SlideShare a Scribd company logo
1 of 88
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI THÉP
THỌ HOÀN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ HOÀI ANH
MÃ SINH VIÊN : A19871
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI THÉP
THỌ HOÀN
Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Trịnh Trọng Anh
Sinh viên thực hiện : Vũ Hoài Anh
Mã sinh viên : A19871
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp đại học đƣợc hoàn thành tại trƣờng Đại học Thăng Long.
Trong suốt qu tr nh t thu thập số liệu, sàng lọc thông tin, phân tích đề tài đến khi
hoàn thiện bản khóa luận nà e đ nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ quý
báu của quý thầ cô trƣờng Đại học Thăng Long, của ban l nh đạo, cô chú, anh chị tại
Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc
e xin đƣợc bày tỏ lời cả ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu, Khoa Kinh tế - Quản l trƣờng Đại học Thăng Long đ tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình học tập và hoàn thành h a luận tốt
nghiệp.
Giảng viên Th.S Trịnh Trọng Anh, ngƣời thầ đ trực tiếp hƣớng dẫn, định
hƣớng, giúp đỡ em bằng những chỉ dẫn quý giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên
cứu và hoàn thành đề tài: “Phân tích t nh h nh tài chính tại Công ty Cổ phần thƣơng
mại thép Thọ Hoàn”.
Các thầy cô giáo thuộc Khoa Kinh tế - Quản l trƣờng Đại học Thăng Long đ
trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính cho
em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Thăng Long.
Ban Gi đốc, các cô chú, anh chị làm việc tại Công ty Cổ phần thƣơng ại thép
Thọ Hoàn, đ hết lòng cung cấp các thông tin tài chính cũng nhƣ nhiệt t nh hƣớng dẫn,
giúp đỡ, động viên và lý giải những khúc mắc về Công ty của em trong quá trình thực
tập tại quý Công ty.
Một lần nữa em xin chân thành cả ơn c c đơn vị sự nghiệp và c c c nhân đ
hết lòng ủng hộ để e có thể hoàn thành một cách tốt nhất khóa luận tốt nghiệp của
mình.
Hà Nội, ngà 6 th ng 6 nă 5
Sinh viên
Vũ Hoài Anh
LỜI CAM ĐOAN
E xin ca đoan Kh a luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ t gi o viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời ca đoan nà !
Sinh viên
Vũ Hoài Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP……… .............................................................................................................1
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp .................................................................1
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp .....................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp................................................................1
1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp....................................................................2
1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp................................................3
1.2.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp................................................3
1.2.2. Vai trò và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp .................................3
1.2.3. Nhiệm vụ và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................5
1.2.4. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp..................5
1.2.5. Các phương pháp phân tích................................................................................6
1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.......................................8
1.3.1. Phân tích tình hình Tài sản – Nguồn vốn thông qua bảng cân đối kế toán ....8
1.3.1.1. Phân tích biến động và kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp..........8
1.3.1.2. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ............................................8
1.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..............................9
1.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................10
1.3.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính.......................................11
1.3.4.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán............................................11
1.3.4.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ..................................12
1.3.4.3. Phân tích chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản ....................................................13
1.3.4.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................16
1.3.5. Phân tích Dupont...............................................................................................17
1.3.6. Phân tích SWOT................................................................................................19
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp......................20
1.4.1. Nhân tố khách quan..........................................................................................20
1.4.2. Nhân tố chủ quan..............................................................................................20
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƢƠNG MẠI THÉP THỌ HOÀN.............................................................21
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần thƣơng mại thép Thọ Hoàn................21
2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần thương mại thép Thọ Hoàn ...........................21
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .................................................21
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................21
2.1.4. Cơ cấu tổ chức...................................................................................................22
2.2. Phân tích tài chính Công ty Cổ phần thƣơng mại thép Thọ Hoàn.................24
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Cổ phần thương mại
thép Thọ Hoàn thông qua Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2011-2013 .....................24
2.2.1.1. Tình hình tài sản ..............................................................................................24
2.2.1.2. Tình hình nguồn vốn........................................................................................32
2.2.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa Tài sản và Nguồn vốn.........................................36
2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................37
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................44
2.2.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính.......................................50
2.2.4.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán............................................50
2.2.4.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ..................................54
2.2.4.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản .....................................55
2.2.4.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.......................................62
2.2.5. Phân tích Dupont tại Công ty Cổ phần thương mại thép Thọ Hoàn..............64
2.2.5.1. Phân tích sự tác động của các chỉ tiêu trong hoạt động sản xuất kinh doanh
tới ROA .........................................................................................................................64
2.2.5.2. Phân tích sự tác động của các chỉ tiêu trong hoạt động sản xuất kinh doanh
tới ROE .........................................................................................................................65
2.3. Đánh giá về tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần thƣơng mại thép Thọ
Hoàn giai đoạn 2011 – 2013 ........................................................................................66
2.3.1. Kết quả đạt được................................................................................................66
2.3.2. Tồn tại ................................................................................................................67
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại.......................................................................67
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI THÉP THỌ HOÀN ..........68
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần thƣơng mại thép Thọ Hoàn ...68
3.1.1. Xu hướng nền kinh tế........................................................................................68
3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty..................................................................69
Thang Long University Library
3.2. Những giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty..................70
3.2.1. Các giải pháp về tài chính.................................................................................70
3.2.1.1. Quản trị khoản phải thu...................................................................................70
3.2.1.2. Xây dựng phương án huy động vốn dài hạn....................................................71
3.2.2. Các giải pháp khác ............................................................................................71
3.2.2.1. Cải thiện chính sách đãi ngộ người lao động..................................................71
3.2.2.2. Kiểm soát chặt chẽ tình hình công nợ, không để nợ xấu gia tăng...................72
3.2.2.3. Chú trọng công tác phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty.......72
3.2.3. Kiến nghị với các bên liên quan .......................................................................72
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CBCNV Cán bộ công nhân viên
DTT Doanh thu thuần
SXKD Sản xuất kinh doanh
TB Trung bình
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn
giai đoạn 2011 - 2013 ....................................................................................................27
Bảng 2.2. Tình hình tài sản dài hạn tại Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn
giai đoạn 2011 - 2013 ....................................................................................................30
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn tại Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai
đoạn 2011 - 2013 ...........................................................................................................32
Bảng 2.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần thƣơng ại Thọ
Hoàn giai đoạn 2011 - 2013 ..........................................................................................38
Bảng .5. B o c o lƣu chu ển tiền tệ Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai
đoạn 2011 - 2013 ...........................................................................................................44
Bảng 2.6. Chỉ tiêu đ nh gi hả năng thanh to n của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép
Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013...................................................................................50
Bảng 2.7. Chỉ tiêu khả năng quản lý nợ của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ
Hoàn giai đoạn 2011 - 2013 ..........................................................................................54
Bảng 2.8. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần thƣơng ại
thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013...........................................................................56
Bảng 2.9. Hệ số thu nợ và thời gian thu nợ trung bình của Công ty Cổ phần thƣơng
mại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013....................................................................57
Bảng 2.10. Hệ số lƣu ho và thời gian lƣu ho trung b nh của Công ty Cổ phần thƣơng
mại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013....................................................................58
Bảng 2.11. Hệ số trả nợ và thời gian trả nợ trung bình của Công ty Cổ phần thƣơng
mại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013....................................................................58
Bảng 2.12. Thời gian quay vòng tiền của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn
giai đoạn 2011 - 2013 ....................................................................................................59
Bảng 2.13. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản dài hạn của Công ty Cổ phần thƣơng ại
thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013...........................................................................60
Bảng 2.14. Chỉ tiêu đ nh gi hả năng sinh lời của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép
Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013...................................................................................62
Bảng 2.15. Chỉ tiêu đ nh gi hả năng sinh lời trên tổng tài sản và các chỉ tiêu liên
quan của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013............64
Bảng 2.16. Chỉ tiêu đ nh gi hả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu và các chỉ tiêu liên
quan của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013............65
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tỷ trọng tài sản dài hạn ...............................24
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng các thành phần của tài sản ngắn hạn ..........................................25
Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng nợ và vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ
Hoàn giai đoạn 2011 - 2013 ..........................................................................................33
Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng các thành phần của nợ ngắn hạn của Công ty Cổ phần thƣơng
mại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013....................................................................34
Biểu đồ 2.5. Mô hình tài trợ vốn của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai
đoạn 2011 - 2013 ...........................................................................................................36
Biểu đồ 2.6. Khả năng thanh to n ngắn hạn của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ
Hoàn và ngành thép giai đoạn 2011 - 2013...................................................................50
Biểu đồ 2.7. Khả năng thanh to n nhanh của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ
Hoàn và ngành thép giai đoạn 2011 - 2013...................................................................51
Biểu đồ 2.8. Khả năng thanh to n tức thời của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ
Hoàn và ngành thép giai đoạn 2011 - 2013...................................................................52
Sơ đồ . . Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn ................22
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, c c nhà đầu tƣ, doanh nghiệp đ ng g p ột vai trò
rất quan trọng thúc đẩ tăng trƣởng kinh tế. Gia nhập tổ chức Thƣơng ại thế giới
(WTO) mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam, khi mối quan hệ giao thƣơng
giờ đâ đƣợc mở rộng không chỉ trong nƣớc, mà còn là các thị trƣờng lớn của các
nƣớc trên thế giới. Môi trƣờng đầu tƣ inh doanh hiện nay của Việt Na đang dần
đƣợc cải thiện tạo ra nhiều thuận lợi hơn cho c c doanh nghiệp không chỉ là trong
nƣớc mà còn có cả các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Cạnh tranh là một xu thế tất yếu
trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh cũng là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp
sản xuất vƣơn lên tự khẳng định nh, để tồn tại và phát triển.
Trong việc quản trị và điều hành doanh nghiệp, những vấn đề về tài chính luôn
c nghĩa sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, do vậy, doanh
nghiệp cần nắm bắt đƣợc thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp để đƣa ra những quyết định đúng đắn và thành công
trong kinh doanh, tránh khỏi những sai lầm dẫn đến thất bại. Tình hình tài chính của
một doanh nghiệp không chỉ là sự quan tâm của chính bản thân doanh nghiệp mà nó
còn là đối tƣợng quan tâm của rất nhiều chủ thể h c nhƣ: nhà đầu tƣ, cổ đông, chủ thể
cho va , Nhà nƣớc, c c đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp, ngƣời lao động,…V thế,
phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp sẽ không chỉ là công việc của riêng
các nhà quản trị doanh nghiệp mà nó sẽ là đối tƣợng để các chủ thể khác phân tích tùy
thuộc vào mục đích sử dụng thông tin của họ.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính trong
doanh nghiệp, kết hợp với những kiến thức lý luận thu nhận đƣợc trong trƣờng và kiến
thức thực tế về Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn, nên e đ chọn đề tài
“Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần thƣơng mại thép Thọ Hoàn”.
Qua đ , chúng ta sẽ có cái nhìn chi tiết hơn về phân tích tài chính trong thực tế các
doanh nghiệp.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Tình hình tài chính của ngành thép nói chung đặc biệt là
tại Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn nói riêng.
Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận sẽ đi sâu phân tích t nh h nh tài chính tại Công
ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011-2013 thông qua các báo cáo tài
chính và một số chỉ tiêu tài chính của Công t giai đoạn nà . Qua đ ta c những đ nh
giá, cái nhìn tổng quát về sự cân bằng tài chính, về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, tình hình sử dụng tài sản- nguồn vốn,…
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng ph p nghiên cứu đƣợc thực hiện chủ yếu là c c phƣơng ph p so s nh,
phƣơng ph p tỷ lệ,…Bên cạnh đ ết hợp với các kiến thức đ học cùng với thông tin
thu thập t thực tế, mạng xã hội, và các tài liệu tham khảo h c…
4. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồ 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần thƣơng ại thép
Thọ Hoàn.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ
phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị
trƣờng, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng
hóa-tiền tệ, tính chất và mức độ phát triển của tài chính doanh nghiệp cũng phụ thuộc
vào tính chất và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh sự
vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc
sử dụng các quỹ tiền tệ nhằ đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Tài
chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đâ nguồn tài chính
xuất hiện và đồng thời đâ cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài
chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hƣởng lớn đến đời sống xã hội,
đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất.
1.1.2. Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tài chính doanh nghiệp đƣợc đặc trƣng bằng những
nội dung chủ yếu sau đâ :
Một là, tài chính doanh nghiệp phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị trong
nền kinh tế. Luồng chuyển dịch đ chính là sự vận động của các nguồn tài chính gắn
liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đ là sự vận động của các
nguồn tài chính đƣợc diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp để tiền hành quá trình sản xuất
inh doanh và đƣợc diễn ra giữa doanh nghiệp với ngân s ch Nhà nƣớc thông qua việc
nộp thuế cho Nhà nƣớc hoặc tài trợ tài chính; giữa doanh nghiệp với thị trƣờng: thị
trƣờng hàng hóa-dịch vụ, thị trƣờng sức lao động, thị trƣờng tài chính…trong việc
cung ứng các yếu tố sản xuất (đầu vào) cũng nhƣ b n hàng h a, dịch vụ (đầu ra) của
quá trình sản xuất kinh doanh.
Hai là, sự vận động của các nguồn tài chính doanh nghiệp không phải diễn ra một
cách hỗn loạn à n đƣợc hòa nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị trƣờng.
Đ là sự vận động chuyển hóa t các nguồn tài chính hình thành nên các quỹ, hoặc
vốn kinh doanh của doanh nghiệp và ngƣợc lại. Sự chuyển hóa qua lại đ đƣợc điều
chỉnh bằng các quan hệ phân phối dƣới hình thức giá trị nhằm tạo lập và sử dụng các
quỹ tiền tệ phục vụ cho các mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2
1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp có những
vai trò chủ yếu sau đâ :
Thứ nhất, tài chính doanh nghiệp c vai trò hu động đảm bảo đầ đủ và kịp thời
vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để thực hiện mọi quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp trƣớc hết phải có một yếu tố tiền đề đ là vốn kinh doanh. Vai
trò của tài chính doanh nghiệp trƣớc hết đƣợc thể hiện ở việc x c định đúng đắn nhu
cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong t ng thời kỳ. Tiếp đ , phải lựa
chọn c c phƣơng ph p và h nh thức hu động vốn thích hợp, đ p ứng kịp thời các nhu
cầu vốn để hoạt động của doanh nghiệp đƣợc thực hiện một cách nhịp nhàng, liên tục
với chi phí hu động vốn thấp nhất.
Vai trò thứ hai là tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả. Việc tổ chức sử
dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả đƣợc coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mọi
doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đ nh gi và lựa
chọn dự n đầu tƣ tối ƣu; hu động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh,
phân bổ hợp lý các nguồn vốn, sử dụng các biện ph p để tăng nhanh vòng qua của
vốn, nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh.
Thứ ba, tài chính doanh nghiệp là đòn bẩ ích thích và điều tiết kinh doanh. Vai
trò này của tài chính doanh nghiệp đƣợc thể hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý
để thu hút vốn đầu tƣ, lao động, vật tƣ, dịch vụ, đồng thời x c định giá bán hợp lý khi
phát hành cổ phiếu, hàng hóa bán, dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập
của doanh nghiệp, phân phối quỹ tiền thƣởng, quỹ tiền lƣơng, thực hiện các hợp đồng
kinh tế…
Cuối cùng là giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tình hình tài chính của doanh nghiệp là một tấ gƣơng phản ánh trung thực nhất mọi
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu tài chính thực hiện mà
các nhà quản lý doanh nghiệp dễ dàng nhận thất thực trạng quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp, để t đ c thể đ nh gi h i qu t và iể so t đƣợc các mặt hoạt động
của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những vƣớng mắc, tồn tại để t đ đƣa ra c c
quyết định điều chỉnh các hoạt động kinh doanh nhằ đạt tới mục tiêu đ định.
Vai trò của tài chính doanh nghiệp sẽ trở nên tích cực hay thụ động trƣớc hết là
phụ thuộc vào sự nhận thức và vận dụng các chức năng của tài chính, sau nữa còn phụ
thuộc vào ôi trƣờng inh doanh, cơ chế tổ chức tài chính doanh nghiệp và các
nguyên tắc cần quán triệt trong mọi hoạt động tài chính doanh nghiệp.
Thang Long University Library
3
1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp
Tài chính là một phạm trù kinh tế phản ánh các quan hệ phân phối của cải xã hội,
dƣới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập, phân phối các quỹ
tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế, nhằ đạt đƣợc mục tiêu của các chủ thể ở
mỗi điều kiện nhất định. Theo đ , tài chính doanh nghiệp là một phần của tài chính,
nghiên cứu về quá trình hình thành, sử dụng của cải trong doanh nghiệp nhằm mục
tiêu tối đa h a lợi nhuận của chủ sở hữu.
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu về
tài chính hiện hành và có trong quá khứ của doanh nghiệp nhằm mục đích đ nh gi
thực trạng tài chính, dự tính các rủi ro và tiề năng của một doanh nghiệp, t đ là
cơ sở giúp các nhà quản l , nhà phân tích đƣa ra c c qu ết định tài chính có liên quan
đến lợi ích của họ trong doanh nghiệp.
Phân tích tài chính thƣờng tập trung vào các số liệu đƣợc cung cấp trong các báo
cáo tài chính của doanh nghiệp, bên cạnh đ ết hợp các nguồn thông tin h c nhau để
t đ c thể làm rõ tình hình tài chính trong quá khứ, chỉ ra những tha đổi, biến động
và nguyên nhân dẫn tới sự biến động tài chính. Qua đ nhà phân tích sẽ phát hiện đƣợc
những quy luật của hoạt động, làm tiền đề và cơ sở trong việc đƣa ra qu ết định trong
ngắn hạn và dài hạn cho các doanh nghiệp.
1.2.2. Vai trò và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp ngày càng có vai trò
quan trọng đối với các chủ thể trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ nhà quản l , nhà đầu
tƣ… Tài chính doanh nghiệp là một trong những công cụ quản l đắc lực, điều tiết
hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp; phân tích và định hƣớng cho
các chủ thể khác trong nền kinh tế.
Đối với nhà quản lý doanh nghiệp
Nhà quản lý doanh nghiệp là ngƣời phải chịu trách nhiệ điều hành hoạt động tài
chính và dựa trên cơ sở đ để đƣa ra c c qu ết định đối với doanh nghiệp. Chính vì
vậy, nhà quản lý doanh nghiệp cần có cái nhìn chính xác và rõ nét về các vấn đề tài
chính c t c động tới doanh nghiệp của mình. Phân tích tài chính doanh nghiệp sẽ giúp
cho doanh nghiệp sẽ lựa chọn cơ cấu vốn phù hợp với doanh nghiệp, giúp cho nhà
quản lý nắ đƣợc tình hình doanh thu, chi phí, khả năng thanh hoản… T đ c
quyết định chính xác trong việc hu động vốn, sử dụng, giám sát và kiểm tra chặt chẽ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
4
Đối với nhà đầu tƣ
Đối với c c nhà đầu tƣ, ối quan tâ hàng đầu của họ hi đầu tƣ vào ột doanh
nghiệp nào đ là ức sinh lời, thời gian hoàn vốn và độ rủi ro. Nếu nắm rõ và phân
tích đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp thì việc mang lại lợi nhuận cao cũng
nhƣ ức độ rủi ro giả đi sẽ trở nên chắc chắn hơn. T đ , nhà đầu tƣ c thể đƣa ra
những quyết định xe nên đầu tƣ ha hông đầu tƣ vào doanh nghiệp để t đ c thể
tạo ra lợi nhuận cho mình hay không. Chính vì vậy, việc nắm bắt tình hình hoạt động
tài chính của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng.
