SlideShare a Scribd company logo
1 of 25
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TRẦN THANH CAO
PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM
ĐỒ GỖ GIA DỤNG SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU
GỖ KEO (Acacia)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ NGÀNH: 62.62.01.15
Cần Thơ, năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TRẦN THANH CAO
Mã số NCS: P0815001
PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM
ĐỒ GỖ GIA DỤNG SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU
GỖ KEO (Acacia)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ NGÀNH: 62.62.01.15
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. HUỲNH THANH NHÃ
TS. NGUYỄN HỒNG GẤM
Cần Thơ, năm 2022
iii
TÓM TẮT
Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử dụng nguyên liệu gỗ Keo
(Acacia) nhằm tìm ra các ―điểm nghẽn‖ cần thiết phải cải thiện để góp phần phát triển
ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam một cách bền vững. Tác giả đã áp dụng cách
tiếp cận chuỗi giá trị bền vững để phân tích tình hình sản xuất và thị trƣờng, phân tích
kinh tế, đánh giá vòng đời sản phẩm (LCA), phân tích giá trị gia tăng bền vững, phân
tích PESLTE và phân tích SWOT của chuỗi giá trị. Dữ liệu sơ cấp sử dụng trong
nghiên cứu đã đƣợc thu thập từ 1908 hồ sơ xuất khẩu đồ gỗ, 55 hồ sơ khai thác gỗ Keo
và phỏng vấn 231 ngƣời có liên quan tại 7 Tỉnh, Thành phố có trồng và chế biến nhiều
gỗ Keo ở Nam Bộ cùng với các tài liệu thứ cấp.
Nguồn cung nguyên liệu gỗ Keo chƣa đáp ứng đủ nhu cầu thị trƣờng. Chất lƣợng
gỗ tròn còn nhiều hạn chế. Tỷ lệ rừng trồng Keo đƣợc chứng nhận quản lý bền vững
rất thấp. Nguyên liệu đã tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của chuỗi giá trị đồ
gỗ xuất khẩu. Năm 2019, chuỗi giá trị đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ Keo có 04 kênh thị
trƣờng, 6 chức năng cơ bản, 15 tác nhân hỗ trợ, tham gia gần 14% trong tổng kim
ngạch xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam, tiêu thụ gần 1.512.500 m3
gỗ tròn và sử dụng
khoảng 16.452.000 ngày công lao động để tạo ra kim ngạch xuất khẩu 14.689 tỷ đồng,
mang lại lợi nhuận gần 2.279 tỷ đồng. chuỗi giá trị đồ gỗ nội địa từ gỗ Keo có 03 kênh
thị trƣờng, đã tiêu thụ gần 150.000 m3
gỗ tròn và sử dụng khoảng 2.158.000 ngày công
lao động để tạo ra 2.448 tỷ đồng doanh thu, mang lại gần 1.196 tỷ đồng lợi nhuận. Quá
trình sản xuất và vận chuyển đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ Keo đã phát thải 8,981 tấn CO2/m3
gỗ tròn nguyên liệu, tƣơng ứng chi phí phát thải 1.040.900 đ/m3
. Tổng chi phí xã hội
do không thực hiện đầy đủ các khoản bảo hiểm và bảo hộ lao động bắt buộc trong các
khâu sản xuất của chuỗi giá trị đồ gỗ xuất khẩu là 132.700 đ/m3
gỗ tròn nguyên liệu.
Tổng giá trị gia tăng bền vững tuyệt đối của chuỗi giá trị đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ Keo là
14.221.800 đ/m3
gỗ tròn nguyên liệu và lớn hơn tổng giá trị gia tăng. Chuỗi giá trị đồ
gỗ từ gỗ Keo đang phát triển do có nhiều thuận lợi về chính sách, thị trƣờng, điều kiện
tự nhiên, môi trƣờng xã hội và tiến bộ kỹ thuật. Tuy nhiên, chuỗi giá trị cũng có không
ít điểm nghẽn cần đƣợc cải thiện để phát triển. Các chiến lƣợc cùng với những giải
pháp nhằm phát triển chuỗi giá trị bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo bao gồm: Cải tiến sản
phẩm, đầu tƣ và tạo việc làm, cắt giảm chi phí, cải thiện kênh phân phối.
Luận án đã phân tích đồng thời các khía cạnh kinh tế, môi trƣờng và xã hội nhằm
đo lƣờng hiệu quả hoạt động của các khâu sản xuất trong chuỗi giá trị, khám phá các
vấn đề có tính hệ thống, phù hợp với xu hƣớng phát triển bền vững trên thế giới hiện
nay, đóng góp thêm phƣơng pháp cho phân tích chuỗi giá trị các sản phẩm nông
nghiệp khác. Kết quả nghiên cứu giúp các doanh nghiệp phát huy những lợi thế, hạn
chế những khó khăn để phát triển bền vững ở cả thị trƣờng nội địa và xuất khẩu, góp
phần phát triển nền kinh tế xanh của Việt Nam trong tƣơng lai.
Từ khóa: Chuỗi giá trị, gỗ Keo, sản phẩm đồ gỗ.
iv
ABSTRACT
The study analyzed the value chain of acacia wood furniture products to find out
the "bottlenecks" that need to be improved for sustainable development of the wood
processing industry in Vietnam. The author has applied the sustainable value chain to
analyze the production and market situation, economic analysis, and life cycle
assessment (LCA), sustainable value-added analysis, PESTLE analysis, and SWOT
analysis of the value chain. Primary research data were collected through 1908
furniture export documents and 55 Acacia logwood harvesting records and interviews
with 231 stakeholders in 7 provinces and cities that have grown and processed a lot of
acacia wood in the South of Vietnam. Relevant secondary documents were also
referenced for the study.
The supply of acacia wood raw materials has not yet met the market demand.
Some of the qualities of the logs have remained some limitations. The percentage of
acacia plantations certified for sustainable management was very low. The raw
materials situation has negatively affected the efficiency of the export furniture value
chain. In 2019, the value chain of exported acacia wood furniture has 04 market
channels, 6 basic functions, 15 supporting agents, participating in nearly 14% of the
total export turnover of Vietnamese furniture, consumed nearly 1,512.500 m3
of logs,
and using about 16,452,000 working days to create an export turnover of VND 14,689
billion and a profit of nearly VND 2,279 billion. The value chain of domestic acacia
wood furniture has 03 market channels, consumed nearly 150,000 m3
of logwood, and
used about 2,158,000 man-days to generate VND 2,448 billion in revenue and nearly
VND 1,196 billion in profit. The process of producing and transporting exported
acacia wood furniture has emitted 8,981 tons of CO2 per cubic meter of the logwood,
corresponding to an emission cost of VND 1,040.900/m3
. The total social cost of
insurance and compulsory labor protection in the production stages of the export
acacia wood furniture value chain was 132,700 VND per 1 m3
of logwood. The total
absolute sustainable added value of the export acacia wood furniture value chain was
VND 14,221,800/m3
of logwood and was larger than the total added value. The value
chain of acacia wood furniture is developing due to many advantages in terms of
policies, markets, natural conditions, social environment, and technologies. However,
the value chain remains some bottlenecks that need to be optimized for sustainable
development. Strategies with solutions for sustainable development of Acacia wood
furniture value chain include: Improving products, investing to create jobs, reducing
costs, improving distribution channels.
The thesis has simultaneously analyzed the economic, environmental, and social
aspects to measure the sustainable performance of the production stages in the value
chain, explored some systemic issues, align with current trends on sustainable
v
development in the world, and contributed additional value chain analysis methods for
other agricultural products. The results will help businesses promote their advantages,
overcome difficulties for sustainable development in domestic and international
markets, and contribute to the future development of Vietnam's green economy.
Keywords: acacia wood, furniture, value chain.
vi
MỤC LỤC
CẢM TẠ I
LỜI CAM ĐOAN II
TÓM TẮT III
ABSTRACT IV
MỤC LỤC VI
DANH SÁCH BẢNG IX
DANH SÁCH HÌNH X
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT XI
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 5
1.2.1. Mục tiêu tổng quát 5
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 5
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 5
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 6
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu 6
1.4.2. Phạm vi không gian 6
1.4.3. Phạm vi thời gian 6
1.4.4. Phạm vi nội dung nghiên cứu 7
1.5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 7
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN 8
1.6.1. Ý nghĩa khoa học của luận án 8
1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận án 8
1.6.3. Những đóng góp mới của luận án 9
1.7. CẤU TRÚC LUẬN ÁN 9
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 11
2.1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN 11
2.1.1. Tổng quan về sự hình thành chuỗi giá trị 11
2.1.2. Khái niệm chuỗi giá trị 12
2.1.3. Phƣơng pháp tiếp cận theo chuỗi giá trị 15
2.1.4. Công cụ phân tích CGT 20
2.1.5. Chuỗi giá trị bền vững 20
2.1.6. Phân tích chuỗi giá trị bền vững 22
2.2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN CHUỖI GIÁ TRỊ 24
2.2.1. Phân tích chuỗi giá trị với vấn đề kinh tế 24
2.2.2. Phân tích chuỗi giá trị với vấn đề xã hội 27
2.2.3. Phân tích chuỗi giá trị với vấn đề bảo vệ môi trƣờng 29
2.2.4. Phân tích chuỗi giá trị với vấn đề cạnh tranh kinh tế 30
2.2.5. Phân tích chuỗi giá trị bền vững 32
2.2.6. Phân tích chuỗi giá trị với vấn đề nâng cấp chuỗi 34
vii
2.3. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH GỖ VÀ GỖ KEO 35
2.3.1. Chuỗi giá trị ngành chế biến đồ gỗ 35
2.3.2. Chuỗi giá trị sản phẩm sử dụng nguyên liệu gỗ Keo 38
2.3.3. Các nghiên cứu liên quan đến gỗ Keo 39
2.4. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÀI LIỆU 45
2.5. CÁC KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU 46
CHƢƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 47
3.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 47
3.1.1. Cơ sở lý luận về chuỗi giá trị 47
3.1.2. Đặc trƣng sản phẩm đồ gỗ (Furniture) 49
3.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ BỀN VỮNG 50
3.2.1. Phân tích kinh tế chuỗi giá trị 50
3.2.2. Đánh giá vòng đời môi trƣờng sản phẩm 55
3.2.3. Đánh giá vòng đời xã hội sản phẩm 55
3.2.4. Phân tích môi trƣờng sản xuất, kinh doanh 58
3.2.5. Nâng cấp chuỗi giá trị 62
3.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 63
3.3.1. Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu 63
3.3.2. Khung phân tích chuỗi giá trị đồ gỗ từ gỗ keo 64
3.3.3. Phƣơng pháp thu thập thông tin 65
3.3.4. Phƣơng pháp xử lý thông tin, dữ liệu 68
3.3.5. Phƣơng pháp tham vấn chuyên gia 74
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 75
4.1. THỰC TRẠNG NGÀNH CHẾ BIẾN ĐỒ GỖ 75
4.1.1. Thực trạng thị trƣờng đồ gỗ gia dụng thế giới 75
4.1.2. Thực trạng ngành chế biến gỗ Việt Nam 78
4.2. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ ĐỒ GỖ TỪ GỖ KEO 82
4.2.1. Thực trạng cung ứng và sử dụng nguyên liệu gỗ Keo 82
4.2.2. Thực trạng sản xuất gỗ và đồ gỗ từ gỗ Keo 86
4.2.3. Thực trạng tiêu thụ gỗ và đồ gỗ từ gỗ Keo 89
4.2.4. Mô tả chuỗi giá trị đồ gỗ từ gỗ Keo 92
4.2.5. Liên kết chuỗi giá trị đồ gỗ từ gỗ Keo 97
4.3. PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ BỀN VỮNG ĐỒ GỖ TỪ GỖ KEO 98
4.3.1. Phân tích kinh tế chuỗi giá trị đồ gỗ từ gỗ Keo 98
4.3.2. Đánh giá vòng đời môi trƣờng sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ keo 104
4.3.3. Đánh giá vòng đời xã hội sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ keo 116
4.3.4. Phân tích giá trị gia tăng bền vững tuyệt đối của sản phẩm 124
4.4. PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG BÊN NGOÀI CỦA CHUỖI GIÁ TRỊ 126
4.4.1. Phân tích thị trƣờng xuất khẩu đồ gỗ từ gỗ Keo 126
4.4.2. Phân tích thị trƣờng nội địa đồ gỗ từ gỗ Keo 132
4.4.3. Phân tích PESTLE của CGT đồ gỗ từ gỗ Keo 133
4.5. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHUỖI GIÁ TRỊ 139
4.5.1. Nhận diện những điểm nghẽn của CGT đồ gỗ từ gỗ Keo 139
viii
4.5.2. Phân tích SWOT 140
4.5.3. Phân tích các chiến lƣợc 142
4.5.4. Đề xuất giải pháp phát triển CGT bền vững 151
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 156
5.1. KẾT LUẬN 156
5.1.1. Kết luận về đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ đồ gỗ từ gỗ Keo. 156
5.1.2. Kết luận về phân tích CGT bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo. 157
5.1.3. Kết luận về phân tích môi trƣờng hoạt động của CGT đồ gỗ từ gỗ Keo. 157
5.1.4. Kết luận về giải pháp phát triển bền vững CGT đồ gỗ từ gỗ Keo. 158
5.2. KIẾN NGHỊ 158
5.3. CÁC HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 159
TÀI LIỆU THAM KHẢO 160
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ 172
PHỤ LỤC 1
ix
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp phƣơng pháp tiếp cận CGT 18
Bảng 2.2: Một số nghiên cứu về vấn đề kinh tế trong phân tích chuỗi giá trị 25
Bảng 3.1: Tổng hợp các giải pháp nâng cao giá trị gia tăng bền vững 54
Bảng 3.2: Danh mục các bên liên quan và các vấn đề xã hội 56
Bảng 3.3: Tổng hợp đối tƣợng và số mẫu khảo sát theo địa phƣơng 67
Bảng 3.4: Tóm tắt thông tin nguồn dữ liệu nghiên cứu 67
Bảng 4.1: Số lƣợng doanh nghiệp chế biến gỗ năm 2020 phân chia theo vùng sinh thái, khu
vực kinh tế, quy mô và sản phẩm 80
Bảng 4.2: Giá trị xuất khẩu các sản phẩm đồ gỗ (HS 9403) năm 2019 - 2020 (USD) 81
Bảng 4.3: Chu kỳ kinh doanh và sản lƣợng gỗ trung bình của rừng trồng Keo 87
Bảng 4.4: Các tác nhân vận hành chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu 94
Bảng 4.5: Phân tích giá trị gia tăng của kênh thị trƣờng xuất khẩu 98
Bảng 4.6: Phân tích tổng hợp kinh tế chuỗi giá trị đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ Keo 102
Bảng 4.7: Phân tích giá trị gia tăng của các hoạt động theo kênh thị trƣờng nội địa 102
Bảng 4.8: Phân tích tổng hợp kinh tế chuỗi giá trị đồ gỗ nội địa từ gỗ Keo 104
Bảng 4.9: Thông tin đầu vào tính toán phát thải CO2 trong sản xuất cây giống keo 105
Bảng 4.10: Thông tin đầu vào có phát thải CO2 trong chuẩn bị hiện trƣờng trồng Keo 107
Bảng 4.11: Thông tin đầu vào có phát thải CO2 trong trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng 107
Bảng 4.12: Thông tin đầu vào có phát thải CO2 hoạt động khai thác gỗ tròn 108
Bảng 4.13: Thông tin đầu vào có phát thải CO2 của hoạt động sơ chế gỗ 109
Bảng 4.14: Thông tin đầu vào tính toán phát thải của hoạt động tinh chế gỗ 111
Bảng 4.15: Tổng lƣợng phát thải CO2 trong vòng đời đồ gỗ từ gỗ Keo 112
Bảng 4.16: Chi phí phát thải CO2 theo CGT đồ gỗ từ gỗ Keo 116
Bảng 4.17: Chi phí xã hội của chuỗi giá trị đồ gỗ từ gỗ Keo 124
Bảng 4.18: Giá trị gia tăng bền vững tuyệt đối của đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ keo 126
Bảng 4.19: Phân nhóm doanh nghiệp theo số chủng loại đồ gỗ từ gỗ keo 128
Bảng 4.20: Phân nhóm doanh nghiệp theo số lƣợng đối tác xuất, nhập khẩu 129
Bảng 4.21. Ma trận phân tích SWOT chuỗi giá trị đồ gỗ từ gỗ Keo 140
x
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Chuỗi giá trị trong ngành đồ gỗ nội thất 14
Hình 3.1: Đƣờng cong nụ cƣời của các hoạt động có giá trị cao trong CGT toàn cầu. 53
Hình 3.2: Năm lực lƣợng định hình sự cạnh tranh trong ngành 61
Hình 3.3: Phƣơng pháp tiếp cận chuỗi giá trị bền vững 63
Hình 3.4: Khung phân tích chuỗi giá trị sản phẩm bền vững 64
Hình 3.5: Sơ đồ phân tích dấu vết các-bon vòng đời sản phẩm đồ gỗ 69
Hình 4.1: Thị phần xuất khẩu đồ gỗ TOP 10 Quốc gia hàng đầu thế giới năm 2019 77
Hình 4.2: Cơ cấu sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu trên thị trƣờng thế giới năm 2019 77
Hình 4.3: Gỗ Keo lai tại một xƣởng xẻ ở Nam Bộ. 84
Hình 4.4: Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ theo loại gỗ, năm 2018. 91
Hình 4.5: Chuỗi giá trị đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ Keo vùng Nam Bộ 93
Hình 4.6: Chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ nội địa từ gỗ Keo vùng Nam Bộ 96
Hình 4.7: Đƣờng lorenz về giá trị xuất, nhập khẩu đồ gỗ từ gỗ Keo năm 2018 127
Hình 4.8: Chỉ số năng lực cạnh tranh thƣơng mại đồ gỗ Việt Nam giai đoạn 2000-2019 130
Hình 4.9: Chỉ số thị phần sản phẩm đồ gỗ Việt Nam giai đoạn 2000-2019 130
Hình 4.10: Chỉ số lợi thế so sánh đƣợc biểu lộ của sản phẩm đồ gỗ Việt Nam 131
Hình 4.11: Chỉ số lợi thế thƣơng mại tƣơng đối của sản phẩm đồ gỗ Việt Nam 132
Hình 4.12: So sánh thị phần xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ Việt Nam với đối thủ mạnh nhất 132
xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Ý nghĩa
CGT Chuỗi giá trị
CT Công thức
CoC Chuỗi hành trình sản phẩm
CPTG Chi phí trung gian
CPTT Chi phí tăng thêm
ELCA Đánh giá vòng đời xã hội sản phẩm
GTGT Giá trị gia tăng
FM Quản lý rừng
FSC Hội đồng Quản lý Rừng (The Forest Stewardship Council)
GTGTT Giá trị gia tăng thuần
GTZ Deutsche Gesellschaft für Technische Zusammenarbeit
KNK Khí nhà kính
KNXK Kim ngạch xuất khẩu
LCA Đánh giá vòng đời sản phẩm
PEFC Chƣơng trình xác nhận chứng chỉ rừng (Programme for
the Endorsement of Forest Certification)
PESTLE Chính trị - kinh tế - xã hội - khoa học công nghệ - hệ
thống luật pháp và môi trƣờng
SLCA Đánh giá vòng đời xã hội sản phẩm
SVCA Phân tích chuỗi giá trị bền vững
VFCS Hệ thống chứng chỉ rừng quốc gia Việt Nam
1
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sản phẩm gỗ của Việt Nam đƣợc xuất khẩu đến 120 quốc gia và vùng lãnh thổ,
đứng thứ 2 châu Á và thứ 5 trên thế giới về kim ngạch xuất khẩu (KNXK), chiếm 6%
thị phần sản phẩm gỗ toàn cầu và còn nhiều dƣ địa để phát triển (Thủ tƣớng Chính
phủ, 2019). Năm 2020, sản phẩm đồ gỗ nội thất (Ghế ngồi - HS 9401 và sản phẩm đồ
gỗ - HS 9403) của Việt Nam đạt KNXK 8,550 tỷ USD (Phúc và ctv, 2021). Gỗ Keo
đƣợc sử dụng để sản xuất đồ gỗ cho xuất khẩu sang các thị trƣờng lớn. Riêng thị
trƣờng Châu Âu, tỷ lệ gỗ Keo đƣợc sử dụng cho mã hàng HS 94 chiếm 21% trong
tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này (Phúc và ctv., 2019). Keo là loài cây trồng
Lâm nghiệp chính cho trồng rừng sản xuất tại các vùng sinh thái của Việt Nam (Bộ
NN&PTNT, 2018) và hiện đang là nguồn nguyên liệu quan trọng cho ngành công
nghiệp chế biến gỗ trong nƣớc.
Tuy nhiên, ngành chế biến gỗ nói chung, trong đó có chế biến sản phẩm từ gỗ
Keo đang đối mặt với không ít hạn chế và thách thức. Nguồn cung nguyên liệu từ rừng
trồng trong nƣớc chƣa đáp ứng về số lƣợng, hạn chế về chất lƣợng, tỷ lệ đạt chứng chỉ
quản lý rừng bền vững còn rất thấp. Điều kiện phục vụ sản xuất lâm nghiệp còn nhiều
khó khăn và trình độ công nghệ ở một số khâu còn lạc hậu. Phân công lao động trên
thế giới ngày càng chuyên sâu và chi phí lao động tăng ở Việt Nam dẫn đến mất dần
lợi thế so sánh của ngành chế biến gỗ do không còn lao động giá rẻ. Các quốc gia có
tài nguyên rừng dễ dàng gia nhập thị trƣờng quốc tế, hình thành đối thủ cạnh tranh
mới. Việc đầu tƣ phát triển thƣơng hiệu cho sản phẩm đồ gỗ chƣa đƣợc quan tâm đúng
mức. Rào cản kỹ thuật xuất hiện ngày càng nhiều ở thị trƣờng nƣớc ngoài. Môi trƣờng
thƣơng mại quốc tế thay đổi nhanh chóng cùng với các hiệp định thƣơng mại tự do và
điều ƣớc quốc tế mà Việt Nam đã tham gia là cơ hội nhƣng cũng là thách thức đối với
doanh nghiệp chế biến gỗ Việt Nam. Ngoài ra, Chính phủ đang thực hiện chuyển đổi
nền kinh tế từ dựa trên tài nguyên sang nền kinh tế xanh, phát thải thấp. Trên phƣơng
diện quốc tế, phát triển bền vững và tăng trƣởng xanh đang là xu hƣớng tất yếu, đặc
biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu.Hơn nữa,Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết
định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021, phê duyệt Chiến lƣợc Phát triển lâm nghiệp Việt
Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Một trong những giải pháp thực
hiện chiến lƣợc là phát triển các hình thức liên kết giữa các thành phần kinh tế, kinh tế
hợp tác, kinh tế chia sẻ trong lâm nghiệp; phát triển sản xuất kinh doanh đa dạng, gắn
trồng rừng với công nghiệp chế biến và thƣơng mại lâm sản theo chuỗi giá trị.
CGT là một hệ thống tập hợp các hoạt động có liên quan và kế tiếp nhau do một
hoặc nhiều tác nhân thực hiện để tạo ra sản phẩm hay dịch vụ cụ thể phục vụ yêu cầu
thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu. Phạm vi phân tích CGT khá đa dạng, có thể là một
2
doanh nghiệp, một địa phƣơng, một quốc gia hay toàn cầu. Đối tƣợng phân tích CGT
rất phong phú, bao gồm: sản phẩm cụ thể (ví dụ: Cocacola, Cam sành ở Hậu Giang,
Dâu Hạ châu ở cần Thơ), dịch vụ (ví dụ: logistic, viễn thông), nhóm sản phẩm (ví dụ:
rau hữu cơ, nƣớc uống có ga), ngành hàng (ví dụ: ngành hàng Dừa ở Bến Tre, ngành
hàng cá Tra, Ba sa tại đồng bằng sông Cửu Long). Phân tích CGT cũng đƣợc áp dụng
với nhiều mục đích khác nhau nhƣ tăng cƣờng năng lực cạnh tranh; mở rộng thị trƣờng
sản phẩm; nâng cao giá trị gia tăng (GTGT) của sản phẩm hoặc ngành hàng; cải thiện
thu nhập cho ngƣời nghèo; bình đẳng giới; đổi mới cơ chế, chính sách. Phƣơng pháp
tiếp cận CGT có ý nghĩa rất quan trọng đối với phát triển bền vững sản phẩm hay
ngành hàng, đặc biệt là nông sản (Lộc và Son, 2016). Ngoài ra, cách tiếp cận phân tích
CGT trong nông nghiệp có nhiều lợi thế nhƣ: Làm cơ sở để thiết kế các hoạt động cho
dự án/chƣơng trình; tạo ra khả năng tiếp cận tổng hợp toàn ngành sản xuất; cung cấp
thông tin cho ngƣời sản xuất và các nhà quản lý; gắn kết đƣợc các chính sách một cách
đồng bộ từ sản xuất đến chế biến và thƣơng mại và cho phép phân tích và thiết lập
chính sách tổng hợp (Khai, 2011).
Khung lý thuyết phân tích CGT đã hình thành từ những năm 1960s và đƣợc
nghiên cứu bổ sung liên tục cho đến nay. Vấn đề trọng tâm của phân tích CGT đã thay
đổi và ngày càng phong phú. Từ khi khởi đầu, phân tích CGT chỉ tập trung cho lĩnh
vực kinh tế, tiếp theo là các vấn đề xã hội và gần đây có bổ sung vấn đề môi trƣờng.
Phƣơng pháp tiếp cận chuỗi ngành hàng của Filière phân tích kinh tế và phân tích
chiến lƣợc cho ngành hàng nông sản. Phƣơng pháp này thiếu phân tích tƣơng tác với
các yếu tố bên ngoài CGT và phân tích biến động thị trƣờng. Phƣơng pháp tiếp cận
CGT doanh nghiệp của Porter (1985) phân tích 5 áp lực cạnh tranh trên thị trƣờng của
sản phẩm trong doanh nghiệp. Phƣơng pháp này thiếu phân tích hoạt động thúc đẩy từ
ngoài doanh nghiệp. Phƣơng pháp tiếp cận CGT toàn cầu (Kaplinsky & Morris, 2001;
Gereffi, 1999; Gereffi & Memedovic, 2011) phân tích áp lực cạnh tranh, phân công lao
động quốc tế và vị thế của doanh nghiệp trong CGT toàn cầu. Phƣơng pháp này tập
trung phân tích các yếu tố kinh tế và marketing, thiếu quan tâm đến môi trƣờng hoạt
động của CGT. Phƣơng pháp tiếp cận liên kết CGT của GTZ (2007). phân tích tài
chính và chiến lƣợc của doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ và nhóm nông dân. Phƣơng pháp
này thiếu phân tích các yếu tố cạnh tranh thị trƣờng có liên quan đến ngành hàng.
Phƣơng pháp tiếp cận CGT bền vững (Fearne et al., 2009; FAO, 2014) phân tích giá
trị ngƣời tiêu dùng, dòng nguyên liệu, phát thải, luồng thông tin, các mối quan hệ.
Phƣơng pháp này thiếu phân tích môi trƣờng vĩ mô có tác động đến CGT. Phƣơng
pháp tiếp cận CGT theo đối tƣợng xã hội (M4P, 2008; FAO, 2016) phân tích kinh tế,
phân phối lợi ích và cơ hội việc làm cho những đối tƣợng yếu thế. Phƣơng pháp này
giới hạn phạm vi và đối tƣợng phân tích. Phƣơng pháp tiếp cận đánh giá nhanh
marketing (RMA) và Cấu trúc - Thực hiện - Kết quả (SCP) phân tích hệ thống
marketing và thể chế, chính sách. Các phƣơng pháp này chỉ quan tâm đến hiệu quả
3
Marketing và ƣu tiên phân tích các yếu tố bên ngoài chuỗi hơn bên trong. Phƣơng
pháp tiếp cận CGT toàn cầu theo lãnh thổ quốc gia (Fernandez & Gereffi (2019) phân
tích cấu trúc CGT, phạm vi địa lý, cấu trúc quản trị, bối cảnh thể chế và các bên liên
quan trong ngành hàng. Phƣơng pháp này phân tích môi trƣờng vĩ mô nhƣng chƣa toàn
diện và thiếu quan tâm đến các yếu tố xã hội và môi trƣờng phát sinh trong trong hoạt
động CGT. Công cụ phân tích CGT cũng đã đƣợc phát triển đồng thời với phƣơng
pháp tiếp cận. Các công cụ đƣợc sử dụng phổ biến bao gồm: Thống kê mô tả; lập sơ
đồ CGT; phân tích kinh tế; phân tích nhân tố ảnh hƣởng; phân tích hồi quy; phân tích
độ nhạy; phân tích PEST/PESTLE; phân tích SWOT; phân tích rủi ro; đánh giá vòng
đời sản phẩm (LCA). Những công cụ này có thể phối hợp sử dụng cho các phƣơng
pháp tiếp cận CGT khác nhau để đáp ứng từng mục tiêu nghiên cứu cụ thể. Tóm lại,
mỗi phƣơng pháp tiếp cận CGT đều có những ƣu điểm nhƣng không toàn diện cho nên
cần thiết phối hợp nhiều phƣơng pháp để phân tích 3 yếu tố bền vững của CGT, lợi thế
cạnh tranh của sản phẩm và môi trƣờng vĩ mô đang ảnh hƣởng đến CGT. Môi trƣờng
vi mô cũng cần đƣợc phân tích. Tuy nhiên, do các điều kiện và khả năng tiếp cận
thông tin về môi trƣờng vi mô của doanh nghiệp rất khó khăn, phần lớn thuộc về bí
mật kinh doanh và thông tin mang tính nhạy cảm nên không thể tiếp cận cho nên
không đủ điều kiện để phân tích trong luận án này.
Chuỗi giá trị nông sản đã đƣợc rất nhiều tác giả phân tích, nhƣng phân tích CGT
theo hƣớng tiếp cận bền vững thì rất ít đƣợc thực hiện. Kaplinsky et al. (2003) nghiên
cứu CGT đồ gỗ toàn cầu đã quan tâm đến tính bền vững bằng cách khảo sát ý kiến của
khách hàng về các chứng nhận tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng sản phẩm, xã hội
và môi trƣờng. Nghiên cứu này không chỉ rõ hoạt động nào của CGT không đạt các
tiêu chuẩn và lý do tại sao. Soosay et al. (2012) lần đầu tiên kết hợp cả phân tích CGT
và đánh giá vòng đời (LCA) để phân tích CGT bền vững rƣợu vang Oxford Landing,
từ Nam Úc đến Vƣơng quốc Anh. Điểm mới của nghiên cứu này là chỉ rõ cƣờng độ
phát thải CO2 của từng hoạt động trong CGT, điểm hạn chế là không đánh giá vòng
đời xã hội sản phẩm. Công cụ đánh giá vòng đời môi trƣờng sản phẩm (ELCA) và
đánh giá vòng đời xã hội sản phẩm (ELCA) đã đƣợc UNEP phát triển và đƣợc áp dụng
nhiều trên thế giới (Soosay et al., 2012; Geough et al., 2012; Yan et al., 2013; Thoma
et al., 2013; Falcone et al., 2016; Ross et al., 2017; Rivera et al., 2019; Zira et al.,
2020; Jarosch et al. 2020; Phƣơng & Xuân, 2020) nhƣng ở Việt Nam còn rất hạn chế.
Ngoài ra, công cụ này thƣờng đƣợc sử dụng riêng lẻ mà ít đƣợc phối hợp với phân tích
CGT. Công cụ này có ƣu điểm là xác định cụ thể những tác động của yếu tố xã hội và
môi trƣờng từ những hoạt động của CGT đến các bên liên quan. Nó cung cấp đầu đủ
cơ sở để tìm ra giải pháp khắc phục những tiêu cực về xã hội và môi trƣờng để hƣớng
tới CGT bền vững. Những công cụ này rất hữu ích cho phân tích CGT bền vững.
Ngoài ra, Doanh nghiệp trong một ngành tồn tại trong môi trƣờng vĩ mô giống nhƣ tế
bào trong một cơ thể sinh vật tồn tại trong môi trƣờng sống. Vì vậy, tính bền vững của
4
một CGT phụ thuộc rất nhiều vào môi trƣờng vĩ mô. Công cụ phân tích PEST (Chính
trị, kinh tế, xã hội và khoa học công nghệ) đã đƣợc nhiều tác giả sử dụng để phân tích
môi trƣờng vĩ mô. Tiến bộ hơn phân tích PEST, PESTLE bổ sung 2 khía cạnh quan
trọng là pháp luật và môi trƣờng vì chúng có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến tính bền vững
của các thực thể kinh tế trong bối cảnh toàn cầu hóa và biến đổi khí hậu hiện nay. CGT
đồ gỗ từ gỗ Keo cần thiết phải phân tích PESTLE vì rất có ý nghĩa đối với sản phẩm
đồ gỗ đƣợc xuất khẩu đến hơn 120 quốc gia và đƣợc chế biến từ cây trồng lâu năm có
tƣơng tác trực tiếp đến môi trƣờng. Hơn nữa, sự cân bằng giữa 3 khía cạnh về kinh tế,
xã hội và môi trƣờng cần đƣợc quan tâm để đảm bảo tính bền vững. Figge & Hahnb
(2003) giới thiệu khái niệm giá trị gia tăng bền vững là giá trị tăng thêm đƣợc tạo ra
khi mức độ tác động tổng thể đến môi trƣờng và xã hội đƣợc giữ không đổi. Sự cân
bằng đƣợc thể hiện thông qua giá trị gia tăng bền vững tuyệt đối, khi mà các hoạt động
trong chuỗi áp dụng đầy đủ các giải pháp để bền vững về xã hội và môi trƣờng mà vẫn
đạt đƣợc hiệu quả kinh tế thì đƣợc xem là cân bằng. Vì vậy, phân tích giá trị gia tăng
bền vững cũng cần đƣợc phối hợp với phân tích CGT bền vững.
Ngành chế biến sản phẩm đồ gỗ gia dụng nói chung (Furniture) và ngành hàng
gỗ trên thế giới đã đƣợc một số tác giả nghiên cứu phân tích CGT nhƣ: Kaplinsky et
al. (2003); Svetlana (2007); Purnomo et al. (2009); Ivarsson and Alvstam (2010); Brun
et al. (2013); Marchi et al. (2013); Jankovic (2014); Tafesse et al. (2016); Ahmad et
al. (2020). Những nghiên cứu này chỉ áp dụng một phần lý thuyết CGT để giải quyết
một số mục tiêu cụ thể mà chủ yếu là kinh tế, chƣa bao phủ cả 3 vấn đề của phát triển
bền vững gồm kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Ở Việt Nam, CGT ngành hàng gỗ cũng
đã đƣợc phân tích (Hoa, 2011; Việt, 2012; Đức và ctv, 2019; Toản, 2020). Tuy nhiên,
CGT sản phẩm đồ gỗ chƣa đƣợc tác giả nào phân tích toàn diện với cách tiếp cận phát
triển CGT bền vững. Hơn nữa, xu hƣớng tiêu dùng thế giới hiện nay là có trách nhiệm
với xã hội, tiêu dùng xanh, không ảnh hƣởng tới tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng,
thậm chí là cân bằng carbon. Để đáp ứng xu hƣớng này, phƣơng pháp tiếp cận CGT
bền vững cần thiết đƣợc áp dụng với các công cụ đánh giá vòng đời môi trƣờng, đánh
giá vòng đời xã hội của sản phẩm và phân tích giá trị gia tăng bền vững để phản ánh
đầy đủ các chi phí và lợi ích của chuỗi, bao gồm cả chi phí tƣ nhân và chi phí xã hội.
Tuy khung lý thuyết và công cụ phân tích khá phong phú để phân tích một CGT
bền vững của sản phẩm nhƣng chƣa tìm thấy nghiên cứu nào áp dụng đồng bộ các
công cụ phân tích kinh tế, đánh giá vòng đời môi trƣờng sản phẩm (ELCA), đánh giá
vòng đời xã hội sản phẩm (SLCA) và phân tích môi trƣờng vĩ mô cho một phân tích
CGT cụ thể. Sản phẩm đồ gỗ gia dụng nói chung (Furniture) ở Việt Nam và trên thế
giới đã đƣợc một số tác giả phân tích CGT. Những nghiên cứu này chỉ áp dụng một
phần lý thuyết CGT để giải quyết một số mục tiêu cụ thể mà chủ yếu là kinh tế và xã
hội mà chƣa bao phủ cả 3 vấn đề của phát triển bền vững. Căn cứ vào tổng quan lý
thuyết và phân tích thực tiễn CGT cho thấy còn các khoảng trống nghiên cứu nhƣ sau:
5
(1) Các nghiên cứu thực tiễn CGT chƣa quan tâm đầy đủ đến vấn đề xã hội và môi
trƣờng vì quá tập trung vào lợi ích của các chủ thể kinh tế. Từ đó, hoạt động của CGT
có thể tiềm ẩn nguy cơ gây hậu quả bất lợi cho xã hội và môi trƣờng; (2) Các yếu tố xã
hội và môi trƣờng chƣa đƣợc quy về giá trị bằng tiền để đánh giá các giá trị đƣợc tạo
ra từ CGT; (3) Các nghiên cứu yếu tố bền vững của CGT chƣa xác định đƣợc yếu tố
nào và khâu nào tác động tiêu cực hay tích cực đến xã hội và môi trƣờng.
Vì vậy, phân tích CGT bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo để nhận diện đƣợc những
thuận lợi, khó khăn cùng với cơ hội và thách thức, từ đó đề xuất các chiến lƣợc nâng
cấp CGT theo hƣớng bền vững nhằm tăng cƣờng năng lực cạnh tranh và nâng cao hiệu
quả sản xuất, góp phần tạo bứt phá, phát triển nhanh và bền vững ngành công nghiệp
chế biến gỗ Việt Nam. Nghiên cứu đƣợc tiến hành cũng góp phần hiện thực thắng lợi
kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 của Việt Nam đã đƣợc
Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt. Phân tích CGT đồ gỗ từ gỗ Keo với cách tiếp cận bền
vững là một chủ đề có tính cấp thiết cao. Đó chính là lý do tôi chọn đề tài ―Phân tích
chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử dụng nguyên liệu gỗ keo (Acacia)‖ để
làm luận án nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất và tiêu thụ, phân
tích chuỗi giá trị bền vững, phân tích môi trƣờng vĩ mô có ảnh hƣởng đến hoạt động
của CGT và đề xuất giải pháp nhằm phát triển CGT bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận án nhằm phân tích hoạt động của các tác
nhân tham gia CGT đồ gỗ từ gỗ Keo, qua đó phát hiện các điểm nghẽn hay những điều
kiện bất lợi cần thiết phải cải thiện, cũng nhƣ những lợi thế và cơ hội cần đƣợc khai
thác để nâng cao năng lực cạnh tranh và lợi nhuận của toàn chuỗi, thông qua đó đề
xuất giải pháp phát triển bền vững ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam với trọng
tâm là đồ gỗ từ gỗ Keo.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đáp ứng mục tiêu tổng quát, nghiên cứu này phải đạt đƣợc các mục tiêu cụ thể
nhƣ sau:
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất và tiêu thụ đồ gỗ từ gỗ Keo.
Mục tiêu 2: Phân tích chuỗi giá trị bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo.
Mục tiêu 3: Phân tích môi trƣờng vĩ mô có ảnh hƣởng đến hoạt động của CGT đồ
gỗ từ gỗ Keo.
Mục tiêu 4: Đề xuất giải pháp nhằm phát triển CGT bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Các câu hỏi cần tập trung giải quyết trong luận án này nhƣ sau:
Câu hỏi 1: Sản phẩm đồ gỗ từ gỗ Keo đƣợc sản xuất và tiêu thụ qua những kênh
phân phối nào? Có những tác nhân nào tham gia các kênh phân phối?
6
Câu hỏi 2: Giá trị gia tăng bền vững đƣợc tạo ra và phân phối nhƣ thế nào giữa
các tác nhân trong CGT?
Câu hỏi 3: Giá trị gia tăng bền vững và giá trị gia tăng kinh tế có sự khác biệt gì?
Câu hỏi 4: Môi trƣờng vĩ mô có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hoạt động của các
tác nhân trong CGT?
Câu hỏi 5: Các giải pháp nào có thể hỗ trợ để phát triển CGT bền vững đồ gỗ từ
gỗ Keo?
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu chủ yếu của luận án này là những hoạt động ở từng tác
nhân tham gia CGT đồ gỗ từ gỗ Keo.
Sản phẩm đồ gỗ là hàng hóa tiêu dùng thông thƣờng đƣợc chế biến từ gỗ Keo.
Các hoạt động của CGT trong nghiên cứu này bắt đầu từ thị trƣờng gỗ cây đứng
(rừng trồng) đến gỗ thanh (sau khi cƣa xẻ, sấy) và cuối cùng là thị trƣờng đồ gỗ xuất
khẩu và tiêu thụ nội địa.
Các tác nhân tham gia CGT trong nghiên cứu này không bao gồm các doanh
nghiệp có yếu tố nƣớc ngoài.
1.4.2. Phạm vi không gian
Kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của vùng Đông Nam Bộ năm 2015
chiếm tỷ trọng trên 75% so với KNXK của cả nƣớc (Hùng, 2015). Hơn nữa, doanh
nghiệp tinh chế đồ gỗ xuất khẩu tập trung nhiều ở vùng Đông Nam Bộ. Thành phố Hồ
Chí Minh có 1.151 doanh nghiệp (Cục Thống kê thành phố Hồ Chí Minh, 2019). Tỉnh
Bình Dƣơng có 881 doanh nghiệp (Cục Thống kê tỉnh Bình Dƣơng, 2020). Tỉnh Đồng
Nai có 406 doanh nghiệp (Cục Thống kê tỉnh Đồng Nai, 2020). Ngoài ra, vùng Nam
Bộ có 02 làng nghề sản xuất đồ mộc nổi tiếng là Hố Nai ở tỉnh Đồng Nai và Mỹ
Luông ở An Giang. Vì vậy, luận án đã chọn lựa và khảo sát hoạt động chế biến đồ gỗ
từ gỗ Keo ở vùng Nam Bộ và tập trung ở Đông Nam Bộ.
Nghiên cứu này tiến hành khảo sát hoạt động trồng rừng tại các tỉnh Đồng Nai,
Cà Mau. Đây là những Tỉnh có nhiều diện tích rừng trồng sản xuất ở vùng Nam Bộ
theo Quyết định số 911/QĐ-BNN-TCLN ngày 19/3/2019 của Bộ trƣởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT, công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2018.
1.4.3. Phạm vi thời gian
Hoạt động chế biến gỗ nói chung và chế biến đồ gỗ từ gỗ Keo nói riêng đều diễn
ra quanh năm cho nên việc khảo sát thông tin cũng không bị ảnh hƣởng nhiều bởi mùa
vụ. Việc khảo sát, thu thập thông tin sơ cấp của luận án này đƣợc tiến hành từ đầu năm
2019 đến tháng 4/2021. Số liệu đƣợc thu thập tập trung vào năm 2019 và 2020.
7
1.4.4. Phạm vi nội dung nghiên cứu
Luận án tập trung giải quyết các nội dung: Phân tích thực trạng hoạt động của
CGT đồ gỗ từ gỗ Keo của rừng trồng trong nƣớc, phân tích các yếu tố bền vững của
CGT đồ gỗ từ gỗ Keo, phân tích môi trƣờng vĩ mô ảnh hƣởng đến sự phát triển bền
vững của CGT, đề xuất giải pháp để phát triển CGT bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo.
Do giới hạn về nguồn lực và kinh phí cho nên luận án không phân tích các hoạt
động phân phối sản phẩm đồ gỗ ở thị trƣờng tiêu dùng quốc tế và cũng không phân
tích các tác nhân có yếu tố nƣớc ngoài tham gia CGT. Bên cạnh đó, tại các khâu chế
biến trong CGT đồ gỗ, các nội dung liên quan đến sử dụng phế liệu (củi, mùn cƣa,
dăm bào) không đƣợc đề cập và phân tích trong luận án. Ngoài ra, chỉ tiêu GTGT bền
vững chỉ đƣợc phân tích đối với sản phẩm xuất khẩu và không đủ điều kiện để phân
tích các chi phí phát thải ở các khâu sơn phủ bề mặt sản phẩm, vận tải từ cảng biển của
Việt Nam đến ngƣời tiêu dùng và tái chế sau khi sử dụng.
1.5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nội dung đáp ứng mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất và tiêu thụ
đồ gỗ từ gỗ Keo.
- Đánh giá thực trạng cung ứng và sử dụng nguyên liệu gỗ Keo.
- Đánh giá thực trạng sản xuất gỗ và đồ gỗ từ gỗ Keo.
- Đánh giá thực trạng tiêu thụ gỗ và đồ gỗ từ gỗ Keo.
- Mô tả chuỗi giá trị đồ gỗ từ gỗ Keo.
Nội dung đáp ứng mục tiêu 2: Phân tích CGT bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo.
- Phân tích kinh tế chuỗi giá trị đồ gỗ từ gỗ Keo.
- Đánh giá vòng đời môi trƣờng sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ keo.
- Đánh giá vòng đời xã hội sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ keo.
- Phân tích giá trị gia tăng bền vững tuyệt đối của sản phẩm.
Nội dung đáp ứng mục tiêu 3: Phân tích môi trƣờng vĩ mô có ảnh hƣởng đến hoạt
động của CGT đồ gỗ từ gỗ Keo.
- Phân tích thị trƣờng đồ gỗ từ gỗ Keo.
- Phân tích PESTLE của CGT đồ gỗ từ gỗ Keo.
Nội dung đáp ứng mục tiêu 4: Đề xuất giải pháp nhằm phát triển CGT bền vững
đồ gỗ từ gỗ Keo.
- Phân tích SWOT của từng khâu quan trọng của CGT sản phẩm đồ gỗ sử dụng
nguyên liệu gỗ keo.
- Phân tích các chiến lƣợc và đề xuất giải pháp phát triển CGT bền vững đồ gỗ từ
gỗ Keo.
8
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN
1.6.1. Ý nghĩa khoa học của luận án
Luận án đƣợc thực hiện với những ý nghĩa khoa học nhƣ sau:
Thứ nhất, luận án áp dụng khái niệm CGT bền vững để nghiên cứu một cách toàn
diện hơn nhằm khám phá các vấn đề có tính hệ thống đối với ngành chế biến gỗ, sử
dụng các thƣớc đo hoạt động đa chiều, rõ ràng, đƣợc đánh giá ở cấp độ tổng hợp, phù
hợp với xu hƣớng phát triển bền vững trên thế giới hiện nay, đóng góp thêm phƣơng
pháp nghiên cứu cho phân tích CGT các sản phẩm thuộc lĩnh vực nông nghiệp khác.
Thứ hai, luận án sử dụng công cụ đánh giá vòng đời sản phẩm (LCA) và chỉ tiêu
GTGT bền vững trong phân tích CGT để xem xét đồng thời các khía cạnh kinh tế, môi
trƣờng và xã hội nhằm đo lƣờng hiệu quả hoạt động bền vững của các hoạt động trong
CGT, có tính đến các chi phí bên ngoài (chi phí xã hội) gây ra bởi thiệt hại về môi
trƣờng, xã hội và tiêu thụ tài nguyên.
Thứ ba, phân tích các yếu tố vĩ mô PESTLE (Chính trị - Political; kinh tế -
Economical; xã hội – Social; khoa học công nghệ - Technological; Legal - hệ thống
luật pháp và môi trƣờng - Environmental) có ảnh hƣởng đến hoạt động CGT để bổ
sung đầy đủ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm đề xuất chiến lƣợc, giải pháp phát
triển CGT bền vững cho các sản phẩm nông nghiệp.
Thứ tƣ, những phát hiện mới từ kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở để triển khai các
nghiên cứu tiếp theo. Đồng thời, kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích
phục vụ cho công tác giảng dạy các ngành kinh tế tại các trƣờng Đại học/Viện nghiên
cứu.
1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận án
Luận án thực hiện nhằm góp phần giải quyết vấn đề có tính cấp thiết của ngành
chế biến gỗ, với ý nghĩa thực tiễn nhƣ sau:
Thứ nhất, đối tƣợng sản phẩm nghiên cứu là đồ gỗ đƣợc làm từ gỗ Keo trong
nƣớc, luôn thuộc nhóm mặt hàng có giá trị KNXK cao vào các thị trƣờng chính của
Việt Nam. Hơn nữa, gỗ và lâm sản ngoài gỗ là ngành hàng xuất khẩu quan trọng thứ 6
của Việt Nam. Vì vậy, phân tích CGT đồ gỗ từ gỗ Keo nhằm đề xuất giải pháp phát
triển bền vững ngành chế biến gỗ sẽ góp phần thực hiện Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày
28/3/2019 của Thủ tƣớng Chính phủ.
Thứ hai, các loài Keo là loài cây chủ lực cho trồng rừng sản xuất trên tất cả 8
vùng sinh thái lâm nghiệp của Việt Nam (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2014) và thuộc
các loài cây trồng lâm nghiệp chính của Việt Nam (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2018).
Vì vậy, phân tích CGT đồ gỗ từ gỗ Keo góp phần khuyến khích trồng rừng và có ý
nghĩa quan trọng trong việc hiện thực thắng lợi Chiến lƣợc Phát triển lâm nghiệp Việt
9
Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Thứ ba, kết quả nghiên cứu giúp các doanh nghiệp chế biến đồ gỗ từ gỗ Keo có
cái nhìn tổng thể về hiện trạng và các nhân tố ảnh hƣởng để phát huy những lợi thế,
hạn chế những khó khăn nhằm giúp các doanh nghiệp chế biến gỗ phát triển bền vững
ở cả thị trƣờng nội địa và quốc tế.
Thứ tƣ, luận án có những kiến nghị cho các nhà quản lý để hoạch định chính sách
vĩ mô nhằm phát triển bền vững ngành chế biến gỗ.
1.6.3. Những đóng góp mới của luận án
Luận án có ba tính mới cơ bản so với phân tích CGT nông sản truyền thống:
Thứ nhất: Đi sâu hơn trong phân tích CGT bền vững nhằm phát hiện những hoạt
động ảnh hƣởng tiêu cực đến môi trƣờng sinh thái và xã hội để có cơ sở đề xuất giải
pháp khắc phục cụ thể, hƣớng tới CGT bền vững.
Thứ hai: Kết hợp đánh giá vòng đời sản phẩm và chi phí GTGT bền vững nhằm
phân tích bổ sung các chi phí xã hội thay vì chỉ phân tích chi phí tƣ nhân nhƣ những
nghiên cứu truyền thống .
Thứ ba: Phân tích PESTLE với 6 yếu tố thay vì PEST với 4 yếu tố theo những
nghiên cứu truyền thống ở Việt Nam.
1.7. CẤU TRÖC LUẬN ÁN
Nội dung chính của luận án đƣợc trình bày thành 5 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1, Giới thiệu. Trình bày tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu, mục tiêu,
câu hỏi, đối tƣợng, phạm vi, nội dung nghiên cứu cũng nhƣ kết cấu của luận án.
Chƣơng 2, Tổng quan tài liệu. Tổng hợp cơ sở lý thuyết có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu để có nền tảng nhằm thực hiện luận án thông qua tổng quan liệu về CGT,
CGT bền vững và phân tích CGT sản phẩm gỗ cũng nhƣ nông sản của các công trình
nghiên cứu trƣớc đây. Từ đó xác định các khoảng trống nghiên cứu cần đƣợc bổ sung
để phân tích CGT đồ gỗ từ gỗ Keo đƣợc toàn diện hơn.
Chƣơng 3, Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu. Mô tả chi tiết các lý thuyết
và phƣơng pháp phân tích CGT, đồng thời đối chiếu với đối tƣợng nghiên cứu và điều
kiện tổ chức nghiên cứu để xác định cách tiếp cận phù hợp cũng nhƣ đạt đƣợc mục
tiêu nghiên cứu đã đề ra. Từ đó, cách tiếp cận phân tích CGT đồ gỗ từ gỗ Keo đƣợc
xác định dựa trên lý thuyết CGT bền vững của FAO (2014) với sự kết hợp đánh giá
vòng đời sản phẩm (LCA) và phân tích GTGT bền vững (SVA).
Chƣơng 4, Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Giới thiệu thực trạng ngành chế biến
gỗ, đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ đồ gỗ từ gỗ Keo, phân tích các yếu tố bền
vững của chuỗi giá trị đồ gỗ từ gỗ keo, phân tích PESTLE và phân tích SWOT. Từ đó
10
xác định những thuận lợi và khó khăn cũng nhƣ những cơ hội và thách thức đối với
các tác nhân tham gia CGT và đề xuất giải pháp phát triển CGT bền vững đồ gỗ từ gỗ
Keo.
Chƣơng 5, Kết luận và kiến nghị. Tóm tắt những phát hiện có ý nghĩa theo từng
mục tiêu nghiên cứu của luận án. Một số kiến nghị đối với các tổ chức, đơn vị hỗ trợ
CGT đồ gỗ từ gỗ Keo. Nêu rõ những hạn chế cần đƣợc nghiên cứu tiếp theo.
11
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
2.1.1. Tổng quan về sự hình thành chuỗi giá trị
Có nhiều quan điểm nghiên cứu và ứng dụng phân tích CGT trong lĩnh vực kinh
tế. Từ những năm 1960, các nhà kinh tế Pháp khởi xƣớng cách tiếp cận chuỗi ngành
hàng - Filière để mô tả dòng chảy của các yếu tố vật chất trong quá trình sản xuất ra
sản phẩm cuối cùng. Sau đó, phân tích CGT đã đƣợc mở rộng phạm vi, đối tƣợng, mục
đích và phƣơng pháp bởi nhiều nhà nghiên cứu nhƣ: Porter (1985); Gereffi and
Korzeniewicz (1994); Kaplinsky (2000); Kaplinsky and Morris (2001); Gereffi and
Memedovic (2003); Feller et al. (2006); GTZ Eschborn (2007); Faβe et al. (2009);
Habib (2011); Fearne et al. (2012); FAO (2013, 2014); Dollar and Kidder (2017);
Cucagna and Goldsmith (2017); Fernandez and Gereffi (2019).
Phân tích CGT là một công cụ phân tích hữu ích giúp hiểu các xu hƣớng tổng thể
của việc tổ chức lại các ngành cũng nhƣ xác định các tác nhân thay đổi và các điểm
đòn bẩy cho những can thiệp kỹ thuật và chính sách (UNIDO, 2009). Nó cho phép một
nhà phân tích xác định các điểm nghẽn và cơ hội để nhận định chính xác và đƣa ra các
khuyến nghị cho các nhà hoạch định chính sách theo ngành cụ thể. Hơn nữa, nó
nghiên cứu vai trò mà CGT có thể đóng góp trong việc đạt đƣợc các mục tiêu chính
sách cụ thể, chẳng hạn nhƣ xóa đói giảm nghèo, tăng trƣởng bền vững và giảm bất
bình đẳng (FAO, 2013).
Phạm vi phân tích CGT khá đa dạng, có thể là một doanh nghiệp, một địa
phƣơng, một quốc gia hay toàn cầu. Đối tƣợng phân tích CGT rất phong phú. Phân
tích CGT cũng đƣợc áp dụng với nhiều mục đích khác nhau nhƣ tăng cƣờng lực cạnh
tranh; mở rộng thị trƣờng sản phẩm; nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm hoặc
ngành hàng; cải thiện thu nhập cho ngƣời nghèo; bình đẳng giới; đổi mới cơ chế, chính
sách; phát triển bền vững.
Porter (1985) đƣa ra khung phân tích tính cạnh tranh của doanh nghiệp bằng cách
xem xét CGT với các vấn đề nhƣ: (1) Thiết kế sản phẩm; (2) Cung ứng vật tƣ đầu vào;
(3) Hoạt động hậu cần, (4) tiếp thị, bán hàng, các dịch vụ hậu mãi và (5) Những dịch
vụ hỗ trợ. Sổ tay nghiên cứu CGT của Kaplinsky & Morris (2001) quan tâm đến 08
vấn đề: (1) Điểm đầu vào để phân tích CGT; (2) Lập bản đồ CGT; (3) Phân khúc sản
phẩm và yếu tố thành công quan trọng ở các thị trƣờng cuối cùng; (4) Cách ngƣời sản
xuất tiếp cận thị trƣờng cuối cùng; (5) Ngƣỡng hiệu quả sản xuất; (6) Quản trị CGT;
(7) Nâng cấp trong CGT và (8) các vấn đề về phân phối. Bên cạnh đó, Phƣơng pháp
thúc đẩy CGT của GTZ (2007) giới thiệu 03 nội dung phân tích gồm: (1) Lập bản đồ
CGT; (2) Định lƣợng và phân tích chi tiết CGT; (3) Phân tích kinh tế của CGT. M4P
12
(2008) phân tích CGT cho ngƣời nghèo bằng cách kết hợp phân tích kinh tế với phân
tích chi tiết các vấn đề xã hội. Các khía cạnh xã hội cần quan tâm bao gồm: (1) Sự
tham gia của ngƣời nghèo; (2) Việc làm và môi trƣờng làm việc; (3) Tiền lƣơng và thu
nhập; (4) Quyền truy cập vào nội dung; (5) Tiếp cận thông tin và công nghệ; (6) Tiếp
cận cơ sở hạ tầng; (7) Tiếp cận các dịch vụ; (8) Bảo hiểm và dễ tổn thƣơng; (9) Trao
quyền. Hƣớng dẫn những nguyên tắc phát triển CGT thực phẩm bền vững của FAO
(2014) quan tâm đến 03 khía cạnh gồm: (1) Tác động kinh tế (Lợi nhuận, việc làm/thu
nhập, các khoản thu từ thuế, nguồn cung cấp thực phẩm); (2) Tác động xã hội (phân
phối giá trị gia tăng, truyền thống văn hóa, dinh dƣỡng và sức khỏe, quyền và sự an
toàn của ngƣời lao động, các tổ chức phúc lợi động vật); (3) Các tác động môi trƣờng
(Dấu vết carbon, dấu vết ô nhiễm nƣớc, bảo tồn đất, đa dạng sinh học, thất thoát thực
phẩm và chất thải độc hại). Phân tích CGT toàn cầu của Fernandez & Gereffi (2019)
quan tâm 06 khía cạnh sau đây: (1) Cấu trúc đầu vào-đầu ra của một CGT; (2) Phạm vi
địa lý của các hoạt động; (3) Cơ cấu quản trị: Doanh nghiệp dẫn đầu & tổ chức ngành;
(4) Nâng cấp; (5) Bối cảnh thể chế địa phƣơng và (6) Các bên liên quan trong ngành.
2.1.2. Khái niệm chuỗi giá trị
Có nhiều quan điểm nghiên cứu và ứng dụng phân tích CGT trong lĩnh vực kinh
tế tƣơng ứng với nhiều khái niệm cũng nhƣ những vấn đề liên quan khác nhau tùy
thuộc vào đối tƣợng, phạm vi và mục tiêu phân tích.
Khái niệm CGT sơ khai bắt đầu từ khái niệm chuỗi hàng hóa (Commodity
Chain) của các nhà kinh tế Pháp trong cách tiếp cận theo phƣơng pháp ―Filière‖. CGT
chỉ đơn giản là dòng chảy của các yếu tố vật chất trong quá trình sản xuất ra sản phẩm
cuối cùng trong lĩnh vực nông nghiệp (Kaplinsky & Morris, 2001). Thuật ngữ chuỗi
hàng hóa (chuỗi ngành hàng) đƣợc sử dụng để mô tả những hoạt động và các tác nhân
tƣơng ứng trực tiếp góp phần tạo ra một hay nhiều sản phẩm tiêu dùng. Chuỗi bao gồm
các hoạt động nối tiếp nhau, bắt đầu từ cung cấp các yếu tố đầu vào, hay sản phẩm
trung gian, trải qua nhiều công đoạn chuyển tiếp đã làm tăng thêm giá trị.
Chuỗi giá trị theo nghĩa hẹp, Porter (1985) cho rằng CGT là tất cả các hoạt động
có liên quan với nhau đƣợc thực hiện theo một trật tự trong phạm vi một công ty hay
một tổ chức để tạo ra một sản phẩm nào đó. Các hoạt động bao gồm giai đoạn đƣa ra ý
tƣởng thiết kế, cung ứng yếu tố đầu vào, sản xuất, thƣơng mại sản phẩm và dịch vụ
hậu mãi. Mỗi hoạt động đều có thể góp phần tạo ra giá trị cho sản phẩm tiêu dùng cuối
cùng.
Chuỗi giá trị theo nghĩa rộng, Kaplinsky and Morris (2001) và GTZ (2007) quan
niệm rằng CGT là tổng hợp những hoạt động khác nhau có liên quan và diễn ra theo
một trật tự do nhiều tác nhân tham gia thực hiện từ việc cung cấp các yếu tố đầu vào
cụ thể cho một sản phẩm hay dịch vụ nào đó, đến sơ chế, tinh chế, marketing, đến việc
bán sản phẩm đó cho ngƣời tiêu dùng và cuối cùng là tái chế. Phạm vi của các hoạt

More Related Content

Similar to LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử dụng nguyên liệu gỗ Keo (Acacia).pdf

Đề tài luận văn 2024 Phân tích chuỗi giá trị xoài cát tỉnh Đồng Tháp.docx
Đề tài luận văn 2024 Phân tích chuỗi giá trị xoài cát tỉnh Đồng Tháp.docxĐề tài luận văn 2024 Phân tích chuỗi giá trị xoài cát tỉnh Đồng Tháp.docx
Đề tài luận văn 2024 Phân tích chuỗi giá trị xoài cát tỉnh Đồng Tháp.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
D1 a02 cc ps and non-compliance_vn
D1 a02 cc ps and non-compliance_vnD1 a02 cc ps and non-compliance_vn
D1 a02 cc ps and non-compliance_vnMinh Vu
 
Khóa luận kinh tế nông nghiệp.
Khóa luận kinh tế nông nghiệp.Khóa luận kinh tế nông nghiệp.
Khóa luận kinh tế nông nghiệp.ssuser499fca
 
Những điểm mới sản phẩm OCOP năm 2023
Những điểm mới sản phẩm OCOP năm 2023Những điểm mới sản phẩm OCOP năm 2023
Những điểm mới sản phẩm OCOP năm 2023style tshirt
 
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO MÁY CẮT, BĂM CHUỐI LIÊN HỢP
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO MÁY CẮT, BĂM CHUỐI LIÊN HỢPNGHIÊN CỨU CHẾ TẠO MÁY CẮT, BĂM CHUỐI LIÊN HỢP
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO MÁY CẮT, BĂM CHUỐI LIÊN HỢPMinh Đức Nguyễn
 
Phát triển làng nghề ở huyện Thạch Thất thành phố Hà Nội.pdf
Phát triển làng nghề ở huyện Thạch Thất thành phố Hà Nội.pdfPhát triển làng nghề ở huyện Thạch Thất thành phố Hà Nội.pdf
Phát triển làng nghề ở huyện Thạch Thất thành phố Hà Nội.pdfHanaTiti
 
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ Lớp kế toán trưởng
 
Tổng quan sản xuất sạch hơn.pdf
Tổng quan sản xuất sạch hơn.pdfTổng quan sản xuất sạch hơn.pdf
Tổng quan sản xuất sạch hơn.pdfNhuoc Tran
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Cẩm nang quan trắc nước thải công nghiệp
Cẩm nang quan trắc nước thải công nghiệpCẩm nang quan trắc nước thải công nghiệp
Cẩm nang quan trắc nước thải công nghiệpPhanVuBao
 
Cẩm nang Quan Trắc Nước Thải Công Nghiệp
Cẩm nang Quan Trắc Nước Thải Công NghiệpCẩm nang Quan Trắc Nước Thải Công Nghiệp
Cẩm nang Quan Trắc Nước Thải Công NghiệpLâm Nguyễn Hoàng
 
Giáo Trình Sản Xuất Tinh Bột Dong Riềng
Giáo Trình Sản Xuất Tinh Bột Dong Riềng Giáo Trình Sản Xuất Tinh Bột Dong Riềng
Giáo Trình Sản Xuất Tinh Bột Dong Riềng nataliej4
 
Phát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững tại tỉnh Đồng Tháp.pdf
Phát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững tại tỉnh Đồng Tháp.pdfPhát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững tại tỉnh Đồng Tháp.pdf
Phát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững tại tỉnh Đồng Tháp.pdfMan_Ebook
 

Similar to LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử dụng nguyên liệu gỗ Keo (Acacia).pdf (20)

TÔI LÀ KARTON
TÔI LÀ KARTONTÔI LÀ KARTON
TÔI LÀ KARTON
 
Luận văn: Phát triển cây cao su tại huyện Ia H’Drai, Kon Tum
Luận văn: Phát triển cây cao su tại huyện Ia H’Drai, Kon TumLuận văn: Phát triển cây cao su tại huyện Ia H’Drai, Kon Tum
Luận văn: Phát triển cây cao su tại huyện Ia H’Drai, Kon Tum
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích chuỗi giá trị xoài cát tỉnh Đồng Tháp.docx
Đề tài luận văn 2024 Phân tích chuỗi giá trị xoài cát tỉnh Đồng Tháp.docxĐề tài luận văn 2024 Phân tích chuỗi giá trị xoài cát tỉnh Đồng Tháp.docx
Đề tài luận văn 2024 Phân tích chuỗi giá trị xoài cát tỉnh Đồng Tháp.docx
 
Luận văn: Phát triển sản xuất cà phê tại huyện EaH’Leo, Đăk Lăk
Luận văn: Phát triển sản xuất cà phê tại huyện EaH’Leo, Đăk LăkLuận văn: Phát triển sản xuất cà phê tại huyện EaH’Leo, Đăk Lăk
Luận văn: Phát triển sản xuất cà phê tại huyện EaH’Leo, Đăk Lăk
 
D1 a02 cc ps and non-compliance_vn
D1 a02 cc ps and non-compliance_vnD1 a02 cc ps and non-compliance_vn
D1 a02 cc ps and non-compliance_vn
 
Khóa luận kinh tế nông nghiệp.
Khóa luận kinh tế nông nghiệp.Khóa luận kinh tế nông nghiệp.
Khóa luận kinh tế nông nghiệp.
 
Chi phí và giá thành sản phẩm ở xí nghiệp bê tông thương phẩm
Chi phí và giá thành sản phẩm ở xí nghiệp bê tông thương phẩmChi phí và giá thành sản phẩm ở xí nghiệp bê tông thương phẩm
Chi phí và giá thành sản phẩm ở xí nghiệp bê tông thương phẩm
 
Những điểm mới sản phẩm OCOP năm 2023
Những điểm mới sản phẩm OCOP năm 2023Những điểm mới sản phẩm OCOP năm 2023
Những điểm mới sản phẩm OCOP năm 2023
 
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO MÁY CẮT, BĂM CHUỐI LIÊN HỢP
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO MÁY CẮT, BĂM CHUỐI LIÊN HỢPNGHIÊN CỨU CHẾ TẠO MÁY CẮT, BĂM CHUỐI LIÊN HỢP
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO MÁY CẮT, BĂM CHUỐI LIÊN HỢP
 
Kế toán chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng
Kế toán chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất xi măngKế toán chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng
Kế toán chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng
 
Luận văn: Quản lý đối với thị trường rau an toàn tại Đà Nẵng, HAY
Luận văn: Quản lý đối với thị trường rau an toàn tại Đà Nẵng, HAYLuận văn: Quản lý đối với thị trường rau an toàn tại Đà Nẵng, HAY
Luận văn: Quản lý đối với thị trường rau an toàn tại Đà Nẵng, HAY
 
Phát triển làng nghề ở huyện Thạch Thất thành phố Hà Nội.pdf
Phát triển làng nghề ở huyện Thạch Thất thành phố Hà Nội.pdfPhát triển làng nghề ở huyện Thạch Thất thành phố Hà Nội.pdf
Phát triển làng nghề ở huyện Thạch Thất thành phố Hà Nội.pdf
 
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Tổng quan sản xuất sạch hơn.pdf
Tổng quan sản xuất sạch hơn.pdfTổng quan sản xuất sạch hơn.pdf
Tổng quan sản xuất sạch hơn.pdf
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp.pdf
 
Cẩm nang quan trắc nước thải công nghiệp
Cẩm nang quan trắc nước thải công nghiệpCẩm nang quan trắc nước thải công nghiệp
Cẩm nang quan trắc nước thải công nghiệp
 
Cẩm nang Quan Trắc Nước Thải Công Nghiệp
Cẩm nang Quan Trắc Nước Thải Công NghiệpCẩm nang Quan Trắc Nước Thải Công Nghiệp
Cẩm nang Quan Trắc Nước Thải Công Nghiệp
 
Giáo Trình Sản Xuất Tinh Bột Dong Riềng
Giáo Trình Sản Xuất Tinh Bột Dong Riềng Giáo Trình Sản Xuất Tinh Bột Dong Riềng
Giáo Trình Sản Xuất Tinh Bột Dong Riềng
 
Phát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững tại tỉnh Đồng Tháp.pdf
Phát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững tại tỉnh Đồng Tháp.pdfPhát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững tại tỉnh Đồng Tháp.pdf
Phát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững tại tỉnh Đồng Tháp.pdf
 
Đề tài: Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong Doanh nghiệp
Đề tài: Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong Doanh nghiệpĐề tài: Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong Doanh nghiệp
Đề tài: Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong Doanh nghiệp
 

More from Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)

More from Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999) (20)

LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
 
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
 
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdfQuản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
 
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
 
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
 
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
 
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái NguyênLA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
 
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
 
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
 
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
 
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
 
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTHThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
 
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vữngLA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
 
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nayĐời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
 
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
 
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
 
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt NamLa03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
 
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
 
LA01.049_Giải pháp xây dựng chiến lược cạnh tranh của các ngân hàng trên địa ...
LA01.049_Giải pháp xây dựng chiến lược cạnh tranh của các ngân hàng trên địa ...LA01.049_Giải pháp xây dựng chiến lược cạnh tranh của các ngân hàng trên địa ...
LA01.049_Giải pháp xây dựng chiến lược cạnh tranh của các ngân hàng trên địa ...
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (19)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử dụng nguyên liệu gỗ Keo (Acacia).pdf

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TRẦN THANH CAO PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM ĐỒ GỖ GIA DỤNG SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU GỖ KEO (Acacia) LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ NGÀNH: 62.62.01.15 Cần Thơ, năm 2022
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TRẦN THANH CAO Mã số NCS: P0815001 PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM ĐỒ GỖ GIA DỤNG SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU GỖ KEO (Acacia) LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ NGÀNH: 62.62.01.15 HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HUỲNH THANH NHÃ TS. NGUYỄN HỒNG GẤM Cần Thơ, năm 2022
  • 3.
  • 4.
  • 5. iii TÓM TẮT Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử dụng nguyên liệu gỗ Keo (Acacia) nhằm tìm ra các ―điểm nghẽn‖ cần thiết phải cải thiện để góp phần phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam một cách bền vững. Tác giả đã áp dụng cách tiếp cận chuỗi giá trị bền vững để phân tích tình hình sản xuất và thị trƣờng, phân tích kinh tế, đánh giá vòng đời sản phẩm (LCA), phân tích giá trị gia tăng bền vững, phân tích PESLTE và phân tích SWOT của chuỗi giá trị. Dữ liệu sơ cấp sử dụng trong nghiên cứu đã đƣợc thu thập từ 1908 hồ sơ xuất khẩu đồ gỗ, 55 hồ sơ khai thác gỗ Keo và phỏng vấn 231 ngƣời có liên quan tại 7 Tỉnh, Thành phố có trồng và chế biến nhiều gỗ Keo ở Nam Bộ cùng với các tài liệu thứ cấp. Nguồn cung nguyên liệu gỗ Keo chƣa đáp ứng đủ nhu cầu thị trƣờng. Chất lƣợng gỗ tròn còn nhiều hạn chế. Tỷ lệ rừng trồng Keo đƣợc chứng nhận quản lý bền vững rất thấp. Nguyên liệu đã tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của chuỗi giá trị đồ gỗ xuất khẩu. Năm 2019, chuỗi giá trị đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ Keo có 04 kênh thị trƣờng, 6 chức năng cơ bản, 15 tác nhân hỗ trợ, tham gia gần 14% trong tổng kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam, tiêu thụ gần 1.512.500 m3 gỗ tròn và sử dụng khoảng 16.452.000 ngày công lao động để tạo ra kim ngạch xuất khẩu 14.689 tỷ đồng, mang lại lợi nhuận gần 2.279 tỷ đồng. chuỗi giá trị đồ gỗ nội địa từ gỗ Keo có 03 kênh thị trƣờng, đã tiêu thụ gần 150.000 m3 gỗ tròn và sử dụng khoảng 2.158.000 ngày công lao động để tạo ra 2.448 tỷ đồng doanh thu, mang lại gần 1.196 tỷ đồng lợi nhuận. Quá trình sản xuất và vận chuyển đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ Keo đã phát thải 8,981 tấn CO2/m3 gỗ tròn nguyên liệu, tƣơng ứng chi phí phát thải 1.040.900 đ/m3 . Tổng chi phí xã hội do không thực hiện đầy đủ các khoản bảo hiểm và bảo hộ lao động bắt buộc trong các khâu sản xuất của chuỗi giá trị đồ gỗ xuất khẩu là 132.700 đ/m3 gỗ tròn nguyên liệu. Tổng giá trị gia tăng bền vững tuyệt đối của chuỗi giá trị đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ Keo là 14.221.800 đ/m3 gỗ tròn nguyên liệu và lớn hơn tổng giá trị gia tăng. Chuỗi giá trị đồ gỗ từ gỗ Keo đang phát triển do có nhiều thuận lợi về chính sách, thị trƣờng, điều kiện tự nhiên, môi trƣờng xã hội và tiến bộ kỹ thuật. Tuy nhiên, chuỗi giá trị cũng có không ít điểm nghẽn cần đƣợc cải thiện để phát triển. Các chiến lƣợc cùng với những giải pháp nhằm phát triển chuỗi giá trị bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo bao gồm: Cải tiến sản phẩm, đầu tƣ và tạo việc làm, cắt giảm chi phí, cải thiện kênh phân phối. Luận án đã phân tích đồng thời các khía cạnh kinh tế, môi trƣờng và xã hội nhằm đo lƣờng hiệu quả hoạt động của các khâu sản xuất trong chuỗi giá trị, khám phá các vấn đề có tính hệ thống, phù hợp với xu hƣớng phát triển bền vững trên thế giới hiện nay, đóng góp thêm phƣơng pháp cho phân tích chuỗi giá trị các sản phẩm nông nghiệp khác. Kết quả nghiên cứu giúp các doanh nghiệp phát huy những lợi thế, hạn chế những khó khăn để phát triển bền vững ở cả thị trƣờng nội địa và xuất khẩu, góp phần phát triển nền kinh tế xanh của Việt Nam trong tƣơng lai. Từ khóa: Chuỗi giá trị, gỗ Keo, sản phẩm đồ gỗ.
  • 6. iv ABSTRACT The study analyzed the value chain of acacia wood furniture products to find out the "bottlenecks" that need to be improved for sustainable development of the wood processing industry in Vietnam. The author has applied the sustainable value chain to analyze the production and market situation, economic analysis, and life cycle assessment (LCA), sustainable value-added analysis, PESTLE analysis, and SWOT analysis of the value chain. Primary research data were collected through 1908 furniture export documents and 55 Acacia logwood harvesting records and interviews with 231 stakeholders in 7 provinces and cities that have grown and processed a lot of acacia wood in the South of Vietnam. Relevant secondary documents were also referenced for the study. The supply of acacia wood raw materials has not yet met the market demand. Some of the qualities of the logs have remained some limitations. The percentage of acacia plantations certified for sustainable management was very low. The raw materials situation has negatively affected the efficiency of the export furniture value chain. In 2019, the value chain of exported acacia wood furniture has 04 market channels, 6 basic functions, 15 supporting agents, participating in nearly 14% of the total export turnover of Vietnamese furniture, consumed nearly 1,512.500 m3 of logs, and using about 16,452,000 working days to create an export turnover of VND 14,689 billion and a profit of nearly VND 2,279 billion. The value chain of domestic acacia wood furniture has 03 market channels, consumed nearly 150,000 m3 of logwood, and used about 2,158,000 man-days to generate VND 2,448 billion in revenue and nearly VND 1,196 billion in profit. The process of producing and transporting exported acacia wood furniture has emitted 8,981 tons of CO2 per cubic meter of the logwood, corresponding to an emission cost of VND 1,040.900/m3 . The total social cost of insurance and compulsory labor protection in the production stages of the export acacia wood furniture value chain was 132,700 VND per 1 m3 of logwood. The total absolute sustainable added value of the export acacia wood furniture value chain was VND 14,221,800/m3 of logwood and was larger than the total added value. The value chain of acacia wood furniture is developing due to many advantages in terms of policies, markets, natural conditions, social environment, and technologies. However, the value chain remains some bottlenecks that need to be optimized for sustainable development. Strategies with solutions for sustainable development of Acacia wood furniture value chain include: Improving products, investing to create jobs, reducing costs, improving distribution channels. The thesis has simultaneously analyzed the economic, environmental, and social aspects to measure the sustainable performance of the production stages in the value chain, explored some systemic issues, align with current trends on sustainable
  • 7. v development in the world, and contributed additional value chain analysis methods for other agricultural products. The results will help businesses promote their advantages, overcome difficulties for sustainable development in domestic and international markets, and contribute to the future development of Vietnam's green economy. Keywords: acacia wood, furniture, value chain.
  • 8. vi MỤC LỤC CẢM TẠ I LỜI CAM ĐOAN II TÓM TẮT III ABSTRACT IV MỤC LỤC VI DANH SÁCH BẢNG IX DANH SÁCH HÌNH X DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT XI CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU 1 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 5 1.2.1. Mục tiêu tổng quát 5 1.2.2. Mục tiêu cụ thể 5 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 5 1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 6 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu 6 1.4.2. Phạm vi không gian 6 1.4.3. Phạm vi thời gian 6 1.4.4. Phạm vi nội dung nghiên cứu 7 1.5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 7 1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN 8 1.6.1. Ý nghĩa khoa học của luận án 8 1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận án 8 1.6.3. Những đóng góp mới của luận án 9 1.7. CẤU TRÚC LUẬN ÁN 9 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 11 2.1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN 11 2.1.1. Tổng quan về sự hình thành chuỗi giá trị 11 2.1.2. Khái niệm chuỗi giá trị 12 2.1.3. Phƣơng pháp tiếp cận theo chuỗi giá trị 15 2.1.4. Công cụ phân tích CGT 20 2.1.5. Chuỗi giá trị bền vững 20 2.1.6. Phân tích chuỗi giá trị bền vững 22 2.2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN CHUỖI GIÁ TRỊ 24 2.2.1. Phân tích chuỗi giá trị với vấn đề kinh tế 24 2.2.2. Phân tích chuỗi giá trị với vấn đề xã hội 27 2.2.3. Phân tích chuỗi giá trị với vấn đề bảo vệ môi trƣờng 29 2.2.4. Phân tích chuỗi giá trị với vấn đề cạnh tranh kinh tế 30 2.2.5. Phân tích chuỗi giá trị bền vững 32 2.2.6. Phân tích chuỗi giá trị với vấn đề nâng cấp chuỗi 34
  • 9. vii 2.3. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH GỖ VÀ GỖ KEO 35 2.3.1. Chuỗi giá trị ngành chế biến đồ gỗ 35 2.3.2. Chuỗi giá trị sản phẩm sử dụng nguyên liệu gỗ Keo 38 2.3.3. Các nghiên cứu liên quan đến gỗ Keo 39 2.4. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÀI LIỆU 45 2.5. CÁC KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU 46 CHƢƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 47 3.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 47 3.1.1. Cơ sở lý luận về chuỗi giá trị 47 3.1.2. Đặc trƣng sản phẩm đồ gỗ (Furniture) 49 3.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ BỀN VỮNG 50 3.2.1. Phân tích kinh tế chuỗi giá trị 50 3.2.2. Đánh giá vòng đời môi trƣờng sản phẩm 55 3.2.3. Đánh giá vòng đời xã hội sản phẩm 55 3.2.4. Phân tích môi trƣờng sản xuất, kinh doanh 58 3.2.5. Nâng cấp chuỗi giá trị 62 3.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 63 3.3.1. Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu 63 3.3.2. Khung phân tích chuỗi giá trị đồ gỗ từ gỗ keo 64 3.3.3. Phƣơng pháp thu thập thông tin 65 3.3.4. Phƣơng pháp xử lý thông tin, dữ liệu 68 3.3.5. Phƣơng pháp tham vấn chuyên gia 74 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 75 4.1. THỰC TRẠNG NGÀNH CHẾ BIẾN ĐỒ GỖ 75 4.1.1. Thực trạng thị trƣờng đồ gỗ gia dụng thế giới 75 4.1.2. Thực trạng ngành chế biến gỗ Việt Nam 78 4.2. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ ĐỒ GỖ TỪ GỖ KEO 82 4.2.1. Thực trạng cung ứng và sử dụng nguyên liệu gỗ Keo 82 4.2.2. Thực trạng sản xuất gỗ và đồ gỗ từ gỗ Keo 86 4.2.3. Thực trạng tiêu thụ gỗ và đồ gỗ từ gỗ Keo 89 4.2.4. Mô tả chuỗi giá trị đồ gỗ từ gỗ Keo 92 4.2.5. Liên kết chuỗi giá trị đồ gỗ từ gỗ Keo 97 4.3. PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ BỀN VỮNG ĐỒ GỖ TỪ GỖ KEO 98 4.3.1. Phân tích kinh tế chuỗi giá trị đồ gỗ từ gỗ Keo 98 4.3.2. Đánh giá vòng đời môi trƣờng sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ keo 104 4.3.3. Đánh giá vòng đời xã hội sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ keo 116 4.3.4. Phân tích giá trị gia tăng bền vững tuyệt đối của sản phẩm 124 4.4. PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG BÊN NGOÀI CỦA CHUỖI GIÁ TRỊ 126 4.4.1. Phân tích thị trƣờng xuất khẩu đồ gỗ từ gỗ Keo 126 4.4.2. Phân tích thị trƣờng nội địa đồ gỗ từ gỗ Keo 132 4.4.3. Phân tích PESTLE của CGT đồ gỗ từ gỗ Keo 133 4.5. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHUỖI GIÁ TRỊ 139 4.5.1. Nhận diện những điểm nghẽn của CGT đồ gỗ từ gỗ Keo 139
  • 10. viii 4.5.2. Phân tích SWOT 140 4.5.3. Phân tích các chiến lƣợc 142 4.5.4. Đề xuất giải pháp phát triển CGT bền vững 151 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 156 5.1. KẾT LUẬN 156 5.1.1. Kết luận về đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ đồ gỗ từ gỗ Keo. 156 5.1.2. Kết luận về phân tích CGT bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo. 157 5.1.3. Kết luận về phân tích môi trƣờng hoạt động của CGT đồ gỗ từ gỗ Keo. 157 5.1.4. Kết luận về giải pháp phát triển bền vững CGT đồ gỗ từ gỗ Keo. 158 5.2. KIẾN NGHỊ 158 5.3. CÁC HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 159 TÀI LIỆU THAM KHẢO 160 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ 172 PHỤ LỤC 1
  • 11. ix DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp phƣơng pháp tiếp cận CGT 18 Bảng 2.2: Một số nghiên cứu về vấn đề kinh tế trong phân tích chuỗi giá trị 25 Bảng 3.1: Tổng hợp các giải pháp nâng cao giá trị gia tăng bền vững 54 Bảng 3.2: Danh mục các bên liên quan và các vấn đề xã hội 56 Bảng 3.3: Tổng hợp đối tƣợng và số mẫu khảo sát theo địa phƣơng 67 Bảng 3.4: Tóm tắt thông tin nguồn dữ liệu nghiên cứu 67 Bảng 4.1: Số lƣợng doanh nghiệp chế biến gỗ năm 2020 phân chia theo vùng sinh thái, khu vực kinh tế, quy mô và sản phẩm 80 Bảng 4.2: Giá trị xuất khẩu các sản phẩm đồ gỗ (HS 9403) năm 2019 - 2020 (USD) 81 Bảng 4.3: Chu kỳ kinh doanh và sản lƣợng gỗ trung bình của rừng trồng Keo 87 Bảng 4.4: Các tác nhân vận hành chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu 94 Bảng 4.5: Phân tích giá trị gia tăng của kênh thị trƣờng xuất khẩu 98 Bảng 4.6: Phân tích tổng hợp kinh tế chuỗi giá trị đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ Keo 102 Bảng 4.7: Phân tích giá trị gia tăng của các hoạt động theo kênh thị trƣờng nội địa 102 Bảng 4.8: Phân tích tổng hợp kinh tế chuỗi giá trị đồ gỗ nội địa từ gỗ Keo 104 Bảng 4.9: Thông tin đầu vào tính toán phát thải CO2 trong sản xuất cây giống keo 105 Bảng 4.10: Thông tin đầu vào có phát thải CO2 trong chuẩn bị hiện trƣờng trồng Keo 107 Bảng 4.11: Thông tin đầu vào có phát thải CO2 trong trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng 107 Bảng 4.12: Thông tin đầu vào có phát thải CO2 hoạt động khai thác gỗ tròn 108 Bảng 4.13: Thông tin đầu vào có phát thải CO2 của hoạt động sơ chế gỗ 109 Bảng 4.14: Thông tin đầu vào tính toán phát thải của hoạt động tinh chế gỗ 111 Bảng 4.15: Tổng lƣợng phát thải CO2 trong vòng đời đồ gỗ từ gỗ Keo 112 Bảng 4.16: Chi phí phát thải CO2 theo CGT đồ gỗ từ gỗ Keo 116 Bảng 4.17: Chi phí xã hội của chuỗi giá trị đồ gỗ từ gỗ Keo 124 Bảng 4.18: Giá trị gia tăng bền vững tuyệt đối của đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ keo 126 Bảng 4.19: Phân nhóm doanh nghiệp theo số chủng loại đồ gỗ từ gỗ keo 128 Bảng 4.20: Phân nhóm doanh nghiệp theo số lƣợng đối tác xuất, nhập khẩu 129 Bảng 4.21. Ma trận phân tích SWOT chuỗi giá trị đồ gỗ từ gỗ Keo 140
  • 12. x DANH SÁCH HÌNH Hình 2.1: Chuỗi giá trị trong ngành đồ gỗ nội thất 14 Hình 3.1: Đƣờng cong nụ cƣời của các hoạt động có giá trị cao trong CGT toàn cầu. 53 Hình 3.2: Năm lực lƣợng định hình sự cạnh tranh trong ngành 61 Hình 3.3: Phƣơng pháp tiếp cận chuỗi giá trị bền vững 63 Hình 3.4: Khung phân tích chuỗi giá trị sản phẩm bền vững 64 Hình 3.5: Sơ đồ phân tích dấu vết các-bon vòng đời sản phẩm đồ gỗ 69 Hình 4.1: Thị phần xuất khẩu đồ gỗ TOP 10 Quốc gia hàng đầu thế giới năm 2019 77 Hình 4.2: Cơ cấu sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu trên thị trƣờng thế giới năm 2019 77 Hình 4.3: Gỗ Keo lai tại một xƣởng xẻ ở Nam Bộ. 84 Hình 4.4: Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ theo loại gỗ, năm 2018. 91 Hình 4.5: Chuỗi giá trị đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ Keo vùng Nam Bộ 93 Hình 4.6: Chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ nội địa từ gỗ Keo vùng Nam Bộ 96 Hình 4.7: Đƣờng lorenz về giá trị xuất, nhập khẩu đồ gỗ từ gỗ Keo năm 2018 127 Hình 4.8: Chỉ số năng lực cạnh tranh thƣơng mại đồ gỗ Việt Nam giai đoạn 2000-2019 130 Hình 4.9: Chỉ số thị phần sản phẩm đồ gỗ Việt Nam giai đoạn 2000-2019 130 Hình 4.10: Chỉ số lợi thế so sánh đƣợc biểu lộ của sản phẩm đồ gỗ Việt Nam 131 Hình 4.11: Chỉ số lợi thế thƣơng mại tƣơng đối của sản phẩm đồ gỗ Việt Nam 132 Hình 4.12: So sánh thị phần xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ Việt Nam với đối thủ mạnh nhất 132
  • 13. xi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa CGT Chuỗi giá trị CT Công thức CoC Chuỗi hành trình sản phẩm CPTG Chi phí trung gian CPTT Chi phí tăng thêm ELCA Đánh giá vòng đời xã hội sản phẩm GTGT Giá trị gia tăng FM Quản lý rừng FSC Hội đồng Quản lý Rừng (The Forest Stewardship Council) GTGTT Giá trị gia tăng thuần GTZ Deutsche Gesellschaft für Technische Zusammenarbeit KNK Khí nhà kính KNXK Kim ngạch xuất khẩu LCA Đánh giá vòng đời sản phẩm PEFC Chƣơng trình xác nhận chứng chỉ rừng (Programme for the Endorsement of Forest Certification) PESTLE Chính trị - kinh tế - xã hội - khoa học công nghệ - hệ thống luật pháp và môi trƣờng SLCA Đánh giá vòng đời xã hội sản phẩm SVCA Phân tích chuỗi giá trị bền vững VFCS Hệ thống chứng chỉ rừng quốc gia Việt Nam
  • 14. 1 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Sản phẩm gỗ của Việt Nam đƣợc xuất khẩu đến 120 quốc gia và vùng lãnh thổ, đứng thứ 2 châu Á và thứ 5 trên thế giới về kim ngạch xuất khẩu (KNXK), chiếm 6% thị phần sản phẩm gỗ toàn cầu và còn nhiều dƣ địa để phát triển (Thủ tƣớng Chính phủ, 2019). Năm 2020, sản phẩm đồ gỗ nội thất (Ghế ngồi - HS 9401 và sản phẩm đồ gỗ - HS 9403) của Việt Nam đạt KNXK 8,550 tỷ USD (Phúc và ctv, 2021). Gỗ Keo đƣợc sử dụng để sản xuất đồ gỗ cho xuất khẩu sang các thị trƣờng lớn. Riêng thị trƣờng Châu Âu, tỷ lệ gỗ Keo đƣợc sử dụng cho mã hàng HS 94 chiếm 21% trong tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này (Phúc và ctv., 2019). Keo là loài cây trồng Lâm nghiệp chính cho trồng rừng sản xuất tại các vùng sinh thái của Việt Nam (Bộ NN&PTNT, 2018) và hiện đang là nguồn nguyên liệu quan trọng cho ngành công nghiệp chế biến gỗ trong nƣớc. Tuy nhiên, ngành chế biến gỗ nói chung, trong đó có chế biến sản phẩm từ gỗ Keo đang đối mặt với không ít hạn chế và thách thức. Nguồn cung nguyên liệu từ rừng trồng trong nƣớc chƣa đáp ứng về số lƣợng, hạn chế về chất lƣợng, tỷ lệ đạt chứng chỉ quản lý rừng bền vững còn rất thấp. Điều kiện phục vụ sản xuất lâm nghiệp còn nhiều khó khăn và trình độ công nghệ ở một số khâu còn lạc hậu. Phân công lao động trên thế giới ngày càng chuyên sâu và chi phí lao động tăng ở Việt Nam dẫn đến mất dần lợi thế so sánh của ngành chế biến gỗ do không còn lao động giá rẻ. Các quốc gia có tài nguyên rừng dễ dàng gia nhập thị trƣờng quốc tế, hình thành đối thủ cạnh tranh mới. Việc đầu tƣ phát triển thƣơng hiệu cho sản phẩm đồ gỗ chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Rào cản kỹ thuật xuất hiện ngày càng nhiều ở thị trƣờng nƣớc ngoài. Môi trƣờng thƣơng mại quốc tế thay đổi nhanh chóng cùng với các hiệp định thƣơng mại tự do và điều ƣớc quốc tế mà Việt Nam đã tham gia là cơ hội nhƣng cũng là thách thức đối với doanh nghiệp chế biến gỗ Việt Nam. Ngoài ra, Chính phủ đang thực hiện chuyển đổi nền kinh tế từ dựa trên tài nguyên sang nền kinh tế xanh, phát thải thấp. Trên phƣơng diện quốc tế, phát triển bền vững và tăng trƣởng xanh đang là xu hƣớng tất yếu, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu.Hơn nữa,Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021, phê duyệt Chiến lƣợc Phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Một trong những giải pháp thực hiện chiến lƣợc là phát triển các hình thức liên kết giữa các thành phần kinh tế, kinh tế hợp tác, kinh tế chia sẻ trong lâm nghiệp; phát triển sản xuất kinh doanh đa dạng, gắn trồng rừng với công nghiệp chế biến và thƣơng mại lâm sản theo chuỗi giá trị. CGT là một hệ thống tập hợp các hoạt động có liên quan và kế tiếp nhau do một hoặc nhiều tác nhân thực hiện để tạo ra sản phẩm hay dịch vụ cụ thể phục vụ yêu cầu thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu. Phạm vi phân tích CGT khá đa dạng, có thể là một
  • 15. 2 doanh nghiệp, một địa phƣơng, một quốc gia hay toàn cầu. Đối tƣợng phân tích CGT rất phong phú, bao gồm: sản phẩm cụ thể (ví dụ: Cocacola, Cam sành ở Hậu Giang, Dâu Hạ châu ở cần Thơ), dịch vụ (ví dụ: logistic, viễn thông), nhóm sản phẩm (ví dụ: rau hữu cơ, nƣớc uống có ga), ngành hàng (ví dụ: ngành hàng Dừa ở Bến Tre, ngành hàng cá Tra, Ba sa tại đồng bằng sông Cửu Long). Phân tích CGT cũng đƣợc áp dụng với nhiều mục đích khác nhau nhƣ tăng cƣờng năng lực cạnh tranh; mở rộng thị trƣờng sản phẩm; nâng cao giá trị gia tăng (GTGT) của sản phẩm hoặc ngành hàng; cải thiện thu nhập cho ngƣời nghèo; bình đẳng giới; đổi mới cơ chế, chính sách. Phƣơng pháp tiếp cận CGT có ý nghĩa rất quan trọng đối với phát triển bền vững sản phẩm hay ngành hàng, đặc biệt là nông sản (Lộc và Son, 2016). Ngoài ra, cách tiếp cận phân tích CGT trong nông nghiệp có nhiều lợi thế nhƣ: Làm cơ sở để thiết kế các hoạt động cho dự án/chƣơng trình; tạo ra khả năng tiếp cận tổng hợp toàn ngành sản xuất; cung cấp thông tin cho ngƣời sản xuất và các nhà quản lý; gắn kết đƣợc các chính sách một cách đồng bộ từ sản xuất đến chế biến và thƣơng mại và cho phép phân tích và thiết lập chính sách tổng hợp (Khai, 2011). Khung lý thuyết phân tích CGT đã hình thành từ những năm 1960s và đƣợc nghiên cứu bổ sung liên tục cho đến nay. Vấn đề trọng tâm của phân tích CGT đã thay đổi và ngày càng phong phú. Từ khi khởi đầu, phân tích CGT chỉ tập trung cho lĩnh vực kinh tế, tiếp theo là các vấn đề xã hội và gần đây có bổ sung vấn đề môi trƣờng. Phƣơng pháp tiếp cận chuỗi ngành hàng của Filière phân tích kinh tế và phân tích chiến lƣợc cho ngành hàng nông sản. Phƣơng pháp này thiếu phân tích tƣơng tác với các yếu tố bên ngoài CGT và phân tích biến động thị trƣờng. Phƣơng pháp tiếp cận CGT doanh nghiệp của Porter (1985) phân tích 5 áp lực cạnh tranh trên thị trƣờng của sản phẩm trong doanh nghiệp. Phƣơng pháp này thiếu phân tích hoạt động thúc đẩy từ ngoài doanh nghiệp. Phƣơng pháp tiếp cận CGT toàn cầu (Kaplinsky & Morris, 2001; Gereffi, 1999; Gereffi & Memedovic, 2011) phân tích áp lực cạnh tranh, phân công lao động quốc tế và vị thế của doanh nghiệp trong CGT toàn cầu. Phƣơng pháp này tập trung phân tích các yếu tố kinh tế và marketing, thiếu quan tâm đến môi trƣờng hoạt động của CGT. Phƣơng pháp tiếp cận liên kết CGT của GTZ (2007). phân tích tài chính và chiến lƣợc của doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ và nhóm nông dân. Phƣơng pháp này thiếu phân tích các yếu tố cạnh tranh thị trƣờng có liên quan đến ngành hàng. Phƣơng pháp tiếp cận CGT bền vững (Fearne et al., 2009; FAO, 2014) phân tích giá trị ngƣời tiêu dùng, dòng nguyên liệu, phát thải, luồng thông tin, các mối quan hệ. Phƣơng pháp này thiếu phân tích môi trƣờng vĩ mô có tác động đến CGT. Phƣơng pháp tiếp cận CGT theo đối tƣợng xã hội (M4P, 2008; FAO, 2016) phân tích kinh tế, phân phối lợi ích và cơ hội việc làm cho những đối tƣợng yếu thế. Phƣơng pháp này giới hạn phạm vi và đối tƣợng phân tích. Phƣơng pháp tiếp cận đánh giá nhanh marketing (RMA) và Cấu trúc - Thực hiện - Kết quả (SCP) phân tích hệ thống marketing và thể chế, chính sách. Các phƣơng pháp này chỉ quan tâm đến hiệu quả
  • 16. 3 Marketing và ƣu tiên phân tích các yếu tố bên ngoài chuỗi hơn bên trong. Phƣơng pháp tiếp cận CGT toàn cầu theo lãnh thổ quốc gia (Fernandez & Gereffi (2019) phân tích cấu trúc CGT, phạm vi địa lý, cấu trúc quản trị, bối cảnh thể chế và các bên liên quan trong ngành hàng. Phƣơng pháp này phân tích môi trƣờng vĩ mô nhƣng chƣa toàn diện và thiếu quan tâm đến các yếu tố xã hội và môi trƣờng phát sinh trong trong hoạt động CGT. Công cụ phân tích CGT cũng đã đƣợc phát triển đồng thời với phƣơng pháp tiếp cận. Các công cụ đƣợc sử dụng phổ biến bao gồm: Thống kê mô tả; lập sơ đồ CGT; phân tích kinh tế; phân tích nhân tố ảnh hƣởng; phân tích hồi quy; phân tích độ nhạy; phân tích PEST/PESTLE; phân tích SWOT; phân tích rủi ro; đánh giá vòng đời sản phẩm (LCA). Những công cụ này có thể phối hợp sử dụng cho các phƣơng pháp tiếp cận CGT khác nhau để đáp ứng từng mục tiêu nghiên cứu cụ thể. Tóm lại, mỗi phƣơng pháp tiếp cận CGT đều có những ƣu điểm nhƣng không toàn diện cho nên cần thiết phối hợp nhiều phƣơng pháp để phân tích 3 yếu tố bền vững của CGT, lợi thế cạnh tranh của sản phẩm và môi trƣờng vĩ mô đang ảnh hƣởng đến CGT. Môi trƣờng vi mô cũng cần đƣợc phân tích. Tuy nhiên, do các điều kiện và khả năng tiếp cận thông tin về môi trƣờng vi mô của doanh nghiệp rất khó khăn, phần lớn thuộc về bí mật kinh doanh và thông tin mang tính nhạy cảm nên không thể tiếp cận cho nên không đủ điều kiện để phân tích trong luận án này. Chuỗi giá trị nông sản đã đƣợc rất nhiều tác giả phân tích, nhƣng phân tích CGT theo hƣớng tiếp cận bền vững thì rất ít đƣợc thực hiện. Kaplinsky et al. (2003) nghiên cứu CGT đồ gỗ toàn cầu đã quan tâm đến tính bền vững bằng cách khảo sát ý kiến của khách hàng về các chứng nhận tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng sản phẩm, xã hội và môi trƣờng. Nghiên cứu này không chỉ rõ hoạt động nào của CGT không đạt các tiêu chuẩn và lý do tại sao. Soosay et al. (2012) lần đầu tiên kết hợp cả phân tích CGT và đánh giá vòng đời (LCA) để phân tích CGT bền vững rƣợu vang Oxford Landing, từ Nam Úc đến Vƣơng quốc Anh. Điểm mới của nghiên cứu này là chỉ rõ cƣờng độ phát thải CO2 của từng hoạt động trong CGT, điểm hạn chế là không đánh giá vòng đời xã hội sản phẩm. Công cụ đánh giá vòng đời môi trƣờng sản phẩm (ELCA) và đánh giá vòng đời xã hội sản phẩm (ELCA) đã đƣợc UNEP phát triển và đƣợc áp dụng nhiều trên thế giới (Soosay et al., 2012; Geough et al., 2012; Yan et al., 2013; Thoma et al., 2013; Falcone et al., 2016; Ross et al., 2017; Rivera et al., 2019; Zira et al., 2020; Jarosch et al. 2020; Phƣơng & Xuân, 2020) nhƣng ở Việt Nam còn rất hạn chế. Ngoài ra, công cụ này thƣờng đƣợc sử dụng riêng lẻ mà ít đƣợc phối hợp với phân tích CGT. Công cụ này có ƣu điểm là xác định cụ thể những tác động của yếu tố xã hội và môi trƣờng từ những hoạt động của CGT đến các bên liên quan. Nó cung cấp đầu đủ cơ sở để tìm ra giải pháp khắc phục những tiêu cực về xã hội và môi trƣờng để hƣớng tới CGT bền vững. Những công cụ này rất hữu ích cho phân tích CGT bền vững. Ngoài ra, Doanh nghiệp trong một ngành tồn tại trong môi trƣờng vĩ mô giống nhƣ tế bào trong một cơ thể sinh vật tồn tại trong môi trƣờng sống. Vì vậy, tính bền vững của
  • 17. 4 một CGT phụ thuộc rất nhiều vào môi trƣờng vĩ mô. Công cụ phân tích PEST (Chính trị, kinh tế, xã hội và khoa học công nghệ) đã đƣợc nhiều tác giả sử dụng để phân tích môi trƣờng vĩ mô. Tiến bộ hơn phân tích PEST, PESTLE bổ sung 2 khía cạnh quan trọng là pháp luật và môi trƣờng vì chúng có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến tính bền vững của các thực thể kinh tế trong bối cảnh toàn cầu hóa và biến đổi khí hậu hiện nay. CGT đồ gỗ từ gỗ Keo cần thiết phải phân tích PESTLE vì rất có ý nghĩa đối với sản phẩm đồ gỗ đƣợc xuất khẩu đến hơn 120 quốc gia và đƣợc chế biến từ cây trồng lâu năm có tƣơng tác trực tiếp đến môi trƣờng. Hơn nữa, sự cân bằng giữa 3 khía cạnh về kinh tế, xã hội và môi trƣờng cần đƣợc quan tâm để đảm bảo tính bền vững. Figge & Hahnb (2003) giới thiệu khái niệm giá trị gia tăng bền vững là giá trị tăng thêm đƣợc tạo ra khi mức độ tác động tổng thể đến môi trƣờng và xã hội đƣợc giữ không đổi. Sự cân bằng đƣợc thể hiện thông qua giá trị gia tăng bền vững tuyệt đối, khi mà các hoạt động trong chuỗi áp dụng đầy đủ các giải pháp để bền vững về xã hội và môi trƣờng mà vẫn đạt đƣợc hiệu quả kinh tế thì đƣợc xem là cân bằng. Vì vậy, phân tích giá trị gia tăng bền vững cũng cần đƣợc phối hợp với phân tích CGT bền vững. Ngành chế biến sản phẩm đồ gỗ gia dụng nói chung (Furniture) và ngành hàng gỗ trên thế giới đã đƣợc một số tác giả nghiên cứu phân tích CGT nhƣ: Kaplinsky et al. (2003); Svetlana (2007); Purnomo et al. (2009); Ivarsson and Alvstam (2010); Brun et al. (2013); Marchi et al. (2013); Jankovic (2014); Tafesse et al. (2016); Ahmad et al. (2020). Những nghiên cứu này chỉ áp dụng một phần lý thuyết CGT để giải quyết một số mục tiêu cụ thể mà chủ yếu là kinh tế, chƣa bao phủ cả 3 vấn đề của phát triển bền vững gồm kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Ở Việt Nam, CGT ngành hàng gỗ cũng đã đƣợc phân tích (Hoa, 2011; Việt, 2012; Đức và ctv, 2019; Toản, 2020). Tuy nhiên, CGT sản phẩm đồ gỗ chƣa đƣợc tác giả nào phân tích toàn diện với cách tiếp cận phát triển CGT bền vững. Hơn nữa, xu hƣớng tiêu dùng thế giới hiện nay là có trách nhiệm với xã hội, tiêu dùng xanh, không ảnh hƣởng tới tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng, thậm chí là cân bằng carbon. Để đáp ứng xu hƣớng này, phƣơng pháp tiếp cận CGT bền vững cần thiết đƣợc áp dụng với các công cụ đánh giá vòng đời môi trƣờng, đánh giá vòng đời xã hội của sản phẩm và phân tích giá trị gia tăng bền vững để phản ánh đầy đủ các chi phí và lợi ích của chuỗi, bao gồm cả chi phí tƣ nhân và chi phí xã hội. Tuy khung lý thuyết và công cụ phân tích khá phong phú để phân tích một CGT bền vững của sản phẩm nhƣng chƣa tìm thấy nghiên cứu nào áp dụng đồng bộ các công cụ phân tích kinh tế, đánh giá vòng đời môi trƣờng sản phẩm (ELCA), đánh giá vòng đời xã hội sản phẩm (SLCA) và phân tích môi trƣờng vĩ mô cho một phân tích CGT cụ thể. Sản phẩm đồ gỗ gia dụng nói chung (Furniture) ở Việt Nam và trên thế giới đã đƣợc một số tác giả phân tích CGT. Những nghiên cứu này chỉ áp dụng một phần lý thuyết CGT để giải quyết một số mục tiêu cụ thể mà chủ yếu là kinh tế và xã hội mà chƣa bao phủ cả 3 vấn đề của phát triển bền vững. Căn cứ vào tổng quan lý thuyết và phân tích thực tiễn CGT cho thấy còn các khoảng trống nghiên cứu nhƣ sau:
  • 18. 5 (1) Các nghiên cứu thực tiễn CGT chƣa quan tâm đầy đủ đến vấn đề xã hội và môi trƣờng vì quá tập trung vào lợi ích của các chủ thể kinh tế. Từ đó, hoạt động của CGT có thể tiềm ẩn nguy cơ gây hậu quả bất lợi cho xã hội và môi trƣờng; (2) Các yếu tố xã hội và môi trƣờng chƣa đƣợc quy về giá trị bằng tiền để đánh giá các giá trị đƣợc tạo ra từ CGT; (3) Các nghiên cứu yếu tố bền vững của CGT chƣa xác định đƣợc yếu tố nào và khâu nào tác động tiêu cực hay tích cực đến xã hội và môi trƣờng. Vì vậy, phân tích CGT bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo để nhận diện đƣợc những thuận lợi, khó khăn cùng với cơ hội và thách thức, từ đó đề xuất các chiến lƣợc nâng cấp CGT theo hƣớng bền vững nhằm tăng cƣờng năng lực cạnh tranh và nâng cao hiệu quả sản xuất, góp phần tạo bứt phá, phát triển nhanh và bền vững ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam. Nghiên cứu đƣợc tiến hành cũng góp phần hiện thực thắng lợi kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 của Việt Nam đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt. Phân tích CGT đồ gỗ từ gỗ Keo với cách tiếp cận bền vững là một chủ đề có tính cấp thiết cao. Đó chính là lý do tôi chọn đề tài ―Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử dụng nguyên liệu gỗ keo (Acacia)‖ để làm luận án nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất và tiêu thụ, phân tích chuỗi giá trị bền vững, phân tích môi trƣờng vĩ mô có ảnh hƣởng đến hoạt động của CGT và đề xuất giải pháp nhằm phát triển CGT bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận án nhằm phân tích hoạt động của các tác nhân tham gia CGT đồ gỗ từ gỗ Keo, qua đó phát hiện các điểm nghẽn hay những điều kiện bất lợi cần thiết phải cải thiện, cũng nhƣ những lợi thế và cơ hội cần đƣợc khai thác để nâng cao năng lực cạnh tranh và lợi nhuận của toàn chuỗi, thông qua đó đề xuất giải pháp phát triển bền vững ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam với trọng tâm là đồ gỗ từ gỗ Keo. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Để đáp ứng mục tiêu tổng quát, nghiên cứu này phải đạt đƣợc các mục tiêu cụ thể nhƣ sau: Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất và tiêu thụ đồ gỗ từ gỗ Keo. Mục tiêu 2: Phân tích chuỗi giá trị bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo. Mục tiêu 3: Phân tích môi trƣờng vĩ mô có ảnh hƣởng đến hoạt động của CGT đồ gỗ từ gỗ Keo. Mục tiêu 4: Đề xuất giải pháp nhằm phát triển CGT bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Các câu hỏi cần tập trung giải quyết trong luận án này nhƣ sau: Câu hỏi 1: Sản phẩm đồ gỗ từ gỗ Keo đƣợc sản xuất và tiêu thụ qua những kênh phân phối nào? Có những tác nhân nào tham gia các kênh phân phối?
  • 19. 6 Câu hỏi 2: Giá trị gia tăng bền vững đƣợc tạo ra và phân phối nhƣ thế nào giữa các tác nhân trong CGT? Câu hỏi 3: Giá trị gia tăng bền vững và giá trị gia tăng kinh tế có sự khác biệt gì? Câu hỏi 4: Môi trƣờng vĩ mô có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hoạt động của các tác nhân trong CGT? Câu hỏi 5: Các giải pháp nào có thể hỗ trợ để phát triển CGT bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo? 1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu chủ yếu của luận án này là những hoạt động ở từng tác nhân tham gia CGT đồ gỗ từ gỗ Keo. Sản phẩm đồ gỗ là hàng hóa tiêu dùng thông thƣờng đƣợc chế biến từ gỗ Keo. Các hoạt động của CGT trong nghiên cứu này bắt đầu từ thị trƣờng gỗ cây đứng (rừng trồng) đến gỗ thanh (sau khi cƣa xẻ, sấy) và cuối cùng là thị trƣờng đồ gỗ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa. Các tác nhân tham gia CGT trong nghiên cứu này không bao gồm các doanh nghiệp có yếu tố nƣớc ngoài. 1.4.2. Phạm vi không gian Kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của vùng Đông Nam Bộ năm 2015 chiếm tỷ trọng trên 75% so với KNXK của cả nƣớc (Hùng, 2015). Hơn nữa, doanh nghiệp tinh chế đồ gỗ xuất khẩu tập trung nhiều ở vùng Đông Nam Bộ. Thành phố Hồ Chí Minh có 1.151 doanh nghiệp (Cục Thống kê thành phố Hồ Chí Minh, 2019). Tỉnh Bình Dƣơng có 881 doanh nghiệp (Cục Thống kê tỉnh Bình Dƣơng, 2020). Tỉnh Đồng Nai có 406 doanh nghiệp (Cục Thống kê tỉnh Đồng Nai, 2020). Ngoài ra, vùng Nam Bộ có 02 làng nghề sản xuất đồ mộc nổi tiếng là Hố Nai ở tỉnh Đồng Nai và Mỹ Luông ở An Giang. Vì vậy, luận án đã chọn lựa và khảo sát hoạt động chế biến đồ gỗ từ gỗ Keo ở vùng Nam Bộ và tập trung ở Đông Nam Bộ. Nghiên cứu này tiến hành khảo sát hoạt động trồng rừng tại các tỉnh Đồng Nai, Cà Mau. Đây là những Tỉnh có nhiều diện tích rừng trồng sản xuất ở vùng Nam Bộ theo Quyết định số 911/QĐ-BNN-TCLN ngày 19/3/2019 của Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp và PTNT, công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2018. 1.4.3. Phạm vi thời gian Hoạt động chế biến gỗ nói chung và chế biến đồ gỗ từ gỗ Keo nói riêng đều diễn ra quanh năm cho nên việc khảo sát thông tin cũng không bị ảnh hƣởng nhiều bởi mùa vụ. Việc khảo sát, thu thập thông tin sơ cấp của luận án này đƣợc tiến hành từ đầu năm 2019 đến tháng 4/2021. Số liệu đƣợc thu thập tập trung vào năm 2019 và 2020.
  • 20. 7 1.4.4. Phạm vi nội dung nghiên cứu Luận án tập trung giải quyết các nội dung: Phân tích thực trạng hoạt động của CGT đồ gỗ từ gỗ Keo của rừng trồng trong nƣớc, phân tích các yếu tố bền vững của CGT đồ gỗ từ gỗ Keo, phân tích môi trƣờng vĩ mô ảnh hƣởng đến sự phát triển bền vững của CGT, đề xuất giải pháp để phát triển CGT bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo. Do giới hạn về nguồn lực và kinh phí cho nên luận án không phân tích các hoạt động phân phối sản phẩm đồ gỗ ở thị trƣờng tiêu dùng quốc tế và cũng không phân tích các tác nhân có yếu tố nƣớc ngoài tham gia CGT. Bên cạnh đó, tại các khâu chế biến trong CGT đồ gỗ, các nội dung liên quan đến sử dụng phế liệu (củi, mùn cƣa, dăm bào) không đƣợc đề cập và phân tích trong luận án. Ngoài ra, chỉ tiêu GTGT bền vững chỉ đƣợc phân tích đối với sản phẩm xuất khẩu và không đủ điều kiện để phân tích các chi phí phát thải ở các khâu sơn phủ bề mặt sản phẩm, vận tải từ cảng biển của Việt Nam đến ngƣời tiêu dùng và tái chế sau khi sử dụng. 1.5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Nội dung đáp ứng mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất và tiêu thụ đồ gỗ từ gỗ Keo. - Đánh giá thực trạng cung ứng và sử dụng nguyên liệu gỗ Keo. - Đánh giá thực trạng sản xuất gỗ và đồ gỗ từ gỗ Keo. - Đánh giá thực trạng tiêu thụ gỗ và đồ gỗ từ gỗ Keo. - Mô tả chuỗi giá trị đồ gỗ từ gỗ Keo. Nội dung đáp ứng mục tiêu 2: Phân tích CGT bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo. - Phân tích kinh tế chuỗi giá trị đồ gỗ từ gỗ Keo. - Đánh giá vòng đời môi trƣờng sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ keo. - Đánh giá vòng đời xã hội sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu từ gỗ keo. - Phân tích giá trị gia tăng bền vững tuyệt đối của sản phẩm. Nội dung đáp ứng mục tiêu 3: Phân tích môi trƣờng vĩ mô có ảnh hƣởng đến hoạt động của CGT đồ gỗ từ gỗ Keo. - Phân tích thị trƣờng đồ gỗ từ gỗ Keo. - Phân tích PESTLE của CGT đồ gỗ từ gỗ Keo. Nội dung đáp ứng mục tiêu 4: Đề xuất giải pháp nhằm phát triển CGT bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo. - Phân tích SWOT của từng khâu quan trọng của CGT sản phẩm đồ gỗ sử dụng nguyên liệu gỗ keo. - Phân tích các chiến lƣợc và đề xuất giải pháp phát triển CGT bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo.
  • 21. 8 1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN 1.6.1. Ý nghĩa khoa học của luận án Luận án đƣợc thực hiện với những ý nghĩa khoa học nhƣ sau: Thứ nhất, luận án áp dụng khái niệm CGT bền vững để nghiên cứu một cách toàn diện hơn nhằm khám phá các vấn đề có tính hệ thống đối với ngành chế biến gỗ, sử dụng các thƣớc đo hoạt động đa chiều, rõ ràng, đƣợc đánh giá ở cấp độ tổng hợp, phù hợp với xu hƣớng phát triển bền vững trên thế giới hiện nay, đóng góp thêm phƣơng pháp nghiên cứu cho phân tích CGT các sản phẩm thuộc lĩnh vực nông nghiệp khác. Thứ hai, luận án sử dụng công cụ đánh giá vòng đời sản phẩm (LCA) và chỉ tiêu GTGT bền vững trong phân tích CGT để xem xét đồng thời các khía cạnh kinh tế, môi trƣờng và xã hội nhằm đo lƣờng hiệu quả hoạt động bền vững của các hoạt động trong CGT, có tính đến các chi phí bên ngoài (chi phí xã hội) gây ra bởi thiệt hại về môi trƣờng, xã hội và tiêu thụ tài nguyên. Thứ ba, phân tích các yếu tố vĩ mô PESTLE (Chính trị - Political; kinh tế - Economical; xã hội – Social; khoa học công nghệ - Technological; Legal - hệ thống luật pháp và môi trƣờng - Environmental) có ảnh hƣởng đến hoạt động CGT để bổ sung đầy đủ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm đề xuất chiến lƣợc, giải pháp phát triển CGT bền vững cho các sản phẩm nông nghiệp. Thứ tƣ, những phát hiện mới từ kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở để triển khai các nghiên cứu tiếp theo. Đồng thời, kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích phục vụ cho công tác giảng dạy các ngành kinh tế tại các trƣờng Đại học/Viện nghiên cứu. 1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận án Luận án thực hiện nhằm góp phần giải quyết vấn đề có tính cấp thiết của ngành chế biến gỗ, với ý nghĩa thực tiễn nhƣ sau: Thứ nhất, đối tƣợng sản phẩm nghiên cứu là đồ gỗ đƣợc làm từ gỗ Keo trong nƣớc, luôn thuộc nhóm mặt hàng có giá trị KNXK cao vào các thị trƣờng chính của Việt Nam. Hơn nữa, gỗ và lâm sản ngoài gỗ là ngành hàng xuất khẩu quan trọng thứ 6 của Việt Nam. Vì vậy, phân tích CGT đồ gỗ từ gỗ Keo nhằm đề xuất giải pháp phát triển bền vững ngành chế biến gỗ sẽ góp phần thực hiện Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 28/3/2019 của Thủ tƣớng Chính phủ. Thứ hai, các loài Keo là loài cây chủ lực cho trồng rừng sản xuất trên tất cả 8 vùng sinh thái lâm nghiệp của Việt Nam (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2014) và thuộc các loài cây trồng lâm nghiệp chính của Việt Nam (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2018). Vì vậy, phân tích CGT đồ gỗ từ gỗ Keo góp phần khuyến khích trồng rừng và có ý nghĩa quan trọng trong việc hiện thực thắng lợi Chiến lƣợc Phát triển lâm nghiệp Việt
  • 22. 9 Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Thứ ba, kết quả nghiên cứu giúp các doanh nghiệp chế biến đồ gỗ từ gỗ Keo có cái nhìn tổng thể về hiện trạng và các nhân tố ảnh hƣởng để phát huy những lợi thế, hạn chế những khó khăn nhằm giúp các doanh nghiệp chế biến gỗ phát triển bền vững ở cả thị trƣờng nội địa và quốc tế. Thứ tƣ, luận án có những kiến nghị cho các nhà quản lý để hoạch định chính sách vĩ mô nhằm phát triển bền vững ngành chế biến gỗ. 1.6.3. Những đóng góp mới của luận án Luận án có ba tính mới cơ bản so với phân tích CGT nông sản truyền thống: Thứ nhất: Đi sâu hơn trong phân tích CGT bền vững nhằm phát hiện những hoạt động ảnh hƣởng tiêu cực đến môi trƣờng sinh thái và xã hội để có cơ sở đề xuất giải pháp khắc phục cụ thể, hƣớng tới CGT bền vững. Thứ hai: Kết hợp đánh giá vòng đời sản phẩm và chi phí GTGT bền vững nhằm phân tích bổ sung các chi phí xã hội thay vì chỉ phân tích chi phí tƣ nhân nhƣ những nghiên cứu truyền thống . Thứ ba: Phân tích PESTLE với 6 yếu tố thay vì PEST với 4 yếu tố theo những nghiên cứu truyền thống ở Việt Nam. 1.7. CẤU TRÖC LUẬN ÁN Nội dung chính của luận án đƣợc trình bày thành 5 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1, Giới thiệu. Trình bày tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu, mục tiêu, câu hỏi, đối tƣợng, phạm vi, nội dung nghiên cứu cũng nhƣ kết cấu của luận án. Chƣơng 2, Tổng quan tài liệu. Tổng hợp cơ sở lý thuyết có liên quan đến vấn đề nghiên cứu để có nền tảng nhằm thực hiện luận án thông qua tổng quan liệu về CGT, CGT bền vững và phân tích CGT sản phẩm gỗ cũng nhƣ nông sản của các công trình nghiên cứu trƣớc đây. Từ đó xác định các khoảng trống nghiên cứu cần đƣợc bổ sung để phân tích CGT đồ gỗ từ gỗ Keo đƣợc toàn diện hơn. Chƣơng 3, Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu. Mô tả chi tiết các lý thuyết và phƣơng pháp phân tích CGT, đồng thời đối chiếu với đối tƣợng nghiên cứu và điều kiện tổ chức nghiên cứu để xác định cách tiếp cận phù hợp cũng nhƣ đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu đã đề ra. Từ đó, cách tiếp cận phân tích CGT đồ gỗ từ gỗ Keo đƣợc xác định dựa trên lý thuyết CGT bền vững của FAO (2014) với sự kết hợp đánh giá vòng đời sản phẩm (LCA) và phân tích GTGT bền vững (SVA). Chƣơng 4, Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Giới thiệu thực trạng ngành chế biến gỗ, đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ đồ gỗ từ gỗ Keo, phân tích các yếu tố bền vững của chuỗi giá trị đồ gỗ từ gỗ keo, phân tích PESTLE và phân tích SWOT. Từ đó
  • 23. 10 xác định những thuận lợi và khó khăn cũng nhƣ những cơ hội và thách thức đối với các tác nhân tham gia CGT và đề xuất giải pháp phát triển CGT bền vững đồ gỗ từ gỗ Keo. Chƣơng 5, Kết luận và kiến nghị. Tóm tắt những phát hiện có ý nghĩa theo từng mục tiêu nghiên cứu của luận án. Một số kiến nghị đối với các tổ chức, đơn vị hỗ trợ CGT đồ gỗ từ gỗ Keo. Nêu rõ những hạn chế cần đƣợc nghiên cứu tiếp theo.
  • 24. 11 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN 2.1.1. Tổng quan về sự hình thành chuỗi giá trị Có nhiều quan điểm nghiên cứu và ứng dụng phân tích CGT trong lĩnh vực kinh tế. Từ những năm 1960, các nhà kinh tế Pháp khởi xƣớng cách tiếp cận chuỗi ngành hàng - Filière để mô tả dòng chảy của các yếu tố vật chất trong quá trình sản xuất ra sản phẩm cuối cùng. Sau đó, phân tích CGT đã đƣợc mở rộng phạm vi, đối tƣợng, mục đích và phƣơng pháp bởi nhiều nhà nghiên cứu nhƣ: Porter (1985); Gereffi and Korzeniewicz (1994); Kaplinsky (2000); Kaplinsky and Morris (2001); Gereffi and Memedovic (2003); Feller et al. (2006); GTZ Eschborn (2007); Faβe et al. (2009); Habib (2011); Fearne et al. (2012); FAO (2013, 2014); Dollar and Kidder (2017); Cucagna and Goldsmith (2017); Fernandez and Gereffi (2019). Phân tích CGT là một công cụ phân tích hữu ích giúp hiểu các xu hƣớng tổng thể của việc tổ chức lại các ngành cũng nhƣ xác định các tác nhân thay đổi và các điểm đòn bẩy cho những can thiệp kỹ thuật và chính sách (UNIDO, 2009). Nó cho phép một nhà phân tích xác định các điểm nghẽn và cơ hội để nhận định chính xác và đƣa ra các khuyến nghị cho các nhà hoạch định chính sách theo ngành cụ thể. Hơn nữa, nó nghiên cứu vai trò mà CGT có thể đóng góp trong việc đạt đƣợc các mục tiêu chính sách cụ thể, chẳng hạn nhƣ xóa đói giảm nghèo, tăng trƣởng bền vững và giảm bất bình đẳng (FAO, 2013). Phạm vi phân tích CGT khá đa dạng, có thể là một doanh nghiệp, một địa phƣơng, một quốc gia hay toàn cầu. Đối tƣợng phân tích CGT rất phong phú. Phân tích CGT cũng đƣợc áp dụng với nhiều mục đích khác nhau nhƣ tăng cƣờng lực cạnh tranh; mở rộng thị trƣờng sản phẩm; nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm hoặc ngành hàng; cải thiện thu nhập cho ngƣời nghèo; bình đẳng giới; đổi mới cơ chế, chính sách; phát triển bền vững. Porter (1985) đƣa ra khung phân tích tính cạnh tranh của doanh nghiệp bằng cách xem xét CGT với các vấn đề nhƣ: (1) Thiết kế sản phẩm; (2) Cung ứng vật tƣ đầu vào; (3) Hoạt động hậu cần, (4) tiếp thị, bán hàng, các dịch vụ hậu mãi và (5) Những dịch vụ hỗ trợ. Sổ tay nghiên cứu CGT của Kaplinsky & Morris (2001) quan tâm đến 08 vấn đề: (1) Điểm đầu vào để phân tích CGT; (2) Lập bản đồ CGT; (3) Phân khúc sản phẩm và yếu tố thành công quan trọng ở các thị trƣờng cuối cùng; (4) Cách ngƣời sản xuất tiếp cận thị trƣờng cuối cùng; (5) Ngƣỡng hiệu quả sản xuất; (6) Quản trị CGT; (7) Nâng cấp trong CGT và (8) các vấn đề về phân phối. Bên cạnh đó, Phƣơng pháp thúc đẩy CGT của GTZ (2007) giới thiệu 03 nội dung phân tích gồm: (1) Lập bản đồ CGT; (2) Định lƣợng và phân tích chi tiết CGT; (3) Phân tích kinh tế của CGT. M4P
  • 25. 12 (2008) phân tích CGT cho ngƣời nghèo bằng cách kết hợp phân tích kinh tế với phân tích chi tiết các vấn đề xã hội. Các khía cạnh xã hội cần quan tâm bao gồm: (1) Sự tham gia của ngƣời nghèo; (2) Việc làm và môi trƣờng làm việc; (3) Tiền lƣơng và thu nhập; (4) Quyền truy cập vào nội dung; (5) Tiếp cận thông tin và công nghệ; (6) Tiếp cận cơ sở hạ tầng; (7) Tiếp cận các dịch vụ; (8) Bảo hiểm và dễ tổn thƣơng; (9) Trao quyền. Hƣớng dẫn những nguyên tắc phát triển CGT thực phẩm bền vững của FAO (2014) quan tâm đến 03 khía cạnh gồm: (1) Tác động kinh tế (Lợi nhuận, việc làm/thu nhập, các khoản thu từ thuế, nguồn cung cấp thực phẩm); (2) Tác động xã hội (phân phối giá trị gia tăng, truyền thống văn hóa, dinh dƣỡng và sức khỏe, quyền và sự an toàn của ngƣời lao động, các tổ chức phúc lợi động vật); (3) Các tác động môi trƣờng (Dấu vết carbon, dấu vết ô nhiễm nƣớc, bảo tồn đất, đa dạng sinh học, thất thoát thực phẩm và chất thải độc hại). Phân tích CGT toàn cầu của Fernandez & Gereffi (2019) quan tâm 06 khía cạnh sau đây: (1) Cấu trúc đầu vào-đầu ra của một CGT; (2) Phạm vi địa lý của các hoạt động; (3) Cơ cấu quản trị: Doanh nghiệp dẫn đầu & tổ chức ngành; (4) Nâng cấp; (5) Bối cảnh thể chế địa phƣơng và (6) Các bên liên quan trong ngành. 2.1.2. Khái niệm chuỗi giá trị Có nhiều quan điểm nghiên cứu và ứng dụng phân tích CGT trong lĩnh vực kinh tế tƣơng ứng với nhiều khái niệm cũng nhƣ những vấn đề liên quan khác nhau tùy thuộc vào đối tƣợng, phạm vi và mục tiêu phân tích. Khái niệm CGT sơ khai bắt đầu từ khái niệm chuỗi hàng hóa (Commodity Chain) của các nhà kinh tế Pháp trong cách tiếp cận theo phƣơng pháp ―Filière‖. CGT chỉ đơn giản là dòng chảy của các yếu tố vật chất trong quá trình sản xuất ra sản phẩm cuối cùng trong lĩnh vực nông nghiệp (Kaplinsky & Morris, 2001). Thuật ngữ chuỗi hàng hóa (chuỗi ngành hàng) đƣợc sử dụng để mô tả những hoạt động và các tác nhân tƣơng ứng trực tiếp góp phần tạo ra một hay nhiều sản phẩm tiêu dùng. Chuỗi bao gồm các hoạt động nối tiếp nhau, bắt đầu từ cung cấp các yếu tố đầu vào, hay sản phẩm trung gian, trải qua nhiều công đoạn chuyển tiếp đã làm tăng thêm giá trị. Chuỗi giá trị theo nghĩa hẹp, Porter (1985) cho rằng CGT là tất cả các hoạt động có liên quan với nhau đƣợc thực hiện theo một trật tự trong phạm vi một công ty hay một tổ chức để tạo ra một sản phẩm nào đó. Các hoạt động bao gồm giai đoạn đƣa ra ý tƣởng thiết kế, cung ứng yếu tố đầu vào, sản xuất, thƣơng mại sản phẩm và dịch vụ hậu mãi. Mỗi hoạt động đều có thể góp phần tạo ra giá trị cho sản phẩm tiêu dùng cuối cùng. Chuỗi giá trị theo nghĩa rộng, Kaplinsky and Morris (2001) và GTZ (2007) quan niệm rằng CGT là tổng hợp những hoạt động khác nhau có liên quan và diễn ra theo một trật tự do nhiều tác nhân tham gia thực hiện từ việc cung cấp các yếu tố đầu vào cụ thể cho một sản phẩm hay dịch vụ nào đó, đến sơ chế, tinh chế, marketing, đến việc bán sản phẩm đó cho ngƣời tiêu dùng và cuối cùng là tái chế. Phạm vi của các hoạt