SlideShare a Scribd company logo
1 of 113
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG TRƯỜNG PHÚC
SINH VIÊN:
ĐẶNG THỊ THÚY NGA
Huế, tháng 04 năm 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG TRƯỜNG PHÚC
Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thúy Nga
MSV: 16K4051093
Lớp: K50C Kế toán
Niên khóa: 2016-2020
Giảng viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Đình Chiến
Huế, tháng 04 năm 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Lời Cảm Ơn
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu nhà trường cùng
quý thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, những người dạy dỗ, cùng với tri thức
và tâm huyết của mình đã truyền dạy những kiến thức bổ ích, quý báu để em hoàn
thiện bản thân hơn cho công việc sau này. Em xin cảm ơn quý thầy cô giáo khoa Kế
toán – Tài chính, đặc biệt là thầy Nguyễn Đình Chiến là người đã trực tiếp hướng dẫn,
quan tâm giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập cuối khóa.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị tại Công ty TNHH MTV xây
dựng Trường Phúc đã tạo nhiều điều kiện để giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời
gian thực tập, cũng như đóng góp ý kiến cho em hoàn thành đợt thực tập của mình và
đạt kết quả như mong đợi.
Trong quá trình thực tập, vì chưa có kinh nghiệm thực tế nhiều và điều kiện thời
gian cũng như kiến thức còn hạn hẹp nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong nhận được sự chỉ bảo, bổ sung ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo, để khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !!!
Huế, tháng 04 năm 2020
Đặng Thị Thúy Nga
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài. .....................................................................................................1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..................................................................................2
1.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................2
1.3.1.Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................3
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu................................................................................................4
1.4.Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................4
1.5.Kết cấu của khóa luận................................................................................................5
1.6.Tình hình nghiên cứu của đề tài. ...............................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VFA TÍNH GIÁ
THÀNH. ..........................................................................................................................7
1.1.Một số vấn đề lý luận cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm................7
1.1.1.Chi phí sản xuất......................................................................................................7
1.1.1.1.Khái niệm. ...........................................................................................................7
1.1.2.1.Khái niệm. .........................................................................................................11
1.1.2.2.Phân loại. ...........................................................................................................11
1.2.Đặc điểm của hoạt động và nhiệm vụ của kế toán tại doanh nghiệp xây lắp..........15
1.2.1.Đặc điểm hoạt động xây lắp. ................................................................................15
1.2.2.Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. .....................16
1.3.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. ...................16
1.3.1.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. .........................................................................16
1.3.1.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu.........................................................................16
1.3.1.2.Chi phí nhân công trực tiếp. ..............................................................................18
1.3.1.3.Chi phí sử dụng máy thi công............................................................................19
1.3.1.4.Kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................................23
1.3.2.Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp..........................................................25
1.3.3.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm hoàn thành......26
1.3.3.1.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ................................................................26
1.3.3.2.Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp...........................................................28
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG
TRƯỜNG PHÚC...........................................................................................................32
2.1.Tổng quan về Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. ................................32
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. ..................................................32
2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty....................................................................33
2.1.2.1.Chức năng..........................................................................................................33
2.1.2.2.Nhiệm vụ: ..........................................................................................................34
2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...................................................................34
2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty...................................................................36
2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán. ...................................................................................36
2.1.4.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty...................................................37
2.1.5.Tình hình nguồn lực của công ty trong thời gian qua. .........................................41
2.1.5.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn. ........................................................................42
2.2.Tình hình thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc...................................46
2.2.1.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ...............................................46
2.2.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp......................................................................52
2.2.3.Chi phí sử dụng máy thi công...............................................................................56
2.2.4.Chi phí sản xuất chung .........................................................................................62
2.2.5.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất........................................................................67
2.2.6.Xác định chi phí sản xuất dở dang và tính giá thành sản phẩm. ..........................68
2.2.6.1.Xác định chi phí sản xuất dở dang………………………………………….... 68
2.2.6.2.Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường
Phúc……………………………………………………………………………….......69
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY
LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG TRƯỜNG PHÚC...........................72
3.1.Nhận xét...................................................................................................................72
3.1.1.Ưu điểm................................................................................................................72
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA
3.1.1.1.Trong công tác quản lý......................................................................................72
3.1.1.2.Trong công tác kế toán. .....................................................................................73
3.1.1.3.Về hệ thống sổ sách, chứng từ...........................................................................74
3.1.1.4.Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.............74
3.1.2.Nhược điểm. .........................................................................................................75
3.1.2.1.Về tổ chức công tác kế toán. ............................................................................75
3.1.2.2.Về chứng từ sử dụng. ........................................................................................75
3.1.2.3.Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. .................................................................76
3.1.2.4.Về chi phí nhân công trực tiếp. .........................................................................76
3.1.2.5.Về chi phí sử dụng máy thi công.......................................................................77
3.1.2.6.Về chi phí sản xuất chung. ................................................................................77
3.2.Kiến nghị một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. .................78
3.2.1.Sự cần thiết phải hạch toán chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp……………………. ..........................................................................................78
3.2.2.Cơ sở lý luận về hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp. ……………………………………. ................................................79
3.2.2.1.Về yêu cầu hoàn thiện. ......................................................................................79
3.2.2.2.Về nguyên tắc hoàn thiện. .................................................................................80
3.3.2.Kiến nghị một số biện pháp..................................................................................81
PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................88
PHỤ LỤC ......................................................................................................................89
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH
BHYT
CCDC
CP
CT
DDCK
DDĐK
DN
GTGT
HMCT
KPCĐ
NCTT
NV
NVLTT
SDMTC
SXC
SXKD
TS
TSCĐ
TT
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Công cụ dụng cụ
Chi phí
Công trình
Dở dang cuối kỳ
Dở dang đầu kỳ
Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Hạng mục công trình
Kinh phí công đoàn
Nhân công trực tiếp
Nguồn vốn
Nguyên vật liệu trực tiếp
Sử dụng máy thi công
Sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh
Tài sản
Tài sản cố định
Thông tư
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu. .....................................................18
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp................................................19
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................21
(có đội máy thi công riêng biệt). ...................................................................................21
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (không có đội máy thi công
riêng biệt).......................................................................................................................22
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài. .........................22
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung.......................................................24
Sơ đồ 1.7: Sơ dồ hạch toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp. ...................................25
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. ......34
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV xây Dựng Trường Phúc. 36
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại Công ty TNHH
MTV xây dựng Trường Phúc. .......................................................................................40
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán một số ví dụ minh họa liên quan đến CPNVLTT. ............51
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán một số ví dụ minh họa liên quan đến CPNCTT................55
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán một số ví dụ minh họa liên quan đến CPSDMTC.............61
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán một số ví dụ minh họa liên quan đến CPSXC...................66
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán tính giá thành sản phẩm.....................................................71
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Tình hình lao động của Công ty TNHH MTV xây Dựng Trường Phúc giai
đoạn 2018-2019.............................................................................................................41
Biểu 2.2: Cơ cấu và biến động tài sản của Công ty TNHH MTV xây dựng Trường
Phúc giai đoạn 2018-2019.............................................................................................42
Biểu 2.3: Cơ cấu và biến nguồn vốn của Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc
giai đoạn 2018-2019......................................................................................................43
Biểu 2.4: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV
Xây Dựng Trường Phúc giai đoạn 2018-2019. .............................................................45
Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ..............................52
Biểu 2.6: Trích sổ chi tiết 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. ......................................56
Biểu 2.7: Trích sổ chi tiết 623 – Chi phí sử dụng máy thi công....................................62
Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết 627– Chi phí sản xuất chung ...............................................67
Biểu 2.9: Trích sổ chi tiết tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ........64
Biểu 2.10: Thẻ tính giá thành công trình nhà tiếp nhận và trả kết quả xã Phú Dương. 70
Biểu 3.1: Biểu chấm công làm thêm giờ. ......................................................................82
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài.
Để doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu quả, việc cung cấp những thông tin
phục vụ cho nhà quản trị chính xác, kịp thời là yêu cầu hàng đầu của hầu hết các
doanh nghiệp. Trong đó, thông tin kế toán có vai trở vô cùng quan trọng, giúp cho nhà
quản trị đưa ra các quyết định hợp lý cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình. Thông tin kế toán là thông tin về tài chính nhưng thông qua đó nhà quản
trị nắm được tình hình hoạt động của công ty, nắm bắt được ở đâu hoạt động hiệu quả,
ở đâu cần phải thay đổi.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm là khâu vô cùng quan trọng và tương đối phức tạp. Trong doanh
nghiệp xây dựng cơ bản cũng vậy, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm xây lắp giữ vai trò quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tốt tạo điều kiện cho việc quản trị chi phí sản xuất hiệu quả.
Đó chính là cơ sở để doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí sản xuất, giúp hạ giá
thành sản phẩm, từ đó có thể nâng cao lợi nhuận của doanh nhiệp. Đối với doanh
nghiệp xây lắp việc lập dự toán chi phí sản xuất chính xác sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho doanh nghiệp cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, cơ hội trúng thầu sẽ tăng. Để
đạt được mục tiệu đó, doanh nghiệp phải tăng cường quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất,
và tìm ra các biện pháp để cắt giảm những chi phí không cần thiết. Biện pháp hữu hiệu
nhất đó là thực hiện tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp. Việc tập hợp chi phí chính xác, đầy đủ, đúng đối tượng, đúng phương
pháp là cơ sở để tính giá thành sản phẩm một cách chính xác nhất. Bên cạnh đó, việc
hạch toán đủ, đúng chi phí và tính giá thành sản phẩm không những giúp doanh nghiệp
xác định đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình mà còn giúp cho doanh
nghiệp có thể đưa ra những biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 2
những vẫn giữ được chất lượng của sản phẩm. Công ty TNHH MTV xây dựng Trường
Phúc là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp lâu năm, nhận thấy được
vai trò của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp nên Công ty đã có nhiều chính sách đặc biệt chú trọng đến vấn đề này. Tuy nhiên,
trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của
công ty vẫn những mặt tồn tại cần được khắc phục. Ngoài ra, các công trình, hạng mục
công trình của công ty thường rải rác ở nhiều nơi nên việc luân chuyển chứng từ của
công ty ít nhiều cũng bị ảnh hưởng như mất tính kịp thời, độ chính xác của thông tin
kế. Bên cạnh đó, để đạt hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp xây lắp
thường thi công theo hình thức khoán gọn. Tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường
Phúc có cả hình thức khoán và tự thực hiện. Vì vậy khối lượng công việc của kế toán
tương đối nhiều, nhất là cuối tháng, cuối năm. Ngoài ra, do đặc thù của hoạt động xây
dựng cơ bản, sản phẩm là các công trình và hạng mục công trình thi công ngoài trời
nên không thể tránh được các rủi ro, mất mát và nó ảnh hưởng trực tiếp đến công tác
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Từ những cơ sở trên tôi chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc” làm đề tài
nghiên cứu của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
- Làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành công trình ở các doanh nghiệp xây dựng.
- Đề tài vận dụng lý luận và những phương pháp phân tích khoa học nhằm
nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại Công ty TNHH
MTV xây dựng Trường Phúc, từ đó đánh giá được thực trạng và rút ra ưu nhược điểm
về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 3
- Dựa vào thực trạng nghiên cứu để đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại Công ty TNHH MTV xây dựng
Trường Phúc.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH MTV xây dựng
Trường Phúc ở 01 Lê Văn Miến, phường Tây Lộc, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Thời gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu trong khoảng thời gian từ năm
2018 đến năm 2019.
- Nội dung: Trong nghiên cứu này tôi chủ yếu tập trung đến công tác kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
1.4. Phương pháp nghiên cứu.
Để nghiên cứu tốt đề tài, tôi đã sử dụng nhiều phương pháp khác nhau như:
phương pháp quan sát, phỏng vấn, thu thập số liệu, phân tích và tổng hợp,… để có thể
lựa chọn được những thông tin phù hợp với đề tài.
- Phương pháp quan sát.
Phương pháp quan sát được tiến hành thường xuyên và liên tục từ khi bắt đầu
tiến hành nghiên cứu đến khi kết thúc đề tài. Quan sát trực tiếp tại văn phòng Công ty
TNHH MTV xây dựng Trường Phúc số 01 Lê Văn Miến, TP Huế. Việc quan sát quá
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 4
trình làm việc của nhân viên kế toán công ty từ đó giúp tác giả đối chiếu, so sánh với
kết quả thực tế.
- Phương pháp phỏng vấn.
Phương pháp phỏng vấn được sử dụng song song với phương pháp quan sát.
Việc phỏng vấn trực tiếp cán bộ hướng dẫn tại văn phòng công ty giúp tác giả hiểu
hơn về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí và tính gái thành sản
phẩm xây lắp nói riêng.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
Việc nghiên cứu các bài báo, giáo trình kế toán, tạp chí kế toán, các chế độ,
chuẩn mực kế toán hiện hành để thu thập các chứng từ, sổ sách kế toán và hạch toán
các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc.
Đây là phương pháp làm cơ sở để đưa ra một vài vấn đề lý luận về kế toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Từ đó, có thể thấy được thực trạng tại công ty
và đề xuất được các giải pháp. Kết quả của đề tài nghiên cứu này thể hiện xuyên suốt
quá trình làm khóa luận và các tài liệu tham khảo trình bày ở phần phụ lục và tài liệu
tham khảo.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu.
Tác giả tiến hành các thao tác thu thập, phân loại, xử lý và tổng hợp,…các số liệu
để làm rõ nội dung nghiên cứu mà đề tài đặt ra.
Phương pháp này thể hiện rõ ở nội dung nghiên cứu chủ yếu ở chương 2 và
chương 3 của bài nghiên cứu.
Kết quả phương pháp này có được dựa trên việc thu thập thông tiên, dữ liệu từ đó
nêu lên được các thực trạng tại công ty thực tập.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 5
1.5. Kết cấu của khóa luận.
Kết cấu gồm có 3 phần: phần đặt vấn đề, nội dung và kết quả nghiên cứu, kết
luận. Trong đó, phần nội dung và kết quả nghiên cứu có các nội dung chính sau:
+ Chương 1: Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu.
+ Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc.
+ Chương 3: Nhận xét và kiến nghị một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng
Trường Phúc.
1.6. Tình hình nghiên cứu của đề tài.
Hiện nay, có rất nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về đề tài kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đặc biệt, những đề tài này
được nghiên cứu ở doanh nghiệp xây dựng cơ bản nói chung và doanh nghiệp xây lắp
nói riêng ngày càng phong phú và đa dạng. Một số công trình nghiên cứu về đề tài tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm mang giá trị về lý luận và thực tiễn
như sau:
Luận văn: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty cổ phần phát triển công trình và ứng dụng công nghệ Bắc Hà” – Đỗ
Mai Anh nghiên cứu năm 2011. Tác giả đưa ra những giải pháp hoàn thiện cách phân
bổ chi phí sản xuất và tiết kiệm chi phí trong doanh nghiệp tuy nhiên chưa đưua ra
được những giải pháp cụ thể giúp nâng cao hiệu quả công tác chi phí tại doanh nghiệp.
Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty cổ
phần cơ điện và xây lắp Hùng Vương” – Hà Thụy Phúc Trầm nghiên cứu năm 2013,
tại trường Đại học Đà Nẵng. Đề tài tiến hành phân tích chi phí sản xuất để đưa ra
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 6
những nguyên nhân gây biến động của từng loại chi phí sản xuất và đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất của công ty.
Luận văn: “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí xây lắp tại Công ty Sông Đà 11” –
Lưu Thị Phương Thúy nghiên cứu năm 2014. Luận văn đánh giá được những ưu điểm
và các nhược điểm còn tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra được các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Qua các luận văn trên cho thấy hầu hết các đề tài đã đưa ra được những nội dung
cơ bản về mặt lý luận và thực tiễn về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể tùy theo phạm vi nghiên cứu của đề tài.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH.
1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm.
1.1.1. Chi phí sản xuất.
1.1.1.1. Khái niệm.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần tiêu hao các
nguồn lực như: tài sản, nhân công, nguyên vật liệu,... Quá trình sử dụng các nguồn lực
là quá trình phát sinh chi phí. Lúc đó, doanh nghiệp cần ba yếu tố: tư liệu lao động, đối
tượng lao động và lực lượng lao động. Tất cả chi phí đều được biểu hiện dưới dạng giá
trị, trong đó chi phí về tiền công lao động biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động
sống, còn chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu, chi phí khấu hao tài sản, điện nước,
những chi phí bằng tiền khác...là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa. Chi phí
hoạt động của doanh nghiệp phát sinh trong tất cả giai đoạn của sản xuất nhưng chỉ có
các chi phí phát sinh trong giai đoạn biến đổi yếu tố đầu vào thành các sản phẩm, dịch
vụ mới gọi là chi phí sản xuất.
