SlideShare a Scribd company logo
1 of 69
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HOÀNG VĂN TUYÊN
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN GIAI
ĐOẠN 2016 - 2018
TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo: Chính quy
Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và Môi trường
Khoa: Quản lý tài nguyên
Khóa: 2015 – 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HOÀNG VĂN TUYÊN
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN GIAI
ĐOẠN 2016 - 2018
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:
Chuyên ngành:
Lớp:
Khoa:
Khóa:
Chính quy
Quản lý tài nguyên và Môi trường
K47 – QLTN&MT
Quản lý tài nguyên
2015 – 2019
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nông Thị Thu Huyền
THÁI NGUYÊN - 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi
sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và
vận dụng những kiến thức mà mình đã học được trong nhà trường.
Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đem lại cho em những kiến
thức bổ ích và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành bài tốt
nghiệp khóa luận của mình.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong
Khoa Quản lý Tài nguyên, người đã giảng dạy và đào tạo, hướng dẫn chúng
em và đặc biệt là cô giáo TS. Nông Thị Thu Huyền người đã trực tiếp hướng
dẫn em một cách tận tình và chu đáo trong suốt thời gian thực tập và hoàn
thành khoá luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các bác, cô chú, anh chị đang công tác tại ,
các ban ngành đoàn thể cùng nhân dân trong phường đã nhiệt tình giúp đỡ chỉ
bảo em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
Do thời gian có hạn, lại bước đầu làm quen với phương pháp mới chắc
chắn báo cáo không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của các thầy cô giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để khóa luận này
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 06 năm
2019
Sinh viên
Hoàng Văn Tuyên
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất thành phố Bắc Kạn năm 2018........................ 34
Bảng 4.2. Kết quả công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn
năm 2016 ................................................................................................................. 38
Bảng 4.3. Kết quả công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn
năm 2017 ................................................................................................................. 39
Bảng 4.4. Kết quả công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn
năm 2018 ................................................................................................................. 40
Bảng 4.5. Kết quả cấp GCNQSDĐ của giai đoạn 2016 - 2018 ........................... 41
Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2018 ......... 42
Bảng 4.7. Tổng số đơn chưa đủ điều kiện cấp đất nông nghiệp giai đoạn 2016 -
2018 ......................................................................................................................... 44
Bảng 4.8. Kết quả cấp GCNQSD đất đối với đất ở giai đoạn 2016 - 2018 ........ 46
Bảng 4.9. Tổng số đơn chưa đủ điều kiện cấp đất ở giai đoạn 2016 - 2018 ...... 47
Bảng 4.10. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân giai đoạn 2016 -
2018 ......................................................................................................................... 48
Bảng 4.11. Tổng số hộ chưa đủ điều kiện cấp GCNQSD đất Giai đoạn 2016 -
2018 ......................................................................................................................... 49
Bảng 4.12. Tổng hợp phiếu điều tra sự hiểu biết của người dân về công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...................................................................... 50
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt Viết đầy đủ
1 DTTN Diện tích tự nhiên
2 ĐKĐĐ Đăng ký đất đai
3 GCN Giấy chứng nhận
4 GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
5 NĐ-CP Nghị định Chính phủ
6 NQ-UBTVQH Nghị quyết Ủy ban Thường vụ Quốc hội
7 TT-BTC Thông tư - Bộ Tài chính
8 TT-BTNMT Thông tư - Bộ Tài nguyên Môi trường
9 TT-TCĐC Thông tư - Tổng cục Địa chính
10 UBND Ủy ban Nhân dân
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................iii
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát...................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...........................................................Error! Bookmark not defined.
1.3. Ý nghĩa của đề tài................................................................................. 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và trong nghiên cứu khoa học...........................2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ......................................................................2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................3
2.1. Cơ sở khoa học trong công tác cấp GCNQSDĐ..................................... 3
2.1.1. Một số khái niệm...............................................................................3
2.1.2. Vai trò của công tác cấp Giấy chứng nhận ..........................................4
2.1.3. Cơ sở pháp lý về cấp GCNQSDĐ ......................................................6
2.1.4. Trình tự, thủ tục côngtác cấp GCNQSDđất.....................................16
2.2. Tình hình cấp GCNQSD trong cả nước và ở tỉnh Bắc Kạn ....................19
2.2.1. Tình hình cấp GCNQSD trong cả nước ............................................19
2.2.2. Tình hình cấp GCNQSD trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn...........................20
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 22
3.1. Đốitượng, phạm vi nghiên cứu............................................................22
3.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu............................................................22
3.3. Nội dung nghiên cứu...........................................................................22
3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của thành phố Bắc Kạn..............22
v
3.3.2. Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn thành phố Bắc
Kạn..........................................................................................................22
3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn
giai đoạn 2016 – 2018...............................................................................22
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả công tác cấp GCNQSDđất thành phố Bắc Kạn....................................23
3.4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................23
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu................................................23
3.4.2. Phương pháp phân tíchvà tổng hợp số liệu, tài liệu thu thập được..... 23
3.4.3. Phương pháp so sánh và đánh giá kết quả đạt được...........................24
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 25
4.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu thành phố Bắc Kạn .................................25
4.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................25
4.1.2. Điều kiện kinh tế - Xã hội................................................................28
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của Thành phố 31
4.2. Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất .........................................32
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai .................................................................32
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 .....................................................34
4.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018
38
4.3.1. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất theo năm .................................38
4.3.2. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất theo loại đất ............................42
4.3.3. Đánh giá kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn
thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018..................................................48
4.5.1. Thuận lợi.........................................................................................51
4.5.2. Khó khăn ........................................................................................52
vi
4.5.3 Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ công tác đăng ký,cấp GCNQSDđất
trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn............................................53
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................ 55
5.1. Kết luận ..............................................................................................55
5.2. Đề nghị...............................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 57
PHỤ LỤC ................................................................................................ 58
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặtvấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều
kiện tồn tại và phát triển con người và các sinh vật khác trên trái đất, đó là tư
liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống,
là địa bàn phân bố của các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa Xã
hội, an ninh quốc phòng. Mỗi quốc gia, mỗi địa phương có một quỹ đất đai
nhất định được giới hạn bởi diện tích, ranh giới việc sử dụng và quản lý quỹ
đất đai này được thực hiện theo quy định của Nhà nước, tuân thủ Luật Đất đai
và những văn bản pháp lý có liên quan.
Luật Đất đai năm 2013 chính thức có hiệu lực năm 2014 đã xác định đất
đai thuộc sở hữu toàn dân và do Nhà nước thống nhất quản lý. Để đảm bảo
tính thống nhất trong công tác quản lý đất đai thì công tác đăng ký và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất phải được thực hiện nghiêm túc. Công tác này
không chỉ đảm bảo sự thống nhất quản lý mà còn đảm bảo các quyền lợi và
nghĩa vụ cho người sử dụng, giúp cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư, sản
xuất, xây dựng các công trình.
Công tác cấp GCNQSD đất ở nước ta vẫn còn chậm và thiếu sự đồng
đều ở các vùng khác nhau và những tiến trình thực hiện cũng khác nhau do
những nguyên nhân chủ quan và khách quan của từng địa phương.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, được sự nhất trí của Ban giám hiệu
trường, Ban giám hiệu khoa Quản lý tài nguyên, trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc
Kạn giai đoạn 2016 - 2018'' để có cái nhìn đúng đắn về công tác cấp
GCNQSD đất, phát huy điểm mạnh và khắc phục những tồn tại trong công tác
2
quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Bắc Kạn trong thời gian tới.
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018.
- Đánh giá sự hiểu biết của người dân trên địa bàn thành phố về công
tác cấp GCNQSDđất.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả công tác cấp GCNQSDĐ cho thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và trong nghiên cứu khoa học
- Có cơ hội học hỏi và rút ra được nhiều kiến thức thực tế nhất là trong
công tác cấp GCNQSD đất, từ đó đưa ra được những đánh giá và nhận định
riêng và công tác này trong giai đoạn hiện nay.
- Nắm vững những quy định của Luật đất đai 2013 và những văn bản
dưới luật về đất đai của trung ương và ở địa phương trong công tác cấp
GCNQSDđất.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Đưa ra các kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền để đề ra
những giải pháp phù hợp để công tác cấp GCNQSD đất nói riêng và công tác
quản lí nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn.
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học trong công tác cấp GCNQSDĐ
2.1.1. Mộtsố khái niệm
a. Kháiniệm về quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất là quyền khai thác công dụng tính năng của đất và
hưởng những lợi ích từ việc khai thác đó. Đất đai là tài sản đặc biệt. Nhà nước
giao đất, cho thuê một phần đất cho các tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng
thực chất Nhà nước giao đất, cho thuê quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất
có nghĩa vụ đối với Nhà nước và tuân thủ những quy định của Nhà nước về
quản lý sử dụng đất (Luật đất đai năm 2003) [3].
Theo Luật đất đai năm 2003 có quy định về quyền sử dụng đất như sau:
“Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đối với người đang
sử dụng đất thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định, quy định quyền và nghĩa vụ
của người sử dụng đất” [3].
b. Kháiniệm về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo khoản 16 Điều 4, Luật đất đai 2013 số 45/2013/QH13: “ Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất” (Luật đất
đai 2013) [4].
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và môi trường phát hành theo một
4
mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2.1.2. Vai trò của công tác cấp Giấychứng nhận
a. Vaitrò trong quản lý nhà nước về đất đai
GCN có vai trò rất quan trọng trong quản lý nhà nước về đất đai.
GCN là chứng thư pháp lý xác nhận quan hệ hợp pháp giữa nhà nước
với quyền sử dụng đất của người sử dụng đất. Cần phân biệt giữa quyết định
giao đất và GCN. Quyết định giao đất là cơ sở phát sinh quyền sử dụng đất,
còn GCN là cơ sở của mọi quan hệ pháp lý giữa nhà nước và người sử dụng
đất trong quá trình quản lý và sử dụng đất.
Đăng ký đất đai sẽ thiết lập nên hệ thống hồ sơ địa chính và cấp GCN
với đầy đủ thông tin về tự nhiên, kinh tế, xã hội của từng thửa đất. Hệ thống
thông tin đó là sản phẩm từ việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ quản lý nhà
nước về đất đai. Do vậy, để đảm bảo thực hiện đăng ký đất đai với chất lượng
cao, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, pháp lý của hồ sơ địa chính và cấp GCN đòi
hỏi phải triển khai thực hiện đồng bộ các nội dung: xây dựng và ban hành đầy
đủ các văn bản pháp luật về chính sách đất đai. Mặt khác hoàn thành tốt
nhiệm vụ đăng ký đất đai không chỉ tạo tiền đề mà còn là cơ sở nhất thiết cho
triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai.
GCN còn là cơ sở để nhà nước quản lý đất đai. Việc sử dụng đất do tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân cụ thể thực hiện. Nhà nước giao đất cho dân để dân
sử dụng và trong quá trình sử dụng luôn có sự biến đổi về chủ sử dụng, về
diện tích cũng như loại đất. Thông qua việc cấp GCN cơ quan nhà nước có
thể nắm được tỷ lệ chiếm hữu và sử dụng đất của các thành phần kinh tế. Phát
hiện được những việc sử dụng trái phép, kịp thời sửa chữa, phân phối đất đai
cho phù hợp. Việc cấp GCN là quyền lợi và cũng là nghĩa vụ trách nhiệm của
chủ sử dụng đất và của cơ quan quản lý nhà nước về đất đai.
5
Sau khi đăng ký đất đai là cơ sở để thiết lập hồ sơ địa chính và cấp
GCN. Khi đó mọi giao dịch về quyền sử dụng đất đai nhà nước có thể nắm
chắc được và thu thuế cho ngân sách nhà nước.
b. Đối với người sử dụng đất
- Là cơ sở để người sử dụng đất yên tâm sử dụng và đầu tư vào đất đai
nhằm sử dụng đất đai tiết kiệm hiệu quả.
- Là cơ sở để người sử dụng đất thực hiện các quyền lợi hợp pháp như:
tặng, cho, thừa kế, chuyển nhượng, góp vốn... bằng quyền sử dụng đất không
gặp bất cứ trở ngại nào về phía luật pháp.
- Là cơ sở để người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước
đặc biệt là nghĩa vụ tài chính: nộp thuế trước bạ, thuế chuyển quyền sử dụng
đất, các loại thuế có liên quan...
- Là căn cứ để người sử dụng đất sử dụng đúng mục đích, đúng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Là công cụ để người sử dụng đất tham gia vào thị trường bất động sản
để có thể bán, cho thuê quyền sử dụng đất có hiệu quả cao nhất không gặp bất
cứ trở ngại nào về phía luật pháp.
c. Đối với nhà nước
- Là công cụ giúp việc quản lý đất đai có khoa học và hiệu quả.
- Là công cụ để Nhà nước thực hiện các kế hoạch sử dụng đất nhằm
hướng việc sử dụng đất một cách tiết kiệm có hiệu quả theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất nhà nước đặt ra.
- Là cơ sở để Nhà nước nắm và kiểm soátsự phát triển của thị trường
bất động sản.
d. Các đối tượng liên quan khác
- Đối với ngân hàng, các tổ chức tín dụng thì GCN là căn cứ để các
ngân hàng, tổ chức tín dụng đồng ý cho vay vốn kinh doanh, sản xuất.
6
- Đối với các doanh nghiệp, công ty cổ phần thì GCN là căn cứ để xác
nhận vốn góp bằng quyền sử dụng đất có hợp pháp hay không nhằm đảm bảo
việc kinh doanh có hiệu quả.
- Đối với người đầu tư vào đất đai (nhưng không sử dụng trực tiếp) thì
GCN là căn cứ pháp lý để người đầu tư an tâm về khoản đầu tư của mình.
- Đối với các cá nhân, tổ chức tham gia vào thị trường bất động sản thì
GCN là cơ sở để họ nắm các thông tin cần thiết khi quyết định mua, thuê...
quyền sử dụng đất của mảnh đất đó.
2.1.3. Cơsở pháp lý về cấp GCNQSDĐ
2.1.3.1. Hệthống các văn bản pháp luậtcó liên quan đến công tác cấp
GCNQSD đất.
Văn bản trước Luật đất đai 2003 có hiệu lực:
- Luật Đất đai 1993
- Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 09năm 1993 của Chính phủ quy
định về giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất lâu dài.
- Nghị định số 60/CP ngày 5 tháng7 năm 1994 của Chính phủ về quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất đô thị.
- Thông tư số 346/TT-TCĐC ngày 16 tháng 03 năm 1998 của Tổng cục
Địa chính hướng dẫn thủ tục ĐKĐĐ, cấp GCN, lập hồ sơ địa chính.
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02 tháng 12
năm 1998.
- Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính
phủ về lệ phí trước bạ.
Văn bản sauLuật đất đai 2003 có hiệu lực:
- Luật Đất đai 2003.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai 2003.
7
- Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính.
- Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 ban
hành về quy định sử dụng đất.
Văn bản sauLuật đất đai 2013 có hiệu lực:
- Luật Đất đai năm 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013
- Nghị quyết số 755/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 04 năm 2005
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định giải quyết đối với một số trường
hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất
và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 07 năm 1991 làm
cơ sở xác định điều kiện cấp GCN đối với trường hợp đang sử dụng nhà, đất
thuộc diện thực hiện các chính sách quy định tại Điều 2 của Nghị quyết số
23/2003/QH11.
- Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27 tháng 07 năm
2006 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác
lập trước ngày 01 tháng 07 năm 1991 có người Việt Nam định cư ở nước
ngoài tham gia làm cơ sở xác định đối tượng được cấp GCN trong những
trường hợp có tranh chấp.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ quy định về giá đất.
8
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều, khoản của
Luật Đất đai về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất có
hiệu lực từ 01/7/2014.
Đồng thời, Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng ban hành các Thông tư
hướng dẫn chi tiết các quy định của Luật đất đai năm 2013:
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất có hiệu lực từ
05/7/2014;
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính có hiệu lực
từ ngày 05/7/2014;
Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính có hiệu
lực từ ngày 05/7/2014
Thông tư 28/2014/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có hiệu lực từ 17/7/2014;
Bộ Tài chính cũng ban hành các Thông tư hướng dẫn chi tiết các quy
định có hiệu lực từ 01/8/2014;
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46 về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước có hiệu lực từ 01/08/2014.
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về Sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành;
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
9
2.1.3.2. Nguyên tắcvà thẩm quyền cấp GCNQSD đất
* Nguyên tắc cấp GCNQSD đất
Theo điều 98 của Luật đất đai 2013, nguyên tắc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được
quy định như sau [4] :
Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh
giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo
đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần
diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
quy định tại Điều 99 của Luật đất đai 2013 [4] như sau:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng
đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn
mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người
chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên
của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài
sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường
hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng
nhận và trao cho người đại diện.
3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định
của pháp luật. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn
10
liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc
được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm
quyền cấp.
4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và
họ, tên chồng vào 9 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi
tên một người. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã
cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi
cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.
5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với
số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng
nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh
giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh
chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất diện
tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không
phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.
Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa
đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đo đạc thực tế
nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích
11
chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định
tại Điều 99 của Luật 2013.[7].
* Điều kiện được cấp GCNQSD đất
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân đang sử
dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại điều 100 Luật Đất
đai 2013:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại
giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách
đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm
thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản
gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền
với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
12
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế
độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Các loại giấy tờ khác đuợc xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
theo quy định của Chính phủ.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ
quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên nguời khác, kèm
theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên
quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ
tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có
tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định
của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản
công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải
thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất đuợc Nhà nuớc giao đất, cho
thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi
hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì đuợc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền 12 sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định
của pháp luật.
5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu,
am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của
Luật này và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất
13
xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.[7].
+ Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà
không có giấytờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 101 Luật Đất
đai 2013:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu
thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có
tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định
tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày
1 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm
dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với
nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.[7]
+ Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất được
quy định tại Điều 102 LuậtĐấtđai 2013:
14
1. Tổ chức đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần diện tích
đất sử dụng đúng mục đích.
2. Phần diện tích đất mà tổ chức đang sử dụng nhưng không được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất được giải quyết như sau:
a) Nhà nước thu hồi phần diện tích đất không sử dụng, sử dụng
không đúng mục đích, cho mượn, cho thuê trái pháp luật, diện tíchđất để bị
lấn, bị chiếm;
b) Tổ chức phải bàn giao phần diện tích đã sử dụng làm đất ở cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện để quản lý; trường hợp đất ở phù hợp với quy hoạch
sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì người sử
dụng đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp doanh nghiệp nhà nước sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đã được Nhà nước
giao đất mà doanh nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng một phần quỹ
đất làm đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải lập phương án bố trí lại
diện tíchđất ở thành khu dân cư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất phê
duyệt trước khi bàn giao cho địa phương quản lý.
3. Đối với tổ chức đang sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước cho
thuê đất quy định tại Điều 56 của Luật này thì cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh
làm thủ tục ký hợp đồng thuê đất trước khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có đủ các
điều kiện sau đây:
a) Được Nhà nước cho phép hoạt động;
15
b) Không có tranh chấp;
c) Không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01
tháng 7 năm 2004.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.[7]
* Thẩm quyền cấp GCNQSD đất
Theo điều 105 của Luậtđất đai2013, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được
quy định như sau [4] :
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và
môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thẩm quyền cấp GCN còn được quy định cụ thể hơn tại điều 37 Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 hướng dẫn thi hành luật đất đai
2013 như sau (Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) [6]:
- Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Sở Tài
nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trong các
trường hợp sau:
+ Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền của
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy
16
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về các trường hợp cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất khi thực hiện đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và
việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
2.1.4. Trìnhtự, thủ tục công tác cấp GCNQSDđất
* Theo điều 70 của nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
hướng dẫn thi hành luậtđất đai 2013 thì trình tự, thủ tục cấp GCN quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền trên đất đối với hộ gia
đình, cá nhân quy định như sau [6] :
- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục
đăng ký.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đề nghị đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc như sau:
+ Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so
với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều
100 của Luật Đất đai 2013 và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì xác
nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất,
sự phù hợp với quy hoạch.
Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản
gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ
quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì xác
nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình
17
xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường
hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận
sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư
cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
+ Tríchlục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa
có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử
dụng đất đã thay đổihoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử
dụng đất nộp (nếu có);
+ Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong
nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác
nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động
đo đạc bản đồ;
* Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đấtcho hộ gia đình, cá nhân được quy
định cụ thể hơn tại Điều 8 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/05/2014 quy định về hồ sơ địa chính như sau [9] :
- Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:
+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và
Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi
là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử
dụng đất;
18
+ Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng
thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về
quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng
nhà ở, công trình đã xây dựng);
+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mẫu số 04a/ĐK theo thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP;
+ Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
+ Giấy chứng nhận đã cấp đốivới trường hợp chứng nhận bổ sung
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc
miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối
với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý gồm có:
+ Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK theo thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để
quản lý
19
+ Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lý
(nếu có).
- Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng của
tổ chức đầu tư xây dựng để bán được thực hiện theo quy định tại Khoản 3
Điều 72 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
2.2. Tình hình cấpGCNQSD trong cả nước và ở tỉnh Bắc Kạn
2.2.1. Tìnhhình cấp GCNQSD trong cả nước
Thực hiện Nghị quyết số 30/2012/QH13 của Quốc hội; cả nước đã cấp
41,8 triệu giấy chứng nhận với tổng diện tích hơn 22,9 triệu ha, đạt 94,9%
diện tíchcác loại đất cần cấp và đạt 96,7% tổng số trường hợp sử dụng đất đủ
điều kiện cấp giấy.
Trong đó, đất sản xuất nông nghiệp đạt 90,3%, đất lâm nghiệp đạt
98,2%, đất ở đô thị đạt 96,8%, đất ở nông thôn đạt 94,5% và đất chuyên dùng
đạt 85% diện tích đất cấp.
Cả nước đã có 121/709 đơn vị cấp huyện đang vận hành cơ sở dữ liệu đất
đai. Tập trung hoàn thành dứt điểm xây dựng cơ sở dữ liệu huyện mẫu để tích
hợp vào cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia phục vụ vận hành và khai thác sử dụng.
Về việc triển khai công tác thanh tra, kiểm tra quản lý và sử dụng đất,
năm 2015, Tổng cục đã triển khai 05 đoàn thanh tra việc quản lý, sử dụng đất
đai đối với 21 dự án phát triển nhà ở tại 06 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương: Sóc Trăng, Đồng Nai, Quảng Nam, Lào Cai, thành phố Hồ Chí Minh
và thành phố Hà Nội. Đến nay, đã ban hành 03 kết luận Thanh tra tại các tỉnh:
Sóc Trăng, Đồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh; ban hành 02 Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với 02 tổ chức với tổng số
tiền là: 37 triệu đồng. Đồng thời, Tổng cục đã thực hiện công tác kiểm tra
20
việc thực hiện kết luận thanh tra tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh. Kết quả kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra tại Hà Nội, có 09/17
kiến nghị được thực hiện, 08 kiến nghị chưa thực hiện; tại thành phố Hồ Chí
Minh, có 07/31 kiến nghị được thực hiện, 24 kiến nghị chưa thực hiện.
Để tiếp tục nâng cao hiệu quả quản lý đất đai, Tổng cục sẽ giải quyết
triệt để những vấn đề còn vướng mắc trong năm 2015 và thực hiện, triển khai,
cụ thể hóa những mục tiêu trọng tâm trong năm 2016. Đồng thời, đẩy mạnh
công tác thanh tra, kiểm tra, hướng về cơ sở, tạo sức lan tỏa trong nhận thức
về pháp luật đất đai đến toàn dân [1].
2.2.2. Tìnhhình cấp GCNQSD trên địa bàn tỉnhBắcKạn
Thời gian qua, công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Giấy chứng nhận) trên địa bàn
tỉnh đã đạt được kết quả tích cực, tạo điều kiện để người sử dụng đất thực hiện
các quyền và nghĩa vụ theo quy định. Thực hiện Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày
04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tập trung chỉ đạo thực hiện các biện
pháp để hoàn thành cơ bản việc cấp Giấy chứng nhận, từ năm 2013 đến nay,
hàng năm UBND tỉnh giao chỉ tiêu nhiệm vụ cấp Giấy chứng nhận cho các
địa phương để tổ chức thực hiện. Năm 2015, UBND tỉnh đã ban hành Quyết
định số 429/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 giao chỉ tiêu, kế hoạch cấp Giấy
chứng nhận năm 2015 cho các địa phương.
Theo báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường, tính đến hết tháng 5
năm 2015, toàn tỉnh đã cấp được 423.669 Giấy chứng nhận, đạt 89% diện tích
cần cấp, trong đó: Tổ chức là 3.246, Hộ gia đình cá nhân là 420.423. Tuy
nhiên, riêng đối với đất tổ chức năm 2014 chỉ cấp được 146 Giấy, đạt 21%
theo kế hoạch. Như vậy, việc cấp Giấy chứng nhận cho các tổ chức còn gặp
nhiều khó khăn, đặc biệt là đất trụ sở của một số cơ quan, tổ chức sự nghiệp
nhà nước. Nguyên nhân ảnh hưởng đến tiến độ chung về cấp Giấy chứng
21
nhận chủ yếu do các tổ chức sử dụng đất chưa quan tâm đến việc lập hồ sơ sử
dụng đất, chưa chủ động phối hợp với cơ quan chuyên môn hoàn thiện các thủ
tục cấp Giấy chứng nhận theo quy định; một số hộ gia đình, cá nhân cũng
chưa chủ động kê khai, đăng ký cấp Giấy, phần nào làm ảnh hưởng đến tiến
độ thực hiện.
Để đảm bảo hoàn thành tiến độ cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh
trong năm 2015, UBND tỉnh Bắc Kạn yêu cầu:
Các sở, ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Huớng dẫn
của Sở Tài nguyên và Môi trường về công tác cấp Giấy chứng nhận; chỉ đạo các
đơn vị trực thuộc rà soát, thống kê toàn bộ các diện tích sử dụng đất do đơn vị
đang quản lý, sử dụng, khẩn trương tiến hành lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận để
quản lý, sử dụng theo đúng quy định của pháp luật. Đối với các đơn vị chưa
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Khẩn trương thực hiện lập hồ sơ
đề nghị, đồng thời chủ động phối hợp chặt chẽ với cơ quan chuyên môn thực
hiện các trình tự thủ tục liên quan để được cấp Giấy chứng nhận đáp ứng yêu cầu
và theo đúng quy định. Rà soát quỹ đất quản lý, trường hợp không có nhu cầu sử
dụng hoặc sử dụng không hết phần diện tích đã được giao phải lập hồ sơ trả lại
đất để thu hồi theo quy định. Các trường hợp có vướng mắc, bị lấn chiếm phải
chủ động báo cáo địa phương, cơ quan chuyên môn, cơ quan có thẩm quyền để
giải quyết theo quy định của pháp luật.
22
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘIDUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đốitượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kết quả cấp GCNQSDĐ cho các hộ gia đình,
cá nhân và tổ chức trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn thành phố
Bắc Kạn giai đoạn 2016 – 2018.
3.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu
-Địa điểm: Đề tài được thực hiện tại thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
- Thời gian: Thực hiện từ tháng 2/2019 – 5/2019
3.3. Nộidung nghiên cứu
3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinhtế - xã hội của thành phố BắcKạn
- Điều kiện tự nhiên.
- Điều kiện kinh tế - xã hội.
- Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến
sử dụng đất.
3.3.2. Tìnhhình quản lývà hiện trạng sử dụng đấttrên địa bàn thành phố
Bắc Kạn
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2018.
- Tình hình quản lý đất đai của thành phố Bắc Kạn.
3.3.3. Đánhgiá công tác cấp GCNQSDđất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn
giai đoạn 2016 – 2018
- Đánh giá công tác cấp GCNQSDđất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa
bàn thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2016 – 2018.
- Đánh giá công tác cấp GCNQSDđất đốivới từng loại đất giai đoạn
2016 – 2018.
+ Đất Nông nghiệp.
23
+ Đất nhà ở.
+ Đất lâm nghiệp
3.3.4. Đánhgiá sự hiểu biếtcủa người dân trên địa bàn thành phố về công
tác cấp GCNQSD đất.
3.3.5. Đánhgiá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác cấp GCNQSD đất thành phố Bắc Kạn
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu
3.4.1.1. Phươngphápthu thập tài liệu thứ cấp
Thu thập các tài liệu, số liệu liên quan đến công tác ĐKĐĐ, cấp GCN
cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Bắc Kạn: Hồ sơ địa chính,
hồ sơ xin cấp GCN, hồ sơ đăng ký biến động đất đai, bản đồ địa chính, các
quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất
trên địa bàn.
Nơi khai thác thu thập: Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Bắc Kạn
, Trung tâm công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài
nguyên và Môi trường thành phố Bắc Kạn.
3.4.1.2. Phươngphápthu thập tài liệu sơ cấp
Điều tra phỏng vấn qua bộ câu hỏi đã chuẩn bị sẵn. Chia đối tượng
phỏng vấn ra làm 3 nhóm:
- Nhóm 1: Các đối tượng là cán bộ, công chức nhà nước (15 phiếu)
- Nhóm 2: Các đối tượng là người kinh doanh, dịch vụ (15 phiếu)
- Nhóm 3: Các đối tượng là người dân sản xuất nông nghiệp (15 phiếu)
3.4.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu, tài liệu thu thập được
- Được sử dụng phân tích các số liệu sơ cấp để
tố đặc trưng tác động đến việc cấp GCNQSD đất trên
Kạn giai đoạn 2016 – 2018.
từ đó tìm ra những yếu
địa bàn thành phố Bắc
24
- Tổng hợp số liệu sơ cấp, thứ cấp đã thu thập trong quá trình thực tập. Trên
cơ sở đó tiến hành tổng hợp các số liệu theo các chỉ tiêu nhất định để khái quát kết
quả cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018.
- Tổng hợp, phân tích số liệu dưới sự trợ giúp của các phần mềm Word,
Excel trên máy tính.
3.4.3. Phương pháp so sánh và đánhgiá kết quả đạtđược
Sau khi phân tích và tổng hợp số liệu tiến hành so sánh và đánh giá kết
quả đạt được để thấy tiến độ cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Bắc
Kạn giai đoạn 2016- 2018.
25
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu thành phố Bắc Kạn
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vịtrí địa lý
Thành phố Bắc Kạn là đô thị vùng cao, nằm về phía Nam của tỉnh Bắc
Kạn có tổng diện tíchtự nhiên là 13.688,00 ha, có vị trí như sau:
- Phía Đông giáp xã Mỹ Thanh, huyện Bạch Thông;
- Phía Tây giáp xã Quang Thuận, Đôn Phong, huyện Bạch Thông;
- Phía Nam giáp xã Thanh Vận, Hòa Mục, huyện Chợ Mới;
- Phía Bắc giáp xã Cẩm Giàng, Hà Vị, huyện Bạch Thông.
Với vị trí như trên thành phố Bắc Kạn có điều kiện để phát triển kinh tế
- xã hội là nơi tập trung các cơ quan hành chính, kinh tế - xã hội, các sở, ban
ngành tỉnh, nơi tập trung hầu hết các ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế
biến… Do có những lợi thế đó, thành phô Bắc Kạn có sức hút, có khả năng
giao thương, hội nhập trao đổi mọi mặt với bên ngoài, đồng thời tác động lan
toả đến phát triển kinh tế - xã hội của các huyện trong tỉnh.
Tuy nhiên, nếu so với nhiều thành phố khác trên địa bàn vùng Đông
Bắc thì thành phố Bắc Kạn còn có nhiều hạn chế, nhất là hệ thống cơ sở hạ
tầng hiện vẫn còn thiếu và chất lượng thấp, kém hiện đại.
4.1.1.2. Địa hình địa mạo
Thành phố có địa hình thung lũng lòng chảo nằm ven theo hai bờ sông
Cầu xung quanh được bao bọc bởi những dãy núi có độ cao trung bình từ 150
– 200 m, đỉnh núi cao nhất là đỉnh Nặm Dất (phường Xuất Hóa) cao 728 m,
núi Khau 23 Lang (xã Dương Quang) cao 746 m, hướng dốc chính từ Tây
sang Đông. Nhìn chung thành phố có ba dạng địa hình chính:
26
4.1.1.3. Khíhậu, thủyvăn
Thành phố chịu ảnh hưởng chung của khí hậu miền núi phía Bắc Việt
Nam. Được hình thành từ một nền nhiệt cao của đới chí tuyến và sự thay thế
của các hoàn lưu lớn theo mùa, kết hợp với điều kiện địa hình nên mùa đông
thường giá lạnh, nhiệt độ thấp, trời khô hanh, có sương muối (bắt đầu từ tháng
10 năm trước đến tháng 3 năm sau); mùa hè thường nóng ẩm, mưa nhiều (bắt
đầu từ tháng 4 đến tháng 9).
4.1.1.4. Cácnguồn tàinguyên
* Tài nguyên đất
a) Diện tích: Thành phố có diện tích đất tự nhiên (DTTN) là 13.699,98
Đất nông nghiệp 12.085,44ha, chiếm 82,22% DTTN; đất phi nông nghiệp
1.510,20ha, chiếm 10,02% DTTN và đất chưa sử dụng 104,34 ha, chiếm
0,76% DTTN.
b) Thổ nhưỡng: Đánh giá theo địa hình và mức độ thích nghi đối với loại
cây trồng, vật nuôi, đất đai của thành phố được chia thành 6 nhóm chính sau:
- Đất phù sa sông: Nằm trên các khu vực có địa hình thấp, nơi tích tụ
phù sa do xói mòn từ đồinúi dọc theo triền sông Cầu và phân bố dọc theo các
triền suối. Đây là các loại đất tốt nhất cho canh tác, phù hợp với nhiều loại cây
trồng. Hiện loại đất này đang được sử dụng trồng lúa nước và các loại rau
màu.
- Đất phù sa ngòi suối: Về thành phần hoá học, tỷ lệ mùn trong đất
trung bình, đạm tổng số và dễ tiêu khá, đất có phản ứng chua, chất dinh dưỡng
trung bình, tỷ lệ canxi trong đất thấp, lượng sắt, nhôm di động cao. Loại đất
này thích hợp cho trồng lúa màu và cây công nghiệp.
- Đất dốc tụ trồng lúa nước: Phân bố xen kẽ, rải rác khắp các đồi núi,
chứa nhiều sỏi cát sắc cạnh, thành phần cơ giới thịt nhẹ, đôi khi tầng mặt là
thịt trung bình. Đất có phản ứng chua, thiếu lân, nghèo chất dinh dưỡng.
27
- Đất feralít vàng đỏ phát triển trên đá granit: Ở thành phố loại đất này
chủ yếu phân bố ở độ cao 200 – 700m, tầng đất từ trung bình đến dày nhưng
có nhiều đá lộ đầu, thành phần cơ giới ở tầng mặt có tỷ lệ cát cao và nhiều cát
thô, càng xuống dưới cát càng giảm dần, tỷ lệ sét tăng. Thích hợp cho phát
triển cây công nghiệp ngắn ngày, dài ngày, cây ăn quả, cây lâm nghiệp.
* Tài nguyên nước:
Hiện tại trên địa bàn thành phố hai nguồn nước: nước mặt và nước ngầm,
chất lượng đều tốt có thể sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn.
a) Nguồn nước mặt: thành phố chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn
sông Cầu và các con suối chảy qua địa bàn xã như suối Nông Thượng, suối
thành phố (suối Bắc Kạn), suối Pá Danh, suối Nặm Cắt, suối Xuất Hóa. Trong
đó suối Nông Thượng có chức năng tiêu toàn bộ lượng nước mưa, nước thải
của lưu vực phía Nam và phía Tây thành phố. Các sông và suối chảy qua trên
địa bàn thành phố đóng vai trò quan trọng trong việc cấp nước cho dân sinh
và sản xuất trên toàn địa bàn.
b) Nguồn nước ngầm: Theo kết quả nghiên cứu của cơ quan Địa chất,
tại thành phố có khả năng khai thác nước ngầm tập trung với quy mô nhỏ, lưu
lượng giếng từ 6,69 l/s đến 12,11 l/s. Chất lượng nước ngầm đảm bảo chỉ tiêu
cơ bản, có thể sử dụng làm nước uống; tuy nhiên cần lưu ý đến các yếu tố như
Fe, SiO2, NO3 và chỉ tiêu vi sinh. Trữ lượng nước ngầm được xác định:
- Cấp B (cấp công nghiệp): 4.330 m3 /ngày đêm.
- Cấp C1: 2.838 m3 /ngày đêm.
- Cấp C2: 9.600 m3 /ngày đêm.
* Tài nguyên rừng
Tài nguyên rừng của thành phố vào loại trung bình, theo kết quả thống
kê đất đai năm 2016 diện tích đất lâm nghiệp của thành phố có 10.610,48ha,
chiếm 77,45% diện tích tự nhiên, trong đó rừng sản xuất có 7.523,39ha, rừng
28
phòng hộ có 3.087,09ha. Hàng năm diện tích rừng trồng mới đều đạt khoảng
150 ha/năm. Đất 3 loại rừng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang rà
soát quy hoạch 3 loại rừng, số liệu có thể bị thay đổi
* Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản của thành phố hầu như không có. Theo kết quả
điều tra thăm dò trên địa bàn thành phố chỉ có một số ít các loại khoáng sản
với trữ lượng không đáng kể :
- Núi đá vôi: Tập trung chủ yếu ở phường Xuất Hóa, hiện đang được
đưa vào khai thác và sử dụng. Trong những năm tới diện tíchnày sẽ được mở
rộng hơn để phục vụ cho nhu cầu phát triển của thành phố.
- Nguồn cát của thành phốcó trữ lượng khá: Nguồn cát được khai thác
chủ yếu ở các bãi cát ven sông Cầu phục vụ cho nhu cầu xây dựng trong địa
bàn thành phố. Hiện nay tình trạng khai thác cát đang diễn ra một cách bừa
bãi vì vậy trong những năm tới cần có quy hoạch cụ thể để đem lại hiệu quả
kinh tế cao hơn.
4.1.2. Điều kiện kinhtế - Xã hội
4.1.2.1. Thựctrạng pháttriển các ngành kinh tế

