SlideShare a Scribd company logo
1 of 124
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH
ĐẶNG THỊ CẨM DUNG
Niên khóa: 2015-2019
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
ĐẶNG THỊ CẨM DUNG ThS. NGUYỄN NGỌC THỦY
Lớp K49A Kế Toán
Niên khóa: 2015-2019
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Huế, tháng 3 năm 2019
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
LỜI CẢM ƠN
Quá trình thực tập nghề nghiệp là cơ hội giúp sinh viên biết được những kiến
thức lý thuyết nhận được từ sự dạy bảo tận tình của thầy/cô sẽ được vận dụng như thế
nào trong thực tiễn. Từ đó, trang bị đầy đủ cho mình những kiến thức thực tế, kỹ năng
nghề nghiệp để khi ra trường có thể tự tin và thích nghi với công việc tốt hơn. Vì vậy,
dù chỉ diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn nhưng lại rất hữu ích và cần thiết cho
mỗi sinh viên
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể Quý thầy cô giáo
Trường Đại học Kinh tế Huế trong suốt thời gian qua đã truyền đạt cho em những
kiến thức bổ ích và cần thiết liên quan đến chuyên ngành.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến cô giáo Ths. Nguyễn Ngọc
Thủy đã giúp đỡ và hướng dẫn em tận tình trong suốt quá trình thực tập nghề nghiệp.
Em cũng xin trân trọng cảm ơn toàn thể quý Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian tìm
hiểu, cũng như đóng góp ý kiến bổ ích để em hoàn thành đợt thực tập của mình.
Trong bài Báo cáo thực tập cuối khóa này mặc dù bản thân em đã cố gắng nỗ
lực hết mình để giải quyết các yêu cầu và mục đích đặt ra, xong do kiến thức và kinh
nghiệm thực tế còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự chỉ bảo, bổ sung ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo, để bài báo cáo
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đặng Thị Cẩm Dung
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung ii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
CCDC Công cụ dụng cụ
CSKD Cơ sở kinh doanh
CTCP Công ty cổ phần
DN Doanh nghiệp
GTGT Gía trị gia tăng
HĐ Hóa đơn
HHDV Hàng hóa dịch vụ
HTKK Hỗ trợ kê khai
NSNN Ngân sách nhà nước
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VNĐ Việt Nam Đồng
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung iii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018................................37
Bảng 2.2 Tình hình cơ cấu và biến động tài sản của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 ...39
Bảng 2.3 Tình hình cơ cấu và biến động nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 ....43
Bảng 2.4 Biến động kết quả kinh doanh giai đoạn 2016 - 2018 ...................................47
Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT 0000125 ................................................................................54
Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT 0000788 ................................................................................57
Biểu 2.3 Trích sổ chi tiết TK 1331 ................................................................................58
Biểu 2.4 Hóa đơn GTGT 0000157 ................................................................................62
Biểu 2.5 Hóa đơn thương mại .......................................................................................64
Biểu 2.6 Trích sổ chi tiết TK 3331 ................................................................................65
Biểu 2.7 Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2018.................................................................71
Biểu 2.8 Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2018 .....................................................80
Biểu 2.9 Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..............................................85
Biểu 2.10 Sổ cái TK 8211 năm 2018.............................................................................88
Biểu 2.11 Sổ cái TK 3334 năm 2018.............................................................................89
Biểu 2.12 Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà Nước.......................................................90
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung iv
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1 Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khẩu trừ.........................16
Sơ đồ 1.2 Hạch toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ........................17
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán thuế TNDN.............................................................................28
Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí thuế TNDN ..........................................................................28
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của Công ty .........................................................................34
Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế toán Công ty................................................................................35
Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản giai đoạn 2016 - 2018.....................................................41
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................45
Hình 2.1 Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào..................................................55
Hình 2.2 Sổ chi tiết TK 1331.........................................................................................56
Hình 2.3 Điền mã số thuế đăng nhập.............................................................................66
Hình 2.4 Chọn kỳ kê khai thuế GTGT ..........................................................................67
Hình 2.5 Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2018 ................................................................68
Hình 2.6 Chọn kỳ tính thuế ...........................................................................................77
Hình 2.7 Phụ lục 03 – 1A/TNDN..................................................................................78
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung v
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH ...........................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3
7. Tính mới của đề tài......................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THU NHẬP DOANH NGHIỆP........................................................5
1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT.........................................................................5
1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................5
1.1.2 Đặc điểm.................................................................................................................5
1.1.3 Vai trò.....................................................................................................................6
1.1.4 Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế, không chịu thuế GTGT ..............................6
1.1.5 Căn cứ tính thuế GTGT..........................................................................................7
1.1.6 Phương pháp tính thuế............................................................................................9
1.1.7 Khấu trừ thuế ........................................................................................................10
1.1.8 Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế....................................................................11
1.2 Nội dung công tác kế toán thuế GTGT ...................................................................14
1.2.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào.................................................................................14
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung vi
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra ...................................................................................16
1.3 Những vấn đề cơ bản về kế toán thuế TNDN .........................................................17
1.3.1 Khái niệm .............................................................................................................17
1.3.2 Đặc điểm...............................................................................................................17
1.3.3 Vai trò...................................................................................................................19
1.3.4 Đối tượng nộp thuế...............................................................................................19
1.3.5 Căn cứ tính thuế....................................................................................................19
1.3.6 Phương pháp tính thuế..........................................................................................20
1.3.7 Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN .......................................................25
1.4 Nội dung công tác kế toán thuế TNDN...................................................................26
1.4.1 Kế toán thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hiện hành .......................26
1.4.2 Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả và tài sản thuế TNDN hoãn lại.................30
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC
HIỆP THÀNH..............................................................................................................32
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty .............................................................................32
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................32
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh........................................................................................33
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ........................................................................................33
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.........................................................34
2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................35
2.1.6 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng..................................................................36
2.1.7 Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ..................................37
2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty .....................49
2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty...............................49
2.2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty .................74
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CTCP PHƯỚC HIỆP THÀNH .........................................................91
3.1 Nhận xét và đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty91
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung vii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................91
3.1.2 Nhược điểm ..........................................................................................................93
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại Công ty.................................................................................94
3.2.1 Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và TNDN............94
3.2.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại
Công ty ..........................................................................................................................94
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................96
1. Kết luận......................................................................................................................96
2. Kiến nghị ...................................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................98
PHỤ LỤC
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 1
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Gắn liền với sự ra đời của Nhà nước thì sự ra đời của các sắc thuế cũng là một
vấn đề tất yếu khách quan. Tuy đây là một khoản bắt buộc mà mỗi pháp nhân, thể
nhân phải đóng góp cho Nhà nước nhưng vì vai trò hết sức quan trọng của nó đối với
Nhà nước, cũng xã hội mà Thuế có thể tồn tại và phát triển đến ngày nay. Thông qua
Thuế, Nhà nước có thể huy động được một nguồn lực tài chính dồi dào đến mức đây là
nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của Ngân sách. Không những vậy, thông qua
việc điều chỉnh mức thuế suất, Thuế đã giúp phần nào trong việc kiềm chế lạm phát,
ổn định giá cả cũng như phân phối lại các sản phẩm để đạt được các mục tiêu công
bằng xã hội.
Nước ta đã và đang hội nhập vào nền kinh tế thế giới, điều này mang lại cho
nước nhà vô vàn cơ hội cũng như thách thức. Do đó để có thể thu hút đầu tư từ bên
ngoài, bảo hộ nội địa, tăng trưởng khả năng cạnh tranh của nền kinh tế cũng như hoàn
thiện hệ thống luật thuế nước nhà thì trong những năm qua rất nhiều thông tư, nghị
định liên quan đến thuế đã được sửa đổi, bổ sung và ban hành bởi Bộ Tài Chính.
Chẳng hạn như Thông tư 25/2018/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung
Khoản 23, Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC, Hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-
CP và sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC hay là ban hành Thông tư 93/2017/TT-BTC
với mục đích sửa đổi Thông tư 219/TT-BTC và Thông tư 119/2014/TT-BTC.
Thuế có vai trò to lớn là vậy, tuy nhiên Nhà nước vẫn gặp khá nhiều khó khăn
trong công tác thu thuế. Bởi lẽ, đối với các loại thuế trực thu như Thuế Thu nhập
Doanh nghiệp thì dễ gây phản ứng từ người nộp thuế hoặc dễ xảy ra tình trạng trốn
thuế, lậu thuế, còn đối với các loại thuế gián thu như Thuế Gía trị gia tăng thì mặc dù
không có gánh nặng về thuế nhưng Nhà nước lẫn Doanh nghiệp đều gặp khó khăn vì
Kế toán không nắm đúng, đủ các thông tư, quy định liên quan đến luật Thuế.
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 2
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Qua thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành, tác giả nhận thấy
Thuế GTGT và TNDN là hai sắc thuế phát sinh khá nhiều tại doanh nghiệp. Với mong
muốn được tìm hiểu thực tế áp dụng các sắc thuế này trong doanh nghiệp cũng như
nâng cao kỹ năng trong công tác kế toán, góp phần hoàn thiện lý luận và thực tiễn về
hệ thống kế toán Thuế GTGT và TNDN tại doanh nghiệp, tác giả đã lựa chọn đề tài
“Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty
Cổ phần Phước Hiệp Thành” làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Tổng hợp cơ sở lý luận về kế toán Thuế GTGT và TNDN và các quyết định
mới.
 Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán Thuế GTGT và TNDN tại Công ty Cổ
phần Phước Hiệp Thành.
 Đánh giá và đưa ra một số đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
Thuế GTGT và TNDN tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài chính là cơ sở lý luận và thực trạng tổ chức công
tác kế toán Thuế GTGT và TNDN tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành.
4. Phạm vi nghiên cứu
 Thời gian: Những số liệu phục vụ cho việc phân tích tình hình lao động, tài sản,
nguồn vốn, kết quả hoạt động SXKD trong vòng ba năm 2016, 2017, 2018, đối
với những số liệu phục vụ cho việc phản ánh thực trạng kế toán thuế GTGT là
tháng 12/2018 và TNDN là năm 2018.
 Không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi không gian là tại Công ty
Cổ phần Phước Hiệp Thành.
5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động hằng ngày của nhân viên Kế toán
Thuế cũng như những nhân viên đảm nhận các phần hành kế toán khác trong
Doanh nghiệp để biết được cách thức, trình tự luân chuyển chứng từ, định
khoản, giải quyết các nghiệp vụ, tình huống phát sinh trong doanh nghiệp.
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 3
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp đặt những câu hỏi mà bản thân thắc mắc
hay gặp phải khó khăn trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, nhằm thu thập
được những thông tin cần thiết.
 Phương pháp thu thập tài liệu: Tiến hành thu thập tất cả các tài liệu, số liệu liên
quan đến thuế cũng như các báo cáo tài chính của Công ty để phục vụ cho việc
nghiên cứu đề tài.
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Dựa trên các tài liệu thu thập, tìm kiếm được
tiến hành hệ thống lại cơ sở, những lý luận cơ bản để đánh giá công tác kế toán
tại doanh nghiệp.
 Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu thô thu thập sẽ được tiến hành xử lý,
chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách khoa học. Hình thức xử lý chủ yếu
được sử dụng trong đề tài là dùng Microsoft Excel.
 Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên các số liệu đã thu thập,xử lý, tiến hành
phân tích chia nhỏ để làm rõ, đơn giản hóa, từ đó có thể nhận xét, đánh giá các
chỉ tiêu phân tích.
 Phương pháp hạch toán kế toán: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế có liên quan
đến kế toán thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
6. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 3 phần:
 Phần I: Đặt vấn đề.
 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán Thuế GTGT và TNDN.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán Thuế GTGT và TNDN tại Công ty Cổ
phần Phước Hiệp Thành.
Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và
TNDN tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành.
 Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 4
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
7. Tính mới của đề tài
Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành từ khi đi vào hoạt động đã tạo điểu kiện cho
rất nhiều sinh viên hoàn thành tốt việc thực tập cuối khóa của mình. Tuy nhiên, với
ngành nghề kinh doanh là sản xuất bàn ghế đan lát thì công tác kế toán chi phí, doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh là những đề tài được đa số các sinh viên lựa chọn
trong khi công tác kế toán thuế nói chung, cũng như công tác kế toán thuế GTGT và
TNDN nói riêng vẫn tồn tại nhiều yếu điểm thì lại chưa từng được bất kỳ sinh viên nào
đưa vào làm đề tài của mình. Nếu xét ra khỏi phạm vi doanh nghiệp thì công tác kế
toán thuế GTGT và thuế TNDN không phải đề tài mới mẻ gì, bởi lẽ đã được đề cập
tương đối nhiều ở các khóa luận đi trước như “Thực trạng công tác thuế GTGT tại
Công ty Cổ phần cơ khí và xây dựng công trình 878” – Nguyễn Thị Hằng (Niên khóa
2012 – 2016) hay “Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty
TNHH TMDV Lộc Thọ” – Nguyễn Trúc Quỳnh (Niên khóa 2014 – 2018)…Tuy nhiên
lại là đề tài khá mới mẻ trong phạm vi doanh nghiệp. Vì vậy, tác giả muốn lựa chọn
công tác kế toán thuế tại đơn vị để làm đề tài thực tập cuối khóa của mình. Thông qua
đề tài này, tác giả có thể tìm hiểu được thực trạng công tác thuế GTGT cũng như thuế
TNDN tại đơn vị, từ đó rút ra những thiếu sót cần bổ sung, bất cập cần giải quyết góp
phần hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 5
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT
1.1.1 Khái niệm
Thuế GTGT hay còn gọi là VAT (viết tắt là Value Added Tax). VAT được một
nhà kinh tế học người Pháp nghĩ ra vào năm 1954 và đưa vào áp dụng lần đầu vào
ngày 10 tháng 4 năm 1954.
Theo Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng”.
1.1.2 Đặc điểm
Thứ nhất, Thuế GTGT lũy thoái so với thu nhập: Dù thu nhập cao hay thấp thì
mỗi người tiêu dùng cuối cùng đều phải trả một khoản thuế GTGT bằng nhau nếu
dùng một loại hàng hóa, dịch vụ.
Thứ hai, Đây là một loại thuế gián thu: Điều này có nghĩa đối tượng chịu thuế và đối
tượng nộp thuế không phải là một. Mặt khác, thuế GTGT là một yếu tố cấu thành trong
giá cả hàng hóa, dịch vụ hay nói cách khác giá cả mà người tiêu dùng mua đã bao gồm
thuế GTGT do đó có thể điều tiết gián tiếp thông qua giá cả cả hàng hóa, dịch vụ.
Thứ ba, Thuế GTGT mang tính trung lập: Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng
bởi kết quả kinh doanh, không phải là yếu tố chi phí mà chỉ là yếu tố cộng thêm vào
giá bán.
Thứ tư, Đây là loại thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn: Thuế GTGT đánh vào tất cả
các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ tuy nhiên chỉ
đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Do đó, tổng số thuế thu được ở tất
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 6
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán tính cho người tiêu dùng
cuối cùng.
1.1.3 Vai trò
 Thuế GTGT là loại thuế gián thu, giúp Nhà nước có thể có được một nguồn
Ngân sách dồi dào mà không chịu sự phản kháng mạnh mẽ từ người tiêu dùng
trong công tác thu thuế như thuế TNDN.
 Thuế GTGT bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn chứng từ, điều
này giúp Nhà nước kiểm soát được hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa
của các doanh nghiệp. Do đó có thể tận thu, khắc phục được nhược điểm trốn
thuế của thuế TNDN.
 Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất nội địa thông qua việc đánh thuế
GTGT hàng nhập khẩu khi nó du nhập, xuất hiện trên lãnh thổ nước ta. Bên
cạnh đó cũng góp phần thúc đẩy việc xuất khẩu hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt
Nam thông qua việc khấu trừ hay hoàn lại số thuế GTGT đầu vào, điều này
giúp giá cả của hàng hóa dịch vụ thấp đi, tăng sức cạnh tranh trên thị trường
quốc tế.
1.1.4 Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế, không chịu thuế GTGT
1.1.4.1 Phạm vi áp dụng
Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng và đánh vào hầu hết tất cả hàng hóa trên
thị trường.
1.1.4.2 Người nộp thuế
Theo Điều 3, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT quy định:
“Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua
dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)”.
1.1.4.3 Đối tượng chịu thuế
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 7
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Theo Điều 2, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn luật thuế GTGT quy định:
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT quy định tại điểm
1.1.4.4 dưới đây.
1.1.4.4 Đối tượng thuộc diện không chịu thuế GTGT
Đối tượng không chịu thuế được quy định rõ tại Thông tư 26/2015/TT – BTC,
sửa đổi, bổ sung cho Điều 4, Thông tư 219/2013 bao gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ
chứa một trong các tính chất sau: Mang tính thiết yếu; Thuộc các hoạt động ưu đãi vì
mục tiêu xã hội, nhân đạo; Thuộc một số ngành cần khuyến khích phát triển; Nhập
khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam; Khó xác định giá trị tăng thêm.
1.1.5 Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Thuế GTGT = Gía tính thuế GTGT * Thuế suất
1.1.5.1 Gía tính thuế
Để xác định số thuế GTGT phải nộp thì giá tính thuế chính là một căn cứ khá
quan trọng. Theo Điều 7, Thông tư 219/2013/TT-BTC căn cứ tính thuế của một số
HHDV được quy định như sau:
 Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa
có thuế GTGT kể cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
 Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu
thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
 Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi
trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
 Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu (+) với thuế nhập khẩu (+)
với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 8
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử
dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính
thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại
thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ.
 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của
pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không.
 Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT.
1.1.5.2 Thuế suất
Theo quy định tại Điều 9, 10 và 11, Thông tư 219/2013/TT-BTC thì có 3 mức
thuế suất được áp dụng: 0%; 5% và 10%. Cụ thể:
a) Áp dụng thuế suất 0%
 Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu.
 Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan.
 Vận tải quốc tế.
 Hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
Hàng hóa xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% khi có đầy đủ hồ sơ, chứng từ sau:
 Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu.
 Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ
khác theo quy định của pháp luật.
 Có tờ khai hải quan theo quy định.
b) Áp dụng thuế suất 5% đối với:
 Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, Phân bón; quặng để sản xuất phân
bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây
trồng.
 Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác theo quy định.
 Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp;
nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông
nghiệp.
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 9
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ
qua sơ chế, bảo quản ở khâu kinh doanh thương mại, Mủ cao su sơ chế .
 Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế
biến ở khâu kinh doanh thương mại (trừ gỗ, măng).
 Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.
 Sản phẩm thủ công sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp.
 Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
 Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế, Giáo cụ
dùng để giảng dạy và học tập.
 Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất
phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.
 Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT, Dịch vụ khoa học và công nghệ
theo quy định.
 Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.
c) Áp dụng thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Điều
4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
1.1.6 Phương pháp tính thuế
Có hai phương pháp tính thuế được sử dụng: Phương pháp tính trực tiếp và
phương pháp khấu trừ thuế GTGT. Tuy nhiên phạm vi nghiên cứu của khóa luận này
chỉ nghiên cứu theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT.
1.1.6.1 Đối tượng áp dụng
Theo Điều 12, Thông tư 219/2013/TT-BTC thì phương pháp khấu trừ thuế áp
dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định:
 Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên.
 Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ
hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 10
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt
động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
1.1.6.2 Xác định số thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
1.1.7 Khấu trừ thuế
1.1.7.1 Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Theo Điều 14, Thông tư 219/2013/TT-BTC, CSKD nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ có thể được khấu trừ thuế GTGT đầu vào trong một số trường hợp sau đây:
 Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ.
 Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng,
khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ.
 Số thuế GTGT đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan được
khấu trừ toàn bộ, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn
thuế.
 Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định
số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.
 Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán
vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của
TSCĐ.
1.1.7.2 Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Theo Điều 15. Thông tư 219/2013/TT-BTC điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu
vào được quy định như sau:
 Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc
chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 11
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào
(bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên.
1.1.7.3 Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu
Theo Điều 16, Thông tư 219/2013/TT-BTC điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào
của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được quy định như sau:
 Hợp đồng bán hàng hoá, gia công hàng hóa cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài. Đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu là hợp đồng uỷ thác xuất khẩu
và biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc biên bản đối chiếu công nợ
định kỳ giữa bên uỷ thác xuất khẩu và bên nhận uỷ thác xuất khẩu.
 Tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan.
 Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng.
 Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ hoặc hoá đơn xuất khẩu hoặc hoá đơn
đối với tiền gia công của hàng hoá gia công.
1.1.8 Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế
1.1.8.1 Kê khai
Theo Điều 15, Thông tư 151/2014 sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 2, Điều 11,
Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định:
 Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán
hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.
 Khai thuế GTGT theo tháng áp dụng với những DN có Tổng doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng.
 Nếu trong kỳ không phát sinh nghĩa vụ thuế thì vẫn nộp hồ sơ cho cơ quan thuế
theo quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.
 Khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 12
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định: Đối tượng khai
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là người nộp thuế tính thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
Theo Điều 2, Thông tư 26/2015/TT-BTC hồ sơ khai thuế GTGTđược quy định
như sau: Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này
(thay thế cho mẫu Tờ khai thuế giá trị tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo
Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính).
1.1.8.2 Nộp thuế
a) Thời hạn nộp Hồ sơ khai thuế GTGT
Theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định:
 Thời hạn nộp Hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
 Thời hạn nộp Hồ sơ khai thuế theo quý tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ
30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
 Thời hạn nộp Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất
là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
 Thời hạn nộp Hồ sơ quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết
thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính
b) Nơi nộp thuế GTGT
 Người nộp thuế kê khai và nộp thuế GTGT tại địa phương nơi SXKD.
 Người nộp thuế kê
khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có CSKD hạch toán phụ
thuộc đóng trên địa bàn khác với nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT
tại địa phương nơi có CSKD và địa phương nơi đóng trụ sở chính.
 Việc khai thuế, nộp thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý
thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
c) Quyết toán thuế
 Năm quyết toán thuế GTGT được tính theo năm dương lịch và CSKD phải nộp
quyết toán cho cơ quan thuế chậm nhất không quá 60 ngày, kể từ ngày 31
tháng12 của năm quyết toán thuế GTGT.
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 13
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Trường hợp CSKD sáp nhập, hợp nhất, chia tách giải thể, phá sản thì CSKD
cũng phải nộp quyết toán thuế GTGT với cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày
kể từ ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể hay phá sản.
 CSKD có trách nhiệm nộp số thuế GTGT còn thiếu vào Ngân sách Nhà nước
sau 10 ngày kể từ khi nộp báo cáo quyết toán thuế GTGT.
1.1.8.3 Hoàn thuế GTGT
a) Đối tượng được hoàn thuế GTGT
Theo Điều 18 Thông tư 219/2013, Khoản 12 Điều 1 Thông tư 26/2015, Điều 1
Thông tư 130/2016, Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC đối tượng được hoàn thuế
GTGT được quy định như sau:
 CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu
vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ
tiếp theo; Trường hợp CSKD có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết phát sinh
trước kỳ kế toán tháng 7/2016 (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trước
kỳ kế toán quý 3/2016 (đối với trường hợp kê khai theo quý) đủ điều kiện hoàn
thuế GTGT theo hướng dẫn của Khoản 1 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC
thì cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế theo quy định của pháp luật.
 CSKD trong tháng, quý có HHDV xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của
HHDV xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn
thuế GTGT theo tháng, quý; trường hợp chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu
trừ vào tháng, quý tiếp theo.
 CSKD trong tháng/quý vừa có HHDV xuất khẩu, vừa có HHDV bán trong
nước thì CSKD được hoàn thuế GTGT cho HHDV xuất khẩu nếu số thuế
GTGT đầu vào của HHDV xuất khẩu chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng
trở lên. Số thuế GTGT được hoàn của HHDV xuất khẩu không được vượt quá
10% nhân cho doanh thu của HHDV xuất khẩu.
b) Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng
 Các CSKD, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT tại Khoản 1, 2, 3, 4,
5 Điều 19 TT219/2013 phải nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 14
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
giấy chứng nhận đăng ký DN hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề)
hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng
quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán, tài khoản
tiền gửi ngân hàng theo mã số thuế của CSKD.
 Các trường hợp CSKD đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT
thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế đã
được khấu trừ của tháng tiếp theo sau.
1.2 Nội dung công tác kế toán thuế GTGT
1.2.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT3), Hóa đơn, chứng từ đặc thù, Bảng kê bán lẻ.
 Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu.
 Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.
 Bảng kê HHDV mua vào.
 Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT)…
1.2.1.2 Sổ sách kế toán
 Sổ cái tài khoản 133, 1331, 1332.
 Sổ chi tiết tài khoản 1331,1332.
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ.
 Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định,
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 15
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Bên Nợ Bên Có
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
Kết chuyển số thuế GTGT không được
khấu trừ
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua
vào nhưng đã trả lại, được giảm giá
Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư: Số thuế GTGT đầu vào còn
được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào
được hoàn lại nhưng chưa được hoàn
trả
1.2.1.4 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 16
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Sơ đồ 1.1 Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khẩu trừ
1.2.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01/GTKT3/002), Hóa đơn thương mại.
 Phiếu xuất kho.
 Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.
 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra.
 Tờ khai thuế GTGT (Mấu số 01/GTGT)…
1.2.2.2 Sổ sách kế toán
 Sổ cái tài khoản 3331
 Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp có 2 tài khoản cấp 3:
 Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra
 Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra
Bên Nợ Bên Có
Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.
Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước
Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế đã
nộp
Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm
giá.
Số thuế GTGT đầu ra và số thuế
GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
Số dư: Số thuế GTGT còn phải nộp
vào ngân sách nhà nước
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 17
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Sơ đồ 1.2 Hạch toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ
1.3 Những vấn đề cơ bản về kế toán thuế TNDN
1.3.1 Khái niệm
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập chịu thuế của cơ sở
SXKD HHDV sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở SXKD
HHDV.
1.3.2 Đặc điểm
 Thuế TNDN là một loại thuế trực thu: biểu hiện ở chỗ đối tượng nộp thuế đồng
thời cũng là đối tượng chịu thuế.
 Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh: vì thuế TNDN đánh trên phần thu nhập chịu
thuế của doanh nghiệp, do đó mức động viên vào NSNN của sắc thuế này phụ
thuộc rất lớn vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 18
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 19
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.3.3 Vai trò
 Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của Nhà nước, cùng với việc ban hành
luật thuế GTGT việc cho ra đời thuế TNDN đã giúp cho hệ thống chính sách
thuế đồng bộ, khắc phục được những hạn chế của thuế doanh thu trước đây.
 Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
 Thuế TNDN bao quát và điều tiết hầu hết các khoản thu nhập đã, đang và sẽ
phát sinh của doanh nghiệp.
 Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội.
1.3.4 Đối tượng nộp thuế
Theo Điều 2, Thông tư 78/2014/TT-BTC đối tượng nộp thuế được quy định như sau:
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
 Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm,
Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm
pháp luật khác.
 Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập SXKD HHDV có thu nhập chịu thuế
trong tất cả các lĩnh vực.
 Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
 Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt
Nam.
 Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư,
Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
1.3.5 Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm thu nhập tính thuế (TNTT) và thuế suất thuế TNDN.
Thuế TNDN phải nôp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 20
 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Điều 11, Thông tư 78/2014/TT–BTC thuế suất thuế TNDN được quy định
như sau:
 Thuế suất phổ thông 20%: Được áp dụng đối với doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá
20 tỷ đồng.
 Thuế suất ưu đãi: Được áp dụng đối với các dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh
vực, ngành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư thì được áp dụng thuế suất ưu đãi doanh
nghiệp theo quy định.
 Thuế suất đặc biệt (từ 32% - 50%): Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm
dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai
thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai
thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính
phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
 Thuế suất 50%: Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài
nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá
quý, đất hiếm trừ dầu khí).
 Thuế suất 40%: Đối với trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70%
diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó
khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm
theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
1.3.6 Phương pháp tính thuế
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhâp tính thuế - Qũy phát triển khoa học công
nghệ)*Thuế suất.
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế + Chuyển lỗ
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 20
1.3.6.1 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
Doanh thu để tính TNCT là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung
cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không
phân biệt là đã thu được tiền hay chưa. Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thì doanh thu chưa có thuế. Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp thì là doanh thu đã bao gồm thuế GTGT. Trường hợp DN kinh doanh dịch vụ
mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính TNCT được phân bổ
cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
1.3.6.2 Các khoản chi phí hợp lý được trừ để tính TNCT
Theo Điều 4, Thông tư 96/2015/TT – BTC quy định về các khoản chi phí hợp lý
được trừ để tính TNCT như sau:
 Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của DN.
 Khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định pháp luật.
 Khoản chi nếu có hóa đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên
(Gía đã bao gồm thuế GTGT) phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
1.3.6.3 Thu nhập khác
Theo Điều 7, Thông tư 78/2014/TT – BTC; Điều 5, Thông tư 96/2015/TT – BTC
và Điều 2, Thông tư 151/2014 thu nhập khác được quy định như sau:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu
nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:
 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
 Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
 Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển
nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật.
 Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.
 Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại
giấy tờ có giá khác.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 21
 Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn .
 Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ.
 Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá.
 Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.
 Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
 Thu nhập từ hoạt động SXKD của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra.
 Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường (các khoản
phạt này không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định),
sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác. Trường hợp doanh
nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường phát sinh thấp hơn khoản chi tiền
phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng, sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại
tính giảm trừ vào thu nhập khác. Trường hợp đơn vị trong năm không phát sinh
thu nhập khác thì được giảm trừ vào thu nhập hoạt động SXKD.
 Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, để
điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp.
 Doanh nghiệp nhận tài sản góp vốn, nhận tài sản điều chuyển khi chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được trích khấu hao hoặc phân
bổ dần vào chi phí theo giá đánh giá lại (trừ trường hợp giá trị quyền sử dụng đất
không được trích khấu hao hoặc phân bổ vào chi phí theo quy định).
 Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền,
bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp
thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ
trợ khác.
 Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các tổ
chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự do doanh
nghiệp bàn giao lại vị trí đất cũ để di dời cơ sở sản xuất kinh doanh sau khi trừ
các khoản chi phí liên quan như chi phí di dời (chi phí vận chuyển, lắp đặt), giá
trị còn lại của tài sản cố định và các chi phí khác (nếu có).
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 22
 Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi trừ chi phí thu hồi và tiêu thụ.
 Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng, không hết theo kỳ hạn
mà không điều chỉnh giảm chi phí; hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình
xây dựng.
 Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ
không tính trong doanh thu.
 Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa đã thực xuất
khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp thì được tính giảm trừ chi phí trong năm quyết toán đó.
 Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh
tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
1.3.6.4 Thu nhập được miễn thuế
 Thu nhập từ trồng trọt chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp
tác xã.
 Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
 Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm và thu nhập từ doanh
thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam.
 Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người
nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động
bình quân trong năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp thuộc diện được miễn
thuế quy định tại Khoản này là doanh nghiệp có số lao động bình quân trong
năm ít nhất từ 20 người trở lên và không bao gồm các doanh nghiệp trong lĩnh
vực tài chính, kinh doanh bất động sản.
 Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người
khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội,
người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 23
 Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết
kinh tế với doanh nghiệp trong nước.
 Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoahọc,
văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
 Thu nhập chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải lần đầu của DN có chứng chỉ.
 Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
 Phần thu nhập không chia của các cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục -
đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác (bao gồm cả Văn phòng giám định tư
pháp). Phần thu nhập không chia của hợp tác xã để lại để hình thành tài sản của
hợp tác xã.
 Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ
chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
 Thu nhập của văn phòng thừa phát lại trong thời gian thực hiện thí điểm theo
quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
1.3.6.5 Xác định lỗ và chuyển lỗ
 Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa
bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.
 Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số
lỗ vào thu nhập của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục
không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
 Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập
tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết
toán năm.
 Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù
trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và
chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp
theo quy định nêu trên.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 24
 Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách, giải thể, phá sản phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế đến thời
điểm có quyết định chuyển đổi. Số lỗ của doanh nghiệp phát sinh trước khi
chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất phải được theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và
bù trừ vào thu nhập cùng năm của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi, sáp nhập,
hợp nhất hoặc được tiếp tục chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo của
doanh nghiệp sau khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất để đảm bảo nguyên tắc
chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
1.3.6.6 Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
 Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập
doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
 Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không
đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu
nhập doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng
hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập
doanh nghiệp đó.
 Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ không sử dụng hết là lãi
suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm (hoặc lãi suất tín phiếu kho bạc loại kỳ
hạn một năm) áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là hai năm.
 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho đầu
tư nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của doanh nghiệp tại Việt Nam.
 Doanh nghiệp đang hoạt động mà có sự thay đổi về hình thức thì doanh nghiệp
mới thành lập từ việc thay đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập được kế
thừa và chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ của doanh nghiệp trước khi chuyển đổi, hợp nhất, sáp nhập.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 25
1.3.7 Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN
1.3.7.1 Kê khai thuế
 Theo Thông tư 151/2014/TT-BTC nêu: từ ngày 15/11/2014 kế toán không phải
nộp tờ khai tạm tính từng quý mà từ quý 4 năm 2014 trở đi thì kế toán chỉ cần
tạm tính và nộp thuế TNDN mà không cần phải tờ khai tạm tính.
 Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan quản lí trực tiếp.
 Các loại tờ khai thuế TNDN:
+ Khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
+ Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển
đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác.
1.3.7.2 Nộp thuế
Theo quy định tại Điều 12, luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 về việc nộp thuế
TNDN như sau:
 Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ
sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được
tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính.
 Việc phân cấp quản lí, sử dụng nguồn thu đựơc thực hiện theo quy định của
Luật ngân sách nhà Nước.
 Doanh nghiệp phải nộp thuế chậm nhất là vào ngày 30 của quý tiếp theo.
1.3.7.3 Quyết toán thuế TNDN
 Doanh nghiệp khai quyết toán thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính.
 Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo
quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tai nơi có trụ sở chính và có các cơ sở sản xuất
phụ thuộc.
 Số thuế TNDN còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo
đúng tỷ lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 26
 Doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán thuế cho cơ
quan thuế chậm nhất là 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính.
 Đối với trường hợp DN chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức, giải
thể, chấm dứt hoạt động thì chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ khi có quyết
định.Kế toán thuế TNDN
1.4 Nội dung công tác kế toán thuế TNDN
1.4.1 Kế toán thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hiện hành
1.4.1.1 Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn thuế GTGT, Hóa đơn đặc thù, hóa đơn thương mại…
 Bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT,
01-5/GTGT, tờ khai 06/GTGT.
 Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không
có hóa đơn chứng từ (Mẫu số 01/TNDN)
 Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN)…
1.4.1.2 Sổ sách kế toán
 Sổ cái tài khoản 8211,3334.
 Sổ chi tiết tài khoản 8211,3334.
1.4.1.3 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế TNDN: TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Bên Nợ Bên Có
Số thuế TNDN đã nộp vào Ngân sách
Nhà nước trong kỳ.
Số thuế TNDN được giảm trừ vào số
thuế phải nộp.
Số thuế TNDN phải nộp.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 27
Số dư: Số thuế TNDN còn phải nộp vào
Ngân sách Nhà nước.
Ngoài số dư bên có TK 3334 có thể có số dư bên Nợ trong một số trường hợp
đặc biệt. Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 3334 phản ánh số thuế TNDN đã nộp lớn hơn
số thuế TNDN phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế TNDN đã nộp
được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.
 Tài khoản sử dụng để theo dõi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: TK 8211 –
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Kết cấu tài khoản:
TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Bên Nợ Bên Có
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
phát sinh trong năm.
Thuế thu nhập doanh nghiệp của các
năm trước phải nộp bổ sung do phát
hiện sai sót không trọng yếu của các
năm trước được ghi tăng chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp của năm hiện
tại.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải
nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ
vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã
ghi nhận trong năm.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
được ghi giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong
năm hiện tại.
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm
lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài
khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 28
1.4.1.4 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán thuế TNDN
Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí thuế TNDN
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 29
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 30
1.4.2 Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả và tài sản thuế TNDN hoãn lại
1.4.2.1 Khái niệm
Thuế TNDN hoãn lại phải trả: là loại thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp
trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp của năm hiện hành.
Tài sản thuế TNDN hoãn lại: Thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính
trên các khoản: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ, Giá trị được khấu trừ chuyển sang
các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng, Giá trị được khấu trừ chuyển
sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng.
1.4.2.2 Sổ sách kế toán sử dụng
 Sổ cái tài khoản 8212, 347, 243
 Sổ chi tiết tài khoản 8212, 347, 243
1.4.2.3 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
 Tài khoản 347 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
 Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
1.4.2.4 Phương pháp hạch toán
 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả được xác định trên cơ
sở các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm và thuế
suất thuế TNDN hiện hành theo công thức sau:
Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả
Tổng chênh lệch tạm thời chịu
=
thuế phát sinh trong năm
thuế suất TNDN
x
hiện hành
 Ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 347 – Thuế TNDN hoãn lại phải trả
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 31
 Khi hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
 Tài sản thuế TNDN hoãn lại
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các
khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm và thuế
suất thuế TNDN hiện hành theo công thức sau:
Tài sản
thuế TNDN
hoãn lại
=
Tổng chênh
lệch tạm thời
được
khấu trừ
Gía trị được khấu trừ
chuyển sang năm sau của
+ khoản lỗ tính thuế và ưu
đãi thuế chưa sử dụng
Thuế suất
thuế TNDN
x
hiện hành
 Ghi nhận Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 8212 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
 Khi hoàn nhập Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Nợ TK 8212 – chi phí thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 243 – tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 32
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH.
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Trong thời kỳ kinh tế của đất nước nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng
đang trên đà phát triển. Được sự nhất trí của UBND tỉnh, Công ty Cổ phần Phước Hiệp
Thành đã được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3301194153 do
sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 27/05/2010. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh thay đổi lần 1 ngày 02/12/2010 với nhiệm vụ kinh doanh sản xuất
sản phẩm nội và ngoại thất từ sợi nhựa tổng hợp.
 Tên Tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH.
 Tên giao dịch quốc tế: PHT IOINT STOCK COMPANY.
 Tên viết tắt: PHT.JSC.
 Vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng.
 Mã số thuế: 3301194153
 Điểm giao dịch (trụ sở chính): Thôn Bàu Đưng (Tổ dân phố 9), phường Hương
Văn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
 Email: quoctrieu.pht@gmail.com
 Điện thoại: 0543558678
 Fax: 02343750566
 Người đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Văn Phước (Chủ tịch hội đồng quản trị)
Phương châm hoạt động: “Lấy uy tín, kinh nghiệm và sự nhạy bén của doanh
nghiệp làm then chốt trong cạnh tranh, công ty cổ phần Phước Hiệp Thành sẽ phát
triển để trở thành một doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả”
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 33
Từ khi thành lập cho đến nay công ty đã không ngừng hoàn thiện và nâng cấp
chất lượng, số lượng, đội ngũ cán bộ công nhân viên, phương tiện, trang bị kỹ thuật,
phục vụ trong quá trình sản xuất. Bên cạnh đó, công ty không ngừng cải thiện chất
lượng, đáp ứng được nhu cầu của toàn xã hội.
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh
Công ty cổ phần Phước Hiệp Thành với ngành nghề kinh doanh là sản xuất sản
phẩm từ gỗ, tre nứa, rơm rạ và vật liệu tết bện, sản xuất hàng đan lát, hàng mộc mỹ
nghệ, gia công cơ khí, xử lý và trán phủ kim loại, bán lẻ hàng hóa khác trong các cửa
hàng chuyên kinh doanh mua bán đan lát mộc mỹ nghệ.
Thị trường và phương thức tiêu thụ hiện nay của đơn vị là châu Âu thông qua
công ty EUROFURNINDO LIMITED nhập khẩu và phân phối.
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ
2.1.3.1 Chức năng
 Hoạt động theo đúng ngành nghề đã đăng ký
 Sản xuất gia công cơ khí phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng trong và ngoài
nước, mở rộng đầu tư và hợp tác với các thành phần kinh tế khác
2.1.3.2 Nhiệm vụ
 Tận dụng mọi nguồn vốn đầu tư, đồng thời quản lý khai thác có hiệu quả các
nguốn vốn của công ty
 Tuân thủ, thực hiện mọi chính sách do nhà nước ban hành, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
 Tăng giá trị sản xuất hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp cho thị xã Hương Trà
 Xây dựng và thực hiện tốt các kế hoạch, nâng cao hiệu quả sản xuất, mở rộng
phạm vi hoạt động đến nhiều quốc gia trên thế giới và tạo nhiều việc làm cho
lao động.
 Đảm bảo có việc làm, bồi dưỡng và chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 34
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của Công ty
Ghi chú: Mối quan hệ trực tiếp
Mối quan hệ phối hợp qua lại
*Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
 Giám đốc: là người trực tiếp quản lí, điều hành và chịu trách
nhiệm về mọi lĩnh vực hoạt động của công ty,trực tiếp ký kết hợp đồng liên
doanh,liên kết hoặc ủy quyền cho một số cán bộ có thẩm quyền theo đúng pháp
luật.Thực hiện việc điều hành, xử lí mọi vấn đề liên quan.Chấp hành luật pháp
trong quá trình kinh doanh,chịu trách nhiệm cá nhân trước nhà nước và kết quả
kinh doanh của côngty.
 Phó giám đốc: là người trợ giúp cho giám đốc, điều hành công
tác sản xuất của công ty theo sự chỉ đạo của giám đốc.
 Phòng kế toán: Giúp giám đốc thực hiện chức năng quản lý tài
vụ, hạch toán kinh tế, kiểm tra thực hiện vốn, chế độ báo cáo thống kê, phản
ánh kịp thời, chính xác chỉ tiêu kế hoạch thông báo qua các chứng từ sổ sách.Tổ
chức hạch toán tập trung theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành. Theo dõi, ghi
chép và phản ánh đầy đủ chính xác, trung thực về tài sản cũng như nguồn vốn
của công ty. Ghi chép kịp thời đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 35
Kế toán trưởng
vào tất cả các loại sổ sách có liên quan, làm cơ sở cho việc thống kê kiểm tra
phân tích và tổng hợp toàn bộ kết quả kinh doanh của đơn vị. Qua đó, có thể đề
xuất ý kiến với giám đốc để có biện pháp hữu hiệu trong quá trình kinh doanh.
Đồng thời phải lập báo cáo kế toán, quyết toán đúng, có thời hạn, tạo thuận lợi
cho việc đối chiếu, kiểm tra theo quy định.
 Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch và các khả năng hoạt động kinh
doanh từng thời kỳ cho phù hợp với yêu cầu kinh doanh sao cho đạt hiệu quả.
Phải nắm vững biến động giá cả thị trường và thông tin cần thiết, thông tin kịp
thời cho giám đốc để có kế hoạch kinh doanh, sản xuất.
 Bộ phận cơ khí: Có nhiệm vụ gia công hàng cơ khí, làm khung
để phục vụ cho sản xuất sản phẩm
 Bộ phận lò sơn: Là bộ phận chịu trách nhiệm sơn khung từ bộ
phận cơ khí chuyển sang hoặc nhận sơn gia công cho khách hàng.
 Bộ phận đan sản phẩm: là bộ phận trực tiếp làm nên sản phẩm,
thực hiện đan sản phẩm, hàng mỹ nghệ
 Bộ phận hoàn thiện sản phẩm: Sửa, làm cho sản phẩm có nét
thẩm mỹ và độ bền cao
2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế toán Công ty
Ghi chú: Mối quan hệ trực tiếp
Mối quan hệ phối hợp qua lại
* Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
Thủ quỹ Kế toán viên
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 36
 Kế toán trưởng: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Giám đốc Công ty và phải chịu
trách nhiệm đối với công việc được giao. Ngoài ra, kế toán trưởng còn có
nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán và giám sát các công việc
liên quan đến kế toán của đơn vị. Tiến hành công tác kế toán lương, lập quyết
toán báo cáo TNDN, TNCN và BCTC theo quy định. Trực tiếp làm việc với cơ
quan thuế khi có vấn đề phát sinh.
 Kế toán viên: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ sách liên quan
kịp thời. Lập hóa đơn bán hàng, theo dõi tình hình nhập- xuất – tồn hàng hóa,
mua sắm và phân bổ CCDC, TSCĐ. Đồng thời theo dõi, ghi chép tình hình
công nợ đối với nhà cung cấp và khách hàng, đưa ra những kế hoạch thanh toán
cho từng nhà cung cấp và thu hồi công nợ. Tiến hành lập tờ khai thuế GTGT và
báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Lưu giữ và cung cấp chứng từ, sổ sách, báo
cáo cho kế toán trưởng khi có yêu cầu.
 Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại quỹ tại Công ty, giữ tiền hoặc rút tiền từ ngân
hàng về nhập quỹ, chịu trách nhiệm về thu, chi khi có lệnh. Đồng thời, hỗ trợ
công việc với Kế toán viên. Lưu giữ và cung cấp chứng từ, sổ sách, báo cáo cho
kế toán trưởng khi có yêu cầu.
2.1.6 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng
2.1.6.1 Chế độ kế toán áp dụng
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 Bộ Tài chính.
2.1.6.2 Chính sách kế toán áp dụng
 Niên độ kế toán áp dụng từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N theo năm dương lịch.
 Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
 Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân tức thời.
 Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
 Hình thức kế toán được áp dụng: Nhật ký chung
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 37
2.1.7 Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018
2.1.7.1 Tình hình lao động của Công ty
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị tính: Người
Chỉ tiêu
2016 2017 2018
So sánh
2017/2016 2018/2017
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng số lao động 420 100 470 100 550 100 50 11.90 80 17.02
I.Phân theo tính chất
1.Lao động trực tiếp 404 96.19 453 96.38 533 96.91 49 12.13 80 17.66
2.Lao động gián tiếp 16 3.81 17 3.62 17 3.09 1 6.25 0 0
II.Phân theo giới tính
1.Lao động nữ 272 64.76 317 67.45 367 66.73 45 16.54 50 15.77
2.Lao động nam 148 35.24 153 32.55 183 33.27 5 3.38 30 19.61
III.Phân theo trình độ
1.Đại học và Cao đẳng 8 1.90 9 1.91 16 2.91 1 12.50 7 77.78
2.Trung cấp 10 2.38 15 3.19 25 4.55 5 50.00 10 66.67
3.Sơ cấp và chưa qua đào tạo 402 95.71 446 94.89 509 92.55 44 10.95 63 14.13
(Nguồn: Phòng kế toán)
Theo tính chất sử dụng, qua bảng trên ta thấy được số lượng lao động trực tiếp tại
công ty chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu lao động và không ngừng gia tăng, trong khi
số lượng lao động gián tiếp lại ít biến động. Cụ thể: năm 2017 số lượng lao động trực
tiếp tại Công ty đã gia tăng thêm 49 người, tương ứng với mức tăng 12.13% so với
năm 2016, trong khi lao động gián tiếp chỉ tăng thêm 1 người, tương ứng tăng 6.25%.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 38
Sang năm 2018, khi mà lao động gián tiếp tại công ty không hề có sự thay đổi nào thì
lao động trực tiếp lại gia tăng lên đến 80 người so với năm 2017, tương ứng tăng
17.66%. Với một doanh nghiệp sản xuất như công ty thì việc gia tăng này là điều khá
dễ hiểu.
Xét về giới tính, do ngành nghề kinh doanh của Công ty là sản xuất mặt hàng ghế
mây, tre đan nên sự khéo léo là một trong những yêu cầu hàng đầu cần phải đáp ứng,
do đó lao động nữ nữ chiếm số lượng lớn hơn lao động nam qua mỗi năm. Cụ thể năm
2017 lao động nữ tăng 45 người so với năm 2016 tương ứng với tốc độ tăng là
16.54%, trong khi đó lao động nam chỉ gia tăng thêm 5 người, tương ứng tăng chỉ
3.38% so với năm trước. Năm 2018 trong khi lao động nam có sự gia tăng vượt trội,
tăng đến 30 người so với năm 2017, tương ứng tăng 19.61% thì lao động nữ lại gia
tăng thêm 50 người, tương ứng tăng 15.77% so với năm 2017.
Xét về mặt trình độ chuyên môn, xuất phát từ ngành nghề kinh doanh là sản xuất
sản phẩm thủ công do đó số lượng lao động trình độ cao không đói hỏi nhiều mà chủ
yếu là lao động sơ cấp và chưa qua đào tạo chiếm tỷ trọng cao. Tuy nhiên, qua số liệu
phân tích cũng cho thấy rằng trình độ nhân viên quản lý ở bậc đại học và cao đẳng là
tăng qua các năm, cụ thể, năm 2017 là 1.91%, tăng 12.50% so với năm 2016, năm
2018 là 2.91%, tăng 77.78% so với năm 2017. Việc số lượng nhân viên có trình độ cao
ngày càng được gia tăng đã góp phần đảm bảo tốt công tác quản lý, hoạch định chiến
lược kinh doanh phù hợp, đẩy mạnh sản xuất.
2.1.7.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty
a) Tình hình tài sản
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 39
Bảng 2.2 Tình hình cơ cấu và biến động tài sản của Công ty giai đoạn 2016 - 2018
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
TÀI SẢN
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
A. Tài sản ngắn hạn 27,306,149,279 84.62 33,100,940,553 84.72 24,962,603,371 58.56 5,794,791,274 21.22 (8,138,337,182) (24.59)
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
7,577,432,591 23.48 4,921,516,476 12.60 9,747,859,311 22.87 (2,655,916,115) (35.05) 4,826,342,835 98.07
1. Tiền 4,577,432,591 14.18 2,921,516,476 7.48 9,747,859,311 22.87 (1,655,916,115) (36.18) 6,826,342,835 233.66
2. Các khoản tương đương
tiền
3,000,000,000 9.30 2,000,000,000 5.12 - - (1,000,000,000) (33.33) (2,000,000,000) (100.00)
II. Đầu tư tài chính ngắn
hạn
- - 2,000,000,000 - - - 2,000,000,000 100.00 (2,000,000,000) (100.00)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn
- - 2,000,000,000 - - - 2,000,000,000 100.00 (2,000,000,000) (100.00)
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
14,823,528,301 45.94 19,449,804,242 49.78 6,093,906,075 14.30 4,626,275,941 31.21 (13,355,898,167) (68.67)
1. Phải thu ngắn hạn của
khách hàng
14,124,261,956 43.77 19,388,418,345 49.62 5,922,084,428 13.89 5,264,156,389 37.27 (13,466,333,917) (69.46)
6. Phải thu ngắn hạn khác 699,266,345 - 61,385,897 0.16 171,821,647 0.40 (637,880,448) (91.22) 110,435,750 179.90
III. Hàng tồn kho 922,139,405 2.86 2,869,908,764 7.35 4,792,241,484 11.24 1,947,769,359 211.22 1,922,332,720 66.98
1. Hàng tồn kho 922,139,405 2.86 2,869,908,764 7.35 4,792,241,484 11.24 1,947,769,359 211.22 1,922,332,720 66.98
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 40
IV. Tài sản ngắn hạn khác 3,983,048,982 12.34 3,859,711,071 9.88 4,328,596,501 10.16 (123,337,911) (3.10) 468,885,430 12.15
2. Thuế GTGT được khấu trừ 3,562,262,582 11.04 3,342,827,644 8.56 3,575,050,291 8.39 (219,434,938) (6.16) 232,222,647 6.95
5. Tài sản ngắn hạn khác 420,786,400 - 516,883,427 - 753,546,210 - 96,097,027 22.84 236,662,783 45.79
B. Tài sản dài hạn 4,964,254,678 15.38 5,969,926,959 15.28 17,662,048,615 41.44 1,005,672,281 20.26 11,692,121,656 195.85
II. Tài sản cố định 4,625,435,516 14.33 5,477,168,333 14.02 9,140,751,305 21.44 851,732,817 18.41 3,663,582,972 66.89
1. TSCĐ hữu hình 4,239,108,433 13.14 3,594,416,254 9.20 4,625,859,942 10.85 (644,692,179) (15.21) 1,031,443,688 28.70
- Nguyên giá 7,124,954,178 22.08 7,206,554,178 18.44 8,994,235,996 21.10 81,600,000 1.15 1,787,681,818 24.81
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) (2,885,845,745) (8.94) (3,612,137,924) (9.25) (4,368,376,054) (10.25) (726,292,179) 25.17 (756,238,130) 20.94
3. TSCĐ vô hình 386,327,083 1.20 1,882,752,079 4.82 4,514,891,363 10.59 1,496,424,996 387.35 2,632,139,284 139.80
- Nguyên giá 392,875,000 1.22 1,967,875,000 5.04 4,892,875,000 11.48 1,575,000,000 400.89 2,925,000,000 148.64
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) (6,547,917) (0.02) (85,122,921) (0.22) (377,983,637) (0.89) (78,575,004) 1,200.00 (292,860,716) 344.04
III. Tài sản dở dang dài hạn - - 40,000,000 0.10 7,818,103,666 18.34 40,000,000 100.00 7,778,103,666 19,445.26
2. Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
- - 40,000,000 - 7,818,103,666 - 40,000,000 100.00 7,778,103,666 19,445.26
IV. Tài sản dài hạn khác 338,819,162 1.05 452,758,626 1.16 703,193,644 1.65 113,939,464 33.63 250,435,018 55.31
1. Chi phí trả trước dài hạn 338,819,162 1.05 452,758,626 1.16 703,193,644 1.65 113,939,464 33.63 250,435,018 55.31
Tổng cộng tài sản 32,270,403,957 100.00 39,070,867,512 100.00 42,624,651,986 100.00 6,800,463,555 21.07 3,553,784,474 9.10
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 41
Tổng tài sản của công ty có sự gia tăng qua các năm. Tổng tài sản của công ty từ
32,270,403,957 đồng vào năm 2016 đã tăng thêm 6,800,463,555 đồng vào năm 2017,
tương ứng tăng 21.07% so với năm 2016. Và lại tiếp tục tăng thêm 3,553,784,474
đồng vào năm 2018, tương ứng với tốc độ tăng là 9,10% so với năm trước nâng giá trị
tổng tài sản năm 2018 lên, đạt được con số là 42,624,651,986 đồng .
Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản giai đoạn 2016 - 2018
Tài sản ngắn hạn:
TSNH của công ty biến động qua các năm. Năm 2017, TSNH của công ty là
27,306,149,279 đồng, tăng 5,794,791,274 đồng, tương ứng tăng 21.22% so với năm
2016 và giảm đến 8,138,337,182 đồng vào năm 2018, tương ứng mức giảm 24.59% so
với năm 2017, khiến tài sản ngắn hạn còn 24,962,603,371 đồng. Điều này có thể lý
giải là do sự biến động của các khoản mục TSNH. Cụ thể:
Tiền và các khoản tương đương tiền có sự biến động qua các năm, giảm đi vào
năm 2017 và lại tăng lên vào năm 2018. Năm 2016 tiền và các khoản tương đương tiền
có giá trị là 7,577,432,591 đồng, chiếm 23.48% tổng tài sản của công ty. Năm 2017
khoản mục này đã giảm 2,655,916,115 đồng, tương ứng giảm đến 35.05% so với năm
2016. Và đã tăng lên 4,826,342,835 đồng vào năm 2018, tương ứng tăng đến 98,07%
so với năm 2017.
Các khoản phải thu ngắn hạn có xu hướng biến động qua các năm. Cụ thể năm
2017 đã tăng 4,626,275,941 đồng, tương ứng với tốc độ tăng là 31.21% so với năm
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành

More Related Content

What's hot

Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựngKhoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN luanvantrust
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...Nguyễn Công Huy
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179Loan Nguyen
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt NamBáo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt NamDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươnggiangnham
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 

What's hot (20)

Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAYKhóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
 
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựngKhoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
 
Đề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh
Đề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanhĐề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh
Đề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh
 
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAYĐề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
 
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂMKhóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
 
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt NamBáo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 

Similar to Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Th...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị ...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
Đề Tài Khóa luận 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Giải pháp phát triển thị trường cho mobifone tại...
 
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
Báo cáo thực tập Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình D...
 
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
Báo cáo thảo luận Quản trị học Trình bày tình huống liên quan đến chức năng h...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và sức khoẻ xí nghiệp...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường tron...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo tốt nghiệp Xây dựng hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại c...
 
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
Báo cáo tốt nghiệp Xác định mối nguy hại và đánh giá rủi ro tại xí nghiệp xử ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp trong quy trình tuyển dụng của Côn...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động c...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho va...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch...
 
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
Báo cáo tốt nghiệp Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho trung tâm thương mại...
 

Recently uploaded

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptphanai
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH ĐẶNG THỊ CẨM DUNG Niên khóa: 2015-2019
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: ĐẶNG THỊ CẨM DUNG ThS. NGUYỄN NGỌC THỦY Lớp K49A Kế Toán Niên khóa: 2015-2019
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Huế, tháng 3 năm 2019
  • 4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ LỜI CẢM ƠN Quá trình thực tập nghề nghiệp là cơ hội giúp sinh viên biết được những kiến thức lý thuyết nhận được từ sự dạy bảo tận tình của thầy/cô sẽ được vận dụng như thế nào trong thực tiễn. Từ đó, trang bị đầy đủ cho mình những kiến thức thực tế, kỹ năng nghề nghiệp để khi ra trường có thể tự tin và thích nghi với công việc tốt hơn. Vì vậy, dù chỉ diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn nhưng lại rất hữu ích và cần thiết cho mỗi sinh viên Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể Quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế trong suốt thời gian qua đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích và cần thiết liên quan đến chuyên ngành. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến cô giáo Ths. Nguyễn Ngọc Thủy đã giúp đỡ và hướng dẫn em tận tình trong suốt quá trình thực tập nghề nghiệp. Em cũng xin trân trọng cảm ơn toàn thể quý Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian tìm hiểu, cũng như đóng góp ý kiến bổ ích để em hoàn thành đợt thực tập của mình. Trong bài Báo cáo thực tập cuối khóa này mặc dù bản thân em đã cố gắng nỗ lực hết mình để giải quyết các yêu cầu và mục đích đặt ra, xong do kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, bổ sung ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo, để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Đặng Thị Cẩm Dung
  • 5. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung ii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CCDC Công cụ dụng cụ CSKD Cơ sở kinh doanh CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp GTGT Gía trị gia tăng HĐ Hóa đơn HHDV Hàng hóa dịch vụ HTKK Hỗ trợ kê khai NSNN Ngân sách nhà nước TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VNĐ Việt Nam Đồng
  • 6. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung iii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018................................37 Bảng 2.2 Tình hình cơ cấu và biến động tài sản của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 ...39 Bảng 2.3 Tình hình cơ cấu và biến động nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 ....43 Bảng 2.4 Biến động kết quả kinh doanh giai đoạn 2016 - 2018 ...................................47 Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT 0000125 ................................................................................54 Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT 0000788 ................................................................................57 Biểu 2.3 Trích sổ chi tiết TK 1331 ................................................................................58 Biểu 2.4 Hóa đơn GTGT 0000157 ................................................................................62 Biểu 2.5 Hóa đơn thương mại .......................................................................................64 Biểu 2.6 Trích sổ chi tiết TK 3331 ................................................................................65 Biểu 2.7 Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2018.................................................................71 Biểu 2.8 Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2018 .....................................................80 Biểu 2.9 Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..............................................85 Biểu 2.10 Sổ cái TK 8211 năm 2018.............................................................................88 Biểu 2.11 Sổ cái TK 3334 năm 2018.............................................................................89 Biểu 2.12 Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà Nước.......................................................90
  • 7. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung iv Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1 Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khẩu trừ.........................16 Sơ đồ 1.2 Hạch toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ........................17 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán thuế TNDN.............................................................................28 Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí thuế TNDN ..........................................................................28 Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của Công ty .........................................................................34 Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế toán Công ty................................................................................35 Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản giai đoạn 2016 - 2018.....................................................41 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................45 Hình 2.1 Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào..................................................55 Hình 2.2 Sổ chi tiết TK 1331.........................................................................................56 Hình 2.3 Điền mã số thuế đăng nhập.............................................................................66 Hình 2.4 Chọn kỳ kê khai thuế GTGT ..........................................................................67 Hình 2.5 Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2018 ................................................................68 Hình 2.6 Chọn kỳ tính thuế ...........................................................................................77 Hình 2.7 Phụ lục 03 – 1A/TNDN..................................................................................78
  • 8. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung v Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................................................... ii DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH ...........................................................iv MỤC LỤC ......................................................................................................................v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2 6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3 7. Tính mới của đề tài......................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THU NHẬP DOANH NGHIỆP........................................................5 1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT.........................................................................5 1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................5 1.1.2 Đặc điểm.................................................................................................................5 1.1.3 Vai trò.....................................................................................................................6 1.1.4 Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế, không chịu thuế GTGT ..............................6 1.1.5 Căn cứ tính thuế GTGT..........................................................................................7 1.1.6 Phương pháp tính thuế............................................................................................9 1.1.7 Khấu trừ thuế ........................................................................................................10 1.1.8 Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế....................................................................11 1.2 Nội dung công tác kế toán thuế GTGT ...................................................................14 1.2.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào.................................................................................14
  • 9. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung vi Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.2.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra ...................................................................................16 1.3 Những vấn đề cơ bản về kế toán thuế TNDN .........................................................17 1.3.1 Khái niệm .............................................................................................................17 1.3.2 Đặc điểm...............................................................................................................17 1.3.3 Vai trò...................................................................................................................19 1.3.4 Đối tượng nộp thuế...............................................................................................19 1.3.5 Căn cứ tính thuế....................................................................................................19 1.3.6 Phương pháp tính thuế..........................................................................................20 1.3.7 Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN .......................................................25 1.4 Nội dung công tác kế toán thuế TNDN...................................................................26 1.4.1 Kế toán thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hiện hành .......................26 1.4.2 Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả và tài sản thuế TNDN hoãn lại.................30 CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH..............................................................................................................32 2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty .............................................................................32 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................32 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh........................................................................................33 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ........................................................................................33 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.........................................................34 2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................35 2.1.6 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng..................................................................36 2.1.7 Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ..................................37 2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty .....................49 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty...............................49 2.2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty .................74 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CTCP PHƯỚC HIỆP THÀNH .........................................................91 3.1 Nhận xét và đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty91
  • 10. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung vii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................91 3.1.2 Nhược điểm ..........................................................................................................93 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty.................................................................................94 3.2.1 Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và TNDN............94 3.2.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty ..........................................................................................................................94 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................96 1. Kết luận......................................................................................................................96 2. Kiến nghị ...................................................................................................................97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................98 PHỤ LỤC
  • 11. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 1 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Gắn liền với sự ra đời của Nhà nước thì sự ra đời của các sắc thuế cũng là một vấn đề tất yếu khách quan. Tuy đây là một khoản bắt buộc mà mỗi pháp nhân, thể nhân phải đóng góp cho Nhà nước nhưng vì vai trò hết sức quan trọng của nó đối với Nhà nước, cũng xã hội mà Thuế có thể tồn tại và phát triển đến ngày nay. Thông qua Thuế, Nhà nước có thể huy động được một nguồn lực tài chính dồi dào đến mức đây là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của Ngân sách. Không những vậy, thông qua việc điều chỉnh mức thuế suất, Thuế đã giúp phần nào trong việc kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả cũng như phân phối lại các sản phẩm để đạt được các mục tiêu công bằng xã hội. Nước ta đã và đang hội nhập vào nền kinh tế thế giới, điều này mang lại cho nước nhà vô vàn cơ hội cũng như thách thức. Do đó để có thể thu hút đầu tư từ bên ngoài, bảo hộ nội địa, tăng trưởng khả năng cạnh tranh của nền kinh tế cũng như hoàn thiện hệ thống luật thuế nước nhà thì trong những năm qua rất nhiều thông tư, nghị định liên quan đến thuế đã được sửa đổi, bổ sung và ban hành bởi Bộ Tài Chính. Chẳng hạn như Thông tư 25/2018/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung Khoản 23, Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC, Hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ- CP và sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC hay là ban hành Thông tư 93/2017/TT-BTC với mục đích sửa đổi Thông tư 219/TT-BTC và Thông tư 119/2014/TT-BTC. Thuế có vai trò to lớn là vậy, tuy nhiên Nhà nước vẫn gặp khá nhiều khó khăn trong công tác thu thuế. Bởi lẽ, đối với các loại thuế trực thu như Thuế Thu nhập Doanh nghiệp thì dễ gây phản ứng từ người nộp thuế hoặc dễ xảy ra tình trạng trốn thuế, lậu thuế, còn đối với các loại thuế gián thu như Thuế Gía trị gia tăng thì mặc dù không có gánh nặng về thuế nhưng Nhà nước lẫn Doanh nghiệp đều gặp khó khăn vì Kế toán không nắm đúng, đủ các thông tư, quy định liên quan đến luật Thuế.
  • 12. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 2 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Qua thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành, tác giả nhận thấy Thuế GTGT và TNDN là hai sắc thuế phát sinh khá nhiều tại doanh nghiệp. Với mong muốn được tìm hiểu thực tế áp dụng các sắc thuế này trong doanh nghiệp cũng như nâng cao kỹ năng trong công tác kế toán, góp phần hoàn thiện lý luận và thực tiễn về hệ thống kế toán Thuế GTGT và TNDN tại doanh nghiệp, tác giả đã lựa chọn đề tài “Thực trạng kế toán Thuế Gía trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành” làm đề tài khóa luận của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Tổng hợp cơ sở lý luận về kế toán Thuế GTGT và TNDN và các quyết định mới.  Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán Thuế GTGT và TNDN tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành.  Đánh giá và đưa ra một số đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán Thuế GTGT và TNDN tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài chính là cơ sở lý luận và thực trạng tổ chức công tác kế toán Thuế GTGT và TNDN tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành. 4. Phạm vi nghiên cứu  Thời gian: Những số liệu phục vụ cho việc phân tích tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động SXKD trong vòng ba năm 2016, 2017, 2018, đối với những số liệu phục vụ cho việc phản ánh thực trạng kế toán thuế GTGT là tháng 12/2018 và TNDN là năm 2018.  Không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi không gian là tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành. 5. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động hằng ngày của nhân viên Kế toán Thuế cũng như những nhân viên đảm nhận các phần hành kế toán khác trong Doanh nghiệp để biết được cách thức, trình tự luân chuyển chứng từ, định khoản, giải quyết các nghiệp vụ, tình huống phát sinh trong doanh nghiệp.
  • 13. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 3 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp đặt những câu hỏi mà bản thân thắc mắc hay gặp phải khó khăn trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, nhằm thu thập được những thông tin cần thiết.  Phương pháp thu thập tài liệu: Tiến hành thu thập tất cả các tài liệu, số liệu liên quan đến thuế cũng như các báo cáo tài chính của Công ty để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Dựa trên các tài liệu thu thập, tìm kiếm được tiến hành hệ thống lại cơ sở, những lý luận cơ bản để đánh giá công tác kế toán tại doanh nghiệp.  Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu thô thu thập sẽ được tiến hành xử lý, chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách khoa học. Hình thức xử lý chủ yếu được sử dụng trong đề tài là dùng Microsoft Excel.  Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên các số liệu đã thu thập,xử lý, tiến hành phân tích chia nhỏ để làm rõ, đơn giản hóa, từ đó có thể nhận xét, đánh giá các chỉ tiêu phân tích.  Phương pháp hạch toán kế toán: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến kế toán thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. 6. Kết cấu đề tài Đề tài gồm 3 phần:  Phần I: Đặt vấn đề.  Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán Thuế GTGT và TNDN. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán Thuế GTGT và TNDN tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành. Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành.  Phần III: Kết luận và kiến nghị.
  • 14. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 4 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 7. Tính mới của đề tài Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành từ khi đi vào hoạt động đã tạo điểu kiện cho rất nhiều sinh viên hoàn thành tốt việc thực tập cuối khóa của mình. Tuy nhiên, với ngành nghề kinh doanh là sản xuất bàn ghế đan lát thì công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là những đề tài được đa số các sinh viên lựa chọn trong khi công tác kế toán thuế nói chung, cũng như công tác kế toán thuế GTGT và TNDN nói riêng vẫn tồn tại nhiều yếu điểm thì lại chưa từng được bất kỳ sinh viên nào đưa vào làm đề tài của mình. Nếu xét ra khỏi phạm vi doanh nghiệp thì công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN không phải đề tài mới mẻ gì, bởi lẽ đã được đề cập tương đối nhiều ở các khóa luận đi trước như “Thực trạng công tác thuế GTGT tại Công ty Cổ phần cơ khí và xây dựng công trình 878” – Nguyễn Thị Hằng (Niên khóa 2012 – 2016) hay “Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH TMDV Lộc Thọ” – Nguyễn Trúc Quỳnh (Niên khóa 2014 – 2018)…Tuy nhiên lại là đề tài khá mới mẻ trong phạm vi doanh nghiệp. Vì vậy, tác giả muốn lựa chọn công tác kế toán thuế tại đơn vị để làm đề tài thực tập cuối khóa của mình. Thông qua đề tài này, tác giả có thể tìm hiểu được thực trạng công tác thuế GTGT cũng như thuế TNDN tại đơn vị, từ đó rút ra những thiếu sót cần bổ sung, bất cập cần giải quyết góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
  • 15. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 5 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT 1.1.1 Khái niệm Thuế GTGT hay còn gọi là VAT (viết tắt là Value Added Tax). VAT được một nhà kinh tế học người Pháp nghĩ ra vào năm 1954 và đưa vào áp dụng lần đầu vào ngày 10 tháng 4 năm 1954. Theo Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”. 1.1.2 Đặc điểm Thứ nhất, Thuế GTGT lũy thoái so với thu nhập: Dù thu nhập cao hay thấp thì mỗi người tiêu dùng cuối cùng đều phải trả một khoản thuế GTGT bằng nhau nếu dùng một loại hàng hóa, dịch vụ. Thứ hai, Đây là một loại thuế gián thu: Điều này có nghĩa đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế không phải là một. Mặt khác, thuế GTGT là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ hay nói cách khác giá cả mà người tiêu dùng mua đã bao gồm thuế GTGT do đó có thể điều tiết gián tiếp thông qua giá cả cả hàng hóa, dịch vụ. Thứ ba, Thuế GTGT mang tính trung lập: Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh, không phải là yếu tố chi phí mà chỉ là yếu tố cộng thêm vào giá bán. Thứ tư, Đây là loại thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn: Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ tuy nhiên chỉ đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Do đó, tổng số thuế thu được ở tất
  • 16. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 6 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán tính cho người tiêu dùng cuối cùng. 1.1.3 Vai trò  Thuế GTGT là loại thuế gián thu, giúp Nhà nước có thể có được một nguồn Ngân sách dồi dào mà không chịu sự phản kháng mạnh mẽ từ người tiêu dùng trong công tác thu thuế như thuế TNDN.  Thuế GTGT bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn chứng từ, điều này giúp Nhà nước kiểm soát được hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa của các doanh nghiệp. Do đó có thể tận thu, khắc phục được nhược điểm trốn thuế của thuế TNDN.  Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất nội địa thông qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu khi nó du nhập, xuất hiện trên lãnh thổ nước ta. Bên cạnh đó cũng góp phần thúc đẩy việc xuất khẩu hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam thông qua việc khấu trừ hay hoàn lại số thuế GTGT đầu vào, điều này giúp giá cả của hàng hóa dịch vụ thấp đi, tăng sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế. 1.1.4 Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế, không chịu thuế GTGT 1.1.4.1 Phạm vi áp dụng Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng và đánh vào hầu hết tất cả hàng hóa trên thị trường. 1.1.4.2 Người nộp thuế Theo Điều 3, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT quy định: “Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)”. 1.1.4.3 Đối tượng chịu thuế
  • 17. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 7 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Theo Điều 2, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn luật thuế GTGT quy định: Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT quy định tại điểm 1.1.4.4 dưới đây. 1.1.4.4 Đối tượng thuộc diện không chịu thuế GTGT Đối tượng không chịu thuế được quy định rõ tại Thông tư 26/2015/TT – BTC, sửa đổi, bổ sung cho Điều 4, Thông tư 219/2013 bao gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ chứa một trong các tính chất sau: Mang tính thiết yếu; Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo; Thuộc một số ngành cần khuyến khích phát triển; Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam; Khó xác định giá trị tăng thêm. 1.1.5 Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. Thuế GTGT = Gía tính thuế GTGT * Thuế suất 1.1.5.1 Gía tính thuế Để xác định số thuế GTGT phải nộp thì giá tính thuế chính là một căn cứ khá quan trọng. Theo Điều 7, Thông tư 219/2013/TT-BTC căn cứ tính thuế của một số HHDV được quy định như sau:  Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT kể cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.  Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.  Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.  Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu (+) với thuế nhập khẩu (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
  • 18. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 8 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ.  Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không.  Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT. 1.1.5.2 Thuế suất Theo quy định tại Điều 9, 10 và 11, Thông tư 219/2013/TT-BTC thì có 3 mức thuế suất được áp dụng: 0%; 5% và 10%. Cụ thể: a) Áp dụng thuế suất 0%  Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu.  Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan.  Vận tải quốc tế.  Hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu. Hàng hóa xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% khi có đầy đủ hồ sơ, chứng từ sau:  Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu.  Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.  Có tờ khai hải quan theo quy định. b) Áp dụng thuế suất 5% đối với:  Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.  Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác theo quy định.  Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
  • 19. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 9 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản ở khâu kinh doanh thương mại, Mủ cao su sơ chế .  Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại (trừ gỗ, măng).  Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.  Sản phẩm thủ công sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp.  Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.  Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế, Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập.  Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.  Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT, Dịch vụ khoa học và công nghệ theo quy định.  Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. c) Áp dụng thuế suất 10% Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC. 1.1.6 Phương pháp tính thuế Có hai phương pháp tính thuế được sử dụng: Phương pháp tính trực tiếp và phương pháp khấu trừ thuế GTGT. Tuy nhiên phạm vi nghiên cứu của khóa luận này chỉ nghiên cứu theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT. 1.1.6.1 Đối tượng áp dụng Theo Điều 12, Thông tư 219/2013/TT-BTC thì phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định:  Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên.  Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
  • 20. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 10 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. 1.1.6.2 Xác định số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 1.1.7 Khấu trừ thuế 1.1.7.1 Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào Theo Điều 14, Thông tư 219/2013/TT-BTC, CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có thể được khấu trừ thuế GTGT đầu vào trong một số trường hợp sau đây:  Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ.  Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ.  Số thuế GTGT đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan được khấu trừ toàn bộ, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế.  Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.  Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của TSCĐ. 1.1.7.2 Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào Theo Điều 15. Thông tư 219/2013/TT-BTC điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào được quy định như sau:  Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • 21. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 11 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên. 1.1.7.3 Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu Theo Điều 16, Thông tư 219/2013/TT-BTC điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được quy định như sau:  Hợp đồng bán hàng hoá, gia công hàng hóa cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu là hợp đồng uỷ thác xuất khẩu và biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên uỷ thác xuất khẩu và bên nhận uỷ thác xuất khẩu.  Tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan.  Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng.  Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ hoặc hoá đơn xuất khẩu hoặc hoá đơn đối với tiền gia công của hàng hoá gia công. 1.1.8 Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế 1.1.8.1 Kê khai Theo Điều 15, Thông tư 151/2014 sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 2, Điều 11, Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định:  Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.  Khai thuế GTGT theo tháng áp dụng với những DN có Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng.  Nếu trong kỳ không phát sinh nghĩa vụ thuế thì vẫn nộp hồ sơ cho cơ quan thuế theo quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.  Khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
  • 22. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 12 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định: Đối tượng khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. Theo Điều 2, Thông tư 26/2015/TT-BTC hồ sơ khai thuế GTGTđược quy định như sau: Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này (thay thế cho mẫu Tờ khai thuế giá trị tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính). 1.1.8.2 Nộp thuế a) Thời hạn nộp Hồ sơ khai thuế GTGT Theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định:  Thời hạn nộp Hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.  Thời hạn nộp Hồ sơ khai thuế theo quý tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.  Thời hạn nộp Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.  Thời hạn nộp Hồ sơ quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính b) Nơi nộp thuế GTGT  Người nộp thuế kê khai và nộp thuế GTGT tại địa phương nơi SXKD.  Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có CSKD hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn khác với nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có CSKD và địa phương nơi đóng trụ sở chính.  Việc khai thuế, nộp thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế. c) Quyết toán thuế  Năm quyết toán thuế GTGT được tính theo năm dương lịch và CSKD phải nộp quyết toán cho cơ quan thuế chậm nhất không quá 60 ngày, kể từ ngày 31 tháng12 của năm quyết toán thuế GTGT.
  • 23. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 13 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Trường hợp CSKD sáp nhập, hợp nhất, chia tách giải thể, phá sản thì CSKD cũng phải nộp quyết toán thuế GTGT với cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể hay phá sản.  CSKD có trách nhiệm nộp số thuế GTGT còn thiếu vào Ngân sách Nhà nước sau 10 ngày kể từ khi nộp báo cáo quyết toán thuế GTGT. 1.1.8.3 Hoàn thuế GTGT a) Đối tượng được hoàn thuế GTGT Theo Điều 18 Thông tư 219/2013, Khoản 12 Điều 1 Thông tư 26/2015, Điều 1 Thông tư 130/2016, Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC đối tượng được hoàn thuế GTGT được quy định như sau:  CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo; Trường hợp CSKD có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết phát sinh trước kỳ kế toán tháng 7/2016 (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trước kỳ kế toán quý 3/2016 (đối với trường hợp kê khai theo quý) đủ điều kiện hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn của Khoản 1 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế theo quy định của pháp luật.  CSKD trong tháng, quý có HHDV xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của HHDV xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý; trường hợp chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.  CSKD trong tháng/quý vừa có HHDV xuất khẩu, vừa có HHDV bán trong nước thì CSKD được hoàn thuế GTGT cho HHDV xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu vào của HHDV xuất khẩu chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên. Số thuế GTGT được hoàn của HHDV xuất khẩu không được vượt quá 10% nhân cho doanh thu của HHDV xuất khẩu. b) Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng  Các CSKD, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 19 TT219/2013 phải nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp
  • 24. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 14 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ giấy chứng nhận đăng ký DN hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán, tài khoản tiền gửi ngân hàng theo mã số thuế của CSKD.  Các trường hợp CSKD đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế đã được khấu trừ của tháng tiếp theo sau. 1.2 Nội dung công tác kế toán thuế GTGT 1.2.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng  Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT3), Hóa đơn, chứng từ đặc thù, Bảng kê bán lẻ.  Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu.  Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.  Bảng kê HHDV mua vào.  Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT)… 1.2.1.2 Sổ sách kế toán  Sổ cái tài khoản 133, 1331, 1332.  Sổ chi tiết tài khoản 1331,1332. 1.2.1.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ.  Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định,
  • 25. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 15 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ Bên Nợ Bên Có Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ Kết chuyển số thuế GTGT không được khấu trừ Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. Số dư: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng chưa được hoàn trả 1.2.1.4 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
  • 26. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 16 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Sơ đồ 1.1 Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khẩu trừ 1.2.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng  Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01/GTKT3/002), Hóa đơn thương mại.  Phiếu xuất kho.  Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.  Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra.  Tờ khai thuế GTGT (Mấu số 01/GTGT)… 1.2.2.2 Sổ sách kế toán  Sổ cái tài khoản 3331  Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp có 2 tài khoản cấp 3:  Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra  Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra Bên Nợ Bên Có Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ. Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế đã nộp Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp. Số dư: Số thuế GTGT còn phải nộp vào ngân sách nhà nước
  • 27. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 17 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.2.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu Sơ đồ 1.2 Hạch toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ 1.3 Những vấn đề cơ bản về kế toán thuế TNDN 1.3.1 Khái niệm Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập chịu thuế của cơ sở SXKD HHDV sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở SXKD HHDV. 1.3.2 Đặc điểm  Thuế TNDN là một loại thuế trực thu: biểu hiện ở chỗ đối tượng nộp thuế đồng thời cũng là đối tượng chịu thuế.  Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh: vì thuế TNDN đánh trên phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, do đó mức động viên vào NSNN của sắc thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 28. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 18 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
  • 29. SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 19 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.3.3 Vai trò  Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của Nhà nước, cùng với việc ban hành luật thuế GTGT việc cho ra đời thuế TNDN đã giúp cho hệ thống chính sách thuế đồng bộ, khắc phục được những hạn chế của thuế doanh thu trước đây.  Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.  Thuế TNDN bao quát và điều tiết hầu hết các khoản thu nhập đã, đang và sẽ phát sinh của doanh nghiệp.  Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội. 1.3.4 Đối tượng nộp thuế Theo Điều 2, Thông tư 78/2014/TT-BTC đối tượng nộp thuế được quy định như sau: Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:  Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác.  Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập SXKD HHDV có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.  Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.  Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam.  Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. 1.3.5 Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm thu nhập tính thuế (TNTT) và thuế suất thuế TNDN. Thuế TNDN phải nôp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 20  Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Theo Điều 11, Thông tư 78/2014/TT–BTC thuế suất thuế TNDN được quy định như sau:  Thuế suất phổ thông 20%: Được áp dụng đối với doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng.  Thuế suất ưu đãi: Được áp dụng đối với các dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư thì được áp dụng thuế suất ưu đãi doanh nghiệp theo quy định.  Thuế suất đặc biệt (từ 32% - 50%): Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.  Thuế suất 50%: Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí).  Thuế suất 40%: Đối với trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ. 1.3.6 Phương pháp tính thuế Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhâp tính thuế - Qũy phát triển khoa học công nghệ)*Thuế suất. Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế + Chuyển lỗ Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 20 1.3.6.1 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế Doanh thu để tính TNCT là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không phân biệt là đã thu được tiền hay chưa. Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu chưa có thuế. Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì là doanh thu đã bao gồm thuế GTGT. Trường hợp DN kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính TNCT được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. 1.3.6.2 Các khoản chi phí hợp lý được trừ để tính TNCT Theo Điều 4, Thông tư 96/2015/TT – BTC quy định về các khoản chi phí hợp lý được trừ để tính TNCT như sau:  Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của DN.  Khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định pháp luật.  Khoản chi nếu có hóa đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (Gía đã bao gồm thuế GTGT) phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. 1.3.6.3 Thu nhập khác Theo Điều 7, Thông tư 78/2014/TT – BTC; Điều 5, Thông tư 96/2015/TT – BTC và Điều 2, Thông tư 151/2014 thu nhập khác được quy định như sau: Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:  Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.  Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.  Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật.  Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.  Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 21  Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn .  Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ.  Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá.  Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.  Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.  Thu nhập từ hoạt động SXKD của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra.  Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường (các khoản phạt này không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định), sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác. Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường phát sinh thấp hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng, sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính giảm trừ vào thu nhập khác. Trường hợp đơn vị trong năm không phát sinh thu nhập khác thì được giảm trừ vào thu nhập hoạt động SXKD.  Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.  Doanh nghiệp nhận tài sản góp vốn, nhận tài sản điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được trích khấu hao hoặc phân bổ dần vào chi phí theo giá đánh giá lại (trừ trường hợp giá trị quyền sử dụng đất không được trích khấu hao hoặc phân bổ vào chi phí theo quy định).  Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác.  Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự do doanh nghiệp bàn giao lại vị trí đất cũ để di dời cơ sở sản xuất kinh doanh sau khi trừ các khoản chi phí liên quan như chi phí di dời (chi phí vận chuyển, lắp đặt), giá trị còn lại của tài sản cố định và các chi phí khác (nếu có).
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 22  Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi trừ chi phí thu hồi và tiêu thụ.  Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng, không hết theo kỳ hạn mà không điều chỉnh giảm chi phí; hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây dựng.  Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu.  Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thì được tính giảm trừ chi phí trong năm quyết toán đó.  Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.  Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật. 1.3.6.4 Thu nhập được miễn thuế  Thu nhập từ trồng trọt chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã.  Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.  Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm và thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam.  Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp thuộc diện được miễn thuế quy định tại Khoản này là doanh nghiệp có số lao động bình quân trong năm ít nhất từ 20 người trở lên và không bao gồm các doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.  Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 23  Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước.  Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoahọc, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.  Thu nhập chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải lần đầu của DN có chứng chỉ.  Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.  Phần thu nhập không chia của các cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác (bao gồm cả Văn phòng giám định tư pháp). Phần thu nhập không chia của hợp tác xã để lại để hình thành tài sản của hợp tác xã.  Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.  Thu nhập của văn phòng thừa phát lại trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. 1.3.6.5 Xác định lỗ và chuyển lỗ  Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.  Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.  Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán năm.  Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo quy định nêu trên.
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 24  Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế đến thời điểm có quyết định chuyển đổi. Số lỗ của doanh nghiệp phát sinh trước khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất phải được theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và bù trừ vào thu nhập cùng năm của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất hoặc được tiếp tục chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất để đảm bảo nguyên tắc chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. 1.3.6.6 Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp  Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.  Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó.  Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ không sử dụng hết là lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm (hoặc lãi suất tín phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm) áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là hai năm.  Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của doanh nghiệp tại Việt Nam.  Doanh nghiệp đang hoạt động mà có sự thay đổi về hình thức thì doanh nghiệp mới thành lập từ việc thay đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập được kế thừa và chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trước khi chuyển đổi, hợp nhất, sáp nhập.
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 25 1.3.7 Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN 1.3.7.1 Kê khai thuế  Theo Thông tư 151/2014/TT-BTC nêu: từ ngày 15/11/2014 kế toán không phải nộp tờ khai tạm tính từng quý mà từ quý 4 năm 2014 trở đi thì kế toán chỉ cần tạm tính và nộp thuế TNDN mà không cần phải tờ khai tạm tính.  Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan quản lí trực tiếp.  Các loại tờ khai thuế TNDN: + Khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất. + Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác. 1.3.7.2 Nộp thuế Theo quy định tại Điều 12, luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 về việc nộp thuế TNDN như sau:  Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính.  Việc phân cấp quản lí, sử dụng nguồn thu đựơc thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà Nước.  Doanh nghiệp phải nộp thuế chậm nhất là vào ngày 30 của quý tiếp theo. 1.3.7.3 Quyết toán thuế TNDN  Doanh nghiệp khai quyết toán thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính.  Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tai nơi có trụ sở chính và có các cơ sở sản xuất phụ thuộc.  Số thuế TNDN còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo đúng tỷ lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc.
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 26  Doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế chậm nhất là 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính.  Đối với trường hợp DN chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức, giải thể, chấm dứt hoạt động thì chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ khi có quyết định.Kế toán thuế TNDN 1.4 Nội dung công tác kế toán thuế TNDN 1.4.1 Kế toán thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hiện hành 1.4.1.1 Chứng từ sử dụng  Hóa đơn thuế GTGT, Hóa đơn đặc thù, hóa đơn thương mại…  Bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT, 01-5/GTGT, tờ khai 06/GTGT.  Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không có hóa đơn chứng từ (Mẫu số 01/TNDN)  Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN)… 1.4.1.2 Sổ sách kế toán  Sổ cái tài khoản 8211,3334.  Sổ chi tiết tài khoản 8211,3334. 1.4.1.3 Tài khoản sử dụng  Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế TNDN: TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Bên Nợ Bên Có Số thuế TNDN đã nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ. Số thuế TNDN được giảm trừ vào số thuế phải nộp. Số thuế TNDN phải nộp.
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 27 Số dư: Số thuế TNDN còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Ngoài số dư bên có TK 3334 có thể có số dư bên Nợ trong một số trường hợp đặc biệt. Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 3334 phản ánh số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế TNDN đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.  Tài khoản sử dụng để theo dõi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Kết cấu tài khoản: TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Bên Nợ Bên Có Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm. Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại. Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại. Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 28 1.4.1.4 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán thuế TNDN Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí thuế TNDN
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 29
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 30 1.4.2 Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả và tài sản thuế TNDN hoãn lại 1.4.2.1 Khái niệm Thuế TNDN hoãn lại phải trả: là loại thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Tài sản thuế TNDN hoãn lại: Thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ, Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng, Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng. 1.4.2.2 Sổ sách kế toán sử dụng  Sổ cái tài khoản 8212, 347, 243  Sổ chi tiết tài khoản 8212, 347, 243 1.4.2.3 Tài khoản sử dụng  Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại  Tài khoản 347 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả  Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 1.4.2.4 Phương pháp hạch toán  Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành theo công thức sau: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Tổng chênh lệch tạm thời chịu = thuế phát sinh trong năm thuế suất TNDN x hiện hành  Ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại Có TK 347 – Thuế TNDN hoãn lại phải trả
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 31  Khi hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại  Tài sản thuế TNDN hoãn lại Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành theo công thức sau: Tài sản thuế TNDN hoãn lại = Tổng chênh lệch tạm thời được khấu trừ Gía trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của + khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng Thuế suất thuế TNDN x hiện hành  Ghi nhận Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Có TK 8212 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.  Khi hoàn nhập Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Nợ TK 8212 – chi phí thuế thu nhập hoãn lại Có TK 243 – tài sản thuế thu nhập hoãn lại
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 32 CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH. 2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Trong thời kỳ kinh tế của đất nước nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng đang trên đà phát triển. Được sự nhất trí của UBND tỉnh, Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành đã được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3301194153 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 27/05/2010. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần 1 ngày 02/12/2010 với nhiệm vụ kinh doanh sản xuất sản phẩm nội và ngoại thất từ sợi nhựa tổng hợp.  Tên Tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH.  Tên giao dịch quốc tế: PHT IOINT STOCK COMPANY.  Tên viết tắt: PHT.JSC.  Vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng.  Mã số thuế: 3301194153  Điểm giao dịch (trụ sở chính): Thôn Bàu Đưng (Tổ dân phố 9), phường Hương Văn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.  Email: quoctrieu.pht@gmail.com  Điện thoại: 0543558678  Fax: 02343750566  Người đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Văn Phước (Chủ tịch hội đồng quản trị) Phương châm hoạt động: “Lấy uy tín, kinh nghiệm và sự nhạy bén của doanh nghiệp làm then chốt trong cạnh tranh, công ty cổ phần Phước Hiệp Thành sẽ phát triển để trở thành một doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả”
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 33 Từ khi thành lập cho đến nay công ty đã không ngừng hoàn thiện và nâng cấp chất lượng, số lượng, đội ngũ cán bộ công nhân viên, phương tiện, trang bị kỹ thuật, phục vụ trong quá trình sản xuất. Bên cạnh đó, công ty không ngừng cải thiện chất lượng, đáp ứng được nhu cầu của toàn xã hội. 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh Công ty cổ phần Phước Hiệp Thành với ngành nghề kinh doanh là sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre nứa, rơm rạ và vật liệu tết bện, sản xuất hàng đan lát, hàng mộc mỹ nghệ, gia công cơ khí, xử lý và trán phủ kim loại, bán lẻ hàng hóa khác trong các cửa hàng chuyên kinh doanh mua bán đan lát mộc mỹ nghệ. Thị trường và phương thức tiêu thụ hiện nay của đơn vị là châu Âu thông qua công ty EUROFURNINDO LIMITED nhập khẩu và phân phối. 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ 2.1.3.1 Chức năng  Hoạt động theo đúng ngành nghề đã đăng ký  Sản xuất gia công cơ khí phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng trong và ngoài nước, mở rộng đầu tư và hợp tác với các thành phần kinh tế khác 2.1.3.2 Nhiệm vụ  Tận dụng mọi nguồn vốn đầu tư, đồng thời quản lý khai thác có hiệu quả các nguốn vốn của công ty  Tuân thủ, thực hiện mọi chính sách do nhà nước ban hành, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.  Tăng giá trị sản xuất hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp cho thị xã Hương Trà  Xây dựng và thực hiện tốt các kế hoạch, nâng cao hiệu quả sản xuất, mở rộng phạm vi hoạt động đến nhiều quốc gia trên thế giới và tạo nhiều việc làm cho lao động.  Đảm bảo có việc làm, bồi dưỡng và chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên.
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 34 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của Công ty Ghi chú: Mối quan hệ trực tiếp Mối quan hệ phối hợp qua lại *Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:  Giám đốc: là người trực tiếp quản lí, điều hành và chịu trách nhiệm về mọi lĩnh vực hoạt động của công ty,trực tiếp ký kết hợp đồng liên doanh,liên kết hoặc ủy quyền cho một số cán bộ có thẩm quyền theo đúng pháp luật.Thực hiện việc điều hành, xử lí mọi vấn đề liên quan.Chấp hành luật pháp trong quá trình kinh doanh,chịu trách nhiệm cá nhân trước nhà nước và kết quả kinh doanh của côngty.  Phó giám đốc: là người trợ giúp cho giám đốc, điều hành công tác sản xuất của công ty theo sự chỉ đạo của giám đốc.  Phòng kế toán: Giúp giám đốc thực hiện chức năng quản lý tài vụ, hạch toán kinh tế, kiểm tra thực hiện vốn, chế độ báo cáo thống kê, phản ánh kịp thời, chính xác chỉ tiêu kế hoạch thông báo qua các chứng từ sổ sách.Tổ chức hạch toán tập trung theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành. Theo dõi, ghi chép và phản ánh đầy đủ chính xác, trung thực về tài sản cũng như nguồn vốn của công ty. Ghi chép kịp thời đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 35 Kế toán trưởng vào tất cả các loại sổ sách có liên quan, làm cơ sở cho việc thống kê kiểm tra phân tích và tổng hợp toàn bộ kết quả kinh doanh của đơn vị. Qua đó, có thể đề xuất ý kiến với giám đốc để có biện pháp hữu hiệu trong quá trình kinh doanh. Đồng thời phải lập báo cáo kế toán, quyết toán đúng, có thời hạn, tạo thuận lợi cho việc đối chiếu, kiểm tra theo quy định.  Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch và các khả năng hoạt động kinh doanh từng thời kỳ cho phù hợp với yêu cầu kinh doanh sao cho đạt hiệu quả. Phải nắm vững biến động giá cả thị trường và thông tin cần thiết, thông tin kịp thời cho giám đốc để có kế hoạch kinh doanh, sản xuất.  Bộ phận cơ khí: Có nhiệm vụ gia công hàng cơ khí, làm khung để phục vụ cho sản xuất sản phẩm  Bộ phận lò sơn: Là bộ phận chịu trách nhiệm sơn khung từ bộ phận cơ khí chuyển sang hoặc nhận sơn gia công cho khách hàng.  Bộ phận đan sản phẩm: là bộ phận trực tiếp làm nên sản phẩm, thực hiện đan sản phẩm, hàng mỹ nghệ  Bộ phận hoàn thiện sản phẩm: Sửa, làm cho sản phẩm có nét thẩm mỹ và độ bền cao 2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế toán Công ty Ghi chú: Mối quan hệ trực tiếp Mối quan hệ phối hợp qua lại * Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận: Thủ quỹ Kế toán viên
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 36  Kế toán trưởng: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Giám đốc Công ty và phải chịu trách nhiệm đối với công việc được giao. Ngoài ra, kế toán trưởng còn có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán và giám sát các công việc liên quan đến kế toán của đơn vị. Tiến hành công tác kế toán lương, lập quyết toán báo cáo TNDN, TNCN và BCTC theo quy định. Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có vấn đề phát sinh.  Kế toán viên: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ sách liên quan kịp thời. Lập hóa đơn bán hàng, theo dõi tình hình nhập- xuất – tồn hàng hóa, mua sắm và phân bổ CCDC, TSCĐ. Đồng thời theo dõi, ghi chép tình hình công nợ đối với nhà cung cấp và khách hàng, đưa ra những kế hoạch thanh toán cho từng nhà cung cấp và thu hồi công nợ. Tiến hành lập tờ khai thuế GTGT và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Lưu giữ và cung cấp chứng từ, sổ sách, báo cáo cho kế toán trưởng khi có yêu cầu.  Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại quỹ tại Công ty, giữ tiền hoặc rút tiền từ ngân hàng về nhập quỹ, chịu trách nhiệm về thu, chi khi có lệnh. Đồng thời, hỗ trợ công việc với Kế toán viên. Lưu giữ và cung cấp chứng từ, sổ sách, báo cáo cho kế toán trưởng khi có yêu cầu. 2.1.6 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng 2.1.6.1 Chế độ kế toán áp dụng Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 Bộ Tài chính. 2.1.6.2 Chính sách kế toán áp dụng  Niên độ kế toán áp dụng từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N theo năm dương lịch.  Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng.  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.  Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân tức thời.  Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.  Hình thức kế toán được áp dụng: Nhật ký chung
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 37 2.1.7 Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 2.1.7.1 Tình hình lao động của Công ty Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 Đơn vị tính: Người Chỉ tiêu 2016 2017 2018 So sánh 2017/2016 2018/2017 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng số lao động 420 100 470 100 550 100 50 11.90 80 17.02 I.Phân theo tính chất 1.Lao động trực tiếp 404 96.19 453 96.38 533 96.91 49 12.13 80 17.66 2.Lao động gián tiếp 16 3.81 17 3.62 17 3.09 1 6.25 0 0 II.Phân theo giới tính 1.Lao động nữ 272 64.76 317 67.45 367 66.73 45 16.54 50 15.77 2.Lao động nam 148 35.24 153 32.55 183 33.27 5 3.38 30 19.61 III.Phân theo trình độ 1.Đại học và Cao đẳng 8 1.90 9 1.91 16 2.91 1 12.50 7 77.78 2.Trung cấp 10 2.38 15 3.19 25 4.55 5 50.00 10 66.67 3.Sơ cấp và chưa qua đào tạo 402 95.71 446 94.89 509 92.55 44 10.95 63 14.13 (Nguồn: Phòng kế toán) Theo tính chất sử dụng, qua bảng trên ta thấy được số lượng lao động trực tiếp tại công ty chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu lao động và không ngừng gia tăng, trong khi số lượng lao động gián tiếp lại ít biến động. Cụ thể: năm 2017 số lượng lao động trực tiếp tại Công ty đã gia tăng thêm 49 người, tương ứng với mức tăng 12.13% so với năm 2016, trong khi lao động gián tiếp chỉ tăng thêm 1 người, tương ứng tăng 6.25%.
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 38 Sang năm 2018, khi mà lao động gián tiếp tại công ty không hề có sự thay đổi nào thì lao động trực tiếp lại gia tăng lên đến 80 người so với năm 2017, tương ứng tăng 17.66%. Với một doanh nghiệp sản xuất như công ty thì việc gia tăng này là điều khá dễ hiểu. Xét về giới tính, do ngành nghề kinh doanh của Công ty là sản xuất mặt hàng ghế mây, tre đan nên sự khéo léo là một trong những yêu cầu hàng đầu cần phải đáp ứng, do đó lao động nữ nữ chiếm số lượng lớn hơn lao động nam qua mỗi năm. Cụ thể năm 2017 lao động nữ tăng 45 người so với năm 2016 tương ứng với tốc độ tăng là 16.54%, trong khi đó lao động nam chỉ gia tăng thêm 5 người, tương ứng tăng chỉ 3.38% so với năm trước. Năm 2018 trong khi lao động nam có sự gia tăng vượt trội, tăng đến 30 người so với năm 2017, tương ứng tăng 19.61% thì lao động nữ lại gia tăng thêm 50 người, tương ứng tăng 15.77% so với năm 2017. Xét về mặt trình độ chuyên môn, xuất phát từ ngành nghề kinh doanh là sản xuất sản phẩm thủ công do đó số lượng lao động trình độ cao không đói hỏi nhiều mà chủ yếu là lao động sơ cấp và chưa qua đào tạo chiếm tỷ trọng cao. Tuy nhiên, qua số liệu phân tích cũng cho thấy rằng trình độ nhân viên quản lý ở bậc đại học và cao đẳng là tăng qua các năm, cụ thể, năm 2017 là 1.91%, tăng 12.50% so với năm 2016, năm 2018 là 2.91%, tăng 77.78% so với năm 2017. Việc số lượng nhân viên có trình độ cao ngày càng được gia tăng đã góp phần đảm bảo tốt công tác quản lý, hoạch định chiến lược kinh doanh phù hợp, đẩy mạnh sản xuất. 2.1.7.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty a) Tình hình tài sản
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 39 Bảng 2.2 Tình hình cơ cấu và biến động tài sản của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 Đơn vị tính: Việt Nam đồng TÀI SẢN Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % A. Tài sản ngắn hạn 27,306,149,279 84.62 33,100,940,553 84.72 24,962,603,371 58.56 5,794,791,274 21.22 (8,138,337,182) (24.59) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 7,577,432,591 23.48 4,921,516,476 12.60 9,747,859,311 22.87 (2,655,916,115) (35.05) 4,826,342,835 98.07 1. Tiền 4,577,432,591 14.18 2,921,516,476 7.48 9,747,859,311 22.87 (1,655,916,115) (36.18) 6,826,342,835 233.66 2. Các khoản tương đương tiền 3,000,000,000 9.30 2,000,000,000 5.12 - - (1,000,000,000) (33.33) (2,000,000,000) (100.00) II. Đầu tư tài chính ngắn hạn - - 2,000,000,000 - - - 2,000,000,000 100.00 (2,000,000,000) (100.00) 3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn - - 2,000,000,000 - - - 2,000,000,000 100.00 (2,000,000,000) (100.00) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 14,823,528,301 45.94 19,449,804,242 49.78 6,093,906,075 14.30 4,626,275,941 31.21 (13,355,898,167) (68.67) 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 14,124,261,956 43.77 19,388,418,345 49.62 5,922,084,428 13.89 5,264,156,389 37.27 (13,466,333,917) (69.46) 6. Phải thu ngắn hạn khác 699,266,345 - 61,385,897 0.16 171,821,647 0.40 (637,880,448) (91.22) 110,435,750 179.90 III. Hàng tồn kho 922,139,405 2.86 2,869,908,764 7.35 4,792,241,484 11.24 1,947,769,359 211.22 1,922,332,720 66.98 1. Hàng tồn kho 922,139,405 2.86 2,869,908,764 7.35 4,792,241,484 11.24 1,947,769,359 211.22 1,922,332,720 66.98
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 40 IV. Tài sản ngắn hạn khác 3,983,048,982 12.34 3,859,711,071 9.88 4,328,596,501 10.16 (123,337,911) (3.10) 468,885,430 12.15 2. Thuế GTGT được khấu trừ 3,562,262,582 11.04 3,342,827,644 8.56 3,575,050,291 8.39 (219,434,938) (6.16) 232,222,647 6.95 5. Tài sản ngắn hạn khác 420,786,400 - 516,883,427 - 753,546,210 - 96,097,027 22.84 236,662,783 45.79 B. Tài sản dài hạn 4,964,254,678 15.38 5,969,926,959 15.28 17,662,048,615 41.44 1,005,672,281 20.26 11,692,121,656 195.85 II. Tài sản cố định 4,625,435,516 14.33 5,477,168,333 14.02 9,140,751,305 21.44 851,732,817 18.41 3,663,582,972 66.89 1. TSCĐ hữu hình 4,239,108,433 13.14 3,594,416,254 9.20 4,625,859,942 10.85 (644,692,179) (15.21) 1,031,443,688 28.70 - Nguyên giá 7,124,954,178 22.08 7,206,554,178 18.44 8,994,235,996 21.10 81,600,000 1.15 1,787,681,818 24.81 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) (2,885,845,745) (8.94) (3,612,137,924) (9.25) (4,368,376,054) (10.25) (726,292,179) 25.17 (756,238,130) 20.94 3. TSCĐ vô hình 386,327,083 1.20 1,882,752,079 4.82 4,514,891,363 10.59 1,496,424,996 387.35 2,632,139,284 139.80 - Nguyên giá 392,875,000 1.22 1,967,875,000 5.04 4,892,875,000 11.48 1,575,000,000 400.89 2,925,000,000 148.64 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) (6,547,917) (0.02) (85,122,921) (0.22) (377,983,637) (0.89) (78,575,004) 1,200.00 (292,860,716) 344.04 III. Tài sản dở dang dài hạn - - 40,000,000 0.10 7,818,103,666 18.34 40,000,000 100.00 7,778,103,666 19,445.26 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang - - 40,000,000 - 7,818,103,666 - 40,000,000 100.00 7,778,103,666 19,445.26 IV. Tài sản dài hạn khác 338,819,162 1.05 452,758,626 1.16 703,193,644 1.65 113,939,464 33.63 250,435,018 55.31 1. Chi phí trả trước dài hạn 338,819,162 1.05 452,758,626 1.16 703,193,644 1.65 113,939,464 33.63 250,435,018 55.31 Tổng cộng tài sản 32,270,403,957 100.00 39,070,867,512 100.00 42,624,651,986 100.00 6,800,463,555 21.07 3,553,784,474 9.10
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Cẩm Dung 41 Tổng tài sản của công ty có sự gia tăng qua các năm. Tổng tài sản của công ty từ 32,270,403,957 đồng vào năm 2016 đã tăng thêm 6,800,463,555 đồng vào năm 2017, tương ứng tăng 21.07% so với năm 2016. Và lại tiếp tục tăng thêm 3,553,784,474 đồng vào năm 2018, tương ứng với tốc độ tăng là 9,10% so với năm trước nâng giá trị tổng tài sản năm 2018 lên, đạt được con số là 42,624,651,986 đồng . Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản giai đoạn 2016 - 2018 Tài sản ngắn hạn: TSNH của công ty biến động qua các năm. Năm 2017, TSNH của công ty là 27,306,149,279 đồng, tăng 5,794,791,274 đồng, tương ứng tăng 21.22% so với năm 2016 và giảm đến 8,138,337,182 đồng vào năm 2018, tương ứng mức giảm 24.59% so với năm 2017, khiến tài sản ngắn hạn còn 24,962,603,371 đồng. Điều này có thể lý giải là do sự biến động của các khoản mục TSNH. Cụ thể: Tiền và các khoản tương đương tiền có sự biến động qua các năm, giảm đi vào năm 2017 và lại tăng lên vào năm 2018. Năm 2016 tiền và các khoản tương đương tiền có giá trị là 7,577,432,591 đồng, chiếm 23.48% tổng tài sản của công ty. Năm 2017 khoản mục này đã giảm 2,655,916,115 đồng, tương ứng giảm đến 35.05% so với năm 2016. Và đã tăng lên 4,826,342,835 đồng vào năm 2018, tương ứng tăng đến 98,07% so với năm 2017. Các khoản phải thu ngắn hạn có xu hướng biến động qua các năm. Cụ thể năm 2017 đã tăng 4,626,275,941 đồng, tương ứng với tốc độ tăng là 31.21% so với năm