SlideShare a Scribd company logo
1 of 78
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI CÁT THÀNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU TRANG
MÃ SINH VIÊN : A19333
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI CÁT THÀNH
Giáo viên hướng dẫn : ThS.Nguyễn Hồng Nga
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Trang
Mã sinh viên : A19333
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, trước tiên tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến
cô giáo – Ths.Nguyễn Hồng Nga, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong bộ môn Tài chính – Ngân hàng
cùng các thầy cô đã giảng dạy tôi tại trường Đại Học Thăng Long đã tận tình truyền
đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học
không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu
để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị cán bộ công nhân viên
Công ty Cổ phần dịch vụ và thương mại Cát Thành đã cho phép, cung cấp tài liệu và
tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của
bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi không tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của quý thầy cô.
Hà Nội, tháng 07 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thu Trang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, tháng 07 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thu Trang
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ....
.............................................................................................................1
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp................................................1
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp........................................................1
1.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp .....................................................2
1.1.3. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp..................................3
1.1.3.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp.....................................................................3
1.1.3.2. Thông tin bên trong doanh nghiệp .....................................................................3
1.1.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................5
1.1.4.1. Phương pháp so sánh .........................................................................................5
1.1.4.2. Phương pháp tỷ số..............................................................................................6
1.1.4.3. Phương pháp Dupont .........................................................................................6
1.1.4.4. Phương pháp thay thế ........................................................................................8
1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................8
1.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh ..................................................................8
1.2.2. Phân tích tình hình Tài sản - Nguồn vốn..............................................................9
1.2.2.1. Phân tích quy mô, cơ cấu Tài sản - Nguồn vốn .................................................9
1.2.2.2. Phân tích cân bằng Tài sản - Nguồn vốn........................................................11
1.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..................................................................12
1.2.4. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính.................................................................13
1.2.4.1. Phân tích khả năng thanh toán.........................................................................13
1.2.4.2. Phân tích khả năng quản lý tài sản..................................................................15
1.2.4.3. Phân tích khả năng quản lý nợ.........................................................................18
1.2.4.4. Phân tích khả năng sinh lợi..............................................................................20
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp......................22
1.3.1. Các yếu tố bản thân doanh nghiệp......................................................................22
1.3.2. Các yếu tố bên ngoài ..........................................................................................24
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CÁT THÀNH.............................................27
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành ....................27
2.1.1. Vài nét về công ty...............................................................................................27
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần dịch vụ thương mại Cát
Thành 27
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Công ty cổ phần dịch vụ thương mại Cát
Thành ............................................................................................................................28
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành................28
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại
Cát Thành....................................................................................................................29
2.2.1. Phân tích kết quả kinh doanh..............................................................................29
2.2.1.1. Phân tích doanh thu .........................................................................................32
2.2.1.2. Phân tích chi phí...............................................................................................33
2.2.1.3. Phân tích lợi nhuận sau thuế............................................................................34
2.2.2. Phân tích tình hình Tài sản – Nguồn vốn ...........................................................35
2.2.2.1. Phân tích quy mô, cơ cấu Tài sản ....................................................................35
2.2.2.2. Phân tích quy mô, cơ cấu Nguồn vốn...............................................................39
2.2.2.3. Phân tích cân bằng Tài sản – Nguồn vốn ........................................................43
2.2.3. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính.................................................................44
2.2.3.1. Phân tích khả năng thanh toán.........................................................................44
2.2.3.2. Phân tích khả năng quản lý tài sản..................................................................45
2.2.3.3. Phân tích khả năng quản lý nợ.........................................................................52
2.2.3.4. Phân tích khả năng sinh lợi..............................................................................53
2.2.4. Phân tích Dupont ................................................................................................55
2.3. Đánh giá tình hình tài chính của Công ty CP DVTM Cát Thành .................56
2.3.1. Những kết quả đạt được......................................................................................56
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.....................................................................................57
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CÁT THÀNH .58
3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần DVTM Cát Thành .................58
3.2. Giải pháp nâng cao tình hình tài chính của Công ty dịch vụ thương mại
Cát Thành ....................................................................................................................58
3.2.1. Tiết iệm chi phí, giảm giá thành sản ph m.......................................................58
3.2.2. Xây dựng và đổi mới chính sách quản lý khoản phải thu khách hàng...............59
3.2.3. Tăng cường quản lý tồn kho...............................................................................60
3.2.4. ây dựng phương án huy động vốn dài hạn.......................................................61
3.2.5. ử dụng hợp lý tài sản dài hạn............................................................................62
3.2.6. Tăng đầu tư của VCSH.......................................................................................63
3.3. Một ố iện pháp hác........................................................................................63
3.3.1. Đào tạo và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.....................................................63
Thang Long University Library
3.3.2. ây dựng thương hiệu, nâng cao uy tín và ch trọng m rộng thị trường inh
doanh của công ty..........................................................................................................63
3.3.3. ây dựng bộ phận ar ting chuyên nghiệp ....................................................64
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCTC Báo cáo tài chính
BH Bán hàng
CCDV Cung cấp dịch vụ
CP Cổ phần
DH Dài hạn
DVTM Dịch vụ thương mại
EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
NH Ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ s hữu
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1.Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất inh doanh giai đoạn 2012-2014.31
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán Công ty CP DVT Cát Thành giai đoạn 2012 – 2014
.......................................................................................................................................36
Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán Công ty CP DVT Cát Thành trong giai đoạn 2012 –
2014 ...............................................................................................................................40
Bảng 2.4. Bảng cân bằng Tài sản – Nguồn vốn năm 2012, 2013, 2014 .......................43
Bảng 2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hả năng thanh toán của.............................................44
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu phân tích khả năng quản lý tài sản của Công ty CP DVTM Cát
Thành giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................................47
Bảng 2.7. Chỉ tiêu đánh giá hả năng quản lý nợ..........................................................52
Bảng 2.8. Chỉ tiêu đánh giá hả năng sinh lợi giai đoạn 2012 – 2014..........................53
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản Công ty CP DVT Cát Thành giai đoạn 2012 – 2014.....38
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn Công ty CP DVTM Cát Thành...................................42
Biểu đồ 2.3. Hệ số thu nợ và thời gian thu nợ TB của ..................................................46
Biểu đồ 2.4 Hệ số trả nợ và thời gian trả nợ TB của công ty giai đoạn 2012 - 2014....48
Biểu đồ 2.5 Hệ số lưu ho và thời gian luân chuyển kho trung bình............................50
ơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần DVTM Cát Thành .............................28
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, quản trị tài chính luôn luôn giữ một
vị trí trọng yếu trong hoạt động quản trị doanh nghiệp, nó quyết định tính độc lập, sự
thành bại của doanh nghiệp trong quá trình inh doanh. Đặc biệt trong xu thế hội nhập
khu vực và quốc tế, giới hạn về lãnh thổ quốc gia dần bị xóa bỏ. Trong điều kiện cạnh
tranh đang diễn ra khốc liệt trên phạm vi toàn thế giới, quản trị tài chính tr nên quan
trọng hơn bao giờ hết. Tất cả các hoạt động inh doanh đều ảnh hư ng tới tình hình tài
chính doanh nghiệp, ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu lại tác động th c đ y sự
phát triển hoặc kìm hãm quá trình kinh doanh cho việc ra quyết định hợp lý. Thông
qua việc tính toán, phân tích tài chính cho ta biết những điểm mạnh và điểm yếu trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như những tiềm năng cần phát
huy và những nhược điểm cần khắc phục, từ đó các nhà quản lý có thể tìm ra nguyên
nhân, giải pháp cải thiện tình hình tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị mình trong tương lai.
Với bất kỳ một doanh nghiệp nào khi hoạt động đều muốn có hiệu quả và thu về
lợi nhuận nhiều nhất, để làm được điều đó đòi hỏi cần có rất nhiều yếu tố cấu thành
nên như vốn, nhân lực, công nghệ… ột trong những việc cần làm là phân tích báo
cáo tài chính của doanh nghiệp. Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề nên em
quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần dịch vụ thương
mại Cát Thành” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Thông qua việc nghiên cứu
đề tài này, em mong muốn quá trình tìm hiểu sẽ giúp em hiểu rõ hơn về tình hình tài
chính của Công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:
Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp
Phân tích và đánh giá thực trạng tình hình tài chính Công ty Cổ phần dịch vụ
thương mại Cát Thành
Đề xuất những kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính tại Công ty
dịch vụ thương mại Cát Thành
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: tình hình tài chính
Phạm vi nghiên cứu: tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại
Cát Thành giai đoạn 2012-2014
Thang Long University Library
4. Kết cấu khóa luận
Ngoài các phần m đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, khóa luận được
kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ ở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần dịch vụ thương
mại Cát Thành
Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty
Cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là quy trình sử dụng tập hợp các khái niệm, hệ thống các
phương pháp, công cụ, ỹ thuật phân tích cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế
toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh
nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
đó, hả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, gi p người sử dụng thông tin đưa ra các
quyết định tài chính, quyết định quản lý đầu tư và tài trợ phù hợp.
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một hâu cơ bản trong tài chính doanh
nghiệp, có quan hệ chặt chẽ với các hoạt động khác của doanh nghiệp. Từ đầu thế kỷ
20 đến nay, phân tích tài chính đã được phát triển và chú trọng hơn bao giờ b i sự phát
triển của hệ thống tài chính và công nghệ thông tin. Không chỉ các doanh nghiệp mà
các nhà đầu tư, ngân hàng…đều sử dụng phân tích tài chính như là công cụ đắc lực để
ra quyết định.
Phân tích tài chính là cơ s quan trọng trong việc đánh giá một doanh nghiệp từ
đó ra quyết định đầu tư, nó cho biết thực trạng hoạt động, khả năng sinh lời của doanh
nghiệp trong quá khứ và hiện tại đồng thời dự báo tương lai. Do vậy nó cần được dành
sự đầu tư thích đáng trong quá trình phân tích doanh nghiệp.
Thông thường có hai chủ thể quan tâm đến kết quả phân tích tài chính doanh
nghiệp đó là những người quản trị doanh nghiệp và những người bên ngoài doanh
nghiệp. Hai nhóm chủ thể này có mục đích yêu cầu phân tích khác nhau. Mục tiêu của
những người quản trị doanh nghiệp khi phân tích tài chính doanh nghiệp là để phát
hiện được những vấn đề tồn tại trong quá trình quản lý tài chính để đưa ra những giải
pháp cụ thể trong kế hoạch nhằm đạt được mục tiêu gia tăng lợi nhuận và duy trì khả
năng thanh toán, từ đó gia tăng giá trị công ty. Mặt khác, mục tiêu của các chủ thể
ngoài doanh nghiệp là để tìm hiểu tình hình tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho
các hoạt động đầu tư, cho vay hoặc hợp tác kinh doanh với chính doanh nghiệp. Nếu
các nhà đầu tư muốn đánh giá tình hình inh doanh và tiềm lực của doanh nghiệp để ra
quyết định đầu tư chính xác cũng như thiết lập một danh mục đầu tư hiệu quả với rủi
ro thấp, thì các chủ nợ lại muốn xác định khả năng sinh lời của vốn và khả năng thanh
toán của doanh nghiệp qua báo cáo tài chính, qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay qua
các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp để tránh rủi ro tín dụng.
2
1.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do đó tất cả các hoạt động sản xuất inh doanh đều có ảnh hư ng đến tài chính của
doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động th c đ y hoặc
ìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài
chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên
ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp
Các hoạt động nghiên cứu tài chính trong doanh nghiệp được gọi là phân tích tài chính
nội bộ. Khác với phân tích tài chính bên ngoài do nhà phân tích ngoài doanh nghiệp
tiến hành. Do đó thông tin đầy đủ và hiểu rõ về doanh nghiệp, các nhà phân tích tài
chính trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để có thể phân tích tài chính tốt nhất. Vì vậy
nhà quản trị doanh nghiệp còn phải quan tâm đến nhiều mục tiêu hác nhau như tạo
công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng sản ph m hàng hoá và dịch
vụ, hạ chi phí thấp nhất và bảo vệ môi trường. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được mục
tiêu này khi doanh nghiệp inh doanh có lãi và thanh toán được nợ.
Như vậy hơn ai hết các nhà quản trị doanh nghiệp cần có đủ thông tin nhằm thực hiện
cân bằng tài chính, nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua để tiến hành cân đối tài
chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó định hướng các quyết định của ban giám đốc tài chính, quyết định
đầu tư, tài trợ, phân tích lợi tức cổ phần.
Đối với các nhà đầu tư
Mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng thanh
toán vốn và sự rủi ro. Vì thế mà họ cần thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt
động, về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư còn
quan tâm đến việc điều hành hoạt động công tác quản lý. Những điều đó tạo ra sự an
toàn và hiệu quả cho các nhà đầu tư.
Đối với các nhà cho vay
Mối quan tâm của họ hướng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Qua việc phân tích
tình hình tài chính của doanh nghiệp, họ đặc biệt chú ý tới số lượng tiền và các tài sản
có thể chuyển đổi thành tiền nhanh để từ đó có thể so sánh được và biết được khả năng
thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Đối với cơ quan nhà nước và người làm công
Đối với cơ quan quản lý nhà nước, qua việc phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp, sẽ đánh giá được năng lực lãnh đạo của ban giám đốc, từ đó đưa ra các quyết
định đầu tư bổ sung vốn cho các doanh nghiệp nhà nước nữa hay không.
Thang Long University Library
3
Bên cạnh các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư... người lao động có nhu cầu thông tin cơ
bản giống họ b i vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến khách hàng hiện
tại và tương lai của họ.
1.1.3. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
Như đã nói trên, phân tích tài chính có vai trò rất quan trọng với các chủ thể trong và
ngoài doanh nghiệp vì thế thông tin được dùng để phân tích tài chính doanh nghiệp
cũng cần phải tin cậy, xác thực để giúp các chủ thể này đưa ra những quyết định chính
xác đối với những mục tiêu của họ, thông tin để phân tích tài chính doanh nghiệp gồm
có:
Các thông tin bên ngoài doanh nghiệp là các thông tin về kinh tế, thuế, pháp luật, tiền
tệ, các thông tin về ngành doanh nghiệp, chính sách của nhà nước…
Các thông tin bên trong doanh nghiệp là các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
1.1.3.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động b i nhiều nhân tố thuộc môi
trường vĩ mô nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung của kinh tế trong
nước và các nền kinh tế trong khu vực. Kết hợp những tài liệu này sẽ đánh giá đầy đủ
hơn tình hình tài chính và dự báo những nguy cơ, cơ hội đối với họat động của doanh
nghiệp. Các nhà phân tích nên quan tâm tới các thông tin về:
- Tăng trư ng, suy thoái kinh tế
- Lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ
- Các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị, ngoại giao của nhà
nước...
Thông tin liên quan đến ngành kinh tế:
Những thông tin về ngành kinh tế sẽ làm rõ hơn nội dung các chỉ tiêu tài chính trong
từng ngành, lĩnh vực inh doanh, đánh giá rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp. Một số
tài liệu cần quan tâm như:
- Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành
- Mức độ cạnh tranh và quy mô của thị trường
- Tính chất cạnh tranh của thị trường hay mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung
cấp và khách hàng
- Nhịp độ và xu hướng vận động của ngành, các chỉ số ngành
1.1.3.2. Thông tin bên trong doanh nghiệp
Nguồn thông tin thứ hai và cũng là quan trọng nhất là nguồn thông tin bên trong doanh
nghiệp, cụ thể hơn là các báo cáo tài chính. Phân tích báo cáo tài chính trong các
doanh nghiệp, của một ngành, thậm chí toàn xã hội cho biết doanh nghiệp, ngành và
4
xã hội sử dụng nguồn lực tài chính như thế nào, các yếu tố sản xuất ra sao để từ đó có
những biện pháp sử dụng tốt hơn các nguồn lực tài chính và yếu tố sản xuất nhằm đạt
kết quả và hiệu quả kinh tế cao hơn.
Các báo cáo tài chính gồm có:
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài
sản của doanh nghiệp theo giá trị ghi sổ của tài sản và nguồn hình thành tài sản vào
một thời điểm cuối năm. Nội dung của bảng cân đối kế toán thể hiện qua hệ thống các
chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Xét về bản chất, bảng
cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ s hữu và công
nợ phải trả (nguồn vốn).
Bảng cân đối kế toán được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các tài hoản kế toán
và sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế toán được chia
làm 2 phần (có thể kết cấu theo kiểu 2 bên hoặc 1 bên) là phần “Tài sản” và “Nguồn
vốn”.
Phần tài sản: Phản ánh giá trị ghi sổ của toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp đến
cuối năm ế toán đang tồn tại dưới các hình thái và trong tất cả các giai đoạn, các khâu
của quá trình sản xuất kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần tài sản thường
được sắp xếp theo trình tự luân chuyển của vốn.
Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành của tài sản đến cuối năm hạch toán. Các
chỉ tiêu phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với từng
đối tượng
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh các khoản
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ hoạt động.
Báo cáo cung cấp những thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả của các hoạt động
cơ bản trong doanh nghiệp như hoạt động thương mại, hoạt động tài chính và các hoạt
động khác. Từ đó nhận xét được sự phù hợp giữa đặc điểm và nhiệm vụ của doanh
nghiệp với cơ cấu doanh thu, chi phí và kết quả của từng hoạt động. Báo cáo cũng cho
biết doanh thu của hoạt động nào chiếm tỷ lệ lớn trong doanh nghiệp, từ đó các nhà
quản trị doanh nghiệp có thể ra quyết định m rộng kinh doanh và phát triển doanh thu
dựa vào những hoạt động đó. Ngoài ra các nhà quản trị cũng có thể đánh giá được chi
phí của các hoạt động để rồi đưa ra các quyết định đầu tư, góp phần nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
Thang Long University Library
5
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh dòng tiền thu, chi
trong kỳ hiện tại để có cơ s dự báo dòng tiền trong kỳ tới là căn cứ đưa ra quyết định
sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
Báo cáo lưu chuyển tiền cho biết được doanh nghiệp đã tạo tiền bằng cách nào, hoạt
động nào là hoạt động chủ yếu tạo ra tiền, doanh nghiệp đã chi tiền vào mục đích gì và
sử dụng nó có hợp lý hay không? Thông qua việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền,
nhà quản trị có thể dự đoán được dòng tiền sẽ phát sinh trong kỳ tương lai để có thể
lập một dự toán khoa học và đưa ra các quyết định nhằm huy động và sử dụng tiền có
hiệu quả hơn. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh dòng tiền thu và chi tương ứng với
ba hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Việc
phân chia này giúp cho chủ thể quan tâm biết được hoạt động nào đã thu (chi) tiền
bằng cách nào và đã sử dụng cho mục đích gì, hoạt động nào mang lại nhiều tiền nhất
và hoạt động nào sử dụng nhiều tiền nhất.
1.1.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.4.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp phân tích chủ yếu được dùng trong phân
tích. Để đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần phải so sách
chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu tương ứng của quá khứ, của kế hoạch hoặc của các
doanh nghiệp khác cùng ngành nghề, mỗi cơ s sẽ cho những kết quả đánh giá hác
nhau về chỉ tiêu phân tích. Phương pháp so sánh là một phương pháp nhằm nghiên cứu
sự biến động và xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích.
Các số liệu dùng làm cơ s để so sánh gọi là số liệu kỳ gốc. Nếu kỳ gốc là số liệu
quá khứ thì kết quả so sánh sẽ cho thấy xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích.
Nếu là số liệu kế hoạch thì kết quả so sánh sẽ gi p đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu
phân tích so với kế hoạch đề ra. Còn nếu kỳ gốc là số liệu trung bình ngành thì kết quả
so sánh sẽ phản ánh mức độ hiệu quả của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp cùng
ngành nghề khác.
Điều kiện so sánh yêu cầu các chỉ tiêu phân tích phải thống nhất về cùng một nội
dung phản ánh, thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu, thống nhất về đơn vị tính
các chỉ tiêu theo chu n mực kế toán hiện hành và phải được xác định trong cùng độ dài
thời gian hoặc nhiều thời điểm tương ứng.
Phương pháp so sánh thường được sử dụng dưới các dạng: o sánh đơn giản (so
sánh theo chiều ngang) và so sánh liên hệ (so sánh theo chiều dọc).
 So sánh ngang trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp chính là việc so
sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên
6
từng chỉ tiêu. Thực chất của việc phân tích này là phân tích sự biến động về
quy mô của từng khoản mục, trên từng báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Qua đó, xác định được mức biến động về quy mô của chỉ tiêu phân tích và
mức độ ảnh hư ng của từng chỉ tiêu nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
 So sánh dọc trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, chính là việc sử dụng
các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo
cáo tài chính, giữa các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thực chất của việc
phân tích theo chiều dọc trên các báo cáo tài chính là phân tích sự biến động
về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài
chính doanh nghiệp.
1.1.4.2. Phương pháp tỷ số
Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng
được bổ sung và hoàn thiện nhờ các lý do sau:
 Thứ nhất: nguồn thông tin kế toán là tài chính được cải thiện và được cung cấp
đầy đủ hơn. Đó là cơ s hình thành những tham chiếu tin cậy cho việc đánh
giá một tỷ số của một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp.
 Thứ hai: việc áp dụng công nghệ thông tin cho phép tích lũy dữ liệu và thúc
đ y nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ số.
 Thứ ba: phương pháp này gi p các nhà phân tích hai thác có hiệu quả các số
liệu và phân tích một cách có hệ thống các tỷ số theo chuỗi thời gian liên tục
hoặc theo từng giai đoạn.
Phương pháp phân tích tỷ số dựa trên ý nghĩa chu n mực các tỷ số của đại lượng
tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ số tài chính là sự biến đổi các
đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải định các ngưỡng,
các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên cơ s so
sánh các tỷ số doanh nghiệp với giá trị tỷ số tham chiếu.
1.1.4.3. Phương pháp Dupont
Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ biết được nguyên nhân dẫn đến các
hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của các doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp
này là tách các tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập
trên tài sản, thu nhập sau thuế trên vốn chủ s hữu, thành tích số của các chuỗi tỷ số có
mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều này cho phép phân tích ảnh hư ng của các tỷ số
đó với tỷ số tổng hợp.
Nhân tố ảnh hư ng đến các chỉ tiêu như ROA, ROE có thể là tổng tài sản, vốn
chủ s hữu, vốn dài hạn hoặc tổng chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ…
Thang Long University Library
7
Nhân tố kết quả đầu ra của doanh nghiệp có thể là doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận gộp từ bán hàng
và cung cấp dịch vụ hoặc tổng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp…
Phân tích tình hình tài chính dựa vào mô hình Dupont có ý nghĩa rất lớn đối với
việc quản trị doanh nghiệp. Mô hình này không chỉ đánh giá hiệu quả kinh doanh một
cách sâu sắc và toàn diện mà còn đánh giá những yếu tố ảnh hư ng đến hiệu quả kinh
doanh một các đầy đủ và khách quan. Từ đó, đề ra được hệ thống các biện pháp tỉ mỉ
và xác thực với mục đích nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp các kỳ
kinh doanh tiếp theo.
Phương pháp Dupont được đưa vào sử dụng đầu tiên khoảng Chiến tranh thế giới
thứ nhất. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh
lợi của doanh nghiệp như ROA, ROE thành tích số của chuỗi các tỷ số có quan hệ với
nhau để thấy được tác động của mối quan hệ giữa việc tổ chức, sử dụng vốn và tổ
chức, tiêu thụ sản ph m tới mức sinh lời của doanh nghiệp.
Phương trình Dupont:
ROA = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
hay:
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
*
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
ROE = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản * Hệ số sử dụng vốn cổ phần
hay:
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
*
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
*
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Phương pháp Dupont có ưu điểm về tính đơn giản, đây là một công cụ rất tốt để
cung cấp các thông tin căn bản về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhưng mức độ
tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào, do vậy số
liệu càng sát thực tế thì các phân tích sẽ phản ánh càng tốt thực trạng tài chính của
doanh nghiệp.
Như vậy, mỗi phương pháp phân tích có những ưu điểm và hạn chế riêng, do đó
cán bộ phân tích không thể sử dụng đơn lẻ từng phương pháp. Việc sử dụng kết hợp
các phương pháp gi p phản ánh được thực chất tình hình tài chính cũng như xu hướng
biến động của từng chỉ tiêu tài chính qua các giai đoạn khác nhau, từ đó những nhận
xét, đánh giá đưa ra có độ tin cậy cao hơn.
8
1.1.4.4. Phương pháp thay thế
Đây là phương pháp xác định ảnh hư ng của các nhân tố bằng cách thay thế lần
lượt và liên tục các yếu tố giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ
tiêu thay đổi. ác định mức độ ảnh hư ng của các nhân tố đến đối tượng kinh tế
nghiên cứu. Nó tiến hành đánh giá so sánh và phân tích từng nhân tố ảnh hư ng trong
hi đó giả thiết là các nhân tố khác cố định. Do đó để áp dụng nó phân tích hoạt động
kinh tế cần áp dụng một trình tự thi hành sau:
 Căn cứ vào mối liên hệ của từng nhân tố đến đối tượng cần phân tích mà từ đó
xây dựng nên biểu thức giữa các nhân tố
 Tiến hành lần lượt để xác định ảnh hư ng của từng nhân tố trong điều kiện giả
định các nhân tố hác hông thay đổi.
 Ban đầu lấy kỳ gốc làm cơ s , sau đó lần lượt thay thế các kỳ phân tích cho
các số cùng kỳ gốc của từng nhân tố.
 Sau mỗi lần thay thế tiến hành tính lại các chỉ tiêu phân tích. Số chênh lệch
giữa kết quả tính được với kết quả tính trước đó là mức độ ảnh hư ng của các
nhân tố được thay đổi số liệu đến đối tượng phân tích. Tổng ảnh hư ng của
các nhân tố tương đối tương đương với bản thân đối tượng cần phân tích.
1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cần đi sâu phân
tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh
doanh. Khi phân tích, cần tính ra và so sánh mức và tỷ lệ biến động giữa các kì trên
từng chỉ tiêu. Đồng thời, so sánh tình hình của từng chỉ tiêu so với doanh thu thuần và
so sánh với số liệu trung bình ngành để đánh giá xu hướng thay đổi từng chỉ tiêu và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác.
Khi phân tích hiệu quả kinh doanh cần quan tâm phân tích một số chỉ tiêu sau:
 Phân tích doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu
được do tiêu thụ sản ph m, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt
động khác của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu quan trọng ảnh hư ng đến kết
quả hoạt động kinh doanh.
 Doanh thu bán hàng: là toàn bộ giá trị sản ph m hàng hóa, dịch vụ mà
doanh nghiệp bán trong kỳ.
 Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau hi đã trừ các khoản giảm trừ
doanh thu.
Thang Long University Library
9
 Phân tích chi phí: Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh, chi phí có ảnh hư ng trực tiếp đến giá thành, giá bán và lợi
nhuận. Do đó phân tích chi phí để biết xu hướng biến động của chỉ tiêu này
theo thời gian có hướng tích cực hay không và việc quản lý chi phí đã hiệu quả
chưa.
 Phân tích lợi nhuận: Lợi nhuận là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ
đầu tư sau hi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí
cơ hội; là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí
1.2.2. Phân tích tình hình Tài sản - Nguồn vốn
1.2.2.1. Phân tích quy mô, cơ cấu Tài sản - Nguồn vốn
Tài sản và nguồn vốn là hai khía cạnh cơ bản trong tài chính và thường xuyên
thay đổi trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích sự biến động của tài
sản và nguồn vốn gi p có được các thông tin cần thiết và tổng quan về tình hình tài
chính. Việc phân tích chủ yếu dựa vào số liệu từ bảng cân đối kế toán và phân tích trên
hai phương diện là quy mô và cơ cấu.
Tình hình biến động tài sản
Phân tích sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp nhằm đánh giá ết
quả và trạng thái tài chính tại thời điểm phân tích đồng thời dự đoán những rủi ro và
tiềm năng tài chính trong tương lai.
Từ số liệu các khoản mục tài sản trên bảng cân đối kế toán, ta so sánh giữa số
đầu kỳ với cuối kỳ hoặc giữa kỳ này với kỳ khác cả về tuyệt đối, tương đối để xác định
sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp. Nói cách khác là ta xem xét sự thay
đổi về độ lớn của một khoản mục nhất định qua các thời kỳ để thấy được quy mô của
nó được m rộng hay giảm đi.
Phân tích cơ cấu tài sản có ý nghĩa hết sức quan trọng. Nếu doanh nghiệp có một
cơ cấu tài sản hợp lý thì các nguồn lực sẵn có ấy sẽ được tận dụng một cách hiệu quả
nhất và tiết kiệm nhất.
Phân tích cơ cấu là so sánh một số khoản mục với một khoản mục nhất định
trong cùng một kỳ kế toán. Chẳng hạn, có thể tính tỷ trọng của tài sản ngắn hạn với
tổng tài sản, tỷ trọng tài sản dài hạn so với tổng tài sản từ đó biết được doanh nghiệp
đầu tư cho loại tài sản nào là chủ yếu và chính sách đó có phù hợp với ngành nghề
kinh doanh hay không.
Tỷ trọng tài sản
ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản
10
Tỷ trọng tài sản dài
hạn
=
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Ngoài việc x m xét cơ cấu trong một kỳ thì cũng cần so sánh cơ cấu tài sản giữa
các kỳ hác nhau để thấy được hướng thay đổi trong chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp.
Tình hình biến động nguồn vốn
Để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng cần
phải có vốn. Vốn inh doanh là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến quá
trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về toàn bộ tài
sản hữu hình và tài sản vô hình phục vụ cho sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp
nhằm mục đích iếm lời. Khi phân tích hình thái biểu hiện và sự vận động của vốn
kinh doanh, cho thấy những đặc điểm nổi bật sau:
 Vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp là một loại quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục
tiêu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất - kinh doanh tức là mục đích tích luỹ,
không phải là mục đích tiêu dùng như một vài quỹ khác trong doanh nghiệp.
 Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có trước khi diễn ra hoạt động sản xuất -
kinh doanh.
 Vốn kinh doanh của doanh nghiệp sau khi ứng ra, được sử dụng vào kinh
doanh và sau mỗi chu kỳ hoạt động phải được thu về để ứng tiếp cho kỳ hoạt
động sau.
 Vốn kinh doanh không thể mất đi. ất vốn đối với doanh nghiệp đồng nghĩa
với nguy cơ phá sản.
Phân tích tình hình diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn sẽ đánh giá được khả
năng huy động vốn vào kinh doanh của doanh nghiệp tăng lên hay giảm đi, có đảm
bảo duy trì hoạt động hiệu quả hông. Điều đó phản ánh qua sự thay đổi các chỉ tiêu
cuối kỳ so với đầu kỳ trên bảng cân đối kế toán về nguồn vốn và cách sử dụng vốn của
doanh nghiệp để xác định tình hình tăng giảm vốn trong doanh nghiệp theo nguyên
tắc:
 Sử dụng vốn là tăng tài sản, giảm nguồn vốn
 Nguồn vốn là giảm tài sản, tăng nguồn vốn
 Nguồn vốn và sử dụng vốn phải cân đối với nha
Phân tích sự thay đổi về cơ cấu nguồn vốn để thấy được tỷ trọng của từng loại
vốn hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp. Từ đó đánh giá tính hợp lý về cơ cấu
Thang Long University Library
11
vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp, khả năng tự tài trợ về mặt tài chính và khả
năng đối mặt với những rủi ro tài chính trong tương lai.
Tỷ trọng nợ phải trả =
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Tỷ trọng vốn chủ sở
hữu
=
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
1.2.2.2. Phân tích cân bằng Tài sản - Nguồn vốn
Mối quan hệ cân bằng giữa tài sản với nguồn vốn thể hiện sự tương quan về giá
trị tài sản và cơ cấu vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mối
quan hệ cân bằng này giúp nhà phân tích phần nào nhận thức được sự hợp lý giữa
nguồn vốn doanh nghiệp huy động và việc sử dụng ch ng trong đầu tư, mua sắm, dự
trữ, sử dụng có hợp lý, hiệu quả hay không. Lúc này nhà phân tích tài chính sử dụng
chỉ tiêu vốn lưu động ròng để phân tích quá trình hoạt động của hàng hoá, cũng như
phản ánh và kiểm tra quá trình mua sắm, dự trữ bán hàng của doanh nghiệp. Mặt khác
vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh thời gian lưu thông có hợp lý
hay hông. Do đó thông qua tình hình luân chuyển VLĐ của doanh nghiệp, các nhà
quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá ịp thời đối với các mặt hàng mua sắm dự trữ
sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp.
Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Nếu tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn là điều hợp lý vì dấu hiệu này thể hiện
doanh nghiệp giữ vững quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, sử dụng
đ ng mục đích nợ ngắn hạn. Đồng thời, nó cũng chỉ ra một sự hợp lý trong chu chuyển
tài sản ngắn hạn và kỳ thanh toán nợ ngắn hạn. Ngược lại, nếu tài sản ngắn hạn nhỏ
hơn nợ ngắn hạn điều này chứng tỏ doanh nghiệp không giữ vững quan hệ cân đối
giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn vì xuất hiện dấu hiệu doanh nghiệp đã sử dụng
một phần nguồn vốn ngắn hạn vào tài sản dài hạn. Mặc dù nợ ngắn hạn có khi do
chiếm dụng hợp pháp hoặc có mức lãi thấp hơn lãi nợ dài hạn tuy nhiên chu kỳ luân
chuyển tài sản khác với chu kỳ thanh toán cho nên dễ dẫn đến những vi phạm nguyên
tắc tín dụng và có thể đưa đến một hệ quả tài chính xấu hơn.
Nếu tài sản dài hạn lớn hơn nợ dài hạn và phần thiếu hụt được bù đắp từ vốn chủ
s hữu thì đó là điều hợp lý vì nó thể hiện doanh nghiệp sử dụng đ ng mục đích nợ dài
hạn là cả vốn chủ s hữu, nhưng nếu phần thiếu hụt được bù đắp từ nợ ngắn hạn là
điều bất hợp lý như trình bày phần cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
Nếu phần tài sản dài hạn nhỏ hơn nợ dài hạn điều này chứng tỏ một phần nợ dài hạn đã
chuyển vào tài trợ tài sản ngắn hạn. Hiện tượng này vừa làm lãng phí chi phí lãi vay nợ
12
dài hạn vừa thể hiện sử dụng sai mục đích nợ dài hạn. Điều này có thể dẫn đến lợi
nhuận kinh doanh giảm và những rối loạn tài chính doanh nghiệp.
Ngoài ra, khi phân tích mối quan hệ cân bằng giữa tài sản và nguồn vốn chúng ta
cần chú trọng đến nguồn vốn lưu động thường xuyên. Nguồn vốn lưu động thường
xuyên không những biểu hiện quan hệ giữa cân đối giữa tài sản với nguồn vốn mà nó
còn có thể cho chúng ta nhận thức được những dấu hiệu tình hình tài chính trong sử
dụng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
1.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Để đánh giá một doanh nghiệp có đảm bảo được chi trả hay không, cần tìm hiểu
tình hình ngân quỹ của doanh nghiệp. ác định hoặc dự báo dòng tiền thực nhập quỹ,
bao gồm: dòng tiền nhập quỹ thực hiện sản xuất kinh doanh, dòng tiền nhập quỹ từ
hoạt động đầu tư, tài chính, dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động bất thường. ác định
hoặc dự báo dòng tiền thực xuất quỹ, bao gồm: dòng tiền xuất quỹ thực hiện sản xuất
kinh doanh, dòng tiền xuất quỹ cho hoạt động đầu tư, tài chính, dòng tiền xuất quỹ cho
hoạt động bất thường.
Trên cơ s dòng tiền nhập quỹ và dòng tiền xuất quỹ, nhà phân tích thực hiện cân
đối ngân quỹ với số dư ngân quỹ đầu kỳ để xác định số dư ngân quỹ cuối kỳ. Từ đó, có
thể thiết lập mức ngân quỹ dự phòng tối thiểu cho doanh nghiệp nhằm mục tiêu đảm
bảo chi trả.
Để phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ ta phân tích BCLCTT. Báo cáo này thể
hiện luồng tiền vào ra, tình hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp trong một chu kỳ
kinh doanh. So sánh các chỉ tiêu trên BCLCTT theo chiều ngang thông qua số tuyệt
đối và tương đối để thấy được quy mô và tốc độ tăng, giảm của các chỉ tiêu ảnh hư ng
tới khả năng thanh toán và chất lượng dự toán tiền trong tương lai. Báo cáo có 3 phần
chính thể hiện các dòng tiền đến từ các hoạt động:
 Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh dương (thu > chi) thể hiện công
ty làm ăn có hiệu quả, có khả năng thanh toán các hoản nợ đến hạn. Hệ số dòng tiền
vào từ hoạt động kinh doanh cho biết tỷ lệ tạo ra nguồn tiền vào từ hoạt động kinh
doanh chính của doanh nghiệp. Thông thường nếu doanh nghiệp không có những biến
động tài chính đặc biệt thì tỷ lệ này khá cao (khoảng 80%), đây là nguồn tiền chủ yếu
dùng trang trải cho các hoạt động đầu tư dài hạn, trả lãi vay, nợ gốc, cổ tức.
 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua
sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư hác hông
thuộc các khoản tương đương tiền. Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư âm (thu <
Thang Long University Library
13
chi) thể hiện quy mô của doanh nghiệp bị thu hẹp, vì đây là ết quả của số tiền chi ra
để đầu tư T CĐ, góp vốn liên doanh…Nếu lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư
dương thì ngược lại.
 Dòng tiền từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính dương thể hiện lượng vốn cung ứng từ
bên ngoài tăng. Điều này thể hiện tiền tạo ra từ hoạt động tài chính là do sự tài trợ từ
bên ngoài và doanh nghiệp có thể phải phụ thuộc vào các nguồn từ bên ngoài, đồng
thời cũng thể hiện quy mô đầu tư ra bên ngoài của doanh nghiệp bị thu hẹp vì đây là
kết quả của số tiền chi ra để mua cổ phiếu, chi trả gốc vay, chi trả cổ tức. Nếu lưu
chuyển thuần từ hoạt động inh doanh hông đủ cho hoạt động đầu tư buộc doanh
nghiệp phải điều phối dòng tiền từ hoạt động tài chính. Đó có thể là một khoản vay
được tăng lên, phát hành thêm cổ phiếu hay là sự giảm đi hoặc thậm chí ngưng trả các
khoản cổ tức.
Và các dòng tiền thể hiện số tiền mặt có tại thời điểm đầu kỳ, dòng tiền thu được
trong kỳ và số tiền còn lại vào cuối kỳ của 3 hoạt động tài chính trên sẽ cung cấp cho
nhà quản trị những thông tin quan trọng như lượng tiền mặt có được là do đâu, tiền
được sử dụng chủ yếu cho những hoạt động nào và sự khác biệt giữa lợi nhuận và
lượng tiền mặt hiện có.
Căn cứ vào BCLCTT, kết hợp với các thông tin trên các Báo cáo tài chính khác,
nhà quản trị có thể nắm được tình hình sử dụng tiền, dự báo lượng tiền cần thiết để duy
trì hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có các phương án phù hợp như vay vốn hoặc
cho vay để tăng hiệu quả sử dụng tiền.
1.2.4. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính
1.2.4.1. Phân tích khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh nghiệp
có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ chức có quan
hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ.
Năng lực tài chính đó tồn tại dưới dạng tiền tệ (tiền mặt, tiền gửi …), các hoản
phải thu từ các khách hàng mắc nợ doanh nghiệp, các tài sản có thể chuyển đổi nhanh
thành tiền như: hàng hóa, thành ph m, hàng gửi bán.
Các khoản nợ của doanh nghiệp có thể là các khoản vay ngân hàng, khoản nợ
tiền hàng do xuất phát từ quan hệ mua bán các yếu tố đầu vào hoặc sản ph m hàng hóa
doanh nghiệp phải trả cho người bán hoặc người mua đặt trước, các khoản thuế chưa
nộp ngân sách nhà nước, các khoản chưa trả lương.
14
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản
nợ ngắn hạn của doanh nghiệp (như nợ và các khoản phải trả) bằng các tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp (như tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho)..
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn được tính theo công thức sau:
Khả năng thanh toán
ngắn hạn
=
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn thường bao gồm tiền, các chứng hoán dễ chuyển nhượng, các
khoản phải thu và hàng tồn ho. Nợ ngắn hạn thường bao gồm các hoản vay ngắn
hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản
phải trả khác...Cả tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều có thời hạn nhất định - tới một
năm. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ
ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn, hay nói cách hác là 1 đồng nợ ngắn hạn được
đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
Tỷ số này càng cao chứng tỏ công ty càng có nhiều khả năng sẽ hoàn trả được hết
các khoản nợ. Nếu tỷ số thanh toán ngắn hạn nhỏ hơn 1 cho thấy công ty đang trong
tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năng hông trả được các khoản nợ hi đáo hạn.
Tuy nhiên, điều này hông có nghĩa là công ty sẽ phá sản b i vì có rất nhiều cách để
huy động thêm vốn. Mặt khác, nếu tỷ số này quá cao cũng hông phải là một dấu hiệu
tốt b i vì nó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả
hả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh được hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc
tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngay hi đến hạn và quá hạn. Tiền đây
có thể là tiền gửi, tiền mặt, tiền đang chuyển; tài sản là các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn (cổ phiếu, trái phiếu), các khoản phải thu. Nợ đến hạn và quá hạn phải trả là nợ
ngắn hạn, nợ dài hạn, nợ khác kể cả những khoản trong thời hạn cam kết doanh nghiệp
còn được nợ. Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp được tính theo công thức:
Theo công thức này, hàng tồn kho đây là hàng hóa, thành ph m, hàng gửi bán,
vật tư chưa thể bán nhanh, hoặc khấu trừ, đối lưu ngay được, nên chưa thể chuyển
thành tiền ngay được. Và khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp cao hay thấp,
tình hình tài chính được đánh giá tốt hay xấu tùy thuộc vào lượng tiền và các khoản
đầu tư tài chính ngắn hạn lớn hay bé, nợ ngắn hạn nhỏ hay lớn. Tuy nhiên khi sử dụng
hệ số thanh toán nhanh phải lưu ý một số điểm:
Khả năng thanh
toán nhanh
=
Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn
Tổng nợ ngắn hạn
Thang Long University Library
15
Thứ nhất, công thức này vô hình chung đã triệt tiêu năng lực thanh toán "không
dùng tiền" của doanh nghiệp trong việc trả các khoản nợ đến hạn. Tức là chưa tính đến
khả năng doanh nghiệp dùng một lượng hàng hóa mà thị trường có nhu cầu cao có thể
bán ngay được hoặc xuất đối lưu; chưa tính đến khoản phải thu mà khi cần đơn vị có
thể thỏa thuận để bù trừ khoản nợ phải trả cho các chủ nợ. Và như vậy sẽ là sai lầm khi
lượng tiền của doanh nghiệp có thể ít, khoản đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp không
có nhưng lượng hàng hóa, thành ph m tồn kho có thể bán ngay bất cứ l c nào cũng
được lớn, khoản phải thu có thể bù trừ ngay được cho các khoản phải trả nhiều, mà lại
đánh giá hả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp thấp.
Thứ hai, nợ ngắn hạn có thể lớn nhưng chưa cần thanh toán ngay thì khả năng
thanh toán nhanh của doanh nghiệp cũng có thể được coi là lớn. Nợ ngắn hạn chưa đến
hạn trả mà buộc doanh nghiệp phải tính đến khả năng trả nợ ngay trong khi nợ dài hạn
và nợ khác phải trả hoặc quá hạn trả lại hông tính đến thì sẽ là không hợp lý.
hả năng thanh toán tức th i
Khả năng thanh
toán tức thời
=
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền là các tài sản mang tính thanh hoản cao
nhất của doanh nghiệp. Hệ số thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ tiền (tiền mặt
và các khoản tương đương tiền như chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển đổi...) và khoản
nợ đến hạn phải trả. Hệ số thanh toán tức thời quá cao tức doanh nghiệp dự trữ quá
nhiều tiền mặt thì doanh nghiệp bỏ lỡ cơ hội sinh lời. Các chủ nợ đánh giá mức trung
bình hợp lý cho tỷ lệ này là 0,5. Khi hệ số này lớn hơn 0,5 thì hả năng thanh toán tức
thời của doanh nghiệp là khả quan và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì doanh
nghiệp sẽ gặp hó hăn trong việc thanh toán nợ.
1.2.4.2. Phân tích khả năng quản lý tài sản
Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
Chỉ số này cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ
nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Tỷ số này lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các
khoản phải thu là cao và nếu thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị
chiếm dụng nhiều, nhưng nếu quá cao thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh
thu. Khoản phải thu thể hiện tín dụng cung cấp cho khách hàng. Quan sát chỉ số này sẽ
biết chính sách bán hàng trả chậm hay tình hình thu hồi công nợ của doanh nghiệp. Hệ
16
số thu nợ cao hay thấp tùy thuộc chính sách bán chịu của doanh nghiệp, đặc thù của
mỗi ngành cũng sẽ ảnh hư ng đến chính sách bán hàng của doanh nghiệp trong ngành.
Th i gian thu nợ trung bình
Thời gian thu nợ
trung bình
=
360
Hệ số thu nợ
Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất trung bình là bao nhiêu ngày để thu hồi các
khoản phải thu của mình. Để đánh giá hiệu quả quản lý của doanh nghiệp, cần so sánh
hệ số này với số ngày thanh toán cho các khoản công nợ phải thu mà doanh nghiệp đó
quy định. Nếu chỉ số này quá nhỏ chứng tỏ chính sách tín dụng bán trả chậm cho
khách hàng của doanh nghiệp quá khắt h , điều này sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp, đặc biệt khi mà doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp mạnh,
hoạt động lâu dài, có thị phần lớn.
Hệ số trả nợ
Hệ số trả nợ =
Giá vốn
hàng bán
+
Chi phí quản lý chung,
bán hàng
Phải trả người bán, lương, thưởng, thuế phải
trả
Hệ số trả nợ là chỉ tiêu vừa phản ánh uy tín của doanh nghiệp đối với bạn hàng vừa
phản ánh khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường muốn thu nợ
nhanh, trả nợ chậm nên họ rất muốn kéo dài thời gian hoàn trả nợ dẫn đến hệ số trả nợ
thấp. Hệ số này thấp cho thấy công ty rất có uy tín và là khách hàng tốt của nhà cung
cấp nên được cho chậm trả, nhưng cũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đang
khó trả các khoản nợ đến hạn. Để khẳng định được khả năng thanh toán nợ của doanh
nghiệp cần phân tích chi tiết các khoản phải trả, các nhà cung cấp cho nợ, doanh số
phát sinh nợ có và tuổi nợ các khoản phải trả, đối chiếu với hợp đồng mua hàng, xem
xét tốc độ tăng trư ng doanh thu, lợi nhuận,… để có kết luận về việc hệ số trả nợ thấp
là do được cho chậm trả hay do doanh nghiệp kinh doanh yếu kém mất khả năng thanh
toán các khoản nợ.
Th i gian trả nợ trung bình
Thời gian thu nợ
trung bình
=
360
Hệ số trả nợ
Là số ngày của một kỳ trả nợ của doanh nghiệp, được xác định bằng cách lấy số
ngày trong năm chia cho hệ số trả nợ. Chỉ tiêu này cho biết thời gian mà doanh nghiệp
có thể chiếm dụng vốn của các đối tượng khác. Thời gian càng dài chứng tỏ doanh
nghiệp càng chiếm dụng vốn lâu, điều đó làm gia tăng vốn cho doanh nghiệp trong
Thang Long University Library
17
một thời gian ngắn, tuy nhiên, thời gian này quá cao lại gây ảnh hư ng đến uy tín của
doanh nghiệp, doanh nghiệp nên cân nhắc điều chỉnh tỷ số này một cách hợp lý và
hiệu quả nhất.
Hệ số lưu ho
Hệ số lưu kho =
Giá vốn hàng bán
Giá trị lưu kho
Hệ số lưu ho đo lường khả năng tiêu thụ sản ph m của doanh nghiệp. Hệ số này
lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh, doanh nghiệp bán
hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi
ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các
năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng hông tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng
dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng
doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự
trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất hông đủ có thể khiến dây
chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để
đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Tuy nhiên, hàng tồn
ho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp
là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
Th i gian luân chuyển kho trung bình
Thời gian luân chuyển kho
trung bình
=
360
Hệ số lưu kho
Chỉ số này cho biết hàng tồn ho được lưu trong ho của doanh nghiệp trong bao
nhiêu ngày. Để duy trì hoạt động kinh doanh thì hàng hoá cần phải trữ một số lượng
cần thiết nào đó. Tuy nhiên, lưu giữ quá nhiều hàng tồn ho đồng nghĩa với việc làm
tăng chi phí lưu ho, chi phí quản lý và tăng rủi ro khó tiêu thụ hàng tồn kho này do có
thể không hợp nhu cầu tiêu dùng cũng như thị trường ém đi. Do vậy tỷ số này cần
x m xét để xác định thời gian tồn kho hợp lý theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và mức độ bình quân chung của ngành cũng như mức tồn kho hợp lý
đảm bảo cung cấp được bình thường.
Th i gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình
Thời gian luân
chuyển vốn bằng
tiền trung bình
=
Thời gian
thu nợ trung
bình
+
Thời gian luân
chuyển kho
trung bình
-
Thời gian
trả nợ trung
bình
Chỉ số này cho biết khoảng thời gian từ khi thanh toán các khoản nợ cho đến khi thu
được tiền. Thời gian này càng dài thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm
18
cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động hác như đầu tư. Nếu thời
gian này nhỏ sẽ được coi là khả năng quản lý tiền tốt. Như vậy, thời gian luân chuyển
vốn bằng tiền có thể được rút ngắn bằng cách giảm thời gian luân chuyển kho qua việc
xử lý và bán hàng hóa nhanh hơn hoặc bằng cách giảm thời gian thu tiền khách hàng
qua việc tăng tốc thu nợ hoặc bằng cách kéo dài thời gian thanh toán qua việc trì hoãn
trả nợ cho nhà cung cấp.
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
Hiệu suất sử dụng
tài sản dài hạn
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản dài hạn
Chỉ số này cho biết 1 đồng bỏ ra đầu tư vào tài sản dài hạn qua quá trình sản xuất
kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ. Về nguyên tắc, các
tỷ số càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng tốt. Tuy nhiên hi đánh
giá hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cần lưu ý tới lĩnh vực kinh doanh của doanh
nghiệp cũng như tuổi thọ của tài sản dài hạn.
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu suất sử dụng tài
sản ngắn hạn
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản ngắn hạn
Chỉ số này cho biết 1 đồng giá trị tài sản ngắn hạn tham gia vào quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp tạo được ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Chỉ số này phản ánh hiệu suất sử dụng tổng tài sản nói chung. Tỷ lệ này cho biết
bình quân mỗi đồng đầu tư vào tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này
càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào các hoạt động sản
xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu
quả của việc sử dụng tài sản thì cần so sánh với chỉ số bình quân của ngành.
1.2.4.3. Phân tích khả năng quản lý nợ
Tỷ số nợ
Tỷ số nợ =
Tổng nợ
Tổng tài sản
Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay.
Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ,
Thang Long University Library
19
chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ
tài chính cao. ong nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa tận dụng hết cơ hội
chiếm dụng vốn, chưa biết hai thác đòn b y tài chính. Ngược lại, tỷ số này mà quá
cao hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh
doanh tức là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ s hữu là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của công
ty. Nó cho ta biết về tỉ lệ giữa 2 nguồn vốn cơ bản (nợ và vốn chủ s hữu) mà doanh
nghiệp sử dụng để chi trả cho hoạt động của mình. Hai nguồn vốn này có những đặc
tính riêng biệt và mối quan hệ giữa ch ng được sử dụng rộng rãi để đánh giá tình hình
tài chính của doanh nghiệp. Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ s hữu được tính bằng cách
chia tổng nợ cho vốn chủ s hữu:
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
Trong đó nợ của doanh nghiệp bao gồm cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn . Vốn chủ
s hữu hay vốn cổ phần của cổ đông gồm cổ phần thông thường, cổ phần ưu đãi, các
hoản lãi phải trả và nợ ròng.
Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ s hữu cũng phụ thuộc nhiều vào ngành, lĩnh vực mà
công ty hoạt động. Ví dụ, các ngành sản xuất cần sử dụng nhiều vốn thì Tỷ lệ tổng nợ
trên vốn chủ s hữu có xu hướng cao hơn, trong hi các công ty dịch vụ thì Tỷ lệ tổng
nợ trên vốn chủ s hữu thường thấp hơn.
Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ s hữu gi p nhà đầu tư có một cái nhìn khái quát về
sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và làm thế nào doanh
nghiệp có thể chi trả cho các hoạt động. Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1, có
nghĩa là tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu b i các khoản nợ, còn ngược lại
thì tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu b i nguồn vốn chủ s hữu. Về
nguyên tắc, hệ số này càng nhỏ, có nghĩa là nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng tài
sản hay tổng nguồn vốn thì doanh nghiệp ít gặp hó hăn hơn trong tài chính. Tỷ lệ
này càng lớn thì khả năng gặp hó hăn trong việc trả nợ hoặc phá sản của doanh
nghiệp càng lớn.
Tuy nhiên, việc sử dụng nợ cũng có một ưu điểm, đó là chi phí lãi vay sẽ được
trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp phải cân nhắc giữa rủi ro về
tài chính và ưu điểm của vay nợ để đảm bảo một tỷ lệ hợp lý nhất.
20
Tỷ số khả năng trả lãi
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng
trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức
ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
được tính bằng tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) trên lãi vay:
Tỷ số khả năng trả lãi =
EBIT
Chi phí lãi vay
Việc tìm xem một công ty có thể thực hiện trả lãi đến mức độ nào cũng rất quan
trọng. Rõ ràng, tỷ số khả năng thanh toán lãi vay càng lớn thì khả năng thanh toán lãi
của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng cao.
Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có hả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ
hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công
ty inh doanh ém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay.
Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay, chứ
không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao.
Khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp thấp cũng thể hiện khả năng sinh lợi của
tài sản thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy
giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm Lợi nhuận trước thuế và lãi vay xuống
dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ.
Tuy nhiên rủi ro này được hạn chế b i thực tế Lợi nhuận trước thuế và lãi vay không
phải là nguồn duy nhất để thanh toán lãi. Các doanh nghiệp cũng có thể tạo ra nguồn
tiền mặt từ khấu hao và có thể sử dụng nguồn vốn đó để trả nợ lãi. Những gì mà một
doanh nghiệp cần phải đạt tới là tạo ra một độ an toàn hợp lý, bảo đảm khả năng thanh
toán cho các chủ nợ của mình.
Chỉ riêng hệ số khả năng thanh toán lãi vay thì chưa đủ để đánh giá một công ty
vì hệ số này chưa đề cập đến các khoản thanh toán cố định hác như trả tiền nợ gốc,
chi phí tiền thuê, và chi phí cổ tức ưu đãi.
1.2.4.4. Phân tích khả năng sinh lợi
Các chỉ tiêu phản ánh khả năng của doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận cho chủ s
hữu, nó phản ánh tổng hợp hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu năng quản lý doanh
nghiệp.
Tỉ uất inh l i trên doanh thu (ROS)
Tỉ suất sinh lời trên doanh thu
(ROS)
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Thang Long University Library
21
Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số
này mang giá trị dương nghĩa là công ty inh doanh có lãi, tỷ số càng lớn nghĩa là lãi
càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty inh doanh thua lỗ.
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế,
khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với
tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia.
Tỉ uất inh l i trên tổng tài ản (ROA)
Tỉ suất sinh lời trên tổng tài
sản (ROA)
=
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao
cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân
tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để
tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành
nghề inh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này
trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác
cùng ngành và so sánh cùng một thời ỳ.
Phân tích Dupont đối với ROA
ROA = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
hay:
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
*
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Từ mô hình phân tích trên ta thấy, tác động đến ROA là chỉ tiêu ROS và chỉ tiêu
hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Như vậy, để nâng cao khả năng sinh lời
của tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng thì cần phải tìm ra các giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản và gia tăng tỷ suất sinh lời trên doanh thu của doanh nghiệp.
Tỉ uất inh l i trên vốn chủ ở hữu (ROE)
Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở
hữu (ROE)
=
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ s hữu cho biết cứ 100 đồng vốn chủ s hữu của
công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị
dương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ.
22
Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh
doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so
sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty cổ phần với tỷ số bình quân của
toàn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong cùng ngành.
Phân tích Dupont đối với ROE
ROE = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản * Hệ số sử dụng vốn cổ phần
hay:
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
*
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
*
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Nhìn vào mô hình này ta thấy muốn nâng cao tỷ suất sinh lời trên VCSH có thể
tác động vào 3 nhân tố: tỷ suất sinh lời trên doanh thu, hiệu suất sử dụng tổng tài sản
và hệ số tài sản so với VCSH. Từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
của từng nhân tố góp phần đ y nhanh tỷ suất sinh lời trên VCSH.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình Tài chính doanh nghiệp
Việc nắm bắt được từng nhân tố ảnh hư ng, mức độ ảnh hư ng của từng nhân tố
sẽ gi p lãnh đạo doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp thích hợp nhằm cải thiện
tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách hiệu quả và bền vững. Xét theo phạm
vi, các nhân tố ảnh hư ng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được chia thành
hai nhóm: nhóm các nhân tố thuộc về bên trong doanh nghiệp và nhóm các nhân tố
thuộc về bên ngoài doanh nghiệp.
1.3.1. Các yếu tố bản thân doanh nghiệp
 Năng lực tài chính của doanh nghiệp: Sức mạnh về tài chính thể hiện trên tổng
nguồn vốn bao gồm vốn chủ s hữu, vốn huy động mà doanh nghiệp có thể
huy động vào kinh doanh, khả năng quản lí có hiệu quả các nguồn vốn trong
kinh doanh. Sức mạnh tài chính thể hiện khả năng trả nợ ngắn hạn, dài hạn,
các tỉ lệ về khả năng sinh lời của doanh nghiệp
 Chiến lược kinh doanh: Tình hình tài chính của doanh nghiệp bị chi phối b i
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp đ ng hay sai. Nếu có chiến lược kinh
doanh đ ng thì tài chính sẽ được nâng lên. Chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp là những định hướng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong tương lai (gồm trong cả ngắn hạn và dài hạn), thể hiện mục tiêu của
doanh nghiệp và con đường để đạt mục tiêu đó. Để xây dựng một chiến lược
kinh doanh có hiệu quả đòi hỏi doanh nghiệp phải phân tích đ ng đắn nhu cầu
thị trường, phân tích chính xác lợi thế và các bất lợi của doanh nghiệp từ đó
xác định thị phần cho mình. Do đó chiến lược kinh doanh thể hiện phương
Thang Long University Library
23
thức khai thác có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài doanh nghiệp, thể
hiện mảng thị trường nhất định mà doanh nghiệp tập trung khai thác và phát
triển những sản ph m mà doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh.
 Trình độ kỹ thuật công nghệ: Trong điều kiện kinh tế tri thức ngày nay, khi
mà hàm lượng tri thức được vật chất hóa thành kỹ thuật công nghệ, mà cùng
với nó là hàm lượng tri thức trong sản ph m ngày càng cao thì kỹ thuật, công
nghệ tr thành yếu tố then chốt, quyết định trong việc tăng năng suất lao
động, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản ph m.
 Khả năng quản lý: Nói đến khả năng quản lý của một doanh nghiệp là nói đến
phương thức, quy trình quản lý và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý doanh
nghiệp. Phương thức quản lý không phù hợp sẽ dẫn tới tăng chi phí quản lý
hoặc không kiểm soát tốt quá trình sản xuất kinh doanh, do vậy làm giảm chất
lượng sản ph m.
 Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động: Yếu tố này phản ánh kỹ
năng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của các nhân viên tác nghiệp và công
nhân trong doanh nghiệp. Trình độ tay nghề, chuyên môn nghiệp vụ của người
lao động và lòng hăng say làm việc của họ là một yếu tố tác động mạnh mẽ
đến sức cạnh tranh của doanh nghiệp. B i vì khi tay nghề cao, chuyên môn
cao lại cộng thêm lòng hăng say nhiệt tình lao động thì tăng năng suất lao
động là tất yếu.
 Chất lượng sản ph m: Chất lượng của một hàng hóa hay dịch vụ là tổng thể
những yếu tố cấu thành sản ph m, hàng hóa, dịch vụ mà từ đó tạo cho nó
những ph m chất đáp ứng những nhu cầu sử dụng sản ph m ấy của người tiêu
dùng, chẳng hạn như chức năng, công dụng, sự tiện lợi, độ bền... Như vậy, rõ
ràng hi mua hàng, hách hàng thường quan tâm rất nhiều đến chất lượng
hàng hóa, nó tồn tại song song với quá trình đàm phán giá cả của người mua
hàng. Trong điều kiện các yếu tố hác hông đổi và với giá cả hàng hóa như
nhau, hiển nhiên khách hàng sẽ lựa chọn mua sản ph m, hàng hóa, dịch vụ có
chất lượng tốt hơn.
 Thương hiệu của doanh nghiệp: Thương hiệu của một doanh nghiệp có ý
nghĩa rất quan trọng đối với năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp. Tạo
lập được một thương hiệu có uy tín chính là tạo lập được một chỗ đứng vững
chắc trong suy nghĩ của khách hàng về doanh nghiệp và về sản ph m của
doanh nghiệp. Nó là một yếu tố đảm bảo cho năng lực cạnh tranh lâu dài của
doanh nghiệp. Các hãng kinh doanh lớn, có năng lực cạnh tranh cao trên thế
24
giới đều có thương hiệu rất nổi tiếng, đều có một sự đầu tư có chiến lược, bài
bản cho việc xây dựng, quảng bá, bảo vệ, duy trì và phát triển thương hiệu.
 Văn hóa doanh nghiệp
 Th o nghĩa chung nhất, văn hóa doanh nghiệp được hiểu là một hệ thống
bao gồm những giá trị, truyền thống, tập quán, lối ứng xử, nghi lễ, biểu
tượng, chu n mực được hình thành trong quá trình xây dựng và phát triển
của doanh nghiệp, có khả năng lưu truyền, tạo nên bản sắc riêng và có tác
động sâu sắc tới tâm lý và hành vi của tất cả các thành viên trong doanh
nghiệp.
 Một trong những chức năng cơ bản của văn hóa doanh nghiệp là tạo ra cảm
giác thống nhất của mọi thành viên, tạo ra hình ảnh "chúng tôi" tập thể, bảo
đảm sự hài hòa giữa lợi ích tập thể và lợi ích cá nhân. Trong văn hóa doanh
nghiệp, mỗi thành viên của nó đều nhận thức được vai trò của mình trong
hệ thống doanh nghiệp, nhận thức được những gì mà doanh nghiệp trông
đợi và có thể đáp lại những trông đợi ấy như thế nào. Như vậy, văn hóa
doanh nghiệp động viên mọi nguồn lực trong doanh nghiệp và hướng
những nguồn lực ấy vào việc phấn đấu cho mục đích của doanh nghiệp.
1.3.2. Các yếu tố bên ngoài
Nhóm nhân tố này tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với tư
cách là các yếu tố của cả nền kinh tế tác động chung đến các doanh nghiệp hoặc nó là
nhân tố nằm ngoài tầm chi phối của doanh nghiệp. Thuộc nhóm nhân tố này có các
yếu tố: ôi trường vật chất kinh tế; môi trường công nghệ; môi trường chính trị
pháp luật; các chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước; mức độ cạnh tranh trên thị
trường; khả năng xuất hiện sản ph m hoặc dịch vụ thay thế.
 ôi trường chính trị pháp luật
 Hệ thống pháp luật giữ vai trò định hướng, chi phối toàn bộ các hoạt động
xã hội, trong đó có hoạt động kinh doanh. Hệ thống pháp luật được xây
dựng dựa trên nền tảng của các định hướng chính trị, nhằm quy định những
hành vi mà các thành viên xã hội được làm và hông được làm trong
những hoàn cảnh nhất định, quy định những chế tài xử lý những hành vi vi
phạm các mối quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ.
 Hệ thống pháp luật rõ ràng, công bằng, ổn định và được thực thi tốt tạo ra
môi trường cạnh tranh lành mạnh, ổn định, thuận lợi từ đó huyến khích các
doanh nghiệp tăng đầu tư, inh doanh lâu dài, làm tăng hả năng cạnh tranh
cho doanh nghiệp. Ngược lại, một hệ thống pháp luật không rõ ràng, thiếu
ổn định sẽ làm các nhà kinh doanh không mạnh dạn đầu tư vì sự thay đổi
Thang Long University Library
25
bất lợi từ pháp luật, tất yếu sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh của các doanh
nghiệp.
 Trong thời đại ngày nay, mối liên hệ giữa chính trị và kinh doanh không chỉ
diễn ra trong phạm vi quốc gia mà còn trên cả phạm vi quốc tế. Các quan hệ
chính trị giữa các quốc gia có thể đ m lại lợi thế hay bất lợi cho việc chiếm
lĩnh thị trường của các sản ph m hàng hóa. Xã hội ổn định về chính trị, môi
trường pháp lý vững chắc, các nhà inh doanh được đảm bảo an toàn về
đầu tư, về quyền s hữu các sản ph m khác sẽ là điều kiện tiền đề để tăng
khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Mặt khác, quan hệ quốc tế tốt
đẹp sẽ th c đ y giao lưu inh tế giữa các nước và hỗ trợ doanh nghiệp
thâm nhập vào thị trường bên ngoài.
 ôi trường vật chất kinh tế: ôi trường vật chất kinh tế là tổng thể các yếu tố
về cơ s hạ tầng kinh tế, điều kiện vật chất phục vụ cho sản xuất kinh doanh
và các đặc điểm của hệ thống kinh tế mà trong đó các doanh nghiệp hoạt động.
 ôi trường công nghệ: ôi trường công nghệ phản ánh trình độ phát triển
khoa học, công nghệ của một quốc gia, phản ánh năng lực phát triển công
nghệ trong nước, khả năng quản lý, khai thác và chuyển giao công nghệ. Môi
trường khoa học công nghệ là kết quả của một hệ thống giáo dục đào tạo,
chính sách nghiên cứu và phát triển trong một thời gian dài. Trình độ kỹ thuật
công nghệ của một doanh nghiệp gắn liền và trong nhiều trường hợp, là kết
quả của trình độ công nghệ chung của ngành và của quốc gia nên môi trường
công nghệ của quốc gia tác động đến trình độ trang bị công nghệ của các
doanh nghiệp, và từ đó tác động đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
 Các chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước: Các chính sách kinh tế tài
chính của Nhà nước thể hiện quan điểm, định hướng phát triển nền kinh tế của
Nhà nước, do đó tác động trực tiếp đến môi trường kinh tế vĩ mô của một đất
nước. Chính sách kinh tế tài chính thể hiện những ưu đãi, huyến khích hoặc
hạn chế đối với một số khu vực hay ngành kinh tế, hoặc chính sách khuyến
khích chuyên môn hóa, khuyến khích áp dụng công nghệ tiên tiến, khuyến
khích cạnh tranh...
 Yếu tố khách hàng: Khách hàng là những người có nhu cầu và khả năng thanh
toán về hàng hoá và dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Khách hàng là nhân
tố quan trọng quyết định sự thành bại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường. Khách hàng có nhu cầu rất phong phú và khác nhau tuỳ theo từng lứa
tuổi, giới tính mức thu nhập, tập quán… ỗi nhóm khách hàng có một đặc
26
trưng riêng phản ánh quá trình mua sắm của họ. Do đó doanh nghiệp phải có
chính sách đáp ứng nhu cầu từng nhóm cho phù hợp.
 Đối thủ cạnh tranh: Bao gồm các nhà sản xuất, kinh doanh cùng sản ph m của
doanh nghiệp hoặc kinh doanh sản ph m có khả năng thay thế. Đối thủ cạnh
tranh có ảnh hư ng lớn đến doanh nghiệp, doanh nghiệp có cạnh tranh được
thì mới có khả năng tồn tại, ngược lại sẽ bị đ y lùi ra khỏi thị trường, cạnh
tranh giúp doanh nghiệp có thể nâng cao hoạt động của mình phục vụ khách
hàng tốt hơn, nâng cao được tính năng động.
 Người cung ứng: Đó là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong và ngoài
nước mà cung cấp hàng hoá cho doanh nghiệp, người cung ứng ảnh hư ng đến
hoạt động kinh doanh cua doanh nghiệp không phải nhỏ, điều đó thể hiện
trong việc thực hiện hợp đồng cung ứng, độ tin cậy về chất lượng hàng hoá,
giá cả, thời gian, điạ điểm theo yêu cầu …
Kết luận chương 1
Chương một giúp tổng quát về phân tích tài chính trong doanh nghiệp, sau khi
tìm hiểu về ý nghĩa vai trò của tài chính doanh nghiệp, có nắm bắt được tình hình tài
chính của doanh nghiệp mới có thể điều phối hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, vì
vậy cần phải thường xuyên kịp thời kiểm tra, đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp. Để đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp cần phải thông qua các
thông tin trong báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ và qua phân tích nhóm các chỉ tiêu tài chính. Các nội dung lý thuyết này trong
chương 1 sẽ là tiền đề để đi vào thực tiễn phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ
phần xây dựng và hóa chất Thái Bình trong chương hai và r t ra được những mặt mà
doanh nghiệp đã làm được cũng như những hạn chế còn tồn tại. Cuối cùng, việc phân
tích tài chính doanh nghiệp là giúp nhà quản lý đưa ra những biện pháp gi p đ y mạnh
hơn những mặt mà doanh nghiệp đã làm được và cải thiện những hạn chế.
Thang Long University Library
27
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CÁT THÀNH
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành
2.1.1. Vài nét về công ty
 Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành được S Kế hoạch và Đầu tư
cấp giấy phép kinh doanh vào ngày 06/10/2005.
 Tên gọi đầy đủ : Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành;
 Tên giao dịch : Cat thanh trading service joint stock company;
 Địa chỉ giao dịch : Số 13N1 - Cầu Tiên - Hoàng Mai - Hà Nội;
 Mã số thuế : 0101819437;
 Số điện thoại : 043.8619988;
 Người đại diện : Ông Lương uân Luân là người đại diện pháp luật cho
công ty khi tham gia các quan hệ kinh tế xã hội;
 Vốn điều lệ: 3.600.000.000 VNĐ (Ba tỷ sáu trăm triệu đồng) được chia thành
3.600 cổ phần với mệnh giá là 1.000.000 đồng/cổ phần.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần dịch vụ thương mại
Cát Thành
Công ty Cổ phần DVTM Cát Thành là một trong những doanh nghiệp vừa và
nhỏ, được thành lập năm 2005. Trong những năm đầu thế kỉ 21, thị trường bất động
sản vô cùng sôi động, kéo theo sự phát triển của ngành công nghiệp xây dựng. Nhận
định được nhu cầu thị trường trong lĩnh vực phá dỡ nhà trước xây dựng, các thành viên
sáng lập đã mạnh dạn góp vốn và thành lập công ty. au hơn 8 năm xây dựng và phát
triển, công ty không những đã có bước đi táo bạo, hai thác được nhu cầu của thị
trường, mà còn ngày càng phát triển và tạo được uy tín trong lĩnh vực kinh doanh của
mình. Cùng với một tập thể cán bộ công nhân viên không ngừng phấn đấu và học hỏi,
với cơ s vật chất ngày càng khang trang, kinh nghiệm quản lý ngày càng nâng cao, và
quy mô kinh doanh ngày càng m rộng, công ty đã gặt hái được những thành công
nhất định.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây, do tình hình inh tế trong và ngoài nước
phải gánh chịu hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên công ty cũng
không tránh khỏi sự sa sút chung.
28
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Công ty cổ phần dịch vụ thương mại Cát
Thành
Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành tham gia nhiều lĩnh vực, tuy
nhiên doanh thu của Công ty chủ yếu đến từ phá dỡ các công trình xây dựng và thu
mua phế liệu
 Mua bán: phế liệu của phụ tùng ô tô, ô tô, xe máy, máy xúc, máy ủi, tàu thủy,
xà lan, im hí điện máy, điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, vật tư ngành điện,
biến thế điện, dầu mỡ các loại, hóa chất, sắt, thép, đồng, nhôm, chì, gang, ắc
quy, phế liệu các loại, vật tư ngành dầu khí, ngành mỏ, địa chất, vật tư thiết bị
bưu chính viễn thông, thiết bị văn phòng, thiết bị y tế, hàng gia dụng, đồ gỗ,
các sản ph m từ nhựa, (trừ tất cả các loại hàng hóa Nhà nước cấm).
 Cung cấp dịch vụ: Phá dỡ công trình xây dựng, san lấp mặt bằng, vận tải
hàng hóa, xử lý dầu thải, thu gom, xử lý chất thải công nghiệp, nông nghiệp,
sửa chữa ô tô, xe máy. Ngoài ra công ty còn có hoạt động sản xuất kết cấu
thép, khung kho nhà xư ng.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành
Công ty Cổ phần DVTM Cát Thành tổ chức quản lý cơ cấu bộ máy quản lý
doanh nghiệp chặt chẽ, hiệu quả, phân công rõ trách nhiệm của các phòng ban.
Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần DVTM Cát Thành
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Giám đốc: Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty và chịu trách nhiệm trước các thành viên sáng lập về thực hiện nhiệm vụ và
quyền hạn được giao. Giám đốc cũng là chủ tài khoản của công ty và là người chịu
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng kế
toán
Phòng ĩ
thuật
Phòng phân
phối tiêu thụ
Phòng tổ chức
hành chính
Thang Long University Library
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   nguyễn thu trang

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconshttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắngPhân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô ascPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô aschttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Bưu ...
Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Bưu ...Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Bưu ...
Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Bưu ...nataliej4
 

What's hot (18)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAYĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại phòng khám đa khoa năm 2018
Đề tài  nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại phòng khám đa khoa  năm 2018Đề tài  nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại phòng khám đa khoa  năm 2018
Đề tài nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại phòng khám đa khoa năm 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắngPhân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại Ngân hàng Sacombank
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô ascPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Bưu ...
Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Bưu ...Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Bưu ...
Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Bưu ...
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành nguyễn thu trang

Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyOnTimeVitThu
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Thư viện Tài liệu mẫu
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành nguyễn thu trang (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
 
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Đánh giá tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 

Recently uploaded (20)

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành nguyễn thu trang

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CÁT THÀNH SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU TRANG MÃ SINH VIÊN : A19333 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CÁT THÀNH Giáo viên hướng dẫn : ThS.Nguyễn Hồng Nga Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Trang Mã sinh viên : A19333 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, trước tiên tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô giáo – Ths.Nguyễn Hồng Nga, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong bộ môn Tài chính – Ngân hàng cùng các thầy cô đã giảng dạy tôi tại trường Đại Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần dịch vụ và thương mại Cát Thành đã cho phép, cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của quý thầy cô. Hà Nội, tháng 07 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thu Trang
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Hà Nội, tháng 07 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thu Trang Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .... .............................................................................................................1 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp................................................1 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp........................................................1 1.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp .....................................................2 1.1.3. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp..................................3 1.1.3.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp.....................................................................3 1.1.3.2. Thông tin bên trong doanh nghiệp .....................................................................3 1.1.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................5 1.1.4.1. Phương pháp so sánh .........................................................................................5 1.1.4.2. Phương pháp tỷ số..............................................................................................6 1.1.4.3. Phương pháp Dupont .........................................................................................6 1.1.4.4. Phương pháp thay thế ........................................................................................8 1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................8 1.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh ..................................................................8 1.2.2. Phân tích tình hình Tài sản - Nguồn vốn..............................................................9 1.2.2.1. Phân tích quy mô, cơ cấu Tài sản - Nguồn vốn .................................................9 1.2.2.2. Phân tích cân bằng Tài sản - Nguồn vốn........................................................11 1.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..................................................................12 1.2.4. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính.................................................................13 1.2.4.1. Phân tích khả năng thanh toán.........................................................................13 1.2.4.2. Phân tích khả năng quản lý tài sản..................................................................15 1.2.4.3. Phân tích khả năng quản lý nợ.........................................................................18 1.2.4.4. Phân tích khả năng sinh lợi..............................................................................20 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp......................22 1.3.1. Các yếu tố bản thân doanh nghiệp......................................................................22 1.3.2. Các yếu tố bên ngoài ..........................................................................................24 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CÁT THÀNH.............................................27 2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành ....................27 2.1.1. Vài nét về công ty...............................................................................................27 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành 27
  • 6. 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Công ty cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành ............................................................................................................................28 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành................28 2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành....................................................................................................................29 2.2.1. Phân tích kết quả kinh doanh..............................................................................29 2.2.1.1. Phân tích doanh thu .........................................................................................32 2.2.1.2. Phân tích chi phí...............................................................................................33 2.2.1.3. Phân tích lợi nhuận sau thuế............................................................................34 2.2.2. Phân tích tình hình Tài sản – Nguồn vốn ...........................................................35 2.2.2.1. Phân tích quy mô, cơ cấu Tài sản ....................................................................35 2.2.2.2. Phân tích quy mô, cơ cấu Nguồn vốn...............................................................39 2.2.2.3. Phân tích cân bằng Tài sản – Nguồn vốn ........................................................43 2.2.3. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính.................................................................44 2.2.3.1. Phân tích khả năng thanh toán.........................................................................44 2.2.3.2. Phân tích khả năng quản lý tài sản..................................................................45 2.2.3.3. Phân tích khả năng quản lý nợ.........................................................................52 2.2.3.4. Phân tích khả năng sinh lợi..............................................................................53 2.2.4. Phân tích Dupont ................................................................................................55 2.3. Đánh giá tình hình tài chính của Công ty CP DVTM Cát Thành .................56 2.3.1. Những kết quả đạt được......................................................................................56 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.....................................................................................57 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CÁT THÀNH .58 3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần DVTM Cát Thành .................58 3.2. Giải pháp nâng cao tình hình tài chính của Công ty dịch vụ thương mại Cát Thành ....................................................................................................................58 3.2.1. Tiết iệm chi phí, giảm giá thành sản ph m.......................................................58 3.2.2. Xây dựng và đổi mới chính sách quản lý khoản phải thu khách hàng...............59 3.2.3. Tăng cường quản lý tồn kho...............................................................................60 3.2.4. ây dựng phương án huy động vốn dài hạn.......................................................61 3.2.5. ử dụng hợp lý tài sản dài hạn............................................................................62 3.2.6. Tăng đầu tư của VCSH.......................................................................................63 3.3. Một ố iện pháp hác........................................................................................63 3.3.1. Đào tạo và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.....................................................63 Thang Long University Library
  • 7. 3.3.2. ây dựng thương hiệu, nâng cao uy tín và ch trọng m rộng thị trường inh doanh của công ty..........................................................................................................63 3.3.3. ây dựng bộ phận ar ting chuyên nghiệp ....................................................64
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCTC Báo cáo tài chính BH Bán hàng CCDV Cung cấp dịch vụ CP Cổ phần DH Dài hạn DVTM Dịch vụ thương mại EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay NH Ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ s hữu Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ Bảng 2.1.Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất inh doanh giai đoạn 2012-2014.31 Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán Công ty CP DVT Cát Thành giai đoạn 2012 – 2014 .......................................................................................................................................36 Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán Công ty CP DVT Cát Thành trong giai đoạn 2012 – 2014 ...............................................................................................................................40 Bảng 2.4. Bảng cân bằng Tài sản – Nguồn vốn năm 2012, 2013, 2014 .......................43 Bảng 2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hả năng thanh toán của.............................................44 Bảng 2.6. Các chỉ tiêu phân tích khả năng quản lý tài sản của Công ty CP DVTM Cát Thành giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................................47 Bảng 2.7. Chỉ tiêu đánh giá hả năng quản lý nợ..........................................................52 Bảng 2.8. Chỉ tiêu đánh giá hả năng sinh lợi giai đoạn 2012 – 2014..........................53 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản Công ty CP DVT Cát Thành giai đoạn 2012 – 2014.....38 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn Công ty CP DVTM Cát Thành...................................42 Biểu đồ 2.3. Hệ số thu nợ và thời gian thu nợ TB của ..................................................46 Biểu đồ 2.4 Hệ số trả nợ và thời gian trả nợ TB của công ty giai đoạn 2012 - 2014....48 Biểu đồ 2.5 Hệ số lưu ho và thời gian luân chuyển kho trung bình............................50 ơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần DVTM Cát Thành .............................28
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, quản trị tài chính luôn luôn giữ một vị trí trọng yếu trong hoạt động quản trị doanh nghiệp, nó quyết định tính độc lập, sự thành bại của doanh nghiệp trong quá trình inh doanh. Đặc biệt trong xu thế hội nhập khu vực và quốc tế, giới hạn về lãnh thổ quốc gia dần bị xóa bỏ. Trong điều kiện cạnh tranh đang diễn ra khốc liệt trên phạm vi toàn thế giới, quản trị tài chính tr nên quan trọng hơn bao giờ hết. Tất cả các hoạt động inh doanh đều ảnh hư ng tới tình hình tài chính doanh nghiệp, ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu lại tác động th c đ y sự phát triển hoặc kìm hãm quá trình kinh doanh cho việc ra quyết định hợp lý. Thông qua việc tính toán, phân tích tài chính cho ta biết những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như những tiềm năng cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục, từ đó các nhà quản lý có thể tìm ra nguyên nhân, giải pháp cải thiện tình hình tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình trong tương lai. Với bất kỳ một doanh nghiệp nào khi hoạt động đều muốn có hiệu quả và thu về lợi nhuận nhiều nhất, để làm được điều đó đòi hỏi cần có rất nhiều yếu tố cấu thành nên như vốn, nhân lực, công nghệ… ột trong những việc cần làm là phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Thông qua việc nghiên cứu đề tài này, em mong muốn quá trình tìm hiểu sẽ giúp em hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của Công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Phân tích và đánh giá thực trạng tình hình tài chính Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành Đề xuất những kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính tại Công ty dịch vụ thương mại Cát Thành 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: tình hình tài chính Phạm vi nghiên cứu: tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành giai đoạn 2012-2014 Thang Long University Library
  • 11. 4. Kết cấu khóa luận Ngoài các phần m đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Cơ ở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành
  • 12. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính là quy trình sử dụng tập hợp các khái niệm, hệ thống các phương pháp, công cụ, ỹ thuật phân tích cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó, hả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, gi p người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý đầu tư và tài trợ phù hợp. Phân tích tài chính doanh nghiệp là một hâu cơ bản trong tài chính doanh nghiệp, có quan hệ chặt chẽ với các hoạt động khác của doanh nghiệp. Từ đầu thế kỷ 20 đến nay, phân tích tài chính đã được phát triển và chú trọng hơn bao giờ b i sự phát triển của hệ thống tài chính và công nghệ thông tin. Không chỉ các doanh nghiệp mà các nhà đầu tư, ngân hàng…đều sử dụng phân tích tài chính như là công cụ đắc lực để ra quyết định. Phân tích tài chính là cơ s quan trọng trong việc đánh giá một doanh nghiệp từ đó ra quyết định đầu tư, nó cho biết thực trạng hoạt động, khả năng sinh lời của doanh nghiệp trong quá khứ và hiện tại đồng thời dự báo tương lai. Do vậy nó cần được dành sự đầu tư thích đáng trong quá trình phân tích doanh nghiệp. Thông thường có hai chủ thể quan tâm đến kết quả phân tích tài chính doanh nghiệp đó là những người quản trị doanh nghiệp và những người bên ngoài doanh nghiệp. Hai nhóm chủ thể này có mục đích yêu cầu phân tích khác nhau. Mục tiêu của những người quản trị doanh nghiệp khi phân tích tài chính doanh nghiệp là để phát hiện được những vấn đề tồn tại trong quá trình quản lý tài chính để đưa ra những giải pháp cụ thể trong kế hoạch nhằm đạt được mục tiêu gia tăng lợi nhuận và duy trì khả năng thanh toán, từ đó gia tăng giá trị công ty. Mặt khác, mục tiêu của các chủ thể ngoài doanh nghiệp là để tìm hiểu tình hình tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho các hoạt động đầu tư, cho vay hoặc hợp tác kinh doanh với chính doanh nghiệp. Nếu các nhà đầu tư muốn đánh giá tình hình inh doanh và tiềm lực của doanh nghiệp để ra quyết định đầu tư chính xác cũng như thiết lập một danh mục đầu tư hiệu quả với rủi ro thấp, thì các chủ nợ lại muốn xác định khả năng sinh lời của vốn và khả năng thanh toán của doanh nghiệp qua báo cáo tài chính, qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay qua các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp để tránh rủi ro tín dụng.
  • 13. 2 1.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất inh doanh đều có ảnh hư ng đến tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động th c đ y hoặc ìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp Các hoạt động nghiên cứu tài chính trong doanh nghiệp được gọi là phân tích tài chính nội bộ. Khác với phân tích tài chính bên ngoài do nhà phân tích ngoài doanh nghiệp tiến hành. Do đó thông tin đầy đủ và hiểu rõ về doanh nghiệp, các nhà phân tích tài chính trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để có thể phân tích tài chính tốt nhất. Vì vậy nhà quản trị doanh nghiệp còn phải quan tâm đến nhiều mục tiêu hác nhau như tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng sản ph m hàng hoá và dịch vụ, hạ chi phí thấp nhất và bảo vệ môi trường. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được mục tiêu này khi doanh nghiệp inh doanh có lãi và thanh toán được nợ. Như vậy hơn ai hết các nhà quản trị doanh nghiệp cần có đủ thông tin nhằm thực hiện cân bằng tài chính, nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua để tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó định hướng các quyết định của ban giám đốc tài chính, quyết định đầu tư, tài trợ, phân tích lợi tức cổ phần. Đối với các nhà đầu tư Mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế mà họ cần thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư còn quan tâm đến việc điều hành hoạt động công tác quản lý. Những điều đó tạo ra sự an toàn và hiệu quả cho các nhà đầu tư. Đối với các nhà cho vay Mối quan tâm của họ hướng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Qua việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, họ đặc biệt chú ý tới số lượng tiền và các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền nhanh để từ đó có thể so sánh được và biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Đối với cơ quan nhà nước và người làm công Đối với cơ quan quản lý nhà nước, qua việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, sẽ đánh giá được năng lực lãnh đạo của ban giám đốc, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư bổ sung vốn cho các doanh nghiệp nhà nước nữa hay không. Thang Long University Library
  • 14. 3 Bên cạnh các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư... người lao động có nhu cầu thông tin cơ bản giống họ b i vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến khách hàng hiện tại và tương lai của họ. 1.1.3. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp Như đã nói trên, phân tích tài chính có vai trò rất quan trọng với các chủ thể trong và ngoài doanh nghiệp vì thế thông tin được dùng để phân tích tài chính doanh nghiệp cũng cần phải tin cậy, xác thực để giúp các chủ thể này đưa ra những quyết định chính xác đối với những mục tiêu của họ, thông tin để phân tích tài chính doanh nghiệp gồm có: Các thông tin bên ngoài doanh nghiệp là các thông tin về kinh tế, thuế, pháp luật, tiền tệ, các thông tin về ngành doanh nghiệp, chính sách của nhà nước… Các thông tin bên trong doanh nghiệp là các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. 1.1.3.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động b i nhiều nhân tố thuộc môi trường vĩ mô nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung của kinh tế trong nước và các nền kinh tế trong khu vực. Kết hợp những tài liệu này sẽ đánh giá đầy đủ hơn tình hình tài chính và dự báo những nguy cơ, cơ hội đối với họat động của doanh nghiệp. Các nhà phân tích nên quan tâm tới các thông tin về: - Tăng trư ng, suy thoái kinh tế - Lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ - Các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị, ngoại giao của nhà nước... Thông tin liên quan đến ngành kinh tế: Những thông tin về ngành kinh tế sẽ làm rõ hơn nội dung các chỉ tiêu tài chính trong từng ngành, lĩnh vực inh doanh, đánh giá rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp. Một số tài liệu cần quan tâm như: - Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành - Mức độ cạnh tranh và quy mô của thị trường - Tính chất cạnh tranh của thị trường hay mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp và khách hàng - Nhịp độ và xu hướng vận động của ngành, các chỉ số ngành 1.1.3.2. Thông tin bên trong doanh nghiệp Nguồn thông tin thứ hai và cũng là quan trọng nhất là nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp, cụ thể hơn là các báo cáo tài chính. Phân tích báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp, của một ngành, thậm chí toàn xã hội cho biết doanh nghiệp, ngành và
  • 15. 4 xã hội sử dụng nguồn lực tài chính như thế nào, các yếu tố sản xuất ra sao để từ đó có những biện pháp sử dụng tốt hơn các nguồn lực tài chính và yếu tố sản xuất nhằm đạt kết quả và hiệu quả kinh tế cao hơn. Các báo cáo tài chính gồm có: Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị ghi sổ của tài sản và nguồn hình thành tài sản vào một thời điểm cuối năm. Nội dung của bảng cân đối kế toán thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Xét về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ s hữu và công nợ phải trả (nguồn vốn). Bảng cân đối kế toán được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các tài hoản kế toán và sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần (có thể kết cấu theo kiểu 2 bên hoặc 1 bên) là phần “Tài sản” và “Nguồn vốn”. Phần tài sản: Phản ánh giá trị ghi sổ của toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp đến cuối năm ế toán đang tồn tại dưới các hình thái và trong tất cả các giai đoạn, các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần tài sản thường được sắp xếp theo trình tự luân chuyển của vốn. Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành của tài sản đến cuối năm hạch toán. Các chỉ tiêu phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với từng đối tượng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ hoạt động. Báo cáo cung cấp những thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả của các hoạt động cơ bản trong doanh nghiệp như hoạt động thương mại, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Từ đó nhận xét được sự phù hợp giữa đặc điểm và nhiệm vụ của doanh nghiệp với cơ cấu doanh thu, chi phí và kết quả của từng hoạt động. Báo cáo cũng cho biết doanh thu của hoạt động nào chiếm tỷ lệ lớn trong doanh nghiệp, từ đó các nhà quản trị doanh nghiệp có thể ra quyết định m rộng kinh doanh và phát triển doanh thu dựa vào những hoạt động đó. Ngoài ra các nhà quản trị cũng có thể đánh giá được chi phí của các hoạt động để rồi đưa ra các quyết định đầu tư, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Thang Long University Library
  • 16. 5 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh dòng tiền thu, chi trong kỳ hiện tại để có cơ s dự báo dòng tiền trong kỳ tới là căn cứ đưa ra quyết định sử dụng vốn có hiệu quả hơn. Báo cáo lưu chuyển tiền cho biết được doanh nghiệp đã tạo tiền bằng cách nào, hoạt động nào là hoạt động chủ yếu tạo ra tiền, doanh nghiệp đã chi tiền vào mục đích gì và sử dụng nó có hợp lý hay không? Thông qua việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền, nhà quản trị có thể dự đoán được dòng tiền sẽ phát sinh trong kỳ tương lai để có thể lập một dự toán khoa học và đưa ra các quyết định nhằm huy động và sử dụng tiền có hiệu quả hơn. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh dòng tiền thu và chi tương ứng với ba hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Việc phân chia này giúp cho chủ thể quan tâm biết được hoạt động nào đã thu (chi) tiền bằng cách nào và đã sử dụng cho mục đích gì, hoạt động nào mang lại nhiều tiền nhất và hoạt động nào sử dụng nhiều tiền nhất. 1.1.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.4.1. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp phân tích chủ yếu được dùng trong phân tích. Để đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần phải so sách chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu tương ứng của quá khứ, của kế hoạch hoặc của các doanh nghiệp khác cùng ngành nghề, mỗi cơ s sẽ cho những kết quả đánh giá hác nhau về chỉ tiêu phân tích. Phương pháp so sánh là một phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Các số liệu dùng làm cơ s để so sánh gọi là số liệu kỳ gốc. Nếu kỳ gốc là số liệu quá khứ thì kết quả so sánh sẽ cho thấy xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích. Nếu là số liệu kế hoạch thì kết quả so sánh sẽ gi p đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu phân tích so với kế hoạch đề ra. Còn nếu kỳ gốc là số liệu trung bình ngành thì kết quả so sánh sẽ phản ánh mức độ hiệu quả của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp cùng ngành nghề khác. Điều kiện so sánh yêu cầu các chỉ tiêu phân tích phải thống nhất về cùng một nội dung phản ánh, thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu, thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu theo chu n mực kế toán hiện hành và phải được xác định trong cùng độ dài thời gian hoặc nhiều thời điểm tương ứng. Phương pháp so sánh thường được sử dụng dưới các dạng: o sánh đơn giản (so sánh theo chiều ngang) và so sánh liên hệ (so sánh theo chiều dọc).  So sánh ngang trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp chính là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên
  • 17. 6 từng chỉ tiêu. Thực chất của việc phân tích này là phân tích sự biến động về quy mô của từng khoản mục, trên từng báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Qua đó, xác định được mức biến động về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hư ng của từng chỉ tiêu nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.  So sánh dọc trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, chính là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính, giữa các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thực chất của việc phân tích theo chiều dọc trên các báo cáo tài chính là phân tích sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp. 1.1.4.2. Phương pháp tỷ số Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện nhờ các lý do sau:  Thứ nhất: nguồn thông tin kế toán là tài chính được cải thiện và được cung cấp đầy đủ hơn. Đó là cơ s hình thành những tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá một tỷ số của một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp.  Thứ hai: việc áp dụng công nghệ thông tin cho phép tích lũy dữ liệu và thúc đ y nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ số.  Thứ ba: phương pháp này gi p các nhà phân tích hai thác có hiệu quả các số liệu và phân tích một cách có hệ thống các tỷ số theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Phương pháp phân tích tỷ số dựa trên ý nghĩa chu n mực các tỷ số của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ số tài chính là sự biến đổi các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải định các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên cơ s so sánh các tỷ số doanh nghiệp với giá trị tỷ số tham chiếu. 1.1.4.3. Phương pháp Dupont Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ biết được nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của các doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách các tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản, thu nhập sau thuế trên vốn chủ s hữu, thành tích số của các chuỗi tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều này cho phép phân tích ảnh hư ng của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp. Nhân tố ảnh hư ng đến các chỉ tiêu như ROA, ROE có thể là tổng tài sản, vốn chủ s hữu, vốn dài hạn hoặc tổng chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ… Thang Long University Library
  • 18. 7 Nhân tố kết quả đầu ra của doanh nghiệp có thể là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tổng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp… Phân tích tình hình tài chính dựa vào mô hình Dupont có ý nghĩa rất lớn đối với việc quản trị doanh nghiệp. Mô hình này không chỉ đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách sâu sắc và toàn diện mà còn đánh giá những yếu tố ảnh hư ng đến hiệu quả kinh doanh một các đầy đủ và khách quan. Từ đó, đề ra được hệ thống các biện pháp tỉ mỉ và xác thực với mục đích nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp các kỳ kinh doanh tiếp theo. Phương pháp Dupont được đưa vào sử dụng đầu tiên khoảng Chiến tranh thế giới thứ nhất. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của doanh nghiệp như ROA, ROE thành tích số của chuỗi các tỷ số có quan hệ với nhau để thấy được tác động của mối quan hệ giữa việc tổ chức, sử dụng vốn và tổ chức, tiêu thụ sản ph m tới mức sinh lời của doanh nghiệp. Phương trình Dupont: ROA = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản hay: Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần * Doanh thu thuần Tổng tài sản ROE = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản * Hệ số sử dụng vốn cổ phần hay: Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần * Doanh thu thuần Tổng tài sản * Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Phương pháp Dupont có ưu điểm về tính đơn giản, đây là một công cụ rất tốt để cung cấp các thông tin căn bản về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhưng mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào, do vậy số liệu càng sát thực tế thì các phân tích sẽ phản ánh càng tốt thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Như vậy, mỗi phương pháp phân tích có những ưu điểm và hạn chế riêng, do đó cán bộ phân tích không thể sử dụng đơn lẻ từng phương pháp. Việc sử dụng kết hợp các phương pháp gi p phản ánh được thực chất tình hình tài chính cũng như xu hướng biến động của từng chỉ tiêu tài chính qua các giai đoạn khác nhau, từ đó những nhận xét, đánh giá đưa ra có độ tin cậy cao hơn.
  • 19. 8 1.1.4.4. Phương pháp thay thế Đây là phương pháp xác định ảnh hư ng của các nhân tố bằng cách thay thế lần lượt và liên tục các yếu tố giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ tiêu thay đổi. ác định mức độ ảnh hư ng của các nhân tố đến đối tượng kinh tế nghiên cứu. Nó tiến hành đánh giá so sánh và phân tích từng nhân tố ảnh hư ng trong hi đó giả thiết là các nhân tố khác cố định. Do đó để áp dụng nó phân tích hoạt động kinh tế cần áp dụng một trình tự thi hành sau:  Căn cứ vào mối liên hệ của từng nhân tố đến đối tượng cần phân tích mà từ đó xây dựng nên biểu thức giữa các nhân tố  Tiến hành lần lượt để xác định ảnh hư ng của từng nhân tố trong điều kiện giả định các nhân tố hác hông thay đổi.  Ban đầu lấy kỳ gốc làm cơ s , sau đó lần lượt thay thế các kỳ phân tích cho các số cùng kỳ gốc của từng nhân tố.  Sau mỗi lần thay thế tiến hành tính lại các chỉ tiêu phân tích. Số chênh lệch giữa kết quả tính được với kết quả tính trước đó là mức độ ảnh hư ng của các nhân tố được thay đổi số liệu đến đối tượng phân tích. Tổng ảnh hư ng của các nhân tố tương đối tương đương với bản thân đối tượng cần phân tích. 1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cần đi sâu phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh doanh. Khi phân tích, cần tính ra và so sánh mức và tỷ lệ biến động giữa các kì trên từng chỉ tiêu. Đồng thời, so sánh tình hình của từng chỉ tiêu so với doanh thu thuần và so sánh với số liệu trung bình ngành để đánh giá xu hướng thay đổi từng chỉ tiêu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác. Khi phân tích hiệu quả kinh doanh cần quan tâm phân tích một số chỉ tiêu sau:  Phân tích doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản ph m, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu quan trọng ảnh hư ng đến kết quả hoạt động kinh doanh.  Doanh thu bán hàng: là toàn bộ giá trị sản ph m hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán trong kỳ.  Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau hi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu. Thang Long University Library
  • 20. 9  Phân tích chi phí: Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí có ảnh hư ng trực tiếp đến giá thành, giá bán và lợi nhuận. Do đó phân tích chi phí để biết xu hướng biến động của chỉ tiêu này theo thời gian có hướng tích cực hay không và việc quản lý chi phí đã hiệu quả chưa.  Phân tích lợi nhuận: Lợi nhuận là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư sau hi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ hội; là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí 1.2.2. Phân tích tình hình Tài sản - Nguồn vốn 1.2.2.1. Phân tích quy mô, cơ cấu Tài sản - Nguồn vốn Tài sản và nguồn vốn là hai khía cạnh cơ bản trong tài chính và thường xuyên thay đổi trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích sự biến động của tài sản và nguồn vốn gi p có được các thông tin cần thiết và tổng quan về tình hình tài chính. Việc phân tích chủ yếu dựa vào số liệu từ bảng cân đối kế toán và phân tích trên hai phương diện là quy mô và cơ cấu. Tình hình biến động tài sản Phân tích sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp nhằm đánh giá ết quả và trạng thái tài chính tại thời điểm phân tích đồng thời dự đoán những rủi ro và tiềm năng tài chính trong tương lai. Từ số liệu các khoản mục tài sản trên bảng cân đối kế toán, ta so sánh giữa số đầu kỳ với cuối kỳ hoặc giữa kỳ này với kỳ khác cả về tuyệt đối, tương đối để xác định sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp. Nói cách khác là ta xem xét sự thay đổi về độ lớn của một khoản mục nhất định qua các thời kỳ để thấy được quy mô của nó được m rộng hay giảm đi. Phân tích cơ cấu tài sản có ý nghĩa hết sức quan trọng. Nếu doanh nghiệp có một cơ cấu tài sản hợp lý thì các nguồn lực sẵn có ấy sẽ được tận dụng một cách hiệu quả nhất và tiết kiệm nhất. Phân tích cơ cấu là so sánh một số khoản mục với một khoản mục nhất định trong cùng một kỳ kế toán. Chẳng hạn, có thể tính tỷ trọng của tài sản ngắn hạn với tổng tài sản, tỷ trọng tài sản dài hạn so với tổng tài sản từ đó biết được doanh nghiệp đầu tư cho loại tài sản nào là chủ yếu và chính sách đó có phù hợp với ngành nghề kinh doanh hay không. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Tổng tài sản
  • 21. 10 Tỷ trọng tài sản dài hạn = Tài sản dài hạn Tổng tài sản Ngoài việc x m xét cơ cấu trong một kỳ thì cũng cần so sánh cơ cấu tài sản giữa các kỳ hác nhau để thấy được hướng thay đổi trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình biến động nguồn vốn Để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng cần phải có vốn. Vốn inh doanh là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình phục vụ cho sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích iếm lời. Khi phân tích hình thái biểu hiện và sự vận động của vốn kinh doanh, cho thấy những đặc điểm nổi bật sau:  Vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp là một loại quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất - kinh doanh tức là mục đích tích luỹ, không phải là mục đích tiêu dùng như một vài quỹ khác trong doanh nghiệp.  Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có trước khi diễn ra hoạt động sản xuất - kinh doanh.  Vốn kinh doanh của doanh nghiệp sau khi ứng ra, được sử dụng vào kinh doanh và sau mỗi chu kỳ hoạt động phải được thu về để ứng tiếp cho kỳ hoạt động sau.  Vốn kinh doanh không thể mất đi. ất vốn đối với doanh nghiệp đồng nghĩa với nguy cơ phá sản. Phân tích tình hình diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn sẽ đánh giá được khả năng huy động vốn vào kinh doanh của doanh nghiệp tăng lên hay giảm đi, có đảm bảo duy trì hoạt động hiệu quả hông. Điều đó phản ánh qua sự thay đổi các chỉ tiêu cuối kỳ so với đầu kỳ trên bảng cân đối kế toán về nguồn vốn và cách sử dụng vốn của doanh nghiệp để xác định tình hình tăng giảm vốn trong doanh nghiệp theo nguyên tắc:  Sử dụng vốn là tăng tài sản, giảm nguồn vốn  Nguồn vốn là giảm tài sản, tăng nguồn vốn  Nguồn vốn và sử dụng vốn phải cân đối với nha Phân tích sự thay đổi về cơ cấu nguồn vốn để thấy được tỷ trọng của từng loại vốn hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp. Từ đó đánh giá tính hợp lý về cơ cấu Thang Long University Library
  • 22. 11 vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp, khả năng tự tài trợ về mặt tài chính và khả năng đối mặt với những rủi ro tài chính trong tương lai. Tỷ trọng nợ phải trả = Nợ phải trả Tổng nguồn vốn Tỷ trọng vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn 1.2.2.2. Phân tích cân bằng Tài sản - Nguồn vốn Mối quan hệ cân bằng giữa tài sản với nguồn vốn thể hiện sự tương quan về giá trị tài sản và cơ cấu vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mối quan hệ cân bằng này giúp nhà phân tích phần nào nhận thức được sự hợp lý giữa nguồn vốn doanh nghiệp huy động và việc sử dụng ch ng trong đầu tư, mua sắm, dự trữ, sử dụng có hợp lý, hiệu quả hay không. Lúc này nhà phân tích tài chính sử dụng chỉ tiêu vốn lưu động ròng để phân tích quá trình hoạt động của hàng hoá, cũng như phản ánh và kiểm tra quá trình mua sắm, dự trữ bán hàng của doanh nghiệp. Mặt khác vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh thời gian lưu thông có hợp lý hay hông. Do đó thông qua tình hình luân chuyển VLĐ của doanh nghiệp, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá ịp thời đối với các mặt hàng mua sắm dự trữ sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Nếu tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn là điều hợp lý vì dấu hiệu này thể hiện doanh nghiệp giữ vững quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, sử dụng đ ng mục đích nợ ngắn hạn. Đồng thời, nó cũng chỉ ra một sự hợp lý trong chu chuyển tài sản ngắn hạn và kỳ thanh toán nợ ngắn hạn. Ngược lại, nếu tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ ngắn hạn điều này chứng tỏ doanh nghiệp không giữ vững quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn vì xuất hiện dấu hiệu doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn vào tài sản dài hạn. Mặc dù nợ ngắn hạn có khi do chiếm dụng hợp pháp hoặc có mức lãi thấp hơn lãi nợ dài hạn tuy nhiên chu kỳ luân chuyển tài sản khác với chu kỳ thanh toán cho nên dễ dẫn đến những vi phạm nguyên tắc tín dụng và có thể đưa đến một hệ quả tài chính xấu hơn. Nếu tài sản dài hạn lớn hơn nợ dài hạn và phần thiếu hụt được bù đắp từ vốn chủ s hữu thì đó là điều hợp lý vì nó thể hiện doanh nghiệp sử dụng đ ng mục đích nợ dài hạn là cả vốn chủ s hữu, nhưng nếu phần thiếu hụt được bù đắp từ nợ ngắn hạn là điều bất hợp lý như trình bày phần cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. Nếu phần tài sản dài hạn nhỏ hơn nợ dài hạn điều này chứng tỏ một phần nợ dài hạn đã chuyển vào tài trợ tài sản ngắn hạn. Hiện tượng này vừa làm lãng phí chi phí lãi vay nợ
  • 23. 12 dài hạn vừa thể hiện sử dụng sai mục đích nợ dài hạn. Điều này có thể dẫn đến lợi nhuận kinh doanh giảm và những rối loạn tài chính doanh nghiệp. Ngoài ra, khi phân tích mối quan hệ cân bằng giữa tài sản và nguồn vốn chúng ta cần chú trọng đến nguồn vốn lưu động thường xuyên. Nguồn vốn lưu động thường xuyên không những biểu hiện quan hệ giữa cân đối giữa tài sản với nguồn vốn mà nó còn có thể cho chúng ta nhận thức được những dấu hiệu tình hình tài chính trong sử dụng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. 1.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Để đánh giá một doanh nghiệp có đảm bảo được chi trả hay không, cần tìm hiểu tình hình ngân quỹ của doanh nghiệp. ác định hoặc dự báo dòng tiền thực nhập quỹ, bao gồm: dòng tiền nhập quỹ thực hiện sản xuất kinh doanh, dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động đầu tư, tài chính, dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động bất thường. ác định hoặc dự báo dòng tiền thực xuất quỹ, bao gồm: dòng tiền xuất quỹ thực hiện sản xuất kinh doanh, dòng tiền xuất quỹ cho hoạt động đầu tư, tài chính, dòng tiền xuất quỹ cho hoạt động bất thường. Trên cơ s dòng tiền nhập quỹ và dòng tiền xuất quỹ, nhà phân tích thực hiện cân đối ngân quỹ với số dư ngân quỹ đầu kỳ để xác định số dư ngân quỹ cuối kỳ. Từ đó, có thể thiết lập mức ngân quỹ dự phòng tối thiểu cho doanh nghiệp nhằm mục tiêu đảm bảo chi trả. Để phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ ta phân tích BCLCTT. Báo cáo này thể hiện luồng tiền vào ra, tình hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp trong một chu kỳ kinh doanh. So sánh các chỉ tiêu trên BCLCTT theo chiều ngang thông qua số tuyệt đối và tương đối để thấy được quy mô và tốc độ tăng, giảm của các chỉ tiêu ảnh hư ng tới khả năng thanh toán và chất lượng dự toán tiền trong tương lai. Báo cáo có 3 phần chính thể hiện các dòng tiền đến từ các hoạt động:  Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh dương (thu > chi) thể hiện công ty làm ăn có hiệu quả, có khả năng thanh toán các hoản nợ đến hạn. Hệ số dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh cho biết tỷ lệ tạo ra nguồn tiền vào từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Thông thường nếu doanh nghiệp không có những biến động tài chính đặc biệt thì tỷ lệ này khá cao (khoảng 80%), đây là nguồn tiền chủ yếu dùng trang trải cho các hoạt động đầu tư dài hạn, trả lãi vay, nợ gốc, cổ tức.  Dòng tiền từ hoạt động đầu tư Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư hác hông thuộc các khoản tương đương tiền. Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư âm (thu < Thang Long University Library
  • 24. 13 chi) thể hiện quy mô của doanh nghiệp bị thu hẹp, vì đây là ết quả của số tiền chi ra để đầu tư T CĐ, góp vốn liên doanh…Nếu lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư dương thì ngược lại.  Dòng tiền từ hoạt động tài chính Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính dương thể hiện lượng vốn cung ứng từ bên ngoài tăng. Điều này thể hiện tiền tạo ra từ hoạt động tài chính là do sự tài trợ từ bên ngoài và doanh nghiệp có thể phải phụ thuộc vào các nguồn từ bên ngoài, đồng thời cũng thể hiện quy mô đầu tư ra bên ngoài của doanh nghiệp bị thu hẹp vì đây là kết quả của số tiền chi ra để mua cổ phiếu, chi trả gốc vay, chi trả cổ tức. Nếu lưu chuyển thuần từ hoạt động inh doanh hông đủ cho hoạt động đầu tư buộc doanh nghiệp phải điều phối dòng tiền từ hoạt động tài chính. Đó có thể là một khoản vay được tăng lên, phát hành thêm cổ phiếu hay là sự giảm đi hoặc thậm chí ngưng trả các khoản cổ tức. Và các dòng tiền thể hiện số tiền mặt có tại thời điểm đầu kỳ, dòng tiền thu được trong kỳ và số tiền còn lại vào cuối kỳ của 3 hoạt động tài chính trên sẽ cung cấp cho nhà quản trị những thông tin quan trọng như lượng tiền mặt có được là do đâu, tiền được sử dụng chủ yếu cho những hoạt động nào và sự khác biệt giữa lợi nhuận và lượng tiền mặt hiện có. Căn cứ vào BCLCTT, kết hợp với các thông tin trên các Báo cáo tài chính khác, nhà quản trị có thể nắm được tình hình sử dụng tiền, dự báo lượng tiền cần thiết để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có các phương án phù hợp như vay vốn hoặc cho vay để tăng hiệu quả sử dụng tiền. 1.2.4. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính 1.2.4.1. Phân tích khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Năng lực tài chính đó tồn tại dưới dạng tiền tệ (tiền mặt, tiền gửi …), các hoản phải thu từ các khách hàng mắc nợ doanh nghiệp, các tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền như: hàng hóa, thành ph m, hàng gửi bán. Các khoản nợ của doanh nghiệp có thể là các khoản vay ngân hàng, khoản nợ tiền hàng do xuất phát từ quan hệ mua bán các yếu tố đầu vào hoặc sản ph m hàng hóa doanh nghiệp phải trả cho người bán hoặc người mua đặt trước, các khoản thuế chưa nộp ngân sách nhà nước, các khoản chưa trả lương.
  • 25. 14 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp (như nợ và các khoản phải trả) bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp (như tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho).. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn được tính theo công thức sau: Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn thường bao gồm tiền, các chứng hoán dễ chuyển nhượng, các khoản phải thu và hàng tồn ho. Nợ ngắn hạn thường bao gồm các hoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả khác...Cả tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều có thời hạn nhất định - tới một năm. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn, hay nói cách hác là 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Tỷ số này càng cao chứng tỏ công ty càng có nhiều khả năng sẽ hoàn trả được hết các khoản nợ. Nếu tỷ số thanh toán ngắn hạn nhỏ hơn 1 cho thấy công ty đang trong tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năng hông trả được các khoản nợ hi đáo hạn. Tuy nhiên, điều này hông có nghĩa là công ty sẽ phá sản b i vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Mặt khác, nếu tỷ số này quá cao cũng hông phải là một dấu hiệu tốt b i vì nó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả hả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh được hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngay hi đến hạn và quá hạn. Tiền đây có thể là tiền gửi, tiền mặt, tiền đang chuyển; tài sản là các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (cổ phiếu, trái phiếu), các khoản phải thu. Nợ đến hạn và quá hạn phải trả là nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, nợ khác kể cả những khoản trong thời hạn cam kết doanh nghiệp còn được nợ. Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp được tính theo công thức: Theo công thức này, hàng tồn kho đây là hàng hóa, thành ph m, hàng gửi bán, vật tư chưa thể bán nhanh, hoặc khấu trừ, đối lưu ngay được, nên chưa thể chuyển thành tiền ngay được. Và khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp cao hay thấp, tình hình tài chính được đánh giá tốt hay xấu tùy thuộc vào lượng tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn lớn hay bé, nợ ngắn hạn nhỏ hay lớn. Tuy nhiên khi sử dụng hệ số thanh toán nhanh phải lưu ý một số điểm: Khả năng thanh toán nhanh = Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn Tổng nợ ngắn hạn Thang Long University Library
  • 26. 15 Thứ nhất, công thức này vô hình chung đã triệt tiêu năng lực thanh toán "không dùng tiền" của doanh nghiệp trong việc trả các khoản nợ đến hạn. Tức là chưa tính đến khả năng doanh nghiệp dùng một lượng hàng hóa mà thị trường có nhu cầu cao có thể bán ngay được hoặc xuất đối lưu; chưa tính đến khoản phải thu mà khi cần đơn vị có thể thỏa thuận để bù trừ khoản nợ phải trả cho các chủ nợ. Và như vậy sẽ là sai lầm khi lượng tiền của doanh nghiệp có thể ít, khoản đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp không có nhưng lượng hàng hóa, thành ph m tồn kho có thể bán ngay bất cứ l c nào cũng được lớn, khoản phải thu có thể bù trừ ngay được cho các khoản phải trả nhiều, mà lại đánh giá hả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp thấp. Thứ hai, nợ ngắn hạn có thể lớn nhưng chưa cần thanh toán ngay thì khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp cũng có thể được coi là lớn. Nợ ngắn hạn chưa đến hạn trả mà buộc doanh nghiệp phải tính đến khả năng trả nợ ngay trong khi nợ dài hạn và nợ khác phải trả hoặc quá hạn trả lại hông tính đến thì sẽ là không hợp lý. hả năng thanh toán tức th i Khả năng thanh toán tức thời = Tiền + Các khoản tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn Tiền và các khoản tương đương tiền là các tài sản mang tính thanh hoản cao nhất của doanh nghiệp. Hệ số thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ tiền (tiền mặt và các khoản tương đương tiền như chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển đổi...) và khoản nợ đến hạn phải trả. Hệ số thanh toán tức thời quá cao tức doanh nghiệp dự trữ quá nhiều tiền mặt thì doanh nghiệp bỏ lỡ cơ hội sinh lời. Các chủ nợ đánh giá mức trung bình hợp lý cho tỷ lệ này là 0,5. Khi hệ số này lớn hơn 0,5 thì hả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp là khả quan và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp hó hăn trong việc thanh toán nợ. 1.2.4.2. Phân tích khả năng quản lý tài sản Hệ số thu nợ Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng Chỉ số này cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Tỷ số này lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao và nếu thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng nhiều, nhưng nếu quá cao thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu. Khoản phải thu thể hiện tín dụng cung cấp cho khách hàng. Quan sát chỉ số này sẽ biết chính sách bán hàng trả chậm hay tình hình thu hồi công nợ của doanh nghiệp. Hệ
  • 27. 16 số thu nợ cao hay thấp tùy thuộc chính sách bán chịu của doanh nghiệp, đặc thù của mỗi ngành cũng sẽ ảnh hư ng đến chính sách bán hàng của doanh nghiệp trong ngành. Th i gian thu nợ trung bình Thời gian thu nợ trung bình = 360 Hệ số thu nợ Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất trung bình là bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình. Để đánh giá hiệu quả quản lý của doanh nghiệp, cần so sánh hệ số này với số ngày thanh toán cho các khoản công nợ phải thu mà doanh nghiệp đó quy định. Nếu chỉ số này quá nhỏ chứng tỏ chính sách tín dụng bán trả chậm cho khách hàng của doanh nghiệp quá khắt h , điều này sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, đặc biệt khi mà doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp mạnh, hoạt động lâu dài, có thị phần lớn. Hệ số trả nợ Hệ số trả nợ = Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý chung, bán hàng Phải trả người bán, lương, thưởng, thuế phải trả Hệ số trả nợ là chỉ tiêu vừa phản ánh uy tín của doanh nghiệp đối với bạn hàng vừa phản ánh khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường muốn thu nợ nhanh, trả nợ chậm nên họ rất muốn kéo dài thời gian hoàn trả nợ dẫn đến hệ số trả nợ thấp. Hệ số này thấp cho thấy công ty rất có uy tín và là khách hàng tốt của nhà cung cấp nên được cho chậm trả, nhưng cũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đang khó trả các khoản nợ đến hạn. Để khẳng định được khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp cần phân tích chi tiết các khoản phải trả, các nhà cung cấp cho nợ, doanh số phát sinh nợ có và tuổi nợ các khoản phải trả, đối chiếu với hợp đồng mua hàng, xem xét tốc độ tăng trư ng doanh thu, lợi nhuận,… để có kết luận về việc hệ số trả nợ thấp là do được cho chậm trả hay do doanh nghiệp kinh doanh yếu kém mất khả năng thanh toán các khoản nợ. Th i gian trả nợ trung bình Thời gian thu nợ trung bình = 360 Hệ số trả nợ Là số ngày của một kỳ trả nợ của doanh nghiệp, được xác định bằng cách lấy số ngày trong năm chia cho hệ số trả nợ. Chỉ tiêu này cho biết thời gian mà doanh nghiệp có thể chiếm dụng vốn của các đối tượng khác. Thời gian càng dài chứng tỏ doanh nghiệp càng chiếm dụng vốn lâu, điều đó làm gia tăng vốn cho doanh nghiệp trong Thang Long University Library
  • 28. 17 một thời gian ngắn, tuy nhiên, thời gian này quá cao lại gây ảnh hư ng đến uy tín của doanh nghiệp, doanh nghiệp nên cân nhắc điều chỉnh tỷ số này một cách hợp lý và hiệu quả nhất. Hệ số lưu ho Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán Giá trị lưu kho Hệ số lưu ho đo lường khả năng tiêu thụ sản ph m của doanh nghiệp. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh, doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng hông tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất hông đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Tuy nhiên, hàng tồn ho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Th i gian luân chuyển kho trung bình Thời gian luân chuyển kho trung bình = 360 Hệ số lưu kho Chỉ số này cho biết hàng tồn ho được lưu trong ho của doanh nghiệp trong bao nhiêu ngày. Để duy trì hoạt động kinh doanh thì hàng hoá cần phải trữ một số lượng cần thiết nào đó. Tuy nhiên, lưu giữ quá nhiều hàng tồn ho đồng nghĩa với việc làm tăng chi phí lưu ho, chi phí quản lý và tăng rủi ro khó tiêu thụ hàng tồn kho này do có thể không hợp nhu cầu tiêu dùng cũng như thị trường ém đi. Do vậy tỷ số này cần x m xét để xác định thời gian tồn kho hợp lý theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và mức độ bình quân chung của ngành cũng như mức tồn kho hợp lý đảm bảo cung cấp được bình thường. Th i gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình = Thời gian thu nợ trung bình + Thời gian luân chuyển kho trung bình - Thời gian trả nợ trung bình Chỉ số này cho biết khoảng thời gian từ khi thanh toán các khoản nợ cho đến khi thu được tiền. Thời gian này càng dài thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm
  • 29. 18 cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động hác như đầu tư. Nếu thời gian này nhỏ sẽ được coi là khả năng quản lý tiền tốt. Như vậy, thời gian luân chuyển vốn bằng tiền có thể được rút ngắn bằng cách giảm thời gian luân chuyển kho qua việc xử lý và bán hàng hóa nhanh hơn hoặc bằng cách giảm thời gian thu tiền khách hàng qua việc tăng tốc thu nợ hoặc bằng cách kéo dài thời gian thanh toán qua việc trì hoãn trả nợ cho nhà cung cấp. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn = Doanh thu thuần Tổng tài sản dài hạn Chỉ số này cho biết 1 đồng bỏ ra đầu tư vào tài sản dài hạn qua quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ. Về nguyên tắc, các tỷ số càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng tốt. Tuy nhiên hi đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cần lưu ý tới lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp cũng như tuổi thọ của tài sản dài hạn. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần Tổng tài sản ngắn hạn Chỉ số này cho biết 1 đồng giá trị tài sản ngắn hạn tham gia vào quá trình kinh doanh của doanh nghiệp tạo được ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Chỉ số này phản ánh hiệu suất sử dụng tổng tài sản nói chung. Tỷ lệ này cho biết bình quân mỗi đồng đầu tư vào tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản thì cần so sánh với chỉ số bình quân của ngành. 1.2.4.3. Phân tích khả năng quản lý nợ Tỷ số nợ Tỷ số nợ = Tổng nợ Tổng tài sản Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, Thang Long University Library
  • 30. 19 chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. ong nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa tận dụng hết cơ hội chiếm dụng vốn, chưa biết hai thác đòn b y tài chính. Ngược lại, tỷ số này mà quá cao hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh tức là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ s hữu là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của công ty. Nó cho ta biết về tỉ lệ giữa 2 nguồn vốn cơ bản (nợ và vốn chủ s hữu) mà doanh nghiệp sử dụng để chi trả cho hoạt động của mình. Hai nguồn vốn này có những đặc tính riêng biệt và mối quan hệ giữa ch ng được sử dụng rộng rãi để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ s hữu được tính bằng cách chia tổng nợ cho vốn chủ s hữu: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ Vốn chủ sở hữu Trong đó nợ của doanh nghiệp bao gồm cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn . Vốn chủ s hữu hay vốn cổ phần của cổ đông gồm cổ phần thông thường, cổ phần ưu đãi, các hoản lãi phải trả và nợ ròng. Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ s hữu cũng phụ thuộc nhiều vào ngành, lĩnh vực mà công ty hoạt động. Ví dụ, các ngành sản xuất cần sử dụng nhiều vốn thì Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ s hữu có xu hướng cao hơn, trong hi các công ty dịch vụ thì Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ s hữu thường thấp hơn. Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ s hữu gi p nhà đầu tư có một cái nhìn khái quát về sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và làm thế nào doanh nghiệp có thể chi trả cho các hoạt động. Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu b i các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu b i nguồn vốn chủ s hữu. Về nguyên tắc, hệ số này càng nhỏ, có nghĩa là nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng tài sản hay tổng nguồn vốn thì doanh nghiệp ít gặp hó hăn hơn trong tài chính. Tỷ lệ này càng lớn thì khả năng gặp hó hăn trong việc trả nợ hoặc phá sản của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, việc sử dụng nợ cũng có một ưu điểm, đó là chi phí lãi vay sẽ được trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp phải cân nhắc giữa rủi ro về tài chính và ưu điểm của vay nợ để đảm bảo một tỷ lệ hợp lý nhất.
