Các thầy, cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán
Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy,
truyền thụ cho em những kiến thức bổ ích. Kiến thức
mà em học được không chỉ là nền tảng cho quá trình
nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu
giúp em có thể tự tin trong ngành nghề sau này của
mình.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S
Nguyễn Quốc Tú, người đã tận tình hướng dẫn, trực
tiếp dẫn dắt em trong suốt thời gian thực tập và hoàn
chỉnh khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh
đạo và các anh chị nhân viên Công ty Scavi Huế, đặc
biệt là chị Trần Thị Xuân Phương đã giúp đỡ tận tình
và tạo điều kiện cho emhoàn thành kỳ thựctập.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên
trong quá trình hoàn thành khóa luận không thể tránh
khỏi những sai sót, kính mong sự góp ý xây dựng của
quý thầy, cô giáo và các anh chị trong Công ty Scavi
Huế đểkhóaluậncủaemđượchoànthiệnhơn.
Xin chân thành cảmơn!
Huế,ngày20tháng12năm2019
Sinh viên thựchiện
Phan Thị NhưÝ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TSCĐ : Tài sản cố định
TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình
GTGT : Giá trị gia tăng
HĐKT : Hợp đồng kinh tế
HMHH : Hao mòn hữu hình
HMVH : Hao mòn vô hình
KH : Khấu hao
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TK : Tài khoản
VCSH : Vốn chủ sở hữu
XDCB : Xây dựng cơ bản
TSNH : Tài sản ngắn hạn
TSDH : Tài sản dài hạn
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Scavi Huế qua 3 năm 2016 – 2018.........................38
Bảng 2.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Scavi Huế qua ba năm 2016-2018
.......................................................................................................................................42
Bảng 2.3. Kết quả họat động kinh doanh của Công ty Scavi Huế qua ba năm 2016-
2018 ...............................................................................................................................44
Bảng 2.4 Cơ cấu TSCĐ hữu hình của Công ty Scavi Huế qua ba năm 2016-2018......54
Bảng 2.5 Thông tin khấu hao một số tài sản trích từ phần mềm quản lý tài sản...........84
Bảng 2.6 Tình hình biến động TSCĐ hữu hình của Công ty qua ba năm 2016-2018 ..97
Bảng 2.7 Tình trạng kĩ thuật và tình hình trang bị TSCĐHH của Công ty qua ba năm
2016-2018......................................................................................................................99
Bảng 2.8 Hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình của Công ty qua ba năm 2016-2018.....101
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý iv
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 Giao diện phần mềm quản lý tài sản sử dụng trong........................................55
Biểu 2.2 Giao diện in code quản lý tài sản bằng phần mềm quản lý tài sản.................57
Biểu 2.4 Giấy đề nghị mua mới thiết bị Peplink ...........................................................61
Biểu 2.5 Hóa đơn GTGT mua mới TSCĐ hữu hình số 0000274..................................62
Biểu 2.7 Giấy đề nghị xây dựng khu phơi hàng phân xưởng 1.....................................66
Biểu 2.8 Hóa đơn GTGT số 0000243............................................................................67
Biểu 2.9 Sổ cái tài khoản 211 tháng 03/2019................................................................69
Biểu 2.10 Đề nghị thanh toán chi phí hệ thống xử lý nước thải....................................71
Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT số 0000001.........................................................................73
Biểu 2.12 Hóa đơn số 0000021 .....................................................................................76
Biểu 2.13 Sổ cái tài khoản 211 tháng 10/2019..............................................................78
Biểu 2.14 Giấy đề nghị thanh lý TSCĐ-CCDC ............................................................81
Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT số 0000883 về thanh lý TSCĐ-CCDC ..............................82
Biểu 2.16 Sổ cái tài khoản 211 tháng 04/2019..............................................................83
Biểu 2.17 Báo cáo khấu hao chi tiết tháng 01/2019......................................................85
Biểu 2.18 Sổ cái tài khoản 2141 tháng 01/2019............................................................86
Biểu 2.19 Hóa đơn GTGT số 0000001 ngày 17/07/2019 .............................................88
Biểu 2.20 Giấy đề nghị thanh toán chi phí mở rộng phòng đóng gói Haddad..............89
Biểu số 2.13 Phiếu mượn tài sản nội bộ........................................................................91
Biểu số 2.14 Phiếu trả tài sản nội bộ .............................................................................92
Biểu 2.15 Phiếu mượn/ thuê tài sản ngoài tập đoàn......................................................93
Biểu 2.16 Phiếu trả tài sản mượn/ thuê ngoài tập đoàn.................................................94
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Hạch toán tăng giảm TSCĐ hữu hình...........................................................17
Sơ đồ 1.2 Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình ......................................................21
Sơ đồ 1.3 Hạch toán TSCĐ thuê tài chính ....................................................................23
Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy ..................................................27
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Công ty Scavi Huế ...............................................................45
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Scavi Huế..............................................49
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý vi
MỤC LỤC
Lời Cảm Ơn.....................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU.......................................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................v
MỤC LỤC .....................................................................................................................vi
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài:........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu:.................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu:....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài: .......................................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH..........5
1.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định hữu hình: ...................................................5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định hữu hình:...........................................5
1.1.1.1. Khái niệm: ..........................................................................................................5
1.1.1.2 Đặc điểm:.............................................................................................................5
1.1.2 Vai trò của TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp: ..................................................6
1.1.3 Phân loại TSCĐ hữu hình: .....................................................................................6
1.1.4 Đánh giá TSCĐ hữu hình:......................................................................................7
1.1.5 Khấu hao TSCĐ hữu hình:.....................................................................................9
1.1.6 Nâng cấp và sửa chữa TSCĐ hữu hình: ...............................................................11
1.1.7 Thanh lý TSCĐ hữu hình: ....................................................................................12
1.1.8 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ hữu hình: ................................13
1.2 Kế toán tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp:............................................14
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý vii
1.2.1 Sự cần thiết phải hạch toán TSCĐ hữu hình:.......................................................14
1.2.2 Nhiệm vụ phải hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp: .........................................15
1.2.3. Kế toán TSCĐ hữu hình:.....................................................................................15
1.2.3.1 Kế toán tình hình biến động TSCĐ hữu hình:...................................................15
1.2.3.1.1 Kế toán tăng TSCĐ hữu hình:........................................................................15
1.2.3.1.2. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình:......................................................................18
1.2.3.2 Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình: ...................................................................18
1.2.3.3. Kế toán sửa chữa TSCĐ hữu hình:...................................................................20
1.2.3.3.1 Kế toán sửa chữa thường xuyên:....................................................................20
1.2.3.3.2 Kế toán sửa chữa lớn:.....................................................................................20
1.2.3.4. Kế toán thuê tài sản cố định hữu hình:.............................................................22
1.2.3.4.1 Thuê tài chính.................................................................................................22
1.2.3.4.2 Kế toán thuê hoạt động:..................................................................................24
1.2.3.5 Sổ sách kế toán và ghi sổ kế toán......................................................................26
1.3 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp:.............28
1.3.1 Các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình: ..................................28
1.3.1.2 Chỉ tiêu đánh giá tình trạng kỹ thuật của TSCĐ: ..............................................30
1.3.1.3. Chỉ tiêu đánh giá tình hình trang bị TSCĐ:......................................................30
1.3.1.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ:.......................................................31
1.3.2 Phương pháp phân tích:........................................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ..........................................................................34
2.1. Khái quát chung về Công ty Scavi Huế: ................................................................34
2.1.1 Thông tin chung:...................................................................................................34
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển:.......................................................................35
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty: ......................................................................36
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: ..................................................................36
2.1.5 Sứ mệnh của Công ty: ..........................................................................................36
2.1.6 Phương thức sản xuất của Công ty:......................................................................37
2.1.7 Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016-2018:.....................................37
2.1.8. Tình hình tài chính của Công ty qua ba năm 2016-2018: ...................................40
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý viii
2.1.8.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2016-2018:...............40
2.1.8.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm 2016-2018: ................43
2.1.9 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty: ...................................................................45
2.1.10. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty:...............................................................48
2.1.10.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: ..............................................................48
2.1.10.2 Chế độ và hình thức kế toán của Công ty:.......................................................50
2.2. Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Scavi Huế: ......52
2.2.1 Tình hình tài sản cố định hữu hình tại công ty:....................................................52
2.2.1.1 Đặc điểm và phân loại tài sản cố định hữu hình tại công ty: ............................52
2.2.1.2 Tình hình TSCĐ hữu hình của Công ty qua ba năm 2016-2018:......................53
2.2.1.3 Công tác quản lý, theo dõi tài sản cố định hữu hình tại công ty: ......................55
2.2.2. Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty: ....................................59
2.2.2.1 Kế toán tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại công ty:..................................59
2.2.2.1.1Kế toán tăng tài sản cố định hữu hình tại Công ty: .........................................59
2.2.2.1.2 Kế toán giảm tài sản cố định hữu hình tại công ty:........................................74
2.2.2.2 Kế toán khấu hao tài sản cố định hữu hình tại công ty: ....................................84
2.2.2.3 Kế toán sửa chữa tài sản cố định hữu hình tại công ty:.....................................87
2.2.2.4 Kế toán thuê TSCĐ hữu hình tại Công ty: ........................................................90
2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình tại công ty Scavi Huế: .....................95
2.3.1 Phân tích biến động TSCĐ hữu hình tại công ty:.................................................95
2.3.2 Tình trạng kỹ thuật và tình hình trang bị TSCĐ hữu hình cho hoạt động sản xuất
kinh doanh: ....................................................................................................................98
2.3.3 Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình qua ba năm 2016-2018: ...............100
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ...........................................102
3.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Scavi
Huế: .............................................................................................................................102
3.1.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty:................................................102
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại Công ty Scavi Huế:.............102
3.1.2.1 Ưu điểm:..........................................................................................................102
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý ix
3.1.2.2 Hạn chế:...........................................................................................................104
3.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình tại công ty:.......................................105
3.2.1 Ưu điểm:.............................................................................................................105
3.2.2 Hạn chế: .............................................................................................................105
3.3 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ hữu hình và nâng cao hiệu quả
sử dụng TSCĐ hữu hình tại công ty Scavi Huế: .........................................................105
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................107
1. Kết luận: ..................................................................................................................107
2. Kiến nghị: ................................................................................................................108
3. Hướng nghiên cứu mới của đề tài: ..........................................................................108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................109
PHỤ LỤC
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 1
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Để tiến hành sản xuất kinh doanh thì phải hội tụ ba yếu tố: đối tượng lao động, tư
liệu lao động, sức lao động. Trong đó, tư liệu lao động là một yếu tố rất quan trọng, tài
sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Tài
sản cố định trực tiếp tham gia vào quá trình kinh doanh, giá trị hao mòn của nó được
chuyển dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ hay vào giá thành sản phẩm dưới hình
thức khấu hao.
Tài sản cố định hữu hình trải qua nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn đủ một vòng
quay của vốn bỏ ra ban đầu. Như vậy, kế toán tài sản cố định hữu hình là một nhiệm
vụ tất yếu. Nó là một phần trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho
nhà quản lý quản lý tốt số vốn bỏ ra ban đầu để có biện pháp điều hành sản xuất kinh
doanh một cách hợp lý và đề ra những phương hướng đúng đắn, nâng cao hiệu quả
trong quá trình sản xuất kinh doanh và khẳng định được vị thế của doanh nghiệp trên
thị trường.
Đối với các doanh nghiệp nói chung và Công ty Scavi Huế nói riêng, việc sử
dụng TSCĐ đặc biệt được quan tâm. Điều quan trọng không chỉ là mở rộng quy mô
TSCĐ mà còn phải biết khai thác hiệu quả sử dụng TSCĐ hiện có.
Do yêu cầu càng cao của công tác quản lý và sử dụng TSCĐ với quá trình sản
xuất kinh doanh nên việc tổ chức công tác kế toán có ý nghĩa rất quan trọng đòi hỏi
phải được quản lý, hạch toán đầy đủ tình hình biến động và sử dụng hiệu quả TSCĐ.
Sau khi tìm hiểu và nhận thức được tầm quan trọng của kế toán TSCĐ nên em chọn đề
tài “ Công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định
hữu hình tại Công ty Scavi Huế” làm đề tài tốt nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 2
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu chung:
Tổng hợp và khái quát được những vấn đề mang tính lý luận chung về kế toán tài
sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp và phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng
TSCĐ hữu hình.
- Mục tiêu cụ thể:
 Nghiên cứu về hạch toán TSCĐ và phân tích tình hình sử dụng TSCĐ tại
Công ty. Từ đó, giúp hiểu sâu hơn về lý thuyết và có thể nắm bắt được thực tế về hạch
toán TSCĐ, so sánh, phân tích, xem xét sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn từ đó
rút ra được những bài học kinh nghiệm cho bản thân.
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hạch toán TSCĐ và phân tích tình hình sử dụng
TSCĐ.
 Nghiên cứu và phản ánh được thực trạng hạch toán TSCĐ và hiệu quả sử dụng
TSCĐ. Trên cơ sở của thực trạng đã được nghiên cứu có thể rút ra được những ưu
nhược điểm của doanh nghiệp từ đó đề xuất một số biện phát nhằm hoàn thiện công
tác hạch toán và quản lý TSCĐ hữu hình, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình
tại Công ty Scavi Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài này nghiên cứu công tác kế toán TSCĐ hữu hình và các chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình của Công ty Scavi Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: nghiên cứu tại Công ty Scavi Huế.
- Về thời gian: số liệu thu thập để thực hiện đề tài là số liệu, chứng từ và các báo
cáo tài chính của công ty qua 3 năm 2016-2018 và những tháng đầu năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này dùng để thu thập thông tin
thứ cấp như nội dung của chuẩn mực, thông tư hướng dẫn của Bộ tài chính; các
chuyên đề, khóa luận có liên quan tại thư viện trường và trên internet; các tài liệu thu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 3
thập tại công ty và một số văn bản pháp luật về doanh nghiệp,… để hệ thống hóa cơ sở
lý luận về công tác kế toán TSCĐ hữu hình, đồng thời kế thừa tiếp tục cải thiện những
hướng nghiên cứu mới.
- Phương pháp phân loại và tổng hợp tài liệu: Phương pháp này được sử dụng
để phân loại các sổ sách, chứng từ, báo cáo và các thông tin liên quan theo mục đích
sử dụng cho vấn đề nghiên cứu. Từ đó, thu thập, tổng hợp các thông tin từ nhiều nguồn
của phòng Kế toán và các phòng ban khác tại công ty liên quan đến TSCĐ hữu hình
theo các cách đã phân loại.
- Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại những công việc hàng ngày
của nhân viên trong công ty nói chung và phòng Kế toán nói riêng đã thực hiện.
- Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi trực tiếp với những người liên quan đến vấn
đề nghiên cứu để được giải đáp thắc mắc và học hỏi thêm kinh nghiệm làm việc trong
thực tế.
 Phương pháp xử lí, phân tích số liệu:
- Phương pháp chung nhằm phân tích khái quát tình hình tài chính công ty, gồm
các phương pháp: phân tích theo chiều ngang, phân tích xu hướng, phân tích theo
chiều dọc, phân tích các chỉ số tài chính. Cụ thể trong bài phân tích này, em đã sử
dụng chủ yếu ba phương pháp chính là phương pháp phân tích theo chiều ngang, phân
tích xu hướng và còn dùng thêm phương pháp phân tích theo chiều dọc để phân tích cơ
cấu của tài sản, nguồn vốn và hiệu quả sử dụng TSCĐHH của doanh nghiệp.
Từ đó, tổng hợp các kết quả so sánh và phân tích trên để đưa ra nhận xét chung,
tìm những mặt hạn chế và đưa ra giải pháp khắc phục.
 Phương pháp mô tả: Là phương pháp dùng để mô tả quá trình luân chuyển
chứng từ, quy trình hạch toán kế toán trong doanh nghiệp.
6. Kết cấu của đề tài:
 Phần I: Đặt vấn đề
 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
- Chương 1: Cơ sở lý luận về tài sản cố định hữu hình và kế toán tài sản cố định
hữu hình trong doanh nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty
Scavi Huế.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 4
- Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu
hình và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại Công ty Scavi Huế.
 Phần III: Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 5
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH
1.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định hữu hình:
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định hữu hình:
1.1.1.1. Khái niệm:
- Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 03 – TSCĐ hữu hình): Tài sản
cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử
dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu
hình.
- Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC - Hướng dẫn chế độ quản lí, sử dụng và trích
khấu hao TSCĐ: “TSCĐHH là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất
thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐHH, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng
vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết
bị, phương tiện vận tải...”
Tóm lại, TSCĐHH là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm
giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ do Bộ Tài chính quy định. Trong quá trình sử dụng, giá trị của TSCĐ bị hao
mòn dần và chuyển một phần giá trị vào sản phẩm nhưng hình thái vật chất của nó vẫn
giữ nguyên như ban đầu.
- Căn cứ vào Điều 3, chương II, Thông tư 45/2013/TT-BTC - Hướng dẫn chế độ
quản lí, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ, thông tư bao gồm 3 tiêu chuẩn như sau:
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
 Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên.
 Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên.
1.1.1.2 Đặc điểm:
- Tham gia trực tiếp, gián tiếp vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 6
- Một đặc điểm quan trọng của TSCĐ hữu hình là khi tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh nó bị hao mòn dần và giá trị hao mòn đó được dịch chuyển vào
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Khác với công cụ lao động nhỏ, TSCĐ tham gia
nhiều kỳ kinh doanh, nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư
hỏng.
- Có thể dễ dàng định giá tài sản, TSCĐ hữu hình được đánh giá lần đầu và có
thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. TSCĐ hữu hình được tính theo nguyên giá
(giá trị ban đầu), giá trị đã hao mòn và giá trị còn lai.
1.1.2 Vai trò của TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp:
TSCĐ là một bộ phận của tư liệu sản xuất, giữ vai trò tư liệu lao động chủ yếu
của quá trình sản xuất. Chúng được coi là cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò quan trọng
trong hoạt động SXKD, là điều kiện tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền
kinh tế quốc dân.
 Từ góc độ vi mô, máy móc thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất chính là yếu
tố để xác định quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
 Từ góc độ vĩ mô, đánh giá về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật của toàn
bộ nền kinh tế quốc dân có thực lực vững mạnh hay không?
