SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
DỊCH VỤ VẬN TẢI THƯƠNG MẠI ANH TÚ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG PHƯƠNG LINH
MÃ SINH VIÊN : A19777
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
DỊCH VỤ VẬN TẢI THƯƠNG MẠI ANH TÚ
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Đỗ Trường Sơn
Sinh viên thực hiện : Hoàng Phương Linh
Mã sinh viên : A19777
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân Hàng
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thu thập số liệu, sàng lọc thông tin, phân tích đề tài đến khi
hoàn thành em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ của quý thầy cô trường Đại học
Thăng Long và của ban lãnh đạo, cô chú, anh chị tại Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch
vụ vận tải thương mại Anh Tú.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn
khóa luận tốt nghiệp – ThS. Đỗ Trường Sơn. Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, định hướng
cho em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài ra, em cũng muốn thông qua bài khóa luận này gửi lời cảm ơn chân thành
tới các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những thầy cô
luôn tâm huyết, nhiệt tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập và
rèn luyện tại trường.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị tại Công ty trách
nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú, đặc biệt là chị Đào Thu Hằng – Kế
toán trưởng đã tận tình giúp đỡ, cung cấp số liệu để em có thể hoàn thành bài khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự hỗ
trợ của giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Hoàng Phương Linh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………………….
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
1.1 Bản chất và chức năng của tài chính doanh nghiệp.........................................1
1.1.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp...............................................................1
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp............................................................2
1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp .................................................................3
1.2 Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp..............................................3
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................3
1.2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................4
1.2.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp....................................................5
1.2.4. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp .................6
1.2.5. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................7
1.3 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .....................................................9
1.3.1. Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.......................................................9
1.3.2. Phân tích tỷ số tài chính.................................................................................11
1.3.3. Phân tích tài chính Dupont............................................................................18
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp.....................20
1.4.1. Các nhân tố chủ quan.....................................................................................20
1.4.2. Các nhân tố khách quan.................................................................................21
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
DỊCH VỤ VẬN TẢI THƯƠNG MẠI ANH TÚ. ....................................................23
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú.................23
2.1.1. Giới thiệu vầ Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú.................23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú.......23
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại
Anh Tú .....................................................................................................................25
2.2.1. Phân tích báo cáo tài chính ............................................................................25
2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ......................................................................41
2.2.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua mô hình Dupont .............................49
2.3. Nhận xét và đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty TNHH dịch
vụ vận tải thương mại Anh Tú................................................................................51
2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................51
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................51
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI THƯƠNG MẠI ANH TÚ. ...................53
3.1. Một số thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại
Anh Tú. ....................................................................................................................53
3.1.1. Thuận lợi.........................................................................................................53
3.1.2. Khó khăn.........................................................................................................53
3.2. Định hướng phát triển của công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú53
3.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính tại công ty TNHH dịch
vụ vận tải thương mại Anh Tú................................................................................54
3.3.1. Quản trị tiền mặt.............................................................................................54
3.3.2. Tăng cường công tác thu hồi nợ.....................................................................55
3.3.3. Xây dựng hệ thống thông tin về tín dụng của khách hàng.............................55
3.3.4. Một số biện pháp khác ....................................................................................56
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
TNHH
TSDH
TSNH
TSCĐ
LNST
SXKD
VCSH
VLĐR
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Tài sản cố định
Lợi nhuận sau thuế
Sản xuất kinh doanh
Vốn chủ sở hữu
Vốn lưu động ròng
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại
Anh Tú ..................................................................................................... 24
Bảng 2.1. Quy mô và biến động các khoản mục trong bảng Cân đối kế toán.......26
Bảng 2.2. Quy mô cơ cấu và tài sản Công ty giai đoạn 2011 - 2013......................28
Bảng 2.3. Quy mô cơ cấu và tổng nguồn vốn của Công ty.....................................31
Bảng 2.4.Quy mô và biến động Doanh thu - Chi phí - Lợi nhuận........................36
Bảng 2.5. Lưu chuyển tiền thuần trong kì và cuối k giai đoạn 2 11 – 2013.........40
ảng 2. . Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán......................................................41
Bảng 2. . Nhóm chỉ tiêu về khả năng uản hàng tồn kho.................................43
Bảng 2. . Nhóm chỉ tiêu về khả năng uản các khoản hải thu........................44
Bảng 2. . Nhóm chỉ tiêu uản các khoản hải trả..............................................45
Bảng 2.10. Nhóm chỉ tiêu quản lý tài sản chung.....................................................45
Bảng 2.11. Nhóm chỉ tiêu khả năng uản lý nợ......................................................47
Bảng 2.12. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh ời.......................................................48
Bảng 3.1. Danh sách các nhóm rủi ro .....................................................................56
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản Công ty giai đoạn 2011 – 2013………………….…..28
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn Công ty giai đoạn 2011 – 2013……….…….…..32
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một trong những khâu quan trọng trong quản
lý doanh nghiệp. Để có thể kinh doanh hiệu quả, hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp
cần phải phân tích, đánh giá hoạt động tài chính của mình thông qua báo cáo tài chính,
đồng thời dự đoán điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù
hợp. Việc thường xuyên phân tích tài chính sẽ giúp cho các chủ doanh nghiệp thấy rõ
được tình hình hiện tại, xác định đầy đủ nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến tình hình tài chính.Từ đó đề xuất được những biện pháp cần thiết để cải tiến
hoạt động tài chính, tạo tiền đề tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phân tích tài chính doanh nghiệp cũng là công cụ quan trọng đối với các tổ chức
tín dụng, các nhà đầu tư, các cơ quan kiểm toán, cơ quan thuế,….. Thông tin từ kết quả
phân tích là cơ sở khoa học để đưa ra các quyết định tối ưu cho các đối tượng ngoài
doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tai Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú,
được sự hướng dẫn của thầy Đỗ Trường Sơn và sự giúp đỡ nhiệt tình của phòng Tài
chính – Kế toán Công ty, tôi đã từng bước làm quen với môi trường làm việc, vận
dụng các kiến thức đã tiếp thu trong nhà trường vào thực tế. Cùng với việc nhận thức
được tầm quan trọng của việc phân tích tài chính doanh nghiệp nên tôi đã mạnh dạn
lựa chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH dịch vụ vận tải
thương mại Anh Tú” làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.
Phân tích đánh giá thực trạng tài chính của Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương
mại Anh Tú.
Đề xuất những kiến nghị, giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty TNHH dịch vụ vận tải
thương mại Anh Tú
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú tại
số 39 Lê Lợi, phường Lê Lợi, thị xã Sơn Tây, Hà Nội.
+ Phạm vi thời gian: năm 2011, năm 2012, năm 2013.
4. Phương há nghiên cứu
Khóa luận sử ụng những cơ sở l thuyết tài chính oanh nghiệp và phân tích tài
chính oanh nghiệp. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện là phương pháp quan sát
thực tế và thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin từ các nguồn tài liệu
5. Bố cục của khóa luận tốt nghệp
Ngoài lời mở đầu và kết luận, bố cục của khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chương 2.Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương
mại Anh Tú.
Chương 3.Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính tại Công ty TNHH
dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú.
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1 ản chất và chức năng của tài chính doanh nghiệ
1.1.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp
Trong một chu kì SXKD, tiền được đầu tư vào tư liệu lao động, sức lao động và
đối tượng lao động trải qua quá trình sản xuất, các hàng hóa mới được hình thành. Các
hàng hóa được đem vào lưu thông, tiêu thụ và cuối cùng doanh nghiệp sẽ nhận được
một khoản tiền mới với kì vọng sẽ có giá trị cao hơn so với khoản tiền bỏ ra ban
đầu.vòng luân chuyển này làm phát sinh các mối quan hệ kinh tế, tạo ra dòng tiền và
sự vận động của các dòng tiền trong doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là tổng thể các quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp và các
chủ thể trong nền kinh tế phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền
tệ của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu nhất định. Các quan hệ kinh tế đó bao gồm:
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: là những quan hệ về điều phối, điều hòa cơ
cấu thành phần vốn kinh doanh, phân phối thu nhập giữa các thành viên trong nội bộ
doanh nghiệp,các quan hệ về thanh toán hợp đồng giữa chủ doanh nghiệp và công
nhân viên chức.
ệ ệ : ối quan hệ này phát sinh khi oanh
nghiệp thực hiện các ngh a vụ thuế với Nhà nước. Hay khi Nhà nước cấp vốn, góp vốn
liên oanh hoặc mua cổ phiếu, trái phiếu của các oanh nghiệp.
ệ ệ : oanh nghiệp thông qua thị
trường tài chính có thể huy động vốn từ các nguồn như đi vay các tổ chức tín ụng,
phát hành cổ phiếu, trái phiếu để tài trợ cho hoạt động S K . Đồng thời, oanh
nghiệp sẽ chi trả lãi vay, cổ tức, trái tức cho các nhà tài trợ. ối quan hệ này cũng phát
sinh khi oanh nghiệp tìm kiếm cơ hội đầu tư trên thị trường tài chính bằng cách nắm
giữ chứng khoán hay gửi nguồn tiền nhàn rỗi vào ngân hàng…
ệ ệ : Các thị trường khác có mối quan
hệ chặt chẽ với oanh nghiệp như thị trường các yếu tố đầu vào, đầu ra, thị trường lao
động. Thông qua các thị trường này, oanh nghiệp có thể mua sắm máy móc, thiết bị,
vật tư, nguyên vật liệu cũng như tìm kiếm nguồn lao động. Và đây cũng cơ sở để
oanh nghiệp xác định nhu cầu tiêu thụ, thị hiếu của khách hàng, từ đó giúp oanh
nghiệp hoạch định ngân sách, lập kế hoạch sản xuất, tiếp thị một cách hiệu quả nhất.
Mối quan hệ này được thể hiện qua việc doanh nghiệp tận dụng các khoản tín dụng
thương mại từ nhà cung cấp hay các quan hệ tín dụng của oanh nghiệp với các khách
hàng để kích thích hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp.
Các mối quan hệ giữa oanh nghiệp với các chủ thể trên vừa phản ánh oanh
nghiệp là một đơn vị kinh tế độc lập, lại vừa phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài chính
2
doanh nghiệp với các khâu khác trong hệ thống tài chính. Tóm lại, tài chính oanh
nghiệp là các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn tài chính gắn liền với quá
trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nhằm đạt được những mục tiêu nhất định
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
 Chứ ă x đ nh và tổ chức các nguồn vốn nhằm đảm bảo nhu cầu sử dụng
vốn cho quá trình SXKD
Để thực hiện S K trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu quả đòi hỏi cac
doanh nghiệp phải có vốn và phương án tạo lập, huy động vốn cụ thể. Đầu tiên phải
xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết cho quá trình SXKD.Sau
đó phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp và đề xuất các giải
pháp huy động vốn.Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì oanh nghiệp phải huy động
thêm vốn, tìm kiếm nguồn tài trợ với chi phí thấp nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Nếu
khả năng lớn hơn nhu cầu thì doanh nghiệp có thể xem xét đến các qui mô mở rộng
sản xuất, mở rộng thị trường hoặc các cơ hội có thể sinh lời như đầu tư chứng khoán,
cho thuê tài sản,…Cuối cùng đưa ra các quyết định lựa chọn nguồn vốn và phương
thức thanh toán các nguồn vốn sao cho chi phí doanh nghiệp là thấp nhất trong khoảng
thời gian hợp lý nhất.
 Chứ ă â ối thu nhập của doanh nghiệp
Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của doanh nghiệp từ
việc bán hàng hóa, dịch vụ và từ thu nhập của các hoạt động khác. Nhìn chung, các
doanh nghiệp sẽ phân phối như sau:
Bù đắp các hao phí vật chất, lao động đã tiêu hao trong quá trình S K : chi phí
vật tư, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí cho lao động và các chi phí khác.
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ( nếu có lãi).
Bù đắp các chi phí không được trừ, chia lãi cho các đối tác góp vốn, chi trả cổ tức
cho các cổ đông, phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của doanh nghiệp.
 Chứ ă m đố đối v i việc sản xuất kinh doanh
Giám đốc tài chính là việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát quá trình tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.Việc thực hiện chức năng này thông qua các chỉ
tiêu tài chính để kiểm soát tình hình đảm bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh và hiệu
quả sử dụng vốn cho sản xuất - kinh doanh. Cụ thể là:
Thông qua chỉ tiêu giá thành, chi phí mà biết được doanh nghiệp sử dụng vật tư,
tài sản, tiền vốn tiết kiệm hay lãng phí.
Thông qua chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận mà biết được doanh nghiệp có làm ăn hiệu
quả hay không?
Thang Long University Library
3
1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
 V ò y động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu kinh doanh
của doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất:
Để có đủ vốn cho hoạt động SXKD thì doanh nghiệp phải thanh toán nhu cầu vốn,
lựa chọn nguồn vốn bên cạnh đó phải tổ chức huy động và sử dụng đúng đắn nhằm
duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả quá trình SXKD ở doanh nghiệp. Đây là
vốn đề quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp trong quá trình cạnh tranh khắc
nghiệt theo cơ chế thị trường.
 V ò đò bẩy đ ều tiết hoạ động kinh doanh:
Thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối. Nếu
người quản lí biết vận dụng sang tạo các chức năng phân phối của tài chính doanh
nghiệp phù hợp với qui luật sẽ làm cho tài chính doanh nghiệp trở thành đòn bẩy kinh
tế có tác dụng trong việc tạo ra những động luajc kinh tế tác động tới năng suất, kích
thích tăng cường tích tụ và thu hút vốn, thúc đẩy tăng vòng quay vốn, kích thích tiêu
dùng xã hội.
 Vai trò là công cụ kiểm tra các hoạ động kinh doanh của doanh nghiệp:
Tài chính doanh nghiệp thực hiện việc kiểm tra bằng đồng tiền và tiến hành
thường xuyên, liên tục thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Bằng việc phân tích
các chỉ tiêu tài chính cho phép doanh nghiệp có căn cứ quan trọng để đề ra kịp thời các
giải pháp tối ưu làm lành mạnh hóa tình hình tài chính – kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2 Tổng uan về hân tích tài chính doanh nghiệ
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện tình trạng hay thực trạng tài chính
của doanh nghiệp tại một thời điểm. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu,
khả quan hay bi đát thể hiện rõ nét chất lượng của toàn bộ hoạt động mà doanh nghiệp
đã tiến hành.Nói cách khác, tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện sự tồn tại
cũng như nỗ lực của doanh nghiệp trên mọi mặt hoạt động, là kết quả tất yếu của mọi
hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành. Dựa vào tình tình tài chính của doanh nghiệp,
các nhà quản lý biết được tình trạng tài chính hay trạng thái tài chính cụ thể cũng như
xu thế phát triển của doanh nghiệp cả về an ninh tài chính, về tình hình và khả năng
thanh toán. Đồng thời, cũng xem xét được tình hình tài chính hiện tại, các nhà quản lý
có thể dự báo được những chỉ tiêu tài chính chủ yếu trong tương lai, ự báo được
những thuận lợi hay khó khăn mà oanh nghiệp có thể phải đương đầu. Để có thể biết
được tình tình tài chính của doanh nghiệp, các nhà quản lý cần phải tiến hành phân
tích tài chính.Đây là khâu rất quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Vậy phân tích tài chính được hiểu như sau:
4
Phân tích tài chính là việc sử dụng các khái niệm, công cụ, ơ để xử lý
thông tin kế toán và các thông tin quản lý khác nhằm đ ì ì , ềm
lự ũ mứ độ rủi ro và hiệu quả hoạ động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Việ y ú i sử dụ ô đ q yế đ nh quản lý phù hợp
v i tình hình của th ng, ngành và của bản thân doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp sử dụngcác chỉ tiêu khả năng thanh
toán, khả năng quản lý nợ, khả năng quản lý tài sản, khả năng sinh lời.Các nhà phân
tích tài chính tiếp tục nghiên cứu và đưa ra những dự đoán về kết quả hoạt động của
doanh nghiệp và xu hướng của ngành cũng như của nền kinh tế trong tương lai.Nói
cách khác, phân tích tài chính là cơ sở để dự đoán tài chính oanh nghiệp. Phân tích tài
chính có thể ứng dụng theo nhiều cách khác nhau phụ thuộc vào mục đích người sử
dụng kết quả phân tích như mục đích tác nghiệp (đối với nội bộ), mục đích nghiên cứu
(đối với các cá nhân và tổ chức bên ngoài doanh nghiệp).
1.2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiệp với hoạt động S K . o đó tất cả
các hoạt động S K đều có ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại,
tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá
trình SXKD. Chính vì vậy, phân tích tài chính có vai trò quan trọng đối với bản thân
doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính doanh nghiệp.
