SlideShare a Scribd company logo
1 of 87
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT
VÀ THƢƠNG MẠI GV
SINH VIÊN THỰC HIỆN : BÙI XUÂN HẢI
MÃ SINH VIÊN : A16589
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT VÀ
THƢƠNG MẠI GV
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN: Th.S NGÔ THỊ QUYÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN: BÙI XUÂN HẢI
MÃ SINH VIÊN : A16589
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình
và sự động viên quan tâm từ nhiều phía. Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc
nhất đến giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Ngô Thị Quyên, cô đã tận tình hướng dẫn chỉ
bảo em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận này. Ngoài ra, em còn muốn gửi
lời cảm ơn tới toàn thể các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng
Long, những người đã truyền đạt tới cho em những khiến thức về môn học trong
chuyên ngành cũng như những kiến thức thực tế khác trong cuộc sống giúp em có thể
hoàn thành bài khóa luận này. Mặt khác, qua bài khóa luận này, em muốn gửi lời cảm
ơn tới các anh chị, cô bác tại phòng kế toán của Công ty Cổ phần kỹ thuật và thương
mại GV, những người đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu và tìm hiểu quá
trình kinh doanh của công ty từ đó có thể phân tích sâu sắc hơn trong bài khóa luận
của mình. Cuối cùng cho em gửi lời cảm ơn tới những thành viên trong gia đình, bạn
bè và những người đã luôn bên cạnh ủng hộ và động viên em trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật và Thương mại GV,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Sinh viên
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP ..........................................................................................2
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp............................................................2
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp............................................................2
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp...........................................................3
1.2. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ..................................................3
1.2.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính...................................................3
1.2.2. Vai trò và mục tiêu của phân tích tình hình tài chính .............................4
1.2.2.1. Vai trò của phân tích tình hình tài chính .............................................4
1.2.2.2. Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính...........................................6
1.2.3. Trình tự và các bước tiến hành phân tích tình hình tài chính ................7
1.2.3.1. Thu thập thông tin ................................................................................7
1.2.3.2. Xử lý thông tin ......................................................................................7
1.2.3.3. Dự đoán và quyết định .........................................................................7
1.3. Tài liệu phục vụ cho phân tích tình hình tài chính.......................................7
1.3.1. Thông tin từ bên ngoài hệ thống kế toán..................................................8
1.3.2. Thông tin từ hệ thống kế toán ...................................................................9
1.4. Phƣơng pháp phân tích tình hình tài chính ................................................10
1.4.1. Phương pháp so sánh...............................................................................10
1.4.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ....................................................................11
1.4.3. Phương pháp Dupont...............................................................................11
1.5. Nội dung phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp .....................12
1.5.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán...............................................................12
1.5.1.1. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp................13
1.5.1.2. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn...............................................14
1.5.1.3. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn.......................................15
1.5.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................16
1.5.3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .....................................................17
1.5.3.1. Dòng tiền từ hoạt đống sản xuất kinh doanh......................................18
1.5.3.2. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư............................................................19
1.5.3.3. Dòng tiền từ hoạt động tài chính:.......................................................19
1.5.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính cơ bản...................................................19
1.5.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ...................................19
1.5.4.2. Phân tích chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động...............................21
1.5.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ....................................24
1.5.4.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi.........................................25
1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp............27
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT VÀ THƢƠNG MẠI GV.................................31
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần kỹ thuật và thƣơng mại GV...........31
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty..............................................................31
2.1.1.1. Giới thiêu chung về công ty................................................................31
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.....................................................31
2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh của Công ty .................................................32
2.1.2. Bộ máy tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của Công ty ...........................32
2.2. Phân tích thực trạng tình hình hoạt động tài chính của Công ty cổ phần
kỹ thuật và thƣơng mại GV.....................................................................................35
2.2.1. Phân tích tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán.......................35
2.2.1.1. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp................35
2.2.1.2. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn...............................................44
2.2.1.3. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của công ty cổ phần kỹ
thuật và thương mại GV ......................................................................................46
2.2.2. Phân tích tình hình tài chính qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh ...................................................................................................................50
2.2.2.1. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................54
2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của Công ty.........................57
2.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán..............................................57
2.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động ...............................................60
Thang Long University Library
2.2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ ..............................................64
2.2.3.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi ...................................................65
2.3. Đánh giá tình hình tài chính của Công ty cổ phần kỹ thuật và thƣơng mại
GV ..........................................................................................................................67
2.3.1. Kết quả đạt được.......................................................................................67
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.........................................................................68
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT VÀ THƢƠNG MẠI GV .....70
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty..............................................................70
3.2. Giải pháp nâng cao tình hình tài chính của Công ty ..................................70
3.2.1. Nâng cao khả năng sinh lời.....................................................................70
3.2.1.1. Tăng doanh thu...................................................................................70
3.2.1.2. Quản lý chi phí ...................................................................................71
3.2.2. Quản lý vốn bằng tiền ..............................................................................72
3.2.3. Tăng cường công tác phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn bị chiếm dụng.
...................................................................................................................75
DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV.....................33
Sơ đồ 3.1. Mô hình Miller Orr......................................................................................73
Bảng 2.1. Tình hình phân bổ vốn của công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV ....36
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV năm
2012 – 2014 ...................................................................................................................41
Bảng 2.3. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu ........................................................................43
Bảng 2.4. Nhu cầu vốn lưu động và vốn lưu động ròng của công ty cổ phần kỹ thuật và
thương mại GV năm 2012 – 2014.................................................................................44
Bảng 2.5. Diễn biến tạo vốn và sử dụng vốn giai đoạn 2012 – 2014............................47
Bảng 2.6. Tỷ trọng các loại chi phí so với doanh thu thuần..........................................51
Bảng 2.7. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và
thương mại GV giai đoạn 2012 - 2014..........................................................................52
Bảng 2.8. Tình hình lưu chuyển tiền tệ tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV
giai đoạn 2012 – 2014 ...................................................................................................55
Bảng 2.9. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty Cổ phần kỹ thuật và
thương mại GV..............................................................................................................58
Bảng 2.10. Hệ số phản ánh khả năng hoạt động của công ty cổ phần kỹ thuật và
thương mại GV..............................................................................................................61
Bảng 2.11. Hệ số phản ánh khả năng quản lý nợ ..........................................................65
Bảng 3.1. Số dư tiền mặt tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV...................74
Bảng 3.2. Mô hình cho điểm tín dụng...........................................................................75
Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản của công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV giai
đoạn 2012 – 2014 ..........................................................................................................35
Biểu đồ 2.2. Tình hình nguồn vốn của công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV giai
đoạn 2012 – 2014 ..........................................................................................................40
Biểu đồ 2.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty cổ phần kỹ thuật và
thương mại GV giai đoạn 2012 – 2014 .........................................................................66
Thang Long University Library
1
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin là đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển
của xã hội trong thời đại này, đó cũng là ngành mũi nhọn trong chiến lược xây dựng và
phát triển đất nước, thúc đẩy công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Các doanh nghiệp, để tiến hành đầu tư xây dựng cơ bản cần phải có một lượng
vốn nhất định. Nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải tổ chức, huy động, quản lý và sử
dụng nguồn vốn một cách hiệu quả, tránh tình trạng lãng phí, thất thoát nguồn vốn.
Để đạt hiệu quả như mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp cần phải tiến
hành đánh giá, phân tích tình hình tài chính của mình thông qua các báo cáo tài chính.
Việc thường xuyên phân tích tài chính sẽ cho thấy rõ thực trạng của doanh nghiệp, để
từ đó có những biện pháp kịp thời phát triển các mặt tích cực, khắc phục những mặt
hạn chế, tìm ra nguyên nhân cơ bản ảnh hưởng, hoạch định các chính sách, chiến lược
trong tương lai.
Mục đích nghiên cứu là tìm hiểu và phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp để tìm ra những thuận lợi và khó khăn trong các hoạt động tài chính, từ đó đưa
ra một số đóng góp mang tính kiến nghị. Để phân tích tình hình tài chính được hiệu
quả, cần có một số phương pháp nghiên cứu nhất định, đó là phương pháp thu thập dữ
liệu, xử lý dữ liệu, phương pháp so sánh, phân tích tỷ lệ, phân tích Dupont,…
Nhận thức rõ vai trò và vị trí quan trọng của vấn đề trên qua lý thuyết và
thực tiễn, bằng những kiến thức được tiếp thu ở nhà trường và thời gian thực tập tại
Công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV, đề tài: “Phân tích tình hình tài chính
tại Công ty cổ phần kỹ thuật và thƣơng mại GV”đã được lựa chọn. Nhờ sự giúp đỡ,
chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của các cô chú, anh chị trong Công ty cổ phần kỹ thuật và
thương mại GV, và đặc biệt là sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Th.s Ngô Thị Quyên,
em đã hoàn thành được khóa luận này.
Khóa luận ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có ba phần chính sau đây:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng tình hình tài chính của Công ty cổ phần kỹ thuật
và thƣơng mại GV
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty cổ
phần kỹ thuật và thƣơng mại GV
Do thiếu kinh nghiệm thực tế và hiểu biết về đề tài còn mang nặng tính lý thuyết
nên khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được những ý kiến
đóng góp của các thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn.
2
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính của nền kinh tế
thị trường, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế
hàng hóa tiền tệ. Tài chính doanh nghiệp ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự
phát triển hay suy thoái của nền kinh tế.
- Xét về hình thức: tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập,
phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp nhằm
đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.
- Xét về bản chất: tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế trong
phân phối các nguồn tài chính gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền
tệ trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới
những mục tiêu nhất định. Các quan hệ kinh tế bao gồm:
Thứ nhất: Những quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước
Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa
vụ tài chính đối với nhà nước (nộp thuế cho ngân sách nhà nước). Ngân sách nhà nước
cấp vốn cho doanh nghiệp nhà nước và có thể cấp vốn với công ty liên doanh hoặc cổ
phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tuỳ theo mục đích yêu cầu quản lý
đối với ngành kinh tế mà quyết định tỷ lệ góp vốn, cho vay nhiều hay ít.
Thứ hai: Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác
Từ sự đa dạng hoá hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các
mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác (doanh nghiệp cổ
phần hay tư nhân); giữa doanh nghiệp với các nhà đầu tư, người cho vay, với người
bán hàng, người mua thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt
động sản xuất - kinh doanh, giữa các doanh nghiệp bao gồm các quan hệ thanh toán
tiền mua bán vật tư, hàng hoá, phí bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức, tiền lãi trái
phiếu; giữa doanh nghiệp với ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình
doanh nghiệp vay và hoàn trả vốn, trả lãi cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng.
Thứ ba: Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp.
Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng và tổ
đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản.
Thang Long University Library
2
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính của nền kinh tế
thị trường, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế
hàng hóa tiền tệ. Tài chính doanh nghiệp ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự
phát triển hay suy thoái của nền kinh tế.
- Xét về hình thức: tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập,
phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp nhằm
đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.
- Xét về bản chất: tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế trong
phân phối các nguồn tài chính gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền
tệ trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới
những mục tiêu nhất định. Các quan hệ kinh tế bao gồm:
Thứ nhất: Những quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước
Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa
vụ tài chính đối với nhà nước (nộp thuế cho ngân sách nhà nước). Ngân sách nhà nước
cấp vốn cho doanh nghiệp nhà nước và có thể cấp vốn với công ty liên doanh hoặc cổ
phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tuỳ theo mục đích yêu cầu quản lý
đối với ngành kinh tế mà quyết định tỷ lệ góp vốn, cho vay nhiều hay ít.
Thứ hai: Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác
Từ sự đa dạng hoá hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các
mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác (doanh nghiệp cổ
phần hay tư nhân); giữa doanh nghiệp với các nhà đầu tư, người cho vay, với người
bán hàng, người mua thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt
động sản xuất - kinh doanh, giữa các doanh nghiệp bao gồm các quan hệ thanh toán
tiền mua bán vật tư, hàng hoá, phí bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức, tiền lãi trái
phiếu; giữa doanh nghiệp với ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình
doanh nghiệp vay và hoàn trả vốn, trả lãi cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng.
Thứ ba: Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp.
Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng và tổ
đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản.
3
Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên trong quá trình
phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền
phạt và lãi cổ phần.
Những quan hệ kinh tế trên được biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ thông
qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy thường được xem là các quan hệ
tiền tệ. Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế
độc lập, là chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài
chính doanh nghiệp với các khâu khác trong hệ thống tài chính nước ta.
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Huy động và đảm bảo đầy đủ, kịp thời nguồn vốn: Khi các doanh nghiệp có nhu
cầu vốn thì tất yếu thị trường vốn sẽ được hình thành với những hình thức đa dạng
khác nhau. Từ đó, người quản lý phải xác định chính xác nhu cầu vốn, sử dụng các
công cụ đòn bẩy kinh tế như lãi suất vay, cổ tức khi phát hành trái phiếu, lựa chọn
phương án đầu tư hiệu quả, đảm bảo khả năng thanh toán…
Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh: tài chính doanh nghiệpphải tổ
chức huy động và sử dụng vốn đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu
quả quá trình sản xuất kinh doanh. Việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả thể
hiện qua việc đánh giá, lựa chọn dự án đầu tư, huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt
động kinh doanh, bố trí cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng các biện pháp để tăng nhanh vòng
quay vốn nhằm tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn cũng như tối đa hóa lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Tạo lập các đòn bẩy tài chính để kích thích và điều tiết kinh doanh: Vai trò này
được thể hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao động,
vật tư và dịch vụ. Đồng thời xác định giá bán hợp lý khi tiêu thụ hàng hoá, cung cấp
dịch vụ, thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân phối quỹ
khen thưởng, quỹ lương, thực hiện các hợp đồng kinh tế…
Giám sát, kiểm tra thường xuyên, hiệu quả các mặt hoạt động kinh doanh: Tình
hình tài chính doanh nghiệpphản ánh trung thực mọi hoạt động sản xuất – kinh doanh
của doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu tài chính, người quản lý có thể dễ dàng nhận
biết được thực trạng tốt xấu của doanh nghiệp, để có thể phát hiện kịp thời những
vướng mắc còn tồn tại, từ đó đưa ra những quyết định điều chỉnh nhằm đạt tới mục
tiêu đã định
1.2. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính
Thang Long University Library
4
Phân tích tình hình tài chính là một công cụ của quản lý, trên cơ sở sử dụng hệ
thống chỉ tiêu phân tích phù hợp thông qua các phương pháp phân tích nhằm đánh giá
tình hình tài chính của doanh nghiệp trong khoản thời gian hoạt động nhất định. Trên
cơ sở đó, giúp các nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm đưa ra các
quyết định nhằm tang cường quản lý tài chính và đạt hiệu quả cao nhất.
Một cách dễ hiểu hơn, phân tích tình hình tài chính là quá trình xem xét, kiểm
tra về nội dung kết cấu, thực trạng các chỉ tiêu tài chính trên báo cáo tài chính, từ đó so
sánh, đối chiếu các chỉ tiêu tài chính quá khứ, hiện tại và tương lai với nhau ở tại
doanh nghiệp, ở các doanh nghiệp khác, ở phạm vi ngành, lãnh thổ, quốc gia,… Thông
qua đó, chúng ta có thể đánh giá tổng quát tình hình hoạt động, xác định thực trạng,
đặc điểm xu hướng, tiềm năng tài chính của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin tài
chính phục vụ việc thiết lập các giải pháp quản lý tài chính thích hợp và hiệu quả.
1.2.2. Vai trò và mục tiêu của phân tích tình hình tài chính
1.2.2.1. Vai trò của phân tích tình hình tài chính
Phân tích tài chính doanh nghiệp hay cụ thể hóa việc phân tích báo cáo tài chính
của doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, đối chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu về tình
hình tài chính hiện tại va trong quá khứ để đánh giá những tiềm năng, hiệu quả kinh
doanh cũng như những rủi ro trong tương lai. Báo cáo tài chsinh là những báo cáo tổng
hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết
quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cóa tài chính là công cụ rất hữu dụng
đối với các nhà quản trị doanh nghiệp cũng như là nguồn thông tin tài chính chủ yếu
đối với những người quan tâm đến doanh nghiệp. Do đó, phân tích tài chính là mối
quan tâm của nhiều đối tượng khác nhau như nhà quản lý, nhà đầu tư, cổ đông, chủ nợ,
khách hàng,…
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm
lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ liên tục sẽ cạn kiệt các nguồn lực
và buộc phải đóng cửa. Mặt khác, nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nợ
đến hạn cũng sẽ buộc phải ngừng hoạt động. Do đó, các quyết định của nhà quản trị
đều nhằm vào các mục tiêu tài chính của doanh nghiệp: đó là sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp, tránh được những căng thẳng về tài chính và phá sản, có khả năng
cạnh tranh và chiếm được thị phần tối đa trên thị trường, tối thiểu hóa chi phí, tối đa
hóa lợi nhuận và tăng trưởng thu nhập một cách vững chắc. Doanh nghiệp chỉ có thể
hoạt động tốt và mang lại sự giàu có cho chủ sở hữu khi các quyết định của nhà quản
lý đưa ra là đúng đắn. Muốn như vậy, họ phải phân tích tài chính doanh nghiệp, các
5
nhà phân tích tài chính trong doanh nghiệp là những người có nhiều lợi thế để thực
hiện phân tích tài chính một cách tốt nhất.
Trên cơ sở phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu là phân tích khả năng thanh
toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lõa, nhà quản
lý có thể dự đoán được kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng của
doanh nghiệp trong tương lai. Từ đó, họ có thể định hướng cho giám đốc tài chính
cũng như hội đồng quản trị trong các quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức cổ
phần và lập kế hoạch dự báo tài chính. Cuối cùng, phân tích tài chính là công cụ để
kiểm soát các hoạt động quản lý.
Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp: mối quan tâm hàng đầu của họ là
thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thông tin về điều kiện
tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó là các vấn đề như hoạt động của doanh nghệp trong kỳ hiện tại,
kỳ vọng trong tương lai, rủi ro do cơ cấu vốn (rủi ro tài chính), suất sinh lời kỳ vọng
của doanh nghiệp, thị phần và vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường,.. Các
cổ đông cần biết tình hình thu nhập của mình có tương xứng với múc rủi ro của các
khoản đầu tư mà họ bỏ ra. Nhà đầu tư phân tích tình hình thu nhập của vốn chủ sở
hữu, biểu hiện là lợi tức cổ phần và giá trị tăng them của vốn đầu tư. Hai yếu tố này
ảnh hưởng đến lợi nhuận kỳ vọng của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư thường tiến hành
đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp vói câu hỏi trọng tâm: lợi nhuận bình
quân cổ phiếu của công ty là bao nhiêu? Dự kiến lợi nhuận sẽ được nghiên cứu đầy đủ
trong chính sách phân chia lợi tức cổ phần và trong nghiên cứu rủi ro hướng các lựa
chọn vào những cổ phiếu phù hợp nhất. Họ quan tâm tới phân tích tài chính để nhận
biết khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Đó chính là một trong những căn cứ giúp họ
quyết định trong việc bỏ vốn vào doanh nghiệp.
Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp: Nếu phân tích tài chính được các nhà
đầu tư và quản lý doanh nghiệp thực hiện nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lợi
và tăng trưởng của doanh nghiệp thì phân tích tài chính lại được các ngân hàng và các
nhà cung cấp tín dụng thương mại cho doanh nghiệp sử dụng để đảm bảo khả năng trả
nợ của doanh nghiệp. Trong nội dung phân tích này, khả năng thánh của doanh nghiệp
được xem xét trên hai khía cạnh là ngắn hạn và dài hạn. Nếu là những khoản vay ngắn
hạn, người cho vay đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh của doanh
nghiệp, nghĩa là khả năng ứng phó của doanh nghiệp trước những khoản nợ đến hạn
trả. Nếu là những khoản vay dài hạn, người cho vay phải tin chắc khả năng hoàn trả và
Thang Long University Library
6
khả năng sinh lời của doanh nghiệp, mà việc hoàn trả vốn và lãi phụ thuộc vào khả
năng sinh lời này.
Đối với người lao động trong doanh nghiệp: Bên cạnh các nhà đàu tư, nhà quản
lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người được hưởng lương trong doanh nghiệp cũng
rất quan tâm tới thông tin tài chính của doanh nghiệp. Điều này cũng dễ hiểu vì kết quả
hoạt động của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới khoản tiền lương, khoản thu nhập
chính của người lao động. Ngoài ra, trong một số doanh nghiệp, người lao động được
tham gia góp vốn mua một lượng cổ phần nhất định. Như vậy, họ cũng là người chủ
doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp.
Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: dựa vào cáo cáo tài chính doanh nghiệp,
các cơ quan quản lý của nhà nước thực hiện phân tích tình hình tài chính để đánh giá,
kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh
nghiệp có tuân thủ đúng luật pháp quy định hay không, tình hình hạch toán chi phí, giá
thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và khách hàng,…
Tóm lại, phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích
báo cáo tài chsinh và các chỉ tiêu tài chính đặc trưng thông qua hệ thống các phương
pháp, công cụ và kỹ thuật phân tích giúp người sử dụng thông tin từ các góc độ khác
nhau, vừa đánh giá toàn diện, tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết
hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu về hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đưa ra những phán đoán, dự báo và đưa ra
quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp.
1.2.2.2. Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính
Để trở thành một công cụ đắc lực giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp và
các đối tượng quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp có được các quyết định đúng
đắn trong kinh doanh, phân tích tài chính doanh nghiệpcần đạt được các mục tiêu sau:
- Đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các khía cạnh
khác nhau như cơ cấu nguồn vốn, tài sản , khả năng thanh toán, lưu chuyển tiền
tệ, hiệu quả sử dụng tài sản, khả năng sinh lãi, rủi ro tài chính,… nhằm đáp ứng
thông tin cho tất cả các đối tượng quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp
như các nhà đầu tư, cung cấp tín dụng, quản lý doanh nghiệp, cơ quan thuế,
người lao động,…
- Định hướng các quết định của các đối tượng quan tâm theo chiều hướng phù
hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định đầu tư, tài trợ, phân
chia lợi nhuận,…
7
- Trở thành cơ sở cho các dự báo tài chính, giúp người phân tích dự đoán được
tiềm năng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai.
- Là công cụ để kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở
kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu kết quản đạt được so với các chỉ tiêu kế hoạch,
dự toán định mức,… Từ đó, xác định được những điểm mạnh, điểm yếu trong
hoạt động kinh doanh, giúp cho các doanh nghiệp có được những quyết định và
giải pháp đúng đắn, đảm bảo kinh doanh đạt hiệu quả cap. Mục tiêu này đặc
biệt quan trọng đối với các nhà quản trị doanh nghiệp.
1.2.3. Trình tự và các bước tiến hành phân tích tình hình tài chính
1.2.3.1. Thu thập thông tin
Phân tích tình hình tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải
và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính, phục vụ cho quá trình dự đoán tài chính
của doanh nghiệp. Nó bao gồm cả những thông tin nội bộ đến những thông tin bên
ngoài, những thông tin về kế toán và những thông tin quản lý khác,… trong đó các
thông tin kế toán phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, đó là
những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích tài chính trên thực tế là
phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp.
1.2.3.2. Xử lý thông tin
Giai đoạn tiếp theo của phân tích tình hình tài chính đó là quá trình xử lý thông
tin đã thu thập được. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục
tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của
các kết quả đã đạt được, phục vụ cho quá trình dự đoán và ra quyết định. Trong giai
đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu khác nhau, ứng dụng khác
nhau, sẽ có những phương pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ mục tiêu phân tích
đã đặt ra.
1.2.3.3. Dự đoán và quyết định
Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết
để phục vụ cho giai đoạn cuối cùng, đó là dự đoán nhu cầu và đưa ra các quyết định tài
chính. Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích tình hình tài chính nhằm đưa ra các quyết
định liên quan tới mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển và
tối đa hoá lợi nhuận. Đối với người cho vay và đầu tư vào doanh nghiệp thì đưa ra các
quyết định về tài trợ và đầu tư.
1.3. Tài liệu phục vụ cho phân tích tình hình tài chính
Để đạt được các mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệpyêu cầu cần phải
có một cơ sở dữ liệu cần thiết, cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và phù hợp. thông
tin phục vụ cho phân tích tài chính có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
Thang Long University Library
8
Theo phạm vi và nội dung phản ánh, thông tin sử dụng trong phân tích tài chính bao
gồm hai nguồn cơ bảo là thông tin từ bên ngoài hệ thống kế toán và thông tin từ hệ
thống kế toán.
1.3.1. Thông tin từ bên ngoài hệ thống kế toán
Thông tin từ bên ngoài hệ thống kế toán được sử dụng để phân tích nguyên
nhân, yếu tố ảnh hưởng của môi trường kinh doanh cũng như các chính sách của
doanh nghiệp như các chính sách của doanh nghiệp tác động đến tình hình tài chính
doanh nghiệp như thế nào. Nguồn thông tin này giúp cho các kết luận trong phân tích
tài chính của tính thuyết phục cao. Các thông tin này được chia thành ba nhóm: thông
tin chung về tình hình kinh tế, thông tin về ngành kinh doanh của doanh nghiệp và
thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp:
- Thông tin chung về tình hình kinh tế: các thông tin phản ánh tình hình chung về
kinh tế tại một thời kỳ nhất định có liên quan đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp là những thông tin quan trọng cần xem xét. Hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều yếu tố thuộc môi trường vĩ mô nên
phân tích tài chính doanh nghiệpcần tác động bởi nhiều yếu tố môi trường vĩ
mô nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung của nền kinh tế trong
nước và khu vực, trên cơ sở kết hợp những thông tìn này sẽ tạo điều kiện đánh
giá đầy đủ hơn tình hình tài chính và đồng thời có thể dự báo những nguy cơ,
cơ hội đối với hoạt động của doanh nghiệp. Những thông tin cần quan tâm
thường bao gồm:
 Thông tin về tăng trưởng hay suy thoái kinh tế, đặc biệt với phạm vi trong
nước và khu vực.
 Các chính sách kinh tế lớn của nhà nước, chính sách chính trị, ngoại giao,
pháp luật, chế độ tài chính, kế toán,… có liên quan.
 Thông tin về tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ,…
- Thông tin về ngành kinh doanh của doanh nghiệp: trong phạm vi ngành cần
xem xét sự phát triển của doanh nghiệp trong mối liên hệ với các hoạt động và
đặc điểm chung của ngành kinh doanh. Các vấn đề đó sẽ ảnh hưởng đến các chỉ
tiêu tài chính của doanh nghiệp như khả năng sinh lãi, tốc độ luân chuyển vốn,
cơ cấu vốn,… Do vậy, thông tin về ngành là rất quan trọng. Những thông tin
liên quan đến ngành cần chú trọng quan tâm bao gồm:
 Nhịp độ và xu hướng vận động của ngành
 Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành
 Quy mô thị trường và triển vọng phát triển
9
 Tính chất cạnh tranh của thị trường, mối quan hệ với nhà cung cấp và
khách hàng
 Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm tang.
- Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp: mỗi doanh nghiệp có đặc
điểm kinh doanh và tổ chức hoạt động nên để đánh giá chính xác tình hình tài
chính, người phân tích cần nghiên cứu các đặc điểm hoạt động của doanh
nghiệp, chủ yếu là bao gồm các khía cạnh sau:
 Mục tiêu và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
 Chính sách tài chính, tín dụng của doanh nghiệp
 Đặc điểm công nghệ và chính sách đầu tư của doanh nghiệp
 Đặc điểm luân chuyển vốn trong quá trình kinh doanh
 Tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh
 Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với ngân hàng, nhà cung cấp, khách hàng và
các đối tượng khác
1.3.2. Thông tin từ hệ thống kế toán
Mỗi một doanh nghiệp đều có những đặc điểm riêng trong chiến lược kinh
doanh và tổ chức hoạt động. Vì vậy, để đánh giá chính xác tình hình tài chính, chúng
ta cần nghiên cứu các đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp thông qua hệ thống kế
toán.
Thông tin từ hệ thống kế toán chủ yếu bao gồm các báo cáo tài chính. Báo cáo
tài chính cung cấp các thông tin kinh tế - tài chính cho chúng ta trong việc đánh giá,
phân tích và dự đoán tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh của donh nghiệp.
Báo cáo tài chính được sử dụng như nguồn dữ liệu chính, là thông tin quan trọng bậc
nhất khi phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính là các báo cáo kế toán cung cấp các thông tin về tình hình
tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp đáp ứng các cầu
cho những người sử dụng chúng trong việc đưa ra các quyết định về kinh tế.
Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính - được hình
thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán chủ yếu, đó là: bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
- Bảng cân đối kế toán: là báo cáo tài chính tổng hợp, tổng hợp số dư đầu và
cuối một kỳ kế toán của các loại tài khoản: tài khoản Tài sản bao gồm Tài
sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn, tài khoản Nguồn vốn bao gồm Nợ phải trả
và Vốn chủ sở hữu. Nó phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh
Thang Long University Library
10
nghiệp tại một thời điểm nhất định, dưới hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản
và nguồn hình thành tài sản.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Khác với Bảng cân đối kế toán, Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của vốn trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó cho phép dự tính khả năng
hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình tài chính
và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản
phải nộp khác.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là báo cáo tài chính tổng hợp thể hiện các khoản
thu và chi tiền trong kỳ của doanh nghiệp theo các hoạt động kinh doanh,
hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Báo cáo này phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp
1.4. Phƣơng pháp phân tích tình hình tài chính
Phương pháp phân tích là tổng hợp các cách thức, thủ pháp, công thức, mô
hình,… được sử dụng trong quá trình phân tích. Trong phân tích tài chính, các phương
pháp dược vận dụng để nghiên cứu các chỉ tiêu, ý nghĩa, các mối quan hệ và sự thay
đổi của chúng, từ đó phản ánh thực trạng tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp. Phân tích tài chính có nhiều phương pháp, trong quá trình phân tích cần dựa
vào loại hình doanh nghiệp, đặc điểm sản xuất kinh doanh, nguồn tài liệu, mục đích
phân tích,.. để lựa chọn phương pháp phù hợp. Các phương pháp chủ yếu được sử
dụng để phân tích tình hình tài chính:
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp phân tích tỷ lệ
- Phương pháp đồ thị
- Phương pháp Dupont
1.4.1. Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích.
- Tiêu chuẩn so sánh: là chỉ tiêu được lựa chọn làm căn cứ để so sánh hay
còn gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục đích phân tích mà gốc só sánh được
lựa chọn cho phù hợp. Các gốc so sánh có thể sử dụng là:
 Số liệu của kỳ trước trong trường hợp cần đánh giá xu hướng phát triển,
biến động của các chỉ tiêu
 Số liệu dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) trong trường hợp cần đánh
giá tình hình thực tế so với dự tính
11
 Số liệu trung bình của ngành, lĩnh vực kinh doanh trong trường hợp cần
đánh giá vị trí doanh nghiệp trong mối tương quan với các doanh nghiệp
khác trong ngành
- Điều kiện so sánh: Điều kiện quan trọng để đảm bảo phép so sánh có ý
nghĩa là các chỉ tiêu đem so sánh phải đảm bảo tính đồng nhất, tức là phải
đảm bảo phản ánh cùng một nội dung kinh tế, cùng một phương pháp tính
toàn, sử dụng cùng một đơn vị đo lường, ngoài ra các doanh nghiệp cần có
quy mô và điều kiện kinh doanh tương đương nhau.
- Kĩ thuật so sánh: Các kỹ thuật so sánh thường được sử dụng bao gồm:
 So sánh tuyệt đối: là kết quả chênh lệch giữa số liệu của kỳ phân tích với
số liệu gốc. Kết quả so sánh tuyệt đối phản ánh sự biến động về quy mô
của đối tượng phân tích.
 So sánh tương đối thể hiện bằng tỷ lệ giữa số liệu của kỳ phân tích với số
liệu gốc. Kết quả so sánh tương đối thường phản ánh tốc độ phát triển
của đối tượng phân tích.
 So sánh với số bình quân: số bình quân thể hiện tính phổ biến, tính đại
diện của các chỉ tiêu khi so sánh giữa các kỳ phân tích hoặc chỉ tiêu bình
quân ngành.
1.4.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp phân tích tỷ lệ sử dụng số tương đối để nghiên cứu các chi tiêu
trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác. Bản chất của phương pháp này là thông qua
quan hệ tỷ lệ để đánh giá. Để phản ánh chính xác tình hình tài chsinh và hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, nếu chỉ so sánh các thông tin có sẵn trong báo cáo tài chính
doanh nghiệpthì chưa đủ, mà cần phân tích các tỷ số tài chính. Các tỷ số tài chính bao
gồm tỷ lệ phản ánh khả năng thanh toán nhanh, khả năng hoạt động, khả năng sinh lãi,
hiệu quả sử dụng tài sản, tốc độ luân chuyển vốn,… Các tỷ lê này cho thấy các mối
quan hệ giữa các khoản mục khác nhau trong báo cáo tài chính. Phương pháp này
thường được sử dụng kết hợp với phương pháp so sánh nhằm phản ánh sự biến động
của các tỷ số tài chính của nhiều giai đoạn và so sánh với các doanh nghiệp khác trong
cùng ngành
1.4.3. Phương pháp Dupont
Đây là phương pháp phân tích trên cơ sở mối quan hệ tương hỗ giữa các tỷ số
tài chính nhằm xác định các yết tố tác động đến các tỷ số tài chính của doanh nghiệp.
Nói cách khác, bản chất của phương pháp này là thể hiện một tỷ số tổng hợp bằng tích
số của chuỗi các tỷ số có quan hệ tương hỗ với nhau với mục đích phân tích ảnh hưởng
của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp.
Thang Long University Library
12
Khi xem xét chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản, có thể phân tích chỉ tiêu
này thành tích số của các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và hệ số vòng quay
tài sản, từ đó xác định ảnh hưởng của từng yếu tố tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và
hệ số vòng quay tài sản đối với tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản. Cụ thể, công thức
này được diễn giải như sau:
Hay:
Từ đó có thể thấy rằng sự thay đổi của chỉ tiêu Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản phụ
thuộc vào sự thay đổi của Tỷ suất sinh lời trên doanh thu và Số vòng quay của tổng tài
sản.
Nhà phân tích cũng có thể phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu theo mô hình Dupont như sau:
Từ đó cũng có thể đưa ra kết luận rằng sự thay đổi của Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở
hữu phụ thuộc vào sự thay đổi của Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, Số vòng quay của
tổng tài sản và Đòn bẩy tài chính.
1.5. Nội dung phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp bao gồm một số nội dung cơ bản nhằm phản
ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách toàn diện trên nhiều khía cạnh, đảm
bảo đáp ứng được nhu cầu về phân tích tài chính cho nhiều đối tượng khác nhau. Nội
dung phân tích được thực hiện thông qua một số chỉ tiêu, thông thường bao gồm
những nội dung sau: đánh giá khái quát tình hình tài chính, phân tích khả năng thanh
toán, phân tích luồng tiền, phân tích hiệu quả hoạt động, phân tích khả năng sinh lãi và
phân tích đòn bẩy tài chính.