Theo ủy ban tiêu chuẩn Kế toán quốc tế ( IASC) : “Chi phí là sự giảm đi của các
lợi ích kinh tế trong một kỳ kế toán dưới các hình thức mất đi hoặc giảm giá trị của tài
sản hoặc phát sinh các khoản nợ, chi phí sẽ làm giảm vốn của chủ sở hữu ngoại trừ các
khoản giảm do phân phối cho chủ sở hữu.”
Hay theo VAS 01 và IAS 01 “Chuẩn mực chung” thì: “Chi phí là các yếu tố làm
giảm các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp trong kỳ, dưới hình thức các khoản tiền chi
ra hoặc giảm tài sản hoặc làm phát inh các khoản nợ dẫn đến làm giảm nguồn vốn chủ
sở hữu nhưng không bao gồm khoản phân phối cho các cổ đông hoặc chủ sở hữu.”
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 8
Chi phí bao gồm:
- Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp như : giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các
bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền... Những chi phí này phát sinh
dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc thiết
bị.
- Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như : chi
phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi
phạm hợp đồng...
Chi phí sản phẩm xây lắp là quá trình chuyển biến của vật liệu xây dựng thành
sản phẩm dưới tác động của máy móc thiết bị cùng sức lao động của công nhân. Nói
cách khác,các yếu tố về tư liệu lao động,đối tượng lao động dưới sự tác động có mục
đích của sức lao động qua quá trình thi công sẽ trở thành sản phẩm xây dựng.
1.1.1.2. Phân loại.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng có nhiều khoản, nhiều loại khác
nhau, có công dụng và tính chất khác nhau. Chính vì thế, để có thể quản lý và có công
tác hạch toán kế toán phù hợp phải tiến hành phân loại chi phí theo các tiêu thức khác
nhau:
- Phân loại theo nội dung và tính chất kinh tế.
- Phân loại theo mục đích và công dụng kinh tế.
- Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí theo từng đối tượng chi phí.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 9
a. Phân loại theo nội dung và tính chất kinh tế.
Dựa theo tiêu thức phân loại này thì chi phí sản xuất này có chung nội dung và
tính chất kinh tế. Trong doanh nghiệp xây lắp chi phí được chia thành các loại:
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm tất cả giả trị của nguyên vật liệu, nhiên liệu,
phụ tùng thay thế, các công cụ dụng cụ,…
- Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ chi phí phải trả cho người lao động như:
tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, các khoản trích BHYT, BHXH, KPCĐ của cán bộ,
công nhân viên.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao máy thi công, máy móc,
nhà xưởng, thiết bị quản lý,…
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là tất cả các khoản chi phí về các loại dịch vụ thuê
ngoài, mua ngoài như: tiền điện thoại, tiền điện, nước,… phục vụ cho hoạt động sản
xuất xây lắp.
- Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí khác bằng tiền phát sinh phục vụ cho hoạt
động sản xuất xây lắp của công trình như: tiếp khách, hội họp,…
Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế giúp nhà quản lý biết được cơ
cấu chi phí để phân tích và đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất của
doanh nghiệp. Đối với kế toán, đó là cơ sở để lập báo cáo tài chính.
b. Phân loại theo mục đích và công dụng kinh tế.
Dựa theo tiêu thức phân loại này, những chi phí có cùng mục đích và công dụng
được xếp vào cùng khoản mục chi phí. Trong doanh nghiệp, chi phí được chia thành
các loại sau:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 10
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm tất cả các loại chi phí về nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,…trực tiếp dùng để sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các chi phí về tiền lương, phụ cấp, tiền
công phải chi trả cho công nhân trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm.
- Chi phí sử dụng máy thi công: gồm các chi phí có liên quan đến máy thi công
như: chi nhiên liệu chạy máy, chi phí lương phải trả cho công nhân điều khiển máy thi
công,…
- Chi phí sản xuất chung: gồm chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất tại đội,
công trình như: lương nhân viên quản lý đội, khoản trích theo lương cho nhân viên
quản lý đội và công nhân trực tiếp sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng
tại bộ phận quản lý đội, các chi phí dịch vụ mua ngoài, những chi phí bằng tiền
khác,…
Tùy theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp mà các khoản mục chi phí có
thể phân chia một cách chi tiết và cụ thể hơn.
Đối với doanh nghiệp xây lắp công trình hoàn toàn bằng máy thì chia chi phí sản
xuất thành ba khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
Việc phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng làm căn cứ để tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, phân tích tình hình thực hiện
giá thành kế hoạch.
c. Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí theo từng đối tượng chi phí.
Theo tiêu thức phân loại này, chi phí được phân thành:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 11
- Chi phí trực tiếp: bao gồm tất cả các chi phí sản xuất có quan hệ trực tiếp với
các đối tượng chịu chi phí (sản phẩm được sản xuất, từng công việc thực hiện,…) Chi
phí này được kế toán căn cứ vào các chứng từ để tập hợp chi phí cho từng đối tượng
liên quan.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí liên quan đối với nhiều đối tượng chịu chi
phí và cần được phân bổ cho đối tượng chịu chi phí theo các tiêu thức phù hợp nhất
mà doanh nghiệp lựa chọn.
Cách phân loại này khó đạt được mục tiêu kiểm soát chi phí vì việc phân bổ chi
phí theo các tiêu thức phân bổ chỉ mang tính chất chủ quan.
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm.
1.1.2.1. Khái niệm.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng
vật tư, tiền vốn và lao dộng trong quá trình sản xuất, cũng như tính đúng đắn của các
giải pháp tổ chức kinh tế, công nghệ và kỹ thuật mà doanh nghiệp sử dụng nhằm nâng
cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và hạ thấp chi phí nhằm mục đích tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp. Giá thành giúp xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động
sản xuất.
Giá thành của sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về
vật tư, nguyên vật liệu, TSCĐ, dịch vụ, tiền công,… phát sinh trong quá trình sản xuất
liên quan tới khối lượng xây lắp hoàn thành.
1.1.2.2. Phân loại.
Dựa vào các tiêu chí khác nhau mà có thể phân loại giá thành sản phẩm thành
những loại sau:
- Giá thành dự toán (Zdt): là toàn bộ chi phí dự toán để hoàn thành một khối
lượng xây lắp. Giá thành dự toán được xác định dựa trên cơ sở khối lượng xây lắp thiết
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 12
kế được duyệt, định mức dự toán, đơn giá và các chính sách chế độ liên quan của Nhà
nước.
- Giá thành kế hoạch (Zkh): xác định dựa trên cơ sở định mức của doanh nghiệp,
phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp xây lắp, một công trình trong thời
kỳ kế hoạch.
Giá thành kế hoạch
của CT, HMCT
(Zkh)
=
Giá thành dự toán
của CT, HMCT
(Zdt)
-
Mức hạ giá
thành kế
hoạch
- Giá thành thực tế (Ztt): được tính toán dựa trên các chi phí phát sinh thực tế mà
doanh nghiệp phải bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây lắp được xác định theo số liệu
của kế toán. Giá thành thực tế bao gồm chi phí trong định mức và các chi phí phát sinh
thực tế như: hao hụt, mất mát, thiệt hại,…
Cách phân loại này giúp các nhà quản lý giám sát được chi phí, biết được nguyên
nhân vượt quá định mức trong kỳ. Nhờ vậy, có thể điều chỉnh định mức, kế hoạch một
cách phù hợp và hiệu quả.
Giữa giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất có mối quan hệ liên hệ chặt chẽ với
nhau trong sản xuất sản phẩm, dịch vụ, là hai mặt thống nhất với nhau trong cùng một
quá trình. Đều là hao phí về lao động vật hóa và lao động sống mà doanh nghiệp bỏ ra
trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Chi phí sản xuất là hao phí lao động phát sinh ở quá trình sản xuất, giá thành sản
phẩm là hao phí lao động trong khối lượng sản phẩm hoàn thành. Chi phí sản xuất gắn
với thời kỳ nhất định, còn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc
hoàn thành nhất định.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 13
1.1.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
1.1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí.
Tại các doanh nghiệp xây lắp, vì sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, các công
trình và hạng mục công trình đều có các dự toán thiết kế khác nhau nên đối tượng tập
hợp chi phí có thể theo từng giai đoạn, từng công trình, hạng mục công trình hay theo
từng đơn đặt hàng.
Việc xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất nhằm quản lý tốt chi phí
sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp sau này.
1.1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí.
Bao gồm hai phương pháp tập hợp chi phí sản xuất cho các đội tượng như sau:
- Phương pháp tập hợp trực tiếp: áp dụng khi chi phí sản xuất có liên quan trực
tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Phương pháp này yêu cầu việc ghi
chép ban đầu vào các tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc chi tiết theo đúng từng đối tượng tập
hợp chi phí.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: phương pháp này áp dụng khi chi phí sản xuất
phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng mà không thể ghi chép riêng cho từng đối
tượng tập hợp chi phí được. Phương pháp này yêu cầu việc ghi chép các chi phí sản
xuất phát sinh của nhiều đối tượng theo các địa điểm phát sinh chi phí. Sau đó, tiến
hành phân bổ chi phí sản xuất theo các tiêu thức thích hợp. Việc phân bổ được tiến
hành theo các bước:
+ Tìm hệ số phân bổ: H=C/T
Trong đó:
H: hệ số phân bổ
C: tổng chi phí cần phân bổ
T: tổng tiêu thức phân bổ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 14
+ Chi phí phân bổ cho từng đối tượng: Ca=H*Ta
Trong đó:
Ca: chi phí phân bổ cho đối tượng a
H : hệ số phân bổ
Ta: tiêu thức phân bổ của đối tượng a
Tiêu thức phân bổ có thể là định mức chi phí nguyên vật liệu trức tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp,…
1.1.4. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm.
1.1.4.1. Đối tượng tính giá thành.
Trong doanh nghiệp sản xuất, đối tượng tính giá thành là kết quả của hoạt động
sản xuất như sản phẩm, công việc hoàn thành. Để xác định đối tượng tính giá thành, ta
căn cứ vào:
- Đặc diểm tổ chức và cơ cấu sản xuất.
- Quy trình công nghệ.
- Các yêu cầu về quản lý và cung cấp thông tin cho việc ra quyết định.
Trong doanh nghiệp sản xuất xây dựng cơ bản, đối tượng tính giá thành là các
công trình, hạng mục công trình xây đựng đã được hoàn thành theo từng đơn đặt hàng
hoặc theo từng đội thi công công trình.
1.1.4.2. Kỳ tính giá thành.
Kỳ tính giá thành là thời gian mà kế toán tiến hành tổng hợp số liệu để tính giá
thành cho đối tượng tính giá thành. Xác định kỳ tính giá thành thích hợp giúp cho việc
tổ chức công tác tính giá thành một các chính xác và hiệu quả.
Do đặc điểm của ngành xây lắp thường có thời gian kéo dài và quy mô lớn nên
kỳ tính giá thành được xác định khi hoàn thành toàn bộ và bàn giao công trình, hạng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 15
mục công trình. Hoặc, đối với những công trình lớn thì việc tính giá thành sẽ được
thực hiện khi có một bộ phận nào đó hoàn thành có giá trị sử dụng đưa vào nghiệm
thu, bàn giao thanh toán thì sẽ tính giá thành bộ phận đó.
Ngoài ra, đối với những công trình có kết cấu phức tạp, kéo dài,.. thì kỳ tính giá
thành thường xác định theo quý.
1.2. Đặc điểm của hoạt động và nhiệm vụ của kế toán tại doanh nghiệp xây
lắp.
1.2.1. Đặc điểm hoạt động xây lắp.
Sản phẩm xây lắp là các công trình kiến trúc, xây dựng đủ điều kiện, tiêu chuẩn
để đưa vào sử dụng và phát huy công dụng. Sản phẩm xây lắp có quy mô lớn, kết cấu
rất phức tạp, thời gian sản xuất lâu dài mới đưa vào sử dụng thực tiễn. Đặc điểm này
yêu cầu việc hạch toán và tổ chức quản lý kế toán chi phí sản xuất phải có dự toán (dự
toán thiết kế và dự toán thi công).
Sản phẩm xây lắp đa dạng nhưng lại có tính chất đơn chiếc, công trình được thi
công theo hợp đồng riêng hoặc đơn đặt hàng theo thiết kế kỹ thuật riêng cho từng công
trình. Khi thi công công trình đơn vị xây lắp phải thực hiện đúng thỏa thuận như: đúng
thiết kế kỹ thuật, bàn giao đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng của công trình, hạng mục
công trình.
Sản phẩm xây lắp tiêu thụ tại chỗ, tại nơi sản xuất, nguồn nhân lực như: lao
động. máy móc, vật tư,…phải được vận chuyển đến nơi thi công công trình. Chính vì
vậy, công tác sử dụng, quản lý, hạch toán vật tư, tài sản của công ty cũng phức tạp do
điều kiện khoảng cách, tự nhiên làm hao hụt, hư hỏng khó kiểm soát.
Quá trình thi công công trình thường kéo dài trong nhiều kỳ kinh doanh, công
việc chủ yếu tiến hành ngoài trời nên ảnh hưởng lớn đến tiến độ thi công của công
trình cho nên việc tập hợp chi phí thường kéo dài và phát sinh những chi phí ngoài dự
toán.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 16
Chính những đặc trưng riêng đó đã tác dụng đến công tác tổ chức kế toán nói
chung và công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng.
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Để tổ chức công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh
nghiệp đạt hiệu quả, kế toán cần thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ sau:
- Vận dụng các tài khoản kế toán trong công tác kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm phải phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp.
- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các chi phí phát sinh thực tế và phân bổ
chi phí sản xuất một cách hợp lý.
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành chính xác và phù
hợp.
- Đánh giá đúng hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công trình và hạng mục
công trình, cung cấp báo cáo về chi phí và giá thành sản phẩm kịp thời cho nhà quản
lý.
1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
1.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
1.3.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu.
a. Khái niệm và đặc điểm.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tất cả chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên
liệu và một vài phụ tùng thay thế cho các công trình,… sử dụng trực tiếp cho việc sản
xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ dịch vụ. Khoản mục này không bao gồm các chi phí
nguyên vật liệu, nhiên liệu chạy máy phục vụ máy thi công.
Khi hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần tuân thủ những nguyên tắc
sau:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 17
- Nguyên vật liệu sử dụng cho công trình, hạng mục công trình nào thì tính trực
tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó.
- Đối với những nguyên vật liệu không tách riêng được thì phải tiến hành phân
bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức thích hợp.
Công thức:
Chi phí
NVLTT trong
kỳ
=
Tổng giá trị
NVT đưa vào
sử dụng
-
Giá trị phế
liệu thu hồi
(nếu có)
-
Giá trị NVT
chưa sử dụng
b. Tài khoản sử dụng: TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
c. Chứng từ sử dụng:
- Khi xuất kho vật liệu cho công trình, hạng mục công trình: Phiếu xuất kho,
phiếu nhận vật tư,…
- Khi mua vật liệu cho công trình, hạng mục công trình: Hóa đơn bán hàng, hóa
đơn giá trị gia tăng,…
d. Phương pháp hạch toán:
Sử dụng TK 621 để ghi chép và tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài
khoản này được mở chi tiết cho từng công trình và hạng mục công trình. Có hai
phương pháp tập hợp chi phí:
- Phương pháp gián tiếp: trường hợp chi phí nguyên vật liệu liên quan đến nhiều
công trình, hạng mục công trình thì tiến hành phân bổ theo tiêu thức thích hợp mà
doanh nghiệp lựa chọn.
- Phương pháp trực tiếp: kế toán dựa thông tin của các chứng từ liên quan như:
giá trị, số lượng nguyên vật liệu xuất kho cho công trình, hạng mục công trình nào thì
tập hợp trực tiếp vào chính công trình, hạng mục công trình đó.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 18
TK 152 TK 621 TK 154
Xuất kho NVL Cuối kỳ kết chuyển
cho SXSP
TK 153 TK 242 TK 152
CCDC chờ Phân bổ Vật liệu không sử dụng
Phân bổ CCDC hết nhập lại kho
TK 331,111,112 TK 111,112
Mua vật liệu không Giá trị phế liệu
qua kho xuất thẳng thu hồi
TK 133
TK 632
CP NVL
vượt định mức
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu.
1.3.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp.
a. Khái niệm và đặc điểm.
Chi phí nhân công trực tiếp ở các doanh nghiệp xây lắp gồm: tiền lương chính,
các khoản phụ cấp theo lương, lương phụ có tính chất ổn định của công nhân trực tiếp
sản xuất, công nhân phục vụ thi công như: bốc dỡ vật tư, vận chuyển, thu dọn công
trường,…
Chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm chi phí thuê lao động bên ngoài.
Khoản mục chi phí được tập hợp riêng cho từng công trình, hạng mục công trình.
Nếu không tách riêng được phải tiến hành phân bổ riêng theo chi phí tiền lương định
mức, kế hoạch,…
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 19
b. Tài khoản sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
c. Chứng từ sử dụng:
- Biểu chấm công.
- Biểu thanh toán tiền lương.
- Hợp đồng lao động.
