SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
---------------------------
NGUYỄN THỊ ANH ĐÀO
LỚP: CQ50/15.08
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN NAM ĐÀN
Chuyên ngành: Ngân hàng
Mã số : 15
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S ĐẶNG THỊ ÁI
Hà Nội - 2016
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Anh Đào
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................. vi
MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................... 3
1.1 Tín dụng ngân hàng............................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................................................ 3
1.1.2 Các hình thức tín dụng ngân hàng ....................................................... 3
1.1.3 Vai trò tín dụng ngân hàng.................................................................. 6
1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.. 8
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng.................................................................... 8
1.2.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng................................................... 9
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng.................................................. 15
1.3 Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ................................. 19
1.3.1 Phân tích tín dụng............................................................................. 19
1.3.2 Tăng cường công tác kiểm tra của ngân hàng..................................... 20
1.3.3 Xây dựng hệ thống theo dõi cảnh báo sớm rủi ro tín dụng.................. 20
1.3.4 Phân tán rủi ro tín dụng .................................................................... 21
1.3.5 Các công cụ tín dụng phái sinh.......................................................... 21
1.3.6 Thực hiện nghiêm túc vấn đề bảo đảm tín dụng................................. 22
1.3.7 Đa dạng hóa hoạt động tín dụng........................................................ 22
1.3.8 Thực hiện bảo hiểm tín dụng............................................................. 23
1.3.9 Trích lập và sử dụng hiệu quả quỹ dự phòng rủi ro tín dụng............... 23
1.3.10 Xử lý nợ xấu .................................................................................. 24
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
iii
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
NAM ĐÀN- TỈNH NGHỆ AN.................................................................. 25
2.1 Giới thiệu khái quát về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Nam Đàn – tỉnh Nghệ An................................................................ 25
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Nam Đàn................................................................ 25
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Nam Đàn. ............................................................................... 26
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Nam Đàn giai đoạn 2013 – 2015.............................. 27
2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn chi nhánh huyện Nam Đàn................................................................. 32
2.2.1 Kết quả cấp tín dụng tại NHNo&PTNN chi nhánh huyện Nam Đàn ... 32
2.2.2 Tình hình nợ xấu tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Nam Đàn ......... 35
2.2.3 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tại NHNo&PTNT huyện Nam Đàn
................................................................................................................ 39
2.3 Đánh giá về thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn chi nhánh huyện Nam Đàn ................................................ 41
2.3.1 Kết quả đạt được.............................................................................. 41
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân................................................................... 42
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔN THÔN CHI NHÁNH HUYỆN NAM ĐÀN ...................................... 46
3.1 Phương hướng hoạt động của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn chi nhánh huyện Nam Đàn...................................................... 46
3.1.1 Phương hướng chung........................................................................ 46
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
iv
3.1.2 Định hướng hoạt động tín dụng......................................................... 47
3.1.3 Định hướng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng............................ 48
3.2 Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Nam Đàn................. 49
3.2.1 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án, phương án kinh doanh............ 50
3.2.2 Tuân thủ quy trình cho vay một cách hợp lý ...................................... 51
3.2.3 Nâng cao công tác đào tạo, bố trí, tuyển dụng cán bộ......................... 53
3.2.4 Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin......................................... 54
3.2.5 Thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ và trích lập dự phòng........... 55
3.2.6 Phân tán rủi ro.................................................................................. 56
3.2.7 Sử dụng các công cụ phái sinh phòng ngừa rủi ro tín dụng................. 57
3.2.8 Xử lý có hiệu quả các khoản nợ có vấn đề......................................... 57
3.2.9 Tăng cường sự phối hợp giữa Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Nam Đàn với các cấp chính quyền địa phương................. 58
3.3 Một số kiến nghị................................................................................. 59
3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước, Chính phủ............................................ 59
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nhà Nước........................................... 60
3.3.3Kiến nghịđốivới Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam......................................................................................................... 62
KẾT LUẬN.............................................................................................. 64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 65
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ
1 CBCNV Cán bộ công nhân viên
2 DPRR Dự phòng rủi ro
3 NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
4 NHNN Ngân hàng nhà nước
5 NH-QĐ Ngân hàng-quyết định
6 NHTM Ngân hàng thương mại
7 NHTW Ngân hàng trung ương
8 PGD Phòng giao dịch
9 QĐ-NHNN Quyết đinh- ngân hàng nhà nước
10 TDNH Tín dụng ngân hàng
11 TSĐB Tài sản đảm bảo
12 TT-NHNN Thông tư- ngân hàng nhà nước
13 UBND Uỷ ban nhân dân
14 VBHN-NHNN Văn bản hợp nhất- ngân hàng nhà nước
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Nam Đàn
................................................................................................................ 28
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn qua các năm từ 2013-2015...................... 30
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh năm 2013-2015........................................... 31
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ tại chi nhánh .................................................... 33
Bảng 2.5: Phân loại nợ tại NHNo&PTNT huyện Nam Đàn......................... 35
Bảng 2.6: Nợ xấu phân theo khả năng thu hồi............................................ 37
Bảng 2.7: Nợ xấu phân theo đối tượng khách hàng..................................... 38
Bảng 2.8: Trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro.......................................... 39
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cùng với xu hướng phát triển chung của lĩnh vực ngân hàng, hệ thống ngân
hàng thương mại Việt Nam đã mở rộng phạm vi hoạt động theo hướng tăng tỷ trọng
dịch vụ, giảm tỷ trọng tín dụng. Tuy nhiên không thể phủ nhận rằng hiện tại và
trong tương lai tín dụng vẫn đem lại nguồn thu chính cho các ngân hàng. Do vậy,
kiểm soát chất lượng tín dụng là một thành phần không thể thiếu trong quản trị ngân
hàng với mục tiêu đảm bảo cho hoạt động tín dụng an toàn, hiểu quả.
Với vai trò là người bạn đồng hành của khu vực kinh tế nông nghiệp, nông
thôn, coi “Tam Nông” là đối tượng phục vụ hàng đầu, Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông thôn Việt Nam đã và đang có những đóng góp tích cực vào những
thành tựu chung của quá trình phát triển kinh tế của đất nước thông qua hoạt động
tín dụng. Là một huyện thuộc tỉnh Nghệ An, huyện Nam Đàn đã và đang nỗ lực để
phát triển nền kinh tế. Với lĩnh vực kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, vì thế
bà con nông dân có nhu cầu rất lớn về vốn để sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên việc
bỏ vốn ra kinh doanh cũng có những rủi ro nhất định do đó không mang lại thu
nhập như mong đợi của người dân. Chính vì thế,một số không có khả năng trả nợ và
lãi vay cho ngân hàng làm ảnh hưởng đến sự tăng trưởng tín dụng của ngân hàng thì
rủi ro tín dụng là một vấn đề cần được quan tâm giải quyết.
Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề này, sau một thời
gian thực tập và nghiên cứu tại NHNo&PTNT huyện Nam Đàn, tôi xin lựa chọn đề
tài nghiên cứu : “Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Nam Đàn” nhằm mục đích tổng kết cơ sở lí luận, vai
trò của tín dụng trong cho vay; phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, trong
đó thể hiện rõ những mặt được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân; trên cơ sở đó
đưa ra những định hướng và một số giải pháp để phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng, đáp ứng nhu cầu vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng phục vụ mục
tiêu phát triển kinh tế hộ gia đình nói riêng và toàn bộ các hoạt động kinh tế- xã hội
nói chung trên địa bàn cũng như phạm vi cả nước.
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
2
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề thực tiễn cụ thể đến rủi ro tín dụng
đối với NHNo&PTNT chi nhánh huyện Nam Đàn trong giai đoạn 2013-2015.
Đề tài nghiên cứu thực hiện các mục tiêu nghiên cứu sau :
Tổng hợp những vấn đề lí luận về hoạt động của NHTM nói chung và vấn đề
tín dụng nói riêng.
Phân tích đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Nam
Đàn, trong đó thể hiện rõ những kết quả đã đạt được, những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân.
Đề xuất định hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
Ngân hàng đối với hộ sản xuất và đề xuất một số kiến nghị liên quan.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề chỉ giới hạn nghiên cứu về rủi ro tín dụng
trong cho vay tại NHNo&PTNT huyện Nam Đàn.
Thời gian nghiên cứu tập trung trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015 .
Một số phần để đảm bảo tính logic và khoa học thì sẽ có đề cấp đến những năm
trước và định hướng cho những năm tiếp theo, theo tiến trình đổi mới nền kinh tế.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu đề tài sử dụng là các phương pháp phân tích tổng
hợp, phân tích thống kê, so sánh, đánh giá, kết hợp nghiên cứu lí luận và thực tiễn
hoạt động của NHNo&PTNT huyện Nam Đàn.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Nội dung chính của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Ngân hàng thương mại và rủi ro tín dụng trong hoạt động của
Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn chi nhánh huyện Nam Đàn.
Chương 3: Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Nam Đàn.
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
3
CHƯƠNG 1
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
TDNH là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các
chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay
vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung gian tài chính luân
chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay do
ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong
suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay.
Chủ thể tham gia trong quan hệ TDNH là ngân hàng, doanh nghiệp và hộ dân
cư. Đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền, do đó, nó không chịu sự
giới hạn theo hàng hoá, vận động đa phương đa chiều. Đây chính là ưu điểm nổi bật
và là đặc điểm khác biệt giữa TDNH với các loại hình tín dụng khác.
1.1.2 Các hình thức tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại rất
đa dạng và phong phú với nhiều hình thức khác nhau. Việc áp dụng từng loại tín
dụng tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối tượng sử dụng vốn nhằm sử dụng và
quản lý tín dụng có hiệu quả, phù hợp với sự vận động cũng như đặc điểm kinh tế
khác nhau của đối tượng tín dụng.
Có nhiều hình thức tín dụng , tuy nhiên trên thực tế, người ta thường căn cứ
theo các tiêu thức sau:
1.1.2.1 Căn cứ theo thời hạn
Theo căn cứ này tín dụng được chia làm 3 loại
- Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng và được sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
4
- Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
Loại tín dụng này chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến
hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án
mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng. Tín dụng dài hạn
được dùng để cấp vốn cho đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc
cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất, đầu tư chiều sâu để nâng cao năng suất
lao động và tạo vị thế cho các ngành công nghiệp then chốt và khả năng hợp tác
chuyên ngành và đa ngành, đồng thời góp phần đổi mới nền kinh tế quốc dân.
1.1.2.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng được chia thành:
- Tín dụng tiêu dùng là loại tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân như
mua sắm nhà cửa, phương tiện đi lại, các hàng hóa tiêu dùng khác. Loại tín dụng
này đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình.Tín dụng tiêu dùng ngày
càng có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội.Thứ nhất, tín dụng tiêu dùng góp
phần không nhỏ vào thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triền thông qua việc kích
thích tiêu dùng sản phẩm. Thứ hai, tín dụng tiêu dùng là công cụ quan trọng góp
phần cải thiện và nâng cao mức sống của dân cư và từ tác động này, tín dụng tiêu
dùng tác động tích cực đến quá trình sản xuất, kinh doanh.
- Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh là loại tín dụng cấp cho các chủ thể
kinh tế để tiến hành sản xuất lưu thông hàng hóa. Loại tín dụng này đáp ứng nhu
cầu kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân.Với loại cho vay này điều kiện quan
trọng nhất mà ngân hàng sẽ quan tâm là tính hiệu quả của phương án kinh doanh vì
đây chính là yếu tố tạo nguồn trả nợ cho ngân hàng.
1.1.2.3 Căn cứ theo hình thức đảm bảo
Căn cứ vào hình thức đảm bảo, tín dụng được chia thành:
- Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản là loại tín dụng mà khi cho vay đòi hỏi
người vay vốn phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba. Đối
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
5
với các khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng, khi vay đòi hỏi phải có
bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thứ hai, bổ
sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Vì vậy, tín dụng có đảm bảo bằng
tài sản thường có đặc điểm là rủi ro ngân hàng tương đối thấp.
- Tín dụng không đảm bảo bằng tài sản là loại tín dụng không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng. Vì vây, tín dụng không đảm bảo bằng tài sản có khách hàng tín dụng
chủ yếu là khách hàng có uy tín, thân quen của khách hàng, rủi ro cao.
1.1.2.4 Căn cứ theo hình thức cấp tín dụng
Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng, tín dụng được chia thành 5 loại
- Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
- Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc
cho thuê tài sản trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên
cho thuê cam kết mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản
khác theo yêu cầu của bên thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê
được hai bên thỏa thuận. Đối tượng của cho thuê tài chính là tài sản mà người cho
thuê vẫn nắm giữ quyền sở hữu, người đi thuê chỉ có quyền sử dụng tài sản thuê và
có trách nhiệm định kỳ thanh toán tiền thuê theo thỏa thuận. Thời hạn cho thuê
thường chiếm phần lớn thời gian hoạt động tài sản, trong thời gian đi thuê, người
thuê không được hủy ngang hợp đồng.
- Chiết khấu , tái chiết khấu là việc mà ngân hàng mua( hoặc mua lại) các giấy
tờ có giá ngắn hạn còn thời hạn hiệu lực của khách hàng. Đối tượng chiết khấu: các
giấy tờ có giá ngắn hạn hoặc thời hạn còn lại là ngắn như thương phiếu, séc, trái
phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương.
- Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán
hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
6
khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam kết
bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên
được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh, bên được bảo lãnh phải nhận nợ và
hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận.
1.1.3 Vai trò tín dụng ngân hàng
Tín dụng có vai trò rất quan trọng không chỉ đối với ngân hàng thương mại,
doanh nghiệp mà thậm chí cả với nền kinh tế. Các doanh nghiệp không đủ vốn để
mở rộng sản xuất kinh doanh; các ngân hàng thương mại không thể tăng thêm thu
nhập, doanh số hoạt động, mở rộng thị phần; nền kinh tế không thể phát triển bền
vững nếu chỉ dựa vào nguồn vốn tự có. Nhận thức được tầm quan trọng đó, các chủ
thể kinh doanh trong xã hội luôn tìm mọi cách để gia tăng nguồn vốn của mình, đặc
biệt đối với các ngân hàng thương mại.
Thứ nhất, tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất đồng
thời góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế.
Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan trọng
đối với mỗi doanh nghiệp, bên cạnh đó quan hệ mua bán chịu luôn tồn tại trên thị
trường, do đó hoạt động tín dụng đã góp phần vào quá trình luân chuyển vốn trong
nền kinh tế được diễn ra nhanh hơn, giúp cho người cần vốn có thể tìm được vốn
nhanh hơn, hiệu quả hơn để có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên
tục và giúp cho người thừa vốn có thể bảo quản an toàn, đồng thời kinh doanh kiếm
lời. Trong lĩnh vực sản xuất hàng hoá, tín dụng là một trong những nguồn hình
thành vốn cho doanh nghiệp, đã góp phần động viên vật tư hàng hoá đi vào sản
xuất, thúc đẩy ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh quá trình tái sản
xuất xã hội.
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
7
Thứ hai, tín dụng ngân hàng góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị
trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu kinh tế
giữa các nước.
Tín dụng đã tham gia trực tiếp vào quá trình luân chuyển hàng hoá và luân
chuyển tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh tế
trọng điểm trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng luôn chịu sự
chi phối trực tiếp của chính sách phát triển kinh tế của Chính phủ, vì vậy đã góp
phần vào việc đẩy nhanh quá trình lưu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thị trường,
hạn chế thấp nhất sự ứ đọng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh
vòng quay của vốn. Tín dụng ngày nay là một công cụ để giúp đỡ các doanh nghiệp
trong nước có đủ năng lực để tham gia vào thị trường thế giới như tài trợ việc mua
bán chịu hàng hóa, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm cho phù hợp
với yêu cầu về quy mô và chất lượng của thị trường thế giới.
Thứ ba , tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém
phát triển và các ngành kinh tế trọng điểm.
Tín dụng ngân hàng là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nước đến nông nghiệp,
nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội. Với công cụ tín
dụng, Chính phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển bằng việc cho vay
ưu đãi với lãi suất thấp, thời hạn dài, mức vốn lớn. Ngoài ra, Chính phủ còn tập
trung vốn tín dụng vào việc phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn, để tạo động lực
thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển theo. Điều này được thể hiện rõ trong
chính sách, chiến lược phát triển đất nước từng thời kỳ.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất
lượng vốn cho khách hàng.
Với các ưu điểm như an toàn, thuận tiện, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả
năng đáp ứng được nhu cầu vốn lớn, tín dụng ngân hàng thỏa mãn được nhu cầu đa
dạng của khách hàng. Tín dụng ngân hàng giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
8
hội kinh doanh, doanh nghiệp có vốn để mở rộng sản xuất, các cá nhân có đủ khả
năng tài chính để trang trải cho các khoản chi tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống…
Thứ năm, tín dụng ngân hàng tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Hiện nay, xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước yêu cầu các doanh
nghiệp phải mở rộng mối quan hệ kinh tế không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà
còn phải mở rộng ra phạm vi khu vực và thế giới. Tín dụng đã trở thành cầu nối
giữa nền kinh tế trong nước với thế giới và khu vực.Đối với nước ta, một nước đang
trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá, tín dụng đóng vai trò rất quan trọng
nhất là trong công tác xuất nhập khẩu, trong công cuộc quảng bá thương hiệu trên
thế giới.
Tín dụng ngày nay là một công cụ để giúp đỡ các doanh nghiệp trong nước có
đủ năng lực để tham gia vào thị trường thế giới như tài trợ việc mua bán chịu hàng
hóa, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu về
quy mô và chất lượng của thị trường thế giới.
Thứ sáu, tín dụng góp phần thúc đẩy sử dụng vốn hiệu quả
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là cho vay có hoàn trả và có lợi tức. Ngân hàng
huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội để cho các đơn vị kinh tế trong xã hội có nhu
cầu vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh. Khi sử dụng vốn vay của ngân
hàng, các doanh nghiệp phải tôn trọng mọi điều kiện trong hợp đồng tín dụng, trả
nợ vay đúng hạn, cả gốc và lãi.. Khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, những người
vay vốn phải tôn trọng mọi điều kiện ghi trong hợp đồng tín dụng, trả nợ vay đúng
hạn cả gốc và lãi. Do đó, thúc đẩy những người vay vốn phải tìm mọi biện pháp
tăng hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí, tăng vòng quay vốn… để mang lại lợi lợi
nhuận cho doanh nghiệp, đồng thời có nguồn để chia trả vốn vay và lãi vay.
1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Có nhiều quan điểm khác nhau về rủi ro, đối với NHTM, rủi ro là một biến cố
không mong đợi gây thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
9
Rủi ro tín dụng là những rủi ro khách hàng vay không trả được nợ, nghĩa là
không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của họ. Khách hàng không có khả năng
hoặc không sẵn sàng thực thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình.
Rủi ro tín dụng là một loại rủi ro do sự suy giảm về khả năng trả nợ của các
khách hàng.
Theo điều 1 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống
đốc NHNN:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng” là khả
năng xảy ra tổn thất trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, rủi ro tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến
mọi hoạt động của Ngân hàng. Nếu món vay của Ngân hàng bị thất thoát, dân
chúng sẽ thiếu lòng tin và tìm cách rút tiền khỏi Ngân hàng, từ đó ảnh hưởng đến
khả năng thanh toán của Ngân hàng thương mại. Khi rủi ro tín dụng phát sinh,
NHTM không thực hiện được kế hoạch đầu tư cũng như kế hoạch thanh toán các
khoản tiền gửi đến hạn. Rủi ro tín dụng lớn sẽ dẫn đến khó khăn trong việc huy
động vốn và phát triển các sản phẩm dịch vụ, khó mở rộng quan hệ với các bạn
hàng và các Ngân hàng khác, buộc Ngân hàng phải thu hẹp hoạt động, tất cả thể
hiện ở lợi nhuận giảm, Ngân hàng phải sử dụng vốn tự có để bù đắp sự sụt giảm đó,
uy tín của Ngân hàng giảm sút, dẫn đến tình trạng khó khăn phá sản.
1.2.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro hay nói cách khác hoạt động
ngân hàng luôn phải đối diện với rủi ro. Vì vậy, nhận diện những nguyên nhân gây
ra rủi ro tín dụng ngân hàng giúp ngân hàng có biện pháp phòng ngừa hiệu quả,
giảm thiệt hại. Có 2 nhóm nguyên nhân cơ bản sau:
1.2.2.1 Nguyên nhân chủ quan
 Những nguyên nhân từ phía ngân hàng
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
10
- Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào mục tiêu lợi nhuận dẫn
đến cho vay đầu tư quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một
doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó. Điều này sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro, đồng
thời các quy định về kiểm tra, kiểm soát, tiêu chuẩn khi xem xét cấp tín dụng cũng sẽ
thấp hơn khi tiêu chí sinh lời rất được coi trọng, làm nguy cơ rủi ro tăng cao.
- Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không
đầy đủ dẫn đến cho vay và đầu tư không hợp lý. Các khách hàng có nhu cầu vay tại
các NHTM thuộc nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau, nhiều vùng, lãnh thổ, thậm
chí nhiều quốc gia khác nhau, do đó để đánh giá chính xác về khách hàng buộc các
ngân hàng phải am hiểu về khách hàng, lĩnh vực mà khách hàng kinh doanh, môi
trường mà khách hàng sống. Thực tế cho thấy khi chưa hiểu biết kỹ lưỡng về khách
hàng thì rủi ro tín dụng luôn luôn rình rập đối với các NHTM.
- Cán bộ ngân hàng bất cập về trình độ hoặc vi phạm đạo đức trong kinh
doanh, dẫn đến cho vay khống, cho vay không đúng mục đích, thẩm định dự án đầu
tư,phương án kinh doanh không chính xác, chưa có biện pháp kiểm soát đúng đắn
với khách hàng,buông lỏng quản lý, tạo khe hở cho khách hàng lợi dụng, chiếm
dụng vốn của ngân hàng không đúng mục đích và thiếu hiệu quả, cụ thể:
Định giá tài sản không chính xác, không thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý
cần thiết, hoặc không đảm bảo các nguyên tắc của tài sản đảm bảo là: dễ định giá,
dễ chuyển nhượng quyền sở hữu, dễ tiêu thụ.
Đối với khâu tiếp nhận đơn đề nghị xin vay vốn của khách hàng. Công việc
đầu tiên của cán bộ tín dụng là đánh giá sơ bộ,tìm kiếm những triển vọng xem xét
các điều kiện có thể chấp nhận được. Do cán bộ tín dụng cố gắng tìm ra những điều
kiện có thể chấp nhận được nên đã khuyếch đại lên dẫn đến rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng phát sinh do cán bộ tín dụng phân tích báo cáo tài chính chưa
tốt, việc kiểm tra cơ sở của khách hàng và phỏng vấn trực tiếp khách hàng không
đạt được kết quả mong muốn. Do mức độ trung thực của thông tin dẫn đến các
trường hợp xảy ra: Không tính toán chính xác dòng tiền mặt nhằm đảm bảo khả
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
11
năng trả nợ đúng hạn; không xác định được thực sự quyền sở hữu tài sản của khách
hàng nhằm đánh giá năng lực vay nợ; Các hạng mục tồn kho, phải thu, phải trả
không được phản ánh chính xác từ đó tính toán sai về khả năng thanh toán, vốn tự
có, vốn chiếm dụng nhằm thực hiện khả năng tài trợ tự tài trợ cũng như năng lực
vay nợ của khách hàng; xác định doanh thu và chi phí không phù hợp dẫn đến hiệu
quả kinh doanh không được phản ánh chính xác.
- Kiểm soát và xử lý rủi ro chưa hiệu quả: Việc theo dõi, giám sát sau cho vay là
nhiệm vụ rất cần thiết, quan trọng đối với cán bộ tín dụng.Thường xuyên thăm hỏi
khách hàng sẽ giúp ngân hàng xác nhận khách hàng có tuân thủ các điều kiện đề ra
trong hợp đồng hay không đồng thời sớm phát hiện ra các vấn đề khó khăn, nguy cơ
tiềm ẩn của khách hàng , đồng thời phải đưa ra những giải pháp xử lý rủi ro sao cho
hiệu quả để hạn chế tổn thất do RRTD gây ra.
 Các nguyên nhân từ phía khách hàng
Trình độ yếu kém của khách hàng vay vốn trong kinh doanh, quản lý, chủ định
lừa đảo ngân hàng, chây ì không trả nợ…. là những nguyên nhân chính gây ra rủi ro
tín dụng.
- Trình độ quản lý kinh doanh kém: khi doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để
mở rộng quy mô kinh doanh, đa phần tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ
ít doanh nghiệp nào mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy giám
sát kinh doanh, tài chính kế toán theo đúng chuẩn mực. Kết quả là quy mô kinh
doanh phùng quá to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của
phương án kinh doanh.
- Sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả. Khi vốn vay bị sử dụng sai mục đích
sẽ không có hiệu quả, không có thu nhập để trả nợ ngân hàng. Và phát sinh một hệ lũy
nhiều rủi ro khác nữa cho khách hàng ảnh hưởng xấu đến quan hệ tín dụng.
- Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được, không có khả
năng trả nợ: khách hàng gặp rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từ bạn
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
12
hàng hoặc những rủi ro không dự kiến được,, điều này tác động đến nguồn thu của
doanh nghiệp và trực tiếp ảnh hưởng đến khả năng trả nợ.
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: quy mô tài sản,
nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với nguồn vốn tự có cao là đặc điểm chung của hầu hết
các doanh nghiệp Việt Nam. Thói quen ghi sổ sách đầy đủ, chính xác, rõ ràng của các
doanh nghiệp chưa tuân thủ nghiêm minh và trung thực dẫn đến sổ sách kế toán mà
doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là
thực chất. Đây cũng là nguyên nhân vì sao ngân hàng vẫn luôn xem nặng phần tài sản
thế chấp như là chỗ dựa cuối cùng để phòng chống rủi ro tín dụng.
- Chủ doanh nghiệp chủ định lừa đảo ngân hàng; trường hợp này xảy ra khi
người vay kinh doanh vẫn có lãi song không trả nợ cho ngân hàng đúng hạn hoặc
không muốn trả nợ ngân hàng. Họ chây ì với hy vọng có thể quỵt nợ hoặc sử dụng
vốn vay càng lâu càng tốt.
Tất cả các nguyên nhân trên gây khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn của
khách hàng, tạo ra các khoản nợ quá hạn trong kinh doanh tín dụng của ngân hàng
thương mại.
1.2.2.2 Các nguyên nhân khách quan
Cán bộ tín dụng ngân hàng được đặt vào tình trạng phân tích phương án vay
vốn trong tương lai theo các điều kiện hiện tại và quá khứ. Tuy nhiên tình huống ở
tương lai là một điều khó đoán biết, có thể sẽ mang đến những khó khăn bất ngờ,
điều này có thể dẫn tới rủi ro tín dụng trong tương lai.
Sự tác động của môi trường bên ngoài thường khó dự đoán và có thể gây ra
những thiệt hại lớn cho người vay và ngân hàng, bao gồm các loại sau:
- Môi trường pháp lý
Hệ thống văn bản pháp luật chưa đồng bộ: trong những năm gần đây, có nhiều
luật, văn bản dưới luật liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng được ban hành
song việc triển khai vào hoạt động ngân hàng thì lại hết sức chậm chạp và còn gặp
nhiều vướng mắc bất cập như một số văn bản về cưỡng chế thu hồi nợ.
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
13
Thanh tra, kiểm tra, giám sát của NHNN chưa hiệu quả: hoạt động thanh tra
ngân hàng và đảm bảo an toàn hệ thống chưa có sự cải thiện căn bản về chất lượng.
Do vậy mà có những sai phạm của các NHTM không được thanh tra NHNN cảnh
báo, có biện pháp ngăn chặn từ đầu, để đến khi hậu quả nặng nề đã xảy ra mới can
thiệp. Hàng loạt các sai phạm về cho vay, bảo lãnh tín dụng ở một số NHTM dẫn
đến những rủi ro rất lớn, nguy cơ đe dọa sự an toàn của cả hệ thống lẽ ra có thể đã
được ngăn chặn từ đầu nếu bộ máy thanh tra phát hiện và xử lý sớm hơn.
Nếu môi trường pháp lý chưa hoàn chỉnh sẽ không đảm bảo môi trường cạnh
tranh lành mạnh cho các hoạt động kinh tế là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến rủi ro
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, gây nên các khoản nợ
quá hạn cho ngân hàng.
- Môi trường kinh tế xã hội
Hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc
biệt, nhảy cảm, chịu sự tác động mạnh mẽ từ các yếu tố của nền kinh tế trong nước
và nước ngoài. Bất kỳ sự biến động tiêu cực nào của nền kinh tế cũng sẽ ảnh hưởng
xấu đến hoạt động của ngân hàng.
Môi trường kinh tế cũng có ảnh hưởng nhất định đến sức mạnh tài chính của
người vay. Trong giai đoạn kinh tế phát triển, người vay hoạt động hiệu quả nhưng
trong giai đoạn khủng hoảng khả năng trả nợ của người vay bị giảm sút. Thông
thường các khoản cho vay khó thu hồi nếu khủng hoảng kinh tế xảy ra.
Quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia
tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến các doanh nghiệp, những
khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với các nguy cơ thua lỗ và
quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thiệt trường. Bên cạnh đó, bản thân sự canh trạnh
của các NHTM trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế cũng khiến
cho các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro
nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân
hàng nước ngoài thu hút.
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
14
- Môi trường tự nhiên
Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh hưởng tới hoạt động sản
xuất kinh doanh đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Điều kiện tự nhiên là yếu
tố khó đoán biết, nó thường xảy ra bất ngờ với thiệt hại lớn, nằm ngoài tầm kiểm
soát của con người. Vì vậy khi có thiên tai xảy ra, phương án kinh doanh không có
nguồn thu…điều đó đồng nghĩa với việc ngân hàng phải cùng chia sẻ rủi ro với
khách hàng của mình. Ở Việt Nam do thời tiết diễn biến phức tạp nên môi trường tự
nhiên được coi là nguyên nhân gây rủi ro lớn cho hoạt động kinh doanh của ngân
hàng khi đầu tư phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn.
- Sự thay đổi chính sách của Chính Phủ ảnh hưởng đến tình hình tài chính và
khả năng trả nợ của khách hàng.
Hoạt động của ngân hàng và khách hàng đều chịu sự tác động của môi trường
kinh tế - xã hội. Chính sách kinh tế vĩ mô ổn định sẽ giúp cho hoạt động của khách
hàng ít bị biến động, do vậy việc dự báo về tình hình tài chính, kinh doanh của
khách hàng cũng thuận lợi. Ngược lại, chính sách vĩ mô không ổn định thì ngân
hàng rất khó có thể phân tích, dự báo chính xác hoạt động kinh doanh, tài chính của
khách hàng trong tương lai cũng như khó có thể đo lường được những rủi ro khách
hàng phải đối mặt, do vậy mà ngân hàng không thể đánh giá đúng khả năng trả nợ
của khách hàng trong tương lại, khi đó chất lượng tín dụng của ngân hàng không đạt
yêu cầu.
Các chính sách của Chính phủ ảnh hưởng tới hoạt động của các doanh nghiệp
qua đó tác động đến hoạt động của ngân hàng.
Tóm lại, các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng rất đa dạng, có những nguyên
nhân khách quan và những nguyên nhân do chủ thể tham gia quan hệ tín dụng.
Những nguyên nhân chủ quan, do các chủ thể có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng
tín dụng và ngân hàng có thể kiểm soát được nếu có những biện pháp thích hợp.
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
15
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
Có nhiều chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng của một ngân hàng. Song có thể kể
đến một vài chỉ tiêu quan trọng sau:
1.2.3.1 Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã quá
hạn. Nợ quá hạn thường là biểu hiện yếu kém về tài chính của khách hàng và là dấu
hiệu rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Trong hoạt động tín dụng ngân hàng, nợ quá
hạn phát sinh là không thể tránh khỏi, nhưng nếu nợ quá hạn vượt quá tỷ lệ cho
phép sẽ dẫn đến mất khả năng thanh toán của ngân hàng. Nợ quá hạn có nhiều mức
độ khác nhau, căn cứ vào tính chất rủi ro, người ta có các chỉ tiêu phản ánh nợ quá
hạn sau:
(1) Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng nợ quá hạn
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn cho thấy số nợ gốc bị quá hạn và chưa được hoàn trả, phản
ánh rủi ro của món vay sẽ không được hoàn trả. Trên thực tế, phần lớn các khoản nợ
quá hạn là các khoản nợ có vấn đề, có khả năng mất vốn. Như vậy, khi tỷ lệ nợ quá
hạn càng cao thì NHTM càng có nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán và giảm
lợi nhuận, nghĩa là tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chất lượng tín dụng càng thấp. Khi
đánh giá tỷ lệ nợ quá hạn chúng ta cần so sánh các chỉ tiêu năm thực hiện với chỉ
tiêu của năm kế hoạch và chỉ tiêu chung của toàn ngành.
. (2) Chỉ tiêu khách hàng có nợ quá hạn
Tổng số khách hàng quá hạn *100%
Tỷ lệ khách hàng có nợ quá han =
Tổng số khách hàng có dư nợ
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
16
Chỉ tiêu này cho biết, cứ 100 khách hàng vay vốn, thì có bao nhiêu khách hàng
đã quá hạn. Nếu tỷ lệ này cao, phản ánh chính sách tín dụng của ngân hàng là không
hiệu quả. Ngoài ra nếu chỉ tiêu này thấp hơn chỉ tiêu “ Nợ quá hạn”, cho biết nợ quá
hạn tập trung vào những khách hàng lớn; ngược lại, nếu chỉ tiêu này cao hơn chỉ
tiêu “ Nợ quá hạn”, cho biết nợ quá hạn tập trung vào những khách hàng nhỏ.
1.2.3.2 Nợ xấu
Theo số 22-VBHN-NHNN- 2014 hợp nhất quyết định phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng thì nợ được chia thành 5 nhóm sau:
Nhóm 1( Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
Nhóm 3 ( Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ lần đầu;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
17
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
“Nợ xấu” là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.
Tỷ lệ nợ xấu =
Tổng nợ xấu
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu cho biết, trong 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng
là nợ xấu, chính vì vậy, tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín
dụng của ngân hàng. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của
ngân hàng lúc này không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà là nguy cơ mất
vốn. Tỷ lệ nợ xấu cao so với trung bình ngành và có xu hướng tăng lên có thể là dấu
hiệu cho thấy ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc quản lý chất lượng các
khoản cho vay; ngược lại, tỷ lệ này thấp so với các năm trước cho thấy chất lượng
các khoản tín dụng được cải thiện. Hoặc cũng có thể ngân hàng có chính sách xóa
các khoản nợ xấu hay thay đổi các phân loại nợ.
1.2.3.3 Nợ có khả năng mất vốn
Nợ có khả năng mất vốn là các khoản nợ thuộc nhóm 5 theo
VB22/2014/VBHN-NHNN.
Tỷ lệ nợ mất vốn =
Dư nợ mất vốn
Tổng dư nợ
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
18
Tỷ lệ mất vốn cho biết, trong100đồngtổngdư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ mất
vốn. Tỷ lệ mất vốn càng cao thì thiệt hại cho ngân hàng càng lớn vì nó phản ánh những
khoản tín dụng mà ngân hàng bị mất và phải dùng quỹ dự phòng để bù đắp.
1.2.3.4 Nợ xóa
Nợ xóa là những khoản nợ khó đòi sẽ được xóa theo quy chế hiện hành và
được bù đắp bởi quỹ dự phòng rủi ro tín dụng.
Tỷ lệ xóa nợ =
Nợ được xóa
Dư nợ bình quân
Chỉ tiêu này cho biết, số nợ được xóa trên 100 đồng dư nợ là bao nhiêu. Một
ngân hàng có tỷ lệ xóa nợ cao thể hiện tỷ lệ mất vốn lớn, nghĩa là chất lượng tín
dụng thấp; ngược lại , tỷ lệ xóa nợ thấp thể hiện tỷ lệ mất vốn nhỏ.
1.2.3.5 Khả năng bù đắp rủi ro
Theo quyết định số 22/1014/VBHN-NHNN, với các trường hợp sau thì ngân
hàng được sử dụng quỹ dự phòng để xử lí rủi ro tín dụng:
- Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp bị giải thể, phá sản theo quy định của
pháp luật; cá nhân bị chết hoặc mất tích.
- Các khoản nợ thuộc nhóm 5 được quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quy định
này. Riêng các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý, tổ chức tín dụng được sử
dụng dự phòng (nếu có) để xử lý rủi ro tín dụng.
Khả năng bù đắp rủi ro được tính theo công thức:
Khả năng bù đắp rủi ro =
Dự phòng rủi ro
Nợ xấu
Khả năng bù đắp rủi ro cho biết trong tổng số nợ xấu, Ngân hàng có thể sử
dụng dự phòng bù đắp được bao nhiêu phần trăm. Chỉ tiêu này càng cao, càng cho
thấy Ngân hàng có khả năng chủ động trong việc xử lý nợ xấu của mình.
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
19
1.2.3.6 Khả năng thu hồi nợ xấu
Khả năng thu hồi nợ xấu được tính theo công thức:
Nợ xấu có đảm bảo bằng tài sản
Khả năng thu hồi nợ xấu =
Tổng nợ xấu
Khả năng thu hồi nợ xấu cho biết trong tổng nợ xấu, có bao nhiêu nợ xấu có
đảm bảo bằng tài sản, từ đó cho biết được sẽ có bao nhiêu phần trăm nợ xấu có thể
thu hồi bằng cách xử lý tài sản đảm bảo. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy khả năng
thu hồi được nợ xấu của Ngân hàng càng cao. Nhưng không thể chỉ dựa vào chỉ tiêu
này mà có thể kết luận được chất lượng tín dụng của Ngân hàng cũng như khả năng
thu hồi của Ngân hàng.
1.3 Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là việc tiến hành những hành động
nhằm loại trừ hay giảm thiểu những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, ngăn chặn
rủi ro tín dụng xảy ra. Các biện pháp thường được áp dụng để giảm mức rủi ro gồm:
1.3.1 Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm năng của khách
hàng sử dụng vốn vay cũng như khả năng hoàn trả vốn vay ngân hàng. Phân tích tín
dụng bắt đầu bằng việc thu thập thông tin có ý nghĩa đối với việc đánh giá tín dụng,
phân tích trên cơ sở thông tin thu thập được và lưu lại thông tin để sử dụng trong
tương lai.
Mục đích chính của phân tích tín dụng là xác định khả năng trả nợ và ý muốn
của khách hàng trong việc hoàn trả tiền vay, tìm kiếm những tình huống cụ thể dẫn
đến rủi ro cho ngân hàng khi cho vay và tiên lượng khả năng kiểm soát của ngân
hàng về các rủi ro đó, cũng như dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế
những thiệt hại có thể xảy ra. Phân tích tín dụng có vai trò quan trọng đối với ngân
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
20
hàng như: là cơ sở cho việc ra quyết định tín dụng, giúp ngân hàng sàng lọc được
các khách hàng tốt, khách hàng có tiềm năng để trả nợ; dự đoán các rủi ro có thể
xảy ra sau khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng, đồng thời đề xuất các biện
pháp áp dụng để phòng ngừa, hạn chế các loại rủi ro và đánh giá mức độ rủi ro của
khoản cấp tín dụng trong quá trình phân tích tín dụng giúp ngân hàng xác định được
giá cả khoản cấp tín dụng hay chính lãi suất cho vay, khoản vay nào có mức độ rủi
ro cao hơn sẽ có mức lãi suất cao hơn.
1.3.2 Tăng cường công tác kiểm tra của ngân hàng
Ngân hàng cần kiểm tra khách hàng cả trước trong và sau khi cho vay; cần
kiểm tra khách hàng khi khách hàng bắt đầu đặt quan hệ tín dụng với ngân hàng đến
khi ngân hàng duyệt song kế hoạch cấp tín dụng và cuối cùng là thu hồi hết vốn.
Sau khi đã cấp tín dụng ngân hàng cần kiểm tra việc sử dụng vốn vay có đúng mục
đích hay không và đảm bảo vật tư hàng hoá hình thành từ vốn vay, tiến độ thực hiện
sản xuất kinh doanh, khả năng tiêu thụ sản phẩm và việc thực hiện trả nợ gốc và lãi
ngân hàng đúng hạn. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát trong và sau khi cho
vay nhằm phát hiện kịp thời để hạn chế thấp nhất những sai sót phát sinh và có biện
pháp xử lý kịp thời.
Do vậy, việc tăng cường công tác kiểm tra của ngân hàng là rất cần thiết được
xem là một cơ chế giám sát tín dụng, nhằm phát hiện xử lý kịp thời, hạn chế được
rủi ro đạo đức của khách hàng. Xây dựng quy trình kiểm tra tín dụng là một trong
những nhiện vụ quan trọng của công tác quản lý rủi ro tín dụng, quy trình phải đòi
hỏi chặt chẽ nhưng không quá rườm rà và phải đảm bảo tính hiệu quả và khả năng
thực thi.
1.3.3 Xây dựng hệ thống theo dõi cảnh báo sớm rủi ro tín dụng
Cho dù hầu hết các ngân hàng đã xây dựng một cơ chế đảm bảo an toàn tín
dụng nhưng các điều kiện cấp tín dụng có thể thay đổi theo thời gian, do đó có thể
có điều không thể tránh khỏi là một khoản tín dụng có thể gặp rủi ro. Vì vậy ngân
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
21
hàng cần xây dựng một hệ thống theo dõi cảnh báo sớm những rủi ro tín dụng để
đưa ra biện pháp kịp thời ngăn chặn rủi ro tín dụng có thể bùng phát.
Nhận dạng rủi ro bao gồm các bước: theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường
hoạt động và quy trình cho vay để thống kê các dạng rủi ro tín dụng, nguyên nhân
từng thời kì và dự báo những nguyên nhân tiềm ẩn có thể gây ra rủi ro tín dụng.
Để nhận dạng rủi ro nhà quản trị phải lập được bảng liệt kê các dạng rủi ro đã,
đang và sẽ có thể xuất hiện bằng các phương pháp: lập bảng câu hỏi nghiên cứu,
tiến hành điều tra, phân tích các hồ sơ tín dụng, đặc biệt quan tâm đến các hồ sơ có
vấn đề. Kết quả phân tích cho ra những dấu hiệu, những biểu hiện, nguyên nhân rủi
ro tín dụng, từ đó nhằm tìm ra biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa rủi ro.
1.3.4 Phân tán rủi ro tín dụng
Phân tán rủi ro trong hoạt động tín dụng là việc thực hiện cấp tín dụng cho
nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực, khu vực sản xuất kinh doanh nhằm tránh tổn thất
lớn xảy ra cho NHTM. Phân tán rủi ro là một trong những giải pháp chủ yếu thường
được các ngân hàng sử dụng.
Ngân hàng nên chia nguồn tiền của mình vào nhiều loại hình đầu tư tín dụng,
nhiều ngành nghề khác nhau cũng như nhiều khách hàng ở những địa bàn khác
nhau. Điều này vừa mở rộng được phạm vi hoạt động tín dụng của ngân hàng,
khuếch trương thanh thế, vừa đạt được mục đích đa dạng hóa rủi ro.
1.3.5 Các công cụ tín dụng phái sinh
Hợp đồng hoán đổi tín dụng
Một trong những hình thức điển hình nhất của các công cụ tín dụng phái sinh
là hợp đồng trao đổi tín dụng, theo đó hai tổ chức tín dụng cho vay thỏa thuận trao
đổi cho nhau một phần các khoản thanh toán theo hợp đồng tín dụng của mỗi bên.
Hoạt động này thường được thực hiện thông qua một tổ chức trung gian, tổ chức
này có thể thực hiện bảo đảm cho các bên về hợp đồng sẽ được hoàn tất để nhận
được những khoản phí bổ sung. Hợp đồng trao đổi tín dụng giúp các ngân hàng
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
22
nâng cao tính đa dạng của danh mục cho vay, giảm sự phụ thuộc vào thị trường
truyền thống đồng thời tiếp cận với thị trường rộng hơn.
Hợp đồng quyền chọn tín dụng
Hợp đồng quyền chọn tín dụng là một công cụ để bảo vệ ngân hàng trước
những tổn thất trong giá trị tài sản tín dụng, giúp bù đắp mức chi phí vay vốn cao
hơn khi chất lượng tín dụng của ngân hàng giảm sút. Hợp đồng này đảm bảo thanh
toán toàn bộ khoản vay nếu như khoản cho vay này giảm giá đáng kể hoặc không
thể được thanh toán. Nếu khách hàng vay vốn trả nợ như kế hoạch, ngân hàng sẽ
thu được những khoản thanh toán như dự tính và hợp đồng quyền chọn sẽ không
được sử dụng.
1.3.6 Thực hiện nghiêm túc vấn đề bảo đảm tín dụng
Ngân hàng cần quan tâm tới khâu định giá tài sản một cách chuẩn xác và đảm
bảo đầy đủ tính pháp lý của những tài sản này. Với tài sản thế chấp, ngân hàng cần
kiểm tra xem việc sử dụng tài sản có hợp lý, đúng như cam kết hay không. Với các
đảm bảo bằng bảo lãnh, những nội dung giám sát người bảo lãnh cũng giống như
đối với khách hàng đi vay, tuy nhiên phần lớn là giám sát gián tiếp thông qua thông
tin thu thập được.
Bảo đảm tín dụng tốt giúp ngân hàng giảm thiểu được những tổn thất mà ngân
hàng phải gánh chịu khi khách hàng không có khả năng hoàn trả khoản tín dụng
ngân hàng đã giải ngân.
1.3.7 Đa dạng hóa hoạt động tín dụng
Đa dạng hóa trong hoạt động cho vay là sự tăng cường, mở rộng các sản phẩm
tín dụng ngân hàng về hình thức, phương thức thực hiện cũng như là sự mở rộng
hoạt động tín dụng đối với những khách hàng mới, các ngàng nghề, lĩnh vực kinh
doanh mới có nhiều tiềm năng. Công tác này đòi hỏi ngân hàng không nên quá chú
trọng vào một loại hình sản phẩm, một loại khách hàng, một ngành nghề lĩnh vực
hay một đồng tiền nhất định. Việc đa dạng hóa hoạt động tín dụng không những
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
23
giúp cho ngân hàng có thêm nguồn thu nhập mới, có thêm được những cơ hộ kinh
doanh mới mà quan trọng hơn nữa là giúp cho ngân hàng hạn chế được những rủi ro
đặc thù.
1.3.8 Thực hiện bảo hiểm tín dụng
Bảo hiểm tín dụng là một hình thức bảo hiểm giúp người vay trả nợ ngân hàng
khi họ không may gặp rủi ro không lường trước được, giảm được gánh nặng nợ nần
cho người thân hoặc không bị thanh lý tài sản trong trường hợp rủi ro xảy ra. Đây là
hình thức phòng ngừa và hạn chế rủi ro hết sức mới mẻ. Ngân hàng yêu cầu khách
hàng tham gia bảo hiểm đối với lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của họ. Ngân
hàng nên mua bảo hiểm tín dụng từ các tổ chức bảo hiểm chuyên nghiệp. Đây là
biện pháp quản lý rủi ro tín dụng cần quan tâm, đặc biệt trong điều kiện hoạt động
của các ngân hàng Việt Nam. Cho đến nay, chỉ có một số ít Ngân hàng Việt Nam sử
dụng bảo hiểm tín dụng để quản lý, phòng ngừa rủi ro cho mình và đặc biệt cho
khách hàng cá nhân. Ưu điểm của biện pháp sử dụng bảo hiểm tín dụng là khi rủi
ro tín dụng xảy ra thì nó có thể khắc phục một cách tốt nhất hậu quả của rủi ro đó,
tuy nhiên nhược điểm của biện pháp này là phải đóng một khoản phí bảo hiểm
trước mắt trong khi đó nhiều người lại coi trọng lợi ích trước mắt hơn là lợi ích lâu
dài. Thêm vào đó, ngành bảo hiểm nước ta cũng chưa thực sự phát triển đến mức độ
tạo dựng được niềm tin cho khách hàng nên nhiều khách hàng cũng như ngân hàng
không mấy hứng thú trong việc mua và sử dụng bảo hiểm tín dụng.
1.3.9 Trích lập và sử dụng hiệu quả quỹ dự phòng rủi ro tín dụng
Quỹ dự phòng rủi ro tạo ra nguồn bù đắp tổn thất cho ngân hàng khi có rủi ro
xảy ra. Do vậy, lập quỹ dự phòng rủi ro được coi là một trong những biện pháp quan
trọng để tăng khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng, giúp ngân hàng có thể ổn định
và phát triển được hoạt động kinh doanh trong trường hợp có rủi ro xảy ra. Mỗi
NHTM cần phải trích lập dự phòng rủi ro đúng và đủ theo quy định của pháp luật.
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
24
1.3.10 Xử lý nợ xấu
Việc xử lý rủi ro tín dụng phải thực hiện theo những quy định hiện hành của
pháp luật; đảm bảo hiệu quả, nhanh chóng thu được nợ xấu tồn đọng. Ngoài ra để quy
định về xử lý rủi ro có thể thực hiện được, đòi hỏi các tổ chức tín dụng phải xây dựng
các quy chế hoạt động, thẩm quyền xử lý của bộ phận xử lý rủi ro. Trên thực tế, các
ngân hàng đều xây dựng một bộ phận xử lý rủi ro tín dụng có chức năng quản lý và
giám sát thường xuyên các hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, nợ xấu là
một trong những rủi ro mà ngân hàng khó tránh khỏi. Khi đó, bộ phận này sẽ thành
lập một hội đồng để nhận biết các khoản nợ xấu và đưa ra hướng giải quyết.
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
25
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN NAM ĐÀN- TỈNH
NGHỆ AN
2.1 Giới thiệu khái quát về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Nam Đàn – tỉnh Nghệ An
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Nam Đàn
Ngày 22/12/1992 Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước có Quyết định số
603/NH-QĐ về việc thành lập chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp tỉnh Nghệ An và
các chi nhánh khác trên địa bàn của tỉnh trong đó có Chi Nhánh Ngân Hàng Nông
Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn huyện Nam Đàn thành lập ngày 26 tháng 03 năm
1998, trụ sở chính đóng tại khối Phan Bội Châu-Thị Trấn Nam Đàn-Tỉnh Nghệ An.
Được tách ra từ hệ thống ngân hàng nhà nước, Ngân Hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Nam Đàn - Tỉnh Nghệ An hoạt động với
nhiều khó khăn: địa bàn hẹp, tài sản và cơ sở vật chất nghèo nàn lạc hậu, một bộ
máy với biên chế cồng kềnh, trình độ nghiệp vụ của nhân viên còn non kém, kinh
doanh thua lỗ... nhưng đến nay sau hơn 17 năm đổi mới Ngân Hàng Nông Nghiệp
Và Phát Tiển Nông Thôn chi nhánh huyện Nam Đàn Tỉnh Nghệ An không những
tự khẳng định được mình mà còn vươn lên tiến bộ trong nền kinh tế thị trường.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Nam Đàn là
một ngân hàng thương mại thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ tín dụng và dịch
vụ ngân hàng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước
các tổ chức kinh tế xã hội, cá nhân trong nước và thực hiện tín dụng tài trợ chủ yếu
cho nông nghiệp và nông thôn.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Nam Đàn
Tỉnh Nghệ An hoạt động trong khuôn khổ pháp lệnh của ngân hàng, hợp tác xã tín
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
26
dụng, công ty tài chính và điều lệ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam.
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Nam Đàn.
NHNo&PTNT huyện Nam Đàn là đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc của
NHNo&PTNT Việt Nam, có con dấu riêng, thực hiện một phần các hoạt động kinh doanh
tiền tệ, tín dụng, thanh toán theo phân cấp, ủy quyền của NHNo&PTNT Việt Nam.
Trong những năm qua, NHNo&PTNT chi nhánh huyện Nam Đàn luôn là một
ngân hàng kinh doanh hiệu quả, giữ vai trò quan trọng trong hệ thống ngân hàng ở
Nghệ An, luôn hoàn thành các chủ tiêu kế hoạch được NHNo&PTNT Việt Nam
giao, mức sinh lời năm sau cao hơn năm trước, nợ xấu chiếm tỷ lệ thấp trong tổng
dư nợ. Có được kết quả trên là do trong những năm qua, NHNo&PTNT huyện Nam
Đàn đã xây dựng một chiến lược kinh doanh đúng đắn, hiện đại hóa công nghệ, đã
dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng và đã có những bước đi vững chắc trong cho
vay vốn chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn; tập trung vốn
đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ, góp
phần phục vụ cho sự nghiệp phát triển kin tế xã hội trên địa bàn Nam Đàn.
Bộ máy tổ chức của NHNo&PTNT huyện Nam Đàn gồm có: một giám đốc
điều hành, bên dưới có hai phó giám đốc cùng các trưởng phòng, phó phòng của các
phòng ban và 46 nhân viên được phân bổ như sau:
CBCNV là tín dụng chiếm 52%
CBCNV làm kế toán ngân quỹ chiếm 40%
CBCNV làm công việc hành chính 8%.
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
27
Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của NHNo&PTNT huyện Nam Đàn
(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự)
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Nam Đàn giai đoạn 2013 – 2015
Với sự quan tâm giúp đỡ của NHNo&PTNT Việt Nam, NHNo&PTNT tỉnh
Nghệ An của các cấp, các ngành cùng sự chỉ đạo chặt chẽ của Ban lãnh đạo và sự
cố gắng của toàn thể cán bộ công nhân viên NHNo&PTNT huyện Nam Đàn đã đạt
được một số kết quả sau:
2.1.3.1 Tình hình hoạt động huy động vốn
Nguồn vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu trong kinh doanh của các doanh
nghiệp cũng như ngân hàng. NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, với
phương châm đi vay để cho vay thì vốn kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn lại là vốn đi
PGD. Chợ Chùa PGD. Kim Liên PGD. Năm Nam
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng Tín Dụng
Phòng Kế Toán Ngân
Qũy
Phòng Hành
Chính
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
28
vay. Vì vậy để kinh doanh tiền tệ, nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các NHTM là
phải chăm lo nguồn vốn. Để thấy rõ tình hình huy động vốn của chi nhánh ta xét
bảng số liệu sau :
Bảng 2.1 Kết quả huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Nam Đàn
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ Tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014
Số
tiền
%
Số
tiền
% Số tiền %
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Tổng tiền huy động 790.804 100 999.462 100 1.307.657 100 208.658 26,4 308.195 30,84
Từ cá nhân 719.586 90,99 927.235 92,77 1.210.978 92,61 207.649 28,9 283.743 30,6
Từ tổ chức 71.218 9,01 72.227 7,23 96.679 7,39 1.009 1,42 24.452 33,85
( Nguồn số liệu: Báo Cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2013-2015)
Bên cạnh tốc độ tăng trưởng nguồn vốn khá cao qua các năm nhưng qua bảng
số liệu trên ta có thể thấy đống vai trò chủ yếu trong tổng nguồn huy động của Ngân
hàng là từ cá nhân, dân cư còn của các tổ chức kinh tế chưa thực sự thu hút và quan
tâm. Năm 2013 tiền huy động từ dân cư đạt 719.586 triệu đồng, năm 2014 đạt
927.235 triệu đồng tăng 207.649 triệu đồng tương ứng 28,9% bên cạnh đó tổng huy
động của các tổ chức kinh tế cũng tăng đó là 1,42% so với kỳ năm trước. Sự tăng
này là do trong năm 2014 Ngân hàng đã bảy lần thay đổi lãi suất cho vay , triển khai
các gói, các chương trình tín dụng ưu đãi nhằm khuyến khích, hỗ trợ khách hàng
mở rộng và tái đầu tư.
Năm 2015, NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Nam Đàn đã huy động được một
khố lượng vốn nhàn rỗi trong dân cư và các tổ chức kinh tế trên địa bàn đáp ứng
nhu cầu tăng trưởng tín dụng. Cụ thể nguồn vốn dân cư đạt 1.210.978 triệu đồng,
tăng 30,6% so với cùng kỳ năm 2014. Ngồn vốn tổ chức kinh tế đạt 96.679triệu
đồng, tăng 33,85% so với cùng kỳ năm trước. Sở dĩ có sự tăng này là do chi nhánh
đã triển khai các biện pháp để tăng cường huy động vốn, đồng thời thực hiện nhiều
biện pháp tiết giảm chi phí hoạt động nhằm tạo điều kiện giảm mặt bằng lãi suất
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
29
cho vay để hỗ trợ các doanh nghiệp và nông dân tháo gỡ khó khăn, phát triển sản
xuất kinh doanh.
Nguồn từ dân cư có vai trò quan trọng trong tổng nguồn vốn vì tính ổn định và
bền vững của nguồn vốn này. Để thu hút nguồn từ dân cư thì bên cạnh việc giữ
được lãi suất cạnh tranh thì phải nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng và xây
dựng thương hiệu vững mạnh. Nguồn từ tổ chức kinh tế tuy có tăng nhưng tỷ trọng
trên tổng nguồn vốn lại giảm nên trong thời gian tới ngân hàng nên tích cực mở
rộng mối quan hệ với doanh nghiệp trên địa bàn để thu hút nhiều hơn nữa lượng
vốn từ nguồn này.
Thực tế, trong 3 năm qua, mặc dù có nhiều khó khăn về thời tiết, dịch bệnh,về
tình hình lạm phát kinh tế, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng với nhau,
nhưng nguồn vốn huy động tại địa phương vẫn tăng và hoàn thành kế hoạch được
giao: trước hết được sự quan tâm chỉ đạo của Ban giám đốc, các phòng nghiệp vụ
NHNN tỉnh, ngân hàng huyện đã có nhiều biện pháp tích cực, áp dụng linh hoạt các
sản phẩm tiền gửi, khoán trực tiếp cho CBCNV, huy động tiền gửi dự thưởng bằng
vàng do NHTW tổ chức, đặc biệt trong những năm qua ngân hàng đã tăng cường
công tác thông tin, quảng bá các hình thích huy động, mở rộng mạng lưới huy động
tiết kiệm bằng ngoại tệ, chi trả kiều hối. Bên cạnh đó đã tranh thủ được nguồn vốn
cấp trên, nên việc cho vay phục vụ phát triển kinh tế địa phương và duy trì, góp
phần thúc đẩy kinh tế huyện nhà.
Qua đó cho thấy tình hình huy động vốn của chi nhánh Nam Đàn phù hợp với
tăng trưởng tín dụng của toàn hệ thống ngân hàng như hiện nay, giúp ngân hàng cân
đối giữa nguồn vốn huy động được và cho vay hiệu quả.
2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn
Kinh doanh ngân hàng của NHNo&PTNT chi nhánh Nam Đàn gắn liền với
nền sản xuất nông nghiệp, nông thôn và nông dân, vì vậy đòi hỏi trong quá trình
hoạt động phải có những đổi mới cho phù hợp. Hệ thống tín dụng Nông nghiệp,
nông thôn hiện nay đang trong quá trình chuyển sang kinh tế thị trường, những
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
30
khách hàng truyền thống trước kia của ngân hàng là các thành phần kinh tế quốc
doanh, kinh tế tập thể được thay dần bằng các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh,
các hộ sản xuất cũng như các doanh nghiệp tư nhân, cá thể đã trở thành một trong
những khách hàng chính. Chính vì vậy để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị
trường NHNo&PTNT chi nhánh huyện Nam Đàn luôn tìm mọi cách để mở rộng
khối lượng tín dụng, đi liền với nó là nâng cao chất lượng tín dụng, nhằm mục tiêu
kinh doanh và an toàn vốn, có lãi để nộp ngân sách và tăng tích lũy, góp phần về
vốn cho việc phát triển kinh tế hộ sản xuất trên mặ trận nông nghiệp, nông thôn của
tỉnh Nghệ An.
Để thấy rõ tình hình cho vay của chi nhánh ta xét bảng số liệu sau:
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn qua các năm từ 2013-2015
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm Năm Năm So sánh
2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Số tiền % Số tiền %
1. Tổng doanh số cho vay 540.131 638.691 806.233 98.56 18,25 167.542 26,23
2. Doanh số thu nợ 441.793 540.397 636.261 98.604 22,32 95.864 17,74
3. Số dư nợ 401.598 499.351 668.844 97.753 24,34 189.493 37,95
4. Tổng nợ xấu 1.281 3.178 5.818 1.897 148,08 2.64 83,07
( Nguồn số liệu: Báo Cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2013-2015)
Với phương châm hoạt động “ đi vay để cho vay” năm 2013 tổng dư nợ còn ở
mức 401.598 triệu đồng nhưng sang năm 2014 tổng dư nợ của NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Nam Đàn đã đạt 499.351 triệu đồng tăng 24,34% so với cùng kỳ năm
trước.
Doanh số cho vay của ngân hàng đã tăng lên đáng kể qua các năm, trong đó
tập chung chủ yếu vào ngành nông nghiệp, thương nghiệp và dịch vụ, đều chiếm
gần 25% doanh số cho vay. Điều đó cho thấy ngân hàng đang hỗ trợ cho hoạt động
sản xuất nông nghiệp mang tính đặc thù của kinh tế vùng.
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
31
Doanh số cho vay và doanh số thu nợ tăng nhanh, đặc biệt trong năm 2015
doanh số cho vay đạt 806.233 triệu đồng tăng 26,23% so với năm 2014, doanh số
thu nợ đạt 636.261 triệu đồng tăng 17,74% so với năm 2014. Nợ xấu trong ba năm
qua có chiều hướng tăng nhanh, năm 2013 tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là 0,32%,
năm 2014 là 0,64%, năm 2015 tăng lên 0,84%.
2.1.3.3 Kết quả kinh doanh của ngân hàng
Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh chi nhánh tại NHNo&PTNT Nam
Đàn đã không ngừng phấn đấu và luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao,
nên kết quả của ngân hàng không ngừng được nâng cao. Điều này thể hiện qua bảng
số liệu sau:
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh năm 2013-2015
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2014/2013 2015/2014
Số tiền % Số tiền %
I. Tổng thu 34.576 40.348 48.215 5.772 16,69 7.867 19,5
II. Chi phí hoạt động 25.426 30.677 36.634 5.251 20,65 5.957 19,42
III. Lợi nhuận sau thuế 6.862,5 7.253,25 8.685,75 390,75 5,69 1.432,5 19,75
1. Lợi nhuận trước
thuế
9.15 9.671 11.581 521 5,69 1.91 19,75
2. Thuế
TNDN(25% )
2.287,5 2.417,75 2.895,25 130,25 5,69 477,5 19,75
( Nguồn số liệu: Báo Cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2013-2015)
Từ việc thực hiện tốt công tác huy động vốn, sử dụng vốn, tiết kiệm chi phí
trong hoạt động kinh doanh, năm 2013 lợi nhuận mới chỉ đạt 6.862,5 triệu đồng
nhưng sau một năm phấn đấu năm 2014 mức lợi nhuận đã đạt 7.253,25 triệu đồng
tăng 5,69% so với cùng kỳ năm trước. Sang năm 2015 vừa qua lợi nhuận đạt
8.685,75 triệu đồng tăng 19,75% so với năm 2014.
Như vậy kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Nam Đàn có
chiều hướng phát triển tốt, đã đảm bảo được mức thu nhập cho cán bộ công nhân
viên. Đây là một bước phát triển lớn, thể hiện tổng hợp kết quả các mặt hoạt động
của ngân hàng trong bối cảnh nền kinh tế đang khó khắn. Những kết quả kinh doanh
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
32
trên mà chi nhánh ngân hàng đạt được là do những nỗ lực không ngừng của đội ngũ
cán bộ nhân viên ngân hàng. Với một chiến lược kinh doanh hiệu quả, chính sách
thu hút khách hàng tốt, và tăng cường mối quan hệ lâu dài và tốt đẹp với từng nhóm
khách hàng,đặc biệt là khách hàng trung thành. Mặc dù nền kinh tế có nhiều biến
động nhưng về cơ bản kinh tế trên địa bàn huyện Nam Đàn cũng chịu tác động nhỏ,
sự điều phối của các cơ quan ban ngành liên quan, đã góp phần đưa Nam Đàn ngày
càng phát triển, bởi vậy đó là cơ hội giúp cho ngân hàng mở rộng phạm vi hoạt
động của mình, mang lại cho ngân hàng nhiều lợi nhuận.
2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn chi nhánh huyện Nam Đàn
2.2.1 Kết quả cấp tín dụng tại NHNo&PTNN chi nhánh huyện Nam Đàn
Trong những năm qua với sự phát triển của các thành phần kinh tế trong tỉnh,
nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh ngày càng trở nên cấp bách trong khi nguồn
vốn tự có ở nông thôn không đủ đáp ứng. Trước nhu cầu bức thiết đó,
NHNo&PTNT huyện Nam Đàn là một trong những ngân hàng tạo được niềm tin
nơi khách hàng vì hoạt động của ngân hàng luôn hướng đến lợi ích của người nông
dân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh ở địa bàn nông thôn, họ là những người quen
thuộc, gần gũi có mục đích sử dụng vốn cho trồng trọt, chăn nuôi và các dịch vụ
trong nông nghiệp hay kinh doanh. Trong 3 năm 2013-2015, NHNo&PTNT Nam
Đàn đã thực hiện nghiệp vụ cho vay đạt được nhiều hiệu quả, hoạt động tín dụng là
hoạt động chủ yếu đem lại nguồn thu nhập cho ngân hàng, góp phần đưa chi nhánh
ngày càng lớn mạnh và phát triển, xứng đáng là một trong những chi nhánh có tốc
độ phát triển nhanh trong tỉnh.
Để thấy rõ hơn kết quả cấp tín dụng của chi nhánh, ta xét bảng số liệu sau:
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
33
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ tại chi nhánh
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Tổng dư nợ 401..598 100 499.351 100 668.844 100
1. Theo thời hạn 401..598 100 499.351 100 668.844 100
Ngắn hạn 286.648 71,38 345.817 69,25 372.263 55,66
Trung và dài hạn 114.950 28,62 153.534 30,75 296.581 44,34
2. Theo hình thức đảm bảo 401..598 100 499.351 100 668.844 100
Có đảm bảo bằng tài sản 299.323 74,53 368.503 73,8 495.620 74,1
Không có đảm bảo bằng tài sản 102.275 25,47 130.848 26,2 173.224 25,9
3. Theo đối tượng khách hàng 401..598 100 499.351 100 668.844 100
Cá nhân, hộ gia đình 226.269 56,34 275.040 55,1 371.888 55,6
Doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác 175.329 43,66 224.311 44,9 296.956 44,6
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động tín dụng NHNo&PTNT huyện Nam Đàn các
năm 2013, 2014, 2015)
Từ bảng số liệu về kết quả cấp tín dụng của NHNo&PTNT – chi nhánh Nam
Đàn trong 3 năm 2013,2014,2015, ta thấy số liệu đều khá cao và có xu hướng tăng
qua các năm. Cụ thể, trong năm 2013, tổng dư nợ là 401.598 triệu đồng. Đến năm
2014, tổng dư nợ là 499.351 triệu đồng, tăng 97.753 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ
tăng 24,34% so với năm 2013. Năm 2015, tổng dư nợ là 668.844 triệu đồng, tăng
169.493 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ tăng là 33,94% so với năm 2014. Nguyên nhân
là do trong năm 2013, nền kinh tế trong nước tiếp tục chịu sự ảnh hưởng từ suy
thoái, biến động của nền kinh tế thế giới với sự biến động của giá dầu mỏ … làm
ảnh hưởng lớn đến sản xuất kinh doanh của hộ gia đình cũng như doanh nghiệp
trong nước. Tuy nhiên sang năm 2014 và năm 2015, tình hình kinh tế bắt đầu có
dấu hiện ổn định hơn so với năm 2013, vì vậy các hộ gia đình cũng như doanh
nghiệp đã mở rộng sản xuất, đầu tư hơn, cần nhiều nguồn vốn vay huy động từ ngân
hàng để sản xuất kinh doanh hơn.
Kết quả dư nợ phân theo thời hạn tập trung chủ yếu ở hình thức dư nợ ngắn
hạn cụ thể: năm 2013, dư nợ ngắn hạn là 286.648 triệu đồng, chiếm 71,38%; năm
2014, dư nợ ngắn hạn là 345.817 triệu đồng, chiếm 69,25%; năm 2015, dư nợ ngắn
hạn là 372.263 triệu đồng, chiếm 55,66%. Do đặc thù là tập trung vào nhóm khách
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
34
hàng cá nhân và hộ gia đình, đồng thời nguồn vốn huy động lại chủ yếu có kì hạn
ngắn nên tỷ trọng dư nợ tín dụng ngắn hạn chiếm phần lớn.
Dư nợ có đảm bảo bằng tài sản trong giai đoạn 2013-2105 của NHNo&PTNT
– chi nhánh Nam Đàn luôn lớn hơn dư nợ không đảm bảo bằng tài sản và tăng dần
qua các năm. Cụ thể trong năm 2013, dư nợ có đảm bảo bằng tài sản là 299.323
triệu đồng chiếm 74,53% tổng dư nợ và dư nợ không đảm bảo bằng tài sản là
102.275 triệu đồng chiếm 25,47% trong tổng dư nợ. Đến năm 2014, dư nợ có đảm
bảo bằng tài sản là 368.503 triệu đồng chiếm 73,8% tổng dư nợ; dư nợ không đảm
bảo bằng tài sản là 130.848 triệu đồng, chiếm 26,2% tổng dư nợ. Sang năm 2015,
dư nợ có đảm bảo bằng tài sản là 495.620 triệu đồng chiếm 74,1% trong tổng dư nợ;
dư nợ không đảm bảo bằng tài sản là 173.224 triệu đồng, chiếm 25,9% tổng dư nợ.
Dự nợ có đảm bảo bằng tài sản tăng qua các năm là do chi nhánh đã có những yêu
cầu đối với các khách hàng vay vốn để giảm thiểu rủi ro tín dụng cho ngân hàng
như yêu cầu khách hàng phải có tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc phải có bảo lãnh của
bên thứ ba đối với những khoản vay của ngân hàng. Việc này không những giúp
ngân hàng giảm thiểu rủi ro tín dụng mà còn giúp cho khách hàng có trách nhiệm
hơn đối với khoản vay và trả nợ đúng hạn.
Kết quả dư nợ theo khách hàng là cá nhân và hộ gia đình tăng qua các năm và
chiếm phần lớn dư nợ theo đối tượng khách hàng. Cụ thể năm 2013, dư nợ theo đối
tượng là cá nhân và hộ gia đình là 226.269 triệu đồng, chiếm 56,34% tổng dư nợ.
Đến năm 2014, dư nợ theo đối tượng là cá nhân và hộ gia đình tăng lên là 275.040
triệu đồng, chiếm 55,1% trong tổng dư nợ. Sang năm 2015 dư nợ theo đối tượng
khách hàng và hộ gia đình là 371.888 triệu đồng, chiếm 55,6% trong tổng dư nợ. Sự
tăng lên của dư nợ theo đối tượng là cá nhân và hộ gia đình cũng như chiếm phần
lớn trong tổng dư nợ là do chi nhánh nằm ở một huyện đồng bằng, phần lớn sống
bằng nghề nông nghiệp với đặc trưng là hộ sản xuất. Nên đối tượng khách hàng chủ
yếu của ngân hàng là cá nhân và hộ gia đình đi vay để mở rộng sản xuất kinh doanh.
Bên cạnh đó, dư nợ theo đối tượng là doanh nghiệp, tổ chức cũng tăng qua các năm
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
35
cho thấy ngân hàng đã chú trọng đến phát triển hoạt động cho vay đối với thành
phần kinh tế này.
Dư nợ tăng đều qua các năm, tốc độ tăng trưởng dư nợ ngày một cao, đây là
một kết quả đáng khích lệ thể hiện sự tăng trưởng trong hoạt động cho vay của chi
nhánh.
2.2.2 Tình hình nợ xấu tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Nam Đàn
Nợ xấu đã và đang là một vấn đề cấp bách cần được giải quyết của toàn bộ hệ
thống ngân hàng. NHNo&PTNT huyện Nam Đàn là một chi nhánh thuộc khu vực
mà lĩnh vực chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, được thành lập để hỗ trợ cho vay hộ
sản xuất, các tổ chức cá nhân có nhu cầu sử dụng vốn để mở rộng sản xuất kinh
doanh với lãi suất thấp. Sự phát triển không đồng đều về hoạt động kinh doanh của
những hộ vay vốn này đã gây ra tình trạng rủi ro tín dụng. Nợ quá hạn ngày càng
tăng đang là mối đe dọa cho không chỉ NHNo&PTNT huyện Nam Đàn mà là còn
của toàn bộ hệ thống ngân hàng.
Tình hình nợ xấu của NHNo&PTNT huyện Nam Đàn trong ba năm 2013,
2014, 2015 được thể hiện trong các bảng sau:
Bảng 2.5: Phân loại nợ tại NHNo&PTNT huyện Nam Đàn
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
1. Tổng dư nợ 401.598 100 499.351 100 668.844 100
Nợ nhóm 1 393.770 98,05 485.660 97,26 658.320 98,43
Nợ nhóm 2 6.547 1,63 10.513 2,1 4.706 0,7
Nợ nhóm 3 224 0,06 735 0,15 1.456 0,21
Nợ nhóm 4 655 0,16 1.490 0,3 2.895 0,43
Nợ nhóm 5 402 0,1 953 0,19 1.467 0,23
2. Nợ xấu 1.281 3.178 5.818
3. Tỷ lệ nợ xấu 0,32% 0,64% 0,87%
( Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Nam Đàn
năm 2013-2015)
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
36
Qua bảng số liệu ta thấy, nợ xấu của NHNo&PTNT huyện Nam Đàn số tuyệt
đối ngày một tăng lên từ 1.281 triệu đồng của năm 2013 lên 3.178 triệu đồng của
năm 2014 và 5.818 triệu đồng năm 2015. Nợ nhóm 1 vẫn luôn đạt mức trên 95%
tổng dư nợ. Mặc dù tỷ lệ nợ xấu tăng nhanh nhưng ngân hàng vẫn luôn giữ được tỷ
lệ nợ nhóm 1 đạt mức mà NHNN quy định, dư nợ nhóm một qua các năm đều tăng.
Năm 2013, dư nợ nhóm 1 là 393.770 triệu đồng chiếm 98,05% so với tổng dư nợ;
năm 2014 tăng lên 91.890 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ tăng là 23,34% so với năm
2013; sang năm 2015 là 658.329 triệu đồng, tăng lên 172.660 triệu đồng, tương ứng
tỷ lệ tăng là 35,55% so với năm 2014. Tuy nhiên, dư nợ nhóm 2 đều có cu hướng
tăng dần từ năm 2013 đến năm 2014 và giảm năm 2015. So với năm 2013, năm
2014 dư nợ nhóm 2 là 10.513 triệu đồng tăng 60,58% so với năm trước, đến năm
2015 dự nợ nhóm này lại giảm so với năm 2014 là 5.807triệu đồng, giảm 55,24% so
với năm 2014. Đối với dư nợ các nhóm 3,4,5 có sự biến động tương đối rõ, được
thể hiện qua số liệu sau:
Dư nợ nhóm 3: đây là những khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày
nhưng khả năng thu hồi vẫn còn tương đối cao. Năm 2013, nợ quá hạn nhóm 3 là
224 triệu đồng, năm 2014 tăng lên tới 735 triệu đồng, chiếm 0,15% so với tổng dư
nợ; năm 2015 dư nợ nhóm này tăng vượt tới 1.456 triệu đồng. Nguyên nhân là do
ngân hàng đẩy mạnh công tác xử lý, thu hồi nợ vẫn còn chưa hiệu quả, hơn nữa nền
kinh tế năm 2013 vẫn còn có những dấu hiệu bất ổn nên không tạo điều kiện thuận
lợi cho việc thu hồi nợ.
Dư nợ nhóm 4: Đây là nhóm nợ có thời gian quá hạn từ 181 ngày đến 360
ngày và khả năng thu hồi được nợ là rất thấp.Dư nợ nhóm 4 tăng từ 655 triệu đồng
năm 2013 lên 1.490 triệu đồng năm 2014 nhưng đến cuối năm 2015, số nợ quá hạn
trong nhóm này tăng mạnh đạt 2.895 triệu đồng.
Dư nợ nhóm 5: Đây là những khoản nợ quá hạn trên 360 ngày và hầu như
không có khả năng thu hồi. Một điểm chung về dư nợ nhóm 5 trong 3 năm qua của
ngân hàng là đều chiếm tỷ trọng cao nhưng thấp hơn dư nợ nhóm 4. Năm 2013, số
Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp
Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08
37
dư nợ là 402 triệu đồng, chiếm 0,1% trong tổng dư nợ; năm 2014 tăng lên đạt 953
triệu đồng, chiếm 0,19% trong tổng dư nợ; đến cuối năm 2015, tổng dư nợ nhóm 5
là 1.467 triệu đồng chiếm 0,23% so với tổng dư nợ tăng nhẹ so với hai năm trước.
Nhìn chung, dư nợ nhóm 2 và 3 của ngân hàng có xu hướng tăng mạnh trong
năm 2015, hơn nữa, dư nợ nhóm 4 luôn đạt mức cao nhất trong tổng nợ xấu. Đây là
một trong những dấu hiệu không mấy khả quan đối với tình hình cho vay của ngân
hàng. Chất lượng khoản vay đang có biểu hiện không tích cực trong năm qua, thể
hiện công tác thu hồi nợ của ngân hàng chưa tốt. Các cán bộ ngân hàng cần phải
phân tích, thẩm định kỹ hơn về khách hàng và phương án kinh doanh trước khi
quyết định cho vay. Bên cạnh đó cần thường xuyên tiếp cận khách hàng để nắm bắt
rõ hơn về thông tin khách hàng, để giảm bớt hơn nữa các khoản nợ xấu trong những
năm sắp tới.
So với tổng dư nợ, tỷ lệ nợ xấu chiếm tỷ trọng nhỏ, nhưng tỷ lệ nợ xấu lại tăng
lên một cách đáng kể cụ thể năm 2013 chiếm 0,32% tổng dư nợ đến năm 2015 tỷ lệ
này tăng lên và chiếm 0,85% tổng dư nợ. Đây là một điều cần lưu ý, vì ngân hàng
đang có xu hướng tăng trưởng tín dụng nhưng đồng thời lại đẩy tỷ lệ nợ xấu tăng
lên quá cao. Chính vì vậy, ngân hàng cần phải xem xét lại các biện pháp hạn chế nợ
xấu và phương pháp gia tăng tín dụng của ngân hàng. Phải làm thế nào để vừa đảm
bảo được tăng trưởng tín dụng nhưng vẫn kiềm chế được tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp.
Bảng 2.6: Nợ xấu phân theo khả năng thu hồi
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Tổng nợ xấu 1.281 100 3.178 100 5.818 100
Nợ xấu có đảm bảo bằng tài sản 976 76,19 2.405 75,68 4.902 84,26
Nợ xấu không đảm bảo bằng tài sản 305 23,81 773 24,32 916 15,74
( Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Nam Đàn
năm 2013-2015)
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn
Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...Ngọc Hưng
 
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
1. giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay dnnvv tại nh...
1. giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay dnnvv tại nh...1. giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay dnnvv tại nh...
1. giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay dnnvv tại nh...candacelovejeremy123
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân...Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (17)

Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAYĐề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
 
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
1. giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay dnnvv tại nh...
1. giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay dnnvv tại nh...1. giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay dnnvv tại nh...
1. giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay dnnvv tại nh...
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
 
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân...Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân...
 
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOTLuận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
 
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàngNhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến gửi tiền tiết kiệm tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến gửi tiền tiết kiệm tại Sacombank, 9đĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến gửi tiền tiết kiệm tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến gửi tiền tiết kiệm tại Sacombank, 9đ
 

Similar to Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn

Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh B...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh B...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh B...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh B...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
dấnnfaknsflkanflkadsmfkzxmflkdsfmlkdsmfldk.doc
dấnnfaknsflkanflkadsmfkzxmflkdsfmlkdsmfldk.docdấnnfaknsflkanflkadsmfkzxmflkdsfmlkdsmfldk.doc
dấnnfaknsflkanflkadsmfkzxmflkdsfmlkdsmfldk.doc2100011294
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...hieu anh
 

Similar to Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn (20)

Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
 
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng AgribankChất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAYĐề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
 
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, 9 ĐIỂM
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, 9 ĐIỂMLuận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, 9 ĐIỂM
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, 9 ĐIỂM
 
Rủi ro trong hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn
Rủi ro trong hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc KạnRủi ro trong hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn
Rủi ro trong hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
 
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đ
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đĐề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đ
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOT
 
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh B...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh B...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh B...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh B...
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...
 
Đề tài: Chính sách tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội, HAY
Đề tài: Chính sách tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội, HAYĐề tài: Chính sách tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội, HAY
Đề tài: Chính sách tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội, HAY
 
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Mục Đích Sản Xuất Kinh Do...
Chuyên Đề  Tốt Nghiệp  Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Mục Đích Sản Xuất Kinh Do...Chuyên Đề  Tốt Nghiệp  Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Mục Đích Sản Xuất Kinh Do...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Mục Đích Sản Xuất Kinh Do...
 
dấnnfaknsflkanflkadsmfkzxmflkdsfmlkdsmfldk.doc
dấnnfaknsflkanflkadsmfkzxmflkdsfmlkdsmfldk.docdấnnfaknsflkanflkadsmfkzxmflkdsfmlkdsmfldk.doc
dấnnfaknsflkanflkadsmfkzxmflkdsfmlkdsmfldk.doc
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
 
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAYĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Đề tài: Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank huyện Nam Đàn

  • 1. BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH --------------------------- NGUYỄN THỊ ANH ĐÀO LỚP: CQ50/15.08 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN NAM ĐÀN Chuyên ngành: Ngân hàng Mã số : 15 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S ĐẶNG THỊ ÁI Hà Nội - 2016
  • 2. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Anh Đào
  • 3. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... v DANH MỤC BẢNG ................................................................................. vi MỞ ĐẦU................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................... 3 1.1 Tín dụng ngân hàng............................................................................... 3 1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................................................ 3 1.1.2 Các hình thức tín dụng ngân hàng ....................................................... 3 1.1.3 Vai trò tín dụng ngân hàng.................................................................. 6 1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.. 8 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng.................................................................... 8 1.2.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng................................................... 9 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng.................................................. 15 1.3 Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ................................. 19 1.3.1 Phân tích tín dụng............................................................................. 19 1.3.2 Tăng cường công tác kiểm tra của ngân hàng..................................... 20 1.3.3 Xây dựng hệ thống theo dõi cảnh báo sớm rủi ro tín dụng.................. 20 1.3.4 Phân tán rủi ro tín dụng .................................................................... 21 1.3.5 Các công cụ tín dụng phái sinh.......................................................... 21 1.3.6 Thực hiện nghiêm túc vấn đề bảo đảm tín dụng................................. 22 1.3.7 Đa dạng hóa hoạt động tín dụng........................................................ 22 1.3.8 Thực hiện bảo hiểm tín dụng............................................................. 23 1.3.9 Trích lập và sử dụng hiệu quả quỹ dự phòng rủi ro tín dụng............... 23 1.3.10 Xử lý nợ xấu .................................................................................. 24
  • 4. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 iii CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN NAM ĐÀN- TỈNH NGHỆ AN.................................................................. 25 2.1 Giới thiệu khái quát về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Nam Đàn – tỉnh Nghệ An................................................................ 25 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Nam Đàn................................................................ 25 2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Nam Đàn. ............................................................................... 26 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Nam Đàn giai đoạn 2013 – 2015.............................. 27 2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Nam Đàn................................................................. 32 2.2.1 Kết quả cấp tín dụng tại NHNo&PTNN chi nhánh huyện Nam Đàn ... 32 2.2.2 Tình hình nợ xấu tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Nam Đàn ......... 35 2.2.3 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tại NHNo&PTNT huyện Nam Đàn ................................................................................................................ 39 2.3 Đánh giá về thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Nam Đàn ................................................ 41 2.3.1 Kết quả đạt được.............................................................................. 41 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân................................................................... 42 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔN THÔN CHI NHÁNH HUYỆN NAM ĐÀN ...................................... 46 3.1 Phương hướng hoạt động của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Nam Đàn...................................................... 46 3.1.1 Phương hướng chung........................................................................ 46
  • 5. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 iv 3.1.2 Định hướng hoạt động tín dụng......................................................... 47 3.1.3 Định hướng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng............................ 48 3.2 Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Nam Đàn................. 49 3.2.1 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án, phương án kinh doanh............ 50 3.2.2 Tuân thủ quy trình cho vay một cách hợp lý ...................................... 51 3.2.3 Nâng cao công tác đào tạo, bố trí, tuyển dụng cán bộ......................... 53 3.2.4 Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin......................................... 54 3.2.5 Thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ và trích lập dự phòng........... 55 3.2.6 Phân tán rủi ro.................................................................................. 56 3.2.7 Sử dụng các công cụ phái sinh phòng ngừa rủi ro tín dụng................. 57 3.2.8 Xử lý có hiệu quả các khoản nợ có vấn đề......................................... 57 3.2.9 Tăng cường sự phối hợp giữa Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Nam Đàn với các cấp chính quyền địa phương................. 58 3.3 Một số kiến nghị................................................................................. 59 3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước, Chính phủ............................................ 59 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nhà Nước........................................... 60 3.3.3Kiến nghịđốivới Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam......................................................................................................... 62 KẾT LUẬN.............................................................................................. 64 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 65
  • 6. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 CBCNV Cán bộ công nhân viên 2 DPRR Dự phòng rủi ro 3 NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn 4 NHNN Ngân hàng nhà nước 5 NH-QĐ Ngân hàng-quyết định 6 NHTM Ngân hàng thương mại 7 NHTW Ngân hàng trung ương 8 PGD Phòng giao dịch 9 QĐ-NHNN Quyết đinh- ngân hàng nhà nước 10 TDNH Tín dụng ngân hàng 11 TSĐB Tài sản đảm bảo 12 TT-NHNN Thông tư- ngân hàng nhà nước 13 UBND Uỷ ban nhân dân 14 VBHN-NHNN Văn bản hợp nhất- ngân hàng nhà nước
  • 7. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Kết quả huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Nam Đàn ................................................................................................................ 28 Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn qua các năm từ 2013-2015...................... 30 Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh năm 2013-2015........................................... 31 Bảng 2.4: Tình hình dư nợ tại chi nhánh .................................................... 33 Bảng 2.5: Phân loại nợ tại NHNo&PTNT huyện Nam Đàn......................... 35 Bảng 2.6: Nợ xấu phân theo khả năng thu hồi............................................ 37 Bảng 2.7: Nợ xấu phân theo đối tượng khách hàng..................................... 38 Bảng 2.8: Trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro.......................................... 39
  • 8. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Cùng với xu hướng phát triển chung của lĩnh vực ngân hàng, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã mở rộng phạm vi hoạt động theo hướng tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm tỷ trọng tín dụng. Tuy nhiên không thể phủ nhận rằng hiện tại và trong tương lai tín dụng vẫn đem lại nguồn thu chính cho các ngân hàng. Do vậy, kiểm soát chất lượng tín dụng là một thành phần không thể thiếu trong quản trị ngân hàng với mục tiêu đảm bảo cho hoạt động tín dụng an toàn, hiểu quả. Với vai trò là người bạn đồng hành của khu vực kinh tế nông nghiệp, nông thôn, coi “Tam Nông” là đối tượng phục vụ hàng đầu, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam đã và đang có những đóng góp tích cực vào những thành tựu chung của quá trình phát triển kinh tế của đất nước thông qua hoạt động tín dụng. Là một huyện thuộc tỉnh Nghệ An, huyện Nam Đàn đã và đang nỗ lực để phát triển nền kinh tế. Với lĩnh vực kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, vì thế bà con nông dân có nhu cầu rất lớn về vốn để sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên việc bỏ vốn ra kinh doanh cũng có những rủi ro nhất định do đó không mang lại thu nhập như mong đợi của người dân. Chính vì thế,một số không có khả năng trả nợ và lãi vay cho ngân hàng làm ảnh hưởng đến sự tăng trưởng tín dụng của ngân hàng thì rủi ro tín dụng là một vấn đề cần được quan tâm giải quyết. Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề này, sau một thời gian thực tập và nghiên cứu tại NHNo&PTNT huyện Nam Đàn, tôi xin lựa chọn đề tài nghiên cứu : “Rủi ro tín dụng trong cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Nam Đàn” nhằm mục đích tổng kết cơ sở lí luận, vai trò của tín dụng trong cho vay; phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, trong đó thể hiện rõ những mặt được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân; trên cơ sở đó đưa ra những định hướng và một số giải pháp để phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, đáp ứng nhu cầu vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế hộ gia đình nói riêng và toàn bộ các hoạt động kinh tế- xã hội nói chung trên địa bàn cũng như phạm vi cả nước.
  • 9. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 2 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề thực tiễn cụ thể đến rủi ro tín dụng đối với NHNo&PTNT chi nhánh huyện Nam Đàn trong giai đoạn 2013-2015. Đề tài nghiên cứu thực hiện các mục tiêu nghiên cứu sau : Tổng hợp những vấn đề lí luận về hoạt động của NHTM nói chung và vấn đề tín dụng nói riêng. Phân tích đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Nam Đàn, trong đó thể hiện rõ những kết quả đã đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. Đề xuất định hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất và đề xuất một số kiến nghị liên quan. 3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề chỉ giới hạn nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong cho vay tại NHNo&PTNT huyện Nam Đàn. Thời gian nghiên cứu tập trung trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015 . Một số phần để đảm bảo tính logic và khoa học thì sẽ có đề cấp đến những năm trước và định hướng cho những năm tiếp theo, theo tiến trình đổi mới nền kinh tế. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu đề tài sử dụng là các phương pháp phân tích tổng hợp, phân tích thống kê, so sánh, đánh giá, kết hợp nghiên cứu lí luận và thực tiễn hoạt động của NHNo&PTNT huyện Nam Đàn. 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp Nội dung chính của đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Ngân hàng thương mại và rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Nam Đàn. Chương 3: Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Nam Đàn.
  • 10. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 3 CHƯƠNG 1 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tín dụng ngân hàng 1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng TDNH là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay. Chủ thể tham gia trong quan hệ TDNH là ngân hàng, doanh nghiệp và hộ dân cư. Đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền, do đó, nó không chịu sự giới hạn theo hàng hoá, vận động đa phương đa chiều. Đây chính là ưu điểm nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa TDNH với các loại hình tín dụng khác. 1.1.2 Các hình thức tín dụng ngân hàng Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại rất đa dạng và phong phú với nhiều hình thức khác nhau. Việc áp dụng từng loại tín dụng tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối tượng sử dụng vốn nhằm sử dụng và quản lý tín dụng có hiệu quả, phù hợp với sự vận động cũng như đặc điểm kinh tế khác nhau của đối tượng tín dụng. Có nhiều hình thức tín dụng , tuy nhiên trên thực tế, người ta thường căn cứ theo các tiêu thức sau: 1.1.2.1 Căn cứ theo thời hạn Theo căn cứ này tín dụng được chia làm 3 loại - Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
  • 11. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 4 - Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Loại tín dụng này chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng. Tín dụng dài hạn được dùng để cấp vốn cho đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất, đầu tư chiều sâu để nâng cao năng suất lao động và tạo vị thế cho các ngành công nghiệp then chốt và khả năng hợp tác chuyên ngành và đa ngành, đồng thời góp phần đổi mới nền kinh tế quốc dân. 1.1.2.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng được chia thành: - Tín dụng tiêu dùng là loại tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân như mua sắm nhà cửa, phương tiện đi lại, các hàng hóa tiêu dùng khác. Loại tín dụng này đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình.Tín dụng tiêu dùng ngày càng có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội.Thứ nhất, tín dụng tiêu dùng góp phần không nhỏ vào thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triền thông qua việc kích thích tiêu dùng sản phẩm. Thứ hai, tín dụng tiêu dùng là công cụ quan trọng góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của dân cư và từ tác động này, tín dụng tiêu dùng tác động tích cực đến quá trình sản xuất, kinh doanh. - Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh là loại tín dụng cấp cho các chủ thể kinh tế để tiến hành sản xuất lưu thông hàng hóa. Loại tín dụng này đáp ứng nhu cầu kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân.Với loại cho vay này điều kiện quan trọng nhất mà ngân hàng sẽ quan tâm là tính hiệu quả của phương án kinh doanh vì đây chính là yếu tố tạo nguồn trả nợ cho ngân hàng. 1.1.2.3 Căn cứ theo hình thức đảm bảo Căn cứ vào hình thức đảm bảo, tín dụng được chia thành: - Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản là loại tín dụng mà khi cho vay đòi hỏi người vay vốn phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba. Đối
  • 12. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 5 với các khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng, khi vay đòi hỏi phải có bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Vì vậy, tín dụng có đảm bảo bằng tài sản thường có đặc điểm là rủi ro ngân hàng tương đối thấp. - Tín dụng không đảm bảo bằng tài sản là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Vì vây, tín dụng không đảm bảo bằng tài sản có khách hàng tín dụng chủ yếu là khách hàng có uy tín, thân quen của khách hàng, rủi ro cao. 1.1.2.4 Căn cứ theo hình thức cấp tín dụng Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng, tín dụng được chia thành 5 loại - Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. - Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê tài sản trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê được hai bên thỏa thuận. Đối tượng của cho thuê tài chính là tài sản mà người cho thuê vẫn nắm giữ quyền sở hữu, người đi thuê chỉ có quyền sử dụng tài sản thuê và có trách nhiệm định kỳ thanh toán tiền thuê theo thỏa thuận. Thời hạn cho thuê thường chiếm phần lớn thời gian hoạt động tài sản, trong thời gian đi thuê, người thuê không được hủy ngang hợp đồng. - Chiết khấu , tái chiết khấu là việc mà ngân hàng mua( hoặc mua lại) các giấy tờ có giá ngắn hạn còn thời hạn hiệu lực của khách hàng. Đối tượng chiết khấu: các giấy tờ có giá ngắn hạn hoặc thời hạn còn lại là ngắn như thương phiếu, séc, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương. - Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các
  • 13. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 6 khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. - Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam kết bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh, bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận. 1.1.3 Vai trò tín dụng ngân hàng Tín dụng có vai trò rất quan trọng không chỉ đối với ngân hàng thương mại, doanh nghiệp mà thậm chí cả với nền kinh tế. Các doanh nghiệp không đủ vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh; các ngân hàng thương mại không thể tăng thêm thu nhập, doanh số hoạt động, mở rộng thị phần; nền kinh tế không thể phát triển bền vững nếu chỉ dựa vào nguồn vốn tự có. Nhận thức được tầm quan trọng đó, các chủ thể kinh doanh trong xã hội luôn tìm mọi cách để gia tăng nguồn vốn của mình, đặc biệt đối với các ngân hàng thương mại. Thứ nhất, tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất đồng thời góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế. Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, bên cạnh đó quan hệ mua bán chịu luôn tồn tại trên thị trường, do đó hoạt động tín dụng đã góp phần vào quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế được diễn ra nhanh hơn, giúp cho người cần vốn có thể tìm được vốn nhanh hơn, hiệu quả hơn để có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và giúp cho người thừa vốn có thể bảo quản an toàn, đồng thời kinh doanh kiếm lời. Trong lĩnh vực sản xuất hàng hoá, tín dụng là một trong những nguồn hình thành vốn cho doanh nghiệp, đã góp phần động viên vật tư hàng hoá đi vào sản xuất, thúc đẩy ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
  • 14. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 7 Thứ hai, tín dụng ngân hàng góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu kinh tế giữa các nước. Tín dụng đã tham gia trực tiếp vào quá trình luân chuyển hàng hoá và luân chuyển tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh tế trọng điểm trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng luôn chịu sự chi phối trực tiếp của chính sách phát triển kinh tế của Chính phủ, vì vậy đã góp phần vào việc đẩy nhanh quá trình lưu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thị trường, hạn chế thấp nhất sự ứ đọng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh vòng quay của vốn. Tín dụng ngày nay là một công cụ để giúp đỡ các doanh nghiệp trong nước có đủ năng lực để tham gia vào thị trường thế giới như tài trợ việc mua bán chịu hàng hóa, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu về quy mô và chất lượng của thị trường thế giới. Thứ ba , tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát triển và các ngành kinh tế trọng điểm. Tín dụng ngân hàng là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nước đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội. Với công cụ tín dụng, Chính phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển bằng việc cho vay ưu đãi với lãi suất thấp, thời hạn dài, mức vốn lớn. Ngoài ra, Chính phủ còn tập trung vốn tín dụng vào việc phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn, để tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển theo. Điều này được thể hiện rõ trong chính sách, chiến lược phát triển đất nước từng thời kỳ. Thứ tư, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng. Với các ưu điểm như an toàn, thuận tiện, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng được nhu cầu vốn lớn, tín dụng ngân hàng thỏa mãn được nhu cầu đa dạng của khách hàng. Tín dụng ngân hàng giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ
  • 15. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 8 hội kinh doanh, doanh nghiệp có vốn để mở rộng sản xuất, các cá nhân có đủ khả năng tài chính để trang trải cho các khoản chi tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống… Thứ năm, tín dụng ngân hàng tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Hiện nay, xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước yêu cầu các doanh nghiệp phải mở rộng mối quan hệ kinh tế không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà còn phải mở rộng ra phạm vi khu vực và thế giới. Tín dụng đã trở thành cầu nối giữa nền kinh tế trong nước với thế giới và khu vực.Đối với nước ta, một nước đang trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá, tín dụng đóng vai trò rất quan trọng nhất là trong công tác xuất nhập khẩu, trong công cuộc quảng bá thương hiệu trên thế giới. Tín dụng ngày nay là một công cụ để giúp đỡ các doanh nghiệp trong nước có đủ năng lực để tham gia vào thị trường thế giới như tài trợ việc mua bán chịu hàng hóa, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu về quy mô và chất lượng của thị trường thế giới. Thứ sáu, tín dụng góp phần thúc đẩy sử dụng vốn hiệu quả Đặc trưng cơ bản của tín dụng là cho vay có hoàn trả và có lợi tức. Ngân hàng huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội để cho các đơn vị kinh tế trong xã hội có nhu cầu vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh. Khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, các doanh nghiệp phải tôn trọng mọi điều kiện trong hợp đồng tín dụng, trả nợ vay đúng hạn, cả gốc và lãi.. Khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, những người vay vốn phải tôn trọng mọi điều kiện ghi trong hợp đồng tín dụng, trả nợ vay đúng hạn cả gốc và lãi. Do đó, thúc đẩy những người vay vốn phải tìm mọi biện pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí, tăng vòng quay vốn… để mang lại lợi lợi nhuận cho doanh nghiệp, đồng thời có nguồn để chia trả vốn vay và lãi vay. 1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Có nhiều quan điểm khác nhau về rủi ro, đối với NHTM, rủi ro là một biến cố không mong đợi gây thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
  • 16. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 9 Rủi ro tín dụng là những rủi ro khách hàng vay không trả được nợ, nghĩa là không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của họ. Khách hàng không có khả năng hoặc không sẵn sàng thực thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình. Rủi ro tín dụng là một loại rủi ro do sự suy giảm về khả năng trả nợ của các khách hàng. Theo điều 1 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng” là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, rủi ro tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến mọi hoạt động của Ngân hàng. Nếu món vay của Ngân hàng bị thất thoát, dân chúng sẽ thiếu lòng tin và tìm cách rút tiền khỏi Ngân hàng, từ đó ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của Ngân hàng thương mại. Khi rủi ro tín dụng phát sinh, NHTM không thực hiện được kế hoạch đầu tư cũng như kế hoạch thanh toán các khoản tiền gửi đến hạn. Rủi ro tín dụng lớn sẽ dẫn đến khó khăn trong việc huy động vốn và phát triển các sản phẩm dịch vụ, khó mở rộng quan hệ với các bạn hàng và các Ngân hàng khác, buộc Ngân hàng phải thu hẹp hoạt động, tất cả thể hiện ở lợi nhuận giảm, Ngân hàng phải sử dụng vốn tự có để bù đắp sự sụt giảm đó, uy tín của Ngân hàng giảm sút, dẫn đến tình trạng khó khăn phá sản. 1.2.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro hay nói cách khác hoạt động ngân hàng luôn phải đối diện với rủi ro. Vì vậy, nhận diện những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ngân hàng giúp ngân hàng có biện pháp phòng ngừa hiệu quả, giảm thiệt hại. Có 2 nhóm nguyên nhân cơ bản sau: 1.2.2.1 Nguyên nhân chủ quan  Những nguyên nhân từ phía ngân hàng
  • 17. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 10 - Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào mục tiêu lợi nhuận dẫn đến cho vay đầu tư quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó. Điều này sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro, đồng thời các quy định về kiểm tra, kiểm soát, tiêu chuẩn khi xem xét cấp tín dụng cũng sẽ thấp hơn khi tiêu chí sinh lời rất được coi trọng, làm nguy cơ rủi ro tăng cao. - Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ dẫn đến cho vay và đầu tư không hợp lý. Các khách hàng có nhu cầu vay tại các NHTM thuộc nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau, nhiều vùng, lãnh thổ, thậm chí nhiều quốc gia khác nhau, do đó để đánh giá chính xác về khách hàng buộc các ngân hàng phải am hiểu về khách hàng, lĩnh vực mà khách hàng kinh doanh, môi trường mà khách hàng sống. Thực tế cho thấy khi chưa hiểu biết kỹ lưỡng về khách hàng thì rủi ro tín dụng luôn luôn rình rập đối với các NHTM. - Cán bộ ngân hàng bất cập về trình độ hoặc vi phạm đạo đức trong kinh doanh, dẫn đến cho vay khống, cho vay không đúng mục đích, thẩm định dự án đầu tư,phương án kinh doanh không chính xác, chưa có biện pháp kiểm soát đúng đắn với khách hàng,buông lỏng quản lý, tạo khe hở cho khách hàng lợi dụng, chiếm dụng vốn của ngân hàng không đúng mục đích và thiếu hiệu quả, cụ thể: Định giá tài sản không chính xác, không thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý cần thiết, hoặc không đảm bảo các nguyên tắc của tài sản đảm bảo là: dễ định giá, dễ chuyển nhượng quyền sở hữu, dễ tiêu thụ. Đối với khâu tiếp nhận đơn đề nghị xin vay vốn của khách hàng. Công việc đầu tiên của cán bộ tín dụng là đánh giá sơ bộ,tìm kiếm những triển vọng xem xét các điều kiện có thể chấp nhận được. Do cán bộ tín dụng cố gắng tìm ra những điều kiện có thể chấp nhận được nên đã khuyếch đại lên dẫn đến rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng phát sinh do cán bộ tín dụng phân tích báo cáo tài chính chưa tốt, việc kiểm tra cơ sở của khách hàng và phỏng vấn trực tiếp khách hàng không đạt được kết quả mong muốn. Do mức độ trung thực của thông tin dẫn đến các trường hợp xảy ra: Không tính toán chính xác dòng tiền mặt nhằm đảm bảo khả
  • 18. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 11 năng trả nợ đúng hạn; không xác định được thực sự quyền sở hữu tài sản của khách hàng nhằm đánh giá năng lực vay nợ; Các hạng mục tồn kho, phải thu, phải trả không được phản ánh chính xác từ đó tính toán sai về khả năng thanh toán, vốn tự có, vốn chiếm dụng nhằm thực hiện khả năng tài trợ tự tài trợ cũng như năng lực vay nợ của khách hàng; xác định doanh thu và chi phí không phù hợp dẫn đến hiệu quả kinh doanh không được phản ánh chính xác. - Kiểm soát và xử lý rủi ro chưa hiệu quả: Việc theo dõi, giám sát sau cho vay là nhiệm vụ rất cần thiết, quan trọng đối với cán bộ tín dụng.Thường xuyên thăm hỏi khách hàng sẽ giúp ngân hàng xác nhận khách hàng có tuân thủ các điều kiện đề ra trong hợp đồng hay không đồng thời sớm phát hiện ra các vấn đề khó khăn, nguy cơ tiềm ẩn của khách hàng , đồng thời phải đưa ra những giải pháp xử lý rủi ro sao cho hiệu quả để hạn chế tổn thất do RRTD gây ra.  Các nguyên nhân từ phía khách hàng Trình độ yếu kém của khách hàng vay vốn trong kinh doanh, quản lý, chủ định lừa đảo ngân hàng, chây ì không trả nợ…. là những nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng. - Trình độ quản lý kinh doanh kém: khi doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh, đa phần tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ ít doanh nghiệp nào mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy giám sát kinh doanh, tài chính kế toán theo đúng chuẩn mực. Kết quả là quy mô kinh doanh phùng quá to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của phương án kinh doanh. - Sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả. Khi vốn vay bị sử dụng sai mục đích sẽ không có hiệu quả, không có thu nhập để trả nợ ngân hàng. Và phát sinh một hệ lũy nhiều rủi ro khác nữa cho khách hàng ảnh hưởng xấu đến quan hệ tín dụng. - Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được, không có khả năng trả nợ: khách hàng gặp rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từ bạn
  • 19. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 12 hàng hoặc những rủi ro không dự kiến được,, điều này tác động đến nguồn thu của doanh nghiệp và trực tiếp ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. - Tình hình tài chính của doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với nguồn vốn tự có cao là đặc điểm chung của hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam. Thói quen ghi sổ sách đầy đủ, chính xác, rõ ràng của các doanh nghiệp chưa tuân thủ nghiêm minh và trung thực dẫn đến sổ sách kế toán mà doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất. Đây cũng là nguyên nhân vì sao ngân hàng vẫn luôn xem nặng phần tài sản thế chấp như là chỗ dựa cuối cùng để phòng chống rủi ro tín dụng. - Chủ doanh nghiệp chủ định lừa đảo ngân hàng; trường hợp này xảy ra khi người vay kinh doanh vẫn có lãi song không trả nợ cho ngân hàng đúng hạn hoặc không muốn trả nợ ngân hàng. Họ chây ì với hy vọng có thể quỵt nợ hoặc sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt. Tất cả các nguyên nhân trên gây khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn của khách hàng, tạo ra các khoản nợ quá hạn trong kinh doanh tín dụng của ngân hàng thương mại. 1.2.2.2 Các nguyên nhân khách quan Cán bộ tín dụng ngân hàng được đặt vào tình trạng phân tích phương án vay vốn trong tương lai theo các điều kiện hiện tại và quá khứ. Tuy nhiên tình huống ở tương lai là một điều khó đoán biết, có thể sẽ mang đến những khó khăn bất ngờ, điều này có thể dẫn tới rủi ro tín dụng trong tương lai. Sự tác động của môi trường bên ngoài thường khó dự đoán và có thể gây ra những thiệt hại lớn cho người vay và ngân hàng, bao gồm các loại sau: - Môi trường pháp lý Hệ thống văn bản pháp luật chưa đồng bộ: trong những năm gần đây, có nhiều luật, văn bản dưới luật liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng được ban hành song việc triển khai vào hoạt động ngân hàng thì lại hết sức chậm chạp và còn gặp nhiều vướng mắc bất cập như một số văn bản về cưỡng chế thu hồi nợ.
  • 20. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 13 Thanh tra, kiểm tra, giám sát của NHNN chưa hiệu quả: hoạt động thanh tra ngân hàng và đảm bảo an toàn hệ thống chưa có sự cải thiện căn bản về chất lượng. Do vậy mà có những sai phạm của các NHTM không được thanh tra NHNN cảnh báo, có biện pháp ngăn chặn từ đầu, để đến khi hậu quả nặng nề đã xảy ra mới can thiệp. Hàng loạt các sai phạm về cho vay, bảo lãnh tín dụng ở một số NHTM dẫn đến những rủi ro rất lớn, nguy cơ đe dọa sự an toàn của cả hệ thống lẽ ra có thể đã được ngăn chặn từ đầu nếu bộ máy thanh tra phát hiện và xử lý sớm hơn. Nếu môi trường pháp lý chưa hoàn chỉnh sẽ không đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các hoạt động kinh tế là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, gây nên các khoản nợ quá hạn cho ngân hàng. - Môi trường kinh tế xã hội Hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc biệt, nhảy cảm, chịu sự tác động mạnh mẽ từ các yếu tố của nền kinh tế trong nước và nước ngoài. Bất kỳ sự biến động tiêu cực nào của nền kinh tế cũng sẽ ảnh hưởng xấu đến hoạt động của ngân hàng. Môi trường kinh tế cũng có ảnh hưởng nhất định đến sức mạnh tài chính của người vay. Trong giai đoạn kinh tế phát triển, người vay hoạt động hiệu quả nhưng trong giai đoạn khủng hoảng khả năng trả nợ của người vay bị giảm sút. Thông thường các khoản cho vay khó thu hồi nếu khủng hoảng kinh tế xảy ra. Quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến các doanh nghiệp, những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với các nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thiệt trường. Bên cạnh đó, bản thân sự canh trạnh của các NHTM trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế cũng khiến cho các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút.
  • 21. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 14 - Môi trường tự nhiên Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Điều kiện tự nhiên là yếu tố khó đoán biết, nó thường xảy ra bất ngờ với thiệt hại lớn, nằm ngoài tầm kiểm soát của con người. Vì vậy khi có thiên tai xảy ra, phương án kinh doanh không có nguồn thu…điều đó đồng nghĩa với việc ngân hàng phải cùng chia sẻ rủi ro với khách hàng của mình. Ở Việt Nam do thời tiết diễn biến phức tạp nên môi trường tự nhiên được coi là nguyên nhân gây rủi ro lớn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng khi đầu tư phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn. - Sự thay đổi chính sách của Chính Phủ ảnh hưởng đến tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng. Hoạt động của ngân hàng và khách hàng đều chịu sự tác động của môi trường kinh tế - xã hội. Chính sách kinh tế vĩ mô ổn định sẽ giúp cho hoạt động của khách hàng ít bị biến động, do vậy việc dự báo về tình hình tài chính, kinh doanh của khách hàng cũng thuận lợi. Ngược lại, chính sách vĩ mô không ổn định thì ngân hàng rất khó có thể phân tích, dự báo chính xác hoạt động kinh doanh, tài chính của khách hàng trong tương lai cũng như khó có thể đo lường được những rủi ro khách hàng phải đối mặt, do vậy mà ngân hàng không thể đánh giá đúng khả năng trả nợ của khách hàng trong tương lại, khi đó chất lượng tín dụng của ngân hàng không đạt yêu cầu. Các chính sách của Chính phủ ảnh hưởng tới hoạt động của các doanh nghiệp qua đó tác động đến hoạt động của ngân hàng. Tóm lại, các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng rất đa dạng, có những nguyên nhân khách quan và những nguyên nhân do chủ thể tham gia quan hệ tín dụng. Những nguyên nhân chủ quan, do các chủ thể có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín dụng và ngân hàng có thể kiểm soát được nếu có những biện pháp thích hợp.
  • 22. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 15 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng Có nhiều chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng của một ngân hàng. Song có thể kể đến một vài chỉ tiêu quan trọng sau: 1.2.3.1 Nợ quá hạn Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã quá hạn. Nợ quá hạn thường là biểu hiện yếu kém về tài chính của khách hàng và là dấu hiệu rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Trong hoạt động tín dụng ngân hàng, nợ quá hạn phát sinh là không thể tránh khỏi, nhưng nếu nợ quá hạn vượt quá tỷ lệ cho phép sẽ dẫn đến mất khả năng thanh toán của ngân hàng. Nợ quá hạn có nhiều mức độ khác nhau, căn cứ vào tính chất rủi ro, người ta có các chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn sau: (1) Tỷ lệ nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng nợ quá hạn Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ quá hạn cho thấy số nợ gốc bị quá hạn và chưa được hoàn trả, phản ánh rủi ro của món vay sẽ không được hoàn trả. Trên thực tế, phần lớn các khoản nợ quá hạn là các khoản nợ có vấn đề, có khả năng mất vốn. Như vậy, khi tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì NHTM càng có nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận, nghĩa là tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chất lượng tín dụng càng thấp. Khi đánh giá tỷ lệ nợ quá hạn chúng ta cần so sánh các chỉ tiêu năm thực hiện với chỉ tiêu của năm kế hoạch và chỉ tiêu chung của toàn ngành. . (2) Chỉ tiêu khách hàng có nợ quá hạn Tổng số khách hàng quá hạn *100% Tỷ lệ khách hàng có nợ quá han = Tổng số khách hàng có dư nợ
  • 23. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 16 Chỉ tiêu này cho biết, cứ 100 khách hàng vay vốn, thì có bao nhiêu khách hàng đã quá hạn. Nếu tỷ lệ này cao, phản ánh chính sách tín dụng của ngân hàng là không hiệu quả. Ngoài ra nếu chỉ tiêu này thấp hơn chỉ tiêu “ Nợ quá hạn”, cho biết nợ quá hạn tập trung vào những khách hàng lớn; ngược lại, nếu chỉ tiêu này cao hơn chỉ tiêu “ Nợ quá hạn”, cho biết nợ quá hạn tập trung vào những khách hàng nhỏ. 1.2.3.2 Nợ xấu Theo số 22-VBHN-NHNN- 2014 hợp nhất quyết định phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng thì nợ được chia thành 5 nhóm sau: Nhóm 1( Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn; - Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; - Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu. Nhóm 3 ( Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu; - Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
  • 24. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 17 - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; - Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý. “Nợ xấu” là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu = Tổng nợ xấu Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ xấu cho biết, trong 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu, chính vì vậy, tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng lúc này không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà là nguy cơ mất vốn. Tỷ lệ nợ xấu cao so với trung bình ngành và có xu hướng tăng lên có thể là dấu hiệu cho thấy ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc quản lý chất lượng các khoản cho vay; ngược lại, tỷ lệ này thấp so với các năm trước cho thấy chất lượng các khoản tín dụng được cải thiện. Hoặc cũng có thể ngân hàng có chính sách xóa các khoản nợ xấu hay thay đổi các phân loại nợ. 1.2.3.3 Nợ có khả năng mất vốn Nợ có khả năng mất vốn là các khoản nợ thuộc nhóm 5 theo VB22/2014/VBHN-NHNN. Tỷ lệ nợ mất vốn = Dư nợ mất vốn Tổng dư nợ
  • 25. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 18 Tỷ lệ mất vốn cho biết, trong100đồngtổngdư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ mất vốn. Tỷ lệ mất vốn càng cao thì thiệt hại cho ngân hàng càng lớn vì nó phản ánh những khoản tín dụng mà ngân hàng bị mất và phải dùng quỹ dự phòng để bù đắp. 1.2.3.4 Nợ xóa Nợ xóa là những khoản nợ khó đòi sẽ được xóa theo quy chế hiện hành và được bù đắp bởi quỹ dự phòng rủi ro tín dụng. Tỷ lệ xóa nợ = Nợ được xóa Dư nợ bình quân Chỉ tiêu này cho biết, số nợ được xóa trên 100 đồng dư nợ là bao nhiêu. Một ngân hàng có tỷ lệ xóa nợ cao thể hiện tỷ lệ mất vốn lớn, nghĩa là chất lượng tín dụng thấp; ngược lại , tỷ lệ xóa nợ thấp thể hiện tỷ lệ mất vốn nhỏ. 1.2.3.5 Khả năng bù đắp rủi ro Theo quyết định số 22/1014/VBHN-NHNN, với các trường hợp sau thì ngân hàng được sử dụng quỹ dự phòng để xử lí rủi ro tín dụng: - Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật; cá nhân bị chết hoặc mất tích. - Các khoản nợ thuộc nhóm 5 được quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quy định này. Riêng các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý, tổ chức tín dụng được sử dụng dự phòng (nếu có) để xử lý rủi ro tín dụng. Khả năng bù đắp rủi ro được tính theo công thức: Khả năng bù đắp rủi ro = Dự phòng rủi ro Nợ xấu Khả năng bù đắp rủi ro cho biết trong tổng số nợ xấu, Ngân hàng có thể sử dụng dự phòng bù đắp được bao nhiêu phần trăm. Chỉ tiêu này càng cao, càng cho thấy Ngân hàng có khả năng chủ động trong việc xử lý nợ xấu của mình.
  • 26. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 19 1.2.3.6 Khả năng thu hồi nợ xấu Khả năng thu hồi nợ xấu được tính theo công thức: Nợ xấu có đảm bảo bằng tài sản Khả năng thu hồi nợ xấu = Tổng nợ xấu Khả năng thu hồi nợ xấu cho biết trong tổng nợ xấu, có bao nhiêu nợ xấu có đảm bảo bằng tài sản, từ đó cho biết được sẽ có bao nhiêu phần trăm nợ xấu có thể thu hồi bằng cách xử lý tài sản đảm bảo. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy khả năng thu hồi được nợ xấu của Ngân hàng càng cao. Nhưng không thể chỉ dựa vào chỉ tiêu này mà có thể kết luận được chất lượng tín dụng của Ngân hàng cũng như khả năng thu hồi của Ngân hàng. 1.3 Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là việc tiến hành những hành động nhằm loại trừ hay giảm thiểu những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, ngăn chặn rủi ro tín dụng xảy ra. Các biện pháp thường được áp dụng để giảm mức rủi ro gồm: 1.3.1 Phân tích tín dụng Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm năng của khách hàng sử dụng vốn vay cũng như khả năng hoàn trả vốn vay ngân hàng. Phân tích tín dụng bắt đầu bằng việc thu thập thông tin có ý nghĩa đối với việc đánh giá tín dụng, phân tích trên cơ sở thông tin thu thập được và lưu lại thông tin để sử dụng trong tương lai. Mục đích chính của phân tích tín dụng là xác định khả năng trả nợ và ý muốn của khách hàng trong việc hoàn trả tiền vay, tìm kiếm những tình huống cụ thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng khi cho vay và tiên lượng khả năng kiểm soát của ngân hàng về các rủi ro đó, cũng như dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế những thiệt hại có thể xảy ra. Phân tích tín dụng có vai trò quan trọng đối với ngân
  • 27. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 20 hàng như: là cơ sở cho việc ra quyết định tín dụng, giúp ngân hàng sàng lọc được các khách hàng tốt, khách hàng có tiềm năng để trả nợ; dự đoán các rủi ro có thể xảy ra sau khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng, đồng thời đề xuất các biện pháp áp dụng để phòng ngừa, hạn chế các loại rủi ro và đánh giá mức độ rủi ro của khoản cấp tín dụng trong quá trình phân tích tín dụng giúp ngân hàng xác định được giá cả khoản cấp tín dụng hay chính lãi suất cho vay, khoản vay nào có mức độ rủi ro cao hơn sẽ có mức lãi suất cao hơn. 1.3.2 Tăng cường công tác kiểm tra của ngân hàng Ngân hàng cần kiểm tra khách hàng cả trước trong và sau khi cho vay; cần kiểm tra khách hàng khi khách hàng bắt đầu đặt quan hệ tín dụng với ngân hàng đến khi ngân hàng duyệt song kế hoạch cấp tín dụng và cuối cùng là thu hồi hết vốn. Sau khi đã cấp tín dụng ngân hàng cần kiểm tra việc sử dụng vốn vay có đúng mục đích hay không và đảm bảo vật tư hàng hoá hình thành từ vốn vay, tiến độ thực hiện sản xuất kinh doanh, khả năng tiêu thụ sản phẩm và việc thực hiện trả nợ gốc và lãi ngân hàng đúng hạn. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát trong và sau khi cho vay nhằm phát hiện kịp thời để hạn chế thấp nhất những sai sót phát sinh và có biện pháp xử lý kịp thời. Do vậy, việc tăng cường công tác kiểm tra của ngân hàng là rất cần thiết được xem là một cơ chế giám sát tín dụng, nhằm phát hiện xử lý kịp thời, hạn chế được rủi ro đạo đức của khách hàng. Xây dựng quy trình kiểm tra tín dụng là một trong những nhiện vụ quan trọng của công tác quản lý rủi ro tín dụng, quy trình phải đòi hỏi chặt chẽ nhưng không quá rườm rà và phải đảm bảo tính hiệu quả và khả năng thực thi. 1.3.3 Xây dựng hệ thống theo dõi cảnh báo sớm rủi ro tín dụng Cho dù hầu hết các ngân hàng đã xây dựng một cơ chế đảm bảo an toàn tín dụng nhưng các điều kiện cấp tín dụng có thể thay đổi theo thời gian, do đó có thể có điều không thể tránh khỏi là một khoản tín dụng có thể gặp rủi ro. Vì vậy ngân
  • 28. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 21 hàng cần xây dựng một hệ thống theo dõi cảnh báo sớm những rủi ro tín dụng để đưa ra biện pháp kịp thời ngăn chặn rủi ro tín dụng có thể bùng phát. Nhận dạng rủi ro bao gồm các bước: theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và quy trình cho vay để thống kê các dạng rủi ro tín dụng, nguyên nhân từng thời kì và dự báo những nguyên nhân tiềm ẩn có thể gây ra rủi ro tín dụng. Để nhận dạng rủi ro nhà quản trị phải lập được bảng liệt kê các dạng rủi ro đã, đang và sẽ có thể xuất hiện bằng các phương pháp: lập bảng câu hỏi nghiên cứu, tiến hành điều tra, phân tích các hồ sơ tín dụng, đặc biệt quan tâm đến các hồ sơ có vấn đề. Kết quả phân tích cho ra những dấu hiệu, những biểu hiện, nguyên nhân rủi ro tín dụng, từ đó nhằm tìm ra biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa rủi ro. 1.3.4 Phân tán rủi ro tín dụng Phân tán rủi ro trong hoạt động tín dụng là việc thực hiện cấp tín dụng cho nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực, khu vực sản xuất kinh doanh nhằm tránh tổn thất lớn xảy ra cho NHTM. Phân tán rủi ro là một trong những giải pháp chủ yếu thường được các ngân hàng sử dụng. Ngân hàng nên chia nguồn tiền của mình vào nhiều loại hình đầu tư tín dụng, nhiều ngành nghề khác nhau cũng như nhiều khách hàng ở những địa bàn khác nhau. Điều này vừa mở rộng được phạm vi hoạt động tín dụng của ngân hàng, khuếch trương thanh thế, vừa đạt được mục đích đa dạng hóa rủi ro. 1.3.5 Các công cụ tín dụng phái sinh Hợp đồng hoán đổi tín dụng Một trong những hình thức điển hình nhất của các công cụ tín dụng phái sinh là hợp đồng trao đổi tín dụng, theo đó hai tổ chức tín dụng cho vay thỏa thuận trao đổi cho nhau một phần các khoản thanh toán theo hợp đồng tín dụng của mỗi bên. Hoạt động này thường được thực hiện thông qua một tổ chức trung gian, tổ chức này có thể thực hiện bảo đảm cho các bên về hợp đồng sẽ được hoàn tất để nhận được những khoản phí bổ sung. Hợp đồng trao đổi tín dụng giúp các ngân hàng
  • 29. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 22 nâng cao tính đa dạng của danh mục cho vay, giảm sự phụ thuộc vào thị trường truyền thống đồng thời tiếp cận với thị trường rộng hơn. Hợp đồng quyền chọn tín dụng Hợp đồng quyền chọn tín dụng là một công cụ để bảo vệ ngân hàng trước những tổn thất trong giá trị tài sản tín dụng, giúp bù đắp mức chi phí vay vốn cao hơn khi chất lượng tín dụng của ngân hàng giảm sút. Hợp đồng này đảm bảo thanh toán toàn bộ khoản vay nếu như khoản cho vay này giảm giá đáng kể hoặc không thể được thanh toán. Nếu khách hàng vay vốn trả nợ như kế hoạch, ngân hàng sẽ thu được những khoản thanh toán như dự tính và hợp đồng quyền chọn sẽ không được sử dụng. 1.3.6 Thực hiện nghiêm túc vấn đề bảo đảm tín dụng Ngân hàng cần quan tâm tới khâu định giá tài sản một cách chuẩn xác và đảm bảo đầy đủ tính pháp lý của những tài sản này. Với tài sản thế chấp, ngân hàng cần kiểm tra xem việc sử dụng tài sản có hợp lý, đúng như cam kết hay không. Với các đảm bảo bằng bảo lãnh, những nội dung giám sát người bảo lãnh cũng giống như đối với khách hàng đi vay, tuy nhiên phần lớn là giám sát gián tiếp thông qua thông tin thu thập được. Bảo đảm tín dụng tốt giúp ngân hàng giảm thiểu được những tổn thất mà ngân hàng phải gánh chịu khi khách hàng không có khả năng hoàn trả khoản tín dụng ngân hàng đã giải ngân. 1.3.7 Đa dạng hóa hoạt động tín dụng Đa dạng hóa trong hoạt động cho vay là sự tăng cường, mở rộng các sản phẩm tín dụng ngân hàng về hình thức, phương thức thực hiện cũng như là sự mở rộng hoạt động tín dụng đối với những khách hàng mới, các ngàng nghề, lĩnh vực kinh doanh mới có nhiều tiềm năng. Công tác này đòi hỏi ngân hàng không nên quá chú trọng vào một loại hình sản phẩm, một loại khách hàng, một ngành nghề lĩnh vực hay một đồng tiền nhất định. Việc đa dạng hóa hoạt động tín dụng không những
  • 30. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 23 giúp cho ngân hàng có thêm nguồn thu nhập mới, có thêm được những cơ hộ kinh doanh mới mà quan trọng hơn nữa là giúp cho ngân hàng hạn chế được những rủi ro đặc thù. 1.3.8 Thực hiện bảo hiểm tín dụng Bảo hiểm tín dụng là một hình thức bảo hiểm giúp người vay trả nợ ngân hàng khi họ không may gặp rủi ro không lường trước được, giảm được gánh nặng nợ nần cho người thân hoặc không bị thanh lý tài sản trong trường hợp rủi ro xảy ra. Đây là hình thức phòng ngừa và hạn chế rủi ro hết sức mới mẻ. Ngân hàng yêu cầu khách hàng tham gia bảo hiểm đối với lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của họ. Ngân hàng nên mua bảo hiểm tín dụng từ các tổ chức bảo hiểm chuyên nghiệp. Đây là biện pháp quản lý rủi ro tín dụng cần quan tâm, đặc biệt trong điều kiện hoạt động của các ngân hàng Việt Nam. Cho đến nay, chỉ có một số ít Ngân hàng Việt Nam sử dụng bảo hiểm tín dụng để quản lý, phòng ngừa rủi ro cho mình và đặc biệt cho khách hàng cá nhân. Ưu điểm của biện pháp sử dụng bảo hiểm tín dụng là khi rủi ro tín dụng xảy ra thì nó có thể khắc phục một cách tốt nhất hậu quả của rủi ro đó, tuy nhiên nhược điểm của biện pháp này là phải đóng một khoản phí bảo hiểm trước mắt trong khi đó nhiều người lại coi trọng lợi ích trước mắt hơn là lợi ích lâu dài. Thêm vào đó, ngành bảo hiểm nước ta cũng chưa thực sự phát triển đến mức độ tạo dựng được niềm tin cho khách hàng nên nhiều khách hàng cũng như ngân hàng không mấy hứng thú trong việc mua và sử dụng bảo hiểm tín dụng. 1.3.9 Trích lập và sử dụng hiệu quả quỹ dự phòng rủi ro tín dụng Quỹ dự phòng rủi ro tạo ra nguồn bù đắp tổn thất cho ngân hàng khi có rủi ro xảy ra. Do vậy, lập quỹ dự phòng rủi ro được coi là một trong những biện pháp quan trọng để tăng khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng, giúp ngân hàng có thể ổn định và phát triển được hoạt động kinh doanh trong trường hợp có rủi ro xảy ra. Mỗi NHTM cần phải trích lập dự phòng rủi ro đúng và đủ theo quy định của pháp luật.
  • 31. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 24 1.3.10 Xử lý nợ xấu Việc xử lý rủi ro tín dụng phải thực hiện theo những quy định hiện hành của pháp luật; đảm bảo hiệu quả, nhanh chóng thu được nợ xấu tồn đọng. Ngoài ra để quy định về xử lý rủi ro có thể thực hiện được, đòi hỏi các tổ chức tín dụng phải xây dựng các quy chế hoạt động, thẩm quyền xử lý của bộ phận xử lý rủi ro. Trên thực tế, các ngân hàng đều xây dựng một bộ phận xử lý rủi ro tín dụng có chức năng quản lý và giám sát thường xuyên các hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, nợ xấu là một trong những rủi ro mà ngân hàng khó tránh khỏi. Khi đó, bộ phận này sẽ thành lập một hội đồng để nhận biết các khoản nợ xấu và đưa ra hướng giải quyết.
  • 32. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 25 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN NAM ĐÀN- TỈNH NGHỆ AN 2.1 Giới thiệu khái quát về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Nam Đàn – tỉnh Nghệ An 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Nam Đàn Ngày 22/12/1992 Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước có Quyết định số 603/NH-QĐ về việc thành lập chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp tỉnh Nghệ An và các chi nhánh khác trên địa bàn của tỉnh trong đó có Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn huyện Nam Đàn thành lập ngày 26 tháng 03 năm 1998, trụ sở chính đóng tại khối Phan Bội Châu-Thị Trấn Nam Đàn-Tỉnh Nghệ An. Được tách ra từ hệ thống ngân hàng nhà nước, Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Nam Đàn - Tỉnh Nghệ An hoạt động với nhiều khó khăn: địa bàn hẹp, tài sản và cơ sở vật chất nghèo nàn lạc hậu, một bộ máy với biên chế cồng kềnh, trình độ nghiệp vụ của nhân viên còn non kém, kinh doanh thua lỗ... nhưng đến nay sau hơn 17 năm đổi mới Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Tiển Nông Thôn chi nhánh huyện Nam Đàn Tỉnh Nghệ An không những tự khẳng định được mình mà còn vươn lên tiến bộ trong nền kinh tế thị trường. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Nam Đàn là một ngân hàng thương mại thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước các tổ chức kinh tế xã hội, cá nhân trong nước và thực hiện tín dụng tài trợ chủ yếu cho nông nghiệp và nông thôn. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Nam Đàn Tỉnh Nghệ An hoạt động trong khuôn khổ pháp lệnh của ngân hàng, hợp tác xã tín
  • 33. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 26 dụng, công ty tài chính và điều lệ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. 2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Nam Đàn. NHNo&PTNT huyện Nam Đàn là đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc của NHNo&PTNT Việt Nam, có con dấu riêng, thực hiện một phần các hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng, thanh toán theo phân cấp, ủy quyền của NHNo&PTNT Việt Nam. Trong những năm qua, NHNo&PTNT chi nhánh huyện Nam Đàn luôn là một ngân hàng kinh doanh hiệu quả, giữ vai trò quan trọng trong hệ thống ngân hàng ở Nghệ An, luôn hoàn thành các chủ tiêu kế hoạch được NHNo&PTNT Việt Nam giao, mức sinh lời năm sau cao hơn năm trước, nợ xấu chiếm tỷ lệ thấp trong tổng dư nợ. Có được kết quả trên là do trong những năm qua, NHNo&PTNT huyện Nam Đàn đã xây dựng một chiến lược kinh doanh đúng đắn, hiện đại hóa công nghệ, đã dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng và đã có những bước đi vững chắc trong cho vay vốn chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn; tập trung vốn đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ, góp phần phục vụ cho sự nghiệp phát triển kin tế xã hội trên địa bàn Nam Đàn. Bộ máy tổ chức của NHNo&PTNT huyện Nam Đàn gồm có: một giám đốc điều hành, bên dưới có hai phó giám đốc cùng các trưởng phòng, phó phòng của các phòng ban và 46 nhân viên được phân bổ như sau: CBCNV là tín dụng chiếm 52% CBCNV làm kế toán ngân quỹ chiếm 40% CBCNV làm công việc hành chính 8%.
  • 34. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 27 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của NHNo&PTNT huyện Nam Đàn (Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự) 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Nam Đàn giai đoạn 2013 – 2015 Với sự quan tâm giúp đỡ của NHNo&PTNT Việt Nam, NHNo&PTNT tỉnh Nghệ An của các cấp, các ngành cùng sự chỉ đạo chặt chẽ của Ban lãnh đạo và sự cố gắng của toàn thể cán bộ công nhân viên NHNo&PTNT huyện Nam Đàn đã đạt được một số kết quả sau: 2.1.3.1 Tình hình hoạt động huy động vốn Nguồn vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu trong kinh doanh của các doanh nghiệp cũng như ngân hàng. NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, với phương châm đi vay để cho vay thì vốn kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn lại là vốn đi PGD. Chợ Chùa PGD. Kim Liên PGD. Năm Nam BAN GIÁM ĐỐC Phòng Tín Dụng Phòng Kế Toán Ngân Qũy Phòng Hành Chính
  • 35. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 28 vay. Vì vậy để kinh doanh tiền tệ, nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các NHTM là phải chăm lo nguồn vốn. Để thấy rõ tình hình huy động vốn của chi nhánh ta xét bảng số liệu sau : Bảng 2.1 Kết quả huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Nam Đàn ĐVT: Triệu đồng Chỉ Tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tổng tiền huy động 790.804 100 999.462 100 1.307.657 100 208.658 26,4 308.195 30,84 Từ cá nhân 719.586 90,99 927.235 92,77 1.210.978 92,61 207.649 28,9 283.743 30,6 Từ tổ chức 71.218 9,01 72.227 7,23 96.679 7,39 1.009 1,42 24.452 33,85 ( Nguồn số liệu: Báo Cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2013-2015) Bên cạnh tốc độ tăng trưởng nguồn vốn khá cao qua các năm nhưng qua bảng số liệu trên ta có thể thấy đống vai trò chủ yếu trong tổng nguồn huy động của Ngân hàng là từ cá nhân, dân cư còn của các tổ chức kinh tế chưa thực sự thu hút và quan tâm. Năm 2013 tiền huy động từ dân cư đạt 719.586 triệu đồng, năm 2014 đạt 927.235 triệu đồng tăng 207.649 triệu đồng tương ứng 28,9% bên cạnh đó tổng huy động của các tổ chức kinh tế cũng tăng đó là 1,42% so với kỳ năm trước. Sự tăng này là do trong năm 2014 Ngân hàng đã bảy lần thay đổi lãi suất cho vay , triển khai các gói, các chương trình tín dụng ưu đãi nhằm khuyến khích, hỗ trợ khách hàng mở rộng và tái đầu tư. Năm 2015, NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Nam Đàn đã huy động được một khố lượng vốn nhàn rỗi trong dân cư và các tổ chức kinh tế trên địa bàn đáp ứng nhu cầu tăng trưởng tín dụng. Cụ thể nguồn vốn dân cư đạt 1.210.978 triệu đồng, tăng 30,6% so với cùng kỳ năm 2014. Ngồn vốn tổ chức kinh tế đạt 96.679triệu đồng, tăng 33,85% so với cùng kỳ năm trước. Sở dĩ có sự tăng này là do chi nhánh đã triển khai các biện pháp để tăng cường huy động vốn, đồng thời thực hiện nhiều biện pháp tiết giảm chi phí hoạt động nhằm tạo điều kiện giảm mặt bằng lãi suất
  • 36. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 29 cho vay để hỗ trợ các doanh nghiệp và nông dân tháo gỡ khó khăn, phát triển sản xuất kinh doanh. Nguồn từ dân cư có vai trò quan trọng trong tổng nguồn vốn vì tính ổn định và bền vững của nguồn vốn này. Để thu hút nguồn từ dân cư thì bên cạnh việc giữ được lãi suất cạnh tranh thì phải nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng và xây dựng thương hiệu vững mạnh. Nguồn từ tổ chức kinh tế tuy có tăng nhưng tỷ trọng trên tổng nguồn vốn lại giảm nên trong thời gian tới ngân hàng nên tích cực mở rộng mối quan hệ với doanh nghiệp trên địa bàn để thu hút nhiều hơn nữa lượng vốn từ nguồn này. Thực tế, trong 3 năm qua, mặc dù có nhiều khó khăn về thời tiết, dịch bệnh,về tình hình lạm phát kinh tế, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng với nhau, nhưng nguồn vốn huy động tại địa phương vẫn tăng và hoàn thành kế hoạch được giao: trước hết được sự quan tâm chỉ đạo của Ban giám đốc, các phòng nghiệp vụ NHNN tỉnh, ngân hàng huyện đã có nhiều biện pháp tích cực, áp dụng linh hoạt các sản phẩm tiền gửi, khoán trực tiếp cho CBCNV, huy động tiền gửi dự thưởng bằng vàng do NHTW tổ chức, đặc biệt trong những năm qua ngân hàng đã tăng cường công tác thông tin, quảng bá các hình thích huy động, mở rộng mạng lưới huy động tiết kiệm bằng ngoại tệ, chi trả kiều hối. Bên cạnh đó đã tranh thủ được nguồn vốn cấp trên, nên việc cho vay phục vụ phát triển kinh tế địa phương và duy trì, góp phần thúc đẩy kinh tế huyện nhà. Qua đó cho thấy tình hình huy động vốn của chi nhánh Nam Đàn phù hợp với tăng trưởng tín dụng của toàn hệ thống ngân hàng như hiện nay, giúp ngân hàng cân đối giữa nguồn vốn huy động được và cho vay hiệu quả. 2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn Kinh doanh ngân hàng của NHNo&PTNT chi nhánh Nam Đàn gắn liền với nền sản xuất nông nghiệp, nông thôn và nông dân, vì vậy đòi hỏi trong quá trình hoạt động phải có những đổi mới cho phù hợp. Hệ thống tín dụng Nông nghiệp, nông thôn hiện nay đang trong quá trình chuyển sang kinh tế thị trường, những
  • 37. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 30 khách hàng truyền thống trước kia của ngân hàng là các thành phần kinh tế quốc doanh, kinh tế tập thể được thay dần bằng các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, các hộ sản xuất cũng như các doanh nghiệp tư nhân, cá thể đã trở thành một trong những khách hàng chính. Chính vì vậy để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường NHNo&PTNT chi nhánh huyện Nam Đàn luôn tìm mọi cách để mở rộng khối lượng tín dụng, đi liền với nó là nâng cao chất lượng tín dụng, nhằm mục tiêu kinh doanh và an toàn vốn, có lãi để nộp ngân sách và tăng tích lũy, góp phần về vốn cho việc phát triển kinh tế hộ sản xuất trên mặ trận nông nghiệp, nông thôn của tỉnh Nghệ An. Để thấy rõ tình hình cho vay của chi nhánh ta xét bảng số liệu sau: Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn qua các năm từ 2013-2015 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm Năm Năm So sánh 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014 Số tiền % Số tiền % 1. Tổng doanh số cho vay 540.131 638.691 806.233 98.56 18,25 167.542 26,23 2. Doanh số thu nợ 441.793 540.397 636.261 98.604 22,32 95.864 17,74 3. Số dư nợ 401.598 499.351 668.844 97.753 24,34 189.493 37,95 4. Tổng nợ xấu 1.281 3.178 5.818 1.897 148,08 2.64 83,07 ( Nguồn số liệu: Báo Cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2013-2015) Với phương châm hoạt động “ đi vay để cho vay” năm 2013 tổng dư nợ còn ở mức 401.598 triệu đồng nhưng sang năm 2014 tổng dư nợ của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Nam Đàn đã đạt 499.351 triệu đồng tăng 24,34% so với cùng kỳ năm trước. Doanh số cho vay của ngân hàng đã tăng lên đáng kể qua các năm, trong đó tập chung chủ yếu vào ngành nông nghiệp, thương nghiệp và dịch vụ, đều chiếm gần 25% doanh số cho vay. Điều đó cho thấy ngân hàng đang hỗ trợ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp mang tính đặc thù của kinh tế vùng.
  • 38. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 31 Doanh số cho vay và doanh số thu nợ tăng nhanh, đặc biệt trong năm 2015 doanh số cho vay đạt 806.233 triệu đồng tăng 26,23% so với năm 2014, doanh số thu nợ đạt 636.261 triệu đồng tăng 17,74% so với năm 2014. Nợ xấu trong ba năm qua có chiều hướng tăng nhanh, năm 2013 tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là 0,32%, năm 2014 là 0,64%, năm 2015 tăng lên 0,84%. 2.1.3.3 Kết quả kinh doanh của ngân hàng Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh chi nhánh tại NHNo&PTNT Nam Đàn đã không ngừng phấn đấu và luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao, nên kết quả của ngân hàng không ngừng được nâng cao. Điều này thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh năm 2013-2015 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Số tiền % Số tiền % I. Tổng thu 34.576 40.348 48.215 5.772 16,69 7.867 19,5 II. Chi phí hoạt động 25.426 30.677 36.634 5.251 20,65 5.957 19,42 III. Lợi nhuận sau thuế 6.862,5 7.253,25 8.685,75 390,75 5,69 1.432,5 19,75 1. Lợi nhuận trước thuế 9.15 9.671 11.581 521 5,69 1.91 19,75 2. Thuế TNDN(25% ) 2.287,5 2.417,75 2.895,25 130,25 5,69 477,5 19,75 ( Nguồn số liệu: Báo Cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2013-2015) Từ việc thực hiện tốt công tác huy động vốn, sử dụng vốn, tiết kiệm chi phí trong hoạt động kinh doanh, năm 2013 lợi nhuận mới chỉ đạt 6.862,5 triệu đồng nhưng sau một năm phấn đấu năm 2014 mức lợi nhuận đã đạt 7.253,25 triệu đồng tăng 5,69% so với cùng kỳ năm trước. Sang năm 2015 vừa qua lợi nhuận đạt 8.685,75 triệu đồng tăng 19,75% so với năm 2014. Như vậy kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Nam Đàn có chiều hướng phát triển tốt, đã đảm bảo được mức thu nhập cho cán bộ công nhân viên. Đây là một bước phát triển lớn, thể hiện tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của ngân hàng trong bối cảnh nền kinh tế đang khó khắn. Những kết quả kinh doanh
  • 39. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 32 trên mà chi nhánh ngân hàng đạt được là do những nỗ lực không ngừng của đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng. Với một chiến lược kinh doanh hiệu quả, chính sách thu hút khách hàng tốt, và tăng cường mối quan hệ lâu dài và tốt đẹp với từng nhóm khách hàng,đặc biệt là khách hàng trung thành. Mặc dù nền kinh tế có nhiều biến động nhưng về cơ bản kinh tế trên địa bàn huyện Nam Đàn cũng chịu tác động nhỏ, sự điều phối của các cơ quan ban ngành liên quan, đã góp phần đưa Nam Đàn ngày càng phát triển, bởi vậy đó là cơ hội giúp cho ngân hàng mở rộng phạm vi hoạt động của mình, mang lại cho ngân hàng nhiều lợi nhuận. 2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Nam Đàn 2.2.1 Kết quả cấp tín dụng tại NHNo&PTNN chi nhánh huyện Nam Đàn Trong những năm qua với sự phát triển của các thành phần kinh tế trong tỉnh, nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh ngày càng trở nên cấp bách trong khi nguồn vốn tự có ở nông thôn không đủ đáp ứng. Trước nhu cầu bức thiết đó, NHNo&PTNT huyện Nam Đàn là một trong những ngân hàng tạo được niềm tin nơi khách hàng vì hoạt động của ngân hàng luôn hướng đến lợi ích của người nông dân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh ở địa bàn nông thôn, họ là những người quen thuộc, gần gũi có mục đích sử dụng vốn cho trồng trọt, chăn nuôi và các dịch vụ trong nông nghiệp hay kinh doanh. Trong 3 năm 2013-2015, NHNo&PTNT Nam Đàn đã thực hiện nghiệp vụ cho vay đạt được nhiều hiệu quả, hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu đem lại nguồn thu nhập cho ngân hàng, góp phần đưa chi nhánh ngày càng lớn mạnh và phát triển, xứng đáng là một trong những chi nhánh có tốc độ phát triển nhanh trong tỉnh. Để thấy rõ hơn kết quả cấp tín dụng của chi nhánh, ta xét bảng số liệu sau:
  • 40. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 33 Bảng 2.4: Tình hình dư nợ tại chi nhánh ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tổng dư nợ 401..598 100 499.351 100 668.844 100 1. Theo thời hạn 401..598 100 499.351 100 668.844 100 Ngắn hạn 286.648 71,38 345.817 69,25 372.263 55,66 Trung và dài hạn 114.950 28,62 153.534 30,75 296.581 44,34 2. Theo hình thức đảm bảo 401..598 100 499.351 100 668.844 100 Có đảm bảo bằng tài sản 299.323 74,53 368.503 73,8 495.620 74,1 Không có đảm bảo bằng tài sản 102.275 25,47 130.848 26,2 173.224 25,9 3. Theo đối tượng khách hàng 401..598 100 499.351 100 668.844 100 Cá nhân, hộ gia đình 226.269 56,34 275.040 55,1 371.888 55,6 Doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác 175.329 43,66 224.311 44,9 296.956 44,6 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động tín dụng NHNo&PTNT huyện Nam Đàn các năm 2013, 2014, 2015) Từ bảng số liệu về kết quả cấp tín dụng của NHNo&PTNT – chi nhánh Nam Đàn trong 3 năm 2013,2014,2015, ta thấy số liệu đều khá cao và có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể, trong năm 2013, tổng dư nợ là 401.598 triệu đồng. Đến năm 2014, tổng dư nợ là 499.351 triệu đồng, tăng 97.753 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 24,34% so với năm 2013. Năm 2015, tổng dư nợ là 668.844 triệu đồng, tăng 169.493 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ tăng là 33,94% so với năm 2014. Nguyên nhân là do trong năm 2013, nền kinh tế trong nước tiếp tục chịu sự ảnh hưởng từ suy thoái, biến động của nền kinh tế thế giới với sự biến động của giá dầu mỏ … làm ảnh hưởng lớn đến sản xuất kinh doanh của hộ gia đình cũng như doanh nghiệp trong nước. Tuy nhiên sang năm 2014 và năm 2015, tình hình kinh tế bắt đầu có dấu hiện ổn định hơn so với năm 2013, vì vậy các hộ gia đình cũng như doanh nghiệp đã mở rộng sản xuất, đầu tư hơn, cần nhiều nguồn vốn vay huy động từ ngân hàng để sản xuất kinh doanh hơn. Kết quả dư nợ phân theo thời hạn tập trung chủ yếu ở hình thức dư nợ ngắn hạn cụ thể: năm 2013, dư nợ ngắn hạn là 286.648 triệu đồng, chiếm 71,38%; năm 2014, dư nợ ngắn hạn là 345.817 triệu đồng, chiếm 69,25%; năm 2015, dư nợ ngắn hạn là 372.263 triệu đồng, chiếm 55,66%. Do đặc thù là tập trung vào nhóm khách
  • 41. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 34 hàng cá nhân và hộ gia đình, đồng thời nguồn vốn huy động lại chủ yếu có kì hạn ngắn nên tỷ trọng dư nợ tín dụng ngắn hạn chiếm phần lớn. Dư nợ có đảm bảo bằng tài sản trong giai đoạn 2013-2105 của NHNo&PTNT – chi nhánh Nam Đàn luôn lớn hơn dư nợ không đảm bảo bằng tài sản và tăng dần qua các năm. Cụ thể trong năm 2013, dư nợ có đảm bảo bằng tài sản là 299.323 triệu đồng chiếm 74,53% tổng dư nợ và dư nợ không đảm bảo bằng tài sản là 102.275 triệu đồng chiếm 25,47% trong tổng dư nợ. Đến năm 2014, dư nợ có đảm bảo bằng tài sản là 368.503 triệu đồng chiếm 73,8% tổng dư nợ; dư nợ không đảm bảo bằng tài sản là 130.848 triệu đồng, chiếm 26,2% tổng dư nợ. Sang năm 2015, dư nợ có đảm bảo bằng tài sản là 495.620 triệu đồng chiếm 74,1% trong tổng dư nợ; dư nợ không đảm bảo bằng tài sản là 173.224 triệu đồng, chiếm 25,9% tổng dư nợ. Dự nợ có đảm bảo bằng tài sản tăng qua các năm là do chi nhánh đã có những yêu cầu đối với các khách hàng vay vốn để giảm thiểu rủi ro tín dụng cho ngân hàng như yêu cầu khách hàng phải có tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc phải có bảo lãnh của bên thứ ba đối với những khoản vay của ngân hàng. Việc này không những giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro tín dụng mà còn giúp cho khách hàng có trách nhiệm hơn đối với khoản vay và trả nợ đúng hạn. Kết quả dư nợ theo khách hàng là cá nhân và hộ gia đình tăng qua các năm và chiếm phần lớn dư nợ theo đối tượng khách hàng. Cụ thể năm 2013, dư nợ theo đối tượng là cá nhân và hộ gia đình là 226.269 triệu đồng, chiếm 56,34% tổng dư nợ. Đến năm 2014, dư nợ theo đối tượng là cá nhân và hộ gia đình tăng lên là 275.040 triệu đồng, chiếm 55,1% trong tổng dư nợ. Sang năm 2015 dư nợ theo đối tượng khách hàng và hộ gia đình là 371.888 triệu đồng, chiếm 55,6% trong tổng dư nợ. Sự tăng lên của dư nợ theo đối tượng là cá nhân và hộ gia đình cũng như chiếm phần lớn trong tổng dư nợ là do chi nhánh nằm ở một huyện đồng bằng, phần lớn sống bằng nghề nông nghiệp với đặc trưng là hộ sản xuất. Nên đối tượng khách hàng chủ yếu của ngân hàng là cá nhân và hộ gia đình đi vay để mở rộng sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, dư nợ theo đối tượng là doanh nghiệp, tổ chức cũng tăng qua các năm
  • 42. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 35 cho thấy ngân hàng đã chú trọng đến phát triển hoạt động cho vay đối với thành phần kinh tế này. Dư nợ tăng đều qua các năm, tốc độ tăng trưởng dư nợ ngày một cao, đây là một kết quả đáng khích lệ thể hiện sự tăng trưởng trong hoạt động cho vay của chi nhánh. 2.2.2 Tình hình nợ xấu tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Nam Đàn Nợ xấu đã và đang là một vấn đề cấp bách cần được giải quyết của toàn bộ hệ thống ngân hàng. NHNo&PTNT huyện Nam Đàn là một chi nhánh thuộc khu vực mà lĩnh vực chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, được thành lập để hỗ trợ cho vay hộ sản xuất, các tổ chức cá nhân có nhu cầu sử dụng vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh với lãi suất thấp. Sự phát triển không đồng đều về hoạt động kinh doanh của những hộ vay vốn này đã gây ra tình trạng rủi ro tín dụng. Nợ quá hạn ngày càng tăng đang là mối đe dọa cho không chỉ NHNo&PTNT huyện Nam Đàn mà là còn của toàn bộ hệ thống ngân hàng. Tình hình nợ xấu của NHNo&PTNT huyện Nam Đàn trong ba năm 2013, 2014, 2015 được thể hiện trong các bảng sau: Bảng 2.5: Phân loại nợ tại NHNo&PTNT huyện Nam Đàn ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số tiền % Số tiền % Số tiền % 1. Tổng dư nợ 401.598 100 499.351 100 668.844 100 Nợ nhóm 1 393.770 98,05 485.660 97,26 658.320 98,43 Nợ nhóm 2 6.547 1,63 10.513 2,1 4.706 0,7 Nợ nhóm 3 224 0,06 735 0,15 1.456 0,21 Nợ nhóm 4 655 0,16 1.490 0,3 2.895 0,43 Nợ nhóm 5 402 0,1 953 0,19 1.467 0,23 2. Nợ xấu 1.281 3.178 5.818 3. Tỷ lệ nợ xấu 0,32% 0,64% 0,87% ( Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Nam Đàn năm 2013-2015)
  • 43. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 36 Qua bảng số liệu ta thấy, nợ xấu của NHNo&PTNT huyện Nam Đàn số tuyệt đối ngày một tăng lên từ 1.281 triệu đồng của năm 2013 lên 3.178 triệu đồng của năm 2014 và 5.818 triệu đồng năm 2015. Nợ nhóm 1 vẫn luôn đạt mức trên 95% tổng dư nợ. Mặc dù tỷ lệ nợ xấu tăng nhanh nhưng ngân hàng vẫn luôn giữ được tỷ lệ nợ nhóm 1 đạt mức mà NHNN quy định, dư nợ nhóm một qua các năm đều tăng. Năm 2013, dư nợ nhóm 1 là 393.770 triệu đồng chiếm 98,05% so với tổng dư nợ; năm 2014 tăng lên 91.890 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ tăng là 23,34% so với năm 2013; sang năm 2015 là 658.329 triệu đồng, tăng lên 172.660 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ tăng là 35,55% so với năm 2014. Tuy nhiên, dư nợ nhóm 2 đều có cu hướng tăng dần từ năm 2013 đến năm 2014 và giảm năm 2015. So với năm 2013, năm 2014 dư nợ nhóm 2 là 10.513 triệu đồng tăng 60,58% so với năm trước, đến năm 2015 dự nợ nhóm này lại giảm so với năm 2014 là 5.807triệu đồng, giảm 55,24% so với năm 2014. Đối với dư nợ các nhóm 3,4,5 có sự biến động tương đối rõ, được thể hiện qua số liệu sau: Dư nợ nhóm 3: đây là những khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày nhưng khả năng thu hồi vẫn còn tương đối cao. Năm 2013, nợ quá hạn nhóm 3 là 224 triệu đồng, năm 2014 tăng lên tới 735 triệu đồng, chiếm 0,15% so với tổng dư nợ; năm 2015 dư nợ nhóm này tăng vượt tới 1.456 triệu đồng. Nguyên nhân là do ngân hàng đẩy mạnh công tác xử lý, thu hồi nợ vẫn còn chưa hiệu quả, hơn nữa nền kinh tế năm 2013 vẫn còn có những dấu hiệu bất ổn nên không tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hồi nợ. Dư nợ nhóm 4: Đây là nhóm nợ có thời gian quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày và khả năng thu hồi được nợ là rất thấp.Dư nợ nhóm 4 tăng từ 655 triệu đồng năm 2013 lên 1.490 triệu đồng năm 2014 nhưng đến cuối năm 2015, số nợ quá hạn trong nhóm này tăng mạnh đạt 2.895 triệu đồng. Dư nợ nhóm 5: Đây là những khoản nợ quá hạn trên 360 ngày và hầu như không có khả năng thu hồi. Một điểm chung về dư nợ nhóm 5 trong 3 năm qua của ngân hàng là đều chiếm tỷ trọng cao nhưng thấp hơn dư nợ nhóm 4. Năm 2013, số
  • 44. Học Viện Tài Chính Khóa Luận Tốt Nghiệp Nguyễn Thị Anh Đào CQ50/15.08 37 dư nợ là 402 triệu đồng, chiếm 0,1% trong tổng dư nợ; năm 2014 tăng lên đạt 953 triệu đồng, chiếm 0,19% trong tổng dư nợ; đến cuối năm 2015, tổng dư nợ nhóm 5 là 1.467 triệu đồng chiếm 0,23% so với tổng dư nợ tăng nhẹ so với hai năm trước. Nhìn chung, dư nợ nhóm 2 và 3 của ngân hàng có xu hướng tăng mạnh trong năm 2015, hơn nữa, dư nợ nhóm 4 luôn đạt mức cao nhất trong tổng nợ xấu. Đây là một trong những dấu hiệu không mấy khả quan đối với tình hình cho vay của ngân hàng. Chất lượng khoản vay đang có biểu hiện không tích cực trong năm qua, thể hiện công tác thu hồi nợ của ngân hàng chưa tốt. Các cán bộ ngân hàng cần phải phân tích, thẩm định kỹ hơn về khách hàng và phương án kinh doanh trước khi quyết định cho vay. Bên cạnh đó cần thường xuyên tiếp cận khách hàng để nắm bắt rõ hơn về thông tin khách hàng, để giảm bớt hơn nữa các khoản nợ xấu trong những năm sắp tới. So với tổng dư nợ, tỷ lệ nợ xấu chiếm tỷ trọng nhỏ, nhưng tỷ lệ nợ xấu lại tăng lên một cách đáng kể cụ thể năm 2013 chiếm 0,32% tổng dư nợ đến năm 2015 tỷ lệ này tăng lên và chiếm 0,85% tổng dư nợ. Đây là một điều cần lưu ý, vì ngân hàng đang có xu hướng tăng trưởng tín dụng nhưng đồng thời lại đẩy tỷ lệ nợ xấu tăng lên quá cao. Chính vì vậy, ngân hàng cần phải xem xét lại các biện pháp hạn chế nợ xấu và phương pháp gia tăng tín dụng của ngân hàng. Phải làm thế nào để vừa đảm bảo được tăng trưởng tín dụng nhưng vẫn kiềm chế được tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp. Bảng 2.6: Nợ xấu phân theo khả năng thu hồi ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tổng nợ xấu 1.281 100 3.178 100 5.818 100 Nợ xấu có đảm bảo bằng tài sản 976 76,19 2.405 75,68 4.902 84,26 Nợ xấu không đảm bảo bằng tài sản 305 23,81 773 24,32 916 15,74 ( Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Nam Đàn năm 2013-2015)