Luận án có mục đích đề xuất các giải pháp nhằm hình thành và phát triển các Khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam thông qua việc rà soát, đúc kết các kiến thức từ các nghiên cứu lý luận và kinh nghiệm thực tiễn ở các nước về Khu công nghiệp sinh thái đồng thời đánh giá thực trạng phát triển Khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam để làm rõ cơ sở lý luận và nghiên cứu vận dụng vào Việt Nam
Download: https://luanvans.com/tailieu/phat-trien-khu-cong-nghiep-sinh-thai-o-viet-nam/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành phát triển bền vững: Phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào cộng đồng tại tỉnh Nam Định, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành kinh tế với đề tài: Nông nghiệp công nghệ cao ở thành phố Hà Nội hiện nay, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành kĩ thuật xây dựng với đề tài: Quản lý dự án trong giai đoạn quá trình thiết kế các dự án xây dựng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Chuyển Dịch Cơ Cấu Lao Động Theo Ngành Kinh Tế Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về CCLĐ chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế. Phân tích đánh giá thực trạng chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh. Đề xuất các giải pháp có tính khả thi để chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh đến năm 2025 và những năm tiếp theo.
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh: Tác động của phong cách lãnh đạo chuyển dạng đến gắn kết công việc của nhân viên một số doanh nghiệp CNTT tại TP.HCM, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành địa lí học với đề tài: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng phát triển bền vững, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Tải Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế đề tài: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế, đề tài dành cho những bạn làm luận văn có nhu cầu tham khảo.
Tiểu Luận Phong Cách Lãnh Đạo Hiệu Quả Cho Các Doanh Nghiệp đã chia sẻ đến cho các bạn một bài tiểu luận hoàn toàn hữu ích. NẾu các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0932.091.562
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành phát triển bền vững: Phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào cộng đồng tại tỉnh Nam Định, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành kinh tế với đề tài: Nông nghiệp công nghệ cao ở thành phố Hà Nội hiện nay, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành kĩ thuật xây dựng với đề tài: Quản lý dự án trong giai đoạn quá trình thiết kế các dự án xây dựng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Chuyển Dịch Cơ Cấu Lao Động Theo Ngành Kinh Tế Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về CCLĐ chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế. Phân tích đánh giá thực trạng chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh. Đề xuất các giải pháp có tính khả thi để chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh đến năm 2025 và những năm tiếp theo.
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh: Tác động của phong cách lãnh đạo chuyển dạng đến gắn kết công việc của nhân viên một số doanh nghiệp CNTT tại TP.HCM, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành địa lí học với đề tài: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng phát triển bền vững, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Tải Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế đề tài: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế, đề tài dành cho những bạn làm luận văn có nhu cầu tham khảo.
Tiểu Luận Phong Cách Lãnh Đạo Hiệu Quả Cho Các Doanh Nghiệp đã chia sẻ đến cho các bạn một bài tiểu luận hoàn toàn hữu ích. NẾu các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0932.091.562
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến đổi mới sáng tạo quy trình - Nghiên cứu trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn quận 8, thành phố Hồ Chí Minh, cho các bạn tham khảo
Luận văn các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử của người tiêu dùng việt nam – khảo sát tại thành phố hồ chí minh. - Tìm hiểu và khảo sát nhu cầu sử dụng VĐT của ngƣời tiêu dùng Việt Nam tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh để phân tích và xác định những nhân tố ảnh hƣởng và mức độ tác động của các nhân tố đó đến ý định sử dụng của ngƣời tiêu dùng.
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị nhân lực. Những đề tài khóa luận điểm cao, các bạn tham khảo nha. NHẬN VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ tóm tắt với đề tài: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty cổ phần xây dựng số 3 VINACONEX3, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn thạc sĩ: Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên chính quy Trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh là công trình do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Bích Châm.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế phát triển với đề tài: Phát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững ở thành phố Đà Nẵng, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực tại công ty, phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty , Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Luận văn các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm mỹ phẩm trực tuyến của người tiêu dùng việt nam – khảo sát tại thành phố hồ chí minh. Mục tiêu tổng quát: tìm ra các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định mua sắm mỹ phẩm trực tuyến của người tiêu dùng đối với tổ chức và đƣa ra hàm ý quản trị để thúc đẩy khách hàng mua sắm mỹ phẩm trực tuyến nhiều hơn.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành kinh tế chính trị: Phát triển khoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp ở tỉnh Đồng Nai hiện nay, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị doanh nghiệp: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần vận tải Phượng Cường cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí công với đề tài: Quản lý nhà nước về trật tự xây dựng đô thị tại địa bàn Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành kinh tế chính trị với đề tài: Tác động của đô thị hóa đến kinh tế nông thôn Hà Nội hiện nay, cho các bạn làm luận văn tham khảo
DOWNLOAD MIỄN PHÍ 30000 TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/dich-vu-so-3-viet-thue-assignment-luan-van-group/
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008-2019
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến đổi mới sáng tạo quy trình - Nghiên cứu trong các doanh nghiệp phát điện Việt Nam
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn quận 8, thành phố Hồ Chí Minh, cho các bạn tham khảo
Luận văn các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử của người tiêu dùng việt nam – khảo sát tại thành phố hồ chí minh. - Tìm hiểu và khảo sát nhu cầu sử dụng VĐT của ngƣời tiêu dùng Việt Nam tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh để phân tích và xác định những nhân tố ảnh hƣởng và mức độ tác động của các nhân tố đó đến ý định sử dụng của ngƣời tiêu dùng.
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị nhân lực. Những đề tài khóa luận điểm cao, các bạn tham khảo nha. NHẬN VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ tóm tắt với đề tài: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty cổ phần xây dựng số 3 VINACONEX3, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn thạc sĩ: Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực học tập của sinh viên chính quy Trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh là công trình do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Bích Châm.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế phát triển với đề tài: Phát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững ở thành phố Đà Nẵng, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực tại công ty, phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty , Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Luận văn các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm mỹ phẩm trực tuyến của người tiêu dùng việt nam – khảo sát tại thành phố hồ chí minh. Mục tiêu tổng quát: tìm ra các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định mua sắm mỹ phẩm trực tuyến của người tiêu dùng đối với tổ chức và đƣa ra hàm ý quản trị để thúc đẩy khách hàng mua sắm mỹ phẩm trực tuyến nhiều hơn.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành kinh tế chính trị: Phát triển khoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp ở tỉnh Đồng Nai hiện nay, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị doanh nghiệp: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần vận tải Phượng Cường cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí công với đề tài: Quản lý nhà nước về trật tự xây dựng đô thị tại địa bàn Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành kinh tế chính trị với đề tài: Tác động của đô thị hóa đến kinh tế nông thôn Hà Nội hiện nay, cho các bạn làm luận văn tham khảo
DOWNLOAD MIỄN PHÍ 30000 TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/dich-vu-so-3-viet-thue-assignment-luan-van-group/
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008-2019
DOWNLOAD MIỄN PHÍ 30000 TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/dich-vu-2-viet-thue-luan-van-thac-si-kem-bao-gia/
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẠ LONG
Tải luận văn thạc sĩ ngành Kế Toán với đề tài: Hoàn thiện phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của Ngân hàng cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hoàn Kiếm. ZALO 0917 193 864
Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản ...luanvantrust
Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản trị công ty và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Bảo Vệ Ngân Hàng Á Châu đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé!
Download luận án tiến sĩ ngành kế toán với đề tài: Ảnh hưởng của chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ đến hành vi quản trị lợi nhuận tại các CTNY trên TTCK Việt Nam
Luận văn Nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng trong dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại tỉnh an giang.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
DOWNLOAD MIỄN PHÍ 30000 TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/dich-vu-2-viet-thue-luan-van-thac-si-kem-bao-gia/
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH CẦU GIẤY
DOWNLOAD MIỄN PHÍ 30000 TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/dich-vu-2-viet-thue-luan-van-thac-si-kem-bao-gia/
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI MOBIFONE TỈNH QUẢNG NINH
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần VT Vạn Xuân, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Khách Sạn Công Ty. Đã chia sẻ đến cho các bạn học viên một bài mẫu cực kì xuất sắc, mới mẽ, chất lượng đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua nhé. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Nồi Hơi Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành luật kinh tế với đề tài: Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp của thành phố Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh, cho các bạn làm luận án tham khảo
Luận Văn Các Nhân Tố Kinh Tế Vĩ Mô Tác Động Đến Tín Dụng 9 ĐIỂM đã chia sẻ đến cho các bạn một bài luận văn hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi. Nếu như bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Thạc Sĩ Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp Tỉnh Bình Dương đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé!
Luận Văn Thạc Sĩ Sự Đa Dạng Giới Tính Trong Hội Đồng Quản Trị Và Mức Chi Trả Cổ Tức Của Doanh Nghiệp Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản lí đô thị với đề tài: Quản lý trật tự xây dựng khu đô thị mới hòa vượng, thành phố Nam Định, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Similar to La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam (20)
Download Luận án Quản trị kinh doanh: Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng bằng sông Cửu Long
Download Full: https://luanvans.com/tailieu/phat-trien-thi-truong-vat-lieu-xay-khong-nung-dong-bang-song-cuu-long/
Trên cơ sở khung nghiên cứu sinh kế bền vững của DFID (2001) và khung lý thuyết đánh giá mức độ dễ bị tổn thương sinh kế của Hahn và cộng sự (2009), luận án đã làm rõ việc tính toán chỉ số dễ tổn thương sinh kế; ảnh hưởng của các thành phần dễ bị tổn thương sinh kế đến kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn vùng ĐBSCL, cụ thể:
Download: https://luanvans.com/tailieu/tinh-de-bi-ton-thuong-va-ket-qua-sinh-ke-trong-boi-canh-xam-nhap-man-vung-dong-bang-song-cuu-long/
Luận án sử dụng mô hình hồi quy xác suất có điều kiện Bivariate Probit để ước lượng tác động của các nhân tố tới quyết định Tự tạo việc làm và quyết định duy trì TTVL. Mô hình cho phép kết quả ước lượng có độ chính xác cao, phân định được mối tương quan của các giai đoạn trong quá trình ra quyết định (Ý định TTVL; Quyết định TTVL và Quyết định duy trì TTVL).
Download: https://luanvans.com/tailieu/tu-tao-viec-lam-cua-thanh-nien-nong-thon-tinh-thai-nguyen/
Nghiên cứu tác động của các yếu tố thông tin, các yếu tố xã hội, các yếu tố hoài nghi đến cảm nhận của người tiêu dùng về các khía cạnh khác nhau của thông tin, ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin eWOM của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh. Đưa ra một số đề xuất dùng thông tin eWOM để phát triển kênh thông tin trên môi trường đa phương tiện như mạng xã hội, các trang web doanh nghiệp, các trang tư vấn tiêu dùng,… để thực hiện marketing trực tuyến một cách hiệu quả căn cứ trên hiểu biết về bản chất của tiến trình chấp nhận thông tin eWOM và nguyên nhân chấp nhận thông tin này.
Download: https://luanvans.com/tailieu/cac-yeu-to-anh-huong-den-viec-chap-nhan-thong-tin-truyen-khau-dien-tu-cua-nguoi-tieu-dung-tai-thanh-pho-ho-chi-minh/
Mục đích nghiên cứu của luận án là nghiên cứu, góp phần bổ sung một số lý thuyết về tác động của hoạt động quản trị công ty đến HQHĐKD của các doanh nghiệp CBTP niêm yết. Trên cơ sở đánh giá thực trạng của các doanh nghiệp nghiên cứu, luận án đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường hoạt động quản trị công ty tại các doanh nghiệp đó.
Download: https://luanvans.com/tailieu/nghien-cuu-tac-dong-cua-quan-tri-cong-ty-den-hieu-qua-hoat-dong-kinh-doanh-tai-cac-doanh-nghiep-cbtp/
về tổng hợp lý thuyết gốc để xây dựng một mô hình đánh giá tác động toàn diện của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính. Mặc dù những lý thuyết nền tảng về rủi ro, dự báo vỡ nợ, cơ cấu vốn, chính sách cổ tức đã được xây dựng và nghiên cứu thực nghiệm từ rất lâu đời, nhưng trên thế giới cũng như Việt Nam chưa hề có nghiên cứu nào đánh giá một cách toàn diện tác động của cả ba quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của doanh nghiệp.
Download: https://luanvans.com/tailieu/tac-dong-cua-quyet-dinh-tai-chinh-toi-rui-ro-tai-chinh-cua-cac-doanh-nghiep-niem-yet-tren-thi-truong-chung-khoan-viet-nam/
Phân tích và đánh giá mối quan hệ ảnh hưởng và tác động giữa quản lý thuế và hành vi tuân thủ thuế của doanh nghiệp, khám phá và đo lường mức độ ảnh hưởng và tác động của các nhân tố quản lý thuế đến hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp, trên cơ sở đó gợi ý các giải pháp tăng cường quản lý thuế nhằm nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Download: https://luanvans.com/tailieu/quan-ly-thue-nham-thuc-day-tuan-thu-thue-cua-doanh-nghiep-tren-dia-ban-thanh-pho-ho-chi-minh/
Mục tiêu của đề tài giải quyết vấn đề về việc tổ chức kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH Groupama Việt Nam nhằm giúp nhà quản trị có được thông tin hữu ích trong việc đánh giá hiệu quả quản lý của từng bộ phận trong công ty để có thông tin hữu ích trong những quyết định kinh doanh tại công ty.
Download: https://luanvans.com/tailieu/to-chuc-he-thong-ke-toan-trach-nhiem-tai-cong-ty-tnhh-bhth-groupama-viet-nam/
Hệ thống hóa và cụ thể hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về NNPTTHBV nói chung và ở tỉnh Cà Mau nói riêng. Từ đó, cho thấy vai trò hết sức to lớn và quan trọng của nông nghiệp trong việc góp phần phát triển kinh tế, ổn định xã hội, đảm bảo môi trường.
Phân tích quá trình nông nghiệp phát triển theo hướng bền vững ở tỉnh Cà Mau từ năm 1997 đến 2015 để thấy rõ thực trạng, những thành tựu, hạn chế, yếu kém và nguyên nhân; từ đó, đề xuất quan điểm, định hướng và những giải pháp nhằm đưa nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững.
Download: https://luanvans.com/tailieu/nong-nghiep-tinh-ca-mau-phat-trien-theo-huong-ben-vung/
Nghiên cứu, tìm hiểu các khía cạnh, biểu hiện cụ thể trong Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh THPT Hà Nội hiện nay, trên cơ sở đó, trao đổi, bàn luận, khuyến nghị các giải pháp cải thiện, đáp ứng, nâng cao Đời sống văn hóa tinh thầnT cho chủ thể này.
Download: https://luanvans.com/tailieu/doi-song-van-hoa-tinh-than-cua-hoc-sinh-trung-hoc-pho-thong-ha-noi-hien-nay/
Mục đích nghiên cứu của luận án là tìm hiểu những biến đổi nhận thức về truyền sinh trong hôn nhân của các cặp vợ chồng Công giáo trong tuổi sinh sản tại TP.HCM và thực trạng KHHGĐ (kiểm soát sinh sản) qua sử dụng BPTT của họ. Các phát hiện nghiên cứu đóng góp về mặt lý luận và ứng dụng thực tiễn đối với lĩnh vực thuộc đề tài KHHGĐ nói riêng và Xã hội học nói chung, và đồng thời đƣa ra những kiến nghị hỗ trợ cho cơ quan chức năng đề ra các chính sách KHHGĐ phù hợp và hiệu quả cho cộng đồng Công giáo tại TP.HCM cũng nhƣ tại Việt Nam.
Download: https://luanvans.com/tailieu/quan-niem-truyen-sinh-trong-hon-nhan-cua-cong-giao-va-ke-hoach-hoa-gia-dinh-cua-cac-cap-vo-chong-cong-giao-hien-nay-tai-thanh-pho-ho-chi-minh/
Trên cơ sở tổng hợp các lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội. Luận văn đã chỉ rõ thực trạng công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại đơn vị nghiên cứu và từ đó luận văn đã chỉ rõ công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc nhìn chung đã có những cải thiện nhưng chất lượng chưa cao, chưa phát huy được hết tiềm năng ở địa bàn, nợ đọng còn diễn ra. Từ đó luận văn đã đề xuất và giới thiệu những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Download: https://luanvans.com/tailieu/hoan-thien-cong-tac-quan-ly-thu-bao-hiem-xa-hoi-bat-buoc-tai-bao-hiem-xa-hoi-thanh-pho-dong-hoi-tinh-quang-binh/
Hệ thống hóa và góp phần làm sáng tỏ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh, phân tích một số lý thuyết về năng lực cạnh tranh của NHTM.
Khái quát kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại một số nước trên thế giới và rút ra bài học cho VIB nói riêng, cho các ngân hàng
thương mại Việt Nam nói chung.
Đánh giá tổng quan năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam, chỉ ra những tồn tại và hạn chế của các kết quả nghiên cứu trước đây có liên quan đến lĩnh vực cạnh tranh ngân hàng từ đó thấy rõ khoảng trống, những vấn đề còn tồn tại, chưa được nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ngân hàng thương mại.
Làm rõ thực trạng và đánh giá năng lực cạnh tranh của VIB thông qua các yếu tố bên trong của ngân hàng (các yếu tố nội lực) nhằm xác định những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và điểm mạnh, điểm yếu, trả lời câu hỏi năng lực cạnh tranh của VIB hiện nay như thế nào ?
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tiếp tục nâng cao năng lực cạnh tranh của VIB trên thị trường Việt Nam
Chuyên nhận viết thuê luận văn thạc sĩ, luận văn cao học, luận án tiến sĩ các chuyên ngành.
Luận văn A-Z cam kết đảm bảo chất lượng của bài viết.
Liên hệ:
Mail: luanvanaz@gmail.com
Web: https://luanvanaz.com
Phone: 092.4477.999
LA01.049_Giải pháp xây dựng chiến lược cạnh tranh của các ngân hàng trên địa bàn Tp HCM
Chuyên nhận viết thuê luận văn thạc sĩ, luận văn cao học, luận án tiến sĩ các chuyên ngành.
Luận văn A-Z cam kết đảm bảo chất lượng của bài viết.
Liên hệ:
Mail: luanvanaz@gmail.com
Web: https://luanvanaz.com
LA01.048_Các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp tại Việt Nam
More from Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999) (20)
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
1. VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
_____________
TRẦN DUY ĐÔNG
PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI
Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
Hà Nội - 2020
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
2. VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
_____________
TRẦN DUY ĐÔNG
PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI
Ở VIỆT NAM
Ngành : Quản lý Kinh tế
Mã số : 9340410
LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TSKH. Nguyễn Bích Đạt
2. TS. Nguyễn Đình Chúc
Hà Nội - 2020
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
3. LUẬN VĂN A-Z
CHUYÊN NHẬN VIẾT THUÊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ, LUẬN ÁN TIẾN SĨ
(Tất cả chuyên ngành)
Đội ngũ CTV viết bài trình độ cao, hiện đang công tác và
nghiên cứu tại các trường Học viện, Đại học chuyên ngành trên cả
nước (100% trình độ thạc sĩ, tiến sĩ)
⇛ Đội ngũ CTV viết bài đã có 10 năm nghiên cứu và kinh nghiệm
trong lĩnh vực này.
⇛ Cam kết bài được viết mới hoàn toàn, tuyệt đối không sao chép,
không đạo văn.
⇛ Cam kết hỗ trợ chỉnh sửa, bổ sung bài cho đến khi hoàn thiện
trong thời gian sớm nhất.
⇛ Cam kết bài luôn được kiểm duyệt và kiểm tra đạo văn trước khi
giao đến khách hàng.
⇛ Cam kết giao bài đúng hạn, bảo mật tuyệt đối thông tin của
khách hàng.
⇛ Cam kết hoàn tiền 100% nếu bài không được duyệt, không đậu.
LIÊN HỆ
Website: https://luanvanaz.com
Phone: 092.4477.999 (Mr.Luân)
Mail: luanvanaz@gmail.com
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
4. ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các
số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của
luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Trần Duy Đông
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
5. iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................ii
CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH ...............................................................................................x
DANH MỤC HỘP ................................................................................................xi
MỞ ĐẦU................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ..............................................4
2.1. Mục đích nghiên cứu.................................................................................4
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................5
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án.........................5
4.1. Phương pháp luận......................................................................................5
4.2. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................6
5. Đóng góp mới về khoa học của Luận án ........................................................9
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ......................................................10
7. Cơ cấu của luận án.......................................................................................10
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN......................................................................................12
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ở nước ngoài.................................12
1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước......................................................16
1.3. Tổng kết về tình hình nghiên cứu...............................................................21
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ PHÁT
TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI .......................................................24
2.1. Các khái niệm ............................................................................................24
2.1.1. Kinh tế tuần hoàn .................................................................................24
2.1.2. Sinh thái học công nghiệp....................................................................27
2.1.3. Cộng sinh công nghiệp.........................................................................28
2.1.4. KCN và phát triển KCN.......................................................................30
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
6. iv
2.1.5. Khu công nghiệp sinh thái....................................................................31
2.2. Vai trò của khu công nghiệp sinh thái.......................................................32
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển KCNST.............36
2.3.1. Các nhân tố khách quan .......................................................................36
2.3.2. Các nhân tố chủ quan ...........................................................................38
2.3.3. Các bên liên quan đến sự hình thành và phát triển khu công nghiệp
sinh thái ..........................................................................................................39
2.4. Các tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái.......................................42
2.5. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển khu công nghiệp sinh thái ..................44
2.5.1. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển KCNST.........................................44
2.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.....................................................62
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT
NAM DƯỚI GÓC ĐỘ KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI .............................64
3.1. Tổng quan tình hình phát triển các khu công nghiệp ................................64
3.2. Vai trò của KCN trong phát triển kinh tế- xã hội......................................67
3.2.1. Thu hút nguồn lực đầu tư .....................................................................67
3.2.2. Thúc đẩy thương mại ...........................................................................68
3.2.3. Đóng góp vào ngân sách nhà nước ......................................................70
3.2.4. Giải quyết công ăn việc làm, tạo thu nhập cho người lao động...........71
3.2.5. Tác động tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................73
3.3. Đánh giá thực trạng phát triển khu công nghiệp theo góc độ khu công nghiệp
sinh thái.............................................................................................................74
3.3.1. Tính bền vững về kinh tế......................................................................74
3.3.2. Tính bền vững về xã hội.......................................................................78
3.3.3. Tính bền vững về môi trường...............................................................80
3.3.4. Khả năng đáp ứng các tiêu chí về KCNST ..........................................83
3.4. Đánh giá Chi phí - Lợi ích và tiềm năng chuyển đổi thông qua các kết quả
thí điểm..............................................................................................................87
3.4.1. Khai thác hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong doanh nghiệp
........................................................................................................................87
3.4.2. Tiềm năng cộng sinh trong khu công nghiệp.......................................93
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
7. v
3.5. Điểm mạnh - điểm yếu - cơ hội - thách thức (SWOT) của việc phát triển khu
công nghiệp theo mô hình khu công nghiệp sinh thái Việt Nam ....................104
3.5.1. Điểm mạnh .........................................................................................104
3.5.2. Điểm yếu ............................................................................................106
3.5.3. Cơ hội.................................................................................................107
3.5.4. Thách thức..........................................................................................108
CHƯƠNG 4. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ GIẢI
PHÁP CHO VIỆC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
SINH THÁI Ở VIỆT NAM................................................................................110
4.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước tác động đến sự phát triển KCNST ở Việt
Nam.................................................................................................................110
4.1.1. Bối cảnh quốc tế.................................................................................110
4.1.2. Bối cảnh trong nước...........................................................................112
4.2. Quan điểm và yêu cầu đối với sự phát triển KCNST ở Việt Nam dưới góc
độ quản lý nhà nước........................................................................................114
4.2.1. Quan điểm phát triển KCNST............................................................114
4.2.2. Yêu cầu phát triển KCNST ................................................................115
4.3. Định hướng phát triển KCNST tại Việt Nam...........................................116
4.3.1. Định hướng chung..............................................................................116
4.3.2. Mô hình phát triển..............................................................................117
4.3.3. Trình tự thí điểm chuyển đổi một số KCN hiện tại sang KCNST ở Việt
Nam ..............................................................................................................122
4.4. Một số giải pháp hình thành và phát triển KCNST ................................125
4.4.1. Giải pháp về quản trị..........................................................................125
4.4.2. Giải pháp về quy hoạch phát triển và quy hoạch xây dựng KCNST.129
4.4.3. Nhóm giải pháp về thể chế, chính sách..............................................130
4.4.4. Nhóm giải pháp về các biện pháp hỗ trợ............................................142
4.5. Một số kiến nghị.......................................................................................146
4.5.1. Đối với chính quyền trung ương ........................................................146
4.5.2. Đối với chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương..............146
4.5.3. Đối với các Ban quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh ...........................147
4.5.4. Đối với Công ty phát triển hạ tầng KCNST.......................................147
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
8. vi
4.5.5. Đối với doanh nghiệp trong KCNST .................................................148
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................149
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................152
CÁC PHỤ LỤC..................................................................................................163
Phụ lục 1. Các mô hình khu công nghiệp .......................................................163
Phụ lục 2. Vai trò của khu các công nghiệp, khu kinh tế trong thu hút đầu
tư .....................................................................................................................173
Phụ lục 3. Vai trò của các khu công nghiệp, khu kinh tế trong việc dịch chuyển
lao động...........................................................................................................177
Phụ lục 4. Minh họa về mức độ đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư của các khu
công nghiệp.....................................................................................................179
Phụ lục 5. Tổng kết điểm mạnh và hạn chế của sự phát triển khu công nghiệp ở
Việt Nam trong thời gian qua .........................................................................182
Phụ lục 6a. Mẫu phiếu khảo sát thông tin cơ sở về KCN...............................188
Phụ lục 6b. Tổng hợp kết quả khảo sát hiện trạng KCN................................190
Phụ lục 7. Danh sách các cơ hội cộng sinh công nghiệp (sơ bộ) tại Khánh Phú
(tỉnh Ninh Bình), Hòa Khánh (thành phố Đà Nẵng) và Trà Nóc 1&2 (thành phố
Cần Thơ) .........................................................................................................196
Phụ lục 8a. Mẫu phiếu tham vấn mức độ đáp ứng tiêu chí về KCNST của các
KCN thực hiện thí điểm chuyển đổi................................................................200
Phụ lục 8b. Kết quả khảo sát tham vấn mức độ đáp ứng tiêu chí về KCNST của
các KCN thực hiện thí điểm chuyển đổi .........................................................202
Phụ lục 9. Phân tích Điểm mạnh-điểm yếu-cơ hội-thách thức (SWOT) của thực
trạng phát triển khu công nghiệp nhằm chuyển đổi sang mô hình KCNST ở Việt
Nam.................................................................................................................204
Phụ lục 10a. Mẫu phiếu Tham vấn chuyên gia về tiềm năng chuyển đổi sang
KCN sinh thái..................................................................................................206
Phụ lục 10b. Kết quả tham vấn chuyên gia về tiềm năng chuyển đổi sang KCN
sinh thái...........................................................................................................208
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
9. vii
CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
CĐCN Chuyển đổi công nghiệp
CSCN Cộng sinh công nghiệp
CTNH Chất thải nguy hại
CTR Chất thải rắn
DN Doanh nghiệp
KCN Khu công nghiệp
KCNC Khu công nghệ cao
KCNST Khu công nghiệp sinh thái
KCNTTTT Khu công nghệ thông tin tập trung
KCX Khu chế xuất
KKT Khu kinh tế
KT Kinh tế
Kwh Kilowatt giờ
MT Môi trường
MW Megawatt
NCS Nghiên cứu sinh
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
STCN Sinh thái công nghiệp
SXSH Sản xuất sạch hơn
TN&MT Tài nguyên và Môi trường
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP Thành phố
UBND Ủy ban nhân dân
VND Đồng Việt Nam
XH Xã hội
XLNT Xử lý nước thải
XLNTTT Xử lý nước thải tập trung
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
10. viii
Tiếng Anh
CE Nền kinh tế tuần hoàn (Circular Economy)
DEC Ủy ban Doanh nghiệp Devens (Devens Enterprise
Commission)
EID Nhóm nghiên cứu phát triển CNST (Eco-industrial
Development
FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct
Investment)
KICOX Tổng công ty Công nghiệp Hàn Quốc (Korea Industrial
Complex Corporation-KICOX)
MPI Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Ministry of Planning and
Investment)
NDRC Ủy ban Phát triển và Cải cách Quốc gia Trung Quốc
(National Development and Reform Commission of the
People's Republic of China)
NPCEZP Chương trình thí điểm quốc gia khu kinh tế tuần hoàn
(National Pilot Circular Economy Zone Program)
NPEIPP Chương trình thí điểm EIP quốc gia (National Pilot EIP
Program)
RECP Hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn (Resource
Efficient and Cleaner Production)
RMB Nhân dân tệ
SS Chất rắn lơ lửng (Suspended Solids)
TEDA Khu công nghiệp Thiên Tân (China's Tianjin Economic-
Technological Development Area)
UNIDO Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hợp quốc (United
Nations Industrial Development Organization)
USD Đô la Mỹ (US Dollar)
VDG Mục tiêu Phát triển Việt Nam (Vietnam Development
Goal)
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
11. ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các lợi ích kinh tế - xã hội tiềm năng của KCNST........................34
Bảng 2.2. Các chính sách của chính phủ Trung Quốc....................................57
Bảng 3.3. Thu hút FDI vào KCN và KKT ven biển, lũy kế đến hết tháng
12/2017............................................................................................................68
Bảng 3.4. Cơ cấu thương mại trong và ngoài KCN, KKT ven biển năm
2017.................................................................................................................69
Bảng 3.5. Thực trạng lao động trong và ngoài KCN, giai đoạn 2011 - 2017.72
Bảng 3.6. Tổng hợp khối lượng xả thải từ hệ thống KCN của cả nước .........80
Bảng 3.7. Thực trạng xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung tại KCN lũy
kế đến hết tháng 12/2017 ................................................................................81
Bảng 3.8. Đánh giá kết quả thực hiện sản xuất sạch hơn trong khuôn khổ dự án
MPI-UNIDO (2016)........................................................................................83
Bảng 3.9. Mức độ đáp ứng các tiêu chí KCNST theo nghị định 82/2018/NĐ-
CP....................................................................................................................84
Bảng 3.10. Số lượng các DN được đánh giá RECP và Đề xuất giải pháp .....88
Bảng 3.11. Lợi ích việc thực hiện RECP tại các DN......................................89
Bảng 3.12. Các loại hình cộng sinh công nghiệp được đề xuất nghiên cứu khả
thi.....................................................................................................................95
Bảng 3.13. Lợi ích Kinh tế - Môi trường tiềm năng của cộng sinh công
nghiệp..............................................................................................................97
Bảng 4.14. Sơ bộ định hướng khung chỉ tiêu KCNST của Việt Nam..........132
Bảng 4.15. Danh mục các văn bản cần sửa đổi, bổ sung, ban hành mới về quản
lý môi trường trong KCNST .........................................................................135
Bảng PL.16. Thực trạng phát triển các KCN trên phạm vi cả nước lũy kế đến
tháng 12/2017................................................................................................164
Bảng PL.17. Quy mô vốn của các dự án FDI trong KCN so với ngoài KCN,
lũy kế đến hết tháng 12/2017 ........................................................................173
Bảng PL.18. Danh sách 20 nền kinh tế đầu tư nhiều nhất vào KCN, KKT ven
biển tại Việt Nam, lũy kế đến hết tháng 12/2017 .........................................175
Bảng PL.19. Đánh giá của doanh nghiệp về điều kiện sản xuất và dịch vụ hạ
tầng trong KCN năm 2005............................................................................180
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
12. x
DANH MỤC HÌNH
Hình MĐ.1. Khung nghiên cứu của Luận án....................................................6
Hình 2.2. Sơ đồ các khung khổ bền vững.......................................................26
Hình 2.3. Tổng quan các lợi ích từ KCNST đối với một số chủ thể .............36
Hình 2.4. Phân kỳ phát triển KCN tại Việt Nam và các dấu mốc quan trọng 64
Hình 3.5. Quy mô doanh thu của doanh nghiệp trong KCN lớn hơn doanh
nghiệp ngoài KCN hàng năm..........................................................................70
Hình 3.6. Số thu NSNN bình quân doanh nghiệp trong KCN so với ngoài KCN
.........................................................................................................................71
Hình 3.7. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta trong giai đoạn 2011 -
2016.................................................................................................................74
Hình 3.8 . Tỷ lệ lấp đầy của các KCN đã đi vào hoạt động lũy kế đến hết tháng
12/2017............................................................................................................75
Hình 3.9. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của nhà máy Tràng An..........90
Hình 3.10. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất giấy tại nhà máy Tân Long .91
Hình 3.11. Quy trình xây dựng và thực hiện cộng sinh công nghiệp.............94
Hình 3.12. Thu hồi nhiệt thải giữa Nhà máy kính nổi Tràng An và Công ty May
Nien Hsing (Ninh Bình)................................................................................100
Hình 3.13. Vị trí của Pepsico Việt Nam, Bia Sài Gòn – Miền Tây, Vinamilk và
Nhà máy xử lý nước thải tập trung ...............................................................102
Hình 4.14. Các nguyên tắc phát triển KCNST..............................................117
Hình 4.15. Mô hình tổng quan về KCNST tại Việt Nam .............................119
Hình 4.16. Quy trình triển khai KCNST tại Việt Nam.................................122
Hình 4.17. Mô hình quản trị KCNST tại Việt Nam......................................125
Hình 4.18. Các nguyên tắc xây dựng hệ tiêu chí đánh giá KCNST .............131
Hình PL.19. Quy mô dự án FDI trong KCN và ngoài KCN lũy kế đến hết tháng
12/2017 phân theo địa phương (triệu USD)..................................................174
Hình PL.20. Chuyển dịch cơ cấu lao động nước ta trong giai đoạn 2011 - 2017
.......................................................................................................................177
Hình PL.21. Cơ cấu trình độ lao động trong khu công nghiệp.....................178
Hình PL.22. Tiền lương sản xuất theo giờ và chỉ số giá đất công nghiệp của
Việt Nam so với một số quốc gia trong khu vực ..........................................179
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
13. xi
DANH MỤC HỘP
Hộp 3.1. Cắt giảm CO2 – Con số biết nói.......................................................96
Hộp PL.2. Mức độ tinh vi trong kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam ở
mức rất thấp so với các nền kinh tế trong khu vực.......................................184
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
14. 1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống các khu công nghiệp (KCN) đóng một vai trò quan trọng trong
việc thực hiện chiến lược mở cửa nền kinh tế, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài,
phát triển công nghiệp và khuyến khích xuất khẩu ở nước ta. Tính đến cuối tháng
6 năm 2020, cả nước có 335 KCN đã thành lập trong đó 260 KCN đi vào hoạt động
và 75 KCN đang đền bù, giải phóng mặt bằng., tập trung ở các vùng kinh tế trọng
điểm Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, và Tây Nam Bộ. Các doanh nghiệp
trong KCN đã góp phần nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp, đóng góp tích cực
vào ngân sách nhà nước, xuất khẩu và tạo công ăn việc làm.
Theo số liệu thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chỉ tính riêng năm 2019,
các KCN đã tạo ra tổng giá trị sản lượng khoảng 219 tỷ Đô la Mỹ, trong đó, kim
ngạch xuất khẩu tương đương 59% giá trị sản lượng và đạt gần 130 tỷ Đô la Mỹ,
đóng góp gần 50% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Cũng trong thời gian
này, các doanh nghiệp trong KCN đóng ngân sách lên tới 128 nghìn tỷ đồng. Hàng
năm, doanh nghiệp trong các KCN tạo ra khoảng 40 - 45% giá trị sản xuất công
nghiệp của cả nước và hiện lũy kế tạo công ăn việc làm cho hơn 3,5 triệu người lao
động.
Bên cạnh những đóng góp tích cực nêu trên, quá trình phát triển hệ thống
các KCN với tốc độ nhanh đang gây ra nhiều thách thức lớn về ô nhiễm môi trường.
Cả nước còn 29 KCN, tương ứng 11% trong số các KCN đang hoạt động, chưa có
hệ thống xử lý nước thải tập trung đi vào hoạt động. Nước thải từ một số KCN
được xả thẳng ra nguồn tiếp nhận chưa qua xử lý, gây ô nhiễm đối với nước mặt
cũng như hệ sinh thái dưới nước, đồng thời gây nên những tác động tiêu cực tới
nông nghiệp, thủy sản và nguồn nước uống của người dân.
Lượng chất thải rắn do các doanh nghiệp tại các KCN thải ra cũng ngày càng
gia tăng, với chất thải rắn nguy hại chiếm tới 20% lượng rác thải. Bên cạnh đó, tình
trạng ô nhiễm không khí đang trở nên ngày càng trầm trọng tại các khu vực có các
KCN sử dụng công nghệ lạc hậu và không có hệ thống xử lý khí thải. Hệ thống
máy phát điện công nghệ lạc hậu trong nhiều KCN cũng đang góp phần vào việc
xả khí thải gây ra hiệu ứng khí nhà kính, gây ra biến đổi khí hậu. Các bệnh nghề
nghiệp liên quan đến hệ hô thấp, các giác quan, cũng trở nên phổ biến đối với công
nhân và nhân viên trực tiếp tiếp xúc với môi trường ô nhiễm tại các KCN. Hơn
nữa, vấn đề liên kết sử dụng chung dịch vụ hạ tầng, tái sử dụng rác thải, nước thải
và phụ phẩm nhằm sử dụng năng lượng hiệu quả hơn và ứng dụng các biện pháp
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
15. 2
sản xuất sạch hơn, tăng khả năng cạnh tranh cũng chưa được các doanh nghiệp
trong KCN và các công ty phát triển hạ tầng KCN quan tâm đúng mức.
Tình hình trên cho thấy, bên cạnh việc tiếp tục tuy trì và thúc đẩy những
đóng góp tích cực của các KCN vào tăng trưởng kinh tế, cũng cần chú ý tập trung
xử lý các vấn đề môi trường bên trong và bên ngoài KCN, giảm chất thải và phát
thải tại các KCN, tái chế và tái sử dụng sản phẩm phụ, sử dụng hiệu quả tài nguyên
và năng lượng. Thúc đẩy phát triển KCN theo hướng bền vững, ứng dụng lý thuyết
sinh thái học công nghiệp, hiện thực hóa nền kinh tế tuần hoàn trong sản xuất, cụ
thể là phát triển KCNST, là một trong những cách tiếp cận góp phần xử lý tại nguồn
các vấn đề về môi trường trong quá trình sản xuất công nghiệp. KCNST có thể
được hình thành mới hoặc hình thành từ việc chuyển đổi các KCN hiện hữu, trong
đó khuyến khích việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực năng lượng, nước, nguyên
vật liệu, tái sử dụng rác thải, giảm thải và thúc đẩy liên kết giữa các doanh nghiệp
trong và ngoài khu.
Trên thế giới, nhiều quốc gia đã đặt trọng tâm phát triển bền vững các KCN
trên cả ba mặt kinh tế, xã hội và môi trường. Các quốc gia này đã chủ động xây
dựng các cơ chế, chính sách để hỗ trợ các doanh nghiệp trong KCN sử dụng chung
dịch vụ hạ tầng, tái sử dụng rác thải, nước thải và phụ phẩm nhằm giảm chi phí sản
xuất, tăng khả năng cạnh tranh thông qua thúc đẩy mô hình khu công nghiệp sinh
thái (KCNST). Mô hình KCNST đã được phát triển khá sớm ở các nước châu Âu,
Mỹ, sau đó đến một số quốc gia Châu Á. Liên hợp quốc cũng coi việc phát triển
KCNST như là một trong những trọng tâm thúc đẩy phát triển bền vững công
nghiệp toàn cầu. Từ việc hỗ trợ thí điểm mô hình KCNST tại 7 quốc gia, trong đó
có Việt Nam, từ năm 2013 đến nay việc triển khai thí điểm đã được nhân rộng tại
hơn 40 KCN trên 17 quốc gia. Với những kết quả tích cực dưới góc độ hiệu quả sử
dụng tài nguyên thiên nhiên và sản xuất sạch hơn, hiện nay, Tổ chức Phát triển
Công nghiệp Liên hợp quốc (UNIDO) đang tiếp tục đẩy mạnh chương trình phát
triển KCNST trên nhiều quốc gia.
Nền tảng lý luận về KCNST được xây dựng từ thực tiễn phát triển các KCN,
cụm liên kết, chuỗi sản xuất… trên thế giới. Đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến
KCNST như sinh thái công nghiệp, cộng sinh công nghiệp, chuyển hóa công
nghiệp hay kinh tế toàn hoàn, nhưng đây là các nghiên cứu ở những thời điểm khác
nhau, hoặc chưa nghiên cứu toàn diện kết nối các lý thuyết liên quan này. Các
nghiên cứu này cũng chưa được quan tâm nghiên cứu tại các quốc gia có điều kiện
phát triển tương đồng với Việt Nam.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
16. 3
Giảm thiểu những tác động tiêu cực của việc phát triển các KCN, cải thiện
các tác động về môi trường, thúc đẩy sử dụng năng lượng có hiệu quả, đẩy mạnh
hợp tác giữa các doanh nghiệp, tăng cường lợi ích kinh tế cho các doanh nghiệp,
ngày càng trở nên cấp thiết trong thực tế phát triển bền vững ở nước ta. Những mục
tiêu nên trên có thể đạt được thông qua việc hình thành và phát triển hệ thống các
KCNST, trong đó thúc đẩy khả năng kết hợp với giải pháp giảm chất thải và phát
thải tại doanh nghiệp, tái chế và tái sử dụng sản phẩm phụ, sử dụng hiệu quả tài
nguyên và năng lượng. Các tiêu chí kỹ thuật về môi trường, kinh tế, xã hội, các
điều kiện chuyển đổi thành KCNST được cụ thể hóa, cùng với các nhiệm vụ được
quy định rõ ràng cho các cơ quan ở trung ương và địa phương sẽ giúp các công ty
phát triển hạ tầng KCN và các doanh nghiệp trong KCN hiện thực hóa mô hình
KCNST trong thực tiễn.
Xuất phát từ khía cạnh quản lý nhà nước, Chính phủ đã ban hành một số
chiến lược phát triển trong đó yếu tố phát triển bền vững là quan điểm xuyên suốt
như: Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2010-2020, Chiến lược tăng trưởng xanh
2010-2020, Chiến lược phát triển bền vững thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ
(Agenda21)… Đồng thời, lần đầu tiên mô hình KCNST đã được thể chế hóa tại
Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý
khu công nghiệp và khu kinh tế, trong đó đã đưa ra khái niệm cơ bản về KCNST,
mục tiêu xây dựng hình thành KCNST, một số tiêu chí cơ bản và ưu đãi cho
KCNST. Tuy nhiên, để triển khai được mô hình này trên thực tiễn, cần nghiên cứu
cụ thể hóa các tiêu chí kỹ thuật ở góc độ kinh tế, môi trường và xã hội, các điều
kiện để chuyển đổi KCN thông thường sang KCNST; đưa ra các giải pháp thực thi
ở cấp độ trung ương (ban hành các cơ chế chính sách còn thiếu, sửa đổi các quy
định luật pháp còn vênh nhau, chưa tạo điều kiện cho việc hình thành và phát triển
KCNST,…), và ở cấp độ địa phương (các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Ban quản lý KCN, cơ chế phối hợp và những ưu đãi có thể được áp dụng,…); Quan
trọng hơn là cần cụ thể hóa các nhiệm vụ mà các công ty hạ tầng KCN và doanh
nghiệp KCN, là các bên trực tiếp hưởng lợi từ mô hình. Đây là những việc cần triển
khai để hiện thực hóa mô hình KCNST trong thực tiễn và là những yêu cầu cấp
bách cần nghiên cứu triển khai sau khi Chính phủ ban hành Nghị định số
82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công
nghiệp và khu kinh tế.
Chính sự cần thiết, tiềm năng phát triển và khoảng trống trong hệ thống quy
định pháp lý và quản lý nhà nước đối với KCNST tại Việt Nam đã thúc đẩy nghiên
cứu sinh (NCS) lựa chọn đề tài: “Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt
Nam” cho Luận án Tiến sỹ của mình trong chuyên ngành Quản lý kinh tế.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
17. 4
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Một cách tổng thể, Luận án có mục đích đề xuất các giải pháp nhằm hình
thành và phát triển các KCNST ở Việt Nam thông qua việc rà soát, đúc kết các
kiến thức từ các nghiên cứu lý luận và kinh nghiệm thực tiễn ở các nước về KCNST
đồng thời đánh giá thực trạng phát triển KCN(ST) ở Việt Nam để làm rõ cơ sở lý
luận và nghiên cứu vận dụng vào Việt Nam.
Một cách cụ thể, Luận án nhằm:
- Hệ thống hóa lý luận về KCNST và việc hình thành các KCNST từ xây dựng
mới và chuyển đổi các KCN hiện có.
- Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về KCNST nhằm rút ra bài học kinh
nghiệm cho việc hình thành các KCNST ở Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá sự hình thành và phát triển của các KCN ở Việt Nam
trong thời gian qua để thấy được mặt được và hạn chế trong phát triển KCN
dưới góc độ KCNST, đặt ra khả năng về hình thành và phát triển KCNST ở
nước ta.
- Trên cơ sở lý thuyết, kinh nghiệm quốc tế và thực trạng phát triển KCN ở
Việt Nam, đề xuất một số giải pháp về chính sách và quản lý thúc đẩy hình
thành và phát triển KCNST ở nước ta.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích nghiên cứu nêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của
Luận án là trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau đây:
- Nền tảng lý luận cơ bản nào cho việc phát triển KCNST?
- Kinh nghiệm phát triển KCNST của các nước có thể đúc rút những bài học
nào cho Việt Nam?
- Những vấn đề đặt ra từ sự phát triển của các KCN tại Việt Nam thời gian
qua và khả năng phát triển KCNST tại Việt Nam trên cơ sở chuyển đổi các
KCN truyền thống?
- Các giải pháp nào có thể giúp hình thành và phát triển KCNST trong bối
cảnh phát triển ở Việt Nam?
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
18. 5
- Những kiến nghị cụ thể đối với các bên có liên quan trong việc hình thành
và phát triển KCNST là như thế nào?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận án:
Luận án nghiên cứu sự hình thành các KCNST từ việc chuyển đổi các KCN
truyền thống.
- Phạm vi về nội dung:
Luận án nghiên cứu các giải pháp hình thành KCNST từ góc độ quản lý nhà
nước, tập trung vào các nhóm giải pháp về quản trị và quy hoạch, giải pháp về thể
chế và chính sách, giải pháp về các biện pháp hỗ trợ phát triển KCNST.
- Phạm vi về không gian:
Luận án nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp hình thành các KCNST ở
Việt Nam trên phạm vi cả nước
- Phạm vi về thời gian:
Luận án có giới hạn về thời gian từ 2011-2017 khi đánh giá thực trạng phát
triển KCN tại Việt Nam. Đối với các giải pháp, kiến nghị được nghiên cứu đề xuất
thực hiện trong giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Phương pháp luận
Phương pháp luận của luận án được cụ thể hóa bởi các nội hàm của KCNST
và sơ đồ hóa trong Hình 1 ở trang sau đây:
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
19. 6
Hình MĐ.1. Khung nghiên cứu của Luận án
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Là luận án chuyên ngành quản lý kinh tế, các phương pháp nghiên cứu được
sử dụng bao gồm các nghiên cứu lý luận nhằm tổng quát hóa và hệ thống hóa các
nghiên cứu trước đây, kinh nghiệm của các nước, đồng thời hình thành cơ sở lý
thuyết cho việc phát triển KCNST ở nước; phương pháp phân tích hệ thống;
phương pháp thống kê mô tả, so sánh đối chiếu; phương pháp phân tích lợi ích –
chi phí, SWOT; và phương pháp điều tra, khảo sát lấy ý kiến chuyên gia.
Phương pháp nghiên cứu bàn giấy, tổng quan tài liệu
Thu thập, phân tích các dữ liệu nghiên cứu bao gồm các nghiên cứu, đề tài
trong và ngoài nước đã được thực hiện gồm các nghiên cứu sơ cấp, nghiên cứu cơ
bản, nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu thực tiễn liên quan đến các nội dung Luận
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
20. 7
án. Đây là phương pháp được áp dụng một cách nhất quán đối với toàn bộ nội dung
của Luận án. Phương pháp này giúp tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước
về KCNST, khái quát hoá hệ thống lý luận về KCNST, những vấn đề đặt ra trong
việc xây dựng KCNST cũng như kinh nghiệm của các nước trong việc chuyển đổi
KCN truyền thống thành KCNST.
Phương pháp phân tích hệ thống
KCNST là một khái niệm liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực; từ tổ chức
hành chính và quản trị và các vấn đề về kinh tế, đến môi trường, xã hội và cộng
đồng. Chính vì vậy, Luận án sẽ sử dụng cách tiếp cận hệ thống trong nghiên cứu.
Phương pháp phân tích hệ thống coi đối tượng nghiên cứu, mà ở đây là các
KCNST, như một hệ thống. Khi phân tích các thành tố, phần tử của hệ thống để
phát hiện tính chỉnh thể của hệ thống, các thành tố phần tử được nghiên cứu như là
một “tập con” để phân tích và có kiến giải về giải pháp quản lý đối với hệ thống cụ
thể hơn.
Phương pháp này, kết hợp với kết quả phân tích theo các phương pháp định
tính để luận bàn, đề xuất cơ chế, chính sách để xây dựng và phát triển KCNST ở
Việt Nam áp dụng trong các chương 3 và 4 của luận án.
Phương pháp so sánh, đối chiếu
Phương pháp này là việc nghiên cứu đối tượng ở hai hoặc nhiều thời điểm
khác nhau hoặc ở các địa điểm khác nhau nhằm tìm kiếm sự khác biệt, xu hướng
thay đổi và các yếu tố ảnh hưởng đến các thay đổi ghi nhận được. Luận án sử dụng
phương pháp này trong việc so sánh đối chiếu kinh nghiệm phát triển KCNST quốc
tế để đúc rút bài học kinh nghiệm cho phát triển KCNST ở Việt Nam và để nghiên
cứu bức tranh hiện trạng phát triển của các KCN ở nước ta nhằm xác định tiềm
năng chuyển đổi.
Phương pháp thống kê mô tả
Luận án sử dụng thống kê mô tả để trình bày và phân tích các loại số liệu
khác nhau thu thập được từ thực tế và từ các nghiên cứu, điều tra trước đây như cơ
sở dữ liệu tổng điều tra doanh nghiệp bắt đầu từ năm 2001 cho đến nay; cơ sở dữ
liệu về KCN trong giai đoạn 2011-2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; cơ sở dữ liệu
của các nghiên cứu về KCN trong thời gian qua. Luận án cũng thu thập và mô tả
các số liệu thống kê của các KCNST thí điểm thông qua các bộ số liệu chính thức
của Tổng cục Thống kê và Bộ Kế hoạch và đầu tư.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
21. 8
Phương pháp phân tích Chi phí - Lợi ích
Đây là phương pháp mang tính hệ thống để tính toán và so sánh lợi ích và
chi phí của việc thực hiện một hoạt động (ví dụ như dự án, chính sách, can thiệp,
đầu tư...) nhằm xác định tính đúng đắn, khả thi của việc thực hiện hoạt động đó.
Luận án phân tích lợi ích, chi phí của việc thực hiện chuyển đổi ở 04 KCN tại tỉnh
Ninh Bình và thành phố Đà Nẵng và Cần Thơ thuộc đối tượng nghiên cứu thông
qua việc đánh giá chi phí tài chính đầu tư và lợi ích (kinh tế, môi trường) thu được
từ việc thực hiện các sáng kiến KCNST từ đó đưa ra các gợi ý cho việc mở rộng
thực hiện chuyển đổi ở quy mô toàn quốc.
Phương pháp phân tích Điểm mạnh - Điểm yếu - Cơ hội - Thách thức (SWOT)
Đây là một công cụ hữu ích để nhận diện, đánh giá các năng lực và tiềm
năng nội tại (Điểm mạnh - Điểm yếu) đồng thời đánh giá các yếu tố bên ngoài tác
động đến chủ thể nghiên cứu (Cơ hội - Thách thức). Trong phạm vi của Luận án,
NCS khai thác phương pháp SWOT truyền thống bằng cách xác định các điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để tổng kết, bổ trợ cho việc đánh giá tiềm
năng chuyển đổi sang KCNST và các yếu tố tác động đến quá trình chuyển đổi này
ở Việt Nam trước khi đưa ra các đề xuất về lộ trình và giải pháp chuyển đổi.
Phương pháp điều tra, khảo sát và lấy ý kiến chuyên gia
Luận án sử dụng phương pháp điều tra, khảo sát nhằm thu thập thông tin về
các KCN đang được thí điểm chuyển đổi sang KCNST. Đồng thời, luận án cũng
sử dụng phương pháp lấy ý kiến chuyên gia nhằm có được những ý kiến xác đáng
phục vụ việc phân tích và đề xuất chính sách cho việc phát triển KCNST ở nước
ta. Từ kết quả thu được thông qua sử dụng phương pháp điều tra, khảo sát và lấy ý
kiến chuyên gia, Luận án đúc rút và nêu bật những đánh giá để đưa ra các kết luận.
Luận án thực hiện và sử dụng số liệu thu thập được từ 3 cuộc điều tra:
1) Thứ nhất: Tìm hiểu thông tin cơ sở về KCN thí điểm
Đối tượng: Ban quản lý các KCN thuộc các tỉnh/thành phố Ninh Bình, Đà
Nẵng, Cần Thơ
Thời gian thực hiện: tháng 12/2016
Mẫu phiếu: Bảng hỏi gồm 28 câu hỏi dạng bán cấu trúc (phụ lục 6a)
Hình thức thu thập thông tin: gửi phiếu qua đường bưu điện/email
Hình thức xử lý thông tin: lập bảng tổng hợp thông tin (phụ lục 6b)
2) Thứ hai: Tham vấn chuyên gia về tiềm năng chuyển đổi sang KCNST
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
22. 9
Đối tượng: Cán bộ quản lý cấp Vụ, cấp Sở phụ trách quản lý nhà nước về
KCN
Thời gian thực hiện: từ tháng 12/2017 đến tháng 12/2018
Mẫu phiếu: Bảng câu hỏi mở (Phụ lục 10a)
Hình thức thu thập thông tin: thảo luận/phỏng vấn trực tiếp; ghi âm, ghi kết
quả trực tiếp lên phiếu
Hình thức xử lý thông tin: tổng kết và tóm tắt kết quả, lồng ghép trong các
nội dung của Luận án (phần lớn cho phần phân tích SWOT và chương 4);
Báo cáo kết quả khảo sát chi tiết tại Phụ lục 10b
Quy mô: 30 quan sát
3) Thứ ba: Mức độ đáp ứng tiêu chí về KCNST của các KCN thực hiện thí
điểm chuyển đổi
Đối tượng: các Ban quản lý KCN thuộc các tỉnh/thành phố Ninh Bình, Đà
Nẵng, Cần Thơ, Đồng Nai, Hải Phòng và các công ty phát triển hạ tầng KCN
Khánh Phú, Gián Khẩu, Hòa Khánh, Trà Nóc 1&2, Amata và Đình Vũ
Thời gian thực hiện: tháng 3/2019
Mẫu phiếu: Bảng hỏi gồm 8 câu hỏi dạng bán cấu trúc (phụ lục 8a)
Hình thức thu thập thông tin: gửi phiếu qua đường bưu điện/email
Hình thức xử lý thông tin: lập bảng tổng hợp câu trả lời (phụ lục 8b)
Quy mô: 12 quan sát
5. Đóng góp mới về khoa học của Luận án
Trên cơ sở tổng quát hoá, phân tích thực trạng, đánh giá khả năng chuyển
đổi và thu thập ý kiến các chuyên gia về phát triển KCN và chuyển đổi sang
KCNST ở Việt Nam, Luận án đã có những đóng góp mới về mặt khoa học. Cụ thể
là:
- Làm rõ nền tảng lý thuyết về phát triển KCNST, hệ thống hoá các lý luận
về KCNST làm cơ sở cho việc đánh giá, phân tích khả năng chuyển đổi và phát
triển KCNST ở Việt Nam.
- Tổng hợp và đưa ra được khái niệm KCNST và sử dụng cách tiếp cận sáng
kiến KCNST xuyên suốt trong các nội dung phân tích và đánh giá. Hệ thống hoá
và xác định các yếu tố ảnh hưởng tới việc phát triển KCNST. Luận án đã bước đầu
đề cập đến hệ thống các chỉ tiêu đánh giá và xếp loại KCNST cho Việt Nam
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
23. 10
- Rút ra những bài học kinh nghiệm quan trọng từ việc nghiên cứu thực tiễn
của các nước cho việc hình thành và phát triển KCNST ở Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển KCN ở Việt Nam trong giai đoạn
2011-2017 từ góc độ phát triển KCNST thông qua các số liệu thống kê và điều tra
chính thức của các cơ quan thuộc Chính phủ, kết hợp với khảo sát thực tế.
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hình thành và phát triển KCNST ở
Việt Nam bao gồm các giải pháp về quản trị và quy hoạch, về thể chế và chính
sách và các biện pháp hỗ trợ cũng như những kiến nghị đối với các cơ quan quản
lý nhà nước ở trung ương, địa phương và các công ty phát triển hạ tầng KCN và
doanh nghiệp trong KCN trong việc xây dựng và phát triển KCN sinh thái ở Việt
Nam.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
Luận án đã làm sâu sắc thêm cơ sở lý luận về KCNST được áp dụng trên thế
giới và đã được bắt đầu triển khai ở Việt Nam. Luận án đã đánh giá được những
mặt được và các hạn chế trong việc phát triển KCN tại Việt Nam dưới các khía
cạnh kinh tế, xã hội, môi trường. Từ đó, đặt nền tảng cho việc đề xuất phát triển
KCNST như là một giải pháp hướng đến phát triển bền vững KCN. Các phân tích,
đánh giá của Luận án góp phần giúp cho các nhà nghiên cứu, hoạch định chính
sách và các nhà quản lý có cái nhìn tổng thể về nguyên nhân, hiện trạng và giải
pháp phát triển KCNST từ thực trạng phát triển KCN ở nước ta.
Luận án có thể được coi là tài liệu tham khảo mang tính hệ thống cho việc
xây dựng chính sách và đề xuất hệ thống thể chế quản lý và phát triển KCNST ở
Việt Nam. Đồng thời, các nghiên cứu và phân tích của luận án có giá trị tham khảo
cho việc giảng dạy, bồi dưỡng, xây dựng chính sách cho các cơ quan nghiên cứu
và hoạch định chính sách đối với KCN nói chung và KCNST nói riêng ở Việt Nam.
7. Cơ cấu của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Luận án gồm 4 chương như sau:
Chương 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận
án
Chương này trình bày tổng quan các nghiên cứu quốc tế và trong nước theo
các chủ đề: KCNST, sinh thái học công nghiệp, kinh tế tuần hoàn, cộng sinh công
nghiệp để làm cầu nối cho các nội dung về cơ sở lý luận được trình bày tại Chương
2.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
24. 11
Chương 2. Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về phát triển khu công
nghiệp sinh thái
Chương 2 phân tích các khái niệm liên quan đến chủ đề của Luận án như
KCNST, kinh tế học tuần hoàn và các khái niệm bổ trợ như cộng sinh công nghiệp,
sinh thái học công nghiệp là các khái niệm cơ sở của các phân tích, đánh giá và đề
xuất tại chương 3 và 4 của Luận án. Đồng thời, trong Chương này cũng tổng hợp
kinh nghiệm phát triển KCNST của một số nước đi trước như Đan Mạch, Italia,
Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc nhằm rút ra một số bài học kinh nghiệm cho việc phát
triển KCNST ở Việt Nam.
Chương 3. Thực trạng phát triển khu công nghiệp ở Việt Nam dưới góc
độ khu công nghiệp sinh thái
Chương 3 đánh giá tổng quan tình hình phát triển KCN trong giai đoạn từ
khi hình thành đến nay để cung cấp bức tranh tổng thể trước khi đánh giá thực
trạng KCN Việt Nam dưới góc độ KCNST. Chương này nhằm cung cấp các phân
tích nền tảng cho “mức độ sẵn sàng” chuyển đổi thành KCNST, trước khi đề xuất
lộ trình và giải pháp chuyển đổi của các KCN ở Việt Nam.
Chương 4. Quan điểm, định hướng và các khuyến nghị giải pháp cho
việc hình thành và phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
Chương 4 nghiên cứu và đề xuất các quan điểm, định hướng và các giải pháp
và khuyến nghị cho việc hình thành và phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt
Nam đối với từng bên liên quan khác nhau (cơ quan quản lý nhà nước ở trung
ương, địa phương, các công ty phát triển hạ tầng KCN, các doanh nghiệp trong
KCN) một cách phù hợp với bối cảnh phát triển của Việt Nam.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
25. 12
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Khái niệm Khu công nghiệp sinh thái
KCNST được hình thành xuất phát từ một cách tiếp cận mới trong việc xử
lý các vấn đề môi trường phát sinh từ hoạt động sản xuất trong các KCN. Hoạt
động sản xuất công nghiệp, cách thức loài người đáp ứng những nhu cầu của mình,
vừa đem lại điều kiện vật chất tốt hơn cho con người, đồng thời gây ra những vấn
đề về môi trường và xã hội cần xử lý. Đối với các vấn đề môi trường, cách tiếp cận
ban đầu đối với những ảnh hưởng môi trường của hoạt động sản xuất công nghiệp
là xử lý khi đã xảy ra. Cách tiếp cận này hiện vẫn đang được áp dụng, đồng thời
với việc ra đời của cách tiếp cận hiện đại hơn, xử lý rốt ráo hơn đối với các vấn đề
môi trường của sản xuất công nghiệp nói chung và KCN nói riêng. Cách tiếp cận
“xử lý tại nguồn” thông qua việc sử dụng hiệu quả tài nguyên và giảm thiểu phát
thải, khép kín quá trình sản xuất bằng việc chuyển hoá chất thái thành các đầu vào
hữu ích cho một chu trình sản xuất mới, được đánh giá là hiệu quả hơn cả về chi
phí và giảm thiểu tác động môi trường của quá trình sản xuất [77]. Cách tiếp cận
hiện đại trong xử lý vấn đề môi trường trong quá trình sản xuất công nghiệp tại các
KCN giúp hình thành nên các KCNST.
KCNST là hướng đi trong việc bảo vệ môi trường, dựa trên nền tảng sử dụng
hiệu quả năng lượng, khép kín vòng vật liệu và cộng sinh công nghiệp (CSCN)
[42]. KCNST là một cộng đồng sản xuất và dịch vụ mà trong đó doanh nghiệp tìm
kiếm và nâng cao hiệu suất môi trường và kinh tế thông qua sự hợp tác trong quản
lý các vấn đề môi trường và tài nguyên, bao gồm năng lượng, nước và vật liệu. Nhờ
hợp tác làm việc với nhau, cộng đồng các doanh nghiệp tìm kiếm một lợi ích tập
thể lớn hơn tổng của các lợi ích cá nhân mỗi công ty [95], [141].
Hiểu một cách thông thường, KCNST là một cộng đồng doanh nghiệp hợp
tác với nhau và với cộng đồng địa phương, nhằm chia sẻ một cách hiệu quả các
nguồn lực như thông tin, nguyên vật liệu, năng lượng, cơ sở hạ tầng và môi trường
tự nhiên, hướng tới các lợi ích kinh tế, cải thiện chất lượng môi trường, gia tăng
nguồn lực con người cho cả cộng đồng doanh nghiệp và địa phương đó [116]. Mục
tiêu của một KCNST là cải thiện lợi ích kinh tế của các doanh nghiệp tham gia,
đồng thời giảm thiểu các tác động môi trường. Các biện pháp đi kèm bao gồm thiết
kế cơ sở hạ tầng thân thiện, sản xuất sạch hơn, ngăn ngừa ô nhiễm, sử dụng hiệu
quả năng lượng và xây dựng quan hệ đối tác doanh nghiệp. Các KCNST cũng đảm
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
26. 13
bảo lợi ích cho các cộng đồng xung quanh trên nền tảng lợi ích sự phát triển [116],
[43].
Cote and Hall [44] đã đưa ra một định nghĩa chi tiết hơn, theo đó KCNST là
hệ thống công nghiệp bảo tồn các nguồn lực tự nhiên và kinh tế; giảm năng lượng
vật chất sản xuất, bảo hiểm và chi phí xử lý; cải thiện hiệu quả hoạt động, chất
lượng, sức khỏe người lao động và hình ảnh công cộng. Các KCNST là đối tượng
của việc tăng lợi suất, khi các chính phủ, doanh nghiệp và xã hội cùng tìm ra giải
pháp cho việc sử dụng và tái chế, xử lý chất thải và khí thải. Cách tiếp cận này bao
gồm thiết kế xanh của hạ tầng KCN và nhà máy; sản xuất sạch hơn, phòng chống
ô nhiễm môi trường; hiệu quả năng lượng; đồng thời tạo ra các lợi ích cho cộng
đồng lân cận [117], [96].
Tương tự như vậy, Lowe [92, tr.1] đưa ra định nghĩa KCNST, là định nghĩa
được các tổ chức quốc tế sử dụng một cách phổ biến: “KCNST là một cộng đồng
các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ chung hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ. Các doanh
nghiệp thành viên đó tìm kiếm các lợi ích cao hơn về kinh tế, xã hội và môi trường
thông qua việc hợp tác trong quản lý các vấn đề môi trường và nguồn lực. Bằng
cách phối hợp với nhau, cộng đồng doanh nghiệp hướng tới đạt được lợi ích tập
thể lớn hơn tổng các lợi ích cá biệt mà mỗi công ty có thể đạt được nhờ vào tối ưu
hóa hoạt động của bản thân”.
Bản chất của Khu công nghiệp sinh thái
KCNST dựa trên những nguyên tắc sinh thái công nghiệp (STCN), trong đó
các hệ thống công nghiệp có thể hoạt động giống như các hệ thống sinh thái tự
nhiên, huy động sự tham gia của các ngành công nghiệp riêng biệt trong cách tiếp
cận tập thể, qua đó hiệu quả kinh tế được cải thiện trong khi dấu chân sinh thái
giảm [37], [79], [128]. KCNST thực chất hoạt động dựa trên mô trình sản xuất tích
hợp, khép kín, trong một hệ thống mới, thay thế cho hệ thống sản xuất truyền thống
có quy trình tuyến tính, từ khai thác tài nguyên - sản xuất - tiêu thụ sản phẩm - phát
thải tách biệt. Mô hình sản xuất tích hợp, khép kín này được cổ vũ bởi Frosch và
Gallopoulos [58] và được nghiên cứu, phát triển sau đó bởi nhiều nhà nghiên cứu,
ứng dụng. Trong KCNST, việc tiêu thụ năng lượng và nguyên liệu được tối ưu hóa,
chất thải sinh ra được tối thiểu hóa, và đầu ra của một quá trình sẽ là đầu vào thô
cho quá trình khác. KCNST dựa trên sinh thái học công nghiệp, đồng thời giúp ứng
dụng sinh thái học công nghiệp một cách hiệu quả và là hệ thống tốt hơn trong việc
phối hợp công nghệ, các quá trình sản xuất và hành vi người tiêu dùng [58], [59].
KCNST cho phép sự tham gia của các ngành công nghiệp riêng lẻ thông qua
"sự thay đổi công nghiệp có hệ thống" bao gồm trao đổi vật lý của vật liệu và các
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
27. 14
sản phẩm; quản lý, chia sẻ các tiện ích chung và cơ sở hạ tầng [37], [128], [129],
[140]. KCNST kết nối quá trình khác nhau như chất thải sản xuất, nhà máy, và
người tiêu dùng, cho phép không chỉ trao đổi hữu hình mà còn trao đổi phi vật chất
như kiến thức, nguồn nhân lực và kỹ thuật [103], [38]. Cộng đồng cộng tác giữa
các doanh nghiệp trong KCNST hình thành nên "hệ sinh thái công nghiệp"; từ đó
có thể tìm thấy lợi thế so sánh trong quan hệ đối tác giữa doanh nghiệp, chính phủ,
cộng đồng, và các nhóm khác [93], 140].
Một KCNST có điểm tương tự như một KCN thông thường ở chỗ nó là một
tài sản mà một số các doanh nghiệp dùng chung, có chung quyền quản lý hoặc sở
hữu cơ sở hạ tầng, dịch vụ [93]. Mặc dù vậy so với KCN, thuật ngữ KCNST có thể
được áp dụng để hiểu một cách toàn diện, rõ ràng hơn về sự bền vững [103]. Sự
khác biệt là một KCNST liên quan đến mức độ phối hợp, hợp tác giữa các
ngành công nghiệp hay còn gọi là "cộng sinh công nghiệp", trong đó năng lượng
và nguyên vật liệu sản xuất bởi một ngành công nghiệp được tiêu thụ như là đầu
vào của ngành hay doanh nghiệp khác. Các ngành công nghiệp và quy trình trao
đổi được xem như tương tác hệ thống chứ không phải là thành phần biệt lập trong
một hệ dòng chảy tuyến tính. Ý tưởng là để tạo ra một mạng lưới các doanh nghiệp
cộng tác, vận hành như một hệ sinh thái thông qua phục hồi tài nguyên và chất thải
sản xuất nhờ mối quan hệ cộng sinh để cải thiện hiệu suất môi trường, tăng lợi
nhuận và thúc đẩy phát triển kinh tế vùng [131].
Trên cơ sở các đặc tính nêu trên, Chertow [37, tr.11-30] chia KCNST thành
5 loại theo vùng địa lý và chất lượng, cấp độ hoạt động trao đổi, gồm: (1) Trao đổi
chất thải; (2) Trao đổi trong một cơ sở doanh nghiệp; (3) Trao đổi trong một KCN;
(4) Trao đổi trong các doanh nghiệp gần nhau nhưng không cùng KCN; và (5) Trao
đổi trong vùng không gian rộng lớn. Những hoạt động của KCNST cũng phải
đương đầu những khó khăn, mà đặc biệt là: (1) rào cản kỹ thuật; (2) thiếu thông
tin; (3) trở ngại về tổ chức; và (4) trở ngại về quy định và pháp lý [56, tr.63-68].
Sự hình thành Khu công nghiệp sinh thái
Đã có nhiều nghiên cứu về việc hình thành KNCST trên thực tế ở các nước.
Một trong những hướng dẫn đầu tiên về hình thành KCNST cho rằng, cần thực
hiện 10 bước để đảm bảo việc thiết kế các KCN có tính đến các vấn đề môi trường
và giảm thiểu ô nhiễm [76]. Những nguyên tắc cụ thể về xây dựng KNCST cũng
được đưa ra, bao gồm: (1) hài hòa với thiên nhiên; (2) đảm bảo hệ thống năng
lượng; (3) quản lý luồng nguyên vật liệu và chất thải; (4) quản lý cấp thoát nước;
(5) quản lý khu công nghiệp sinh thái hiệu quả; (6) kết hợp xây dựng/cải tạo; (7)
hòa nhập với cộng đồng địa phương [93]. Trên cơ sở những nguyên tắc này, nhiều
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
28. 15
hướng dẫn cụ thể về việc lập kế hoạch, thiết kế và triển khai khu công nghiệp sinh
thái cũng được đưa ra [91], [93].
Việc phát triển các KCNST đảm bảo yếu tố kinh tế và môi trường đã được
triển khai ở nhiều nước. Các báo cáo về tình hình phát triển cũng như bài học và
kinh nghiệm xây dựng khu công nghiệp sinh thái ở Mỹ [65], [70], [71], Trung Quốc
[32], [54], [60] [124], [144], [147], Hà Lan [70], [71], Brazil [51], Châu Âu [65],
Hàn Quốc [110], [111], [112], [113], [114].
Về việc hình thành KCNST, theo Lowe et al. [95], có 3 cách thức bao gồm:
(1) Thiết kế và xây dựng trên một vị trí hoàn toàn mới; (2) Chuyển đổi từ các KCN
truyền thống đang hoạt động và cải tạo các khu đang bị ô nhiễm; và (3) Cải tạo,
mở rộng trên các khu vực sản xuất sẵn có. Với mỗi cách thức lựa chọn, đều có các
thách thức trong cả giai đoạn hình thành, xây dựng và vận hành. Do vậy, luôn phải
có cân nhắc giữa lợi ích và chi phí; và cần xác định liệu có thể vượt qua thách thức
hay không.
Có quan điểm nhận định, do các KCN truyền thống đem lại lợi ích kinh tế
nhưng lại không xem xét "chi phí" cho suy thoái môi trường nên sự chuyển đổi các
KCN hiện có sang KCNST dự kiến sẽ góp phần vào việc giảm ô nhiễm và phát
triển bền vững KCN. Vì vậy, KCNST được coi là một mô hình công nghiệp mới
để giải quyết cả ba khía cạnh kinh tế, xã hội, môi trường của phát triển bền vững
[140]. Tuy nhiên, việc chuyển đổi theo cách này cần sự đồng thuận của nhiều phía,
đặc biệt là Công ty phát triển hạ tầng KCN và các doanh nghiệp trong KCN để có
thể cải thiện các chỉ tiêu môi trường. Ngoài ra, còn cần nguồn lực để giải quyết các
vấn đề ô nhiễm hiện có [95].
Tương tự, Conticelli and Tondelli [42] cho rằng KCNST tự phát triển thành
công hơn so với những khu được thiết kế từ ban đầu. Việc tự tổ chức phối hợp giữa
các công ty là mấu chốt của thành công hơn là việc lên kế hoạch định vị sẵn các
KCN. Cũng không có những mâu thuẫn trong việc theo đuổi việc lấp đầy KCN và
sự cần thiết phải cung cấp những điều kiện tốt để thu hút đầu tư, dẫn đến làm giảm
các tác động tiêu cực đối với hệ sinh thái địa phương. Vì vậy, việc định vị, quy
hoạch các KCN trên khu vực đất mới là không cần thiết, thay vào đó cần xem xét
các cơ hội chuyển đổi tại các KCN hiện có, mặc dù xu hướng này còn mờ nhạt.
Hướng đi này tạo ra một lợi thế kép, một mặt nhân rộng sáng tạo mới về mô hình
KCN bền vững; mặt khác góp phần vào việc việc sử dụng đất “bền vững” bằng
việc tái sử dụng có hiệu quả đất đã đô thị hóa mà không ảnh hưởng đến các vùng
đất mới và các hệ sinh thái.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
29. 16
Mặc dù vậy, việc xây dựng KCN mới cũng có các lợi thế nhất định vì cách
tiếp cận này tạo không gian tự do cao hơn cho các thử nghiệm và chọn lựa. Quá
trình xác định địa điểm và xây dựng KCNST sẽ được thiết kế tốt và rõ ràng hơn
[95]. Ngoài ra, đối với doanh nghiệp trong KCN, kiến thức phòng ngừa có thể thay
thế cho các biện pháp sản xuất sạch hơn do họ có thể sử dụng cách tiếp cận sản
xuất sạch hơn để thiết kế dây chuyền sản phẩm. Thêm vào đó, việc ước tính đầu
vào/đầu ra cũng giúp cho việc phân bố địa điểm tối ưu, với các nhóm doanh nghiệp
có liên quan gần nhau, gần hạ tầng và dịch vụ cần thiết [134].
Quy hoạch các KCNST hiện tại thể hiện thông qua việc tìm cách bố trí KCN
tại một vị trí thuận lợi về môi trường kinh doanh, tổ chức dịch vụ và cơ sở vật chất,
hạ tầng sinh thái, công nghệ. Quan điểm này được hỗ trợ bởi các chính sách của
địa phương nhằm hướng tới lợi ích kinh tế, nhưng bỏ qua vấn đề bảo vệ đất tự
nhiên và xu hướng tăng lưu lượng giao thông khi các khu mới ở vị trí xa. Ngoài ra,
việc quy hoạch sử dụng đất như vậy đang tạo ra sự thiếu bền vững trong sử dụng
tài nguyên đất. Trước mắt, sự phát triển này sẽ tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp
trong ngắn hạn, nhưng sẽ là bất lợi nghiêm trọng cho cả nền kinh tế và môi trường
trong dài hạn [95].
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển Khu công nghiệp sinh thái
Các nhân tố góp phần vào sự thành công của KCNST gồm có: (1) Xây dựng
các chính sách hỗ trợ KCNST; (2) Thiết lập các hệ thống giám sát và đánh giá
KCNST một cách thường xuyên; (3) Xây dựng các chiến lược phát triển ngành; và
(4) Khuyến khích sự hợp tác của các bên liên quan hoặc nên bắt đầu với các mô
hình thí điểm [123].
Một KCNST sẽ có nhiều khả năng thành công nếu nó là một phần của sáng
kiến cộng đồng rộng lớn hơn. Các chủ đề cần quan tâm là phát triển nhà ở cho
người lao động; sáng tạo một chiến lược cộng đồng để giảm tổng dòng thải (dân
cư, thương mại, công cộng và công nghiệp); phát triển của một khu vực bằng các
sản phẩm trao đổi hiệu quả cao; cung cấp cho thị trường các vật liệu hiện tại bị loại
bỏ như chất thải; tăng cường quy hoạch phát triển kinh tế để khuyến khích các
doanh nghiệp phù hợp; huy động các nguồn lực giáo dục để giúp các doanh nghiệp
và các hoạt động của chính phủ tăng hiệu quả năng lượng và ngăn ngừa ô nhiễm;
giảm phát thải khí nhà kính thông qua một chương trình hoạt động cộng đồng [90].
1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước
Khái niệm Khu công nghiệp sinh thái
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
30. 17
KCNST với nền tảng lý thuyết là sinh thái công nghiệp là một khái niệm
mới tại Việt Nam. Sinh thái học công nghiệp được đề cập đến trong hai tài liệu, bài
giảng về sinh thái học công nghiệp của Đại học xây dựng [26] và tiểu luận sinh
thái phát triển tại Đại học Huế [27]. Cả hai tài liệu này đều đề cập một cách hết sức
khái quát khái niệm sinh thái học công nghiệp. Trong khi Nguyễn Thị Kim Thái
[26] giới thiệu khái niệm sinh thái công nghiệp như là tiền đề trong hệ thống quản
lý môi trường nghiệp, thì Võ Văn Thiệp [27] giới thiệu khái niệm hệ sinh thái công
nghiệp là một khái niệm tổng hợp từ các khâu sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm
cả nông nghiệp và công nghiệp.
Gần đây hơn, Dự án Triển khai sáng kiến phát triển KCNST hướng tới mô
hình KCN bền vững ở Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư và UNIDO thực hiện
tại Việt Nam từ năm 2014-2019 đã có một số nghiên cứu về KCNST. Quan niệm
về KCNST được dự án sử dụng một cách thống nhất xuất phát từ tiếp cận của
UNIDO, trong đó KCNST được định nghĩa một cộng đồng các doanh nghiệp sản
xuất và dịch vụ chung hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ, hợp tác trong quản lý các vấn
đề môi trường và nguồn lực để đạt được lợi ích lớn hơn về kinh tế, xã hội và môi
trường so với khi hoạt động riêng lẻ. Nghiên cứu của dự án cũng cho thấy các khái
niệm về KCNST được sử dụng tại Trung Quốc, Hàn Quốc, Đan Mạch và của một
số nước khác [137].
Dự án này cũng đã hỗ trợ Bộ Kế hoạch và đầu tư trong việc xây dựng các
quy định về KCNST trong Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của
Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế. Định nghĩa về
KCNST được quy định tại Điều 2 Nghị định 82/2018/NĐ-CP là định nghĩa chính
thức đầu tiên và duy nhất có hiệu lực tại Việt Nam cho đến nay. Theo Nghị định
này, “Khu công nghiệp sinh thái là khu công nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp
trong khu công nghiệp tham gia vào hoạt động sản xuất sạch hơn và sử dụng hiệu
quả tài nguyên, có sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để thực hiện hoạt động cộng
sinh công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, môi trường, xã hội của các
doanh nghiệp”.
Bản chất của Khu công nghiệp sinh thái
Cho đến nay, những nghiên cứu trong nước chủ yếu mang tính nghiên cứu
thực tiễn và chính sách có liên quan đến KCNST. Về liên kết sản xuất, Nguyễn
Đình Tài [25] đề cập liên kết ngành như là yếu tố nền tảng nâng cao khả năng cạnh
tranh như: giúp các doanh nghiệp có cơ hội tăng năng suất; thúc đẩy quá trình sáng
tạo và đổi mới; và tác động quan trọng đến việc hình thành các doanh nghiệp mới
trong ngành hoặc trong các ngành có liên quan. Việc phát triển một mạng lưới liên
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
31. 18
kết hữu hiệu sẽ tạo điều kiện giúp tăng năng lực cạnh tranh. Điển hình là sự gần kề
về địa lý tạo ra lợi thế kinh tế nhờ quy mô, giúp giảm giá thành sản phẩm, tăng
cường liên kết, chia sẻ thông tin và các nguồn lực khác. Việc phát triển mạng lưới
liên kết cũng giúp nâng cao trình độ công nghệ trong nước, phát triển và chuyển
đổi cơ cấu kinh tế địa phương, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, tạo việc làm
và giải quyết các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội khác, ví dụ như vấn đề môi
trường.
Lê Thế Giới [16] bàn về các luận điểm cơ bản của lý thuyết cụm công nghiệp
và lý thuyết hệ sinh thái kinh doanh trong phát triển các lợi thế cạnh tranh công
nghiệp ở cấp độ quốc gia, vùng và địa phương. Từ đó, phân tích làm rõ mối quan
hệ giữa công nghiệp hỗ trợ với cụm công nghiệp và hệ sinh thái kinh doanh. Và
trên cơ sở nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của các ngành công
nghiệp hỗ trợ của Việt Nam, tác giả đưa ra các khuyến nghị trong trong nghiên cứu
chính sách thúc đẩy các ngành công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam.
Trương Chí Bình [2] sử dụng cách tiếp cận liên kết giữa các phân đoạn chính
bao gồm thượng nguồn (nghiên cứu, thiết kế), trung nguồn (lắp ráp, gia công) và
hạ nguồn (phân phối) với các liên các liên kết dọc, ngang và hỗn hợp để phân tích
liên kết trong các chuỗi sản xuất. Theo Trương Chí Bình để có được liên kết, cần
có điều phối tốt và quản lý hiệu quả, đồng thời lợi nhuận cần phải được chia sẻ
trong liên kết giá trị để khuyến khích các bên tham gia. Liên kết ngành, theo tác
giả, hiện tại đã khá phổ biến trong giới hoạch định chính sách quốc tế như một
công cụ quan trọng để phát triển kinh tế địa phương, kinh tế ngành cũng như hỗ
trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ. Lý do quan trọng nhất lý giải sự thành công của cụm
liên kết công nghiệp trên toàn cầu là nguyên tắc phát triển liên kết tổng hợp trong
cụm công nghiệp. Việc liên kết này được xem là một nguồn lực quan trọng hơn cả
nguồn lực tài chính, công nghệ, tri thức hay kỹ năng lao động.
Cũng về liên kết công nghiệp, Nguyễn Thị Nguyệt [21] đánh giá cao vai trò
chủ đạo của doanh nghiệp đầu đàn, liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp liên
quan, và quá trình đổi mới với vai trò chủ đạo là các tổ chức khoa học công nghệ.
Cũng theo Nguyễn Thị Nguyệt, ở Việt Nam, cụm liên kết ngành theo đúng khái
niệm thì chưa có, song các hình thái phôi thai của cụm liên kết ngành đã tồn tại.
Tuy vậy quá trình này đang gặp khá nhiều khó khăn về các mặt: chất lượng nguồn
nhân lực, thiếu doanh nghiệp đầu đàn và liên kết hợp tác yếu, yếu về công nghiệp
hỗ trợ, điều kiện sống và làm việc bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm môi trường. Để giải
quyết thực trạng này, Nguyễn Thị Nguyệt gợi ý một số giải pháp gồm: cải thiện
thể chế, phát triển nguồn nhân lực, tăng cường thu hút các doanh nghiệp đầu đàn
và phát triển mạng liên kết; công nghiệp hỗ trợ; phát triển hạ tầng kỹ thuật và khoa
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
32. 19
học công nghệ; bảo vệ môi trường, cải thiện đời sống, và tăng cường an sinh xã
hội.
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển Khu công nghiệp sinh thái
Về KCNST, đã có một số nghiên cứu đề cập đến việc phát triển KCN và xu
hướng phát triển KCNST có thể áp dụng ở Việt Nam. Việc hình thành và phát triển
KCN ở nước ta đã có những đánh giá từ rất sớm. Báo cáo của Bộ Xây dựng [7] đã
đánh giá công tác quản lý phát triển công nghiệp, giới thiệu quy hoạch tổng thể và
một số quy hoạch chi tiết các KCN trong những năm tới ở nước ta. Báo cáo này đã
đưa ra danh mục các KCN được đầu tư đến năm 2000, đến năm 2020 và sơ đồ phân
bố các KCN trên toàn quốc và tại ba vùng kinh tế trọng điểm.
Nghiên cứu của Nguyễn Cao Lãnh [17] là một trong những nghiên cứu đầu
tiên về KCNST. Nghiên cứu này đề cập đến những vấn đề lý thuyết cơ bản của
KCNST bao gồm: khái niệm, mục tiêu của một khu sinh thái. Nghiên cứu này đã
khẳng định việc phát triển KCNST không chỉ đem lại lợi ích của việc phát triển
KCNST trên góc độ phát triển công nghiệp nói chung mà còn trên góc độ xã hội
và góc độ môi trường. Theo Nguyễn Cao Lãnh, cơ sở khoa học của phát triển
KCNST là sản xuất sạch và sinh thái học công nghiệp; thiết kế xây dựng và quy
hoạch bền vững; kinh tế bền vững. Cách tiếp cận của nghiên cứu này mang tính
thực tiễn và từ phạm vi hẹp là quy hoạch phát triển KCNST. Mặc dù là nghiên cứu
đầu tiên và chi tiết nhất về KCNST, nghiên cứu này mới chỉ dừng ở việc mô tả các
nguyên tắc thiết kế KCNST trên cơ sở tổng hợp kinh nghiệm phát triển KCNST
của các nước. Các cơ sở về chính sách, thể chế, và các hỗ trợ cũng như các tiêu
chuẩn về KCNST nhằm phát triển KCNST chưa được đề cập trong nghiên cứu này.
Sau nghiên cứu của Nguyễn Cao Lãnh, báo cáo của Trung tâm khoa học
công nghệ Việt Nam [28] cũng đặt ra vấn đề phát triển KCNST và sinh thái công
nghiệp ở Việt Nam. Nghiên cứu này cho biết, có ba lợi ích kinh tế trực tiếp và ba
lợi ích kinh tế gián tiếp, tám lợi ích về mặt môi trường của KCNST. Nghiên cứu
đã chỉ ra, để thiết kế một KCNST cần đi theo 5 chiến lược: (1) lồng ghép vào các
hệ thống tự nhiên; (2) tối đa hiệu suất sử dụng năng lượng; (3) nguyên liệu và quản
lý chất thải tại chỗ; (4) quản lý KCNST hiệu quả; và (5) xây dựng và phục hồi.
Nghiên cứu này đưa ra kết luận còn quá sớm để lồng ghép các nguyên tắc sinh thái
công nghiệp và nội dung phát triển KCNST sau khi viện dẫn hai ví dụ gồm:
KCNST của công ty Powerday ở London (Vương quốc Anh) và KCNST ở Quảng
Đông (Trung Quốc).
Kinh nghiệm phát triển Khu công nghiệp sinh thái
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
33. 20
Đánh giá về kinh nghiệm quốc tế trong phát triển KCNST, Phạm Nguyên
Ngọc Anh [1] cũng cho rằng, mô hình KCNST được xem là giải pháp khắc phục
có hiệu quả những vấn đề về môi trường, góp phần phát triển bền vững. Nghiên
cứu này đề cập đến một số mô hình KCNST tiêu biểu, bao gồm KCN Kalunborg
(Đan Mạch), Guirtang (Trung Quốc) và KCN xanh (Thái Lan). Nghiên cứu chỉ ra
sự cần thiết phải có chiến lược và lộ trình phát triển các công nghiệp sinh thái, các
địa phương cần chủ động, tích cực hưởng ứng song cần có kế hoạch và thực hiện
từng bước, tránh làm ồ ạt. Đối với các KCNST, việc quản lý thông tin và trao đổi
thông tin về chất thải giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa các doanh nghiệp
với ban quản lý, giữa các chủ thể trong và ngoài hàng rào khu phải được tiến hành
chặt chẽ và cập nhật một cách thường xuyên. Nghiên cứu cũng chỉ ra sự cần thiết
phải có những chuyển biến thực chất, từ chính các doanh nghiệp, cũng như vai trò
quản lý của nhà nước, cơ sở hạ tầng sẵn có và làm mới theo tiêu chuẩn của KCN.
Đối với các trường hợp xây mới thì vấn đề tài chính là cản trở lớn nhất.
Nghiên cứu toàn diện hơn về kinh nghiệm quốc tế trong phát triển và đánh
giá KCNST gần đây là của UNIDO và MPI [137] được thực hiện với sự hỗ trợ của
Dự án Triển khai sáng kiến KCNST hướng tới mô hình KCN bền vững tại Việt
Nam. Nghiên cứu này đã rà soát kinh nghiệm về phát triển và đánh giá KCNST tại
các nước: Trung Quốc, Hàn Quốc, Đan Mạch, Italy, Thái Lan và rút ra một số bài
học. Thứ nhất, KCNST được hình thành chủ yếu từ việc chuyển đổi các KCN hiện
có. Điều kiện tiên quyết để hình thành KCNST theo phương thức này là có sự đồng
thuận và tự nguyện của tất cả các bên có liên quan, trong đó quan trọng nhất là các
doanh nghiệp. Thứ hai, động lực lớn nhất thúc đẩy sự phát triển của KCNST là lợi
ích của các doanh nghiệp tham gia KCNST. Bên cạnh đó, các công ty quản lý hạ
tầng KCN cũng đóng góp vai trò quan trọng trong sự hình thành và phát triển
KCNST, đồng thời với việc hình thành khung khổ pháp lý. Ủng hộ của cộng đồng
bên trong và bên ngoài hàng rào KCN cũng đóng vai trò đáng kể trong việc bảo
đảm sự bền vững của KCNST. Thứ ba, việc thiết lập một hệ thống đánh giá phù
hợp để giúp chuyển đổi các KCN thành KCNST và thực hiện đánh giá liên tục đối
với KCNST là rất quan trọng. Việc xây dựng tiêu chí, ngưỡng đánh giá đảm bảo
tính khoa học, mang tính khả thi, phù hợp với đặc điểm quốc gia là khá khó khăn
và trên thực tế, chưa có quốc gia nào xây dựng được một bộ tiêu chí toàn diện để
đánh giá và xếp hạng KCNST trên cả các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường.
Thứ tư, kinh nghiệm của các nước, đặc biệt là các nước Đông Bắc Á, đã cho thấy,
KCNST không thể thành công nếu không có sự tham gia của chính quyền ở tất cả
các cấp. Không chỉ hình thành khung khổ pháp lý cho KCNST, Nhà nước còn cần
xây dựng được các biện pháp khuyến khích, ưu đã và hỗ trợ có hiệu quả, nhằm tạo
động lực cho doanh nghiệp và cộng đồng trong việc phát triển KCNST.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
34. 21
Bên cạnh những nghiên cứu chung, mang tính định hướng và học hỏi kinh
nghiệm, nghiên cứu của Nguyễn Cao Luận [20] về phát triển KCNST ở Đà Nẵng
dựa trên cơ sở sinh thái học công nghiệp là nghiên cứu trực tiếp khuyến nghị về
việc xây dựng KCNST thái ở một địa phương cụ thể. Theo Nguyễn Cao Luận một
KCNST thực sự cần phải là: (1) một mạng lưới các doanh nghiệp sử dụng các bán
thành phẩm, phế phẩm hay phụ phẩm của nhau; (2) một tập hợp các doanh nghiệp
tái chế; (3) một tập hợp các công ty có công nghệ sản xuất bảo vệ môi trường; sản
xuất sản phẩm “sạch”; (4) một KCN được thiết kế theo một chủ đề môi trường nhất
định; (5) một KCN với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và công trình xây dựng bảo vệ
môi trường; và (6) một khu vực phát triển hỗn hợp và đồng bộ. Đây có thể coi là
nghiên cứu trong nước đầu tiên có liên hệ giữa khái niệm sinh thái học công nghiệp
và KCNST, trong đó xác định hệ thống khép kín của KCNST, từ CSCN, thực hiện
trao đổi chất, tái sinh tái chế, tuần hoàn năng lượng và vật chất nhằm giảm thiểu
chấi thải, thu lợi ích kinh tế, đồng thời đạt được hiệu quả môi trường.
1.3. Tổng kết về tình hình nghiên cứu
Việc tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước về KCNST đã làm rõ
một số vấn đề. Thứ nhất, KCNST là một mô hình tiên tiến hướng đến việc phát
triển bền vững, mô hình này đã và đang được các nước trên thế giới áp dụng và
nhân rộng. Việc áp dụng mô hình KCNST diễn ra ở các nước phát triển và đang
phát triển, với quy mô và phạm vi khác nhau. Các nước đang phát triển như Trung
Quốc và Thái Lan đang triển khai có hiệu quả KCNST trong việc xử lý các vấn đề
môi trường thông qua việc khép kín chu trình sản xuất trong phạm vi KCN.
Thứ hai, cơ sở cho việc hình thành và phát triển KCNST là khả năng khép
kín chu trình sản xuất, chuyển đổi từ mô hình sản xuất tuyến tính truyền thống, từ
khai thác - chế biến - sản xuất - tiêu dùng - phát thải. Sự phát triển của khoa học
công nghệ cũng như các nền tảng và mô hình sản xuất hiện đại cho phép các quá
trình sản xuất công nghiệp có thể được cải thiện bởi những nguyên vật liệu hiện
đại, tiết kiệm hơn, có khả năng tái sử dụng cao hơn, đồng thời với khả năng tiết
kiệm năng lượng, và sử dụng lại các phế liệu, phế thải. Cơ sở lý thuyết cho việc
hình thành và phát triển KCNST là lý thuyết về sinh thái học công nghiệp, cộng
sinh công nghiệp.
Thứ ba, chủ thể của KCNST và quá trình chuyển đổi từ KCN thông thường
sang KCNST là các doanh nghiệp, trong đó vai trò của công ty phát triển hạ tầng
là quan trọng. Các doanh nghiệp là chủ thể của quá trình liên kết và hợp tác, khép
kín quy trình sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và giảm thải ra môi
trường. Đã có nhiều sáng kiến trong việc mở rộng sự liên kết và hợp tác, thậm chí
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
35. 22
mở rộng ra ngoài phạm vi KCNST trên cơ sở nền tảng công nghệ thông tin. Sự
thành công của các KCNST gắn với sự thành công của các doanh nghiệp, hay nói
cách khác, chỉ khi lợi ích có được từ việc phát triển KCNST của các doanh nghiệp
lớn hơn những chi phí của quá trình này mới đảm bảo cho tính bền vững của các
KCNST.
Thứ tư, vai trò của nhà nước với khung pháp lý rõ ràng và các biện pháp hỗ
trợ, thúc đẩy phát triển KCNST là rất quan trọng. Sự hình thành nhanh chóng hệ
thống KCNST tại các nước gắn liền với một khung khổ thể chế chịu trách nhiệm
về KCNST, với các tiêu chí đánh giá, phân loại KCN và KCNST rõ ràng, minh
bạch, được thực hiện thường xuyên.
Bên cạnh những khía cạnh đã được làm rõ từ cơ sở lý thuyết và kinh nghiệm
của các nước trong phát triển KCNST thời gian qua, việc tổng quan các nghiên cứu
ở Việt Nam cũng cho thấy có nhiều khoảng trống nghiên cứu. Những khoảng trống
này chính là lý do để bản Luận án này được thực hiện.
Một là, việc nghiên cứu, tổng quan và rà soát các nghiên cứu lý thuyết và
thực tiễn cho thấy, phát triển KCNST là một vấn đề mới, có xuất phát điểm là từ
phát triển trên thực tế, nhưng đã được khái quát hóa, phát triển thành các lý thuyết
cơ bản làm nền tảng cho sự phát triển thực tiễn của KCNST. Các nghiên cứu ở Việt
Nam mới dừng ở mức độ tổng quan các nghiên cứu quốc tế nhằm đưa ra những
khuyến nghị về phát triển KCNST.
Hai là, việc tổng quan các nghiên cứu trong nước và khảo sát thực tiễn ở
nước ta cũng cho thấy, trong lĩnh vực phát triển KCNST, còn thiếu khá nhiều các
kiến thức thực tiễn về khả năng phát triển KCNST ở nước ta. Trong đó phải kể đến
việc còn thiếu những phân tích về hệ thống thể chế, quy định pháp lý, chính sách
khuyến khích và hỗ trợ phát triển, cơ chế liên quan đến việc chuyển đổi các KCN
cũ sang mô hình KCNST. Đây là lĩnh vực mà Luận án nhắm đến để có thể có
những đóng góp thực tiễn, có giá trị gia tăng, cho việc hình thành và phát triển
KCNST ở nước ta.
Ba là, định nghĩa và một số tiêu chí đánh giá KCNST hiện mới được đưa ra
tại Việt Nam theo quy định của Nghị định 82/2018/NĐ-CP. Vì vậy, các tiêu chí cụ
thể với các chỉ tiêu định lượng xác định KCNST, cũng như yêu cầu của hệ thống
bộ máy quản lý chuyên biệt dành cho KCNST chưa được quy định chi tiết trong
các quy định pháp luật. Những tiêu chí cụ thể nhằm đánh giá và định danh KCNST
chưa được nghiên cứu và xây dựng. Chính vì vậy, việc nghiên cứu về KCNST, đặc
biệt là cơ chế quản lý, khả năng chuyển đổi, tiêu chí đánh giá là hết sức quan trọng.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
36. 23
Các vấn đề này là mục tiêu nghiên của Luận án, với đóng góp vào sự hiểu
biết sâu rộng hơn về khả năng hình thành và phát triển các KCNST ở nước ta, đồng
thời đóng góp một cách thực tiễn thông qua các đề xuất chính sách về hình thành
và phát triển các KCNST tại Việt Nam.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com
37. 24
CHƯƠNG 2.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ PHÁT TRIỂN KHU
CÔNG NGHIỆP SINH THÁI
2.1. Các khái niệm
2.1.1. Kinh tế tuần hoàn
Kinh tế tuần hoàn là thuật ngữ mới, được Pearce và Turner (1990) đưa ra
một cách chính thức trong cuốn sách “Kinh tế học tài nguyên thiên nhiên và môi
trường”. Nhưng với tư cách là một cách tiếp cận đối với việc phát triển bền vững,
chủ thể có đóng góp lớn nhất đối với sự phát triển của khái niệm kinh tế tuần hoàn
là Quỹ MacAthur (MacAthur Foundation). Trong loạt báo cáo “Hướng tới nền kinh
tế tuần hoàn” bắt đầu được xuất bản từ năm 2010 của Quỹ MacAthur [23], kinh tế
tuần hoàn được định nghĩa là một mô hình công nghiệp mới, có mục tiêu loại bỏ
rác thải - tác nhân gây hại đến môi trường. Mô hình này đối nghịch mới mô hình
công nghiệp hiện tại, còn được xem là nền kinh tế tuyến tính, sử dụng tài nguyên
theo quy trình "khai thác - chế tạo - thải bỏ”. Với khái niệm kinh tế tuần hoàn, Quỹ
MacAthur ủng hộ việc sử dụng hàng hóa có thành phần “dưỡng chất”, là thành
phần mà hệ sinh thái có thể hấp thụ và không bị hủy hoại, cùng với việc chuyển
mục đích sử dụng các thành phần mà hệ sinh thái không hấp thụ được thông qua
việc tái sử dụng, sửa chữa, và tái chế.
Kinh tế tuần hoàn là mô hình mang tính dài hạn, có khả năng đảm bảo tăng
trưởng kinh tế mà không gây áp lực lên việc tiêu thụ tài nguyên hữu hạn. Kinh tế
tuần hoàn mang lại cơ hội đổi mới trong tất cả các lĩnh vựcvà thay thế việc thải bỏ
bằng việc phục hồi [27]. Trong nền kinh tế tuần hoàn, việc tiêu dùng cuối cùng
hàng hóa dựa trên việc thuê hàng hóa, và không còn việc bán hàng hóa có khả năng
tạo ra rác thải. Theo Quỹ MacArthur, kinh tế tuần hoàn là “Một hệ thống công
nghiệp được thiết kế và có dự định mang tính phục hồi hoặc tái tạo. Kinh tế tuần
hoàn thay thế khái niệm 'cuối đời' bằng khái niệm phục hồi, chuyển sang sử dụng
năng lượng tái tạo, loại bỏ việc sử dụng các hóa chất độc hại, làm suy yếu việc tái
sử dụng và nhằm mục đích loại bỏ chất thải thông qua thiết kế vượt trội của vật
liệu, sản phẩm, hệ thống và, trong phạm vi này, các mô hình kinh doanh” [23, tr.7].
Định nghĩa này nêu rõ kinh tế tuần hoàn mang tính phục hồi và loại bỏ rác thải
thông qua thiết kế và qua các vật liệu, sản phẩm, thiết kế hệ thống tốt hơn, được
kích hoạt bởi các mô hình kinh doanh sáng tạo. Kinh tế tuần hoàn tập trung vào
hiệu lực sinh thái hơn là hiệu quả sinh thái và tối ưu hóa toàn diện tất cả các thành
phần, khiến cho kinh tế tuần hoàn trở thành một khung khổ trong đó trọng tâm
được đặt vào việc thiết về và tư duy hệ thống.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail: luanvanaz@gmail.com