SlideShare a Scribd company logo
1 of 222
B GIÁO D C VÀ ÀO T O
TRƯ NG I H C KINH T QU C DÂN
NGUY N H U PHÚC
T CH C KI M TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯ C
DO KI M TOÁN NHÀ NƯ C VI T NAM TH C HI N
Chuyên ngành: K toán, Ki m toán và Phân tích
Mã s : 62.34.30.01
LU N ÁN TI N SĨ KINH T
NGƯ I HƯ NG D N KHOA H C:
1. PGS.TS ng Văn Thanh
2. TS. Nguy n Th Phương Hoa
Hà N i - 2009
B GIÁO D C VÀ ÀO T O
TRƯ NG I H C KINH T QU C DÂN
NGUY N H U PHÚC
T CH C KI M TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯ C
DO KI M TOÁN NHÀ NƯ C VI T NAM TH C HI N
LU N ÁN TI N SĨ KINH T
Hà N i - 2009
iii
L I CAM OAN
Tôi xin cam oan Lu n án này là công trình c a riêng tôi. S li u s d ng
trong Lu n án là trung th c. Nh ng k t qu c a Lu n án chưa t ng ư c công b
trong b t c công trình nào khác.
Tác gi c a Lu n án
Nguy n H u Phúc
iv
L I C M ƠN
Tác gi xin bày t s bi t ơn sâu s c t i PGS,TS. ng Văn Thanh, TS.
Nguy n Th Phương Hoa - ngư i hư ng d n khoa h c, ã nhi t tình hư ng d n Tác
gi hoàn thành Lu n án.
Tác gi xin bày t s c m ơn Trư ng i h c Kinh t qu c dân, Vi n ào
t o Sau i h c Trư ng i h c Kinh t Qu c dân, Khoa K toán ã giúp Tác
gi trong su t quá trình h c t p và nghiên c u lu n án.
Tác gi xin trân tr ng c m ơn s h tr quí báu trong quá trình thu th p tài
li u, trao i kinh nghi m, góp ý s a ch a lu n án c a các ki m toán viên, các
chuyên gia c a Ki m toán nhà nư c, cơ quan Ki m toán nhà nư c.
Cu i cùng, Tác gi mu n bày t l i c m ơn t i v , con, b m và các anh,
ch ã ng viên, giúp Tác gi trong su t quá trình nghiên c u và hoàn thi n
Lu n án.
Nguy n H u Phúc
v
Môc lôc
Trang
Trang ph bìa
L i cam oan iii
L i c m ơn iv
M c l c v
Danh m c các t vi t t t vi
Danh m c sơ , hình v vii
M U 1
CHƯƠNG 1. NH NG V N LÝ LU N CƠ B N V T CH C
KI M TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯ C
1.1. Ngân sách nhà nư c v i t ch c ki m toán ngân sách nhà
nư c
8
1.1.1. B n ch t c a ngân sách nhà nư c 8
1.1.2. T ch c qu n lý ngân sách nhà nư c 13
1.1.3. Quy trình ngân sách nhà nư c 15
1.1.4. Ki m tra, giám sát ngân sách nhà nư c và các nguyên t c qu n lý
ngân sách nhà nư c
18
1.1.5. Ch c năng ki m toán ngân sách nhà nư c g n v i vi c s d ng
các lo i hình ki m toán trong ki m toán ngân sách nhà nư c
21
1.2. T ch c công tác và b máy ki m toán ngân sách nhà nư c 34
1.2.1. B n ch t t ch c ki m toán ngân sách nhà nư c 34
1.2.2. Quy trình t ch c công tác ki m toán ngân sách nhà nư c 38
1.2.3. T ch c b máy ki m toán ngân sách nhà nư c 54
1.3. Kinh nghi m t ch c ki m toán ngân sách nhà nư c t i m t
s nư c trên th gi i
66
v
CHƯƠNG 2. TH C TR NG T CH C KI M TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯ C DO KI M TOÁN NHÀ NƯ C VI T NAM TH C
HI N
77
2.1. c i m chung c a Ngân sách nhà nư c Vi t Nam nh hư ng
t i t ch c ki m toán Ngân sách nhà nư c
77
2.2. Khái quát ch c năng, nhi m v c a Ki m toán Nhà nư c Vi t
Nam trong ki m toán Ngân sách nhà nư c
80
2.3. T ch c ki m toán Ngân sách nhà nư c c a Ki m toán nhà
nư c Vi t Nam
82
2.3.1. Khái quát k t qu ki m toán Ngân sách nhà nư c do Ki m toán nhà
nư c Vi t Nam th c hi n
82
2.3.2. Th c tr ng t ch c công tác ki m toán Ngân sách nhà nư c Vi t
Nam
89
2.3.3. T ch c b máy ki m toán Ngân sách nhà nư c 116
2.3.4. Nguyên nhân c a nh ng y u i m trong t ch c ki m toán Ngân
sách nhà nư c
125
CHƯƠNG 3. NH HƯ NG VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N T CH C
KI M TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯ C DO KI M TOÁN
NHÀ NƯ C VI T NAM TH C HI N
131
3.1. nh hư ng hoàn thi n t ch c ki m toán Ngân sách nhà nư c 131
3.1.1. M t s quan i m i m i t ch c qu n lý Ngân sách nhà nư c
Vi t Nam liên quan n t ch c ki m toán Ngân sách nhà nư c
131
3.1.2. nh hư ng hoàn thi n t ch c ki m toán Ngân sách nhà nư c 136
3.2. Các gi i pháp hoàn thi n t ch c ki m toán ngân sách nhà
nư c
141
3.2.1. Nâng cao nh n th c th c v v trí, vai trò và ch c năng, nhi m v
c a Ki m toán Nhà nư c trong ki m toán Ngân sách nhà nư c
141
v
3.2.2. Hoàn thi n cơ s pháp lý m b o tính th ng nh t và tính c
l p th c s c a ho t ng ki m toán Ngân sách nhà nư c
142
3.2.3. Hoàn thi n v t ch c b máy ki m toán Ngân sách nhà nư c
theo mô hình t p trung th ng nh t và tăng cư ng năng l c ki m
toán Ngân sách nhà nư c
146
3.2.4. Hoàn thi n t ch c oàn ki m toán, t ki m toán Ngân sách nhà
nư c
154
3.2.5. Hoàn thi n vi c áp d ng các lo i hình ki m toán trong ki m toán
Ngân sách nhà nư c
158
3.2.6. Hoàn thi n quy trình ki m toán Ngân sách nhà nư c 162
3.2.7. Hoàn thi n công tác ki m soát ch t lư ng ki m toán Ngân sách
nhà nư c c bên trong và bên ngoài Ki m toán nhà nư c
187
3.2.8. Tăng cư ng ph i h p gi a Ki m toán nhà nư c v i các ch th
liên quan n ki m toán Ngân sách nhà nư c
191
3.2.9. Tăng cư ng ng d ng công ngh thông tin, xây d ng h th ng
thông tin v i tư ng, h sơ và k t qu ki m toán Ngân sách
nhà nư c
196
3.2.10. Nâng cao năng l c và o c ngh nghi p c a Ki m toán viên
nhà nư c
199
K T LU N 200
DANH M C CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U C A TÁC GI viii
TÀI LI U THAM KH O ix
PH BI U x
vi
DANH M C CÁC T VI T T T
DNNN Doanh nghi p nhà nư c
H ND H i ng nhân dân
INTOSAI T ch c qu c t các cơ quan ki m toán t i cao
KBNN Kho b c nhà nư c
KSNB Ki m soát n i b
KTNN Ki m toán nhà nư c
KTV Ki m toán viên
NS P Ngân sách a phương
NSNN Ngân sách nhà nư c
NSTW Ngân sách trung ương
TW Trung ương
UBND U ban nhân dân
XDCB Xây d ng cơ b n
vii
DANH M C SƠ , HÌNH V
Trang
Hình 1.1. Quy trình ki m toán ngân sách nhà nư c 39
Hình 1.2. Mô t v trí t ch c ki m toán ngân sách nhà nư c thu c
cơ quan tr c ti p qu n lý và i u hành ngân sách nhà nư c
55
Hình 1.3. Mô t v trí t ch c ki m toán ngân sách nhà nư c thu c
cơ quan phê chu n và giám sát ngân sách nhà nư c
56
Hình 1.4. Mô t v trí t ch c ki m toán ngân sách nhà nư c c l p
v i cơ quan qu n lý, i u hành ngân sách nhà nư c và cơ
quan phê chu n và giám sát ngân sách nhà nư c
57
Hình 1.5 Cơ c u t ch c oàn Ki m toán nhà nư c theo mô hình
phân tuy n
63
Hình 2.1. T l m u ki m toán ơn v d toán c p I thu c ngân sách
trung ương tính theo s ơn v
106
Hình 2.2. T l m u các t nh, thành ph tr c thu c trung ương tính
theo s ơn v
107
Hình 2.3. T l m u ki m toán các t nh, thành ph tr c thu c trung
ương tính theo cơ c u thu, chi cân i ngân sách a
phương
10
Hình 2.4. Trình t xét duy t báo cáo ki m toán ngân sách nhà nư c 112
1
M U
1. Tính c p thi t c a tài
Qua g n 15 năm ho t ng, Ki m toán nhà nư c (KTNN) Vi t Nam ã
kh ng nh ư c v trí, vai trò c a mình trong cơ c u b máy nhà nư c, kh ng nh
ư c s c n thi t và tính t t y u khách quan c a ki m tra, ki m soát ho t ng qu n
lý kinh t - tài chính nhà nư c, c bi t là Ngân sách nhà nư c (NSNN). Nh ng k t
qu ki m toán trung th c, khách quan c a KTNN báo cáo lên Chính ph , Qu c h i
và các cơ quan ch c năng khác không ch cho phép ánh giá th c tr ng NSNN mà
còn cung c p thông tin làm căn c cho vi c ho ch nh các chính sách, các gi i
pháp qu n lý, kh c ph c nh ng y u kém trong qu n lý thu-chi NSNN, ưa công tác
qu n lý NSNN lên trình cao hơn và tăng cư ng hơn hi u qu s d ng NSNN.
Trong lĩnh v c tài chính-ngân sách, NSNN là khâu quan tr ng nh t, m b o ngu n
tài chính cho t t c các lĩnh v c ho t ng. NSNN là i tư ng ki m toán thư ng
xuyên và ch y u c a KTNN. Vì v y ch t lư ng t ch c ki m toán NSNN có ý
nghĩa h t s c quan tr ng trong ho t ng c a KTNN.
Trong nh ng năm qua, ch t lư ng t ch c ki m toán NSNN ã d n ư c
nâng cao trên cơ s ngu n l c hi n có c a KTNN. T ch c b máy c a KTNN ã
hoàn thi n hơn, nh t là t khi th c hi n Lu t KTNN vào năm 2006, m b o tính
c l p cao nh t trong ho t ng KTNN v i tư cách là ngo i ki m i v i vi c qu n
lý và i u hành NSNN c a Chính ph . gi i quy t nh ng vư ng m c phát sinh
trong ho t ng th c ti n ho t ng ki m toán, trong ó có ho t ng ki m toán
NSNN, Lu t KTNN ã có nh ng quy nh r t c th liên quan n ch c năng,
nhi m v c a KTNN, c bi t là yêu c u i v i t ch c ki m toán NSNN. Bên
c nh ó, công tác qu n lý NSNN cũng có nh ng thay i. Nh m áp ng nh ng yêu
c u này, t ch c ki m toán NSNN do KTNN Vi t Nam th c hi n ph i i m i toàn
di n, góp ph n tăng cư ng vai trò c a KTNN trong vi c h tr Qu c h i và H i
ng nhân dân (H ND) nâng cao năng l c giám sát NSNN. Chính vì v y vi c
nghiên c u hoàn thi n t ch c ki m toán NSNN do KTNN Vi t Nam th c hi n
có ý nghĩa h t s c quan tr ng và là yêu c u c p thi t.
2
2. T ng quan nh ng nghiên c u v t ch c ki m toán ngân sách nhà nư c
Nghiên c u c v lý lu n và th c ti n các nư c v t ch c ki m toán
NSNN, v n d ng vào Vi t Nam là v n h t s c quan tr ng i v i s phát tri n
c a KTNN Vi t Nam. Ho t ng nghiên c u khoa h c c a KTNN Vi t Nam chính
th c ư c tri n khai t năm 1995 và ư c công nh n như m t u m i nghiên c u
k t năm 1996. T ó n nay ã có r t nhi u tài nghiên c u khoa h c t c p
Nhà nư c, c p B , c p cơ s và m t s lu n án th c sĩ, ti n sĩ c a các cán b KTNN
tri n khai nghiên c u các v n liên quan n t ch c ho t ng KTNN nói chung
và các v n c th nói riêng như các quy trình nghi p v , chu n m c KTNN, m u
bi u h sơ ki m toán...nh m áp ng k p th i ho t ng c a KTNN trong t ng th i
kỳ. Bên c nh ó nhi u t ch c như Ngân hàng phát tri n châu Á, KTNN C ng hoà
liên bang c... ã tr giúp KTNN tri n khai nghiên c u v quy trình ki m toán, a
v pháp lý c a KTNN, chu n m c KTNN. Lu t KTNN ra i và có hi u l c t năm
2006 t o bư c chuy n bi n quan tr ng trong ho t ng KTNN, kh ng nh vai trò
không th thi u ư c c a KTNN trong b máy ki m tra, ki m soát tài chính công.
Sau ây là m t s khái quát v các v n ã nghiên c u có liên quan n ph m vi
nghiên c u c a Lu n án.
Lu n án c a Ti n sĩ Mai Vinh ( i h c Kinh t qu c dân-2000) v i tài
“Hoàn thi n t ch c ki m toán ngân sách c p b ” ã có nhi u thành công trong vi c
nghiên c u khái quát v t ch c ngân sách c a c p b v i v n ki m toán báo cáo
quy t toán c a c p b và ch rõ nh ng n i dung c th khi ki m toán t i các cơ quan
qu n lý t ng h p và ki m toán chi ti t. Qua ó, Lu n án xây d ng quy trình ki m
toán i v i ki m toán báo cáo quy t toán ngân sách c p b . Ph m vi nghiên c u
c a Lu n án ch gi i h n là ki m toán báo cáo quy t toán NSNN c p b và ư c
tri n khai trong i u ki n Lu t NSNN chưa ư c s a i và hoàn thành trư c khi có
Lu t KTNN. ây là m t trong nh ng tài li u tham kh o r t quý trong quá trình th c
hi n Lu n án.
tài c p B 2003 c a KTNN v i ch : “Cơ s lý lu n và th c ti n xây
d ng chi n lư c phát tri n KTNN giai o n 2001-2010” do KS. Bình Dương
3
làm Ch nhi m tài và tài khoa h c c p Nhà nư c năm 2004 c a KTNN v i
ch “ nh hư ng chi n lư c và nh ng gi i pháp xây d ng, phát tri n h th ng
ki m toán Vi t Nam trong th i kỳ công nghi p hoá và hi n i hoá t nư c” do
GS.TS Vương ình Hu -T ng KTNN làm Ch nhi m. C hai tài này ã c p
nhi u khía c nh khác nhau c a công tác t ch c ki m toán nói chung và ã kh ng
nh m c tiêu và l trình phát tri n t ch c b máy c a KTNN, trong ó có các
KTNN khu v c và KTNN chuyên ngành. C hai tài có nhi u óng góp quan
tr ng v m t khoa h c và th c ti n trong vi c hoàn thi n mô hình t ch c và ho t
ng c a KTNN. Do c hai tài nghiên c u t ng quan v t ch c và ho t ng
KTNN nói chung nên không i sâu v t ch c, phân công nhi m v ki m toán
NSNN và th c hi n quy trình ki m toán NSNN. M t khác do các tài ư c nghiên
c u trư c khi Lu t KTNN ư c ban hành, ng th i vi c c i cách qu n lý và phân
c p NSNN cùng v i công cu c c i cách hành chính Vi t Nam có nhi u thay i
ã xu t hi n các tình hu ng m i. C hai tài này là tài li u tham kh o quan tr ng
trong quá trình nghiên c u c a Tác gi Lu n án này.
tài c p B 2003 c a KTNN v i ch : “Xây d ng quy trình và phương
pháp ki m toán ho t ng i v i ơn v s nghi p có thu”, Ch nhi m PGS.TS
inh Tr ng Hanh và tài c p B 2003 v i ch “Hoàn thi n quy trình ki m
toán chi ngân sách i v i các ơn v hành chính s nghi p th c hi n khoán chi”,
Ch nhi m tài: CN Tr nh Ng c Sơn. C hai tài này ã r t thành công trong
vi c ưa ra nh ng hư ng d n v ki m toán ho t ng i v i các ơn v tr c ti p s
d ng kinh phí là ơn v s nghi p có thu và ơn v hành chính s nghi p th c hi n
khoán chi, ph m vi nghiên c u c a tài ch gi i h n trong ki m toán chi ti t
NSNN. Vì v y, ây s là tài li u quan tr ng và ư c xem như là nh ng hư ng d n
chi ti t trong vi c th c hi n quy trình ki m toán NSNN i v i vi c tri n khai lo i
hình ki m toán ho t ng trong ki m toán NSNN.
tài khoa h c c p B 2004 c a KTNN v i ch “ nh hư ng và gi i
pháp i m i công tác ki m toán NSNN trong i u ki n th c hi n Lu t NSNN s a
i”, Ch nhi m tài GS.TS Vương ình Hu và b n thân Tác gi Lu n án này là
4
Thư ký tài. tài ã i sâu nghiên c u nh ng i m i trong Lu t NSNN 2002
và nh ng tác ng n công tác ki m toán NSNN. tài ã thành công trong vi c
phân tích nh ng n i b t trong Lu t NSNN 2002 so v i Lu t NSNN 1996, ánh giá
th c tr ng ki m toán NSNN và ra các n i dung ki m toán NSNN phù h p v i
Lu t NSNN 2002. tài không i sâu vào vi c nghiên c u t ch c b máy và ho t
ng ki m toán NSNN và ư c nghiên c u khi Lu t KTNN chưa ư c ban hành.
Do ư c tr c ti p tham gia nghiên c u tài này, nên tài th t s là ngu n tư
li u quý tham kh o cho Lu n án này có ư c nhi u ý tư ng khoa h c quan tr ng.
Ngoài ra, còn nhi u tài khoa h c c a KTNN c p n nhi u khía c nh
khác nhau v m t t ch c cũng như th c hi n các quy trình ki m toán và các m t
ho t ng c a KTNN; nhi u tài li u c a các d án mà KTNN h p tác, c bi t là
trong quá trình so n th o Lu t KTNN ã cung c p r t nhi u ngu n tài li u tham
kh o và hình thành nên nhi u ý tư ng m i, ưa ra nh ng phương hư ng và gi i
pháp hoàn thi n t ch c ki m toán NSNN. M t s tài th c sĩ v t ng m t ho c
ph m vi h p liên quan n ho t ng ki m toán cũng ã ít nhi u c p n ki m
toán NSNN trong m t ơn v c th , như: ơn v d toán c p III hay ơn v s
nghi p.
Bên c nh ó, k t khi thành l p n nay, KTNN Vi t Nam ã tranh th m t
s ngu n l c t các d án và ngu n kinh phí vi n tr h tr cho vi c nghiên c u
ti p c n và chuy n giao công ngh , ch y u là liên quan n các v n t ng quan
ki m toán. Liên quan n lĩnh v c ki m toán NSNN có d án GTZ (C ng hoà Liên
bang c) ã tr giúp cho KTNN Vi t Nam xây d ng các quy trình ki m toán,
trong ó có quy trình ki m toán NSNN. B ng ho t ng d án, KTNN Vi t Nam ã
ban hành quy trình ki m toán NSNN năm 1999. ây cũng là m t v n quan tr ng
trong vi c t ch c th c hi n ki m toán NSNN. Quy trình này ã c p các bư c
c n ti n hành trong m t cu c ki m toán NSNN và các n i dung ki m toán c th .
c bi t, thông qua các ho t ng c th c a các d án, KTNN ã ti p c n ư c
kinh nghi m t ch c ki m toán NSNN c a KTNN C ng hoà Liên bang c. Tuy
nhiên, quy trình ki m toán NSNN ư c xây d ng khi ch c năng, nhi m v và a v
5
pháp lý c a KTNN chưa rõ ràng, ng th i, quy trình xây d ng khi Lu t NSNN
chưa ư c s a i.
K t qu nghiên c u c a các tài, các d án này v cơ b n ã ư c ng
d ng trong ho t ng ki m toán NSNN c a KTNN. Tuy nhiên, h u h t nh ng tài
này ư c nghiên c u trư c th i i m Lu t KTNN có hi u l c ho c ch liên quan
n t ng m t ho c trong ph m vi t nh, thành ho c ơn v d toán c th trong t
ch c ki m toán NSNN c a KTNN Vi t Nam. a s hư ng nghiên c u c a các
tài này i sâu vào vi c ưa ra các gi i pháp nâng cao ch t lư ng ki m toán NSNN
xét góc h p (ngân sách c a các ơn v , các kho n thu, chi) và chưa có m t
tài nào nghiên c u tr c ti p t ch c ki m toán NSNN. Vì v y, Lu n án không
nh ng t p trung vào ánh giá th c tr ng t ch c ki m toán NSNN do KTNN Vi t
Nam th c hi n mà còn nghiên c u lý lu n, kinh nghi m t ch c ki m toán NSNN
trên th gi i và nghiên c u kh năng v n d ng vào Vi t Nam ưa ra các gi i
pháp hoàn thi n t ch c b máy và t ch c công tác ki m toán NSNN Vi t Nam.
3. M c ích và ph m vi nghiên c u c a Lu n án
3.1. M c ích nghiên c u c a Lu n án
Trên cơ s h th ng hoá và phát tri n các v n lý lu n chung v NSNN g n
v i t ch c ki m toán NSNN, t ch c ki m toán NSNN, nghiên c u th c tr ng t
ch c ki m toán NSNN do KTNN Vi t Nam th c hi n, Lu n án xu t phương
hư ng và gi i pháp hoàn thi n t ch c ki m toán NSNN do KTNN Vi t Nam th c
hi n.
3.2. Ph m vi nghiên c u c a Lu n án
Trong ph m vi nghiên c u c a Lu n án, Tác gi Lu n án i sâu nghiên c u
nh ng v n cơ b n, tr c ti p tác ng n hi u qu t ch c ki m toán NSNN bao
g m t ch c công tác ki m toán và t ch c b máy ki m toán NSNN. Lu n án
không i sâu nghiên c u các v n nghi p v ki m toán c th liên quan n ki m
toán các ơn v d toán ngân sách các c p và ki m toán các kho n m c thu, chi c a
NSNN.
4. i tư ng và phương pháp nghiên c u c a Lu n án
6
4.1. i tư ng nghiên c u c a Lu n án
G n li n v i tài nghiên c u, Lu n án có i tư ng nghiên c u là NSNN,
qu n lý NSNN và ki m toán NSNN do KTNN Vi t Nam th c hi n. Lu n án không
nghiên c u ki m toán NSNN do các t ch c ki m toán khác, ngoài KTNN Vi t
Nam th c hi n.
4.2. Phương pháp nghiên c u c a Lu n án
Lu n án ư c th c hi n trên cơ s phương pháp lu n duy v t bi n ch ng và
duy v t l ch s c a ch nghĩa Mác-Lênin. Xu t phát t tính ng d ng th c ti n c a
Lu n án và nghiên c u ho t ng c th là t ch c ki m toán NSNN do KTNN Vi t
Nam th c hi n, Lu n án ch y u s d ng phương pháp khái quát hoá, t ng h p và
phân tích... Vi c phân tích, t ng h p di n bi n, nh ng thay i trong t ch c ki m
toán NSNN s ư c thư ng xuyên s d ng ưa ra các nh n nh, ánh giá.
Lu n án còn s d ng các phương pháp th ng kê, phân tích và so sánh ưa
ra các nh n nh, ánh giá c th , trên cơ s ó ưa ra các ki n ngh c th v hoàn
thi n t ch c ki m toán NSNN do KTNN Vi t Nam th c hi n. Lu n án cũng s
d ng k t qu phân tích v t ch c ki m toán NSNN m t s nư c trên th gi i
t ng k t kinh nghi m và bài h c cho vi c v n d ng vào Vi t Nam.
S li u, tình hình trong Lu n án ư c khai thác t nhi u ngu n khác nhau
bao g m: t các báo cáo t ng k t công tác hàng năm c a KTNN, báo cáo k t qu
ki m toán năm mà tr ng tâm là lĩnh v c NSNN c a KTNN, s li u v NSNN hàng
năm công khai trên website c a B Tài chính, s li u và thông tin trong quá trình
nghiên c u Lu t KTNN c a các nư c trong quá trình so n th o Lu t KTNN Vi t
Nam…Tác gi Lu n án cũng trao i v i m t s ki m toán viên (KTV) ã tr c ti p
tham gia ki m toán NSNN, m t s chuyên gia trong lĩnh v c ki m toán NSNN c a
KTNN Vi t Nam n m b t thông tin và thu th p thêm ý ki n nh n xét, ánh giá.
5. Nh ng óng góp c a Lu n án
Nh ng óng góp c a Lu n án g m có:
M t là, V lý lu n: Lu n án làm rõ nh ng cơ s lý lu n chung v NSNN g n
v i t ch c ki m toán NSNN, cơ s lý lu n v t ch c ki m toán NSNN, th c hi n
7
quy trình ki m toán NSNN. Qua vi c phân tích 03 mô hình t ch c b máy c a
KTNN trong m i liên h v i h th ng cơ quan qu n lý và i u hành NSNN và cơ
quan phê chu n, giám sát NSNN cùng v i 02 mô hình v t ch c và phân giao
nhi m v ki m toán NSNN g n v i t ch c h th ng NSNN v n d ng hoàn thi n
t ch c b máy ki m toán NSNN. i m m i v m t lý lu n là l n u tiên Tác gi
xác nh i tư ng và khách th ki m toán NSNN.
Hai là, V th c ti n: Lu n án ánh giá m t cách khái quát th c tr ng t ch c
b máy ki m toán NSNN và t ch c công tác ki m toán thông qua th c hi n quy
trình ki m toán NSNN do KTNN Vi t Nam th c hi n trong nh ng năm qua và
nh ng tác ng c a vi c i m i t ch c qu n lý NSNN c a Vi t Nam trong tương
lai n vi c t ch c ki m toán NSNN.
Ba là, V nh ng xu t c a Lu n án: Lu n án ưa ra nh ng nh hư ng cơ
b n và gi i pháp hoàn thi n t ch c ki m toán NSNN trên 02 phương di n t ch c
b máy và t ch c công tác ki m toán NSNN do KTNN Vi t Nam th c hi n. Trong
ó, Tác gi nh n m nh nh ng v n m i như thay i quan ni m v t ch c cu c
ki m toán NSNN hi n nay thành nhi u cu c ki m toán NSNN theo hình th c
chuyên và t ch c oàn ki m toán theo mô hình tr c tuy n; xác nh rõ i
tư ng ki m toán NSNN các c p; thay i trình t ki m toán, hư ng vào ki m toán
trư c khi báo cáo quy t toán ngân sách ư c l p và y m nh ho t ng ti n ki m;
xem lo i hình ki m toán ho t ng có vai trò quan tr ng như ki m toán tuân th và
ki m toán báo cáo tài chính trong ki m toán NSNN.
6. K t c u c a Lu n án
Ngoài các ph n M u và K t lu n, Lu n án g m 3 chương:
Chương 1. Nh ng v n lý lu n cơ b n v t ch c ki m toán ngân sách nhà
nư c
Chương 2. Th c tr ng t ch c ki m toán Ngân sách nhà nư c do Ki m toán
nhà nư c Vi t Nam th c hi n
Chương 3. nh hư ng và gi i pháp hoàn thi n t ch c ki m toán Ngân sách
nhà nư c do Ki m toán nhà nư c Vi t Nam th c hi n
8
Chương 1.
NH NG V N LÝ LU N CƠ B N
V T CH C KI M TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯ C
1.1. NGÂN SÁCH NHÀ NƯ C V I T CH C KI M TOÁN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯ C
1.1.1. B n ch t c a ngân sách nhà nư c
T “ngân sách” ư c xu t phát t thu t ng “budget”, m t t ti ng Anh th i
trung c , dùng mô t chi c túi c a nhà vua trong ó có ch a nh ng kho n ti n
c n thi t cho nh ng kho n chi tiêu công c ng. Dư i ch phong ki n, chi tiêu c a
nhà vua cho nh ng m c ích công c ng như: p ê phòng ch ng lũ l t, xây d ng
ư ng xá và chi tiêu cho b n thân hoàng gia không có s tách bi t nhau. Trong i
s ng kinh t , thu t ng ngân sách ã thoát ly ý nghĩa ban u và mang n i dung
hoàn toàn m i. T i n Oxford advanced learn’s Dictionary c a Nhà xu t b n i
h c Oxford c a Anh thì gi i thích: ngân sách là kho n ti n cho t ch c ho c cá
nhân s d ng v i k ho ch chi tiêu trong m t kho ng th i gian nh t nh [60,
tr.193]. T i n Thu t ng tài chính tín d ng gi i thích: Ngân sách ư c hi u là d
toán và th c hi n m i kho n thu nh p (ti n thu vào) và chi tiêu (ti n xu t ra) c a b t
kỳ m t cơ quan, xí nghi p, t ch c, gia ình ho c cá nhân trong m t kho ng th i
gian nh t nh (thư ng là m t năm) [4, tr.260]. B t kỳ ngân sách nào cũng là m t
d báo c a các ho t ng. Các cá nhân, doanh nghi p, cơ quan hành chính a
phương và c bi t là nhà nư c u ti n hành l p các chương trình tài chính dư i
d ng d báo v ho t ng thu và chi c a mình. Khi giai c p tư s n l n m nh và
t ng bư c kh ng ch ngh vi n và òi h i tách b ch hai kho n chi tiêu này, t ó
hình thành khái ni m NSNN [6, tr.77].
NSNN là m t ph m trù mang tính l ch s g n li n v i s ra i c a nhà
nư c. Nhà nư c ra i t t y u ph i có ngu n l c tài chính trang tr i cho các chi
phí ho t ng c a b máy và th c hi n ch c năng kinh t xã h i c a nhà nư c,
NSNN là ngu n l c tài chính ch y u, cơ b n nh t c a nhà nư c. Theo nguyên lý
9
chung, NSNN là m t b ph n c a công s n và ư c huy ng, c t tr , s d ng
trong m t t ch c, cơ quan, ơn v c th . Khái ni m NSNN là khái ni m tr u
tư ng và cho n nay v n có nhi u quan i m v khái ni m NSNN.
Theo T i n i n t Bách khoa toàn thư Vi t Nam:
NSNN là toàn b các kho n thu chi c a nhà nư c trong d toán ã ư c
cơ quan nhà nư c có th m quy n (qu c h i) quy t nh và th c hi n
trong m t năm b o m th c hi n các ch c năng, nhi m v c a nhà
nư c. NSNN là k ho ch tài chính cơ b n c a nhà nư c trong h th ng
tài chính qu c gia phát tri n kinh t - xã h i và duy trì b máy qu n lý
nhà nư c [18].
Theo ý ki n c a GS.TS Tào H u Phùng:
NSNN là h th ng các m i quan h kinh t gi a nhà nư c và xã h i phát
sinh trong quá trình nhà nư c huy ng và s d ng các ngu n tài chính
nh m m b o yêu c u th c hi n các ch c năng qu n lý và i u hành n n
kinh t -xã h i c a mình [39, tr.11].
Theo T i n Thu t ng tài chính tín d ng:
NSNN là d toán và th c hi n các kho n thu chi b ng ti n c a nhà nư c
trong m t kho ng th i gian nh t nh (thư ng là m t năm) [4, tr.260].
Các ý ki n trên xu t phát t cách ti p c n v n khác nhau và có nh ng
nhân t h p lý nhưng chưa y xét v phương di n pháp lý, b n ch t kinh t và
tính ch t xã h i c a NSNN. Có th th y, i m khác bi t căn b n c a NSNN và
“ngân sách tư nhân” nói chung là trên phương di n pháp lý. NSNN th hi n s phân
chia th m quy n gi a m t bên là cơ quan th o lu n tác ng thông qua vi c phê
chu n, m t bên là cơ quan hành pháp ph trách vi c th c thi các quy t nh c a cơ
quan th o lu n. Tính c thù c a NSNN ư c th hi n dư i d ng m t lo t các quy t
nh phê chu n thông qua c a ngh vi n, qu c h i i v i chính ph . Các quy t
nh phê chu n ngân sách hư ng vào các ho t ng v i i tư ng ư c xác nh rõ
ràng và v i th i gian hi u l c h n ch . D toán NSNN ư c phê chu n là m t văn
b n lu t và v nguyên t c ph i ư c thông qua trư c khi tri n khai các ho t ng
10
ngân sách. Quy t nh phê chu n cho phép chính ph ti n hành thu ho c chi nhưng
không th làm thay i quy nh pháp lý cũng như nguyên t c chung c a pháp lu t
hi n hành tr nh ng trư ng h p c th . Các quy t nh phê chu n NSNN không t o
ra quy n i v i các cá nhân. Quy nh này r t c n thi t v m t pháp lý nh m b o
m v m t chính tr cho ngh vi n, cho phép ngh vi n duy trì vai trò là cơ quan
duy nh t quy t nh v ngân sách, ít nh t là trên lý thuy t [3, tr.301-302]. Xét v
hình th c, NSNN là b n d toán thu và chi do chính ph l p ra, trình Qu c h i phê
chu n và giao cho chính ph t ch c th c hi n, k t thúc năm ngân sách, NSNN bi u
hi n dư i hình th c b n quy t toán. Xét v th c th , NSNN bao g m nh ng ngu n
thu c th , nh ng kho n chi c th và ư c nh lư ng. Xét v quan h kinh t ch a
ng trong NSNN, các kho n thu hình thành NSNN, các kho n chi u ph n ánh
nh ng m i quan h kinh t nh t nh gi a nhà nư c v i ngư i n p thu , gi a nhà
nư c v i các cơ quan, ơn v th hư ng. T nh ng quan ni m như trên, chúng ta có
th khái quát v b n ch t c a NSNN m t s khía c nh ch y u như sau:
Th nh t, V phương di n pháp lý: NSNN là m t o lu t v các kho n thu,
chi c a nhà nư c trong m t kho ng th i gian nh t nh. NSNN ư c d toán b i cơ
quan hành pháp (chính ph ), ư c th o lu n và quy t nh b i cơ quan l p pháp
(qu c h i, ngh vi n). NSNN do chính ph t ch c th c hi n và ư c giám sát,
ki m tra b i các cơ quan dân c cũng như các t ch c oàn th và nhân dân. M t
khác, các ho t ng thu chi NSNN u ư c ti n hành trên cơ s nh t nh do nhà
nư c quy nh, ây là m t yêu c u khách quan do ph m vi ho t ng c a NSNN
ư c ti n hành trên m i lĩnh v c và tác ng n m i ch th c a n n kinh t xã
h i;
Th hai, V b n ch t kinh t : NSNN là quan h kinh t -tài chính gi a m t
bên là nhà nư c và bên kia là các ch th c a n n kinh t -xã h i trong quá trình huy
ng, phân b và s d ng các ngu n l c c a n n kinh t . Ho t ng cơ b n c a
NSNN là ho t ng huy ng, phân ph i và phân ph i l i thu nh p do các ch th
kinh t m i sáng t o ra. Thông qua vi c t o l p và s d ng qu ti n t t p trung l n
nh t c a nhà nư c, m t ph n thu nh p c a các ch th chuy n thành thu nh p c a
11
nhà nư c. Nhà nư c s d ng quy n l c và quy n ch s h u c a mình th c hi n
huy ng và phân ph i l i m t b ph n tài l c c a n n kinh t . Vi c huy ng và
phân ph i NSNN ch y u dư i hình th c giá tr , g n li n v i vi c hình thành và s
d ng qu NSNN nh m th c hi n ch c năng, nhi m v c a nhà nư c. Xét v quan
h kinh t ch a ng trong NSNN, các kho n thu, các kho n chi u ph n ánh m i
quan h kinh t nh t nh gi a nhà nư c v i ngư i n p thu , gi a nhà nư c v i cơ
quan, ơn v th hư ng NSNN. Nhà nư c có quy n l c v NSNN nhưng NSNN
cũng th hi n m i quan h v l i ích kinh t gi a nhà nư c và các thành viên c a xã
h i. Chính vì m i quan h này, òi h i b t c m t qu c gia nào cũng ph i có chính
sách ngân sách úng n, tôn tr ng các quy lu t kinh t khách quan, ng th i m i
kho n chi tiêu c a nhà nư c ph i ư c tính toán th n tr ng, th hi n tính ti t ki m,
hi u qu và công b ng xã h i;
Th ba, V tính ch t xã h i: NSNN là công c kinh t c a nhà nư c, nh m
ph c v cho vi c th c hi n các ch c năng c a nhà nư c. N i dung ch y u c a
NSNN không ơn thu n là thu, chi ngân sách mà còn là nh hư ng chính sách,
m c tiêu c a nhà nư c trong k ho ch phát tri n kinh t -xã h i c a t nư c. ng
th i, nhà nư c th c hi n các ch c năng th c hi n d ch v xã h i có tính ch t c
bi t ho c c thù mà các thành ph n hay l c lư ng khác trong xã h i không th c
hi n ư c ho c không ư c pháp lu t cho phép th c hi n.
Như v y, th c ch t NSNN ư c nhà nư c s d ng phân ph i m t b ph n
c a c i c a xã h i nh m m b o yêu c u th c hi n các ch c năng qu n lý và i u
hành n n kinh t xã h i c a nhà nư c. NSNN ph n ánh các m i quan h kinh t
gi a nhà nư c và các ch th trong n n kinh t xã h i trong quá trình phân ph i
ngu n l c tài chính qu c gia nh m th c hi n các ch c năng c a nhà nư c trên cơ s
lu t nh. Quy n l c v NSNN thu c v nhà nư c. M i kho n thu và chi tài chính
c a nhà nư c u do nhà nư c quy t nh và nh m m c ích ph c v yêu c u th c
hi n các ch c năng c a nhà nư c. Quan h trong t o l p và s d ng NSNN mang
tính pháp lý cao và ch y u không mang tính hoàn tr tr c ti p. Bi u hi n bên
ngoài, NSNN là b ng d toán thu, chi b ng ti n, cũng có th là b n quy t toán, th c
12
hi n các kho n thu, chi c a nhà nư c trong m t kho ng th i gian nh t nh (thư ng
là m t năm). Chính ph d toán các kho n thu, chi trong m t năm, trình qu c h i
quy t nh và qu c h i giao cho chính ph th c hi n d toán ư c phê duy t.
NSNN ph i thích nghi và i u ch nh các bi n ng kinh t có tác ng tr c ti p t i
ngu n thu c a mình ho c th c hi n nh ng gi i pháp c p bách trong vi c s d ng
các kho n chi. Chính vì v y, NSNN luôn ư c i u ch nh trong th i gian th c hi n.
Qu c h i (ngh vi n) thông qua các d toán ngân sách s a i, phê chu n nh ng s
i u ch nh này và có th i u ch nh th c hi n NSNN trong c năm ho c vào th i
i m cu i năm. Bên c nh ó, NSNN có vai trò là công c i u ch nh vĩ mô n n kinh
t xã h i t ra v n c n tăng cư ng tính hi u qu trong vi c qu n lý và s d ng
NSNN.
T nh ng phân tích v b n ch t NSNN như trên, có th nh n th y r ng, ki m
toán NSNN c n i sâu ánh giá v các m i quan h kinh t , quan h l i ích gi a các
ch th trong xã h i khi nhà nư c tham gia phân ph i các ngu n l c tài chính qu c
gia. L i ích ph i ư c ki m toán ánh giá, xem xét dư i các góc khác nhau c v
khía c nh kinh t cũng như xã h i. Khi ti n hành ki m toán NSNN c n ph i s d ng
các lo i hình ki m toán khác nhau ánh giá c l p t bên ngoài theo nh ng m c
tiêu ki m toán nh t nh nh m tăng cư ng tính minh b ch, tính kinh t , tính hi u
qu , tính hi u l c, tính úng n, tính trung th c… trong vi c qu n lý, s d ng,
ph n ánh, ghi chép và i u hành NSNN. Bi u hi n bên ngoài c a NSNN có th là
các kho n thu NSNN, chi NSNN, d toán NSNN, quy t toán NSNN…, chính vì
v y, xét v hình th c, ki m toán NSNN s l y i tư ng là các báo cáo quy t toán,
các b n khai tài chính, các kho n m c thu, chi, d toán NSNN. Thông qua ch c
năng xác nh n, ki m toán NSNN có th xác nh n s li u quy t toán NSNN, cho ý
ki n v d toán NSNN, xác nh n các kho n thu, chi NSNN. Xét v n i dung bên
trong, thông qua ch c năng tư v n, ki m toán NSNN có th phân tích và ánh giá
m i quan h gi a các kho n m c thu chi, gi a các ch th qu n lý, i u hành
NSNN, các ch th liên quan n trách nhi m qu n lý, i u hành, giám sát, phê
chu n NSNN xét v m i phương di n, k c phương di n tuân th các quy nh
13
cũng như phương di n hi u l c, hi u qu trong qu n lý, i u hành, s d ng NSNN.
1.1.2. T ch c qu n lý ngân sách nhà nư c
1.1.2.1. Phân c p qu n lý ngân sách nhà nư c
Do b máy nhà nư c ư c thi t l p theo nhi u mô hình khác nhau, cùng v i
c i m riêng v ch chính tr -xã h i, quy mô ngân sách... nên NSNN cũng
ư c t ch c cho phù h p v i t ch c nhà nư c và c thù c a m i qu c gia. Thông
thư ng, h th ng chính quy n nhà nư c ư c t ch c thành nhi u c p và m i c p
u ư c phân giao nh ng nhi m v nh t nh và kèm v i i u ó là nh ng quy n
h n nh t nh trong ó có ngân sách. S phân giao v ngân sách cho các c p chính
quy n hình thành khái ni m v phân c p ngân sách.
Phân c p qu n lý NSNN là quá trình nhà nư c trung ương (TW) phân giao
nhi m v , quy n h n, trách nhi m nh t nh cho chính quy n a phương trong ho t
ng qu n lý ngân sách [6, tr.93]. NSNN ư c phân c p qu n lý gi a chính quy n
TW (ho c liên bang) và các c p chính quy n a phương (ho c bang) là m t t t y u
khách quan khi t ch c h th ng NSNN g m nhi u c p. i u ó không ch b t
ngu n t cơ ch kinh t mà còn b t ngu n t cơ ch phân c p qu n lý v hành
chính. Phân c p qu n lý NSNN gi i quy t m i quan h gi a chính quy n nhà nư c
TW và các c p chính quy n nhà nư c a phương trong vi c x lý các v n liên
quan n ho t ng c a NSNN bao g m ba n i dung cơ b n sau: Quan h v m t
ch , chính sách; quan h v t ch t v ngu n thu và nhi m v chi; quan h v qu n
lý chu trình ngân sách.
Phân c p qu n lý ngân sách là cách t t nh t g n các ho t ng c a NSNN
v i các ho t ng kinh t - xã h i m t cách c th và th c s nh m t p trung y
, k p th i, úng chính sách, ch các ngu n tài chính qu c gia và phân ph i, s
d ng các ngu n tài chính ó m t cách công b ng, h p lý, ti t ki m và có hi u qu
cao ph c v các m c tiêu, nhi m v phát tri n kinh t - xã h i c a t nư c. m
b o phân c p qu n lý ngân sách hi u qu c n quán tri t các nguyên t c ch y u như:
phù h p v i phân c p qu n lý kinh t -xã h i, qu c phòng, an ninh c a nhà nư c và
năng l c qu n lý c a m i c p trên a bàn; m b o vai trò ch o c a ngân sách
14
trung ương (NSTW) và v trí c l p c a ngân sách a phương (NS P) trong h
th ng NSNN trong t ng mô hình qu n lý NSNN; m b o nguyên t c công b ng
trong phân c p NSNN.
Ch th tr c ti p qu n lý NSNN là nhà nư c (chính ph TW và chính quy n
a phương các c p) thông qua các cơ quan ch c năng c a nhà nư c. Thu c a
NSNN ư c t p trung t m i lĩnh v c kinh t - xã h i khác nhau, trong ó thu là
hình th c thu ph bi n d a trên tính cư ng ch là ch y u. Chi tiêu c a NSNN
nh m duy trì s t n t i ho t ng c a b máy nhà nư c và ph c v th c hi n các
ch c năng c a nhà nư c. NSNN bao g m m t h th ng các c p ngân sách phù h p
v i h th ng chính quy n nhà nư c các c p. Tuỳ theo t ch c b máy nhà nư c
khác nhau mà m c phân c p ngân sách khác nhau.
Trong mô hình nhà nư c ơn nh t có hai hình th c h th ng NSNN ph
bi n. M t là, NSNN bao g m toàn b NSTW và NS P, khi phê chu n quy t toán
NSNN, qu c h i phê chu n c ngân sách mà cơ quan quy n l c nhà nư c a
phương ã phê chu n. Hai là, không l ng ghép gi a các c p ngân sách, vi c qu n lý
và quy t toán theo t ng c p riêng r và qu c h i phê chu n quy t toán NSTW do
chính ph TW trình. Trong mô hình nhà nư c liên bang do nhi u nhà nư c các bang
ho c vùng lãnh th h p l i, vi c qu n lý và quy t toán riêng r theo ngân sách liên
bang và ngân sách bang. Qu c h i liên bang quy t nh và phê chu n ngân sách
chính ph liên bang, qu c h i bang phê chu n ngân sách bang mình.
1.1.2.2. Qu n lý thu, chi ngân sách nhà nư c
Thu NSNN là quá trình nhà nư c s d ng quy n l c huy ng m i b
ph n giá tr c a c i xã h i hình thành qu NSNN nh m áp ng nhu c u chi tiêu c a
nhà nư c [6, tr.79]. Cùng v i s phát tri n v kinh t , xã h i thu NSNN ngày càng
tăng c v qui mô và c v các hình th c ng viên. Qu n lý quá trình thu NSNN v
cơ b n tuân th các yêu c u sau: m b o t p trung m t b ph n ngu n l c tài chính
qu c gia vào tay nhà nư c trang tr i các kho n chi phí c n thi t c a nhà nư c
trong t ng giai o n l ch s ; m b o khuy n khích, thúc y s n xu t phát tri n,
t o ra ngu n thu c a NSNN ngày càng l n hơn; coi tr ng yêu c u công b ng xã h i,
15
th c hi n nghiêm túc, úng n các chính sách, ch thu do cơ quan có th m
quy n ban hành. Do thu NSNN có r t nhi u lo i, qu n lý thu NSNN có hi u qu
có th s p x p phân lo i n i dung thu c a NSNN căn c vào ph m vi ng viên
ngu n thu, thì thu NSNN bao g m thu trong nư c và thu ngoài nư c; n u căn c
vào n i dung kinh t và tính ch t phát sinh thì thu NSNN bao g m thu thư ng
xuyên và thu không thư ng xuyên.
Chi NSNN là quá trình phân ph i và s d ng qu ngân sách nh m th c hi n
nhi m v c a nhà nư c trong t ng th i kỳ [6, tr.80]. Trong qu n lý quá trình chi c a
NSNN v cơ b n ph i áp ng các yêu c u sau: m b o ngu n tài chính c n thi t
các cơ quan công quy n th c hi n các nhi m v ư c giao theo úng ư ng l i,
chính sách, ch c a nhà nư c. Do gi i h n v ngu n l c, nhà nư c c n xác l p
th t ưu tiên các kho n chi và cân nh c khi giao nhi m v chi; m b o yêu c u
ti t ki m và có hi u qu , c n qu n lý ch t ch khâu xây d ng d toán, thư ng xuyên
phân tích, ánh giá vi c th c hi n d toán, ki m soát chi và ánh giá tác ng n
vi c th c hi n các m c tiêu kinh t -xã h i.
Do qui mô chi, cơ c u chi và các hình th c chi c a NSNN ngày càng gia tăng
và a d ng v hình th c, trong qu n lý chi NSNN cũng ph i l a ch n các tiêu th c
s p x p phân lo i n i dung chi NSNN sao cho ph c v ti n l i cho công tác qu n
lý và i u hành NSNN. Tiêu th c ph bi n ư c dùng trong phân lo i chi NSNN
hi n nay là d a vào n i dung kinh t và tính ch t phát sinh c a các kho n chi, theo
ó, s chi NSNN s bao g m: chi thư ng xuyên và chi không thư ng xuyên. Chi
NSNN còn ư c phân lo i theo t ch c b máy hành chính nhà nư c. Theo cách
phân lo i này chi NSNN ư c phân lo i theo các b , c c, s , ban ho c cơ quan, ơn
v th hư ng kinh phí NSNN theo c p qu n lý TW, t nh, huy n hay xã. Chi NSNN
còn ư c phân lo i theo ơn v d toán c p I, c p II, c p III nh m làm rõ trách
nhi m c a t ng c p trong qu n lý NSNN nói chung và k toán, ki m toán và quy t
toán NSNN nói riêng.
1.1.3. Quy trình ngân sách nhà nư c
Quy trình ngân sách là kho ng th i gian c n thi t t ch c qu n lý các ho t
16
ng c a NSNN theo m t trình t khoa h c nh t nh. Trình t các bư c c a quy
trình ngân sách k ti p nhau luôn có s l p l i nhưng m c cao hơn. Trong m t
quy trình NSNN bao g m ba khâu: L p d toán NSNN, ch p hành NSNN và quy t
toán NSNN [15, tr.4]. dài v th i gian c a m t quy trình ngân sách có liên quan
n 3 năm ngân sách k ti p nhau, trong ó th i gian c a khâu ch p hành ngân sách
trùng v i th i gian c a năm ngân sách, còn th i gian c a khâu l p d toán và quy t
toán ngân sách l i ph i ti n hành năm ngân sách trư c và năm ngân sách sau.
Th nh t, L p d toán NSNN
L p d toán NSNN là khâu m u c a m t chu trình ngân sách nh m xác
nh các ch tiêu thu, chi, b i chi (n u có) NSNN c n ph i th c hi n cho năm ngân
sách k ti p [15, tr.4]. L p d toán NSNN là quá trình phân tích, ánh giá gi a kh
năng và nhu c u các ngu n tài chính c a nhà nư c t ó xác l p các ch tiêu thu,
chi ngân sách hàng năm m t cách úng n, có căn c khoa h c và th c ti n, ng
th i xác l p các bi n pháp nh m t ch c th c hi n t t các ch tiêu ã ra. Vi c l p
d toán NSNN trong khuôn kh chi tiêu trung h n và theo k t qu u ra là m t xu
hư ng i m i nh m s d ng hi u qu NSNN.
D toán NSNN hàng năm ư c l p căn c vào nhi m v phát tri n kinh t -
xã h i và b o m qu c phòng, an ninh. Các kho n thu trong d toán ngân sách
ph i ư c xác nh trên cơ s tăng trư ng kinh t , các ch tiêu có liên quan và các
quy nh c a pháp lu t v thu ngân sách. Các kho n chi trong d toán ngân sách
ph i ư c xác nh trên cơ s m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i, b o m qu c
phòng, an ninh. i v i chi u tư phát tri n, vi c l p d toán ph i căn c vào quy
ho ch, chương trình, d án u tư ã có quy t nh c a c p có th m quy n. i v i
chi thư ng xuyên, vi c l p d toán ph i căn c vào ngu n thu t thu , phí, l phí và
tuân theo các ch , tiêu chu n, nh m c do các cơ quan nhà nư c có th m quy n
quy nh, ng th i c n xác nh u ra phù h p. i v i chi tr n , ph i căn c
vào các nghĩa v tr n c a năm d toán.
Khâu l p d toán NSNN ch ư c coi là hoàn thành khi d toán NSNN ã
ư c các cơ quan quy n l c nhà nư c xét duy t và thông qua. Do v y, th i gian ti n
17
hành l p d toán NSNN cho m t chu trình NSNN k ti p ph i ư c th c hi n ngay
trong th i gian di n ra vi c ch p hành ngân sách c a chu trình ngân sách hi n t i
[15, tr.5].
Th hai, Ch p hành NSNN
Ch p hành NSNN là quá trình s d ng t ng hoà các bi n pháp v kinh t , tài
chính và hành chính nh m bi n các ch tiêu thu, chi ã ghi trong d toán năm tr
thành hi n th c [6, tr.109]. Th i gian ch p hành NSNN trùng v i th i gian c a
năm ngân sách. Vi c t ch c ch p hành ngân sách là trách nhi m thu c v cơ quan
hành pháp. Ngoài vi c phân b , giao d toán, t ch c th c hi n d toán thu, chi
NSNN, khâu ch p hành ngân sách còn bao g m c vi c i u ch nh d toán thu, chi
ngân sách theo quy nh c a pháp lu t.
Xét trong m i quan h v i chu trình NSNN thì ch p hành NSNN là khâu có
ý nghĩa quy t nh do trong th i gian di n ra ho t ng l i ích m i th c s phát
sinh, nh t là trong quá trình huy ng ngu n thu. Ch p hành ngân sách là m t quá
trình ư c i u ph i b i cơ quan tài chính, cơ quan thu , cùng v i s h p tác c a
các cơ quan ch qu n, các ơn v s d ng ngân sách. V m t chi tiêu ngân sách, chi
ngân sách là trách nhi m c a các ơn v s d ng ngân sách ph i h p v i các cơ
quan ch u trách nhi m ki m soát, c p phát ngân sách. Các yêu c u, ngh thanh
toán c a ơn v s d ng ngân sách ph i ư c ki m tra rõ ràng trư c khi th c hi n
thanh toán.
Th ba, Quy t toán NSNN
K t thúc m t năm ngân sách ph i th c hi n quy t toán NSNN nh m ánh giá
k t qu th c hi n sau m t năm ch p hành NSNN và xác nh tính úng n, trung
th c c a các s li u thu, chi NSNN i v i năm ngân sách ã qua [5, tr.5]. Th i
gian th c hi n quy t toán NSNN c a năm ã qua ph i ti n hành trong th i gian
c a năm ngân sách hi n t i. Th o lu n, ánh giá và phê chu n quy t toán NSNN
thu c th m quy n c a cơ quan quy n l c nhà nư c. Quy t toán NSNN là căn c
qu c h i phê chu n và gi i to trách nhi m cho chính ph v năm ngân sách ã qua.
Quy t toán NSNN là khâu cu i cùng trong m t chu trình ngân sách, là quá
18
trình rà soát, ch nh lý m b o tính chính xác c a các s li u thu, chi NSNN sau
m t năm th c hi n; trên cơ s ó t ng h p và l p các báo cáo trình các cơ quan
ch c năng c a nhà nư c có th m quy n phê chu n. L p quy t toán NSNN ư c ti n
hành theo trình t t dư i lên trên. Chính ph có trách nhi m trình báo cáo quy t
toán NSNN trư c qu c h i. Qu c h i có trách nhi m th o lu n và phê chu n quy t
toán NSNN. Sau khi quy t toán năm ã ư c qu c h i phê chu n thì chu trình ngân
sách c a năm ó m i ư c hoàn thành.
1.1.4. Ki m tra, giám sát ngân sách nhà nư c và các nguyên t c qu n lý ngân
sách nhà nư c
Qu n lý NSNN cũng như qu n lý m i ngu n l c khác u ph i th c hi n các
ch c năng cơ b n là ho ch nh, t ch c, i u khi n, ki m tra. Ki m tra vi c qu n lý
và s d ng NSNN là ch c năng v n có c a qu n lý NSNN và ư c ti n hành cùng
v i quá trình qu n lý và s d ng NSNN. Ch c năng ki m tra, giám sát có vai trò
quan tr ng, không th thi u trong ho t ng qu n lý, nh t là i v i qu n lý NSNN.
i v i m t h th ng có quy mô l n ho c có tính ch t ho t ng ph c t p thì ki m
tra càng có ý nghĩa l n, th m chí ư c coi là m t trong nh ng ch c năng quan tr ng
nh t c a qu n lý. i u ó ư c th hi n thông qua vai trò c a công tác ki m tra n i
b trong các h th ng qu n lý NSNN c a qu c h i, chính ph , các b ... và các t
ch c ki m tra c l p bên ngoài. Ki m tra, giám sát chu trình ngân sách là nh ng
n i dung quan tr ng c a qu n lý chu trình ngân sách. Vi c ki m tra, giám sát chu
trình NSNN có r t nhi u ch th cùng tham gia, th c hi n nhi u nhi m v khác
nhau trong su t chu trình ngân sách. C th là:
Cơ quan quy n l c nhà nư c (qu c h i, H ND) ch u trách nhi m quy t nh
d toán, giám sát quá trình ch p hành ngân sách và phê chu n quy t toán NSNN;
Chính ph , u ban nhân dân (UBND) các c p ch u trách nhi m tr c ti p qu n
lý, i u hành ho t ng c a NSNN trên cơ s d toán NSNN ã ư c cơ quan
quy n l c nhà nư c thông qua và các văn b n pháp quy khác v qu n lý NSNN hi n
ang có hi u l c thi hành;
Các cơ quan ch c năng (tài chính, thu , kho b c, h i quan...) ư c giao
19
nhi m v tr c ti p qu n lý t ng m t ho t ng c a NSNN có trách nhi m th c thi
t t các vi c ã ư c phân công trong th c hi n chu trình NSNN;
Các ơn v , các ngành trong toàn b n n kinh t qu c dân ch u trách nhi m
trư c chính ph ho c UBND các c p v nghĩa v thu n p, qu n lý, s d ng NSNN
và các yêu c u c th trong quá trình qu n lý NSNN;
Các cơ quan thanh tra, ki m tra th c hi n ki m tra tính tuân th trong vi c
ch p hành các chính sách, ch qu n lý NSNN. Cơ quan KTNN th c hi n nhi m
v ki m toán NSNN các c p và có trách nhi m báo cáo v i qu c h i, chính ph .
Vi c qu n lý, ki m tra, giám sát NSNN òi h i ph i qu n lý theo quy trình
NSNN. M i khâu c a quy trình NSNN có ý nghĩa, tác d ng riêng i v i qu n lý
NSNN, ng th i các khâu này l i có tác ng qua l i l n nhau, b tr nhau trong
qu n lý nh m m b o qu n lý NSNN m t cách h u hi u và có hi u qu cao. Ki m
tra, giám sát NSNN là m t ho t ng quan tr ng, b o m cho NSNN ư c qu n lý
ch t ch , tuân theo các quy nh c a pháp lu t, úng m c ích và có hi u qu . M t
khác, công tác ki m tra, giám sát NSNN s góp ph n ki m nghi m tính phù h p c a
pháp lu t v NSNN, phát hi n nh ng b t c p, l c h u ho c sơ h trong các văn b n
quy ph m pháp lu t nh m b sung, s a i k p th i và sát v i th c ti n, áp ng
ngày càng cao yêu c u qu n lý NSNN.
Ki m tra, giám sát quy trình NSNN bao trùm t t c các khâu c a quy trình
NSNN. R t nhi u công c ư c s d ng trong ki m tra, giám sát như k toán, thanh
tra, ki m toán...M i công c th c hi n ch c năng riêng và có th m nh riêng trong
qu n lý, ng th i các công c ki m tra, giám sát có tác d ng b sung cho nhau
nh m qu n lý NSNN ư c t t hơn [15, tr.7]. Ki m tra, giám sát quy trình NSNN
nh m b o m vi c qu n lý NSNN ph i tuân th m t s nguyên t c cơ b n như sau
[13, tr.18-19]:
M t là, y , tr n v n: ây là nguyên t c quan tr ng hàng u trong công
tác qu n lý NSNN. Vi c tôn tr ng nguyên t c này òi h i: m i kho n thu, chi c a
NSNN ph i ư c ghi y vào d toán trình cho các cơ quan ch c năng c a nhà
nư c có th m quy n th o lu n và quy t nh;
20
Hai là, Th ng nh t: Quá trình qu n lý NSNN ph i m b o s th ng nh t t
TW t i a phương v m t s nguyên t c cơ b n. S th ng nh t này ư c th hi n
trên m t s m t sau ây: v th i gian ti n hành các công vi c trong qu n lý NSNN;
v quy trình ti n hành các bư c công vi c trong qu n lý NSNN; v th c hi n các
chính sách, ch chung…;
Ba là, m b o s cân i ngân sách: ây là nguyên t c luôn luôn ph i quan
tâm th c hi n trong su t chu trình qu n lý NSNN. C th là: ngay t khâu l p d
toán NSNN ph i b o m s cân i gi a thu và chi; trong quá trình ch p hành
ngân sách cũng thư ng xuyên ph i chú ý t i vi c thi t l p l i quan h cân i thu,
chi b ng các bi n pháp h u hi u; quá trình quy t toán NSNN cũng ph i ch rõ ư c
các y u t ã giúp cho vi c cân i thu, chi NSNN;
B n là, m b o tính công khai, minh b ch c a NSNN: Do b n ch t c a
NSNN là h th ng các quan h kinh t gi a nhà nư c v i các t ch c, cá nhân.
Ngu n thu c a NSNN ư c hình thành ch y u nh vào s th c hi n nghĩa v thu
n p c a các t ch c, cá nhân theo lu t nh. Chi c a NSNN l i ch y u ph c v cho
các nhu c u chung mang tính xã h i r ng l n. Chính vì v y r t c n m t s công
khai hoá thu, chi NSNN t o i u ki n cho m i ngư i có th phát huy quy n dân
ch c a mình trong giám sát quá trình qu n lý và s d ng ngân sách c a các cơ
quan nhà nư c;
Năm là, Rõ ràng, khách quan, trung th c: rõ ràng v phương pháp tính toán
xác nh các kho n thu, chi. Rõ ràng v phương pháp tính toán xây d ng d toán và
quy t toán NSNN. Các s li u thu, chi NSNN ph i ph n ánh theo úng th c tr ng
v kinh t , xã h i; theo úng m c ti n ã thu n p ho c u tư và có y các cơ
s ch ng minh cho m i nghi p v thu, chi th c t phát sinh ó. T t c nh ng y u t
trên s h p thành s rõ ràng, khách quan, trung th c c a các n i dung có liên quan
trong qu n lý NSNN. M t khi tính rõ ràng, khách quan, trung th c c a NSNN ư c
th c hi n t t, thì vi c công khai NSNN m i có giá tr ;
Sáu là, m b o tính kinh t , hi u qu và hi u l c: vi c phân b , s d ng và
i u hành NSNN ph i b o m d a trên tinh th n ti t ki m, phù h p v i i u ki n
21
ngu n l c; s d ng ngân sách úng m c ích, m b o tính hi u qu , hi u l c. Các
cơ quan qu n lý, i u hành, s d ng NSNN ho t ng có hi u qu , áp ng t t m c
tiêu ho t ng ã ư c quy nh.
Các nguyên t c cơ b n nêu trên òi h i ph i ư c tôn tr ng m t cách ng
b và ph i ư c ki m tra, giám sát vi c th c hi n. Vi c t ch c ki m tra như v y s
góp ph n nâng cao ch t lư ng qu n lý NSNN. T ch c ki m tra NSNN trong quá
trình qu n lý òi h i ph i có m t t ch c th c hi n vi c ki m tra, ánh giá vi c
qu n lý và s d ng tài chính nhà nư c m t cách c l p, t bên ngoài, ó là KTNN.
KTNN v a có th ki m tra, ánh giá quá trình qu n lý và s d ng NSNN giúp cho
chính ph th c hi n t t hơn công tác qu n lý và ch o quá trình s d ng NSNN;
m t khác giúp cho qu c h i, công dân v i vai trò là ngư i ch s h u giám sát toàn
b quá trình qu n lý và s d ng NSNN c a chính ph , m b o quy n và l i ích c a
ngư i ch s h u.
1.1.5. Ch c năng ki m toán ngân sách nhà nư c g n v i vi c s d ng các lo i
hình ki m toán trong ki m toán ngân sách nhà nư c
1.1.5.1. Ch c năng c a ki m toán ngân sách nhà nư c
Là ho t ng c l p, ki m toán có ch c năng cơ b n là xác minh và bày t ý
ki n. Ch c năng xác minh nh m kh ng nh m c trung th c c a tài li u, tính
pháp lý c a vi c th c hi n các nghi p v hay vi c l p báo cáo tài chính. Ki m toán
th c hi n ch c năng này nh m t o ni m tin cho nh ng ngư i quan tâm vào
nh ng k t lu n ki m toán cho dù nh ng k t lu n này có th hư ng vào nh ng m c
tiêu c th khác nhau như tính trung th c c a thông tin, tính quy t c trong vi c th c
hi n các nghi p v , tính hi u qu hay tính hi u năng c a ho t ng [40, tr.32]. B n
thân ch c năng xác minh không ng ng ư c phát tri n và ư c th hi n khác nhau
tuỳ i tư ng c th c a ki m toán là báo cáo tài chính hay nghi p v kinh t c th
ho c toàn b tài li u k toán. Trong ch c năng xác minh, m t v n t ra là vi c
phát hi n gian l n và vi ph m trong tài chính. V cơ b n, ki m toán c n t o ni m tin
cho nh ng ngư i quan tâm nên nói chung không cho phép có sai sót tr ng y u.
Ch c năng bày t ý ki n có th ư c hi u r ng v i ý nghĩa c k t lu n v
22
ch t lư ng thông tin và c pháp lý, tư v n qua xác minh. Trong ho t ng KTNN,
ch c năng xác minh và k t lu n v ch t lư ng thông tin c a ki m toán ư c th c
hi n tương t nhau, tuy nhiên ch c năng bày t ý ki n v pháp lý và tư v n ki m
toán l i r t khác nhau. m c cao c a ch c năng này là s phán quy t c a các
quan toà, cơ quan KTNN có quy n ki m tra các tài li u và tình hình qu n lý c a các
t ch c s d ng NSNN xác minh tính chính xác và h p l c a tài li u thu chi và
qu n lý ngân sách, ng th i có quy n xét x như m t quan toà b ng các phán
quy t c a mình. Ch c năng bày t ý ki n ư c th c hi n b ng phương th c tư v n.
Ngoài ra, ch c năng tư v n còn bao hàm c vi c phác th o và xem xét nh ng d
ki n v lu t trư c khi ưa ra qu c h i.
T t c các qu c gia do các ngu n l c v kinh t , tài chính dành cho vi c duy
trì ho t ng thư ng xuyên cho các t ch c và cho s phát tri n u có h n, vì v y
vi c s d ng hi u qu các kho n công qu là m t trong nh ng òi h i thi t y u.
Trong i u ki n các nhà nư c qu n lý n n kinh t b ng pháp lu t càng òi h i m i
nhà nư c c n có các công c ư c m b o tính c l p trong ho t ng giúp
nhà nư c qu n lý, i u hành, giám sát tài chính công mà ch y u là NSNN. Vi c
hình thành cơ quan KTNN g n v i m c tiêu nh m ánh giá vi c s d ng h p lý và
hi u qu các ngu n tài chính công, tăng cư ng s lành m nh trong qu n lý tài chính
ngân sách nh m ngăn ng a tham nhũng, lãng phí NSNN.
Sau khi k t thúc năm ngân sách, chính ph v i tư cách là cơ quan hành pháp
ph i báo cáo v công tác i u hành NSNN. Qu c h i ph i th c hi n ch c năng giám
sát và phê chu n NSNN nh m ánh giá tính hi u qu , tính hi u l c, tính kinh t
trong vi c qu n lý, s d ng NSNN c a chính ph , gi i to trách nhi m c a chính
ph i v i năm ngân sách ã qua. hoàn thành nhi m v này m t cách có hi u
qu , qu c h i c n n s tr giúp c a m t cơ quan c l p, có chuyên môn, năng
l c ánh giá toàn b công tác qu n lý, i u hành NSNN c a chính ph . ng
th i, trong quá trình qu n lý và i u hành NSNN, chính ph cũng c n có m t cơ
quan c l p v i b máy c a mình cung c p thông tin cho chính ph nh m ch n
ch nh vi c không tuân th các quy nh c a pháp lu t và s d ng có hi u qu các
23
ngu n l c, nh t là NSNN. Xu t phát t ý nghĩa trên, ki m toán NSNN do KTNN
th c hi n giúp chính ph qu n lý và i u hành NSNN, cơ quan dân c th c hi n
ch c năng giám sát, phê chu n NSNN thông qua nh ng ch c năng ch y u sau:
Th nh t, Ch c năng ki m tra và xác nh n
M t trong nh ng nhi m v ki m toán NSNN là ti n hành ki m tra, ánh giá
công tác k toán, các báo cáo quy t toán ngân sách c a các ơn v , các c p ngân
sách trong b máy nhà nư c, các ho t ng qu n lý, i u hành NSNN. Thông qua
ó, xác nh n tính úng n, trung th c, h p pháp c a các tài li u, s li u k toán,
báo cáo quy t toán ngân sách; ưa ra các k t lu n và ánh giá v ho t ng c a
khách th ki m toán. Ki m toán NSNN nh m cung c p thông tin cho qu c h i,
H ND xem xét, phê chu n quy t toán NSNN. ây là công vi c ki m toán sau
(h u ki m). T t c các cơ quan KTNN trên th gi i u th c hi n ch c năng này và
ây là nhi m v không th thi u trong vi c tr giúp qu c h i, H ND phê chu n
quy t toán NSNN hàng năm [15, tr.8]. Ch c năng này ư c th hi n qua vi c xác
nh n s li u quy t toán v các kho n m c tr ng y u trên báo cáo quy t toán thu,
báo cáo quy t toán chi, cân i NS P, NSNN và các ch tiêu trên báo cáo tài chính
c a các ơn v d toán các c p.
Ki m tra sau c a KTNN không ch d ng l i vi c xem xét tin c y c a
các thông tin, các ch tiêu trong báo cáo quy t toán ngân sách, tính tuân th trong
qu n lý, i u hành NSNN mà còn xem xét các khía c nh v tính h p lý, ti t ki m,
hi u qu c a công tác qu n lý và i u hành NSNN c a chính ph ; xem xét tính hi u
l c và hi u qu trong các kho n chi c a NSNN;
Thông qua ch c năng ki m tra và xác nh n, cơ quan KTNN có th công khai
các s li u và tình hình qu n lý, s d ng NSNN qua k t qu ki m toán NSNN. Nhu
c u ư c thông tin c a dân chúng và các cơ quan có quy n giám sát và xu hư ng
h i nh p òi h i KTNN ph i công khai các s li u và ánh giá v tình hình qu n lý,
s d ng, i u hành NSNN thông qua ki m toán NSNN. KTNN cung c p các thông
tin d li u cho các cơ quan qu n lý ph c v t t hơn công tác qu n lý NSNN. Thông
qua k t qu ki m toán, ngoài vi c cung c p thông tin cho qu c h i, chính ph ,
24
KTNN còn cung c p cho các cơ quan qu n lý nh ng y u kém b t c p trong qu n lý
NSNN; nh ng ơn v vi ph m chính sách, ch qu n lý NSNN. Trên cơ s ó, các
cơ quan qu n lý ra các bi n pháp thích h p nh m qu n lý NSNN t t hơn. i v i
nh ng trư ng h p vi ph m chính sách, ch qu n lý NSNN mà KTNN ã phát
hi n, các cơ quan qu n lý có bi n pháp thu h i cho NSNN như thu h i các kho n
thu gian l n, thu h i các kho n chi sai ch , duy trì tr t t , k cương trong qu n
lý NSNN.
Thông qua k t qu ki m toán NSNN, KTNN th c hi n vi c công khai các s
li u và tình hình qu n lý, s d ng NSNN trên các phương ti n truy n thông, h p
báo hay th c hi n nghĩa v báo cáo các di n àn c a qu c h i, chính ph nh m b o
m tính minh b ch c a NSNN. Trong nhà nư c pháp quy n òi h i m i ho t ng
c a nhà nư c ph i ư c ki m tra và giám sát ch t ch b i cơ quan l p pháp-cơ quan
do nhân dân b u ra và là ngư i i di n cho quy n l i c a nh ng ngư i óng thu
t o nên NSNN. Nhu c u ư c thông tin c a dân chúng và các cơ quan có quy n
giám sát òi h i KTNN v i tư cách là cơ quan ki m tra tài chính công ph i công
khai các s li u và tình hình qu n lý, s d ng NSNN thông qua ho t ng ki m toán
NSNN c a mình. Chính i u này s t o s c ép ngư c l i i v i các i tư ng qu n
lý và s d ng NSNN nh m qu n lý, s d ng NSNN m t cách hi u qu hơn.
Th hai, Ch c năng tư v n thông qua vi c bày t ý ki n
Tư v n là m t ch c năng có ý nghĩa quan tr ng c a ho t ng ki m toán
NSNN. Ch c năng này xu t phát t m c tiêu ki m toán NSNN giúp hoàn thi n vi c
qu n lý, i u hành, s d ng NSNN c a các khách th ki m toán. Hình th c bi u
hi n c a ch c năng tư v n là các ki n ngh ho c khuy n cáo. Khách th c a ki m
toán NSNN là các ơn v , cá nhân có s d ng NSNN. Trong m t s trư ng h p,
ch c năng bày t ý ki n c a KTNN ư c th hi n m c cao là có quy n phán
xét như toà án.
Thông qua nh ng phát hi n c a mình trong khuôn kh t ng cu c ki m toán
NSNN, KTNN ưa ra các khuy n ngh , gi i pháp kh c ph c, s a ch a nh ng sai
sót, vi ph m ch qu n lý tài chính - k toán c a nhà nư c, ngăn ng a không cho
25
chúng l p l i trong tương lai, góp ph n làm lành m nh n n tài chính qu c gia. ng
th i qua ho t ng c a mình, cơ quan KTNN th c hi n ch c năng tư v n cho qu c
h i trong vi c xây d ng các d án lu t, c bi t là các d án lu t v tài chính, ngân
sách, tín d ng, k toán, ki m toán. Các ý ki n tham gia c a KTNN s t o nên lu ng
thông tin a chi u, làm cơ s cho vi c th o lu n và quy t nh. Ch c năng này d a
trên cơ s KTNN ho t ng theo pháp lu t do qu c h i ban hành, h không nh ng
ph i hi u sâu v lu t mà còn qua th c ti n ki m toán, t ó có th n m ư c rõ ràng
i u lu t nào ư c ch p hành, i u lu t nào còn sơ h , i u lu t nào còn thi u và
chưa có. Cũng trên cơ s th c ti n ki m toán NSNN, cơ quan KTNN còn có th tư
v n cho qu c h i, chính ph trong quá trình xây d ng d th o k ho ch NSNN, xem
xét quy t nh các phương án u tư xây d ng công trình tr ng i m qu c gia,
ho ch nh chính sách tài chính vĩ mô và t ch c h th ng ki m soát n i b (KSNB)
trong các cơ quan, t ch c nhà nư c.
1.1.5.2.Các lo i hình ki m toán áp d ng trong ki m toán ngân sách nhà nư c
Có nhi u cách phân lo i ki m toán theo nhi u tiêu th c khác nhau. Theo i
tư ng c th , ki m toán có th phân thành ki m toán (báo cáo) tài chính, ki m toán
nghi p v ho t ng và ki m toán liên k t. Trong lĩnh v c c th theo m c tiêu
ki m toán có th phân ki m toán thành ki m toán thông tin, ki m toán tuân th ,
ki m toán hi u năng và ki m toán hi u qu . Theo quan h v th i i m ki m toán
v i th i i m th c hi n nghi p v , ki m toán bao g m ki m toán trư c (d toán),
ki m toán hi n hành và ki m toán sau (quy t toán).
th c hi n các lo i hình ki m toán nh m t ư c m c tiêu ki m toán,
cũng gi ng như ki m toán nói chung, ki m toán NSNN cũng ph i tìm ki m b ng
ch ng y , phù h p và áng tin c y làm cơ s trình bày ý ki n v i tư ng
ki m toán thông qua ch c năng xác minh. Các b ng ch ng ki m toán trong ki m
toán NSNN ph i tho mãn các yêu c u chung v b ng ch ng theo thông l ư c
th a nh n như tính y và tính hi u l c làm cơ s l p báo cáo ki m toán.
Trong quá trình ki m toán NSNN, các KTV th c hi n các phương pháp ki m toán
khác nhau có ngu n g c t các phương pháp ki m toán chung là ki m toán ch ng t
26
và ki m toán ngoài ch ng t . Tuy nhiên do i tư ng ki m toán NSNN r t a d ng
và m i cu c ki m toán có m c tiêu r t khác nhau nên cách th c áp d ng các lo i
hình ki m toán có nh ng i m riêng phù h p v i i tư ng c th .
Xu t phát t các m c tiêu cơ b n c a ki m toán NSNN là nh m ki m tra, xác
nh tính úng n, trung th c, h p pháp v tính tr ng y u c a báo cáo quy t toán
ngân sách, báo cáo tài chính c a các ơn v ư c ki m toán; ánh giá tính tuân th
pháp lu t, tính kinh t , tính hi u l c và tính hi u qu trong qu n lý, s d ng, i u
hành NSNN và hi u qu ho t ng c a các cơ quan công, Lu n án i sâu nghiên
c u ba lo i hình ki m toán theo i tư ng là ki m toán báo cáo tài chính, ki m toán
tuân th và ki m toán ho t ng.
M t là, Ki m toán báo cáo tài chính
V n có tính nguyên t c trong ho t ng qu n lý nhà nư c hay ho t ng
s n xu t kinh doanh trong các quan h c a mình i v i nhà nư c, các nhà u tư,
cơ quan ch qu n, ngư i tiêu dùng… là ph i công khai các thông tin trên báo cáo
tài chính. Các thông tin này trư c khi công khai trong n n kinh t th trư ng và xu
hư ng h i nh p qu c t u r t c n thi t ư c ki m tra, xác nh n c a m t cơ quan
c l p t bên ngoài, vì v y lo i hình ki m toán báo cáo tài chính xu t hi n như m t
t t y u khách quan. i u này có tác d ng ngăn ng a s báo cáo sai l ch trên báo
cáo tài chính c a các ơn v kinh t . Nh ng r i ro c a các t ch c, cá nhân s d ng
thông tin trên báo cáo tài chính công khai c a các ơn v s ư c h n ch nh vi c
các thông tin này ã ư c ki m toán ki m tra và xác nh n.
Ki m toán báo cáo tài chính là vi c ki m tra và xác nh n tính trung th c,
tính h p lý c a báo cáo tài chính cũng như xem xét báo cáo tài chính có
phù h p v i các nguyên t c, chu n m c k toán và các yêu c u c a pháp
lu t hay không?[12, tr.10]
M c tiêu c a lo i hình ki m toán báo cáo tài chính là thông qua vi c ki m
toán, KTV ưa ra ý ki n nh n xét, ánh giá mang tính c l p, khách quan v tính
trung th c, h p lý c a các thông tin trên báo cáo tài chính cũng như nh n xét v s
27
trình bày nh ng thông tin có phù h p v i nguyên t c, chu n m c k toán và các yêu
c u c a pháp lu t ư c th a nh n hay không.
Trong lĩnh v c ki m toán NSNN, v n ki m toán báo cáo tài chính, báo
cáo quy t toán c a các cơ quan, t ch c nhà nư c, các ơn v có s d ng NSNN,
các doanh nghi p nhà nư c (DNNN) có s d ng v n c a nhà nư c là r t c n thi t
nh m m b o s d ng NSNN ngày càng ti t ki m và có hi u qu . Các báo cáo tài
chính thư ng ư c ki m toán nhi u nh t là báo cáo quy t toán ngân sách các c p,
báo cáo tài chính c a các ơn v d toán, các doanh nghi p, báo cáo quy t toán v n
u tư xây d ng cơ b n (XDCB) và các b n thuy t minh kèm theo…
Khi áp d ng lo i hình ki m toán báo cáo tài chính, KTV ph i ưa ra các ý
ki n nh n xét c a mình v các v n ã trình bày trong báo cáo tài chính, v tình
hình tài chính c a i tư ng ư c ki m toán. Báo cáo ki m toán ph i trình bày y
, di n t rõ ràng ý ki n c a KTV v nh n xét báo cáo tài chính, gi i trình v tình
hình tài chính, k t qu thu - chi ngân sách phù h p v i các qui nh v nguyên t c
k toán và các tiêu chu n ã ư c quy nh. KTV có trách nhi m ưa ra các ý ki n
k t lu n, xác nh m c tin c y v tính trung th c, h p pháp c a thông tin tài
chính ã ư c ki m toán d a trên cơ s các phán xét ngh nghi p, không nêu nh ng
v n nh n xét chung chung. KTV ưa ra ý ki n nh n xét v các n i dung: Báo cáo
tài chính ư c l p có phù h p v i các thông l , nguyên t c và chu n m c k toán;
các thông tin tài chính có phù h p v i các quy nh hi n hành và yêu c u c a pháp
lu t; toàn b các thông tin tài chính c a ơn v có nh t quán v i hi u bi t c a KTV
v ch c năng nhi m v c a ơn v ư c ki m toán; các thông tin tài chính có th
hi n tho áng m i v n tr ng y u, trung th c và h p lý.
c trưng c a ki m toán báo cáo tài chính th hi n vi c trình bày các ý
ki n k t lu n ki m toán, ây là nh ng ý ki n ánh giá t ng quát, các quan i m c a
KTV v các s li u c a báo cáo tài chính và các thông tin tài chính có liên quan c a
ơn v . Nhìn chung, k t lu n ki m toán báo cáo tài chính có 4 lo i ý ki n: ý ki n
ch p nh n toàn b , ý ki n ch p nh n t ng ph n, ý ki n lo i tr , ý ki n t b .
28
Hai là, lo i hình ki m toán tuân th
Trong giai o n kh i u c a s hình thành ki m toán, ho t ng ki m toán
ch y u ư c gi i h n trong ki m toán báo cáo tài chính. Do yêu c u ngày càng cao
c a công tác qu n lý, ki m toán cũng ngày càng phát tri n. Ho t ng ki m toán
ư c m r ng sang các lĩnh v c ki m toán tuân th và ki m toán ho t ng. Ki m
toán tuân th tr thành m t lo i hình ho t ng ki m toán có vai trò quan tr ng i
v i KTNN nói chung và i v i ki m toán NSNN nói riêng.
Ki m toán tuân th ư c hi u là m t lo i hình ki m toán nh m ánh giá
tình hình th c hi n pháp lu t và nh ng quy nh c a c p có th m quy n
trong quá trình ho t ng c a ơn v ư c ki m toán [16, tr 254].
Khái ni m ki m toán tuân th trư c h t liên quan n các khái ni m v pháp
lu t và nh ng quy nh. Tuân th pháp lu t ư c hi u là tuân th nh ng quy nh
nh m i u ch nh và quan h liên quan n ho t ng c a ơn v ư c ki m toán do
các cơ quan có th m quy n ban hành theo lu t nh.
M i cơ quan, t ch c trong ho t ng c a mình u ph i tuân th lu t pháp
và nh ng quy nh. Ho t ng không tuân th pháp lu t và nh ng quy nh ch
nh ng hành vi th c hi n sai, b sót, th c hi n không y , không k p th i ho c
không th c hi n pháp lu t và nh ng quy nh dù là vô tình hay c ý c a ơn v ;
nh ng hành vi này bao g m hành vi c a t p th , cá nhân dư i danh nghĩa ơn v
ho c ngư i i di n c a ơn v gây ra. Vi c không tuân th pháp lu t c a ơn v ,
m t m t s làm nh hư ng x u n l i ích nhà nư c, xã h i, các ơn v có liên quan
ho c b n thân l i ích c a t p th ngư i lao ng c a ơn v ; m t khác nó còn làm
cho vi c ánh giá các thông tin, tính hi u qu ...trong ho t ng c a ơn v thi u
chính xác. Do v y, ki m toán tuân th là lo i hình ki m toán không th thi u ư c
c a KTNN.
Do ch c năng c a KTNN trong ki m toán NSNN là ki m tra, ki m soát,
ánh giá vi c qu n lý, i u hành và s d ng NSNN, ng th i trong ki m toán báo
cáo tài chính và ki m toán ho t ng u có m i liên h nh t nh v i ki m toán
29
tuân th , vì v y ki m toán tuân th thư ng ít ư c t ch c thành m t cu c ki m
toán c l p mà thư ng g n li n v i m t trong hai lo i hình ki m toán trên ho c k t
h p c ba hình th c ki m toán hình thành nên ki m toán liên k t. Trong trư ng h p
ó, ki m toán tuân th có m c tiêu c th và th hi n nh ng vai trò ch y u c a
mình như sau:
Trư c tiên, Ki m toán tuân th nh m ánh giá hi u qu , hi u l c c a h
th ng KSNB c a ơn v . V i tư cách là phương th c ch y u ánh giá tin c y
c a h th ng KSNB c a ơn v , ki m toán tuân th là cơ s quan tr ng xác nh
mô hình cu c ki m toán (tr ng y u, r i ro, n i dung, ph m vi, phương pháp...ki m
toán) phù h p v i m c tiêu c a cu c ki m toán. Vi c ánh giá tin c y c a h
th ng KSNB là m t ho t ng ư c quy nh trong quy trình ki m toán và tuân th
các yêu c u c a h th ng chu n m c KTNN; nó ư c coi là m t i u ki n, cơ s
không th thi u ư c l p và i u hành k ho ch ki m toán.
Ti p n, Ki m toán tuân th nh m ánh giá s tuân th pháp lu t và các quy
nh trong quá trình ho t ng c a ơn v ; qua ó ánh giá tính h p pháp c a các
thông tin, tính tuân th các quy trình, các nguyên t c, th t c trong các ho t ng
c a ơn v ; ó cũng là m t trong nh ng m c tiêu quan tr ng c a cu c ki m toán
báo cáo tài chính ho c cu c ki m toán ho t ng; m t khác chính trên cơ s ó m i
th c hi n ư c m c tiêu ánh giá tính khách quan vi c s d ng ngu n l c tài chính
và tài s n t i ơn v . Do v y, ho t ng ki m toán tuân th ư c coi là cơ s cho
vi c th c hi n các cu c ki m toán.
Sau cùng, Trên cơ s nh ng ánh giá v tính tuân th , KTV tư v n cho ơn
v v công tác qu n lý tài chính và tài s n công úng lu t và các quy nh, ưa ra
nh ng k t lu n nh m c ng c k lu t tài chính-k toán, b o v và s d ng tài s n...
mà còn tư v n cho ơn v trong các ho t ng qu n lý mà trư c h t là c ng c , nâng
cao hi u qu ho t ng c a h th ng KSNB, t ó nâng cao ch t lư ng ho t ng
qu n lý.
Tóm l i, v i tư cách là m t ho t ng c a cu c ki m toán, ki m toán tuân
30
th là m t n i dung không th thi u, c u thành nên các n i dung c a cu c ki m
toán. M t khác, nó có vai trò h tr tr c ti p cho vi c th c hi n các m c tiêu chính
t t c các giai o n và i v i m i lo i hình áp d ng trong các cu c ki m toán
nh m gi m thi u r i ro ki m toán và th c hi n ư c các m c tiêu c a cu c ki m
toán m t cách toàn di n.
Th ba, Lo i hình ki m toán ho t ng
Cùng v i s phát tri n kinh t -xã h i, thu- chi ngân sách cũng m t ngày tăng
lên. T ó òi h i nâng cao vai trò c a cơ quan KTNN trong vi c ki m tra NSNN,
không ch là v n liên quan n tính nguyên t c và tính tuân th mà còn có vai trò
gi i thích v m t hi u qu , hi u l c vi c chi tiêu công qu , thông qua lo i hình ki m
toán ho t ng. Ki m toán ho t ng là lo i hình ki m toán m i nhưng ã nhanh
chóng ư c v n d ng vào th c t và ngày càng tr nên quan tr ng hơn i v i ho t
ng c a KTNN, nh t là trong lĩnh v c ki m toán NSNN. Theo INTOSAI: Ki m
toán ho t ng là m t cu c ki m toán nh m ánh giá tính kinh t , tính hi u qu và
tính hi u l c c a vi c s d ng các ngu n l c th c hi n các trách nhi m ư c
giao c a th c th ki m toán [34, tr.22].
Ki m toán ho t ng là m t lo i hình ki m toán nên cũng có ch c năng xác
minh và bày t ý ki n, tuy nhiên do i tư ng ki m toán là ho t ng c th nên
ch c năng cũng ư c th hi n theo hư ng xu t hơn là ánh giá. Ki m toán ho t
ng hư ng n c ho t ng tài chính và ho t ng phi tài chính ang di n ra
trong hi n t i và tương lai và c th hoá thành nh ng chu trình nghi p v c th
mang tính liên hoàn trong m t h th ng. M c tiêu cu i cùng c a ki m toán ho t
ng là nh m nâng cao ch t lư ng ho t ng, t i ưu hoá hi u qu , vì v y ki m toán
ho t ng c n th c hi n ánh giá v hi u l c c a qu n tr n i b , hi u qu ho t
ng c th và nói chung, hi u năng qu n lý. Ki m toán ho t ng là m t lo i hình
ki m toán hư ng vào vi c ánh giá hi u l c c a h th ng thông tin và qu n tr n i
b , hi u qu c a ho t ng và hi u năng c a qu n lí các ho t ng ã và ang di n
ra trong m t t ch c, cơ quan. Trong ki m toán ho t ng có th có các y u t c a
31
ki m toán thông tin và ki m toán tuân th . Khi th c hi n ki m toán ho t ng, vi c
xem xét không ch gi i h n v k toán mà có th bao g m vi c ánh giá cơ c u t
ch c, các quy trình qu n lý, ho t ng c a máy tính, phương pháp i u hành…
i tư ng c a ki m toán ho t ng có khi ư c xem là chính sách, các
chương trình, t ch c và qu n lý. i tư ng ki m toán ho t ng trong ki m toán
NSNN r t a d ng có th là ho t ng thu nói chung, hay m t s c thu c th , cũng
có th là qu n lý, i u hành và s d ng chi ngân sách c a m t a phương, m t b
hay ch là m t d án, m t chương trình trong m t ơn v d toán, m t doanh
nghi p.
N i dung c a ki m toán ho t ng có nhi u c i m riêng và khó xác nh
c th hơn so v i ki m toán báo cáo tài chính, tuy nhiên t ư c m c tiêu cơ
b n c a nó thì ki m toán ho t ng c n chú tr ng vào ánh giá vi c th c hi n m c
ích ho t ng; ki m tra, ánh giá vi c s d ng các ngu n l c (v t ch t, tài chính,
nhân l c); ki m tra, ánh giá các chương trình, ho t ng; ki m tra, ánh giá h
th ng ki m soát, qu n lý; ki m tra, ánh giá s nh hư ng tác ng c a môi trư ng
bên ngoài.
Vi c i u hành m t cu c ki m toán ho t ng và các k t qu báo cáo hi u
qu khó xác nh hơn so v i hai hình th c ki m toán tuân th và ki m toán báo cáo
tài chính. Các ánh giá tính hi u qu và hi u l c c a quá trình ho t ng r t khó
ư c ánh giá m t cách khách quan so v i tính tuân th và cách trình bày các báo
cáo tài chính có úng nguyên t c k toán ư c th a nh n hay không. Vi c xây d ng
các chu n m c, tiêu chí ánh ánh giá các thông tin có th nh lư ng trong m t
cu c ki m toán ho t ng là m t v n vô cùng ch quan. Vì v y, ki m toán ho t
ng gi ng v i vi c tham v n qu n lý ho c ra các quy t nh qu n lý.
ti n hành ki m toán ho t ng có hi u qu c n ph i t o ra ư c các i u
ki n c n thi t. Ki m toán ho t ng yêu c u ph i có môi trư ng pháp lý y ,
nghĩa là các m c tiêu, ph m vi ho t ng ph i ư c lu t hoá ư c xác l p trong
hi n pháp ho c lu t KTNN, ng th i c n ph c p khái ni m nâng cao nh n th c v
32
vai trò và s c n thi t c a ki m toán ho t ng trong các cơ quan nhà nư c, c bi t
là cơ quan l p pháp và chính b n thân cơ quan KTNN. Bên c nh ó ki m toán ho t
ng r t c n ư c ti n hành theo các chu n m c và quy trình riêng, ban hành b i cơ
quan có th m quy n, nh m giúp cho KTV gi i quy t, x lý các v n ph c t p
trong ki m toán ho t ng, qua ó cung c p cho các cơ quan bên ngoài s m b o
v ch t lư ng ho t ng c a KTNN và trên cơ s ó phát tri n hơn n a phương
pháp lu n và các k năng ki m toán ho t ng. M t v n quan tr ng n a trong
ki m toán ho t ng là ph i xây d ng các tiêu chu n ki m toán. Tiêu chu n ki m
toán là các chu n m c h p lý, mà m c tính kinh t , hi u qu , hi u l c c a các
ho t ng có th ư c ánh giá d a vào nó, là cơ s ánh giá tính kinh t , hi u
qu , hi u l c trong ki m toán ho t ng.
So v i ki m toán báo cáo tài chính thì ki m toán ho t ng có m c tiêu,
ph m vi, n i dung ki m tra và ánh giá ư c m r ng ra r t nhi u. Ki m toán báo
cáo tài chính quan tâm ch y u n vi c ánh giá tính nguyên t c và tính tuân th
i v i các quy nh ra cho các kho n kinh phí, chi tiêu qu công và l p báo cáo
tài chính, chú tr ng n ki m tra, xác nh n tính trung th c, h p pháp, h p l c a các
thông tin tài chính ã x y ra, còn ki m toán ho t ng l i t p trung chú ý n m c
ích và các k t qu ư c t o ra t vi c s d ng các ngu n l c ( u vào) ho c nh
hư ng, tác ng c a m t chương trình. Báo cáo ki m toán ho t ng chú tr ng n
các v n như tình tr ng ho t ng hi n t i, tính kinh t , hi u qu , hi u l c c a
ho t ng b t kỳ b ph n nào trong ơn v , nh ng nhân t nh hư ng n ho t
ng và nh ng bi n pháp s a ch a, kh c ph c. Báo cáo ki m toán ho t ng r t a
d ng, thay i áng k gi a các cu c ki m toán và có m c tiêu hư ng t i s c i ti n
qu n lý trong tương lai và thư ng ư c g i t i trư c h t cho ban qu n tr ( i u
hành) và các c p qu n lý ơn v .
Do ki m toán ho t ng, ki m toán báo cáo tài chính ư c hình thành t k t
qu phân lo i ki m toán theo i tư ng c th nên gi a chúng có i tư ng chung,
h th ng phương pháp và ch c năng chung. Vì v y, trong t ch c ho t ng ki m
toán, chúng có th ư c k t h p l i hình thành lo i hình ki m toán liên k t. Ki m
33
toán liên k t ch xu t hi n khi cu c ki m toán ng th i gi i quy t c ch c năng
soát xét và ánh giá ch t lư ng thông tin, c ch c năng th m nh hay ánh giá hi u
l c qu n tr n i b , hi u qu ho t ng và hi u năng qu n lý.
Cơ quan KTNN có v trí c bi t trong lĩnh v c ki m tra tài chính công, do
ó KTNN c n ph i xem ki m toán ho t ng là m t b ph n ng b c a ki m toán
bên c nh ki m toán báo cáo tài chính và ki m toán tuân th . Vi c s d ng lo i hình
này trong ki m toán NSNN nh m vào s ho t ng, vào tính kinh t , năng l c, hi u
qu c a vi c s d ng NSNN và t t c ho t ng qu n lý, k c h th ng t ch c và
hành chính. Thông qua ó, cơ quan KTNN thông báo cho các ơn v , các cơ quan
có th m quy n m t s ánh giá có h th ng, toàn di n, ng b và vi c qu n lý các
ngu n l c có úng hay không, ng th i giúp cho các ơn v nh ng cơ h i tăng
cư ng hơn n a hi u qu c a các ho t ng và hi u l c c a vi c qu n lý. Do ó vi c
s d ng lo i hình ki m toán ho t ng trong lĩnh v c ki m toán NSNN ph i hoàn
thành các ch c năng, nhi m v cơ b n sau:
Th nh t, Giúp cho các nhà qu n lý, i u hành NSNN th c hi n công vi c
theo úng m c tiêu và m c ích ho t ng;
Th hai, Phân tích nh ng v n thi u sót trong ho t ng và ch ra cách
th c nâng cao tính hi u qu trong vi c s d ng các ngu n l c và qu n lý NSNN;
Th ba, ưa ra nh ng b ng ch ng ch ng minh v kh năng có th làm gi m
chi phí mà không làm gi m ch t lư ng, s lư ng c a các u ra ho c m c d ch
v ho c tăng s lư ng, ch t lư ng c a các u ra mà không làm tăng chi ngân sách;
Th tư, Góp ph n làm cho vi c s d ng NSNN c a các cơ quan nhà nư c có
hi u qu , ti t ki m, không b lãng phí, th c hi n ch trương minh b ch, công khai
v tài chính, qua ó c ng c lòng tin c a nhân dân vào vi c chi tiêu NSNN;
Như v y, thông qua vi c áp d ng ki m toán ho t ng trong lĩnh v c NSNN,
m t m t KTNN cung c p thông tin cho qu c h i, chính ph các thông tin v ch t
lư ng c a vi c qu n lý, i u hành, s d ng NSNN, m c khác s giúp cho các nhà
qu n lý, i u hành, s d ng NSNN nh n ra và tăng cư ng vi c th c hi n qu n lý t t
34
hơn.
1.2. T CH C CÔNG TÁC VÀ B MÁY KI M TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯ C
1.2.1. B n ch t t ch c ki m toán ngân sách nhà nư c
Thu t ng “t ch c” có nhi u cách hi u khác nhau. Theo T i n ti ng Vi t
thì: “T ch c là t p h p ngư i ư c t ch c l i, ho t ng vì nh ng quy n l i
chung, nh m m c ích chung” [38, tr.1007]. Theo T i n i n t Bách khoa toàn
thư Vi t Nam: “T ch c là hình th c t p h p, liên k t các thành viên trong xã h i
(cá nhân, t p th ) nh m áp ng yêu c u, nguy n v ng, l i ích c a các thành viên;
cùng nhau hành ng vì m c tiêu chung” [19]. Trong m t s trư ng h p, ôi khi
thu t ng này v n ư c s d ng l n l n v i thu t ng v “công tác t ch c” v i
ph m vi h p, hàm ý là m t quá trình hành ng t o ra t ch c. Các cách hi u như
v y m i ch bao quát ư c ph n nào v b n ch t c a t ch c và ch c p n khía
c nh t ch c nhân s , b máy v i nh ng m c tiêu ho t ng chung, ho c ch c p
n công tác t ch c, chưa c p n s liên h gi a các thành ph n, các y u t
trong h th ng t ch c.
Trong nghiên c u và ng d ng th c t nói chung, thu t ng “t ch c”
thư ng ư c s d ng v i ý nghĩa r ng, t ch c nói chung là m i liên h gi a các
y u t trong m t h th ng [42, tr.184]. Chính vì v y, t ch c i v i m t t ng th là
vô cùng quan tr ng, m i b ph n c u thành nên t ch c (cá nhân hay t p th ) ph i
bi t làm gì và v i m c tiêu nào, cách th c ti n hành ra sao t ư c m c tiêu
nh trư c. B n thân m t h th ng ph c t p v i các m i quan h an xen nhi u
chi u v i các m c ích khác nhau t o ra các v n v t ch c ph i gi i quy t như
quan h gi a các cá nhân và s s p x p c a t ch c, l p k ho ch và th c hi n, phân
c p qu n lý.
T ch c có nh ng c i m chung r t cơ b n là: m i t ch c u mang tính
m c ích và có m i liên h gi a các y u t trong h th ng chung; m i t ch c u
là nh ng ơn v xã h i bao g m nhi u ngư i (t p th ) có ch c năng nh t nh trong
ho t ng c a t ch c, có liên h trong nh ng hình thái cơ c u nh t nh; m i t
35
ch c u ph i ho t ng theo nh ng cách th c nh t nh t m c ích; m i t
ch c ph i thu hút các ngu n l c và phân b các ngu n l c c n thi t t m c ích
c a mình…Như v y, t ch c là m t y u t c n thi t c a xã h i loài ngư i, vì t
ch c th c hi n nh ng vi c mà các cá nhân không th làm ư c. góc h p, khái
ni m này có th ư c áp d ng như là m t phương th c mà m t cá nhân t t ch c
công vi c c a mình, ph m vi r ng hơn, khái ni m này có th áp d ng khi có nhi u
ngư i tham gia trong m i liên h nh t nh trên cơ s áp d ng các quy trình công
vi c vì m c tiêu chung, công vi c chung.
Liên h các khái ni m “t ch c” nêu trên v i ki m toán: Ki m toán là ho t
ng xác minh và bày t ý ki n v i tư ng ki m toán do các KTV có trình
nghi p v tương x ng th c hi n trên cơ s h th ng pháp lý có hi u l c, khái ni m
“t ch c” nên ư c hi u v i ý nghĩa là t p h p các m i liên h nh t nh, g n v i
ch c năng c thù c a ki m toán là xác minh và bày t ý ki n trên cơ s h th ng
quy nh có hi u l c. Các y u t c a xác minh và bày t ý ki n là ki m toán cân
i, i chi u lôgíc, i chi u tr c ti p, ki m kê, th c nghi m và i u tra…Các y u
t này c n ư c k t h p theo m t trình t khoa h c phù h p v i i tư ng c th
m t khách th ki m toán nh t nh nh m m b o th c hi n m c tiêu c a t ch c
ki m toán. Có nhi u cách k t h p c th khác nhau và mang l i hi u qu khác nhau.
T ch c ki m toán cũng c n và có th khái quát các cách k t h p theo các trình t
khoa h c chung gi a các y u t trong th c ti n ki m toán. M c tiêu c a t ch c là
t o ra m i liên h theo m t tr t t xác nh. Trong ki m toán, tr t t này ư c xác
nh khác nhau do quan h gi a các m c tiêu ki m toán khác nhau v i các khách
th ki m toán khác nhau. N i dung t ch c ki m toán có th phân chia thành hai n i
dung cơ b n là t ch c công tác ki m toán và t ch c b máy ki m toán.
T nh ng phân tích trên, có th khái quát, t ch c ki m toán NSNN là h
th ng các m i liên h có ch c năng xác minh và bày t ý ki n v th c tr ng NSNN
ho c v s ki n, thông tin liên quan n s d ng, i u hành NSNN…do các ki m
toán viên có k năng phù h p th c hi n trên cơ s pháp lý hi n hành. T ch c ki m
toán NSNN cũng phù h p v i t ch c ki m toán nói chung ư c v n d ng vào lĩnh
36
v c ki m toán c th là NSNN và bao g m t ch c công tác ki m toán NSNN và t
ch c b máy ki m toán NSNN.
M c tiêu c a t ch c công tác ki m toán NSNN hư ng t i vi c t o ra m i
liên h gi a các phương pháp k thu t ki m toán dùng xác minh và bày t ý ki n
v i tư ng ki m toán NSNN. M i liên h này xu t phát t yêu c u th c hi n ch c
năng ki m toán theo t ng i tư ng, lo i hình, khách th …c th c a ki m toán
NSNN. Trong quá trình ki m toán, KTV ph i hi u bi t y v các phương pháp
k thu t ki m toán áp d ng trong t ng trư ng h p c th và ư c th c hi n theo
quy trình nh t nh. Cũng gi ng như t ch c công tác ki m toán nói chung, t ch c
công tác ki m toán NSNN là m t trong nh ng v n cơ b n c a t ch c ki m toán
NSNN, quy t nh s thành công và tính hi u qu i v i t ng cu c ki m toán
NSNN theo nh ng m c tiêu và i tư ng ki m toán c th nh t nh. Vi c t ch c
công tác ki m toán NSNN chính là vi c xác nh rõ m c tiêu, ph m vi, i tư ng
ki m toán trong t ng cu c ki m toán NSNN k t h p khéo léo, linh ho t và sáng
t o các phương pháp k thu t theo m t trình t logic, khoa h c trong cơ s nh ng
khuôn kh pháp lý nh t nh. ây chính là quá trình di n ra các ho t ng c a các
KTV nh m thu th p các b ng ch ng ki m toán làm cơ s cho vi c ưa ra các ánh
giá và k t lu n v i tư ng ki m toán NSNN nh m l p báo cáo ki m toán.
Khi ã kh ng nh các y u t c u thành h th ng phương pháp ki m toán bao
g m c ki m toán ch ng t và ki m toán ngoài ch ng t , nh ng y u t này ph i tr
thành nh n th c và c kinh nghi m trong con ngư i và tr thành cơ ch ho t ng
c a các phương ti n c u thành b máy ki m toán. T ch c b máy ki m toán v i
nh ng mô hình t ch c và cơ ch ho t ng linh ho t nh m thích ng v i c i m
c a i tư ng và khách th ki m toán trong các cu c ki m toán c th và hư ng t i
vi c th c hi n ch c năng xác minh và bày t ý ki n c a ki m toán. T ch c b máy
ki m toán g m c con ngư i và phương ti n ch a ng các y u t c a ki m toán
th c hi n ch c năng ki m toán.
Lý thuy t h th ng cũng ch rõ m i liên h logic gi a y u t , phân h và h
th ng. ó là m i liên h gi a cái riêng và cái chung và chúng có th chuy n hoá
37
cho nhau song s bao g m c a cái riêng trong cái chung v n ph i ư c tôn tr ng
trong t ch c b máy ki m toán nói riêng cũng như trong m i h th ng t ch c nói
chung. Ngoài ra, b máy ki m toán cũng có th ư c t ch c theo phương th c tr c
tuy n-tham mưu ho c phương th c ch c năng và có th ch n lo i hình t p trung
hay phân tán. Do c thù c a ho t ng ki m toán là m t lo i hình ki m tra, ki m
soát c bi t, b máy ki m toán không theo m t khuôn m u th ng nh t mà tuỳ
thu c vào m i liên h gi a v i các c p qu n lý, nh hư ng c a c i m chính tr ,
kinh t và hình th c s h u…Hơn n a, khi nói n y u t con ngư i là nói t i quan
h xã h i, n truy n th ng văn hoá c th . Nguyên t c t ch c b máy ki m toán là
ph i xây d ng ư c i ngũ KTV v s lư ng và b o m yêu c u ch t lư ng
phù h p v i t ng b máy ki m toán. ng th i, h th ng b máy ki m toán ph i
bao g m các phân h ch a ng các m i liên h trong - ngoài khác nhau phù h p
v i nguyên t c chung c a lý thuy t t ch c và phù h p v i quy lu t c a phép bi n
ch ng v liên h . Bên c nh ó, t ch c b máy ki m toán ph i quán tri t nguyên t c
chung c a m i h th ng t ch c b máy: t p trung, dân ch , thích ng v i t ng b
ph n ki m toán.
Tính khoa h c c a t ch c b máy òi h i ph i t o ra nh ng m i liên h
gi a các y u t , các phân h v i h th ng; gi a b n thân h th ng ki m
toán v i các y u t khác và c v i môi trư ng ho t ng c a h th ng
này. Trong khi ó, tính ngh thu t c a t ch c òi h i ph i x lý m i liên
h này th t m m d o duy trì biên t ch c m c cao nh t thích ng
v i t ng i u ki n c th v nhân viên, thi t b và môi trư ng th c
hi n…[42, tr.210-211].
Thông qua vi c phân tích trên, c p n vi c t ch c b máy ki m toán
NSNN là nói n vi c t p h p, s p x p m t s i tư ng nh t nh trong m i liên
h , phân công, phân nhi m rõ ràng th c hi n ch c năng ki m toán trong lĩnh v c
NSNN. Vi c t ch c b máy ki m toán NSNN ph i g n li n v i vi c th c hi n ch c
năng c a KTNN trong ki m toán NSNN và vi c xác nh i tư ng ki m toán trong
m i liên h gi a ch th và khách th ki m toán NSNN. ng th i g n v i vi c xác
38
nh các lo i hình ki m toán và m c tiêu ki m toán i v i t ng i tư ng ki m
toán NSNN xác nh vi c phân công, phân nhi m trong t ng b ph n t ch c
ki m toán NSNN.
Ch th liên quan tr c ti p và ch y u n ki m toán NSNN là cơ quan
KTNN v i h th ng các KTV th c hi n nhi m v ki m toán. KTNN là cơ quan
công quy n thu c h th ng b máy chuyên môn c a nhà nư c th c hi n các ch c
năng ki m toán v ngân sách, ti n và tài s n nhà nư c, trong ó ch y u là NSNN.
KTNN s ánh giá vi c qu n lý, i u hành, s d ng NSNN v i vai trò là m t cơ
quan c l p t bên ngoài i v i NSNN và hình th c pháp lý th c hi n nghĩa v
ki m toán ch y u mang tính b t bu c. i tư ng ch y u c a ki m toán NSNN do
KTNN th c hi n không ch bao g m các báo cáo quy t toán, các b n khai tài chính,
các kho n m c thu chi ngân sách, d toán NSNN mà còn là các ho t ng liên quan
n qu n lý, i u hành, s d ng NSNN, th c tr ng tài chính cùng hi u qu , hi u
năng c a các nghi p v hay d án, chương trình c th . Tuỳ theo i tư ng ki m
toán NSNN c th xác nh khách th ki m toán NSNN phù h p. Nói chung,
khách th ki m toán NSNN là t t c các cơ quan, t ch c, ơn v có qu n lý và s
d ng các ngu n l c NSNN. Lu n án s i sâu phân tích v i tư ng và khách th
ki m toán NSNN trong ph n t ch c công tác ki m toán NSNN.
Ngoài ra, do tính ch t an xen trong qu n lý và m i liên h ch t ch gi a các
y u t trong h th ng qu n lý, th c hi n t t ch c năng, nhi m v c a KTNN i
v i ki m toán NSNN r t c n m t môi trư ng thích h p. Môi trư ng này chính là
các quy nh v m t pháp lý i v i t ch c và ho t ng ki m toán NSNN, quan
i m c a nh ng ngư i ng u b máy nhà nư c i v i s c n thi t nâng cao vai
trò, v trí c a cơ quan KTNN, m t cơ quan ki m tra c l p t bên ngoài i v i
vi c qu n lý, i u hành NSNN c a chính ph và nh ng y u t khác như nâng cao
trách nhi m gi i trình c a Chính ph , tính minh b ch, công khai c a NSNN...
1.2.2. Quy trình t ch c công tác ki m toán ngân sách nhà nư c
T ch c công tác ki m toán là m t v n cơ b n, có ý nghĩa quy t nh s
thành công và tính hi u qu th c hi n m t cu c ki m toán. M c tiêu c a t ch c
39
công tác ki m toán hư ng t i vi c t o ra m i liên h khoa h c và ngh thu t các
phương pháp k thu t ki m toán dùng xác minh và bày t ý ki n v i tư ng
ki m toán. T ch c công tác ki m toán NSNN tuân theo m t trình t nh t nh theo
trình t t ch c công tác ki m toán nói chung, bao g m 3 bư c cơ b n: Bư c 1:
Chu n b ki m toán bao g m t t c các công vi c khác nhau nh m t o ư c cơ s
pháp lý, k ho ch ki m toán c th và các i u ki n v t ch t cho công tác ki m
toán. Bư c 2: Th c hành ki m toán bao g m t t c các công vi c th c hi n ch c
năng xác minh c a ki m toán kh ng nh ư c th c ch t c a i tư ng và khách
th ki m toán c th . Bư c 3: K t thúc ki m toán bao g m các công vi c ưa ra k t
lu n ki m toán, l p báo cáo ki m toán và gi i quy t các công vi c phát sinh sau khi
l p báo cáo ki m toán. Căn c vào ch c năng và b n ch t c a ho t ng KTNN,
trình t ki m toán NSNN ngoài 3 bư c công vi c ch y u nói trên, ư c b sung
thêm vi c ki m tra vi c th c hi n k t lu n và ki n ngh ki m toán.
Bên c nh ó, m t v n quan tr ng trong t ch c công tác ki m toán NSNN
là ki m soát ch t lư ng ki m toán NSNN xuyên su t các bư c c a trình t ki m
toán nh m m b o th c hi n t t ch c năng ki m toán.
Hình 1.1. Quy trình ki m toán ngân sách nhà nư c
Bư c 1. Chu n b ki m toán
Chu n b là bư c công vi c u tiên c a t ch c công tác ki m toán nh m
t o ra t t c ti n và i u ki n c th trư c khi th c hành ki m toán. ây là công
vi c có ý nghĩa quy t nh ch t lư ng ki m toán. Chu n b ki m toán NSNN v cơ
b n bao g m các công vi c ch y u sau:
Th nh t, Xác nh m c tiêu, ph m vi, i tư ng ki m toán NSNN
M c tiêu ki m toán là ích c n t t i, ng th i là thư c o k t qu ki m toán
cho m i cu c ki m toán. M c tiêu ki m toán tuỳ thu c vào lo i hình ki m toán áp d ng
ChuÈn bÞ
kiÓm to¸n
Thùc hiÖn
kiÓm to¸n
KÕt thóc
kiÓm to¸n
KiÓm tra thùc hiÖn
kÕt luËn v kiÕn
nghÞ kiÓm to¸n
40
là ki m toán báo cáo tài chính, ki m toán tuân th hay ki m toán ho t ng. Trong
ki m toán NSNN, m c tiêu ki m toán khi áp d ng ki m toán báo cáo quy t toán là
nh m xác nh n tính úng n, trung th c c a báo cáo, giúp cho KTV ưa ra ý ki n xác
nh n r ng báo cáo quy t toán ư c l p trên cơ s chu n m c và ch k toán hi n
hành ư c ch p nh n, có tuân th pháp lu t liên quan và có ph n ánh trung th c tình
hình và h p lý tình hình tài chính trên các khía c nh tr ng y u hay không. M c tiêu
ki m toán báo cáo quy t toán còn giúp cho ơn v ư c ki m toán th y rõ nh ng t n
t i, sai sót kh c ph c nh m nâng cao ch t lư ng thông tin tài chính c a ơn v , c
bi t là s li u kinh phí quy t toán NSNN. Khi áp d ng lo i hình ki m toán tuân th
m c tiêu ki m toán NSNN là ánh giá vi c tuân th pháp lu t, chính sách, ch tài
chính, k toán, ch qu n lý u tư và xây d ng c a nhà nư c nh m phát hi n các
hành vi tham nhũng, lãng phí và sai ph m trong qu n lý, s d ng NSNN và xác nh rõ
trách nhi m cá nhân, t p th ki n ngh x lý sai ph m. Khi áp d ng lo i hình ki m
toán ho t ng m c tiêu ki m toán NSNN là nh m ánh giá tính kinh t , hi u l c và
hi u qu trong qu n lý, s d ng, i u hành NSNN. Cũng trong quan h v i lo i hình
ki m toán, c n phân nh m c tiêu ki m toán NSNN nh kỳ v i ki m toán t xu t,
ki m toán thư ng xuyên và thông thư ng. Ki m toán NSNN thư ng xuyên hàng năm
hư ng t i t o l p n n n p qu n lý tài chính k toán, ki m toán NSNN t xu t thư ng
g n v i các v vi c ho c chuyên qu n lý NSNN c th ; còn ki m toán nh kỳ
thư ng g n v i nh ng k t lu n, ánh giá t ng quát các v n theo yêu c u qu n lý
chung.
M c tiêu ki m toán NSNN v t ng th ư c ghi trong k ho ch ki m toán hàng
năm c a KTNN và m c tiêu ki m toán c a t ng i tư ng ki m toán NSNN c th
ư c ghi trong k ho ch ki m toán, chương trình ki m toán và quy t nh ki m toán c
th i v i t ng trư ng h p.
Ph m vi ki m toán là s gi i h n v không gian và th i gian c a i tư ng ki m
toán. Ph m vi ki m toán thư ng ư c xác nh ng th i v i m c tiêu ki m toán và là
m t hư ng c th hoá m c tiêu này. Ph m vi ki m toán c a ki m toán NSNN tuỳ theo
i tư ng ki m toán và lo i hình ki m toán c th áp d ng. Cùng v i vi c c th hoá v
41
i tư ng ki m toán, c n c th hoá v kho ng th i gian thu c ph m vi ki m toán, có
th liên quan n th i kỳ trư c, sau có liên quan c a s ki n hay ho t ng c a ơn v .
i v i ki m toán NSNN, khách th ki m toán NSNN là t t c các cơ quan,
t ch c, ơn v có qu n lý và s d ng các ngu n l c NSNN. Do nh ng m i liên h
có liên quan mang tính h th ng xu t phát t c trưng c a NSNN, i tư ng ki m
toán không ch bao g m các báo cáo quy t toán, tài li u k toán mà còn là các ho t
ng liên quan n qu n lý, i u hành, s d ng NSNN, th c tr ng tài chính cùng
hi u qu , hi u năng c a các nghi p v hay d án, chương trình c th .
i tư ng ki m toán NSNN tr c ti p hàng năm c a KTNN là báo cáo quy t
toán NSNN do chính ph trình qu c h i phê duy t, báo cáo quy t toán ngân sách
ho c các tài kho n thu, chi c a chính quy n TW và a phương. Tuỳ theo c i m
c a h th ng NSNN, phân c p NSNN c a m i qu c gia có s c l p gi a các c p
ngân sách hay tính ch t l ng ghép gi a các c p ngân sách, i tư ng ki m toán
NSNN c a m i cơ quan KTNN có khác nhau. Các báo cáo quy t toán, báo cáo tài
chính là các b ng t ng h p, các b ng khai này u ch a ng nh ng thông tin l p ra
t i m t th i i m c th trên cơ s nh ng tài li u k toán t ng h p và chi ti t d a
trên nh ng quy t c c th xác nh. Do v y, m t thông tin ch a ng trong m i báo
cáo và trên m i kho n m c c th u có m i quan h theo nh ng hư ng khác nhau:
gi a kho n m c này v i kho n m c có liên quan khác, gi a thông tin trên t ng lo i
kho n m c v i các quy t c hình thành chúng, gi a s ti n ghi trên kho n m c,
chương, lo i kho n v i s dư ph n ánh trên các tài kho n ngân sách, gi a s thu và
s chi...
i tư ng ki m toán NSNN s bao quát toàn b quá trình qu n lý và i u
hành chu trình NSNN. Như v y, khi nói n i tư ng ki m toán NSNN là các báo
cáo quy t toán, báo cáo tài chính là nói n quan h tr c ti p và c p n lo i
hình ki m toán báo cáo tài chính và ki m toán tuân th . Trong th c t bày t , xác
nh n ý ki n v tính úng n, trung th c c a các s li u quy t toán cũng như ánh
giá vi c ch p hành các quy nh c a pháp lu t, quy nh trong n i b c a các ơn
v , t ch c và ánh giá tính kinh t , hi u qu và hi u l c trong vi c qu n lý, s d ng
42
NSNN, i tư ng ki m toán NSNN không th tách r i các tài li u k toán, các ho t
ng qu n lý và i u hành theo t ng bư c c a chu trình ngân sách g n v i t ng ch
th qu n lý và s d ng hình thành nên báo cáo quy t toán, ho c m t nghi p v
qu n lý và g n v i năm ngân sách ho c m t giai o n nh t nh. Nói cách khác,
th c hi n ki m toán NSNN các c p, KTNN ph i ti n hành ki m toán t i khách th
ki m toán là các t ch c, cơ quan có liên quan n thu, chi ngân sách các c p và
nh n kinh phí NSNN (các ơn v d toán, các ơn v s nghi p, các doanh nghi p,
các d án u tư xây d ng có s d ng v n NSNN theo t ng c p qu n lý ngân sách).
Do i tư ng ki m toán NSNN r t a d ng, tùy theo vi c áp d ng các lo i
hình ki m toán tài chính, tuân th hay ho t ng, i tư ng ki m toán có th là các
báo cáo quy t toán thu, chi ngân sách ho c các ho t ng liên quan n vi c qu n
lý, i u hành ngân sách c a t ng c p ngân sách ho c các ơn v tr c ti p s d ng
ngân sách ho c th c hi n nghĩa v v i NSNN. i tư ng ki m toán tr c ti p có th
xuyên su t quy trình ngân sách t khâu l p d toán, th c hi n d toán n quy t
toán ngân sách hay ánh giá các s n ph m u ra như vi c cung c p các d ch v
công, ho c th m chí là hi u qu c a các qu tài chính ngoài NSNN, m t cơ quan
hành chính ư c s d ng v n t NSNN;
Th hai, Ch nh ngư i ph trách công vi c ki m toán và chu n b các i u
ki n v t ch t cơ b n
Căn c vào m c tiêu và ph m vi ki m toán, c n ch nh trư c ch trì cu c ki m
toán NSNN trong k ho ch ki m toán ư c giao. Công vi c này có th làm ng th i
v i vi c xây d ng m c tiêu c th song c n th c hi n trư c khi thu th p thông tin. Yêu
c u chung c a vi c ch nh này là ph i có ngư i ph trách có trình tương x ng v i
m c tiêu, ph m vi ki m toán và tương x ng v i v trí, yêu c u, n i dung, c thù c a
cu c ki m toán NSNN. Cùng v i vi c phân công nhân s , c n chu n b các thi t b và
i u ki n v t ch t khác ph c v công tác ki m toán;
Th ba, Kh o sát và thu th p thông tin
bư c chu n b , thu th p thông tin ch hư ng t i vi c ưa ra các bư c quy t
nh v ki m toán (k c l p k ho ch ki m toán) mà chưa t ra m c ích thu th p
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện

More Related Content

What's hot

Luận văn: Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách huyện Bố Trạch, HAY
Luận văn: Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách huyện Bố Trạch, HAYLuận văn: Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách huyện Bố Trạch, HAY
Luận văn: Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách huyện Bố Trạch, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị dự toán trực thuộ...
Luận án: Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị dự toán trực thuộ...Luận án: Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị dự toán trực thuộ...
Luận án: Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị dự toán trực thuộ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp xã trên địa bàn ...
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp xã trên địa bàn ...Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp xã trên địa bàn ...
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp xã trên địa bàn ...hieu anh
 
Luận án: Hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ...
Luận án: Hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ...Luận án: Hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ...
Luận án: Hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Luận cứ khoa học của phương thức lập ngân sách theo kết quả đầu ra ...
Luận văn: Luận cứ khoa học của phương thức lập ngân sách theo kết quả đầu ra ...Luận văn: Luận cứ khoa học của phương thức lập ngân sách theo kết quả đầu ra ...
Luận văn: Luận cứ khoa học của phương thức lập ngân sách theo kết quả đầu ra ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

What's hot (19)

Luận văn: Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách huyện Bố Trạch, HAY
Luận văn: Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách huyện Bố Trạch, HAYLuận văn: Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách huyện Bố Trạch, HAY
Luận văn: Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách huyện Bố Trạch, HAY
 
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh KhêLuận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
 
Luận án: Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị dự toán trực thuộ...
Luận án: Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị dự toán trực thuộ...Luận án: Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị dự toán trực thuộ...
Luận án: Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị dự toán trực thuộ...
 
lv:Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục
 lv:Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục lv:Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục
lv:Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục
 
Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng bằng ngân sách tỉnh Bình Định, 9đ
Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng bằng ngân sách tỉnh Bình Định, 9đQuản lý đầu tư cơ sở hạ tầng bằng ngân sách tỉnh Bình Định, 9đ
Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng bằng ngân sách tỉnh Bình Định, 9đ
 
Luận văn: Quản lý thu ngân sách tại huyện Đồng Xuân, Phú Yên
Luận văn: Quản lý thu ngân sách tại huyện Đồng Xuân, Phú YênLuận văn: Quản lý thu ngân sách tại huyện Đồng Xuân, Phú Yên
Luận văn: Quản lý thu ngân sách tại huyện Đồng Xuân, Phú Yên
 
Luận văn: Quản lý chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quản lý chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng NamLuận văn: Quản lý chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quản lý chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Nam
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp xã trên địa bàn ...
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp xã trên địa bàn ...Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp xã trên địa bàn ...
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp xã trên địa bàn ...
 
Luận văn: Quyết toán ngân sách Nhà nước tại huyện Đức Phổ
Luận văn: Quyết toán ngân sách Nhà nước tại huyện Đức PhổLuận văn: Quyết toán ngân sách Nhà nước tại huyện Đức Phổ
Luận văn: Quyết toán ngân sách Nhà nước tại huyện Đức Phổ
 
Cấp phát sử dụng vốn đầu tư theo Luật Ngân sách Nhà nước 2015
Cấp phát sử dụng vốn đầu tư theo Luật Ngân sách Nhà nước 2015Cấp phát sử dụng vốn đầu tư theo Luật Ngân sách Nhà nước 2015
Cấp phát sử dụng vốn đầu tư theo Luật Ngân sách Nhà nước 2015
 
Luận án: Quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Lắk, HAY
Luận án: Quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Lắk, HAYLuận án: Quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Lắk, HAY
Luận án: Quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Lắk, HAY
 
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng NamLuận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Nam
 
Luận văn: Một số biện pháp tăng cường quản lý chi thường xuyên của ngân sách ...
Luận văn: Một số biện pháp tăng cường quản lý chi thường xuyên của ngân sách ...Luận văn: Một số biện pháp tăng cường quản lý chi thường xuyên của ngân sách ...
Luận văn: Một số biện pháp tăng cường quản lý chi thường xuyên của ngân sách ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chínhLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!
 
Luận án: Hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ...
Luận án: Hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ...Luận án: Hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ...
Luận án: Hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ...
 
Luận án: Tổ chức kiểm toán nội bộ tại Tập đoàn Bảo Việt, HAY
Luận án: Tổ chức kiểm toán nội bộ tại Tập đoàn Bảo Việt, HAYLuận án: Tổ chức kiểm toán nội bộ tại Tập đoàn Bảo Việt, HAY
Luận án: Tổ chức kiểm toán nội bộ tại Tập đoàn Bảo Việt, HAY
 
Luận văn: Luận cứ khoa học của phương thức lập ngân sách theo kết quả đầu ra ...
Luận văn: Luận cứ khoa học của phương thức lập ngân sách theo kết quả đầu ra ...Luận văn: Luận cứ khoa học của phương thức lập ngân sách theo kết quả đầu ra ...
Luận văn: Luận cứ khoa học của phương thức lập ngân sách theo kết quả đầu ra ...
 
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nướcLuận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nước
 

Viewers also liked

Viewers also liked (20)

La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vnLa01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
 
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt namLa01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
 
La01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt nam
La01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt namLa01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt nam
La01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt nam
 
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
 
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
 
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
 
La01.021 thông tin chính trị xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...
La01.021 thông tin chính trị   xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...La01.021 thông tin chính trị   xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...
La01.021 thông tin chính trị xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...
 
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
 
La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...
La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...
La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...
 
La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...
La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...
La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...
 
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
 
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...
 
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt namLa01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
 
La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...
La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...
La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...
 
La01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
La01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt namLa01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
La01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
 
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nộiLa01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
 
La01.005 a study on the impact of foreign direct investment on economic devel...
La01.005 a study on the impact of foreign direct investment on economic devel...La01.005 a study on the impact of foreign direct investment on economic devel...
La01.005 a study on the impact of foreign direct investment on economic devel...
 
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch t...
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  t...La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  t...
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch t...
 
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
 
La01.027 nâng cao lợi thế cạnh tranh cho các siêu thị tại tp. hồ chí minh gia...
La01.027 nâng cao lợi thế cạnh tranh cho các siêu thị tại tp. hồ chí minh gia...La01.027 nâng cao lợi thế cạnh tranh cho các siêu thị tại tp. hồ chí minh gia...
La01.027 nâng cao lợi thế cạnh tranh cho các siêu thị tại tp. hồ chí minh gia...
 

Similar to La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện

Tailieu.vncty.com phan tich-anh_huong_cua_su_khac_biet_giua_chuan_muc_ke_to...
Tailieu.vncty.com   phan tich-anh_huong_cua_su_khac_biet_giua_chuan_muc_ke_to...Tailieu.vncty.com   phan tich-anh_huong_cua_su_khac_biet_giua_chuan_muc_ke_to...
Tailieu.vncty.com phan tich-anh_huong_cua_su_khac_biet_giua_chuan_muc_ke_to...Trần Đức Anh
 
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt NamLuận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kinh te hoc tien te ngan hang
Kinh te hoc tien te ngan hangKinh te hoc tien te ngan hang
Kinh te hoc tien te ngan hangGấu Trúc Hanah
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...
Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...
Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...Man_Ebook
 

Similar to La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện (20)

Tailieu.vncty.com phan tich-anh_huong_cua_su_khac_biet_giua_chuan_muc_ke_to...
Tailieu.vncty.com   phan tich-anh_huong_cua_su_khac_biet_giua_chuan_muc_ke_to...Tailieu.vncty.com   phan tich-anh_huong_cua_su_khac_biet_giua_chuan_muc_ke_to...
Tailieu.vncty.com phan tich-anh_huong_cua_su_khac_biet_giua_chuan_muc_ke_to...
 
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
 
Luận văn: Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh tỉnh Kon Tum, HAYLuận văn: Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh tỉnh Kon Tum, HAY
 
Ktdc chap1
Ktdc chap1Ktdc chap1
Ktdc chap1
 
Luận văn: Quản lý chi thường xuyên tại tp Buôn Ma Thuột, HAY
Luận văn: Quản lý chi thường xuyên tại tp Buôn Ma Thuột, HAYLuận văn: Quản lý chi thường xuyên tại tp Buôn Ma Thuột, HAY
Luận văn: Quản lý chi thường xuyên tại tp Buôn Ma Thuột, HAY
 
Bao cao tai chinh
Bao cao tai chinhBao cao tai chinh
Bao cao tai chinh
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nướcLuận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
 
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
 
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bà...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bà...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bà...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bà...
 
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...
 
Luat ke toan
Luat ke toanLuat ke toan
Luat ke toan
 
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt NamLuận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam
 
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt NamLuận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam
Luận án: Quản lý tài sản công trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam
 
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
 
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...
 
Kinh te hoc tien te ngan hang
Kinh te hoc tien te ngan hangKinh te hoc tien te ngan hang
Kinh te hoc tien te ngan hang
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...
Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...
Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Tịn...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thu Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc Nhà ...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thu Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc Nhà ...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thu Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc Nhà ...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thu Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc Nhà ...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn, 9đ
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn, 9đLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn, 9đ
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn, 9đ
 

More from Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)

More from Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999) (20)

LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
 
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
 
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
 
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdfQuản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
 
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
 
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
 
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
 
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái NguyênLA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
 
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
 
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
 
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
 
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
 
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTHThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
 
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vữngLA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
 
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nayĐời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
 
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
 
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
 
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt NamLa03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
 
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam thực hiện

  • 1. B GIÁO D C VÀ ÀO T O TRƯ NG I H C KINH T QU C DÂN NGUY N H U PHÚC T CH C KI M TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯ C DO KI M TOÁN NHÀ NƯ C VI T NAM TH C HI N Chuyên ngành: K toán, Ki m toán và Phân tích Mã s : 62.34.30.01 LU N ÁN TI N SĨ KINH T NGƯ I HƯ NG D N KHOA H C: 1. PGS.TS ng Văn Thanh 2. TS. Nguy n Th Phương Hoa Hà N i - 2009
  • 2. B GIÁO D C VÀ ÀO T O TRƯ NG I H C KINH T QU C DÂN NGUY N H U PHÚC T CH C KI M TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯ C DO KI M TOÁN NHÀ NƯ C VI T NAM TH C HI N LU N ÁN TI N SĨ KINH T Hà N i - 2009
  • 3. iii L I CAM OAN Tôi xin cam oan Lu n án này là công trình c a riêng tôi. S li u s d ng trong Lu n án là trung th c. Nh ng k t qu c a Lu n án chưa t ng ư c công b trong b t c công trình nào khác. Tác gi c a Lu n án Nguy n H u Phúc
  • 4. iv L I C M ƠN Tác gi xin bày t s bi t ơn sâu s c t i PGS,TS. ng Văn Thanh, TS. Nguy n Th Phương Hoa - ngư i hư ng d n khoa h c, ã nhi t tình hư ng d n Tác gi hoàn thành Lu n án. Tác gi xin bày t s c m ơn Trư ng i h c Kinh t qu c dân, Vi n ào t o Sau i h c Trư ng i h c Kinh t Qu c dân, Khoa K toán ã giúp Tác gi trong su t quá trình h c t p và nghiên c u lu n án. Tác gi xin trân tr ng c m ơn s h tr quí báu trong quá trình thu th p tài li u, trao i kinh nghi m, góp ý s a ch a lu n án c a các ki m toán viên, các chuyên gia c a Ki m toán nhà nư c, cơ quan Ki m toán nhà nư c. Cu i cùng, Tác gi mu n bày t l i c m ơn t i v , con, b m và các anh, ch ã ng viên, giúp Tác gi trong su t quá trình nghiên c u và hoàn thi n Lu n án. Nguy n H u Phúc
  • 5. v Môc lôc Trang Trang ph bìa L i cam oan iii L i c m ơn iv M c l c v Danh m c các t vi t t t vi Danh m c sơ , hình v vii M U 1 CHƯƠNG 1. NH NG V N LÝ LU N CƠ B N V T CH C KI M TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯ C 1.1. Ngân sách nhà nư c v i t ch c ki m toán ngân sách nhà nư c 8 1.1.1. B n ch t c a ngân sách nhà nư c 8 1.1.2. T ch c qu n lý ngân sách nhà nư c 13 1.1.3. Quy trình ngân sách nhà nư c 15 1.1.4. Ki m tra, giám sát ngân sách nhà nư c và các nguyên t c qu n lý ngân sách nhà nư c 18 1.1.5. Ch c năng ki m toán ngân sách nhà nư c g n v i vi c s d ng các lo i hình ki m toán trong ki m toán ngân sách nhà nư c 21 1.2. T ch c công tác và b máy ki m toán ngân sách nhà nư c 34 1.2.1. B n ch t t ch c ki m toán ngân sách nhà nư c 34 1.2.2. Quy trình t ch c công tác ki m toán ngân sách nhà nư c 38 1.2.3. T ch c b máy ki m toán ngân sách nhà nư c 54 1.3. Kinh nghi m t ch c ki m toán ngân sách nhà nư c t i m t s nư c trên th gi i 66
  • 6. v CHƯƠNG 2. TH C TR NG T CH C KI M TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯ C DO KI M TOÁN NHÀ NƯ C VI T NAM TH C HI N 77 2.1. c i m chung c a Ngân sách nhà nư c Vi t Nam nh hư ng t i t ch c ki m toán Ngân sách nhà nư c 77 2.2. Khái quát ch c năng, nhi m v c a Ki m toán Nhà nư c Vi t Nam trong ki m toán Ngân sách nhà nư c 80 2.3. T ch c ki m toán Ngân sách nhà nư c c a Ki m toán nhà nư c Vi t Nam 82 2.3.1. Khái quát k t qu ki m toán Ngân sách nhà nư c do Ki m toán nhà nư c Vi t Nam th c hi n 82 2.3.2. Th c tr ng t ch c công tác ki m toán Ngân sách nhà nư c Vi t Nam 89 2.3.3. T ch c b máy ki m toán Ngân sách nhà nư c 116 2.3.4. Nguyên nhân c a nh ng y u i m trong t ch c ki m toán Ngân sách nhà nư c 125 CHƯƠNG 3. NH HƯ NG VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N T CH C KI M TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯ C DO KI M TOÁN NHÀ NƯ C VI T NAM TH C HI N 131 3.1. nh hư ng hoàn thi n t ch c ki m toán Ngân sách nhà nư c 131 3.1.1. M t s quan i m i m i t ch c qu n lý Ngân sách nhà nư c Vi t Nam liên quan n t ch c ki m toán Ngân sách nhà nư c 131 3.1.2. nh hư ng hoàn thi n t ch c ki m toán Ngân sách nhà nư c 136 3.2. Các gi i pháp hoàn thi n t ch c ki m toán ngân sách nhà nư c 141 3.2.1. Nâng cao nh n th c th c v v trí, vai trò và ch c năng, nhi m v c a Ki m toán Nhà nư c trong ki m toán Ngân sách nhà nư c 141
  • 7. v 3.2.2. Hoàn thi n cơ s pháp lý m b o tính th ng nh t và tính c l p th c s c a ho t ng ki m toán Ngân sách nhà nư c 142 3.2.3. Hoàn thi n v t ch c b máy ki m toán Ngân sách nhà nư c theo mô hình t p trung th ng nh t và tăng cư ng năng l c ki m toán Ngân sách nhà nư c 146 3.2.4. Hoàn thi n t ch c oàn ki m toán, t ki m toán Ngân sách nhà nư c 154 3.2.5. Hoàn thi n vi c áp d ng các lo i hình ki m toán trong ki m toán Ngân sách nhà nư c 158 3.2.6. Hoàn thi n quy trình ki m toán Ngân sách nhà nư c 162 3.2.7. Hoàn thi n công tác ki m soát ch t lư ng ki m toán Ngân sách nhà nư c c bên trong và bên ngoài Ki m toán nhà nư c 187 3.2.8. Tăng cư ng ph i h p gi a Ki m toán nhà nư c v i các ch th liên quan n ki m toán Ngân sách nhà nư c 191 3.2.9. Tăng cư ng ng d ng công ngh thông tin, xây d ng h th ng thông tin v i tư ng, h sơ và k t qu ki m toán Ngân sách nhà nư c 196 3.2.10. Nâng cao năng l c và o c ngh nghi p c a Ki m toán viên nhà nư c 199 K T LU N 200 DANH M C CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U C A TÁC GI viii TÀI LI U THAM KH O ix PH BI U x
  • 8. vi DANH M C CÁC T VI T T T DNNN Doanh nghi p nhà nư c H ND H i ng nhân dân INTOSAI T ch c qu c t các cơ quan ki m toán t i cao KBNN Kho b c nhà nư c KSNB Ki m soát n i b KTNN Ki m toán nhà nư c KTV Ki m toán viên NS P Ngân sách a phương NSNN Ngân sách nhà nư c NSTW Ngân sách trung ương TW Trung ương UBND U ban nhân dân XDCB Xây d ng cơ b n
  • 9. vii DANH M C SƠ , HÌNH V Trang Hình 1.1. Quy trình ki m toán ngân sách nhà nư c 39 Hình 1.2. Mô t v trí t ch c ki m toán ngân sách nhà nư c thu c cơ quan tr c ti p qu n lý và i u hành ngân sách nhà nư c 55 Hình 1.3. Mô t v trí t ch c ki m toán ngân sách nhà nư c thu c cơ quan phê chu n và giám sát ngân sách nhà nư c 56 Hình 1.4. Mô t v trí t ch c ki m toán ngân sách nhà nư c c l p v i cơ quan qu n lý, i u hành ngân sách nhà nư c và cơ quan phê chu n và giám sát ngân sách nhà nư c 57 Hình 1.5 Cơ c u t ch c oàn Ki m toán nhà nư c theo mô hình phân tuy n 63 Hình 2.1. T l m u ki m toán ơn v d toán c p I thu c ngân sách trung ương tính theo s ơn v 106 Hình 2.2. T l m u các t nh, thành ph tr c thu c trung ương tính theo s ơn v 107 Hình 2.3. T l m u ki m toán các t nh, thành ph tr c thu c trung ương tính theo cơ c u thu, chi cân i ngân sách a phương 10 Hình 2.4. Trình t xét duy t báo cáo ki m toán ngân sách nhà nư c 112
  • 10. 1 M U 1. Tính c p thi t c a tài Qua g n 15 năm ho t ng, Ki m toán nhà nư c (KTNN) Vi t Nam ã kh ng nh ư c v trí, vai trò c a mình trong cơ c u b máy nhà nư c, kh ng nh ư c s c n thi t và tính t t y u khách quan c a ki m tra, ki m soát ho t ng qu n lý kinh t - tài chính nhà nư c, c bi t là Ngân sách nhà nư c (NSNN). Nh ng k t qu ki m toán trung th c, khách quan c a KTNN báo cáo lên Chính ph , Qu c h i và các cơ quan ch c năng khác không ch cho phép ánh giá th c tr ng NSNN mà còn cung c p thông tin làm căn c cho vi c ho ch nh các chính sách, các gi i pháp qu n lý, kh c ph c nh ng y u kém trong qu n lý thu-chi NSNN, ưa công tác qu n lý NSNN lên trình cao hơn và tăng cư ng hơn hi u qu s d ng NSNN. Trong lĩnh v c tài chính-ngân sách, NSNN là khâu quan tr ng nh t, m b o ngu n tài chính cho t t c các lĩnh v c ho t ng. NSNN là i tư ng ki m toán thư ng xuyên và ch y u c a KTNN. Vì v y ch t lư ng t ch c ki m toán NSNN có ý nghĩa h t s c quan tr ng trong ho t ng c a KTNN. Trong nh ng năm qua, ch t lư ng t ch c ki m toán NSNN ã d n ư c nâng cao trên cơ s ngu n l c hi n có c a KTNN. T ch c b máy c a KTNN ã hoàn thi n hơn, nh t là t khi th c hi n Lu t KTNN vào năm 2006, m b o tính c l p cao nh t trong ho t ng KTNN v i tư cách là ngo i ki m i v i vi c qu n lý và i u hành NSNN c a Chính ph . gi i quy t nh ng vư ng m c phát sinh trong ho t ng th c ti n ho t ng ki m toán, trong ó có ho t ng ki m toán NSNN, Lu t KTNN ã có nh ng quy nh r t c th liên quan n ch c năng, nhi m v c a KTNN, c bi t là yêu c u i v i t ch c ki m toán NSNN. Bên c nh ó, công tác qu n lý NSNN cũng có nh ng thay i. Nh m áp ng nh ng yêu c u này, t ch c ki m toán NSNN do KTNN Vi t Nam th c hi n ph i i m i toàn di n, góp ph n tăng cư ng vai trò c a KTNN trong vi c h tr Qu c h i và H i ng nhân dân (H ND) nâng cao năng l c giám sát NSNN. Chính vì v y vi c nghiên c u hoàn thi n t ch c ki m toán NSNN do KTNN Vi t Nam th c hi n có ý nghĩa h t s c quan tr ng và là yêu c u c p thi t.
  • 11. 2 2. T ng quan nh ng nghiên c u v t ch c ki m toán ngân sách nhà nư c Nghiên c u c v lý lu n và th c ti n các nư c v t ch c ki m toán NSNN, v n d ng vào Vi t Nam là v n h t s c quan tr ng i v i s phát tri n c a KTNN Vi t Nam. Ho t ng nghiên c u khoa h c c a KTNN Vi t Nam chính th c ư c tri n khai t năm 1995 và ư c công nh n như m t u m i nghiên c u k t năm 1996. T ó n nay ã có r t nhi u tài nghiên c u khoa h c t c p Nhà nư c, c p B , c p cơ s và m t s lu n án th c sĩ, ti n sĩ c a các cán b KTNN tri n khai nghiên c u các v n liên quan n t ch c ho t ng KTNN nói chung và các v n c th nói riêng như các quy trình nghi p v , chu n m c KTNN, m u bi u h sơ ki m toán...nh m áp ng k p th i ho t ng c a KTNN trong t ng th i kỳ. Bên c nh ó nhi u t ch c như Ngân hàng phát tri n châu Á, KTNN C ng hoà liên bang c... ã tr giúp KTNN tri n khai nghiên c u v quy trình ki m toán, a v pháp lý c a KTNN, chu n m c KTNN. Lu t KTNN ra i và có hi u l c t năm 2006 t o bư c chuy n bi n quan tr ng trong ho t ng KTNN, kh ng nh vai trò không th thi u ư c c a KTNN trong b máy ki m tra, ki m soát tài chính công. Sau ây là m t s khái quát v các v n ã nghiên c u có liên quan n ph m vi nghiên c u c a Lu n án. Lu n án c a Ti n sĩ Mai Vinh ( i h c Kinh t qu c dân-2000) v i tài “Hoàn thi n t ch c ki m toán ngân sách c p b ” ã có nhi u thành công trong vi c nghiên c u khái quát v t ch c ngân sách c a c p b v i v n ki m toán báo cáo quy t toán c a c p b và ch rõ nh ng n i dung c th khi ki m toán t i các cơ quan qu n lý t ng h p và ki m toán chi ti t. Qua ó, Lu n án xây d ng quy trình ki m toán i v i ki m toán báo cáo quy t toán ngân sách c p b . Ph m vi nghiên c u c a Lu n án ch gi i h n là ki m toán báo cáo quy t toán NSNN c p b và ư c tri n khai trong i u ki n Lu t NSNN chưa ư c s a i và hoàn thành trư c khi có Lu t KTNN. ây là m t trong nh ng tài li u tham kh o r t quý trong quá trình th c hi n Lu n án. tài c p B 2003 c a KTNN v i ch : “Cơ s lý lu n và th c ti n xây d ng chi n lư c phát tri n KTNN giai o n 2001-2010” do KS. Bình Dương
  • 12. 3 làm Ch nhi m tài và tài khoa h c c p Nhà nư c năm 2004 c a KTNN v i ch “ nh hư ng chi n lư c và nh ng gi i pháp xây d ng, phát tri n h th ng ki m toán Vi t Nam trong th i kỳ công nghi p hoá và hi n i hoá t nư c” do GS.TS Vương ình Hu -T ng KTNN làm Ch nhi m. C hai tài này ã c p nhi u khía c nh khác nhau c a công tác t ch c ki m toán nói chung và ã kh ng nh m c tiêu và l trình phát tri n t ch c b máy c a KTNN, trong ó có các KTNN khu v c và KTNN chuyên ngành. C hai tài có nhi u óng góp quan tr ng v m t khoa h c và th c ti n trong vi c hoàn thi n mô hình t ch c và ho t ng c a KTNN. Do c hai tài nghiên c u t ng quan v t ch c và ho t ng KTNN nói chung nên không i sâu v t ch c, phân công nhi m v ki m toán NSNN và th c hi n quy trình ki m toán NSNN. M t khác do các tài ư c nghiên c u trư c khi Lu t KTNN ư c ban hành, ng th i vi c c i cách qu n lý và phân c p NSNN cùng v i công cu c c i cách hành chính Vi t Nam có nhi u thay i ã xu t hi n các tình hu ng m i. C hai tài này là tài li u tham kh o quan tr ng trong quá trình nghiên c u c a Tác gi Lu n án này. tài c p B 2003 c a KTNN v i ch : “Xây d ng quy trình và phương pháp ki m toán ho t ng i v i ơn v s nghi p có thu”, Ch nhi m PGS.TS inh Tr ng Hanh và tài c p B 2003 v i ch “Hoàn thi n quy trình ki m toán chi ngân sách i v i các ơn v hành chính s nghi p th c hi n khoán chi”, Ch nhi m tài: CN Tr nh Ng c Sơn. C hai tài này ã r t thành công trong vi c ưa ra nh ng hư ng d n v ki m toán ho t ng i v i các ơn v tr c ti p s d ng kinh phí là ơn v s nghi p có thu và ơn v hành chính s nghi p th c hi n khoán chi, ph m vi nghiên c u c a tài ch gi i h n trong ki m toán chi ti t NSNN. Vì v y, ây s là tài li u quan tr ng và ư c xem như là nh ng hư ng d n chi ti t trong vi c th c hi n quy trình ki m toán NSNN i v i vi c tri n khai lo i hình ki m toán ho t ng trong ki m toán NSNN. tài khoa h c c p B 2004 c a KTNN v i ch “ nh hư ng và gi i pháp i m i công tác ki m toán NSNN trong i u ki n th c hi n Lu t NSNN s a i”, Ch nhi m tài GS.TS Vương ình Hu và b n thân Tác gi Lu n án này là
  • 13. 4 Thư ký tài. tài ã i sâu nghiên c u nh ng i m i trong Lu t NSNN 2002 và nh ng tác ng n công tác ki m toán NSNN. tài ã thành công trong vi c phân tích nh ng n i b t trong Lu t NSNN 2002 so v i Lu t NSNN 1996, ánh giá th c tr ng ki m toán NSNN và ra các n i dung ki m toán NSNN phù h p v i Lu t NSNN 2002. tài không i sâu vào vi c nghiên c u t ch c b máy và ho t ng ki m toán NSNN và ư c nghiên c u khi Lu t KTNN chưa ư c ban hành. Do ư c tr c ti p tham gia nghiên c u tài này, nên tài th t s là ngu n tư li u quý tham kh o cho Lu n án này có ư c nhi u ý tư ng khoa h c quan tr ng. Ngoài ra, còn nhi u tài khoa h c c a KTNN c p n nhi u khía c nh khác nhau v m t t ch c cũng như th c hi n các quy trình ki m toán và các m t ho t ng c a KTNN; nhi u tài li u c a các d án mà KTNN h p tác, c bi t là trong quá trình so n th o Lu t KTNN ã cung c p r t nhi u ngu n tài li u tham kh o và hình thành nên nhi u ý tư ng m i, ưa ra nh ng phương hư ng và gi i pháp hoàn thi n t ch c ki m toán NSNN. M t s tài th c sĩ v t ng m t ho c ph m vi h p liên quan n ho t ng ki m toán cũng ã ít nhi u c p n ki m toán NSNN trong m t ơn v c th , như: ơn v d toán c p III hay ơn v s nghi p. Bên c nh ó, k t khi thành l p n nay, KTNN Vi t Nam ã tranh th m t s ngu n l c t các d án và ngu n kinh phí vi n tr h tr cho vi c nghiên c u ti p c n và chuy n giao công ngh , ch y u là liên quan n các v n t ng quan ki m toán. Liên quan n lĩnh v c ki m toán NSNN có d án GTZ (C ng hoà Liên bang c) ã tr giúp cho KTNN Vi t Nam xây d ng các quy trình ki m toán, trong ó có quy trình ki m toán NSNN. B ng ho t ng d án, KTNN Vi t Nam ã ban hành quy trình ki m toán NSNN năm 1999. ây cũng là m t v n quan tr ng trong vi c t ch c th c hi n ki m toán NSNN. Quy trình này ã c p các bư c c n ti n hành trong m t cu c ki m toán NSNN và các n i dung ki m toán c th . c bi t, thông qua các ho t ng c th c a các d án, KTNN ã ti p c n ư c kinh nghi m t ch c ki m toán NSNN c a KTNN C ng hoà Liên bang c. Tuy nhiên, quy trình ki m toán NSNN ư c xây d ng khi ch c năng, nhi m v và a v
  • 14. 5 pháp lý c a KTNN chưa rõ ràng, ng th i, quy trình xây d ng khi Lu t NSNN chưa ư c s a i. K t qu nghiên c u c a các tài, các d án này v cơ b n ã ư c ng d ng trong ho t ng ki m toán NSNN c a KTNN. Tuy nhiên, h u h t nh ng tài này ư c nghiên c u trư c th i i m Lu t KTNN có hi u l c ho c ch liên quan n t ng m t ho c trong ph m vi t nh, thành ho c ơn v d toán c th trong t ch c ki m toán NSNN c a KTNN Vi t Nam. a s hư ng nghiên c u c a các tài này i sâu vào vi c ưa ra các gi i pháp nâng cao ch t lư ng ki m toán NSNN xét góc h p (ngân sách c a các ơn v , các kho n thu, chi) và chưa có m t tài nào nghiên c u tr c ti p t ch c ki m toán NSNN. Vì v y, Lu n án không nh ng t p trung vào ánh giá th c tr ng t ch c ki m toán NSNN do KTNN Vi t Nam th c hi n mà còn nghiên c u lý lu n, kinh nghi m t ch c ki m toán NSNN trên th gi i và nghiên c u kh năng v n d ng vào Vi t Nam ưa ra các gi i pháp hoàn thi n t ch c b máy và t ch c công tác ki m toán NSNN Vi t Nam. 3. M c ích và ph m vi nghiên c u c a Lu n án 3.1. M c ích nghiên c u c a Lu n án Trên cơ s h th ng hoá và phát tri n các v n lý lu n chung v NSNN g n v i t ch c ki m toán NSNN, t ch c ki m toán NSNN, nghiên c u th c tr ng t ch c ki m toán NSNN do KTNN Vi t Nam th c hi n, Lu n án xu t phương hư ng và gi i pháp hoàn thi n t ch c ki m toán NSNN do KTNN Vi t Nam th c hi n. 3.2. Ph m vi nghiên c u c a Lu n án Trong ph m vi nghiên c u c a Lu n án, Tác gi Lu n án i sâu nghiên c u nh ng v n cơ b n, tr c ti p tác ng n hi u qu t ch c ki m toán NSNN bao g m t ch c công tác ki m toán và t ch c b máy ki m toán NSNN. Lu n án không i sâu nghiên c u các v n nghi p v ki m toán c th liên quan n ki m toán các ơn v d toán ngân sách các c p và ki m toán các kho n m c thu, chi c a NSNN. 4. i tư ng và phương pháp nghiên c u c a Lu n án
  • 15. 6 4.1. i tư ng nghiên c u c a Lu n án G n li n v i tài nghiên c u, Lu n án có i tư ng nghiên c u là NSNN, qu n lý NSNN và ki m toán NSNN do KTNN Vi t Nam th c hi n. Lu n án không nghiên c u ki m toán NSNN do các t ch c ki m toán khác, ngoài KTNN Vi t Nam th c hi n. 4.2. Phương pháp nghiên c u c a Lu n án Lu n án ư c th c hi n trên cơ s phương pháp lu n duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s c a ch nghĩa Mác-Lênin. Xu t phát t tính ng d ng th c ti n c a Lu n án và nghiên c u ho t ng c th là t ch c ki m toán NSNN do KTNN Vi t Nam th c hi n, Lu n án ch y u s d ng phương pháp khái quát hoá, t ng h p và phân tích... Vi c phân tích, t ng h p di n bi n, nh ng thay i trong t ch c ki m toán NSNN s ư c thư ng xuyên s d ng ưa ra các nh n nh, ánh giá. Lu n án còn s d ng các phương pháp th ng kê, phân tích và so sánh ưa ra các nh n nh, ánh giá c th , trên cơ s ó ưa ra các ki n ngh c th v hoàn thi n t ch c ki m toán NSNN do KTNN Vi t Nam th c hi n. Lu n án cũng s d ng k t qu phân tích v t ch c ki m toán NSNN m t s nư c trên th gi i t ng k t kinh nghi m và bài h c cho vi c v n d ng vào Vi t Nam. S li u, tình hình trong Lu n án ư c khai thác t nhi u ngu n khác nhau bao g m: t các báo cáo t ng k t công tác hàng năm c a KTNN, báo cáo k t qu ki m toán năm mà tr ng tâm là lĩnh v c NSNN c a KTNN, s li u v NSNN hàng năm công khai trên website c a B Tài chính, s li u và thông tin trong quá trình nghiên c u Lu t KTNN c a các nư c trong quá trình so n th o Lu t KTNN Vi t Nam…Tác gi Lu n án cũng trao i v i m t s ki m toán viên (KTV) ã tr c ti p tham gia ki m toán NSNN, m t s chuyên gia trong lĩnh v c ki m toán NSNN c a KTNN Vi t Nam n m b t thông tin và thu th p thêm ý ki n nh n xét, ánh giá. 5. Nh ng óng góp c a Lu n án Nh ng óng góp c a Lu n án g m có: M t là, V lý lu n: Lu n án làm rõ nh ng cơ s lý lu n chung v NSNN g n v i t ch c ki m toán NSNN, cơ s lý lu n v t ch c ki m toán NSNN, th c hi n
  • 16. 7 quy trình ki m toán NSNN. Qua vi c phân tích 03 mô hình t ch c b máy c a KTNN trong m i liên h v i h th ng cơ quan qu n lý và i u hành NSNN và cơ quan phê chu n, giám sát NSNN cùng v i 02 mô hình v t ch c và phân giao nhi m v ki m toán NSNN g n v i t ch c h th ng NSNN v n d ng hoàn thi n t ch c b máy ki m toán NSNN. i m m i v m t lý lu n là l n u tiên Tác gi xác nh i tư ng và khách th ki m toán NSNN. Hai là, V th c ti n: Lu n án ánh giá m t cách khái quát th c tr ng t ch c b máy ki m toán NSNN và t ch c công tác ki m toán thông qua th c hi n quy trình ki m toán NSNN do KTNN Vi t Nam th c hi n trong nh ng năm qua và nh ng tác ng c a vi c i m i t ch c qu n lý NSNN c a Vi t Nam trong tương lai n vi c t ch c ki m toán NSNN. Ba là, V nh ng xu t c a Lu n án: Lu n án ưa ra nh ng nh hư ng cơ b n và gi i pháp hoàn thi n t ch c ki m toán NSNN trên 02 phương di n t ch c b máy và t ch c công tác ki m toán NSNN do KTNN Vi t Nam th c hi n. Trong ó, Tác gi nh n m nh nh ng v n m i như thay i quan ni m v t ch c cu c ki m toán NSNN hi n nay thành nhi u cu c ki m toán NSNN theo hình th c chuyên và t ch c oàn ki m toán theo mô hình tr c tuy n; xác nh rõ i tư ng ki m toán NSNN các c p; thay i trình t ki m toán, hư ng vào ki m toán trư c khi báo cáo quy t toán ngân sách ư c l p và y m nh ho t ng ti n ki m; xem lo i hình ki m toán ho t ng có vai trò quan tr ng như ki m toán tuân th và ki m toán báo cáo tài chính trong ki m toán NSNN. 6. K t c u c a Lu n án Ngoài các ph n M u và K t lu n, Lu n án g m 3 chương: Chương 1. Nh ng v n lý lu n cơ b n v t ch c ki m toán ngân sách nhà nư c Chương 2. Th c tr ng t ch c ki m toán Ngân sách nhà nư c do Ki m toán nhà nư c Vi t Nam th c hi n Chương 3. nh hư ng và gi i pháp hoàn thi n t ch c ki m toán Ngân sách nhà nư c do Ki m toán nhà nư c Vi t Nam th c hi n
  • 17. 8 Chương 1. NH NG V N LÝ LU N CƠ B N V T CH C KI M TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯ C 1.1. NGÂN SÁCH NHÀ NƯ C V I T CH C KI M TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯ C 1.1.1. B n ch t c a ngân sách nhà nư c T “ngân sách” ư c xu t phát t thu t ng “budget”, m t t ti ng Anh th i trung c , dùng mô t chi c túi c a nhà vua trong ó có ch a nh ng kho n ti n c n thi t cho nh ng kho n chi tiêu công c ng. Dư i ch phong ki n, chi tiêu c a nhà vua cho nh ng m c ích công c ng như: p ê phòng ch ng lũ l t, xây d ng ư ng xá và chi tiêu cho b n thân hoàng gia không có s tách bi t nhau. Trong i s ng kinh t , thu t ng ngân sách ã thoát ly ý nghĩa ban u và mang n i dung hoàn toàn m i. T i n Oxford advanced learn’s Dictionary c a Nhà xu t b n i h c Oxford c a Anh thì gi i thích: ngân sách là kho n ti n cho t ch c ho c cá nhân s d ng v i k ho ch chi tiêu trong m t kho ng th i gian nh t nh [60, tr.193]. T i n Thu t ng tài chính tín d ng gi i thích: Ngân sách ư c hi u là d toán và th c hi n m i kho n thu nh p (ti n thu vào) và chi tiêu (ti n xu t ra) c a b t kỳ m t cơ quan, xí nghi p, t ch c, gia ình ho c cá nhân trong m t kho ng th i gian nh t nh (thư ng là m t năm) [4, tr.260]. B t kỳ ngân sách nào cũng là m t d báo c a các ho t ng. Các cá nhân, doanh nghi p, cơ quan hành chính a phương và c bi t là nhà nư c u ti n hành l p các chương trình tài chính dư i d ng d báo v ho t ng thu và chi c a mình. Khi giai c p tư s n l n m nh và t ng bư c kh ng ch ngh vi n và òi h i tách b ch hai kho n chi tiêu này, t ó hình thành khái ni m NSNN [6, tr.77]. NSNN là m t ph m trù mang tính l ch s g n li n v i s ra i c a nhà nư c. Nhà nư c ra i t t y u ph i có ngu n l c tài chính trang tr i cho các chi phí ho t ng c a b máy và th c hi n ch c năng kinh t xã h i c a nhà nư c, NSNN là ngu n l c tài chính ch y u, cơ b n nh t c a nhà nư c. Theo nguyên lý
  • 18. 9 chung, NSNN là m t b ph n c a công s n và ư c huy ng, c t tr , s d ng trong m t t ch c, cơ quan, ơn v c th . Khái ni m NSNN là khái ni m tr u tư ng và cho n nay v n có nhi u quan i m v khái ni m NSNN. Theo T i n i n t Bách khoa toàn thư Vi t Nam: NSNN là toàn b các kho n thu chi c a nhà nư c trong d toán ã ư c cơ quan nhà nư c có th m quy n (qu c h i) quy t nh và th c hi n trong m t năm b o m th c hi n các ch c năng, nhi m v c a nhà nư c. NSNN là k ho ch tài chính cơ b n c a nhà nư c trong h th ng tài chính qu c gia phát tri n kinh t - xã h i và duy trì b máy qu n lý nhà nư c [18]. Theo ý ki n c a GS.TS Tào H u Phùng: NSNN là h th ng các m i quan h kinh t gi a nhà nư c và xã h i phát sinh trong quá trình nhà nư c huy ng và s d ng các ngu n tài chính nh m m b o yêu c u th c hi n các ch c năng qu n lý và i u hành n n kinh t -xã h i c a mình [39, tr.11]. Theo T i n Thu t ng tài chính tín d ng: NSNN là d toán và th c hi n các kho n thu chi b ng ti n c a nhà nư c trong m t kho ng th i gian nh t nh (thư ng là m t năm) [4, tr.260]. Các ý ki n trên xu t phát t cách ti p c n v n khác nhau và có nh ng nhân t h p lý nhưng chưa y xét v phương di n pháp lý, b n ch t kinh t và tính ch t xã h i c a NSNN. Có th th y, i m khác bi t căn b n c a NSNN và “ngân sách tư nhân” nói chung là trên phương di n pháp lý. NSNN th hi n s phân chia th m quy n gi a m t bên là cơ quan th o lu n tác ng thông qua vi c phê chu n, m t bên là cơ quan hành pháp ph trách vi c th c thi các quy t nh c a cơ quan th o lu n. Tính c thù c a NSNN ư c th hi n dư i d ng m t lo t các quy t nh phê chu n thông qua c a ngh vi n, qu c h i i v i chính ph . Các quy t nh phê chu n ngân sách hư ng vào các ho t ng v i i tư ng ư c xác nh rõ ràng và v i th i gian hi u l c h n ch . D toán NSNN ư c phê chu n là m t văn b n lu t và v nguyên t c ph i ư c thông qua trư c khi tri n khai các ho t ng
  • 19. 10 ngân sách. Quy t nh phê chu n cho phép chính ph ti n hành thu ho c chi nhưng không th làm thay i quy nh pháp lý cũng như nguyên t c chung c a pháp lu t hi n hành tr nh ng trư ng h p c th . Các quy t nh phê chu n NSNN không t o ra quy n i v i các cá nhân. Quy nh này r t c n thi t v m t pháp lý nh m b o m v m t chính tr cho ngh vi n, cho phép ngh vi n duy trì vai trò là cơ quan duy nh t quy t nh v ngân sách, ít nh t là trên lý thuy t [3, tr.301-302]. Xét v hình th c, NSNN là b n d toán thu và chi do chính ph l p ra, trình Qu c h i phê chu n và giao cho chính ph t ch c th c hi n, k t thúc năm ngân sách, NSNN bi u hi n dư i hình th c b n quy t toán. Xét v th c th , NSNN bao g m nh ng ngu n thu c th , nh ng kho n chi c th và ư c nh lư ng. Xét v quan h kinh t ch a ng trong NSNN, các kho n thu hình thành NSNN, các kho n chi u ph n ánh nh ng m i quan h kinh t nh t nh gi a nhà nư c v i ngư i n p thu , gi a nhà nư c v i các cơ quan, ơn v th hư ng. T nh ng quan ni m như trên, chúng ta có th khái quát v b n ch t c a NSNN m t s khía c nh ch y u như sau: Th nh t, V phương di n pháp lý: NSNN là m t o lu t v các kho n thu, chi c a nhà nư c trong m t kho ng th i gian nh t nh. NSNN ư c d toán b i cơ quan hành pháp (chính ph ), ư c th o lu n và quy t nh b i cơ quan l p pháp (qu c h i, ngh vi n). NSNN do chính ph t ch c th c hi n và ư c giám sát, ki m tra b i các cơ quan dân c cũng như các t ch c oàn th và nhân dân. M t khác, các ho t ng thu chi NSNN u ư c ti n hành trên cơ s nh t nh do nhà nư c quy nh, ây là m t yêu c u khách quan do ph m vi ho t ng c a NSNN ư c ti n hành trên m i lĩnh v c và tác ng n m i ch th c a n n kinh t xã h i; Th hai, V b n ch t kinh t : NSNN là quan h kinh t -tài chính gi a m t bên là nhà nư c và bên kia là các ch th c a n n kinh t -xã h i trong quá trình huy ng, phân b và s d ng các ngu n l c c a n n kinh t . Ho t ng cơ b n c a NSNN là ho t ng huy ng, phân ph i và phân ph i l i thu nh p do các ch th kinh t m i sáng t o ra. Thông qua vi c t o l p và s d ng qu ti n t t p trung l n nh t c a nhà nư c, m t ph n thu nh p c a các ch th chuy n thành thu nh p c a
  • 20. 11 nhà nư c. Nhà nư c s d ng quy n l c và quy n ch s h u c a mình th c hi n huy ng và phân ph i l i m t b ph n tài l c c a n n kinh t . Vi c huy ng và phân ph i NSNN ch y u dư i hình th c giá tr , g n li n v i vi c hình thành và s d ng qu NSNN nh m th c hi n ch c năng, nhi m v c a nhà nư c. Xét v quan h kinh t ch a ng trong NSNN, các kho n thu, các kho n chi u ph n ánh m i quan h kinh t nh t nh gi a nhà nư c v i ngư i n p thu , gi a nhà nư c v i cơ quan, ơn v th hư ng NSNN. Nhà nư c có quy n l c v NSNN nhưng NSNN cũng th hi n m i quan h v l i ích kinh t gi a nhà nư c và các thành viên c a xã h i. Chính vì m i quan h này, òi h i b t c m t qu c gia nào cũng ph i có chính sách ngân sách úng n, tôn tr ng các quy lu t kinh t khách quan, ng th i m i kho n chi tiêu c a nhà nư c ph i ư c tính toán th n tr ng, th hi n tính ti t ki m, hi u qu và công b ng xã h i; Th ba, V tính ch t xã h i: NSNN là công c kinh t c a nhà nư c, nh m ph c v cho vi c th c hi n các ch c năng c a nhà nư c. N i dung ch y u c a NSNN không ơn thu n là thu, chi ngân sách mà còn là nh hư ng chính sách, m c tiêu c a nhà nư c trong k ho ch phát tri n kinh t -xã h i c a t nư c. ng th i, nhà nư c th c hi n các ch c năng th c hi n d ch v xã h i có tính ch t c bi t ho c c thù mà các thành ph n hay l c lư ng khác trong xã h i không th c hi n ư c ho c không ư c pháp lu t cho phép th c hi n. Như v y, th c ch t NSNN ư c nhà nư c s d ng phân ph i m t b ph n c a c i c a xã h i nh m m b o yêu c u th c hi n các ch c năng qu n lý và i u hành n n kinh t xã h i c a nhà nư c. NSNN ph n ánh các m i quan h kinh t gi a nhà nư c và các ch th trong n n kinh t xã h i trong quá trình phân ph i ngu n l c tài chính qu c gia nh m th c hi n các ch c năng c a nhà nư c trên cơ s lu t nh. Quy n l c v NSNN thu c v nhà nư c. M i kho n thu và chi tài chính c a nhà nư c u do nhà nư c quy t nh và nh m m c ích ph c v yêu c u th c hi n các ch c năng c a nhà nư c. Quan h trong t o l p và s d ng NSNN mang tính pháp lý cao và ch y u không mang tính hoàn tr tr c ti p. Bi u hi n bên ngoài, NSNN là b ng d toán thu, chi b ng ti n, cũng có th là b n quy t toán, th c
  • 21. 12 hi n các kho n thu, chi c a nhà nư c trong m t kho ng th i gian nh t nh (thư ng là m t năm). Chính ph d toán các kho n thu, chi trong m t năm, trình qu c h i quy t nh và qu c h i giao cho chính ph th c hi n d toán ư c phê duy t. NSNN ph i thích nghi và i u ch nh các bi n ng kinh t có tác ng tr c ti p t i ngu n thu c a mình ho c th c hi n nh ng gi i pháp c p bách trong vi c s d ng các kho n chi. Chính vì v y, NSNN luôn ư c i u ch nh trong th i gian th c hi n. Qu c h i (ngh vi n) thông qua các d toán ngân sách s a i, phê chu n nh ng s i u ch nh này và có th i u ch nh th c hi n NSNN trong c năm ho c vào th i i m cu i năm. Bên c nh ó, NSNN có vai trò là công c i u ch nh vĩ mô n n kinh t xã h i t ra v n c n tăng cư ng tính hi u qu trong vi c qu n lý và s d ng NSNN. T nh ng phân tích v b n ch t NSNN như trên, có th nh n th y r ng, ki m toán NSNN c n i sâu ánh giá v các m i quan h kinh t , quan h l i ích gi a các ch th trong xã h i khi nhà nư c tham gia phân ph i các ngu n l c tài chính qu c gia. L i ích ph i ư c ki m toán ánh giá, xem xét dư i các góc khác nhau c v khía c nh kinh t cũng như xã h i. Khi ti n hành ki m toán NSNN c n ph i s d ng các lo i hình ki m toán khác nhau ánh giá c l p t bên ngoài theo nh ng m c tiêu ki m toán nh t nh nh m tăng cư ng tính minh b ch, tính kinh t , tính hi u qu , tính hi u l c, tính úng n, tính trung th c… trong vi c qu n lý, s d ng, ph n ánh, ghi chép và i u hành NSNN. Bi u hi n bên ngoài c a NSNN có th là các kho n thu NSNN, chi NSNN, d toán NSNN, quy t toán NSNN…, chính vì v y, xét v hình th c, ki m toán NSNN s l y i tư ng là các báo cáo quy t toán, các b n khai tài chính, các kho n m c thu, chi, d toán NSNN. Thông qua ch c năng xác nh n, ki m toán NSNN có th xác nh n s li u quy t toán NSNN, cho ý ki n v d toán NSNN, xác nh n các kho n thu, chi NSNN. Xét v n i dung bên trong, thông qua ch c năng tư v n, ki m toán NSNN có th phân tích và ánh giá m i quan h gi a các kho n m c thu chi, gi a các ch th qu n lý, i u hành NSNN, các ch th liên quan n trách nhi m qu n lý, i u hành, giám sát, phê chu n NSNN xét v m i phương di n, k c phương di n tuân th các quy nh
  • 22. 13 cũng như phương di n hi u l c, hi u qu trong qu n lý, i u hành, s d ng NSNN. 1.1.2. T ch c qu n lý ngân sách nhà nư c 1.1.2.1. Phân c p qu n lý ngân sách nhà nư c Do b máy nhà nư c ư c thi t l p theo nhi u mô hình khác nhau, cùng v i c i m riêng v ch chính tr -xã h i, quy mô ngân sách... nên NSNN cũng ư c t ch c cho phù h p v i t ch c nhà nư c và c thù c a m i qu c gia. Thông thư ng, h th ng chính quy n nhà nư c ư c t ch c thành nhi u c p và m i c p u ư c phân giao nh ng nhi m v nh t nh và kèm v i i u ó là nh ng quy n h n nh t nh trong ó có ngân sách. S phân giao v ngân sách cho các c p chính quy n hình thành khái ni m v phân c p ngân sách. Phân c p qu n lý NSNN là quá trình nhà nư c trung ương (TW) phân giao nhi m v , quy n h n, trách nhi m nh t nh cho chính quy n a phương trong ho t ng qu n lý ngân sách [6, tr.93]. NSNN ư c phân c p qu n lý gi a chính quy n TW (ho c liên bang) và các c p chính quy n a phương (ho c bang) là m t t t y u khách quan khi t ch c h th ng NSNN g m nhi u c p. i u ó không ch b t ngu n t cơ ch kinh t mà còn b t ngu n t cơ ch phân c p qu n lý v hành chính. Phân c p qu n lý NSNN gi i quy t m i quan h gi a chính quy n nhà nư c TW và các c p chính quy n nhà nư c a phương trong vi c x lý các v n liên quan n ho t ng c a NSNN bao g m ba n i dung cơ b n sau: Quan h v m t ch , chính sách; quan h v t ch t v ngu n thu và nhi m v chi; quan h v qu n lý chu trình ngân sách. Phân c p qu n lý ngân sách là cách t t nh t g n các ho t ng c a NSNN v i các ho t ng kinh t - xã h i m t cách c th và th c s nh m t p trung y , k p th i, úng chính sách, ch các ngu n tài chính qu c gia và phân ph i, s d ng các ngu n tài chính ó m t cách công b ng, h p lý, ti t ki m và có hi u qu cao ph c v các m c tiêu, nhi m v phát tri n kinh t - xã h i c a t nư c. m b o phân c p qu n lý ngân sách hi u qu c n quán tri t các nguyên t c ch y u như: phù h p v i phân c p qu n lý kinh t -xã h i, qu c phòng, an ninh c a nhà nư c và năng l c qu n lý c a m i c p trên a bàn; m b o vai trò ch o c a ngân sách
  • 23. 14 trung ương (NSTW) và v trí c l p c a ngân sách a phương (NS P) trong h th ng NSNN trong t ng mô hình qu n lý NSNN; m b o nguyên t c công b ng trong phân c p NSNN. Ch th tr c ti p qu n lý NSNN là nhà nư c (chính ph TW và chính quy n a phương các c p) thông qua các cơ quan ch c năng c a nhà nư c. Thu c a NSNN ư c t p trung t m i lĩnh v c kinh t - xã h i khác nhau, trong ó thu là hình th c thu ph bi n d a trên tính cư ng ch là ch y u. Chi tiêu c a NSNN nh m duy trì s t n t i ho t ng c a b máy nhà nư c và ph c v th c hi n các ch c năng c a nhà nư c. NSNN bao g m m t h th ng các c p ngân sách phù h p v i h th ng chính quy n nhà nư c các c p. Tuỳ theo t ch c b máy nhà nư c khác nhau mà m c phân c p ngân sách khác nhau. Trong mô hình nhà nư c ơn nh t có hai hình th c h th ng NSNN ph bi n. M t là, NSNN bao g m toàn b NSTW và NS P, khi phê chu n quy t toán NSNN, qu c h i phê chu n c ngân sách mà cơ quan quy n l c nhà nư c a phương ã phê chu n. Hai là, không l ng ghép gi a các c p ngân sách, vi c qu n lý và quy t toán theo t ng c p riêng r và qu c h i phê chu n quy t toán NSTW do chính ph TW trình. Trong mô hình nhà nư c liên bang do nhi u nhà nư c các bang ho c vùng lãnh th h p l i, vi c qu n lý và quy t toán riêng r theo ngân sách liên bang và ngân sách bang. Qu c h i liên bang quy t nh và phê chu n ngân sách chính ph liên bang, qu c h i bang phê chu n ngân sách bang mình. 1.1.2.2. Qu n lý thu, chi ngân sách nhà nư c Thu NSNN là quá trình nhà nư c s d ng quy n l c huy ng m i b ph n giá tr c a c i xã h i hình thành qu NSNN nh m áp ng nhu c u chi tiêu c a nhà nư c [6, tr.79]. Cùng v i s phát tri n v kinh t , xã h i thu NSNN ngày càng tăng c v qui mô và c v các hình th c ng viên. Qu n lý quá trình thu NSNN v cơ b n tuân th các yêu c u sau: m b o t p trung m t b ph n ngu n l c tài chính qu c gia vào tay nhà nư c trang tr i các kho n chi phí c n thi t c a nhà nư c trong t ng giai o n l ch s ; m b o khuy n khích, thúc y s n xu t phát tri n, t o ra ngu n thu c a NSNN ngày càng l n hơn; coi tr ng yêu c u công b ng xã h i,
  • 24. 15 th c hi n nghiêm túc, úng n các chính sách, ch thu do cơ quan có th m quy n ban hành. Do thu NSNN có r t nhi u lo i, qu n lý thu NSNN có hi u qu có th s p x p phân lo i n i dung thu c a NSNN căn c vào ph m vi ng viên ngu n thu, thì thu NSNN bao g m thu trong nư c và thu ngoài nư c; n u căn c vào n i dung kinh t và tính ch t phát sinh thì thu NSNN bao g m thu thư ng xuyên và thu không thư ng xuyên. Chi NSNN là quá trình phân ph i và s d ng qu ngân sách nh m th c hi n nhi m v c a nhà nư c trong t ng th i kỳ [6, tr.80]. Trong qu n lý quá trình chi c a NSNN v cơ b n ph i áp ng các yêu c u sau: m b o ngu n tài chính c n thi t các cơ quan công quy n th c hi n các nhi m v ư c giao theo úng ư ng l i, chính sách, ch c a nhà nư c. Do gi i h n v ngu n l c, nhà nư c c n xác l p th t ưu tiên các kho n chi và cân nh c khi giao nhi m v chi; m b o yêu c u ti t ki m và có hi u qu , c n qu n lý ch t ch khâu xây d ng d toán, thư ng xuyên phân tích, ánh giá vi c th c hi n d toán, ki m soát chi và ánh giá tác ng n vi c th c hi n các m c tiêu kinh t -xã h i. Do qui mô chi, cơ c u chi và các hình th c chi c a NSNN ngày càng gia tăng và a d ng v hình th c, trong qu n lý chi NSNN cũng ph i l a ch n các tiêu th c s p x p phân lo i n i dung chi NSNN sao cho ph c v ti n l i cho công tác qu n lý và i u hành NSNN. Tiêu th c ph bi n ư c dùng trong phân lo i chi NSNN hi n nay là d a vào n i dung kinh t và tính ch t phát sinh c a các kho n chi, theo ó, s chi NSNN s bao g m: chi thư ng xuyên và chi không thư ng xuyên. Chi NSNN còn ư c phân lo i theo t ch c b máy hành chính nhà nư c. Theo cách phân lo i này chi NSNN ư c phân lo i theo các b , c c, s , ban ho c cơ quan, ơn v th hư ng kinh phí NSNN theo c p qu n lý TW, t nh, huy n hay xã. Chi NSNN còn ư c phân lo i theo ơn v d toán c p I, c p II, c p III nh m làm rõ trách nhi m c a t ng c p trong qu n lý NSNN nói chung và k toán, ki m toán và quy t toán NSNN nói riêng. 1.1.3. Quy trình ngân sách nhà nư c Quy trình ngân sách là kho ng th i gian c n thi t t ch c qu n lý các ho t
  • 25. 16 ng c a NSNN theo m t trình t khoa h c nh t nh. Trình t các bư c c a quy trình ngân sách k ti p nhau luôn có s l p l i nhưng m c cao hơn. Trong m t quy trình NSNN bao g m ba khâu: L p d toán NSNN, ch p hành NSNN và quy t toán NSNN [15, tr.4]. dài v th i gian c a m t quy trình ngân sách có liên quan n 3 năm ngân sách k ti p nhau, trong ó th i gian c a khâu ch p hành ngân sách trùng v i th i gian c a năm ngân sách, còn th i gian c a khâu l p d toán và quy t toán ngân sách l i ph i ti n hành năm ngân sách trư c và năm ngân sách sau. Th nh t, L p d toán NSNN L p d toán NSNN là khâu m u c a m t chu trình ngân sách nh m xác nh các ch tiêu thu, chi, b i chi (n u có) NSNN c n ph i th c hi n cho năm ngân sách k ti p [15, tr.4]. L p d toán NSNN là quá trình phân tích, ánh giá gi a kh năng và nhu c u các ngu n tài chính c a nhà nư c t ó xác l p các ch tiêu thu, chi ngân sách hàng năm m t cách úng n, có căn c khoa h c và th c ti n, ng th i xác l p các bi n pháp nh m t ch c th c hi n t t các ch tiêu ã ra. Vi c l p d toán NSNN trong khuôn kh chi tiêu trung h n và theo k t qu u ra là m t xu hư ng i m i nh m s d ng hi u qu NSNN. D toán NSNN hàng năm ư c l p căn c vào nhi m v phát tri n kinh t - xã h i và b o m qu c phòng, an ninh. Các kho n thu trong d toán ngân sách ph i ư c xác nh trên cơ s tăng trư ng kinh t , các ch tiêu có liên quan và các quy nh c a pháp lu t v thu ngân sách. Các kho n chi trong d toán ngân sách ph i ư c xác nh trên cơ s m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i, b o m qu c phòng, an ninh. i v i chi u tư phát tri n, vi c l p d toán ph i căn c vào quy ho ch, chương trình, d án u tư ã có quy t nh c a c p có th m quy n. i v i chi thư ng xuyên, vi c l p d toán ph i căn c vào ngu n thu t thu , phí, l phí và tuân theo các ch , tiêu chu n, nh m c do các cơ quan nhà nư c có th m quy n quy nh, ng th i c n xác nh u ra phù h p. i v i chi tr n , ph i căn c vào các nghĩa v tr n c a năm d toán. Khâu l p d toán NSNN ch ư c coi là hoàn thành khi d toán NSNN ã ư c các cơ quan quy n l c nhà nư c xét duy t và thông qua. Do v y, th i gian ti n
  • 26. 17 hành l p d toán NSNN cho m t chu trình NSNN k ti p ph i ư c th c hi n ngay trong th i gian di n ra vi c ch p hành ngân sách c a chu trình ngân sách hi n t i [15, tr.5]. Th hai, Ch p hành NSNN Ch p hành NSNN là quá trình s d ng t ng hoà các bi n pháp v kinh t , tài chính và hành chính nh m bi n các ch tiêu thu, chi ã ghi trong d toán năm tr thành hi n th c [6, tr.109]. Th i gian ch p hành NSNN trùng v i th i gian c a năm ngân sách. Vi c t ch c ch p hành ngân sách là trách nhi m thu c v cơ quan hành pháp. Ngoài vi c phân b , giao d toán, t ch c th c hi n d toán thu, chi NSNN, khâu ch p hành ngân sách còn bao g m c vi c i u ch nh d toán thu, chi ngân sách theo quy nh c a pháp lu t. Xét trong m i quan h v i chu trình NSNN thì ch p hành NSNN là khâu có ý nghĩa quy t nh do trong th i gian di n ra ho t ng l i ích m i th c s phát sinh, nh t là trong quá trình huy ng ngu n thu. Ch p hành ngân sách là m t quá trình ư c i u ph i b i cơ quan tài chính, cơ quan thu , cùng v i s h p tác c a các cơ quan ch qu n, các ơn v s d ng ngân sách. V m t chi tiêu ngân sách, chi ngân sách là trách nhi m c a các ơn v s d ng ngân sách ph i h p v i các cơ quan ch u trách nhi m ki m soát, c p phát ngân sách. Các yêu c u, ngh thanh toán c a ơn v s d ng ngân sách ph i ư c ki m tra rõ ràng trư c khi th c hi n thanh toán. Th ba, Quy t toán NSNN K t thúc m t năm ngân sách ph i th c hi n quy t toán NSNN nh m ánh giá k t qu th c hi n sau m t năm ch p hành NSNN và xác nh tính úng n, trung th c c a các s li u thu, chi NSNN i v i năm ngân sách ã qua [5, tr.5]. Th i gian th c hi n quy t toán NSNN c a năm ã qua ph i ti n hành trong th i gian c a năm ngân sách hi n t i. Th o lu n, ánh giá và phê chu n quy t toán NSNN thu c th m quy n c a cơ quan quy n l c nhà nư c. Quy t toán NSNN là căn c qu c h i phê chu n và gi i to trách nhi m cho chính ph v năm ngân sách ã qua. Quy t toán NSNN là khâu cu i cùng trong m t chu trình ngân sách, là quá
  • 27. 18 trình rà soát, ch nh lý m b o tính chính xác c a các s li u thu, chi NSNN sau m t năm th c hi n; trên cơ s ó t ng h p và l p các báo cáo trình các cơ quan ch c năng c a nhà nư c có th m quy n phê chu n. L p quy t toán NSNN ư c ti n hành theo trình t t dư i lên trên. Chính ph có trách nhi m trình báo cáo quy t toán NSNN trư c qu c h i. Qu c h i có trách nhi m th o lu n và phê chu n quy t toán NSNN. Sau khi quy t toán năm ã ư c qu c h i phê chu n thì chu trình ngân sách c a năm ó m i ư c hoàn thành. 1.1.4. Ki m tra, giám sát ngân sách nhà nư c và các nguyên t c qu n lý ngân sách nhà nư c Qu n lý NSNN cũng như qu n lý m i ngu n l c khác u ph i th c hi n các ch c năng cơ b n là ho ch nh, t ch c, i u khi n, ki m tra. Ki m tra vi c qu n lý và s d ng NSNN là ch c năng v n có c a qu n lý NSNN và ư c ti n hành cùng v i quá trình qu n lý và s d ng NSNN. Ch c năng ki m tra, giám sát có vai trò quan tr ng, không th thi u trong ho t ng qu n lý, nh t là i v i qu n lý NSNN. i v i m t h th ng có quy mô l n ho c có tính ch t ho t ng ph c t p thì ki m tra càng có ý nghĩa l n, th m chí ư c coi là m t trong nh ng ch c năng quan tr ng nh t c a qu n lý. i u ó ư c th hi n thông qua vai trò c a công tác ki m tra n i b trong các h th ng qu n lý NSNN c a qu c h i, chính ph , các b ... và các t ch c ki m tra c l p bên ngoài. Ki m tra, giám sát chu trình ngân sách là nh ng n i dung quan tr ng c a qu n lý chu trình ngân sách. Vi c ki m tra, giám sát chu trình NSNN có r t nhi u ch th cùng tham gia, th c hi n nhi u nhi m v khác nhau trong su t chu trình ngân sách. C th là: Cơ quan quy n l c nhà nư c (qu c h i, H ND) ch u trách nhi m quy t nh d toán, giám sát quá trình ch p hành ngân sách và phê chu n quy t toán NSNN; Chính ph , u ban nhân dân (UBND) các c p ch u trách nhi m tr c ti p qu n lý, i u hành ho t ng c a NSNN trên cơ s d toán NSNN ã ư c cơ quan quy n l c nhà nư c thông qua và các văn b n pháp quy khác v qu n lý NSNN hi n ang có hi u l c thi hành; Các cơ quan ch c năng (tài chính, thu , kho b c, h i quan...) ư c giao
  • 28. 19 nhi m v tr c ti p qu n lý t ng m t ho t ng c a NSNN có trách nhi m th c thi t t các vi c ã ư c phân công trong th c hi n chu trình NSNN; Các ơn v , các ngành trong toàn b n n kinh t qu c dân ch u trách nhi m trư c chính ph ho c UBND các c p v nghĩa v thu n p, qu n lý, s d ng NSNN và các yêu c u c th trong quá trình qu n lý NSNN; Các cơ quan thanh tra, ki m tra th c hi n ki m tra tính tuân th trong vi c ch p hành các chính sách, ch qu n lý NSNN. Cơ quan KTNN th c hi n nhi m v ki m toán NSNN các c p và có trách nhi m báo cáo v i qu c h i, chính ph . Vi c qu n lý, ki m tra, giám sát NSNN òi h i ph i qu n lý theo quy trình NSNN. M i khâu c a quy trình NSNN có ý nghĩa, tác d ng riêng i v i qu n lý NSNN, ng th i các khâu này l i có tác ng qua l i l n nhau, b tr nhau trong qu n lý nh m m b o qu n lý NSNN m t cách h u hi u và có hi u qu cao. Ki m tra, giám sát NSNN là m t ho t ng quan tr ng, b o m cho NSNN ư c qu n lý ch t ch , tuân theo các quy nh c a pháp lu t, úng m c ích và có hi u qu . M t khác, công tác ki m tra, giám sát NSNN s góp ph n ki m nghi m tính phù h p c a pháp lu t v NSNN, phát hi n nh ng b t c p, l c h u ho c sơ h trong các văn b n quy ph m pháp lu t nh m b sung, s a i k p th i và sát v i th c ti n, áp ng ngày càng cao yêu c u qu n lý NSNN. Ki m tra, giám sát quy trình NSNN bao trùm t t c các khâu c a quy trình NSNN. R t nhi u công c ư c s d ng trong ki m tra, giám sát như k toán, thanh tra, ki m toán...M i công c th c hi n ch c năng riêng và có th m nh riêng trong qu n lý, ng th i các công c ki m tra, giám sát có tác d ng b sung cho nhau nh m qu n lý NSNN ư c t t hơn [15, tr.7]. Ki m tra, giám sát quy trình NSNN nh m b o m vi c qu n lý NSNN ph i tuân th m t s nguyên t c cơ b n như sau [13, tr.18-19]: M t là, y , tr n v n: ây là nguyên t c quan tr ng hàng u trong công tác qu n lý NSNN. Vi c tôn tr ng nguyên t c này òi h i: m i kho n thu, chi c a NSNN ph i ư c ghi y vào d toán trình cho các cơ quan ch c năng c a nhà nư c có th m quy n th o lu n và quy t nh;
  • 29. 20 Hai là, Th ng nh t: Quá trình qu n lý NSNN ph i m b o s th ng nh t t TW t i a phương v m t s nguyên t c cơ b n. S th ng nh t này ư c th hi n trên m t s m t sau ây: v th i gian ti n hành các công vi c trong qu n lý NSNN; v quy trình ti n hành các bư c công vi c trong qu n lý NSNN; v th c hi n các chính sách, ch chung…; Ba là, m b o s cân i ngân sách: ây là nguyên t c luôn luôn ph i quan tâm th c hi n trong su t chu trình qu n lý NSNN. C th là: ngay t khâu l p d toán NSNN ph i b o m s cân i gi a thu và chi; trong quá trình ch p hành ngân sách cũng thư ng xuyên ph i chú ý t i vi c thi t l p l i quan h cân i thu, chi b ng các bi n pháp h u hi u; quá trình quy t toán NSNN cũng ph i ch rõ ư c các y u t ã giúp cho vi c cân i thu, chi NSNN; B n là, m b o tính công khai, minh b ch c a NSNN: Do b n ch t c a NSNN là h th ng các quan h kinh t gi a nhà nư c v i các t ch c, cá nhân. Ngu n thu c a NSNN ư c hình thành ch y u nh vào s th c hi n nghĩa v thu n p c a các t ch c, cá nhân theo lu t nh. Chi c a NSNN l i ch y u ph c v cho các nhu c u chung mang tính xã h i r ng l n. Chính vì v y r t c n m t s công khai hoá thu, chi NSNN t o i u ki n cho m i ngư i có th phát huy quy n dân ch c a mình trong giám sát quá trình qu n lý và s d ng ngân sách c a các cơ quan nhà nư c; Năm là, Rõ ràng, khách quan, trung th c: rõ ràng v phương pháp tính toán xác nh các kho n thu, chi. Rõ ràng v phương pháp tính toán xây d ng d toán và quy t toán NSNN. Các s li u thu, chi NSNN ph i ph n ánh theo úng th c tr ng v kinh t , xã h i; theo úng m c ti n ã thu n p ho c u tư và có y các cơ s ch ng minh cho m i nghi p v thu, chi th c t phát sinh ó. T t c nh ng y u t trên s h p thành s rõ ràng, khách quan, trung th c c a các n i dung có liên quan trong qu n lý NSNN. M t khi tính rõ ràng, khách quan, trung th c c a NSNN ư c th c hi n t t, thì vi c công khai NSNN m i có giá tr ; Sáu là, m b o tính kinh t , hi u qu và hi u l c: vi c phân b , s d ng và i u hành NSNN ph i b o m d a trên tinh th n ti t ki m, phù h p v i i u ki n
  • 30. 21 ngu n l c; s d ng ngân sách úng m c ích, m b o tính hi u qu , hi u l c. Các cơ quan qu n lý, i u hành, s d ng NSNN ho t ng có hi u qu , áp ng t t m c tiêu ho t ng ã ư c quy nh. Các nguyên t c cơ b n nêu trên òi h i ph i ư c tôn tr ng m t cách ng b và ph i ư c ki m tra, giám sát vi c th c hi n. Vi c t ch c ki m tra như v y s góp ph n nâng cao ch t lư ng qu n lý NSNN. T ch c ki m tra NSNN trong quá trình qu n lý òi h i ph i có m t t ch c th c hi n vi c ki m tra, ánh giá vi c qu n lý và s d ng tài chính nhà nư c m t cách c l p, t bên ngoài, ó là KTNN. KTNN v a có th ki m tra, ánh giá quá trình qu n lý và s d ng NSNN giúp cho chính ph th c hi n t t hơn công tác qu n lý và ch o quá trình s d ng NSNN; m t khác giúp cho qu c h i, công dân v i vai trò là ngư i ch s h u giám sát toàn b quá trình qu n lý và s d ng NSNN c a chính ph , m b o quy n và l i ích c a ngư i ch s h u. 1.1.5. Ch c năng ki m toán ngân sách nhà nư c g n v i vi c s d ng các lo i hình ki m toán trong ki m toán ngân sách nhà nư c 1.1.5.1. Ch c năng c a ki m toán ngân sách nhà nư c Là ho t ng c l p, ki m toán có ch c năng cơ b n là xác minh và bày t ý ki n. Ch c năng xác minh nh m kh ng nh m c trung th c c a tài li u, tính pháp lý c a vi c th c hi n các nghi p v hay vi c l p báo cáo tài chính. Ki m toán th c hi n ch c năng này nh m t o ni m tin cho nh ng ngư i quan tâm vào nh ng k t lu n ki m toán cho dù nh ng k t lu n này có th hư ng vào nh ng m c tiêu c th khác nhau như tính trung th c c a thông tin, tính quy t c trong vi c th c hi n các nghi p v , tính hi u qu hay tính hi u năng c a ho t ng [40, tr.32]. B n thân ch c năng xác minh không ng ng ư c phát tri n và ư c th hi n khác nhau tuỳ i tư ng c th c a ki m toán là báo cáo tài chính hay nghi p v kinh t c th ho c toàn b tài li u k toán. Trong ch c năng xác minh, m t v n t ra là vi c phát hi n gian l n và vi ph m trong tài chính. V cơ b n, ki m toán c n t o ni m tin cho nh ng ngư i quan tâm nên nói chung không cho phép có sai sót tr ng y u. Ch c năng bày t ý ki n có th ư c hi u r ng v i ý nghĩa c k t lu n v
  • 31. 22 ch t lư ng thông tin và c pháp lý, tư v n qua xác minh. Trong ho t ng KTNN, ch c năng xác minh và k t lu n v ch t lư ng thông tin c a ki m toán ư c th c hi n tương t nhau, tuy nhiên ch c năng bày t ý ki n v pháp lý và tư v n ki m toán l i r t khác nhau. m c cao c a ch c năng này là s phán quy t c a các quan toà, cơ quan KTNN có quy n ki m tra các tài li u và tình hình qu n lý c a các t ch c s d ng NSNN xác minh tính chính xác và h p l c a tài li u thu chi và qu n lý ngân sách, ng th i có quy n xét x như m t quan toà b ng các phán quy t c a mình. Ch c năng bày t ý ki n ư c th c hi n b ng phương th c tư v n. Ngoài ra, ch c năng tư v n còn bao hàm c vi c phác th o và xem xét nh ng d ki n v lu t trư c khi ưa ra qu c h i. T t c các qu c gia do các ngu n l c v kinh t , tài chính dành cho vi c duy trì ho t ng thư ng xuyên cho các t ch c và cho s phát tri n u có h n, vì v y vi c s d ng hi u qu các kho n công qu là m t trong nh ng òi h i thi t y u. Trong i u ki n các nhà nư c qu n lý n n kinh t b ng pháp lu t càng òi h i m i nhà nư c c n có các công c ư c m b o tính c l p trong ho t ng giúp nhà nư c qu n lý, i u hành, giám sát tài chính công mà ch y u là NSNN. Vi c hình thành cơ quan KTNN g n v i m c tiêu nh m ánh giá vi c s d ng h p lý và hi u qu các ngu n tài chính công, tăng cư ng s lành m nh trong qu n lý tài chính ngân sách nh m ngăn ng a tham nhũng, lãng phí NSNN. Sau khi k t thúc năm ngân sách, chính ph v i tư cách là cơ quan hành pháp ph i báo cáo v công tác i u hành NSNN. Qu c h i ph i th c hi n ch c năng giám sát và phê chu n NSNN nh m ánh giá tính hi u qu , tính hi u l c, tính kinh t trong vi c qu n lý, s d ng NSNN c a chính ph , gi i to trách nhi m c a chính ph i v i năm ngân sách ã qua. hoàn thành nhi m v này m t cách có hi u qu , qu c h i c n n s tr giúp c a m t cơ quan c l p, có chuyên môn, năng l c ánh giá toàn b công tác qu n lý, i u hành NSNN c a chính ph . ng th i, trong quá trình qu n lý và i u hành NSNN, chính ph cũng c n có m t cơ quan c l p v i b máy c a mình cung c p thông tin cho chính ph nh m ch n ch nh vi c không tuân th các quy nh c a pháp lu t và s d ng có hi u qu các
  • 32. 23 ngu n l c, nh t là NSNN. Xu t phát t ý nghĩa trên, ki m toán NSNN do KTNN th c hi n giúp chính ph qu n lý và i u hành NSNN, cơ quan dân c th c hi n ch c năng giám sát, phê chu n NSNN thông qua nh ng ch c năng ch y u sau: Th nh t, Ch c năng ki m tra và xác nh n M t trong nh ng nhi m v ki m toán NSNN là ti n hành ki m tra, ánh giá công tác k toán, các báo cáo quy t toán ngân sách c a các ơn v , các c p ngân sách trong b máy nhà nư c, các ho t ng qu n lý, i u hành NSNN. Thông qua ó, xác nh n tính úng n, trung th c, h p pháp c a các tài li u, s li u k toán, báo cáo quy t toán ngân sách; ưa ra các k t lu n và ánh giá v ho t ng c a khách th ki m toán. Ki m toán NSNN nh m cung c p thông tin cho qu c h i, H ND xem xét, phê chu n quy t toán NSNN. ây là công vi c ki m toán sau (h u ki m). T t c các cơ quan KTNN trên th gi i u th c hi n ch c năng này và ây là nhi m v không th thi u trong vi c tr giúp qu c h i, H ND phê chu n quy t toán NSNN hàng năm [15, tr.8]. Ch c năng này ư c th hi n qua vi c xác nh n s li u quy t toán v các kho n m c tr ng y u trên báo cáo quy t toán thu, báo cáo quy t toán chi, cân i NS P, NSNN và các ch tiêu trên báo cáo tài chính c a các ơn v d toán các c p. Ki m tra sau c a KTNN không ch d ng l i vi c xem xét tin c y c a các thông tin, các ch tiêu trong báo cáo quy t toán ngân sách, tính tuân th trong qu n lý, i u hành NSNN mà còn xem xét các khía c nh v tính h p lý, ti t ki m, hi u qu c a công tác qu n lý và i u hành NSNN c a chính ph ; xem xét tính hi u l c và hi u qu trong các kho n chi c a NSNN; Thông qua ch c năng ki m tra và xác nh n, cơ quan KTNN có th công khai các s li u và tình hình qu n lý, s d ng NSNN qua k t qu ki m toán NSNN. Nhu c u ư c thông tin c a dân chúng và các cơ quan có quy n giám sát và xu hư ng h i nh p òi h i KTNN ph i công khai các s li u và ánh giá v tình hình qu n lý, s d ng, i u hành NSNN thông qua ki m toán NSNN. KTNN cung c p các thông tin d li u cho các cơ quan qu n lý ph c v t t hơn công tác qu n lý NSNN. Thông qua k t qu ki m toán, ngoài vi c cung c p thông tin cho qu c h i, chính ph ,
  • 33. 24 KTNN còn cung c p cho các cơ quan qu n lý nh ng y u kém b t c p trong qu n lý NSNN; nh ng ơn v vi ph m chính sách, ch qu n lý NSNN. Trên cơ s ó, các cơ quan qu n lý ra các bi n pháp thích h p nh m qu n lý NSNN t t hơn. i v i nh ng trư ng h p vi ph m chính sách, ch qu n lý NSNN mà KTNN ã phát hi n, các cơ quan qu n lý có bi n pháp thu h i cho NSNN như thu h i các kho n thu gian l n, thu h i các kho n chi sai ch , duy trì tr t t , k cương trong qu n lý NSNN. Thông qua k t qu ki m toán NSNN, KTNN th c hi n vi c công khai các s li u và tình hình qu n lý, s d ng NSNN trên các phương ti n truy n thông, h p báo hay th c hi n nghĩa v báo cáo các di n àn c a qu c h i, chính ph nh m b o m tính minh b ch c a NSNN. Trong nhà nư c pháp quy n òi h i m i ho t ng c a nhà nư c ph i ư c ki m tra và giám sát ch t ch b i cơ quan l p pháp-cơ quan do nhân dân b u ra và là ngư i i di n cho quy n l i c a nh ng ngư i óng thu t o nên NSNN. Nhu c u ư c thông tin c a dân chúng và các cơ quan có quy n giám sát òi h i KTNN v i tư cách là cơ quan ki m tra tài chính công ph i công khai các s li u và tình hình qu n lý, s d ng NSNN thông qua ho t ng ki m toán NSNN c a mình. Chính i u này s t o s c ép ngư c l i i v i các i tư ng qu n lý và s d ng NSNN nh m qu n lý, s d ng NSNN m t cách hi u qu hơn. Th hai, Ch c năng tư v n thông qua vi c bày t ý ki n Tư v n là m t ch c năng có ý nghĩa quan tr ng c a ho t ng ki m toán NSNN. Ch c năng này xu t phát t m c tiêu ki m toán NSNN giúp hoàn thi n vi c qu n lý, i u hành, s d ng NSNN c a các khách th ki m toán. Hình th c bi u hi n c a ch c năng tư v n là các ki n ngh ho c khuy n cáo. Khách th c a ki m toán NSNN là các ơn v , cá nhân có s d ng NSNN. Trong m t s trư ng h p, ch c năng bày t ý ki n c a KTNN ư c th hi n m c cao là có quy n phán xét như toà án. Thông qua nh ng phát hi n c a mình trong khuôn kh t ng cu c ki m toán NSNN, KTNN ưa ra các khuy n ngh , gi i pháp kh c ph c, s a ch a nh ng sai sót, vi ph m ch qu n lý tài chính - k toán c a nhà nư c, ngăn ng a không cho
  • 34. 25 chúng l p l i trong tương lai, góp ph n làm lành m nh n n tài chính qu c gia. ng th i qua ho t ng c a mình, cơ quan KTNN th c hi n ch c năng tư v n cho qu c h i trong vi c xây d ng các d án lu t, c bi t là các d án lu t v tài chính, ngân sách, tín d ng, k toán, ki m toán. Các ý ki n tham gia c a KTNN s t o nên lu ng thông tin a chi u, làm cơ s cho vi c th o lu n và quy t nh. Ch c năng này d a trên cơ s KTNN ho t ng theo pháp lu t do qu c h i ban hành, h không nh ng ph i hi u sâu v lu t mà còn qua th c ti n ki m toán, t ó có th n m ư c rõ ràng i u lu t nào ư c ch p hành, i u lu t nào còn sơ h , i u lu t nào còn thi u và chưa có. Cũng trên cơ s th c ti n ki m toán NSNN, cơ quan KTNN còn có th tư v n cho qu c h i, chính ph trong quá trình xây d ng d th o k ho ch NSNN, xem xét quy t nh các phương án u tư xây d ng công trình tr ng i m qu c gia, ho ch nh chính sách tài chính vĩ mô và t ch c h th ng ki m soát n i b (KSNB) trong các cơ quan, t ch c nhà nư c. 1.1.5.2.Các lo i hình ki m toán áp d ng trong ki m toán ngân sách nhà nư c Có nhi u cách phân lo i ki m toán theo nhi u tiêu th c khác nhau. Theo i tư ng c th , ki m toán có th phân thành ki m toán (báo cáo) tài chính, ki m toán nghi p v ho t ng và ki m toán liên k t. Trong lĩnh v c c th theo m c tiêu ki m toán có th phân ki m toán thành ki m toán thông tin, ki m toán tuân th , ki m toán hi u năng và ki m toán hi u qu . Theo quan h v th i i m ki m toán v i th i i m th c hi n nghi p v , ki m toán bao g m ki m toán trư c (d toán), ki m toán hi n hành và ki m toán sau (quy t toán). th c hi n các lo i hình ki m toán nh m t ư c m c tiêu ki m toán, cũng gi ng như ki m toán nói chung, ki m toán NSNN cũng ph i tìm ki m b ng ch ng y , phù h p và áng tin c y làm cơ s trình bày ý ki n v i tư ng ki m toán thông qua ch c năng xác minh. Các b ng ch ng ki m toán trong ki m toán NSNN ph i tho mãn các yêu c u chung v b ng ch ng theo thông l ư c th a nh n như tính y và tính hi u l c làm cơ s l p báo cáo ki m toán. Trong quá trình ki m toán NSNN, các KTV th c hi n các phương pháp ki m toán khác nhau có ngu n g c t các phương pháp ki m toán chung là ki m toán ch ng t
  • 35. 26 và ki m toán ngoài ch ng t . Tuy nhiên do i tư ng ki m toán NSNN r t a d ng và m i cu c ki m toán có m c tiêu r t khác nhau nên cách th c áp d ng các lo i hình ki m toán có nh ng i m riêng phù h p v i i tư ng c th . Xu t phát t các m c tiêu cơ b n c a ki m toán NSNN là nh m ki m tra, xác nh tính úng n, trung th c, h p pháp v tính tr ng y u c a báo cáo quy t toán ngân sách, báo cáo tài chính c a các ơn v ư c ki m toán; ánh giá tính tuân th pháp lu t, tính kinh t , tính hi u l c và tính hi u qu trong qu n lý, s d ng, i u hành NSNN và hi u qu ho t ng c a các cơ quan công, Lu n án i sâu nghiên c u ba lo i hình ki m toán theo i tư ng là ki m toán báo cáo tài chính, ki m toán tuân th và ki m toán ho t ng. M t là, Ki m toán báo cáo tài chính V n có tính nguyên t c trong ho t ng qu n lý nhà nư c hay ho t ng s n xu t kinh doanh trong các quan h c a mình i v i nhà nư c, các nhà u tư, cơ quan ch qu n, ngư i tiêu dùng… là ph i công khai các thông tin trên báo cáo tài chính. Các thông tin này trư c khi công khai trong n n kinh t th trư ng và xu hư ng h i nh p qu c t u r t c n thi t ư c ki m tra, xác nh n c a m t cơ quan c l p t bên ngoài, vì v y lo i hình ki m toán báo cáo tài chính xu t hi n như m t t t y u khách quan. i u này có tác d ng ngăn ng a s báo cáo sai l ch trên báo cáo tài chính c a các ơn v kinh t . Nh ng r i ro c a các t ch c, cá nhân s d ng thông tin trên báo cáo tài chính công khai c a các ơn v s ư c h n ch nh vi c các thông tin này ã ư c ki m toán ki m tra và xác nh n. Ki m toán báo cáo tài chính là vi c ki m tra và xác nh n tính trung th c, tính h p lý c a báo cáo tài chính cũng như xem xét báo cáo tài chính có phù h p v i các nguyên t c, chu n m c k toán và các yêu c u c a pháp lu t hay không?[12, tr.10] M c tiêu c a lo i hình ki m toán báo cáo tài chính là thông qua vi c ki m toán, KTV ưa ra ý ki n nh n xét, ánh giá mang tính c l p, khách quan v tính trung th c, h p lý c a các thông tin trên báo cáo tài chính cũng như nh n xét v s
  • 36. 27 trình bày nh ng thông tin có phù h p v i nguyên t c, chu n m c k toán và các yêu c u c a pháp lu t ư c th a nh n hay không. Trong lĩnh v c ki m toán NSNN, v n ki m toán báo cáo tài chính, báo cáo quy t toán c a các cơ quan, t ch c nhà nư c, các ơn v có s d ng NSNN, các doanh nghi p nhà nư c (DNNN) có s d ng v n c a nhà nư c là r t c n thi t nh m m b o s d ng NSNN ngày càng ti t ki m và có hi u qu . Các báo cáo tài chính thư ng ư c ki m toán nhi u nh t là báo cáo quy t toán ngân sách các c p, báo cáo tài chính c a các ơn v d toán, các doanh nghi p, báo cáo quy t toán v n u tư xây d ng cơ b n (XDCB) và các b n thuy t minh kèm theo… Khi áp d ng lo i hình ki m toán báo cáo tài chính, KTV ph i ưa ra các ý ki n nh n xét c a mình v các v n ã trình bày trong báo cáo tài chính, v tình hình tài chính c a i tư ng ư c ki m toán. Báo cáo ki m toán ph i trình bày y , di n t rõ ràng ý ki n c a KTV v nh n xét báo cáo tài chính, gi i trình v tình hình tài chính, k t qu thu - chi ngân sách phù h p v i các qui nh v nguyên t c k toán và các tiêu chu n ã ư c quy nh. KTV có trách nhi m ưa ra các ý ki n k t lu n, xác nh m c tin c y v tính trung th c, h p pháp c a thông tin tài chính ã ư c ki m toán d a trên cơ s các phán xét ngh nghi p, không nêu nh ng v n nh n xét chung chung. KTV ưa ra ý ki n nh n xét v các n i dung: Báo cáo tài chính ư c l p có phù h p v i các thông l , nguyên t c và chu n m c k toán; các thông tin tài chính có phù h p v i các quy nh hi n hành và yêu c u c a pháp lu t; toàn b các thông tin tài chính c a ơn v có nh t quán v i hi u bi t c a KTV v ch c năng nhi m v c a ơn v ư c ki m toán; các thông tin tài chính có th hi n tho áng m i v n tr ng y u, trung th c và h p lý. c trưng c a ki m toán báo cáo tài chính th hi n vi c trình bày các ý ki n k t lu n ki m toán, ây là nh ng ý ki n ánh giá t ng quát, các quan i m c a KTV v các s li u c a báo cáo tài chính và các thông tin tài chính có liên quan c a ơn v . Nhìn chung, k t lu n ki m toán báo cáo tài chính có 4 lo i ý ki n: ý ki n ch p nh n toàn b , ý ki n ch p nh n t ng ph n, ý ki n lo i tr , ý ki n t b .
  • 37. 28 Hai là, lo i hình ki m toán tuân th Trong giai o n kh i u c a s hình thành ki m toán, ho t ng ki m toán ch y u ư c gi i h n trong ki m toán báo cáo tài chính. Do yêu c u ngày càng cao c a công tác qu n lý, ki m toán cũng ngày càng phát tri n. Ho t ng ki m toán ư c m r ng sang các lĩnh v c ki m toán tuân th và ki m toán ho t ng. Ki m toán tuân th tr thành m t lo i hình ho t ng ki m toán có vai trò quan tr ng i v i KTNN nói chung và i v i ki m toán NSNN nói riêng. Ki m toán tuân th ư c hi u là m t lo i hình ki m toán nh m ánh giá tình hình th c hi n pháp lu t và nh ng quy nh c a c p có th m quy n trong quá trình ho t ng c a ơn v ư c ki m toán [16, tr 254]. Khái ni m ki m toán tuân th trư c h t liên quan n các khái ni m v pháp lu t và nh ng quy nh. Tuân th pháp lu t ư c hi u là tuân th nh ng quy nh nh m i u ch nh và quan h liên quan n ho t ng c a ơn v ư c ki m toán do các cơ quan có th m quy n ban hành theo lu t nh. M i cơ quan, t ch c trong ho t ng c a mình u ph i tuân th lu t pháp và nh ng quy nh. Ho t ng không tuân th pháp lu t và nh ng quy nh ch nh ng hành vi th c hi n sai, b sót, th c hi n không y , không k p th i ho c không th c hi n pháp lu t và nh ng quy nh dù là vô tình hay c ý c a ơn v ; nh ng hành vi này bao g m hành vi c a t p th , cá nhân dư i danh nghĩa ơn v ho c ngư i i di n c a ơn v gây ra. Vi c không tuân th pháp lu t c a ơn v , m t m t s làm nh hư ng x u n l i ích nhà nư c, xã h i, các ơn v có liên quan ho c b n thân l i ích c a t p th ngư i lao ng c a ơn v ; m t khác nó còn làm cho vi c ánh giá các thông tin, tính hi u qu ...trong ho t ng c a ơn v thi u chính xác. Do v y, ki m toán tuân th là lo i hình ki m toán không th thi u ư c c a KTNN. Do ch c năng c a KTNN trong ki m toán NSNN là ki m tra, ki m soát, ánh giá vi c qu n lý, i u hành và s d ng NSNN, ng th i trong ki m toán báo cáo tài chính và ki m toán ho t ng u có m i liên h nh t nh v i ki m toán
  • 38. 29 tuân th , vì v y ki m toán tuân th thư ng ít ư c t ch c thành m t cu c ki m toán c l p mà thư ng g n li n v i m t trong hai lo i hình ki m toán trên ho c k t h p c ba hình th c ki m toán hình thành nên ki m toán liên k t. Trong trư ng h p ó, ki m toán tuân th có m c tiêu c th và th hi n nh ng vai trò ch y u c a mình như sau: Trư c tiên, Ki m toán tuân th nh m ánh giá hi u qu , hi u l c c a h th ng KSNB c a ơn v . V i tư cách là phương th c ch y u ánh giá tin c y c a h th ng KSNB c a ơn v , ki m toán tuân th là cơ s quan tr ng xác nh mô hình cu c ki m toán (tr ng y u, r i ro, n i dung, ph m vi, phương pháp...ki m toán) phù h p v i m c tiêu c a cu c ki m toán. Vi c ánh giá tin c y c a h th ng KSNB là m t ho t ng ư c quy nh trong quy trình ki m toán và tuân th các yêu c u c a h th ng chu n m c KTNN; nó ư c coi là m t i u ki n, cơ s không th thi u ư c l p và i u hành k ho ch ki m toán. Ti p n, Ki m toán tuân th nh m ánh giá s tuân th pháp lu t và các quy nh trong quá trình ho t ng c a ơn v ; qua ó ánh giá tính h p pháp c a các thông tin, tính tuân th các quy trình, các nguyên t c, th t c trong các ho t ng c a ơn v ; ó cũng là m t trong nh ng m c tiêu quan tr ng c a cu c ki m toán báo cáo tài chính ho c cu c ki m toán ho t ng; m t khác chính trên cơ s ó m i th c hi n ư c m c tiêu ánh giá tính khách quan vi c s d ng ngu n l c tài chính và tài s n t i ơn v . Do v y, ho t ng ki m toán tuân th ư c coi là cơ s cho vi c th c hi n các cu c ki m toán. Sau cùng, Trên cơ s nh ng ánh giá v tính tuân th , KTV tư v n cho ơn v v công tác qu n lý tài chính và tài s n công úng lu t và các quy nh, ưa ra nh ng k t lu n nh m c ng c k lu t tài chính-k toán, b o v và s d ng tài s n... mà còn tư v n cho ơn v trong các ho t ng qu n lý mà trư c h t là c ng c , nâng cao hi u qu ho t ng c a h th ng KSNB, t ó nâng cao ch t lư ng ho t ng qu n lý. Tóm l i, v i tư cách là m t ho t ng c a cu c ki m toán, ki m toán tuân
  • 39. 30 th là m t n i dung không th thi u, c u thành nên các n i dung c a cu c ki m toán. M t khác, nó có vai trò h tr tr c ti p cho vi c th c hi n các m c tiêu chính t t c các giai o n và i v i m i lo i hình áp d ng trong các cu c ki m toán nh m gi m thi u r i ro ki m toán và th c hi n ư c các m c tiêu c a cu c ki m toán m t cách toàn di n. Th ba, Lo i hình ki m toán ho t ng Cùng v i s phát tri n kinh t -xã h i, thu- chi ngân sách cũng m t ngày tăng lên. T ó òi h i nâng cao vai trò c a cơ quan KTNN trong vi c ki m tra NSNN, không ch là v n liên quan n tính nguyên t c và tính tuân th mà còn có vai trò gi i thích v m t hi u qu , hi u l c vi c chi tiêu công qu , thông qua lo i hình ki m toán ho t ng. Ki m toán ho t ng là lo i hình ki m toán m i nhưng ã nhanh chóng ư c v n d ng vào th c t và ngày càng tr nên quan tr ng hơn i v i ho t ng c a KTNN, nh t là trong lĩnh v c ki m toán NSNN. Theo INTOSAI: Ki m toán ho t ng là m t cu c ki m toán nh m ánh giá tính kinh t , tính hi u qu và tính hi u l c c a vi c s d ng các ngu n l c th c hi n các trách nhi m ư c giao c a th c th ki m toán [34, tr.22]. Ki m toán ho t ng là m t lo i hình ki m toán nên cũng có ch c năng xác minh và bày t ý ki n, tuy nhiên do i tư ng ki m toán là ho t ng c th nên ch c năng cũng ư c th hi n theo hư ng xu t hơn là ánh giá. Ki m toán ho t ng hư ng n c ho t ng tài chính và ho t ng phi tài chính ang di n ra trong hi n t i và tương lai và c th hoá thành nh ng chu trình nghi p v c th mang tính liên hoàn trong m t h th ng. M c tiêu cu i cùng c a ki m toán ho t ng là nh m nâng cao ch t lư ng ho t ng, t i ưu hoá hi u qu , vì v y ki m toán ho t ng c n th c hi n ánh giá v hi u l c c a qu n tr n i b , hi u qu ho t ng c th và nói chung, hi u năng qu n lý. Ki m toán ho t ng là m t lo i hình ki m toán hư ng vào vi c ánh giá hi u l c c a h th ng thông tin và qu n tr n i b , hi u qu c a ho t ng và hi u năng c a qu n lí các ho t ng ã và ang di n ra trong m t t ch c, cơ quan. Trong ki m toán ho t ng có th có các y u t c a
  • 40. 31 ki m toán thông tin và ki m toán tuân th . Khi th c hi n ki m toán ho t ng, vi c xem xét không ch gi i h n v k toán mà có th bao g m vi c ánh giá cơ c u t ch c, các quy trình qu n lý, ho t ng c a máy tính, phương pháp i u hành… i tư ng c a ki m toán ho t ng có khi ư c xem là chính sách, các chương trình, t ch c và qu n lý. i tư ng ki m toán ho t ng trong ki m toán NSNN r t a d ng có th là ho t ng thu nói chung, hay m t s c thu c th , cũng có th là qu n lý, i u hành và s d ng chi ngân sách c a m t a phương, m t b hay ch là m t d án, m t chương trình trong m t ơn v d toán, m t doanh nghi p. N i dung c a ki m toán ho t ng có nhi u c i m riêng và khó xác nh c th hơn so v i ki m toán báo cáo tài chính, tuy nhiên t ư c m c tiêu cơ b n c a nó thì ki m toán ho t ng c n chú tr ng vào ánh giá vi c th c hi n m c ích ho t ng; ki m tra, ánh giá vi c s d ng các ngu n l c (v t ch t, tài chính, nhân l c); ki m tra, ánh giá các chương trình, ho t ng; ki m tra, ánh giá h th ng ki m soát, qu n lý; ki m tra, ánh giá s nh hư ng tác ng c a môi trư ng bên ngoài. Vi c i u hành m t cu c ki m toán ho t ng và các k t qu báo cáo hi u qu khó xác nh hơn so v i hai hình th c ki m toán tuân th và ki m toán báo cáo tài chính. Các ánh giá tính hi u qu và hi u l c c a quá trình ho t ng r t khó ư c ánh giá m t cách khách quan so v i tính tuân th và cách trình bày các báo cáo tài chính có úng nguyên t c k toán ư c th a nh n hay không. Vi c xây d ng các chu n m c, tiêu chí ánh ánh giá các thông tin có th nh lư ng trong m t cu c ki m toán ho t ng là m t v n vô cùng ch quan. Vì v y, ki m toán ho t ng gi ng v i vi c tham v n qu n lý ho c ra các quy t nh qu n lý. ti n hành ki m toán ho t ng có hi u qu c n ph i t o ra ư c các i u ki n c n thi t. Ki m toán ho t ng yêu c u ph i có môi trư ng pháp lý y , nghĩa là các m c tiêu, ph m vi ho t ng ph i ư c lu t hoá ư c xác l p trong hi n pháp ho c lu t KTNN, ng th i c n ph c p khái ni m nâng cao nh n th c v
  • 41. 32 vai trò và s c n thi t c a ki m toán ho t ng trong các cơ quan nhà nư c, c bi t là cơ quan l p pháp và chính b n thân cơ quan KTNN. Bên c nh ó ki m toán ho t ng r t c n ư c ti n hành theo các chu n m c và quy trình riêng, ban hành b i cơ quan có th m quy n, nh m giúp cho KTV gi i quy t, x lý các v n ph c t p trong ki m toán ho t ng, qua ó cung c p cho các cơ quan bên ngoài s m b o v ch t lư ng ho t ng c a KTNN và trên cơ s ó phát tri n hơn n a phương pháp lu n và các k năng ki m toán ho t ng. M t v n quan tr ng n a trong ki m toán ho t ng là ph i xây d ng các tiêu chu n ki m toán. Tiêu chu n ki m toán là các chu n m c h p lý, mà m c tính kinh t , hi u qu , hi u l c c a các ho t ng có th ư c ánh giá d a vào nó, là cơ s ánh giá tính kinh t , hi u qu , hi u l c trong ki m toán ho t ng. So v i ki m toán báo cáo tài chính thì ki m toán ho t ng có m c tiêu, ph m vi, n i dung ki m tra và ánh giá ư c m r ng ra r t nhi u. Ki m toán báo cáo tài chính quan tâm ch y u n vi c ánh giá tính nguyên t c và tính tuân th i v i các quy nh ra cho các kho n kinh phí, chi tiêu qu công và l p báo cáo tài chính, chú tr ng n ki m tra, xác nh n tính trung th c, h p pháp, h p l c a các thông tin tài chính ã x y ra, còn ki m toán ho t ng l i t p trung chú ý n m c ích và các k t qu ư c t o ra t vi c s d ng các ngu n l c ( u vào) ho c nh hư ng, tác ng c a m t chương trình. Báo cáo ki m toán ho t ng chú tr ng n các v n như tình tr ng ho t ng hi n t i, tính kinh t , hi u qu , hi u l c c a ho t ng b t kỳ b ph n nào trong ơn v , nh ng nhân t nh hư ng n ho t ng và nh ng bi n pháp s a ch a, kh c ph c. Báo cáo ki m toán ho t ng r t a d ng, thay i áng k gi a các cu c ki m toán và có m c tiêu hư ng t i s c i ti n qu n lý trong tương lai và thư ng ư c g i t i trư c h t cho ban qu n tr ( i u hành) và các c p qu n lý ơn v . Do ki m toán ho t ng, ki m toán báo cáo tài chính ư c hình thành t k t qu phân lo i ki m toán theo i tư ng c th nên gi a chúng có i tư ng chung, h th ng phương pháp và ch c năng chung. Vì v y, trong t ch c ho t ng ki m toán, chúng có th ư c k t h p l i hình thành lo i hình ki m toán liên k t. Ki m
  • 42. 33 toán liên k t ch xu t hi n khi cu c ki m toán ng th i gi i quy t c ch c năng soát xét và ánh giá ch t lư ng thông tin, c ch c năng th m nh hay ánh giá hi u l c qu n tr n i b , hi u qu ho t ng và hi u năng qu n lý. Cơ quan KTNN có v trí c bi t trong lĩnh v c ki m tra tài chính công, do ó KTNN c n ph i xem ki m toán ho t ng là m t b ph n ng b c a ki m toán bên c nh ki m toán báo cáo tài chính và ki m toán tuân th . Vi c s d ng lo i hình này trong ki m toán NSNN nh m vào s ho t ng, vào tính kinh t , năng l c, hi u qu c a vi c s d ng NSNN và t t c ho t ng qu n lý, k c h th ng t ch c và hành chính. Thông qua ó, cơ quan KTNN thông báo cho các ơn v , các cơ quan có th m quy n m t s ánh giá có h th ng, toàn di n, ng b và vi c qu n lý các ngu n l c có úng hay không, ng th i giúp cho các ơn v nh ng cơ h i tăng cư ng hơn n a hi u qu c a các ho t ng và hi u l c c a vi c qu n lý. Do ó vi c s d ng lo i hình ki m toán ho t ng trong lĩnh v c ki m toán NSNN ph i hoàn thành các ch c năng, nhi m v cơ b n sau: Th nh t, Giúp cho các nhà qu n lý, i u hành NSNN th c hi n công vi c theo úng m c tiêu và m c ích ho t ng; Th hai, Phân tích nh ng v n thi u sót trong ho t ng và ch ra cách th c nâng cao tính hi u qu trong vi c s d ng các ngu n l c và qu n lý NSNN; Th ba, ưa ra nh ng b ng ch ng ch ng minh v kh năng có th làm gi m chi phí mà không làm gi m ch t lư ng, s lư ng c a các u ra ho c m c d ch v ho c tăng s lư ng, ch t lư ng c a các u ra mà không làm tăng chi ngân sách; Th tư, Góp ph n làm cho vi c s d ng NSNN c a các cơ quan nhà nư c có hi u qu , ti t ki m, không b lãng phí, th c hi n ch trương minh b ch, công khai v tài chính, qua ó c ng c lòng tin c a nhân dân vào vi c chi tiêu NSNN; Như v y, thông qua vi c áp d ng ki m toán ho t ng trong lĩnh v c NSNN, m t m t KTNN cung c p thông tin cho qu c h i, chính ph các thông tin v ch t lư ng c a vi c qu n lý, i u hành, s d ng NSNN, m c khác s giúp cho các nhà qu n lý, i u hành, s d ng NSNN nh n ra và tăng cư ng vi c th c hi n qu n lý t t
  • 43. 34 hơn. 1.2. T CH C CÔNG TÁC VÀ B MÁY KI M TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯ C 1.2.1. B n ch t t ch c ki m toán ngân sách nhà nư c Thu t ng “t ch c” có nhi u cách hi u khác nhau. Theo T i n ti ng Vi t thì: “T ch c là t p h p ngư i ư c t ch c l i, ho t ng vì nh ng quy n l i chung, nh m m c ích chung” [38, tr.1007]. Theo T i n i n t Bách khoa toàn thư Vi t Nam: “T ch c là hình th c t p h p, liên k t các thành viên trong xã h i (cá nhân, t p th ) nh m áp ng yêu c u, nguy n v ng, l i ích c a các thành viên; cùng nhau hành ng vì m c tiêu chung” [19]. Trong m t s trư ng h p, ôi khi thu t ng này v n ư c s d ng l n l n v i thu t ng v “công tác t ch c” v i ph m vi h p, hàm ý là m t quá trình hành ng t o ra t ch c. Các cách hi u như v y m i ch bao quát ư c ph n nào v b n ch t c a t ch c và ch c p n khía c nh t ch c nhân s , b máy v i nh ng m c tiêu ho t ng chung, ho c ch c p n công tác t ch c, chưa c p n s liên h gi a các thành ph n, các y u t trong h th ng t ch c. Trong nghiên c u và ng d ng th c t nói chung, thu t ng “t ch c” thư ng ư c s d ng v i ý nghĩa r ng, t ch c nói chung là m i liên h gi a các y u t trong m t h th ng [42, tr.184]. Chính vì v y, t ch c i v i m t t ng th là vô cùng quan tr ng, m i b ph n c u thành nên t ch c (cá nhân hay t p th ) ph i bi t làm gì và v i m c tiêu nào, cách th c ti n hành ra sao t ư c m c tiêu nh trư c. B n thân m t h th ng ph c t p v i các m i quan h an xen nhi u chi u v i các m c ích khác nhau t o ra các v n v t ch c ph i gi i quy t như quan h gi a các cá nhân và s s p x p c a t ch c, l p k ho ch và th c hi n, phân c p qu n lý. T ch c có nh ng c i m chung r t cơ b n là: m i t ch c u mang tính m c ích và có m i liên h gi a các y u t trong h th ng chung; m i t ch c u là nh ng ơn v xã h i bao g m nhi u ngư i (t p th ) có ch c năng nh t nh trong ho t ng c a t ch c, có liên h trong nh ng hình thái cơ c u nh t nh; m i t
  • 44. 35 ch c u ph i ho t ng theo nh ng cách th c nh t nh t m c ích; m i t ch c ph i thu hút các ngu n l c và phân b các ngu n l c c n thi t t m c ích c a mình…Như v y, t ch c là m t y u t c n thi t c a xã h i loài ngư i, vì t ch c th c hi n nh ng vi c mà các cá nhân không th làm ư c. góc h p, khái ni m này có th ư c áp d ng như là m t phương th c mà m t cá nhân t t ch c công vi c c a mình, ph m vi r ng hơn, khái ni m này có th áp d ng khi có nhi u ngư i tham gia trong m i liên h nh t nh trên cơ s áp d ng các quy trình công vi c vì m c tiêu chung, công vi c chung. Liên h các khái ni m “t ch c” nêu trên v i ki m toán: Ki m toán là ho t ng xác minh và bày t ý ki n v i tư ng ki m toán do các KTV có trình nghi p v tương x ng th c hi n trên cơ s h th ng pháp lý có hi u l c, khái ni m “t ch c” nên ư c hi u v i ý nghĩa là t p h p các m i liên h nh t nh, g n v i ch c năng c thù c a ki m toán là xác minh và bày t ý ki n trên cơ s h th ng quy nh có hi u l c. Các y u t c a xác minh và bày t ý ki n là ki m toán cân i, i chi u lôgíc, i chi u tr c ti p, ki m kê, th c nghi m và i u tra…Các y u t này c n ư c k t h p theo m t trình t khoa h c phù h p v i i tư ng c th m t khách th ki m toán nh t nh nh m m b o th c hi n m c tiêu c a t ch c ki m toán. Có nhi u cách k t h p c th khác nhau và mang l i hi u qu khác nhau. T ch c ki m toán cũng c n và có th khái quát các cách k t h p theo các trình t khoa h c chung gi a các y u t trong th c ti n ki m toán. M c tiêu c a t ch c là t o ra m i liên h theo m t tr t t xác nh. Trong ki m toán, tr t t này ư c xác nh khác nhau do quan h gi a các m c tiêu ki m toán khác nhau v i các khách th ki m toán khác nhau. N i dung t ch c ki m toán có th phân chia thành hai n i dung cơ b n là t ch c công tác ki m toán và t ch c b máy ki m toán. T nh ng phân tích trên, có th khái quát, t ch c ki m toán NSNN là h th ng các m i liên h có ch c năng xác minh và bày t ý ki n v th c tr ng NSNN ho c v s ki n, thông tin liên quan n s d ng, i u hành NSNN…do các ki m toán viên có k năng phù h p th c hi n trên cơ s pháp lý hi n hành. T ch c ki m toán NSNN cũng phù h p v i t ch c ki m toán nói chung ư c v n d ng vào lĩnh
  • 45. 36 v c ki m toán c th là NSNN và bao g m t ch c công tác ki m toán NSNN và t ch c b máy ki m toán NSNN. M c tiêu c a t ch c công tác ki m toán NSNN hư ng t i vi c t o ra m i liên h gi a các phương pháp k thu t ki m toán dùng xác minh và bày t ý ki n v i tư ng ki m toán NSNN. M i liên h này xu t phát t yêu c u th c hi n ch c năng ki m toán theo t ng i tư ng, lo i hình, khách th …c th c a ki m toán NSNN. Trong quá trình ki m toán, KTV ph i hi u bi t y v các phương pháp k thu t ki m toán áp d ng trong t ng trư ng h p c th và ư c th c hi n theo quy trình nh t nh. Cũng gi ng như t ch c công tác ki m toán nói chung, t ch c công tác ki m toán NSNN là m t trong nh ng v n cơ b n c a t ch c ki m toán NSNN, quy t nh s thành công và tính hi u qu i v i t ng cu c ki m toán NSNN theo nh ng m c tiêu và i tư ng ki m toán c th nh t nh. Vi c t ch c công tác ki m toán NSNN chính là vi c xác nh rõ m c tiêu, ph m vi, i tư ng ki m toán trong t ng cu c ki m toán NSNN k t h p khéo léo, linh ho t và sáng t o các phương pháp k thu t theo m t trình t logic, khoa h c trong cơ s nh ng khuôn kh pháp lý nh t nh. ây chính là quá trình di n ra các ho t ng c a các KTV nh m thu th p các b ng ch ng ki m toán làm cơ s cho vi c ưa ra các ánh giá và k t lu n v i tư ng ki m toán NSNN nh m l p báo cáo ki m toán. Khi ã kh ng nh các y u t c u thành h th ng phương pháp ki m toán bao g m c ki m toán ch ng t và ki m toán ngoài ch ng t , nh ng y u t này ph i tr thành nh n th c và c kinh nghi m trong con ngư i và tr thành cơ ch ho t ng c a các phương ti n c u thành b máy ki m toán. T ch c b máy ki m toán v i nh ng mô hình t ch c và cơ ch ho t ng linh ho t nh m thích ng v i c i m c a i tư ng và khách th ki m toán trong các cu c ki m toán c th và hư ng t i vi c th c hi n ch c năng xác minh và bày t ý ki n c a ki m toán. T ch c b máy ki m toán g m c con ngư i và phương ti n ch a ng các y u t c a ki m toán th c hi n ch c năng ki m toán. Lý thuy t h th ng cũng ch rõ m i liên h logic gi a y u t , phân h và h th ng. ó là m i liên h gi a cái riêng và cái chung và chúng có th chuy n hoá
  • 46. 37 cho nhau song s bao g m c a cái riêng trong cái chung v n ph i ư c tôn tr ng trong t ch c b máy ki m toán nói riêng cũng như trong m i h th ng t ch c nói chung. Ngoài ra, b máy ki m toán cũng có th ư c t ch c theo phương th c tr c tuy n-tham mưu ho c phương th c ch c năng và có th ch n lo i hình t p trung hay phân tán. Do c thù c a ho t ng ki m toán là m t lo i hình ki m tra, ki m soát c bi t, b máy ki m toán không theo m t khuôn m u th ng nh t mà tuỳ thu c vào m i liên h gi a v i các c p qu n lý, nh hư ng c a c i m chính tr , kinh t và hình th c s h u…Hơn n a, khi nói n y u t con ngư i là nói t i quan h xã h i, n truy n th ng văn hoá c th . Nguyên t c t ch c b máy ki m toán là ph i xây d ng ư c i ngũ KTV v s lư ng và b o m yêu c u ch t lư ng phù h p v i t ng b máy ki m toán. ng th i, h th ng b máy ki m toán ph i bao g m các phân h ch a ng các m i liên h trong - ngoài khác nhau phù h p v i nguyên t c chung c a lý thuy t t ch c và phù h p v i quy lu t c a phép bi n ch ng v liên h . Bên c nh ó, t ch c b máy ki m toán ph i quán tri t nguyên t c chung c a m i h th ng t ch c b máy: t p trung, dân ch , thích ng v i t ng b ph n ki m toán. Tính khoa h c c a t ch c b máy òi h i ph i t o ra nh ng m i liên h gi a các y u t , các phân h v i h th ng; gi a b n thân h th ng ki m toán v i các y u t khác và c v i môi trư ng ho t ng c a h th ng này. Trong khi ó, tính ngh thu t c a t ch c òi h i ph i x lý m i liên h này th t m m d o duy trì biên t ch c m c cao nh t thích ng v i t ng i u ki n c th v nhân viên, thi t b và môi trư ng th c hi n…[42, tr.210-211]. Thông qua vi c phân tích trên, c p n vi c t ch c b máy ki m toán NSNN là nói n vi c t p h p, s p x p m t s i tư ng nh t nh trong m i liên h , phân công, phân nhi m rõ ràng th c hi n ch c năng ki m toán trong lĩnh v c NSNN. Vi c t ch c b máy ki m toán NSNN ph i g n li n v i vi c th c hi n ch c năng c a KTNN trong ki m toán NSNN và vi c xác nh i tư ng ki m toán trong m i liên h gi a ch th và khách th ki m toán NSNN. ng th i g n v i vi c xác
  • 47. 38 nh các lo i hình ki m toán và m c tiêu ki m toán i v i t ng i tư ng ki m toán NSNN xác nh vi c phân công, phân nhi m trong t ng b ph n t ch c ki m toán NSNN. Ch th liên quan tr c ti p và ch y u n ki m toán NSNN là cơ quan KTNN v i h th ng các KTV th c hi n nhi m v ki m toán. KTNN là cơ quan công quy n thu c h th ng b máy chuyên môn c a nhà nư c th c hi n các ch c năng ki m toán v ngân sách, ti n và tài s n nhà nư c, trong ó ch y u là NSNN. KTNN s ánh giá vi c qu n lý, i u hành, s d ng NSNN v i vai trò là m t cơ quan c l p t bên ngoài i v i NSNN và hình th c pháp lý th c hi n nghĩa v ki m toán ch y u mang tính b t bu c. i tư ng ch y u c a ki m toán NSNN do KTNN th c hi n không ch bao g m các báo cáo quy t toán, các b n khai tài chính, các kho n m c thu chi ngân sách, d toán NSNN mà còn là các ho t ng liên quan n qu n lý, i u hành, s d ng NSNN, th c tr ng tài chính cùng hi u qu , hi u năng c a các nghi p v hay d án, chương trình c th . Tuỳ theo i tư ng ki m toán NSNN c th xác nh khách th ki m toán NSNN phù h p. Nói chung, khách th ki m toán NSNN là t t c các cơ quan, t ch c, ơn v có qu n lý và s d ng các ngu n l c NSNN. Lu n án s i sâu phân tích v i tư ng và khách th ki m toán NSNN trong ph n t ch c công tác ki m toán NSNN. Ngoài ra, do tính ch t an xen trong qu n lý và m i liên h ch t ch gi a các y u t trong h th ng qu n lý, th c hi n t t ch c năng, nhi m v c a KTNN i v i ki m toán NSNN r t c n m t môi trư ng thích h p. Môi trư ng này chính là các quy nh v m t pháp lý i v i t ch c và ho t ng ki m toán NSNN, quan i m c a nh ng ngư i ng u b máy nhà nư c i v i s c n thi t nâng cao vai trò, v trí c a cơ quan KTNN, m t cơ quan ki m tra c l p t bên ngoài i v i vi c qu n lý, i u hành NSNN c a chính ph và nh ng y u t khác như nâng cao trách nhi m gi i trình c a Chính ph , tính minh b ch, công khai c a NSNN... 1.2.2. Quy trình t ch c công tác ki m toán ngân sách nhà nư c T ch c công tác ki m toán là m t v n cơ b n, có ý nghĩa quy t nh s thành công và tính hi u qu th c hi n m t cu c ki m toán. M c tiêu c a t ch c
  • 48. 39 công tác ki m toán hư ng t i vi c t o ra m i liên h khoa h c và ngh thu t các phương pháp k thu t ki m toán dùng xác minh và bày t ý ki n v i tư ng ki m toán. T ch c công tác ki m toán NSNN tuân theo m t trình t nh t nh theo trình t t ch c công tác ki m toán nói chung, bao g m 3 bư c cơ b n: Bư c 1: Chu n b ki m toán bao g m t t c các công vi c khác nhau nh m t o ư c cơ s pháp lý, k ho ch ki m toán c th và các i u ki n v t ch t cho công tác ki m toán. Bư c 2: Th c hành ki m toán bao g m t t c các công vi c th c hi n ch c năng xác minh c a ki m toán kh ng nh ư c th c ch t c a i tư ng và khách th ki m toán c th . Bư c 3: K t thúc ki m toán bao g m các công vi c ưa ra k t lu n ki m toán, l p báo cáo ki m toán và gi i quy t các công vi c phát sinh sau khi l p báo cáo ki m toán. Căn c vào ch c năng và b n ch t c a ho t ng KTNN, trình t ki m toán NSNN ngoài 3 bư c công vi c ch y u nói trên, ư c b sung thêm vi c ki m tra vi c th c hi n k t lu n và ki n ngh ki m toán. Bên c nh ó, m t v n quan tr ng trong t ch c công tác ki m toán NSNN là ki m soát ch t lư ng ki m toán NSNN xuyên su t các bư c c a trình t ki m toán nh m m b o th c hi n t t ch c năng ki m toán. Hình 1.1. Quy trình ki m toán ngân sách nhà nư c Bư c 1. Chu n b ki m toán Chu n b là bư c công vi c u tiên c a t ch c công tác ki m toán nh m t o ra t t c ti n và i u ki n c th trư c khi th c hành ki m toán. ây là công vi c có ý nghĩa quy t nh ch t lư ng ki m toán. Chu n b ki m toán NSNN v cơ b n bao g m các công vi c ch y u sau: Th nh t, Xác nh m c tiêu, ph m vi, i tư ng ki m toán NSNN M c tiêu ki m toán là ích c n t t i, ng th i là thư c o k t qu ki m toán cho m i cu c ki m toán. M c tiêu ki m toán tuỳ thu c vào lo i hình ki m toán áp d ng ChuÈn bÞ kiÓm to¸n Thùc hiÖn kiÓm to¸n KÕt thóc kiÓm to¸n KiÓm tra thùc hiÖn kÕt luËn v kiÕn nghÞ kiÓm to¸n
  • 49. 40 là ki m toán báo cáo tài chính, ki m toán tuân th hay ki m toán ho t ng. Trong ki m toán NSNN, m c tiêu ki m toán khi áp d ng ki m toán báo cáo quy t toán là nh m xác nh n tính úng n, trung th c c a báo cáo, giúp cho KTV ưa ra ý ki n xác nh n r ng báo cáo quy t toán ư c l p trên cơ s chu n m c và ch k toán hi n hành ư c ch p nh n, có tuân th pháp lu t liên quan và có ph n ánh trung th c tình hình và h p lý tình hình tài chính trên các khía c nh tr ng y u hay không. M c tiêu ki m toán báo cáo quy t toán còn giúp cho ơn v ư c ki m toán th y rõ nh ng t n t i, sai sót kh c ph c nh m nâng cao ch t lư ng thông tin tài chính c a ơn v , c bi t là s li u kinh phí quy t toán NSNN. Khi áp d ng lo i hình ki m toán tuân th m c tiêu ki m toán NSNN là ánh giá vi c tuân th pháp lu t, chính sách, ch tài chính, k toán, ch qu n lý u tư và xây d ng c a nhà nư c nh m phát hi n các hành vi tham nhũng, lãng phí và sai ph m trong qu n lý, s d ng NSNN và xác nh rõ trách nhi m cá nhân, t p th ki n ngh x lý sai ph m. Khi áp d ng lo i hình ki m toán ho t ng m c tiêu ki m toán NSNN là nh m ánh giá tính kinh t , hi u l c và hi u qu trong qu n lý, s d ng, i u hành NSNN. Cũng trong quan h v i lo i hình ki m toán, c n phân nh m c tiêu ki m toán NSNN nh kỳ v i ki m toán t xu t, ki m toán thư ng xuyên và thông thư ng. Ki m toán NSNN thư ng xuyên hàng năm hư ng t i t o l p n n n p qu n lý tài chính k toán, ki m toán NSNN t xu t thư ng g n v i các v vi c ho c chuyên qu n lý NSNN c th ; còn ki m toán nh kỳ thư ng g n v i nh ng k t lu n, ánh giá t ng quát các v n theo yêu c u qu n lý chung. M c tiêu ki m toán NSNN v t ng th ư c ghi trong k ho ch ki m toán hàng năm c a KTNN và m c tiêu ki m toán c a t ng i tư ng ki m toán NSNN c th ư c ghi trong k ho ch ki m toán, chương trình ki m toán và quy t nh ki m toán c th i v i t ng trư ng h p. Ph m vi ki m toán là s gi i h n v không gian và th i gian c a i tư ng ki m toán. Ph m vi ki m toán thư ng ư c xác nh ng th i v i m c tiêu ki m toán và là m t hư ng c th hoá m c tiêu này. Ph m vi ki m toán c a ki m toán NSNN tuỳ theo i tư ng ki m toán và lo i hình ki m toán c th áp d ng. Cùng v i vi c c th hoá v
  • 50. 41 i tư ng ki m toán, c n c th hoá v kho ng th i gian thu c ph m vi ki m toán, có th liên quan n th i kỳ trư c, sau có liên quan c a s ki n hay ho t ng c a ơn v . i v i ki m toán NSNN, khách th ki m toán NSNN là t t c các cơ quan, t ch c, ơn v có qu n lý và s d ng các ngu n l c NSNN. Do nh ng m i liên h có liên quan mang tính h th ng xu t phát t c trưng c a NSNN, i tư ng ki m toán không ch bao g m các báo cáo quy t toán, tài li u k toán mà còn là các ho t ng liên quan n qu n lý, i u hành, s d ng NSNN, th c tr ng tài chính cùng hi u qu , hi u năng c a các nghi p v hay d án, chương trình c th . i tư ng ki m toán NSNN tr c ti p hàng năm c a KTNN là báo cáo quy t toán NSNN do chính ph trình qu c h i phê duy t, báo cáo quy t toán ngân sách ho c các tài kho n thu, chi c a chính quy n TW và a phương. Tuỳ theo c i m c a h th ng NSNN, phân c p NSNN c a m i qu c gia có s c l p gi a các c p ngân sách hay tính ch t l ng ghép gi a các c p ngân sách, i tư ng ki m toán NSNN c a m i cơ quan KTNN có khác nhau. Các báo cáo quy t toán, báo cáo tài chính là các b ng t ng h p, các b ng khai này u ch a ng nh ng thông tin l p ra t i m t th i i m c th trên cơ s nh ng tài li u k toán t ng h p và chi ti t d a trên nh ng quy t c c th xác nh. Do v y, m t thông tin ch a ng trong m i báo cáo và trên m i kho n m c c th u có m i quan h theo nh ng hư ng khác nhau: gi a kho n m c này v i kho n m c có liên quan khác, gi a thông tin trên t ng lo i kho n m c v i các quy t c hình thành chúng, gi a s ti n ghi trên kho n m c, chương, lo i kho n v i s dư ph n ánh trên các tài kho n ngân sách, gi a s thu và s chi... i tư ng ki m toán NSNN s bao quát toàn b quá trình qu n lý và i u hành chu trình NSNN. Như v y, khi nói n i tư ng ki m toán NSNN là các báo cáo quy t toán, báo cáo tài chính là nói n quan h tr c ti p và c p n lo i hình ki m toán báo cáo tài chính và ki m toán tuân th . Trong th c t bày t , xác nh n ý ki n v tính úng n, trung th c c a các s li u quy t toán cũng như ánh giá vi c ch p hành các quy nh c a pháp lu t, quy nh trong n i b c a các ơn v , t ch c và ánh giá tính kinh t , hi u qu và hi u l c trong vi c qu n lý, s d ng
  • 51. 42 NSNN, i tư ng ki m toán NSNN không th tách r i các tài li u k toán, các ho t ng qu n lý và i u hành theo t ng bư c c a chu trình ngân sách g n v i t ng ch th qu n lý và s d ng hình thành nên báo cáo quy t toán, ho c m t nghi p v qu n lý và g n v i năm ngân sách ho c m t giai o n nh t nh. Nói cách khác, th c hi n ki m toán NSNN các c p, KTNN ph i ti n hành ki m toán t i khách th ki m toán là các t ch c, cơ quan có liên quan n thu, chi ngân sách các c p và nh n kinh phí NSNN (các ơn v d toán, các ơn v s nghi p, các doanh nghi p, các d án u tư xây d ng có s d ng v n NSNN theo t ng c p qu n lý ngân sách). Do i tư ng ki m toán NSNN r t a d ng, tùy theo vi c áp d ng các lo i hình ki m toán tài chính, tuân th hay ho t ng, i tư ng ki m toán có th là các báo cáo quy t toán thu, chi ngân sách ho c các ho t ng liên quan n vi c qu n lý, i u hành ngân sách c a t ng c p ngân sách ho c các ơn v tr c ti p s d ng ngân sách ho c th c hi n nghĩa v v i NSNN. i tư ng ki m toán tr c ti p có th xuyên su t quy trình ngân sách t khâu l p d toán, th c hi n d toán n quy t toán ngân sách hay ánh giá các s n ph m u ra như vi c cung c p các d ch v công, ho c th m chí là hi u qu c a các qu tài chính ngoài NSNN, m t cơ quan hành chính ư c s d ng v n t NSNN; Th hai, Ch nh ngư i ph trách công vi c ki m toán và chu n b các i u ki n v t ch t cơ b n Căn c vào m c tiêu và ph m vi ki m toán, c n ch nh trư c ch trì cu c ki m toán NSNN trong k ho ch ki m toán ư c giao. Công vi c này có th làm ng th i v i vi c xây d ng m c tiêu c th song c n th c hi n trư c khi thu th p thông tin. Yêu c u chung c a vi c ch nh này là ph i có ngư i ph trách có trình tương x ng v i m c tiêu, ph m vi ki m toán và tương x ng v i v trí, yêu c u, n i dung, c thù c a cu c ki m toán NSNN. Cùng v i vi c phân công nhân s , c n chu n b các thi t b và i u ki n v t ch t khác ph c v công tác ki m toán; Th ba, Kh o sát và thu th p thông tin bư c chu n b , thu th p thông tin ch hư ng t i vi c ưa ra các bư c quy t nh v ki m toán (k c l p k ho ch ki m toán) mà chưa t ra m c ích thu th p