Chính vì vậy, trong SXKD của từng doanh nghiệp nói riêng cũng như của toàn
bộ nền kinh tế nói chung, TSCĐ là cơ sở vật chất và có vai trò cực kì quan trọng. Việc
cải tiến, hoàn thiện, đổi mới và sử dụng hiệu quả TSCĐ là một trong những nhân tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp và của nền kinh tế. Nhận thức
đúng đắn về vai trò của TSCĐ chính là lý luận đầu tiên xây dựng nên khái niệm về
TSCĐ.
1.1.3 Phân loại TSCĐ hữu hình:
TSCĐHH có thể được phân theo nhiều tiêu thức khác nhau, nhưng trong phần này em
chỉ trình bày 3 hình thức phân loại là:
- Phân loại theo hình thái biểu hiện:
 Nhà cửa, vật kiến trúc
 Máy móc, thiết bị
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 7
 Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
 Thiết bị, dụng cụ quản lý
 Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm
 Các TSCĐ là kết cấu hạ tầng, có giá trị lớn do Nhà nước đầu tư xây dựng từ
nguồn ngân sách nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế quản lý, sử dụng.
 Các loại TSCĐ khác: là toàn bộ các TSCĐ khác chưa liệt kê vào sáu loại trên.
- Phân loại theo công dụng kinh tế :
 TSCĐHH dùng trong SXKD
 TSCĐHH dùng ngoài SXKD
- Phân loại TSCĐ HH theo tình hình sử dụng :
 TSCĐHH đang sử dụng
 TSCĐHH chưa cần dùng
 TSCĐHH không cần dùng và chờ thanh lý
1.1.4 Đánh giá TSCĐ hữu hình:
Đánh giá TSCĐ hữu hình là xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định hữu hình,
được đánh giá lần đầu hoặc là đánh giá lại trong quá trình sử dụng. Như vậy, TSCĐ
hữu hình được đánh giá theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại.
a. Nguyên giá TSCĐ hữu hình:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 03 - TSCĐHH): nguyên giá là
toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến
thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Cách xác định nguyên giá
trong một số trường hợp:
TSCĐ hữu hình mua sắm:
Nguyên giá
TSCĐ HH =
Giá mua
thực tế
phải trả
+
Các khoản thuế
(không bao gồm các
khoản thuế được
hoàn lại)
+
Các chi phí liên quan trực
tiếp phải chi ra tính đến thời
điểm đưa TSCĐ vào
trạng thái sử dụng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 8
Các chi phí liên quan như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm
TSCĐ; chi phí vận chuyển, bốc dở, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí
trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
 TSCĐHH do đầu tư xây dựng:
Nguyên giá TSCĐ = Giá quyết toán
công trình
+ Lệ phí
trước bạ
+ Các chi phí
liên quan khác
Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện
quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau
khi quyết toán công trình hoàn thành.
b. Giá trị hao mòn:
Theo Khoản 7 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC, hao mòn TSCĐ là sự giảm
dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia vào hoạt động SXKD, do bào mòn
của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật... trong quá trình hoạt động của TSCĐ.
Hao mòn TSCĐ có 2 loại: hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình..
Do có sự hao mòn hữu hình nên tài sản mất dần giá trị và giá trị sử dụng lúc ban
đầu, cuối cùng phải thay thế bằng một tài sản khác.
c. Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình:
Giá trị còn lại của TSCĐ là hiệu số giữa nguyên giá của TSCĐ và số khấu hao
lũy kế (hoặc giá trị hao mòn lũy kế) của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo.
Giá trị còn lại trên sổ = Nguyên giá - Số hao mòn luỹ kế
kế toán của TSCĐ của TSCĐ của TSCĐ
Trong đó, giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ (hay số hao mòn lũy kế của TSCĐ): là
tổng cộng giá trị hao mòn của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo.
(Trích Khoản 8 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 9
1.1.5 Khấu hao TSCĐ hữu hình:
a. Khái niệm:
TSCĐ hữu hình hao mòn theo thời gian và đến một thời điểm nào đó thì nó
không còn dùng được nữa. Để đảm bảo tái sản xuất TSCĐ hữu hình, doanh nghiệp
phải tiến hành trích khấu hao cho TSCĐ hữu hình.
Theo Khoản 7 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC, Khấu hao TSCĐ là việc tính
toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong thời gian trích khấu hao của TSCĐ.
b. Xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ hữu hình.
- Đối với TSCĐ còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào
khung thời gian trích khấu hao TSCĐ quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư 45/2013/TT-BTC để xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ.
- Đối với TSCĐ đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao của TSCĐ được xác
định như sau:
Thời gian Giá trị hợp lý của TSCĐ Thời gian trích
trích khấu hao = X khấu hao của TSCĐ
của TSCĐ Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% mới cùng loại xác định
(hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường) theo Phụ lục 1
(ban hành kèm theo
TT45 nêu trên)
Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp
mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có
chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp,
được điều chuyển đến ) và các trường hợp khác.
c. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ:
Theo thông tư 45/2003/TT – BTC có 3 phương pháp trích khấu hao: phương
pháp trích khấu hao theo đường thẳng; phương pháp trích khấu hao theo số dư giảm
dần có điều chỉnh và phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 10
 Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức
tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố
định tham gia vào hoạt động kinh doanh.
Cách xác định mức trích khấu hao trung bình hằng năm cho TSCĐ:
Mức trích khấu hao
trung bình hằng
năm của TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
=
Thời gian trích khấu hao
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho
12 tháng.
 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với
các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển
nhanh.
Công thức tính:
Cách xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ:
Mức trích khấu hao = Giá trị còn lại của TSCĐ x Tỉ lệ khấu hao nhanh
Trong đó: Tỉ lệ khấu hao nhanh = (1/Thời gian trích khấu hao TSCĐ) x Hệ số
điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao của TSCĐ:
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ Hệ số điều chỉnh
(lần)
Đến 4 năm ( t ≤ 4 năm) 1,5
Trên 4 năm đến 6 năm
(4 năm < t ≤ 6 năm)
2,0
Trên 6 năm (t > 6 ) 2,5
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 11
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm
dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và
số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá
trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
 Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm:
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp
này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm
- Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất
thiết kế của TSCĐ.
- Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn
100% công suất thiết kế
Công thức tính:
Xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ theo công thức dưới đây:
Mức trích khấu hao = Số lượng sản phẩm x Mức trích khấu hao
trong tháng của TSCĐ sản xuất trong tháng bình quân tính cho một đơn vị
sản phẩm
Trong đó:
Mức trích khấu hao Nguyên giá TSCĐ
bình quân tính cho một đơn vị =
sản phẩm Sản lượng theo công suất thiết kế
Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp
khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp được lựa chọn phương pháp trích khấu hao phù hợp
với từng loại TSCĐ của doanh nghiệp.
1.1.6 Nâng cấp và sửa chữa TSCĐ hữu hình:
a. Khái niệm:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 12
Nâng cấp TSCĐ: là hoạt động cải tạo, xây lắp, trang bị bổ sung thêm cho TSCĐ
nhằm nâng cao công suất, chất lượng sản phẩm, tính năng tác dụng của TSCĐ so với
mức ban đầu hoặc kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ, đưa vào áp dụng quy trình
công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của TSCĐ so với trước.
Sửa chữa TSCĐ: là việc duy tu, bảo dưỡng, thay thế sửa chữa những hư hỏng
phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm khôi phục lại năng lực hoạt động theo trạng
thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của TSCĐ.
(Theo Khoản 13, Khoản 14, Điều 2, Thông tư 45/2013/TT-BTC)
b. Phân bổ chi phí sửa chữa:
Theo điều 7 thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ tài chính quy định:
Các chi phí doanh nghiệp chi ra để đầu tư nâng cấp tài sản cố định được phản
ánh tăng nguyên giá của TSCĐ đó, không được hạch toán các chi phí này vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Các chi phí sửa chữa tài sản cố định không được tính tăng nguyên giá TSCĐ mà
được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhưng tối
đa không quá 3 năm.
Đối với những tài sản cố định mà việc sửa chữa có tính chu kỳ thì doanh nghiệp
được trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán vào chi phí hàng năm. Nếu số thực chi
sửa chữa tài sản cố định lớn hơn số trích theo dự toán thì doanh nghiệp được tính thêm
vào chi phí hợp lý số chênh lệch này. Nếu số thực chi sửa chữa tài sản cố định nhỏ hơn
số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kỳ.
1.1.7 Thanh lý TSCĐ hữu hình:
a. Quy định về việc thanh lý TSCĐ:
Theo điểm 3.2 khoản 3 điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC và khoản 1 điều 31
Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định:
TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những
TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 13
Khi có TSCĐ thanh lý: Doanh nghiệp phải ra quyết định thanh lý, thành lập Hội
đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc
thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định trong chế độ quản lý tài chính và
lập “ Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy định.
Biên bản được lập thành hai bản, một bản chuyển cho phòng kế toán để theo dõi
ghi sổ, một bản giao cho bộ phận quản lý TSCĐ.
Đối với các TSCĐ chưa tính đủ khấu hao (chưa thu hồi đủ vốn) mà đã hư hỏng,
cần thanh lý, thì phải xác định nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá nhân để xử lý
bồi thường vào phần giá trị còn lại của TSCĐ chưa thu hồi.
Nếu số thu thanh lý và số thu bồi thường không đủ bù đắp phần giá trị còn lại của
TSCĐ chưa thu hồi, hoặc giá trị TSCĐ bị mất thì chênh lệch còn lại được coi là lỗ về
thanh lý TSCĐ và kế toán vào chi phí khác.
b. Thủ tục thanh lý TSCĐ gồm các hồ sơ sau:
- Biên bản họp Hội đồng thanh lý TSCĐ
- Quyết định Thanh lý TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý
- Hóa đơn bán TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
1.1.8 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ hữu hình:
a. Yêu cầu quản lý:
Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có chứng từ đầy đủ (gồm biên bản giao nhận
TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan).
Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có mã riêng, được theo dõi chi tiết theo
từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.
Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, số hao mòn luỹ kế và giá trị còn
lại trên sổ sách kế toán:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 14
Giá trị còn lại trên sổ
kế toán của TSCĐ
= Nguyên giá của
tài sản cố định
- Số hao mòn luỹ kế
của TSCĐ
Đối với những TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao,
doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và
trích khấu hao theo quy định.
Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những tài sản cố định đã khấu
hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐ thông
thường.
b. Nhiệm vụ của kế toán:
Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp các số liệu một cách đầy đủ, kịp thời về số
lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hữu hình hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển
tài sản cố định, kiểm tra bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ.
Kế toán tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi phí
sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản cố định và chế độ quy định.
Tham gia lập dự toán sửa chữa TSCĐ, giám sát việc sửa chữa TSCĐ.
Kế toán hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, phòng, ban thực hiện đầy đủ các
chứng từ ghi chép ban đầu về TSCĐHH, mở sổ sách cần thiết và hạch toán TSCĐ
đúng chế độ, đúng phương pháp.
Tham gia kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nước, lập báo cáo
về TSCĐ của doanh nghiệp.
1.2 Kế toán tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp:
1.2.1 Sự cần thiết phải hạch toán TSCĐ hữu hình:
TSCĐ hữu hình là một trong những tư liệu sản xuất chính của quá trình sản xuất
kinh doanh của một doanh nghiệp. TSCĐ hữu hình luôn biến đổi liên tục và phức tạp
đòi hỏi yêu cầu và nhiệm vụ ngày càng cao của công tác quản lý và sử dụng TSCĐ
hữu hình. Việc tổ chức tốt công tác hạch toán TSCĐ hữu hình nhằm mục đích theo dõi
một cách thường xuyên tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình về số lượng, giá trị, tình
hình sử dụng và hao mòn TSCĐ hữu hình. Việc hạch toán TSCĐ hữu hình có ý nghĩa
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 15
quan trọng trong công tác quản lý, sử dụng đầy đủ, hợp lý công suất TSCĐ hữu hình
góp phần phát triển sản xuất, thu hồi vốn nhanh để tái đầu tư, đổi mới TSCĐ hữu hình.
1.2.2 Nhiệm vụ phải hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp:
- Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hỉnh
tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn đơn vị, cũng như tại từng bộ phận
sử dụng, cung cấp thông tin cho kiểm tra, giám sát thường xuyên việc bảo quản, giữ
gìn TSCĐ và kế hoạch đầu tư mới cho TSCĐ.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh
doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ quy định.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ.
- Tính toán và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi
mới, nâng cấp hoặc tháo gỡ bớt hệ thống làm tăng giảm nguyên giá TSCĐ.
- Tham gia kiểm tra đánh giá TSCĐ theo quy định của nhà nước và yêu cầu bảo
toàn vốn tiến hành phân tích tình hình trang bị, bảo quản, sử dụng TSCĐ tại đơn vị.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
1.2.3. Kế toán TSCĐ hữu hình:
1.2.3.1 Kế toán tình hình biến động TSCĐ hữu hình:
1.2.3.1.1 Kế toán tăng TSCĐ hữu hình:
a. Chứng từ sử dụng:
TSCĐ trong các doanh nghiệp biến động tăng giảm theo rất nhiều trường hợp
khác nhau. Mỗi trường hợp kế toán phải sử dụng các loại chứng từ kế toán tương ứng.
Với các trường hợp tăng TSCĐ, chứng từ kế toán thường sử dụng là biên bản giao
nhận TSCĐ, các Hợp đồng, Hóa đơn GTGT và các chứng từ khác liên quan với từng
trường hợp. Các chứng từ ban đầu này là cơ sở quan trọng để xác định nguyên giá
TSCĐ
b. Tài khoản kế toán:
Theo chế độ hiện hành, việc hạch toán TSCĐ hữu hình được theo dõi trên tài
khoản 211- Tài sản cố định hữu hình. Tài khoản này được mở chi tiết cấp 2. Bên cạnh đó,
kế toán TSCĐHH còn sử dụng các tài khoản khác như: TK 111, TK 811, TK 411, 241,…
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 16
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 211:
TK 211
- Nguyên giá của TSCĐ hữu - Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm
hình tăng do mua mới, do do điều chuyển, thanh lý..
xây dựng cơ bản hoàn thành,
do phát hiện thừa…
-Điều chỉnh tăng nguyên giá - Nguyên giá của TSCĐ giảm do
tháo
của TSCĐ do xây lắp, trang một hoặc một số bộ phận.
bị thêm, cải tạo nâng cấp.
-Điều chỉnh tăng nguyên giá - Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ
TSCĐ do đánh giá lại. do đánh giá lại.
SD: Nguyên giá TSCĐ hữu
hình hiện có ở doanh nghiệp.
Tài khoản 211 có 6 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 2111- Nhà cửa vật kiến trúc
+ Tài khoản 2112- Máy móc thiết bị
+ Tài khoản 2113- Phương tiện vận tải, truyền dẫn
+ Tài khoản 2114- Thiết bị, dụng cụ quản lý
+ Tài khoản 2115- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
+ Tài khoản 2118- TSCĐ khác
c. Phương pháp kế toán:
Kế toán hạch toán các nghiệp vụ tăng TSCĐ hữu hình theo sơ đồ sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 17
TK 111, 112, 331 TK 211 TK 811 TK 111, 112, 331
Mua TSCĐ Thanh lý
Nhượng bán
TK 241 TK 214
Xây dựng cơ bản Giá trị HM TK 711
Hoàn thành bàn giao Thu nhập thanh lý
TK 221 TK 221 TK 3331
Nhận lại vốn góp kinh doanh Góp vốn liên doanh
TK 411 Thuế GTGT phải nộp
Nhận vốn góp bằng TSCĐ TK 1381
TK 3381 Tài sản thiếu chờ xử lý
TSCĐ phát hiện thừa TK 214
Chờ xử lý Giá trị hao mòn
TK 214 TK 1368
Giá trị hao mòn Luân chuyển TSCĐ
Sơ đồ 1.1 Hạch toán tăng giảm TSCĐ hữu hình
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 18
1.2.3.1.2. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình:
a. Chứng từ sử dụng:
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý.
- Hóa đơn bán TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản hủy tài sản cố địnhThanh lý hợp đồng kinh tế bán TSCĐ
b. Tài khoản kế toán:
TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có, tình hình biến động tăng giảm của toàn bộ TSCĐHH của doanh nghiệp
theo nguyên giá. Bên cạnh đó, còn có các tài khoản như 214 (giá trị hao mòn), TK
711,…
c. Phương pháp kế toán:
Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác
nhau, trong đó chủ yếu do nhượng bán, thanh lý... Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể, kế
toán sẽ phản ánh cho phù hợp, phương pháp hạch toán được trình bày trong sơ đồ 1.1
(trang 17)
1.2.3.2 Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình:
a. Chứng từ kế toán:
Chứng từ dùng để phản ánh khấu hao TSCĐ dựa trên các chứng từ như:
 Biên bản giao nhận TSCĐ
 Biên bản thanh lý TSCĐ hữu hình
b. Tài khoản kế toán
- Tài khoản 214: Hao mòn tài sản cố định: Tài khoản này dùng để phản ánh
giá trị hao mòn tài sản cố định hữu hình trong quá trình sử dụng do trích khấu hao
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 19
và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của các loại tài sản cố định hữu hình
của doanh nghiệp.
c. Phương pháp kế toán:
- Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình sử dụng TK 2141 – hao mòn Tài sản cố
định hữu hình. Chấp hành quy định của nhà nước và dựa vào tình hình thực tế của
doanh nghiệp tiến hành lập kế hoạch trích khấu hao ở kỳ này, TSCĐ giảm kỳ này
thì không trích khấu hao kỳ đó.
- Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, chi
phí khác,ghi:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh dở dang (chi tiết chi phí khấu hao)
Nợ TK 631: Giá thành sản xuất (trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 214: hao mòn TSCĐ
- Xóa sổ TSCĐ hữu hình khi đã khấu hao hết khi thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
- Trong trường hợp TSCĐ chưa khấu hao hết nhưng phải nhượng bán thanh
lý do hư hỏng hoặc không dùng nữa thì phần giá trị còn lại chưa thu hồi được phải
được tính vào chi phí bất thường.
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
Có TK 211: Nguyên giá
- Các nghiệp vụ giảm TSCĐ thì đồng thời với việc giảm nguyên giá TSCĐ
phải phản ánh giảm giá bị hao mòn của TSCĐ.