Đối với chủ nợ
Nếu phân tích tài chính đƣợc c c nhà đầu tƣ và chủ doanh nghiệp thực hiện nhằm
mục đích đ nh gi , phân tích hả năng sinh lợi và tốc độ tăng trƣởng của doanh nghiệp
thì phân tích tài chính lại đƣợc các tổ chức tín dụng thƣơng ại, ngân hàng sử dụng
nhằm mục đích xe xét hả năng trả nợ của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán của
doanh nghiệp sẽ đƣợc xem xét trên cả những khoản vay ngắn hạn cũng nhƣ dài hạn
của doanh nghiệp.
Đối với các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác thì mối quan tâm của họ sẽ
tập trung hƣớng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ sẽ quan tâm tới
những tài sản có khả năng thanh hoản cao nhƣ tiền, các tài sản tƣơng đƣơng tiền và
chuyển đổi thành tiền nhanh, t đ so s nh với khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
để có thể nắ đƣợc khả năng thanh to n tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đ , c c
tổ chức tín dụng còn quan tâm tới số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Số vốn chủ sở
hữu sẽ đảm bảo cho trƣờng hợp doanh nghiệp gặp phải rủi ro trong kinh doanh. Chính
vì vậy, nhờ phân tích tài chính thì các tổ chức cho vay sẽ có những quyết định cho vay
hợp l đối với t ng doanh nghiệp để t đ hông chỉ thu lợi đƣợc t khoản cho vay mà
còn giả đƣợc rủi ro trong việc thu hồi nợ.
Đối với các nhà cung ứng vật tƣ, ngu ên vật liệu,công cụ thì phân tích tài chính
sẽ giúp họ trong việc quyết định có hay không cho khách hàng của mình mua chịu
hàng hóa. Chính vì vậy, phân tích tài chính là một việc vô cùng cần thiết với tất cả các
đối tƣợng khi hoạt động trên thị trƣờng.
Đối với các cơ quan Nhà nƣớc
Đối với c c cơ quan Nhà nƣớc nhƣ cục Thuế, bộ tài chính…th b o c o tài chính
và phân tích tài chính là việc khá quan trọng nhằ đ nh gi , iểm tra, kiểm soát hoạt
động của các doanh nghiệp, t đ c thể đƣa ra c c chính s ch tài chính tiền tệ thích
hợp để điều tiết các hoạt động trên thị trƣờng.
Thang Long University Library
5
Tóm lại rằng, phân tích tài chính sẽ giúp ngƣời sử dụng thông tin nhìn nhận
thông tin t nhiều hƣớng h c nhau, đ nh gi toàn diện t chi tiết đến tổng quát tất cả
các hoạt động. Nhờ đ , c c chủ thể trên thị trƣờng sẽ t ra đƣợc điểm mạnh, điểm
yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, t đ c thể phân tích, dự
b o, định hƣớng và đƣa ra những quyết định tài chính phù hợp.
1.2.3. Nhiệm vụ và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ cung cấp chính xác thông tin về
mọi mặt tài chính của doanh nghiệp nhƣ:
 Đ nh gi đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp về mọi mặt, đảm bảo vốn
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý và phân phối nguồn vốn một cách hợp lý.
 Đ nh gi hiệu quả sử dụng t ng loại vốn trong quá trình kinh doanh và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đ còn đƣa ra những thông tin về tình hình
thanh toán, khả năng thanh hoản của doanh nghiệp.
 Tính to n và x c định mức độ có thể lƣợng hóa của các nhân tố ảnh hƣởng tới
tình hình tài chính của doanh nghiệp, t đ đƣa ra c c biện pháp khắc phục hiệu quả
những tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời cùng
khai thác triệt để những điểm tích cực đ đạt đƣợc, t đ nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh.
T những thông tin thu đƣợc t việc phân tích tài chính, chủ doanh nghiệp sẽ
nắ đƣợc thông tin về doanh nghiệp nh, c c t c động của các nghiệp vụ kinh tế tác
động tới doanh nghiệp. Bên cạnh đ , phân tích tài chính sẽ cung cấp những thông tin
hữu ích cho các nhà đầu tƣ, c c chủ nợ để t đ c thể đ nh gi đƣợc thực trạng, mức
độ rủi ro, thời gian thu hồi vốn cũng nhƣ tiền lãi hay cổ tức thu đƣợc.
1.2.4. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp c nghĩa rất quan trọng đối với nhiều đối
tƣợng khác nhau, ảnh hƣởng đến việc ra quyết định của c c đối tƣợng này. Chính vì
vậy, nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính cũng cần phải thu thập t nhiều
nguồn h c nhau và c độ tin cậ cao. Để có thể hiểu cặn kẽ tình hình tài chính của
doanh nghiệp, ta không chỉ cần quan tâm tới những thông tin bên trong doanh nghiệp
mà còn phải quan tâm tới những yếu tố bên ngoài t c động tới doanh nghiệp nhƣ thế
nào, t đ sẽ có những quyết định đúng đắn trong kinh doanh.
a. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp
Việc phân tích tài chính trong doanh nghiệp không chỉ giới hạn trong việc nghiên
cứu những báo cáo tài chính mà các nhà nghiên cứu còn cần c đầ đủ các thông tin
liên quan đến tình hình chung của nền kinh tế cũng nhƣ t nh h nh tài chính của doanh
6
nghiệp, đặc điểm thông tin ngành của doanh nghiệp đ . Cụ thể những thông tin đ là
các thông tin về chính trị, luật pháp; chính sách tài khóa, tiền tệ; chính sách thuế hay
sự suy thoái hoặc tăng trƣởng của nền kinh tế, sự biến động về giá cả thị trƣờng; các
yếu tố đầu vào nhƣ ngu ên liệu, vật liệu cũng nhƣ cần quan tâm tới thị trƣờng tiêu thị
sản phẩ đầu ra. Bên cạnh đ , những thông tịn liên quan đến vị thế của ngành trong
nền kinh tế, cơ cấu của ngành, tình trạng công nghệ, thị phần của ngành…cũng là
những yếu tố vô cùng quan trọng, t c động tới tình hình tài chính của doanh nghiệp.
b. Thông tin bên trong doanh nghiệp
Nhƣ đ nêu ở trên, phân tích tài chính sử dụng thông tin t rất nhiều nguồn để có
thể phân tích và đƣa ra những nhận định về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tất
cả những thông tin có trên thị trƣờng đều rất có giá trị trong phân tích tài chính, một
trong những nguồn thông tin vô cùng quan trọng trong phân tích tài chính và không
thể thiếu chính là báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đều đƣợc phản nh đầ đủ trên báo cáo tài chính một cách
toàn diện và tổng hợp. Các chỉ tiêu trên b o c o tài chính đƣợc thể hiện dƣới dạng giá
trị bằng con số, chính vì vậy, các nhà phân tích có thể ƣớc lƣợng, tính toán t đ đƣa
ra quyết định của mình về doanh nghiệp đ .
Một bộ b o c o tài chính đầ đủ của doanh nghiệp gồm: Bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, b o c o lƣu chu ển tiền tệ và thuyết
minh báo cáo tài chính.
1.2.5. Các phương pháp phân tích
Để có thể phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp, việc đầu tiên cần
thực hiện chính là thu thập số liệu. Số liệu, tài liệu dùng để phân tích tài chính bao
gồm những thông tin trong nội bộ doanh nghiệp đến nhƣng thông tin bên ngoài doanh
nghiệp, những thông tin kế to n đến những thông tin quản l h c… Việc thu thập số
liệu đầ đủ, tin cậy là việc vô cùng quan trọng vì những dữ liệu thu thập đƣợc sẽ phản
ánh tình trạng của doanh nghiệp. Sau khi dữ liệu đ đƣợc thu thập thì nhà phân tích sẽ
xử lý các dữ liệu này bằng c c phƣơng ph p nhƣ tính to n, so s nh… t đ sẽ đƣa ra
những nhận định của mình về tình hình tài chính của doanh nghiệp, cũng t đ đƣa ra
những định hƣớng giải pháp cho thực trạng hiện nay của doanh nghiệp đ .
Để có thể tìm hiểu và có những nhận định về tình hình của một doanh nghiệp thì
c c phƣơng ph p thƣờng đƣợc các nhà phân tích sử dụng nhƣ phƣơng ph p so s nh,
phƣơng ph p cân đối, phƣơng ph p phân tích tỷ số, phƣơng ph p Dupont… Tù theo
t ng mục đích nghiên cứu, ứng dụng kết quả khác nhau mà họ sẽ sử dụng những
phƣơng ph p h c nhau để t đ c thể nhận định, xe xét t nh h nh cũng nhƣ đƣa ra
những chiến lƣợc định hƣớng không chỉ ngắn hạn mà còn là dài hạn.
Thang Long University Library
7
a. Phƣơng pháp so sánh
Phƣơng ph p so s nh là phƣơng ph p đƣợc sử dụng phổ biến và rộng rãi nhất
trong nhân tích tài chính doanh nghiệp. Phƣơng ph p so s nh đƣợc sử dụng nhằ đ nh
giá sự khác biệt ha xu hƣớng biến đổi của t ng chỉ tiêu phân tích, t đ giúp c c đối
tƣợng quan tâm thấy rõ mức biến động của c c đối tƣợng để đƣa ra c c qu ết định
đúng đắn. Khi sử dụng phƣơng ph p so s nh th luôn phải tồn tại ít nhất hai đại lƣợng
và kết quả so sánh chỉ c nghĩa hi c c chỉ tiêu phải đƣợc đảm bảo tính đồng nhất,
phản ánh cùng một nội dung kinh tế, đơn vị tính, phƣơng ph p tính to n, thời gian và
đơn vị đo lƣờng của các chỉ tiêu kinh tế. Kỹ thuật so s nh thƣờng đƣợc sử dụng trong
phân tích là so sánh bằng số tuyệt đối, so sánh bằng số tƣơng đối và so sánh với số
bình quân.
Bên cạnh đ , hi phân tích b o cáo tài chính có thể sử dụng phƣơng ph p phân
tích theo chiều dọc hoặc theo chiều ngang. Phân tích theo chiều ngang là việc so sánh
cả về số tuyệt đối và số tƣơng đối trên cùng một hàng (cùng một chỉ tiêu) trên các báo
c o tài chính, qua đ thấ đƣợc sự biến độn của t ng chỉ tiêu. Phân tích theo chiều dọc
là việc xe xét, x c định tỷ trọng của t ng chỉ tiêu tổng thể qu ô chung. Qua đ
thấ đƣợc mức độ quan trọng của t ng chỉ tiêu tổng thể.
b. Phƣơng pháp cân đối
Trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp có khá nhiều chỉ tiêu đều thể hiện tính
cân đối nhƣ sự cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, cân đối giữa doanh thu, chi phí và
lợi nhuận, cân đối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra trong doanh nghiệp. Trên cơ sở
các mỗi liên hệ mang tính chất cân đối, mối quan hệ giữa các chỉ tiêu thƣờng là mối
quan hệ “tổng số”, nếu một chỉ tiêu tha đổi sẽ dẫn đến sự tha đổi của chỉ tiêu khác.
Trong phân tích tài chính, ngƣời ta thƣờng vận dụng phƣơng ph p cân đối để xem xét
ảnh hƣởng của t ng nhân tố đến biến động của các chỉ tiêu cần phân tích.
Phƣơng ph p cân đối thƣờng đƣợc áp dụng để lập kế hoạch tài chính, làm luận cứ
cho việc ra quyết định và thƣờng kết hợp vối phƣơng ph p so s nh để đ nh gi về tình
hình tài chính.
c. Phƣơng pháp phân tích tỷ số
Phƣơng ph p phân tích nà sử dụng số tƣơng đối để nghiên cứu mối quan hệ của
các chỉ tiêu kinh tế. Theo phƣơng ph p nà , c c tỷ lệ tài chính đƣợc phân thành các
nhóm tỷ lệ đặc trƣng phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của
doanh nghiệp nhƣ nh chỉ tiêu về tỷ số khả năng thanh to n, cơ cấu vốn, khả năng
sinh lời… Phƣơng ph p phân tích tỷ số thƣờng đƣợc sử dụng khi phân tích các nhóm
chỉ tiêu kinh tế trên. Bên cạnh đ , phƣơng ph p phân tích tỷ số thƣờng đƣợc sử dụng
8
kết hợp với phƣơng ph p so s nh nhằm phản ánh sự biến động của các chỉ tiêu tài
chính qua nhiều giai đoạn và so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành.
1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Phân tích tình hình Tài sản – Nguồn vốn thông qua bảng cân đối kế toán
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
luôn biến động tăng hoặc giảm thể hiện trên bảng cân đối kế to n. Khi phân tích cơ
cấu và những biến động của tài sản và nguồn vốn, chúng ta có thể đ nh gi đƣợc một
cách tổng quát về t nh h nh đầu tƣ và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.3.1.1. Phân tích biến động và kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
Tình hình biến động tài sản
Phân tích tình hình biến động tài sản là so sánh tình hình biến động của các bộ
phận tài sản cấu thành nên tổng tài sản của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian
nhất định, t đ c thể đ nh gi đƣợc sự biến động của tài sản cũng nhƣ sự hợp lý của
cơ cấu tài sản đối cới doanh nghiệp. Trên cơ sở đ sẽ đƣa ra những biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Để xe xét đƣợc tình hình biến động tài sản ra dùng thông tin trên bảng cân đối
kế toán của doanh nghiệp để xem xét, t đ chúng ta tiến hành so sánh tổng tài sản
giữa đầu nă và cuối nă để đ nh gi sự biến động về quy mô của doanh nghiệp. So
sánh giá trị và tỷ trọng các bộ phận cấu thành nên tổng tài sản tại thời điể đầu nă
và cuối nă để thấ đƣợc ngu ên nhân ban đầu ảnh hƣởng đến sự tăng giảm trên.
Tình hình biến động nguồn vốn
Trong thực tế, doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều nguồn vốn h c nhau để đ p
ứng nhƣ cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nh. Nhƣng điều quan
trọng là doanh nghiệp phải phối hợp sử dụng vốn nhƣ thế nào để tạo ra một cơ cấu vốn
hợp lý mang lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp thể hiện
tỷ trọng của các nguồn vốn trong tổng giá trị nguồn vốn mà doanh nghiệp hu động sử
dụng vào hoạt động sản xuất inh doanh. Căn cứ theo nguồn h nh thành th cơ cấu
nguồn vốn bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Để nắ đƣợc tình hình biến
động của nguồn vốn, ta cũng phân tích, so s nh c c số liệu thể hiện nguồn vốn trên
bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. T đ , chúng ta sẽ có những nhìn nhận cụ thể
và chính xác về tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp.
1.3.1.2. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Sau khi phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp, ta sẽ xem xét
tổng thể hơn ối quan hệ giữa hai đối tƣợng này. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn
vốn sẽ cho biết đƣợc chiến lƣợc quản lý của doanh nghiệp hiện na nhƣ thế nào nhờ
Thang Long University Library
9
vào việc so sánh cơ cấu của t ng đối tƣợng trong tài sản – nguồn vốn cũng nhƣ giữa
tổng thể tài sản – nguồn vốn. Chiến lƣợc vốn của doanh nghiệp sẽ nằm trong một
trong các chiến lƣợc sau:
Chiến lược quản lý vốn thận trọng: Là chiến lƣợc dùng một phần nguồn vốn dài
hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Với chiến lƣợc quản lý vốn thận trọng, doanh
nghiệp luôn bảo đả đƣợc khả năng thanh to n của mình. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng
vốn hông cao do chi phí hu động vốn dài hạn thƣờng cao hơn so với ngắn hạn nên
sẽ làm giảm lợi nhuận thu đƣợc.
Chiến lược quản lý vốn mạo hiểm: Là chiến lƣợc dùng một phần nguồn vốn
ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn. Doanh nghiệp sử dụng chính sách quản lý vốn
này sẽ giả đƣợc chi phí hu động vốn do dùng vốn ngắn hạn, nâng cao khả năng sinh
lời cho chủ sở hữu. Tuy nhiên, mức độ rủi ro tài chính sẽ cao, ngƣời quản lý luôn phải
chịu những áp lực cao về việc thanh toán các khoản nợ.
Chiển lược quản lý vốn dung hòa: Là việc dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho
tài sản ngắn hạn và dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Chiến lƣợc vốn
nà tuân theo đúng ngu ên tắc đầu tƣ trong tài chính. Đâ là chính s ch dung hòa giữa
hai chính sách thận trọng và mạo hiểm vì nó sẽ đảm bảo đƣợc ahr năng thanh to n
của doanh nghiệp so với chính sách mạo hiể đồng thời khả năng sinh lời cũng đƣợc
đảm bảo ở mức trung b nh và cao hơn so với chính sách thận trọng.
1.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những báo cáo của
doanh nghiệp, thể hiện tình hình doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Bên cạnh đ , b o c o ết quả kinh doanh sẽ thể
hiện lợi nhuận thu đƣợc và nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho khoản lợi
nhuận thu đƣợc trong kỳ của doanh nghiệp đối với cơ quan thuế. T đ giúp nhà quản
trị đ nh gi h i qu t đƣợc tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
biết đƣợc tình hình lãi lỗ trong kỳ của doanh nghiệp.
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là việc đi sâu theo êu
cầu của nhà quản trị doanh nghiệp. Căn cứ vào các chỉ tiêu kinh tế bằng c c phƣơng
pháp thích hợp so sánh số liệu, phân tích mối liên hệ… t đ đƣa ra c c giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung nghiên cứu của phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là các
hiện tƣợng kinh tế, quá trình kinh tế đ và dang xảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh
tế độc lập dƣới sự t c động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau. Các
hiện tƣợng nà đƣợc thể hiện dƣới một kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể biểu hiện
qua các chỉ tiêu nhƣ doanh thu, chi phí, lợi nhuận…
10
1.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
B o c o lƣu chu ển tiền tệ là báo cáo cung cấp cho chúng ta cái nhìn chi tiết và
rõ ràng hơn về thông tin các dòng tiền thực thu đƣợc và dòng tiền thực chi trong các
hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế to n. Trên b o c o lƣu chu ển tiền tê, dòng
tiền chi ra sẽ đƣợc phản ánh bằng con số âm và dòng tiền thu về sẽ phản ánh bằng con
số dƣơng. Để thuận tiện theo dõi th b o c o lƣu chu ển tiền tệ đƣợc chia ra làm ba
dòng tiền đ là: Dòng tiền t hoạt động sản xuất kinh doanh, dòng tiền t hoạt động
đầu tƣ và dòng tiền t hoạt động tài chính.
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Dòng tiền t hoạt động kinh doanh trình bày dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra
liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ
kế to n. Đâ là dòng tiền quan trọng nhất vì hoạt động kinh doanh chính là hoạt động
chính để tạo ra lợi nhuận của một doanh nghiệp. Chúng ta sẽ dựa vào b o c o lƣu
chuyển tiền tệ để xem xét sự tha đổi của dòng tiền t hoạt động kinh doanh, t đ c
những nhận xét chính x c hơn nữa về hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền t hoạt động đầu tƣ là dòng tiền phát sinh t hoạt động liên quan đến
việc mua sắ , nhƣợng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tƣ h c hông
thuộc các khoản tƣơng đƣơng tiền. Dòng tiền thu vào t hoạt động đầu tƣ đến t các
khoản nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định, tiền thu đƣợc t lãi cho vay và cổ tức…
Dòng tiền cho ra bao gồm tiền chi ra để mua sắm, lắp đặt tài sản cố định, chi ra để góp
vốn và cho va … T việc phân tích sự tha đổi tăng giảm của dòng tiền nà đƣợc thể
hiện trên b o c o lƣu chu ển tiền tệ, ta có thể có cái nhìn chi tiết hơn về tình hình biến
động thực tế của dòng tiền t hoạt động đầu tƣ, t đ c những quyết định chính xác
hơn trong hoạt động của doanh nghiệp.
Dòng tiền từ hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính là những hoạt động là tha đổi cơ cấu tài chính của doanh
nghiệp nhƣ việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu, chi phí phát sinh t việc đi va , và c c
hoạt động tài chính h c… Hoạt động tài chính là hoạt động tạo ra dòng tiền và có vai
trog khá quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Nó góp phần là tăng doanh thu của
doanh nghiệp nếu hoạt động tài chính sinh lời. Chính vì vậy, việc phân tích tình hình
biến động của dòng tiền tài chính sẽ giúp chúng ta có những quyết định chính x c hơn.
Việc phân tích b o c o lƣu chu ển tiền tệ giúp ta đ nh gi đƣợc dòng tiền thực
phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp, khả năng tạo tiền và sự phù hợp của dòng tiền
Thang Long University Library
11
với chiến lƣợc kinh doanh của công ty. Bên cạnh đ , đ nh gi hả năng thanh to n nợ,
sự thịnh vƣợng ha h hăn về vốn của doanh nghiệp qua t ng thời kỳ.
1.3.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính
1.3.4.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Chỉ tiêu khả năng thanh to n là nh c c chỉ tiêu đƣợc quan tâm nhất đối với các
nhà đầu tƣ, c c chủ nợ hay các nhà cung ứng… Nh chỉ tiêu này cho ta biết đƣợc
khả năng thanh to n của doanh nghiệp đối với các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính trong
ngắn hạn.
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số nà đ nh gi hả năng thanh to n c c hoản nợ ngắn hạn đến hạn của
doanh nghiệp. Hệ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn đƣợc đảm bảo bởi bao nhiêu
đồng tài sản ngắn hạn. Hệ số thanh toán ngắn hạn đƣợc so sánh với để thể hiện khả
năng thanh to n nợ của doanh nghiệp. Hệ số này có giá trị thấp thể hiện khả năng trả
nợ của doanh nghiệp thấp và cũng là dấu hiệu báo trƣớc những h hăn về tài chính
mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong quá trình trả nợ. Nhƣng nếu hệ số này ở mức
cao th điều nà cũng hông tốt đối với doanh nghiệp bởi nó làm mất đi cơ hội đầu tƣ
để phát triển của doanh nghiệp hay chính là việc ph t sinh thê chi phí cơ hội trong
hoạt động kinh doanh của mình.
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh phản ánh khả năng sẵn sàng thanh toán trong ngắn hạn
các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết doanh nghiệp có thể sử
dụng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không
cần dùng đến hàng tồn kho. Ở đâ hông tính đến hàng tồn ho v n đƣợc coi là loại
tài sản có tính thanh khoản thấp hơn trong số các tài sản ngắn hạn. Do đ , việc loại bỏ
khoản mục hàng tồn kho sẽ phản nh chính x c hơn hả năng chi trả các khoản nợ
ngắn hạn đến hạn của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ giữa tiền và các khoản tƣơng
đƣơng tiền với các khoản nợ ngắn hạn. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền ở đâ bao
12
gồm: tiền mặt, tiền gửi, các khoản đầu tƣ ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tƣ
khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền… đều là những tài sản có tính thanh khoản
cao nhất trong tất cả các tài sản của một doanh nghiệp. Nếu hệ số này thấp chứng tỏ
doanh nghiệp đ p dụng chính s ch đầu tƣ h tốt hông để dƣ c c hoản tiền nhàn
rỗi. Nhƣng nếu quá chứ trọng vào đầu tƣ th c thể doanh nghiệp sẽ hông đ p ứng
đƣợc khả năng thanh to n c c hoản nợ bằng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền dẫn
đến khả năng rơi vào t nh trạng rủi ro cao do hông đảm bảo khả năng thanh toán.
1.3.4.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ
Mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh mức độ tự chủ về tài
chính của doanh nghiệp đ . Sử dụng nợ vay giúp công ty có thể giúp cho doanh
nghiệp đ p ứng đƣợc nhu cầu về vốn cho quá trình sản xuất inh doanh, gia tăng lợi
nhuận cho công ty và giả đƣợc chi phí sử dụng vốn nết chi phí lãi vay thấp. Tuy
nhiên khi sử dụng các khoản nợ va cũng là gia tăng c c chi phí cũng nhƣ rủi ro cho
doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ bao gồm:
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ
Tổng vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho ta biết đƣợc quan hệ giữa nguồn vốn hu động bằng đi va so
với vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Nếu hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu nhỏ th điều
này chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào nguồn vốn đi va , ngƣợc lại nếu tỷ số này
lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn đi va t bên ngoài.
Điều nà cũng c nghĩa là tài sản của doanh nghiệp đƣợc tài trợ chủ yếu bằng nguồn
vốn đi va t bên ngoài. Tuy nhiên, việc sử dụng nợ vay t bên ngoài sẽ có lợi thế vì
khoản chi phí lãi vay phải trả sẽ tạo lá chắn thuế, góp phần giảm thuế cho doanh
nghiệp.
Tỷ số nợ =
Tổng nợ
Tổng tài sản
Tỷ số nợ của doanh nghiệp cho ta biết một đồng tài sản đƣợc tài trợ bởi bao
nhiêu đồng nợ hay một đồng nguồn vốn đƣợc hình thành t bao nhiêu đồng nợ. Đối
với các chủ nợ thì mong muốn hệ số này thấp v nhƣ vậ trong trƣờng hợp doanh
nghiệp bị phá sản thì các khoản nợ của họ sẽ đƣợc đảm bảo. Còn đối với doanh nghiệp
thì họ sẽ mong muốn hệ số này ở mức cao vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh nhƣng
đồng nghĩa là sự mất khả năng thanh to n sẽ tăng cao gâ ra những h hăn nhất định
cho doanh nghiệp.
Thang Long University Library
13
Khả năng thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Chi phí lãi vay
Khả năng thanh to n l i va là một trong những chỉ tiêu đ nh gi hả năng quản
lý nợ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết khả năng đảm bảo trả l i va hàng nă
của doanh nghiệp. Chỉ tiêu càng cao thể hiện khả năng của doanh nghiệp sử dụng t
lợi nhuận để chi trả chi phí l i va hàng nă càng lớn và lợi nhuận của c c nhà đầu tƣ
càng cao. Ngƣợc lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ và đạt đến mức nhỏ hơn th thể hiện doanh
nghiệp inh doanh đang bị lỗ. Đâ là ột trong các chỉ tiêu mà các ngân hàng, các nhà
đầu tƣ rất quan tâ để đ nh gi ức độ ổn định, mức độ rủi ro của doanh nghiệp mà
họ c định đầu tƣ.
1.3.4.3. Phân tích chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản
Khả năng hoạt động của doanh nghiệp đƣợc đ nh gi qua hả năng ết hợp các
loại tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn và dài hạn để tạo ra kết quả inh doanh. Để đ nh
giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp ta đi phân tích nh chỉ tiêu khả năng quản
lý tài sản:
a. Quản lý tài sản ngắn hạn:
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng TSNH sử dụng trong kỳ th đe lại bao nhiêu
đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu suất sử dụng tài sản ngắn
hạn càng cao, t đ góp phần tạo ra doanh thu thuần cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận
của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào hai chỉ tiêu là doanh thu thuần và giá trị
tài sản ngăn hạn của doanh nghiệp. Doanh thu thuần cao hay thấp tùy vào chính sách,
khả năng inh doanh của doanh nghiệp. Còn quy mô tài sản ngắn hạn sẽ phụ thuộc vào
ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp thì tỷ trọng tài sản ngắn hạn là bao
nhiêu trong tổng tài sản.
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
Thời gian thu nợ trung bình =
365
Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ và thời gian thu nợ trung bình cho biết trong kỳ phân tích, các
khoản phải trả qua đƣợc bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu hệ số thu nợ càng cao thì chứng tỏ
doanh nghiệp thanh toán tiền hàng kịp thời, điều nà tăng u tín với các nhà cung cấp
14
trong các lần kinh doanh tiếp theo, tạo thêm nhiều cơ hội phát triển trong tƣơng lai.
Ngƣợc lại, nếu thời gian thu hồi quá dài thì sẽ là tăng rủi ro, ảnh hƣởng đến uy tín
của doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải lúc nào hệ số thu nợ cao là tốt, doanh nghiệp
phải hiểu các nhân tố t c động đến doanh thu thuần và các khoản phải thu nhƣ t nh
hình kinh tế, đặc điểm sản phẩm kinh doanh, chính sách bán chịu…
Hệ số lưu kho =
Giá vốn hàng bán
Giá trị hàng tồn kho
Thời gian luân chuyển kho trung bình =
365
Hệ số lưu kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho cho ta thấy tốc độ quay vòng hàng hóa trong kho.
Hệ số này càng cao chứng tỏ hàng tồn kho của doanh nghiệp không bị ứ đọng nhiều,
nhƣng hông c nghĩa hàng tồn kho ít là tốt hay hàng tồn kho nhiều là xấu. Nếu hệ số
hàng tồn ho qu cao nghĩa là lƣợng hàng dự trữ trong kho không nhiều thì khi nhu
cầu thị trƣờng tăng cao đột ngột thì doanh nghiệp không thể đ p ứng kịp nhu cầu của
khách hàng dẫn đến khả năng sẽ bị mất khách hay mất thị phần. Hơn nữa việc dự trữ
nguyên vật liệu hông đủ dẫn đến việc sản xuất bị ngƣng trệ. Vì vậy chỉ tiêu này cần
phải giữ ở mức v a phải, hông qu cao cũng hông qu thấp. Bên cạnh đ , hàng tồn
kho cao hay thấp còn có thể phụ thuộc vào ngành nghề của doanh nghiệp đ .
Thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết thời gian lƣu hàng tồn kho gồm có
nguyên vật liệu và hàng hóa trong bao lâu kể t khi nhập hàng vào ho cho đến lúc
xuất hàng ra b n. Đâ cũng là ột chỉ tiêu giúp chúng ta có thể hình dung chi tiết về
hàng tồn kho của doanh nghiệp và có thể dễ dàng đƣa ra những nhận định về tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hệ số trả nợ =
Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng, quản lý chung
Phải trả người bán + Lương, thưởng + Thuế phải nộp
Thời gian thu nợ trung bình =
365
Hệ số trả nợ
Hệ số nợ phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với
nhà cung cấp. Hệ số nợ nă sau nhỏ hơn nă trƣớc chứng tỏ doanh nghiệp chiếm
dụng vốn và thanh toán chậ hơn nă trƣớc và ngƣợc lại. Hệ số nợ quá nhỏ sẽ tiềm
ẩn rủi ro về khả năng thanh hoản. Tuy nhiên việc chiếm dụng vốn nà cũng giúp
doanh nghiệp có thể giả đƣợc chi phí về vốn đồng thời cũng thể hiện đƣợc uy tín về
quan hệ thanh to n đối với nhà cun cấp và chất lƣợng sản phẩ đối với khách hàng.
Thang Long University Library
15
Thời gian trả nợ trung bình cho biết số ngày trung bình mà doanh nghiệp trả nợ
cho nhà cung cấp. Thời gian trả nợ trung bình càng dài thì thời gian doanh nghiệp
chiếm dụng vốn càng dài để đầu tƣ vào c c lĩnh vực h c và ngƣợc lại.
Thời gian quay vòng tiền = Thời gian lưu kho + Thời gian thu nợ trung bình –
Thời gian trả nợ
Chỉ tiêu này cho biết khoảng thời gian kể t khi chi thực tế đến hi thu đƣợc tiền
về. Chu kỳ tiền mặt đƣợc tính t khi chi trả cho các nguyên vật liệu thô tới khi nhận
đƣợc tiền mặt t bán hàng. Thời gian luân chuyển tiền càng cao th lƣợng tiền mặt của
doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động đầu
tƣ h c. Ngƣợc lại, nếu con số này nhỏ thì doanh nghiệp đƣợc coi là có khả năng quản
lý vốn lƣu động tốt.
b. Quản lý tài sản dài hạn
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn =
Doanh thu thuần
Giá trị tài sản dài hạn
Tƣơng tự nhƣ chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn, hiệu suất sử dụng tài
sản dài hạn cho biết với mỗi đồng tài sản dài hạn tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
thuần. Tài sản dài hạn của một doanh nghiệp thƣờng bao gồm: tài sản cố định, các
khoản đầu tƣ tài chính dài hạn, các khoản trả trƣớc dài hạn và các tài sản dài hạn khác.
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn =
Lợi nhuận ròng
Tài sản dài hạn
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong kỳ
đe lại bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài
sản dài hạn càng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiệu suất sẻ dụng tài sản cố định =
Doanh thu
Nguyên giá tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản ánh một đồng nguyên giá bình quân tài
sản cố định đƣợc sử dụng vào hoạt động inh doanh đe lại bao nhiêu đồng doanh
thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng tốt. Vì vậy,
để nâng cao chỉ tiêu nà đồng thời với việc tăng lƣợng sản phẩm bán ra, doanh nghiệp
cần phải khai thác tối đa năng suất của tài sản cố định.
c. Quản lý tổng tài sản
Để đ nh gi ột cách tổng quát hiệu quả sử dụng tài sản, ta đi phân tích chúng
dựa theo công thức hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
16
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cho ta biết đƣợc rằng một đồng tài sản tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần, t đ giúp doanh nghiệp đ nh gi đƣợc hiệu quả đầu tƣ
và hiệu quả sử dụng tài sản cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Việc
đ nh gi chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp và của
ngành kinh doanh. Hệ số này cao chứng tỏ rằng hiệu quả sử dụng tài sản cao và ngƣợc
lại.
Thời gian quay vòng tổng tài sản =
365
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hệ số đảm nhiệm tổng tài sản =
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
Chỉ số thời gian quay vòng và hệ số đảm nhiệm tổng tài sản càng thấp trong khi
hệ số hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao chứng tỏ rằng tài sản vận động nhanh,
góp phần là tăng doanh thi và là điều kiện để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để
đ nh gi c c chỉ tiêu này thì ta phân tích dựa trên hai nhân tố ảnh hƣởng chính đ là
doanh thu thuần và tổng tài sản của doanh nghiệp. Về quy mô tổng tài sản của doanh
nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp,
thời gian hoạt động của doanh nghiệp. Về doanh thu hàng nă của doanh nghiệp thì
phụ thuộc vào các chính sách kinh doanh, chính sách tín dụng của doanh nghiệp.
1.3.4.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở doanh thu
đƣợc tạo ra trong kỳ. Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 10 đồng doanh thi thì tạo ra đƣợc
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Tỷ số này mang giá trị dƣơng
nghĩa là doanh nghiệp là ăn c l i. Nếu chỉ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp
là ăn càng hiệu quả. Ngƣợc lại nếu chỉ số nà â nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh
bị thua lỗ. Tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của t ng ngành. Vì vậy, khi
theo dõi tình hình sinh lợi của doanh nghiệp, chúng ta đi so s nh tỷ số này của doanh
nghiệp với tỷ số bình quan của toàn ngành mà doanh nghiệp đ tham gia.
Thang Long University Library
17
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Là tỷ số đo lƣờng khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Hệ
số này cho biết cứ đồng tài sản bỏ ra đầu tƣ cho qu tr nh sản xuất kinh doanh thì
thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh
nghiệp sử dụng tài sản tốt, góp phần nâng cao khả năng ở rộng hoạt động sản xuất
của doanh nghiệp. Tỷ số này cho ta biết đƣợc hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để
tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào
ngành nghề kinh doanh và mùa vụ kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậ , ngƣời phân
tích tài chính doanh nghiệp sử dụng chỉ tiêu này khi so sánh doanh nghiệp với bình
quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời trên VCSH cho biết cứ đồng VCSH đƣa vào inh doanh th
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng
có hiệu quả nguồn VCSH góp phần nâng cao khả năng đầu tƣ của doanh nghiệp, tăng
khả năng cạnh tranh, cổ phiếu ngày càng hấp dẫn do đ thu hút đƣợc sự quan tâm của
c c nhà đầu tƣ. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh.
Ngoài ra tỷ số này còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công t . Để có kết
quả so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này với tỷ số bình quân toàn ngành, hoặc với
tỷ số của công t tƣơng đƣơng trong cùng ngành.
1.3.5. Phân tích Dupont
Phƣơng ph p nà đƣợc sáng lập bởi F. Donaldson Brown và nhằm phản ánh mối
quan hệ tƣơng hỗ giữa các tỷ số tài chính: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA), Tỷ
suất sinh lời trên doanh thu (ROS), Hiệu suất sử dụng tổng tài sản, Tỷ suất sinh lời trên
vốn chủ sở hữu (ROE)… để đ nh gi t c động của t ng bộ phận lên kết quả sau cùng.
Trong phạm vi nghiên cứu thì sử dụng mô hình phân tích Dupont cho hệ số ROA và
ROE để có thể xem xét sự t c động của các yếu tố khác lên hai chỉ tiêu này.
Đối với ROA, phƣơng tr nh Dupont nhƣ sau:
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu thuần
Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản
Hay: ROA = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (SOA)
18
Dựa vào mô hình trên, ta thấy ROA phụ thuộc vào hai yếu tố đ là Tỷ suất sinh
lời trên doanh thu ROS và Hiệu suất sử dụng tổng tài sản SOA. Qua mô hình này, các
nhà quản lý có thể điều chỉnh tăng hai ếu tố ảnh hƣởng đ sao cho phù hợp nhất với
tình hình sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
Ngoài việc xem xét mô hình Dupont trên tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROA,
ta sẽ xe xét ô h nh nà trên ROE để c c i nh n rõ hơn về ảnh hƣởng của các yếu
tố sẽ t c động tới tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE.
Phƣơng tr nh Dupont đối với ROE là:
ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính (DFL)
Hay: ROE = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (SOA) x DFL
ROE =
Lợi nhuận
sau thuế
=
Lợi nhuận
sau thuế
x
Doanh thu
thuần
x
Tổng tài
sản
Vốn chủ
sở hữu
Doanh thu
thuần
Tổng tài
sản
Vốn chủ sở
hữu
Nhƣ vậ , qua phƣơng tr nh Dupont với ROE có thể thấy chỉ tieu nà đƣợc cấu
thành bởi ba yếu tố chính là Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS), Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản và Đòn bẩ tài chính. Điều đ c nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh (tức là gia tăng ROE) doanh nghiệp có ba sự lựa chọn cơ bản là tăng ột trong
ba yếu tố trên.
Thứ nhất, doanh nghiệp có thể gia tăng hả năng cạnh tranh nhằm nâng cao
doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí nhằ gia tăng tỷ suất sinh lời trên doanh thu
(ROS).
Thứ hai, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng
tốt hơn c c tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tổng tài sản. Hay
nói một cách dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn t những tài
sản sẵn có, thông qua việc v a tăng quy mô về doanh thu thuần, v a sử dụng tiết kiệm
và hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản.
Thứ ba, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao
đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tƣ sản xuất kinh doanh.
Chú ý rằng chỉ khi mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn ức lãi
suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tƣ của doanh nghiệp mới hiệu quả. Bằng cách tác
động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ
vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động, sẽ giúp doanh nghiệp cải thiện
chỉ tiêu ROE.
Thang Long University Library
19
Bên cạnh đ , cần lƣu rằng sự hiện diện của vốn vay sẽ làm ROE trở nên nhạy
cả hơn với những biến động của nên kinh tế. Bởi v , đòn bẩy tài chính sẽ là tăng
ROE kỳ vọng nhƣng đồng thời cũng là tăng rủi ro cho hoạt động của doanh nghiệp.
Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích ROE, các nhà phân tích nên tiến hành so
sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua c c nă . Sau đ phân tích xe sự tăng
trƣởng hoặc tụt giảm của chỉ số nà qua c c nă bắt nguồn t nguyên nhân nào trong
ba nguyên nhân kể trên, t đ đƣa ra nhận định và dự đo n xu hƣớng của ROE trong
c c nă sau.
1.3.6. Phân tích SWOT
Mô hình phân tích SWOT là một công cụ hữu dụng đƣợc sử dụng nhằm hiểu rõ
Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Wea nesses), Cơ hội (Opportunities) và Ngu cơ
(Threats) trong một dự án hoặc tổ chức kinh doanh. Mô hình này do Albert Humphrey
phát triển vào những nă 96 -1970 và là kết quả của một dự án nghiên cứu do đại
học Stanford, Mỹ thực hiện.
Thông qua phân tích SWOT, doanh nghiệp sẽ có cái nhìn tổng thể về doanh
nghiệp của mình, t đ giúp c c nhà quản l định vị đƣợc vị trí của doanh nghiệp, định
hƣớng đƣợc mục tiêu cũng nhƣ c c chính s ch quản lý, phát triển, giúp doanh nghiệp
hạn chế tối đa những rủi ro gặp phải, tăng hả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp phát triển một cách vững chắc hơn.
SWOT đƣợc tr nh bà dƣới dạng ma trận đƣợc chia làm 4 phần. mỗi phần tƣơng
ứng với những Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội
(Opportunities) và Ngu cơ (Threats).
Điểm mạnh (Strengths): Điểm mạnh là những tác nhân bên trong doanh nghiệp
mang tính tích cực hoặc có lợi giúp bạn đạt đƣợc mục tiêu, là lợi thế của doanh nghiệp,
là đặc điểm nổi trội của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.
Điểm yếu (Weaknesses): Điểm yếu chính là những vấn đề, những tác nhân bên
trong còn tồn tại trong tổ chức, doanh nghiệp mà gây ra những h hăn, cản trở trong
việc hoàn thành mục tiêu đ đề ra. Hay nói một c ch h c điểm yếu chính là những
việc, những khía cạnh mà doanh nghiệp vẫn là chƣa tốt mà cần phải tìm ra nguyên
nhân cũng nhƣ biện ph p để khắc phục nó.
Cơ hội (Opportunities): Cơ hội là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp (thị
trƣờng kinh doanh, xã hội,…) ang tính tích cực hoặc có lợi giúp doanh nghiệp đạt
đƣợc mục tiêu.
Nguy cơ (Threats): Ngu cơ là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp (thị
trƣờng kinh doanh, xã hội,…) ang tính tiêu cực hoặc gâ h hăn trong việc đạt
20
đƣợc mục tiêu của doanh nghiệp. Sau hi t ra đƣợc ngu cơ, việc mà doanh nghiệp
cần là đ là đề ra phƣơng n giải quyết, nghiên cứu, triển khai tìm ra những biện
pháp khả thi để hạn chế tối đa ức độ nghiêm trọng hoặc né tránh (nếu đƣợc) các
ngu cơ nà .
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Nhân tố khách quan
 Tình hình kinh tế: Tài chính doanh nghiệp nằm trong tổng thể nền tài chính. Do
vậy, phân tích tài chính doanh nghiệp cần quan tâ đến các chính sách kinh tế, tốc độ
tăng trƣởng, tốc độ lạ ph t, gi xăng dầu, giá vàng, nguyên vật liệu.
 Hệ thống pháp lý: Những qu định chung của Nhà nƣớc nhƣ c c hoản nộp thuế,
các khoản nộp Nhà nƣớc ha c c qu định về hạch toán kế toán, cách thức lập báo cáo
tài chính,… Sự tha đổi của hệ thống pháp lý này có thể kéo theo sự tha đổi của các
số liệu sử dụng phân tích.
 Công nghệ khoa học kỹ thuật: Để việc phân tích tài chính đạt hiệu quả cần có
những thiết bị hiện đại hỗ trợ việc phân tích, cần có các phần mềm tài chính chuyên
dụng giúp tăng tính chính x c, tốc độ để phù hợp nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
1.4.2. Nhân tố chủ quan
 Thông tin cung cấp để phân tích tài chính doanh nghiệp: Đâ là nền tảng quan
trọng của tiến hành tài chính. Các thông tin này cần phải chính x c, đầ đủ. Bởi nếu nó
không chính xác, việc phân tích trở nên mất nghĩa, c c nhà quản lý c đ nh gi sai
lệch t đ ảnh hƣởng đến chiến lƣợc phát triển công ty.
 Nhân sự thực hiện phân tích tài chính: Để phân tích tài chính thành công, vai trò
của bộ phận phân tích là vô cùng quan trọng. Nhiệm vụ của họ là gắn kết, tổng hợp các
con số thu thập đƣợc, tính toán các chỉ tiêu, so s nh đƣa ra nhận xét, điều nà đòi hỏi
họ có chuyên môn cao, sử dụng thành thạo c c phƣơng ph p, a hiểu thị trƣờng, tình
hình hoạt động của doanh nghiệp.
Kết luận chƣơng 1
Qua chƣơng , chúng ta c c i nh n tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân
tích tài chính doanh nghiệp. Đâ cũng là cơ sở lý luận làm tiền đề cho chƣơng hi đi
vào phân tích sâu tình hình tài chính của một doanh nghiệp cụ thể. Để làm rõ và hiểu
hơn về phân tích tài chính, em sẽ phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần
thƣơng ại thép Thọ Hoàn trong giai đoạn 2011 – 2013.
Thang Long University Library
21
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI THÉP THỌ HOÀN
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần thƣơng mại thép Thọ Hoàn
2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần thương mại thép Thọ Hoàn
Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI THÉP THỌ HOÀN
Mã số thuế : 0103771893
Nơi đăng quản lý: Chi cục Thuế Quận Thanh Xuân
Ngày cấp : 06-05-2009
GPKD/Ngày cấp : 29-04-2009
Cơ quan cấp : Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Hà Nội
Ngày bắt đầu HĐ : 29-04-2009
Địa chỉ : 68 Bùi Xƣơng Trạch, phƣờng Khƣơng Đ nh, quận Thanh
Xuân, Thành phố Hà Nội
Chủ sở hữu : Đỗ Văn Thọ
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn đƣợc thành lập ngày 29 tháng 4
nă 9 theo qu ết định thành lập số 0103037219 của Sở Kế Hoạch Đầu tƣ Hà Nội.
Công t c tƣ c ch ph p nhân, c con dấu riêng và đƣợc cấp phép hoạt động sản xuất
inh doanh trong và ngoài nƣớc theo qu định của pháp luật.
Tu ra đời và hoạt động chƣa lâu nhƣng Công t Cổ phần thƣơng ại thép Thọ
Hoàn đ c nhiều cố gắng trong tìm kiếm thị trƣờng hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng và thiết kế nội thất, có nhiều hình thức hu động vốn sản xuất, không ng ng đầu
tƣ, đổi mới trang thiết bị, nâng cao tr nh độ quản lí của cán bộ… chính nhờ c đƣờng
lối đúng đắn đi đôi với các biện pháp thích hợp nên doanh thu, lợi nhuận đ ng g p cho
NSNN không ng ng đƣợc nâng cao. Đến na , Công t đ đứng vững trong ôi trƣờng
cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trƣờng đang ph t triển mạnh.
Với khẩu hiệu “U tín, chất lƣợng”, Công t luôn đ p ứng tốt nhất mọi nhu cầu
về các sản phẩm và dịch vụ. Trong suốt quá trình xây dựng và phát triển Công ty luôn
cố gắng để tự hoàn thiện mình nhằm mang tới cho khách hàng một sản phẩm cùng
dịch vụ hoàn hảo, đáng tin cậy.
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn chuyên hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh và phân phối:
22
 Nguồn thép xây dựng của tất cả các nhà máy cán thép lớn trong nƣớc nhƣ thép
Hòa Phát, Kyoei, Pomina, Miền Nam, úc, thép Việt ý, Thái Nguyên, thép Da Na – ý,
thép Việt Mỹ,…
 Nguồn thép tấm, thép lá các loại t mỏng nhất đến dầy nhất với nhiều c nhƣ:
SS400, Q235, Q345B, A36,...
 Nguồn thép hình: H, I, U, V, ống, Cọc c có xuất xứ trong và ngoài nƣớc nhƣ:
Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đông Na …
 Ống nhựa uPVC, HDPE, các phụ kiện và dâ c p điện, c p thép, c p DƢL và
phụ kiện.
 Bulong, ốc vít, Ty ren: các loại bulong, ốc vít, tắc kê, các loại lƣới thép cấp bền
4.6, 5.6, 8.8, 10.9, 12.9 S8T/F8T, S10T/F10T, A193, A194, A325, A490, INOX 201,
3 4, 3 6,... đủ các size. Tiêu chuẩn: DIN, ASTM , JIS ASTM JIN, DIN, ANSI, BS và
TCVN...
2.1.4. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần thương mại thép Thọ Hoàn
(Nguồn: Phòng hành chính)
Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn tổ chức theo mô hình trực tuyến.
Ngƣời l nh đạo thực hiện tất cả các chức năng quản trị, trực tiếp điều hành và chịu
trách nhiệm mọi mặt của đơn vị mình. Các bộ phận trong Công ty có sự trao đổi, phối
hợp để thực hiện nhiệm vụ, chức năng của nh đạt hiệu quả nhất.
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có nhiệm vụ:
 Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động và quỹ lƣơng của Công ty.
 Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của ban gi đốc.
 Kiến nghị sửa đổi và bổ sung điều lệ của Công ty.
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH DOANH
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
HÀNH CHÍNH
PHÒNG XUẤT
NHẬP HÀNG
Thang Long University Library
23
Giám đốc
 Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, kế hoạch kinh
doanh.
 Kiến nghị phƣơng n bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ Công ty
theo đúng điều lệ, nghị quyết của Hội đồng quản trị.
 Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản lý của Công t : trƣởng và phó phòng
sau hi đ đƣợc Hội đồng quản trị phê duyệt.
Phòng kinh doanh
Chịu trách nhiệm về hoạt động tiêu thụ của Công ty, nghiên cứu, phân tích thị
trƣờng, lập chiến lƣợc kinh doanh và kế hoạch b n hàng. Nhân viên phòng nà cũng
chịu trách nhiệm bán hàng tại hệ thống cửa hàng của Công ty.
Phòng kế toán
Kiểm tra, giám sát tình hình công tác tài chính kế to n để đảm bảo tuân thủ quy
chế của Công t và c c qu định liên quan của pháp luật. Kế to n trƣởng chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực phản nh đầ đủ hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công t trƣớc hội đồng quản trị và gi đốc.
Phòng hành chính
Là bộ phận thực hiện các công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế, truyền
thông và quan hệ công chúng của Công ty, phòng này thực hiện các nhiệm vụ tổng
hợp về hành chính, văn thƣ, tiếp nhận và lƣu trữ văn bản, tha ƣu cho gi đốc xử
l c c văn bản hành chính nhanh chóng, kịp thời; Cấp ph t văn phòng phẩm cho các
phòng ban trong Công ty; Quản lý con dấu, chữ í theo qu định; Cấp giấy công tác,
giấy giới thiệu, sao lƣu c c văn bản của cấp trên theo qu định của gi đốc.
Phòng xuất nhập hàng
Phòng này có nhiệm vụ phối hợp với phòng kinh doanh, lên kế hoạch nhập hàng,
liên hệ với nhà phân phối hoặc c c đại lý.
Ngoài ra, phòng này có chức năng hỗ trợ hoạt động kinh doanh của Công ty,
ngoài ra còn quản lý hàng tồn kho, theo dõi quá trình nhập kho và xuất ho đảm bảo
hàng hóa không bị thất thoát. Vận chuyển hàng hóa khi nhập hàng về kho hay cung
cấp dịch vụ giao hàng tận nơi cho h ch hàng.
24
2.2. Phân tích tài chính Công ty Cổ phần thƣơng mại thép Thọ Hoàn
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Cổ phần thương mại
thép Thọ Hoàn thông qua Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2011-2013
2.2.1.1. Tình hình tài sản
a. Đánh giá tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tỷ trọng tài sản dài hạn của Công ty
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tỷ trọng tài sản dài hạn
(Nguồn: Tính toán dựa vào bảng cân đối kế toán)
Qua biểu đồ . , ta c thể nhận thấy rằng ở cả 3 nă tài sản ngắn hạn đều chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng tài sản tuy nhiên tỷ trọng tài sản ngắn hạn c xu hƣớng tăng.
Nă , tài sản ngắn hạn giảm so với nă nhƣng hông đ ng ể (giảm
, 7%). Nă 3, tài sản ngắn hạn của công t tăng ,97% so với nă , chiếm
92,13% tổng tài sản.
Sự chiế ƣu thế của TSNH so với TSDH là tƣơng đối phù hợp với đặc trƣng của
một công t thƣơng ại, không cần có quá nhiều các hạng mục máy móc, thiết bị
(TSDH) để phục vụ sản xuất mà tài sản chủ yếu ở dƣới dạng hàng h a (TSNH). Đồng
thời, đâ cũng là ết quả của chính s ch quản lý tài sản ngắn hạn theo trƣờng phái thận
trọng (TSNH TSDH) à ban Gi đốc Công t đang thực hiện. Với mong muốn
đ p ứng tốt nhất nhu cầu của thị trƣờng và khách hàng, Công ty luôn chủ trƣơng lƣu
trữ một lƣợng hàng tồn ho đủ lớn để không thiếu hụt hàng h a, cũng nhƣ sẵn sàng
chấp nhận cấp các khoản tín dụng thƣơng ại cho các khách hàng. Tu nhiên, chính
s ch nà hiến Công t luôn phải đối mặt với các gánh nặng chi phí nhƣ chi phí cơ hội
của tiền, chi phí lƣu ho, chi phí thu hồi nợ…
Mặc dù sử dụng chính sách quản lý tài sản theo trƣờng phái thận trọng nhƣng xu
hƣớng tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong giai đoạn 2011 – 2013 không phải là một
giải pháp tốt cho Công t do là tăng ngu cơ về nợ xấu và gánh nặng về chi phí cơ
hội.
10.67%
89.33%
Năm 2011
Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn
10.84%
89.16%
Năm 2012
Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn
7.87%
92.13%
Năm 2013
Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn
Thang Long University Library
25
Tình hình tài sản
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng các thành phần của tài sản ngắn hạn
(Nguồn: Tính toán dựa vào bảng cân đối kế toán)
Dựa vào biểu đồ 2.2, ta có thể thấy trong cả 3 nă – 2013, tỷ trọng các
khoản phải thu ngắn hạn của Công ty luôn lớn nhất và c xu hƣớng tăng. Các khoản
phải thu ngắn hạn của Công ty chủ yếu là khoản phải thu của khách hàng và ứng trƣớc
cho ngƣời bán. Điều này cho thấy Công ty đ sử dụng các chính sách tín dụng thƣơng
mại giúp tăng doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Tuy
khách hàng và nhà cung cấp của Công ty hầu hết là những khách quen có mối quan hệ
lâu dài nhƣng Công ty duy trì tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn lớn nhƣ vậy sẽ gặp
rất nhiều h hăn và rủi ro trong việc thu hồi nợ, nợ xấu cao, chi phí cơ hội lớn. Công
ty nên có những biện pháp khác giúp tăng doanh thu b n hàng nhƣng vẫn đảm bảo
đƣợc khả năng thu hồi nợ t khách hàng.
Nă , cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty có sự tha đổi: tỷ trọng các
khoản phải thu ngắn hạn tăng 5,99% chiếm 75,34% tài sản ngắn hạn, tiền và các
khoản tƣơng đƣơng tiền chỉ tăng , 7%, tỷ trọng các loại tài sản ngắn hạn h c đều
giả . Trong đ , hàng tồn kho giảm 13,82% tỷ trọng trong tài sản ngắn hạn và tài sản
ngắn hạn khác giả , 4%. Công t đ thu hẹp quy mô hàng tồn ho và tăng cƣờng sử
dụng chính sách tín dụng cho khách hàng.
Nă 3, tỷ trọng các khoản phải thu tiếp tục tăng, chiế 76, %, đồng thời
tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền cũng tăng, chiếm 2,21% tài sản ngắn hạn. Tỷ trọng
của hàng tồn kho và các loại tài sản ngắn hạn khác tiếp tục giảm chỉ chiếm 21,05% và
0,54% trong tài sản ngắn hạn.
0.60%
59.35%
37.22%
2.83%
Năm 2011
Tiền, c c hoản tƣơng đƣơng tiền
C c hoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn ho
Tài sản ngắn hạn h c
0.67%
75.34%
23.40%
0.59%
Năm 2012
Tiền, c c hoản tƣơng đƣơng tiền
Phải thu ngắn hạn
Hàng tồn ho
Tài sản ngắn hạn h c
2.21%
76.20%
21.05%
0.54%
Năm 2013
Tiền, c c hoản tƣơng đƣơng tiền
Phải thu ngắn hạn
Hàng tồn ho
Tài sản ngắn hạn h c
26
Nhìn chung, qua tỷ trọng các thành phần của tài sản ngắn hạn của Công ty giai
đoạn 2011 – 2013, ta thấ Công t đang dần tha đổi cơ cấu tỷ trọng của tài sản ngắn
hạn. Cụ thể, tăng tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn và tăng tỷ trọng của tiền và các
khoản tƣơng đƣơng tiền; giảm tỷ trọng hàng tồn kho và các loại tài sản ngắn hạn khác
b. Tài sản ngắn hạn
Qua bảng số liệu về tình hình tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần thƣơng ại
thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 – 2013, ta có những nhận xét sau:
 Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ
Hoàn nă là 143.552.584 đồng, tăng lên 161.879.792 đồng nă và tiếp tục
tăng lên là 636.755.697 đồng nă 3, tƣơng đƣơng tăng ,77% ( ) và tăng
293,35% (2013). Khoản mục này của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn
trong giai đoạn này có sự biến động khá lớn. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền của
Công t trong giai đoạn nà tăng do Công t c nguồn tiền bổ sung t khoản vay dài
hạn ngân hàng trong nă 3.
 Các khoản phải thu ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty chủ yếu là khoản phải thu khách hàng
và trả trƣớc cho ngƣời b n. Trong giai đoạn 2011 – 2013, các khoản phải thu ngắn hạn
của Công ty liên tục tăng t 14.162.464.851 đồng nă , tăng 18.327.208 đồng
tƣơng đƣơng tăng 12,77% đạt mức 161.879.792 đồng nă và tiếp tục tăng
3.655.536.288 đồng (19,97%) đạt 21.964.130.609 đồng nă 3.
+ Phải thu khách hàng
Phải thu h ch hàng trong giai đoạn 2011 – 2013 luôn chiế hơn 95% tỷ trọng
khoản phải thu ngắn hạn của doanh nghiệp. Nă , phải thu khách hàng của Công
ty là 13.642.815.805 đồng chiế 96,33% c c hoản phải thu ngắn hạn của Công t .
Nă , phải thu h ch hàng tăng 4.346.139.701 đồng tƣơng đƣơng 31,86% đạt
17.988.955.506 đồng chiế 98, 5% gi trị hoản phải thu ngắn hạn của doanh nghiệp.
Nă 3, hoản phải thu h ch hàng tiếp tục tăng lên thành 20.994.242.837 đồng,
chiể 95,58% gi trị hoản phải thu ngắn hạn. Khoản phải thu h ch hàng của Công
t luôn c gi trị rất lớn và c xu hƣớng tăng. Điều nà là hông tốt đối với Công t v
hoản phải thu h ch hàng c gi trị lớn sẽ hiến cho doanh nghiệp ất đi chi phí cơ
hội hi sử dụng hoản phải thu h ch hàng nà để đầu tƣ tạo ra lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Thang Long University Library
27
Bảng 2.1. Tình hình tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần thương mại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013
(Đơn vị: Đồng)
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch
2012 – 2011
Chênh lệch
2013 – 2012
Tuyệt đối
Tƣơng
đối (%)
Tuyệt đối
Tƣơng
đối (%)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 28.823.687.000 24.300.937.447 23.863.524.802 437.412.645 1,83 4.522.749.553 18,61
I. Tiền và các khoản tƣơng
đƣơng tiền
636.755.697 161.879.792 143.552.584 18.327.208 12,77 474.875.905 293,35
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
21.964.130.609 18.308.594.321 14.162.464.851 4.146.129.470 29,28 3.655.536.288 19,97
. Phải thu của h ch hàng 20.994.242.837 17.988.955.506 13.642.815.805 4.346.139.701 31,86 3.005.287.331 16,71
. Trả trƣớc cho ngƣời b n 968.032.383 319.638.815 519.649.046 (200.010.231) (38,49) 648.393.568 202,85
3. C c hoản phải thu h c 1.855.389 - - - - 1.855.389 100
IV. Hàng tồn kho 6.067.130.305 5.686.151.517 8.882.844.725 (3.196.693.208) (35,99) 380.978.788 6,70
. Hàng tồn ho 6.067.130.305 5.686.151.517 8.882.844.725 (3.196.693.208) (35,99) 380.978.788 6,70
V. Tài sản ngắn hạn khác 155.670.389 144.311.817 674.662.642 (530.350.825) (78,61) 11.358.572 7,87
. Thuế gi trị gia tăng đƣợc
hấu tr
128.737.247 129.540.753 664.418.421 (534.877.668) (80,50) (803.506) (0,62)
. Thuế và c c hoản h c phải
thu nhà nƣớc
26.933.142 14.771.064 10.244.221 4.526.843 44,19 12.162.078 82,34
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn

More Related Content

What's hot

Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu th...
Đề tài: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu th...Đề tài: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu th...
Đề tài: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu th...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (15)

Đề tài: Tình hình tài chính tại Công ty vận tải Petrolimex Hải Phòng
Đề tài: Tình hình tài chính tại Công ty vận tải Petrolimex Hải PhòngĐề tài: Tình hình tài chính tại Công ty vận tải Petrolimex Hải Phòng
Đề tài: Tình hình tài chính tại Công ty vận tải Petrolimex Hải Phòng
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
 
Đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh công ty sơn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh công ty sơn, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh công ty sơn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh công ty sơn, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
 
QT149.doc
QT149.docQT149.doc
QT149.doc
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
 
Đề tài: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu th...
Đề tài: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu th...Đề tài: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu th...
Đề tài: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu th...
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn

Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty kim khí, RẤT HAY, 2018
Đề tài  giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty kim khí, RẤT HAY, 2018Đề tài  giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty kim khí, RẤT HAY, 2018
Đề tài giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty kim khí, RẤT HAY, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...NOT
 
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn (20)

Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty kim khí, RẤT HAY, 2018
Đề tài  giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty kim khí, RẤT HAY, 2018Đề tài  giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty kim khí, RẤT HAY, 2018
Đề tài giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty kim khí, RẤT HAY, 2018
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty tư vấn quản trị, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài tình hình tài chính công ty tư vấn quản trị, ĐIỂM 8, HOTĐề tài tình hình tài chính công ty tư vấn quản trị, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài tình hình tài chính công ty tư vấn quản trị, ĐIỂM 8, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Đề tài nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân viê, HAY
Đề tài nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân viê, HAYĐề tài nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân viê, HAY
Đề tài nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân viê, HAY
 
Đề tài động lực làm việc của nhân viên, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài động lực làm việc của nhân viên, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài động lực làm việc của nhân viên, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài động lực làm việc của nhân viên, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
 
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại thép thọ toàn

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI THÉP THỌ HOÀN SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ HOÀI ANH MÃ SINH VIÊN : A19871 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI THÉP THỌ HOÀN Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Trịnh Trọng Anh Sinh viên thực hiện : Vũ Hoài Anh Mã sinh viên : A19871 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp đại học đƣợc hoàn thành tại trƣờng Đại học Thăng Long. Trong suốt qu tr nh t thu thập số liệu, sàng lọc thông tin, phân tích đề tài đến khi hoàn thiện bản khóa luận nà e đ nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ quý báu của quý thầ cô trƣờng Đại học Thăng Long, của ban l nh đạo, cô chú, anh chị tại Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc e xin đƣợc bày tỏ lời cả ơn chân thành tới: Ban giám hiệu, Khoa Kinh tế - Quản l trƣờng Đại học Thăng Long đ tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình học tập và hoàn thành h a luận tốt nghiệp. Giảng viên Th.S Trịnh Trọng Anh, ngƣời thầ đ trực tiếp hƣớng dẫn, định hƣớng, giúp đỡ em bằng những chỉ dẫn quý giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài: “Phân tích t nh h nh tài chính tại Công ty Cổ phần thƣơng mại thép Thọ Hoàn”. Các thầy cô giáo thuộc Khoa Kinh tế - Quản l trƣờng Đại học Thăng Long đ trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính cho em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Thăng Long. Ban Gi đốc, các cô chú, anh chị làm việc tại Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn, đ hết lòng cung cấp các thông tin tài chính cũng nhƣ nhiệt t nh hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên và lý giải những khúc mắc về Công ty của em trong quá trình thực tập tại quý Công ty. Một lần nữa em xin chân thành cả ơn c c đơn vị sự nghiệp và c c c nhân đ hết lòng ủng hộ để e có thể hoàn thành một cách tốt nhất khóa luận tốt nghiệp của mình. Hà Nội, ngà 6 th ng 6 nă 5 Sinh viên Vũ Hoài Anh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN E xin ca đoan Kh a luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ t gi o viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời ca đoan nà ! Sinh viên Vũ Hoài Anh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP……… .............................................................................................................1 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp .................................................................1 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp .....................................................................1 1.1.2. Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp................................................................1 1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp....................................................................2 1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp................................................3 1.2.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp................................................3 1.2.2. Vai trò và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp .................................3 1.2.3. Nhiệm vụ và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................5 1.2.4. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp..................5 1.2.5. Các phương pháp phân tích................................................................................6 1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.......................................8 1.3.1. Phân tích tình hình Tài sản – Nguồn vốn thông qua bảng cân đối kế toán ....8 1.3.1.1. Phân tích biến động và kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp..........8 1.3.1.2. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ............................................8 1.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..............................9 1.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................10 1.3.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính.......................................11 1.3.4.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán............................................11 1.3.4.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ..................................12 1.3.4.3. Phân tích chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản ....................................................13 1.3.4.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................16 1.3.5. Phân tích Dupont...............................................................................................17 1.3.6. Phân tích SWOT................................................................................................19 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp......................20 1.4.1. Nhân tố khách quan..........................................................................................20 1.4.2. Nhân tố chủ quan..............................................................................................20 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI THÉP THỌ HOÀN.............................................................21
  • 6. 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần thƣơng mại thép Thọ Hoàn................21 2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần thương mại thép Thọ Hoàn ...........................21 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .................................................21 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................21 2.1.4. Cơ cấu tổ chức...................................................................................................22 2.2. Phân tích tài chính Công ty Cổ phần thƣơng mại thép Thọ Hoàn.................24 2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Cổ phần thương mại thép Thọ Hoàn thông qua Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2011-2013 .....................24 2.2.1.1. Tình hình tài sản ..............................................................................................24 2.2.1.2. Tình hình nguồn vốn........................................................................................32 2.2.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa Tài sản và Nguồn vốn.........................................36 2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................37 2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................44 2.2.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính.......................................50 2.2.4.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán............................................50 2.2.4.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ..................................54 2.2.4.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản .....................................55 2.2.4.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.......................................62 2.2.5. Phân tích Dupont tại Công ty Cổ phần thương mại thép Thọ Hoàn..............64 2.2.5.1. Phân tích sự tác động của các chỉ tiêu trong hoạt động sản xuất kinh doanh tới ROA .........................................................................................................................64 2.2.5.2. Phân tích sự tác động của các chỉ tiêu trong hoạt động sản xuất kinh doanh tới ROE .........................................................................................................................65 2.3. Đánh giá về tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần thƣơng mại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 – 2013 ........................................................................................66 2.3.1. Kết quả đạt được................................................................................................66 2.3.2. Tồn tại ................................................................................................................67 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại.......................................................................67 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI THÉP THỌ HOÀN ..........68 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần thƣơng mại thép Thọ Hoàn ...68 3.1.1. Xu hướng nền kinh tế........................................................................................68 3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty..................................................................69 Thang Long University Library
  • 7. 3.2. Những giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty..................70 3.2.1. Các giải pháp về tài chính.................................................................................70 3.2.1.1. Quản trị khoản phải thu...................................................................................70 3.2.1.2. Xây dựng phương án huy động vốn dài hạn....................................................71 3.2.2. Các giải pháp khác ............................................................................................71 3.2.2.1. Cải thiện chính sách đãi ngộ người lao động..................................................71 3.2.2.2. Kiểm soát chặt chẽ tình hình công nợ, không để nợ xấu gia tăng...................72 3.2.2.3. Chú trọng công tác phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty.......72 3.2.3. Kiến nghị với các bên liên quan .......................................................................72
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CBCNV Cán bộ công nhân viên DTT Doanh thu thuần SXKD Sản xuất kinh doanh TB Trung bình TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013 ....................................................................................................27 Bảng 2.2. Tình hình tài sản dài hạn tại Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013 ....................................................................................................30 Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn tại Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013 ...........................................................................................................32 Bảng 2.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần thƣơng ại Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013 ..........................................................................................38 Bảng .5. B o c o lƣu chu ển tiền tệ Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013 ...........................................................................................................44 Bảng 2.6. Chỉ tiêu đ nh gi hả năng thanh to n của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013...................................................................................50 Bảng 2.7. Chỉ tiêu khả năng quản lý nợ của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013 ..........................................................................................54 Bảng 2.8. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013...........................................................................56 Bảng 2.9. Hệ số thu nợ và thời gian thu nợ trung bình của Công ty Cổ phần thƣơng mại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013....................................................................57 Bảng 2.10. Hệ số lƣu ho và thời gian lƣu ho trung b nh của Công ty Cổ phần thƣơng mại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013....................................................................58 Bảng 2.11. Hệ số trả nợ và thời gian trả nợ trung bình của Công ty Cổ phần thƣơng mại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013....................................................................58 Bảng 2.12. Thời gian quay vòng tiền của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013 ....................................................................................................59 Bảng 2.13. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản dài hạn của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013...........................................................................60 Bảng 2.14. Chỉ tiêu đ nh gi hả năng sinh lời của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013...................................................................................62 Bảng 2.15. Chỉ tiêu đ nh gi hả năng sinh lời trên tổng tài sản và các chỉ tiêu liên quan của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013............64 Bảng 2.16. Chỉ tiêu đ nh gi hả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu và các chỉ tiêu liên quan của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013............65
  • 10. Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tỷ trọng tài sản dài hạn ...............................24 Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng các thành phần của tài sản ngắn hạn ..........................................25 Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng nợ và vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013 ..........................................................................................33 Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng các thành phần của nợ ngắn hạn của Công ty Cổ phần thƣơng mại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013....................................................................34 Biểu đồ 2.5. Mô hình tài trợ vốn của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013 ...........................................................................................................36 Biểu đồ 2.6. Khả năng thanh to n ngắn hạn của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn và ngành thép giai đoạn 2011 - 2013...................................................................50 Biểu đồ 2.7. Khả năng thanh to n nhanh của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn và ngành thép giai đoạn 2011 - 2013...................................................................51 Biểu đồ 2.8. Khả năng thanh to n tức thời của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn và ngành thép giai đoạn 2011 - 2013...................................................................52 Sơ đồ . . Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn ................22 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trƣờng, c c nhà đầu tƣ, doanh nghiệp đ ng g p ột vai trò rất quan trọng thúc đẩ tăng trƣởng kinh tế. Gia nhập tổ chức Thƣơng ại thế giới (WTO) mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam, khi mối quan hệ giao thƣơng giờ đâ đƣợc mở rộng không chỉ trong nƣớc, mà còn là các thị trƣờng lớn của các nƣớc trên thế giới. Môi trƣờng đầu tƣ inh doanh hiện nay của Việt Na đang dần đƣợc cải thiện tạo ra nhiều thuận lợi hơn cho c c doanh nghiệp không chỉ là trong nƣớc mà còn có cả các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Cạnh tranh là một xu thế tất yếu trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh cũng là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất vƣơn lên tự khẳng định nh, để tồn tại và phát triển. Trong việc quản trị và điều hành doanh nghiệp, những vấn đề về tài chính luôn c nghĩa sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, do vậy, doanh nghiệp cần nắm bắt đƣợc thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để đƣa ra những quyết định đúng đắn và thành công trong kinh doanh, tránh khỏi những sai lầm dẫn đến thất bại. Tình hình tài chính của một doanh nghiệp không chỉ là sự quan tâm của chính bản thân doanh nghiệp mà nó còn là đối tƣợng quan tâm của rất nhiều chủ thể h c nhƣ: nhà đầu tƣ, cổ đông, chủ thể cho va , Nhà nƣớc, c c đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp, ngƣời lao động,…V thế, phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp sẽ không chỉ là công việc của riêng các nhà quản trị doanh nghiệp mà nó sẽ là đối tƣợng để các chủ thể khác phân tích tùy thuộc vào mục đích sử dụng thông tin của họ. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp, kết hợp với những kiến thức lý luận thu nhận đƣợc trong trƣờng và kiến thức thực tế về Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn, nên e đ chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần thƣơng mại thép Thọ Hoàn”. Qua đ , chúng ta sẽ có cái nhìn chi tiết hơn về phân tích tài chính trong thực tế các doanh nghiệp. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Tình hình tài chính của ngành thép nói chung đặc biệt là tại Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn nói riêng. Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận sẽ đi sâu phân tích t nh h nh tài chính tại Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011-2013 thông qua các báo cáo tài chính và một số chỉ tiêu tài chính của Công t giai đoạn nà . Qua đ ta c những đ nh giá, cái nhìn tổng quát về sự cân bằng tài chính, về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng tài sản- nguồn vốn,…
  • 12. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng ph p nghiên cứu đƣợc thực hiện chủ yếu là c c phƣơng ph p so s nh, phƣơng ph p tỷ lệ,…Bên cạnh đ ết hợp với các kiến thức đ học cùng với thông tin thu thập t thực tế, mạng xã hội, và các tài liệu tham khảo h c… 4. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồ 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp. Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị trƣờng, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hóa-tiền tệ, tính chất và mức độ phát triển của tài chính doanh nghiệp cũng phụ thuộc vào tính chất và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằ đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đâ nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đâ cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hƣởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất. 1.1.2. Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trƣờng, tài chính doanh nghiệp đƣợc đặc trƣng bằng những nội dung chủ yếu sau đâ : Một là, tài chính doanh nghiệp phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị trong nền kinh tế. Luồng chuyển dịch đ chính là sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đ là sự vận động của các nguồn tài chính đƣợc diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp để tiền hành quá trình sản xuất inh doanh và đƣợc diễn ra giữa doanh nghiệp với ngân s ch Nhà nƣớc thông qua việc nộp thuế cho Nhà nƣớc hoặc tài trợ tài chính; giữa doanh nghiệp với thị trƣờng: thị trƣờng hàng hóa-dịch vụ, thị trƣờng sức lao động, thị trƣờng tài chính…trong việc cung ứng các yếu tố sản xuất (đầu vào) cũng nhƣ b n hàng h a, dịch vụ (đầu ra) của quá trình sản xuất kinh doanh. Hai là, sự vận động của các nguồn tài chính doanh nghiệp không phải diễn ra một cách hỗn loạn à n đƣợc hòa nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị trƣờng. Đ là sự vận động chuyển hóa t các nguồn tài chính hình thành nên các quỹ, hoặc vốn kinh doanh của doanh nghiệp và ngƣợc lại. Sự chuyển hóa qua lại đ đƣợc điều chỉnh bằng các quan hệ phân phối dƣới hình thức giá trị nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ phục vụ cho các mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 14. 2 1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp có những vai trò chủ yếu sau đâ : Thứ nhất, tài chính doanh nghiệp c vai trò hu động đảm bảo đầ đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để thực hiện mọi quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trƣớc hết phải có một yếu tố tiền đề đ là vốn kinh doanh. Vai trò của tài chính doanh nghiệp trƣớc hết đƣợc thể hiện ở việc x c định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong t ng thời kỳ. Tiếp đ , phải lựa chọn c c phƣơng ph p và h nh thức hu động vốn thích hợp, đ p ứng kịp thời các nhu cầu vốn để hoạt động của doanh nghiệp đƣợc thực hiện một cách nhịp nhàng, liên tục với chi phí hu động vốn thấp nhất. Vai trò thứ hai là tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả. Việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả đƣợc coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đ nh gi và lựa chọn dự n đầu tƣ tối ƣu; hu động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh, phân bổ hợp lý các nguồn vốn, sử dụng các biện ph p để tăng nhanh vòng qua của vốn, nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh. Thứ ba, tài chính doanh nghiệp là đòn bẩ ích thích và điều tiết kinh doanh. Vai trò này của tài chính doanh nghiệp đƣợc thể hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tƣ, lao động, vật tƣ, dịch vụ, đồng thời x c định giá bán hợp lý khi phát hành cổ phiếu, hàng hóa bán, dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân phối quỹ tiền thƣởng, quỹ tiền lƣơng, thực hiện các hợp đồng kinh tế… Cuối cùng là giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp là một tấ gƣơng phản ánh trung thực nhất mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu tài chính thực hiện mà các nhà quản lý doanh nghiệp dễ dàng nhận thất thực trạng quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, để t đ c thể đ nh gi h i qu t và iể so t đƣợc các mặt hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những vƣớng mắc, tồn tại để t đ đƣa ra c c quyết định điều chỉnh các hoạt động kinh doanh nhằ đạt tới mục tiêu đ định. Vai trò của tài chính doanh nghiệp sẽ trở nên tích cực hay thụ động trƣớc hết là phụ thuộc vào sự nhận thức và vận dụng các chức năng của tài chính, sau nữa còn phụ thuộc vào ôi trƣờng inh doanh, cơ chế tổ chức tài chính doanh nghiệp và các nguyên tắc cần quán triệt trong mọi hoạt động tài chính doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 15. 3 1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp Tài chính là một phạm trù kinh tế phản ánh các quan hệ phân phối của cải xã hội, dƣới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập, phân phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế, nhằ đạt đƣợc mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định. Theo đ , tài chính doanh nghiệp là một phần của tài chính, nghiên cứu về quá trình hình thành, sử dụng của cải trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa h a lợi nhuận của chủ sở hữu. Phân tích tài chính doanh nghiệp là một quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu về tài chính hiện hành và có trong quá khứ của doanh nghiệp nhằm mục đích đ nh gi thực trạng tài chính, dự tính các rủi ro và tiề năng của một doanh nghiệp, t đ là cơ sở giúp các nhà quản l , nhà phân tích đƣa ra c c qu ết định tài chính có liên quan đến lợi ích của họ trong doanh nghiệp. Phân tích tài chính thƣờng tập trung vào các số liệu đƣợc cung cấp trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, bên cạnh đ ết hợp các nguồn thông tin h c nhau để t đ c thể làm rõ tình hình tài chính trong quá khứ, chỉ ra những tha đổi, biến động và nguyên nhân dẫn tới sự biến động tài chính. Qua đ nhà phân tích sẽ phát hiện đƣợc những quy luật của hoạt động, làm tiền đề và cơ sở trong việc đƣa ra qu ết định trong ngắn hạn và dài hạn cho các doanh nghiệp. 1.2.2. Vai trò và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp ngày càng có vai trò quan trọng đối với các chủ thể trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ nhà quản l , nhà đầu tƣ… Tài chính doanh nghiệp là một trong những công cụ quản l đắc lực, điều tiết hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp; phân tích và định hƣớng cho các chủ thể khác trong nền kinh tế. Đối với nhà quản lý doanh nghiệp Nhà quản lý doanh nghiệp là ngƣời phải chịu trách nhiệ điều hành hoạt động tài chính và dựa trên cơ sở đ để đƣa ra c c qu ết định đối với doanh nghiệp. Chính vì vậy, nhà quản lý doanh nghiệp cần có cái nhìn chính xác và rõ nét về các vấn đề tài chính c t c động tới doanh nghiệp của mình. Phân tích tài chính doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp sẽ lựa chọn cơ cấu vốn phù hợp với doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý nắ đƣợc tình hình doanh thu, chi phí, khả năng thanh hoản… T đ c quyết định chính xác trong việc hu động vốn, sử dụng, giám sát và kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 16. 4 Đối với nhà đầu tƣ Đối với c c nhà đầu tƣ, ối quan tâ hàng đầu của họ hi đầu tƣ vào ột doanh nghiệp nào đ là ức sinh lời, thời gian hoàn vốn và độ rủi ro. Nếu nắm rõ và phân tích đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp thì việc mang lại lợi nhuận cao cũng nhƣ ức độ rủi ro giả đi sẽ trở nên chắc chắn hơn. T đ , nhà đầu tƣ c thể đƣa ra những quyết định xe nên đầu tƣ ha hông đầu tƣ vào doanh nghiệp để t đ c thể tạo ra lợi nhuận cho mình hay không. Chính vì vậy, việc nắm bắt tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. Đối với chủ nợ Nếu phân tích tài chính đƣợc c c nhà đầu tƣ và chủ doanh nghiệp thực hiện nhằm mục đích đ nh gi , phân tích hả năng sinh lợi và tốc độ tăng trƣởng của doanh nghiệp thì phân tích tài chính lại đƣợc các tổ chức tín dụng thƣơng ại, ngân hàng sử dụng nhằm mục đích xe xét hả năng trả nợ của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ đƣợc xem xét trên cả những khoản vay ngắn hạn cũng nhƣ dài hạn của doanh nghiệp. Đối với các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác thì mối quan tâm của họ sẽ tập trung hƣớng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ sẽ quan tâm tới những tài sản có khả năng thanh hoản cao nhƣ tiền, các tài sản tƣơng đƣơng tiền và chuyển đổi thành tiền nhanh, t đ so s nh với khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp để có thể nắ đƣợc khả năng thanh to n tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đ , c c tổ chức tín dụng còn quan tâm tới số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Số vốn chủ sở hữu sẽ đảm bảo cho trƣờng hợp doanh nghiệp gặp phải rủi ro trong kinh doanh. Chính vì vậy, nhờ phân tích tài chính thì các tổ chức cho vay sẽ có những quyết định cho vay hợp l đối với t ng doanh nghiệp để t đ hông chỉ thu lợi đƣợc t khoản cho vay mà còn giả đƣợc rủi ro trong việc thu hồi nợ. Đối với các nhà cung ứng vật tƣ, ngu ên vật liệu,công cụ thì phân tích tài chính sẽ giúp họ trong việc quyết định có hay không cho khách hàng của mình mua chịu hàng hóa. Chính vì vậy, phân tích tài chính là một việc vô cùng cần thiết với tất cả các đối tƣợng khi hoạt động trên thị trƣờng. Đối với các cơ quan Nhà nƣớc Đối với c c cơ quan Nhà nƣớc nhƣ cục Thuế, bộ tài chính…th b o c o tài chính và phân tích tài chính là việc khá quan trọng nhằ đ nh gi , iểm tra, kiểm soát hoạt động của các doanh nghiệp, t đ c thể đƣa ra c c chính s ch tài chính tiền tệ thích hợp để điều tiết các hoạt động trên thị trƣờng. Thang Long University Library
  • 17. 5 Tóm lại rằng, phân tích tài chính sẽ giúp ngƣời sử dụng thông tin nhìn nhận thông tin t nhiều hƣớng h c nhau, đ nh gi toàn diện t chi tiết đến tổng quát tất cả các hoạt động. Nhờ đ , c c chủ thể trên thị trƣờng sẽ t ra đƣợc điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, t đ c thể phân tích, dự b o, định hƣớng và đƣa ra những quyết định tài chính phù hợp. 1.2.3. Nhiệm vụ và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ cung cấp chính xác thông tin về mọi mặt tài chính của doanh nghiệp nhƣ:  Đ nh gi đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp về mọi mặt, đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý và phân phối nguồn vốn một cách hợp lý.  Đ nh gi hiệu quả sử dụng t ng loại vốn trong quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đ còn đƣa ra những thông tin về tình hình thanh toán, khả năng thanh hoản của doanh nghiệp.  Tính to n và x c định mức độ có thể lƣợng hóa của các nhân tố ảnh hƣởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp, t đ đƣa ra c c biện pháp khắc phục hiệu quả những tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời cùng khai thác triệt để những điểm tích cực đ đạt đƣợc, t đ nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. T những thông tin thu đƣợc t việc phân tích tài chính, chủ doanh nghiệp sẽ nắ đƣợc thông tin về doanh nghiệp nh, c c t c động của các nghiệp vụ kinh tế tác động tới doanh nghiệp. Bên cạnh đ , phân tích tài chính sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho các nhà đầu tƣ, c c chủ nợ để t đ c thể đ nh gi đƣợc thực trạng, mức độ rủi ro, thời gian thu hồi vốn cũng nhƣ tiền lãi hay cổ tức thu đƣợc. 1.2.4. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp c nghĩa rất quan trọng đối với nhiều đối tƣợng khác nhau, ảnh hƣởng đến việc ra quyết định của c c đối tƣợng này. Chính vì vậy, nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính cũng cần phải thu thập t nhiều nguồn h c nhau và c độ tin cậ cao. Để có thể hiểu cặn kẽ tình hình tài chính của doanh nghiệp, ta không chỉ cần quan tâm tới những thông tin bên trong doanh nghiệp mà còn phải quan tâm tới những yếu tố bên ngoài t c động tới doanh nghiệp nhƣ thế nào, t đ sẽ có những quyết định đúng đắn trong kinh doanh. a. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp Việc phân tích tài chính trong doanh nghiệp không chỉ giới hạn trong việc nghiên cứu những báo cáo tài chính mà các nhà nghiên cứu còn cần c đầ đủ các thông tin liên quan đến tình hình chung của nền kinh tế cũng nhƣ t nh h nh tài chính của doanh
  • 18. 6 nghiệp, đặc điểm thông tin ngành của doanh nghiệp đ . Cụ thể những thông tin đ là các thông tin về chính trị, luật pháp; chính sách tài khóa, tiền tệ; chính sách thuế hay sự suy thoái hoặc tăng trƣởng của nền kinh tế, sự biến động về giá cả thị trƣờng; các yếu tố đầu vào nhƣ ngu ên liệu, vật liệu cũng nhƣ cần quan tâm tới thị trƣờng tiêu thị sản phẩ đầu ra. Bên cạnh đ , những thông tịn liên quan đến vị thế của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu của ngành, tình trạng công nghệ, thị phần của ngành…cũng là những yếu tố vô cùng quan trọng, t c động tới tình hình tài chính của doanh nghiệp. b. Thông tin bên trong doanh nghiệp Nhƣ đ nêu ở trên, phân tích tài chính sử dụng thông tin t rất nhiều nguồn để có thể phân tích và đƣa ra những nhận định về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tất cả những thông tin có trên thị trƣờng đều rất có giá trị trong phân tích tài chính, một trong những nguồn thông tin vô cùng quan trọng trong phân tích tài chính và không thể thiếu chính là báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều đƣợc phản nh đầ đủ trên báo cáo tài chính một cách toàn diện và tổng hợp. Các chỉ tiêu trên b o c o tài chính đƣợc thể hiện dƣới dạng giá trị bằng con số, chính vì vậy, các nhà phân tích có thể ƣớc lƣợng, tính toán t đ đƣa ra quyết định của mình về doanh nghiệp đ . Một bộ b o c o tài chính đầ đủ của doanh nghiệp gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, b o c o lƣu chu ển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. 1.2.5. Các phương pháp phân tích Để có thể phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp, việc đầu tiên cần thực hiện chính là thu thập số liệu. Số liệu, tài liệu dùng để phân tích tài chính bao gồm những thông tin trong nội bộ doanh nghiệp đến nhƣng thông tin bên ngoài doanh nghiệp, những thông tin kế to n đến những thông tin quản l h c… Việc thu thập số liệu đầ đủ, tin cậy là việc vô cùng quan trọng vì những dữ liệu thu thập đƣợc sẽ phản ánh tình trạng của doanh nghiệp. Sau khi dữ liệu đ đƣợc thu thập thì nhà phân tích sẽ xử lý các dữ liệu này bằng c c phƣơng ph p nhƣ tính to n, so s nh… t đ sẽ đƣa ra những nhận định của mình về tình hình tài chính của doanh nghiệp, cũng t đ đƣa ra những định hƣớng giải pháp cho thực trạng hiện nay của doanh nghiệp đ . Để có thể tìm hiểu và có những nhận định về tình hình của một doanh nghiệp thì c c phƣơng ph p thƣờng đƣợc các nhà phân tích sử dụng nhƣ phƣơng ph p so s nh, phƣơng ph p cân đối, phƣơng ph p phân tích tỷ số, phƣơng ph p Dupont… Tù theo t ng mục đích nghiên cứu, ứng dụng kết quả khác nhau mà họ sẽ sử dụng những phƣơng ph p h c nhau để t đ c thể nhận định, xe xét t nh h nh cũng nhƣ đƣa ra những chiến lƣợc định hƣớng không chỉ ngắn hạn mà còn là dài hạn. Thang Long University Library
  • 19. 7 a. Phƣơng pháp so sánh Phƣơng ph p so s nh là phƣơng ph p đƣợc sử dụng phổ biến và rộng rãi nhất trong nhân tích tài chính doanh nghiệp. Phƣơng ph p so s nh đƣợc sử dụng nhằ đ nh giá sự khác biệt ha xu hƣớng biến đổi của t ng chỉ tiêu phân tích, t đ giúp c c đối tƣợng quan tâm thấy rõ mức biến động của c c đối tƣợng để đƣa ra c c qu ết định đúng đắn. Khi sử dụng phƣơng ph p so s nh th luôn phải tồn tại ít nhất hai đại lƣợng và kết quả so sánh chỉ c nghĩa hi c c chỉ tiêu phải đƣợc đảm bảo tính đồng nhất, phản ánh cùng một nội dung kinh tế, đơn vị tính, phƣơng ph p tính to n, thời gian và đơn vị đo lƣờng của các chỉ tiêu kinh tế. Kỹ thuật so s nh thƣờng đƣợc sử dụng trong phân tích là so sánh bằng số tuyệt đối, so sánh bằng số tƣơng đối và so sánh với số bình quân. Bên cạnh đ , hi phân tích b o cáo tài chính có thể sử dụng phƣơng ph p phân tích theo chiều dọc hoặc theo chiều ngang. Phân tích theo chiều ngang là việc so sánh cả về số tuyệt đối và số tƣơng đối trên cùng một hàng (cùng một chỉ tiêu) trên các báo c o tài chính, qua đ thấ đƣợc sự biến độn của t ng chỉ tiêu. Phân tích theo chiều dọc là việc xe xét, x c định tỷ trọng của t ng chỉ tiêu tổng thể qu ô chung. Qua đ thấ đƣợc mức độ quan trọng của t ng chỉ tiêu tổng thể. b. Phƣơng pháp cân đối Trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp có khá nhiều chỉ tiêu đều thể hiện tính cân đối nhƣ sự cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, cân đối giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận, cân đối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra trong doanh nghiệp. Trên cơ sở các mỗi liên hệ mang tính chất cân đối, mối quan hệ giữa các chỉ tiêu thƣờng là mối quan hệ “tổng số”, nếu một chỉ tiêu tha đổi sẽ dẫn đến sự tha đổi của chỉ tiêu khác. Trong phân tích tài chính, ngƣời ta thƣờng vận dụng phƣơng ph p cân đối để xem xét ảnh hƣởng của t ng nhân tố đến biến động của các chỉ tiêu cần phân tích. Phƣơng ph p cân đối thƣờng đƣợc áp dụng để lập kế hoạch tài chính, làm luận cứ cho việc ra quyết định và thƣờng kết hợp vối phƣơng ph p so s nh để đ nh gi về tình hình tài chính. c. Phƣơng pháp phân tích tỷ số Phƣơng ph p phân tích nà sử dụng số tƣơng đối để nghiên cứu mối quan hệ của các chỉ tiêu kinh tế. Theo phƣơng ph p nà , c c tỷ lệ tài chính đƣợc phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trƣng phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp nhƣ nh chỉ tiêu về tỷ số khả năng thanh to n, cơ cấu vốn, khả năng sinh lời… Phƣơng ph p phân tích tỷ số thƣờng đƣợc sử dụng khi phân tích các nhóm chỉ tiêu kinh tế trên. Bên cạnh đ , phƣơng ph p phân tích tỷ số thƣờng đƣợc sử dụng
  • 20. 8 kết hợp với phƣơng ph p so s nh nhằm phản ánh sự biến động của các chỉ tiêu tài chính qua nhiều giai đoạn và so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành. 1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Phân tích tình hình Tài sản – Nguồn vốn thông qua bảng cân đối kế toán Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp luôn biến động tăng hoặc giảm thể hiện trên bảng cân đối kế to n. Khi phân tích cơ cấu và những biến động của tài sản và nguồn vốn, chúng ta có thể đ nh gi đƣợc một cách tổng quát về t nh h nh đầu tƣ và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.3.1.1. Phân tích biến động và kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp Tình hình biến động tài sản Phân tích tình hình biến động tài sản là so sánh tình hình biến động của các bộ phận tài sản cấu thành nên tổng tài sản của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định, t đ c thể đ nh gi đƣợc sự biến động của tài sản cũng nhƣ sự hợp lý của cơ cấu tài sản đối cới doanh nghiệp. Trên cơ sở đ sẽ đƣa ra những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Để xe xét đƣợc tình hình biến động tài sản ra dùng thông tin trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp để xem xét, t đ chúng ta tiến hành so sánh tổng tài sản giữa đầu nă và cuối nă để đ nh gi sự biến động về quy mô của doanh nghiệp. So sánh giá trị và tỷ trọng các bộ phận cấu thành nên tổng tài sản tại thời điể đầu nă và cuối nă để thấ đƣợc ngu ên nhân ban đầu ảnh hƣởng đến sự tăng giảm trên. Tình hình biến động nguồn vốn Trong thực tế, doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều nguồn vốn h c nhau để đ p ứng nhƣ cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nh. Nhƣng điều quan trọng là doanh nghiệp phải phối hợp sử dụng vốn nhƣ thế nào để tạo ra một cơ cấu vốn hợp lý mang lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp thể hiện tỷ trọng của các nguồn vốn trong tổng giá trị nguồn vốn mà doanh nghiệp hu động sử dụng vào hoạt động sản xuất inh doanh. Căn cứ theo nguồn h nh thành th cơ cấu nguồn vốn bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Để nắ đƣợc tình hình biến động của nguồn vốn, ta cũng phân tích, so s nh c c số liệu thể hiện nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. T đ , chúng ta sẽ có những nhìn nhận cụ thể và chính xác về tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp. 1.3.1.2. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn Sau khi phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp, ta sẽ xem xét tổng thể hơn ối quan hệ giữa hai đối tƣợng này. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn sẽ cho biết đƣợc chiến lƣợc quản lý của doanh nghiệp hiện na nhƣ thế nào nhờ Thang Long University Library
