T15 su bien doi tuan hoa cau hinh e nguyen tu cua cac nthh
1. Ngày soạn: 28/09/2014
Ngày dạy: 30 /09/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết: 15
1
BÀI 8: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ CŨA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A. MỤC TIÊU.
HS hiểu sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron cũa nguyên tử các nguyên tố.
Hiểu được số electron ngoài cùng quyết định tính chất hoá học cũa các nguyên tố
thuộc nhóm A.
Từ vị trí cũa nguyên tố trong một nhóm A được số electron hoá trị cũa nó và dự
đoán tính chất cũa nguyên tố đó
B. CHUẨN BỊ.
GV: Phóng to bảng 5(SGK) – cấu hình electron ngoài cùng cũa nguyên tử các
nguyên tố nhóm A.
HS: Bảng tuần hoàn cỡ nhỏ.
C. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại gợi mở nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số .
2.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Cách xác định số thứ tự nhóm, chu kì.
3. Bài mới
HĐ cũa GV HĐ cũa HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5 phút)
Trình bày các nguyên tắc sắp xếp
các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn?
Trình bày đặc điểm cũa chu kì
trong bảng tuần hoàn?
Thế nào là nguyên tố s, p, d và f?
Hoạt động 2: (15 phút)
I. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU
HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ CŨA CÁC NGUYÊN TỐ
GV: Dựa vào bảng 5 (SGK) hãy nhận xét về
sự biến thiên cũa số e lớp ngoài cùng cũa
nguyên tử cũa các nguyên tố trong các nhóm
A qua các chu kì ?
GV: Hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng
có quan hệ như thế nào với số thứ tự cũa
nhóm A ?
GV: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron
lớp ngoài cùng cũa nguyên tử các nguyên tố
khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là
nguyên nhân cũa sự biến đổi tuần hoàn tính
chất cũa các nguyên tố.
Hoạt động 3: (10 phút)
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN
HS: Lặp đi lặp lại biến thiên một cách
tuần hoàn
HS: Số thứ tự cũa các nguyên tố trong nhóm
A = số electron lớp ngoài cùng (số electron
hoá trị)
2. Ngày soạn: 28/09/2014
Ngày dạy: 30 /09/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết: 15
2
TỬ CŨA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A
1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng cũa
nguyên tử các nguyên tố nhóm A
GV: Dựa vào bảng 5 (SGK) hãy nhận xét
HS: Trong cùng một nhóm A các nguyên tử
về số electron lớp ngoài cùng cũa các nguyên
tử thuộc các nguyên tố trong cùng một nhóm
A ?
GV: Cho biết cấu hình elctron lớp ngoài
cùng cũa nguyên tử các nguyên tố nhóm A
thuộc chu kì n ? Và chỉ ra số electron lớp
ngoài cùng ?
GV: Số electron lớp ngoài cùng cũa các
nguyên ốt nhóm A được gọi là số electron
hoá trị.
GV: Cho biết số electron hoá trị cũa nhóm
IA, IIA thuộc phân lớp nào ?
GV: Electron hoá trị cũa các nguyên tố nhóm
IIIA, IVA, VA, VIA, VII và VIIIA thuộc
phân lớp nào ?
2. Một số nhóm A tiêu biểu
Hoạt động 4: (7 phút)
a. Nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm
GV: Cho hs xem bảng 5 và giới thiệu: Nhóm
VIIIA là nhóm khí hiếm bao gồm cácnguyên
tố heli (He), neon (Ne), agon (Ar), kripton
(Kr), xenon (Xe), rađon (Rn).
GV: Em có nhận xét gì về số electron lớp
ngoài cùng cũa nguyên tử các nguyên tố
trong nhóm? Viết cấu hình electron lớp ngoài
cùng ở dạng tổng quát?
GV: Cấu hình lớp vỏ ngoài cùng ns2
np6
là rất
bền vững hầu hết các khí hiếm đều không
tham gia các phản ứng hoá học (trừ một số
trường hợp đặc biệt) người ta còn gọi các
khí hiếm là những khí trơ.
GV: Ở điều kiện thường, các khí hiếm đều ở
trạng thái khí và phân tử chỉ gồm một nguyên
tử.
Hoạt động 5:(8 phút)
b. Nhóm IA là nhóm kim loại kiềm
GV: Nhóm IA là nhóm kim loại kiềm gồm
các nguyên tố liti (Li), natri (Na), kali (K),
rubiđi (Rb), xesi (Cs), và Franxi (Fr).