- Đối với các TSCĐ đã khấu hao hết (đã thu hồi đủ vốn), nhưng vẫn còn sử
dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thì không được tiếp tục trích khấu hao.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 20
1.2.3.3. Kế toán sửa chữa TSCĐ hữu hình:
1.2.3.3.1 Kế toán sửa chữa thường xuyên:
a. Chứng từ sử dụng:
Các hoạt động sửa chữa thường xuyên là các nghiệp vụ sửa chữa nhỏ nên các
doanh nghiệp thường tự làm. Do đó chứng từ bao gồm:
 Hóa đơn do người bán cung cấp
 Phiếu xuất kho phụ tùng, vật liệu cho sửa chữa thường xuyên
b. Tài khoản kế toán:
Các tài khoản tập hợp chi phí tùy thuộc vào phạm vi sử dụng của TSCĐ được sửa
chữa: TK 154, TK 631, TK 642.
c. Phương pháp kế toán.
- Nếu sửa chữa do doanh nghiệp tự làm, chi phí sửa chữa được tập hợp như sau:
Nợ TK liên quan 154, 631, 642
Có các TK 111, 112, 152, 214,334…
- Nếu sửa chữa do doanh nghiệp thuê ngoài:
Nợ TK liên quan 154, 631, 642
Nợ TK 133 (1331): thuế VAT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 152, 214,334…
1.2.3.3.2 Kế toán sửa chữa lớn:
a. Chứng từ sử dụng
Do đặc điểm của sửa chữa lớn là thời gian sửa chữa kéo dài, chi phí sửa lớn nên
phải dự kiến trước và phải lập dự toán kinh phí sửa chữa. Do vậy nó thường bao gồm
các chứng từ sau:
 Kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa được cấp thẩm quyền
 Hợp đồng sửa chữa
 Hóa đơn sửa chữa do bên thực hiện xuất cho đơn vị
 Biên bản nghiệm thu, giao khối lượng hoàn thành
 Lập thẻ TSCĐ đang sửa chữa để theo dõi.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 21
b. Tài khoản kế toán:
Do sửa chữa lớn thường được lập dự toán trước nên chi phí sửa chữa sẽ được
phân bổ vào chi phí kinh doanh của nhiều kỳ bằng cách trích trước vào chi phí. Do
vậy, để hạch toán chi phí sửa chữa lớn thì kế toán sử dụng các tài khoản sau:
+ Tài khoản 2413: Tập hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
+ Tài khoản 335: Chi phí trả trước trong trường hợp sửa chữa lớn theo kế hoạch.
+ Tài khoản 242: Chi phí trả trước dùng trong trường hợp sửa chữa lớn TSCĐ ngoài
kế hoạch
c. Phương pháp kế toán:
Kế toán hạch toán theo sơ đồ sau:
TK 241 (2413)-SỬA CHỮA LỚN
TK 133 TK 623,627,641,642
Nếu tính vào
TK 111, 112, 141 chi phí SXKD
151, 331
TK 142, 242
Tập hợp chi phí Kết chuyển chi phí Nếu phân bổ dần
Sửa chữa lớn TSCĐ sửa chữa lớn chi phí sửa chữa lớn
TK 133 TK 335
Nếu đã trích trước
Chi phí sửa chữa lớn
TK 331 TK 211
Tổng số tiền Tính vào chi phí Nếu ghi tăng
phải thanh toán sửa chữa lớn nguyên giá TSCĐ
Sơ đồ 1.2 Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 22
1.2.3.4. Kế toán thuê tài sản cố định hữu hình:
1.2.3.4.1 Thuê tài chính
a. Chứng từ sử dụng
Doanh nghiệp đi thuê phải theo dõi, quản lý, sử dụng TSCĐ đi thuê như TSCĐ
thuộc sở hữu của doanh nghiệp và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong
hợp đồng thuê TSCĐ. Doanh nghiệp thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài chính phải
trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định
hiện hành. Trường hợp ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, doanh nghiệp thuê
TSCĐ thuê tài chính cam kết không mua lại tài sản thuê trong hợp đồng thuê tài chính,
thì doanh nghiệp đi thuê được trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính theo thời hạn thuê
trong hợp đồng.
b. Tài khoản kế toán
- Tài khoản 2121: tài khoản này dùng cho hoạt động thuê hạch toán nguyên giá
của TSCĐHH thuê tài chính. Đây là những TSCĐ chưa thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp nhưng doanh nghiệp có nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý quản lý và sử dụng
như tài sản của doanh nghiệp
c. Phương pháp kế toán
 Đối với đơn vị đi thuê tài chính TSCĐ về dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh thì khi nhận TSCĐ thuê tài chính kế toán căn cứ vào hoạt động thuê tài chính và
chứng từ có liên quan để phản ánh các tài khoản kế toán sau:
- Trường hợp có phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến TS thuê tài
chính, ghi nhận theo sơ đồ sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 23
TK 111,112 TK 242 TK 212
Khi phát sinh chi phí Kết chuyển chi phí trực tiếp
trực tiếp ban đầu ban đầu, ghi tăng nguyên giá
khi nhận TS thuê tài chính
TK 3412
Ứng trước tiền thuê Nợ gốc phải trả các kỳ
TK 244
Khi chi tiền ký quỹ đảm
bảo việc thuê tài chính
- Định kỳ, hạch toán:
TK 111,112 TK 635
Tiền lãi thuê trả kỳ này
TK 3412
Nợ gốc trả kỳ này
- Khi kết thúc hợp đồng thuê:
TK 212 TK 2142
Trả lại tài sản thuê tài chính cho bên cho thuê
TK 211 TK 2141
K/c khi tài sản thuê tài
chính được mua lại Đồng thời kết chuyển
số đã KH khi mua lại
TK 111,112 tài sản thuê tài chính
Chi tiền trả thêm
Khi mua lại TS thuê
Sơ đồ 1.3 Hạch toán TSCĐ thuê tài chính
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 24
 Đối với đơn vị cho thuê tài chính TSCĐ:
- Khi giao TSCĐ cho bên đi thuê
Nợ TK 228: Giá trị TSCĐ cho thuê
Nợ TK 214 (2141, 2143): GTHM (nếu có)
Có TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ cho thuê
Có TK 241: Chuyển giá trị XDCB hoàn thành sang cho thuê.
- Định kỳ (tháng, quý, năm) theo hợp đồng, phản ánh số tiền thu về cho thuê
trong kỳ (cả vốn lẫn lãi).
Nợ TK 111, 112, 1388...: Tổng số thu
Có TK 711: Thu về cho thuê TSCĐ
Có TK 3331 (33311): Thuế VAT phải nộp.
- Nếu chuyển quyền sở hữu hoặc bán cho bên đi thuê trước khi hết hạn hoặc khi
hết hạn cho thuê:
+ Phản ánh số thu về chuyển nhượng tài sản:
Nợ TK 111, 112, 131,...
Có TK 711
+ Phản ánh số vốn đầu tư còn lại chưa thu hồi:
Nợ TK 811
Có TK 228
- Nếu nhận lại TSCĐ khi hết hạn cho thuê, căn cứ giá trị được đánh giá lại (nếu có)
Nợ TK 211, 213: Giá trị đánh giá lại hoặc GTCL
Nợ TK 811 (hoặc có TK 711): Phần chênh lệch giữa GTCL chưa thu hồi
với giá trị được đánh giá lại.
Có TK 228: GTCL chưa thu hồi.
1.2.3.4.2 Kế toán thuê hoạt động:
Thuê tài sản là thuê hoạt động thì doanh nghiệp thuê không phản ánh giá trị tài
sản đi thuê trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, mà chỉ phản ánh chi phí tiền
thuê hoạt động vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo phương pháp đường thẳng cho
suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán tiền thuê.
a. Chứng từ kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 25
+ Biên bản bàn giao TSCĐ
+ Hợp đồng thuê
b. Tài khoản kế toán
Khi nhận TSCĐ về, căn cứ vào chứng từ ghi Nợ TK 001 “Tài sản thuê ngoài”,
khi hết thời hạn thuê, trả lại TSCĐ thì kế toán ghi Có TK 001 “Tài sản thuê ngoài”.
c. Phương pháp kế toán
 Đơn vị đi thuê:
Đơn vị có trách nhiệm quản lý và sử dụng TSCĐ theo các quy định trong hợp
đồng thuê, doanh nghiệp không tính khấu hao đối với những TSCĐ này, chi phí thuê
TSCĐ được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Căn cứ vào hợp đồng thuê TSCĐ và các chi phí khác có liên quan đến việc thuê ngoài
(vận chuyển, bốc dỡ...) kế toán ghi:
+ Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 154, 642: tiền thuê và các chi phí khác có liên quan
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: số tiền thuê phải trả
Có TK 111, 112: các chi phí khác
+ Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 154, 642: tiền thuê gồm cả thuế GTGT và các chi phí khác
Có TK 331: số tiền thuê phải trả
Có TK 111: các chi phí khác
Khi trả tiền cho đơn vị cho thuê, kế toán ghi :
Nợ TK 331 (hoặc 3388)
Có TK: 111, 112
Ngoài ra, tại đơn vị đi thuê còn theo dõi tài sản cố định thuê hoạt động trên TK 001
“Tài sản thuê ngoài”.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 26
 Đơn vị cho thuê:
TSCĐ cho thuê hoạt động vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp nên hàng tháng vẫn phải
tính khấu hao.
- Các chi phí liên quan đến việc cho thuê như khấu hao TSCĐ, chi phí môi giới,
giao dịch, vận chuyển... kế toán phản ánh như sau:
Nợ TK 811: tập hợp chi phí cho thuê
Có TK 214: Khấu hao TSCĐ cho thuê
Có TK 111, 112, 331: Các chi phí khác
- Các khoản thu về cho thuê, kế toán ghi
+ Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 111, 112: tổng số thu
Có TK 711: số thu về cho thuê (không bao gồm thuế GTGT)
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
+ Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK: 111, 112
Có TK 711: tổng thu bao gồm cả thuế GTGT
1.2.3.5 Sổ sách kế toán và ghi sổ kế toán
Để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến TSCĐ, chúng ta có thể sử
dụng các hình thức ghi sổ: Nhật ký chung, Nhật ký- sổ cái, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký-
chứng từ và hình thức ghi sổ trên máy vi tính.
Nếu theo hình thức Kế toán máy, mô hình hoạt động của phần mềm sẽ như sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 27
Ghi chú:
: nhập số liệu hằng ngày
: đối chiếu, kiểm tra
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy
- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết
kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm, các thông tin được tự
động nhập vào các sổ.
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu
chi tiết được thực hiện tự động và đảm bảo chính xác.
- Cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và
thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
 Đặc trưng cơ bản của hình thức này là việc thực hiện những bút toán, hạch
toán các nghiệp vụ, các công việc của kế toán nói chung được thực hiện bằng chương
trình phần mềm kế toán trên máy tính. Mỗi doanh nghiệp khác nhau có thể sử dụng
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG
LOẠI
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán
quản trị
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 28
các chương trình phần mềm kế toán khác nhau về tiêu chuẩn, tính năng kỹ thuật hay
điều kiện áp dụng.
1.3 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp:
1.3.1 Các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình:
Trong doanh nghiệp sản xuất, TSCĐ hữu hình chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài
sản dài hạn và đóng vai trò rất quan trọng góp phần vào hoạt động SXKD của doanh
nghiệp.Vì vậy, doanh nghiệp luôn phải chú trọng đến công tác quản lý TSCĐ hữu hình
để ngày càng hoàn thiện hơn. Muốn vậy nhà quản lý phải yêu cầu kế toán tiến hành
đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ. Thông qua phân tích, đánh giá cho thấy được những
ưu, nhược điểm trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản, trong quá trình trang bị và sử
dụng TSCĐ. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp thúc đẩy doanh nghiệp cải tiến phương
thức đầu tư, đổi mới công tác quản lý và có giải pháp sử dụng hiệu quả TSCĐ.
1.3.1.1 Phân tích biến động TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp:
Khi phân tích tình hình TSCĐ, trước hết phải xem xét tình hình tăng giảm của
TSCĐ giữa thực tế với kế hoạch, giữa cuối kỳ với đầu năm. Đồng thời tính và so sánh
tốc độ tăng và tỷ trọng của từng loại TSCĐ. Xu hướng có tính hợp lý là xu hướng
TSCĐ (đặc biệt là máy móc thiết bị) dùng trong sản xuất phải lớn hơn TSCĐ dùng
ngoài sản xuất, có vậy mới tăng được năng lực sản xuất của DN, các loại TSCĐ khác
vừa đủ cân đối để phục vụ cho các thiết bị sản xuất và giảm đến mức tối đa TSCĐ chờ
xử lý.
- Hệ số tăng TSCĐ:
Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ
Hệ số tăng TCSĐ =
Giá trị TSCĐ có BQ trong kỳ
Trong đó :
Giá trị TSCĐ có BQ trong kỳ = ½ (Giá trị TSCĐ đầu kỳ + Giá trị TSCĐ cuối kỳ)
Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ bao gồm cả những TSCĐ cũ thuộc nơi khác điều đến.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 29
- Hệ số giảm TSCĐ:
Giá trị TSCĐ giảm trong kỳ
Hệ số giảm TCSĐ =
Giá trị TSCĐ bình quân trong kỳ
Giá trị TSCĐ giảm trong kỳ bao gồm những TSCĐ hết hạn sử dụng, đã thanh lý hoặc
chưa hết hạn sử dụng được điều động đi nơi khác và không bao gồm phần khấu hao.
Hai chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng (giảm) TSCĐ do mọi nguyên nhân. Nếu hệ số
tăng TSCĐ > Hệ số giảm TSCĐ chứng tỏ quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp
đang được mở rộng và ngược lại.
- Hệ số đổi mới TSCĐ:
Giá trị TSCĐ mới tăng trong kỳ
Hệ số đổi mới TCSĐ =
Giá trị TSCĐ hiện có cuối kỳ
Trong đó: Giá trị TSCĐ mới tăng trong kỳ bao gồm cả chi phí hiện đại hóa.
Hệ số này cho biết trong tổng số TSCĐ hiện có cuối kỳ thì có bao nhiêu TSCĐ mới
được bổ sung trong năm. Tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ năng lực SXKD của DN càng
cao.
- Hệ số loại bỏ TSCĐ:
Giá trị TSCĐ lạc hậu, cũ giảm trong kỳ
Hệ số loại bỏ TCSĐ =
Giá trị TSCĐ hiện có đầu kỳ
Hệ số này cho biết trong tổng số TSCĐ có đầu kỳ, thì có bao nhiêu đơn vị TSCĐ cũ,
lạc hậu được loại bỏ trong kỳ. Hệ số này phản ánh mức độ loại thải TSCĐ trong năm.
 Các hệ số tăng và giảm TSCĐ phản ánh chung mức độ tăng giảm thuần thúy về
quy mô TSCĐ.
 Các hệ số đổi mới TSCĐ và hệ số loại bỏ TSCĐ ngoài việc phản ánh tăng giảm
thuần túy về mặt quy mô tài sản cố đinh còn phản ánh trình độ tiến bộ khoa học kỹ
thuật, tình hình đổi mới trang thiết bị của DN.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 30
1.3.1.2 Chỉ tiêu đánh giá tình trạng kỹ thuật của TSCĐ:
Nhân tố cơ bản làm thay đổi hiện trạng của TSCĐ là sự hao mòn. Trong quá
trình sử dụng, TSCĐ hao mòn dần và đến một lúc nào đó sẽ không sử dụng được nữa.
Mặt khác, quá trình hao mòn TSCĐ diễn ra đồng thời với quá trình SXKD. Nghĩa là
sản xuất càng nhiều bao nhiêu thì hao mòn càng nhanh bấy nhiêu. Bởi vậy, việc phân
tích trình trạng kỹ thuật của TSCĐ là một vấn đề hết sức quan trọng, nhằm đánh giá
đúng mức TSCĐ của doanh nghiệp còn mới hay cũ hoặc mới, cũ ở mức nào, có biện
pháp đúng đắn để tái sản xuất TSCĐ. Để phân tích tình trạng kỹ thuật của TSCĐ, cần
phân tích chỉ tiêu Hệ số hao mòn TSCĐ, công thức tính như sau:
Giá trị hao mòn TSCĐHH
Hệ số hao mòn TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐHH
 Nếu hệ số hao mòn TSCĐ càng gần 1, chứng tỏ TSCĐ càng cũ và doanh
nghiệp phải chú trọng đến việc đổi mới và hiện đại hóa TSCĐ.
 Nếu hệ số hao mòn càng nhỏ hơn 1 bao nhiêu, chứng tỏ TSCĐ của doanh
nghiệp đã được đổi mới.
1.3.1.3. Chỉ tiêu đánh giá tình hình trang bị TSCĐ:
Phân tích tình hình trang bị TSCĐ là đánh giá mức độ đảm bảo TSCĐ, đặc biệt là
máy móc thiết bị sản xuất cho lao động, cho một đơn vị diện tích sản xuất,.. trên cơ sở
đó có kế hoạch trang bị thêm TSCĐ, nhằm tăng năng suất lao động, tăng sản lượng,
giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
Chỉ tiêu để đánh giá tình hình trang bị trang bị TSCĐ đó là hệ số trang bị TSCĐ
cho sản xuất phản ánh trình độ trang bị TSCĐ cho một lao động trực tiếp sản xuất. Chỉ
tiêu này càng tăng chứng tỏ trình độ cơ giới hóa của DN càng cao.
Công thức như sau:
Nguyên giá TSCĐHH bình quân
Hệ số trang bị TSCĐHH =
cho lao động sản xuất Số lao động bình quân
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 31
Chỉ tiêu này cho biết bình quân mỗi lao động được trang bị bao nhiêu đơn vị giá
trị TSCĐ, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ mức đầu tư, trang bị phương tiện kỹ thuật
cho người lao động càng cao và ngược lại.
1.3.1.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ:
Hiệu quả sử dụng tài sản cố đinh phản ánh trình độ sử dụng TSCĐ của doanh
nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí về TSCĐ là nhỏ nhất. Nâng cao hiệu
quả sử dụng TSCĐ chính là kết quả của việc cải tiến tổ chức lao động và tổ chức sản
xuất, hoàn chỉnh kết cấu tài sản cố đinh, hoàn thiện những khâu yếu kém hoặc lạc hậu
của quy trình công nghệ. Đồng thời, sử dụng có hiệu quả TSCĐ hiện có là biện pháp
tốt nhất để sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả. Bao gồm các chỉ tiêu sau:
- Sức sản xuất của TSCĐ:
Doanh thu thuần
Sức sản xuất của TSCĐ =
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá TSCĐ đầu tư trong kỳ thì thu lại đươc
bao nhiêu đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng cao thể hiện
TSCĐ hoạt động tốt.