Đối v i nhà quản tr : Nhà quản trị phân tích tài chính nhằm đánh giá hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Đó là
cơ sở để định hướng các quyết định của Ban Tổng Giám đốc, Giám đốc tài chính, dự
báo tài chính: kế hoạch đầu tư, ngân quỹ và kiểm soát các hoạt động quản l . Đồng
thời, giúp nhà quản trị đánh giá được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp theo từng
chu kỳ, xem xét khả năng thanh toán, khả năng quản lý tài sản, khả năng quản lý nợ,
khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Đối v đầ : Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là thời
gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thông tin về điều kiện tài
chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các
oanh nghiệp.Trên cơ sở phân tích các thông tin về tình hình hoạt động, về kết quả
kinh oanh hàng năm, các nhà đầu tư sẽ đánh giá được khả năng sinh lợi và triển vọng
phát triển của oanh nghiệp, từ đó đưa ra những quyết định phù hợp.
Đối v i các chủ nợ: Phân tích tài chính được các tổ chức tín ụng và nhà cung cấp
sử dụng để đánh giá khả năng trả nợ của oanh nghiệp. Các đối tượng này xem xét khả
năng thanh toán của oanh nghiệp trên hai khía cạnh là ngắn hạn và dài hạn. Nếu là
những khoản cho vay ngắn hạn, họ đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh
Thang Long University Library
5
của oanh nghệp, ngh a là khả năng ứng phó của oanh nghiệp đối với các khoản nợ
khi đến hạn trả. Nếu là những khoản cho vay dài hạn, họ quan tâm đến khả năng sinh
lời của doanh nghiệp. Bằng cách cân nhắc các yếu tố trên, họ đưa ra quyết định cho
vay hay không cho vay, kí kết hợp đồng thanh toán trả chậm hay thanh toán trả ngay…
Điều này sẽ làm giảm rủi ro trong các hoạt động tín ụng.
Đối v i l động: Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ,
người lao động trong oanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính của
oanh nghiệp bởi vì kết quả hoạt động của oanh nghiệp sẽ tác động trực tiếp tới
khoản thu nhập như lương, thưởng của họ. Ngoài ra, đối với một số người lao động
tham gia góp vào oanh nghiệp, có quyền lợi và trách nhiệm gắn với oanh nghiệp thì
phân tích tài chính oanh nghiệp lại càng đóng vai trò quan trọng.
Đối v ơ q q ản lý c: Thông qua kết quả phân tích tài chính, các
cơ quan quản l Nhà nước sẽ đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh,
hoạt động tài chính tiền tệ của oanh nghiệp với chính sách, quy định của pháp luật và
tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện ngh a vụ với Nhà nước và
khách hàng của oanh nghiệp.
1.2.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
 Thu thập thông tin
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng l giải và thuyết
minh thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán tài
chính. Nó bao gồm cả những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những
thông tin kế toán và những thông tin quản lí khác,…..trong đó các thông tin kế toán
phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, là những nguồn thông tin
đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài
chính doanh nghiệp.
 Xử lý thông tin
Giai đoạn tiếp theo của phân tích tài chính là quá trình xử lý thông tin đã được thu
thập. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng
khác nhau, có phương pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ mục tiêu nghiên cứu đã
đặt ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định
nhằm: tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã
đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định.
 Dự đoán và quyết định
Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những điều kiện cần thiết để người sử
dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra những quyết định tài chính.Có thể nói mục
tiêu của phân tích tài chính là đưa ra các quyết định tài cính. Đối với doanh nghiệp,
6
phân tích tài chính nhằm đưa ra những quyết định liên quan đến hoạt động của doanh
nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối đa hóa lợi nhuận hay tối đa hóa giá trị của doanh
nghiệp.
1.2.4. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
 Thông tin bên trong doanh nghiệp:
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính có ngh a rất
quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và quan hệ
quản lý với doanh nghiệp.
Nhìn vào Bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình doanh
nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán là một
tư liệu quan trọng bậc nhất giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân bằng
tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp.
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Cơ sở là tập hợp doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kế toán đạt được trong kỳ.
Cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng
về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính cung cấp thông tin về luồng tiền
vào và ra trong doanh nghiệp, tình hình tài trợ, đầu tư bằng tiền của doanh nghiệp
trong từng thời kỳ. Cơ sở là tập hợp thu và chi bằng tiền phát sinh và xác định kết quả
bằng tiền đạt được trong kỳ. Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ, người sử dụng có thể
đánh giá được khả năng tạo ra tiền, tình hình sử dụng tiền, sự biến động tiền thuần và
dự đoán được lường tiền trong kỳ tiếp theo.
 Thông tin bên ngoài:
T ô l ê q đến tình hình ki ế : Thông tin về tăng trưởng, suy thoái
kinh tế; thông tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ; thông tin về
tỷ lệ lạm phát; các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị, ngoại
giao của nhà nước...
Thông tin e : Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành, mức độ cạnh
tranh và quy mô của thị trường, tính chất cạnh tranh của thị trường, mối quan hệ giữa
oanh nghiệp với nhà cung cấp và khách hàng, nhịp độ và xu hướng vận động của
ngành…
Thang Long University Library
7
Thông tin về đặ đ ểm ạ động của doanh nghiệ : Mục tiêu và chiến lược
hoạt động của doanh nghiệp (chiến lược tài chính và chiến lược kinh oanh); đặc điểm
quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại hình doanh nghiệp;
tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh oanh;vàmối liên hệ giữa doanh nghiệp
với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng.
1.2.5. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Phương há so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài
chính. Để đánh giá thực trạng hoạt động S K của oanh nghiệp cần phải so sánh chỉ
tiêu phân tích với các chỉ tiêu tương ứng trong quá khứ, của kế hoạch hoặc của các
oanh nghiệp cùng ngành khác. Khi vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính
cần chú đến yếu tố: tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh kỹ thuật so sánh và
phương pháp so sánh.
- Điều kiện so sánh:
Phải tồn tại ít nhất 2 chỉ tiêu và các chỉ tiêu phải đảm bảo tính so sánh được (tức là
có sự thống nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về phương pháp tính toán, thống nhất
về thời gian và đơn vị đo lường).
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc được chọn làm căn cứ so sánh. Việc xác định
gốc so sánh phải tùy thuộc vào mục đích của phân tích. Cụ thể:
+ Khi xác định xu hướng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích thì gốc so sánh
được xác định là trị số của chỉ tiêu phân tích ở kì trước hoặc hàng loạt kì trước (năm
trước). Lúc này sẽ so sánh chỉ tiêu giữa kì này với kì trước, năm nay với năm trước
hoặc hàng loạt kì trước.
+ Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra thì gốc so sánh là trị
số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích. Khi đó tiến hành so sánh giữa thực tế với kế hoạch
của chỉ tiêu.
+ Khi xác định vị trí của oanh nghiệp thì gốc so sánh được xác định là giá trị
trung bình của ngành hay chỉ tiêu phân tích của đối thủ cạnh tranh.
Thông thường trong phân tích hay sử ụng 2 kỹ thuật so sánh là kỹ thuật so sánh
bằng số tuyệt đối và kỹ thuật so sánh bằng số tương đối. So sánh bằng số tuyệt đối để
thấy sự biến động về số tuyệt đối của chỉ tiêu phân tích. Còn so sánh bằng số tương đối
để thấy thực tế so với kỳ gốc chỉ tiêu tăng hay giảm bao nhiêu %.
Phương pháp so sánh thường được sử ụng ưới 2 ạng: So sánh theo chiều
ngang và so sánh theo chiều ọc.
+ So sánh ngang là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động về cả số tuyệt đối,
tương đối của từng chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính của oanh nghiệp. ua đó, xác
8
định mức biến động về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng
chỉ tiêu nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
+ So sánh ọc là việc sử ụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa
các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính và giữa các báo cáo tài chính của oanh
nghiệp. Thực chất việc phân tích theo chiều ọc trên các báo cáo tài chính là phân tích
sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo
cáo tài chính oanh nghiệp.
Phương há tỷ số
Phân tích tỷ số là phương pháp phân tích phổ thông được sử dụng thường xuyên
nhất. Phương pháp phân tích tỷ số dựa trên ngh a chuẩn mực của các tỷ lệ trong mối
quan hệ tài chính.Về nguyên tắc, phương pháp phân tích tỷ số cầ xác định các định
mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh số
liệu của doanh nghiệp với các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính các tỷ lệ
được chia thành các nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội ung cơ bản theo mục
tiêu hoạt động của doanh nghiệp.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các
nhóm có tỷ lệ đạc trưng, phản ánh những nội ung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động
của doanh nghiệp. Đó là nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về khả năng
sinh lời, nhóm tỷ lệ về khả năng quản lý nợ, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn.
Chọn đúng các tỷ số và tiến hành phân tích , chắc chắn ta sẽ phát hiện được tình
hình tài chính. Phân tích tỷ số cho phép phân tích đầy đủkhuynh hướng vì một số dấu
hiệu có thể được kết luận thông qua các hiện tượng nghiên cứu riêng rẽ.
Phương há Du ont
Trong phân tích tài chính, người ta thường sử dụng mô hình upont để phân tích
mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu
mà người ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích
theo một trình tự logic chặt chẽ.
Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách tách một số tỷ số tổng hợp phản
ánh sức sinh lời của doanh nghiệp như tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) và tỳ
suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành những bộ phận có liên hệ với nhau để
đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng. Kỹ thuật này thường được sử
dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ doanh nghiệp để có cái nhìn cụ thể và ra quyết
định xem nên cải thiện tình hình tài chính của doang nghiệp bằng cách nào.
Phân tích tài chính dựa vào mô hình upont có ngh a rất lớn đối với quản trị
doanh nghiệp.Điều đó không chỉ được biểu hiện ở chỗ có thể đánh giá hiệu quả kinh
doanh một cách sâu sắc và toàn diện. Đồng thời, đánh giá đầy đủ và khách quan tới
Thang Long University Library
9
những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đề ra
được hệ thống các biện pháp tỉ mỉ và xác thực nhằm tăng cường công tác cải tiến tổ
chức quản lý doanh nghiệp, góp phần không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp ở các kỳ tiếp theo.
1.3 Nội dung hân tích tài chính doanh nghiệ
1.3.1. Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
 Phân tích bảng cân đối kế toán
â ì ì ả ủ ệ
Đầu tiên, nhà phân tích sẽ tiến hành so sánh quy mô tổng tài sản để thấy được sự
biến động của tổng tài sản giữa các thời điểm, từ đó biết được tình hình đầu tư của
doanh nghiệp. Sau đó đánh giá khái quát cơ cấu tổng tài sản thông qua việc tính toán
tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản, qua đó nhận xét về mức độ phù hợp
của cơ cấu tài sản với ngành nghề kinh oanh của oanh nghiệp. Tỷ trọng của từng bộ
phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản được xác định như sau:
T bộ ậ ả
bộ ậ ả
Tổ ả
Bước tiếp theo là tiến hành phân tích ngang, tức là so sánh mức tăng, giảm của các
chỉ tiêu tài sản trên bảng cân đối kế toán thông qua số tuyệt đối và tương đối giữa cuối
kì với đầu kì hoặc nhiều thời điểm liên tiếp. Bước này giúp nhận biết các nhân tố ảnh
hưởng và xác định mức độ ảnh hưởng đến sự biến động về cơ cấu tài sản. Từ đó nhà
phân tích đưa ra các nhận xét về quy mô từng khoản mục thành phần của tài sản là
tăng hay giảm, đồng thời l giải cho biến động tăng hoặc giảm đó cũng như phân tích
ảnh hưởng của biến động này đến kết quả và hiệu quả kinh doanh.
â ì ì ồ ố ủ ệ
Việc phân tíchtình hình nguồn vốn cũng tiến hành tương tự như phân tích tình
hình tài sản.Trước hết, các nhà phân tích cần tính toán và so sánh tình hình biến động
giữa các kỳ với nhau. Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số được
xác định như sau:
T bộ ậ ồ ố
bộ ậ ồ ố
Tổ ồ ố
Sau đó, nhà phân tích tiếp tục tiến hành phân tích ngang, tức là so sánh sự biến
động giữa các thời điểm của các chỉ tiêu nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán. ua đó
biết được tình hình huy động vốn, nắm được các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến sự biến động của cơ cấu nguồn vốn.
10
- â mố q ệ â đố ả ồ ố
Các tài sản trong oanh nghiệp được chia thành 2 loại TSNH và TS H. Để hình
thành nên 2 loại tài sản này phải có các nguồn vốn tài trợ tương ứng, bao gồm nguồn
vốn ngắn hạn và nguồn vốn ài hạn.
Nguồn vốn ngắn hạn là nguồn vốn mà oanh nghiệp sử ụng trong khoảng thời
gian ưới một năm, gồm các khoản nợ ngắn hạn, các khoản chiếm ụng vốn của nhà
cung cấp, người lao động hay Nhà nước và các khoản nợ phải trả ngắn hạn khác.
Nguồn vốn ài hạn là nguồn vốn mà oanh nghiệp sử ụng lâu ài cho hoạt động kinh
oanh, bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản vay nợ trung, ài hạn và các khoản
phải trả ài hạn khác.
Để phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, thường sử ụng chỉ
tiêu Vốn lưu động ròng. Vốn lưu động ròng là sự chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và
nguồn vốn ngắn hạn.
Vốn lưu động ròng (VLĐR) Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
VLĐR ương, phản ánh oanh nghiệp đang sử ụng toàn bộ nguồn vốn ngắn hạn
và một phần nguồn vốn ài hạn để tài trợ cho TSNH. Điều này làm giảm rủi ro thanh
toán nhưng đồng thời cũng làm giảm khả năng sinh lời vì chi phí tài chính mà oanh
nghiệp phải bỏ ra cao.
VLĐR âm, hàm rằng oanh nghiệp phải sử ụng toàn bộ nguồn vốn ài hạn và
một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TS H. Tuy giảm được chi phí tài chính
o chi phí huy động vốn thấp song oanh nghiệp phải đối mặt với rủi ro thanh toán
cao.
VLĐR bằng 0 đồng ngh a với việc oanh nghiệp đang sử ụng chiến lược quản l
vốn ung hòa, ùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho TSNH, ùng nguồn vốn ài hạn
tài trợ cho TS H. Điều này vừa đảm bảo khả năng sinh lời, lại vừa ngăn ngừa rủi ro
thanh toán cho oanh nghiệp.
 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cho thấy hiệu quả
của các chiến lược, chính sách, kế hoạch của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp được thể hiện qua một số chỉ tiêu trong và ngoài báo cáo tài chính của
doanh nghiệp như:
Doanh thu: Lần lượt so sánh các chỉ tiêu về oanh thu về bán hàng và cung cấp
ịch vụ, oanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác thông qua số tuyệt đối và
tương đối giữa kì này và kì trước hoặc nhiều kì với nhau. ua đó rút ra nhận xét về
tình hình tiêu thụ sản phẩm của oanh nghiệp. oanh thu bán hàng và cung cấp ịch
vụ thường có quy mô lớn nhất và cũng là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tổ chức sản xuất,
Thang Long University Library
11
phân phối, bán hàng của oanh nghiệp. Phân tích tình hình oanh thu giúp các nhà
quản trị thấy được ưu nhược điểm trong quá trình tạo oanh thu và xác định các yếu tố
làm tăng, giảm oanh thu.
Chi phí: Tất cả các khoản chi phí đều là òng tiền ra của oanh nghiệp. Giá vốn
hàng bán thường là khoản chi phí lớn nhất trong oanh nghiệp. o đó việc kiểm soát
giá vốn hàng bán thông qua theo i và phân tích từng bộ phận cấu thành của nó là rất
có ngh a. Vì việc giảm tỷ lệ giá vốn hàng bán trên oanh thu sẽ làm tăng khả năng
cạnh tranh và khả năng sinh lời của oanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí lãi vay cũng là
khoản mục cần chú trọng trong phân tích vì nó phản ánh tình hình công nợ của oanh
nghiệp.
Lợi nhuận: Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình S K .
Lợi nhuận cao cho thấy oanh nghiệp hoạt động tốt, ít rủi ro và ngược lại. Thông qua
phân tích mối quan hệ giữa tổng oanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận đạt được của
oanh nghiệp, sẽ đánh giá được chính xác hiệu quả kinh oanh và khả năng sinh lời
cho chủ sở hữu.
Phân tích báo cáo ưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền là một trong những báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh
việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh sau kì hoạt động của oanh nghiệp.
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tập trung vào ba luồng tiền chính là: Lưu chuyển
tiền thuần từ hoạt động kinh oanh, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư và lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính.
Trường hợp lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm (thu< chi), nó thể
hiện quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền chi ra để
mua nguyên vật liệu dự trữ hàng tồn kho, chi thường xuyên… Nếu lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động kinh oanh ương thì ngược lại.
Trường hợp lưuchuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư âm (thu< chi), nó thể hiện
quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền chi ra để đầu tư
tài sản cố định, góp vốn liên oanh… Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
ương thì ngược lại.
Trường hợp lưuchuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính âm (thu< chi), nó thể hiện
quy mô đầu tư ra bên ngoài của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền
chi ra để mua cổ phiếu, chi trả nợ gốc vay… Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
tài chính ương thì ngược lại.
1.3.2. Phân tích tỷ số tài chính
 Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán ngắn hạn
12
Khả năng thanh toán ngắn hạn có vai trò rất quan trọng đối với tình hình tài chính
của doanh nghiệp và đây là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp
phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Vì vậy, hệ số khả
năng thanh toán được xác định theo công thức:
ả ă ạ
Tổ ả ạ
Tổ ợ ạ
Chỉ tiêu khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết một đồng nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng TSNH.Về mặt lý thuyết, nếu hệ số của chỉ
tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán khoản nợ ngắn
hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại, hệ số của chỉ tiêu
này nhỏ 1, doanh nghiệp không đảm bảo đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn.Và chỉ
tiêu càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng thấp.
Nếu hệ số thanh toán ngắn hạn giảm, cho thấy khả năng thanh toán của doanh
nghiệp giảm, là dấu hiệu báo trước khó khăn tài chính trong tương lai. Nếu hệ số này
cao, ngh a là oanh nghiệp sẵn sàng trong việc trả nợ, đảm bảo được khả năng thanh
toán. Tuy nhiên, nếu tỷ số thanh toán hiện hành quá cao sẽ gây tốn kém, ảnh hưởng tới
khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Và khi so với bình quân ngành, hệ số khả nãng
thanh toán hiện hành của doanh nghiệp không quá chênh lệch là tốt
- Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán thực sự của doanh
nghiệp trước các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này cho biết, với giá trị còn lại của tài
sản ngắn hạn (sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho là bộ phận có khả năng chuyển