Sản xuất nông - lâm
nghiệp:a) Trồng trọt


- Cây trồng vụ xuân:Tổng sản lượng lương thực có hạt vụ xuân ước
đạt: 2.260 tấn đạt 112% KH vụ xuân, đạt 53% so với chỉ tiêu NQ và bằng
102% so với cùng kỳ năm trước (2.224 tấn). Trong đó:Thóc:1830 tấn; ngô
430 tấn.
+ Cây lúa: Diện tích thực hiện 345,45 ha/ 300ha đạt 115% KH, bằng
103% so với cùng kỳ. Cây lúa đang giai đoạn chín - thu hoạch, năng suất lúa
vụ xuân ước đạt 53/53 tạ/ha đạt 100%KH, sản lượng ước đạt 1.830/1.590 tấn
đạt 115%KH, dự kiến đầu tháng 7 sẽ thu hoạch xong.
29
+ Cây ngô: Diện tíchthực hiện 107,42ha/100ha, đạt 107%KH, bằng
89% so với cùng kỳ, hiện cây đang trong giai đoạn chín - thu hoạch.
+ Cây rau các loại vụ đông xuân: Tổng diện tích thực hiện được
khoảng 60,2ha bằng 58% so với cùng kỳ. Hiện cây rau sinh trưởng phát triển
tốt và đang trong giai đoạn trồng - thu hoạch.
+ Đậu các loại: Thực hiện 4,59ha bằng 183% so với cùng kỳ.
+ Cây khoai môn: Diện tích thực hiện là 5/10ha đạt 50%KH và bằng
39% so với cùng kỳ.
- Công tác chuẩn bị và tiến độ sản xuất vụ mùa: Ban hành phương án
sản xuất vụ mùa, trong đó:
+ Cây lúa mùa: Kế hoạch giao thực hiện 396ha, chỉ đạo gieo mạ trong
tháng 6, kết thúc cấy trong tháng 7, trường hợp đặc biệt phải cấy xong trước
tiết lập thu (07/8 dương lịch), hiện đã gieo mạ được cho khoảng 40% diện tích
lúa (150ha) vụ mùa
b) Chăn nuôi - Thú y
* Chăn nuôi: Tổng đàn gia súc trên địa bàn thành phố có xu hướng tăng
so với cùng kỳ năm 2015, tuy nhiên đàn gia cầm có xu hướng giảm. Tổng số
gia súc, gia cầm, bao gồm cả vận chuyển, kiểm soát giết mổ là
99.688/222.885 con đạt 45% KH và bằng 88% so với cùng kỳ (112.719 con),
cụ thể:
Trâu: 1.410/1.240con đạt 114%KH và bằng 101% so với cùng kỳ; Bò:
304/200 con đạt 152%KH và bằng 139% so với cùng kỳ; Ngựa: 46/45 con đạt
102%KH và bằng 124% so với cùng kỳ; 30 Lợn: 12.983/27.400con đạt
47%KH và bằng 141% so với cùng kỳ; Gia cầm: 84.945 /194.000 con đạt
44%KH và bằng 83% so với cùng kỳ.
- Thủy sản: Diện tíchthực hiện 40,8/53ha, đạt 77%KH và bằng 77% so
với cùng kỳ, trong 6 tháng đầu năm không có dịch bệnh xảy ra.
30
* Thú y: Trong 6 tháng qua, đàn vật nuôi tương đối ổn định, không có
dịch bệnh lớn xảy ra. Công tác tiêm phòng được triển khai thực hiện đồng bộ
theo tiến độ và kế hoạch đề ra. Công tác tiêu độc khử trùng cũng được tập
trung triển khai thực hiện.
c. Lâm nghiệp và pháttriển rừng
- Tiến độ trồng rừng năm 2016: Chỉ tiêu thành phố giao 200 ha (tăng
90ha so với tỉnh giao), đã triển khai đăng ký và đồng thời thiết kế được
192,72 ha đạt 96,36%KH, trong đó: Trồng rừng tập trung là 173,05ha; trồng
cây phân tán được 19,67 ha. Đến thời điểm này đã cấp được 351.132 cây
giống, đến nay các địa phương đã trồng xong toàn bộ diện tích. Tổ chức thành
công ngày hội trồng rừng của Công ty Honda Việt Nam vào ngày 15/5/2016
tại tổ Lủng Hoàn phường Xuất Hóa.
- Độ che phủ rừng đến thời điểm hiện tại đạt 60,6%, bằng 97,1%KH,
giảm 0,3% so với cùng kỳ.
- Công tác phòng trừ sâu ong hại cây mỡ: Hiện sâu ong đang xuống đất
làm nhộng, diện tích bị hại trong 6 tháng đầu năm là 35ha (chiếm 2,6% diện
tích rừng mỡ toàn thành phố). UBND thành phố đã chỉ đạo tổ chức 08 lớp tập
huấn để tuyên truyền các biện pháp phòng trừ. Ngoài ra đôn đốc các hộ thực
hiện các biện pháp diệt trừ sâu ong.

Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ

Thực hiện chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần của Nhà nước
và chủ trương của tỉnh, thành phố về phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn,
sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của thành phố đã có bước phát
triển nhanh và đa dạng, thu hút được nhiều thành phần kinh tế tham gia và đi
dần vào thế ổn định.
- Công nghiệp: Giá trị sản xuất công nghiệp ngoài quốc doanh đạt
101,80 tỷ đồng, bằng 101,21 so với cùng kỳ; trong đó công nghiệp khai thác
31
đạt 4,519 tỷ đồng, công nghiệp chế biến đạt 97,280 tỷ đồng. Các sản phẩm
công nghiệp chủ yếu năm 2016 là khai thác cát, sỏi, sản xuất trang phục, gạch
nung các loại, cửa sắt xếp xen hoa, xay sát gạo và một số sản phẩm khác.
4.1.2.2. Dân số
Theo số liệu điều tra dân số, toàn thành phố năm 2015 có 42.853 người
với 11.595 hộ (theo số liệu Niên giám thống kê năm 2015). Tỷ lệ tăng dân số
tự nhiên của thành phố trong vài năm gần đây đều ở mức xấp xỉ dưới 1,1%, so
với với toàn tỉnh là 1,03%. Dự kiến năm 2017 dân số đạt 43.714 người, với số
hộ là 11.828 hộ.
4.1.3. Đánhgiá chung vềđiều kiện tự nhiên, kinhtế, xã hội của Thành phố
4.1.3.1. Nhữngthuận lợi:
Từ những kết quả trên cho thấy, mặc dù trong điều kiện còn nhiều khó
khăn nhưng với quyết tâm cao, cán bộ và nhân dân thành phố đã tích cực triển
khai các phong trào thi đua yêu nước, tập trung thực hiện tốt các nhiệm vụ
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. Tổng mức bán lẻ
hàng hóa và doanh thu dịch vụ và giá trị sản xuất công nghiệp đều tăng so với
cùng kỳ, đàn gia súc gia cầm phát triển ổn định, diện tích trồng trọt lúa xuân
và trồng rừng vượt kế hoạch, kịp thời phòng, chống dịch hại, không để bệnh
dịch lớn xảy ra. Hoạt động của các cơ quan chuyên môn được duy trì, chủ
động trong chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn và vận động nhân dân sản xuất kinh
doanh, giảm nghèo, tăng thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống; tích cực
phòng ngừa dịch bệnh, thiên tai, phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội, thực
hiện tốt các chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục, y tế, dân số KHHGĐ
và bảo vệ môi trường.
4.1.3.2. Nhữngkhó khăn hạn chế và thách thức:
Đời sống một bộ phận dân cư còn khó khăn. Đặc biệt là đồng bào dân
tộc ở những thôn, bản xa trung tâm thuộc 2 xã ngoại thành.
32
4.2. Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất
4.2.1. Tìnhhình quản lýđất đai
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất
đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó
Với mục tiêu cụ thể hóa và tổ chức thực hiện tốt các chính sách và
pháp luật về đất đai từ trung ương đến địa phương, phòng Tài Nguyên và Môi
Trường đã tham mưu cho ban chấp hành Thị Ủy, UBND Thị xã ban hành các
văn bản với nội dung chủ yếu là Nghị quyết chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các
phường xã thực hiện tốt các chính sách của nhà nước về đất đai. Cụ thể năm
2006 Ban chấp hành Đảng bộ thị xã ban hành Nghị quyết số 09/NQ-TU ngày
21/12/2006 về tăng cường sự lãnh đạo đối với công tác quản lý, sử dụng đất
đai giai đoạn 2006-2010.
b) Công tác quản lý địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới
hành chính
Việc khoanh định ranh giới hành chính theo Chỉ thị 364/CT-TTg của
Chính phủ đã được thực hiện tốt trên cơ sở các tài liệu đo đạc 299/TTG và các
tài liệu đo đạc chỉnh lý bổ sung. Hiện tại hồ sơ địa giới hành chính giữa các
đơn vị xã, phường trong thị xã cũng như các xã thuộc huyện giáp ranh đã
được thống nhất rõ ràng, xác định bằng yếu tố địa vật cố định hoặc mốc giới
và được chuyển vẽ lên bản đồ.
Các loại hồ sơ về địa giới hành chính của thị xã, của phường, xã đều được
lưu trữ, quản lý cả ở dạng giấy và ở dạng số hóa để đảm bảo hiệu quả cao nhất.
Việc sử dụng các loại hồ sơ, tư liệu đảm bảo đúng quy định pháp luật.
c) Công tác đo đạc, thành lập bản đồ địa chính và xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
Tính đến thời điểm hiện nay, tất cả các xã, phường trên địa bàn thị xã
đã xây dựng được bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/1.000 (do bị biến động
33
nên từ năm 2009 đến nay, thị xã đang tiến hành đo đạc bổ sung, chỉnh lý bản
đồ địa chính); bản đồ hiện trạng sử dụng đất các xã, phường năm 2010 tỷ lệ
1/1.000, 1/5.000, 1/10.000 và bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 tỷ lệ
1/25.000 đối với cấp thị xã.
d) Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Hàng năm UBND các xã đều xây dựng kế hoạch sử dụng đất trình
UBND thị xã phê duyệt, UBND các phường và UBND thị xã xây dựng kế
hoạch sử dụng đất trình UBND tỉnh phê duyệt.
Năm 2009 UBND thị xã đã tiến hành lập phương án quy hoạch sử dụng
đất giai đoạn 2010 – 2015. Công tác quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn
thị xã cơ bản đã theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
e) Công tác quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển
mục đíchsử dụng đất
Việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
chuyển quyền sử dụng đất đã được thực hiện theo đúng thẩm quyền, đúng đối
tượng, đúng quy trình và quy định của pháp luật đất đai; tạo điều kiện thuận
lợi cho việc thu hút đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng, đấu giá quyền sử
dụng đất.
f) Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính,
cấp GCNQSDĐ
Việc đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính được
thực hiện theo đúng quy định pháp luật.
Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tính đến năm 2013
UBND thị xã đã cấp được 15.747 GCNQSDĐ với tổng diện tích 7.164,96 ha
cho hộ gia đình cá nhân sử dụng vào mục đích lâm nghiệp và 7.747
GCNQSDĐ với diện tích là 260,86 ha cho hộ gia đình cá nhân sử dụng vào
mục đích sản xuất nông nghiệp.
34
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đấtnăm 2018
Bảng 4.1:Hiện trạng sử dụng đất thành phố Bắc Kạn năm 2018
Đơn vị tính: ha
TT Loại đất Mã đất Diện tích (ha)
Cơ cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
Tổng diện tích tự nhiên 13.699,98 100,00
1 Đất nông nghiệp NNP 12.154,10 88,72
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1.407,34 10,27
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 918,77 6,71
1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 531,21 3,88
1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 387,56 2,83
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 488,57 3,57
1.2 Đất lâm nghiệp LNP 10.644,42 77,70
1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 7.557,33 55,16
1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 3.087,09 22,53
1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 0.00 0
1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 84,20 0,61
1.4 Đất làm muối LMU 000000 0
1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 18,14 0,13
2 Đất phi nông nghiệp PNN 1.442,73 10,53
2.1 Đất ở OCT 332,31 2,42
2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 72,91 0,53
2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 259,40 1,89
2.2 Đất chuyên dùng CDG 879,13 6,42
2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 32,32 0,23
2.2.2 Đất quốc phòng CQP 331,08 2,42
2.2.3 Đất an ninh CAN 21,76 0,16
2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 106,25 0,77
2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 86,40 0,63
2.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC 301,32 2,20
2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 0,09
2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 0,21
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
2.5 tang lễ, NHT NTD 8,71
2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 222,28 1,62
2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
2.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK
3 Đất chưa sử dụng CSD 103,15 0,75
3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 64,64 0,47
3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 26,45 0,19
3.3 Núi đá không có rừng cây NCS 12,06 0,09
(Nguồn:Phòng Tàinguyên và môi trường thành phốBắc Kạn)
35
Theo số liệu thống kê đất đai năm 2018 , tổng diện tích tự nhiên của
thành phố là 13.699,98ha, trong đó:
* Hiện trạng sử dụng đấtnông nghiệp
Năm 2018, trên địa bàn thành phố có 12.154,10ha đất nông nghiệp,
chiếm 88,72% diện tích tự nhiên, phân bố ở các xã, phường như sau: Phường
Đức Xuân có diện tích là 425,59ha, phường Phùng Chí Kiên là 215,84ha,
phường Sông Cầu là 233,79ha, phường Nguyễn Thị Minh Khai là 36,51ha,
phường Xuất Hóa là 4.304,63ha, phường Huyền Tụng là 2.474,93ha, xã Nông
Thượng là 2.007,06ha, xã Dương Quang là 2.387,09ha. Trong đó:
- Đất trồng lúa có diện tích là 531,21ha, chiếm 3,88% tổng diện tích tự
nhiên.
- Đất trồng cây hàng năm khác có diện tích là 387,56 ha, chiếm 2,83%
tổng diện tích tự nhiên, đất trồng cây hàng năm trên địa bàn thành phố chủ
yếu là rau, màu, hoa... phục vụ nhu cầu của người dân trên địa bàn thành phố
là chính.
- Đất trồng cây lâu năm có diện tích là 488,57ha, chiếm 3,57% tổng
diện tích tự nhiên, đất trồng cây lâu năm trên địa bàn thành phố qua khảo sát
chủ yếu là vườn 41 tạp lấy gỗ là chủ yếu, diện tích trồng cây ăn quả rất ít.
- Đất lâm nghiệp trên địa bàn thành phố có diện tíchlà 10.644,42ha,
chiếm 77,70% diện tích tự nhiên. Trong đó:
+ Đất rừng sản xuất có diện tích là 7.557,33ha, chiếm 55,73% tổng diện
tích tự nhiên.
+ Đất rừng phòng hộ có diện tích là 3.087,09ha, chiếm 22,53% tổng
diện tíchtự nhiên.
36
- Đất nuôi trồng thủy sản có diện tích là 84,20ha, chiếm 0,61% tổng
diện tích tự nhiên, phân bố ở các xã, phường như sau: Phường Đức Xuân có
diện tích là 3,79ha, phường Phùng chí Kiên là 0,81ha, phường Sông Cầu là
6,26ha, phường Nguyễn Thị Minh Khai là 0,47ha, phường Xuất Hóa là
5,78ha, xã Huyền Tụng là 25,67ha, xã Nông Thượng là 26,87ha, xã Dương
Quang là 13,10ha.
- Đất nông nghiệp khác có diện tích là 18,14ha, chiếm 0,13% tổng diện
tích tự nhiên toàn thành phố, phân bố ở phường, xã sau: Phường Huyền Tụng
là 1,19ha, xã Nông Thượng là 0,13ha, xã Dương Quang là 0,28ha.....
* Hiện trạng sử dụng đấtphinông nghiệp
Diện tích đất phi nông nghiệp là 1.442,73ha, chiếm 10,53% tổng diện
tích tự nhiên và được phân bố chi tiết tới từng phường, xã như sau: Phường
Đức Xuân là 128,62ha, phường Phùng Chí Kiên là 136,48ha, phường Sông
Cầu là 140,68ha, phường Nguyễn Thị Minh Khai là 101,87ha, phường Xuất
Hóa là 476,62ha, 42 phường Huyền Tụng là 228,40ha, xã Nông Thượng là
130,99ha, xã Dương Quang là 166,53ha.
- Đất quốc phòng: Đất quốc phòng trên địa bàn thành phố có diện tích
là 331,08a, chiếm 2,42% diện tích tự nhiên toàn thành phố.
- Đất an ninh: Đất an ninh có diện tích là 21,73ha, chiếm 0,16% tổng
diện tíchtự nhiên.
- Đất thương mại, dịch vụ: Đất thương mại dịch vụ là 31,60ha, chiếm
0,23% tổng diện tíchtự nhiên.
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp là 26,29ha, chiếm 0,19% diện tíchtự nhiên.
37
- Đất bãi thải, xử lý chất thải: Đất bãi thải, xử lý chất thải là 16,84ha,
chiếm 0,12% diện tích tự nhiên.
- Đất ở tại nông thôn: Đất ở tại nông thôn là 72,91ha, chiếm 0,53% diện
tích tự nhiên, được phân bố chi tiết ở 02 xã như sau: Xã Nông Thượng là
54,32ha, xã Dương Quang là 36,27ha.
- Đất ở tại đô thị: Đất ở đô thị là 259,40ha, chiếm 1,89% diện tíchtự
nhiên.
- Đất xây dựng trụ sở, cơ quan: Đất trụ sở, cơ quan là 106,25ha, chiếm
0,77% diện tíchtự nhiên.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa tang: Đất nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang lễ có diện tích là 8,71ha, chiếm 0,06% diện tíchtự nhiên.
z Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Đất sản xuất vật liệu xây
dựng, làm đồ gốm là 29,92ha, chiếm 0,22% diện tíchtự nhiên.
- Đất sinh hoạt cộng đồng: Đất sinh hoạt cộng đồng là 3,45ha, chiếm
0,025% diện tích tự nhiên.
- Đất khu vui chơi, giải trí công cộng là 0,67ha, chiếm 0,005% diện tích
tự nhiên.
- Đất cơ sở tín ngưỡng: Đất cơ sở tín ngưỡng là 0,21ha, chiếm 0,002%
diện tíchtự nhiên.
- Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối: Đất sông, ngòi, kênh, rạch là
222,28ha, chiếm 1,62% diện tích tự nhiên.
- Đất có mặt nước chuyên dụng: Đất có mặt nước chuyên dung có diện
tích là 18,19 ha, chiếm 0,13% diện tích tự nhiên, được phân bố tại xã Dương
Quang 18,19ha.
* Hiện trạng đất chưa sử dụng
38
Đất chưa sử dụng là 103,15ha, chiếm 0,75% diện tích tự nhiên, chi tiết
tới từng phường, xã như sau: Phường Đức Xuân là 1,17ha, phường Phùng Chí
Kiên là 0,09ha, phường Sông Cầu là 2,52ha, phường Nguyễn Thị Minh Khai
là 0,05ha, phường Xuất Hóa là 22,69ha, phường Huyền Tụng là 21,46ha, xã
Nông Thượng là 22,0 ha, xã Dương Quang là 34,36ha.
4.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đấttrên địa bàn thành phố Bắc Kạn
giai đoạn 2016 - 2018
4.3.1. Đánhgiá công tác cấp GCNQSDđất theo năm
4.3.1.1. Năm 2016
Bảng 4.2. Kết quả công tác cấp GCNQSDđất trên địa bàn thành phố Bắc
Kạn năm 2016
GCN được cấp
GCN chưa
Diện tích đất
Số GCN được cấp
Phường
TT cần cấp Tổng
(xã) Tổng số Tỷ lệ Tỷ lệ Cần cấp Đã cấp Tỷ lệ
(Giấy)
(Giấy) (%)
số
(%) (m2
) (m2
) (%)
(Giấy)
1
Phường Đức
545 459 84,22 86 15,78 502.007,5 445.132,6 88,67
Xuân
2 Phường Huyền 392 353 90,05 39 9,95 412.768,2 397.675,4 96,34
Tụng
Phường
3 Nguyễn Thị 307 267 86,97 40 13,03 501.217,6 402.870,3 80,38
Minh Khai
4 Phường Phùng 283 242 85,51 41 14,49 453.779,4 408.007,5 89,91
Chí Kiên
5
Phường Sông
406 358 88,18 48 11,82 772.236,0 703.587,3 91,11
Cầu
6
Phường Xuất
373 311 83,38 62 16,62 487.112,3 398.673,6 81,84
Hóa
7
Xã Dương
401 353 88,03 48 11,97 698.435,5 601.003,9 86,05
Quang
8
Xã Nông
318 287 90,25 31 9,75 454.110,2 389.762,7 85,83
Thượng
Tổng 3.025 2.630 86,94 395 13,06 4.281.666,7 3.746.713,3 87,50
(Nguồn:Phòng Tàinguyên và môi trường thành phốBắc Kạn)
39
Bảng số liệu 4.2 cho thấy công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành
phố Bắc Kạn năm 2016 như sau: Trong năm có 3.025 hồ sơ đề nghị cấp giâý
chứng nhận quyền sử dụng đất; nhưng trong đó có 2.630 hồ sơ đủ điều kiện
được cấp giấy, chiếm tỷ lệ 86,94%. Số hồ sơ không được cấp là 395 hồ sơ
chiếm tỷ lệ 13,06 %. Diện tích đất cần cấp là 4.281.666,7 m2, trong đó diện
tích được cấp dựa trên căn cứ hồ sơ đủ điều kiện là 3.746.713,3 m2
4.3.1.2. Năm 2017
Bảng 4.3. Kết quả công tác cấp GCNQSDđất trên địa bàn thành phố Bắc
Kạn năm 2017
GCN được cấp
GCN chưa
Diện tích đất
Số GCN được cấp
Phường
TT cần cấp Tổng
(xã) Tổng số Tỷ lệ Tỷ lệ Cần cấp Đã cấp Tỷ lệ
(Giấy) số
(Giấy) (%) (%) (m2
) (m2
) (%)
(Giấy)
1
Phường Đức
415 365 87,95 50 12,05 652.107,5 545.132,6 83,59
Xuân
2
Phường
412 378 91,75 34 8,25 562.348,2 397.675,4 70,72
Huyền Tụng
Phường
3 Nguyễn Thị 357 312 87,39 45 12,61 574.217,6 402.870,3 70,16
Minh Khai
Phường
4 Phùng Chí 383 307 80,16 76 19,84 433.779,4 338.007,5 77,92
Kiên
5
Phường Sông
416 349 83,89 67 16,11 612.236,0 573.587,3 93,69
Cầu
6
Phường Xuất
505 427 84,55 78 15,45 498.412,3 318.273,6 63,86
Hóa
7
Xã Dương
273 231 84,61 42 15,39 598.435,5 441.003,9 73,69
Quang
8
Xã Nông
368 317 86,14 51 13,86 454.110,2 319.762,7 70,41
Thượng
Tổng 3.129 2.686 85,84 443 14,16 4.385.646,7 3.436.313,3 78,35
(Nguồn:Phòng Tàinguyên và môi trường thành phốBắc Kạn)
40
Kết quả công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn năm
2017 như sau: Trong năm có 3.129 hồ sơ đề nghị cấp giâý chứng nhận quyền
sử dụng đất; nhưng trong đó có 2.686 hồ sơ đủ điều kiện được cấp giấy,
chiếm tỷ lệ 85,84%. Số hồ sơ không được cấp là 443 hồ sơ chiếm tỷ lệ 14,16
%. Diện tích đất cần cấp là 4.385.646,7m2, trong đó diện tíchđược cấp dựa
trên căn cứ hồ sở đủ điều kiện là 33.436.313,3m2, chiếm tỷ lệ 78,35%.
4.3.1.3. Năm 2018
Bảng 4.4. Kết quả công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn năm
2018
GCN được cấp
GCN chưa
Diện tích đất
Số GCN được cấp
Phường
TT cần cấp Tổng
(xã) Tổng số Tỷ lệ Tỷ lệ Cần cấp Đã cấp Tỷ lệ
(Giấy) số
(Giấy) (%) (%) (m2) (m2) (%)
(Giấy)
1 Phường Đức
323 281 87,00 42 13,00 500.089,7 476.000,7 95,18
Xuân
2 Phường
476 394 82,77 82 17,23 431.765,4 406.776,2 94,21
Huyền Tụng
3 Phường
Nguyễn Thị 387 302 78,04 85 21,96 317.565,2 299.806,5 94,41
Minh Khai
4 Phường
Phùng Chí 402 364 90,55 38 9,45 431.512,6 334.478,6 77,51
Kiên
5 Phường
437 359 82,15 78 17,85 419.508,6 397.543,5 94,76
Sông Cầu
6 Phường
356 301 84,55 55 15,45 398.789,4 304.453,2 76,34
Xuất Hóa
7 Xã Dương 342 293 85,67 49 14,33 412.007,5 396.591,4 96,26
Quang
8 Xã Nông
326 287 88,04 39 11,96 506.701,9 466.519,4 92,07
Thượng
Tổng 3.049 2.581 84,65 468 15,35 3.417.857,22 3.082.169,5 90,18
(Nguồn:Phòng Tàinguyên và môi trường thành phốBắc Kạn) Bảng 4.4 cho
thấy năm 2018 có 3.049 hồ sơ đề nghị cấp giâý chứng nhận quyền sử dụng
đất; nhưng trong đó có 2.581 hồ sơ đủ điều kiện được cấp giấy, chiếm tỷ lệ
84,65%. Số hồ sơ không được cấp là 468 hồ sơ chiếm tỷ
41
lệ 15,35 %. Diện tích đất cần cấp là 3.417.857,22 m2, trong đó diện tích được
cấp dựa trên căn cứ hồ sở đủ điều kiện là 3.082.169,5 m2, chiếm tỷ lệ 90,18 %.
4.3.1.4. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐcủa giaiđoạn 2016 -2018
Bảng 4.5. Kết quả cấp GCNQSDĐcủa giaiđoạn 2016 - 2018
Số
GCN được cấp
GCN chưa
Diện tích đất
GCN được cấp
Phường
TT cần
(xã) Tổng số Tỷ lệ Tổng số Tỷ lệ Cần cấp Đã cấp Tỷ lệ
cấp
(Giấy) (%) (Giấy) (%) (m2
) (m2
) (%)
(Giấy)
1 Năm 2016 3.025 2.630 86,94 395 13,06 4.281.666,7 3.746.713,3 87,50
2 Năm 2017 3.129 2.686 85,84 443 14,16 4.385.646,7 3.436.313,3 78,35
3 Năm 2018 3.049 2.581 84,65 468 15,35 3.417.857,22 3.082.169,5 90,18
Tổng 9.203 7.897 85,81 1.306 14,19 12.085.170,62 10.465.196,1 86,59
(Nguồn:Phòng Tàinguyên và môi trường thành phốBắc Kạn)
Qua bảng 4.5 cho ta thấy kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn của giai đoạn 2016 - 2018 có 9.203 hồ sơ
đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, với diện tích cần cấp là
12.085.170,62 m2. Trong đó, số giấy chứng nhận được cấp trong giai đoạn
2016 - 2018 là 7.897 giấy, chiếm tỷ lệ 85,81 %; Số giấy chứng nhận không
được cấp là 1.306 giấy, chiếm tỷ lệ 14,19%. Sở dĩ số lượng giấy chứng nhận
không được cấp cao là do hồ sơ đề nghị cấp giấy chưa đủ điều kiện, hồ sơ
thiếu giấy tờ hoặc mảnh đất đề nghị được cấp giấy đang xảy tra tranh chấp.
42
4.3.2. Đánhgiá công tác cấp GCNQSDđất theo loại đất
4.3.2.1. Đánhgiá kết quả cấp GCNQSD đấtnông nghiệp
Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSD đấtnông nghiệp giai đoạn 2016 - 2018
Số GCN được cấp
GCN chưa
Diện tích đất
được cấp
Phường GCN
TT
(xã) cần cấp Tổng số Tỷ lệ Tổng số Tỷ lệ Tỷ lệ
Cần cấp (m2
) Đã cấp (m2
)
(Giấy) (Giấy) (%) (Giấy) (%) (%)
1 Phường Đức
714 687 96,22 27 3,78 1.248.154,2 1.075.658,8 86,18
Xuân
2 Phường Huyền
848 786 92,69 62 7,31 1.097.813,04 946.857,3 86,25
Tụng
3 Phường
Nguyễn Thị 919 877 95,43 42 4,57 983.811,14 877.634,2 89,21
Minh Khai
4 Phường Phùng 702 643 91,60 59 8,40 1.047.366,03 953.136,6 91,00
Chí Kiên
5 Phường Sông
747 676 90,50 71 9,50 1.212.344,1 1.011.732,7 83,45
Cầu
6 Phường Xuất
701 623 88,87 78 11,13 1.648.123,4 1.348.112,5 81,80
Hóa
7 Xã Dương
559 492 88,01 67 11,99 944.567,8 875.643.9 92,70
Quang
8 Xã Nông
712 653 91,71 59 8,29 1.103.003,7 987.966,3 89,57
Thượng
Tổng 5.902 5.437 92,12 465 7,88 9.285.183,41 8.076.742,3 86,98
(Nguồn:Phòng Tàinguyên và môi trường thành phốBắc Kạn) Qua bảng số
liệu cho thấy kết quả cấp GCNQSDđất nông nghiệp tại thành phố Bắc Kạn từ
năm 2016 – 2018 có 5.902 số giấy chứng nhận cần được cấp. Trong đó số
được cấp là 5.437 chứng nhận với diện tích là
8.076.742,3 m2. Thực trạng cụ thể như sau:
+ Tại phường Đức Xuân có từ năm 2016 – 2018 có tổng số 714 giấy
chứng nhận cần cấp với tổng số diện tích là 1.248.154,2m2 . Trong đó có 687
giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp, chiếm tỷ lệ 96,22% . Số giấy chứng
nhận không đủ điều kiện cấp là 27 giấy chứng nhận, chiếm tỷ lệ 3,78%.
43
+ Tại Phường Huyền Tụng có từ năm 2016 – 2018 có tổng số 848 giấy
chứng nhận cần cấp với tổng số diện tích là 1.097.813,04 m2. Trong đó có 786
giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp, chiếm tỷ lệ 92,69% . Số giấy chứng
nhận không đủ điều kiện cấp là 62 giấy chứng nhận, chiếm tỷ lệ 7,31%.
+ Tại phường Nguyễn Thị Minh Khai có từ năm 2016 – 2018 có tổng
số 919 giấy chứng nhận cần cấp với tổng số diện tích là 983.811,14m2. Trong
đó có 877 giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp, chiếm tỷ lệ 95,43% . Số
giấy chứng nhận không đủ điều kiện cấp là 42 giấy chứng nhận, chiếm tỷ lệ
19,47%.
+ Tại phường Phùng Chí Kiên có từ năm 2016 – 2018 có tổng số 702
giấy chứng nhận cần cấp với tổng số diện tích là 1.047.366,03 m2. Trong đó
có 643 giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp, chiếm tỷ lệ 91,60% . Số giấy
chứng nhận không đủ điều kiện cấp là 59 giấy chứng nhận, chiếm tỷ lệ 8,40%.
+ Tại phường Sông Cầu có từ năm 2016 – 2018 có tổng số 747giấy
chứng nhận cần cấp với tổng số diện tích là 1.212.344,1m2. Trong đó có 676
giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp, chiếm tỷ lệ 90,50% . Số giấy chứng
nhận không đủ điều kiện cấp là 71 giấy chứng nhận, chiếm tỷ lệ 9,50%. Số
diện tích đất được cấp là 1.011.732,7 m2.
+ Tại Phường Xuất Hóa có từ năm 2016 – 2018 có tổng số 701 giấy
chứng nhận cần cấp với tổng số diện tích là 1.648.123,4 m2. Trong đó có 623
giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp, chiếm tỷ lệ 88,87% . Số giấy chứng
nhận không đủ điều kiện cấp là 78 giấy chứng nhận, chiếm tỷ lệ 11,13%. Số
diện tích đất được cấp là 1.348.112,5m2.
+ Tại Xã Dương Quang có từ năm 2016 – 2018 có tổng số 559giấy
chứng nhận cần cấp với tổng số diện tích là 944.567,8m2. Trong đó có 492
giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp, chiếm tỷ lệ 88,01% . Số giấy chứng
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng...
Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng...Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng...
Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Luận văn: Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhà ở
Luận văn: Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhà ởLuận văn: Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhà ở
Luận văn: Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhà ở
 
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtLuận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
 
Luận văn: đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy
Luận văn: đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ ThủyLuận văn: đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy
Luận văn: đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy
 
Quản lý Nhà nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Quản lý Nhà nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtQuản lý Nhà nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Quản lý Nhà nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
 
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ởLuận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
 
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng BìnhLuận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
 
Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
 
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhânLuận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
 
Luận văn: Quản lý sử dụng đất tai huyện gia lâm, hà nội, 9đ
Luận văn: Quản lý sử dụng đất tai huyện gia lâm, hà nội, 9đLuận văn: Quản lý sử dụng đất tai huyện gia lâm, hà nội, 9đ
Luận văn: Quản lý sử dụng đất tai huyện gia lâm, hà nội, 9đ
 
Luận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAY
Luận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAYLuận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAY
Luận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAY
 
Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtĐánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
 
Luận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà
Luận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương TràLuận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà
Luận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà
 
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAYĐề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
 
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOTLuận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOT
 
Đề tài: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý đất đai, 9đ
Đề tài: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý đất đai, 9đĐề tài: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý đất đai, 9đ
Đề tài: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý đất đai, 9đ
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
 
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành BồLuận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
 
Đề tài: Quản lý nhà nước về đất đai tại Quảng Ngãi, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý nhà nước về đất đai tại Quảng Ngãi, HAY, 9đĐề tài: Quản lý nhà nước về đất đai tại Quảng Ngãi, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý nhà nước về đất đai tại Quảng Ngãi, HAY, 9đ
 
Đề tài: Giải quyết khiếu nại về đất đai tại tỉnh Kiên Giang, HAY
Đề tài: Giải quyết khiếu nại về đất đai tại tỉnh Kiên Giang, HAYĐề tài: Giải quyết khiếu nại về đất đai tại tỉnh Kiên Giang, HAY
Đề tài: Giải quyết khiếu nại về đất đai tại tỉnh Kiên Giang, HAY
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng...
Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng...Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng...
Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng...
 

Similar to Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY

Similar to Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, , ĐIỂM 8
 
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang SơnĐánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
 
Bài mẫu khóa luận giải quyết tranh chấp đất đai, HAY
Bài mẫu khóa luận giải quyết tranh chấp đất đai, HAYBài mẫu khóa luận giải quyết tranh chấp đất đai, HAY
Bài mẫu khóa luận giải quyết tranh chấp đất đai, HAY
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
 
đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng ntm tại xã quảng kh...
đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng ntm tại xã quảng kh...đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng ntm tại xã quảng kh...
đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng ntm tại xã quảng kh...
 
đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại x...
đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại x...đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại x...
đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại x...
 
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
 
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
 
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
 
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao BằngĐề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
 
đáNh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn quận hà đông, thành phố hà nội
đáNh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn quận hà đông, thành phố hà nộiđáNh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn quận hà đông, thành phố hà nội
đáNh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn quận hà đông, thành phố hà nội
 
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
 
Khóa luận: Quản lý nhà nước về đất đai tại xã Hùng Sơn, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Quản lý nhà nước về đất đai tại xã Hùng Sơn, 9 ĐIỂMKhóa luận: Quản lý nhà nước về đất đai tại xã Hùng Sơn, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Quản lý nhà nước về đất đai tại xã Hùng Sơn, 9 ĐIỂM
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...
 