- Hợp đồng giao khoán,…
d. Phương pháp hạch toán:
Sử dụng TK 622 để ghi chép và tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản
này được mở chi tiết cho từng công trình và hạng mục công trình.
TK 334 TK 622 TK 154
Tiền lương phải trả Cuối kỳ kết chuyển
cho CNTTSX
TK 335 TK 632
Trích trước tiền lương Chi phí NCTT
nghỉ phép cho CNTTSX vượt định mức
TK 141
Tạm ứng CPNCTT
về giao khoán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
1.3.1.3. Chi phí sử dụng máy thi công.
a. Khái niệm và đặc điểm.
Máy thi công là những loại xe, máy chạy bằng động lực (điện, khí nén, xăng
dầu,…) sử dụng để trực tiếp thi công xây lắp những công trình, hạng mục công trình
như: máy ủi, ô tô vận chuyển đất, đá ở các công trình,máy trộn bê tông, máy đào, máy
xúc đất, cần cẩu, máy đóng cọc, … Các loại phương tiện thi công này nếu điều kiện tài
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 20
chính cho phép doanh nghiệp có thể tự trang bị để sử dụng lâu dài hoặc thuê bên
ngoài.
Chi phí sử dụng máy thi công gồm:
- Chi phí nhân công: lương phụ, lương chính, các khoản phụ cấp phải trả cho
nhân công điều khiển máy.
- Chi phí nhiên liệu chạy máy.
- Chi phí khấu hao máy thi công.
- Chi phí bằng tiền khác phục vụ máy thi công.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Có hai loại chi phí sử dụng máy thi công:
- Chi phí tạm thời: Là các chi phí phải phân bổ dần theo thời gian sử dụng máy
thi công như: Chi phí tháo, lắp, vận chuyển, chạy thử máy thi công khi di chuyển từ
công trường này đến công trường khác và di chuyển trong công trình,… phục vụ cho
việc sử dụng máy thi công. Những chi phí này có thể phân bổ dần hoặc trích trước
theo kế hoạch cho nhiều kỳ.
- Chi phí thường xuyên: Là các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi
công và tính thẳng vào giá thành của ca máy như: Tiền lương của công nhân trực tiếp
điều khiển hoặc phục xe máy, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu dùng cho máy
thi công, khấu hao và sửa chữa thường xuyên máy thi công, tiền thuê máy thi công…
b. Tài khoản sử dụng: TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công.
c. Chứng từ sử dụng:
- Biểu chấm công bộ phận sử dụng máy thi công
- Hợp đồng thuê máy thi công.
- Phiếu xuất kho nhiên liệu, vật liệu chạy máy,..
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 21
d. Phương pháp hạch toán:
Chi phí sử dụng máy thi công được tập hợp riêng cho từng công trình, hạng mục
công trình. Nếu không tách riêng được thì phải tiến hành phân bổ theo các tiêu thức
như: khối lượng xây lắp, số ca máy thực hiện,… Kế toán dựa vào các chứng từ sau để
hạch toán: Biểu chấm công, hóa đơn, hợp đồng thuê máy móc,…
Tùy vào mỗi doanh nghiệp mà có các cách quản lý, sử dụng máy thi công khác
nhau, chủ yếu theo hai phương thức:
- Trường hợp 1: nếu doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có
tổ chức hạch toán riêng thì tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động của đội máy
được hạch toán vào khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung (không phản ánh vào chi phí sử dụng máy thi
công). Sau đó, được kết chuyển sang tài khoản 154 (chi tiết cho đội máy thi công) để
tính giá thành cho một ca máy. Căn cứ vào số lượng ca máy, giá thành một ca máy để
tiến hành phân bổ chi phí đội máy cho từng công trình và hạng mục công trình theo
tiêu thức phù hợp.
TK 621 TK 154 TK 623
Kết chuyển chi phí Phân bổ máy thi công
vật liệu cho CT, HMCT
TK 622
Kết chuyển chi phí
nhân công
TK 627
Kết chuyển chi phí
sản xuất chung
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
(có đội máy thi công riêng biệt).
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 22
- Trường hợp 2: nếu doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt,
hoặc có tổ chức nhưng không tố chức hạch toán riêng biệt và thi công hỗn hợp vừa thủ
công vừa bằng máy thì tất cả các chi phí liên quan đến đội máy thi công đều được tập
hợp tại khoản mục chi phí sử dụng máy thi công. Sau đó được tính và phân bổ chi phí
cho từng công trình và hạng mục công trình.
TK 152,153,242 TK 623 TK 154
Chi phí nguyên vật liệu, CCDC Kết chuyển, phân bổ CPSDMTC
Phục vụ máy thi công cho từng CT, HMCT
TK 334,111
Chi phí nhân công
điều khiển máy
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế
GTGT
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
(không có đội máy riêng).
Ngoài ra, doanh nghiệp có thể thuê ngoài máy thi công:
TK 331,111,112 TK 623 TK 154
Tổng số tiền thuê máy thi công Cuối kỳ kết chuyển chi phí
phải trả, đã trả người cho thuê máy thi công cho CT, HMCT
TK 133
Thuế
GTGT
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 23
1.3.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.
a. Khái niệm và đặc điểm.
Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là các chi phí liên quan đến tổ
chức, quản lý và phục vụ thi công ở các đội thi công và tại công trình xây lắp, gồm các
khoản như: Lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích lương (BHYT, BHXH,
KPCĐ) của công nhân điều khiển máy thi công, công nhân trực tiếp thi công công
trình, nhân viên quản lý đội. Tất cả các chi phí sử dụng tại bộ phận quản lý đội thi
công như: chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi
phí bằng tiền khác,..
Có hai loại chi phí sản xuất chung:
- Chi phí sản xuất chung biến đổi: là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường
thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất như: chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi
phí nhân công gián tiếp. Chi phí sản xuất chung gián tiếp được phân bổ hết trong kỳ
theo chi phí phát sinh thực tế.
- Chi phí sản xuất chung cố định: là những chi phí này được phân bổ vào chi phí
cho mỗi đơn vị chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của
máy móc sản xuất. Nếu mức sản xuất thực tế cao hơn công suất bình thường thì tiến
hành phân bổ dựa theo mức hoặt động thực tế phát sinh. Nếu mức sản xuất thực tế
thấp hơn công suất bình thường thì phân bổ theo mức công suất bình thường, phần
chênh lệch chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhân là chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ.
b. Tài khoản sử dụng: TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
c. Chứng từ sử dụng:
- Biểu chấm công bộ phận quản lý.
- Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ bộ phận quản lý.
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 24
- Biểu khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận quản lý,…
d. Phương pháp hạch toán:
Sử dụng TK 627 để ghi chép và tập hợp chi phí sản xuất chung. Tài khoản này
được mở chi tiết cho từng công trình và hạng mục công trình. Nếu không nó liên quan
đến nhiều đối tượng thì tiến hành phân bổ theo các tiêu thức mà doanh nghiệp lựa
chọn, thường là: chi phí vậy liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, định mức chi
phí sản xuât chung,...
TK 334,338 TK 627 TK 154
Lương và các khoản trích lương Cuối kỳ kết chuyển, phân bổ
nhân viên quản lý đội chi phí sản xuất chung cho
từng CT, HMCT
TK 152,153,242 TK 632
Chi phí NVL,CCDC Chi phí sản xuất chung cố
dùng cho bộ phận quản lý đội định không phân bổ vào giá
thành, ghi nhận vào giá vốn
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
dùng cho bộ phận quản lý đội
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế
GTGT
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 25
1.3.2. Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp.
Cuối kỳ, dựa trên cơ sở các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân
công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung đã được kết
chuyển kế toán tổng hợp chi phí phát sinh trong tháng.
Tài khoản sử dụng: TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi tiết theo
từng công trình và hạng mục công trình) để tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh thực tế
trong kỳ.
Phương pháp hạch toán:
TK 621 TK 154 TK 155 TK 632
Kết chuyển Giá thành sản phẩm Giá vốn
CPNVLTT xây lắp chưa bàn giao
TK 622
Kết chuyển
CPNCTT
TK 623
Kết chuyển
CPSDMTC
TK 627
Kết chuyển
CPSXC
Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành
ghi nhận vào giá vốn
Sơ đồ 1.7: Sơ dồ hạch toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 26
1.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
1.3.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Sản phẩm dở dang của doanh nghiệp xây lắp là các công trình, hạng mục công
trình chưa hoàn thành hoặc chưa nghiệm thu, bàn giao chưa chấp nhận thanh toán.
Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán, xác định chi phí sản xuất mà sản phẩm
dở dang cuối kỳ chịu. Việc đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp
được xác định phụ thuộc vào phương thức thanh toán với bên giao thầu.
- Nếu thanh toán khi hoàn thành, bàn giao toàn bộ công trình, hạng mục công
trình thì giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là chi phí sản xuất kinh doanh được tập hợp
đến thời điểm cuối kỳ.
- Nếu thanh toán theo từng giai đoạn xây dựng hoàn thành bàn giao thì sản phẩm
dở dang là khối lượng sản phẩm xây lắp chưa đạt điểm dừng kỹ thuật và đánh giá theo
chi phí sản xuất kinh doanh thực tế.
Cuối kỳ, kế toán phải xác định chi phí dở dang cuối kỳ để tính toán giá thành sản
phẩm:
Giá thành
sản phẩm
xây lắp
=
Chi phí sản
xuất dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí phát
sinh trong
kỳ
-
Chi phí dở
dang cuối
kỳ
Doanh nghiệp thường đánh giá sản phẩm dở dang theo các phương pháp sau:
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo tỉ lệ hoàn thành tương đương: chi phí sản
phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo mức độ hoàn thành của từng công trình,
hạng mục công trình đó.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 27
Chi phí thực tế
của khối lượng
xây lắp dở dang
cuối kỳ
=
Chi phí thực tế
của khối lượng
xây lắp dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí thực tế
của khối lượng
xây lắp phát sinh
trong kỳ
×
Giá trị dự toán
của khối lượng
xây lắp dở dang
cuối kỳ tính theo
mức độ hoàn
thành
Chi phí khối
lượng xây lắp
bàn giao trong
kỳ dự toán
+
Chi phí khối
lượng xây lắp dở
dang theo mức
độ hoàn thành
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán: Phương pháp này được áp
dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
trùng nhau.
Ngoài ra, đối với những công việc như: sửa chữa, nâng cấp, xây dựng hoặc hoàn
thiện các công trình có thời gian thi công ngắn, giá trị nhỏ và thanh toán sau khi hoàn
thành và bàn giao toàn bộ công trình thì chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ là chi phí
phát sinh thực tế từ khi thi công công trình, hạng mục công trình đến khi kiểm kê và
đánh giá.
Chi phí thực tế
của khối lượng
xây lắp dở dang
cuối kỳ
=
Chi phí thực tế
của khối lượng
xây lắp dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí thực tế
của khối lượng
xây lắp phát sinh
trong kỳ
×
Chi phí của khối
lượng xây lắp dở
dang cuối kỳ theo
dự toán
Chi phí khối
lượng xây lắp
hoàn thành bàn
giao trong kỳ
dự toán
+
Chi phí khối
lượng xây lắp dở
dang cuối kỳ
theo dự toán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 28
1.3.3.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Sản phẩm xây lắp là một sản phẩm đặc biệt, sản phẩm xây lắp hoàn thành không
qua kho mà chỉ thông qua biên bản nghiệm thu bàn giao và đưa vào sử dụng. Do đó kế
toán không sử dụng TK 155 - Thành phẩm để xác định giá thành công trình mà sử
dụng tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán để xác định giá thành thực tế cho công trình,
hạng mục công trình đã hoàn thành.
Phương pháp tính giá thành là một hoặc một hệ thống những phương pháp được
dùng để tính giá thành sản phẩm sản xuất, khối lượng xây lắp hoàn thành. Nó mang
tính kỹ thuật, tính toán chi phí cho các đối tượng tính giá thành. Đối với doanh nghiệp
xây lắp, đối tượng tính giá thành thường là công trình, hạng mục mục công trình.
Tuỳ vào mối quan hệ giữa đối tượng tính giá thành và đối tượng tập hợp chi phí
của doanh nghiệp xây lắp mà giá thành sản phẩm xây lắp được tính theo nhiều phương
pháp khác nhau.
a. Phương pháp tính giá thành trực tiếp (phương pháp giản đơn).
Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp có đối tượng tập
hợp chi phí phù hợp với đối tượng tính giá thành.
Ở phương pháp này, giá thành công trình, hạng mục công trình là tổng chi phí
sản xuất trực tiếp thực tế phát sinh của chính công trình, hạng mục công trình đó từ khi
thi công đến khi hoàn thành bàn giao.
Công thức : Z=C.
Trong đó:
C: tổng chi phí sản xuất trực tiếp thực tế phát sinh cho CT, HMCT.
Z: giá thành của CT, HMCT.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 29
Trường hợp công trình, hạng mục công trình có khối lượng xây lắp hoàn thành
bàn giao từng phần thì:
Giá thành thực
tế khối lượng
xây lắp hoàn
thành bàn giao
=
Chi phí thực tế
khối lượng xây
lắp dở dang dầu
kỳ
+
Chi phí thực tế
khối lượng xây
lắp phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí khối
lượng xây lắp
thực tế dở dang
cuối kỳ
Trường hợp không theo dõi chi phí riêng của từng hạng mục công trình thì kế
toán tiến hành phân bổ:
Giá thành
thực tế của
HMCT
=
Giá thành
dự toán của
HMCT
× H
Trong đó:
H =
Tổng chi phí thực tế của công trình
Tổng dự toán của toàn bộ HMCT
Phương pháp tính giá thành giản đơn là một trong những phương pháp tính giá
thành được doanh nghiệp xây lắp áp dụng phổ biến nhất, đặc biệt là doanh nghiệp vừa
và nhỏ vì áp dụng phương pháp này có thể cung cấp kịp thời số liệu về giá thành trong
các kỳ báo cáo một chính xác, đơn giản mà dễ dàng thực hiện.
b. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.
Doanh nghiệp xây lắp nhận thầu theo đơn đặt hàng và như vậy đối tượng tập hợp
chi phí và đối tượng tính giá thành sẽ là đơn đặt hàng. Theo phương pháp này, khi tiến
hành xây lắp theo từng đơn đặt hàng thì chi phí sản xuất được tập hợp theo từng đơn
đặt hàng. Chi phí trực tiếp tập hợp thẳng theo từng đơn hàng còn chi phí sản xuất
chung được phân bổ theo các tiêu thức thích hợp mà doanh nghiệp lựa chọn. Khi hoàn
thành công trình thì toàn bộ chi phí sản xuất tập hợp là giá thành thực tế của chính đơn
đặt hàng đó. Để tính giá thành sản phẩm kế toán tiến hành cộng luỹ kế chi phí khi bắt
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 30
đầu xây lắp đến khi hoàn thành công trình ở Biểu tính giá thành của đơn đặt hàng đó.
Trường hợp những đơn đặt hàng chưa hoàn thành sản xuất thì các chi phí tập hợp theo
đơn đặt hàng đó chính là chi phí sản xuất dở dang của khối lượng xây lắp.
Nếu có nhiều hạng mục công trình trong cùng một đơn đặt hàng thì sau khi tính
giá thành cho từng đơn đặt hàng, kế toán tiến hành phân bổ để tính giá thành thực tế
cho từng hạng mục công trình riêng theo công thức:
Zi =
Zđđh
× Zidt
Zdt
Trong đó:
Zi: Giá thành sản xuất thực tế của hạng mục công trình i.
Zđdh: Giá thành sản xuất thực tế của đơn đặt hàng.
Zdt: Giá thành dự toán của đơn đặt hàng.
Zidt: Giá thành dự toán của hạng mục công trình i.
c. Phương pháp tính giá thành theo định mức (theo tỉ lệ).
Được áp dụng với những doanh nghiệp xây dựng tính toán được giá thành định
mức dựa trên cơ sở chi phí định mức, đơn giá ở thời điểm tính giá thành. Phương pháp
giúp vạch ra những chi phí sản xuất ngoài định mức, giúp cho việc phân tích kiểm tra
số liệu kế toán giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất.
Dựa vào giá thành định mức doanh nghiệp đã tính toán trước đó cùng với những
chi phí vượt định mức, những chênh lệch do thay đổi định mức, kế toán có thể sử dụng
công thức sau để tính giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình:
Giá thành thực
tế của sản
phẩm xây lắp
=
Giá thành định
mức của sản
phẩm xây lắp
+
Chênh lệch
do vượt định
mức
+
Chênh lệch
do thay đổi
định mức
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 31
d. Phương pháp tính giá thành theo tổng cộng chi phí.
Được áp dụng đối với các doanh nghiệp xây lắp mà quá trình xây dựng được tập
hợp ở nhiều giai đoạn, nhiều đội xây dựng khác nhau.
Giá thành sản phẩm xây lắp được tính bằng tổng các chi phí sản xuất ở tất cả giai
đoạn, các đội sản xuất và từng hạng mục công trình.
Z = Cddđk + (C1 + C2 +…+ Cn) – Cddck.
Trong đó:
Z: Giá thành sản phẩm xây lắp.
Cddđk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ.
C1…Cn: Chi phí sản xuất ở từng giai đoạn hay ở các đội sản xuất.
Cddck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Phương pháp này dễ dàng thực hiện và cho kết quả tương đối chính xác. Tuy
nhiên, đòi hỏi kế toán phải tập hợp một cách đầy đủ tất cả các chi phí phát sinh của
từng công trình và hạng mục công trình. Ngoài những chi phí được ghi nhận trực tiếp
thì có các chi phí gián tiếp phải được phân bổ theo tiêu thức thích hợp.
Bên cạnh bốn phương pháp tính giá thành đã nêu ở trên, doanh nghiệp xây lắp có
thể sử dụng các phương pháp sau đây để tính giá thành sản phẩm xây lắp như: phương
pháp tính giá thành phân bước, phương pháp tính giá thành theo hệ số,…
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
MTV XÂY DỰNG TRƯỜNG PHÚC.
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty TNHH MTV xây dựng Trường phúc là một doanh nghiệp ngoài quốc
doanh chuyên xây dựng các công trình dân dụng như: nhà cửa, cầu đường, trường
học,... với quy mô vừa và nhỏ do các doanh nghiệp, công ty, cá nhân, tổ chức… đặt
làm. Để đẩy mạnh mối quan hệ kinh doanh rộng lớn và mang tính quy mô, đơn vị đã
quyết định thành lập Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc vào ngày 27 tháng
07 năm 2010 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ban hành theo QĐ
48/2006/QĐ-BTC với:
Tên giao dịch: Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV.
Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.
Địa chỉ: 01 Lê văn Miến, phường Tây Lộc, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mã số thuế: 3301 228 518
Người đại diện pháp luật: Bà Lê Thị Kim Thương.
Vốn điều lệ :15 tỷ.
Từ lúc thành lập đến nay, công ty đã gặp không ít khó khăn, trở ngại nhưng công
ty đã không ngừng đổi mới, nâng cao năng suất lao động nhằm mục tiêu phát triển của
công ty. Bên cạnh đó, công ty luôn khuyến khích nâng cao tay nghề cho các cán bộ,
công nhân viên có năng lục nhằm tạo ra nguồn nhân lục lành nghề và giàu khinh
nghiệm, giúp công ty bắt kịp xu hướng của thị trường và đưa ra chiến lược để phát
triển công ty.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 33
Vì vậy, những năm vừa qua công ty đã tạo được uy tín của mình trên trị trường
nói chung và trong ngành xây dựng nói riêng, thu hút được rất nhiều khách hàng hợp
tác thông qua những bản hợp đồng lớn, ký kết về việc thiết kế, lắp đặt và xây dựng các
công trình được đầu tư bởi ngân sách Nhà nước ở trong tỉnh Thừa Thiên Huế và một
số tỉnh lân cận. Để có dược những thành quả này, ngoài việc tổ chức tốt cơ cấu công
ty, quản lý và điều hành của Giám đốc, công ty còn chú trọng đến những biến động
bên ngoài đặc biệt là nguồn tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến daonh thu và lợi nhuận
của công ty.
Hiện nay, Công ty TNHH MTV xây dựng Trường phúc ngày càng trưởng thành
và lớn mạnh cả về quy mô và nguồn nhân lực.
Công ty luôn có các nguồn lực sẵn sàng như: công nhân, trang thiết bị, máy móc
kỹ thuật để có thể phục vụ cho các công trình mỗi khi trúng thầu.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
2.1.2.1. Chức năng.
Hiện nay, Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc ra đời với chức năng
chính là thiết kế, xây dựng và giám sát thi công công trình, hạng mục công với quy
mô vừa và nhỏ. Cụ thể:
- Lập dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế quy hoạch, thiết kế kỹ thuật công trình dân
dụng và công nghiệp.
- Chuẩn bị mặt bằng, san lấp mặt bằng, giải phóng mặt bằng.
- Quản lý dự án, tư vấn đấu thầu, giám sát thi công xây dựng.
- Xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi và các công trình điện
nước.
- Thi công hệ thống chống sét, cảnh báo, báo cháy, hệ thống thông gió, điều hoà
không khí, xử lý môi trường, xử lý chất rắn, khí, lỏng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 34
2.1.2.2. Nhiệm vụ:
Công ty TNHH MTV xây dựng TRường Phúc có những nhiệm vụ chính sau:
- Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch đề ra, không ngừng nâng cao chất lượng,
hiệu quả sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô và phạm vi hoat động trong lĩnh vực
xây dựng tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương góp phần giảm bớt vấn đề thất
nghiệp xã hội.
- Thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm, an toàn lao động cho công nhân.
- Giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Thực hiện các chủ trương và chính sách về nghĩa vụ kê khai, nộp thuế cho ngân
sách Nhà nước theo quy định của Pháp luật.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
(Nguồn: Phòng kế toán)
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc.
Ghi chú:
: Quan hệ điều hành trực tiếp
: Quan hệ chức năng phối hợp
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH
DOANH
NHÂN VIÊN
KỸ THUẬT
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG KĨ
THUẬT
NHÂN VIÊN
THỊ TRƯỜNG
NHÂN VIÊN
THỊ TRƯỜNG
NHÂN VIÊN
KẾ TOÁN
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 35
Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý:
Giám đốc: Có trách nhiệm giám sát công việc của từng bộ phận, từng thành
viên, kiểm tra, đôn đốc hoạt động hằng ngày và duy trì hoạt động liên tục của công ty.
Tổ chức điều hành tất cả hoạt động của công ty, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, xác
định được mục tiêu hoạt động. Trực tiếp giải quyết tất cả các vấn đề liên quan đến đầu
vào của công ty, ký kết các hợp đồng kinh tế. Phân công nhiệm vụ của từng thành
viên, từng bộ phận giúp xác định trách nhiệm và quyền hạn của từng thành viên, bộ
phận và cũng là người chịu trách nhiệm cao nhất trước pháp luật và các quan hệ xã
hội, tất cả hoạt động quan trọng đều do giám đốc đảm nhiệm.
Phòng kinh doanh: Nơi tổ chức, kiểm tra tình hình hoạt động, tiêu thụ của công
ty. Thực hiện tư vấn những hợp đồng kinh tế cho ban giám đốc, tổ chức và điều hành
bộ phận kinh doanh, phát triển thị trường và giữ vai trò làm cầu nối giúp giám đốc
hiểu hơn về tình hình thay đổi của thị trường để có các quyết định đúng đắn, chính xác
và cân đối ngân sách để đưa ra quyết định ký kết hợp đồng.
Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm tham mưu về mặt tài chính cho giám đốc, phản
ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành chế
độc chính sách tài chính, những tồn tại cần được khắc phục và đưa ra các giải pháp. Kế
toán chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những sai phạm về vấn đề tài chính
của công ty. Bên cạnh đó, kế toán giải quyết các vấn đề về vốn, nộp ngân sách, hợp
đồng kinh tế,…
Phòng kỹ thuật: chỉ đạo các công tác định mức về kỹ thuật, thực hiện kế hoạch
và chịu trách nhiệm về kỹ thuật, an toàn lao động, các biện pháp thi công công trình.
Tham mưu giám đốc việc quản lý công trình, đầu tư, kỹ thuật,…Bộ phận kỹ thuật tiến
hành lập các kế hoạch, kiểm tra, theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
theo yêu cầu của lãnh đạo.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 36
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty.
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
(Nguồn: Phòng kế toán)
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV Xây Dựng Trường
Phúc.
Ghi chú:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
Tổ chức công tác kế toán tại công ty được tổ chức kiểu trực tuyến, kế toán trưởng
trực tiếp điều hành toàn bộ nhân viên kế toán của từng phần hành, đồng thời giữa các
bộ phận kế toán lại có quan hệ mang tính chất tham mưu giữa kế toán phần hành và kế
toán trưởng.
Kế toán trưởng: kế toán kiểm tra, điều hành, đôn đốc và hướng dẫn bộ phận kế
toán hạch toán theo đúng quy định của pháp luật. Kế toán trưởng là người phân tích,
tổng hợp thông tin một cách chính xác, kịp thời giúp cho ban giám đốc đưa ra các
quyết định điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Nhiệm vụ chính của kế toán trưởng là tổ chức bộ máy kế toán tại công ty nhằm
thực hiện hai chức năng cơ bản là thông tin và kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh,
phổ biến các chủ trương của ban giám đốc và chỉ đạo kế toan bộ phận thực hiện các
lĩnh vực chuyên môn về tài chính, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và cơ quan Nhà
nước về các thông tin mà kế toán cung cấp.
Kế toán công nợ, VAT: kế toán có nhiệm vụ xác nhận, theo dõi khoản tạm ứng
nội bộ, công nợ của khách hàng. Cuối tháng, lập Biểu kê chi tiết để theo dõi các tài
Kế toán trưởng
Kế toán vật
tư, TSCĐ
Thủ quỹ
Kế toán công
nợ, VAT
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 37
khoản tạm ứng, Biểu kê chi tiết theo dõi các tài khoản thanh toán đối với nhà cung
cấp.
Định kỳ, tổng hợp các số liệu và tiến hành lập Biểu kê hoá đơn, chứng từ hàng
hoá dịch vụ mua vào và làm quyết toán thuế GTGT.
Kế toán vật tư, TSCĐ: Thực hiện hạch toán chính xác, đầy đủ kịp thời tình
hình Nhập – Xuất – Tồn kho vật tư tại Công ty và tại kho của các công trình, tiến hành
so sánh, đối chiếu, kiểm tra sổ sách với tình hình tồn kho thực tế giữa thủ kho và kế
toán vật tư.
Lập Biểu phân bổ vật tư phục vụ cho từng công trình để tập hợp chi phí và tính
giá thành các công trình và hạng mục công trình.
Hạch toán đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình tăng, giảm vật tư và xác định
đối tượng phân bổ, mức tính khấu hao TSCĐ. Cuối tháng, kế toán lập Biểu phân bổ
khấu hao và báo cáo tăng giảm TSCĐ.
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại Công ty, dựa trên cơ sở chứng từ thu chi, kiểm
tra tính chính xác, hợp lệ và hợp pháp để tiến hành thanh toán và ghi vào sổ quỹ. Cuối
ngày, tiến hành đối chiếu số tồn quỹ thực tế với sổ sách.
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty.
a. Chính sách, chế độ kế toán chung được áp dụng tại công ty.
Năm 2018, Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc áp dụng chế độ kế toán
theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2016 của bộ trưởng
Bộ Tài chính. Đến năm 2019, với mục đích mở rộng doanh nghiệp và chuyển đổi sang
loại hình doanh nghiệp Cổ phần nên công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư
200/2014/TT-BTC để quản lí chi phí một cách hiệu quả với niên độ kế toán năm
dương lịch: bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N hàng năm.
Công ty sử dụng phương pháp kế toán kê khai thường xuyên.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 38
Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng.
Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng.
Phương pháp xác định thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
b. Đặc điểm hệ thống chứng từ kế toán.
Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty được áp dụng theo mẫu của Bộ tài chính
ban hành. Tuy nhiên, để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, công ty sẽ tự lập
một số chứng từ riêng như sổ chi tiết theo dõi riêng của từng công trình, hạng mục
công trình. Một số chứng từ mà công ty sử dụng gồm:
- Về tiền lương, lao động:
+ Biểu chấm công.
+ Biểu thanh toán lương.
+ Hợp đồng giao khoán…
- Hàng tồn kho:
+ Biểu kê mua hàng.
+ Phiếu xuất kho.
+ Phiếu nhập kho.
+ Biên bản kiểm kê hàng tồn kho.
+ Biểu phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ…
- Tài sản cố định:
+ Biên bản giao, nhận tài sản cố định.
+ Biên bản đánh giá lại tài sản cố định.
+ Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
+ Biểu trích khấu hao tài sản cố định….
- Tiền tệ:
+ Giấy đề thị thanh toán, tạm ứng.
+ Phiếu thu.
+ Biểu kê chi tiền….
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 39
c. Đặc điềm hệ thống tài khoản kế toán tại công ty.
Hiện nay, công ty đang sử dụng phần mềm kế toán “Kế toán Việt Nam” giúp cho
kế toán hạch toán, theo dõi sổ sách một cách thuận tiện. Ngoài những tài khoản có sẵn
trong phần mềm kế toán như 111,112,131,152,154,… công ty còn mở thêm các tài
khoản chi tiết cấp 1, cấp 2 cho từng công trình và hạng mục công trình.
Khi nhập số phát sinh hay số dư kế toán sẽ nhập liệu vào tài khoản cấp thấp nhất
(chi tiết nhất) sau đó máy sẽ tự động cập nhật vào các tài khoản cấp cao.
d. Đặc điểm sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy. Phần mềm kế toán công ty hiện
đang sử dụng là “Kế toán Việt Nam” dành cho các doanh nghiệp. Công ty áp dụng
hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung”. Sổ kế toán dùng để ghi chép, lưu trữ các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế và thời gian phát sinh nghiệp vụ.
Sổ kế toán của công ty được ghi bằng máy tính. Sổ kế toán bao gồm sổ kế toán tổng
hợp và sổ chi tiết.
- Sổ tổng hợp bao gồm: sổ cái, sổ nhật ký chung. Trong đó sổ cái được dùng để
ghi các nghiệp cụ kinh tế phát sinh của từng kỳ và trong niên độ kế toán theo tài khoản
kế toán. Sổ nhật ký chung dùng để ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh của từng kỳ
theo thời gian và các tài khoản đối ứng.
- Sổ chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến đối
tượng kế toán cần theo dõi chi tiết.
e. Hệ thống báo cáo tài chính của công ty.
Kế toán trưởng lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Báo cáo tài
chính phải trung thực, chính xác, là cơ sở để phân tích các hoạt động kinh tế, tình hình
tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh dOanh của công ty trong kỳ báo cáo. Được
dùng làm cơ sở để đưa ra các quyết định điều hành và quản lý, chỉ đạo của công ty,
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 40
đồng thời xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả. Báo cáo tài
chính nộp cho cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, sau một năm cục thuế tình Thừa Thiên
Huế quyết toán vào quý I năm tiếp theo.
Báo cáo tài chính gồm có:
- Biểu cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN
BIỂU TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
CÁC BÁO CÁO
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại Công ty
TNHH MTV xây dựng Trường Phúc.
Ghi chú:
: Ghi hằng ngày.
: Kiểm tra, đối chiếu.
: In sổ, báo cáo.
PHẦN MỀM
“KẾ TOÁN VIỆT NAM
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 41
2.1.5. Tình hình nguồn lực của công ty trong thời gian qua.
2.1.5.1. Tình hình lao động.
Biểu 2.1: Tình hình lao động của Công ty TNHH MTV Xây Dựng Trường
Phúc giai đoạn 2018-2019.
Chỉ tiêu
2018 2019 2019/2018
Số
lượng
% Số lượng % +/- %
1.Tổng số lao động 21 100,00 21 100,00 0 0
-Trực tiếp 16 76,19 16 76,19 0 0
-Gián tiếp 5 23,81 5 23,81 0 0
2.Trình độ lao động 21 100 21 100 0 0
- Đại học 2 9,52 2 9,52 0 0
- Cao đẳng 3 14,29 3 14,29 0 0
- Trung cấp 3 14,29 3 14,29 0 0
-Lao động phổ thông 13 61,90 13 61,90 0 0
3. Giới tính 21 100 21 100 0 0
- Nam 19 90,48 19 90,48 0 0
-Nữ 2 9,52 2 9,52 0 0
Nhìn chung, tình hình lao động năm 2019 không có thay đổi so với năm 2018.
Chỉ số lao động phân theo hình thức trực tiếp và gián tiếp ta có số lượng người
lao động trực tiếp là 16 người chiếm 76,19% và gián tiếp có 5 người chiếm 23,81%.
Theo hình thức trình độ thì lao động phổ thông chiếm phần nhiều nhất với 13
người với tỷ trọng là 61,90%, dễ dàng nhận ra vì sao số lao động phổ thông lại nhiều
vì doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng nên cần một
số lượng công nhân là rất lớn, với nhiều công đoạn nên số lao động được phân ra thành
từng tổ khác nhau phụ trách từng giai đoạn trong quá trình hoàn thành công trình.Tiếp
đến là trình độ trung cấp với 3 người chiếm tỷ trọng 14,29% và trình độ cao đẳng là 3
người chiếm tỷ lệ là 14,29%, quan trọng nhất là trình độ đại học chỉ là 2 người chiếm
tỷ trọng 9,52% nhưng đó lại là nòng cốt của công ty .
Theo hình thức giới tính thì số lao động nam giới chiếm đa số với 19 người
chiếm 90,48% một phần ít là lao động nữ giới. Tùy thuộc vào tình hình công việc sản
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 42
xuất kinh doanh của công ty để phân bố công việc, công ty hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng đòi hỏi lao động cần phải có tay nghề mà còn phải có sức khỏe để có thể làm
việc với cường độ cao nên số lao động nam giới chiếm tỷ trọng cao là phù hợp.
