được sự nhất trí của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “ Đánh giá thực trạng công tác giải quyết tranh chấp về đất đai trên địa bàn huyện Tủa Chùa - tỉnh Điện Biên giai đoạn 2012- 2014 ”
Đánh giá thực trạng công tác giải quyết tranh chấp về đất đai trên địa bàn huyện Tủa Chùa - tỉnh Điện Biên giai đoạn 2012- 2014
1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------- -----------
MÙA A TÙNG
Tênđềtài:
ĐÁNH GIÁ TH ỰC TRẠNG CÔNG TÁC GI ẢI QUYẾT TRANH CHẤP
VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUY ỆN TỦA CHÙA
TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2012-2014
KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào t ạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
: Chính Quy
:Địa chính môi tr ường
: K43 – ĐCMT N02
: Quản lý Tài nguyên
Khóa h ọc
Giảng viên hướng dẫn
: 2011 - 2015
: ThS. Nguyễn Minh Cảnh
Thái nguyên,ămn 2015
2. LỜI CẢM ƠN
Thực tập nghề nghiệp có ý ngh ĩa rất quan trọng đối với mỗi sinh viên
trong quá trình học tập. Đây là quá trình giúp sinh viên ệh thống hóa và c ủng
cố lại những kiến thức đã h ọc. Đồng thời bên ạcnh đó đây còn là th ời gian để
cho sinh viên làm quen với công tác nghiên ứcu và ti ếp xúc với thực tế, là
những bước đi đầu tiên trên conđườngsự nghiệp của mỗi sinh viên, góp phần
nâng cao được kĩ năng cần thiết cho mỗi sinh viên trước lúc ra trường, là ti ền
đề giúp sinh viên thành công trên conđườngsự nghiệp của mình. Xuất phát từ
nguyện vọng của bản thân, được sự nhất trí của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý
Tài nguyên, Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, tôi tiến
hành th ực hiện đề tài: “ Đánhgiá ựthc trạng công tác giải quyếttranh chấp
về đất đai trênđịa bàn huyện Tủa Chùa - tỉnh Điện Biên giaiđoạn
2012-2014”
Trong quá trình thực tập được sự giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn tận tình
của thầy giáo Th.s Nguyễn Minh Cảnh, các thầy cô giáo trong khoa Quản lý
Tài nguyên, các cánộ bPhòng Tài Nguyên và Môi Tr ường huyện Tủa Chùa
tỉnh Điện Biên, cùng với sự cố gắng của bản thân đã giúp tôi hoàn thành đề tài
này.
Qua đây cho tôi được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu s ắc nhất đến
thầy giáo Nguyên Minh ảCnh, các thầy cô trong khoa Qu ản lý Tài nguyên
cùng các cánộbPhòng TN-MT huy ện Tủa Chùa và nh ững người thân xung
quanh đã động viên giúpđỡ tôi hoàn thành bài t ốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Tủa Chùa, ngày25 tháng05 năm 2015
Sinh viên
Mùa A Tùng
3. DANH MỤC CÁC B ẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghi ệp trênđịa bàn huy ện Tủa Chùa ...
34 Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghi ệp trênđịa bàn huy ện Tủa
Chùa ........................................................................................................ 36
Bảng 4.3: Tình hình tranh chấp đất đai trênđịa bàn huy ện Tủa Chùa giai đoạn
2012-2014 ............................................................................................... 39
Bảng 4.4: Tình hình tranh chấp đất đai trênđịa bàn huy ện Tủa Chùa giai
đoạn 2012-2014 theo đơn vị hành chính xã. .................................. ........ 40
Bảng 4.5: Kết quả giải quyết đơn thư của huyện Tủa Chùa
giai đoạn 2012-2014 ......................................................................................... 43
Bẳng 4.6: Lượng đơn giải quyết tranh chấp đất đai phân theo đối tượng giai
đoạn 2012-2014 ....................................................................................... 44
Bảng 4.7: Kết quả giải quyết tranh chấp đất đai của huyện giai đoạn 2012 –
2014......................................................................................................... 45
Bảng 4.8: Kết quả hòa gi ải thành công ở cấp xã giai đoạn 2012 - 2014 ........46
Bảng 4.9: Kết quả giải quyết tranh chấp đất đai trênđịa bàn huy ện Tủa Chùa
giai đoạn 2012 - 2014 sau khi hòa gi ải không thành .............................. 48
Bảng 4.10: Tình hình giải quyết tranh chấp đất đai trênđịa bàn huy ện giai
đoạn 2012-2014 theo đơn vị hành chính xã .................................... ........ 50
Bảng 4.11: Tình hình giải quyết tranh chấp đất đai trênđịa bàn huy ện giai
đoạn 2012-2014 theo đối tượng sử dụng ................................................ 51
Bảng 4.12: Tình hình giải quyết tranh chấp đất đai trênđịa bàn huy ện giai
đoạn 2012-2014 theo loại đất. ................................................................. 52
Bảng 4.13: Tình hình giải quyết tranh chấp đất đai trênđịa bàn huy ện giai
đoạn 2012-2014 theo thẩm quyền. .......................................................... 53
Bảng 4.14: Tổng hợp kết quả giải quyết tranh chấp đất đai trênđịa bàn huy ện
Tủa Chùa giai đoạn 2012-2014 ............................................................... 60
4. DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện nhiệt độ không khí trung bình t ỉnh Điện Biên ......... 17
Hình 4.2.Biểu đồ thểhiện lượngmưavà b ốc hơi.............................................. 18
Hình 4.3: Tình hình tranh ch ấp đất đai trênđịa bàn huy ện Tủa Chùa giai đoạn
2012-2014 ............................................................................................... 39
Hình 4.4: Tình hình tranh ch ấp theo nội dung tranh chấp về đất đai trênđịa
bàn huy ện Tủa Chùa giai đoạn 2012 - 2014 .......................................... 41
Hình 4.5: Biểu đồ kết quả giải quyết đơn thư của huyện Tủa Chùa giai đoạn
2012-2014 ................................................................................................ 43
Hình 4.6: Biểu đồ biểu thị lượng đơn giải quyết tranh chấp đất đai phân theo
đối tượng từ 2012-2014........................................................................... 44
5. DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT
BĐĐC : Bản đồ địa chính
BĐS : Bất động sản
CNH - HĐH : Công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa
GCN : Giấy chứng nhận
GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HĐND : Hội đồng nhân dân
HGĐ : Hộ gia đình
HGĐ, CN : Hộ gia đình, cá nhân
MTTQ VN : Mặt trận tổ quốc Việt Nam
NĐ-CP : Nghị định Chính phủ
QĐ-UB : Quyết định ủy ban
QSDĐ : Quyền sử dụng đất
TAND : Tòa án nhân dân
TC : Tổ chức
TCĐĐ : Tranh chấp đất đai
TDTT : Thể dục thể thao
TN-MT : Tài nguyên và Môi tr ường
TT PTQĐ : Trung tâm phát triển quỹ đất
TT-BTNMT : Thông t ư Bộ Tài nguyên Môi trường
UBND : Ủy ban nhân dân
UBTDTT : Ủy ban thể dục thể thao
VĐV : Vận động viên
VP.ĐKQSDĐ : Văn phòng đăng ký quy ền sử dụng đất
6. MỤC LỤC
PHẦN 1:MỞ ĐẦU..............................................................................................................................................1
1.1.Đặt vấn đề..........................................................................................................................................................1
1.2.Mục đíchnghiên cứu................................................................................................................................2
1.3.Ý ngh ĩa của đề tài.......................................................................................................................................3
1.4.Yêu ầcu của đề tài........................................................................................................................................3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LI ỆU....................................................................................................4
2.1. Cơ sở pháp lý..................................................................................................................................................4
2.2. Cơ sở khoa học.............................................................................................................................................5
2.2.1. Khái niệm về tranh chấp.................................................................................................................5
2.2.2. Trình tự giải quyết tranh chấp...................................................................................................5
2.2.3. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp..........................................................................................6
2.2.4. Nguyên ắtc giải quyết tranh chấp đất đai...........................................................................8
2.2.5. Nguyên nhân dẫn đến tranh chấp đất đai..........................................................................8
2.2.6. Mục đích, ý ngh ĩa của việc giải quyết tranh chấp đất đai..................................9
2.2.7. Căn cứ giải quyết tranh chấp đất đai.....................................................................................9
