BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm cho công ty tnhh phương thanh đến năm 2025
1. BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH THỰC PHẨM CHO
CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH ĐẾN NĂM 2025
Học viên: Nguyễn Thị Mỹ Thanh
Mã học viên: 16C-42-40.2-02905
Lớp: OD48
Ngành: Quản trị kinh doanh
Email: thanhntm69334@student-topica.edu.vn
Lớp học: 164228.OD48
Tp.HCM, 08/2019
2. BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH THỰC PHẨM CHO
CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH ĐẾN NĂM 2025
Học viên: Nguyễn Thị Mỹ Thanh
Mã học viên: 16C-42-40.2-02905
Lớp: OD48
Ngành: Quản trị kinh doanh
Email: thanhntm69334@student-topica.edu.vn
Lớp học: 164228.OD48
Tp.HCM, 08/2019
3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:.....................................................................................................................
Có trụ sở tại: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................................................................
Website:...................................................................................................................................
Email: ......................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị:...................................................................................................................................
Sinh ngày:................................................................................................................................
Số CMT:.................................................................................................................................
Sinh viên lớp:..........................................................................................................................
Mã Sinh viên:..........................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày.....................
Nhận xét:
................................................................................................................................................
4. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
5. PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh
nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Học viên: Nguyễn Thị Mỹ Thanh
Mã học viên: 16C-42-40.2-02905
Lớp: OD48
Ngành: Quản trị kinh doanh
Email: thanhntm69334@student-topica.edu.vn
Lớp học: 164228.OD48
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):
Điện thoại:
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
THỰC PHẨM CHO CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH ĐẾN NĂM 2025
III. Nội dung bài tập
S
T
T
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GiẢI PHÁP
ĐÃ NÊU
MÔN HỌC
LIÊN
QUAN
GiẢNG
VIÊN HD
MÔN
HỌC
LIÊN
QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ
ĐÃ HỌC LIÊN
QUAN
1.
Chưa cụ thể hoạt
động marketing tại
công ty chỉ dựa
trên nền tảng kinh
doanh kiểu cũ
Có chính sách,
kế hoạch
marketing định
kỳ
Quản trị
Marketing
(QT318)
ThS.
Nguyễn Thị
Huyền
Cách lập và
quản trị
marketing hệ
thống, hiệu quả
2.
Chưa có phương
pháp quản lý hàng
tồn kho hợp lý
Xây dựng quy
trình quản lý
hàng tồn kho
cho doanh
nghiệp
Quản trị sản
xuất (QT307)
ThS. Triệu
Đình
Phương
Hệ thống quản lý
hàng tồn kho
6. 3.
Quy trình phát
triển sản phẩm
mới chưa cụ thể
Lập kế hoạch
dự toán cụ thể
cho sản phẩm
mới
Quản trị dự
án đầu tư
(QT 308)
ThS.
Hoàng Cao
Cường
Lập dự án cụ thể
chi tiết tránh rủi
ro
Thứ bảy ngày 19 tháng 08 năm 2019
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
7. MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH ...............................................................2
1.1. Giới thiệu về ý tưởng doanh nghiệp .....................................................................2
1.2. Ý nghĩa của dự án....................................................................................................2
1.2.1.Ý nghĩa xã hội...................................................................................................2
1.2.2.Ý nghĩa môi trường..........................................................................................2
1.3. Các sản phẩm kinh doanh ......................................................................................3
1.4. Tầm nhìn mục tiêu của doanh nghiệp...................................................................4
1.5. Yếu tố quyết định thành công................................................................................4
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING......................................................................5
2.1. Phân tích môi trường kinh doanh ..........................................................................5
2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô............................................................................5
2.1.2. Môi trường vi mô.............................................................................................5
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn cơ hội kinh doanh .......................... 10
2.2.1. Yếu tố khách quan........................................................................................ 10
2.2.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................................ 11
2.3. Phân tích thị trường.............................................................................................. 12
2.3.1. Phân tích ngành kinh doanh, đặc điểm của thị trường............................. 12
2.3.2. Phân tích cung cầu hiện tại.......................................................................... 12
2.3.3. Phân đoạn thị trường và lựa chọn mục tiêu............................................... 13
2.4.Marketing mix ....................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.1 Sản phẩm .....................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Giá cả (Price) .............................................Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Phân phối....................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.4. Xúc tiến.......................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.5. Con người...................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.6. Quy trình cung cấp dịch vụ ......................Error! Bookmark not defined.
2.4.7. Minh chứng vật chất..................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH....................Error! Bookmark not defined.
8. 3.1. Xác định tổng nhu cầu vốn ..............................Error! Bookmark not defined.
3.2. Xác định giá vốn của dự án..............................Error! Bookmark not defined.
3.3. Ước tính doanh thu của dự án qua các năm...Error! Bookmark not defined.
3.4. Chi phí tiền lương..............................................Error! Bookmark not defined.
3.5. Dòng tiền của dự án..........................................Error! Bookmark not defined.
3.6.Phân tích các chỉ tiêu tài chính .........................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.......................Error! Bookmark not defined.
4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.........................................Error! Bookmark not defined.
4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận..........Error! Bookmark not defined.
4.4. Chính sách đào tạo ............................................Error! Bookmark not defined.
4.3.Chính sách lương thưởng ..................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO ...........................Error! Bookmark not defined.
5.1. Rủi ro căn cứ vào nguồn: .................................Error! Bookmark not defined.
5.1.1.Rủi ro chủ quan:..........................................Error! Bookmark not defined.
5.1.2.Rủi ro khách quan:......................................Error! Bookmark not defined.
5.2. Rủi ro tài chính:.................................................Error! Bookmark not defined.
5.3. Rủi ro nhân lực:.................................................Error! Bookmark not defined.
5.4. Rủi ro về khách hàng:.......................................Error! Bookmark not defined.
5.5. Rủi ro từ đối thủ cạnh tranh .............................Error! Bookmark not defined.
5.6. Rủi ro biến động giá cả hàng hóa....................Error! Bookmark not defined.
5.7. Các rủi ro từ môi trường kinh tế:.....................Error! Bookmark not defined.
5.8. Các rủi ro đến từ các đối tác của doanh nghiệpError! Bookmark not
defined.
5.9. Các rủi ro đến ngay từ chính trong nội bộ doanh nghiệpError! Bookmark
not defined.
KẾT LUẬN ....................................................................Error! Bookmark not defined.
9. DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Mô hình marketing 7P .................................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2: Các nhân tố cấu thành sản phẩm ................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.3: Quy trình sản xuất bánh tét.........................Error! Bookmark not defined.
Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức..............................................Error! Bookmark not defined.
10. DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Giá bán các loại sản phẩm trung bình theo từng năm.............Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Mức chiết khấu cho đại lý theo sản lượng.Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.3: Doanh số bán ra mỗi quý..............Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1: Chi phí đầu tư ban đầu..................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2: Bảng trả lãi vay hàng năm. ...........Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3: Chi phí nguyên vật liệu.................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4: giá mua trung bình 1 kg nếp trong năm 2019Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.5: Giá mua trung bình 1 trái dừa khô trong năm 2019 ...............Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.6: Giá mua trung bình 1kg đậu xanh trong năm 2019................Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.7: Giá mua trung bình 1kg chuối xiêm trong năm 2019.............Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.8: chi phí nguyên vật liệu bình quân chung cho một sản phẩm trong 5
năm.............................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.9: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhError! Bookmark not
defined.
Bảng 3.10: Chi phí nhân công trực tiếp hàng nămError! Bookmark not
defined.
Bảng 3.11: Bảng tính dòng tiền ....................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.12: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án..............Error!
Bookmark not defined.
11. 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những ngày Tết Cổ Truyền Việt Nam, bánh tét không thể thiếu trong
những ngôi nhà người Miền Tây, nhưng từng vùng ,từng miền có những nét đặc
trưng riêng.Nhờ những đặc trưng vùng miền, bánh tét miệt vườn biến hóa đa hình
đa dạng: mang hình hoa cúc,nhân có chữ, một bánh nhiều nhân… góp thêm hương
vị cho ngày xuân mọi nhà. Hầu hết mọi người đều nhận thức về tầm quan trọng của
bánh tét trong cuộc sống của mỗi người dân Bánh tét ngon và dễ ăn lắm, hầu như là
đứa con của miền Tây không ai mà không biết về bánh tét. Vì vậy nó đi vào tâm trí
của mỗi người như một niềm thương nhớ hồi tưởng về kí ức xưa nhưng vẫn thân
quen nóng hổi.
Vì thế, dự án kinh doanh thực phẩm bánh bánh tét Nét Việt ra đời. Ngay từ
đầu Nét Việt chọn cho mình duy nhất một loại sản phẩm bánh để cùng đồng hành
và tiến xa hơn trên thị trường nhằm giúp đáp ứng tối đa lợi ích sản phẩm. Tạo nét
riêng cho sản phẩm chú trọng vào một loại sản phẩm không hỗn hợp các loại bánh
khác. Doanh nghiệp muốn khi nhắc đến bánh tét là chỉ có ở Nét Việt. Dần dần đưa
thương hiệu bánh tét vươn xa ra thị trường lớn. Bằng tuổi trẻ, lòng nhiệt huyết yêu
nghề, có tâm huyết với nghề và các điều mà khách hàng cần và cách mà doanh
nghiệp có thể đáp ừng phù hợp với thị trường.
12. 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH
1.1. Giới thiệu về ý tưởng doanh nghiệp
Công ty TNHH Phương Thanh là một công ty chuyên làm bánh tét ngày tết,
nhưng với ngày nay không chỉ vào dịp tết mà vào những ngày bình thường người
dân Việt Nam vẫn muốn thưởng thức những dòng bánh quê hương này, không dừng
lại ở đó nhiều người đã mang theo ra nước ngoài để người thân và bạn bè quốc tế
cùng thưởng thức.
Năm bắt được những nhu cầu đó, công ty TNHH Phương Thanh đã tiến hành đề
cập vấn đề xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm riêng của công ty trong năm
2019 trở đi. Là một nhân viên trong công ty, em đã chọn ngay vấn đề này làm bài
báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình, đồng thời nghiên cứu thị trường và đưa ra
chiến lược phát triển cho công ty trong nhưng năm tới với tiêu đề cụ thể là: Bánh tét
nét Việt
1.2. Ý nghĩa của dự án
Dự án đi vào hoạt động sẽ đem lại ý nghĩa kinh tế lớn cho nền kinh tế.
1.2.1.Ý nghĩa xã hội
Đây là một cơ sở kinh doanh với quy mô nhỏ vì vậy ảnh hưởng của nó tới mặt
kinh tế xã hội là rất nhỏ, tuy nhiên cũng có thể kể ra một số hiệu quả mà nó
mang lại như sau:
- Tăng thu nhập cho quốc dân;
- Đóng góp vào việc gia tăng ngân sách nhà nước;
- Góp phần mở ra hướng đi mới cho tiểu thủ công nghiệp địa phương;
- Tạo ra một loại sản phẩm mới từ một nguyên liệu có lợi cho sức khoẻ.
Cơ sở đi vào hoạt động đã góp phần tạo ra công ăn việc làm thường xuyên, ổn
định cho khoảng 10 người lao động.
1.2.2.Ý nghĩa môi trường
Cơ sở được trang bị hệ thống khử mùi, khử độc khói bụi đảm bảo không xả
khí thải độc hại ra ngoài môi trường. Ngoài ra, hệ thống chứa rác thải, đường
ống dẫn chất thải theo đúng tiêu chuẩn quy định an toàn, đảm bảo vệ sinh môi
trường, an toàn vệ sinh thực phẩm.
13. 3
1.3. Các sản phẩm kinh doanh
Cơ sở sản xuất đa dạng với nhiều chủng loại khác nhau như: Bánh tét nhân
chuối, bánh tét nhân đậu, bánh tét nhân thịt mỡ, bánh tét nhân thịt trứng muối, bánh
tét nhân hạt điều.
Về thành phần bánh tét được tổng hợp từ nếp nước cốt dừa và các loại đậu là
chủ yếu thêm vào đó là những nguyên liệu cần thiết đề phân loại sản phầm như
chuối, thịt mỡ hay hạt điều được sản xuất theo nhu cầu của người tiêu dùng.
Sản phẩm của doanh nghiệp được dựa trên nhu cầu thiết yếu của khách hàng
và lợi ích của sản phẩm mang đến cho khách hàng. Doanh nghiệp còn nhận thấy
tầm quan trọng của sản phẩm trong thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa như ngày
nay cần thiết để thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng.
Trên cơ sở có được vốn kiến thức về nghề bánh tét của gia đình chủ doanh
nghiệp mà bấy lâu nay chưa có điều kiện để phát huy được điểm mạnh của nghề
làm bánh gia truyền của gia đình.Chúng tôi quyết định chọn bánh tét là sản phẩm
sản xuất kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp.Và đó cũng là những nét đặc trưng
riêng vốn có của mình để phần nào đó gầy dựng và đánh dấu tên tuổi trở thành
thương hiệu riêng không nhầm lẫn với các đối thủ cạnh tranh hiện tại. Không những
tăng tính hấp dẫn cho bánh mà còn tạo ra sự đa dạng trong món ăn, tiết kiệm được
rất nhiều thời gian trong khi tự tay làm bánh tại nhà.
Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét nét Việt là đơn vị hạch toán kinh tế độc
lập, có con dấu riêng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hoạt động dịch vụ
của công ty. Công ty kinh doanh sản phẩm bánh tét
Do kỹ thuật sản xuất, trình độ quản lý cũng như kinh nghiệm kinh doanh của
doanh Công ty kinh doanh sản phẩm bánh tét nghiệp còn nhiều hạn chế, nên khi vừa
bắt đầu chúng tôi ưu tiên kế hoạch kinh doanh cho thị trường ở tỉnh Tiền Giang mà
cụ thể là ở Tp Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang cũng là địa điểm nơi cơ sở sản xuất thành
lập vì thị trường Tiền Giang là một thị trường tiềm năng. Chúng tôi thấy rằng để
đáp ứng hầu hết nhu cầu khách hàng của một Thành phố Mỹ Tho là bàn đạp để cơ
sở phát triến xa hơn và rộng hơn.