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn.
- Tình hình tài sản:
Biểu 2.2: Cơ cấu và biến động tài sản của Công ty TNHH MTV xây dựng Trường
Phúc giai đoạn 2018-2019.
Đơn vị tính: Triệu đồng.
CHỈ TIÊU
2018 2019 2019/2018
Số tiền % Số tiền % +/- %
Tiền và các khoản
tương đương tiền
14.627,28 69,14 16.281,87 61,33 1.654,59 11,31
Các khoản phải thu 2.810,91 13,29 6.786,77 25,56 3.975,86 141,44
Hàng tồn kho 3.015,68 14,25 2.759,78 10,40 -255,9 -8.49
Tài sản cố định 290,05 1,37 193,08 0,73 -96,97 -33,43
Tài sản khác 413,41 1,95 526,75 1,98 113,34 27,42
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
21.157,32 100 26.548,26 100 5390,94 25,48
Nhìn vào Biểu cơ cấu và biến động tài sản trên có thể nhận thấy rằng tài sản của
công ty có xu hướng tăng dần qua các năm, trong đó khoản mục tiền và các khoản
tương đương tiền chiếm tỉ trọng lớn nhất.
+ Tiền và các khoản tương đương tiền: năm 2019 là 16.281,87 triệu đồng, tăng
1.654,59 triệu đồng, tương đương tăng 11,31% so với năm 2018 chứng tỏ công ty
đang trên đà phát triển, có lượng tiền dự trữ dồi dào, tiềm lực tài chính tốt. Tuy nhiên,
công ty mất chi phí cơ hội khi dự trữ tiền lớn thay vì đầu tư sinh lời.
+ Các khoản phải thu: phải thu khách hàng năm 2019 là 6.786,77 triệu đồng,
tăng 3.975,86 triệu đồng tương đương 141,44% so với năm 2018. Khoản phải thu tăng
và doanh thu thuần tăng cho thấy Công ty đã nới lỏng tín dụng hơn, từ đó giữ được
mối quan hệ làm ăn lâu dài với người mua. Tuy nhiên nếu để khách hàng nợ quá nhiều
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc

More Related Content

What's hot

Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Tử Đinh Hương
 

What's hot (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần nội thất Điểm cao - sdt/ ZA...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần nội thất Điểm cao - sdt/ ZA...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần nội thất Điểm cao - sdt/ ZA...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần nội thất Điểm cao - sdt/ ZA...
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOT
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOTLuận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOT
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOT
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông ÁĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại Hùng
Báo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại HùngBáo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại Hùng
Báo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại Hùng
 
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mạiĐề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, HAY!
 
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOTĐề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
 

Similar to Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc

Similar to Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc (20)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
 
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
 
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phàQuản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
 
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phàChi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Bài Mẫu Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Bài Mẫu Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂMBài Mẫu Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Bài Mẫu Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty xây dựng Vĩnh Phúc
Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty xây dựng Vĩnh PhúcKế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty xây dựng Vĩnh Phúc
Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty xây dựng Vĩnh Phúc
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại ...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại ...Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại ...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 

Recently uploaded (20)

Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv xây dựng trường phúc

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG TRƯỜNG PHÚC SINH VIÊN: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Huế, tháng 04 năm 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG TRƯỜNG PHÚC Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Thúy Nga MSV: 16K4051093 Lớp: K50C Kế toán Niên khóa: 2016-2020 Giảng viên hướng dẫn TS. Nguyễn Đình Chiến Huế, tháng 04 năm 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. Lời Cảm Ơn Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu nhà trường cùng quý thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, những người dạy dỗ, cùng với tri thức và tâm huyết của mình đã truyền dạy những kiến thức bổ ích, quý báu để em hoàn thiện bản thân hơn cho công việc sau này. Em xin cảm ơn quý thầy cô giáo khoa Kế toán – Tài chính, đặc biệt là thầy Nguyễn Đình Chiến là người đã trực tiếp hướng dẫn, quan tâm giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập cuối khóa. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc đã tạo nhiều điều kiện để giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập, cũng như đóng góp ý kiến cho em hoàn thành đợt thực tập của mình và đạt kết quả như mong đợi. Trong quá trình thực tập, vì chưa có kinh nghiệm thực tế nhiều và điều kiện thời gian cũng như kiến thức còn hạn hẹp nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo, bổ sung ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo, để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn !!! Huế, tháng 04 năm 2020 Đặng Thị Thúy Nga T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài. .....................................................................................................1 1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..................................................................................2 1.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................2 1.3.1.Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................3 1.3.2.Phạm vi nghiên cứu................................................................................................4 1.4.Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................4 1.5.Kết cấu của khóa luận................................................................................................5 1.6.Tình hình nghiên cứu của đề tài. ...............................................................................5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VFA TÍNH GIÁ THÀNH. ..........................................................................................................................7 1.1.Một số vấn đề lý luận cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm................7 1.1.1.Chi phí sản xuất......................................................................................................7 1.1.1.1.Khái niệm. ...........................................................................................................7 1.1.2.1.Khái niệm. .........................................................................................................11 1.1.2.2.Phân loại. ...........................................................................................................11 1.2.Đặc điểm của hoạt động và nhiệm vụ của kế toán tại doanh nghiệp xây lắp..........15 1.2.1.Đặc điểm hoạt động xây lắp. ................................................................................15 1.2.2.Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. .....................16 1.3.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. ...................16 1.3.1.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. .........................................................................16 1.3.1.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu.........................................................................16 1.3.1.2.Chi phí nhân công trực tiếp. ..............................................................................18 1.3.1.3.Chi phí sử dụng máy thi công............................................................................19 1.3.1.4.Kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................................23 1.3.2.Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp..........................................................25 1.3.3.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm hoàn thành......26 1.3.3.1.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ................................................................26 1.3.3.2.Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp...........................................................28 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG TRƯỜNG PHÚC...........................................................................................................32 2.1.Tổng quan về Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. ................................32 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. ..................................................32 2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty....................................................................33 2.1.2.1.Chức năng..........................................................................................................33 2.1.2.2.Nhiệm vụ: ..........................................................................................................34 2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...................................................................34 2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty...................................................................36 2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán. ...................................................................................36 2.1.4.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty...................................................37 2.1.5.Tình hình nguồn lực của công ty trong thời gian qua. .........................................41 2.1.5.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn. ........................................................................42 2.2.Tình hình thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc...................................46 2.2.1.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ...............................................46 2.2.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp......................................................................52 2.2.3.Chi phí sử dụng máy thi công...............................................................................56 2.2.4.Chi phí sản xuất chung .........................................................................................62 2.2.5.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất........................................................................67 2.2.6.Xác định chi phí sản xuất dở dang và tính giá thành sản phẩm. ..........................68 2.2.6.1.Xác định chi phí sản xuất dở dang………………………………………….... 68 2.2.6.2.Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc……………………………………………………………………………….......69 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG TRƯỜNG PHÚC...........................72 3.1.Nhận xét...................................................................................................................72 3.1.1.Ưu điểm................................................................................................................72 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA 3.1.1.1.Trong công tác quản lý......................................................................................72 3.1.1.2.Trong công tác kế toán. .....................................................................................73 3.1.1.3.Về hệ thống sổ sách, chứng từ...........................................................................74 3.1.1.4.Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.............74 3.1.2.Nhược điểm. .........................................................................................................75 3.1.2.1.Về tổ chức công tác kế toán. ............................................................................75 3.1.2.2.Về chứng từ sử dụng. ........................................................................................75 3.1.2.3.Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. .................................................................76 3.1.2.4.Về chi phí nhân công trực tiếp. .........................................................................76 3.1.2.5.Về chi phí sử dụng máy thi công.......................................................................77 3.1.2.6.Về chi phí sản xuất chung. ................................................................................77 3.2.Kiến nghị một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. .................78 3.2.1.Sự cần thiết phải hạch toán chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp……………………. ..........................................................................................78 3.2.2.Cơ sở lý luận về hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. ……………………………………. ................................................79 3.2.2.1.Về yêu cầu hoàn thiện. ......................................................................................79 3.2.2.2.Về nguyên tắc hoàn thiện. .................................................................................80 3.3.2.Kiến nghị một số biện pháp..................................................................................81 PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................88 PHỤ LỤC ......................................................................................................................89 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH BHYT CCDC CP CT DDCK DDĐK DN GTGT HMCT KPCĐ NCTT NV NVLTT SDMTC SXC SXKD TS TSCĐ TT Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Công cụ dụng cụ Chi phí Công trình Dở dang cuối kỳ Dở dang đầu kỳ Doanh nghiệp Giá trị gia tăng Hạng mục công trình Kinh phí công đoàn Nhân công trực tiếp Nguồn vốn Nguyên vật liệu trực tiếp Sử dụng máy thi công Sản xuất chung Sản xuất kinh doanh Tài sản Tài sản cố định Thông tư T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu. .....................................................18 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp................................................19 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................21 (có đội máy thi công riêng biệt). ...................................................................................21 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (không có đội máy thi công riêng biệt).......................................................................................................................22 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài. .........................22 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung.......................................................24 Sơ đồ 1.7: Sơ dồ hạch toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp. ...................................25 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. ......34 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV xây Dựng Trường Phúc. 36 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. .......................................................................................40 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán một số ví dụ minh họa liên quan đến CPNVLTT. ............51 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán một số ví dụ minh họa liên quan đến CPNCTT................55 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán một số ví dụ minh họa liên quan đến CPSDMTC.............61 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán một số ví dụ minh họa liên quan đến CPSXC...................66 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán tính giá thành sản phẩm.....................................................71 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1: Tình hình lao động của Công ty TNHH MTV xây Dựng Trường Phúc giai đoạn 2018-2019.............................................................................................................41 Biểu 2.2: Cơ cấu và biến động tài sản của Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc giai đoạn 2018-2019.............................................................................................42 Biểu 2.3: Cơ cấu và biến nguồn vốn của Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc giai đoạn 2018-2019......................................................................................................43 Biểu 2.4: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây Dựng Trường Phúc giai đoạn 2018-2019. .............................................................45 Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ..............................52 Biểu 2.6: Trích sổ chi tiết 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. ......................................56 Biểu 2.7: Trích sổ chi tiết 623 – Chi phí sử dụng máy thi công....................................62 Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết 627– Chi phí sản xuất chung ...............................................67 Biểu 2.9: Trích sổ chi tiết tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ........64 Biểu 2.10: Thẻ tính giá thành công trình nhà tiếp nhận và trả kết quả xã Phú Dương. 70 Biểu 3.1: Biểu chấm công làm thêm giờ. ......................................................................82 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài. Để doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu quả, việc cung cấp những thông tin phục vụ cho nhà quản trị chính xác, kịp thời là yêu cầu hàng đầu của hầu hết các doanh nghiệp. Trong đó, thông tin kế toán có vai trở vô cùng quan trọng, giúp cho nhà quản trị đưa ra các quyết định hợp lý cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Thông tin kế toán là thông tin về tài chính nhưng thông qua đó nhà quản trị nắm được tình hình hoạt động của công ty, nắm bắt được ở đâu hoạt động hiệu quả, ở đâu cần phải thay đổi. Đối với doanh nghiệp sản xuất, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu vô cùng quan trọng và tương đối phức tạp. Trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản cũng vậy, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp giữ vai trò quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tốt tạo điều kiện cho việc quản trị chi phí sản xuất hiệu quả. Đó chính là cơ sở để doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí sản xuất, giúp hạ giá thành sản phẩm, từ đó có thể nâng cao lợi nhuận của doanh nhiệp. Đối với doanh nghiệp xây lắp việc lập dự toán chi phí sản xuất chính xác sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, cơ hội trúng thầu sẽ tăng. Để đạt được mục tiệu đó, doanh nghiệp phải tăng cường quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, và tìm ra các biện pháp để cắt giảm những chi phí không cần thiết. Biện pháp hữu hiệu nhất đó là thực hiện tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Việc tập hợp chi phí chính xác, đầy đủ, đúng đối tượng, đúng phương pháp là cơ sở để tính giá thành sản phẩm một cách chính xác nhất. Bên cạnh đó, việc hạch toán đủ, đúng chi phí và tính giá thành sản phẩm không những giúp doanh nghiệp xác định đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình mà còn giúp cho doanh nghiệp có thể đưa ra những biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 2 những vẫn giữ được chất lượng của sản phẩm. Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp lâu năm, nhận thấy được vai trò của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nên Công ty đã có nhiều chính sách đặc biệt chú trọng đến vấn đề này. Tuy nhiên, trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty vẫn những mặt tồn tại cần được khắc phục. Ngoài ra, các công trình, hạng mục công trình của công ty thường rải rác ở nhiều nơi nên việc luân chuyển chứng từ của công ty ít nhiều cũng bị ảnh hưởng như mất tính kịp thời, độ chính xác của thông tin kế. Bên cạnh đó, để đạt hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp xây lắp thường thi công theo hình thức khoán gọn. Tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc có cả hình thức khoán và tự thực hiện. Vì vậy khối lượng công việc của kế toán tương đối nhiều, nhất là cuối tháng, cuối năm. Ngoài ra, do đặc thù của hoạt động xây dựng cơ bản, sản phẩm là các công trình và hạng mục công trình thi công ngoài trời nên không thể tránh được các rủi ro, mất mát và nó ảnh hưởng trực tiếp đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Từ những cơ sở trên tôi chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc” làm đề tài nghiên cứu của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. - Làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình ở các doanh nghiệp xây dựng. - Đề tài vận dụng lý luận và những phương pháp phân tích khoa học nhằm nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc, từ đó đánh giá được thực trạng và rút ra ưu nhược điểm về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 3 - Dựa vào thực trạng nghiên cứu để đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu. - Không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc ở 01 Lê Văn Miến, phường Tây Lộc, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Thời gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu trong khoảng thời gian từ năm 2018 đến năm 2019. - Nội dung: Trong nghiên cứu này tôi chủ yếu tập trung đến công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 1.4. Phương pháp nghiên cứu. Để nghiên cứu tốt đề tài, tôi đã sử dụng nhiều phương pháp khác nhau như: phương pháp quan sát, phỏng vấn, thu thập số liệu, phân tích và tổng hợp,… để có thể lựa chọn được những thông tin phù hợp với đề tài. - Phương pháp quan sát. Phương pháp quan sát được tiến hành thường xuyên và liên tục từ khi bắt đầu tiến hành nghiên cứu đến khi kết thúc đề tài. Quan sát trực tiếp tại văn phòng Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc số 01 Lê Văn Miến, TP Huế. Việc quan sát quá T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 4 trình làm việc của nhân viên kế toán công ty từ đó giúp tác giả đối chiếu, so sánh với kết quả thực tế. - Phương pháp phỏng vấn. Phương pháp phỏng vấn được sử dụng song song với phương pháp quan sát. Việc phỏng vấn trực tiếp cán bộ hướng dẫn tại văn phòng công ty giúp tác giả hiểu hơn về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí và tính gái thành sản phẩm xây lắp nói riêng. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu. Việc nghiên cứu các bài báo, giáo trình kế toán, tạp chí kế toán, các chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành để thu thập các chứng từ, sổ sách kế toán và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. Đây là phương pháp làm cơ sở để đưa ra một vài vấn đề lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Từ đó, có thể thấy được thực trạng tại công ty và đề xuất được các giải pháp. Kết quả của đề tài nghiên cứu này thể hiện xuyên suốt quá trình làm khóa luận và các tài liệu tham khảo trình bày ở phần phụ lục và tài liệu tham khảo. - Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu. Tác giả tiến hành các thao tác thu thập, phân loại, xử lý và tổng hợp,…các số liệu để làm rõ nội dung nghiên cứu mà đề tài đặt ra. Phương pháp này thể hiện rõ ở nội dung nghiên cứu chủ yếu ở chương 2 và chương 3 của bài nghiên cứu. Kết quả phương pháp này có được dựa trên việc thu thập thông tiên, dữ liệu từ đó nêu lên được các thực trạng tại công ty thực tập. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 5 1.5. Kết cấu của khóa luận. Kết cấu gồm có 3 phần: phần đặt vấn đề, nội dung và kết quả nghiên cứu, kết luận. Trong đó, phần nội dung và kết quả nghiên cứu có các nội dung chính sau: + Chương 1: Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu. + Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. + Chương 3: Nhận xét và kiến nghị một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. 1.6. Tình hình nghiên cứu của đề tài. Hiện nay, có rất nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về đề tài kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đặc biệt, những đề tài này được nghiên cứu ở doanh nghiệp xây dựng cơ bản nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng ngày càng phong phú và đa dạng. Một số công trình nghiên cứu về đề tài tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm mang giá trị về lý luận và thực tiễn như sau: Luận văn: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần phát triển công trình và ứng dụng công nghệ Bắc Hà” – Đỗ Mai Anh nghiên cứu năm 2011. Tác giả đưa ra những giải pháp hoàn thiện cách phân bổ chi phí sản xuất và tiết kiệm chi phí trong doanh nghiệp tuy nhiên chưa đưua ra được những giải pháp cụ thể giúp nâng cao hiệu quả công tác chi phí tại doanh nghiệp. Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần cơ điện và xây lắp Hùng Vương” – Hà Thụy Phúc Trầm nghiên cứu năm 2013, tại trường Đại học Đà Nẵng. Đề tài tiến hành phân tích chi phí sản xuất để đưa ra T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 6 những nguyên nhân gây biến động của từng loại chi phí sản xuất và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất của công ty. Luận văn: “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí xây lắp tại Công ty Sông Đà 11” – Lưu Thị Phương Thúy nghiên cứu năm 2014. Luận văn đánh giá được những ưu điểm và các nhược điểm còn tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra được các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Qua các luận văn trên cho thấy hầu hết các đề tài đã đưa ra được những nội dung cơ bản về mặt lý luận và thực tiễn về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể tùy theo phạm vi nghiên cứu của đề tài. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 7 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH. 1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 1.1.1. Chi phí sản xuất. 1.1.1.1. Khái niệm. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần tiêu hao các nguồn lực như: tài sản, nhân công, nguyên vật liệu,... Quá trình sử dụng các nguồn lực là quá trình phát sinh chi phí. Lúc đó, doanh nghiệp cần ba yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao động và lực lượng lao động. Tất cả chi phí đều được biểu hiện dưới dạng giá trị, trong đó chi phí về tiền công lao động biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống, còn chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu, chi phí khấu hao tài sản, điện nước, những chi phí bằng tiền khác...là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa. Chi phí hoạt động của doanh nghiệp phát sinh trong tất cả giai đoạn của sản xuất nhưng chỉ có các chi phí phát sinh trong giai đoạn biến đổi yếu tố đầu vào thành các sản phẩm, dịch vụ mới gọi là chi phí sản xuất. Theo ủy ban tiêu chuẩn Kế toán quốc tế ( IASC) : “Chi phí là sự giảm đi của các lợi ích kinh tế trong một kỳ kế toán dưới các hình thức mất đi hoặc giảm giá trị của tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ, chi phí sẽ làm giảm vốn của chủ sở hữu ngoại trừ các khoản giảm do phân phối cho chủ sở hữu.” Hay theo VAS 01 và IAS 01 “Chuẩn mực chung” thì: “Chi phí là các yếu tố làm giảm các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp trong kỳ, dưới hình thức các khoản tiền chi ra hoặc giảm tài sản hoặc làm phát inh các khoản nợ dẫn đến làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu nhưng không bao gồm khoản phân phối cho các cổ đông hoặc chủ sở hữu.” T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 8 Chi phí bao gồm: - Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như : giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền... Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc thiết bị. - Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như : chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng... Chi phí sản phẩm xây lắp là quá trình chuyển biến của vật liệu xây dựng thành sản phẩm dưới tác động của máy móc thiết bị cùng sức lao động của công nhân. Nói cách khác,các yếu tố về tư liệu lao động,đối tượng lao động dưới sự tác động có mục đích của sức lao động qua quá trình thi công sẽ trở thành sản phẩm xây dựng. 1.1.1.2. Phân loại. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng có nhiều khoản, nhiều loại khác nhau, có công dụng và tính chất khác nhau. Chính vì thế, để có thể quản lý và có công tác hạch toán kế toán phù hợp phải tiến hành phân loại chi phí theo các tiêu thức khác nhau: - Phân loại theo nội dung và tính chất kinh tế. - Phân loại theo mục đích và công dụng kinh tế. - Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí theo từng đối tượng chi phí. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 9 a. Phân loại theo nội dung và tính chất kinh tế. Dựa theo tiêu thức phân loại này thì chi phí sản xuất này có chung nội dung và tính chất kinh tế. Trong doanh nghiệp xây lắp chi phí được chia thành các loại: - Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm tất cả giả trị của nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, các công cụ dụng cụ,… - Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ chi phí phải trả cho người lao động như: tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, các khoản trích BHYT, BHXH, KPCĐ của cán bộ, công nhân viên. - Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao máy thi công, máy móc, nhà xưởng, thiết bị quản lý,… - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là tất cả các khoản chi phí về các loại dịch vụ thuê ngoài, mua ngoài như: tiền điện thoại, tiền điện, nước,… phục vụ cho hoạt động sản xuất xây lắp. - Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí khác bằng tiền phát sinh phục vụ cho hoạt động sản xuất xây lắp của công trình như: tiếp khách, hội họp,… Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế giúp nhà quản lý biết được cơ cấu chi phí để phân tích và đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Đối với kế toán, đó là cơ sở để lập báo cáo tài chính. b. Phân loại theo mục đích và công dụng kinh tế. Dựa theo tiêu thức phân loại này, những chi phí có cùng mục đích và công dụng được xếp vào cùng khoản mục chi phí. Trong doanh nghiệp, chi phí được chia thành các loại sau: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 10 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm tất cả các loại chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,…trực tiếp dùng để sản xuất sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các chi phí về tiền lương, phụ cấp, tiền công phải chi trả cho công nhân trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm. - Chi phí sử dụng máy thi công: gồm các chi phí có liên quan đến máy thi công như: chi nhiên liệu chạy máy, chi phí lương phải trả cho công nhân điều khiển máy thi công,… - Chi phí sản xuất chung: gồm chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất tại đội, công trình như: lương nhân viên quản lý đội, khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng tại bộ phận quản lý đội, các chi phí dịch vụ mua ngoài, những chi phí bằng tiền khác,… Tùy theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp mà các khoản mục chi phí có thể phân chia một cách chi tiết và cụ thể hơn. Đối với doanh nghiệp xây lắp công trình hoàn toàn bằng máy thì chia chi phí sản xuất thành ba khoản mục chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Chi phí nhân công trực tiếp. - Chi phí sản xuất chung. Việc phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng làm căn cứ để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, phân tích tình hình thực hiện giá thành kế hoạch. c. Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí theo từng đối tượng chi phí. Theo tiêu thức phân loại này, chi phí được phân thành: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 11 - Chi phí trực tiếp: bao gồm tất cả các chi phí sản xuất có quan hệ trực tiếp với các đối tượng chịu chi phí (sản phẩm được sản xuất, từng công việc thực hiện,…) Chi phí này được kế toán căn cứ vào các chứng từ để tập hợp chi phí cho từng đối tượng liên quan. - Chi phí gián tiếp: là những chi phí liên quan đối với nhiều đối tượng chịu chi phí và cần được phân bổ cho đối tượng chịu chi phí theo các tiêu thức phù hợp nhất mà doanh nghiệp lựa chọn. Cách phân loại này khó đạt được mục tiêu kiểm soát chi phí vì việc phân bổ chi phí theo các tiêu thức phân bổ chỉ mang tính chất chủ quan. 1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm. 1.1.2.1. Khái niệm. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng vật tư, tiền vốn và lao dộng trong quá trình sản xuất, cũng như tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức kinh tế, công nghệ và kỹ thuật mà doanh nghiệp sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và hạ thấp chi phí nhằm mục đích tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Giá thành giúp xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất. Giá thành của sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về vật tư, nguyên vật liệu, TSCĐ, dịch vụ, tiền công,… phát sinh trong quá trình sản xuất liên quan tới khối lượng xây lắp hoàn thành. 1.1.2.2. Phân loại. Dựa vào các tiêu chí khác nhau mà có thể phân loại giá thành sản phẩm thành những loại sau: - Giá thành dự toán (Zdt): là toàn bộ chi phí dự toán để hoàn thành một khối lượng xây lắp. Giá thành dự toán được xác định dựa trên cơ sở khối lượng xây lắp thiết T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 12 kế được duyệt, định mức dự toán, đơn giá và các chính sách chế độ liên quan của Nhà nước. - Giá thành kế hoạch (Zkh): xác định dựa trên cơ sở định mức của doanh nghiệp, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp xây lắp, một công trình trong thời kỳ kế hoạch. Giá thành kế hoạch của CT, HMCT (Zkh) = Giá thành dự toán của CT, HMCT (Zdt) - Mức hạ giá thành kế hoạch - Giá thành thực tế (Ztt): được tính toán dựa trên các chi phí phát sinh thực tế mà doanh nghiệp phải bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây lắp được xác định theo số liệu của kế toán. Giá thành thực tế bao gồm chi phí trong định mức và các chi phí phát sinh thực tế như: hao hụt, mất mát, thiệt hại,… Cách phân loại này giúp các nhà quản lý giám sát được chi phí, biết được nguyên nhân vượt quá định mức trong kỳ. Nhờ vậy, có thể điều chỉnh định mức, kế hoạch một cách phù hợp và hiệu quả. Giữa giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất có mối quan hệ liên hệ chặt chẽ với nhau trong sản xuất sản phẩm, dịch vụ, là hai mặt thống nhất với nhau trong cùng một quá trình. Đều là hao phí về lao động vật hóa và lao động sống mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất là hao phí lao động phát sinh ở quá trình sản xuất, giá thành sản phẩm là hao phí lao động trong khối lượng sản phẩm hoàn thành. Chi phí sản xuất gắn với thời kỳ nhất định, còn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành nhất định. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 13 1.1.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. 1.1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí. Tại các doanh nghiệp xây lắp, vì sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, các công trình và hạng mục công trình đều có các dự toán thiết kế khác nhau nên đối tượng tập hợp chi phí có thể theo từng giai đoạn, từng công trình, hạng mục công trình hay theo từng đơn đặt hàng. Việc xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất nhằm quản lý tốt chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp sau này. 1.1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí. Bao gồm hai phương pháp tập hợp chi phí sản xuất cho các đội tượng như sau: - Phương pháp tập hợp trực tiếp: áp dụng khi chi phí sản xuất có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Phương pháp này yêu cầu việc ghi chép ban đầu vào các tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc chi tiết theo đúng từng đối tượng tập hợp chi phí. - Phương pháp phân bổ gián tiếp: phương pháp này áp dụng khi chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng mà không thể ghi chép riêng cho từng đối tượng tập hợp chi phí được. Phương pháp này yêu cầu việc ghi chép các chi phí sản xuất phát sinh của nhiều đối tượng theo các địa điểm phát sinh chi phí. Sau đó, tiến hành phân bổ chi phí sản xuất theo các tiêu thức thích hợp. Việc phân bổ được tiến hành theo các bước: + Tìm hệ số phân bổ: H=C/T Trong đó: H: hệ số phân bổ C: tổng chi phí cần phân bổ T: tổng tiêu thức phân bổ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 14 + Chi phí phân bổ cho từng đối tượng: Ca=H*Ta Trong đó: Ca: chi phí phân bổ cho đối tượng a H : hệ số phân bổ Ta: tiêu thức phân bổ của đối tượng a Tiêu thức phân bổ có thể là định mức chi phí nguyên vật liệu trức tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,… 1.1.4. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm. 1.1.4.1. Đối tượng tính giá thành. Trong doanh nghiệp sản xuất, đối tượng tính giá thành là kết quả của hoạt động sản xuất như sản phẩm, công việc hoàn thành. Để xác định đối tượng tính giá thành, ta căn cứ vào: - Đặc diểm tổ chức và cơ cấu sản xuất. - Quy trình công nghệ. - Các yêu cầu về quản lý và cung cấp thông tin cho việc ra quyết định. Trong doanh nghiệp sản xuất xây dựng cơ bản, đối tượng tính giá thành là các công trình, hạng mục công trình xây đựng đã được hoàn thành theo từng đơn đặt hàng hoặc theo từng đội thi công công trình. 