Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành luật kinh tế với đề tài: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp của thành phố Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành kế toán với đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược và sự tác động đến thành quả hoạt động tại các doanh nghiệp sản xuất – nghiên cứu ở khu vực Đông Nam Bộ -Việt Nam
DOWNLOAD MIỄN PHÍ 30000 TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/gia-den-2024-viet-thue-bao-cao-thuc-tap/
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH IN VIETTEL
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí công với đề tài: Quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản ...luanvantrust
Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản trị công ty và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam
Tải luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hoàn Kiếm. ZALO 0917 193 864
Luận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp,
Tải tài liệu nhanh 0936885877
Zalo/viber/tele
Dịch Vụ Làm Luận Văn Thạc Sĩ
Luanvantrithuc.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành luật kinh tế với đề tài: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp của thành phố Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành kế toán với đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược và sự tác động đến thành quả hoạt động tại các doanh nghiệp sản xuất – nghiên cứu ở khu vực Đông Nam Bộ -Việt Nam
DOWNLOAD MIỄN PHÍ 30000 TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/gia-den-2024-viet-thue-bao-cao-thuc-tap/
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH KINH DOANH IN VIETTEL
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí công với đề tài: Quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản ...luanvantrust
Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản trị công ty và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam
Tải luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hoàn Kiếm. ZALO 0917 193 864
Luận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp,
Tải tài liệu nhanh 0936885877
Zalo/viber/tele
Dịch Vụ Làm Luận Văn Thạc Sĩ
Luanvantrithuc.com
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp - Trường Hợp Tỉnh Đồng Tháp đã chia sẻ đến cho các bạn học viên nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
download tại link: https://drive.google.com/file/d/1uSKOZADlHRB-udkrQhT-eC4fqr5MtcXW/view?usp=sharing
Khóa luận Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Luận Văn Thạc Sĩ Vai Trò Trung Gian Của Chia Sẻ Kiến Thức Trong Mối Quan Hệ Giữa Phong Cách Lãnh Đạo Và Hiệu Suất Công Việc Của Nhân Viên Nghiên Cứu Tại Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí Minh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo.Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
DOWNLOAD MIỄN PHÍ 30000 TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/dich-vu-2-viet-thue-luan-van-thac-si-kem-bao-gia/
THU HÚT NGUỒN VỐN FDI VÀO THỦ ĐÔ
VIÊNG CHĂN NƯỚC CHDCND LÀO - THỰC TRẠNG
VÀ GIẢI PHÁP
DOWNLOAD MIỄN PHÍ 30000 TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/dich-vu-2-viet-thue-luan-van-thac-si-kem-bao-gia/
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẠ LONG
Tải luận văn thạc sĩ ngành Kế Toán với đề tài: Hoàn thiện phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của Ngân hàng cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Đề tài Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư fdi vào các khu công nghiệp hải ph...Thư viện Tài liệu mẫu
Tải file tài liệu tại Website: inantailieu.com hoặc sdt/ ZALO 09345 497 28
Khóa luận Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư fdi vào các khu công nghiệp hải phòng
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ với đề tài: Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh: Các yếu tố quyết định sự thành công của phương thức Thương Mại Điện Tử B2C tại Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Tải luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của Tổng công ty Tài nguyên và Môi trường Việt Nam. ZALO/TELE 0917 193 864
Luận Văn Thạc Sĩ Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương Hiệu – Khách Hàng Và Ý Định Chuyển Đổi Thương Hiệu Trong Thị Trường Hàng Tiêu Dùng Ở Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Chia sẻ miễn mẫu Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty các bạn tải về làm khóa luận quản trị kinh doanh nhé!
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần VT Vạn Xuân, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download Luận án Quản trị kinh doanh: Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng bằng sông Cửu Long
Download Full: https://luanvans.com/tailieu/phat-trien-thi-truong-vat-lieu-xay-khong-nung-dong-bang-song-cuu-long/
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp - Trường Hợp Tỉnh Đồng Tháp đã chia sẻ đến cho các bạn học viên nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
download tại link: https://drive.google.com/file/d/1uSKOZADlHRB-udkrQhT-eC4fqr5MtcXW/view?usp=sharing
Khóa luận Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Lux Decor Sài Gòn
Luận Văn Thạc Sĩ Vai Trò Trung Gian Của Chia Sẻ Kiến Thức Trong Mối Quan Hệ Giữa Phong Cách Lãnh Đạo Và Hiệu Suất Công Việc Của Nhân Viên Nghiên Cứu Tại Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí Minh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo.Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
DOWNLOAD MIỄN PHÍ 30000 TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/dich-vu-2-viet-thue-luan-van-thac-si-kem-bao-gia/
THU HÚT NGUỒN VỐN FDI VÀO THỦ ĐÔ
VIÊNG CHĂN NƯỚC CHDCND LÀO - THỰC TRẠNG
VÀ GIẢI PHÁP
DOWNLOAD MIỄN PHÍ 30000 TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/dich-vu-2-viet-thue-luan-van-thac-si-kem-bao-gia/
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẠ LONG
Tải luận văn thạc sĩ ngành Kế Toán với đề tài: Hoàn thiện phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của Ngân hàng cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Đề tài Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư fdi vào các khu công nghiệp hải ph...Thư viện Tài liệu mẫu
Tải file tài liệu tại Website: inantailieu.com hoặc sdt/ ZALO 09345 497 28
Khóa luận Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư fdi vào các khu công nghiệp hải phòng
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ với đề tài: Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh: Các yếu tố quyết định sự thành công của phương thức Thương Mại Điện Tử B2C tại Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Tải luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực của Tổng công ty Tài nguyên và Môi trường Việt Nam. ZALO/TELE 0917 193 864
Luận Văn Thạc Sĩ Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương Hiệu – Khách Hàng Và Ý Định Chuyển Đổi Thương Hiệu Trong Thị Trường Hàng Tiêu Dùng Ở Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Chia sẻ miễn mẫu Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty các bạn tải về làm khóa luận quản trị kinh doanh nhé!
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần VT Vạn Xuân, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Similar to LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định hướng kinh doanh của DNNVV ở vùng ĐBSCL và chính sách phát triển_Watermark.pdf (20)
Download Luận án Quản trị kinh doanh: Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng bằng sông Cửu Long
Download Full: https://luanvans.com/tailieu/phat-trien-thi-truong-vat-lieu-xay-khong-nung-dong-bang-song-cuu-long/
Trên cơ sở khung nghiên cứu sinh kế bền vững của DFID (2001) và khung lý thuyết đánh giá mức độ dễ bị tổn thương sinh kế của Hahn và cộng sự (2009), luận án đã làm rõ việc tính toán chỉ số dễ tổn thương sinh kế; ảnh hưởng của các thành phần dễ bị tổn thương sinh kế đến kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn vùng ĐBSCL, cụ thể:
Download: https://luanvans.com/tailieu/tinh-de-bi-ton-thuong-va-ket-qua-sinh-ke-trong-boi-canh-xam-nhap-man-vung-dong-bang-song-cuu-long/
Luận án sử dụng mô hình hồi quy xác suất có điều kiện Bivariate Probit để ước lượng tác động của các nhân tố tới quyết định Tự tạo việc làm và quyết định duy trì TTVL. Mô hình cho phép kết quả ước lượng có độ chính xác cao, phân định được mối tương quan của các giai đoạn trong quá trình ra quyết định (Ý định TTVL; Quyết định TTVL và Quyết định duy trì TTVL).
Download: https://luanvans.com/tailieu/tu-tao-viec-lam-cua-thanh-nien-nong-thon-tinh-thai-nguyen/
Nghiên cứu tác động của các yếu tố thông tin, các yếu tố xã hội, các yếu tố hoài nghi đến cảm nhận của người tiêu dùng về các khía cạnh khác nhau của thông tin, ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin eWOM của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh. Đưa ra một số đề xuất dùng thông tin eWOM để phát triển kênh thông tin trên môi trường đa phương tiện như mạng xã hội, các trang web doanh nghiệp, các trang tư vấn tiêu dùng,… để thực hiện marketing trực tuyến một cách hiệu quả căn cứ trên hiểu biết về bản chất của tiến trình chấp nhận thông tin eWOM và nguyên nhân chấp nhận thông tin này.
Download: https://luanvans.com/tailieu/cac-yeu-to-anh-huong-den-viec-chap-nhan-thong-tin-truyen-khau-dien-tu-cua-nguoi-tieu-dung-tai-thanh-pho-ho-chi-minh/
Mục đích nghiên cứu của luận án là nghiên cứu, góp phần bổ sung một số lý thuyết về tác động của hoạt động quản trị công ty đến HQHĐKD của các doanh nghiệp CBTP niêm yết. Trên cơ sở đánh giá thực trạng của các doanh nghiệp nghiên cứu, luận án đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường hoạt động quản trị công ty tại các doanh nghiệp đó.
Download: https://luanvans.com/tailieu/nghien-cuu-tac-dong-cua-quan-tri-cong-ty-den-hieu-qua-hoat-dong-kinh-doanh-tai-cac-doanh-nghiep-cbtp/
về tổng hợp lý thuyết gốc để xây dựng một mô hình đánh giá tác động toàn diện của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính. Mặc dù những lý thuyết nền tảng về rủi ro, dự báo vỡ nợ, cơ cấu vốn, chính sách cổ tức đã được xây dựng và nghiên cứu thực nghiệm từ rất lâu đời, nhưng trên thế giới cũng như Việt Nam chưa hề có nghiên cứu nào đánh giá một cách toàn diện tác động của cả ba quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của doanh nghiệp.
Download: https://luanvans.com/tailieu/tac-dong-cua-quyet-dinh-tai-chinh-toi-rui-ro-tai-chinh-cua-cac-doanh-nghiep-niem-yet-tren-thi-truong-chung-khoan-viet-nam/
Phân tích và đánh giá mối quan hệ ảnh hưởng và tác động giữa quản lý thuế và hành vi tuân thủ thuế của doanh nghiệp, khám phá và đo lường mức độ ảnh hưởng và tác động của các nhân tố quản lý thuế đến hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp, trên cơ sở đó gợi ý các giải pháp tăng cường quản lý thuế nhằm nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Download: https://luanvans.com/tailieu/quan-ly-thue-nham-thuc-day-tuan-thu-thue-cua-doanh-nghiep-tren-dia-ban-thanh-pho-ho-chi-minh/
Mục tiêu của đề tài giải quyết vấn đề về việc tổ chức kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH Groupama Việt Nam nhằm giúp nhà quản trị có được thông tin hữu ích trong việc đánh giá hiệu quả quản lý của từng bộ phận trong công ty để có thông tin hữu ích trong những quyết định kinh doanh tại công ty.
Download: https://luanvans.com/tailieu/to-chuc-he-thong-ke-toan-trach-nhiem-tai-cong-ty-tnhh-bhth-groupama-viet-nam/
Hệ thống hóa và cụ thể hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về NNPTTHBV nói chung và ở tỉnh Cà Mau nói riêng. Từ đó, cho thấy vai trò hết sức to lớn và quan trọng của nông nghiệp trong việc góp phần phát triển kinh tế, ổn định xã hội, đảm bảo môi trường.
Phân tích quá trình nông nghiệp phát triển theo hướng bền vững ở tỉnh Cà Mau từ năm 1997 đến 2015 để thấy rõ thực trạng, những thành tựu, hạn chế, yếu kém và nguyên nhân; từ đó, đề xuất quan điểm, định hướng và những giải pháp nhằm đưa nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững.
Download: https://luanvans.com/tailieu/nong-nghiep-tinh-ca-mau-phat-trien-theo-huong-ben-vung/
Nghiên cứu, tìm hiểu các khía cạnh, biểu hiện cụ thể trong Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh THPT Hà Nội hiện nay, trên cơ sở đó, trao đổi, bàn luận, khuyến nghị các giải pháp cải thiện, đáp ứng, nâng cao Đời sống văn hóa tinh thầnT cho chủ thể này.
Download: https://luanvans.com/tailieu/doi-song-van-hoa-tinh-than-cua-hoc-sinh-trung-hoc-pho-thong-ha-noi-hien-nay/
Mục đích nghiên cứu của luận án là tìm hiểu những biến đổi nhận thức về truyền sinh trong hôn nhân của các cặp vợ chồng Công giáo trong tuổi sinh sản tại TP.HCM và thực trạng KHHGĐ (kiểm soát sinh sản) qua sử dụng BPTT của họ. Các phát hiện nghiên cứu đóng góp về mặt lý luận và ứng dụng thực tiễn đối với lĩnh vực thuộc đề tài KHHGĐ nói riêng và Xã hội học nói chung, và đồng thời đƣa ra những kiến nghị hỗ trợ cho cơ quan chức năng đề ra các chính sách KHHGĐ phù hợp và hiệu quả cho cộng đồng Công giáo tại TP.HCM cũng nhƣ tại Việt Nam.
Download: https://luanvans.com/tailieu/quan-niem-truyen-sinh-trong-hon-nhan-cua-cong-giao-va-ke-hoach-hoa-gia-dinh-cua-cac-cap-vo-chong-cong-giao-hien-nay-tai-thanh-pho-ho-chi-minh/
Trên cơ sở tổng hợp các lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội. Luận văn đã chỉ rõ thực trạng công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại đơn vị nghiên cứu và từ đó luận văn đã chỉ rõ công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc nhìn chung đã có những cải thiện nhưng chất lượng chưa cao, chưa phát huy được hết tiềm năng ở địa bàn, nợ đọng còn diễn ra. Từ đó luận văn đã đề xuất và giới thiệu những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Download: https://luanvans.com/tailieu/hoan-thien-cong-tac-quan-ly-thu-bao-hiem-xa-hoi-bat-buoc-tai-bao-hiem-xa-hoi-thanh-pho-dong-hoi-tinh-quang-binh/
Luận án có mục đích đề xuất các giải pháp nhằm hình thành và phát triển các Khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam thông qua việc rà soát, đúc kết các kiến thức từ các nghiên cứu lý luận và kinh nghiệm thực tiễn ở các nước về Khu công nghiệp sinh thái đồng thời đánh giá thực trạng phát triển Khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam để làm rõ cơ sở lý luận và nghiên cứu vận dụng vào Việt Nam
Download: https://luanvans.com/tailieu/phat-trien-khu-cong-nghiep-sinh-thai-o-viet-nam/
Hệ thống hóa và góp phần làm sáng tỏ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh, phân tích một số lý thuyết về năng lực cạnh tranh của NHTM.
Khái quát kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại một số nước trên thế giới và rút ra bài học cho VIB nói riêng, cho các ngân hàng
thương mại Việt Nam nói chung.
Đánh giá tổng quan năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam, chỉ ra những tồn tại và hạn chế của các kết quả nghiên cứu trước đây có liên quan đến lĩnh vực cạnh tranh ngân hàng từ đó thấy rõ khoảng trống, những vấn đề còn tồn tại, chưa được nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ngân hàng thương mại.
Làm rõ thực trạng và đánh giá năng lực cạnh tranh của VIB thông qua các yếu tố bên trong của ngân hàng (các yếu tố nội lực) nhằm xác định những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và điểm mạnh, điểm yếu, trả lời câu hỏi năng lực cạnh tranh của VIB hiện nay như thế nào ?
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tiếp tục nâng cao năng lực cạnh tranh của VIB trên thị trường Việt Nam
Chuyên nhận viết thuê luận văn thạc sĩ, luận văn cao học, luận án tiến sĩ các chuyên ngành.
Luận văn A-Z cam kết đảm bảo chất lượng của bài viết.
Liên hệ:
Mail: luanvanaz@gmail.com
Web: https://luanvanaz.com
Phone: 092.4477.999
LA01.049_Giải pháp xây dựng chiến lược cạnh tranh của các ngân hàng trên địa bàn Tp HCM
More from Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999) (20)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
--------------
NGUYỄN ĐÌNH THÔNG
PHÂN TÍCH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI
LAO ĐỘNG, ĐỊNH HƢỚNG KINH DOANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
TP Hồ Chí Minh, Năm 2022
2. ĐÂY LÀ BẢN XEM THỬ CÓ ĐỘ DÀI 20 TRANG
CỦA LUANVANS.COM
DOWNLOAD FULL LUẬN VĂN TẠI LINK:
https://luanvans.com/tailieu/phan-tich-doi-moi-cong-nghe-doi-moi-lao-
dong-dinh-huong-kinh-doanh-cua-dnnvv-o-vung-dbscl-va-chinh-sach-
phat-trien/
3. LUẬN VĂN A-Z
CHUYÊN NHẬN VIẾT THUÊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ, LUẬN ÁN TIẾN SĨ
(Tất cả chuyên ngành)
Đội ngũ CTV viết bài trình độ cao, hiện đang công tác và nghiên cứu tại
các trường Học viện, Đại học chuyên ngành trên cả nước (100% trình độ thạc
sĩ, tiến sĩ)
⇛ Đội ngũ CTV viết bài đã có 12 năm nghiên cứu và kinh nghiệm trong lĩnh
vực này.
⇛ Cam kết bài được viết mới hoàn toàn, tuyệt đối không sao chép, không đạo
văn.
⇛ Cam kết hỗ trợ chỉnh sửa, bổ sung bài cho đến khi hoàn thiện trong thời gian
sớm nhất.
⇛ Cam kết bài luôn được kiểm duyệt và kiểm tra đạo văn trước khi giao đến
khách hàng.
⇛ Cam kết giao bài đúng hạn, bảo mật tuyệt đối thông tin của khách hàng.
⇛ Cam kết hoàn tiền 100% nếu bài không được duyệt, không đậu.
LIÊN HỆ
Website: https://luanvanaz.com
Phone: 092.4477.999 (Mr.Luân)
Mail: luanvanaz@gmail.com
4. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
--------------
NGUYỄN ĐÌNH THÔNG
PHÂN TÍCH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI
LAO ĐỘNG, ĐỊNH HƢỚNG KINH DOANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 9310105
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. NGUYỄN TRỌNG HOÀI
TP Hồ Chí Minh, Năm 2022
5. i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận án tiến sĩ với tên đề tài “Phân tích đổi mới công
nghệ, đổi mới lao động, định hƣớng kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và chính sách phát triển” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Người hướng
dẫn khoa học.
Kết quả nghiên cứu của luận án là trung thực. Nội dung của luận án chưa
từng được công bố trong bất kỳ công trình nào.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2022
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Đình Thông
6. ii
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến GS.TS.
Nguyễn Trọng Hoài đã luôn tận tình theo sát hỗ trợ, định hướng nghiên cứu, giải
đáp những vướng mắc cũng như nhắc nhở tôi hoàn thành kế hoạch. Nhờ vậy, tôi đã
có thêm động lực và luôn nỗ lực cố gắng để hoàn thành Luận án này.
Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn Trưởng/Phó Khoa Kinh tế, các giảng
viên Khoa Kinh tế và những giảng viên đã giảng dạy và cung cấp cho tôi những
kiến thức bổ ích trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí
Minh. Tôi cũng chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trường, Viện trưởng, phó
Viện trưởng Viện đào tạo Sau đại học và các anh chị quản lý của Viện đào tạo Sau
đại học đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành các thủ tục trong quá trình học
tập cũng như thực hiện luận án.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến những đồng nghiệp của tôi tại
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang - nơi tôi đang công tác. Họ đã luôn tạo điều
kiện tốt nhất để tôi tập trung hoàn thành luận án của mình.