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
 
Đề tài đánh giá biến động giá đất, ĐIỂM CAO
Đề tài  đánh giá biến động giá đất, ĐIỂM CAOĐề tài  đánh giá biến động giá đất, ĐIỂM CAO
Đề tài đánh giá biến động giá đất, ĐIỂM CAO
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG VĂN TUYÊN TÊN ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và Môi trường Khoa: Quản lý tài nguyên Khóa: 2015 – 2019
  • 2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG VĂN TUYÊN TÊN ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chuyên ngành: Lớp: Khoa: Khóa: Chính quy Quản lý tài nguyên và Môi trường K47 – QLTN&MT Quản lý tài nguyên 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn: TS. Nông Thị Thu Huyền THÁI NGUYÊN - 2019
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và vận dụng những kiến thức mà mình đã học được trong nhà trường. Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đem lại cho em những kiến thức bổ ích và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành bài tốt nghiệp khóa luận của mình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Quản lý Tài nguyên, người đã giảng dạy và đào tạo, hướng dẫn chúng em và đặc biệt là cô giáo TS. Nông Thị Thu Huyền người đã trực tiếp hướng dẫn em một cách tận tình và chu đáo trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khoá luận này. Em xin gửi lời cảm ơn tới các bác, cô chú, anh chị đang công tác tại , các ban ngành đoàn thể cùng nhân dân trong phường đã nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này. Do thời gian có hạn, lại bước đầu làm quen với phương pháp mới chắc chắn báo cáo không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để khóa luận này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 01 tháng 06 năm 2019 Sinh viên Hoàng Văn Tuyên
  • 4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất thành phố Bắc Kạn năm 2018........................ 34 Bảng 4.2. Kết quả công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn năm 2016 ................................................................................................................. 38 Bảng 4.3. Kết quả công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn năm 2017 ................................................................................................................. 39 Bảng 4.4. Kết quả công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn năm 2018 ................................................................................................................. 40 Bảng 4.5. Kết quả cấp GCNQSDĐ của giai đoạn 2016 - 2018 ........................... 41 Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2018 ......... 42 Bảng 4.7. Tổng số đơn chưa đủ điều kiện cấp đất nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2018 ......................................................................................................................... 44 Bảng 4.8. Kết quả cấp GCNQSD đất đối với đất ở giai đoạn 2016 - 2018 ........ 46 Bảng 4.9. Tổng số đơn chưa đủ điều kiện cấp đất ở giai đoạn 2016 - 2018 ...... 47 Bảng 4.10. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân giai đoạn 2016 - 2018 ......................................................................................................................... 48 Bảng 4.11. Tổng số hộ chưa đủ điều kiện cấp GCNQSD đất Giai đoạn 2016 - 2018 ......................................................................................................................... 49 Bảng 4.12. Tổng hợp phiếu điều tra sự hiểu biết của người dân về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...................................................................... 50
  • 5. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Viết đầy đủ 1 DTTN Diện tích tự nhiên 2 ĐKĐĐ Đăng ký đất đai 3 GCN Giấy chứng nhận 4 GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 5 NĐ-CP Nghị định Chính phủ 6 NQ-UBTVQH Nghị quyết Ủy ban Thường vụ Quốc hội 7 TT-BTC Thông tư - Bộ Tài chính 8 TT-BTNMT Thông tư - Bộ Tài nguyên Môi trường 9 TT-TCĐC Thông tư - Tổng cục Địa chính 10 UBND Ủy ban Nhân dân
  • 6. iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.............................................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................iii PHẦN 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát...................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể...........................................................Error! Bookmark not defined. 1.3. Ý nghĩa của đề tài................................................................................. 2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và trong nghiên cứu khoa học...........................2 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ......................................................................2 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................3 2.1. Cơ sở khoa học trong công tác cấp GCNQSDĐ..................................... 3 2.1.1. Một số khái niệm...............................................................................3 2.1.2. Vai trò của công tác cấp Giấy chứng nhận ..........................................4 2.1.3. Cơ sở pháp lý về cấp GCNQSDĐ ......................................................6 2.1.4. Trình tự, thủ tục côngtác cấp GCNQSDđất.....................................16 2.2. Tình hình cấp GCNQSD trong cả nước và ở tỉnh Bắc Kạn ....................19 2.2.1. Tình hình cấp GCNQSD trong cả nước ............................................19 2.2.2. Tình hình cấp GCNQSD trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn...........................20 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 22 3.1. Đốitượng, phạm vi nghiên cứu............................................................22 3.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu............................................................22 3.3. Nội dung nghiên cứu...........................................................................22 3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của thành phố Bắc Kạn..............22
  • 7. v 3.3.2. Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn..........................................................................................................22 3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2016 – 2018...............................................................................22 3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cấp GCNQSDđất thành phố Bắc Kạn....................................23 3.4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................23 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu................................................23 3.4.2. Phương pháp phân tíchvà tổng hợp số liệu, tài liệu thu thập được..... 23 3.4.3. Phương pháp so sánh và đánh giá kết quả đạt được...........................24 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 25 4.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu thành phố Bắc Kạn .................................25 4.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................25 4.1.2. Điều kiện kinh tế - Xã hội................................................................28 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của Thành phố 31 4.2. Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất .........................................32 4.2.1. Tình hình quản lý đất đai .................................................................32 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 .....................................................34 4.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018 38 4.3.1. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất theo năm .................................38 4.3.2. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất theo loại đất ............................42 4.3.3. Đánh giá kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018..................................................48 4.5.1. Thuận lợi.........................................................................................51 4.5.2. Khó khăn ........................................................................................52
  • 8. vi 4.5.3 Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ công tác đăng ký,cấp GCNQSDđất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn............................................53 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................ 55 5.1. Kết luận ..............................................................................................55 5.2. Đề nghị...............................................................................................56 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 57 PHỤ LỤC ................................................................................................ 58
  • 9. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặtvấn đề Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều kiện tồn tại và phát triển con người và các sinh vật khác trên trái đất, đó là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố của các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa Xã hội, an ninh quốc phòng. Mỗi quốc gia, mỗi địa phương có một quỹ đất đai nhất định được giới hạn bởi diện tích, ranh giới việc sử dụng và quản lý quỹ đất đai này được thực hiện theo quy định của Nhà nước, tuân thủ Luật Đất đai và những văn bản pháp lý có liên quan. Luật Đất đai năm 2013 chính thức có hiệu lực năm 2014 đã xác định đất đai thuộc sở hữu toàn dân và do Nhà nước thống nhất quản lý. Để đảm bảo tính thống nhất trong công tác quản lý đất đai thì công tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được thực hiện nghiêm túc. Công tác này không chỉ đảm bảo sự thống nhất quản lý mà còn đảm bảo các quyền lợi và nghĩa vụ cho người sử dụng, giúp cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư, sản xuất, xây dựng các công trình. Công tác cấp GCNQSD đất ở nước ta vẫn còn chậm và thiếu sự đồng đều ở các vùng khác nhau và những tiến trình thực hiện cũng khác nhau do những nguyên nhân chủ quan và khách quan của từng địa phương. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, được sự nhất trí của Ban giám hiệu trường, Ban giám hiệu khoa Quản lý tài nguyên, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018'' để có cái nhìn đúng đắn về công tác cấp GCNQSD đất, phát huy điểm mạnh và khắc phục những tồn tại trong công tác
  • 10. 2 quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Bắc Kạn trong thời gian tới. 1.2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018. - Đánh giá sự hiểu biết của người dân trên địa bàn thành phố về công tác cấp GCNQSDđất. - Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác cấp GCNQSDĐ cho thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và trong nghiên cứu khoa học - Có cơ hội học hỏi và rút ra được nhiều kiến thức thực tế nhất là trong công tác cấp GCNQSD đất, từ đó đưa ra được những đánh giá và nhận định riêng và công tác này trong giai đoạn hiện nay. - Nắm vững những quy định của Luật đất đai 2013 và những văn bản dưới luật về đất đai của trung ương và ở địa phương trong công tác cấp GCNQSDđất. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn Đưa ra các kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền để đề ra những giải pháp phù hợp để công tác cấp GCNQSD đất nói riêng và công tác quản lí nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn.
  • 11. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học trong công tác cấp GCNQSDĐ 2.1.1. Mộtsố khái niệm a. Kháiniệm về quyền sử dụng đất Quyền sử dụng đất là quyền khai thác công dụng tính năng của đất và hưởng những lợi ích từ việc khai thác đó. Đất đai là tài sản đặc biệt. Nhà nước giao đất, cho thuê một phần đất cho các tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng thực chất Nhà nước giao đất, cho thuê quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất có nghĩa vụ đối với Nhà nước và tuân thủ những quy định của Nhà nước về quản lý sử dụng đất (Luật đất đai năm 2003) [3]. Theo Luật đất đai năm 2003 có quy định về quyền sử dụng đất như sau: “Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định, quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất” [3]. b. Kháiniệm về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Theo khoản 16 Điều 4, Luật đất đai 2013 số 45/2013/QH13: “ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất” (Luật đất đai 2013) [4]. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và môi trường phát hành theo một
  • 12. 4 mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 2.1.2. Vai trò của công tác cấp Giấychứng nhận a. Vaitrò trong quản lý nhà nước về đất đai GCN có vai trò rất quan trọng trong quản lý nhà nước về đất đai. GCN là chứng thư pháp lý xác nhận quan hệ hợp pháp giữa nhà nước với quyền sử dụng đất của người sử dụng đất. Cần phân biệt giữa quyết định giao đất và GCN. Quyết định giao đất là cơ sở phát sinh quyền sử dụng đất, còn GCN là cơ sở của mọi quan hệ pháp lý giữa nhà nước và người sử dụng đất trong quá trình quản lý và sử dụng đất. Đăng ký đất đai sẽ thiết lập nên hệ thống hồ sơ địa chính và cấp GCN với đầy đủ thông tin về tự nhiên, kinh tế, xã hội của từng thửa đất. Hệ thống thông tin đó là sản phẩm từ việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai. Do vậy, để đảm bảo thực hiện đăng ký đất đai với chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, pháp lý của hồ sơ địa chính và cấp GCN đòi hỏi phải triển khai thực hiện đồng bộ các nội dung: xây dựng và ban hành đầy đủ các văn bản pháp luật về chính sách đất đai. Mặt khác hoàn thành tốt nhiệm vụ đăng ký đất đai không chỉ tạo tiền đề mà còn là cơ sở nhất thiết cho triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai. GCN còn là cơ sở để nhà nước quản lý đất đai. Việc sử dụng đất do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cụ thể thực hiện. Nhà nước giao đất cho dân để dân sử dụng và trong quá trình sử dụng luôn có sự biến đổi về chủ sử dụng, về diện tích cũng như loại đất. Thông qua việc cấp GCN cơ quan nhà nước có thể nắm được tỷ lệ chiếm hữu và sử dụng đất của các thành phần kinh tế. Phát hiện được những việc sử dụng trái phép, kịp thời sửa chữa, phân phối đất đai cho phù hợp. Việc cấp GCN là quyền lợi và cũng là nghĩa vụ trách nhiệm của chủ sử dụng đất và của cơ quan quản lý nhà nước về đất đai.
  • 13. 5 Sau khi đăng ký đất đai là cơ sở để thiết lập hồ sơ địa chính và cấp GCN. Khi đó mọi giao dịch về quyền sử dụng đất đai nhà nước có thể nắm chắc được và thu thuế cho ngân sách nhà nước. b. Đối với người sử dụng đất - Là cơ sở để người sử dụng đất yên tâm sử dụng và đầu tư vào đất đai nhằm sử dụng đất đai tiết kiệm hiệu quả. - Là cơ sở để người sử dụng đất thực hiện các quyền lợi hợp pháp như: tặng, cho, thừa kế, chuyển nhượng, góp vốn... bằng quyền sử dụng đất không gặp bất cứ trở ngại nào về phía luật pháp. - Là cơ sở để người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước đặc biệt là nghĩa vụ tài chính: nộp thuế trước bạ, thuế chuyển quyền sử dụng đất, các loại thuế có liên quan... - Là căn cứ để người sử dụng đất sử dụng đúng mục đích, đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Là công cụ để người sử dụng đất tham gia vào thị trường bất động sản để có thể bán, cho thuê quyền sử dụng đất có hiệu quả cao nhất không gặp bất cứ trở ngại nào về phía luật pháp. c. Đối với nhà nước - Là công cụ giúp việc quản lý đất đai có khoa học và hiệu quả. - Là công cụ để Nhà nước thực hiện các kế hoạch sử dụng đất nhằm hướng việc sử dụng đất một cách tiết kiệm có hiệu quả theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhà nước đặt ra. - Là cơ sở để Nhà nước nắm và kiểm soátsự phát triển của thị trường bất động sản. d. Các đối tượng liên quan khác - Đối với ngân hàng, các tổ chức tín dụng thì GCN là căn cứ để các ngân hàng, tổ chức tín dụng đồng ý cho vay vốn kinh doanh, sản xuất.
  • 14. 6 - Đối với các doanh nghiệp, công ty cổ phần thì GCN là căn cứ để xác nhận vốn góp bằng quyền sử dụng đất có hợp pháp hay không nhằm đảm bảo việc kinh doanh có hiệu quả. - Đối với người đầu tư vào đất đai (nhưng không sử dụng trực tiếp) thì GCN là căn cứ pháp lý để người đầu tư an tâm về khoản đầu tư của mình. - Đối với các cá nhân, tổ chức tham gia vào thị trường bất động sản thì GCN là cơ sở để họ nắm các thông tin cần thiết khi quyết định mua, thuê... quyền sử dụng đất của mảnh đất đó. 2.1.3. Cơsở pháp lý về cấp GCNQSDĐ 2.1.3.1. Hệthống các văn bản pháp luậtcó liên quan đến công tác cấp GCNQSD đất. Văn bản trước Luật đất đai 2003 có hiệu lực: - Luật Đất đai 1993 - Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 09năm 1993 của Chính phủ quy định về giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất lâu dài. - Nghị định số 60/CP ngày 5 tháng7 năm 1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất đô thị. - Thông tư số 346/TT-TCĐC ngày 16 tháng 03 năm 1998 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn thủ tục ĐKĐĐ, cấp GCN, lập hồ sơ địa chính. - Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02 tháng 12 năm 1998. - Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. Văn bản sauLuật đất đai 2003 có hiệu lực: - Luật Đất đai 2003. - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai 2003.
  • 15. 7 - Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính. - Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 ban hành về quy định sử dụng đất. Văn bản sauLuật đất đai 2013 có hiệu lực: - Luật Đất đai năm 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013 - Nghị quyết số 755/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 04 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 07 năm 1991 làm cơ sở xác định điều kiện cấp GCN đối với trường hợp đang sử dụng nhà, đất thuộc diện thực hiện các chính sách quy định tại Điều 2 của Nghị quyết số 23/2003/QH11. - Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27 tháng 07 năm 2006 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 07 năm 1991 có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia làm cơ sở xác định đối tượng được cấp GCN trong những trường hợp có tranh chấp. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
  • 16. 8 - Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều, khoản của Luật Đất đai về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất có hiệu lực từ 01/7/2014. Đồng thời, Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng ban hành các Thông tư hướng dẫn chi tiết các quy định của Luật đất đai năm 2013: Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất có hiệu lực từ 05/7/2014; Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính có hiệu lực từ ngày 05/7/2014; Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính có hiệu lực từ ngày 05/7/2014 Thông tư 28/2014/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có hiệu lực từ 17/7/2014; Bộ Tài chính cũng ban hành các Thông tư hướng dẫn chi tiết các quy định có hiệu lực từ 01/8/2014; Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước có hiệu lực từ 01/08/2014. Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ. Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai. Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
  • 17. 9 2.1.3.2. Nguyên tắcvà thẩm quyền cấp GCNQSD đất * Nguyên tắc cấp GCNQSD đất Theo điều 98 của Luật đất đai 2013, nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định như sau [4] : Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 của Luật đất đai 2013 [4] như sau: 1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó. 2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện. 3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn
  • 18. 10 liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp. 4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào 9 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu. 5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có. Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích
  • 19. 11 chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 của Luật 2013.[7]. * Điều kiện được cấp GCNQSD đất Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại điều 100 Luật Đất đai 2013: 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất: a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất; d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • 20. 12 e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất; g) Các loại giấy tờ khác đuợc xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ. 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên nguời khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. 3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật. 4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất đuợc Nhà nuớc giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì đuợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền 12 sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật. 5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất
  • 21. 13 xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.[7]. + Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấytờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 101 Luật Đất đai 2013: 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 1 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.[7] + Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất được quy định tại Điều 102 LuậtĐấtđai 2013:
  • 22. 14 1. Tổ chức đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng đúng mục đích. 2. Phần diện tích đất mà tổ chức đang sử dụng nhưng không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được giải quyết như sau: a) Nhà nước thu hồi phần diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, cho mượn, cho thuê trái pháp luật, diện tíchđất để bị lấn, bị chiếm; b) Tổ chức phải bàn giao phần diện tích đã sử dụng làm đất ở cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để quản lý; trường hợp đất ở phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì người sử dụng đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp doanh nghiệp nhà nước sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đã được Nhà nước giao đất mà doanh nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng một phần quỹ đất làm đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải lập phương án bố trí lại diện tíchđất ở thành khu dân cư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất phê duyệt trước khi bàn giao cho địa phương quản lý. 3. Đối với tổ chức đang sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất quy định tại Điều 56 của Luật này thì cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh làm thủ tục ký hợp đồng thuê đất trước khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 4. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có đủ các điều kiện sau đây: a) Được Nhà nước cho phép hoạt động;
  • 23. 15 b) Không có tranh chấp; c) Không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng 7 năm 2004. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.[7] * Thẩm quyền cấp GCNQSD đất Theo điều 105 của Luậtđất đai2013, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định như sau [4] : - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Thẩm quyền cấp GCN còn được quy định cụ thể hơn tại điều 37 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013 như sau (Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) [6]: - Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trong các trường hợp sau: + Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy
  • 24. 16 chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về các trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thực hiện đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp. 2.1.4. Trìnhtự, thủ tục công tác cấp GCNQSDđất * Theo điều 70 của nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 hướng dẫn thi hành luậtđất đai 2013 thì trình tự, thủ tục cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền trên đất đối với hộ gia đình, cá nhân quy định như sau [6] : - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký. - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc như sau: + Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch. Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình
  • 25. 17 xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; + Tríchlục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổihoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có); + Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; * Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đấtcho hộ gia đình, cá nhân được quy định cụ thể hơn tại Điều 8 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 quy định về hồ sơ địa chính như sau [9] : - Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có: + Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. + Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
  • 26. 18 + Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng); + Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mẫu số 04a/ĐK theo thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. + Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; + Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng); + Giấy chứng nhận đã cấp đốivới trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; + Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có). - Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý gồm có: + Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK theo thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. + Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để quản lý
  • 27. 19 + Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lý (nếu có). - Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 72 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. 2.2. Tình hình cấpGCNQSD trong cả nước và ở tỉnh Bắc Kạn 2.2.1. Tìnhhình cấp GCNQSD trong cả nước Thực hiện Nghị quyết số 30/2012/QH13 của Quốc hội; cả nước đã cấp 41,8 triệu giấy chứng nhận với tổng diện tích hơn 22,9 triệu ha, đạt 94,9% diện tíchcác loại đất cần cấp và đạt 96,7% tổng số trường hợp sử dụng đất đủ điều kiện cấp giấy. Trong đó, đất sản xuất nông nghiệp đạt 90,3%, đất lâm nghiệp đạt 98,2%, đất ở đô thị đạt 96,8%, đất ở nông thôn đạt 94,5% và đất chuyên dùng đạt 85% diện tích đất cấp. Cả nước đã có 121/709 đơn vị cấp huyện đang vận hành cơ sở dữ liệu đất đai. Tập trung hoàn thành dứt điểm xây dựng cơ sở dữ liệu huyện mẫu để tích hợp vào cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia phục vụ vận hành và khai thác sử dụng. Về việc triển khai công tác thanh tra, kiểm tra quản lý và sử dụng đất, năm 2015, Tổng cục đã triển khai 05 đoàn thanh tra việc quản lý, sử dụng đất đai đối với 21 dự án phát triển nhà ở tại 06 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Sóc Trăng, Đồng Nai, Quảng Nam, Lào Cai, thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Hà Nội. Đến nay, đã ban hành 03 kết luận Thanh tra tại các tỉnh: Sóc Trăng, Đồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh; ban hành 02 Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với 02 tổ chức với tổng số tiền là: 37 triệu đồng. Đồng thời, Tổng cục đã thực hiện công tác kiểm tra
  • 28. 20 việc thực hiện kết luận thanh tra tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra tại Hà Nội, có 09/17 kiến nghị được thực hiện, 08 kiến nghị chưa thực hiện; tại thành phố Hồ Chí Minh, có 07/31 kiến nghị được thực hiện, 24 kiến nghị chưa thực hiện. Để tiếp tục nâng cao hiệu quả quản lý đất đai, Tổng cục sẽ giải quyết triệt để những vấn đề còn vướng mắc trong năm 2015 và thực hiện, triển khai, cụ thể hóa những mục tiêu trọng tâm trong năm 2016. Đồng thời, đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, hướng về cơ sở, tạo sức lan tỏa trong nhận thức về pháp luật đất đai đến toàn dân [1]. 2.2.2. Tìnhhình cấp GCNQSD trên địa bàn tỉnhBắcKạn Thời gian qua, công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Giấy chứng nhận) trên địa bàn tỉnh đã đạt được kết quả tích cực, tạo điều kiện để người sử dụng đất thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định. Thực hiện Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tập trung chỉ đạo thực hiện các biện pháp để hoàn thành cơ bản việc cấp Giấy chứng nhận, từ năm 2013 đến nay, hàng năm UBND tỉnh giao chỉ tiêu nhiệm vụ cấp Giấy chứng nhận cho các địa phương để tổ chức thực hiện. Năm 2015, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 429/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 giao chỉ tiêu, kế hoạch cấp Giấy chứng nhận năm 2015 cho các địa phương. Theo báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường, tính đến hết tháng 5 năm 2015, toàn tỉnh đã cấp được 423.669 Giấy chứng nhận, đạt 89% diện tích cần cấp, trong đó: Tổ chức là 3.246, Hộ gia đình cá nhân là 420.423. Tuy nhiên, riêng đối với đất tổ chức năm 2014 chỉ cấp được 146 Giấy, đạt 21% theo kế hoạch. Như vậy, việc cấp Giấy chứng nhận cho các tổ chức còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là đất trụ sở của một số cơ quan, tổ chức sự nghiệp nhà nước. Nguyên nhân ảnh hưởng đến tiến độ chung về cấp Giấy chứng
  • 29. 21 nhận chủ yếu do các tổ chức sử dụng đất chưa quan tâm đến việc lập hồ sơ sử dụng đất, chưa chủ động phối hợp với cơ quan chuyên môn hoàn thiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận theo quy định; một số hộ gia đình, cá nhân cũng chưa chủ động kê khai, đăng ký cấp Giấy, phần nào làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện. Để đảm bảo hoàn thành tiến độ cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh trong năm 2015, UBND tỉnh Bắc Kạn yêu cầu: Các sở, ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Huớng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường về công tác cấp Giấy chứng nhận; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc rà soát, thống kê toàn bộ các diện tích sử dụng đất do đơn vị đang quản lý, sử dụng, khẩn trương tiến hành lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận để quản lý, sử dụng theo đúng quy định của pháp luật. Đối với các đơn vị chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Khẩn trương thực hiện lập hồ sơ đề nghị, đồng thời chủ động phối hợp chặt chẽ với cơ quan chuyên môn thực hiện các trình tự thủ tục liên quan để được cấp Giấy chứng nhận đáp ứng yêu cầu và theo đúng quy định. Rà soát quỹ đất quản lý, trường hợp không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không hết phần diện tích đã được giao phải lập hồ sơ trả lại đất để thu hồi theo quy định. Các trường hợp có vướng mắc, bị lấn chiếm phải chủ động báo cáo địa phương, cơ quan chuyên môn, cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
  • 30. 22 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘIDUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đốitượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Kết quả cấp GCNQSDĐ cho các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. - Phạm vi nghiên cứu: Công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2016 – 2018. 3.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu -Địa điểm: Đề tài được thực hiện tại thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. - Thời gian: Thực hiện từ tháng 2/2019 – 5/2019 3.3. Nộidung nghiên cứu 3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinhtế - xã hội của thành phố BắcKạn - Điều kiện tự nhiên. - Điều kiện kinh tế - xã hội. - Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sử dụng đất. 3.3.2. Tìnhhình quản lývà hiện trạng sử dụng đấttrên địa bàn thành phố Bắc Kạn - Hiện trạng sử dụng đất năm 2018. - Tình hình quản lý đất đai của thành phố Bắc Kạn. 3.3.3. Đánhgiá công tác cấp GCNQSDđất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2016 – 2018 - Đánh giá công tác cấp GCNQSDđất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2016 – 2018. - Đánh giá công tác cấp GCNQSDđất đốivới từng loại đất giai đoạn 2016 – 2018. + Đất Nông nghiệp.
  • 31. 23 + Đất nhà ở. + Đất lâm nghiệp 3.3.4. Đánhgiá sự hiểu biếtcủa người dân trên địa bàn thành phố về công tác cấp GCNQSD đất. 3.3.5. Đánhgiá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cấp GCNQSD đất thành phố Bắc Kạn 3.4. Phương pháp nghiên cứu 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu 3.4.1.1. Phươngphápthu thập tài liệu thứ cấp Thu thập các tài liệu, số liệu liên quan đến công tác ĐKĐĐ, cấp GCN cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Bắc Kạn: Hồ sơ địa chính, hồ sơ xin cấp GCN, hồ sơ đăng ký biến động đất đai, bản đồ địa chính, các quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất trên địa bàn. Nơi khai thác thu thập: Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Bắc Kạn , Trung tâm công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Bắc Kạn. 3.4.1.2. Phươngphápthu thập tài liệu sơ cấp Điều tra phỏng vấn qua bộ câu hỏi đã chuẩn bị sẵn. Chia đối tượng phỏng vấn ra làm 3 nhóm: - Nhóm 1: Các đối tượng là cán bộ, công chức nhà nước (15 phiếu) - Nhóm 2: Các đối tượng là người kinh doanh, dịch vụ (15 phiếu) - Nhóm 3: Các đối tượng là người dân sản xuất nông nghiệp (15 phiếu) 3.4.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu, tài liệu thu thập được - Được sử dụng phân tích các số liệu sơ cấp để tố đặc trưng tác động đến việc cấp GCNQSD đất trên Kạn giai đoạn 2016 – 2018. từ đó tìm ra những yếu địa bàn thành phố Bắc
  • 32. 24 - Tổng hợp số liệu sơ cấp, thứ cấp đã thu thập trong quá trình thực tập. Trên cơ sở đó tiến hành tổng hợp các số liệu theo các chỉ tiêu nhất định để khái quát kết quả cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018. - Tổng hợp, phân tích số liệu dưới sự trợ giúp của các phần mềm Word, Excel trên máy tính. 3.4.3. Phương pháp so sánh và đánhgiá kết quả đạtđược Sau khi phân tích và tổng hợp số liệu tiến hành so sánh và đánh giá kết quả đạt được để thấy tiến độ cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2016- 2018.
  • 33. 25 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu thành phố Bắc Kạn 4.1.1. Điều kiện tự nhiên 4.1.1.1. Vịtrí địa lý Thành phố Bắc Kạn là đô thị vùng cao, nằm về phía Nam của tỉnh Bắc Kạn có tổng diện tíchtự nhiên là 13.688,00 ha, có vị trí như sau: - Phía Đông giáp xã Mỹ Thanh, huyện Bạch Thông; - Phía Tây giáp xã Quang Thuận, Đôn Phong, huyện Bạch Thông; - Phía Nam giáp xã Thanh Vận, Hòa Mục, huyện Chợ Mới; - Phía Bắc giáp xã Cẩm Giàng, Hà Vị, huyện Bạch Thông. Với vị trí như trên thành phố Bắc Kạn có điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội là nơi tập trung các cơ quan hành chính, kinh tế - xã hội, các sở, ban ngành tỉnh, nơi tập trung hầu hết các ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến… Do có những lợi thế đó, thành phô Bắc Kạn có sức hút, có khả năng giao thương, hội nhập trao đổi mọi mặt với bên ngoài, đồng thời tác động lan toả đến phát triển kinh tế - xã hội của các huyện trong tỉnh. Tuy nhiên, nếu so với nhiều thành phố khác trên địa bàn vùng Đông Bắc thì thành phố Bắc Kạn còn có nhiều hạn chế, nhất là hệ thống cơ sở hạ tầng hiện vẫn còn thiếu và chất lượng thấp, kém hiện đại. 4.1.1.2. Địa hình địa mạo Thành phố có địa hình thung lũng lòng chảo nằm ven theo hai bờ sông Cầu xung quanh được bao bọc bởi những dãy núi có độ cao trung bình từ 150 – 200 m, đỉnh núi cao nhất là đỉnh Nặm Dất (phường Xuất Hóa) cao 728 m, núi Khau 23 Lang (xã Dương Quang) cao 746 m, hướng dốc chính từ Tây sang Đông. Nhìn chung thành phố có ba dạng địa hình chính:
  • 34. 26 4.1.1.3. Khíhậu, thủyvăn Thành phố chịu ảnh hưởng chung của khí hậu miền núi phía Bắc Việt Nam. Được hình thành từ một nền nhiệt cao của đới chí tuyến và sự thay thế của các hoàn lưu lớn theo mùa, kết hợp với điều kiện địa hình nên mùa đông thường giá lạnh, nhiệt độ thấp, trời khô hanh, có sương muối (bắt đầu từ tháng 10 năm trước đến tháng 3 năm sau); mùa hè thường nóng ẩm, mưa nhiều (bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 9). 4.1.1.4. Cácnguồn tàinguyên * Tài nguyên đất a) Diện tích: Thành phố có diện tích đất tự nhiên (DTTN) là 13.699,98 Đất nông nghiệp 12.085,44ha, chiếm 82,22% DTTN; đất phi nông nghiệp 1.510,20ha, chiếm 10,02% DTTN và đất chưa sử dụng 104,34 ha, chiếm 0,76% DTTN. b) Thổ nhưỡng: Đánh giá theo địa hình và mức độ thích nghi đối với loại cây trồng, vật nuôi, đất đai của thành phố được chia thành 6 nhóm chính sau: - Đất phù sa sông: Nằm trên các khu vực có địa hình thấp, nơi tích tụ phù sa do xói mòn từ đồinúi dọc theo triền sông Cầu và phân bố dọc theo các triền suối. Đây là các loại đất tốt nhất cho canh tác, phù hợp với nhiều loại cây trồng. Hiện loại đất này đang được sử dụng trồng lúa nước và các loại rau màu. - Đất phù sa ngòi suối: Về thành phần hoá học, tỷ lệ mùn trong đất trung bình, đạm tổng số và dễ tiêu khá, đất có phản ứng chua, chất dinh dưỡng trung bình, tỷ lệ canxi trong đất thấp, lượng sắt, nhôm di động cao. Loại đất này thích hợp cho trồng lúa màu và cây công nghiệp. - Đất dốc tụ trồng lúa nước: Phân bố xen kẽ, rải rác khắp các đồi núi, chứa nhiều sỏi cát sắc cạnh, thành phần cơ giới thịt nhẹ, đôi khi tầng mặt là thịt trung bình. Đất có phản ứng chua, thiếu lân, nghèo chất dinh dưỡng.
  • 35. 27 - Đất feralít vàng đỏ phát triển trên đá granit: Ở thành phố loại đất này chủ yếu phân bố ở độ cao 200 – 700m, tầng đất từ trung bình đến dày nhưng có nhiều đá lộ đầu, thành phần cơ giới ở tầng mặt có tỷ lệ cát cao và nhiều cát thô, càng xuống dưới cát càng giảm dần, tỷ lệ sét tăng. Thích hợp cho phát triển cây công nghiệp ngắn ngày, dài ngày, cây ăn quả, cây lâm nghiệp. * Tài nguyên nước: Hiện tại trên địa bàn thành phố hai nguồn nước: nước mặt và nước ngầm, chất lượng đều tốt có thể sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn. a) Nguồn nước mặt: thành phố chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn sông Cầu và các con suối chảy qua địa bàn xã như suối Nông Thượng, suối thành phố (suối Bắc Kạn), suối Pá Danh, suối Nặm Cắt, suối Xuất Hóa. Trong đó suối Nông Thượng có chức năng tiêu toàn bộ lượng nước mưa, nước thải của lưu vực phía Nam và phía Tây thành phố. Các sông và suối chảy qua trên địa bàn thành phố đóng vai trò quan trọng trong việc cấp nước cho dân sinh và sản xuất trên toàn địa bàn. b) Nguồn nước ngầm: Theo kết quả nghiên cứu của cơ quan Địa chất, tại thành phố có khả năng khai thác nước ngầm tập trung với quy mô nhỏ, lưu lượng giếng từ 6,69 l/s đến 12,11 l/s. Chất lượng nước ngầm đảm bảo chỉ tiêu cơ bản, có thể sử dụng làm nước uống; tuy nhiên cần lưu ý đến các yếu tố như Fe, SiO2, NO3 và chỉ tiêu vi sinh. Trữ lượng nước ngầm được xác định: - Cấp B (cấp công nghiệp): 4.330 m3 /ngày đêm. - Cấp C1: 2.838 m3 /ngày đêm. - Cấp C2: 9.600 m3 /ngày đêm. * Tài nguyên rừng Tài nguyên rừng của thành phố vào loại trung bình, theo kết quả thống kê đất đai năm 2016 diện tích đất lâm nghiệp của thành phố có 10.610,48ha, chiếm 77,45% diện tích tự nhiên, trong đó rừng sản xuất có 7.523,39ha, rừng
  • 36. 28 phòng hộ có 3.087,09ha. Hàng năm diện tích rừng trồng mới đều đạt khoảng 150 ha/năm. Đất 3 loại rừng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang rà soát quy hoạch 3 loại rừng, số liệu có thể bị thay đổi * Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên khoáng sản của thành phố hầu như không có. Theo kết quả điều tra thăm dò trên địa bàn thành phố chỉ có một số ít các loại khoáng sản với trữ lượng không đáng kể : - Núi đá vôi: Tập trung chủ yếu ở phường Xuất Hóa, hiện đang được đưa vào khai thác và sử dụng. Trong những năm tới diện tíchnày sẽ được mở rộng hơn để phục vụ cho nhu cầu phát triển của thành phố. - Nguồn cát của thành phốcó trữ lượng khá: Nguồn cát được khai thác chủ yếu ở các bãi cát ven sông Cầu phục vụ cho nhu cầu xây dựng trong địa bàn thành phố. Hiện nay tình trạng khai thác cát đang diễn ra một cách bừa bãi vì vậy trong những năm tới cần có quy hoạch cụ thể để đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn. 4.1.2. Điều kiện kinhtế - Xã hội 4.1.2.1. Thựctrạng pháttriển các ngành kinh tế  Sản xuất nông - lâm nghiệp:a) Trồng trọt   - Cây trồng vụ xuân:Tổng sản lượng lương thực có hạt vụ xuân ước đạt: 2.260 tấn đạt 112% KH vụ xuân, đạt 53% so với chỉ tiêu NQ và bằng 102% so với cùng kỳ năm trước (2.224 tấn). Trong đó:Thóc:1830 tấn; ngô 430 tấn. + Cây lúa: Diện tích thực hiện 345,45 ha/ 300ha đạt 115% KH, bằng 103% so với cùng kỳ. Cây lúa đang giai đoạn chín - thu hoạch, năng suất lúa vụ xuân ước đạt 53/53 tạ/ha đạt 100%KH, sản lượng ước đạt 1.830/1.590 tấn đạt 115%KH, dự kiến đầu tháng 7 sẽ thu hoạch xong.
  • 37. 29 + Cây ngô: Diện tíchthực hiện 107,42ha/100ha, đạt 107%KH, bằng 89% so với cùng kỳ, hiện cây đang trong giai đoạn chín - thu hoạch. + Cây rau các loại vụ đông xuân: Tổng diện tích thực hiện được khoảng 60,2ha bằng 58% so với cùng kỳ. Hiện cây rau sinh trưởng phát triển tốt và đang trong giai đoạn trồng - thu hoạch. + Đậu các loại: Thực hiện 4,59ha bằng 183% so với cùng kỳ. + Cây khoai môn: Diện tích thực hiện là 5/10ha đạt 50%KH và bằng 39% so với cùng kỳ. - Công tác chuẩn bị và tiến độ sản xuất vụ mùa: Ban hành phương án sản xuất vụ mùa, trong đó: + Cây lúa mùa: Kế hoạch giao thực hiện 396ha, chỉ đạo gieo mạ trong tháng 6, kết thúc cấy trong tháng 7, trường hợp đặc biệt phải cấy xong trước tiết lập thu (07/8 dương lịch), hiện đã gieo mạ được cho khoảng 40% diện tích lúa (150ha) vụ mùa b) Chăn nuôi - Thú y * Chăn nuôi: Tổng đàn gia súc trên địa bàn thành phố có xu hướng tăng so với cùng kỳ năm 2015, tuy nhiên đàn gia cầm có xu hướng giảm. Tổng số gia súc, gia cầm, bao gồm cả vận chuyển, kiểm soát giết mổ là 99.688/222.885 con đạt 45% KH và bằng 88% so với cùng kỳ (112.719 con), cụ thể: Trâu: 1.410/1.240con đạt 114%KH và bằng 101% so với cùng kỳ; Bò: 304/200 con đạt 152%KH và bằng 139% so với cùng kỳ; Ngựa: 46/45 con đạt 102%KH và bằng 124% so với cùng kỳ; 30 Lợn: 12.983/27.400con đạt 47%KH và bằng 141% so với cùng kỳ; Gia cầm: 84.945 /194.000 con đạt 44%KH và bằng 83% so với cùng kỳ. - Thủy sản: Diện tíchthực hiện 40,8/53ha, đạt 77%KH và bằng 77% so với cùng kỳ, trong 6 tháng đầu năm không có dịch bệnh xảy ra.
  • 38. 30 * Thú y: Trong 6 tháng qua, đàn vật nuôi tương đối ổn định, không có dịch bệnh lớn xảy ra. Công tác tiêm phòng được triển khai thực hiện đồng bộ theo tiến độ và kế hoạch đề ra. Công tác tiêu độc khử trùng cũng được tập trung triển khai thực hiện. c. Lâm nghiệp và pháttriển rừng - Tiến độ trồng rừng năm 2016: Chỉ tiêu thành phố giao 200 ha (tăng 90ha so với tỉnh giao), đã triển khai đăng ký và đồng thời thiết kế được 192,72 ha đạt 96,36%KH, trong đó: Trồng rừng tập trung là 173,05ha; trồng cây phân tán được 19,67 ha. Đến thời điểm này đã cấp được 351.132 cây giống, đến nay các địa phương đã trồng xong toàn bộ diện tích. Tổ chức thành công ngày hội trồng rừng của Công ty Honda Việt Nam vào ngày 15/5/2016 tại tổ Lủng Hoàn phường Xuất Hóa. - Độ che phủ rừng đến thời điểm hiện tại đạt 60,6%, bằng 97,1%KH, giảm 0,3% so với cùng kỳ. - Công tác phòng trừ sâu ong hại cây mỡ: Hiện sâu ong đang xuống đất làm nhộng, diện tích bị hại trong 6 tháng đầu năm là 35ha (chiếm 2,6% diện tích rừng mỡ toàn thành phố). UBND thành phố đã chỉ đạo tổ chức 08 lớp tập huấn để tuyên truyền các biện pháp phòng trừ. Ngoài ra đôn đốc các hộ thực hiện các biện pháp diệt trừ sâu ong.  Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ  Thực hiện chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần của Nhà nước và chủ trương của tỉnh, thành phố về phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của thành phố đã có bước phát triển nhanh và đa dạng, thu hút được nhiều thành phần kinh tế tham gia và đi dần vào thế ổn định. - Công nghiệp: Giá trị sản xuất công nghiệp ngoài quốc doanh đạt 101,80 tỷ đồng, bằng 101,21 so với cùng kỳ; trong đó công nghiệp khai thác
  • 39. 31 đạt 4,519 tỷ đồng, công nghiệp chế biến đạt 97,280 tỷ đồng. Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu năm 2016 là khai thác cát, sỏi, sản xuất trang phục, gạch nung các loại, cửa sắt xếp xen hoa, xay sát gạo và một số sản phẩm khác. 4.1.2.2. Dân số Theo số liệu điều tra dân số, toàn thành phố năm 2015 có 42.853 người với 11.595 hộ (theo số liệu Niên giám thống kê năm 2015). Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của thành phố trong vài năm gần đây đều ở mức xấp xỉ dưới 1,1%, so với với toàn tỉnh là 1,03%. Dự kiến năm 2017 dân số đạt 43.714 người, với số hộ là 11.828 hộ. 4.1.3. Đánhgiá chung vềđiều kiện tự nhiên, kinhtế, xã hội của Thành phố 4.1.3.1. Nhữngthuận lợi: Từ những kết quả trên cho thấy, mặc dù trong điều kiện còn nhiều khó khăn nhưng với quyết tâm cao, cán bộ và nhân dân thành phố đã tích cực triển khai các phong trào thi đua yêu nước, tập trung thực hiện tốt các nhiệm vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ và giá trị sản xuất công nghiệp đều tăng so với cùng kỳ, đàn gia súc gia cầm phát triển ổn định, diện tích trồng trọt lúa xuân và trồng rừng vượt kế hoạch, kịp thời phòng, chống dịch hại, không để bệnh dịch lớn xảy ra. Hoạt động của các cơ quan chuyên môn được duy trì, chủ động trong chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn và vận động nhân dân sản xuất kinh doanh, giảm nghèo, tăng thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống; tích cực phòng ngừa dịch bệnh, thiên tai, phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội, thực hiện tốt các chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục, y tế, dân số KHHGĐ và bảo vệ môi trường. 4.1.3.2. Nhữngkhó khăn hạn chế và thách thức: Đời sống một bộ phận dân cư còn khó khăn. Đặc biệt là đồng bào dân tộc ở những thôn, bản xa trung tâm thuộc 2 xã ngoại thành.
  • 40. 32 4.2. Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất 4.2.1. Tìnhhình quản lýđất đai a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó Với mục tiêu cụ thể hóa và tổ chức thực hiện tốt các chính sách và pháp luật về đất đai từ trung ương đến địa phương, phòng Tài Nguyên và Môi Trường đã tham mưu cho ban chấp hành Thị Ủy, UBND Thị xã ban hành các văn bản với nội dung chủ yếu là Nghị quyết chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các phường xã thực hiện tốt các chính sách của nhà nước về đất đai. Cụ thể năm 2006 Ban chấp hành Đảng bộ thị xã ban hành Nghị quyết số 09/NQ-TU ngày 21/12/2006 về tăng cường sự lãnh đạo đối với công tác quản lý, sử dụng đất đai giai đoạn 2006-2010. b) Công tác quản lý địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính Việc khoanh định ranh giới hành chính theo Chỉ thị 364/CT-TTg của Chính phủ đã được thực hiện tốt trên cơ sở các tài liệu đo đạc 299/TTG và các tài liệu đo đạc chỉnh lý bổ sung. Hiện tại hồ sơ địa giới hành chính giữa các đơn vị xã, phường trong thị xã cũng như các xã thuộc huyện giáp ranh đã được thống nhất rõ ràng, xác định bằng yếu tố địa vật cố định hoặc mốc giới và được chuyển vẽ lên bản đồ. Các loại hồ sơ về địa giới hành chính của thị xã, của phường, xã đều được lưu trữ, quản lý cả ở dạng giấy và ở dạng số hóa để đảm bảo hiệu quả cao nhất. Việc sử dụng các loại hồ sơ, tư liệu đảm bảo đúng quy định pháp luật. c) Công tác đo đạc, thành lập bản đồ địa chính và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất Tính đến thời điểm hiện nay, tất cả các xã, phường trên địa bàn thị xã đã xây dựng được bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/1.000 (do bị biến động
  • 41. 33 nên từ năm 2009 đến nay, thị xã đang tiến hành đo đạc bổ sung, chỉnh lý bản đồ địa chính); bản đồ hiện trạng sử dụng đất các xã, phường năm 2010 tỷ lệ 1/1.000, 1/5.000, 1/10.000 và bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 tỷ lệ 1/25.000 đối với cấp thị xã. d) Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Hàng năm UBND các xã đều xây dựng kế hoạch sử dụng đất trình UBND thị xã phê duyệt, UBND các phường và UBND thị xã xây dựng kế hoạch sử dụng đất trình UBND tỉnh phê duyệt. Năm 2009 UBND thị xã đã tiến hành lập phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010 – 2015. Công tác quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn thị xã cơ bản đã theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. e) Công tác quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đíchsử dụng đất Việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất đã được thực hiện theo đúng thẩm quyền, đúng đối tượng, đúng quy trình và quy định của pháp luật đất đai; tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng, đấu giá quyền sử dụng đất. f) Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ Việc đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính được thực hiện theo đúng quy định pháp luật. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tính đến năm 2013 UBND thị xã đã cấp được 15.747 GCNQSDĐ với tổng diện tích 7.164,96 ha cho hộ gia đình cá nhân sử dụng vào mục đích lâm nghiệp và 7.747 GCNQSDĐ với diện tích là 260,86 ha cho hộ gia đình cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp.
  • 42. 34 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đấtnăm 2018 Bảng 4.1:Hiện trạng sử dụng đất thành phố Bắc Kạn năm 2018 Đơn vị tính: ha TT Loại đất Mã đất Diện tích (ha) Cơ cấu (%) (1) (2) (3) (4) (5) Tổng diện tích tự nhiên 13.699,98 100,00 1 Đất nông nghiệp NNP 12.154,10 88,72 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1.407,34 10,27 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 918,77 6,71 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 531,21 3,88 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 387,56 2,83 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 488,57 3,57 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 10.644,42 77,70 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 7.557,33 55,16 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 3.087,09 22,53 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 0.00 0 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 84,20 0,61 1.4 Đất làm muối LMU 000000 0 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 18,14 0,13 2 Đất phi nông nghiệp PNN 1.442,73 10,53 2.1 Đất ở OCT 332,31 2,42 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 72,91 0,53 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 259,40 1,89 2.2 Đất chuyên dùng CDG 879,13 6,42 2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 32,32 0,23 2.2.2 Đất quốc phòng CQP 331,08 2,42 2.2.3 Đất an ninh CAN 21,76 0,16 2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 106,25 0,77 2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 86,40 0,63 2.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC 301,32 2,20 2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 0,09 2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 0,21 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà 2.5 tang lễ, NHT NTD 8,71 2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 222,28 1,62 2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng CSD 103,15 0,75 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 64,64 0,47 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 26,45 0,19 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS 12,06 0,09 (Nguồn:Phòng Tàinguyên và môi trường thành phốBắc Kạn)
  • 43. 35 Theo số liệu thống kê đất đai năm 2018 , tổng diện tích tự nhiên của thành phố là 13.699,98ha, trong đó: * Hiện trạng sử dụng đấtnông nghiệp Năm 2018, trên địa bàn thành phố có 12.154,10ha đất nông nghiệp, chiếm 88,72% diện tích tự nhiên, phân bố ở các xã, phường như sau: Phường Đức Xuân có diện tích là 425,59ha, phường Phùng Chí Kiên là 215,84ha, phường Sông Cầu là 233,79ha, phường Nguyễn Thị Minh Khai là 36,51ha, phường Xuất Hóa là 4.304,63ha, phường Huyền Tụng là 2.474,93ha, xã Nông Thượng là 2.007,06ha, xã Dương Quang là 2.387,09ha. Trong đó: - Đất trồng lúa có diện tích là 531,21ha, chiếm 3,88% tổng diện tích tự nhiên. - Đất trồng cây hàng năm khác có diện tích là 387,56 ha, chiếm 2,83% tổng diện tích tự nhiên, đất trồng cây hàng năm trên địa bàn thành phố chủ yếu là rau, màu, hoa... phục vụ nhu cầu của người dân trên địa bàn thành phố là chính. - Đất trồng cây lâu năm có diện tích là 488,57ha, chiếm 3,57% tổng diện tích tự nhiên, đất trồng cây lâu năm trên địa bàn thành phố qua khảo sát chủ yếu là vườn 41 tạp lấy gỗ là chủ yếu, diện tích trồng cây ăn quả rất ít. - Đất lâm nghiệp trên địa bàn thành phố có diện tíchlà 10.644,42ha, chiếm 77,70% diện tích tự nhiên. Trong đó: + Đất rừng sản xuất có diện tích là 7.557,33ha, chiếm 55,73% tổng diện tích tự nhiên. + Đất rừng phòng hộ có diện tích là 3.087,09ha, chiếm 22,53% tổng diện tíchtự nhiên.
  • 44. 36 - Đất nuôi trồng thủy sản có diện tích là 84,20ha, chiếm 0,61% tổng diện tích tự nhiên, phân bố ở các xã, phường như sau: Phường Đức Xuân có diện tích là 3,79ha, phường Phùng chí Kiên là 0,81ha, phường Sông Cầu là 6,26ha, phường Nguyễn Thị Minh Khai là 0,47ha, phường Xuất Hóa là 5,78ha, xã Huyền Tụng là 25,67ha, xã Nông Thượng là 26,87ha, xã Dương Quang là 13,10ha. - Đất nông nghiệp khác có diện tích là 18,14ha, chiếm 0,13% tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố, phân bố ở phường, xã sau: Phường Huyền Tụng là 1,19ha, xã Nông Thượng là 0,13ha, xã Dương Quang là 0,28ha..... * Hiện trạng sử dụng đấtphinông nghiệp Diện tích đất phi nông nghiệp là 1.442,73ha, chiếm 10,53% tổng diện tích tự nhiên và được phân bố chi tiết tới từng phường, xã như sau: Phường Đức Xuân là 128,62ha, phường Phùng Chí Kiên là 136,48ha, phường Sông Cầu là 140,68ha, phường Nguyễn Thị Minh Khai là 101,87ha, phường Xuất Hóa là 476,62ha, 42 phường Huyền Tụng là 228,40ha, xã Nông Thượng là 130,99ha, xã Dương Quang là 166,53ha. - Đất quốc phòng: Đất quốc phòng trên địa bàn thành phố có diện tích là 331,08a, chiếm 2,42% diện tích tự nhiên toàn thành phố. - Đất an ninh: Đất an ninh có diện tích là 21,73ha, chiếm 0,16% tổng diện tíchtự nhiên. - Đất thương mại, dịch vụ: Đất thương mại dịch vụ là 31,60ha, chiếm 0,23% tổng diện tíchtự nhiên. - Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là 26,29ha, chiếm 0,19% diện tíchtự nhiên.
  • 45. 37 - Đất bãi thải, xử lý chất thải: Đất bãi thải, xử lý chất thải là 16,84ha, chiếm 0,12% diện tích tự nhiên. - Đất ở tại nông thôn: Đất ở tại nông thôn là 72,91ha, chiếm 0,53% diện tích tự nhiên, được phân bố chi tiết ở 02 xã như sau: Xã Nông Thượng là 54,32ha, xã Dương Quang là 36,27ha. - Đất ở tại đô thị: Đất ở đô thị là 259,40ha, chiếm 1,89% diện tíchtự nhiên. - Đất xây dựng trụ sở, cơ quan: Đất trụ sở, cơ quan là 106,25ha, chiếm 0,77% diện tíchtự nhiên. - Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa tang: Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ có diện tích là 8,71ha, chiếm 0,06% diện tíchtự nhiên. z Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm là 29,92ha, chiếm 0,22% diện tíchtự nhiên. - Đất sinh hoạt cộng đồng: Đất sinh hoạt cộng đồng là 3,45ha, chiếm 0,025% diện tích tự nhiên. - Đất khu vui chơi, giải trí công cộng là 0,67ha, chiếm 0,005% diện tích tự nhiên. - Đất cơ sở tín ngưỡng: Đất cơ sở tín ngưỡng là 0,21ha, chiếm 0,002% diện tíchtự nhiên. - Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối: Đất sông, ngòi, kênh, rạch là 222,28ha, chiếm 1,62% diện tích tự nhiên. - Đất có mặt nước chuyên dụng: Đất có mặt nước chuyên dung có diện tích là 18,19 ha, chiếm 0,13% diện tích tự nhiên, được phân bố tại xã Dương Quang 18,19ha. * Hiện trạng đất chưa sử dụng
  • 46. 38 Đất chưa sử dụng là 103,15ha, chiếm 0,75% diện tích tự nhiên, chi tiết tới từng phường, xã như sau: Phường Đức Xuân là 1,17ha, phường Phùng Chí Kiên là 0,09ha, phường Sông Cầu là 2,52ha, phường Nguyễn Thị Minh Khai là 0,05ha, phường Xuất Hóa là 22,69ha, phường Huyền Tụng là 21,46ha, xã Nông Thượng là 22,0 ha, xã Dương Quang là 34,36ha. 4.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đấttrên địa bàn thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018 4.3.1. Đánhgiá công tác cấp GCNQSDđất theo năm 4.3.1.1. Năm 2016 Bảng 4.2. Kết quả công tác cấp GCNQSDđất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn năm 2016 GCN được cấp GCN chưa Diện tích đất Số GCN được cấp Phường TT cần cấp Tổng (xã) Tổng số Tỷ lệ Tỷ lệ Cần cấp Đã cấp Tỷ lệ (Giấy) (Giấy) (%) số (%) (m2 ) (m2 ) (%) (Giấy) 1 Phường Đức 545 459 84,22 86 15,78 502.007,5 445.132,6 88,67 Xuân 2 Phường Huyền 392 353 90,05 39 9,95 412.768,2 397.675,4 96,34 Tụng Phường 3 Nguyễn Thị 307 267 86,97 40 13,03 501.217,6 402.870,3 80,38 Minh Khai 4 Phường Phùng 283 242 85,51 41 14,49 453.779,4 408.007,5 89,91 Chí Kiên 5 Phường Sông 406 358 88,18 48 11,82 772.236,0 703.587,3 91,11 Cầu 6 Phường Xuất 373 311 83,38 62 16,62 487.112,3 398.673,6 81,84 Hóa 7 Xã Dương 401 353 88,03 48 11,97 698.435,5 601.003,9 86,05 Quang 8 Xã Nông 318 287 90,25 31 9,75 454.110,2 389.762,7 85,83 Thượng Tổng 3.025 2.630 86,94 395 13,06 4.281.666,7 3.746.713,3 87,50 (Nguồn:Phòng Tàinguyên và môi trường thành phốBắc Kạn)
  • 47. 39 Bảng số liệu 4.2 cho thấy công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn năm 2016 như sau: Trong năm có 3.025 hồ sơ đề nghị cấp giâý chứng nhận quyền sử dụng đất; nhưng trong đó có 2.630 hồ sơ đủ điều kiện được cấp giấy, chiếm tỷ lệ 86,94%. Số hồ sơ không được cấp là 395 hồ sơ chiếm tỷ lệ 13,06 %. Diện tích đất cần cấp là 4.281.666,7 m2, trong đó diện tích được cấp dựa trên căn cứ hồ sơ đủ điều kiện là 3.746.713,3 m2 4.3.1.2. Năm 2017 Bảng 4.3. Kết quả công tác cấp GCNQSDđất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn năm 2017 GCN được cấp GCN chưa Diện tích đất Số GCN được cấp Phường TT cần cấp Tổng (xã) Tổng số Tỷ lệ Tỷ lệ Cần cấp Đã cấp Tỷ lệ (Giấy) số (Giấy) (%) (%) (m2 ) (m2 ) (%) (Giấy) 1 Phường Đức 415 365 87,95 50 12,05 652.107,5 545.132,6 83,59 Xuân 2 Phường 412 378 91,75 34 8,25 562.348,2 397.675,4 70,72 Huyền Tụng Phường 3 Nguyễn Thị 357 312 87,39 45 12,61 574.217,6 402.870,3 70,16 Minh Khai Phường 4 Phùng Chí 383 307 80,16 76 19,84 433.779,4 338.007,5 77,92 Kiên 5 Phường Sông 416 349 83,89 67 16,11 612.236,0 573.587,3 93,69 Cầu 6 Phường Xuất 505 427 84,55 78 15,45 498.412,3 318.273,6 63,86 Hóa 7 Xã Dương 273 231 84,61 42 15,39 598.435,5 441.003,9 73,69 Quang 8 Xã Nông 368 317 86,14 51 13,86 454.110,2 319.762,7 70,41 Thượng Tổng 3.129 2.686 85,84 443 14,16 4.385.646,7 3.436.313,3 78,35 (Nguồn:Phòng Tàinguyên và môi trường thành phốBắc Kạn)
  • 48. 40 Kết quả công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn năm 2017 như sau: Trong năm có 3.129 hồ sơ đề nghị cấp giâý chứng nhận quyền sử dụng đất; nhưng trong đó có 2.686 hồ sơ đủ điều kiện được cấp giấy, chiếm tỷ lệ 85,84%. Số hồ sơ không được cấp là 443 hồ sơ chiếm tỷ lệ 14,16 %. Diện tích đất cần cấp là 4.385.646,7m2, trong đó diện tíchđược cấp dựa trên căn cứ hồ sở đủ điều kiện là 33.436.313,3m2, chiếm tỷ lệ 78,35%. 4.3.1.3. Năm 2018 Bảng 4.4. Kết quả công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn năm 2018 GCN được cấp GCN chưa Diện tích đất Số GCN được cấp Phường TT cần cấp Tổng (xã) Tổng số Tỷ lệ Tỷ lệ Cần cấp Đã cấp Tỷ lệ (Giấy) số (Giấy) (%) (%) (m2) (m2) (%) (Giấy) 1 Phường Đức 323 281 87,00 42 13,00 500.089,7 476.000,7 95,18 Xuân 2 Phường 476 394 82,77 82 17,23 431.765,4 406.776,2 94,21 Huyền Tụng 3 Phường Nguyễn Thị 387 302 78,04 85 21,96 317.565,2 299.806,5 94,41 Minh Khai 4 Phường Phùng Chí 402 364 90,55 38 9,45 431.512,6 334.478,6 77,51 Kiên 5 Phường 437 359 82,15 78 17,85 419.508,6 397.543,5 94,76 Sông Cầu 6 Phường 356 301 84,55 55 15,45 398.789,4 304.453,2 76,34 Xuất Hóa 7 Xã Dương 342 293 85,67 49 14,33 412.007,5 396.591,4 96,26 Quang 8 Xã Nông 326 287 88,04 39 11,96 506.701,9 466.519,4 92,07 Thượng Tổng 3.049 2.581 84,65 468 15,35 3.417.857,22 3.082.169,5 90,18 (Nguồn:Phòng Tàinguyên và môi trường thành phốBắc Kạn) Bảng 4.4 cho thấy năm 2018 có 3.049 hồ sơ đề nghị cấp giâý chứng nhận quyền sử dụng đất; nhưng trong đó có 2.581 hồ sơ đủ điều kiện được cấp giấy, chiếm tỷ lệ 84,65%. Số hồ sơ không được cấp là 468 hồ sơ chiếm tỷ
  • 49. 41 lệ 15,35 %. Diện tích đất cần cấp là 3.417.857,22 m2, trong đó diện tích được cấp dựa trên căn cứ hồ sở đủ điều kiện là 3.082.169,5 m2, chiếm tỷ lệ 90,18 %. 4.3.1.4. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐcủa giaiđoạn 2016 -2018 Bảng 4.5. Kết quả cấp GCNQSDĐcủa giaiđoạn 2016 - 2018 Số GCN được cấp GCN chưa Diện tích đất GCN được cấp Phường TT cần (xã) Tổng số Tỷ lệ Tổng số Tỷ lệ Cần cấp Đã cấp Tỷ lệ cấp (Giấy) (%) (Giấy) (%) (m2 ) (m2 ) (%) (Giấy) 1 Năm 2016 3.025 2.630 86,94 395 13,06 4.281.666,7 3.746.713,3 87,50 2 Năm 2017 3.129 2.686 85,84 443 14,16 4.385.646,7 3.436.313,3 78,35 3 Năm 2018 3.049 2.581 84,65 468 15,35 3.417.857,22 3.082.169,5 90,18 Tổng 9.203 7.897 85,81 1.306 14,19 12.085.170,62 10.465.196,1 86,59 (Nguồn:Phòng Tàinguyên và môi trường thành phốBắc Kạn) Qua bảng 4.5 cho ta thấy kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Bắc Kạn của giai đoạn 2016 - 2018 có 9.203 hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, với diện tích cần cấp là 12.085.170,62 m2. Trong đó, số giấy chứng nhận được cấp trong giai đoạn 2016 - 2018 là 7.897 giấy, chiếm tỷ lệ 85,81 %; Số giấy chứng nhận không được cấp là 1.306 giấy, chiếm tỷ lệ 14,19%. Sở dĩ số lượng giấy chứng nhận không được cấp cao là do hồ sơ đề nghị cấp giấy chưa đủ điều kiện, hồ sơ thiếu giấy tờ hoặc mảnh đất đề nghị được cấp giấy đang xảy tra tranh chấp.
  • 50. 42 4.3.2. Đánhgiá công tác cấp GCNQSDđất theo loại đất 4.3.2.1. Đánhgiá kết quả cấp GCNQSD đấtnông nghiệp Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSD đấtnông nghiệp giai đoạn 2016 - 2018 Số GCN được cấp GCN chưa Diện tích đất được cấp Phường GCN TT (xã) cần cấp Tổng số Tỷ lệ Tổng số Tỷ lệ Tỷ lệ Cần cấp (m2 ) Đã cấp (m2 ) (Giấy) (Giấy) (%) (Giấy) (%) (%) 1 Phường Đức 714 687 96,22 27 3,78 1.248.154,2 1.075.658,8 86,18 Xuân 2 Phường Huyền 848 786 92,69 62 7,31 1.097.813,04 946.857,3 86,25 Tụng 3 Phường Nguyễn Thị 919 877 95,43 42 4,57 983.811,14 877.634,2 89,21 Minh Khai 4 Phường Phùng 702 643 91,60 59 8,40 1.047.366,03 953.136,6 91,00 Chí Kiên 5 Phường Sông 747 676 90,50 71 9,50 1.212.344,1 1.011.732,7 83,45 Cầu 6 Phường Xuất 701 623 88,87 78 11,13 1.648.123,4 1.348.112,5 81,80 Hóa 7 Xã Dương 559 492 88,01 67 11,99 944.567,8 875.643.9 92,70 Quang 8 Xã Nông 712 653 91,71 59 8,29 1.103.003,7 987.966,3 89,57 Thượng Tổng 5.902 5.437 92,12 465 7,88 9.285.183,41 8.076.742,3 86,98 (Nguồn:Phòng Tàinguyên và môi trường thành phốBắc Kạn) Qua bảng số liệu cho thấy kết quả cấp GCNQSDđất nông nghiệp tại thành phố Bắc Kạn từ năm 2016 – 2018 có 5.902 số giấy chứng nhận cần được cấp. Trong đó số được cấp là 5.437 chứng nhận với diện tích là 8.076.742,3 m2. Thực trạng cụ thể như sau: + Tại phường Đức Xuân có từ năm 2016 – 2018 có tổng số 714 giấy chứng nhận cần cấp với tổng số diện tích là 1.248.154,2m2 . Trong đó có 687 giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp, chiếm tỷ lệ 96,22% . Số giấy chứng nhận không đủ điều kiện cấp là 27 giấy chứng nhận, chiếm tỷ lệ 3,78%.
  • 51. 43 + Tại Phường Huyền Tụng có từ năm 2016 – 2018 có tổng số 848 giấy chứng nhận cần cấp với tổng số diện tích là 1.097.813,04 m2. Trong đó có 786 giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp, chiếm tỷ lệ 92,69% . Số giấy chứng nhận không đủ điều kiện cấp là 62 giấy chứng nhận, chiếm tỷ lệ 7,31%. + Tại phường Nguyễn Thị Minh Khai có từ năm 2016 – 2018 có tổng số 919 giấy chứng nhận cần cấp với tổng số diện tích là 983.811,14m2. Trong đó có 877 giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp, chiếm tỷ lệ 95,43% . Số giấy chứng nhận không đủ điều kiện cấp là 42 giấy chứng nhận, chiếm tỷ lệ 19,47%. + Tại phường Phùng Chí Kiên có từ năm 2016 – 2018 có tổng số 702 giấy chứng nhận cần cấp với tổng số diện tích là 1.047.366,03 m2. Trong đó có 643 giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp, chiếm tỷ lệ 91,60% . Số giấy chứng nhận không đủ điều kiện cấp là 59 giấy chứng nhận, chiếm tỷ lệ 8,40%. + Tại phường Sông Cầu có từ năm 2016 – 2018 có tổng số 747giấy chứng nhận cần cấp với tổng số diện tích là 1.212.344,1m2. Trong đó có 676 giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp, chiếm tỷ lệ 90,50% . Số giấy chứng nhận không đủ điều kiện cấp là 71 giấy chứng nhận, chiếm tỷ lệ 9,50%. Số diện tích đất được cấp là 1.011.732,7 m2. + Tại Phường Xuất Hóa có từ năm 2016 – 2018 có tổng số 701 giấy chứng nhận cần cấp với tổng số diện tích là 1.648.123,4 m2. Trong đó có 623 giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp, chiếm tỷ lệ 88,87% . Số giấy chứng nhận không đủ điều kiện cấp là 78 giấy chứng nhận, chiếm tỷ lệ 11,13%. Số diện tích đất được cấp là 1.348.112,5m2. + Tại Xã Dương Quang có từ năm 2016 – 2018 có tổng số 559giấy chứng nhận cần cấp với tổng số diện tích là 944.567,8m2. Trong đó có 492 giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp, chiếm tỷ lệ 88,01% . Số giấy chứng