1.1.4.2. Kỳ tính giá thành. Kỳ tính giá thành là thời gian mà kế toán tiến hành tổng hợp số liệu để tính giá thành cho đối tượng tính giá thành. Xác định kỳ tính giá thành thích hợp giúp cho việc tổ chức công tác tính giá thành một các chính xác và hiệu quả. Do đặc điểm của ngành xây lắp thường có thời gian kéo dài và quy mô lớn nên kỳ tính giá thành được xác định khi hoàn thành toàn bộ và bàn giao công trình, hạng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 15 mục công trình. Hoặc, đối với những công trình lớn thì việc tính giá thành sẽ được thực hiện khi có một bộ phận nào đó hoàn thành có giá trị sử dụng đưa vào nghiệm thu, bàn giao thanh toán thì sẽ tính giá thành bộ phận đó. Ngoài ra, đối với những công trình có kết cấu phức tạp, kéo dài,.. thì kỳ tính giá thành thường xác định theo quý. 1.2. Đặc điểm của hoạt động và nhiệm vụ của kế toán tại doanh nghiệp xây lắp. 1.2.1. Đặc điểm hoạt động xây lắp. Sản phẩm xây lắp là các công trình kiến trúc, xây dựng đủ điều kiện, tiêu chuẩn để đưa vào sử dụng và phát huy công dụng. Sản phẩm xây lắp có quy mô lớn, kết cấu rất phức tạp, thời gian sản xuất lâu dài mới đưa vào sử dụng thực tiễn. Đặc điểm này yêu cầu việc hạch toán và tổ chức quản lý kế toán chi phí sản xuất phải có dự toán (dự toán thiết kế và dự toán thi công). Sản phẩm xây lắp đa dạng nhưng lại có tính chất đơn chiếc, công trình được thi công theo hợp đồng riêng hoặc đơn đặt hàng theo thiết kế kỹ thuật riêng cho từng công trình. Khi thi công công trình đơn vị xây lắp phải thực hiện đúng thỏa thuận như: đúng thiết kế kỹ thuật, bàn giao đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng của công trình, hạng mục công trình. Sản phẩm xây lắp tiêu thụ tại chỗ, tại nơi sản xuất, nguồn nhân lực như: lao động. máy móc, vật tư,…phải được vận chuyển đến nơi thi công công trình. Chính vì vậy, công tác sử dụng, quản lý, hạch toán vật tư, tài sản của công ty cũng phức tạp do điều kiện khoảng cách, tự nhiên làm hao hụt, hư hỏng khó kiểm soát. Quá trình thi công công trình thường kéo dài trong nhiều kỳ kinh doanh, công việc chủ yếu tiến hành ngoài trời nên ảnh hưởng lớn đến tiến độ thi công của công trình cho nên việc tập hợp chi phí thường kéo dài và phát sinh những chi phí ngoài dự toán. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 16 Chính những đặc trưng riêng đó đã tác dụng đến công tác tổ chức kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng. 1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Để tổ chức công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp đạt hiệu quả, kế toán cần thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ sau: - Vận dụng các tài khoản kế toán trong công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm phải phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp. - Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các chi phí phát sinh thực tế và phân bổ chi phí sản xuất một cách hợp lý. - Xác định đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành chính xác và phù hợp. - Đánh giá đúng hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công trình và hạng mục công trình, cung cấp báo cáo về chi phí và giá thành sản phẩm kịp thời cho nhà quản lý. 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 1.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 1.3.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu. a. Khái niệm và đặc điểm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tất cả chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và một vài phụ tùng thay thế cho các công trình,… sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ dịch vụ. Khoản mục này không bao gồm các chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu chạy máy phục vụ máy thi công. Khi hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần tuân thủ những nguyên tắc sau: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 17 - Nguyên vật liệu sử dụng cho công trình, hạng mục công trình nào thì tính trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó. - Đối với những nguyên vật liệu không tách riêng được thì phải tiến hành phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức thích hợp. Công thức: Chi phí NVLTT trong kỳ = Tổng giá trị NVT đưa vào sử dụng - Giá trị phế liệu thu hồi (nếu có) - Giá trị NVT chưa sử dụng b. Tài khoản sử dụng: TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. c. Chứng từ sử dụng: - Khi xuất kho vật liệu cho công trình, hạng mục công trình: Phiếu xuất kho, phiếu nhận vật tư,… - Khi mua vật liệu cho công trình, hạng mục công trình: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng,… d. Phương pháp hạch toán: Sử dụng TK 621 để ghi chép và tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình và hạng mục công trình. Có hai phương pháp tập hợp chi phí: - Phương pháp gián tiếp: trường hợp chi phí nguyên vật liệu liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình thì tiến hành phân bổ theo tiêu thức thích hợp mà doanh nghiệp lựa chọn. - Phương pháp trực tiếp: kế toán dựa thông tin của các chứng từ liên quan như: giá trị, số lượng nguyên vật liệu xuất kho cho công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp trực tiếp vào chính công trình, hạng mục công trình đó. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 18 TK 152 TK 621 TK 154 Xuất kho NVL Cuối kỳ kết chuyển cho SXSP TK 153 TK 242 TK 152 CCDC chờ Phân bổ Vật liệu không sử dụng Phân bổ CCDC hết nhập lại kho TK 331,111,112 TK 111,112 Mua vật liệu không Giá trị phế liệu qua kho xuất thẳng thu hồi TK 133 TK 632 CP NVL vượt định mức Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu. 1.3.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp. a. Khái niệm và đặc điểm. Chi phí nhân công trực tiếp ở các doanh nghiệp xây lắp gồm: tiền lương chính, các khoản phụ cấp theo lương, lương phụ có tính chất ổn định của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân phục vụ thi công như: bốc dỡ vật tư, vận chuyển, thu dọn công trường,… Chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm chi phí thuê lao động bên ngoài. Khoản mục chi phí được tập hợp riêng cho từng công trình, hạng mục công trình. Nếu không tách riêng được phải tiến hành phân bổ riêng theo chi phí tiền lương định mức, kế hoạch,… T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 19 b. Tài khoản sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. c. Chứng từ sử dụng: - Biểu chấm công. - Biểu thanh toán tiền lương. - Hợp đồng lao động. - Hợp đồng giao khoán,… d. Phương pháp hạch toán: Sử dụng TK 622 để ghi chép và tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình và hạng mục công trình. TK 334 TK 622 TK 154 Tiền lương phải trả Cuối kỳ kết chuyển cho CNTTSX TK 335 TK 632 Trích trước tiền lương Chi phí NCTT nghỉ phép cho CNTTSX vượt định mức TK 141 Tạm ứng CPNCTT về giao khoán Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. 1.3.1.3. Chi phí sử dụng máy thi công. a. Khái niệm và đặc điểm. Máy thi công là những loại xe, máy chạy bằng động lực (điện, khí nén, xăng dầu,…) sử dụng để trực tiếp thi công xây lắp những công trình, hạng mục công trình như: máy ủi, ô tô vận chuyển đất, đá ở các công trình,máy trộn bê tông, máy đào, máy xúc đất, cần cẩu, máy đóng cọc, … Các loại phương tiện thi công này nếu điều kiện tài T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 20 chính cho phép doanh nghiệp có thể tự trang bị để sử dụng lâu dài hoặc thuê bên ngoài. Chi phí sử dụng máy thi công gồm: - Chi phí nhân công: lương phụ, lương chính, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân công điều khiển máy. - Chi phí nhiên liệu chạy máy. - Chi phí khấu hao máy thi công. - Chi phí bằng tiền khác phục vụ máy thi công. - Chi phí dịch vụ mua ngoài. Có hai loại chi phí sử dụng máy thi công: - Chi phí tạm thời: Là các chi phí phải phân bổ dần theo thời gian sử dụng máy thi công như: Chi phí tháo, lắp, vận chuyển, chạy thử máy thi công khi di chuyển từ công trường này đến công trường khác và di chuyển trong công trình,… phục vụ cho việc sử dụng máy thi công. Những chi phí này có thể phân bổ dần hoặc trích trước theo kế hoạch cho nhiều kỳ. - Chi phí thường xuyên: Là các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công và tính thẳng vào giá thành của ca máy như: Tiền lương của công nhân trực tiếp điều khiển hoặc phục xe máy, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu dùng cho máy thi công, khấu hao và sửa chữa thường xuyên máy thi công, tiền thuê máy thi công… b. Tài khoản sử dụng: TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công. c. Chứng từ sử dụng: - Biểu chấm công bộ phận sử dụng máy thi công - Hợp đồng thuê máy thi công. - Phiếu xuất kho nhiên liệu, vật liệu chạy máy,.. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 21 d. Phương pháp hạch toán: Chi phí sử dụng máy thi công được tập hợp riêng cho từng công trình, hạng mục công trình. Nếu không tách riêng được thì phải tiến hành phân bổ theo các tiêu thức như: khối lượng xây lắp, số ca máy thực hiện,… Kế toán dựa vào các chứng từ sau để hạch toán: Biểu chấm công, hóa đơn, hợp đồng thuê máy móc,… Tùy vào mỗi doanh nghiệp mà có các cách quản lý, sử dụng máy thi công khác nhau, chủ yếu theo hai phương thức: - Trường hợp 1: nếu doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có tổ chức hạch toán riêng thì tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động của đội máy được hạch toán vào khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung (không phản ánh vào chi phí sử dụng máy thi công). Sau đó, được kết chuyển sang tài khoản 154 (chi tiết cho đội máy thi công) để tính giá thành cho một ca máy. Căn cứ vào số lượng ca máy, giá thành một ca máy để tiến hành phân bổ chi phí đội máy cho từng công trình và hạng mục công trình theo tiêu thức phù hợp. TK 621 TK 154 TK 623 Kết chuyển chi phí Phân bổ máy thi công vật liệu cho CT, HMCT TK 622 Kết chuyển chi phí nhân công TK 627 Kết chuyển chi phí sản xuất chung Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (có đội máy thi công riêng biệt). T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 22 - Trường hợp 2: nếu doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt, hoặc có tổ chức nhưng không tố chức hạch toán riêng biệt và thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa bằng máy thì tất cả các chi phí liên quan đến đội máy thi công đều được tập hợp tại khoản mục chi phí sử dụng máy thi công. Sau đó được tính và phân bổ chi phí cho từng công trình và hạng mục công trình. TK 152,153,242 TK 623 TK 154 Chi phí nguyên vật liệu, CCDC Kết chuyển, phân bổ CPSDMTC Phục vụ máy thi công cho từng CT, HMCT TK 334,111 Chi phí nhân công điều khiển máy TK 214 Trích khấu hao TSCĐ TK 111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (không có đội máy riêng). Ngoài ra, doanh nghiệp có thể thuê ngoài máy thi công: TK 331,111,112 TK 623 TK 154 Tổng số tiền thuê máy thi công Cuối kỳ kết chuyển chi phí phải trả, đã trả người cho thuê máy thi công cho CT, HMCT TK 133 Thuế GTGT Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 23 1.3.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung. a. Khái niệm và đặc điểm. Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là các chi phí liên quan đến tổ chức, quản lý và phục vụ thi công ở các đội thi công và tại công trình xây lắp, gồm các khoản như: Lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích lương (BHYT, BHXH, KPCĐ) của công nhân điều khiển máy thi công, công nhân trực tiếp thi công công trình, nhân viên quản lý đội. Tất cả các chi phí sử dụng tại bộ phận quản lý đội thi công như: chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác,.. Có hai loại chi phí sản xuất chung: - Chi phí sản xuất chung biến đổi: là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất như: chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp. Chi phí sản xuất chung gián tiếp được phân bổ hết trong kỳ theo chi phí phát sinh thực tế. - Chi phí sản xuất chung cố định: là những chi phí này được phân bổ vào chi phí cho mỗi đơn vị chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Nếu mức sản xuất thực tế cao hơn công suất bình thường thì tiến hành phân bổ dựa theo mức hoặt động thực tế phát sinh. Nếu mức sản xuất thực tế thấp hơn công suất bình thường thì phân bổ theo mức công suất bình thường, phần chênh lệch chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhân là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. b. Tài khoản sử dụng: TK 627 – Chi phí sản xuất chung. c. Chứng từ sử dụng: - Biểu chấm công bộ phận quản lý. - Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ bộ phận quản lý. - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 24 - Biểu khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận quản lý,… d. Phương pháp hạch toán: Sử dụng TK 627 để ghi chép và tập hợp chi phí sản xuất chung. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình và hạng mục công trình. Nếu không nó liên quan đến nhiều đối tượng thì tiến hành phân bổ theo các tiêu thức mà doanh nghiệp lựa chọn, thường là: chi phí vậy liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, định mức chi phí sản xuât chung,... TK 334,338 TK 627 TK 154 Lương và các khoản trích lương Cuối kỳ kết chuyển, phân bổ nhân viên quản lý đội chi phí sản xuất chung cho từng CT, HMCT TK 152,153,242 TK 632 Chi phí NVL,CCDC Chi phí sản xuất chung cố dùng cho bộ phận quản lý đội định không phân bổ vào giá thành, ghi nhận vào giá vốn TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý đội TK 111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 25 1.3.2. Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp. Cuối kỳ, dựa trên cơ sở các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung đã được kết chuyển kế toán tổng hợp chi phí phát sinh trong tháng. Tài khoản sử dụng: TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi tiết theo từng công trình và hạng mục công trình) để tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh thực tế trong kỳ. Phương pháp hạch toán: TK 621 TK 154 TK 155 TK 632 Kết chuyển Giá thành sản phẩm Giá vốn CPNVLTT xây lắp chưa bàn giao TK 622 Kết chuyển CPNCTT TK 623 Kết chuyển CPSDMTC TK 627 Kết chuyển CPSXC Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành ghi nhận vào giá vốn Sơ đồ 1.7: Sơ dồ hạch toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 26 1.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm hoàn thành. 1.3.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Sản phẩm dở dang của doanh nghiệp xây lắp là các công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành hoặc chưa nghiệm thu, bàn giao chưa chấp nhận thanh toán. Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán, xác định chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang cuối kỳ chịu. Việc đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp được xác định phụ thuộc vào phương thức thanh toán với bên giao thầu. - Nếu thanh toán khi hoàn thành, bàn giao toàn bộ công trình, hạng mục công trình thì giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là chi phí sản xuất kinh doanh được tập hợp đến thời điểm cuối kỳ. - Nếu thanh toán theo từng giai đoạn xây dựng hoàn thành bàn giao thì sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm xây lắp chưa đạt điểm dừng kỹ thuật và đánh giá theo chi phí sản xuất kinh doanh thực tế. Cuối kỳ, kế toán phải xác định chi phí dở dang cuối kỳ để tính toán giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm xây lắp = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ - Chi phí dở dang cuối kỳ Doanh nghiệp thường đánh giá sản phẩm dở dang theo các phương pháp sau: - Đánh giá sản phẩm dở dang theo tỉ lệ hoàn thành tương đương: chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo mức độ hoàn thành của từng công trình, hạng mục công trình đó. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 27 Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ = Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp phát sinh trong kỳ × Giá trị dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ tính theo mức độ hoàn thành Chi phí khối lượng xây lắp bàn giao trong kỳ dự toán + Chi phí khối lượng xây lắp dở dang theo mức độ hoàn thành - Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán: Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành trùng nhau. Ngoài ra, đối với những công việc như: sửa chữa, nâng cấp, xây dựng hoặc hoàn thiện các công trình có thời gian thi công ngắn, giá trị nhỏ và thanh toán sau khi hoàn thành và bàn giao toàn bộ công trình thì chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ là chi phí phát sinh thực tế từ khi thi công công trình, hạng mục công trình đến khi kiểm kê và đánh giá. Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ = Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp phát sinh trong kỳ × Chi phí của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán Chi phí khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ dự toán + Chi phí khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 28 1.3.3.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp. Sản phẩm xây lắp là một sản phẩm đặc biệt, sản phẩm xây lắp hoàn thành không qua kho mà chỉ thông qua biên bản nghiệm thu bàn giao và đưa vào sử dụng. Do đó kế toán không sử dụng TK 155 - Thành phẩm để xác định giá thành công trình mà sử dụng tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán để xác định giá thành thực tế cho công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành. Phương pháp tính giá thành là một hoặc một hệ thống những phương pháp được dùng để tính giá thành sản phẩm sản xuất, khối lượng xây lắp hoàn thành. Nó mang tính kỹ thuật, tính toán chi phí cho các đối tượng tính giá thành. Đối với doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tính giá thành thường là công trình, hạng mục mục công trình. Tuỳ vào mối quan hệ giữa đối tượng tính giá thành và đối tượng tập hợp chi phí của doanh nghiệp xây lắp mà giá thành sản phẩm xây lắp được tính theo nhiều phương pháp khác nhau. a. Phương pháp tính giá thành trực tiếp (phương pháp giản đơn). Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp có đối tượng tập hợp chi phí phù hợp với đối tượng tính giá thành. Ở phương pháp này, giá thành công trình, hạng mục công trình là tổng chi phí sản xuất trực tiếp thực tế phát sinh của chính công trình, hạng mục công trình đó từ khi thi công đến khi hoàn thành bàn giao. Công thức : Z=C. Trong đó: C: tổng chi phí sản xuất trực tiếp thực tế phát sinh cho CT, HMCT. Z: giá thành của CT, HMCT. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 29 Trường hợp công trình, hạng mục công trình có khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần thì: Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao = Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang dầu kỳ + Chi phí thực tế khối lượng xây lắp phát sinh trong kỳ - Chi phí khối lượng xây lắp thực tế dở dang cuối kỳ Trường hợp không theo dõi chi phí riêng của từng hạng mục công trình thì kế toán tiến hành phân bổ: Giá thành thực tế của HMCT = Giá thành dự toán của HMCT × H Trong đó: H = Tổng chi phí thực tế của công trình Tổng dự toán của toàn bộ HMCT Phương pháp tính giá thành giản đơn là một trong những phương pháp tính giá thành được doanh nghiệp xây lắp áp dụng phổ biến nhất, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ vì áp dụng phương pháp này có thể cung cấp kịp thời số liệu về giá thành trong các kỳ báo cáo một chính xác, đơn giản mà dễ dàng thực hiện. b. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. Doanh nghiệp xây lắp nhận thầu theo đơn đặt hàng và như vậy đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sẽ là đơn đặt hàng. Theo phương pháp này, khi tiến hành xây lắp theo từng đơn đặt hàng thì chi phí sản xuất được tập hợp theo từng đơn đặt hàng. Chi phí trực tiếp tập hợp thẳng theo từng đơn hàng còn chi phí sản xuất chung được phân bổ theo các tiêu thức thích hợp mà doanh nghiệp lựa chọn. Khi hoàn thành công trình thì toàn bộ chi phí sản xuất tập hợp là giá thành thực tế của chính đơn đặt hàng đó. Để tính giá thành sản phẩm kế toán tiến hành cộng luỹ kế chi phí khi bắt T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 30 đầu xây lắp đến khi hoàn thành công trình ở Biểu tính giá thành của đơn đặt hàng đó. Trường hợp những đơn đặt hàng chưa hoàn thành sản xuất thì các chi phí tập hợp theo đơn đặt hàng đó chính là chi phí sản xuất dở dang của khối lượng xây lắp. Nếu có nhiều hạng mục công trình trong cùng một đơn đặt hàng thì sau khi tính giá thành cho từng đơn đặt hàng, kế toán tiến hành phân bổ để tính giá thành thực tế cho từng hạng mục công trình riêng theo công thức: Zi = Zđđh × Zidt Zdt Trong đó: Zi: Giá thành sản xuất thực tế của hạng mục công trình i. Zđdh: Giá thành sản xuất thực tế của đơn đặt hàng. Zdt: Giá thành dự toán của đơn đặt hàng. Zidt: Giá thành dự toán của hạng mục công trình i. c. Phương pháp tính giá thành theo định mức (theo tỉ lệ). Được áp dụng với những doanh nghiệp xây dựng tính toán được giá thành định mức dựa trên cơ sở chi phí định mức, đơn giá ở thời điểm tính giá thành. Phương pháp giúp vạch ra những chi phí sản xuất ngoài định mức, giúp cho việc phân tích kiểm tra số liệu kế toán giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất. Dựa vào giá thành định mức doanh nghiệp đã tính toán trước đó cùng với những chi phí vượt định mức, những chênh lệch do thay đổi định mức, kế toán có thể sử dụng công thức sau để tính giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình: Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp = Giá thành định mức của sản phẩm xây lắp + Chênh lệch do vượt định mức + Chênh lệch do thay đổi định mức T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 31 d. Phương pháp tính giá thành theo tổng cộng chi phí. Được áp dụng đối với các doanh nghiệp xây lắp mà quá trình xây dựng được tập hợp ở nhiều giai đoạn, nhiều đội xây dựng khác nhau. Giá thành sản phẩm xây lắp được tính bằng tổng các chi phí sản xuất ở tất cả giai đoạn, các đội sản xuất và từng hạng mục công trình. Z = Cddđk + (C1 + C2 +…+ Cn) – Cddck. Trong đó: Z: Giá thành sản phẩm xây lắp. Cddđk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ. C1…Cn: Chi phí sản xuất ở từng giai đoạn hay ở các đội sản xuất. Cddck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Phương pháp này dễ dàng thực hiện và cho kết quả tương đối chính xác. Tuy nhiên, đòi hỏi kế toán phải tập hợp một cách đầy đủ tất cả các chi phí phát sinh của từng công trình và hạng mục công trình. Ngoài những chi phí được ghi nhận trực tiếp thì có các chi phí gián tiếp phải được phân bổ theo tiêu thức thích hợp. Bên cạnh bốn phương pháp tính giá thành đã nêu ở trên, doanh nghiệp xây lắp có thể sử dụng các phương pháp sau đây để tính giá thành sản phẩm xây lắp như: phương pháp tính giá thành phân bước, phương pháp tính giá thành theo hệ số,… T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 32 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG TRƯỜNG PHÚC. 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. Công ty TNHH MTV xây dựng Trường phúc là một doanh nghiệp ngoài quốc doanh chuyên xây dựng các công trình dân dụng như: nhà cửa, cầu đường, trường học,... với quy mô vừa và nhỏ do các doanh nghiệp, công ty, cá nhân, tổ chức… đặt làm. Để đẩy mạnh mối quan hệ kinh doanh rộng lớn và mang tính quy mô, đơn vị đã quyết định thành lập Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc vào ngày 27 tháng 07 năm 2010 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC với: Tên giao dịch: Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV. Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. Địa chỉ: 01 Lê văn Miến, phường Tây Lộc, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Mã số thuế: 3301 228 518 Người đại diện pháp luật: Bà Lê Thị Kim Thương. Vốn điều lệ :15 tỷ. Từ lúc thành lập đến nay, công ty đã gặp không ít khó khăn, trở ngại nhưng công ty đã không ngừng đổi mới, nâng cao năng suất lao động nhằm mục tiêu phát triển của công ty. Bên cạnh đó, công ty luôn khuyến khích nâng cao tay nghề cho các cán bộ, công nhân viên có năng lục nhằm tạo ra nguồn nhân lục lành nghề và giàu khinh nghiệm, giúp công ty bắt kịp xu hướng của thị trường và đưa ra chiến lược để phát triển công ty. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 33 Vì vậy, những năm vừa qua công ty đã tạo được uy tín của mình trên trị trường nói chung và trong ngành xây dựng nói riêng, thu hút được rất nhiều khách hàng hợp tác thông qua những bản hợp đồng lớn, ký kết về việc thiết kế, lắp đặt và xây dựng các công trình được đầu tư bởi ngân sách Nhà nước ở trong tỉnh Thừa Thiên Huế và một số tỉnh lân cận. Để có dược những thành quả này, ngoài việc tổ chức tốt cơ cấu công ty, quản lý và điều hành của Giám đốc, công ty còn chú trọng đến những biến động bên ngoài đặc biệt là nguồn tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến daonh thu và lợi nhuận của công ty. Hiện nay, Công ty TNHH MTV xây dựng Trường phúc ngày càng trưởng thành và lớn mạnh cả về quy mô và nguồn nhân lực. Công ty luôn có các nguồn lực sẵn sàng như: công nhân, trang thiết bị, máy móc kỹ thuật để có thể phục vụ cho các công trình mỗi khi trúng thầu. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. 2.1.2.1. Chức năng. Hiện nay, Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc ra đời với chức năng chính là thiết kế, xây dựng và giám sát thi công công trình, hạng mục công với quy mô vừa và nhỏ. Cụ thể: - Lập dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế quy hoạch, thiết kế kỹ thuật công trình dân dụng và công nghiệp. - Chuẩn bị mặt bằng, san lấp mặt bằng, giải phóng mặt bằng. - Quản lý dự án, tư vấn đấu thầu, giám sát thi công xây dựng. - Xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi và các công trình điện nước. - Thi công hệ thống chống sét, cảnh báo, báo cháy, hệ thống thông gió, điều hoà không khí, xử lý môi trường, xử lý chất rắn, khí, lỏng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 34 2.1.2.2. Nhiệm vụ: Công ty TNHH MTV xây dựng TRường Phúc có những nhiệm vụ chính sau: - Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch đề ra, không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô và phạm vi hoat động trong lĩnh vực xây dựng tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương góp phần giảm bớt vấn đề thất nghiệp xã hội. - Thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm, an toàn lao động cho công nhân. - Giữ gìn vệ sinh môi trường. - Thực hiện các chủ trương và chính sách về nghĩa vụ kê khai, nộp thuế cho ngân sách Nhà nước theo quy định của Pháp luật. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. (Nguồn: Phòng kế toán) Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. Ghi chú: : Quan hệ điều hành trực tiếp : Quan hệ chức năng phối hợp GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH NHÂN VIÊN KỸ THUẬT PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KĨ THUẬT NHÂN VIÊN THỊ TRƯỜNG NHÂN VIÊN THỊ TRƯỜNG NHÂN VIÊN KẾ TOÁN T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 35 Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý: Giám đốc: Có trách nhiệm giám sát công việc của từng bộ phận, từng thành viên, kiểm tra, đôn đốc hoạt động hằng ngày và duy trì hoạt động liên tục của công ty. Tổ chức điều hành tất cả hoạt động của công ty, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, xác định được mục tiêu hoạt động. Trực tiếp giải quyết tất cả các vấn đề liên quan đến đầu vào của công ty, ký kết các hợp đồng kinh tế. Phân công nhiệm vụ của từng thành viên, từng bộ phận giúp xác định trách nhiệm và quyền hạn của từng thành viên, bộ phận và cũng là người chịu trách nhiệm cao nhất trước pháp luật và các quan hệ xã hội, tất cả hoạt động quan trọng đều do giám đốc đảm nhiệm. Phòng kinh doanh: Nơi tổ chức, kiểm tra tình hình hoạt động, tiêu thụ của công ty. Thực hiện tư vấn những hợp đồng kinh tế cho ban giám đốc, tổ chức và điều hành bộ phận kinh doanh, phát triển thị trường và giữ vai trò làm cầu nối giúp giám đốc hiểu hơn về tình hình thay đổi của thị trường để có các quyết định đúng đắn, chính xác và cân đối ngân sách để đưa ra quyết định ký kết hợp đồng. Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm tham mưu về mặt tài chính cho giám đốc, phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành chế độc chính sách tài chính, những tồn tại cần được khắc phục và đưa ra các giải pháp. Kế toán chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những sai phạm về vấn đề tài chính của công ty. Bên cạnh đó, kế toán giải quyết các vấn đề về vốn, nộp ngân sách, hợp đồng kinh tế,… Phòng kỹ thuật: chỉ đạo các công tác định mức về kỹ thuật, thực hiện kế hoạch và chịu trách nhiệm về kỹ thuật, an toàn lao động, các biện pháp thi công công trình. Tham mưu giám đốc việc quản lý công trình, đầu tư, kỹ thuật,…Bộ phận kỹ thuật tiến hành lập các kế hoạch, kiểm tra, theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh của công ty theo yêu cầu của lãnh đạo. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 36 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. (Nguồn: Phòng kế toán) Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV Xây Dựng Trường Phúc. Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng Tổ chức công tác kế toán tại công ty được tổ chức kiểu trực tuyến, kế toán trưởng trực tiếp điều hành toàn bộ nhân viên kế toán của từng phần hành, đồng thời giữa các bộ phận kế toán lại có quan hệ mang tính chất tham mưu giữa kế toán phần hành và kế toán trưởng. Kế toán trưởng: kế toán kiểm tra, điều hành, đôn đốc và hướng dẫn bộ phận kế toán hạch toán theo đúng quy định của pháp luật. Kế toán trưởng là người phân tích, tổng hợp thông tin một cách chính xác, kịp thời giúp cho ban giám đốc đưa ra các quyết định điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Nhiệm vụ chính của kế toán trưởng là tổ chức bộ máy kế toán tại công ty nhằm thực hiện hai chức năng cơ bản là thông tin và kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh, phổ biến các chủ trương của ban giám đốc và chỉ đạo kế toan bộ phận thực hiện các lĩnh vực chuyên môn về tài chính, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và cơ quan Nhà nước về các thông tin mà kế toán cung cấp. Kế toán công nợ, VAT: kế toán có nhiệm vụ xác nhận, theo dõi khoản tạm ứng nội bộ, công nợ của khách hàng. Cuối tháng, lập Biểu kê chi tiết để theo dõi các tài Kế toán trưởng Kế toán vật tư, TSCĐ Thủ quỹ Kế toán công nợ, VAT T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 37 khoản tạm ứng, Biểu kê chi tiết theo dõi các tài khoản thanh toán đối với nhà cung cấp. Định kỳ, tổng hợp các số liệu và tiến hành lập Biểu kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào và làm quyết toán thuế GTGT. Kế toán vật tư, TSCĐ: Thực hiện hạch toán chính xác, đầy đủ kịp thời tình hình Nhập – Xuất – Tồn kho vật tư tại Công ty và tại kho của các công trình, tiến hành so sánh, đối chiếu, kiểm tra sổ sách với tình hình tồn kho thực tế giữa thủ kho và kế toán vật tư. Lập Biểu phân bổ vật tư phục vụ cho từng công trình để tập hợp chi phí và tính giá thành các công trình và hạng mục công trình. Hạch toán đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình tăng, giảm vật tư và xác định đối tượng phân bổ, mức tính khấu hao TSCĐ. Cuối tháng, kế toán lập Biểu phân bổ khấu hao và báo cáo tăng giảm TSCĐ. Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại Công ty, dựa trên cơ sở chứng từ thu chi, kiểm tra tính chính xác, hợp lệ và hợp pháp để tiến hành thanh toán và ghi vào sổ quỹ. Cuối ngày, tiến hành đối chiếu số tồn quỹ thực tế với sổ sách. 2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty. a. Chính sách, chế độ kế toán chung được áp dụng tại công ty. Năm 2018, Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2016 của bộ trưởng Bộ Tài chính. Đến năm 2019, với mục đích mở rộng doanh nghiệp và chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp Cổ phần nên công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC để quản lí chi phí một cách hiệu quả với niên độ kế toán năm dương lịch: bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N hàng năm. Công ty sử dụng phương pháp kế toán kê khai thường xuyên. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 38 Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng. Phương pháp xác định thuế GTGT: phương pháp khấu trừ. b. Đặc điểm hệ thống chứng từ kế toán. Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty được áp dụng theo mẫu của Bộ tài chính ban hành. Tuy nhiên, để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, công ty sẽ tự lập một số chứng từ riêng như sổ chi tiết theo dõi riêng của từng công trình, hạng mục công trình. Một số chứng từ mà công ty sử dụng gồm: - Về tiền lương, lao động: + Biểu chấm công. + Biểu thanh toán lương. + Hợp đồng giao khoán… - Hàng tồn kho: + Biểu kê mua hàng. + Phiếu xuất kho. + Phiếu nhập kho. + Biên bản kiểm kê hàng tồn kho. + Biểu phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ… - Tài sản cố định: + Biên bản giao, nhận tài sản cố định. + Biên bản đánh giá lại tài sản cố định. + Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. + Biểu trích khấu hao tài sản cố định…. - Tiền tệ: + Giấy đề thị thanh toán, tạm ứng. + Phiếu thu. + Biểu kê chi tiền…. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 39 c. Đặc điềm hệ thống tài khoản kế toán tại công ty. Hiện nay, công ty đang sử dụng phần mềm kế toán “Kế toán Việt Nam” giúp cho kế toán hạch toán, theo dõi sổ sách một cách thuận tiện. Ngoài những tài khoản có sẵn trong phần mềm kế toán như 111,112,131,152,154,… công ty còn mở thêm các tài khoản chi tiết cấp 1, cấp 2 cho từng công trình và hạng mục công trình. Khi nhập số phát sinh hay số dư kế toán sẽ nhập liệu vào tài khoản cấp thấp nhất (chi tiết nhất) sau đó máy sẽ tự động cập nhật vào các tài khoản cấp cao. d. Đặc điểm sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy. Phần mềm kế toán công ty hiện đang sử dụng là “Kế toán Việt Nam” dành cho các doanh nghiệp. Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung”. Sổ kế toán dùng để ghi chép, lưu trữ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế và thời gian phát sinh nghiệp vụ. Sổ kế toán của công ty được ghi bằng máy tính. Sổ kế toán bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết. - Sổ tổng hợp bao gồm: sổ cái, sổ nhật ký chung. Trong đó sổ cái được dùng để ghi các nghiệp cụ kinh tế phát sinh của từng kỳ và trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán. Sổ nhật ký chung dùng để ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh của từng kỳ theo thời gian và các tài khoản đối ứng. - Sổ chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến đối tượng kế toán cần theo dõi chi tiết. e. Hệ thống báo cáo tài chính của công ty. Kế toán trưởng lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Báo cáo tài chính phải trung thực, chính xác, là cơ sở để phân tích các hoạt động kinh tế, tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh dOanh của công ty trong kỳ báo cáo. Được dùng làm cơ sở để đưa ra các quyết định điều hành và quản lý, chỉ đạo của công ty, T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 40 đồng thời xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả. Báo cáo tài chính nộp cho cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, sau một năm cục thuế tình Thừa Thiên Huế quyết toán vào quý I năm tiếp theo. Báo cáo tài chính gồm có: - Biểu cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả kinh doanh. - Thuyết minh báo cáo tài chính. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN BIỂU TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI CÁC BÁO CÁO Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc. Ghi chú: : Ghi hằng ngày. : Kiểm tra, đối chiếu. : In sổ, báo cáo. PHẦN MỀM “KẾ TOÁN VIỆT NAM T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 41 2.1.5. Tình hình nguồn lực của công ty trong thời gian qua. 2.1.5.1. Tình hình lao động. Biểu 2.1: Tình hình lao động của Công ty TNHH MTV Xây Dựng Trường Phúc giai đoạn 2018-2019. Chỉ tiêu 2018 2019 2019/2018 Số lượng % Số lượng % +/- % 1.Tổng số lao động 21 100,00 21 100,00 0 0 -Trực tiếp 16 76,19 16 76,19 0 0 -Gián tiếp 5 23,81 5 23,81 0 0 2.Trình độ lao động 21 100 21 100 0 0 - Đại học 2 9,52 2 9,52 0 0 - Cao đẳng 3 14,29 3 14,29 0 0 - Trung cấp 3 14,29 3 14,29 0 0 -Lao động phổ thông 13 61,90 13 61,90 0 0 3. Giới tính 21 100 21 100 0 0 - Nam 19 90,48 19 90,48 0 0 -Nữ 2 9,52 2 9,52 0 0 Nhìn chung, tình hình lao động năm 2019 không có thay đổi so với năm 2018. Chỉ số lao động phân theo hình thức trực tiếp và gián tiếp ta có số lượng người lao động trực tiếp là 16 người chiếm 76,19% và gián tiếp có 5 người chiếm 23,81%. Theo hình thức trình độ thì lao động phổ thông chiếm phần nhiều nhất với 13 người với tỷ trọng là 61,90%, dễ dàng nhận ra vì sao số lao động phổ thông lại nhiều vì doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng nên cần một số lượng công nhân là rất lớn, với nhiều công đoạn nên số lao động được phân ra thành từng tổ khác nhau phụ trách từng giai đoạn trong quá trình hoàn thành công trình.Tiếp đến là trình độ trung cấp với 3 người chiếm tỷ trọng 14,29% và trình độ cao đẳng là 3 người chiếm tỷ lệ là 14,29%, quan trọng nhất là trình độ đại học chỉ là 2 người chiếm tỷ trọng 9,52% nhưng đó lại là nòng cốt của công ty . Theo hình thức giới tính thì số lao động nam giới chiếm đa số với 19 người chiếm 90,48% một phần ít là lao động nữ giới. Tùy thuộc vào tình hình công việc sản T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: ĐẶNG THỊ THÚY NGA Trang 42 xuất kinh doanh của công ty để phân bố công việc, công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng đòi hỏi lao động cần phải có tay nghề mà còn phải có sức khỏe để có thể làm việc với cường độ cao nên số lao động nam giới chiếm tỷ trọng cao là phù hợp. 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn. - Tình hình tài sản: Biểu 2.2: Cơ cấu và biến động tài sản của Công ty TNHH MTV xây dựng Trường Phúc giai đoạn 2018-2019. Đơn vị tính: Triệu đồng. CHỈ TIÊU 2018 2019 2019/2018 Số tiền % Số tiền % +/- % Tiền và các khoản tương đương tiền 14.627,28 69,14 16.281,87 61,33 1.654,59 11,31 Các khoản phải thu 2.810,91 13,29 6.786,77 25,56 3.975,86 141,44 Hàng tồn kho 3.015,68 14,25 2.759,78 10,40 -255,9 -8.49 Tài sản cố định 290,05 1,37 193,08 0,73 -96,97 -33,43 Tài sản khác 413,41 1,95 526,75 1,98 113,34 27,42 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 21.157,32 100 26.548,26 100 5390,94 25,48 Nhìn vào Biểu cơ cấu và biến động tài sản trên có thể nhận thấy rằng tài sản của công ty có xu hướng tăng dần qua các năm, trong đó khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỉ trọng lớn nhất. + Tiền và các khoản tương đương tiền: năm 2019 là 16.281,87 triệu đồng, tăng 1.654,59 triệu đồng, tương đương tăng 11,31% so với năm 2018 chứng tỏ công ty đang trên đà phát triển, có lượng tiền dự trữ dồi dào, tiềm lực tài chính tốt. Tuy nhiên, công ty mất chi phí cơ hội khi dự trữ tiền lớn thay vì đầu tư sinh lời. + Các khoản phải thu: phải thu khách hàng năm 2019 là 6.786,77 triệu đồng, tăng 3.975,86 triệu đồng tương đương 141,44% so với năm 2018. Khoản phải thu tăng và doanh thu thuần tăng cho thấy Công ty đã nới lỏng tín dụng hơn, từ đó giữ được mối quan hệ làm ăn lâu dài với người mua. Tuy nhiên nếu để khách hàng nợ quá nhiều T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́