1. 1
Năm học: 2018-2019 Học kì: 2
Họ và tên người soạn: TRẦN QUỐC THỊNH MSSV: K40.106.099
Điện thoại liên hệ: 036 500 4874 Email: tranthinhsp95@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC (Lớp 11, Ban Cơ bản)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
a. Học sinh biết:
- Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên, ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế
silic (Mg + SiO2).
- SiO2: Tính chất vật lí , tính chất hoá học của SiO2 (tác dụng với kiềm đặc, nóng,
với dung dịch HF).
- H2SiO3: Tính chất vật lí, tính chất hoá học (là axit yếu, ít tan trong nước, tan
trong kiềm nóng).
b. Học sinh hiểu:
- Vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron
nguyên tử dạng ô lượng tử.
- Tính chất hoá học : Là phi kim hoạt động hoá học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng
với nhiều chất (oxi, flo, cacbon, dung dịch NaOH, magie).
c. Học sinh vận dụng:
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan.
- Giải thích một số vấn đề trong thực tế đời sống.
KHOA HÓA HỌC
2. 2
2. Kĩ năng
- Viết được các PTHH thể hiện tính chất của silic và các hợp chất của nó.
- Giải được bài tập: Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp phản ứng, một số
bài tập khác có nội dung liên quan.
3. Thái độ
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn.
- Phát huy khả năng tư duy của học sinh.
II. Trọng tâm
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất
(oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).
- Tính chất hóa học của hợp chất SiO2 (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung
dịch HF).
- Hợp chất H2SiO3 (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng).
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Giáo án bản Word, bài trình chiếu Power Point.
- Máy tính, máy chiếu, bút lông.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh
- HS xem và học bài cacbon hợp chất của cacbon.
- HS xem bài mới trước khi lên lớp.
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp:
- Hoạt động nhóm, vấn đáp tìm tòi.
- Đàm thoại, gợi mở, thảo luận.
- Trực quan.
- Trò chơi củng cố bài.
2. Phương tiện: máy tính, máy chiếu, bảng, bút lông, phiếu học tập.
3. 3
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1. Tìm hiểu sơ lược về Silic
1
GV dẫn dắt vào bài mới: “Trong chương trình
hóa học lớp 9, các em đã tìm hiểu về silic và công
nghệ silicat, nhưng kiến thức ấy vẫn chưa thật
đầy đủ. Hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu sâu hơn
về silic và các hợp chất của silic qua bài: “Silic
và hợp chất của silic”.2
3 Sơ đồ tóm tắt mục lục chính của bài học.
4 GV mục nội dung về phần A. SILIC.
5
- GV: Dựa vào số thứ tự của Silic ở ô số 14, Thầy
mời 1 em HS lên bảng viết cấu hình electron
nguyên tử và xác định vị trí nhóm, chu kỳ,…
- GV: Lớp ngoài cùng có 4e nên trong các hợp
chất nguyên tử Si có thể tạo tối đa 4 liên kết cộng
hóa trị với các nguyên tử khác.
4. 4
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí
6
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết
tính chất vật lí của Silic.
- HS trả lời. GV cho các em xem 2 dạng thù hình
của Silic.
- GV bổ sung thêm:
* Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của Silic
cao giống Cacbon.
* Silic tinh thể có tính bán dẫn: khác với Cacbon.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học
7 GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
8
- GV sửa phiếu học tập cho HS.
- GV: Các số oxi hóa của Si: -4; 0; +2; +4. Tuy
nhiên số oxi hóa +2 ít đặc trưng. Chúng ta nhận
thấy số oxi hóa của Si đơn chất là 0 có thể giảm
xuống -4 và có thể tăng lên +2 và +4 nên ta có
thể dự đoán Si vừa có tính oxi hóa, vừa có tính
khử.
- GV lưu ý HS: Si vô định hình hoạt động hơn
Si tinh thể.
5. 5
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
9
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 2.
- GV: Tính khử và tính oxi hoá của Si thể hiện
khi tham gia phản ứng với chất nào?