  • 31. 20 Tỷ số khả năng trả lãi Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay được tính bằng tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) trên lãi vay: Tỷ số khả năng trả lãi = EBIT Chi phí lãi vay Việc tìm xem một công ty có thể thực hiện trả lãi đến mức độ nào cũng rất quan trọng. Rõ ràng, tỷ số khả năng thanh toán lãi vay càng lớn thì khả năng thanh toán lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng cao. Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có hả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty inh doanh ém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay. Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay, chứ không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao. Khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp thấp cũng thể hiện khả năng sinh lợi của tài sản thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm Lợi nhuận trước thuế và lãi vay xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Tuy nhiên rủi ro này được hạn chế b i thực tế Lợi nhuận trước thuế và lãi vay không phải là nguồn duy nhất để thanh toán lãi. Các doanh nghiệp cũng có thể tạo ra nguồn tiền mặt từ khấu hao và có thể sử dụng nguồn vốn đó để trả nợ lãi. Những gì mà một doanh nghiệp cần phải đạt tới là tạo ra một độ an toàn hợp lý, bảo đảm khả năng thanh toán cho các chủ nợ của mình. Chỉ riêng hệ số khả năng thanh toán lãi vay thì chưa đủ để đánh giá một công ty vì hệ số này chưa đề cập đến các khoản thanh toán cố định hác như trả tiền nợ gốc, chi phí tiền thuê, và chi phí cổ tức ưu đãi. 1.2.4.4. Phân tích khả năng sinh lợi Các chỉ tiêu phản ánh khả năng của doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận cho chủ s hữu, nó phản ánh tổng hợp hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu năng quản lý doanh nghiệp. Tỉ uất inh l i trên doanh thu (ROS) Tỉ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Thang Long University Library
  • 32. 21 Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty inh doanh có lãi, tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty inh doanh thua lỗ. Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Tỉ uất inh l i trên tổng tài ản (ROA) Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề inh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời ỳ. Phân tích Dupont đối với ROA ROA = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản hay: Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần * Doanh thu thuần Tổng tài sản Từ mô hình phân tích trên ta thấy, tác động đến ROA là chỉ tiêu ROS và chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Như vậy, để nâng cao khả năng sinh lời của tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng thì cần phải tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản và gia tăng tỷ suất sinh lời trên doanh thu của doanh nghiệp. Tỉ uất inh l i trên vốn chủ ở hữu (ROE) Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ s hữu cho biết cứ 100 đồng vốn chủ s hữu của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ.
  • 33. 22 Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty cổ phần với tỷ số bình quân của toàn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong cùng ngành. Phân tích Dupont đối với ROE ROE = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản * Hệ số sử dụng vốn cổ phần hay: Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần * Doanh thu thuần Tổng tài sản * Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Nhìn vào mô hình này ta thấy muốn nâng cao tỷ suất sinh lời trên VCSH có thể tác động vào 3 nhân tố: tỷ suất sinh lời trên doanh thu, hiệu suất sử dụng tổng tài sản và hệ số tài sản so với VCSH. Từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của từng nhân tố góp phần đ y nhanh tỷ suất sinh lời trên VCSH. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình Tài chính doanh nghiệp Việc nắm bắt được từng nhân tố ảnh hư ng, mức độ ảnh hư ng của từng nhân tố sẽ gi p lãnh đạo doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp thích hợp nhằm cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách hiệu quả và bền vững. Xét theo phạm vi, các nhân tố ảnh hư ng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được chia thành hai nhóm: nhóm các nhân tố thuộc về bên trong doanh nghiệp và nhóm các nhân tố thuộc về bên ngoài doanh nghiệp. 1.3.1. Các yếu tố bản thân doanh nghiệp  Năng lực tài chính của doanh nghiệp: Sức mạnh về tài chính thể hiện trên tổng nguồn vốn bao gồm vốn chủ s hữu, vốn huy động mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả năng quản lí có hiệu quả các nguồn vốn trong kinh doanh. Sức mạnh tài chính thể hiện khả năng trả nợ ngắn hạn, dài hạn, các tỉ lệ về khả năng sinh lời của doanh nghiệp  Chiến lược kinh doanh: Tình hình tài chính của doanh nghiệp bị chi phối b i chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp đ ng hay sai. Nếu có chiến lược kinh doanh đ ng thì tài chính sẽ được nâng lên. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là những định hướng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai (gồm trong cả ngắn hạn và dài hạn), thể hiện mục tiêu của doanh nghiệp và con đường để đạt mục tiêu đó. Để xây dựng một chiến lược kinh doanh có hiệu quả đòi hỏi doanh nghiệp phải phân tích đ ng đắn nhu cầu thị trường, phân tích chính xác lợi thế và các bất lợi của doanh nghiệp từ đó xác định thị phần cho mình. Do đó chiến lược kinh doanh thể hiện phương Thang Long University Library
  • 34. 23 thức khai thác có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài doanh nghiệp, thể hiện mảng thị trường nhất định mà doanh nghiệp tập trung khai thác và phát triển những sản ph m mà doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh.  Trình độ kỹ thuật công nghệ: Trong điều kiện kinh tế tri thức ngày nay, khi mà hàm lượng tri thức được vật chất hóa thành kỹ thuật công nghệ, mà cùng với nó là hàm lượng tri thức trong sản ph m ngày càng cao thì kỹ thuật, công nghệ tr thành yếu tố then chốt, quyết định trong việc tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản ph m.  Khả năng quản lý: Nói đến khả năng quản lý của một doanh nghiệp là nói đến phương thức, quy trình quản lý và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp. Phương thức quản lý không phù hợp sẽ dẫn tới tăng chi phí quản lý hoặc không kiểm soát tốt quá trình sản xuất kinh doanh, do vậy làm giảm chất lượng sản ph m.  Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động: Yếu tố này phản ánh kỹ năng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của các nhân viên tác nghiệp và công nhân trong doanh nghiệp. Trình độ tay nghề, chuyên môn nghiệp vụ của người lao động và lòng hăng say làm việc của họ là một yếu tố tác động mạnh mẽ đến sức cạnh tranh của doanh nghiệp. B i vì khi tay nghề cao, chuyên môn cao lại cộng thêm lòng hăng say nhiệt tình lao động thì tăng năng suất lao động là tất yếu.  Chất lượng sản ph m: Chất lượng của một hàng hóa hay dịch vụ là tổng thể những yếu tố cấu thành sản ph m, hàng hóa, dịch vụ mà từ đó tạo cho nó những ph m chất đáp ứng những nhu cầu sử dụng sản ph m ấy của người tiêu dùng, chẳng hạn như chức năng, công dụng, sự tiện lợi, độ bền... Như vậy, rõ ràng hi mua hàng, hách hàng thường quan tâm rất nhiều đến chất lượng hàng hóa, nó tồn tại song song với quá trình đàm phán giá cả của người mua hàng. Trong điều kiện các yếu tố hác hông đổi và với giá cả hàng hóa như nhau, hiển nhiên khách hàng sẽ lựa chọn mua sản ph m, hàng hóa, dịch vụ có chất lượng tốt hơn.  Thương hiệu của doanh nghiệp: Thương hiệu của một doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp. Tạo lập được một thương hiệu có uy tín chính là tạo lập được một chỗ đứng vững chắc trong suy nghĩ của khách hàng về doanh nghiệp và về sản ph m của doanh nghiệp. Nó là một yếu tố đảm bảo cho năng lực cạnh tranh lâu dài của doanh nghiệp. Các hãng kinh doanh lớn, có năng lực cạnh tranh cao trên thế
  • 35. 24 giới đều có thương hiệu rất nổi tiếng, đều có một sự đầu tư có chiến lược, bài bản cho việc xây dựng, quảng bá, bảo vệ, duy trì và phát triển thương hiệu.  Văn hóa doanh nghiệp  Th o nghĩa chung nhất, văn hóa doanh nghiệp được hiểu là một hệ thống bao gồm những giá trị, truyền thống, tập quán, lối ứng xử, nghi lễ, biểu tượng, chu n mực được hình thành trong quá trình xây dựng và phát triển của doanh nghiệp, có khả năng lưu truyền, tạo nên bản sắc riêng và có tác động sâu sắc tới tâm lý và hành vi của tất cả các thành viên trong doanh nghiệp.  Một trong những chức năng cơ bản của văn hóa doanh nghiệp là tạo ra cảm giác thống nhất của mọi thành viên, tạo ra hình ảnh "chúng tôi" tập thể, bảo đảm sự hài hòa giữa lợi ích tập thể và lợi ích cá nhân. Trong văn hóa doanh nghiệp, mỗi thành viên của nó đều nhận thức được vai trò của mình trong hệ thống doanh nghiệp, nhận thức được những gì mà doanh nghiệp trông đợi và có thể đáp lại những trông đợi ấy như thế nào. Như vậy, văn hóa doanh nghiệp động viên mọi nguồn lực trong doanh nghiệp và hướng những nguồn lực ấy vào việc phấn đấu cho mục đích của doanh nghiệp. 1.3.2. Các yếu tố bên ngoài Nhóm nhân tố này tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với tư cách là các yếu tố của cả nền kinh tế tác động chung đến các doanh nghiệp hoặc nó là nhân tố nằm ngoài tầm chi phối của doanh nghiệp. Thuộc nhóm nhân tố này có các yếu tố: ôi trường vật chất kinh tế; môi trường công nghệ; môi trường chính trị pháp luật; các chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước; mức độ cạnh tranh trên thị trường; khả năng xuất hiện sản ph m hoặc dịch vụ thay thế.  ôi trường chính trị pháp luật  Hệ thống pháp luật giữ vai trò định hướng, chi phối toàn bộ các hoạt động xã hội, trong đó có hoạt động kinh doanh. Hệ thống pháp luật được xây dựng dựa trên nền tảng của các định hướng chính trị, nhằm quy định những hành vi mà các thành viên xã hội được làm và hông được làm trong những hoàn cảnh nhất định, quy định những chế tài xử lý những hành vi vi phạm các mối quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ.  Hệ thống pháp luật rõ ràng, công bằng, ổn định và được thực thi tốt tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh, ổn định, thuận lợi từ đó huyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư, inh doanh lâu dài, làm tăng hả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. Ngược lại, một hệ thống pháp luật không rõ ràng, thiếu ổn định sẽ làm các nhà kinh doanh không mạnh dạn đầu tư vì sự thay đổi Thang Long University Library
  • 36. 25 bất lợi từ pháp luật, tất yếu sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.  Trong thời đại ngày nay, mối liên hệ giữa chính trị và kinh doanh không chỉ diễn ra trong phạm vi quốc gia mà còn trên cả phạm vi quốc tế. Các quan hệ chính trị giữa các quốc gia có thể đ m lại lợi thế hay bất lợi cho việc chiếm lĩnh thị trường của các sản ph m hàng hóa. Xã hội ổn định về chính trị, môi trường pháp lý vững chắc, các nhà inh doanh được đảm bảo an toàn về đầu tư, về quyền s hữu các sản ph m khác sẽ là điều kiện tiền đề để tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Mặt khác, quan hệ quốc tế tốt đẹp sẽ th c đ y giao lưu inh tế giữa các nước và hỗ trợ doanh nghiệp thâm nhập vào thị trường bên ngoài.  ôi trường vật chất kinh tế: ôi trường vật chất kinh tế là tổng thể các yếu tố về cơ s hạ tầng kinh tế, điều kiện vật chất phục vụ cho sản xuất kinh doanh và các đặc điểm của hệ thống kinh tế mà trong đó các doanh nghiệp hoạt động.  ôi trường công nghệ: ôi trường công nghệ phản ánh trình độ phát triển khoa học, công nghệ của một quốc gia, phản ánh năng lực phát triển công nghệ trong nước, khả năng quản lý, khai thác và chuyển giao công nghệ. Môi trường khoa học công nghệ là kết quả của một hệ thống giáo dục đào tạo, chính sách nghiên cứu và phát triển trong một thời gian dài. Trình độ kỹ thuật công nghệ của một doanh nghiệp gắn liền và trong nhiều trường hợp, là kết quả của trình độ công nghệ chung của ngành và của quốc gia nên môi trường công nghệ của quốc gia tác động đến trình độ trang bị công nghệ của các doanh nghiệp, và từ đó tác động đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.  Các chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước: Các chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước thể hiện quan điểm, định hướng phát triển nền kinh tế của Nhà nước, do đó tác động trực tiếp đến môi trường kinh tế vĩ mô của một đất nước. Chính sách kinh tế tài chính thể hiện những ưu đãi, huyến khích hoặc hạn chế đối với một số khu vực hay ngành kinh tế, hoặc chính sách khuyến khích chuyên môn hóa, khuyến khích áp dụng công nghệ tiên tiến, khuyến khích cạnh tranh...  Yếu tố khách hàng: Khách hàng là những người có nhu cầu và khả năng thanh toán về hàng hoá và dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Khách hàng là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Khách hàng có nhu cầu rất phong phú và khác nhau tuỳ theo từng lứa tuổi, giới tính mức thu nhập, tập quán… ỗi nhóm khách hàng có một đặc
  • 37. 26 trưng riêng phản ánh quá trình mua sắm của họ. Do đó doanh nghiệp phải có chính sách đáp ứng nhu cầu từng nhóm cho phù hợp.  Đối thủ cạnh tranh: Bao gồm các nhà sản xuất, kinh doanh cùng sản ph m của doanh nghiệp hoặc kinh doanh sản ph m có khả năng thay thế. Đối thủ cạnh tranh có ảnh hư ng lớn đến doanh nghiệp, doanh nghiệp có cạnh tranh được thì mới có khả năng tồn tại, ngược lại sẽ bị đ y lùi ra khỏi thị trường, cạnh tranh giúp doanh nghiệp có thể nâng cao hoạt động của mình phục vụ khách hàng tốt hơn, nâng cao được tính năng động.  Người cung ứng: Đó là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước mà cung cấp hàng hoá cho doanh nghiệp, người cung ứng ảnh hư ng đến hoạt động kinh doanh cua doanh nghiệp không phải nhỏ, điều đó thể hiện trong việc thực hiện hợp đồng cung ứng, độ tin cậy về chất lượng hàng hoá, giá cả, thời gian, điạ điểm theo yêu cầu … Kết luận chương 1 Chương một giúp tổng quát về phân tích tài chính trong doanh nghiệp, sau khi tìm hiểu về ý nghĩa vai trò của tài chính doanh nghiệp, có nắm bắt được tình hình tài chính của doanh nghiệp mới có thể điều phối hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, vì vậy cần phải thường xuyên kịp thời kiểm tra, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. Để đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp cần phải thông qua các thông tin trong báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và qua phân tích nhóm các chỉ tiêu tài chính. Các nội dung lý thuyết này trong chương 1 sẽ là tiền đề để đi vào thực tiễn phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng và hóa chất Thái Bình trong chương hai và r t ra được những mặt mà doanh nghiệp đã làm được cũng như những hạn chế còn tồn tại. Cuối cùng, việc phân tích tài chính doanh nghiệp là giúp nhà quản lý đưa ra những biện pháp gi p đ y mạnh hơn những mặt mà doanh nghiệp đã làm được và cải thiện những hạn chế. Thang Long University Library
  • 38. 27 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CÁT THÀNH 2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành 2.1.1. Vài nét về công ty  Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành được S Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh vào ngày 06/10/2005.  Tên gọi đầy đủ : Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành;  Tên giao dịch : Cat thanh trading service joint stock company;  Địa chỉ giao dịch : Số 13N1 - Cầu Tiên - Hoàng Mai - Hà Nội;  Mã số thuế : 0101819437;  Số điện thoại : 043.8619988;  Người đại diện : Ông Lương uân Luân là người đại diện pháp luật cho công ty khi tham gia các quan hệ kinh tế xã hội;  Vốn điều lệ: 3.600.000.000 VNĐ (Ba tỷ sáu trăm triệu đồng) được chia thành 3.600 cổ phần với mệnh giá là 1.000.000 đồng/cổ phần. 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành Công ty Cổ phần DVTM Cát Thành là một trong những doanh nghiệp vừa và nhỏ, được thành lập năm 2005. Trong những năm đầu thế kỉ 21, thị trường bất động sản vô cùng sôi động, kéo theo sự phát triển của ngành công nghiệp xây dựng. Nhận định được nhu cầu thị trường trong lĩnh vực phá dỡ nhà trước xây dựng, các thành viên sáng lập đã mạnh dạn góp vốn và thành lập công ty. au hơn 8 năm xây dựng và phát triển, công ty không những đã có bước đi táo bạo, hai thác được nhu cầu của thị trường, mà còn ngày càng phát triển và tạo được uy tín trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Cùng với một tập thể cán bộ công nhân viên không ngừng phấn đấu và học hỏi, với cơ s vật chất ngày càng khang trang, kinh nghiệm quản lý ngày càng nâng cao, và quy mô kinh doanh ngày càng m rộng, công ty đã gặt hái được những thành công nhất định. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, do tình hình inh tế trong và ngoài nước phải gánh chịu hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên công ty cũng không tránh khỏi sự sa sút chung.
  • 39. 28 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Công ty cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành Công ty Cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành tham gia nhiều lĩnh vực, tuy nhiên doanh thu của Công ty chủ yếu đến từ phá dỡ các công trình xây dựng và thu mua phế liệu  Mua bán: phế liệu của phụ tùng ô tô, ô tô, xe máy, máy xúc, máy ủi, tàu thủy, xà lan, im hí điện máy, điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, vật tư ngành điện, biến thế điện, dầu mỡ các loại, hóa chất, sắt, thép, đồng, nhôm, chì, gang, ắc quy, phế liệu các loại, vật tư ngành dầu khí, ngành mỏ, địa chất, vật tư thiết bị bưu chính viễn thông, thiết bị văn phòng, thiết bị y tế, hàng gia dụng, đồ gỗ, các sản ph m từ nhựa, (trừ tất cả các loại hàng hóa Nhà nước cấm).  Cung cấp dịch vụ: Phá dỡ công trình xây dựng, san lấp mặt bằng, vận tải hàng hóa, xử lý dầu thải, thu gom, xử lý chất thải công nghiệp, nông nghiệp, sửa chữa ô tô, xe máy. Ngoài ra công ty còn có hoạt động sản xuất kết cấu thép, khung kho nhà xư ng. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần dịch vụ thương mại Cát Thành Công ty Cổ phần DVTM Cát Thành tổ chức quản lý cơ cấu bộ máy quản lý doanh nghiệp chặt chẽ, hiệu quả, phân công rõ trách nhiệm của các phòng ban. Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần DVTM Cát Thành (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Giám đốc: Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước các thành viên sáng lập về thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao. Giám đốc cũng là chủ tài khoản của công ty và là người chịu Giám đốc Phó giám đốc Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng ĩ thuật Phòng phân phối tiêu thụ Phòng tổ chức hành chính Thang Long University Library