-Sức sinh lợi của TSCĐ:
Lợi nhuận sau thuế
Sức sinh lợi của TSCĐ =
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng giá trị TSCĐ sử dụng trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ của
doanh nghiệp là tốt.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 32
- Sức hao phí của TSCĐ:
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Sức hao phí của TSCĐ=
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ thì cần
bao nhiêu đồng giá trị TSCĐ.
1.3.2 Phương pháp phân tích:
Để phân tích hiệu quả sử dụng của TSCĐ thường có nhiều biện pháp như
phương pháp so sánh (so sánh tuyệt đối, so sánh tương đối), phương pháp số chênh
lệch, phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp chỉ số. Bài báo cáo này chỉ tập
trung dùng phương pháp so sánh đề phân tích hiệu quả sử dụng của TSCĐ.
Qua so sánh để có thể biết được kết quả của việc thực hiện nhiệm vụ đã đề ra,
biết được tốc độ, xu hướng phát triển và kết quả hoạt động của doanh nghiệp cũng
như mức độ tiên tiến hay lạc hậu của doanh nghiệp.
Tiêu chuẩn so sánh:
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so sánh
được gọi là gốc so sánh, gốc so sánh có thể là về không gian hay thời gian.
Về không gian có thể so sánh đơn vị này với đơn vị khác, bộ phận này với bộ
phận khác, khu vực này với khu vực khác, thường được sử dụng khi xác định vị trí
hiện tại của công ty với đối thủ cạnh tranh, so với các chỉ tiêu bình quân của ngành,
bình quân khu vực kinh doanh…
Về thời gian, gốc so sánh là các kỳ đã qua (kỳ trước, năm trước) hay kế hoạch,
dự toán. Để xác định xu hướng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích hay đánh
giá tình hình thức hiện kế hoạch mục tiêu đặt ra.
Trong bài báo cáo gốc so sánh được sử dụng là về thời gian (các năm trước).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 33
Điều kiện so sánh:
Để kết quả so sánh có ý nghĩa và chính xác thì điều kiện so sánh là các chỉ tiêu
đem đi so sánh phải thống nhất về mặt thời gian, không gian, nội dung kinh tế,
phương pháp tính toán và đơn vị tính.
Các phương pháp so sánh:
Phương pháp so sánh bao gồm phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối, phương
pháp so sánh bằng số tương đối, phương pháp so sánh bằng số tương đối cơ cấu.
Phương pháp so sánh số tuyệt đối: phương pháp so sánh trực tiếp trị số của
chỉ tiêu phân tích giữa hai kỳ (kỳ phân tích và kỳ gốc). Phương pháp này sẽ cho thấy
được sự biến động về quy mô, khối lượng của chỉ tiêu phân tích.
Mức biến động tuyệt đối = Trị số kỳ phân tích – Trị số kỳ gốc
Phương pháp so sánh số tương đối: khác với phương pháp so sánh bằng số
tuyệt đối, phương pháp này sẽ cho thấy được kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển,
biến động của các chỉ tiêu.
Có nhiều loại số tương đối khác nhau, ví dụ số tương đối động thái, số tương
đối theo tỷ lệ %, số tương đối theo cơ cấu… trong bài báo cáo chỉ sử dụng số tương
đối theo tỷ lệ % và số tương đối theo cơ cấu.
 So sánh số tương đối theo tỷ lệ %:
Mức biến động tuyệt đối
Mức biến động tương đối = * 100
theo tỷ lệ % Trị số kỳ gốc
 So sánh số tương đối cơ cấu:
Chênh lệch về tỷ trọng = Cơ cấu kỳ phân tích - Cơ cấu kỳ gốc
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ
2.1. Khái quát chung về Công ty Scavi Huế:
2.1.1 Thông tin chung:
- Tên đơn vị: Công Ty Scavi Huế.
- Tên giao dịch: SCAVI HUE COMPANY.
- Mã số thuế: 3300382362.
- Địa chỉ: Khu Công nghiệp Phong Điền, Huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên
Huế, Việt Nam.
- Số điện thoại/ Fax: 02343751751/ 02343751761
- Email: scavi@scavihue.com
- Website: www.scavi.com.vn
- Giấy phép đầu tư:
Số: 212023000011
Ngày cấp: 27/03/2008
Nơi cấp: Ban quản lý các Khu công nghiệp TT Huế
- Vốn điều lệ: 40 tỷ đồng Việt Nam (tương đương 2.5 triệu USD)
- Logo công ty:
(Logo của công ty Scavi Huế)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 35
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển:
- Công ty Scavi Huế là công ty con của Tập đoàn Corèle International Pháp. Là
tập đoàn đầu tiên tiên phong đầu tư vào Việt Nam ngay sau khi Việt Nam có chính
sách hội nhập mở cửa. Đây là tập đoàn dẫn đầu trong ngành công nghiệp nội y tại
Pháp và nằm trong top 7 công ty kinh doanh dịch vụ toàn diện cho ngành nội y toàn
cầu.
- Năm 1988: Thành lập tại Pháp, chủ tịch Trần Văn Phú đầu tư vào Việt Nam,
thành lập Scavi tại thành phố Hồ Chí Minh. Tập đoàn nước ngoài có giấy phép kinh
doanh đầu tiên tại Việt Nam
- Năm 2005: Thành lập Scavi Huế
- Được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư số 3023000011 chứng nhận lần
đầu ngày 27 tháng 03 năm 2008 do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế cấp (thay thế Giấy phép đầu tư số 04/GPKCN-TTH ngày 25 tháng 07 năm 2005
do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế cấp).
- Năm 2017: Thành lập quỹ B’Lao tại Pháp
Xây dựng trường Mầm non Scavi tại Khu Công nghiệp Phong Điền, huyện
Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Hiện nay, sau gần 15 năm có mặt tại Huế, Scavi đã đạt được những thành quả
đáng khích lệ, khẳng định được thương hiệu, giải quyết công ăn việc làm cho lao động địa
phương cũng như góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
(Công ty Scavi Huế)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 36
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty:
Công ty kinh doanh 2 lĩnh vực:
- Cung cấp tất cả các dịch vụ cần thiết cho khách hàng như thiết kế, phát triển
nguyên phụ liệu, làm mẫu, dịch vụ xuất nhập khẩu,…
- Corèle V. - kinh doanh thương hiệu riêng của công ty
- Corèle V. tấn công vào thị trường Việt Nam với ba thương hiệu: Corèle V.,
Marguerite, Mâlefix.
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
- Tiếp tục tập trung chuyên biệt vào thị trường Lingerie, hướng đến vị trí số 1
trên trường quốc tế dựa trên chính sách cung ứng dịch vụ.
- Thực hiện hạch toán kinh doanh độc lập, tự chủ về mặt tài chính và chiến lược,
chính sách kinh doanh.
- Xây dựng và thực hiện các chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng các chế độ tài chính, bảo tồn và phát triển
vốn kinh doanh, tự trang trải về mặt tài chính bảo đảm sản xuất kinh doanh có hiệu
quả, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, chế độ chính sách cho người lao động,
nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Đàm phán ký kết hợp đồng và đảm bảo thu nhập cho người lao động.
- Quản lý, điều hành công ty, tự phân phối thu nhập đảm bảo đời sống cho cán bộ
công nhân viên trong công ty.
- Không ngừng nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao đời
sống cho người lao động, thực hiện SXKD theo đúng pháp luật.
2.1.5 Sứ mệnh của Công ty:
Sứ mệnh của công ty Scavi Huế là mở rộng quy mô nhà máy - tăng sản lượng sản
xuất hàng năm - giảm thời gian ngưng việc - giảm tỷ lệ hư hỏng nguyên phụ liệu -
xuất khẩu hàng đạt chất lượng cao - ổn định và nâng cao đời sống của cán bộ công
nhân viên nhà máy với mục đích gia tăng doanh thu để ngày càng phát triển hơn.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 37
2.1.6 Phương thức sản xuất của Công ty:
Scavi Việt Nam nói chung và Scavi Huế nói riêng hoạt động, sản xuất và kinh
doanh theo phương thức Sourcing và Outsourcing. Tức công ty vừa sản xuất dưới
nhãn hiệu của công ty để phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng, vừa thực hiện gia
công dưới nhãn hiêu của công ty khác. Điểm làm Scavi khác biệt hoàn toàn so với đa
số các công ty khác ở Việt Nam đó là công ty thực hiện gia công trọn gói từ khâu thiết
kế mẫu mã, tìm kiếm nguồn nguyên phụ liệu tới sản xuất và giao hàng cho khách
hàng. Trong khi đó, đa số các công ty may ở Việt Nam chỉ thực hiện sản xuất, không
phải mua và tìm kiếm nguồn nguyên phụ liệu, mẫu mã,…
Phương thức sản xuất của Scavi Huế là make-to-order, tức chỉ sản xuất khi nhận
được đơn hàng chính thức từ khách hàng. Tuy nhiên đối với một số khách hàng như
Decathlon thì công ty sẽ tiến hành mua nguyên phụ liệu trước dựa trên cơ sở Forecast
khách hàng gửi trước đó để đảm bảo khi nhận được đơn hàng là có thể tiến hành sản
xuất ngay. Đảm bảo đáp ứng kịp thời và tốt nhất nhu cầu người tiêu dùng về sản
phẩm. Đối với việc sản xuất sản phẩm mang nhãn hiệu của công ty, bộ phận tiếp thị
của Scavi Europe sẽ chuyển đơn hàng nội bộ cho Scavi Việt Nam và Scavi Việt Nam
sẽ tiến hành mua nguyên phụ liệu, sản xuất theo đơn hàng nội bộ đó. Nhà máy Scavi
Huế nhận thông tin, mẫu thiết kế từ các đơn hàng của khách hàng cũng như đơn hàng
nội bộ từ Scavi Việt Nam, từ nhà máy Scavi Biên Hòa (Trung ương), các bộ phận liên
quan theo đó để tiến hành thực hiện hợp đồng và đặc biệt phòng kế hoạch theo đó để
lập kế hoạch sản xuất và triển khai cho nhà máy sản xuất.
2.1.7 Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016-2018:
Lao động là một trong những nguồn lực có ý nghĩa quan trọng nhất trong một
doanh nghiệp, đặc biệt đối với một doanh nghiệp sản xuất. Lao động là yếu tố đóng
vai trò trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, thúc đẩy phát triển kinh tế. Do đó quy mô
của lao động thể hiện quy mô của doanh nghiệp và chất lượng lao động thể hiện hiệu
quả của công việc. Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, khi các máy móc,
thiết bị kỹ thuật dần thay thế cho con người, nhu cầu lao động có xu hướng giảm về số
lượng nhưng nhu cầu về chất lượng lao động ngày càng tăng. Thấy được tầm quan
trọng đó, Công ty Scavi Huế luôn chú trọng vào việc tuyển dụng lao động có trình độ
cao, năng động, sáng tạo, đáp ứng các giá trị của công ty, điều này được thể hiện
thông qua bảng 2.1.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 38
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Scavi Huế qua 3 năm 2016 – 2018
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017
Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng %
Tổng số lao động 4980 100.00 6231 100.00 6310 100.00 1251 25.12 79.00 1.27
I-Phân theo tính chất lao động
Trực tiếp 4646 93.29 5850 93.89 5896 93.44 1204 25.91 46.00 0.79
Gián tiếp 334 6.71 381 6.11 414 6.56 47 14.07 33.00 8.66
II-Phân theo trình độ lao động
Đại học, trên đại học 136 2.73 141 2.26 170 2.69 5 3.68 29.00 20.57
Cao đẳng 51 1.02 57 0.91 64 1.01 6 11.76 7.00 12.28
Trung cấp 32 0.64 36 0.58 37 0.59 4 12.50 1.00 2.78
Lao động phổ thông 4761 95.60 5997 96.24 6039 95.71 1236 25.96 42.00 0.70
III-Phân theo giới tính:
Nam 998 20.04 1238 19.87 1284 20.35 240 24.05 46.00 3.72
Nữ 3982 79.96 4993 80.13 5026 79.65 1011 25.39 33.00 0.66
IV-Phân theo độ tuổi
18-<25 1988 39.92 2490 39.96 2124 33.66 502 25.25 (366.00) (14.70)
25-<30 1424 28.59 1801 28.90 1909 30.25 377 26.47 108.00 6.00
30-<35 782 15.70 977 15.68 1125 17.83 195 24.94 148.00 15.15
>35 786 15.78 963 15.45 1152 18.26 177 22.52 189.00 19.63
(Nguồn: Phòng Hành chính-Nhân sự Công ty Scavi Huế)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 39
Qua bảng số liệu trên ta thấy, số lượng lao động của Công ty tăng dần qua ba
năm 2016-2018. Năm 2016, tổng số lao động là 4980 người. Qua năm 2017, tăng lên
6231 người, tăng 1251 người, tương ứng tăng 25,12% so với năm 2016. Năm 2018,
chỉ tiêu này đạt 6310 người, tăng 79 người so với năm 2017. Mức tăng trưởng ổn định
qua các năm phù hợp với nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất của Công ty.
Phân theo tính chất lao động, lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ
cấu lao động của công ty, chiếm hơn 90% tổng số lao động qua ba năm 2016-2018. Số
lượng lao động trực tiếp năm 2017 là 5850 người, chiêm 93,89% trong tổng số lao
động và tăng so với năm 2016 là 1204 người, tương ứng tăng 25,91%. Bước sang năm
2018, số lao động trực tiếp tăng lên đạt mức 5896 người, tăng nhẹ so với năm 2017
(0,79%). Nguyên nhân chênh lệch giữa số lượng lao động trực tiếp và số lượng lao
động gián tiếp là do Scavi Huế là công ty sản xuất, cung cấp dịch vụ nội y, nguồn lao
động phần lớn trực tiếp sản xuất ra sản phẩm cho công ty, đáp ứng yêu cầu của khách
hàng.
Phân theo trình độ lao động, chiếm tỷ lệ cao nhất là lao động trình độ phổ thông,
qua ba năm tỷ lệ này đều trên 95%. Số lượng công nhân ngày càng tăng qua 3 năm
2016 – 2018, lần lượt là 4761 người, 5997 người, 6039 người. Cùng với đó, tốc độ
tăng của lao động phổ thông năm 2017 là 25,96% và năm 2018 là 0,7%, chậm hơn so
vớ tốc độ tăng trưởng của lao động có bằng cao đẳng, trung cấp và đại học, trên đại
học. Lần lượt vào năm 2017 và 2018, số lao động có trình độ đại học và trên đại học
tăng 3,68% (tương ứng tăng 5 người) và tăng 20,57 % (tương ứng tăng 29 người) và số
lao động đạt trình độ cao đẳng tăng 11,76% (tương ứng tăng 6 người) và tăng 12,28%
(tương ứng tăng 7 người). Điều này chứng minh công ty ngày càng chú trọng đào tạo,
tuyển dụng lao động có trình độ cao, nâng cao tỷ trọng của lao động có trình độ trong
cơ cấu lao động của công ty.
Phân theo độ tuổi, lao động có độ tuổi từ 18 đến dưới 25 luôn chiếm tỷ trọng lớn
nhất qua ba năm 2016-2018. Năm 2017, số lao động có độ tuổi từ 18 đến dưới 25 là
2490 người, tăng 502 người so với năm 2016, tương ứng tăng 25,25%. Tuy nhiên đến
năm 2018, lao động ở độ tuổi này giảm còn 2124 người, tương ứng giảm 14,07%. Lao
động ở ba độ tuổi còn lại vẫn tăng đều qua các năm. Lao động ở độ tuổi trên 35 tăng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 40
mạnh qua ba năm, năm 2017 đạt 963 người, tăng 22,52% so với năm 2016, năm 2018
chỉ tiêu này đạt 1152 người, tăng 19,63% so với năm 2017. Điều này chứng tỏ độ tuổi
lao động trung bình của Công ty đang ngày càng lớn, lao động trên 35 tuổi chiếm tỷ
trọng ngày càng cao.
2.1.8. Tình hình tài chính của Công ty qua ba năm 2016-2018:
2.1.8.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2016-2018:
Trải qua 30 năm hình thành và phát triển, Scavi Việt Nam đã trở thành một trong
những doanh nghiệp ngành dệt may có quy mô lớn nhất tại Việt Nam. Vì vậy, quy mô
tài sản và nguồn vốn của công ty Scavi Huế cũng rất lớn. Nhìn vào bảng 2.2 – Tình
hình tài sản - nguồn vốn của Công ty Scavi Huế qua ba năm 2016-2018 (trang 46), ta
có thể thấy tổng tài sản của Công ty Scavi Huế qua ba năm đều tăng dần. Năm 2016,
tổng tài sản của công ty là 637,13 tỷ đồng. Năm 2017, chỉ tiêu này tăng lên 765,59 tỷ
đồng, tăng 128,46 tỷ, tương ứng tăng 20,16% so với năm 2016. Nguyên nhân tăng là
do các khoản phải thu ngắn hạn tăng, cụ thể, khoản phải thu ngắn hạn năm 2017 tăng
31,33 tỷ đồng, tương ứng tăng 58,23%. Một nguyên nhân lớn nữa làm cho tổng tài sản
năm 2017 tăng là chỉ tiêu tài sản cố định. Năm 2017, tài sản cố định tăng 60,03 tỷ
đồng, tương ứng tắng 31,84% so với năm 2016. Trong đó một trong những tài sản lớn
được hình thành trong năm 2017 là việc khánh thành và đưa vào hoạt động Trường
mầm non Scavi.
Bước sang năm 2018, tổng tài sản của công ty tiếp tục tăng, cụ thể tổng tài sản
năm 2018 là 822,31 tỷ đồng, tăng 56,72 tỷ đồng, tương ứng tăng 7,41 % so với năm
2017. Nguyên nhân tăng chủ yếu vẫn là do hai chỉ tiêu chính là khoản phải thu ngắn
hạn và tài sản cố định. Năm 2018, khoản phải thu ngắn hạn của công ty là 168,91 tỷ
đồng, tăng 83,78 tỷ đồng, tương ứng tăng 98,42% so với năm 2017. Nguyên nhân là
do số lượng sản phẩm tiêu thụ năm 2018 tăng mạnh dẫn đến hàng tồn kho năm 2018
giảm 25 tỷ đồng, tương ứng giảm 33,02%, đồng thời các khoản phải thu ngắn hạn
tăng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Phan Thị Như Ý 41
Song song với tổng tài sản là tổng nguồn vốn. Tổng nguồn vốn của Công ty
Scavi Huế qua ba năm tăng dần. Năm 2016 là 637,13 tỷ đồng, năm 2017 là 765,59 tỷ
đồng, năm 2018 là 822,31 tỷ đồng. Năm 2017, chỉ tiêu này tăng 20,16% so với năm
2016. Năm 2018, chỉ tiêu này tăng 7,41% so với năm 2017. Nguyên nhân tăng chủ yếu
là do nguồn vốn chủ sở hữu của công ty tăng mạnh. Năm 2018, vốn chủ sở hữu của
công ty tăng 84,97 tỷ đồng, tương ứng tăng 22,49% so với năm 2017.