1.5.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán
13
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tổng hợp, là tài liệu quan trọng đối với
nhiều đối tượng sử dụng khác nhau: cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Nội dung
Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định. Nó cung cấp những thông tin tài chính tổng hợp theo các chỉ
tiêu kinh tế, tài chính để nghiên cứu, phân tích toàn diện tình hình tài chính, kết quả và
xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Nó cũng cung cấp những thông tin, mối quan
hệ cơ bản giữa các yếu tố, quá trình giúp cho việc đề xuất phương hướng và biện pháp
quản lý hiệu quả.
1.5.1.1. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
Đánh giá khái quát tình hình tài chính trước hết cần căn cứ vào số liệu đã phản
ánh trên bảng cân đối kế toán để so sánh tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn giữa
cuối kỳ với đầu kỳ để thấy được quy mô mà đơn vị sử dụng trong kỳ cũng như khả
năng huy động vốn từ các nguồn khác nhau của doanh nghiệp. tuy nhiên nếu chỉ dựa
vào sự tăng giảm của tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp thì chưa
thể thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy, cần phải phân tích các mối
quan hệ giữa các khoản mục trên bảng cân đối kế toán
- Phân tích kết cấu tài sản: là việc so sánh tổng hợp số vốn cuối kỳ với đầu
kỳ. Ngoài ra, còn cần phải xem xét từng khoản vốn (tài sản) của doanh
nghiệp trong tổng số để thấy được mức độ đảm bảo quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Phân tích kết cấu tài sản ta sẽ phải lập bảng phân
tích tình hình phân bổ vốn. Trên bảng phân tích này, ta sẽ lấy từng khoản
vốn (tài sản) chia cho tổng vốn (tài sản) sẽ biết tỷ trọng của từng khoản vốn
chiếm trong tổng số là cao hay thấp. Tùy theo từng loại hình kinh doanh mà
xem xét. Nếu là doanh nghiệp sản xuất phải có lượng dự trữ về nguyên liệu
đủ với nhu cầu sản xuất. nếu là doanh nghiệp thương mại phải có lượng
hàng hóa đủ để cung cấp cho nhu cầu bán ra trong kỳ tới,…
Khi đánh giá sự phân bổ tài sản cố định và khoản đầu tư tài chính dài hạn
trong tổng tài sản cần kết hợp với tỷ suất đầu tư để phân tích chính xác hơn.
Tỷ suất này phản ánh tình trạng cơ sở vật chất kỹ thuật nói chung và máy
móc thiết bị nói riêng của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết năng lực sản
xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Tuy nhiên tỷ trọng
này có hợp lý hay không còn tùy thuộc vào từng ngành kinh doanh cụ thể.
Thang Long University Library
14
Khi phân tích cơ cấu tài sản, cần xem xét sự biến động của từng khoản mục
cụ thể và xem xét tỷ trọng của mỗi loại cao hay thấp trong tổng tài sản. Qua
đó đánh giá mức độ hợp lý của kết cấu tài sản để từ đó có những giải pháp
cụ thể.
- Cơ cấu nguồn vốn: Để tiến hành phân tích cơ cấu nguồn vốn ta cần lập
bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn. Tương tự như với kết cấu tài sản, đối với
nguồn hình thành tài sản, ta cần xem xét tỷ trọng của từng loại chiếm trong tổng
nguồn vốn để từ đó thấy được xu hướng biến động của chúng. Nếu nguồn vốn
chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn thì có thể thấp doanh
nghiệp có đủ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập của
doanh nghiệp với chủ nợ là cao. Ngược lại, nếu nợ phải trả chiếm chủ yếu trong
tổng nguồn vốn thì khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp là
thấp. Điều này có thể dễ dàng thấy được thông qua chỉ tiêu tỷ suất tài trợ:
Tỷ lệ này phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và tính chủ động
trong kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ lệ này càng lớn càng thể hiện khả năng
độc lập cao về mặt tài chính hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp là tốt. Vì
hầu hết tài sản mà doanh nghiệp hiện có được đầu tư bằng vốn tự có của mình.
Tuy nhiên chi phí của vốn chủ sở hữu thường lớn hơn chi phí vay nợ và việc
tăng vốn vay có thể dẫn đến bị sản sẻ quyền lãnh đạo doanh nghiệp.
Tỷ suất này cho biết số nợ mà doanh nghiệp phải trả cho các doanh nghiệp hoặc
cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ suất này
càng nhỏ càng tốt vì nó sẽ thể hiện khả năng tự chủ về vốn của doanh nghiệp.
1.5.1.2. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn
Trong ngắn hạn, Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu trong quá
trình sản xuất kinh doanh
Để đảm bảo khắc phục kịp thời những ách tắc sản xuất, đảm bảo nguồn vốn
được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng, sự vận động của vốn lưu động được gắn chặt
với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. Vốn lưu động là công cụ phản ánh và
kiểm tra quá trình vật động của vật tư. Vốn lưu động nhiều hay ít phản ánh số vật tư sử
15
dụng tiết kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông sản phẩm có
hợp lý hay không. Thông qua quá trình luân chuyển vốn lưu động còn có thể kiểm tra
toàn diện đối với việc cung cấp và tiêu thụ của doanh nghiệp. Hơn thế tình hình sản
xuất kinh doanh còn có thể gặp rủi ro mất mát, hư hỏng, giá cả giảm mạnh, nếu doanh
nghiệp không đủ vốn sẽ khó đứng vững trên thị trường. Chính vì vậy, vốn lưu động
giúp nâng cao tính cạnh tranh cũng như uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
Trong dài hạn, vốn lưu động ròng là một chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng để
đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn hay không? Tài sản cố định của doanh nghiệp có được tài trợ một cách vững
chắc bằng nguồn vốn dài hạn hay không?
Vốn lưu động ròng là phần chênh lệch giữa nguồn vốn thường xuyên so với tài
sản ngắn hạn:
Mức độ an toàn của tài sản ngắn hạn phụ thuộc vào mức độ của nguồn vốn lưu
động ròng.
- Nếu vốn lưu động ròng < 0 nghĩa là nguồn vốn thường xuyên không đủ để
tài trợ cho tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn, sự thiếu hụt này được
bù đắp bằng một phần nguồn vốn tạm thời hay nợ ngắn hạn. Cân bằng tài
chính trong trường hợp này không tốt vì doanh nghiệp luôn phải chịu những
áp lực cả về các khoản nợ ngắn hạn. Doanh nghiệp cần có những điều chỉnh
dài hạn để tạo một cân bằng mới theo hướng bền vững.
- Nếu vốn lưu động ròng bằng 0 nghĩa là nguồn vốn thường xuyên vừa đủ tài
trợ cho toàn bộ các khoản tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn. Cân
bằng tài chính trong trường hợp nay có tiến triển và bền vững hơn so với
trường hợp trên nhưng chưa đủ an toàn và có nguy cơ mất tính bền vững.
- Nếu nguồn vốn lưu động ròng > 0 nghĩa là nguồn vốn thường xuyên không
chỉ sử dụng để tài trợ cho tài sản cố định và các khoản đầu tư tài chính dài
hạn mà còn được sử dụng để tài trợ cho một phần tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp, cân bằng tài chính lúc này rất tốt và an toàn.
1.5.1.3. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn
Trong phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn, người ta thường xem xét sự
thay đổi của các nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của doanh nghiệp trong một thời
kỳ theo số liệu giữa hai thời điểm lập bảng cân đối kế toán.
Thang Long University Library
16
Một trong những công cụ hữu hiệu của nhà quản lý tài chính là bảng tài trợ. Nó
giúp nhà quản lý xác định rõ các nguồn cung ứng vốn và việc sử dụng các nguồn vốn
đó.
Để lập bảng tài trợ, trước hết phải liệt kê được sự thay đổi các khoản mục trên
bảng cân đối kế toán từ đầu kỳ đến cuối kỳ. Mỗi sự thay đổi được phân biệt bởi hai cột
tạo vốn và sự dụng vốn.
- Nếu các khoản mục bên tài sản tăng hoặc các khoản mục bên nguồn vốn
giảm thì điều đó được thể hiện bởi cột sử dụng vốn.
- Nếu các khoản mục bên tài sản giảm hoặc các khoản mục bên nguồn vốn
tăng thì điều đó được thể hiện trên cột tạo vốn.
Việc thiết lập bảng tạo vốn là cơ sở để tiến hành phân tích tình hình tăng giảm
nguồn vốn, sử dụng vốn, tư đó chỉ ra những trọng điểm đầu tư vốn và nguồn
vốn chủ yếu được hình thành để tài trợ cho những khoản đầu tư đó. Từ đó có
thể đưa ra các giải pháp khai thác các nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sự dụng
vốn trong doanh nghiệp.
1.5.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo thu nhập hay còn gọi là báo
cáo lợi tức - là báo cáo tài chính tổng hợp về tình hình và kết quả kinh doanh, thể hiện
các kết quả hoạt động tài chính và các hoạt động khác qua một thời kỳ kinh doanh của
doanh nghiệp.
Khi phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chúng ta cần xem xét
những vấn đề sau:
 Sự biến động của từng chỉ tiêu trên phần lãi lỗ giữa các năm, cần chú ý đến
doanh thu, doanh thu thuần, lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần, lợi nhuận trước
thuế và lợi nhuận sau thuế.
 Tính toán, phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí,
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo kết quả kinh doanh được thể hiện bằng một biểu thức đơn giản như
sau:
Doanh thu – Chi phí = Doanh thu thuần
Một báo cáo thu nhập bắt đầu bằng doanh thu, đó là số tiền thu được từ việc
tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Sau đó, lấy doanh thu này trừ đi
những chi phí khác (còn gọi là các khoản giảm trừ doanh thu), từ chi phí sản xuất, lưu
17
kho hàng hóa, cho đến chi phí khấu hao nhà xưởng, trang thiết bị, chi phí lãi suất, thuế
và các chi phí phát sinh khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Số tiền còn lại từ phép tính đó là doanh thu thuần.
Chỉ tiêu thứ ba đó là giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán là giá trị phản ánh
lượng hàng hóa đã bán được của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian. Nó phản
ánh mức tiêu thụ hàng hóa cũng như tham gia xác định lợi nhuận của doanh nghiệp đó
trong một chu kỳ kinh doanh. Lấy doanh thu thuần trừ giá vốn hàng bán, ta sẽ được lợi
nhuận gộp.
Loại chi phí quan trọng kế tiếp là chi phí hoạt động. Chi phí hoạt động bao gồm
lương nhân viên, tiền thuê, chi phí quản lý, bán hàng và các chi phí kinh doanh khác
không trực tiếp quy vào chi phí sản xuất sản phẩm. Khấu hao cũng được tính trong
bảng báo cáo như một khoản chi phí trong chi phí hoạt động. Khấu hao là việc định
giá, tính toán, phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài sản do sự hao mòn tài sản
sau một khoảng thời gian sử dụng. Lấy lợi nhuận gộp trừ đi chi phí hoạt động, ta được
lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Những khoản lợi nhuận này thường được gọi
là thu nhập trước thuế.
Những khoản giảm trừ cuối cùng từ các hoạt động khác của doanh nghiệp được
xem xét tiếp theo. Rồi đến chi phí lãi suất, là lãi suất phải trả từ các khoản vay mà một
doanh nghiệp sử dụng. Và thuế thu nhập doanh nghiệp - thuế thu bởi chính phủ trên
thu nhập của doanh nghiệp, là khoản cuối cùng phải nộp.
Phần doanh thu còn lại được gọi là thu nhập thuần, thu nhập sau thuế. Nếu thu
nhập sau thuế có giá trị dương thì công ty làm ăn có lãi. Ngược lại, nếu thu nhập sau
thuế có giá trị âm thì nghĩa là công ty làm ăn thua lỗ.
1.5.3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng lưu chuyển tiền tệ cho biết khả năng tạo tiền, tình hình quản lí các tài sản
và trách nhiệm pháp lí ngoài vốn hiện thời, chi tiết các khoản đầu tư vào tài sản sản
suất và các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Nó cho phép cả các nhà quản lí
cũng như các nhà nghiên cứu trả lời được những vấn đề quan trọng liên quan đến tiền
như:
- Liệu doanh nghiệp có đủ tiền để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn cho nhà
cung cấp và những chủ nợ khác mà không phải đi vay không?
- Doanh nghiệp có thể quản lí được các tài khoản phải thu, bảng kiểm kê,…
- Doanh nghiệp có những khoản đầu tư hiệu quả cao không?
Thang Long University Library
18
- Doanh nghiệp có thể tự tạo ra được dòng tiền tệ để tài trợ cho các khoản đầu tư
cần thiết mà không phụ thuộc vào vốn từ bên ngoài không?
- Doanh nghiệp có đang thay đổi cơ cấu nợ không?
Về cơ bản, bảng lưu chuyển tiền tệ giải thích sự vận động tiền tệ từ cân bằng
tiền đầu kì đến mức cân bằng cuối kì (tiền tệ bao gồm tiền và các khoản tương đương
tiền như đầu tư ngắn hạn, các khoản đầu tư có độ thanh khoản cao, thông thường là
các khoản đầu tư đáo hạn dưới ba tháng. Các dòng tiền trong bảng lưu chuyển tiền tệ
được chia thành 3 loại:
1.5.3.1. Dòng tiền từ hoạt đống sản xuất kinh doanh
Là các dòng tiền ra và vào trực tiếp liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản
xuất kinh doanh được ghi nhận trên bảng thu nhập. Có hai phương pháp trình bày hoạt
động sản xuất được sử dụng là:
Phƣơng pháp trực tiếp: báo cáo các dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh
doanh được liệt kê theo từng khoản thu và chi trả:
- Dòng tiền vào:
 tiền thu bán hàng
 tiền thu từ các khoản nợ phải thu
 tiền thu từ các khoản thu khác
- Dòng tiền ra:
 tiền đã trả cho người bán
 tiền đã trả cho công nhân viên
 tiền đã nộp thuế và các khoản kác cho Nhà nước
 tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả khác
 tiền đã trả cho các khoản khác
Chênh lệch giữa dòng tiên vào và dòng tiền ra được gọi là lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phƣơng pháp gián tiếp:
Điều chỉnh thu nhập ròng bằng việc giảm thiểu các khoản mục phi tiền tệ để
tính toán dòng tiền vào (ra) ròng từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Cần chú ý giữa thu
nhập và dòng tiền có sự khác nhau, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi
nhận tích luỹ, cả doanh thu và chi phí đều được ghi nhận khi có nghiệp vụ phát sinh,
không quan tâm đến thời điểm phát sinh dòng tiền.
19
Hiện nay, các doanh nghiệp hầu hết đều sử dụng phương pháp gían tiếp. Tuy
nhiên cần ghi nhớ rằng, hai phương pháp trên là những cách chuyển đổi đơn giản cho
kết quả giống nhau.
1.5.3.2. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Là các dòng tiền vào ra liên quan đến việc mua và thanh lí các tài sản sản xuất
kinh doanh do công ty sử dụng hoặc đầu tư vào các chứng khoán của công ty khác.
Dòng tiền ra phản ánh các khoản đầu tư tiền mặt toàn bộ để có được các tài sản
này. dòng tiền vào chỉ được ghi nhận khi nhận được tiền từ việc thanh lí các tài sản
đầu tư trước. Các dòng tiền từ hoạt động đầu tư gồm:
- Dòng tiền vào:
 các khoản đầu tư vào đơn vị khác
 lãi các khoản đầu tư vào đơn vị khác
 bán tài sản cố định
- Dòng tiền ra
 đầu tư vào các đơn vị khác
 mua tài sản cố định
Chênh lệch giữa dòng tiền ra và vào gọi là lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư.
1.5.3.3. Dòng tiền từ hoạt động tài chính:
Bao gồm dòng tiền ra và vào liên quan đến các nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể
ngoài doanh nghiệp ( từ các chủ sở hữu và chủ nợ ) tài trợ cho doanh nghiệp và các
hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào ghi nhận các hoạt động tài chính nhận tiền
từ chủ sở hữu vốn và chủ nợ. Dòng tiền ra ngược lại. Các hoạt động đó gồm:
- Dòng tiền vào:
 do đi vay
 do các chủ sở hữu góp vốn
 từ lãi tiền gửi
- Dòng tiền ra
 tiền đã trả nợ vay
 tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu
 tiền lãi đã trả cho các nhà đầu tư vao doanh nghiệp
Số chênh lệch dòng tiền ra và vào gọi là: lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính.
1.5.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính cơ bản
1.5.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Thang Long University Library
20
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát:
Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp. Chỉ
tiêu này thể hiện mối tương quan giữa tổng tài sản mà doanh nghiệp có thể sử dụng để
trả nợ và tổng số nợ phải trả. Chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng thanh toán tổng quát
của doanh nghiệp càng lớn. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này càng nhỏ thì doanh nghiệp
càng mất dần khả năng thanh toán.
Hệ số thanh toán hiện hành:
Chỉ tiêu này được dùng để đánh giá khả năng thanh toán tạm thời các khoản nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa giá trị tài sản
ngắn hạn (là loại tài sản mà doanh nghiệp có thể chuyển đổi thành tiền trong vòng một
năm hay một chu kỳ kinh doanh) và các khoản nợ ngắn hạn (là khoản nợ phải thanh
toán trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh). Qua đó, có thể thấy được khả
năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Thông thường
nếu chỉ tiêu này sấp sỉ 1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn nhưng ngược lại nếu chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1 thì khả năng doanh nghiệp
thanh toán được các khoản nợ ngắn hạn càng thấp.
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp mà không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ (hàng tồn kho). Vì hàng
tồn kho là tài sản khó chuyển đổi thành tiền mặt nhất trong các tài sản lưu động, nên
loại bỏ khoản mục hàng tồn kho sẽ phản ánh chính xác hơn khả năng chi trả các khoản
nợ đến hạn của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, cơ cấu tài sản cũng có ảnh hưởng lớn đến khả năng thanh toán do
các loại tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền khác nhau. Trong số các
loại tài sản ngắn hạn có tiền và các khoản tương đương tiền (các khoản đầu tư ngắn
hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi một cách dễ dàng thành một lượng
21
tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền) được coi là
loại tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán các khoản nợ. Do vậy, để đánh giá khả
năng thanh toán nhanh của các khoản nợ ngắn hạn có thể sử dụng chỉ tiêu hệ số thanh
toán tức thời. Hệ số này phản ánh tỷ lệ giữa tổng số tiền và các khoản tương đương
tiền đối với tổng nợ ngắn hạn.
Chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp càng
cao. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao cũng không tốt vì điều đó cho thấy doanh nghiệp
có lượng vốn bằng tiền mặt quá lớn sẽ làm giảm tốc độ luân chuyển vốn dẫn đến hiệu
quả sử dụng vốn thấp.
1.5.4.2. Phân tích chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động
Để phân tích khả năng hoạt động, doanh nghiệp thường sử dụng các chỉ tiêu
sau:
Hệ số quay vòng hàng tồn kho
Hệ số quay vòng hàng tồn kho phản ánh số luần mà hàng hóa tồn kho được bán
trong kỳ kế toán. Đây là chỉ tiêu quan trọng cho thấy năng lực hoạtdđộng kinh doanh
của doanh nghiệp. Nếu hệ số này cao thì tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp thường
được đánh giá tốt và ngược lại. Mặt khác, xét trên góc độ luân chuyển vốn, doanh
nghiệp có hệ số quay vòng hàng tồn kho cao thường đòi hỏi mức đầu tư thấp cho hàng
tồn kho so với doanh nghiệp có cùng mức doanh thu nhưng có hệ số quay vòng hàng
tồn kho thấp. Nếu hệ số này thấp thường phản ánh tình hình doanh nghiệp bị ứ đọng
hàng hóa do dự trữ quá mức hoặc hàng hóa tiêu thụ chậm do chưa đáp ứng được yêu
cầu của thị trường. Tuy nhiên nếu mức tồn kho của doanh nghiệp quá thấp thì cũng có
thể gây ảnh hưởng không không tốt vì nếu mức tồn kho không đáp ứng cho tiêu thụ sẽ
làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, nhà phân tích cũng có thể sử dụng chỉ tiêu số ngày tồn kho bình
quân:
Thang Long University Library
22
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày trung bình của một vòng quay hàng tồn kho hay
nói cách khác là hàng tồn kho quay được một vòng cần bao nhiêu này. Do vậy, ngược
lại với chỉ tiêu trên, chỉ tiêu này càng nhỏ, thời gian quy vòng càng ngắn thì tốc độ
luân chuyển hàng tồn kho càng lớn, khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
càng tốt và ngược lại.
Để đánh giá tốc độ thu hồi các khoản phải thu, doanh nghiệp có thể sự dụng chỉ
tiêu hệ số quay vòng các khoản phải thu:
Hệ số quay vòng các khoản phải thu phản ánh hiệu quả thu hồi nợ. Hệ số này
càng cao chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi nợ càng nhanh. Điều này được đánh giá là tốt
vì giảm được khoản vốn bị chiếm dụng. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao có thể ảnh
hưởng không tốt đến quá trình tiêu thụ, làm giảm doanh thu do phương thức tín dụng
bị hạn chế. Vì trên thị trường hiện nay, việc mua bán chịu là phổ biến và nếu doanh
nghiệp không có chính sách bán trả chậm mềm dẻo có thể sẽ không thu hút được
khách hàng.
Bên cạnh hệ số quay vòng các khoản phải thu, nhà phân tích còn có thể sử dụng
chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân để đánh giá khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp:
Nếu chỉ tiêu số ngày của một vòng quay các khoản phải thu tình được lớn hoen
số thời hạn thanh toán thông thường của các hợp đồng bán hành trả chậm thì có nghĩa
là doanh nghiệp đã không kiểm soát tốt các khoản nợ phải thu, điều này là không tốt
do làm tăng nguồn vốn bị chiếm dụng, tăng chi phí nợ quá hạn và có thể dẫn đến
không thu hồi được các khoản nợ.
Để đánh giá khả năng kiểm soát các khoản phải trả, doanh nghiệp có thể sử
dụng hệ số quay vòng các khoản phải trả:
Hệ số quay vòng các khoản phải trả phản ánh uy tín của doanh nghiệp đối với
bạn hàng và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Đối lập với vòng quay khoản phải thu
và vòng quay hàng tồn kho có xu hướng càng tăng càng tốt thì đối với doanh nghiệp,
23
càng được trả chậm nợ càng tốt nên doanh nghiệp luôn muốn kéo dài thời gian hoàn
trả nợ dẫn đến vòng quay khoản phải trả thấp. vòng quay khoản phải trả thấp là dấu
hiệu cho thấy công ty rất có uy tín và là khách hàng tốt của nhà cung cấp nên được cho
trả chậm. nhưng đâycũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đang khó trả các
khoản nợ đến hạn. Ngoài ra, cũng có thể sử dụng số ngày phải hoàn trả nợ để đánh giá
khả năng kiểm soát các khoản phải trả của doanh nghiệp:
Nếu chỉ tiêu này lớn có nghĩa là doanh nghiệp đã không kiểm soát tốt các khoản
nợ phải trả của mình. Điều này sẽ gây ra ảnh hưởng xấu đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền:
Chỉ số này cho biết khoảng thời gian từ khi thanh toán các khoản nợ cho đến
khi thu được tiền. Thời gian này càng dài thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng
khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động đầu tư khác. Nếu
thời gian này thấp được coi là khả năng quản lý tiền tốt. Như vậy, thời gian luân
chuyển vốn bằng tiền có thể được rút ngắn bằng cách giảm bớt thời gian luân chuyển
kho qua việc bán hàng hóa nhanh hơn hoặc bằng cách giảm thời gian thu tiền của
khách hàng qua việc gia tăng tốc độ thu nợ hoặc kéo dài thời gian thanh toán cho nhà
cung cấp.
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Chỉ số này cho biết 1 đồng tài sản ngắn hạn tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu
này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt.
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
Thang Long University Library
24
Chỉ số này cho biết 1 đồng bỏ ra đầu tư vào tài sản cố định qua quá trình sản
xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ. Về nguyên tắc,
tỷ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng tốt. Tuy nhiên, khi
đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn càn chú ý tới lĩnh vực sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp cũng như tuổi thọ của tài sản dài hạn
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Chỉ số này phản ánh cho biết bình quân mỗi đồng đầu tư vào tài sản thị tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với
việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng
hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng
tài sản cần so sánh với chỉ số bình quân của ngành.
1.5.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ
Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ là tỷ số tài chính đo lường năng lực sử dụng và quản lý nợ của doanh
nghiệp
Chỉ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi
vay, qua đó thấy được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này nhỏ,
chứng tỏ doanh nghiệp đi vay ít, khả năng tự chủ tài chính cao nhưng điều này còn có
nghĩa là công ty chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính (chưa biết cách huy động vốn
bằng hình thức đi vay). Ngược lại, tỷ số này quá cao tức là doanh nghiệp không có
thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh nên mức độ rủi ro của
doanh nghiệp cao hơn.
Tỷ số nợ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như loại hình doanh nghiệp, quy mô
doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động và mục đích vay. Tuy nhiên thông thường tỷ lệ nợ ở
mức 60-40 (hệ số nợ là 60%) là chấp nhận được.
Khả năng trả nợ
25
Chỉ số này cho biết để chuẩn bị cho mỗi đồng trả nợ gốc và lãi, doanh nghiệp
có bao nhiêu đồng có thể sử dụng được.
Đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu tư vào dự án của doanh nghiệp đặc biệt quan
tâm. Tại thời điểm trả nợ, nếu khả năng trả nợ > 1 thì có thể nói khả năng trả nợ của
công ty là khá tốt. Theo lý thuyết, hệ số này càng cao cho thấy khả năng trả nợ của
doanh nghiệp là càng tốt, tuy nhiên nếu hệ số này cao cho thấy viêc quản lý và luân
chuyển vốn lưu động trong doanh nghiệp chưa tốt.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay:
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận trước khi trả lãi
đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Hệ số này được tính theo công thức:
Nếu hệ số thanh toán lãi vay > 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng thanh toán
lãi vay, nhưng nếu hệ số này < 1 thì chứng tỏ công ty đã vay quá nhiều so với khả
năng thanh toán của mình hoặc công ty kinh doanh quá kém khi mà lợi nhuận thu
được không đủ để bù đắp lãi vay của mình.
Nếu khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp thấp thể hiện khả năng sinh lời của
tài sản thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy
giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lợi nhuận trước thuế và lãi vay xuống
dưới mức lãi vay mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ.
Tuy nhiên rủi ro này được hạn chế bởi thực tế lợi nhuận trước thuế và lãi vay không
phải là nguồn duy nhất để thanh toán lãi vay (doanh nghiệp có thể tạo ra nguồn tiền
mặt từ khấu hao và sử dụng nguồn đó để trả nợ). Từ đó có thể nhận thấy điều mà một
doanh nghiệp cần đạt tới là tạo ra một độ an toàn hợp lý, đảm bảo khả năng thanh toán
cho các chủ nợ của mình.
Tuy nhiên, hệ số thanh toán lãi vay chưa đủ để đánh giá một công ty vì hệ số
này chưa đề cập đến các khoản thanh toán cố định như tiền nợ gốc, chi phí thuê tài
sản, chi phí cổ tức ưu đãi,...
1.5.4.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi
Thang Long University Library
26
Các chỉ số sinh lợi luôn được các nhà quản lý quan tâm, chúng là cơ sở quan
trọng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ nhất định của doanh
nghiệp. Các chỉ số phân tích khả năng sinh lợi sẽ được nói đến, đó là:
Chỉ số tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
Chỉ số này phản ánh trong một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kinh doanh thì sẽ có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Có thể sử dụng chỉ tiêu này để
so sánh giữa các năm hoặc so sánh giữa các công ty với nhau.
Sự biến động của chỉ tiêu này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay sự ảnh
hưởng của các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng.
Tỷ số này mang giá trị dương tức là công ty kinh doanh có lãi, tỷ số càng lớn
thì lãi càng nhiều. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty đang kinh doanh thua lỗ cần
đề ra những biện pháp để khắc phục tình trạng này.
Tuy nhiên tỷ số lợi nhuận trên doanh thu còn tùy thuộc vào ngành nghề kinh
doanh của từng ngành.
Chỉ số tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA):
Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư vào doanh
nghiệp:
Chỉ số này cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của
doanh nghiệp. Nó cho biết một đồng giá trị tài sản mà doanh nghiệp đã huy động vào
sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu chỉ số này lớn hơn 0, là
doanh nghiệp làm ăn có lãi; nếu nhỏ hơn 0, là doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi
hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp.
ROA càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản còn phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và
ngành nghề kinh doanh. Do đó, nhà quản trị chỉ sử dụng tỷ số này để so sánh với
doanh nghiệp bình quân toàn ngành và so sánh trong cùng một thời kỳ.
Chỉ số tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
27
Tỷ suất này đo lường múc lợi nhuận trên mức đầu tư của các chủ sở hữu:
Chỉ số này nhằm đánh giá mục tiêu tạo ra lợi nhuận sau thuế cho các chủ sở
hữu của doanh nghiệp đó. Nó cho biết cứ một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Nếu chỉ số này mang giá trị dương, là doanh nghiệp làm ăn có lãi; nếu
mang giá trị âm, là doanh nghiệp làm ăn thua lỗ.
Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuôc vào thời vụ kinh
doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so
sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty cổ phần với tỷ số bình quân toàn
ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong toàn ngành.
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu thường được so sánh với tỷ số lợi nhuận
trên tài sản. Nếu ROE > ROA tức là đòn bẩy tài chính của công ty có tác dụng tích
cực, công ty đã thành công trong viêc huy động vốn của cổ đông để kiếm lời với tỷ
suất cao hơn tỷ lệ tiền lãi mà công ty trả cho các cổ đông.
1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp
Trong sản xuất kinh doanh, hầu hết các doanh nghiệp đều phải chịu những tác
động của môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Sự thành công cũng phụ
thuộc khá nhiều vào các yếu tố này. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải phân tích, đánh giá
và kết hợp hài hoàn giữa các yếu tố này để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho
doanh nghiệp mình. Xem xét những nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp ta có:
- Đặc điểm của nền kinh tế
 Mức độ hoạt động kinh doanh sẽ đưa đến kết quả
khác nhau giữa các ngành khác nhau. Nếu doanh nghiệp dự kiến mức độ hoạt
động kinh doanh gia tăng, điều đó có nghĩa là nhu cầu về tài sản và nguồn vốn
để tài trợ việc mua tài sản của doanh nghiệp cũng gia tăng. Một triển vọng mở
rộng phạm vi hoạt động kinh doanh nhanh chóng làm cho khả năng điều động
trở nên quan trọng hơn trong việc xây dựng cấu trúc tài chính
 Triển vọng của thị trường vốn: Nếu doanh nghiệp
nhận thấy khó có thể tiếp cận nguồn vốn và doanh nghiệp muốn thay đổi độ
bẩy của đòn bẩy tài chính ngay lập tức, Một dự kiến lãi suất giảm có thể khuyến
Thang Long University Library
28
khích công ty hoãn vay tiền nhưng vẫn duy trì một lợi thế để có thể vay tiền với
chi phí thấp hơn sau này
 Thuế suất: Do chi phí lãi vay là một chi phí được
khấu trừ thuế, gia tăng thuế suất làm tăng mong muốn sử dụng nợ so với các
loại vốn khác xét trên quan điểm lợi nhuận. Ngoài ra, thuế suất thuế thu nhập cá
nhân tác động đến việc chi trả cổ tức của các doanh nghiệp. Các cổ đông không
chịu thuế thu nhập cá nhân cho phần lợi nhuận doanh nghiệp của hợ nhưng phải
chịu cho phần lợi nhuận chia cho họ khi nhận cổ tức. Vì vậy, gia tăng thuế suất
thuế thu nhập cá nhân sẽ khuyến khích một số doanh nghiệp giữ lại lợi nhuận
và sử dụng nhiều hơn lợi nhuận giữ lại để tăng trưởng. Cân đối giữa nợ và vốn
cổ phần sẽ tùy thuộc vào các mức thuế suất tương ứng của thuế thu nhập doanh
nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.
- Các đặc điểm của ngành kinh doanh
 Các biến động theo mùa vụ: các doanh nghiệp có các
biến động lớn mang tính mùa vụ theo doanh số thường cần các tỷ lệ tương đối
lớn hơn nợ vay ngắn hạn linh động. Việc xem xét tính hợp lý của các loại vốn
với tài sản cần tài trợ sẽ rất quan trọng đối với doanh nghiệp như các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch, quần áo, phân bón,…
 Tính chất cạnh tranh trong ngành cũng tác động đến
tỷ trọng gắn cho nhiều yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến nguồn vốn sử dụng. Ví
dụ trong các doanh nghiệp công ích (điện, nước, viễn thông) thường là độc
quyền cung cấp dịch vụ này, Không có sự cạnh tranh của các doanh nghiệp
khác do đó lợi nhuận của doanh nghiệp ổn định hơn và dễ dự báo hơn các
ngành không được độc quyền. Sự ổn định lợi nhuận này giúp giải thích việc các
doanh nghiệp này chú trọng hơn vào việc sử dụng đòn bẩy tài chính.
 Giai đoạn trong chu kỳ tuổi thọ: Các ngành kinh
doanh được sinh ra, phát triển, trưởng thành và cuối cùng là suy tàn. Nếu các
ngành đang ở thời kỳ non trẻ, tỷ lệ thất bại cao, do đó nguồn vốn chủ yếu là vốn
mạo hiểm, thường đạt được quà dịch vụ của các công ty chuyên tìm kiếm nhà
đầu tư sẵn lòng đảm nhiệm một phi vụ mang tính đầu cơ. Trong thời kỳ tăng
trưởng nhanh, cần chú ý đến khả năng điều động để đảm bảo khi tăng trưởng,
doanh nghiệp sẽ tìm được nguồn vốn khi cần và với điều kiên có thể chấp nhận
được. Khi ngành kinh doanh đạt đến thời kỳ trưởng thành, doanh nghiệp phải
chuẩn bị để đối phó với các tác động tài chính. Nếu có triển vọng suy giảm kinh
doanh dài hạn, doanh nghiệp cần xây dựng một cấu trúc tài chính cho phép dễ
dàng thu hẹp các nguồn vốn sử dụng.
- Đặc điểm của doanh nghiệp
29
 Hình thức sở hữu của doanh nghiệp: Sự khác nhau
giữa các loại hình doanh nghiệp như: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư
nhân và điều kiện hoạt động khác nhau. Vì thế khả năng tiếp cận với các nguồn
vốn trên thị trường là khác nhau đối với mỗi doanh nghiệp dẫn đến cách thức
tài trợ là khác nhau. Ví dụ, đối với công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng
cách phát hành cổ phiếu, tăng vốn góp của các thành viên, các cổ đông để gia
tăng vốn chủ hoặc vay nựo trên thị trường tài chính. Nhưng đối với doanh
nghiệp tư nhân cách thức huy động ít hơn và mức huy động cũng không lớn.
