SlideShare a Scribd company logo
1 of 93
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM-
CHI NHÁNH TUYÊN QUANG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ ĐỨC HIẾU
MÃ SINH VIÊN : A11427
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2011
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM-
CHI NHÁNH TUYÊN QUANG
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Phạm Thị Bảo Oanh
Sinh viên thực hiện : Vũ Đức Hiếu
Mã sinh viên : A11427
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI - 2011
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
Ths.Phạm Thị Bảo Oanh, người trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bài khóa luận tốt
nghiệp này. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các Thầy, Cô trong bộ môn
kinh tế - Trường Đại học Thăng Long cùng toàn thể các anh chị cán bộ thực tế tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang
đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................... 1
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại............................................................. 1
1.1.1 Khái niệm. .................................................................................................... 1
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại........................................................... 1
1.1.3. Hoạt động của ngân hàng thương mại. ......................................................... 3
1.2 Khái niệm về nguồn vốn của các ngân hàng thương mại. ............................. 6
1.3 Đặc điểm, vai trò của nguồn vốn huy động và hoạt động huy động vốn của
ngân hàng thương mại. ......................................................................................... 6
1.3.1 Đặc điểm của nguồn vốn huy động................................................................ 6
1.3.2 Vai trò của nguồn vốn huy động và hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
thương mại.................................................................................................................. 7
1.4 Phân loại nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại. ......................... 9
1.4.1 Phân theo hình thức huy động. ...................................................................... 9
1.4.2 Phân theo kỳ hạn......................................................................................... 10
1.4.3 Phân theo loại tiền....................................................................................... 10
1.4.4 Phân loại theo thành phần kinh tế................................................................ 11
1.5 Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại............................ 11
1.5.1 Huy động từ tiền gửi. .................................................................................. 11
1.5.2 Huy động từ nguồn vốn đi vay. ................................................................... 13
1.5.3 Huy động thông qua phát hành giấy tờ có giá.............................................. 14
1.5.4 Vốn khác..................................................................................................... 14
1.6 Các nhân tố tác động đến hoạt động huy động vốn của các Ngân hàng
thương mại. ......................................................................................................... 15
1.6.1 Nhân tố chủ quan. ....................................................................................... 15
1.6.2 Nhân tố khách quan..................................................................................... 17
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH TUYÊN
QUANG. .................................................................................................................. 20
2.1 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.20
2.2 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam-
Chi nhánh Tuyên Quang. ................................................................................... 22
2.2.1 Cơ cấu tổ chức. ........................................................................................... 23
2.2.2 Môi trường hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. ......................................................................... 24
Thang Long University Library
2.2.3 Các loại sản phẩm và dịch vụ chủ yếu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang................................................. 25
2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2008- 2010. ............ 26
2.3.1 Hoạt động huy động vốn. ............................................................................ 26
2.3.2 Hoạt động sử dụng vốn. .............................................................................. 28
2.3.3 Nợ xấu. ....................................................................................................... 33
2.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh..................................................................... 35
2.4 Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. ...................................... 37
2.4.1 Tổng quan về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang................................................. 37
2.4.2 Quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế. ................ 41
2.4.3 Quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian. ............................... 44
2.4.4 Quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo loại tiền......................... 47
2.4.5 Chi tiết nguồn vốn huy động tại địa phương theo các huyện........................ 50
2.4.6 Phân tích mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn của chi nhánh.... 52
2.5 Đánh giá về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. ...................................... 55
2.5.1 Những mặt đạt được.................................................................................... 55
2.5.2 Những điểm hạn chế. .................................................................................. 56
2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại trong hoạt động huy động vốn của
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn tỉnh Tuyên Quang. ........................ 58
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM-
CHI NHÁNH TUYÊN QUANG. ............................................................................ 61
3.1 Mục tiêu, định hướng phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang
trong giai đoạn tới............................................................................................... 61
3.1.1 Định hướng, mục tiêu phát triển chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam. ........................................................................................ 61
3.1.2 Định hướng mục tiêu phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam........................................................ 63
3.1.3 Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. ................................... 64
3.2 Một số giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. ............ 65
3.2.1 Đa dạng hóa các loại hình tiền gửi và kỳ hạn gửi tiền.................................. 65
3.2.2 Đa dạng hóa các hình thức chi trả lãi vay. ................................................... 67
3.2.3 Xây dựng chính sách quản lý lãi suất hợp lý................................................ 68
3.2.4 Phát triển và đẩy mạnh các hoạt động marketing......................................... 69
3.2.5 Phát triển các loại hình dịch vụ ngân hàng hiện đại. .................................... 71
3.2.6 Về cơ chế khuyến khích và chăm sóc khách hàng. ...................................... 72
3.2.7 Cải tiến đơn giản hóa các thủ tục giao dịch. ................................................ 72
3.2.8 Nâng cao chất lượng, bồi dưỡng trình độ chuyên môn, đạo đức của đội ngũ
cán bộ nhân viên trong chi nhánh. ............................................................................ 73
3.2.9 Duy trì và phát triển nguồn vốn từ thị trường bán lẻ.................................... 74
3.2.10 Gắn liền việc huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả.......................... 75
3.2.11 Các giải pháp khác. ................................................................................... 76
3.3 Một số kiến nghị. ........................................................................................... 77
3.3.1 Kiến nghị với chính phủ.............................................................................. 77
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước. ............................................................ 78
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam . 79
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
NH Ngân hàng
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHNo& PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
TCTD Tổ chức tín dụng
TCKT Tổ chức kinh tế
VNĐ Việt Nam đồng
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc
doanh
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn qua các năm 2008- 2010 ..................................... 27
Bảng 2.2: Cơ cấu cho vay của chi nhánh ................................................................... 29
Bảng 2.3: Tình hình nợ xấu của chi nhánh................................................................. 34
Bảng 2.4: Doanh thu, chi phí, chênh lệch thu chi của ngân hàng qua các năm........... 35
Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động...................................................................... 38
Bảng 2.6: Nguồn vốn huy động bình quân trên một lao động. ................................... 40
Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo thành phần kinh tế. ....................... 41
Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn................................................... 44
Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền ................................................................ 47
Bảng 2.10: Chi tiết nguồn vốn huy động tại địa phương theo các huyên.................... 50
Bảng 2.11: Cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn của chi nhánh. .......................... 52
Bảng 2.12: Cơ cấu về thời hạn giữa huy động vốn và sử dụng vốn............................ 54
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn của chi nhánh....................................... 28
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu cho vay theo thời gian ............................................................... 30
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu cho vay theo thành phần............................................................ 32
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ cơ cấu nợ xấu.......................................................................... 34
Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng nguồn vốn huy động phân theo thành phần kinh tế năm 2009 . 42
Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng nguồn vốn huy động phân theo thành phần kinh tế năm 2010 . 42
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn............................................... 45
Biểu đồ 2.8: Tỷ trọng các nguồn tiền gửi có kỳ hạn năm 2009 .................................. 45
Biểu đồ 2.9: Tỷ trọng các nguồn tiền gửi có kỳ hạn năm 2010 .................................. 45
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo loại tiền. ................................. 48
Biểu đồ 2.11: Tỷ trọng nguồn vốn huy động phân theo loại tiền năm 2009 ............... 48
Biểu đồ 2.12: Tỷ trọng nguồn vốn huy động phân theo loại tiền năm 2010 ............... 49
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Nền kinh tế đất nước đang có những bước phát triển vượt bậc, đạt tốc độ tăng
trưởng nhanh và chủ động hội nhập sâu rộng với kinh tế thế giới. Đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng, đầu tư vào các ngành nghề ngày càng tăng nhằm đưa đất nước thoát khỏi
tình trạng lạc hậu trở thành một quốc gia có nền công nghiệp hiện đại, nâng cao đời
sống của nhân dân, củng cố an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế, văn hóa, xã
hội… Đứng trước yêu cầu phát triển của đất nước thì nhu cầu về vốn phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, mỗi ngành, mỗi lĩnh vực trở lên rất
lớn và rất cấp thiết. Trong khi đó, nguồn vốn tự có của các doanh nghiệp, các tổ chức
lại rất hạn chế đã đặt ra yêu cầu cần thu hút vốn đầu tư từ nhiều nguồn khác. Trước
tình hình đó, các ngân hàng thương mại trong hệ thống tài chính là một kênh cung ứng
vốn chủ yếu giúp các doanh nghiệp giải quyết vấn đề về vốn. Mặt khác, cùng với sự
tăng trưởng của nền kinh tế, sự phát triển của thị trường tài chính thì sự gia tăng của
các kênh đầu tư như chứng khoán, bất động sản, vàng, đôla… lại tác động không tốt
đến nguồn vốn huy động của các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang nói riêng.
Hơn thế nữa, với đặc thù là một chi nhánh nằm trên địa bàn một tỉnh miền núi có điều
kiện kinh tế, xã hội còn nhiều khó khăn, thị trường còn nhiều hạn chế và lại vấp phải
sự cạnh tranh gay gắt của những NHTM khác trên cùng địa bàn đã đặt ra cho
NHNo&PTNT Việt Nam-Chi nhánh Tuyên Quang yêu cầu cấp thiết phải nghiên cứu
và thực hiện các giải pháp huy động vốn hữu hiệu, qua đó khai thác và quản trị tốt
nguồn vốn, nâng cao năng lực trong kinh doanh, khẳng định ưu thế cạnh tranh và uy
tín của một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu. Thông qua việc tăng cường
công tác huy động vốn và cho vay, ngân hàng sẽ gián tiếp kích thích tiết kiệm và đẩy
mạnh đầu tư của nhân dân cũng như là các thành phần kinh tế, góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
Xuất phát từ thực tế trên, qua quá trình thực tập tại chi nhánh cùng sự giúp đỡ của
các cán bộ nhân viên trong chi nhánh, em đã quyết định lựa chon đề tài: “ Giải pháp
tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang” làm đề tài nghiên cứu cho khóa
luận tốt nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 nội dung chính sau:
- Làm rõ cơ sở lý luận chung về hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thương
mại trong nền kinh tế.
- Phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động huy động vốn của NHNo&PTNT
Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang qua các năm 2008, 2009 và 2010.
- Đưa ra những giải pháp và một số kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động huy
động vốn tại NHNo& PTNT Việt Nam-Chi nhánh Tuyên Quang.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng trong khóa luận gồm các phương
pháp quan sát thực tế, thống kê, tổng hợp, phân tích và suy luận để làm rõ những vấn
đề của khóa luận.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
- Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là công tác huy động vốn của
NHNo&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang.
- Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là thực trạng hoạt động huy động vốn của
NHNo&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2008- 2010.
5. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN:
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các bảng biểu, các sơ đồ và danh mục tài liệu
tham khảo thì khóa luận được chia làm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về hoạt động huy động vốn của các Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang.
Chương 3: Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang.
Do thời gian và khả năng nghiên cứu của bản thân còn hạn chế, khóa luận chưa thể
đề cập đến toàn bộ các khía cạnh của vấn đề và còn một số sai sót nhất định, rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của các Thầy, Cô và các bạn để khóa luận được hoàn
thiện và mang tính thực tiễn cao hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại.
1.1.1 Khái niệm.
Có rất nhiều những định nghĩa, khái niệm về NHTM với những cách nhìn nhận,
diễn giải khác nhau do hoạt động của các NHTM rất đa dạng và luôn biến động theo
sự biến động chung của nền kinh tế, do sự khác nhau về phong tục, tập quán kinh
doanh, luật pháp của mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ.
Ở Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và
hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính.
Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp thường xuyên nhận của công chúng dưới hình
thức tiền gửi hay hình thức khác và họ dùng vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay
dịch vụ tài chính.
Ở Việt Nam: theo Luật ngân hàng nhà nước và Luật các tổ chức tín dụng năm 2010
thì định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là một loại hình ngân hàng được thực hiện tất
cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận ”. Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh
doanh và cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ: nhận tiền gửi, sử dụng
tiền này để cung cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Tóm lại định nghĩa về NHTM có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, song nó
đều được thể hiện ở những đặc trưng cơ bản sau:
Thứ nhất, NHTM là một tổ chức, một đơn vị hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
tài chính- tiền tệ, hoạt động hoàn toàn vì mục tiêu lợi nhuận.
Thứ hai, NHTM được phép huy động vốn từ bên ngoài với nhiều hình thức khác
nhau theo nguyên tắc có hoàn trả.
Thứ ba, NHTM sử dụng nguồn vốn huy động được từ bên ngoài để thực hiện các
hoạt động cấp tín dụng, đầu tư, cung cấp dịch vụ thanh toán cho khách hàng và các
hoạt động tài chính sinh lợi khác.
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại.
NHTM có 3 chức năng cơ bản đó là:
Thứ nhất, chức năng trung gian tín dụng:
2
Ngân hàng (NH) làm trung gian tín dụng khi nó là “ cầu nối” giữa người có vốn dư
thừa và người có nhu cầu về vốn. Chức năng trung gian tín dụng xuất phát từ sự luân
chuyển vốn trong quá trình tái sản xuất xã hội. Thông qua việc huy động các khoản
vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, các NH hình thành nên các quỹ cho vay rồi
đem cho vay lại đối với nền kinh tế. Với chức năng này, NHTM đã góp phần tạo lợi
ích cho cả người gửi tiền, NH và cả người đi vay, trong đó NH đóng vai trò là người đi
vay để cho vay.
Đối với người gửi tiền ngoài việc thu được lợi ích từ phần thu nhập tạm thời nhàn
rỗi của mình thông qua các khoản thu nhập từ lãi tiền gửi còn được ngân hàng đảm
bảo an toàn cho các khoản tiền gửi, tránh các rủi ro mất trộm khi cất giữ tiền mặt tại
nhà và sử dụng các dịch vụ thanh toán cũng như các tiện ích khác của NH. Ngược lại,
đối với người đi vay thì sẽ thỏa mãn được nhu cầu về vốn để kinh doanh, chi tiêu,
được cung cấp các dịch vụ thanh toán một cách tiện lợi, chắc chắn, từ đó người vay có
thể nắm bắt cơ hội kinh doanh, thay đổi công nghệ, mở rộng sản xuất và cải thiện điều
kiện sống... Về phần mình thì các NHTM sẽ tìm kiếm được lợi nhuận từ chênh lệch lãi
suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc từ hoa hồng môi giới. Nguồn lợi nhuận này chính
là cơ sở để NH tồn tại và phát triển.
Đối với nền kinh tế chức năng này có vai trò hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu về vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất
được thực hiện liên tục, mở rộng quy mô sản xuất.
Thứ hai, chức năng trung gian thanh toán:
Các NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện chức
năng trung gian tín dụng. Thông qua việc nhận tiền gửi, NH mở cho khách hàng tài
khoản tiền gửi thanh toán để theo dõi các khoản thu, chi, từ đó khách hàng có thể thực
hiện các hoạt động thanh toán qua ngân hàng. Hơn nữa, việc thanh toán trực tiếp bằng
tiền mặt giữa các chủ thể trong nền kinh tế có nhiều hạn chế, rủi ro và chi phí lớn…
điều này tạo thêm nhu cầu thanh toán qua ngân hàng của khách hàng.
Chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế. Các
NHTM cung ứng cho khách hàng nhiều dịch vụ thanh toán thuận lợi như ủy nhiệm
thu, ủy nhiệm chi, thẻ ATM… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn dịch vụ
thanh toán phù hợp. Các chủ thể không cần giữ, mang, chi trả cho khách hàng trực tiếp
bằng tiền mặt qua đó sẽ tiết kiệm được chi phí, thời gian cũng như là đảm bảo được sự
an toàn, đồng thời thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ
luân chuyển vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông.
Thang Long University Library
3
Đối với các NHTM, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng
thông qua việc thu phí thanh toán, tăng cường nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể
hiện trên số dư Có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng
Thứ ba, chức năng tạo phương tiện thanh toán:
Theo quan điểm hiện đại, tiền tệ bao gồm tiền giấy trong lưu thông, số dư trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại các NH, tiền gửi trên các tài khoản tiền
gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn… Khi kết hợp chức năng trung gian
tín dụng và chức năng trung gian thanh toán tạo cho NHTM khả năng tạo tiền ghi sổ
thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại các NHTM. Thông qua
chức năng làm trung gian tín dụng, NH sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số
tiền cho vay lại được khách hàng sử đụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong
khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ
phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Ở
đây, chính việc cấp tín dụng kết hợp với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt đã
tạo ra phương tiện thanh toán trong nền kinh tế. Chính vì vậy, để tạo ra các phương
tiện thanh toán thì NHTM phải thực hiện được chức năng trung gian thanh toán, mở tài
khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng thì số tiền trên tài khoản này mới là một bộ
phận của lượng tiền giao dịch.
1.1.3. Hoạt động của ngân hàng thương mại.
a. Hoạt động huy động vốn.
Huy động vốn là các hoạt động nhằm tạo lập vốn cho NH, hình thành tài sản Nợ
cho NHTM. Hoạt động huy động vốn phản ánh quá trình hình thành vốn cho hoạt
động kinh doanh của NH bao gồm các nghiệp vụ như: huy động từ tiền gửi, đây là
nghiệp vụ phản ánh các khoản tiền gửi từ các doanh nghiệp, tổ chức và đoàn thể, cá
nhân, hộ gia đình. Bên cạnh việc huy động từ tiền gửi, các NHTM còn sử dụng nghiệp
vụ phát hành giấy tờ có giá để thu hút các khoản vốn có tính ổn định cao, nhằm gia
tăng độ an toàn trong hoạt động của NH. Bên cạnh đó, nghiệp vụ đi vay từ các tổ chức
tín dụng trên thị trường tiền tệ và vay NHNN dưới các hình thức tái chiết khấu hoặc
vay có đảm bảo cũng được các NHTM áp dụng nhằm đảm bảo sự cân đối trong điều
hành nguồn vốn của NH khi bản thân NH không tự cân đối được trên cơ sở khai thác
tại chỗ. Các NHTM còn có thể tiến hành tạo vốn thông qua việc nhận làm đại lý hay
nhận ủy thác vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Cuối cùng là nguồn vốn
chủ sở hữu của NH, đây là nguồn vốn thuộc sở hữu riêng có của NH. Trong thực tế thì
khoản vốn này không ngừng được tăng lên từ kết quả hoạt động kinh doanh của NH
4
mang lại. Bộ phận vốn này đóng góp một phần đáng kể vào vốn trong hoạt động kinh
doanh của các NHTM, đồng thời góp phần nâng cao vị thế của NH trên thị trường.
b. Hoạt động sử dụng vốn.
Sử dụng vốn là việc NHTM sử dụng những nguồn vốn đã huy động được để đưa
vào hoạt động kinh doanh nhằm mục đích đảm bảo an toàn cũng như tìm kiếm lợi
nhuận. Thông qua các hoạt động đó, NH thu lãi và phí, đây là ngiệp vụ hình thành tài
sản Có trên bảng cân đối kế toán của NH. Nội dung chủ yếu của nghiệp vụ này bao
gồm:
Thứ nhất ngân hàng sử dụng một phần vốn cho hoạt động ngân quỹ ( bản chất là
dự trữ) và cung cấp dịch vụ thanh toán cho khách hàng, hoạt động này chủ yếu đáp
ứng nhu cầu thu chi tiền mặt giữa NH và khách hàng cũng như thực hiện quy định về
dự trữ bắt buộc do NHNN đề ra.
Thứ hai là hoạt động cho vay, đây là nghiệp vụ tạo khả năng sinh lời chính trong
hoạt động kinh doanh của các NHTM. Hoạt động này bao gồm các khoản đầu tư sinh
lời của NH thông qua việc tạm thời nhường quyền sử dụng một lượng vốn cho khách
hàng vay vốn theo những đảm bảo nhất định về tài sản, vật thế chấp, về khả năng hoàn
trả và về lãi suất…sau một thời gian nhất định quay trở lại NH với một lượng giá trị
lớn hơn. Cho vay là quyền của NHTM, vì vậy các NH có quyền yêu cầu khách hàng
vay phải tuân thủ những điều kiện mang tính pháp lý nhằm đảm bảo việc trả nợ khi
đến hạn. Hoạt động cho vay là hoạt động cơ bản, đem lại nguồn thu nhập chính cho
NH, là cơ sở để NH có thể tồn tại và phát triển được. Hiện nay, các NHTM đang thực
hiện việc đa dạng hoá các loại hình sản phẩm cho vay dựa trên thời hạn cho vay như
cho vay ngắn hạn và cho vay trung, dài hạn; dựa theo đối tượng cho vay có cho vay để
bổ sung vốn lưu động, cho vay theo dự án đầu tư; hay đa dạng hóa theo mục đích cho
vay như cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất kinh doanh… Qua đó thoả mãn được tối
đa nhu cầu của khách hàng.
Thứ ba là hoạt động đầu tư: Các loại hình đầu tư mà NHTM thực hiện đó là đầu tư
vào cổ phiếu, trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty, chứng chỉ quỹ, bên cạnh đó còn
đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết với các NH, các tổ chức khác trong nền kinh tế
nhằm phân tán rủi ro và tăng thu nhập. Việc đầu tư kinh doanh chứng khoán có các
mục đích khác nhau: Có khoản đầu tư kinh doanh nhằm tìm kiếm lợi nhuận là chủ yếu,
trong trường hợp này các chứng khoán NH đầu tư thường có thời hạn dài, lợi tức cao.
Bên cạnh đó, các NHTM còn có những khoản đầu tư trong ngắn hạn nhằm mục đích
thanh khoản là chính còn thu nhập là phụ. Trong việc quản trị NH bao giờ cũng cần dự
trữ các chứng khoán ngắn hạn, đặc biệt là tín phiếu kho bạc, loại tín phiếu này thường
Thang Long University Library
5
xuyên có lãi suất thấp, nhưng lại có tính thanh khoản cao, đáp ứng mục đích của NH là
nâng cao khả năng thanh toán.
Thứ tư các NHTM còn có một số nghiệp vụ sử dụng vốn khác như kinh doanh
ngoại tệ, vàng bạc và kim khí quý, thực hiện các dịch vụ bảo lãnh và tư vấn, dịch vụ
ủy thác và đại lý, kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, các dịch vụ khác có liên quan đến hoạt
động ngân hàng như dịch vụ bảo hiểm hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê két và một
số hoạt động khác theo quy định của pháp luật từ đó mà NH thu được những khoản lợi
nhuận đáng kể.
Ngân hàng thương mại hoạt động theo nguyên tắc đi vay để cho vay do đó giữa
hoạt động huy động vốn và hoạt động sử dụng vốn có mối quan hệ biện chứng với
nhau. Để có vốn cho vay, ngân hàng phải thực hiện công tác huy động vốn. Nếu số
lượng vốn huy động nhiều thì ngân hàng có thể tăng cường hoạt động sử dụng vốn, khi
đó ngân hàng có thể mở rộng các khoản cho vay, các khoản đầu tư. Tuy nhiên cơ cấu,
loại hình, thời gian và khối lượng vốn cần huy động lại phụ thuộc vào phương hướng
kinh doanh và chiến lược tín dụng của ngân hàng. Khi ngân hàng muốn mở rộng
doanh số cho vay nhằm chiếm lĩnh những thị trường lớn hơn, lúc này NH cần phải
tăng cường hoạt động huy động vốn nhằm huy động số vốn cần thiết. Trong trường
hợp NH muốn thu hẹp hoạt động tín dụng thì bắt buộc phải có sự thay đổi tương ứng
trong hoạt động huy động vốn nhằm giảm bớt loại vốn huy động có lãi suất cao, tăng
cường vốn huy động có lãi suất thấp, giảm các chi phí của việc huy động. Nhờ đó
tránh đựơc những chi phí mà ngân hàng phải gánh chịu nếu không có sự đồng bộ giữa
huy động và sử dụng.
Tóm lại, giữa công tác huy động vốn và sử dụng vốn có mối quan hệ biện chứng
tác động qua lại lẫn nhau. Để thực hiện được tốt công tác này phải thực hiện tốt công
tác kia và ngược lại. Trong công tác quản lý hoạt động ngân hàng phải kết hợp được
một cách tối ưu hoạt động của công tác huy động vốn và công tác sử dụng vốn nhằm
đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.
c. Hoạt động trung gian khác.
Đây là hoạt động cung cấp dịch vụ của NH. Nền kinh tế càng phát triển thì nhu cầu
tiêu dùng và sử dụng các dịch vụ của NH càng đựơc quan tâm và đòi hỏi một sự phát
triển cao hơn. Các hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán qua phát
hành Séc, thẻ tín dụng, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, các dịch vụ thanh toán xuất nhập
khẩu như thanh toán bằng thư tín dụng (L/C), dịch vụ nhờ thu, chuyển tiền kiều hối…
ngày càng được phát triển. Các hoạt động này bên cạnh việc đem lại nguồn thu nhập
lớn cho NH còn góp phần nâng cao vị thế của NH trên thương trường.
6
1.2 Khái niệm về nguồn vốn của các ngân hàng thương mại.
Vốn là yếu tố không thể thiếu được trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.
Vốn chi phối toàn bộ hoạt động và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng
của NHTM bởi đặc trưng của hoạt động NH: vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh
chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM ( tổ chức kinh doanh loại
hàng hóa đặc biệt trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn). Với một nguồn vốn có quy
mô lớn và cơ cấu hợp lý, NH sẽ có khả năng cung cấp các loại hình tín dụng và dịch
vụ cho khách hàng một cách ổn định, quyết định năng lực cạnh tranh của NH cũng
như uy tín của NH trên thị trường.
Theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại của trường Đại học Thăng Long:
“ Nguồn vốn của ngân hàng thương mại là toàn bộ các vốn tiền tệ mà ngân
hàng tạo lập bằng nhiều hình thức để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ
ngân hàng. Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm 2 loại chính: Vốn chủ sở hữu và
vốn nợ ”
1.3 Đặc điểm, vai trò của nguồn vốn huy động và hoạt động huy động vốn của
ngân hàng thương mại.
1.3.1 Đặc điểm của nguồn vốn huy động.
Vốn huy động là vốn ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế, đoàn thể,
các doanh nghiệp và cá nhân trong nền kinh tế thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ
nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, đi vay trên thị trường liên ngân hàng, vay
NHNN, vốn tạm thời nhàn rỗi trong các nghiệp vụ tín dụng, thanh toán, các nghiệp vụ
kinh doanh khác và được dùng làm vốn kinh doanh của ngân hàng.
Nguồn vốn huy động có một số đặc điểm nổi bật như sau:
Thứ nhất: Vốn huy động chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn và giữ vị trí
quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Vốn huy động là vốn tài trợ
chính đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM do đặc điểm của các NHTM là các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính- tiền tệ, với nhiệm vụ thường xuyên là
nhận tiền gửi và sử dụng tiền này để cấp tín dụng cho khách hàng, cung cấp các dịch
vụ thanh toán qua tài khoản và các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Do đó,
nguồn vốn huy động là mục tiêu tăng trưởng hàng năm của các NHTM.
Thứ hai là nguyên tắc có hoàn trả. Vốn huy động không phải là tài sản thuộc sở
hữu của NHTM, nó là nguồn vốn ngân hàng vay mượn từ những người đang có vốn
tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế. Do vậy, ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà
Thang Long University Library
7
không có quyền sở hữu nguồn vốn này và phải có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi
sau một khoảng thời gian nhất định.
Thứ ba là nguồn vốn huy động phải thực hiện dự trữ bắt buộc theo quy định của
NHNN trong từng thời kỳ, cụ thể là vốn huy động từ tiền gửi và vốn huy động thông
qua việc phát hành các giấy tờ có giá thuộc loại phải dự trữ bắt buộc theo quy định của
NHNN, đây là nguồn vốn NH đi vay mượn trên thị trường, về bản chất NH sẽ phải
hoàn trả sau một khoản thời gian nhất định. Hơn nữa, nguồn vốn huy động luôn có
tính biến động cao, nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng lớn, hoạt động kinh doanh của
ngân hàng chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro. Để đảm bảo quyền lợi của người gửi tiền và
đảm bảo an toàn cho hoạt động NH thì NHTM không được phép sử dụng hết số vốn
huy động này mà phải thực hiện dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN trong từng
thời kỳ.
Thứ tư là ngân hàng phải trả chi phí chi trả lãi cho nguồn vốn huy động. Nguồn vốn
huy động là nguồn vốn ngân hàng vay mượn trên thị trường, do vậy, ngân hàng phải
trả lãi cho những khoản vốn này. Thêm vào đó, chi phí chi trả lãi cho những nguồn
vốn này luôn gắn liền với kỳ hạn huy động của nguồn vốn, thời gian huy động càng
dài, lãi suất càng cao. Hiện nay, chi phí phải trả cho nguồn vốn huy động vốn chiếm tỷ
trọng rất lớn trong tổng chi phí phải trả trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.
Khi thực hiện định giá lãi suất huy động vốn, ngân hàng phải quan tâm đến nhiều nhân
tố, trong đó có lãi suất huy động vốn của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, lãi suất
cho vay, đầu tư của bản thân ngân hàng và các nhân tố khác.
1.3.2 Vai trò của nguồn vốn huy động và hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng thương mại.
- Vốn là cơ sở để ngân hàng thực hiện mọi hoạt động kinh doanh.
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn hoạt động kinh doanh được thì phải có
vốn, vốn quyết định khả năng kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Ngân hàng thương
mại cũng là một loại hình doanh nghiệp, bởi vậy vốn cũng là cơ sở để NHTM tổ chức
mọi hoạt động kinh doanh của mình. Nói cách khác, NH không có vốn thì không thể
thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh, vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính
mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM. Những NH trường vốn là những
ngân hàng có nhiều thế mạnh trong kinh doanh.Vốn là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh
doanh của NHTM. Do đó, ngoài vốn ban đầu cần thiết (vốn điều lệ theo quy định của
pháp luật) thì các NH phải thường xuyên chăm lo tới việc tăng trưởng vốn trong suốt
quá trình hoạt động.
- Vốn quyết định quy mô tín dụng và các hoạt động khác.
8
Tuỳ theo quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động được mà các NHTM sẽ quyết
định quy mô và cơ cấu đầu tư. Với nguồn vốn huy động lớn, các NH có đủ khả năng
mở rộng phạm vi và khối lượng cho vay không chỉ giới hạn trên thị trường trong nước
mà còn cho vay vượt ra khỏi lãnh thổ một quốc gia (cho vay trên thị trường quốc tế),
đa dạng hóa các khoản mục đầu tư. Ngược lại, do khả năng vốn hạn hẹp nên các NH
nhỏ không có những phản ứng nhanh nhạy trước sự biến động của lãi suất, ảnh hưởng
đến khả năng thu hút vốn đầu tư. Nói chung, một NHTM có nguồn vốn dồi dào sẽ đáp
ứng được nhu cầu xin vay của khách hàng, mở rộng quy mô khoản cấp tín dụng cho
một khách hàng, mở rộng thị phần cấp tín dụng, tăng khả năng thanh toán và các dịch
vụ khác của NH qua đó tăng năng lực cạnh tranh trong hoạt động tín dụng.
- Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị
trường tài chính.
Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và mở rộng quy mô hoạt động, đòi hỏi NH
phải có uy tín lớn trên thị trường. Uy tín đó phải được thể hiện trước hết ở khả năng
sẵn sàng thanh toán khi khách hàng có yêu cầu. Khả năng thanh toán của NH càng cao
đòi hỏi vốn khả dụng của NH phải càng lớn. Để đảm bảo được các điều kiện trên, NH
phải có một nguồn vốn thoả mãn đồng thời cả hai yêu cầu: chất lượng và khối lượng.
Vì vậy, để nguồn vốn huy động sử dụng có hiệu quả thì trong kinh doanh NH cần phải
mở rộng quy mô tín dụng đồng thời nâng cao chất lượng tín dụng. Với tiềm năng vốn
lớn, NH có thể hoạt động kinh doanh với quy mô ngày càng mở rộng tiến hành các
hoạt động cạnh tranh có hiệu quả nhằm giữ uy tín và nâng cao vị thế của NH trên thị
trường.
- Vốn quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
Thực tế đã chứng minh: quy mô, trình độ nghiệp vụ, phương tiện kỹ thuật hiện đại
của NH là tiền đề cho việc thu hút vốn. Đồng thời, nguồn vốn lớn là điều kiện thuận
lợi cho NHTM mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế cả về quy mô,
khối lượng tín dụng, chủ động về thời gian cho vay. Điều đó sẽ thu hút nhiều khách
hàng, doanh số hoạt động sẽ tăng lên nhanh chóng và NH sẽ có nhiều thuận lợi hơn
trong kinh doanh. Đặc biệt trong tình hình hiện nay, sự xuất hiện hàng loạt các tổ chức
tín dụng, các ngân hàng thương mại mới được thành lập làm cho tình hình cạnh tranh
giữa các NHTM ngày càng trở nên gay gắt. Với một nguồn vốn dồi dào, NH sẽ chủ
động trong việc sử dụng vốn, hạn chế tối đa các rủi ro về thanh khoản, tăng cường cơ
sở vật chất kỹ thuật và quy mô hoạt động trên mọi lĩnh vực từ đó nâng cao uy tín của
ngân hàng.
Thang Long University Library
9
Đồng thời, vốn của NH càng lớn sẽ giúp NH có đủ khả năng kinh doanh đa năng
trên thị trường, không chỉ đơn thuần là cho vay mà còn mở rộng các hình thức đầu tư,
kinh doanh dịch vụ cho thuê tài chính, mua bán nợ và một số dịch vụ khác. Chính các
hình thức kinh doanh đa năng này sẽ góp phần phân tán rủi ro trong hoạt động kinh
doanh và tạo thêm vốn cho các NH.
- Góp phần tiết kiệm chi phí xã hội, tạo những điều kiện thuận lợi cho cá nhân và
tổ chức xã hội.
Hiệu quả hoạt động dịch vụ NH mang lại cho khách hàng và nền kinh tế là rất
lớn, đáp ứng các nhu cầu vốn, về thanh toán, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của khách hàng và nền kinh tế. Đặc biệt hoạt động huy động vốn kết hợp với
dịch vụ thanh toán, với khả năng ứng dụng công nghệ hiện đại để cho ra nhiều sản
phẩm tiện ích, mang lại lợi ích to lớn, nhờ tính nhanh chóng, chính xác, an toàn và
bảo mật, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn của
khách hàng, của nền kinh tế được liên tục và nhanh chóng, mang lại hiệu quả kinh
tế rất lớn nhờ tiết giảm chi phí và thời gian thanh toán. Có thể nói, tất cả các dịch
vụ mang đặc tính của ngân hàng điện tử đều liên quan đến hoạt động huy động vốn
của NH, xuất phát từ chức năng chính của các NHTM là tích tụ và tập trung các
nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, từ đó cho vay đáp ứng nhu cầu về vốn cho sản
xuất, có thể nói huy động vốn là điểm khởi đầu, là cơ sở để NHTM thực hiện các
dịch vụ. Nổi bật nhất là dịch vụ thẻ, dịch vụ chuyển tiền điện tử; thanh toán trực
tuyến, thanh toán liên hàng điện tử... Đây là những dịch vụ đã và đang có những
bước phát triển rất nhanh cả về số lượng và chất lượng dịch vụ.
1.4 Phân loại nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại.
1.4.1 Phân theo hình thức huy động.
Là nguồn vốn huy động được phân loại theo phương thức, cách thức huy động vốn
của các NHTM. Hiện nay, các NHTM thực hiện huy động vốn với nhiều phương thức
đa dạng, cụ thể:
a) Nhận tiền gửi từ khách hàng: đây là phương thức huy động vốn thông qua việc
NHTM mở các tài khoản tiền gửi cho khách hàng để huy động vốn. Trong đó, các NH
thực hiện việc mở tài khoản thanh toán cho các khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức,
đoàn thể xã hội, các cá nhân, hộ gia đình và mở các tài khoản tiền gửi có kỳ hạn cho
các doanh nghiệp, tổ chức và đoàn thể hoặc tài khoản tiền gửi tiết kiệm cho dân cư.
b) Phát hành giấy tờ có giá: Đây là phương thức huy động vốn thông qua việc
10
NHTM phát hành các công cụ nợ để huy động vốn như: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,
trái phiếu.
c) Đi vay trên thị trường liên ngân hàng: là phương thức huy động vốn trong đó
các NHTM đi vay các TCTD khác trên thị trường liên ngân hàng để đáp ứng nhu cầu
sử dụng vốn của mình.
d) Vay ngân hàng nhà nước: là phương thức huy động vốn, trong đó các NHTM đi
vay của NHNN thông qua các hình thức : chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá,
tái cấp vốn theo hồ sơ tín dụng, cho vay bằng cầm cố các giấy tờ có giá để đáp ứng
cho nhu cầu vay vốn ngắn hạn cần thiết của NHTM như: cho vay để bổ sung vốn trong
thanh toán điện tử liên ngân hàng ( bù trừ điện tử), cho vay khi NHTM mất khả năng
thanh toán có nguy cơ mất an toàn cho cả hệ thống.
e) Vốn huy động khác: là phương thức huy động vốn thông qua các hình thức như :
nhận vốn ủy thác đầu tư, cho vay, thực hiện ký quỹ cho khách hàng trong việc cung
cấp các dịch vụ thanh toán.
1.4.2 Phân theo kỳ hạn.
Là nguồn vốn huy động được phân loại theo tiêu chí thời gian. Hiện nay, các
NHTM đang huy động vốn với nhiều loại kỳ hạn, thời gian đa dạng. Cụ thể:
a) Vốn huy động không kỳ hạn: là vốn huy động thông qua việc mở tài khoản tiền
gửi cho khách hàng nhưng trong đó không ghi rõ thời gian gửi tiền của khách hàng.
Do vậy, khách hàng có thể yêu cầu rút tiền ra khỏi NH bất cứ lúc nào mà NH không có
quyền từ chối hoặc đặt ra bất cứ điều kiện gì. Hiện nay, các NHTM đang huy động
vốn không kỳ hạn với hình thức mở tài khoản tiền gửi thanh toán và tài khoản tiền gửi
tiết kiệm không kỳ hạn cho khách hàng.
b) Vốn huy động có kỳ hạn ngắn: là nguồn vốn huy động có kỳ hạn từ 12 tháng trở
xuống của NHTM, trong đó các NH huy động thông qua việc mở tài khoản tiền gửi có
kỳ hạn ngắn hạn cho khách hàng hoặc bằng việc các NHTM phát hành các giấy tờ có
giá ngắn hạn, vay trên thị trường liên ngân hàng với thời gian ngắn và vay của NHNN.
c) Vốn huy động có kỳ hạn trung và dài hạn: là vốn huy động có kỳ hạn lớn hơn 12
tháng. Trong đó, các NHTM đi huy động thông qua việc mở các tài khoản tiền gửi
trung và dài hạn, đi vay thông qua việc phát hành các giấy tờ có giá dài hạn, vay các tổ
chức tín dụng khác.
1.4.3 Phân theo loại tiền.
Thang Long University Library
11
Là nguồn vốn huy động của NHTM được phân loại theo loại tiền huy động.
Cụ thể:
a)Vốn huy động bằng nội tệ: là nguồn vốn NHTM huy động bằng VNĐ
b)Vốn huy động bằng ngoại tệ: là nguồn vốn các NHTM huy động bằng các đồng
ngoại tệ như : USD, EUR, GBP, JPY…
1.4.4 Phân loại theo thành phần kinh tế.
Là nguồn vốn của các NHTM được phân loại theo đối tượng khách hàng của NH.
Cụ thể:
a) Vốn huy động từ dân cư: là nguồn vốn huy động từ các cá nhân, hộ gia đình
thông qua việc các NHTM mở các tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm cho
khách hàng là cá nhân, hộ gia đình hay việc các NHTM bán những giấy tờ có giá cho
đối tượng này.
b) Vốn huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, đoàn thể xã hội: là nguồn vốn huy
động từ các đối tượng khách hàng là doanh nghiệp quốc doanh, doanh nghiệp ngoài
quốc doanh, các tổ chức, đoàn thể trong xã hội. Trong đó, các NHTM tập trung huy
động vốn từ các đối tượng khách hàng này thông qua việc mở các tài khoản tiền gửi
thanh toán cho khách hàng, tài khoản tiền gửi có kỳ hạn và bán các giấy tờ có giá cho
những đối tượng khách hàng này.
c) Vốn huy động từ các tổ chức tín dụng khác: là nguồn vốn NH huy động từ các
TCTD khác trong nền kinh tế, thông qua việc nhận tiền gửi, bán các giấy tờ có giá và
đi vay trên thị trường liên ngân hàng.
d) Vốn huy động từ ngân hàng nhà nước: Là nguồn vốn các NHTM đi vay tại
NHNN để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của mình.
1.5 Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại.
1.5.1 Huy động từ tiền gửi.
+ Tiền gửi thanh toán.
Tiền gửi thanh toán là tiền của doanh nghiệp, tổ chức, đoàn thể xã hội hoặc cá nhân
gửi vào ngân hàng không nhằm mục đích để hưởng lãi mà chủ yếu để sử dụng các tiện
ích do ngân hàng cung cấp như cất giữ, dịch vụ thanh toán, chi trả hộ, thu hộ, thực hiện
hoạt động thanh toán quốc tế. Nguồn vốn này có đặc điểm là tính ổn định thấp, thời gian
sử dụng ngắn và phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng, thời vụ sản xuất
và NH phải chủ động trả cho khách hàng bất cứ lúc nào khách hàng yêu cầu, nhưng
12
ngược lại, chi phí huy động của nguồn vốn này rất thấp. Đối với khách hàng, họ được
hưởng các dịch vụ thanh toán an toàn và thuận tiện của NH với mức phí thấp, thủ tục
đơn giản.
Để huy động được nguồn tiền gửi thanh toán, các NHTM cần phải nâng cấp các
tiện ích và dịch vụ thanh toán do NH cung cấp kèm theo như: dịch vụ thẻ, dịch vụ
thanh toán, gửi tiền ở một nơi rút tiền ở nhiều nơi…Một số NH còn kết hợp tài khoản
tiền gửi thanh toán với tài khoản cho vay (thấu chi- chi vượt trên số dư có của tài
khoản tiền gửi thanh toán) hoặc thường xuyên cải tiến, chuyên môn hóa các nghiệp vụ
nhằm rút ngắn thời gian giao dịch kết hợp với đầu tư cơ sở vật chất văn phòng giao
dịch, tiện nghi và rộng rãi qua đó thu hút, lôi cuốn khách hàng, tăng khả năng cạnh
tranh với các TCTD khác.
+ Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội
Tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp, tổ chức xã hội là những khoản tiền mà
các doanh nghiệp, tổ chức xã hội gửi ở ngân hàng sẽ được chi trả trong một khoản thời
gian nhất định. Đây là nguồn vốn ổn định, vì vậy các NHTM luôn tìm cách đa dạng
hóa huy động loại tiền gửi này bằng việc áp dụng nhiều kỳ hạn lãi suất, linh hoạt cùng
nhiều chính sách khách hàng để thu hút tối đa nguồn vốn này. Trong khoảng thời gian
chưa đến hạn chi trả NH có quyền chủ động sử dụng số tiền gửi đó và nếu khách hàng
muốn rút tiền mặt với quy mô lớn trước thời hạn cần phải báo trước với NH. Thông
thường đây là khoản tiền nhàn rỗi phát sinh trong quá trình họat động của các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội từ các quĩ như quỹ khấu hao, quỹ đầu tư, từ các
nguồn thu nhập… khi họ tính toán được thời điểm sử dụng tiền, họ sẽ gửi vào NH
nhằm mục đích thu lợi và an toàn.
Ngân hàng thường phải trả lãi cao cho số dư tài khoản tiền gửi có kỳ hạn (tùy thuộc
độ dài kỳ hạn), nên chi phí huy động thường cao nhưng bù lại tính ổn định của nguồn
vốn này lại cao, có thể sử dụng để đầu tư, thay đổi công nghệ và cấp tín dụng trung,
dài hạn. Vì vậy, các NHTM thường tìm cách đa dạng hóa loại tiền gửi này bằng cách
áp dụng nhiều kỳ hạn khác nhau với mức lãi suất khác nhau.
+Tiền gửi tiết kiệm của dân cư (TKDC)
Tiền gửi tiết kiệm của dân cư là nguồn vốn mà NHTM huy động tiền nhàn rỗi
trong các tầng lớp dân cư bao gồm tiền gửi tiết kiệm có kì hạn và tiền gửi tiết kiệm
không kì hạn. Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền do dân cư gửi vào NH với mục đích bảo
toàn và sinh lợi, đặc biệt là mục tiêu bảo toàn; đây thường là khoản tiền gửi có tỷ trọng
cao nhất trong tổng số tiền gửi của NH và có tính ổn định cao nhất. Lượng tiền gửi phụ
Thang Long University Library
13
thuộc vào thu nhập của dân cư, xu hướng tiêu dùng, tiết kiệm, các đặc tính về văn hóa,
xã hội.
Tiền gửi đặc biệt là tiền gửi tiết kiệm thường nhạy cảm với các biến động về lãi
suất, tỷ giá, thu nhập, chu kỳ chi tiêu và nhiều nhân tố khác. Lãi suất cao là một nhân
tố kích thích các doanh nghiệp, dân cư gửi tiền.
Muốn huy động nguồn tiền gửi, các NHTM cần phải chú ý mở rộng mạng lưới chi
nhánh và phòng giao dịch, đưa ra các dịch vụ, hình thức huy động đa dạng như tiết
kiệm bậc thang, tiền gửi bậc thang… với lãi suất cạnh tranh hấp dẫn. Như vậy, để huy
động được nguồn tiền gửi, các NHTM cần phải nghiên cứu đặc điểm thị trường nguồn
tiền để có biện pháp quản lý và sử dụng thích hợp.
1.5.2 Huy động từ nguồn vốn đi vay.
Tiền gửi là nguồn vốn quan trọng để ngân hàng thực hiện hoạt động kinh doanh tuy
nhiên trong việc huy động tiền gửi phụ thuộc rất nhiều yếu tố ngoại cảnh, đôi lúc nhu
cầu sử dụng vốn của NH không được đáp ứng kịp thời gây ảnh hưởng hoạt động kinh
doanh và uy tín của NH. Để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của NH trong những trường
hợp khẩn cấp, các NHTM có thể đi vay, đây thực chất là quan hệ vay vốn giữa NHTM
với NHNN hay giữa các NHTM với nhau hoặc các TCTD khác.
Đặc điểm của các khoản đi vay thường là có thời hạn và quy mô xác định trước nên
tạo thành nguồn ổn định cho NH. Ngân hàng chỉ thực hiện đi vay lúc cần thiết và chủ
động quyết định khối lượng vay phù hợp với nhu cầu sử dụng, nguồn vay không phải
chịu dự trữ bắt buộc và bảo hiểm tiền gửi. Tuy nhiên, lãi suất trả cho tiền vay thường
lớn hơn lãi suất trả cho tiền gửi với cùng kỳ hạn. Các khoản vay NHNN và vay các
TCTD khác tuy lãi suất thấp song thường có thời hạn ngắn, chỉ nhằm đảm bảo thanh
toán tức thời khi nhu cầu thanh toán của khách hàng tăng cao.
+Vay từ NHNN
Ngân hàng nhà nước đóng vai trò là người cho vay cuối cùng trong nền kinh tế.
Ngân hàng nhà nước có thể cho các NHTM và TCTD vay vốn ngắn hạn khi cần thiết
dưới hình thức tái cấp vốn như: cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, chiết khấu, tái chiết
khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn, cho vay đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và các
giấy tờ có giá ngắn hạn khác, cho vay bổ sung trong thanh toán điện tử liên ngân hàng,
cho vay đặc biệt khi TCTD mất khả năng thanh toán và có nguy cơ gây mất an toàn
cho hệ thống. Vốn vay NHNN là quan hệ trực tiếp giữa các NHTM với NHNN nằm
trong sự điều tiết của chính sách tiền tệ. Khi ngân hàng nhà nước sử dụng nghiệp vụ
thị trường mở, mua bán trái phiếu, kỳ phiếu ngắn hạn, hệ thống NHTM phải chịu sự
kiểm soát gắt gao của NHNN.
14
+Vay từ các tổ chức tín dụng khác
Các NH vay mượn lẫn nhau và vay của các TCTD khác thông qua thị trường tiền tệ
liên ngân hàng để đáp ứng nhu cầu về dự trữ, chi trả cấp bách. Lãi suất phụ thuộc vào
quy mô khoản vay, thị trường, kỳ hạn và thường cao hơn các nguồn huy động khác.
Nguồn tiền đi vay không phải dự trữ bắt buộc, hoặc được đảm bảo bằng các chứng
khoán của kho bạc đồng thời NH cũng chủ động được thời gian hoàn lại, kỳ hạn của
khoản vay có thể rất ngắn (qua đêm). Muốn mở rộng qui mô vay mượn, một NH cần
vươn tới thị trường liên ngân hàng quốc tế với khả năng phân tích rủi ro lãi suất và rủi
ro hối đoái.
1.5.3 Huy động thông qua phát hành giấy tờ có giá.
Ngân hàng thương mại huy động vốn bằng việc phát hành các giấy tờ có giá như
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu. Trong đó kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi
thường là loại phiếu nợ ngắn hạn, trái phiếu có cả kỳ hạn ngắn, trung và dài hạn.
Các loại giấy tờ có giá được NHTM phát hành từng đợt với mục đích, số lượng và
kế hoạch sử dụng vốn cụ thể, phải được NHNN chấp thuận và phải được công bố
rộng rãi. Hình thức huy động này giúp tạo và gia tăng các nguồn trung và dài hạn
có tính ổn định cao cho NH khi cần thiết. Vì vậy, NH có thể sử dụng nguồn này để
cho vay các dự án, đầu tư tài sản cố định, bất động sản…
Đối tượng mua kỳ phiếu, trái phiếu của NH và chứng chỉ tiền gửi là các tổ chức,
cá nhân trong nền kinh tế, ngoài việc sử dụng số vốn nhàn rỗi hay phần tiết kiệm
tạm thời chưa sử dụng đến để mua, trên thực tế đây còn là một kênh đầu tư của
những người có vốn trong xã hội. Các kỳ phiếu, trái phiếu này có khả năng chuyển
đổi dễ dàng ra tiền mặt bằng cách mua bán, chuyển nhượng trên thị trường vốn
hoặc chiết khấu tại NH.
Huy động vốn bằng việc phát hành các giấy tờ có giá thường có lãi suất cao hơn
các loại tiền gửi có cùng kỳ hạn, chi phí cao. Tuy nhiên, NHTM lại có khả năng tập
trung một lượng vốn lớn trong thời gian ngắn và chủ động trong việc sử dụng nguồn
vốn này. Ngày nay, nguồn vốn này có xu hướng ngày càng gia tăng phù hợp với xu thế
phát triển của nền kinh tế, cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ của NH.
1.5.4 Vốn khác.
Trong quá trình làm trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại cũng tạo được
một khoản vốn gọi là vốn trong thanh toán: bao gồm các khoản vốn trên tài khoản mở
thư tín dụng L/C, tài khoản tiền gửi séc bảo chi, séc định mức và các khoản tiền phong
tỏa do ngân hàng chấp nhận các hối phiếu thương mại…
Thang Long University Library
15
Thông qua nghiệp vụ làm đại lý NHTM cũng thu hút được một lượng vốn đáng kể
trong quá trình thu hoặc chi hộ khách hàng, làm đại lý cho các TCTD khác, nhận và
điều chuyển vốn cho khách hàng, ủy thác đầu tư, ủy thác cho vay, ủy thác cấp phát, ủy
thác giải ngân và thu hộ… Do việc sử dụng tiền được thực hiện theo tiến độ công việc,
nên ngân hàng có thể sử dụng tạm thời tồn khoản đó vào hoạt động kinh doanh.
1.6 Các nhân tố tác động đến hoạt động huy động vốn của các Ngân hàng
thương mại.
Mọi hoạt động kinh doanh diễn ra đều chịu sự tác động nhất định của môi trường
xung quanh. Những tác động từ môi trường kinh doanh có thể tạo điều kiện thuận lợi
hoặc cũng có thể gây ra những hạn chế cho hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp. Công tác huy động vốn, nghiệp vụ quan trọng hàng đầu của NHTM cũng
không nằm ngoài quy luật đó. Trong cơ chế thị trường, các NHTM buộc phải cạnh
tranh để có thể thu hút được các nguồn vốn lớn với chi phí hợp lý để tồn tại và phát
triển. Do đó, nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng, tìm giải pháp nâng cao khả năng huy
động vốn là rất cần thiết. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn có nhiều
và rất đa dạng, nhưng tập trung lại có hai nhóm là chủ quan và khách quan.
1.6.1 Nhân tố chủ quan.
- Chính sách lãi suất:
Là một nhân tố quan trọng, có tác động mạnh đến việc huy động vốn của NHTM,
đặc biệt là đối với khoản vốn mà các tổ chức hoặc người dân đầu tư với mục đích
hưởng lãi. Các NH cạnh tranh không chỉ về lãi suất huy động với các NH khác mà cả
với các kênh đầu tư khác trong nền kinh tế. Do đó, chỉ một sự khác biệt nhỏ về lãi suất
có thể đẩy đồng vốn nhàn rỗi trong xã hội đầu tư theo những chiều hướng khác nhau.
Đó cũng có thể trở thành lý do, động lực để các nhà đầu tư hoặc người gửi tiền chuyển
vốn từ NH này sang NH khác.
Vì vậy, xác định một lãi suất hợp lý, có tính cạnh tranh là một vấn đề vô cùng quan
trọng, phải được nghiên cứu cân nhắc, tính toán tỷ mỉ và toàn diện. Bên cạnh đó, NH
phải tính toán sao cho lãi suất vừa có tính cạnh tranh, vừa phải đảm bảo được chi phí
đầu vào hợp lý và kinh doanh có lãi.
- Chiến lược kinh doanh của ngân hàng:
Cũng ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến công tác huy động vốn. Một NH có hệ
thống chiến lược kinh doanh đúng đắn sẽ đạt được các mục tiêu đề ra về chi phí cũng
như về lợi nhuận. Đó là chiến lược về sản phẩm dịch vụ, chiến lược giá, lãi suất, chiến
lược phân phối, chiến lược phát triển nhân sự, chiến lược khuyếch trương thương hiệu
16
có tác động mạnh đến việc huy động vốn. Hệ thống chiến lược kinh doanh của ngân
hàng là thực tiễn sinh động để đánh giá năng lực và trình độ quản lý hoạt động kinh
doanh của NH, tạo được niềm tin đối với khách hàng. Do đó, thu hút ngày càng nhiều
khách hàng đến với NH.
- Uy tín và vị thế của ngân hàng:
Thông thường, khách hàng lựa chọn những NHTM có uy tín và vị thế trên thị
trường để giao dịch, vay mượn, thanh toán và bảo lãnh… Uy tín và vị thế của NH có ý
nghĩa quan trọng trong việc lựa chọn của khách hàng, thể hiện cụ thể ở năng lực tài
chính, tình hình kinh doanh, quá trình lịch sử, đội ngũ nhân viên, công tác
marketing… Vì vậy, các NHTM thông qua hoạt động của mình bằng chất lượng dịch
vụ, công nghệ hiện đại và phong cách làm việc văn minh, lịch sự… thỏa mãn tốt mọi
yêu cầu của khách hàng là những hành động thiết thực nhằm nâng cao uy tín và vị thế
trên thị trường qua đó có thể tăng cường thu hút nguồn vốn huy động.
- Các hình thức huy động và dịch vụ kèm theo:
Trong điều kiện cạnh tranh hiện nay, việc đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ NH nhằm
đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh
của NHTM. Với nhiều sản phẩm khác nhau, khách hàng có thể lựa chọn một sản phẩm
phù hợp với điều kiện khả năng của mình. Có như vậy, NH mới thu hút được ngày
càng nhiều khách hàng đến với mình. Không những thế, NH còn đưa được các dịch vụ
kèm theo tốt và đa dạng để tăng lợi thế cạnh tranh. Với nhiều tiện ích kèm theo, sẽ
giúp NH thu hút được ngày càng nhiều nguồn vốn của mọi thành phần kinh tế và dân
cư trong xã hội, qua đó tạo thêm nhiều mối quan hệ gắn bó chặt chẽ hơn giữa các
NHTM và khách hàng.
- Mạng lưới hoạt động kinh doanh của ngân hàng:
Tổ chức mạng lưới hoạt động rộng, hợp lý trên địa bàn dân cư giúp NH có nhiều
cơ hội để thu hút vốn hơn, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí để thực hiện
giao dịch. Tuy nhiên, việc mở rộng chi nhánh cần phù hợp với điều kiện năng lực của
từng NH và quy định của pháp luật. Việc xây dựng nhiều chi nhánh nằm ở vị trí thuận
lợi như khu vực trung tâm, khu đông dân cư, đi lại thuận tiện giúp NH thu hút được
nhiều khách hàng hơn.
- Cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ nhân viên:
Có thể nói, tất cả mọi khách hàng đều muốn giao dịch với NH có địa điểm thuận
tiện, cơ sở vật chất hiện đại, cán bộ nhân viên phục vụ tận tình và lịch sự. Một NH
được trang bị công nghệ hiện đại nhất sẽ rút ngắn được thời gian xử lý công việc, đảm
bảo được độ chính xác các trong các giao dịch kinh tế. Hơn nữa, cơ sở vật chất, trình
Thang Long University Library
17
độ công nghệ hiện đại, đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ chuyên môn cao là điều kiện
cần thiết để họ giải quyết công việc nhanh chóng, khoa học. Từ đó, nâng cao chất lượng
dịch vụ NH cung ứng ra thị trường, thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng.
Cách thức phục vụ của cán bộ NH đối với khách hàng cũng có ảnh hưởng lớn đến việc
huy động vốn của các NHTM đặc biệt là các nhân viên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng.
Nếu cán bộ NH giao tiếp với khách hàng một cách lịch sự, nhã nhặn và thân thiện sẽ gây
thiện cảm với khách hàng, góp phần thu hút thêm nhiều khách hàng đến giao dịch tại NH.
Vì vậy, ngoài việc nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, các cán bộ NH còn phải chú
ý đến thái độ phục vụ của mình sao cho vừa lòng khách hàng.
- Chính sách Marketing:
Đây là chính sách rất quan trọng đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp, đặc biệt
là trong ngành NH hiện nay. Chỉ với những chính sách Marketing tốt các NH mới có
thể truyền tải cho khách hàng nhưng thông tin, hiểu biết về NH, các vấn đề về chính
sách tài chính, lãi suất, những tiện ích mà NH có thể mang đến cho họ, có như vậy mới
thu hút được nhiều khách hàng lựa chọn gửi tiền tại NH.
- Công nghệ trong thanh toán và tin học:
Trước đây, công nghệ trong thanh toán còn lạc hậu, khách hàng chủ yếu thanh toán
bằng tiền mặt. Nhưng ngày nay do công nghệ thanh toán hiện đại, thanh toán không
dùng tiền mặt ngày càng chiếm ưu thế, thay vì sử dụng tiến mặt khách hàng chuyển
sang thanh toán bằng séc, thẻ… Để thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt, khách
hàng phải mở tài khoản tại ngân hàng nên ngân hàng thực hiện được việc huy động
vốn trên tài khoản của khách hàng. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, việc
thu thập thông tin là rất cần thiết. Nhờ có hệ thống tin học hiện đại ngân hàng có thể
thu thập thông tin về khách hàng, về thị trường tốt thông qua đó có thể xác định được
thị trường đầu tư vốn có hiệu quả, phát triển nghiệp vụ và dịch vụ của mình. Mặt khác
thu thập thông tin tốt sẽ hạn chế rủi ro trong kinh doanh làm cho lợi nhuận tăng, NH
có điều kiện mở rộng vốn tự có.
1.6.2 Nhân tố khách quan.
- Hành lang pháp lý: Có ảnh hưởng lớn đến nghiệp vụ huy động vốn của NHTM
bao gồm các văn bản pháp lý như: luật các tổ chức tín dụng, luật ngân hàng nhà nước
và các thông tư, nghị định do Chính phủ hay các quyết định do NHNN ban hành…
Những văn bản luật này quy định tỷ lệ huy động vốn của NHTM so với vốn tự có, quy
định việc phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, quy định mức cho vay của NH với một khách
hàng hoặc các NHTM không được nhận tiền gửi và cho vay bằng cách tăng hay giảm
18
lãi suất mà phải dựa vào lãi suất do NHNN quy định và chỉ được xê dịch trong biên độ
nhất định mà NHNN cho phép…
Bên cạnh đó, chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa quốc gia cũng ảnh hưởng tới
việc tạo vốn của các NHTM. Nếu NHNN thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng thông
qua các công cụ như giảm dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu… thì việc huy
động vốn của các NHTM sẽ dễ dàng hơn, ngược lại nếu thắt chặt tiền tệ sẽ làm việc
huy động vốn khó khăn. Khi chính sách tài khóa thu hẹp: tăng thuế và giảm chi tiêu
chính phủ sẽ dẫn tới tăng thất nghiệp gây khó khăn cho việc huy động vốn.
Chính sách đầu tư của Nhà nước cũng ảnh hưởng đến chính sách huy động vốn của
các NHTM. Để khuyến khích sản xuất, đầu tư, Nhà nước có chính sách bảo hộ cho
hàng hóa sản xuất, chính sách trợ giá tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh phát triển
và có lãi. Các doanh nghiệp và người lao động có tích lũy là nền tảng để NH huy động
vốn được nhiều hơn. Mặt khác, nền kinh tế tăng trưởng ổn định, hoạt động sản xuất
kinh doanh phát triển sẽ dẫn đến NH có môi trường đầu tư thuận lợi đòi hỏi các
NHTM phải tăng cường thu hút vốn phục vụ cho hoạt động sử dụng vốn của mình.
- Môi trường kinh tế:
Nền kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ, doanh nghiệp và cá nhân có thu nhập khá, tích
lũy được nhiều nên các khoản tiền ủy thác thường tăng nhanh để đáp ứng các giao dịch
kinh tế, do đó tạo môi trường cho việc thu hút vốn của NH thuận lợi. Mặt khác, nền
kinh tế phát triển cũng tao ra môi đầu tư cho các doanh nghiệp, nhiều doanh nghiệp
mới thành lập, giao dịch kinh tế tăng cao hơn hình thành một bộ phận tích lũy, tạo môi
trường tiềm tàng để NHTM thu hút vốn. Ngân hàng thương mại phải tìm biện pháp
huy động sao cho hiệu quả, vừa thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, vừa đem lại
lợi nhuận cho NH. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái, sản xuất bị đình trệ, môi
trường đầu tư của NH sẽ bị thu hẹp, lợi nhuận giảm, quá trình huy động vốn sẽ gặp
nhiều khó khăn. Hơn thế nữa, khi lạm phát cao làm cho đồng tiền mất giá, người dân
sẽ không gửi tiền vào các NHTM, mà dùng tiền để đầu tư vào các tài sản tài chính có
khả năng sinh lời cao như vàng, bất động sản hay ngoại tệ mạnh.
Tỷ giá hối đoái cũng ảnh hưởng tới việc tạo vốn cuả NHTM. Khi đồng tiền Việt
Nam mất giá, dân chúng không muốn giữ đồng nội tệ mà chuyển sang cất giữ đồng
ngoại tệ và vàng, vì vậy, huy động vốn nội tệ trong dân cư giảm.
- Môi trường văn hóa – xã hội:
Đời sống, thu nhập của người dân là yếu tố trực tiếp quyết định đến lượng tiền gửi
vào các NHTM. Thật vậy, thu nhập của người lao động càng cao thì nguồn vốn huy
động được vào NH càng lớn. Bởi vì, người dân có thu nhập cao ngoài việc thỏa mãn
Thang Long University Library
19
được yêu cầu của đời sống, họ còn giành một phần để tích lũy. Số tiền tích lũy này sẽ
dùng để thỏa mãn nhu cầu cao hơn trong tương lai.
Tâm lý và thói quen tiêu dùng của người dân cũng ảnh hưởng đến việc huy động
vốn của NH. Ở các nước phát triển, nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt qua các
NHTM rất phát triển. Các nước chậm phát triển, tâm lý ưu dùng tiền mặt và tích lũy
tiền không gửi vào các NHTM là khá phổ biến. Tâm lý và thói quen tiêu dùng còn rất
khác nhau giữa các dân tộc và các vùng miền ở nước ta. Vì vậy, phát triển nhanh các
hình thức không dùng tiền mặt có ý nghĩa quan trọng trong việc huy động vốn của NH.
- Công nghệ:
Sự thay đổi về công nghệ có tác động mạnh mẽ tới nền kinh tế và xã hội. Hoạt
động NH là một trong những hoạt động chịu sự tác động mạnh mẽ của yếu tố công
nghệ, các hoạt động NH là những hoạt động không thể tách rời khỏi sự phát triển của
công nghệ đặc biệt là các phần mềm thanh toán, phần mềm quản lý, bảo mật.
Công nghệ có ảnh hưởng lớn đến quá trình phát triển của các NHTM, nó mang lại
cho các NHTM nhiều cơ hội nhưng cũng mang lại hàng loạt những thách thức mới.
Công nghệ mới cho phép NH đổi mới quy trình nghiệp vụ, cách thức phân phối sản
phẩm, phát triển các sản phẩm mới... nhờ có công nghệ mà hoạt động huy động vốn
được cải tiến, phát triển, rút ngắn thời gian giao dịch và thực hiện các nghiệp vụ chính
xác... giúp NH có khả năng thu hút được nhiều vốn, nhiều khách hàng và tăng thu
nhập và uy tín của NH.
Kết luận chương: Qua nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tại các
NHTM cho thấy rằng hoạt động huy động vốn của NHTM đóng vai trò hết sức quan
trọng. Vốn quyết định đến quy mô hoạt động, là cơ sở để NH thực hiện mọi hoạt động
kinh doanh của mình. Ngoài ra, vốn còn là yếu tố quyết định năng lực thanh toán, khả
năng cạnh tranh cũng như đảm bảo uy tín của NH trên thị trường. Hoạt động huy động
vốn của NH chịu nhiều tác động của các nhân tố chủ quan và khách quan. Thông qua
hoạt động huy động vốn, các NHTM góp phần quan trọng trong việc thu hút nguồn
vốn nhàn rỗi trong xã hội nhằm đáp ứng các nhu cầu tín dụng trung và dài hạn, thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội và thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, đáp ứng yêu
cầu đặt ra trong giai đoạn hiện nay và thời gian tới là phải tạo lập và tập trung mọi
nguồn lực nhằm phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
20
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH TUYÊN QUANG.
2.1 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
- Tên ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- Tên giao dịch: Agribank
- Địa chỉ Trụ sở chính: Số 2 - Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
- Địa chỉ website: www.agribank.com.vn
Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam,
trải qua hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành đến nay Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT Việt Nam) là ngân hàng thương mại
hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là
đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là ngân hàng lớn nhất
Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số
lượng khách hàng. Tính đến tháng 12/2009, vị thế dẫn đầu của Agribank vẫn được
khẳng định trên nhiều phương diện:
- Tổng nguồn vốn 434.331 tỷ đồng.
- Vốn tự có: 22.176 tỷ đồng.
- Tổng tài sản 470.000 tỷ đồng.
- Tổng dư nợ 354.112 tỷ đồng.
- Mạng lưới hoạt động: 2300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc.
- Nhân sự: 35.135 cán bộ.
NHNo&PTNT Việt Nam luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ
ngân hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển mạng lưới
dịch vụ ngân hàng tiên tiến. NHNo& PTNT Việt Nam là ngân hàng đầu tiên hoàn
thành Dự án Hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do
Ngân hàng Thế giới tài trợ. Với hệ thống IPCAS đã được hoàn thiện, NHNo&PTNT
Việt Nam đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, với độ an
toàn và chính xác cao đến mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. Hiện nay
NHNo& PTNT Việt Nam đang có 10 triệu khách hàng là hộ sản xuất, 30.000 khách
hàng là doanh nghiệp.
Thang Long University Library
21
NHNo& PTNT Việt Nam là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại
lý lớn nhất Việt Nam với 1.034 ngân hàng đại lý tại 95 quốc gia và vùng lãnh thổ (tính
đến tháng 12/2009).
NHNo&PTNT Việt Nam là Chủ tịch Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Nông thôn
Châu Á Thái Bình Dương (APRACA), là thành viên Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp
Quốc tế (CICA) và Hiệp hội Ngân hàng Châu Á (ABA); đã đăng cai tổ chức nhiều hội
nghị quốc tế lớn như Hội nghị FAO năm 1991, Hội nghị APRACA năm 1996 và năm
2004, Hội nghị tín dụng nông nghiệp quốc tế CICA năm 2001, Hội nghị APRACA về
thuỷ sản năm 2002.
NHNo&PTNT Việt Nam là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam trong việc tiếp nhận
và triển khai các dự án nước ngoài. Trong bối cảnh kinh tế diễn biến phức tạp,
Agribank vẫn được các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng Phát
triển châu Á (ADB), Cơ quan phát triển Pháp (AFD), Ngân hàng Đầu tư châu Âu
(EIB)… tin tưởng giao phó triển khai 136 dự án với tổng số vốn tiếp nhận đạt trên 4,2
tỷ USD, số giải ngân hơn 2,3 tỷ USD. Song song đó, NHNo&PTNT Việt Nam không
ngừng tiếp cận, thu hút các dự án mới: Hợp đồng tài trợ với Ngân hàng Đầu tư châu
Âu (EIB) giai đoạn II; Dự án tài chính nông thôn III do WB tài trợ; Dự án Biogas do
ADB tài trợ; Dự án JIBIC của Nhật Bản; Dự án phát triển cao su tiểu điền do AFD tài
trợ.
Bên cạnh nhiệm vụ kinh doanh, NHNo&PTNT Việt Nam còn thể hiện trách nhiệm
xã hội của một doanh nghiệp lớn với sự nghiệp An sinh xã hội của đất nước. Chỉ riêng
năm 2009, NHNo&PTNT Việt Nam đã đóng góp xây dựng hàng chục trường học,
hàng trăm ngôi nhà tình nghĩa, chữa bệnh và tặng hàng vạn suất quà cho đồng bào
nghèo, đồng bào bị thiên tai với số tiền hàng trăm tỷ đồng. Thực hiện Nghị quyết
30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền
vững đối với 61 huyện nghèo thuộc 20 tỉnh, NHNo&PTNT Việt Nam đã triển khai hỗ
trợ 160 tỷ đồng cho hai huyện Mường Ảng và Tủa Chùa thuộc tỉnh Điện Biên. Với
nhiều đóng góp to lớn vào sự nghiệp phát triển kinh tế -xã hội của đất nước,
NHNo&PTNT Việt Nam vinh dự được đón Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh tới thăm và
làm việc vào đúng dịp kỷ niệm 21 năm ngày thành lập (26/3/1988 - 26/3/2009).
Với vị thế là một trong những NHTM hàng đầu Việt Nam, NHNo&PTNT Việt
Nam đã đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng góp to lớn vào sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế của đất nước.
22
2.2 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam-
Chi nhánh Tuyên Quang.
Nằm ngay giữa trung tâm thành phố Tuyên Quang, với gần 20 năm thành lập và
phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh
Tuyên Quang (NHNo&PTNT tỉnh Tuyên Quang) đã đóng góp công sức không nhỏ
vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Tuyên Quang. Năm 1976 Ngân hàng
Nông nghiệp Tuyên Quang là đơn vị trực thuộc tỉnh Hà Tuyên. Đến tháng 10/1991
thực hiện Nghị quyết của Đảng, Tỉnh Tuyên Quang được tái lập trở lại. Theo Nghị
quyết 136 NH/QĐ, ngày 30/8/1991 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
chi nhánh ngân hàng NHNo&PTNT tỉnh Tuyên Quang được thành lập và đi vào hoạt
động.
NHNo&PTNT tỉnh Tuyên Quang được thành lập cùng với sự đổi mới của đất
nước, trong những buổi đầu cũng gặp không ít khó khăn. Do hoạt động của NHTM lúc
đó bắt đầu phát triển nên cũng xuất hiện sự cạnh tranh và những thử thách mới, nhưng
với sự nỗ lực của ban giám đốc, anh chị em cán bộ nhân viên mà chi nhánh ngày càng
phát triển và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường. NHNo& PTNT tỉnh Tuyên Quang
là một loại hình doanh nghiệp và là chi nhánh của NHNo& PTNT Việt Nam hoạt động
kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ tín dụng và thanh toán, luôn chịu sự kiểm soát khắt
khe của thị trường. Với chức năng, nhiệm vụ chính là huy động vốn nhàn rỗi trong các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và các tầng lớp dân cư, với trách nhiệm hoàn trả và
sử dụng số vốn đó để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế, đồng thời nhận
chuyển đi và đến làm chức năng trung gian thanh toán cho xã hội. NHNo& PTNT tỉnh
Tuyên Quang hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc chịu sự quản trị, điều hành và
giám sát thanh tra của hệ thống NHNo& PTNT Việt Nam và chịu trách nhiệm trước
pháp luật hiện hành. Quan hệ tín dụng đối với các tổ chức trên địa bàn theo nguyên tắc
tự nguyện, bình đẳng hợp tác cùng có lợi, cạnh tranh phát triển bằng sự tiến bộ khoa
học kỹ thuật, hoạt động ngân hàng bằng sự tín nhiệm của khách hàng không ngừng đổi
mới và hoàn thiện mình trước nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước,
nhằm đưa nền kinh tế của tỉnh Tuyên Quang ngày càng phát triển, góp phần xây dựng
Tuyên Quang ngày một giàu đẹp, văn minh.
Thang Long University Library
23
2.2.1 Cơ cấu tổ chức.
Bộ máy quản lý của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam-
Chi nhánh Tuyên Quang được chia thành:
- Ban giám đốc : 1 giám đốc và 3 phó giám đốc
- 7 phòng nghiệp vụ, bao gồm:
+ Phòng kế hoạch kinh doanh.
+ Phòng kế toán - ngân quỹ.
+ Phòng kinh doanh ngoại hối
+ Phòng dịch vụ và marketing
+ Phòng tin học, điện toán.
+ Phòng hành chính- nhân sự
+ Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ
Mô hình tổ chức:
Ban giám đốc
Các ngân hàng cấp III, phòng giao dịch
( Nguồn : Phòng hành chính- nhân sự, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang )
Phòng
Kế
hoạch
kinh
doanh
Phòng
Kế
toán-
ngân
quỹ
Phòng
Dịch
vụ và
market
ing
Phòng
kinh
doanh
ngoại
hối
Phòng
tin
học,
điện
toán
Phòng
hành
chính-
nhân
sự
Phòng
kiểm
tra,
kiểm
soát nội
bộ
Các chi nhánh NHNo&PTNT huyện, thành phố
24
Hiện nay NHNo& PTNT tỉnh Tuyên Quang hoạt động kinh doanh với hơn 360
cán bộ công nhân viên, quản lý 06 chi nhánh ngân hàng huyện: Yên Sơn, Nà Hang,
Sơn Dương, Chiêm Hoá, Hàm Yên và Thành phố Tuyên Quang với 14 ngân hàng
liên xã, hình thành mạng lưới ngân hàng nông nghiệp rộng khắp trên toàn tỉnh có
đủ điều kiện kinh doanh và thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao.
Cơ cấu trên hoàn toàn phù hợp với đặc điểm kinh doanh của NHNo& PTNT tỉnh
Tuyên Quang, số lượng cán bộ được tinh giản hợp lý, tăng cường cán bộ tín dụng và
đưa mạng lưới ngân hàng liên xã trải rộng trên toàn tỉnh để đáp ứng đủ, kịp thời mọi
nhu cầu về vốn, thanh toán... Từ khi tái lập tỉnh trong gần 20 năm qua NHNo&PTNT
tỉnh Tuyên Quang đã đạt được những thành công đáng khích lệ, đã góp sức đem lại lợi
ích cho đất nước và lợi ích cho xã hội. Ban lãnh đạo ngân hàng luôn có chủ trương cho
cán bộ nhân viên trong chi nhánh thường xuyên được đào tạo và đào tạo lại, tham gia
các lớp tập huấn, nâng cao trình độ chuyên môn, tin học, qua đó đổi mới phong cách
làm việc để đáp ứng yêu cầu của công việc.
2.2.2 Môi trường hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang.
Tuyên Quang là một tỉnh miền núi, cách thủ đô Hà Nội 165km về phía đông bắc.
Với tổng diện tích tự nhiên 586.800 ha, tỉnh Tuyên Quang có quy mô diện tích ở mức
trung bình so với cả nước, bình quân diện tích tự nhiên theo đầu người là 0,87
ha/người (năm 2004). Đất đai Tuyên Quang tương đối tốt, có thể tạo ra vùng chuyên
canh chè, mía, lạc cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Diện tích đất nông
nghiệp: 70.195 ha, chiếm 11,96%, đất lâm nghiệp có rừng 445.848 ha, chiếm 76,16%,
đất ở 5.156 ha và đất chưa sử dụng 26.765 ha. Lâm nghiệp là tiềm năng, thế mạnh để
phát triển kinh tế của tỉnh. Độ che phủ của rừng năm 2005 đạt 63 %.
Theo tài liệu của Cục Địa chất Việt Nam – Bộ Công nghiệp biên soạn năm 1994 và
tài liệu của các ngành hữu quan, tỉnh Tuyên Quang có 163 điểm mỏ với 27 loại
khoáng sản khác nhau được phân bố ở các huyện trong tỉnh. Trong đó đứng hàng đầu
về trữ lượng và chất lượng là quặng sắt, barit, cao lanh, thiếc, mangan, chì-kẽm,
angtimon...là yếu tố hết sức thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai thác, chế biến
khoáng sản và công nghiệp chế biến vật liệu xây dựng.
Theo kết quả điều tra ngày 1/4/2009, tỉnh Tuyên Quang có 727.505 người. Trong
đó dân số trong độ tuổi lao động là 377.314 người, chiếm 55,80% dân số toàn tỉnh.
Chi nhánh NHNo& PTNT tỉnh Tuyên Quang hoạt động trên địa bàn tỉnh miền núi
kinh tế chưa phát triển, các cơ sở sản xuất còn nhỏ, phân tán, đường giao thông chưa
Thang Long University Library
25
thuận tiện, từ đó ảnh hưởng rất lớn đến giao lưu hàng hoá, cung cấp nguyên vật liệu và
hoạt động kinh doanh cho các cơ sở sản xuất. Yêu cầu về đổi mới kỹ thuật công nghệ
và cơ sở vật chất hạ tầng là cần thiết và cấp bách. Đây là cơ hội cũng như thách thức
đối với chi nhánh, nhất là về vốn của khách hàng nói chung và các doanh nghiệp nhà
nước nói riêng rất lớn. Cùng với sự thiếu hụt về vốn, hiện tượng các dự án có hiệu quả
kinh tế trực tiếp không có nhiều, thường chỉ là các dự án đem lại hiệu quả kết hợp kinh
tế - xã hội.
Về mặt trình độ quản lý của các nhà sản xuất kinh doanh còn thiếu rất nhiều kinh
nghiệm, sản xuất kinh doanh chưa ổn định, khả năng điều hành của các chủ doanh
nghiệp chưa tốt... tuy vậy, đến nay sau nhiều năm đổi mới nền kinh tế tại địa bàn đã và
đang có những bước tăng trưởng vượt bậc. Cùng với sự thay đổi của kinh tế tại địa
phương, hoạt động của chi nhánh cũng tiến triển từng bước khả quan.
Tại địa bàn tỉnh Tuyên Quang, có các tổ chức tín dụng: Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển, Ngân hàng Chính sách Xã hội, Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Phát triển
và hoạt động Ngân hàng của các tổ chức khác, cơ sở hoạt động rộng lớn khắp toàn
tỉnh, sát gần với nhu cầu của khách hàng tư nhân, nhiều món vay gửi nhỏ lẻ cũng đáp
ứng được tại chỗ.
Nhìn chung các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng trong toàn tỉnh chưa thực sự
phong phú, ở tất cả các lĩnh vực tín dụng, thanh toán, huy động vốn, hoạt động vẫn
mang tính truyền thống. Điểm mạnh của NHNo& PTNT tỉnh Tuyên Quang là có mạng
lưới hoạt động rộng lớn khắp toàn tỉnh với các chi nhánh ngân hàng cấp 2 tại 6 huyện,
thành phố và các Ngân hàng liên xã cùng các phòng giao dịch trực thuộc đã đưa hoạt
động của NH đến sát gần, nắm bắt được nhu cầu, đáp ứng kịp thời đối với khách hàng.
2.2.3 Các loại sản phẩm và dịch vụ chủ yếu của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang.
Mục tiêu cao nhất của các ngân hàng là đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng
thông qua việc không ngừng cải tiến và đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ. Chính cuộc
chạy đua giữa các ngân hàng đã giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn để giải
quyết nhu cầu tài chính của cá nhân khách hàng. NHNo&PTNT tỉnh Tuyên Quang
cũng không ngừng cải thiện và nâng cao chất lượng cũng như số lượng các sản phẩm,
dịch vụ của mình. Hiện tại, sản phẩm dịch vụ ngân hàng chia ra thành 2 phần chính là
đối tượng khách hàng cá nhân và đối tượng khách hàng doanh nghiệp, các tổng công
ty.
+ Đối với khách hàng cá nhân:
26
a. Tiền gửi tiết kiệm: Tiết kiệm không kỳ hạn, Tiết kiệm có kỳ hạn, Tiết kiệm bậc
thang, Tiết kiệm tích lũy, Tiết kiệm học đường.
b. Cho vay: Cho vay tiêu dùng, Cho vay sản xuất- kinh doanh, Cho vay cầm cố
chứng từ có giá, Cho vay du học, Cho vay thấu chi, Cho vay trả góp, Cho vay người
lao động.
c. Tài khoản: Tài khoản tiền gửi tiết kiệm, Tiền gửi thanh toán.
d. Thẻ: Thẻ ghi nợ nội địa, Thẻ ghi nợ quốc tế.
e. Dịch vụ khác: Thanh toán chuyển tiền, Thanh toán hóa đơn, Thu đổi ngoại tệ,
Chuyển tiền- kiều hối, Dịch vụ bảo lãnh, Séc du lịch, Giữ hộ tài sản.
+ Đối với khách hàng doanh nghiệp:
a. Bảo lãnh: Bảo lãnh trong nước, bảo lãnh ngoài nước.
b. Cho vay: Tài trợ dự án, Tài trợ vốn lưu động, Tài trợ xuất- nhập khẩu
c. Thanh toán quốc tế: Chuyển- nhận tiền, nhờ thu, thư tín dụng
d. Tài khoản: Tiền gửi thanh toán, Tiền gửi có kỳ hạn, thu chi hộ
2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2008- 2010.
2.3.1 Hoạt động huy động vốn.
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế có nhiều diễn biến phức tạp, khó lường do
ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế thế giới, nền kinh tế
trong nước cũng không tránh khỏi những tác động tiêu cực. Bên cạnh đó, với điều kiện
thời tiết khô hạn, bão lụt và dịch bệnh triền miên trên nhiều địa bàn gây không ít khó
khăn cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp. Tình hình kinh tế vĩ mô chưa thực sự ổn
định, giá cả leo thang làm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân, cùng với
ảnh hưởng từ việc giá vàng, đô la Mỹ và giá bất động sản cao nhất từ trước đến nay và
sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM trên địa bàn đã gây không ít khó khăn cho hoạt
động huy động vốn của NHNo& PTNT tỉnh Tuyên Quang. Tuy nhiên, xác định được
tầm quan trọng của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh nên trong thời gian qua chi
nhánh đã tập trung nhiều giải pháp huy động vốn hữu hiệu, đồng bộ với nhiều hình
thức sản phẩm tiện ích cho khách hàng như tiết kiệm dự thưởng mừng xuân Kỷ sửu,
xuân Canh dần, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn dự thưởng, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn
trả lãi trước không rút trước hạn… Do vậy, nguồn vốn huy động đã không ngừng tăng
trưởng vững chắc được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Thang Long University Library
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbank
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbankGiải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbank
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbankNguyễn Thị Thanh Tươi
 
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng BìnhĐề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
 
Đề tài: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại, HOT
Đề tài: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại, HOTĐề tài: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại, HOT
Đề tài: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VNLV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
 
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
 
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbank
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbankGiải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbank
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng vietinbank
 
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
 
Luận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PT
Luận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PTLuận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PT
Luận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PT
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng HDBANK
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng HDBANKĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng HDBANK
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng HDBANK
 
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
 

Similar to Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang

PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...NOT
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Nguyễn Công Huy
 
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại  Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại Luanvantot.com 0934.573.149
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang (20)

PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
 
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
 
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)
 
CHAU THI HOANG OANH.doc
CHAU THI HOANG OANH.docCHAU THI HOANG OANH.doc
CHAU THI HOANG OANH.doc
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại Vietinbank, 9d
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại Vietinbank, 9dLuận văn: Hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại Vietinbank, 9d
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại Vietinbank, 9d
 
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại  Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
 
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (20)

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tuyên quang

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH TUYÊN QUANG SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ ĐỨC HIẾU MÃ SINH VIÊN : A11427 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2011
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH TUYÊN QUANG Giáo viên hướng dẫn : Ths. Phạm Thị Bảo Oanh Sinh viên thực hiện : Vũ Đức Hiếu Mã sinh viên : A11427 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI - 2011 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ths.Phạm Thị Bảo Oanh, người trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các Thầy, Cô trong bộ môn kinh tế - Trường Đại học Thăng Long cùng toàn thể các anh chị cán bộ thực tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
  • 4. MỤC LỤC CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................... 1 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại............................................................. 1 1.1.1 Khái niệm. .................................................................................................... 1 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại........................................................... 1 1.1.3. Hoạt động của ngân hàng thương mại. ......................................................... 3 1.2 Khái niệm về nguồn vốn của các ngân hàng thương mại. ............................. 6 1.3 Đặc điểm, vai trò của nguồn vốn huy động và hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. ......................................................................................... 6 1.3.1 Đặc điểm của nguồn vốn huy động................................................................ 6 1.3.2 Vai trò của nguồn vốn huy động và hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại.................................................................................................................. 7 1.4 Phân loại nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại. ......................... 9 1.4.1 Phân theo hình thức huy động. ...................................................................... 9 1.4.2 Phân theo kỳ hạn......................................................................................... 10 1.4.3 Phân theo loại tiền....................................................................................... 10 1.4.4 Phân loại theo thành phần kinh tế................................................................ 11 1.5 Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại............................ 11 1.5.1 Huy động từ tiền gửi. .................................................................................. 11 1.5.2 Huy động từ nguồn vốn đi vay. ................................................................... 13 1.5.3 Huy động thông qua phát hành giấy tờ có giá.............................................. 14 1.5.4 Vốn khác..................................................................................................... 14 1.6 Các nhân tố tác động đến hoạt động huy động vốn của các Ngân hàng thương mại. ......................................................................................................... 15 1.6.1 Nhân tố chủ quan. ....................................................................................... 15 1.6.2 Nhân tố khách quan..................................................................................... 17 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH TUYÊN QUANG. .................................................................................................................. 20 2.1 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.20 2.2 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. ................................................................................... 22 2.2.1 Cơ cấu tổ chức. ........................................................................................... 23 2.2.2 Môi trường hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. ......................................................................... 24 Thang Long University Library
  • 5. 2.2.3 Các loại sản phẩm và dịch vụ chủ yếu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang................................................. 25 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2008- 2010. ............ 26 2.3.1 Hoạt động huy động vốn. ............................................................................ 26 2.3.2 Hoạt động sử dụng vốn. .............................................................................. 28 2.3.3 Nợ xấu. ....................................................................................................... 33 2.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh..................................................................... 35 2.4 Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. ...................................... 37 2.4.1 Tổng quan về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang................................................. 37 2.4.2 Quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế. ................ 41 2.4.3 Quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian. ............................... 44 2.4.4 Quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo loại tiền......................... 47 2.4.5 Chi tiết nguồn vốn huy động tại địa phương theo các huyện........................ 50 2.4.6 Phân tích mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn của chi nhánh.... 52 2.5 Đánh giá về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. ...................................... 55 2.5.1 Những mặt đạt được.................................................................................... 55 2.5.2 Những điểm hạn chế. .................................................................................. 56 2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại trong hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn tỉnh Tuyên Quang. ........................ 58 CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH TUYÊN QUANG. ............................................................................ 61 3.1 Mục tiêu, định hướng phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang trong giai đoạn tới............................................................................................... 61 3.1.1 Định hướng, mục tiêu phát triển chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. ........................................................................................ 61 3.1.2 Định hướng mục tiêu phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam........................................................ 63 3.1.3 Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. ................................... 64 3.2 Một số giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. ............ 65
  • 6. 3.2.1 Đa dạng hóa các loại hình tiền gửi và kỳ hạn gửi tiền.................................. 65 3.2.2 Đa dạng hóa các hình thức chi trả lãi vay. ................................................... 67 3.2.3 Xây dựng chính sách quản lý lãi suất hợp lý................................................ 68 3.2.4 Phát triển và đẩy mạnh các hoạt động marketing......................................... 69 3.2.5 Phát triển các loại hình dịch vụ ngân hàng hiện đại. .................................... 71 3.2.6 Về cơ chế khuyến khích và chăm sóc khách hàng. ...................................... 72 3.2.7 Cải tiến đơn giản hóa các thủ tục giao dịch. ................................................ 72 3.2.8 Nâng cao chất lượng, bồi dưỡng trình độ chuyên môn, đạo đức của đội ngũ cán bộ nhân viên trong chi nhánh. ............................................................................ 73 3.2.9 Duy trì và phát triển nguồn vốn từ thị trường bán lẻ.................................... 74 3.2.10 Gắn liền việc huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả.......................... 75 3.2.11 Các giải pháp khác. ................................................................................... 76 3.3 Một số kiến nghị. ........................................................................................... 77 3.3.1 Kiến nghị với chính phủ.............................................................................. 77 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước. ............................................................ 78 3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam . 79 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước NHNo& PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TCTD Tổ chức tín dụng TCKT Tổ chức kinh tế VNĐ Việt Nam đồng DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn qua các năm 2008- 2010 ..................................... 27 Bảng 2.2: Cơ cấu cho vay của chi nhánh ................................................................... 29 Bảng 2.3: Tình hình nợ xấu của chi nhánh................................................................. 34 Bảng 2.4: Doanh thu, chi phí, chênh lệch thu chi của ngân hàng qua các năm........... 35 Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động...................................................................... 38 Bảng 2.6: Nguồn vốn huy động bình quân trên một lao động. ................................... 40 Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo thành phần kinh tế. ....................... 41 Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn................................................... 44 Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền ................................................................ 47 Bảng 2.10: Chi tiết nguồn vốn huy động tại địa phương theo các huyên.................... 50 Bảng 2.11: Cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn của chi nhánh. .......................... 52 Bảng 2.12: Cơ cấu về thời hạn giữa huy động vốn và sử dụng vốn............................ 54 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn của chi nhánh....................................... 28 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu cho vay theo thời gian ............................................................... 30 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu cho vay theo thành phần............................................................ 32 Biểu đồ 2.4: Biểu đồ cơ cấu nợ xấu.......................................................................... 34 Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng nguồn vốn huy động phân theo thành phần kinh tế năm 2009 . 42 Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng nguồn vốn huy động phân theo thành phần kinh tế năm 2010 . 42 Biểu đồ 2.7: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn............................................... 45 Biểu đồ 2.8: Tỷ trọng các nguồn tiền gửi có kỳ hạn năm 2009 .................................. 45 Biểu đồ 2.9: Tỷ trọng các nguồn tiền gửi có kỳ hạn năm 2010 .................................. 45 Biểu đồ 2.10: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo loại tiền. ................................. 48 Biểu đồ 2.11: Tỷ trọng nguồn vốn huy động phân theo loại tiền năm 2009 ............... 48 Biểu đồ 2.12: Tỷ trọng nguồn vốn huy động phân theo loại tiền năm 2010 ............... 49 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI. Nền kinh tế đất nước đang có những bước phát triển vượt bậc, đạt tốc độ tăng trưởng nhanh và chủ động hội nhập sâu rộng với kinh tế thế giới. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư vào các ngành nghề ngày càng tăng nhằm đưa đất nước thoát khỏi tình trạng lạc hậu trở thành một quốc gia có nền công nghiệp hiện đại, nâng cao đời sống của nhân dân, củng cố an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội… Đứng trước yêu cầu phát triển của đất nước thì nhu cầu về vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, mỗi ngành, mỗi lĩnh vực trở lên rất lớn và rất cấp thiết. Trong khi đó, nguồn vốn tự có của các doanh nghiệp, các tổ chức lại rất hạn chế đã đặt ra yêu cầu cần thu hút vốn đầu tư từ nhiều nguồn khác. Trước tình hình đó, các ngân hàng thương mại trong hệ thống tài chính là một kênh cung ứng vốn chủ yếu giúp các doanh nghiệp giải quyết vấn đề về vốn. Mặt khác, cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế, sự phát triển của thị trường tài chính thì sự gia tăng của các kênh đầu tư như chứng khoán, bất động sản, vàng, đôla… lại tác động không tốt đến nguồn vốn huy động của các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang nói riêng. Hơn thế nữa, với đặc thù là một chi nhánh nằm trên địa bàn một tỉnh miền núi có điều kiện kinh tế, xã hội còn nhiều khó khăn, thị trường còn nhiều hạn chế và lại vấp phải sự cạnh tranh gay gắt của những NHTM khác trên cùng địa bàn đã đặt ra cho NHNo&PTNT Việt Nam-Chi nhánh Tuyên Quang yêu cầu cấp thiết phải nghiên cứu và thực hiện các giải pháp huy động vốn hữu hiệu, qua đó khai thác và quản trị tốt nguồn vốn, nâng cao năng lực trong kinh doanh, khẳng định ưu thế cạnh tranh và uy tín của một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu. Thông qua việc tăng cường công tác huy động vốn và cho vay, ngân hàng sẽ gián tiếp kích thích tiết kiệm và đẩy mạnh đầu tư của nhân dân cũng như là các thành phần kinh tế, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Xuất phát từ thực tế trên, qua quá trình thực tập tại chi nhánh cùng sự giúp đỡ của các cán bộ nhân viên trong chi nhánh, em đã quyết định lựa chon đề tài: “ Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
  • 10. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 nội dung chính sau: - Làm rõ cơ sở lý luận chung về hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thương mại trong nền kinh tế. - Phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động huy động vốn của NHNo&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang qua các năm 2008, 2009 và 2010. - Đưa ra những giải pháp và một số kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn tại NHNo& PTNT Việt Nam-Chi nhánh Tuyên Quang. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. Phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng trong khóa luận gồm các phương pháp quan sát thực tế, thống kê, tổng hợp, phân tích và suy luận để làm rõ những vấn đề của khóa luận. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU. - Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là công tác huy động vốn của NHNo&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. - Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là thực trạng hoạt động huy động vốn của NHNo&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2008- 2010. 5. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN: Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các bảng biểu, các sơ đồ và danh mục tài liệu tham khảo thì khóa luận được chia làm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về hoạt động huy động vốn của các Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. Chương 3: Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. Do thời gian và khả năng nghiên cứu của bản thân còn hạn chế, khóa luận chưa thể đề cập đến toàn bộ các khía cạnh của vấn đề và còn một số sai sót nhất định, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các Thầy, Cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện và mang tính thực tiễn cao hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại. 1.1.1 Khái niệm. Có rất nhiều những định nghĩa, khái niệm về NHTM với những cách nhìn nhận, diễn giải khác nhau do hoạt động của các NHTM rất đa dạng và luôn biến động theo sự biến động chung của nền kinh tế, do sự khác nhau về phong tục, tập quán kinh doanh, luật pháp của mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ. Ở Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính. Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức tiền gửi hay hình thức khác và họ dùng vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính. Ở Việt Nam: theo Luật ngân hàng nhà nước và Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là một loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận ”. Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh và cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ: nhận tiền gửi, sử dụng tiền này để cung cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Tóm lại định nghĩa về NHTM có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, song nó đều được thể hiện ở những đặc trưng cơ bản sau: Thứ nhất, NHTM là một tổ chức, một đơn vị hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính- tiền tệ, hoạt động hoàn toàn vì mục tiêu lợi nhuận. Thứ hai, NHTM được phép huy động vốn từ bên ngoài với nhiều hình thức khác nhau theo nguyên tắc có hoàn trả. Thứ ba, NHTM sử dụng nguồn vốn huy động được từ bên ngoài để thực hiện các hoạt động cấp tín dụng, đầu tư, cung cấp dịch vụ thanh toán cho khách hàng và các hoạt động tài chính sinh lợi khác. 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại. NHTM có 3 chức năng cơ bản đó là: Thứ nhất, chức năng trung gian tín dụng:
  • 12. 2 Ngân hàng (NH) làm trung gian tín dụng khi nó là “ cầu nối” giữa người có vốn dư thừa và người có nhu cầu về vốn. Chức năng trung gian tín dụng xuất phát từ sự luân chuyển vốn trong quá trình tái sản xuất xã hội. Thông qua việc huy động các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, các NH hình thành nên các quỹ cho vay rồi đem cho vay lại đối với nền kinh tế. Với chức năng này, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho cả người gửi tiền, NH và cả người đi vay, trong đó NH đóng vai trò là người đi vay để cho vay. Đối với người gửi tiền ngoài việc thu được lợi ích từ phần thu nhập tạm thời nhàn rỗi của mình thông qua các khoản thu nhập từ lãi tiền gửi còn được ngân hàng đảm bảo an toàn cho các khoản tiền gửi, tránh các rủi ro mất trộm khi cất giữ tiền mặt tại nhà và sử dụng các dịch vụ thanh toán cũng như các tiện ích khác của NH. Ngược lại, đối với người đi vay thì sẽ thỏa mãn được nhu cầu về vốn để kinh doanh, chi tiêu, được cung cấp các dịch vụ thanh toán một cách tiện lợi, chắc chắn, từ đó người vay có thể nắm bắt cơ hội kinh doanh, thay đổi công nghệ, mở rộng sản xuất và cải thiện điều kiện sống... Về phần mình thì các NHTM sẽ tìm kiếm được lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc từ hoa hồng môi giới. Nguồn lợi nhuận này chính là cơ sở để NH tồn tại và phát triển. Đối với nền kinh tế chức năng này có vai trò hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu về vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục, mở rộng quy mô sản xuất. Thứ hai, chức năng trung gian thanh toán: Các NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện chức năng trung gian tín dụng. Thông qua việc nhận tiền gửi, NH mở cho khách hàng tài khoản tiền gửi thanh toán để theo dõi các khoản thu, chi, từ đó khách hàng có thể thực hiện các hoạt động thanh toán qua ngân hàng. Hơn nữa, việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt giữa các chủ thể trong nền kinh tế có nhiều hạn chế, rủi ro và chi phí lớn… điều này tạo thêm nhu cầu thanh toán qua ngân hàng của khách hàng. Chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế. Các NHTM cung ứng cho khách hàng nhiều dịch vụ thanh toán thuận lợi như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thẻ ATM… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn dịch vụ thanh toán phù hợp. Các chủ thể không cần giữ, mang, chi trả cho khách hàng trực tiếp bằng tiền mặt qua đó sẽ tiết kiệm được chi phí, thời gian cũng như là đảm bảo được sự an toàn, đồng thời thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ luân chuyển vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông. Thang Long University Library
  • 13. 3 Đối với các NHTM, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu phí thanh toán, tăng cường nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư Có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng Thứ ba, chức năng tạo phương tiện thanh toán: Theo quan điểm hiện đại, tiền tệ bao gồm tiền giấy trong lưu thông, số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại các NH, tiền gửi trên các tài khoản tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn… Khi kết hợp chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán tạo cho NHTM khả năng tạo tiền ghi sổ thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại các NHTM. Thông qua chức năng làm trung gian tín dụng, NH sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay lại được khách hàng sử đụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Ở đây, chính việc cấp tín dụng kết hợp với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt đã tạo ra phương tiện thanh toán trong nền kinh tế. Chính vì vậy, để tạo ra các phương tiện thanh toán thì NHTM phải thực hiện được chức năng trung gian thanh toán, mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng thì số tiền trên tài khoản này mới là một bộ phận của lượng tiền giao dịch. 1.1.3. Hoạt động của ngân hàng thương mại. a. Hoạt động huy động vốn. Huy động vốn là các hoạt động nhằm tạo lập vốn cho NH, hình thành tài sản Nợ cho NHTM. Hoạt động huy động vốn phản ánh quá trình hình thành vốn cho hoạt động kinh doanh của NH bao gồm các nghiệp vụ như: huy động từ tiền gửi, đây là nghiệp vụ phản ánh các khoản tiền gửi từ các doanh nghiệp, tổ chức và đoàn thể, cá nhân, hộ gia đình. Bên cạnh việc huy động từ tiền gửi, các NHTM còn sử dụng nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá để thu hút các khoản vốn có tính ổn định cao, nhằm gia tăng độ an toàn trong hoạt động của NH. Bên cạnh đó, nghiệp vụ đi vay từ các tổ chức tín dụng trên thị trường tiền tệ và vay NHNN dưới các hình thức tái chiết khấu hoặc vay có đảm bảo cũng được các NHTM áp dụng nhằm đảm bảo sự cân đối trong điều hành nguồn vốn của NH khi bản thân NH không tự cân đối được trên cơ sở khai thác tại chỗ. Các NHTM còn có thể tiến hành tạo vốn thông qua việc nhận làm đại lý hay nhận ủy thác vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Cuối cùng là nguồn vốn chủ sở hữu của NH, đây là nguồn vốn thuộc sở hữu riêng có của NH. Trong thực tế thì khoản vốn này không ngừng được tăng lên từ kết quả hoạt động kinh doanh của NH
  • 14. 4 mang lại. Bộ phận vốn này đóng góp một phần đáng kể vào vốn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM, đồng thời góp phần nâng cao vị thế của NH trên thị trường. b. Hoạt động sử dụng vốn. Sử dụng vốn là việc NHTM sử dụng những nguồn vốn đã huy động được để đưa vào hoạt động kinh doanh nhằm mục đích đảm bảo an toàn cũng như tìm kiếm lợi nhuận. Thông qua các hoạt động đó, NH thu lãi và phí, đây là ngiệp vụ hình thành tài sản Có trên bảng cân đối kế toán của NH. Nội dung chủ yếu của nghiệp vụ này bao gồm: Thứ nhất ngân hàng sử dụng một phần vốn cho hoạt động ngân quỹ ( bản chất là dự trữ) và cung cấp dịch vụ thanh toán cho khách hàng, hoạt động này chủ yếu đáp ứng nhu cầu thu chi tiền mặt giữa NH và khách hàng cũng như thực hiện quy định về dự trữ bắt buộc do NHNN đề ra. Thứ hai là hoạt động cho vay, đây là nghiệp vụ tạo khả năng sinh lời chính trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Hoạt động này bao gồm các khoản đầu tư sinh lời của NH thông qua việc tạm thời nhường quyền sử dụng một lượng vốn cho khách hàng vay vốn theo những đảm bảo nhất định về tài sản, vật thế chấp, về khả năng hoàn trả và về lãi suất…sau một thời gian nhất định quay trở lại NH với một lượng giá trị lớn hơn. Cho vay là quyền của NHTM, vì vậy các NH có quyền yêu cầu khách hàng vay phải tuân thủ những điều kiện mang tính pháp lý nhằm đảm bảo việc trả nợ khi đến hạn. Hoạt động cho vay là hoạt động cơ bản, đem lại nguồn thu nhập chính cho NH, là cơ sở để NH có thể tồn tại và phát triển được. Hiện nay, các NHTM đang thực hiện việc đa dạng hoá các loại hình sản phẩm cho vay dựa trên thời hạn cho vay như cho vay ngắn hạn và cho vay trung, dài hạn; dựa theo đối tượng cho vay có cho vay để bổ sung vốn lưu động, cho vay theo dự án đầu tư; hay đa dạng hóa theo mục đích cho vay như cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất kinh doanh… Qua đó thoả mãn được tối đa nhu cầu của khách hàng. Thứ ba là hoạt động đầu tư: Các loại hình đầu tư mà NHTM thực hiện đó là đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty, chứng chỉ quỹ, bên cạnh đó còn đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết với các NH, các tổ chức khác trong nền kinh tế nhằm phân tán rủi ro và tăng thu nhập. Việc đầu tư kinh doanh chứng khoán có các mục đích khác nhau: Có khoản đầu tư kinh doanh nhằm tìm kiếm lợi nhuận là chủ yếu, trong trường hợp này các chứng khoán NH đầu tư thường có thời hạn dài, lợi tức cao. Bên cạnh đó, các NHTM còn có những khoản đầu tư trong ngắn hạn nhằm mục đích thanh khoản là chính còn thu nhập là phụ. Trong việc quản trị NH bao giờ cũng cần dự trữ các chứng khoán ngắn hạn, đặc biệt là tín phiếu kho bạc, loại tín phiếu này thường Thang Long University Library
  • 15. 5 xuyên có lãi suất thấp, nhưng lại có tính thanh khoản cao, đáp ứng mục đích của NH là nâng cao khả năng thanh toán. Thứ tư các NHTM còn có một số nghiệp vụ sử dụng vốn khác như kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và kim khí quý, thực hiện các dịch vụ bảo lãnh và tư vấn, dịch vụ ủy thác và đại lý, kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, các dịch vụ khác có liên quan đến hoạt động ngân hàng như dịch vụ bảo hiểm hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê két và một số hoạt động khác theo quy định của pháp luật từ đó mà NH thu được những khoản lợi nhuận đáng kể. Ngân hàng thương mại hoạt động theo nguyên tắc đi vay để cho vay do đó giữa hoạt động huy động vốn và hoạt động sử dụng vốn có mối quan hệ biện chứng với nhau. Để có vốn cho vay, ngân hàng phải thực hiện công tác huy động vốn. Nếu số lượng vốn huy động nhiều thì ngân hàng có thể tăng cường hoạt động sử dụng vốn, khi đó ngân hàng có thể mở rộng các khoản cho vay, các khoản đầu tư. Tuy nhiên cơ cấu, loại hình, thời gian và khối lượng vốn cần huy động lại phụ thuộc vào phương hướng kinh doanh và chiến lược tín dụng của ngân hàng. Khi ngân hàng muốn mở rộng doanh số cho vay nhằm chiếm lĩnh những thị trường lớn hơn, lúc này NH cần phải tăng cường hoạt động huy động vốn nhằm huy động số vốn cần thiết. Trong trường hợp NH muốn thu hẹp hoạt động tín dụng thì bắt buộc phải có sự thay đổi tương ứng trong hoạt động huy động vốn nhằm giảm bớt loại vốn huy động có lãi suất cao, tăng cường vốn huy động có lãi suất thấp, giảm các chi phí của việc huy động. Nhờ đó tránh đựơc những chi phí mà ngân hàng phải gánh chịu nếu không có sự đồng bộ giữa huy động và sử dụng. Tóm lại, giữa công tác huy động vốn và sử dụng vốn có mối quan hệ biện chứng tác động qua lại lẫn nhau. Để thực hiện được tốt công tác này phải thực hiện tốt công tác kia và ngược lại. Trong công tác quản lý hoạt động ngân hàng phải kết hợp được một cách tối ưu hoạt động của công tác huy động vốn và công tác sử dụng vốn nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. c. Hoạt động trung gian khác. Đây là hoạt động cung cấp dịch vụ của NH. Nền kinh tế càng phát triển thì nhu cầu tiêu dùng và sử dụng các dịch vụ của NH càng đựơc quan tâm và đòi hỏi một sự phát triển cao hơn. Các hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán qua phát hành Séc, thẻ tín dụng, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, các dịch vụ thanh toán xuất nhập khẩu như thanh toán bằng thư tín dụng (L/C), dịch vụ nhờ thu, chuyển tiền kiều hối… ngày càng được phát triển. Các hoạt động này bên cạnh việc đem lại nguồn thu nhập lớn cho NH còn góp phần nâng cao vị thế của NH trên thương trường.
  • 16. 6 1.2 Khái niệm về nguồn vốn của các ngân hàng thương mại. Vốn là yếu tố không thể thiếu được trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Vốn chi phối toàn bộ hoạt động và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng của NHTM bởi đặc trưng của hoạt động NH: vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM ( tổ chức kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn). Với một nguồn vốn có quy mô lớn và cơ cấu hợp lý, NH sẽ có khả năng cung cấp các loại hình tín dụng và dịch vụ cho khách hàng một cách ổn định, quyết định năng lực cạnh tranh của NH cũng như uy tín của NH trên thị trường. Theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại của trường Đại học Thăng Long: “ Nguồn vốn của ngân hàng thương mại là toàn bộ các vốn tiền tệ mà ngân hàng tạo lập bằng nhiều hình thức để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng. Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm 2 loại chính: Vốn chủ sở hữu và vốn nợ ” 1.3 Đặc điểm, vai trò của nguồn vốn huy động và hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. 1.3.1 Đặc điểm của nguồn vốn huy động. Vốn huy động là vốn ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế, đoàn thể, các doanh nghiệp và cá nhân trong nền kinh tế thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, đi vay trên thị trường liên ngân hàng, vay NHNN, vốn tạm thời nhàn rỗi trong các nghiệp vụ tín dụng, thanh toán, các nghiệp vụ kinh doanh khác và được dùng làm vốn kinh doanh của ngân hàng. Nguồn vốn huy động có một số đặc điểm nổi bật như sau: Thứ nhất: Vốn huy động chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn và giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Vốn huy động là vốn tài trợ chính đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM do đặc điểm của các NHTM là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính- tiền tệ, với nhiệm vụ thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng tiền này để cấp tín dụng cho khách hàng, cung cấp các dịch vụ thanh toán qua tài khoản và các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Do đó, nguồn vốn huy động là mục tiêu tăng trưởng hàng năm của các NHTM. Thứ hai là nguyên tắc có hoàn trả. Vốn huy động không phải là tài sản thuộc sở hữu của NHTM, nó là nguồn vốn ngân hàng vay mượn từ những người đang có vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế. Do vậy, ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà Thang Long University Library
  • 17. 7 không có quyền sở hữu nguồn vốn này và phải có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi sau một khoảng thời gian nhất định. Thứ ba là nguồn vốn huy động phải thực hiện dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN trong từng thời kỳ, cụ thể là vốn huy động từ tiền gửi và vốn huy động thông qua việc phát hành các giấy tờ có giá thuộc loại phải dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN, đây là nguồn vốn NH đi vay mượn trên thị trường, về bản chất NH sẽ phải hoàn trả sau một khoản thời gian nhất định. Hơn nữa, nguồn vốn huy động luôn có tính biến động cao, nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng lớn, hoạt động kinh doanh của ngân hàng chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro. Để đảm bảo quyền lợi của người gửi tiền và đảm bảo an toàn cho hoạt động NH thì NHTM không được phép sử dụng hết số vốn huy động này mà phải thực hiện dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN trong từng thời kỳ. Thứ tư là ngân hàng phải trả chi phí chi trả lãi cho nguồn vốn huy động. Nguồn vốn huy động là nguồn vốn ngân hàng vay mượn trên thị trường, do vậy, ngân hàng phải trả lãi cho những khoản vốn này. Thêm vào đó, chi phí chi trả lãi cho những nguồn vốn này luôn gắn liền với kỳ hạn huy động của nguồn vốn, thời gian huy động càng dài, lãi suất càng cao. Hiện nay, chi phí phải trả cho nguồn vốn huy động vốn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi phí phải trả trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Khi thực hiện định giá lãi suất huy động vốn, ngân hàng phải quan tâm đến nhiều nhân tố, trong đó có lãi suất huy động vốn của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, lãi suất cho vay, đầu tư của bản thân ngân hàng và các nhân tố khác. 1.3.2 Vai trò của nguồn vốn huy động và hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại. - Vốn là cơ sở để ngân hàng thực hiện mọi hoạt động kinh doanh. Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn hoạt động kinh doanh được thì phải có vốn, vốn quyết định khả năng kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Ngân hàng thương mại cũng là một loại hình doanh nghiệp, bởi vậy vốn cũng là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh của mình. Nói cách khác, NH không có vốn thì không thể thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh, vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM. Những NH trường vốn là những ngân hàng có nhiều thế mạnh trong kinh doanh.Vốn là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của NHTM. Do đó, ngoài vốn ban đầu cần thiết (vốn điều lệ theo quy định của pháp luật) thì các NH phải thường xuyên chăm lo tới việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động. - Vốn quyết định quy mô tín dụng và các hoạt động khác.
  • 18. 8 Tuỳ theo quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động được mà các NHTM sẽ quyết định quy mô và cơ cấu đầu tư. Với nguồn vốn huy động lớn, các NH có đủ khả năng mở rộng phạm vi và khối lượng cho vay không chỉ giới hạn trên thị trường trong nước mà còn cho vay vượt ra khỏi lãnh thổ một quốc gia (cho vay trên thị trường quốc tế), đa dạng hóa các khoản mục đầu tư. Ngược lại, do khả năng vốn hạn hẹp nên các NH nhỏ không có những phản ứng nhanh nhạy trước sự biến động của lãi suất, ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư. Nói chung, một NHTM có nguồn vốn dồi dào sẽ đáp ứng được nhu cầu xin vay của khách hàng, mở rộng quy mô khoản cấp tín dụng cho một khách hàng, mở rộng thị phần cấp tín dụng, tăng khả năng thanh toán và các dịch vụ khác của NH qua đó tăng năng lực cạnh tranh trong hoạt động tín dụng. - Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính. Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và mở rộng quy mô hoạt động, đòi hỏi NH phải có uy tín lớn trên thị trường. Uy tín đó phải được thể hiện trước hết ở khả năng sẵn sàng thanh toán khi khách hàng có yêu cầu. Khả năng thanh toán của NH càng cao đòi hỏi vốn khả dụng của NH phải càng lớn. Để đảm bảo được các điều kiện trên, NH phải có một nguồn vốn thoả mãn đồng thời cả hai yêu cầu: chất lượng và khối lượng. Vì vậy, để nguồn vốn huy động sử dụng có hiệu quả thì trong kinh doanh NH cần phải mở rộng quy mô tín dụng đồng thời nâng cao chất lượng tín dụng. Với tiềm năng vốn lớn, NH có thể hoạt động kinh doanh với quy mô ngày càng mở rộng tiến hành các hoạt động cạnh tranh có hiệu quả nhằm giữ uy tín và nâng cao vị thế của NH trên thị trường. - Vốn quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Thực tế đã chứng minh: quy mô, trình độ nghiệp vụ, phương tiện kỹ thuật hiện đại của NH là tiền đề cho việc thu hút vốn. Đồng thời, nguồn vốn lớn là điều kiện thuận lợi cho NHTM mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế cả về quy mô, khối lượng tín dụng, chủ động về thời gian cho vay. Điều đó sẽ thu hút nhiều khách hàng, doanh số hoạt động sẽ tăng lên nhanh chóng và NH sẽ có nhiều thuận lợi hơn trong kinh doanh. Đặc biệt trong tình hình hiện nay, sự xuất hiện hàng loạt các tổ chức tín dụng, các ngân hàng thương mại mới được thành lập làm cho tình hình cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng trở nên gay gắt. Với một nguồn vốn dồi dào, NH sẽ chủ động trong việc sử dụng vốn, hạn chế tối đa các rủi ro về thanh khoản, tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật và quy mô hoạt động trên mọi lĩnh vực từ đó nâng cao uy tín của ngân hàng. Thang Long University Library
  • 19. 9 Đồng thời, vốn của NH càng lớn sẽ giúp NH có đủ khả năng kinh doanh đa năng trên thị trường, không chỉ đơn thuần là cho vay mà còn mở rộng các hình thức đầu tư, kinh doanh dịch vụ cho thuê tài chính, mua bán nợ và một số dịch vụ khác. Chính các hình thức kinh doanh đa năng này sẽ góp phần phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh và tạo thêm vốn cho các NH. - Góp phần tiết kiệm chi phí xã hội, tạo những điều kiện thuận lợi cho cá nhân và tổ chức xã hội. Hiệu quả hoạt động dịch vụ NH mang lại cho khách hàng và nền kinh tế là rất lớn, đáp ứng các nhu cầu vốn, về thanh toán, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng và nền kinh tế. Đặc biệt hoạt động huy động vốn kết hợp với dịch vụ thanh toán, với khả năng ứng dụng công nghệ hiện đại để cho ra nhiều sản phẩm tiện ích, mang lại lợi ích to lớn, nhờ tính nhanh chóng, chính xác, an toàn và bảo mật, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn của khách hàng, của nền kinh tế được liên tục và nhanh chóng, mang lại hiệu quả kinh tế rất lớn nhờ tiết giảm chi phí và thời gian thanh toán. Có thể nói, tất cả các dịch vụ mang đặc tính của ngân hàng điện tử đều liên quan đến hoạt động huy động vốn của NH, xuất phát từ chức năng chính của các NHTM là tích tụ và tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, từ đó cho vay đáp ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất, có thể nói huy động vốn là điểm khởi đầu, là cơ sở để NHTM thực hiện các dịch vụ. Nổi bật nhất là dịch vụ thẻ, dịch vụ chuyển tiền điện tử; thanh toán trực tuyến, thanh toán liên hàng điện tử... Đây là những dịch vụ đã và đang có những bước phát triển rất nhanh cả về số lượng và chất lượng dịch vụ. 1.4 Phân loại nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại. 1.4.1 Phân theo hình thức huy động. Là nguồn vốn huy động được phân loại theo phương thức, cách thức huy động vốn của các NHTM. Hiện nay, các NHTM thực hiện huy động vốn với nhiều phương thức đa dạng, cụ thể: a) Nhận tiền gửi từ khách hàng: đây là phương thức huy động vốn thông qua việc NHTM mở các tài khoản tiền gửi cho khách hàng để huy động vốn. Trong đó, các NH thực hiện việc mở tài khoản thanh toán cho các khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức, đoàn thể xã hội, các cá nhân, hộ gia đình và mở các tài khoản tiền gửi có kỳ hạn cho các doanh nghiệp, tổ chức và đoàn thể hoặc tài khoản tiền gửi tiết kiệm cho dân cư. b) Phát hành giấy tờ có giá: Đây là phương thức huy động vốn thông qua việc
  • 20. 10 NHTM phát hành các công cụ nợ để huy động vốn như: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu. c) Đi vay trên thị trường liên ngân hàng: là phương thức huy động vốn trong đó các NHTM đi vay các TCTD khác trên thị trường liên ngân hàng để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của mình. d) Vay ngân hàng nhà nước: là phương thức huy động vốn, trong đó các NHTM đi vay của NHNN thông qua các hình thức : chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá, tái cấp vốn theo hồ sơ tín dụng, cho vay bằng cầm cố các giấy tờ có giá để đáp ứng cho nhu cầu vay vốn ngắn hạn cần thiết của NHTM như: cho vay để bổ sung vốn trong thanh toán điện tử liên ngân hàng ( bù trừ điện tử), cho vay khi NHTM mất khả năng thanh toán có nguy cơ mất an toàn cho cả hệ thống. e) Vốn huy động khác: là phương thức huy động vốn thông qua các hình thức như : nhận vốn ủy thác đầu tư, cho vay, thực hiện ký quỹ cho khách hàng trong việc cung cấp các dịch vụ thanh toán. 1.4.2 Phân theo kỳ hạn. Là nguồn vốn huy động được phân loại theo tiêu chí thời gian. Hiện nay, các NHTM đang huy động vốn với nhiều loại kỳ hạn, thời gian đa dạng. Cụ thể: a) Vốn huy động không kỳ hạn: là vốn huy động thông qua việc mở tài khoản tiền gửi cho khách hàng nhưng trong đó không ghi rõ thời gian gửi tiền của khách hàng. Do vậy, khách hàng có thể yêu cầu rút tiền ra khỏi NH bất cứ lúc nào mà NH không có quyền từ chối hoặc đặt ra bất cứ điều kiện gì. Hiện nay, các NHTM đang huy động vốn không kỳ hạn với hình thức mở tài khoản tiền gửi thanh toán và tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn cho khách hàng. b) Vốn huy động có kỳ hạn ngắn: là nguồn vốn huy động có kỳ hạn từ 12 tháng trở xuống của NHTM, trong đó các NH huy động thông qua việc mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn hạn cho khách hàng hoặc bằng việc các NHTM phát hành các giấy tờ có giá ngắn hạn, vay trên thị trường liên ngân hàng với thời gian ngắn và vay của NHNN. c) Vốn huy động có kỳ hạn trung và dài hạn: là vốn huy động có kỳ hạn lớn hơn 12 tháng. Trong đó, các NHTM đi huy động thông qua việc mở các tài khoản tiền gửi trung và dài hạn, đi vay thông qua việc phát hành các giấy tờ có giá dài hạn, vay các tổ chức tín dụng khác. 1.4.3 Phân theo loại tiền. Thang Long University Library
  • 21. 11 Là nguồn vốn huy động của NHTM được phân loại theo loại tiền huy động. Cụ thể: a)Vốn huy động bằng nội tệ: là nguồn vốn NHTM huy động bằng VNĐ b)Vốn huy động bằng ngoại tệ: là nguồn vốn các NHTM huy động bằng các đồng ngoại tệ như : USD, EUR, GBP, JPY… 1.4.4 Phân loại theo thành phần kinh tế. Là nguồn vốn của các NHTM được phân loại theo đối tượng khách hàng của NH. Cụ thể: a) Vốn huy động từ dân cư: là nguồn vốn huy động từ các cá nhân, hộ gia đình thông qua việc các NHTM mở các tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình hay việc các NHTM bán những giấy tờ có giá cho đối tượng này. b) Vốn huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, đoàn thể xã hội: là nguồn vốn huy động từ các đối tượng khách hàng là doanh nghiệp quốc doanh, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, các tổ chức, đoàn thể trong xã hội. Trong đó, các NHTM tập trung huy động vốn từ các đối tượng khách hàng này thông qua việc mở các tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng, tài khoản tiền gửi có kỳ hạn và bán các giấy tờ có giá cho những đối tượng khách hàng này. c) Vốn huy động từ các tổ chức tín dụng khác: là nguồn vốn NH huy động từ các TCTD khác trong nền kinh tế, thông qua việc nhận tiền gửi, bán các giấy tờ có giá và đi vay trên thị trường liên ngân hàng. d) Vốn huy động từ ngân hàng nhà nước: Là nguồn vốn các NHTM đi vay tại NHNN để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của mình. 1.5 Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại. 1.5.1 Huy động từ tiền gửi. + Tiền gửi thanh toán. Tiền gửi thanh toán là tiền của doanh nghiệp, tổ chức, đoàn thể xã hội hoặc cá nhân gửi vào ngân hàng không nhằm mục đích để hưởng lãi mà chủ yếu để sử dụng các tiện ích do ngân hàng cung cấp như cất giữ, dịch vụ thanh toán, chi trả hộ, thu hộ, thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế. Nguồn vốn này có đặc điểm là tính ổn định thấp, thời gian sử dụng ngắn và phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng, thời vụ sản xuất và NH phải chủ động trả cho khách hàng bất cứ lúc nào khách hàng yêu cầu, nhưng
  • 22. 12 ngược lại, chi phí huy động của nguồn vốn này rất thấp. Đối với khách hàng, họ được hưởng các dịch vụ thanh toán an toàn và thuận tiện của NH với mức phí thấp, thủ tục đơn giản. Để huy động được nguồn tiền gửi thanh toán, các NHTM cần phải nâng cấp các tiện ích và dịch vụ thanh toán do NH cung cấp kèm theo như: dịch vụ thẻ, dịch vụ thanh toán, gửi tiền ở một nơi rút tiền ở nhiều nơi…Một số NH còn kết hợp tài khoản tiền gửi thanh toán với tài khoản cho vay (thấu chi- chi vượt trên số dư có của tài khoản tiền gửi thanh toán) hoặc thường xuyên cải tiến, chuyên môn hóa các nghiệp vụ nhằm rút ngắn thời gian giao dịch kết hợp với đầu tư cơ sở vật chất văn phòng giao dịch, tiện nghi và rộng rãi qua đó thu hút, lôi cuốn khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh với các TCTD khác. + Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội Tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp, tổ chức xã hội là những khoản tiền mà các doanh nghiệp, tổ chức xã hội gửi ở ngân hàng sẽ được chi trả trong một khoản thời gian nhất định. Đây là nguồn vốn ổn định, vì vậy các NHTM luôn tìm cách đa dạng hóa huy động loại tiền gửi này bằng việc áp dụng nhiều kỳ hạn lãi suất, linh hoạt cùng nhiều chính sách khách hàng để thu hút tối đa nguồn vốn này. Trong khoảng thời gian chưa đến hạn chi trả NH có quyền chủ động sử dụng số tiền gửi đó và nếu khách hàng muốn rút tiền mặt với quy mô lớn trước thời hạn cần phải báo trước với NH. Thông thường đây là khoản tiền nhàn rỗi phát sinh trong quá trình họat động của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội từ các quĩ như quỹ khấu hao, quỹ đầu tư, từ các nguồn thu nhập… khi họ tính toán được thời điểm sử dụng tiền, họ sẽ gửi vào NH nhằm mục đích thu lợi và an toàn. Ngân hàng thường phải trả lãi cao cho số dư tài khoản tiền gửi có kỳ hạn (tùy thuộc độ dài kỳ hạn), nên chi phí huy động thường cao nhưng bù lại tính ổn định của nguồn vốn này lại cao, có thể sử dụng để đầu tư, thay đổi công nghệ và cấp tín dụng trung, dài hạn. Vì vậy, các NHTM thường tìm cách đa dạng hóa loại tiền gửi này bằng cách áp dụng nhiều kỳ hạn khác nhau với mức lãi suất khác nhau. +Tiền gửi tiết kiệm của dân cư (TKDC) Tiền gửi tiết kiệm của dân cư là nguồn vốn mà NHTM huy động tiền nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư bao gồm tiền gửi tiết kiệm có kì hạn và tiền gửi tiết kiệm không kì hạn. Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền do dân cư gửi vào NH với mục đích bảo toàn và sinh lợi, đặc biệt là mục tiêu bảo toàn; đây thường là khoản tiền gửi có tỷ trọng cao nhất trong tổng số tiền gửi của NH và có tính ổn định cao nhất. Lượng tiền gửi phụ Thang Long University Library
  • 23. 13 thuộc vào thu nhập của dân cư, xu hướng tiêu dùng, tiết kiệm, các đặc tính về văn hóa, xã hội. Tiền gửi đặc biệt là tiền gửi tiết kiệm thường nhạy cảm với các biến động về lãi suất, tỷ giá, thu nhập, chu kỳ chi tiêu và nhiều nhân tố khác. Lãi suất cao là một nhân tố kích thích các doanh nghiệp, dân cư gửi tiền. Muốn huy động nguồn tiền gửi, các NHTM cần phải chú ý mở rộng mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch, đưa ra các dịch vụ, hình thức huy động đa dạng như tiết kiệm bậc thang, tiền gửi bậc thang… với lãi suất cạnh tranh hấp dẫn. Như vậy, để huy động được nguồn tiền gửi, các NHTM cần phải nghiên cứu đặc điểm thị trường nguồn tiền để có biện pháp quản lý và sử dụng thích hợp. 1.5.2 Huy động từ nguồn vốn đi vay. Tiền gửi là nguồn vốn quan trọng để ngân hàng thực hiện hoạt động kinh doanh tuy nhiên trong việc huy động tiền gửi phụ thuộc rất nhiều yếu tố ngoại cảnh, đôi lúc nhu cầu sử dụng vốn của NH không được đáp ứng kịp thời gây ảnh hưởng hoạt động kinh doanh và uy tín của NH. Để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của NH trong những trường hợp khẩn cấp, các NHTM có thể đi vay, đây thực chất là quan hệ vay vốn giữa NHTM với NHNN hay giữa các NHTM với nhau hoặc các TCTD khác. Đặc điểm của các khoản đi vay thường là có thời hạn và quy mô xác định trước nên tạo thành nguồn ổn định cho NH. Ngân hàng chỉ thực hiện đi vay lúc cần thiết và chủ động quyết định khối lượng vay phù hợp với nhu cầu sử dụng, nguồn vay không phải chịu dự trữ bắt buộc và bảo hiểm tiền gửi. Tuy nhiên, lãi suất trả cho tiền vay thường lớn hơn lãi suất trả cho tiền gửi với cùng kỳ hạn. Các khoản vay NHNN và vay các TCTD khác tuy lãi suất thấp song thường có thời hạn ngắn, chỉ nhằm đảm bảo thanh toán tức thời khi nhu cầu thanh toán của khách hàng tăng cao. +Vay từ NHNN Ngân hàng nhà nước đóng vai trò là người cho vay cuối cùng trong nền kinh tế. Ngân hàng nhà nước có thể cho các NHTM và TCTD vay vốn ngắn hạn khi cần thiết dưới hình thức tái cấp vốn như: cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn, cho vay đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác, cho vay bổ sung trong thanh toán điện tử liên ngân hàng, cho vay đặc biệt khi TCTD mất khả năng thanh toán và có nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống. Vốn vay NHNN là quan hệ trực tiếp giữa các NHTM với NHNN nằm trong sự điều tiết của chính sách tiền tệ. Khi ngân hàng nhà nước sử dụng nghiệp vụ thị trường mở, mua bán trái phiếu, kỳ phiếu ngắn hạn, hệ thống NHTM phải chịu sự kiểm soát gắt gao của NHNN.
  • 24. 14 +Vay từ các tổ chức tín dụng khác Các NH vay mượn lẫn nhau và vay của các TCTD khác thông qua thị trường tiền tệ liên ngân hàng để đáp ứng nhu cầu về dự trữ, chi trả cấp bách. Lãi suất phụ thuộc vào quy mô khoản vay, thị trường, kỳ hạn và thường cao hơn các nguồn huy động khác. Nguồn tiền đi vay không phải dự trữ bắt buộc, hoặc được đảm bảo bằng các chứng khoán của kho bạc đồng thời NH cũng chủ động được thời gian hoàn lại, kỳ hạn của khoản vay có thể rất ngắn (qua đêm). Muốn mở rộng qui mô vay mượn, một NH cần vươn tới thị trường liên ngân hàng quốc tế với khả năng phân tích rủi ro lãi suất và rủi ro hối đoái. 1.5.3 Huy động thông qua phát hành giấy tờ có giá. Ngân hàng thương mại huy động vốn bằng việc phát hành các giấy tờ có giá như chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu. Trong đó kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi thường là loại phiếu nợ ngắn hạn, trái phiếu có cả kỳ hạn ngắn, trung và dài hạn. Các loại giấy tờ có giá được NHTM phát hành từng đợt với mục đích, số lượng và kế hoạch sử dụng vốn cụ thể, phải được NHNN chấp thuận và phải được công bố rộng rãi. Hình thức huy động này giúp tạo và gia tăng các nguồn trung và dài hạn có tính ổn định cao cho NH khi cần thiết. Vì vậy, NH có thể sử dụng nguồn này để cho vay các dự án, đầu tư tài sản cố định, bất động sản… Đối tượng mua kỳ phiếu, trái phiếu của NH và chứng chỉ tiền gửi là các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế, ngoài việc sử dụng số vốn nhàn rỗi hay phần tiết kiệm tạm thời chưa sử dụng đến để mua, trên thực tế đây còn là một kênh đầu tư của những người có vốn trong xã hội. Các kỳ phiếu, trái phiếu này có khả năng chuyển đổi dễ dàng ra tiền mặt bằng cách mua bán, chuyển nhượng trên thị trường vốn hoặc chiết khấu tại NH. Huy động vốn bằng việc phát hành các giấy tờ có giá thường có lãi suất cao hơn các loại tiền gửi có cùng kỳ hạn, chi phí cao. Tuy nhiên, NHTM lại có khả năng tập trung một lượng vốn lớn trong thời gian ngắn và chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn này. Ngày nay, nguồn vốn này có xu hướng ngày càng gia tăng phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế, cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ của NH. 1.5.4 Vốn khác. Trong quá trình làm trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại cũng tạo được một khoản vốn gọi là vốn trong thanh toán: bao gồm các khoản vốn trên tài khoản mở thư tín dụng L/C, tài khoản tiền gửi séc bảo chi, séc định mức và các khoản tiền phong tỏa do ngân hàng chấp nhận các hối phiếu thương mại… Thang Long University Library
  • 25. 15 Thông qua nghiệp vụ làm đại lý NHTM cũng thu hút được một lượng vốn đáng kể trong quá trình thu hoặc chi hộ khách hàng, làm đại lý cho các TCTD khác, nhận và điều chuyển vốn cho khách hàng, ủy thác đầu tư, ủy thác cho vay, ủy thác cấp phát, ủy thác giải ngân và thu hộ… Do việc sử dụng tiền được thực hiện theo tiến độ công việc, nên ngân hàng có thể sử dụng tạm thời tồn khoản đó vào hoạt động kinh doanh. 1.6 Các nhân tố tác động đến hoạt động huy động vốn của các Ngân hàng thương mại. Mọi hoạt động kinh doanh diễn ra đều chịu sự tác động nhất định của môi trường xung quanh. Những tác động từ môi trường kinh doanh có thể tạo điều kiện thuận lợi hoặc cũng có thể gây ra những hạn chế cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Công tác huy động vốn, nghiệp vụ quan trọng hàng đầu của NHTM cũng không nằm ngoài quy luật đó. Trong cơ chế thị trường, các NHTM buộc phải cạnh tranh để có thể thu hút được các nguồn vốn lớn với chi phí hợp lý để tồn tại và phát triển. Do đó, nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng, tìm giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn là rất cần thiết. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn có nhiều và rất đa dạng, nhưng tập trung lại có hai nhóm là chủ quan và khách quan. 1.6.1 Nhân tố chủ quan. - Chính sách lãi suất: Là một nhân tố quan trọng, có tác động mạnh đến việc huy động vốn của NHTM, đặc biệt là đối với khoản vốn mà các tổ chức hoặc người dân đầu tư với mục đích hưởng lãi. Các NH cạnh tranh không chỉ về lãi suất huy động với các NH khác mà cả với các kênh đầu tư khác trong nền kinh tế. Do đó, chỉ một sự khác biệt nhỏ về lãi suất có thể đẩy đồng vốn nhàn rỗi trong xã hội đầu tư theo những chiều hướng khác nhau. Đó cũng có thể trở thành lý do, động lực để các nhà đầu tư hoặc người gửi tiền chuyển vốn từ NH này sang NH khác. Vì vậy, xác định một lãi suất hợp lý, có tính cạnh tranh là một vấn đề vô cùng quan trọng, phải được nghiên cứu cân nhắc, tính toán tỷ mỉ và toàn diện. Bên cạnh đó, NH phải tính toán sao cho lãi suất vừa có tính cạnh tranh, vừa phải đảm bảo được chi phí đầu vào hợp lý và kinh doanh có lãi. - Chiến lược kinh doanh của ngân hàng: Cũng ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến công tác huy động vốn. Một NH có hệ thống chiến lược kinh doanh đúng đắn sẽ đạt được các mục tiêu đề ra về chi phí cũng như về lợi nhuận. Đó là chiến lược về sản phẩm dịch vụ, chiến lược giá, lãi suất, chiến lược phân phối, chiến lược phát triển nhân sự, chiến lược khuyếch trương thương hiệu
  • 26. 16 có tác động mạnh đến việc huy động vốn. Hệ thống chiến lược kinh doanh của ngân hàng là thực tiễn sinh động để đánh giá năng lực và trình độ quản lý hoạt động kinh doanh của NH, tạo được niềm tin đối với khách hàng. Do đó, thu hút ngày càng nhiều khách hàng đến với NH. - Uy tín và vị thế của ngân hàng: Thông thường, khách hàng lựa chọn những NHTM có uy tín và vị thế trên thị trường để giao dịch, vay mượn, thanh toán và bảo lãnh… Uy tín và vị thế của NH có ý nghĩa quan trọng trong việc lựa chọn của khách hàng, thể hiện cụ thể ở năng lực tài chính, tình hình kinh doanh, quá trình lịch sử, đội ngũ nhân viên, công tác marketing… Vì vậy, các NHTM thông qua hoạt động của mình bằng chất lượng dịch vụ, công nghệ hiện đại và phong cách làm việc văn minh, lịch sự… thỏa mãn tốt mọi yêu cầu của khách hàng là những hành động thiết thực nhằm nâng cao uy tín và vị thế trên thị trường qua đó có thể tăng cường thu hút nguồn vốn huy động. - Các hình thức huy động và dịch vụ kèm theo: Trong điều kiện cạnh tranh hiện nay, việc đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ NH nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của NHTM. Với nhiều sản phẩm khác nhau, khách hàng có thể lựa chọn một sản phẩm phù hợp với điều kiện khả năng của mình. Có như vậy, NH mới thu hút được ngày càng nhiều khách hàng đến với mình. Không những thế, NH còn đưa được các dịch vụ kèm theo tốt và đa dạng để tăng lợi thế cạnh tranh. Với nhiều tiện ích kèm theo, sẽ giúp NH thu hút được ngày càng nhiều nguồn vốn của mọi thành phần kinh tế và dân cư trong xã hội, qua đó tạo thêm nhiều mối quan hệ gắn bó chặt chẽ hơn giữa các NHTM và khách hàng. - Mạng lưới hoạt động kinh doanh của ngân hàng: Tổ chức mạng lưới hoạt động rộng, hợp lý trên địa bàn dân cư giúp NH có nhiều cơ hội để thu hút vốn hơn, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí để thực hiện giao dịch. Tuy nhiên, việc mở rộng chi nhánh cần phù hợp với điều kiện năng lực của từng NH và quy định của pháp luật. Việc xây dựng nhiều chi nhánh nằm ở vị trí thuận lợi như khu vực trung tâm, khu đông dân cư, đi lại thuận tiện giúp NH thu hút được nhiều khách hàng hơn. - Cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ nhân viên: Có thể nói, tất cả mọi khách hàng đều muốn giao dịch với NH có địa điểm thuận tiện, cơ sở vật chất hiện đại, cán bộ nhân viên phục vụ tận tình và lịch sự. Một NH được trang bị công nghệ hiện đại nhất sẽ rút ngắn được thời gian xử lý công việc, đảm bảo được độ chính xác các trong các giao dịch kinh tế. Hơn nữa, cơ sở vật chất, trình Thang Long University Library
  • 27. 17 độ công nghệ hiện đại, đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ chuyên môn cao là điều kiện cần thiết để họ giải quyết công việc nhanh chóng, khoa học. Từ đó, nâng cao chất lượng dịch vụ NH cung ứng ra thị trường, thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng. Cách thức phục vụ của cán bộ NH đối với khách hàng cũng có ảnh hưởng lớn đến việc huy động vốn của các NHTM đặc biệt là các nhân viên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Nếu cán bộ NH giao tiếp với khách hàng một cách lịch sự, nhã nhặn và thân thiện sẽ gây thiện cảm với khách hàng, góp phần thu hút thêm nhiều khách hàng đến giao dịch tại NH. Vì vậy, ngoài việc nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, các cán bộ NH còn phải chú ý đến thái độ phục vụ của mình sao cho vừa lòng khách hàng. - Chính sách Marketing: Đây là chính sách rất quan trọng đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp, đặc biệt là trong ngành NH hiện nay. Chỉ với những chính sách Marketing tốt các NH mới có thể truyền tải cho khách hàng nhưng thông tin, hiểu biết về NH, các vấn đề về chính sách tài chính, lãi suất, những tiện ích mà NH có thể mang đến cho họ, có như vậy mới thu hút được nhiều khách hàng lựa chọn gửi tiền tại NH. - Công nghệ trong thanh toán và tin học: Trước đây, công nghệ trong thanh toán còn lạc hậu, khách hàng chủ yếu thanh toán bằng tiền mặt. Nhưng ngày nay do công nghệ thanh toán hiện đại, thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng chiếm ưu thế, thay vì sử dụng tiến mặt khách hàng chuyển sang thanh toán bằng séc, thẻ… Để thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt, khách hàng phải mở tài khoản tại ngân hàng nên ngân hàng thực hiện được việc huy động vốn trên tài khoản của khách hàng. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, việc thu thập thông tin là rất cần thiết. Nhờ có hệ thống tin học hiện đại ngân hàng có thể thu thập thông tin về khách hàng, về thị trường tốt thông qua đó có thể xác định được thị trường đầu tư vốn có hiệu quả, phát triển nghiệp vụ và dịch vụ của mình. Mặt khác thu thập thông tin tốt sẽ hạn chế rủi ro trong kinh doanh làm cho lợi nhuận tăng, NH có điều kiện mở rộng vốn tự có. 1.6.2 Nhân tố khách quan. - Hành lang pháp lý: Có ảnh hưởng lớn đến nghiệp vụ huy động vốn của NHTM bao gồm các văn bản pháp lý như: luật các tổ chức tín dụng, luật ngân hàng nhà nước và các thông tư, nghị định do Chính phủ hay các quyết định do NHNN ban hành… Những văn bản luật này quy định tỷ lệ huy động vốn của NHTM so với vốn tự có, quy định việc phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, quy định mức cho vay của NH với một khách hàng hoặc các NHTM không được nhận tiền gửi và cho vay bằng cách tăng hay giảm
  • 28. 18 lãi suất mà phải dựa vào lãi suất do NHNN quy định và chỉ được xê dịch trong biên độ nhất định mà NHNN cho phép… Bên cạnh đó, chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa quốc gia cũng ảnh hưởng tới việc tạo vốn của các NHTM. Nếu NHNN thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng thông qua các công cụ như giảm dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu… thì việc huy động vốn của các NHTM sẽ dễ dàng hơn, ngược lại nếu thắt chặt tiền tệ sẽ làm việc huy động vốn khó khăn. Khi chính sách tài khóa thu hẹp: tăng thuế và giảm chi tiêu chính phủ sẽ dẫn tới tăng thất nghiệp gây khó khăn cho việc huy động vốn. Chính sách đầu tư của Nhà nước cũng ảnh hưởng đến chính sách huy động vốn của các NHTM. Để khuyến khích sản xuất, đầu tư, Nhà nước có chính sách bảo hộ cho hàng hóa sản xuất, chính sách trợ giá tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh phát triển và có lãi. Các doanh nghiệp và người lao động có tích lũy là nền tảng để NH huy động vốn được nhiều hơn. Mặt khác, nền kinh tế tăng trưởng ổn định, hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển sẽ dẫn đến NH có môi trường đầu tư thuận lợi đòi hỏi các NHTM phải tăng cường thu hút vốn phục vụ cho hoạt động sử dụng vốn của mình. - Môi trường kinh tế: Nền kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ, doanh nghiệp và cá nhân có thu nhập khá, tích lũy được nhiều nên các khoản tiền ủy thác thường tăng nhanh để đáp ứng các giao dịch kinh tế, do đó tạo môi trường cho việc thu hút vốn của NH thuận lợi. Mặt khác, nền kinh tế phát triển cũng tao ra môi đầu tư cho các doanh nghiệp, nhiều doanh nghiệp mới thành lập, giao dịch kinh tế tăng cao hơn hình thành một bộ phận tích lũy, tạo môi trường tiềm tàng để NHTM thu hút vốn. Ngân hàng thương mại phải tìm biện pháp huy động sao cho hiệu quả, vừa thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, vừa đem lại lợi nhuận cho NH. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái, sản xuất bị đình trệ, môi trường đầu tư của NH sẽ bị thu hẹp, lợi nhuận giảm, quá trình huy động vốn sẽ gặp nhiều khó khăn. Hơn thế nữa, khi lạm phát cao làm cho đồng tiền mất giá, người dân sẽ không gửi tiền vào các NHTM, mà dùng tiền để đầu tư vào các tài sản tài chính có khả năng sinh lời cao như vàng, bất động sản hay ngoại tệ mạnh. Tỷ giá hối đoái cũng ảnh hưởng tới việc tạo vốn cuả NHTM. Khi đồng tiền Việt Nam mất giá, dân chúng không muốn giữ đồng nội tệ mà chuyển sang cất giữ đồng ngoại tệ và vàng, vì vậy, huy động vốn nội tệ trong dân cư giảm. - Môi trường văn hóa – xã hội: Đời sống, thu nhập của người dân là yếu tố trực tiếp quyết định đến lượng tiền gửi vào các NHTM. Thật vậy, thu nhập của người lao động càng cao thì nguồn vốn huy động được vào NH càng lớn. Bởi vì, người dân có thu nhập cao ngoài việc thỏa mãn Thang Long University Library
  • 29. 19 được yêu cầu của đời sống, họ còn giành một phần để tích lũy. Số tiền tích lũy này sẽ dùng để thỏa mãn nhu cầu cao hơn trong tương lai. Tâm lý và thói quen tiêu dùng của người dân cũng ảnh hưởng đến việc huy động vốn của NH. Ở các nước phát triển, nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt qua các NHTM rất phát triển. Các nước chậm phát triển, tâm lý ưu dùng tiền mặt và tích lũy tiền không gửi vào các NHTM là khá phổ biến. Tâm lý và thói quen tiêu dùng còn rất khác nhau giữa các dân tộc và các vùng miền ở nước ta. Vì vậy, phát triển nhanh các hình thức không dùng tiền mặt có ý nghĩa quan trọng trong việc huy động vốn của NH. - Công nghệ: Sự thay đổi về công nghệ có tác động mạnh mẽ tới nền kinh tế và xã hội. Hoạt động NH là một trong những hoạt động chịu sự tác động mạnh mẽ của yếu tố công nghệ, các hoạt động NH là những hoạt động không thể tách rời khỏi sự phát triển của công nghệ đặc biệt là các phần mềm thanh toán, phần mềm quản lý, bảo mật. Công nghệ có ảnh hưởng lớn đến quá trình phát triển của các NHTM, nó mang lại cho các NHTM nhiều cơ hội nhưng cũng mang lại hàng loạt những thách thức mới. Công nghệ mới cho phép NH đổi mới quy trình nghiệp vụ, cách thức phân phối sản phẩm, phát triển các sản phẩm mới... nhờ có công nghệ mà hoạt động huy động vốn được cải tiến, phát triển, rút ngắn thời gian giao dịch và thực hiện các nghiệp vụ chính xác... giúp NH có khả năng thu hút được nhiều vốn, nhiều khách hàng và tăng thu nhập và uy tín của NH. Kết luận chương: Qua nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tại các NHTM cho thấy rằng hoạt động huy động vốn của NHTM đóng vai trò hết sức quan trọng. Vốn quyết định đến quy mô hoạt động, là cơ sở để NH thực hiện mọi hoạt động kinh doanh của mình. Ngoài ra, vốn còn là yếu tố quyết định năng lực thanh toán, khả năng cạnh tranh cũng như đảm bảo uy tín của NH trên thị trường. Hoạt động huy động vốn của NH chịu nhiều tác động của các nhân tố chủ quan và khách quan. Thông qua hoạt động huy động vốn, các NHTM góp phần quan trọng trong việc thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội nhằm đáp ứng các nhu cầu tín dụng trung và dài hạn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội và thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, đáp ứng yêu cầu đặt ra trong giai đoạn hiện nay và thời gian tới là phải tạo lập và tập trung mọi nguồn lực nhằm phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • 30. 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH TUYÊN QUANG. 2.1 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. - Tên ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Tên giao dịch: Agribank - Địa chỉ Trụ sở chính: Số 2 - Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội - Địa chỉ website: www.agribank.com.vn Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, trải qua hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành đến nay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT Việt Nam) là ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến tháng 12/2009, vị thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định trên nhiều phương diện: - Tổng nguồn vốn 434.331 tỷ đồng. - Vốn tự có: 22.176 tỷ đồng. - Tổng tài sản 470.000 tỷ đồng. - Tổng dư nợ 354.112 tỷ đồng. - Mạng lưới hoạt động: 2300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc. - Nhân sự: 35.135 cán bộ. NHNo&PTNT Việt Nam luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển mạng lưới dịch vụ ngân hàng tiên tiến. NHNo& PTNT Việt Nam là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án Hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ. Với hệ thống IPCAS đã được hoàn thiện, NHNo&PTNT Việt Nam đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, với độ an toàn và chính xác cao đến mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. Hiện nay NHNo& PTNT Việt Nam đang có 10 triệu khách hàng là hộ sản xuất, 30.000 khách hàng là doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 31. 21 NHNo& PTNT Việt Nam là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất Việt Nam với 1.034 ngân hàng đại lý tại 95 quốc gia và vùng lãnh thổ (tính đến tháng 12/2009). NHNo&PTNT Việt Nam là Chủ tịch Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Nông thôn Châu Á Thái Bình Dương (APRACA), là thành viên Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Quốc tế (CICA) và Hiệp hội Ngân hàng Châu Á (ABA); đã đăng cai tổ chức nhiều hội nghị quốc tế lớn như Hội nghị FAO năm 1991, Hội nghị APRACA năm 1996 và năm 2004, Hội nghị tín dụng nông nghiệp quốc tế CICA năm 2001, Hội nghị APRACA về thuỷ sản năm 2002. NHNo&PTNT Việt Nam là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam trong việc tiếp nhận và triển khai các dự án nước ngoài. Trong bối cảnh kinh tế diễn biến phức tạp, Agribank vẫn được các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), Cơ quan phát triển Pháp (AFD), Ngân hàng Đầu tư châu Âu (EIB)… tin tưởng giao phó triển khai 136 dự án với tổng số vốn tiếp nhận đạt trên 4,2 tỷ USD, số giải ngân hơn 2,3 tỷ USD. Song song đó, NHNo&PTNT Việt Nam không ngừng tiếp cận, thu hút các dự án mới: Hợp đồng tài trợ với Ngân hàng Đầu tư châu Âu (EIB) giai đoạn II; Dự án tài chính nông thôn III do WB tài trợ; Dự án Biogas do ADB tài trợ; Dự án JIBIC của Nhật Bản; Dự án phát triển cao su tiểu điền do AFD tài trợ. Bên cạnh nhiệm vụ kinh doanh, NHNo&PTNT Việt Nam còn thể hiện trách nhiệm xã hội của một doanh nghiệp lớn với sự nghiệp An sinh xã hội của đất nước. Chỉ riêng năm 2009, NHNo&PTNT Việt Nam đã đóng góp xây dựng hàng chục trường học, hàng trăm ngôi nhà tình nghĩa, chữa bệnh và tặng hàng vạn suất quà cho đồng bào nghèo, đồng bào bị thiên tai với số tiền hàng trăm tỷ đồng. Thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo thuộc 20 tỉnh, NHNo&PTNT Việt Nam đã triển khai hỗ trợ 160 tỷ đồng cho hai huyện Mường Ảng và Tủa Chùa thuộc tỉnh Điện Biên. Với nhiều đóng góp to lớn vào sự nghiệp phát triển kinh tế -xã hội của đất nước, NHNo&PTNT Việt Nam vinh dự được đón Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh tới thăm và làm việc vào đúng dịp kỷ niệm 21 năm ngày thành lập (26/3/1988 - 26/3/2009). Với vị thế là một trong những NHTM hàng đầu Việt Nam, NHNo&PTNT Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế của đất nước.
  • 32. 22 2.2 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. Nằm ngay giữa trung tâm thành phố Tuyên Quang, với gần 20 năm thành lập và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang (NHNo&PTNT tỉnh Tuyên Quang) đã đóng góp công sức không nhỏ vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Tuyên Quang. Năm 1976 Ngân hàng Nông nghiệp Tuyên Quang là đơn vị trực thuộc tỉnh Hà Tuyên. Đến tháng 10/1991 thực hiện Nghị quyết của Đảng, Tỉnh Tuyên Quang được tái lập trở lại. Theo Nghị quyết 136 NH/QĐ, ngày 30/8/1991 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, chi nhánh ngân hàng NHNo&PTNT tỉnh Tuyên Quang được thành lập và đi vào hoạt động. NHNo&PTNT tỉnh Tuyên Quang được thành lập cùng với sự đổi mới của đất nước, trong những buổi đầu cũng gặp không ít khó khăn. Do hoạt động của NHTM lúc đó bắt đầu phát triển nên cũng xuất hiện sự cạnh tranh và những thử thách mới, nhưng với sự nỗ lực của ban giám đốc, anh chị em cán bộ nhân viên mà chi nhánh ngày càng phát triển và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường. NHNo& PTNT tỉnh Tuyên Quang là một loại hình doanh nghiệp và là chi nhánh của NHNo& PTNT Việt Nam hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ tín dụng và thanh toán, luôn chịu sự kiểm soát khắt khe của thị trường. Với chức năng, nhiệm vụ chính là huy động vốn nhàn rỗi trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và các tầng lớp dân cư, với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số vốn đó để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế, đồng thời nhận chuyển đi và đến làm chức năng trung gian thanh toán cho xã hội. NHNo& PTNT tỉnh Tuyên Quang hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc chịu sự quản trị, điều hành và giám sát thanh tra của hệ thống NHNo& PTNT Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành. Quan hệ tín dụng đối với các tổ chức trên địa bàn theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng hợp tác cùng có lợi, cạnh tranh phát triển bằng sự tiến bộ khoa học kỹ thuật, hoạt động ngân hàng bằng sự tín nhiệm của khách hàng không ngừng đổi mới và hoàn thiện mình trước nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, nhằm đưa nền kinh tế của tỉnh Tuyên Quang ngày càng phát triển, góp phần xây dựng Tuyên Quang ngày một giàu đẹp, văn minh. Thang Long University Library
  • 33. 23 2.2.1 Cơ cấu tổ chức. Bộ máy quản lý của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang được chia thành: - Ban giám đốc : 1 giám đốc và 3 phó giám đốc - 7 phòng nghiệp vụ, bao gồm: + Phòng kế hoạch kinh doanh. + Phòng kế toán - ngân quỹ. + Phòng kinh doanh ngoại hối + Phòng dịch vụ và marketing + Phòng tin học, điện toán. + Phòng hành chính- nhân sự + Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ Mô hình tổ chức: Ban giám đốc Các ngân hàng cấp III, phòng giao dịch ( Nguồn : Phòng hành chính- nhân sự, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang ) Phòng Kế hoạch kinh doanh Phòng Kế toán- ngân quỹ Phòng Dịch vụ và market ing Phòng kinh doanh ngoại hối Phòng tin học, điện toán Phòng hành chính- nhân sự Phòng kiểm tra, kiểm soát nội bộ Các chi nhánh NHNo&PTNT huyện, thành phố
  • 34. 24 Hiện nay NHNo& PTNT tỉnh Tuyên Quang hoạt động kinh doanh với hơn 360 cán bộ công nhân viên, quản lý 06 chi nhánh ngân hàng huyện: Yên Sơn, Nà Hang, Sơn Dương, Chiêm Hoá, Hàm Yên và Thành phố Tuyên Quang với 14 ngân hàng liên xã, hình thành mạng lưới ngân hàng nông nghiệp rộng khắp trên toàn tỉnh có đủ điều kiện kinh doanh và thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao. Cơ cấu trên hoàn toàn phù hợp với đặc điểm kinh doanh của NHNo& PTNT tỉnh Tuyên Quang, số lượng cán bộ được tinh giản hợp lý, tăng cường cán bộ tín dụng và đưa mạng lưới ngân hàng liên xã trải rộng trên toàn tỉnh để đáp ứng đủ, kịp thời mọi nhu cầu về vốn, thanh toán... Từ khi tái lập tỉnh trong gần 20 năm qua NHNo&PTNT tỉnh Tuyên Quang đã đạt được những thành công đáng khích lệ, đã góp sức đem lại lợi ích cho đất nước và lợi ích cho xã hội. Ban lãnh đạo ngân hàng luôn có chủ trương cho cán bộ nhân viên trong chi nhánh thường xuyên được đào tạo và đào tạo lại, tham gia các lớp tập huấn, nâng cao trình độ chuyên môn, tin học, qua đó đổi mới phong cách làm việc để đáp ứng yêu cầu của công việc. 2.2.2 Môi trường hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. Tuyên Quang là một tỉnh miền núi, cách thủ đô Hà Nội 165km về phía đông bắc. Với tổng diện tích tự nhiên 586.800 ha, tỉnh Tuyên Quang có quy mô diện tích ở mức trung bình so với cả nước, bình quân diện tích tự nhiên theo đầu người là 0,87 ha/người (năm 2004). Đất đai Tuyên Quang tương đối tốt, có thể tạo ra vùng chuyên canh chè, mía, lạc cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Diện tích đất nông nghiệp: 70.195 ha, chiếm 11,96%, đất lâm nghiệp có rừng 445.848 ha, chiếm 76,16%, đất ở 5.156 ha và đất chưa sử dụng 26.765 ha. Lâm nghiệp là tiềm năng, thế mạnh để phát triển kinh tế của tỉnh. Độ che phủ của rừng năm 2005 đạt 63 %. Theo tài liệu của Cục Địa chất Việt Nam – Bộ Công nghiệp biên soạn năm 1994 và tài liệu của các ngành hữu quan, tỉnh Tuyên Quang có 163 điểm mỏ với 27 loại khoáng sản khác nhau được phân bố ở các huyện trong tỉnh. Trong đó đứng hàng đầu về trữ lượng và chất lượng là quặng sắt, barit, cao lanh, thiếc, mangan, chì-kẽm, angtimon...là yếu tố hết sức thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản và công nghiệp chế biến vật liệu xây dựng. Theo kết quả điều tra ngày 1/4/2009, tỉnh Tuyên Quang có 727.505 người. Trong đó dân số trong độ tuổi lao động là 377.314 người, chiếm 55,80% dân số toàn tỉnh. Chi nhánh NHNo& PTNT tỉnh Tuyên Quang hoạt động trên địa bàn tỉnh miền núi kinh tế chưa phát triển, các cơ sở sản xuất còn nhỏ, phân tán, đường giao thông chưa Thang Long University Library
  • 35. 25 thuận tiện, từ đó ảnh hưởng rất lớn đến giao lưu hàng hoá, cung cấp nguyên vật liệu và hoạt động kinh doanh cho các cơ sở sản xuất. Yêu cầu về đổi mới kỹ thuật công nghệ và cơ sở vật chất hạ tầng là cần thiết và cấp bách. Đây là cơ hội cũng như thách thức đối với chi nhánh, nhất là về vốn của khách hàng nói chung và các doanh nghiệp nhà nước nói riêng rất lớn. Cùng với sự thiếu hụt về vốn, hiện tượng các dự án có hiệu quả kinh tế trực tiếp không có nhiều, thường chỉ là các dự án đem lại hiệu quả kết hợp kinh tế - xã hội. Về mặt trình độ quản lý của các nhà sản xuất kinh doanh còn thiếu rất nhiều kinh nghiệm, sản xuất kinh doanh chưa ổn định, khả năng điều hành của các chủ doanh nghiệp chưa tốt... tuy vậy, đến nay sau nhiều năm đổi mới nền kinh tế tại địa bàn đã và đang có những bước tăng trưởng vượt bậc. Cùng với sự thay đổi của kinh tế tại địa phương, hoạt động của chi nhánh cũng tiến triển từng bước khả quan. Tại địa bàn tỉnh Tuyên Quang, có các tổ chức tín dụng: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng Chính sách Xã hội, Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Phát triển và hoạt động Ngân hàng của các tổ chức khác, cơ sở hoạt động rộng lớn khắp toàn tỉnh, sát gần với nhu cầu của khách hàng tư nhân, nhiều món vay gửi nhỏ lẻ cũng đáp ứng được tại chỗ. Nhìn chung các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng trong toàn tỉnh chưa thực sự phong phú, ở tất cả các lĩnh vực tín dụng, thanh toán, huy động vốn, hoạt động vẫn mang tính truyền thống. Điểm mạnh của NHNo& PTNT tỉnh Tuyên Quang là có mạng lưới hoạt động rộng lớn khắp toàn tỉnh với các chi nhánh ngân hàng cấp 2 tại 6 huyện, thành phố và các Ngân hàng liên xã cùng các phòng giao dịch trực thuộc đã đưa hoạt động của NH đến sát gần, nắm bắt được nhu cầu, đáp ứng kịp thời đối với khách hàng. 2.2.3 Các loại sản phẩm và dịch vụ chủ yếu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang. Mục tiêu cao nhất của các ngân hàng là đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng thông qua việc không ngừng cải tiến và đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ. Chính cuộc chạy đua giữa các ngân hàng đã giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn để giải quyết nhu cầu tài chính của cá nhân khách hàng. NHNo&PTNT tỉnh Tuyên Quang cũng không ngừng cải thiện và nâng cao chất lượng cũng như số lượng các sản phẩm, dịch vụ của mình. Hiện tại, sản phẩm dịch vụ ngân hàng chia ra thành 2 phần chính là đối tượng khách hàng cá nhân và đối tượng khách hàng doanh nghiệp, các tổng công ty. + Đối với khách hàng cá nhân:
  • 36. 26 a. Tiền gửi tiết kiệm: Tiết kiệm không kỳ hạn, Tiết kiệm có kỳ hạn, Tiết kiệm bậc thang, Tiết kiệm tích lũy, Tiết kiệm học đường. b. Cho vay: Cho vay tiêu dùng, Cho vay sản xuất- kinh doanh, Cho vay cầm cố chứng từ có giá, Cho vay du học, Cho vay thấu chi, Cho vay trả góp, Cho vay người lao động. c. Tài khoản: Tài khoản tiền gửi tiết kiệm, Tiền gửi thanh toán. d. Thẻ: Thẻ ghi nợ nội địa, Thẻ ghi nợ quốc tế. e. Dịch vụ khác: Thanh toán chuyển tiền, Thanh toán hóa đơn, Thu đổi ngoại tệ, Chuyển tiền- kiều hối, Dịch vụ bảo lãnh, Séc du lịch, Giữ hộ tài sản. + Đối với khách hàng doanh nghiệp: a. Bảo lãnh: Bảo lãnh trong nước, bảo lãnh ngoài nước. b. Cho vay: Tài trợ dự án, Tài trợ vốn lưu động, Tài trợ xuất- nhập khẩu c. Thanh toán quốc tế: Chuyển- nhận tiền, nhờ thu, thư tín dụng d. Tài khoản: Tiền gửi thanh toán, Tiền gửi có kỳ hạn, thu chi hộ 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2008- 2010. 2.3.1 Hoạt động huy động vốn. Trong những năm vừa qua, nền kinh tế có nhiều diễn biến phức tạp, khó lường do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế thế giới, nền kinh tế trong nước cũng không tránh khỏi những tác động tiêu cực. Bên cạnh đó, với điều kiện thời tiết khô hạn, bão lụt và dịch bệnh triền miên trên nhiều địa bàn gây không ít khó khăn cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp. Tình hình kinh tế vĩ mô chưa thực sự ổn định, giá cả leo thang làm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân, cùng với ảnh hưởng từ việc giá vàng, đô la Mỹ và giá bất động sản cao nhất từ trước đến nay và sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM trên địa bàn đã gây không ít khó khăn cho hoạt động huy động vốn của NHNo& PTNT tỉnh Tuyên Quang. Tuy nhiên, xác định được tầm quan trọng của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh nên trong thời gian qua chi nhánh đã tập trung nhiều giải pháp huy động vốn hữu hiệu, đồng bộ với nhiều hình thức sản phẩm tiện ích cho khách hàng như tiết kiệm dự thưởng mừng xuân Kỷ sửu, xuân Canh dần, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn dự thưởng, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn trả lãi trước không rút trước hạn… Do vậy, nguồn vốn huy động đã không ngừng tăng trưởng vững chắc được thể hiện qua bảng số liệu sau: Thang Long University Library