Cuối cùng, tôi chắc rằng mình sẽ không thể hoàn thành luận án này nếu
không có sự hỗ trợ và động viên từ phía những người thân trong gia đình. Do vậy,
tôi xin gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc nhất đến những người thân của tôi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2022
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Đình Thông
7. iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................. xi
TÓM TẮT............................................................................................................... xii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU......................................................................................1
1.1. Bối cảnh nghiên cứu......................................................................................1
1.1.1. Bối cảnh doanh nghiệp Việt Nam và đồng bằng sông Cửu Long ..........1
1.1.2. Bối cảnh nghiên cứu có liên quan...........................................................3
1.1.3. Vấn đề tác động nội sinh và ứng dụng ...................................................7
1.2. Khoảng trống nghiên cứu ..............................................................................9
1.3. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................12
1.4. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................13
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cưu ...............................................................13
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................13
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................13
1.6. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................13
1.7. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu ..........................................................14
1.8. Cấu trúc của luận án ....................................................................................15
1.9. Tóm tắt Chương 1........................................................................................16
8. iv
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHUNG PHÂN TÍCH........................18
2.1. Các khái niệm nghiên cứu chính .................................................................18
2.1.1. Đổi mới công nghệ................................................................................18
2.1.2. Đổi mới lao động ..................................................................................22
2.1.3. Định hướng kinh doanh ........................................................................26
2.1.4. Hiệu quả hoạt động doanh nghiệp ........................................................32
2.1.5. Chính sách phát triển và ảnh hưởng doanh nghiệp...............................34
2.2. Cơ sở lý thuyết.............................................................................................35
2.2.1. Lý thuyết doanh nghiệp ........................................................................35
2.2.2. Lý thuyết ra quyết định chiến lược.......................................................41
2.2.3. Lý thuyết vốn con người.......................................................................42
2.2.4. Lý thuyết thể chế...................................................................................43
2.2.5. Đúc kết các lý thuyết ............................................................................43
2.3. Các nghiên cứu trước liên quan...................................................................46
2.3.1. Đổi mới công nghệ và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp ....................46
2.3.2. Đổi mới lao động và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp.......................51
2.3.3. Định hướng kinh doanh và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp.............66
2.3.4. Vai trò chính sách phát triển trong phát triển hiệu quả hoạt động doanh
nghiệp ...............................................................................................................80
2.4. Khung phân tích đề xuất cho luận án ..........................................................88
2.4.1 Sự cấp thiết từ bối cảnh thực tiễn DNNVV ..............................................88
2.4.2. Đúc kết cho phát triển Khung phân tích của luận án từ lý thuyết............89
2.4.3. Khung phân tích đề xuất cho luận án .......................................................89
9. v
2.5. Tóm tắt Chương 2.........................................................................................90
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................91
3.1. Giới thiệu.....................................................................................................91
3.2. Thiết kế nghiên cứu .....................................................................................91
3.3. Phát triển giả thuyết và mô hình nghiên cứu thực nghiệm..........................93
3.3.1. Quan hệ đổi mới công nghệ và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp có sự
chi phối bởi quan hệ khách hàng của doanh nghiệp ..........................................93
3.3.2. Quan hệ đổi mới lao động và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp có sự
chi phối bởi quan hệ khách hàng của doanh nghiệp ..........................................94
3.3.3. Quan hệ định hướng kinh doanh và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
có sự chi phối bởi quan hệ khách.......................................................................95
3.3.4. Chính sách phát triển và sự tác động đến hiệu quả doanh nghiệp........96
3.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất........................................................................99
3.4.1. Giới thiệu chung mô hình .....................................................................99
3.4.2. Biến nội sinh và biến công cụ đề xuất ................................................103
3.5. Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................107
3.5.1. Dữ liệu nghiên cứu..............................................................................107
3.5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu doanh nghiệp của Tổng cục Thống kê108
3.6. Cơ sở lý thuyết ước lượng biến nội sinh ...................................................112
3.7. Mô hình ứng dụng áp dụng kiểm định giả thuyết nghiên cứu có biến nội
sinh ...................................................................................................................116
3.8. Tóm tắt chương 3.......................................................................................118
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGIÊN CỨU...............................................................120
4.1. Thực trạng phát triển doanh nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long...........120
10. vi
4.2. Mô hình nghiên cứu thực nghiệm..............................................................138
4.2.1. Mô hình phân tích tác động của đổi mới công nghệ, đổi mới lao động,
định hướng kinh doanh đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp và chỉ ra sự chi
phối của tác động nội sinh trong quan hệ khách hàng. ....................................138
4.2.2. Mô hình sự chi phối của chính sách phát triển đến hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. ...................................................................................................139
4.3. Ước lượng mô hình và kiểm định giả thuyết.............................................140
4.3.1. Thống kê mô tả các biến.....................................................................140
4.3.2. Kiểm định giả thuyết mối quan hệ giữa đổi mới công nghệ, đổi mới lao
động, định hướng kinh doanh và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. ..............142
4.3.3. Kiểm định giả thuyết sự chi phối của chính sách phát triển đến hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp.............................................................................146
4.3.4. Thảo luận kết quả và đóng góp mới ...................................................151
4.4. Tóm tắt Chương 4.......................................................................................153
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................154
5.1. Kết luận......................................................................................................154
5.1.1 Kết luận về thực trạng DNNVV ĐBSCL................................................154
5.1.2 Kết luận về phần lý thuyết và khung phân tích/giả thuyết nghiên cứu...155
5.1.3 Kết luận về việc lựa chọn phương pháp ERM và vấn đề biến nội sinh..155
5.1.4 Kết luận về kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ...................................156
5.1.5 Kết luận về việc kết quả nghiên cứu với khoảng trống nghiên cứu........157
5.2. Gợi ý chính sách ........................................................................................158
5.2.1. Nhóm chính sách thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới công nghệ............158
5.2.2. Nhóm chính sách thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới lao động...............160
11. vii
5.2.3. Nhóm chính sách mở rộng mạng lưới quan hệ khách hàng cho doanh
nghiệp .............................................................................................................162
5.2.4. Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành của chính quyền địa phương
trong phát triển doanh nghiệp...........................................................................164
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo....................................165
5.4. Tóm tắt Chương 5.......................................................................................166
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
12. viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CR Customer relationship (Quan hệ khách hàng)
CSTP Chỉ số thành phần
DN DN
DNNVV DN nhỏ và vừa
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
EO Entrepreneurial Orientation (Định hướng kinh doanh)
ERM Extended Regression Model (Hồi quy mở rộng)
FP Firm performance (Hiệu quả hoạt động DN)
GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)
LI Labor innovation (Đổi mới lao động)
PCI Provincial Competitiveness Index (Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh)
ROA Return On Asset (Lợi nhuận trên tổng tài sản)
ROE Return On Equity (Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu)
ROS Return On Sales (Lợi nhuận trên doanh thu)
TI Technological innovation (Đổi mới công nghệ)
VCCI Vietnam Chamber of Commerce and Industry (Phòng Thương mại và
công nghiệp Việt Nam)
13. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tóm tắt các khái niệm liên quan và nguồn gốc tác giả ............................30
Bảng 2.2. Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa đổi mới công nghệ và hiệu quả hoạt
động doanh nghiệp ....................................................................................................49
Bảng 2.3. Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa đổi mới lao động và hiệu quả hoạt
động doanh nghiệp ....................................................................................................61
Bảng 2.4. Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa định hướng kinh doanh và hiệu quả
hoạt động doanh nghiệp ............................................................................................74
Bảng 2.5. Các nghiên cứu về vai trò của chính sách phát triển đến hiệu quả hoạt
động doanh nghiệp ....................................................................................................82
Bảng 3.1: Tổng hợp các biến được đề xuất trong mô hình nghiên cứu..................105
Bảng 4.1: Số lượng doanh nghiệp đang hoạt động và mật độ doanh nghiệp bình quân
trên 1.000 dân...........................................................................................................121
Bảng 4.2: Tỷ trọng doanh nghiệp đang hoạt động..................................................121
Bảng 4.3: Số lượng doanh nghiệp thành lập mới và quay trở lại hoạt động...........122
Bảng 4.4: Tỷ trọng doanh nghiệp thành lập mới và quay trở lại hoạt động ..........123
Bảng 4.5: Số lượng doanh nghiệp ngừng kinh doanh và giải thể...........................124
Bảng 4.6: Tỷ trọng doanh nghiệp ngừng kinh doanh và giải thể............................125
Bảng 4.7: Lao động, nguồn vốn, tài sản cố định và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
.................................................................................................................................126
Bảng 4.8: Tỷ trọng lao động, nguồn vốn, tài sản cố định và đầu tư dài hạn ..........127
Bảng 4.9: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu và chỉ số nợ..........................................................129
Bảng 4.10: Vốn và tài sản cố định bình quân một lao động ...................................130
Bảng 4.11: Tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh có lãi, thua lỗ .....................................131
14. x
Bảng 4.12: Doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp................131
Bảng 4.13: Tỷ trọng doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp..132
Bảng 4.14: ROS, ROA, ROE của doanh nghiệp.....................................................134
Bảng 4.15: Kết quả thống kê mô tả.........................................................................141
Bảng 4.16: Kết quả ước lượng mô hình theo ERM ................................................143
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định.................................................................................146
Bảng 4.18: Thông tin các biến trong mô hình thuộc dữ liệu nhóm 2 .....................147
Bảng 4.19: Kết quả ước lượng tác động CR đến FP qua chính sách phát triển......150
15. xi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Khung phân tích đề xuất cho nghiên cứu – Nguồn: Đề xuất của tác giả ....90
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu – Nguồn: Đề xuất của tác giả.................................92
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất 1 – Nguồn: Đề xuất của tác giả.................101
Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất 2 – Nguồn: Đề xuất của tác giả.................102
16. xii
TÓM TẮT
Mục tiêu của luận án là nghiên cứu mối quan hệ giữa định hướng kinh
doanh, đổi mới công nghệ, đổi mới lao động và hiệu quả hoạt động của DNNVV tại
khu vực ĐBSCL, đồng thời đánh giá vai trò của thể chế chính sách trong mối quan
hệ này. Dựa trên lý thuyết doanh nghiệp, lý thuyết ra quyết định chiến lược của
Mintzberg (1973), lý thuyết vốn con người (Becker, 1962) và lý thuyết thể chế
(North, 1990), luận án đã thảo luận về nội hàm của các khái niệm chính sử dụng
trong nghiên cứu bao gồm hiệu quả hoạt động doanh nghiệp, đổi mới công nghệ,
đổi mới lao động, định hướng kinh doanh và chính sách phát triển để xây dựng
khung phân tích và mô hình nghiên cứu của luận án. Sử dụng mô hình hồi qui mở
rộng (ERM) trên qui mô khảo sát của DNNVV ở khu vực ĐBSCL, kết quả nghiên
cứu đã cho thấy: (i) Sự kết hợp gữa các biến đổi mới công nghệ, đổi mới lao động,
định hướng kinh doanh có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp,
trong đó đổi mới công nghệ là yếu tố tác động đi đầu, kế là đổi mới lao động và sau
cùng là định hướng kinh doanh; (ii) Quan hệ khách hàng được minh chứng là có
tính nội sinh tạo chi phối trong quan hệ giữa đổi mới công nghệ, đổi mới lao động,
định hướng kinh doanh và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp; (iii) Việc tác động ý
nghĩa của biến nội sinh lên hiệu quả hoạt động doanh nghiệp phổ biến đối với các
doanh nghiệp; (iv) Sự chi phối của biến nội sinh quan hệ khách hàng thể hiện rõ
những doanh nghiệp thuộc loại hình doanh nghiệp không là tư nhân, tức là những
doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liên doanh/hợp tác giữa nhà nước và nước
ngoài nhưng phía nhà nước nắm trên 50% cổ phần; (v) Sự chi phối của biến nội sinh
thể hiện rõ đối với những doanh nghiệp có qui mô lao động thuộc nhóm doanh
nghiệp nhỏ và vừa, nhưng không thuộc loại doanh nghiệp siêu nhỏ.
Bên cạnh đó, nghiên cứu còn cho thấy chính sách liên quan về phát triển
doanh nghiệp của địa phương bao gồm: chính sách năng động, chính sách dịch vụ
hỗ trợ doanh nghiệp và chính sách đào tạo lao động ở địa phương đóng vai trò quan
trọng tạo nên sự quan hệ giữa đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định hướng
17. xiii
kinh doanh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Một khi các chính sách phát
triển ở các địa phương được thực hiện tốt hơn sẽ cho một tác động tích cực đến đổi
mới, định hướng kinh doanh và hiệu quả của doanh nghiệp.
Từ khóa: định hướng kinh doanh, đổi mới công nghệ, đổi mới lao động,
hiệu quả hoạt động doanh nghiệp, quan hệ khách hàng
18. xiv
ABSTRACT
The objective of the study is to research the relationship between business
orientation, technological innovation, labor innovation and performance of SMEs in
the Mekong Delta region, and at the same time evaluate the role of policy
institutions in this relationship. Based on enterprise theory, strategic decision-
making theory of Mintzberg (1973), human capital theory (Becker, 1962) and
institutional theory (North, 1990), the thesis discussed the connotation of key
concepts used in the research include firm performance, technological innovation,
labor innovation, entrepreneurial orientation and development policy to build the
analytical framework and research model of the study. Using the ERM model to
expand the scale of recovery on the survey scale of SMEs in the Mekong Delta, the
research results show: (i) The combination of technological innovation, labor
innovation, entrepreneurial orientations for a positive impact on firm performance,
in which technological innovation is the leading influencing factor, followed by
labor innovation and finally entrepreneurial orientation; (ii) Customer relationship is
proven to be endogenous, creating a dominant influence in the relationship between
technological innovation, labor innovation, entrepreneurial orientation and firm
performance; (iii) The significant impact of endogenous variables on firm
performance is common to food processing firm; (iv) The dominance of the
endogenous variable customer relationship clearly shows that enterprises in the type
of non-private enterprises, ie state-owned enterprises, joint venture/cooperation
between the state and foreign countries but the state holds more than 50% of the
shares; (v) The dominance of endogenous variables is evident for enterprises with
labor size (Firm size) belonging to the group of small and medium enterprises, but
not in the category of micro enterprises.
In addition, the study also shown that proactive and creative provincial
leadership, business support services and labor training policies creating a dominant
influence in the relationship between technological innovation, labor innovation,
entrepreneurial orientation and firm performance. Once the provincial policy is
19. xv
implemented better will give a positive impact to technological innovation, labor
innovation, entrepreneurial orientation and firm performance.
Key words: customer relationship, entrepreneurial orientation, firm
performance, labor innovation, technological innovation
20. 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Bối cảnh nghiên cứu
1.1.1. Bối cảnh doanh nghiệp Việt Nam và đồng bằng sông Cửu Long
Theo Tổng cục Thống kê (2021), trong những năm qua, kinh tế Việt Nam
tiếp tục có nhiều chuyển biến tích cực, tốc độ tăng GDP bình quân trong giai đoạn
2016-2020 đạt 5,99%/năm; trong đó, riêng khu vực doanh nghiệp đã đóng góp trên
60% vào GDP. Tính đến cuối năm 2020, cả nước có 811.538 doanh nghiệp đang
hoạt động, tăng 7,0% so với năm 2019, trong đó doanh nghiệp hoạt động trong khu
vực dịch vụ chiếm 66,8%, doanh nghiệp hoạt động trong khu vực công nghiệp và
xây dựng chiếm 31,8%, doanh nghiệp hoạt động trong khu vực nông, lâm nghiệp và
thủy sản chiếm 1,4%. Bình quân cả nước có 8,3 doanh nghiệp đang hoạt động trên
1.000 dân.
Tuy nhiên, từ năm 2020, do đại dịch Covid-19 diễn biến phức tạp nên tăng
trưởng ở hầu hết các ngành, lĩnh vực kinh tế đã bắt đầu chậm lại và sụt giảm, tình
hình đứt gãy thương mại quốc tế gây ra những hệ lụy tới hoạt động sản xuất kinh
doanh và xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp. Mặc dù các giải pháp cấp bách trong
phòng chống dịch bệnh, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, tập trung khôi
phục và phát triển kinh tế - xã hội đã được triển khai nhưng khu vực doanh nghiệp
vẫn chịu nhiều tác động tiêu cực. Năm 2020, cả nước có 134.941 doanh nghiệp
thành lập mới, giảm 2,3% về số doanh nghiệp so với năm 2019. Tổng số doanh
nghiệp tạm ngừng kinh doanh có đăng ký trên phạm vi cả nước là 46.592 doanh
nghiệp, tăng 62,2% so với năm 2019. Có 17.464 doanh nghiệp giải thể, tăng 3,7%
so với năm 2019. Bên cạnh đó, số liệu thống kê trong Sách trắng DN Việt Nam
cũng cho thấy, tổng lợi nhuận trước thuế của khu vực doanh nghiệp trong năm 2019
đạt 889,9 nghìn tỷ đồng, giảm 0,5% so với năm 2018, tỷ lệ doanh nghiệp kinh
doanh có lãi đạt 43,0%, giảm so với năm 2018 (44,1%) và tỷ lệ doanh nghiệp kinh
doanh thu lỗ đạt 48,8%, tăng so với năm 2018 (48,4%).
21. 2
Theo Tổng cục Thống kê (2020), đến cuối năm 2019 toàn vùng đồng bằng
sông Cửu Long (ĐBSCL) có 55.089 doanh nghiệp đang hoạt động, tăng 3,8% so
với năm 2018, thấp hơn tốc độ tăng bình quân cả nước. Mặc dù mật độ doanh
nghiệp bình quân trên 1.000 dân vùng đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng tăng
trong giai đoạn 2017-2019, tuy nhiên tỷ trọng doanh nghiệp vùng đồng bằng sông
Cửu Long so với cả nước lại có xu hướng giảm, năm 2017 là 7,5%, năm 2018 là
7,4% và năm 2019 còn 7,3%. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới của vùng đồng
bằng sông Cửu Long là 9.388 doanh nghiệp, tăng 1,3% so với số doanh nghiệp
thành lập mới năm 2018. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới của vùng đồng bằng
sông Cửu Long ngày càng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số doanh nghiệp thành lập
mới của cả nước (năm 2017 là 7,8%, năm 2018 là 7,1%, năm 2019 là 6,8%), mật độ
doanh nghiệp/1000 dân của vùng đồng bằng sông Cửu Long còn thấp so với cả
nước (năm 2019 là 3,2 doanh nghiệp /1000 dân so với cả nước là 7,9 doanh nghiệp).
Tỷ lệ doanh nghiệp hoạt động có lợi nhuận vùng đồng bằng sông Cửu Long năm
2019 là 61,8%, cao hơn bình quân cả nước, nhưng giảm so với năm 2018 (68,6%)
và 28,2% doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, thấp hơn bình quân cả nước nhưng tăng
so với năm 2018 (26,0%). Số lượng doanh nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long
ngừng hoạt động trong năm 2019 là 1.515 doanh nghiệp, tăng 1,1% so với năm
2018; số doanh nghiệp giải thể trong năm 2019 là 3.014 doanh nghiệp, tăng 55% so
với năm 2018. Số lượng doanh nghiệp ngừng hoạt động của vùng ĐBSCL chiếm
5,3% tổng số doanh nghiệp ngừng hoạt động; và số doanh nghiệp giải thể chiếm
17,9% tổng số doanh nghiệp giải thể cả nước. Các chỉ số ROA, ROS, ROE năm
2018 có xu hướng không tăng và giảm so với năm 2017 (chỉ số ROE năm 2018 là
9,1% so với 9,9% năm 2017…
Để hỗ trợ các doanh nghiệp, Chính phủ Việt Nam đã ban hành những chính
sách đổi mới liên quan đến doanh nghiệp, điển hình nghị quyết số 19/NQ-CP ngày
12 tháng 03 năm 2015 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016.
Nghị quyết Số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 05 năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh
22. 3
nghiệp đến năm 2020; Chỉ thị Số 26/CT-TTg, ngày 06 tháng 06 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ về việc tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2016 theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp; Luật
số: 04/2017/QH14, ngày 12/6/2017 của Quốc Hội ban hành Luật Hỗ trợ DNNVV;
Nghị quyết số 75/NQ-CP, ngày 21 tháng 05 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về
việc xử lý vướng mắc đối với một số dự án đầu tư của doanh nghiệp do Ủy ban
Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp làm đại diện chủ sở hữu. Chính phủ cũng
đã có những thay đổi gần nhất về qui định doanh nghiệp với những qui mô khác
nhau. Cụ thể Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ, quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa thay thế Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2009.
Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập sâu với khu vực và thế giới bằng
các FTA thế hệ mới đã mở nhiều cơ hội cho doanh nghiệp, tuy nhiên thách thức
cũng rất lớn, nhất là cạnh tranh với đối thủ có qui mô lớn hơn, tiềm lực tài chính lớn
hơn. Như vậy, để chuẩn bị các cuộc cạnh tranh không cân xứng về vốn, nhân lực và
công nghệ, việc xây dựng định hướng kinh doanh, đổi mới công nghệ, đổi mới lao
động và chính sách phát triển tạo môi trường tốt cho hoạt động doanh nghiệp có thể
được xem là công cụ để đảm bảo nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp Việt
Nam nói chung và doanh nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long trong giai đoạn
bình thường mới. Đây cũng sẽ là cơ hội tạo lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp
trên sân nhà.
1.1.2. Bối cảnh nghiên cứu có liên quan
Hiện tại Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập và phát triển, tuy cơ hội
phát triển cho các doanh nghiệp là rất lớn, nhưng nguy cơ từ các đối thủ cạnh tranh
qui mô lớn hơn và nguồn lực tài chính cũng lớn hơn là không nhỏ. Đặc thù doanh
nghiệp tại Việt Nam, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động còn khó khăn, hạn
chế về nguồn vốn và nguồn nhân lực, sản phẩm sản xuất luôn bị cạnh tranh bởi các
đối thủ cạnh tranh lớn, trong đó có các công ty nước ngoài đang hiện diện tại Việt
23. 4
Nam. Gần đây nhiều doanh nghiệp Việt Nam phải luôn nghĩ đến cách để tạo sức hút
khách hàng qua những quan hệ đa dạng mục tiêu nhằm thông tin đến khách hàng về
sự đổi mới sáng tạo về sản phẩm và những thay đổi trong dịch vụ phục vụ khách
hàng, nhằm tạo lòng tin đến đối tác tiềm năng. Bối cảnh Việt Nam trong giai đoạn
bình thường mới Covid-19 càng đòi hỏi tính bức thiết các doanh nghiệp phải thay
đổi định hướng kinh doanh, đổi mới công nghệ và đổi mới lao động để tăng khả
năng cạnh tranh.
Bên cạnh đó, kết quả lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan
đến chủ đề tác động của đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định hướng kinh
doanh và chính sách thể chế đến hiệu quả hoạt động DNNVV ở quốc gia mới nổi
còn hạn chế. Việc đo lường định hướng kinh doanh, đổi mới công nghệ, đổi mới lao
động thì các nghiên cứu thường sử dụng thang đo Likert nên sẽ chịu ảnh hưởng bởi
năng lực, thái độ của người tham gia khảo sát (Arthur, 1994; Chege và cộng sự,
2020; Davis và cộng sự, 2010; Hussain và cộng sự, 2020; Li và cộng sự, 2009;
Lumpkin & Dess, 2001; Naldi và cộng sự, 2007; Nikandrou và cộng sự, 2008;
Tessema, 2014; Wang, 2008; Wang, 2019; Wiklund & Shepherd, 2005; Xie và cộng
sự, 2017). Song song đó, mô hình nghiên cứu trong các nghiên cứu trước thường ít
quan tâm đến các đặc điểm của doanh nghiệp, đặc điểm của môi trường bên ngoài
(Choi và cộng sự, 2015; Chu, 2017; Lasagni và cộng sự, 2015; Faruq & Weidner,
2017; Le và cộng sự, 2021; Martins và cộng sự, 2020; Nguyen và cộng sự, 2013;
Nguyen và cộng sự, 2017; Nguyen và cộng sự, 2019; Nguyen, 2021; Tan và cộng
sự, 2017; Tran và cộng sự, 2016; Vu và cộng sự, 2018), vai trò của Chính phủ trong
thiết kế các chính sách phát triển doanh nghiệp (Li và cộng sự, 2009; Lumpkin &
Dess, 2001; Naldi và cộng sự, 2007; Nikandrou và cộng sự, 2008; Tran & Vo,
2020; Rauch và cộng sự, 2009; Siepel và cộng sự, 2021; Wang, 2019). Đồng thời,
sản phẩm đầu ra thường được các nghiên cứu trước sử dụng là yếu tố đại diện cho
đổi mới công nghệ (Cruz-Cázares và cộng sự, 2013; Subrahmanya, 2011), rất ít
nghiên cứu xem xét đến quá trình đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp (Chege và
cộng sự, 2020; Wang, 2019).
24. 5
Trong nghiên cứu, chủ đề đổi mới được đề cập cho đổi mới công nghệ và đổi
mới lao động. Đổi mới là một bằng chứng của doanh nghiệp không chấp nhận
những gì họ đang có, mà họ muốn tiến xa hơn. Theo nghiên cứu của Haddad và các
cộng sự (2019), chiến lược đổi mới mở ra hướng đi cho các DNNVV để đáp ứng
mục tiêu hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của
Subrahmanya (2011), Cruz-Cázares và cộng sự (2013), Wang (2019), Chege và
cộng sự (2020) cũng cho thấy đổi mới công nghệ sẽ tạo ra động lực thúc đẩy hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp. Đồng thời, kết quả nghiên cứu của Arthur (1994),
Tessema (2014), Khan & Quaddus (2018), Githaiga (2019), Tran & Vo (2020),
Mertzanis & Said (2019), Hussain và cộng sự (2020), Siepel và cộng sự (2021),
Nikandrou và cộng sự (2008), Nguyen & Truong (2011), Kang & Na (2020) phần
lớn đều chỉ ra đổi mới lao động sẽ giúp cải thiện hiện quả hoạt động doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Cinar, Altuntas, & Alan (2020) đã có một tiếp cận hướng đến phân
tích chuyển giao công nghệ và sự đổi mới đối với 252 doanh nghiệp xuất khẩu của
Turkish (Thổ Nhĩ Kỳ) và đã cho khẳng định rằng mối quan hệ giữa chuyển giao
công nghệ, đổi mới và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp tồn tại. Tuy nhiên, sự
tồn tại này được minh chứng cho nghiên cứu đối với những doanh nghiệp xuất
khẩu. Câu hỏi đặt ra, kết quả này có phù hợp với những DNNVV hay không, thì
điều này cũng là một vấn đề sẽ được xem xét trong luận án này. Thực tế đổi mới
sản phẩm được thảo luận rộng rãi, kết quả thực hiện này cho một đóng góp lớn kết
quả hoạt động của một doanh nghiệp (Miller & Friesen, 1982).
Việc nghiên cứu đổi mới một doanh nghiệp không thể thiếu được định
hướng kinh doanh, thông thường hai yếu tố này đường được các doanh nghiệp quan
tâm và đánh giá cao. Nghiên cứu của G. Tang, Chen, & Jin ( 2015) cũng đã khẳng
định rằng định hướng kinh doanh đối với doanh nghiệp sản xuất Trung Quốc tạo
một xúc tác quan trọng để đạt được kết quả đổi mới sản phẩm. Kết quả này cũng
được nhóm tác giả (Rauch, Wiklund, Lumpkin, & Frese, 2009) khẳng định. Mối
quan hệ giữa định hướng kinh doanh và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp đã được
quan tâm kiểm chứng trong các nghiên cứu của Lumpkin & Dess (1996), Lumpkin
25. 6
& Dess (2001), Wiklund & Shepherd (2005), Naldi và cộng sự (2007), Wang
(2008), Rauch và cộng sự (2009), Li và cộng sự (2009), Davis và cộng sự (2010).
Hầu hết các nghiên cứu này đều đồng ý với quan điểm những doanh nghiệp có định
hướng kinh doanh tốt sẽ có hiệu quả hoạt động cao hơn những doanh nghiệp khác.
Thực tế, đổi mới được nghiên cứu phổ biến ở những quốc gia phát triển,
nhưng nghiên cứu đổi mới của các DNNVV tại các quốc gia mới nổi như Việt Nam
còn hạn chế (Haddad và các cộng sự, 2019; Xie và các cộng sự, 2013). Do vậy, việc
tiếp cận trong nghiên cứu lần này đối với các DNNVV tại vùng ĐBSCL không chỉ
đóng góp kết quả nghiên cứu mang tính thực tế của Vùng, mà còn giúp bổ sung các
luận giải liên quan đến học thuật cho những DNNVV ở thị trường mới nổi.
Gần đây, đã có nhiều nhà nghiên cứu quan tâm hơn về sự đổi mới của các
DNNVV. Điều này cũng xuất phát từ nhu cầu thực tế của sự tồn vong của các
doanh nghiệp. Một khi doanh nghiệp quan tâm đến đổi mới công nghệ, đổi mới lao
động và định hướng kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp, đặc biệt DNNVV kéo dài sự
sống trong kinh doanh trong thị trường. Theo Zhou và các cộng sự (2005), định
hướng kinh doanh như là một xúc tác cho hoạt động kinh doanh trong một doanh
nghiệp, thực hiện đổi mới hiệu quả sản xuất cũng như dịch vụ. Lee và các cộng sự
(2015) đã tìm thấy rằng những thay đổi trong định hướng công nghệ tạo ra hiệu ứng
tích cực kết quả đổi mới trong một doanh nghiệp, trong đó vai trò mạng lưới kinh
doanh dóng góp như một chi phối tạo sự tác động của định hướng kinh doanh lên
kết quả đổi mới. Tuy nhiên, sự tiếp cận của nghiên cứu này chỉ nhắm vào những
định hướng công nghệ tạo hiệu ứng tốt cho kết quả doanh nghiệp, không cho thấy
sự tác động này sẽ có những yếu tố ẩn có thể cho kết quả tích cực trong đổi mới.
Đa số các nghiên cứu thừa nhận rằng, một khi doanh nghiệp có quan hệ
khách hàng nhiều hơn sẽ cho cơ hội doanh nghiệp nắm bắt được thông tin nhiều
hơn về khách hàng, điều này phục vụ cho hoạt động kinh doanh hiệu quả (Ato
Sarsah và cộng sự, 2020; Gronum và cộng sự, 2012; Zhou và cộng sự, 2005). Thực
tế, Wang và các cộng sự (2019) đã cho rằng kết quả đổi mới sẽ bị phụ thuộc vào
26. 7
trung tâm mạng lưới với các đối tác, trong đó kể cả đối tác chính thức và không
chính thức. Như vậy, trung tâm của mạng lưới đối tác của doanh nghiệp giúp cải
tiến kết quả đổi mới thông qua việc hướng đến những thông tin cập nhật mới (Bell,
2005). Như vậy, quan hệ khách hàng của các DNNVV đóng một vai trò quan trọng
tạo chi phối tích cực đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp, tuy nhiên việc tìm hiểu
quan hệ khách hàng như một chất xúc tác mang tính nội sinh tác động đến đổi mới
doanh nghiệp còn thiếu vắng và càng hiếm gặp trong bối cảnh Việt Nam nói chung
và ĐBSCL nói riêng. Quan điểm này, yếu tố quan hệ khách hàng sẽ được đưa vào
mô hình nghiên cứu xem như là một tác động nội sinh trong nghiên cứu chi phối sự
đổi mới công nghệ lên hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và vì vậy sẽ là một
đóng góp mới của nghiên cứu luận án.
1.1.3. Vấn đề tác động nội sinh và ứng dụng
Vấn đề nội sinh: Vấn đề yếu tố nội sinh trong một mô hình nghiên cứu đã
được biết đến nhiều, điều này thường gặp trong lĩnh vực kinh tế học thông qua việc
ứng dụng các hàm kinh tế lượng để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu trong các
mô hình nghiên cứu thực nghiệm. Tuy nhiên, việc sử dụng các kỹ thuật kinh tế
lượng trong nghiên cứu quản trị chiến lược của doanh nghiệp vẫn còn hạn chế
(Garcia-Castro và các cộng sự, 2010).
Vấn đề cơ bản nằm ở chỗ, các nhà quản lý đưa ra các quyết định chiến lược
không phải dựa vào các giả định tiêu chuẩn trong nhiều mô hình hồi qui có tính thời
điểm dựa trên dữ liệu chéo, mà dựa trên kỳ vọng về việc lựa chọn của họ sẽ ảnh
hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động trong tương lai (Hamilton & Nickerson,
2003). Những kỳ vọng này nảy sinh từ các yếu tố bên trong mang tính tiềm ẩn mà
các nhà quản lý có lẽ biết rất rõ nhưng lại khó quan sát từ các nhà nghiên cứu bên
ngoài vì nhiều khía cạnh ví dụ như: văn hóa doanh nghiệp, năng lực cấu trúc nội bộ,
quan hệ khách hàng, giá trị cá nhân của giám đốc điều hành có thể ẩn chứa những
nội lực của chúng phát sinh chi phối kết quả hoạt động một doanh nghiệp. Vấn đề
nảy sinh ở đây bởi vì bất kỳ phân tích thống kê nào, thường không tính đến các
27. 8
khoảng của các biến quan sát (nếu chúng không được đưa vào mô hình giả định như
là các biến kiểm soát) điều đó có thể nhận kết quả là những hệ số dự báo bị nhiễu,
tức làm sai lệch với kết quả. Các sai lệch cho kết quả từ những biến tiềm ẩn bị bỏ
qua nó sẽ tạo mối tương quan cho cả quyết định chiến lược và hiệu quả của doanh
nghiệp (Hamilton & Nickerson, 2003; Garcia-Castro và các cộng sự, 2010).
Nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng cả trực tiếp và mức độ lệch hướng từ
nghiên cứu có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng, dẫn đến các kết luận hoàn
toàn trái ngược nhau (Hamilton & Nickerson, 2003), điều này có thể là thiếu vắng
phân tích những tác động từ nội sinh trong nghiên cứu. Ví dụ, trong một nghiên cứu
của Campa & Kedia (2002), nhóm tác giả đã chỉ ra rằng, kết luận về việc có chiết
khấu đa dạng hóa hay không có thể bị đảo ngược khi tính đến tính đồng nhất của
quyết định đa dạng hóa, tức là có sự chi phối từ ẩn tố bên trong mà không đưa vào
nghiên cứu. Campa & Kedia (2002) còn cho thấy rằng chiết khấu đa dạng hóa, được
ghi nhận trong các nghiên cứu thực nghiệm trước, trở nên đặc biệt khi sự kiểm soát
mang tính phương pháp luận chính xác đối với yếu tố nội sinh là được đề cập đến.
Trong một nghiên cứu tương tự, Villalonga (2005) cũng đưa ra kết luận giống nhau
về sự tồn tại của yếu tố nội sinh. Các nghiên cứu khác trong các lĩnh vực khác nhau
cũng đã chỉ ra tác động quan trọng của yếu tố nội sinh, điều này đã giúp cho việc đề
xuất cách thay thế để giải quyết tính phù hợp (Hamilton & Nickerson, 2003).
Vấn đề nội sinh trong quan hệ khách hàng hiện là một xu hướng quan trọng
cần bóc tách và tính đến khi xem xét các thay đổi chiến lược của doanh nghiệp. Gần
đây, cấu trúc của mối quan hệ khách hàng, mà biến đại diện trực tiếp là mạng lưới
kinh doanh (business networking) được nghiên cứu bởi các nhà khoa học, nó đóng
vai trò chi phối làm thay đổi kết quả hoạt động của các doanh nghiệp. Tuy nhiên,
trong một số nghiên cứu đã ít đề cập đến trong mô hình dự báo. Zhou và các cộng
sự (2005) đã cho rằng sự tồn tại mạng lưới kinh doanh tạo nguyên nhân của mối
quan hệ giữa định hướng kinh doanh và hiệu quả của doanh nghiệp. Trong khi đó,
Lee các cộng sự (2015) luận giải rằng mối quan hệ bên ngoài của doanh nghiệp có
một vai trò làm thay đổi đến mối quan hệ giữa đổi mới công nghệ và hiệu quả hoạt