GV: Hãy nhận xét cấu hình electron lớp
ngoài cùng cũa nguyên tử các nguyên tố này?
cũa các nguyên tố có cùng số electron lớp
ngoài cùng (electron hoá trị).
HS: nsa
npb
(1 a 2, 0 b 6)
số elctron lớp ngoài cùng = a + b
HS: Phân lớp s các nguyên tố s
HS: Phân lớp s và p các nguyên tố p
HS: Nguyên tử cũa các nguyên tố trong
nhóm (trừ He) điều có 8 electron lớp ngoài
cùng. cấu hình ns2
np6
(trừ He: 1s2
)
HS: Hầu hết các khí hiếm đều không tham
gia các phản ứng hoá học.
HS: Ở điều kiện thường, các khí hiếm đều ở
trạng thái khí và phân tử chỉ gồm một nguyên
tử.
HS: ns1
chỉ có 1e lớp ngoài cùng.
GV nhận xét: Vì nguyên tử chỉ có 1e lớp
ngoài cùng nên trong các phản ứng hoá học,
nguyên tử cũa các nguyên tố kim loại điều có
HS: Ghi nhận xét.
3. Ngày soạn: 28/09/2014
Ngày dạy: 30 /09/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết: 15
3
khuynh hướng nhường đi 1e để đạt cấu hình
e bền vững cũa khí hiếm. Do đó, trong các
hợp chất các nguyên tố kim loại kiềm chỉ có
hoá trị 1.
GV: hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản
cũa kim loại kiềm? Viết phương trình phản
ứng?
Hoạt động 6:(15 phút)
c. Nhóm VIIA là nhóm halogen
GV: Cho hs xem bảng 5 nhóm VIIA là nhóm
halogen gồm các nguyên tố flo (F), Clo (Cl),
brom (Br), iot (I), atatin (At).
GV: Hãy nhận xét số electron lớp ngoài cùng
và cấu hình electron cũa nguyên tử các
nguyên tố này?
GV nhận xét: Nguyên tử các nguyên tố
halogen có 7e lớp ngoài cùng do đó trong các
phản ứng hoá học, các nguyên tử halogen có
khuynh hướng thu thêm 1e để đạt cấu hình
electron bền vững vủa khí hiếm (8e)
trong các hợp chất với kim loại, các halogen
có hoá trị 1.
GV: Ở dạng đơn chất, các phân tử halogen
gồm 2 nguyên tử: F2, Cl2, Br2, I2. đó lànhững
phi kim điển hình (At là nguyên tố phóng
xạ).
GV: Tính chất hoá học cơ bản cũa halogen là
gì? Viết phương trình hoá học?
HS: Tính chất hoá học cơ bản cũa kim loại
kiềm là tính khử.
Tác dụng mạnh với oxi tạo oxit
Na + O2 Na2O
Tác dụng mạnh với nước tạo thành dung
dịch bazơ
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Tác dụng với các pi kim khác tạo thành
muối
2Na + Cl2 2NaCl
HS: Quan sát
HS: Có 7e lớp ngoài cùng ns2
np5
HS: Ghi nhận xét
HS: Phân tử halogen gồm 2 nguyên tử: F2,
Cl2, Br2, I2.
HS: Tính chất hoá học cơ bản cũa halogen là
tính oxi hoá
Tác dụng với kim loại muối
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Tác dụng với hiđro hiđro halogenua.
H2 + Cl2 2HCl
Hiđoxit cũa các halogen là những axit:
HClO, HClO3.
Hoạt động 7:(30 phút)
CŨNG CỐ – BÀI TẬP VỀ NHÀ
GV: HS nắm sự biến đổi tuần hoàn cấu hình
electron cũa nguyên tử các nguyên tố.
Biết được số electron ngoài cùng quyết định
HS: Trả lời và giải bài tập.
4. Ngày soạn: 28/09/2014
Ngày dạy: 30 /09/2014 – 10 Sinh
GV: Vũ Thị Thùy Dung
Tiết: 15
4
tính chất hoá học cũa các nguyên tố thuộc
nhóm A.
Từ vị trí cũa nguyên tố trong một nhóm A
được số electron hoá trị cũa nó và dự
đoán tính chất cũa nguyên tố đo
GV: Bài tập SGK
GV: Cho bài tập thêm.
Biết nguyên tố Br thuộc chu kì 4 nhóm
VIIA.
a. Nguyên tử cũa nguyên tố đó có bao
nhiêu electron lớp ngoài cùng?
b. Các electron ngoài cùng ở lớp thứ
mấy?
c. Viết cấu hình electron cũa nguyên tử
Br?
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………