  • 21. 9 vào việc so sánh cơ cấu của t ng đối tƣợng trong tài sản – nguồn vốn cũng nhƣ giữa tổng thể tài sản – nguồn vốn. Chiến lƣợc vốn của doanh nghiệp sẽ nằm trong một trong các chiến lƣợc sau: Chiến lược quản lý vốn thận trọng: Là chiến lƣợc dùng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Với chiến lƣợc quản lý vốn thận trọng, doanh nghiệp luôn bảo đả đƣợc khả năng thanh to n của mình. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng vốn hông cao do chi phí hu động vốn dài hạn thƣờng cao hơn so với ngắn hạn nên sẽ làm giảm lợi nhuận thu đƣợc. Chiến lược quản lý vốn mạo hiểm: Là chiến lƣợc dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn. Doanh nghiệp sử dụng chính sách quản lý vốn này sẽ giả đƣợc chi phí hu động vốn do dùng vốn ngắn hạn, nâng cao khả năng sinh lời cho chủ sở hữu. Tuy nhiên, mức độ rủi ro tài chính sẽ cao, ngƣời quản lý luôn phải chịu những áp lực cao về việc thanh toán các khoản nợ. Chiển lược quản lý vốn dung hòa: Là việc dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn và dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Chiến lƣợc vốn nà tuân theo đúng ngu ên tắc đầu tƣ trong tài chính. Đâ là chính s ch dung hòa giữa hai chính sách thận trọng và mạo hiểm vì nó sẽ đảm bảo đƣợc ahr năng thanh to n của doanh nghiệp so với chính sách mạo hiể đồng thời khả năng sinh lời cũng đƣợc đảm bảo ở mức trung b nh và cao hơn so với chính sách thận trọng. 1.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những báo cáo của doanh nghiệp, thể hiện tình hình doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Bên cạnh đ , b o c o ết quả kinh doanh sẽ thể hiện lợi nhuận thu đƣợc và nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho khoản lợi nhuận thu đƣợc trong kỳ của doanh nghiệp đối với cơ quan thuế. T đ giúp nhà quản trị đ nh gi h i qu t đƣợc tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, biết đƣợc tình hình lãi lỗ trong kỳ của doanh nghiệp. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là việc đi sâu theo êu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp. Căn cứ vào các chỉ tiêu kinh tế bằng c c phƣơng pháp thích hợp so sánh số liệu, phân tích mối liên hệ… t đ đƣa ra c c giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung nghiên cứu của phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là các hiện tƣợng kinh tế, quá trình kinh tế đ và dang xảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập dƣới sự t c động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau. Các hiện tƣợng nà đƣợc thể hiện dƣới một kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể biểu hiện qua các chỉ tiêu nhƣ doanh thu, chi phí, lợi nhuận…
  • 22. 10 1.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ B o c o lƣu chu ển tiền tệ là báo cáo cung cấp cho chúng ta cái nhìn chi tiết và rõ ràng hơn về thông tin các dòng tiền thực thu đƣợc và dòng tiền thực chi trong các hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế to n. Trên b o c o lƣu chu ển tiền tê, dòng tiền chi ra sẽ đƣợc phản ánh bằng con số âm và dòng tiền thu về sẽ phản ánh bằng con số dƣơng. Để thuận tiện theo dõi th b o c o lƣu chu ển tiền tệ đƣợc chia ra làm ba dòng tiền đ là: Dòng tiền t hoạt động sản xuất kinh doanh, dòng tiền t hoạt động đầu tƣ và dòng tiền t hoạt động tài chính. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh Dòng tiền t hoạt động kinh doanh trình bày dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ kế to n. Đâ là dòng tiền quan trọng nhất vì hoạt động kinh doanh chính là hoạt động chính để tạo ra lợi nhuận của một doanh nghiệp. Chúng ta sẽ dựa vào b o c o lƣu chuyển tiền tệ để xem xét sự tha đổi của dòng tiền t hoạt động kinh doanh, t đ c những nhận xét chính x c hơn nữa về hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư Dòng tiền t hoạt động đầu tƣ là dòng tiền phát sinh t hoạt động liên quan đến việc mua sắ , nhƣợng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tƣ h c hông thuộc các khoản tƣơng đƣơng tiền. Dòng tiền thu vào t hoạt động đầu tƣ đến t các khoản nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định, tiền thu đƣợc t lãi cho vay và cổ tức… Dòng tiền cho ra bao gồm tiền chi ra để mua sắm, lắp đặt tài sản cố định, chi ra để góp vốn và cho va … T việc phân tích sự tha đổi tăng giảm của dòng tiền nà đƣợc thể hiện trên b o c o lƣu chu ển tiền tệ, ta có thể có cái nhìn chi tiết hơn về tình hình biến động thực tế của dòng tiền t hoạt động đầu tƣ, t đ c những quyết định chính xác hơn trong hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền từ hoạt động tài chính Hoạt động tài chính là những hoạt động là tha đổi cơ cấu tài chính của doanh nghiệp nhƣ việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu, chi phí phát sinh t việc đi va , và c c hoạt động tài chính h c… Hoạt động tài chính là hoạt động tạo ra dòng tiền và có vai trog khá quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Nó góp phần là tăng doanh thu của doanh nghiệp nếu hoạt động tài chính sinh lời. Chính vì vậy, việc phân tích tình hình biến động của dòng tiền tài chính sẽ giúp chúng ta có những quyết định chính x c hơn. Việc phân tích b o c o lƣu chu ển tiền tệ giúp ta đ nh gi đƣợc dòng tiền thực phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp, khả năng tạo tiền và sự phù hợp của dòng tiền Thang Long University Library
  • 23. 11 với chiến lƣợc kinh doanh của công ty. Bên cạnh đ , đ nh gi hả năng thanh to n nợ, sự thịnh vƣợng ha h hăn về vốn của doanh nghiệp qua t ng thời kỳ. 1.3.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính 1.3.4.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Chỉ tiêu khả năng thanh to n là nh c c chỉ tiêu đƣợc quan tâm nhất đối với các nhà đầu tƣ, c c chủ nợ hay các nhà cung ứng… Nh chỉ tiêu này cho ta biết đƣợc khả năng thanh to n của doanh nghiệp đối với các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính trong ngắn hạn. Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Hệ số nà đ nh gi hả năng thanh to n c c hoản nợ ngắn hạn đến hạn của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn đƣợc đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Hệ số thanh toán ngắn hạn đƣợc so sánh với để thể hiện khả năng thanh to n nợ của doanh nghiệp. Hệ số này có giá trị thấp thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp thấp và cũng là dấu hiệu báo trƣớc những h hăn về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong quá trình trả nợ. Nhƣng nếu hệ số này ở mức cao th điều nà cũng hông tốt đối với doanh nghiệp bởi nó làm mất đi cơ hội đầu tƣ để phát triển của doanh nghiệp hay chính là việc ph t sinh thê chi phí cơ hội trong hoạt động kinh doanh của mình. Khả năng thanh toán nhanh = Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh phản ánh khả năng sẵn sàng thanh toán trong ngắn hạn các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần dùng đến hàng tồn kho. Ở đâ hông tính đến hàng tồn ho v n đƣợc coi là loại tài sản có tính thanh khoản thấp hơn trong số các tài sản ngắn hạn. Do đ , việc loại bỏ khoản mục hàng tồn kho sẽ phản nh chính x c hơn hả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn đến hạn của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ giữa tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền với các khoản nợ ngắn hạn. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền ở đâ bao
  • 24. 12 gồm: tiền mặt, tiền gửi, các khoản đầu tƣ ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tƣ khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền… đều là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất trong tất cả các tài sản của một doanh nghiệp. Nếu hệ số này thấp chứng tỏ doanh nghiệp đ p dụng chính s ch đầu tƣ h tốt hông để dƣ c c hoản tiền nhàn rỗi. Nhƣng nếu quá chứ trọng vào đầu tƣ th c thể doanh nghiệp sẽ hông đ p ứng đƣợc khả năng thanh to n c c hoản nợ bằng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền dẫn đến khả năng rơi vào t nh trạng rủi ro cao do hông đảm bảo khả năng thanh toán. 1.3.4.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ Mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp đ . Sử dụng nợ vay giúp công ty có thể giúp cho doanh nghiệp đ p ứng đƣợc nhu cầu về vốn cho quá trình sản xuất inh doanh, gia tăng lợi nhuận cho công ty và giả đƣợc chi phí sử dụng vốn nết chi phí lãi vay thấp. Tuy nhiên khi sử dụng các khoản nợ va cũng là gia tăng c c chi phí cũng nhƣ rủi ro cho doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ bao gồm: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ Tổng vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này cho ta biết đƣợc quan hệ giữa nguồn vốn hu động bằng đi va so với vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Nếu hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu nhỏ th điều này chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào nguồn vốn đi va , ngƣợc lại nếu tỷ số này lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn đi va t bên ngoài. Điều nà cũng c nghĩa là tài sản của doanh nghiệp đƣợc tài trợ chủ yếu bằng nguồn vốn đi va t bên ngoài. Tuy nhiên, việc sử dụng nợ vay t bên ngoài sẽ có lợi thế vì khoản chi phí lãi vay phải trả sẽ tạo lá chắn thuế, góp phần giảm thuế cho doanh nghiệp. Tỷ số nợ = Tổng nợ Tổng tài sản Tỷ số nợ của doanh nghiệp cho ta biết một đồng tài sản đƣợc tài trợ bởi bao nhiêu đồng nợ hay một đồng nguồn vốn đƣợc hình thành t bao nhiêu đồng nợ. Đối với các chủ nợ thì mong muốn hệ số này thấp v nhƣ vậ trong trƣờng hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản nợ của họ sẽ đƣợc đảm bảo. Còn đối với doanh nghiệp thì họ sẽ mong muốn hệ số này ở mức cao vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh nhƣng đồng nghĩa là sự mất khả năng thanh to n sẽ tăng cao gâ ra những h hăn nhất định cho doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 25. 13 Khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Chi phí lãi vay Khả năng thanh to n l i va là một trong những chỉ tiêu đ nh gi hả năng quản lý nợ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết khả năng đảm bảo trả l i va hàng nă của doanh nghiệp. Chỉ tiêu càng cao thể hiện khả năng của doanh nghiệp sử dụng t lợi nhuận để chi trả chi phí l i va hàng nă càng lớn và lợi nhuận của c c nhà đầu tƣ càng cao. Ngƣợc lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ và đạt đến mức nhỏ hơn th thể hiện doanh nghiệp inh doanh đang bị lỗ. Đâ là ột trong các chỉ tiêu mà các ngân hàng, các nhà đầu tƣ rất quan tâ để đ nh gi ức độ ổn định, mức độ rủi ro của doanh nghiệp mà họ c định đầu tƣ. 1.3.4.3. Phân tích chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản Khả năng hoạt động của doanh nghiệp đƣợc đ nh gi qua hả năng ết hợp các loại tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn và dài hạn để tạo ra kết quả inh doanh. Để đ nh giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp ta đi phân tích nh chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản: a. Quản lý tài sản ngắn hạn: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần Tổng tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng TSNH sử dụng trong kỳ th đe lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao, t đ góp phần tạo ra doanh thu thuần cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào hai chỉ tiêu là doanh thu thuần và giá trị tài sản ngăn hạn của doanh nghiệp. Doanh thu thuần cao hay thấp tùy vào chính sách, khả năng inh doanh của doanh nghiệp. Còn quy mô tài sản ngắn hạn sẽ phụ thuộc vào ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp thì tỷ trọng tài sản ngắn hạn là bao nhiêu trong tổng tài sản. Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng Thời gian thu nợ trung bình = 365 Hệ số thu nợ Hệ số thu nợ và thời gian thu nợ trung bình cho biết trong kỳ phân tích, các khoản phải trả qua đƣợc bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu hệ số thu nợ càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp thanh toán tiền hàng kịp thời, điều nà tăng u tín với các nhà cung cấp
  • 26. 14 trong các lần kinh doanh tiếp theo, tạo thêm nhiều cơ hội phát triển trong tƣơng lai. Ngƣợc lại, nếu thời gian thu hồi quá dài thì sẽ là tăng rủi ro, ảnh hƣởng đến uy tín của doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải lúc nào hệ số thu nợ cao là tốt, doanh nghiệp phải hiểu các nhân tố t c động đến doanh thu thuần và các khoản phải thu nhƣ t nh hình kinh tế, đặc điểm sản phẩm kinh doanh, chính sách bán chịu… Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán Giá trị hàng tồn kho Thời gian luân chuyển kho trung bình = 365 Hệ số lưu kho Hệ số vòng quay hàng tồn kho cho ta thấy tốc độ quay vòng hàng hóa trong kho. Hệ số này càng cao chứng tỏ hàng tồn kho của doanh nghiệp không bị ứ đọng nhiều, nhƣng hông c nghĩa hàng tồn kho ít là tốt hay hàng tồn kho nhiều là xấu. Nếu hệ số hàng tồn ho qu cao nghĩa là lƣợng hàng dự trữ trong kho không nhiều thì khi nhu cầu thị trƣờng tăng cao đột ngột thì doanh nghiệp không thể đ p ứng kịp nhu cầu của khách hàng dẫn đến khả năng sẽ bị mất khách hay mất thị phần. Hơn nữa việc dự trữ nguyên vật liệu hông đủ dẫn đến việc sản xuất bị ngƣng trệ. Vì vậy chỉ tiêu này cần phải giữ ở mức v a phải, hông qu cao cũng hông qu thấp. Bên cạnh đ , hàng tồn kho cao hay thấp còn có thể phụ thuộc vào ngành nghề của doanh nghiệp đ . Thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết thời gian lƣu hàng tồn kho gồm có nguyên vật liệu và hàng hóa trong bao lâu kể t khi nhập hàng vào ho cho đến lúc xuất hàng ra b n. Đâ cũng là ột chỉ tiêu giúp chúng ta có thể hình dung chi tiết về hàng tồn kho của doanh nghiệp và có thể dễ dàng đƣa ra những nhận định về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ số trả nợ = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng, quản lý chung Phải trả người bán + Lương, thưởng + Thuế phải nộp Thời gian thu nợ trung bình = 365 Hệ số trả nợ Hệ số nợ phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Hệ số nợ nă sau nhỏ hơn nă trƣớc chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậ hơn nă trƣớc và ngƣợc lại. Hệ số nợ quá nhỏ sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh hoản. Tuy nhiên việc chiếm dụng vốn nà cũng giúp doanh nghiệp có thể giả đƣợc chi phí về vốn đồng thời cũng thể hiện đƣợc uy tín về quan hệ thanh to n đối với nhà cun cấp và chất lƣợng sản phẩ đối với khách hàng. Thang Long University Library
  • 27. 15 Thời gian trả nợ trung bình cho biết số ngày trung bình mà doanh nghiệp trả nợ cho nhà cung cấp. Thời gian trả nợ trung bình càng dài thì thời gian doanh nghiệp chiếm dụng vốn càng dài để đầu tƣ vào c c lĩnh vực h c và ngƣợc lại. Thời gian quay vòng tiền = Thời gian lưu kho + Thời gian thu nợ trung bình – Thời gian trả nợ Chỉ tiêu này cho biết khoảng thời gian kể t khi chi thực tế đến hi thu đƣợc tiền về. Chu kỳ tiền mặt đƣợc tính t khi chi trả cho các nguyên vật liệu thô tới khi nhận đƣợc tiền mặt t bán hàng. Thời gian luân chuyển tiền càng cao th lƣợng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động đầu tƣ h c. Ngƣợc lại, nếu con số này nhỏ thì doanh nghiệp đƣợc coi là có khả năng quản lý vốn lƣu động tốt. b. Quản lý tài sản dài hạn Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn = Doanh thu thuần Giá trị tài sản dài hạn Tƣơng tự nhƣ chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn, hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cho biết với mỗi đồng tài sản dài hạn tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tài sản dài hạn của một doanh nghiệp thƣờng bao gồm: tài sản cố định, các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn, các khoản trả trƣớc dài hạn và các tài sản dài hạn khác. Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn = Lợi nhuận ròng Tài sản dài hạn Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong kỳ đe lại bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu suất sẻ dụng tài sản cố định = Doanh thu Nguyên giá tài sản cố định Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản ánh một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định đƣợc sử dụng vào hoạt động inh doanh đe lại bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng tốt. Vì vậy, để nâng cao chỉ tiêu nà đồng thời với việc tăng lƣợng sản phẩm bán ra, doanh nghiệp cần phải khai thác tối đa năng suất của tài sản cố định. c. Quản lý tổng tài sản Để đ nh gi ột cách tổng quát hiệu quả sử dụng tài sản, ta đi phân tích chúng dựa theo công thức hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
  • 28. 16 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cho ta biết đƣợc rằng một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần, t đ giúp doanh nghiệp đ nh gi đƣợc hiệu quả đầu tƣ và hiệu quả sử dụng tài sản cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Việc đ nh gi chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp và của ngành kinh doanh. Hệ số này cao chứng tỏ rằng hiệu quả sử dụng tài sản cao và ngƣợc lại. Thời gian quay vòng tổng tài sản = 365 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hệ số đảm nhiệm tổng tài sản = Tổng tài sản Doanh thu thuần Chỉ số thời gian quay vòng và hệ số đảm nhiệm tổng tài sản càng thấp trong khi hệ số hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao chứng tỏ rằng tài sản vận động nhanh, góp phần là tăng doanh thi và là điều kiện để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để đ nh gi c c chỉ tiêu này thì ta phân tích dựa trên hai nhân tố ảnh hƣởng chính đ là doanh thu thuần và tổng tài sản của doanh nghiệp. Về quy mô tổng tài sản của doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, thời gian hoạt động của doanh nghiệp. Về doanh thu hàng nă của doanh nghiệp thì phụ thuộc vào các chính sách kinh doanh, chính sách tín dụng của doanh nghiệp. 1.3.4.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Tỷ suất sinh lời trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở doanh thu đƣợc tạo ra trong kỳ. Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 10 đồng doanh thi thì tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Tỷ số này mang giá trị dƣơng nghĩa là doanh nghiệp là ăn c l i. Nếu chỉ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp là ăn càng hiệu quả. Ngƣợc lại nếu chỉ số nà â nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh bị thua lỗ. Tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của t ng ngành. Vì vậy, khi theo dõi tình hình sinh lợi của doanh nghiệp, chúng ta đi so s nh tỷ số này của doanh nghiệp với tỷ số bình quan của toàn ngành mà doanh nghiệp đ tham gia. Thang Long University Library
  • 29. 17 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản Là tỷ số đo lƣờng khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết cứ đồng tài sản bỏ ra đầu tƣ cho qu tr nh sản xuất kinh doanh thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tài sản tốt, góp phần nâng cao khả năng ở rộng hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Tỷ số này cho ta biết đƣợc hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và mùa vụ kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậ , ngƣời phân tích tài chính doanh nghiệp sử dụng chỉ tiêu này khi so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu Tỷ suất sinh lời trên VCSH cho biết cứ đồng VCSH đƣa vào inh doanh th tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả nguồn VCSH góp phần nâng cao khả năng đầu tƣ của doanh nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh, cổ phiếu ngày càng hấp dẫn do đ thu hút đƣợc sự quan tâm của c c nhà đầu tƣ. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra tỷ số này còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công t . Để có kết quả so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này với tỷ số bình quân toàn ngành, hoặc với tỷ số của công t tƣơng đƣơng trong cùng ngành. 1.3.5. Phân tích Dupont Phƣơng ph p nà đƣợc sáng lập bởi F. Donaldson Brown và nhằm phản ánh mối quan hệ tƣơng hỗ giữa các tỷ số tài chính: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA), Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS), Hiệu suất sử dụng tổng tài sản, Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)… để đ nh gi t c động của t ng bộ phận lên kết quả sau cùng. Trong phạm vi nghiên cứu thì sử dụng mô hình phân tích Dupont cho hệ số ROA và ROE để có thể xem xét sự t c động của các yếu tố khác lên hai chỉ tiêu này. Đối với ROA, phƣơng tr nh Dupont nhƣ sau: ROA = Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản Hay: ROA = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (SOA)
  • 30. 18 Dựa vào mô hình trên, ta thấy ROA phụ thuộc vào hai yếu tố đ là Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ROS và Hiệu suất sử dụng tổng tài sản SOA. Qua mô hình này, các nhà quản lý có thể điều chỉnh tăng hai ếu tố ảnh hƣởng đ sao cho phù hợp nhất với tình hình sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Ngoài việc xem xét mô hình Dupont trên tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROA, ta sẽ xe xét ô h nh nà trên ROE để c c i nh n rõ hơn về ảnh hƣởng của các yếu tố sẽ t c động tới tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE. Phƣơng tr nh Dupont đối với ROE là: ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính (DFL) Hay: ROE = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (SOA) x DFL ROE = Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Nhƣ vậ , qua phƣơng tr nh Dupont với ROE có thể thấy chỉ tieu nà đƣợc cấu thành bởi ba yếu tố chính là Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS), Hiệu suất sử dụng tổng tài sản và Đòn bẩ tài chính. Điều đ c nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng ROE) doanh nghiệp có ba sự lựa chọn cơ bản là tăng ột trong ba yếu tố trên. Thứ nhất, doanh nghiệp có thể gia tăng hả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí nhằ gia tăng tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS). Thứ hai, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn c c tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tổng tài sản. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn t những tài sản sẵn có, thông qua việc v a tăng quy mô về doanh thu thuần, v a sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản. Thứ ba, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tƣ sản xuất kinh doanh. Chú ý rằng chỉ khi mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn ức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tƣ của doanh nghiệp mới hiệu quả. Bằng cách tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động, sẽ giúp doanh nghiệp cải thiện chỉ tiêu ROE. Thang Long University Library
  • 31. 19 Bên cạnh đ , cần lƣu rằng sự hiện diện của vốn vay sẽ làm ROE trở nên nhạy cả hơn với những biến động của nên kinh tế. Bởi v , đòn bẩy tài chính sẽ là tăng ROE kỳ vọng nhƣng đồng thời cũng là tăng rủi ro cho hoạt động của doanh nghiệp. Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích ROE, các nhà phân tích nên tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua c c nă . Sau đ phân tích xe sự tăng trƣởng hoặc tụt giảm của chỉ số nà qua c c nă bắt nguồn t nguyên nhân nào trong ba nguyên nhân kể trên, t đ đƣa ra nhận định và dự đo n xu hƣớng của ROE trong c c nă sau. 1.3.6. Phân tích SWOT Mô hình phân tích SWOT là một công cụ hữu dụng đƣợc sử dụng nhằm hiểu rõ Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Wea nesses), Cơ hội (Opportunities) và Ngu cơ (Threats) trong một dự án hoặc tổ chức kinh doanh. Mô hình này do Albert Humphrey phát triển vào những nă 96 -1970 và là kết quả của một dự án nghiên cứu do đại học Stanford, Mỹ thực hiện. Thông qua phân tích SWOT, doanh nghiệp sẽ có cái nhìn tổng thể về doanh nghiệp của mình, t đ giúp c c nhà quản l định vị đƣợc vị trí của doanh nghiệp, định hƣớng đƣợc mục tiêu cũng nhƣ c c chính s ch quản lý, phát triển, giúp doanh nghiệp hạn chế tối đa những rủi ro gặp phải, tăng hả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp phát triển một cách vững chắc hơn. SWOT đƣợc tr nh bà dƣới dạng ma trận đƣợc chia làm 4 phần. mỗi phần tƣơng ứng với những Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities) và Ngu cơ (Threats). Điểm mạnh (Strengths): Điểm mạnh là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tích cực hoặc có lợi giúp bạn đạt đƣợc mục tiêu, là lợi thế của doanh nghiệp, là đặc điểm nổi trội của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. Điểm yếu (Weaknesses): Điểm yếu chính là những vấn đề, những tác nhân bên trong còn tồn tại trong tổ chức, doanh nghiệp mà gây ra những h hăn, cản trở trong việc hoàn thành mục tiêu đ đề ra. Hay nói một c ch h c điểm yếu chính là những việc, những khía cạnh mà doanh nghiệp vẫn là chƣa tốt mà cần phải tìm ra nguyên nhân cũng nhƣ biện ph p để khắc phục nó. Cơ hội (Opportunities): Cơ hội là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp (thị trƣờng kinh doanh, xã hội,…) ang tính tích cực hoặc có lợi giúp doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu. Nguy cơ (Threats): Ngu cơ là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp (thị trƣờng kinh doanh, xã hội,…) ang tính tiêu cực hoặc gâ h hăn trong việc đạt
  • 32. 20 đƣợc mục tiêu của doanh nghiệp. Sau hi t ra đƣợc ngu cơ, việc mà doanh nghiệp cần là đ là đề ra phƣơng n giải quyết, nghiên cứu, triển khai tìm ra những biện pháp khả thi để hạn chế tối đa ức độ nghiêm trọng hoặc né tránh (nếu đƣợc) các ngu cơ nà . 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Nhân tố khách quan  Tình hình kinh tế: Tài chính doanh nghiệp nằm trong tổng thể nền tài chính. Do vậy, phân tích tài chính doanh nghiệp cần quan tâ đến các chính sách kinh tế, tốc độ tăng trƣởng, tốc độ lạ ph t, gi xăng dầu, giá vàng, nguyên vật liệu.  Hệ thống pháp lý: Những qu định chung của Nhà nƣớc nhƣ c c hoản nộp thuế, các khoản nộp Nhà nƣớc ha c c qu định về hạch toán kế toán, cách thức lập báo cáo tài chính,… Sự tha đổi của hệ thống pháp lý này có thể kéo theo sự tha đổi của các số liệu sử dụng phân tích.  Công nghệ khoa học kỹ thuật: Để việc phân tích tài chính đạt hiệu quả cần có những thiết bị hiện đại hỗ trợ việc phân tích, cần có các phần mềm tài chính chuyên dụng giúp tăng tính chính x c, tốc độ để phù hợp nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. 1.4.2. Nhân tố chủ quan  Thông tin cung cấp để phân tích tài chính doanh nghiệp: Đâ là nền tảng quan trọng của tiến hành tài chính. Các thông tin này cần phải chính x c, đầ đủ. Bởi nếu nó không chính xác, việc phân tích trở nên mất nghĩa, c c nhà quản lý c đ nh gi sai lệch t đ ảnh hƣởng đến chiến lƣợc phát triển công ty.  Nhân sự thực hiện phân tích tài chính: Để phân tích tài chính thành công, vai trò của bộ phận phân tích là vô cùng quan trọng. Nhiệm vụ của họ là gắn kết, tổng hợp các con số thu thập đƣợc, tính toán các chỉ tiêu, so s nh đƣa ra nhận xét, điều nà đòi hỏi họ có chuyên môn cao, sử dụng thành thạo c c phƣơng ph p, a hiểu thị trƣờng, tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Kết luận chƣơng 1 Qua chƣơng , chúng ta c c i nh n tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. Đâ cũng là cơ sở lý luận làm tiền đề cho chƣơng hi đi vào phân tích sâu tình hình tài chính của một doanh nghiệp cụ thể. Để làm rõ và hiểu hơn về phân tích tài chính, em sẽ phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn trong giai đoạn 2011 – 2013. Thang Long University Library
  • 33. 21 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI THÉP THỌ HOÀN 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần thƣơng mại thép Thọ Hoàn 2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần thương mại thép Thọ Hoàn Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI THÉP THỌ HOÀN Mã số thuế : 0103771893 Nơi đăng quản lý: Chi cục Thuế Quận Thanh Xuân Ngày cấp : 06-05-2009 GPKD/Ngày cấp : 29-04-2009 Cơ quan cấp : Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Hà Nội Ngày bắt đầu HĐ : 29-04-2009 Địa chỉ : 68 Bùi Xƣơng Trạch, phƣờng Khƣơng Đ nh, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội Chủ sở hữu : Đỗ Văn Thọ 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn đƣợc thành lập ngày 29 tháng 4 nă 9 theo qu ết định thành lập số 0103037219 của Sở Kế Hoạch Đầu tƣ Hà Nội. Công t c tƣ c ch ph p nhân, c con dấu riêng và đƣợc cấp phép hoạt động sản xuất inh doanh trong và ngoài nƣớc theo qu định của pháp luật. Tu ra đời và hoạt động chƣa lâu nhƣng Công t Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn đ c nhiều cố gắng trong tìm kiếm thị trƣờng hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và thiết kế nội thất, có nhiều hình thức hu động vốn sản xuất, không ng ng đầu tƣ, đổi mới trang thiết bị, nâng cao tr nh độ quản lí của cán bộ… chính nhờ c đƣờng lối đúng đắn đi đôi với các biện pháp thích hợp nên doanh thu, lợi nhuận đ ng g p cho NSNN không ng ng đƣợc nâng cao. Đến na , Công t đ đứng vững trong ôi trƣờng cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trƣờng đang ph t triển mạnh. Với khẩu hiệu “U tín, chất lƣợng”, Công t luôn đ p ứng tốt nhất mọi nhu cầu về các sản phẩm và dịch vụ. Trong suốt quá trình xây dựng và phát triển Công ty luôn cố gắng để tự hoàn thiện mình nhằm mang tới cho khách hàng một sản phẩm cùng dịch vụ hoàn hảo, đáng tin cậy. 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn chuyên hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và phân phối:
  • 34. 22  Nguồn thép xây dựng của tất cả các nhà máy cán thép lớn trong nƣớc nhƣ thép Hòa Phát, Kyoei, Pomina, Miền Nam, úc, thép Việt ý, Thái Nguyên, thép Da Na – ý, thép Việt Mỹ,…  Nguồn thép tấm, thép lá các loại t mỏng nhất đến dầy nhất với nhiều c nhƣ: SS400, Q235, Q345B, A36,...  Nguồn thép hình: H, I, U, V, ống, Cọc c có xuất xứ trong và ngoài nƣớc nhƣ: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đông Na …  Ống nhựa uPVC, HDPE, các phụ kiện và dâ c p điện, c p thép, c p DƢL và phụ kiện.  Bulong, ốc vít, Ty ren: các loại bulong, ốc vít, tắc kê, các loại lƣới thép cấp bền 4.6, 5.6, 8.8, 10.9, 12.9 S8T/F8T, S10T/F10T, A193, A194, A325, A490, INOX 201, 3 4, 3 6,... đủ các size. Tiêu chuẩn: DIN, ASTM , JIS ASTM JIN, DIN, ANSI, BS và TCVN... 2.1.4. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần thương mại thép Thọ Hoàn (Nguồn: Phòng hành chính) Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn tổ chức theo mô hình trực tuyến. Ngƣời l nh đạo thực hiện tất cả các chức năng quản trị, trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm mọi mặt của đơn vị mình. Các bộ phận trong Công ty có sự trao đổi, phối hợp để thực hiện nhiệm vụ, chức năng của nh đạt hiệu quả nhất. Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có nhiệm vụ:  Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động và quỹ lƣơng của Công ty.  Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của ban gi đốc.  Kiến nghị sửa đổi và bổ sung điều lệ của Công ty. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG HÀNH CHÍNH PHÒNG XUẤT NHẬP HÀNG Thang Long University Library
  • 35. 23 Giám đốc  Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, kế hoạch kinh doanh.  Kiến nghị phƣơng n bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ Công ty theo đúng điều lệ, nghị quyết của Hội đồng quản trị.  Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản lý của Công t : trƣởng và phó phòng sau hi đ đƣợc Hội đồng quản trị phê duyệt. Phòng kinh doanh Chịu trách nhiệm về hoạt động tiêu thụ của Công ty, nghiên cứu, phân tích thị trƣờng, lập chiến lƣợc kinh doanh và kế hoạch b n hàng. Nhân viên phòng nà cũng chịu trách nhiệm bán hàng tại hệ thống cửa hàng của Công ty. Phòng kế toán Kiểm tra, giám sát tình hình công tác tài chính kế to n để đảm bảo tuân thủ quy chế của Công t và c c qu định liên quan của pháp luật. Kế to n trƣởng chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực phản nh đầ đủ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công t trƣớc hội đồng quản trị và gi đốc. Phòng hành chính Là bộ phận thực hiện các công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế, truyền thông và quan hệ công chúng của Công ty, phòng này thực hiện các nhiệm vụ tổng hợp về hành chính, văn thƣ, tiếp nhận và lƣu trữ văn bản, tha ƣu cho gi đốc xử l c c văn bản hành chính nhanh chóng, kịp thời; Cấp ph t văn phòng phẩm cho các phòng ban trong Công ty; Quản lý con dấu, chữ í theo qu định; Cấp giấy công tác, giấy giới thiệu, sao lƣu c c văn bản của cấp trên theo qu định của gi đốc. Phòng xuất nhập hàng Phòng này có nhiệm vụ phối hợp với phòng kinh doanh, lên kế hoạch nhập hàng, liên hệ với nhà phân phối hoặc c c đại lý. Ngoài ra, phòng này có chức năng hỗ trợ hoạt động kinh doanh của Công ty, ngoài ra còn quản lý hàng tồn kho, theo dõi quá trình nhập kho và xuất ho đảm bảo hàng hóa không bị thất thoát. Vận chuyển hàng hóa khi nhập hàng về kho hay cung cấp dịch vụ giao hàng tận nơi cho h ch hàng.
  • 36. 24 2.2. Phân tích tài chính Công ty Cổ phần thƣơng mại thép Thọ Hoàn 2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Cổ phần thương mại thép Thọ Hoàn thông qua Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2011-2013 2.2.1.1. Tình hình tài sản a. Đánh giá tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tỷ trọng tài sản dài hạn của Công ty Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tỷ trọng tài sản dài hạn (Nguồn: Tính toán dựa vào bảng cân đối kế toán) Qua biểu đồ . , ta c thể nhận thấy rằng ở cả 3 nă tài sản ngắn hạn đều chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản tuy nhiên tỷ trọng tài sản ngắn hạn c xu hƣớng tăng. Nă , tài sản ngắn hạn giảm so với nă nhƣng hông đ ng ể (giảm , 7%). Nă 3, tài sản ngắn hạn của công t tăng ,97% so với nă , chiếm 92,13% tổng tài sản. Sự chiế ƣu thế của TSNH so với TSDH là tƣơng đối phù hợp với đặc trƣng của một công t thƣơng ại, không cần có quá nhiều các hạng mục máy móc, thiết bị (TSDH) để phục vụ sản xuất mà tài sản chủ yếu ở dƣới dạng hàng h a (TSNH). Đồng thời, đâ cũng là ết quả của chính s ch quản lý tài sản ngắn hạn theo trƣờng phái thận trọng (TSNH TSDH) à ban Gi đốc Công t đang thực hiện. Với mong muốn đ p ứng tốt nhất nhu cầu của thị trƣờng và khách hàng, Công ty luôn chủ trƣơng lƣu trữ một lƣợng hàng tồn ho đủ lớn để không thiếu hụt hàng h a, cũng nhƣ sẵn sàng chấp nhận cấp các khoản tín dụng thƣơng ại cho các khách hàng. Tu nhiên, chính s ch nà hiến Công t luôn phải đối mặt với các gánh nặng chi phí nhƣ chi phí cơ hội của tiền, chi phí lƣu ho, chi phí thu hồi nợ… Mặc dù sử dụng chính sách quản lý tài sản theo trƣờng phái thận trọng nhƣng xu hƣớng tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong giai đoạn 2011 – 2013 không phải là một giải pháp tốt cho Công t do là tăng ngu cơ về nợ xấu và gánh nặng về chi phí cơ hội. 10.67% 89.33% Năm 2011 Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn 10.84% 89.16% Năm 2012 Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn 7.87% 92.13% Năm 2013 Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Thang Long University Library
  • 37. 25 Tình hình tài sản Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng các thành phần của tài sản ngắn hạn (Nguồn: Tính toán dựa vào bảng cân đối kế toán) Dựa vào biểu đồ 2.2, ta có thể thấy trong cả 3 nă – 2013, tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty luôn lớn nhất và c xu hƣớng tăng. Các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty chủ yếu là khoản phải thu của khách hàng và ứng trƣớc cho ngƣời bán. Điều này cho thấy Công ty đ sử dụng các chính sách tín dụng thƣơng mại giúp tăng doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Tuy khách hàng và nhà cung cấp của Công ty hầu hết là những khách quen có mối quan hệ lâu dài nhƣng Công ty duy trì tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn lớn nhƣ vậy sẽ gặp rất nhiều h hăn và rủi ro trong việc thu hồi nợ, nợ xấu cao, chi phí cơ hội lớn. Công ty nên có những biện pháp khác giúp tăng doanh thu b n hàng nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc khả năng thu hồi nợ t khách hàng. Nă , cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty có sự tha đổi: tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn tăng 5,99% chiếm 75,34% tài sản ngắn hạn, tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền chỉ tăng , 7%, tỷ trọng các loại tài sản ngắn hạn h c đều giả . Trong đ , hàng tồn kho giảm 13,82% tỷ trọng trong tài sản ngắn hạn và tài sản ngắn hạn khác giả , 4%. Công t đ thu hẹp quy mô hàng tồn ho và tăng cƣờng sử dụng chính sách tín dụng cho khách hàng. Nă 3, tỷ trọng các khoản phải thu tiếp tục tăng, chiế 76, %, đồng thời tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền cũng tăng, chiếm 2,21% tài sản ngắn hạn. Tỷ trọng của hàng tồn kho và các loại tài sản ngắn hạn khác tiếp tục giảm chỉ chiếm 21,05% và 0,54% trong tài sản ngắn hạn. 0.60% 59.35% 37.22% 2.83% Năm 2011 Tiền, c c hoản tƣơng đƣơng tiền C c hoản phải thu ngắn hạn Hàng tồn ho Tài sản ngắn hạn h c 0.67% 75.34% 23.40% 0.59% Năm 2012 Tiền, c c hoản tƣơng đƣơng tiền Phải thu ngắn hạn Hàng tồn ho Tài sản ngắn hạn h c 2.21% 76.20% 21.05% 0.54% Năm 2013 Tiền, c c hoản tƣơng đƣơng tiền Phải thu ngắn hạn Hàng tồn ho Tài sản ngắn hạn h c
  • 38. 26 Nhìn chung, qua tỷ trọng các thành phần của tài sản ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2011 – 2013, ta thấ Công t đang dần tha đổi cơ cấu tỷ trọng của tài sản ngắn hạn. Cụ thể, tăng tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn và tăng tỷ trọng của tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền; giảm tỷ trọng hàng tồn kho và các loại tài sản ngắn hạn khác b. Tài sản ngắn hạn Qua bảng số liệu về tình hình tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 – 2013, ta có những nhận xét sau:  Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn nă là 143.552.584 đồng, tăng lên 161.879.792 đồng nă và tiếp tục tăng lên là 636.755.697 đồng nă 3, tƣơng đƣơng tăng ,77% ( ) và tăng 293,35% (2013). Khoản mục này của Công ty Cổ phần thƣơng ại thép Thọ Hoàn trong giai đoạn này có sự biến động khá lớn. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền của Công t trong giai đoạn nà tăng do Công t c nguồn tiền bổ sung t khoản vay dài hạn ngân hàng trong nă 3.  Các khoản phải thu ngắn hạn Các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty chủ yếu là khoản phải thu khách hàng và trả trƣớc cho ngƣời b n. Trong giai đoạn 2011 – 2013, các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty liên tục tăng t 14.162.464.851 đồng nă , tăng 18.327.208 đồng tƣơng đƣơng tăng 12,77% đạt mức 161.879.792 đồng nă và tiếp tục tăng 3.655.536.288 đồng (19,97%) đạt 21.964.130.609 đồng nă 3. + Phải thu khách hàng Phải thu h ch hàng trong giai đoạn 2011 – 2013 luôn chiế hơn 95% tỷ trọng khoản phải thu ngắn hạn của doanh nghiệp. Nă , phải thu khách hàng của Công ty là 13.642.815.805 đồng chiế 96,33% c c hoản phải thu ngắn hạn của Công t . Nă , phải thu h ch hàng tăng 4.346.139.701 đồng tƣơng đƣơng 31,86% đạt 17.988.955.506 đồng chiế 98, 5% gi trị hoản phải thu ngắn hạn của doanh nghiệp. Nă 3, hoản phải thu h ch hàng tiếp tục tăng lên thành 20.994.242.837 đồng, chiể 95,58% gi trị hoản phải thu ngắn hạn. Khoản phải thu h ch hàng của Công t luôn c gi trị rất lớn và c xu hƣớng tăng. Điều nà là hông tốt đối với Công t v hoản phải thu h ch hàng c gi trị lớn sẽ hiến cho doanh nghiệp ất đi chi phí cơ hội hi sử dụng hoản phải thu h ch hàng nà để đầu tƣ tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 39. 27 Bảng 2.1. Tình hình tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần thương mại thép Thọ Hoàn giai đoạn 2011 - 2013 (Đơn vị: Đồng) Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2012 – 2011 Chênh lệch 2013 – 2012 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 28.823.687.000 24.300.937.447 23.863.524.802 437.412.645 1,83 4.522.749.553 18,61 I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 636.755.697 161.879.792 143.552.584 18.327.208 12,77 474.875.905 293,35 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 21.964.130.609 18.308.594.321 14.162.464.851 4.146.129.470 29,28 3.655.536.288 19,97 . Phải thu của h ch hàng 20.994.242.837 17.988.955.506 13.642.815.805 4.346.139.701 31,86 3.005.287.331 16,71 . Trả trƣớc cho ngƣời b n 968.032.383 319.638.815 519.649.046 (200.010.231) (38,49) 648.393.568 202,85 3. C c hoản phải thu h c 1.855.389 - - - - 1.855.389 100 IV. Hàng tồn kho 6.067.130.305 5.686.151.517 8.882.844.725 (3.196.693.208) (35,99) 380.978.788 6,70 . Hàng tồn ho 6.067.130.305 5.686.151.517 8.882.844.725 (3.196.693.208) (35,99) 380.978.788 6,70 V. Tài sản ngắn hạn khác 155.670.389 144.311.817 674.662.642 (530.350.825) (78,61) 11.358.572 7,87 . Thuế gi trị gia tăng đƣợc hấu tr 128.737.247 129.540.753 664.418.421 (534.877.668) (80,50) (803.506) (0,62) . Thuế và c c hoản h c phải thu nhà nƣớc 26.933.142 14.771.064 10.244.221 4.526.843 44,19 12.162.078 82,34 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán)