SlideShare a Scribd company logo
1 of 172
BM05/QT04/ĐT
Khoa: Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN)
1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài: Mạch Thiên Kim
MSSV: 1311090303
Lớp: 13DMT02
Ngành : Kỹ thuật môi trường
Chuyên ngành : Quản lý môi trường
Tên đề tài : Phân tích hiệu quả chống ngập của Dự án vệ sinh môi trường TP.HCM
thuộc lưu vực Nhiêu Lộc-Thị Nghè
2. Các dữ liệu ban đầu : Các số liệu và thông tin về TP.HCM từ cổng điện tử của UBND;
các số liệu và thông tin về Dự án Vệ sinh môi trường TP.HCM thuộc lưu vực Nhiêu Lộc –
Thị Nghè (NL-TN) của Công ty Tư vấn CDM (Hoa Kỳ); các số liệu và thông tin về tình
hình ngập, úng từ trang Web của Trung tâm Điều hành chống ngập; Quy hoạch chống
ngập khu vực TP.HCM của Bộ NN&PTNT (2008, Quy hoạch 1547), Quy hoạch thoát
nước TP.HCM đến năm 2020 (JICA, 2001), các số liệu và thông tin lên quan tới đề tài
trên mạng internet, v.v
3. Các yêu cầu chủ yếu :
(i) Nhận thức được hiệu ứng ngập nước đô thị, nguyên nhân và tác nhân gây hiệu ứng
môi trường ngập nước ở TP.HCM và lưu vực NL-TN, bài học kinh nghiệm chống ngập
ở Việt Nam và trên Thế giới.
(ii) Nắm được cơ sở lý luận các giải pháp kiểm soát NNĐT.
(iii) Cập nhật và phân tích diễn biến hiện trạng ngập, úng ở ở TP.HCM và lưu vực NL-
TN. Đặc biệt là hạ tầng cơ sở thoát nước trong Dự án VSMT lưu vực NL-TN.
(iv) Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả chống ngập và đề xuất điều chỉnh quy
hoạch chống ngập trên cơ sở kết hợp kinh nghiệm chống ngập từ các nước khác trên
Thế giới
4. Kết quả tối thiểu phải có:
i) Phân tích quan hệ giữa điều kiện tự nhiên, tiến trình đô thị hoá và NNĐT ở TP.HCM
và lưu vực NL-TN. Nghiên cứu tổng quan NNĐT và kinh nghiệm kiểm soát ngập ở
Việt Nam và trên Thế giới
BM05/QT04/ĐT
i
ii) Phân tích nguyên nhân và tác nhân gây hiệu ứng môi trường chống ngập ở TP.HCM
và lưu vực NL-TN.
iii) Phân tích diễn biến và cập nhật hiện trạng ngập, úng và các giải pháp chống ngập
đang triển khai ở TP.HCM và lưu vực NL-TN theo các giai đoạn: Trước, trong và sau
khi thực hiện dự án VSMT lưu vực NL-TN.
iv) Phân tích những tồn tại và bất cập và đánh giá hiệu quả đầu tư chống ngập ở
TP.HCM và lưu vực NL-TN. Trong đó phân tích chi tiết về hiệu quả các kết cấu công
trình của Dự án VSMT lưu vực NL-TN
v) Đề xuất bổ sung các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chống ngập và điều chỉnh
quy hoạch chống ngập hiện nay cho TP.HCM thích ứng với BĐKH và NBD trong
tương lai.
Ngày giao đề tài: 16/04/2017.
Ngày nộp báo cáo: 16/07/2017.
Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày 25 tháng 4 năm 2017.
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)
TS. TRỊNH HOÀNG NGẠN
Giảng viên hướng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHỐNG NGẬP
CỦA DỰ ÁN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TP.HCM
LƯU VỰC NHIÊU LỘC-THỊ NGHÈ
Ngành: MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : TS. Trịnh Hoàng Ngạn
Sinh viên thực hiện : Mạch Thiên Kim
MSSV: 1311090303 Lớp: 13DMT02
TP. Hồ Chí Minh, 2017
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................................IV
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................... V
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................ VIII
DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ .................................................................................IX
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ DỰ ÁN VỆ SINH
MÔI TRƯỜNG THUỘC LƯU VỰC NHIÊU LỘC –THỊ NGHÈ .....................................6
1.1 KHÁI QUÁT VỀ TP.HCM.............................................................................................6
1.1.1. Vị trí địa lý .........................................................................................................6
1.1.2 Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................7
1.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội và quy hoạch phát triển TP.HCM.............................18
1.1.4 Quá trình đô thị hoá, tiềm năng và thách thức ngập nước đô thị của TP.HCM
....................................................................................................................................22
1.2 TÓM TẮT DỰ ÁN VSMT THUỘC LƯU VỰC NL-TN....................................................23
1.2.1 Lưu vực kênh NL-TN.........................................................................................23
1.2.2. Các hạng mục thoát nước trong lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè ....................24
1.2.3 Dự án Vệ Sinh Môi Trường TPHCM, lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè..............27
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CHỐNG NGẬP ĐÔ THỊ VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN ................................................................................................................................37
2.1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CHỐNG NGẬP ĐÔ THỊ TRÊN THẾ GIỚI...............................37
2.1.1 Diễn biến ngập nước đô thị trên Thế giới.........................................................37
2.1.2. Nguyên nhân gây ngập các thành phố lớn trên thế giới..................................40
i
2.1.3. Nghiên cứu quản lý rủi ro ngập nước đô thị trên Thế giới..............................41
2.1.4 Kinh nghiệm kiểm soát ngập nước đô thị trên Thế giới: ..................................42
2.2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU NGẬP NƯỚC ĐÔ THỊ CỦA VIỆT NAM ................................44
2.2.1 Diễn biến ngập nước đô thị ở Việt Nam............................................................45
2.2.2. Nguyên nhân gây ngập các thành phố lớn ở Việt Nam....................................47
2.2.3. Giải pháp chống ngập cho các thành phố lớn ở Việt Nam..............................48
2.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG NGẬP ĐÔ THỊ..................................49
2.3.1. Một số khái niệm về ngập nước đô thị .............................................................49
2.3.2. Các phương pháp tính toán..............................................................................52
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHỐNG NGẬP CỦA DỰ ÁN VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG TP.HCM THUỘC LƯU VỰC NHIÊU LỘC-THỊ NGHÈ..............................61
3.1 DIỄN BIẾN NGẬP NƯỚC ĐÔ THỊ TP.HCM VÀ LƯU VỰC NL-TN ................................61
3.2 DIỄN BIẾN NGẬP CÁC GIAI ĐOẠN TRƯỚC, TRONG VÀ SAU KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN ....61
3.3 PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN GÂY NGẬP NƯỚC Ở TP.HCM VÀ LƯU VỰC NL-TN .......78
3.3.1 Nguyên nhân gây ngập nước ở TP.HCM..........................................................78
3.3.2 Nguyên nhân gây ngập nước ở lưu vực NL-TN ................................................80
3.4 HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TIÊU, THOÁT NƯỚC LƯU VỰC NL-TN SAU KHI THỰC HIỆN
DỰ ÁN .............................................................................................................................83
3.4.1 Các giải pháp công nghệ: .................................................................................83
3.4.2 Giải pháp công nghệ xây dựng cống kiểm soát triều Thị Nghè........................84
3.5. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CHỐNG NGẬP DỰ ÁN VSMT LƯU VỰC NL-TN ........88
3.5.1 Hiệu quả kiểm soát triều ...................................................................................88
3.5.2 Hiệu quả tiêu, thoát nước mưa,.........................................................................89
3.5.3 Hiệu quả về môi trường và chất lượng nước ....................................................94
3.5.4 Hiệu quả về cảnh quan đô thị ...........................................................................96
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT BỔ SUNG CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHỐNG
NGẬP CHO TP.HCM VÀ LƯU VỰC NHIÊU LỘC –THỊ NGHÈ...............................100
4.1 CƠ SỞ KHOA HỌC....................................................................................................100
ii
4.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CHỐNG NGẬP:...........................................................103
4.2.1 Đánh giá chung về hiệu quả chông ngập của TP.HCM .................................103
4.2.2 Nhận xét về hiệu quả chống ngập của Cống ngăn triều Thị Nghè và kênh Nhiêu
Lộc – Thị Nghè.........................................................................................................104
4.2.3 Nhận xét về hiệu quả chống ngập khi xây dựng 6 cống ngăn triều của Quy hoạch
1547..........................................................................................................................104
4.2.4 Những tồn tại của giải pháp chống ngập đã và đang thực hiện.....................104
4.3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ GIẢM NHẸ RỦI RO NGẬP NƯỚC ĐÔ THỊ THÍCH
ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ NƯỚC BIỂN DÂNG ........................................................114
4.3.1 Đề xuất giải pháp phi công trình ....................................................................114
4.3.2 Đề xuất giải pháp công trình ..........................................................................122
4.5 CÁC GIẢI PHÁP KHÁC..............................................................................................128
4.5.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu về nước và môi trường nước.....................................128
4.5.2 Xây dựng cốt nền cho phát triển đô thị...........................................................129
4.5.3 Quan trắc lún nền............................................................................................129
4.5.4 Học tập kinh nghiệm chống ngập ở trong và ngoài nước...............................130
4.5.5 Xây dựng bản đồ cảnh báo lũ, lụt cho TP.HCM.............................................130
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................132
I. KẾT LUẬN...............................................................................................................132
1.1 Những thành công của đề tài:............................................................................132
1.2 Những hạn chế của đề tài: .................................................................................133
II. KIẾN NGHỊ.............................................................................................................133
TÀI LIỆU THAM KHẢO:..............................................................................................135
TIẾNG VIỆT................................................................................................................135
TIẾNH ANH................................................................................................................137
............................................................................................................................1
QUYẾT ĐỊNH 589/QĐ-TTG..............................................................................................2
iii
QUYẾT ĐỊNH 1547/QĐ-TTG............................................................................................9
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung nghiên cứu, kết quả trong đồ án này là trung thực và
chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Các thông tin, nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức
khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đồ án của mình.
Trường đại học HUTECH không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền
do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 06 năm 2017
v
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm được học tập và rèn luyện ở trường đại học Công Nghệ Thành phố
Hồ Chí Minh, tôi đã học được rất nhiều điều không chỉ là kiến thức mà còn là những kỹ
năng, những trải nghiệm thú vị. Việc thực hiện đồ án tốt nghiệp là một bước ngoặt quan
trọng đánh dấu sự hoàn thành con đường học vấn mà bản thân mình đã đề ra. Nó không
chỉ giúp sinh viên rà soát lại nền kiến thức được học mà còn cung cấp cho chúng ta cách
nhìn nhận sự việc ở nhiều khía cạnh khác nhau, thực tế hơn và khách quan hơn. Sự tiếp
xúc, quan sát môi trường làm việc thực tế còn giúp ta có dịp học hỏi và rèn luyện thêm
cho mình những kỹ năng, trải nghiệm cần thiết. Được thưc hiện đồ án tốt nghiệp tại trường
đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn tận tâm của các thầy cô
là điều may mắn, là sự vinh dự cho bản thân tôi.
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp với đề tài “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án
vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” tôi xin chân thành gửi lời
cảm ơn đến:
- Ban lãnh đạo Khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – môi trường, quý thầy cô đã
trang bị cho chúng tôi kiến thức trong suốt quá trình học tập tại trường.
- Giáo viên hướng dẫn thầy Trịnh Hoàng Ngạn đã tạo điều kiện, tận tình hướng dẫn
chỉ bảo cho tôi hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình
bày. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh đao để đồ
án tốt nghiệp của mình đạt được kết quả tốt hơn.
Một lần nữa tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới mọi người.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 6 năm 2017
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB
ATNĐ
Asia Development Bank - Ngân hàng phát triển Châu Á
Áp thấp nhiệt đới
Bộ TN&MT Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
CLN Chất lượng nước
CD
ĐATN
ĐBCSL
Chart Datum – Hệ cao độ ròng Sat (Low Lowoust Water Level)
Đồ án tốt nghiệp
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐTM Đồng Tháp Mười
GDP Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội
GIS Geographical Information System - Hệ thống thông tin địa lý
HD Hệ cao độ Hà Tiên - Hansi Datum
HN-72 Hệ cao độ Hòn Dấu (Hải Phòng)
KSL Kiểm soát lũ
KTTV Khí tượng Thuỷ văn
KTXH
MDMP
Kinh tế xã hội
Mekong Delta Master Plan - Quy hoạch tổng thể ĐBSCL
MDP 2013
MĐNB
Mekong Delta Plan 2013 – Kế hoạch ĐBSCL 2013
Miền Đông Nam bộ
MRC Mekong River Commission - Uỷ hội sông Mekong
MSL Mực nước biển trung bình
MNTCN Mực nước đỉnh triều cao nhất
NBD Nước biển dâng
vii
NL-TN
QCVN
TBNN
Nhiêu Lộc - Thị Nghè
Quy chuẩn Việt Nam
Trung bình nhiều năm
TGLX Tứ giác Long Xuyên
TGHT Tứ giác Hà Tiên
TP Thành phố
TP.HCM
TTĐHCN
Thành phố Hồ Chí Minh
Trung tâm điều hành chống ngập
UNDP Chương trình phát triển Liên hợp quốc
UNICEF United Nations Children’s Fund - Quỹ trẻ em Liên hợp quốc
USD United State Dollar (đô la Mỹ)
VCĐ Vàm Cỏ Đông
VCT Vàm Cỏ Tây
VN-2000
Viện KHTLMN
Hệ cao độ Nhà nước
Viện Khoa học Thuỷ lợi miền Nam
Viện QHTLMN Viện Quy hoạch Thuỷ lợi miền Nam
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tổng hợp số liệu khí tượng trung bình tháng tại trạm Tân Sơn Hòa - TPHCM. 9
Bảng 1.2 Thông số kỹ thuật các kênh, rạch vùng trung tâm TP. .....................................11
Bảng 1.3 Mực nước sông thấp nhất các tháng trong năm của sông Sài Gòn....................13
Bảng 1.4 Mực nước cao nhất các tháng trong năm của sông Sài Gòn..............................13
Bảng1.5 Lượng mưa lớn nhất theo thời đoạn trạm Tân Sơn Nhất....................................17
Bảng 1.6 Thống kê số trận mưa có cường độ trên 100mm trong vòng 3 giờ ...................18
Bảng 1.7 Diễn biến dân số của TP.HCM ..........................................................................18
Bảng 1.8 Hiện trạng sử dụng đất tại TPHCM ...................................................................20
Bảng 1.9 Mật độ cống trên lưu vực NL - TN....................................................................27
Bảng 2. 1 Nhóm đất theo phân loại thuỷ văn ....................................................................56
Bảng 2. 2 Quan hệ giữa độ ẩm nhóm đất và lượng tổn thất dòng chảy ............................58
Bảng 3. 1 Tình hình ngập, úng trên địa bàn TP.HCM năm 2009, thời kỳ các dự án chống
ngập đang thi công.............................................................................................................68
Bảng 3. 2 So sánh các điểm ngập của năm 2011 so với cùng kỳ các năm 2008,2009, 2010
...........................................................................................................................................70
Bảng 3. 3 Phân bố địa hình lưu vực NL-TN .....................................................................81
Bảng 3. 4 Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của phương án kiến nghị chọn.....85
Bảng 3. 5 Đỉnh trìều tại trạm Phú An trên sông Sài Gòn..................................................88
Bảng 3. 6 Các kịch bản NBD theo các thời kỳ..................................................................89
Bảng 3. 7 Thông số kỹ thuật hệ thống kênh thoát nước lưu vực NL-TN sau khi thực hiện
dự án so sánh trước khi thực hiện dự án............................................................................89
Bảng 3. 8 Thống kê xu thế mưa trận theo chu kỳ thời gian ..............................................92
ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1 Vị trí TP.HCM trong bản đồ Việt Nam................................................................6
Hình 1.2. Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh.........................................................................6
Hình 1.3. Sự tạo thành chu kỳ thủy triều...........................................................................16
Hình 1.4 Bản đồ quy hoạch xây dựng TP.HCM năm 2025 ..............................................22
Hình 1.5 Khu đô thị vệ tinh của TP.HCM.........................................................................22
Hình 1.6 Sơ đồ mặt bằng tuyến kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè...........................................24
Hình 1.7 Lưu vực kênh NL-TN (màu hồng) nằm trong vùng trung tâm thành phố .........25
Hình 1.8 Cống ngăn triều Thị Nghè và trạm bơm chống ngập (ảnh bên phải) và mặt bằng
cống, nhìn từ trên cao và nhìn từ phía sông Sài Gòn (ảnh bên trái)..................................29
Hình 1.9 Sơ đồ tổng thể dòng chảy kết hợp nước mưa và nước thải ................................32
Hình 1.10 Mặt cắt dọc đường ồng vượt sông....................................................................34
Hình 2. 1 Cảnh ngập, lụt đô thị ở Ấn Độ...........................................................................37
Hình 2. 2 Cảnh ngập, lụt ở Hà Lan trong trận lũ 1953......................................................38
Hình 2. 3 Cảnh ngập, lụt trong thành phố New Orleans, Loisiana, Hoa Kỳ.....................38
Hình 2. 4 Dưới chân tháp Effene là biển nước mênh mông..............................................39
Hình 2. 5 Quỹ đạo của bão hoạt động trên biển Đông ......................................................44
Hình 2. 6 Đường Nguyễn Chí Thanh bị ngập sâu.............................................................45
Hình 2. 7 Nước ngập trên đường phố Đà Nẵng ................................................................45
Hình 2. 8 Ngập lụt ở Huế năm 1999..................................................................................46
Hình 2. 9 Hình ảnh đường phố trung tâm thành phố bị ngập do triều cường ...................46
Hình 2. 10 Ngập, lụt tại trung tâm thành phố Long Xuyên do trận lũ lịch sử xảy ra trên
sông Mekong năm 2000 ....................................................................................................47
Hình 2. 11 Triết lý của Hệ thống tiêu thoát nước đô thị bền vững - SUDS......................50
Hình 2. 12 Đồ thị mô tả các biến số có tổn thất dòng chảy trong phương pháp SCS.......55
Hình 3. 1 Bản đồ phạm vi ngập, lụt của TP.HCM vào năm 2000.....................................64
Hình 3. 2 Cảnh ngập lụt tại TP.HCM ngày 26/11/2007....................................................67
x
Hình 3. 3 Vị trí các điểm ngập do mưa ở TPHCM ...........................................................76
Hình 3. 4 Cảnh ngập ngã tư Hàng Xanh, quận Bình Thạnh..............................................76
Hình 3. 5 Cảnh ngập trên đường Nguyễn Xí, quận Bình Thạnh.......................................77
Hình 3. 6 Nguyên nhân và bản chất của thực trạng ngập, úng ở TP,HCM.......................80
Hình 3. 7 Cống ngăn triều Thị Nghè .................................................................................84
Hình 3. 8 Sơ đồ mặt bằng kênh NL-TN ............................................................................84
Hình 3. 9 Biểu đồ thống kê các trận mưa có vũ lượng lớn theo thời đoạn 180 phút hàng
năm tại trạm Tân Sơn Nhất trong giai đoạn 50 năm từ 1952 đến 2004 ............................92
Hình 3. 10 Bản đồ thể hiện diện tích bê-tông hóa bề mặt và nhiệt độ tối đa bề mặt ........94
Hình 3. 11 Cảnh quan 2 bờ kênh Nhiêu Lộc -Thị Nghè ...................................................97
Hình 3. 12 Cảnh quan kênh Nhiêu Lộc-Thị Nghè hiện nay buổi chiều tà và khi sáng sớm
(2017).................................................................................................................................98
Hình 4. 1 Các yếu tố tác động do BĐKH và NBD tới ngập, úng của TP.HCM .............102
Hình 4. 2 Người dân ở khu Thanh Đa - Bình Quới (Bình Thạnh) đã quen thuộc với cảnh
ngập do triều cường xảy ra trong năm.............................................................................105
Hình 4. 3 Hình ảnh tiêu biểu cho tình trạng ngập triều trong các con hẻm và đường phố ở
vùng trũng ở TP.HCM.....................................................................................................106
Hình 4. 4 Nền hà thấp hơn mặt đường ............................................................................107
Hình 4. 5 Cảnh sân bay Tân Sơn Nhất ngập nước tối 26-8.............................................108
Hình 4. 6 Bản đồ địa hình huyện Cần Giờ ......................................................................109
Hình 4. 7 Quy trình quản lý và giảm nhẹ thiên tai lũ, lụt................................................119
Hình 4. 8 Một bãi đậu xe trên đường lắp gạch ca rô để tăng khả năng thấm nước.........123
Hình 4. 9 Một giải pháp thu trữ nước mưa trên mái........................................................124
Hình 4. 10 Thu trữ nước mưa cũng là giải pháp phòng chống ngập, lụt đô thị hiệu quả 125
Hình 4. 11 Hầm thu trữ nước mưa dưới các công viên...................................................125
Hình 4. 12 Tự nhiên hóa kè sông.....................................................................................127
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
1
LỜI MỞ ĐẦU
1/ Đặt vấn đề:
Tình trạng ngập úng tại các đô thị được xem là một trong những hiện tượng mang
tính quy luật trong quá trình phát triển đô thị tại Việt Nam. Trong những thập kỷ gần đây,
đã có không ít thiệt hại về vật chất lẫn tinh thần do ngập úng gây ra cho con người trên
khắp thế giới. Mật độ dân số tăng cao, quá trính đô thị hóa xảy ra ngày càng nhanh, diện
tích đất bị bê tông hóa theo thời gian là những nguyên nhân khiến cho tình trạng ngập úng
cục bộ diễn ra ngày càng phức tạp và khó kiểm soát. Điều này làm ảnh hường không ít đến
sản xuất, sinh hoạt của người dân cũng như tác động không nhỏ đến môi trường và sức
khỏe con người, các loài sinh vật.
Cùng với sự biến đổi khí hậu, hiện trạng ngập úng cục bộ tại nước ta đã và đang là
vấn đề nổi bật cần được quan tâm, nhất là ở các thành phố lớn. Để chủ động đối phó với
tình trạng ngập úng trên địa bàn, TP.HCM đã có những đầu tư không nhỏ về công sức và
tiền bạc. Việc chi hơn 24.300 tỷ đồng cho dự án vệ sinh môi trường 2 giai đoạn đã thể hiện
phần nào sự quan tâm chú trọng của nhà nước trong việc giải quyết vấn đề này. Cảnh quan
đô thị đã có thêm diện mạo mới nhưng người dân địa phương ở một số nơi vẫn còn sống
trong tâm trạng lo lắng đường xá vẫn bị ngập nước do tình trạng ngập úng đã diễn biến
phức tạp hơn.
Hiện nay dự án vệ sinh môi trường TP.HCM giai đoạn 1 vừa hoàn thành cụ thể là
việc lắp tuyến cống bao nằm dọc kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè, đào đường lắp đặt tuyến
cống thoát nước, xây dựng trạm bơm nước, nạo vét bùn và đóng cừ bê tông kè hai bên bờ
kênh. Đây là 1 dự án có quy mô lớn, được thực hiện trong thời gian dài. Bên cạnh hiệu quả
mà dự án mang lại, thành phố Hồ Chí Minh vẫn đang phải đối mặt với những bất cập xảy
ra sau đó. Chẳng hạn như tuy tổng số điểm ngập đã giảm nhưng những điểm còn lại đều
ngập ở mức độ nghiêm trọng hơn. Điều đó đã gây nên không ít tò mò cho các nhà khoa
học trong và ngoài nước về nguyên nhân của sự việc này. Chúng ta vẫn thấy được kênh
Nhiêu Lộc- Thị Nghè hôm nay rất đẹp với cảnh quan trong lành và mát mẻ nhưng không
ai khẳng định rằng khu vực xung quanh dòng kênh này đã hết ngập hoàn toàn. Việc thực
hiện đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
2
trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc-Thị Nghè” nhằm cung cấp 1 cách nhìn cụ thể hơn
về những mặt đã làm được và những hạn chế còn tồn đọng trong cách thức thực hiện dự án
nhằm khắc phục tình trạng ngập úng này.
2. Tính cấp thiết của đề tài:
Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở hạ lưu lưu vực sông Đồng Nai giáp với biển Đông,
nơi có địa hình thấp, khá bằng phẳng với gần 75% diện tích có cao độ dưới 2m, chịu tác
động trực tiếp của dòng chảy lũ từ thượng lưu thông qua các sông Đồng Nai, Sài Gòn cũng
như những tác động trực tiếp từ triều biển Đông nên thường xuyên xảy ra tình trạng ngập
úng.
Những năm gần đây khu vực TP.HCM có những sự thay đổi về điều kiện thời tiết:
triều cường tại nhiều điểm liên tục lập đỉnh mới, mùa mưa kéo dài và diễn biến bất thường
hơn càng làm gia tăng áp lực đối với hệ thống thoát nước cũ kỹ, diện tích ngập úng ngày
càng mở rộng ở nhiều quận nội thành.
Tình hình ngập úng từ trận mưa lớn những năm gần đây cho thấy người dân đô thị
đã quen trong cảnh đi lại, đẩy xe trong biển nước bẩn mênh mông. Những khu vực chênh
lệch độ cao, nước mưa đổ về vùng trũng chảy xiết, bảng hiệu, xe máy và các thiết bị rời
rạc bị cuốn trôi, người dân xung quanh ùa ra đường để chặn và kéo xe lên lề tạo nên một
khung cảnh hỗn độn như một cuộc vật lộn giữa người và dòng nước. Mặt khác, việc tiếp
xúc với nước bẩn thường xuyên sẽ gây ra các bệnh viêm nhiễm về da, ảnh hưởng sức khỏe
và chất lượng cuộc sống người dân. Mỗi khi mưa lớn, nước mưa cuốn trôi tất cả bụi và vi
khuẩn từ nơi này đến nơi khác, tạo cơ hội cho các mầm bệnh lây lan gây nên dịch bệnh đe
dọa an sinh của cả thành phố.
Đại diện Viện trưởng Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn Quốc gia, Bộ Xây dựng là
ông Ngô Trung Hải đánh giá “Với những đô thị không chịu ảnh hưởng của thủy triều thì
giải quyết ngập úng tương đối dễ. Chẳng hạn như ở Hà Nội, sẽ không quá khó khăn để giải
quyết vấn đề ngập úng bởi thành phố nằm xa biển, xuôi hẳn về khu vực phía Nam nên
lượng nước mưa sẽ đổ ra sông Hồng. Nếu thành phố hoàn thiện tất cả các giải pháp thoát
nước đô thị thì sẽ khắc phục được ngập úng. Tuy nhiên, với những đô thị phải chịu ảnh
hưởng của thủy triều như TP Hồ Chí Minh thì vấn đề sẽ không đơn giản như thế.”
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
3
Theo báo cáo của UBND TP Hồ Chí Minh, từ năm 2005 đến nay, thành phố đã chi
khoảng 24.300 tỷ đồng để thực hiện các dự án chống ngập như nạo vét kênh rạch, xây dựng
hệ thống thoát nước. Trong đó, vốn ngân sách khoảng 9.000 tỷ đồng, còn lại là nguồn vốn
ODA. Nhưng nhận định của một số người dân ở đây thì dự án này chưa thực sự đạt hiệu
quả. Thực tế cấp thiết, Tp.HCM cần có những nghiên cứu, báo cáo đánh giá tình trang ngập
úng đô thị, xác định nguyên nhân gây ngập, phân vùng ngập, ý kiến đóng góp nâng cao
khả năng thoát nước đô thị để làm cơ sở đề xuất các giải pháp chống ngập hiệu quả hơn
cho tương lai.
Để có thể từng bước thực hiện mục tiêu chống ngập cụ thể, ta cần có cái nhìn khách
quan, hơn về những sự thay đổi mà dự án về sinh môi trường giai đoạn 1 mang lại. Vì vậy
việc thực hiện đề tài “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường
TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” là hợp lý, rất cần thiết và đúng thời điểm. Kết
quả nghiên cứu hy vọng sẽ đáp ứng yêu cầu bức xúc cần giải quyết phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội (KT-XH) bền vững gắn với việc bảo vệ môi trường, sinh thái.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1 Mục tiêu tổng quát
 Bảo vệ sức khỏe và tài sản của cư dân trong vùng ngập úng và góp phần điều chỉnh
chiến lược quản lý, giảm nhẹ rủi ro thiệt hại do ngập úng gây ra, đảm bảo phát triển
KTXH bền vững cho Tp.HCM.
 Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường cũng như bảo về sự sống của
chính mình nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững toàn diện.
3.2Mục tiêu cụ thể
 Trên cơ sở phân tính tóm tắt tình trạng ngập úng trước khi thực hiện dự án VSMT
lưu vực NL-TN. Tìm hiểu các giải pháp chống ngập đã và đang thực hiện bằng vốn
ODA và vốn trong nước.
 Phân tích hiệu quả chống ngập sau khi hoàn thành dự án VSMT lưu vực NL-TN.
 Đánh giá những mặt tồn tại của dự án VSMT lưu vực NL-TN. Đề xuất bổ sung giải
pháp giảm thiểu rủi ro ngập, úng lưu vực NL-TN
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
4
4. Phương pháp nghiên cứu:
 Thu thập số liệu thông tin cần thiết liên quan tới đề tài tài từ các nguồn tư liệu chính
thức, trên internet, báo chí v.v.
 Phân tích thống kê và phân tích tổng hợp các khu vực hay xảy ra ngập úng của thành
phố…
 So sánh lý thuyết và thực tiễn.
 So sánh quá khứ và hiện tại.
 So sánh giữa mục tiêu và kết quả.
 Điều tra, phỏng vấn kiểm chứng thực tế người dân sống dọc hai bờ kênh NL-TN.
 Thừa kế có chọn lọc các kết quả nghiên cứu trước đây
 Tham vấn, trao đổi với giáo viên hướng dẫn và các chuyên gia khác
5. Phạm vi, giới hạn và đối tượng nghiên cứu
5.1 Phạm vi nghiên cứu:
Vùng nghiên cứu là diện tích Tp.HCM và vùng lân cận. Trong đó tập trung phân
tích hiện trạng ngập nước khu vực các quận nội thành.
5.2 Giới hạn của đề tài:
Tìm hiểu tình hình diễn biến ngập nước của các quận nội thành nằm trong khu vực
NL-TN trước và sau khi thực hiện các dự án vệ sinh môi trường, đánh giá hiệu quả chống
ngập của dự án này. Từ đó đề xuất bổ sung giải pháp giảm thiểu rủi ro ngập, úng lưu vực
NL-TN.
5.3 Đối tượng nghiên cứu:
Hệ thống sông, kênh, rạch của thành phố Hồ Chí Minh và vùng dự án NL-TN. Các
vị trí ngập nước trong vùng nội thành, hệ thống tiêu thoát nước và các giải pháp công trình
chống ngập đã và đang thực hiện theo các dự án đầu tư bằng vốn trong và ngoài nước. Ý
nghĩa khoa học và thực tiễn
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
6.1 Ý nghĩa khoa học
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
5
Trên cơ sở phân tích diễn biến, tìm hiểu nguyên nhân của hiệu ứng ngập, úng đô thị
những năm trước và sau khi thực hiện dự án. Từ đó, nhìn nhận sự thay đổi của tình hình
ngập nước ở vùng NL-TN. Căn cứ vào đó, đề xuất những giải pháp được tính toán trên cơ
sở lý thuyết khoa học, thực tiễn. Rõ ràng, khi lắp đặt tuyến cống thoát nước hai bên bờ
kênh thì khả năng thoát nước sẽ được nâng cao. Mặt khác cống ngăn triều cũng đã được
xây dựng để điều tiết lượng nước của kênh. Nguyên nhân khu vực NL-TN vẫn còn ngập
cục bộ là vấn đề đã và đang được người dân và nhà nước quan tâm. Phương pháp nghiên
cứu, so sánh giữa mục tiêu và kết quả dựa trên số liệu, thông tin đáng tin cậy có ý nghĩa
khoa học cao.
6.2 Ý nghĩa thực tiễn
Vấn đề ngập nước đô thị không chỉ xảy ra ở TP.HCM mà còn ở các thành phố khác
của Việt Nam nên “phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường” là đề tài
mang tính thực tế cao. Là căn cứ vững chắc cho các nghiên cứu giải pháp chống ngập của
trường HUTECH, rút ra những kinh nghiệm xương máu để góp phần xây dựng hoàn thiện
hơn những dự án vệ sinh môi trường sau này. Rút ngắn đoạn đường hoàn thành mục tiêu
chống ngập cho cả thành phố đến mức ngắn nhất.
7. Cấu trúc báo cáo
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, báo cáo chính có 4 chương: chương 1
khái quát về Tp.HCM, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, phương hướng phát
triển và tóm tắt dự án VSMT thuộc lưu vực NL-TN. Chương 2 trình bày tổng quan nghiên
cứu chống ngập đô thị và các phương pháp giảm ngập, lụt. Chương 3 phân tích hiện trạng
ngập và các giải pháp chống ngập đã thực hiện vùng dự án lưu vực NL-TN, Xác định những
tồn tại của dự án VSMT lưu vực NL-TN về giải pháp chống ngập. Chương 4 đề xuất bổ
sung các giải pháp nâng cao hiệu quả chống ngập cho lưu vực NL-TN. Ngoài báo cáo chính,
kèm theo các phụ lục hỗ trợ và tài liệu tham khảo.
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
6
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ DỰ ÁN VỆ
SINH MÔI TRƯỜNG THUỘC LƯU VỰC NHIÊU LỘC –THỊ NGHÈ
1.1 Khái quát về TP.HCM
1.1.1. Vị trí địa lý
TP.HCM nằm trong toạ độ địa lý khoảng 100
10’ – 110
10’ vĩ độ Bắc và 1060
22’ –
1060
45’ kinh độ Đông. Điểm cực Bắc là xã Phú Mỹ (huyện Cần Giờ), điểm cực Tây ở xã
Thái Mỹ (huyện Củ Chi) và điểm cực Đông thuộc xã Tân An (huyện Cần Giờ). Chiều dài
của Thành phố theo hướng Tây Bắc - Đông Nam là 150 km, theo chiều Tây - Đông là 75
km và có 12 km chiều dài bờ biển. Trung tâm Thành phố cách bờ biển Đông khoảng 59
km theo đường chim bay và cách Thủ đô Hà Nội 1730 km theo đường bộ về phía Nam.
Thành phố có ranh giới với các địa phương như sau: phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, phía
Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu và Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang
(Nguồn http://www.congdantretphcm.com/).
Hình 1.2. Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh
Hình 1.1 Vị trí TP.HCM trong bản đồ
Việt Nam
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
7
Theo số liệu công bố trên trang Web, cổng điện tử của Uỷ ban nhân dân (UBND),
tổng diện tích tự nhiên của TP.HCM là 2.095 km2
, chiếm 6,36% diện tích cả nước, với 24
đơn vị hành chính. Trong đó có 19 quận nội thành chiếm diện tích 442,13 km2
(bao gồm
12 quận mang tên số từ 1 đến 12 và 7 quận mang tên chữ gồm Phú Nhuận, Gò Vấp, Bình
Thạnh, Tân Bình, Bình Tân, Tân Phú và Thủ Đức) và 5 huyện ngoại thành rộng
1.652,88km2
(Bình Chánh, Nhà Bè, Củ Chi, Cần Giờ và Hóc Môn). Hình 1.1 Mô tả bản
đồ khu vực TP.HCM
1.1.2 Điều kiện tự nhiên
1.1.2.1 Địa hình và địa mạo
TP.HCM có địa hình đa dạng, là khu vực chuyển tiếp giữa vùng Đông Nam Bộ và
Tây Nam Bộ nên điều kiện tự nhiên đan xen giữa các thềm, bậc và dạng địa hình đồi dốc
thấp ở phía Tây Bắc, Đông Bắc thành phố và địa hình thấp bị chia cắt mạnh bởi hệ thống
sông rạch ở phía Nam, theo cao độ địa hình có thể phân thành ba vùng như sau:
(a) Vùng 1: Có cao trình mặt đất dưới 2,0 m MSL: đây là vùng đồng bằng thấp, trũng, bị
chua phèn ở phía Tây – Tây Nam thành phố, các vùng ven sông Đồng Nai, Sài Gòn và
phần lớn diện tích huyện Nhà Bè, Cần Giờ. Do địa hình thấp, bị chia cắt mạnh bởi hệ thống
sông rạch nên vùng này thường xuyên bị ngập nước và chịu tác động mạnh của chế độ thủy
triều trong khu vực.
(b) Vùng 2: Có cao độ mặt đất từ 2,0 – 5,0 m MSL: là khu vực chuyển tiếp giữa Vùng 1
và Vùng 3, vùng này bao gồm khu vực nội thành, các vùng tập trung dân cư ở các huyện
Hóc Môn, Bình Chánh, Củ Chi và ở các cồn gò rải rác của Vùng 1. Hoạt động sản xuất chủ
yếu là trồng rau màu, cây ăn trái và cây công nghiệp.
(c) Vùng 3: Có cao độ mặt đất rừ 5,0 – 25,0 m MSL: tập trung ở các huyện Củ Chi, bắc
Thủ Đức, các quận 9 và 12 là vùng tập trung dân cư. Bảng 1.1 thống kê địa hình theo diện
tích và cao độ theo hệ VN.2000 (cao độ mặt chuẩn gốc tại trạm thuỷ văn Hòn Dấu, huyện
Kiến An, Thành phố Hải Phòng, nơi chịu ảnh hưởng chế độ nhật triều biển Đông).
d) Nhận xét: Nếu xem vùng đất thấp hơn cao độ +2,0m MSL thì có đến 60 - 70% diện tích
của Thành phố có thể bị ảnh hưởng ngập nức do chế độ bthuỷ triều.
1.1.2.2 Địa chất và thổ nhưỡng:
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
8
Số liệu được thu thập từ kết quả nghiên cứu, khảo sát địa chất và thổ nhưỡng được
thực hiện từ trước tới nay kết hợp kết quả khảo sát bổ sung của các chuyên gia Nhật (JICA)
trong giai đoạn 1998-2000, cho thấy cấu tạo địa chất của khu vực nghiên cứu gồm lớp trầm
tích Holocene có độ dày từ 2,5m đến 35m, nằm trên lớp trầm tích Pleistocene với chiều
dày không thể xác định được do chiều sâu hố khoan lớn nhất chỉ là 50m. Chiều dày lớp
trầm tích Holocene là khoảng 10 m, chạy dọc theo tuyến cống bao ở các quận 1, 4 và 5,
nhưng ở quận 8 có chiều dày lớn hơn 20m. Lớp trầm tích Holocene là sét hữu cơ dẻo thấp
hoặc cao, rất mềm, sét cát (hạt mịn dính) và lớp sét mịn hoặc lớp cát sét rời, rất rời. Lớp
đất trầm tích này có khả năng chịu lực thấp.
Theo bản đồ đất TP.HCM do Phân Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp miền
Nam (Sub-NIAPP) lập cho thấy đặc trưng thổ nhưỡng hình thành 17 loại đất, tập hợp trong
6 nhóm chính sau đây:
Nhóm đất phù sa và phù sa trên nền phèn: Với tổng diện tích 12.573 ha, chiếm 6% diện
tích tự nhiên. Loại đất này phân bố ven sông Đồng Nai, Sài Gòn, phía Bắc huyện Nhà Bè,
Nam Bình Chánh. Đất phù sa thích hợp cho cây lúa nước (vùng thấp), rau màu (vùng cao).
Nhóm đất xám : Với diện tích 45.696 ha (21,8%), phần lớn diện tích phân bố ở các vùng
cao Củ Chi, Hóc Môn, Bắc Bình Chánh, Thủ Đức và các quận nội thành. Loại đất này thích
hợp cho rau màu và cây công nghiệp ngắn ngày.
Đất đỏ vàng :Có diện tích không lớn 436 ha (2,1%) phân bố ở Thủ Đức, Củ Chi. Loại đất
này thích hợp cho màu và cây công nghiệp ngắn ngày.
Nhóm đất phèn : Có tổng diện tích lớn nhất 108.474 ha, chiếm 51% diện tích tự nhiên,
phân bố ở huyện Cần Giờ, Nam Bình Chánh, vùng trũng nông trường Lê Minh Xuân, Phạm
Văn Hai, quận 2, quận 9. Đa phần là rừng ngập mặn, một số nằm sâu trong đất liền có đủ
nước ngọt đã được cải tạo để trồng lúa, mía, nhà vườn.
Đất mặn : Với diện tích 2,1% diện tích tự nhiên, phân bố ở Nam Bình Chánh, được sử
dụng trồng lúa ở những nơi có nước tưới.
Nhóm đất cát : Với diện tích 1.312 ha, chiếm 0,6% diện tích tự nhiên, phân bố ở huyện
Cần Giờ.
Diện tích còn lại 34.860 ha là sông, kênh, rạch, chiếm khoảng 6,4% tổng diện tích tự nhiên.
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
9
1.1.2.3 Đặc điểm khí tượng
TP.HCM nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, đặc trưng cơ
bản có một bức xạ dồi dào, một nền nhiệt độ tương đối ổn định trong năm và sự phân hóa
mưa gió theo mùa khá rõ rệt. Đây là vùng khí hậu ôn hòa, dao động nhiệt độ giữa các thời
điểm trong năm, trong ngày không cao, độ ẩm không quá cao như ở vùng Đồng bằng sông
Hồng hoặc ĐBSCL. Bảng 1.1 dưới đây tóm tắt các thông số cơ bản về đặc điểm khí tượng.
Bảng 1.1. Tổng hợp số liệu khí tượng trung bình tháng tại trạm Tân Sơn Hòa - TPHCM.
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ 25,8 27,9 28,1 26,8 26,6 26,4 26,7 29,0 27,3 27 26,6 26,1
Độ ẩm(%) 77 74 74 75 83 86 87 86 87 87 84 81
Lượng mưa
(mm)
11 6 10 50 218 278 279 271 312 267 147 35
T/độ gió
(m/s)
2,5 2,8 3,2 3,2 2,7 3,1 3,1 3,3 2,8 2,5 2,3 2,2
Hướng gió NE NE SE SE E W SW W W W N N
Số giờ nắng 7,9 8,8 8,8 8,0 6,5 5,7 5,9 5,6 5,5 5,9 6,8 7,2
Bức xạ
(Kcal/c2
)
11,5 11,7 14,2 13,3 12,0 11,6 12,1 12,2 10,6 10,8 10,2 10,9
(Nguồn: Sở tài nguyên môi trường Tp.HCM)
1.1.2.4. Tài nguyên nước
a) Tài nguyên nước ngầm
Nhờ trầm tích Pleistocen, khu vực phía bắc Thành phố Hồ Chí Minh có được lượng
nước ngầm khá phong phú. Nhưng về phía nam, trên trầm tích Holocen, nước ngầm thường
bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Khu vực nội thành cũ có lượng nước ngầm đáng kể, tuy chất
lượng không thực sự tốt, vẫn được khai thác chủ yếu ở ba tầng: 0–20 m, 60–90 m và 170–
200 m (tầng trầm tích Miocen). Tại Quận 12, các huyện Hóc Môn và Củ Chi, chất lượng
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
10
nước tốt, trữ lượng dồi dào, thường được khai thác ở tầng 60–90 m, trở thành nguồn nước
bổ sung quan trọng.
b) Tài nguyên nước mặt
(i) Mạng lưới sông:
Nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn, TP.HCM có mạng lưới sông
ngòi kênh rạch rất đa dạng. Sông Ðồng Nai Bắt nguồn từ cao nguyên Lâm Viên, hợp lưu
bởi nhiều sông khác, có lưu vực lớn, khoảng 45.000 km². Với lưu lượng bình quân 20–500
m³/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m³ nước, sông Đồng Nai trở thành nguồn nước ngọt chính
của thành phố. Sông Đồng Nai đổ ra biển bằng 2 cửa chính: cửa Soài Rạp và cửa Lòng
Tàu, với hình dạng và kích thước rất khác nhau: (i) Cửa Soài Rạp đổ ra vịnh Soài Rạp,
nông và rộng (được hình thành chủ yếu theo quy luật động lực biển) ; (ii) Cửa Lòng Tàu
đổ ra vịnh Ghềnh Rái, lòng sâu vách đứng (được hình thành chủ yếu theo quy luật kiến
tạo). Hình dạng và kích thước của sông ảnh hưởng đến tiêu, thoát nước và khả nằng truyền
triều vào nội địa. Đoạn sông Đồng Nai chảy qua Tp.HCM với chiều dài 87 km, có rất nhiều
cửa tháo nước từ các quận 9, 7, Nhà Bè và huyện Cần Giờ.
Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến Thành phố
Hồ Chí Minh, với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Sông
Sài Gòn có lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m³/s, bề rộng tại thành phố khoảng 225 m
đến 370 m, độ sâu tới 20 m. Nhờ hệ thống kênh Rạch Chiếc, hai con sông Đồng Nai và Sài
Gòn nối thông ở phần nội thành mở rộng. Sông Sài Gòn chảy qua 10 quận và vùng trung
tâm Thành phố: 2 huyện Củ Chi (cửa vào phía Bắc) và Hóc Môn, 8 quận gồm quận 12, Gò
Vấp, Bình Thạnh, Thủ Đức, 2, 9, 1, 4. Ảnh hưởng của sông Sài Gòn đối với tình trạng úng,
ngập, tiêu, thoát nước là trực tiếp và mạnh mẽ nhất.
Sông Vàm Cỏ có diện tích lưu vực 6155 km2
, với chiều dài 283 km, khởi nguồn
trong lãnh địa Cămpuchia, chảy qua địa phận tỉnh Long An rồi đổ ra cửa Soài Rạp, có ảnh
hưởng mạnh mẽ đến các cửa thoát nước lớn phía Nam và Tây- Nam của Thành phố qua
sông Vàm Cỏ Đông và sông Cần Giuộc.
Sông Nhà Bè có nhiều sông, rạch nội bộ vùng triều, ngắn, không có nguồn ở phía
Nam đổ nước trực tiếp vào nội địa, như: Phú Xuân, Mương Chuối, sông Kinh, sông Kinh
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
11
Lộ, sông Kênh Hàng. Sông Nhà Bè có mạng lưới thuỷ lực dày đặc như sông Cần Giuộc,
sông Chợ Đệm, rạch Cây Khô, Bà Phó, Ông Lớn và rất nhiều rạch và kênh nhỏ khác.
Trên thượng nguồn hệ thống sông Đồng Nai –Sài Gòn đã xây dựng hồ thuỷ lợi Dầu Tiếng
(sông Sài Gòn), các hồ thuỷ điện, như: Trị An (sông Đồng Nai), Thác Mơ, Cần Đơn, Phước
Hoà (trên sông Bé) và nhiều hồ chứa khác v.v. Những hồ chứa này có tác dụng điều tiết
dòng chảy, làm tăng sự an toàn cho vùng hạ lưu của hai sông. Tuy nhiên sự điều tiết dòng
chảy của các hồ phụ thuộc vào công năng của chúng và sự quản lý của con ngừơi. Các hồ
chứa trên đây hầu như không có dung tích chuyên dụng phòng lũ (như hồ thuỷ điện Hoà
Bình, trên sông Đà) mà chỉ có dung tích chứa lũ thiết kế nhằm múc đích bảo vệ an toàn
cho công trình. Do đó việc xả lũ trong mùa mưa có ảnh hưởng đến chế độ dòng chảy sau
hạ lưu sau đập, đặc biệt là khu vực Tp.HCM
(ii) Hệ thống kênh, rạch vùng trung tâm TP.HCM
Trong vùng nội thành có 5 hệ thống kênh, rạch chính, với các thông số kỹ thuật
được ghi trong Bảng 1.2 dưới đây :
Bảng 1.2 Thông số kỹ thuật các kênh, rạch vùng trung tâm TP.
STT Tên kênh, rạch Chiều dài
L (m)
D.tích
S (ha)
Kích thước
BTB (m) HTB (m)
1 Nhiêu Lộc – Thị Nghè 9.300 3.300 30 2 – 3
2 Tân Hoá – Lò Gốm 7.800 1.500 17 1 – 2
3 T.Hũ – B.Nghé ; K.Đôi – K.Tẻ 25.400 4.100 75 4 – 6
4 R.Cầu Bông, Cầu Sơn – R.Lăng 5.500 420 15 2 – 3
5 T.Luơng – B.Cát – R.Nước Lên 32.900 14.900 45 2 – 6
Ngoài hệ thống kênh, rạch trên đây còn có các kênh đào, như: Suối Cái - Xuân Trường
thuộc quận Thủ Đức và kênh An Hạ, kênh Xáng tại huyện Bình Chánh nối với sông Vàm
Cỏ Đông và nhiều kênh rạch khác.
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
12
1.1.2.5. Chế độ thủy văn và mưa
TP.HCM nằm trên vùng cửa các con sông lớn: Lòng Tàu, Soài Rạp là các cửa thoát
nước của cả hệ thống sông Đồng Nai, Sài Gòn nên một mặt chịu áp lực của nguồn nước từ
thượng lưu đổ xuống trong mùa mưa lũ, mặt khác là áp lực của thuỷ triều biển Đông từ
dưới lên quanh năm. Ngoài ra tác dộng chế độ thuỷ văn sông Vàm Cỏ Đông vào hệ thống
kênh rạch phía Tây Nam Thành phố.
Hầu hết các sông, rạch TP.HCM đều chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều không đều, với
biên độ khoảng từ 3 - 4m thuộc loại lớn nhất của cả nước và trong khu vực. Mỗi ngày,
nước lên xuống hai lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào nội địa qua hệ thống kênh
rạch, hạn chế việc tiêu thoát nước ở khu vực nội thành. Mực nước triều bình quân cao nhất
là 1,18m. Tháng có mực nước cao nhất là tháng 10 – 11, thấp nhất là các tháng 6 – 7.
Phân tích biên độ dao động của thuỷ triều tại các trạm Bến Lức, Gò Dầu Hạ (trên sông
Vàm Cỏ Đông), các trạm Nhà Bè, Phú An, Thủ Dầu Một (trên sông Sài Gòn) cho thấy biên
độ dao động thuỷ triều dọc sông Sài Gòn thay đổi và giảm dần từ cửa sông đến hồ Dầu
Tiếng. Biên độ dao động của thuỷ triều trên sông Vàm Cỏ Đông cũng nhỏ dần về thượng
lưu. Với chế độ dòng triều như vậy cho nên hầu như các ảnh hưởng và sự trao đổi dòng
chảy giữa hai sông Sài Gòn và Vàm Cỏ Đông rất yếu và đó cũng là nguyên nhân tạo ra các
giáp nước trên sông Bến Lức và kênh Thầy Cai.
Chế độ thuỷ văn đặc biệt trong lưu vực là những trận lũ lớn đã xảy ra trên hệ thống
sông bao quanh Thành phố vào các năm 1952, 1996, 2000, trùng hợp với những đợt triều
cường xuất hiện các năm 2006, 2007 và nhất là chuỗi năm liên tục từ 2009 đến 2014 đã
gây nên tình trạng ngập nước đô thị nghiêm trọng.
a) Đặc điểm thuỷ văn sông Sài Gòn và kênh NL-TN
Hầu hết các sông, rạch trong Thành phố đều chịu ảnh hưởng dao động của chế độ
bán nhật triều không đều biển Đông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai lần, theo đó thủy triều
xâm nhập sâu vào các kênh, rạch trong Thành phố nên thường gây ra tình trạng ngập úng
cục bộ ở khu vực nội thành.
Chế độ thủy văn của sông Sài Gòn chịu ảnh hưởng rõ rệt của thủy triều lên đến tận
chân đập hồ Dầu Tiếng, còn khá mạnh tại vị trí Bến Than, cách hợp lưu sông Sài Gòn và
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
13
sông Đồng Nai 60km. Lưu lượng thủy triều của sông Sài Gòn ở vàm kênh NL-TN (15km
thượng nguồn của hợp lưu sông Sài Gòn và sông Đồng Nai), vào khoảng ± 3.000m3/s. Ở
Phú Cường (45km thượng nguồn vàm kênh NL-TN), lưu lượng thủy triều khoảng
±1.500m3/s. Lưu lượng thủy triều của kênh NL-TN ở vàm kênh vào khoảng ±75m3/s.
Ở lưu vực thấp của hệ thống sông Đồng Nai, dòng chảy thường xuyên bị ảnh hưởng bởi
thủy triều từ cửa sông và các dòng chảy từ thượng nguồn, được điều tiết bởi các công trình
thủy lợi và thuỷ điện.
Theo kết quả quan trắc tại trạm Phú An năm 2009 cho thấy: Mức nước triều bình
quân cao nhất tại sông Sài Gòn là 1,385m MSL. Bảng 1.3 mô tả trị số mực nước tháng cao
nhất là tháng 1 (1,54m MSL) và tháng 11 (1,56m MSL). Trong khi Bảng 1.4 trình bày mực
nước tháng thấp nhất là tháng 6 (- 2,27m MSL) và tháng 7 (-2,21m MSL). Về mùa khô,
lưu lượng của nguồn các sông nhỏ, độ mặn 0,4‰ có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến
Lái Thiêu; có năm đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Đồng Nai đến Long Đại. Mùa mưa
lưu lượng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng đi nhiều.
Bảng 1.3 Mực nước sông thấp nhất các tháng trong năm của sông Sài Gòn
Đơn vị: m
Tháng
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2005 -1,94 -2,12 -1,8 -2,1 -2,28 -2,5 -2,56 -2,39 -2,18 -1,72 -1,86 -1,83
2006 -1,86 -1,7 -1,92 -1,82 -2,11 -2,38 -2,48 -2,4 -2,23 -1,83 -1,97 -1,8
2007 -1,83 -2,06 -1,87 -1,9 -2,1 -2,37 -2,46 -2,33 -1,97 -1,74 -1,74 -1,88
2008 -1,83 -1,7 -1,8 -1,92 -2,08 -2,27 -2,33 -2,06 -2,2 -1,64 -1,72 -1,72
2009 -1,65 -1,8 -1,78 -1,8 -2,06 -2,27 -2,21 - 2,13 -1,8 -1,8 -1,63 -1,8
(Nguồn: Niên giám thống kê 2009 thành phố Hồ Chí Minh)
Bảng 1.4 Mực nước cao nhất các tháng trong năm của sông Sài Gòn
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
14
Đơn vị: m
Tháng
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2005 1,42 1,32 1,13 1,13 0,99 1,03 1,04 1,17 1,33 1,39 1,41 1,35
2006 1,39 1,35 1,41 1,19 1,13 1,02 0,99 1,16 1,32 1,42 1,47 1,44
2007 1,29 1,21 1,37 1,21 1,3 1,09 1,03 1,35 1,45 1,49 1,48 1,39
2008 1,41 1,43 1,37 1,28 1,25 1,23 1,16 1,27 1,32 1,48 1,57 1,55
2009 1,54 1,43 1,39 1,37 1,26 1,17 1,28 1,37 1,37 1,42 1,56 1,46
(Nguồn: Niên giám thống kê 2009 thành phố Hồ Chí Minh – trạm Phú An)
Các dòng chảy vào sông Sài Gòn:
Dòng chảy sông Thị Tính ước tính vào khoảng 5,0 m3/s. Lưu lượng của lưu vực
NL-TN ước tính khoảng 1,16m3/s.
Dòng chảy ra khỏi sông Sài Gòn:
Theo số liệu thống kê của Sở NN&PTNT, các khu công nghiệp và dân cư trong
TP.HCM, Biên Hòa và Thủ Dầu Một đang sử dụng lượng nước khoảng 13,5m3
/s từ sông
Sài Gòn và sông Đồng Nai, đặc biệt là các nhà máy nước Bến Than, Bình An, Thiên Tân,
và Nhà máy Quốc lộ No.1 đang sử dụng 21,0m3
/s. Lượng nước lấy từ sông Sài Gòn và
sông Đồng Nai dùng cho thủy nông ước tính khoảng 20m3
/s.
Dòng chảy trong kênh NL-TN:
Chế độ thủy văn lưu vực NL-TN chịu ảnh hưởng từ sông Sài Gòn, theo chế độ bán nhật
triều không đều, hầu hết các ngày trong thấng đều có 2 lần triều lên 2 lần triều xuống nhưng
có một số ngày chỉ có 1 lần triều lên hoặc 1 lần triều xuống. Sự chênh lệch mực nước giữa
triều cường và triều kém dao động trong khoảng 2,5 – 4m.
Do kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè có đáy sông nông, nhỏ và hẹp cùng với ảnh hưởng của
chất thải gây cản trở dòng kênh. Ngoài ra do độ cao địa hình thay đổi nhanh nên ảnh hưởng
của thủy triều không mạnh mẽ dẫn đến nước bị lắng đọng gây ô nhiễm lòng kênh.
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
15
Các loại nguồn nước từ mưa, từ nước thải, từ thủy triều hình thành nguồn nước kênh
NL-TN. Nguồn nước kênh gắn liền với các điều kiện cụ thể của lưu vực, phụ thuộc chặt
chẽ vào thời điểm xuất hiện của từng quá trình. Mỗi loại sẽ có những tính chất, những đặc
trưng riêng về độ lớn và cường suất biến đổi hàm lượng vật chất gây mức độ độc và nó sẽ
quyết định nên tính chất cơ bản về nguồn nước của kênh NL-TN.
Vào mùa mưa, nhờ lượng nước mưa lớn, kênh bớt ô nhiễm hơn do nước thải được
pha loãng và đưa ngay ra sông Sài Gòn. Kênh bị thu hẹp và bồi lấp nên khi mưa lớn, lượng
nước mưa không thoát ngay ra sông mà kéo dài trong nhiều giờ, nhờ đó lưu lượng dòng
kênh vẫn lớn hơn mùa khô giảm bớt ô nhiễm. Tuy nhiên, bùn lắng đọng trên kênh vẫn phân
hủy tạo mùi hôi. Kết quả đo đạc lưu lượng trên kênh cho thấy:
Lưu lượng mùa khô: tỉ lệ với biên độ triều (thay đổi theo ngày, tháng và vị trí mặt
cắt đo đạc). Càng xa cửa rạch mực nước đỉnh triều và biên độ mực nước càng giảm. Do đó,
nước từ cầu Kiệu đến vàm kênh tiêu thoát nước dễ dàng hơn đoạn bên trên thượng nguồn.
Lưu lượng mùa mưa: khu vực phía Bắc của lưu vực, mạng lưới thoát nước còn thưa
thớt, phần lớn nước thấm giúp điều hòa một phần lưu lượng. Lượng nước mưa rất lớn so
với nước thải (gấp hơn 20 lần) tạo dòng chảy mạnh trong kênh. Tuy nhiên, dòng chảy này
không đủ sức cuốn theo toàn bộ lượng cặn lắng đọng trên kênh, vẫn có sự phân hủy chất
hữu cơ ngay trên kênh gây ô nhiễm với mức độ nhẹ hơn mùa khô.
b) Chế độ thủy triều
Hệ thống sông, kênh, rạch ở TP.HCM theo chế độ bán nhật triều, có 2 đỉnh triều
(một cao một thấp) và 2 chân triều (một cao một thấp). Khác biệt giữa mực nước triều
cường và mực nước triều ròng thay đổi trong khoảng 2,7 - 3,3 m ở gần Tp HCM và 2,5 -
4,0 m tại các cửa sông. Do cao trình thấp (dưới 2,5 m), hầu hết các sông, rạch đều bị ảnh
hưởng của thủy triều. Một chu kỳ thủy triều đầy đủ kéo dài trung bình 12 - 15 ngày, gồm
5 - 7 ngày triều cường và 3 - 5 ngày triều ròng. Thời gian triều lên thường vào khoảng 15
- 20 giờ, trong khi đó thời gian triều xuống chỉ vào khoảng 4 - 8 giờ. Có ba chu kỳ thủy
triều mỗi năm:
Chu kỳ triều cao tháng 9 đến tháng 12
Chu kỳ triều trung bình tháng 1 đến tháng 3
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
16
Chu kỳ triều thấp tháng 4 đến tháng 8
Hình 1.3. Sự tạo thành chu kỳ thủy triều
Hình 1.3 mô tả sự hình thành chu kỳ thuỷ triều. Trong khoảng nửa tháng có 3 - 5 ngày triều
lên, xuống mạnh (lên rất cao, xuống rất thấp) gọi là kỳ nước cường; sau đó độ lớn triều
giảm dần, kéo dài chừng 4-5 ngày, tiếp đó là 3-5 ngày triều lên xuống rất yếu gọi là kỳ
nước kém. Kế đó, độ lớn triều tăng dần trong vòng 4-5 ngày và bước vào kỳ nước cường
tiếp theo. Các kỳ con nước lặp lại một cách tuần hoàn nhưng khác nhau về cường độ. Kỳ
triều cường xảy ra vào tuần trăng rằm và đầu tháng âm lịch, khi mặt trăng, mặt trời và trái
đất nằm trên một đường thẳng. Tuần triều kém có độ lớn triều cực tiểu xảy ra vào thời kỳ
trăng non và trăng già. Trong trường hợp này, mặt trăng và mặt trời tạo với trái đất thành
một góc vuông mà đỉnh là trái đất [12]
.
Trên sông Sài Gòn, ảnh hưởng của thủy triều kéo dài lên đến đập Dầu Tiếng. tốc độ
của triều lên rất nhanh, bình trung 20 – 25km/giờ. Tại cầu Thị Nghè 1, gần vàm sông Sài
Gòn, đỉnh triều cao nhất 1,3m MSL, thường xảy ra trong tháng 12 đến tháng 1, mực nước
thấp nhất khoảng – 15m MSL xảy ra vào tháng 7 và 8.
Trong hệ thống kênh, rạch nội đồng, mức độ ảnh hưởng của thủy triều phụ thuộc
vào địa hình lòng kênh, rạch (độ sâu, chiều rộng, quá trình truyền triều) đối với cửa sông.
Ở đây cần lưu ý là tốc độ chảy ra phần lớn đều lớn hơn tốc độ chảy vào, chỉ có một vài nơi
tốc độ chảy ra bằng tốc độ chảy vào. Khi đó ở một số kênh, rạch thì khối lượng nước bẩn
chưa chảy ra khỏi cửa kênh thì đã bị nước đẩy trở vào làm cho tình hình ô nhiễm càng trầm
trọng thêm (vì tính chất bán nhật triều- hai lần nước lớn và hai lần nước ròng). Thời gian
quá ngắn chỉ 6 giờ nên lượng nước không kịp chảy ra ngoài sông chính và trên kênh rạch
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
17
còn tồn tại vùng giáp nước. Chính vì vậy nơi đây thường bị ô nhiễm rất nặng. Ảnh hưởng
của thủy triều lên khá xa trên 2 sông: sông Đồng Nai lên đến Trị An cách biển 150km;
sông Sài Gòn lên đến Dầu Tiếng cách biển 180km. Cùng với thủy triều là sự xâm nhập
mặn, vào mùa mưa ảnh hưởng của thủy triều đối với độ mặn trên sông thấp nhưng về mùa
khô, do lưu lượng sông giảm nhiều, ảnh hưởng rất lớn
c) Chế độ mưa
Số liệu mưa được thu thập từ 7 trạm đặt trong và xung quanh phạm vi nghiên cứu.
Đó là các trạm Tân Sơn Nhất, Hóc Môn, Lê Minh Xuân, Bình Chánh, Nhà Bè, Hà Tiên và
Long Sơn. Trong số này, trạm Tân Sơn Nhất có thiết bị đo mưa tự ghi duy nhất, là trạm có
số liệu lượng mưa thời đoạn ngắn.
Bảng1.5 Lượng mưa lớn nhất theo thời đoạn trạm Tân Sơn Nhất
Thời đoạn mưa (phút) Lượng mưa lớn nhất (mm)
15 45
30 70
45 84
60 89
90 95
120 118
180 126
Nguồn: Viện Quy hoạch Thuỷ lợi miền Nam, Bộ NN&PTNT
Đặc điểm mưa ở TP.HCM nói riêng và các trạm nằm trong vùng hạ lưu nói chung
có tính chất mưa trận cách quãng, thường không có những trận mưa lớn kéo dài liên tục
nhiều ngày. Đây là điều kiện thuận lợi cho công tác chống ngập đô thị.
Các cơn mưa mang tính chất cực đoan gây ngập thường tập trung trong thời kỳ từ
tháng VI đến tháng X, đôi khi tháng XI. Lượng mưa lớn nhất (mm) theo thời đoạn mưa ở
trạm Tân Sơn Nhất (thống kê theo chuỗi số liệu vũ lượng (1953 – 2002) được mô tả trong
Bảng 1.6.
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
18
Bảng 1.6 Thống kê số trận mưa có cường độ trên 100mm trong vòng 3 giờ
Giai đoạn 1952-1961 1962-1971 1972-1981 1982-1991 1992-2002
Số trận 0 1 2 2 4
Đối với đô thị lớn, đông dân như TP.HCM, kích thước của các công trình tiêu nước
phải xác định với điều kiện không cho ngập đường phố, dù chỉ là thời gian ngắn. Muốn
thế tiêu chuẩn thoát nước phải được tính với điều kiện mưa trận. Tài liệu thống kê trong
giai đoạn 1952-2002 cho thấy xu thế tăng dần của những trận mưa có lượng mưa lớn hơn
100 mm trong thời đoạn 180 phút.
1.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội và quy hoạch phát triển TP.HCM
1.1.3.1 Hiện trạng
a) Dân số
Theo thống kê chính thức, dân số Sài Gòn năm 1975 là 3.498.120 người. Tính đến
năm 2012, dân số toàn thành phố đạt gần 7.750.900 người (chiếm khoảng 8,4% dân số cả
nước), với diện tích 2095,6 km2
, mật độ dân số đạt 3699 người/km². Trong đó dân số sống
tại thành thị đạt gần 6.433.200 người, dân số sống tại nông thôn đạt 1.317.700 người. Dân
số nam đạt 3.585.000 người, trong khi đó nữ đạt 3.936.100 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân
số phân theo địa phương tăng 7,4 ‰. Trong các thập niên gần đây, TP.HCM luôn có tỷ số
giới tính thấp nhất Việt Nam, luồng nhập cư từ các tỉnh khác vào Thành phố luôn có số nữ
nhiều hơn số nam. Năm 2015, Thành phố có 8.224.000 triệu người, đứng đầu về dân số cả
nước. Nếu tính cả số cư dân tạm trú, luân chuyển thì ước tính có khoảng hơn 10 triệu người
đang sinh sống, học tập và làm việc trong TP. Bảng 1.6 mô tả diễn biên dân số của Thành
phố những năm gần đây.
Bảng 1.7 Diễn biến dân số của TP.HCM
Năm Dân số Tỉ lệ Năm Dân số Tỉ lệ
1995 4.640.400 — 2005 6.230.900 +3.7%
1996 4.747.900 +2.3% 2006 6.483.100 +4.0%
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
19
1997 4.852.300 +2.2% 2007 6.725.300 +3.7%
1998 4.957.300 +2.2% 2008 6.946.100 +3.3%
1999 5.073.100 +2.3% 2009 7.196.100 +3.6%
2000 5.274.900 +4.0% 2010 7.378.000 +2.5%
2001 5.454.000 +3.4% 2011 7.517.900 +1.9%
2002 5.619.400 +3.0% 2012 7.663.800 +1.9%
2003 5.809.100 +3.4% 2013 7.818.200 —
2004 6.007.600 +3.4%
Lịch sử phát triển dân số của Thành phố Hồ Chí Minh
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)
Sự phân bố dân cư ở Thành phố Hồ Chí Minh không đồng đều. Trong khi một số
quận như 4, 5,10 và 11 có mật độ lên tới trên 40.000 người/km², thì huyện ngoại thành Cần
Giờ có mật độ tương đối thấp 98 người/km².
b) Hiện trạng sử dụng đất
Diện tích của toàn Tp. HCM là 2.093,7 km2
, vùng nội thành có diện tích là 440,0
km2
chiếm 21,02%, vùng ngoại thành có diện tích 1.653,7 km2
chiếm 78,98%. Hiện trạng
sử dụng đất được trình bày trong Bảng 1.7.
Ở nội thành hầu hết tất cả các khu vực đã được xây dựng thành các khu dân cư ngoại
trừ một số vùng ven của quận Gò Vấp, Bình Thạnh, Tân Bình, 6 và 8. Vẫn còn tồn tại một
số vùng đất nông nghiệp ở các khu vực giáp ranh giữa nội thành và ngoại thành. Vùng đất
nông nghiệp này cũng sẽ được phát triển trong tương lai gần. Có hai khu thương mại và
dịch vụ chính, quận 1 và giữa quận 5 và 6. Phường Bến Nghé hướng về sông Sài Gòn ở
quận 1 là khu thương mại lớn nhất và cũng là khu du lịch của TP HCM. Chợ Bình Tây khu
vực Chợ lớn cũng là khu thương mại.
Có xu hướng lập khu công nghiệp dọc theo kênh. Lý do chính là khai thác giao
thông thủy làm phương tiện chính để vận chuyển hàng hóa. Dọc theo kênh Tàu Hũ-Bến
Nghé trong quận 8, 5, 4 và quận 1 hiện có khu công nghiệp chính. Một khu công nghiệp
lớn khác dọc theo các kênh Tân Hóa-Ông Buông-Lò Gốm trong quận 6 và Tân Bình. Các
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
20
khu công nghiệp khác chủ yếu nằm dọc theo các kênh ở quân Bình Thạnh, và khu vực dọc
đường Cách Mạng Tháng Tám tới đường Âu Cơ ngang qua phía Bắc và phía Nam quận
Tân Bình. Không đủ không gian mở cho dân cư vì nội thành chỉ có rất ít công viên và khu
cây xanh.
Ở ngoại thành, hiện nay đất được sử dụng cho mục đích chủ yếu là nông nghiệp.
Những khu vực dân cư ở ngoại thành nằm rải rác so với nội thành ngoại trừ dân cư xung
quanh các trung tâm quận. Có ba khu công nghiệp chủ yếu. Khu thứ nhất trên tỉnh lộ 15
nối với phía nam ngang qua quận 7 và Nhà Bè. Đây là khu Chế xuất Tân Thuận nằm ở
phường Tân Thuận, quận 7. Khu thứ hai nằm dọc xa lộ Hà Nội qua quận 2, 9, và quận Thủ
Đức. Khu thứ ba dọc theo quốc lộ 1 từ Bình Chánh tới quận 12 và Thủ Đức.
Bảng 1.8 Hiện trạng sử dụng đất tại TPHCM
STT Hiện trạng sử dụng đất Diện tích (ha)
1 Đất nông nghiệp 97.328
2 Đất lâm nghiệp 561,82
3 Đất thổ cư 30.000
4 Sông rạch 34.812
5 Ruộng muối 4.000
6 Đấ t trống 6.000
(Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.HCM)
c) Hiện trạng phát triển KTXH
Nền kinh tế của Thành phố đa dạng về lĩnh vực, từ khai thác mỏ, thủy sản, nông
nghiệp, công nghiệp chế biến, xây dựng đến du lịch, tài chính... Cơ cấu kinh tế của thành
phố, khu vực nhà nước chiếm 33,3%, ngoài quốc doanh chiếm 44,6%, phần còn lại là khu
vực có vốn đầu tư nước ngoài. Về các ngành kinh tế, dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất:
51,1%. Phần còn lại, công nghiệp và xây dựng chiếm 47,7%, nông nghiệp, lâm nghiệp và
thủy sản chỉ chiếm 1,2%.
Tính đến giữa năm 2006, 3 khu chế xuất và 12 khu công nghiệp Thành phố Hồ Chí
Minh đã thu hút được 1.092 dự án đầu tư, trong đó có 452 dự án có vốn đầu tư nước ngoài
với tổng vốn đầu tư hơn 1,9 tỉ USD và 19,5 nghìn tỉ VND. Thành phố cũng đứng đầu Việt
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
21
Nam tổng lượng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài với 2.530 dự án FDI, tổng vốn 16,6 tỷ
USD vào cuối năm 2007. Riêng trong năm 2007, thành phố thu hút hơn 400 dự án với gần
3 tỷ USD. Trong bảng xếp hạng về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Việt Nam năm
2011, thành phố Hồ Chí Minh xếp ở vị trí thứ 20/63 tỉnh thành.
TP.HCM là đầu tàu phát triển kinh tế của cả nước, hàng năm đóng góp 21,3 % GDP
và 29,38% nguồn thu ngân sách cả nước (số liệu năm 2011). Trong đó sản xuất công nghiệp
chiếm gần 30% giả trị sản xuất công nghiệp toàn quốc.
Không những đi đầu trong phát triển công nghiệp, dịch vụ, tài chính, truyền thông,
du lịch và thể thao, TP.HCM còn là đầu mối giao thông quan trọng nhất Việt Nam và Đông
Nam Á, với đầy đủ các loại hình giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường
hàng không, sắp tới sẽ phát triển cả tàu điện ngầm và đường sắt trên không v.v. Đây cũng
là nơi hội tụ, giao lưu văn hoá truyền thống trong và ngoài nước. Rõ ràng TP.HCM đã và
đang đóng vai trò vô cùng quan trọng trong phát triển KTXH, giao lưu văn hoá và du lịch
của Việt Nam và Thế giới.
1.1.3.2 Quy hoạch xây dựng đô thị:
Tp. HCM đã lập quy hoạch phát triển đô thị về hướng biển Đông cho giai đoạn 2025
trong Quy hoạch Phát triển Tổng thể. Quy hoạch tổng thể này đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt vào tháng 01 năm 2010. Chiến lược phát triển chung của TP.HCM gắn liền
với các thành phố và 07 tỉnh xung quanh đã được xác định trong Quy hoạch tổng thể điều
chỉnh. Chiến lược này tạo ra cơ hội cho việc phát triển đồng bộ, giảm áp lực lên trung tâm
thành phố và tạo nền tảng để hình thành các trung tâm theo các lĩnh vực khác nhau (theo
các lĩnh vực giáo dục, y tế, công nghệ cao, văn hóa, giải trí hay thể thao). Để kết nối với
các tỉnh xung quanh, TP. HCM sẽ phát triển theo 05 hướng, như mô tả trong Hình 1.4 dưới
đây (nguồn: Viện Quy hoạch TP. HCM, trình bày trong hội thảo tổ chức vào tháng 06 năm
2010).
Quy hoạch tổng thể đến năm 2025 tổng hợp các lĩnh vực phát triển khác nhau của
TP. HCM như quy hoạch công nghiệp, giải trí và du lịch, giao thông, vận tải, cấp nước,
năng lượng và một số quy hoạch, chương trình và dự án khác về phát triển đô thị và chống
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
22
ngập, lụt. Tuy chưa phải là một danh mục hoàn chỉnh nhưng danh mục này cho thấy quy
mô của các quy hoạch (tổng thể) có liên quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu.
Phương hướng điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng (đã được Thủ tướng phê duyệt
theo quyết định số 24/QĐ – TTg ngày 6-1-2010) và nhu cầu sử dụng đất (Bảng 1.3) cho
thấy thảm mặt đệm có khả năng thấm nước ở TP.HCM đang ngày càng bị thu hẹp và bị
phân chia thành các khu trũng cục bộ bởi các loại công trình như các khu nhà ở, các công
trình giao thông và các công trình công cộng khác trong quá trình đô thị hóa.
(Nguồn: Viện Quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh, 2010)
1.1.4 Quá trình đô thị hoá, tiềm năng và thách thức ngập nước đô thị của TP.HCM
Phân tích diễn biến tiến trình đô thị hoá cho thấy trong những năm qua, Tp.HCM
đã phát triển rất nhanh chóng và tốc độ phát triển sẽ mạnh mẽ hơn nữa tương lai. Tuy nhiên
phát triển kinh tế luôn phải đối mặt với những thách thức về môi trường và xã hội. Nhu cầu
phát triển và sức ép dân số thúc đã đẩy tiến trình đô thị hóa quá nhanh dẫn đến rất nhiều
diện tích các vùng trũng, thấp bãi sông, rạch, ao, hồ bị san lấp, lấn chiếm, kéo theo các khu
chứa, trữ nước mưa, nước triều bị thu hẹp, hệ thống tiêu thoát nước quá tải v.v. Mặt khác,
đường nhựa, vỉa hè kiên cố, sân bê tông, nhà cửa được xây lên ngày càng nhiều thay thế
Hình 1.4 Bản đồ quy hoạch xây dựng TP.HCM
năm 2025
Hình 1.5 Khu đô thị vệ tinh của TP.HCM
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
23
những bãi đất trống, thảm cỏ, vườn cây v.v. làm cho khả năng thẩm thấu, hút nước tự nhiên
giảm đáng kể. Hệ quả là tình trạng ngập nước đô thị ngày càng gia tăng, nước tụ lại ở
những vùng trũng gây ngập, úng, dòng chảy mặt tăng lên, ảnh hưởng đến các khu dân cư
trong nội và ngoại vi thành phố.
Tiến trình đô thị hoá quá nóng khiến cho Thành phố phải đối diện với những rủi ro
do nước tạo ra (nước mưa, nước mặt, nước ngầm, nước biển và nước thải). Hậu quả của
tiến trình đô thị hoá dẫn đến rất nhiều diện tích vùng trũng, thấp, bãi sông, kênh, rạch, ao,
hồ bị san lấp, lấn chiếm, nhiều diện tích nông nghiệp được chuyển đổi thành đất phi nông
nghiệp để hình thành các khu công nghiệp, khu đô thị mới và hạ tầng cơ sở. Như vậy sự
khởi đầu của tiến trình đô thị hoả cũng là mở đầu cho những khó khăn và thánh thức ngập
nước đô thị ở TP.HCM.
1.2 Tóm tắt dự án VSMT thuộc lưu vực NL-TN
1.2.1 Lưu vực kênh NL-TN
1.2.1.1 Vị trí và quy mô
Ngày nay, ít ai biết được kênh NL – TN( Hình 1.6) từng một thời là con kênh đẹp
nhất nhì của Thành phố. Người Pháp ấn tượng trước vẻ đẹp và sự trong sạch của kênh, đã
đặt cho nó cái tên “Arroyo de l’Avalanche - Kênh Tuyết đổ”. Trong quá trình hình thành
và phát triển của đô thị Sài Gòn - TP.HCM, kênh NL – TN luôn đóng vai trò quan trọng
hình thành nên bộ mặt cảnh quan của TP.HCM.
Với diện tích 3.324 ha, lưu vực kênh NL – TN (một nhánh của sông Sài Gòn) nằm
trong khu trung tâm TP.HCM, chảy qua địa bàn 7 quận: Tân Bình, Phú Nhuận, Gò Vấp,
quận 1, quận 3, quận 10, và quận Bình Thạnh. Kênh NL – TN có chiều dài đoạn chính
khoảng 8,7 km, chảy uốn khúc trong nội thành TP.HCM, bắt đầu từ quận Tân Bình chảy
qua quận Phú Nhuận (bờ Trường Sa), quận 3 (bờ Hoàng Sa và một phần bờ Trường Sa),
quận 1 (bờ Hoàng Sa), quận Bình Thạnh (bờ Trường Sa) và kết thúc ở sông Sài Gòn (cửa
vàm kênh NL – TN, gần xưởng đóng tàu Ba Son). Hình 1.6 là sơ đồ mặt bằng tuyến kênh
và Hình 1.7 mô tả vị trí lưu vực kênh NL – TN.
Lưu vực kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè nằm trên địa bàn của 7 quận nên chịu ảnh
hưởng trực tiếp bởi hoạt động kinh tế và đời sống của dân cư trong khu vực này. Trong đó
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
24
Quận 1 là trung tâm của Thành phố, là nơi tập trung các hoạt động kinh tế, văn hóa, du lịch,
thương mại, giáo dục là chủ yếu. Đây là nơi có cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh trên địa
Hình 1.6 Sơ đồ mặt bằng tuyến kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè
bàn thành phố. Ven kênh chủ yếu là các hộ dân sinh sống và kinh doanh theo mô hình cá
thể nhỏ lẻ, không có doanh nghiệp lớn.
1.2.1.2 Dân số
Theo thống kê trên lưu vực kênh có hơn 1.250.000 nhân khẩu (không kể số khách
vãng lai và cư trú bất hợp pháp) chiếm khoảng 30,7% dân số nội thành, phân bố không đều.
Cư dân chủ yếu là người nhập cư. Mật độ dân số toàn khu vực chiếm bình quân là 361
người/ha, được phân bố không đồng đều trên các quận và phường trong lưu vực NL – TN.
Tập trung đông dân cư nhất là các khu nhà ở thấp tầng thuộc Quận 3, Quận 10, Quận Tân
Bình, Quận Phú Nhuận với mật độ lên đến 500-1000người/ha (cao nhất là phường 12,
Quận Phú Nhuận với mật độ 1.016 người/ha); ở mức thấp với mật độ từ 90 - 200người/ha
(thấp nhất là phường 8 - quận Phú Nhuận với 91người/ha) là các khu vực biệt thự trung
tâm Quận 3 và các khu quân sự đang chuyển đổi thành khu dân cư hoặc các khu bán nông
thôn thuộc Quận Tân Bình; mức trung bình là các khu còn lại của lưu vựcvới mật độ khoảng
200 - 500người/ha. (Nguồn: Viện Quy hoạch xây dựng và thiết kế Đô thị)
1.2.2. Các hạng mục thoát nước trong lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
25
Hình 1.7 Lưu vực kênh NL-TN (màu hồng) nằm trong vùng trung tâm thành phố
Vùng đô thị trung tâm Tp HCM có hệ thống cống chung để thu gom nước mưa và
nước thải sinh hoạt. Hệ thống thoát nước bao gồm mạng lưới cống ngầm và mương hở để
thu gom và thải bỏ ra kênh, rạch và cuối cùng chảy vào sông Sài Gòn, Đồng Nai và Vàm
Cỏ Đông.
Sông và kênh trong trong Thành phố được nối liền với nhau về mặt thủy lực, có đặc
điểm là độ dốc thủy lực rất nhỏ và chịu tác động của thủy triều sông Sài Gòn. Thủy triều
có biên độ dao động đáng kể từ 1,7 – 2,5 (tối đa 3,95m) với những thay đổi từ 20 – 30cm
theo tháng âm lịch. Sông và mạng lưới kênh được chia thành 5 lưu vực chính trong đó NL-
TN (33km2
) cùng với hệ thống thoát nước hiện hữu.
Mạng lưới thoát nước chính (cấp 1, 2, và 3) của Thành phố gồm 92 km kênh, rạch
và 530 km cống ngầm, được phân loại thành 4 cấp như sau:
Cấp 1: Các kênh, rạch hở tự nhiên tiếp nhận nước thải sinh hoạt và nước mưa. Kênh
cấp 1 chia làm 2 loại: cấp 1a và 1b. loại kênh cấp 1a là các kênh rạch hở thoát nước tự
nhiện sẽ chỉ cải tạo nhỏ. Loại kênh cấp 1b sẽ được cải tạo thành cống cấp 2
Cấp 2: các tuyến cống ngầm và kênh dùng để thu nước từ các tuyến cấp 3. Cống
cấp 2 tương đối lớn, đa số được cải tạo thành cống hộp, đường kính hoặc bề rộng cống 1m.
SS
SN-1
NL-TN
SE
TH-LG
SW-2
TH-BN-D-T
SN-2
TL-BC
SW-1
SE
N
h
a
B
e
R
i
ver
Don
g
N
a
i River
S
a
i
g
o
n
R
i
v er
2 0 2 Kilometers
N
E
W
S
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
26
Cấp 3: các tuyến cống ngầm trên các trục đường phố thu nước từ các tuyến cấp 4.
Nhìn chung, cống cấp 3 thường có đường kính 600-800 mm hoặc cống vòm 400800 mm,
600800 mm.
Cấp 4: cống trong hẻm hay trên các trục đường nội bộ nối vào cống cấp 3, đường
kính thường từ 400 mm trở xuống.
Kênh NL – TN chảy theo hướng Tây Bắc tới Đông Nam, tiếp nhận nước mưa và
nước thải từ 29 cửa xả chính và 9 kênh nhánh. Hệ thống thoát nước trong lưu vực NL –
TN gồm khoảng 130 km cống ngầm do Công ty Thoát nước Đô thị quản lý và khoảng 150
km cống ngầm do các Công ty Công ích thuộc các quận duy tu và kênh NL – TN là cũng
là tuyến chính thoát nước và thu gom nước thải chưa xử lý của khoảng 1,25 triệu dân sống
trong lưu vực. Nước thải từ kênh cấp 2, trực tiếp vào NL-TN hoặc vào các kênh nhánh của
NL – TN bao gồm:
Rạch cống Bà Xếp được cải tạo thành cống hộp 2,5x2m
Rạch Bùng Binh được cải tạo thành cống hộp 2(2,5x2m),
Rạch Miễu và rạch Ông Tiêu chuyển thành cống
Rạch Miếu nổi: 1-6m, dài 640m
Rạch Bùi Hữu Nghĩa rộng 2 – 8m, dài 620m vài trò chính của kênh này là thoát
nước cho lưu vực nhỏ n ằm giữa 2 tuyến Đinh Tiên Hoàng và Bùi Hữu Nghĩa
Rạch cầu Bông rộng 10 – 16m dài 1480m nối liền với rạch Cầu Sơn
Rạch cầu Sơn (rộng 8 – 10m) dài 960m
Rạch Phan Văn Hân (rộng 1 – 12m, dài 1.020m) thoát nước cho tuyến đường Xô
Viết Nghệ Tĩnh và Điện Biên Phủ. Tuy nhiên, hiện nay do phát triển đô thị 2 đầu rạch được
cải bằng cống kín
Rạch Văn Thánh (rộng 12 – 24m, dài 1.465m) là khu vực vùng trũng thấp, rạch
chức năng điều hòa lưu lượng nước
Bao phủ lưu vực là mạng lưới cống ngầm không đồng nhất. Ở khu vực trung tâm
thành phố, mật độ cống tương đối nhiều, nhưng trong những khu vực biên của lưu vực thì
ít hơn. Do mật độ không đồng nhất, phần lớn dân cư sống phía Bắc lưu vực chịu ảnh hưởng
thiếu cống thoát nước. Bảng 1.8 trình bày mật độ cống thoát nước trong lưu vực NL – TN.
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
27
Nhiều mạng lưới thoát nước được nối liền với nhau. Điều này cho phép sử dụng tốt mạng
lưới, nhưng kiểm soát từng đoạn kênh khó khăn.
Bảng 1.9 Mật độ cống trên lưu vực NL - TN
( đơn vị: m/ha)
Quận
1
Quận
3
Quận
10
Phú
Nhuận
Tân
Bình
Gò
Vấp
Bình
Thạnh
Cấp 2 28,01 32,57 13,03 7,00 5,7 1,79 2,44
Cấp 3 70,62 82,11 32,85 17,65 14,65 4,52 6,16
Tổng cộng 98,63 114,68 45,88 24,65 24,65 6,31 8,6
Diện tích
(ha)
1,83 4,30 2,85 4,96 11,07 1,47 6,82
(nguồn: số liệu của Cty thoát nước đô thị,1995)
1.2.3 Dự án Vệ Sinh Môi Trường TPHCM, lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè
1.2.3.1 Mục tiêu của dự án:
Mục tiêu dài hạn:
Nhằm cải thiện, nâng cao sức khỏe của người dân TP.HCM.
Khôi phục và bảo tồn hệ sinh thái sông Sài Gon và lưu vực hạ lưu sông Đồng Nai.
Cải tạo, chỉnh trang môi trường, nâng cao ý thức bảo vệ, giữ gìn môi trường của
người dân.
Thúc đẩu phát triển du lịch, sản xuất, kinh tế cho Thành phố.
Dự án này cũng sẽ đem lại lợi ích khác cho TP.HCM, như nâng cao các kỹ năng về
quản lý. Đây là một trong những dự án lớn đầu tiên tại TP.HCM, Trung tâm Chống ngập
sẽ phát triển nguồn nhân lực bền vững và những kỹ năng cần thiết cho các dự án trong
tương lai.
Mục tiêu ngắn hạn:
Sau khi xây dựng hoàn chỉnh toàn bộ dự án Vệ sinh môi trường TP.HCM, nguồn
nước thải sinh hoạt trong lưu vực Nhiêu Lộc - Thị Nghè và Quận 2 sẽ được xử lý đạt tiêu
chuẩn loại A trước khi thải ra môi trường.
1.2.3.2 Tóm tắt dự án
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
28
Dự án vệ sinh môi trường thuộc lưu vực NL-TN được Ngân hàng Thế giới tài trợ
nhằm mục tiêu giảm thiểu ngập, úng trên lưu vực Nhiêu Lộc, cải tạo tình trạng thoát nước
và vệ sinh môi trường trên lưu vực.
Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới đã ký kết Hiệp định tín dụng đầu tư
cho dự án với tổng số vốn là 199.96 triệu đô la Mỹ, trong đó WB cho vay không lãi 166.34
triệu đô la Mỹ trong thời hạn 40 năm, ngân sách Thành phố cấp 33.62 triệu đô la Mỹ.
Dự án triển khai trên địa bàn của 7 quận có diện tích 33 km2
(quận 1, 3, 10, Phú
Nhuận, Tân Bình, Bình Thạnh và Gò Vấp) và là nơi cư trú của hơn 1,25 triệu dân.
Từ năm 2003, triển khai dự án “ Vệ sinh môi trường thuộc lưu vực NL-TN”, áp
dụng biện pháp xây dựng hệ thống cống bao đường kính 2500 – 3000mm dọc bờ kênh, sau
đó thu toàn bộ nước thải và nước mưa về đây rồi dẫn về giếng tách dòng.
Trong mùa khô, tất cả nước thải sẽ được dẫn về trạm bơm, rồi từ đây bơm về các
nhà máy xử lý nước thải. Tại các nhà máy xử lý, nước thải sẽ được lắng lọc cho ra loại
nước đạt tiêu chuẩn B ( có thể 28ung trong sinh hoạt) rồi đổ ra kênh.
Trong mùa mưa, do nước mưa và nước thải lẫn lộn nên tạo các giếng tách dòng có
một bộ phận cơ học giúp phân loại nước mưa và nước thải. Nước đạt độ chuẩn nhất định
sẽ nổi lên trên và cho thoát ra kênh. Nước không đạt tiêu chuẩn sẽ được hút vào các trạm
bơm rồi được bơm về nhà máy xử lý. Bằng công nghệ này, kênh NL-TN sẽ không phải
nhận trực tiếp nước thải nữa và bùn thải ứ đọng nhiều năm dưới kênh cũng được nạo vét
đem đi nơi khác xử lý.
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
29
Nguồn: Báo Tuổi trẻ online và ảnh tự chụp tại hiện trường
Hình 1.8 Cống ngăn triều Thị Nghè và trạm bơm chống ngập (ảnh bên phải) và mặt bằng
cống, nhìn từ trên cao và nhìn từ phía sông Sài Gòn (ảnh bên trái)
1.2.3.3 Các giai đoạn của dự án
Giai đoạn 1 của Dự án vệ sinh môi trường thành phố Hồ Chí Minh thuộc lưu vực
Nhiêu Lộc – Thị Nghè đã được tiếp nhận nguồn tài trợ ODA của Ngân hàng Thế giới là
294 triệu USD trong tổng mức đầu tư của dự án là 317 triệu USD tương đương 6.594 tỉ
VNĐ (1USD = 21.000VNĐ) và tiến độ thực hiện giai đoạn I của Dự án vệ sinh môi trường
TpHCM thuộc lưu vực NL – TN từ năm 2000 đến tháng 6 năm 2012 bao gồm các hợp
phần xây dựng như sau:
+ Cải tạo hệ thống cống cấp 2&3 trên 50 tuyến đường trong lưu vực Nhiêu Lộc –
Thị Nghè
+ Xây dựng một tuyến cống bao dưới kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè để chuyển tải
nước thải đến một trạm bơm có công suất 64.000m3
/h
+ Xây dựng một trạm bơm có thiết bị lược rác và đoạn cống băng ngang sông Sài
Gòn để xả nước thải chưa xử lý tại Bờ Đông của sông Sài Gòn,
+ Cải tạo bờ kè kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè.
Giai đoạn 2: nhà máy xử lý nước thải Nhiêu Lộc – Thị Nghè được xây dựng tại
phường Thạnh Mỹ Lợi (2) với diện tích khoảng 40ha. Nhà máy sẽ áp dụng một trong bốn
công nghệ là bùn hoạt tính, phản ứng theo mẽ, lọc sinh học và lọc nhỏ giọt với mục tiêu
chính là thu gom, xử lý nước thải cho lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè và quận 2. Dự án sẽ
được khởi công vào tháng 7-2013 và đưa vào sử dụng vào năm 2019. Dự án bao gồm các
nội dung chính như sau:
+ Xây dựng nhà máy XLNT Nhiêu Lộc – Thị Nghè để xử lý nước thải từ lưu vực
Nhiêu Lộc - Thị Nghè và nước thải từ quận 2.
+ Xây dựng tuyến cống bao để chuyển tải nước thải từ giếng bờ Đông của Sông Sài
Gòn thông qua trạm bơm Nhiêu Lộc - Thị Nghè hiện hữu, đến khu vực dự án tại quận 2
nơi nhà máy XLNT Nhiêu Lộc – Thị Nghè được xây dựng.
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
30
+ Xây dựng hệ thống thu gom nước thải và thoát nước mưa cấp 2, 3 cũng như mô
hình đấu nối hộ gia đình sẽ được thực hiện cho quận 2, trong đó ưu tiên cho 3 lưu vưc trên
tổng số 8 lưu vực thoát nước của quận 2 là Thảo Điền, Nam Thảo Điền và Bình Trưng
Đông - Bình Trưng Tây.
+ Hỗ trợ cho Ban Quản lý đầu tư trong công tác quản lý thực hiện dự án theo đúng
tiến độ và chất lượng theo yêu cầu đồng thời thực hiện việc giám sát về môi trường, xã hội
trong quá trình thực hiện dự án. Bên cạnh đó, các đơn vị quản lý ngành thoát nước sẽ được
nâng cao năng lực về quản lý hệ thống thoát nước mưa và nước thải, quản lý rác tự hoại,
… Về phía xã hội cũng sẽ được nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, không vức rác bừa bãi,
không thực hiện những hành vi gây ô nhiễm môi trường cũng như làm tái ô nhiễm dòng
kênh.
1.2.3.4 Các hạng mục công trình thuộc dự án giai đoạn 1
Về nước thải:
1. Một tuyến cống bao dài 8,4km, đường kính Ø3000mm, chạy dưới lòng kênh Nhiêu Lộc
– Thị Nghè; 59 công trình tách dòng (CSO);
2. 02 giếng thu nước chết ở thượng nguồn để cải tạo chất lượng nước kênh Nhiêu Lộc –
Thị Nghè;
3. Một trạm bơm có thiết bị lược rác với công suất 64.000 m3
/giờ; và Một tuyến cống 820m,
đường kính Ø3000mm, ngầm vượt Sông Sài Gòn và một miệng xả ngầm 65m dưới lòng
sông có lắp 5 thiết bị khuếch tán để tăng tốc độ pha loãng của nước sông Sài Gòn
Về nước mưa:
1. Mở rộng và thay thế cống (vừa thu nước thải và vừa thoát nước mưa) cấp 2 và cấp 3
cho toàn lưu vực với tổng chiều dài 64km.
2. Gia cố bờ kè khoảng 18 km và nạo vét khoảng 1.100.000 m3
với nước cao nhất sẽ là
1,80m tại thượng nguồn kênh (khoảng 0,40m dưới mức hiện tại) khi mức nước triều ở sông
Sài Gòn là 1,3m đáy kênh
3. Khảo sát bằng camera quan sát (CCTV) khoảng 42 km cống gạch cấp 2 và 3 được xây
dựng trước năm 1954, và cải tạo những đoạn cống xuống cấp;
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè

More Related Content

What's hot

Tính toán Thực hành Cấu kiện Bê tông cốt thép - Tập 1 - Nguyễn Đình Cống
Tính toán Thực hành Cấu kiện Bê tông cốt thép - Tập 1 - Nguyễn Đình CốngTính toán Thực hành Cấu kiện Bê tông cốt thép - Tập 1 - Nguyễn Đình Cống
Tính toán Thực hành Cấu kiện Bê tông cốt thép - Tập 1 - Nguyễn Đình Cốngshare-connect Blog
 
شهادة خبرة شركه افراس للمقاولات
شهادة خبرة شركه افراس للمقاولاتشهادة خبرة شركه افراس للمقاولات
شهادة خبرة شركه افراس للمقاولاتWafik Taha
 
Tính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình Cống
Tính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình CốngTính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình Cống
Tính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình CốngDung Tien
 
Giáo trình Kỹ Thuật Thi Công Tập 1 - Đỗ Đình Đức
Giáo trình Kỹ Thuật Thi Công Tập 1 - Đỗ Đình ĐứcGiáo trình Kỹ Thuật Thi Công Tập 1 - Đỗ Đình Đức
Giáo trình Kỹ Thuật Thi Công Tập 1 - Đỗ Đình Đứcshare-connect Blog
 
Lịch sử kiến trúc thế giới qua hình vẽ, Tôn Đại.pdf
Lịch sử kiến trúc thế giới qua hình vẽ, Tôn Đại.pdfLịch sử kiến trúc thế giới qua hình vẽ, Tôn Đại.pdf
Lịch sử kiến trúc thế giới qua hình vẽ, Tôn Đại.pdfMan_Ebook
 
Kết cấu bê tông cốt thép theo TCVN 5574 2018 - TS. Phạm Tiến Cường.pdf
Kết cấu bê tông cốt thép theo TCVN 5574 2018 - TS. Phạm Tiến Cường.pdfKết cấu bê tông cốt thép theo TCVN 5574 2018 - TS. Phạm Tiến Cường.pdf
Kết cấu bê tông cốt thép theo TCVN 5574 2018 - TS. Phạm Tiến Cường.pdfMan_Ebook
 
Nguyên lý thiết kế cấu tạo các công trình kiến trúc - Phan Tấn Hài, Võ Đình D...
Nguyên lý thiết kế cấu tạo các công trình kiến trúc - Phan Tấn Hài, Võ Đình D...Nguyên lý thiết kế cấu tạo các công trình kiến trúc - Phan Tấn Hài, Võ Đình D...
Nguyên lý thiết kế cấu tạo các công trình kiến trúc - Phan Tấn Hài, Võ Đình D...share-connect Blog
 
Cột nguyễn đình cống
Cột   nguyễn đình cốngCột   nguyễn đình cống
Cột nguyễn đình cốngBùi Quang Luận
 
Ebook Giáo Trình Tiếng Hàn Tổng Hợp Dành Cho Người Việt sơ cấp 2
Ebook Giáo Trình Tiếng Hàn Tổng Hợp Dành Cho Người Việt sơ cấp 2Ebook Giáo Trình Tiếng Hàn Tổng Hợp Dành Cho Người Việt sơ cấp 2
Ebook Giáo Trình Tiếng Hàn Tổng Hợp Dành Cho Người Việt sơ cấp 2Học Tiếng Hàn Quốc Sumun.Edu.Vn
 
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn Hiệu
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn HiệuHướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn Hiệu
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn HiệuTung Nguyen Xuan
 
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1Tung Nguyen Xuan
 
Khung bê tông cốt thép toàn khối - Lê Bá Huế
Khung bê tông cốt thép toàn khối - Lê Bá HuếKhung bê tông cốt thép toàn khối - Lê Bá Huế
Khung bê tông cốt thép toàn khối - Lê Bá Huếshare-connect Blog
 
giáo trình kỹ thuật thi công - tập 2 - lê kiều-(nhatheptienchebinhduong.co...
 giáo trình kỹ thuật thi công - tập 2   - lê kiều-(nhatheptienchebinhduong.co... giáo trình kỹ thuật thi công - tập 2   - lê kiều-(nhatheptienchebinhduong.co...
giáo trình kỹ thuật thi công - tập 2 - lê kiều-(nhatheptienchebinhduong.co...ANTACO BÌNH DƯƠNG
 
Tính toán Thực hành Cấu kiện Bê tông cốt thép - Tập 2 - Nguyễn Đình Cống
Tính toán Thực hành Cấu kiện Bê tông cốt thép - Tập 2 - Nguyễn Đình CốngTính toán Thực hành Cấu kiện Bê tông cốt thép - Tập 2 - Nguyễn Đình Cống
Tính toán Thực hành Cấu kiện Bê tông cốt thép - Tập 2 - Nguyễn Đình Cốngshare-connect Blog
 
Giáo trình Vật liệu xây dựng.pdf
Giáo trình Vật liệu xây dựng.pdfGiáo trình Vật liệu xây dựng.pdf
Giáo trình Vật liệu xây dựng.pdfMan_Ebook
 
Thiết kế Kết cấu thép Nhà công nghiệp - Đoàn Định Kiến
Thiết kế Kết cấu thép Nhà công nghiệp - Đoàn Định KiếnThiết kế Kết cấu thép Nhà công nghiệp - Đoàn Định Kiến
Thiết kế Kết cấu thép Nhà công nghiệp - Đoàn Định Kiếnshare-connect Blog
 
Giáo trình cấu tạo kiến trúc
Giáo trình cấu tạo kiến trúcGiáo trình cấu tạo kiến trúc
Giáo trình cấu tạo kiến trúcDung Tien
 
Thực hành thí nghiệm cơ học đất
Thực hành thí nghiệm cơ học đấtThực hành thí nghiệm cơ học đất
Thực hành thí nghiệm cơ học đấtVcoi Vit
 
Cau hoi bao ve do an thep 2
Cau hoi bao ve do an thep 2Cau hoi bao ve do an thep 2
Cau hoi bao ve do an thep 2ebookfree
 

What's hot (20)

Tính toán Thực hành Cấu kiện Bê tông cốt thép - Tập 1 - Nguyễn Đình Cống
Tính toán Thực hành Cấu kiện Bê tông cốt thép - Tập 1 - Nguyễn Đình CốngTính toán Thực hành Cấu kiện Bê tông cốt thép - Tập 1 - Nguyễn Đình Cống
Tính toán Thực hành Cấu kiện Bê tông cốt thép - Tập 1 - Nguyễn Đình Cống
 
شهادة خبرة شركه افراس للمقاولات
شهادة خبرة شركه افراس للمقاولاتشهادة خبرة شركه افراس للمقاولات
شهادة خبرة شركه افراس للمقاولات
 
Tính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình Cống
Tính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình CốngTính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình Cống
Tính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình Cống
 
Giáo trình Kỹ Thuật Thi Công Tập 1 - Đỗ Đình Đức
Giáo trình Kỹ Thuật Thi Công Tập 1 - Đỗ Đình ĐứcGiáo trình Kỹ Thuật Thi Công Tập 1 - Đỗ Đình Đức
Giáo trình Kỹ Thuật Thi Công Tập 1 - Đỗ Đình Đức
 
Lịch sử kiến trúc thế giới qua hình vẽ, Tôn Đại.pdf
Lịch sử kiến trúc thế giới qua hình vẽ, Tôn Đại.pdfLịch sử kiến trúc thế giới qua hình vẽ, Tôn Đại.pdf
Lịch sử kiến trúc thế giới qua hình vẽ, Tôn Đại.pdf
 
Kết cấu bê tông cốt thép theo TCVN 5574 2018 - TS. Phạm Tiến Cường.pdf
Kết cấu bê tông cốt thép theo TCVN 5574 2018 - TS. Phạm Tiến Cường.pdfKết cấu bê tông cốt thép theo TCVN 5574 2018 - TS. Phạm Tiến Cường.pdf
Kết cấu bê tông cốt thép theo TCVN 5574 2018 - TS. Phạm Tiến Cường.pdf
 
Nguyên lý thiết kế cấu tạo các công trình kiến trúc - Phan Tấn Hài, Võ Đình D...
Nguyên lý thiết kế cấu tạo các công trình kiến trúc - Phan Tấn Hài, Võ Đình D...Nguyên lý thiết kế cấu tạo các công trình kiến trúc - Phan Tấn Hài, Võ Đình D...
Nguyên lý thiết kế cấu tạo các công trình kiến trúc - Phan Tấn Hài, Võ Đình D...
 
Cột nguyễn đình cống
Cột   nguyễn đình cốngCột   nguyễn đình cống
Cột nguyễn đình cống
 
Ebook Giáo Trình Tiếng Hàn Tổng Hợp Dành Cho Người Việt sơ cấp 2
Ebook Giáo Trình Tiếng Hàn Tổng Hợp Dành Cho Người Việt sơ cấp 2Ebook Giáo Trình Tiếng Hàn Tổng Hợp Dành Cho Người Việt sơ cấp 2
Ebook Giáo Trình Tiếng Hàn Tổng Hợp Dành Cho Người Việt sơ cấp 2
 
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn Hiệu
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn HiệuHướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn Hiệu
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn Hiệu
 
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
 
Khung bê tông cốt thép toàn khối - Lê Bá Huế
Khung bê tông cốt thép toàn khối - Lê Bá HuếKhung bê tông cốt thép toàn khối - Lê Bá Huế
Khung bê tông cốt thép toàn khối - Lê Bá Huế
 
giáo trình kỹ thuật thi công - tập 2 - lê kiều-(nhatheptienchebinhduong.co...
 giáo trình kỹ thuật thi công - tập 2   - lê kiều-(nhatheptienchebinhduong.co... giáo trình kỹ thuật thi công - tập 2   - lê kiều-(nhatheptienchebinhduong.co...
giáo trình kỹ thuật thi công - tập 2 - lê kiều-(nhatheptienchebinhduong.co...
 
Tính toán Thực hành Cấu kiện Bê tông cốt thép - Tập 2 - Nguyễn Đình Cống
Tính toán Thực hành Cấu kiện Bê tông cốt thép - Tập 2 - Nguyễn Đình CốngTính toán Thực hành Cấu kiện Bê tông cốt thép - Tập 2 - Nguyễn Đình Cống
Tính toán Thực hành Cấu kiện Bê tông cốt thép - Tập 2 - Nguyễn Đình Cống
 
Giáo trình Vật liệu xây dựng.pdf
Giáo trình Vật liệu xây dựng.pdfGiáo trình Vật liệu xây dựng.pdf
Giáo trình Vật liệu xây dựng.pdf
 
LẬP TRÌNH REVIT API
LẬP TRÌNH REVIT API LẬP TRÌNH REVIT API
LẬP TRÌNH REVIT API
 
Thiết kế Kết cấu thép Nhà công nghiệp - Đoàn Định Kiến
Thiết kế Kết cấu thép Nhà công nghiệp - Đoàn Định KiếnThiết kế Kết cấu thép Nhà công nghiệp - Đoàn Định Kiến
Thiết kế Kết cấu thép Nhà công nghiệp - Đoàn Định Kiến
 
Giáo trình cấu tạo kiến trúc
Giáo trình cấu tạo kiến trúcGiáo trình cấu tạo kiến trúc
Giáo trình cấu tạo kiến trúc
 
Thực hành thí nghiệm cơ học đất
Thực hành thí nghiệm cơ học đấtThực hành thí nghiệm cơ học đất
Thực hành thí nghiệm cơ học đất
 
Cau hoi bao ve do an thep 2
Cau hoi bao ve do an thep 2Cau hoi bao ve do an thep 2
Cau hoi bao ve do an thep 2
 

Similar to Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè

đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá chất lượng nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại khu vực ...
đáNh giá chất lượng nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại khu vực ...đáNh giá chất lượng nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại khu vực ...
đáNh giá chất lượng nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại khu vực ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xu hướng nghiên cứu và ứng dụng mạng lưới kết nối vạn vật (iot) trong quan tr...
Xu hướng nghiên cứu và ứng dụng mạng lưới kết nối vạn vật (iot) trong quan tr...Xu hướng nghiên cứu và ứng dụng mạng lưới kết nối vạn vật (iot) trong quan tr...
Xu hướng nghiên cứu và ứng dụng mạng lưới kết nối vạn vật (iot) trong quan tr...jackjohn45
 
[123doc] xu-huong-nghien-cuu-va-ung-dung-mang-luoi-ket-noi-van-vat-iot-tron...
[123doc]   xu-huong-nghien-cuu-va-ung-dung-mang-luoi-ket-noi-van-vat-iot-tron...[123doc]   xu-huong-nghien-cuu-va-ung-dung-mang-luoi-ket-noi-van-vat-iot-tron...
[123doc] xu-huong-nghien-cuu-va-ung-dung-mang-luoi-ket-noi-van-vat-iot-tron...jackjohn45
 
Kỹ thuật sinh thái nhằm giảm nhẹ tác động của mưa ở TPHCM - Gửi miễn phí qua ...
Kỹ thuật sinh thái nhằm giảm nhẹ tác động của mưa ở TPHCM - Gửi miễn phí qua ...Kỹ thuật sinh thái nhằm giảm nhẹ tác động của mưa ở TPHCM - Gửi miễn phí qua ...
Kỹ thuật sinh thái nhằm giảm nhẹ tác động của mưa ở TPHCM - Gửi miễn phí qua ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...
Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...
Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bai chon lap sinh thái
Bai chon lap sinh tháiBai chon lap sinh thái
Bai chon lap sinh tháihoangngocha
 
Hoàn thiện pháp luật về bảo vệ môi trường không khí Việt Nam nhằm ứng phó với...
Hoàn thiện pháp luật về bảo vệ môi trường không khí Việt Nam nhằm ứng phó với...Hoàn thiện pháp luật về bảo vệ môi trường không khí Việt Nam nhằm ứng phó với...
Hoàn thiện pháp luật về bảo vệ môi trường không khí Việt Nam nhằm ứng phó với...HanaTiti
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường k...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường k...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường k...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường k...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mô hình thủy lực một và hai chiều xây dựng bản đồ ngập lụt, 9đ - Gửi miễn phí...
Mô hình thủy lực một và hai chiều xây dựng bản đồ ngập lụt, 9đ - Gửi miễn phí...Mô hình thủy lực một và hai chiều xây dựng bản đồ ngập lụt, 9đ - Gửi miễn phí...
Mô hình thủy lực một và hai chiều xây dựng bản đồ ngập lụt, 9đ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
KHÓA LUẬN: Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí - Thực tiễn th...
KHÓA LUẬN: Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí - Thực tiễn th...KHÓA LUẬN: Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí - Thực tiễn th...
KHÓA LUẬN: Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí - Thực tiễn th...OnTimeVitThu
 
Luận án: Pháp luật về phí bảo vệ môi trường tại TP Đà Nẵng - Gửi miễn phí qua...
Luận án: Pháp luật về phí bảo vệ môi trường tại TP Đà Nẵng - Gửi miễn phí qua...Luận án: Pháp luật về phí bảo vệ môi trường tại TP Đà Nẵng - Gửi miễn phí qua...
Luận án: Pháp luật về phí bảo vệ môi trường tại TP Đà Nẵng - Gửi miễn phí qua...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè (20)

Luận văn: Mặt đứng hai lớp và ứng dụng vào công trình nhiều tầng
Luận văn: Mặt đứng hai lớp và ứng dụng vào công trình nhiều tầngLuận văn: Mặt đứng hai lớp và ứng dụng vào công trình nhiều tầng
Luận văn: Mặt đứng hai lớp và ứng dụng vào công trình nhiều tầng
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
 
Luận văn: Pháp luật về nước thải công nghiệp ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật về nước thải công nghiệp ở Việt Nam, HAYLuận văn: Pháp luật về nước thải công nghiệp ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật về nước thải công nghiệp ở Việt Nam, HAY
 
Đề tài: Mô hình CLIM đánh giả khả năng chịu tải sông Thị Vải, 9đ
Đề tài: Mô hình CLIM đánh giả khả năng chịu tải sông Thị Vải, 9đĐề tài: Mô hình CLIM đánh giả khả năng chịu tải sông Thị Vải, 9đ
Đề tài: Mô hình CLIM đánh giả khả năng chịu tải sông Thị Vải, 9đ
 
đáNh giá chất lượng nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại khu vực ...
đáNh giá chất lượng nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại khu vực ...đáNh giá chất lượng nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại khu vực ...
đáNh giá chất lượng nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại khu vực ...
 
Tái cơ cấu ngành nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu, HAY
Tái cơ cấu ngành nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu, HAYTái cơ cấu ngành nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu, HAY
Tái cơ cấu ngành nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu, HAY
 
Xu hướng nghiên cứu và ứng dụng mạng lưới kết nối vạn vật (iot) trong quan tr...
Xu hướng nghiên cứu và ứng dụng mạng lưới kết nối vạn vật (iot) trong quan tr...Xu hướng nghiên cứu và ứng dụng mạng lưới kết nối vạn vật (iot) trong quan tr...
Xu hướng nghiên cứu và ứng dụng mạng lưới kết nối vạn vật (iot) trong quan tr...
 
[123doc] xu-huong-nghien-cuu-va-ung-dung-mang-luoi-ket-noi-van-vat-iot-tron...
[123doc]   xu-huong-nghien-cuu-va-ung-dung-mang-luoi-ket-noi-van-vat-iot-tron...[123doc]   xu-huong-nghien-cuu-va-ung-dung-mang-luoi-ket-noi-van-vat-iot-tron...
[123doc] xu-huong-nghien-cuu-va-ung-dung-mang-luoi-ket-noi-van-vat-iot-tron...
 
Kỹ thuật sinh thái nhằm giảm nhẹ tác động của mưa ở TPHCM - Gửi miễn phí qua ...
Kỹ thuật sinh thái nhằm giảm nhẹ tác động của mưa ở TPHCM - Gửi miễn phí qua ...Kỹ thuật sinh thái nhằm giảm nhẹ tác động của mưa ở TPHCM - Gửi miễn phí qua ...
Kỹ thuật sinh thái nhằm giảm nhẹ tác động của mưa ở TPHCM - Gửi miễn phí qua ...
 
Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...
Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...
Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...
 
Bai chon lap sinh thái
Bai chon lap sinh tháiBai chon lap sinh thái
Bai chon lap sinh thái
 
Hoàn thiện pháp luật về bảo vệ môi trường không khí Việt Nam nhằm ứng phó với...
Hoàn thiện pháp luật về bảo vệ môi trường không khí Việt Nam nhằm ứng phó với...Hoàn thiện pháp luật về bảo vệ môi trường không khí Việt Nam nhằm ứng phó với...
Hoàn thiện pháp luật về bảo vệ môi trường không khí Việt Nam nhằm ứng phó với...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường k...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường k...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường k...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường k...
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Mô hình thủy lực một, hai chiều trong ngập lụt hạ lưu sông
Đề tài: Mô hình thủy lực một, hai chiều trong ngập lụt hạ lưu sôngĐề tài: Mô hình thủy lực một, hai chiều trong ngập lụt hạ lưu sông
Đề tài: Mô hình thủy lực một, hai chiều trong ngập lụt hạ lưu sông
 
Mô hình thủy lực một và hai chiều xây dựng bản đồ ngập lụt, 9đ - Gửi miễn phí...
Mô hình thủy lực một và hai chiều xây dựng bản đồ ngập lụt, 9đ - Gửi miễn phí...Mô hình thủy lực một và hai chiều xây dựng bản đồ ngập lụt, 9đ - Gửi miễn phí...
Mô hình thủy lực một và hai chiều xây dựng bản đồ ngập lụt, 9đ - Gửi miễn phí...
 
Luận văn: Chuẩn bị kỹ thuật khu đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu
Luận văn: Chuẩn bị kỹ thuật khu đô thị ứng phó với biến đổi khí hậuLuận văn: Chuẩn bị kỹ thuật khu đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu
Luận văn: Chuẩn bị kỹ thuật khu đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu
 
KHÓA LUẬN: Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí - Thực tiễn th...
KHÓA LUẬN: Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí - Thực tiễn th...KHÓA LUẬN: Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí - Thực tiễn th...
KHÓA LUẬN: Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí - Thực tiễn th...
 
Luận án: Pháp luật về phí bảo vệ môi trường tại TP Đà Nẵng - Gửi miễn phí qua...
Luận án: Pháp luật về phí bảo vệ môi trường tại TP Đà Nẵng - Gửi miễn phí qua...Luận án: Pháp luật về phí bảo vệ môi trường tại TP Đà Nẵng - Gửi miễn phí qua...
Luận án: Pháp luật về phí bảo vệ môi trường tại TP Đà Nẵng - Gửi miễn phí qua...
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 

Recently uploaded (20)

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 

Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhiêu lộc – thị nghè

  • 1. BM05/QT04/ĐT Khoa: Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN) 1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài: Mạch Thiên Kim MSSV: 1311090303 Lớp: 13DMT02 Ngành : Kỹ thuật môi trường Chuyên ngành : Quản lý môi trường Tên đề tài : Phân tích hiệu quả chống ngập của Dự án vệ sinh môi trường TP.HCM thuộc lưu vực Nhiêu Lộc-Thị Nghè 2. Các dữ liệu ban đầu : Các số liệu và thông tin về TP.HCM từ cổng điện tử của UBND; các số liệu và thông tin về Dự án Vệ sinh môi trường TP.HCM thuộc lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè (NL-TN) của Công ty Tư vấn CDM (Hoa Kỳ); các số liệu và thông tin về tình hình ngập, úng từ trang Web của Trung tâm Điều hành chống ngập; Quy hoạch chống ngập khu vực TP.HCM của Bộ NN&PTNT (2008, Quy hoạch 1547), Quy hoạch thoát nước TP.HCM đến năm 2020 (JICA, 2001), các số liệu và thông tin lên quan tới đề tài trên mạng internet, v.v 3. Các yêu cầu chủ yếu : (i) Nhận thức được hiệu ứng ngập nước đô thị, nguyên nhân và tác nhân gây hiệu ứng môi trường ngập nước ở TP.HCM và lưu vực NL-TN, bài học kinh nghiệm chống ngập ở Việt Nam và trên Thế giới. (ii) Nắm được cơ sở lý luận các giải pháp kiểm soát NNĐT. (iii) Cập nhật và phân tích diễn biến hiện trạng ngập, úng ở ở TP.HCM và lưu vực NL- TN. Đặc biệt là hạ tầng cơ sở thoát nước trong Dự án VSMT lưu vực NL-TN. (iv) Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả chống ngập và đề xuất điều chỉnh quy hoạch chống ngập trên cơ sở kết hợp kinh nghiệm chống ngập từ các nước khác trên Thế giới 4. Kết quả tối thiểu phải có: i) Phân tích quan hệ giữa điều kiện tự nhiên, tiến trình đô thị hoá và NNĐT ở TP.HCM và lưu vực NL-TN. Nghiên cứu tổng quan NNĐT và kinh nghiệm kiểm soát ngập ở Việt Nam và trên Thế giới
  • 2. BM05/QT04/ĐT i ii) Phân tích nguyên nhân và tác nhân gây hiệu ứng môi trường chống ngập ở TP.HCM và lưu vực NL-TN. iii) Phân tích diễn biến và cập nhật hiện trạng ngập, úng và các giải pháp chống ngập đang triển khai ở TP.HCM và lưu vực NL-TN theo các giai đoạn: Trước, trong và sau khi thực hiện dự án VSMT lưu vực NL-TN. iv) Phân tích những tồn tại và bất cập và đánh giá hiệu quả đầu tư chống ngập ở TP.HCM và lưu vực NL-TN. Trong đó phân tích chi tiết về hiệu quả các kết cấu công trình của Dự án VSMT lưu vực NL-TN v) Đề xuất bổ sung các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chống ngập và điều chỉnh quy hoạch chống ngập hiện nay cho TP.HCM thích ứng với BĐKH và NBD trong tương lai. Ngày giao đề tài: 16/04/2017. Ngày nộp báo cáo: 16/07/2017. Chủ nhiệm ngành (Ký và ghi rõ họ tên) TP. HCM, ngày 25 tháng 4 năm 2017. Giảng viên hướng dẫn chính (Ký và ghi rõ họ tên) TS. TRỊNH HOÀNG NGẠN Giảng viên hướng dẫn phụ (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHỐNG NGẬP CỦA DỰ ÁN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TP.HCM LƯU VỰC NHIÊU LỘC-THỊ NGHÈ Ngành: MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : TS. Trịnh Hoàng Ngạn Sinh viên thực hiện : Mạch Thiên Kim MSSV: 1311090303 Lớp: 13DMT02 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  • 4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................................IV LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................... V DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................VI DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................ VIII DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ .................................................................................IX LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ DỰ ÁN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG THUỘC LƯU VỰC NHIÊU LỘC –THỊ NGHÈ .....................................6 1.1 KHÁI QUÁT VỀ TP.HCM.............................................................................................6 1.1.1. Vị trí địa lý .........................................................................................................6 1.1.2 Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................7 1.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội và quy hoạch phát triển TP.HCM.............................18 1.1.4 Quá trình đô thị hoá, tiềm năng và thách thức ngập nước đô thị của TP.HCM ....................................................................................................................................22 1.2 TÓM TẮT DỰ ÁN VSMT THUỘC LƯU VỰC NL-TN....................................................23 1.2.1 Lưu vực kênh NL-TN.........................................................................................23 1.2.2. Các hạng mục thoát nước trong lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè ....................24 1.2.3 Dự án Vệ Sinh Môi Trường TPHCM, lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè..............27 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CHỐNG NGẬP ĐÔ THỊ VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................................................37 2.1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CHỐNG NGẬP ĐÔ THỊ TRÊN THẾ GIỚI...............................37 2.1.1 Diễn biến ngập nước đô thị trên Thế giới.........................................................37 2.1.2. Nguyên nhân gây ngập các thành phố lớn trên thế giới..................................40
  • 5. i 2.1.3. Nghiên cứu quản lý rủi ro ngập nước đô thị trên Thế giới..............................41 2.1.4 Kinh nghiệm kiểm soát ngập nước đô thị trên Thế giới: ..................................42 2.2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU NGẬP NƯỚC ĐÔ THỊ CỦA VIỆT NAM ................................44 2.2.1 Diễn biến ngập nước đô thị ở Việt Nam............................................................45 2.2.2. Nguyên nhân gây ngập các thành phố lớn ở Việt Nam....................................47 2.2.3. Giải pháp chống ngập cho các thành phố lớn ở Việt Nam..............................48 2.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG NGẬP ĐÔ THỊ..................................49 2.3.1. Một số khái niệm về ngập nước đô thị .............................................................49 2.3.2. Các phương pháp tính toán..............................................................................52 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHỐNG NGẬP CỦA DỰ ÁN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TP.HCM THUỘC LƯU VỰC NHIÊU LỘC-THỊ NGHÈ..............................61 3.1 DIỄN BIẾN NGẬP NƯỚC ĐÔ THỊ TP.HCM VÀ LƯU VỰC NL-TN ................................61 3.2 DIỄN BIẾN NGẬP CÁC GIAI ĐOẠN TRƯỚC, TRONG VÀ SAU KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN ....61 3.3 PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN GÂY NGẬP NƯỚC Ở TP.HCM VÀ LƯU VỰC NL-TN .......78 3.3.1 Nguyên nhân gây ngập nước ở TP.HCM..........................................................78 3.3.2 Nguyên nhân gây ngập nước ở lưu vực NL-TN ................................................80 3.4 HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TIÊU, THOÁT NƯỚC LƯU VỰC NL-TN SAU KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................................................................................................................83 3.4.1 Các giải pháp công nghệ: .................................................................................83 3.4.2 Giải pháp công nghệ xây dựng cống kiểm soát triều Thị Nghè........................84 3.5. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CHỐNG NGẬP DỰ ÁN VSMT LƯU VỰC NL-TN ........88 3.5.1 Hiệu quả kiểm soát triều ...................................................................................88 3.5.2 Hiệu quả tiêu, thoát nước mưa,.........................................................................89 3.5.3 Hiệu quả về môi trường và chất lượng nước ....................................................94 3.5.4 Hiệu quả về cảnh quan đô thị ...........................................................................96 CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT BỔ SUNG CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHỐNG NGẬP CHO TP.HCM VÀ LƯU VỰC NHIÊU LỘC –THỊ NGHÈ...............................100 4.1 CƠ SỞ KHOA HỌC....................................................................................................100
  • 6. ii 4.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CHỐNG NGẬP:...........................................................103 4.2.1 Đánh giá chung về hiệu quả chông ngập của TP.HCM .................................103 4.2.2 Nhận xét về hiệu quả chống ngập của Cống ngăn triều Thị Nghè và kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè.........................................................................................................104 4.2.3 Nhận xét về hiệu quả chống ngập khi xây dựng 6 cống ngăn triều của Quy hoạch 1547..........................................................................................................................104 4.2.4 Những tồn tại của giải pháp chống ngập đã và đang thực hiện.....................104 4.3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ GIẢM NHẸ RỦI RO NGẬP NƯỚC ĐÔ THỊ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ NƯỚC BIỂN DÂNG ........................................................114 4.3.1 Đề xuất giải pháp phi công trình ....................................................................114 4.3.2 Đề xuất giải pháp công trình ..........................................................................122 4.5 CÁC GIẢI PHÁP KHÁC..............................................................................................128 4.5.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu về nước và môi trường nước.....................................128 4.5.2 Xây dựng cốt nền cho phát triển đô thị...........................................................129 4.5.3 Quan trắc lún nền............................................................................................129 4.5.4 Học tập kinh nghiệm chống ngập ở trong và ngoài nước...............................130 4.5.5 Xây dựng bản đồ cảnh báo lũ, lụt cho TP.HCM.............................................130 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................132 I. KẾT LUẬN...............................................................................................................132 1.1 Những thành công của đề tài:............................................................................132 1.2 Những hạn chế của đề tài: .................................................................................133 II. KIẾN NGHỊ.............................................................................................................133 TÀI LIỆU THAM KHẢO:..............................................................................................135 TIẾNG VIỆT................................................................................................................135 TIẾNH ANH................................................................................................................137 ............................................................................................................................1 QUYẾT ĐỊNH 589/QĐ-TTG..............................................................................................2
  • 8. iv LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung nghiên cứu, kết quả trong đồ án này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Các thông tin, nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đồ án của mình. Trường đại học HUTECH không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có). TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 06 năm 2017
  • 9. v LỜI CẢM ƠN Trong suốt 4 năm được học tập và rèn luyện ở trường đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, tôi đã học được rất nhiều điều không chỉ là kiến thức mà còn là những kỹ năng, những trải nghiệm thú vị. Việc thực hiện đồ án tốt nghiệp là một bước ngoặt quan trọng đánh dấu sự hoàn thành con đường học vấn mà bản thân mình đã đề ra. Nó không chỉ giúp sinh viên rà soát lại nền kiến thức được học mà còn cung cấp cho chúng ta cách nhìn nhận sự việc ở nhiều khía cạnh khác nhau, thực tế hơn và khách quan hơn. Sự tiếp xúc, quan sát môi trường làm việc thực tế còn giúp ta có dịp học hỏi và rèn luyện thêm cho mình những kỹ năng, trải nghiệm cần thiết. Được thưc hiện đồ án tốt nghiệp tại trường đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn tận tâm của các thầy cô là điều may mắn, là sự vinh dự cho bản thân tôi. Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp với đề tài “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: - Ban lãnh đạo Khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – môi trường, quý thầy cô đã trang bị cho chúng tôi kiến thức trong suốt quá trình học tập tại trường. - Giáo viên hướng dẫn thầy Trịnh Hoàng Ngạn đã tạo điều kiện, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này. Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình bày. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh đao để đồ án tốt nghiệp của mình đạt được kết quả tốt hơn. Một lần nữa tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới mọi người. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 6 năm 2017
  • 10. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB ATNĐ Asia Development Bank - Ngân hàng phát triển Châu Á Áp thấp nhiệt đới Bộ TN&MT Bộ Tài nguyên và Môi trường Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CLN Chất lượng nước CD ĐATN ĐBCSL Chart Datum – Hệ cao độ ròng Sat (Low Lowoust Water Level) Đồ án tốt nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long ĐTM Đồng Tháp Mười GDP Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội GIS Geographical Information System - Hệ thống thông tin địa lý HD Hệ cao độ Hà Tiên - Hansi Datum HN-72 Hệ cao độ Hòn Dấu (Hải Phòng) KSL Kiểm soát lũ KTTV Khí tượng Thuỷ văn KTXH MDMP Kinh tế xã hội Mekong Delta Master Plan - Quy hoạch tổng thể ĐBSCL MDP 2013 MĐNB Mekong Delta Plan 2013 – Kế hoạch ĐBSCL 2013 Miền Đông Nam bộ MRC Mekong River Commission - Uỷ hội sông Mekong MSL Mực nước biển trung bình MNTCN Mực nước đỉnh triều cao nhất NBD Nước biển dâng
  • 11. vii NL-TN QCVN TBNN Nhiêu Lộc - Thị Nghè Quy chuẩn Việt Nam Trung bình nhiều năm TGLX Tứ giác Long Xuyên TGHT Tứ giác Hà Tiên TP Thành phố TP.HCM TTĐHCN Thành phố Hồ Chí Minh Trung tâm điều hành chống ngập UNDP Chương trình phát triển Liên hợp quốc UNICEF United Nations Children’s Fund - Quỹ trẻ em Liên hợp quốc USD United State Dollar (đô la Mỹ) VCĐ Vàm Cỏ Đông VCT Vàm Cỏ Tây VN-2000 Viện KHTLMN Hệ cao độ Nhà nước Viện Khoa học Thuỷ lợi miền Nam Viện QHTLMN Viện Quy hoạch Thuỷ lợi miền Nam
  • 12. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tổng hợp số liệu khí tượng trung bình tháng tại trạm Tân Sơn Hòa - TPHCM. 9 Bảng 1.2 Thông số kỹ thuật các kênh, rạch vùng trung tâm TP. .....................................11 Bảng 1.3 Mực nước sông thấp nhất các tháng trong năm của sông Sài Gòn....................13 Bảng 1.4 Mực nước cao nhất các tháng trong năm của sông Sài Gòn..............................13 Bảng1.5 Lượng mưa lớn nhất theo thời đoạn trạm Tân Sơn Nhất....................................17 Bảng 1.6 Thống kê số trận mưa có cường độ trên 100mm trong vòng 3 giờ ...................18 Bảng 1.7 Diễn biến dân số của TP.HCM ..........................................................................18 Bảng 1.8 Hiện trạng sử dụng đất tại TPHCM ...................................................................20 Bảng 1.9 Mật độ cống trên lưu vực NL - TN....................................................................27 Bảng 2. 1 Nhóm đất theo phân loại thuỷ văn ....................................................................56 Bảng 2. 2 Quan hệ giữa độ ẩm nhóm đất và lượng tổn thất dòng chảy ............................58 Bảng 3. 1 Tình hình ngập, úng trên địa bàn TP.HCM năm 2009, thời kỳ các dự án chống ngập đang thi công.............................................................................................................68 Bảng 3. 2 So sánh các điểm ngập của năm 2011 so với cùng kỳ các năm 2008,2009, 2010 ...........................................................................................................................................70 Bảng 3. 3 Phân bố địa hình lưu vực NL-TN .....................................................................81 Bảng 3. 4 Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của phương án kiến nghị chọn.....85 Bảng 3. 5 Đỉnh trìều tại trạm Phú An trên sông Sài Gòn..................................................88 Bảng 3. 6 Các kịch bản NBD theo các thời kỳ..................................................................89 Bảng 3. 7 Thông số kỹ thuật hệ thống kênh thoát nước lưu vực NL-TN sau khi thực hiện dự án so sánh trước khi thực hiện dự án............................................................................89 Bảng 3. 8 Thống kê xu thế mưa trận theo chu kỳ thời gian ..............................................92
  • 13. ix DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ Hình 1.1 Vị trí TP.HCM trong bản đồ Việt Nam................................................................6 Hình 1.2. Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh.........................................................................6 Hình 1.3. Sự tạo thành chu kỳ thủy triều...........................................................................16 Hình 1.4 Bản đồ quy hoạch xây dựng TP.HCM năm 2025 ..............................................22 Hình 1.5 Khu đô thị vệ tinh của TP.HCM.........................................................................22 Hình 1.6 Sơ đồ mặt bằng tuyến kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè...........................................24 Hình 1.7 Lưu vực kênh NL-TN (màu hồng) nằm trong vùng trung tâm thành phố .........25 Hình 1.8 Cống ngăn triều Thị Nghè và trạm bơm chống ngập (ảnh bên phải) và mặt bằng cống, nhìn từ trên cao và nhìn từ phía sông Sài Gòn (ảnh bên trái)..................................29 Hình 1.9 Sơ đồ tổng thể dòng chảy kết hợp nước mưa và nước thải ................................32 Hình 1.10 Mặt cắt dọc đường ồng vượt sông....................................................................34 Hình 2. 1 Cảnh ngập, lụt đô thị ở Ấn Độ...........................................................................37 Hình 2. 2 Cảnh ngập, lụt ở Hà Lan trong trận lũ 1953......................................................38 Hình 2. 3 Cảnh ngập, lụt trong thành phố New Orleans, Loisiana, Hoa Kỳ.....................38 Hình 2. 4 Dưới chân tháp Effene là biển nước mênh mông..............................................39 Hình 2. 5 Quỹ đạo của bão hoạt động trên biển Đông ......................................................44 Hình 2. 6 Đường Nguyễn Chí Thanh bị ngập sâu.............................................................45 Hình 2. 7 Nước ngập trên đường phố Đà Nẵng ................................................................45 Hình 2. 8 Ngập lụt ở Huế năm 1999..................................................................................46 Hình 2. 9 Hình ảnh đường phố trung tâm thành phố bị ngập do triều cường ...................46 Hình 2. 10 Ngập, lụt tại trung tâm thành phố Long Xuyên do trận lũ lịch sử xảy ra trên sông Mekong năm 2000 ....................................................................................................47 Hình 2. 11 Triết lý của Hệ thống tiêu thoát nước đô thị bền vững - SUDS......................50 Hình 2. 12 Đồ thị mô tả các biến số có tổn thất dòng chảy trong phương pháp SCS.......55 Hình 3. 1 Bản đồ phạm vi ngập, lụt của TP.HCM vào năm 2000.....................................64 Hình 3. 2 Cảnh ngập lụt tại TP.HCM ngày 26/11/2007....................................................67
  • 14. x Hình 3. 3 Vị trí các điểm ngập do mưa ở TPHCM ...........................................................76 Hình 3. 4 Cảnh ngập ngã tư Hàng Xanh, quận Bình Thạnh..............................................76 Hình 3. 5 Cảnh ngập trên đường Nguyễn Xí, quận Bình Thạnh.......................................77 Hình 3. 6 Nguyên nhân và bản chất của thực trạng ngập, úng ở TP,HCM.......................80 Hình 3. 7 Cống ngăn triều Thị Nghè .................................................................................84 Hình 3. 8 Sơ đồ mặt bằng kênh NL-TN ............................................................................84 Hình 3. 9 Biểu đồ thống kê các trận mưa có vũ lượng lớn theo thời đoạn 180 phút hàng năm tại trạm Tân Sơn Nhất trong giai đoạn 50 năm từ 1952 đến 2004 ............................92 Hình 3. 10 Bản đồ thể hiện diện tích bê-tông hóa bề mặt và nhiệt độ tối đa bề mặt ........94 Hình 3. 11 Cảnh quan 2 bờ kênh Nhiêu Lộc -Thị Nghè ...................................................97 Hình 3. 12 Cảnh quan kênh Nhiêu Lộc-Thị Nghè hiện nay buổi chiều tà và khi sáng sớm (2017).................................................................................................................................98 Hình 4. 1 Các yếu tố tác động do BĐKH và NBD tới ngập, úng của TP.HCM .............102 Hình 4. 2 Người dân ở khu Thanh Đa - Bình Quới (Bình Thạnh) đã quen thuộc với cảnh ngập do triều cường xảy ra trong năm.............................................................................105 Hình 4. 3 Hình ảnh tiêu biểu cho tình trạng ngập triều trong các con hẻm và đường phố ở vùng trũng ở TP.HCM.....................................................................................................106 Hình 4. 4 Nền hà thấp hơn mặt đường ............................................................................107 Hình 4. 5 Cảnh sân bay Tân Sơn Nhất ngập nước tối 26-8.............................................108 Hình 4. 6 Bản đồ địa hình huyện Cần Giờ ......................................................................109 Hình 4. 7 Quy trình quản lý và giảm nhẹ thiên tai lũ, lụt................................................119 Hình 4. 8 Một bãi đậu xe trên đường lắp gạch ca rô để tăng khả năng thấm nước.........123 Hình 4. 9 Một giải pháp thu trữ nước mưa trên mái........................................................124 Hình 4. 10 Thu trữ nước mưa cũng là giải pháp phòng chống ngập, lụt đô thị hiệu quả 125 Hình 4. 11 Hầm thu trữ nước mưa dưới các công viên...................................................125 Hình 4. 12 Tự nhiên hóa kè sông.....................................................................................127
  • 15. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 1 LỜI MỞ ĐẦU 1/ Đặt vấn đề: Tình trạng ngập úng tại các đô thị được xem là một trong những hiện tượng mang tính quy luật trong quá trình phát triển đô thị tại Việt Nam. Trong những thập kỷ gần đây, đã có không ít thiệt hại về vật chất lẫn tinh thần do ngập úng gây ra cho con người trên khắp thế giới. Mật độ dân số tăng cao, quá trính đô thị hóa xảy ra ngày càng nhanh, diện tích đất bị bê tông hóa theo thời gian là những nguyên nhân khiến cho tình trạng ngập úng cục bộ diễn ra ngày càng phức tạp và khó kiểm soát. Điều này làm ảnh hường không ít đến sản xuất, sinh hoạt của người dân cũng như tác động không nhỏ đến môi trường và sức khỏe con người, các loài sinh vật. Cùng với sự biến đổi khí hậu, hiện trạng ngập úng cục bộ tại nước ta đã và đang là vấn đề nổi bật cần được quan tâm, nhất là ở các thành phố lớn. Để chủ động đối phó với tình trạng ngập úng trên địa bàn, TP.HCM đã có những đầu tư không nhỏ về công sức và tiền bạc. Việc chi hơn 24.300 tỷ đồng cho dự án vệ sinh môi trường 2 giai đoạn đã thể hiện phần nào sự quan tâm chú trọng của nhà nước trong việc giải quyết vấn đề này. Cảnh quan đô thị đã có thêm diện mạo mới nhưng người dân địa phương ở một số nơi vẫn còn sống trong tâm trạng lo lắng đường xá vẫn bị ngập nước do tình trạng ngập úng đã diễn biến phức tạp hơn. Hiện nay dự án vệ sinh môi trường TP.HCM giai đoạn 1 vừa hoàn thành cụ thể là việc lắp tuyến cống bao nằm dọc kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè, đào đường lắp đặt tuyến cống thoát nước, xây dựng trạm bơm nước, nạo vét bùn và đóng cừ bê tông kè hai bên bờ kênh. Đây là 1 dự án có quy mô lớn, được thực hiện trong thời gian dài. Bên cạnh hiệu quả mà dự án mang lại, thành phố Hồ Chí Minh vẫn đang phải đối mặt với những bất cập xảy ra sau đó. Chẳng hạn như tuy tổng số điểm ngập đã giảm nhưng những điểm còn lại đều ngập ở mức độ nghiêm trọng hơn. Điều đó đã gây nên không ít tò mò cho các nhà khoa học trong và ngoài nước về nguyên nhân của sự việc này. Chúng ta vẫn thấy được kênh Nhiêu Lộc- Thị Nghè hôm nay rất đẹp với cảnh quan trong lành và mát mẻ nhưng không ai khẳng định rằng khu vực xung quanh dòng kênh này đã hết ngập hoàn toàn. Việc thực hiện đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi
  • 16. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 2 trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc-Thị Nghè” nhằm cung cấp 1 cách nhìn cụ thể hơn về những mặt đã làm được và những hạn chế còn tồn đọng trong cách thức thực hiện dự án nhằm khắc phục tình trạng ngập úng này. 2. Tính cấp thiết của đề tài: Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở hạ lưu lưu vực sông Đồng Nai giáp với biển Đông, nơi có địa hình thấp, khá bằng phẳng với gần 75% diện tích có cao độ dưới 2m, chịu tác động trực tiếp của dòng chảy lũ từ thượng lưu thông qua các sông Đồng Nai, Sài Gòn cũng như những tác động trực tiếp từ triều biển Đông nên thường xuyên xảy ra tình trạng ngập úng. Những năm gần đây khu vực TP.HCM có những sự thay đổi về điều kiện thời tiết: triều cường tại nhiều điểm liên tục lập đỉnh mới, mùa mưa kéo dài và diễn biến bất thường hơn càng làm gia tăng áp lực đối với hệ thống thoát nước cũ kỹ, diện tích ngập úng ngày càng mở rộng ở nhiều quận nội thành. Tình hình ngập úng từ trận mưa lớn những năm gần đây cho thấy người dân đô thị đã quen trong cảnh đi lại, đẩy xe trong biển nước bẩn mênh mông. Những khu vực chênh lệch độ cao, nước mưa đổ về vùng trũng chảy xiết, bảng hiệu, xe máy và các thiết bị rời rạc bị cuốn trôi, người dân xung quanh ùa ra đường để chặn và kéo xe lên lề tạo nên một khung cảnh hỗn độn như một cuộc vật lộn giữa người và dòng nước. Mặt khác, việc tiếp xúc với nước bẩn thường xuyên sẽ gây ra các bệnh viêm nhiễm về da, ảnh hưởng sức khỏe và chất lượng cuộc sống người dân. Mỗi khi mưa lớn, nước mưa cuốn trôi tất cả bụi và vi khuẩn từ nơi này đến nơi khác, tạo cơ hội cho các mầm bệnh lây lan gây nên dịch bệnh đe dọa an sinh của cả thành phố. Đại diện Viện trưởng Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn Quốc gia, Bộ Xây dựng là ông Ngô Trung Hải đánh giá “Với những đô thị không chịu ảnh hưởng của thủy triều thì giải quyết ngập úng tương đối dễ. Chẳng hạn như ở Hà Nội, sẽ không quá khó khăn để giải quyết vấn đề ngập úng bởi thành phố nằm xa biển, xuôi hẳn về khu vực phía Nam nên lượng nước mưa sẽ đổ ra sông Hồng. Nếu thành phố hoàn thiện tất cả các giải pháp thoát nước đô thị thì sẽ khắc phục được ngập úng. Tuy nhiên, với những đô thị phải chịu ảnh hưởng của thủy triều như TP Hồ Chí Minh thì vấn đề sẽ không đơn giản như thế.”
  • 17. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 3 Theo báo cáo của UBND TP Hồ Chí Minh, từ năm 2005 đến nay, thành phố đã chi khoảng 24.300 tỷ đồng để thực hiện các dự án chống ngập như nạo vét kênh rạch, xây dựng hệ thống thoát nước. Trong đó, vốn ngân sách khoảng 9.000 tỷ đồng, còn lại là nguồn vốn ODA. Nhưng nhận định của một số người dân ở đây thì dự án này chưa thực sự đạt hiệu quả. Thực tế cấp thiết, Tp.HCM cần có những nghiên cứu, báo cáo đánh giá tình trang ngập úng đô thị, xác định nguyên nhân gây ngập, phân vùng ngập, ý kiến đóng góp nâng cao khả năng thoát nước đô thị để làm cơ sở đề xuất các giải pháp chống ngập hiệu quả hơn cho tương lai. Để có thể từng bước thực hiện mục tiêu chống ngập cụ thể, ta cần có cái nhìn khách quan, hơn về những sự thay đổi mà dự án về sinh môi trường giai đoạn 1 mang lại. Vì vậy việc thực hiện đề tài “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” là hợp lý, rất cần thiết và đúng thời điểm. Kết quả nghiên cứu hy vọng sẽ đáp ứng yêu cầu bức xúc cần giải quyết phục vụ phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) bền vững gắn với việc bảo vệ môi trường, sinh thái. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1 Mục tiêu tổng quát  Bảo vệ sức khỏe và tài sản của cư dân trong vùng ngập úng và góp phần điều chỉnh chiến lược quản lý, giảm nhẹ rủi ro thiệt hại do ngập úng gây ra, đảm bảo phát triển KTXH bền vững cho Tp.HCM.  Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường cũng như bảo về sự sống của chính mình nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững toàn diện. 3.2Mục tiêu cụ thể  Trên cơ sở phân tính tóm tắt tình trạng ngập úng trước khi thực hiện dự án VSMT lưu vực NL-TN. Tìm hiểu các giải pháp chống ngập đã và đang thực hiện bằng vốn ODA và vốn trong nước.  Phân tích hiệu quả chống ngập sau khi hoàn thành dự án VSMT lưu vực NL-TN.  Đánh giá những mặt tồn tại của dự án VSMT lưu vực NL-TN. Đề xuất bổ sung giải pháp giảm thiểu rủi ro ngập, úng lưu vực NL-TN
  • 18. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 4 4. Phương pháp nghiên cứu:  Thu thập số liệu thông tin cần thiết liên quan tới đề tài tài từ các nguồn tư liệu chính thức, trên internet, báo chí v.v.  Phân tích thống kê và phân tích tổng hợp các khu vực hay xảy ra ngập úng của thành phố…  So sánh lý thuyết và thực tiễn.  So sánh quá khứ và hiện tại.  So sánh giữa mục tiêu và kết quả.  Điều tra, phỏng vấn kiểm chứng thực tế người dân sống dọc hai bờ kênh NL-TN.  Thừa kế có chọn lọc các kết quả nghiên cứu trước đây  Tham vấn, trao đổi với giáo viên hướng dẫn và các chuyên gia khác 5. Phạm vi, giới hạn và đối tượng nghiên cứu 5.1 Phạm vi nghiên cứu: Vùng nghiên cứu là diện tích Tp.HCM và vùng lân cận. Trong đó tập trung phân tích hiện trạng ngập nước khu vực các quận nội thành. 5.2 Giới hạn của đề tài: Tìm hiểu tình hình diễn biến ngập nước của các quận nội thành nằm trong khu vực NL-TN trước và sau khi thực hiện các dự án vệ sinh môi trường, đánh giá hiệu quả chống ngập của dự án này. Từ đó đề xuất bổ sung giải pháp giảm thiểu rủi ro ngập, úng lưu vực NL-TN. 5.3 Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống sông, kênh, rạch của thành phố Hồ Chí Minh và vùng dự án NL-TN. Các vị trí ngập nước trong vùng nội thành, hệ thống tiêu thoát nước và các giải pháp công trình chống ngập đã và đang thực hiện theo các dự án đầu tư bằng vốn trong và ngoài nước. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 6.1 Ý nghĩa khoa học
  • 19. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 5 Trên cơ sở phân tích diễn biến, tìm hiểu nguyên nhân của hiệu ứng ngập, úng đô thị những năm trước và sau khi thực hiện dự án. Từ đó, nhìn nhận sự thay đổi của tình hình ngập nước ở vùng NL-TN. Căn cứ vào đó, đề xuất những giải pháp được tính toán trên cơ sở lý thuyết khoa học, thực tiễn. Rõ ràng, khi lắp đặt tuyến cống thoát nước hai bên bờ kênh thì khả năng thoát nước sẽ được nâng cao. Mặt khác cống ngăn triều cũng đã được xây dựng để điều tiết lượng nước của kênh. Nguyên nhân khu vực NL-TN vẫn còn ngập cục bộ là vấn đề đã và đang được người dân và nhà nước quan tâm. Phương pháp nghiên cứu, so sánh giữa mục tiêu và kết quả dựa trên số liệu, thông tin đáng tin cậy có ý nghĩa khoa học cao. 6.2 Ý nghĩa thực tiễn Vấn đề ngập nước đô thị không chỉ xảy ra ở TP.HCM mà còn ở các thành phố khác của Việt Nam nên “phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường” là đề tài mang tính thực tế cao. Là căn cứ vững chắc cho các nghiên cứu giải pháp chống ngập của trường HUTECH, rút ra những kinh nghiệm xương máu để góp phần xây dựng hoàn thiện hơn những dự án vệ sinh môi trường sau này. Rút ngắn đoạn đường hoàn thành mục tiêu chống ngập cho cả thành phố đến mức ngắn nhất. 7. Cấu trúc báo cáo Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, báo cáo chính có 4 chương: chương 1 khái quát về Tp.HCM, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, phương hướng phát triển và tóm tắt dự án VSMT thuộc lưu vực NL-TN. Chương 2 trình bày tổng quan nghiên cứu chống ngập đô thị và các phương pháp giảm ngập, lụt. Chương 3 phân tích hiện trạng ngập và các giải pháp chống ngập đã thực hiện vùng dự án lưu vực NL-TN, Xác định những tồn tại của dự án VSMT lưu vực NL-TN về giải pháp chống ngập. Chương 4 đề xuất bổ sung các giải pháp nâng cao hiệu quả chống ngập cho lưu vực NL-TN. Ngoài báo cáo chính, kèm theo các phụ lục hỗ trợ và tài liệu tham khảo.
  • 20. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 6 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ DỰ ÁN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG THUỘC LƯU VỰC NHIÊU LỘC –THỊ NGHÈ 1.1 Khái quát về TP.HCM 1.1.1. Vị trí địa lý TP.HCM nằm trong toạ độ địa lý khoảng 100 10’ – 110 10’ vĩ độ Bắc và 1060 22’ – 1060 45’ kinh độ Đông. Điểm cực Bắc là xã Phú Mỹ (huyện Cần Giờ), điểm cực Tây ở xã Thái Mỹ (huyện Củ Chi) và điểm cực Đông thuộc xã Tân An (huyện Cần Giờ). Chiều dài của Thành phố theo hướng Tây Bắc - Đông Nam là 150 km, theo chiều Tây - Đông là 75 km và có 12 km chiều dài bờ biển. Trung tâm Thành phố cách bờ biển Đông khoảng 59 km theo đường chim bay và cách Thủ đô Hà Nội 1730 km theo đường bộ về phía Nam. Thành phố có ranh giới với các địa phương như sau: phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, phía Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang (Nguồn http://www.congdantretphcm.com/). Hình 1.2. Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh Hình 1.1 Vị trí TP.HCM trong bản đồ Việt Nam
  • 21. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 7 Theo số liệu công bố trên trang Web, cổng điện tử của Uỷ ban nhân dân (UBND), tổng diện tích tự nhiên của TP.HCM là 2.095 km2 , chiếm 6,36% diện tích cả nước, với 24 đơn vị hành chính. Trong đó có 19 quận nội thành chiếm diện tích 442,13 km2 (bao gồm 12 quận mang tên số từ 1 đến 12 và 7 quận mang tên chữ gồm Phú Nhuận, Gò Vấp, Bình Thạnh, Tân Bình, Bình Tân, Tân Phú và Thủ Đức) và 5 huyện ngoại thành rộng 1.652,88km2 (Bình Chánh, Nhà Bè, Củ Chi, Cần Giờ và Hóc Môn). Hình 1.1 Mô tả bản đồ khu vực TP.HCM 1.1.2 Điều kiện tự nhiên 1.1.2.1 Địa hình và địa mạo TP.HCM có địa hình đa dạng, là khu vực chuyển tiếp giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ nên điều kiện tự nhiên đan xen giữa các thềm, bậc và dạng địa hình đồi dốc thấp ở phía Tây Bắc, Đông Bắc thành phố và địa hình thấp bị chia cắt mạnh bởi hệ thống sông rạch ở phía Nam, theo cao độ địa hình có thể phân thành ba vùng như sau: (a) Vùng 1: Có cao trình mặt đất dưới 2,0 m MSL: đây là vùng đồng bằng thấp, trũng, bị chua phèn ở phía Tây – Tây Nam thành phố, các vùng ven sông Đồng Nai, Sài Gòn và phần lớn diện tích huyện Nhà Bè, Cần Giờ. Do địa hình thấp, bị chia cắt mạnh bởi hệ thống sông rạch nên vùng này thường xuyên bị ngập nước và chịu tác động mạnh của chế độ thủy triều trong khu vực. (b) Vùng 2: Có cao độ mặt đất từ 2,0 – 5,0 m MSL: là khu vực chuyển tiếp giữa Vùng 1 và Vùng 3, vùng này bao gồm khu vực nội thành, các vùng tập trung dân cư ở các huyện Hóc Môn, Bình Chánh, Củ Chi và ở các cồn gò rải rác của Vùng 1. Hoạt động sản xuất chủ yếu là trồng rau màu, cây ăn trái và cây công nghiệp. (c) Vùng 3: Có cao độ mặt đất rừ 5,0 – 25,0 m MSL: tập trung ở các huyện Củ Chi, bắc Thủ Đức, các quận 9 và 12 là vùng tập trung dân cư. Bảng 1.1 thống kê địa hình theo diện tích và cao độ theo hệ VN.2000 (cao độ mặt chuẩn gốc tại trạm thuỷ văn Hòn Dấu, huyện Kiến An, Thành phố Hải Phòng, nơi chịu ảnh hưởng chế độ nhật triều biển Đông). d) Nhận xét: Nếu xem vùng đất thấp hơn cao độ +2,0m MSL thì có đến 60 - 70% diện tích của Thành phố có thể bị ảnh hưởng ngập nức do chế độ bthuỷ triều. 1.1.2.2 Địa chất và thổ nhưỡng:
  • 22. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 8 Số liệu được thu thập từ kết quả nghiên cứu, khảo sát địa chất và thổ nhưỡng được thực hiện từ trước tới nay kết hợp kết quả khảo sát bổ sung của các chuyên gia Nhật (JICA) trong giai đoạn 1998-2000, cho thấy cấu tạo địa chất của khu vực nghiên cứu gồm lớp trầm tích Holocene có độ dày từ 2,5m đến 35m, nằm trên lớp trầm tích Pleistocene với chiều dày không thể xác định được do chiều sâu hố khoan lớn nhất chỉ là 50m. Chiều dày lớp trầm tích Holocene là khoảng 10 m, chạy dọc theo tuyến cống bao ở các quận 1, 4 và 5, nhưng ở quận 8 có chiều dày lớn hơn 20m. Lớp trầm tích Holocene là sét hữu cơ dẻo thấp hoặc cao, rất mềm, sét cát (hạt mịn dính) và lớp sét mịn hoặc lớp cát sét rời, rất rời. Lớp đất trầm tích này có khả năng chịu lực thấp. Theo bản đồ đất TP.HCM do Phân Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp miền Nam (Sub-NIAPP) lập cho thấy đặc trưng thổ nhưỡng hình thành 17 loại đất, tập hợp trong 6 nhóm chính sau đây: Nhóm đất phù sa và phù sa trên nền phèn: Với tổng diện tích 12.573 ha, chiếm 6% diện tích tự nhiên. Loại đất này phân bố ven sông Đồng Nai, Sài Gòn, phía Bắc huyện Nhà Bè, Nam Bình Chánh. Đất phù sa thích hợp cho cây lúa nước (vùng thấp), rau màu (vùng cao). Nhóm đất xám : Với diện tích 45.696 ha (21,8%), phần lớn diện tích phân bố ở các vùng cao Củ Chi, Hóc Môn, Bắc Bình Chánh, Thủ Đức và các quận nội thành. Loại đất này thích hợp cho rau màu và cây công nghiệp ngắn ngày. Đất đỏ vàng :Có diện tích không lớn 436 ha (2,1%) phân bố ở Thủ Đức, Củ Chi. Loại đất này thích hợp cho màu và cây công nghiệp ngắn ngày. Nhóm đất phèn : Có tổng diện tích lớn nhất 108.474 ha, chiếm 51% diện tích tự nhiên, phân bố ở huyện Cần Giờ, Nam Bình Chánh, vùng trũng nông trường Lê Minh Xuân, Phạm Văn Hai, quận 2, quận 9. Đa phần là rừng ngập mặn, một số nằm sâu trong đất liền có đủ nước ngọt đã được cải tạo để trồng lúa, mía, nhà vườn. Đất mặn : Với diện tích 2,1% diện tích tự nhiên, phân bố ở Nam Bình Chánh, được sử dụng trồng lúa ở những nơi có nước tưới. Nhóm đất cát : Với diện tích 1.312 ha, chiếm 0,6% diện tích tự nhiên, phân bố ở huyện Cần Giờ. Diện tích còn lại 34.860 ha là sông, kênh, rạch, chiếm khoảng 6,4% tổng diện tích tự nhiên.
  • 23. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 9 1.1.2.3 Đặc điểm khí tượng TP.HCM nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, đặc trưng cơ bản có một bức xạ dồi dào, một nền nhiệt độ tương đối ổn định trong năm và sự phân hóa mưa gió theo mùa khá rõ rệt. Đây là vùng khí hậu ôn hòa, dao động nhiệt độ giữa các thời điểm trong năm, trong ngày không cao, độ ẩm không quá cao như ở vùng Đồng bằng sông Hồng hoặc ĐBSCL. Bảng 1.1 dưới đây tóm tắt các thông số cơ bản về đặc điểm khí tượng. Bảng 1.1. Tổng hợp số liệu khí tượng trung bình tháng tại trạm Tân Sơn Hòa - TPHCM. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 25,8 27,9 28,1 26,8 26,6 26,4 26,7 29,0 27,3 27 26,6 26,1 Độ ẩm(%) 77 74 74 75 83 86 87 86 87 87 84 81 Lượng mưa (mm) 11 6 10 50 218 278 279 271 312 267 147 35 T/độ gió (m/s) 2,5 2,8 3,2 3,2 2,7 3,1 3,1 3,3 2,8 2,5 2,3 2,2 Hướng gió NE NE SE SE E W SW W W W N N Số giờ nắng 7,9 8,8 8,8 8,0 6,5 5,7 5,9 5,6 5,5 5,9 6,8 7,2 Bức xạ (Kcal/c2 ) 11,5 11,7 14,2 13,3 12,0 11,6 12,1 12,2 10,6 10,8 10,2 10,9 (Nguồn: Sở tài nguyên môi trường Tp.HCM) 1.1.2.4. Tài nguyên nước a) Tài nguyên nước ngầm Nhờ trầm tích Pleistocen, khu vực phía bắc Thành phố Hồ Chí Minh có được lượng nước ngầm khá phong phú. Nhưng về phía nam, trên trầm tích Holocen, nước ngầm thường bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Khu vực nội thành cũ có lượng nước ngầm đáng kể, tuy chất lượng không thực sự tốt, vẫn được khai thác chủ yếu ở ba tầng: 0–20 m, 60–90 m và 170– 200 m (tầng trầm tích Miocen). Tại Quận 12, các huyện Hóc Môn và Củ Chi, chất lượng
  • 24. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 10 nước tốt, trữ lượng dồi dào, thường được khai thác ở tầng 60–90 m, trở thành nguồn nước bổ sung quan trọng. b) Tài nguyên nước mặt (i) Mạng lưới sông: Nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn, TP.HCM có mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất đa dạng. Sông Ðồng Nai Bắt nguồn từ cao nguyên Lâm Viên, hợp lưu bởi nhiều sông khác, có lưu vực lớn, khoảng 45.000 km². Với lưu lượng bình quân 20–500 m³/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m³ nước, sông Đồng Nai trở thành nguồn nước ngọt chính của thành phố. Sông Đồng Nai đổ ra biển bằng 2 cửa chính: cửa Soài Rạp và cửa Lòng Tàu, với hình dạng và kích thước rất khác nhau: (i) Cửa Soài Rạp đổ ra vịnh Soài Rạp, nông và rộng (được hình thành chủ yếu theo quy luật động lực biển) ; (ii) Cửa Lòng Tàu đổ ra vịnh Ghềnh Rái, lòng sâu vách đứng (được hình thành chủ yếu theo quy luật kiến tạo). Hình dạng và kích thước của sông ảnh hưởng đến tiêu, thoát nước và khả nằng truyền triều vào nội địa. Đoạn sông Đồng Nai chảy qua Tp.HCM với chiều dài 87 km, có rất nhiều cửa tháo nước từ các quận 9, 7, Nhà Bè và huyện Cần Giờ. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến Thành phố Hồ Chí Minh, với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Sông Sài Gòn có lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m³/s, bề rộng tại thành phố khoảng 225 m đến 370 m, độ sâu tới 20 m. Nhờ hệ thống kênh Rạch Chiếc, hai con sông Đồng Nai và Sài Gòn nối thông ở phần nội thành mở rộng. Sông Sài Gòn chảy qua 10 quận và vùng trung tâm Thành phố: 2 huyện Củ Chi (cửa vào phía Bắc) và Hóc Môn, 8 quận gồm quận 12, Gò Vấp, Bình Thạnh, Thủ Đức, 2, 9, 1, 4. Ảnh hưởng của sông Sài Gòn đối với tình trạng úng, ngập, tiêu, thoát nước là trực tiếp và mạnh mẽ nhất. Sông Vàm Cỏ có diện tích lưu vực 6155 km2 , với chiều dài 283 km, khởi nguồn trong lãnh địa Cămpuchia, chảy qua địa phận tỉnh Long An rồi đổ ra cửa Soài Rạp, có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các cửa thoát nước lớn phía Nam và Tây- Nam của Thành phố qua sông Vàm Cỏ Đông và sông Cần Giuộc. Sông Nhà Bè có nhiều sông, rạch nội bộ vùng triều, ngắn, không có nguồn ở phía Nam đổ nước trực tiếp vào nội địa, như: Phú Xuân, Mương Chuối, sông Kinh, sông Kinh
  • 25. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 11 Lộ, sông Kênh Hàng. Sông Nhà Bè có mạng lưới thuỷ lực dày đặc như sông Cần Giuộc, sông Chợ Đệm, rạch Cây Khô, Bà Phó, Ông Lớn và rất nhiều rạch và kênh nhỏ khác. Trên thượng nguồn hệ thống sông Đồng Nai –Sài Gòn đã xây dựng hồ thuỷ lợi Dầu Tiếng (sông Sài Gòn), các hồ thuỷ điện, như: Trị An (sông Đồng Nai), Thác Mơ, Cần Đơn, Phước Hoà (trên sông Bé) và nhiều hồ chứa khác v.v. Những hồ chứa này có tác dụng điều tiết dòng chảy, làm tăng sự an toàn cho vùng hạ lưu của hai sông. Tuy nhiên sự điều tiết dòng chảy của các hồ phụ thuộc vào công năng của chúng và sự quản lý của con ngừơi. Các hồ chứa trên đây hầu như không có dung tích chuyên dụng phòng lũ (như hồ thuỷ điện Hoà Bình, trên sông Đà) mà chỉ có dung tích chứa lũ thiết kế nhằm múc đích bảo vệ an toàn cho công trình. Do đó việc xả lũ trong mùa mưa có ảnh hưởng đến chế độ dòng chảy sau hạ lưu sau đập, đặc biệt là khu vực Tp.HCM (ii) Hệ thống kênh, rạch vùng trung tâm TP.HCM Trong vùng nội thành có 5 hệ thống kênh, rạch chính, với các thông số kỹ thuật được ghi trong Bảng 1.2 dưới đây : Bảng 1.2 Thông số kỹ thuật các kênh, rạch vùng trung tâm TP. STT Tên kênh, rạch Chiều dài L (m) D.tích S (ha) Kích thước BTB (m) HTB (m) 1 Nhiêu Lộc – Thị Nghè 9.300 3.300 30 2 – 3 2 Tân Hoá – Lò Gốm 7.800 1.500 17 1 – 2 3 T.Hũ – B.Nghé ; K.Đôi – K.Tẻ 25.400 4.100 75 4 – 6 4 R.Cầu Bông, Cầu Sơn – R.Lăng 5.500 420 15 2 – 3 5 T.Luơng – B.Cát – R.Nước Lên 32.900 14.900 45 2 – 6 Ngoài hệ thống kênh, rạch trên đây còn có các kênh đào, như: Suối Cái - Xuân Trường thuộc quận Thủ Đức và kênh An Hạ, kênh Xáng tại huyện Bình Chánh nối với sông Vàm Cỏ Đông và nhiều kênh rạch khác.
  • 26. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 12 1.1.2.5. Chế độ thủy văn và mưa TP.HCM nằm trên vùng cửa các con sông lớn: Lòng Tàu, Soài Rạp là các cửa thoát nước của cả hệ thống sông Đồng Nai, Sài Gòn nên một mặt chịu áp lực của nguồn nước từ thượng lưu đổ xuống trong mùa mưa lũ, mặt khác là áp lực của thuỷ triều biển Đông từ dưới lên quanh năm. Ngoài ra tác dộng chế độ thuỷ văn sông Vàm Cỏ Đông vào hệ thống kênh rạch phía Tây Nam Thành phố. Hầu hết các sông, rạch TP.HCM đều chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều không đều, với biên độ khoảng từ 3 - 4m thuộc loại lớn nhất của cả nước và trong khu vực. Mỗi ngày, nước lên xuống hai lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào nội địa qua hệ thống kênh rạch, hạn chế việc tiêu thoát nước ở khu vực nội thành. Mực nước triều bình quân cao nhất là 1,18m. Tháng có mực nước cao nhất là tháng 10 – 11, thấp nhất là các tháng 6 – 7. Phân tích biên độ dao động của thuỷ triều tại các trạm Bến Lức, Gò Dầu Hạ (trên sông Vàm Cỏ Đông), các trạm Nhà Bè, Phú An, Thủ Dầu Một (trên sông Sài Gòn) cho thấy biên độ dao động thuỷ triều dọc sông Sài Gòn thay đổi và giảm dần từ cửa sông đến hồ Dầu Tiếng. Biên độ dao động của thuỷ triều trên sông Vàm Cỏ Đông cũng nhỏ dần về thượng lưu. Với chế độ dòng triều như vậy cho nên hầu như các ảnh hưởng và sự trao đổi dòng chảy giữa hai sông Sài Gòn và Vàm Cỏ Đông rất yếu và đó cũng là nguyên nhân tạo ra các giáp nước trên sông Bến Lức và kênh Thầy Cai. Chế độ thuỷ văn đặc biệt trong lưu vực là những trận lũ lớn đã xảy ra trên hệ thống sông bao quanh Thành phố vào các năm 1952, 1996, 2000, trùng hợp với những đợt triều cường xuất hiện các năm 2006, 2007 và nhất là chuỗi năm liên tục từ 2009 đến 2014 đã gây nên tình trạng ngập nước đô thị nghiêm trọng. a) Đặc điểm thuỷ văn sông Sài Gòn và kênh NL-TN Hầu hết các sông, rạch trong Thành phố đều chịu ảnh hưởng dao động của chế độ bán nhật triều không đều biển Đông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai lần, theo đó thủy triều xâm nhập sâu vào các kênh, rạch trong Thành phố nên thường gây ra tình trạng ngập úng cục bộ ở khu vực nội thành. Chế độ thủy văn của sông Sài Gòn chịu ảnh hưởng rõ rệt của thủy triều lên đến tận chân đập hồ Dầu Tiếng, còn khá mạnh tại vị trí Bến Than, cách hợp lưu sông Sài Gòn và
  • 27. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 13 sông Đồng Nai 60km. Lưu lượng thủy triều của sông Sài Gòn ở vàm kênh NL-TN (15km thượng nguồn của hợp lưu sông Sài Gòn và sông Đồng Nai), vào khoảng ± 3.000m3/s. Ở Phú Cường (45km thượng nguồn vàm kênh NL-TN), lưu lượng thủy triều khoảng ±1.500m3/s. Lưu lượng thủy triều của kênh NL-TN ở vàm kênh vào khoảng ±75m3/s. Ở lưu vực thấp của hệ thống sông Đồng Nai, dòng chảy thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thủy triều từ cửa sông và các dòng chảy từ thượng nguồn, được điều tiết bởi các công trình thủy lợi và thuỷ điện. Theo kết quả quan trắc tại trạm Phú An năm 2009 cho thấy: Mức nước triều bình quân cao nhất tại sông Sài Gòn là 1,385m MSL. Bảng 1.3 mô tả trị số mực nước tháng cao nhất là tháng 1 (1,54m MSL) và tháng 11 (1,56m MSL). Trong khi Bảng 1.4 trình bày mực nước tháng thấp nhất là tháng 6 (- 2,27m MSL) và tháng 7 (-2,21m MSL). Về mùa khô, lưu lượng của nguồn các sông nhỏ, độ mặn 0,4‰ có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến Lái Thiêu; có năm đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Đồng Nai đến Long Đại. Mùa mưa lưu lượng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng đi nhiều. Bảng 1.3 Mực nước sông thấp nhất các tháng trong năm của sông Sài Gòn Đơn vị: m Tháng Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 2005 -1,94 -2,12 -1,8 -2,1 -2,28 -2,5 -2,56 -2,39 -2,18 -1,72 -1,86 -1,83 2006 -1,86 -1,7 -1,92 -1,82 -2,11 -2,38 -2,48 -2,4 -2,23 -1,83 -1,97 -1,8 2007 -1,83 -2,06 -1,87 -1,9 -2,1 -2,37 -2,46 -2,33 -1,97 -1,74 -1,74 -1,88 2008 -1,83 -1,7 -1,8 -1,92 -2,08 -2,27 -2,33 -2,06 -2,2 -1,64 -1,72 -1,72 2009 -1,65 -1,8 -1,78 -1,8 -2,06 -2,27 -2,21 - 2,13 -1,8 -1,8 -1,63 -1,8 (Nguồn: Niên giám thống kê 2009 thành phố Hồ Chí Minh) Bảng 1.4 Mực nước cao nhất các tháng trong năm của sông Sài Gòn
  • 28. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 14 Đơn vị: m Tháng Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 2005 1,42 1,32 1,13 1,13 0,99 1,03 1,04 1,17 1,33 1,39 1,41 1,35 2006 1,39 1,35 1,41 1,19 1,13 1,02 0,99 1,16 1,32 1,42 1,47 1,44 2007 1,29 1,21 1,37 1,21 1,3 1,09 1,03 1,35 1,45 1,49 1,48 1,39 2008 1,41 1,43 1,37 1,28 1,25 1,23 1,16 1,27 1,32 1,48 1,57 1,55 2009 1,54 1,43 1,39 1,37 1,26 1,17 1,28 1,37 1,37 1,42 1,56 1,46 (Nguồn: Niên giám thống kê 2009 thành phố Hồ Chí Minh – trạm Phú An) Các dòng chảy vào sông Sài Gòn: Dòng chảy sông Thị Tính ước tính vào khoảng 5,0 m3/s. Lưu lượng của lưu vực NL-TN ước tính khoảng 1,16m3/s. Dòng chảy ra khỏi sông Sài Gòn: Theo số liệu thống kê của Sở NN&PTNT, các khu công nghiệp và dân cư trong TP.HCM, Biên Hòa và Thủ Dầu Một đang sử dụng lượng nước khoảng 13,5m3 /s từ sông Sài Gòn và sông Đồng Nai, đặc biệt là các nhà máy nước Bến Than, Bình An, Thiên Tân, và Nhà máy Quốc lộ No.1 đang sử dụng 21,0m3 /s. Lượng nước lấy từ sông Sài Gòn và sông Đồng Nai dùng cho thủy nông ước tính khoảng 20m3 /s. Dòng chảy trong kênh NL-TN: Chế độ thủy văn lưu vực NL-TN chịu ảnh hưởng từ sông Sài Gòn, theo chế độ bán nhật triều không đều, hầu hết các ngày trong thấng đều có 2 lần triều lên 2 lần triều xuống nhưng có một số ngày chỉ có 1 lần triều lên hoặc 1 lần triều xuống. Sự chênh lệch mực nước giữa triều cường và triều kém dao động trong khoảng 2,5 – 4m. Do kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè có đáy sông nông, nhỏ và hẹp cùng với ảnh hưởng của chất thải gây cản trở dòng kênh. Ngoài ra do độ cao địa hình thay đổi nhanh nên ảnh hưởng của thủy triều không mạnh mẽ dẫn đến nước bị lắng đọng gây ô nhiễm lòng kênh.
  • 29. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 15 Các loại nguồn nước từ mưa, từ nước thải, từ thủy triều hình thành nguồn nước kênh NL-TN. Nguồn nước kênh gắn liền với các điều kiện cụ thể của lưu vực, phụ thuộc chặt chẽ vào thời điểm xuất hiện của từng quá trình. Mỗi loại sẽ có những tính chất, những đặc trưng riêng về độ lớn và cường suất biến đổi hàm lượng vật chất gây mức độ độc và nó sẽ quyết định nên tính chất cơ bản về nguồn nước của kênh NL-TN. Vào mùa mưa, nhờ lượng nước mưa lớn, kênh bớt ô nhiễm hơn do nước thải được pha loãng và đưa ngay ra sông Sài Gòn. Kênh bị thu hẹp và bồi lấp nên khi mưa lớn, lượng nước mưa không thoát ngay ra sông mà kéo dài trong nhiều giờ, nhờ đó lưu lượng dòng kênh vẫn lớn hơn mùa khô giảm bớt ô nhiễm. Tuy nhiên, bùn lắng đọng trên kênh vẫn phân hủy tạo mùi hôi. Kết quả đo đạc lưu lượng trên kênh cho thấy: Lưu lượng mùa khô: tỉ lệ với biên độ triều (thay đổi theo ngày, tháng và vị trí mặt cắt đo đạc). Càng xa cửa rạch mực nước đỉnh triều và biên độ mực nước càng giảm. Do đó, nước từ cầu Kiệu đến vàm kênh tiêu thoát nước dễ dàng hơn đoạn bên trên thượng nguồn. Lưu lượng mùa mưa: khu vực phía Bắc của lưu vực, mạng lưới thoát nước còn thưa thớt, phần lớn nước thấm giúp điều hòa một phần lưu lượng. Lượng nước mưa rất lớn so với nước thải (gấp hơn 20 lần) tạo dòng chảy mạnh trong kênh. Tuy nhiên, dòng chảy này không đủ sức cuốn theo toàn bộ lượng cặn lắng đọng trên kênh, vẫn có sự phân hủy chất hữu cơ ngay trên kênh gây ô nhiễm với mức độ nhẹ hơn mùa khô. b) Chế độ thủy triều Hệ thống sông, kênh, rạch ở TP.HCM theo chế độ bán nhật triều, có 2 đỉnh triều (một cao một thấp) và 2 chân triều (một cao một thấp). Khác biệt giữa mực nước triều cường và mực nước triều ròng thay đổi trong khoảng 2,7 - 3,3 m ở gần Tp HCM và 2,5 - 4,0 m tại các cửa sông. Do cao trình thấp (dưới 2,5 m), hầu hết các sông, rạch đều bị ảnh hưởng của thủy triều. Một chu kỳ thủy triều đầy đủ kéo dài trung bình 12 - 15 ngày, gồm 5 - 7 ngày triều cường và 3 - 5 ngày triều ròng. Thời gian triều lên thường vào khoảng 15 - 20 giờ, trong khi đó thời gian triều xuống chỉ vào khoảng 4 - 8 giờ. Có ba chu kỳ thủy triều mỗi năm: Chu kỳ triều cao tháng 9 đến tháng 12 Chu kỳ triều trung bình tháng 1 đến tháng 3
  • 30. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 16 Chu kỳ triều thấp tháng 4 đến tháng 8 Hình 1.3. Sự tạo thành chu kỳ thủy triều Hình 1.3 mô tả sự hình thành chu kỳ thuỷ triều. Trong khoảng nửa tháng có 3 - 5 ngày triều lên, xuống mạnh (lên rất cao, xuống rất thấp) gọi là kỳ nước cường; sau đó độ lớn triều giảm dần, kéo dài chừng 4-5 ngày, tiếp đó là 3-5 ngày triều lên xuống rất yếu gọi là kỳ nước kém. Kế đó, độ lớn triều tăng dần trong vòng 4-5 ngày và bước vào kỳ nước cường tiếp theo. Các kỳ con nước lặp lại một cách tuần hoàn nhưng khác nhau về cường độ. Kỳ triều cường xảy ra vào tuần trăng rằm và đầu tháng âm lịch, khi mặt trăng, mặt trời và trái đất nằm trên một đường thẳng. Tuần triều kém có độ lớn triều cực tiểu xảy ra vào thời kỳ trăng non và trăng già. Trong trường hợp này, mặt trăng và mặt trời tạo với trái đất thành một góc vuông mà đỉnh là trái đất [12] . Trên sông Sài Gòn, ảnh hưởng của thủy triều kéo dài lên đến đập Dầu Tiếng. tốc độ của triều lên rất nhanh, bình trung 20 – 25km/giờ. Tại cầu Thị Nghè 1, gần vàm sông Sài Gòn, đỉnh triều cao nhất 1,3m MSL, thường xảy ra trong tháng 12 đến tháng 1, mực nước thấp nhất khoảng – 15m MSL xảy ra vào tháng 7 và 8. Trong hệ thống kênh, rạch nội đồng, mức độ ảnh hưởng của thủy triều phụ thuộc vào địa hình lòng kênh, rạch (độ sâu, chiều rộng, quá trình truyền triều) đối với cửa sông. Ở đây cần lưu ý là tốc độ chảy ra phần lớn đều lớn hơn tốc độ chảy vào, chỉ có một vài nơi tốc độ chảy ra bằng tốc độ chảy vào. Khi đó ở một số kênh, rạch thì khối lượng nước bẩn chưa chảy ra khỏi cửa kênh thì đã bị nước đẩy trở vào làm cho tình hình ô nhiễm càng trầm trọng thêm (vì tính chất bán nhật triều- hai lần nước lớn và hai lần nước ròng). Thời gian quá ngắn chỉ 6 giờ nên lượng nước không kịp chảy ra ngoài sông chính và trên kênh rạch
  • 31. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 17 còn tồn tại vùng giáp nước. Chính vì vậy nơi đây thường bị ô nhiễm rất nặng. Ảnh hưởng của thủy triều lên khá xa trên 2 sông: sông Đồng Nai lên đến Trị An cách biển 150km; sông Sài Gòn lên đến Dầu Tiếng cách biển 180km. Cùng với thủy triều là sự xâm nhập mặn, vào mùa mưa ảnh hưởng của thủy triều đối với độ mặn trên sông thấp nhưng về mùa khô, do lưu lượng sông giảm nhiều, ảnh hưởng rất lớn c) Chế độ mưa Số liệu mưa được thu thập từ 7 trạm đặt trong và xung quanh phạm vi nghiên cứu. Đó là các trạm Tân Sơn Nhất, Hóc Môn, Lê Minh Xuân, Bình Chánh, Nhà Bè, Hà Tiên và Long Sơn. Trong số này, trạm Tân Sơn Nhất có thiết bị đo mưa tự ghi duy nhất, là trạm có số liệu lượng mưa thời đoạn ngắn. Bảng1.5 Lượng mưa lớn nhất theo thời đoạn trạm Tân Sơn Nhất Thời đoạn mưa (phút) Lượng mưa lớn nhất (mm) 15 45 30 70 45 84 60 89 90 95 120 118 180 126 Nguồn: Viện Quy hoạch Thuỷ lợi miền Nam, Bộ NN&PTNT Đặc điểm mưa ở TP.HCM nói riêng và các trạm nằm trong vùng hạ lưu nói chung có tính chất mưa trận cách quãng, thường không có những trận mưa lớn kéo dài liên tục nhiều ngày. Đây là điều kiện thuận lợi cho công tác chống ngập đô thị. Các cơn mưa mang tính chất cực đoan gây ngập thường tập trung trong thời kỳ từ tháng VI đến tháng X, đôi khi tháng XI. Lượng mưa lớn nhất (mm) theo thời đoạn mưa ở trạm Tân Sơn Nhất (thống kê theo chuỗi số liệu vũ lượng (1953 – 2002) được mô tả trong Bảng 1.6.
  • 32. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 18 Bảng 1.6 Thống kê số trận mưa có cường độ trên 100mm trong vòng 3 giờ Giai đoạn 1952-1961 1962-1971 1972-1981 1982-1991 1992-2002 Số trận 0 1 2 2 4 Đối với đô thị lớn, đông dân như TP.HCM, kích thước của các công trình tiêu nước phải xác định với điều kiện không cho ngập đường phố, dù chỉ là thời gian ngắn. Muốn thế tiêu chuẩn thoát nước phải được tính với điều kiện mưa trận. Tài liệu thống kê trong giai đoạn 1952-2002 cho thấy xu thế tăng dần của những trận mưa có lượng mưa lớn hơn 100 mm trong thời đoạn 180 phút. 1.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội và quy hoạch phát triển TP.HCM 1.1.3.1 Hiện trạng a) Dân số Theo thống kê chính thức, dân số Sài Gòn năm 1975 là 3.498.120 người. Tính đến năm 2012, dân số toàn thành phố đạt gần 7.750.900 người (chiếm khoảng 8,4% dân số cả nước), với diện tích 2095,6 km2 , mật độ dân số đạt 3699 người/km². Trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 6.433.200 người, dân số sống tại nông thôn đạt 1.317.700 người. Dân số nam đạt 3.585.000 người, trong khi đó nữ đạt 3.936.100 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 7,4 ‰. Trong các thập niên gần đây, TP.HCM luôn có tỷ số giới tính thấp nhất Việt Nam, luồng nhập cư từ các tỉnh khác vào Thành phố luôn có số nữ nhiều hơn số nam. Năm 2015, Thành phố có 8.224.000 triệu người, đứng đầu về dân số cả nước. Nếu tính cả số cư dân tạm trú, luân chuyển thì ước tính có khoảng hơn 10 triệu người đang sinh sống, học tập và làm việc trong TP. Bảng 1.6 mô tả diễn biên dân số của Thành phố những năm gần đây. Bảng 1.7 Diễn biến dân số của TP.HCM Năm Dân số Tỉ lệ Năm Dân số Tỉ lệ 1995 4.640.400 — 2005 6.230.900 +3.7% 1996 4.747.900 +2.3% 2006 6.483.100 +4.0%
  • 33. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 19 1997 4.852.300 +2.2% 2007 6.725.300 +3.7% 1998 4.957.300 +2.2% 2008 6.946.100 +3.3% 1999 5.073.100 +2.3% 2009 7.196.100 +3.6% 2000 5.274.900 +4.0% 2010 7.378.000 +2.5% 2001 5.454.000 +3.4% 2011 7.517.900 +1.9% 2002 5.619.400 +3.0% 2012 7.663.800 +1.9% 2003 5.809.100 +3.4% 2013 7.818.200 — 2004 6.007.600 +3.4% Lịch sử phát triển dân số của Thành phố Hồ Chí Minh (Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam) Sự phân bố dân cư ở Thành phố Hồ Chí Minh không đồng đều. Trong khi một số quận như 4, 5,10 và 11 có mật độ lên tới trên 40.000 người/km², thì huyện ngoại thành Cần Giờ có mật độ tương đối thấp 98 người/km². b) Hiện trạng sử dụng đất Diện tích của toàn Tp. HCM là 2.093,7 km2 , vùng nội thành có diện tích là 440,0 km2 chiếm 21,02%, vùng ngoại thành có diện tích 1.653,7 km2 chiếm 78,98%. Hiện trạng sử dụng đất được trình bày trong Bảng 1.7. Ở nội thành hầu hết tất cả các khu vực đã được xây dựng thành các khu dân cư ngoại trừ một số vùng ven của quận Gò Vấp, Bình Thạnh, Tân Bình, 6 và 8. Vẫn còn tồn tại một số vùng đất nông nghiệp ở các khu vực giáp ranh giữa nội thành và ngoại thành. Vùng đất nông nghiệp này cũng sẽ được phát triển trong tương lai gần. Có hai khu thương mại và dịch vụ chính, quận 1 và giữa quận 5 và 6. Phường Bến Nghé hướng về sông Sài Gòn ở quận 1 là khu thương mại lớn nhất và cũng là khu du lịch của TP HCM. Chợ Bình Tây khu vực Chợ lớn cũng là khu thương mại. Có xu hướng lập khu công nghiệp dọc theo kênh. Lý do chính là khai thác giao thông thủy làm phương tiện chính để vận chuyển hàng hóa. Dọc theo kênh Tàu Hũ-Bến Nghé trong quận 8, 5, 4 và quận 1 hiện có khu công nghiệp chính. Một khu công nghiệp lớn khác dọc theo các kênh Tân Hóa-Ông Buông-Lò Gốm trong quận 6 và Tân Bình. Các
  • 34. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 20 khu công nghiệp khác chủ yếu nằm dọc theo các kênh ở quân Bình Thạnh, và khu vực dọc đường Cách Mạng Tháng Tám tới đường Âu Cơ ngang qua phía Bắc và phía Nam quận Tân Bình. Không đủ không gian mở cho dân cư vì nội thành chỉ có rất ít công viên và khu cây xanh. Ở ngoại thành, hiện nay đất được sử dụng cho mục đích chủ yếu là nông nghiệp. Những khu vực dân cư ở ngoại thành nằm rải rác so với nội thành ngoại trừ dân cư xung quanh các trung tâm quận. Có ba khu công nghiệp chủ yếu. Khu thứ nhất trên tỉnh lộ 15 nối với phía nam ngang qua quận 7 và Nhà Bè. Đây là khu Chế xuất Tân Thuận nằm ở phường Tân Thuận, quận 7. Khu thứ hai nằm dọc xa lộ Hà Nội qua quận 2, 9, và quận Thủ Đức. Khu thứ ba dọc theo quốc lộ 1 từ Bình Chánh tới quận 12 và Thủ Đức. Bảng 1.8 Hiện trạng sử dụng đất tại TPHCM STT Hiện trạng sử dụng đất Diện tích (ha) 1 Đất nông nghiệp 97.328 2 Đất lâm nghiệp 561,82 3 Đất thổ cư 30.000 4 Sông rạch 34.812 5 Ruộng muối 4.000 6 Đấ t trống 6.000 (Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.HCM) c) Hiện trạng phát triển KTXH Nền kinh tế của Thành phố đa dạng về lĩnh vực, từ khai thác mỏ, thủy sản, nông nghiệp, công nghiệp chế biến, xây dựng đến du lịch, tài chính... Cơ cấu kinh tế của thành phố, khu vực nhà nước chiếm 33,3%, ngoài quốc doanh chiếm 44,6%, phần còn lại là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Về các ngành kinh tế, dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất: 51,1%. Phần còn lại, công nghiệp và xây dựng chiếm 47,7%, nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chỉ chiếm 1,2%. Tính đến giữa năm 2006, 3 khu chế xuất và 12 khu công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đã thu hút được 1.092 dự án đầu tư, trong đó có 452 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư hơn 1,9 tỉ USD và 19,5 nghìn tỉ VND. Thành phố cũng đứng đầu Việt
  • 35. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 21 Nam tổng lượng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài với 2.530 dự án FDI, tổng vốn 16,6 tỷ USD vào cuối năm 2007. Riêng trong năm 2007, thành phố thu hút hơn 400 dự án với gần 3 tỷ USD. Trong bảng xếp hạng về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Việt Nam năm 2011, thành phố Hồ Chí Minh xếp ở vị trí thứ 20/63 tỉnh thành. TP.HCM là đầu tàu phát triển kinh tế của cả nước, hàng năm đóng góp 21,3 % GDP và 29,38% nguồn thu ngân sách cả nước (số liệu năm 2011). Trong đó sản xuất công nghiệp chiếm gần 30% giả trị sản xuất công nghiệp toàn quốc. Không những đi đầu trong phát triển công nghiệp, dịch vụ, tài chính, truyền thông, du lịch và thể thao, TP.HCM còn là đầu mối giao thông quan trọng nhất Việt Nam và Đông Nam Á, với đầy đủ các loại hình giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không, sắp tới sẽ phát triển cả tàu điện ngầm và đường sắt trên không v.v. Đây cũng là nơi hội tụ, giao lưu văn hoá truyền thống trong và ngoài nước. Rõ ràng TP.HCM đã và đang đóng vai trò vô cùng quan trọng trong phát triển KTXH, giao lưu văn hoá và du lịch của Việt Nam và Thế giới. 1.1.3.2 Quy hoạch xây dựng đô thị: Tp. HCM đã lập quy hoạch phát triển đô thị về hướng biển Đông cho giai đoạn 2025 trong Quy hoạch Phát triển Tổng thể. Quy hoạch tổng thể này đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vào tháng 01 năm 2010. Chiến lược phát triển chung của TP.HCM gắn liền với các thành phố và 07 tỉnh xung quanh đã được xác định trong Quy hoạch tổng thể điều chỉnh. Chiến lược này tạo ra cơ hội cho việc phát triển đồng bộ, giảm áp lực lên trung tâm thành phố và tạo nền tảng để hình thành các trung tâm theo các lĩnh vực khác nhau (theo các lĩnh vực giáo dục, y tế, công nghệ cao, văn hóa, giải trí hay thể thao). Để kết nối với các tỉnh xung quanh, TP. HCM sẽ phát triển theo 05 hướng, như mô tả trong Hình 1.4 dưới đây (nguồn: Viện Quy hoạch TP. HCM, trình bày trong hội thảo tổ chức vào tháng 06 năm 2010). Quy hoạch tổng thể đến năm 2025 tổng hợp các lĩnh vực phát triển khác nhau của TP. HCM như quy hoạch công nghiệp, giải trí và du lịch, giao thông, vận tải, cấp nước, năng lượng và một số quy hoạch, chương trình và dự án khác về phát triển đô thị và chống
  • 36. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 22 ngập, lụt. Tuy chưa phải là một danh mục hoàn chỉnh nhưng danh mục này cho thấy quy mô của các quy hoạch (tổng thể) có liên quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu. Phương hướng điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng (đã được Thủ tướng phê duyệt theo quyết định số 24/QĐ – TTg ngày 6-1-2010) và nhu cầu sử dụng đất (Bảng 1.3) cho thấy thảm mặt đệm có khả năng thấm nước ở TP.HCM đang ngày càng bị thu hẹp và bị phân chia thành các khu trũng cục bộ bởi các loại công trình như các khu nhà ở, các công trình giao thông và các công trình công cộng khác trong quá trình đô thị hóa. (Nguồn: Viện Quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh, 2010) 1.1.4 Quá trình đô thị hoá, tiềm năng và thách thức ngập nước đô thị của TP.HCM Phân tích diễn biến tiến trình đô thị hoá cho thấy trong những năm qua, Tp.HCM đã phát triển rất nhanh chóng và tốc độ phát triển sẽ mạnh mẽ hơn nữa tương lai. Tuy nhiên phát triển kinh tế luôn phải đối mặt với những thách thức về môi trường và xã hội. Nhu cầu phát triển và sức ép dân số thúc đã đẩy tiến trình đô thị hóa quá nhanh dẫn đến rất nhiều diện tích các vùng trũng, thấp bãi sông, rạch, ao, hồ bị san lấp, lấn chiếm, kéo theo các khu chứa, trữ nước mưa, nước triều bị thu hẹp, hệ thống tiêu thoát nước quá tải v.v. Mặt khác, đường nhựa, vỉa hè kiên cố, sân bê tông, nhà cửa được xây lên ngày càng nhiều thay thế Hình 1.4 Bản đồ quy hoạch xây dựng TP.HCM năm 2025 Hình 1.5 Khu đô thị vệ tinh của TP.HCM
  • 37. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 23 những bãi đất trống, thảm cỏ, vườn cây v.v. làm cho khả năng thẩm thấu, hút nước tự nhiên giảm đáng kể. Hệ quả là tình trạng ngập nước đô thị ngày càng gia tăng, nước tụ lại ở những vùng trũng gây ngập, úng, dòng chảy mặt tăng lên, ảnh hưởng đến các khu dân cư trong nội và ngoại vi thành phố. Tiến trình đô thị hoá quá nóng khiến cho Thành phố phải đối diện với những rủi ro do nước tạo ra (nước mưa, nước mặt, nước ngầm, nước biển và nước thải). Hậu quả của tiến trình đô thị hoá dẫn đến rất nhiều diện tích vùng trũng, thấp, bãi sông, kênh, rạch, ao, hồ bị san lấp, lấn chiếm, nhiều diện tích nông nghiệp được chuyển đổi thành đất phi nông nghiệp để hình thành các khu công nghiệp, khu đô thị mới và hạ tầng cơ sở. Như vậy sự khởi đầu của tiến trình đô thị hoả cũng là mở đầu cho những khó khăn và thánh thức ngập nước đô thị ở TP.HCM. 1.2 Tóm tắt dự án VSMT thuộc lưu vực NL-TN 1.2.1 Lưu vực kênh NL-TN 1.2.1.1 Vị trí và quy mô Ngày nay, ít ai biết được kênh NL – TN( Hình 1.6) từng một thời là con kênh đẹp nhất nhì của Thành phố. Người Pháp ấn tượng trước vẻ đẹp và sự trong sạch của kênh, đã đặt cho nó cái tên “Arroyo de l’Avalanche - Kênh Tuyết đổ”. Trong quá trình hình thành và phát triển của đô thị Sài Gòn - TP.HCM, kênh NL – TN luôn đóng vai trò quan trọng hình thành nên bộ mặt cảnh quan của TP.HCM. Với diện tích 3.324 ha, lưu vực kênh NL – TN (một nhánh của sông Sài Gòn) nằm trong khu trung tâm TP.HCM, chảy qua địa bàn 7 quận: Tân Bình, Phú Nhuận, Gò Vấp, quận 1, quận 3, quận 10, và quận Bình Thạnh. Kênh NL – TN có chiều dài đoạn chính khoảng 8,7 km, chảy uốn khúc trong nội thành TP.HCM, bắt đầu từ quận Tân Bình chảy qua quận Phú Nhuận (bờ Trường Sa), quận 3 (bờ Hoàng Sa và một phần bờ Trường Sa), quận 1 (bờ Hoàng Sa), quận Bình Thạnh (bờ Trường Sa) và kết thúc ở sông Sài Gòn (cửa vàm kênh NL – TN, gần xưởng đóng tàu Ba Son). Hình 1.6 là sơ đồ mặt bằng tuyến kênh và Hình 1.7 mô tả vị trí lưu vực kênh NL – TN. Lưu vực kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè nằm trên địa bàn của 7 quận nên chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi hoạt động kinh tế và đời sống của dân cư trong khu vực này. Trong đó
  • 38. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 24 Quận 1 là trung tâm của Thành phố, là nơi tập trung các hoạt động kinh tế, văn hóa, du lịch, thương mại, giáo dục là chủ yếu. Đây là nơi có cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh trên địa Hình 1.6 Sơ đồ mặt bằng tuyến kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè bàn thành phố. Ven kênh chủ yếu là các hộ dân sinh sống và kinh doanh theo mô hình cá thể nhỏ lẻ, không có doanh nghiệp lớn. 1.2.1.2 Dân số Theo thống kê trên lưu vực kênh có hơn 1.250.000 nhân khẩu (không kể số khách vãng lai và cư trú bất hợp pháp) chiếm khoảng 30,7% dân số nội thành, phân bố không đều. Cư dân chủ yếu là người nhập cư. Mật độ dân số toàn khu vực chiếm bình quân là 361 người/ha, được phân bố không đồng đều trên các quận và phường trong lưu vực NL – TN. Tập trung đông dân cư nhất là các khu nhà ở thấp tầng thuộc Quận 3, Quận 10, Quận Tân Bình, Quận Phú Nhuận với mật độ lên đến 500-1000người/ha (cao nhất là phường 12, Quận Phú Nhuận với mật độ 1.016 người/ha); ở mức thấp với mật độ từ 90 - 200người/ha (thấp nhất là phường 8 - quận Phú Nhuận với 91người/ha) là các khu vực biệt thự trung tâm Quận 3 và các khu quân sự đang chuyển đổi thành khu dân cư hoặc các khu bán nông thôn thuộc Quận Tân Bình; mức trung bình là các khu còn lại của lưu vựcvới mật độ khoảng 200 - 500người/ha. (Nguồn: Viện Quy hoạch xây dựng và thiết kế Đô thị) 1.2.2. Các hạng mục thoát nước trong lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè
  • 39. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 25 Hình 1.7 Lưu vực kênh NL-TN (màu hồng) nằm trong vùng trung tâm thành phố Vùng đô thị trung tâm Tp HCM có hệ thống cống chung để thu gom nước mưa và nước thải sinh hoạt. Hệ thống thoát nước bao gồm mạng lưới cống ngầm và mương hở để thu gom và thải bỏ ra kênh, rạch và cuối cùng chảy vào sông Sài Gòn, Đồng Nai và Vàm Cỏ Đông. Sông và kênh trong trong Thành phố được nối liền với nhau về mặt thủy lực, có đặc điểm là độ dốc thủy lực rất nhỏ và chịu tác động của thủy triều sông Sài Gòn. Thủy triều có biên độ dao động đáng kể từ 1,7 – 2,5 (tối đa 3,95m) với những thay đổi từ 20 – 30cm theo tháng âm lịch. Sông và mạng lưới kênh được chia thành 5 lưu vực chính trong đó NL- TN (33km2 ) cùng với hệ thống thoát nước hiện hữu. Mạng lưới thoát nước chính (cấp 1, 2, và 3) của Thành phố gồm 92 km kênh, rạch và 530 km cống ngầm, được phân loại thành 4 cấp như sau: Cấp 1: Các kênh, rạch hở tự nhiên tiếp nhận nước thải sinh hoạt và nước mưa. Kênh cấp 1 chia làm 2 loại: cấp 1a và 1b. loại kênh cấp 1a là các kênh rạch hở thoát nước tự nhiện sẽ chỉ cải tạo nhỏ. Loại kênh cấp 1b sẽ được cải tạo thành cống cấp 2 Cấp 2: các tuyến cống ngầm và kênh dùng để thu nước từ các tuyến cấp 3. Cống cấp 2 tương đối lớn, đa số được cải tạo thành cống hộp, đường kính hoặc bề rộng cống 1m. SS SN-1 NL-TN SE TH-LG SW-2 TH-BN-D-T SN-2 TL-BC SW-1 SE N h a B e R i ver Don g N a i River S a i g o n R i v er 2 0 2 Kilometers N E W S
  • 40. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 26 Cấp 3: các tuyến cống ngầm trên các trục đường phố thu nước từ các tuyến cấp 4. Nhìn chung, cống cấp 3 thường có đường kính 600-800 mm hoặc cống vòm 400800 mm, 600800 mm. Cấp 4: cống trong hẻm hay trên các trục đường nội bộ nối vào cống cấp 3, đường kính thường từ 400 mm trở xuống. Kênh NL – TN chảy theo hướng Tây Bắc tới Đông Nam, tiếp nhận nước mưa và nước thải từ 29 cửa xả chính và 9 kênh nhánh. Hệ thống thoát nước trong lưu vực NL – TN gồm khoảng 130 km cống ngầm do Công ty Thoát nước Đô thị quản lý và khoảng 150 km cống ngầm do các Công ty Công ích thuộc các quận duy tu và kênh NL – TN là cũng là tuyến chính thoát nước và thu gom nước thải chưa xử lý của khoảng 1,25 triệu dân sống trong lưu vực. Nước thải từ kênh cấp 2, trực tiếp vào NL-TN hoặc vào các kênh nhánh của NL – TN bao gồm: Rạch cống Bà Xếp được cải tạo thành cống hộp 2,5x2m Rạch Bùng Binh được cải tạo thành cống hộp 2(2,5x2m), Rạch Miễu và rạch Ông Tiêu chuyển thành cống Rạch Miếu nổi: 1-6m, dài 640m Rạch Bùi Hữu Nghĩa rộng 2 – 8m, dài 620m vài trò chính của kênh này là thoát nước cho lưu vực nhỏ n ằm giữa 2 tuyến Đinh Tiên Hoàng và Bùi Hữu Nghĩa Rạch cầu Bông rộng 10 – 16m dài 1480m nối liền với rạch Cầu Sơn Rạch cầu Sơn (rộng 8 – 10m) dài 960m Rạch Phan Văn Hân (rộng 1 – 12m, dài 1.020m) thoát nước cho tuyến đường Xô Viết Nghệ Tĩnh và Điện Biên Phủ. Tuy nhiên, hiện nay do phát triển đô thị 2 đầu rạch được cải bằng cống kín Rạch Văn Thánh (rộng 12 – 24m, dài 1.465m) là khu vực vùng trũng thấp, rạch chức năng điều hòa lưu lượng nước Bao phủ lưu vực là mạng lưới cống ngầm không đồng nhất. Ở khu vực trung tâm thành phố, mật độ cống tương đối nhiều, nhưng trong những khu vực biên của lưu vực thì ít hơn. Do mật độ không đồng nhất, phần lớn dân cư sống phía Bắc lưu vực chịu ảnh hưởng thiếu cống thoát nước. Bảng 1.8 trình bày mật độ cống thoát nước trong lưu vực NL – TN.
  • 41. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 27 Nhiều mạng lưới thoát nước được nối liền với nhau. Điều này cho phép sử dụng tốt mạng lưới, nhưng kiểm soát từng đoạn kênh khó khăn. Bảng 1.9 Mật độ cống trên lưu vực NL - TN ( đơn vị: m/ha) Quận 1 Quận 3 Quận 10 Phú Nhuận Tân Bình Gò Vấp Bình Thạnh Cấp 2 28,01 32,57 13,03 7,00 5,7 1,79 2,44 Cấp 3 70,62 82,11 32,85 17,65 14,65 4,52 6,16 Tổng cộng 98,63 114,68 45,88 24,65 24,65 6,31 8,6 Diện tích (ha) 1,83 4,30 2,85 4,96 11,07 1,47 6,82 (nguồn: số liệu của Cty thoát nước đô thị,1995) 1.2.3 Dự án Vệ Sinh Môi Trường TPHCM, lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè 1.2.3.1 Mục tiêu của dự án: Mục tiêu dài hạn: Nhằm cải thiện, nâng cao sức khỏe của người dân TP.HCM. Khôi phục và bảo tồn hệ sinh thái sông Sài Gon và lưu vực hạ lưu sông Đồng Nai. Cải tạo, chỉnh trang môi trường, nâng cao ý thức bảo vệ, giữ gìn môi trường của người dân. Thúc đẩu phát triển du lịch, sản xuất, kinh tế cho Thành phố. Dự án này cũng sẽ đem lại lợi ích khác cho TP.HCM, như nâng cao các kỹ năng về quản lý. Đây là một trong những dự án lớn đầu tiên tại TP.HCM, Trung tâm Chống ngập sẽ phát triển nguồn nhân lực bền vững và những kỹ năng cần thiết cho các dự án trong tương lai. Mục tiêu ngắn hạn: Sau khi xây dựng hoàn chỉnh toàn bộ dự án Vệ sinh môi trường TP.HCM, nguồn nước thải sinh hoạt trong lưu vực Nhiêu Lộc - Thị Nghè và Quận 2 sẽ được xử lý đạt tiêu chuẩn loại A trước khi thải ra môi trường. 1.2.3.2 Tóm tắt dự án
  • 42. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 28 Dự án vệ sinh môi trường thuộc lưu vực NL-TN được Ngân hàng Thế giới tài trợ nhằm mục tiêu giảm thiểu ngập, úng trên lưu vực Nhiêu Lộc, cải tạo tình trạng thoát nước và vệ sinh môi trường trên lưu vực. Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới đã ký kết Hiệp định tín dụng đầu tư cho dự án với tổng số vốn là 199.96 triệu đô la Mỹ, trong đó WB cho vay không lãi 166.34 triệu đô la Mỹ trong thời hạn 40 năm, ngân sách Thành phố cấp 33.62 triệu đô la Mỹ. Dự án triển khai trên địa bàn của 7 quận có diện tích 33 km2 (quận 1, 3, 10, Phú Nhuận, Tân Bình, Bình Thạnh và Gò Vấp) và là nơi cư trú của hơn 1,25 triệu dân. Từ năm 2003, triển khai dự án “ Vệ sinh môi trường thuộc lưu vực NL-TN”, áp dụng biện pháp xây dựng hệ thống cống bao đường kính 2500 – 3000mm dọc bờ kênh, sau đó thu toàn bộ nước thải và nước mưa về đây rồi dẫn về giếng tách dòng. Trong mùa khô, tất cả nước thải sẽ được dẫn về trạm bơm, rồi từ đây bơm về các nhà máy xử lý nước thải. Tại các nhà máy xử lý, nước thải sẽ được lắng lọc cho ra loại nước đạt tiêu chuẩn B ( có thể 28ung trong sinh hoạt) rồi đổ ra kênh. Trong mùa mưa, do nước mưa và nước thải lẫn lộn nên tạo các giếng tách dòng có một bộ phận cơ học giúp phân loại nước mưa và nước thải. Nước đạt độ chuẩn nhất định sẽ nổi lên trên và cho thoát ra kênh. Nước không đạt tiêu chuẩn sẽ được hút vào các trạm bơm rồi được bơm về nhà máy xử lý. Bằng công nghệ này, kênh NL-TN sẽ không phải nhận trực tiếp nước thải nữa và bùn thải ứ đọng nhiều năm dưới kênh cũng được nạo vét đem đi nơi khác xử lý.
  • 43. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 29 Nguồn: Báo Tuổi trẻ online và ảnh tự chụp tại hiện trường Hình 1.8 Cống ngăn triều Thị Nghè và trạm bơm chống ngập (ảnh bên phải) và mặt bằng cống, nhìn từ trên cao và nhìn từ phía sông Sài Gòn (ảnh bên trái) 1.2.3.3 Các giai đoạn của dự án Giai đoạn 1 của Dự án vệ sinh môi trường thành phố Hồ Chí Minh thuộc lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè đã được tiếp nhận nguồn tài trợ ODA của Ngân hàng Thế giới là 294 triệu USD trong tổng mức đầu tư của dự án là 317 triệu USD tương đương 6.594 tỉ VNĐ (1USD = 21.000VNĐ) và tiến độ thực hiện giai đoạn I của Dự án vệ sinh môi trường TpHCM thuộc lưu vực NL – TN từ năm 2000 đến tháng 6 năm 2012 bao gồm các hợp phần xây dựng như sau: + Cải tạo hệ thống cống cấp 2&3 trên 50 tuyến đường trong lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè + Xây dựng một tuyến cống bao dưới kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè để chuyển tải nước thải đến một trạm bơm có công suất 64.000m3 /h + Xây dựng một trạm bơm có thiết bị lược rác và đoạn cống băng ngang sông Sài Gòn để xả nước thải chưa xử lý tại Bờ Đông của sông Sài Gòn, + Cải tạo bờ kè kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè. Giai đoạn 2: nhà máy xử lý nước thải Nhiêu Lộc – Thị Nghè được xây dựng tại phường Thạnh Mỹ Lợi (2) với diện tích khoảng 40ha. Nhà máy sẽ áp dụng một trong bốn công nghệ là bùn hoạt tính, phản ứng theo mẽ, lọc sinh học và lọc nhỏ giọt với mục tiêu chính là thu gom, xử lý nước thải cho lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè và quận 2. Dự án sẽ được khởi công vào tháng 7-2013 và đưa vào sử dụng vào năm 2019. Dự án bao gồm các nội dung chính như sau: + Xây dựng nhà máy XLNT Nhiêu Lộc – Thị Nghè để xử lý nước thải từ lưu vực Nhiêu Lộc - Thị Nghè và nước thải từ quận 2. + Xây dựng tuyến cống bao để chuyển tải nước thải từ giếng bờ Đông của Sông Sài Gòn thông qua trạm bơm Nhiêu Lộc - Thị Nghè hiện hữu, đến khu vực dự án tại quận 2 nơi nhà máy XLNT Nhiêu Lộc – Thị Nghè được xây dựng.
  • 44. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 30 + Xây dựng hệ thống thu gom nước thải và thoát nước mưa cấp 2, 3 cũng như mô hình đấu nối hộ gia đình sẽ được thực hiện cho quận 2, trong đó ưu tiên cho 3 lưu vưc trên tổng số 8 lưu vực thoát nước của quận 2 là Thảo Điền, Nam Thảo Điền và Bình Trưng Đông - Bình Trưng Tây. + Hỗ trợ cho Ban Quản lý đầu tư trong công tác quản lý thực hiện dự án theo đúng tiến độ và chất lượng theo yêu cầu đồng thời thực hiện việc giám sát về môi trường, xã hội trong quá trình thực hiện dự án. Bên cạnh đó, các đơn vị quản lý ngành thoát nước sẽ được nâng cao năng lực về quản lý hệ thống thoát nước mưa và nước thải, quản lý rác tự hoại, … Về phía xã hội cũng sẽ được nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, không vức rác bừa bãi, không thực hiện những hành vi gây ô nhiễm môi trường cũng như làm tái ô nhiễm dòng kênh. 1.2.3.4 Các hạng mục công trình thuộc dự án giai đoạn 1 Về nước thải: 1. Một tuyến cống bao dài 8,4km, đường kính Ø3000mm, chạy dưới lòng kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè; 59 công trình tách dòng (CSO); 2. 02 giếng thu nước chết ở thượng nguồn để cải tạo chất lượng nước kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè; 3. Một trạm bơm có thiết bị lược rác với công suất 64.000 m3 /giờ; và Một tuyến cống 820m, đường kính Ø3000mm, ngầm vượt Sông Sài Gòn và một miệng xả ngầm 65m dưới lòng sông có lắp 5 thiết bị khuếch tán để tăng tốc độ pha loãng của nước sông Sài Gòn Về nước mưa: 1. Mở rộng và thay thế cống (vừa thu nước thải và vừa thoát nước mưa) cấp 2 và cấp 3 cho toàn lưu vực với tổng chiều dài 64km. 2. Gia cố bờ kè khoảng 18 km và nạo vét khoảng 1.100.000 m3 với nước cao nhất sẽ là 1,80m tại thượng nguồn kênh (khoảng 0,40m dưới mức hiện tại) khi mức nước triều ở sông Sài Gòn là 1,3m đáy kênh 3. Khảo sát bằng camera quan sát (CCTV) khoảng 42 km cống gạch cấp 2 và 3 được xây dựng trước năm 1954, và cải tạo những đoạn cống xuống cấp;