10
- GV giảng giải:
1. Tính khử:
a) Tác dụng với phi kim:
* Ở nhiệt độ thường:
* Khi đun nóng:
* Ở nhiệt độ cao:
Góc phải của slide có
nút biểu tượng màu
đỏ, click chuột vào
để liên kết mở đoạn
clip.
11
GV chiếu clip thí nghiệm Si tác dụng với O2 cho
HS quan sát.
12
b) Tác dụng với hợp chất:
(Natri silicat)
0 +4
Si + 2F2 → SiF4 (Silic tetraflorua)
0 +4
Si + O2 → SiO2 (Silic đioxit)
t0
0 +4
Si + C → SiC (Silic Cacbua)t0
Si + 2NaOH + H
2
O g Na
2
SiO
3
+ H
2
h
0 +4
6. 6
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Trong các phản ứng trên, số oxi hóa của Si từ 0
tăng lên +4 → Si thể hiện tính khử.
13
2. Tính oxi hóa: Tác dụng với kim loại hoạt
động như (Ca, Mg, Fe . . .) ở nhiệt độ cao tạo hợp
chất silixua.
Số oxi hóa của Si từ 0 giảm xuống -4:
→ Si thể hiện tính oxi hóa.
14
- GV nhắc lại một số tính chất hóa học của
Cacbon.
Ø Tính khử:
* Tác dụng với oxi.
* Tác dụng với hợp chất.
Ø Tính oxi hóa:
* Tác dụng với hidro.
* Tác dụng với kim loại.
- GV cho HS hoàn thành phiếu học tập số 3.
- GV sửa phiếu học tập:
* Giống nhau: C và Si đều thể hiện tính khử
hoặc tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học.
+ Đều có tính oxi hóa: ( tác dụng được với một
số kim loại)
t0
Si + Mg g Mg2Si (magie silixua)
0 -4
7. 7
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
+ Đều có tính khử: (tác dụng với một số phi kim).
+ Đều thể hiện số oxi hóa là -4 và +4. Đó là số
electron lớp ngoài cùng của Si tương tự C là đều
bằng 4.
* Khác nhau:
Ø CACBON:
- Tác dụng trực tiếp với H2.
- Tác dụng với dd HNO3 đặc, nóng và
H2SO4 đặc, nóng.
- Tính khử mạnh hơn Si nên C khử được
một số kim loại .
Ø SILIC:
- Không tác dụng trực tiếp với H2.
- Tác dụng mạnh với dd kiềm giải phóng
khí H2.
- Tác dụng trực tiếp với các halogen.
- Si là phi kim hoạt động yếu hơn C.
8. 8
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 4: Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên
15
- GV: Các em cho Thầy biết trong tự nhiên Silic
tồn tại ở dạng nào và có ở đâu ?
- GV chiếu một số hình ảnh giới thiệu cho HS
một số khoáng vật chứa Silic.
* Cao lanh: Al2O3.2SiO2.2H2O
* Cát, thạch anh: SiO2
* Fenspat: Na2O.Al2O3.6SiO2
* Xecpentin: 3MgO. 2SiO2.2H2O
Hoạt động 5. Tìm hiểu về ứng dụng và điều chế
16
- GV: Silic có những ứng dụng nào quan trọng?
Những tính chất nào liên quan đến những ứng
dụng đó.
- GV chiếu clip ứng dụng của Silic.
Góc phải của slide có
nút biểu tượng màu
đỏ, click chuột vào
để liên kết mở đoạn
clip.
17 Clip Silic và ứng dụng.
18
GV: Các em có thể nói cho Thầy biết nguyên tắc
để điều chế Silic? Viết các phương trình hóa học
minh họa.
Góc phải của slide có
nút biểu tượng màu
đỏ, click chuột vào
để liên kết mở đoạn
clip.
9. 9
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
19
GV chiếu clip điều chế Si trong phòng thí
nghiệm.
Hoạt động 6. Tìm hiểu về hợp chất của Silic
20
GV mục nội dung về phần B. HỢP CHẤT CỦA
SILIC.
21
- GV chia lớp thành 3 nhóm, sử dụng kĩ thuật
dạy học mảnh ghép hướng dẫn học sinh hoàn
thành phiếu học tập số 4:
+ Nhóm 1: nghiên cứu Silic dioxit:
v Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của
Silic dioxit, viết PTPU minh họa.
v Trạng thái tự nhiên và ứng dụng của Silic
dioxit.
v Giải thích tai sao không chứa kiềm trong lọ
thủy tinh?
+ Nhóm 2: Nghiên cứu axit silixic:
v Nêu tính chất vật lí, hóa học của axit silixic?
Viết PTPU minh họa.
v Vật liệu silicagen là gì? Ứng dụng?
v Tại sao vật liệu silicagen có khả năng hấp
phụ mạnh?
10. 10
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
+ Nhóm 3: Nghiên cứu muối silicat:
v Muối silicat được tạo thành như thế nào?
v Thủy tinh lỏng là gì? Ứng dụng?
- HS hoạt động nhóm trong 10 phút dưới sự
hướng dẫn của giáo viên, 3 nhóm trưng bày sản
phẩm của nhóm mình.
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm, giáo
viên gọi các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, cho học sinh quan sát video thí
nghiệm SiO2 phản ứng với NaOH, thí nghiệm
viết chữ lên thủy tinh.
- GV tổng kết lại.
22
Góc phải của slide có
nút biểu tượng màu
đỏ, click chuột vào
để liên kết mở đoạn
clip.
23 Clip phản ứng giữa SiO2 với dung dịch NaOH.
24
Clip phản ứng giữa SiO2 với dung dịch HF.
11. 11
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
25
- GV chiếu slide, cho HS xem hình ảnh về
silicagen.
- GV bổ sung: Do tổng diện tích bề mặt lớn nên
silicagen có khả năng hấp phụ mạnh, thường
được dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng
hàng hóa.
26
- GV: dd đậm đặc (Na2SiO3 + K2SiO3) là thủy
tinh lỏng.
- GV bổ sung: Thủy tinh lỏng ứng dụng sản xuất
vải hoặc gỗ khó cháy, dùng chế tạo keo dán thủy
tinh, sứ và vật liệu xây dựng chịu nhiệt.
27 GV chiếu Slide sửa phiếu học tập số 4.
Hoạt động 7. Củng cố
28
GV củng cố kiến thức bài học bằng sơ đồ.
12. 12
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 8. Trò chơi ô chữ
29
- GV tổ chức trò chơi ô chữ củng cố bài.
- GV chia lớp thành 2 đội.
- GV thông báo luật khi chơi trò chơi.
30
- Các ô chữ hàng ngang:
* Ô số 1: Nguyên tố nào phổ biến thứ 2 trong vỏ
Trái Đất ?
→ SILIC
* Ô số 2: Đây là một vật liệu kết dính được sử
dụng trong ngành xây dựng.
→ XI MĂNG
* Ô số 3: Khi sấy khô Axit silixic ta được vật
liệu xốp dùng để hút ẩm.
→ SILICAGEN
* Ô số 4: Ngoài tính khử, silic còn thể hiện tính
chất gì ?
→ OXI HÓA
* Ô số 5: Người ta dựa vào tính chất SiO2 tác
dụng được với dung dịch HF để làm gì?
→ KHẮC CHỮ
- GV click chuột vào
ô số thứ tự ô chữ sẽ
hiện ra slide câu hỏi
ứng với số thứ tự đó.
- Nếu HS trả lời
đúng, click chuột vào
chữ Đ sẽ hiện ra ô
chữ của hàng ngang
đó. Nếu HS trả lời
sai, GV click vào chữ
S ô chữ hàng ngang
đó sẽ bị bôi đen.
- Nếu HS trả lời đúng
ô chữ từ khóa hàng
dọc, click chuột vào
ô số 8, tất cả các ô
chữ sẽ được hiện ra.
13. 13
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
* Ô số 6: Dạng hợp chất hay gặp nhất của Silic
trong tự nhiên là gì?
→ CÁT
* Ô số 7: Axit Flohidric HF không được chứa
trong dụng cụ làm bằng chất liệu gì?
→ THỦY TINH
* Từ khóa hàng dọc: SILICAT
31
- GV tổng kết điểm và phát thưởng cho các đội.
- GV dặn dò HS: học bài cũ và làm bài tập. Đọc
trước bài mới.
32 GV kết thúc bài.