xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Bang mo ta hsbd
1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học: 2017-2018
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: Đào Huỳnh Phúc
MSSV: 41.01.201.057
Điện thoại liên hệ: 0909145198 Email: daohuynhphuc169@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tên bài soạn: Axit nitric và muối nitrat (Lớp: 11, Ban Nâng cao)
I. Lý do chọn bài giảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
LÝ DO CHỌN BÀI GIẢNG
MINH CHỨNG TRONG BÀI
GIẢNG
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng
những kênh thông tin sau:
1
Các hình ảnh minh họa về các mẫu
vật, hiện tượng HS KHÔNG thường
gặp trong cuộc sống.
Dung dịch HNO3 (slide 7, 8, 9) tính
chất vật lý của HNO3.
Dung dịch H2SO4, NaNO3 (slide 25)
điều chế HNO3 trong phòng thí
nghiệm.
2
Những mô hình cấu trúc phân tử ở
trạng thái vi mô.
Mô tả cấu trúc phân tử của HNO3 (slide
7).
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
LÝ DO CHỌN BÀI GIẢNG
MINH CHỨNG TRONG BÀI
GIẢNG
3
Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc
thí nghiệm hóa học ảo.
Mô phỏng thí nghiệm hóa học (slide
12, 13, 17, 18, 22).
Slide 12, 13: Thí nghiệm so sánh tính
oxi hóa của H2SO4, HNO3 ở hai nồng
độ đặc và loãng, từ đó so sánh 2 axit.
Slide 17: Mô tả thế nào là quá trình thụ
động hóa kim loại trong axit đặc nguội.
Slide 18: C tác dụng với HNO3.
4
Phim về những thí nghiệm độc hại,
khó tiến hành, thời gian phản ứng
chậm.
Phản ứng khó thực hiện (slide 22, 25)
Slide 22: H2SO4 và HNO3 là những axit
rất nguy hiểm, chúng ta không thể
lường trước sự cố xảy ra, nên chúng ta
xem gián tiếp. Clip mô tả khá chính xác
và chân thật về sự phân hủy của HNO3
dưới tác dụng của nhiệt độ và ánh sáng.
Slide 25: Mô tả quá trình sản xuất
HNO3 trong công nghiệp dưới xúc tác
Pt (khó kiếm) nhiệt đọ 850-900o
C.
5
Phim có nội dung hóa học được biên
tập lại phù hợp với nội dung và PPDH
trong bài. (ví dụ đoạn phim mở đầu
bài, củng cố, thí nghiệm nghiên
cứu…)
Phim về ứng dụng của HNO3 trong
thực tiễn và đời sống (slide 20).
Clip mô tả những ứng dụng đa dạng
hơn SGK, giúp HS có một cái nhìn tích
cực hơn với từ “axit”.
3. Trang 3
LÝ DO CHỌN BÀI GIẢNG
MINH CHỨNG TRONG BÀI
GIẢNG
6
Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví
dụ: sơ đồ khái niệm, bảng so sánh, sơ
đồ tư duy…)
Sơ đồ tư duy tính chất hóa học của axit
nitric
Sơ đồ tư duy hệ thống lại toàn bộ bài
học (slide 30).
Cấu trúc hệ thống 5 mục của bài ở slide
5 và hệ thống tính chất của HNO3 ở
slide 10.
Trục số oxi hóa mô tả các dạng tồn tại
của quá trình khử HNO3.
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1
Sử dụng phương pháp trực quan (sử
dụng hình ảnh, phim thí nghiệm, mô
phỏng, sơ đồ, đồ thị…) thường xuyên
trong bài giảng.
Có nhiều hình ảnh mô phỏng TCVL
của HNO3 (slide 7, 8, 9).
Phim thí nghiệm (slide 12, 13, 17, 18,
20, 22, 25)
Sơ đồ bản biểu (slide 6, 10, 14, 15)
Có 4 thí nghiệm thực và 1 thí nghiệm
mô phỏng giúp HS dễ mường tượng
được tính chất của HNO3.
4. Trang 4
LÝ DO CHỌN BÀI GIẢNG
MINH CHỨNG TRONG BÀI
GIẢNG
2
Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu
vấn đề, sử dụng thí nghiệm ảo theo
kiểu nghiên cứu, khai thác hình ảnh
theo hướng tìm tòi, khám phá…) khi
khai thác các kênh thông tin được
multimedia hóa.
