SlideShare a Scribd company logo
1 of 242
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Đề tài
“Tài trợ của ngân hàng thương mại
đối với phát triển ngành du lịch
tỉnh Lâm Đồng"
tại Công ty Điện tử Công nghiệp – CDC
TÁC GIẢ: VŨ VĂN THỰC
5
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VŨ VĂN THỰC
TÀI TRỢ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH
TỈNH LÂM ĐỒNG
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính, ngân hàng
Mã số: 62. 31. 12.01
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS., TS. Ngô Hƣớng
Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2011
6
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi và chưa từng
được công bố.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2011
Tác giả
Vũ Văn Thực
7
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATM - Automatic Teller Machine (Máy rút tiền tự động)
ASEAN - Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( Association of Southeast
Asian Nation)
CBCNV - Cán bộ công nhân viên
CHXHCN - Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
CP - Cổ phần
EDC Thiết bị đọc thẻ điện tử ( Electronic Data Capture)
FDI - Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ( Foreign Direct Investment)
NHTM - Ngân hàng Thương mại
NHTW - Ngân hàng Trung ương
NHNN - Ngân hàng Nhà nước
NHNo&PTNT - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHTM - Ngân hàng Thương mại
NN & PTNT - Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
QTDND - Qũi tín dụng nhân dân
ODA - Viện trợ phát triển chính thức ( Official Development
Assistant)
PGD - Phòng giao dịch
POS - Point of sale (Điểm bán hàng)
TNHH - Trách nhiệm hữu hạn
TP - Thành phố
TMCP - Thương mại cổ phần
SXKD - Sản xuất kinh doanh
UNESCO
- Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hoá Liên hiệp quốc (United
Nations Educational Scientific and cultural Organization)
VIP - Một người rất quan trọng( Very Important Person)
VP - Văn phòng
WTO - Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
XHCN - Xã hội chủ nghĩa
8
MỤC LỤC
Trang
PHAÀN MÔÛ ÑAÀU ....................................................................................................................1
CHÖÔNG I: VAI TROØ CUÛA TÍN DUÏNG NGAÂN HAØNG ÑOÁI VÔÙI SÖÏ PHAÙT TRIEÅN
NGAØNH DU LÒCH
1.1.Toång quan veà du lòch........................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm cơ bản về du lịch, ngành du lịch .......................................................................5
1.1.2. Tài nguyên du lịch ..............................................................................................................6
1.1.2.1. Khái niệm.............................................................................................................6
1.1.2.2. Các loại tài nguyên du lịch ..................................................................................7
1.1.3. Các loại hình du lịch ...........................................................................................................9
1.1.3.1. Căn cứ vào hình thức tổ chức chuyến đi..............................................................9
1.1.3.2. Căn cứ theo phương thức tổ chức........................................................................9
1.1.3.3. Căn cứ vào nhu cầu đi du lịch của du khách........................................................10
1.1.3.4. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ ...............................................................................11
1.1.3.5. Căn cứ vào phương tiện giao thông .......................................................... 11
1.1.4. Những điều kiện để phát triển du lịch.................................................................................12
1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành du lịch .........................................15
1.1.5.1. Nhân tố bên trong ................................................................................................15
1.1.5.2. Yếu tố bên ngoài..................................................................................................16
1.1.6. Sự cần thiết phải phát triển du lịch .....................................................................................18
1.2. Ñieàu kieän vaø lôïi theá phaùt trieån du lòch Laâm Ñoàng.......................................................19
1.2.1. Những điều kiện để phát triển du lịch Lâm Đồng ..............................................................19
1.2.2. Những lợi thế để phát triển du lịch Lâm Đồng...................................................................23
1.3. Nguoàn taøi trôï cho phaùt trieån du lòch vaø vai troø cuûa tín duïng ngaân haøng ñoái vôùi söï
phaùt trieån ngaønh du lòch........................................................................................................29
9
1.3.1. Các nguồn tài trợ cho phát triển du lịch..............................................................................29
1.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của ngành du lịch ............................31
1.3.2.1. Ngân hàng thương mại và các chức năng của NHTM.........................................31
1.3.2.2. Tín dụng và các hình thức cấp tín dụng cho ngành du lịch .................................36
1.3.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển ngành du lịch....................40
1.3.2.4. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với ngành du lịch.....................................52
1.4. Baøi hoïc kinh nghieäm thu huùt nguoàn voán vaø thu huùt du khaùch ôû moät soá quoác gia
treân theá giôùi ...........................................................................................................................53
1.4.1. Bài học kinh nghiệm từ Trung Quốc ..................................................................................53
1.4.2. Bài học kinh nghiệm từ Thái Lan .......................................................................................54
1.4.3. Bài học kinh nghiệm từ Malaysia .......................................................................................56
1.4.4. Bài học kinh nghiệm từ Singapore......................................................................................58
Kết luận chương 1
CHÖÔNG 2: THÖÏC TRAÏNG TÍN DUÏNG NGAÂN HAØNG ÑOÁI VÔÙI NGAØNH DU
LÒCH TÆNH LAÂM ÑOÀNG THÔØI GIAN QUA.
2.1. Thực trạng hoạt động ngành du lịch trong thời gian qua................................................62
2.1.1. Hệ thống tổ chức kinh doanh du lịch.............................................................................62
2.1.2. Thực trạng về cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch ..........................................................63
2.1.3. Thực trạng nguồn nhân lực ngành du lịch ..........................................................................66
2.1.4. Thực trạng về phát triển nguồn khách du lịch ....................................................................67
2.1.5. Doanh thu và số ngày lưu trú của du khách........................................................................70
2.1.6. Về hạ tầng kỹ thuật .............................................................................................................71
2.1.7. Quản lý Nhà nước về du lịch ..............................................................................................74
2.1.8. Khảo sát đánh giá của du khách về du lịch Lâm Đồng.......................................................75
2.1.9. Những thành tựu đạt được của ngành du lịch Lâm Đồng...................................................76
2.1.10. Những hạn chế và nguyên nhân của ngành du lịch Lâm Đồng ........................................77
10
2.2. Thực trạng tín dụng ngân hàng đối với ngành du lịch Lâm Đồng trong thời gian
qua................................................................................................................................................79
2.2.1. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng .......................................................................................................................79
2.2.2. Thực trạng về nguồn vốn huy động và nguồn vốn điều hoà từ trung ương........................81
2.2.2.1. Thực trạng về nguồn vốn huy động tại địa phương.............................................81
2.2.2.2. Thực trạng về nguồn vốn điều hoà từ trung ương ...............................................85
2.2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong thời gian
qua.................................................................................................................................................87
2.2.4. Thực trạng đầu tư tín dụng ngân hàng đối với ngành du lịch.............................................90
2.2.4.1. Thực trạng đầu tư tín dụng đối với ngành du lịch Lâm Đồng .............................90
2.2.4.2. Tỷ trọng dư nợ cho vay ngành du lịch trong tổng dư nợ .....................................93
2.2.4.3. Cơ cấu dư nợ ngành du lịch so với tổng dư nợ cho vay ngành dịch vụ...............95
2.2.4.4. Dư nợ cho vay ngành du lịch của một số ngân hàng thương mại trên địa bàn....96
2.2.4.5. Những dự án đầu tư du lịch trọng điểm có sự tham gia tài trợ của các NHTM
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ..........................................................................................................100
2.2.4.6. Một số khảo sát đối với khách hàng vay vốn đầu tư phát triển du lịch Lâm
Đồng và hiệu quả kinh tế-xã hội đem lại từ đầu tư tín dụng .......................................................102
2.2.4.7. Về cơ chế cho vay đối với ngành du lịch.............................................................106
2.3. Đánh giá những mặt làm đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong đầu
tƣ tín dụng ngân hàng đối với ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng ................................................111
2.3.1. Một số mặt làm được ..........................................................................................................111
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong đầu tư tín dụng ngân hàng đối với
ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng .......................................................................................................113
2.3.2.1. Những hạn chế ....................................................................................................113
2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................................116
Kết luận chƣơng 2
11
CHÖÔNG 3: GIAÛI PHAÙP TÍN DUÏNG NGAÂN HAØNG ÑOÁI VÔÙI SÖÏ PHAÙT TRIEÅN
NGAØNH DU LÒCH TÆNH LAÂM ÑOÀNG
3.1 Quan ñieåm phaùt trieån du lòch treân ñòa baøn tænh Laâm Ñoàng ............................123
3.2. Nhu cầu vốn để đầu tƣ cho du lịch Lâm Đồng..................................................................129
3.3. Những giải pháp chủ yếu về tín dụng ngân hàng..............................................................131
3.3.1. Một số mô hình tài trợ của các NHTM cho ngành du lịch .................................................131
3.3.2. Tăng cường công tác huy động vốn, đặc biệt là nguồn vốn trung, dài hạn .......................135
3.3.2.1. Phát hành trái phiếu trung dài hạn của ngân hàng; bảo lãnh phát hành trái
phiếu cho các dự án du lịch...........................................................................................................135
3.3.2.2. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn, kỳ hạn gửi tiền..................................136
3.3.2.3. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt, phù hợp.................................................138
3.3.2.4. Mở rộng và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng...........................140
3.3.2.5. Xây dựng trụ sở giao dịch khang trang, sạch đẹp; mở rộng huy động vốn ở
ngoài địa bàn.................................................................................................................................141
3.3.2.6. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền .........................................................142
3.3.3. Mở rộng đối tượng khách hàng vay, đa dạng hoá đối tượng cho vay và phương thức
cho vay..........................................................................................................................................143
3.3.3.1. Đa dạng hoá đối tượng khách hàng vay...............................................................143
3.3.3.2. Mở rộng các đối tượng cho vay...........................................................................146
3.3.3.3. Đa dạng hoá các phương thức cho vay................................................................146
3.3.4. Đơn giản hoá qui trình, thủ tục vay vốn theo hướng tinh giản, gọn nhẹ ............................148
3.3.5 Giải pháp về đảm bảo tiền vay.............................................................................................150
3.3.6. Giải pháp về cơ chế, kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng ..............................................................154
3.3.7. Chính sách tín dụng đối với ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng................................................158
3.3.7.1. Chính sách lãi suất ...............................................................................................158
3.3.7.2. Chính sách ưu đãi về vốn, thời hạn cho vay........................................................159
3.3.7.3. Chính sách xử lý các món vay sau khi cho vay...................................................160
12
3.3.8. Tăng cường tài trợ cho vay trung, dài hạn và mở rộng các hình thức cho thuê tài chính
đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch...........................................................................160
3.3.9. Mở rộng mạng lưới giao dịch, tiếp tục hiện đại hoá công nghệ ngân hàng và mở rộng
phát hành thẻ quốc tế, cũng như mở rộng hệ thống chấp nhận thanh toán thẻ quốc tế ................162
3.3.10. Nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp và có chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ cán
bộ tín dụng ....................................................................................................................................164
3.3.11. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng đến các tổ chức, cá nhân kinh doanh du
lịch ................................................................................................................................................165
3.3.12. Nâng cao vai trò, chất lượng tư vấn tài chính cho khách hàng và tăng cường kiểm tra
kiểm soát.......................................................................................................................................167
3.4. Giaûi phaùp hoå trôï..............................................................................................................168
3.4.1. Đa dạng hóa nguồn vốn phục vụ cho phát triển du lịch Lâm Đồng ...................................168
3.4.2. Đa dạng hoá và nâng cao chất lượng các loại hình và sản phẩm dịch vụ du lịch...............175
3.4.3. Bảo tồn và phát triển các hoạt động văn hoá của cộng đồng các dân tộc Tây Nguyên,
giữ gìn an ninh trật tự xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái.......................................................181
3.4.4. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ phát triển du lịch...............................183
3.4.5. Qui hoạch tổng thể du lịch tỉnh Lâm Đồng ........................................................................187
3.4.6. Liên kết phát triển du lịch...................................................................................................189
3.4.7. Xây dựng thương hiệu du lịch Lâm Đồng, đẩy mạnh công tác tuyên truyền quảng cáo
và mở rộng, phát triển thị trường..................................................................................................192
3.4.8. Bảo tồn và phát triển rừng ..................................................................................................195
3.4.9. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực cho ngành du lịch .....................................................196
3.4.10. Tiếp tục hoàn thiện và đổi mới công tác quản lý Nhà nước về du lịch ............................198
3.4.11. Cải thiện môi trường đầu tư, môi trường kinh doanh thông thoáng, hấp dẫn ..................200
3.5 Kieán nghò ..........................................................................................................................202
3.51. Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành và chính quyền địa phương .....................................202
13
3.5.2. Thành lập qũi cho vay, hỗ trợ lãi suất; quĩ bảo lãnh tín dụng, qũi rủi ro tín dụng và bảo
hiểm tín dụng ................................................................................................................................206
3.5.3. Một số kiến nghị khác.........................................................................................................208
Keát luaän
Danh muïc taøi lieäu tham khaûo
Danh mục các công trình đã công bố của tác giả
14
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số
TT
Bảng
số
Tên biểu Trang
1
Bảng
1.1
Di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh tỉnh Lâm Đồng đã
được kiểm kê, xếp hạng và công nhận.
25
2
Bảng
2.1
Các loại hình doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng
62
3
Bảng
2.2
Cơ sở lưu trú, số phòng, số giường trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng.
63
4
Bảng
2.3
Số phương tiện vận tải đường bộ, đường sông trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng.
65
5
Bảng
2.4
Số lượng vận chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng.
65
6
Bảng
2.5
Lực lượng lao động làm việc trong ngành du lịch trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng
66
7
Bảng
2.6
Số lượng khách quốc tế đến Lâm Đồng 68
8
Bảng
2.7
Số lượng khách nội địa đến Lâm Đồng 69
9
Bảng
2.8
Doanh thu và số ngày lưu trú của du khách 70
10
Bảng
2.9
Cơ sở vật chất ngành bưu điện tỉnh Lâm Đồng 73
11
Bảng
2.10
Mạng lưới các TCTD trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng 80
12
Bảng
2.11
Nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn gửi tiền của các
NHTM trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
82
15
13
Bảng
2.12
Nguồn vốn huy động phân theo thành phần kinh tế của các
NHTM trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
83
14
Bảng
2.13
Nguồn vốn huy động phân theo loại tền tệ của các NHTM
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
84
15
Bảng
2.14
Nguồn vốn điều hoà từ ngân hàng cấp trên của các NHTM
tỉnh Lâm Đồng
85
16
Bảng
2.15
Phân loại dư nợ theo thời hạn vay vốn của các NHTM trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng
87
17
Bảng
2.16
Dư nợ cho vay phân theo ngành kinh tế của các NHTM trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng
89
18
Bảng
2.17
Dư nợ cho vay ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng của các
NHTM
92
19
Bảng
2.18
Tỷ trọng dư nợ cho vay ngành du lịch trong tổng dư nợ cho
vay của các NHTM
93
20
Bảng
2.19
So sánh tỷ lệ nợ xấu ngành du lịch với tỷ lệ nợ xấu của
tổng dư nợ
94
21
Bảng
2.20
Tỷ trọng cho vay ngành du lịch so với dư nợ ngành dịch
vụ.
95
22
Bảng
2.21
Dö nôï cho vay ngành du lịch cuûa moät soá ngaân haøng
thöông maïi treân ñòa baøn
97
23
Bảng
2.22
Một số dự án trọng điểm có sự tham gia tài trợ của các
NHTM.
101
16
24
Bảng
2.23
Hiệu quả kinh tế-xã hội từ đầu tư tín dụng 104
17
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ
Số
TT
Đồ thị
số
Tên đồ thị Trang
1 2.1 Doanh thu ngành du lịch Lâm Đồng ( 2005-2010) 71
2 2.2
Nguồn vốn huy động của các NHTM trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng
( 2005-2010)
83
3 2.3
Tình hình biến động nguồn vốn, dƣ nợ và nguồn vốn điều
hoà từ TW (2005-2010) 86
4 2.4
Dƣ nợ cho vay ngành du lịch của các NHTM trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng (2005-2010) 92
5 2.5
Tỷ lệ nợ xấu trên tòan địa bàn và tỷ lệ nợ xấu cho vay
ngành du lịch của các NHTM trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng
95
6 2.6
Tỷ trọng cho vay ngành du lịch năm 2010 của các NHTM
tỉnh Lâm Đồng. 100
18
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Du lịch là hành động tạm rời khỏi nơi cư trú thường xuyên của con người để đi
đến một, hoặc nhiều nơi khác nhau nhằm thực hiện cho những mục đích khác nhau.
Ngày nay, du lịch càng trở nên quan trọng đối với nhiều quốc gia trên thế giới, đặc
biệt là các quốc gia có tiềm năng, lợi thế phát triển du lịch bởi những đóng góp to lớn
mà nó đã mang lại. Vì thế, tại nhiều nước trên thế giới đã dành những khoản tiền đáng
kể để đầu tư cho phát triển du lịch. Hơn thế nữa, phát triển du lịch trở thành ngành
kinh tế mũi nhọn trong cơ cấu kinh tế là một trong những ưu tiên trong việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới như giảm tỷ trọng của những
ngành sản xuất vật chất, đồng thời tăng tỷ trọng của những ngành kinh tế dịch vụ,
trong đó ngành du lịch là một trọng tâm.
Việt Nam là một quốc gia có bề dày truyền thống văn hoá, lịch sử, có nhiều
cảnh quan thiên nhiên phong phú, hệ sinh thái đa dạng, con người hiền hoà và hiếu
khách..., đây là những lợi thế to lớn nếu ngành du lịch biết tận dụng khai thác thì
không xa ngành du lịch sẽ nhanh chóng phát triển trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
trong cơ cấu kinh tế quốc dân. Mặt khác, trên bản đồ du lịch Việt Nam, tỉnh Lâm
Đồng, với thành phố Đà Lạt mộng mơ và nhiều điểm du lịch nổi tiếng khác từ lâu đã
được rất nhiều du khách trong và ngoài nước biết đến như là một địa danh du lịch nổi
tiếng ở trong nước và thế giới. Song, một cách khách quan nhìn nhận, du lịch Việt
Nam nói chung, du lịch Lâm Đồng nói riêng phát triển chưa tương xứng với tiềm
năng, vị thế vốn có của nó. Sự nghèo nàn về sản phẩm dịch vụ, yếu kém về cơ sở vật
chất kỹ thuật, tình trạng huỷ hoại môi trường, sinh thái đang diễn ra hàng ngày; thiếu
bảo tồn, duy tu, tôn tạo các di tích lịch sử văn hoá của cha ông để lại, tính thiếu
chuyên nghiệp của đội ngũ làm dịch vụ du lịch…đã làm cho hiệu qủa và sự phát triển
du lịch của cả nước nói chung, cũng như tại tỉnh Lâm Đồng nói riêng chưa đạt được
kết quả như mong muốn.
19
Một điều cho thấy, hiện thời đang có những rào cản cho sự phát triển của
ngành du lịch Việt Nam, cũng như Lâm Đồng. Bên cạnh những rào cản mang tính chủ
quan, thì rào cản khách quan cơ bản đó là tình trạng thiếu trầm trọng nguồn lực tài
chính để tạo một cú huých cho sự tăng tốc phát triển của ngành du lịch. Để giải quyết
được bài toán vốn cần kết hợp song hành, đồng bộ với hàng loạt các giải pháp có liên
quan khác thì ngành du lịch mới có thể sớm cất cánh trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
trong chiến lược phát triển kinh tế của Việt Nam nói chung, tỉnh Lâm Đồng nói riêng.
Nỗ lực giải quyết bài toán vốn cần phải được thực hiện đồng bộ từ nhiều phía,
từ nhiều nguồn lực khác nhau, như: trong nước, ngoài nước, ngân hàng, ngân sách, tư
nhân, chính phủ, …trong đó, nguồn vốn từ các ngân hàng luôn được coi là kênh vốn
quan trọng trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, thời gian qua đầu tư cho phát triển
ngành du lịch tại Lâm Đồng của các ngân hàng thương mại vẫn còn nhiều bất cập trên
nhiều mặt: nguồn vốn hạn chế, cơ chế cho vay chưa thực sự thông thoáng, các biện
pháp hỗ trợ khác chưa được đồng bộ…làm cho nguồn vốn tín dụng ngân hàng chưa
phát huy tác dụng của nó đến hiệu quả và sự phát triển của ngành du lịch Lâm Đồng.
Những mặt tồn tại trong hoạt động tín dụng ngân hàng đòi hỏi cần phải có nghiên cứu
chuyên sâu cả về cơ sở lý luận và thực tiễn và có những giải pháp thích hợp. Xuất
phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài “ Tài trợ của ngân hàng thương mại
đối với phát triển ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng ” làm luận án tiến sỹ kinh tế.
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Theo cập nhật của tác giả, thì cho đến nay đề tài “ Tài trợ của ngân hàng
thương mại đối với sự phát triển ngành du lịch Lâm Đồng” là vấn đề chưa được đề
cập trong các công trình nghiên cứu trước đây. Trong luận án nghiên cứu của mình,
tác giả chủ yếu tập trung nghiên cứu một số vấn đề về tín dụng, du lịch, những điều
kiện, tiềm năng và lợi thế để phát triển du lịch Lâm Đồng, đồng thời đưa ra một số
giải pháp tăng cường vốn tín dụng ngân hàng và một số giải pháp bổ trợ khác nhằm
phát triển ngành du lịch tại tỉnh Lâm Đồng.
20
3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
3.1. Phân tích tổng quan về du lịch và tín dụng ngân hàng, từ đó làm rõ vai trò của tín
dụng ngân hàng đối với sự phát triển của ngành du lịch.
3.2. Đánh giá điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội cũng như tiềm năng và lợi
thế phát triển của ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng.
3.3. Phân tích, đánh giá, luận giải về thực trạng của du lịch Lâm Đồng, cũng như thực
trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển ngành du lịch, đồng thời chỉ
rõ những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của nó.
3.4. Nghiên cứu đề xuất các quan điểm, giải pháp tín dụng ngân hàng và các giải pháp
khác nhằm phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng.
4. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: vấn đề đầu tư tín dụng đối với việc phát triển ngành du lịch
tỉnh Lâm Đồng.
- Phạm vi nghiên cứu: luận án tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt
động du lịch Lâm Đồng và đầu tư tín dụng đối với du lịch tỉnh Lâm Đồng trong thời
gian qua (số liệu, tư liệu sẽ lấy trong giai đoạn từ 2004-2010), đồng thời đề xuất các
giải pháp để tăng cường hoạt động tín dụng đối với sự phát triển du lịch trong thời
gian tới. Các vấn đề khác được đề cập trong luận án chỉ nhằm làm rõ mục tiêu nghiên
cứu của đề tài.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử; phương pháp nghiên cứu lý luận, phân tích, tổng hợp và lý thuyết hệ thống hoá;
phương pháp kế toán thống kê; phương pháp khảo sát, điều tra thực địa; phương pháp
hội thảo lấy ý kiến của các chuyên gia; phương pháp lịch sử và logic; phương pháp
bản đồ và một số phương pháp khác để hoàn thành luận án.
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN
- Đánh giá vị trí, vai trò của ngành du lịch trong việc phát triển kinh tế xã hội
nói chung, tỉnh Lâm Đồng nói riêng.
21
- Những lợi thế và tiềm năng thực tiễn để phát triển ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động du lịch tỉnh Lâm Đồng, cũng như
thực trạng của hoạt động tín dụng đối với sự phát triển ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng.
- Đề xuất đồng bộ các giải pháp nhằm phát triển ngành du lịch tại tỉnh Lâm Đồng.
7. VỀ KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, luận án
được kết cấu bởi 3 chương.
Chƣơng 1: VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN
NGÀNH DU LỊCH.
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI NGÀNH DU
LỊCH LÂM ĐỒNG THỜI GIAN QUA.
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN
NGÀNH DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG.
22
CHƢƠNG 1
VAI TROØ CUÛA TÍN DUÏNG NGAÂN HAØNG
ÑOÁI VÔÙI SỰ PHAÙT TRIEÅN NGAØNH DU LỊCH
1.1. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH
1.1.1. Khái niệm cơ bản về du lịch, ngành du lịch
Du lịch là một trong những mặt hoạt động của con người, nó xuất hiện từ khá
lâu, khi điều kiện khoa học, kinh tế, kỹ thuật còn ở một trình độ rất thấp thì cũng đã
xuất hiện rất nhiều hoạt động giao du của một bộ phận người. Và khi kinh tế xã hội
phát triển, trình độ khoa học, kỹ thuật, công nghệ…ngày càng phát triển, thì nhu cầu
du lịch cũng không ngừng phát triển và trở thành nhu cầu của xã hội. Hiện nay, có rất
nhiều khái niệm khác nhau về du lịch, dưới đây là một số khái niệm cơ bản :
Theo Liên Hiệp Quốc tế các tổ chức lữ hành chính thức (International Union of
Official Travel Organization): du lịch được hiểu là hành động du hành đến một nơi
khác với địa điểm cư trú thường xuyên của mình nhằm mục đích không phải để làm
ăn, tức không phải để làm một nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống…
Theo giáo sư, tiến sỹ Hunziker và giáo sư, tiến sỹ Krapf, hai người được coi là
những người đặt nền móng cho lý thuyết về cung du lịch đưa ra định nghĩa như sau:
du lịch là tập hợp các mối quan hệ và các hiện tượng phát sinh trong các cuộc hành
trình và lưu trú của những người ngoài địa phương, nếu việc lưu trú đó không thành
cư trú thường xuyên và không dính dáng đến hoạt động kiếm lời.
Tại hội nghị Liên hiệp quốc về du lịch họp tại Roma-Italia từ ngày 21/08 đến
05/09/1963, các chuyên gia đưa ra khái niệm về du lịch: du lịch là tổng hợp các mối
quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu
trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước họ
với mục đích hòa bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm việc của họ.
23
Theo Luật du lịch Việt Nam (2005): du lịch là hoạt động có liên quan đến
chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu
cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong khoảng thời gian nhất định.
Như vậy, có thể tạm định nghĩa về du lịch như sau: du lịch là hành động tạm
rời khỏi nơi cư trú thường xuyên của con người để đi đến một, hoặc nhiều nơi khác
nhau nhằm thoả mãn một hoặc một số nhu cầu, như: tìm hiểu kinh tế, văn hoá, xã hội,
tham quan, nghỉ dưỡng, chữa bệnh, thể thao và các hoạt động khác trong khoảng một
thời gian xác định.
Sau này, du lịch trên thế giới ngày càng phát triển, đi du lịch không chỉ dừng
lại ở một nhóm người mà ngày càng được phổ biến hơn trong xã hội, cơ sở vật chất kỹ
thuật ngày càng phát triển hơn, nhu cầu du lịch ngày càng phong phú và đa dạng. Để
đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của du khách, hệ thống các tổ chức, cá nhân ra
đời để kinh doanh ngành công nghiệp không khói này, nó không tồn tại đơn lẻ mà
thường gắn kết chặt chẽ với nhau để hình thành ngành kinh doanh du lịch. Trên cơ sở
đó có thể đưa ra khái niệm tổng quát về ngành du lịch như sau:
Ngành du lịch là một hệ thống văn hoá, kỹ thuật, kinh tế- xã hội với mục tiêu là
khai thác tài nguyên du lịch, sử dụng các phương tiện nhân lực, vật lực tạo nên những
hàng hoá, dịch vụ nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau cả về vật chất và tinh thần
của du khách nội địa, du khách quốc tế trong quá trình thực hiện chuyến đi.
1.1.2. Tài nguyên du lịch
1.1.2.1. Khái niệm
Tài nguyên du lịch là một tài nguyên như bao tài nguyên khác, nhưng nó có
một số đặc điểm riêng gắn với sự phát triển ngành du lịch, dưới đây là một số khái
niệm về tài nguyên du lịch.
Theo Pirojnik: tài nguyên du lịch là những tổng thể tự nhiên, văn hoá, lịch sử
và những thành phần của chúng, tạo điều kiện cho việc phục hồi và phát triển thể lực
và tinh thần của con người, khả năng lao động và sức khoẻ của họ, trong cấu trúc nhu
24
cầu du lịch hiện tại và tương lai, trong khả năng kinh tế kỹ thuật cho phép, chúng
được dùng để trực tiếp và gián tiếp để sản xuất ra những dịch vụ du lịch và nghỉ ngơi.
Theo khoản 4, Điều 4, Luật du lịch Việt Nam 2005: tài nguyên du lịch là cảnh
quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử văn hoá, công trình lao động sáng tạo
của con người và các giá trị nhân văn khác có thể sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du
lịch, là các yếu tố để hình thành các khu du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch.
1.1.2.2. Các loại tài nguyên du lịch
Một là, tài nguyên du lịch tự nhiên: tài nguyên du lịch tự nhiên được hình
thành bao gồm các yếu tố có các thành phần, hiện tượng tự nhiên, có qúa trình biến
đổi chung, có thể được khai thác và sử dụng vào đời sống và sản xuất của mỗi con
người; một số thành phần tự nhiên phải hấp dẫn du khách, đã, đang và có thể sử dụng
được để nhằm mục đích khai thác phục vụ cho mục đích du lịch như địa chất, địa
hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn, cảnh quan tự nhiên, sinh vật…các tài nguyên tự
nhiên luôn gắn liền với các điều kiện tự nhiên cũng như các điều kiện kinh tế, văn
hoá-xã hội và cũng thường được phân bố gần các tài nguyên du lịch nhân văn.
Theo khoản 1 (Điều 13, chương II) Luật Du Lịch Việt Nam năm 2005 qui định
“Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu,
thủy văn, hệ sinh thái, cảnh quan tự nhiên đang được khai thác hoặc có thể được sử
dụng để phục vụ mục đích du lịch”.
Hai là, tài nguyên du lịch nhân văn: là một tài nguyên do con người nghiên
cứu sáng tạo ra mà bản thân nó có sức thu hút, hấp dẫn đối với du khách, như vậy chỉ
những tài nguyên có sức thu hút, hấp dẫn với du khách mới được coi là tài nguyên du
lịch nhân văn.
Tài nguyên du lịch nhân văn thường mang những đặc điểm chung, có mối liên
hệ chặt chẽ với các điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện tự nhiên, tài nguyên tự nhiên,
chịu sự chi phối của các qui luật tự nhiên, qui luật phát triển văn hoá xã hội, chẳng
hạn như phân vùng, các qui luật về văn hoá xã hội, được đan xen, lan tỏa và hội
25
nhập... Như vậy, ở mỗi quốc gia khác nhau, mỗi vùng, mỗi địa phương khác nhau đều
có những tài nguyên du lịch nhân văn khác nhau, đều có tính độc đáo, đặc sắc khác
nhau để có sức thu hút, hấp dẫn du khách. Các nhà nghiên cứu thường chia tài nguyên
nhân văn ra làm hai dạng là tài nguyên nhân văn vật thể, là những di sản văn hoá có
sức hấp dẫn du khách, có thể bảo tồn, khai thác cho mục đích phát triển du lịch, đó là:
các di sản văn hoá thế giới vật thể, chẳng hạn như các Kim Tự Tháp, thánh địa Mỹ
Sơn…; các di tích lịch sử văn hoá, danh thắng cấp quốc gia và địa phương; các cổ vật,
bảo vật quốc gia; các công trình đương đại; tài nguyên nhân văn phi vật thể, là sản
phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ
viết, được lưu truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu truyền khác,
cụ thể bao gồm: di sản văn hoá thế giới truyền miệng và phi vật thể, lễ hội truyền
thống, nghề và làng nghề thủ công cổ truyền, văn hoá nghệ thuật, văn hoá ẩm thực,
văn hoá ứng xử, phong tục tập quán, thơ ca và văn học, văn hoá các tộc người, các
phát minh sáng kiến khoa học, các hoạt động văn hoá thể thao, kinh tế-xã hội có tính
sự kiện.
Theo khoản 1, Điều 13, chương II Luật Du lịch Việt Nam 2005: tài nguyên du
lịch nhân văn gồm truyền thống văn hoá, các yếu tố văn hoá, văn nghệ dân gian, di
tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao động sáng tạo của con
người và các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể khác có thể được sử dụng phục vụ
mục đích du lịch.
Ba là, nguồn tài nguyên kinh tế, kỹ thuật và các tài nguyên khác có tính bổ trợ:
tài nguyên kinh tế, kỹ thuật và bổ trợ thực ra không phải là tài nguyên có tính thu hút,
hấp dẫn du khách. Tuy nhiên, loại tài nguyên này là một trong những yếu tố rất quan
trọng trong việc quyết định đối với các sản phẩm dịch vụ du lịch nhằm hấp dẫn du
khách, trong đó có những loại tài nguyên mang tính chất sống còn đến sự phát triển
ngành du lịch ở mỗi vùng hoặc mỗi quốc gia như: các chủ trương, đường lối, chính
sách thuận lợi cho sự phát triển du lịch, tổ chức quản lý nhà nước về du lịch, qui
hoạch du lịch hay nguồn nhân lực. Tài nguyên kinh tế, kỹ thuật và bổ trợ bao gồm các
26
dạng: xúc tiến quảng bá du lịch, đường lối chính sách cho phát triển du lịch, tổ chức
quản lý nhà nước về du lịch, qui hoạch du lịch, kết cấu hạ tầng và các cơ sở vật chất
kỹ thuật phục vụ du lịch, lao động du lịch, các siêu thị trung tâm thương mại, văn hoá
thể thao, hợp tác đầu tư trong lĩnh vực du lịch…
1.1.3. Các loại hình du lịch
Hiện nay, có rất nhiều cách phân loại về loại hình du lịch, dưới đây là một số
cách phân loại về loại hình du lịch:
1.3.1.1. Căn cứ vào hình thức tổ chức chuyến đi: theo tiêu thức này, du lịch
được phân thành hai loại, đó là: du lịch theo đoàn và du lịch cá nhân.
Du lịch theo đoàn: theo đó ở loại hình này, các thành viên tham dự đi theo đoàn và
thường có sự chuẩn bị từ trước, trong đó đoàn đã định ra kế hoạch hay chương trình
những nơi sẽ tới thăm, nơi lưu trú, cũng như nơi ăn uống. Du lịch theo đoàn thường được
tổ chức dưới các hình thức sau:
Du lịch thông qua tổ chức du lịch: theo đó đoàn du lịch được các tổ chức trung
gian như các doanh nghiệp lữ hành, tổ chức vận tải … tổ chức các cuộc hành trình.
Thông thường các tổ chức đó chọn các tuyến hành trình, xác định thời gian đi, những
địa điểm sẽ đến thăm, nơi ăn, ở …và được ghi rõ trong hợp đồng.
Du lịch theo đoàn không thông qua tổ chức: theo đó đoàn đi du lịch tự chọn
các chuyến hành trình, tự xác định thời gian đi, điểm đến … có thể do đoàn đã thoả
thuận trước hoặc đến nơi mới tìm điểm tham quan, cơ sở lưu trú, ăn uống…
Du lịch cá nhân: là loại hình du lịch do cá nhân tự đi, không đi theo đoàn. Du
lịch cá nhân có thể thực hiện dưới hai hình thức là du lịch cá nhân có thông qua tổ
chức du lịch và không thông qua tổ chức du lịch.
1.1.3.2.Căn cứ theo phương thức tổ chức: du dịch được phân loại du lịch theo
tour và theo điểm:
Du lịch theo tour: là một loại hình mà trong đó nhà tổ chức (hay nhà kinh
doanh du lịch) tổ chức cho du khách tham quan tại nhiều điểm du lịch khác nhau với
27
một chi phí được ấn định trước, du khách sẽ được lo trọn gói và được thực hiện trong
một thời gian và lịch trình đã được ấn định trước.
Du lịch theo điểm: với loại hình này thì thời gian tham quan của du khách
thường được thực hiện ngắn, chỉ tập trung vào một hoặc hai điểm, song việc tham
quan thường được thực hiện một cách tỉ mỉ, chi tiết hơn.
1.1.3.3. Căn cứ vào nhu cầu đi du lịch của du khách: du lịch được phân chia
thành nhiều loại, cụ thể như sau:
Du lịch công vụ: là loại hình du lịch mà ở đó một cá nhân hay một phái đoàn đi
tham dự các ngày lễ hội dân tộc, các cuộc đàm phán hay tham dự các cuộc triển lãm kinh
tế hoặc các hội chợ.
Du lịch thể thao: là loại hình du lịch mà du khách đi xem các hoạt động thi đấu
thể thao, chẳng hạn như: giải bóng đá thế giới World cup, giải bóng đá châu Âu Euro
cup, đại hội thể thao Olympic, đại hội thể thao Đông Nam Á Seagames, …hoặc du
khách tham gia trực tiếp vào các hoạt động thể thao, chẳng hạn như: leo núi, trượt
tuyết, đánh gofl, đánh tennis, săn bắn, câu cá, trượt tuyết, đá bóng…
Du lịch tôn giáo: là loại hình du lịch mà theo đó du khách đi du lịch nhằm mục
đích thoả mãn nhu cầu tín ngưỡng của bản thân, đặc biệt là các tín đồ tôn giáo như
Phật giáo, Thiên chúa giáo, Cơ đốc giáo, Hồi giáo … thực hiện các hoạt động lễ bái,
các cuộc hành hương của đạo Phật, đạo Hồi, hay viếng thăm Nhà thờ, Đình, Chùa.
Du lịch chữa bệnh: đây là loại hình đi du lịch mà du khách thực hiện các
chuyến đi để điều trị các loại bệnh lý hoặc tinh thần nhằm mục đích phục hồi sức
khoẻ. Du lịch chữa bệnh có rất nhiều loại, chẳng hạn như chữa bệnh bằng khí hậu
(núi, biển), bằng tắm nước khoáng, chữa bệnh bằng bùn, bằng hoa quả…
Du lịch khám phá: là loại hình du lịch nhằm thoả mãn nhu cầu khám phá thế
giới xung quanh của du khách về các tập tục sinh hoạt ở mỗi vùng, miền khác nhau,
khám phá môi trường hoang dã, thưởng thức ẩm thực; nghiên cứu, khám phá thiên
văn hoặc thủy văn…
28
Du lịch thăm viếng: là loại hình du lịch được xuất phát từ nhu cầu tình cảm,
giao tiếp xã hội, nhằm mục đích thăm hỏi bà con họ hàng, đối tác, bạn bè …
Du lịch quá cảnh: là loại hình du lịch xuất phát do yêu cầu, nhu cầu của du
khách cần đi qua một lãnh thổ của một nước nào đó trong một thời gian ngắn để đi
đến một nước khác.
1.1.3.4. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ: du lịch được phân chia thành 2 loại, đó
là du lịch quốc tế (International Tourism) và du lịch nội địa (Domestic Tourism):
Du lịch quốc tế: là loại hình du lịch mà ở đó điểm xuất phát và điểm đến của
du khách nằm tại lãnh thổ ở những quốc gia khác nhau; du khách phải đi qua biên giới
và thường thực hiện thanh toán, chi trả bằng ngoại tệ khi mua hàng hoá và dịch vụ tại
nơi đến tham quan du lịch. Ví dụ: du khách đi từ Singapore đến Việt Nam đi du lịch
hoặc công dân Việt Nam sang Thái Lan đi du lịch. Ở đây du khách đã đi qua biên giới
của Việt Nam và Singapore và thông thường du khách phải sử dụng bằng đồng tiền
bản địa để chi tiêu tại nước sở tại.
Du lịch nội địa: du lịch nội địa là loại hình mà ở đó du khách đi tham quan,
nghỉ dưỡng ở cùng lãnh thổ một quốc gia và về cơ bản không có sự thanh toán hàng
hoá và dịch vụ bằng ngoại tệ. Ví dụ: du khách đi từ TP. Hồ Chí Minh lên Lâm Đồng
để đi du lịch, đây chính là du lịch nội địa vì du khách chỉ đi trong phạm vi lãnh thổ ở
Việt Nam, cụ thể ở đây là du khách đi từ TP. Hồ Chí Minh đến Lâm Đồng.
1.1.3.5. Căn cứ vào phương tiện giao thông: đi du lịch du khách có thể sử
dụng nhiều phương tiện giao thông khác nhau. Theo tiêu chí này, thì du lịch được
phân chia thành 6 loại hình du lịch, đó là:
- Du lịch tàu hoả: ở loại hình này du khách đi du lịch bằng phương tiện tàu hoả,
điểm thuận lợi là của loại hình du lịch này là có thể chuyển tải được khối lượng lớn du
khách với chi phí vận chuyển khá rẻ, an toàn, do đó rất thích hợp cho nhiều đối tượng
khách hàng.
29
- Du lịch ô tô: du khách đi du lịch bằng phương tiện ô tô, đây là một trong
những loại hình du lịch khá phổ biến và thường chiếm tỷ trọng cao nhất trong các
luồng khách du lịch trên thế giới.
- Du lịch bằng xe đạp, mô tô: du khách đi du lịch bằng phương tiện là xe đạp hoặc
mô tô, loại hình du lịch này thường phát triển mạnh ở những nước, những địa phương có
địa hình tương đối bằng phẳng, nó khá thuận lợi và phù hợp với các chuyến dã ngoại cuối
tuần.
- Du lịch tàu biển: ở loại hình này, du khách đi du lịch bằng tàu thuỷ. Loại hình
này đã và đang có tốc độ phát triển khá nhanh, đây là một sản phẩm du lịch mở rộng và
hiện nay loại hình du lịch này đang trực tiếp cạnh tranh với những khu nghỉ mát trên các
bờ biển.
- Du lịch bằng máy bay: là loại hình du lịch đang có rất nhiều triển vọng phát
triển, ở loại hình này đã tạo điều kiện cho du khách có thể đi xa hơn với nhiều tiện nghi
hiện đại, giảm được thời gian di chuyển và giữ gìn sức khoẻ cho du khách, làm tăng thời
gian đi tham quan cho du khách.
- Du lịch vũ trụ: ngày nay, dưới sự phát triển nhanh chóng của khoa học công
nghệ, cũng như nhu cầu của một số người dân trên thế giới, du lịch vũ trụ đã bắt đầu phát
triển tuy không phải là phổ biến. Vị khách đầu tiên đi du lịch trên vũ trụ là Dennis Tito,
một tỷ phú người Mỹ đã bay lên trạm ISS vào năm 2001.
1.1.4. Những điều kiện để phát triển du lịch
Một quốc gia, một địa phương hay một doanh nghiệp muốn phát triển du lịch
thì đều phải có những điều kiện nhất định, thực tế đây là một điều kiện mang tính
khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người. Những điều kiện
này sẽ tác động đến tốc độ, qui mô, nội dung và hình thức phát triển du lịch của một
quốc gia, một địa phương, hay một doanh nghiệp, chúng ta có thể phân chia như sau:
- Thời gian rảnh rỗi của con người: như chúng ta đã biết, mỗi người dân muốn
thực hiện một cuộc hành trình du lịch, đòi hỏi phải có thời gian rảnh rỗi để thực hiện
chuyến đi. Như vậy, thời gian rảnh rỗi của con người là một trong những điều kiện hết
30
sức cần thiết để thực hiện một cuộc hành trình du lịch. Thời gian rảnh rỗi của con
người phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như: bộ luật lao động, hợp đồng lao
động được ký kết giữa người lao động và người sử dụng lao động hoặc những thời
gian mà con người không tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh.
- Mức sống và trình độ văn hoá chung của người dân: như chúng ta đã biết,
một người không có tiền thì sẽ khó lòng thực hiện một cuộc hành trình du lịch. Do đó,
con người muốn đi du lịch không chỉ cần có thời gian mà phải cần có một số tiền nhất
định để chi tiêu cho chuyến đi như: chi tiêu cho hoạt động lưu trú, tiền tàu xe, tiền
tham quan, mua sắm hàng hoá và sử dụng các dịch vụ khác…Do vậy, mức sống của
người dân là một trong những điều kiện cơ bản đối với sự phát triển du lịch. Thực tế
cho thấy, thu nhập của người dân tăng thì tiêu dùng du lịch tăng theo. Bên cạnh đó,
trình độ văn hoá của người dân cũng là một trong những điều kiện khá quan trọng để
phát triển du lịch; trình độ văn hoá của người dân càng cao thì động cơ đi du lịch sẽ
được tăng lên. Hơn thế nữa, trình độ văn hoá của người dân càng cao thì người dân sẽ
phục vụ du khách một cách văn minh, lịch sự hơn qua đó sẽ làm hài lòng đối với du
khách khi đến tham quan.
- Điều kiện về giao thông vận tải: một quốc gia hay một địa phương có hệ
thống giao thông, vận tải phát triển sẽ giúp cho du khách tiết kiệm được thời gian đi
lại, đảm bảo an toàn trong vận chuyển, giá cả đi lại sẽ rẻ hơn và thuận lợi hơn trong
việc đi lại, như vậy giao thông vận tải sẽ là một trong những nhân tố quan trọng giúp
cho du lịch phát triển.
- Tình hình chính trị, an ninh trật tự ổn định: không khí chính trị hoà bình, an
ninh trật tự ổn định sẽ là điều kiện để mở rộng giao lưu và hợp tác quốc tế. Một địa
phương hay một quốc gia có tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ổn định
sẽ làm cho người dân cảm thấy an toàn hơn khi đi du lịch, khi đó sẽ góp phần thúc
đẩy du lịch phát triển và ngược lại nếu một địa phương, một quốc gia có tình hình
chính trị, trật tự an toàn xã hội kém ổn định thì hoạt động du lịch sẽ khó có điều kiện
phát triển.
31
- Xu hướng phát triển kinh tế của đất nước: xu hướng phát triển kinh tế của đất
nước là một trong những điều kiện khá quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của du
lịch. Theo Hội đồng Kinh tế Xã hội của Liên Hiệp Quốc thì một quốc gia có thể phát
triển du lịch tốt nếu quốc gia đó tự sản xuất được phần lớn của cải vật chất. Nếu quốc gia
phải nhập khẩu một số lượng lớn khối lượng hàng hoá để trang bị cho cơ sở vật chất kỹ
thuật và đảm bảo cho việc phục vụ du khách thì sẽ gặp khó khăn trong việc cung ứng
hàng hoá…
- Điều kiện về tài nguyên du lịch: tài nguyên du lịch bao gồm: tài nguyên thiên
nhiên: địa hình, khí hậu, động vật, thực vật, cảnh quan thiên nhiên…; tài nguyên nhân
văn: các di sản văn hoá thế giới vật thể, các di tích lịch sử văn hoá, danh thắng cấp
quốc gia và địa phương, các cổ vật, bảo vật quốc gia, di sản văn hoá thế giới truyền
miệng và phi vật thể, lễ hội truyền thống, nghề và làng nghề thủ công cổ truyền, văn
hoá nghệ thuật, văn hoá ẩm thực, văn hoá ứng xử, phong tục tập quán, thơ ca và văn
học, văn hoá các tộc người, các phát minh sáng kiến khoa học, các hoạt động văn hoá
thể thao, kinh tế-xã hội có tính sự kiện…và tài nguyên du lịch có tính bổ trợ khác như
giao thông, thông tin liên lạc, xúc tiến quảng bá, quản lý nhà nước về du lịch…tài
nguyên du lịch là một trong những điều kiện để thu hút du khách. Mỗi một quốc gia
hay một địa phương dù có nền kinh tế phát triển, chính trị ổn định…song không có nguồn
tài nguyên du lịch thì sẽ khó lòng phát triển được, còn một quốc gia, một địa phương nếu
có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng, độc đáo, đặc sắc sẽ là điều kiện tốt để thu hút
khách du lịch.
- Điều kiện về sự sẵn lòng đón tiếp du khách: thể hiện ở các mặt như: điều
kiện về tổ chức (sự có mặt của bộ máy nhà nước liên quan đến các vấn đề quản lý vĩ
mô về du lịch như: pháp luật, các chính sách tỷ giá hối đoái, giá cả, quản lý nhà nước
về du lịch; sự có mặt của các tổ chức và doanh nghiệp chuyên trách về du lịch, các tổ
chức này thực hiện chăm lo đến việc ăn, ở, đi lại và phục vụ du khách…); điều kiện
về cơ sở vật chất kỹ thuật: khách sạn, nhà hàng, phương tiện giao thông vận tải, điện,
nước, nhà ga, sân bay, bến cảng…cơ sở vật chất kỹ thuật đóng một vai trò hết sức
32
quan trọng cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm du lịch, có tác động không nhỏ
trong việc phát triển du lịch. Nếu một quốc gia có điều kiện sẵn lòng đón khách tốt thì
càng có nhiều cơ hội để thu hút khách du lịch.
- Một số tình hình và sự kiện đặc biệt: ngày nay, dưới sự phát triển của nền
khoa học, kỹ thuật và nhu cầu giao lưu văn hoá, kinh tế dẫn đến có nhiều sự kiện đặc
biệt có thể thu hút khách, chẳng hạn như: các hội thi Olympic, World cup, hội nghị, hội
đàm, các cuộc hội ngộ về tín ngưỡng, văn hoá, dạ hội, các cuộc liên hoan…tất cả những
hoạt động đó tuy ngắn ngủi nhưng lại là một trong những yếu tố hấp dẫn du khách có
quan tâm và nó đóng vai trò có ích cho sự phát triển của du lịch.
1.1.5. Những nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của ngành du lịch
1.1.5.1. Nhân tố bên trong
- Cơ sở vật chất kỹ thuật: là toàn bộ các nguồn lực được tham gia vào khai thác
nguồn tài nguyên du lịch để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu của
du khách ở trong và ngoài nước. Như vậy, cơ sở vật chất kỹ thuật ở đây được hiểu là
cả cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch: hệ thống khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi
giải trí…và của các ngành khác như: hệ thống giao thông, điện lực, cấp thoát nước,
bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin. Cơ sở vật chất kỹ thuật ảnh hưởng không
nhỏ đến sự phát triển của ngành du lịch. Một quốc gia hay một địa phương có hệ
thống cơ sở vật chất kỹ thuật hoàn chỉnh sẽ thúc đẩy ngành du lịch phát triển và
ngược lại.
- Quản lý ngành: quản lý ngành được thể hiện trên các phương diện chính như
chính sách phát triển du lịch, môi trường pháp lý và thủ tục hành chính, những quy
định về nghi thức, qui hoạch du lịch.
Môi trường pháp lý và thủ tục hành chính: môi trường pháp lý và thủ tục hành
chính được ví như là cửa ngõ để thu hút hay hạn chế thu hút đầu tư cho phát triển du
lịch. Một quốc gia hay một địa phương có môi trường pháp lý hoàn chỉnh, thủ tục
hành chính thông thoáng sẽ có lợi thế lớn để thu hút đầu tư cho phát triển du lịch và
ngược lại.
33
Chính sách phát triển du lịch: chính sách phát triển du lịch sẽ có tác động
không nhỏ đến sự phát triển của ngành du lịch. Ngành du lịch sẽ phát triển tốt hơn khi
chính sách phát triển du lịch đề ra phù hợp với xu thế, thị hiếu của du khách và được
vận hành một cách linh hoạt và ngược lại.
Qui hoạch phát triển du lịch: công tác qui hoạch được thực hiện tốt sẽ mang lại
nhiều lợi ích cho xã hội, khai thác hết tiềm năng và lợi thế của du lịch, giảm thiểu
được những tiêu cực mà ngành du lịch gây ra, thu hút được nhiều du khách hơn và
ngược lại.
- Nguồn nhân lực: nguồn nhân lực thường được coi là trung tâm cho mọi sự
phát triển, trong đó ngành du lịch cũng không nằm ngoài qui luật ấy. Nguồn nhân lực
có chất lượng cao, năng động, sáng tạo, yêu ngành, yêu nghề…sẽ là một thuận lợi cho
việc phát triển du lịch và ngược lại.
- Hiệu qủa sử dụng vốn đầu tư: vốn đầu tư là một trong những yếu tố giúp
ngành du lịch duy trì, mở rộng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và các sản phẩm
dịch vụ du lịch phục vụ cho phát triển du lịch. Nếu nguồn vốn đầu tư được sử dụng
một cách có hiệu quả thì sẽ giảm thiểu được các chi phí phát sinh và nâng cao chất
lượng của các cơ sở vật chất kỹ thuật và sản phẩm dịch vụ du lịch, đáp ứng tốt nhu
cầu du khách trong và ngoài nước và ngược lại.
- Hiệu quả của việc liên kết ngành: như chúng ta đã biết, ngành du lịch là một
ngành có liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau, tương tác hỗ trợ cho
nhau phát triển; khi có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành sẽ là một trong những yếu
tố vô cùng quan trọng trong việc thúc đẩy ngành du lịch phát triển.
1.1.5.2. Yếu tố bên ngoài
- Xu hướng và tình hình phát triển kinh tế của đất nước: điều kiện kinh tế
chung là một trong những yếu tố khá quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của
ngành du lịch. Kinh tế phát triển chính là tiền đề cho sự ra đời và phát triển của ngành
du lịch. Điều đó được lý giải là sự lệ thuộc của ngành du lịch vào những thành quả
34
của các ngành kinh tế khác; khi ngành kinh tế khác phát triển mạnh sẽ thúc đẩy sự
phát triển của ngành du lịch. Như vậy, một đất nước có tình hình và xu hướng phát
triển kinh tế tốt sẽ là một trong những nhân tố thúc đẩy cho ngành du lịch phát triển
và ngược lại.
- Tình hình chính trị xã hội ổn định của đất nước: hoà bình và ổn định chính trị
xã hội là một trong những tiền đề quan trọng cho sự phát triển của đất nước nói
chung, ngành du lịch nói riêng. Nếu một quốc gia có nguồn tài nguyên du lịch phong
phú, đa dạng và có giá trị nhưng có tình hình chính trị bất ổn định hay thường xuyên
có chiến tranh, khủng bố xảy ra thì sẽ khó có điều kiện để phát triển du lịch.
- Nhu cầu của du khách: như chúng ta đã biết, sản phẩm dịch vụ du lịch được
tạo ra là nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu của du khách. Do vậy, bất kỳ sự thay đổi
nhu cầu nào của du khách sẽ ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến quá trình phát
triển của ngành du lịch. Những nhân tố tác động đến nhu cầu của du khách như: thay
đổi về môi trường, lối sống, thu nhập, thay đổi về tư duy, hành động…có thể tác động
đến sự phát triển của du lịch.
- Chính sách điều tiết của nhà nước: thông thường các chính sách điều tiết của
nhà nước góp phần cho ngành du lịch phát triển ở hiện tại cũng như tương lai, song
bên cạnh đó cũng có những chính sách của nhà nước được đưa ra nhưng lại kìm hãm
sự phát triển của du lịch.
- Yếu tố tự nhiên, văn hoá: yếu tố tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, đất đai, tài
nguyên du lịch, đây là những yếu tố có sức hấp dẫn của sản phẩm dịch vụ du lịch đối với
du khách, yếu tố này càng hấp dẫn du khách bao nhiêu thì ngành du lịch càng có cơ hội
phát triển bấy nhiêu. Bên cạnh đó, các yếu tố văn hoá độc đáo, đặc sắc cũng được coi là
nguồn tài nguyên du lịch qúi giá để thu hút du khách.
- Tình hình kinh tế, chính trị thế giới và khu vực: kinh tế thế giới ổn định và
phát triển là một trong những yếu tố cho các nước có nguồn tài nguyên du lịch thu hút
khách, đặc biệt là du khách nước ngoài. Bên cạnh đó, ổn định chính trị là một trong
những yếu tố đảm bảo cho việc mở rộng các mối quan hệ giao lưu kinh tế, chính trị,
35
văn hoá, khoa học kỹ thuật giữa các quốc gia trên thế giới. Nếu một khu vực có tình
hình chính trị căng thẳng, khủng bố và xung đột xảy ra thì ngành du lịch ở đó khó
lòng phát triển tốt được.
1.1.6. Sự cần thiết phải phát triển du lịch
- Phát triển du lịch là một bước phát triển tất yếu, phù hợp với xu thế chung
của thời đại: xu hướng chung của các nền kinh tế ở các nước trên thế giới là tỷ lệ
nguồn thu từ dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu thu nhập quốc dân.
Du lịch phát triển sẽ thúc đẩy kinh tế phát triển, mở rộng giao lưu và hợp tác quốc tế,
đem lại nguồn thu ngoại tệ không nhỏ cho quốc gia…và là nhân tố quan trọng để tăng
tỷ trọng thu dịch vụ. Do vậy, phát triển du lịch là một trong những ưu tiên hàng đầu
của rất nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia có tiềm năng, lợi thế để
phát triển du lịch. Tại Việt Nam, thấy được tiềm năng to lớn của ngành du lịch Việt
Nam, cũng như lợi ích to lớn của nó đem lại cho đất nước. Ngay từ rất sớm, Đảng và
Nhà nước ta đã có những Nghị quyết, Chỉ thị, Quyết định…ban hành để khuyến khích
ngành du lịch phát triển. Vì thế, từ một nền du lịch non trẻ đến nay ngành du lịch Việt
Nam đã vươn lên đứng hàng thứ 40 trên thế giới và đứng thứ 5 trong khu vực và thu
nhập từ du lịch ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu thu nhập quốc dân.
- Phát triển du lịch sẽ góp phần tăng trưởng kinh tế của đất nước, giải quyết
công ăn việc làm cho xã hội: ngành du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, cho nên
ngành du lịch thường xuyên tạo ra một nguồn thu khá lớn từ vận chuyển, khách sạn,
nhà hàng, dịch vụ tham quan danh lam thắng cảnh, mua sắm hàng hoá, dịch vụ…Theo
ước tính, chi phí trung bình hàng ngày của mỗi du khách đi tham quan du lịch khoảng
từ 140 - 150 USD, con số này có thể tăng thêm nhiều hơn nữa trong những năm sắp
tới. Như vậy, phát triển du lịch sẽ góp phần không nhỏ vào sự phát triển của nền kinh
tế quốc dân. Hơn thế nữa, ngành du lịch phát triển sẽ ngày càng thu hút lực lượng lao
động vào làm việc trực tiếp hoặc dịch vụ hỗ trợ, do đó sẽ góp phần giải quyết công ăn
việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp.
36
- Phát triển du lịch sẽ góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển:
như đã trình bày ở trên, du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, có liên quan đến nhiều
ngành kinh tế khác nhau. Do vậy, khi các ngành công nghiệp, nông nghiệp, giao thông
vận tải, thủ công mỹ nghệ, bưu chính viễn thông, giáo dục đào tạo…phát triển, sẽ thúc
đẩy ngành du lịch phát triển và ngược lại sự phát triển ngành du lịch sẽ trực tiếp hoặc
gián tiếp thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
- Phát triển du lịch sẽ góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ và tăng nguồn thu cho
ngân sách Nhà nước: du lịch được coi là ngành xuất khẩu tại chỗ, du khách nước
ngoài đi du lịch sẽ trực, gián tiếp chi tiêu bằng ngoại tệ thông qua việc mua sắm hàng
hoá và dịch vụ trong nước; đây là nguồn thu ngoại tệ không nhỏ cho quốc gia. Mặt
khác, các tổ chức kinh doanh du lịch, hay du khách trong và ngoài nước khi đi du lịch
phải nộp thuế và các khoản lệ phí khác cho ngân sách Nhà nước. Như vậy, khi du lịch
càng phát triển thì số tiền thu được từ ngân sách Nhà nước sẽ cao hơn.
- Phát triển du lịch sẽ củng cố và phát triển các mối quan hệ kinh tế quốc tế:
phát triển du lịch sẽ tạo điều kiện cho công dân của các nước có điều kiện hơn trong
việc giao lưu tìm hiểu nền văn hoá, chính trị, kinh tế…giữa các quốc gia khác nhau,
qua đó mở rộng giao lưu và hợp tác quốc tế. Bên cạnh đó, du lịch quốc tế được coi
như là một đầu mối xuất nhập khẩu ngoại tệ qua đó góp phần làm phát triển mối quan
hệ ngoại hối quốc tế. Hơn thế nữa, phát triển du lịch còn tạo ra sự phát triển đường
giao thông quốc tế, điều đó giúp cho công dân các nước có điều kiện mở rộng giao
lưu văn hoá, kinh tế, khoa học kỹ thuật…
1.2. ĐIỀU KIỆN VÀ LỢI THẾ ĐỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH LÂM ĐỒNG
1.2.1. Những điều kiện để phát triển du lịch Lâm Đồng
+ Điều kiện về tự nhiên: “Lâm Đồng là tỉnh miền núi nằm ở phía Nam Tây
nguyên, có độ cao trung bình khoảng từ 800 - 1.000 m so với mực nước biển, diện
tích tự nhiên của Lâm Đồng khoảng 9.772,19 km2
, địa hình tương đối phức tạp chủ
yếu là bình sơn nguyên, núi cao đồng thời có những thung lũng nhỏ bằng phẳng đã
tạo nên những yếu tố tự nhiên khác nhau về khí hậu, thổ nhưỡng; có thảm động, thực
37
vật phong phú, đa dạng… và có những cảnh quan kỳ thú; phía Đông giáp tỉnh Khánh
Hoà và Ninh Thuận, phía Nam giáp tỉnh Đồng Nai, phía Đông-Nam giáp tỉnh Bình
Thuận và phía Bắc giáp tỉnh Đắc Nông và Đắc Lắc”[71]. Lâm Đồng nằm trên 3 cao
nguyên và là khu vực đầu nguồn của hệ thống 3 sông lớn; địa chất bao gồm các đá
trầm tích, phun trào, xâm nhập có tuổi từ Jura đến Đệ Tứ, nơi đây có 8 nhóm đất và
45 đơn vị đất, chất lượng đất đai của Lâm Đồng khá màu mỡ, thích hợp cho nhiều loại
cây nông, công nghiệp như: chè, cà phê, rau, hoa, nho...
“Lâm Đồng nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
biến thiên theo độ cao của địa hình, trong năm có hai mùa rõ rệt, mùa mưa thường
được khởi đầu vào tháng 5 và kết thúc vào tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4
năm sau; nhiệt độ thay đổi rất rõ rệt giữa các khu vực, càng lên cao nhiệt độ càng
giảm, nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 18 đến 25o
C, thời tiết ôn hoà, mát mẻ
quanh năm. Lượng mưa trung bình 1.750-3.150 mm/năm, độ ẩm vào khoảng 85-87%,
số giờ nắng trung bình cả năm là 1.890-2.500 giờ, vì vậy rất thuận lợi cho phát triển
du lịch nghỉ dưỡng và phát triển các loại cây trồng, vật nuôi vùng ôn đới. Tỉnh Lâm
Đồng nằm trong hệ thống sông Đồng Nai, có nguồn nước rất dồi dào, mạng lưới suối
khá dày đặc và có tiềm năng phát triển thủy điện rất lớn với 73 hồ chứa nước và 92
đập dâng; sông suối trên địa bàn Lâm Đồng phân bố khá đồng đều, mật độ trung bình
0,6 km/km2
với độ dốc đáy nhỏ hơn 1%, phần lớn sông, suối chảy từ hướng Đông -
Bắc xuống Tây Nam, do đặc điểm địa hình đồi núi và chia cắt mà đa số các sông, suối
ở nơi đây đều có lưu vực khá nhỏ và có nhiều ghềnh thác ở thượng nguồn”-[71]; các
sông lớn thuộc địa bàn Lâm Đồng là: sông Đa Dâng, sông La Ngà và sông Đa Nhim.
+ Về dân số: dân số của toàn tỉnh Lâm Đồng tính đến ngày 31/12/2009 là
1.189.327 người, trong đó: dân số vùng nông thôn 738.935 người, chiếm 62,1% dân
số toàn tỉnh, dân số vùng thành thị 450.392 người, chiếm 37,9% dân số toàn tỉnh,
mật độ dân số là 121,7 người/1 km2
. Lâm Đồng còn là nơi hội tụ của rất nhiều dân
tộc anh em sinh sống, trong đó dân tộc Kinh chiếm khoảng 77%, K’Ho chiếm 12%,
Mạ chiếm 2,5%, Nùng chiếm gần 2%, Tày chiếm 2%, Hoa chiếm 1,5%, Chu-ru
38
chiếm 1,5%...còn lại là các dân tộc khác có tỷ lệ dưới 1% sống thưa thớt ở các vùng
sâu, vùng xa. Do có nhiều dân tộc khác nhau nên cũng có nhiều nét văn hoá rất khác
nhau; các lễ hội, rượu cần và dệt thổ cẩm là những nét đặc trưng của đồng bào dân
tộc thiểu số của tỉnh Lâm Đồng.
+ Điều kiện về tài nguyên du lịch: Lâm Đồng là một tỉnh có rất nhiều nguồn
tài nguyên du lịch, trong số đó có nhiều nguồn tài nguyên du lịch có giá trị vào bậc
nhất của cả nước, có sức thu hút đặc biệt đối với du khách, có thể kể ra đây một số
tài nguyên du lịch tiêu biểu của Lâm Đồng như:
- Khí hậu: là một tỉnh có khí hậu quanh năm mát mẻ, nhiệt độ trung bình dao
động từ 18 đến 25o
C, thời tiết ôn hoà, đây là nhiệt độ lý tưởng cho con người nghỉ
ngơi, thực hiện các hoạt động vui chơi giải trí, qua đó cải thiện tinh thần và sức khoẻ
sau những giây phút học tập và làm việc căng thẳng.
- Văn hoá, lễ hội: Lâm Đồng là một tỉnh có nhiều dân tộc anh em sinh sống và
có nhiều hoạt động văn hoá lễ hội mang đậm bản sắc của văn hoá Tây Nguyên, điển
hình là các lễ hội cồng chiêng, lễ hội đâm Trâu, lễ cúng thần Suối, lễ cúng thần Bơ
Mung, lễ cúng cơm mới…bên cạnh đó còn có nhiều di tích lịch sử văn hoá như: Bảo
tàng tổng hợp Lâm Đồng, Chùa Linh Sơn, Chùa Thiên Vương Cổ Sát, Ga Đà Lạt,
Nhà Thờ Con Gà, các dinh thự, thánh địa Cát Tiên, kho mộc bản triều Nguyễn…
- Danh thắng: là một tỉnh có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp, điển hình như:
thác Voi, thác Prenn, thác Hang Cọp, thác Cam Ly…; Đankia Suối Vàng, hồ Xuân
Hương, hồ Tuyền Lâm, hồ Than Thở, Thung Lũng Tình Yêu; Đồi Cù, Đồi Mộng
Mơ, Núi Lang Biang…
- Ngành nghề truyền thống: điển hình là nghề trồng hoa, đến với Lâm Đồng du
khách sẽ đắm say bởi vẻ đẹp của các loài hoa ở Lâm Đồng, đi đâu chúng ta cũng có
thể bắt gặp được nhiều loài hoa khác nhau, đây là một trong những địa phương trồng
hoa lớn nhất nước. Bên cạnh đó còn có các nghề tơ tằm, dệt thổ cẩm, tranh thêu, thủ
công mỹ nghệ …
39
+ Về hệ thống giao thông: Lâm Đồng có hệ thống tuyến đường bộ tương đối
hoàn chỉnh, từ Lâm Đồng du khách có thể dễ dàng đi đến các tỉnh miền Đông Nam
Bộ, miền Trung, Tây Nguyên và các tỉnh phía Bắc. Ngoài ra, Lâm Đồng còn có cảng
hàng không quốc tế Liên Khương có thể đón các chuyến bay từ nhiều tỉnh, thành phố
trong cả nước và quốc tế. Với hệ thống giao thông hiện có, Lâm đồng có đủ điều kiện
để đón du khách trong và ngoài nước đến với Lâm Đồng. Ngoài ra, với các tuyến
đường bộ, đường hàng không nối liền đến nhiều địa danh du lịch nổi tiếng khác của cả
nước như: Đà Nẵng, Hà Nội, Nha Trang, Bình Thuận, Phan Rang, Đắc Lắc, TP. Hồ
Chí Minh…Do đó, từ Lâm Đồng du khách có thể dễ dàng kết hợp đi thăm các địa
danh nổi tiếng khác.
+ Về cơ sở vật chất kỹ thuật: đến cuối năm 2009, tổng số khách sạn, nhà nghỉ
tại Lâm Đồng là 601 với tổng số phòng trong là 8.643 phòng và tổng số giường
10.041 giường, trong đó có nhiều khách sạn đạt tiêu chuẩn từ 2 đến 5 sao. Với hệ
thống khách sạn nhà hàng sẵn có, thì Lâm Đồng đã phần nào đáp ứng được nhu cầu
nghỉ ngơi của du khách. Lâm Đồng còn được coi là một địa phương có hệ thống
phương tiện giao thông vận tải lớn, hiện đại đủ sức đáp ứng nhu cầu đi lại của du
khách; nhiều ngân hàng thương mại đang hoạt động rất thuận lợi cho du khách trong
việc thanh toán, thu đổi ngoại tệ…Ngoài ra, hệ thống giao thông, điện, nước, thông tin
liên lạc…cũng tương đối phát triển, điều đó rất thuận lợi cho du khách trong sinh
hoạt, đi lại.
+ Tình hình chính trị, an ninh trật tự xã hội: con người sống hiền hoà, trọng
tình nghĩa nên từ lâu Lâm Đồng được coi là một trong những tỉnh có tình hình an ninh
chính trị ổn định vào bậc nhất của cả nước. Đến với Lâm Đồng, du khách đều cảm
nhận được sự yên bình ở nơi đây. An ninh trật tự, an toàn xã hội ổn định là một trong
những điều kiện hết sức thuận lợi để phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng.
+ Các chủ trương chính sách phát triển du lịch của trung ương và địa
phương: thấy được tiềm năng to lớn trong việc phát triển ngành du lịch tỉnh Lâm
Đồng, trong những năm qua các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương đã ra
40
nhiều Nghị quyết, Chỉ thị nhằm đưa ngành du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
của địa phương, cũng như của cả nước. Một số Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị như:
Quyết định số 194/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ “V/v phê duyệt đề án
phương hướng và giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch khu vực miền Trung-Tây
Nguyên” coi Lâm Đồng là một trong những tỉnh trọng điểm để phát triển du lịch; Văn
kiện Đại hội đại biểu tỉnh Lâm Đồng lần thứ XIII nêu rõ “ Huy động tối đa nguồn lực
trong nước và tranh thủ đầu tư nước ngoài để phát triển toàn diện ngành du lịch trên
cơ sở khai thác có hiệu qủa lợi thế về điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống văn
hoá, lịch sử”; Nghị quyết số 03 của Tỉnh ủy Lâm Đồng chỉ rõ “ xây dựng ngành du
lịch xứng đáng là một trong những trung tâm du lịch, nghỉ dưỡng lớn của cả nước;
đưa ngành du lịch-dịch vụ trở thành kinh tế động lực của tỉnh”…Những văn bản trên
đều là những chủ trương, chính sách quan trọng nhằm định hướng, hỗ trợ nhằm đưa
ngành du lịch Lâm Đồng ngày càng phát triển hơn nữa.
Tóm lại: Lâm Đồng có điều kiện tương đối thuận lợi cho việc phát triển du
lịch, nếu được các cấp, các ngành quan tâm đầu tư đúng mức cộng với chính sách
phù hợp thì không xa du lịch Lâm Đồng sẽ phát triển mạnh mẽ, trở thành ngành kinh
tế mũi nhọn của địa phương, qua đó tạo sức bật cho phát triển du lịch của vùng
duyên hải miền Trung, Tây Nguyên cũng như của cả nước.
1.2.2. Những lợi thế để phát triển du lịch Lâm Đồng
Như chúng ta đã biết, mỗi một quốc gia, hay một địa phương muốn phát triển
ngành kinh tế mũi nhọn nào đó, ngoài điều kiện chung phải có lợi thế so sánh nhất định,
ngành du lịch cũng không nằm ngoài qui luật ấy. Lâm Đồng là một tỉnh có nhiều lợi thế
để phát triển du lịch, phát triển du lịch Lâm Đồng sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế địa
phương, cũng như ngành du lịch của cả nước phát triển, qua đó đẩy nhanh tiến trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, dưới đây là một số lợi thế để phát triển du lịch
Lâm Đồng.
Một là, Lâm Đồng là một trong những địa phương có cảnh quan ngoạn mục,
nhiều danh lam thắng cảnh đẹp, di tích lịch sử độc đáo, đặc sắc mà không một vùng,
41
miền nào khác có được: với một qui mô lớn về số lượng, đa dạng về chủng loại, độc
đáo, đặc sắc về hình thức và được phân bố tại những địa điểm thuận lợi cho du khách
tham quan; với nhiều danh thắng có phong cảnh đẹp, được du khách trong và ngoài
nước đánh giá cao, chẳng hạn như: Hồ Xuân Hương, Đan Kia – Suối Vàng, hồ Tuyền
Lâm, hồ Than Thở, Thung lũng Tình yêu, Thung lũng vàng, thủy điện Đa Nhim; thác
Cam Ly, Đatanla, Prenn, Liên Khương, Gougah, Pongour, Đambri, Bobla, Li Liang,
thác Voi, Pong Giang, đồi Cù, núi Lang Biang,…Các di tích văn hoá lịch sử như Dinh I,
Dinh II, Dinh III, khách sạn Palace, chùa Linh Sơn, Linh Phong, Thiền viện Trúc Lâm,
nhà thờ Chánh toà, Cam Ly Nghĩa trang Liệt sĩ …
Cảnh quan Lâm Đồng xinh đẹp, thơ mộng có được còn nhờ những cánh rừng
nhiệt đới, đặc biệt là rừng thông ở Đà Lạt, ở độ cao từ 900 m trở lên, có nhiều loại
thông hai lá, ba lá, năm lá qúy hiếm có giá trị về nghiên cứu sinh học đước các nhà
khoa học trong và ngoài nước rất quan tâm. Một đặc điểm nữa của rừng Đà Lạt là
càng xuống thấp thì có nhiều loài cây lá rộng, cây bụi, dây leo và các loại thực vật phụ
sinh khác sinh sống, rừng còn là nơi sinh sống của nhiều chủng loại động thực vật
khác…tạo ra phong cảnh thiên nhiên cực kỳ xinh đẹp trên vùng đất cao nguyên này.
Đến với Lâm Đồng du khách còn được chiêm ngưỡng các di tích lịch sử văn
hoá độc đáo, đặc sắc mà hiện nay đã và đang được sự quan tâm đầu tư, cải tạo, nâng
cấp, trùng tu, bảo vệ của các cấp chính quyền và các doanh nghiệp, chẳng hạn như:
thánh địa Cát Tiên, đây là di tích được các nhà khảo cổ học so sánh với thánh địa Mỹ
Sơn, đang được lập hồ sơ trình UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới; khu
mộ cổ của dân tộc Mạ, hay bản mộc cung đình triều Nguyễn đã được công nhận là di
sản tư liệu thế giới …
Dưới đây là số liệu các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh được xếp
hạng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, chưa kể còn những công trình, danh lam thắng cảnh
khác chưa được làm hồ sơ để đề nghị công nhận. (Xem bảng 1.1)
42
Bảng 1.1. Di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh tỉnh Lâm Đồng đã được kiểm kê, xếp hạng và công nhận.
Địa bàn Tổng số
Cấp xếp hạng công nhận
Ghi chú
Tổng số di
tích, danh
lam thắng
cảnh đã xếp
hạng quốc gia
Số di tích,
danh lam dự
kiến đƣợc xếp
hạng
Số di tích,
danh lam
thắng cảnh
đƣợc tỉnh
công nhận
Toàn tỉnh Lâm Đồng
1. Đà Lạt
2. Đức Trọng
3. Di Linh
4. Lâm Hà
5.Đơn Dương
6. Bảo Lộc
7. Bảo Lâm
8. Đạ Huoai
9. Đạ Tẻh
10. Cát Tiên
11. Lạc Dương
28
12
6
1
1
2
1
0
0
2
2
1
19
9
5
0
1
0
0
0
0
2
1
1
3
0
1
0
0
0
1
0
0
0
1
0
6
3
0
1
0
2
0
0
0
0
0
0
Dự kiến đƣợc xếp
hạng
- Đambri
- Núi voi
- Khu 6(Cát Tiên)
Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng [53]
Từ bảng 1.1. cho thấy, đến nay, tỉnh Lâm Đồng đã có 25 di tích lịch sử văn hoá
và danh lam thắng cảnh được xếp hạng, 03 di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng
cảnh đang được đề nghị xếp hạng; các di tích lịch sử văn hoá được phân bố tương đối
đều trên toàn tỉnh, song TP. Đà Lạt vẫn là nơi có nhiều di tích lịch sử văn hoá, danh
lam thắng cảnh được xếp hạng nhiều nhất.
Hai là, Lâm Đồng có khí hậu trong lành, mát mẻ vào bậc nhất của cả nước cũng
như của cả khu vực, đây chính là điều kiện lý tưởng cho việc tham quan, nghỉ ngơi và
thực hiện các hoạt động văn hoá, thể thao khác.
Qua kinh nghiệm sống, từ lâu đời, con người đã phát hiện ra những ảnh hưởng
của thời tiết đến sức khoẻ. Ở Trung Quốc, những thầy thuốc cổ xưa đã chứng minh
rằng thời tiết, khí hậu có tầm quan trọng đặc biệt đến việc gây bệnh hoặc giữ gìn sức
khoẻ của con người và ngày nay đã được khoa học hiện đại khẳng định lại, ở nhiệt độ
trung bình từ 17 đến 23o
C sẽ có lợi cho sức khoẻ của con người.
43
Lâm Đồng là một vùng đất nằm ở trong khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu
nhiệt đới gió mùa biến thiên theo độ cao; nhiệt độ được thay đổi rõ rệt giữa các khu
vực, càng lên cao thì nhiệt độ càng giảm, nhiệt độ trung bình của tỉnh thường dao
động vào khoảng từ 18 đến 25o
C, thời tiết ôn hoà, mát mẻ quanh năm, nhiệt độ
thường ít có biến động lớn trong các chu kỳ của năm. Lượng mưa trung bình khoảng
từ 1,750-3.150mm/năm, độ ẩm 85-87%, số giờ nắng trung bình cả năm là 1.890-2.500
giờ; Lâm Đồng còn có diện tích rừng che phủ với một mật độ cao, với diện tích trên
618 ngàn ha rừng các loại và tổng trữ lượng 61 triệu m3
gỗ, gần 662 triệu tấn tre; rừng
Lâm Đồng có nhiều vùng còn nguyên sinh, ban sơ với nhiều thảm động, thực vật
phong phú, đa dạng. Rừng Lâm Đồng được phân bố ở thượng nguồn các sông, suối
lớn của khu vực, đa dạng về sinh học nên có vai trò hết sức quan trọng trong việc
phòng hộ, cũng như có tác dụng trong việc giữ gìn môi trường sinh thái và giữ cho
không khí luôn được trong lành, mát mẻ.
Có lẽ đặc biệt hơn cả là khí hậu của Đà Lạt, do ảnh hưởng của độ cao và đồi
thông bao bọc, Thành phố Đà Lạt mang nhiều đặc tính của miền ôn đới, nhiệt độ
trung bình giao động vào khoảng từ 18 đến 21o
C, nhiệt độ cao nhất chưa bao giờ quá
30o
C và thấp nhất không dưới 5o
C. Cũng như các vùng khác trong tỉnh, Đà Lạt cũng
có hai mùa: mùa khô và mùa mưa, lượng mưa trung bình năm là 1.562 mm và độ ẩm
là 82%, có thể nói khí hậu Đà Lạt là nơi lý tưởng nhất vào bậc nhất của cả nuớc, cũng
như khu vực. Khí hậu trong lành, mát mẻ quanh năm, nên Lâm Đồng được coi là một
vùng đất lý tưởng nhất ở Việt Nam cũng như ở khu vực cho du khách đến tham quan
và nghỉ dưỡng, đây là một lợi thế so sánh mà không có một địa danh nào ở trong nước
và khu vực có thể so sánh được.
Ba là, lợi thế về giao thông: Lâm Đồng là một tỉnh có vị trí thuận lợi về giao
thông, có đường giao thông nối liền với các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm của
phía Nam, cũng như hầu hết địa phương có các điểm du lịch quan trọng, đây là điều
kiện hết sức thuận lợi cho việc phát triển kinh tế và giao lưu văn hoá.
44
Về hệ thống giao thông đường bộ: Lâm Đồng có các tuyến đường bộ, như
quốc lộ 20 từ Đà Lạt đi Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, từ đây có thể nối đến các tỉnh
miền Đông và Tây Nam Bộ; tuyến đường từ Đà Lạt đi Nha Trang, Ninh Thuận, hay từ
Di Linh đi Bình Thuận và từ phía Bắc du khách cũng có thể đi theo con đường này để
đến với Lâm Đồng; tuyến đường từ Đà Lạt, Di Linh đi Đắc Lắc và Đắc Nông, đây là
tuyến đường chính mà du khách có thể đi từ các tỉnh Tây Nguyên đến với Lâm Đồng.
Với hệ thống giao thông thuận lợi như vậy du khách có thể thực hiện nhiều tour du
lịch khác nhau như kết hợp thăm và nghỉ dưỡng tại Lâm Đồng, đi tắm biển ở Nha
Trang, Bình Thuận, Ninh Thuận, tắm suối nước nóng Ninh Sơn- Ninh Thuận…
Đường hàng không: Lâm Đồng có 2 sân bay, đó là Liên Khương và Cam Ly,
song nay chỉ có sân bay Liên Khương là đang hoạt động, sân bay Liên Khương nằm
trên địa phận huyện Đức Trọng, cách Đà Lạt khoảng trên 20 km, là một trong những
sân bay quốc tế của Việt Nam. Hiện nay, sân bay Liên Khương đang thực hiện các
chuyến bay quốc nội đến các địa phương: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng… và
đang chuẩn bị đón các chuyến bay quốc tế, đây chính là một trong những yếu tố rất
cần thiết để thu hút du khách đến với Lâm Đồng nhiều hơn.
Đường sắt: Lâm Đồng có tuyến đường sắt đi từ Đà Lạt đến Tháp Chàm – Ninh
Thuận, song do chiến tranh tàn phá nên tuyến đường sắt này đã ngừng hoạt động.
Hiện nay, chính quyền tỉnh và các bộ ngành đang lập báo cáo để trình Chính phủ cho
phép khôi phục tuyến đường sắt này, sau khi tuyến đường sắt này được phục hồi, chắc
chắn sẽ góp phần không nhỏ đối với việc phát triển du lịch nói riêng, kinh tế Lâm
Đồng nói chung.
Bốn là, người dân Lâm Đồng sống hiền hoà, thanh lịch, hiếu khách: sống
trong môi trường sống mà con người luôn gần gũi với thiên nhiên, cuộc sống không
bon chen, khí hậu trong lành, mát mẻ, cuộc sống cứ thế trôi đi một cách êm đềm, đã
tạo nên bản chất con người Lâm Đồng luôn hiền hoà, thật thà và hiếu khách.
Con người trên vùng đất cao nguyên Lâm Đồng, đặc biệt là con người Đà Lạt
vừa chịu ảnh hưởng sâu sắc, mang đậm bản sắc văn hoá của dân tộc Việt Nam và đời
45
sống tinh thần của phương Đông, song lại sớm tiếp xúc và ảnh hưởng của nền văn
minh phương Tây. Theo đó, con người trên vùng đất này vẫn lưu giữ được tinh hoa
văn hoá của dân tộc; đồng thời học hỏi, chắt lọc được những nét văn hoá tinh tuý của
nhân loại, điều đó đã hiện diện nên phong cách của người dân Lâm Đồng, những thú
tiêu khiển thanh cao của đời sống tinh thần như trồng hoa, chơi cây cảnh…được thể
hiện một cách phong phú, đa dạng.
Từ nhiều năm qua, Lâm Đồng luôn là một trong những trung tâm du lịch lớn
của cả nước, phát triển kinh tế từ việc thu hút khách du lịch là một trong những nguồn
thu quan trọng của nhiều người dân, nên mến khách không những chỉ là tình cảm đơn
thuần mà ở đây chính là lẽ sống của mỗi người dân. Hơn thế nữa, tính thật thà, hiếu
khách vốn là bản tính của mỗi người dân Lâm Đồng, vì thế du khách đến thăm Lâm
Đồng thì rất dễ nhận thấy từ một anh công chức đến chị bán hàng rong, từ một anh xe
thồ hay một người khuân vác…đều cởi mở, mến khách, sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
Năm là, Lâm Đồng là địa phương có nhiều nghề sản xuất truyền thống
độc đáo, đặc sắc:
Thứ nhất, là nghề trồng hoa: đây là một trong những nét đặc trưng vốn có của
người dân Lâm Đồng, đặc biệt là Đà Lạt. Đến Đà Lạt, du khách có thể thấy được từ
những cánh đồng đến mỗi con đường, góc phố, đâu đâu cũng bắt gặp các loại hoa đua
nhau khoe sắc. Vào những làng hoa du khách không khỏi ngạc nhiên với nhiều loài
hoa đẹp, hương thơm quyến rũ, điều đó làm cho tâm hồn con người cảm thấy yêu
cuộc sống và hạnh phúc hơn. Thời gian từ năm 2003 đến nay, cứ hai năm một lần
Lâm Đồng đều tổ chức lễ hội hoa Đà Lạt, được đông đảo du khách trong và ngoài
nước đặc biệt quan tâm đến dự.
Thứ hai, Lâm Đồng được coi là thủ đô của tơ tằm và trà của Việt Nam: đến với
vùng đất Bảo Lộc, du khách sẽ được đến với những đồi chè, vườn dâu tằm xanh ngát.
Ở đây có nhiều loại trà đặc biệt như: trà Ô Long, Trà Sen…, du khách có thể thưởng
thức hương vị trà ở khắp nơi, từ các nhà hàng sang trọng đến các quán cóc ven đường
mà không dễ nơi nào có được. Mặt khác, với nguyên liệu là những lá dâu tằm, dâu
46
tằm chính là thức ăn để chăm sóc tằm, qua một thời kỳ nhất định tằm nhả tơ và từ
những kén tơ người ta sản xuất ra những sợi tơ tằm dùng để làm nguyên liệu để dệt ra
những thước vải tơ tằm óng mượt, quyến rũ để cung cấp cho các khách hàng qúi phái.
Thứ ba, đến Lâm Đồng du khách còn thấy những bàn tay khéo léo của những
nghệ nhân, ngày ngày tạo ra các mặt hàng thổ cẩm, những bức tranh thêu độc đáo,
đặc sắc làm say mê lòng người.
Nếu được đầu tư đúng mức vào những ngành nghề đặc trưng ấy thì quê hương
Lâm Đồng sẽ có một sức thu hút mãnh liệt đối với du khách thập phương và chính
những ngành nghề ấy sẽ mang lại nguồn thu nhập không nhỏ cho người dân địa
phương, qua đó góp phần không nhỏ vào việc phát triển kinh tế Lâm Đồng.
1.3. NGUỒN TÀI TRỢ CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH
1.3.1. Các nguồn tài trợ cho phát triển du lịch
Các ngành kinh tế nói chung, ngành du lịch nói riêng đều cần phải có vốn để
đầu tư phát triển. Cũng như nhiều ngành kinh tế khác, ngành du lịch cần có các
nguồn vốn sau để tài trợ:
- Nguồn vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp đầu tư cho phát triển du lịch:
nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn do doanh nghiệp làm chủ sở hữu và được sử
dụng một cách lâu dài mà không cần phải cam kết thanh toán cho ai; nguồn vốn chủ
sở hữu bao gồm có vốn kinh doanh và các qũy của doanh nghiệp (vốn của chủ sở
hữu góp, lợi nhuận chưa phân phối, các doanh nghiệp cổ phần phát hành cổ phiếu,
liên doanh giữa các doanh nghiệp…). Đây là nguồn vốn khá quan trọng mang tính
ổn định lâu dài để đầu tư cho phát triển du lịch, các doanh nghiệp không phải lo
thanh toán nợ.
- Nguồn vốn ngân sách và phát hành trái phiếu (chính phủ hoặc địa
phương)đầu tư cho phát triển du lịch: ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu,
chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và thường
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  tỉnh lâm đồng

More Related Content

What's hot

Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tai lieu---hanh-vi-khach-hang
Tai lieu---hanh-vi-khach-hangTai lieu---hanh-vi-khach-hang
Tai lieu---hanh-vi-khach-hangkynguyenxam
 
Luận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc Vinatex
Luận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc VinatexLuận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc Vinatex
Luận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc VinatexViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...vietlod.com
 
CẨM NANG CHUYỂN ĐỔI SỐ
CẨM NANG CHUYỂN ĐỔI SỐCẨM NANG CHUYỂN ĐỔI SỐ
CẨM NANG CHUYỂN ĐỔI SỐVan Chau
 
Ứng dụng mô hình ARIMA – ARCH/GARCH để dự báo thanh khoản của 30 cổ phiếu có ...
Ứng dụng mô hình ARIMA – ARCH/GARCH để dự báo thanh khoản của 30 cổ phiếu có ...Ứng dụng mô hình ARIMA – ARCH/GARCH để dự báo thanh khoản của 30 cổ phiếu có ...
Ứng dụng mô hình ARIMA – ARCH/GARCH để dự báo thanh khoản của 30 cổ phiếu có ...BeriDang
 
Bntc cho thị trường tài chính việt nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
Bntc cho thị trường tài chính việt nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tếBntc cho thị trường tài chính việt nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
Bntc cho thị trường tài chính việt nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tếhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Th s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán
Th s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoánTh s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán
Th s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoánhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (15)

Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
 
Tai lieu---hanh-vi-khach-hang
Tai lieu---hanh-vi-khach-hangTai lieu---hanh-vi-khach-hang
Tai lieu---hanh-vi-khach-hang
 
Luận văn: Phẩm chất tâm lý cơ bản của chuyên viên nhân sự, 9đ
Luận văn: Phẩm chất tâm lý cơ bản của chuyên viên nhân sự, 9đLuận văn: Phẩm chất tâm lý cơ bản của chuyên viên nhân sự, 9đ
Luận văn: Phẩm chất tâm lý cơ bản của chuyên viên nhân sự, 9đ
 
Luận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc Vinatex
Luận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc VinatexLuận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc Vinatex
Luận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc Vinatex
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...
 
CẨM NANG CHUYỂN ĐỔI SỐ
CẨM NANG CHUYỂN ĐỔI SỐCẨM NANG CHUYỂN ĐỔI SỐ
CẨM NANG CHUYỂN ĐỔI SỐ
 
Luận án: Phát triển kinh tế biên giới Việt – Trung (Tỉnh Quảng Ninh)
Luận án: Phát triển kinh tế biên giới Việt – Trung (Tỉnh Quảng Ninh)Luận án: Phát triển kinh tế biên giới Việt – Trung (Tỉnh Quảng Ninh)
Luận án: Phát triển kinh tế biên giới Việt – Trung (Tỉnh Quảng Ninh)
 
Ứng dụng mô hình ARIMA – ARCH/GARCH để dự báo thanh khoản của 30 cổ phiếu có ...
Ứng dụng mô hình ARIMA – ARCH/GARCH để dự báo thanh khoản của 30 cổ phiếu có ...Ứng dụng mô hình ARIMA – ARCH/GARCH để dự báo thanh khoản của 30 cổ phiếu có ...
Ứng dụng mô hình ARIMA – ARCH/GARCH để dự báo thanh khoản của 30 cổ phiếu có ...
 
Bntc cho thị trường tài chính việt nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
Bntc cho thị trường tài chính việt nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tếBntc cho thị trường tài chính việt nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
Bntc cho thị trường tài chính việt nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và...
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và...Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và...
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và...
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng...
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống Chatbots tự động, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống Chatbots tự động, HAY, 9đĐề tài: Xây dựng hệ thống Chatbots tự động, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống Chatbots tự động, HAY, 9đ
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại SHB, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại SHB, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại SHB, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại SHB, 9đ
 
Th s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán
Th s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoánTh s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán
Th s01.019 những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán
 
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAYĐề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
 

Viewers also liked

Phan tich bao cao tai chinh cong ty
Phan tich bao cao tai chinh cong tyPhan tich bao cao tai chinh cong ty
Phan tich bao cao tai chinh cong tytrang_89
 
PT DL an giang
PT DL an giangPT DL an giang
PT DL an giangpipipi
 
Luan van tot nghiep ke toan (23)
Luan van tot nghiep ke toan (23)Luan van tot nghiep ke toan (23)
Luan van tot nghiep ke toan (23)Nguyễn Công Huy
 
Chuong 3 phan tich tc bai giang
Chuong 3 phan tich tc   bai giangChuong 3 phan tich tc   bai giang
Chuong 3 phan tich tc bai giangCon Con
 
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01Long Nguyễn
 

Viewers also liked (20)

hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
 
Phan tich bao cao tai chinh cong ty
Phan tich bao cao tai chinh cong tyPhan tich bao cao tai chinh cong ty
Phan tich bao cao tai chinh cong ty
 
PT DL an giang
PT DL an giangPT DL an giang
PT DL an giang
 
Lv (20)
Lv (20)Lv (20)
Lv (20)
 
Luan van tot nghiep ke toan (23)
Luan van tot nghiep ke toan (23)Luan van tot nghiep ke toan (23)
Luan van tot nghiep ke toan (23)
 
Chuong 3 phan tich tc bai giang
Chuong 3 phan tich tc   bai giangChuong 3 phan tich tc   bai giang
Chuong 3 phan tich tc bai giang
 
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
 
La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...
La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...
La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...
 
La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...
La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...
La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...
 
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
 
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...
 
La01.021 thông tin chính trị xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...
La01.021 thông tin chính trị   xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...La01.021 thông tin chính trị   xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...
La01.021 thông tin chính trị xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...
 
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
 
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt namLa01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
 
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
 
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vnLa01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
 
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
 
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
 
La01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt nam
La01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt namLa01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt nam
La01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt nam
 
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...
 

Similar to La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch tỉnh lâm đồng

Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...
Đề tài  phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...Đề tài  phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...
Đề tài phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...NOT
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
luan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdfluan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdfNguyễn Công Huy
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...hieu anh
 
Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Nguyễn Công Huy
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh t...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch tỉnh lâm đồng (20)

Đề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đĐề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đ
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
 
Đề tài phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...
Đề tài  phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...Đề tài  phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...
Đề tài phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...
 
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOTĐề tài  hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
 
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam ĐànĐề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
 
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI  FREE ZALO: 093 4...HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI  FREE ZALO: 093 4...
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...
 
luan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdfluan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdf
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
 
Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)
 
Đề tài cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM 8
Đề tài  cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM 8Đề tài  cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM 8
Đề tài cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh t...
 

More from Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)

More from Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999) (20)

LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
 
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
 
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
 
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdfQuản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
 
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
 
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
 
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
 
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái NguyênLA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
 
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
 
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
 
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
 
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
 
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTHThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
 
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vữngLA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
 
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nayĐời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
 
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
 
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
 
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt NamLa03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
 
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
 

Recently uploaded

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdflevanthu03031984
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haingTonH1
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 

La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch tỉnh lâm đồng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Đề tài “Tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng" tại Công ty Điện tử Công nghiệp – CDC TÁC GIẢ: VŨ VĂN THỰC
  • 2. 5 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VŨ VĂN THỰC TÀI TRỢ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG Chuyên ngành: Kinh tế tài chính, ngân hàng Mã số: 62. 31. 12.01 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS., TS. Ngô Hƣớng Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2011
  • 3. 6 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi và chưa từng được công bố. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2011 Tác giả Vũ Văn Thực
  • 4. 7 BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATM - Automatic Teller Machine (Máy rút tiền tự động) ASEAN - Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( Association of Southeast Asian Nation) CBCNV - Cán bộ công nhân viên CHXHCN - Cộng hoà xã hội chủ nghĩa CP - Cổ phần EDC Thiết bị đọc thẻ điện tử ( Electronic Data Capture) FDI - Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ( Foreign Direct Investment) NHTM - Ngân hàng Thương mại NHTW - Ngân hàng Trung ương NHNN - Ngân hàng Nhà nước NHNo&PTNT - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NHTM - Ngân hàng Thương mại NN & PTNT - Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn QTDND - Qũi tín dụng nhân dân ODA - Viện trợ phát triển chính thức ( Official Development Assistant) PGD - Phòng giao dịch POS - Point of sale (Điểm bán hàng) TNHH - Trách nhiệm hữu hạn TP - Thành phố TMCP - Thương mại cổ phần SXKD - Sản xuất kinh doanh UNESCO - Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hoá Liên hiệp quốc (United Nations Educational Scientific and cultural Organization) VIP - Một người rất quan trọng( Very Important Person) VP - Văn phòng WTO - Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization) XHCN - Xã hội chủ nghĩa
  • 5. 8 MỤC LỤC Trang PHAÀN MÔÛ ÑAÀU ....................................................................................................................1 CHÖÔNG I: VAI TROØ CUÛA TÍN DUÏNG NGAÂN HAØNG ÑOÁI VÔÙI SÖÏ PHAÙT TRIEÅN NGAØNH DU LÒCH 1.1.Toång quan veà du lòch........................................................................................................5 1.1.1. Khái niệm cơ bản về du lịch, ngành du lịch .......................................................................5 1.1.2. Tài nguyên du lịch ..............................................................................................................6 1.1.2.1. Khái niệm.............................................................................................................6 1.1.2.2. Các loại tài nguyên du lịch ..................................................................................7 1.1.3. Các loại hình du lịch ...........................................................................................................9 1.1.3.1. Căn cứ vào hình thức tổ chức chuyến đi..............................................................9 1.1.3.2. Căn cứ theo phương thức tổ chức........................................................................9 1.1.3.3. Căn cứ vào nhu cầu đi du lịch của du khách........................................................10 1.1.3.4. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ ...............................................................................11 1.1.3.5. Căn cứ vào phương tiện giao thông .......................................................... 11 1.1.4. Những điều kiện để phát triển du lịch.................................................................................12 1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành du lịch .........................................15 1.1.5.1. Nhân tố bên trong ................................................................................................15 1.1.5.2. Yếu tố bên ngoài..................................................................................................16 1.1.6. Sự cần thiết phải phát triển du lịch .....................................................................................18 1.2. Ñieàu kieän vaø lôïi theá phaùt trieån du lòch Laâm Ñoàng.......................................................19 1.2.1. Những điều kiện để phát triển du lịch Lâm Đồng ..............................................................19 1.2.2. Những lợi thế để phát triển du lịch Lâm Đồng...................................................................23 1.3. Nguoàn taøi trôï cho phaùt trieån du lòch vaø vai troø cuûa tín duïng ngaân haøng ñoái vôùi söï phaùt trieån ngaønh du lòch........................................................................................................29
  • 6. 9 1.3.1. Các nguồn tài trợ cho phát triển du lịch..............................................................................29 1.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của ngành du lịch ............................31 1.3.2.1. Ngân hàng thương mại và các chức năng của NHTM.........................................31 1.3.2.2. Tín dụng và các hình thức cấp tín dụng cho ngành du lịch .................................36 1.3.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển ngành du lịch....................40 1.3.2.4. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với ngành du lịch.....................................52 1.4. Baøi hoïc kinh nghieäm thu huùt nguoàn voán vaø thu huùt du khaùch ôû moät soá quoác gia treân theá giôùi ...........................................................................................................................53 1.4.1. Bài học kinh nghiệm từ Trung Quốc ..................................................................................53 1.4.2. Bài học kinh nghiệm từ Thái Lan .......................................................................................54 1.4.3. Bài học kinh nghiệm từ Malaysia .......................................................................................56 1.4.4. Bài học kinh nghiệm từ Singapore......................................................................................58 Kết luận chương 1 CHÖÔNG 2: THÖÏC TRAÏNG TÍN DUÏNG NGAÂN HAØNG ÑOÁI VÔÙI NGAØNH DU LÒCH TÆNH LAÂM ÑOÀNG THÔØI GIAN QUA. 2.1. Thực trạng hoạt động ngành du lịch trong thời gian qua................................................62 2.1.1. Hệ thống tổ chức kinh doanh du lịch.............................................................................62 2.1.2. Thực trạng về cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch ..........................................................63 2.1.3. Thực trạng nguồn nhân lực ngành du lịch ..........................................................................66 2.1.4. Thực trạng về phát triển nguồn khách du lịch ....................................................................67 2.1.5. Doanh thu và số ngày lưu trú của du khách........................................................................70 2.1.6. Về hạ tầng kỹ thuật .............................................................................................................71 2.1.7. Quản lý Nhà nước về du lịch ..............................................................................................74 2.1.8. Khảo sát đánh giá của du khách về du lịch Lâm Đồng.......................................................75 2.1.9. Những thành tựu đạt được của ngành du lịch Lâm Đồng...................................................76 2.1.10. Những hạn chế và nguyên nhân của ngành du lịch Lâm Đồng ........................................77
  • 7. 10 2.2. Thực trạng tín dụng ngân hàng đối với ngành du lịch Lâm Đồng trong thời gian qua................................................................................................................................................79 2.2.1. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng .......................................................................................................................79 2.2.2. Thực trạng về nguồn vốn huy động và nguồn vốn điều hoà từ trung ương........................81 2.2.2.1. Thực trạng về nguồn vốn huy động tại địa phương.............................................81 2.2.2.2. Thực trạng về nguồn vốn điều hoà từ trung ương ...............................................85 2.2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong thời gian qua.................................................................................................................................................87 2.2.4. Thực trạng đầu tư tín dụng ngân hàng đối với ngành du lịch.............................................90 2.2.4.1. Thực trạng đầu tư tín dụng đối với ngành du lịch Lâm Đồng .............................90 2.2.4.2. Tỷ trọng dư nợ cho vay ngành du lịch trong tổng dư nợ .....................................93 2.2.4.3. Cơ cấu dư nợ ngành du lịch so với tổng dư nợ cho vay ngành dịch vụ...............95 2.2.4.4. Dư nợ cho vay ngành du lịch của một số ngân hàng thương mại trên địa bàn....96 2.2.4.5. Những dự án đầu tư du lịch trọng điểm có sự tham gia tài trợ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ..........................................................................................................100 2.2.4.6. Một số khảo sát đối với khách hàng vay vốn đầu tư phát triển du lịch Lâm Đồng và hiệu quả kinh tế-xã hội đem lại từ đầu tư tín dụng .......................................................102 2.2.4.7. Về cơ chế cho vay đối với ngành du lịch.............................................................106 2.3. Đánh giá những mặt làm đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong đầu tƣ tín dụng ngân hàng đối với ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng ................................................111 2.3.1. Một số mặt làm được ..........................................................................................................111 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong đầu tư tín dụng ngân hàng đối với ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng .......................................................................................................113 2.3.2.1. Những hạn chế ....................................................................................................113 2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................................116 Kết luận chƣơng 2
  • 8. 11 CHÖÔNG 3: GIAÛI PHAÙP TÍN DUÏNG NGAÂN HAØNG ÑOÁI VÔÙI SÖÏ PHAÙT TRIEÅN NGAØNH DU LÒCH TÆNH LAÂM ÑOÀNG 3.1 Quan ñieåm phaùt trieån du lòch treân ñòa baøn tænh Laâm Ñoàng ............................123 3.2. Nhu cầu vốn để đầu tƣ cho du lịch Lâm Đồng..................................................................129 3.3. Những giải pháp chủ yếu về tín dụng ngân hàng..............................................................131 3.3.1. Một số mô hình tài trợ của các NHTM cho ngành du lịch .................................................131 3.3.2. Tăng cường công tác huy động vốn, đặc biệt là nguồn vốn trung, dài hạn .......................135 3.3.2.1. Phát hành trái phiếu trung dài hạn của ngân hàng; bảo lãnh phát hành trái phiếu cho các dự án du lịch...........................................................................................................135 3.3.2.2. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn, kỳ hạn gửi tiền..................................136 3.3.2.3. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt, phù hợp.................................................138 3.3.2.4. Mở rộng và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng...........................140 3.3.2.5. Xây dựng trụ sở giao dịch khang trang, sạch đẹp; mở rộng huy động vốn ở ngoài địa bàn.................................................................................................................................141 3.3.2.6. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền .........................................................142 3.3.3. Mở rộng đối tượng khách hàng vay, đa dạng hoá đối tượng cho vay và phương thức cho vay..........................................................................................................................................143 3.3.3.1. Đa dạng hoá đối tượng khách hàng vay...............................................................143 3.3.3.2. Mở rộng các đối tượng cho vay...........................................................................146 3.3.3.3. Đa dạng hoá các phương thức cho vay................................................................146 3.3.4. Đơn giản hoá qui trình, thủ tục vay vốn theo hướng tinh giản, gọn nhẹ ............................148 3.3.5 Giải pháp về đảm bảo tiền vay.............................................................................................150 3.3.6. Giải pháp về cơ chế, kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng ..............................................................154 3.3.7. Chính sách tín dụng đối với ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng................................................158 3.3.7.1. Chính sách lãi suất ...............................................................................................158 3.3.7.2. Chính sách ưu đãi về vốn, thời hạn cho vay........................................................159 3.3.7.3. Chính sách xử lý các món vay sau khi cho vay...................................................160
  • 9. 12 3.3.8. Tăng cường tài trợ cho vay trung, dài hạn và mở rộng các hình thức cho thuê tài chính đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch...........................................................................160 3.3.9. Mở rộng mạng lưới giao dịch, tiếp tục hiện đại hoá công nghệ ngân hàng và mở rộng phát hành thẻ quốc tế, cũng như mở rộng hệ thống chấp nhận thanh toán thẻ quốc tế ................162 3.3.10. Nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp và có chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ cán bộ tín dụng ....................................................................................................................................164 3.3.11. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng đến các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch ................................................................................................................................................165 3.3.12. Nâng cao vai trò, chất lượng tư vấn tài chính cho khách hàng và tăng cường kiểm tra kiểm soát.......................................................................................................................................167 3.4. Giaûi phaùp hoå trôï..............................................................................................................168 3.4.1. Đa dạng hóa nguồn vốn phục vụ cho phát triển du lịch Lâm Đồng ...................................168 3.4.2. Đa dạng hoá và nâng cao chất lượng các loại hình và sản phẩm dịch vụ du lịch...............175 3.4.3. Bảo tồn và phát triển các hoạt động văn hoá của cộng đồng các dân tộc Tây Nguyên, giữ gìn an ninh trật tự xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái.......................................................181 3.4.4. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ phát triển du lịch...............................183 3.4.5. Qui hoạch tổng thể du lịch tỉnh Lâm Đồng ........................................................................187 3.4.6. Liên kết phát triển du lịch...................................................................................................189 3.4.7. Xây dựng thương hiệu du lịch Lâm Đồng, đẩy mạnh công tác tuyên truyền quảng cáo và mở rộng, phát triển thị trường..................................................................................................192 3.4.8. Bảo tồn và phát triển rừng ..................................................................................................195 3.4.9. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực cho ngành du lịch .....................................................196 3.4.10. Tiếp tục hoàn thiện và đổi mới công tác quản lý Nhà nước về du lịch ............................198 3.4.11. Cải thiện môi trường đầu tư, môi trường kinh doanh thông thoáng, hấp dẫn ..................200 3.5 Kieán nghò ..........................................................................................................................202 3.51. Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành và chính quyền địa phương .....................................202
  • 10. 13 3.5.2. Thành lập qũi cho vay, hỗ trợ lãi suất; quĩ bảo lãnh tín dụng, qũi rủi ro tín dụng và bảo hiểm tín dụng ................................................................................................................................206 3.5.3. Một số kiến nghị khác.........................................................................................................208 Keát luaän Danh muïc taøi lieäu tham khaûo Danh mục các công trình đã công bố của tác giả
  • 11. 14 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Số TT Bảng số Tên biểu Trang 1 Bảng 1.1 Di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh tỉnh Lâm Đồng đã được kiểm kê, xếp hạng và công nhận. 25 2 Bảng 2.1 Các loại hình doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng 62 3 Bảng 2.2 Cơ sở lưu trú, số phòng, số giường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. 63 4 Bảng 2.3 Số phương tiện vận tải đường bộ, đường sông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. 65 5 Bảng 2.4 Số lượng vận chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. 65 6 Bảng 2.5 Lực lượng lao động làm việc trong ngành du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng 66 7 Bảng 2.6 Số lượng khách quốc tế đến Lâm Đồng 68 8 Bảng 2.7 Số lượng khách nội địa đến Lâm Đồng 69 9 Bảng 2.8 Doanh thu và số ngày lưu trú của du khách 70 10 Bảng 2.9 Cơ sở vật chất ngành bưu điện tỉnh Lâm Đồng 73 11 Bảng 2.10 Mạng lưới các TCTD trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng 80 12 Bảng 2.11 Nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn gửi tiền của các NHTM trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng 82
  • 12. 15 13 Bảng 2.12 Nguồn vốn huy động phân theo thành phần kinh tế của các NHTM trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng 83 14 Bảng 2.13 Nguồn vốn huy động phân theo loại tền tệ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng 84 15 Bảng 2.14 Nguồn vốn điều hoà từ ngân hàng cấp trên của các NHTM tỉnh Lâm Đồng 85 16 Bảng 2.15 Phân loại dư nợ theo thời hạn vay vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng 87 17 Bảng 2.16 Dư nợ cho vay phân theo ngành kinh tế của các NHTM trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng 89 18 Bảng 2.17 Dư nợ cho vay ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng của các NHTM 92 19 Bảng 2.18 Tỷ trọng dư nợ cho vay ngành du lịch trong tổng dư nợ cho vay của các NHTM 93 20 Bảng 2.19 So sánh tỷ lệ nợ xấu ngành du lịch với tỷ lệ nợ xấu của tổng dư nợ 94 21 Bảng 2.20 Tỷ trọng cho vay ngành du lịch so với dư nợ ngành dịch vụ. 95 22 Bảng 2.21 Dö nôï cho vay ngành du lịch cuûa moät soá ngaân haøng thöông maïi treân ñòa baøn 97 23 Bảng 2.22 Một số dự án trọng điểm có sự tham gia tài trợ của các NHTM. 101
  • 13. 16 24 Bảng 2.23 Hiệu quả kinh tế-xã hội từ đầu tư tín dụng 104
  • 14. 17 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ Số TT Đồ thị số Tên đồ thị Trang 1 2.1 Doanh thu ngành du lịch Lâm Đồng ( 2005-2010) 71 2 2.2 Nguồn vốn huy động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ( 2005-2010) 83 3 2.3 Tình hình biến động nguồn vốn, dƣ nợ và nguồn vốn điều hoà từ TW (2005-2010) 86 4 2.4 Dƣ nợ cho vay ngành du lịch của các NHTM trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (2005-2010) 92 5 2.5 Tỷ lệ nợ xấu trên tòan địa bàn và tỷ lệ nợ xấu cho vay ngành du lịch của các NHTM trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng 95 6 2.6 Tỷ trọng cho vay ngành du lịch năm 2010 của các NHTM tỉnh Lâm Đồng. 100
  • 15. 18 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Du lịch là hành động tạm rời khỏi nơi cư trú thường xuyên của con người để đi đến một, hoặc nhiều nơi khác nhau nhằm thực hiện cho những mục đích khác nhau. Ngày nay, du lịch càng trở nên quan trọng đối với nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia có tiềm năng, lợi thế phát triển du lịch bởi những đóng góp to lớn mà nó đã mang lại. Vì thế, tại nhiều nước trên thế giới đã dành những khoản tiền đáng kể để đầu tư cho phát triển du lịch. Hơn thế nữa, phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn trong cơ cấu kinh tế là một trong những ưu tiên trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới như giảm tỷ trọng của những ngành sản xuất vật chất, đồng thời tăng tỷ trọng của những ngành kinh tế dịch vụ, trong đó ngành du lịch là một trọng tâm. Việt Nam là một quốc gia có bề dày truyền thống văn hoá, lịch sử, có nhiều cảnh quan thiên nhiên phong phú, hệ sinh thái đa dạng, con người hiền hoà và hiếu khách..., đây là những lợi thế to lớn nếu ngành du lịch biết tận dụng khai thác thì không xa ngành du lịch sẽ nhanh chóng phát triển trở thành ngành kinh tế mũi nhọn trong cơ cấu kinh tế quốc dân. Mặt khác, trên bản đồ du lịch Việt Nam, tỉnh Lâm Đồng, với thành phố Đà Lạt mộng mơ và nhiều điểm du lịch nổi tiếng khác từ lâu đã được rất nhiều du khách trong và ngoài nước biết đến như là một địa danh du lịch nổi tiếng ở trong nước và thế giới. Song, một cách khách quan nhìn nhận, du lịch Việt Nam nói chung, du lịch Lâm Đồng nói riêng phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, vị thế vốn có của nó. Sự nghèo nàn về sản phẩm dịch vụ, yếu kém về cơ sở vật chất kỹ thuật, tình trạng huỷ hoại môi trường, sinh thái đang diễn ra hàng ngày; thiếu bảo tồn, duy tu, tôn tạo các di tích lịch sử văn hoá của cha ông để lại, tính thiếu chuyên nghiệp của đội ngũ làm dịch vụ du lịch…đã làm cho hiệu qủa và sự phát triển du lịch của cả nước nói chung, cũng như tại tỉnh Lâm Đồng nói riêng chưa đạt được kết quả như mong muốn.
  • 16. 19 Một điều cho thấy, hiện thời đang có những rào cản cho sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam, cũng như Lâm Đồng. Bên cạnh những rào cản mang tính chủ quan, thì rào cản khách quan cơ bản đó là tình trạng thiếu trầm trọng nguồn lực tài chính để tạo một cú huých cho sự tăng tốc phát triển của ngành du lịch. Để giải quyết được bài toán vốn cần kết hợp song hành, đồng bộ với hàng loạt các giải pháp có liên quan khác thì ngành du lịch mới có thể sớm cất cánh trở thành ngành kinh tế mũi nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế của Việt Nam nói chung, tỉnh Lâm Đồng nói riêng. Nỗ lực giải quyết bài toán vốn cần phải được thực hiện đồng bộ từ nhiều phía, từ nhiều nguồn lực khác nhau, như: trong nước, ngoài nước, ngân hàng, ngân sách, tư nhân, chính phủ, …trong đó, nguồn vốn từ các ngân hàng luôn được coi là kênh vốn quan trọng trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, thời gian qua đầu tư cho phát triển ngành du lịch tại Lâm Đồng của các ngân hàng thương mại vẫn còn nhiều bất cập trên nhiều mặt: nguồn vốn hạn chế, cơ chế cho vay chưa thực sự thông thoáng, các biện pháp hỗ trợ khác chưa được đồng bộ…làm cho nguồn vốn tín dụng ngân hàng chưa phát huy tác dụng của nó đến hiệu quả và sự phát triển của ngành du lịch Lâm Đồng. Những mặt tồn tại trong hoạt động tín dụng ngân hàng đòi hỏi cần phải có nghiên cứu chuyên sâu cả về cơ sở lý luận và thực tiễn và có những giải pháp thích hợp. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài “ Tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng ” làm luận án tiến sỹ kinh tế. 2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Theo cập nhật của tác giả, thì cho đến nay đề tài “ Tài trợ của ngân hàng thương mại đối với sự phát triển ngành du lịch Lâm Đồng” là vấn đề chưa được đề cập trong các công trình nghiên cứu trước đây. Trong luận án nghiên cứu của mình, tác giả chủ yếu tập trung nghiên cứu một số vấn đề về tín dụng, du lịch, những điều kiện, tiềm năng và lợi thế để phát triển du lịch Lâm Đồng, đồng thời đưa ra một số giải pháp tăng cường vốn tín dụng ngân hàng và một số giải pháp bổ trợ khác nhằm phát triển ngành du lịch tại tỉnh Lâm Đồng.
  • 17. 20 3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 3.1. Phân tích tổng quan về du lịch và tín dụng ngân hàng, từ đó làm rõ vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của ngành du lịch. 3.2. Đánh giá điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội cũng như tiềm năng và lợi thế phát triển của ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng. 3.3. Phân tích, đánh giá, luận giải về thực trạng của du lịch Lâm Đồng, cũng như thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển ngành du lịch, đồng thời chỉ rõ những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của nó. 3.4. Nghiên cứu đề xuất các quan điểm, giải pháp tín dụng ngân hàng và các giải pháp khác nhằm phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng. 4. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: vấn đề đầu tư tín dụng đối với việc phát triển ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng. - Phạm vi nghiên cứu: luận án tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động du lịch Lâm Đồng và đầu tư tín dụng đối với du lịch tỉnh Lâm Đồng trong thời gian qua (số liệu, tư liệu sẽ lấy trong giai đoạn từ 2004-2010), đồng thời đề xuất các giải pháp để tăng cường hoạt động tín dụng đối với sự phát triển du lịch trong thời gian tới. Các vấn đề khác được đề cập trong luận án chỉ nhằm làm rõ mục tiêu nghiên cứu của đề tài. 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng, duy vật lịch sử; phương pháp nghiên cứu lý luận, phân tích, tổng hợp và lý thuyết hệ thống hoá; phương pháp kế toán thống kê; phương pháp khảo sát, điều tra thực địa; phương pháp hội thảo lấy ý kiến của các chuyên gia; phương pháp lịch sử và logic; phương pháp bản đồ và một số phương pháp khác để hoàn thành luận án. 6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN - Đánh giá vị trí, vai trò của ngành du lịch trong việc phát triển kinh tế xã hội nói chung, tỉnh Lâm Đồng nói riêng.
  • 18. 21 - Những lợi thế và tiềm năng thực tiễn để phát triển ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động du lịch tỉnh Lâm Đồng, cũng như thực trạng của hoạt động tín dụng đối với sự phát triển ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng. - Đề xuất đồng bộ các giải pháp nhằm phát triển ngành du lịch tại tỉnh Lâm Đồng. 7. VỀ KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, luận án được kết cấu bởi 3 chương. Chƣơng 1: VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH. Chƣơng 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI NGÀNH DU LỊCH LÂM ĐỒNG THỜI GIAN QUA. Chƣơng 3: GIẢI PHÁP TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG.
  • 19. 22 CHƢƠNG 1 VAI TROØ CUÛA TÍN DUÏNG NGAÂN HAØNG ÑOÁI VÔÙI SỰ PHAÙT TRIEÅN NGAØNH DU LỊCH 1.1. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH 1.1.1. Khái niệm cơ bản về du lịch, ngành du lịch Du lịch là một trong những mặt hoạt động của con người, nó xuất hiện từ khá lâu, khi điều kiện khoa học, kinh tế, kỹ thuật còn ở một trình độ rất thấp thì cũng đã xuất hiện rất nhiều hoạt động giao du của một bộ phận người. Và khi kinh tế xã hội phát triển, trình độ khoa học, kỹ thuật, công nghệ…ngày càng phát triển, thì nhu cầu du lịch cũng không ngừng phát triển và trở thành nhu cầu của xã hội. Hiện nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về du lịch, dưới đây là một số khái niệm cơ bản : Theo Liên Hiệp Quốc tế các tổ chức lữ hành chính thức (International Union of Official Travel Organization): du lịch được hiểu là hành động du hành đến một nơi khác với địa điểm cư trú thường xuyên của mình nhằm mục đích không phải để làm ăn, tức không phải để làm một nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống… Theo giáo sư, tiến sỹ Hunziker và giáo sư, tiến sỹ Krapf, hai người được coi là những người đặt nền móng cho lý thuyết về cung du lịch đưa ra định nghĩa như sau: du lịch là tập hợp các mối quan hệ và các hiện tượng phát sinh trong các cuộc hành trình và lưu trú của những người ngoài địa phương, nếu việc lưu trú đó không thành cư trú thường xuyên và không dính dáng đến hoạt động kiếm lời. Tại hội nghị Liên hiệp quốc về du lịch họp tại Roma-Italia từ ngày 21/08 đến 05/09/1963, các chuyên gia đưa ra khái niệm về du lịch: du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước họ với mục đích hòa bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm việc của họ.
  • 20. 23 Theo Luật du lịch Việt Nam (2005): du lịch là hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong khoảng thời gian nhất định. Như vậy, có thể tạm định nghĩa về du lịch như sau: du lịch là hành động tạm rời khỏi nơi cư trú thường xuyên của con người để đi đến một, hoặc nhiều nơi khác nhau nhằm thoả mãn một hoặc một số nhu cầu, như: tìm hiểu kinh tế, văn hoá, xã hội, tham quan, nghỉ dưỡng, chữa bệnh, thể thao và các hoạt động khác trong khoảng một thời gian xác định. Sau này, du lịch trên thế giới ngày càng phát triển, đi du lịch không chỉ dừng lại ở một nhóm người mà ngày càng được phổ biến hơn trong xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật ngày càng phát triển hơn, nhu cầu du lịch ngày càng phong phú và đa dạng. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của du khách, hệ thống các tổ chức, cá nhân ra đời để kinh doanh ngành công nghiệp không khói này, nó không tồn tại đơn lẻ mà thường gắn kết chặt chẽ với nhau để hình thành ngành kinh doanh du lịch. Trên cơ sở đó có thể đưa ra khái niệm tổng quát về ngành du lịch như sau: Ngành du lịch là một hệ thống văn hoá, kỹ thuật, kinh tế- xã hội với mục tiêu là khai thác tài nguyên du lịch, sử dụng các phương tiện nhân lực, vật lực tạo nên những hàng hoá, dịch vụ nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau cả về vật chất và tinh thần của du khách nội địa, du khách quốc tế trong quá trình thực hiện chuyến đi. 1.1.2. Tài nguyên du lịch 1.1.2.1. Khái niệm Tài nguyên du lịch là một tài nguyên như bao tài nguyên khác, nhưng nó có một số đặc điểm riêng gắn với sự phát triển ngành du lịch, dưới đây là một số khái niệm về tài nguyên du lịch. Theo Pirojnik: tài nguyên du lịch là những tổng thể tự nhiên, văn hoá, lịch sử và những thành phần của chúng, tạo điều kiện cho việc phục hồi và phát triển thể lực và tinh thần của con người, khả năng lao động và sức khoẻ của họ, trong cấu trúc nhu
  • 21. 24 cầu du lịch hiện tại và tương lai, trong khả năng kinh tế kỹ thuật cho phép, chúng được dùng để trực tiếp và gián tiếp để sản xuất ra những dịch vụ du lịch và nghỉ ngơi. Theo khoản 4, Điều 4, Luật du lịch Việt Nam 2005: tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử văn hoá, công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có thể sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là các yếu tố để hình thành các khu du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch. 1.1.2.2. Các loại tài nguyên du lịch Một là, tài nguyên du lịch tự nhiên: tài nguyên du lịch tự nhiên được hình thành bao gồm các yếu tố có các thành phần, hiện tượng tự nhiên, có qúa trình biến đổi chung, có thể được khai thác và sử dụng vào đời sống và sản xuất của mỗi con người; một số thành phần tự nhiên phải hấp dẫn du khách, đã, đang và có thể sử dụng được để nhằm mục đích khai thác phục vụ cho mục đích du lịch như địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn, cảnh quan tự nhiên, sinh vật…các tài nguyên tự nhiên luôn gắn liền với các điều kiện tự nhiên cũng như các điều kiện kinh tế, văn hoá-xã hội và cũng thường được phân bố gần các tài nguyên du lịch nhân văn. Theo khoản 1 (Điều 13, chương II) Luật Du Lịch Việt Nam năm 2005 qui định “Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn, hệ sinh thái, cảnh quan tự nhiên đang được khai thác hoặc có thể được sử dụng để phục vụ mục đích du lịch”. Hai là, tài nguyên du lịch nhân văn: là một tài nguyên do con người nghiên cứu sáng tạo ra mà bản thân nó có sức thu hút, hấp dẫn đối với du khách, như vậy chỉ những tài nguyên có sức thu hút, hấp dẫn với du khách mới được coi là tài nguyên du lịch nhân văn. Tài nguyên du lịch nhân văn thường mang những đặc điểm chung, có mối liên hệ chặt chẽ với các điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện tự nhiên, tài nguyên tự nhiên, chịu sự chi phối của các qui luật tự nhiên, qui luật phát triển văn hoá xã hội, chẳng hạn như phân vùng, các qui luật về văn hoá xã hội, được đan xen, lan tỏa và hội
  • 22. 25 nhập... Như vậy, ở mỗi quốc gia khác nhau, mỗi vùng, mỗi địa phương khác nhau đều có những tài nguyên du lịch nhân văn khác nhau, đều có tính độc đáo, đặc sắc khác nhau để có sức thu hút, hấp dẫn du khách. Các nhà nghiên cứu thường chia tài nguyên nhân văn ra làm hai dạng là tài nguyên nhân văn vật thể, là những di sản văn hoá có sức hấp dẫn du khách, có thể bảo tồn, khai thác cho mục đích phát triển du lịch, đó là: các di sản văn hoá thế giới vật thể, chẳng hạn như các Kim Tự Tháp, thánh địa Mỹ Sơn…; các di tích lịch sử văn hoá, danh thắng cấp quốc gia và địa phương; các cổ vật, bảo vật quốc gia; các công trình đương đại; tài nguyên nhân văn phi vật thể, là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu truyền khác, cụ thể bao gồm: di sản văn hoá thế giới truyền miệng và phi vật thể, lễ hội truyền thống, nghề và làng nghề thủ công cổ truyền, văn hoá nghệ thuật, văn hoá ẩm thực, văn hoá ứng xử, phong tục tập quán, thơ ca và văn học, văn hoá các tộc người, các phát minh sáng kiến khoa học, các hoạt động văn hoá thể thao, kinh tế-xã hội có tính sự kiện. Theo khoản 1, Điều 13, chương II Luật Du lịch Việt Nam 2005: tài nguyên du lịch nhân văn gồm truyền thống văn hoá, các yếu tố văn hoá, văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao động sáng tạo của con người và các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể khác có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch. Ba là, nguồn tài nguyên kinh tế, kỹ thuật và các tài nguyên khác có tính bổ trợ: tài nguyên kinh tế, kỹ thuật và bổ trợ thực ra không phải là tài nguyên có tính thu hút, hấp dẫn du khách. Tuy nhiên, loại tài nguyên này là một trong những yếu tố rất quan trọng trong việc quyết định đối với các sản phẩm dịch vụ du lịch nhằm hấp dẫn du khách, trong đó có những loại tài nguyên mang tính chất sống còn đến sự phát triển ngành du lịch ở mỗi vùng hoặc mỗi quốc gia như: các chủ trương, đường lối, chính sách thuận lợi cho sự phát triển du lịch, tổ chức quản lý nhà nước về du lịch, qui hoạch du lịch hay nguồn nhân lực. Tài nguyên kinh tế, kỹ thuật và bổ trợ bao gồm các
  • 23. 26 dạng: xúc tiến quảng bá du lịch, đường lối chính sách cho phát triển du lịch, tổ chức quản lý nhà nước về du lịch, qui hoạch du lịch, kết cấu hạ tầng và các cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch, lao động du lịch, các siêu thị trung tâm thương mại, văn hoá thể thao, hợp tác đầu tư trong lĩnh vực du lịch… 1.1.3. Các loại hình du lịch Hiện nay, có rất nhiều cách phân loại về loại hình du lịch, dưới đây là một số cách phân loại về loại hình du lịch: 1.3.1.1. Căn cứ vào hình thức tổ chức chuyến đi: theo tiêu thức này, du lịch được phân thành hai loại, đó là: du lịch theo đoàn và du lịch cá nhân. Du lịch theo đoàn: theo đó ở loại hình này, các thành viên tham dự đi theo đoàn và thường có sự chuẩn bị từ trước, trong đó đoàn đã định ra kế hoạch hay chương trình những nơi sẽ tới thăm, nơi lưu trú, cũng như nơi ăn uống. Du lịch theo đoàn thường được tổ chức dưới các hình thức sau: Du lịch thông qua tổ chức du lịch: theo đó đoàn du lịch được các tổ chức trung gian như các doanh nghiệp lữ hành, tổ chức vận tải … tổ chức các cuộc hành trình. Thông thường các tổ chức đó chọn các tuyến hành trình, xác định thời gian đi, những địa điểm sẽ đến thăm, nơi ăn, ở …và được ghi rõ trong hợp đồng. Du lịch theo đoàn không thông qua tổ chức: theo đó đoàn đi du lịch tự chọn các chuyến hành trình, tự xác định thời gian đi, điểm đến … có thể do đoàn đã thoả thuận trước hoặc đến nơi mới tìm điểm tham quan, cơ sở lưu trú, ăn uống… Du lịch cá nhân: là loại hình du lịch do cá nhân tự đi, không đi theo đoàn. Du lịch cá nhân có thể thực hiện dưới hai hình thức là du lịch cá nhân có thông qua tổ chức du lịch và không thông qua tổ chức du lịch. 1.1.3.2.Căn cứ theo phương thức tổ chức: du dịch được phân loại du lịch theo tour và theo điểm: Du lịch theo tour: là một loại hình mà trong đó nhà tổ chức (hay nhà kinh doanh du lịch) tổ chức cho du khách tham quan tại nhiều điểm du lịch khác nhau với
  • 24. 27 một chi phí được ấn định trước, du khách sẽ được lo trọn gói và được thực hiện trong một thời gian và lịch trình đã được ấn định trước. Du lịch theo điểm: với loại hình này thì thời gian tham quan của du khách thường được thực hiện ngắn, chỉ tập trung vào một hoặc hai điểm, song việc tham quan thường được thực hiện một cách tỉ mỉ, chi tiết hơn. 1.1.3.3. Căn cứ vào nhu cầu đi du lịch của du khách: du lịch được phân chia thành nhiều loại, cụ thể như sau: Du lịch công vụ: là loại hình du lịch mà ở đó một cá nhân hay một phái đoàn đi tham dự các ngày lễ hội dân tộc, các cuộc đàm phán hay tham dự các cuộc triển lãm kinh tế hoặc các hội chợ. Du lịch thể thao: là loại hình du lịch mà du khách đi xem các hoạt động thi đấu thể thao, chẳng hạn như: giải bóng đá thế giới World cup, giải bóng đá châu Âu Euro cup, đại hội thể thao Olympic, đại hội thể thao Đông Nam Á Seagames, …hoặc du khách tham gia trực tiếp vào các hoạt động thể thao, chẳng hạn như: leo núi, trượt tuyết, đánh gofl, đánh tennis, săn bắn, câu cá, trượt tuyết, đá bóng… Du lịch tôn giáo: là loại hình du lịch mà theo đó du khách đi du lịch nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu tín ngưỡng của bản thân, đặc biệt là các tín đồ tôn giáo như Phật giáo, Thiên chúa giáo, Cơ đốc giáo, Hồi giáo … thực hiện các hoạt động lễ bái, các cuộc hành hương của đạo Phật, đạo Hồi, hay viếng thăm Nhà thờ, Đình, Chùa. Du lịch chữa bệnh: đây là loại hình đi du lịch mà du khách thực hiện các chuyến đi để điều trị các loại bệnh lý hoặc tinh thần nhằm mục đích phục hồi sức khoẻ. Du lịch chữa bệnh có rất nhiều loại, chẳng hạn như chữa bệnh bằng khí hậu (núi, biển), bằng tắm nước khoáng, chữa bệnh bằng bùn, bằng hoa quả… Du lịch khám phá: là loại hình du lịch nhằm thoả mãn nhu cầu khám phá thế giới xung quanh của du khách về các tập tục sinh hoạt ở mỗi vùng, miền khác nhau, khám phá môi trường hoang dã, thưởng thức ẩm thực; nghiên cứu, khám phá thiên văn hoặc thủy văn…
  • 25. 28 Du lịch thăm viếng: là loại hình du lịch được xuất phát từ nhu cầu tình cảm, giao tiếp xã hội, nhằm mục đích thăm hỏi bà con họ hàng, đối tác, bạn bè … Du lịch quá cảnh: là loại hình du lịch xuất phát do yêu cầu, nhu cầu của du khách cần đi qua một lãnh thổ của một nước nào đó trong một thời gian ngắn để đi đến một nước khác. 1.1.3.4. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ: du lịch được phân chia thành 2 loại, đó là du lịch quốc tế (International Tourism) và du lịch nội địa (Domestic Tourism): Du lịch quốc tế: là loại hình du lịch mà ở đó điểm xuất phát và điểm đến của du khách nằm tại lãnh thổ ở những quốc gia khác nhau; du khách phải đi qua biên giới và thường thực hiện thanh toán, chi trả bằng ngoại tệ khi mua hàng hoá và dịch vụ tại nơi đến tham quan du lịch. Ví dụ: du khách đi từ Singapore đến Việt Nam đi du lịch hoặc công dân Việt Nam sang Thái Lan đi du lịch. Ở đây du khách đã đi qua biên giới của Việt Nam và Singapore và thông thường du khách phải sử dụng bằng đồng tiền bản địa để chi tiêu tại nước sở tại. Du lịch nội địa: du lịch nội địa là loại hình mà ở đó du khách đi tham quan, nghỉ dưỡng ở cùng lãnh thổ một quốc gia và về cơ bản không có sự thanh toán hàng hoá và dịch vụ bằng ngoại tệ. Ví dụ: du khách đi từ TP. Hồ Chí Minh lên Lâm Đồng để đi du lịch, đây chính là du lịch nội địa vì du khách chỉ đi trong phạm vi lãnh thổ ở Việt Nam, cụ thể ở đây là du khách đi từ TP. Hồ Chí Minh đến Lâm Đồng. 1.1.3.5. Căn cứ vào phương tiện giao thông: đi du lịch du khách có thể sử dụng nhiều phương tiện giao thông khác nhau. Theo tiêu chí này, thì du lịch được phân chia thành 6 loại hình du lịch, đó là: - Du lịch tàu hoả: ở loại hình này du khách đi du lịch bằng phương tiện tàu hoả, điểm thuận lợi là của loại hình du lịch này là có thể chuyển tải được khối lượng lớn du khách với chi phí vận chuyển khá rẻ, an toàn, do đó rất thích hợp cho nhiều đối tượng khách hàng.
  • 26. 29 - Du lịch ô tô: du khách đi du lịch bằng phương tiện ô tô, đây là một trong những loại hình du lịch khá phổ biến và thường chiếm tỷ trọng cao nhất trong các luồng khách du lịch trên thế giới. - Du lịch bằng xe đạp, mô tô: du khách đi du lịch bằng phương tiện là xe đạp hoặc mô tô, loại hình du lịch này thường phát triển mạnh ở những nước, những địa phương có địa hình tương đối bằng phẳng, nó khá thuận lợi và phù hợp với các chuyến dã ngoại cuối tuần. - Du lịch tàu biển: ở loại hình này, du khách đi du lịch bằng tàu thuỷ. Loại hình này đã và đang có tốc độ phát triển khá nhanh, đây là một sản phẩm du lịch mở rộng và hiện nay loại hình du lịch này đang trực tiếp cạnh tranh với những khu nghỉ mát trên các bờ biển. - Du lịch bằng máy bay: là loại hình du lịch đang có rất nhiều triển vọng phát triển, ở loại hình này đã tạo điều kiện cho du khách có thể đi xa hơn với nhiều tiện nghi hiện đại, giảm được thời gian di chuyển và giữ gìn sức khoẻ cho du khách, làm tăng thời gian đi tham quan cho du khách. - Du lịch vũ trụ: ngày nay, dưới sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, cũng như nhu cầu của một số người dân trên thế giới, du lịch vũ trụ đã bắt đầu phát triển tuy không phải là phổ biến. Vị khách đầu tiên đi du lịch trên vũ trụ là Dennis Tito, một tỷ phú người Mỹ đã bay lên trạm ISS vào năm 2001. 1.1.4. Những điều kiện để phát triển du lịch Một quốc gia, một địa phương hay một doanh nghiệp muốn phát triển du lịch thì đều phải có những điều kiện nhất định, thực tế đây là một điều kiện mang tính khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người. Những điều kiện này sẽ tác động đến tốc độ, qui mô, nội dung và hình thức phát triển du lịch của một quốc gia, một địa phương, hay một doanh nghiệp, chúng ta có thể phân chia như sau: - Thời gian rảnh rỗi của con người: như chúng ta đã biết, mỗi người dân muốn thực hiện một cuộc hành trình du lịch, đòi hỏi phải có thời gian rảnh rỗi để thực hiện chuyến đi. Như vậy, thời gian rảnh rỗi của con người là một trong những điều kiện hết
  • 27. 30 sức cần thiết để thực hiện một cuộc hành trình du lịch. Thời gian rảnh rỗi của con người phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như: bộ luật lao động, hợp đồng lao động được ký kết giữa người lao động và người sử dụng lao động hoặc những thời gian mà con người không tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh. - Mức sống và trình độ văn hoá chung của người dân: như chúng ta đã biết, một người không có tiền thì sẽ khó lòng thực hiện một cuộc hành trình du lịch. Do đó, con người muốn đi du lịch không chỉ cần có thời gian mà phải cần có một số tiền nhất định để chi tiêu cho chuyến đi như: chi tiêu cho hoạt động lưu trú, tiền tàu xe, tiền tham quan, mua sắm hàng hoá và sử dụng các dịch vụ khác…Do vậy, mức sống của người dân là một trong những điều kiện cơ bản đối với sự phát triển du lịch. Thực tế cho thấy, thu nhập của người dân tăng thì tiêu dùng du lịch tăng theo. Bên cạnh đó, trình độ văn hoá của người dân cũng là một trong những điều kiện khá quan trọng để phát triển du lịch; trình độ văn hoá của người dân càng cao thì động cơ đi du lịch sẽ được tăng lên. Hơn thế nữa, trình độ văn hoá của người dân càng cao thì người dân sẽ phục vụ du khách một cách văn minh, lịch sự hơn qua đó sẽ làm hài lòng đối với du khách khi đến tham quan. - Điều kiện về giao thông vận tải: một quốc gia hay một địa phương có hệ thống giao thông, vận tải phát triển sẽ giúp cho du khách tiết kiệm được thời gian đi lại, đảm bảo an toàn trong vận chuyển, giá cả đi lại sẽ rẻ hơn và thuận lợi hơn trong việc đi lại, như vậy giao thông vận tải sẽ là một trong những nhân tố quan trọng giúp cho du lịch phát triển. - Tình hình chính trị, an ninh trật tự ổn định: không khí chính trị hoà bình, an ninh trật tự ổn định sẽ là điều kiện để mở rộng giao lưu và hợp tác quốc tế. Một địa phương hay một quốc gia có tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ổn định sẽ làm cho người dân cảm thấy an toàn hơn khi đi du lịch, khi đó sẽ góp phần thúc đẩy du lịch phát triển và ngược lại nếu một địa phương, một quốc gia có tình hình chính trị, trật tự an toàn xã hội kém ổn định thì hoạt động du lịch sẽ khó có điều kiện phát triển.
  • 28. 31 - Xu hướng phát triển kinh tế của đất nước: xu hướng phát triển kinh tế của đất nước là một trong những điều kiện khá quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của du lịch. Theo Hội đồng Kinh tế Xã hội của Liên Hiệp Quốc thì một quốc gia có thể phát triển du lịch tốt nếu quốc gia đó tự sản xuất được phần lớn của cải vật chất. Nếu quốc gia phải nhập khẩu một số lượng lớn khối lượng hàng hoá để trang bị cho cơ sở vật chất kỹ thuật và đảm bảo cho việc phục vụ du khách thì sẽ gặp khó khăn trong việc cung ứng hàng hoá… - Điều kiện về tài nguyên du lịch: tài nguyên du lịch bao gồm: tài nguyên thiên nhiên: địa hình, khí hậu, động vật, thực vật, cảnh quan thiên nhiên…; tài nguyên nhân văn: các di sản văn hoá thế giới vật thể, các di tích lịch sử văn hoá, danh thắng cấp quốc gia và địa phương, các cổ vật, bảo vật quốc gia, di sản văn hoá thế giới truyền miệng và phi vật thể, lễ hội truyền thống, nghề và làng nghề thủ công cổ truyền, văn hoá nghệ thuật, văn hoá ẩm thực, văn hoá ứng xử, phong tục tập quán, thơ ca và văn học, văn hoá các tộc người, các phát minh sáng kiến khoa học, các hoạt động văn hoá thể thao, kinh tế-xã hội có tính sự kiện…và tài nguyên du lịch có tính bổ trợ khác như giao thông, thông tin liên lạc, xúc tiến quảng bá, quản lý nhà nước về du lịch…tài nguyên du lịch là một trong những điều kiện để thu hút du khách. Mỗi một quốc gia hay một địa phương dù có nền kinh tế phát triển, chính trị ổn định…song không có nguồn tài nguyên du lịch thì sẽ khó lòng phát triển được, còn một quốc gia, một địa phương nếu có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng, độc đáo, đặc sắc sẽ là điều kiện tốt để thu hút khách du lịch. - Điều kiện về sự sẵn lòng đón tiếp du khách: thể hiện ở các mặt như: điều kiện về tổ chức (sự có mặt của bộ máy nhà nước liên quan đến các vấn đề quản lý vĩ mô về du lịch như: pháp luật, các chính sách tỷ giá hối đoái, giá cả, quản lý nhà nước về du lịch; sự có mặt của các tổ chức và doanh nghiệp chuyên trách về du lịch, các tổ chức này thực hiện chăm lo đến việc ăn, ở, đi lại và phục vụ du khách…); điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật: khách sạn, nhà hàng, phương tiện giao thông vận tải, điện, nước, nhà ga, sân bay, bến cảng…cơ sở vật chất kỹ thuật đóng một vai trò hết sức
  • 29. 32 quan trọng cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm du lịch, có tác động không nhỏ trong việc phát triển du lịch. Nếu một quốc gia có điều kiện sẵn lòng đón khách tốt thì càng có nhiều cơ hội để thu hút khách du lịch. - Một số tình hình và sự kiện đặc biệt: ngày nay, dưới sự phát triển của nền khoa học, kỹ thuật và nhu cầu giao lưu văn hoá, kinh tế dẫn đến có nhiều sự kiện đặc biệt có thể thu hút khách, chẳng hạn như: các hội thi Olympic, World cup, hội nghị, hội đàm, các cuộc hội ngộ về tín ngưỡng, văn hoá, dạ hội, các cuộc liên hoan…tất cả những hoạt động đó tuy ngắn ngủi nhưng lại là một trong những yếu tố hấp dẫn du khách có quan tâm và nó đóng vai trò có ích cho sự phát triển của du lịch. 1.1.5. Những nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của ngành du lịch 1.1.5.1. Nhân tố bên trong - Cơ sở vật chất kỹ thuật: là toàn bộ các nguồn lực được tham gia vào khai thác nguồn tài nguyên du lịch để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu của du khách ở trong và ngoài nước. Như vậy, cơ sở vật chất kỹ thuật ở đây được hiểu là cả cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch: hệ thống khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí…và của các ngành khác như: hệ thống giao thông, điện lực, cấp thoát nước, bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin. Cơ sở vật chất kỹ thuật ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của ngành du lịch. Một quốc gia hay một địa phương có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hoàn chỉnh sẽ thúc đẩy ngành du lịch phát triển và ngược lại. - Quản lý ngành: quản lý ngành được thể hiện trên các phương diện chính như chính sách phát triển du lịch, môi trường pháp lý và thủ tục hành chính, những quy định về nghi thức, qui hoạch du lịch. Môi trường pháp lý và thủ tục hành chính: môi trường pháp lý và thủ tục hành chính được ví như là cửa ngõ để thu hút hay hạn chế thu hút đầu tư cho phát triển du lịch. Một quốc gia hay một địa phương có môi trường pháp lý hoàn chỉnh, thủ tục hành chính thông thoáng sẽ có lợi thế lớn để thu hút đầu tư cho phát triển du lịch và ngược lại.
  • 30. 33 Chính sách phát triển du lịch: chính sách phát triển du lịch sẽ có tác động không nhỏ đến sự phát triển của ngành du lịch. Ngành du lịch sẽ phát triển tốt hơn khi chính sách phát triển du lịch đề ra phù hợp với xu thế, thị hiếu của du khách và được vận hành một cách linh hoạt và ngược lại. Qui hoạch phát triển du lịch: công tác qui hoạch được thực hiện tốt sẽ mang lại nhiều lợi ích cho xã hội, khai thác hết tiềm năng và lợi thế của du lịch, giảm thiểu được những tiêu cực mà ngành du lịch gây ra, thu hút được nhiều du khách hơn và ngược lại. - Nguồn nhân lực: nguồn nhân lực thường được coi là trung tâm cho mọi sự phát triển, trong đó ngành du lịch cũng không nằm ngoài qui luật ấy. Nguồn nhân lực có chất lượng cao, năng động, sáng tạo, yêu ngành, yêu nghề…sẽ là một thuận lợi cho việc phát triển du lịch và ngược lại. - Hiệu qủa sử dụng vốn đầu tư: vốn đầu tư là một trong những yếu tố giúp ngành du lịch duy trì, mở rộng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và các sản phẩm dịch vụ du lịch phục vụ cho phát triển du lịch. Nếu nguồn vốn đầu tư được sử dụng một cách có hiệu quả thì sẽ giảm thiểu được các chi phí phát sinh và nâng cao chất lượng của các cơ sở vật chất kỹ thuật và sản phẩm dịch vụ du lịch, đáp ứng tốt nhu cầu du khách trong và ngoài nước và ngược lại. - Hiệu quả của việc liên kết ngành: như chúng ta đã biết, ngành du lịch là một ngành có liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau, tương tác hỗ trợ cho nhau phát triển; khi có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành sẽ là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng trong việc thúc đẩy ngành du lịch phát triển. 1.1.5.2. Yếu tố bên ngoài - Xu hướng và tình hình phát triển kinh tế của đất nước: điều kiện kinh tế chung là một trong những yếu tố khá quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành du lịch. Kinh tế phát triển chính là tiền đề cho sự ra đời và phát triển của ngành du lịch. Điều đó được lý giải là sự lệ thuộc của ngành du lịch vào những thành quả
  • 31. 34 của các ngành kinh tế khác; khi ngành kinh tế khác phát triển mạnh sẽ thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch. Như vậy, một đất nước có tình hình và xu hướng phát triển kinh tế tốt sẽ là một trong những nhân tố thúc đẩy cho ngành du lịch phát triển và ngược lại. - Tình hình chính trị xã hội ổn định của đất nước: hoà bình và ổn định chính trị xã hội là một trong những tiền đề quan trọng cho sự phát triển của đất nước nói chung, ngành du lịch nói riêng. Nếu một quốc gia có nguồn tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng và có giá trị nhưng có tình hình chính trị bất ổn định hay thường xuyên có chiến tranh, khủng bố xảy ra thì sẽ khó có điều kiện để phát triển du lịch. - Nhu cầu của du khách: như chúng ta đã biết, sản phẩm dịch vụ du lịch được tạo ra là nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu của du khách. Do vậy, bất kỳ sự thay đổi nhu cầu nào của du khách sẽ ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến quá trình phát triển của ngành du lịch. Những nhân tố tác động đến nhu cầu của du khách như: thay đổi về môi trường, lối sống, thu nhập, thay đổi về tư duy, hành động…có thể tác động đến sự phát triển của du lịch. - Chính sách điều tiết của nhà nước: thông thường các chính sách điều tiết của nhà nước góp phần cho ngành du lịch phát triển ở hiện tại cũng như tương lai, song bên cạnh đó cũng có những chính sách của nhà nước được đưa ra nhưng lại kìm hãm sự phát triển của du lịch. - Yếu tố tự nhiên, văn hoá: yếu tố tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, đất đai, tài nguyên du lịch, đây là những yếu tố có sức hấp dẫn của sản phẩm dịch vụ du lịch đối với du khách, yếu tố này càng hấp dẫn du khách bao nhiêu thì ngành du lịch càng có cơ hội phát triển bấy nhiêu. Bên cạnh đó, các yếu tố văn hoá độc đáo, đặc sắc cũng được coi là nguồn tài nguyên du lịch qúi giá để thu hút du khách. - Tình hình kinh tế, chính trị thế giới và khu vực: kinh tế thế giới ổn định và phát triển là một trong những yếu tố cho các nước có nguồn tài nguyên du lịch thu hút khách, đặc biệt là du khách nước ngoài. Bên cạnh đó, ổn định chính trị là một trong những yếu tố đảm bảo cho việc mở rộng các mối quan hệ giao lưu kinh tế, chính trị,
  • 32. 35 văn hoá, khoa học kỹ thuật giữa các quốc gia trên thế giới. Nếu một khu vực có tình hình chính trị căng thẳng, khủng bố và xung đột xảy ra thì ngành du lịch ở đó khó lòng phát triển tốt được. 1.1.6. Sự cần thiết phải phát triển du lịch - Phát triển du lịch là một bước phát triển tất yếu, phù hợp với xu thế chung của thời đại: xu hướng chung của các nền kinh tế ở các nước trên thế giới là tỷ lệ nguồn thu từ dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu thu nhập quốc dân. Du lịch phát triển sẽ thúc đẩy kinh tế phát triển, mở rộng giao lưu và hợp tác quốc tế, đem lại nguồn thu ngoại tệ không nhỏ cho quốc gia…và là nhân tố quan trọng để tăng tỷ trọng thu dịch vụ. Do vậy, phát triển du lịch là một trong những ưu tiên hàng đầu của rất nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia có tiềm năng, lợi thế để phát triển du lịch. Tại Việt Nam, thấy được tiềm năng to lớn của ngành du lịch Việt Nam, cũng như lợi ích to lớn của nó đem lại cho đất nước. Ngay từ rất sớm, Đảng và Nhà nước ta đã có những Nghị quyết, Chỉ thị, Quyết định…ban hành để khuyến khích ngành du lịch phát triển. Vì thế, từ một nền du lịch non trẻ đến nay ngành du lịch Việt Nam đã vươn lên đứng hàng thứ 40 trên thế giới và đứng thứ 5 trong khu vực và thu nhập từ du lịch ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu thu nhập quốc dân. - Phát triển du lịch sẽ góp phần tăng trưởng kinh tế của đất nước, giải quyết công ăn việc làm cho xã hội: ngành du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, cho nên ngành du lịch thường xuyên tạo ra một nguồn thu khá lớn từ vận chuyển, khách sạn, nhà hàng, dịch vụ tham quan danh lam thắng cảnh, mua sắm hàng hoá, dịch vụ…Theo ước tính, chi phí trung bình hàng ngày của mỗi du khách đi tham quan du lịch khoảng từ 140 - 150 USD, con số này có thể tăng thêm nhiều hơn nữa trong những năm sắp tới. Như vậy, phát triển du lịch sẽ góp phần không nhỏ vào sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Hơn thế nữa, ngành du lịch phát triển sẽ ngày càng thu hút lực lượng lao động vào làm việc trực tiếp hoặc dịch vụ hỗ trợ, do đó sẽ góp phần giải quyết công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • 33. 36 - Phát triển du lịch sẽ góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển: như đã trình bày ở trên, du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, có liên quan đến nhiều ngành kinh tế khác nhau. Do vậy, khi các ngành công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, thủ công mỹ nghệ, bưu chính viễn thông, giáo dục đào tạo…phát triển, sẽ thúc đẩy ngành du lịch phát triển và ngược lại sự phát triển ngành du lịch sẽ trực tiếp hoặc gián tiếp thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển. - Phát triển du lịch sẽ góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ và tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước: du lịch được coi là ngành xuất khẩu tại chỗ, du khách nước ngoài đi du lịch sẽ trực, gián tiếp chi tiêu bằng ngoại tệ thông qua việc mua sắm hàng hoá và dịch vụ trong nước; đây là nguồn thu ngoại tệ không nhỏ cho quốc gia. Mặt khác, các tổ chức kinh doanh du lịch, hay du khách trong và ngoài nước khi đi du lịch phải nộp thuế và các khoản lệ phí khác cho ngân sách Nhà nước. Như vậy, khi du lịch càng phát triển thì số tiền thu được từ ngân sách Nhà nước sẽ cao hơn. - Phát triển du lịch sẽ củng cố và phát triển các mối quan hệ kinh tế quốc tế: phát triển du lịch sẽ tạo điều kiện cho công dân của các nước có điều kiện hơn trong việc giao lưu tìm hiểu nền văn hoá, chính trị, kinh tế…giữa các quốc gia khác nhau, qua đó mở rộng giao lưu và hợp tác quốc tế. Bên cạnh đó, du lịch quốc tế được coi như là một đầu mối xuất nhập khẩu ngoại tệ qua đó góp phần làm phát triển mối quan hệ ngoại hối quốc tế. Hơn thế nữa, phát triển du lịch còn tạo ra sự phát triển đường giao thông quốc tế, điều đó giúp cho công dân các nước có điều kiện mở rộng giao lưu văn hoá, kinh tế, khoa học kỹ thuật… 1.2. ĐIỀU KIỆN VÀ LỢI THẾ ĐỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH LÂM ĐỒNG 1.2.1. Những điều kiện để phát triển du lịch Lâm Đồng + Điều kiện về tự nhiên: “Lâm Đồng là tỉnh miền núi nằm ở phía Nam Tây nguyên, có độ cao trung bình khoảng từ 800 - 1.000 m so với mực nước biển, diện tích tự nhiên của Lâm Đồng khoảng 9.772,19 km2 , địa hình tương đối phức tạp chủ yếu là bình sơn nguyên, núi cao đồng thời có những thung lũng nhỏ bằng phẳng đã tạo nên những yếu tố tự nhiên khác nhau về khí hậu, thổ nhưỡng; có thảm động, thực
  • 34. 37 vật phong phú, đa dạng… và có những cảnh quan kỳ thú; phía Đông giáp tỉnh Khánh Hoà và Ninh Thuận, phía Nam giáp tỉnh Đồng Nai, phía Đông-Nam giáp tỉnh Bình Thuận và phía Bắc giáp tỉnh Đắc Nông và Đắc Lắc”[71]. Lâm Đồng nằm trên 3 cao nguyên và là khu vực đầu nguồn của hệ thống 3 sông lớn; địa chất bao gồm các đá trầm tích, phun trào, xâm nhập có tuổi từ Jura đến Đệ Tứ, nơi đây có 8 nhóm đất và 45 đơn vị đất, chất lượng đất đai của Lâm Đồng khá màu mỡ, thích hợp cho nhiều loại cây nông, công nghiệp như: chè, cà phê, rau, hoa, nho... “Lâm Đồng nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa biến thiên theo độ cao của địa hình, trong năm có hai mùa rõ rệt, mùa mưa thường được khởi đầu vào tháng 5 và kết thúc vào tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau; nhiệt độ thay đổi rất rõ rệt giữa các khu vực, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 18 đến 25o C, thời tiết ôn hoà, mát mẻ quanh năm. Lượng mưa trung bình 1.750-3.150 mm/năm, độ ẩm vào khoảng 85-87%, số giờ nắng trung bình cả năm là 1.890-2.500 giờ, vì vậy rất thuận lợi cho phát triển du lịch nghỉ dưỡng và phát triển các loại cây trồng, vật nuôi vùng ôn đới. Tỉnh Lâm Đồng nằm trong hệ thống sông Đồng Nai, có nguồn nước rất dồi dào, mạng lưới suối khá dày đặc và có tiềm năng phát triển thủy điện rất lớn với 73 hồ chứa nước và 92 đập dâng; sông suối trên địa bàn Lâm Đồng phân bố khá đồng đều, mật độ trung bình 0,6 km/km2 với độ dốc đáy nhỏ hơn 1%, phần lớn sông, suối chảy từ hướng Đông - Bắc xuống Tây Nam, do đặc điểm địa hình đồi núi và chia cắt mà đa số các sông, suối ở nơi đây đều có lưu vực khá nhỏ và có nhiều ghềnh thác ở thượng nguồn”-[71]; các sông lớn thuộc địa bàn Lâm Đồng là: sông Đa Dâng, sông La Ngà và sông Đa Nhim. + Về dân số: dân số của toàn tỉnh Lâm Đồng tính đến ngày 31/12/2009 là 1.189.327 người, trong đó: dân số vùng nông thôn 738.935 người, chiếm 62,1% dân số toàn tỉnh, dân số vùng thành thị 450.392 người, chiếm 37,9% dân số toàn tỉnh, mật độ dân số là 121,7 người/1 km2 . Lâm Đồng còn là nơi hội tụ của rất nhiều dân tộc anh em sinh sống, trong đó dân tộc Kinh chiếm khoảng 77%, K’Ho chiếm 12%, Mạ chiếm 2,5%, Nùng chiếm gần 2%, Tày chiếm 2%, Hoa chiếm 1,5%, Chu-ru
  • 35. 38 chiếm 1,5%...còn lại là các dân tộc khác có tỷ lệ dưới 1% sống thưa thớt ở các vùng sâu, vùng xa. Do có nhiều dân tộc khác nhau nên cũng có nhiều nét văn hoá rất khác nhau; các lễ hội, rượu cần và dệt thổ cẩm là những nét đặc trưng của đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh Lâm Đồng. + Điều kiện về tài nguyên du lịch: Lâm Đồng là một tỉnh có rất nhiều nguồn tài nguyên du lịch, trong số đó có nhiều nguồn tài nguyên du lịch có giá trị vào bậc nhất của cả nước, có sức thu hút đặc biệt đối với du khách, có thể kể ra đây một số tài nguyên du lịch tiêu biểu của Lâm Đồng như: - Khí hậu: là một tỉnh có khí hậu quanh năm mát mẻ, nhiệt độ trung bình dao động từ 18 đến 25o C, thời tiết ôn hoà, đây là nhiệt độ lý tưởng cho con người nghỉ ngơi, thực hiện các hoạt động vui chơi giải trí, qua đó cải thiện tinh thần và sức khoẻ sau những giây phút học tập và làm việc căng thẳng. - Văn hoá, lễ hội: Lâm Đồng là một tỉnh có nhiều dân tộc anh em sinh sống và có nhiều hoạt động văn hoá lễ hội mang đậm bản sắc của văn hoá Tây Nguyên, điển hình là các lễ hội cồng chiêng, lễ hội đâm Trâu, lễ cúng thần Suối, lễ cúng thần Bơ Mung, lễ cúng cơm mới…bên cạnh đó còn có nhiều di tích lịch sử văn hoá như: Bảo tàng tổng hợp Lâm Đồng, Chùa Linh Sơn, Chùa Thiên Vương Cổ Sát, Ga Đà Lạt, Nhà Thờ Con Gà, các dinh thự, thánh địa Cát Tiên, kho mộc bản triều Nguyễn… - Danh thắng: là một tỉnh có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp, điển hình như: thác Voi, thác Prenn, thác Hang Cọp, thác Cam Ly…; Đankia Suối Vàng, hồ Xuân Hương, hồ Tuyền Lâm, hồ Than Thở, Thung Lũng Tình Yêu; Đồi Cù, Đồi Mộng Mơ, Núi Lang Biang… - Ngành nghề truyền thống: điển hình là nghề trồng hoa, đến với Lâm Đồng du khách sẽ đắm say bởi vẻ đẹp của các loài hoa ở Lâm Đồng, đi đâu chúng ta cũng có thể bắt gặp được nhiều loài hoa khác nhau, đây là một trong những địa phương trồng hoa lớn nhất nước. Bên cạnh đó còn có các nghề tơ tằm, dệt thổ cẩm, tranh thêu, thủ công mỹ nghệ …
  • 36. 39 + Về hệ thống giao thông: Lâm Đồng có hệ thống tuyến đường bộ tương đối hoàn chỉnh, từ Lâm Đồng du khách có thể dễ dàng đi đến các tỉnh miền Đông Nam Bộ, miền Trung, Tây Nguyên và các tỉnh phía Bắc. Ngoài ra, Lâm Đồng còn có cảng hàng không quốc tế Liên Khương có thể đón các chuyến bay từ nhiều tỉnh, thành phố trong cả nước và quốc tế. Với hệ thống giao thông hiện có, Lâm đồng có đủ điều kiện để đón du khách trong và ngoài nước đến với Lâm Đồng. Ngoài ra, với các tuyến đường bộ, đường hàng không nối liền đến nhiều địa danh du lịch nổi tiếng khác của cả nước như: Đà Nẵng, Hà Nội, Nha Trang, Bình Thuận, Phan Rang, Đắc Lắc, TP. Hồ Chí Minh…Do đó, từ Lâm Đồng du khách có thể dễ dàng kết hợp đi thăm các địa danh nổi tiếng khác. + Về cơ sở vật chất kỹ thuật: đến cuối năm 2009, tổng số khách sạn, nhà nghỉ tại Lâm Đồng là 601 với tổng số phòng trong là 8.643 phòng và tổng số giường 10.041 giường, trong đó có nhiều khách sạn đạt tiêu chuẩn từ 2 đến 5 sao. Với hệ thống khách sạn nhà hàng sẵn có, thì Lâm Đồng đã phần nào đáp ứng được nhu cầu nghỉ ngơi của du khách. Lâm Đồng còn được coi là một địa phương có hệ thống phương tiện giao thông vận tải lớn, hiện đại đủ sức đáp ứng nhu cầu đi lại của du khách; nhiều ngân hàng thương mại đang hoạt động rất thuận lợi cho du khách trong việc thanh toán, thu đổi ngoại tệ…Ngoài ra, hệ thống giao thông, điện, nước, thông tin liên lạc…cũng tương đối phát triển, điều đó rất thuận lợi cho du khách trong sinh hoạt, đi lại. + Tình hình chính trị, an ninh trật tự xã hội: con người sống hiền hoà, trọng tình nghĩa nên từ lâu Lâm Đồng được coi là một trong những tỉnh có tình hình an ninh chính trị ổn định vào bậc nhất của cả nước. Đến với Lâm Đồng, du khách đều cảm nhận được sự yên bình ở nơi đây. An ninh trật tự, an toàn xã hội ổn định là một trong những điều kiện hết sức thuận lợi để phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng. + Các chủ trương chính sách phát triển du lịch của trung ương và địa phương: thấy được tiềm năng to lớn trong việc phát triển ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng, trong những năm qua các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương đã ra
  • 37. 40 nhiều Nghị quyết, Chỉ thị nhằm đưa ngành du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương, cũng như của cả nước. Một số Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị như: Quyết định số 194/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ “V/v phê duyệt đề án phương hướng và giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch khu vực miền Trung-Tây Nguyên” coi Lâm Đồng là một trong những tỉnh trọng điểm để phát triển du lịch; Văn kiện Đại hội đại biểu tỉnh Lâm Đồng lần thứ XIII nêu rõ “ Huy động tối đa nguồn lực trong nước và tranh thủ đầu tư nước ngoài để phát triển toàn diện ngành du lịch trên cơ sở khai thác có hiệu qủa lợi thế về điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống văn hoá, lịch sử”; Nghị quyết số 03 của Tỉnh ủy Lâm Đồng chỉ rõ “ xây dựng ngành du lịch xứng đáng là một trong những trung tâm du lịch, nghỉ dưỡng lớn của cả nước; đưa ngành du lịch-dịch vụ trở thành kinh tế động lực của tỉnh”…Những văn bản trên đều là những chủ trương, chính sách quan trọng nhằm định hướng, hỗ trợ nhằm đưa ngành du lịch Lâm Đồng ngày càng phát triển hơn nữa. Tóm lại: Lâm Đồng có điều kiện tương đối thuận lợi cho việc phát triển du lịch, nếu được các cấp, các ngành quan tâm đầu tư đúng mức cộng với chính sách phù hợp thì không xa du lịch Lâm Đồng sẽ phát triển mạnh mẽ, trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương, qua đó tạo sức bật cho phát triển du lịch của vùng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên cũng như của cả nước. 1.2.2. Những lợi thế để phát triển du lịch Lâm Đồng Như chúng ta đã biết, mỗi một quốc gia, hay một địa phương muốn phát triển ngành kinh tế mũi nhọn nào đó, ngoài điều kiện chung phải có lợi thế so sánh nhất định, ngành du lịch cũng không nằm ngoài qui luật ấy. Lâm Đồng là một tỉnh có nhiều lợi thế để phát triển du lịch, phát triển du lịch Lâm Đồng sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế địa phương, cũng như ngành du lịch của cả nước phát triển, qua đó đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, dưới đây là một số lợi thế để phát triển du lịch Lâm Đồng. Một là, Lâm Đồng là một trong những địa phương có cảnh quan ngoạn mục, nhiều danh lam thắng cảnh đẹp, di tích lịch sử độc đáo, đặc sắc mà không một vùng,
  • 38. 41 miền nào khác có được: với một qui mô lớn về số lượng, đa dạng về chủng loại, độc đáo, đặc sắc về hình thức và được phân bố tại những địa điểm thuận lợi cho du khách tham quan; với nhiều danh thắng có phong cảnh đẹp, được du khách trong và ngoài nước đánh giá cao, chẳng hạn như: Hồ Xuân Hương, Đan Kia – Suối Vàng, hồ Tuyền Lâm, hồ Than Thở, Thung lũng Tình yêu, Thung lũng vàng, thủy điện Đa Nhim; thác Cam Ly, Đatanla, Prenn, Liên Khương, Gougah, Pongour, Đambri, Bobla, Li Liang, thác Voi, Pong Giang, đồi Cù, núi Lang Biang,…Các di tích văn hoá lịch sử như Dinh I, Dinh II, Dinh III, khách sạn Palace, chùa Linh Sơn, Linh Phong, Thiền viện Trúc Lâm, nhà thờ Chánh toà, Cam Ly Nghĩa trang Liệt sĩ … Cảnh quan Lâm Đồng xinh đẹp, thơ mộng có được còn nhờ những cánh rừng nhiệt đới, đặc biệt là rừng thông ở Đà Lạt, ở độ cao từ 900 m trở lên, có nhiều loại thông hai lá, ba lá, năm lá qúy hiếm có giá trị về nghiên cứu sinh học đước các nhà khoa học trong và ngoài nước rất quan tâm. Một đặc điểm nữa của rừng Đà Lạt là càng xuống thấp thì có nhiều loài cây lá rộng, cây bụi, dây leo và các loại thực vật phụ sinh khác sinh sống, rừng còn là nơi sinh sống của nhiều chủng loại động thực vật khác…tạo ra phong cảnh thiên nhiên cực kỳ xinh đẹp trên vùng đất cao nguyên này. Đến với Lâm Đồng du khách còn được chiêm ngưỡng các di tích lịch sử văn hoá độc đáo, đặc sắc mà hiện nay đã và đang được sự quan tâm đầu tư, cải tạo, nâng cấp, trùng tu, bảo vệ của các cấp chính quyền và các doanh nghiệp, chẳng hạn như: thánh địa Cát Tiên, đây là di tích được các nhà khảo cổ học so sánh với thánh địa Mỹ Sơn, đang được lập hồ sơ trình UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới; khu mộ cổ của dân tộc Mạ, hay bản mộc cung đình triều Nguyễn đã được công nhận là di sản tư liệu thế giới … Dưới đây là số liệu các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, chưa kể còn những công trình, danh lam thắng cảnh khác chưa được làm hồ sơ để đề nghị công nhận. (Xem bảng 1.1)
  • 39. 42 Bảng 1.1. Di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh tỉnh Lâm Đồng đã được kiểm kê, xếp hạng và công nhận. Địa bàn Tổng số Cấp xếp hạng công nhận Ghi chú Tổng số di tích, danh lam thắng cảnh đã xếp hạng quốc gia Số di tích, danh lam dự kiến đƣợc xếp hạng Số di tích, danh lam thắng cảnh đƣợc tỉnh công nhận Toàn tỉnh Lâm Đồng 1. Đà Lạt 2. Đức Trọng 3. Di Linh 4. Lâm Hà 5.Đơn Dương 6. Bảo Lộc 7. Bảo Lâm 8. Đạ Huoai 9. Đạ Tẻh 10. Cát Tiên 11. Lạc Dương 28 12 6 1 1 2 1 0 0 2 2 1 19 9 5 0 1 0 0 0 0 2 1 1 3 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0 6 3 0 1 0 2 0 0 0 0 0 0 Dự kiến đƣợc xếp hạng - Đambri - Núi voi - Khu 6(Cát Tiên) Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng [53] Từ bảng 1.1. cho thấy, đến nay, tỉnh Lâm Đồng đã có 25 di tích lịch sử văn hoá và danh lam thắng cảnh được xếp hạng, 03 di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh đang được đề nghị xếp hạng; các di tích lịch sử văn hoá được phân bố tương đối đều trên toàn tỉnh, song TP. Đà Lạt vẫn là nơi có nhiều di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh được xếp hạng nhiều nhất. Hai là, Lâm Đồng có khí hậu trong lành, mát mẻ vào bậc nhất của cả nước cũng như của cả khu vực, đây chính là điều kiện lý tưởng cho việc tham quan, nghỉ ngơi và thực hiện các hoạt động văn hoá, thể thao khác. Qua kinh nghiệm sống, từ lâu đời, con người đã phát hiện ra những ảnh hưởng của thời tiết đến sức khoẻ. Ở Trung Quốc, những thầy thuốc cổ xưa đã chứng minh rằng thời tiết, khí hậu có tầm quan trọng đặc biệt đến việc gây bệnh hoặc giữ gìn sức khoẻ của con người và ngày nay đã được khoa học hiện đại khẳng định lại, ở nhiệt độ trung bình từ 17 đến 23o C sẽ có lợi cho sức khoẻ của con người.
  • 40. 43 Lâm Đồng là một vùng đất nằm ở trong khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa biến thiên theo độ cao; nhiệt độ được thay đổi rõ rệt giữa các khu vực, càng lên cao thì nhiệt độ càng giảm, nhiệt độ trung bình của tỉnh thường dao động vào khoảng từ 18 đến 25o C, thời tiết ôn hoà, mát mẻ quanh năm, nhiệt độ thường ít có biến động lớn trong các chu kỳ của năm. Lượng mưa trung bình khoảng từ 1,750-3.150mm/năm, độ ẩm 85-87%, số giờ nắng trung bình cả năm là 1.890-2.500 giờ; Lâm Đồng còn có diện tích rừng che phủ với một mật độ cao, với diện tích trên 618 ngàn ha rừng các loại và tổng trữ lượng 61 triệu m3 gỗ, gần 662 triệu tấn tre; rừng Lâm Đồng có nhiều vùng còn nguyên sinh, ban sơ với nhiều thảm động, thực vật phong phú, đa dạng. Rừng Lâm Đồng được phân bố ở thượng nguồn các sông, suối lớn của khu vực, đa dạng về sinh học nên có vai trò hết sức quan trọng trong việc phòng hộ, cũng như có tác dụng trong việc giữ gìn môi trường sinh thái và giữ cho không khí luôn được trong lành, mát mẻ. Có lẽ đặc biệt hơn cả là khí hậu của Đà Lạt, do ảnh hưởng của độ cao và đồi thông bao bọc, Thành phố Đà Lạt mang nhiều đặc tính của miền ôn đới, nhiệt độ trung bình giao động vào khoảng từ 18 đến 21o C, nhiệt độ cao nhất chưa bao giờ quá 30o C và thấp nhất không dưới 5o C. Cũng như các vùng khác trong tỉnh, Đà Lạt cũng có hai mùa: mùa khô và mùa mưa, lượng mưa trung bình năm là 1.562 mm và độ ẩm là 82%, có thể nói khí hậu Đà Lạt là nơi lý tưởng nhất vào bậc nhất của cả nuớc, cũng như khu vực. Khí hậu trong lành, mát mẻ quanh năm, nên Lâm Đồng được coi là một vùng đất lý tưởng nhất ở Việt Nam cũng như ở khu vực cho du khách đến tham quan và nghỉ dưỡng, đây là một lợi thế so sánh mà không có một địa danh nào ở trong nước và khu vực có thể so sánh được. Ba là, lợi thế về giao thông: Lâm Đồng là một tỉnh có vị trí thuận lợi về giao thông, có đường giao thông nối liền với các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm của phía Nam, cũng như hầu hết địa phương có các điểm du lịch quan trọng, đây là điều kiện hết sức thuận lợi cho việc phát triển kinh tế và giao lưu văn hoá.
  • 41. 44 Về hệ thống giao thông đường bộ: Lâm Đồng có các tuyến đường bộ, như quốc lộ 20 từ Đà Lạt đi Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, từ đây có thể nối đến các tỉnh miền Đông và Tây Nam Bộ; tuyến đường từ Đà Lạt đi Nha Trang, Ninh Thuận, hay từ Di Linh đi Bình Thuận và từ phía Bắc du khách cũng có thể đi theo con đường này để đến với Lâm Đồng; tuyến đường từ Đà Lạt, Di Linh đi Đắc Lắc và Đắc Nông, đây là tuyến đường chính mà du khách có thể đi từ các tỉnh Tây Nguyên đến với Lâm Đồng. Với hệ thống giao thông thuận lợi như vậy du khách có thể thực hiện nhiều tour du lịch khác nhau như kết hợp thăm và nghỉ dưỡng tại Lâm Đồng, đi tắm biển ở Nha Trang, Bình Thuận, Ninh Thuận, tắm suối nước nóng Ninh Sơn- Ninh Thuận… Đường hàng không: Lâm Đồng có 2 sân bay, đó là Liên Khương và Cam Ly, song nay chỉ có sân bay Liên Khương là đang hoạt động, sân bay Liên Khương nằm trên địa phận huyện Đức Trọng, cách Đà Lạt khoảng trên 20 km, là một trong những sân bay quốc tế của Việt Nam. Hiện nay, sân bay Liên Khương đang thực hiện các chuyến bay quốc nội đến các địa phương: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng… và đang chuẩn bị đón các chuyến bay quốc tế, đây chính là một trong những yếu tố rất cần thiết để thu hút du khách đến với Lâm Đồng nhiều hơn. Đường sắt: Lâm Đồng có tuyến đường sắt đi từ Đà Lạt đến Tháp Chàm – Ninh Thuận, song do chiến tranh tàn phá nên tuyến đường sắt này đã ngừng hoạt động. Hiện nay, chính quyền tỉnh và các bộ ngành đang lập báo cáo để trình Chính phủ cho phép khôi phục tuyến đường sắt này, sau khi tuyến đường sắt này được phục hồi, chắc chắn sẽ góp phần không nhỏ đối với việc phát triển du lịch nói riêng, kinh tế Lâm Đồng nói chung. Bốn là, người dân Lâm Đồng sống hiền hoà, thanh lịch, hiếu khách: sống trong môi trường sống mà con người luôn gần gũi với thiên nhiên, cuộc sống không bon chen, khí hậu trong lành, mát mẻ, cuộc sống cứ thế trôi đi một cách êm đềm, đã tạo nên bản chất con người Lâm Đồng luôn hiền hoà, thật thà và hiếu khách. Con người trên vùng đất cao nguyên Lâm Đồng, đặc biệt là con người Đà Lạt vừa chịu ảnh hưởng sâu sắc, mang đậm bản sắc văn hoá của dân tộc Việt Nam và đời
  • 42. 45 sống tinh thần của phương Đông, song lại sớm tiếp xúc và ảnh hưởng của nền văn minh phương Tây. Theo đó, con người trên vùng đất này vẫn lưu giữ được tinh hoa văn hoá của dân tộc; đồng thời học hỏi, chắt lọc được những nét văn hoá tinh tuý của nhân loại, điều đó đã hiện diện nên phong cách của người dân Lâm Đồng, những thú tiêu khiển thanh cao của đời sống tinh thần như trồng hoa, chơi cây cảnh…được thể hiện một cách phong phú, đa dạng. Từ nhiều năm qua, Lâm Đồng luôn là một trong những trung tâm du lịch lớn của cả nước, phát triển kinh tế từ việc thu hút khách du lịch là một trong những nguồn thu quan trọng của nhiều người dân, nên mến khách không những chỉ là tình cảm đơn thuần mà ở đây chính là lẽ sống của mỗi người dân. Hơn thế nữa, tính thật thà, hiếu khách vốn là bản tính của mỗi người dân Lâm Đồng, vì thế du khách đến thăm Lâm Đồng thì rất dễ nhận thấy từ một anh công chức đến chị bán hàng rong, từ một anh xe thồ hay một người khuân vác…đều cởi mở, mến khách, sẵn sàng giúp đỡ mọi người. Năm là, Lâm Đồng là địa phương có nhiều nghề sản xuất truyền thống độc đáo, đặc sắc: Thứ nhất, là nghề trồng hoa: đây là một trong những nét đặc trưng vốn có của người dân Lâm Đồng, đặc biệt là Đà Lạt. Đến Đà Lạt, du khách có thể thấy được từ những cánh đồng đến mỗi con đường, góc phố, đâu đâu cũng bắt gặp các loại hoa đua nhau khoe sắc. Vào những làng hoa du khách không khỏi ngạc nhiên với nhiều loài hoa đẹp, hương thơm quyến rũ, điều đó làm cho tâm hồn con người cảm thấy yêu cuộc sống và hạnh phúc hơn. Thời gian từ năm 2003 đến nay, cứ hai năm một lần Lâm Đồng đều tổ chức lễ hội hoa Đà Lạt, được đông đảo du khách trong và ngoài nước đặc biệt quan tâm đến dự. Thứ hai, Lâm Đồng được coi là thủ đô của tơ tằm và trà của Việt Nam: đến với vùng đất Bảo Lộc, du khách sẽ được đến với những đồi chè, vườn dâu tằm xanh ngát. Ở đây có nhiều loại trà đặc biệt như: trà Ô Long, Trà Sen…, du khách có thể thưởng thức hương vị trà ở khắp nơi, từ các nhà hàng sang trọng đến các quán cóc ven đường mà không dễ nơi nào có được. Mặt khác, với nguyên liệu là những lá dâu tằm, dâu
  • 43. 46 tằm chính là thức ăn để chăm sóc tằm, qua một thời kỳ nhất định tằm nhả tơ và từ những kén tơ người ta sản xuất ra những sợi tơ tằm dùng để làm nguyên liệu để dệt ra những thước vải tơ tằm óng mượt, quyến rũ để cung cấp cho các khách hàng qúi phái. Thứ ba, đến Lâm Đồng du khách còn thấy những bàn tay khéo léo của những nghệ nhân, ngày ngày tạo ra các mặt hàng thổ cẩm, những bức tranh thêu độc đáo, đặc sắc làm say mê lòng người. Nếu được đầu tư đúng mức vào những ngành nghề đặc trưng ấy thì quê hương Lâm Đồng sẽ có một sức thu hút mãnh liệt đối với du khách thập phương và chính những ngành nghề ấy sẽ mang lại nguồn thu nhập không nhỏ cho người dân địa phương, qua đó góp phần không nhỏ vào việc phát triển kinh tế Lâm Đồng. 1.3. NGUỒN TÀI TRỢ CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH 1.3.1. Các nguồn tài trợ cho phát triển du lịch Các ngành kinh tế nói chung, ngành du lịch nói riêng đều cần phải có vốn để đầu tư phát triển. Cũng như nhiều ngành kinh tế khác, ngành du lịch cần có các nguồn vốn sau để tài trợ: - Nguồn vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp đầu tư cho phát triển du lịch: nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn do doanh nghiệp làm chủ sở hữu và được sử dụng một cách lâu dài mà không cần phải cam kết thanh toán cho ai; nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm có vốn kinh doanh và các qũy của doanh nghiệp (vốn của chủ sở hữu góp, lợi nhuận chưa phân phối, các doanh nghiệp cổ phần phát hành cổ phiếu, liên doanh giữa các doanh nghiệp…). Đây là nguồn vốn khá quan trọng mang tính ổn định lâu dài để đầu tư cho phát triển du lịch, các doanh nghiệp không phải lo thanh toán nợ. - Nguồn vốn ngân sách và phát hành trái phiếu (chính phủ hoặc địa phương)đầu tư cho phát triển du lịch: ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và thường