SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ - VIỆT ĐỨC
THÔNG QUA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐINH PHÚC THỊNH
MÃ SINH VIÊN : A17724
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ - VIỆT ĐỨC
THÔNG QUA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : THS.NGÔ THỊ QUYÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐINH PHÚC THỊNH
MÃ SINH VIÊN : A17724
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình hoàn thành khóa luận, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô
giảng viên Đại học Thăng Long đã trang bị những kiến thức cần thiết để hoàn thành
khóa luận, đặc biệt là Cô Ngô Thị Quyên đã hướng dẫn em làm khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty Cổ phần đầu tư Sông Đà
Việt-Đức, các cô chú ở phòng Kế toán đã tạo điều kiện cho em thực tập và tìm hiểu về
tình hình tài chính của công ty, đã cung cấp tài liệu, giải thích những vấn đề có liên
quan để em hoàn thành khóa luận đúng thời gian và thời hạn quy định.
Do thời gian thực tập tại Công ty có hạn và kinh nghiệm về thực tế của em còn
hạn chế nên khóa luận này không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong
được sự góp ý và chỉ bảo của quý thầy cô để khóa luận này được hoàn chỉnh hơn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014
Sinh viên
Đinh Phúc Thịnh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đinh Phúc Thịnh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP ....................................................................................................................1
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp ...........1
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp ...................................................................1
1.1.2. Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp...............................................2
1.1.2.1 Chức năng của tài chính doanh nghiệp..............................................................2
1.1.2.1 Vai trò của tài chính doanh nghiệp ....................................................................3
1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................................4
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ....................................................4
1.2. Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp..........................5
1.2.1. Thông tin tài chính doanh nghiệp .........................................................................5
1.2.2.1. Bảng cân đối kế toán .........................................................................................5
1.2.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ..............................................................................6
1.2.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................................7
1.2.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ..........................................................................8
1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương pháp phân
tích..........................................................................................................................................8
1.3.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính................................................................8
1.3.2. Các phương pháp phân tích tài chính ..................................................................9
1.3.2.1. Phương pháp so sánh:.......................................................................................9
1.3.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ: ..........................................................................10
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ..............................................................10
1.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp..............................10
1.4.1.1. Tình hình cơ cấu tài sản ..................................................................................10
1.4.1.2. Tình hình cơ cấu nguồn vốn ............................................................................11
1.4.1.3. Chính sách quản lý tài sản – nguồn vốn..........................................................12
1.4.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................14
1.4.4. Các chỉ tiêu tài chính............................................................................................15
1.4.4.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản.....................................................16
1.4.4.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ............................................19
1.4.4.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................21
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ SÔNG ĐÀ - VIỆT ĐỨC. .................................................................................................23
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt
Đức.......................................................................................................................................23
2.1.1. Giới thiệu thông tin chung về Công ty................................................................23
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................23
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty.................................................................................24
2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.....................................26
2.2. Phân tích thực trạng tình hình tài chính Công ty.....................................................27
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn.............................................................27
2.2.1.1. Phân tích tình hình tài sản...............................................................................27
2.2.1.2 Phân tích tình hình nguồn vốn..........................................................................34
2.2.1.3 Chính sách quản lý tài sản – nguồn vốn...........................................................39
2.2.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của Công ty .................................41
2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.......................43
2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính............................................................................47
2.2.4.1 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.............................................47
2.2.4.2 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ......................................48
2.2.4.3 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ.............................................54
2.2.4.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..................................................56
2.3 Đánh giá tình hình tài chính tại công ty .....................................................................58
2.3.1 Kết quả đạt được ...................................................................................................59
2.3.2 Hạn chế...................................................................................................................59
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY.........................................................................................................60
3.1. Định huớng phát triển của Công ty trong thời gian tới. ..........................................60
3.1.1. Định hướng phát triển của công ty .....................................................................60
3.1.1.1. Đánh giá chung về môi trường công ty ...........................................................60
3.1.1.2. Thuận lợi và khó khăn của công ty..................................................................60
3.1.1.3. Định hướng phát triển của Công ty.................................................................61
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính tại Công ty...........................62
3.2.1 Quản trị hàng tồn kho...........................................................................................62
3.2.2 Quản trị khoản phải thu .......................................................................................63
KẾT LUẬN .............................................................................................................................65
PHỤ LỤC ................................................................................................................................66
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu Tên đầy đủ
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
KPT Khoản phải thu
LN Lợi nhuận
NH Ngắn hạn
NPT Nợ phải trả
NV Nguồn vốn
TCDN Tài chính doanh nghiệp
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TS Tài sản
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng tài trợ .........................................................................................................14
Bảng 2.1 Cơ cấu tài sản và sự biện động các chỉ tiêu...............................................27
Bảng 2.2 Tình hình biến động nguồn vốn .................................................................34
Bảng 2.4 Vốn lưu động ròng các năm........................................................................40
Bảng 2.5 Bảng tài trợ...................................................................................................42
Bảng 2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh...................................................................43
Bảng 2.7 Chỉ tiêu khả năng thanh toán 2010-2012...................................................47
Bảng 2.8 Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho ...............................................................48
Bảng 2.9 Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền trung bình .......................49
Bảng 2.10 Vòng quay các khoản phải trả và thời gian trả nợ trung bình .............50
Bảng 2.11 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản ............................................................52
Bảng 2.12 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu...................................................................54
Bảng 2.13 Hệ số nợ trên tổng tài sản .........................................................................55
Bảng 2.14 Hệ số thanh toán lãi vay............................................................................56
Bảng 2.14 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ................................................................56
Bảng 2.15 Tỷ suất sinh lời trên tài sản.......................................................................57
Bảng 2.16 Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu.........................................................58
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, dưới tác động của Hội nhập, nền kinh tế Thế Giới nói chung và nền
kinh tế Việt Nam nói riêng đã có nhiều biến đổi sâu sắc. Để đưa doanh nghiệp phát
triển phù hợp với sự vận động đó, các vấn đề về tài chính với chức năng tạo nguồn,
sinh lời, kiểm soát và đòn bẩy luôn là những yếu tố được nhà quản trị chú trọng hàng
đầu nhằm nâng cao ưu thế cạnh tranh và tận dụng tối đa nguồn lực sẵn có. Tuy nhiên,
việc nắm bắt và làm chủ được quá trình tài chính này là hết sức phức tạp tại mỗi doanh
nghiệp, do vậy, doanh nghiệp cần có những bước đi thận trọng trong việc nhận thức vị
thế tài chính của mình cũng như xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả.
Trước những thách thức nói trên, việc phân tích tình hình tài chính được xem là
một vấn đề không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp. Phân tích tài chính giúp doanh
nghiệp tìm ra được điểm mạnh, điểm yếu của mình để từ đó điều chỉnh và vạch ra
những hướng đi phù hợp, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Không những thế, công tác
phân tích tài chính còn cung cấp những thông tin cần thiết giúp cải thiện khả năng ra
quyết định cho cả đối tượng bên trong và đối tượng bên ngoài doanh nghiệp. Vì vậy,
đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức
thông qua các báo cáo tài chính” được lựa chọn làm khóa luận tốt nghiệp nhằm chỉ ra
cơ hội và thách thức của Công ty này trước thềm Hội nhập. Công ty Cổ phần đầu tư
Sông Đà - Việt Đức hoạt động trong ba lĩnh vực cơ bản là kinh doanh bất động sản,
sản xuất Bê-tông thương phẩm và cung cấp dịch vụ vận tải. Với phương châm “Chất
lượng hoàn hảo - Thời gian đảm bảo - Khối lượng đầy đủ - Giá cả hợp lý”, công ty đã
hoạt động liên tục từ năm 2004 đến nay và đã đóng góp nhiều thành tựu quan trọng
trong sự phát triển của nền kinh tế nước nhà.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu đề tài nhằm đáp ứng 3 mục tiêu chính:
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính trong
các doanh nghiệp.
- Dựa trên các cơ sở lý luận đã xây dựng, phân tích tình hình tài chính của
Công ty Cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức giai đoạn 2010 – 2012.
- Đưa ra những ý kiến đánh giá về khả năng tài chính để thấy được điểm
mạnh, điểm yếu của Công ty. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm cải
thiện tình hình tài chính tại Công ty trong giai đoạn tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần đầu tư Sông
Đà - Việt Đức.
Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống các Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần đầu
tư Sông Đà - Việt Đức giai đoạn từ năm 2010 đến 2012. Trong đó tập trung chủ yếu
vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh và Thuyết minh Báo
cáo tài chính.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được áp dụng linh hoạt trong khóa luận là phương
pháp thống kê, tổng hợp, so sánh đối chiếu, phân tích và đánh giá.
5. Bố cục khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu
thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư Sông
Đà - Việt Đức giai đoạn 2010 – 2012.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty
Cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức.
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Trước khi hiểu khái niệm tài chính doanh nghiệp là gì? Ta phải hiểu khái niệm
tài chính là gì?
Tài chính là phạm trù kinh tế, phản ánh các quan hệ phân phối của cải xã hội
dưới hình thức giá trị. Phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập, phân phối các quỹ
tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế nhằm đạt mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điều
kiện nhất định.Theo khái niệm trên của tài chính thì tài chính doanh nghiệp là một
phân môn của ngành tài chính, nghiên cứu về quá trình hình thành và sử dụng các của
cải trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu.
Về hình thức: Tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập,
phân phối,sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Về bản
chất,TCDN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo
lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Về nội dung: Tài chính doanh nghiệp là một mặt hoạt động của DN nhằm đạt
tới các mục tiêu của DN đã đề ra. Các hoạt động gắn liền với việc tạo lập, phân phối,
sử dụng và vận động chuyển hóa của quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của doanh
nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp được thể hiện ra là các quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp
với các chủ thể trong nền kinh tế. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu gồm:
Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước: Tất cả các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước
(nộp thuế cho ngân sách nhà nước). Ngân sách nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp
nhà nước và có thể cấp vốn với công ty liên doanh hoặc cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc
cho vay (mua trái phiếu) tuỳ theo mục đích yêu cầu quản lý đối với ngành kinh tế mà
quyết định tỷ lệ góp vốn, cho vay nhiều hay ít.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác: Từ sự đa dạng hoá
hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các mối quan hệ kinh tế giữa
doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác (doanh nghiệp cổ phần hay tư nhân); giữa
doanh nghiệp với các nhà đầu tư, ngườicho vay, với người bán hàng, người mua thông
qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh,
giữa các doanh nghiệp bao gồm các quan hệ thanh toán tiền mua bán vật tư, hàng hoá,
phí bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức, tiền lãi trái phiếu; giữa doanh nghiệp với ngân
2
hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình doanh nghiệp vay và hoàn trả vốn,
trả lãi cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng.
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp:
- Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng và tổ
đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản.
- Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên trong quá
trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng,
tiền phạt và lãi cổ phần.
1.1.2. Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1 Chức năng của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có 3 chức năng:
Thứ nhất: Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm bảo đảm nhu cầu sử
dụng vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp muốn hoạt động sản
xuất kinh doanh tốt thì phải có vốn và các phương án huy động và tạo lập nguồn vốn
cụ thể. Quá trình tạo lập và sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp nói chung trải qua 3
giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết cho
quá trình sản xuất kinh doanh.
- Giai đoạn 2: Xem xét tới khả năng đáp ứng nguồn vốn đó và các giải pháp để
huy động vốn (nếu cần).
- Giai đoạn 3: Lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn
sao cho chi phí doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý.
Thứ hai: Chức năng phân phối thu nhập của doanh nghiệp
Chức năng này của TCDN biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của doanh nghiệp
từ doanh thu bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các doanh
nghiệp phân phối như sau:
- Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh như
chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tư, chi phí cho lao động và các chi phí
khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có lãi).
- Phần lợi nhuận còn lại sẽ được phân phối như sau:
Bù đắp các chi phí không được trừ.
Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông.
Phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của doanh nghiệp.
Thứ ba: Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Giám đốc tài chính là việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát quá trình tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp, thông qua các chỉ tiêu tài chính để kiểm soát
Thang Long University Library
3
tình hình đảm bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn cho sản xuất
- kinh doanh. Cụ thể, qua tỷ trọng, cơ cấu nguồn huy động, việc sử dụng nguồn vốn
huy động, tính toán các yếu tố chi phí vào giá thành và chi phí lưu thông, việc thanh
toán các khoản công nợ với ngân sách, với người bán, với tín dụng ngân hàng, với
công nhân viên và kiểm tra việc chấp hành kỷ luật tài chính, kỷ luật thanh toán, kỷ luật
tín dụng của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, chủ thể quản lý phát hiện những khâu mất
cân đối, sơ hở trong công tác điều hành, quản lý kinh doanh để có quyết định ngăn
chặn kịp thời các khả năng tổn thất có thể xảy ra, nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc điểm của chức năng giám đốc tài chính là toàn diện
và thường xuyên trong quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.1 Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Để thực hiện mọi quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trước hết phải có một
yếu tố tiền đề đó là vốn kinh doanh. Vai trò của tài chính doanh nghiệp trước hết được
thể hiện ở việc xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp
trong từng thời kỳ. Tiếp đó phải lựa chọn các phương pháp và hình thức huy động vốn
thích hợp, đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn để hoạt động của các doanh nghiệp được
thực hiện một cách nhịp nhàng liên tục với chi phí huy động vốn thấp nhất.
Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả. Việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm
và hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Tài chính
doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư tối
ưu; huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh, phân bổ hợp lý các
nguồn vốn, sử dụng csác biện pháp để tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao khả
năng sinh lời của vốn kinh doanh.
Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh. Vai trò này của tài chính doanh
nghiệp được thể hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao
động, vật tư, dịch vụ, đồng thời xác định giá bán hợp lý khi phát hành cổ phiếu, hàng
hoá bán, dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân
phối quỹ tiền thưởng, quỹ tiền lương, thực hiện các hợp đồng kinh tế…
Giám sát kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình
tài chính của doanh nghiệp là một tấm gương phản ánh trung thực nhất mọi hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tài chính thực hiện mà các nhà
quản lý doanh nghiệp dễ dàng nhận thấy thực trạng quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp, để từ đó có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được các mặt hoạt động của
doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những vướng mắc, tồn tại để từ đó đưa ra các quyết
định điều chỉnh các hoạt động kinh doanh nhằm đạt tới mục tiêu đã định.
4
1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu
về tài chính hiện hành và trong quá khứ của doanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá
thực trạng tài chính, dự tính các rủi ro và tiềm năng tương lai cảu một doanh nghiệp,
trên cơ sở đó giúp cho nhà phân tích ra các quyết định tài chính có liên quan tới lợi ích
của họ trong doanh nghiệp đó.
Phân tích tài chính doanh nghiệp trước hết thường tập trung vào các số liệu được
cung cấp trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, kết hợp với các thông tin bổ
sung từ các nguồn khác nhau, làm rõ tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, chỉ
ra những thay đổi chủ yếu, những chuyển biến theo xu hướng, tính toán nhân tố, những
nguyên nhân của sự thay đổi trong các hoạt động tài chính, phát hiện những quy luật của
các hoạt động, làm cơ sở cho các quyết định hiện tại và dự báo trong tương lai.
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích hoạt động tài chính đối với nhà quản lý: Là người trực tiếp quản lý
và điều hành doanh nghiệp, nhà quản lý hiểu rõ nhất tài chính doanh nghiệp, do đó họ
có nhiều thông tin phục vụ cho việc phân tích. Phân tích hoạt động tài chính doanh
nghiệp đối với nhà quản lý nhằm:
Tạo ra những chu kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý trong giai đoạn đã
qua, việc thực hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán vàrủi ro
tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp...;
Đảm bảo cho các quyết định của Ban giám đốc phù hợp với tình hình thực tế
của doanh nghiệpnhư quyết định về đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận...
Cung cấp thông tin cơ sở cho những dự đoán tài chính;
Căn cứ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động, quản lý trong doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động tài chính làm rõ điều quan trọng của dự đoán tài chính, mà
dự đoán là nền tảng của hoạt động quản lý, làm sáng tỏ, không chỉ chính sách tài chính
mà còn làm rõ các chính sách chung trong doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động tài chính đối với các nhà đầu tư: Các nhà đầu tư là những
người giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản lý sử dụng, được hưởng lợi và cũng
chịu rủi ro. Đó là những cổ đông, các cá nhân hoặc các đơn vị, doanh nghiệp khác. Các
đối tượng này quan tâm trực tiếp đến những tính toán về giá trị của doanh nghiệp. Thu
nhập của các nhà đầu tư là tiền lời được chia và thặng dư giá trị của vốn. Hai yếu tố này
phần lớn chịu ảnh hưởng của lợi nhuận thu được của doanh nghiệp. Trong thực tế, các
nhà đầu tư thường tiến hành đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Câu hỏi chủ
yếu phải làm rõ là: Tiền lời bình quân cổ phiếu của doanh nghiệp là bao nhiêu? Các nhà
đầu tưthường không hài lòng trước tiềnlời được tính toán trênsổ sách kế toán và cho
rằng tiềnlời này chênh lệch rất xa so với tiền lời thực tế.
Thang Long University Library
5
Các nhà đầu tư phải dựa vào những nhà chuyên nghiệp trung gian (chuyên gia
phân tích tài chính) nghiên cứu các thông tin kinh tế, tài chính, có những cuộc tiếp xúc
trực tiếp với ban quản lý doanh nghiệp, làm rõ triển vọng phát triển của doanh nghiệp
và đánh giá các cổ phiếu trên thị trường tài chính.
Phân tích hoạt động tài chính đối với nhà đầu tư là để đánh giá doanh nghiệp và
ước đoán giá trị cổ phiếu, dựa vào việc nghiên cứu các báo cáo tài chính, khả năng
sinh lời, phân tích rủi ro trong kinh doanh...
Phân tích hoạt động tài chính đối với các nhà đầu tư tín dụng: Các nhà đầu
tư tín dụng là những người cho doanh nghiệp vay vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho
hoạt động sản xuất-kinh doanh. Khi cho vay, họ phải biết chắc được khả năng hoàn trả
tiền vay. Thu nhập của họ là lãi suất tiền cho vay. Do đó, phân tích hoạt động tài chính
đối với người cho vay là xác định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên,
phân tích đối với những khoản cho vay dài hạn và những khoản cho vay ngắn hạn có
những nét khác nhau.
Đối với những khoản cho vay ngắn hạn, nhà cung cấp tín dụng ngắn hạn đặc
biệt quan tâm đến khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp. Hay nói cách khác là
khả năng ứng phó của doanh nghiệp khi nợ vay đến hạn trả. Đối với các khoản cho
vay dài hạn, nhà cung cấp tín dụng dài hạn phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả
năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi lại tuỳ thuộc vàokhả năng
sinh lời này.
Từ những vấn đề nêu trên, cho thấy: Phân tích hoạt động tài chính doanh
nghiệp là công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, để đánh giá mặt
mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan,
giúpcho từng đối tượng lựa chọn và đưa ra được những quyết định phù hợp với mục
đích mà họ quan tâm.
1.2. Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Thông tin tài chính doanh nghiệp
Muốn phân tích được tài chính của một doanh nghiệp, người phân tích cần phải
đọc hiểu báo cáo tài chính. Đây là một trong những tài chính quan trọng giúp cho
người phân tích hiểu được tình hình tài chính của doanh nghiệp đang muốn phân tích.
1.2.2.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, như một bức tranh tổng thể
phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành nên tài sản đó của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng nàyđược lập trên cơ sở tính cân bằng về mặt
lượng giữa giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp được lập vào
thời điểm như cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
6
Bảng cân đối kế toán được lập phải dựa trên nguyên tắc:
- Phù hợp với những tiêu chuẩn đã được quy định, thống nhất về nội dung, kết
cấu, thời hạn lập và nộp …
- Phản ánh được những cân đối tất yếu giữa hai mặt của vốn với nguồn, của thu
với chi và kết quả lỗ - lãi, của công nợ và khả năng thanh toán…
- Thể hiện được tính minh bạch trong các báo cáo tài chính.
Phương trình cơ bản xác định bảng cân đối kế toán:
Tổng tài sản = Tổng nợ + Vốn chủ sở hữu (Vốn cổ phần)
Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp, bao
gồm tài sản ngắn hạn (loại A) và tài sản dài hạn (loại B). Mỗi loại đó lại bao gồm
nhiều chỉ tiêu khác nhau được sắp xếp theo một trình tự tính thanh khoản giảm dần.
Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu ở phần này phản ánh số tài sản hiện có của doanh
nghiệp ở thời điểm lập báo cáo. Về mặt pháp lý, nó phản ánh vốn thuộc quyền sở hữu
hoặc quyền quản lý lâu dài của doanh nghiệp.
Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành nên các tài sản, bao gồm nợ phải
trả (loại A) và vốn chủ sở hữu (loại B). Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu thuộc phần
nguồn vốn phản ánh các nguồn hình thành nên tài sản có của doanh nghiệp. Xét trên
phương diện pháp lý, các chỉ tiêu này phản ánh trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp
đối với các đối tượng đầu tư vốn (Nhà nước, ngân hàng, cổ đông) cũng như với khách
hàng thông qua công nợ phải trả.
1.2.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là một trong những mục tiêu quan trọng của doanh nghiệp.
Sau một giai đoạn nhất định, doanh nghiệp cần biết được một cách tổng quát toàn
bộchi phí bỏ ra và kết quả thu được theo từng lĩnh vực hoạt động. Toàn bộ những
thông tin này được phán ánh trên “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.”
Trên báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện rõ phần lãi - lỗ, phần nghĩa vụ của
doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước
+ Phần lãi - lỗ: Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh lãi hay lỗ trên
cơ sở doanh thu và chi phí. Doanh thu được trình bày theo từng loại hoạt động, bao
gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, và doanh thu khác.
Các chi phí được trình bày theo chức năng (theo khoản mục chi phí), bao gồm giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí tài chính, và chi phí khác.
+ Phần nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nước: Toàn bộ các khoản thuế đối
với doanh nghiệp và các khoản thuế phải nộp cho hà nước được phản ánh trong phần:
Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Thang Long University Library
7
1.2.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mục đích của báo cáo lưu chuyển tiền tệ là cung cấp các thông tin thích hợp về
các dòng tiền chi ra (outflows) và dòng tiền thu vào (inflows) trong các hoạt động của
một doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đóng vai trò quan
trọng đối với cả những người sử dụng thông tin kế toán bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp.
Phương trình cân đối của dòng tiền trong doanh nghiệp:
Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ
Việc phân loại dòng lưu chuyển tiền tệ của một doanh nghiệp thường được
phân loại thành ba nhóm: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, và hoạt động tài
chính. Vì vậy, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được cấu tạo gồm ba thành phần chính: dòng
tiền từ hoạt động kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động đầu tư, và dòng tiền từ hoạt động
tài chính.
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trình
bày dòng tiền thu (vào) và dòng tiền chi (ra) liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh
thu và lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Dòng tiền thu vào từ hoạt
động kinh doanh chủ yếu là từ hoạt động bán hàng hoá, thành phẩm, hoặc cung cấp
dịch vụ cho khách hàng. Dòng tiền chi ra cho hoạt động này bao gồm tiền chi trả cho
nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp, tiền chi trả lương cho người lao
động, tiền chi trả lãi vay....
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Dòng tiền từ hoạt động đầu tư trình bày dòng
tiền thu (vào) và dòng tiền chi (ra) liên quan đến các hoạt động mua sắm, đầu tư hoặc
nhượng bán, thanh lý các tài sản cố định của doanh nghiệp, các hoạt động đầu tư hoặc
cho vày dài hạn. Dòng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư có thể bao gồm tiền thu vào từ
việc nhượng bán hoặc thanh lý các tài sản cố định, bất động sản đầu tư, tiền thu hồi
các khoản đầu tư ở các đơn vị khác, tiền thu được từ lãi cho vay và cổ tức, lợi nhuận
được chia. Dòng tiền chi ra cho hoạt động này bao gồm tiền chi ra để mua sắm các tài
sản cố định, bất động sản, tiền chi ra để góp vốn và cho vay.
Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Dòng tiền từ hoạt động tài chính trình bày
dòng tiền thu (vào) và dòng tiền chi (ra) liên quan đến nguồn vốn của doanh nghiệp.
Dòng tiền thu vào từ hoạt động tài chính bao gồm tiền thu được do việc phát hành cổ
phiếu, trái phiếu hoặc nhận vốn góp của chủ sở hữu, tiền thu được từ các khoản vay
ngắn hạn hoặ dài hạn. Dòng tiền chi ra từ hoạt động này gồm tiền chi trả vốn góp cho
các chủ sở hữu, tiền chi ra để mua lại các cổ phiếu do chính doanh nghiệp phát hành,
tiền chi ra để hoàn trả các khoản nợ vay (vốn gốc), chi trả nợ thuê tài chính, và tiền chi
trả cổ tức hoặc chia lợi nhuận cho các chủ sở hữu.
8
1.2.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là bộ phận hợp thành của hệ thống báo cáo tài
chinh của đơn vị. Thuyết minh báo cáo tài chính được lập để giải thích và bổ sung
thông tin về tình hình hoạt động sản xuất – kinh doanh, tình hình tài chính cũng như
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác
không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về
tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp.
Thuyết minh báo cáo tài chính gồm những nội dung cơ bản sau: Đặc điểm hoạt
động của doanh nghiệp, kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Chuẩn mực
kế toán và chế độ kế toán áp dụng. Các chính sách kế toán áp dụng. Thông tin bổ sung
cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán. Thông tin bổ sung cho các
khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Thông tin bổ sung
cho khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Nếu chỉ nhìn vào bảng cân đối kế toán hoặc báo cáo kết quả kinh doanh, có thể
chúng ta hoàn toàn không biết hoặc hiểu sai lệch về các thông tin nhận được. Khi đọc
thuyết minh báo cáo tài chính, nhà quản trị cũng như nhà đầu tư sẽ nắm bắt thông tin
một cách chính xác hơn, hiểu được sâu sắc các lý do phát sinh. Từ đó, đưa ra quyết
định đầu tư chính xác nhất.
1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương pháp
phân tích
1.3.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính
Sơ đồ 1.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính
Thu thập thông tin: Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả
năng lý giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp, phục vụ cho
quá trình dự đoán tài chính. Nó bao gồm cả những thông tin nội bộ đến những thông
tin bên ngoài, những thông tin kế toán và những thông tin quản lý khác, những thông
tin về số lượng và giá trị...trong đó các thông tin kế toán phản ánh tập trung trong các
báo cáo tài chính doanh nghiệp, là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy,
phân tích tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Xử lý thông tin: Giai đoạn tiếp theo của phân tích tài chính là quá trình xử lý
thông tin đã thu thập được. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ
nghiên cứu, ứng dụng khác nhau, có phương pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ
Thu thập thông tin Xử lý thông tin Dự đoán và quyết
định
Thang Long University Library
9
mục tiêu phân tích đã đặt ra : Xử lý thông tin là quá trình xắp xếp các thông tin theo
những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định
nguyên nhân của các kết quả đã đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định.
Dự đoán và quyết định: Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền
đề và điều kiện cần thiết để người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra những
quyết định tài chính. Có thể nói mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra các quyết
định tài chính. Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích tài chính nhằm đưa ra những quyết
định liên quan đến mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối
đa hoá lợi nhuận hay tối đa hoá giá trị doanh nghiệp.
1.3.2. Các phương pháp phân tích tài chính
Để tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh cũng như phân tích hoạt động tài
chính người ta không dùng riêng lẻ một phương pháp phân tích nào mà sử dụng kết
hợp các phương pháp phân tích với nhau để đánh giá tình hình DN một cách xác thực
nhất, nhanh nhất. Phương pháp phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp là hệ thống
các phương pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, quan hệ, các
luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính trong hoạt động của DN, xong phương pháp
chủ yếu là phương pháp so sánh và phân tích tỷ lệ.
1.3.2.1. Phương pháp so sánh:
Để áp dụng được phương pháp này cần phải đảm bảo các điều kiện có thể so
sánh được của các chỉ tiêu (phải thống nhất về nội dung, phương pháp, thời gian và đơn
vị tính toán của các chỉ tiêu so sánh) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so
sánh. Gốc so sánh có thể chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không gian. Kỳ (điểm) được
chọn để phân tích gọi là kỳ phân tích (hoặc điểm phân tích). Các trị số của chỉ tiêu tính
ra ở từng kỳ tương ứng gọi là trị số chỉ tiêu kỳ gốc, kỳ phân tích. Và để phục vụ mục
đích phân tích người ta có thể so sánh bằng các cách: so sánh bằng số tuyệt đối, so sánh
bằng số tương đối, so sánh bằng số bình quân.
Phương pháp so sánh sử dụng trong phân tích tài chính DN là:
- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu
hướng thay đổi về tài chính của DN, thấy được sự cải thiện hay xấu đi như thế nào để
có biện pháp khắc phục trong kỳ tới.
- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy mức độ phấn đấu của
Doanh nghiệp.
- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức trung bình của ngành để thấy được
tình hình tài chính cuả DN đang ở tình trạng tốt hay xấu, được hay chưa được so với
các DN cùng ngành.
10
- So sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng của từng loại trong tổng hợp ở
mỗi bản báo cáo. So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến đổi về cả số tương
đối và số tuyệt đối của một khoản mục nào đó qua niên độ kế toán liên tiếp.
1.3.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ:
Là phương pháp truyền thống, được sử dụng phổ biến trong phân tích tài chính.
Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được
bổ xung và hoàn thiện. Bởi lẽ:
Thứ nhất, nguồn thông tin kế toán và tài chính được cải tiến và được cung cấp
đầy đủ hơn. Đó là cơ sở hình thành các chỉ tiêu tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá
một tỷ lệ tài chính của DN.
Thứ hai, việc áp dụng công nghệ tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy
nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ.
Thứ ba, phương pháp phân tích này giúp cho nhà phân tích khai thác có hiệu
quả các số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian
liên tục hoặc theo từng giai đoạn.
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính
trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định
được các ngưỡng, các định mức để nhận xét đánh giá tình hình tài chính DN, trên cơ
sở so sánh các tỷ lệ của DN với các tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính DN, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ
lệ đặc trưng, phản ánh nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt động của DN. Đó là các
nhóm tỷ lệ về nội dung thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm các
tỷ lệ về năng lực hoạt động, nhóm các tỷ lệ về khả năng sinh lời.
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ làm cho tài sản, nguồn vốn
của doanh nghiệp có sự biến động tăng hoặc giảm. Thông qua việc phân tích tài chính
doanh nghiệp nói chung và phân tích báo cáo tài chính nói riêng, ta thấy được sự biến
động tài sản và nguồn vốn giữa các thời điểm. Từ đó, các đối tượng quan tâm sẽ biết
được tình hình đầu tư của DN và hiệu quả của việc sử dụng vốn trong kinh doanh.
1.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp
1.4.1.1. Tình hình cơ cấu tài sản
Những thông tin mà phân tích tình hình biến động tài sản của doanh nghiệp
đem lại, sẽ giúp cho đối tượng quan tâm nhìn bao quát được quy mô của toàn doanh
nghiệp. Tình hình biến động tài sản thường được xem xét trên từng nhóm:
Tài sản ngắn hạn: Các tài sản có thời gian thu hồi vốn ngắn, trong khoảng 12
tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh. Các tài sản ngắn hạn bao gồm tiền và các khoản
Thang Long University Library
11
tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn,
hàng tồn kho. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp thường được phân bổ ở khắp giai
đoạn của quá trình sản xuất dưới nhiều hình thức khác nhau. Do vậy, để nâng cao hiệu
quả kinh doanh phải thường xuyên phân tích để từ đó đưa ra các biện pháp sử dụng tài
sản ngắn hạn. Dưới đây là chỉ tiêu thể hiện tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản.
Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng tổng TS thì tỷ trọng TSNH chiếm bao nhiêu
đồng.
Tài sản ngắn hạn
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn (%)= X 100%
Tổng Tài sản
Tài sản dài hạn: Các tài sản có thời gian sử dụng dài, giá trị lớn. Bao gồm: Các
khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản dài hạn, các khoản đầu tư tài
chính dài hạn…Phân tích tình hình sử dụng tài sản dài hạn là biện pháp tối ưu để nâng
cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Tài sản dài hạn
Tỷ trọng tài sản dài hạn (%) = X 100%
Tổng Tài sản
Ý nghĩa chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng tổng tài sản có bao nhiêu đồng tài
sản dài hạn. Các nhà phân tích thường xem xét sự biến động của tài sản bằng các cách
tính toán các chỉ tiêu thể hiện tỷ trọng, cơ cấu của từng loại tài sản so với tổng số tài
sản để thấy được cơ cấu tài sản đã phù hợp với ngành kinh doanh hay chưa để có
phương án điều chính. Thông thường, các doanh nghiệp sản xuất có cơ cấu tài sản dài
hạn cao hơn tài sản ngắn hạn, cơ cấu tài sản cố định cao hơn hàng tồn kho. Doanh
nghiệp thương mại thường có cơ cấu tài sản ngắn hạn cao hơn tài sản dài hạn, cơ cấu
hàng tồn kho cao hơn các tài sản ngắn hạn khác.
1.4.1.2. Tình hình cơ cấu nguồn vốn
Phân tích sự tăng hay giảm của nguồn vốn cũng như đánh giá tình hình huy
động nguồn vốn, cơ cấu của nguồn vốn để thấy được doanh nghiệp tự chủ hay phụ
thuộc về tài chính, mức độ mạo hiểm tài chính hoặc những khó khăn doanh nghiệp gặp
phải trong việc khai thác nguồn vốn. Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm vốn chủ
sở hữu và nợ phải trả.
Vốn chủ sở hữu: là vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp. Tỷ trọng
vốn chủ sở hữu càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng có khả năng tự chủ về tài chính,
ảnh hưởng tích cực đến hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, cơ cấu vốn của chủ sở hữu
trong doanh nghiệp không có vai trò quyết định đến hiệu quả kinh doanh. Trong các
trường hợp như môi trường kinh doanh thuận tiện, hiệu quả kinh doanh đã khá cao thì
12
việc tăng vốn vay là biện pháp tốt, giúp cho doanh nghiệp tăng trưởng nhanh, bền
vững. Tỷ trọng VCSH trên tổng TS được tính bằng công thức:
Vốn chủ sở hữu
Tỷ trọng VCSH (%) = X 100%
Tổng nguồn vốn
Ý nghĩa của chỉ tiêu này cho biết 100 đồng vốn của công ty được hình thành từ bao
nhiêu đồng VCSH. Tỷ trọng này càng cao chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của
doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.
Nợ phải trả: phản ánh các khoản huy động vốn của nhà đầu tư, ngân hàng và
các tổ chức tín dụng. Khi tốc độ tăng của nợ phải trả lớn hơn tốc độ tăng của vốn chủ
sở hữu là một dấu hiệu báo động về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Tổng nợ
Tỷ trọng nợ (%) = X 100%
Tổng nguồn vốn
Ý nghĩa của chỉ tiêu này cho biết 100 đồng nguồn vốn của công ty được hình thành từ
bao nhiêu đồng vốn nợ. Tỷ trọng này càng cao chứng tỏ hoạt động kinh doanh của
công ty phụ thuộc nhiều vào nợ, điều này sẽ làm cho doanh nghiệp gặp khó khăn nếu
không thể vay được, đồng thời làm tăng gánh nặng thanh toán nợ khi tới hạn.
1.4.1.3. Chính sách quản lý tài sản – nguồn vốn
Quản lý tài sản - nguồn vốn là việc hết sức quan trọng trong mỗi doanh nghiệp,
đặc biệt trong công tác quản lý tài sản – nguồn vốn cần chú trọng đến việc quản lý vốn
lưu động do nguồn vốn lưu động rất quan trọng với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, quy
mô vốn lưu động thể hiện thực trạng tài chính doanh nghiệp. Quản lý vốn lưu động tập
trung vào chính sách kết hợp quản lý tài sản ngắn hạn và quản lý nợ NH.
Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Chiến lược quản lý vốn mạo hiểm:
Hình 1.1. Chiến luợc quản lý mạo hiểm
TSNH
TSDH
Nợ NH
Nợ DH
Thang Long University Library
13
Chiến lược quản lý vốn mạo hiểm là sử dụng một phần nguồn vốn nợ ngắn hạn
tài trợ cho TSDH (vốn lưu động ròng nhỏ hơn 0). Ưu điểm của chiến lược quản lý vốn
này là nguồn vốn ngắn hạn dễ huy động, lãi suất thấp nên doanh nghiệp có vốn đầu tư
sinh lời. Tuy nhiên, khi dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho TS dài hạn
không ổn định làm tăng rủi ro cao bởi vì thời gian thu hồi vốn từ hoạt động đầu tư vào
TSDH dài hơn thời gian trả nợ ngắn hạn, do đó có thể dẫn đến mất khả năng thanh
toán nợ.
Chiến lược quản lý vốn thận trọng:
Hình 1.2. Chiến lược quản lý thân trọng
Chiến lược quản lý vốn thận trọng là chiến lược sử dụng một phần nợ dài hạn để tài trợ
cho tài sản ngắn hạn(Vốn lưu động ròng lớn hơn 0). Chiến lược này có ưu điểm là
giúp đảm bảo khả năng thanh toán, tính ổn định của nguồn vốn cao và hạn chế các rủi
ro. Bên cạnh đó, nhược điểm của chiến lược là chi phí huy động vốn dài hạn cao hơn
chi phí huy động vốn NH.
Chiến lược quản lý vốn dung hòa:
Hình 1.3. Chiến lược quản vốn dung hòa
Chiến lược quản lý vốn dung hòa tức là dùng nguồn vốn NH tài trợ TSNH,
dùng vốn DH tài trợ TSDH giúp doanh nghiệp tận dụng được nguồn vốn trong mọi
TSNH
TSDH
Nợ NH
Nợ DH
TSNH
TSDH
NợNH
Nợ DH
14
trường hợp. Song nếu không huy động được nguồn vốn cần thiết để tài trợ sẽ làm mất
cơ hội kinh doanh gia tăng lợi nhuận.
1.4.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp
Sử dụng vốn và tạo lập vốn có tác động qua lại với nhau, sử dụng vốn có ý
nghĩa quyết định đến hoạt động tạo lập vốn của doanh nghiệp, tạo lập vốn là cơ sở
đểcó các quyết định sử dụng vốn. Việc sử dụng vốn có hiệu quả sẽ làm tăng khả năng
tạo thêm vốn thông qua hoạt động của chính bản thân doanh nghiệp. Tùy theo đặc
điểm doanh nghiệp và đặc điểm kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp có các phương thức
tạo lập vốn khác nhau. Nguồn vốn có thể được huy động từ tín dụng ngân hàng, tín
dụng thương mại hoặc vay thông qua phát hành trái phiếu hoặc từ chính nguồn vốn
chủ sở hữu và lợi nhuận chưa phân phối.
Việc xem xét sự thay đổi của các nguồn vốn và cách thức sử dụng nguồn vốn
của DN trong một thời kỳ giữa các bảng cân đối kế toán được thể hiện thông qua bảng
tài trợ báo cáo nguồn tiền và sử dụng tiền.
Bảng 1.1. Bảng tài trợ
Diễn giải 31/12/N 31/12/N+1 Tạo vốn Sử dụng vốn
A.Tài sản
I. Tài sản ngắn hạn
II. Tài sản dài hạn
B. Nguồn vốn
I. Nợ phải trả
II. Vốn chủ sở hữu
Tổng
DN tạo nguồn tiền theo hai cách giảm các khoản tài sản như dự trữ tiền, các
khoản phải thu khách hàng, giảm hàng tồn kho để tăng nguồn vốn cho doanh nghiệp
hoặc tăng nguồn vốn từ việc tăng nợ phải trả nhằm tận dụng nguồn vốn từ nhà cung
cấp, tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, tăng nguồn lợi nhuận không chia. Mặt khác,
doanh nghiệp lại dùng vốn tạo lập được để tăng lượng tiền mặt dự trữ, đầu tư vào
hàng tồn kho, cấp tín dụng cho khách hàng, nộp thuế cho nhà nước, chia lợi nhuận cho
cổ đông…
1.4.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạtđộng sản xuất kinh doanh được thể hiện là những chỉ tiêu tài
chính doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh nhằm biết
được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm vừa qua . Qua đấy đưa ra các
giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng khả năng sinh lời.
Thang Long University Library
15
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho phép các doanh nghiệp
đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra được
thực hiện đến đâu, rút ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách quan và đề ra biện
pháp khắc phục để tận dụng một cách triệt để khả năng tiềm tàng sẵn có của doanh
nghiệp. Điều này cũng có nghĩa rằng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
không chỉ là điểm kết thúc của một chu kỳ sản xuất kinh doanh mà còn là điểm bắt đầu
của một chu kỳ sản xuất kinh doanh mới. Kết quả phân tích quá trình sản xuất kinh
doanh đã qua và những dự đoán trong phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh sắp tới
là những căn cứ quan trọng để doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược phát triển và
lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu.
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh gắn với quá trình hoạt động
của doanh nghiệp, có tác dụng giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh. Thông qua phân tích từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp như công
tác chỉ đạo sản xuất, công tác tổ chức nhân sự và tiền lương, công tác tiếp thị và bán
hàng, công tác quản lý tài chính v.v… giúp doanh nghiệp điều hành từng lĩnh vực cụ
thể với sự tham gia của từng phòng ban chức năng, từng bộ phận trực thuộc của doanh
nghiệp. Nó cũng là công cụ quan trọng để kiểm tra đánh giá sự liên kết phối hợp hoạt
động của các bộ phận làm cho hoạt động chung của doanh nghiệp ăn khớp nhịp nhàng
và đạt hiệu quả.
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là biện pháp quan trọng để
phòng ngừa rủi ro. Để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hạn chế rủi ro
xảy ra, doanh nghiệp phải tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, đồng thời
dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, lựa chọn chiến lược kinh doanh
phù hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp tác động đến kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, còn phải quan tâm đến các nhân tố bên ngoài tác
động như đối thủ cạnh tranh, thị trường tiêu thụ, khách hàng v.v… Trên cơ sở phân
tích doanh nghiệp đưa ra các biện pháp nhằm phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra.
1.4.4. Các chỉ tiêu tài chính
1.4.4.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán hiện hành
Tài sản ngắn hạn
Hệ số thanh toán hiện hành =
Nợ ngắn hạn
Chỉ số này cho chúng ta biết được khả năng đảm bảo sự thanh toán nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp. Nghĩa là với 1 đồng nợ ngắn hạn thì doanh nghiệp có bao nhiêu
đồng tài sản ngắn hạn để thanh toán. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ của doanh
nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao thì lại là một biểu hiện không tốt do
16
việc tài sản ngắn hạn quá nhiều (tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho...) ảnh hưởng
đến khả năng sinh lời của công ty. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả
năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ
nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt được tình hình tài chính tốt, nhưng điều đó không
có nghĩa là công ty sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn.
Hệ số thanh toán nhanh
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Hệ số thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Cũng giống như Hệ số thanh toán hiện hành, chỉ số này cung cấp cho chúng ta
biết khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc tài sản chuyển đổi thành tiền để thanh toán
nợ của doanh nghiệp. Với 1 đồng nợ ngắn hạn, công ty có bao nhiêu đồng tiền ngắn
hạn (không tính hàng tồn kho) để trả nợ. Hệ số này bằng 1 hoặc lớn hơn, cho thấy khả
năng đáp ứng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn cao. DN không gặp khó khăn
nếu cần phải thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn. Trái lại, nếu hệ số thanh toán
nhanh nhỏ hơn 1, DN sẽ không đủ khả năng thanh toán ngay lập tức toàn bộ khoản nợ
ngắn hạn hay nói chính xác hơn, DN sẽ gặp nhiều khó khăn nếu phải thanh toán ngay
các khoản nợ ngắn hạn.
Hệ số thanh toán tức thời
Tiền và các khoản tương đương tiền
Hệ số thanh toán tức thời =
Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh
nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng
để thanh toán. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ tài sản
có thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn..Hệ số này càng
cao, khả năng trả nợ của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao thì
lại là một biểu hiện không tốt do việc tài sản ngắn hạn quá nhiều (tiền mặt, các khoản
tương đương tiền) ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của công ty.
1.4.4.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản
Để đánh giá được khả năng quản lý tài sản, các nhà phân tích thường dựa vào
các chỉ tiêu đánh giá như vòng quay hàng tồn kho, vòng quay các khoản phải thu…
Hệ số vòng quay hàng tồn kho: thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay
hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay
hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân hàng tồn kho.
Giá vốn hàng bán
Hệ số vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho
Thang Long University Library
17
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc
độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc
độ quay vòng hàng tồn kho thấp
Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng
nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro
hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm.
Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ
trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh
nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ
nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền
sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm
bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
Thời gian quay vòng hàng tồn kho: Chỉ số này cho ta biết thời gian lưu kho
của hàng hóa trước khi hàng hóa đó được đưa ra bán. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho
và số ngày chu chuyển tồn kho có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau. Vòng quay tăng thì
thời gian chu chuyển giảm và ngược lại.
360
Thời gian quay vòng hàng tồn kho =
Hệ số vòng quay hàng tồn kho
Hệ số thu nợ: phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ
số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp,
được tính bằng cách lấy doanh thu trong kỳ chia cho số dư bình quân các khoản phải
thu trong kỳ.
Doanh thu
Hệ số thu nợ =
Phải thu khách hàng
Hệ thu nợ càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh,
khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho
doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn
vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của
doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm,
làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động
trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho
nguồn vốn lưu động này.
18
Thời gian thu tiền trung bình: là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân là bao nhiêu
ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình.
360
Thời gian thu tiền trung bình =
Hệ số thu nợ
Hệ số trả nợ: Chỉ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm
dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả
quá thấp có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.Chỉ số
vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp
chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước. Ngược lại, nếu Chỉ số Vòng quay
các khoản phải trả năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn
và thanh toán nhanh hơn năm trước.
Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng, quản lý chung
Hệ số trả nợ =
Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả
Thời gian trả nợ trung bình: Chỉ số này cho biết số ngày trung bình mà doanh
nghiệp trả nợ cho nhà cung cấp. Thời gian trả nợ càng dài thì doanh nghiệp càng có
nhiều thời gian chiếm dụng vốn để đầu tư vào các lĩnh vực khác và ngược lại.
360
Thời gian trả nợ trung bình =
Hệ số trả nợ
Thời gian quay vòng tiền: Con số này cho chúng ta biết được khoảng thời gian
ròng kể từ khi chi thực tế đến khi thu được tiền.
Thời gian quay vòng tiền= Thời gian quay vòng hàng tồn kho + Thời gian thu nợ trung
bình – Thời gian trả nợ trung bình
Con số này càng cao, thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho
hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Chu kỳ tiền mặt
được tính từ khi chi trả cho các nguyên liệu thô tới khi nhận được tiền mặt trong bán
hàng. Nếu con số này nhỏ sẽ được coi là khả năng quản lý vốn lưu động tốt. Ngược
lại, con số này lớn có thể được giải thích là: doanh nghiệp phải thuê thêm vốn trong
khi vẫn phải chờ khách hàng trả nợ tiền hàng cho mình.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Chỉ tiêu này dùng để đánh giá hiệu quả của
việc sử dụng tài sản của công ty. Thông qua chỉ số này chúng ta có thể biết được với
mỗi một đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của công ty vào các hoạt
động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về
Thang Long University Library
19
mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của một công ty chúng ta cần so sánh hệ số
vòng quay tài sản của công ty đó với hệ số vòng quay tài sản bình quân của ngành.
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tổng TS =
Tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng TS ngắn hạn: Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết 1 đồng
TSNH tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động
của TSNH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, hiệu
suất sử dụng tài sản ngắn hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và
là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TS ngắn hạn =
Tổng TS ngắn hạn
Hiệu suất sử dụng TS dài hạn: Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết 1 đồng
TSDH tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động
của TSCĐ trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSCĐ vận động càng nhanh, hiệu
suất sử dụng tài sản ngắn hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và
là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TS dài hạn =
Tổng TS dài hạn
1.4.4.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu: Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu là chỉ số
phản ánh quy mô tài chính của công ty. Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu cũng phụ
thuộc nhiều vào ngành, lĩnh vực mà công ty hoạt động. Ví dụ, các ngành sản xuất cần
sử dụng nhiều vốn thì tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu có xu hướng cao hơn, trong
khi các công ty dịch vụ thì tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu thường thấp hơn.
Tổng nợ
Hệ số nợ trên TS =
Tổng VCSH
Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu giúp nhà đầu tư có một cái nhìn khái quát về
sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và làm thế nào doanh nghiệp
có thể chi trả cho các hoạt động. Nếu hệ số này lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản của
doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của
doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu. Hệ số này càng nhỏ, có
20
nghĩa là nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng tài sản hay tổng nguồn vốn thì doanh
nghiệp ít gặp khó khăn hơn trong tài chính. Tỷ lệ này càng lớn thì khả năng gặp khó
khăn trong việc trả nợ hoặc phá sản của doanh nghiệp càng lớn.
Trên thực tế, nếu nợ phải trả chiếm quá nhiều so với nguồn vốn chủ sở hữu có
nghĩa là doanh nghiệp đi vay mượn nhiều hơn số vốn hiện có, nên doanh nghiệp có thể
gặp rủi ro trong việc trả nợ, đặc biệt là doanh nghiệp càng gặp nhiều khó khăn hơn khi
lãi suất ngân hàng ngày một tăng cao. Các chủ nợ hay ngân hàng cũng thường xem
xét, đánh giá kỹ tỷ lệ nợ (và một số chỉ số tài chính khác) để quyết định có cho doanh
nghiệp vay hay không.
Hệ số nợ tên tài sản: Tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản được sử dụng để xác định
nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn
Tổng nợ
Hệ số nợ trên TS =
Tổng TS
Thông thường các chủ nợ muốn tỷ số nợ trên tổng tài sản vừa phải vì tỷ số này
càng thấp thì khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản.
Trong khi đó, các chủ sở hữu doanh nghiệp lại muốn tỷ số này cao vì họ muốn lợi
nhuận gia tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Tỷ số này cao thể
hiện sự bất lợi đối với các chủ nợ nhưng lại có lợi cho chủ sở hữu nếu đồng vốn được
sử dụng có khả năng sinh lợi cao. Tuy nhiên, nếu tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản quá
cao, doanh nghiệp dễ bị rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Ngoài ra, nếu chỉ
số này cao cũng đồng nghĩa với việc tiền lãi vay lớn, do đó mà khả năng thanh toán lãi
vay của doanh nghiệp đối với chủ nợ cũng sẽ gặp khó khăn và ngược lại. Để có nhận
xét đúng đắn về tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản cần phải kết hợp với các tỷ số khác.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Hệ số thanh toán lãi vay =
Lãi vay phải trả
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay là một hệ số quan trọng trong các chỉ số về
cơ cấu vốn. Nó cho thấy lợi nhuận trước thuế và lãi vay có đủ bù đắp lãi vay hay
không (không liên quan đến tiền, do đó không liên quan gì để khả năng thanh toán cả).
Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1
thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty
kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay.Tỷ số khả năng trả
lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay, chứ không cho biết khả năng
trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao.
Thang Long University Library
21
1.4.4.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Phân tích khả năng sinh lời là một trong những nội dung phân tích được các nhà quản
trị tài chính, các nhà cho vay, đầu tư quan tâm đặc biệt vì nó gắn liền với lợi ích của họ trong
hiện tại và tương lai. Để phân tích khả năng sinh lời, nhà phân tích thường dung các chỉ tiêu tỷ
suẩt sinh lời trên VCSH, tỷ suất sinh lời của TS, tỷ suất sinh lời của doanh thu. Trên thực tế, các
chỉ tiêu này thường được phân tích cùng với mô hình tài chính Dupont. Mô hình Dupont (hay
còn gọi là phương pháp tách đoạn) thường xuyên được vận dụng để phân tích mối liên hệ giữa
các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu tài chính cần phân tích, nhất là khi phân tích tỷ suất sinh lời
của tài sản, vốn chủ sở hữu. Các nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu ROE, ROA có thể là tổng
tài sản, tổng chi phí sản xuất kinh doanh chi ra trong kỳ, vốn ngắn hạn, vốn dài hạn, VCSH.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ( ROS - Return on sales )
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = X 100%
Tổng doanh thu
Khả năng tạo ra doanh thu của doanh nghiệp là những chiến lược dài hạn, quyết
định tạo ra lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Do vậy chỉ tiêu tỷ suất lợi
nhuận của doanh thu là chỉ tiêu rất được quan tâm và chú trọng. Chỉ tiêu ROS cho biết,
doanh nghiệp thu được 100 đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần thì thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng chi phí càng tốt. Đó là nhân tố giúp nhà quản trị mở rộng thị trường,
tăng doanh thu. Nếu chỉ tiêu này thấp, nhà quản trị cần tăng cường kiểm soát chi phí
các bộ phận.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA - Return on total assets )
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = X 100%
Tổng tài sản
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời trên tài sản NH = X 100%
TSNH
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời trên tài sản DH = X 100%
TSDH
ROA phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và tổng tài sản hiện có của doanh
nghiệp. Nghĩa là cứ 100 đồng tài sản hiện có trong doanh nghiệp thì mang lại bao
nhiên đồng lợi nhuận.ROA càng cao thì càng tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền
hơn trên lượng đầu tư ít hơn. Chỉ tiêu ROA có thể chia thành hai chỉ tiêu nhỏ hơn:
22
Tỷ suất sinh lời trên tài sản NH: con số này cho chúng ta biết rằng cứ 100 đồng
tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Và cũng
giống như đã đề cập ở trên, chỉ số này càng cao thì chứng to công ty làm ăn tốt và
ngược lại.
Tỷ suất sinh lời trên tài sản DH: Nếu doanh nghiệp có 100 đồng từ nguồn
TSDH thì sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, đó chính là ý nghĩa của chỉ số này.
Chỉ số này mà thấp chứng tỏ trong thời gian dài, công ty hoạt động chưa hiệu quả và
ngược lại.
ROA sẽ cung cấp cho bạn các thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng
vốn đầu tư (hay lượng tài sản). ROA đối với các công ty cổ phần có sự khác biệt rất
lớn và phụ thuộc nhiều vào ngành kinh doanh. Đó là lý do tại sao khi sử dụng ROA để
so sánh các công ty, tốt hơn hết là nên so sánh ROA của mỗi công ty qua các năm và
so giữa các công ty tương đồng nhau.Tài sản của một công ty thì được hình thành từ
vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả hai nguồn vốn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt
động của công ty. Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện
qua ROA.
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE - Return on equity )
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu = X 100%
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu
của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. ROE là thước đo tốt nhất về
năng lực của một công ty trong việc tối đa hóa lợi nhuận từ mỗi đồng vốn đầu tư. Công
ty đạt được ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh càng mạnh, do đó, ROE sẽ giúp nhà
đầu tư đánh giá các công ty trong cùng ngành nghề để ra quyết định lựa chọn đầu tư.
Có thể nói, bên cạnh các chỉ số tài chính khác thì ROE là thước đo chính xác
nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lời. Đây
cũng là chỉ số đáng tin cậy về khả năng sinh lời của công ty trong tương lai.
Thông thường, tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả
đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ
đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh trong quá trình huy động vốn, mở
rộng quy mô.
Thang Long University Library
23
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ - VIỆT ĐỨC.
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư Sông Đà -
Việt Đức
2.1.1. Giới thiệu thông tin chung về Công ty
• Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ - VIỆT ĐỨC.
• Tên tiếng anh: SONG DA – VIET DUC INVESTMENT JOINT STOCK
COMPANY.
• Trụ sở chính: 78 Bạch Đằng, phường Thanh Lương, quận Hai Bà Trưng, thành
phố Hà Nội, Việt Nam.
• Số đăng kí kinh doanh: 0101437389
• Mã số thuế: 0101437389
• Vốn điều lệ: 1.102.000.000.000 VNĐ
• Tổng số cổ phần: 110.200.000
• Số điện thoại: 0913024097/ 0436330168
• Fax: 0436330168
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức được thành lập vào ngày
12/01/2004 theo quyết định số 0103003529 của Phòng đăng kí kinh doanh, Sở Kế
hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội. Tính đến nay, công ty đã thay đổi đăng ký kinh
doanh 9 lần và lần cuối cùng được chứng nhận vào ngày 29/09/2011 với tổng số vốn
lên đến 1.102 tỷ đồng. Công ty cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức là một doanh
nghiệp được tổ chức theo hình thức công ty cổ phần, hoạt động theo luật doanh nghiệp
và các quy định hiện hành khác của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Công ty thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có đủ tư cách pháp nhân, có con
dấu riêng, được quan hệ giao dịch và hợp tác kinh doanh với các đơn vị khác và tự
chịu trách nhiệm về tài sản và kết quả kinh doanh của mình.Các lĩnh vực hoạt động
chủ yếu của Công ty là kinh doanh bất động sản, sản xuất Bê-tông thương phẩm và
cung cấp dịch vụ vận tải.
Vào những năm đầu của quá trình thành lập, Công ty chỉ là chủ đầu tư của một
số dựán đầu tư xây dựng có quy mô nhỏ và vừa, đồng thời cũng là một nhà sản xuất bê
tông thương phẩm chưa được nhiều người biết đến. Tuy nhiên, sau một thời gian hoạt
động, Công ty đã tạo dựng được mối quan hệ tốt với khách hàng, mặt khác đây cũng là
thời điểm mà ngành kinh doanh bất động sản rất phát triển, do vậy, Công ty đã tận
dụng được lợi thếcủa mình và bắt đầu đứng ra làm chủ đầu tư cho những công trình có
24
quy mô lớn hơn như: Dự án đầu tư xây dựng cải tạo khu Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy,
Hà Nội; Dự ánxây dựng xã hội hoá các chung cư tại Liễu Giai, Quận Ba Đình và
Hoàng Ngọc Phách, Quận Đống Đa, Hà Nội; Dự án Dimond Plaza tại Nam An Khánh,
Huyện Hoài Đức, Hà Nội,…. Không dừng lại ở đó, ngày 18/3/2011, Liên doanh Ô tô
Hòa bình (VMC) đã tiến hành lễ bàn giao 10 xe tải đầu kéo mang nhãn hiệu MAN
TGS 33.400 và chiều ngày 31/03/2011 Đại Diện Của Hãng Xe MAN CHLB Đức tại
Việt Nam đã Bàn Giao 10 Xe đầu kéo TGS (6x4) Hãng MAN CHLB Đức cho công ty
Cổ Phần Đầu tư Sông Đà - Việt Đức, đánh dấu bước trưởng thành trong lĩnh vực vận
tải và sản xuất bê tông. Trước hàng loạt sự đổi mới công nghệ, cập nhật những thiết bị
có tiêu chuẩn, năng lực cao, cùng sự cống hiến hết mình của các cán bộ công nhân
viên, Công ty Cổ Phần Đầu tư Sông Đà - Việt Đức đã đạt được nhiều thành tựu đáng
kể. Trong đó, thành tựu gầnđây nhất là chiều 24/3/2013, Đại sứ Nhật Bản tại Việt
Nam, ngài Yasuaki Tanizaki đã có buổi tiếp và cảm ơn Công ty cổ phần đầu tư sông
Đà - Việt Đức về sự giúp đỡ của công ty trong việc khắc phục hậu quả động đất, sóng
thần tại khu vực Đông Bắc Nhật Bản vừa qua.
Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, bằng việc coi trọng chữ tín và
hoạt động theo phương châm “Chất lượng hoàn hảo - Thời gian đảm bảo - Khối lượng
đầy đủ - Giá cả hợp lý”Công ty đã liên tục làmăn có lãi đồng thờitạo việc làm và thu
nhập ổn định cho nhiều cán bộ, nhân viên trong Công ty cũng như hoàn thành tốtnghĩa
vụnộp Ngân sách Nhà nước, góp phần xây dựng nền kinh tế Nước nhà.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÒNG KẾ
HOẠCH
TỔNG HỢP
PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN
PHÒNG
NHÂN SỰ
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
THIẾT KẾ -
GIÁM SÁT
BAN GIÁM ĐỐC
CÔNG TY
Thang Long University Library
25
Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định,
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội
đồng cổ đông. Hội đồng Quản trị thảo luận các vấn đề liên quan đến chiến lược phát
triển của nhóm công ty, kế hoạch sản xuất kinh doanh, chính sách chi trả cổ tức và các
vấn đề doanh nghiệp quan trọng khác. Hội đồng Quản trị tổ chức họp định kì hàng quý
nhằm đánh giá kết quả hoạt động từng quý của nhóm công ty và thảo luận những vấn
đề thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Quản trị. Các cuộc họp Hội đồng Quản
trị bất thường sẽ được tổ chức trong các trường hợp cần thiết. Hội đồng Quản trị nhận
được các thông tin cập nhật, chính xác, và kịp thời về tình hình sản xuất, kinh doanh
trước các cuộc họp. Ban Giám đốc có nhiệm vụ triển khai, thực thi các nghị quyết của
Hội đồng Quản trị đã được thông qua.
Ban giám đốc công ty
Là những người đứng đầu Công ty đại diện cho cán bộ công nhân viên chức.
Giám đốc công ty chịu trách nhiệm về mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh
của công ty, nhiệm vụ đối với nhà nước, bảo toàn và phát triển công ty ngày một phát
triển, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên chức.
Phòng kế hoạch tổng hợp
Phòng kế hoạch tổng hợp có một vị trí quan trọng đối với công ty. Phòng là nơi
tổng hợp thông tin từ các phòng ban khác từ đó lập kế hoạch tham mưu cho ban lãnh
đạo công ty, giúp cho những người đứng đầu doanh nghiệp có được những thông tin
cần thiết, để từ đó có những chiến lược hợp lý nhất.
Phòng tài chính kế toán
Phòng này sẽ tham mưu cho ban giám đốc công ty về kế hoạch thu chi tài
chính, cập nhật chứng từ sổ sách chi tiêu văn phòng, các khoản cấp phát, cho vay và
thanh toán khối lượng hàng tháng đối với các đội. Thực hiện đúng các chế độ chính
sách của Nhà nước về tài chính, chế độ bảo hiểm, thuế, khấu hao, tiền lương cho văn
phòng và các đội, báo cáo định kỳ và quyết toán công trình.
Phòng thiết kế - giám sát
Phòng thiết kế - giám sát có trách nhiệm tham mưu cho trưởng ban chỉ huy
công trình về công tác khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục công trình để
làm việc với tư vấn giám sát. Lập kế hoạch quản lý chất lượng công trình trình tư vấn
giám sát. Vạch tiến độ, điều chỉnh tiến độ mũi thi công sao cho phù hợp với tiến độ
chung của công trình. Chỉ đạo và giám sát các đội về mặt kỹ thuật, đảm bảo thi công
đúng quy trình, thống nhất về các giải pháp kỹ thuật thi công cùng với tư vấn giám sát
tổ chức việc nghiệm thu từng hạng mục công trình, tổng nghiệm thu toàn bộ công trình
và bàn giao đưa vào sử dụng.
26
Phòng kinh doanh
Đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng vai trò chủ chốt trong Công ty. Đảm
bảo đầu vào và đầu ra của Công ty, tiếp cận và nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản
phẩm và mở rộng thị trường cũng như thu hút khách hàng mới. Tổ chức thực hiện kế
hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng.Cung cấp thông tin, dịch
thuật tài liệu, phiên dịch cho ban lãnh đạo. Theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện của các
phòng ban, phân xưởng đảm bảo sản xuất sản phẩm đúng thời hạn hợp đồng với khách
hàng và kịp thời đề xuất những phương án sản xuất hiệu quả nhất. Lập và phân bổ kế
hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm cho Công ty. Đề xuất các biện pháp nâng cao
hiệu quả công tác Marketing trong từng thời điểm.
Phòng nhân sự
Quản lý và đề xuất mô hình tổ chức tho dõi phát hiện hợp lý hay không hợp lý
các mô hình quản lý nhân lực, xem xét dự kiến nhân lực, đào tạo cán bộ, nâng lương,
nâng bậc, quản lý cán bộ công nhân viên chức, tham mưu cho giám đốc công ty giải
quyết các chế độ chính sách, xây dựng quy chế....
2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Công ty Cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức là công ty xây lắp. Ngành nghề
kinh doanh chủ yếu của công ty là:
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
- Xây dựng các công trình hạ tầng: giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước và xử lý môi
trường.
- Xây dựng phát triển khu đô thị mới, hạ tầng khu công nghiệp và kinh doanh bất động
sản.
- Tư vấn đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, lập dự án, tư vấn đấu thầu, tư
vấn giám sát quản lý dự án.
- Thiết kế hệ thống cấp thoát nước khu đô thị và nông thôn, xử lý nước thải và nước
sinh hoạt.
- Thiết kế kết cấu: đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, kỹ thuật hạ
tầng khu đô thị, khu Công nghiệp.
- Thi công xây dựng cầu, đường.
- Đo đạc, khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn phục vụ cho thiết kế công trình, lập dự
án đầu tư.
Thang Long University Library
27
2.2. Phân tích thực trạng tình hình tài chính Công ty
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn
2.2.1.1. Phân tích tình hình tài sản
Bảng 2.1 Cơ cấu tài sản và sự biện động các chỉ tiêu
Năm So sánh
2010 2011 2012
2011/2010 2012/2011STT Chỉ tiêu
VNĐ VNĐ VNĐ Tuyệt đối Tương
đối
Tuyệt đối
Tương
đối
A. Tài sản ngắn hạn 356.781.373.692 451.829.422.371 427.746.784.984 95.048.048.679 26,64 (24.082.637.387) (5,33)
I Tiền và các khoản
tương đương tiền
3.812.959.784 8.214.911.075 1.962.546.008 4.401.951.291 115,45 (6.252.365.067) (76,11)
II Các khoản phải thu 305.889.497.617 290.158.276.306 324.836.014.948 (15.731.221.311) (5,14) 34.677.738.642 11,95
III Hàng tồn kho 1.677.554.473 69.088.957.376 95.172.541.279 67.411.402.903 4.018,43 26.083.583.903 37,75
IV Tài sản ngắn hạn khác 45.401.361.818 84.367.277.614 5.775.682.749 38.965.915.796 85,83 (78.591.594.865) (93,15)
B Tài sản dài hạn 273.153.514.505 576.837.046.810 501.705.496.384 303.683.532.305 111,18 (75.131.550.426) (13,02)
I Tài sản cố định 258.678.087.822 295.542.456.547 285.607.859.133 36.864.368.725 14,25 (9.934.597.414) (3,36)
II Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
13.500.000.000 280.098.866.225 214.959.519.968 266.598.866.225 1.974,81 (65.139.346.257) (23,26)
III Tài sản dài hạn khác 975.426.683 1.195.724.038 1.138.117.283 220.297.355 22,58 (57.606.755) (4,82)
TỔNG TÀI SẢN 629.934.888.1971.028.666.469.181 929.452.281.368 398.731.580.984 63,30 (99.214.187.813) (9,64)
(Nguồn: Phòng kế toán)
28
Biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản các năm 2010-2012
Chú thích:
TSDH TSNH
Dựa vào biểu đồ trên, ta thấy được cơ cấu của nguồn tài sản công ty trong
các năm từ năm 2010 đến năm 2012, cụ thể: Trong năm 2010, tài sản dài hạn của công
ty chiếm 43% trên tổng tài sản, tương ứng với tài sản ngắn hạn sẽ chiếm 57%. Sang
năm 2011, quy mô của tổng tài sản tăng lên, gấp khoảng 1,6 lần tổng tài sản của năm
2011. Quy mô tăng mạnh như thế cho thấy, trong năm này tiềm lực tài chính của công
ty được tăng lên, nhiều tài sản được mua sắm để phục vụ đầu tư. Trong năm 2011, tài
sản dài hạn chiếm 56% trên tổng nguồn tài sản, và tài sản ngắn hạn chiếm 44%. Tới
năm 2012, quy mô của tài sản giảm 9,64% so với năm 2011. Tài sản dài hạn trong năm
này chiếm 54% trên tổng tài sản của công ty, đồng nghĩa với việc tài sản ngắn hạn
chiếm 46%. Hai năm 2011 và 2012, tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn trên tổng tài
sản, điều này cũng là điều dễ hiểu đối với một công ty xây dựng, khi các dự án đang
trong quá trình thực hiện và thi công.
Năm 2011
44%
56%
Năm 2012
46%
54%
Năm 2010
57%
43%
Thang Long University Library
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức thông qua các báo cáo tài chính

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...
Đề tài  phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...Đề tài  phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...
Đề tài phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành NamPhân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Namluanvantrust
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOTĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú ThànhĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
 
Đề tài phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...
Đề tài  phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...Đề tài  phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...
Đề tài phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty TNHH thương mại, HAY,...
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành NamPhân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Đề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSC
Đề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSCĐề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSC
Đề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSC
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
 

Viewers also liked

Bảng cân đối kt kiểm toán
Bảng cân đối kt kiểm toánBảng cân đối kt kiểm toán
Bảng cân đối kt kiểm toánHọc Huỳnh Bá
 
Bảng cân đối kế toán của công ty tnhh vinh hưng
Bảng cân đối kế toán của công ty tnhh vinh hưngBảng cân đối kế toán của công ty tnhh vinh hưng
Bảng cân đối kế toán của công ty tnhh vinh hưngAlynk Chan
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phan tich hoat dong kinh doanh cong ty xay dung Viet uc
Phan tich hoat dong kinh doanh cong ty xay dung Viet ucPhan tich hoat dong kinh doanh cong ty xay dung Viet uc
Phan tich hoat dong kinh doanh cong ty xay dung Viet ucDieu Le
 
Mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏMẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏWikibiz.vn
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Tử Đinh Hương
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánDigiword Ha Noi
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênTùng Tử Tế
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhTiểu Yêu
 

Viewers also liked (13)

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
 
Bảng cân đối kt kiểm toán
Bảng cân đối kt kiểm toánBảng cân đối kt kiểm toán
Bảng cân đối kt kiểm toán
 
Báo cáo tài chính mới nhất 2015
Báo cáo tài chính mới nhất 2015Báo cáo tài chính mới nhất 2015
Báo cáo tài chính mới nhất 2015
 
Bảng cân đối kế toán của công ty tnhh vinh hưng
Bảng cân đối kế toán của công ty tnhh vinh hưngBảng cân đối kế toán của công ty tnhh vinh hưng
Bảng cân đối kế toán của công ty tnhh vinh hưng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
 
Phan tich hoat dong kinh doanh cong ty xay dung Viet uc
Phan tich hoat dong kinh doanh cong ty xay dung Viet ucPhan tich hoat dong kinh doanh cong ty xay dung Viet uc
Phan tich hoat dong kinh doanh cong ty xay dung Viet uc
 
Mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏMẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức thông qua các báo cáo tài chính

Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích đánh giá tình hình tài chính công ty đá spilit, ĐIỂM 8, ĐAN...
Đề tài  phân tích đánh giá tình hình tài chính công ty đá spilit, ĐIỂM 8, ĐAN...Đề tài  phân tích đánh giá tình hình tài chính công ty đá spilit, ĐIỂM 8, ĐAN...
Đề tài phân tích đánh giá tình hình tài chính công ty đá spilit, ĐIỂM 8, ĐAN...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilitPhân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạtHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạthttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức thông qua các báo cáo tài chính (20)

Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loan
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Đề tài phân tích đánh giá tình hình tài chính công ty đá spilit, ĐIỂM 8, ĐAN...
Đề tài  phân tích đánh giá tình hình tài chính công ty đá spilit, ĐIỂM 8, ĐAN...Đề tài  phân tích đánh giá tình hình tài chính công ty đá spilit, ĐIỂM 8, ĐAN...
Đề tài phân tích đánh giá tình hình tài chính công ty đá spilit, ĐIỂM 8, ĐAN...
 
Đề tài: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty đá Spilit, HAY
Đề tài: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty đá Spilit, HAYĐề tài: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty đá Spilit, HAY
Đề tài: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty đá Spilit, HAY
 
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilitPhân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạtHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
 
Đề tài công tác phân tích tài chính công ty An Đạt, HAY
Đề tài  công tác phân tích tài chính công ty An Đạt, HAYĐề tài  công tác phân tích tài chính công ty An Đạt, HAY
Đề tài công tác phân tích tài chính công ty An Đạt, HAY
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức thông qua các báo cáo tài chính

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ - VIỆT ĐỨC THÔNG QUA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐINH PHÚC THỊNH MÃ SINH VIÊN : A17724 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ - VIỆT ĐỨC THÔNG QUA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : THS.NGÔ THỊ QUYÊN SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐINH PHÚC THỊNH MÃ SINH VIÊN : A17724 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CÁM ƠN Trong quá trình hoàn thành khóa luận, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giảng viên Đại học Thăng Long đã trang bị những kiến thức cần thiết để hoàn thành khóa luận, đặc biệt là Cô Ngô Thị Quyên đã hướng dẫn em làm khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty Cổ phần đầu tư Sông Đà Việt-Đức, các cô chú ở phòng Kế toán đã tạo điều kiện cho em thực tập và tìm hiểu về tình hình tài chính của công ty, đã cung cấp tài liệu, giải thích những vấn đề có liên quan để em hoàn thành khóa luận đúng thời gian và thời hạn quy định. Do thời gian thực tập tại Công ty có hạn và kinh nghiệm về thực tế của em còn hạn chế nên khóa luận này không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong được sự góp ý và chỉ bảo của quý thầy cô để khóa luận này được hoàn chỉnh hơn. Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014 Sinh viên Đinh Phúc Thịnh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Đinh Phúc Thịnh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ....................................................................................................................1 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp ...........1 1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp ...................................................................1 1.1.2. Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp...............................................2 1.1.2.1 Chức năng của tài chính doanh nghiệp..............................................................2 1.1.2.1 Vai trò của tài chính doanh nghiệp ....................................................................3 1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................................4 1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ....................................................4 1.2. Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp..........................5 1.2.1. Thông tin tài chính doanh nghiệp .........................................................................5 1.2.2.1. Bảng cân đối kế toán .........................................................................................5 1.2.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ..............................................................................6 1.2.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................................7 1.2.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ..........................................................................8 1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương pháp phân tích..........................................................................................................................................8 1.3.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính................................................................8 1.3.2. Các phương pháp phân tích tài chính ..................................................................9 1.3.2.1. Phương pháp so sánh:.......................................................................................9 1.3.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ: ..........................................................................10 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ..............................................................10 1.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp..............................10 1.4.1.1. Tình hình cơ cấu tài sản ..................................................................................10 1.4.1.2. Tình hình cơ cấu nguồn vốn ............................................................................11 1.4.1.3. Chính sách quản lý tài sản – nguồn vốn..........................................................12 1.4.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................14 1.4.4. Các chỉ tiêu tài chính............................................................................................15 1.4.4.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản.....................................................16 1.4.4.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ............................................19 1.4.4.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................21 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ - VIỆT ĐỨC. .................................................................................................23 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức.......................................................................................................................................23 2.1.1. Giới thiệu thông tin chung về Công ty................................................................23 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................23 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty.................................................................................24 2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.....................................26
  • 6. 2.2. Phân tích thực trạng tình hình tài chính Công ty.....................................................27 2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn.............................................................27 2.2.1.1. Phân tích tình hình tài sản...............................................................................27 2.2.1.2 Phân tích tình hình nguồn vốn..........................................................................34 2.2.1.3 Chính sách quản lý tài sản – nguồn vốn...........................................................39 2.2.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của Công ty .................................41 2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.......................43 2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính............................................................................47 2.2.4.1 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.............................................47 2.2.4.2 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ......................................48 2.2.4.3 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ.............................................54 2.2.4.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..................................................56 2.3 Đánh giá tình hình tài chính tại công ty .....................................................................58 2.3.1 Kết quả đạt được ...................................................................................................59 2.3.2 Hạn chế...................................................................................................................59 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY.........................................................................................................60 3.1. Định huớng phát triển của Công ty trong thời gian tới. ..........................................60 3.1.1. Định hướng phát triển của công ty .....................................................................60 3.1.1.1. Đánh giá chung về môi trường công ty ...........................................................60 3.1.1.2. Thuận lợi và khó khăn của công ty..................................................................60 3.1.1.3. Định hướng phát triển của Công ty.................................................................61 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính tại Công ty...........................62 3.2.1 Quản trị hàng tồn kho...........................................................................................62 3.2.2 Quản trị khoản phải thu .......................................................................................63 KẾT LUẬN .............................................................................................................................65 PHỤ LỤC ................................................................................................................................66 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu Tên đầy đủ DN Doanh nghiệp DT Doanh thu EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay KPT Khoản phải thu LN Lợi nhuận NH Ngắn hạn NPT Nợ phải trả NV Nguồn vốn TCDN Tài chính doanh nghiệp TNDN Thu nhập doanh nghiệp TS Tài sản TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Bảng tài trợ .........................................................................................................14 Bảng 2.1 Cơ cấu tài sản và sự biện động các chỉ tiêu...............................................27 Bảng 2.2 Tình hình biến động nguồn vốn .................................................................34 Bảng 2.4 Vốn lưu động ròng các năm........................................................................40 Bảng 2.5 Bảng tài trợ...................................................................................................42 Bảng 2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh...................................................................43 Bảng 2.7 Chỉ tiêu khả năng thanh toán 2010-2012...................................................47 Bảng 2.8 Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho ...............................................................48 Bảng 2.9 Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền trung bình .......................49 Bảng 2.10 Vòng quay các khoản phải trả và thời gian trả nợ trung bình .............50 Bảng 2.11 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản ............................................................52 Bảng 2.12 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu...................................................................54 Bảng 2.13 Hệ số nợ trên tổng tài sản .........................................................................55 Bảng 2.14 Hệ số thanh toán lãi vay............................................................................56 Bảng 2.14 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ................................................................56 Bảng 2.15 Tỷ suất sinh lời trên tài sản.......................................................................57 Bảng 2.16 Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu.........................................................58 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, dưới tác động của Hội nhập, nền kinh tế Thế Giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng đã có nhiều biến đổi sâu sắc. Để đưa doanh nghiệp phát triển phù hợp với sự vận động đó, các vấn đề về tài chính với chức năng tạo nguồn, sinh lời, kiểm soát và đòn bẩy luôn là những yếu tố được nhà quản trị chú trọng hàng đầu nhằm nâng cao ưu thế cạnh tranh và tận dụng tối đa nguồn lực sẵn có. Tuy nhiên, việc nắm bắt và làm chủ được quá trình tài chính này là hết sức phức tạp tại mỗi doanh nghiệp, do vậy, doanh nghiệp cần có những bước đi thận trọng trong việc nhận thức vị thế tài chính của mình cũng như xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả. Trước những thách thức nói trên, việc phân tích tình hình tài chính được xem là một vấn đề không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp. Phân tích tài chính giúp doanh nghiệp tìm ra được điểm mạnh, điểm yếu của mình để từ đó điều chỉnh và vạch ra những hướng đi phù hợp, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Không những thế, công tác phân tích tài chính còn cung cấp những thông tin cần thiết giúp cải thiện khả năng ra quyết định cho cả đối tượng bên trong và đối tượng bên ngoài doanh nghiệp. Vì vậy, đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức thông qua các báo cáo tài chính” được lựa chọn làm khóa luận tốt nghiệp nhằm chỉ ra cơ hội và thách thức của Công ty này trước thềm Hội nhập. Công ty Cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức hoạt động trong ba lĩnh vực cơ bản là kinh doanh bất động sản, sản xuất Bê-tông thương phẩm và cung cấp dịch vụ vận tải. Với phương châm “Chất lượng hoàn hảo - Thời gian đảm bảo - Khối lượng đầy đủ - Giá cả hợp lý”, công ty đã hoạt động liên tục từ năm 2004 đến nay và đã đóng góp nhiều thành tựu quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế nước nhà. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu đề tài nhằm đáp ứng 3 mục tiêu chính: - Hệ thống hóa các cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính trong các doanh nghiệp. - Dựa trên các cơ sở lý luận đã xây dựng, phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức giai đoạn 2010 – 2012. - Đưa ra những ý kiến đánh giá về khả năng tài chính để thấy được điểm mạnh, điểm yếu của Công ty. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty trong giai đoạn tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức.
  • 10. Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống các Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức giai đoạn từ năm 2010 đến 2012. Trong đó tập trung chủ yếu vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh và Thuyết minh Báo cáo tài chính. 4. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu được áp dụng linh hoạt trong khóa luận là phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh đối chiếu, phân tích và đánh giá. 5. Bố cục khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức giai đoạn 2010 – 2012. Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp Trước khi hiểu khái niệm tài chính doanh nghiệp là gì? Ta phải hiểu khái niệm tài chính là gì? Tài chính là phạm trù kinh tế, phản ánh các quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị. Phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập, phân phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế nhằm đạt mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định.Theo khái niệm trên của tài chính thì tài chính doanh nghiệp là một phân môn của ngành tài chính, nghiên cứu về quá trình hình thành và sử dụng các của cải trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu. Về hình thức: Tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối,sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Về bản chất,TCDN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Về nội dung: Tài chính doanh nghiệp là một mặt hoạt động của DN nhằm đạt tới các mục tiêu của DN đã đề ra. Các hoạt động gắn liền với việc tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động chuyển hóa của quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp được thể hiện ra là các quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu gồm: Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước: Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước (nộp thuế cho ngân sách nhà nước). Ngân sách nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp nhà nước và có thể cấp vốn với công ty liên doanh hoặc cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tuỳ theo mục đích yêu cầu quản lý đối với ngành kinh tế mà quyết định tỷ lệ góp vốn, cho vay nhiều hay ít. Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác: Từ sự đa dạng hoá hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác (doanh nghiệp cổ phần hay tư nhân); giữa doanh nghiệp với các nhà đầu tư, ngườicho vay, với người bán hàng, người mua thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh, giữa các doanh nghiệp bao gồm các quan hệ thanh toán tiền mua bán vật tư, hàng hoá, phí bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức, tiền lãi trái phiếu; giữa doanh nghiệp với ngân
  • 12. 2 hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình doanh nghiệp vay và hoàn trả vốn, trả lãi cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng. Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: - Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản. - Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt và lãi cổ phần. 1.1.2. Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1 Chức năng của tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp có 3 chức năng: Thứ nhất: Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm bảo đảm nhu cầu sử dụng vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh tốt thì phải có vốn và các phương án huy động và tạo lập nguồn vốn cụ thể. Quá trình tạo lập và sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp nói chung trải qua 3 giai đoạn: - Giai đoạn 1: Xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh. - Giai đoạn 2: Xem xét tới khả năng đáp ứng nguồn vốn đó và các giải pháp để huy động vốn (nếu cần). - Giai đoạn 3: Lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao cho chi phí doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý. Thứ hai: Chức năng phân phối thu nhập của doanh nghiệp Chức năng này của TCDN biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của doanh nghiệp từ doanh thu bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các doanh nghiệp phân phối như sau: - Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh như chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tư, chi phí cho lao động và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có lãi). - Phần lợi nhuận còn lại sẽ được phân phối như sau: Bù đắp các chi phí không được trừ. Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông. Phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của doanh nghiệp. Thứ ba: Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh Giám đốc tài chính là việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp, thông qua các chỉ tiêu tài chính để kiểm soát Thang Long University Library
  • 13. 3 tình hình đảm bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn cho sản xuất - kinh doanh. Cụ thể, qua tỷ trọng, cơ cấu nguồn huy động, việc sử dụng nguồn vốn huy động, tính toán các yếu tố chi phí vào giá thành và chi phí lưu thông, việc thanh toán các khoản công nợ với ngân sách, với người bán, với tín dụng ngân hàng, với công nhân viên và kiểm tra việc chấp hành kỷ luật tài chính, kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, chủ thể quản lý phát hiện những khâu mất cân đối, sơ hở trong công tác điều hành, quản lý kinh doanh để có quyết định ngăn chặn kịp thời các khả năng tổn thất có thể xảy ra, nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc điểm của chức năng giám đốc tài chính là toàn diện và thường xuyên trong quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2.1 Vai trò của tài chính doanh nghiệp Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để thực hiện mọi quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trước hết phải có một yếu tố tiền đề đó là vốn kinh doanh. Vai trò của tài chính doanh nghiệp trước hết được thể hiện ở việc xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Tiếp đó phải lựa chọn các phương pháp và hình thức huy động vốn thích hợp, đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn để hoạt động của các doanh nghiệp được thực hiện một cách nhịp nhàng liên tục với chi phí huy động vốn thấp nhất. Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả. Việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư tối ưu; huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh, phân bổ hợp lý các nguồn vốn, sử dụng csác biện pháp để tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh. Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh. Vai trò này của tài chính doanh nghiệp được thể hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ, đồng thời xác định giá bán hợp lý khi phát hành cổ phiếu, hàng hoá bán, dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân phối quỹ tiền thưởng, quỹ tiền lương, thực hiện các hợp đồng kinh tế… Giám sát kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp là một tấm gương phản ánh trung thực nhất mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tài chính thực hiện mà các nhà quản lý doanh nghiệp dễ dàng nhận thấy thực trạng quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được các mặt hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những vướng mắc, tồn tại để từ đó đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động kinh doanh nhằm đạt tới mục tiêu đã định.
  • 14. 4 1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp là một quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu về tài chính hiện hành và trong quá khứ của doanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá thực trạng tài chính, dự tính các rủi ro và tiềm năng tương lai cảu một doanh nghiệp, trên cơ sở đó giúp cho nhà phân tích ra các quyết định tài chính có liên quan tới lợi ích của họ trong doanh nghiệp đó. Phân tích tài chính doanh nghiệp trước hết thường tập trung vào các số liệu được cung cấp trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, kết hợp với các thông tin bổ sung từ các nguồn khác nhau, làm rõ tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, chỉ ra những thay đổi chủ yếu, những chuyển biến theo xu hướng, tính toán nhân tố, những nguyên nhân của sự thay đổi trong các hoạt động tài chính, phát hiện những quy luật của các hoạt động, làm cơ sở cho các quyết định hiện tại và dự báo trong tương lai. 1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích hoạt động tài chính đối với nhà quản lý: Là người trực tiếp quản lý và điều hành doanh nghiệp, nhà quản lý hiểu rõ nhất tài chính doanh nghiệp, do đó họ có nhiều thông tin phục vụ cho việc phân tích. Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp đối với nhà quản lý nhằm: Tạo ra những chu kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý trong giai đoạn đã qua, việc thực hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán vàrủi ro tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp...; Đảm bảo cho các quyết định của Ban giám đốc phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệpnhư quyết định về đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận... Cung cấp thông tin cơ sở cho những dự đoán tài chính; Căn cứ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động, quản lý trong doanh nghiệp. Phân tích hoạt động tài chính làm rõ điều quan trọng của dự đoán tài chính, mà dự đoán là nền tảng của hoạt động quản lý, làm sáng tỏ, không chỉ chính sách tài chính mà còn làm rõ các chính sách chung trong doanh nghiệp. Phân tích hoạt động tài chính đối với các nhà đầu tư: Các nhà đầu tư là những người giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản lý sử dụng, được hưởng lợi và cũng chịu rủi ro. Đó là những cổ đông, các cá nhân hoặc các đơn vị, doanh nghiệp khác. Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến những tính toán về giá trị của doanh nghiệp. Thu nhập của các nhà đầu tư là tiền lời được chia và thặng dư giá trị của vốn. Hai yếu tố này phần lớn chịu ảnh hưởng của lợi nhuận thu được của doanh nghiệp. Trong thực tế, các nhà đầu tư thường tiến hành đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Câu hỏi chủ yếu phải làm rõ là: Tiền lời bình quân cổ phiếu của doanh nghiệp là bao nhiêu? Các nhà đầu tưthường không hài lòng trước tiềnlời được tính toán trênsổ sách kế toán và cho rằng tiềnlời này chênh lệch rất xa so với tiền lời thực tế. Thang Long University Library
  • 15. 5 Các nhà đầu tư phải dựa vào những nhà chuyên nghiệp trung gian (chuyên gia phân tích tài chính) nghiên cứu các thông tin kinh tế, tài chính, có những cuộc tiếp xúc trực tiếp với ban quản lý doanh nghiệp, làm rõ triển vọng phát triển của doanh nghiệp và đánh giá các cổ phiếu trên thị trường tài chính. Phân tích hoạt động tài chính đối với nhà đầu tư là để đánh giá doanh nghiệp và ước đoán giá trị cổ phiếu, dựa vào việc nghiên cứu các báo cáo tài chính, khả năng sinh lời, phân tích rủi ro trong kinh doanh... Phân tích hoạt động tài chính đối với các nhà đầu tư tín dụng: Các nhà đầu tư tín dụng là những người cho doanh nghiệp vay vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất-kinh doanh. Khi cho vay, họ phải biết chắc được khả năng hoàn trả tiền vay. Thu nhập của họ là lãi suất tiền cho vay. Do đó, phân tích hoạt động tài chính đối với người cho vay là xác định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên, phân tích đối với những khoản cho vay dài hạn và những khoản cho vay ngắn hạn có những nét khác nhau. Đối với những khoản cho vay ngắn hạn, nhà cung cấp tín dụng ngắn hạn đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp. Hay nói cách khác là khả năng ứng phó của doanh nghiệp khi nợ vay đến hạn trả. Đối với các khoản cho vay dài hạn, nhà cung cấp tín dụng dài hạn phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi lại tuỳ thuộc vàokhả năng sinh lời này. Từ những vấn đề nêu trên, cho thấy: Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp là công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, để đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan, giúpcho từng đối tượng lựa chọn và đưa ra được những quyết định phù hợp với mục đích mà họ quan tâm. 1.2. Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Thông tin tài chính doanh nghiệp Muốn phân tích được tài chính của một doanh nghiệp, người phân tích cần phải đọc hiểu báo cáo tài chính. Đây là một trong những tài chính quan trọng giúp cho người phân tích hiểu được tình hình tài chính của doanh nghiệp đang muốn phân tích. 1.2.2.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, như một bức tranh tổng thể phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành nên tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng nàyđược lập trên cơ sở tính cân bằng về mặt lượng giữa giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp được lập vào thời điểm như cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
  • 16. 6 Bảng cân đối kế toán được lập phải dựa trên nguyên tắc: - Phù hợp với những tiêu chuẩn đã được quy định, thống nhất về nội dung, kết cấu, thời hạn lập và nộp … - Phản ánh được những cân đối tất yếu giữa hai mặt của vốn với nguồn, của thu với chi và kết quả lỗ - lãi, của công nợ và khả năng thanh toán… - Thể hiện được tính minh bạch trong các báo cáo tài chính. Phương trình cơ bản xác định bảng cân đối kế toán: Tổng tài sản = Tổng nợ + Vốn chủ sở hữu (Vốn cổ phần) Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp, bao gồm tài sản ngắn hạn (loại A) và tài sản dài hạn (loại B). Mỗi loại đó lại bao gồm nhiều chỉ tiêu khác nhau được sắp xếp theo một trình tự tính thanh khoản giảm dần. Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu ở phần này phản ánh số tài sản hiện có của doanh nghiệp ở thời điểm lập báo cáo. Về mặt pháp lý, nó phản ánh vốn thuộc quyền sở hữu hoặc quyền quản lý lâu dài của doanh nghiệp. Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành nên các tài sản, bao gồm nợ phải trả (loại A) và vốn chủ sở hữu (loại B). Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu thuộc phần nguồn vốn phản ánh các nguồn hình thành nên tài sản có của doanh nghiệp. Xét trên phương diện pháp lý, các chỉ tiêu này phản ánh trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với các đối tượng đầu tư vốn (Nhà nước, ngân hàng, cổ đông) cũng như với khách hàng thông qua công nợ phải trả. 1.2.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là một trong những mục tiêu quan trọng của doanh nghiệp. Sau một giai đoạn nhất định, doanh nghiệp cần biết được một cách tổng quát toàn bộchi phí bỏ ra và kết quả thu được theo từng lĩnh vực hoạt động. Toàn bộ những thông tin này được phán ánh trên “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.” Trên báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện rõ phần lãi - lỗ, phần nghĩa vụ của doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước + Phần lãi - lỗ: Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh lãi hay lỗ trên cơ sở doanh thu và chi phí. Doanh thu được trình bày theo từng loại hoạt động, bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, và doanh thu khác. Các chi phí được trình bày theo chức năng (theo khoản mục chi phí), bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí tài chính, và chi phí khác. + Phần nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nước: Toàn bộ các khoản thuế đối với doanh nghiệp và các khoản thuế phải nộp cho hà nước được phản ánh trong phần: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Thang Long University Library
  • 17. 7 1.2.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mục đích của báo cáo lưu chuyển tiền tệ là cung cấp các thông tin thích hợp về các dòng tiền chi ra (outflows) và dòng tiền thu vào (inflows) trong các hoạt động của một doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đóng vai trò quan trọng đối với cả những người sử dụng thông tin kế toán bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Phương trình cân đối của dòng tiền trong doanh nghiệp: Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ Việc phân loại dòng lưu chuyển tiền tệ của một doanh nghiệp thường được phân loại thành ba nhóm: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, và hoạt động tài chính. Vì vậy, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được cấu tạo gồm ba thành phần chính: dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động đầu tư, và dòng tiền từ hoạt động tài chính. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trình bày dòng tiền thu (vào) và dòng tiền chi (ra) liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu và lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh chủ yếu là từ hoạt động bán hàng hoá, thành phẩm, hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Dòng tiền chi ra cho hoạt động này bao gồm tiền chi trả cho nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp, tiền chi trả lương cho người lao động, tiền chi trả lãi vay.... Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Dòng tiền từ hoạt động đầu tư trình bày dòng tiền thu (vào) và dòng tiền chi (ra) liên quan đến các hoạt động mua sắm, đầu tư hoặc nhượng bán, thanh lý các tài sản cố định của doanh nghiệp, các hoạt động đầu tư hoặc cho vày dài hạn. Dòng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư có thể bao gồm tiền thu vào từ việc nhượng bán hoặc thanh lý các tài sản cố định, bất động sản đầu tư, tiền thu hồi các khoản đầu tư ở các đơn vị khác, tiền thu được từ lãi cho vay và cổ tức, lợi nhuận được chia. Dòng tiền chi ra cho hoạt động này bao gồm tiền chi ra để mua sắm các tài sản cố định, bất động sản, tiền chi ra để góp vốn và cho vay. Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Dòng tiền từ hoạt động tài chính trình bày dòng tiền thu (vào) và dòng tiền chi (ra) liên quan đến nguồn vốn của doanh nghiệp. Dòng tiền thu vào từ hoạt động tài chính bao gồm tiền thu được do việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu hoặc nhận vốn góp của chủ sở hữu, tiền thu được từ các khoản vay ngắn hạn hoặ dài hạn. Dòng tiền chi ra từ hoạt động này gồm tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, tiền chi ra để mua lại các cổ phiếu do chính doanh nghiệp phát hành, tiền chi ra để hoàn trả các khoản nợ vay (vốn gốc), chi trả nợ thuê tài chính, và tiền chi trả cổ tức hoặc chia lợi nhuận cho các chủ sở hữu.
  • 18. 8 1.2.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính là bộ phận hợp thành của hệ thống báo cáo tài chinh của đơn vị. Thuyết minh báo cáo tài chính được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất – kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp. Thuyết minh báo cáo tài chính gồm những nội dung cơ bản sau: Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng. Các chính sách kế toán áp dụng. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Thông tin bổ sung cho khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Nếu chỉ nhìn vào bảng cân đối kế toán hoặc báo cáo kết quả kinh doanh, có thể chúng ta hoàn toàn không biết hoặc hiểu sai lệch về các thông tin nhận được. Khi đọc thuyết minh báo cáo tài chính, nhà quản trị cũng như nhà đầu tư sẽ nắm bắt thông tin một cách chính xác hơn, hiểu được sâu sắc các lý do phát sinh. Từ đó, đưa ra quyết định đầu tư chính xác nhất. 1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương pháp phân tích 1.3.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính Sơ đồ 1.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính Thu thập thông tin: Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán tài chính. Nó bao gồm cả những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin kế toán và những thông tin quản lý khác, những thông tin về số lượng và giá trị...trong đó các thông tin kế toán phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp. Xử lý thông tin: Giai đoạn tiếp theo của phân tích tài chính là quá trình xử lý thông tin đã thu thập được. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau, có phương pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ Thu thập thông tin Xử lý thông tin Dự đoán và quyết định Thang Long University Library
  • 19. 9 mục tiêu phân tích đã đặt ra : Xử lý thông tin là quá trình xắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định. Dự đoán và quyết định: Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra những quyết định tài chính. Có thể nói mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra các quyết định tài chính. Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích tài chính nhằm đưa ra những quyết định liên quan đến mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối đa hoá lợi nhuận hay tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. 1.3.2. Các phương pháp phân tích tài chính Để tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh cũng như phân tích hoạt động tài chính người ta không dùng riêng lẻ một phương pháp phân tích nào mà sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích với nhau để đánh giá tình hình DN một cách xác thực nhất, nhanh nhất. Phương pháp phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp là hệ thống các phương pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, quan hệ, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính trong hoạt động của DN, xong phương pháp chủ yếu là phương pháp so sánh và phân tích tỷ lệ. 1.3.2.1. Phương pháp so sánh: Để áp dụng được phương pháp này cần phải đảm bảo các điều kiện có thể so sánh được của các chỉ tiêu (phải thống nhất về nội dung, phương pháp, thời gian và đơn vị tính toán của các chỉ tiêu so sánh) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh có thể chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không gian. Kỳ (điểm) được chọn để phân tích gọi là kỳ phân tích (hoặc điểm phân tích). Các trị số của chỉ tiêu tính ra ở từng kỳ tương ứng gọi là trị số chỉ tiêu kỳ gốc, kỳ phân tích. Và để phục vụ mục đích phân tích người ta có thể so sánh bằng các cách: so sánh bằng số tuyệt đối, so sánh bằng số tương đối, so sánh bằng số bình quân. Phương pháp so sánh sử dụng trong phân tích tài chính DN là: - So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính của DN, thấy được sự cải thiện hay xấu đi như thế nào để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới. - So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy mức độ phấn đấu của Doanh nghiệp. - So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức trung bình của ngành để thấy được tình hình tài chính cuả DN đang ở tình trạng tốt hay xấu, được hay chưa được so với các DN cùng ngành.
  • 20. 10 - So sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng của từng loại trong tổng hợp ở mỗi bản báo cáo. So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến đổi về cả số tương đối và số tuyệt đối của một khoản mục nào đó qua niên độ kế toán liên tiếp. 1.3.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ: Là phương pháp truyền thống, được sử dụng phổ biến trong phân tích tài chính. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ xung và hoàn thiện. Bởi lẽ: Thứ nhất, nguồn thông tin kế toán và tài chính được cải tiến và được cung cấp đầy đủ hơn. Đó là cơ sở hình thành các chỉ tiêu tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá một tỷ lệ tài chính của DN. Thứ hai, việc áp dụng công nghệ tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ. Thứ ba, phương pháp phân tích này giúp cho nhà phân tích khai thác có hiệu quả các số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét đánh giá tình hình tài chính DN, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của DN với các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính DN, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt động của DN. Đó là các nhóm tỷ lệ về nội dung thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm các tỷ lệ về năng lực hoạt động, nhóm các tỷ lệ về khả năng sinh lời. 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ làm cho tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp có sự biến động tăng hoặc giảm. Thông qua việc phân tích tài chính doanh nghiệp nói chung và phân tích báo cáo tài chính nói riêng, ta thấy được sự biến động tài sản và nguồn vốn giữa các thời điểm. Từ đó, các đối tượng quan tâm sẽ biết được tình hình đầu tư của DN và hiệu quả của việc sử dụng vốn trong kinh doanh. 1.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp 1.4.1.1. Tình hình cơ cấu tài sản Những thông tin mà phân tích tình hình biến động tài sản của doanh nghiệp đem lại, sẽ giúp cho đối tượng quan tâm nhìn bao quát được quy mô của toàn doanh nghiệp. Tình hình biến động tài sản thường được xem xét trên từng nhóm: Tài sản ngắn hạn: Các tài sản có thời gian thu hồi vốn ngắn, trong khoảng 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh. Các tài sản ngắn hạn bao gồm tiền và các khoản Thang Long University Library
  • 21. 11 tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp thường được phân bổ ở khắp giai đoạn của quá trình sản xuất dưới nhiều hình thức khác nhau. Do vậy, để nâng cao hiệu quả kinh doanh phải thường xuyên phân tích để từ đó đưa ra các biện pháp sử dụng tài sản ngắn hạn. Dưới đây là chỉ tiêu thể hiện tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản. Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng tổng TS thì tỷ trọng TSNH chiếm bao nhiêu đồng. Tài sản ngắn hạn Tỷ trọng tài sản ngắn hạn (%)= X 100% Tổng Tài sản Tài sản dài hạn: Các tài sản có thời gian sử dụng dài, giá trị lớn. Bao gồm: Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản dài hạn, các khoản đầu tư tài chính dài hạn…Phân tích tình hình sử dụng tài sản dài hạn là biện pháp tối ưu để nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Tài sản dài hạn Tỷ trọng tài sản dài hạn (%) = X 100% Tổng Tài sản Ý nghĩa chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng tổng tài sản có bao nhiêu đồng tài sản dài hạn. Các nhà phân tích thường xem xét sự biến động của tài sản bằng các cách tính toán các chỉ tiêu thể hiện tỷ trọng, cơ cấu của từng loại tài sản so với tổng số tài sản để thấy được cơ cấu tài sản đã phù hợp với ngành kinh doanh hay chưa để có phương án điều chính. Thông thường, các doanh nghiệp sản xuất có cơ cấu tài sản dài hạn cao hơn tài sản ngắn hạn, cơ cấu tài sản cố định cao hơn hàng tồn kho. Doanh nghiệp thương mại thường có cơ cấu tài sản ngắn hạn cao hơn tài sản dài hạn, cơ cấu hàng tồn kho cao hơn các tài sản ngắn hạn khác. 1.4.1.2. Tình hình cơ cấu nguồn vốn Phân tích sự tăng hay giảm của nguồn vốn cũng như đánh giá tình hình huy động nguồn vốn, cơ cấu của nguồn vốn để thấy được doanh nghiệp tự chủ hay phụ thuộc về tài chính, mức độ mạo hiểm tài chính hoặc những khó khăn doanh nghiệp gặp phải trong việc khai thác nguồn vốn. Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu: là vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng có khả năng tự chủ về tài chính, ảnh hưởng tích cực đến hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, cơ cấu vốn của chủ sở hữu trong doanh nghiệp không có vai trò quyết định đến hiệu quả kinh doanh. Trong các trường hợp như môi trường kinh doanh thuận tiện, hiệu quả kinh doanh đã khá cao thì
  • 22. 12 việc tăng vốn vay là biện pháp tốt, giúp cho doanh nghiệp tăng trưởng nhanh, bền vững. Tỷ trọng VCSH trên tổng TS được tính bằng công thức: Vốn chủ sở hữu Tỷ trọng VCSH (%) = X 100% Tổng nguồn vốn Ý nghĩa của chỉ tiêu này cho biết 100 đồng vốn của công ty được hình thành từ bao nhiêu đồng VCSH. Tỷ trọng này càng cao chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại. Nợ phải trả: phản ánh các khoản huy động vốn của nhà đầu tư, ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Khi tốc độ tăng của nợ phải trả lớn hơn tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu là một dấu hiệu báo động về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tổng nợ Tỷ trọng nợ (%) = X 100% Tổng nguồn vốn Ý nghĩa của chỉ tiêu này cho biết 100 đồng nguồn vốn của công ty được hình thành từ bao nhiêu đồng vốn nợ. Tỷ trọng này càng cao chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty phụ thuộc nhiều vào nợ, điều này sẽ làm cho doanh nghiệp gặp khó khăn nếu không thể vay được, đồng thời làm tăng gánh nặng thanh toán nợ khi tới hạn. 1.4.1.3. Chính sách quản lý tài sản – nguồn vốn Quản lý tài sản - nguồn vốn là việc hết sức quan trọng trong mỗi doanh nghiệp, đặc biệt trong công tác quản lý tài sản – nguồn vốn cần chú trọng đến việc quản lý vốn lưu động do nguồn vốn lưu động rất quan trọng với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, quy mô vốn lưu động thể hiện thực trạng tài chính doanh nghiệp. Quản lý vốn lưu động tập trung vào chính sách kết hợp quản lý tài sản ngắn hạn và quản lý nợ NH. Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Chiến lược quản lý vốn mạo hiểm: Hình 1.1. Chiến luợc quản lý mạo hiểm TSNH TSDH Nợ NH Nợ DH Thang Long University Library
  • 23. 13 Chiến lược quản lý vốn mạo hiểm là sử dụng một phần nguồn vốn nợ ngắn hạn tài trợ cho TSDH (vốn lưu động ròng nhỏ hơn 0). Ưu điểm của chiến lược quản lý vốn này là nguồn vốn ngắn hạn dễ huy động, lãi suất thấp nên doanh nghiệp có vốn đầu tư sinh lời. Tuy nhiên, khi dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho TS dài hạn không ổn định làm tăng rủi ro cao bởi vì thời gian thu hồi vốn từ hoạt động đầu tư vào TSDH dài hơn thời gian trả nợ ngắn hạn, do đó có thể dẫn đến mất khả năng thanh toán nợ. Chiến lược quản lý vốn thận trọng: Hình 1.2. Chiến lược quản lý thân trọng Chiến lược quản lý vốn thận trọng là chiến lược sử dụng một phần nợ dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn(Vốn lưu động ròng lớn hơn 0). Chiến lược này có ưu điểm là giúp đảm bảo khả năng thanh toán, tính ổn định của nguồn vốn cao và hạn chế các rủi ro. Bên cạnh đó, nhược điểm của chiến lược là chi phí huy động vốn dài hạn cao hơn chi phí huy động vốn NH. Chiến lược quản lý vốn dung hòa: Hình 1.3. Chiến lược quản vốn dung hòa Chiến lược quản lý vốn dung hòa tức là dùng nguồn vốn NH tài trợ TSNH, dùng vốn DH tài trợ TSDH giúp doanh nghiệp tận dụng được nguồn vốn trong mọi TSNH TSDH Nợ NH Nợ DH TSNH TSDH NợNH Nợ DH
  • 24. 14 trường hợp. Song nếu không huy động được nguồn vốn cần thiết để tài trợ sẽ làm mất cơ hội kinh doanh gia tăng lợi nhuận. 1.4.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp Sử dụng vốn và tạo lập vốn có tác động qua lại với nhau, sử dụng vốn có ý nghĩa quyết định đến hoạt động tạo lập vốn của doanh nghiệp, tạo lập vốn là cơ sở đểcó các quyết định sử dụng vốn. Việc sử dụng vốn có hiệu quả sẽ làm tăng khả năng tạo thêm vốn thông qua hoạt động của chính bản thân doanh nghiệp. Tùy theo đặc điểm doanh nghiệp và đặc điểm kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp có các phương thức tạo lập vốn khác nhau. Nguồn vốn có thể được huy động từ tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại hoặc vay thông qua phát hành trái phiếu hoặc từ chính nguồn vốn chủ sở hữu và lợi nhuận chưa phân phối. Việc xem xét sự thay đổi của các nguồn vốn và cách thức sử dụng nguồn vốn của DN trong một thời kỳ giữa các bảng cân đối kế toán được thể hiện thông qua bảng tài trợ báo cáo nguồn tiền và sử dụng tiền. Bảng 1.1. Bảng tài trợ Diễn giải 31/12/N 31/12/N+1 Tạo vốn Sử dụng vốn A.Tài sản I. Tài sản ngắn hạn II. Tài sản dài hạn B. Nguồn vốn I. Nợ phải trả II. Vốn chủ sở hữu Tổng DN tạo nguồn tiền theo hai cách giảm các khoản tài sản như dự trữ tiền, các khoản phải thu khách hàng, giảm hàng tồn kho để tăng nguồn vốn cho doanh nghiệp hoặc tăng nguồn vốn từ việc tăng nợ phải trả nhằm tận dụng nguồn vốn từ nhà cung cấp, tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, tăng nguồn lợi nhuận không chia. Mặt khác, doanh nghiệp lại dùng vốn tạo lập được để tăng lượng tiền mặt dự trữ, đầu tư vào hàng tồn kho, cấp tín dụng cho khách hàng, nộp thuế cho nhà nước, chia lợi nhuận cho cổ đông… 1.4.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Kết quả hoạtđộng sản xuất kinh doanh được thể hiện là những chỉ tiêu tài chính doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh nhằm biết được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm vừa qua . Qua đấy đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng khả năng sinh lời. Thang Long University Library
  • 25. 15 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho phép các doanh nghiệp đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra được thực hiện đến đâu, rút ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách quan và đề ra biện pháp khắc phục để tận dụng một cách triệt để khả năng tiềm tàng sẵn có của doanh nghiệp. Điều này cũng có nghĩa rằng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ là điểm kết thúc của một chu kỳ sản xuất kinh doanh mà còn là điểm bắt đầu của một chu kỳ sản xuất kinh doanh mới. Kết quả phân tích quá trình sản xuất kinh doanh đã qua và những dự đoán trong phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh sắp tới là những căn cứ quan trọng để doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược phát triển và lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh gắn với quá trình hoạt động của doanh nghiệp, có tác dụng giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua phân tích từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp như công tác chỉ đạo sản xuất, công tác tổ chức nhân sự và tiền lương, công tác tiếp thị và bán hàng, công tác quản lý tài chính v.v… giúp doanh nghiệp điều hành từng lĩnh vực cụ thể với sự tham gia của từng phòng ban chức năng, từng bộ phận trực thuộc của doanh nghiệp. Nó cũng là công cụ quan trọng để kiểm tra đánh giá sự liên kết phối hợp hoạt động của các bộ phận làm cho hoạt động chung của doanh nghiệp ăn khớp nhịp nhàng và đạt hiệu quả. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro. Để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp phải tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, đồng thời dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, lựa chọn chiến lược kinh doanh phù hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp tác động đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, còn phải quan tâm đến các nhân tố bên ngoài tác động như đối thủ cạnh tranh, thị trường tiêu thụ, khách hàng v.v… Trên cơ sở phân tích doanh nghiệp đưa ra các biện pháp nhằm phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra. 1.4.4. Các chỉ tiêu tài chính 1.4.4.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Hệ số thanh toán hiện hành Tài sản ngắn hạn Hệ số thanh toán hiện hành = Nợ ngắn hạn Chỉ số này cho chúng ta biết được khả năng đảm bảo sự thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Nghĩa là với 1 đồng nợ ngắn hạn thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để thanh toán. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao thì lại là một biểu hiện không tốt do
  • 26. 16 việc tài sản ngắn hạn quá nhiều (tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho...) ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của công ty. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt được tình hình tài chính tốt, nhưng điều đó không có nghĩa là công ty sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Hệ số thanh toán nhanh Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Hệ số thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Cũng giống như Hệ số thanh toán hiện hành, chỉ số này cung cấp cho chúng ta biết khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc tài sản chuyển đổi thành tiền để thanh toán nợ của doanh nghiệp. Với 1 đồng nợ ngắn hạn, công ty có bao nhiêu đồng tiền ngắn hạn (không tính hàng tồn kho) để trả nợ. Hệ số này bằng 1 hoặc lớn hơn, cho thấy khả năng đáp ứng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn cao. DN không gặp khó khăn nếu cần phải thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn. Trái lại, nếu hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, DN sẽ không đủ khả năng thanh toán ngay lập tức toàn bộ khoản nợ ngắn hạn hay nói chính xác hơn, DN sẽ gặp nhiều khó khăn nếu phải thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán tức thời Tiền và các khoản tương đương tiền Hệ số thanh toán tức thời = Nợ ngắn hạn Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn..Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao thì lại là một biểu hiện không tốt do việc tài sản ngắn hạn quá nhiều (tiền mặt, các khoản tương đương tiền) ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của công ty. 1.4.4.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản Để đánh giá được khả năng quản lý tài sản, các nhà phân tích thường dựa vào các chỉ tiêu đánh giá như vòng quay hàng tồn kho, vòng quay các khoản phải thu… Hệ số vòng quay hàng tồn kho: thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân hàng tồn kho. Giá vốn hàng bán Hệ số vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho Thang Long University Library
  • 27. 17 Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Thời gian quay vòng hàng tồn kho: Chỉ số này cho ta biết thời gian lưu kho của hàng hóa trước khi hàng hóa đó được đưa ra bán. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển tồn kho có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau. Vòng quay tăng thì thời gian chu chuyển giảm và ngược lại. 360 Thời gian quay vòng hàng tồn kho = Hệ số vòng quay hàng tồn kho Hệ số thu nợ: phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, được tính bằng cách lấy doanh thu trong kỳ chia cho số dư bình quân các khoản phải thu trong kỳ. Doanh thu Hệ số thu nợ = Phải thu khách hàng Hệ thu nợ càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này.
  • 28. 18 Thời gian thu tiền trung bình: là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân là bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình. 360 Thời gian thu tiền trung bình = Hệ số thu nợ Hệ số trả nợ: Chỉ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá thấp có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.Chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước. Ngược lại, nếu Chỉ số Vòng quay các khoản phải trả năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh hơn năm trước. Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng, quản lý chung Hệ số trả nợ = Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả Thời gian trả nợ trung bình: Chỉ số này cho biết số ngày trung bình mà doanh nghiệp trả nợ cho nhà cung cấp. Thời gian trả nợ càng dài thì doanh nghiệp càng có nhiều thời gian chiếm dụng vốn để đầu tư vào các lĩnh vực khác và ngược lại. 360 Thời gian trả nợ trung bình = Hệ số trả nợ Thời gian quay vòng tiền: Con số này cho chúng ta biết được khoảng thời gian ròng kể từ khi chi thực tế đến khi thu được tiền. Thời gian quay vòng tiền= Thời gian quay vòng hàng tồn kho + Thời gian thu nợ trung bình – Thời gian trả nợ trung bình Con số này càng cao, thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Chu kỳ tiền mặt được tính từ khi chi trả cho các nguyên liệu thô tới khi nhận được tiền mặt trong bán hàng. Nếu con số này nhỏ sẽ được coi là khả năng quản lý vốn lưu động tốt. Ngược lại, con số này lớn có thể được giải thích là: doanh nghiệp phải thuê thêm vốn trong khi vẫn phải chờ khách hàng trả nợ tiền hàng cho mình. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Chỉ tiêu này dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản của công ty. Thông qua chỉ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về Thang Long University Library
  • 29. 19 mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của một công ty chúng ta cần so sánh hệ số vòng quay tài sản của công ty đó với hệ số vòng quay tài sản bình quân của ngành. Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tổng TS = Tổng tài sản Hiệu suất sử dụng TS ngắn hạn: Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết 1 đồng TSNH tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSNH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng TS ngắn hạn = Tổng TS ngắn hạn Hiệu suất sử dụng TS dài hạn: Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết 1 đồng TSDH tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSCĐ trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSCĐ vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng TS dài hạn = Tổng TS dài hạn 1.4.4.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu: Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của công ty. Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu cũng phụ thuộc nhiều vào ngành, lĩnh vực mà công ty hoạt động. Ví dụ, các ngành sản xuất cần sử dụng nhiều vốn thì tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu có xu hướng cao hơn, trong khi các công ty dịch vụ thì tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu thường thấp hơn. Tổng nợ Hệ số nợ trên TS = Tổng VCSH Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu giúp nhà đầu tư có một cái nhìn khái quát về sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và làm thế nào doanh nghiệp có thể chi trả cho các hoạt động. Nếu hệ số này lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu. Hệ số này càng nhỏ, có
  • 30. 20 nghĩa là nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng tài sản hay tổng nguồn vốn thì doanh nghiệp ít gặp khó khăn hơn trong tài chính. Tỷ lệ này càng lớn thì khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ hoặc phá sản của doanh nghiệp càng lớn. Trên thực tế, nếu nợ phải trả chiếm quá nhiều so với nguồn vốn chủ sở hữu có nghĩa là doanh nghiệp đi vay mượn nhiều hơn số vốn hiện có, nên doanh nghiệp có thể gặp rủi ro trong việc trả nợ, đặc biệt là doanh nghiệp càng gặp nhiều khó khăn hơn khi lãi suất ngân hàng ngày một tăng cao. Các chủ nợ hay ngân hàng cũng thường xem xét, đánh giá kỹ tỷ lệ nợ (và một số chỉ số tài chính khác) để quyết định có cho doanh nghiệp vay hay không. Hệ số nợ tên tài sản: Tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn Tổng nợ Hệ số nợ trên TS = Tổng TS Thông thường các chủ nợ muốn tỷ số nợ trên tổng tài sản vừa phải vì tỷ số này càng thấp thì khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Trong khi đó, các chủ sở hữu doanh nghiệp lại muốn tỷ số này cao vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Tỷ số này cao thể hiện sự bất lợi đối với các chủ nợ nhưng lại có lợi cho chủ sở hữu nếu đồng vốn được sử dụng có khả năng sinh lợi cao. Tuy nhiên, nếu tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản quá cao, doanh nghiệp dễ bị rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Ngoài ra, nếu chỉ số này cao cũng đồng nghĩa với việc tiền lãi vay lớn, do đó mà khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp đối với chủ nợ cũng sẽ gặp khó khăn và ngược lại. Để có nhận xét đúng đắn về tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản cần phải kết hợp với các tỷ số khác. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Hệ số thanh toán lãi vay = Lãi vay phải trả Hệ số khả năng thanh toán lãi vay là một hệ số quan trọng trong các chỉ số về cơ cấu vốn. Nó cho thấy lợi nhuận trước thuế và lãi vay có đủ bù đắp lãi vay hay không (không liên quan đến tiền, do đó không liên quan gì để khả năng thanh toán cả). Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay.Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay, chứ không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao. Thang Long University Library
  • 31. 21 1.4.4.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Phân tích khả năng sinh lời là một trong những nội dung phân tích được các nhà quản trị tài chính, các nhà cho vay, đầu tư quan tâm đặc biệt vì nó gắn liền với lợi ích của họ trong hiện tại và tương lai. Để phân tích khả năng sinh lời, nhà phân tích thường dung các chỉ tiêu tỷ suẩt sinh lời trên VCSH, tỷ suất sinh lời của TS, tỷ suất sinh lời của doanh thu. Trên thực tế, các chỉ tiêu này thường được phân tích cùng với mô hình tài chính Dupont. Mô hình Dupont (hay còn gọi là phương pháp tách đoạn) thường xuyên được vận dụng để phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu tài chính cần phân tích, nhất là khi phân tích tỷ suất sinh lời của tài sản, vốn chủ sở hữu. Các nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu ROE, ROA có thể là tổng tài sản, tổng chi phí sản xuất kinh doanh chi ra trong kỳ, vốn ngắn hạn, vốn dài hạn, VCSH. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ( ROS - Return on sales ) Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = X 100% Tổng doanh thu Khả năng tạo ra doanh thu của doanh nghiệp là những chiến lược dài hạn, quyết định tạo ra lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Do vậy chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của doanh thu là chỉ tiêu rất được quan tâm và chú trọng. Chỉ tiêu ROS cho biết, doanh nghiệp thu được 100 đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng tốt. Đó là nhân tố giúp nhà quản trị mở rộng thị trường, tăng doanh thu. Nếu chỉ tiêu này thấp, nhà quản trị cần tăng cường kiểm soát chi phí các bộ phận. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA - Return on total assets ) Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = X 100% Tổng tài sản Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời trên tài sản NH = X 100% TSNH Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời trên tài sản DH = X 100% TSDH ROA phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và tổng tài sản hiện có của doanh nghiệp. Nghĩa là cứ 100 đồng tài sản hiện có trong doanh nghiệp thì mang lại bao nhiên đồng lợi nhuận.ROA càng cao thì càng tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn. Chỉ tiêu ROA có thể chia thành hai chỉ tiêu nhỏ hơn:
  • 32. 22 Tỷ suất sinh lời trên tài sản NH: con số này cho chúng ta biết rằng cứ 100 đồng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Và cũng giống như đã đề cập ở trên, chỉ số này càng cao thì chứng to công ty làm ăn tốt và ngược lại. Tỷ suất sinh lời trên tài sản DH: Nếu doanh nghiệp có 100 đồng từ nguồn TSDH thì sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, đó chính là ý nghĩa của chỉ số này. Chỉ số này mà thấp chứng tỏ trong thời gian dài, công ty hoạt động chưa hiệu quả và ngược lại. ROA sẽ cung cấp cho bạn các thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu tư (hay lượng tài sản). ROA đối với các công ty cổ phần có sự khác biệt rất lớn và phụ thuộc nhiều vào ngành kinh doanh. Đó là lý do tại sao khi sử dụng ROA để so sánh các công ty, tốt hơn hết là nên so sánh ROA của mỗi công ty qua các năm và so giữa các công ty tương đồng nhau.Tài sản của một công ty thì được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả hai nguồn vốn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của công ty. Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua ROA. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE - Return on equity ) Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu = X 100% Vốn chủ sở hữu Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. ROE là thước đo tốt nhất về năng lực của một công ty trong việc tối đa hóa lợi nhuận từ mỗi đồng vốn đầu tư. Công ty đạt được ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh càng mạnh, do đó, ROE sẽ giúp nhà đầu tư đánh giá các công ty trong cùng ngành nghề để ra quyết định lựa chọn đầu tư. Có thể nói, bên cạnh các chỉ số tài chính khác thì ROE là thước đo chính xác nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lời. Đây cũng là chỉ số đáng tin cậy về khả năng sinh lời của công ty trong tương lai. Thông thường, tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Thang Long University Library
  • 33. 23 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ - VIỆT ĐỨC. 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức 2.1.1. Giới thiệu thông tin chung về Công ty • Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ - VIỆT ĐỨC. • Tên tiếng anh: SONG DA – VIET DUC INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY. • Trụ sở chính: 78 Bạch Đằng, phường Thanh Lương, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, Việt Nam. • Số đăng kí kinh doanh: 0101437389 • Mã số thuế: 0101437389 • Vốn điều lệ: 1.102.000.000.000 VNĐ • Tổng số cổ phần: 110.200.000 • Số điện thoại: 0913024097/ 0436330168 • Fax: 0436330168 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức được thành lập vào ngày 12/01/2004 theo quyết định số 0103003529 của Phòng đăng kí kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội. Tính đến nay, công ty đã thay đổi đăng ký kinh doanh 9 lần và lần cuối cùng được chứng nhận vào ngày 29/09/2011 với tổng số vốn lên đến 1.102 tỷ đồng. Công ty cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức là một doanh nghiệp được tổ chức theo hình thức công ty cổ phần, hoạt động theo luật doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam. Công ty thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được quan hệ giao dịch và hợp tác kinh doanh với các đơn vị khác và tự chịu trách nhiệm về tài sản và kết quả kinh doanh của mình.Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Công ty là kinh doanh bất động sản, sản xuất Bê-tông thương phẩm và cung cấp dịch vụ vận tải. Vào những năm đầu của quá trình thành lập, Công ty chỉ là chủ đầu tư của một số dựán đầu tư xây dựng có quy mô nhỏ và vừa, đồng thời cũng là một nhà sản xuất bê tông thương phẩm chưa được nhiều người biết đến. Tuy nhiên, sau một thời gian hoạt động, Công ty đã tạo dựng được mối quan hệ tốt với khách hàng, mặt khác đây cũng là thời điểm mà ngành kinh doanh bất động sản rất phát triển, do vậy, Công ty đã tận dụng được lợi thếcủa mình và bắt đầu đứng ra làm chủ đầu tư cho những công trình có
  • 34. 24 quy mô lớn hơn như: Dự án đầu tư xây dựng cải tạo khu Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Hà Nội; Dự ánxây dựng xã hội hoá các chung cư tại Liễu Giai, Quận Ba Đình và Hoàng Ngọc Phách, Quận Đống Đa, Hà Nội; Dự án Dimond Plaza tại Nam An Khánh, Huyện Hoài Đức, Hà Nội,…. Không dừng lại ở đó, ngày 18/3/2011, Liên doanh Ô tô Hòa bình (VMC) đã tiến hành lễ bàn giao 10 xe tải đầu kéo mang nhãn hiệu MAN TGS 33.400 và chiều ngày 31/03/2011 Đại Diện Của Hãng Xe MAN CHLB Đức tại Việt Nam đã Bàn Giao 10 Xe đầu kéo TGS (6x4) Hãng MAN CHLB Đức cho công ty Cổ Phần Đầu tư Sông Đà - Việt Đức, đánh dấu bước trưởng thành trong lĩnh vực vận tải và sản xuất bê tông. Trước hàng loạt sự đổi mới công nghệ, cập nhật những thiết bị có tiêu chuẩn, năng lực cao, cùng sự cống hiến hết mình của các cán bộ công nhân viên, Công ty Cổ Phần Đầu tư Sông Đà - Việt Đức đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Trong đó, thành tựu gầnđây nhất là chiều 24/3/2013, Đại sứ Nhật Bản tại Việt Nam, ngài Yasuaki Tanizaki đã có buổi tiếp và cảm ơn Công ty cổ phần đầu tư sông Đà - Việt Đức về sự giúp đỡ của công ty trong việc khắc phục hậu quả động đất, sóng thần tại khu vực Đông Bắc Nhật Bản vừa qua. Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, bằng việc coi trọng chữ tín và hoạt động theo phương châm “Chất lượng hoàn hảo - Thời gian đảm bảo - Khối lượng đầy đủ - Giá cả hợp lý”Công ty đã liên tục làmăn có lãi đồng thờitạo việc làm và thu nhập ổn định cho nhiều cán bộ, nhân viên trong Công ty cũng như hoàn thành tốtnghĩa vụnộp Ngân sách Nhà nước, góp phần xây dựng nền kinh tế Nước nhà. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG NHÂN SỰ PHÒNG KINH DOANH PHÒNG THIẾT KẾ - GIÁM SÁT BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY Thang Long University Library
  • 35. 25 Hội đồng quản trị Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng Quản trị thảo luận các vấn đề liên quan đến chiến lược phát triển của nhóm công ty, kế hoạch sản xuất kinh doanh, chính sách chi trả cổ tức và các vấn đề doanh nghiệp quan trọng khác. Hội đồng Quản trị tổ chức họp định kì hàng quý nhằm đánh giá kết quả hoạt động từng quý của nhóm công ty và thảo luận những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Quản trị. Các cuộc họp Hội đồng Quản trị bất thường sẽ được tổ chức trong các trường hợp cần thiết. Hội đồng Quản trị nhận được các thông tin cập nhật, chính xác, và kịp thời về tình hình sản xuất, kinh doanh trước các cuộc họp. Ban Giám đốc có nhiệm vụ triển khai, thực thi các nghị quyết của Hội đồng Quản trị đã được thông qua. Ban giám đốc công ty Là những người đứng đầu Công ty đại diện cho cán bộ công nhân viên chức. Giám đốc công ty chịu trách nhiệm về mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, nhiệm vụ đối với nhà nước, bảo toàn và phát triển công ty ngày một phát triển, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên chức. Phòng kế hoạch tổng hợp Phòng kế hoạch tổng hợp có một vị trí quan trọng đối với công ty. Phòng là nơi tổng hợp thông tin từ các phòng ban khác từ đó lập kế hoạch tham mưu cho ban lãnh đạo công ty, giúp cho những người đứng đầu doanh nghiệp có được những thông tin cần thiết, để từ đó có những chiến lược hợp lý nhất. Phòng tài chính kế toán Phòng này sẽ tham mưu cho ban giám đốc công ty về kế hoạch thu chi tài chính, cập nhật chứng từ sổ sách chi tiêu văn phòng, các khoản cấp phát, cho vay và thanh toán khối lượng hàng tháng đối với các đội. Thực hiện đúng các chế độ chính sách của Nhà nước về tài chính, chế độ bảo hiểm, thuế, khấu hao, tiền lương cho văn phòng và các đội, báo cáo định kỳ và quyết toán công trình. Phòng thiết kế - giám sát Phòng thiết kế - giám sát có trách nhiệm tham mưu cho trưởng ban chỉ huy công trình về công tác khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục công trình để làm việc với tư vấn giám sát. Lập kế hoạch quản lý chất lượng công trình trình tư vấn giám sát. Vạch tiến độ, điều chỉnh tiến độ mũi thi công sao cho phù hợp với tiến độ chung của công trình. Chỉ đạo và giám sát các đội về mặt kỹ thuật, đảm bảo thi công đúng quy trình, thống nhất về các giải pháp kỹ thuật thi công cùng với tư vấn giám sát tổ chức việc nghiệm thu từng hạng mục công trình, tổng nghiệm thu toàn bộ công trình và bàn giao đưa vào sử dụng.
  • 36. 26 Phòng kinh doanh Đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng vai trò chủ chốt trong Công ty. Đảm bảo đầu vào và đầu ra của Công ty, tiếp cận và nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường cũng như thu hút khách hàng mới. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng.Cung cấp thông tin, dịch thuật tài liệu, phiên dịch cho ban lãnh đạo. Theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện của các phòng ban, phân xưởng đảm bảo sản xuất sản phẩm đúng thời hạn hợp đồng với khách hàng và kịp thời đề xuất những phương án sản xuất hiệu quả nhất. Lập và phân bổ kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm cho Công ty. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác Marketing trong từng thời điểm. Phòng nhân sự Quản lý và đề xuất mô hình tổ chức tho dõi phát hiện hợp lý hay không hợp lý các mô hình quản lý nhân lực, xem xét dự kiến nhân lực, đào tạo cán bộ, nâng lương, nâng bậc, quản lý cán bộ công nhân viên chức, tham mưu cho giám đốc công ty giải quyết các chế độ chính sách, xây dựng quy chế.... 2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Công ty Cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức là công ty xây lắp. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là: - Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp. - Xây dựng các công trình hạ tầng: giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước và xử lý môi trường. - Xây dựng phát triển khu đô thị mới, hạ tầng khu công nghiệp và kinh doanh bất động sản. - Tư vấn đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, lập dự án, tư vấn đấu thầu, tư vấn giám sát quản lý dự án. - Thiết kế hệ thống cấp thoát nước khu đô thị và nông thôn, xử lý nước thải và nước sinh hoạt. - Thiết kế kết cấu: đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, kỹ thuật hạ tầng khu đô thị, khu Công nghiệp. - Thi công xây dựng cầu, đường. - Đo đạc, khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn phục vụ cho thiết kế công trình, lập dự án đầu tư. Thang Long University Library
  • 37. 27 2.2. Phân tích thực trạng tình hình tài chính Công ty 2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn 2.2.1.1. Phân tích tình hình tài sản Bảng 2.1 Cơ cấu tài sản và sự biện động các chỉ tiêu Năm So sánh 2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011STT Chỉ tiêu VNĐ VNĐ VNĐ Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối A. Tài sản ngắn hạn 356.781.373.692 451.829.422.371 427.746.784.984 95.048.048.679 26,64 (24.082.637.387) (5,33) I Tiền và các khoản tương đương tiền 3.812.959.784 8.214.911.075 1.962.546.008 4.401.951.291 115,45 (6.252.365.067) (76,11) II Các khoản phải thu 305.889.497.617 290.158.276.306 324.836.014.948 (15.731.221.311) (5,14) 34.677.738.642 11,95 III Hàng tồn kho 1.677.554.473 69.088.957.376 95.172.541.279 67.411.402.903 4.018,43 26.083.583.903 37,75 IV Tài sản ngắn hạn khác 45.401.361.818 84.367.277.614 5.775.682.749 38.965.915.796 85,83 (78.591.594.865) (93,15) B Tài sản dài hạn 273.153.514.505 576.837.046.810 501.705.496.384 303.683.532.305 111,18 (75.131.550.426) (13,02) I Tài sản cố định 258.678.087.822 295.542.456.547 285.607.859.133 36.864.368.725 14,25 (9.934.597.414) (3,36) II Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 13.500.000.000 280.098.866.225 214.959.519.968 266.598.866.225 1.974,81 (65.139.346.257) (23,26) III Tài sản dài hạn khác 975.426.683 1.195.724.038 1.138.117.283 220.297.355 22,58 (57.606.755) (4,82) TỔNG TÀI SẢN 629.934.888.1971.028.666.469.181 929.452.281.368 398.731.580.984 63,30 (99.214.187.813) (9,64) (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 38. 28 Biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản các năm 2010-2012 Chú thích: TSDH TSNH Dựa vào biểu đồ trên, ta thấy được cơ cấu của nguồn tài sản công ty trong các năm từ năm 2010 đến năm 2012, cụ thể: Trong năm 2010, tài sản dài hạn của công ty chiếm 43% trên tổng tài sản, tương ứng với tài sản ngắn hạn sẽ chiếm 57%. Sang năm 2011, quy mô của tổng tài sản tăng lên, gấp khoảng 1,6 lần tổng tài sản của năm 2011. Quy mô tăng mạnh như thế cho thấy, trong năm này tiềm lực tài chính của công ty được tăng lên, nhiều tài sản được mua sắm để phục vụ đầu tư. Trong năm 2011, tài sản dài hạn chiếm 56% trên tổng nguồn tài sản, và tài sản ngắn hạn chiếm 44%. Tới năm 2012, quy mô của tài sản giảm 9,64% so với năm 2011. Tài sản dài hạn trong năm này chiếm 54% trên tổng tài sản của công ty, đồng nghĩa với việc tài sản ngắn hạn chiếm 46%. Hai năm 2011 và 2012, tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn trên tổng tài sản, điều này cũng là điều dễ hiểu đối với một công ty xây dựng, khi các dự án đang trong quá trình thực hiện và thi công. Năm 2011 44% 56% Năm 2012 46% 54% Năm 2010 57% 43% Thang Long University Library