2.3 Tình hình giải quyết tranh chấp đất đai trên phạm vi cả nước ...........................10
2.3.1. Tình hình giải quyết tranh chấp về đất đai ở Việt Nam....................................10
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PH ƯƠNG PHÁP NGHIÊN C
ỨU 12
3.1.Đối tượng và ph ạm vi nghiên ứcu.............................................................................................12
3.1.1.Đối tượng nghiên ứcu.......................................................................................................................12
3.1.2.Phạm vi nghiên ứcu...........................................................................................................................12
3.2.Địa điểm và th ời gian tiến hành..................................................................................................12
3.3. Nội dung nghiên ứcu...........................................................................................................................12
3.2.1.Điều kiện tự nhiên, kinh ết, xã h ội.......................................................................................12
3.3.2.Khái quátềvtình hình sử dụng và qu ản lý đất đai của huyện Tủa Chùa12
3.3. Đánh giá công tácảgiquyết tranh chấp về đất đai trên
địa bàn huy ện Tủa Chùa giai đoạn 2012 - 2014....................................................................13
3.4. Phương pháp nghiênứcu....................................................................................................................13
7. 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................................................13
3.4.2. Phương pháp xử lý s ố liệu..........................................................................................................14
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU VÀ TH ẢO LUẬN.............................................15
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh ết xã h ội...........................................................................................15
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, TN-MT.....................................................................................................15
4.1.2. Địa hình, địa mạo................................................................................................................................15
4.1.3. Khí hậu.........................................................................................................................................................16
4.1.4. Thuỷ văn.....................................................................................................................................................19
4.1.5. Các nguồn tài nguyên......................................................................................................................20
4.1.5.1. Tài nguyênđất....................................................................................................................................20
4.1.5.2. Tài nguyên nước.............................................................................................................................23
4.1.5.3. Tài nguyên rừng..............................................................................................................................24
4.1.5.4. Tài nguyên khoángảsn...............................................................................................................25
4.1.5.5. Tài nguyên nhân văn...................................................................................................................26
4.1.5.6. Thực trạng môi tr ường.............................................................................................................27
4.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã h ội....................................................................................27
4.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuy ển dịch cơ cấu kinh tế.............................................27
4.2.2. Dân s ố, lao động, việc làm và thu nh ập......................................................................27
4.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.....................................................................................28
4.2.4. Đánh giá chungềvđiều kiện tự nhiên, kinh ết, xã h ội và môi tr ường .. 30
4.2.4.1. Thuận lợi................................................................................................................................................30
4.2.4.2. Khó kh ăn..............................................................................................................................................32
4.3. Tình hình quản lý và s ử dụng đất trênđịa bàn huy ện Tủa Chùa..................33
4.3.1. Tình hình quản lý s ử dụng đất...............................................................................................33
4.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và bi ến động các loại đất..................................................34
4.3.3. Đánh giá tình hình tranh chấp đất đai trênđịa bàn
huyện Tủa Chùa giai đoạn 2012-2014..............................................................................................38
4.3.4. Đánh giá công tácảgiquyết tranh chấp về đất đai trênđịa bàn
huyện Tủa Chùa giai đoạn 2012-2014..............................................................................................42
8. 4.4. Đánh giá công tácảgiquyết tranh chấp đất đai trênđịa bàn
huyện Tủa Chùa giai đoạn 2012-2014.............................................................................................45
4.4.1. Đánh giá công tácảgiquyết tranh chấp đất đai trênđịa bàn
huyện Tủa Chùa theo thời gian...............................................................................................................45
4.4.2. Đánh giá công tácảgiquyết tranh chấp đất đai trênđịa bàn
huyện Tủa Chùa theo đơn vị hành chính........................................................................................48
4.4.3. Đánh giá công tácảgiquyết tranh chấp đất đai trênđịa bàn
huyện Tủa Chùa giai đoạn 2012-2014 theo đối tượng sử dụng..................................51
4.4.4. Đánh giá công tácảgiquyết tranh chấp đất đai trênđịa bàn
huyện Tủa Chùa giai đoạn 2012-2014 theo loại đất............................................................52
4.4.5. Đánh giá công tácảgiquyết tranh chấp đất đai trênđịa bàn
huyện Tủa Chùa giai đoạn 2012-2014 theo thẩm quyền..................................................52
4.4.6. Tổng hợp kết quả giải quyết tranh chấp đất đai trênđịa bàn
huyện Tủa Chùa giai đoạn 2012-2014..............................................................................................59
4.4.7. Một số thuận lợi và khó kh ăn trong công tác giải quyết
tranh chấp đất đai trênđịa bàn huy ện Tủa Chùa.....................................................................61
4.4.8. Một số trường hợp giải quyết tranh chấp đất đai cụ thể trênđịa
bàn huy ện Tủa Chùa.......................................................................................................................................62
4.4.9. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải quyết
tranh chấp đất đai trênđịa bàn huy ện trong thời gian tới.................................................66
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ.......................................................................................68
5.1. Kết luận............................................................................................................................................................68
5.2. Kiến nghị.........................................................................................................................................................68
TÀI LI ỆU THAM KHẢO.........................................................................................................................70
9. 1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặtvấn đề
Đất đai là ngu ồn lực quan trọng của bất cứ một nền sản xuất nào. V ới
nền sản xuât nông nghi ệp, đất đai là t ư liệu sản xuất không th ể thay thế
được, không có đất đai thì không có s ản xuất nông nghi ệp cung như sự tồn
tại của con người. Ở nước ta vấn đề đất đai luôn được Đảng và nhà n ước
quan tâm. Quản lý và s ử dụng đầy đủ đất đai là m ục tiêu ựcc kỳ quan trọng
trong chiến lược phát triển kinh tế - xã h ội của quốc gia.Nước ta đang trong
quá trìnhđẩy mạnh công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa, c ơ cấu kinh tế đang
chuyển dịch theo hướng tích cực
Mặc dù vấn đề đất đai luôn được Đảng và Nhà n ước ta quan tâm.
Nhưng, trong thực tế quá trình ửs dụng cũng như quan hệ đất đai có nhi ều
biến động, vì vậy vấn đề giải quyết tranh chấp đất, khiếu nại về đất đai ngày
càng tr ở nên bức xúc và phức tạp. Trong thực tế và trong nhi ều trường hợp,
vấn đề giải quyêt tranh chấp khiếu nại về đất đai cho cácđối tượng sử dụng
đất còn g ặp nhiều khó kh ăn và ph ức tạp, nên trong thực tế đời sống xã h ội
vẫn còn n ảy sinh những vấn đề cần được bổ sung và gi ải quyết. Giải quyết
tranh chấp, khiếu nại đất đai tuy chỉ là m ột trong những công tác quản lý do c
ơ quan Nhà n ước thực hiện nhằm giải quyết ổn thoả với các bên khi có ảxy ra
mâu thu ẫn trong sử dụng đất đai, nhưng nó liên quan đến nhiều vấn đề phức
tạp thuộc vềp pháp luật và nh ững quan hệ xã h ội, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
ích thiết thân c ủa các ổt chức, cánhân, vì vậy được mọi người rất quan tâm.
Làm t ốt công tác giải quyết tranh chấp, khiếu kiện đất đai sẽ giúp cho Nhà
nước củng cố quản lý ch ặt chẽ toàn b ộ đất đai theo pháp luật, xác ậlp mối
quan hệ chặt chẽ hơn mối quan hệ pháp lý giữa Nhà n ước với người sử dụng
đất và gi ữa những người sử dụng đất với nhau. Tạo điều kiện cho việc sử
dụng đất đai một cáchổn định, đầy đủ, hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Nước ta
đang trong quát rìnhđẩy mạnh Công nghi ệp hoá -Hiện đại hoá, ơc cấu kinh tế
10. 2
chuyển dịch theo hướng tích cực. Thị trường đất đai mới từng bước được hình
thành và hoàn thi ện. Thực tế đó làm cho quá trình sử dụng đất cũng như
những quan hệ đất đai có nhi ều biến động phức tạp liên quan trực tiếp đến lợi
íchcủa mọi người. Vì vậy việc thực hiện công tác giải quyết tranh chấp, khiếu
kiện đất đai càng tr ở nên bức xúc và phức tạp. Luật đất đai năm 2013 cùng các
văn bản pháp luật khác có liên quanđến đất đai ở nước ta là c ơ sở cho công tác
giải quyết tranh chấp khiếu kiện đất đai được thuận lợi. Tuy nhiên trong thực
tế, nhiều trường hợp, vấn đề giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai còn g
ặp nhiều khó kh ăn, phức tạp. Trong đó có nguyên nhân không n ắm vững pháp
luật của người sử dụng, không th ực hiện đúng thẩm quyền và trình độ chưa bắt
kịp với thực tế cuộc sống của cán bộ Nhà n ước có trach nhi ệm giải quyết
tranh chấp, hệ thống pháp lý về vấn đề này còn nhi ều bất cập…
Tủa Chùa là m ột huyện thuộc tỉnh Điện biênđược thành l ập trên ơc sở
toàn b ộ diện tích tự nhiên, dân số và các đơn vị hành chính tr ực thuộc của
huyện Tủa Chùa. Trong những năm gần đây công tác quản lý nhà n ước về đất
đai đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận. Song bên ạcnh đó c ũng có
những mặt tồn tại. Đặc biệt là nh ững mâu thu ẫn về đất đai trong nhân dân,
việc giải quyết tháo gỡ các mâu thuẫn đất đai cũng đang gặp nhiều khó kh ăn.
Xuất phát ừt thực tế đó, được sự nhất trí của Ban Giám Hiệu nhà tr ường, Ban
chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài Nguyên Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên cùng với sự chỉ đạo hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo Th.s Nguyễn
Minh Cảnh tôi đã th ực hiện nghiên ưcu đề tài “ Đánhgiá ựthc trạng công tác
giải quyếttranh chấp về đất đai tại huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên giai
đoạn 2012 – 2014 ”
1.2. Mục đích nghiên ứcu
- Tìm hiểu những quy định của nhà n ước, của nghành, c ủa địa
phương về công tác giải quyết tranh chấp,khiếu nại, tố cáo về đất đai.
11. 3
- Tìm hiểu việc thực hiện pháp luật đất đai của huyện Tủa Chùa, trong
đó đi sâu vào tìm hi ểu công tác giải quyết tranh chấp về đất đai trong giai
đoạn từ năm 2012–4 / 2014
- Từ thực trạng về tình hình thực hiện luật đất đai và gi ải quyết tranh
chấp đất đai đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa công tác
quản lý nhà n ước về đất đai trênđịa bàn huy ện Tủa Chùa.
- Đánh giáđược công tác giải quyết tranh chấp đất đai trênđịa bàn
huyện Tủa Chùa trong giai đoạn từ năm 2012–4 / 2014.
1.3. Ý ngh ĩa của đề tài
- Ý ngh ĩa trong học tập: Giúp sinh viên ủcng cố những kiến thức đã h
ọc trong Nhà tr ường và b ước đầu áp dụng vào th ực tiễn phục vụ yêu ầcu
công việc sau khi ra trường.
- Ý ngh ĩa thực tiến: Trên ơc sở thu thập, đánh giá, phân tích công tác giải
quyết TCĐĐ biết được hiện trạng của công tác này từ đó đóng góp, đề
xuất ý ki ến góp ph ần giải quyết các khó khăn của hiện trạng trên, nâng cao
hiệu quả trong công tác giải quyết TCĐĐ.
1.4. Yêu ầcu của đề tài
-Số liệu thu thập phân tíchchính xác, phản ánh trung thực khách quan
công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai.
- Nắm chắc luật Đất đai 2013 và các văn bản pháp luật có liên quan,các
văn bản của ngành và c ủa tỉnh Điện Biên về công tác giải quyết tranh chấp về
đất đai.
- Đảm bảo những kiến nghị, đề xuất phù hợp với địa phương
- Tổng hợp được kết quả giải quyết tranh chấp đất đai trênđịa bàn
huyện Tủa Chùa trong giai đoạn 2012 – 2014.
- Tiếp cận thực tế công vi ệc để nắm được quy trình, trình tự giải quyết
tranh chấp về đất đai.
12. 4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LI ỆU
2.1. Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai 2013 và 2003
- Luật Tố tụng Dân s ự 2004.
- Pháp ệlnh về tổ chức và ho ạt động hòa gi ải ở cơ sở năm 1998.
- Nghị định 43/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014quy định chi tiết thi
hành m ột số điều Luật Đất đai 2013.
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 c ủa Chính phủ quy
định về giáđất.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 c ủa Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 c ủa Chính phủ
quy định về thu tiền thuêđất, thuê mặt nước
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 c ủa Chính phủ
quy định về bồithường, hỗ trợ táiđịnh cư khi Nhà n ước thu hồi đất.
- Thông t ư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định
về GCNQSDĐ, QSHNƠ, và tài s ản khác gắn liền với đất .
- Thông t ư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định về
Thống kê, kiểm kêđất đai, xây d ựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất .
- Pháp ệlnh về tổ chức và ho ạt động hòa gi ải ở cơ sở năm 1998.
- Nghị định 181/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Lu ật Đất
đai 2003.
- Nghị định 105/2009/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2009 về xử phạt vi
phạm hành chính trong l ĩnh vực đất đai.
- Nghị định 160/1999/NĐ-CP ngày 18/10/1999 quy định chi tiết một số
điều của pháp ệlnh về tổ chức và ho ạt động hòa gi ải ở cơ sở.
13. 5
- Thông t ư số 01/2002/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-TCĐC ngày 03
tháng 01 năm 2002 của Toà án nhân dân t ối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Tổng cục Địa chính hướng dẫn về thẩm quyền của toà án nhân dân trong
việc giải quyết các tranh chấp liên quanđến quyền sử dụng đất.
- Công v ăn số 116 của Tòa án nhân dân t ối cao ngày 22/7/2004.
2.2. Cơ sở khoa học
2.2.1. Khái niệm vềtranh chấp.
Theo khoản 24,Điều 3 Luật Đất đai 2013 thì: “ tranh ch ấp đất đai là
tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên
trong quan hệ đất đai ”. ( Lu ật Đất đai 2013 )
“Tranh ch ấp đất đai là tranh ch ấp phát sinh giữa các chủ thể tham gia
vào quan h ệ đất đai về quyền và ngh ĩa vụ trong quá trình quản lý và s ử dụng
đất”.
Trong thực tế, TCĐĐ được hiểu là s ự tranh chấp về quyền quản lý,
quyền sử dụng một khu đất cụ thể mà m ỗi bênđều cho rằng mình phải được
hưởng quyền đó do pháp luật quy định và b ảo hộ. Vì vậy, họ không th ể cùng
nhau tự giải quyết các tranh chấp đó mà ph ải yêu ầcu cơ quan có th ẩm quyền
giải quyết.
2.2.2. Trìnhtự giải quyếttranh chấp
- Điều 202 Luật Đất đai 2013 quy định về hòa gi ải TCĐĐ như sau:
1. Nhà n ước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa gi ải hoặc
giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa gi ải ở cơ sở.
2. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa gi ải được thì gửi
đơn đến Ủy ban nhân dân c ấp xã n ơi có đất tranh chấp để hòa gi ải.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân c ấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa gi ải
tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình ổt chức thực hiện phải
phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành
14. 6
viên ủca Mặt trận, các ổt chức xã h ội khác. Thủ tục hòa gi ải tranh chấp đất
đai tại Ủy ban nhân c ấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày,
kể từ ngày nh ận được đơn yêu ầcu giải quyết tranh chấp đất đai.
4. Việc hòa gi ải phải được lập thành biên bản có ch ữ ký c ủa các bên và
có xác nhận hòa gi ải thành ho ặc hòa gi ải không thành c ủa Ủy ban nhân dân
cấp xã. Biên bản hòa gi ải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân
dân c ấp xã n ơi có đất tranh chấp.
5. Đối với trường hợp hòa gi ải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh
giới, người sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân c ấp xã g ửi biên bản hòa gi ải
đến Phòng Tài nguyên và Môi tr ường đối với trường hợp tranh chấp đất đai
giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân c ư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên
và Môi tr ường đối với các trường hợp khác.
Phòng Tài nguyên và Môi tr ường, Sở Tài nguyên và Môi tr ường trình
Ủy ban nhân dân cùng c ấp quyết định công nh ận việc thay đổi ranh giới thửa
đất và c ấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài s ản khác gắn liền với đất[3].
2.2.3. Thẩm quyền giảiquyếttranh chấp
- Điều 203 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền giải quyếtTCĐĐ
như sau:
Tranh chấp đất đai đã được hòa gi ải tại Ủy ban nhân dân c ấp xã mà
không thành thì được giải quyết như sau:
1. Tranh chấp đất đai mà đương sự có Gi ấy chứng nhận hoặc có m ột
trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh ch ấp về tài
sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân gi ải quyết;
2. Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Gi ấy chứng nhận hoặc
không có m ột trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì
15. 7
đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất
đai theo quy định sau đây:
a) Nộp đơn yêu ầcu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân c ấp có
thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Khởi kiện tại Tòaán nhân dân có th ẩm quyền theo quy định của
pháp luật về tố tụng dân s ự;
3. Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân
dân c ấp có th ẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện
như sau:
a) Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân c ư
với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân c ấp huyện giải quyết; nếu không đồng
ýv ới quyết định giải quyết thì có quy ền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân
dân c ấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật
về tố tụng hành chính;
b) Trường hợp tranh chấp mà m ột bên tranh chấp là t ổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghi ệp có v ốn đầu tư
nước ngoài thì Ch ủ tịch Ủy ban nhân dân c ấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng
ýv ới quyết định giải quyết thì có quy ền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của
pháp luật về tố tụng hành chính;
4. Người có th ẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại khoản 3 Điều
này ph ải ra quyết định giải quyết tranh chấp. Quyết định giải quyết tranh
chấp có hi ệu lực thi hành ph ải được các bên tranh chấp nghiêm chỉnh chấp
hành. Trường hợp các bên không chấp hành s ẽ bị cưỡng chế thi hành[3].
16. 8
2.2.4. Nguyên ắtc giải quyếttranh chấp đất đai
- Đảm bảo đất đai thuộc sở hữu toàn dân, Nhà n ước là ng ười đại diện cho
chủ sở hữu, Nhà n ước không th ừa nhận việc đòi l ại đất đã giao cho ng ười
khác ửs dụng trong quá trình thực hiện chính sáchđất đai.
- Đảm bảo lợi íchcho người sử dụng đất, nhất là l ợi íchkinh tế, khuyến
khích việc tự hòa gi ải, thương lượng trong nội bộ quần chúng nhân dân.
- Đảm bảo quyền tự định đoạt của đương sự.
- Ổn định kinh tế, xã h ội, gắn việc giải quyết TCĐĐ với việc tổ chức lại
sản xuất, tạo điều kiện cho lao động ở nông thôn có vi ệc làm phù h ợp với quá
trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và c ơ cấu kinh tế theo hướng CNH - HĐH.
2.2.5. Nguyên nhân dẫn đến tranh chấp đất đai.
2.2.5.1. Nguyên nhân khách quan
Nguồn gốc và quá trình sử dụng đất lâu đời chưa xácđịnh rõ ranh gi ới, việc
quản lý và s ử dụng trải qua từng giai đoạn phát triển của lịch sử đất nước.
Quy định về quản lý và s ử dụng đất đai chưa đồng bộ, còn ch ồng chéo,
chưa thiết lập mặt bằng pháp lý.
Sự hiểu biết về pháp luật đất đai của hầu hết người dân trong huy ện còn kém. -
Sự biến động về dân s ố làm cho nhu c ầu sử dụng đất ngày càng t ăng
2.2.5.2. Nguyên nhân chủ quan
Hồ sơ tồn từ các năm trước.
Giải quyết các mâu thuẫn trong nhân dân ch ưa triệt để và th ỏa đáng, một
số hộ dân khi ếu nại lên trên.
Công tác quản lý đất đai ở một số nơi còn y ếu, không th ường xuyên kiểm
tra, rà soát trong nhân dân.
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai cho nhân dân ch ưa được
chú trọng.
17. 9
2.2.6. Mụcđích, ý ngh ĩa của việc giải quyếttranh chấp đấtđai
- Tìm ra giải phápđúng đắn trên ơc sở pháp luật nhằm giải quyết những
bất đồng, mâu thu ẫn trong nội bộ nhân dân, ph ục hồi quyền lợi hợp pháp cho
bên bị hại, đồng thời bắt buộc bên vi phạm phải gánh chịu hậu quả pháp lý do
hành vi c ủa họ gây ra.
- Làm cho pháp luật đất đai phát huyđược vai trò trong đời sống xã hội.
Điều chỉnh quan hệ đất đai cho phù hợp với lợi ích của nhà n ước, xã h ội
và ng ười sử dụng đất. Giáo dục ý th ức pháp luật cho nhân dân để ngăn ngừa
vi phạm pháp luật khác có thể xảy ra.
2.2.7. Căn cứ giải quyếttranh chấp đấtđai.
Theo Điều 91,Nghị định 43 quy định như sau:Trường hợp các bên tranh
chấp không có gi ấy tờ về quyền sử dụng đất; cưỡng chế thi hành quy ết định
giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nh ận hòa gi ải thành
1. Tranh chấp đất đai trong trường hợp các bên tranh chấp không có
Giấy chứng nhận hoặc không có m ột trong các loại giấy tờ quy định tại Điều
100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này thì vi ệc giải quyết tranh
chấp được thực hiện dựa theo các ăcn cứ sau:
a) Chứng cứ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đất do các bên tranh chấp
đất đai đưa ra;
b) Thực tế diện tíchđất mà các bên tranh chấp đang sử dụng ngoài di ện
tích đất đang có tranh ch ấp và bình quân di ện tíchđất cho một nhân kh ẩu tại
địa phương;
c) Sự phù hợp của hiện trạng sử dụng thửa đất đang có tranh ch ấp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà n ước có th ẩm quyền
phê duyệt;
d) Chính sáchưu đãi ng ười có công c ủa Nhà n ước;
đ) Quy định của pháp luật về giao đất, cho thuêđất, công nh ận quyền
sử dụng đất.
18. 10
2. Căn cứ quy định về cưỡng chế thi hành quy ết định hành chính, Ủy
ban nhân dân c ấp tỉnh quy định chi tiết việc cưỡng chế thi hành quy ết định
giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nh ận hòa gi ải thành.
So với Luật Đất đai 2003 và Ngh ị định 181 thì Luật Đất đai 2013 đã sửa
đổi và b ổ sung quy định căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai trong trường
hợp các bên tranh chấp không có gi ấy tờ về quyền sử dụng đất; cưỡng chế thi
hành quy ết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nh ận hòa gi ải
thành. Theo đó, c ăn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai trong các trường hợp
này bao g ồm: Chứng cứ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đất do các bên
tranh chấp đất đai đưa ra; thực tế diện tích đất mà các bên tranh chấp đang sử
dụng ngoài di ện tíchđất đang có tranh ch ấp và bình quân di ện tích đất cho
một nhân kh ẩu tại địa phương; sự phù hợp của hiện trạng sử dụng thửa đất
đang có tranh ch ấp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà
n ước có th ẩm quyền phê duyệt; chính sáchưu đãi ng ười có công c ủa Nhà n
ước; quy định của pháp luật về giao đất, cho thuêđất, công nh ận quyền sử
dụng đất.
Căn cứ quy định về cưỡng chế thi hành quy ết định hành chính, UBND
cấp tỉnh quy định chi tiết việc cưỡng chế thi hành quy ết định giải quyết tranh
chấp đất đai, quyết định công nh ận hòa gi ải thành[9].
2.3 Tình hình giải quyết tranh chấp đất đai trên phạm vi cả nước
2.3.1. Tìnhhình giải quyếttranh chấp về đất đai ở Việt Nam
Kể từ khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường, đặc biệt là nh ững
năm gần đây tình hình TC ĐĐ ngày càng gia t ăng về số lượng và ph ức tạp về
tính chất, nhất là ở những vùng đang đô th ị hóa nhanh. Các dạng TCĐĐ phổ
biến trong thực tế là: tranh ch ấp hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, cho
thuê, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất; tranh chấp do lấn, chiếm đất; tranh
chấp quyền sử dụng đất và tài s ản gắn liền với đất; TCĐĐ trong các vụ án ly
hôn... Các TCĐĐ diễn ra gay gắt và phát sinh ở hầu hết cácđịa phương. Tính
bình quân trong c ả nước TCĐĐ chiếm từ 55 - 60%, thậm chí nhiều tỉnh phía
19. 11
Nam chiếm từ 70 - 80% các tranh chấp dân s ự phát sinh (thành phố Hồ Chí
Minh, An Giang, Bạc Liêu, Long An...).
Trong lĩnh vực đất đai, nhiều vụ việc đã được giải quyết dứt điểm, bảo vệ
được lợi ích của Nhà n ước, quyền và l ợi íchhợp pháp ủca công dân. Tuy
nhiên, ừt năm 2008 đến nay, số vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai
chiếm khoảng 60-70% tổng số các vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong cả
nước, riêng ạti Bộ TN&MT, số vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai
thường chiếm 98% tổng số đơn nhận được hàng n ăm. Bộ Tài nguyên và Môi
trường đã ti ếp nhận 5.298 đơn thư vào n ăm 2011. Tòa án các cấp đã th ụ lý gi
ải quyết theo thủ tục sơ thẩm 307.912 vụ việc, trong đó s ố vụ việc tranh chấp
liên quanđến đất đai là 69.806 v ụ việc, chiếm 22,70%.[14]
Trong số đơn mà B ộ đã nh ận được có 4.858 l ượt đơn của công dân khu
vực phía Bắc (chiếm 19,2%) trong đó có 2.082 v ụ việc thuộc lĩnh vực đất đai.
Cácđịa phương có nhi ều đơn thư như Hà N ội, Hải Phòng v ới gần 300 lượt
đơn/năm; bên ạcnh đó c ũng có các địa phương có ít đơn như Sơn La, Lai
Châu, B ắc Cạn và Điện Biên bình quân mỗi địa phương có d ưới 5 lượt
đơn/năm (ít nhất toàn qu ốc). Nội dung cácđơnthư về TCĐĐ (chiếm tỷ lệ
24,6%) trong đó tranh ch ấp giữa cá nhân với cá nhân chiếm gần 90% số vụ
việc. Bộ đã x ử lý 37 v ụ việc do Thủ tướng Chính phủ giao và thu ộc thẩm
quyền giải quyết, trong đó s ố vụ việc cácđịa phương khu vực phía Bắc cần
phải điều chỉnh lại nội dung quyết định đã gi ải quyết chiếm tỷ lệ 56,7%, đây
là t ỷ lệ tương đốicao.
Với tình hình như vậy, nếu không x ử lý k ịp thời, đúng theo các quyđịnh
của pháp luật thì sẽ gây tâm lý hoang mang, thi ếu tin tưởng vào chính quy ền
của người dân, ảnh hưởng đến quyền và l ợi ích hợp pháp ủca công dân và l ợi
ích của quốc gia.
20. 12
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG NỘIDUNG VÀ PH ƯƠNG PHÁP NGHIÊN C
ỨU 3.1. Đốitượng và ph ạm vi nghiên ứcu
3.1.1. Đối tượng nghiên ứcu.
Người quản lý đất đai và đối tượng sử dụng đất, các vụ việc tranh chấp
về đất đai, hoạt động giải quyết tranh chấp về đất đai giai đoạn2012-2014.
3.1.2. Phạm vi nghiên ứcu.
Trênđịa bàn huy ện Tủa Chùa – t ỉnh Điện Biên.
3.2. Địa điểm và th ời gian tiến hành.
- Địa điểm: huyện Tủa Chùa – t ỉnh Điện Biên.
- Thời gian tiến hành: T ừ ngày 05/1/1015 đến 05/4/2015.
3.3. Nộidung nghiên ứcu.
3.2.1. Điềukiện tự nhiên, kinh ết, xã h ội
3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh ết, xã h ội
- Điều kiện tự nhiên: vị trí địa lý, địa hình, địa mạo, tài nguyênđất, thủy
văn, khí hậu và tài nguyên khác.
- Điều kiện kinh tế: thực trạng phát triển các ngành kinh tế.
- Điều kiện xã h ội: dân s ố, lao động, y tế, giáo dục, văn hóa thông tin,
thể dục thể thao.
- Cơ sở hạ tầng: giao thông, th ủy lợi, điện, bưu chính viễn thông.
3.3.1.2. Đánh giá chungềvđiều kiện tự nhiên, kinh ết xã h ội của huyện.
- Thuận lợi
- Khó kh ăn
3.3.2. Khái quátề vtình hình sử dụng và qu ản lý đất đai của huyện Tủa Chùa
3.3.2.1. Sơlược về cơ quan quản lýđất đaicủa huyện Tủa Chùa
- Cơ cấu tổ chức
21. 13
- Chức năng nhiệm vụ đối với phòng TN-
MT 3.3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất
3.3.2.3. Tình hình quản lýđất đaitrênđịa bàn huyện Tủa Chùa
3.3. Đánh giá công tácảgiquyếttranh chấp về đất đai trênđịa bàn huyện
Tủa Chùa giai đoạn 2012 - 2014
- Công tác tiếp nhận và gi ải quyết đơn thư.
- Đánh giá tình hình tranh chấp đất đai trênđịa bàn huy ện Tủa Chùa
giai đoạn 2012 - 2014.
- Đánh giá công tác ảgiquyết tranh chấp đất đai trênđịa bàn huy ện
Tủa Chùa giai đoạn 2012 -2014.
- Tổng hợp kết quả giải quyết tranh chấp đất đai trênđịa bàn huy ện Tủa
Chùa giai đoạn 2012 - 2014.
- Một số thuận lợi và khó kh ăn trong công tác giải quyết tranh chấp đất
đai trênđịa bàn huy ện Tủa Chùa.
- Kết quả điều tra ý ki ến của cán bộ quản lý và ng ười dân v ề công tác
giải quyết tranh chấp về đất đai trênđịa bàn huy ện Tủa Chùa giai đoạn 2012-2014.
Thành l ập bộ câu h ỏi điều tra: + Cán bộ quản
lý + Người dân
- Một số trường hợp giải quyết tranh chấp về đất đai trênđịa bàn huy ện
Tủa Chùa giai đoạn 2012 -2014.
3.4. Phương pháp nghiênứuc.
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
3.4.1.1. Phươngphápthu thập số liệu số liệu thứ cấp
- Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh ết, xã h ội của huyện tại
phòng TN-MT c ủa huyện.
- Thu thập số liệu thống kê cácụvtranh chấp về đất đai trênđịa bàn
huyện tại phòng TN-MT, phòng Th ống kê và tại UBND các xã.
22. 14
3.4.1.2. Phươngpháp thu thập số liệu sơ cấp
- Phỏng vấn cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn phụ trách về công
tác giải quyết TCĐĐ để nắm được tình hình cũng như các nguyên nhân ẫdn
đến tình trạng TCĐĐ trênđịa bàn huy ện.
- Phỏng vấn người dân thông qua b ộ câu h ỏi trong phiếu phỏng vấn để
biết được nội dung TCĐĐ và nh ững nguyên nhân cụ thể dẫn đến tình trạng trên.
3.4.2. Phương pháp xửlý s ố liệu
- Phương pháp ổtng hợp và x ử lý s ố liệu.
- Phương pháp so sánh và phân tích ốs liệu.
- Phương phápđánh giá và phân tích thông qua ý kiến của các ban
ngành, c ơ quan chuyên môn, chính quyền cơ sở có liên quan đến công tác giải
quyết tranh chấp về đất đai.
23. 15
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU VÀ TH ẢO
LUẬN 4.1. Điềukiện tự nhiên, kinh ết xã h ội.
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, TN-MT
4.1.1.1. Điều kiện tự nhiên
a). Vị trí địa lý
Tủa Chùa là m ột huyện miền núi vùng sâu, vùng xa của tỉnh Điện Biên, có
giới hạn địa lý t ừ 240
04’ - 24 0
50’ V ĩ độ Bắc, 1030
21’ - 103 0
42’ Kinh độ
- Đông. Địa giới hành chính c ủa huyện được xácđịnh:
- Phía Bắc giáp huyện SìnHồ (tỉnh LaiChâu);
- Phía Đông giáp huyện Quỳnh Nhai (tỉnh Sơn La);
- Phía Nam giáp huyện Tuần Giáo;
- Phía Tây giáp huyện Mường Chà.
Trung tâm huy ện lỵ huyện Tủa Chùa cách Quốc lộ 6 khoảng 18 km và
cách thành phố Điện Biên Phủ khoảng 125 km về phíaĐông B ắc.
Tổng diện tích tự nhiên ủca huyện là 68.526,45 ha, chi ếm 7,15% diện tích
tự nhiên ủca toàn t ỉnh. Huyện có 12 đơn vị hành chính tr ực thuộc, bao gồm
11 xã và 1 th ị trấn: xã Sín Ch ải, Tả Sìn Thàng, Lao X ả Phình, Huổi Só, T ả
Phìn, Sính Phình, Mường Đun, Xá Nhè, Trung Thu, ủTa Thàng, M ường Báng
và thị trấn Tủa Chùa.
4.1.2. Địa hình, địa mạo
Tủa Chùa có địa hình phức tạp, chia cắt mạnh, gồm nhiều núi cao, vực
sâu, h ướng núi chạy dài theo h ướng Tây B ắc - Đông Nam, có độ cao trung
bình từ 300-1.600 m so với mặt nước biển. Núi ở đây b ị bào mòn m ạnh tạo
thành các thung lũng hẹp và các bãi bồi dọc theo các sông suối. Nhìn chung,
địa hình Tủa Chùa có 3 d ạng chính:
Địa hình đồinúi cao, sườn dốc, chiếm khoảng 77% tổng diện tích đất
24. 16
tự nhiên ủca huyện, phân b ố chủ yếu theo vùng Đông B ắc và Tây Nam.
Địa hình đồithấp, sườn thoải chiếm 18% tổng diện tíchđất tự nhiên, Địa
hình thung lũng, bãi b ằng chiếm 5% tổng diện tích đất tự nhiên,
nằm xen kẽ giữa các dãy núi cao và dọc theo các sông suối, có độ dốc nhỏ
hơn 250
. Loại địa hình này phân b ố chủ yếu dọc theo sông N ậm Mức và
Sông Đà ở khu vực phía Nam của huyện.
Tính chất phức tạp của địa hình là m ột nét sinh tháiđặc thù của vùng
Tây B ắc, đã ảnh hưởng không nh ỏ đến tổ chức sản xuất, xây d ựng phát triển
kinh tế - xã h ội của đồng bào các dân tộc trong huyện, gây nhi ều khó kh ăn
trong việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và s ản xuất nông - lâm nghi ệp.
Đây là m ột áp ựlc lớn đốivới công tác quản lý, s ử dụng đất đai nói chung và
quy hoạch sử dụng đất nói riêng trênđịa bàn huy ện.
4.1.3. Khíhậu
Tủa Chùa mang nét đặc trưng của khí hậu vùng Tây B ắc, khu vực khí
hậu nhiệt đới núi cao, lượng mưa trung bình hàng n ăm thấp và được chia
thành 2 mùa rõ r ệt là mùa khô và mùa m ưa.
a, Nhiệt độ không khí:
Nhìn chung, Tủa Chùa có khí h ậu tương đối mát mẻ, nhiệt độ bình quân
hàng n ăm đạt 19,20
C. Nhiệt độ cao nhất vào tháng 6, trung bình là 22,80
C và
ấấ 0
đị ệệ th p nh t là tháng 1, trung bình 13,7C. Do có a hình cao nên chênh chl nhi t
độ ngày đêm ươtng đốilớn, từ 6 - 100
C. Ban đêm thường lạnh hơn nhiều so
với ban ngày.
25. 17
Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện nhiệt độ không khí trung bình t ỉnh Điện Biên
(Nguồn: Trung tâm khí t ượng thủy văn tỉnh Điện Biên)
b, Lượng mưa và b ốc hơi
Lượng mưa trung bình hàng n ăm từ 1.800 - 2.000 mm. Lượng mưa
thấp nhất vào tháng 12 là 23,8 mm, cao nhất vào tháng 7 là 364,9 mm. Số
ngày m ưa trung bình trong năm là 150,6 ngày. L ượng mưa phân b ố không
đều trong năm, một năm chia làm 2 mùa rõ r ệt:
- Mùa mưa: Kéo dài từ tháng 4đến tháng 10 hàng năm, mưa nhiều và ẩm
ướt, lượng mưa lớn tập trung từ tháng 6đến hết tháng 8 chiếm 80% tổng lượng
mưa trong năm. Đặc biệt, mưa lớn thường tập trung vào các tháng 6, 7,
8, gây l ũ quét cục bộ, xói mòn m ạnh, làm cho đất bị bạc màu nhanh chóng.
Đầu mùa thường có m ưa đá kèm theoốlc lớn gây thi ệt hại về nhà c ửa và
hoa màu c ủa người dân.
- Mùa khô: T ừ tháng 11 năm trước kéo dài đến hết tháng 3 năm sau,
thời tiết hanh, khô l ạnh, trong tháng 12, tháng 1 và 2 thường xảy ra cácđợtrét
đậm, rét hại kèm theo sương muối.
Tổng lượng bốc hơi trong năm là 985,1 mm. Các tháng có ượlng mưa lớn,
lượng bốc hơi thấp (tháng 6, 7, 8, 9)và ng ược lại. Vào các thángđầu mùa mưa,
cuối mùa khô (tháng 2, 3, 4, 5),lượng mưa thấp, nguồn nước đã c ạn kiệt lại có
26. 18
lượng bốc hơi cao. Điều này làm cho tình tr ạng thiếu nước trở nên trầm trọng hơn, gây
ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt và s ản xuất của người dân trênđịa bàn huy ện.
Hình: 4.2. Biểu đồ thể hiện lượng mưa và b ốc hơi.
(Nguồn: Trung tâm khí t ượng thủy văn tỉnh Điện Biên)
c, Độ ẩm
Độ ẩm không khí trung bình hàng n ăm là 82% và ít có bi ến động giữa
các tháng trongănm. Tuy nhiên,độ ẩm thấp nhất tuyệt đối lại có s ự thay đổi
đáng kể. Các tháng mùa ưma, độ ẩm thấp nhất tuyệt đối khoảng 25-27%, độ
ẩm thấp nhất tuyệt đối của các tháng mùa khôạli rất thấp, chỉ có kho ảng 14%.
Độ ẩm ở các tháng mùa khô thấp càng gây ra hi ện tượng bốc hơi mạnh, làm
cho nhu cầu về nước của cây tr ồng càng l ớn hơn, ảnh hưởng đáng kể đến sản
xuất nông nghi ệp.
d, Gió
- Vào các tháng mùađ ông, trên địa bàn huy ện chịu ảnh hưởng của gió
mùa Đông B ắc, khô và l ạnh. Gió mùa Đông Nam xu ất hiện vào các tháng
mùa mưa, gió Tây Nam (gió Lào) thường xuất hiện vào tháng 3, 4 hàng năm
27. 19
có đặc điểm là khô và nóng. T ốc độ gió trung bình là 0,8 m/s.
- Tình trạng khô h ạn kéo dài trong các tháng mùa khô, nhất là tháng 2,
tháng 3; tiếp đến là gió Lào xu ất hiện vào tháng 3, 4 đã gây ra tình tr ạng
thiếu nước nghiêm trọng, vấn đề cung cấp nước cho sản xuất và sinh ho ạt của
người dân trong vùng càng g ặp nhiều khó kh ăn.
e, Sương mù
- Đây là hi ện tượng khá phổ biến ở vùng núi Tây Bắc, song phân b ố
không đồng đều, phụ thuộc vào đặc điểm địa hình của địa phương. Với địa hình
cao thoáng, huyện Tủa Chùa rất ít sương mù (trung bình 2 ngày/n ăm). Tuy
nhiên hiện tượng sương mù cũng ảnh hưởng đến sản xuất nông nghi ệp, giảm
tầm nhìn khiến việc đi lại gặp nhiều khó kh ăn…
4.1.4. Thuỷvăn
Huyện Tủa Chùa có kho ảng 20 sông, su ối lớn nhỏ, trong đó có 2
sông chính và m ột số suối chính như sau:
- Sông Đà: Ch ảy theo hướng Tây B ắc - Đông Nam, theo ranh gi ới
Tủa Chùa - Sìn Hồ và T ủa Chùa - Quỳnh Nhai (tỉnh Sơn La), sông có l ưu
lượng dòng ch ảy và độ dốc lớn, nằm ở dưới thấp, nên khả năng khai thác ửs
dụng vào mục đích sản xuất thấp.
- Sông N ậm Mức: Chảy theo hướng Tây B ắc - Đông Nam, là ranh gi
ới tiếp giáp giữa huyện Tủa Chùa với huyện Mường Chà, huy ện Tuần Giáo.
- Các suối chính khác: Gồm suối Nà Sa, su ối Tà Là Cáo, suối Nậm
Seo,… Các su ối đều có đặc điểm ngắn, độ dốc cao, lưu vực nhỏ, lắm ghềnh,
nhiều thác, ưlu lượng thay đổi theo mùa, khả năng khai thác ít hiệu quả.
Nhìn chung, các sông, suối trênđịa bàn huy ện ít có giá trị trong sản xuất,
chủ yếu phục vụ công tác thủy lợi, thủy điện, song mức độ khai thác chưa cao
vì vốn đầu tư còn h ạn chế.
28. 20
4.1.5. Các nguồntài nguyên
4.1.5.1. Tài nguyênđất
a, Diện tích
- Theo số liệu thống kêđất đai năm 2011 huyện Tủa Chùa, tổng diện
tích đất tự nhiên(DTTN) của toàn huy ện là 68.526,45 ha. Trong đó, di ện
tích đất nông nghi ệp là 54.898,95 ha, chi ếm 80,11% DTTN; đất phi nông
nghi ệp 2.478,12 ha, chiếm 3,62 % DTTN, đất chưa sử dụng 11.149,38 ha,
chiếm 16,27% DTTN.
Mã tài liệu : 600808
Tải đầy đủ luận văn theo 2 cách :
- Link tải dưới bình luận .
- Nhắn tin zalo 0932091562