Xét về cơ cấu nguồn vốn, mặc dù vốn chủ sở hữu đang có tỷ trọng tăng dần và
nợ phải trả đang có xu hướng giảm dần qua ba năm nhưng tỷ trọng nợ phải trả vẫn
chiếm tỷ trọng cao. Công ty cần có các giải pháp cần thiết để chủ động hơn trong
nguồn vốn của mình.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế

More Related Content

What's hot

“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
Dương Hà
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!
 
Đề tài kế toán tài sản cố định hữu hình, ĐIỂM 8
Đề tài  kế toán tài sản cố định hữu hình, ĐIỂM 8Đề tài  kế toán tài sản cố định hữu hình, ĐIỂM 8
Đề tài kế toán tài sản cố định hữu hình, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
 
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành PhátThực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
Thực Trạng Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty TNHH Hiếu Thành Phát
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập bc
Báo cáo thực tập bcBáo cáo thực tập bc
Báo cáo thực tập bc
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận Đạt
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận ĐạtBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận Đạt
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận Đạt
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOTĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Côn...
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh Sài Gòn
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh Sài Gòn Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh Sài Gòn
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh Sài Gòn
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 

Similar to Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế

Similar to Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế (20)

Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại Ngữ
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại NgữCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại Ngữ
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Khóa Học Ngoại Ngữ
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty Du Lịch Huế.docx
Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty Du Lịch Huế.docxHoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty Du Lịch Huế.docx
Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty Du Lịch Huế.docx
 
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN    TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN    TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế, HAY
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế, HAYLuận văn: Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế, HAY
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế, HAY
 
Đề tài: Đổi mới dịch vụ công trực tuyến ở Bộ Nông nghiệp, HAY
Đề tài: Đổi mới dịch vụ công trực tuyến ở Bộ Nông nghiệp, HAYĐề tài: Đổi mới dịch vụ công trực tuyến ở Bộ Nông nghiệp, HAY
Đề tài: Đổi mới dịch vụ công trực tuyến ở Bộ Nông nghiệp, HAY
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
 
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
 
Luận văn: Khả năng lan truyền dầu do sự cố khu vực dự án kho
Luận văn: Khả năng lan truyền dầu do sự cố khu vực dự án khoLuận văn: Khả năng lan truyền dầu do sự cố khu vực dự án kho
Luận văn: Khả năng lan truyền dầu do sự cố khu vực dự án kho
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty scavi huế

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ PHAN THỊ NHƯ Ý Niên khóa: 2016-2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ Sinh viên thực hiện: PHAN THỊ NHƯ Ý Lớp: K50A – Kế Toán Niên khóa: 2016-2020 Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN QUỐC TÚ Huế, tháng 01 năm 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý i Lời Cảm Ơn Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp Đại học chuyên nghành Kế toán, em xin gửilời cảmơnchân thành và sâu sắc đến: Các thầy, cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy, truyền thụ cho em những kiến thức bổ ích. Kiến thức mà em học được không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu giúp em có thể tự tin trong ngành nghề sau này của mình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S Nguyễn Quốc Tú, người đã tận tình hướng dẫn, trực tiếp dẫn dắt em trong suốt thời gian thực tập và hoàn chỉnh khóa luận này. Em cũng xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo và các anh chị nhân viên Công ty Scavi Huế, đặc biệt là chị Trần Thị Xuân Phương đã giúp đỡ tận tình và tạo điều kiện cho emhoàn thành kỳ thựctập. Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình hoàn thành khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong sự góp ý xây dựng của quý thầy, cô giáo và các anh chị trong Công ty Scavi Huế đểkhóaluậncủaemđượchoànthiệnhơn. Xin chân thành cảmơn! Huế,ngày20tháng12năm2019 Sinh viên thựchiện Phan Thị NhưÝ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TSCĐ : Tài sản cố định TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình GTGT : Giá trị gia tăng HĐKT : Hợp đồng kinh tế HMHH : Hao mòn hữu hình HMVH : Hao mòn vô hình KH : Khấu hao SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản VCSH : Vốn chủ sở hữu XDCB : Xây dựng cơ bản TSNH : Tài sản ngắn hạn TSDH : Tài sản dài hạn T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của Scavi Huế qua 3 năm 2016 – 2018.........................38 Bảng 2.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Scavi Huế qua ba năm 2016-2018 .......................................................................................................................................42 Bảng 2.3. Kết quả họat động kinh doanh của Công ty Scavi Huế qua ba năm 2016- 2018 ...............................................................................................................................44 Bảng 2.4 Cơ cấu TSCĐ hữu hình của Công ty Scavi Huế qua ba năm 2016-2018......54 Bảng 2.5 Thông tin khấu hao một số tài sản trích từ phần mềm quản lý tài sản...........84 Bảng 2.6 Tình hình biến động TSCĐ hữu hình của Công ty qua ba năm 2016-2018 ..97 Bảng 2.7 Tình trạng kĩ thuật và tình hình trang bị TSCĐHH của Công ty qua ba năm 2016-2018......................................................................................................................99 Bảng 2.8 Hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình của Công ty qua ba năm 2016-2018.....101 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý iv DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 Giao diện phần mềm quản lý tài sản sử dụng trong........................................55 Biểu 2.2 Giao diện in code quản lý tài sản bằng phần mềm quản lý tài sản.................57 Biểu 2.4 Giấy đề nghị mua mới thiết bị Peplink ...........................................................61 Biểu 2.5 Hóa đơn GTGT mua mới TSCĐ hữu hình số 0000274..................................62 Biểu 2.7 Giấy đề nghị xây dựng khu phơi hàng phân xưởng 1.....................................66 Biểu 2.8 Hóa đơn GTGT số 0000243............................................................................67 Biểu 2.9 Sổ cái tài khoản 211 tháng 03/2019................................................................69 Biểu 2.10 Đề nghị thanh toán chi phí hệ thống xử lý nước thải....................................71 Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT số 0000001.........................................................................73 Biểu 2.12 Hóa đơn số 0000021 .....................................................................................76 Biểu 2.13 Sổ cái tài khoản 211 tháng 10/2019..............................................................78 Biểu 2.14 Giấy đề nghị thanh lý TSCĐ-CCDC ............................................................81 Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT số 0000883 về thanh lý TSCĐ-CCDC ..............................82 Biểu 2.16 Sổ cái tài khoản 211 tháng 04/2019..............................................................83 Biểu 2.17 Báo cáo khấu hao chi tiết tháng 01/2019......................................................85 Biểu 2.18 Sổ cái tài khoản 2141 tháng 01/2019............................................................86 Biểu 2.19 Hóa đơn GTGT số 0000001 ngày 17/07/2019 .............................................88 Biểu 2.20 Giấy đề nghị thanh toán chi phí mở rộng phòng đóng gói Haddad..............89 Biểu số 2.13 Phiếu mượn tài sản nội bộ........................................................................91 Biểu số 2.14 Phiếu trả tài sản nội bộ .............................................................................92 Biểu 2.15 Phiếu mượn/ thuê tài sản ngoài tập đoàn......................................................93 Biểu 2.16 Phiếu trả tài sản mượn/ thuê ngoài tập đoàn.................................................94 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý v DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Hạch toán tăng giảm TSCĐ hữu hình...........................................................17 Sơ đồ 1.2 Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình ......................................................21 Sơ đồ 1.3 Hạch toán TSCĐ thuê tài chính ....................................................................23 Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy ..................................................27 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Công ty Scavi Huế ...............................................................45 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Scavi Huế..............................................49 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý vi MỤC LỤC Lời Cảm Ơn.....................................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... ii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii DANH MỤC BIỂU.......................................................................................................iv DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................v MỤC LỤC .....................................................................................................................vi PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài:........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu:.................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu:....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................2 6. Kết cấu của đề tài: .......................................................................................................3 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH..........5 1.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định hữu hình: ...................................................5 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định hữu hình:...........................................5 1.1.1.1. Khái niệm: ..........................................................................................................5 1.1.1.2 Đặc điểm:.............................................................................................................5 1.1.2 Vai trò của TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp: ..................................................6 1.1.3 Phân loại TSCĐ hữu hình: .....................................................................................6 1.1.4 Đánh giá TSCĐ hữu hình:......................................................................................7 1.1.5 Khấu hao TSCĐ hữu hình:.....................................................................................9 1.1.6 Nâng cấp và sửa chữa TSCĐ hữu hình: ...............................................................11 1.1.7 Thanh lý TSCĐ hữu hình: ....................................................................................12 1.1.8 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ hữu hình: ................................13 1.2 Kế toán tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp:............................................14 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý vii 1.2.1 Sự cần thiết phải hạch toán TSCĐ hữu hình:.......................................................14 1.2.2 Nhiệm vụ phải hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp: .........................................15 1.2.3. Kế toán TSCĐ hữu hình:.....................................................................................15 1.2.3.1 Kế toán tình hình biến động TSCĐ hữu hình:...................................................15 1.2.3.1.1 Kế toán tăng TSCĐ hữu hình:........................................................................15 1.2.3.1.2. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình:......................................................................18 1.2.3.2 Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình: ...................................................................18 1.2.3.3. Kế toán sửa chữa TSCĐ hữu hình:...................................................................20 1.2.3.3.1 Kế toán sửa chữa thường xuyên:....................................................................20 1.2.3.3.2 Kế toán sửa chữa lớn:.....................................................................................20 1.2.3.4. Kế toán thuê tài sản cố định hữu hình:.............................................................22 1.2.3.4.1 Thuê tài chính.................................................................................................22 1.2.3.4.2 Kế toán thuê hoạt động:..................................................................................24 1.2.3.5 Sổ sách kế toán và ghi sổ kế toán......................................................................26 1.3 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp:.............28 1.3.1 Các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình: ..................................28 1.3.1.2 Chỉ tiêu đánh giá tình trạng kỹ thuật của TSCĐ: ..............................................30 1.3.1.3. Chỉ tiêu đánh giá tình hình trang bị TSCĐ:......................................................30 1.3.1.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ:.......................................................31 1.3.2 Phương pháp phân tích:........................................................................................32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ..........................................................................34 2.1. Khái quát chung về Công ty Scavi Huế: ................................................................34 2.1.1 Thông tin chung:...................................................................................................34 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển:.......................................................................35 2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty: ......................................................................36 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: ..................................................................36 2.1.5 Sứ mệnh của Công ty: ..........................................................................................36 2.1.6 Phương thức sản xuất của Công ty:......................................................................37 2.1.7 Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016-2018:.....................................37 2.1.8. Tình hình tài chính của Công ty qua ba năm 2016-2018: ...................................40 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý viii 2.1.8.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2016-2018:...............40 2.1.8.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm 2016-2018: ................43 2.1.9 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty: ...................................................................45 2.1.10. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty:...............................................................48 2.1.10.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: ..............................................................48 2.1.10.2 Chế độ và hình thức kế toán của Công ty:.......................................................50 2.2. Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Scavi Huế: ......52 2.2.1 Tình hình tài sản cố định hữu hình tại công ty:....................................................52 2.2.1.1 Đặc điểm và phân loại tài sản cố định hữu hình tại công ty: ............................52 2.2.1.2 Tình hình TSCĐ hữu hình của Công ty qua ba năm 2016-2018:......................53 2.2.1.3 Công tác quản lý, theo dõi tài sản cố định hữu hình tại công ty: ......................55 2.2.2. Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty: ....................................59 2.2.2.1 Kế toán tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại công ty:..................................59 2.2.2.1.1Kế toán tăng tài sản cố định hữu hình tại Công ty: .........................................59 2.2.2.1.2 Kế toán giảm tài sản cố định hữu hình tại công ty:........................................74 2.2.2.2 Kế toán khấu hao tài sản cố định hữu hình tại công ty: ....................................84 2.2.2.3 Kế toán sửa chữa tài sản cố định hữu hình tại công ty:.....................................87 2.2.2.4 Kế toán thuê TSCĐ hữu hình tại Công ty: ........................................................90 2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình tại công ty Scavi Huế: .....................95 2.3.1 Phân tích biến động TSCĐ hữu hình tại công ty:.................................................95 2.3.2 Tình trạng kỹ thuật và tình hình trang bị TSCĐ hữu hình cho hoạt động sản xuất kinh doanh: ....................................................................................................................98 2.3.3 Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình qua ba năm 2016-2018: ...............100 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ...........................................102 3.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Scavi Huế: .............................................................................................................................102 3.1.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty:................................................102 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại Công ty Scavi Huế:.............102 3.1.2.1 Ưu điểm:..........................................................................................................102 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý ix 3.1.2.2 Hạn chế:...........................................................................................................104 3.