14. 4
1.4. Tầm nhìn mục tiêu của doanh nghiệp
- Tích cực sáng tạo đổi mới phương thức hoạt động để đưa doanh nghiệp ngày
càng phát triển theo kịp đà của xã hội.
- Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, kinh doanh theo đúng ngành
nghề đã đăng ký.
- Thu hút ngày càng nhiều khách hàng, tạo quan hệ gần gũi giữa doanh nghiệp
và khách hàng.
- Chủ động tìm kiếm, giao dịch và ký hợp đồng với khách hàng.
- Tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động nhàn rỗi.
1.5. Yếu tố quyết định thành công
Lợi ích lớn nhất mà khách hàng có được khi mua sản phẩm của Nét Việt là
khách hàng sẽ được thưởng thức bánh tét với hương vị đặc trưng vốn có.Mặc khác,
với quy trình sản xuất và công thức riêng Nét Việt mang đến cho khách hàng một
loại bánh “Tuy cũ mà mới”.
Ngày nay, việc đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm là mối quan tâm hàng
đầu của người tiêu dùng. Vì vậy, khi sử dụng sản phẩmcủa Nét Việt người tiêu dùng
hoàn toàn yên tâm về điều này. Vì cơ sở của chúng tôi có đăng kí an toàn vệ sinh
thực phẩm được các cơ quan chức năng công nhận và có cơ sở sản xuất rõ ràng, đội
ngũ nhân viên có đạo đức, trách nhiệm và được khám sức khỏe định kì mỗi năm.
Mô tả các dịch vụ đi kèm:
Doanh nghiệp chọn chiến lược “chắc chân trên thị trường” tập trung vào
các thị trường chủ chốt chứ không nên đầu tư dàn trải để rồi không thu được gì
trong cả năm. mục tiêu của Nét Việt là chiếm lĩnh những thị trường lớn nhất chứ
không dàn trải thị trường của mình trên toàn khu vực trên toàn quốc.
15. 5
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1. Phân tích môi trường kinh doanh của Doanh Nghiệp
2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô
Môi trường kinh tế
Qua gần 30 năm đổi mới và phát triển kinh tế Việt Nam trên đà tăng trưởng
nhanh và ổn định, ít lạm phát sẽ đem lại nguồn thu nhập của người dân cao, mức
sống của người dân ngày càng được nâng lên đặc biệt là các khu thành thị, thành
phố, GDP đầu người tăng khiến nhu cầu thực phẩm cũng rất lớn. Đây cũng chính là
yếu tố thuận lợi giúp công ty phát triển ngành nghề của mình.
Môi trường tự nhiên
Khí hậu Việt Nam là nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ ẩm cao, với khí hậu như vậy
dễ khiến thực phẩm dễ bị ẩm móc, hư hỏng. Nếu không được bảo quản, vệ sinh
thường xuyên thì thực phẩm sẽ bị hỏng, đây cũng là điều kiện thuận lợi giúp công
ty phát triển lâu dài.
Môi trường chính trị
Hiện nay, nước ta có nhiều chính sách nhằm khuyến khích và hỗ trợ cho kinh
tế tư nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Yếu tố này giữ vai trò định hướng chi phối
các hoạt động trong xã hội, trong đó có hoạt động các ngành nghề và các ngành
dịch vụ, các thủ tục được thể chế hóa, nhiều luật doanh nghiệp cũng được phát huy
theo đà xã hội…Các yếu tố này tác động đến chính sách, chiến lược của doanh
nghiệp. Chúng tôi kinh doanh sản phẩm bánh tét với hình thức công ty TNHH dịch
vụ nhỏ, chắc chắn hoạt động kinh doanh sẽ rất thuận lợi.
Môi trường công nghệ
Đây là yếu tố năng động nhất, những thành tựu của nó đã làm thay đổi phương
pháp làm việc của con người. Việc ứng dụng công nghệ mới, đặc biệt là công nghệ
kỹ thuật, hoá chất đã tác động tích cực đến chất lượng và giá thành của sản phẩm
dịch vụ, tạo sự tin tưởng khách hàng.
2.1.2. Môi trường vi mô
Khách hàng
16. 6
Khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng với ý thích và nhu cầu khác nhau, có
Khách hàng là nhân tố quyết định sự sống còn của một doanh nghiệp. Vì vậy,
doanh nghiệp chú trọng vào việc xây dựng mối quan hệ mật thiết với khách hàng
ngay từ lúc đầu kinh doanh.
Khách hàng của Nét Việt là những người bận rộn không có thời gian như:
công nhân viên chức, người lao động trẻ, những người không có kinh nghiệm và
điều kiện làm bánh nhưng họ có nhu cầu muốn thưởng thức hương vị bánh quen
thuộc của quê nhà.
Ngày nay, tâm lý khách hàng thường hướng đến những sảnphẩm có chất lượng
tốt đồng thời giá cả phải hợp lý, hợp vệ sinh và tiết kiệm thời gian. Khi nắm được
những yếu tố trên, doanh nghiệp sẽ chú trọng về chất lượng của sản phẩm và giá cả
hơn thế nữa sẽ tập trung nghiên cứu và phân tích sâu vào chất lượng và chi phí bỏ ra
để sao cho cả hai bên doanh nghiệp và khách hàng đều có lợi.Từ đó, khách hàng khi
sử dụng sản phẩm sẽ cảm thấy xứng đáng với chi phí mà họ đã bỏ ra nhằm thúc đẩy
nhu cầu tiêu dùng ở những lần sử dụng sau đó.
Các đối tượng khách hàng và các sản phẩm tương ứng được mô tả cụ thể như sau:
- Người không có thời gian nhiều thời gian, bận rộn với công việc nhưng có nhu cầu
vào những dịp lễ tết sum họp gia đình, cúng tổ tiên mọi người bên nhau cùng
thưởng thức hương vị bánh mỗi khi tét đến nhưng việc tự tay làm ra những đòn
bánh là một vấn đề đáng suy nghĩ vì quỹ thời gian không cho phép.
- Người không có điều kiện và khả năng làm bánh: người nội trợ nhưng không khéo
tay trong việc làm bánh, sinh viên và những người làm việc xa quê có nhu cầu dùng
bánh làm quà tặng biếu cho người thân, cho bạn bè, đối tác khách hàng,…muốn thể
hiện tình cảm thông qua những đòn bánh truyền thống dân dã mang đầy hương vị
quê hương để thay vì đó giống như những lời tri ân sâu sắc dành cho những người
mà bạn quý mến.
- Ngoài những đối tượng khách hàng trên, thì còn có đối tượng khách hàng khác
như: khách du lịch từ các địa phương khác đến, hay những du khách từ nước Ngoài
đến Việt Nam để tham quan, tìm hiểu văn hoá của người Việt cũng như đặc sản địa
phương. Họ là những khách hàng tiềm năng, góp phần làm tăng doanh số bán hàng
của Nét Việt.
17. 7
Nhà cung cấp
Cơ sở sản xuất đặt ở xã Thân Cửu Nghĩa, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền
Giang có lợi thế là nguồn nguyên liệu nếp, đậu mua từ Doanh Nghiệp Tư Nhân
Khánh Tâm152/4 ấp Bình Lương 1, X. Bình Thạnh, H. Thủ Thừa, Long An.
Đ/c:(08 ) 54316598, email: khanhtampte@longwhiterice.com.
Dừa chất lượng, nguồn cung dồi dào từ tỉnh Bến Tre sang cùng một số nguyên liệu
cần thiết như lá chuối, dây buộc, chuối xiêm,cùng một số loại khác,... lợi thế mạnh
nhất của cơ sở sản xuất là giá rẻ nên đầu vào sẽ luôn ổn định. Ngoài ra tiêu chuẩn
chúng tôi lựa chọn thu mua không quá nghiêm ngặt vì dùng cơm dừa không cần bên
ngoài đẹp,nhưng đảm bảo chất lượng , còn nếp phải dẻo,rút. Chuối xiêm phải chín
muồi và chín tự nhiên,đậu và mỡ cũng cần sạch sẽ,an toàn.
Với những yêu cầu trên thì hộ nông dân rất dễ đáp ứng, nhưng đề đảm bảo
đầu vào ổn định, sản xuất lâu dài.Cơ sở đã chọn hợp tác với những hộ nông dân có
trồng dừa để giá thành thấp và là nhà cung ứng chính.Mặc khác, để đề phòng rủi ro,
cơ sở chọn nhà bán sỉ để làm nhà cung ứng phụ. Cơ sở nằm ở giáp với tỉnh Long An
là 1 điều kiện thuận lợi để thu mua nếp với giá sỉ, vốn dĩ chọn mua đậu nếp ở Long
An thay vì mua ở tại các huyện tỉnh nhà vì giống và chất lượng cũng như giá thành
sản phẩm tốt, dễ dàng trong lưu thông và vận chuyển và phù hợp hơn đối với các
huyện ở Tiền Giang. Việc chọn nhà cung ứng như thế nào sẽ đảm bảo được đầu vào
cho hoạt động sản xuất, đảm bảo được giá cả của nguyên liệu, cơ sở sẽ chủ động
được nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất.
Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh lớn nhất của thực phẩm bánh tét Nét Việt là những cơ sở, làng
nghề đã có từ lâu đời và nổi tiếng như: làng nghề Hội Gia ở xã Mỹ Phong thuộc
thành phố Mỹ Tho, bánh tét Trà Cuôn ở Trà Vinh, bánh tét lá cẩm nhà họ Huỳnh ở
Cần Thơ,…Mặc dù bánh ở xa như Trà Vinh hay Cần Thơ nhưng bánh tét của những
cơ sở đó đã có mặt và được bày bán tại Thành phố Mỹ Tho trên chính địa bàn mà
Nét Việt kinh doanh. Điều này là một thách thức lớn cho doanh nghiệp.
Theo khảo sát thực tế làng nghề Hội Gia ở xã Mỹ Phong tuy nhiều nhưng không lớn
mạnh, tiêu biểu như bánh tét Năm Dẽn và Bảy Tròn là hai nhà làm bánh lớn hàng
18. 8
đầu Hội Gia nay cũng không còn sản xuất và tiêu thụ nhiều như xưa nữa. Lý do lớn
nhất khiến các nhà làm bánh ở Hội Gia dần mất đi thị phần là chủ của những cơ sở
là những người không qua trường lớp, người dân có kinh nghiệm trong sản xuất
nhưng không có kinh nghiệm trong kinh doanh. Họ sản xuất nhỏ lẻ không có tổ
chức, không có chiếc lược về marketing cũng như họ bị áp đặt về giá của các chủ
buôn và sản xuất theo đơn đặt hàng ngoài ra không có một cơ sở đại lý nào kinh
doanh chuyên về dòng sản phẩm của Hội Gia. Hơn nữa là bánh của làng hội gia
không có một thương hiệu chính thức dễ gây nhằm lẫn và là điều kiện cho những kẻ
xấu đánh cấp chất lượng sản phẩm làm thương hiệu riêng cho mình .
Khách hàng của làng Hội Gia chủ yếu là những chủ buôn đặt hàng bánh tét loại
nhỏvận chuyển lên thành phố Hồ Chí Minh giao cho các chổ hàng bán ở các công ty
khu công nghiệp.
Sản phẩm thay thế
19. 9
Ngoài ra còn có những cơ sở sản xuất bánh dừa, bánh ít, bánh ú,..trên địa bàn tỉnh
tiền giang và các tỉnh lân cận cũngảnh hưởng không nhỏ đến việc kinh doanh của
Nét Việt. Cụ thể hơn là cơ sở sản xuất bánh dừa Nguyễn Gia và Anh Tính nằm trên
quốc lộ 60 thuộc địa bàn tỉnh Bến Tre là 2 cơ sở đáng phải chú ý. Dù là khác nhau
về loại bánh nhưng sản phẩm này có thể thay thế đối với một số loại khách hàng.
Thị phần của những cơ sở này hầu hết là khách du lịch và khách lưu thông qua
tuyến quốc lộ 60.
Ảnh: Các lò bánh là các đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Bên cạnh đó để tăng lợi nhuận các cơ sở làm bánh không có uy tín sẵn sàng dùng
các chất phụ gia độc hại gây ảnh hường nghiêm trọng đến sức khỏe người tiêu dùng
như: hàn the, màu hóa học, những nguyên vật liệu không rõ nguồn gốc hay hết hạn
sử dụng. Đặc biệt là hàn the - một chất phụ gia làm dẻo dai bánh nhưng nằm trong
danh mục cấm sử dụng trong chế biến thực phẩm do tính độc hại của nó như: với
tiêu hóa thì gây nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy; với da thì gây ban đỏ dẫn đến tróc
20. 10
vẩy; với thần kinh gây kích thích dẫn đến trầm cảm hoặc kích thích màng não lảm
thay đổi nhiệt độ cơ thể. cơ sở có uy tín, nguồn gốc rõ ràng là vô cùng quan trọng.
Thói quen người tiêu dùng cũng là một nhân tố quan trọng đối với sự tồn tại
của sản phẩm. Nhưng khách hàng thường không nhận thấy những nguy hiểm tiềm
ẩn trong các sản phẩm kém chất lượng gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của
chính người sử dụng.
Giới chức có liên quan
Trong quá trình xin thành lập doanh nghiệp phải qua nhiều thủ tục mới có
được giấy phép kinh doanh. Ngoài ra các cơ quan thẩm quyền có liên quan đến
ngành nghề thường xuyên tiến hành kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty. Điều này làm mất thời gian và khiến khách hàng có cái nhìn không tốt về
doanh nghiệp chúng ta.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn cơ hội kinh doanh
2.2.1. Yếu tố khách quan
Qua nghiên cứu và khảo sát về quy mô đô thị thị trường của mặt hàng thực phẩm
bánh truyền thống – bánh tét. Cho thấy thị trường Tiền Giang là thị trường tiềm
năng để phát triển. Hầu hết ở đây có khoảng tới 95% người nhận thức về tầm quan
trọng của bánh tét trong cuộc sống của mỗi người dân Việt. Và người ta cho rằng
bánh tét là một phần không thể thiếu, nó gắng bó mật thiết với người dân miền tây.
Bánh tét ngon và dễ ăn lắm, hầu như là đứa con của miền Tây không ai mà không
biết về bánh tét. Vì vậy nó đi vào tâm trí của mỗi người như một niềm thương nhớ
hồi tưởng về kí ức xưa nhưng vẫn thân quen nóng hổi.
Ngoài ra, Mỹ Tho là thành phố đô thị loại I là yếu tố quan trọng nhất quyết
định sự thành công của Nét Việt. Vì vậy ta tìm ra được 4 lý do lớn vì sao Nét Việt
cần phải ra đời: Thứ nhất, đời sống người dân Mỹ Tho ngày một được nâng cao cho
nên nhu cầu về sản phẩm tiện lợi là điều kiện để Nét Việt đáp ứng tốt nhu cầu khách
hàng. Thứ hai, lượng cầu của sản phẩm bánh tét ở thị trường quá tải trong khi đó
lượng cung vẫn chưa đáp ứng được cầu. Thứ ba, bánh tét vẫn là sản phẩm thiết yếu
ở địa bàn Mỹ Tho nói riêng và Đồng bằng sông Cửu Long nói chung. Cuối cùng
chúng tôi nhận thấy trên địa bàn thành phố Mỹ Tho chưa có một doanh nghiệp nào
hoặc có cũng chỉ là nhỏ lẻ đáp ứng tốt sản phẩm cần thiết này.
21. 11
Một khi doanh nghiệp đã ổn định ở thi trường Tiền Giang doanh nghiệp sẽ
cố gắng mở rộng quy mô địa bàn các tỉnh lân cận như Long An, Bến Tre và đánh
mục tiêu vào thị trường thành phố Hồ Chí Minh rõ hơn là đến năm thứ tư kể từ
ngày thành lập cơ sở của chúng tôi sẽ chinh phục được thị trường Thành Phố Hồ
Chí Minh và đưa thương hiệu trở nên lớn mạnh.
2.2.2. Yếu tố chủ quan
Ngay từ đầu Nét Việt chọn cho mình duy nhất một loại sản phẩm bánh để
cùng đồng hành và tiến xa hơn trên thị trường nhằm giúp đáp ứng tối đa lợi ích sản
phẩm. Tạo nét riêng cho sản phẩm chú trọng vào một loại sản phẩm không hỗn hợp
các loại bánh khác. Doanh nghiệp muốn khi nhắc đến bánh tét là chỉ có ở Nét Việt.
Dần dần đưa thương hiệu bánh tét vươn xa ra thị trường lớn.Bằng tuổi trẻ, lòng
nhiệt huyết yêu nghề, có tâm huyết với nghề và các điều mà khách hàng cần và cách
mà doanh nghiệp có thể đáp ừng phù hợp với thị trường. Vì thế, doanh nghiệp có
khả năng thành công sẽ cao. Theo đúng tiến độ dự kiến Nét Việt sẽ ra đời nào ngày
thứ 6 9/12/2019 nhằm ngày 11/11/2019 âm lịch. Giờ tốt là giờ Mão (5:00-6:59).Có
thể nói yếu tố vận mệnh, phong thủy cũng như ngày giờ cũng rất quan trọng trong
việc kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời vào thời gian này cũng là thời gian
đón Tết Nguyên Đán cho nên việc ra đời cho Nét Việt là hoàn toàn phù hợp và dễ
dàng được chấp nhận.
Doanh nghiệp hoạt động suốt 365 ngày kể cả ngày cuối tuần, ngày lễ tết; thời
gian hoạt động từ 6h - 20h các ngày và 4h - 22h đối với các ngày lễ tết.
Sau khi đi khảo sát trực tiếp thị trường chúng tôi đã rút ra một số ưu nhược
điểm của một số loại hình kinh doanh hiện tại mà tiêu biểu ở đây là các cơ sở bánh
tét tại làng nghề bánh tét Hội Gia của xã Mỹ Phong( Làng nghề thuộc địa bàn thành
phố Mỹ Tho). Nói về Mỹ Phong ta có thể thấy mặc dù các cơ sở có thời gian làm
bánh lâu đời từ 30 năm đến 40 năm trước và nổi tiếng thành công cách đây khoảng
5 năm về như cơ sở của Bà Năm Dẽn hay của Bảy Tròn và một số cơ sở khác thì
giờ đây nó chỉ trở thành một nhà chuyên cung cấp bánh cho các thương buôn vận
chuyển lên bán ở Thành phố Hồ Chí Minh hay khách hàng nhỏ lẻ tại địa phương.
Sở dĩ làng bánh Hội Gia như này hôm nay là vì nhiều yếu tố tác động cho thấy chủ
sở hữu không có kinh nghiệm về lĩnh vực kinh doanh và khi hỏi đến thì họ cho biết
22. 12
không có ý phát triển nghề vì lý do là các chủ sở hữu đã lớn tuổi không còn khả
năng phát triển, không có người nối nghề phù hợp.Và hơn thế nữa họ cho rằng với
mức lợi nhuận mà họ kiếm được đã đủ trang trải cuộc sống hằng ngày của họ.Nói
tóm lại họ ngại việc tiếp xúc với các đối thủ cạnh tranh bên ngoài và cho rằng việc
đầu tư sẽ thất bại vì thực chất họ có khả năng sản xuất nhưng không có khả năng
kinh doanh bán hàng.
2.3. Phân tích thị trường
2.3.1. Phân tích ngành kinh doanh, đặc điểm của thị trường
Kinh tế phát triển, thị trường ngày càng mở rộng, sản phẩm dịch vụ càng đa
dạng về mẩu mã, đời sống của người dân được nâng cao làm phát sinh các nhu cầu
về ăn, mặc, không gian sống và làm việc. Chính vì điều đó sẽ giúp công ty có thêm
nhiều khách hàng, doanh thu tăng. Thị trường mục tiêu ban đầu của công ty chủ yếu
tập trung tại trung tâm thành phố Mỹ Tho, nếu có điều kiện phát triển có thể mở
rộng thêm địa bàn các huyện lân cận và các tỉnh liền kề.
2.3.2. Phân tích cung cầu hiện tại
Phân tích cầu
Ngày nay, tâm lý khách hàng thường hướng đến những sảnphẩm có chất lượng
tốt đồng thời giá cả phải hợp lý, hợp vệ sinh và tiết kiệm thời gian. Khi nắm được
những yếu tố trên, doanh nghiệp sẽ chú trọng về chất lượng của sản phẩm và giá cả
hơn thế nữa sẽ tập trung nghiên cứu và phân tích sâu vào chất lượng và chi phí bỏ ra
để sao cho cả hai bên doanh nghiệp và khách hàng đều có lợi.Từ đó, khách hàng khi
sử dụng sản phẩm sẽ cảm thấy xứng đáng với chi phí mà họ đã bỏ ra nhằm thúc đẩy
nhu cầu tiêu dùng ở những lần sử dụng sau đó.
Việc vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng trở thành vấn đề nhức nhối. Người
tiêu dùng đang có xu hướng ưu tiên các loại thực phẩm handmade như gói bánh tét,
muối củ kiệu, dưa hành…. để bán cho những người không có thời gian chuẩn bị cho
dịp Tết.
Phân tích cung
Sau khi đi khảo sát trực tiếp thị trường chúng tôi đã rút ra một số ưu nhược điểm
của một số loại hình kinh doanh hiện tại mà tiêu biểu ở đây là các cơ sở bánh tét tại
làng nghề bánh tét Hội Gia của xã Mỹ Phong( Làng nghề thuộc địa bàn thành phố
23. 13
Mỹ Tho). Nói về Mỹ Phong ta có thể thấy mặc dù các cơ sở có thời gian làm bánh
lâu đời từ 30 năm đến 40 năm trước và nổi tiếng thành công cách đây khoảng 5 năm
về như cơ sở của Bà Năm Dẽn hay của Bảy Tròn và một số cơ sở khác thì giờ đây
nó chỉ trở thành một nhà chuyên cung cấp bánh cho các thương buôn vận chuyển
lên bán ở Thành phố Hồ Chí Minh hay khách hàng nhỏ lẻ tại địa phương. Sở dĩ làng
bánh Hội Gia như này hôm nay là vì nhiều yếu tố tác động cho thấy chủ sở hữu
không có kinh nghiệm về lĩnh vực kinh doanh và khi hỏi đến thì họ cho biết không
có ý phát triển nghề vì lý do là các chủ sở hữu đã lớn tuổi không còn khả năng phát
triển, không có người nối nghề phù hợp.Và hơn thế nữa họ cho rằng với mức lợi
nhuận mà họ kiếm được đã đủ trang trải cuộc sống hằng ngày của họ.Nói tóm lại họ
ngại việc tiếp xúc với các đối thủ cạnh tranh bên ngoài và cho rằng việc đầu tư sẽ
thất bại vì thực chất họ có khả năng sản xuất nhưng không có khả năng kinh doanh
bán hàng.
2.3.3. Phân đoạn thị trường và lựa chọn mục tiêu
Mã tài liệu : 600839
Tải đầy đủ luận văn theo 2 cách :
- Link tải dưới bình luận .
- Nhắn tin zalo 0932091562