đồi thành tiền chậm nhất trong toàn bộ tài sản ngắn hạn), doanh nghiệp có đủ khả năng
trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn
ả ă
T ả ạ ồ
Tổ ố ợ ạ
Ý ngh a của chỉ tiêu này cho rằng một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng bao
nhiêu đồng TSNH. Và cũng như hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, hệ số khả năng
thanh toán nhanh lớn hơn hoặc bằng 1, doanh nghiệp bảo đảm và thừa khả năng thanh
toán nhanh và ngược lại, khi hệ số nhỏ hơn 1, oanh nghiệp không bảo đảm khả năng
thanh toán nhanh.
Chỉ tiêu này cao chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp dồi dào, tuy
nhiên chỉ tiêu này cao quá, kéo dài có thể dẫn tới vốn bằng tiền của doanh nghiệp nhàn
rỗi, ứ đọng và dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn thấp. Chỉ tiêu này quá thấp kéo dài, chứng
Thang Long University Library
13
tỏ doanh nghiệp không có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn và quá
hạn.Trường hợp chỉ tiêu này thấp quá, kéo dài liên tiếp sẽ ảnh hưởng đến uy tín của
doanh nghiệp và có thể dẫn tới doanh nghiệp bị giải thế hoặc phá sản.
- Khả năng thanh toán tức thời
Trên quan điểm đánh giá khả năng thanh toán ngay lập tức các khoản nợ ngắn hạn
(mà không cần phát sinh chi phí thời gian chờ đến thời điểm đáo hạn hay các chi phí
thu hồi nợ của các khoản phải thu ngắn hạn)
ả ă ứ
T ề ơ đ ơ ề
Tổ ố ợ ạ
Tỷ số thanh toán tiền mặt cho biết một oanh nghiệp có thể trả được các khoản nợ
của mình nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có
tính thanh khoản cao nhất.
Tỷ số này thường nhỏ hơn 1, tức là lượng tiền mặt ự trữ trong oanh nghiệp
thường nhỏ hơn các ngh a vụ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của oanh nghiệp.
Như ta đã biết, để tiền trở thành tư bản, để tiền có thể sinh ra tiền thì tiền phải được
đưa vào lưu thông, phải được đẩy vào nền kinh tế. Với mục tiêu tối đa hóa giá trị tài
sản của chủ sở hữu nên oanh nghiệp ít khi bỏ qua cơ hội sinh lời để đảm bảo hệ số
thanh toán tiền mặt này.
 Nhóm chỉ tiêu về quản lí tài sản
Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lí hàng tồn kho
- Vòng quay hàng tồn kho:
Vòng quay hàng tồn kho phản ánh mối quan hệ giữa hàng tồn kho và giá vốn hàng
bán trong một kỳ kinh oanh.Để đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh
nghiệp, người phân tích có thể sử dụng tỷ số hoạt động hàng tồn kho. Chỉ số này có
thể đo lường bằng chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày tồn kho.
Vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá vốn hàng bán chia cho
bình quân giá trị hàng tồn kho. Số liệu hàng tồn kho được tính giá trị bình quân vì giá
trị giá vốn hàng bán được thu thập từ báo cáo kết quả kinh doanh, phản ánh số liệu
trong thời kỳ, trong khi đó giá trị hàng tồn kho được lấy từ bảng cân đối kế toán là giá
trị tại một thời điểm. Công thức tính vòng quay hàng tồn kho:
Vò q y ồ
ố b
ồ bì q â
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng.
Và chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hàng tồn kho vận động không ngừng, đó là nhân tố
để tăng oanh thu, góp phần tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là một chỉ tiêu khá
14
quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ số này
đo lường tính thanh khoản của hàng tồn kho. Nếu việc quản lý hàng tồn kho của doanh
nghiệp không hiệu quả sẽ phát sinh chi phí lưu trữ hàng tồn kho làm giá bán tăng.
- Th i gian quay vòng hàng tồn kho:
Chỉ tiêu này phản ánh một vòng quay của hàng tồn kho mất bao nhiêu ngày hay
chính là số ngày tồn kho bình quân để từ hàng tồn kho chuyển thành doanh thu. Chỉ
tiêu được xác định như sau:
T q y ò ồ
Vò q y ồ
Thời gian quay vòng hàng tồn kho càng thấp, chứng tỏ hàng tồn kho vận động
nhanh, đó là nhân tố góp phần tăng oanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lí các khoản phải thu
- Số vòng quay các khoản phải thu:
Số vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
thành tiền hoặc các khoản tương đương tiền
Vò q y ả ả
ầ
ả bì q â
Ý ngh a: cho biết các khoản phải thu phải quay khoảng bao nhiêu vòng trong một
kì báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kì đó. Đây là một chỉ số phản ánh
chính sách tín dụng mà oanh nghiệp áp ụng đối với khách hàng. Quan sát số vòng
quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của oanh nghiệp hay
tình hình thu hồi nợ của oanh nghiệp.
Hệ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của oanh nghiệp càng nhanh đồng
thời cũng cho thấy oanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn (ít phải cấp tín dụng cho khách
hàng và nếu cấp tín dụng thì chất lượng tín dụng cao). Nhưng nếu số vòng quay quá
lớn có thể khiến oanh nghiệp sụt giảm doanh số bán hàng do sức hấp dẫn trên thị
trường giảm so với các đối thủ cung cấp thời gian tín dụng thương mại ài hơn. Cũng
là không tốt khi vòng quay quá nhỏ vì điều đó chứng tỏ oanh nghiệp bị chiếm ụng
vốn lớn gây thiếu hụt vốn trong S K , buộc phải huy động vốn từ bên ngoài.
- Th i gian thu nợ trung bình:
ề bì
Vò q y ả ả
Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ thu hồi nợ của oanh nghiệp. Nhận thấy rằng vòng
quay các khoản phải thu càng lớn thì thời gian thu nợ trung bình càng nhỏ và ngược
lại. Nên nếu chỉ tiêu này cao có ngh a là oanh nghiệp bị chiếm ụng vốn trong thanh
Thang Long University Library
15
toán, khả năng thu hồi vốn chậm, oanh nghiệp cần có biện pháp để cải thiện. Nếu chỉ
tiêu này thấp chứng tỏ oanh nghiệp đang kiểm soát chặt chẽ các khoản nợ cần thu
hồi.
 Nhóm chỉ tiêu các khoản phải trả
- Số vòng quay các khoản phải trả:
ố ò ả ả ả
ố b b q ả lý
ả ả b l ơ , , ế ả ộ
Chỉ tiêu số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn ngắn
hạn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp, người lao động và cơ quan Nhà nước. Nếu
chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ oanh
nghiệp chiếm dụng vốn trong thời gian ài hơn và thanh toán chậm hơn năm trước.
Ngược lại, nếu chỉ số này năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ oanh nghiệp chiếm
dụng vốn trong thời gian ngắn hơn và thanh toán nhanh hơn năm trước.
Tuy nhiên, cũng cần lưu rằng nếu chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ
(các khoản phải trả lớn), sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản và có thể ảnh
hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của oanh nghiệp.
- Th i gian trả nợ trung bình:
T ả ợ bì
ố ò ả ả ả
Là chỉ số thể hiện số ngày trung bình mà oanh nghiệp cần để trả tiền cho nhà
cung cấp. Hệ số này thế hiện mối quan hệ giữa oanh nghiệp và nhà cung cấp. Hệ số
này cao tức là oanh nghiệp có quan hệ tốt với nhà cung cấp và có khả năng kéo giãn
thời gian trả tiền cho người bán. Ngược lại hệ số này thấp ngh a là oanh nghiệp phải
trả tiền cho người bán trong thời gian ngắn sau khi nhận hàng, không được ưu đãi về
các điều khoản thanh toán.
 Nhóm chỉ tiêu quản lý tài sản chung
- Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn:
ệ ấ ử ụ ả ạ
ầ
Tổ ả ạ
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng TSDH tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ
tạo ra bao nhiêu đồng oanh thu thuần. Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng
TSDH của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. o đó, để nâng cao chỉ số này, oanh
nghiệp nên cắt giảm các TS H thừa hoặc những TS H sử ụng không hiệu quả. Việc
16
này giúp oanh nghiệp phát huy và khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của
TS H, đồng thời giúp oanh nghiệp tiết kiệm các khoản chi phí bảo ưỡng, sữa chữa.
- Hiệu suất sử dụng tài sản ng n hạn:
Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết một đồng TSNH của oanh nghiệp tạo ra được
bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
ệ ấ ử ụ ả ạ
ầ
Tổ ả ạ
Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp càng tốt,
TSNH đóng góp nhiều vào việc tạo ra oanh thu thuần và làm tăng khả năng sinh lời
cho oanh nghiệp. Ngược lại, nếu chỉ số này thấp, phản ánh oanh nghiệp sử ụng
TSNH chưa hiệu quả, chính sách ự trữ kho không phù hợp, thành phẩm khó tiêu thụ
và khoản phải thu lớn. Thông qua chỉ số này nhà phân tích đề ra các biện pháp quản l
TSNH nói riêng và tổng tài sản nói chung để nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng khả
năng sinh lời cho oanh ngiệp.
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
ệ ấ ử ụ ổ ả
ầ
Tổ ả ạ
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản đo lường 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao đồng ngh a
với việc sử dụng tài sản của oanh nghiệp vào các hoạt động SXKD càng hiệu
quả.Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài
sản của một oanh nghiệp chúng ta cần so sánh với hiệu suất sử dụng tổng tài sản bình
quân của ngành.
 Nhóm chỉ tiêu về khả năng uản lý nợ
- T số nợ
Nguồn vốn của doanh nghiệp được hình thành từ VCSH và các khoản nợ phải trả.
Tỷ số nợ là chỉ số quan trọng phản ánh cơ cấu nợ trong nguồn vốn kinh doanh của
oanh nghiệp, được tính theo công thức:
T ố ợ
Tổ ợ
Tổ ả
Tỷ số này cho biết trong một đồng tài sản hiện tại của oanh nghiệp được tài trợ
khoảng bao nhiêu đồng là nợ phải trả, hay nó cũng phản ánh một đồng nguồn vốn
được hình thành từ bao nhiêu đồng nợ.
Thang Long University Library
17
ua tỷ số nợ ta biết được khả năng tự chủ tài chính của oanh nghiệp. Tỷ số này
nhỏ chứng tỏ oanh nghiệp vay ít, điều này hàm oanh nghiệp có khả năng tự chủ tài
chính cao. Song nó cũng cho thấy oanh nghiệp chưa tận dụng việc khai thác đòn bẩy
tài chính, tức là chưa sử dụng cách huy động vốn bằng hình thức vay nợ.Ngược lại, tỷ
số này quá cao hàm oanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để
có vốn kinh oanh, khiến mức độ rủi ro của oanh nghiệp cao hơn.Tuy nhiên muốn
biết tỷ số này cao hay thấp ta cần so sánh với tỷ số trung bình ngành.
- Tỉ số khả ă ả lãi vay
T ố ả ă ả l y
ợ ậ ế l T
l y
Chỉ số này cho biết oanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng thu nhập trước
thuế và lãi vay để chi trả cho lãi vay trong kì.
Nếu tỷ số lớn hơn 1 thì oanh nghiệp hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ
hơn 1 thì chứng tỏ hoặc oanh nghiệp đã vay quá nhiều so với khả năng của mình,
hoặc oanh nghiệp kinh oanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ để chi trả
lãi vay.
Cần chú ý là số lầnthu nhập trên lãi vay chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của
khoản đi vay, chứ không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao. Đối với
phần lớn oanh nghiệp thì số lần thu nhập trên lãi vay trong phạm vi từ - được coi là
rất mạnh. Tỷ lệ nằm trong 3- sẽ được coi là mức bảo vệ thích hợp trước những rủi ro
có thể xảy ra trong tương lai.
 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh ời
- T suất sinh l i trên doanh thu thuần ( ROS)
Khả năng tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp là những chiến lược dài hạn, quyết
định tạo ra lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Song mục tiêu cuối cùng của
nhà quản trị không phải là doanh thu mà là lợi nhuận sau thuế. Do vậy để tăng lợi
nhuận sau thuế cần phải duy trì tốc độ tăng của doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của
chi phí, khi đó mới có sự tăng trưởng bền vững. Mặt khác chỉ tiêu này cũng thể hiện
trình độ kiểm soát chi phí của các nhà quản trị nhằm tăng sự cạnh trạnh trên thị trường,
chỉ tiêu này được xác định như sau:
ợ ậ ế
ầ
Ý ngh a: trong một kì phân tích, doanh nghiệp thu được 100 đồng doanh thu thuần
thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi hoàn thành các ngh a vụ thuế cho
Nhà nước.
18
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng tốt, đó là nhân tố
giúp nhà quản trị mở rộng thị trường, tăng oanh thu. Chỉ tiêu này thấp nhà quản trị
cần tăng cường kiểm soát chi phí của các bộ phận.
 T suất sinh l i trên tổng tài sản ( ROA)
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản được thiết kế để đo lường khả năng sinh lời trên
mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Công thức xác định:
ợ ậ ế
Tổ ả bì q â
Trong công thức trên, lợi nhuận trên tử số lấy số liệu từ báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, trong khi tổng tài sản lấy số liệu từ bảng cân đối kế toán nên phải tính
bình quân. ROA cho thấy bình quân mỗi 100 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế.Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tổng tài sản càng tốt,
góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp.
 T suất sinh l i trên vốn chủ s h u ( ROE)
Đứng trên góc độ cổ đông, chỉ tiêu quan trọng nhất là tỷ suất sinh lời trên vốn chủ
sở hữu. Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu. Công
thức như sau:
ợ ậ ế
Vố ủ bì q â
Vốn chủ sở hữu phải lấy giá trị bình quân vì số liệu của lợi nhuận được lấy từ báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh và số liệu của vốn chủ sở hữu được lấy từ bảng cân
đối kế toán. ROE phản ánh bình quân mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này cao thường giúp cho các nhà quản trị có thể huy
động vốn chủ sở hữu trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh
nghiệp. Ngược lại nếu chỉ tiêu này nhỏ cho thấy doanh nghiệp đang gặp khó khăn
trong việc huy động vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao
không phải lúc nào cũng tốt vì có thể do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính khi mức độ
mạo hiểm lớn. o đó, khi phân tích chỉ tiêu này cần kết hợp với cơ cấu vốn chủ sở hữu
trong từng doanh nghiệp cụ thể.
1.3.3. Phân tích tài chính Dupont
Phương trình upont là phương pháp tách tỷ suất lợi nhuận thành những hệ số để
xác định bộ phận nào chịu trách nhiệm của hiệu năng oanh nghiệp.Điều này cho phép
phân tích ảnh hưởng của các nhân tố với chỉ tiêu tổng hợp.Với phương pháp này, nhà
phân tích sẽ tìm được nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong doanh
nghiệp. Phương trình upont có ba tác ụng chính:
Thang Long University Library
19
- Cho thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
sử dụng vốn;
- Cho phép phân tích lượng hoá các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất sinh lời của vốn
chủ sở hữu;
- Là cơ sở đưa ra các chính sách phù hợp và hiệu quả, căn cứ trên mức độ tác động
khác nhau của từng nhân tố khác nhau đến tỷ suất sinh lời.
Đầu tiên là chỉ tiêu sức sinh lợi căn bản:
ứ l ă bả
ợ ậ ế
ầ
ầ
Tổ ả bì q â
Hay nói cách khác, sức sinh lời căn bản của doanh nghiệp liên quan đến khả năng
sinh lời (trong trường hợp lợi nhuận hoạt động hay EBIT) và một thước đo hoạt động
(hiệu suất sử dụng tổng tài sản = doanh thu thuần/tổng tài sản bình quân).
o đó, khi phân tích thay đổi trong sức sinh lời căn bản của một doanh nghiệp,
nhà đầu tư có thể nhìn vào việc tách hệ số này: lợi nhuận hoạt động và hiệu suất sử
dụng tổng tài sản.
Tiếp theo là chỉ tiêu ROA:
ợ ậ ế
ầ
ầ
Tổ ả bì q â
Hay
ROA = ROS Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ( SOA)
Như vậy, ROA bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố là ROS và hiệu suất sử dụng tổng tài
sản. Đây gọi là phương trình upont cơ bản.
Hiệu suất sử ụng tổng tài sản là thương số của oanh thu thuần chia cho toàn bộ
tài sản của oanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao chứng tỏ sức sản
xuất của các tài sản càng nhanh, đó là nhân tố để tăng sức sinh lời của tài sản. Hiệu
suất sử dụng tổng tài sản bị ảnh hưởng bởi những chỉ tiêu ở mẫu số và tử số của phân
số cấu thành lên nó:
+ Doanh thu thuần càng lớn, hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng lớn.
+ Tổng tài sản càng nhỏ, hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng lớn.
Ngoài ra, ta còn có phương trình upont mở rộng, phân tích dựa trên chỉ tiêu ROE
như sau:
R
Lợi nhuận sau thuế
oanh thu thuần
oanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
Tổng tài sản bình quân
Vốn CSH bình quân
Theo phương trình trên, R chịu tác động của ba nhân tố ROS, hiệu suất sử dụng
tổng tài sản và hệ số sử dụng vốn chủ sở hữu (tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở
20
hữu).Từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của từng nhân tố góp phần
đẩy nhanh tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Nếu ROE của doanh nghiệp thấp hơn
các doanh nghiệp cùng ngành thì chủ doanh nghiệp và các nhà phân tích có thể dựa
vào phương trình upont để tìm ra nguyên nhân chính xác. Ngoài ra, các chỉ số trên
còn ùng để định hướng phát triển doanh nghiệp trong một thời kỳ, từ đó phát hiện ra
những khó khăn mà oanh nghiệp có thể gặp phải trong tương lai. Nhà phân tích tài
chính có thể kết hợp phương pháp phân tích tỷ lệ và phương trình upont để đưa ra
các kết quả phân tích chính xác nhất.
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến t nh h nh tài chính doanh nghiệ
1.4.1. Các nhân tố chủ quan
ĩ ực hoạ động sản xuất kinh doanh: Trong một l nh vực kinh doanh, các
doanh nghiệp sẽ có sự cạnh tranh với nhau qua đó ảnh hưởng trực tiếp tới lượng cung
cầu sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng tới giá bán, tốc độ tiêu thụ sản
phẩm,…. o vậy ảnh hưởng tới tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp. Trong cơ chế
thị trường ở nước ta hiện nay trong hầu hết các l nh vực, các ngành nghề sản xuất kinh
doanh có mức doanh lợi cao thì đều bị rất nhiều các doanh nghiệp khác nhóm ngó và
sẵn sàng đầu tư vào l nh vực đó nếu như không có sự cản trở từ phía chính phủ. Vì vậy
buộc các doanh nghiệp trong các ngành có mức doanh lợi cao đều phải tạo ra cac hàng
rào cản trở sự ra nhập mới bằng cách khai thác triệt để các lợi thế riêng có của doanh
nghiệp, bằng cách định giá phù hợp (mức ngăn chặn sự gia nhập, mức giá này có thể
làm giảm mức doanh lợi) và tăng cường mở rộng chiếm l nh thị trường.
đ ểm của chủ doanh nghiệp: Người quản lý doanh nghiệp là người đặt ra các
yêu cầu phân tích, tổ chức công tác phân tích và cũng là người trực tiếp sử dụng các
kết quả phân tích tài chính. Vì vậy, người điều hành cần phải đánh giá được tầm quan
trọng của phân tích tài chính.Trong các quyết định tài chính cũng như quyết định kinh
tế, người điều hành cần phải dựa vào và tham khảo kết quả phân tích tài chính của
doanh nghiệp để đưa ra quyết định.Có như vậy, công tác phân tích tài chính mới đạt
hiệu quả cao.
Bộ máy quản tr doanh nghiệp: Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị
trường, bộ máy quản trị doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại
và phát triển doanh nghiệp, bộ máy quản trị doanh nghiệp phải đồng thời thực hiện
nhiều nhiệm vụ khác nhau.
- Nhiệm vụ đầu tiên của bộ máy quản trị oanh nghiệp và xây ựng cho oanh nghiệp
một chiến lược kinh oanh và phát triển oanh nghiệp. Nếu xây ựng được một chiến
lược kinh oanh và phát triển oanh nghiệp hợp l (phù hợp với môi trường kinh
Thang Long University Library
21
oanh, phù hợp với khả năng của oanh nghiệp) sẽ là cơ sở là định hướng tốt để oanh
nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh oanh có hiệu quả.
- ây ựng các kế hoạch kinh oanh, các phương án kinh oanh và kế hoạch hoá các
hoạt động của oanh nghiệp trên cơ sở chiến lược kinh oanh và phát triển oanh
nghiệp đã xây ựng.
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án và các hoạt động sản xuất kinh oanh
đã đề ra.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên.
Với chức năng và nhiệm vụ vô cùng quan trọng của bộ máy quản trị oanh nghiệp, ta
có thể khẳng định rằng chất lượng của bộ máy quản trị quyết định rất lớn tới hiệu quả
sản xuất kinh oanh của oanh nghiệp. Nếu bộ máy quản trị được tổ chức với cơ cấu
phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh oanh của oanh nghiệp, gọn nhẹ linh hoạt, có sự
phân chia nhiệm vụ chức năng r ràng, có cơ chế phối hợp hành động hợp l , với một
đội ngũ quản trị viên có năng lực và tinh thần trách nhiệm cao sẽ đảm bảo cho các hoạt
động sản xuất kinh oanh của oanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
1.4.2. Các nhân tố khách quan
Môi trường kinh tế
ột vài yếu tố kinh tế có ảnh hưởng lớn đến oanh nghiệp như lãi suất ngân hàng,
giai đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, biến động của tỷ giá hối đoái, lạm
phát…
Lãi suất và xu hướng lãi suất trong nền kinh tế có ảnh hưởng tới xu thế của tiết
kiệm, tiêu ùng và đầu tư, o vậy sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của các doanh nghiệp.
Sự biến động của tỷ giá sẽ làm thay đổi những điều kiện kinh doanh, tạo ra những cơ
hội hoặc thách thức khác nhau đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các oanh nghiệp
xuất nhập khẩu.Bên cạnh đó, mức độ lạm phát cũng ảnh hưởng đến tốc độ đầu tư vào
nền kinh tế.Ví ụ như khi lạm phát quá cao sẽ không khuyến khích tiết kiệm và tạo ra
những rủi ro lớn cho sự đầu tư của các doanh nghiệp, sức mua của xã hội cũng bị giảm
sút và làm cho nền kinh tế bị đình trệ.
Môi trường pháp lý
Doanh nghiệp là đối tượng chịu sự quản lý của Nhà nước. Sự thắt chặt hay nới
lỏng hoạt động của doanh nghiệp được điều chỉnh bằng luật và các văn bản quy phạm
pháp luật, bằng cơ chế quản lý tài chính.Tính chính xác của thông tin dùng trong hoạt
động phân tích tài chính phụ thuộc rất nhiều vào việc Nhà nước có đưa chế độ kiểm
toán độc lập hay xác nhận của cơ quan kiểm toán Nhà nước đối với các báo cáo quyết
toán của doanh nghiệp thành quy định bắt buộc hay không. Nếu không, các báo cáo
quyết toán của doanh nghiệp chỉ là hình thức đối phó với các cơ quan chức năng Nhà
22
nước và việc dùng thông tin này vào phân tích tài chính chỉ đem lại những kết luận
không chính xác, không có lợi đối với người sử dụng nó.
Đối thủ cạnh tranh
Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào các yếu tố như số lượng doanh nghiệp hoạt động
cùng ngành, mức độ tăng trưởng của ngành, cơ cấu chi phí cố định và mức độ đa ạng
hóa sản phẩm.Nếu oanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu
quả kinh doanh là rất khó khăn. Đòi hỏi oanh nghiệp cần phải đẩy mạnh tốc độ tiêu
thụ, tăng oanh thu, tổ chức bộ máy lao động phù hợp để nâng cao khả năng cạnh
tranh về giá cả, chất lượng, chủng loại… từ đó nâng cao hiệu quả S K . Như vậy, đối
thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến động lực phát triển của oanh nghiệp.
Ngoài ra, các đối thủ cạnh tranh mới ra nhập ngành cũng có thể là yếu tố làm giảm
lợi nhuận của doanh nghiệp. Vàsức ép từ các sản phẩm thay thế sẽ làm hạn chế tiềm
năng sinh lợi của ngành do mức giá cao nhất bị khống chế. Vì vậy, các doanh nghiệp
cần không ngừng nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới, có tính khác biệt.
Thang Long University Library
23
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
DỊCH VỤ VẬN TẢI THƯƠNG MẠI ANH TÚ.
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú
2.1.1. Giới thiệu vầ Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú
- Tên đơn vị: Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú
- Địa chỉ: số 39 Lê Lợi, phường Lê Lợi, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 0433.832.623
- Fax: 0433.835.628
- Mã số thuế: 0500447212
- Quá trình hình thành và phát triển:
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế là sự ra đời của hàng loạt các Công ty với
quy mô vừa và nhỏ, gọn nhẹ, năng động tìm kiếm thị trường còn bỏ ngỏ, bổ xung thêm
vào thị trường còn đang thu được lợi nhuận. Nắm bắt được nhu cầu thị trường và được
sự cho phép của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội, Công ty TNHH dịch vụ vận tải
thương mại Anh Tú được thành lập 02/03/2006. Hiện nay Công ty đang hoạt động
theo giấy phép kinh doanh số 0302000791 được cấp 02/03/2006.
Vốn điều lệ ban đầu là 1.700.000.000đ ( ột tỷ đồng bảy trăm triệu đồng) do hai
thành viên sáng lập là Ông Hà Mạnh Thắng và Bà Nguyễn Thị Xuân với tỷ lệ góp vốn
là 60% - 40%.
Trải qua nhiều năm hoạt động, công ty đã vận chuyển, cung cấp vật tư và đã hoàn
thành tốt các công trình trên địa bàn công ty đóng và các tỉnh lân cận, được các chủ
đầu tư đánh giá cao, đáp ứng đúng tiến độ thi công, đều đạt chất lượng tốt. Công ty
luôn đảm bảo khâu an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển
và cung cấp hàng hóa.
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Dịch vụ vận chuyển hàng hóa, vật tư.
+ Mua bán vật tư, vật liệu xây dựng.
+ Đào đắp, nạo vét, đắp nền, san lấp mặt bằng công trình, làm đường bê tông,
đường rải nhựa.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú
24
Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú
ô hình cơ cấu tổ chức của Công ty khá đơn giản, chỉ gồm một giám đốc giữ vị
trí cao nhất trong công ty, ưới đó là các phòng ban được phân chia dựa theo từng
chức năng riêng biệt. Điều này giúp cho việc chuyên môn hóa theo chức năng của các
phòng ban, bộ phận trở nên dễ dàng, từ đó nâng cao khả năng làm việc cũng như năng
suất lao động của các bộ phận trong Công ty.
Giám đốc:Là người đại diện cao nhất của Công ty, quản lý Công ty theo chế độ
thủ trưởng, tổ chức điều hành mọi hoạt động của Công ty theo kế hoạch mà các thành
viên sáng lập Công ty nhất trí thông qua, theo chính sách pháp luật của nhà nước, chịu
trách nhiệm trước pháp luật và các cơ quan quản l Nhà nước về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty. Giám đốc có quyền quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý trong Công ty cho phù hợp với tình hình thực tế của từng năm, từng giai đoạn
nhất định.
Phòng hành chính tổng hợp:Có chức năng quản lý nhân sự như: tuyển dụng,
đào tạo, xếp lương, thi đua khen thưởng, kỷ luật, bảo vệ nội bộ, sắp xếp công tác đời
sống, vị trí làm việc. Đảm bảo công tác văn thư, đánh máy, bí mật tài liệu, hồ sơ. Có
nhiệm vụ sắp xếp và quản l lao động, nhằm sử dụng hợp lý và có hiệu quả lực lượng
lao động của công ty. Nghiên cứu xây dựng các phương án nhằm thực hiện việc trả
lương phân phối tiền lương, tiền thưởng hợp l trình lên giám đốc. Có chức năng thực
hiện các công tác nội vụ của công ty cũng như tổ chức hội nghị và các buổi hội họp
của Công ty.
Giám đốc
Phòng hành chính
tổng hợp
Phòng quản l và
điều hành xe
Đội xe 1 Đội xe 2
Phòng tài chính
kế toán
(Nguồn: Phòng hành chính – tổng hợp)
Thang Long University Library
25
Phòng tài chính kế toán: Chức năng của phòng là khai thác mọi nguồn vốn
nhằm đảm bảo mọi nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của công ty. Có nhiệm vụ
quản lý và chịu trách nhiệm trước công ty về hoạt động tài chính kế toán. Tham mưu
cho giám đốc xét duyệt các phương án kinh oanh và phân phối thu nhập. Lập báo cáo
tài chính, báo cáo thuế theo qui định, chế độ tài chính hiện hành của nhà nước. Cung
cấp số liệu kịp thời, chính xác về kết quả hoạt động của công ty cho giám đốc biết để
có kế hoạch kinh doanh trong thời gian tiếp theo.
Phòng quản í và điều hành xe: có nhiệm vụ lên lịch trình và quản lí lịch làm
việc của từng đội xe, điều động các xe trong từng đội sao cho phù hợp với từng dịch
vụ. Có trách nhiệm kiểm tra việc bảo ưỡng và sửa chữa xe để xe có thể hoạt động
một cách hiệu quả nhất.
Các đội xe: có nhiệm vụ thực hiện các lịch trình đã được phân công của phòng
quản lí và điều hành xe.
2.2. Phân tích t nh h nh tài chính tại Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại
Anh Tú
2.2.1. Phân tích báo cáo tài chính
 Phân tích bảng cân đối kế toán
Quy mô và biến động các khoản mục trong bảng cân đối kế toán trong giai đoạn
2011 - 2013 được tổng hợp và trình bày qua bảng sau:
26
Bảng 2.1.Quy mô và biến động các khoản mục trong bảng Cân đối kế toán
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu Năm 2 11 Năm 2 12 Năm 2 13
Chênh lệch tuyêt đối Chênh lệch tương đối (%)
2012/2011 2013/2012 2012/2011 2013/2012
(A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(3)-(2) (4)/(1) (5)/(2)
TÀI SẢN
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 10.152.872.557 11.911.101.297 13.337.772.826 12.468.552.601 1.426.671.529 122,8 0.119776626
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2.846.581.170 2.289.129.866 20.176.505 (557.451.304) (2.268.953.361) (19,58) (99,12)
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0
1. Đầu tư ngắn hạn 0 0 0
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 0 0 0
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 6.810.908.293 8.560.839.938 10.384.305.469 1.749.931.645 1.823.465.531 25,69 21,3
1. Phải thu khách hàng 6.770.268.093 8.560.839.938 10.343.665.268 1.790.571.845 1.782.825.330 26,45 20,82
2. Trả trước cho người bán 40.640.200 40.640.201 (40.640.200) 40.640.201 (100)
3. Các khoản phải thu khác 0 0 0
IV. Hàng tồn kho 419.508.043 690.867.220 2.533.017.902 271.359.177 1.842.150.682 64,68 (266,64)
V.Tài sản ngắn hạn khác 75.875.051 370.264.273 400.222.950 294.389.222 29.958.677 387,99 8,09
1. Thuế GTGT được khấu trừ 51.400.879 233.925.504 191.008.632 182.524625 (42.916.872) 355,1 (18,34)
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 24.474.172 136.338.769 191.855.227 111.864.597 55.516.458 457 40,72
3. Tài sản ngắn hạn khác 17.359.091 0 17.359.091
B – Tài sản dài hạn 2.750.537.991 2.937.565.566 2.443.287.708 187.027.575 (494.277.858) 6,8 (16,83)
I. Tài sản cố định 2.750.537.991 2.937.565.566 2.443.287.708 187.027.575 (494.277.858) 6,8 (16,83)
1. Tài sản cố định hữu hình 275.0537.991 2.937.565.566 2.443.287.708 187.027.575 (494.277.858) 6,8 (16,83)
Nguyên giá 4.200.376.910 4.990.713.274 4.191.286.000 790.336.364 (799.427.274) 18,81 (16,02)
Giá trị hao mòn lũy kế (1.449.838.919) (2.053.147.708) (1.747.998.292) (603.308.789) 305.149.416 41,61 (14,86)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 12.903.410.548 14.848.666.863 15.781.010.534 1.945.256.315 932.343.671 15,07 6,28
Thang Long University Library
27
Chỉ tiêu Năm 2 11 Năm 2 12 Năm 2 13
Chênh lệch tuyêt đối Chênh lệch tương đối (%)
2012/2011 2013/2012 2012/2011 2013/2012
NGUỒN VỐN
A – Nợ phải trả 10.986.751.003 12.875.832.977 13.800.342.036 1.889.081.974 924.509.059 17,19 7,18
I. Nợ ngắn hạn 10.982.985.734 12.872.067.708 13.796.576.767 1.889.081.974 924.509.059 17,2 7,18
1. Vay ngắn hạn 2.744.150.000 2.180.450.000 2.741.750.000 (563.700.000) 561.300.000 (20,54) 25,74
2. Phải trả cho người bán 7.964.609.196 10.531.267.386 9.778.466.963 2.566.658.190 (752.800.423) 32,22 (7,15)
3. Người mua trả tiền trước 144.334.123 0 1.077.257.463 (144.334.123) 1.077.257.463 (100) 0
4. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước 12.092.415 14.610.322 6.902.341 2.517.907 (7.707.981) 20,82 (52,76)
5. Phải trả người lao động 117.800.000 145.740.000 192.200.000 27.940.000 46.460.000 23,72 31,88
II. Nợ dài hạn 3.765.269 3.765.269 3.765.269 0 0 100 100
B – Vốn chủ sở hữu 1.920.424.814 1.972.833.886 1.980.668.498 52.409.072 7.834.612 2,72 0,39
I. Vốn chủ sở hữu 1.920.424.814 1.972.833.886 1.980.668.498 52.409.072 7.834.612 2,72 0,39
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1920..424.814 1.880.998.547 1880..998.547 (39.426.267) 0 (2,05) 0
2. Vốn khác của chủ sở hữu 0 0 7.834.612 0 7.834.612 0 (100)
3. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 3.765.269 0 0 (3.765.269) 0 0 0
. LNST chưa phân phối (22.309.784) 91.835.339 91.835.339 114.145.123 0 (511,64) 0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 12.903.410.548 14.848.666.863 15.781.010.534 1.945.256.315 932.343.671 15,07 6,28
(Nguồn: Phòng Tài chính – kế toán)
28
Phân tích uy mô và cơ cấu tài sản
- Đánh giá quy mô và cơ cấu tài sản
Bảng 2.2. Quy mô cơ cấu và tài sản Công ty giai đoạn 2011 - 2013
Chỉ
tiêu
Năm 2 11 Năm 2 12 Năm 2 13
Tỷ trọng
(%)
Số tiền (đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền (đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền (đồng)
Tổng
tài sản
100 12.903.410.548 100 14.848.666.863 100 15.781.010.534
TSNH 78,68 10.152.872.557 80,22 11.911.101.297 84,52 13.337.772.826
TSDH 21,32 2.750.537.991 19,78 2.937.565.566 15.48 2.443.287.708
(Nguồn: Bả â đối kế toán)
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản Công ty giai đoạn 2011 - 2013
(Nguồn: Bả â đối kế toán)
uy mô tổng tài sản của Công ty có xu hướng gia tăng và tốc độ tăng tương đối ổn
định trong giai đoạn 2011 - 2013. Năm 2011 quy mô tổng tài sản là 12.903.410.548
đồng, năm 2012 là 14.848.666.863 đồng, tăng 1.945.256.315 đồng tương ứng với
15,07 so với năm 2011. Năm 2013 tiếp tục tăng lên đến 15.781.010.534 đồng, tăng
,28 so với năm 2012. Sự tăng trưởng này là một dấu hiệu khả quan cho thấy sự lớn
mạnh của Công ty.
Cơ cấu tài sản của Công ty có sự mất cân đối về tỷ trọng TSNH và TS H. Năm
2011, TSNH chiếm 78, 8 quy mô tổng tài sản, tăng lên 80,22 vào năm 2012 và
tiếp tục tăng lên 8 , 2 vào năm 2013.
78.68 80.22 84.52
21.32 19.78 15.48
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
TSNH TSDH
Thang Long University Library
29
Sự chiếm ưu thế của TSNH so với TS H là tương đối phù hợp với đặc trưng của
một công ty thương mại. Đồng thời, đây cũng là kết quả của chính sách quản lý tài sản
ngắn hạn theo trường phái thận trọng (TSNH TS H) mà ban giám đốc Công ty đang
thực hiện. Với mong muốn đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị trường,Công ty luôn lưu
trữ một lượng hàng tồn kho đủ lớn để không thiếu hụt hàng hóa, và một lượng tiền mặt
ư ả để sẵn sàng thanh toán nhà cung. Tuy nhiên, chính sách này khiến Công ty luôn
phải đối mặt với các gánh nặng chi phí như chi phí cơ hội của tiền, chi phí lưu kho, chi
phí thu hồi nợ… Tuy nhiên qua xu hướng TSNH tăng từng năm như vậy cho thấy
Công ty vẫn chưa điều chỉnh được cơ cấu tổng tài sản nhằm hạn chế những nhược
điểm do chính sách quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái thận trọng đem lại.
- Phân tích biến động về qui mô và cơ cấu tài sản
+ Tài sản ngắn hạn:
TSNH có xu hướng tăng trong 3 năm. Năm 2012 TSNH là 10.152.872.557 đồng,
tăng 12.468.552.601 đồng so với năm 2011. Năm 2013 TSNH tăng 1.426.671.529
đồng so với năm 2012, đạt mức 13.337.772.826 đồng. uy mô TSNH tăng là o sự
biến động của các khoản mục thành phần sau:
Tiền và các khoản tiền tương đương
Khoản mục này giảm 557.451.304 đồng tương ứng với 19,58% từ 2.846.581.170
đồng (năm 2011) xuống 2.289.129.866 đồng (năm 2012). Và tiếp tục giảm mạnh
xuống còn 20.176.505 đồng vào năm 2013, giảm2.268.953.361 đồng (99,12 ) so với
năm 2012. Nguyên nhân có sự sụt giảm như vậy là do Công ty phải dùng một số tiền
để bảo ưỡng lại các xe để cho xe có thể vận hành được một cách an toàn nhất. Công
ty cũng cần mua một số hàng hóa, vật liệu xây dựng để dự trữ nên cần dự trữ nhiều tiền
mặt. Điều này cũng sẽ làm giảm chi phí cơ hội do việc dự trữ tiền mặt, Công ty có thể
dùng số tiền này để đi đầu tư kiếm lời. Việc cắt giảm lượng khá lớn tiền mặt trong một
thời gian ngắn như vậy sẽ có thể ảnh hưởng đến việc phải thanh toán các khoản tức thời
cho nhà cung cấp, các khoản lãi vay ngân hàng đến hạn... Trong khi Công ty vẫn phát
sinh khoản chi phí doanh nghiệp như tiền lương, thưởng cho nhân viên, tiền thuê nhà
kho... Từ đó, gây khó khăn cho Công ty trong việc huy động vốn o các nhà đầu tư có
thể dựa vào chỉ tiêu này để nắm bắt được khả năng thanh toán của Công ty để quyết
định đầu tư.
Các khoản phải thu ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn trên tổng tài sản có sự tăng ần qua các năm. Năm
2011, giá trị khoản phải thu ngắn hạn là 6.810.908.293 đồng, giá trị tổng tài sản là
12.903.410.548 đồng, tức là khoản phải thu ngắn hạn chiếm 52,78% tổng tài sản. Năm
2013, giá trị khoản phải thu ngắn hạn là 10.384.305.469 đồng, giá trị tổng tài sản là
30
15.781.010.534 đồng, tức là khoản phải thu ngắn hạn chiếm 65,8% tổng tài sản. Do
vậy, tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn năm 2013 tăng hơn 1,2 lần so với năm 2011.
Sự biến động của khoản phải thu ngắn hạn qua trả trước cho người bán và phải thu
khách hàng.
Phải thu khách hàng
Năm 2011, khoản phải thu khách hàng là 6.770.268.093 đồng rồi tăng nhẹ lên
8.560.839.938 đồng trong năm 2012 và tăng mạnh vào năm 2013 là 10.343.665.268
đồng. Nguyên nhân là do tình hình kinh tế trong năm 2012 còn khó khăn, Công ty nới
lỏng tín dụng cho khách hàng để mở rộng kinh doanh, khuyến khích khách hàng sử
dụng nhiều dịch vụ để tăng oanh thu. Và năm 2013, giá trị này tăng mạnh là do nền
kinh tế vẫn chưa khắc phục được tình trạng khó khăn. Cùng với việc tiếp tục nới lỏng
chính sách tín dụng là do một số chủ đầu tư chưa thanh toán cho Công ty. Vì vậy, giá
trị khoản phải thu khách hàng năm 2013 tăng gần 1,5 lần so với năm 2011.
Phải thu khách hàng chỉ chiếm hầu như toàn bộ trong khoản phải thu ngắn hạn
nhưng lại có xu hướng tăng. Vì vậy, Công ty cũng cần phải tăng cường chính sách thu
nợ để tránh bị các Công ty khác chiếm dụng vốn và giảm thiểu nợ xấu bằng cách tăng
tỷ lệ chiết khấu cho khách hàng thanh toán sớm.
Trả i bán
Khoản trả trước cho người bán không có sự biến động giữa năm 2011 và 2013
vẫn giữ nguyên là 0. 0.200 đồng. Năm 2012 không có khoản phải trả cho người
bán. Nguyên nhân là o năm 2012 nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, ít có công trình
xây dựng nên Công ty không phải mua tích trữ vật liệu xây dựng. Chủ yếu Công ty
phục vụ các dịch vụ về việc bốc xếp và vận chuyển hàng hóa đường bộ.
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho có xu hướng tăng mạnh trong 3 năm. Năm 2013 lượng hàng tồn kho
tăng 2 , tương ứng 1.842.150.682 đồng từ 690.867.220 đồng (2012) lên
2.533.017.902 đồng (2013). Năm 2012 hàng tồn kho tăng 271.359.177 đồng, tương
ứng tăng về cả số lượng và giá vốn đơn vị hàng hóa trong kho. Lượng hàng hóa nhập
kho tăng vọt để đáp ứng đầy đủ và kịp thời những đơn đặt hàng lớn của các khách
hàng là các công trình lớn. Kết quả này cho thấy chính sách tín dụng thương mại nới
lỏng của Công ty đã phát huy được hiệu quả thu hút khách hàng. Một số khách hàng là
công trình lớn cũng đã rời bỏ Công ty chuyển sang mua hàng từ các mối lớn hơn khiến
cho hàng hóa bị ứ đọng. Trước tình hình này, Công ty cần nhanh chóng đề ra phương
hướng để giải phóng lượng hàng tồn kho.
Tài sản ngắn hạn khác
Thang Long University Library
31
Trong giai đoạn 3 năm 2011 – 2013, quy mô của TSNH khác không ngừng gia
tăng. Từ 75.875.051 đồng (2011) tăng 387,99 lên tới 370.264.273 đồng (2012). Năm
2013 là 400.222.950 đồng,tăng 29.958.677 đồng tương ứng với 8,09% so với năm
2012.Nguyên nhân là o phát sinh tăng đột biến của Thuế và các khoản phải thu Nhà
nước cùng với tốc độ tăng nhanh và đồng bộ của các khoản mục thành phần khác.
Giai đoạn từ 2011-2013, TSNH đều gia tăng o đó thuế GTGT được khấu trừ tăng
từ năm 2011 là 1. 00.879 đồng lên 233.92 . 0 đồng vào năm 2012 nhưng sau đó lại
có sự giảm nhẹ xuống còn 191.008. 32 đồng vào năm 2013.Các khoản thuế và các
khoản phải nộp Nhà nước đều tăng.
+ Tài sản dài hạn:
Tài sản cố định(TSCĐ): Là những tài sản có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên và thời
gian sử dụng lớn hơn một năm, bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
TSCĐ hữu hìnhlà những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể như nhà xưởng, nhà
kho, vật kiến trúc và các phương tiện vận tải, truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản l …
TSDH của Công ty có sự tăng giảm không đều. Năm 2012 là 2.937. . đồng,
tăng 187.027. 7 đồng tương đương với 6,8% so với năm 2011. Nguyên nhân của sự
gia tăng nay là Công ty đã mua sắm thêm một số thiết bị phục vụ cho việc bốc xếp
hàng hóa và san lấp mặt bằng có được hiệu quả một cách tốt nhất. Nhưng năm 2013 lại
giảm đi 9 .277.8 8 đồng xuống còn 2. 3.287.708 đồng so với năm 2012 là o Công
ty đã thanh l một số thiết bị máy móc o quá cũ hoặc không còn được sử dụng nhiều.
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của công nghệ, Công ty cũng cần phải nhanh chóng
nắm bắt được những công nghệ mới tiên tiến, hiện đại và đầu tư để nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
Phân tích uy mô và cơ cấu nguồn vốn
- Đánh giá khái quát qui mô và cơ cấu nguồn vốn
Bảng 2.3. Quy mô cơ cấu và tổng nguồn vốn của Công ty
Chỉ tiêu
Năm 2 11 Năm 2 12 Năm 2 13
Tỷ trọng
(%)
Số tiền (đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền (đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền (đồng)
Tổng nguồn vốn 100 12.903.410.548 100 14.848.666.863 100 15.781.010.534
Nợ phải trả 85,15 10.986.751.003 86,71 12.875.832.977 87,44 13.800.342.036
VCSH 14,85 1.920.424.814 13,29 1.972.833.886 12,56 1.980.668.498
(Nguồn: Bảng â đối kế toán)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú

More Related Content

What's hot

Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluyloPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênTùng Tử Tế
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluyloPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
 

Viewers also liked

Gói giải pháp xây dựng thương hiệu dành cho sản phẩm mới
Gói giải pháp xây dựng thương hiệu dành cho sản phẩm mớiGói giải pháp xây dựng thương hiệu dành cho sản phẩm mới
Gói giải pháp xây dựng thương hiệu dành cho sản phẩm mớiSaoKim.com.vn
 
Xu huong truyen thong Bat dong san nam 2016
Xu huong truyen thong Bat dong san nam 2016Xu huong truyen thong Bat dong san nam 2016
Xu huong truyen thong Bat dong san nam 2016Getfly CRM
 
Xu hướng truyền thông bất động sản 2016
Xu hướng truyền thông bất động sản 2016Xu hướng truyền thông bất động sản 2016
Xu hướng truyền thông bất động sản 2016Minh BĐS Trần
 
Gói giải pháp toàn diện về xây dựng và phát triển thương hiệu ch...
Gói giải pháp toàn diện về xây dựng và phát triển thương hiệu ch...Gói giải pháp toàn diện về xây dựng và phát triển thương hiệu ch...
Gói giải pháp toàn diện về xây dựng và phát triển thương hiệu ch...SaoKim.com.vn
 
Tài liệu xây dựng thương hiệu và quản trị thương hiệu
Tài liệu xây dựng thương hiệu và quản trị thương hiệuTài liệu xây dựng thương hiệu và quản trị thương hiệu
Tài liệu xây dựng thương hiệu và quản trị thương hiệuhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Programacion de arduino(JHANCARLOS RAMOS COTRINA)
Programacion de arduino(JHANCARLOS RAMOS COTRINA)Programacion de arduino(JHANCARLOS RAMOS COTRINA)
Programacion de arduino(JHANCARLOS RAMOS COTRINA)jhancarlos ramos cotrina
 
Proposta de Governo - Rorró Maniçoba
Proposta de Governo - Rorró ManiçobaProposta de Governo - Rorró Maniçoba
Proposta de Governo - Rorró Maniçobablogdoelvis
 
Ministerio publico de pernambuco edital de estagio
Ministerio publico de pernambuco edital de estagioMinisterio publico de pernambuco edital de estagio
Ministerio publico de pernambuco edital de estagioblogdoelvis
 
Российско-японский форум деловых кругов
Российско-японский форум деловых круговРоссийско-японский форум деловых кругов
Российско-японский форум деловых круговКлим Бородин
 
Resume_Akash Kumar Mahapatra .
Resume_Akash Kumar Mahapatra .Resume_Akash Kumar Mahapatra .
Resume_Akash Kumar Mahapatra .Akash Mahapatra
 
アレルギーについて
アレルギーについてアレルギーについて
アレルギーについてKentaro Miyamoto
 
Mesa 1 Veronica Casado
Mesa 1 Veronica CasadoMesa 1 Veronica Casado
Mesa 1 Veronica Casadosemfycsemfyc
 

Viewers also liked (16)

Gói giải pháp xây dựng thương hiệu dành cho sản phẩm mới
Gói giải pháp xây dựng thương hiệu dành cho sản phẩm mớiGói giải pháp xây dựng thương hiệu dành cho sản phẩm mới
Gói giải pháp xây dựng thương hiệu dành cho sản phẩm mới
 
Xu huong truyen thong Bat dong san nam 2016
Xu huong truyen thong Bat dong san nam 2016Xu huong truyen thong Bat dong san nam 2016
Xu huong truyen thong Bat dong san nam 2016
 
Xu hướng truyền thông bất động sản 2016
Xu hướng truyền thông bất động sản 2016Xu hướng truyền thông bất động sản 2016
Xu hướng truyền thông bất động sản 2016
 
Gói giải pháp toàn diện về xây dựng và phát triển thương hiệu ch...
Gói giải pháp toàn diện về xây dựng và phát triển thương hiệu ch...Gói giải pháp toàn diện về xây dựng và phát triển thương hiệu ch...
Gói giải pháp toàn diện về xây dựng và phát triển thương hiệu ch...
 
Tài liệu xây dựng thương hiệu và quản trị thương hiệu
Tài liệu xây dựng thương hiệu và quản trị thương hiệuTài liệu xây dựng thương hiệu và quản trị thương hiệu
Tài liệu xây dựng thương hiệu và quản trị thương hiệu
 
Quản trị thương hiệu (brand management)
Quản trị thương hiệu (brand management)Quản trị thương hiệu (brand management)
Quản trị thương hiệu (brand management)
 
Programacion de arduino(JHANCARLOS RAMOS COTRINA)
Programacion de arduino(JHANCARLOS RAMOS COTRINA)Programacion de arduino(JHANCARLOS RAMOS COTRINA)
Programacion de arduino(JHANCARLOS RAMOS COTRINA)
 
WLIP
WLIPWLIP
WLIP
 
Proposta de Governo - Rorró Maniçoba
Proposta de Governo - Rorró ManiçobaProposta de Governo - Rorró Maniçoba
Proposta de Governo - Rorró Maniçoba
 
Ministerio publico de pernambuco edital de estagio
Ministerio publico de pernambuco edital de estagioMinisterio publico de pernambuco edital de estagio
Ministerio publico de pernambuco edital de estagio
 
Curriculum Vitae Goolam Rahman
Curriculum Vitae Goolam RahmanCurriculum Vitae Goolam Rahman
Curriculum Vitae Goolam Rahman
 
Российско-японский форум деловых кругов
Российско-японский форум деловых круговРоссийско-японский форум деловых кругов
Российско-японский форум деловых кругов
 
Resume_Akash Kumar Mahapatra .
Resume_Akash Kumar Mahapatra .Resume_Akash Kumar Mahapatra .
Resume_Akash Kumar Mahapatra .
 
アレルギーについて
アレルギーについてアレルギーについて
アレルギーについて
 
კეპლერ 452b
კეპლერ 452bკეპლერ 452b
კეპლერ 452b
 
Mesa 1 Veronica Casado
Mesa 1 Veronica CasadoMesa 1 Veronica Casado
Mesa 1 Veronica Casado
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAYĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 

Recently uploaded (19)

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại anh tú

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỊCH VỤ VẬN TẢI THƯƠNG MẠI ANH TÚ SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG PHƯƠNG LINH MÃ SINH VIÊN : A19777 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỊCH VỤ VẬN TẢI THƯƠNG MẠI ANH TÚ Giáo viên hướng dẫn : Th.S Đỗ Trường Sơn Sinh viên thực hiện : Hoàng Phương Linh Mã sinh viên : A19777 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân Hàng HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thu thập số liệu, sàng lọc thông tin, phân tích đề tài đến khi hoàn thành em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ của quý thầy cô trường Đại học Thăng Long và của ban lãnh đạo, cô chú, anh chị tại Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú. Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp – ThS. Đỗ Trường Sơn. Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, định hướng cho em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Ngoài ra, em cũng muốn thông qua bài khóa luận này gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những thầy cô luôn tâm huyết, nhiệt tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị tại Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú, đặc biệt là chị Đào Thu Hằng – Kế toán trưởng đã tận tình giúp đỡ, cung cấp số liệu để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Hoàng Phương Linh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 1.1 Bản chất và chức năng của tài chính doanh nghiệp.........................................1 1.1.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp...............................................................1 1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp............................................................2 1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp .................................................................3 1.2 Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp..............................................3 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................3 1.2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................4 1.2.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp....................................................5 1.2.4. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp .................6 1.2.5. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................7 1.3 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .....................................................9 1.3.1. Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.......................................................9 1.3.2. Phân tích tỷ số tài chính.................................................................................11 1.3.3. Phân tích tài chính Dupont............................................................................18 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp.....................20 1.4.1. Các nhân tố chủ quan.....................................................................................20 1.4.2. Các nhân tố khách quan.................................................................................21 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI THƯƠNG MẠI ANH TÚ. ....................................................23 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú.................23 2.1.1. Giới thiệu vầ Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú.................23 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú.......23 2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú .....................................................................................................................25
  • 6. 2.2.1. Phân tích báo cáo tài chính ............................................................................25 2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ......................................................................41 2.2.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua mô hình Dupont .............................49 2.3. Nhận xét và đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú................................................................................51 2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................51 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................51 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI THƯƠNG MẠI ANH TÚ. ...................53 3.1. Một số thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú. ....................................................................................................................53 3.1.1. Thuận lợi.........................................................................................................53 3.1.2. Khó khăn.........................................................................................................53 3.2. Định hướng phát triển của công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú53 3.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính tại công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú................................................................................54 3.3.1. Quản trị tiền mặt.............................................................................................54 3.3.2. Tăng cường công tác thu hồi nợ.....................................................................55 3.3.3. Xây dựng hệ thống thông tin về tín dụng của khách hàng.............................55 3.3.4. Một số biện pháp khác ....................................................................................56 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ TNHH TSDH TSNH TSCĐ LNST SXKD VCSH VLĐR Trách nhiệm hữu hạn Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Tài sản cố định Lợi nhuận sau thuế Sản xuất kinh doanh Vốn chủ sở hữu Vốn lưu động ròng
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú ..................................................................................................... 24 Bảng 2.1. Quy mô và biến động các khoản mục trong bảng Cân đối kế toán.......26 Bảng 2.2. Quy mô cơ cấu và tài sản Công ty giai đoạn 2011 - 2013......................28 Bảng 2.3. Quy mô cơ cấu và tổng nguồn vốn của Công ty.....................................31 Bảng 2.4.Quy mô và biến động Doanh thu - Chi phí - Lợi nhuận........................36 Bảng 2.5. Lưu chuyển tiền thuần trong kì và cuối k giai đoạn 2 11 – 2013.........40 ảng 2. . Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán......................................................41 Bảng 2. . Nhóm chỉ tiêu về khả năng uản hàng tồn kho.................................43 Bảng 2. . Nhóm chỉ tiêu về khả năng uản các khoản hải thu........................44 Bảng 2. . Nhóm chỉ tiêu uản các khoản hải trả..............................................45 Bảng 2.10. Nhóm chỉ tiêu quản lý tài sản chung.....................................................45 Bảng 2.11. Nhóm chỉ tiêu khả năng uản lý nợ......................................................47 Bảng 2.12. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh ời.......................................................48 Bảng 3.1. Danh sách các nhóm rủi ro .....................................................................56 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản Công ty giai đoạn 2011 – 2013………………….…..28 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn Công ty giai đoạn 2011 – 2013……….…….…..32 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Phân tích tài chính doanh nghiệp là một trong những khâu quan trọng trong quản lý doanh nghiệp. Để có thể kinh doanh hiệu quả, hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp cần phải phân tích, đánh giá hoạt động tài chính của mình thông qua báo cáo tài chính, đồng thời dự đoán điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp. Việc thường xuyên phân tích tài chính sẽ giúp cho các chủ doanh nghiệp thấy rõ được tình hình hiện tại, xác định đầy đủ nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính.Từ đó đề xuất được những biện pháp cần thiết để cải tiến hoạt động tài chính, tạo tiền đề tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Phân tích tài chính doanh nghiệp cũng là công cụ quan trọng đối với các tổ chức tín dụng, các nhà đầu tư, các cơ quan kiểm toán, cơ quan thuế,….. Thông tin từ kết quả phân tích là cơ sở khoa học để đưa ra các quyết định tối ưu cho các đối tượng ngoài doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tai Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú, được sự hướng dẫn của thầy Đỗ Trường Sơn và sự giúp đỡ nhiệt tình của phòng Tài chính – Kế toán Công ty, tôi đã từng bước làm quen với môi trường làm việc, vận dụng các kiến thức đã tiếp thu trong nhà trường vào thực tế. Cùng với việc nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tài chính doanh nghiệp nên tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú” làm đề tài khóa luận của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp. Phân tích đánh giá thực trạng tài chính của Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú. Đề xuất những kiến nghị, giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú tại số 39 Lê Lợi, phường Lê Lợi, thị xã Sơn Tây, Hà Nội. + Phạm vi thời gian: năm 2011, năm 2012, năm 2013. 4. Phương há nghiên cứu
  • 10. Khóa luận sử ụng những cơ sở l thuyết tài chính oanh nghiệp và phân tích tài chính oanh nghiệp. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện là phương pháp quan sát thực tế và thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin từ các nguồn tài liệu 5. Bố cục của khóa luận tốt nghệp Ngoài lời mở đầu và kết luận, bố cục của khóa luận gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp Chương 2.Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú. Chương 3.Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính tại Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 ản chất và chức năng của tài chính doanh nghiệ 1.1.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp Trong một chu kì SXKD, tiền được đầu tư vào tư liệu lao động, sức lao động và đối tượng lao động trải qua quá trình sản xuất, các hàng hóa mới được hình thành. Các hàng hóa được đem vào lưu thông, tiêu thụ và cuối cùng doanh nghiệp sẽ nhận được một khoản tiền mới với kì vọng sẽ có giá trị cao hơn so với khoản tiền bỏ ra ban đầu.vòng luân chuyển này làm phát sinh các mối quan hệ kinh tế, tạo ra dòng tiền và sự vận động của các dòng tiền trong doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp là tổng thể các quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp và các chủ thể trong nền kinh tế phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu nhất định. Các quan hệ kinh tế đó bao gồm: Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: là những quan hệ về điều phối, điều hòa cơ cấu thành phần vốn kinh doanh, phân phối thu nhập giữa các thành viên trong nội bộ doanh nghiệp,các quan hệ về thanh toán hợp đồng giữa chủ doanh nghiệp và công nhân viên chức. ệ ệ : ối quan hệ này phát sinh khi oanh nghiệp thực hiện các ngh a vụ thuế với Nhà nước. Hay khi Nhà nước cấp vốn, góp vốn liên oanh hoặc mua cổ phiếu, trái phiếu của các oanh nghiệp. ệ ệ : oanh nghiệp thông qua thị trường tài chính có thể huy động vốn từ các nguồn như đi vay các tổ chức tín ụng, phát hành cổ phiếu, trái phiếu để tài trợ cho hoạt động S K . Đồng thời, oanh nghiệp sẽ chi trả lãi vay, cổ tức, trái tức cho các nhà tài trợ. ối quan hệ này cũng phát sinh khi oanh nghiệp tìm kiếm cơ hội đầu tư trên thị trường tài chính bằng cách nắm giữ chứng khoán hay gửi nguồn tiền nhàn rỗi vào ngân hàng… ệ ệ : Các thị trường khác có mối quan hệ chặt chẽ với oanh nghiệp như thị trường các yếu tố đầu vào, đầu ra, thị trường lao động. Thông qua các thị trường này, oanh nghiệp có thể mua sắm máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu cũng như tìm kiếm nguồn lao động. Và đây cũng cơ sở để oanh nghiệp xác định nhu cầu tiêu thụ, thị hiếu của khách hàng, từ đó giúp oanh nghiệp hoạch định ngân sách, lập kế hoạch sản xuất, tiếp thị một cách hiệu quả nhất. Mối quan hệ này được thể hiện qua việc doanh nghiệp tận dụng các khoản tín dụng thương mại từ nhà cung cấp hay các quan hệ tín dụng của oanh nghiệp với các khách hàng để kích thích hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp. Các mối quan hệ giữa oanh nghiệp với các chủ thể trên vừa phản ánh oanh nghiệp là một đơn vị kinh tế độc lập, lại vừa phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài chính
  • 12. 2 doanh nghiệp với các khâu khác trong hệ thống tài chính. Tóm lại, tài chính oanh nghiệp là các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn tài chính gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt được những mục tiêu nhất định 1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp  Chứ ă x đ nh và tổ chức các nguồn vốn nhằm đảm bảo nhu cầu sử dụng vốn cho quá trình SXKD Để thực hiện S K trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu quả đòi hỏi cac doanh nghiệp phải có vốn và phương án tạo lập, huy động vốn cụ thể. Đầu tiên phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết cho quá trình SXKD.Sau đó phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp và đề xuất các giải pháp huy động vốn.Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì oanh nghiệp phải huy động thêm vốn, tìm kiếm nguồn tài trợ với chi phí thấp nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì doanh nghiệp có thể xem xét đến các qui mô mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường hoặc các cơ hội có thể sinh lời như đầu tư chứng khoán, cho thuê tài sản,…Cuối cùng đưa ra các quyết định lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao cho chi phí doanh nghiệp là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý nhất.  Chứ ă â ối thu nhập của doanh nghiệp Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của doanh nghiệp từ việc bán hàng hóa, dịch vụ và từ thu nhập của các hoạt động khác. Nhìn chung, các doanh nghiệp sẽ phân phối như sau: Bù đắp các hao phí vật chất, lao động đã tiêu hao trong quá trình S K : chi phí vật tư, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí cho lao động và các chi phí khác. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ( nếu có lãi). Bù đắp các chi phí không được trừ, chia lãi cho các đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông, phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của doanh nghiệp.  Chứ ă m đố đối v i việc sản xuất kinh doanh Giám đốc tài chính là việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.Việc thực hiện chức năng này thông qua các chỉ tiêu tài chính để kiểm soát tình hình đảm bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn cho sản xuất - kinh doanh. Cụ thể là: Thông qua chỉ tiêu giá thành, chi phí mà biết được doanh nghiệp sử dụng vật tư, tài sản, tiền vốn tiết kiệm hay lãng phí. Thông qua chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận mà biết được doanh nghiệp có làm ăn hiệu quả hay không? Thang Long University Library
  • 13. 3 1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp  V ò y động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất: Để có đủ vốn cho hoạt động SXKD thì doanh nghiệp phải thanh toán nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn bên cạnh đó phải tổ chức huy động và sử dụng đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả quá trình SXKD ở doanh nghiệp. Đây là vốn đề quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp trong quá trình cạnh tranh khắc nghiệt theo cơ chế thị trường.  V ò đò bẩy đ ều tiết hoạ động kinh doanh: Thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối. Nếu người quản lí biết vận dụng sang tạo các chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp phù hợp với qui luật sẽ làm cho tài chính doanh nghiệp trở thành đòn bẩy kinh tế có tác dụng trong việc tạo ra những động luajc kinh tế tác động tới năng suất, kích thích tăng cường tích tụ và thu hút vốn, thúc đẩy tăng vòng quay vốn, kích thích tiêu dùng xã hội.  Vai trò là công cụ kiểm tra các hoạ động kinh doanh của doanh nghiệp: Tài chính doanh nghiệp thực hiện việc kiểm tra bằng đồng tiền và tiến hành thường xuyên, liên tục thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Bằng việc phân tích các chỉ tiêu tài chính cho phép doanh nghiệp có căn cứ quan trọng để đề ra kịp thời các giải pháp tối ưu làm lành mạnh hóa tình hình tài chính – kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2 Tổng uan về hân tích tài chính doanh nghiệ 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện tình trạng hay thực trạng tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu, khả quan hay bi đát thể hiện rõ nét chất lượng của toàn bộ hoạt động mà doanh nghiệp đã tiến hành.Nói cách khác, tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện sự tồn tại cũng như nỗ lực của doanh nghiệp trên mọi mặt hoạt động, là kết quả tất yếu của mọi hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành. Dựa vào tình tình tài chính của doanh nghiệp, các nhà quản lý biết được tình trạng tài chính hay trạng thái tài chính cụ thể cũng như xu thế phát triển của doanh nghiệp cả về an ninh tài chính, về tình hình và khả năng thanh toán. Đồng thời, cũng xem xét được tình hình tài chính hiện tại, các nhà quản lý có thể dự báo được những chỉ tiêu tài chính chủ yếu trong tương lai, ự báo được những thuận lợi hay khó khăn mà oanh nghiệp có thể phải đương đầu. Để có thể biết được tình tình tài chính của doanh nghiệp, các nhà quản lý cần phải tiến hành phân tích tài chính.Đây là khâu rất quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vậy phân tích tài chính được hiểu như sau:
  • 14. 4 Phân tích tài chính là việc sử dụng các khái niệm, công cụ, ơ để xử lý thông tin kế toán và các thông tin quản lý khác nhằm đ ì ì , ềm lự ũ mứ độ rủi ro và hiệu quả hoạ động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việ y ú i sử dụ ô đ q yế đ nh quản lý phù hợp v i tình hình của th ng, ngành và của bản thân doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp sử dụngcác chỉ tiêu khả năng thanh toán, khả năng quản lý nợ, khả năng quản lý tài sản, khả năng sinh lời.Các nhà phân tích tài chính tiếp tục nghiên cứu và đưa ra những dự đoán về kết quả hoạt động của doanh nghiệp và xu hướng của ngành cũng như của nền kinh tế trong tương lai.Nói cách khác, phân tích tài chính là cơ sở để dự đoán tài chính oanh nghiệp. Phân tích tài chính có thể ứng dụng theo nhiều cách khác nhau phụ thuộc vào mục đích người sử dụng kết quả phân tích như mục đích tác nghiệp (đối với nội bộ), mục đích nghiên cứu (đối với các cá nhân và tổ chức bên ngoài doanh nghiệp). 1.2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiệp với hoạt động S K . o đó tất cả các hoạt động S K đều có ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình SXKD. Chính vì vậy, phân tích tài chính có vai trò quan trọng đối với bản thân doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính doanh nghiệp. Đối v i nhà quản tr : Nhà quản trị phân tích tài chính nhằm đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Đó là cơ sở để định hướng các quyết định của Ban Tổng Giám đốc, Giám đốc tài chính, dự báo tài chính: kế hoạch đầu tư, ngân quỹ và kiểm soát các hoạt động quản l . Đồng thời, giúp nhà quản trị đánh giá được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp theo từng chu kỳ, xem xét khả năng thanh toán, khả năng quản lý tài sản, khả năng quản lý nợ, khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Đối v đầ : Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các oanh nghiệp.Trên cơ sở phân tích các thông tin về tình hình hoạt động, về kết quả kinh oanh hàng năm, các nhà đầu tư sẽ đánh giá được khả năng sinh lợi và triển vọng phát triển của oanh nghiệp, từ đó đưa ra những quyết định phù hợp. Đối v i các chủ nợ: Phân tích tài chính được các tổ chức tín ụng và nhà cung cấp sử dụng để đánh giá khả năng trả nợ của oanh nghiệp. Các đối tượng này xem xét khả năng thanh toán của oanh nghiệp trên hai khía cạnh là ngắn hạn và dài hạn. Nếu là những khoản cho vay ngắn hạn, họ đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh Thang Long University Library
  • 15. 5 của oanh nghệp, ngh a là khả năng ứng phó của oanh nghiệp đối với các khoản nợ khi đến hạn trả. Nếu là những khoản cho vay dài hạn, họ quan tâm đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Bằng cách cân nhắc các yếu tố trên, họ đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay, kí kết hợp đồng thanh toán trả chậm hay thanh toán trả ngay… Điều này sẽ làm giảm rủi ro trong các hoạt động tín ụng. Đối v i l động: Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ, người lao động trong oanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính của oanh nghiệp bởi vì kết quả hoạt động của oanh nghiệp sẽ tác động trực tiếp tới khoản thu nhập như lương, thưởng của họ. Ngoài ra, đối với một số người lao động tham gia góp vào oanh nghiệp, có quyền lợi và trách nhiệm gắn với oanh nghiệp thì phân tích tài chính oanh nghiệp lại càng đóng vai trò quan trọng. Đối v ơ q q ản lý c: Thông qua kết quả phân tích tài chính, các cơ quan quản l Nhà nước sẽ đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của oanh nghiệp với chính sách, quy định của pháp luật và tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện ngh a vụ với Nhà nước và khách hàng của oanh nghiệp. 1.2.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp  Thu thập thông tin Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng l giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán tài chính. Nó bao gồm cả những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin kế toán và những thông tin quản lí khác,…..trong đó các thông tin kế toán phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp.  Xử lý thông tin Giai đoạn tiếp theo của phân tích tài chính là quá trình xử lý thông tin đã được thu thập. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau, có phương pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm: tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định.  Dự đoán và quyết định Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những điều kiện cần thiết để người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra những quyết định tài chính.Có thể nói mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra các quyết định tài cính. Đối với doanh nghiệp,
  • 16. 6 phân tích tài chính nhằm đưa ra những quyết định liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối đa hóa lợi nhuận hay tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp. 1.2.4. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp  Thông tin bên trong doanh nghiệp: Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính có ngh a rất quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và quan hệ quản lý với doanh nghiệp. Nhìn vào Bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán là một tư liệu quan trọng bậc nhất giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân bằng tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Cơ sở là tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kế toán đạt được trong kỳ. Cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính cung cấp thông tin về luồng tiền vào và ra trong doanh nghiệp, tình hình tài trợ, đầu tư bằng tiền của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Cơ sở là tập hợp thu và chi bằng tiền phát sinh và xác định kết quả bằng tiền đạt được trong kỳ. Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ, người sử dụng có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, tình hình sử dụng tiền, sự biến động tiền thuần và dự đoán được lường tiền trong kỳ tiếp theo.  Thông tin bên ngoài: T ô l ê q đến tình hình ki ế : Thông tin về tăng trưởng, suy thoái kinh tế; thông tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ; thông tin về tỷ lệ lạm phát; các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị, ngoại giao của nhà nước... Thông tin e : Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành, mức độ cạnh tranh và quy mô của thị trường, tính chất cạnh tranh của thị trường, mối quan hệ giữa oanh nghiệp với nhà cung cấp và khách hàng, nhịp độ và xu hướng vận động của ngành… Thang Long University Library
  • 17. 7 Thông tin về đặ đ ểm ạ động của doanh nghiệ : Mục tiêu và chiến lược hoạt động của doanh nghiệp (chiến lược tài chính và chiến lược kinh oanh); đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại hình doanh nghiệp; tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh oanh;vàmối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng. 1.2.5. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp Phương há so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài chính. Để đánh giá thực trạng hoạt động S K của oanh nghiệp cần phải so sánh chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu tương ứng trong quá khứ, của kế hoạch hoặc của các oanh nghiệp cùng ngành khác. Khi vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần chú đến yếu tố: tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh kỹ thuật so sánh và phương pháp so sánh. - Điều kiện so sánh: Phải tồn tại ít nhất 2 chỉ tiêu và các chỉ tiêu phải đảm bảo tính so sánh được (tức là có sự thống nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về phương pháp tính toán, thống nhất về thời gian và đơn vị đo lường). Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc được chọn làm căn cứ so sánh. Việc xác định gốc so sánh phải tùy thuộc vào mục đích của phân tích. Cụ thể: + Khi xác định xu hướng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích thì gốc so sánh được xác định là trị số của chỉ tiêu phân tích ở kì trước hoặc hàng loạt kì trước (năm trước). Lúc này sẽ so sánh chỉ tiêu giữa kì này với kì trước, năm nay với năm trước hoặc hàng loạt kì trước. + Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra thì gốc so sánh là trị số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích. Khi đó tiến hành so sánh giữa thực tế với kế hoạch của chỉ tiêu. + Khi xác định vị trí của oanh nghiệp thì gốc so sánh được xác định là giá trị trung bình của ngành hay chỉ tiêu phân tích của đối thủ cạnh tranh. Thông thường trong phân tích hay sử ụng 2 kỹ thuật so sánh là kỹ thuật so sánh bằng số tuyệt đối và kỹ thuật so sánh bằng số tương đối. So sánh bằng số tuyệt đối để thấy sự biến động về số tuyệt đối của chỉ tiêu phân tích. Còn so sánh bằng số tương đối để thấy thực tế so với kỳ gốc chỉ tiêu tăng hay giảm bao nhiêu %. Phương pháp so sánh thường được sử ụng ưới 2 ạng: So sánh theo chiều ngang và so sánh theo chiều ọc. + So sánh ngang là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động về cả số tuyệt đối, tương đối của từng chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính của oanh nghiệp. ua đó, xác
  • 18. 8 định mức biến động về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. + So sánh ọc là việc sử ụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính và giữa các báo cáo tài chính của oanh nghiệp. Thực chất việc phân tích theo chiều ọc trên các báo cáo tài chính là phân tích sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính oanh nghiệp. Phương há tỷ số Phân tích tỷ số là phương pháp phân tích phổ thông được sử dụng thường xuyên nhất. Phương pháp phân tích tỷ số dựa trên ngh a chuẩn mực của các tỷ lệ trong mối quan hệ tài chính.Về nguyên tắc, phương pháp phân tích tỷ số cầ xác định các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh số liệu của doanh nghiệp với các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính các tỷ lệ được chia thành các nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội ung cơ bản theo mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm có tỷ lệ đạc trưng, phản ánh những nội ung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời, nhóm tỷ lệ về khả năng quản lý nợ, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn. Chọn đúng các tỷ số và tiến hành phân tích , chắc chắn ta sẽ phát hiện được tình hình tài chính. Phân tích tỷ số cho phép phân tích đầy đủkhuynh hướng vì một số dấu hiệu có thể được kết luận thông qua các hiện tượng nghiên cứu riêng rẽ. Phương há Du ont Trong phân tích tài chính, người ta thường sử dụng mô hình upont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu mà người ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự logic chặt chẽ. Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách tách một số tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lời của doanh nghiệp như tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) và tỳ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành những bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng. Kỹ thuật này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ doanh nghiệp để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính của doang nghiệp bằng cách nào. Phân tích tài chính dựa vào mô hình upont có ngh a rất lớn đối với quản trị doanh nghiệp.Điều đó không chỉ được biểu hiện ở chỗ có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách sâu sắc và toàn diện. Đồng thời, đánh giá đầy đủ và khách quan tới Thang Long University Library
  • 19. 9 những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đề ra được hệ thống các biện pháp tỉ mỉ và xác thực nhằm tăng cường công tác cải tiến tổ chức quản lý doanh nghiệp, góp phần không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ở các kỳ tiếp theo. 1.3 Nội dung hân tích tài chính doanh nghiệ 1.3.1. Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp  Phân tích bảng cân đối kế toán â ì ì ả ủ ệ Đầu tiên, nhà phân tích sẽ tiến hành so sánh quy mô tổng tài sản để thấy được sự biến động của tổng tài sản giữa các thời điểm, từ đó biết được tình hình đầu tư của doanh nghiệp. Sau đó đánh giá khái quát cơ cấu tổng tài sản thông qua việc tính toán tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản, qua đó nhận xét về mức độ phù hợp của cơ cấu tài sản với ngành nghề kinh oanh của oanh nghiệp. Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản được xác định như sau: T bộ ậ ả bộ ậ ả Tổ ả Bước tiếp theo là tiến hành phân tích ngang, tức là so sánh mức tăng, giảm của các chỉ tiêu tài sản trên bảng cân đối kế toán thông qua số tuyệt đối và tương đối giữa cuối kì với đầu kì hoặc nhiều thời điểm liên tiếp. Bước này giúp nhận biết các nhân tố ảnh hưởng và xác định mức độ ảnh hưởng đến sự biến động về cơ cấu tài sản. Từ đó nhà phân tích đưa ra các nhận xét về quy mô từng khoản mục thành phần của tài sản là tăng hay giảm, đồng thời l giải cho biến động tăng hoặc giảm đó cũng như phân tích ảnh hưởng của biến động này đến kết quả và hiệu quả kinh doanh. â ì ì ồ ố ủ ệ Việc phân tíchtình hình nguồn vốn cũng tiến hành tương tự như phân tích tình hình tài sản.Trước hết, các nhà phân tích cần tính toán và so sánh tình hình biến động giữa các kỳ với nhau. Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số được xác định như sau: T bộ ậ ồ ố bộ ậ ồ ố Tổ ồ ố Sau đó, nhà phân tích tiếp tục tiến hành phân tích ngang, tức là so sánh sự biến động giữa các thời điểm của các chỉ tiêu nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán. ua đó biết được tình hình huy động vốn, nắm được các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của cơ cấu nguồn vốn.
  • 20. 10 - â mố q ệ â đố ả ồ ố Các tài sản trong oanh nghiệp được chia thành 2 loại TSNH và TS H. Để hình thành nên 2 loại tài sản này phải có các nguồn vốn tài trợ tương ứng, bao gồm nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn ài hạn. Nguồn vốn ngắn hạn là nguồn vốn mà oanh nghiệp sử ụng trong khoảng thời gian ưới một năm, gồm các khoản nợ ngắn hạn, các khoản chiếm ụng vốn của nhà cung cấp, người lao động hay Nhà nước và các khoản nợ phải trả ngắn hạn khác. Nguồn vốn ài hạn là nguồn vốn mà oanh nghiệp sử ụng lâu ài cho hoạt động kinh oanh, bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản vay nợ trung, ài hạn và các khoản phải trả ài hạn khác. Để phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, thường sử ụng chỉ tiêu Vốn lưu động ròng. Vốn lưu động ròng là sự chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nguồn vốn ngắn hạn. Vốn lưu động ròng (VLĐR) Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn VLĐR ương, phản ánh oanh nghiệp đang sử ụng toàn bộ nguồn vốn ngắn hạn và một phần nguồn vốn ài hạn để tài trợ cho TSNH. Điều này làm giảm rủi ro thanh toán nhưng đồng thời cũng làm giảm khả năng sinh lời vì chi phí tài chính mà oanh nghiệp phải bỏ ra cao. VLĐR âm, hàm rằng oanh nghiệp phải sử ụng toàn bộ nguồn vốn ài hạn và một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TS H. Tuy giảm được chi phí tài chính o chi phí huy động vốn thấp song oanh nghiệp phải đối mặt với rủi ro thanh toán cao. VLĐR bằng 0 đồng ngh a với việc oanh nghiệp đang sử ụng chiến lược quản l vốn ung hòa, ùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho TSNH, ùng nguồn vốn ài hạn tài trợ cho TS H. Điều này vừa đảm bảo khả năng sinh lời, lại vừa ngăn ngừa rủi ro thanh toán cho oanh nghiệp.  Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cho thấy hiệu quả của các chiến lược, chính sách, kế hoạch của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện qua một số chỉ tiêu trong và ngoài báo cáo tài chính của doanh nghiệp như: Doanh thu: Lần lượt so sánh các chỉ tiêu về oanh thu về bán hàng và cung cấp ịch vụ, oanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác thông qua số tuyệt đối và tương đối giữa kì này và kì trước hoặc nhiều kì với nhau. ua đó rút ra nhận xét về tình hình tiêu thụ sản phẩm của oanh nghiệp. oanh thu bán hàng và cung cấp ịch vụ thường có quy mô lớn nhất và cũng là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tổ chức sản xuất, Thang Long University Library
  • 21. 11 phân phối, bán hàng của oanh nghiệp. Phân tích tình hình oanh thu giúp các nhà quản trị thấy được ưu nhược điểm trong quá trình tạo oanh thu và xác định các yếu tố làm tăng, giảm oanh thu. Chi phí: Tất cả các khoản chi phí đều là òng tiền ra của oanh nghiệp. Giá vốn hàng bán thường là khoản chi phí lớn nhất trong oanh nghiệp. o đó việc kiểm soát giá vốn hàng bán thông qua theo i và phân tích từng bộ phận cấu thành của nó là rất có ngh a. Vì việc giảm tỷ lệ giá vốn hàng bán trên oanh thu sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh và khả năng sinh lời của oanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí lãi vay cũng là khoản mục cần chú trọng trong phân tích vì nó phản ánh tình hình công nợ của oanh nghiệp. Lợi nhuận: Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình S K . Lợi nhuận cao cho thấy oanh nghiệp hoạt động tốt, ít rủi ro và ngược lại. Thông qua phân tích mối quan hệ giữa tổng oanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận đạt được của oanh nghiệp, sẽ đánh giá được chính xác hiệu quả kinh oanh và khả năng sinh lời cho chủ sở hữu. Phân tích báo cáo ưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền là một trong những báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh sau kì hoạt động của oanh nghiệp. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tập trung vào ba luồng tiền chính là: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh oanh, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư và lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính. Trường hợp lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm (thu< chi), nó thể hiện quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền chi ra để mua nguyên vật liệu dự trữ hàng tồn kho, chi thường xuyên… Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh oanh ương thì ngược lại. Trường hợp lưuchuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư âm (thu< chi), nó thể hiện quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền chi ra để đầu tư tài sản cố định, góp vốn liên oanh… Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư ương thì ngược lại. Trường hợp lưuchuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính âm (thu< chi), nó thể hiện quy mô đầu tư ra bên ngoài của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền chi ra để mua cổ phiếu, chi trả nợ gốc vay… Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính ương thì ngược lại. 1.3.2. Phân tích tỷ số tài chính  Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán - Khả năng thanh toán ngắn hạn
  • 22. 12 Khả năng thanh toán ngắn hạn có vai trò rất quan trọng đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp và đây là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Vì vậy, hệ số khả năng thanh toán được xác định theo công thức: ả ă ạ Tổ ả ạ Tổ ợ ạ Chỉ tiêu khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng TSNH.Về mặt lý thuyết, nếu hệ số của chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại, hệ số của chỉ tiêu này nhỏ 1, doanh nghiệp không đảm bảo đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn.Và chỉ tiêu càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng thấp. Nếu hệ số thanh toán ngắn hạn giảm, cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp giảm, là dấu hiệu báo trước khó khăn tài chính trong tương lai. Nếu hệ số này cao, ngh a là oanh nghiệp sẵn sàng trong việc trả nợ, đảm bảo được khả năng thanh toán. Tuy nhiên, nếu tỷ số thanh toán hiện hành quá cao sẽ gây tốn kém, ảnh hưởng tới khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Và khi so với bình quân ngành, hệ số khả nãng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp không quá chênh lệch là tốt - Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán thực sự của doanh nghiệp trước các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này cho biết, với giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn (sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho là bộ phận có khả năng chuyển đồi thành tiền chậm nhất trong toàn bộ tài sản ngắn hạn), doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn ả ă T ả ạ ồ Tổ ố ợ ạ Ý ngh a của chỉ tiêu này cho rằng một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng bao nhiêu đồng TSNH. Và cũng như hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, hệ số khả năng thanh toán nhanh lớn hơn hoặc bằng 1, doanh nghiệp bảo đảm và thừa khả năng thanh toán nhanh và ngược lại, khi hệ số nhỏ hơn 1, oanh nghiệp không bảo đảm khả năng thanh toán nhanh. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp dồi dào, tuy nhiên chỉ tiêu này cao quá, kéo dài có thể dẫn tới vốn bằng tiền của doanh nghiệp nhàn rỗi, ứ đọng và dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn thấp. Chỉ tiêu này quá thấp kéo dài, chứng Thang Long University Library
  • 23. 13 tỏ doanh nghiệp không có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn và quá hạn.Trường hợp chỉ tiêu này thấp quá, kéo dài liên tiếp sẽ ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp và có thể dẫn tới doanh nghiệp bị giải thế hoặc phá sản. - Khả năng thanh toán tức thời Trên quan điểm đánh giá khả năng thanh toán ngay lập tức các khoản nợ ngắn hạn (mà không cần phát sinh chi phí thời gian chờ đến thời điểm đáo hạn hay các chi phí thu hồi nợ của các khoản phải thu ngắn hạn) ả ă ứ T ề ơ đ ơ ề Tổ ố ợ ạ Tỷ số thanh toán tiền mặt cho biết một oanh nghiệp có thể trả được các khoản nợ của mình nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Tỷ số này thường nhỏ hơn 1, tức là lượng tiền mặt ự trữ trong oanh nghiệp thường nhỏ hơn các ngh a vụ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của oanh nghiệp. Như ta đã biết, để tiền trở thành tư bản, để tiền có thể sinh ra tiền thì tiền phải được đưa vào lưu thông, phải được đẩy vào nền kinh tế. Với mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu nên oanh nghiệp ít khi bỏ qua cơ hội sinh lời để đảm bảo hệ số thanh toán tiền mặt này.  Nhóm chỉ tiêu về quản lí tài sản Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lí hàng tồn kho - Vòng quay hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho phản ánh mối quan hệ giữa hàng tồn kho và giá vốn hàng bán trong một kỳ kinh oanh.Để đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp, người phân tích có thể sử dụng tỷ số hoạt động hàng tồn kho. Chỉ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá vốn hàng bán chia cho bình quân giá trị hàng tồn kho. Số liệu hàng tồn kho được tính giá trị bình quân vì giá trị giá vốn hàng bán được thu thập từ báo cáo kết quả kinh doanh, phản ánh số liệu trong thời kỳ, trong khi đó giá trị hàng tồn kho được lấy từ bảng cân đối kế toán là giá trị tại một thời điểm. Công thức tính vòng quay hàng tồn kho: Vò q y ồ ố b ồ bì q â Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng. Và chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hàng tồn kho vận động không ngừng, đó là nhân tố để tăng oanh thu, góp phần tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là một chỉ tiêu khá
  • 24. 14 quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ số này đo lường tính thanh khoản của hàng tồn kho. Nếu việc quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp không hiệu quả sẽ phát sinh chi phí lưu trữ hàng tồn kho làm giá bán tăng. - Th i gian quay vòng hàng tồn kho: Chỉ tiêu này phản ánh một vòng quay của hàng tồn kho mất bao nhiêu ngày hay chính là số ngày tồn kho bình quân để từ hàng tồn kho chuyển thành doanh thu. Chỉ tiêu được xác định như sau: T q y ò ồ Vò q y ồ Thời gian quay vòng hàng tồn kho càng thấp, chứng tỏ hàng tồn kho vận động nhanh, đó là nhân tố góp phần tăng oanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lí các khoản phải thu - Số vòng quay các khoản phải thu: Số vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền hoặc các khoản tương đương tiền Vò q y ả ả ầ ả bì q â Ý ngh a: cho biết các khoản phải thu phải quay khoảng bao nhiêu vòng trong một kì báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kì đó. Đây là một chỉ số phản ánh chính sách tín dụng mà oanh nghiệp áp ụng đối với khách hàng. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của oanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của oanh nghiệp. Hệ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của oanh nghiệp càng nhanh đồng thời cũng cho thấy oanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn (ít phải cấp tín dụng cho khách hàng và nếu cấp tín dụng thì chất lượng tín dụng cao). Nhưng nếu số vòng quay quá lớn có thể khiến oanh nghiệp sụt giảm doanh số bán hàng do sức hấp dẫn trên thị trường giảm so với các đối thủ cung cấp thời gian tín dụng thương mại ài hơn. Cũng là không tốt khi vòng quay quá nhỏ vì điều đó chứng tỏ oanh nghiệp bị chiếm ụng vốn lớn gây thiếu hụt vốn trong S K , buộc phải huy động vốn từ bên ngoài. - Th i gian thu nợ trung bình: ề bì Vò q y ả ả Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ thu hồi nợ của oanh nghiệp. Nhận thấy rằng vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì thời gian thu nợ trung bình càng nhỏ và ngược lại. Nên nếu chỉ tiêu này cao có ngh a là oanh nghiệp bị chiếm ụng vốn trong thanh Thang Long University Library
  • 25. 15 toán, khả năng thu hồi vốn chậm, oanh nghiệp cần có biện pháp để cải thiện. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ oanh nghiệp đang kiểm soát chặt chẽ các khoản nợ cần thu hồi.  Nhóm chỉ tiêu các khoản phải trả - Số vòng quay các khoản phải trả: ố ò ả ả ả ố b b q ả lý ả ả b l ơ , , ế ả ộ Chỉ tiêu số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn ngắn hạn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp, người lao động và cơ quan Nhà nước. Nếu chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ oanh nghiệp chiếm dụng vốn trong thời gian ài hơn và thanh toán chậm hơn năm trước. Ngược lại, nếu chỉ số này năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ oanh nghiệp chiếm dụng vốn trong thời gian ngắn hơn và thanh toán nhanh hơn năm trước. Tuy nhiên, cũng cần lưu rằng nếu chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn), sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản và có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của oanh nghiệp. - Th i gian trả nợ trung bình: T ả ợ bì ố ò ả ả ả Là chỉ số thể hiện số ngày trung bình mà oanh nghiệp cần để trả tiền cho nhà cung cấp. Hệ số này thế hiện mối quan hệ giữa oanh nghiệp và nhà cung cấp. Hệ số này cao tức là oanh nghiệp có quan hệ tốt với nhà cung cấp và có khả năng kéo giãn thời gian trả tiền cho người bán. Ngược lại hệ số này thấp ngh a là oanh nghiệp phải trả tiền cho người bán trong thời gian ngắn sau khi nhận hàng, không được ưu đãi về các điều khoản thanh toán.  Nhóm chỉ tiêu quản lý tài sản chung - Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn: ệ ấ ử ụ ả ạ ầ Tổ ả ạ Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng TSDH tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng oanh thu thuần. Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. o đó, để nâng cao chỉ số này, oanh nghiệp nên cắt giảm các TS H thừa hoặc những TS H sử ụng không hiệu quả. Việc
  • 26. 16 này giúp oanh nghiệp phát huy và khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của TS H, đồng thời giúp oanh nghiệp tiết kiệm các khoản chi phí bảo ưỡng, sữa chữa. - Hiệu suất sử dụng tài sản ng n hạn: Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết một đồng TSNH của oanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. ệ ấ ử ụ ả ạ ầ Tổ ả ạ Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp càng tốt, TSNH đóng góp nhiều vào việc tạo ra oanh thu thuần và làm tăng khả năng sinh lời cho oanh nghiệp. Ngược lại, nếu chỉ số này thấp, phản ánh oanh nghiệp sử ụng TSNH chưa hiệu quả, chính sách ự trữ kho không phù hợp, thành phẩm khó tiêu thụ và khoản phải thu lớn. Thông qua chỉ số này nhà phân tích đề ra các biện pháp quản l TSNH nói riêng và tổng tài sản nói chung để nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng khả năng sinh lời cho oanh ngiệp. - Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: ệ ấ ử ụ ổ ả ầ Tổ ả ạ Hiệu suất sử dụng tổng tài sản đo lường 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao đồng ngh a với việc sử dụng tài sản của oanh nghiệp vào các hoạt động SXKD càng hiệu quả.Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của một oanh nghiệp chúng ta cần so sánh với hiệu suất sử dụng tổng tài sản bình quân của ngành.  Nhóm chỉ tiêu về khả năng uản lý nợ - T số nợ Nguồn vốn của doanh nghiệp được hình thành từ VCSH và các khoản nợ phải trả. Tỷ số nợ là chỉ số quan trọng phản ánh cơ cấu nợ trong nguồn vốn kinh doanh của oanh nghiệp, được tính theo công thức: T ố ợ Tổ ợ Tổ ả Tỷ số này cho biết trong một đồng tài sản hiện tại của oanh nghiệp được tài trợ khoảng bao nhiêu đồng là nợ phải trả, hay nó cũng phản ánh một đồng nguồn vốn được hình thành từ bao nhiêu đồng nợ. Thang Long University Library
  • 27. 17 ua tỷ số nợ ta biết được khả năng tự chủ tài chính của oanh nghiệp. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ oanh nghiệp vay ít, điều này hàm oanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng cho thấy oanh nghiệp chưa tận dụng việc khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa sử dụng cách huy động vốn bằng hình thức vay nợ.Ngược lại, tỷ số này quá cao hàm oanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh oanh, khiến mức độ rủi ro của oanh nghiệp cao hơn.Tuy nhiên muốn biết tỷ số này cao hay thấp ta cần so sánh với tỷ số trung bình ngành. - Tỉ số khả ă ả lãi vay T ố ả ă ả l y ợ ậ ế l T l y Chỉ số này cho biết oanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng thu nhập trước thuế và lãi vay để chi trả cho lãi vay trong kì. Nếu tỷ số lớn hơn 1 thì oanh nghiệp hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc oanh nghiệp đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc oanh nghiệp kinh oanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ để chi trả lãi vay. Cần chú ý là số lầnthu nhập trên lãi vay chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay, chứ không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao. Đối với phần lớn oanh nghiệp thì số lần thu nhập trên lãi vay trong phạm vi từ - được coi là rất mạnh. Tỷ lệ nằm trong 3- sẽ được coi là mức bảo vệ thích hợp trước những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai.  Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh ời - T suất sinh l i trên doanh thu thuần ( ROS) Khả năng tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp là những chiến lược dài hạn, quyết định tạo ra lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Song mục tiêu cuối cùng của nhà quản trị không phải là doanh thu mà là lợi nhuận sau thuế. Do vậy để tăng lợi nhuận sau thuế cần phải duy trì tốc độ tăng của doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí, khi đó mới có sự tăng trưởng bền vững. Mặt khác chỉ tiêu này cũng thể hiện trình độ kiểm soát chi phí của các nhà quản trị nhằm tăng sự cạnh trạnh trên thị trường, chỉ tiêu này được xác định như sau: ợ ậ ế ầ Ý ngh a: trong một kì phân tích, doanh nghiệp thu được 100 đồng doanh thu thuần thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi hoàn thành các ngh a vụ thuế cho Nhà nước.
  • 28. 18 Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng tốt, đó là nhân tố giúp nhà quản trị mở rộng thị trường, tăng oanh thu. Chỉ tiêu này thấp nhà quản trị cần tăng cường kiểm soát chi phí của các bộ phận.  T suất sinh l i trên tổng tài sản ( ROA) Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản được thiết kế để đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Công thức xác định: ợ ậ ế Tổ ả bì q â Trong công thức trên, lợi nhuận trên tử số lấy số liệu từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, trong khi tổng tài sản lấy số liệu từ bảng cân đối kế toán nên phải tính bình quân. ROA cho thấy bình quân mỗi 100 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tổng tài sản càng tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp.  T suất sinh l i trên vốn chủ s h u ( ROE) Đứng trên góc độ cổ đông, chỉ tiêu quan trọng nhất là tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu. Công thức như sau: ợ ậ ế Vố ủ bì q â Vốn chủ sở hữu phải lấy giá trị bình quân vì số liệu của lợi nhuận được lấy từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và số liệu của vốn chủ sở hữu được lấy từ bảng cân đối kế toán. ROE phản ánh bình quân mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này cao thường giúp cho các nhà quản trị có thể huy động vốn chủ sở hữu trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Ngược lại nếu chỉ tiêu này nhỏ cho thấy doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc huy động vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng tốt vì có thể do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính khi mức độ mạo hiểm lớn. o đó, khi phân tích chỉ tiêu này cần kết hợp với cơ cấu vốn chủ sở hữu trong từng doanh nghiệp cụ thể. 1.3.3. Phân tích tài chính Dupont Phương trình upont là phương pháp tách tỷ suất lợi nhuận thành những hệ số để xác định bộ phận nào chịu trách nhiệm của hiệu năng oanh nghiệp.Điều này cho phép phân tích ảnh hưởng của các nhân tố với chỉ tiêu tổng hợp.Với phương pháp này, nhà phân tích sẽ tìm được nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong doanh nghiệp. Phương trình upont có ba tác ụng chính: Thang Long University Library
  • 29. 19 - Cho thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn; - Cho phép phân tích lượng hoá các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu; - Là cơ sở đưa ra các chính sách phù hợp và hiệu quả, căn cứ trên mức độ tác động khác nhau của từng nhân tố khác nhau đến tỷ suất sinh lời. Đầu tiên là chỉ tiêu sức sinh lợi căn bản: ứ l ă bả ợ ậ ế ầ ầ Tổ ả bì q â Hay nói cách khác, sức sinh lời căn bản của doanh nghiệp liên quan đến khả năng sinh lời (trong trường hợp lợi nhuận hoạt động hay EBIT) và một thước đo hoạt động (hiệu suất sử dụng tổng tài sản = doanh thu thuần/tổng tài sản bình quân). o đó, khi phân tích thay đổi trong sức sinh lời căn bản của một doanh nghiệp, nhà đầu tư có thể nhìn vào việc tách hệ số này: lợi nhuận hoạt động và hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Tiếp theo là chỉ tiêu ROA: ợ ậ ế ầ ầ Tổ ả bì q â Hay ROA = ROS Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ( SOA) Như vậy, ROA bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố là ROS và hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Đây gọi là phương trình upont cơ bản. Hiệu suất sử ụng tổng tài sản là thương số của oanh thu thuần chia cho toàn bộ tài sản của oanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao chứng tỏ sức sản xuất của các tài sản càng nhanh, đó là nhân tố để tăng sức sinh lời của tài sản. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản bị ảnh hưởng bởi những chỉ tiêu ở mẫu số và tử số của phân số cấu thành lên nó: + Doanh thu thuần càng lớn, hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng lớn. + Tổng tài sản càng nhỏ, hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng lớn. Ngoài ra, ta còn có phương trình upont mở rộng, phân tích dựa trên chỉ tiêu ROE như sau: R Lợi nhuận sau thuế oanh thu thuần oanh thu thuần Tổng tài sản bình quân Tổng tài sản bình quân Vốn CSH bình quân Theo phương trình trên, R chịu tác động của ba nhân tố ROS, hiệu suất sử dụng tổng tài sản và hệ số sử dụng vốn chủ sở hữu (tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở
  • 30. 20 hữu).Từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của từng nhân tố góp phần đẩy nhanh tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Nếu ROE của doanh nghiệp thấp hơn các doanh nghiệp cùng ngành thì chủ doanh nghiệp và các nhà phân tích có thể dựa vào phương trình upont để tìm ra nguyên nhân chính xác. Ngoài ra, các chỉ số trên còn ùng để định hướng phát triển doanh nghiệp trong một thời kỳ, từ đó phát hiện ra những khó khăn mà oanh nghiệp có thể gặp phải trong tương lai. Nhà phân tích tài chính có thể kết hợp phương pháp phân tích tỷ lệ và phương trình upont để đưa ra các kết quả phân tích chính xác nhất. 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến t nh h nh tài chính doanh nghiệ 1.4.1. Các nhân tố chủ quan ĩ ực hoạ động sản xuất kinh doanh: Trong một l nh vực kinh doanh, các doanh nghiệp sẽ có sự cạnh tranh với nhau qua đó ảnh hưởng trực tiếp tới lượng cung cầu sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng tới giá bán, tốc độ tiêu thụ sản phẩm,…. o vậy ảnh hưởng tới tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp. Trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay trong hầu hết các l nh vực, các ngành nghề sản xuất kinh doanh có mức doanh lợi cao thì đều bị rất nhiều các doanh nghiệp khác nhóm ngó và sẵn sàng đầu tư vào l nh vực đó nếu như không có sự cản trở từ phía chính phủ. Vì vậy buộc các doanh nghiệp trong các ngành có mức doanh lợi cao đều phải tạo ra cac hàng rào cản trở sự ra nhập mới bằng cách khai thác triệt để các lợi thế riêng có của doanh nghiệp, bằng cách định giá phù hợp (mức ngăn chặn sự gia nhập, mức giá này có thể làm giảm mức doanh lợi) và tăng cường mở rộng chiếm l nh thị trường. đ ểm của chủ doanh nghiệp: Người quản lý doanh nghiệp là người đặt ra các yêu cầu phân tích, tổ chức công tác phân tích và cũng là người trực tiếp sử dụng các kết quả phân tích tài chính. Vì vậy, người điều hành cần phải đánh giá được tầm quan trọng của phân tích tài chính.Trong các quyết định tài chính cũng như quyết định kinh tế, người điều hành cần phải dựa vào và tham khảo kết quả phân tích tài chính của doanh nghiệp để đưa ra quyết định.Có như vậy, công tác phân tích tài chính mới đạt hiệu quả cao. Bộ máy quản tr doanh nghiệp: Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, bộ máy quản trị doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp, bộ máy quản trị doanh nghiệp phải đồng thời thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau. - Nhiệm vụ đầu tiên của bộ máy quản trị oanh nghiệp và xây ựng cho oanh nghiệp một chiến lược kinh oanh và phát triển oanh nghiệp. Nếu xây ựng được một chiến lược kinh oanh và phát triển oanh nghiệp hợp l (phù hợp với môi trường kinh Thang Long University Library
  • 31. 21 oanh, phù hợp với khả năng của oanh nghiệp) sẽ là cơ sở là định hướng tốt để oanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh oanh có hiệu quả. - ây ựng các kế hoạch kinh oanh, các phương án kinh oanh và kế hoạch hoá các hoạt động của oanh nghiệp trên cơ sở chiến lược kinh oanh và phát triển oanh nghiệp đã xây ựng. - Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án và các hoạt động sản xuất kinh oanh đã đề ra. - Tổ chức kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên. Với chức năng và nhiệm vụ vô cùng quan trọng của bộ máy quản trị oanh nghiệp, ta có thể khẳng định rằng chất lượng của bộ máy quản trị quyết định rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh oanh của oanh nghiệp. Nếu bộ máy quản trị được tổ chức với cơ cấu phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh oanh của oanh nghiệp, gọn nhẹ linh hoạt, có sự phân chia nhiệm vụ chức năng r ràng, có cơ chế phối hợp hành động hợp l , với một đội ngũ quản trị viên có năng lực và tinh thần trách nhiệm cao sẽ đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh oanh của oanh nghiệp đạt hiệu quả cao. 1.4.2. Các nhân tố khách quan Môi trường kinh tế ột vài yếu tố kinh tế có ảnh hưởng lớn đến oanh nghiệp như lãi suất ngân hàng, giai đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, biến động của tỷ giá hối đoái, lạm phát… Lãi suất và xu hướng lãi suất trong nền kinh tế có ảnh hưởng tới xu thế của tiết kiệm, tiêu ùng và đầu tư, o vậy sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của các doanh nghiệp. Sự biến động của tỷ giá sẽ làm thay đổi những điều kiện kinh doanh, tạo ra những cơ hội hoặc thách thức khác nhau đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các oanh nghiệp xuất nhập khẩu.Bên cạnh đó, mức độ lạm phát cũng ảnh hưởng đến tốc độ đầu tư vào nền kinh tế.Ví ụ như khi lạm phát quá cao sẽ không khuyến khích tiết kiệm và tạo ra những rủi ro lớn cho sự đầu tư của các doanh nghiệp, sức mua của xã hội cũng bị giảm sút và làm cho nền kinh tế bị đình trệ. Môi trường pháp lý Doanh nghiệp là đối tượng chịu sự quản lý của Nhà nước. Sự thắt chặt hay nới lỏng hoạt động của doanh nghiệp được điều chỉnh bằng luật và các văn bản quy phạm pháp luật, bằng cơ chế quản lý tài chính.Tính chính xác của thông tin dùng trong hoạt động phân tích tài chính phụ thuộc rất nhiều vào việc Nhà nước có đưa chế độ kiểm toán độc lập hay xác nhận của cơ quan kiểm toán Nhà nước đối với các báo cáo quyết toán của doanh nghiệp thành quy định bắt buộc hay không. Nếu không, các báo cáo quyết toán của doanh nghiệp chỉ là hình thức đối phó với các cơ quan chức năng Nhà
  • 32. 22 nước và việc dùng thông tin này vào phân tích tài chính chỉ đem lại những kết luận không chính xác, không có lợi đối với người sử dụng nó. Đối thủ cạnh tranh Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào các yếu tố như số lượng doanh nghiệp hoạt động cùng ngành, mức độ tăng trưởng của ngành, cơ cấu chi phí cố định và mức độ đa ạng hóa sản phẩm.Nếu oanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là rất khó khăn. Đòi hỏi oanh nghiệp cần phải đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng oanh thu, tổ chức bộ máy lao động phù hợp để nâng cao khả năng cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủng loại… từ đó nâng cao hiệu quả S K . Như vậy, đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến động lực phát triển của oanh nghiệp. Ngoài ra, các đối thủ cạnh tranh mới ra nhập ngành cũng có thể là yếu tố làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vàsức ép từ các sản phẩm thay thế sẽ làm hạn chế tiềm năng sinh lợi của ngành do mức giá cao nhất bị khống chế. Vì vậy, các doanh nghiệp cần không ngừng nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới, có tính khác biệt. Thang Long University Library
  • 33. 23 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI THƯƠNG MẠI ANH TÚ. 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú 2.1.1. Giới thiệu vầ Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú - Tên đơn vị: Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú - Địa chỉ: số 39 Lê Lợi, phường Lê Lợi, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. - Điện thoại: 0433.832.623 - Fax: 0433.835.628 - Mã số thuế: 0500447212 - Quá trình hình thành và phát triển: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế là sự ra đời của hàng loạt các Công ty với quy mô vừa và nhỏ, gọn nhẹ, năng động tìm kiếm thị trường còn bỏ ngỏ, bổ xung thêm vào thị trường còn đang thu được lợi nhuận. Nắm bắt được nhu cầu thị trường và được sự cho phép của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội, Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú được thành lập 02/03/2006. Hiện nay Công ty đang hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 0302000791 được cấp 02/03/2006. Vốn điều lệ ban đầu là 1.700.000.000đ ( ột tỷ đồng bảy trăm triệu đồng) do hai thành viên sáng lập là Ông Hà Mạnh Thắng và Bà Nguyễn Thị Xuân với tỷ lệ góp vốn là 60% - 40%. Trải qua nhiều năm hoạt động, công ty đã vận chuyển, cung cấp vật tư và đã hoàn thành tốt các công trình trên địa bàn công ty đóng và các tỉnh lân cận, được các chủ đầu tư đánh giá cao, đáp ứng đúng tiến độ thi công, đều đạt chất lượng tốt. Công ty luôn đảm bảo khâu an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển và cung cấp hàng hóa. - Ngành nghề kinh doanh: + Dịch vụ vận chuyển hàng hóa, vật tư. + Mua bán vật tư, vật liệu xây dựng. + Đào đắp, nạo vét, đắp nền, san lấp mặt bằng công trình, làm đường bê tông, đường rải nhựa. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú
  • 34. 24 Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú ô hình cơ cấu tổ chức của Công ty khá đơn giản, chỉ gồm một giám đốc giữ vị trí cao nhất trong công ty, ưới đó là các phòng ban được phân chia dựa theo từng chức năng riêng biệt. Điều này giúp cho việc chuyên môn hóa theo chức năng của các phòng ban, bộ phận trở nên dễ dàng, từ đó nâng cao khả năng làm việc cũng như năng suất lao động của các bộ phận trong Công ty. Giám đốc:Là người đại diện cao nhất của Công ty, quản lý Công ty theo chế độ thủ trưởng, tổ chức điều hành mọi hoạt động của Công ty theo kế hoạch mà các thành viên sáng lập Công ty nhất trí thông qua, theo chính sách pháp luật của nhà nước, chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cơ quan quản l Nhà nước về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Giám đốc có quyền quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty cho phù hợp với tình hình thực tế của từng năm, từng giai đoạn nhất định. Phòng hành chính tổng hợp:Có chức năng quản lý nhân sự như: tuyển dụng, đào tạo, xếp lương, thi đua khen thưởng, kỷ luật, bảo vệ nội bộ, sắp xếp công tác đời sống, vị trí làm việc. Đảm bảo công tác văn thư, đánh máy, bí mật tài liệu, hồ sơ. Có nhiệm vụ sắp xếp và quản l lao động, nhằm sử dụng hợp lý và có hiệu quả lực lượng lao động của công ty. Nghiên cứu xây dựng các phương án nhằm thực hiện việc trả lương phân phối tiền lương, tiền thưởng hợp l trình lên giám đốc. Có chức năng thực hiện các công tác nội vụ của công ty cũng như tổ chức hội nghị và các buổi hội họp của Công ty. Giám đốc Phòng hành chính tổng hợp Phòng quản l và điều hành xe Đội xe 1 Đội xe 2 Phòng tài chính kế toán (Nguồn: Phòng hành chính – tổng hợp) Thang Long University Library
  • 35. 25 Phòng tài chính kế toán: Chức năng của phòng là khai thác mọi nguồn vốn nhằm đảm bảo mọi nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của công ty. Có nhiệm vụ quản lý và chịu trách nhiệm trước công ty về hoạt động tài chính kế toán. Tham mưu cho giám đốc xét duyệt các phương án kinh oanh và phân phối thu nhập. Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo qui định, chế độ tài chính hiện hành của nhà nước. Cung cấp số liệu kịp thời, chính xác về kết quả hoạt động của công ty cho giám đốc biết để có kế hoạch kinh doanh trong thời gian tiếp theo. Phòng quản í và điều hành xe: có nhiệm vụ lên lịch trình và quản lí lịch làm việc của từng đội xe, điều động các xe trong từng đội sao cho phù hợp với từng dịch vụ. Có trách nhiệm kiểm tra việc bảo ưỡng và sửa chữa xe để xe có thể hoạt động một cách hiệu quả nhất. Các đội xe: có nhiệm vụ thực hiện các lịch trình đã được phân công của phòng quản lí và điều hành xe. 2.2. Phân tích t nh h nh tài chính tại Công ty TNHH dịch vụ vận tải thương mại Anh Tú 2.2.1. Phân tích báo cáo tài chính  Phân tích bảng cân đối kế toán Quy mô và biến động các khoản mục trong bảng cân đối kế toán trong giai đoạn 2011 - 2013 được tổng hợp và trình bày qua bảng sau:
  • 36. 26 Bảng 2.1.Quy mô và biến động các khoản mục trong bảng Cân đối kế toán Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Năm 2 11 Năm 2 12 Năm 2 13 Chênh lệch tuyêt đối Chênh lệch tương đối (%) 2012/2011 2013/2012 2012/2011 2013/2012 (A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(3)-(2) (4)/(1) (5)/(2) TÀI SẢN A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 10.152.872.557 11.911.101.297 13.337.772.826 12.468.552.601 1.426.671.529 122,8 0.119776626 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2.846.581.170 2.289.129.866 20.176.505 (557.451.304) (2.268.953.361) (19,58) (99,12) II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 1. Đầu tư ngắn hạn 0 0 0 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 0 0 0 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 6.810.908.293 8.560.839.938 10.384.305.469 1.749.931.645 1.823.465.531 25,69 21,3 1. Phải thu khách hàng 6.770.268.093 8.560.839.938 10.343.665.268 1.790.571.845 1.782.825.330 26,45 20,82 2. Trả trước cho người bán 40.640.200 40.640.201 (40.640.200) 40.640.201 (100) 3. Các khoản phải thu khác 0 0 0 IV. Hàng tồn kho 419.508.043 690.867.220 2.533.017.902 271.359.177 1.842.150.682 64,68 (266,64) V.Tài sản ngắn hạn khác 75.875.051 370.264.273 400.222.950 294.389.222 29.958.677 387,99 8,09 1. Thuế GTGT được khấu trừ 51.400.879 233.925.504 191.008.632 182.524625 (42.916.872) 355,1 (18,34) 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 24.474.172 136.338.769 191.855.227 111.864.597 55.516.458 457 40,72 3. Tài sản ngắn hạn khác 17.359.091 0 17.359.091 B – Tài sản dài hạn 2.750.537.991 2.937.565.566 2.443.287.708 187.027.575 (494.277.858) 6,8 (16,83) I. Tài sản cố định 2.750.537.991 2.937.565.566 2.443.287.708 187.027.575 (494.277.858) 6,8 (16,83) 1. Tài sản cố định hữu hình 275.0537.991 2.937.565.566 2.443.287.708 187.027.575 (494.277.858) 6,8 (16,83) Nguyên giá 4.200.376.910 4.990.713.274 4.191.286.000 790.336.364 (799.427.274) 18,81 (16,02) Giá trị hao mòn lũy kế (1.449.838.919) (2.053.147.708) (1.747.998.292) (603.308.789) 305.149.416 41,61 (14,86) TỔNG CỘNG TÀI SẢN 12.903.410.548 14.848.666.863 15.781.010.534 1.945.256.315 932.343.671 15,07 6,28 Thang Long University Library
  • 37. 27 Chỉ tiêu Năm 2 11 Năm 2 12 Năm 2 13 Chênh lệch tuyêt đối Chênh lệch tương đối (%) 2012/2011 2013/2012 2012/2011 2013/2012 NGUỒN VỐN A – Nợ phải trả 10.986.751.003 12.875.832.977 13.800.342.036 1.889.081.974 924.509.059 17,19 7,18 I. Nợ ngắn hạn 10.982.985.734 12.872.067.708 13.796.576.767 1.889.081.974 924.509.059 17,2 7,18 1. Vay ngắn hạn 2.744.150.000 2.180.450.000 2.741.750.000 (563.700.000) 561.300.000 (20,54) 25,74 2. Phải trả cho người bán 7.964.609.196 10.531.267.386 9.778.466.963 2.566.658.190 (752.800.423) 32,22 (7,15) 3. Người mua trả tiền trước 144.334.123 0 1.077.257.463 (144.334.123) 1.077.257.463 (100) 0 4. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước 12.092.415 14.610.322 6.902.341 2.517.907 (7.707.981) 20,82 (52,76) 5. Phải trả người lao động 117.800.000 145.740.000 192.200.000 27.940.000 46.460.000 23,72 31,88 II. Nợ dài hạn 3.765.269 3.765.269 3.765.269 0 0 100 100 B – Vốn chủ sở hữu 1.920.424.814 1.972.833.886 1.980.668.498 52.409.072 7.834.612 2,72 0,39 I. Vốn chủ sở hữu 1.920.424.814 1.972.833.886 1.980.668.498 52.409.072 7.834.612 2,72 0,39 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1920..424.814 1.880.998.547 1880..998.547 (39.426.267) 0 (2,05) 0 2. Vốn khác của chủ sở hữu 0 0 7.834.612 0 7.834.612 0 (100) 3. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 3.765.269 0 0 (3.765.269) 0 0 0 . LNST chưa phân phối (22.309.784) 91.835.339 91.835.339 114.145.123 0 (511,64) 0 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 12.903.410.548 14.848.666.863 15.781.010.534 1.945.256.315 932.343.671 15,07 6,28 (Nguồn: Phòng Tài chính – kế toán)
  • 38. 28 Phân tích uy mô và cơ cấu tài sản - Đánh giá quy mô và cơ cấu tài sản Bảng 2.2. Quy mô cơ cấu và tài sản Công ty giai đoạn 2011 - 2013 Chỉ tiêu Năm 2 11 Năm 2 12 Năm 2 13 Tỷ trọng (%) Số tiền (đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (đồng) Tổng tài sản 100 12.903.410.548 100 14.848.666.863 100 15.781.010.534 TSNH 78,68 10.152.872.557 80,22 11.911.101.297 84,52 13.337.772.826 TSDH 21,32 2.750.537.991 19,78 2.937.565.566 15.48 2.443.287.708 (Nguồn: Bả â đối kế toán) Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản Công ty giai đoạn 2011 - 2013 (Nguồn: Bả â đối kế toán) uy mô tổng tài sản của Công ty có xu hướng gia tăng và tốc độ tăng tương đối ổn định trong giai đoạn 2011 - 2013. Năm 2011 quy mô tổng tài sản là 12.903.410.548 đồng, năm 2012 là 14.848.666.863 đồng, tăng 1.945.256.315 đồng tương ứng với 15,07 so với năm 2011. Năm 2013 tiếp tục tăng lên đến 15.781.010.534 đồng, tăng ,28 so với năm 2012. Sự tăng trưởng này là một dấu hiệu khả quan cho thấy sự lớn mạnh của Công ty. Cơ cấu tài sản của Công ty có sự mất cân đối về tỷ trọng TSNH và TS H. Năm 2011, TSNH chiếm 78, 8 quy mô tổng tài sản, tăng lên 80,22 vào năm 2012 và tiếp tục tăng lên 8 , 2 vào năm 2013. 78.68 80.22 84.52 21.32 19.78 15.48 0% 20% 40% 60% 80% 100% Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 TSNH TSDH Thang Long University Library
  • 39. 29 Sự chiếm ưu thế của TSNH so với TS H là tương đối phù hợp với đặc trưng của một công ty thương mại. Đồng thời, đây cũng là kết quả của chính sách quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái thận trọng (TSNH TS H) mà ban giám đốc Công ty đang thực hiện. Với mong muốn đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị trường,Công ty luôn lưu trữ một lượng hàng tồn kho đủ lớn để không thiếu hụt hàng hóa, và một lượng tiền mặt ư ả để sẵn sàng thanh toán nhà cung. Tuy nhiên, chính sách này khiến Công ty luôn phải đối mặt với các gánh nặng chi phí như chi phí cơ hội của tiền, chi phí lưu kho, chi phí thu hồi nợ… Tuy nhiên qua xu hướng TSNH tăng từng năm như vậy cho thấy Công ty vẫn chưa điều chỉnh được cơ cấu tổng tài sản nhằm hạn chế những nhược điểm do chính sách quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái thận trọng đem lại. - Phân tích biến động về qui mô và cơ cấu tài sản + Tài sản ngắn hạn: TSNH có xu hướng tăng trong 3 năm. Năm 2012 TSNH là 10.152.872.557 đồng, tăng 12.468.552.601 đồng so với năm 2011. Năm 2013 TSNH tăng 1.426.671.529 đồng so với năm 2012, đạt mức 13.337.772.826 đồng. uy mô TSNH tăng là o sự biến động của các khoản mục thành phần sau: Tiền và các khoản tiền tương đương Khoản mục này giảm 557.451.304 đồng tương ứng với 19,58% từ 2.846.581.170 đồng (năm 2011) xuống 2.289.129.866 đồng (năm 2012). Và tiếp tục giảm mạnh xuống còn 20.176.505 đồng vào năm 2013, giảm2.268.953.361 đồng (99,12 ) so với năm 2012. Nguyên nhân có sự sụt giảm như vậy là do Công ty phải dùng một số tiền để bảo ưỡng lại các xe để cho xe có thể vận hành được một cách an toàn nhất. Công ty cũng cần mua một số hàng hóa, vật liệu xây dựng để dự trữ nên cần dự trữ nhiều tiền mặt. Điều này cũng sẽ làm giảm chi phí cơ hội do việc dự trữ tiền mặt, Công ty có thể dùng số tiền này để đi đầu tư kiếm lời. Việc cắt giảm lượng khá lớn tiền mặt trong một thời gian ngắn như vậy sẽ có thể ảnh hưởng đến việc phải thanh toán các khoản tức thời cho nhà cung cấp, các khoản lãi vay ngân hàng đến hạn... Trong khi Công ty vẫn phát sinh khoản chi phí doanh nghiệp như tiền lương, thưởng cho nhân viên, tiền thuê nhà kho... Từ đó, gây khó khăn cho Công ty trong việc huy động vốn o các nhà đầu tư có thể dựa vào chỉ tiêu này để nắm bắt được khả năng thanh toán của Công ty để quyết định đầu tư. Các khoản phải thu ngắn hạn Các khoản phải thu ngắn hạn trên tổng tài sản có sự tăng ần qua các năm. Năm 2011, giá trị khoản phải thu ngắn hạn là 6.810.908.293 đồng, giá trị tổng tài sản là 12.903.410.548 đồng, tức là khoản phải thu ngắn hạn chiếm 52,78% tổng tài sản. Năm 2013, giá trị khoản phải thu ngắn hạn là 10.384.305.469 đồng, giá trị tổng tài sản là
  • 40. 30 15.781.010.534 đồng, tức là khoản phải thu ngắn hạn chiếm 65,8% tổng tài sản. Do vậy, tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn năm 2013 tăng hơn 1,2 lần so với năm 2011. Sự biến động của khoản phải thu ngắn hạn qua trả trước cho người bán và phải thu khách hàng. Phải thu khách hàng Năm 2011, khoản phải thu khách hàng là 6.770.268.093 đồng rồi tăng nhẹ lên 8.560.839.938 đồng trong năm 2012 và tăng mạnh vào năm 2013 là 10.343.665.268 đồng. Nguyên nhân là do tình hình kinh tế trong năm 2012 còn khó khăn, Công ty nới lỏng tín dụng cho khách hàng để mở rộng kinh doanh, khuyến khích khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ để tăng oanh thu. Và năm 2013, giá trị này tăng mạnh là do nền kinh tế vẫn chưa khắc phục được tình trạng khó khăn. Cùng với việc tiếp tục nới lỏng chính sách tín dụng là do một số chủ đầu tư chưa thanh toán cho Công ty. Vì vậy, giá trị khoản phải thu khách hàng năm 2013 tăng gần 1,5 lần so với năm 2011. Phải thu khách hàng chỉ chiếm hầu như toàn bộ trong khoản phải thu ngắn hạn nhưng lại có xu hướng tăng. Vì vậy, Công ty cũng cần phải tăng cường chính sách thu nợ để tránh bị các Công ty khác chiếm dụng vốn và giảm thiểu nợ xấu bằng cách tăng tỷ lệ chiết khấu cho khách hàng thanh toán sớm. Trả i bán Khoản trả trước cho người bán không có sự biến động giữa năm 2011 và 2013 vẫn giữ nguyên là 0. 0.200 đồng. Năm 2012 không có khoản phải trả cho người bán. Nguyên nhân là o năm 2012 nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, ít có công trình xây dựng nên Công ty không phải mua tích trữ vật liệu xây dựng. Chủ yếu Công ty phục vụ các dịch vụ về việc bốc xếp và vận chuyển hàng hóa đường bộ. Hàng tồn kho Hàng tồn kho có xu hướng tăng mạnh trong 3 năm. Năm 2013 lượng hàng tồn kho tăng 2 , tương ứng 1.842.150.682 đồng từ 690.867.220 đồng (2012) lên 2.533.017.902 đồng (2013). Năm 2012 hàng tồn kho tăng 271.359.177 đồng, tương ứng tăng về cả số lượng và giá vốn đơn vị hàng hóa trong kho. Lượng hàng hóa nhập kho tăng vọt để đáp ứng đầy đủ và kịp thời những đơn đặt hàng lớn của các khách hàng là các công trình lớn. Kết quả này cho thấy chính sách tín dụng thương mại nới lỏng của Công ty đã phát huy được hiệu quả thu hút khách hàng. Một số khách hàng là công trình lớn cũng đã rời bỏ Công ty chuyển sang mua hàng từ các mối lớn hơn khiến cho hàng hóa bị ứ đọng. Trước tình hình này, Công ty cần nhanh chóng đề ra phương hướng để giải phóng lượng hàng tồn kho. Tài sản ngắn hạn khác Thang Long University Library
  • 41. 31 Trong giai đoạn 3 năm 2011 – 2013, quy mô của TSNH khác không ngừng gia tăng. Từ 75.875.051 đồng (2011) tăng 387,99 lên tới 370.264.273 đồng (2012). Năm 2013 là 400.222.950 đồng,tăng 29.958.677 đồng tương ứng với 8,09% so với năm 2012.Nguyên nhân là o phát sinh tăng đột biến của Thuế và các khoản phải thu Nhà nước cùng với tốc độ tăng nhanh và đồng bộ của các khoản mục thành phần khác. Giai đoạn từ 2011-2013, TSNH đều gia tăng o đó thuế GTGT được khấu trừ tăng từ năm 2011 là 1. 00.879 đồng lên 233.92 . 0 đồng vào năm 2012 nhưng sau đó lại có sự giảm nhẹ xuống còn 191.008. 32 đồng vào năm 2013.Các khoản thuế và các khoản phải nộp Nhà nước đều tăng. + Tài sản dài hạn: Tài sản cố định(TSCĐ): Là những tài sản có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên và thời gian sử dụng lớn hơn một năm, bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình. TSCĐ hữu hìnhlà những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể như nhà xưởng, nhà kho, vật kiến trúc và các phương tiện vận tải, truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản l … TSDH của Công ty có sự tăng giảm không đều. Năm 2012 là 2.937. . đồng, tăng 187.027. 7 đồng tương đương với 6,8% so với năm 2011. Nguyên nhân của sự gia tăng nay là Công ty đã mua sắm thêm một số thiết bị phục vụ cho việc bốc xếp hàng hóa và san lấp mặt bằng có được hiệu quả một cách tốt nhất. Nhưng năm 2013 lại giảm đi 9 .277.8 8 đồng xuống còn 2. 3.287.708 đồng so với năm 2012 là o Công ty đã thanh l một số thiết bị máy móc o quá cũ hoặc không còn được sử dụng nhiều. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của công nghệ, Công ty cũng cần phải nhanh chóng nắm bắt được những công nghệ mới tiên tiến, hiện đại và đầu tư để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Phân tích uy mô và cơ cấu nguồn vốn - Đánh giá khái quát qui mô và cơ cấu nguồn vốn Bảng 2.3. Quy mô cơ cấu và tổng nguồn vốn của Công ty Chỉ tiêu Năm 2 11 Năm 2 12 Năm 2 13 Tỷ trọng (%) Số tiền (đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (đồng) Tổng nguồn vốn 100 12.903.410.548 100 14.848.666.863 100 15.781.010.534 Nợ phải trả 85,15 10.986.751.003 86,71 12.875.832.977 87,44 13.800.342.036 VCSH 14,85 1.920.424.814 13,29 1.972.833.886 12,56 1.980.668.498 (Nguồn: Bảng â đối kế toán)