SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỸ LAN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HỒNG HẠNH
MÃ SINH VIÊN : A16125
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỸ LAN
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Ngô Thị Quyên
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hồng Hạnh
Mã sinh viên : A16125
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn ThS. Ngô
Thị Quyên đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận
này. Nhờ sự chỉ bảo của thầy em có thể vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng
vào thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp. Những phương pháp, kinh nghiệm mà thầy
truyền đạt cho em không chỉ giúp khóa luận được hoàn thiện hơn mà còn là hành trang
cho công việc thực tế của em sau này.
Bên cạnh đó, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới tập thể các thầy cô
giáo trường đại học Thăng Long, những bài giảng bổ ích của các thầy cô đã giúp em
tích lũy được nhiều kiến thức sâu rộng để em hoàn thành khóa luận này và những kiến
thức ấy còn là nền tảng cho nghề nghiệp của em trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hồng Hạnh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân tự thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp được sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và
được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Hồng Hạnh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP……………………………………………………………………..1
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp.................................................................1
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp .....................................................................1
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ....................................................................2
1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp................................................3
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.....................................................3
1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................3
1.2.3. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp.................................4
1.2.3.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp...................................................................4
1.2.3.2. Thông tin bên trong doanh nghiệp ...................................................................5
1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................................6
1.2.4.1. Phương pháp so sánh........................................................................................6
1.2.4.2. Phương pháp tỷ số............................................................................................8
1.2.4.3. Phương pháp Dupont........................................................................................8
1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .....................................................10
1.3.1. Phân tích kết quả kinh doanh...........................................................................10
1.3.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh ..........10
1.3.2.1. Phân tích quy mô, cơ cấu Tài sản - Nguồn vốn .............................................10
1.3.2.2. Phân tích cân bằng Tài sản - Nguồn vốn.......................................................12
1.3.3. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính..............................................................12
1.3.3.1. Phân tích khả năng thanh toán .......................................................................13
1.3.3.2. Phân tích khả năng quản lý tài sản.................................................................14
1.3.3.3. Phân tích khả năng quản lý nợ .......................................................................17
1.3.3.4. Phân tích khả năng sinh lợi ............................................................................19
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính doanh nghiệp.......................20
1.3.4.1. Các nhân tố chủ quan .....................................................................................20
1.3.4.2. Các nhân tố khách quan .................................................................................21
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MỸ LAN 24
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Mỹ Lan ..............................................................24
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Mỹ Lan...................................................24
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Mỹ Lan.......................24
2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Mỹ Lan...............24
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty của Công ty TNHH Mỹ Lan...............................25
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ......................................................................................25
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ tại mỗi bộ phận ...........................................................25
2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mỹ Lan giai
đoạn 2011 -2013 ...........................................................................................................27
2.2.1. Phân tích tình hình tài chính Công ty thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh
giai o n 2011-2013 .....................................................................................................27
2.2.2. Phân tích tình hình tài chính Công ty thông qua Bảng cân ối kế toán giai
o n 2011-2013.............................................................................................................31
2.2.2.1. Tình hình tài sản.............................................................................................31
2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn ......................................................................................36
2.2.2.3. Mối quan hệ giữa cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của Công ty...............40
2.2.3. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính..............................................................40
2.2.3.1. Phân tích chỉ tiêu khả năng thanh toán...........................................................40
2.2.3.2. Phân tích chỉ tiêu khả năng quản lí tài sản .....................................................42
2.2.3.3. Phân tích chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lí nợ............................................46
2.2.3.4. Phân tích chỉ tiêu phan ánh khả năng sinh lời................................................48
2.3. Đánh iá về tình hình tài chính tại Công ty TNHH Mỹ Lan ..........................50
2.3.1. Kết quả t ược................................................................................................50
2.3.2. n t i…………… ............................................................................................50
2.3.3. Nguyên nhân......................................................................................................52
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MỸ LAN 55
1.1. Định hƣớng phát triển của công ty ...................................................................55
1.1.1. Công tác kinh doanh .........................................................................................55
Thang Long University Library
1.1.2. Công tác ào t o, nâng cao trình ộ quản lý và kỹ năng sản xuất .................55
1.1.3. Công tác quản lý người lao ộng......................................................................55
1.1.4. Kế ho ch cụ thể trong năm 2013 ......................................................................55
3.1. Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty TNHH Mỹ Lan....56
3.1.1. Về tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh............................................56
3.1.2. Xác ịnh nhu cầu dự trữ, tăng cường quản lý hàng t n kho..........................58
3.1.3. iết iệm tối a chi phí sản xuât kinh doanh ...................................................61
3.1.4. Nâng cao hiệu quả ho t ộng kinh doanh, không ngừng gia tăng lợi nhuân
phát triển công ty ền vững..........................................................................................61
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
D/E Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi
ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
VNĐ Việt Nam đồng
TSCĐ Tài sản cố định
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013 ...........27
Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Công ty TN giai đoạn 2011 – 2013..............31
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH Mỹ Lan..............................36
Bảng 2.4. Vốn lưu động ròng của Công ty giai đoạn 2011-2013.........................40
Bảng 2.5. Chỉ tiêu khả năng thanh toán của Công ty TNHH Mỹ Lan trong........41
Bảng 2.6. Vòng quay khoản phải thu và thời gian thu nợ trung bình...................43
Bảng 2.7.Vòng quay hàng tồn kho .......................................................................44
Bảng 2.8. Thời gian quay vòng quay tiền.............................................................44
Bảng 2.9. iệu suất sử dụng tài sản......................................................................45
Bảng 2.10. Chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ giai đoạn 2011-2013............46
Bảng 2.11. Khả năng thanh toán lãi vay...............................................................47
Bảng 2.12. Tỉ lệ khả năng trả nợ .........................................................................47
Bảng 2.13. Tỷ suất sinh lời trên tài sản ................................................................48
Bảng 2.14. Tỷ suất sinh lơi trên vốn chủ sở hữu..................................................49
Bảng 2.15. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần.................................................49
Bảng 3.1. Phân loại vật liệu tồn kho của Công ty theo kỹ thuật ABC. ................60
Biểu đồ 2.1. Tỉ trọng tài sản ngắn hạn và tỉ trọng tài sản dài hạn của ..................35
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty iai đoạn 2011-2013........................39
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Mỹ Lan.......................................25
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ phân loại hàng tồn kho..............................................................59
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày
càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thử thách cho
các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định được mình, mỗi doanh
nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như kết quả của hoạt động sản xuất kinh
doanh. Để làm được điều này, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tình hình tài
chính vì nó quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và
ngược lại.
Việc thường xuyên tiến hành phân tích tài tình hình tài chính sẽ giúp cho các
doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính,
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp cũng như xác định
được một cách đầy đủ, đúng đắn, nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
thông tin, có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như
những rủi ro, triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những
giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác
quản lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp,
kết hợp với những kiến thức lý luận thu nhận được trong trường và kiến thúc thực tế về
công ty TNHH Mỹ Lan, em chọn đề tài “Phân tích tài chính t i công ty TNHH Mỹ
Lan” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Tổng hợp những kiến thức và lý thuyết chuyên ngành đã
tích lũy được trong quá trình học tập để từ đó nghiên cứu, phân tích tình hình tài
chính của một doanh nghiệp trong thực tế.
Mục tiêu cụ thể:
 Phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp, từ đó chỉ ra và giải thích được
những nguyên nhân về sự biến động tài chính giai đoạn 2011 – 2013.
 Phân tích tình hình tài chính để chỉ ra những thuận lợi, khó khăn, ưu điểm và
hạn chế của doanh nghiệp.
 Đề xuất một số biện pháp thay đổi để khắc phục khó khăn và thay đổi tình hình
tài chính doanh nghiệp theo hướng tích cực.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Khóa luận sẽ phân tích cặn kẽ tình hình tài chính của Công ty TNHH Mỹ Lan
trong giai đoạn 2011 – 2013 thông qua các báo cáo tài chính và một số chỉ tiêu tài
Thang Long University Library
chính của Công ty trong giai đoạn này. Qua đó, ta sẽ có một cái nhìn tổng quát về sự
cân bằng tài chính và có thể đưa ra những đánh giá về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, tình hình sử dụng tài sản nguồn vốn, các chỉ tiêu quản lý nợ …
4. Phƣơn pháp n hiên cứu
Sử dụng các thông tin tài chính và thực trạng phân tích tài chính tại công ty
TNHH Mỹ Lan, cùng với hệ thống sơ đồ bảng biểu, kết hợp phương pháp phân tích,
tổng hợp để đưa ra các nhận định, giả pháp hoàn thiện hoạt động phân tích tài chính tại
công ty.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì khóa luận bao gồm 3 chương:
Chƣơn 1: Các vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp.
Chƣơn 2: Thực trạng phân tích tài chính tại công ty TNHH Mỹ Lan.
Chƣơn 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công
ty TNHH Mỹ Lan.
chính của Công ty trong giai đoạn này. Qua đó, ta sẽ có một cái nhìn tổng quát về sự
cân bằng tài chính và có thể đưa ra những đánh giá về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, tình hình sử dụng tài sản nguồn vốn, các chỉ tiêu quản lý nợ …
4. Phƣơn pháp n hiên cứu
Sử dụng các thông tin tài chính và thực trạng phân tích tài chính tại công ty
TNHH Mỹ Lan, cùng với hệ thống sơ đồ bảng biểu, kết hợp phương pháp phân tích,
tổng hợp để đưa ra các nhận định, giả pháp hoàn thiện hoạt động phân tích tài chính tại
công ty.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì khóa luận bao gồm 3 chương:
Chƣơn 1: Các vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp.
Chƣơn 2: Thực trạng phân tích tài chính tại công ty TNHH Mỹ Lan.
Chƣơn 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công
ty TNHH Mỹ Lan.
1
CHƢƠNG 1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổn quan về tài chính doanh n hiệp
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị
trường, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng
hóa-tiền tệ, tính chất và mức độ phát triển của tài chính doanh nghiệp cũng phụ thuộc
vào tính chất và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
Trong nền kinh tế thị trường, tài chính doanh nghiệp được đặc trưng bằng những
nội dung chủ yếu sau đây:
Một là, tài chính doanh nghiệp phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị trong
nền kinh tế. Luồng chuyển dịch đó chính là sự vận động của các nguồn tài chính gắn
liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là sự vận động của các
nguồn tài chính được diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp để tiến hành quá trình sản xuất
kinh doanh và được diễn ra giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước thông qua việc
nộp thuế cho Nhà nước hoặc tài trợ tài chính; giữa doanh nghiệp với thị trường: thị
trường hàng hoá-dịch vụ, thị trường sức lao động, thị trường tài chính...trong việc cung
ứng các yếu tố sản xuất (đầu vào) cũng như bán hàng hoá, dịch vụ (đầu ra) của quá
trình sản xuất kinh doanh.
Hai là, sự vận động của các nguồn tài chính doanh nghiệp không phải diễn ra một
cách hỗn loạn mà nó được hoà nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị trường.
Đó là sự vận động chuyển hoá từ các nguồn tài chính hình thành nên các quỹ, hoặc vốn
kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Sự chuyển hoá qua lại đó được điều chỉnh
bằng các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ
tiền tệ phục vụ cho các mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ những đặc trưng trên của tài chính doanh nghiệp, chúng ta có thể rút ra kết
luận về khái niệm tài chính doanh nghiệp như sau:
“Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phán ánh sự
vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc
sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Tài
chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính
xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài
chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội,
đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất.”
Thang Long University Library
2
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp có những
vai trò chủ yếu sau đây:
uy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Để thực hiện mọi quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trước hết phải có một
yếu tố tiền đề đó là vốn kinh doanh. Vai trò của tài chính doanh nghiệp trước hết được
thể hiện ở việc xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ. Tiếp đó phải lựa chọn các phương pháp và hình thức huy
động vốn thích hợp, đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn để hoạt động của các doanh
nghiệp được thực hiện một cách nhịp nhàng liên tục với chi phí huy động vốn thấp
nhất.
Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả. Việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm
và hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Tài chính
doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư tối
ưu; huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh, phân bổ hợp lý các
nguồn vốn, sử dụng các biện pháp để tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao khả
năng sinh lời của vốn kinh doanh.
Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh. Vai trò này của tài chính doanh
nghiệp được thể hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao
động, vật tư, dịch vụ, đồng thời xác định giá bán hợp lý khi phát hành cổ phiếu, hàng
hoá bán, dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân
phối quỹ tiền thưởng, quỹ tiền lương, thực hiện các hợp đồng kinh tế…
Giám sát kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài
chính của doanh nghiệp là một tấm gương phản ánh trung thực nhất mọi hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tài chính thực hiện mà các nhà
quản lý doanh nghiệp dễ dàng nhận thấy thực trạng quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp, để từ đó có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được các mặt hoạt động của
doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những vướng mắc, tồn tại để từ đó đưa ra các quyết
định điều chỉnh các hoạt động kinh doanh nhằm đạt tới mục tiêu đã định.
Vai trò của tài chính doanh nghiệp sẽ trở nên tích cực hay thụ động trước hết là
phụ thuộc vào sự nhận thức và vận dụng các chức năng của tài chính, sau nữa còn phụ
thuộc vào môi trường kinh doanh, cơ chế tổ chức tài chính doanh nghiệp và các
nguyên tắc cần quán triệt trong mọi hoạt động tài chính doanh nghiệp.
3
1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh n hiệp
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu
và mối ảnh hưởng qua lại của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính để có thể đánh giá tình
hình tài chính doanh nghiệp thông qua việc so sánh với các mục tiêu mà doanh nghiệp
đã đề ra so với các doanh nghiệp cùng ngành nghề, từ đó đưa ra quyết định và các giải
pháp quản lý phù hợp.
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một trong những nội dung phân tích hoạt
động doanh nghiệp. Phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá
hiệu quả quản lý chi phí, hiệu quả quản lý tài sản hoặc hiệu quả trong việc duy trì cơ
cấu tài chính phù hợp nhằm cân bằng giữa hai mục tiêu là gia tăng lợi nhuận và kiểm
soát rủi ro của doanh nghiệp.
Việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nội dung cụ thể
như sau: Phân tích chi phí, giá thành và kết quả kinh doanh; phân tích cơ cấu tài chính;
phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, phân tích khả năng thanh toán và
phân tích lưu chuyển tiền tệ.
1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của
doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc
kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài
chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên
ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp
Các hoạt động nghiên cứu tài chính trong doanh nghiệp được gọi là phân tích tài
chính nội bộ. Khác với phân tích tài chính bên ngoài do nhà phân tích ngoài doanh
nghiệp tiến hành. Do đó thông tin đầy đủ và hiểu rõ về doanh nghiệp, các nhà phân
tích tài chính trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để có thể phân tích tài chính tốt nhất.
Vì vậy nhà quản trị doanh nghiệp còn phải quan tâm đến nhiều mục tiêu khác nhau
như tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá
và dịch vụ, hạ chi phí thấp nhất và bảo vệ môi trường. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt
được mục tiêu này khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi và thanh toán được nợ.
Như vậy hơn ai hết các nhà quản trị doanh nghiệp cần có đủ thông tin nhằm thực
hiện cân bằng tài chính, nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua để tiến hành cân đối
tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh
Thang Long University Library
4
nghiệp. Bên cạnh đó định hướng các quyết định của ban giám đốc tài chính, quyết định
đầu tư, tài trợ, phân tích lợi tức cổ phần.
Đối với các nhà đầu tƣ
Mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng
thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế mà họ cần thông tin về điều kiện tài chính, tình hình
hoạt động, về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư
còn quan tâm đến việc điều hành hoạt động công tác quản lý. Những điều đó tạo ra sự
an toàn và hiệu quả cho các nhà đầu tư.
Đối với các nhà cho vay
Mối quan tâm của họ hướng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Qua việc
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, họ đặc biệt chú ý tới số lượng tiền và
các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền nhanh để từ đó có thể so sánh được và biết
được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Đối với cơ quan nhà nƣớc và n ƣời làm công
Đối với cơ quan quản lý nhà nước, qua việc phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp, sẽ đánh giá được năng lực lãnh đạo của ban giám đốc, từ đó đưa ra các quyết
định đầu tư bổ sung vốn cho các doanh nghiệp nhà nước nữa hay không.
Bên cạnh các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư... người lao động có nhu cầu thông
tin cơ bản giống họ bởi vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến khách hàng
hiện tại và tương lai của họ.
1.2.3. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
Như đã nói ở trên, phân tích tài chính có vai trò rất quan trọng với các chủ thể
trong và ngoài doanh nghiệp vì thế thông tin được dùng để phân tích tài chính doanh
nghiệp cũng cần phải tin cậy, xác thực để giúp các chủ thể này đưa ra những quyết
định chính xác đối với những mục tiêu của họ, thông tin để phân tích tài chính doanh
nghiệp gồm có:
Các thông tin bên ngoài doanh nghiệp là các thông tin về kinh tế, thuế, pháp luật,
tiền tệ, các thông tin về ngành doanh nghiệp, chính sách của nhà nước…
Các thông tin bên trong doanh nghiệp là các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
1.2.3.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều nhân tố thuộc
môi trường vĩ mô nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung của kinh tế
trong nước và các nền kinh tế trong khu vực. Kết hợp những tài liệu này sẽ đánh giá
đầy đủ hơn tình hình tài chính và dự báo những nguy cơ, cơ hội đối với họat động của
doanh nghiệp. Các nhà phân tích nên quan tâm tới các thông tin về:
5
 Tăng trưởng, suy thoái kinh tế
 Lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ
 Các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị, ngoại giao của
nhà nước...
Thông tin liên quan đến ngành kinh tế:
Những thông tin về ngành kinh tế sẽ làm rõ hơn nội dung các chỉ tiêu tài chính
trong từng ngành, lĩnh vực kinh doanh, đánh giá rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp.
Một số tài liệu cần quan tâm như:
 Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành
 Mức độ cạnh tranh và quy mô của thị trường
 Tính chất cạnh tranh của thị trường hay mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà
cung cấp và khách hàng
 Nhịp độ và xu hướng vận động của ngành, các chỉ số ngành
1.2.3.2. Thông tin bên trong doanh nghiệp
Nguồn thông tin thứ hai và cũng là quan trọng nhất là nguồn thông tin bên trong
doanh nghiệp, cụ thể hơn là các báo cáo tài chính. Phân tích báo cáo tài chính trong
các doanh nghiệp, của một ngành, thậm chí toàn xã hội cho biết doanh nghiệp, ngành
và xã hội sử dụng nguồn lực tài chính như thế nào, các yếu tố sản xuất ra sao để từ đó
có những biện pháp sử dụng tốt hơn các nguồn lực tài chính và yếu tố sản xuất nhằm
đạt kết quả và hiệu quả kinh tế cao hơn.
Các báo cáo tài chính gồm có:
Bản cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát tình
hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị ghi sổ của tài sản và nguồn hình thành tài
sản vào một thời điểm cuối năm. Nội dung của bảng cân đối kế toán thể hiện qua hệ
thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Xét về bản
chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ sở
hữu và công nợ phải trả (nguồn vốn).
Bảng cân đối kế toán được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế
toán và sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế toán được
chia làm 2 phần (có thể kết cấu theo kiểu 2 bên hoặc 1 bên) là phần “Tài sản” và
“Nguồn vốn”.
Phần tài sản: Phản ánh giá trị ghi sổ của toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp
đến cuối năm kế toán đang tồn tại dưới các hình thái và trong tất cả các giai đoạn, các
Thang Long University Library
6
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần tài sản
thường được sắp xếp theo trình tự luân chuyển của vốn.
Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành của tài sản đến cuối năm hạch toán.
Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với
từng đối tượng
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh các
khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ hoạt
động.
Báo cáo cung cấp những thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả của các hoạt
động cơ bản trong doanh nghiệp như hoạt động thương mại, hoạt động tài chính và các
hoạt động khác. Từ đó nhận xét được sự phù hợp giữa đặc điểm và nhiệm vụ của
doanh nghiệp với cơ cấu doanh thu, chi phí và kết quả của từng hoạt động. Báo cáo
cũng cho biết doanh thu của hoạt động nào chiếm tỷ lệ lớn trong doanh nghiệp, từ đó
các nhà quản trị doanh nghiệp có thể ra quyết định mở rộng kinh doanh và phát triển
doanh thu dựa vào những hoạt động đó. Ngoài ra các nhà quản trị cũng có thể đánh giá
được chi phí của các hoạt động để rồi đưa ra các quyết định đầu tư, góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh dòng tiền thu,
chi trong kỳ hiện tại để có cơ sở dự báo dòng tiền trong kỳ tới là căn cứ đưa ra quyết
định sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
Báo cáo lưu chuyển tiền cho biết được doanh nghiệp đã tạo tiền bằng cách nào,
hoạt động nào là hoạt động chủ yếu tạo ra tiền, doanh nghiệp đã chi tiền vào mục đích
gì và sử dụng nó có hợp lý hay không? Thông qua việc phân tích báo cáo lưu chuyển
tiền, nhà quản trị có thể dự đoán được dòng tiền sẽ phát sinh trong kỳ tương lai để có
thể lập một dự toán khoa học và đưa ra các quyết định nhằm huy động và sử dụng tiền
có hiệu quả hơn. Báo cáo chuyển tiền phản ánh dòng tiền thu và chi tương ứng với ba
hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Việc phân
chia này giúp cho chủ thể quan tâm biết được hoạt động nào đã thu (chi) tiền bằng
cách nào và đã sử dụng cho mục dích gì, hoạt động nào mang lại nhiều tiền nhất và
hoạt động nào sử dụng nhiều tiền nhất.
1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.4.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp phân tích chủ yếu được dùng trong phân
tích. Để đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần phải so sách
7
chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu tương ứng của quá khứ, của kế hoạch hoặc của các
doanh nghiệp khác cùng ngành nghề, mỗi cơ sở sẽ cho những kết quả đánh giá khác
nhau về chỉ tiêu phân tích. Phương pháp so sánh là một phương pháp nhằm nghiên cứu
sự biến động và xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích.
Các số liệu dùng làm cơ sở để so sánh gọi là số liệu kỳ gốc. Nếu kỳ gốc là số liệu
quá khứ thì kết quả so sánh sẽ cho thấy xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích. Nếu
là số liệu kế hoạch thì kết quả so sánh sẽ giúp đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu
phân tích so với kế hoạch đề ra. Còn nếu kỳ gốc là số liệu trung bình ngành thì kết quả
so sánh sẽ phản ánh mức độ hiệu quả của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp cùng
ngành nghề khác.
Điều kiện so sánh yêu cầu các chỉ tiêu phân tích phải thống nhất về cùng một nội
dung phản ánh, thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu, thống nhất về đơn vị tính
các chỉ tiêu theo chuẩn mực kế toán hiện hành và phải được xác định trong cùng độ dài
thời gian hoặc nhiều thời điểm tương ứng.
Phương pháp so sánh thường được sử dụng dưới các dạng: So sánh đơn giản (so
sánh theo chiều ngang) và so sánh liên hệ (so sánh theo chiều dọc).
So sánh ngang trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp chính là việc so sánh,
đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu.
Thực chất của việc phân tích này là phân tích sự biến động về quy mô của từng khoản
mục, trên từng báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Qua đó, xác định được mức biến
động về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân tố
đến chỉ tiêu phân tích.
So sánh dọc trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, chính là việc sử dụng
các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài
chính, giữa các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thực chất của việc phân tích theo
chiều dọc trên các báo cáo tài chính là phân tích sự biến động về cơ cấu hay những
quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Phƣơn pháp thay thế
Đây là phương pháp xác định ảnh hưởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần
lượt và liên tục các yếu tố giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ
tiêu thay đổi. Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng kinh tế
nghiên cứu. Nó tiến hành đánh giá so sánh và phân tích từng nhân tố ảnh hưởng trong
khi đó giả thiết là các nhân tố khác cố định. Do đó để áp dụng nó phân tích hoạt động
kinh tế cần áp dụng một trình tự thi hành sau:
 Căn cứ vào mối liên hệ của từng nhân tố đến đối tượng cần phân tích mà từ đó
xây dựng nên biểu thức giữa các nhân tố
Thang Long University Library
8
 Tiến hành lần lượt để xác định ảnh hưởng của từng nhân tố trong điều kiện giả
định các nhân tố khác không thay đổi.
 Ban đầu lấy kỳ gốc làm cơ sở, sau đó lần lượt thay thế các kỳ phân tích cho các
số cùng kỳ gốc của từng nhân tố.
 Sau mỗi lần thay thế tiến hành tính lại các chỉ tiêu phân tích. Số chênh lệch giữa
kết quả tính được với kết quả tính trước đó là mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
được thay đổi số liệu đến đối tượng phân tích. Tổng ảnh hưởng của các nhân tố
tương đối tương đương với bản thân đối tượng cần phân tích.
1.2.4.2. Phương pháp tỷ số
Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng
được bổ sung và hoàn thiện nhờ các lý do sau:
Thứ nhất: nguồn thông tin kế toán là tài chính được cải thiện và được cung cấp
đầy đủ hơn. Đó là cơ sở hình thành những tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá một tỷ
số của một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp.
Thứ hai: việc áp dụng công nghệ thông tin cbo phép tích lũy dư liệu và thúc đẩy
nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ số.
Thứ ba: phương pháp này giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả các số
liệu và phân tích một cách có hệ thống các tỷ số theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo
từng giai đoạn.
Phương pháp phân tích tỷ số dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ số của đại lượng
tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ số tài chính là sự biến đổi các
đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải định các ngưỡng,
các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên cơ sở so
sánh các tỷ số doanh nghiệp với giá trị tỷ số tham chiếu.
1.2.4.3. Phương pháp Dupont
Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ biết được nguyên nhân dẫn đến các
hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của các doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp
này là tách các tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập
trên tài sản, thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu, thành tích số của các chuỗi tỷ số có
mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều này cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số
đó với tỷ số tổng hợp.
Nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu như ROA, ROE có thể là tổng tài sản, vốn
chủ sở hữu, vốn dài hạn hoặc tổng chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ…
9
Nhân tố kết quả đầu ra của doanh nghiệp có thể là doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận gộp từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tổng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp…
Phân tích tình hình tài chính dựa vào mô hình Dupont có ý nghĩa rất lớn đối với
việc quản trị doanh nghiệp. Mô hình này không chỉ đánh giá hiệu quả kinh doanh một
cách sâu sắc và toàn diện mà còn đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh một các đầy đủ và khách quan. Từ đó, đề ra được hệ thống các biện pháp tỉ mỉ
và xác thực với mục đích nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ở các kỳ
kinh doanh tiếp theo.
Phương pháp Dupont được đưa vào sử dụng đầu tiên khoảng Chiến tranh thế giới
thứ nhất. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh
lợi của doanh nghiệp như ROA, ROE thành tích số của chuỗi các tỷ số có quan hệ với
nhau để thấy được tác động của mối quan hệ giữa việc tổ chức, sử dụng vốn và tổ
chức, tiêu thụ sản phẩm tới mức sinh lời của doanh nghiệp.
Phương trình Dupont:
ROA = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
hay:
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
*
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
ROE = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản * Hệ số sử dụng vốn cổ phần
hay:
Lợi nhuận sau
thuế
Vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận sau
thuế
Doanh thu
thuần
*
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
*
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Phương pháp Dupont có ưu điểm về tính đơn giản, đây là một công cụ rất tốt để
cung cấp các thông tin căn bản về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhưng mức độ
tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào, do vậy số
liệu càng sát thực tế thì các phân tích sẽ phản ánh càng tốt thực trạng tài chính của
doanh nghiệp.
Như vậy, mỗi phương pháp phân tích có những ưu điểm và hạn chế riêng, do đó
cán bộ phân tích không thể sử dụng đơn lẻ từng phương pháp. Việc sử dụng kết hợp
các phương pháp giúp phản ánh được thực chất tình hình tài chính cũng như xu hướng
Thang Long University Library
10
biến động của từng chỉ tiêu tài chính qua các giai đoạn khác nhau, từ đó những nhận
xét, đánh giá đưa ra có độ tin cậy cao hơn.
1.3. Nội dun phân tích tài chính doanh n hiệp
1.3.1. Phân tích kết quả kinh doanh
Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cần đi sâu phân
tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh
doanh. Khi phân tích, cần tính ra và so sánh mức và tỷ lệ biến động giữa các kì trên
từng chỉ tiêu. Đồng thời, so sánh tình hình của từng chỉ tiêu so với doanh thu thuần và
so sánh với số liệu trung bình ngành để đánh giá xu hướng thay đổi từng chỉ tiêu và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác.
Khi phân tích hiệu quả kinh doanh cần quan tâm phân tích một số chỉ tiêu sau:
Phân tích doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được
do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của
doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu quan trọng ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.
Doanh thu bán hàng: là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh
nghiệp bán trong kỳ.
Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh
thu.
Phân tích chi phí: Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh, chi phí có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành, giá bán và lợi nhuận.
Do đó phân tích chi phí để biết xu hướng biến động của chỉ tiêu này theo thời gian có
hướng tích cực hay không và việc quản lý chi phí đã hiệu quả chưa.
Phân tích lợi nhuận: Lợi nhuận là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ
đầu tư sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ hội;
là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí
1.3.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh
1.3.2.1. Phân tích quy mô, cơ cấu Tài sản - Nguồn vốn
Tài sản và nguồn vốn là hai khía cạnh cơ bản trong tài chính và thường xuyên
thay đổi trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích sự biến động của tài
sản và nguồn vốn giúp có được các thông tin cần thiết và tổng quan về tình hình tài
chính. Việc phân tích chủ yếu dựa vào số liệu từ bảng cân đối kế toán và phân tích trên
hai phương diện là quy mô và cơ cấu.
Tình hình biến động tài sản Phân tích sự biến động về quy mô tài sản của
doanh nghiệp nhằm đánh giá kết quả và trạng thái tài chính tại thời điểm phân tích
đồng thời dự đoán những rủi ro và tiềm năng tài chính trong tương lai.
11
Từ số liệu các khoản mục tài sản trên bảng cân đối kế toán, ta so sánh giữa số đầu
kỳ với cuối kỳ hoặc giữa kỳ này với kỳ khác cả về tuyệt đối, tương đối để xác định sự
biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp. Nói cách khác là ta xem xét sự thay đổi
về độ lớn của một khoản mục nhất định qua các thời kỳ để thấy được quy mô của nó
được mở rộng hay giảm đi.
Phân tích cơ cấu tài sản có ý nghĩa hết sức quan trọng. Nếu doanh nghiệp có một
cơ cấu tài sản hợp lý thì các nguồn lực sẵn có ấy sẽ được tận dụng một cách hiệu quả
nhất và tiết kiệm nhất.
Phân tích cơ cấu là so sánh một số khoản mục với một khoản mục nhất định
trong cùng một kỳ kế toán. Chẳng hạn, có thể tính tỷ trọng của tài sản ngắn hạn với
tổng tài sản, tỷ trọng tài sản dài hạn so với tổng tài sản từ đó biết được doanh nghiệp
đầu tư cho loại tài sản nào là chủ yếu và chính sách đó có phù hợp với ngành nghề
kinh doanh hay không.
Tỷ trọng tài sản
ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản
Tỷ trọng tài sản dài
hạn
=
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Ngoài việc xem xét cơ cấu trong một kỳ thì cũng cần so sánh cơ cấu tài sản giữa
các kỳ khác nhau để thấy được hướng thay đổi trong chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp.
Tình hình biến động nguồn vốn
Phân tích sự thay đổi về quy mô nguồn vốn sẽ đánh giá được khả năng huy động
vốn vào kinh doanh của doanh nghiệp tăng lên hay giảm đi, có đảm bảo duy trì hoạt
động hiệu quả không.
Phân tích sự thay đổi về cơ cấu nguồn vốn để thấy được tỷ trọng của từng loại
vốn hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp. Từ đó đánh giá tính hợp lý về cơ cấu
vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp, khả năng tự tài trợ về mặt tài chính và khả
năng đối mặt với những rủi ro tài chính trong tương lai.
Tỷ trọng nợ phải trả =
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Tỷ trọng vốn chủ sở
hữu
=
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Thang Long University Library
12
1.3.2.2. Phân tích cân bằng Tài sản - Nguồn vốn
Mối quan hệ cân bằng giữa tài sản với nguồn vốn thể hiện sự tương quan về giá
trị tài sản và cơ cấu vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mối
quan hệ cân bằng này giúp nhà phân tích phần nào nhận thức được sự hợp lý giữa
nguồn vốn doanh nghiệp huy động và việc sử dụng chúng trong đầu tư, mua sắm, dự
trữ, sử dụng có hợp lý, hiệu quả hay không.
Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Nếu tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn là điều hợp lý vì dấu hiệu này thể hiện
doanh nghiệp giữ vững quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, sử dụng
đúng mục đích nợ ngắn hạn. Đồng thời, nó cũng chỉ ra một sự hợp lý trong chu chuyển
tài sản ngắn hạn và kỳ thanh toán nợ ngắn hạn. Ngược lại, nếu tài sản ngắn hạn nhỏ
hơn nợ ngắn hạn điều này chứng tỏ doanh nghiệp không giữ vững quan hệ cân đối
giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn vì xuất hiện dấu hiệu doanh nghiệp đã sử dụng
một phần nguồn vốn ngắn hạn vào tài sản dài hạn. Mặc dù nợ ngắn hạn có khi do
chiếm dụng hợp pháp hoặc có mức lãi thấp hơn lãi nợ dài hạn tuy nhiên chu kỳ luân
chuyển tài sản khác với chu kỳ thanh toán cho nên dễ dẫn đến những vi phạm nguyên
tắc tín dụng và có thể đưa đến một hệ quả tài chính xấu hơn.
Nếu tài sản dài hạn lớn hơn nợ dài hạn và phần thiếu hụt được bù đắp từ vốn chủ
sở hữu thì đó là điều hợp lý vì nó thể hiện doanh nghiệp sử dụng đúng mục đích nợ dài
hạn là cả vốn chủ sở hữu, nhưng nếu phần thiếu hụt được bù đắp từ nợ ngắn hạn là
điều bất hợp lý như trình bày ở phần cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
Nếu phần tài sản dài hạn nhỏ hơn nợ dài hạn điều này chứng tỏ một phần nợ dài hạn đã
chuyển vào tài trợ tài sản ngắn hạn. Hiện tượng này vừa làm lãng phí chi phí lãi vay nợ
dài hạn vừa thể hiện sử dụng sai mục đích nợ dài hạn. Điều này có thể dẫn đến lợi
nhuận kinh doanh giảm và những rối loạn tài chính doanh nghiệp.
Ngoài ra, khi phân tích mối quan hệ cân bằng giữa tài sản và nguồn vốn chúng ta
cần chú trọng đến nguồn vốn lưu động thường xuyên. Nguồn vốn lưu động thường
xuyên không những biểu hiện quan hệ giữa cân đối giữa tài sản với nguồn vốn mà nó
còn có thể cho chúng ta nhận thức được những dấu hiệu tình hình tài chính trong sử
dụng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
1.3.3. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu tài chính là một bộ phận cấu thành của hệ thống chỉ tiêu kinh tế nhằm
đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong hiện tại và quá khứ để đưa ra
quyết định trong tương lai. Nó là một phạm trù kinh tế có nội dung tương đối ổn định,
thể hiện kết quả tài chính của một doanh nghiệp. Việc phân tích các chỉ tiêu tài chính
13
sẽ làm rõ mọi hoạt động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường, đánh giá doanh
nghiệp theo yêu cầu của các cấp quản lý để đạt được các lợi ích mong muốn
1.3.3.1. Phân tích khả năng thanh toán
Các hệ số phân tích khả năn thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =
Tổng tài sản
Nợ phải trả
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán của công ty đối với các khoản nợ phải
trả ở bất cứ thời điểm nào. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh
nghiệp dồi dào, tuy nhiên chỉ tiêu này cao quá lại dẫn đến vốn bằng tiền của doanh
nghiệp nhàn rỗi, ứ đọng và dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp. Chỉ tiêu này thấp quá
kéo dài cho thấy doanh nghiệp không có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả.
Nếu để lâu sẽ có thể dẫn tới doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản.
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn
=
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết với tổng giá trị của tài sản ngắn hạn hiện có doanh nghiệp
có đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không. Chỉ tiêu này càng cao
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. Chỉ tiêu này
cao chứng tỏ rằng một bộ phận của tài sản ngắn hạn được đầu tư từ nguồn vốn ổn định,
đây là nhân tố làm tăng tính tự chủ trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Chỉ
tiêu này thấp có thể dẫn đến mất tự chủ tài chính doanh nghiệp, ảnh hưởng không tốt
đến hoạt động kinh doanh.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn- Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của các tài sản dễ chuyển đổi
thành tiền đối với các khoản nợ ngắn hạn. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì khả năng
thanh toán của doanh nghiệp càng tốt. Tuy nhiên chỉ tiêu này nên giữ ở mức vừa phải,
nếu cao quá kéo dài cũng không tốt, nếu các khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong
tài sản lưu động có thể dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn giảm, nếu thấp quá kéo dài (nhỏ
hơn 1) thì càng không tốt, có thể dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản là
rất cao.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Thang Long University Library
14
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của tiền và các khoản tương
đương tiền đối với các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này nếu cao quá, kéo dài thì chứng
tỏ khả năng thanh toán nhanh tốt, tuy nhiên nếu quá cao chứng tỏ doanh nghiệp dự trữ
quánhiều tiền mặt, do đó gây ứ đọng vốn, hiệu quả sử dụng vốn giảm. Chỉ tiêu này
thấp quá cho thấy doanh nghiệp không có đủ khả năng thanh toán các khoản công nợ
ngắn hạn, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, từ đó dẫn tới nguy cơ giải thể và phá sản.
Các hệ số phân tích khả năn thanh toán nợ dài hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài
hạn
=
Tài sản dài hạn
Nợ dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nợ dài hạn đối với toàn bộ giá trị thuần
của tài sản cố định và đầu tư dài hạn… chỉ tiêu này càng cao thì khả năng thanh toán
dài hạn trong tương lai của doanh nghiệp càng tốt sẽ góp phần ổn định tình hình tài
chính.
1.3.3.2. Phân tích khả năng quản lý tài sản
Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
Chỉ số này cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ
nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó.Tỷ số này lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các
khoản phải thu là cao và nếu thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị
chiếm dụng nhiều, nhưng nếu quá cao thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh
thu. Khoản phải thu thể hiện tín dụng cung cấp cho khách hàng. Quan sát chỉ số này sẽ
biết chính sách bán hàng trả chậm hay tình hình thu hồi công nợ của doanh nghiệp. Hệ
số thu nợ cao hay thấp tùy thuộc chính sách bán chịu của doanh nghiệp, đặc thù của
mỗi ngành cũng sẽ ảnh hưởng đến chính sách bán hàng của doanh nghiệp trong ngành.
Thời gian thu nợ trung bình
Thời gian thu nợ
trung bình
=
360
Hệ số thu nợ
Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất trung bình là bao nhiêu ngày để thu hồi các
khoản phải thu của mình. Để đánh giá hiệu quả quản lý của doanh nghiệp, cần so sánh
hệ số này với số ngày thanh toán cho các khoản công nợ phải thu mà doanh nghiệp đó
quy định. Nếu chỉ số này quá nhỏ chứng tỏ chính sách tín dụng bán trả chậm cho
khách hàng của doanh nghiệp quá khắt khe, điều này sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh
15
của doanh nghiệp, đặc biệt khi mà doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp mạnh,
hoạt động lâu dài, có thị phần lớn.
Hệ số lƣu kho
Hệ số lưu kho =
Giá vốn hàng bán
Giá trị lưu kho
Hệ số lưu kho đo lường khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Hệ số này
lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh, doanh nghiệp bán
hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi
ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các
năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng
dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng
doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. ơn nữa, dự
trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây
chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để
đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Tuy nhiên, hàng tồn
kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp
là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
Thời gian luân chuyển kho trung bình
Thời gian luân chuyển kho
trung bình
=
360
Hệ số lưu kho
Chỉ số này chobiết hàng tồn kho được lưu trong kho của doanh nghiệp trong bao
nhiêu ngày. Để duy trì hoạt động kinh doanh thì hàng hoá cần phải trữ ở một số lượng
cần thiết nào đó. Tuy nhiên, lưu giữ quá nhiều hàng tồn kho đồng nghĩa với việc làm
tăng chi phí lưu kho, chi phí quản lý và tăng rủi ro khó tiêu thụ hàng tồn kho này do có
thể không hợp nhu cầu tiêu dùng cũng như thị trường kém đi. Do vậy tỷ số này cần
xem xét để xác định thời gian tồn kho hợp lý theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và mức độ bình quân chung của ngành cũng như mức tồn kho hợp lý
đảm bảo cung cấp được bình thường.
Hệ số trả nợ
Hệ số trả nợ =
Giá vốn
hàng bán
+
Chi phí quản lý chung,
bán hàng
Phải trả người bán, lương, thưởng, thuế phải
trả
Hệ số trả nợ là chỉ tiêu vừa phản ánh uy tín của doanh nghiệp đối với bạn hàng
vừa phản ánh khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường muốn thu
Thang Long University Library
16
nợ nhanh, trả nợ chậm nên họ rất muốn kéo dài thời gian hoàn trả nợ dẫn đến hệ số trả
nợ thấp. Hệ số này thấp cho thấy công ty rất có uy tín và là khách hàng tốt của nhà
cung cấp nên được cho chậm trả, nhưng cũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp
đang khó trả các khoản nợ đến hạn. Để khẳng định được khả năng thanh toán nợ của
doanh nghiệp cần phân tích chi tiết các khoản phải trả, các khách hàng cho nợ, doanh
số phát sinh nợ có và tuổi nợ các khoản phải trả, đối chiếu với hợp đồng mua hàng,
xem xét tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận,… để có kết luận về việc hệ số trả nợ
thấp là do được cho chậm trả hay do doanh nghiệp kinh doanh yếu kém mất khả năng
thanh toán các khoản nợ.
Thời gian trả nợ trung bình
Thời gian trả nợ
trung bình
=
360
Hệ số trả nợ
Chỉ tiêu này cho biết thời gian để doanh nghiệp thanh toán được một đồng nợ của
mình. Nếu thời gian trả nợ trung bình lớn thì doanh nghiệp đang được lợi từ việc
chiếm dụng vốn, tuy nhiên điều này cũng làm ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp
đồng thời cũng chứa đựng các rủi ro về khả năng trả nợ.
Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình
Thời gian luân
chuyển vốn bằng
tiền trung bình
=
Thời gian
thu nợ trung
bình
+
Thời gian luân
chuyển kho
trung bình
-
Thời gian
trả nợ trung
bình
Chỉ số này cho biết khoảng thời gian từ khi thanh toán các khoản nợ cho đến khi
thu được tiền. Thời gian này càng dài thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan
hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Nếu
thời gian này nhỏ sẽ được coi là khả năng quản lý tiền tốt. Như vậy, thời gian luân
chuyển vốn bằng tiền có thể được rút ngắn bằng cách giảm thời gian luân chuyển kho
qua việc xử lý và bán hàng hóa nhanh hơn hoặc bằng cách giảm thời gian thu tiền
khách hàng qua việc tăng tốc thu nợ hoặc bằng cách kéo dài thời gian thanh toán qua
việc trì hoãn trả nợ cho nhà cung cấp.
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
Hiệu suất sử dụng
tài sản dài hạn
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản dài hạn
Chỉ số này cho biết 1 đồng bỏ ra đầu tư vào tài sản dài hạn qua quá trình sản xuất
kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ.Về nguyên tắc, các tỷ
số càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng tốt. Tuy nhiên khi đánh giá
17
hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cần lưu ý tới lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp
cũng như tuổi thọ của tài sản dài hạn.
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu suất sử dụng tài
sản ngắn hạn
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản ngắn hạn
Chỉ số này cho biết 1 đồng giá trị tài sản ngắn hạn tham gia vào quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp tạo được ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Chỉ số này phản ánh hiệu suất sử dụng tổng tài sản nói chung. Tỷ lệ này cho biết
bình quân mỗi đồng đầu tư vào tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này
càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào các hoạt động sản
xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu
quả của việc sử dụng tài sản thì cần so sánh với chỉ số bình quân của ngành.
1.3.3.3. Phân tích khả năng quản lý nợ
Trên thực tế, thật khó để tìm ra một doanh nghiệp kinh doanh mà không phải vay
nợ. Do đó phân tích khả năng quản lý nợ giúp ta đánh giá công tác vay nợ của doanh
nghiệp có hợp lý không và các khoản nợ đang ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động
của doanh nghiệp. Khi phân tích khả năng quản lý nợ có những chỉ tiêu cơ bản sau
Tỷ số nợ
Tỷ số nợ =
Tổng nợ
Tổng tài sản
Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay.
Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ,
chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ
tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa tận dụng hết cơ hội
chiếm dụng vốn, chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính. Ngược lại, tỷ số này mà quá
cao hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh
doanh tức là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.
Thang Long University Library
18
Số lần thu nhập trên lãi vay
Số lần thu nhập trên
lãi vay
=
EBIT
Lãi vay
Hệ số này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào tức là
một đồng lãi vay có thể được doanh nghiệp trả bằng bao nhiêu đồng lợi nhuận trước
thuế và lãi vay. Rõ ràng, khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán
lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn. Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì
doanh nghiệp hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ doanh
nghiệp đã vay quá nhiều so với khả năng của mình hoặc kinh doanh kém đến mức lợi
nhuận thu được không đủ trả lãi vay.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài
sản
=
Tổng nợ
Tổng tài sản
Tỉ số nợ trên tổng tài sản hay tỉ số nợ đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty
so với tài sản. Tông nợ trên tử số của công thức này bao gôm nợ ngắn hạn và nợ dài
hạn phải trả. Chủ nợ thường thích công ty có tỉ số nợ thấp vì như thế công ty có khả
năng trả nợ cao hơn. Ngược lại, cổ đông thich có tỉ số nợ cao vì sử dụng đòn bây tài
chính nói chung gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông. Tuy nhiên, muốn biết tỉ số
này cao hay thấp cần phải so sánh với tỉ số nợ bình quân ngành.
Tỉ lệ nợ so với vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ so với vốn
chủ sở hữu
=
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
Tỉ số này đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp trong mối tương
quan với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu. Về mặt ý nghĩa tỉ lệ này cho biết:
 Mối quan hệ giữa mức độ sử dụng nợ so với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp.
 Mối quan hệ tương ứng giữa các khoản nợ và vốn chủ sở hữu trong doanh
nghiệp.
Tỉ lệ khả năn trả nợ
Tỉ lệ khả năng trả lãi không phản ánh được toàn diện trách nhiệm nợ của
doanh nghiệp vì ngoài chi phí lãi doanh nghiệp có thể phải trả nợ gốc và các khoản
chi phí khác như chi phí thuê tài chính…Do đó, khi phân tích khả năng quản lí nợ
cần sử dụng tỉ lệ khả năng trả nợ. Tỉ lệ này được xác định bằng công thức sau:
19
Tỷ số khả năng trả nợ =
Giá vốn hàng bán + Chi phí khấu hao+ EBIT
Nợ gốc + Chi phí lãi vay
1.3.3.4. Phân tích khả năng sinh lợi
Nếu như các chỉ số về khả năng quản lý tài sản, quản lý vốn phản ánh hiệu quả
từng hoạt động của doanh nghiệp thì chỉ số về khả năng sinh lời phản ánh tổng hợp
nhất hiệu quả sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
Tỷ suất sinh lời trên
doanh thu
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu thuần của doanh nghiệp thì có
bao nhiêu đồng là lợi nhuận ròng.Khi phân tích tỷ suất này cần xem xét đến đặc điểm
kinh doanh của ngành, kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và chi phí ảnh hưởng ra sao
tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
Không phải lúc nào tỷ suất này tăng cũng phản ánh doanh nghiệp đang kinh
doanh tốt và giảm thì phản ánh doanh nghiệp đang kinh doanh kèm hiệu quả mà việc
xem xét tăng giảm tỷ suất sinh lời trên doanh thu là tốt hay xấu cũng phụ thuộc vào lý
do của việc tăng giảm đó.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời trên
tổng tài sản
=
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện trình độ
quản lý và sử dụng tài sản. Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng
trong quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Trị số của chỉ
tiêu càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn và ngược lại.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời trên
vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
Đây là chỉ số được các nhà đầu tư, cổ đông của doanh nghiệp quan tâm nhất vì nó
phản ánh những gì mà họ sẽ được hưởng. Chỉ số này cho biết một đồng vốn chủ sở
hữu bỏ ra để đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Kết quả tính toán tỷ
suất này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tự có càng cao. Ta thường dùng chi
phí cơ hội của việc cho vay trên thị trường tiền tệ (trái phiếu kho bạc, tiền gửi tiết kiệm
…) làm mốc so sánh với chỉ số trên để xác định hiệu quả vốn tự có. Một doanh nghiệp
phải có tỷ số này cao hơn lãi suất tiết kiệm thì mới được coi là đạt hiệu quả. Tuy nhiên
Thang Long University Library
20
tỷ số này sẽ không phản ánh đúng thực chất doanh nghiệp nếu doanh nghiệp hoạt động
bằng vốn vay là chủ yếu hay vốn chủ sở hữu quá thấp.
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính doanh nghiệp
1.3.4.1. Các nhân tố chủ quan
Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp có tác động trực tiếp tới tình hình tài chính của
doanh nghiệp mình.
Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
 Doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp
càng phức tạp. Do lượng vốn sử dụng nhiều nên cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
càng chặt chẽ thì sản xuất càng hiệu quả. Khi quản lý sản xuất được quản lý quy củ
thì sẽ tiết kiệm được chi phí và thu lợi nhuận cao. Mà công cụ chủ yếu để theo dõi
quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là hệ thoóng kế toán tài chính.
Công tác kế toán thực hiện tốt sẽ đưa ra các số liệu chính xác giúp cho lãnh đạo
nắm được tình tình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở đó dưa ra các quyết định
đúng đắn.
Trình độ kỹ thuật sản xuất:
 Đối với doanh nghiệp có trình độ sản xuất cao, công nghệ hiện đại sẽ tiết kiệm
được nhiều chi phí sản xuất, từ đó hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên
thị trường. Nhưng ngược lại trình độ kỹ thuật thấp, máy móc lạc hậu sẽ làm giảm
doanh thu, ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp.
Trình độ đội n ũ cán bộ lao động sản xuất:
 Trình độ tổ chức quản lý của lãnh đạo: vai trò của người lãnh đạo trong tổ chức
sản xuất kinh doanh là rất quan trọng. Sự điều hành quản lý phải kết hợp được tối
ưu các yếu tố sản xuất, giảm chi phí không cần thiết, đồng thời nắm bắt được cơ
hội kinh doanh, đem lại sự phát triển cho doanh nghiệp.
 Trình độ tay nghề của người lao động: nếu công nhân sản xuất có trình độ tay
nghề cao phù hợp với trình độ dây chuyền sản xuất thì việc sử dụng máy móc sẽ
tốt hơn, khai thác được tối đa công suất thiết bị làm tăng năng suất lao động, tạo ra
chất lượng sản phẩm cao. Điều này chắc chắn sẽ làm tình hình tài chính của doanh
nghiệp ổn định.
Chiến lƣợc phát triển, đầu tƣ của doanh nghiệp:
 Bất cứ một doanh nghiệp nào khi kinh doanh đều đặt ra cho mình kế hoạch để
phát triển thông qua các chiến lược. Để tình hình tài chính của doanh nghiệp được
phát triển ổn định thì các chiến lược kinh doanh phải đúng hướng, phải cân nhắc
21
thiệt hơn vì các chiến lược này có thể làm biến động lớn lượng vốn của doanh
nghiệp.
1.3.4.2. Các nhân tố khách quan
Thị trƣờng:
Thị trường là nhân tố quan trọng quyết định tới hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Trong đó thị trường vốn quyết định tới việc huy động vốn của doanh nghiệp
còn thị trường hàng hóa quyết định tới việc sử dụng vốn. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
có tác động lớn đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu các thị trường này
phát triển ổn định sẽ là nhân tố tích cực thúc đẩy doanh nghiệp tái sản xuất mở rộng và
tăng thị phần.
Do đó có thể nói yếu tố thị trường có ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
Yếu tố khách hàng:
Ngày nay, nhu cầu sử dụng sản phẩm của khách hàng ngày càng cao đòi hỏi nhà
cung cấp phải tạo ra được những sản phẩm độc đáo, hấp dẫn người mua. Vì vậy doanh
nghiệp cần phải làm sao tạo ra được những sản phẩm đó với giá thành hợp lý để có lợi
nhuận cao. Doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra chi phí hợp lý để nghiên cứu thị trường tìm
hiểu các mặt hàng đang được ưa chuộng, tìm hiểu mẫu mã, bao bì đóng gói...để từ đó
có quyết định sản xuất cho hiệu quả. Nhu cầu đòi hỏi của khách hàng càng cao thì
doanh nghiệp càng phải tích cực hơn trong công tác tổ chức thực hiện làm cho hiệu
quả hoạt động tốt hơn cũng có nghĩa tình hình tài chính được cải thiện.
Trạng thái nền kinh tế:
Trạng thái nền kinh tế có ảnh hưởng gián tiếp tới tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Khi nền kinh tế phát triển vững mạnh và ổn định sẽ tạo cho doanh nghiệp có
nhiều cơ hội trong kinh doanh như: huy động vốn, đầu tư vào các dự án lớn, có cơ hội
lựa chọn bạn hàng...
Khi nền kinh tế phát triển cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng được tăng theo. Bởi lẽ khi khoa
học công nghệ phát triển mạnh thì nó sẽ đặt doanh nghiệp vào môi trường cạnh tranh
gay gắt. Nếu như doanh nghiệp không thích ứng được môi trường này chắc chắn sẽ
không tồn tại được. Vì vậy, các doanh nghiệp luôn chú trọng việc đầu tư vào công
nghệ . Với những máy móc hiện đại không những tiết kiệm được sức lao động của con
người mà còn tạo ra được khối lượng sản phẩm cao với giá thành thấp thoả mãn nhu
cầu của khách hàng. Do đó nó sẽ làm tăng doanh thu của doanh nghiệp, lợi nhuận của
doanh nghiệp tăng lên càng khuyến khích doanh nghiệp tích cực sản xuất, tình hình tài
chính của doanh nghiệp được cải thiện ngày càng tốt hơn. Ngựơc lại, nếu trạng thái
Thang Long University Library
22
nền kinh tế đang ở mức suy thoái thì việc doanh nghiệp muốn cải thiện tình hình tài
chính là rất khó khăn.
Về cơ chế chính sách kinh tế:
Vai trò điều tiết của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường là điều không thể
thiếu. Điều này được quy định trong các Nghị quyết TW Đảng. Các cơ chế, chính sách
này có tác động không nhỏ tới tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ví dụ như từ cơ
chế giao vốn, đánh giá lại tài sản, sự thay đổi các chính sách thuế ( thuế GTGT, thuế
thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu...), chính sách cho vay, bảo hộ và khuyến
khích nhập khẩu công nghệ...đều ảnh hưởng tới quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng tới tình hình tài chính.
Nhà cung cấp:
Muốn sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải có các yếu tố đầu vào như:
nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, công nghệ ...thì doanh nghiệp phải mua ở các
doanh nghiệp khác. Việc thanh toán các khoản này sẽ tác động trực tiếp đên tài chính
của doanh nghiệp. Ví dụ như nhà cung cấp đòi hỏi doanh nghiệp phải thanh toán tiền
ngay khi giao hàng thì sẽ dẫn đến lương tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng của doanh
nghiệp giảm xuống, doanh nghiệp sẽ khó khăn trong việc huy động vốn. Hoặc doanh
nghiệp phải vận chuyển nguyên vật liệu về kho sẽ làm tăng chi phí sản xuất làm giảm
lợi nhuận của doanh nghiệp ...
23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương 1 đã trình bày khái quát những lí thuyết cơ bản về phân tích tình
hình tài chính doanh nghiệp, đưa ra một số phương pháp và nội dung phân tích tài
chính doanh nghiệp.
Nội dung chương 1 là cơ sở để thực hiện phân tích hệ thống số liệu của Công
ty TNHH Mỹ Lan trong chương 2. Trên thực tế, thực trạng tình hình tài chính công ty
ra sao, tình hình tài sản – nguồn vốn, doanh thu – lợi nhuận cũng như các chỉ tiêu tài
chính như thế nào? Chương 2 sẽ phân tích thực trạng tình hình tài chính của công ty
TNHH Mỹ Lan để làm sáng tỏ những vấn đề này.
Thang Long University Library
24
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MỸ LAN
2.1. Khái quát về Côn ty TNHH Mỹ Lan
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Mỹ Lan
 Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Mỹ Lan
 Địa chỉ: số 254, đường Láng, Đống Đa, à Nội
 Điện thoại: 043562.5794
 Fax: 04.37324963
 Website: http://www.noithatnhatam.vn/
 Vốn điều lệ: 3.500.000.000 đồng
Công ty TNHH Mỹ Lan thành lập năm 1993, hiện nay công ty là một trong
những địa chỉ uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm thiết bị nội thất phòng tắm chính
hãng American Standard, Ferroli, Picenza giá tốt và cung cấp cả những sản phẩm nhập
khẩu uy tín trên địa bàn thành phố Hà Nội và một số thành phố khu vực miền Bắc như
Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Giang…
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Mỹ Lan
Với sự mở rộng nền kinh tế của nhà nước trong những năm qua, chất lượng cuộc
sống của người dân ngày càng được nâng cao và cải thiện, bên cạnh những nhu cầu
thiết yếu của cuộc sống, người dân ngày càng có yêu cầu cao hơn với trang trí nội thất,
và các thiết bị sử dụng trong đời sống sinh hoạt hang ngày. Sớm nắm bắt được nhu cầu
và thị hiếu của quần chúng, Công ty TNHH Mỹ Lan được thành lập vào ngày
26/9/1993.
Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết bị vệ sinh, nội thất và sự tin
tưởng từ khách hang thân thiết, Công ty TNHH Mỹ Lan đã không ngừng phát triển,
nâng cao chất lượng dịch vụ và trở thành một trong những nhà phân phối hàng đầu trên
thị trường Hà Nội cũng như các tỉnh phía Bắc. Công ty có 8 showroom trên địa bàn
thành phố Hà Nội và có 25 showroom tại các thành phố lớn như ải Phòng, Hải
Dương, Bắc Ninh…
2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Mỹ Lan
Công ty TNHH Mỹ Lan là một đơn vị tiêu biểu trong ngành kinh doanh thương
mại, cụ thể là trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm, thiết bị, nội thất phòng tắm chính
hãng cho các công trình nhà ở, chung cư… Bên cạnh đó, Công ty đã và đang tiếp tục
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh sang nhiều lĩnh vực khác. Cụ thể, hiện nay,
công ty đang tiến hành kinh doanh:
25
 Bán buôn, bán lẻ các sản phẩm, thiết bị, nội thất phòng tắm, phòng bếp.
 Tư vấn thiết kế nội thất phòng tắm, phòng bếp, nội thất nhà ở
 Cho thuê máy móc, trang thiết bị xây dựng
 Cho thuê kho bãi, phương tiện vận tải
 Thiết kế nội thất nhà ở
Trong những lĩnh vực trên thì nguồn doanh thu chủ yếu của Công ty TNHH Mỹ
Lan đến từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của mình đó là bán buôn, bán lẻ thiết
bị, nội thất phòng tắm.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty của Công ty TNHH Mỹ Lan
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Mỹ Lan
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ tại mỗi bộ phận
Giám đốc: Là người đại diện pháp lý của công ty, có quyền hành cao nhất toàn
quyền quyết định mọi vấn đề của công ty. Giám đốc điều hành hoạt động của công ty
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.
Giám đốc quyết định việc xây dựng chiến lược phát triển, phương án kinh doanh
và chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh cũng như đảm bảo thực hiện nghĩa
vụ đối với Nhà nước.
Phó iám đốc: Là người giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực của công ty
theo sự phân công của Giám đốc công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước pháp
luật về những công việc được phân công hoặc ủy quyền.
Phòng kinh doanh: Là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc về công
tác bán và tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ của công ty.
Giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng tài chính
- kế toán
Phòng hành
chính - nhân sự
Phòng kế hoạch
- quản lý kho
Phó giám đốc
Thang Long University Library
26
Phòng kinh doanh có các nhiệm vụ như sau: Nghiên cứu thị trường, nhu cầu cũng
như thị hiếu của khách hàng từ đó xây dựng kế hoạch kinh doanh; Ký hợp đồng và
thực hiện các giao dịch buôn bán với khách hàng; Đại diện cho công ty làm việc với
khách hàng, các nhà cung cấp đầu vào về chi tiết các điều khoản trong hợp đồng, từ đó
kết hợp với “phòng Kế hoạch – quản lý kho” để lên phương án nhập hàng, lưu kho và
giao hàng cho khách.
Phòng Tài chính – kế toán: Là phòng ban có chức năng tham mưu và giúp việc
cho Ban giám đốc trong việc tổ chức công tác kế toán, tài chính.
Các hoạt động tại đây bao gồm: Giám sát mọi hoạt động kinh doanh dưới hình
thái tiền tệ, hạch toán các khoản chi phí để xác định kết quả kinh doanh; Tổ chức, theo
dõi chặt chẽ chính xác tài sản và nguồn vốn của công ty; Theo dõi công nợ và thường
xuyên đôn đốc để thanh toán công nợ; Cung cấp thông tin kịp thời và chính xác về sản
xuất, kinh doanh cho Ban giám đốc.
Bên cạnh đó, phòng Tài chính – kế toán cũng phải thực hiện các nghiệp vụ kế
toán khác như: Thanh toán các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh
và chi phí đầu tư các dự án quy định; Quyết toán các hợp đồng kinh tế; Thực hiện và
theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ đối
với công nhân viên trong công ty; Bảo quản và lưu trữ các tài liệu kế toán, tài chính,
chứng từ có giá của công ty
Phòng Hành chính – nhân sự: Là bộ phận thực hiện các công tác tổ chức, nhân
sự, hành chính, pháp chế, truyền thông và quan hệ công chúng của công ty
Phòng này thực hiện các nhiệm vụ tổng hợ về hành chính, văn thư, tiếp nhận và
lưu trữ văn bản, tham mưu cho BGĐ xử lý các văn bản hành chính nhanh chóng, kịp
thời; Cấp phát văn phòng phẩm cho các phòng ban trong công ty; Quản lý con dấu,
chữ kí theo quy định; Cấp giấy công tác, giấy giới thiệu, sao lưu các văn bản của cấp
trên theo quy định của Ban giám đốc.
Ngoài ra, phòng Hành chính – nhân sự còn chịu trách nhiệm tổ chức, tuyển dụng
nhân viên theo nhu cầu của công ty tuân theo quy định pháp luật; Tiến hành kiểm tra,
nhận xét và đánh giá năng lực cán bộ nhân viên định kì thường xuyên từ đó đề xuất ý
kiến chính xác, kịp thời, khách quan trong việc quản lý sử dụng, khen thưởng, kỷ luật
nhân viên công ty.
Phòng Kế hoạch – quản lý kho:
Chịu trách nhiệm tổng hợp và nghiên cứu hồ sơ, các điều khoản trong mỗi hợp
đồng để tham mưu cho giám đốc về kế hoạch xuất, nhập hàng hóa, lưu kho; Xây dựng,
phân bổ nguồn vốn đầu tư cho các kế hoạch kinh doanh; Quản lý các sản phẩm, xuất
27
nhập sản phẩm qua bất cứ nguồn nào đều phải lập hóa đơn chứng từ có đủ chữ ký ghi
trên hóa đơn.
Bên cạnh đó, phòng Kế hoạch – quản lý kho còn có nhiệm vụ kết hợp với phòng
kinh doanh tiến hành gặp gỡ và đàm phán với khách hàng về kế hoạch giao hàng cũng
như thời gian, số lượng và phương tiện vận tải hàng hóa.
2.2. Thực trạn tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mỹ Lan
iai đoạn 2011 -2013
Có thể nói nguồn thông tin trong Báo cáo tài chính là rất hữu ích trong việc
quản lý và điều hành doanh nghiệp. Vì thế cho nên hầu hết các nhà quản lý, các nhà
phân tích, đều phân tích đánh giá một cách cụ thể nhất.
Hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Mỹ Lan bao gồm: Bảng cân đối
kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính. Hiện tại, Công ty
vẫn chưa tiến hành lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo đúng quy đinh. Vì lí do này,
khóa luận sẽ chỉ đề cập đến hai báo cáo quan trọng nhất là Bảng cân đối kế toán
và Báo cáo kết quả kinh doanh.
2.2.1. Phân tích tình hình tài chính Công ty thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh
giai o n 2011-2013
Sự tồn tại và phát triển của Công ty gắn liền với kết quả hoạt động kinh doanh.
Thông qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, chúng ta có thể nắm được hiệu quả
sử dụng vốn, trình độ quản lý cũng như khả năng tồn tại và phát triển của Công ty.
Doanh thu thuần:
Năm 2011 chỉ tiêu này là 19.099.204.091 đồng, năm 2012 giảm nhẹ 3,66%,
tương đương giảm 698.950.477 VNĐ so với năm 2011. Năm 2013, chỉ tiêu này của
Công ty là 24.031.477.760 VNĐ, tăng 5.631.224.146 VNĐ, tương đương tăng 30,6%
so với năm 2012. Có thể nói, năm 2013, Công ty kinh doanh tốt hơn và bán được nhiều
hàng hơn so với năm 2012. Ngoài ra, nguyên nhân khiến Công ty bán được nhiều
hàng hơn so với năm 2012, đó là do công ty mở thêm 4 showroom tại thành phố Bắc
Ninh, Bắc Giang.
Chất lượng sản phẩm, thi công của Công ty TNHH Mỹ Lan cung cấp cho khách
hàng khá tốt, nên giai đoạn 2011-2013, hoàn toàn không có các khoản giảm trừ doanh
thu hay giảm giá hàng bán
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Mỹ Lan giai o n
2011-2013
ĐVT: VNĐ
Thang Long University Library
28
(Nguồn: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh)
CHỈ TIÊU NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013
2012/2011 2013/2012
Số tiền % Số tiền %
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 19.099.204.091 18.400.253.614 24.031.477.760 (698.950.477) (3,66) 5.631.224.146 30,60
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0
3.Doanh thu thuần 19.099.204.091 18.400.253.614 24.031.477.760 (698.950.477) (3,66) 5.631.224.146 30,60
4.Giá vốn hàng bán 18.283.231.472 16.671.318.312 21.807.957.765 (1.611.913.160) (8,82) 5.136.639.453 30,81
5.Lợi nhuận gộp 815.972.619 1.728.935.302 2.223.519.995 912.962.683 111,89 494.584.693 28,61
6.Doanh thu hoạt động tài chính 32.116.851 20.879.033 62.403.783 (11.237.818) (34,99) 41.524.750 198,88
7.Chi phí tài chính 20.809.891 186.267.108 302.333.485 165.457.217 795,09 116.066.377 62,31
- Trong đó: Chi phí lãi vay 20.809.891 186.267.108 302.333.485 165.457.217 795,09 116.066.377 62,31
8. Chi phí quản lý kinh doanh 861.686.915 1.524.845.683 1.921.255.905 663.158.768 76,96 396.410.222 26,00
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
(34.407.336) 38.701.544 62.334.388 73.108.880 (212,4) 23.632.844 61,06
10. Thu nhập khác 2.222.000 3.350.000 15.438.523 1.128.000 50,77 12.088.523 360,85
11. Chi phí khác 178.201 265.723 178.201 87.522 49,11
12. Lợi nhuận khác 2.222.000 3.171.799 15.172.800 949.799 42,75 12.001.001 378,37
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (32.185.336) 41.873.343 77.507.188 74.058.679 (230,1) 35.633.845 85,10
14. Chi phí thuế TNDN 11.949.013 0 11.949.013
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (32.185.336) 41.873.343 65.558.175 74.058.679 (230,1) 23.684.832 56,56
9
29
Giá vốn hàn bán
Năm 2012, giá vốn hàng bán của Công ty là 16.671.318.312 VNĐ, giảm
1.611.913.160 VNĐ, tương đương giảm 8,82% so với năm 2011. Nguyên nhân là do,
Công ty dự đoán giá hàng hóa, thiết bị có sự tăng mạnh vào năm 2012, nên ở thời điểm
năm 2011 đã đặt trước một lô hàng lớn về.
Đến năm 2013, giá vốn hàng bán của Công ty là 21.807.957.765 VNĐ, tăng
5.136.639.453 VNĐ, tương đương tăng 30,81% so với năm 2012. Nguyên nhân giá
vốn hàng bán tăng năm 2013 là do sự tăng giá của nguyên vật liệu chính và giá cả
điện, nguyên, nhiên liệu, công cụ, dụng cụ. Thêm vào đó, một số sản phẩm do Công ty
phân phối được nhập khẩu từ nước ngoài, trong khi hiện nay, đồng tiền VNĐ đang bị
mất giá so với đồng ngoại tệ nên dẫn đến việc tăng giá vốn của các mặt hàng nhập
khẩu. Công ty nên chú trọng hơn đến việc giảm thiểu chi phí giá vốn khi nhập khẩu
hàng hóa bằng cách tìm thêm nhiều nhà cung cấp mới, để từ đó có thể so sánh giá nhập
khẩu phù hợp với chất lượng sản phẩm. Doanh thu năm 2013 vẫn tiếp tục tăng nhưng
với tốc độ nhỏ hơn tốc độ tăng của giá vốn chứng tỏ hoạt động sản xuất tiếp tục chịu
ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu đầu vào và các giải pháp quản lý chi phí của
công ty chưa phát huy hiệu quả.
Doanh thu hoạt độn tài chính:
Năm 2012, chỉ tiêu này giảm đi 34,99% so với năm 2011, còn năm 2013, chỉ
tiêu này là 62.403.783 VNĐ, tăng gần gấp 3 lần so với năm 2012.
Khoản mục này tăng là do sự biến động của khoản lãi bán hàng trả chậm cho
khách hàng. Thêm vào đó, Công ty còn được nhận được lãi từ khoản tiền gửi ngân
hàng và nhận được phần tiền chiết khấu thương mại mà nhà cung cấp Picenza cho
hưởng khi thanh toán tiền hàng sớm cho lô hàng tháng 8 năm 2013.
Doanh thu hoạt động tài chính qua các năm đều nhỏ so với quy mô của Công ty
cho thấy hiện nay các khoản đầu tư tài chính dài hạn ngắn và dài hạn của Công ty
không đem lại hiệu quả cao. Công ty có thể thu hồi nguồn vốn đầu tư này để đầu tư
cho lĩnh vực khác, hoặc tập trung chính trong lĩnh vực kinh doanh của mình nhằm tạo
ra lợi nhuận.
Chi phí tài chính
Năm 2012 chi phí tài chính là 186.267.108 VNĐ tăng 165.457.217 VNĐ so với
năm 2011, tương ứng tăng 795,09%. Năm 2013, khoản mục này tiếp tục tăng, lên đến
302.333.485 VNĐ, tăng 116.066.377 VNĐ, tương đương tăng 62,31% so với năm
2012.
Khoản chi phí này phát sinh 100% từ chi phí lãi vay. Giai đoạn năm 2011-2013,
Công ty cần nhiều vốn hơn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, mở thêm các
Thang Long University Library
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
 
Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát
Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát
Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát
 
Đề tài: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương Mại
Đề tài: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương MạiĐề tài: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương Mại
Đề tài: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương Mại
 
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mạiĐề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
 
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOTĐề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
 
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Phát hành sách
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Phát hành sáchĐề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Phát hành sách
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Phát hành sách
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty môi trường, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty môi trường, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty môi trường, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty môi trường, HOT
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
 
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty đầu tư phát triển công nghệ
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty đầu tư phát triển công nghệĐề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty đầu tư phát triển công nghệ
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty đầu tư phát triển công nghệ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
 

Viewers also liked

Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắngPhân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbtPhân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (20)

Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắngPhân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêmPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbtPhân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landcoPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...
 

Similar to Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anPhân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan (20)

Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loan
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
 
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anPhân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAYĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỸ LAN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HỒNG HẠNH MÃ SINH VIÊN : A16125 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỸ LAN Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Ngô Thị Quyên Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hồng Hạnh Mã sinh viên : A16125 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn ThS. Ngô Thị Quyên đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này. Nhờ sự chỉ bảo của thầy em có thể vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng vào thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp. Những phương pháp, kinh nghiệm mà thầy truyền đạt cho em không chỉ giúp khóa luận được hoàn thiện hơn mà còn là hành trang cho công việc thực tế của em sau này. Bên cạnh đó, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới tập thể các thầy cô giáo trường đại học Thăng Long, những bài giảng bổ ích của các thầy cô đã giúp em tích lũy được nhiều kiến thức sâu rộng để em hoàn thành khóa luận này và những kiến thức ấy còn là nền tảng cho nghề nghiệp của em trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Hồng Hạnh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân tự thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp được sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Hồng Hạnh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP……………………………………………………………………..1 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp.................................................................1 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp .....................................................................1 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ....................................................................2 1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp................................................3 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.....................................................3 1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................3 1.2.3. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp.................................4 1.2.3.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp...................................................................4 1.2.3.2. Thông tin bên trong doanh nghiệp ...................................................................5 1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................................6 1.2.4.1. Phương pháp so sánh........................................................................................6 1.2.4.2. Phương pháp tỷ số............................................................................................8 1.2.4.3. Phương pháp Dupont........................................................................................8 1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .....................................................10 1.3.1. Phân tích kết quả kinh doanh...........................................................................10 1.3.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh ..........10 1.3.2.1. Phân tích quy mô, cơ cấu Tài sản - Nguồn vốn .............................................10 1.3.2.2. Phân tích cân bằng Tài sản - Nguồn vốn.......................................................12 1.3.3. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính..............................................................12 1.3.3.1. Phân tích khả năng thanh toán .......................................................................13 1.3.3.2. Phân tích khả năng quản lý tài sản.................................................................14 1.3.3.3. Phân tích khả năng quản lý nợ .......................................................................17 1.3.3.4. Phân tích khả năng sinh lợi ............................................................................19 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính doanh nghiệp.......................20 1.3.4.1. Các nhân tố chủ quan .....................................................................................20 1.3.4.2. Các nhân tố khách quan .................................................................................21
  • 6. CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỸ LAN 24 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Mỹ Lan ..............................................................24 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Mỹ Lan...................................................24 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Mỹ Lan.......................24 2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Mỹ Lan...............24 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty của Công ty TNHH Mỹ Lan...............................25 2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ......................................................................................25 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ tại mỗi bộ phận ...........................................................25 2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mỹ Lan giai đoạn 2011 -2013 ...........................................................................................................27 2.2.1. Phân tích tình hình tài chính Công ty thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh giai o n 2011-2013 .....................................................................................................27 2.2.2. Phân tích tình hình tài chính Công ty thông qua Bảng cân ối kế toán giai o n 2011-2013.............................................................................................................31 2.2.2.1. Tình hình tài sản.............................................................................................31 2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn ......................................................................................36 2.2.2.3. Mối quan hệ giữa cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của Công ty...............40 2.2.3. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính..............................................................40 2.2.3.1. Phân tích chỉ tiêu khả năng thanh toán...........................................................40 2.2.3.2. Phân tích chỉ tiêu khả năng quản lí tài sản .....................................................42 2.2.3.3. Phân tích chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lí nợ............................................46 2.2.3.4. Phân tích chỉ tiêu phan ánh khả năng sinh lời................................................48 2.3. Đánh iá về tình hình tài chính tại Công ty TNHH Mỹ Lan ..........................50 2.3.1. Kết quả t ược................................................................................................50 2.3.2. n t i…………… ............................................................................................50 2.3.3. Nguyên nhân......................................................................................................52 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MỸ LAN 55 1.1. Định hƣớng phát triển của công ty ...................................................................55 1.1.1. Công tác kinh doanh .........................................................................................55 Thang Long University Library
  • 7. 1.1.2. Công tác ào t o, nâng cao trình ộ quản lý và kỹ năng sản xuất .................55 1.1.3. Công tác quản lý người lao ộng......................................................................55 1.1.4. Kế ho ch cụ thể trong năm 2013 ......................................................................55 3.1. Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty TNHH Mỹ Lan....56 3.1.1. Về tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh............................................56 3.1.2. Xác ịnh nhu cầu dự trữ, tăng cường quản lý hàng t n kho..........................58 3.1.3. iết iệm tối a chi phí sản xuât kinh doanh ...................................................61 3.1.4. Nâng cao hiệu quả ho t ộng kinh doanh, không ngừng gia tăng lợi nhuân phát triển công ty ền vững..........................................................................................61
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ D/E Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu VNĐ Việt Nam đồng TSCĐ Tài sản cố định Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013 ...........27 Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Công ty TN giai đoạn 2011 – 2013..............31 Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH Mỹ Lan..............................36 Bảng 2.4. Vốn lưu động ròng của Công ty giai đoạn 2011-2013.........................40 Bảng 2.5. Chỉ tiêu khả năng thanh toán của Công ty TNHH Mỹ Lan trong........41 Bảng 2.6. Vòng quay khoản phải thu và thời gian thu nợ trung bình...................43 Bảng 2.7.Vòng quay hàng tồn kho .......................................................................44 Bảng 2.8. Thời gian quay vòng quay tiền.............................................................44 Bảng 2.9. iệu suất sử dụng tài sản......................................................................45 Bảng 2.10. Chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ giai đoạn 2011-2013............46 Bảng 2.11. Khả năng thanh toán lãi vay...............................................................47 Bảng 2.12. Tỉ lệ khả năng trả nợ .........................................................................47 Bảng 2.13. Tỷ suất sinh lời trên tài sản ................................................................48 Bảng 2.14. Tỷ suất sinh lơi trên vốn chủ sở hữu..................................................49 Bảng 2.15. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần.................................................49 Bảng 3.1. Phân loại vật liệu tồn kho của Công ty theo kỹ thuật ABC. ................60 Biểu đồ 2.1. Tỉ trọng tài sản ngắn hạn và tỉ trọng tài sản dài hạn của ..................35 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty iai đoạn 2011-2013........................39 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Mỹ Lan.......................................25 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ phân loại hàng tồn kho..............................................................59
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định được mình, mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Để làm được điều này, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tình hình tài chính vì nó quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tài tình hình tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp cũng như xác định được một cách đầy đủ, đúng đắn, nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin, có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như những rủi ro, triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp, kết hợp với những kiến thức lý luận thu nhận được trong trường và kiến thúc thực tế về công ty TNHH Mỹ Lan, em chọn đề tài “Phân tích tài chính t i công ty TNHH Mỹ Lan” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Tổng hợp những kiến thức và lý thuyết chuyên ngành đã tích lũy được trong quá trình học tập để từ đó nghiên cứu, phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp trong thực tế. Mục tiêu cụ thể:  Phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp, từ đó chỉ ra và giải thích được những nguyên nhân về sự biến động tài chính giai đoạn 2011 – 2013.  Phân tích tình hình tài chính để chỉ ra những thuận lợi, khó khăn, ưu điểm và hạn chế của doanh nghiệp.  Đề xuất một số biện pháp thay đổi để khắc phục khó khăn và thay đổi tình hình tài chính doanh nghiệp theo hướng tích cực. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Khóa luận sẽ phân tích cặn kẽ tình hình tài chính của Công ty TNHH Mỹ Lan trong giai đoạn 2011 – 2013 thông qua các báo cáo tài chính và một số chỉ tiêu tài Thang Long University Library
  • 11. chính của Công ty trong giai đoạn này. Qua đó, ta sẽ có một cái nhìn tổng quát về sự cân bằng tài chính và có thể đưa ra những đánh giá về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng tài sản nguồn vốn, các chỉ tiêu quản lý nợ … 4. Phƣơn pháp n hiên cứu Sử dụng các thông tin tài chính và thực trạng phân tích tài chính tại công ty TNHH Mỹ Lan, cùng với hệ thống sơ đồ bảng biểu, kết hợp phương pháp phân tích, tổng hợp để đưa ra các nhận định, giả pháp hoàn thiện hoạt động phân tích tài chính tại công ty. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận thì khóa luận bao gồm 3 chương: Chƣơn 1: Các vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp. Chƣơn 2: Thực trạng phân tích tài chính tại công ty TNHH Mỹ Lan. Chƣơn 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Mỹ Lan.
  • 12. chính của Công ty trong giai đoạn này. Qua đó, ta sẽ có một cái nhìn tổng quát về sự cân bằng tài chính và có thể đưa ra những đánh giá về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng tài sản nguồn vốn, các chỉ tiêu quản lý nợ … 4. Phƣơn pháp n hiên cứu Sử dụng các thông tin tài chính và thực trạng phân tích tài chính tại công ty TNHH Mỹ Lan, cùng với hệ thống sơ đồ bảng biểu, kết hợp phương pháp phân tích, tổng hợp để đưa ra các nhận định, giả pháp hoàn thiện hoạt động phân tích tài chính tại công ty. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận thì khóa luận bao gồm 3 chương: Chƣơn 1: Các vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp. Chƣơn 2: Thực trạng phân tích tài chính tại công ty TNHH Mỹ Lan. Chƣơn 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Mỹ Lan.
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổn quan về tài chính doanh n hiệp 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị trường, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hóa-tiền tệ, tính chất và mức độ phát triển của tài chính doanh nghiệp cũng phụ thuộc vào tính chất và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Trong nền kinh tế thị trường, tài chính doanh nghiệp được đặc trưng bằng những nội dung chủ yếu sau đây: Một là, tài chính doanh nghiệp phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị trong nền kinh tế. Luồng chuyển dịch đó chính là sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là sự vận động của các nguồn tài chính được diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp để tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh và được diễn ra giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước thông qua việc nộp thuế cho Nhà nước hoặc tài trợ tài chính; giữa doanh nghiệp với thị trường: thị trường hàng hoá-dịch vụ, thị trường sức lao động, thị trường tài chính...trong việc cung ứng các yếu tố sản xuất (đầu vào) cũng như bán hàng hoá, dịch vụ (đầu ra) của quá trình sản xuất kinh doanh. Hai là, sự vận động của các nguồn tài chính doanh nghiệp không phải diễn ra một cách hỗn loạn mà nó được hoà nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị trường. Đó là sự vận động chuyển hoá từ các nguồn tài chính hình thành nên các quỹ, hoặc vốn kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Sự chuyển hoá qua lại đó được điều chỉnh bằng các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ phục vụ cho các mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ những đặc trưng trên của tài chính doanh nghiệp, chúng ta có thể rút ra kết luận về khái niệm tài chính doanh nghiệp như sau: “Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phán ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất.” Thang Long University Library
  • 14. 2 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp có những vai trò chủ yếu sau đây: uy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để thực hiện mọi quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trước hết phải có một yếu tố tiền đề đó là vốn kinh doanh. Vai trò của tài chính doanh nghiệp trước hết được thể hiện ở việc xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Tiếp đó phải lựa chọn các phương pháp và hình thức huy động vốn thích hợp, đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn để hoạt động của các doanh nghiệp được thực hiện một cách nhịp nhàng liên tục với chi phí huy động vốn thấp nhất. Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả. Việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư tối ưu; huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh, phân bổ hợp lý các nguồn vốn, sử dụng các biện pháp để tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh. Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh. Vai trò này của tài chính doanh nghiệp được thể hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ, đồng thời xác định giá bán hợp lý khi phát hành cổ phiếu, hàng hoá bán, dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân phối quỹ tiền thưởng, quỹ tiền lương, thực hiện các hợp đồng kinh tế… Giám sát kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp là một tấm gương phản ánh trung thực nhất mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tài chính thực hiện mà các nhà quản lý doanh nghiệp dễ dàng nhận thấy thực trạng quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được các mặt hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những vướng mắc, tồn tại để từ đó đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động kinh doanh nhằm đạt tới mục tiêu đã định. Vai trò của tài chính doanh nghiệp sẽ trở nên tích cực hay thụ động trước hết là phụ thuộc vào sự nhận thức và vận dụng các chức năng của tài chính, sau nữa còn phụ thuộc vào môi trường kinh doanh, cơ chế tổ chức tài chính doanh nghiệp và các nguyên tắc cần quán triệt trong mọi hoạt động tài chính doanh nghiệp.
  • 15. 3 1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh n hiệp 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối ảnh hưởng qua lại của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính để có thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua việc so sánh với các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra so với các doanh nghiệp cùng ngành nghề, từ đó đưa ra quyết định và các giải pháp quản lý phù hợp. Phân tích tài chính doanh nghiệp là một trong những nội dung phân tích hoạt động doanh nghiệp. Phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả quản lý chi phí, hiệu quả quản lý tài sản hoặc hiệu quả trong việc duy trì cơ cấu tài chính phù hợp nhằm cân bằng giữa hai mục tiêu là gia tăng lợi nhuận và kiểm soát rủi ro của doanh nghiệp. Việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nội dung cụ thể như sau: Phân tích chi phí, giá thành và kết quả kinh doanh; phân tích cơ cấu tài chính; phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, phân tích khả năng thanh toán và phân tích lưu chuyển tiền tệ. 1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp Các hoạt động nghiên cứu tài chính trong doanh nghiệp được gọi là phân tích tài chính nội bộ. Khác với phân tích tài chính bên ngoài do nhà phân tích ngoài doanh nghiệp tiến hành. Do đó thông tin đầy đủ và hiểu rõ về doanh nghiệp, các nhà phân tích tài chính trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để có thể phân tích tài chính tốt nhất. Vì vậy nhà quản trị doanh nghiệp còn phải quan tâm đến nhiều mục tiêu khác nhau như tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ, hạ chi phí thấp nhất và bảo vệ môi trường. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được mục tiêu này khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi và thanh toán được nợ. Như vậy hơn ai hết các nhà quản trị doanh nghiệp cần có đủ thông tin nhằm thực hiện cân bằng tài chính, nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua để tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh Thang Long University Library
  • 16. 4 nghiệp. Bên cạnh đó định hướng các quyết định của ban giám đốc tài chính, quyết định đầu tư, tài trợ, phân tích lợi tức cổ phần. Đối với các nhà đầu tƣ Mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế mà họ cần thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư còn quan tâm đến việc điều hành hoạt động công tác quản lý. Những điều đó tạo ra sự an toàn và hiệu quả cho các nhà đầu tư. Đối với các nhà cho vay Mối quan tâm của họ hướng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Qua việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, họ đặc biệt chú ý tới số lượng tiền và các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền nhanh để từ đó có thể so sánh được và biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Đối với cơ quan nhà nƣớc và n ƣời làm công Đối với cơ quan quản lý nhà nước, qua việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, sẽ đánh giá được năng lực lãnh đạo của ban giám đốc, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư bổ sung vốn cho các doanh nghiệp nhà nước nữa hay không. Bên cạnh các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư... người lao động có nhu cầu thông tin cơ bản giống họ bởi vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến khách hàng hiện tại và tương lai của họ. 1.2.3. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp Như đã nói ở trên, phân tích tài chính có vai trò rất quan trọng với các chủ thể trong và ngoài doanh nghiệp vì thế thông tin được dùng để phân tích tài chính doanh nghiệp cũng cần phải tin cậy, xác thực để giúp các chủ thể này đưa ra những quyết định chính xác đối với những mục tiêu của họ, thông tin để phân tích tài chính doanh nghiệp gồm có: Các thông tin bên ngoài doanh nghiệp là các thông tin về kinh tế, thuế, pháp luật, tiền tệ, các thông tin về ngành doanh nghiệp, chính sách của nhà nước… Các thông tin bên trong doanh nghiệp là các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. 1.2.3.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều nhân tố thuộc môi trường vĩ mô nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung của kinh tế trong nước và các nền kinh tế trong khu vực. Kết hợp những tài liệu này sẽ đánh giá đầy đủ hơn tình hình tài chính và dự báo những nguy cơ, cơ hội đối với họat động của doanh nghiệp. Các nhà phân tích nên quan tâm tới các thông tin về:
  • 17. 5  Tăng trưởng, suy thoái kinh tế  Lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ  Các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị, ngoại giao của nhà nước... Thông tin liên quan đến ngành kinh tế: Những thông tin về ngành kinh tế sẽ làm rõ hơn nội dung các chỉ tiêu tài chính trong từng ngành, lĩnh vực kinh doanh, đánh giá rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp. Một số tài liệu cần quan tâm như:  Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành  Mức độ cạnh tranh và quy mô của thị trường  Tính chất cạnh tranh của thị trường hay mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp và khách hàng  Nhịp độ và xu hướng vận động của ngành, các chỉ số ngành 1.2.3.2. Thông tin bên trong doanh nghiệp Nguồn thông tin thứ hai và cũng là quan trọng nhất là nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp, cụ thể hơn là các báo cáo tài chính. Phân tích báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp, của một ngành, thậm chí toàn xã hội cho biết doanh nghiệp, ngành và xã hội sử dụng nguồn lực tài chính như thế nào, các yếu tố sản xuất ra sao để từ đó có những biện pháp sử dụng tốt hơn các nguồn lực tài chính và yếu tố sản xuất nhằm đạt kết quả và hiệu quả kinh tế cao hơn. Các báo cáo tài chính gồm có: Bản cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị ghi sổ của tài sản và nguồn hình thành tài sản vào một thời điểm cuối năm. Nội dung của bảng cân đối kế toán thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Xét về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả (nguồn vốn). Bảng cân đối kế toán được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán và sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần (có thể kết cấu theo kiểu 2 bên hoặc 1 bên) là phần “Tài sản” và “Nguồn vốn”. Phần tài sản: Phản ánh giá trị ghi sổ của toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp đến cuối năm kế toán đang tồn tại dưới các hình thái và trong tất cả các giai đoạn, các Thang Long University Library
  • 18. 6 khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần tài sản thường được sắp xếp theo trình tự luân chuyển của vốn. Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành của tài sản đến cuối năm hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với từng đối tượng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ hoạt động. Báo cáo cung cấp những thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả của các hoạt động cơ bản trong doanh nghiệp như hoạt động thương mại, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Từ đó nhận xét được sự phù hợp giữa đặc điểm và nhiệm vụ của doanh nghiệp với cơ cấu doanh thu, chi phí và kết quả của từng hoạt động. Báo cáo cũng cho biết doanh thu của hoạt động nào chiếm tỷ lệ lớn trong doanh nghiệp, từ đó các nhà quản trị doanh nghiệp có thể ra quyết định mở rộng kinh doanh và phát triển doanh thu dựa vào những hoạt động đó. Ngoài ra các nhà quản trị cũng có thể đánh giá được chi phí của các hoạt động để rồi đưa ra các quyết định đầu tư, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh dòng tiền thu, chi trong kỳ hiện tại để có cơ sở dự báo dòng tiền trong kỳ tới là căn cứ đưa ra quyết định sử dụng vốn có hiệu quả hơn. Báo cáo lưu chuyển tiền cho biết được doanh nghiệp đã tạo tiền bằng cách nào, hoạt động nào là hoạt động chủ yếu tạo ra tiền, doanh nghiệp đã chi tiền vào mục đích gì và sử dụng nó có hợp lý hay không? Thông qua việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền, nhà quản trị có thể dự đoán được dòng tiền sẽ phát sinh trong kỳ tương lai để có thể lập một dự toán khoa học và đưa ra các quyết định nhằm huy động và sử dụng tiền có hiệu quả hơn. Báo cáo chuyển tiền phản ánh dòng tiền thu và chi tương ứng với ba hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Việc phân chia này giúp cho chủ thể quan tâm biết được hoạt động nào đã thu (chi) tiền bằng cách nào và đã sử dụng cho mục dích gì, hoạt động nào mang lại nhiều tiền nhất và hoạt động nào sử dụng nhiều tiền nhất. 1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.4.1. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp phân tích chủ yếu được dùng trong phân tích. Để đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần phải so sách
  • 19. 7 chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu tương ứng của quá khứ, của kế hoạch hoặc của các doanh nghiệp khác cùng ngành nghề, mỗi cơ sở sẽ cho những kết quả đánh giá khác nhau về chỉ tiêu phân tích. Phương pháp so sánh là một phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Các số liệu dùng làm cơ sở để so sánh gọi là số liệu kỳ gốc. Nếu kỳ gốc là số liệu quá khứ thì kết quả so sánh sẽ cho thấy xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích. Nếu là số liệu kế hoạch thì kết quả so sánh sẽ giúp đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu phân tích so với kế hoạch đề ra. Còn nếu kỳ gốc là số liệu trung bình ngành thì kết quả so sánh sẽ phản ánh mức độ hiệu quả của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp cùng ngành nghề khác. Điều kiện so sánh yêu cầu các chỉ tiêu phân tích phải thống nhất về cùng một nội dung phản ánh, thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu, thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu theo chuẩn mực kế toán hiện hành và phải được xác định trong cùng độ dài thời gian hoặc nhiều thời điểm tương ứng. Phương pháp so sánh thường được sử dụng dưới các dạng: So sánh đơn giản (so sánh theo chiều ngang) và so sánh liên hệ (so sánh theo chiều dọc). So sánh ngang trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp chính là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu. Thực chất của việc phân tích này là phân tích sự biến động về quy mô của từng khoản mục, trên từng báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Qua đó, xác định được mức biến động về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. So sánh dọc trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, chính là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính, giữa các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thực chất của việc phân tích theo chiều dọc trên các báo cáo tài chính là phân tích sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp. Phƣơn pháp thay thế Đây là phương pháp xác định ảnh hưởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần lượt và liên tục các yếu tố giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ tiêu thay đổi. Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng kinh tế nghiên cứu. Nó tiến hành đánh giá so sánh và phân tích từng nhân tố ảnh hưởng trong khi đó giả thiết là các nhân tố khác cố định. Do đó để áp dụng nó phân tích hoạt động kinh tế cần áp dụng một trình tự thi hành sau:  Căn cứ vào mối liên hệ của từng nhân tố đến đối tượng cần phân tích mà từ đó xây dựng nên biểu thức giữa các nhân tố Thang Long University Library
  • 20. 8  Tiến hành lần lượt để xác định ảnh hưởng của từng nhân tố trong điều kiện giả định các nhân tố khác không thay đổi.  Ban đầu lấy kỳ gốc làm cơ sở, sau đó lần lượt thay thế các kỳ phân tích cho các số cùng kỳ gốc của từng nhân tố.  Sau mỗi lần thay thế tiến hành tính lại các chỉ tiêu phân tích. Số chênh lệch giữa kết quả tính được với kết quả tính trước đó là mức độ ảnh hưởng của các nhân tố được thay đổi số liệu đến đối tượng phân tích. Tổng ảnh hưởng của các nhân tố tương đối tương đương với bản thân đối tượng cần phân tích. 1.2.4.2. Phương pháp tỷ số Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện nhờ các lý do sau: Thứ nhất: nguồn thông tin kế toán là tài chính được cải thiện và được cung cấp đầy đủ hơn. Đó là cơ sở hình thành những tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá một tỷ số của một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp. Thứ hai: việc áp dụng công nghệ thông tin cbo phép tích lũy dư liệu và thúc đẩy nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ số. Thứ ba: phương pháp này giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả các số liệu và phân tích một cách có hệ thống các tỷ số theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Phương pháp phân tích tỷ số dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ số của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ số tài chính là sự biến đổi các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải định các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh các tỷ số doanh nghiệp với giá trị tỷ số tham chiếu. 1.2.4.3. Phương pháp Dupont Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ biết được nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của các doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách các tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản, thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu, thành tích số của các chuỗi tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều này cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp. Nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu như ROA, ROE có thể là tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, vốn dài hạn hoặc tổng chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ…
  • 21. 9 Nhân tố kết quả đầu ra của doanh nghiệp có thể là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tổng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp… Phân tích tình hình tài chính dựa vào mô hình Dupont có ý nghĩa rất lớn đối với việc quản trị doanh nghiệp. Mô hình này không chỉ đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách sâu sắc và toàn diện mà còn đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh một các đầy đủ và khách quan. Từ đó, đề ra được hệ thống các biện pháp tỉ mỉ và xác thực với mục đích nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ở các kỳ kinh doanh tiếp theo. Phương pháp Dupont được đưa vào sử dụng đầu tiên khoảng Chiến tranh thế giới thứ nhất. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của doanh nghiệp như ROA, ROE thành tích số của chuỗi các tỷ số có quan hệ với nhau để thấy được tác động của mối quan hệ giữa việc tổ chức, sử dụng vốn và tổ chức, tiêu thụ sản phẩm tới mức sinh lời của doanh nghiệp. Phương trình Dupont: ROA = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản hay: Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần * Doanh thu thuần Tổng tài sản ROE = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản * Hệ số sử dụng vốn cổ phần hay: Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần * Doanh thu thuần Tổng tài sản * Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Phương pháp Dupont có ưu điểm về tính đơn giản, đây là một công cụ rất tốt để cung cấp các thông tin căn bản về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhưng mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào, do vậy số liệu càng sát thực tế thì các phân tích sẽ phản ánh càng tốt thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Như vậy, mỗi phương pháp phân tích có những ưu điểm và hạn chế riêng, do đó cán bộ phân tích không thể sử dụng đơn lẻ từng phương pháp. Việc sử dụng kết hợp các phương pháp giúp phản ánh được thực chất tình hình tài chính cũng như xu hướng Thang Long University Library
  • 22. 10 biến động của từng chỉ tiêu tài chính qua các giai đoạn khác nhau, từ đó những nhận xét, đánh giá đưa ra có độ tin cậy cao hơn. 1.3. Nội dun phân tích tài chính doanh n hiệp 1.3.1. Phân tích kết quả kinh doanh Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cần đi sâu phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh doanh. Khi phân tích, cần tính ra và so sánh mức và tỷ lệ biến động giữa các kì trên từng chỉ tiêu. Đồng thời, so sánh tình hình của từng chỉ tiêu so với doanh thu thuần và so sánh với số liệu trung bình ngành để đánh giá xu hướng thay đổi từng chỉ tiêu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác. Khi phân tích hiệu quả kinh doanh cần quan tâm phân tích một số chỉ tiêu sau: Phân tích doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu quan trọng ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh. Doanh thu bán hàng: là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán trong kỳ. Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu. Phân tích chi phí: Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành, giá bán và lợi nhuận. Do đó phân tích chi phí để biết xu hướng biến động của chỉ tiêu này theo thời gian có hướng tích cực hay không và việc quản lý chi phí đã hiệu quả chưa. Phân tích lợi nhuận: Lợi nhuận là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ hội; là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí 1.3.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh 1.3.2.1. Phân tích quy mô, cơ cấu Tài sản - Nguồn vốn Tài sản và nguồn vốn là hai khía cạnh cơ bản trong tài chính và thường xuyên thay đổi trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích sự biến động của tài sản và nguồn vốn giúp có được các thông tin cần thiết và tổng quan về tình hình tài chính. Việc phân tích chủ yếu dựa vào số liệu từ bảng cân đối kế toán và phân tích trên hai phương diện là quy mô và cơ cấu. Tình hình biến động tài sản Phân tích sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp nhằm đánh giá kết quả và trạng thái tài chính tại thời điểm phân tích đồng thời dự đoán những rủi ro và tiềm năng tài chính trong tương lai.
  • 23. 11 Từ số liệu các khoản mục tài sản trên bảng cân đối kế toán, ta so sánh giữa số đầu kỳ với cuối kỳ hoặc giữa kỳ này với kỳ khác cả về tuyệt đối, tương đối để xác định sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp. Nói cách khác là ta xem xét sự thay đổi về độ lớn của một khoản mục nhất định qua các thời kỳ để thấy được quy mô của nó được mở rộng hay giảm đi. Phân tích cơ cấu tài sản có ý nghĩa hết sức quan trọng. Nếu doanh nghiệp có một cơ cấu tài sản hợp lý thì các nguồn lực sẵn có ấy sẽ được tận dụng một cách hiệu quả nhất và tiết kiệm nhất. Phân tích cơ cấu là so sánh một số khoản mục với một khoản mục nhất định trong cùng một kỳ kế toán. Chẳng hạn, có thể tính tỷ trọng của tài sản ngắn hạn với tổng tài sản, tỷ trọng tài sản dài hạn so với tổng tài sản từ đó biết được doanh nghiệp đầu tư cho loại tài sản nào là chủ yếu và chính sách đó có phù hợp với ngành nghề kinh doanh hay không. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Tổng tài sản Tỷ trọng tài sản dài hạn = Tài sản dài hạn Tổng tài sản Ngoài việc xem xét cơ cấu trong một kỳ thì cũng cần so sánh cơ cấu tài sản giữa các kỳ khác nhau để thấy được hướng thay đổi trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình biến động nguồn vốn Phân tích sự thay đổi về quy mô nguồn vốn sẽ đánh giá được khả năng huy động vốn vào kinh doanh của doanh nghiệp tăng lên hay giảm đi, có đảm bảo duy trì hoạt động hiệu quả không. Phân tích sự thay đổi về cơ cấu nguồn vốn để thấy được tỷ trọng của từng loại vốn hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp. Từ đó đánh giá tính hợp lý về cơ cấu vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp, khả năng tự tài trợ về mặt tài chính và khả năng đối mặt với những rủi ro tài chính trong tương lai. Tỷ trọng nợ phải trả = Nợ phải trả Tổng nguồn vốn Tỷ trọng vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Thang Long University Library
  • 24. 12 1.3.2.2. Phân tích cân bằng Tài sản - Nguồn vốn Mối quan hệ cân bằng giữa tài sản với nguồn vốn thể hiện sự tương quan về giá trị tài sản và cơ cấu vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mối quan hệ cân bằng này giúp nhà phân tích phần nào nhận thức được sự hợp lý giữa nguồn vốn doanh nghiệp huy động và việc sử dụng chúng trong đầu tư, mua sắm, dự trữ, sử dụng có hợp lý, hiệu quả hay không. Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Nếu tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn là điều hợp lý vì dấu hiệu này thể hiện doanh nghiệp giữ vững quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, sử dụng đúng mục đích nợ ngắn hạn. Đồng thời, nó cũng chỉ ra một sự hợp lý trong chu chuyển tài sản ngắn hạn và kỳ thanh toán nợ ngắn hạn. Ngược lại, nếu tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ ngắn hạn điều này chứng tỏ doanh nghiệp không giữ vững quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn vì xuất hiện dấu hiệu doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn vào tài sản dài hạn. Mặc dù nợ ngắn hạn có khi do chiếm dụng hợp pháp hoặc có mức lãi thấp hơn lãi nợ dài hạn tuy nhiên chu kỳ luân chuyển tài sản khác với chu kỳ thanh toán cho nên dễ dẫn đến những vi phạm nguyên tắc tín dụng và có thể đưa đến một hệ quả tài chính xấu hơn. Nếu tài sản dài hạn lớn hơn nợ dài hạn và phần thiếu hụt được bù đắp từ vốn chủ sở hữu thì đó là điều hợp lý vì nó thể hiện doanh nghiệp sử dụng đúng mục đích nợ dài hạn là cả vốn chủ sở hữu, nhưng nếu phần thiếu hụt được bù đắp từ nợ ngắn hạn là điều bất hợp lý như trình bày ở phần cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. Nếu phần tài sản dài hạn nhỏ hơn nợ dài hạn điều này chứng tỏ một phần nợ dài hạn đã chuyển vào tài trợ tài sản ngắn hạn. Hiện tượng này vừa làm lãng phí chi phí lãi vay nợ dài hạn vừa thể hiện sử dụng sai mục đích nợ dài hạn. Điều này có thể dẫn đến lợi nhuận kinh doanh giảm và những rối loạn tài chính doanh nghiệp. Ngoài ra, khi phân tích mối quan hệ cân bằng giữa tài sản và nguồn vốn chúng ta cần chú trọng đến nguồn vốn lưu động thường xuyên. Nguồn vốn lưu động thường xuyên không những biểu hiện quan hệ giữa cân đối giữa tài sản với nguồn vốn mà nó còn có thể cho chúng ta nhận thức được những dấu hiệu tình hình tài chính trong sử dụng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. 1.3.3. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính Chỉ tiêu tài chính là một bộ phận cấu thành của hệ thống chỉ tiêu kinh tế nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong hiện tại và quá khứ để đưa ra quyết định trong tương lai. Nó là một phạm trù kinh tế có nội dung tương đối ổn định, thể hiện kết quả tài chính của một doanh nghiệp. Việc phân tích các chỉ tiêu tài chính
  • 25. 13 sẽ làm rõ mọi hoạt động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường, đánh giá doanh nghiệp theo yêu cầu của các cấp quản lý để đạt được các lợi ích mong muốn 1.3.3.1. Phân tích khả năng thanh toán Các hệ số phân tích khả năn thanh toán nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng tài sản Nợ phải trả Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán của công ty đối với các khoản nợ phải trả ở bất cứ thời điểm nào. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp dồi dào, tuy nhiên chỉ tiêu này cao quá lại dẫn đến vốn bằng tiền của doanh nghiệp nhàn rỗi, ứ đọng và dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp. Chỉ tiêu này thấp quá kéo dài cho thấy doanh nghiệp không có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả. Nếu để lâu sẽ có thể dẫn tới doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết với tổng giá trị của tài sản ngắn hạn hiện có doanh nghiệp có đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không. Chỉ tiêu này càng cao khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ rằng một bộ phận của tài sản ngắn hạn được đầu tư từ nguồn vốn ổn định, đây là nhân tố làm tăng tính tự chủ trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này thấp có thể dẫn đến mất tự chủ tài chính doanh nghiệp, ảnh hưởng không tốt đến hoạt động kinh doanh. Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn- Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của các tài sản dễ chuyển đổi thành tiền đối với các khoản nợ ngắn hạn. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng tốt. Tuy nhiên chỉ tiêu này nên giữ ở mức vừa phải, nếu cao quá kéo dài cũng không tốt, nếu các khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động có thể dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn giảm, nếu thấp quá kéo dài (nhỏ hơn 1) thì càng không tốt, có thể dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản là rất cao. Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Thang Long University Library
  • 26. 14 Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của tiền và các khoản tương đương tiền đối với các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này nếu cao quá, kéo dài thì chứng tỏ khả năng thanh toán nhanh tốt, tuy nhiên nếu quá cao chứng tỏ doanh nghiệp dự trữ quánhiều tiền mặt, do đó gây ứ đọng vốn, hiệu quả sử dụng vốn giảm. Chỉ tiêu này thấp quá cho thấy doanh nghiệp không có đủ khả năng thanh toán các khoản công nợ ngắn hạn, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, từ đó dẫn tới nguy cơ giải thể và phá sản. Các hệ số phân tích khả năn thanh toán nợ dài hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn = Tài sản dài hạn Nợ dài hạn Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nợ dài hạn đối với toàn bộ giá trị thuần của tài sản cố định và đầu tư dài hạn… chỉ tiêu này càng cao thì khả năng thanh toán dài hạn trong tương lai của doanh nghiệp càng tốt sẽ góp phần ổn định tình hình tài chính. 1.3.3.2. Phân tích khả năng quản lý tài sản Hệ số thu nợ Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng Chỉ số này cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó.Tỷ số này lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao và nếu thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng nhiều, nhưng nếu quá cao thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu. Khoản phải thu thể hiện tín dụng cung cấp cho khách hàng. Quan sát chỉ số này sẽ biết chính sách bán hàng trả chậm hay tình hình thu hồi công nợ của doanh nghiệp. Hệ số thu nợ cao hay thấp tùy thuộc chính sách bán chịu của doanh nghiệp, đặc thù của mỗi ngành cũng sẽ ảnh hưởng đến chính sách bán hàng của doanh nghiệp trong ngành. Thời gian thu nợ trung bình Thời gian thu nợ trung bình = 360 Hệ số thu nợ Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất trung bình là bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình. Để đánh giá hiệu quả quản lý của doanh nghiệp, cần so sánh hệ số này với số ngày thanh toán cho các khoản công nợ phải thu mà doanh nghiệp đó quy định. Nếu chỉ số này quá nhỏ chứng tỏ chính sách tín dụng bán trả chậm cho khách hàng của doanh nghiệp quá khắt khe, điều này sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh
  • 27. 15 của doanh nghiệp, đặc biệt khi mà doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp mạnh, hoạt động lâu dài, có thị phần lớn. Hệ số lƣu kho Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán Giá trị lưu kho Hệ số lưu kho đo lường khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh, doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. ơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Tuy nhiên, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Thời gian luân chuyển kho trung bình Thời gian luân chuyển kho trung bình = 360 Hệ số lưu kho Chỉ số này chobiết hàng tồn kho được lưu trong kho của doanh nghiệp trong bao nhiêu ngày. Để duy trì hoạt động kinh doanh thì hàng hoá cần phải trữ ở một số lượng cần thiết nào đó. Tuy nhiên, lưu giữ quá nhiều hàng tồn kho đồng nghĩa với việc làm tăng chi phí lưu kho, chi phí quản lý và tăng rủi ro khó tiêu thụ hàng tồn kho này do có thể không hợp nhu cầu tiêu dùng cũng như thị trường kém đi. Do vậy tỷ số này cần xem xét để xác định thời gian tồn kho hợp lý theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và mức độ bình quân chung của ngành cũng như mức tồn kho hợp lý đảm bảo cung cấp được bình thường. Hệ số trả nợ Hệ số trả nợ = Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý chung, bán hàng Phải trả người bán, lương, thưởng, thuế phải trả Hệ số trả nợ là chỉ tiêu vừa phản ánh uy tín của doanh nghiệp đối với bạn hàng vừa phản ánh khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường muốn thu Thang Long University Library
  • 28. 16 nợ nhanh, trả nợ chậm nên họ rất muốn kéo dài thời gian hoàn trả nợ dẫn đến hệ số trả nợ thấp. Hệ số này thấp cho thấy công ty rất có uy tín và là khách hàng tốt của nhà cung cấp nên được cho chậm trả, nhưng cũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đang khó trả các khoản nợ đến hạn. Để khẳng định được khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp cần phân tích chi tiết các khoản phải trả, các khách hàng cho nợ, doanh số phát sinh nợ có và tuổi nợ các khoản phải trả, đối chiếu với hợp đồng mua hàng, xem xét tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận,… để có kết luận về việc hệ số trả nợ thấp là do được cho chậm trả hay do doanh nghiệp kinh doanh yếu kém mất khả năng thanh toán các khoản nợ. Thời gian trả nợ trung bình Thời gian trả nợ trung bình = 360 Hệ số trả nợ Chỉ tiêu này cho biết thời gian để doanh nghiệp thanh toán được một đồng nợ của mình. Nếu thời gian trả nợ trung bình lớn thì doanh nghiệp đang được lợi từ việc chiếm dụng vốn, tuy nhiên điều này cũng làm ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp đồng thời cũng chứa đựng các rủi ro về khả năng trả nợ. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình = Thời gian thu nợ trung bình + Thời gian luân chuyển kho trung bình - Thời gian trả nợ trung bình Chỉ số này cho biết khoảng thời gian từ khi thanh toán các khoản nợ cho đến khi thu được tiền. Thời gian này càng dài thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Nếu thời gian này nhỏ sẽ được coi là khả năng quản lý tiền tốt. Như vậy, thời gian luân chuyển vốn bằng tiền có thể được rút ngắn bằng cách giảm thời gian luân chuyển kho qua việc xử lý và bán hàng hóa nhanh hơn hoặc bằng cách giảm thời gian thu tiền khách hàng qua việc tăng tốc thu nợ hoặc bằng cách kéo dài thời gian thanh toán qua việc trì hoãn trả nợ cho nhà cung cấp. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn = Doanh thu thuần Tổng tài sản dài hạn Chỉ số này cho biết 1 đồng bỏ ra đầu tư vào tài sản dài hạn qua quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ.Về nguyên tắc, các tỷ số càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng tốt. Tuy nhiên khi đánh giá
  • 29. 17 hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cần lưu ý tới lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp cũng như tuổi thọ của tài sản dài hạn. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần Tổng tài sản ngắn hạn Chỉ số này cho biết 1 đồng giá trị tài sản ngắn hạn tham gia vào quá trình kinh doanh của doanh nghiệp tạo được ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Chỉ số này phản ánh hiệu suất sử dụng tổng tài sản nói chung. Tỷ lệ này cho biết bình quân mỗi đồng đầu tư vào tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản thì cần so sánh với chỉ số bình quân của ngành. 1.3.3.3. Phân tích khả năng quản lý nợ Trên thực tế, thật khó để tìm ra một doanh nghiệp kinh doanh mà không phải vay nợ. Do đó phân tích khả năng quản lý nợ giúp ta đánh giá công tác vay nợ của doanh nghiệp có hợp lý không và các khoản nợ đang ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động của doanh nghiệp. Khi phân tích khả năng quản lý nợ có những chỉ tiêu cơ bản sau Tỷ số nợ Tỷ số nợ = Tổng nợ Tổng tài sản Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa tận dụng hết cơ hội chiếm dụng vốn, chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính. Ngược lại, tỷ số này mà quá cao hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh tức là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. Thang Long University Library
  • 30. 18 Số lần thu nhập trên lãi vay Số lần thu nhập trên lãi vay = EBIT Lãi vay Hệ số này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào tức là một đồng lãi vay có thể được doanh nghiệp trả bằng bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Rõ ràng, khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn. Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì doanh nghiệp hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ doanh nghiệp đã vay quá nhiều so với khả năng của mình hoặc kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay. Tỷ số nợ trên tổng tài sản Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ Tổng tài sản Tỉ số nợ trên tổng tài sản hay tỉ số nợ đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty so với tài sản. Tông nợ trên tử số của công thức này bao gôm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả. Chủ nợ thường thích công ty có tỉ số nợ thấp vì như thế công ty có khả năng trả nợ cao hơn. Ngược lại, cổ đông thich có tỉ số nợ cao vì sử dụng đòn bây tài chính nói chung gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông. Tuy nhiên, muốn biết tỉ số này cao hay thấp cần phải so sánh với tỉ số nợ bình quân ngành. Tỉ lệ nợ so với vốn chủ sở hữu Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu = Tổng nợ Vốn chủ sở hữu Tỉ số này đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp trong mối tương quan với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu. Về mặt ý nghĩa tỉ lệ này cho biết:  Mối quan hệ giữa mức độ sử dụng nợ so với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.  Mối quan hệ tương ứng giữa các khoản nợ và vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp. Tỉ lệ khả năn trả nợ Tỉ lệ khả năng trả lãi không phản ánh được toàn diện trách nhiệm nợ của doanh nghiệp vì ngoài chi phí lãi doanh nghiệp có thể phải trả nợ gốc và các khoản chi phí khác như chi phí thuê tài chính…Do đó, khi phân tích khả năng quản lí nợ cần sử dụng tỉ lệ khả năng trả nợ. Tỉ lệ này được xác định bằng công thức sau:
  • 31. 19 Tỷ số khả năng trả nợ = Giá vốn hàng bán + Chi phí khấu hao+ EBIT Nợ gốc + Chi phí lãi vay 1.3.3.4. Phân tích khả năng sinh lợi Nếu như các chỉ số về khả năng quản lý tài sản, quản lý vốn phản ánh hiệu quả từng hoạt động của doanh nghiệp thì chỉ số về khả năng sinh lời phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu thuần của doanh nghiệp thì có bao nhiêu đồng là lợi nhuận ròng.Khi phân tích tỷ suất này cần xem xét đến đặc điểm kinh doanh của ngành, kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và chi phí ảnh hưởng ra sao tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Không phải lúc nào tỷ suất này tăng cũng phản ánh doanh nghiệp đang kinh doanh tốt và giảm thì phản ánh doanh nghiệp đang kinh doanh kèm hiệu quả mà việc xem xét tăng giảm tỷ suất sinh lời trên doanh thu là tốt hay xấu cũng phụ thuộc vào lý do của việc tăng giảm đó. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện trình độ quản lý và sử dụng tài sản. Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Trị số của chỉ tiêu càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn và ngược lại. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu Đây là chỉ số được các nhà đầu tư, cổ đông của doanh nghiệp quan tâm nhất vì nó phản ánh những gì mà họ sẽ được hưởng. Chỉ số này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra để đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Kết quả tính toán tỷ suất này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tự có càng cao. Ta thường dùng chi phí cơ hội của việc cho vay trên thị trường tiền tệ (trái phiếu kho bạc, tiền gửi tiết kiệm …) làm mốc so sánh với chỉ số trên để xác định hiệu quả vốn tự có. Một doanh nghiệp phải có tỷ số này cao hơn lãi suất tiết kiệm thì mới được coi là đạt hiệu quả. Tuy nhiên Thang Long University Library
  • 32. 20 tỷ số này sẽ không phản ánh đúng thực chất doanh nghiệp nếu doanh nghiệp hoạt động bằng vốn vay là chủ yếu hay vốn chủ sở hữu quá thấp. 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính doanh nghiệp 1.3.4.1. Các nhân tố chủ quan Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp có tác động trực tiếp tới tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.  Doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp càng phức tạp. Do lượng vốn sử dụng nhiều nên cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp càng chặt chẽ thì sản xuất càng hiệu quả. Khi quản lý sản xuất được quản lý quy củ thì sẽ tiết kiệm được chi phí và thu lợi nhuận cao. Mà công cụ chủ yếu để theo dõi quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là hệ thoóng kế toán tài chính. Công tác kế toán thực hiện tốt sẽ đưa ra các số liệu chính xác giúp cho lãnh đạo nắm được tình tình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở đó dưa ra các quyết định đúng đắn. Trình độ kỹ thuật sản xuất:  Đối với doanh nghiệp có trình độ sản xuất cao, công nghệ hiện đại sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí sản xuất, từ đó hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Nhưng ngược lại trình độ kỹ thuật thấp, máy móc lạc hậu sẽ làm giảm doanh thu, ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp. Trình độ đội n ũ cán bộ lao động sản xuất:  Trình độ tổ chức quản lý của lãnh đạo: vai trò của người lãnh đạo trong tổ chức sản xuất kinh doanh là rất quan trọng. Sự điều hành quản lý phải kết hợp được tối ưu các yếu tố sản xuất, giảm chi phí không cần thiết, đồng thời nắm bắt được cơ hội kinh doanh, đem lại sự phát triển cho doanh nghiệp.  Trình độ tay nghề của người lao động: nếu công nhân sản xuất có trình độ tay nghề cao phù hợp với trình độ dây chuyền sản xuất thì việc sử dụng máy móc sẽ tốt hơn, khai thác được tối đa công suất thiết bị làm tăng năng suất lao động, tạo ra chất lượng sản phẩm cao. Điều này chắc chắn sẽ làm tình hình tài chính của doanh nghiệp ổn định. Chiến lƣợc phát triển, đầu tƣ của doanh nghiệp:  Bất cứ một doanh nghiệp nào khi kinh doanh đều đặt ra cho mình kế hoạch để phát triển thông qua các chiến lược. Để tình hình tài chính của doanh nghiệp được phát triển ổn định thì các chiến lược kinh doanh phải đúng hướng, phải cân nhắc
  • 33. 21 thiệt hơn vì các chiến lược này có thể làm biến động lớn lượng vốn của doanh nghiệp. 1.3.4.2. Các nhân tố khách quan Thị trƣờng: Thị trường là nhân tố quan trọng quyết định tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó thị trường vốn quyết định tới việc huy động vốn của doanh nghiệp còn thị trường hàng hóa quyết định tới việc sử dụng vốn. Thị trường tiêu thụ sản phẩm có tác động lớn đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu các thị trường này phát triển ổn định sẽ là nhân tố tích cực thúc đẩy doanh nghiệp tái sản xuất mở rộng và tăng thị phần. Do đó có thể nói yếu tố thị trường có ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Yếu tố khách hàng: Ngày nay, nhu cầu sử dụng sản phẩm của khách hàng ngày càng cao đòi hỏi nhà cung cấp phải tạo ra được những sản phẩm độc đáo, hấp dẫn người mua. Vì vậy doanh nghiệp cần phải làm sao tạo ra được những sản phẩm đó với giá thành hợp lý để có lợi nhuận cao. Doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra chi phí hợp lý để nghiên cứu thị trường tìm hiểu các mặt hàng đang được ưa chuộng, tìm hiểu mẫu mã, bao bì đóng gói...để từ đó có quyết định sản xuất cho hiệu quả. Nhu cầu đòi hỏi của khách hàng càng cao thì doanh nghiệp càng phải tích cực hơn trong công tác tổ chức thực hiện làm cho hiệu quả hoạt động tốt hơn cũng có nghĩa tình hình tài chính được cải thiện. Trạng thái nền kinh tế: Trạng thái nền kinh tế có ảnh hưởng gián tiếp tới tình hình tài chính của doanh nghiệp. Khi nền kinh tế phát triển vững mạnh và ổn định sẽ tạo cho doanh nghiệp có nhiều cơ hội trong kinh doanh như: huy động vốn, đầu tư vào các dự án lớn, có cơ hội lựa chọn bạn hàng... Khi nền kinh tế phát triển cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng được tăng theo. Bởi lẽ khi khoa học công nghệ phát triển mạnh thì nó sẽ đặt doanh nghiệp vào môi trường cạnh tranh gay gắt. Nếu như doanh nghiệp không thích ứng được môi trường này chắc chắn sẽ không tồn tại được. Vì vậy, các doanh nghiệp luôn chú trọng việc đầu tư vào công nghệ . Với những máy móc hiện đại không những tiết kiệm được sức lao động của con người mà còn tạo ra được khối lượng sản phẩm cao với giá thành thấp thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Do đó nó sẽ làm tăng doanh thu của doanh nghiệp, lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên càng khuyến khích doanh nghiệp tích cực sản xuất, tình hình tài chính của doanh nghiệp được cải thiện ngày càng tốt hơn. Ngựơc lại, nếu trạng thái Thang Long University Library
  • 34. 22 nền kinh tế đang ở mức suy thoái thì việc doanh nghiệp muốn cải thiện tình hình tài chính là rất khó khăn. Về cơ chế chính sách kinh tế: Vai trò điều tiết của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường là điều không thể thiếu. Điều này được quy định trong các Nghị quyết TW Đảng. Các cơ chế, chính sách này có tác động không nhỏ tới tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ví dụ như từ cơ chế giao vốn, đánh giá lại tài sản, sự thay đổi các chính sách thuế ( thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu...), chính sách cho vay, bảo hộ và khuyến khích nhập khẩu công nghệ...đều ảnh hưởng tới quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng tới tình hình tài chính. Nhà cung cấp: Muốn sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải có các yếu tố đầu vào như: nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, công nghệ ...thì doanh nghiệp phải mua ở các doanh nghiệp khác. Việc thanh toán các khoản này sẽ tác động trực tiếp đên tài chính của doanh nghiệp. Ví dụ như nhà cung cấp đòi hỏi doanh nghiệp phải thanh toán tiền ngay khi giao hàng thì sẽ dẫn đến lương tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp giảm xuống, doanh nghiệp sẽ khó khăn trong việc huy động vốn. Hoặc doanh nghiệp phải vận chuyển nguyên vật liệu về kho sẽ làm tăng chi phí sản xuất làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp ...
  • 35. 23 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chương 1 đã trình bày khái quát những lí thuyết cơ bản về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, đưa ra một số phương pháp và nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp. Nội dung chương 1 là cơ sở để thực hiện phân tích hệ thống số liệu của Công ty TNHH Mỹ Lan trong chương 2. Trên thực tế, thực trạng tình hình tài chính công ty ra sao, tình hình tài sản – nguồn vốn, doanh thu – lợi nhuận cũng như các chỉ tiêu tài chính như thế nào? Chương 2 sẽ phân tích thực trạng tình hình tài chính của công ty TNHH Mỹ Lan để làm sáng tỏ những vấn đề này. Thang Long University Library
  • 36. 24 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỸ LAN 2.1. Khái quát về Côn ty TNHH Mỹ Lan 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Mỹ Lan  Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Mỹ Lan  Địa chỉ: số 254, đường Láng, Đống Đa, à Nội  Điện thoại: 043562.5794  Fax: 04.37324963  Website: http://www.noithatnhatam.vn/  Vốn điều lệ: 3.500.000.000 đồng Công ty TNHH Mỹ Lan thành lập năm 1993, hiện nay công ty là một trong những địa chỉ uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm thiết bị nội thất phòng tắm chính hãng American Standard, Ferroli, Picenza giá tốt và cung cấp cả những sản phẩm nhập khẩu uy tín trên địa bàn thành phố Hà Nội và một số thành phố khu vực miền Bắc như Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Giang… 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Mỹ Lan Với sự mở rộng nền kinh tế của nhà nước trong những năm qua, chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao và cải thiện, bên cạnh những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống, người dân ngày càng có yêu cầu cao hơn với trang trí nội thất, và các thiết bị sử dụng trong đời sống sinh hoạt hang ngày. Sớm nắm bắt được nhu cầu và thị hiếu của quần chúng, Công ty TNHH Mỹ Lan được thành lập vào ngày 26/9/1993. Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết bị vệ sinh, nội thất và sự tin tưởng từ khách hang thân thiết, Công ty TNHH Mỹ Lan đã không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ và trở thành một trong những nhà phân phối hàng đầu trên thị trường Hà Nội cũng như các tỉnh phía Bắc. Công ty có 8 showroom trên địa bàn thành phố Hà Nội và có 25 showroom tại các thành phố lớn như ải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh… 2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Mỹ Lan Công ty TNHH Mỹ Lan là một đơn vị tiêu biểu trong ngành kinh doanh thương mại, cụ thể là trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm, thiết bị, nội thất phòng tắm chính hãng cho các công trình nhà ở, chung cư… Bên cạnh đó, Công ty đã và đang tiếp tục mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh sang nhiều lĩnh vực khác. Cụ thể, hiện nay, công ty đang tiến hành kinh doanh:
  • 37. 25  Bán buôn, bán lẻ các sản phẩm, thiết bị, nội thất phòng tắm, phòng bếp.  Tư vấn thiết kế nội thất phòng tắm, phòng bếp, nội thất nhà ở  Cho thuê máy móc, trang thiết bị xây dựng  Cho thuê kho bãi, phương tiện vận tải  Thiết kế nội thất nhà ở Trong những lĩnh vực trên thì nguồn doanh thu chủ yếu của Công ty TNHH Mỹ Lan đến từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của mình đó là bán buôn, bán lẻ thiết bị, nội thất phòng tắm. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty của Công ty TNHH Mỹ Lan 2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sơ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Mỹ Lan (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ tại mỗi bộ phận Giám đốc: Là người đại diện pháp lý của công ty, có quyền hành cao nhất toàn quyền quyết định mọi vấn đề của công ty. Giám đốc điều hành hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao. Giám đốc quyết định việc xây dựng chiến lược phát triển, phương án kinh doanh và chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh cũng như đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Phó iám đốc: Là người giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực của công ty theo sự phân công của Giám đốc công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước pháp luật về những công việc được phân công hoặc ủy quyền. Phòng kinh doanh: Là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc về công tác bán và tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ của công ty. Giám đốc Phòng kinh doanh Phòng tài chính - kế toán Phòng hành chính - nhân sự Phòng kế hoạch - quản lý kho Phó giám đốc Thang Long University Library
  • 38. 26 Phòng kinh doanh có các nhiệm vụ như sau: Nghiên cứu thị trường, nhu cầu cũng như thị hiếu của khách hàng từ đó xây dựng kế hoạch kinh doanh; Ký hợp đồng và thực hiện các giao dịch buôn bán với khách hàng; Đại diện cho công ty làm việc với khách hàng, các nhà cung cấp đầu vào về chi tiết các điều khoản trong hợp đồng, từ đó kết hợp với “phòng Kế hoạch – quản lý kho” để lên phương án nhập hàng, lưu kho và giao hàng cho khách. Phòng Tài chính – kế toán: Là phòng ban có chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban giám đốc trong việc tổ chức công tác kế toán, tài chính. Các hoạt động tại đây bao gồm: Giám sát mọi hoạt động kinh doanh dưới hình thái tiền tệ, hạch toán các khoản chi phí để xác định kết quả kinh doanh; Tổ chức, theo dõi chặt chẽ chính xác tài sản và nguồn vốn của công ty; Theo dõi công nợ và thường xuyên đôn đốc để thanh toán công nợ; Cung cấp thông tin kịp thời và chính xác về sản xuất, kinh doanh cho Ban giám đốc. Bên cạnh đó, phòng Tài chính – kế toán cũng phải thực hiện các nghiệp vụ kế toán khác như: Thanh toán các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh và chi phí đầu tư các dự án quy định; Quyết toán các hợp đồng kinh tế; Thực hiện và theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ đối với công nhân viên trong công ty; Bảo quản và lưu trữ các tài liệu kế toán, tài chính, chứng từ có giá của công ty Phòng Hành chính – nhân sự: Là bộ phận thực hiện các công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế, truyền thông và quan hệ công chúng của công ty Phòng này thực hiện các nhiệm vụ tổng hợ về hành chính, văn thư, tiếp nhận và lưu trữ văn bản, tham mưu cho BGĐ xử lý các văn bản hành chính nhanh chóng, kịp thời; Cấp phát văn phòng phẩm cho các phòng ban trong công ty; Quản lý con dấu, chữ kí theo quy định; Cấp giấy công tác, giấy giới thiệu, sao lưu các văn bản của cấp trên theo quy định của Ban giám đốc. Ngoài ra, phòng Hành chính – nhân sự còn chịu trách nhiệm tổ chức, tuyển dụng nhân viên theo nhu cầu của công ty tuân theo quy định pháp luật; Tiến hành kiểm tra, nhận xét và đánh giá năng lực cán bộ nhân viên định kì thường xuyên từ đó đề xuất ý kiến chính xác, kịp thời, khách quan trong việc quản lý sử dụng, khen thưởng, kỷ luật nhân viên công ty. Phòng Kế hoạch – quản lý kho: Chịu trách nhiệm tổng hợp và nghiên cứu hồ sơ, các điều khoản trong mỗi hợp đồng để tham mưu cho giám đốc về kế hoạch xuất, nhập hàng hóa, lưu kho; Xây dựng, phân bổ nguồn vốn đầu tư cho các kế hoạch kinh doanh; Quản lý các sản phẩm, xuất
  • 39. 27 nhập sản phẩm qua bất cứ nguồn nào đều phải lập hóa đơn chứng từ có đủ chữ ký ghi trên hóa đơn. Bên cạnh đó, phòng Kế hoạch – quản lý kho còn có nhiệm vụ kết hợp với phòng kinh doanh tiến hành gặp gỡ và đàm phán với khách hàng về kế hoạch giao hàng cũng như thời gian, số lượng và phương tiện vận tải hàng hóa. 2.2. Thực trạn tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mỹ Lan iai đoạn 2011 -2013 Có thể nói nguồn thông tin trong Báo cáo tài chính là rất hữu ích trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp. Vì thế cho nên hầu hết các nhà quản lý, các nhà phân tích, đều phân tích đánh giá một cách cụ thể nhất. Hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Mỹ Lan bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính. Hiện tại, Công ty vẫn chưa tiến hành lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo đúng quy đinh. Vì lí do này, khóa luận sẽ chỉ đề cập đến hai báo cáo quan trọng nhất là Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh. 2.2.1. Phân tích tình hình tài chính Công ty thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh giai o n 2011-2013 Sự tồn tại và phát triển của Công ty gắn liền với kết quả hoạt động kinh doanh. Thông qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, chúng ta có thể nắm được hiệu quả sử dụng vốn, trình độ quản lý cũng như khả năng tồn tại và phát triển của Công ty. Doanh thu thuần: Năm 2011 chỉ tiêu này là 19.099.204.091 đồng, năm 2012 giảm nhẹ 3,66%, tương đương giảm 698.950.477 VNĐ so với năm 2011. Năm 2013, chỉ tiêu này của Công ty là 24.031.477.760 VNĐ, tăng 5.631.224.146 VNĐ, tương đương tăng 30,6% so với năm 2012. Có thể nói, năm 2013, Công ty kinh doanh tốt hơn và bán được nhiều hàng hơn so với năm 2012. Ngoài ra, nguyên nhân khiến Công ty bán được nhiều hàng hơn so với năm 2012, đó là do công ty mở thêm 4 showroom tại thành phố Bắc Ninh, Bắc Giang. Chất lượng sản phẩm, thi công của Công ty TNHH Mỹ Lan cung cấp cho khách hàng khá tốt, nên giai đoạn 2011-2013, hoàn toàn không có các khoản giảm trừ doanh thu hay giảm giá hàng bán Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Mỹ Lan giai o n 2011-2013 ĐVT: VNĐ Thang Long University Library
  • 40. 28 (Nguồn: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh) CHỈ TIÊU NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 2012/2011 2013/2012 Số tiền % Số tiền % 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 19.099.204.091 18.400.253.614 24.031.477.760 (698.950.477) (3,66) 5.631.224.146 30,60 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 3.Doanh thu thuần 19.099.204.091 18.400.253.614 24.031.477.760 (698.950.477) (3,66) 5.631.224.146 30,60 4.Giá vốn hàng bán 18.283.231.472 16.671.318.312 21.807.957.765 (1.611.913.160) (8,82) 5.136.639.453 30,81 5.Lợi nhuận gộp 815.972.619 1.728.935.302 2.223.519.995 912.962.683 111,89 494.584.693 28,61 6.Doanh thu hoạt động tài chính 32.116.851 20.879.033 62.403.783 (11.237.818) (34,99) 41.524.750 198,88 7.Chi phí tài chính 20.809.891 186.267.108 302.333.485 165.457.217 795,09 116.066.377 62,31 - Trong đó: Chi phí lãi vay 20.809.891 186.267.108 302.333.485 165.457.217 795,09 116.066.377 62,31 8. Chi phí quản lý kinh doanh 861.686.915 1.524.845.683 1.921.255.905 663.158.768 76,96 396.410.222 26,00 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (34.407.336) 38.701.544 62.334.388 73.108.880 (212,4) 23.632.844 61,06 10. Thu nhập khác 2.222.000 3.350.000 15.438.523 1.128.000 50,77 12.088.523 360,85 11. Chi phí khác 178.201 265.723 178.201 87.522 49,11 12. Lợi nhuận khác 2.222.000 3.171.799 15.172.800 949.799 42,75 12.001.001 378,37 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (32.185.336) 41.873.343 77.507.188 74.058.679 (230,1) 35.633.845 85,10 14. Chi phí thuế TNDN 11.949.013 0 11.949.013 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (32.185.336) 41.873.343 65.558.175 74.058.679 (230,1) 23.684.832 56,56
  • 41. 9 29 Giá vốn hàn bán Năm 2012, giá vốn hàng bán của Công ty là 16.671.318.312 VNĐ, giảm 1.611.913.160 VNĐ, tương đương giảm 8,82% so với năm 2011. Nguyên nhân là do, Công ty dự đoán giá hàng hóa, thiết bị có sự tăng mạnh vào năm 2012, nên ở thời điểm năm 2011 đã đặt trước một lô hàng lớn về. Đến năm 2013, giá vốn hàng bán của Công ty là 21.807.957.765 VNĐ, tăng 5.136.639.453 VNĐ, tương đương tăng 30,81% so với năm 2012. Nguyên nhân giá vốn hàng bán tăng năm 2013 là do sự tăng giá của nguyên vật liệu chính và giá cả điện, nguyên, nhiên liệu, công cụ, dụng cụ. Thêm vào đó, một số sản phẩm do Công ty phân phối được nhập khẩu từ nước ngoài, trong khi hiện nay, đồng tiền VNĐ đang bị mất giá so với đồng ngoại tệ nên dẫn đến việc tăng giá vốn của các mặt hàng nhập khẩu. Công ty nên chú trọng hơn đến việc giảm thiểu chi phí giá vốn khi nhập khẩu hàng hóa bằng cách tìm thêm nhiều nhà cung cấp mới, để từ đó có thể so sánh giá nhập khẩu phù hợp với chất lượng sản phẩm. Doanh thu năm 2013 vẫn tiếp tục tăng nhưng với tốc độ nhỏ hơn tốc độ tăng của giá vốn chứng tỏ hoạt động sản xuất tiếp tục chịu ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu đầu vào và các giải pháp quản lý chi phí của công ty chưa phát huy hiệu quả. Doanh thu hoạt độn tài chính: Năm 2012, chỉ tiêu này giảm đi 34,99% so với năm 2011, còn năm 2013, chỉ tiêu này là 62.403.783 VNĐ, tăng gần gấp 3 lần so với năm 2012. Khoản mục này tăng là do sự biến động của khoản lãi bán hàng trả chậm cho khách hàng. Thêm vào đó, Công ty còn được nhận được lãi từ khoản tiền gửi ngân hàng và nhận được phần tiền chiết khấu thương mại mà nhà cung cấp Picenza cho hưởng khi thanh toán tiền hàng sớm cho lô hàng tháng 8 năm 2013. Doanh thu hoạt động tài chính qua các năm đều nhỏ so với quy mô của Công ty cho thấy hiện nay các khoản đầu tư tài chính dài hạn ngắn và dài hạn của Công ty không đem lại hiệu quả cao. Công ty có thể thu hồi nguồn vốn đầu tư này để đầu tư cho lĩnh vực khác, hoặc tập trung chính trong lĩnh vực kinh doanh của mình nhằm tạo ra lợi nhuận. Chi phí tài chính Năm 2012 chi phí tài chính là 186.267.108 VNĐ tăng 165.457.217 VNĐ so với năm 2011, tương ứng tăng 795,09%. Năm 2013, khoản mục này tiếp tục tăng, lên đến 302.333.485 VNĐ, tăng 116.066.377 VNĐ, tương đương tăng 62,31% so với năm 2012. Khoản chi phí này phát sinh 100% từ chi phí lãi vay. Giai đoạn năm 2011-2013, Công ty cần nhiều vốn hơn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, mở thêm các Thang Long University Library