 Quy mô của doanh nghiệp: Những doanh nghiệp có
quy mô lớn là kết quả của của một quá trình phát triển lâu dài nên họ có khả
năng tài chính dồi dào. Những doanh nghiệp này có uy tín nên có khả năng huy
động vốn một cách dễ dàng từ các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác với lãi
suất thấp.
 Đặc điểm cấu trúc tài sản của doanh nghiệp: Ảnh
hưởng của cấu trúc tài sản đến tỷ suất nợ thể hiện ở chỗ: tài sản cố định còn
được sử dụng để thế chấp giảm thiệt hại đối với người cho vay khi rủi ro xảy
ra. Mặt khác, các doanh nghiệp đầu tư vào tài sản cố định có giá trị lớn thì rủi
ro cũng lớn nếu vay nợ để đầu tư. Vì vậy, để giảm thiểu rủi ro, doanh nghiêp
nên duy trì nợ ở mức thấp.
 Tỷ suất vay: Tỷ suất lãi vay cao thì chi phí lãi vay
càng lớn dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp hoặc không có. Vì vậy, khi tỷ suất
này cao thì các doanh nghiệp có xu hướng giảm nợ, làm thay đổi cấu trúc tài
chính.
 Hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh càng cao
thì lợi nhuận làm ra sau khi trừ đi chi phí sử dụng vốn càng lớn làm cho ROE
càng lớn. Mặt khác, do quan hệ giữa RE và lãi suất vay tác động đến tỷ suất
nợ, nếu RE – lãi suất vay >0 thì doanh nghiệp có xu hướng gia tăng tỷ suất nợ
nhằm mục đích tăng cường sự khuyếch đại của đòn bẩy tài chính lên ROE.
 Rủi ro tài chính: là rủi ro do việc sử dụng nợ vay
mang lại, nó gắn liền với cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Việc tăng độ lớn
của đòn bẩy kinh doanh cũng khiến cho tăng rủi ro trong kinh doanh. Cũng
như vậy, việc tăng độ lớn của đòn bẩy tài chính sẽ dẫn đến tăng hiệu quả tài
chính nhưng cũng kéo theo tăng rủi ro tài chính. Điều này cho thấy rủi ro tài
chính có liên hệ chặt chẽ với cấu trúc tài chính. Nếu doanh nghiệp duy trì cấu
trúc tài chính có tỷ suất nợ cao thì chi phí lãi vay càng lớn. Nếu như trong kỳ
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp không đủ để thanh toán lãi vay thì bắt
buộc doanh nghiệp phải dùng nguồn vốn chủ sở hữu để thanh toán. Từ đó làm
Thang Long University Library
30
cho khoản phải thu nhập trên vốn chủ sở hữu rất thấp hoặc không có, do đó rủi
ro đối với chủ sở hữu là rất lớn.
 Chi phí sử dụng vốn là cái giá mà doanh nghiệp phải
trả cho quyền sử dụng vốn kinh doanh, là chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn.
Nó được đo bằng lợi nhuận kỳ vọng đạt được trên nguồn vốn huy động để
không làm giảm bớt lợi nhuận dành cho chủ sở hữu và được hình thành theo
quan hệ cung cầu trên thị trường.
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô ascPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô aschttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điệnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điệnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitalityPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitalityhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (18)

Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô ascPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điệnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitalityPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 

Viewers also liked

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anPhân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thươngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toànPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (14)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anPhân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thươngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toànPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicoPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saoPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAYĐề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicoPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
 
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
 
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Đánh giá tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saoPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
 
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
 
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 

Recently uploaded (20)

Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT VÀ THƢƠNG MẠI GV SINH VIÊN THỰC HIỆN : BÙI XUÂN HẢI MÃ SINH VIÊN : A16589 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT VÀ THƢƠNG MẠI GV GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN: Th.S NGÔ THỊ QUYÊN SINH VIÊN THỰC HIỆN: BÙI XUÂN HẢI MÃ SINH VIÊN : A16589 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và sự động viên quan tâm từ nhiều phía. Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Ngô Thị Quyên, cô đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận này. Ngoài ra, em còn muốn gửi lời cảm ơn tới toàn thể các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền đạt tới cho em những khiến thức về môn học trong chuyên ngành cũng như những kiến thức thực tế khác trong cuộc sống giúp em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Mặt khác, qua bài khóa luận này, em muốn gửi lời cảm ơn tới các anh chị, cô bác tại phòng kế toán của Công ty Cổ phần kỹ thuật và thương mại GV, những người đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu và tìm hiểu quá trình kinh doanh của công ty từ đó có thể phân tích sâu sắc hơn trong bài khóa luận của mình. Cuối cùng cho em gửi lời cảm ơn tới những thành viên trong gia đình, bạn bè và những người đã luôn bên cạnh ủng hộ và động viên em trong suốt thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật và Thương mại GV, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Sinh viên Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ..........................................................................................2 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp............................................................2 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp............................................................2 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp...........................................................3 1.2. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ..................................................3 1.2.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính...................................................3 1.2.2. Vai trò và mục tiêu của phân tích tình hình tài chính .............................4 1.2.2.1. Vai trò của phân tích tình hình tài chính .............................................4 1.2.2.2. Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính...........................................6 1.2.3. Trình tự và các bước tiến hành phân tích tình hình tài chính ................7 1.2.3.1. Thu thập thông tin ................................................................................7 1.2.3.2. Xử lý thông tin ......................................................................................7 1.2.3.3. Dự đoán và quyết định .........................................................................7 1.3. Tài liệu phục vụ cho phân tích tình hình tài chính.......................................7 1.3.1. Thông tin từ bên ngoài hệ thống kế toán..................................................8 1.3.2. Thông tin từ hệ thống kế toán ...................................................................9 1.4. Phƣơng pháp phân tích tình hình tài chính ................................................10 1.4.1. Phương pháp so sánh...............................................................................10 1.4.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ....................................................................11 1.4.3. Phương pháp Dupont...............................................................................11 1.5. Nội dung phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp .....................12 1.5.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán...............................................................12 1.5.1.1. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp................13 1.5.1.2. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn...............................................14 1.5.1.3. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn.......................................15 1.5.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................16 1.5.3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .....................................................17
  • 6. 1.5.3.1. Dòng tiền từ hoạt đống sản xuất kinh doanh......................................18 1.5.3.2. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư............................................................19 1.5.3.3. Dòng tiền từ hoạt động tài chính:.......................................................19 1.5.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính cơ bản...................................................19 1.5.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ...................................19 1.5.4.2. Phân tích chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động...............................21 1.5.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ....................................24 1.5.4.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi.........................................25 1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp............27 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT VÀ THƢƠNG MẠI GV.................................31 2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần kỹ thuật và thƣơng mại GV...........31 2.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty..............................................................31 2.1.1.1. Giới thiêu chung về công ty................................................................31 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.....................................................31 2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh của Công ty .................................................32 2.1.2. Bộ máy tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của Công ty ...........................32 2.2. Phân tích thực trạng tình hình hoạt động tài chính của Công ty cổ phần kỹ thuật và thƣơng mại GV.....................................................................................35 2.2.1. Phân tích tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán.......................35 2.2.1.1. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp................35 2.2.1.2. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn...............................................44 2.2.1.3. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV ......................................................................................46 2.2.2. Phân tích tình hình tài chính qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................................................................50 2.2.2.1. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................54 2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của Công ty.........................57 2.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán..............................................57 2.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động ...............................................60 Thang Long University Library
  • 7. 2.2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ ..............................................64 2.2.3.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi ...................................................65 2.3. Đánh giá tình hình tài chính của Công ty cổ phần kỹ thuật và thƣơng mại GV ..........................................................................................................................67 2.3.1. Kết quả đạt được.......................................................................................67 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.........................................................................68 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT VÀ THƢƠNG MẠI GV .....70 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty..............................................................70 3.2. Giải pháp nâng cao tình hình tài chính của Công ty ..................................70 3.2.1. Nâng cao khả năng sinh lời.....................................................................70 3.2.1.1. Tăng doanh thu...................................................................................70 3.2.1.2. Quản lý chi phí ...................................................................................71 3.2.2. Quản lý vốn bằng tiền ..............................................................................72 3.2.3. Tăng cường công tác phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn bị chiếm dụng. ...................................................................................................................75
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV.....................33 Sơ đồ 3.1. Mô hình Miller Orr......................................................................................73 Bảng 2.1. Tình hình phân bổ vốn của công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV ....36 Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV năm 2012 – 2014 ...................................................................................................................41 Bảng 2.3. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu ........................................................................43 Bảng 2.4. Nhu cầu vốn lưu động và vốn lưu động ròng của công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV năm 2012 – 2014.................................................................................44 Bảng 2.5. Diễn biến tạo vốn và sử dụng vốn giai đoạn 2012 – 2014............................47 Bảng 2.6. Tỷ trọng các loại chi phí so với doanh thu thuần..........................................51 Bảng 2.7. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV giai đoạn 2012 - 2014..........................................................................52 Bảng 2.8. Tình hình lưu chuyển tiền tệ tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV giai đoạn 2012 – 2014 ...................................................................................................55 Bảng 2.9. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty Cổ phần kỹ thuật và thương mại GV..............................................................................................................58 Bảng 2.10. Hệ số phản ánh khả năng hoạt động của công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV..............................................................................................................61 Bảng 2.11. Hệ số phản ánh khả năng quản lý nợ ..........................................................65 Bảng 3.1. Số dư tiền mặt tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV...................74 Bảng 3.2. Mô hình cho điểm tín dụng...........................................................................75 Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản của công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV giai đoạn 2012 – 2014 ..........................................................................................................35 Biểu đồ 2.2. Tình hình nguồn vốn của công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV giai đoạn 2012 – 2014 ..........................................................................................................40 Biểu đồ 2.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV giai đoạn 2012 – 2014 .........................................................................66 Thang Long University Library
  • 9. 1 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, công nghệ thông tin là đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội trong thời đại này, đó cũng là ngành mũi nhọn trong chiến lược xây dựng và phát triển đất nước, thúc đẩy công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Các doanh nghiệp, để tiến hành đầu tư xây dựng cơ bản cần phải có một lượng vốn nhất định. Nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải tổ chức, huy động, quản lý và sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả, tránh tình trạng lãng phí, thất thoát nguồn vốn. Để đạt hiệu quả như mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp cần phải tiến hành đánh giá, phân tích tình hình tài chính của mình thông qua các báo cáo tài chính. Việc thường xuyên phân tích tài chính sẽ cho thấy rõ thực trạng của doanh nghiệp, để từ đó có những biện pháp kịp thời phát triển các mặt tích cực, khắc phục những mặt hạn chế, tìm ra nguyên nhân cơ bản ảnh hưởng, hoạch định các chính sách, chiến lược trong tương lai. Mục đích nghiên cứu là tìm hiểu và phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp để tìm ra những thuận lợi và khó khăn trong các hoạt động tài chính, từ đó đưa ra một số đóng góp mang tính kiến nghị. Để phân tích tình hình tài chính được hiệu quả, cần có một số phương pháp nghiên cứu nhất định, đó là phương pháp thu thập dữ liệu, xử lý dữ liệu, phương pháp so sánh, phân tích tỷ lệ, phân tích Dupont,… Nhận thức rõ vai trò và vị trí quan trọng của vấn đề trên qua lý thuyết và thực tiễn, bằng những kiến thức được tiếp thu ở nhà trường và thời gian thực tập tại Công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV, đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần kỹ thuật và thƣơng mại GV”đã được lựa chọn. Nhờ sự giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của các cô chú, anh chị trong Công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại GV, và đặc biệt là sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Th.s Ngô Thị Quyên, em đã hoàn thành được khóa luận này. Khóa luận ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có ba phần chính sau đây: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp. Chƣơng 2: Phân tích thực trạng tình hình tài chính của Công ty cổ phần kỹ thuật và thƣơng mại GV Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty cổ phần kỹ thuật và thƣơng mại GV Do thiếu kinh nghiệm thực tế và hiểu biết về đề tài còn mang nặng tính lý thuyết nên khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn.
  • 10. 2 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị trường, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hóa tiền tệ. Tài chính doanh nghiệp ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền kinh tế. - Xét về hình thức: tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. - Xét về bản chất: tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn tài chính gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới những mục tiêu nhất định. Các quan hệ kinh tế bao gồm: Thứ nhất: Những quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước (nộp thuế cho ngân sách nhà nước). Ngân sách nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp nhà nước và có thể cấp vốn với công ty liên doanh hoặc cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tuỳ theo mục đích yêu cầu quản lý đối với ngành kinh tế mà quyết định tỷ lệ góp vốn, cho vay nhiều hay ít. Thứ hai: Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác Từ sự đa dạng hoá hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác (doanh nghiệp cổ phần hay tư nhân); giữa doanh nghiệp với các nhà đầu tư, người cho vay, với người bán hàng, người mua thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh, giữa các doanh nghiệp bao gồm các quan hệ thanh toán tiền mua bán vật tư, hàng hoá, phí bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức, tiền lãi trái phiếu; giữa doanh nghiệp với ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình doanh nghiệp vay và hoàn trả vốn, trả lãi cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng. Thứ ba: Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp. Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản. Thang Long University Library
  • 11. 2 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị trường, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hóa tiền tệ. Tài chính doanh nghiệp ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền kinh tế. - Xét về hình thức: tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. - Xét về bản chất: tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn tài chính gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới những mục tiêu nhất định. Các quan hệ kinh tế bao gồm: Thứ nhất: Những quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước (nộp thuế cho ngân sách nhà nước). Ngân sách nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp nhà nước và có thể cấp vốn với công ty liên doanh hoặc cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tuỳ theo mục đích yêu cầu quản lý đối với ngành kinh tế mà quyết định tỷ lệ góp vốn, cho vay nhiều hay ít. Thứ hai: Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác Từ sự đa dạng hoá hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác (doanh nghiệp cổ phần hay tư nhân); giữa doanh nghiệp với các nhà đầu tư, người cho vay, với người bán hàng, người mua thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh, giữa các doanh nghiệp bao gồm các quan hệ thanh toán tiền mua bán vật tư, hàng hoá, phí bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức, tiền lãi trái phiếu; giữa doanh nghiệp với ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình doanh nghiệp vay và hoàn trả vốn, trả lãi cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng. Thứ ba: Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp. Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản.
  • 12. 3 Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt và lãi cổ phần. Những quan hệ kinh tế trên được biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy thường được xem là các quan hệ tiền tệ. Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế độc lập, là chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài chính doanh nghiệp với các khâu khác trong hệ thống tài chính nước ta. 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp Huy động và đảm bảo đầy đủ, kịp thời nguồn vốn: Khi các doanh nghiệp có nhu cầu vốn thì tất yếu thị trường vốn sẽ được hình thành với những hình thức đa dạng khác nhau. Từ đó, người quản lý phải xác định chính xác nhu cầu vốn, sử dụng các công cụ đòn bẩy kinh tế như lãi suất vay, cổ tức khi phát hành trái phiếu, lựa chọn phương án đầu tư hiệu quả, đảm bảo khả năng thanh toán… Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh: tài chính doanh nghiệpphải tổ chức huy động và sử dụng vốn đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả quá trình sản xuất kinh doanh. Việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả thể hiện qua việc đánh giá, lựa chọn dự án đầu tư, huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh, bố trí cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng các biện pháp để tăng nhanh vòng quay vốn nhằm tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn cũng như tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Tạo lập các đòn bẩy tài chính để kích thích và điều tiết kinh doanh: Vai trò này được thể hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao động, vật tư và dịch vụ. Đồng thời xác định giá bán hợp lý khi tiêu thụ hàng hoá, cung cấp dịch vụ, thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân phối quỹ khen thưởng, quỹ lương, thực hiện các hợp đồng kinh tế… Giám sát, kiểm tra thường xuyên, hiệu quả các mặt hoạt động kinh doanh: Tình hình tài chính doanh nghiệpphản ánh trung thực mọi hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu tài chính, người quản lý có thể dễ dàng nhận biết được thực trạng tốt xấu của doanh nghiệp, để có thể phát hiện kịp thời những vướng mắc còn tồn tại, từ đó đưa ra những quyết định điều chỉnh nhằm đạt tới mục tiêu đã định 1.2. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính Thang Long University Library
  • 13. 4 Phân tích tình hình tài chính là một công cụ của quản lý, trên cơ sở sử dụng hệ thống chỉ tiêu phân tích phù hợp thông qua các phương pháp phân tích nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong khoản thời gian hoạt động nhất định. Trên cơ sở đó, giúp các nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm đưa ra các quyết định nhằm tang cường quản lý tài chính và đạt hiệu quả cao nhất. Một cách dễ hiểu hơn, phân tích tình hình tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra về nội dung kết cấu, thực trạng các chỉ tiêu tài chính trên báo cáo tài chính, từ đó so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu tài chính quá khứ, hiện tại và tương lai với nhau ở tại doanh nghiệp, ở các doanh nghiệp khác, ở phạm vi ngành, lãnh thổ, quốc gia,… Thông qua đó, chúng ta có thể đánh giá tổng quát tình hình hoạt động, xác định thực trạng, đặc điểm xu hướng, tiềm năng tài chính của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin tài chính phục vụ việc thiết lập các giải pháp quản lý tài chính thích hợp và hiệu quả. 1.2.2. Vai trò và mục tiêu của phân tích tình hình tài chính 1.2.2.1. Vai trò của phân tích tình hình tài chính Phân tích tài chính doanh nghiệp hay cụ thể hóa việc phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, đối chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu về tình hình tài chính hiện tại va trong quá khứ để đánh giá những tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai. Báo cáo tài chsinh là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cóa tài chính là công cụ rất hữu dụng đối với các nhà quản trị doanh nghiệp cũng như là nguồn thông tin tài chính chủ yếu đối với những người quan tâm đến doanh nghiệp. Do đó, phân tích tài chính là mối quan tâm của nhiều đối tượng khác nhau như nhà quản lý, nhà đầu tư, cổ đông, chủ nợ, khách hàng,… Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ liên tục sẽ cạn kiệt các nguồn lực và buộc phải đóng cửa. Mặt khác, nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nợ đến hạn cũng sẽ buộc phải ngừng hoạt động. Do đó, các quyết định của nhà quản trị đều nhằm vào các mục tiêu tài chính của doanh nghiệp: đó là sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, tránh được những căng thẳng về tài chính và phá sản, có khả năng cạnh tranh và chiếm được thị phần tối đa trên thị trường, tối thiểu hóa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận và tăng trưởng thu nhập một cách vững chắc. Doanh nghiệp chỉ có thể hoạt động tốt và mang lại sự giàu có cho chủ sở hữu khi các quyết định của nhà quản lý đưa ra là đúng đắn. Muốn như vậy, họ phải phân tích tài chính doanh nghiệp, các
  • 14. 5 nhà phân tích tài chính trong doanh nghiệp là những người có nhiều lợi thế để thực hiện phân tích tài chính một cách tốt nhất. Trên cơ sở phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu là phân tích khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lõa, nhà quản lý có thể dự đoán được kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai. Từ đó, họ có thể định hướng cho giám đốc tài chính cũng như hội đồng quản trị trong các quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức cổ phần và lập kế hoạch dự báo tài chính. Cuối cùng, phân tích tài chính là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý. Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp: mối quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Bên cạnh đó là các vấn đề như hoạt động của doanh nghệp trong kỳ hiện tại, kỳ vọng trong tương lai, rủi ro do cơ cấu vốn (rủi ro tài chính), suất sinh lời kỳ vọng của doanh nghiệp, thị phần và vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường,.. Các cổ đông cần biết tình hình thu nhập của mình có tương xứng với múc rủi ro của các khoản đầu tư mà họ bỏ ra. Nhà đầu tư phân tích tình hình thu nhập của vốn chủ sở hữu, biểu hiện là lợi tức cổ phần và giá trị tăng them của vốn đầu tư. Hai yếu tố này ảnh hưởng đến lợi nhuận kỳ vọng của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư thường tiến hành đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp vói câu hỏi trọng tâm: lợi nhuận bình quân cổ phiếu của công ty là bao nhiêu? Dự kiến lợi nhuận sẽ được nghiên cứu đầy đủ trong chính sách phân chia lợi tức cổ phần và trong nghiên cứu rủi ro hướng các lựa chọn vào những cổ phiếu phù hợp nhất. Họ quan tâm tới phân tích tài chính để nhận biết khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Đó chính là một trong những căn cứ giúp họ quyết định trong việc bỏ vốn vào doanh nghiệp. Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp: Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và quản lý doanh nghiệp thực hiện nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lợi và tăng trưởng của doanh nghiệp thì phân tích tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng thương mại cho doanh nghiệp sử dụng để đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Trong nội dung phân tích này, khả năng thánh của doanh nghiệp được xem xét trên hai khía cạnh là ngắn hạn và dài hạn. Nếu là những khoản vay ngắn hạn, người cho vay đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp, nghĩa là khả năng ứng phó của doanh nghiệp trước những khoản nợ đến hạn trả. Nếu là những khoản vay dài hạn, người cho vay phải tin chắc khả năng hoàn trả và Thang Long University Library
  • 15. 6 khả năng sinh lời của doanh nghiệp, mà việc hoàn trả vốn và lãi phụ thuộc vào khả năng sinh lời này. Đối với người lao động trong doanh nghiệp: Bên cạnh các nhà đàu tư, nhà quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người được hưởng lương trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới thông tin tài chính của doanh nghiệp. Điều này cũng dễ hiểu vì kết quả hoạt động của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới khoản tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động. Ngoài ra, trong một số doanh nghiệp, người lao động được tham gia góp vốn mua một lượng cổ phần nhất định. Như vậy, họ cũng là người chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: dựa vào cáo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ quan quản lý của nhà nước thực hiện phân tích tình hình tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ đúng luật pháp quy định hay không, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và khách hàng,… Tóm lại, phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích báo cáo tài chsinh và các chỉ tiêu tài chính đặc trưng thông qua hệ thống các phương pháp, công cụ và kỹ thuật phân tích giúp người sử dụng thông tin từ các góc độ khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đưa ra những phán đoán, dự báo và đưa ra quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp. 1.2.2.2. Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính Để trở thành một công cụ đắc lực giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp có được các quyết định đúng đắn trong kinh doanh, phân tích tài chính doanh nghiệpcần đạt được các mục tiêu sau: - Đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các khía cạnh khác nhau như cơ cấu nguồn vốn, tài sản , khả năng thanh toán, lưu chuyển tiền tệ, hiệu quả sử dụng tài sản, khả năng sinh lãi, rủi ro tài chính,… nhằm đáp ứng thông tin cho tất cả các đối tượng quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, cung cấp tín dụng, quản lý doanh nghiệp, cơ quan thuế, người lao động,… - Định hướng các quết định của các đối tượng quan tâm theo chiều hướng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi nhuận,…
  • 16. 7 - Trở thành cơ sở cho các dự báo tài chính, giúp người phân tích dự đoán được tiềm năng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai. - Là công cụ để kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu kết quản đạt được so với các chỉ tiêu kế hoạch, dự toán định mức,… Từ đó, xác định được những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh, giúp cho các doanh nghiệp có được những quyết định và giải pháp đúng đắn, đảm bảo kinh doanh đạt hiệu quả cap. Mục tiêu này đặc biệt quan trọng đối với các nhà quản trị doanh nghiệp. 1.2.3. Trình tự và các bước tiến hành phân tích tình hình tài chính 1.2.3.1. Thu thập thông tin Phân tích tình hình tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính, phục vụ cho quá trình dự đoán tài chính của doanh nghiệp. Nó bao gồm cả những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin về kế toán và những thông tin quản lý khác,… trong đó các thông tin kế toán phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, đó là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp. 1.2.3.2. Xử lý thông tin Giai đoạn tiếp theo của phân tích tình hình tài chính đó là quá trình xử lý thông tin đã thu thập được. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được, phục vụ cho quá trình dự đoán và ra quyết định. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu khác nhau, ứng dụng khác nhau, sẽ có những phương pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ mục tiêu phân tích đã đặt ra. 1.2.3.3. Dự đoán và quyết định Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để phục vụ cho giai đoạn cuối cùng, đó là dự đoán nhu cầu và đưa ra các quyết định tài chính. Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích tình hình tài chính nhằm đưa ra các quyết định liên quan tới mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển và tối đa hoá lợi nhuận. Đối với người cho vay và đầu tư vào doanh nghiệp thì đưa ra các quyết định về tài trợ và đầu tư. 1.3. Tài liệu phục vụ cho phân tích tình hình tài chính Để đạt được các mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệpyêu cầu cần phải có một cơ sở dữ liệu cần thiết, cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và phù hợp. thông tin phục vụ cho phân tích tài chính có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Thang Long University Library
  • 17. 8 Theo phạm vi và nội dung phản ánh, thông tin sử dụng trong phân tích tài chính bao gồm hai nguồn cơ bảo là thông tin từ bên ngoài hệ thống kế toán và thông tin từ hệ thống kế toán. 1.3.1. Thông tin từ bên ngoài hệ thống kế toán Thông tin từ bên ngoài hệ thống kế toán được sử dụng để phân tích nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng của môi trường kinh doanh cũng như các chính sách của doanh nghiệp như các chính sách của doanh nghiệp tác động đến tình hình tài chính doanh nghiệp như thế nào. Nguồn thông tin này giúp cho các kết luận trong phân tích tài chính của tính thuyết phục cao. Các thông tin này được chia thành ba nhóm: thông tin chung về tình hình kinh tế, thông tin về ngành kinh doanh của doanh nghiệp và thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp: - Thông tin chung về tình hình kinh tế: các thông tin phản ánh tình hình chung về kinh tế tại một thời kỳ nhất định có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là những thông tin quan trọng cần xem xét. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều yếu tố thuộc môi trường vĩ mô nên phân tích tài chính doanh nghiệpcần tác động bởi nhiều yếu tố môi trường vĩ mô nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung của nền kinh tế trong nước và khu vực, trên cơ sở kết hợp những thông tìn này sẽ tạo điều kiện đánh giá đầy đủ hơn tình hình tài chính và đồng thời có thể dự báo những nguy cơ, cơ hội đối với hoạt động của doanh nghiệp. Những thông tin cần quan tâm thường bao gồm:  Thông tin về tăng trưởng hay suy thoái kinh tế, đặc biệt với phạm vi trong nước và khu vực.  Các chính sách kinh tế lớn của nhà nước, chính sách chính trị, ngoại giao, pháp luật, chế độ tài chính, kế toán,… có liên quan.  Thông tin về tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ,… - Thông tin về ngành kinh doanh của doanh nghiệp: trong phạm vi ngành cần xem xét sự phát triển của doanh nghiệp trong mối liên hệ với các hoạt động và đặc điểm chung của ngành kinh doanh. Các vấn đề đó sẽ ảnh hưởng đến các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp như khả năng sinh lãi, tốc độ luân chuyển vốn, cơ cấu vốn,… Do vậy, thông tin về ngành là rất quan trọng. Những thông tin liên quan đến ngành cần chú trọng quan tâm bao gồm:  Nhịp độ và xu hướng vận động của ngành  Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành  Quy mô thị trường và triển vọng phát triển
  • 18. 9  Tính chất cạnh tranh của thị trường, mối quan hệ với nhà cung cấp và khách hàng  Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm tang. - Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp: mỗi doanh nghiệp có đặc điểm kinh doanh và tổ chức hoạt động nên để đánh giá chính xác tình hình tài chính, người phân tích cần nghiên cứu các đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, chủ yếu là bao gồm các khía cạnh sau:  Mục tiêu và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp  Chính sách tài chính, tín dụng của doanh nghiệp  Đặc điểm công nghệ và chính sách đầu tư của doanh nghiệp  Đặc điểm luân chuyển vốn trong quá trình kinh doanh  Tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh  Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với ngân hàng, nhà cung cấp, khách hàng và các đối tượng khác 1.3.2. Thông tin từ hệ thống kế toán Mỗi một doanh nghiệp đều có những đặc điểm riêng trong chiến lược kinh doanh và tổ chức hoạt động. Vì vậy, để đánh giá chính xác tình hình tài chính, chúng ta cần nghiên cứu các đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp thông qua hệ thống kế toán. Thông tin từ hệ thống kế toán chủ yếu bao gồm các báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin kinh tế - tài chính cho chúng ta trong việc đánh giá, phân tích và dự đoán tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh của donh nghiệp. Báo cáo tài chính được sử dụng như nguồn dữ liệu chính, là thông tin quan trọng bậc nhất khi phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là các báo cáo kế toán cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp đáp ứng các cầu cho những người sử dụng chúng trong việc đưa ra các quyết định về kinh tế. Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính - được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán chủ yếu, đó là: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. - Bảng cân đối kế toán: là báo cáo tài chính tổng hợp, tổng hợp số dư đầu và cuối một kỳ kế toán của các loại tài khoản: tài khoản Tài sản bao gồm Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn, tài khoản Nguồn vốn bao gồm Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Nó phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh Thang Long University Library
  • 19. 10 nghiệp tại một thời điểm nhất định, dưới hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Khác với Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là báo cáo tài chính tổng hợp thể hiện các khoản thu và chi tiền trong kỳ của doanh nghiệp theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Báo cáo này phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp 1.4. Phƣơng pháp phân tích tình hình tài chính Phương pháp phân tích là tổng hợp các cách thức, thủ pháp, công thức, mô hình,… được sử dụng trong quá trình phân tích. Trong phân tích tài chính, các phương pháp dược vận dụng để nghiên cứu các chỉ tiêu, ý nghĩa, các mối quan hệ và sự thay đổi của chúng, từ đó phản ánh thực trạng tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Phân tích tài chính có nhiều phương pháp, trong quá trình phân tích cần dựa vào loại hình doanh nghiệp, đặc điểm sản xuất kinh doanh, nguồn tài liệu, mục đích phân tích,.. để lựa chọn phương pháp phù hợp. Các phương pháp chủ yếu được sử dụng để phân tích tình hình tài chính: - Phương pháp so sánh - Phương pháp phân tích tỷ lệ - Phương pháp đồ thị - Phương pháp Dupont 1.4.1. Phương pháp so sánh Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích. - Tiêu chuẩn so sánh: là chỉ tiêu được lựa chọn làm căn cứ để so sánh hay còn gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục đích phân tích mà gốc só sánh được lựa chọn cho phù hợp. Các gốc so sánh có thể sử dụng là:  Số liệu của kỳ trước trong trường hợp cần đánh giá xu hướng phát triển, biến động của các chỉ tiêu  Số liệu dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) trong trường hợp cần đánh giá tình hình thực tế so với dự tính
  • 20. 11  Số liệu trung bình của ngành, lĩnh vực kinh doanh trong trường hợp cần đánh giá vị trí doanh nghiệp trong mối tương quan với các doanh nghiệp khác trong ngành - Điều kiện so sánh: Điều kiện quan trọng để đảm bảo phép so sánh có ý nghĩa là các chỉ tiêu đem so sánh phải đảm bảo tính đồng nhất, tức là phải đảm bảo phản ánh cùng một nội dung kinh tế, cùng một phương pháp tính toàn, sử dụng cùng một đơn vị đo lường, ngoài ra các doanh nghiệp cần có quy mô và điều kiện kinh doanh tương đương nhau. - Kĩ thuật so sánh: Các kỹ thuật so sánh thường được sử dụng bao gồm:  So sánh tuyệt đối: là kết quả chênh lệch giữa số liệu của kỳ phân tích với số liệu gốc. Kết quả so sánh tuyệt đối phản ánh sự biến động về quy mô của đối tượng phân tích.  So sánh tương đối thể hiện bằng tỷ lệ giữa số liệu của kỳ phân tích với số liệu gốc. Kết quả so sánh tương đối thường phản ánh tốc độ phát triển của đối tượng phân tích.  So sánh với số bình quân: số bình quân thể hiện tính phổ biến, tính đại diện của các chỉ tiêu khi so sánh giữa các kỳ phân tích hoặc chỉ tiêu bình quân ngành. 1.4.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ Phương pháp phân tích tỷ lệ sử dụng số tương đối để nghiên cứu các chi tiêu trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác. Bản chất của phương pháp này là thông qua quan hệ tỷ lệ để đánh giá. Để phản ánh chính xác tình hình tài chsinh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, nếu chỉ so sánh các thông tin có sẵn trong báo cáo tài chính doanh nghiệpthì chưa đủ, mà cần phân tích các tỷ số tài chính. Các tỷ số tài chính bao gồm tỷ lệ phản ánh khả năng thanh toán nhanh, khả năng hoạt động, khả năng sinh lãi, hiệu quả sử dụng tài sản, tốc độ luân chuyển vốn,… Các tỷ lê này cho thấy các mối quan hệ giữa các khoản mục khác nhau trong báo cáo tài chính. Phương pháp này thường được sử dụng kết hợp với phương pháp so sánh nhằm phản ánh sự biến động của các tỷ số tài chính của nhiều giai đoạn và so sánh với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành 1.4.3. Phương pháp Dupont Đây là phương pháp phân tích trên cơ sở mối quan hệ tương hỗ giữa các tỷ số tài chính nhằm xác định các yết tố tác động đến các tỷ số tài chính của doanh nghiệp. Nói cách khác, bản chất của phương pháp này là thể hiện một tỷ số tổng hợp bằng tích số của chuỗi các tỷ số có quan hệ tương hỗ với nhau với mục đích phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp. Thang Long University Library
  • 21. 12 Khi xem xét chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản, có thể phân tích chỉ tiêu này thành tích số của các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và hệ số vòng quay tài sản, từ đó xác định ảnh hưởng của từng yếu tố tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và hệ số vòng quay tài sản đối với tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản. Cụ thể, công thức này được diễn giải như sau: Hay: Từ đó có thể thấy rằng sự thay đổi của chỉ tiêu Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản phụ thuộc vào sự thay đổi của Tỷ suất sinh lời trên doanh thu và Số vòng quay của tổng tài sản. Nhà phân tích cũng có thể phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu theo mô hình Dupont như sau: Từ đó cũng có thể đưa ra kết luận rằng sự thay đổi của Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào sự thay đổi của Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, Số vòng quay của tổng tài sản và Đòn bẩy tài chính. 1.5. Nội dung phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp bao gồm một số nội dung cơ bản nhằm phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách toàn diện trên nhiều khía cạnh, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu về phân tích tài chính cho nhiều đối tượng khác nhau. Nội dung phân tích được thực hiện thông qua một số chỉ tiêu, thông thường bao gồm những nội dung sau: đánh giá khái quát tình hình tài chính, phân tích khả năng thanh toán, phân tích luồng tiền, phân tích hiệu quả hoạt động, phân tích khả năng sinh lãi và phân tích đòn bẩy tài chính. 1.5.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán
  • 22. 13 Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tổng hợp, là tài liệu quan trọng đối với nhiều đối tượng sử dụng khác nhau: cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Nội dung Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Nó cung cấp những thông tin tài chính tổng hợp theo các chỉ tiêu kinh tế, tài chính để nghiên cứu, phân tích toàn diện tình hình tài chính, kết quả và xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Nó cũng cung cấp những thông tin, mối quan hệ cơ bản giữa các yếu tố, quá trình giúp cho việc đề xuất phương hướng và biện pháp quản lý hiệu quả. 1.5.1.1. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp Đánh giá khái quát tình hình tài chính trước hết cần căn cứ vào số liệu đã phản ánh trên bảng cân đối kế toán để so sánh tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu kỳ để thấy được quy mô mà đơn vị sử dụng trong kỳ cũng như khả năng huy động vốn từ các nguồn khác nhau của doanh nghiệp. tuy nhiên nếu chỉ dựa vào sự tăng giảm của tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp thì chưa thể thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy, cần phải phân tích các mối quan hệ giữa các khoản mục trên bảng cân đối kế toán - Phân tích kết cấu tài sản: là việc so sánh tổng hợp số vốn cuối kỳ với đầu kỳ. Ngoài ra, còn cần phải xem xét từng khoản vốn (tài sản) của doanh nghiệp trong tổng số để thấy được mức độ đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích kết cấu tài sản ta sẽ phải lập bảng phân tích tình hình phân bổ vốn. Trên bảng phân tích này, ta sẽ lấy từng khoản vốn (tài sản) chia cho tổng vốn (tài sản) sẽ biết tỷ trọng của từng khoản vốn chiếm trong tổng số là cao hay thấp. Tùy theo từng loại hình kinh doanh mà xem xét. Nếu là doanh nghiệp sản xuất phải có lượng dự trữ về nguyên liệu đủ với nhu cầu sản xuất. nếu là doanh nghiệp thương mại phải có lượng hàng hóa đủ để cung cấp cho nhu cầu bán ra trong kỳ tới,… Khi đánh giá sự phân bổ tài sản cố định và khoản đầu tư tài chính dài hạn trong tổng tài sản cần kết hợp với tỷ suất đầu tư để phân tích chính xác hơn. Tỷ suất này phản ánh tình trạng cơ sở vật chất kỹ thuật nói chung và máy móc thiết bị nói riêng của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Tuy nhiên tỷ trọng này có hợp lý hay không còn tùy thuộc vào từng ngành kinh doanh cụ thể. Thang Long University Library
  • 23. 14 Khi phân tích cơ cấu tài sản, cần xem xét sự biến động của từng khoản mục cụ thể và xem xét tỷ trọng của mỗi loại cao hay thấp trong tổng tài sản. Qua đó đánh giá mức độ hợp lý của kết cấu tài sản để từ đó có những giải pháp cụ thể. - Cơ cấu nguồn vốn: Để tiến hành phân tích cơ cấu nguồn vốn ta cần lập bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn. Tương tự như với kết cấu tài sản, đối với nguồn hình thành tài sản, ta cần xem xét tỷ trọng của từng loại chiếm trong tổng nguồn vốn để từ đó thấy được xu hướng biến động của chúng. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn thì có thể thấp doanh nghiệp có đủ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp với chủ nợ là cao. Ngược lại, nếu nợ phải trả chiếm chủ yếu trong tổng nguồn vốn thì khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp là thấp. Điều này có thể dễ dàng thấy được thông qua chỉ tiêu tỷ suất tài trợ: Tỷ lệ này phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và tính chủ động trong kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ lệ này càng lớn càng thể hiện khả năng độc lập cao về mặt tài chính hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp là tốt. Vì hầu hết tài sản mà doanh nghiệp hiện có được đầu tư bằng vốn tự có của mình. Tuy nhiên chi phí của vốn chủ sở hữu thường lớn hơn chi phí vay nợ và việc tăng vốn vay có thể dẫn đến bị sản sẻ quyền lãnh đạo doanh nghiệp. Tỷ suất này cho biết số nợ mà doanh nghiệp phải trả cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ suất này càng nhỏ càng tốt vì nó sẽ thể hiện khả năng tự chủ về vốn của doanh nghiệp. 1.5.1.2. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn Trong ngắn hạn, Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh Để đảm bảo khắc phục kịp thời những ách tắc sản xuất, đảm bảo nguồn vốn được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng, sự vận động của vốn lưu động được gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. Vốn lưu động là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vật động của vật tư. Vốn lưu động nhiều hay ít phản ánh số vật tư sử
  • 24. 15 dụng tiết kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông sản phẩm có hợp lý hay không. Thông qua quá trình luân chuyển vốn lưu động còn có thể kiểm tra toàn diện đối với việc cung cấp và tiêu thụ của doanh nghiệp. Hơn thế tình hình sản xuất kinh doanh còn có thể gặp rủi ro mất mát, hư hỏng, giá cả giảm mạnh, nếu doanh nghiệp không đủ vốn sẽ khó đứng vững trên thị trường. Chính vì vậy, vốn lưu động giúp nâng cao tính cạnh tranh cũng như uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Trong dài hạn, vốn lưu động ròng là một chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không? Tài sản cố định của doanh nghiệp có được tài trợ một cách vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn hay không? Vốn lưu động ròng là phần chênh lệch giữa nguồn vốn thường xuyên so với tài sản ngắn hạn: Mức độ an toàn của tài sản ngắn hạn phụ thuộc vào mức độ của nguồn vốn lưu động ròng. - Nếu vốn lưu động ròng < 0 nghĩa là nguồn vốn thường xuyên không đủ để tài trợ cho tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn, sự thiếu hụt này được bù đắp bằng một phần nguồn vốn tạm thời hay nợ ngắn hạn. Cân bằng tài chính trong trường hợp này không tốt vì doanh nghiệp luôn phải chịu những áp lực cả về các khoản nợ ngắn hạn. Doanh nghiệp cần có những điều chỉnh dài hạn để tạo một cân bằng mới theo hướng bền vững. - Nếu vốn lưu động ròng bằng 0 nghĩa là nguồn vốn thường xuyên vừa đủ tài trợ cho toàn bộ các khoản tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn. Cân bằng tài chính trong trường hợp nay có tiến triển và bền vững hơn so với trường hợp trên nhưng chưa đủ an toàn và có nguy cơ mất tính bền vững. - Nếu nguồn vốn lưu động ròng > 0 nghĩa là nguồn vốn thường xuyên không chỉ sử dụng để tài trợ cho tài sản cố định và các khoản đầu tư tài chính dài hạn mà còn được sử dụng để tài trợ cho một phần tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, cân bằng tài chính lúc này rất tốt và an toàn. 1.5.1.3. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn Trong phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn, người ta thường xem xét sự thay đổi của các nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của doanh nghiệp trong một thời kỳ theo số liệu giữa hai thời điểm lập bảng cân đối kế toán. Thang Long University Library
  • 25. 16 Một trong những công cụ hữu hiệu của nhà quản lý tài chính là bảng tài trợ. Nó giúp nhà quản lý xác định rõ các nguồn cung ứng vốn và việc sử dụng các nguồn vốn đó. Để lập bảng tài trợ, trước hết phải liệt kê được sự thay đổi các khoản mục trên bảng cân đối kế toán từ đầu kỳ đến cuối kỳ. Mỗi sự thay đổi được phân biệt bởi hai cột tạo vốn và sự dụng vốn. - Nếu các khoản mục bên tài sản tăng hoặc các khoản mục bên nguồn vốn giảm thì điều đó được thể hiện bởi cột sử dụng vốn. - Nếu các khoản mục bên tài sản giảm hoặc các khoản mục bên nguồn vốn tăng thì điều đó được thể hiện trên cột tạo vốn. Việc thiết lập bảng tạo vốn là cơ sở để tiến hành phân tích tình hình tăng giảm nguồn vốn, sử dụng vốn, tư đó chỉ ra những trọng điểm đầu tư vốn và nguồn vốn chủ yếu được hình thành để tài trợ cho những khoản đầu tư đó. Từ đó có thể đưa ra các giải pháp khai thác các nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sự dụng vốn trong doanh nghiệp. 1.5.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo thu nhập hay còn gọi là báo cáo lợi tức - là báo cáo tài chính tổng hợp về tình hình và kết quả kinh doanh, thể hiện các kết quả hoạt động tài chính và các hoạt động khác qua một thời kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Khi phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chúng ta cần xem xét những vấn đề sau:  Sự biến động của từng chỉ tiêu trên phần lãi lỗ giữa các năm, cần chú ý đến doanh thu, doanh thu thuần, lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế.  Tính toán, phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả kinh doanh được thể hiện bằng một biểu thức đơn giản như sau: Doanh thu – Chi phí = Doanh thu thuần Một báo cáo thu nhập bắt đầu bằng doanh thu, đó là số tiền thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Sau đó, lấy doanh thu này trừ đi những chi phí khác (còn gọi là các khoản giảm trừ doanh thu), từ chi phí sản xuất, lưu
  • 26. 17 kho hàng hóa, cho đến chi phí khấu hao nhà xưởng, trang thiết bị, chi phí lãi suất, thuế và các chi phí phát sinh khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Số tiền còn lại từ phép tính đó là doanh thu thuần. Chỉ tiêu thứ ba đó là giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán là giá trị phản ánh lượng hàng hóa đã bán được của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian. Nó phản ánh mức tiêu thụ hàng hóa cũng như tham gia xác định lợi nhuận của doanh nghiệp đó trong một chu kỳ kinh doanh. Lấy doanh thu thuần trừ giá vốn hàng bán, ta sẽ được lợi nhuận gộp. Loại chi phí quan trọng kế tiếp là chi phí hoạt động. Chi phí hoạt động bao gồm lương nhân viên, tiền thuê, chi phí quản lý, bán hàng và các chi phí kinh doanh khác không trực tiếp quy vào chi phí sản xuất sản phẩm. Khấu hao cũng được tính trong bảng báo cáo như một khoản chi phí trong chi phí hoạt động. Khấu hao là việc định giá, tính toán, phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài sản do sự hao mòn tài sản sau một khoảng thời gian sử dụng. Lấy lợi nhuận gộp trừ đi chi phí hoạt động, ta được lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Những khoản lợi nhuận này thường được gọi là thu nhập trước thuế. Những khoản giảm trừ cuối cùng từ các hoạt động khác của doanh nghiệp được xem xét tiếp theo. Rồi đến chi phí lãi suất, là lãi suất phải trả từ các khoản vay mà một doanh nghiệp sử dụng. Và thuế thu nhập doanh nghiệp - thuế thu bởi chính phủ trên thu nhập của doanh nghiệp, là khoản cuối cùng phải nộp. Phần doanh thu còn lại được gọi là thu nhập thuần, thu nhập sau thuế. Nếu thu nhập sau thuế có giá trị dương thì công ty làm ăn có lãi. Ngược lại, nếu thu nhập sau thuế có giá trị âm thì nghĩa là công ty làm ăn thua lỗ. 1.5.3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Bảng lưu chuyển tiền tệ cho biết khả năng tạo tiền, tình hình quản lí các tài sản và trách nhiệm pháp lí ngoài vốn hiện thời, chi tiết các khoản đầu tư vào tài sản sản suất và các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Nó cho phép cả các nhà quản lí cũng như các nhà nghiên cứu trả lời được những vấn đề quan trọng liên quan đến tiền như: - Liệu doanh nghiệp có đủ tiền để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn cho nhà cung cấp và những chủ nợ khác mà không phải đi vay không? - Doanh nghiệp có thể quản lí được các tài khoản phải thu, bảng kiểm kê,… - Doanh nghiệp có những khoản đầu tư hiệu quả cao không? Thang Long University Library
  • 27. 18 - Doanh nghiệp có thể tự tạo ra được dòng tiền tệ để tài trợ cho các khoản đầu tư cần thiết mà không phụ thuộc vào vốn từ bên ngoài không? - Doanh nghiệp có đang thay đổi cơ cấu nợ không? Về cơ bản, bảng lưu chuyển tiền tệ giải thích sự vận động tiền tệ từ cân bằng tiền đầu kì đến mức cân bằng cuối kì (tiền tệ bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền như đầu tư ngắn hạn, các khoản đầu tư có độ thanh khoản cao, thông thường là các khoản đầu tư đáo hạn dưới ba tháng. Các dòng tiền trong bảng lưu chuyển tiền tệ được chia thành 3 loại: 1.5.3.1. Dòng tiền từ hoạt đống sản xuất kinh doanh Là các dòng tiền ra và vào trực tiếp liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi nhận trên bảng thu nhập. Có hai phương pháp trình bày hoạt động sản xuất được sử dụng là: Phƣơng pháp trực tiếp: báo cáo các dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh được liệt kê theo từng khoản thu và chi trả: - Dòng tiền vào:  tiền thu bán hàng  tiền thu từ các khoản nợ phải thu  tiền thu từ các khoản thu khác - Dòng tiền ra:  tiền đã trả cho người bán  tiền đã trả cho công nhân viên  tiền đã nộp thuế và các khoản kác cho Nhà nước  tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả khác  tiền đã trả cho các khoản khác Chênh lệch giữa dòng tiên vào và dòng tiền ra được gọi là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Phƣơng pháp gián tiếp: Điều chỉnh thu nhập ròng bằng việc giảm thiểu các khoản mục phi tiền tệ để tính toán dòng tiền vào (ra) ròng từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Cần chú ý giữa thu nhập và dòng tiền có sự khác nhau, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi nhận tích luỹ, cả doanh thu và chi phí đều được ghi nhận khi có nghiệp vụ phát sinh, không quan tâm đến thời điểm phát sinh dòng tiền.
  • 28. 19 Hiện nay, các doanh nghiệp hầu hết đều sử dụng phương pháp gían tiếp. Tuy nhiên cần ghi nhớ rằng, hai phương pháp trên là những cách chuyển đổi đơn giản cho kết quả giống nhau. 1.5.3.2. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư Là các dòng tiền vào ra liên quan đến việc mua và thanh lí các tài sản sản xuất kinh doanh do công ty sử dụng hoặc đầu tư vào các chứng khoán của công ty khác. Dòng tiền ra phản ánh các khoản đầu tư tiền mặt toàn bộ để có được các tài sản này. dòng tiền vào chỉ được ghi nhận khi nhận được tiền từ việc thanh lí các tài sản đầu tư trước. Các dòng tiền từ hoạt động đầu tư gồm: - Dòng tiền vào:  các khoản đầu tư vào đơn vị khác  lãi các khoản đầu tư vào đơn vị khác  bán tài sản cố định - Dòng tiền ra  đầu tư vào các đơn vị khác  mua tài sản cố định Chênh lệch giữa dòng tiền ra và vào gọi là lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư. 1.5.3.3. Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Bao gồm dòng tiền ra và vào liên quan đến các nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể ngoài doanh nghiệp ( từ các chủ sở hữu và chủ nợ ) tài trợ cho doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào ghi nhận các hoạt động tài chính nhận tiền từ chủ sở hữu vốn và chủ nợ. Dòng tiền ra ngược lại. Các hoạt động đó gồm: - Dòng tiền vào:  do đi vay  do các chủ sở hữu góp vốn  từ lãi tiền gửi - Dòng tiền ra  tiền đã trả nợ vay  tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu  tiền lãi đã trả cho các nhà đầu tư vao doanh nghiệp Số chênh lệch dòng tiền ra và vào gọi là: lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính. 1.5.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính cơ bản 1.5.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán Thang Long University Library
  • 29. 20 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này thể hiện mối tương quan giữa tổng tài sản mà doanh nghiệp có thể sử dụng để trả nợ và tổng số nợ phải trả. Chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp càng lớn. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này càng nhỏ thì doanh nghiệp càng mất dần khả năng thanh toán. Hệ số thanh toán hiện hành: Chỉ tiêu này được dùng để đánh giá khả năng thanh toán tạm thời các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa giá trị tài sản ngắn hạn (là loại tài sản mà doanh nghiệp có thể chuyển đổi thành tiền trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh) và các khoản nợ ngắn hạn (là khoản nợ phải thanh toán trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh). Qua đó, có thể thấy được khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Thông thường nếu chỉ tiêu này sấp sỉ 1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn nhưng ngược lại nếu chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1 thì khả năng doanh nghiệp thanh toán được các khoản nợ ngắn hạn càng thấp. Hệ số thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ (hàng tồn kho). Vì hàng tồn kho là tài sản khó chuyển đổi thành tiền mặt nhất trong các tài sản lưu động, nên loại bỏ khoản mục hàng tồn kho sẽ phản ánh chính xác hơn khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp. Tuy nhiên, cơ cấu tài sản cũng có ảnh hưởng lớn đến khả năng thanh toán do các loại tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền khác nhau. Trong số các loại tài sản ngắn hạn có tiền và các khoản tương đương tiền (các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi một cách dễ dàng thành một lượng
  • 30. 21 tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền) được coi là loại tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán các khoản nợ. Do vậy, để đánh giá khả năng thanh toán nhanh của các khoản nợ ngắn hạn có thể sử dụng chỉ tiêu hệ số thanh toán tức thời. Hệ số này phản ánh tỷ lệ giữa tổng số tiền và các khoản tương đương tiền đối với tổng nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp càng cao. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao cũng không tốt vì điều đó cho thấy doanh nghiệp có lượng vốn bằng tiền mặt quá lớn sẽ làm giảm tốc độ luân chuyển vốn dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp. 1.5.4.2. Phân tích chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động Để phân tích khả năng hoạt động, doanh nghiệp thường sử dụng các chỉ tiêu sau: Hệ số quay vòng hàng tồn kho Hệ số quay vòng hàng tồn kho phản ánh số luần mà hàng hóa tồn kho được bán trong kỳ kế toán. Đây là chỉ tiêu quan trọng cho thấy năng lực hoạtdđộng kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu hệ số này cao thì tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp thường được đánh giá tốt và ngược lại. Mặt khác, xét trên góc độ luân chuyển vốn, doanh nghiệp có hệ số quay vòng hàng tồn kho cao thường đòi hỏi mức đầu tư thấp cho hàng tồn kho so với doanh nghiệp có cùng mức doanh thu nhưng có hệ số quay vòng hàng tồn kho thấp. Nếu hệ số này thấp thường phản ánh tình hình doanh nghiệp bị ứ đọng hàng hóa do dự trữ quá mức hoặc hàng hóa tiêu thụ chậm do chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường. Tuy nhiên nếu mức tồn kho của doanh nghiệp quá thấp thì cũng có thể gây ảnh hưởng không không tốt vì nếu mức tồn kho không đáp ứng cho tiêu thụ sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nhà phân tích cũng có thể sử dụng chỉ tiêu số ngày tồn kho bình quân: Thang Long University Library
  • 31. 22 Chỉ tiêu này thể hiện số ngày trung bình của một vòng quay hàng tồn kho hay nói cách khác là hàng tồn kho quay được một vòng cần bao nhiêu này. Do vậy, ngược lại với chỉ tiêu trên, chỉ tiêu này càng nhỏ, thời gian quy vòng càng ngắn thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng lớn, khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. Để đánh giá tốc độ thu hồi các khoản phải thu, doanh nghiệp có thể sự dụng chỉ tiêu hệ số quay vòng các khoản phải thu: Hệ số quay vòng các khoản phải thu phản ánh hiệu quả thu hồi nợ. Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi nợ càng nhanh. Điều này được đánh giá là tốt vì giảm được khoản vốn bị chiếm dụng. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao có thể ảnh hưởng không tốt đến quá trình tiêu thụ, làm giảm doanh thu do phương thức tín dụng bị hạn chế. Vì trên thị trường hiện nay, việc mua bán chịu là phổ biến và nếu doanh nghiệp không có chính sách bán trả chậm mềm dẻo có thể sẽ không thu hút được khách hàng. Bên cạnh hệ số quay vòng các khoản phải thu, nhà phân tích còn có thể sử dụng chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân để đánh giá khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp: Nếu chỉ tiêu số ngày của một vòng quay các khoản phải thu tình được lớn hoen số thời hạn thanh toán thông thường của các hợp đồng bán hành trả chậm thì có nghĩa là doanh nghiệp đã không kiểm soát tốt các khoản nợ phải thu, điều này là không tốt do làm tăng nguồn vốn bị chiếm dụng, tăng chi phí nợ quá hạn và có thể dẫn đến không thu hồi được các khoản nợ. Để đánh giá khả năng kiểm soát các khoản phải trả, doanh nghiệp có thể sử dụng hệ số quay vòng các khoản phải trả: Hệ số quay vòng các khoản phải trả phản ánh uy tín của doanh nghiệp đối với bạn hàng và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Đối lập với vòng quay khoản phải thu và vòng quay hàng tồn kho có xu hướng càng tăng càng tốt thì đối với doanh nghiệp,
  • 32. 23 càng được trả chậm nợ càng tốt nên doanh nghiệp luôn muốn kéo dài thời gian hoàn trả nợ dẫn đến vòng quay khoản phải trả thấp. vòng quay khoản phải trả thấp là dấu hiệu cho thấy công ty rất có uy tín và là khách hàng tốt của nhà cung cấp nên được cho trả chậm. nhưng đâycũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đang khó trả các khoản nợ đến hạn. Ngoài ra, cũng có thể sử dụng số ngày phải hoàn trả nợ để đánh giá khả năng kiểm soát các khoản phải trả của doanh nghiệp: Nếu chỉ tiêu này lớn có nghĩa là doanh nghiệp đã không kiểm soát tốt các khoản nợ phải trả của mình. Điều này sẽ gây ra ảnh hưởng xấu đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền: Chỉ số này cho biết khoảng thời gian từ khi thanh toán các khoản nợ cho đến khi thu được tiền. Thời gian này càng dài thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động đầu tư khác. Nếu thời gian này thấp được coi là khả năng quản lý tiền tốt. Như vậy, thời gian luân chuyển vốn bằng tiền có thể được rút ngắn bằng cách giảm bớt thời gian luân chuyển kho qua việc bán hàng hóa nhanh hơn hoặc bằng cách giảm thời gian thu tiền của khách hàng qua việc gia tăng tốc độ thu nợ hoặc kéo dài thời gian thanh toán cho nhà cung cấp. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Chỉ số này cho biết 1 đồng tài sản ngắn hạn tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn Thang Long University Library
  • 33. 24 Chỉ số này cho biết 1 đồng bỏ ra đầu tư vào tài sản cố định qua quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ. Về nguyên tắc, tỷ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng tốt. Tuy nhiên, khi đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn càn chú ý tới lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như tuổi thọ của tài sản dài hạn Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Chỉ số này phản ánh cho biết bình quân mỗi đồng đầu tư vào tài sản thị tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản cần so sánh với chỉ số bình quân của ngành. 1.5.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ Tỷ số nợ trên tổng tài sản Tỷ số nợ là tỷ số tài chính đo lường năng lực sử dụng và quản lý nợ của doanh nghiệp Chỉ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay, qua đó thấy được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp đi vay ít, khả năng tự chủ tài chính cao nhưng điều này còn có nghĩa là công ty chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính (chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay). Ngược lại, tỷ số này quá cao tức là doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh nên mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. Tỷ số nợ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như loại hình doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động và mục đích vay. Tuy nhiên thông thường tỷ lệ nợ ở mức 60-40 (hệ số nợ là 60%) là chấp nhận được. Khả năng trả nợ
  • 34. 25 Chỉ số này cho biết để chuẩn bị cho mỗi đồng trả nợ gốc và lãi, doanh nghiệp có bao nhiêu đồng có thể sử dụng được. Đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu tư vào dự án của doanh nghiệp đặc biệt quan tâm. Tại thời điểm trả nợ, nếu khả năng trả nợ > 1 thì có thể nói khả năng trả nợ của công ty là khá tốt. Theo lý thuyết, hệ số này càng cao cho thấy khả năng trả nợ của doanh nghiệp là càng tốt, tuy nhiên nếu hệ số này cao cho thấy viêc quản lý và luân chuyển vốn lưu động trong doanh nghiệp chưa tốt. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận trước khi trả lãi đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Hệ số này được tính theo công thức: Nếu hệ số thanh toán lãi vay > 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng thanh toán lãi vay, nhưng nếu hệ số này < 1 thì chứng tỏ công ty đã vay quá nhiều so với khả năng thanh toán của mình hoặc công ty kinh doanh quá kém khi mà lợi nhuận thu được không đủ để bù đắp lãi vay của mình. Nếu khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp thấp thể hiện khả năng sinh lời của tài sản thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lợi nhuận trước thuế và lãi vay xuống dưới mức lãi vay mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Tuy nhiên rủi ro này được hạn chế bởi thực tế lợi nhuận trước thuế và lãi vay không phải là nguồn duy nhất để thanh toán lãi vay (doanh nghiệp có thể tạo ra nguồn tiền mặt từ khấu hao và sử dụng nguồn đó để trả nợ). Từ đó có thể nhận thấy điều mà một doanh nghiệp cần đạt tới là tạo ra một độ an toàn hợp lý, đảm bảo khả năng thanh toán cho các chủ nợ của mình. Tuy nhiên, hệ số thanh toán lãi vay chưa đủ để đánh giá một công ty vì hệ số này chưa đề cập đến các khoản thanh toán cố định như tiền nợ gốc, chi phí thuê tài sản, chi phí cổ tức ưu đãi,... 1.5.4.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi Thang Long University Library
  • 35. 26 Các chỉ số sinh lợi luôn được các nhà quản lý quan tâm, chúng là cơ sở quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ nhất định của doanh nghiệp. Các chỉ số phân tích khả năng sinh lợi sẽ được nói đến, đó là: Chỉ số tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: Chỉ số này phản ánh trong một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kinh doanh thì sẽ có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Có thể sử dụng chỉ tiêu này để so sánh giữa các năm hoặc so sánh giữa các công ty với nhau. Sự biến động của chỉ tiêu này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay sự ảnh hưởng của các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng. Tỷ số này mang giá trị dương tức là công ty kinh doanh có lãi, tỷ số càng lớn thì lãi càng nhiều. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty đang kinh doanh thua lỗ cần đề ra những biện pháp để khắc phục tình trạng này. Tuy nhiên tỷ số lợi nhuận trên doanh thu còn tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh của từng ngành. Chỉ số tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp: Chỉ số này cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Nó cho biết một đồng giá trị tài sản mà doanh nghiệp đã huy động vào sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu chỉ số này lớn hơn 0, là doanh nghiệp làm ăn có lãi; nếu nhỏ hơn 0, là doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. ROA càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản còn phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, nhà quản trị chỉ sử dụng tỷ số này để so sánh với doanh nghiệp bình quân toàn ngành và so sánh trong cùng một thời kỳ. Chỉ số tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
  • 36. 27 Tỷ suất này đo lường múc lợi nhuận trên mức đầu tư của các chủ sở hữu: Chỉ số này nhằm đánh giá mục tiêu tạo ra lợi nhuận sau thuế cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp đó. Nó cho biết cứ một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu chỉ số này mang giá trị dương, là doanh nghiệp làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm, là doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuôc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty cổ phần với tỷ số bình quân toàn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong toàn ngành. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu thường được so sánh với tỷ số lợi nhuận trên tài sản. Nếu ROE > ROA tức là đòn bẩy tài chính của công ty có tác dụng tích cực, công ty đã thành công trong viêc huy động vốn của cổ đông để kiếm lời với tỷ suất cao hơn tỷ lệ tiền lãi mà công ty trả cho các cổ đông. 1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp Trong sản xuất kinh doanh, hầu hết các doanh nghiệp đều phải chịu những tác động của môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Sự thành công cũng phụ thuộc khá nhiều vào các yếu tố này. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải phân tích, đánh giá và kết hợp hài hoàn giữa các yếu tố này để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp mình. Xem xét những nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp ta có: - Đặc điểm của nền kinh tế  Mức độ hoạt động kinh doanh sẽ đưa đến kết quả khác nhau giữa các ngành khác nhau. Nếu doanh nghiệp dự kiến mức độ hoạt động kinh doanh gia tăng, điều đó có nghĩa là nhu cầu về tài sản và nguồn vốn để tài trợ việc mua tài sản của doanh nghiệp cũng gia tăng. Một triển vọng mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh nhanh chóng làm cho khả năng điều động trở nên quan trọng hơn trong việc xây dựng cấu trúc tài chính  Triển vọng của thị trường vốn: Nếu doanh nghiệp nhận thấy khó có thể tiếp cận nguồn vốn và doanh nghiệp muốn thay đổi độ bẩy của đòn bẩy tài chính ngay lập tức, Một dự kiến lãi suất giảm có thể khuyến Thang Long University Library
  • 37. 28 khích công ty hoãn vay tiền nhưng vẫn duy trì một lợi thế để có thể vay tiền với chi phí thấp hơn sau này  Thuế suất: Do chi phí lãi vay là một chi phí được khấu trừ thuế, gia tăng thuế suất làm tăng mong muốn sử dụng nợ so với các loại vốn khác xét trên quan điểm lợi nhuận. Ngoài ra, thuế suất thuế thu nhập cá nhân tác động đến việc chi trả cổ tức của các doanh nghiệp. Các cổ đông không chịu thuế thu nhập cá nhân cho phần lợi nhuận doanh nghiệp của hợ nhưng phải chịu cho phần lợi nhuận chia cho họ khi nhận cổ tức. Vì vậy, gia tăng thuế suất thuế thu nhập cá nhân sẽ khuyến khích một số doanh nghiệp giữ lại lợi nhuận và sử dụng nhiều hơn lợi nhuận giữ lại để tăng trưởng. Cân đối giữa nợ và vốn cổ phần sẽ tùy thuộc vào các mức thuế suất tương ứng của thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân. - Các đặc điểm của ngành kinh doanh  Các biến động theo mùa vụ: các doanh nghiệp có các biến động lớn mang tính mùa vụ theo doanh số thường cần các tỷ lệ tương đối lớn hơn nợ vay ngắn hạn linh động. Việc xem xét tính hợp lý của các loại vốn với tài sản cần tài trợ sẽ rất quan trọng đối với doanh nghiệp như các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch, quần áo, phân bón,…  Tính chất cạnh tranh trong ngành cũng tác động đến tỷ trọng gắn cho nhiều yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến nguồn vốn sử dụng. Ví dụ trong các doanh nghiệp công ích (điện, nước, viễn thông) thường là độc quyền cung cấp dịch vụ này, Không có sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác do đó lợi nhuận của doanh nghiệp ổn định hơn và dễ dự báo hơn các ngành không được độc quyền. Sự ổn định lợi nhuận này giúp giải thích việc các doanh nghiệp này chú trọng hơn vào việc sử dụng đòn bẩy tài chính.  Giai đoạn trong chu kỳ tuổi thọ: Các ngành kinh doanh được sinh ra, phát triển, trưởng thành và cuối cùng là suy tàn. Nếu các ngành đang ở thời kỳ non trẻ, tỷ lệ thất bại cao, do đó nguồn vốn chủ yếu là vốn mạo hiểm, thường đạt được quà dịch vụ của các công ty chuyên tìm kiếm nhà đầu tư sẵn lòng đảm nhiệm một phi vụ mang tính đầu cơ. Trong thời kỳ tăng trưởng nhanh, cần chú ý đến khả năng điều động để đảm bảo khi tăng trưởng, doanh nghiệp sẽ tìm được nguồn vốn khi cần và với điều kiên có thể chấp nhận được. Khi ngành kinh doanh đạt đến thời kỳ trưởng thành, doanh nghiệp phải chuẩn bị để đối phó với các tác động tài chính. Nếu có triển vọng suy giảm kinh doanh dài hạn, doanh nghiệp cần xây dựng một cấu trúc tài chính cho phép dễ dàng thu hẹp các nguồn vốn sử dụng. - Đặc điểm của doanh nghiệp
  • 38. 29  Hình thức sở hữu của doanh nghiệp: Sự khác nhau giữa các loại hình doanh nghiệp như: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân và điều kiện hoạt động khác nhau. Vì thế khả năng tiếp cận với các nguồn vốn trên thị trường là khác nhau đối với mỗi doanh nghiệp dẫn đến cách thức tài trợ là khác nhau. Ví dụ, đối với công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, tăng vốn góp của các thành viên, các cổ đông để gia tăng vốn chủ hoặc vay nựo trên thị trường tài chính. Nhưng đối với doanh nghiệp tư nhân cách thức huy động ít hơn và mức huy động cũng không lớn.  Quy mô của doanh nghiệp: Những doanh nghiệp có quy mô lớn là kết quả của của một quá trình phát triển lâu dài nên họ có khả năng tài chính dồi dào. Những doanh nghiệp này có uy tín nên có khả năng huy động vốn một cách dễ dàng từ các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác với lãi suất thấp.  Đặc điểm cấu trúc tài sản của doanh nghiệp: Ảnh hưởng của cấu trúc tài sản đến tỷ suất nợ thể hiện ở chỗ: tài sản cố định còn được sử dụng để thế chấp giảm thiệt hại đối với người cho vay khi rủi ro xảy ra. Mặt khác, các doanh nghiệp đầu tư vào tài sản cố định có giá trị lớn thì rủi ro cũng lớn nếu vay nợ để đầu tư. Vì vậy, để giảm thiểu rủi ro, doanh nghiêp nên duy trì nợ ở mức thấp.  Tỷ suất vay: Tỷ suất lãi vay cao thì chi phí lãi vay càng lớn dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp hoặc không có. Vì vậy, khi tỷ suất này cao thì các doanh nghiệp có xu hướng giảm nợ, làm thay đổi cấu trúc tài chính.  Hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh càng cao thì lợi nhuận làm ra sau khi trừ đi chi phí sử dụng vốn càng lớn làm cho ROE càng lớn. Mặt khác, do quan hệ giữa RE và lãi suất vay tác động đến tỷ suất nợ, nếu RE – lãi suất vay >0 thì doanh nghiệp có xu hướng gia tăng tỷ suất nợ nhằm mục đích tăng cường sự khuyếch đại của đòn bẩy tài chính lên ROE.  Rủi ro tài chính: là rủi ro do việc sử dụng nợ vay mang lại, nó gắn liền với cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Việc tăng độ lớn của đòn bẩy kinh doanh cũng khiến cho tăng rủi ro trong kinh doanh. Cũng như vậy, việc tăng độ lớn của đòn bẩy tài chính sẽ dẫn đến tăng hiệu quả tài chính nhưng cũng kéo theo tăng rủi ro tài chính. Điều này cho thấy rủi ro tài chính có liên hệ chặt chẽ với cấu trúc tài chính. Nếu doanh nghiệp duy trì cấu trúc tài chính có tỷ suất nợ cao thì chi phí lãi vay càng lớn. Nếu như trong kỳ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp không đủ để thanh toán lãi vay thì bắt buộc doanh nghiệp phải dùng nguồn vốn chủ sở hữu để thanh toán. Từ đó làm Thang Long University Library
  • 39. 30 cho khoản phải thu nhập trên vốn chủ sở hữu rất thấp hoặc không có, do đó rủi ro đối với chủ sở hữu là rất lớn.  Chi phí sử dụng vốn là cái giá mà doanh nghiệp phải trả cho quyền sử dụng vốn kinh doanh, là chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn. Nó được đo bằng lợi nhuận kỳ vọng đạt được trên nguồn vốn huy động để không làm giảm bớt lợi nhuận dành cho chủ sở hữu và được hình thành theo quan hệ cung cầu trên thị trường.