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình tại công ty:.......................................105 3.2.1 Ưu điểm:.............................................................................................................105 3.2.2 Hạn chế: .............................................................................................................105 3.3 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ hữu hình và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình tại công ty Scavi Huế: .........................................................105 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................107 1. Kết luận: ..................................................................................................................107 2. Kiến nghị: ................................................................................................................108 3. Hướng nghiên cứu mới của đề tài: ..........................................................................108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................109 PHỤ LỤC T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 1 PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài: Để tiến hành sản xuất kinh doanh thì phải hội tụ ba yếu tố: đối tượng lao động, tư liệu lao động, sức lao động. Trong đó, tư liệu lao động là một yếu tố rất quan trọng, tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Tài sản cố định trực tiếp tham gia vào quá trình kinh doanh, giá trị hao mòn của nó được chuyển dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ hay vào giá thành sản phẩm dưới hình thức khấu hao. Tài sản cố định hữu hình trải qua nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn đủ một vòng quay của vốn bỏ ra ban đầu. Như vậy, kế toán tài sản cố định hữu hình là một nhiệm vụ tất yếu. Nó là một phần trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý quản lý tốt số vốn bỏ ra ban đầu để có biện pháp điều hành sản xuất kinh doanh một cách hợp lý và đề ra những phương hướng đúng đắn, nâng cao hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh và khẳng định được vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Đối với các doanh nghiệp nói chung và Công ty Scavi Huế nói riêng, việc sử dụng TSCĐ đặc biệt được quan tâm. Điều quan trọng không chỉ là mở rộng quy mô TSCĐ mà còn phải biết khai thác hiệu quả sử dụng TSCĐ hiện có. Do yêu cầu càng cao của công tác quản lý và sử dụng TSCĐ với quá trình sản xuất kinh doanh nên việc tổ chức công tác kế toán có ý nghĩa rất quan trọng đòi hỏi phải được quản lý, hạch toán đầy đủ tình hình biến động và sử dụng hiệu quả TSCĐ. Sau khi tìm hiểu và nhận thức được tầm quan trọng của kế toán TSCĐ nên em chọn đề tài “ Công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại Công ty Scavi Huế” làm đề tài tốt nghiệp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 2 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Mục tiêu chung: Tổng hợp và khái quát được những vấn đề mang tính lý luận chung về kế toán tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp và phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình. - Mục tiêu cụ thể:  Nghiên cứu về hạch toán TSCĐ và phân tích tình hình sử dụng TSCĐ tại Công ty. Từ đó, giúp hiểu sâu hơn về lý thuyết và có thể nắm bắt được thực tế về hạch toán TSCĐ, so sánh, phân tích, xem xét sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn từ đó rút ra được những bài học kinh nghiệm cho bản thân.  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hạch toán TSCĐ và phân tích tình hình sử dụng TSCĐ.  Nghiên cứu và phản ánh được thực trạng hạch toán TSCĐ và hiệu quả sử dụng TSCĐ. Trên cơ sở của thực trạng đã được nghiên cứu có thể rút ra được những ưu nhược điểm của doanh nghiệp từ đó đề xuất một số biện phát nhằm hoàn thiện công tác hạch toán và quản lý TSCĐ hữu hình, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình tại Công ty Scavi Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài này nghiên cứu công tác kế toán TSCĐ hữu hình và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình của Công ty Scavi Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: nghiên cứu tại Công ty Scavi Huế. - Về thời gian: số liệu thu thập để thực hiện đề tài là số liệu, chứng từ và các báo cáo tài chính của công ty qua 3 năm 2016-2018 và những tháng đầu năm 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu:  Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này dùng để thu thập thông tin thứ cấp như nội dung của chuẩn mực, thông tư hướng dẫn của Bộ tài chính; các chuyên đề, khóa luận có liên quan tại thư viện trường và trên internet; các tài liệu thu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 3 thập tại công ty và một số văn bản pháp luật về doanh nghiệp,… để hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán TSCĐ hữu hình, đồng thời kế thừa tiếp tục cải thiện những hướng nghiên cứu mới. - Phương pháp phân loại và tổng hợp tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để phân loại các sổ sách, chứng từ, báo cáo và các thông tin liên quan theo mục đích sử dụng cho vấn đề nghiên cứu. Từ đó, thu thập, tổng hợp các thông tin từ nhiều nguồn của phòng Kế toán và các phòng ban khác tại công ty liên quan đến TSCĐ hữu hình theo các cách đã phân loại. - Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại những công việc hàng ngày của nhân viên trong công ty nói chung và phòng Kế toán nói riêng đã thực hiện. - Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi trực tiếp với những người liên quan đến vấn đề nghiên cứu để được giải đáp thắc mắc và học hỏi thêm kinh nghiệm làm việc trong thực tế.  Phương pháp xử lí, phân tích số liệu: - Phương pháp chung nhằm phân tích khái quát tình hình tài chính công ty, gồm các phương pháp: phân tích theo chiều ngang, phân tích xu hướng, phân tích theo chiều dọc, phân tích các chỉ số tài chính. Cụ thể trong bài phân tích này, em đã sử dụng chủ yếu ba phương pháp chính là phương pháp phân tích theo chiều ngang, phân tích xu hướng và còn dùng thêm phương pháp phân tích theo chiều dọc để phân tích cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và hiệu quả sử dụng TSCĐHH của doanh nghiệp. Từ đó, tổng hợp các kết quả so sánh và phân tích trên để đưa ra nhận xét chung, tìm những mặt hạn chế và đưa ra giải pháp khắc phục.  Phương pháp mô tả: Là phương pháp dùng để mô tả quá trình luân chuyển chứng từ, quy trình hạch toán kế toán trong doanh nghiệp. 6. Kết cấu của đề tài:  Phần I: Đặt vấn đề  Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu - Chương 1: Cơ sở lý luận về tài sản cố định hữu hình và kế toán tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp. - Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Scavi Huế. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 4 - Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại Công ty Scavi Huế.  Phần III: Kết luận và kiến nghị T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 5 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH 1.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định hữu hình: 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định hữu hình: 1.1.1.1. Khái niệm: - Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 03 – TSCĐ hữu hình): Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. - Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC - Hướng dẫn chế độ quản lí, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ: “TSCĐHH là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐHH, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...” Tóm lại, TSCĐHH là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ do Bộ Tài chính quy định. Trong quá trình sử dụng, giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần và chuyển một phần giá trị vào sản phẩm nhưng hình thái vật chất của nó vẫn giữ nguyên như ban đầu. - Căn cứ vào Điều 3, chương II, Thông tư 45/2013/TT-BTC - Hướng dẫn chế độ quản lí, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ, thông tư bao gồm 3 tiêu chuẩn như sau:  Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;  Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên.  Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên. 1.1.1.2 Đặc điểm: - Tham gia trực tiếp, gián tiếp vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 6 - Một đặc điểm quan trọng của TSCĐ hữu hình là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nó bị hao mòn dần và giá trị hao mòn đó được dịch chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Khác với công cụ lao động nhỏ, TSCĐ tham gia nhiều kỳ kinh doanh, nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng. - Có thể dễ dàng định giá tài sản, TSCĐ hữu hình được đánh giá lần đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. TSCĐ hữu hình được tính theo nguyên giá (giá trị ban đầu), giá trị đã hao mòn và giá trị còn lai. 1.1.2 Vai trò của TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp: TSCĐ là một bộ phận của tư liệu sản xuất, giữ vai trò tư liệu lao động chủ yếu của quá trình sản xuất. Chúng được coi là cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò quan trọng trong hoạt động SXKD, là điều kiện tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân.  Từ góc độ vi mô, máy móc thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất chính là yếu tố để xác định quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp.  Từ góc độ vĩ mô, đánh giá về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật của toàn bộ nền kinh tế quốc dân có thực lực vững mạnh hay không? Chính vì vậy, trong SXKD của từng doanh nghiệp nói riêng cũng như của toàn bộ nền kinh tế nói chung, TSCĐ là cơ sở vật chất và có vai trò cực kì quan trọng. Việc cải tiến, hoàn thiện, đổi mới và sử dụng hiệu quả TSCĐ là một trong những nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp và của nền kinh tế. Nhận thức đúng đắn về vai trò của TSCĐ chính là lý luận đầu tiên xây dựng nên khái niệm về TSCĐ. 1.1.3 Phân loại TSCĐ hữu hình: TSCĐHH có thể được phân theo nhiều tiêu thức khác nhau, nhưng trong phần này em chỉ trình bày 3 hình thức phân loại là: - Phân loại theo hình thái biểu hiện:  Nhà cửa, vật kiến trúc  Máy móc, thiết bị T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 7  Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn  Thiết bị, dụng cụ quản lý  Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm  Các TSCĐ là kết cấu hạ tầng, có giá trị lớn do Nhà nước đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế quản lý, sử dụng.  Các loại TSCĐ khác: là toàn bộ các TSCĐ khác chưa liệt kê vào sáu loại trên. - Phân loại theo công dụng kinh tế :  TSCĐHH dùng trong SXKD  TSCĐHH dùng ngoài SXKD - Phân loại TSCĐ HH theo tình hình sử dụng :  TSCĐHH đang sử dụng  TSCĐHH chưa cần dùng  TSCĐHH không cần dùng và chờ thanh lý 1.1.4 Đánh giá TSCĐ hữu hình: Đánh giá TSCĐ hữu hình là xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định hữu hình, được đánh giá lần đầu hoặc là đánh giá lại trong quá trình sử dụng. Như vậy, TSCĐ hữu hình được đánh giá theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại. a. Nguyên giá TSCĐ hữu hình: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 03 - TSCĐHH): nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Cách xác định nguyên giá trong một số trường hợp: TSCĐ hữu hình mua sắm: Nguyên giá TSCĐ HH = Giá mua thực tế phải trả + Các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) + Các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sử dụng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 8 Các chi phí liên quan như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm TSCĐ; chi phí vận chuyển, bốc dở, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.  TSCĐHH do đầu tư xây dựng: Nguyên giá TSCĐ = Giá quyết toán công trình + Lệ phí trước bạ + Các chi phí liên quan khác Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành. b. Giá trị hao mòn: Theo Khoản 7 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC, hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia vào hoạt động SXKD, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật... trong quá trình hoạt động của TSCĐ. Hao mòn TSCĐ có 2 loại: hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.. Do có sự hao mòn hữu hình nên tài sản mất dần giá trị và giá trị sử dụng lúc ban đầu, cuối cùng phải thay thế bằng một tài sản khác. c. Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình: Giá trị còn lại của TSCĐ là hiệu số giữa nguyên giá của TSCĐ và số khấu hao lũy kế (hoặc giá trị hao mòn lũy kế) của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo. Giá trị còn lại trên sổ = Nguyên giá - Số hao mòn luỹ kế kế toán của TSCĐ của TSCĐ của TSCĐ Trong đó, giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ (hay số hao mòn lũy kế của TSCĐ): là tổng cộng giá trị hao mòn của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo. (Trích Khoản 8 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 9 1.1.5 Khấu hao TSCĐ hữu hình: a. Khái niệm: TSCĐ hữu hình hao mòn theo thời gian và đến một thời điểm nào đó thì nó không còn dùng được nữa. Để đảm bảo tái sản xuất TSCĐ hữu hình, doanh nghiệp phải tiến hành trích khấu hao cho TSCĐ hữu hình. Theo Khoản 7 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC, Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của TSCĐ. b. Xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ hữu hình. - Đối với TSCĐ còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao TSCĐ quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC để xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ. - Đối với TSCĐ đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao của TSCĐ được xác định như sau: Thời gian Giá trị hợp lý của TSCĐ Thời gian trích trích khấu hao = X khấu hao của TSCĐ của TSCĐ Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% mới cùng loại xác định (hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường) theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo TT45 nêu trên) Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp, được điều chuyển đến ) và các trường hợp khác. c. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Theo thông tư 45/2003/TT – BTC có 3 phương pháp trích khấu hao: phương pháp trích khấu hao theo đường thẳng; phương pháp trích khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh và phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 10  Phương pháp khấu hao đường thẳng: Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh. Cách xác định mức trích khấu hao trung bình hằng năm cho TSCĐ: Mức trích khấu hao trung bình hằng năm của TSCĐ Nguyên giá TSCĐ = Thời gian trích khấu hao Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng.  Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh. Công thức tính: Cách xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ: Mức trích khấu hao = Giá trị còn lại của TSCĐ x Tỉ lệ khấu hao nhanh Trong đó: Tỉ lệ khấu hao nhanh = (1/Thời gian trích khấu hao TSCĐ) x Hệ số điều chỉnh Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao của TSCĐ: Thời gian trích khấu hao của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần) Đến 4 năm ( t ≤ 4 năm) 1,5 Trên 4 năm đến 6 năm (4 năm < t ≤ 6 năm) 2,0 Trên 6 năm (t > 6 ) 2,5 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 11 Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.  Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: - Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm - Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ. - Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 100% công suất thiết kế Công thức tính: Xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ theo công thức dưới đây: Mức trích khấu hao = Số lượng sản phẩm x Mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ sản xuất trong tháng bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm Trong đó: Mức trích khấu hao Nguyên giá TSCĐ bình quân tính cho một đơn vị = sản phẩm Sản lượng theo công suất thiết kế Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp được lựa chọn phương pháp trích khấu hao phù hợp với từng loại TSCĐ của doanh nghiệp. 1.1.6 Nâng cấp và sửa chữa TSCĐ hữu hình: a. Khái niệm: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 12 Nâng cấp TSCĐ: là hoạt động cải tạo, xây lắp, trang bị bổ sung thêm cho TSCĐ nhằm nâng cao công suất, chất lượng sản phẩm, tính năng tác dụng của TSCĐ so với mức ban đầu hoặc kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ, đưa vào áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của TSCĐ so với trước. Sửa chữa TSCĐ: là việc duy tu, bảo dưỡng, thay thế sửa chữa những hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm khôi phục lại năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của TSCĐ. (Theo Khoản 13, Khoản 14, Điều 2, Thông tư 45/2013/TT-BTC) b. Phân bổ chi phí sửa chữa: Theo điều 7 thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ tài chính quy định: Các chi phí doanh nghiệp chi ra để đầu tư nâng cấp tài sản cố định được phản ánh tăng nguyên giá của TSCĐ đó, không được hạch toán các chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Các chi phí sửa chữa tài sản cố định không được tính tăng nguyên giá TSCĐ mà được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhưng tối đa không quá 3 năm. Đối với những tài sản cố định mà việc sửa chữa có tính chu kỳ thì doanh nghiệp được trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán vào chi phí hàng năm. Nếu số thực chi sửa chữa tài sản cố định lớn hơn số trích theo dự toán thì doanh nghiệp được tính thêm vào chi phí hợp lý số chênh lệch này. Nếu số thực chi sửa chữa tài sản cố định nhỏ hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kỳ. 1.1.7 Thanh lý TSCĐ hữu hình: a. Quy định về việc thanh lý TSCĐ: Theo điểm 3.2 khoản 3 điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC và khoản 1 điều 31 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định: TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 13 Khi có TSCĐ thanh lý: Doanh nghiệp phải ra quyết định thanh lý, thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định trong chế độ quản lý tài chính và lập “ Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy định. Biên bản được lập thành hai bản, một bản chuyển cho phòng kế toán để theo dõi ghi sổ, một bản giao cho bộ phận quản lý TSCĐ. Đối với các TSCĐ chưa tính đủ khấu hao (chưa thu hồi đủ vốn) mà đã hư hỏng, cần thanh lý, thì phải xác định nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá nhân để xử lý bồi thường vào phần giá trị còn lại của TSCĐ chưa thu hồi. Nếu số thu thanh lý và số thu bồi thường không đủ bù đắp phần giá trị còn lại của TSCĐ chưa thu hồi, hoặc giá trị TSCĐ bị mất thì chênh lệch còn lại được coi là lỗ về thanh lý TSCĐ và kế toán vào chi phí khác. b. Thủ tục thanh lý TSCĐ gồm các hồ sơ sau: - Biên bản họp Hội đồng thanh lý TSCĐ - Quyết định Thanh lý TSCĐ - Biên bản kiểm kê TSCĐ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ - Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý - Hóa đơn bán TSCĐ - Biên bản giao nhận TSCĐ 1.1.8 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ hữu hình: a. Yêu cầu quản lý: Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có chứng từ đầy đủ (gồm biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan). Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có mã riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ. Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, số hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại trên sổ sách kế toán: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 14 Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ = Nguyên giá của tài sản cố định - Số hao mòn luỹ kế của TSCĐ Đối với những TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao, doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và trích khấu hao theo quy định. Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐ thông thường. b. Nhiệm vụ của kế toán: Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp các số liệu một cách đầy đủ, kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hữu hình hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển tài sản cố định, kiểm tra bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ. Kế toán tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản cố định và chế độ quy định. Tham gia lập dự toán sửa chữa TSCĐ, giám sát việc sửa chữa TSCĐ. Kế toán hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, phòng, ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về TSCĐHH, mở sổ sách cần thiết và hạch toán TSCĐ đúng chế độ, đúng phương pháp. Tham gia kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nước, lập báo cáo về TSCĐ của doanh nghiệp. 1.2 Kế toán tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp: 1.2.1 Sự cần thiết phải hạch toán TSCĐ hữu hình: TSCĐ hữu hình là một trong những tư liệu sản xuất chính của quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. TSCĐ hữu hình luôn biến đổi liên tục và phức tạp đòi hỏi yêu cầu và nhiệm vụ ngày càng cao của công tác quản lý và sử dụng TSCĐ hữu hình. Việc tổ chức tốt công tác hạch toán TSCĐ hữu hình nhằm mục đích theo dõi một cách thường xuyên tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình về số lượng, giá trị, tình hình sử dụng và hao mòn TSCĐ hữu hình. Việc hạch toán TSCĐ hữu hình có ý nghĩa T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 15 quan trọng trong công tác quản lý, sử dụng đầy đủ, hợp lý công suất TSCĐ hữu hình góp phần phát triển sản xuất, thu hồi vốn nhanh để tái đầu tư, đổi mới TSCĐ hữu hình. 1.2.2 Nhiệm vụ phải hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp: - Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hỉnh tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn đơn vị, cũng như tại từng bộ phận sử dụng, cung cấp thông tin cho kiểm tra, giám sát thường xuyên việc bảo quản, giữ gìn TSCĐ và kế hoạch đầu tư mới cho TSCĐ. - Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ quy định. - Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ. - Tính toán và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi mới, nâng cấp hoặc tháo gỡ bớt hệ thống làm tăng giảm nguyên giá TSCĐ. - Tham gia kiểm tra đánh giá TSCĐ theo quy định của nhà nước và yêu cầu bảo toàn vốn tiến hành phân tích tình hình trang bị, bảo quản, sử dụng TSCĐ tại đơn vị. - Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. 1.2.3. Kế toán TSCĐ hữu hình: 1.2.3.1 Kế toán tình hình biến động TSCĐ hữu hình: 1.2.3.1.1 Kế toán tăng TSCĐ hữu hình: a. Chứng từ sử dụng: TSCĐ trong các doanh nghiệp biến động tăng giảm theo rất nhiều trường hợp khác nhau. Mỗi trường hợp kế toán phải sử dụng các loại chứng từ kế toán tương ứng. Với các trường hợp tăng TSCĐ, chứng từ kế toán thường sử dụng là biên bản giao nhận TSCĐ, các Hợp đồng, Hóa đơn GTGT và các chứng từ khác liên quan với từng trường hợp. Các chứng từ ban đầu này là cơ sở quan trọng để xác định nguyên giá TSCĐ b. Tài khoản kế toán: Theo chế độ hiện hành, việc hạch toán TSCĐ hữu hình được theo dõi trên tài khoản 211- Tài sản cố định hữu hình. Tài khoản này được mở chi tiết cấp 2. Bên cạnh đó, kế toán TSCĐHH còn sử dụng các tài khoản khác như: TK 111, TK 811, TK 411, 241,… T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 16 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 211: TK 211 - Nguyên giá của TSCĐ hữu - Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm hình tăng do mua mới, do do điều chuyển, thanh lý.. xây dựng cơ bản hoàn thành, do phát hiện thừa… -Điều chỉnh tăng nguyên giá - Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo của TSCĐ do xây lắp, trang một hoặc một số bộ phận. bị thêm, cải tạo nâng cấp. -Điều chỉnh tăng nguyên giá - Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ TSCĐ do đánh giá lại. do đánh giá lại. SD: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp. Tài khoản 211 có 6 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 2111- Nhà cửa vật kiến trúc + Tài khoản 2112- Máy móc thiết bị + Tài khoản 2113- Phương tiện vận tải, truyền dẫn + Tài khoản 2114- Thiết bị, dụng cụ quản lý + Tài khoản 2115- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm + Tài khoản 2118- TSCĐ khác c. Phương pháp kế toán: Kế toán hạch toán các nghiệp vụ tăng TSCĐ hữu hình theo sơ đồ sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 17 TK 111, 112, 331 TK 211 TK 811 TK 111, 112, 331 Mua TSCĐ Thanh lý Nhượng bán TK 241 TK 214 Xây dựng cơ bản Giá trị HM TK 711 Hoàn thành bàn giao Thu nhập thanh lý TK 221 TK 221 TK 3331 Nhận lại vốn góp kinh doanh Góp vốn liên doanh TK 411 Thuế GTGT phải nộp Nhận vốn góp bằng TSCĐ TK 1381 TK 3381 Tài sản thiếu chờ xử lý TSCĐ phát hiện thừa TK 214 Chờ xử lý Giá trị hao mòn TK 214 TK 1368 Giá trị hao mòn Luân chuyển TSCĐ Sơ đồ 1.1 Hạch toán tăng giảm TSCĐ hữu hình T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 18 1.2.3.1.2. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình: a. Chứng từ sử dụng: - Biên bản kiểm kê tài sản cố định - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ - Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý. - Hóa đơn bán TSCĐ - Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản hủy tài sản cố địnhThanh lý hợp đồng kinh tế bán TSCĐ b. Tài khoản kế toán: TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động tăng giảm của toàn bộ TSCĐHH của doanh nghiệp theo nguyên giá. Bên cạnh đó, còn có các tài khoản như 214 (giá trị hao mòn), TK 711,… c. Phương pháp kế toán: Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó chủ yếu do nhượng bán, thanh lý... Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể, kế toán sẽ phản ánh cho phù hợp, phương pháp hạch toán được trình bày trong sơ đồ 1.1 (trang 17) 1.2.3.2 Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình: a. Chứng từ kế toán: Chứng từ dùng để phản ánh khấu hao TSCĐ dựa trên các chứng từ như:  Biên bản giao nhận TSCĐ  Biên bản thanh lý TSCĐ hữu hình b. Tài khoản kế toán - Tài khoản 214: Hao mòn tài sản cố định: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn tài sản cố định hữu hình trong quá trình sử dụng do trích khấu hao T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 19 và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của các loại tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp. c. Phương pháp kế toán: - Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình sử dụng TK 2141 – hao mòn Tài sản cố định hữu hình. Chấp hành quy định của nhà nước và dựa vào tình hình thực tế của doanh nghiệp tiến hành lập kế hoạch trích khấu hao ở kỳ này, TSCĐ giảm kỳ này thì không trích khấu hao kỳ đó. - Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí khác,ghi: Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh dở dang (chi tiết chi phí khấu hao) Nợ TK 631: Giá thành sản xuất (trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 214: hao mòn TSCĐ - Xóa sổ TSCĐ hữu hình khi đã khấu hao hết khi thanh lý, nhượng bán: Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình - Trong trường hợp TSCĐ chưa khấu hao hết nhưng phải nhượng bán thanh lý do hư hỏng hoặc không dùng nữa thì phần giá trị còn lại chưa thu hồi được phải được tính vào chi phí bất thường. Nợ TK 214: Giá trị hao mòn Nợ TK 811: Giá trị còn lại Có TK 211: Nguyên giá - Các nghiệp vụ giảm TSCĐ thì đồng thời với việc giảm nguyên giá TSCĐ phải phản ánh giảm giá bị hao mòn của TSCĐ. - Đối với các TSCĐ đã khấu hao hết (đã thu hồi đủ vốn), nhưng vẫn còn sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thì không được tiếp tục trích khấu hao. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 20 1.2.3.3. Kế toán sửa chữa TSCĐ hữu hình: 1.2.3.3.1 Kế toán sửa chữa thường xuyên: a. Chứng từ sử dụng: Các hoạt động sửa chữa thường xuyên là các nghiệp vụ sửa chữa nhỏ nên các doanh nghiệp thường tự làm. Do đó chứng từ bao gồm:  Hóa đơn do người bán cung cấp  Phiếu xuất kho phụ tùng, vật liệu cho sửa chữa thường xuyên b. Tài khoản kế toán: Các tài khoản tập hợp chi phí tùy thuộc vào phạm vi sử dụng của TSCĐ được sửa chữa: TK 154, TK 631, TK 642. c. Phương pháp kế toán. - Nếu sửa chữa do doanh nghiệp tự làm, chi phí sửa chữa được tập hợp như sau: Nợ TK liên quan 154, 631, 642 Có các TK 111, 112, 152, 214,334… - Nếu sửa chữa do doanh nghiệp thuê ngoài: Nợ TK liên quan 154, 631, 642 Nợ TK 133 (1331): thuế VAT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 152, 214,334… 1.2.3.3.2 Kế toán sửa chữa lớn: a. Chứng từ sử dụng Do đặc điểm của sửa chữa lớn là thời gian sửa chữa kéo dài, chi phí sửa lớn nên phải dự kiến trước và phải lập dự toán kinh phí sửa chữa. Do vậy nó thường bao gồm các chứng từ sau:  Kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa được cấp thẩm quyền  Hợp đồng sửa chữa  Hóa đơn sửa chữa do bên thực hiện xuất cho đơn vị  Biên bản nghiệm thu, giao khối lượng hoàn thành  Lập thẻ TSCĐ đang sửa chữa để theo dõi. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 21 b. Tài khoản kế toán: Do sửa chữa lớn thường được lập dự toán trước nên chi phí sửa chữa sẽ được phân bổ vào chi phí kinh doanh của nhiều kỳ bằng cách trích trước vào chi phí. Do vậy, để hạch toán chi phí sửa chữa lớn thì kế toán sử dụng các tài khoản sau: + Tài khoản 2413: Tập hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ + Tài khoản 335: Chi phí trả trước trong trường hợp sửa chữa lớn theo kế hoạch. + Tài khoản 242: Chi phí trả trước dùng trong trường hợp sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch c. Phương pháp kế toán: Kế toán hạch toán theo sơ đồ sau: TK 241 (2413)-SỬA CHỮA LỚN TK 133 TK 623,627,641,642 Nếu tính vào TK 111, 112, 141 chi phí SXKD 151, 331 TK 142, 242 Tập hợp chi phí Kết chuyển chi phí Nếu phân bổ dần Sửa chữa lớn TSCĐ sửa chữa lớn chi phí sửa chữa lớn TK 133 TK 335 Nếu đã trích trước Chi phí sửa chữa lớn TK 331 TK 211 Tổng số tiền Tính vào chi phí Nếu ghi tăng phải thanh toán sửa chữa lớn nguyên giá TSCĐ Sơ đồ 1.2 Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 22 1.2.3.4. Kế toán thuê tài sản cố định hữu hình: 1.2.3.4.1 Thuê tài chính a. Chứng từ sử dụng Doanh nghiệp đi thuê phải theo dõi, quản lý, sử dụng TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng thuê TSCĐ. Doanh nghiệp thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài chính phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Trường hợp ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, doanh nghiệp thuê TSCĐ thuê tài chính cam kết không mua lại tài sản thuê trong hợp đồng thuê tài chính, thì doanh nghiệp đi thuê được trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính theo thời hạn thuê trong hợp đồng. b. Tài khoản kế toán - Tài khoản 2121: tài khoản này dùng cho hoạt động thuê hạch toán nguyên giá của TSCĐHH thuê tài chính. Đây là những TSCĐ chưa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp có nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý quản lý và sử dụng như tài sản của doanh nghiệp c. Phương pháp kế toán  Đối với đơn vị đi thuê tài chính TSCĐ về dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì khi nhận TSCĐ thuê tài chính kế toán căn cứ vào hoạt động thuê tài chính và chứng từ có liên quan để phản ánh các tài khoản kế toán sau: - Trường hợp có phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến TS thuê tài chính, ghi nhận theo sơ đồ sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 23 TK 111,112 TK 242 TK 212 Khi phát sinh chi phí Kết chuyển chi phí trực tiếp trực tiếp ban đầu ban đầu, ghi tăng nguyên giá khi nhận TS thuê tài chính TK 3412 Ứng trước tiền thuê Nợ gốc phải trả các kỳ TK 244 Khi chi tiền ký quỹ đảm bảo việc thuê tài chính - Định kỳ, hạch toán: TK 111,112 TK 635 Tiền lãi thuê trả kỳ này TK 3412 Nợ gốc trả kỳ này - Khi kết thúc hợp đồng thuê: TK 212 TK 2142 Trả lại tài sản thuê tài chính cho bên cho thuê TK 211 TK 2141 K/c khi tài sản thuê tài chính được mua lại Đồng thời kết chuyển số đã KH khi mua lại TK 111,112 tài sản thuê tài chính Chi tiền trả thêm Khi mua lại TS thuê Sơ đồ 1.3 Hạch toán TSCĐ thuê tài chính T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 24  Đối với đơn vị cho thuê tài chính TSCĐ: - Khi giao TSCĐ cho bên đi thuê Nợ TK 228: Giá trị TSCĐ cho thuê Nợ TK 214 (2141, 2143): GTHM (nếu có) Có TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ cho thuê Có TK 241: Chuyển giá trị XDCB hoàn thành sang cho thuê. - Định kỳ (tháng, quý, năm) theo hợp đồng, phản ánh số tiền thu về cho thuê trong kỳ (cả vốn lẫn lãi). Nợ TK 111, 112, 1388...: Tổng số thu Có TK 711: Thu về cho thuê TSCĐ Có TK 3331 (33311): Thuế VAT phải nộp. - Nếu chuyển quyền sở hữu hoặc bán cho bên đi thuê trước khi hết hạn hoặc khi hết hạn cho thuê: + Phản ánh số thu về chuyển nhượng tài sản: Nợ TK 111, 112, 131,... Có TK 711 + Phản ánh số vốn đầu tư còn lại chưa thu hồi: Nợ TK 811 Có TK 228 - Nếu nhận lại TSCĐ khi hết hạn cho thuê, căn cứ giá trị được đánh giá lại (nếu có) Nợ TK 211, 213: Giá trị đánh giá lại hoặc GTCL Nợ TK 811 (hoặc có TK 711): Phần chênh lệch giữa GTCL chưa thu hồi với giá trị được đánh giá lại. Có TK 228: GTCL chưa thu hồi. 1.2.3.4.2 Kế toán thuê hoạt động: Thuê tài sản là thuê hoạt động thì doanh nghiệp thuê không phản ánh giá trị tài sản đi thuê trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, mà chỉ phản ánh chi phí tiền thuê hoạt động vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán tiền thuê. a. Chứng từ kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 25 + Biên bản bàn giao TSCĐ + Hợp đồng thuê b. Tài khoản kế toán Khi nhận TSCĐ về, căn cứ vào chứng từ ghi Nợ TK 001 “Tài sản thuê ngoài”, khi hết thời hạn thuê, trả lại TSCĐ thì kế toán ghi Có TK 001 “Tài sản thuê ngoài”. c. Phương pháp kế toán  Đơn vị đi thuê: Đơn vị có trách nhiệm quản lý và sử dụng TSCĐ theo các quy định trong hợp đồng thuê, doanh nghiệp không tính khấu hao đối với những TSCĐ này, chi phí thuê TSCĐ được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Căn cứ vào hợp đồng thuê TSCĐ và các chi phí khác có liên quan đến việc thuê ngoài (vận chuyển, bốc dỡ...) kế toán ghi: + Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 154, 642: tiền thuê và các chi phí khác có liên quan Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331: số tiền thuê phải trả Có TK 111, 112: các chi phí khác + Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 154, 642: tiền thuê gồm cả thuế GTGT và các chi phí khác Có TK 331: số tiền thuê phải trả Có TK 111: các chi phí khác Khi trả tiền cho đơn vị cho thuê, kế toán ghi : Nợ TK 331 (hoặc 3388) Có TK: 111, 112 Ngoài ra, tại đơn vị đi thuê còn theo dõi tài sản cố định thuê hoạt động trên TK 001 “Tài sản thuê ngoài”. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 26  Đơn vị cho thuê: TSCĐ cho thuê hoạt động vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp nên hàng tháng vẫn phải tính khấu hao. - Các chi phí liên quan đến việc cho thuê như khấu hao TSCĐ, chi phí môi giới, giao dịch, vận chuyển... kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 811: tập hợp chi phí cho thuê Có TK 214: Khấu hao TSCĐ cho thuê Có TK 111, 112, 331: Các chi phí khác - Các khoản thu về cho thuê, kế toán ghi + Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 111, 112: tổng số thu Có TK 711: số thu về cho thuê (không bao gồm thuế GTGT) Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp + Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK: 111, 112 Có TK 711: tổng thu bao gồm cả thuế GTGT 1.2.3.5 Sổ sách kế toán và ghi sổ kế toán Để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến TSCĐ, chúng ta có thể sử dụng các hình thức ghi sổ: Nhật ký chung, Nhật ký- sổ cái, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký- chứng từ và hình thức ghi sổ trên máy vi tính. Nếu theo hình thức Kế toán máy, mô hình hoạt động của phần mềm sẽ như sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 27 Ghi chú: : nhập số liệu hằng ngày : đối chiếu, kiểm tra : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy - Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm, các thông tin được tự động nhập vào các sổ. - Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và đảm bảo chính xác. - Cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.  Đặc trưng cơ bản của hình thức này là việc thực hiện những bút toán, hạch toán các nghiệp vụ, các công việc của kế toán nói chung được thực hiện bằng chương trình phần mềm kế toán trên máy tính. Mỗi doanh nghiệp khác nhau có thể sử dụng PHẦN MỀM KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 28 các chương trình phần mềm kế toán khác nhau về tiêu chuẩn, tính năng kỹ thuật hay điều kiện áp dụng. 1.3 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp: 1.3.1 Các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình: Trong doanh nghiệp sản xuất, TSCĐ hữu hình chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản dài hạn và đóng vai trò rất quan trọng góp phần vào hoạt động SXKD của doanh nghiệp.Vì vậy, doanh nghiệp luôn phải chú trọng đến công tác quản lý TSCĐ hữu hình để ngày càng hoàn thiện hơn. Muốn vậy nhà quản lý phải yêu cầu kế toán tiến hành đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ. Thông qua phân tích, đánh giá cho thấy được những ưu, nhược điểm trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản, trong quá trình trang bị và sử dụng TSCĐ. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp thúc đẩy doanh nghiệp cải tiến phương thức đầu tư, đổi mới công tác quản lý và có giải pháp sử dụng hiệu quả TSCĐ. 1.3.1.1 Phân tích biến động TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp: Khi phân tích tình hình TSCĐ, trước hết phải xem xét tình hình tăng giảm của TSCĐ giữa thực tế với kế hoạch, giữa cuối kỳ với đầu năm. Đồng thời tính và so sánh tốc độ tăng và tỷ trọng của từng loại TSCĐ. Xu hướng có tính hợp lý là xu hướng TSCĐ (đặc biệt là máy móc thiết bị) dùng trong sản xuất phải lớn hơn TSCĐ dùng ngoài sản xuất, có vậy mới tăng được năng lực sản xuất của DN, các loại TSCĐ khác vừa đủ cân đối để phục vụ cho các thiết bị sản xuất và giảm đến mức tối đa TSCĐ chờ xử lý. - Hệ số tăng TSCĐ: Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ Hệ số tăng TCSĐ = Giá trị TSCĐ có BQ trong kỳ Trong đó : Giá trị TSCĐ có BQ trong kỳ = ½ (Giá trị TSCĐ đầu kỳ + Giá trị TSCĐ cuối kỳ) Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ bao gồm cả những TSCĐ cũ thuộc nơi khác điều đến. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 29 - Hệ số giảm TSCĐ: Giá trị TSCĐ giảm trong kỳ Hệ số giảm TCSĐ = Giá trị TSCĐ bình quân trong kỳ Giá trị TSCĐ giảm trong kỳ bao gồm những TSCĐ hết hạn sử dụng, đã thanh lý hoặc chưa hết hạn sử dụng được điều động đi nơi khác và không bao gồm phần khấu hao. Hai chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng (giảm) TSCĐ do mọi nguyên nhân. Nếu hệ số tăng TSCĐ > Hệ số giảm TSCĐ chứng tỏ quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp đang được mở rộng và ngược lại. - Hệ số đổi mới TSCĐ: Giá trị TSCĐ mới tăng trong kỳ Hệ số đổi mới TCSĐ = Giá trị TSCĐ hiện có cuối kỳ Trong đó: Giá trị TSCĐ mới tăng trong kỳ bao gồm cả chi phí hiện đại hóa. Hệ số này cho biết trong tổng số TSCĐ hiện có cuối kỳ thì có bao nhiêu TSCĐ mới được bổ sung trong năm. Tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ năng lực SXKD của DN càng cao. - Hệ số loại bỏ TSCĐ: Giá trị TSCĐ lạc hậu, cũ giảm trong kỳ Hệ số loại bỏ TCSĐ = Giá trị TSCĐ hiện có đầu kỳ Hệ số này cho biết trong tổng số TSCĐ có đầu kỳ, thì có bao nhiêu đơn vị TSCĐ cũ, lạc hậu được loại bỏ trong kỳ. Hệ số này phản ánh mức độ loại thải TSCĐ trong năm.  Các hệ số tăng và giảm TSCĐ phản ánh chung mức độ tăng giảm thuần thúy về quy mô TSCĐ.  Các hệ số đổi mới TSCĐ và hệ số loại bỏ TSCĐ ngoài việc phản ánh tăng giảm thuần túy về mặt quy mô tài sản cố đinh còn phản ánh trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật, tình hình đổi mới trang thiết bị của DN. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 30 1.3.1.2 Chỉ tiêu đánh giá tình trạng kỹ thuật của TSCĐ: Nhân tố cơ bản làm thay đổi hiện trạng của TSCĐ là sự hao mòn. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ hao mòn dần và đến một lúc nào đó sẽ không sử dụng được nữa. Mặt khác, quá trình hao mòn TSCĐ diễn ra đồng thời với quá trình SXKD. Nghĩa là sản xuất càng nhiều bao nhiêu thì hao mòn càng nhanh bấy nhiêu. Bởi vậy, việc phân tích trình trạng kỹ thuật của TSCĐ là một vấn đề hết sức quan trọng, nhằm đánh giá đúng mức TSCĐ của doanh nghiệp còn mới hay cũ hoặc mới, cũ ở mức nào, có biện pháp đúng đắn để tái sản xuất TSCĐ. Để phân tích tình trạng kỹ thuật của TSCĐ, cần phân tích chỉ tiêu Hệ số hao mòn TSCĐ, công thức tính như sau: Giá trị hao mòn TSCĐHH Hệ số hao mòn TSCĐ = Nguyên giá TSCĐHH  Nếu hệ số hao mòn TSCĐ càng gần 1, chứng tỏ TSCĐ càng cũ và doanh nghiệp phải chú trọng đến việc đổi mới và hiện đại hóa TSCĐ.  Nếu hệ số hao mòn càng nhỏ hơn 1 bao nhiêu, chứng tỏ TSCĐ của doanh nghiệp đã được đổi mới. 1.3.1.3. Chỉ tiêu đánh giá tình hình trang bị TSCĐ: Phân tích tình hình trang bị TSCĐ là đánh giá mức độ đảm bảo TSCĐ, đặc biệt là máy móc thiết bị sản xuất cho lao động, cho một đơn vị diện tích sản xuất,.. trên cơ sở đó có kế hoạch trang bị thêm TSCĐ, nhằm tăng năng suất lao động, tăng sản lượng, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Chỉ tiêu để đánh giá tình hình trang bị trang bị TSCĐ đó là hệ số trang bị TSCĐ cho sản xuất phản ánh trình độ trang bị TSCĐ cho một lao động trực tiếp sản xuất. Chỉ tiêu này càng tăng chứng tỏ trình độ cơ giới hóa của DN càng cao. Công thức như sau: Nguyên giá TSCĐHH bình quân Hệ số trang bị TSCĐHH = cho lao động sản xuất Số lao động bình quân T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 31 Chỉ tiêu này cho biết bình quân mỗi lao động được trang bị bao nhiêu đơn vị giá trị TSCĐ, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ mức đầu tư, trang bị phương tiện kỹ thuật cho người lao động càng cao và ngược lại. 1.3.1.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ: Hiệu quả sử dụng tài sản cố đinh phản ánh trình độ sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí về TSCĐ là nhỏ nhất. Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ chính là kết quả của việc cải tiến tổ chức lao động và tổ chức sản xuất, hoàn chỉnh kết cấu tài sản cố đinh, hoàn thiện những khâu yếu kém hoặc lạc hậu của quy trình công nghệ. Đồng thời, sử dụng có hiệu quả TSCĐ hiện có là biện pháp tốt nhất để sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả. Bao gồm các chỉ tiêu sau: - Sức sản xuất của TSCĐ: Doanh thu thuần Sức sản xuất của TSCĐ = Nguyên giá bình quân TSCĐ Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá TSCĐ đầu tư trong kỳ thì thu lại đươc bao nhiêu đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng cao thể hiện TSCĐ hoạt động tốt. -Sức sinh lợi của TSCĐ: Lợi nhuận sau thuế Sức sinh lợi của TSCĐ = Nguyên giá bình quân TSCĐ Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng giá trị TSCĐ sử dụng trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp là tốt. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 32 - Sức hao phí của TSCĐ: Nguyên giá bình quân TSCĐ Sức hao phí của TSCĐ= Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị TSCĐ. 1.3.2 Phương pháp phân tích: Để phân tích hiệu quả sử dụng của TSCĐ thường có nhiều biện pháp như phương pháp so sánh (so sánh tuyệt đối, so sánh tương đối), phương pháp số chênh lệch, phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp chỉ số. Bài báo cáo này chỉ tập trung dùng phương pháp so sánh đề phân tích hiệu quả sử dụng của TSCĐ. Qua so sánh để có thể biết được kết quả của việc thực hiện nhiệm vụ đã đề ra, biết được tốc độ, xu hướng phát triển và kết quả hoạt động của doanh nghiệp cũng như mức độ tiên tiến hay lạc hậu của doanh nghiệp. Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so sánh được gọi là gốc so sánh, gốc so sánh có thể là về không gian hay thời gian. Về không gian có thể so sánh đơn vị này với đơn vị khác, bộ phận này với bộ phận khác, khu vực này với khu vực khác, thường được sử dụng khi xác định vị trí hiện tại của công ty với đối thủ cạnh tranh, so với các chỉ tiêu bình quân của ngành, bình quân khu vực kinh doanh… Về thời gian, gốc so sánh là các kỳ đã qua (kỳ trước, năm trước) hay kế hoạch, dự toán. Để xác định xu hướng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích hay đánh giá tình hình thức hiện kế hoạch mục tiêu đặt ra. Trong bài báo cáo gốc so sánh được sử dụng là về thời gian (các năm trước). T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 33 Điều kiện so sánh: Để kết quả so sánh có ý nghĩa và chính xác thì điều kiện so sánh là các chỉ tiêu đem đi so sánh phải thống nhất về mặt thời gian, không gian, nội dung kinh tế, phương pháp tính toán và đơn vị tính. Các phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh bao gồm phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối, phương pháp so sánh bằng số tương đối, phương pháp so sánh bằng số tương đối cơ cấu. Phương pháp so sánh số tuyệt đối: phương pháp so sánh trực tiếp trị số của chỉ tiêu phân tích giữa hai kỳ (kỳ phân tích và kỳ gốc). Phương pháp này sẽ cho thấy được sự biến động về quy mô, khối lượng của chỉ tiêu phân tích. Mức biến động tuyệt đối = Trị số kỳ phân tích – Trị số kỳ gốc Phương pháp so sánh số tương đối: khác với phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối, phương pháp này sẽ cho thấy được kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, biến động của các chỉ tiêu. Có nhiều loại số tương đối khác nhau, ví dụ số tương đối động thái, số tương đối theo tỷ lệ %, số tương đối theo cơ cấu… trong bài báo cáo chỉ sử dụng số tương đối theo tỷ lệ % và số tương đối theo cơ cấu.  So sánh số tương đối theo tỷ lệ %: Mức biến động tuyệt đối Mức biến động tương đối = * 100 theo tỷ lệ % Trị số kỳ gốc  So sánh số tương đối cơ cấu: Chênh lệch về tỷ trọng = Cơ cấu kỳ phân tích - Cơ cấu kỳ gốc T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ 2.1. Khái quát chung về Công ty Scavi Huế: 2.1.1 Thông tin chung: - Tên đơn vị: Công Ty Scavi Huế. - Tên giao dịch: SCAVI HUE COMPANY. - Mã số thuế: 3300382362. - Địa chỉ: Khu Công nghiệp Phong Điền, Huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. - Số điện thoại/ Fax: 02343751751/ 02343751761 - Email: scavi@scavihue.com - Website: www.scavi.com.vn - Giấy phép đầu tư: Số: 212023000011 Ngày cấp: 27/03/2008 Nơi cấp: Ban quản lý các Khu công nghiệp TT Huế - Vốn điều lệ: 40 tỷ đồng Việt Nam (tương đương 2.5 triệu USD) - Logo công ty: (Logo của công ty Scavi Huế) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 35 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển: - Công ty Scavi Huế là công ty con của Tập đoàn Corèle International Pháp. Là tập đoàn đầu tiên tiên phong đầu tư vào Việt Nam ngay sau khi Việt Nam có chính sách hội nhập mở cửa. Đây là tập đoàn dẫn đầu trong ngành công nghiệp nội y tại Pháp và nằm trong top 7 công ty kinh doanh dịch vụ toàn diện cho ngành nội y toàn cầu. - Năm 1988: Thành lập tại Pháp, chủ tịch Trần Văn Phú đầu tư vào Việt Nam, thành lập Scavi tại thành phố Hồ Chí Minh. Tập đoàn nước ngoài có giấy phép kinh doanh đầu tiên tại Việt Nam - Năm 2005: Thành lập Scavi Huế - Được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư số 3023000011 chứng nhận lần đầu ngày 27 tháng 03 năm 2008 do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế cấp (thay thế Giấy phép đầu tư số 04/GPKCN-TTH ngày 25 tháng 07 năm 2005 do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế cấp). - Năm 2017: Thành lập quỹ B’Lao tại Pháp Xây dựng trường Mầm non Scavi tại Khu Công nghiệp Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Hiện nay, sau gần 15 năm có mặt tại Huế, Scavi đã đạt được những thành quả đáng khích lệ, khẳng định được thương hiệu, giải quyết công ăn việc làm cho lao động địa phương cũng như góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. (Công ty Scavi Huế) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 36 2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty: Công ty kinh doanh 2 lĩnh vực: - Cung cấp tất cả các dịch vụ cần thiết cho khách hàng như thiết kế, phát triển nguyên phụ liệu, làm mẫu, dịch vụ xuất nhập khẩu,… - Corèle V. - kinh doanh thương hiệu riêng của công ty - Corèle V. tấn công vào thị trường Việt Nam với ba thương hiệu: Corèle V., Marguerite, Mâlefix. 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: - Tiếp tục tập trung chuyên biệt vào thị trường Lingerie, hướng đến vị trí số 1 trên trường quốc tế dựa trên chính sách cung ứng dịch vụ. - Thực hiện hạch toán kinh doanh độc lập, tự chủ về mặt tài chính và chiến lược, chính sách kinh doanh. - Xây dựng và thực hiện các chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh. - Quản lý và sử dụng vốn theo đúng các chế độ tài chính, bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh, tự trang trải về mặt tài chính bảo đảm sản xuất kinh doanh có hiệu quả, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, chế độ chính sách cho người lao động, nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty. - Đàm phán ký kết hợp đồng và đảm bảo thu nhập cho người lao động. - Quản lý, điều hành công ty, tự phân phối thu nhập đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty. - Không ngừng nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cho người lao động, thực hiện SXKD theo đúng pháp luật. 2.1.5 Sứ mệnh của Công ty: Sứ mệnh của công ty Scavi Huế là mở rộng quy mô nhà máy - tăng sản lượng sản xuất hàng năm - giảm thời gian ngưng việc - giảm tỷ lệ hư hỏng nguyên phụ liệu - xuất khẩu hàng đạt chất lượng cao - ổn định và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên nhà máy với mục đích gia tăng doanh thu để ngày càng phát triển hơn. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 37 2.1.6 Phương thức sản xuất của Công ty: Scavi Việt Nam nói chung và Scavi Huế nói riêng hoạt động, sản xuất và kinh doanh theo phương thức Sourcing và Outsourcing. Tức công ty vừa sản xuất dưới nhãn hiệu của công ty để phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng, vừa thực hiện gia công dưới nhãn hiêu của công ty khác. Điểm làm Scavi khác biệt hoàn toàn so với đa số các công ty khác ở Việt Nam đó là công ty thực hiện gia công trọn gói từ khâu thiết kế mẫu mã, tìm kiếm nguồn nguyên phụ liệu tới sản xuất và giao hàng cho khách hàng. Trong khi đó, đa số các công ty may ở Việt Nam chỉ thực hiện sản xuất, không phải mua và tìm kiếm nguồn nguyên phụ liệu, mẫu mã,… Phương thức sản xuất của Scavi Huế là make-to-order, tức chỉ sản xuất khi nhận được đơn hàng chính thức từ khách hàng. Tuy nhiên đối với một số khách hàng như Decathlon thì công ty sẽ tiến hành mua nguyên phụ liệu trước dựa trên cơ sở Forecast khách hàng gửi trước đó để đảm bảo khi nhận được đơn hàng là có thể tiến hành sản xuất ngay. Đảm bảo đáp ứng kịp thời và tốt nhất nhu cầu người tiêu dùng về sản phẩm. Đối với việc sản xuất sản phẩm mang nhãn hiệu của công ty, bộ phận tiếp thị của Scavi Europe sẽ chuyển đơn hàng nội bộ cho Scavi Việt Nam và Scavi Việt Nam sẽ tiến hành mua nguyên phụ liệu, sản xuất theo đơn hàng nội bộ đó. Nhà máy Scavi Huế nhận thông tin, mẫu thiết kế từ các đơn hàng của khách hàng cũng như đơn hàng nội bộ từ Scavi Việt Nam, từ nhà máy Scavi Biên Hòa (Trung ương), các bộ phận liên quan theo đó để tiến hành thực hiện hợp đồng và đặc biệt phòng kế hoạch theo đó để lập kế hoạch sản xuất và triển khai cho nhà máy sản xuất. 2.1.7 Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016-2018: Lao động là một trong những nguồn lực có ý nghĩa quan trọng nhất trong một doanh nghiệp, đặc biệt đối với một doanh nghiệp sản xuất. Lao động là yếu tố đóng vai trò trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, thúc đẩy phát triển kinh tế. Do đó quy mô của lao động thể hiện quy mô của doanh nghiệp và chất lượng lao động thể hiện hiệu quả của công việc. Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, khi các máy móc, thiết bị kỹ thuật dần thay thế cho con người, nhu cầu lao động có xu hướng giảm về số lượng nhưng nhu cầu về chất lượng lao động ngày càng tăng. Thấy được tầm quan trọng đó, Công ty Scavi Huế luôn chú trọng vào việc tuyển dụng lao động có trình độ cao, năng động, sáng tạo, đáp ứng các giá trị của công ty, điều này được thể hiện thông qua bảng 2.1. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 38 Bảng 2.1: Tình hình lao động của Scavi Huế qua 3 năm 2016 – 2018 Đơn vị tính: người Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Tổng số lao động 4980 100.00 6231 100.00 6310 100.00 1251 25.12 79.00 1.27 I-Phân theo tính chất lao động Trực tiếp 4646 93.29 5850 93.89 5896 93.44 1204 25.91 46.00 0.79 Gián tiếp 334 6.71 381 6.11 414 6.56 47 14.07 33.00 8.66 II-Phân theo trình độ lao động Đại học, trên đại học 136 2.73 141 2.26 170 2.69 5 3.68 29.00 20.57 Cao đẳng 51 1.02 57 0.91 64 1.01 6 11.76 7.00 12.28 Trung cấp 32 0.64 36 0.58 37 0.59 4 12.50 1.00 2.78 Lao động phổ thông 4761 95.60 5997 96.24 6039 95.71 1236 25.96 42.00 0.70 III-Phân theo giới tính: Nam 998 20.04 1238 19.87 1284 20.35 240 24.05 46.00 3.72 Nữ 3982 79.96 4993 80.13 5026 79.65 1011 25.39 33.00 0.66 IV-Phân theo độ tuổi 18-<25 1988 39.92 2490 39.96 2124 33.66 502 25.25 (366.00) (14.70) 25-<30 1424 28.59 1801 28.90 1909 30.25 377 26.47 108.00 6.00 30-<35 782 15.70 977 15.68 1125 17.83 195 24.94 148.00 15.15 >35 786 15.78 963 15.45 1152 18.26 177 22.52 189.00 19.63 (Nguồn: Phòng Hành chính-Nhân sự Công ty Scavi Huế) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 39 Qua bảng số liệu trên ta thấy, số lượng lao động của Công ty tăng dần qua ba năm 2016-2018. Năm 2016, tổng số lao động là 4980 người. Qua năm 2017, tăng lên 6231 người, tăng 1251 người, tương ứng tăng 25,12% so với năm 2016. Năm 2018, chỉ tiêu này đạt 6310 người, tăng 79 người so với năm 2017. Mức tăng trưởng ổn định qua các năm phù hợp với nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất của Công ty. Phân theo tính chất lao động, lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu lao động của công ty, chiếm hơn 90% tổng số lao động qua ba năm 2016-2018. Số lượng lao động trực tiếp năm 2017 là 5850 người, chiêm 93,89% trong tổng số lao động và tăng so với năm 2016 là 1204 người, tương ứng tăng 25,91%. Bước sang năm 2018, số lao động trực tiếp tăng lên đạt mức 5896 người, tăng nhẹ so với năm 2017 (0,79%). Nguyên nhân chênh lệch giữa số lượng lao động trực tiếp và số lượng lao động gián tiếp là do Scavi Huế là công ty sản xuất, cung cấp dịch vụ nội y, nguồn lao động phần lớn trực tiếp sản xuất ra sản phẩm cho công ty, đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Phân theo trình độ lao động, chiếm tỷ lệ cao nhất là lao động trình độ phổ thông, qua ba năm tỷ lệ này đều trên 95%. Số lượng công nhân ngày càng tăng qua 3 năm 2016 – 2018, lần lượt là 4761 người, 5997 người, 6039 người. Cùng với đó, tốc độ tăng của lao động phổ thông năm 2017 là 25,96% và năm 2018 là 0,7%, chậm hơn so vớ tốc độ tăng trưởng của lao động có bằng cao đẳng, trung cấp và đại học, trên đại học. Lần lượt vào năm 2017 và 2018, số lao động có trình độ đại học và trên đại học tăng 3,68% (tương ứng tăng 5 người) và tăng 20,57 % (tương ứng tăng 29 người) và số lao động đạt trình độ cao đẳng tăng 11,76% (tương ứng tăng 6 người) và tăng 12,28% (tương ứng tăng 7 người). Điều này chứng minh công ty ngày càng chú trọng đào tạo, tuyển dụng lao động có trình độ cao, nâng cao tỷ trọng của lao động có trình độ trong cơ cấu lao động của công ty. Phân theo độ tuổi, lao động có độ tuổi từ 18 đến dưới 25 luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất qua ba năm 2016-2018. Năm 2017, số lao động có độ tuổi từ 18 đến dưới 25 là 2490 người, tăng 502 người so với năm 2016, tương ứng tăng 25,25%. Tuy nhiên đến năm 2018, lao động ở độ tuổi này giảm còn 2124 người, tương ứng giảm 14,07%. Lao động ở ba độ tuổi còn lại vẫn tăng đều qua các năm. Lao động ở độ tuổi trên 35 tăng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 40 mạnh qua ba năm, năm 2017 đạt 963 người, tăng 22,52% so với năm 2016, năm 2018 chỉ tiêu này đạt 1152 người, tăng 19,63% so với năm 2017. Điều này chứng tỏ độ tuổi lao động trung bình của Công ty đang ngày càng lớn, lao động trên 35 tuổi chiếm tỷ trọng ngày càng cao. 2.1.8. Tình hình tài chính của Công ty qua ba năm 2016-2018: 2.1.8.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2016-2018: Trải qua 30 năm hình thành và phát triển, Scavi Việt Nam đã trở thành một trong những doanh nghiệp ngành dệt may có quy mô lớn nhất tại Việt Nam. Vì vậy, quy mô tài sản và nguồn vốn của công ty Scavi Huế cũng rất lớn. Nhìn vào bảng 2.2 – Tình hình tài sản - nguồn vốn của Công ty Scavi Huế qua ba năm 2016-2018 (trang 46), ta có thể thấy tổng tài sản của Công ty Scavi Huế qua ba năm đều tăng dần. Năm 2016, tổng tài sản của công ty là 637,13 tỷ đồng. Năm 2017, chỉ tiêu này tăng lên 765,59 tỷ đồng, tăng 128,46 tỷ, tương ứng tăng 20,16% so với năm 2016. Nguyên nhân tăng là do các khoản phải thu ngắn hạn tăng, cụ thể, khoản phải thu ngắn hạn năm 2017 tăng 31,33 tỷ đồng, tương ứng tăng 58,23%. Một nguyên nhân lớn nữa làm cho tổng tài sản năm 2017 tăng là chỉ tiêu tài sản cố định. Năm 2017, tài sản cố định tăng 60,03 tỷ đồng, tương ứng tắng 31,84% so với năm 2016. Trong đó một trong những tài sản lớn được hình thành trong năm 2017 là việc khánh thành và đưa vào hoạt động Trường mầm non Scavi. Bước sang năm 2018, tổng tài sản của công ty tiếp tục tăng, cụ thể tổng tài sản năm 2018 là 822,31 tỷ đồng, tăng 56,72 tỷ đồng, tương ứng tăng 7,41 % so với năm 2017. Nguyên nhân tăng chủ yếu vẫn là do hai chỉ tiêu chính là khoản phải thu ngắn hạn và tài sản cố định. Năm 2018, khoản phải thu ngắn hạn của công ty là 168,91 tỷ đồng, tăng 83,78 tỷ đồng, tương ứng tăng 98,42% so với năm 2017. Nguyên nhân là do số lượng sản phẩm tiêu thụ năm 2018 tăng mạnh dẫn đến hàng tồn kho năm 2018 giảm 25 tỷ đồng, tương ứng giảm 33,02%, đồng thời các khoản phải thu ngắn hạn tăng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Phan Thị Như Ý 41 Song song với tổng tài sản là tổng nguồn vốn. Tổng nguồn vốn của Công ty Scavi Huế qua ba năm tăng dần. Năm 2016 là 637,13 tỷ đồng, năm 2017 là 765,59 tỷ đồng, năm 2018 là 822,31 tỷ đồng. Năm 2017, chỉ tiêu này tăng 20,16% so với năm 2016. Năm 2018, chỉ tiêu này tăng 7,41% so với năm 2017. Nguyên nhân tăng chủ yếu là do nguồn vốn chủ sở hữu của công ty tăng mạnh. Năm 2018, vốn chủ sở hữu của công ty tăng 84,97 tỷ đồng, tương ứng tăng 22,49% so với năm 2017. Xét về cơ cấu nguồn vốn, mặc dù vốn chủ sở hữu đang có tỷ trọng tăng dần và nợ phải trả đang có xu hướng giảm dần qua ba năm nhưng tỷ trọng nợ phải trả vẫn chiếm tỷ trọng cao. Công ty cần có các giải pháp cần thiết để chủ động hơn trong nguồn vốn của mình. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế