SlideShare a Scribd company logo
1 of 137
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VIỄN THÔNG FPT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN VĂN MẠNH
MÃ SINH VIÊN : A14710
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2012
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VIỄN THÔNG FPT
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Ngô Thị Quyên
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Mạnh
Mã sinh viên : A14710
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2012
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý nhiệt tình cũng như động viên tư nhiều phía.
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Ngô Thị
Quyên, cô giáo không chỉ là người đã trực tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên
ngành trong thời gian học tập tại trường, mà còn là người đã tận tình chỉ bảo, hướng
dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.
Nhân đây, thông quan khoán luận này, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban
lãnh đạo trường đại học Thăng Long, các thầy cô giảng dạy tại trường Đại học Thăng
Long, những người đã trực tiếp truyền đạt cho em những kiến thức về kinh tế từ những
môn học cơ bản nhất, xây dưng một môi trường học tập lành mạnh, giúp em có được
nền tàng về chuyên ngành học như hiện nay để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu
này.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong Phòng Tài
chính – Kế toán của Công ty Cổ phần viễn thông FPT đã tạo điều kiện, giúp đỡ cũng
như cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập
để hoàn thành khóa luận này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn những thành viên trong gia đình, bạn bè và những
người thân đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt thời gian qua
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 thăng 2012
Sinh viên
Nguyễn Văn Mạnh
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ DÒNG TIỀN TRONG
DOANH NGHIỆP ...................................................................................... 1
1.1. Tổng quan về dòng tiền ......................................................................................1
1.1.1. Các khái niệm cơ bản....................................................................................1
1.1.1.1. Khái niệm về tiền.....................................................................................1
1.1.1.2. Khái niệm dòng tiền ................................................................................2
1.1.2. Đặc điểm của dòng tiền.................................................................................2
1.1.2.1. Nguồn của dòng tiền................................................................................2
1.1.2.2. Mối quan hệ giữa dòng tiền và doanh thu...............................................3
1.1.3. Phân loại dòng tiền .......................................................................................3
1.1.3.1. Phân loại dòng tiền theo tiêu chí nguồn gốc hình thành ........................4
1.1.3.2. Phân loại dòng tiền theo mối quan hệ với dòng vật chất........................8
1.1.4. Vai trò của dòng tiền.....................................................................................9
1.1.4.1. Duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp ....................9
1.1.4.2. Mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp .9
1.2. Khái niệm quản lý dòng tiền............................................................................10
1.2.1. Khái niệm quản lý dòng tiền hiệu quả .......................................................10
1.2.2. Mục tiêu của việc quản lý dòng tiền...........................................................12
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý dòng tiền ....................12
1.2.3.1. Hệ thống thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp....................13
1.2.3.2. Hệ thống quản lý dòng tiền nội bộ của doanh nghiệp ..........................13
1.2.3.3. Hệ thống kiểm toán................................................................................13
1.2.3.4. Hệ thống ngân hàng hỗ trợ nhu cầu của doanh nghiệp........................14
1.2.4. Các biện pháp quản lý dòng tiền ................................................................14
1.2.4.1. Một số biện pháp quản lý dòng tiền ra..................................................14
1.2.4.2. Một số biện pháp quản lý dòng tiền vào ...............................................14
1.2.5 .Các bước quản lý dòng tiền trong doanh nghiệp ......................................15
1.3. Chính sách quản lý dòng tiền ..........................................................................18
1.3.1. Quản lý tài sản lưu động.............................................................................18
1.3.1.1. Quản lý tiền trong doanh nghiệp...........................................................19
1.3.1.2. Quản lý phải thu khách hàng ................................................................22
1.3.1.3. Quản lý hàng tồn kho ............................................................................26
1.3.2. Quản lý nguồn vốn nợ ngắn hạn ...............................................................29
1.3.2.1. Khái niệm nguồn vốn nợ ngắn hạn .......................................................29
Thang Long University Library
1.3.2.2. Tín dụng ngân hàng...............................................................................29
1.3.2.3. Tín dụng thương mại .............................................................................30
1.3.2.4. Lựa chọn nguồn tài trợ ngắn hạn..........................................................31
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý dòng tiền..........................................31
1.4.1. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh chung.......31
1.4.1.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sinh lời .......................................................31
1.4.1.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.................................................32
1.4.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động của dòng tiền...............................33
1.4.2.1 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động chung ........................................33
1.4.2.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán bằng dòng tiền từ HĐKD .......34
1.4.2.3 Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý từng loại tài sản ngắn hạn............36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT ................................................................... 38
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần viễn thông FPT.............................................38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................38
2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý................................................................40
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:..............................................41
2.1.3.1. Đại hội đồng cổ đông ............................................................................41
2.1.3.2. Hội đồng quản trị ..................................................................................41
2.1.3.3. Ban kiểm soát ........................................................................................42
2.1.3.4. Ban tổng giám đốc.................................................................................42
2.1.3.5. Ban Tài chính Kế toán...........................................................................43
2.1.3.6. Ban quản lý chất lượng .........................................................................43
2.1.3.7. Ban hành chính nhân sự........................................................................44
2.1.3.8. Ban quan hệ đối ngoại...........................................................................44
2.1.3.9. Ban quản lý công nghệ ..........................................................................45
2.1.3.10. Chi nhánh khu vực...............................................................................45
2.1.4. Khái quát ngành nghề kinh doanh ............................................................46
2.2. Thực trang hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Công ty ..............................47
2.2.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.47
2.2.2. Phân tích tình hình tài sản ngắn hạn và nguồn vốn ngắn hạn của Công
ty Cổ phần viễn thông FPT...................................................................................51
2.2.2.1. Tình hình tài sản....................................................................................54
2.2.2.2. Tình hình, cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần viễn thông FPT....55
2.2.3. Đánh giá chung hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần viễn
thông FPT..............................................................................................................56
2.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời................................................56
2.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ..........................................58
2.3. Thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn của Công ty FPT Telecom............59
2.3.1. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty ...................................59
2.3.1.1. Phân tích dòng lưu chuyển tiền tệ từ HĐKD ........................................63
2.3.1.2. Phân tích dòng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư ........................66
2.3.1.3. Phân tích dòng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính ....................67
2.3.2. Quản lý dòng tiền thông qua việc quản lý tài sản lưu động của Công ty.68
2.3.2.1 Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền:........................................68
2.3.2.2. Quản lý các khoản phải thu ngắn hạn...................................................71
2.3.2.3. Quản lý hàng tồn kho ............................................................................75
2.3.2.4. Quản lý các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn ......................................77
2.3.2. Quản lý dòng tiền thông qua quản lý nguồn vốn nợ ngắn hạn của Công
ty Cổ phần viễn thông FPT...................................................................................78
2.3.2.1 Quản lý nợ vay ngắn hạn........................................................................81
2.3.2.2. Quản lý các khoản phải trả người bán..................................................82
2.3.2.3 Quản lý khoản mục khách hàng ứng trước ............................................83
2.3.3. Các chi tiêu đánh giá hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn của doanh
nghiệp ....................................................................................................................85
2.3.3.1.Các chỉ tiêu phản ánh kết quả công tác quản lý dòng tiền từ HĐKD....85
2.3.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành tài sản
ngắn hạn .............................................................................................................89
2.3.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán bằng dòng tiền từ HĐKD.93
2.4. So sánh, đối chiếu khái quát tình hình quản lý dòng tiền của công ty cổ
phần thủy sản Bình An (Bianfishco) ......................................................................97
2.4.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần thủy sản Bình An ...........................97
2.4.2. Phân tích khái quát tình hình quản lý dòng tiền của công ty cổ phần thủy
sản Bình An:..........................................................................................................98
2.4.3. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính của công ty cổ phần thủy sản Bình An
..............................................................................................................................101
2.4.3.1. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ..............................102
2.4.3.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.........................103
2.5. Đánh giá tình hình quản lý dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ phần viễn
thông FPT Telecom................................................................................................104
2.5.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................104
2.5.2. Những mặt hạn chế...................................................................................105
Thang Long University Library
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT....... 107
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của công ty cổ phần viền thông FPT
trong năm 2012.......................................................................................................107
3.1.1. Định hướng phát triển. .............................................................................107
3.1.2. Mục tiêu chiến lược ..................................................................................107
3.2. Một số biện pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn
hạn tại Công ty Cổ phần viễn thông FPT............................................................108
3.2.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động................................................................108
3.2.2. Quản lý các khoản phải thu khách hàng.................................................109
3.2.3. Dự báo báo báo cáo lưu chuyển tiền tệ....................................................115
3.2.4. Mở rộng mối quan hệ với các doanh nghiệp bên ngoài..........................119
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
HĐKD Hoạt động kinh doanh
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
VCSH Vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1. Bảng phân chia khách hàng theo nhóm rủi ro ..............................................23
Bảng 1.2. Bảng phân nhóm rủi ro khách hàng .............................................................24
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần viễn thông FPT
từ năm 2009 đến năm 2011 ...........................................................................................48
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần viễn thông FPT từ năm 2009 đến
năm 2011 .......................................................................................................................52
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần viễn thông FPT ...................................54
Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần viễn thông FPT ............................55
Bảng 2.5. Chỉ tiêu tổng hợp đánh giá khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần viễn
thông FPT từ năm 2009-2011........................................................................................57
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần viễn thông
FPT từ năm 2009-2011..................................................................................................58
Bảng 2.7. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty Cổ phần viễn thông FPT từ năm
2009 đến 2011 ...............................................................................................................60
Bảng 2.8. Bảng tóm tắt các luồng lưu chuyển tiền của công ty CP viễn thông FPT ...62
Bảng 2.9. Lợi nhuận trước thuế và lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD ...........................63
Bảng 2.10. Bảng điều chỉnh biến động vốn lưu động trong dòng lưu chuyển tiền từ
HĐKD của Công ty Cổ phần viễn thông FPT...............................................................64
Bảng 2.11. Cơ cấu vốn bằng tiền trong năm 2009-2010...............................................69
Bảng 2.12 .Cơ cấu các khoản phải thu trong năm 2009-2010 ......................................72
Bảng 2.13. Cơ cấu các khoản phải thu trong năm 2010-2011 ......................................72
Bảng 2.14. Căn cứ trích lập dựng phòng các khoản nợ quá hạn của công ty cổ phẩn
viễn thông FPT ..............................................................................................................74
Bảng 2.15. Cơ cấu hàng tồn kho trong năm 2009-2010................................................75
Bảng 2.16. Cơ cấu hàng tồn kho trong năm 2010-2011................................................76
Bảng 2.17. Đầu tư tài chính ngắn hạn của công ty cổ phần FPT Telecom ..................77
Bảng 2.18. Cơ cấu nợ của Công ty Cổ phần viễn thông FPT từ năm 2009 -2011........79
Bảng 2.19. Các khoản vay ngắn hạn của Công ty Cổ phần viễn thông FPT ................81
Bảng 2.20. Số liệu phải trả người bán và phải thu khách hàng.....................................82
Bảng 2.21. Số liệu phải trả người bán và phải thu khách hàng.....................................84
Bảng 2.22. Chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động quản lý dòng tiền từ HĐKD của FPT
Telecom ........................................................................................................................86
Bảng 2.23. Bảng so sánh các chỉ tiêu khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần viễn
thông FPT ......................................................................................................................87
Bảng 2.24. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần
viễn thông FPT ..............................................................................................................90
Bảng 2.25. Bảng chỉ tiêu phản ảnh khả năng thanh toán bằng dòng tiền từ HĐKD.....94
Bảng 2.26. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sơ lược của Bianfishco .................98
Bảng 2.27. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ sơ lược của Bianfishco....................................99
Bảng 2.28. Bảng cân đối kế toán tóm lược của Bianfishco ........................................101
Bảng 2.29. Bảng so sánh các chỉ tiêu sinh lời của công ty Bianfishco .......................102
Bảng 2.30. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ...............................................103
Bảng 3.1. Xếp loại nhóm rủi ro thông qua điểm tín dụng..........................................110
Bảng 3.2. Bảng tính điểm tín dụng của công ty cổ phần viễn thông Thăng Long.....110
Bảng 3.3. Bảng cân đối kế toán sơ lược năm 2010 và 2011 .......................................111
Bảng 3.4. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh sơ lược.............................................112
Bảng 3.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của công ty cổ phần viễn thông Thăng
Long trong năm 2010-2011.........................................................................................112
Bảng 3.6. Nợ phải thu trong hạn .................................................................................113
Bảng 3.7. Nợ phải thu quá hạn thanh toán .................................................................114
Bảng 3.8. Dự báo báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2012 của công ty FPT Telecom ..118
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu lợi nhuận của Công ty Cổ phần viễn thông
FPT từ năm 2009-2011..................................................................................................49
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản Công ty Cổ phần viễn thông FPT......................................54
Biều đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần viễn thông FPT ........................56
Biểu đồ 2.4. Tình hình biến động trong cơ cấu hình thành dòng tiền lưu chuyển từ hoạt
động tài chính ................................................................................................................67
Biểu đồ 2.5. Biến động các khoản phải thu trong các năm 2009-2011.........................73
Biểu đồ 2.6. Biến động hàng tồn kho trong năm 2009-2011 của FPT Telecom...........76
Biểu đồ 2.7. Kết cấu nợ phải trả....................................................................................80
Biểu đồ 2.8. Tình hình biến động các khoản vay ngắn hạn ..........................................81
Biểu đồ 2.9. Biến động của các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động quản lý dòng tiền
từ HĐKD .......................................................................................................................87
Biểu đồ 2.10. Vòng quay các khoản phải thu, hàng tồn kho và các khoản phải trả......91
Biểu đồ 2.11. Thời gian thu nợ, thời gian lưu kho, thời gian trả nợ và thời gian quay
vòng tiền trung bình.......................................................................................................91
Biểu đồ 2.12. Biểu đồ phản ánh khả năng thanh toán...................................................95
Thang Long University Library
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Trang
Hình 1.1. Phân loại dòng tiền đối trọng ..........................................................................8
Hình 1.2. Quy trình biến đổi của tiền trong doanh nghiệp............................................11
Hình 1.3 Hoạt động trong ngắn hạn và vòng quay tiền.................................................18
Hình 1.4 : Mô hình xác định dự trữ tiền mặt tối ưu ......................................................22
Hình 1.5. Mô hình quản lý hàng lưu kho ABC .............................................................26
Hình 1.6. Mô hình mức lưu kho tối ưu..........................................................................28
Hình 1.7. Mô hình điểm đặt hàng tối ưu .......................................................................28
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của Công ty Cổ phần viễn thông FPT....40
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để bắt đầu bài khóa luận của mình em xin dẫn một câu truyện:
Có một vị chủ một doanh nghiệp mới thành lập vẫn thường hồ hởi khoe với bạn bè
rằng doanh thu trong năm của công ty rất tốt. Bè bạn ai cũng mừng cho người chủ
doanh nghiệp mới. Vậy nhưng, vài năm sau, bạn bè gặp lại thấy vị chủ doanh nghiệp
hơi trầm trầm, hỏi ra anh mới cho biết công ty thì vẫn có lãi, nhưng chả biết tiền nong
đi đằng nào hết, lúc nào cũng thiếu trước hụt sau, phải đi vay nóng liên tục. “Cầm báo
cáo tài chính vẫn thấy lợi nhuận sau thuế không ít, thế nhưng không biết phải phân tích
tình hình tài chính công ty thế nào, tiền đi đâu về đâu?!”, vị chủ doanh nghiệp nói. Lời
tâm sự của vị chủ doanh nghiệp đó cũng là niềm băn khoăn của rất nhiều chủ doanh
nghiệp khác trong giai đoạn hiện nay. Còn nhiều câu hỏi cũng tương tự vấn đề như vậy
như “ DN bị phá sản mà không biết lí do tại sao? ”, “ Lãi giả, lỗ thật? ”… Và lý do
chính cho các câu hỏi đó là sự quản lý dòng tiền của các doanh nghiệp Việt Nam đang
không được chú trọng và quản lý một cách khá lỏng lẻo.
Nếu so sánh doanh nghiệp như cơ thể người thì dòng tiền chính là dòng máu tuần
hoàn nuôi sống cơ thể doanh nghiệp. Nhất là trong nền kinh tế hiện nay, các doanh
nghiệp đã bắt đầu nhận ra rằng: sự tồn tại của mình gần như phụ thuộc hoàn toàn vào
dòng tiền mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Bởi lẽ dòng tiền chính là thứ mà doanh
nghiệp thực sự sử dụng để mua sắm trang thiết bị, nguyên vật liệu, chi trả hóa đơn,
giúp cho doanh nghiệp hoạt động tuần hoàn... điều này là không thể thay thế bằng
doanh thu, thứ “lợi nhuận ảo” mà hầu hết các doanh nghiệp, đặc biết là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam đang theo đuổi.
Chính vì vậy, bài toàn đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp hiện nay là quản lý dòng
tiền ra sao để doanh nghiệp có được sự phát triển lành mạnh và ổn định, đặc biệt là
quản lý dòng tiền ngắn hạn- dòng tiền mấu chốt quyết định sự tồn tại của doanh
nghiệp hiện thời. Phải quản lý dòng tiền thế nào để doanh nghiệp vẫn thu hút được
khách hàng những doanh nghiệp vẫn có đủ vốn để tiếp tục đầu tư đồng thời vẫn đem
lại lợi ích cho chủ đầu tư ?
Nắm bắt được tầm quan trọng của vấn đề, dựa trên kiến thức được giảng dạy tại
trường Đại học Thăng Long, kết hợp với thực tế sau khi được thực tập, nghiên cứu tại
Công ty Cổ phần viễn thông FPT, em đã mạnh dạn đi sâu vào tìm hiểu để tài: “ Phân
tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ phần viễn thông FPT”
làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Thang Long University Library
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận về quản lý dòng tiền ngắn hạn trong doanh
nghiệp
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn
hạn tại Công ty Cổ phần viễn thông FPT giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2011 và đưa
ra một số giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn tại Công
ty Cổ phần viễn thông FPT
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp phân tích, so
sánh, tổng hợp, khái quát hóa dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình
thực tế của công ty
4. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp bao gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về vấn đề quản lý dòng tiền ngắn hạn trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ phần viễn thông
FPT
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn tại
Công ty Cổ phần viễn thông FPT
Do thời gian thực tập cũng như điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức cá nhân
em còn nhiều hạn chế, nên dù đã có những nỗ lực nhất định, song đề tài nghiên cứu
khó có thể tránh khỏi những thiếu sót.
Em mong nhận được những lời phê bình, góp ý của các thầy cô giáo trong trường,
các cô chú, anh chị ở Công ty Cổ phần viễn thông FPT, cũng như bạn bè để đề tài
nghiên cứu này được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Văn Mạnh
1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ DÒNG TIỀN TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về dòng tiền
Đối với doanh nghiệp, dòng tiền là yếu tố then chốt, quyết định các vấn đề, hoạt
động sống còn, định hướng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp…Vậy nhưng,
vấn đề quản lý dòng tiền lại chưa được chú trọng ở Việt Nam, điều này dẫn tới việc
hoạt động của doanh nghiệp vẫn chưa phát huy được hết hiệu quả. Trong tình hình
kinh tế thiếu sự ổn định như hiện tại, thì việc quản lý doanh nghiệp một cách chặt chẽ
là vô cùng cần thiết, đặc biệt là những vấn đề liên quan đến tiền – nguồn sống của
doanh nghiệp. Do dòng tiền có vị trí và tầm vóc quan trọng như vậy nên việc tìm hiểu
và có cái nhìn khái quát về dòng tiền là ưu tiên hàng đầu mà doanh nghiệp cần quan
tâm.
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
Để hiểu rõ được khái niệm dòng tiền, chúng ta cần hiểu và phân biệt rõ giữa hai
khái niệm là “tiền” và “dòng tiền”:
1.1.1.1. Khái niệm về tiền
Tiền là một phạm trù kinh tế nhưng cũng lại là một phạm trù lịch sử. Sự xuất hiện
của tiền tệ là một phát minh vĩ đại của loại người trong lĩnh vực kinh tế, nó có tác
dụng thúc đẩy nhanh chóng các hoạt động giao lưu kinh tế, làm thay đổi bộ mặt kinh
tế xã hội. Tiền tệ là một thuật ngữ rất quen thuộc trong đời sống kinh tế xã hội, tuy
nhiên, chính điều đó lại tạo ra rất nhiều khái niệm khác nhau về tiền, nhưng chúng ta
có thể hiểu một cách khái quát khái niệm tiền như sau:
“Tiền là vật ngang giá chung có tính thanh khoản cao nhất dùng để trao đổi hàng
hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn bản thân và mang tính dễ thu nhận (nghĩa là mọi người
đều sẵn sàng chấp nhận sử dụng)”
Rob Reider, trong cuốn sách “ Managing Cash Flow -An Operational Focus ”, ông
đã khẳng định “ Cash is king - Tiền là vua ”, điều này đã thể hiện tầm quan trọng tuyệt
đối của tiền đối với doanh nghiệp. Tiền dùng để thanh toán mọi hóa đơn doanh nghiệp,
dùng để trả lương nhân viên, trả các loại phí, lệ phí… còn doanh thu đơn thuần thì lại
không làm được điều đó. Tiền đóng vai trò tối quan trọng trong sự tồn tại, hoạt động
và phát triển của bất kì một doanh nghiệp nào. Để phù hợp với đề tài khóa luận, ta có
thể hiểu một cách đơn giản tiền là tiền mặt mà doanh nghiệp đang nắm giữ và số dư
tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
2
Nhà quản lý doanh nghiệp cần phải có nhận thức rõ ràng về khái niệm tiền và tài
sản. Tiền là tài sản nhưng tài sản chưa chắc đã là tiền. Tiền là công cụ ngay tức thời
doanh nghiệp có thể sử dụng để thanh toán các hóa đơn, trả lương công nhân, để nộp
thuế… còn tài sản là bất cứ thứ gì thuộc về doanh nghiệp như hàng tồn kho, cơ sở vất
chất và thậm chí là tiền… nhưng các loại tài sản khác tiền đều phải qua quá trình
chuyển đổi thành tiền thì mới trở thành lợi nhuận thực của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Khái niệm dòng tiền
“Dòng tiền của một doanh nghiệp đó chính là sự dịch chuyển của lượng tiền chi ra
hay thu vào của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác định”
Lượng tiền thu vào của doanh nghiệp được gọi là dòng tiền vào. Dòng tiền vào của
doanh nghiệp là tất cả số lượng tiền mà doanh nghiệp thực nhận được như các khoản
thanh toán của khách hàng, tiền vay từ các nguồn bên ngoài, tiền từ việc bán chứng
khoán, thanh lý tài sản hay thậm chí là tiền doanh nghiệp được đền bù…
Lượng tiền chi ra của doanh nghiệp được gọi là dòng tiền ra. Dòng tiền ra của
doanh nghiệp là tất cả số tiền mà doanh nghiệp thực chi ra trong quá trình sản xuất
kinh doanh như thanh toán các hóa đơn, trả lương nhân viên, nộp thuế, nộp phí, lệ
phí,… Sự chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra của một doanh nghiệp trong
cùng một thời kỳ được gọi là dòng tiền thuần hay dòng lưu chuyển tiền tệ của doanh
nghiệp.
Nếu ví doanh nghiệp như một cơ thể thì dòng tiền chính là dòng máu quyết định
đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Có thể nó còn quan trọng hơn cả việc sản xuất hàng
hóa, dịch vụ hay thâm chí cả việc bán hàng. Hầu hết các doanh nghiệp dù có bị giảm
doanh số bán hàng hay mất khách hàng thì họ vẫn có thể tồn tại. Nhưng nếu doanh
nghiệp quản lý không chú trọng đến vấn đề cân đối giữa dòng tiền ra và dòng tiền vào
như doanh nghiệp đã đầu từ vào quá trình sản xuất, kinh doanh để tạo ra sản phẩm
nhưng lại chấp nhận bán chịu, doanh nghiệp chưa nhận được tiền, và đến lúc phải
thanh toán lương, thuế hay thanh toán cho một nhà cung cấp quan trọng, doanh nghiệp
sẽ lấy tiền ở đâu để thanh toán? Rõ ràng tiền để thanh toán không thể là các hóa đơn
chứng từ bán hàng chả chậm mà chúng ta nhận được. Nếu doanh nghiệp không còn dữ
trữ tiền mặt, việc phá sản của doanh nghiệp là điều có thể dự đoán trước trong tương
lai.
1.1.2. Đặc điểm của dòng tiền
Để có thể quản lý hiệu quả dòng tiền, các nhà quản lý cần nằm vững được các đặc
điểm của dòng tiền để có thể hiểu rõ để sử dụng dòng tiền một cách hiệu quả nhất:
1.1.2.1. Nguồn của dòng tiền
3
Dòng tiền vào của doanh nghiệp có được thông qua 4 nguồn chính:
 Chuyển đổi tài sản thành tiền mặt như bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bán thiết
bị nhàn rỗi hoặc không cần thiết, giảm hàng tồn kho dư thừa, hoặc thu các khoản
phải thu…
 Nguồn thu thông qua việc bán vốn chủ sở hữu hay bán cổ phần đối với các công
ty cổ phần
 Vay vốn từ nhiều nguồn như các tổ chức tài chính, bạn bè và người thân, khách
hàng, nhà cung cấp, hoặc chủ sở hữu
 Nguồn thu từ việc tái đầu tư lợi nhuận của doanh nghiệp
Trong số đó thì nguồn tiền thông qua việc chuyển đổi từ tài sản được coi là nguồn
quan trọng và liên tục nhất, được coi là nguồn sống của doanh nghiệp. Các nguồn tiền
khác hầu hết chỉ giúp doanh nghiệp hạn chế sự thâm hụt tiền mặt ở thời điểm hiện tại
nhưng trong tương lai thì lại không sử dụng lâu dài được vẫn phải sử dụng dòng tiền từ
hoạt động chuyển đổi tài sản thành tiền mặt để bù đắp.
1.1.2.2. Mối quan hệ giữa dòng tiền và doanh thu
Dòng tiền và doanh thu giống nhau ở chỗ đều là số lượng tiền mà doanh nghiệp thu
được, nhưng khác ở một điểm then chốt: dòng tiền là lượng tiền “ thực thu được ”ở
thời điểm hiện tại hay có nghĩa là lượng tiền mà doanh nghiệp có trong tài khoản ngân
hàng hay tiền mặt mà doanh nghiệp thu vào hoặc chi ra. Doanh thu là lượng tiền được
ghi nhận sau khi doanh nghiêp thực hiện việc bán hàng hóa dịch vụ của mình, khi
doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ, việc mua nợ của doanh nghiệp diễn ra thường
xuyên và doanh nghiệp phải chấp nhận việc đó nếu muốn giữ khách hàng, khi đó
doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu nhưng tiền mà họ nhận được vẫn đang là tiền
“ảo”. Nếu như sau đó doanh nghiệp nhận được tiền thanh toán từ khách hàng thì khi
đó doanh thu chính là dòng tiền vào mà doanh nghiệp nhận được.
Dòng tiền là thước đo sức khỏe của doanh nghiệp trong ngắn hạn, còn doanh thu sẽ
là thước đo sức khỏe của doanh nghiệp trong dài hạn. Dòng tiền tốt nhưng doanh thu
không tốt thì trong ngắn hạn doanh nghiệp sẽ vẫn còn tồn tại do doanh nghiệp vẫn đủ
khả năng thanh toán, chi trả hóa đơn cho các hoạt động kinh doanh (HĐKD) nhưng
doanh nghiệp trong dài hạn sẽ phải đối mặt với nhiều vấn đề khó khăn. Còn doanh thu
tốt mà không có dòng tiền không lành mạnh có nghĩa là doanh nghiệp chỉ đang có
trong tay một dòng tiền “không có thực”, không có khả năng duy trì HĐKD thì ngay
lập tức doanh nghiệp sẽ đối mặt với khó khăn.
1.1.3. Phân loại dòng tiền
Thang Long University Library
4
Việc phân loại dòng tiền là vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp nhằm giúp
doanh nghiệp phân tích tình hình hoạt động của mình trong từng mảng được phân loại.
Việc phân loại dòng tiền hiện nay được phân loại thông qua 2 tiêu chi chính:
Phân loại dòng tiền thông qua tiêu chí nguồn gốc hình thành dòng tiền bao gồm:
 Dòng tiền từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
 Dòng tiền từ hoạt động đầu từ
 Dòng tiền từ hoạt động tài chính
Phân loại dòng tiền thông qua tính chất của dòng tiền (Dòng tiền đối trọng) bao gồm:
 Dòng tiền đối trọng trực tiếp
 Dòng tiền đối trọng gián tiếp
 Dòng tiền đối trọng đa kì hạn
1.1.3.1. Phân loại dòng tiền theo tiêu chí nguồn gốc hình thành
 Dòng tiền từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh (HĐKD) là các dòng tiền ra và dòng
tiền vào phát sinh từ các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yêu của doanh nghiệp và các
khoản đầu tư khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính và được
ghi nhận trên bảng thu nhập. Chênh lệch giữa dòng tiền ra và dòng tiền vào được gọi
là lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp ở giai đoạn trường thành thì
nguồn tiền nên là từ HĐKD. Trong dài hạn, công ty phải tạo ra tiền từ hoạt động kinh
doanh. Nếu dòng lưu chuyển tiền tệ từ HĐKD mà liên tục bị âm thì công ty cần phải
vay tiền hoặc phát hành cổ phiếu ( các hoạt động tài chính ) để tài trợ cho phần thiếu
hụt. Nhưng cuối cùng thì các nhà tài trợ vốn cũng sẽ phải được bồi hoàn lại tiền nhờ
HĐKD, hoặc họ sẽ không tiếp tục cấp vốn cho doanh nghiệp.
Với một doanh nghiệp đang ở giai đoạn khởi sự hoặc tăng trưởng, dòng lưu chuyển
tiền tệ từ HĐKD có thể bị âm trong một số thời gian nào đó do doanh nghiệp cần đầu
tư thêm vào hàng tồn kho và các khoản phải thu như nới rộng tín dụng cho khách
hàng…nhằm tăng trưởng kinh doanh. Nhưng điều này không thể duy trì lâu dài nếu
doanh nghiệp muốn tồn tại. Vậy nên, cuối cùng thì dòng tiền cũng buộc phải đến chủ
yếu từ HĐKD để doanh nghiệp có thể hoàn vốn cho những người cho vay và đầu tư.
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bao gồm các chỉ tiêu chính sau:
(1) Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu trong kỳ do bán hàng hóa,
thành phẩm, cung cấp dịch vụ, tiền bản quyền, phí, hoa hồng và các khoản doanh thu
5
khác (như bán chứng khoán vì múc đích thương mại…), kể cả các khoản tiền đã thu từ
các khoản nợ phải thu liên quan đến các giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và
doanh thu khác phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền và số tiền
ứng trước của người mua hàng hóa dịch vụ trừ các khoản doanh thu được xác định là
luồng tiền từ hoạt động đầu tư.
(2) Tiền trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng tiền đã trả (tổng giá thanh toán) trong kỳ cho
người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, chi mua chứng khoán vì mục đích thương mại, kể
cả số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả liên quan đến giao dịch mua hàng hóa, dịch
vụ phát sinh từ các kỳ trước nhưng ký này mới trả tiền và số tiền chi ứng trước cho
người cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
(3) Tiền trả cho người lao động
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ
báo cáo về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng… do doanh nghiệp đã thanh
toán hoặc tạm ứng.
(4) Tiền lãi vay đã trả
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao
gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả phát sinh từ
các kỳ trước và đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này.
(5) Tiền đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN) cho nhà nước trong kỳ báo cáo, bao gồm số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ
này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số thuế TNDN nộp
trước nếu có.
(6) Tiền thu từ hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ các khoản khác từ hoạt động
kinh doanh, ngoài khoản tiền thu được phản ánh ở Mã số 01, như: Tiền thu từ khoản
thu nhập khác (tiền thu về được bồi thường, được phạt, tiền thưởng, và các khoản tiền
thu khác…); Tiền đã thu do được hoàn thuế; Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược;
Tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược,ký quỹ; Tiền thu từ nguồn kinh phí sự nghiệp;
Tiền được các tổ chức ,cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ của doanh
nghiệp; Tiền nhận được ghi tăng các quỹ do cấp trên hoặc cấp dưới nộp…
(7) Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi về các khoản khác ngoài các
khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo được
Thang Long University Library
6
phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05, như : Tiền chi bồi thường, bị phạt và các khoản chi
phí khác; Tiền nộp các loại thuế( không bao gồm thuế TNDN ); Tiền nộp các loại phí,
lệ phí, tiền thuê đất; Tiền chi đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền trả lại các khoản nhận ký
quỹ, ký cược; Tiền chi từ quỹ khen thưởng, phúc lợi; Tiền chi từ nguồn kinh phí sự
nghiệp, kinh phí dự án; Tiền chi nộp các quỹ lên cấp trên hoặc cấp dưới…
 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư là dòng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm,
xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không
thuộc các khoản tương đương tiền.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư bao gồm các chỉ tiêu cụ thể sau:
(1) Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ
hữu hình, TSCĐ vô hình, tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hóa thành
TSCĐ vô hình, tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang, đầu tư bất động sản
trong kỳ báo cáo.
(2) Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và bất động sản đầu tư trong kỳ báo cáo.
(3) Tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi cho bên khác vay, chi mua
công cụ nợ của đơn vị khác (Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu…) vì mục đích nắm giữ
đầu tư trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm tiền chi mua các công cụ nợ
được coi là các khoản tương đương tiền và mua các công cụ nợ vì mục đích thương
mại.
(4) Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ việc thu hồi lại số tiền gốc
đã cho vay, từ bán lại hoặc thanh toán các công cụ nợ của đơn vị khác trong kỳ báo
cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm tiền thu từ bán các công cụ nợ được coi là các khoản
tương đương tiền và bán các công cụ nợ vì mục đích thương mại.
(5) Tiền chi đầu tư vốn vào đơn vị khác
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi ra để đầu tư vốn vào doanh
nghiệp khác trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền chi đầu tư vốn dưới hình thức mua cổ
phiếu, góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết (không bao gồm tiền chỉ mua cổ phiếu
vì mục đích thương mại).
(6) Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác
7
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thu hồi các khoản đầu tư vốn vào đơn
vị khác (Do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác) trong kỳ
báo cáo (Không bao gồm tiền thu do bán cổ phiếu đã mua vì mục đích thương mại).
(7) Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền
gửi, lãi từ mua và nắm giữ đầu tư các công cụ nợ (Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu…),
cổ tức và lợi nhuận nhận được từ góp vồn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo.
 Dòng tiền từ hoạt động tài chính
Dòng tiền từ hoạt động tài chính là dòng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra các
thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
Dòng tiền từ hoạt động tài chính được lập thông qua các chỉ tiêu cụ thể sau:
(1) Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu do chủ sở hữu của doanh
nghiệp góp vốn dưới các hình thức phát hành cổ phiếu thu bằng tiền ( số tiền thu theo
giá thực tế phát hành), tiền thu góp vốn bằng tiền của các chủ sở hữu, tiền thu do Nhà
nước cấp vốn trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản vay và nợ
được chuyển thành vốn cổ phần hoặc nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản.
(2) Tiền chỉ trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ
sở hữu của doanh nghiệp dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền hoặc mua lại cố phiếu
của doanh nghiệp đã phát hành bằng tiền để hủy bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu ngân
quỹ trong kỳ báo cáo.
(3) Tiền vay nhận được
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nhận được do doanh nghiệp đi vay
ngắn hạn, dài hạn của ngân hàng, các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác
trong kỳ báo cáo. Đối với các khoản vay bằng trái phiếu, số tiền thu được phản ánh
theo số thực thu ( bằng mệnh giá trái phiếu điều chỉnh với các khoản chiết khấu, phụ
trội trái phiếu hoặc lãi trái phiếu trả trước ).
(4) Tiền trả nợ vay
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay ngắn hạn, vay
dài hạn, nợ thuê tài chính của ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng
khác trong kỳ báo cáo.
(5) Tiền chi trả nợ thuê tài chính
Thang Long University Library
8
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả về khoản nợ thuê tài chính
trong kỳ báo cáo.
(6) Cổ tức, lợi nhuận đã trả
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cổ tức và lợi nhuận được chia
cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
1.1.3.2. Phân loại dòng tiền theo mối quan hệ với dòng vật chất
Ngoài việc phân loại dòng tiền một cách phổ biến thông qua nguồn gốc của dòng
tiền như trên, chúng ta có thể phân loại dòng tiền thông qua tính chất của dòng tiền
bao gồm dòng tiền đối trọng trực tiếp, dòng tiền đối trọng gián tiếp và dòng tiền đối
trọng phi kì hạn. Dòng tiền đối trọng được thể hiện qua hình sau:
Hình 1.1. Phân loại dòng tiền đối trọng
 Dòng tiền đối trọng trực tiếp: là dòng tiền chỉ xuất hiện đối trọng với dòng hàng
hóa, dịch vụ. Đây là trường hợp đơn giản nhất trong doanh nghiệp. Chúng ta có thể
hiểu một cách đơn giản đây chính là trường hợp mua bán thanh toán ngay: khi doanh
nghiệp A và doanh nghiệp B diễn ra hoạt động trao đổi, doanh nghiệp A chuyển một
dòng tài sản của mình sang cho doanh nghiệp B (bán hàng hóa, dịch vụ cho doanh
nghiệp B) thì doanh nghiệp B đồng thời cũng sẽ chuyển một dòng tiền sang cho doanh
nghiệp A để lấy hàng.
 Dòng tiền đối trọng gián tiếp: đây là trường hợp phổ biến nhất tronghoạt động
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp A bán hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp B ở thời
điểm t1, doanh nghiệp B trả tiền cho doanh nghiệp A ở thời điểm t2. Dòng tiền ở thời
điểm t2 tương ứng với dòng hàng hóa dịch vụ ở thời điểm t1. Trong thời kỳ từ t1 đến
9
t2, trạng thái cân bằng dự tữ của mỗi doanh nghiệp bị phá vỡ. Trạng thái cân bằng này
được lập lại thông qua việc tạo ra một tài sản tài chính đó là quyền đòi nợ hoặc có một
khoản nơ. Dự trữ tài sản “thực” sẽ trở về trạng thái cân bằng cho đến khi dòng tiền
xuất hiện ở thời điểm t2.
 Dòng tiền đối trọng phi kì hạn: Để khắc phục sự mất cân đối ngân quỹ, đảm bảo
khả năng chi trả thông qua việc thiết lập ngân quỹ tối ưu, doanh nghiệp có thể chiết
khấu, nhượng bán trái quyền, tài sản tài chính cho một tổ chức tài chính trung gian
hoặc dùng trái quyền như một tài sản thế chấp cho một món vay tùy theo những điều
kiện cụ thể. Như vậy trái quyền có thể làm đối tượng giao dịch. Đây là một hiện tượng
quan trọng trong nền kinh tế thị trường.
1.1.4. Vai trò của dòng tiền
Khái niệm dòng tiền trong các doanh nghiệp Việt Nam mới thực sự được chú ý
trong khoảng một vài năm gần đây, nhưng qua quá trình các doanh nghiệp phát triển,
họ đã thực sự nhận ra tầm quan trọng của dòng tiền đối với quá trình hoạt động của
mình. Và dần dần, yếu tố dòng tiền chính là yếu tố đáng tin cậy nhất để doanh nghiệp
quản lý doanh nghiệp của mình một cách tốt nhất và dòng tiền cũng chính là những
con số đáng tin cậy nhất khi một nhà đầu tư muốn góp vốn đầu tư vào một doanh
nghiệp. Dòng tiền đóng vai trò chủ đạo trong mọi hoạt động của doanh nghiệp, trong
đó một số vai trò chủ yếu của dòng tiền được trình bày dưới đây:
1.1.4.1. Duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
Tiền là điều kiện tối cần thiết để doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động sản xuất
kinh doanh. Chúng ta phải nhớ rằng: Tiền mới là thứ để thanh toán các hóa đơn, để
thanh toán tiền công, để trả các loại phí lệ phí… còn bản thân doanh thu của doanh
nghiệp thì lại không làm được điều đó. Vậy nên, không có dòng tiền mọi hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh sẽ bị dừng lại hoàn toàn.
Đối với doanh nghiệp có dòng tiền tốt, luân chuyển đều đặn thì các hoạt động sản
xuất kinh doanh sẽ diễn ra một cách liên tục, có hiệu quả. Đối với doanh nghiệp có
dòng tiền không tốt mà lại không có sự điều chỉnh kịp thời sẽ dẫn đến tình trạng đình
trệ, suy giảm sản xuất dẫn đến ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín của doanh nghiệp. Việc
này mà diễn ra trong thời gian dài có thể dẫn đến việc đóng cửa doanh nghiệp.
1.1.4.2. Mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp
Không những giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, dòng tiền
còn là yếu tố mấu chốt để có thể mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và quy mô
của doanh nghiệp. Dựa vào vai trò “ ông vua” của tiền, chúng ta có thể thừa nhận rằng
muốn hoạt động hay muốn mở rộng doanh nghiệp đều cần có tiền.
Thang Long University Library
10
Dòng tiền luân chuyển đều đặn, nhanh có nghĩa doanh nghiệp sẽ có nhiều tiền hơn
so với ban đầu để chi tiêu, để tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng, nguyên vật liệu, nhân công
để mở rộng sản xuất. Việc có sẵn dòng tiền giúp cho doanh nghiệp luôn trong tình
trạng sẵn sàng nếu như gặp được những cơ hội bất ngờ. Trong kinh doanh phải biết
nắm chặt thời cơ, nhất là trong thời kì kinh tế có nhiều biến động như hiện tại, việc
tích cóp từng cơ hội là điều sống còn của doanh nghiệp. Điều này lại các chứng tỏ vai
trò to lớn của dòng tiền trong việc mở rộng quy mô sản xuất, quy mô hoạt động của
doanh nghiệp
Ngày nay, khi vai trò của dòng tiền trở nên ngày một quan trọng, thì nó cũng chính
là công cụ quảng cáo doanh nghiệp với các nhà đầu tư. Các nhà đầu tư ngày càng chú
trọng đến dòng tiền trong doanh nghiệp và coi dòng tiền là một trong những yếu tố đầu
tiên cần phải xem xét trước khi quyết định đầu tư.
1.2. Khái niệm quản lý dòng tiền
Quản lý dòng tiền là một công việc hệ trọng bậc nhất đối với mỗi doanh nghiệp, do
đó mỗi nhà quản lý cần phải nắm vững được các khái niệm, tiêu chuẩn quản lý dòng
tiền một cách có hiệu quả
1.2.1. Khái niệm quản lý dòng tiền hiệu quả
Quản lý dòng tiền một cách có hiệu quả là việc kiểm soát, điều hành nhằm đạt
được mục tiêu nắm giữ một lượng tiền để doanh nghiệp có thể tiếp tục sản xuất kinh
doanh, mở rộng quy mô, giảm thiểu sự gián đoạn kinh doanh, hoạt động một cách trơn
tru và hiệu quả, và cung cấp cho sự tăng trưởng liên tục và lợi nhuận. Điều này có
nghĩa doanh nghiệp sẽ tạo ra dòng tiền dương bằng cách áp dụng các kỹ thuật, phương
pháp để thu được tiền, không tiêu nhiều tiền nếu không cần thiết và trì hoãn (trong giới
hạn) thanh toán tiền cho những người khác. Bởi đối với doanh nghiệp, để tồn tại thì
doanh nghiệp cần phải có tiền khi cần thiết, doanh nghiệp sẵn sàng tiền đồng nghĩa với
việc doanh nghiệp an toàn với các khủng hoảng không lường trước, các trường hợp
khẩn cấp hoặc lỗi trong công tác quản lý, đồng thời cho phép doanh nghiệp tận dụng
các cơ hội để phát triển.
Quản lý dòng tiền là một công việc không khó như việc quản lý tài sản, hay lợi
nhuận của doanh nghiệp do dòng tiền đến với doanh nghiệp từ những điểm hữu hạn
nhất định chứ không phải là vô hạn, nhà quản lý cần phải nắm vững được các điểm đó
chứ không được phép quản lý doanh nghiệp một cách mơ hồ và không biết là mình
phải tìm dòng tiền từ đâu. Quản lý dòng tiền có hiệu quả có nghĩa là quản lý quá trình
biến đổi từ “tiền thành tiền” càng nhanh càng tốt.
11
Quy trình biến đổi từ “tiền thành tiền” được mô tả ở sơ đồ sau:
Hình 1.2. Quy trình biến đổi của tiền trong doanh nghiệp
Sơ đồ vòng quay của tiền trong doanh nghiệp trên đã phần nào nói cho chúng ta
biết việc quản lý dòng tiền diễn ra thế nào. Việc thanh toán cho các nhà cung cấp khi
mua nguyên liệu sẽ được doanh nghiệp trì hoãn tối đa có thế, và trong tất cả các quy
trình còn lại, nhà quản lý dòng tiền phải biết cách làm sao cho chúng diễn ra càng
nhanh chóng càng tốt để thu lại cho doanh nghiệp cũng là tiền nhưng bao gồm là lợi
nhuận thực sự cho doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp việc có ít tiền mặt sẽ gây khó khăn cho doanh ngiệp trong việc
tiếp tục sản xuất, kinh doanh hay mở rộng doanh nghiệp, nhưng việc cầm quá nhiều
tiền mặt đối với một doanh đôi khi cũng không phải là một tín hiệu khả quan. Việc
nắm trong tay quá nhiều tiền mặt có nghĩa là doanh nghiệp đang sử dụng tiền mặt một
cách không hiệu quá, hơn nữa chi phí lãi vay ( nếu có ), hay chi phí cơ hội của lượng
tiền mặt đó vẫn mất đi mặc dù không mang lại dòng tiền nào cho doanh nghiệp. Tiền
mặt cần được đầu tư thích hợp để mang lại những dòng tiền khác lớn hơn cho doanh
nghiệp.
Lượng tiền doanh nghiệp nắm giữ ít quá hay nhiều quá cũng không tốt, vậy bao
nhiêu là đủ? Theo Nguyên tắc quản lý tiền tệ Goldilocks thì lượng tiền doanh nghiệp
nắm giữ phải “không quá nhiều, không quá ít, chỉ vừa đủ”. Thế nhưng lại không có bất
cứ công thức nào có thể tính toán được lượng “vừa đủ” đó, vậy nên cần phải chú ý tới
một vài yếu tố có thể giúp cho doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc đạt được mục tiêu
đó:
 Cần có đủ tiền để thanh toán các hóa đơn của doanh nghiệp
Tiền
Phải thu
khách hàng
Nguyên liệu
Hàng tồn
kho
Thu tiền khách
hàng Mua
Bán
Sản xuất
Càng nhanh càng tốt Càng chậm càng tốt
Thang Long University Library
12
 Cần có đủ tiền để đáp ứng các yêu cầu của doanh nghiệp như bồi thường, trả phí
dịch vụ, hay thỏa mãn hiệp định vay vốn
 Cần có đủ tiền mặt để có thể tận dụng được các cơ hội bất ngờ
1.2.2. Mục tiêu của việc quản lý dòng tiền
Kiểm soát và theo dõi dòng tiền: Đây được coi là mục tiêu quan trọng nhất của việc
quản lý dòng tiền. Việc kiểm soát và theo dõi dòng tiền giúp cho các nhà quản lý đưa
ra các quyết định, các chiến lược của công ty sao cho thúc đẩy được khả năng tiêu thụ
hàng hóa, dịch vụ đồng thời cũng đảm bảo luân chuyển sản xuất hàng hóa, dịch vụ
một cách trơn tru;
Tận dụng và sử dụng tối đa các nguồn tiền: Việc quản lý dòng tiền giúp các nhà
quản lý biết được doanh nghiệp đang có bao nhiêu tiền nhàn rỗi và nhanh chóng tìm ra
cách để sử dụng lượng tiền đó một cách hiệu quả nhất;
Tối đa hóa doanh thu và giảm thiểu chi phí: Quản lý dòng tiền tốt giúp cho tiền
được tận dụng một cách tối đa vào đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh,
đồng thời giảm thiểu tối đa chi phí cơ hội của việc để tiền nhàn rỗi…;
Thực hiện các khoản phải thu càng sớm càng tốt: Thực hiên các khoản phải thu
luôn là công việc cần thiết của một doanh nghiệp, nhưng nếu có chính sách nới rộng
thời gian bán chịu thì điều đó có thể thu hút được khách hàng nhiều hơn nữa. Nhưng
để làm được điều đó, doanh nghiệp cần phải nắm vững mình đang có bao nhiêu tiền,
mình cần bao nhiêu tiền để tiếp tục thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp và lúc
nào là lúc doanh nghiệp bắt buộc thực hiện các khoản phải thu? Để trả lời được tất cả
câu hỏi đó, doanh nghiệp cần phải quản lý dòng tiền thật chặt chẽ và có hiệu quả;
Tăng lượng tiền mặt vào những lúc cần thiết, vào những nơi cần thiết; đó là những
lúc doanh nghiệp cần có tiền mặt để thanh toán hóa đơn nhằm duy trì HĐKD liên tục,
khi doanh nghiệp gặp được cơ hội và cần tiền gấp để có thể đầu tư sinh lời…
Trả nợ không sớm hơn mức cần thiết, và giảm thiểu các chi phí liên quan với nhà
cung cấp và các khoản thanh toán;
Quản lý các khoản vay ngắn hạn và các hoạt động đầu tư: Các khoản nợ ngắn hạn
luôn đem lại áp lực trả nợ rất lớn cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nắm vững vòng
luân chuyển của dòng tiền, lượng tiền doanh nghiệp đang có đồng thời nắm vững được
thời gian đến hạn của các khoản nợ và từ đó để có thể đưa ra được các chính sách đầu
tư tốt nhất.
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý dòng tiền
Việc quản lý dòng tiền có hiệu quả hay không không thể chỉ nói về một vấn đề nhất
định nào đó. Mà quản lý dòng tiền là đi theo một hệ thống, hệ thống quản lý có hiệu
13
quả thì việc quản lý dòng tiền mới đem lại hiệu quả.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả quản lý dòng tiền bao gồm:
1.2.3.1. Hệ thống thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
Các thông tin bên trong hay thông tin nội bộ của doanh nghiệp đó là các bản ghi tài
khoản phải nộp, kiểm tra văn bản, các tài khoản phải thu, số dư tiền mặt, và giao dịch
tiền mặt, các thông tin khác mà ảnh hưởng đến dòng chảy tiền mặt của tổ chức. Nó
cũng bao gồm thông tin dự báo dòng tiền mặt với các chi tiết về kế hoạch điều hành,
nhu cầu vốn, dự đoán tăng trưởng doanh số bán hàng, thay đổi nhân sự, chiến lược sáp
nhập, mua lại…
Các thông tin bên ngoài doanh nghiệp chủ yếu liên quan đến thủ tục ngân hàng của
công ty, bao gồm những thứ như báo cáo ngân hàng, kiểm tra thời gian giải phóng mặt
bằng, quỹ dữ liệu sẵn có, chi phí giao dịch, số dư tiền mặt…
Việc nắm vững được các thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp được coi
là yếu tố quan trọng nhất để quản lý dòng tiền một cách có hiệu quả. Việc kiểm soát
được các thông tin đó giúp doanh nghiệp hiểu rõ tình trạng của doanh nghiệp mình
đang có những gì, cần những gì và có thể có những gì rồi sau đó đưa ra được các chiến
lược phù hợp nhằm quản lý dòng tiền một cách hiệu quả nhất.
1.2.3.2. Hệ thống quản lý dòng tiền nội bộ của doanh nghiệp
Hệ thống quản lý dòng tiền nội bộ của doanh nghiệp bao gồm hệ thống giải ngân,
hệ thống thu tiền, hệ thống quản lý tài sản:
• Hệ thống giải ngân chẳng hạn như các tài khoản tạm ứng, giải ngân hoặc kiểm
soát tài khoản, hệ thống xử lý thanh toán;
• Hệ thống thu tiền, chẳng hạn như hệ thống hộp khóa ở các ngân hàng, tài khoản
tập trung, hệ thống thu thập từ xa, và các chương trình liên quan làm việc hướng
tới việc nhận được tiền một cách nhanh chóng ;
• Hệ thống quản lý tài sản, được thiết kế để chuyển các khoản phải thu và hàng tồn
kho thành tiền mặt càng nhanh càng tốt .
1.2.3.3. Hệ thống kiểm toán
Nhiệm vụ của hệ thống kiểm toàn là:
• Đảm bảo doanh nghiệp có đủ tiền mặt có sẵn để trả các hóa đơn, các khoản chi
đến hạn phải trả…;
• Xác định sự tồn tại của bất kỳ khoản tiền mặt dư thừa nào có thể được đầu tư để
tạo ra thu nhập cho công ty;
• Ghi lại cho tất cả các tài khoản giao dịch;
Thang Long University Library
14
• Kiểm soát tiền mặt để loại trừ hành vi trộm cắp, gian lận.
1.2.3.4. Hệ thống ngân hàng hỗ trợ nhu cầu của doanh nghiệp
Đó là những ngân hàng có khả năng kiểm tra, xử lý rõ ràng tiền gửi, để phục vụ
nhu cầu tiền mặt để đầu tư của công ty một cách hiệu quả và nhanh chóng, và cung cấp
cho vay ngắn hạn trên cơ sở linh hoạt và đáp ứng để trang trải những thời điểm khi
tiền mặt của doanh nghiệp không đủ để đáp ứng ngay lập tức.
Ở Việt Nam hiện tại thì việc chú trọng đến hệ thống ngân hàng vẫn chưa được
quan tâm lắm, hơn nữa chủ yếu các ngân hàng sẽ dành sự quan tâm đặc biệt đến các
doanh nghiệp lớn, còn doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa thực sự được quan tâm.
1.2.4. Các biện pháp quản lý dòng tiền
Các biện pháp quản lý dòng tiền xoay quanh việc giảm chi phí tối đa nếu có thể
nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng sản phẩm để thu hút khách hàng. Các biện pháp
quản lý dòng tiền doanh nghiệp phụ thuộc vào chính sách quản lý, chính sách hoạt
động của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận trong tương lai. Dưới đây là
thông kê một số biện pháp quản lý dòng tiền ra và dòng tiền vào trong doanh nghiệp:
1.2.4.1. Một số biện pháp quản lý dòng tiền ra
• Giảm hoặc loại bỏ hàng tồn kho thành phẩm bằng cách vận chuyển ngay lập tức
từ sản xuất đến khách hàng;
• Giảm chi phí bất cứ nơi nào có thể;
• Tận dụng tối đa các khoản phải nộp hoặc các khoản vay lãi suất bằng cách không
trả tiền sớm hơn cần thiết;
• Tránh các khoản phải trả hoàn toàn, chi phí phải trả vượt quá số lượng hoá đơn
hoặc thanh toán nhanh chóng để nhà cung cấp giảm giá ;
• Quản lý tiền mặt của doanh nghiệp bằng cách giảm thiểu đầu tư cơ sở vật chất và
trang thiết bị, hoặc bằng cách tăng các kết quả cho dù sử dụng ít tài nguyên;
• Hoạt động với số lượng nhỏ nhất của nhân viên có thể…
1.2.4.2. Một số biện pháp quản lý dòng tiền vào
• Bán các sản phẩm hoặc dịch vụ có lợi nhuận cho khách hàng trả tiền đúng thời
hạn;
• Tăng tốc độ thu các khoản phải thu hoặc thu thập trước hoặc tại thời điểm giao
hàng của sản phẩm hoặc dịch vụ;
• Để nguyên liệu xuất kho đưa vào sản xuất càng sớm càng tốt và đưa hàng hóa sản
xuất ra khỏi kho đem bán được càng sớm càng tốt;
15
• Hoạt động kinh doanh hiệu quả bằng cách giữ chi phí và hoạt động không có giá
trị gia tăng đến mức tối thiểu;
• Bán cho khách hàng những sản phẩm chất lượng thực sự, đó mới chính là những
sản phẩm có thể đem lại tiền mặt thực sự cho doanh nghiệp…
1.2.5 .Các bước quản lý dòng tiền trong doanh nghiệp
Việc quản lý dòng tiền có thể được khái quát thông qua 4 bước:
Bước 1: Tính toán và dự đoán kỹ lưỡng các dòng tiền trong tương lai
Lập các dự báo về dòng tiền cho năm, quý tới và thậm chí cho tuần tới nếu công
ty đang trong tình trạng khó khăn về khả năng thanh toán. Dự báo chính xác về dòng
tiền sẽ giúp công ty nhận thức được những khó khăn về tiền trước khi nó xảy ra. Cần
phải hiểu rằng dự báo về dòng tiền không phải là cái nhìn thoáng qua về tương lai.
Dự báo về dòng tiền phải là những dự đoán có căn cứ, dựa trên cân đối giữa nhiều
yếu tố khác nhau, bao gồm: việc thanh toán của khách hàng trong quá khứ, dựa trên
tính toán kỹ lưỡng về những khoản sắp phải chi, và khả năng yêu cầu thanh toán của
nhà cung cấp. Các dự đoán được dựa trên giả định rằng khách hàng sẽ thanh toán trong
cũng một khoảng thời gian giống như những lần thanh toán trước đó, nhà cung cấp sẽ
cho phép gia hạn thanh toán tương tự như những lần nhập hàng trước đó. Và các
khoản chi thường bao gồm chi đầu tư nâng cấp tài sản, chi lãi vay, các khoản chi cần
thiết khác, và các khoản doanh thu thường được dự kiến dựa theo tính chất mùa vụ.
Bước đầu của việc dự đoán dòng tiền là việc cộng số dư tiền tại thời điểm đầu kỳ
với các khoản tiền dự kiến thu được từ các nguồn khác nhau. Để làm việc đó, bạn sẽ
thu thập các thông tin từ phòng kinh doanh, đại diện bán hàng, kế toán công nợ và từ
phòng tài chính. Đối với tất cả các thông tin này, bạn sẽ đặt ra cùng một câu hỏi: Bao
nhiêu tiền sẽ thu được từ khách hàng, từ lãi tiền gửi, phí dịch vụ, một phần từ các
khoản nợ khó đòi, và từ các nguồn khác, và khi nào thì thu được?
Bước thứ hai để dự báo chính xác dòng tiền là những hiểu biết về số tiền phải chi
và thời điểm chi. Điều đó không chỉ có nghĩa là khi nào phải chi mà còn là chi cho cái
gì. Hãy liệt kê các khoản phải chi, bao gồm chi phí thuê, nhập hàng, tiền lương và thuế
phải trả hoặc các khoản phải trả khác như chi phúc lợi, mua dụng cụ, thuê tư vấn, đồ
dùng văn phòng, trả nợ, quảng cáo, sửa chữa tài sản, nhiên liệu và chi lợi tức,…
Bước 2: Cải thiện các khoản phải thu
Nếu công ty được khách hàng thanh toán ngay sau khi giao hàng, công ty sẽ không
bao giờ gặp vấn đề về dòng tiền. Nhưng thật không may, điều đó khó có thể xảy ra, do
vậy công ty cần cải thiện các khoản thu thông qua việc kiểm soát tốt các khoản công
nợ phải thu khách hàng. Vấn đề cơ bản là cải thiện được tốc độ từ đưa vật tư, nguyên
Thang Long University Library
16
liệu vào sản xuất hàng hoá, cải thiện tốc độ bán hàng, và tốc độ thu tiền. Sau đây là
một số gợi ý cụ thể về việc này:
• Cung cấp các khoản triết khấu thanh toán cho khách hàng, để khuyến khích họ
thanh toán sớm tiền hàng
• Yêu cầu khách hàng trả trước một phần tiền hàng tại thời điểm đặt hàng;
• Yêu cầu séc tín dụng đối với tất cả các khách hàng mua chịu;
• Tìm mọi cách thanh lý hàng tồn đọng lâu ngày;
• Phát hành hoá đơn kịp thời và đốc thúc thanh toán nếu khách hàng chậm trễ;
• Theo dõi các đối tượng khách hàng nợ để phát hiện và tránh những khoản nợ tồn
đọng;
• Thiết lập chính sách tín dụng thay vì từ chối giao dịch với các khách hàng chậm
thanh toán.
Bước 3 : Quản lý các khoản công nợ phải trả
Tăng trưởng doanh thu có thể che đậy rất nhiều vấn đề, thậm chí là những vấn đề
nghiêm trọng. Khi bạn quản lý một công ty đang phát triển, bạn phải kiểm soát các
khoản chi một cách thận trọng. Đừng bao giờ tự mãn chỉ với doanh thu tăng. Vào bất
kỳ thời điểm nào, bất kỳ nơi nào bạn nhận thấy chi phí tăng nhanh hơn tốc độ tăng
doanh thu, hãy kiểm tra kỹ lưỡng các khoản chi phí để có thể cắt giảm hoặc kiểm soát
tốt hơn. Sau đây là một số gợi ý để sử dụng tiền một cách hợp lý:
• Tận dụng hết lợi thế từ những điều khoản mua chịu. Nếu nhà cung cấp yêu cầu
thanh toán trong vòng 30 ngày, thì không nên trả trong vòng 15 ngày.
• Nên sử dụng chuyển khoản vào ngày cuối cùng của thời hạn phải thanh toán.
Công ty có thể vẫn đáp ứng được yêu cầu của nhà cung cấp đồng thời vẫn có thể sử
dụng được khoản tiền đó lâu nhất có thể;
• Đàm phán với nhà cung cấp khi họ không thấy được tình hình tài chính của công
ty. Nếu công ty cần trì hoãn thanh toán, cần phải có được sự tin tưởng và thông cảm
từ phía nhà cung cấp;
• Xem xét kỹ lưỡng khi chấp nhận thanh toán sớm để được hưởng chiết khấu của
nhà cung cấp. Nó có thể có lợi cho công ty nhưng cũng có thể là một thiệt thòi cho
công ty khi thanh toán sớm. Cần xem xét chi tiết các điều khoản;
• Không nên luôn luôn lựa chọn những nhà cung cấp có giá thấp nhất. Nhiều khi
điều khoản thanh toán mềm dẻo có thể góp phần cải thiện dòng tiền của công ty hơn
là mặc cả được giá rẻ.
17
Bước 4: Vượt qua thâm hụt ngân sách
Sớm hay muộn, công ty cũng có thể sẽ gặp phải vấn đề về thanh toán. Điều này
không có nghĩa là công ty đã thất bại trong kinh doanh. Đó là vấn đề rất bình thường,
xảy ra hàng ngày trong hoạt động kinh doanh, và thực tế kinh doanh sẽ giúp công ty
kiểm soát và vượt qua được thâm hụt ngân sách.
Chìa khoá để vượt qua sự thâm hụt về tiền là việc nhận biết những vấn đề càng sớm
và càng chính xác càng tốt. Các ngân hàng thường cảnh giác đối với những công ty
khan hiếm về tiền. Họ thường chỉ thích cho vay khi những công ty chưa thực sự cần
tiền, khoảng một tháng trước khi công ty cần tiền để chi tiêu. Nếu công ty không phát
hiện và dự đoán được sự thâm hụt ngân sách, ngân hàng rất khó có thể cho công ty vay
khi công ty đang lâm vào tình trạng thâm hụt.
Nếu công ty dự đoán được sẽ thâm hụt tiền, công ty có thể đàm phán một hạn mức
tín dụng với ngân hàng. Điều này cho phép công ty có thể vay tiền khi cần.Thực sự
cần thiết khi công ty có được hạn mực tín dụng trước khi gặp phải khó khăn về tiền.
Nếu ngân hàng không cho vay tiền, công ty có thể cầu viện đến nhà cung cấp. Các chủ
nợ thường mong muốn công ty tiếp tục tồn tại và kinh doanh để trả tiền hơn là các
ngân hàng, và họ có thể hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh của công ty. Công ty có
thể có được những điều khoản gia hạn từ nhà cung cấp, đó gần như là những khoản
vay chi phí rất thấp. Điều đó chỉ có thể nếu công ty có quan hệ tín dụng tốt trong quá
khứ và đã thông báo tình hình tài chính cho nhà cung cấp.
Xem xét sử dụng các công cụ tài chính. Đó là các dịch vụ tài chính như mua nợ,
mua các khoản phải thu mà công ty không có khả năng thu hồi trong nhiều tuần hoặc
trong nhiều tháng. Công ty có thể mất khoảng 15% các khoản phải thu này, khi công
ty mua nợ yêu cầu chiết khấu, nhưng giúp công ty tránh được những phiền nhiễu khi
đòi nợ và là nguồn trang trải cho hoạt động hàng ngày mà không phải vay mượn.
Thúc giục các khách hàng tốt nhất thanh toán. Giải thích cho họ tình hình tài chính
và, nếu cần thiết, cung cấp các khoản chiết khấu thanh toán cho họ. Công ty cũng cần
đốc thúc những khách hàng chậm thanh toán, những khách hàng đã nhận được hoá
đơn nhưng chưa thanh toán sau hơn 90 ngày. Đề nghị chiết khấu nếu họ thanh toán
ngay lập tức.
Công ty có thể thu tiền bằng cách bán và tái thuê tài sản nhưng máy móc, thiết bị,
máy tính, hệ thống điện thoại và thậm chí bàn ghế văn phòng. Các công ty chuyên cho
thuê tài chính có thể thực hiện các giao dịch này. Chi phí không rẻ, và công ty có thể
mất các tài sản này nếu không trả được tiền thuê. Lựa chọn thanh toán các hoá đơn
một cách thận trọng. Đừng chỉ thanh toán các khoản nhỏ nhất và bỏ qua các khoản
khác.Hãy thanh toán lương cho nhân viên trước, nếu không có thể họ sẽ nghỉ việc.
Thang Long University Library
18
T.g thu tiền trung bìnhThời gian quay vòng hàng tồn kho
T.g trả chậm trung bình Thời gian quay vòng tiền
Trả tiền mua hàng
Bán hàng trả chậm
Tiếp theo hay thanh toán cho những nhà cung cấp thiết yếu. Hỏi các nhà cung cấp còn
lại xem công ty có thể trì hoãn thanh toán hoặc thanh toán trước một phần.
1.3. Chính sách quản lý dòng tiền
Theo cách hiểu đơn giản nhất, quản lý dòng tiền là trì hoãn các khoản chi đến mức
có thể trong khi tăng cường thu hồi nhanh chóng các khoản phải thu nhằm đảm bảo
doanh nghiệp luôn sẵn sàng tiền để tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh, mở rộng
quy mô doanh nghiệp và nắm bắt các cơ hội đến với doanh nghiệp.
Khoảng cách thời gian này càng nhiều đồng nghĩa với việc trong khoảng thời gian
đó doanh nghiệp không có tiền. Khoảng cách thời gian giữa dòng tiền ra và dòng tiền
vào này có thể được tài trợ bởi doanh số bán hàng của kỳ trước hoặc nếu không tiền
phải đến từ các nguồn vốn bên ngoài với một chi phí vay nào đó hoặc đến từ nguồn
vốn chủ sở hữu. “Thực chất việc quản lý dòng tiền chính là việc quản lý vốn ngắn
hạn của doanh nghiệp sao cho thỏa mãn nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp”:
Nói chi tiết hơn thì việc quản lý dòng tiền là việc quản lý các bộ phận tài sản của
doanh nghiệp gồm:
 Quản lý tài sản lưu động của doanh nghiệp
 Quản lý nguồn vốn nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
1.3.1. Quản lý tài sản lưu động
Tài sản lưu động (TSLĐ) là tài sản ngắn hạn luân chuyển trong quá trình kinh doanh,
khi kết thúc chu kì sản xuất kinh doanh sẽ thu về toàn bộ vốn đầu tư cho TSLĐ. Tài
sản lưu động luôn thay đổi hình thái biểu hiện, tuần hoàn liên tục và luân chuyển toàn
bộ giá trị sau một chu kỳ sản xuất. Sự luân chuyển tài sản và vòng quay tiền được thể
hiện dưới sơ đồ sau:
Hình 1.3 Hoạt động trong ngắn hạn và vòng quay tiền
Chu kỳ kinh doanh
Mua hàng Bán hàng
19
Theo hình 1.3, công thức xác định vòng quay tiền là hiệu giữa chu kỳ kinh doanh
với thời gian trả chậm trung bình. Trong đó, chu kỳ kinh doanh là khoảng thời gian
tính từ thời điểm mua nguyên vật liệu cho đến khi hàng bán được ra và thu được tiền.
Vòng quay tiền phản ánh khoảng thời gian tính theo ngày kể từ khi doanh nghiệp
chi tiền cho các yếu tố sản xuất đến giai đoạn thu tiền. Vòng quay tiền kéo dài chứng
tỏ khả năng thanh khoản của doanh nghiệp kém và ngược lại.
Quản lý dòng tiền thông qua việc quản lý TSLĐ bao gồm các nhiệm vụ:
 Quản lý tiền
 Quản lý các khoản phải thu
 Quản lý hàng lưu kho
1.3.1.1. Quản lý tiền trong doanh nghiệp
Quản lý tiền ngắn hạn là việc doanh nghiệp quyết định các vấ đề liên quan đến xác
định dư thừa hay thiếu hụt tiền, quản lý việc thu chi bằng tiền, xác đinh mức dự trữ tối
ưu để đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp, giảm thiểu chi phí cơ hội trong
ngắn hạn.
Quản lý vốn bằng tiền tập trung vào các quyết định sau:
- Quản lý hoạt động thu – chi tiền mặt
- Xác định mức dự trữ tối ưu
 Quản lý các khoản thu chi bằng tiền
Quản lý thu chi bằng tiền nghĩa là xem xét, so sánh chi phí và lợi ích tăng thêm của
các phương thức thu chi tiền sao cho lợi ích đem lại là lớn nhất cho doanh nghiệp.Việc
quản lý hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp phòng tránh thất thoát, kéo dài thời gian trả tiền
và làm giảm thời gian thu tiền, làm tăng vòng quay tiền trong doanh nghiệp. Các
khoản thu, chi phải thông qua quỹ, được tiến hành và kiểm tra bởi thủ quỹ dựa trên
hóa đơn thu chi kê khai hợp lý và hợp pháp, từ đó phát hiện và đưa ra các biện pháp xử
lý kịp thời.
Mức độ phức tạp của hệ thống thu tiền phụ thuộc vào quy mô và phạm vi hoạt động
của doanh nghiệp. Các công ty nhỏ mang tính địa phương có hệ thống thu tiền rất đơn
giản; các công ty lớn cỡ quốc gia hay đa quốc gia có hệ thống thu tiền rộng rãi. Trong
hệ thống thu tiền, khái niệm thời gian chuyển tiền là vô cùng quan trọng:
Thời gian chuyển tiền (Total float): Là khoảng thời gian kể từ khi khách hàng viết
séc cho đến khi người hưởng thụ nhận được và có thể rút tiền
Trong quá trình xây dựng hệ thống chi tiền của công ty, nhà quản lý tài chính cần
tập trung vào việc kiểm soát và trì hoãn dòng tiền ra đến hết mức có thể mà không làm
Thang Long University Library
20
ảnh hưởng đến uy tín thanh toán của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Và vấn đề
quan trọng là xây dựng quy trình thanh toán hợp lý sao cho không trả sau ngày đến
hạn để giữ vững uy tín, đồng thời cũng không trả quá sớm làm giảm lượng tiền sẵn có
để công ty còn thực hiện đầu tư. Công việc này có thể thực hiện được bằng cách: Làm
tăng thời gian giữa thời điểm phát hành séc và thời điểm giá trị tờ séc bị ghi nợ vào tài
khoản. Tuy nhiên, lợi ích và chi phí của tất cả các phương thức chi tiền đều phải được
xem xét.
 Lựa chọn phương thức thu, chi tiền
Mô hình cơ bản để đánh giá lợi ích và chi phí của các phương thức thu (chi)
tiền được thể hiện dưới đây:
∆B = ∆t  TS  I  ( 1 – T ) (1)
∆C = (C2 – C1)  ( 1 – T )
Trong đó:
∆B : Lợi ích tăng thêm khi áp dụng phương thức đề xuất
∆C : Chi phí tăng thêm khi áp dụng phương thức đề xuất
∆t : Số ngày thay đổi khi áp dụng phương thức được đề xuất
Đối với phương thức thu tiền là số ngày được rút ngắn
Đối với phương thức chi tiền là số ngày gia tăng thêm
TS : Quy mô chuyển tiền
I : Lãi suất đầu tư
T : Thuế suất thuế TNDN
C1 : Chi phí của phương thức đang sử dụng
C2 : Chi phí của phương thức được đề xuất
Dựa vào kết quả tính toán được, ta có thể đưa ra các quyết định như sau:
+ ∆B > ∆C : Chuyển sang phương thức đề xuất do lợi ích tăng thêm bù đắp được
chi phí tăng thêm và đem lại lợi ích cho doanh nghiệp
+ ∆B = ∆C : bàng quan với hai phương thức do lợi ích tăng thêm chỉ đù bù đắp chi
phí tăng thêm mà không đem lại lợi ích cho doanh nghiệp
+ ∆B < ∆C : Không nên áp dụng phương thức đề xuất do doanh nghiệp sẽ phải bù
đắp thêm chi phi
1.3.1.1.2. Xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu
Xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu là một công việc vô cùng quan trọng trong
quản lý dòng tiền. Quyết định dự trữ tiền mặt liên quan đến việc đánh đổi giữa chi phí
cơ hội do giữ quá nhiều tiền với chi phí giao dịch do giữ quá ít tiền. Trong đó mô hình
(1) Trích bài giảng “Quản lý tài chính doanh nghiệp 1” – Đại học Thăng Long
21
Baumol là một trong những phương pháp cho ta biết lượng tiền mặt tối ưu cần dự trữ
trong doanh nghiệp là bao nhiêu thông qua việc xác định chi phí giao dịch và chi phí
cơ hội cho việc giữ tiền với các giả định:
- Nhu cầu về tiền của doanh nghiệp ổn định
- Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn
- Không có rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán
Ta có công thức xác định sau:
TrC =
T
C
 F (1)
OC =
C
2
 K
TC = TrC + OC
Trong đó:
TrC : Chi phí giao dịch
OC : Chi phí cơ hội
TC : Tổng chi phí
T : Tổng nhu cầu về tiền trong năm
C : Quy mô một lần bán chứng khoán
T/C : Số lần doanh nghiệp bán chứng khoán
F : Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán
K : Lãi suất đầu tư chứng khoán trong một năm
C/2 : Mức dự trữ tiền trung bình
Tổng chi phí tối thiểu chính là mức dự trữ tối ưu tương đương với TCmin
C* =
2 T F
K
 
Ta có mô hình xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu dưới đây:
(1) Trích bài giảng “Quản lý tài chính doanh nghiệp 1” – Đại học Thăng LongThang Long University Library
22
Chi
phí
giữ
tiền
mặt
Chi phí giữ
tiền mặt
Chi phí
cơ hội
Chi phí
giao dịch
Quy mô tiền mặtC*
Hình 1.4 : Mô hình xác định dự trữ tiền mặt tối ưu
Mô hình này đã đóng góp quan trọng cho lý thuyết quản trị tiền mặt, tuy nhiên, do
những giả định không thực tế nên khi ứng dụng mô hình Baumol cần xem xét kỹ:
 Mức chi tiêu trong thực tế không ổn định như giả thuyết của mô hình.
 Việc chuyển đổi tài sản ngắn hạn (hay vay ngắn hạn) trong thực tế không thể
thực hiện nhanh chóng như tính toán của mô hình.
1.3.1.2. Quản lý phải thu khách hàng
Khoản phải thu là những sản phẩm dịch vụ đã được doanh nghiệp bán và gửi hóa
đơn cho khách hàng và đang chờ khách hàng thanh toán. Quản lý khoản phải thu sẽ
ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền của doanh nghiệp. Nếu các khoản phải thu bị thu
trậm trễ, dòng tiền trong doanh nghiệp không đủ để tái đầu tư, sản xuất tiếp sẽ gây ra
hiện tượng đình trệ, gia tăng các chi phí, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ đối mặt
với nhiều rủi ro. Nhưng mặt khác, chính sách bán chịu giúp đẩy mạnh doanh thu và
thu hút được khách hàng do vậy hầu hết các doanh nghiệp vẫn chấp nhận sự có mặt
của các khoản phải thu.
Do đó mỗi doanh nghiệp cần phải xây dựng những chính sách tín dụng dành cho
những khách hàng riêng biệt nhằm tận dụng những ưu điểm của chính sách và hạn chế
tối đa rủi ro có thể xảy ra.
 Các bước xây dựng chính sách tín dụng:
Bước 1: Xác định chính sách bán chịu
Xây dựng chính sách bán chịu cần quan tâm đến một số tiêu thức sau:
23
- Quy mô sản phẩm hàng hóa, dịch vụ dự kiến tiêu thụ : nhằm xác định lợi nhuận
đem lại, doanh thu sẽ thay đổi như thế nào.
- Chiết khấu thanh toán là một phần trong điều kiện tín dụng, được áp dụng khi
thanh toán sớm. Việc đề ra mức chiết khấu hợp lý để thu hút khách hàng mà không
làm gia tăng quá cao các chi phí liên quan hiện đang được áp dụng phổ biến.
- Giá bán của sản phẩm, dịch vụ cho chính sách bán chịu. Do phát sính một số chi
phí liên quan nên thông thường giá bán khi áp dụng chính sách thường cao hơn lúc
không áp dụng. Tuy nhiên doanh nghiệp cần phải tính giá một cách hợp lý nhằm thu
hút được khách hàng mà giảm bớt chi phí phát sinh.
Ngoài những nhân tố tác động trực tiếp, cấu thành nên chính sách phải thu, doanh
nghiệp cần phải quan tâm đền yếu tố bên ngoài như chính sách bán chịu của đối thủ,
tình hình tài chính doanh nghiệp…
Bước 2: Phân tích năng lực của khách hàng
Thông tin cần thiết để tiền hành phân tích tín dụng chính xác là xác định được vị thế
và khả năng thanh toán của khách hàng. Nguồn thông tin để xác định chính là báo cáo
tài chính của khách hàng, ngoài ra doanh nghiệp thường lấy thêm thông tin từ ngân
hàng hoặc các tổ chức thương mại khác.
Khi thu thập đủ thông tin, hầu hết doanh nghiệp đều sử dụng phương pháp tiếp cận
dựa trên việc phân loại khách hàng tiềm năng vào các nhóm rủi ro. Với phương thức
này khách hàng được chia vào các nhóm rủi ro sau:
Bảng 1.1. Bảng phân chia khách hàng theo nhóm rủi ro
Nhóm rủi ro Tỷ lệ doanh thu không
thu hồi được ước tính
Tỷ lệ khách hàng thuộc
nhóm rủi ro (%)
1 0 - 1 35
2 1 – 2,5 30
3 2,5 - 4 20
4 4 - 6 10
5 > 6 5
Các công ty thuộc nhóm 1 có thể được mở tín dụng mà không cần phải xem xét
nhiều, gần như tự động, và vị thế của các doanh nghiệp này có thể được xem xét lại
mỗi năm một lần. Các công ty thuộc nhóm 2 có thể được cung cấp tín dụng trong một
giới hạn nhất định và và vị thế của các doanh nghiệp này có thể được xem xét lại mỗi
năm hai lần. Và cứ tương tự như vậy, doanh nghiệp sẽ xem xét đến các nhóm khách
Thang Long University Library
24
hàng khác. Để giảm thiểu tổn thất có thể xảy ra, có thể doanh nghiệp sẽ yêu cầu khách
hàng nhóm 5 thanh toán tiền ngay khi nhận hàng hóa, dịch vụ
Phương pháp xác định rủi ro cho từng khách hàng được xác định như sau
Điểm tín dụng = 4 A + 11B + 1C
Trong đó:
A: Khả năng thanh toán lãi của khách hàng
B: Khả năng thanh toán nhanh
C: Số năm hoạt động
Sau đó từng khách hàng sẽ được sắp xếp vào các nhóm rủi ro khác nhau dựa trên kết
quả thu được theo bảng sau:
Bảng 1.2. Bảng phân nhóm rủi ro khách hàng (1)
Biến số Trọng số Điểm tín dụng Nhóm rủi ro
Khả năng thanh toán lãi 4 Lớn hơn 47 1
Khả năng thanh toán nhanh 11 40-47 2
Số năm hoạt động 1 32-39 3
24-31 4
Nhỏ hơn 24 5
Bước 3: Quyết định tín dụng
Công việc cuối cùng cần hoàn thành trước khi đưa ra quyết định là xem xét các khoản
tín dụng mà khách hàng đề nghị, đánh giá chỉ tiêu NPV.
Quyết định tin dụng khi xem xét 1 phương án: (2)
NPV = tCF
k
- CF0
CF0 = VC  S  (
365
ACP
)
CFt = [S  (1- VC) - S BD - CD]  (1 - T )
Trong đó:
CFt: Dòng tiền sau thuế mỗi kỳ
CF0: Giá trị mà doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng.
k: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu
VC: Dòng tiền ra biến đổi tính theo tỷ lệ % trên dòng tiền vào.
(1), (2) Trích bài giảng “Quản lý tài chính doanh nghiệp 1” – Đại học Thăng Long
25
S: Dòng tiền vào dự kiến hàng năm
ACP: Thời gian thu tiền trung bình (ngày)
BD: Tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu (%)
CD: Dòng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng cho việc quản lý và thu các
khoản phải thu khách hàng.
T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Từ kết quả thu được, quyết định đưa ra dựa trên nguyên tắc giá trị hiện tại ròng
NPV > 0 : cấp tín dụng
NPV = 0 : bàng quan
NPV < 0 : từ chối cấp tín dụng
- Quyết định cấp tin dụng khi so sánh phương thức bán trả tiền ngay và bán trả tiền
chậm:
NPV0 = P0  Q0 – AC0 Q0
NPV1 = 1 1
1 t
P Q h
R
 

– AC1Q1
Trong đó:
NPV0: Giá trị hiện tại ròng khi không cấp tín dụng
NPV1: Giá trị hiện tại ròng khi cấp tín dụng
P0, Q0, AC0: Giá bán, số lượng bán và chi phí sản xuất bình quần khi không cấp tin
dụng
P1, Q1, AC1: Giá bán, số lượng bán và chi phí sản xuất bình quân khi cấp tin dụng
h : xác suất thanh toán
Rt: tỷ suất chiết khấu
Quyết định lựa chọn:
Nếu NPV0 > NPV1: Không cấp tín dụng.
Nếu NPV0 < NPV1: Cấp tín dụng.
Nếu NPV0 = NPV1: Bàng quan.
- Quyết định cấp tín dụng khi khi sử dụng thông tin rủi ro:
NPV1 = 1 1
1 t
P Q h
R
 

– AC1Q1
NPV2 = 1 1
1 t
P Q h
R
 

– AC1Q1 - C
Trong đó:
Thang Long University Library
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt

More Related Content

What's hot

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp VietbankBáo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbankluanvantrust
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp VietbankBáo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
 
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOTĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty VinacominLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
 
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng AgribankChất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
 

Viewers also liked

Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt thực trạng vàgiải pháp
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt  thực trạng vàgiải phápQuản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt  thực trạng vàgiải pháp
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt thực trạng vàgiải phápThanh Hoa
 
[Công nghệ may] tài liệu đào tạo nghiệp vụ và hướng dẫn sử dụng phần mềm garm...
[Công nghệ may] tài liệu đào tạo nghiệp vụ và hướng dẫn sử dụng phần mềm garm...[Công nghệ may] tài liệu đào tạo nghiệp vụ và hướng dẫn sử dụng phần mềm garm...
[Công nghệ may] tài liệu đào tạo nghiệp vụ và hướng dẫn sử dụng phần mềm garm...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...NOT
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnHọc kế toán thực tế
 
Hướng dẫn sử dụng slide share
Hướng dẫn sử dụng  slide shareHướng dẫn sử dụng  slide share
Hướng dẫn sử dụng slide shareNgọc Khánh
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
3 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 2017
3 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 20173 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 2017
3 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 2017Drift
 
A Guide to SlideShare Analytics - Excerpts from Hubspot's Step by Step Guide ...
A Guide to SlideShare Analytics - Excerpts from Hubspot's Step by Step Guide ...A Guide to SlideShare Analytics - Excerpts from Hubspot's Step by Step Guide ...
A Guide to SlideShare Analytics - Excerpts from Hubspot's Step by Step Guide ...SlideShare
 

Viewers also liked (13)

Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
 
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt thực trạng vàgiải pháp
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt  thực trạng vàgiải phápQuản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt  thực trạng vàgiải pháp
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt thực trạng vàgiải pháp
 
[Công nghệ may] tài liệu đào tạo nghiệp vụ và hướng dẫn sử dụng phần mềm garm...
[Công nghệ may] tài liệu đào tạo nghiệp vụ và hướng dẫn sử dụng phần mềm garm...[Công nghệ may] tài liệu đào tạo nghiệp vụ và hướng dẫn sử dụng phần mềm garm...
[Công nghệ may] tài liệu đào tạo nghiệp vụ và hướng dẫn sử dụng phần mềm garm...
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
 
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
 
Cash management in MNC
Cash management in MNCCash management in MNC
Cash management in MNC
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
 
Hướng dẫn sử dụng slide share
Hướng dẫn sử dụng  slide shareHướng dẫn sử dụng  slide share
Hướng dẫn sử dụng slide share
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
3 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 2017
3 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 20173 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 2017
3 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 2017
 
A Guide to SlideShare Analytics - Excerpts from Hubspot's Step by Step Guide ...
A Guide to SlideShare Analytics - Excerpts from Hubspot's Step by Step Guide ...A Guide to SlideShare Analytics - Excerpts from Hubspot's Step by Step Guide ...
A Guide to SlideShare Analytics - Excerpts from Hubspot's Step by Step Guide ...
 

Similar to Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt

Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...NOT
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...NOT
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...NOT
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt (20)

Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 
Đề tài đánh giá công tác quản lý tiền mặt, RẤT HAY
Đề tài  đánh giá công tác quản lý tiền mặt, RẤT HAYĐề tài  đánh giá công tác quản lý tiền mặt, RẤT HAY
Đề tài đánh giá công tác quản lý tiền mặt, RẤT HAY
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
 
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
 
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng VietcombankĐề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
 
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (20)

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thông fpt

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN VĂN MẠNH MÃ SINH VIÊN : A14710 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2012
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT Giáo viên hướng dẫn : Th.s Ngô Thị Quyên Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Mạnh Mã sinh viên : A14710 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2012 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý nhiệt tình cũng như động viên tư nhiều phía. Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Ngô Thị Quyên, cô giáo không chỉ là người đã trực tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trường, mà còn là người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Nhân đây, thông quan khoán luận này, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo trường đại học Thăng Long, các thầy cô giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt cho em những kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, xây dưng một môi trường học tập lành mạnh, giúp em có được nền tàng về chuyên ngành học như hiện nay để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong Phòng Tài chính – Kế toán của Công ty Cổ phần viễn thông FPT đã tạo điều kiện, giúp đỡ cũng như cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập để hoàn thành khóa luận này. Cuối cùng, em xin cảm ơn những thành viên trong gia đình, bạn bè và những người thân đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt thời gian qua Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 11 thăng 2012 Sinh viên Nguyễn Văn Mạnh
  • 4. MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ DÒNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................................................... 1 1.1. Tổng quan về dòng tiền ......................................................................................1 1.1.1. Các khái niệm cơ bản....................................................................................1 1.1.1.1. Khái niệm về tiền.....................................................................................1 1.1.1.2. Khái niệm dòng tiền ................................................................................2 1.1.2. Đặc điểm của dòng tiền.................................................................................2 1.1.2.1. Nguồn của dòng tiền................................................................................2 1.1.2.2. Mối quan hệ giữa dòng tiền và doanh thu...............................................3 1.1.3. Phân loại dòng tiền .......................................................................................3 1.1.3.1. Phân loại dòng tiền theo tiêu chí nguồn gốc hình thành ........................4 1.1.3.2. Phân loại dòng tiền theo mối quan hệ với dòng vật chất........................8 1.1.4. Vai trò của dòng tiền.....................................................................................9 1.1.4.1. Duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp ....................9 1.1.4.2. Mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp .9 1.2. Khái niệm quản lý dòng tiền............................................................................10 1.2.1. Khái niệm quản lý dòng tiền hiệu quả .......................................................10 1.2.2. Mục tiêu của việc quản lý dòng tiền...........................................................12 1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý dòng tiền ....................12 1.2.3.1. Hệ thống thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp....................13 1.2.3.2. Hệ thống quản lý dòng tiền nội bộ của doanh nghiệp ..........................13 1.2.3.3. Hệ thống kiểm toán................................................................................13 1.2.3.4. Hệ thống ngân hàng hỗ trợ nhu cầu của doanh nghiệp........................14 1.2.4. Các biện pháp quản lý dòng tiền ................................................................14 1.2.4.1. Một số biện pháp quản lý dòng tiền ra..................................................14 1.2.4.2. Một số biện pháp quản lý dòng tiền vào ...............................................14 1.2.5 .Các bước quản lý dòng tiền trong doanh nghiệp ......................................15 1.3. Chính sách quản lý dòng tiền ..........................................................................18 1.3.1. Quản lý tài sản lưu động.............................................................................18 1.3.1.1. Quản lý tiền trong doanh nghiệp...........................................................19 1.3.1.2. Quản lý phải thu khách hàng ................................................................22 1.3.1.3. Quản lý hàng tồn kho ............................................................................26 1.3.2. Quản lý nguồn vốn nợ ngắn hạn ...............................................................29 1.3.2.1. Khái niệm nguồn vốn nợ ngắn hạn .......................................................29 Thang Long University Library
  • 5. 1.3.2.2. Tín dụng ngân hàng...............................................................................29 1.3.2.3. Tín dụng thương mại .............................................................................30 1.3.2.4. Lựa chọn nguồn tài trợ ngắn hạn..........................................................31 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý dòng tiền..........................................31 1.4.1. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh chung.......31 1.4.1.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sinh lời .......................................................31 1.4.1.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.................................................32 1.4.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động của dòng tiền...............................33 1.4.2.1 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động chung ........................................33 1.4.2.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán bằng dòng tiền từ HĐKD .......34 1.4.2.3 Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý từng loại tài sản ngắn hạn............36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT ................................................................... 38 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần viễn thông FPT.............................................38 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................38 2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý................................................................40 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:..............................................41 2.1.3.1. Đại hội đồng cổ đông ............................................................................41 2.1.3.2. Hội đồng quản trị ..................................................................................41 2.1.3.3. Ban kiểm soát ........................................................................................42 2.1.3.4. Ban tổng giám đốc.................................................................................42 2.1.3.5. Ban Tài chính Kế toán...........................................................................43 2.1.3.6. Ban quản lý chất lượng .........................................................................43 2.1.3.7. Ban hành chính nhân sự........................................................................44 2.1.3.8. Ban quan hệ đối ngoại...........................................................................44 2.1.3.9. Ban quản lý công nghệ ..........................................................................45 2.1.3.10. Chi nhánh khu vực...............................................................................45 2.1.4. Khái quát ngành nghề kinh doanh ............................................................46 2.2. Thực trang hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Công ty ..............................47 2.2.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.47 2.2.2. Phân tích tình hình tài sản ngắn hạn và nguồn vốn ngắn hạn của Công ty Cổ phần viễn thông FPT...................................................................................51 2.2.2.1. Tình hình tài sản....................................................................................54 2.2.2.2. Tình hình, cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần viễn thông FPT....55 2.2.3. Đánh giá chung hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần viễn thông FPT..............................................................................................................56 2.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời................................................56
  • 6. 2.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ..........................................58 2.3. Thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn của Công ty FPT Telecom............59 2.3.1. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty ...................................59 2.3.1.1. Phân tích dòng lưu chuyển tiền tệ từ HĐKD ........................................63 2.3.1.2. Phân tích dòng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư ........................66 2.3.1.3. Phân tích dòng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính ....................67 2.3.2. Quản lý dòng tiền thông qua việc quản lý tài sản lưu động của Công ty.68 2.3.2.1 Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền:........................................68 2.3.2.2. Quản lý các khoản phải thu ngắn hạn...................................................71 2.3.2.3. Quản lý hàng tồn kho ............................................................................75 2.3.2.4. Quản lý các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn ......................................77 2.3.2. Quản lý dòng tiền thông qua quản lý nguồn vốn nợ ngắn hạn của Công ty Cổ phần viễn thông FPT...................................................................................78 2.3.2.1 Quản lý nợ vay ngắn hạn........................................................................81 2.3.2.2. Quản lý các khoản phải trả người bán..................................................82 2.3.2.3 Quản lý khoản mục khách hàng ứng trước ............................................83 2.3.3. Các chi tiêu đánh giá hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn của doanh nghiệp ....................................................................................................................85 2.3.3.1.Các chỉ tiêu phản ánh kết quả công tác quản lý dòng tiền từ HĐKD....85 2.3.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn .............................................................................................................89 2.3.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán bằng dòng tiền từ HĐKD.93 2.4. So sánh, đối chiếu khái quát tình hình quản lý dòng tiền của công ty cổ phần thủy sản Bình An (Bianfishco) ......................................................................97 2.4.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần thủy sản Bình An ...........................97 2.4.2. Phân tích khái quát tình hình quản lý dòng tiền của công ty cổ phần thủy sản Bình An:..........................................................................................................98 2.4.3. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính của công ty cổ phần thủy sản Bình An ..............................................................................................................................101 2.4.3.1. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ..............................102 2.4.3.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.........................103 2.5. Đánh giá tình hình quản lý dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ phần viễn thông FPT Telecom................................................................................................104 2.5.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................104 2.5.2. Những mặt hạn chế...................................................................................105 Thang Long University Library
  • 7. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT....... 107 3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của công ty cổ phần viền thông FPT trong năm 2012.......................................................................................................107 3.1.1. Định hướng phát triển. .............................................................................107 3.1.2. Mục tiêu chiến lược ..................................................................................107 3.2. Một số biện pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ phần viễn thông FPT............................................................108 3.2.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động................................................................108 3.2.2. Quản lý các khoản phải thu khách hàng.................................................109 3.2.3. Dự báo báo báo cáo lưu chuyển tiền tệ....................................................115 3.2.4. Mở rộng mối quan hệ với các doanh nghiệp bên ngoài..........................119
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ HĐKD Hoạt động kinh doanh NVNH Nguồn vốn ngắn hạn Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động VCSH Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1. Bảng phân chia khách hàng theo nhóm rủi ro ..............................................23 Bảng 1.2. Bảng phân nhóm rủi ro khách hàng .............................................................24 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần viễn thông FPT từ năm 2009 đến năm 2011 ...........................................................................................48 Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần viễn thông FPT từ năm 2009 đến năm 2011 .......................................................................................................................52 Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần viễn thông FPT ...................................54 Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần viễn thông FPT ............................55 Bảng 2.5. Chỉ tiêu tổng hợp đánh giá khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần viễn thông FPT từ năm 2009-2011........................................................................................57 Bảng 2.6. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần viễn thông FPT từ năm 2009-2011..................................................................................................58 Bảng 2.7. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty Cổ phần viễn thông FPT từ năm 2009 đến 2011 ...............................................................................................................60 Bảng 2.8. Bảng tóm tắt các luồng lưu chuyển tiền của công ty CP viễn thông FPT ...62 Bảng 2.9. Lợi nhuận trước thuế và lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD ...........................63 Bảng 2.10. Bảng điều chỉnh biến động vốn lưu động trong dòng lưu chuyển tiền từ HĐKD của Công ty Cổ phần viễn thông FPT...............................................................64 Bảng 2.11. Cơ cấu vốn bằng tiền trong năm 2009-2010...............................................69 Bảng 2.12 .Cơ cấu các khoản phải thu trong năm 2009-2010 ......................................72 Bảng 2.13. Cơ cấu các khoản phải thu trong năm 2010-2011 ......................................72 Bảng 2.14. Căn cứ trích lập dựng phòng các khoản nợ quá hạn của công ty cổ phẩn viễn thông FPT ..............................................................................................................74 Bảng 2.15. Cơ cấu hàng tồn kho trong năm 2009-2010................................................75 Bảng 2.16. Cơ cấu hàng tồn kho trong năm 2010-2011................................................76 Bảng 2.17. Đầu tư tài chính ngắn hạn của công ty cổ phần FPT Telecom ..................77 Bảng 2.18. Cơ cấu nợ của Công ty Cổ phần viễn thông FPT từ năm 2009 -2011........79 Bảng 2.19. Các khoản vay ngắn hạn của Công ty Cổ phần viễn thông FPT ................81 Bảng 2.20. Số liệu phải trả người bán và phải thu khách hàng.....................................82 Bảng 2.21. Số liệu phải trả người bán và phải thu khách hàng.....................................84 Bảng 2.22. Chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động quản lý dòng tiền từ HĐKD của FPT Telecom ........................................................................................................................86 Bảng 2.23. Bảng so sánh các chỉ tiêu khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần viễn thông FPT ......................................................................................................................87
  • 10. Bảng 2.24. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần viễn thông FPT ..............................................................................................................90 Bảng 2.25. Bảng chỉ tiêu phản ảnh khả năng thanh toán bằng dòng tiền từ HĐKD.....94 Bảng 2.26. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sơ lược của Bianfishco .................98 Bảng 2.27. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ sơ lược của Bianfishco....................................99 Bảng 2.28. Bảng cân đối kế toán tóm lược của Bianfishco ........................................101 Bảng 2.29. Bảng so sánh các chỉ tiêu sinh lời của công ty Bianfishco .......................102 Bảng 2.30. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ...............................................103 Bảng 3.1. Xếp loại nhóm rủi ro thông qua điểm tín dụng..........................................110 Bảng 3.2. Bảng tính điểm tín dụng của công ty cổ phần viễn thông Thăng Long.....110 Bảng 3.3. Bảng cân đối kế toán sơ lược năm 2010 và 2011 .......................................111 Bảng 3.4. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh sơ lược.............................................112 Bảng 3.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của công ty cổ phần viễn thông Thăng Long trong năm 2010-2011.........................................................................................112 Bảng 3.6. Nợ phải thu trong hạn .................................................................................113 Bảng 3.7. Nợ phải thu quá hạn thanh toán .................................................................114 Bảng 3.8. Dự báo báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2012 của công ty FPT Telecom ..118 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu lợi nhuận của Công ty Cổ phần viễn thông FPT từ năm 2009-2011..................................................................................................49 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản Công ty Cổ phần viễn thông FPT......................................54 Biều đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần viễn thông FPT ........................56 Biểu đồ 2.4. Tình hình biến động trong cơ cấu hình thành dòng tiền lưu chuyển từ hoạt động tài chính ................................................................................................................67 Biểu đồ 2.5. Biến động các khoản phải thu trong các năm 2009-2011.........................73 Biểu đồ 2.6. Biến động hàng tồn kho trong năm 2009-2011 của FPT Telecom...........76 Biểu đồ 2.7. Kết cấu nợ phải trả....................................................................................80 Biểu đồ 2.8. Tình hình biến động các khoản vay ngắn hạn ..........................................81 Biểu đồ 2.9. Biến động của các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động quản lý dòng tiền từ HĐKD .......................................................................................................................87 Biểu đồ 2.10. Vòng quay các khoản phải thu, hàng tồn kho và các khoản phải trả......91 Biểu đồ 2.11. Thời gian thu nợ, thời gian lưu kho, thời gian trả nợ và thời gian quay vòng tiền trung bình.......................................................................................................91 Biểu đồ 2.12. Biểu đồ phản ánh khả năng thanh toán...................................................95 Thang Long University Library
  • 11. DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Trang Hình 1.1. Phân loại dòng tiền đối trọng ..........................................................................8 Hình 1.2. Quy trình biến đổi của tiền trong doanh nghiệp............................................11 Hình 1.3 Hoạt động trong ngắn hạn và vòng quay tiền.................................................18 Hình 1.4 : Mô hình xác định dự trữ tiền mặt tối ưu ......................................................22 Hình 1.5. Mô hình quản lý hàng lưu kho ABC .............................................................26 Hình 1.6. Mô hình mức lưu kho tối ưu..........................................................................28 Hình 1.7. Mô hình điểm đặt hàng tối ưu .......................................................................28 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của Công ty Cổ phần viễn thông FPT....40
  • 12. LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Để bắt đầu bài khóa luận của mình em xin dẫn một câu truyện: Có một vị chủ một doanh nghiệp mới thành lập vẫn thường hồ hởi khoe với bạn bè rằng doanh thu trong năm của công ty rất tốt. Bè bạn ai cũng mừng cho người chủ doanh nghiệp mới. Vậy nhưng, vài năm sau, bạn bè gặp lại thấy vị chủ doanh nghiệp hơi trầm trầm, hỏi ra anh mới cho biết công ty thì vẫn có lãi, nhưng chả biết tiền nong đi đằng nào hết, lúc nào cũng thiếu trước hụt sau, phải đi vay nóng liên tục. “Cầm báo cáo tài chính vẫn thấy lợi nhuận sau thuế không ít, thế nhưng không biết phải phân tích tình hình tài chính công ty thế nào, tiền đi đâu về đâu?!”, vị chủ doanh nghiệp nói. Lời tâm sự của vị chủ doanh nghiệp đó cũng là niềm băn khoăn của rất nhiều chủ doanh nghiệp khác trong giai đoạn hiện nay. Còn nhiều câu hỏi cũng tương tự vấn đề như vậy như “ DN bị phá sản mà không biết lí do tại sao? ”, “ Lãi giả, lỗ thật? ”… Và lý do chính cho các câu hỏi đó là sự quản lý dòng tiền của các doanh nghiệp Việt Nam đang không được chú trọng và quản lý một cách khá lỏng lẻo. Nếu so sánh doanh nghiệp như cơ thể người thì dòng tiền chính là dòng máu tuần hoàn nuôi sống cơ thể doanh nghiệp. Nhất là trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp đã bắt đầu nhận ra rằng: sự tồn tại của mình gần như phụ thuộc hoàn toàn vào dòng tiền mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Bởi lẽ dòng tiền chính là thứ mà doanh nghiệp thực sự sử dụng để mua sắm trang thiết bị, nguyên vật liệu, chi trả hóa đơn, giúp cho doanh nghiệp hoạt động tuần hoàn... điều này là không thể thay thế bằng doanh thu, thứ “lợi nhuận ảo” mà hầu hết các doanh nghiệp, đặc biết là các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam đang theo đuổi. Chính vì vậy, bài toàn đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp hiện nay là quản lý dòng tiền ra sao để doanh nghiệp có được sự phát triển lành mạnh và ổn định, đặc biệt là quản lý dòng tiền ngắn hạn- dòng tiền mấu chốt quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp hiện thời. Phải quản lý dòng tiền thế nào để doanh nghiệp vẫn thu hút được khách hàng những doanh nghiệp vẫn có đủ vốn để tiếp tục đầu tư đồng thời vẫn đem lại lợi ích cho chủ đầu tư ? Nắm bắt được tầm quan trọng của vấn đề, dựa trên kiến thức được giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, kết hợp với thực tế sau khi được thực tập, nghiên cứu tại Công ty Cổ phần viễn thông FPT, em đã mạnh dạn đi sâu vào tìm hiểu để tài: “ Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ phần viễn thông FPT” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Thang Long University Library
  • 13. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận về quản lý dòng tiền ngắn hạn trong doanh nghiệp Phạm vi nghiên cứu: Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ phần viễn thông FPT giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2011 và đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần viễn thông FPT 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế của công ty 4. Kết cấu của khóa luận Khóa luận tốt nghiệp bao gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về vấn đề quản lý dòng tiền ngắn hạn trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ phần viễn thông FPT Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn tại Công ty Cổ phần viễn thông FPT Do thời gian thực tập cũng như điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức cá nhân em còn nhiều hạn chế, nên dù đã có những nỗ lực nhất định, song đề tài nghiên cứu khó có thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được những lời phê bình, góp ý của các thầy cô giáo trong trường, các cô chú, anh chị ở Công ty Cổ phần viễn thông FPT, cũng như bạn bè để đề tài nghiên cứu này được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2012 Sinh viên Nguyễn Văn Mạnh
  • 14. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ DÒNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về dòng tiền Đối với doanh nghiệp, dòng tiền là yếu tố then chốt, quyết định các vấn đề, hoạt động sống còn, định hướng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp…Vậy nhưng, vấn đề quản lý dòng tiền lại chưa được chú trọng ở Việt Nam, điều này dẫn tới việc hoạt động của doanh nghiệp vẫn chưa phát huy được hết hiệu quả. Trong tình hình kinh tế thiếu sự ổn định như hiện tại, thì việc quản lý doanh nghiệp một cách chặt chẽ là vô cùng cần thiết, đặc biệt là những vấn đề liên quan đến tiền – nguồn sống của doanh nghiệp. Do dòng tiền có vị trí và tầm vóc quan trọng như vậy nên việc tìm hiểu và có cái nhìn khái quát về dòng tiền là ưu tiên hàng đầu mà doanh nghiệp cần quan tâm. 1.1.1. Các khái niệm cơ bản Để hiểu rõ được khái niệm dòng tiền, chúng ta cần hiểu và phân biệt rõ giữa hai khái niệm là “tiền” và “dòng tiền”: 1.1.1.1. Khái niệm về tiền Tiền là một phạm trù kinh tế nhưng cũng lại là một phạm trù lịch sử. Sự xuất hiện của tiền tệ là một phát minh vĩ đại của loại người trong lĩnh vực kinh tế, nó có tác dụng thúc đẩy nhanh chóng các hoạt động giao lưu kinh tế, làm thay đổi bộ mặt kinh tế xã hội. Tiền tệ là một thuật ngữ rất quen thuộc trong đời sống kinh tế xã hội, tuy nhiên, chính điều đó lại tạo ra rất nhiều khái niệm khác nhau về tiền, nhưng chúng ta có thể hiểu một cách khái quát khái niệm tiền như sau: “Tiền là vật ngang giá chung có tính thanh khoản cao nhất dùng để trao đổi hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn bản thân và mang tính dễ thu nhận (nghĩa là mọi người đều sẵn sàng chấp nhận sử dụng)” Rob Reider, trong cuốn sách “ Managing Cash Flow -An Operational Focus ”, ông đã khẳng định “ Cash is king - Tiền là vua ”, điều này đã thể hiện tầm quan trọng tuyệt đối của tiền đối với doanh nghiệp. Tiền dùng để thanh toán mọi hóa đơn doanh nghiệp, dùng để trả lương nhân viên, trả các loại phí, lệ phí… còn doanh thu đơn thuần thì lại không làm được điều đó. Tiền đóng vai trò tối quan trọng trong sự tồn tại, hoạt động và phát triển của bất kì một doanh nghiệp nào. Để phù hợp với đề tài khóa luận, ta có thể hiểu một cách đơn giản tiền là tiền mặt mà doanh nghiệp đang nắm giữ và số dư tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 15. 2 Nhà quản lý doanh nghiệp cần phải có nhận thức rõ ràng về khái niệm tiền và tài sản. Tiền là tài sản nhưng tài sản chưa chắc đã là tiền. Tiền là công cụ ngay tức thời doanh nghiệp có thể sử dụng để thanh toán các hóa đơn, trả lương công nhân, để nộp thuế… còn tài sản là bất cứ thứ gì thuộc về doanh nghiệp như hàng tồn kho, cơ sở vất chất và thậm chí là tiền… nhưng các loại tài sản khác tiền đều phải qua quá trình chuyển đổi thành tiền thì mới trở thành lợi nhuận thực của doanh nghiệp. 1.1.1.2. Khái niệm dòng tiền “Dòng tiền của một doanh nghiệp đó chính là sự dịch chuyển của lượng tiền chi ra hay thu vào của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác định” Lượng tiền thu vào của doanh nghiệp được gọi là dòng tiền vào. Dòng tiền vào của doanh nghiệp là tất cả số lượng tiền mà doanh nghiệp thực nhận được như các khoản thanh toán của khách hàng, tiền vay từ các nguồn bên ngoài, tiền từ việc bán chứng khoán, thanh lý tài sản hay thậm chí là tiền doanh nghiệp được đền bù… Lượng tiền chi ra của doanh nghiệp được gọi là dòng tiền ra. Dòng tiền ra của doanh nghiệp là tất cả số tiền mà doanh nghiệp thực chi ra trong quá trình sản xuất kinh doanh như thanh toán các hóa đơn, trả lương nhân viên, nộp thuế, nộp phí, lệ phí,… Sự chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra của một doanh nghiệp trong cùng một thời kỳ được gọi là dòng tiền thuần hay dòng lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp. Nếu ví doanh nghiệp như một cơ thể thì dòng tiền chính là dòng máu quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Có thể nó còn quan trọng hơn cả việc sản xuất hàng hóa, dịch vụ hay thâm chí cả việc bán hàng. Hầu hết các doanh nghiệp dù có bị giảm doanh số bán hàng hay mất khách hàng thì họ vẫn có thể tồn tại. Nhưng nếu doanh nghiệp quản lý không chú trọng đến vấn đề cân đối giữa dòng tiền ra và dòng tiền vào như doanh nghiệp đã đầu từ vào quá trình sản xuất, kinh doanh để tạo ra sản phẩm nhưng lại chấp nhận bán chịu, doanh nghiệp chưa nhận được tiền, và đến lúc phải thanh toán lương, thuế hay thanh toán cho một nhà cung cấp quan trọng, doanh nghiệp sẽ lấy tiền ở đâu để thanh toán? Rõ ràng tiền để thanh toán không thể là các hóa đơn chứng từ bán hàng chả chậm mà chúng ta nhận được. Nếu doanh nghiệp không còn dữ trữ tiền mặt, việc phá sản của doanh nghiệp là điều có thể dự đoán trước trong tương lai. 1.1.2. Đặc điểm của dòng tiền Để có thể quản lý hiệu quả dòng tiền, các nhà quản lý cần nằm vững được các đặc điểm của dòng tiền để có thể hiểu rõ để sử dụng dòng tiền một cách hiệu quả nhất: 1.1.2.1. Nguồn của dòng tiền
  • 16. 3 Dòng tiền vào của doanh nghiệp có được thông qua 4 nguồn chính:  Chuyển đổi tài sản thành tiền mặt như bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bán thiết bị nhàn rỗi hoặc không cần thiết, giảm hàng tồn kho dư thừa, hoặc thu các khoản phải thu…  Nguồn thu thông qua việc bán vốn chủ sở hữu hay bán cổ phần đối với các công ty cổ phần  Vay vốn từ nhiều nguồn như các tổ chức tài chính, bạn bè và người thân, khách hàng, nhà cung cấp, hoặc chủ sở hữu  Nguồn thu từ việc tái đầu tư lợi nhuận của doanh nghiệp Trong số đó thì nguồn tiền thông qua việc chuyển đổi từ tài sản được coi là nguồn quan trọng và liên tục nhất, được coi là nguồn sống của doanh nghiệp. Các nguồn tiền khác hầu hết chỉ giúp doanh nghiệp hạn chế sự thâm hụt tiền mặt ở thời điểm hiện tại nhưng trong tương lai thì lại không sử dụng lâu dài được vẫn phải sử dụng dòng tiền từ hoạt động chuyển đổi tài sản thành tiền mặt để bù đắp. 1.1.2.2. Mối quan hệ giữa dòng tiền và doanh thu Dòng tiền và doanh thu giống nhau ở chỗ đều là số lượng tiền mà doanh nghiệp thu được, nhưng khác ở một điểm then chốt: dòng tiền là lượng tiền “ thực thu được ”ở thời điểm hiện tại hay có nghĩa là lượng tiền mà doanh nghiệp có trong tài khoản ngân hàng hay tiền mặt mà doanh nghiệp thu vào hoặc chi ra. Doanh thu là lượng tiền được ghi nhận sau khi doanh nghiêp thực hiện việc bán hàng hóa dịch vụ của mình, khi doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ, việc mua nợ của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên và doanh nghiệp phải chấp nhận việc đó nếu muốn giữ khách hàng, khi đó doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu nhưng tiền mà họ nhận được vẫn đang là tiền “ảo”. Nếu như sau đó doanh nghiệp nhận được tiền thanh toán từ khách hàng thì khi đó doanh thu chính là dòng tiền vào mà doanh nghiệp nhận được. Dòng tiền là thước đo sức khỏe của doanh nghiệp trong ngắn hạn, còn doanh thu sẽ là thước đo sức khỏe của doanh nghiệp trong dài hạn. Dòng tiền tốt nhưng doanh thu không tốt thì trong ngắn hạn doanh nghiệp sẽ vẫn còn tồn tại do doanh nghiệp vẫn đủ khả năng thanh toán, chi trả hóa đơn cho các hoạt động kinh doanh (HĐKD) nhưng doanh nghiệp trong dài hạn sẽ phải đối mặt với nhiều vấn đề khó khăn. Còn doanh thu tốt mà không có dòng tiền không lành mạnh có nghĩa là doanh nghiệp chỉ đang có trong tay một dòng tiền “không có thực”, không có khả năng duy trì HĐKD thì ngay lập tức doanh nghiệp sẽ đối mặt với khó khăn. 1.1.3. Phân loại dòng tiền Thang Long University Library
  • 17. 4 Việc phân loại dòng tiền là vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp phân tích tình hình hoạt động của mình trong từng mảng được phân loại. Việc phân loại dòng tiền hiện nay được phân loại thông qua 2 tiêu chi chính: Phân loại dòng tiền thông qua tiêu chí nguồn gốc hình thành dòng tiền bao gồm:  Dòng tiền từ hoạt động sản xuất, kinh doanh  Dòng tiền từ hoạt động đầu từ  Dòng tiền từ hoạt động tài chính Phân loại dòng tiền thông qua tính chất của dòng tiền (Dòng tiền đối trọng) bao gồm:  Dòng tiền đối trọng trực tiếp  Dòng tiền đối trọng gián tiếp  Dòng tiền đối trọng đa kì hạn 1.1.3.1. Phân loại dòng tiền theo tiêu chí nguồn gốc hình thành  Dòng tiền từ hoạt động sản xuất, kinh doanh Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh (HĐKD) là các dòng tiền ra và dòng tiền vào phát sinh từ các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yêu của doanh nghiệp và các khoản đầu tư khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính và được ghi nhận trên bảng thu nhập. Chênh lệch giữa dòng tiền ra và dòng tiền vào được gọi là lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp ở giai đoạn trường thành thì nguồn tiền nên là từ HĐKD. Trong dài hạn, công ty phải tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh. Nếu dòng lưu chuyển tiền tệ từ HĐKD mà liên tục bị âm thì công ty cần phải vay tiền hoặc phát hành cổ phiếu ( các hoạt động tài chính ) để tài trợ cho phần thiếu hụt. Nhưng cuối cùng thì các nhà tài trợ vốn cũng sẽ phải được bồi hoàn lại tiền nhờ HĐKD, hoặc họ sẽ không tiếp tục cấp vốn cho doanh nghiệp. Với một doanh nghiệp đang ở giai đoạn khởi sự hoặc tăng trưởng, dòng lưu chuyển tiền tệ từ HĐKD có thể bị âm trong một số thời gian nào đó do doanh nghiệp cần đầu tư thêm vào hàng tồn kho và các khoản phải thu như nới rộng tín dụng cho khách hàng…nhằm tăng trưởng kinh doanh. Nhưng điều này không thể duy trì lâu dài nếu doanh nghiệp muốn tồn tại. Vậy nên, cuối cùng thì dòng tiền cũng buộc phải đến chủ yếu từ HĐKD để doanh nghiệp có thể hoàn vốn cho những người cho vay và đầu tư. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bao gồm các chỉ tiêu chính sau: (1) Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu trong kỳ do bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ, tiền bản quyền, phí, hoa hồng và các khoản doanh thu
  • 18. 5 khác (như bán chứng khoán vì múc đích thương mại…), kể cả các khoản tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến các giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của người mua hàng hóa dịch vụ trừ các khoản doanh thu được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư. (2) Tiền trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng tiền đã trả (tổng giá thanh toán) trong kỳ cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, chi mua chứng khoán vì mục đích thương mại, kể cả số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả liên quan đến giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ các kỳ trước nhưng ký này mới trả tiền và số tiền chi ứng trước cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. (3) Tiền trả cho người lao động Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng… do doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm ứng. (4) Tiền lãi vay đã trả Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả phát sinh từ các kỳ trước và đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này. (5) Tiền đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho nhà nước trong kỳ báo cáo, bao gồm số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số thuế TNDN nộp trước nếu có. (6) Tiền thu từ hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ các khoản khác từ hoạt động kinh doanh, ngoài khoản tiền thu được phản ánh ở Mã số 01, như: Tiền thu từ khoản thu nhập khác (tiền thu về được bồi thường, được phạt, tiền thưởng, và các khoản tiền thu khác…); Tiền đã thu do được hoàn thuế; Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược; Tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược,ký quỹ; Tiền thu từ nguồn kinh phí sự nghiệp; Tiền được các tổ chức ,cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ của doanh nghiệp; Tiền nhận được ghi tăng các quỹ do cấp trên hoặc cấp dưới nộp… (7) Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi về các khoản khác ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo được Thang Long University Library
  • 19. 6 phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05, như : Tiền chi bồi thường, bị phạt và các khoản chi phí khác; Tiền nộp các loại thuế( không bao gồm thuế TNDN ); Tiền nộp các loại phí, lệ phí, tiền thuê đất; Tiền chi đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền trả lại các khoản nhận ký quỹ, ký cược; Tiền chi từ quỹ khen thưởng, phúc lợi; Tiền chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án; Tiền chi nộp các quỹ lên cấp trên hoặc cấp dưới…  Dòng tiền từ hoạt động đầu tư Dòng tiền từ hoạt động đầu tư là dòng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư bao gồm các chỉ tiêu cụ thể sau: (1) Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hóa thành TSCĐ vô hình, tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang, đầu tư bất động sản trong kỳ báo cáo. (2) Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và bất động sản đầu tư trong kỳ báo cáo. (3) Tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi cho bên khác vay, chi mua công cụ nợ của đơn vị khác (Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu…) vì mục đích nắm giữ đầu tư trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm tiền chi mua các công cụ nợ được coi là các khoản tương đương tiền và mua các công cụ nợ vì mục đích thương mại. (4) Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ việc thu hồi lại số tiền gốc đã cho vay, từ bán lại hoặc thanh toán các công cụ nợ của đơn vị khác trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm tiền thu từ bán các công cụ nợ được coi là các khoản tương đương tiền và bán các công cụ nợ vì mục đích thương mại. (5) Tiền chi đầu tư vốn vào đơn vị khác Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi ra để đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền chi đầu tư vốn dưới hình thức mua cổ phiếu, góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết (không bao gồm tiền chỉ mua cổ phiếu vì mục đích thương mại). (6) Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác
  • 20. 7 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thu hồi các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác (Do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác) trong kỳ báo cáo (Không bao gồm tiền thu do bán cổ phiếu đã mua vì mục đích thương mại). (7) Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi từ mua và nắm giữ đầu tư các công cụ nợ (Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu…), cổ tức và lợi nhuận nhận được từ góp vồn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo.  Dòng tiền từ hoạt động tài chính Dòng tiền từ hoạt động tài chính là dòng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. Dòng tiền từ hoạt động tài chính được lập thông qua các chỉ tiêu cụ thể sau: (1) Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu do chủ sở hữu của doanh nghiệp góp vốn dưới các hình thức phát hành cổ phiếu thu bằng tiền ( số tiền thu theo giá thực tế phát hành), tiền thu góp vốn bằng tiền của các chủ sở hữu, tiền thu do Nhà nước cấp vốn trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản vay và nợ được chuyển thành vốn cổ phần hoặc nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản. (2) Tiền chỉ trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền hoặc mua lại cố phiếu của doanh nghiệp đã phát hành bằng tiền để hủy bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu ngân quỹ trong kỳ báo cáo. (3) Tiền vay nhận được Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nhận được do doanh nghiệp đi vay ngắn hạn, dài hạn của ngân hàng, các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo. Đối với các khoản vay bằng trái phiếu, số tiền thu được phản ánh theo số thực thu ( bằng mệnh giá trái phiếu điều chỉnh với các khoản chiết khấu, phụ trội trái phiếu hoặc lãi trái phiếu trả trước ). (4) Tiền trả nợ vay Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ thuê tài chính của ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo. (5) Tiền chi trả nợ thuê tài chính Thang Long University Library
  • 21. 8 Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo. (6) Cổ tức, lợi nhuận đã trả Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cổ tức và lợi nhuận được chia cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. 1.1.3.2. Phân loại dòng tiền theo mối quan hệ với dòng vật chất Ngoài việc phân loại dòng tiền một cách phổ biến thông qua nguồn gốc của dòng tiền như trên, chúng ta có thể phân loại dòng tiền thông qua tính chất của dòng tiền bao gồm dòng tiền đối trọng trực tiếp, dòng tiền đối trọng gián tiếp và dòng tiền đối trọng phi kì hạn. Dòng tiền đối trọng được thể hiện qua hình sau: Hình 1.1. Phân loại dòng tiền đối trọng  Dòng tiền đối trọng trực tiếp: là dòng tiền chỉ xuất hiện đối trọng với dòng hàng hóa, dịch vụ. Đây là trường hợp đơn giản nhất trong doanh nghiệp. Chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản đây chính là trường hợp mua bán thanh toán ngay: khi doanh nghiệp A và doanh nghiệp B diễn ra hoạt động trao đổi, doanh nghiệp A chuyển một dòng tài sản của mình sang cho doanh nghiệp B (bán hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp B) thì doanh nghiệp B đồng thời cũng sẽ chuyển một dòng tiền sang cho doanh nghiệp A để lấy hàng.  Dòng tiền đối trọng gián tiếp: đây là trường hợp phổ biến nhất tronghoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp A bán hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp B ở thời điểm t1, doanh nghiệp B trả tiền cho doanh nghiệp A ở thời điểm t2. Dòng tiền ở thời điểm t2 tương ứng với dòng hàng hóa dịch vụ ở thời điểm t1. Trong thời kỳ từ t1 đến
  • 22. 9 t2, trạng thái cân bằng dự tữ của mỗi doanh nghiệp bị phá vỡ. Trạng thái cân bằng này được lập lại thông qua việc tạo ra một tài sản tài chính đó là quyền đòi nợ hoặc có một khoản nơ. Dự trữ tài sản “thực” sẽ trở về trạng thái cân bằng cho đến khi dòng tiền xuất hiện ở thời điểm t2.  Dòng tiền đối trọng phi kì hạn: Để khắc phục sự mất cân đối ngân quỹ, đảm bảo khả năng chi trả thông qua việc thiết lập ngân quỹ tối ưu, doanh nghiệp có thể chiết khấu, nhượng bán trái quyền, tài sản tài chính cho một tổ chức tài chính trung gian hoặc dùng trái quyền như một tài sản thế chấp cho một món vay tùy theo những điều kiện cụ thể. Như vậy trái quyền có thể làm đối tượng giao dịch. Đây là một hiện tượng quan trọng trong nền kinh tế thị trường. 1.1.4. Vai trò của dòng tiền Khái niệm dòng tiền trong các doanh nghiệp Việt Nam mới thực sự được chú ý trong khoảng một vài năm gần đây, nhưng qua quá trình các doanh nghiệp phát triển, họ đã thực sự nhận ra tầm quan trọng của dòng tiền đối với quá trình hoạt động của mình. Và dần dần, yếu tố dòng tiền chính là yếu tố đáng tin cậy nhất để doanh nghiệp quản lý doanh nghiệp của mình một cách tốt nhất và dòng tiền cũng chính là những con số đáng tin cậy nhất khi một nhà đầu tư muốn góp vốn đầu tư vào một doanh nghiệp. Dòng tiền đóng vai trò chủ đạo trong mọi hoạt động của doanh nghiệp, trong đó một số vai trò chủ yếu của dòng tiền được trình bày dưới đây: 1.1.4.1. Duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp Tiền là điều kiện tối cần thiết để doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Chúng ta phải nhớ rằng: Tiền mới là thứ để thanh toán các hóa đơn, để thanh toán tiền công, để trả các loại phí lệ phí… còn bản thân doanh thu của doanh nghiệp thì lại không làm được điều đó. Vậy nên, không có dòng tiền mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh sẽ bị dừng lại hoàn toàn. Đối với doanh nghiệp có dòng tiền tốt, luân chuyển đều đặn thì các hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ diễn ra một cách liên tục, có hiệu quả. Đối với doanh nghiệp có dòng tiền không tốt mà lại không có sự điều chỉnh kịp thời sẽ dẫn đến tình trạng đình trệ, suy giảm sản xuất dẫn đến ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín của doanh nghiệp. Việc này mà diễn ra trong thời gian dài có thể dẫn đến việc đóng cửa doanh nghiệp. 1.1.4.2. Mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp Không những giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, dòng tiền còn là yếu tố mấu chốt để có thể mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp. Dựa vào vai trò “ ông vua” của tiền, chúng ta có thể thừa nhận rằng muốn hoạt động hay muốn mở rộng doanh nghiệp đều cần có tiền. Thang Long University Library
  • 23. 10 Dòng tiền luân chuyển đều đặn, nhanh có nghĩa doanh nghiệp sẽ có nhiều tiền hơn so với ban đầu để chi tiêu, để tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng, nguyên vật liệu, nhân công để mở rộng sản xuất. Việc có sẵn dòng tiền giúp cho doanh nghiệp luôn trong tình trạng sẵn sàng nếu như gặp được những cơ hội bất ngờ. Trong kinh doanh phải biết nắm chặt thời cơ, nhất là trong thời kì kinh tế có nhiều biến động như hiện tại, việc tích cóp từng cơ hội là điều sống còn của doanh nghiệp. Điều này lại các chứng tỏ vai trò to lớn của dòng tiền trong việc mở rộng quy mô sản xuất, quy mô hoạt động của doanh nghiệp Ngày nay, khi vai trò của dòng tiền trở nên ngày một quan trọng, thì nó cũng chính là công cụ quảng cáo doanh nghiệp với các nhà đầu tư. Các nhà đầu tư ngày càng chú trọng đến dòng tiền trong doanh nghiệp và coi dòng tiền là một trong những yếu tố đầu tiên cần phải xem xét trước khi quyết định đầu tư. 1.2. Khái niệm quản lý dòng tiền Quản lý dòng tiền là một công việc hệ trọng bậc nhất đối với mỗi doanh nghiệp, do đó mỗi nhà quản lý cần phải nắm vững được các khái niệm, tiêu chuẩn quản lý dòng tiền một cách có hiệu quả 1.2.1. Khái niệm quản lý dòng tiền hiệu quả Quản lý dòng tiền một cách có hiệu quả là việc kiểm soát, điều hành nhằm đạt được mục tiêu nắm giữ một lượng tiền để doanh nghiệp có thể tiếp tục sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô, giảm thiểu sự gián đoạn kinh doanh, hoạt động một cách trơn tru và hiệu quả, và cung cấp cho sự tăng trưởng liên tục và lợi nhuận. Điều này có nghĩa doanh nghiệp sẽ tạo ra dòng tiền dương bằng cách áp dụng các kỹ thuật, phương pháp để thu được tiền, không tiêu nhiều tiền nếu không cần thiết và trì hoãn (trong giới hạn) thanh toán tiền cho những người khác. Bởi đối với doanh nghiệp, để tồn tại thì doanh nghiệp cần phải có tiền khi cần thiết, doanh nghiệp sẵn sàng tiền đồng nghĩa với việc doanh nghiệp an toàn với các khủng hoảng không lường trước, các trường hợp khẩn cấp hoặc lỗi trong công tác quản lý, đồng thời cho phép doanh nghiệp tận dụng các cơ hội để phát triển. Quản lý dòng tiền là một công việc không khó như việc quản lý tài sản, hay lợi nhuận của doanh nghiệp do dòng tiền đến với doanh nghiệp từ những điểm hữu hạn nhất định chứ không phải là vô hạn, nhà quản lý cần phải nắm vững được các điểm đó chứ không được phép quản lý doanh nghiệp một cách mơ hồ và không biết là mình phải tìm dòng tiền từ đâu. Quản lý dòng tiền có hiệu quả có nghĩa là quản lý quá trình biến đổi từ “tiền thành tiền” càng nhanh càng tốt.
  • 24. 11 Quy trình biến đổi từ “tiền thành tiền” được mô tả ở sơ đồ sau: Hình 1.2. Quy trình biến đổi của tiền trong doanh nghiệp Sơ đồ vòng quay của tiền trong doanh nghiệp trên đã phần nào nói cho chúng ta biết việc quản lý dòng tiền diễn ra thế nào. Việc thanh toán cho các nhà cung cấp khi mua nguyên liệu sẽ được doanh nghiệp trì hoãn tối đa có thế, và trong tất cả các quy trình còn lại, nhà quản lý dòng tiền phải biết cách làm sao cho chúng diễn ra càng nhanh chóng càng tốt để thu lại cho doanh nghiệp cũng là tiền nhưng bao gồm là lợi nhuận thực sự cho doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp việc có ít tiền mặt sẽ gây khó khăn cho doanh ngiệp trong việc tiếp tục sản xuất, kinh doanh hay mở rộng doanh nghiệp, nhưng việc cầm quá nhiều tiền mặt đối với một doanh đôi khi cũng không phải là một tín hiệu khả quan. Việc nắm trong tay quá nhiều tiền mặt có nghĩa là doanh nghiệp đang sử dụng tiền mặt một cách không hiệu quá, hơn nữa chi phí lãi vay ( nếu có ), hay chi phí cơ hội của lượng tiền mặt đó vẫn mất đi mặc dù không mang lại dòng tiền nào cho doanh nghiệp. Tiền mặt cần được đầu tư thích hợp để mang lại những dòng tiền khác lớn hơn cho doanh nghiệp. Lượng tiền doanh nghiệp nắm giữ ít quá hay nhiều quá cũng không tốt, vậy bao nhiêu là đủ? Theo Nguyên tắc quản lý tiền tệ Goldilocks thì lượng tiền doanh nghiệp nắm giữ phải “không quá nhiều, không quá ít, chỉ vừa đủ”. Thế nhưng lại không có bất cứ công thức nào có thể tính toán được lượng “vừa đủ” đó, vậy nên cần phải chú ý tới một vài yếu tố có thể giúp cho doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc đạt được mục tiêu đó:  Cần có đủ tiền để thanh toán các hóa đơn của doanh nghiệp Tiền Phải thu khách hàng Nguyên liệu Hàng tồn kho Thu tiền khách hàng Mua Bán Sản xuất Càng nhanh càng tốt Càng chậm càng tốt Thang Long University Library
  • 25. 12  Cần có đủ tiền để đáp ứng các yêu cầu của doanh nghiệp như bồi thường, trả phí dịch vụ, hay thỏa mãn hiệp định vay vốn  Cần có đủ tiền mặt để có thể tận dụng được các cơ hội bất ngờ 1.2.2. Mục tiêu của việc quản lý dòng tiền Kiểm soát và theo dõi dòng tiền: Đây được coi là mục tiêu quan trọng nhất của việc quản lý dòng tiền. Việc kiểm soát và theo dõi dòng tiền giúp cho các nhà quản lý đưa ra các quyết định, các chiến lược của công ty sao cho thúc đẩy được khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ đồng thời cũng đảm bảo luân chuyển sản xuất hàng hóa, dịch vụ một cách trơn tru; Tận dụng và sử dụng tối đa các nguồn tiền: Việc quản lý dòng tiền giúp các nhà quản lý biết được doanh nghiệp đang có bao nhiêu tiền nhàn rỗi và nhanh chóng tìm ra cách để sử dụng lượng tiền đó một cách hiệu quả nhất; Tối đa hóa doanh thu và giảm thiểu chi phí: Quản lý dòng tiền tốt giúp cho tiền được tận dụng một cách tối đa vào đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh, đồng thời giảm thiểu tối đa chi phí cơ hội của việc để tiền nhàn rỗi…; Thực hiện các khoản phải thu càng sớm càng tốt: Thực hiên các khoản phải thu luôn là công việc cần thiết của một doanh nghiệp, nhưng nếu có chính sách nới rộng thời gian bán chịu thì điều đó có thể thu hút được khách hàng nhiều hơn nữa. Nhưng để làm được điều đó, doanh nghiệp cần phải nắm vững mình đang có bao nhiêu tiền, mình cần bao nhiêu tiền để tiếp tục thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp và lúc nào là lúc doanh nghiệp bắt buộc thực hiện các khoản phải thu? Để trả lời được tất cả câu hỏi đó, doanh nghiệp cần phải quản lý dòng tiền thật chặt chẽ và có hiệu quả; Tăng lượng tiền mặt vào những lúc cần thiết, vào những nơi cần thiết; đó là những lúc doanh nghiệp cần có tiền mặt để thanh toán hóa đơn nhằm duy trì HĐKD liên tục, khi doanh nghiệp gặp được cơ hội và cần tiền gấp để có thể đầu tư sinh lời… Trả nợ không sớm hơn mức cần thiết, và giảm thiểu các chi phí liên quan với nhà cung cấp và các khoản thanh toán; Quản lý các khoản vay ngắn hạn và các hoạt động đầu tư: Các khoản nợ ngắn hạn luôn đem lại áp lực trả nợ rất lớn cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nắm vững vòng luân chuyển của dòng tiền, lượng tiền doanh nghiệp đang có đồng thời nắm vững được thời gian đến hạn của các khoản nợ và từ đó để có thể đưa ra được các chính sách đầu tư tốt nhất. 1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý dòng tiền Việc quản lý dòng tiền có hiệu quả hay không không thể chỉ nói về một vấn đề nhất định nào đó. Mà quản lý dòng tiền là đi theo một hệ thống, hệ thống quản lý có hiệu
  • 26. 13 quả thì việc quản lý dòng tiền mới đem lại hiệu quả.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý dòng tiền bao gồm: 1.2.3.1. Hệ thống thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp Các thông tin bên trong hay thông tin nội bộ của doanh nghiệp đó là các bản ghi tài khoản phải nộp, kiểm tra văn bản, các tài khoản phải thu, số dư tiền mặt, và giao dịch tiền mặt, các thông tin khác mà ảnh hưởng đến dòng chảy tiền mặt của tổ chức. Nó cũng bao gồm thông tin dự báo dòng tiền mặt với các chi tiết về kế hoạch điều hành, nhu cầu vốn, dự đoán tăng trưởng doanh số bán hàng, thay đổi nhân sự, chiến lược sáp nhập, mua lại… Các thông tin bên ngoài doanh nghiệp chủ yếu liên quan đến thủ tục ngân hàng của công ty, bao gồm những thứ như báo cáo ngân hàng, kiểm tra thời gian giải phóng mặt bằng, quỹ dữ liệu sẵn có, chi phí giao dịch, số dư tiền mặt… Việc nắm vững được các thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp được coi là yếu tố quan trọng nhất để quản lý dòng tiền một cách có hiệu quả. Việc kiểm soát được các thông tin đó giúp doanh nghiệp hiểu rõ tình trạng của doanh nghiệp mình đang có những gì, cần những gì và có thể có những gì rồi sau đó đưa ra được các chiến lược phù hợp nhằm quản lý dòng tiền một cách hiệu quả nhất. 1.2.3.2. Hệ thống quản lý dòng tiền nội bộ của doanh nghiệp Hệ thống quản lý dòng tiền nội bộ của doanh nghiệp bao gồm hệ thống giải ngân, hệ thống thu tiền, hệ thống quản lý tài sản: • Hệ thống giải ngân chẳng hạn như các tài khoản tạm ứng, giải ngân hoặc kiểm soát tài khoản, hệ thống xử lý thanh toán; • Hệ thống thu tiền, chẳng hạn như hệ thống hộp khóa ở các ngân hàng, tài khoản tập trung, hệ thống thu thập từ xa, và các chương trình liên quan làm việc hướng tới việc nhận được tiền một cách nhanh chóng ; • Hệ thống quản lý tài sản, được thiết kế để chuyển các khoản phải thu và hàng tồn kho thành tiền mặt càng nhanh càng tốt . 1.2.3.3. Hệ thống kiểm toán Nhiệm vụ của hệ thống kiểm toàn là: • Đảm bảo doanh nghiệp có đủ tiền mặt có sẵn để trả các hóa đơn, các khoản chi đến hạn phải trả…; • Xác định sự tồn tại của bất kỳ khoản tiền mặt dư thừa nào có thể được đầu tư để tạo ra thu nhập cho công ty; • Ghi lại cho tất cả các tài khoản giao dịch; Thang Long University Library
  • 27. 14 • Kiểm soát tiền mặt để loại trừ hành vi trộm cắp, gian lận. 1.2.3.4. Hệ thống ngân hàng hỗ trợ nhu cầu của doanh nghiệp Đó là những ngân hàng có khả năng kiểm tra, xử lý rõ ràng tiền gửi, để phục vụ nhu cầu tiền mặt để đầu tư của công ty một cách hiệu quả và nhanh chóng, và cung cấp cho vay ngắn hạn trên cơ sở linh hoạt và đáp ứng để trang trải những thời điểm khi tiền mặt của doanh nghiệp không đủ để đáp ứng ngay lập tức. Ở Việt Nam hiện tại thì việc chú trọng đến hệ thống ngân hàng vẫn chưa được quan tâm lắm, hơn nữa chủ yếu các ngân hàng sẽ dành sự quan tâm đặc biệt đến các doanh nghiệp lớn, còn doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa thực sự được quan tâm. 1.2.4. Các biện pháp quản lý dòng tiền Các biện pháp quản lý dòng tiền xoay quanh việc giảm chi phí tối đa nếu có thể nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng sản phẩm để thu hút khách hàng. Các biện pháp quản lý dòng tiền doanh nghiệp phụ thuộc vào chính sách quản lý, chính sách hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận trong tương lai. Dưới đây là thông kê một số biện pháp quản lý dòng tiền ra và dòng tiền vào trong doanh nghiệp: 1.2.4.1. Một số biện pháp quản lý dòng tiền ra • Giảm hoặc loại bỏ hàng tồn kho thành phẩm bằng cách vận chuyển ngay lập tức từ sản xuất đến khách hàng; • Giảm chi phí bất cứ nơi nào có thể; • Tận dụng tối đa các khoản phải nộp hoặc các khoản vay lãi suất bằng cách không trả tiền sớm hơn cần thiết; • Tránh các khoản phải trả hoàn toàn, chi phí phải trả vượt quá số lượng hoá đơn hoặc thanh toán nhanh chóng để nhà cung cấp giảm giá ; • Quản lý tiền mặt của doanh nghiệp bằng cách giảm thiểu đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị, hoặc bằng cách tăng các kết quả cho dù sử dụng ít tài nguyên; • Hoạt động với số lượng nhỏ nhất của nhân viên có thể… 1.2.4.2. Một số biện pháp quản lý dòng tiền vào • Bán các sản phẩm hoặc dịch vụ có lợi nhuận cho khách hàng trả tiền đúng thời hạn; • Tăng tốc độ thu các khoản phải thu hoặc thu thập trước hoặc tại thời điểm giao hàng của sản phẩm hoặc dịch vụ; • Để nguyên liệu xuất kho đưa vào sản xuất càng sớm càng tốt và đưa hàng hóa sản xuất ra khỏi kho đem bán được càng sớm càng tốt;
  • 28. 15 • Hoạt động kinh doanh hiệu quả bằng cách giữ chi phí và hoạt động không có giá trị gia tăng đến mức tối thiểu; • Bán cho khách hàng những sản phẩm chất lượng thực sự, đó mới chính là những sản phẩm có thể đem lại tiền mặt thực sự cho doanh nghiệp… 1.2.5 .Các bước quản lý dòng tiền trong doanh nghiệp Việc quản lý dòng tiền có thể được khái quát thông qua 4 bước: Bước 1: Tính toán và dự đoán kỹ lưỡng các dòng tiền trong tương lai Lập các dự báo về dòng tiền cho năm, quý tới và thậm chí cho tuần tới nếu công ty đang trong tình trạng khó khăn về khả năng thanh toán. Dự báo chính xác về dòng tiền sẽ giúp công ty nhận thức được những khó khăn về tiền trước khi nó xảy ra. Cần phải hiểu rằng dự báo về dòng tiền không phải là cái nhìn thoáng qua về tương lai. Dự báo về dòng tiền phải là những dự đoán có căn cứ, dựa trên cân đối giữa nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm: việc thanh toán của khách hàng trong quá khứ, dựa trên tính toán kỹ lưỡng về những khoản sắp phải chi, và khả năng yêu cầu thanh toán của nhà cung cấp. Các dự đoán được dựa trên giả định rằng khách hàng sẽ thanh toán trong cũng một khoảng thời gian giống như những lần thanh toán trước đó, nhà cung cấp sẽ cho phép gia hạn thanh toán tương tự như những lần nhập hàng trước đó. Và các khoản chi thường bao gồm chi đầu tư nâng cấp tài sản, chi lãi vay, các khoản chi cần thiết khác, và các khoản doanh thu thường được dự kiến dựa theo tính chất mùa vụ. Bước đầu của việc dự đoán dòng tiền là việc cộng số dư tiền tại thời điểm đầu kỳ với các khoản tiền dự kiến thu được từ các nguồn khác nhau. Để làm việc đó, bạn sẽ thu thập các thông tin từ phòng kinh doanh, đại diện bán hàng, kế toán công nợ và từ phòng tài chính. Đối với tất cả các thông tin này, bạn sẽ đặt ra cùng một câu hỏi: Bao nhiêu tiền sẽ thu được từ khách hàng, từ lãi tiền gửi, phí dịch vụ, một phần từ các khoản nợ khó đòi, và từ các nguồn khác, và khi nào thì thu được? Bước thứ hai để dự báo chính xác dòng tiền là những hiểu biết về số tiền phải chi và thời điểm chi. Điều đó không chỉ có nghĩa là khi nào phải chi mà còn là chi cho cái gì. Hãy liệt kê các khoản phải chi, bao gồm chi phí thuê, nhập hàng, tiền lương và thuế phải trả hoặc các khoản phải trả khác như chi phúc lợi, mua dụng cụ, thuê tư vấn, đồ dùng văn phòng, trả nợ, quảng cáo, sửa chữa tài sản, nhiên liệu và chi lợi tức,… Bước 2: Cải thiện các khoản phải thu Nếu công ty được khách hàng thanh toán ngay sau khi giao hàng, công ty sẽ không bao giờ gặp vấn đề về dòng tiền. Nhưng thật không may, điều đó khó có thể xảy ra, do vậy công ty cần cải thiện các khoản thu thông qua việc kiểm soát tốt các khoản công nợ phải thu khách hàng. Vấn đề cơ bản là cải thiện được tốc độ từ đưa vật tư, nguyên Thang Long University Library
  • 29. 16 liệu vào sản xuất hàng hoá, cải thiện tốc độ bán hàng, và tốc độ thu tiền. Sau đây là một số gợi ý cụ thể về việc này: • Cung cấp các khoản triết khấu thanh toán cho khách hàng, để khuyến khích họ thanh toán sớm tiền hàng • Yêu cầu khách hàng trả trước một phần tiền hàng tại thời điểm đặt hàng; • Yêu cầu séc tín dụng đối với tất cả các khách hàng mua chịu; • Tìm mọi cách thanh lý hàng tồn đọng lâu ngày; • Phát hành hoá đơn kịp thời và đốc thúc thanh toán nếu khách hàng chậm trễ; • Theo dõi các đối tượng khách hàng nợ để phát hiện và tránh những khoản nợ tồn đọng; • Thiết lập chính sách tín dụng thay vì từ chối giao dịch với các khách hàng chậm thanh toán. Bước 3 : Quản lý các khoản công nợ phải trả Tăng trưởng doanh thu có thể che đậy rất nhiều vấn đề, thậm chí là những vấn đề nghiêm trọng. Khi bạn quản lý một công ty đang phát triển, bạn phải kiểm soát các khoản chi một cách thận trọng. Đừng bao giờ tự mãn chỉ với doanh thu tăng. Vào bất kỳ thời điểm nào, bất kỳ nơi nào bạn nhận thấy chi phí tăng nhanh hơn tốc độ tăng doanh thu, hãy kiểm tra kỹ lưỡng các khoản chi phí để có thể cắt giảm hoặc kiểm soát tốt hơn. Sau đây là một số gợi ý để sử dụng tiền một cách hợp lý: • Tận dụng hết lợi thế từ những điều khoản mua chịu. Nếu nhà cung cấp yêu cầu thanh toán trong vòng 30 ngày, thì không nên trả trong vòng 15 ngày. • Nên sử dụng chuyển khoản vào ngày cuối cùng của thời hạn phải thanh toán. Công ty có thể vẫn đáp ứng được yêu cầu của nhà cung cấp đồng thời vẫn có thể sử dụng được khoản tiền đó lâu nhất có thể; • Đàm phán với nhà cung cấp khi họ không thấy được tình hình tài chính của công ty. Nếu công ty cần trì hoãn thanh toán, cần phải có được sự tin tưởng và thông cảm từ phía nhà cung cấp; • Xem xét kỹ lưỡng khi chấp nhận thanh toán sớm để được hưởng chiết khấu của nhà cung cấp. Nó có thể có lợi cho công ty nhưng cũng có thể là một thiệt thòi cho công ty khi thanh toán sớm. Cần xem xét chi tiết các điều khoản; • Không nên luôn luôn lựa chọn những nhà cung cấp có giá thấp nhất. Nhiều khi điều khoản thanh toán mềm dẻo có thể góp phần cải thiện dòng tiền của công ty hơn là mặc cả được giá rẻ.
  • 30. 17 Bước 4: Vượt qua thâm hụt ngân sách Sớm hay muộn, công ty cũng có thể sẽ gặp phải vấn đề về thanh toán. Điều này không có nghĩa là công ty đã thất bại trong kinh doanh. Đó là vấn đề rất bình thường, xảy ra hàng ngày trong hoạt động kinh doanh, và thực tế kinh doanh sẽ giúp công ty kiểm soát và vượt qua được thâm hụt ngân sách. Chìa khoá để vượt qua sự thâm hụt về tiền là việc nhận biết những vấn đề càng sớm và càng chính xác càng tốt. Các ngân hàng thường cảnh giác đối với những công ty khan hiếm về tiền. Họ thường chỉ thích cho vay khi những công ty chưa thực sự cần tiền, khoảng một tháng trước khi công ty cần tiền để chi tiêu. Nếu công ty không phát hiện và dự đoán được sự thâm hụt ngân sách, ngân hàng rất khó có thể cho công ty vay khi công ty đang lâm vào tình trạng thâm hụt. Nếu công ty dự đoán được sẽ thâm hụt tiền, công ty có thể đàm phán một hạn mức tín dụng với ngân hàng. Điều này cho phép công ty có thể vay tiền khi cần.Thực sự cần thiết khi công ty có được hạn mực tín dụng trước khi gặp phải khó khăn về tiền. Nếu ngân hàng không cho vay tiền, công ty có thể cầu viện đến nhà cung cấp. Các chủ nợ thường mong muốn công ty tiếp tục tồn tại và kinh doanh để trả tiền hơn là các ngân hàng, và họ có thể hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh của công ty. Công ty có thể có được những điều khoản gia hạn từ nhà cung cấp, đó gần như là những khoản vay chi phí rất thấp. Điều đó chỉ có thể nếu công ty có quan hệ tín dụng tốt trong quá khứ và đã thông báo tình hình tài chính cho nhà cung cấp. Xem xét sử dụng các công cụ tài chính. Đó là các dịch vụ tài chính như mua nợ, mua các khoản phải thu mà công ty không có khả năng thu hồi trong nhiều tuần hoặc trong nhiều tháng. Công ty có thể mất khoảng 15% các khoản phải thu này, khi công ty mua nợ yêu cầu chiết khấu, nhưng giúp công ty tránh được những phiền nhiễu khi đòi nợ và là nguồn trang trải cho hoạt động hàng ngày mà không phải vay mượn. Thúc giục các khách hàng tốt nhất thanh toán. Giải thích cho họ tình hình tài chính và, nếu cần thiết, cung cấp các khoản chiết khấu thanh toán cho họ. Công ty cũng cần đốc thúc những khách hàng chậm thanh toán, những khách hàng đã nhận được hoá đơn nhưng chưa thanh toán sau hơn 90 ngày. Đề nghị chiết khấu nếu họ thanh toán ngay lập tức. Công ty có thể thu tiền bằng cách bán và tái thuê tài sản nhưng máy móc, thiết bị, máy tính, hệ thống điện thoại và thậm chí bàn ghế văn phòng. Các công ty chuyên cho thuê tài chính có thể thực hiện các giao dịch này. Chi phí không rẻ, và công ty có thể mất các tài sản này nếu không trả được tiền thuê. Lựa chọn thanh toán các hoá đơn một cách thận trọng. Đừng chỉ thanh toán các khoản nhỏ nhất và bỏ qua các khoản khác.Hãy thanh toán lương cho nhân viên trước, nếu không có thể họ sẽ nghỉ việc. Thang Long University Library
  • 31. 18 T.g thu tiền trung bìnhThời gian quay vòng hàng tồn kho T.g trả chậm trung bình Thời gian quay vòng tiền Trả tiền mua hàng Bán hàng trả chậm Tiếp theo hay thanh toán cho những nhà cung cấp thiết yếu. Hỏi các nhà cung cấp còn lại xem công ty có thể trì hoãn thanh toán hoặc thanh toán trước một phần. 1.3. Chính sách quản lý dòng tiền Theo cách hiểu đơn giản nhất, quản lý dòng tiền là trì hoãn các khoản chi đến mức có thể trong khi tăng cường thu hồi nhanh chóng các khoản phải thu nhằm đảm bảo doanh nghiệp luôn sẵn sàng tiền để tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh, mở rộng quy mô doanh nghiệp và nắm bắt các cơ hội đến với doanh nghiệp. Khoảng cách thời gian này càng nhiều đồng nghĩa với việc trong khoảng thời gian đó doanh nghiệp không có tiền. Khoảng cách thời gian giữa dòng tiền ra và dòng tiền vào này có thể được tài trợ bởi doanh số bán hàng của kỳ trước hoặc nếu không tiền phải đến từ các nguồn vốn bên ngoài với một chi phí vay nào đó hoặc đến từ nguồn vốn chủ sở hữu. “Thực chất việc quản lý dòng tiền chính là việc quản lý vốn ngắn hạn của doanh nghiệp sao cho thỏa mãn nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp”: Nói chi tiết hơn thì việc quản lý dòng tiền là việc quản lý các bộ phận tài sản của doanh nghiệp gồm:  Quản lý tài sản lưu động của doanh nghiệp  Quản lý nguồn vốn nợ ngắn hạn của doanh nghiệp 1.3.1. Quản lý tài sản lưu động Tài sản lưu động (TSLĐ) là tài sản ngắn hạn luân chuyển trong quá trình kinh doanh, khi kết thúc chu kì sản xuất kinh doanh sẽ thu về toàn bộ vốn đầu tư cho TSLĐ. Tài sản lưu động luôn thay đổi hình thái biểu hiện, tuần hoàn liên tục và luân chuyển toàn bộ giá trị sau một chu kỳ sản xuất. Sự luân chuyển tài sản và vòng quay tiền được thể hiện dưới sơ đồ sau: Hình 1.3 Hoạt động trong ngắn hạn và vòng quay tiền Chu kỳ kinh doanh Mua hàng Bán hàng
  • 32. 19 Theo hình 1.3, công thức xác định vòng quay tiền là hiệu giữa chu kỳ kinh doanh với thời gian trả chậm trung bình. Trong đó, chu kỳ kinh doanh là khoảng thời gian tính từ thời điểm mua nguyên vật liệu cho đến khi hàng bán được ra và thu được tiền. Vòng quay tiền phản ánh khoảng thời gian tính theo ngày kể từ khi doanh nghiệp chi tiền cho các yếu tố sản xuất đến giai đoạn thu tiền. Vòng quay tiền kéo dài chứng tỏ khả năng thanh khoản của doanh nghiệp kém và ngược lại. Quản lý dòng tiền thông qua việc quản lý TSLĐ bao gồm các nhiệm vụ:  Quản lý tiền  Quản lý các khoản phải thu  Quản lý hàng lưu kho 1.3.1.1. Quản lý tiền trong doanh nghiệp Quản lý tiền ngắn hạn là việc doanh nghiệp quyết định các vấ đề liên quan đến xác định dư thừa hay thiếu hụt tiền, quản lý việc thu chi bằng tiền, xác đinh mức dự trữ tối ưu để đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp, giảm thiểu chi phí cơ hội trong ngắn hạn. Quản lý vốn bằng tiền tập trung vào các quyết định sau: - Quản lý hoạt động thu – chi tiền mặt - Xác định mức dự trữ tối ưu  Quản lý các khoản thu chi bằng tiền Quản lý thu chi bằng tiền nghĩa là xem xét, so sánh chi phí và lợi ích tăng thêm của các phương thức thu chi tiền sao cho lợi ích đem lại là lớn nhất cho doanh nghiệp.Việc quản lý hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp phòng tránh thất thoát, kéo dài thời gian trả tiền và làm giảm thời gian thu tiền, làm tăng vòng quay tiền trong doanh nghiệp. Các khoản thu, chi phải thông qua quỹ, được tiến hành và kiểm tra bởi thủ quỹ dựa trên hóa đơn thu chi kê khai hợp lý và hợp pháp, từ đó phát hiện và đưa ra các biện pháp xử lý kịp thời. Mức độ phức tạp của hệ thống thu tiền phụ thuộc vào quy mô và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp. Các công ty nhỏ mang tính địa phương có hệ thống thu tiền rất đơn giản; các công ty lớn cỡ quốc gia hay đa quốc gia có hệ thống thu tiền rộng rãi. Trong hệ thống thu tiền, khái niệm thời gian chuyển tiền là vô cùng quan trọng: Thời gian chuyển tiền (Total float): Là khoảng thời gian kể từ khi khách hàng viết séc cho đến khi người hưởng thụ nhận được và có thể rút tiền Trong quá trình xây dựng hệ thống chi tiền của công ty, nhà quản lý tài chính cần tập trung vào việc kiểm soát và trì hoãn dòng tiền ra đến hết mức có thể mà không làm Thang Long University Library
  • 33. 20 ảnh hưởng đến uy tín thanh toán của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Và vấn đề quan trọng là xây dựng quy trình thanh toán hợp lý sao cho không trả sau ngày đến hạn để giữ vững uy tín, đồng thời cũng không trả quá sớm làm giảm lượng tiền sẵn có để công ty còn thực hiện đầu tư. Công việc này có thể thực hiện được bằng cách: Làm tăng thời gian giữa thời điểm phát hành séc và thời điểm giá trị tờ séc bị ghi nợ vào tài khoản. Tuy nhiên, lợi ích và chi phí của tất cả các phương thức chi tiền đều phải được xem xét.  Lựa chọn phương thức thu, chi tiền Mô hình cơ bản để đánh giá lợi ích và chi phí của các phương thức thu (chi) tiền được thể hiện dưới đây: ∆B = ∆t  TS  I  ( 1 – T ) (1) ∆C = (C2 – C1)  ( 1 – T ) Trong đó: ∆B : Lợi ích tăng thêm khi áp dụng phương thức đề xuất ∆C : Chi phí tăng thêm khi áp dụng phương thức đề xuất ∆t : Số ngày thay đổi khi áp dụng phương thức được đề xuất Đối với phương thức thu tiền là số ngày được rút ngắn Đối với phương thức chi tiền là số ngày gia tăng thêm TS : Quy mô chuyển tiền I : Lãi suất đầu tư T : Thuế suất thuế TNDN C1 : Chi phí của phương thức đang sử dụng C2 : Chi phí của phương thức được đề xuất Dựa vào kết quả tính toán được, ta có thể đưa ra các quyết định như sau: + ∆B > ∆C : Chuyển sang phương thức đề xuất do lợi ích tăng thêm bù đắp được chi phí tăng thêm và đem lại lợi ích cho doanh nghiệp + ∆B = ∆C : bàng quan với hai phương thức do lợi ích tăng thêm chỉ đù bù đắp chi phí tăng thêm mà không đem lại lợi ích cho doanh nghiệp + ∆B < ∆C : Không nên áp dụng phương thức đề xuất do doanh nghiệp sẽ phải bù đắp thêm chi phi 1.3.1.1.2. Xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu Xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu là một công việc vô cùng quan trọng trong quản lý dòng tiền. Quyết định dự trữ tiền mặt liên quan đến việc đánh đổi giữa chi phí cơ hội do giữ quá nhiều tiền với chi phí giao dịch do giữ quá ít tiền. Trong đó mô hình (1) Trích bài giảng “Quản lý tài chính doanh nghiệp 1” – Đại học Thăng Long
  • 34. 21 Baumol là một trong những phương pháp cho ta biết lượng tiền mặt tối ưu cần dự trữ trong doanh nghiệp là bao nhiêu thông qua việc xác định chi phí giao dịch và chi phí cơ hội cho việc giữ tiền với các giả định: - Nhu cầu về tiền của doanh nghiệp ổn định - Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn - Không có rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán Ta có công thức xác định sau: TrC = T C  F (1) OC = C 2  K TC = TrC + OC Trong đó: TrC : Chi phí giao dịch OC : Chi phí cơ hội TC : Tổng chi phí T : Tổng nhu cầu về tiền trong năm C : Quy mô một lần bán chứng khoán T/C : Số lần doanh nghiệp bán chứng khoán F : Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán K : Lãi suất đầu tư chứng khoán trong một năm C/2 : Mức dự trữ tiền trung bình Tổng chi phí tối thiểu chính là mức dự trữ tối ưu tương đương với TCmin C* = 2 T F K   Ta có mô hình xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu dưới đây: (1) Trích bài giảng “Quản lý tài chính doanh nghiệp 1” – Đại học Thăng LongThang Long University Library
  • 35. 22 Chi phí giữ tiền mặt Chi phí giữ tiền mặt Chi phí cơ hội Chi phí giao dịch Quy mô tiền mặtC* Hình 1.4 : Mô hình xác định dự trữ tiền mặt tối ưu Mô hình này đã đóng góp quan trọng cho lý thuyết quản trị tiền mặt, tuy nhiên, do những giả định không thực tế nên khi ứng dụng mô hình Baumol cần xem xét kỹ:  Mức chi tiêu trong thực tế không ổn định như giả thuyết của mô hình.  Việc chuyển đổi tài sản ngắn hạn (hay vay ngắn hạn) trong thực tế không thể thực hiện nhanh chóng như tính toán của mô hình. 1.3.1.2. Quản lý phải thu khách hàng Khoản phải thu là những sản phẩm dịch vụ đã được doanh nghiệp bán và gửi hóa đơn cho khách hàng và đang chờ khách hàng thanh toán. Quản lý khoản phải thu sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền của doanh nghiệp. Nếu các khoản phải thu bị thu trậm trễ, dòng tiền trong doanh nghiệp không đủ để tái đầu tư, sản xuất tiếp sẽ gây ra hiện tượng đình trệ, gia tăng các chi phí, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ đối mặt với nhiều rủi ro. Nhưng mặt khác, chính sách bán chịu giúp đẩy mạnh doanh thu và thu hút được khách hàng do vậy hầu hết các doanh nghiệp vẫn chấp nhận sự có mặt của các khoản phải thu. Do đó mỗi doanh nghiệp cần phải xây dựng những chính sách tín dụng dành cho những khách hàng riêng biệt nhằm tận dụng những ưu điểm của chính sách và hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra.  Các bước xây dựng chính sách tín dụng: Bước 1: Xác định chính sách bán chịu Xây dựng chính sách bán chịu cần quan tâm đến một số tiêu thức sau:
  • 36. 23 - Quy mô sản phẩm hàng hóa, dịch vụ dự kiến tiêu thụ : nhằm xác định lợi nhuận đem lại, doanh thu sẽ thay đổi như thế nào. - Chiết khấu thanh toán là một phần trong điều kiện tín dụng, được áp dụng khi thanh toán sớm. Việc đề ra mức chiết khấu hợp lý để thu hút khách hàng mà không làm gia tăng quá cao các chi phí liên quan hiện đang được áp dụng phổ biến. - Giá bán của sản phẩm, dịch vụ cho chính sách bán chịu. Do phát sính một số chi phí liên quan nên thông thường giá bán khi áp dụng chính sách thường cao hơn lúc không áp dụng. Tuy nhiên doanh nghiệp cần phải tính giá một cách hợp lý nhằm thu hút được khách hàng mà giảm bớt chi phí phát sinh. Ngoài những nhân tố tác động trực tiếp, cấu thành nên chính sách phải thu, doanh nghiệp cần phải quan tâm đền yếu tố bên ngoài như chính sách bán chịu của đối thủ, tình hình tài chính doanh nghiệp… Bước 2: Phân tích năng lực của khách hàng Thông tin cần thiết để tiền hành phân tích tín dụng chính xác là xác định được vị thế và khả năng thanh toán của khách hàng. Nguồn thông tin để xác định chính là báo cáo tài chính của khách hàng, ngoài ra doanh nghiệp thường lấy thêm thông tin từ ngân hàng hoặc các tổ chức thương mại khác. Khi thu thập đủ thông tin, hầu hết doanh nghiệp đều sử dụng phương pháp tiếp cận dựa trên việc phân loại khách hàng tiềm năng vào các nhóm rủi ro. Với phương thức này khách hàng được chia vào các nhóm rủi ro sau: Bảng 1.1. Bảng phân chia khách hàng theo nhóm rủi ro Nhóm rủi ro Tỷ lệ doanh thu không thu hồi được ước tính Tỷ lệ khách hàng thuộc nhóm rủi ro (%) 1 0 - 1 35 2 1 – 2,5 30 3 2,5 - 4 20 4 4 - 6 10 5 > 6 5 Các công ty thuộc nhóm 1 có thể được mở tín dụng mà không cần phải xem xét nhiều, gần như tự động, và vị thế của các doanh nghiệp này có thể được xem xét lại mỗi năm một lần. Các công ty thuộc nhóm 2 có thể được cung cấp tín dụng trong một giới hạn nhất định và và vị thế của các doanh nghiệp này có thể được xem xét lại mỗi năm hai lần. Và cứ tương tự như vậy, doanh nghiệp sẽ xem xét đến các nhóm khách Thang Long University Library
  • 37. 24 hàng khác. Để giảm thiểu tổn thất có thể xảy ra, có thể doanh nghiệp sẽ yêu cầu khách hàng nhóm 5 thanh toán tiền ngay khi nhận hàng hóa, dịch vụ Phương pháp xác định rủi ro cho từng khách hàng được xác định như sau Điểm tín dụng = 4 A + 11B + 1C Trong đó: A: Khả năng thanh toán lãi của khách hàng B: Khả năng thanh toán nhanh C: Số năm hoạt động Sau đó từng khách hàng sẽ được sắp xếp vào các nhóm rủi ro khác nhau dựa trên kết quả thu được theo bảng sau: Bảng 1.2. Bảng phân nhóm rủi ro khách hàng (1) Biến số Trọng số Điểm tín dụng Nhóm rủi ro Khả năng thanh toán lãi 4 Lớn hơn 47 1 Khả năng thanh toán nhanh 11 40-47 2 Số năm hoạt động 1 32-39 3 24-31 4 Nhỏ hơn 24 5 Bước 3: Quyết định tín dụng Công việc cuối cùng cần hoàn thành trước khi đưa ra quyết định là xem xét các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị, đánh giá chỉ tiêu NPV. Quyết định tin dụng khi xem xét 1 phương án: (2) NPV = tCF k - CF0 CF0 = VC  S  ( 365 ACP ) CFt = [S  (1- VC) - S BD - CD]  (1 - T ) Trong đó: CFt: Dòng tiền sau thuế mỗi kỳ CF0: Giá trị mà doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng. k: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu VC: Dòng tiền ra biến đổi tính theo tỷ lệ % trên dòng tiền vào. (1), (2) Trích bài giảng “Quản lý tài chính doanh nghiệp 1” – Đại học Thăng Long
  • 38. 25 S: Dòng tiền vào dự kiến hàng năm ACP: Thời gian thu tiền trung bình (ngày) BD: Tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu (%) CD: Dòng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng cho việc quản lý và thu các khoản phải thu khách hàng. T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Từ kết quả thu được, quyết định đưa ra dựa trên nguyên tắc giá trị hiện tại ròng NPV > 0 : cấp tín dụng NPV = 0 : bàng quan NPV < 0 : từ chối cấp tín dụng - Quyết định cấp tin dụng khi so sánh phương thức bán trả tiền ngay và bán trả tiền chậm: NPV0 = P0  Q0 – AC0 Q0 NPV1 = 1 1 1 t P Q h R    – AC1Q1 Trong đó: NPV0: Giá trị hiện tại ròng khi không cấp tín dụng NPV1: Giá trị hiện tại ròng khi cấp tín dụng P0, Q0, AC0: Giá bán, số lượng bán và chi phí sản xuất bình quần khi không cấp tin dụng P1, Q1, AC1: Giá bán, số lượng bán và chi phí sản xuất bình quân khi cấp tin dụng h : xác suất thanh toán Rt: tỷ suất chiết khấu Quyết định lựa chọn: Nếu NPV0 > NPV1: Không cấp tín dụng. Nếu NPV0 < NPV1: Cấp tín dụng. Nếu NPV0 = NPV1: Bàng quan. - Quyết định cấp tín dụng khi khi sử dụng thông tin rủi ro: NPV1 = 1 1 1 t P Q h R    – AC1Q1 NPV2 = 1 1 1 t P Q h R    – AC1Q1 - C Trong đó: Thang Long University Library