Áp dụng các phương pháp:
1) Nêu vấn đề (tính axit của HNO3) từ
cấu trúc có H gắn vào O có độ âm điện
cao và N có số OXH là +5 (cao nhất)
nên có số oxi hóa.
2) Thí nghiệm ở slide 12-13 giúp HS
nhận ra sự giống khác nhau của 2 axit
ở 2 nồng độ, kết hợp với trục số oxi hóa
ở slide 15 giúp HS tự viết PT và hoàn
thành hệ số phản ứng.
3) Thí nghiệm thụ động hóa kim loại
bởi HNO3 thụ động giúp các em hiểu
rõ hơn hiện tượng đặc biệt này.
4) 2 clip mô tả cách điều chế khí ở CN
và PTN với một loạt câu hỏi gợi mở,
giúp các em có hứng thú và biết đặt
nhiều câu hỏi vì sao hơn.
3
Chỉ thực hiện được PPDH hoặc
KTDH dưới sự hỗ trợ của CNTT. Ví
dụ, HS sử dụng phần mềm EXCEL để
vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các thí
nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc
nghiệm khách quan trực tiếp trên máy
tính, sử dụng trò chơi dạy học biểu
diễn trên máy vi tính…
1) Kiểm tra bài cũ, nội dung câu hỏi
dài, dùng CNTT để cho cả lớp cùng
theo dõi.
2) Trò chơi ô chữ
3) Điều chế HNO3 trong công nghiệp
4) Mô hình 3D của HNO3.
C. Lý do khác: Em chọn bài này vì có các lý do sau đây
1) Tính chất HNO3 rất đa dạng và phong phú, chính vì thế nội dung cần được cô động
xúc tích nhất có thể. Việc mở đầu phần tính chất hóa học-
tính oxi hóa bằng phản ứng
của Cu với các loại axit khiến cho các em đặt nghi vấn “Tại sao ở HCl, H2SO4 đã làm
thí nghiệm này để so sánh tính chất của 2 axit thì Cu cũng dùng để so sánh H2SO4 và
HNO3?”
2) Thí nghiệm tạo khí NO2, vừa độc cho con người, vừa gây ô nhiễm môi trường.
Chính lý do này tạo một đòn bẩy cho các HS ý thức việc bảo vệ môi trường.
5. Trang 5
3) Là người khá yêu thích hữu cơ, em thấy HNO3 có rất nhiều công dụng hay và thú vị
như việc hòa tan Pt, Au được người xưa ứng dụng để che mắt kẻ thù muốn chiếm giữ
nó, phân biệt các chất hữu cơ, làm nhiên liệu cho tên lửa,…
4) Video ứng dụng và các sơ đồ giúp cô đông kiến thức.
5) Tiết kiệm thời gian tiếp thu, cho các em có nhiều thời gian tiếp thu và GV-HS cũng
có thời gian trao đổi.
II. Danh mục các phần mềm/ứng dụng đã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phần mềm, ứng dụng đã sử dụng để thiết kế hồ sơ bài dạy.
TT PHẦN MỀM/ỨNG DỤNG MÔ TẢ
1 PowerPoint Giáo án trình chiếu
2 Word
Soạn thảo sườn văn bản và các bước
làm
3 FormatFactory
Chuyển video sang MP3
Cắt clip
Ghép clip
4 ChemBio Vẽ CTCT của HNO3, heroin và morphin
5 Chem3D Cấu trúc không gian của HNO3
6 MathType Xúc tác của các phản ứng
7 ChemFormater Định dạng văn bản có ký hiệu hóa học
8 iMindmap 7 Sơ đồ tư duy
III. Danh mục tài liệu trong HSBD
TT Tài liệu
Đánh
dấu
1 Bảng mô tả HSBD
2 Slide (Bài trình chiếu đã được đóng gói: 38 slide)
3
Tulieu (Tư liệu dạy
học)
19 Hình ảnh
7 Videoclip
6. Trang 6
2 Sơ đồ tóm tắt
1 Sơ đồ tư duy
1 Trục mô tả số oxi hóa
4
KHBD (Kế hoạch bài
dạy)
Giáo án (1)
Phiếu học tập (1)
Phiếu bài tập (1)
5 Phần mềm Liệt kê các phần mềm có lưu trong HSBD
IV. Tài liệu tham khảo
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ
năng củachươngtrình giáodụcphổthôngmônhóahọclớp10chươngtrìnhchuẩn.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Sách giáo khoa hóa học 11 NXB Giáo dục.