SlideShare a Scribd company logo
1 of 96
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI TTC VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU HUYỀN
MÃ SINH VIÊN : A21110
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI TTC VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Tuyết
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Huyền
Mã sinh viên : A21110
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp đại học được hoàn thành tại trường Đại học Thăng Long.
Trong suốt quá trình từ thu thập số liệu, sàng lọc thông tin, phân tích đề tài đến khi
hoàn thiện bản khóa luận này, em đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ quý
báu của quý thầy cô trường Đại học Thăng Long, của ban lãnh đạo, cô chú, anh chị tại
Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam. Với lòng kính trọng và biết ơn
sâu sắc, em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu, Khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại học Thăng Long đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp.
Giảng viên Th.S Nguyễn Thị Tuyết, cô giáo đã trực tiếp hướng dẫn, định hướng,
giúp đỡ em bằng những chỉ dẫn quý báu trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và
hoàn thành đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư thương
mại TTC Việt Nam”.
Các thầy cô giáo thuộc Khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại học Thăng Long đã
trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính cho
em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Thăng Long.
Ban Giám đốc, các cô chú, anh chị làm việc tại Công ty Cổ phần đầu tư thương
mại TTC Việt Nam đã hết lòng cung cấp các thông tin tài chính cũng như nhiệt tình
hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và lý giải những khúc mắc của em về Công ty trong
quá trình thực tập tại quý Công ty.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các đơn vị sự nghiệp và các cá nhân đã
hết lòng ủng hộ để em có thể hoàn thành một cách tốt nhất khóa luận tốt nghiệp của
mình.
Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thu Huyền
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thu Huyền
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nhiều cơ hội phát triển được mở ra cho các
nhà đầu tư cũng như các doanh nghiệp Việt Nam. Hội nhập kinh tế là một xu thế tất
yếu của các nước trên thế giới hiện nay, là phương châm chiến lược nhằm thúc đẩy
tăng trưởng nền kinh tế. Các mối quan hệ giao thương giờ đây được mở rộng, không
chỉ trong nước mà còn tiến ra các thị trường quốc tế. Môi trường đầu tư kinh doanh
được cải thiện tạo ra nhiều điều kiện thuận lợi, song cũng đặt các doanh nghiệp trước
sức ép cạnh tranh. Do vậy, mỗi doanh nghiệp cần có những bước đi thận trọng, chiến
lược kinh doanh phù hợp, tận dụng tài nguyên sẵn có để tạo nên lợi thế cạnh tranh,
giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển không chỉ trong nước mà cả trên thị trường
quốc tế.
Trong việc quản trị và điều hành doanh nghiệp, những vấn đề về tài chính luôn
có ý nghĩa hết sức quan trọng và cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Phân tích tài chính giúp cho doanh nghiệp nắm rõ được thực trạng hoạt động
tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó thấy được những điểm mạnh,
điểm yếu của mình để có thể điều chỉnh, đưa ra những hướng đi phù hợp và đúng đắn,
nhằm đem lại hiệu quả trong kinh doanh, tránh những sai lầm dẫn đến thất bại. Ngoài
ra, tình hình tài chính của một doanh nghiệp không chỉ là sự quan tâm của chính bản
thân doanh nghiệp, mà nó còn là sự quan tâm của rất nhiều chủ thể khác như: nhà đầu
tư, cổ đông, chủ thể cho vay, Nhà nước, các đối thủ cạnh tranh, người lao động,… Vì
vậy, phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp sẽ không chỉ là công việc của
riêng nhà quản trị doanh nghiệp, mà phân tích tài chính doanh nghiệp còn cung cấp
thông tin cho các chủ thể khác phân tích tùy thuộc vào mục đích sử dụng thông tin của
họ.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính trong
doanh nghiệp, vận dụng các kiến thức đã tiếp thu trong nhà trường kết hợp với kiến
thức thực tế trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, em đã chọn đề tài “Phân tích
tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam” trong
giai đoạn 2012 – 2014 làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Bài khóa luận “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư
thương mại TTC Việt Nam” nhằm thực hiện các mục tiêu sau:
- Tổng hợp, vận dụng những kiến thức và lý thuyết về phân tích tài chính doanh
nghiệp để từ đó nghiên cứu, phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần đầu tư
thương mại TTC Việt Nam.
- Làm rõ thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt
Nam trong giai đoạn 2012 – 2014, từ đó chỉ ra và giải thích được những nguyên nhân
về sự biến động tài chính của công ty. Đồng thời nêu rõ kết quả đạt được cũng như
những điểm còn hạn chế của công ty.
- Đề xuất một số biện pháp cụ thể nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty
Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần
đầu tư thương mại TTC Việt Nam.
Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam.
Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2012 – 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng những cơ sở lý thuyết tài chính doanh nghiệp và phân tích tài
chính doanh nghiệp. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện chủ yếu là các phương
pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phân tích thống kê…kết hợp với những kiến thức đã
học cùng với thông tin thu thập từ thực tế, mạng xã hội các các tài liệu tham khảo
khác…
5. Bố cục của khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại
TTC Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ
phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam.
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP ..............................................................................................................1
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp............................................................1
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp...................................................................1
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp .................................................................1
1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................2
1.2.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................2
1.2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................2
1.2.3. Nhiệm vụ và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp........................4
1.2.4. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................4
1.2.5. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp ...............5
1.2.5.1. Thông tin bên trong doanh nghiệp .................................................................5
1.2.5.2. Thông tin ngoài doanh nghiệp........................................................................6
1.2.6. Các phương pháp phân tích .............................................................................6
1.2.6.1. Phương pháp so sánh .....................................................................................6
1.2.6.2. Phương pháp cân đối......................................................................................7
1.2.6.3. Phương pháp tỷ số..........................................................................................7
1.2.6.4. Phương pháp Dupont .....................................................................................7
1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp..................................8
1.3.1. Phân tích tình hình Tài sản – Nguồn vốn thông qua bảng cân đối kế toán..8
1.3.1.1. Phân tích biến động, kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp ..........8
1.3.1.2. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ............................9
1.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh............................9
1.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.............................................................10
1.3.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính....................................11
1.3.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán .........................................................11
1.3.4.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ........................12
1.3.4.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ...............................16
1.3.4.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời...................................................17
1.3.5. Phân tích Dupont............................................................................................18
1.3.6. Phân tích SWOT .............................................................................................19
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp..........20
1.4.1. Nhân tố chủ quan ...........................................................................................20
1.4.1.1. Bộ máy tổ chức doanh nghiệp ......................................................................20
1.4.1.2. Năng lực tài chính doanh nghiệp .................................................................20
1.4.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh .....................................................................21
1.4.1.4. Chất lượng, trình độ lao động......................................................................21
1.4.2. Nhân tố khách quan .......................................................................................21
1.4.2.1. Môi trường quốc tế .......................................................................................21
1.4.2.2. Môi trường kinh tế........................................................................................21
1.4.2.3. Môi trường pháp lý.......................................................................................21
1.4.2.4. Môi trường văn hóa xã hội...........................................................................22
1.4.2.5. Trình độ khoa học kỹ thuật...........................................................................22
1.4.2.6. Thị trường đầu vào và đầu ra.......................................................................22
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TTC VIỆT NAM ................................................24
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam ..
..........................................................................................................................24
2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam..............24
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...............................................24
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh.................................................................................24
2.1.4. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................25
2.2. Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam27
2.2.1. Phân tích tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty Cổ phần đầu tư
thương mại TTC Việt Nam qua bảng cân đối kế toán giai đoạn 2012 - 2014...........27
2.2.1.1. Tình hình tài sản...........................................................................................27
2.2.1.2. Tình hình nguồn vốn.....................................................................................36
2.2.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa Tài sản và Nguồn vốn .....................................43
2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.........................................44
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.............................................................52
2.2.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính ....................................57
2.2.4.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.........................................57
2.2.4.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ........................59
Thang Long University Library
2.2.4.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ...............................65
2.2.4.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời...................................................67
2.2.5. Phân tích Dupont............................................................................................68
2.3. Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC
Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014.................................................................................71
2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................71
2.3.2. Hạn chế của Công ty.......................................................................................71
2.3.3. Nguyên nhân...................................................................................................72
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan .................................................................................72
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan .............................................................................73
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TTC VIỆT NAM...
............................................................................................................75
3.1. Xu hướng nền kinh tế ....................................................................................75
3.1.1. Cơ hội ..............................................................................................................75
3.1.2. Thách thức ......................................................................................................76
3.2. Định hướng phát triển của công ty...............................................................76
3.3. Những giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty ............77
3.3.1. Xây dựng phương án huy động vốn dài hạn để tăng quy mô vốn................77
3.3.2. Kiểm soát, giảm thiểu chi phí.........................................................................77
3.3.3. Quản lý tiền và tương đương tiền ..................................................................78
3.3.4. Giải pháp về nhân sự......................................................................................78
3.3.5. Các giải pháp khác..........................................................................................79
3.3.5.1. Tăng cường và mở rộng các mối quan hệ khách hàng ................................79
3.3.5.2. Chú trọng công tác phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty....79
3.3.6. Kiến nghị với các bên liên quan.....................................................................80
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
TB Trung bình
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Quy mô tổng tài sản của Công ty giai đoạn 2012 – 2014.............................27
Bảng 2.2. Tình hình tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt
Nam giai đoạn 2012 -2014 ............................................................................................29
Bảng 2.3. Tình hình tài sản dài hạn tại Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại TTC
Việt Nam........................................................................................................................33
Bảng 2.4. Quy mô Nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 .............................36
Bảng 2.5. Tình hình Nợ phải trả tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt
Nam giai đoạn 2012 – 2014...........................................................................................38
Bảng 2.6. Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại
TTC Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014..........................................................................42
Bảng 2.7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2012 –
2014 ...............................................................................................................................45
Bảng 2.8. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty giai đoạn 2012 – 2014...................52
Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần đầu tư thương
mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014...................................................................57
Bảng 2.10. Chỉ tiêu khả năng quản lý tổng tài sản của Công ty Cổ phần đầu tư thương
mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 - 2014....................................................................59
Bảng 2.11. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần đầu tư
thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014.......................................................60
Bảng 2.12. Hệ số thu nợ và thời gian thu nợ trung bình của Công ty Cổ phần đầu tư
thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014.......................................................61
Bảng 2.13. Hệ số trả nợ và thời gian trả nợ trung bình của Công ty Cổ phần đầu tư
thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014.......................................................63
Bảng 2.14. Thời gian quay vòng tiền của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC
Việt Nam giai đoạn 2012 - 2014 ...................................................................................63
Bảng 2.15. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản dài hạn của Công ty Cổ phần đầu tư
thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 - 2014 .......................................................64
Bảng 2.16. Chỉ tiêu khả năng quản lý nợ của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC
Việt Nam giai đoạn 2012 - 2014 ...................................................................................65
Bảng 2.17. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần đầu tư thương
mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014...................................................................67
Bảng 2.18. Phân tích tác động của ROS lên ROA ........................................................69
Bảng 2.19. Phân tích tác động của hiệu suất sử dụng tổng tài sản lên ROA ................69
Bảng 2.20. Phân tích tác động của ROA lên ROE........................................................70
Bảng 2.21. Phân tích tác động của đòn bẩy tài chính lên ROE.....................................70
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.............................................27
Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng nợ và vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại
TTC Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014..........................................................................36
Biểu đồ 2.4. Mô hình tài trợ vốn của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt
Nam giai đoạn 2012 - 2014 ...........................................................................................43
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam ...........25
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị
trường, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng
hóa – tiền tệ, tính chất và mức độ phát triển của tài chính doanh nghiệp cũng phụ thuộc
vào tính chất và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính. Tài chính doanh
nghiệp là một hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá
trình tạo lập và phân phối nguồn tài chính và quỹ tiền tệ, quá trình tạo lập và chu
chuyển nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm phục vụ mục đích sản xuất để đạt được
mục tiêu chung của doanh nghiệp đó. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến
đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất.
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp có những
vai trò chủ yếu sau đây:
Thứ nhất, tài chính doanh nghiệp có vai trò huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời
vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Yếu tố tiền đề để thực hiện mọi quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp đó là vốn kinh doanh. Vai trò của tài chính doanh
nghiệp trước hết được thể hiện ở việc xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết cho
hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Tiếp đó, phải lựa chọn các phương
pháp và hình thức huy động vốn thích hợp, đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn để huy
động của doanh nghiệp được thực hiện một cách nhịp nhàng, liên tục với chi phí huy
động vốn thấp nhất.
Thứ hai, tài chính doanh nghiệp có vai trò tổ chức sử dụng vốn hiệu quả và tiết
kiệm. Đây là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp
đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn, đánh giá dự án đầu tư tối ưu; huy động số
vốn hiện có một cách tối đa vào hoạt động kinh doanh, phân bổ hợp lý nguồn vốn, sử
dụng các biện pháp để tăng vòng quay vốn, nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh
doanh.
Thứ ba, tài chính doanh nghiệp là đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh. Vai
trò này được thể hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao
động, dịch vụ, vật tư…đồng thời xác định giá bán hợp lý khi phát hành cổ phiếu, hàng
2
hóa bán, dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân
phối quỹ tiền lương, tiền thưởng, thực hiện các hợp đồng kinh tế…
Vai trò của tài chính doanh nghiệp sẽ trở nên tích cực hay thụ động phụ thuộc
vào nhận thức và vận dụng các chức năng của tài chính, ngoài ra còn phụ thuộc vào cơ
chế tổ chức tài chính doanh nghiệp, môi trường kinh doanh và các nguyên tắc trong
mọi hoạt động tài chính doanh nghiệp.
1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và
công cụ cho phép thu thập, xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác trong
doanh nghiệp, nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng tiềm lực cũng như mức độ
rủi ro và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính có trọng tâm là phân tích các báo cáo tài chính, kiểm tra, đối
chiếu số liệu, so sánh số liệu về tài chính của doanh nghiệp qua các thời kỳ thông qua
một hệ thống các phương pháp, công cụ và kĩ thuật phân tích. Từ đó, có thể đánh giá
được mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp và tìm ra các biện pháp
giúp tăng cường các hoạt động kinh tế, đồng thời là căn cứ phục vụ cho việc dự đoán,
dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong công tác quản lý tài
chính doanh nghiệp, là một trong những công cụ quản lý đắc lực, điều tiết hoạt động
sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Đây cũng là mối quan tâm của các chủ thể
trong nền kinh tế thị trường như nhà quản trị doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cổ
đông, khách hàng, tổ chức tín dụng, cơ quan Nhà nước, người lao động,… Vai trò của
phân tích tài chính doanh nghiệp với mỗi chủ thể là khác nhau.
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp
Nhà quản trị doanh nghiệp là người phải chịu trách nhiệm điều hành hoạt động
tài chính, dựa trên cơ sở các nghiệp vụ tài chính thường ngày để đưa ra các quyết định
vì mục tiêu lợi nhuận, đảm bảo lợi ích cho các cổ đông của doanh nghiệp. Phân tích tài
chính doanh nghiệp sẽ giúp cho nhà quản trị đánh giá được khả năng sinh lời, khả
năng thanh toán, việc cân bằng thu chi,… Từ đó nhà quản trị có được cái nhìn chính
xác, rõ nét về doanh nghiệp và có thể đưa ra quyết định đúng đắn trong việc huy động
vốn, sử dụng, giám sát và kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
3
Đối với các nhà đầu tư
Các nhà đầu tư luôn phải cân nhắc giữa mức độ rủi ro và lợi nhuận đạt được khi
quyết định đầu tư vào một doanh nghiệp. Mối quan tâm hàng đầu của họ là thời gian
hoàn vốn, mức sinh lãi và rủi ro. Vì vậy, việc nắm rõ và phân tích được thông tin liên
quan đến điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và niềm năng
tăng trưởng của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. Nó giúp cho nhà đầu tư đưa ra
quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không.
Đối với chủ nợ
Phân tích tài chính được các tổ chức tín dụng, ngân hàng và các nhà cung ứng sử
dụng nhằm mục đích đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán
của doanh nghiệp sẽ được xem xét trên khoản vay ngắn hạn và dài hạn.
Đối với các khoản vay ngắn hạn, họ đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán
nhanh của doanh nghiệp, nghĩa là khả năng ứng phó của doanh nghiệp đối với các
khoản nợ khi đến hạn trả. Đối với những khoản vay dài hạn, họ quan tâm đến khả năng
sinh lời của doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có đảm bảo cho trường
hợp doanh nghiệp gặp phải rủi ro trong kinh doanh hay không.
Bằng cách cân nhắc các yếu tố trên, các tổ chức tín dụng và ngân hàng sẽ đưa ra
những quyết định cho vay hợp lý đối với từng doanh nghiệp, để từ đó không chỉ thu
được lợi từ khoản cho vay mà còn giảm được rủi ro trong việc thu hồi nợ. Các nhà
cung ứng sẽ cân nhắc các chính sách mua bán trả chậm phù hợp đối với khách hàng
của mình. Do đó, phân tích tài chính là một việc làm vô cùng cần thiết, giúp giảm rủi
ro trong các hoạt động tín dụng.
Đối với người lao động trong doanh nghiệp
Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản trị và các chủ nợ, người lao động trong doanh
nghiệp cũng cần quan tâm tới các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Bởi kết quả
hoạt động của doanh nghiệp sẽ tác động trực tiếp đến khoản thu nhập của họ. Ngoài ra,
đối với một số người lao động có tham gia góp vốn vào doanh nghiệp, thì phân tích tài
chính càng đóng vai trò quan trọng.
Đối với các cơ quan Nhà nước
Các cơ quan Nhà nước như cục Thuế, bộ Tài chính thông qua kết quả phân tích
tài chính nhằm đánh giá, kiểm tra, kiểm soát hoạt động của các doanh nghiệp. Từ đó
đưa ra các chính sách tài chính tiền tệ thích hợp để điều tiết các hoạt động trên thị
trường.
4
Tóm lại, phân tích tài chính doanh nghiệp sẽ giúp người sử dụng thông tin nhìn
nhận, đánh giá được các hoạt động của doanh nghiệp từ chi tiết đến tổng quát. Nhờ đó,
các chủ thể trên thị trường sẽ tìm được điểm mạnh, yếu trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nhằm đưa ra các quyết định tài chính phù hợp.
1.2.3. Nhiệm vụ và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ cung cấp chính xác thông tin về
mọi mặt tài chính của doanh nghiệp như:
- Đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp về mọi mặt, quản lý và
phân phối nguồn vốn một cách hợp lý để đảm bảo cho hoạt động sản xuất
kinh doanh.
- Đưa ra những thông tin về tình hình thanh toán, khả năng thanh khoản của
doanh nghiệp. Đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn trong quá trình kinh
doanh cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng tới tình hình tài chính doanh
nghiệp, từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục hiệu quả những tồn tại trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; đồng thời khai thác những
điểm mạnh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Từ những thông tin thu được, chủ doanh nghiệp sẽ nắm rõ được thực trạng của
doanh nghiệp mình, các nhân tố tác động tới doanh nghiệp. Bên cạnh đó, phân tích tài
chính sẽ cung cấp những thông tin hữu dụng cho nhà đầu tư, chủ nợ,… để từ đó có thể
đánh giá được mức độ rủi ro, thời gian thu hồi vốn, tiền lãi hay cổ tức thu được.
1.2.4. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
Quy trình tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp được thực hiện theo các
bước sau đây:
Bước 1: Thu thập thông tin
Thông tin là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng phân tích. Thông tin cần thu
thập bao gồm có thông tin nội bộ doanh nghiệp và thông tin bên ngoài.
Bước 2: Xử lý thông tin
Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định
nhằm tính toán so sánh với năm trước hay trung bình ngành. Trong giai đoạn này, nhà
phân tích sử dụng tập hợp các khái niệm, phương pháp xử lý, công cụ với thông tin ở
nhiều góc độ nghiên cứu, tính toán các chỉ tiêu phân tích theo mục tiêu đã đặt ra. Từ
đó đánh giá, xác định được điểm mạnh yếu của doanh nghiệp, để nhà quản lý đưa ra
được dự đoán và quyết định.
Thang Long University Library
5
Bước 3: Dự đoán và ra quyết định
Nhà phân tích dự báo hoạt động thời gian tới của doanh nghiệp. Từ kết quả phân
tích ở trên, các nhà quản trị, nhà đầu tư, người cho vay đưa ra các quyết định thích hợp
(các quyết định về tài chính, quyết định đầu tư hay rút vốn, tiếp tục cho vay hay thu
hồi vốn vay,…).
1.2.5. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với những chủ thể quan tâm tới
doanh nghiệp, ảnh hưởng đến việc ra quyết định của các chủ thể này. Vì vậy mà
nguồn thông tin sử dụng để phân tích tài chính cũng cần phải thu thập từ nhiều nguồn
khác nhau và có độ tin cậy cao.
1.2.5.1. Thông tin bên trong doanh nghiệp
Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều được phản ánh trên
báo cáo tài chính một cách toàn diện, đầy đủ và tổng hợp. Các nhà phân tích có thể
dựa vào những chỉ tiêu trên báo cáo tài chính đã được thể hiện dưới dạng giá trị bằng
con số để ước lượng, tính toán, từ đó đưa ra quyết định của mình về doanh nghiệp.
Một bộ báo cáo tài chính của doanh nghiệp thông thường gồm: Bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Bảng cân đối kế toán: là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát giá trị
tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định. Quy mô tài sản cho thấy sự biến động của tài sản giữa các thời điểm, tình hình
đầu tư của doanh nghiệp. Cơ cấu tài sản giúp ta đánh giá đặc điểm của hoạt động kinh
doanh đã phù hợp với ngành nghề hay chưa, từ đó đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn.
Báo cáo kết quả kinh doanh: là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát
tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu về
doanh thu, chi phí và lợi nhuận của hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Số
liệu trên báo cáo được sử dụng để tính toán khả năng sinh lời, cùng với số liệu trên
bảng cân đối kế toán để tính toán hiệu quả sử dụng vốn, các chỉ tiêu về tỷ suất lợi
nhuận…
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh quá trình
hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông
tin về lưu chuyển tiền của doanh nghiệp giúp cho các đối tượng sử dụng báo cáo tài
chính có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và sử dụng các khoản tiền
và sử dụng các khoản tiền đó trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
6
Ngoài ra, nhà phân tích có thể sử dụng một số thông tin khác bên trong doanh
nghiệp như thuyết minh báo cáo tài chính, bản kế hoạch sản xuất kinh doanh, tình hình
nhân sự…
1.2.5.2. Thông tin ngoài doanh nghiệp
Việc phân tích tài chính trong doanh nghiệp không chỉ giới hạn trong việc phân
tích những báo cáo tài chính, mà còn cần có đầy đủ các thông tin liên quan đến tình
hình chung của nền kinh tế cũng như tình hình tài chính, đặc điểm thông tin ngành của
doanh nghiệp đó. Cụ thể những thông tin đó là các thông tin về chính trị, luật pháp,
chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, chính sách thuế hay sự suy thoái, tăng trưởng
của nền kinh tế, sự biến động giá cả thị trường,… Bên cạnh đó, những thông tin liên
quan đến vị thế của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, thị phần của ngành, tình
trạng công nghệ,… cũng là những yếu tố vô cùng quan trọng, tác động tới tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
1.2.6. Các phương pháp phân tích
Để phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp, việc đầu tiên là cần thực
hiện là thu thập số liệu. Tài liệu, số liệu dùng để phân tích tài chính bao gồm những
thông tin trong nội bộ doanh nghiệp và những thông tin bên ngoài doanh nghiệp,
những thông tin kế toán đến những thông tin quản lý khác… Sau khi dữ liệu được thu
thập, nhà phân tích sẽ xử lý dữ liệu bằng các phương pháp như tính toán, so sánh…
Tùy theo từng mục đích nghiên cứu, ứng dụng kết quả khác nhau mà họ sẽ đưa ra
những nhận định của mình về tình hình tài chính của doanh nghiệp, cũng như đưa ra
những chiến lược định hướng, giải pháp cho thực trạng hiện nay của doanh nghiệp,
không chỉ trong ngắn hạn mà còn trong dài hạn.
1.2.6.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến và rộng rãi nhất
trong phân tích tài chính doanh nghiệp. Phương pháp so sánh được sử dụng nhằm đánh
giá sự khác biệt hay xu hướng biến đổi của từng chỉ tiêu phân tích, từ đó giúp các đối
tượng quan tâm thấy rõ mức độ biến động của các chỉ tiêu để đưa ra các quyết định
đúng đắn. Khi sử dụng phương pháp so sánh thì luôn phải tồn tại ít nhất hai chủ thể và
kết quả so sánh chỉ có ý nghĩa khi các chỉ tiêu được đảm bảo tính đồng nhất, phản ánh
cùng một nội dung kinh tế, đơn vị tính, phương pháp tính toán, thời gian và đơn vị đo
lường của các chỉ tiêu kinh tế. Kỹ thuật so sánh thường được sử dụng trong phân tích
là so sánh bằng số tuyệt đối so sánh bằng số tương đối và so sánh với số bình quân.
Thang Long University Library
7
Ngoài ra, khi phân tích báo cáo tài chính có thể sử dụng phương pháp phân tích
theo chiều dọc hoặc chiều ngang. Phân tích theo chiều ngang là so sánh cả về số tuyệt
đối và số tương đối trên cùng một chỉ tiêu trên báo cáo qua các thời kỳ, để thấy được
sự biến động của từng chỉ tiêu. Phân tích theo chiều dọc là việc xem xét, xác định tỷ
trọng của từng chỉ tiêu tổng thể quy mô chung, qua đó thấy được mức độ quan trọng
của từng chỉ tiêu tổng thể.
1.2.6.2. Phương pháp cân đối
Trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp có khá nhiều chỉ tiêu thể hiện tính cân
đối như sự cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, cân đối giữa doanh thu, chi phí và lợi
nhuận, cân đối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra trong doanh nghiệp. Trên cơ sở các
mối liên hệ mang tính chất cân đối, mối quan hệ giữa các chỉ tiêu thường là mối quan
hệ “tổng số”. Nếu một chỉ tiêu thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của chỉ tiêu khác. Trong
phân tích tài chính, người ta thường vận dụng phương pháp cân đối để xem xét ảnh
hưởng của từng nhân tố đến biến động của các chỉ tiêu cần phân tích.
Phương pháp cân đối thường được áp dụng để lập kế hoạch tài chính, làm luận
cứ cho việc ra quyết định và thường kết hợp với phương pháp so sánh để đánh giá về
tình hình tài chính.
1.2.6.3. Phương pháp tỷ số
Phương pháp phân tích này sử dụng số tương đối để nghiên cứu mối quan hệ của
các chỉ tiêu kinh tế. Theo phương pháp này, các tỷ lệ tài chính được phân thành các
nhóm tỷ lệ đặc trưng phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của
doanh nghiệp như nhóm chỉ tiêu về tỷ số khả năng thanh toán, cơ cấu vốn, khả năng
sinh lời… Phương pháp phân tích tỷ số thường được sử dụng khi phân tích các nhóm
chỉ tiêu kinh tế trên. Bên cạnh đó, phương pháp phân tích tỷ số thường được sử dụng
kết hợp với phương pháp so sánh nhằm phản ánh sự biến động của các chỉ tiêu tài
chính qua nhiều giai đoạn và so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành.
1.2.6.4. Phương pháp Dupont
Phương pháp phân tích Dupont được sáng lập bởi F. Donaldson Brown. Mô hình
Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích khả năng sinh lãi của một công ty
bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu
tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán.
Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn bản giúp tác
động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty. Dựa trên kết quả của phân tích
8
Dupont, có thể sử dụng để thuyết phục cấp quản lý thực hiện một vài bước cải tổ nhằm
chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng.
1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Phân tích tình hình Tài sản – Nguồn vốn thông qua bảng cân đối kế toán
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
luôn biến động tăng hoặc giảm. Bảng cân đối kế toán chụp lại tình trạng của doanh
nghiệp vào một thời điểm (thường là ngày cuối cùng trong năm). Khi phân tích cơ cấu
và những biến động của tài sản và nguồn vốn, ta có thể đánh giá được một cách tổng
quát về tình hình đầu tư và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.3.1.1. Phân tích biến động, kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
Tình hình tài sản
Để phân tích tình hình biến động tài sản, ta so sánh quy mô tổng tài sản để thấy
được sự biến động giữa các thời điểm, từ đó biết được tình hình đầu tư của doanh
nghiệp. Sau đó đánh giá khái quát cơ cấu tổng tài sản thông qua việc tính toán tỷ trọng
của từng bộ phận tài sản cấu thành nên tổng tài sản, từ đó nhận xét được mức độ phù
hợp của cơ cấu tài sản với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản trong tổng tài sản được xác định như sau:
Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản =
Giá trị của từng bộ phận tài sản
x 100
Tổng tài sản
Tiếp đến là tiến hành phân tích ngang, tức là so sánh mức tăng, giảm tuyệt đối và
tương đối của các chỉ tiêu tài sản giữa đầu năm và cuối năm để đánh giá sự biến động
về quy mô của doanh nghiệp. Bước này giúp ta nhận biết được các nhân tố và mức độ
ảnh hưởng của nhân tố đó đến sự biến động về cơ cấu tài sản. Từ đó đưa ra các nhận
xét về quy mô từng khoản mục thành phần của tài sản, đồng thời lý giải nguyên nhân
cho biến động tăng hoặc giảm của tổng tài sản.
Tình hình nguồn vốn
Trong thực tế, doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau để đáp
ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Việc sử dụng vốn
một cách hợp lý, mang lại hiệu quả tối đa cho doanh nghiệp là rất quan trọng. Cơ cấu
vốn của doanh nghiệp thể hiện tỷ trọng của các nguồn vốn trong tổng giá trị nguồn vốn
mà doanh nghiệp huy động dể sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, gồm có
nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Để nắm bắt được tình hình biến động của nguồn
vốn, ta cũng tiến hành phân tích, so sánh tương tự như phân tích tình hình tài sản. Từ
Thang Long University Library
9
đó có được những nhìn nhận cụ thể và chính xác về tình hình nguồn vốn của doanh
nghiệp.
Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn được xác định
như sau:
Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn =
Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn
x 100
Tổng nguồn vốn
1.3.1.2. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Sau khi phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp, ta sẽ xem xét
tổng thể hơn mối quan hệ giữa hai đối tượng này. Mối quan hệ này cho biết chiến lược
quản lý của doanh nghiệp nhờ vào việc so sánh cơ cấu của từng đối tượng trong tài sản
– nguồn vốn cũng như giữa tổng tài sản – tổng nguồn vốn.
Các chiến lược vốn của doanh nghiệp sẽ là một trong các chiến lược sau:
Chiến lược quản lý vốn thận trọng: Là chiến lược dùng một phần nguồn vốn dài
hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Với chiến lược quản lý vốn thận trọng, doanh
nghiệp luôn đảm bảo được khả năng thanh toán của mình. Tuy nhiên, chiến lược này
có hiệu quả sử dụng vốn không cao do chi phí huy động vốn dài hạn thường cao hơn
so với ngắn hạn, làm giảm lợi nhuận thu được.
Chiến lược quản lý vốn mạo hiểm: Là chiến lược dùng một phần nguồn vốn
ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn. Chính sách quản lý vốn này sẽ giúp doanh
nghiệp giảm được chi phí huy động vốn, nâng cao khả năng sinh lời. Song mức độ rủi
ro tài chính sẽ cao, nhà quản lý luôn phải đối mặt với áp lực về việc thanh toán các
khoản nợ.
Chiến lược quản lý vốn dung hòa: Là việc dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho
tài sản ngắn hạn và dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Chiến lược vốn
này tuân theo đúng nguyên tắc đầu tư trong tài chính. Chính sách này dung hòa giữa
chiến lược quản lý vốn thận trọng và mạo hiểm, nó đảm bảo được khả năng thanh toán
của doanh nghiệp tốt hơn chính sách mạo hiểm, đồng thời có khả năng sinh lời được
đảm bảo ở mức trung bình và cao hơn so với chính sách thận trọng.
1.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những báo cáo tài
chính của doanh nghiệp, thể hiện tình hình doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Bên cạnh đó, báo cáo kết quả kinh
doanh sẽ thể hiện lợi nhuận thu được và nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối
10
với cơ quan thuế. Từ đó giúp nhà quản trị đánh giá khái quát được tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình lãi lỗ trong kỳ của doanh nghiệp.
Khi phân tích báo cáo kết quả kinh doanh, có thể phân tích qua ba mục lớn về
tình hình doanh thu, tình hình chi phí và tình hình lợi nhuận.
Phân tích tình hình doanh thu: Các nhà quản trị sau khi phân tích hình hình
doanh thu sẽ thấy được ưu nhược điểm trong quá trình tạo doanh thu và xác định các
yếu tố làm tăng, giảm doanh thu. Từ đó loại bỏ hoặc giảm tác động của các yếu tố tiêu
cực, đẩy mạnh và phát huy yếu tố tích cực của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình chi phí: Các khoản chi phí chính là các khoản mà doanh
nghiệp phải chi ra, trong đó giá vốn hàng bán thường là khoản chi phí lớn nhất. Việc
kiểm soát, giảm tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh
và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí lãi vay cũng là một khoản cần
được quan tâm vì nó phản ánh tình hình công nợ của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình lợi nhuận: Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả
của quá trình sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận cao cho thấy doanh nghiệp hoạt động tốt,
ít rủi ro và ngược lại. Thông qua phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu, tổng chi
phí và lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp, sẽ đánh giá được chính xác hiệu quả kinh
doanh và khả năng sinh lời cho chủ sở hữu.
Căn cứ vào kết quả phân tích, đánh giá rút ra từ ba phần trên, nhà quản lý có thể
làm rõ xu hướng biến động của kết quả sản xuất kinh doanh và đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những báo cáo tài chính tổng hợp phản
ánh về các dòng tiền thực thu và dòng tiền thực chi trong các hoạt động của doanh
nghiệp trong kỳ kế toán. Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, dòng tiền chi ra sẽ được
phản ánh bằng con số âm và dòng tiền thu về sẽ phản ánh bằng con số dương. Phân
tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tập trung vào ba luồng tiền chính là: dòng tiền từ hoạt
động sản xuất kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động đầu tư và dòng tiền từ hoạt động tài
chính.
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trình bày dòng tiền thu vào và dòng tiền chi
ra liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp trong
kỳ kế toán. Đây là dòng tiền quan trọng nhất vì hoạt động kinh doanh chính là hoạt
Thang Long University Library
11
động chính để tạo ra lợi nhuận của một doanh nghiệp. Dựa vào báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, ta có thể xem xét được sự thay đổi của dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, từ
đó có những đánh giá chính xác hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh
nghiệp.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư là dòng tiền phát sinh từ hoạt động liên quan đến
việc mua sắm, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không
thuộc các khoản tương đương tiền. Dòng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư đến từ các
khoản nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, tiền thu được từ lãi cho vay và cổ tức…
Dòng tiền ra bao gồm tiền chi ra để mua sắm, lắp đặt tài sản cố định, đóng góp vốn và
cho vay… Từ việc phân tích sự thay đổi tăng giảm của dòng tiền này, ta có được cái
nhìn chi tiết hơn về tình hình biến động thực tế của dòng tiền từ hoạt động đầu tư.
Dòng tiền từ hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính là những hoạt động làm thay đổi cơ cấu tài chính của doanh
nghiệp như việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu, chi phí phát sinh từ việc đi vay và các
hoạt động tài chính khác… Hoạt động tài chính là hoạt động tạo ra dòng tiền và có vai
trò khá quan trọng trong mỗi doanh nghiệp, góp phần làm tăng doanh thu của doanh
nghiệp nếu hoạt động tài chính sinh lời.
1.3.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính
1.3.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Chỉ tiêu khả năng thanh toán là nhóm các chỉ tiêu được quan tâm nhất đối với các
nhà đầu tư, các chủ nợ hay các nhà cung ứng… Nhóm chi tiêu này cho ta biết được
khả năng thanh toán của doanh nghiệp đối với các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính trong
ngắn hạn.
Khả năng thanh toán ngắn hạn: Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn đến hạn của doanh nghiệp, cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo
bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
Hệ số thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp (tiền mặt, các khoản
phải thu, hàng tồn kho…) và thường được so sánh với 1. Nếu hệ số này càng cao, khả
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
12
năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, nếu lượng tài sản trong
doanh nghiệp dự trữ quá lớn (tiền mặt nhàn rỗi, hàng hóa tồn kho nhiều, gặp khó khăn
trong việc quản lý nợ phải thu…) sẽ khiến cho hiệu suất sử dụng tài sản của doanh
nghiệp không cao, mất đi cơ hội đầu tư để phát triển.
Khả năng thanh toán nhanh: Phản ánh khả năng sẵn sàng thanh toán trong ngắn
hạn các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, cho biết doanh nghiệp có thể sử dụng
bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ mà không cần dùng đến
hàng tồn kho.
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Ở đây không tính đến hàng tồn kho vì hàng tồn kho được coi là loại tài sản có
tính thanh khoản thấp hơn trong số các tài sản ngắn hạn. Do đó, việc loại bỏ khoản
mục hàng tồn kho sẽ phản ánh chính xác hơn khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn
đến hạn của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán tức thời: Phản ánh khả năng thanh toán ngay lập tức các
khoản nợ ngắn hạn (mà không cần phát sinh chi phí thời gian chờ đến thời điểm đáo
hạn hay các chi phí thu hồi nợ của các khoản phải thu ngắn hạn), cho biết doanh
nghiệp có thể trả được các khoản nợ của mình nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản
tương đương tiền là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất.
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán tức thời thường được doanh nghiệp giữ ở mức thấp,
tránh để quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi trong doanh nghiệp. Với mục tiêu tối đa hóa giá
trị tài sản của chủ sở hữu, doanh nghiệp ít khi bỏ qua cơ hội sinh lời để đảm bảo hệ số
thanh toán tức thời này. Tuy nhiên, doanh nghiệp có khả năng gặp rủi ro trong việc
thanh toán các khoản nợ nếu quá chú trọng vào đầu tư.
1.3.4.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản
a. Quản lý tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cho ta biết rằng một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu thuần, từ đó giúp doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả đầu tư và hiệu
Thang Long University Library
13
quả sử dụng tài sản cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Việc đánh giá
chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp và của ngành kinh
doanh. Hệ số này cao chứng tỏ rằng tài sản sử dụng có hiệu quả và ngược lại.
Thời gian quay vòng tổng tài sản =
365
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Nếu hệ số hiệu suất sử dụng tài sản càng cao thì thời gian quay vòng tổng tài sản
càng nhỏ. Điều này chứng tỏ rằng tài sản của doanh nghiệp vận động nhanh, góp phần
làm tăng doanh thu nhanh hơn. Thời gian quay vòng tổng tài sản còn phụ thuộc vào
đặc điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Quản lý tài sản ngắn hạn
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng TSNH sử dụng trong kỳ thì đem lại bao nhiêu
đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng TSNH của doanh
nghiệp càng tốt, góp phần tạo ra doanh thu thuần cao và là cơ sở để tăng khả năng sinh
lời cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào hai chỉ tiêu là doanh thu thuần và giá
trị tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Doanh thu thuần cao hay thấp tùy vào chính
sách, khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Còn quy mô TSNH sẽ phụ thuộc và
ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản ngắn hạn
Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn hạn có
trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn càng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Đối với quản lý khoản phải thu
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
Thời gian thu nợ trung bình =
365
Hệ số thu nợ
14
Chỉ tiêu này cho thấy tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu hệ số thu nợ
cao chứng tỏ doanh nghiệp quản lý các khoản phải thu tốt, khách hàng thanh toán tiền
hàng đúng hạn. Ngược lại, nếu hệ số thu nợ thấp, thời gian thu nợ quá dài thì có nghĩa
doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn, tăng rủi ro trong việc thu hồi nợ. Tuy nhiên
không phải lúc nào hệ số thu nợ cao cũng là tốt, doanh nghiệp có thể bị mất khách
hàng vào tay các đối thủ cạnh tranh có chính sách tín dụng hấp dẫn hơn, ảnh hưởng tới
doanh thu của doanh nghiệp.
Đối với hàng tồn kho
Hệ số lưu kho =
Giá vốn hàng bán
Giá trị lưu kho
Hệ số lưu kho (hay còn gọi là vòng quay hàng tồn kho) cho ta thấy tốc độ quay
vòng của hàng hóa trong kho. Hệ số càng cao chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng thuận
lợi và không bị ứ đọng nhiều hàng. Tuy nhiên, nếu hệ số hàng tồn kho quá cao, nghĩa
lượng hàng dự trữ không nhiều, thì khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột doanh nghiệp
sẽ không đủ khả năng để đáp ứng, dẫn tới khả năng bị mất khách hàng hay bị đối thủ
cạnh tranh giành mất thị phần. Hơn nữa, việc dự trữ nguyên vật liệu không đủ có thể
dẫn đến việc sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, chỉ tiêu này cần được giữ ở mức vừa phải,
phù hợp với ngành nghề của doanh nghiệp.
Thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết thời gian lưu hàng tồn kho gồm có
nguyên vật liệu và hàng hóa trong bao lâu kể từ khi nhập hàng vào kho cho đến lúc
xuất hàng ra khỏi kho, giúp chúng ta có thể hình dung dễ dàng hơn về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với khoản phải trả
Hệ số trả nợ =
Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng, quản lý chung
Phải trả người bán + Lương, thưởng + Thuế phải nộp
Thời gian luân chuyển kho trung bình =
365
Hệ số lưu kho
Thời gian trả nợ trung bình =
365
Hệ số trả nợ
Thang Long University Library
15
Hệ số trả nợ phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà
cung cấp, người lao động và cơ quan Nhà nước. Hệ số nợ năm sau nhỏ hơn năm trước
chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước và ngược
lại. Việc chiếm dụng vốn của các chủ thể khác có thể giúp doanh nghiệp giảm được
chi phí về vốn, thể hiện được uy tín trong quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và
sự tín nhiệm của người lao động. Tuy nhiên hệ số trả nợ quá nhỏ sẽ tiềm ẩn rủi ro về
khả năng thanh toán.
Thời gian trả nợ trung bình cho biết số ngày trung bình mà doanh nghiệp trả nợ
cho nhà cung cấp. Thời gian trả nợ trung bình càng dài thì thời gian doanh nghiệp
chiếm dụng vốn càng dài để đầu tư vào các lĩnh vực khác và ngược lại.
Thời gian quay vòng tiền = Thời gian thu nợ trung bình + Thời gian lưu kho -
Thời gian trả nợ
Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền cho biết khoảng thời gian kể từ khi chi thực tế
đến khi thu được tiền về. Chu kỳ tiền mặt được tính từ khi chi trả cho các nguyên vật
liệu thô tới khi nhận được tiền mặt từ bán hàng. Thời gian luân chuyển tiền nhỏ thì
doanh nghiệp được coi là có khả năng quản lý vốn lưu động tốt. Ngược lại, nếu con số
này càng cao thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản
xuất kinh doanh và các hoạt động đầu tư khác.
c. Quản lý tài sản dài hạn
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản dài hạn
Tương tự như chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn, hiệu suất sử dụng tài
sản dài hạn cho biết với mỗi đồng TSDH sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Để
nâng cao chỉ tiêu này, doanh nghiệp nên giảm các TSDH dư thừa hoặc những TSDH
sử dụng không hiệu quả. Việc này vừa giúp doanh nghiệp khai thác tối đa năng lượng
sản xuất hiện có của TSDH, đồng thời giúp doanh nghiệp tiết kiệm các khoản chi phí
bảo dưỡng, sửa chữa.
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản dài hạn
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong
kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng
tài sản dài hạn càng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
16
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Doanh thu thuần
Nguyên giá tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản ánh một đồng nguyên giá bình quân tài
sản cố định được sử dụng vào hoạt động kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng doanh
thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng tốt. Vì vậy,
để nâng cao chỉ tiêu này đồng thời với việc tăng lượng sản phẩm bán ra, doanh nghiệp
cần phải khai thác tối đa năng suất của tài sản cố định.
1.3.4.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ
Mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh mức độ tự chủ về tài
chính của doanh nghiệp đó. Sử dụng nợ vay giúp công ty có thể giúp cho doanh
nghiệp đáp ứng được nhu cầu về vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh, gia tăng lợi
nhuận cho công ty và giảm được chi phí sử dụng vốn nếu chi phí lãi vay thấp. Tuy
nhiên, sử dụng các khoản nợ vay cũng làm gia tăng các chi phí cũng như rủi ro cho
doanh nghiệp.
Tỷ số nợ là chỉ số quan trọng phản ánh cơ cấu nợ trong nguồn vốn kinh doanh
của doanh nghiệp, cho ta biết một đồng tài sản được tài trợ bởi bao nhiêu đồng nợ hay
một đồng nguồn vốn được hình thành từ bao nhiêu đồng nợ. Đối với các chủ nợ
thường mong muốn hệ số này thấp, có nghĩa là khả năng tự chủ tài chính của doanh
nghiệp cao, các khoản nợ của họ sẽ được đảm bảo. Hệ số này ở mức cao hàm ý doanh
nghiệp chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh, lợi nhuận gia tăng nhanh nhưng cũng
đồng nghĩa mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn, gây ra những khó khăn nhất định
cho doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này cho biết khả năng đảm bảo trả lãi vay hàng năm của doanh nghiệp,
cho biết doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng thu nhập trước thuế và lãi vay để
chi trả cho lãi vay trong kỳ. Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng doanh nghiệp sử dụng
lợi nhuận để chi trả chi phí lãi vay hàng năm càng cao. Nếu chỉ tiêu nhỏ hay nhỏ hơn 1
thì thể hiện doanh nghiệp đang bị lỗ. Đây là một trong những chỉ tiêu được các ngân
Tỷ số nợ =
Tổng nợ
=
Tổng nợ
Tổng tài sản Tổng nguồn vốn
Số lần thu nhập trên lãi vay =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Chi phí lãi vay
Thang Long University Library
17
hàng, các nhà đầu tư quan tâm để đánh giá mức độ rủi ro của doanh nghiệp họ có ý
định đầu tư.
1.3.4.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời của doanh nghiệp là tiêu thức để đánh giá hiệu quả kinh doanh
cuối cùng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và cũng là căn cứ thông tin
quan trọng để đưa ra các quyết định đầu tư.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở doanh thu
được tạo ra trong kỳ. Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 100 đồng doanh thu thì tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Tỷ số này càng cao chứng tỏ
hiệu quả kiểm soát chi phí càng tốt, doanh nghiệp làm ăn hiệu quả và có lãi. Ngược lại,
nếu tỷ sổ này thấp hay bị âm nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh không tốt, bị thua lỗ.
Khi theo dõi tình hình sinh lợi của doanh nghiệp, chúng ta nên so sánh tỷ số của doanh
nghiệp với tỷ số bình quân của toàn ngành mà doanh nghiệp đó tham gia.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản là chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời trên mỗi
đồng tài sản của doanh nghiệp trong kỳ phân tích. Hệ số này cho biết cứ 100 đồng tài
sản bỏ ra đầu tư cho quá trình sản xuất kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt, góp phần
nâng cao khả năng mở rộng hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này
thấp, doanh nghiệp cần xem xét lại cơ cấu tài sản để tìm ra điểm bất hợp lý, tránh gây
lãng phí cũng như để cải thiện chỉ tiêu này trong tương lai.
Tỷ suất sinh lời trên VCSH được sử dụng để đánh giá khả năng sinh lời và hiệu
quả sử dụng vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết
cứ 100 đồng VCSH đưa vào kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả nguồn VCSH,
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
18
góp phần nâng cao khả năng đầu tư của doanh nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh, thu
hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư.
1.3.5. Phân tích Dupont
Phương pháp Dupont được sáng lập bởi F. Donaldson Brown. Phương pháp này
phản ánh mối quan hệ tương hỗ giữa các tỷ số tài chính để đánh giá tác động của từng
bộ phận lên kết quả sau cùng.
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản thông qua mô hình Dupont
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu thuần
Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản
Hay:
ROA = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Dựa vào mô hình tài chính này, ta lần lượt xem xét các chỉ tiêu thành phần ảnh
hưởng tới chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA). Để điều chỉnh tăng ROA,
nhà quản lý cần nâng cao hiệu suất sử dụng tổng tài sản và tỷ suất sinh lời trên doanh
thu (ROS) sao cho phù hợp nhất với tình hình sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu thông qua mô hình Dupont
ROE =
Lợi nhuận
sau thuế
=
Lợi nhuận
sau thuế
x
Doanh thu
thuần
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở
hữu
Doanh thu
thuần
Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
Hay:
ROE = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính
Qua phương trình Dupont với ROE, có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi
ba yếu tố chính là tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS), hiệu suất sử dụng tổng tài sản
và đòn bẩy tài chính. Điều đó có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là
gia tăng ROE) doanh nghiệp có ba sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên.
Thứ nhất, doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao
doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí nhằm gia tăng tỷ suất sinh lời trên doanh thu
(ROS).
Thứ hai, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng
tốt hơn các tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tổng tài sản. Hay
nói một cách đơn giản hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những
Thang Long University Library
19
tài sản sẵn có, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết
kiệm và hợp lý về cơ cấu tổng tài sản.
Thứ ba, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao
đòn bẩy tài chính, tức là vay nợ thêm vốn để đầu tư sản xuất kinh doanh. Cần chú ý
rằng chỉ khi mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất
cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của doanh nghiệp với có hiệu quả. Bằng cách tác
động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ
vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động, sẽ giúp doanh nghiệp cải thiện
chỉ tiêu ROE.
Bên cạnh đó, cần lưu ý rằng sự hiện diện của vốn vay sẽ làm cho ROE trở nên
nhạy cảm hơn với những biến động của nền kinh tế. Bởi vì đòn bẩy tài chính sẽ làm
tăng ROE kỳ vọng nhưng đồng thời cũng làm tăng rủi ro cho hoạt động của doanh
nghiệp. Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích ROE, các nhà phân tích nên tiến
hành so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm, Sau đó phân tích xem xét
sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ tiêu này qua các năm là do nguyên nhân nào
trong ba nguyên nhân kể trên, từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE
trong các năm sau.
Phân tích tài chính dựa trên mô hình Dupont có ý nghĩa rất lớn với việc quản trị
doanh nghiệp. Nhà quản trị không những có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh một
cách sâu sắc toàn diện mà còn có thể đánh giá đầy đủ, khách quan những nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, có thể đưa ra được
những biện pháp điều chỉnh phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
1.3.6. Phân tích SWOT
SWOT là một công cụ hữu dụng được sử dụng nhằm hiểu rõ Điểm mạnh
(Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities) và Nguy cơ (Threats)
trong một dự án hoặc tổ chức kinh doanh.
Thông qua phân tích SWOT, nhà quản lý sẽ có cái nhìn tổng thể về doanh nghiệp
của mình, từ đó định vị được vị trí của doanh nghiệp, định hướng được mục tiêu cũng
như các chính sách quản lý, phát triển, giúp doanh nghiệp hạn chế tối đa những rủi ro
gặp phải, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Điểm mạnh (Strengths): Là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính
tích cực hoặc có lợi cho doanh nghiệp, là lợi thế, đặc điểm nổi trội của doanh nghiệp
so với đối thủ cạnh tranh.
20
Điểm yếu (Weaknesses): Là những tác nhân bên trong còn tồn tại trong tổ chức,
doanh nghiệp mà nó gây ra những khó khăn, cản trở trong việc hoàn thành mục tiêu đã
đề ra. Doanh nghiệp cần tìm ra nguyên nhân cũng như biện pháp để khắc phục những
khía cạnh mà doanh nghiệp làm vẫn chưa tốt này.
Cơ hội (Opportunities): Là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp mang tính
tích cực hoặc có lợi giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu, chẳng hạn như thị trường
kinh doanh, xã hội, công nghệ…
Nguy cơ (Threats): Là những thay đổi của hoàn cảnh, môi trường bên ngoài
mang tính tiêu cực, có thể gây khó khăn trong việc đạt được mục tiêu của doanh
nghiệp. Sau khi nhận thấy được nguy cơ, doanh nghiệp cần đề ra phương án giải
quyết, nghiên cứu, triển khai tìm ra những biện pháp khả thi để hạn chế tối đa mức độ
nghiêm trọng hoặc né tránh các nguy cơ này.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.4.1. Nhân tố chủ quan
Nhân tố chủ quan là toàn bộ các yếu tố thuộc tiềm lực của doanh nghiệp mà
doanh nghiệp có thể kiểm soát và phát huy các điểm mạnh của bản thân doanh nghiệp,
từ đó khai thác được các cơ hội kinh doanh.
1.4.1.1. Bộ máy tổ chức doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp đều có một bộ máy cơ cấu tổ chức riêng mà các nhà quản trị
doanh nghiệp là người đứng đầu, trực tiếp đưa ra quyết định, chiến lược kinh doanh.
Một bộ máy tổ chức hợp lý chặt chẽ sẽ là nền tảng vững chắc cho doanh nghiệp, đảm
bảo mọi hoạt động được dễ dàng thực hiện. Vì vậy, năng lực quản trị của nhà quản lý
doanh nghiệp là rất quan trọng. Ngoài ra, đội ngũ nhân viên với kiến thức, kinh
nghiệm có khả năng hoàn thành tốt nghiệp vụ được giao, đáp ứng nhu cầu của doanh
nghiệp là một yếu tố quan trọng góp phần vào việc phát triển hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.4.1.2. Năng lực tài chính doanh nghiệp
Năng lực tài chính của doanh nghiệp không chỉ thể hiện ở khả năng huy động
vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn ở khả năng quản lý tài chính của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp quản lý các chỉ tiêu tài chính một cách khoa học, chặt chẽ, sử
dụng tài sản – nguồn vốn một cách hợp lý và hiệu quả sẽ góp phần làm tăng hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
21
1.4.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Đặc điểm sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình tài chính
doanh nghiệp. Với mỗi ngành nghề kinh doanh khác nhau, doanh nghiệp sẽ có kế
hoạch đầu tư vào tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn khác nhau. Tỷ trọng tài sản ngắn
hạn và tài sản dài hạn sẽ ảnh hưởng đến các chỉ tiêu sinh lời trên tài sản. Ngoài ra, đối
với mỗi ngành nghề khác nhau, đặc điểm hàng hóa cũng như khách hàng cũng khác
nhau, do vậy mỗi doanh nghiệp cũng sẽ có chính sách tín dụng khác nhau.
1.4.1.4. Chất lượng, trình độ lao động
Tiềm năng về con người được thể hiện ở kiến thức, kinh nghiệm có khả năng đáp
ứng yêu cầu của doanh nghiệp, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Đội ngũ cán
bộ của doanh nghiệp trung thành, luôn hướng về doanh nghiệp, có khả năng chuyên
môn hóa cao, lao động giỏi, có khả năng đoàn kết, năng động, biết tận dụng và khai
thác các cơ hội kinh doanh…
1.4.2. Nhân tố khách quan
1.4.2.1. Môi trường quốc tế
Môi trường quốc tế đối với các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng có tầm quan
trọng, ảnh hưởng rõ nét đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do xu thế hội
nhập kinh tế toàn cầu, các sự kiện kinh tế, chính trị, văn hóa phát luật, xu hướng tài
chính và thị trường nguyên nhiên vật liệu trên thế giới giờ đây đều ảnh hưởng không
nhỏ tới quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị cần
có sự quan tâm nhất định đối với môi trường quốc tế để có được cái nhìn và những
chiến lược phù hợp, giúp doanh nghiệp nắm bắt cơ hội trên thị trường và phát triển.
1.4.2.2. Môi trường kinh tế
Các chính sách kinh tế của Nhà nước, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân,
tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu người… là các yếu tố tác động trực tiếp
đến cung cầp của từng doanh nghiệp. Nếu tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân
cao, các chính sách của Chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản
xuất, sự biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát được giữ mức hợp lý, thu nhập
bình quân đầu người tăng… sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và ngược lại.
1.4.2.3. Môi trường pháp lý
Một môi trường chính trị ổn định sẽ giúp cho nền kinh tế được hoạt động một
cách an toàn, ổn định. Những quy định pháp luật về kinh doanh của Nhà nước ảnh
hưởng trực tiếp tới kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Một
22
môi trường pháp lý tốt sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các
hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Môi trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh giữa các loại hình
doanh nghiệp cũng như các ngành nghề kinh doanh khác nhau.
1.4.2.4. Môi trường văn hóa xã hội
Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục tập
quán, tâm lý xã hội… đều tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả sản
xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, có thể theo hai chiều hướng tích cực hoặc tiêu
cực. Nếu không có tình trạng thất nghiệp, người lao động có nhiều cơ hội lựa chọn
việc làm thì chắc chắn chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ cao, do đó làm
giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Tuy nhiên tình
trạng thất nghiệp cao sẽ làm cho cầu tiêu dùng giảm và có thể dẫn đến tình trạng an
ninh chính trị mất ổn định, do vậy cũng làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Trình độ văn hóa ảnh hưởng tới khả năng đào tạo cũng như chất lượng
chuyên môn và khả năng tiếp thu các kiến thức cần thiết của đội ngũ lao động. Phong
cách, lối sống, phong tục tập quán, tâm lý xã hội… ảnh hưởng tới cầu về sản phẩm của
các doanh nghiệp, do đó ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp.
1.4.2.5. Trình độ khoa học kỹ thuật
Trình độ khoa học kỹ thuật ảnh hưởng trực tiếp tới mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp áp dụng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến
sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh đối với các doanh nghiệp khác trên thị trường. Ngày
nay, vai trò của kỹ thuật công nghệ được đánh giá cao vì khả năng nâng cao chất lượng
và số lượng sản phẩm, giảm thiểu giá thành cũng như thời gian, chi phí cho quy trình
sản xuất. Vì vậy, doanh nghiệp luôn phải không ngừng học hỏi, đầu tư cho công nghệ
để áp dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.4.2.6. Thị trường đầu vào và đầu ra
Đây là yếu tố hết sức quan trọng, có ảnh hưởng tới giá cả, chi phí và quy trình
sản xuất của doanh nghiệp. Chất lượng nguyên nhiên vật liệu đầu vào phụ thuộc vào
nhà cung cấp, ngoài ra mối quan hệ tốt với nhà cung cấp cũng tạo cho doanh nghiệp
lợi thế cạnh tranh đối với các đối thủ cùng ngành. Khách hàng hay thị trường đầu ra
quyết định tính thành bại của một sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp ra thị
trường. Việc thu hút được khách hàng và xây dựng mối quan hệ lâu dài là điều mà mọi
doanh nghiệp hướng tới. Hiểu được mối quan tâm, thị hiếu, tâm lý của khách hàng,
doanh nghiệp sẽ có được những bước đi đúng đắn trong việc nghiên cứu, tìm hiểu và
Thang Long University Library
23
cung cấp ra những sản phẩm với chất lượng tốt, phù hợp với nhu cầu của thị trường, từ
đó đảm bảo được mức độ tiêu thụ của sản phẩm.
Kết luận chương 1
Chương 1 đã trình bày khái quát những lý thuyết cơ bản về tài chính doanh
nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. Đây là cơ sở lý luận làm tiền đề cho
chương 2 khi đi vào phân tích sâu tình hình tài chính của một doanh nghiệp trên thực
tế. Để làm rõ và hiểu hơn về phân tích tài chính, chương 2 sẽ trình bày về phân tích
tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam trong giai
đoạn 2012 – 2014.
24
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TTC VIỆT NAM
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam
2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam
Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG
MẠI TTC VIỆT NAM
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: TTC VIET NAM TRADING
INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY
Tên công ty viết tắt: TTC INVESTMENT TRADING JSC
Mã số thuế: 0106470622
Ngày bắt đầu hoạt động: 08/03/2010
Địa chỉ trụ sở: Số nhà 588, Đường Hà Huy Tập, Thị trấn Yên Viên, Huyện Gia
Lâm, Hà Nội
Tên giám đốc: Thạch Thị Hương Giang
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam được thành lập ngày
08/03/2010, với mã số thuế là 0106470622 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố
Hà Nội cấp phép hoạt động.
Hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, tư vấn đầu tư và dịch vụ tài chính qua 05 năm
phát triển, Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam luôn đi theo tư tưởng
cốt lõi “Tập đoàn đầu tư hiệu quả, gia tăng giá trị cho cổ đông thông qua chuỗi sản
phẩm tư vấn đầu tư đa dạng, danh mục đầu tư chất lượng, nhân sự chuyên nghiệp”.
TTC Việt Nam là một công ty trẻ, năng động và đang trên đà phát triển.
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam hoạt động theo một số ngành
nghề đăng kí kinh doanh như:
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng;
- Dịch vụ cho thuê văn phòng;
- Kinh doanh bất động sản, đầu tư tài chính, hợp tác đầu tư;
- Dịch vụ môi giới, định giá, giao dịch, tư vấn, quảng cáo và quản lý bất động
sản;
Thang Long University Library
25
- Các dịch vụ: tư vấn đầu tư, tư vấn mua bán doanh nghiệp (tư vấn M&A), tư
vấn cổ phần hóa, tư vấn quản trị doanh nghiệp, tư vấn phát triển thị trường
(không bao gồm tư vấn pháp luật và tài chính);
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, sự kiện;
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu và động vật sống;
- Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản…
Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam là công ty tổng hợp nhiều
ngành nghề đa dạng, phong phú từ hoạt động đầu tư, hỗ trợ đầu tư; cung ứng dịch vụ
cho đến sản xuất, buôn bán hàng hóa nông nghiệp. Trong đó, nét đặc trưng của công ty
là các hoạt động đầu tư và tư vấn đầu tư. Trong tương lai, công ty đang hướng tới phát
triển ngành nông nghiệp để trở thành một ngành mũi nhọn của công ty mình. Cụ thể
trong năm 2014, công ty tiến hành đầu tư cho công ty con của mình là Công ty Cổ
phần Vật tư kỹ thuật Nông nghiệp ITF. Ngoài ra, công ty còn có công ty con là Công
ty TNHH XNK STC. Báo cáo tài chính của công ty là báo cáo hợp nhất của công ty
mẹ và công ty con.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam
(Nguồn: Phòng hành chính)
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có nhiệm vụ:
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
XUẤT
NHẬP HÀNG
26
- Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động và quỹ lương của
Công ty.
- Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của ban giám đốc.
- Kiến nghị sửa đổi và bổ sung điều lệ của Công ty.
Giám đốc
- Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, kế hoạch
kinh doanh.
- Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ Công ty
theo đúng điều lệ, nghị quyết của Hội đồng quản trị.
- Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản lý của Công ty: trường và phó
phòng sau khi đã được Hội đồng quản trị phê duyệt.
Phòng kinh doanh
Chịu trách nhiệm về hoạt động tiêu thụ của Công ty, nghiên cứu, phân tích thị
trường, lập chiến lược kinh doanh và kế hoạch bán hàng. Nhân viên phòng này cũng
chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ cũng như bán hàng cho khách hàng.
Phòng kế toán
Kiểm tra, giám sát tình hình công tác tài chính kế toán để đảm bảo tuân thủ quy
chế của Công ty và các quy định liên quan của pháp luật. Kế toán trưởng chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực phản ánh đầy đủ hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty trước Hội đồng quản trị và Giám đốc.
Phòng hành chính
Là bộ phận thực hiện các công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế, truyền
thông và quan hệ công chúng của Công ty. Phòng này thực hiện các nhiệm vụ tổng
hợp về hành chính, văn thư, tiếp nhận và lưu trữ văn bản, tham mưu cho giám đốc xử
lý các văn bản hành chính nhanh chóng, kịp thời; Cấp phát văn phòng phẩm cho các
phòng ban trong Công ty; Quản lý con dấu, chữ kí theo quy định; Cấp giấy công tác,
giấy giới thiệu, sao lưu các văn bản của cấp trên theo quy định của giám đốc.
Phòng xuất nhập hàng
Phòng này có nhiệm vụ phối hợp với phòng kinh doanh, lên kế hoạch nhập hàng,
liên hệ với nhà phân phối hoặc các đại lý. Ngoài ra, phòng này có chức năng hỗ trợ
hoạt động kinh doanh của Công ty, quản lý hàng tồn kho, theo dõi quá trình nhập kho
và xuất kho đảm bảo hàng hóa không bị thất thoát; vận chuyển hàng hóa khi nhập
hàng về kho hay cung cấp dịch vụ giao hàng tận nơi cho khách hàng.
Thang Long University Library
27
2.2. Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam
2.2.1. Phân tích tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty Cổ phần đầu tư
thương mại TTC Việt Nam qua bảng cân đối kế toán giai đoạn 2012 - 2014
2.2.1.1. Tình hình tài sản
a. Đánh giá tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của Công ty
Bảng 2.1. Quy mô tổng tài sản của Công ty giai đoạn 2012 – 2014
Đơn vị tính: Triệu đồng
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán)
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
(Nguồn: Số liệu tính từ bảng cân đối kế toán)
Qua bảng 2.1 và biểu đồ 2.1, ta có thể nhận thấy quy mô và cơ cấu tài sản của
công ty có nhiều biến động. Năm 2013 tổng tài sản giảm còn 2.322 triệu đồng, tức
giảm 87,55% so với năm 2012 là 18.659 triệu đồng. Nguyên nhân là do các khoản đầu
tư tài chính ngắn hạn của công ty giảm, làm cho tài sản ngắn hạn giảm tới 94%, dẫn
tới cơ cấu tài sản của công ty cũng thay đổi. Năm 2012 TSNH chiếm tới 91% thì năm
2013 tỷ trọng chỉ còn 40% trên tổng tài sản. Sang năm 2014, tổng tài sản của công ty
91%
9%
Năm 2012
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
40%
60%
Năm 2013
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
71%
29%
Năm 2014
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Chỉ tiêu
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Chênh lệch
2013 - 2012
Chênh lệch
2014 - 2013
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tài sản ngắn hạn 16.896 933 7.024 (15.963) (94,48) 6.091 653,13
Tài sản dài hạn 1.763 1.389 2.900 (374) (21,13) 1.511 108,68
Tổng cộng tài sản 18.659 2.322 9.924 (16.337) (87,55) 7.602 327,30
28
tăng lên 9.924 triệu đồng, tức tăng tương đối 327% so với năm 2013, tỷ trọng của
TSNH cũng được nâng lên mức 71%.
Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam có hoạt động chủ yếu là đầu
tư tài chính và cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư. Trong những năm qua, hoạt động đầu
tư tài chính ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng rất lớn. Mục tiêu của công ty là chuyển dịch
dần từ đầu tư ngắn hạn và dịch vụ tài chính sang đầu tư dài hạn là trọng tâm. Do vậy
mà ta thấy cơ cấu tài sản của công ty đang có sự chuyển biến, từ TSNH chiếm tỷ trọng
cao dần chuyển sang tăng TSDH.
Thang Long University Library
29
Bảng 2.2. Tình hình tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 -2014
Đơn vị tính: Đồng
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Chênh lệch 2013 - 2012 Chênh lệch 2014 - 2013
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
A. Tài sản ngắn hạn 16.896.825.707 932.597.748 7.023.652.948 (15.964.227.959) (94,48) 6.091.055.200 653,13
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 8.709.929 251.996.791 2.084.656.810 243.286.862 2793,21 1.832.660.019 727,26
1. Tiền 8.709.929 243.996.791 342.856.810 235.286.862 2701,36 98.860.019 40,52
2. Các khoản tương đương tiền - 8.000.000 1.741.800.000 8.000.000 - 1.733.800.000 21673,5
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 15.888.011.236 263.752.184 3.032.573.161 (15.624.259.052) (98,34) 2.768.820.977 1049,78
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 953.774.182 403.789.410 1.182.847.451 (549.984.772) (57,66) 779.058.041 192,94
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 407.307.274 343.897.019 1.140.241.716 (63.410.255) (15,57) 796.344.697 231,56
2. Trả trước cho người bán 198.080.844 38.378.678 96.502.446 (159.702.166) (80,62) 58.123.768 151,45
3. Phải thu ngắn hạn khác 348.925.064 23.634.346 91.751.495 (325.290.718) (93,23) 68.117.149 288,21
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (539.000) (2.120.633) (145.648.206) (1.581.633) (293,44) (143.527.573) 6768,15
IV. Tổng hàng tồn kho - - 626.016.945 - - 626.016.945 -
V. Tài sản ngắn hạn khác 46.330.360 13.059.363 97.558.581 (33.270.997) (71,81) 84.499.218 647,04
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 14.532.903 639.390 17.960.405 (13.893.513) (95,6) 17.321.015 2708,99
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 30.797.177 12.319.973 68.496.613 (18.477.204) (60) 56.176.640 455,98
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước - - 1.281.077 - - 1.281.077 -
4. Tài sản ngắn hạn khác 1.000.280 100.000 9.820.486 (900.280) (90) 9.720.486 9720,49
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợpPhương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợpAskSock Ngô Quang Đạo
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngBao Nguyen
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
 
Đề tài: Đánh giá tình hình tài chính của Công ty xăng dầu Lào Cai
Đề tài: Đánh giá tình hình tài chính của Công ty xăng dầu Lào CaiĐề tài: Đánh giá tình hình tài chính của Công ty xăng dầu Lào Cai
Đề tài: Đánh giá tình hình tài chính của Công ty xăng dầu Lào Cai
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợpPhương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAYLuận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam

Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện iPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện ihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
ĐỒ-ÁN-TÀI-CHÍNH-DN-HIỆN-ĐẠI-NHÓM-04 - Copy.docx
ĐỒ-ÁN-TÀI-CHÍNH-DN-HIỆN-ĐẠI-NHÓM-04 - Copy.docxĐỒ-ÁN-TÀI-CHÍNH-DN-HIỆN-ĐẠI-NHÓM-04 - Copy.docx
ĐỒ-ÁN-TÀI-CHÍNH-DN-HIỆN-ĐẠI-NHÓM-04 - Copy.docxAnhThNguyn984756
 
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...mokoboo56
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ khí - Gửi miễ...
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ khí - Gửi miễ...Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ khí - Gửi miễ...
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ khí - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam (20)

Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty hàng hải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty hàng hải, HAYĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty hàng hải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty hàng hải, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Toàn Thắng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Toàn ThắngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Toàn Thắng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Toàn Thắng
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện iPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
 
Khóa Luận Quy Trình Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Đông Nam Á.docx
Khóa Luận Quy Trình Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Đông Nam Á.docxKhóa Luận Quy Trình Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Đông Nam Á.docx
Khóa Luận Quy Trình Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Đông Nam Á.docx
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logistics
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logisticsĐề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logistics
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logistics
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018
 
ĐỒ-ÁN-TÀI-CHÍNH-DN-HIỆN-ĐẠI-NHÓM-04 - Copy.docx
ĐỒ-ÁN-TÀI-CHÍNH-DN-HIỆN-ĐẠI-NHÓM-04 - Copy.docxĐỒ-ÁN-TÀI-CHÍNH-DN-HIỆN-ĐẠI-NHÓM-04 - Copy.docx
ĐỒ-ÁN-TÀI-CHÍNH-DN-HIỆN-ĐẠI-NHÓM-04 - Copy.docx
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựngLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
 
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Thái Hà, HAY
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Thái Hà, HAYĐề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Thái Hà, HAY
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Thái Hà, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Nhôm Việt Pháp, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Nhôm Việt Pháp, HAYĐề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Nhôm Việt Pháp, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Nhôm Việt Pháp, HAY
 
Đề tài: Thực trạng tài chính và hoạt động kinh doanh tại công ty dệt
Đề tài: Thực trạng tài chính và hoạt động kinh doanh tại công ty dệtĐề tài: Thực trạng tài chính và hoạt động kinh doanh tại công ty dệt
Đề tài: Thực trạng tài chính và hoạt động kinh doanh tại công ty dệt
 
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
 
Nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty Xây dựng Thép Việt
Nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty Xây dựng Thép ViệtNâng cao hoạt động kinh doanh của công ty Xây dựng Thép Việt
Nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty Xây dựng Thép Việt
 
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ khí - Gửi miễ...
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ khí - Gửi miễ...Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ khí - Gửi miễ...
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ khí - Gửi miễ...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (20)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TTC VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU HUYỀN MÃ SINH VIÊN : A21110 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TTC VIỆT NAM Giáo viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Tuyết Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Huyền Mã sinh viên : A21110 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp đại học được hoàn thành tại trường Đại học Thăng Long. Trong suốt quá trình từ thu thập số liệu, sàng lọc thông tin, phân tích đề tài đến khi hoàn thiện bản khóa luận này, em đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ quý báu của quý thầy cô trường Đại học Thăng Long, của ban lãnh đạo, cô chú, anh chị tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Ban giám hiệu, Khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại học Thăng Long đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Giảng viên Th.S Nguyễn Thị Tuyết, cô giáo đã trực tiếp hướng dẫn, định hướng, giúp đỡ em bằng những chỉ dẫn quý báu trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam”. Các thầy cô giáo thuộc Khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại học Thăng Long đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính cho em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Thăng Long. Ban Giám đốc, các cô chú, anh chị làm việc tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam đã hết lòng cung cấp các thông tin tài chính cũng như nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và lý giải những khúc mắc của em về Công ty trong quá trình thực tập tại quý Công ty. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các đơn vị sự nghiệp và các cá nhân đã hết lòng ủng hộ để em có thể hoàn thành một cách tốt nhất khóa luận tốt nghiệp của mình. Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thu Huyền
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thu Huyền Thang Long University Library
  • 5. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nhiều cơ hội phát triển được mở ra cho các nhà đầu tư cũng như các doanh nghiệp Việt Nam. Hội nhập kinh tế là một xu thế tất yếu của các nước trên thế giới hiện nay, là phương châm chiến lược nhằm thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế. Các mối quan hệ giao thương giờ đây được mở rộng, không chỉ trong nước mà còn tiến ra các thị trường quốc tế. Môi trường đầu tư kinh doanh được cải thiện tạo ra nhiều điều kiện thuận lợi, song cũng đặt các doanh nghiệp trước sức ép cạnh tranh. Do vậy, mỗi doanh nghiệp cần có những bước đi thận trọng, chiến lược kinh doanh phù hợp, tận dụng tài nguyên sẵn có để tạo nên lợi thế cạnh tranh, giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển không chỉ trong nước mà cả trên thị trường quốc tế. Trong việc quản trị và điều hành doanh nghiệp, những vấn đề về tài chính luôn có ý nghĩa hết sức quan trọng và cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Phân tích tài chính giúp cho doanh nghiệp nắm rõ được thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó thấy được những điểm mạnh, điểm yếu của mình để có thể điều chỉnh, đưa ra những hướng đi phù hợp và đúng đắn, nhằm đem lại hiệu quả trong kinh doanh, tránh những sai lầm dẫn đến thất bại. Ngoài ra, tình hình tài chính của một doanh nghiệp không chỉ là sự quan tâm của chính bản thân doanh nghiệp, mà nó còn là sự quan tâm của rất nhiều chủ thể khác như: nhà đầu tư, cổ đông, chủ thể cho vay, Nhà nước, các đối thủ cạnh tranh, người lao động,… Vì vậy, phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp sẽ không chỉ là công việc của riêng nhà quản trị doanh nghiệp, mà phân tích tài chính doanh nghiệp còn cung cấp thông tin cho các chủ thể khác phân tích tùy thuộc vào mục đích sử dụng thông tin của họ. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp, vận dụng các kiến thức đã tiếp thu trong nhà trường kết hợp với kiến thức thực tế trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, em đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam” trong giai đoạn 2012 – 2014 làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Bài khóa luận “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam” nhằm thực hiện các mục tiêu sau: - Tổng hợp, vận dụng những kiến thức và lý thuyết về phân tích tài chính doanh nghiệp để từ đó nghiên cứu, phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam.
  • 6. - Làm rõ thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam trong giai đoạn 2012 – 2014, từ đó chỉ ra và giải thích được những nguyên nhân về sự biến động tài chính của công ty. Đồng thời nêu rõ kết quả đạt được cũng như những điểm còn hạn chế của công ty. - Đề xuất một số biện pháp cụ thể nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam. Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam. Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2012 – 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng những cơ sở lý thuyết tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện chủ yếu là các phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phân tích thống kê…kết hợp với những kiến thức đã học cùng với thông tin thu thập từ thực tế, mạng xã hội các các tài liệu tham khảo khác… 5. Bố cục của khóa luận Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam. Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam. Thang Long University Library
  • 7. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ..............................................................................................................1 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp............................................................1 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp...................................................................1 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp .................................................................1 1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................2 1.2.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................2 1.2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................2 1.2.3. Nhiệm vụ và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp........................4 1.2.4. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................4 1.2.5. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp ...............5 1.2.5.1. Thông tin bên trong doanh nghiệp .................................................................5 1.2.5.2. Thông tin ngoài doanh nghiệp........................................................................6 1.2.6. Các phương pháp phân tích .............................................................................6 1.2.6.1. Phương pháp so sánh .....................................................................................6 1.2.6.2. Phương pháp cân đối......................................................................................7 1.2.6.3. Phương pháp tỷ số..........................................................................................7 1.2.6.4. Phương pháp Dupont .....................................................................................7 1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp..................................8 1.3.1. Phân tích tình hình Tài sản – Nguồn vốn thông qua bảng cân đối kế toán..8 1.3.1.1. Phân tích biến động, kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp ..........8 1.3.1.2. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ............................9 1.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh............................9 1.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.............................................................10 1.3.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính....................................11 1.3.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán .........................................................11 1.3.4.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ........................12 1.3.4.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ...............................16 1.3.4.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời...................................................17 1.3.5. Phân tích Dupont............................................................................................18 1.3.6. Phân tích SWOT .............................................................................................19
  • 8. 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp..........20 1.4.1. Nhân tố chủ quan ...........................................................................................20 1.4.1.1. Bộ máy tổ chức doanh nghiệp ......................................................................20 1.4.1.2. Năng lực tài chính doanh nghiệp .................................................................20 1.4.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh .....................................................................21 1.4.1.4. Chất lượng, trình độ lao động......................................................................21 1.4.2. Nhân tố khách quan .......................................................................................21 1.4.2.1. Môi trường quốc tế .......................................................................................21 1.4.2.2. Môi trường kinh tế........................................................................................21 1.4.2.3. Môi trường pháp lý.......................................................................................21 1.4.2.4. Môi trường văn hóa xã hội...........................................................................22 1.4.2.5. Trình độ khoa học kỹ thuật...........................................................................22 1.4.2.6. Thị trường đầu vào và đầu ra.......................................................................22 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TTC VIỆT NAM ................................................24 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam .. ..........................................................................................................................24 2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam..............24 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...............................................24 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh.................................................................................24 2.1.4. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................25 2.2. Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam27 2.2.1. Phân tích tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam qua bảng cân đối kế toán giai đoạn 2012 - 2014...........27 2.2.1.1. Tình hình tài sản...........................................................................................27 2.2.1.2. Tình hình nguồn vốn.....................................................................................36 2.2.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa Tài sản và Nguồn vốn .....................................43 2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.........................................44 2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.............................................................52 2.2.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính ....................................57 2.2.4.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.........................................57 2.2.4.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ........................59 Thang Long University Library
  • 9. 2.2.4.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ...............................65 2.2.4.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời...................................................67 2.2.5. Phân tích Dupont............................................................................................68 2.3. Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014.................................................................................71 2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................71 2.3.2. Hạn chế của Công ty.......................................................................................71 2.3.3. Nguyên nhân...................................................................................................72 2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan .................................................................................72 2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan .............................................................................73 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TTC VIỆT NAM... ............................................................................................................75 3.1. Xu hướng nền kinh tế ....................................................................................75 3.1.1. Cơ hội ..............................................................................................................75 3.1.2. Thách thức ......................................................................................................76 3.2. Định hướng phát triển của công ty...............................................................76 3.3. Những giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty ............77 3.3.1. Xây dựng phương án huy động vốn dài hạn để tăng quy mô vốn................77 3.3.2. Kiểm soát, giảm thiểu chi phí.........................................................................77 3.3.3. Quản lý tiền và tương đương tiền ..................................................................78 3.3.4. Giải pháp về nhân sự......................................................................................78 3.3.5. Các giải pháp khác..........................................................................................79 3.3.5.1. Tăng cường và mở rộng các mối quan hệ khách hàng ................................79 3.3.5.2. Chú trọng công tác phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty....79 3.3.6. Kiến nghị với các bên liên quan.....................................................................80
  • 10. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ TB Trung bình TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library
  • 11. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Quy mô tổng tài sản của Công ty giai đoạn 2012 – 2014.............................27 Bảng 2.2. Tình hình tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 -2014 ............................................................................................29 Bảng 2.3. Tình hình tài sản dài hạn tại Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại TTC Việt Nam........................................................................................................................33 Bảng 2.4. Quy mô Nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 .............................36 Bảng 2.5. Tình hình Nợ phải trả tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014...........................................................................................38 Bảng 2.6. Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014..........................................................................42 Bảng 2.7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2012 – 2014 ...............................................................................................................................45 Bảng 2.8. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty giai đoạn 2012 – 2014...................52 Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014...................................................................57 Bảng 2.10. Chỉ tiêu khả năng quản lý tổng tài sản của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 - 2014....................................................................59 Bảng 2.11. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014.......................................................60 Bảng 2.12. Hệ số thu nợ và thời gian thu nợ trung bình của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014.......................................................61 Bảng 2.13. Hệ số trả nợ và thời gian trả nợ trung bình của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014.......................................................63 Bảng 2.14. Thời gian quay vòng tiền của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 - 2014 ...................................................................................63 Bảng 2.15. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản dài hạn của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 - 2014 .......................................................64 Bảng 2.16. Chỉ tiêu khả năng quản lý nợ của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 - 2014 ...................................................................................65 Bảng 2.17. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014...................................................................67 Bảng 2.18. Phân tích tác động của ROS lên ROA ........................................................69 Bảng 2.19. Phân tích tác động của hiệu suất sử dụng tổng tài sản lên ROA ................69
  • 12. Bảng 2.20. Phân tích tác động của ROA lên ROE........................................................70 Bảng 2.21. Phân tích tác động của đòn bẩy tài chính lên ROE.....................................70 Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.............................................27 Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng nợ và vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014..........................................................................36 Biểu đồ 2.4. Mô hình tài trợ vốn của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 - 2014 ...........................................................................................43 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam ...........25 Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị trường, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ, tính chất và mức độ phát triển của tài chính doanh nghiệp cũng phụ thuộc vào tính chất và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính. Tài chính doanh nghiệp là một hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình tạo lập và phân phối nguồn tài chính và quỹ tiền tệ, quá trình tạo lập và chu chuyển nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm phục vụ mục đích sản xuất để đạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp đó. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất. 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp có những vai trò chủ yếu sau đây: Thứ nhất, tài chính doanh nghiệp có vai trò huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Yếu tố tiền đề để thực hiện mọi quá trình kinh doanh của doanh nghiệp đó là vốn kinh doanh. Vai trò của tài chính doanh nghiệp trước hết được thể hiện ở việc xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Tiếp đó, phải lựa chọn các phương pháp và hình thức huy động vốn thích hợp, đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn để huy động của doanh nghiệp được thực hiện một cách nhịp nhàng, liên tục với chi phí huy động vốn thấp nhất. Thứ hai, tài chính doanh nghiệp có vai trò tổ chức sử dụng vốn hiệu quả và tiết kiệm. Đây là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn, đánh giá dự án đầu tư tối ưu; huy động số vốn hiện có một cách tối đa vào hoạt động kinh doanh, phân bổ hợp lý nguồn vốn, sử dụng các biện pháp để tăng vòng quay vốn, nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh. Thứ ba, tài chính doanh nghiệp là đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh. Vai trò này được thể hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao động, dịch vụ, vật tư…đồng thời xác định giá bán hợp lý khi phát hành cổ phiếu, hàng
  • 14. 2 hóa bán, dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân phối quỹ tiền lương, tiền thưởng, thực hiện các hợp đồng kinh tế… Vai trò của tài chính doanh nghiệp sẽ trở nên tích cực hay thụ động phụ thuộc vào nhận thức và vận dụng các chức năng của tài chính, ngoài ra còn phụ thuộc vào cơ chế tổ chức tài chính doanh nghiệp, môi trường kinh doanh và các nguyên tắc trong mọi hoạt động tài chính doanh nghiệp. 1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ cho phép thu thập, xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác trong doanh nghiệp, nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng tiềm lực cũng như mức độ rủi ro và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích tài chính có trọng tâm là phân tích các báo cáo tài chính, kiểm tra, đối chiếu số liệu, so sánh số liệu về tài chính của doanh nghiệp qua các thời kỳ thông qua một hệ thống các phương pháp, công cụ và kĩ thuật phân tích. Từ đó, có thể đánh giá được mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp và tìm ra các biện pháp giúp tăng cường các hoạt động kinh tế, đồng thời là căn cứ phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp, là một trong những công cụ quản lý đắc lực, điều tiết hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Đây cũng là mối quan tâm của các chủ thể trong nền kinh tế thị trường như nhà quản trị doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cổ đông, khách hàng, tổ chức tín dụng, cơ quan Nhà nước, người lao động,… Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp với mỗi chủ thể là khác nhau. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp Nhà quản trị doanh nghiệp là người phải chịu trách nhiệm điều hành hoạt động tài chính, dựa trên cơ sở các nghiệp vụ tài chính thường ngày để đưa ra các quyết định vì mục tiêu lợi nhuận, đảm bảo lợi ích cho các cổ đông của doanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp sẽ giúp cho nhà quản trị đánh giá được khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, việc cân bằng thu chi,… Từ đó nhà quản trị có được cái nhìn chính xác, rõ nét về doanh nghiệp và có thể đưa ra quyết định đúng đắn trong việc huy động vốn, sử dụng, giám sát và kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 15. 3 Đối với các nhà đầu tư Các nhà đầu tư luôn phải cân nhắc giữa mức độ rủi ro và lợi nhuận đạt được khi quyết định đầu tư vào một doanh nghiệp. Mối quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và rủi ro. Vì vậy, việc nắm rõ và phân tích được thông tin liên quan đến điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và niềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. Nó giúp cho nhà đầu tư đưa ra quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không. Đối với chủ nợ Phân tích tài chính được các tổ chức tín dụng, ngân hàng và các nhà cung ứng sử dụng nhằm mục đích đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ được xem xét trên khoản vay ngắn hạn và dài hạn. Đối với các khoản vay ngắn hạn, họ đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp, nghĩa là khả năng ứng phó của doanh nghiệp đối với các khoản nợ khi đến hạn trả. Đối với những khoản vay dài hạn, họ quan tâm đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có đảm bảo cho trường hợp doanh nghiệp gặp phải rủi ro trong kinh doanh hay không. Bằng cách cân nhắc các yếu tố trên, các tổ chức tín dụng và ngân hàng sẽ đưa ra những quyết định cho vay hợp lý đối với từng doanh nghiệp, để từ đó không chỉ thu được lợi từ khoản cho vay mà còn giảm được rủi ro trong việc thu hồi nợ. Các nhà cung ứng sẽ cân nhắc các chính sách mua bán trả chậm phù hợp đối với khách hàng của mình. Do đó, phân tích tài chính là một việc làm vô cùng cần thiết, giúp giảm rủi ro trong các hoạt động tín dụng. Đối với người lao động trong doanh nghiệp Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản trị và các chủ nợ, người lao động trong doanh nghiệp cũng cần quan tâm tới các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp sẽ tác động trực tiếp đến khoản thu nhập của họ. Ngoài ra, đối với một số người lao động có tham gia góp vốn vào doanh nghiệp, thì phân tích tài chính càng đóng vai trò quan trọng. Đối với các cơ quan Nhà nước Các cơ quan Nhà nước như cục Thuế, bộ Tài chính thông qua kết quả phân tích tài chính nhằm đánh giá, kiểm tra, kiểm soát hoạt động của các doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các chính sách tài chính tiền tệ thích hợp để điều tiết các hoạt động trên thị trường.
  • 16. 4 Tóm lại, phân tích tài chính doanh nghiệp sẽ giúp người sử dụng thông tin nhìn nhận, đánh giá được các hoạt động của doanh nghiệp từ chi tiết đến tổng quát. Nhờ đó, các chủ thể trên thị trường sẽ tìm được điểm mạnh, yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đưa ra các quyết định tài chính phù hợp. 1.2.3. Nhiệm vụ và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ cung cấp chính xác thông tin về mọi mặt tài chính của doanh nghiệp như: - Đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp về mọi mặt, quản lý và phân phối nguồn vốn một cách hợp lý để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Đưa ra những thông tin về tình hình thanh toán, khả năng thanh khoản của doanh nghiệp. Đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn trong quá trình kinh doanh cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng tới tình hình tài chính doanh nghiệp, từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục hiệu quả những tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; đồng thời khai thác những điểm mạnh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ những thông tin thu được, chủ doanh nghiệp sẽ nắm rõ được thực trạng của doanh nghiệp mình, các nhân tố tác động tới doanh nghiệp. Bên cạnh đó, phân tích tài chính sẽ cung cấp những thông tin hữu dụng cho nhà đầu tư, chủ nợ,… để từ đó có thể đánh giá được mức độ rủi ro, thời gian thu hồi vốn, tiền lãi hay cổ tức thu được. 1.2.4. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp Quy trình tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp được thực hiện theo các bước sau đây: Bước 1: Thu thập thông tin Thông tin là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng phân tích. Thông tin cần thu thập bao gồm có thông tin nội bộ doanh nghiệp và thông tin bên ngoài. Bước 2: Xử lý thông tin Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán so sánh với năm trước hay trung bình ngành. Trong giai đoạn này, nhà phân tích sử dụng tập hợp các khái niệm, phương pháp xử lý, công cụ với thông tin ở nhiều góc độ nghiên cứu, tính toán các chỉ tiêu phân tích theo mục tiêu đã đặt ra. Từ đó đánh giá, xác định được điểm mạnh yếu của doanh nghiệp, để nhà quản lý đưa ra được dự đoán và quyết định. Thang Long University Library
  • 17. 5 Bước 3: Dự đoán và ra quyết định Nhà phân tích dự báo hoạt động thời gian tới của doanh nghiệp. Từ kết quả phân tích ở trên, các nhà quản trị, nhà đầu tư, người cho vay đưa ra các quyết định thích hợp (các quyết định về tài chính, quyết định đầu tư hay rút vốn, tiếp tục cho vay hay thu hồi vốn vay,…). 1.2.5. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với những chủ thể quan tâm tới doanh nghiệp, ảnh hưởng đến việc ra quyết định của các chủ thể này. Vì vậy mà nguồn thông tin sử dụng để phân tích tài chính cũng cần phải thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và có độ tin cậy cao. 1.2.5.1. Thông tin bên trong doanh nghiệp Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều được phản ánh trên báo cáo tài chính một cách toàn diện, đầy đủ và tổng hợp. Các nhà phân tích có thể dựa vào những chỉ tiêu trên báo cáo tài chính đã được thể hiện dưới dạng giá trị bằng con số để ước lượng, tính toán, từ đó đưa ra quyết định của mình về doanh nghiệp. Một bộ báo cáo tài chính của doanh nghiệp thông thường gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Bảng cân đối kế toán: là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Quy mô tài sản cho thấy sự biến động của tài sản giữa các thời điểm, tình hình đầu tư của doanh nghiệp. Cơ cấu tài sản giúp ta đánh giá đặc điểm của hoạt động kinh doanh đã phù hợp với ngành nghề hay chưa, từ đó đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn. Báo cáo kết quả kinh doanh: là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Số liệu trên báo cáo được sử dụng để tính toán khả năng sinh lời, cùng với số liệu trên bảng cân đối kế toán để tính toán hiệu quả sử dụng vốn, các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận… Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh quá trình hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin về lưu chuyển tiền của doanh nghiệp giúp cho các đối tượng sử dụng báo cáo tài chính có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và sử dụng các khoản tiền và sử dụng các khoản tiền đó trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 18. 6 Ngoài ra, nhà phân tích có thể sử dụng một số thông tin khác bên trong doanh nghiệp như thuyết minh báo cáo tài chính, bản kế hoạch sản xuất kinh doanh, tình hình nhân sự… 1.2.5.2. Thông tin ngoài doanh nghiệp Việc phân tích tài chính trong doanh nghiệp không chỉ giới hạn trong việc phân tích những báo cáo tài chính, mà còn cần có đầy đủ các thông tin liên quan đến tình hình chung của nền kinh tế cũng như tình hình tài chính, đặc điểm thông tin ngành của doanh nghiệp đó. Cụ thể những thông tin đó là các thông tin về chính trị, luật pháp, chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, chính sách thuế hay sự suy thoái, tăng trưởng của nền kinh tế, sự biến động giá cả thị trường,… Bên cạnh đó, những thông tin liên quan đến vị thế của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, thị phần của ngành, tình trạng công nghệ,… cũng là những yếu tố vô cùng quan trọng, tác động tới tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.2.6. Các phương pháp phân tích Để phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp, việc đầu tiên là cần thực hiện là thu thập số liệu. Tài liệu, số liệu dùng để phân tích tài chính bao gồm những thông tin trong nội bộ doanh nghiệp và những thông tin bên ngoài doanh nghiệp, những thông tin kế toán đến những thông tin quản lý khác… Sau khi dữ liệu được thu thập, nhà phân tích sẽ xử lý dữ liệu bằng các phương pháp như tính toán, so sánh… Tùy theo từng mục đích nghiên cứu, ứng dụng kết quả khác nhau mà họ sẽ đưa ra những nhận định của mình về tình hình tài chính của doanh nghiệp, cũng như đưa ra những chiến lược định hướng, giải pháp cho thực trạng hiện nay của doanh nghiệp, không chỉ trong ngắn hạn mà còn trong dài hạn. 1.2.6.1. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến và rộng rãi nhất trong phân tích tài chính doanh nghiệp. Phương pháp so sánh được sử dụng nhằm đánh giá sự khác biệt hay xu hướng biến đổi của từng chỉ tiêu phân tích, từ đó giúp các đối tượng quan tâm thấy rõ mức độ biến động của các chỉ tiêu để đưa ra các quyết định đúng đắn. Khi sử dụng phương pháp so sánh thì luôn phải tồn tại ít nhất hai chủ thể và kết quả so sánh chỉ có ý nghĩa khi các chỉ tiêu được đảm bảo tính đồng nhất, phản ánh cùng một nội dung kinh tế, đơn vị tính, phương pháp tính toán, thời gian và đơn vị đo lường của các chỉ tiêu kinh tế. Kỹ thuật so sánh thường được sử dụng trong phân tích là so sánh bằng số tuyệt đối so sánh bằng số tương đối và so sánh với số bình quân. Thang Long University Library
  • 19. 7 Ngoài ra, khi phân tích báo cáo tài chính có thể sử dụng phương pháp phân tích theo chiều dọc hoặc chiều ngang. Phân tích theo chiều ngang là so sánh cả về số tuyệt đối và số tương đối trên cùng một chỉ tiêu trên báo cáo qua các thời kỳ, để thấy được sự biến động của từng chỉ tiêu. Phân tích theo chiều dọc là việc xem xét, xác định tỷ trọng của từng chỉ tiêu tổng thể quy mô chung, qua đó thấy được mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu tổng thể. 1.2.6.2. Phương pháp cân đối Trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp có khá nhiều chỉ tiêu thể hiện tính cân đối như sự cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, cân đối giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận, cân đối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra trong doanh nghiệp. Trên cơ sở các mối liên hệ mang tính chất cân đối, mối quan hệ giữa các chỉ tiêu thường là mối quan hệ “tổng số”. Nếu một chỉ tiêu thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của chỉ tiêu khác. Trong phân tích tài chính, người ta thường vận dụng phương pháp cân đối để xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố đến biến động của các chỉ tiêu cần phân tích. Phương pháp cân đối thường được áp dụng để lập kế hoạch tài chính, làm luận cứ cho việc ra quyết định và thường kết hợp với phương pháp so sánh để đánh giá về tình hình tài chính. 1.2.6.3. Phương pháp tỷ số Phương pháp phân tích này sử dụng số tương đối để nghiên cứu mối quan hệ của các chỉ tiêu kinh tế. Theo phương pháp này, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trưng phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp như nhóm chỉ tiêu về tỷ số khả năng thanh toán, cơ cấu vốn, khả năng sinh lời… Phương pháp phân tích tỷ số thường được sử dụng khi phân tích các nhóm chỉ tiêu kinh tế trên. Bên cạnh đó, phương pháp phân tích tỷ số thường được sử dụng kết hợp với phương pháp so sánh nhằm phản ánh sự biến động của các chỉ tiêu tài chính qua nhiều giai đoạn và so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành. 1.2.6.4. Phương pháp Dupont Phương pháp phân tích Dupont được sáng lập bởi F. Donaldson Brown. Mô hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích khả năng sinh lãi của một công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty. Dựa trên kết quả của phân tích
  • 20. 8 Dupont, có thể sử dụng để thuyết phục cấp quản lý thực hiện một vài bước cải tổ nhằm chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng. 1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Phân tích tình hình Tài sản – Nguồn vốn thông qua bảng cân đối kế toán Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp luôn biến động tăng hoặc giảm. Bảng cân đối kế toán chụp lại tình trạng của doanh nghiệp vào một thời điểm (thường là ngày cuối cùng trong năm). Khi phân tích cơ cấu và những biến động của tài sản và nguồn vốn, ta có thể đánh giá được một cách tổng quát về tình hình đầu tư và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.3.1.1. Phân tích biến động, kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp Tình hình tài sản Để phân tích tình hình biến động tài sản, ta so sánh quy mô tổng tài sản để thấy được sự biến động giữa các thời điểm, từ đó biết được tình hình đầu tư của doanh nghiệp. Sau đó đánh giá khái quát cơ cấu tổng tài sản thông qua việc tính toán tỷ trọng của từng bộ phận tài sản cấu thành nên tổng tài sản, từ đó nhận xét được mức độ phù hợp của cơ cấu tài sản với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản trong tổng tài sản được xác định như sau: Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản = Giá trị của từng bộ phận tài sản x 100 Tổng tài sản Tiếp đến là tiến hành phân tích ngang, tức là so sánh mức tăng, giảm tuyệt đối và tương đối của các chỉ tiêu tài sản giữa đầu năm và cuối năm để đánh giá sự biến động về quy mô của doanh nghiệp. Bước này giúp ta nhận biết được các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó đến sự biến động về cơ cấu tài sản. Từ đó đưa ra các nhận xét về quy mô từng khoản mục thành phần của tài sản, đồng thời lý giải nguyên nhân cho biến động tăng hoặc giảm của tổng tài sản. Tình hình nguồn vốn Trong thực tế, doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau để đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Việc sử dụng vốn một cách hợp lý, mang lại hiệu quả tối đa cho doanh nghiệp là rất quan trọng. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp thể hiện tỷ trọng của các nguồn vốn trong tổng giá trị nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động dể sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, gồm có nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Để nắm bắt được tình hình biến động của nguồn vốn, ta cũng tiến hành phân tích, so sánh tương tự như phân tích tình hình tài sản. Từ Thang Long University Library
  • 21. 9 đó có được những nhìn nhận cụ thể và chính xác về tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp. Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn được xác định như sau: Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn = Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn x 100 Tổng nguồn vốn 1.3.1.2. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn Sau khi phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp, ta sẽ xem xét tổng thể hơn mối quan hệ giữa hai đối tượng này. Mối quan hệ này cho biết chiến lược quản lý của doanh nghiệp nhờ vào việc so sánh cơ cấu của từng đối tượng trong tài sản – nguồn vốn cũng như giữa tổng tài sản – tổng nguồn vốn. Các chiến lược vốn của doanh nghiệp sẽ là một trong các chiến lược sau: Chiến lược quản lý vốn thận trọng: Là chiến lược dùng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Với chiến lược quản lý vốn thận trọng, doanh nghiệp luôn đảm bảo được khả năng thanh toán của mình. Tuy nhiên, chiến lược này có hiệu quả sử dụng vốn không cao do chi phí huy động vốn dài hạn thường cao hơn so với ngắn hạn, làm giảm lợi nhuận thu được. Chiến lược quản lý vốn mạo hiểm: Là chiến lược dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn. Chính sách quản lý vốn này sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí huy động vốn, nâng cao khả năng sinh lời. Song mức độ rủi ro tài chính sẽ cao, nhà quản lý luôn phải đối mặt với áp lực về việc thanh toán các khoản nợ. Chiến lược quản lý vốn dung hòa: Là việc dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn và dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Chiến lược vốn này tuân theo đúng nguyên tắc đầu tư trong tài chính. Chính sách này dung hòa giữa chiến lược quản lý vốn thận trọng và mạo hiểm, nó đảm bảo được khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt hơn chính sách mạo hiểm, đồng thời có khả năng sinh lời được đảm bảo ở mức trung bình và cao hơn so với chính sách thận trọng. 1.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những báo cáo tài chính của doanh nghiệp, thể hiện tình hình doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Bên cạnh đó, báo cáo kết quả kinh doanh sẽ thể hiện lợi nhuận thu được và nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối
  • 22. 10 với cơ quan thuế. Từ đó giúp nhà quản trị đánh giá khái quát được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình lãi lỗ trong kỳ của doanh nghiệp. Khi phân tích báo cáo kết quả kinh doanh, có thể phân tích qua ba mục lớn về tình hình doanh thu, tình hình chi phí và tình hình lợi nhuận. Phân tích tình hình doanh thu: Các nhà quản trị sau khi phân tích hình hình doanh thu sẽ thấy được ưu nhược điểm trong quá trình tạo doanh thu và xác định các yếu tố làm tăng, giảm doanh thu. Từ đó loại bỏ hoặc giảm tác động của các yếu tố tiêu cực, đẩy mạnh và phát huy yếu tố tích cực của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích tình hình chi phí: Các khoản chi phí chính là các khoản mà doanh nghiệp phải chi ra, trong đó giá vốn hàng bán thường là khoản chi phí lớn nhất. Việc kiểm soát, giảm tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí lãi vay cũng là một khoản cần được quan tâm vì nó phản ánh tình hình công nợ của doanh nghiệp. Phân tích tình hình lợi nhuận: Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận cao cho thấy doanh nghiệp hoạt động tốt, ít rủi ro và ngược lại. Thông qua phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp, sẽ đánh giá được chính xác hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời cho chủ sở hữu. Căn cứ vào kết quả phân tích, đánh giá rút ra từ ba phần trên, nhà quản lý có thể làm rõ xu hướng biến động của kết quả sản xuất kinh doanh và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh về các dòng tiền thực thu và dòng tiền thực chi trong các hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, dòng tiền chi ra sẽ được phản ánh bằng con số âm và dòng tiền thu về sẽ phản ánh bằng con số dương. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tập trung vào ba luồng tiền chính là: dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động đầu tư và dòng tiền từ hoạt động tài chính. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trình bày dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Đây là dòng tiền quan trọng nhất vì hoạt động kinh doanh chính là hoạt Thang Long University Library
  • 23. 11 động chính để tạo ra lợi nhuận của một doanh nghiệp. Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ, ta có thể xem xét được sự thay đổi của dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, từ đó có những đánh giá chính xác hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư Dòng tiền từ hoạt động đầu tư là dòng tiền phát sinh từ hoạt động liên quan đến việc mua sắm, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Dòng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư đến từ các khoản nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, tiền thu được từ lãi cho vay và cổ tức… Dòng tiền ra bao gồm tiền chi ra để mua sắm, lắp đặt tài sản cố định, đóng góp vốn và cho vay… Từ việc phân tích sự thay đổi tăng giảm của dòng tiền này, ta có được cái nhìn chi tiết hơn về tình hình biến động thực tế của dòng tiền từ hoạt động đầu tư. Dòng tiền từ hoạt động tài chính Hoạt động tài chính là những hoạt động làm thay đổi cơ cấu tài chính của doanh nghiệp như việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu, chi phí phát sinh từ việc đi vay và các hoạt động tài chính khác… Hoạt động tài chính là hoạt động tạo ra dòng tiền và có vai trò khá quan trọng trong mỗi doanh nghiệp, góp phần làm tăng doanh thu của doanh nghiệp nếu hoạt động tài chính sinh lời. 1.3.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính 1.3.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán Chỉ tiêu khả năng thanh toán là nhóm các chỉ tiêu được quan tâm nhất đối với các nhà đầu tư, các chủ nợ hay các nhà cung ứng… Nhóm chi tiêu này cho ta biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp đối với các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính trong ngắn hạn. Khả năng thanh toán ngắn hạn: Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn của doanh nghiệp, cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Hệ số thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp (tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho…) và thường được so sánh với 1. Nếu hệ số này càng cao, khả Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn
  • 24. 12 năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, nếu lượng tài sản trong doanh nghiệp dự trữ quá lớn (tiền mặt nhàn rỗi, hàng hóa tồn kho nhiều, gặp khó khăn trong việc quản lý nợ phải thu…) sẽ khiến cho hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp không cao, mất đi cơ hội đầu tư để phát triển. Khả năng thanh toán nhanh: Phản ánh khả năng sẵn sàng thanh toán trong ngắn hạn các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, cho biết doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ mà không cần dùng đến hàng tồn kho. Khả năng thanh toán nhanh = Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn Ở đây không tính đến hàng tồn kho vì hàng tồn kho được coi là loại tài sản có tính thanh khoản thấp hơn trong số các tài sản ngắn hạn. Do đó, việc loại bỏ khoản mục hàng tồn kho sẽ phản ánh chính xác hơn khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn đến hạn của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán tức thời: Phản ánh khả năng thanh toán ngay lập tức các khoản nợ ngắn hạn (mà không cần phát sinh chi phí thời gian chờ đến thời điểm đáo hạn hay các chi phí thu hồi nợ của các khoản phải thu ngắn hạn), cho biết doanh nghiệp có thể trả được các khoản nợ của mình nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tức thời thường được doanh nghiệp giữ ở mức thấp, tránh để quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi trong doanh nghiệp. Với mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu, doanh nghiệp ít khi bỏ qua cơ hội sinh lời để đảm bảo hệ số thanh toán tức thời này. Tuy nhiên, doanh nghiệp có khả năng gặp rủi ro trong việc thanh toán các khoản nợ nếu quá chú trọng vào đầu tư. 1.3.4.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản a. Quản lý tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cho ta biết rằng một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần, từ đó giúp doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả đầu tư và hiệu Thang Long University Library
  • 25. 13 quả sử dụng tài sản cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Việc đánh giá chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp và của ngành kinh doanh. Hệ số này cao chứng tỏ rằng tài sản sử dụng có hiệu quả và ngược lại. Thời gian quay vòng tổng tài sản = 365 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Nếu hệ số hiệu suất sử dụng tài sản càng cao thì thời gian quay vòng tổng tài sản càng nhỏ. Điều này chứng tỏ rằng tài sản của doanh nghiệp vận động nhanh, góp phần làm tăng doanh thu nhanh hơn. Thời gian quay vòng tổng tài sản còn phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. b. Quản lý tài sản ngắn hạn Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần Tổng tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng TSNH sử dụng trong kỳ thì đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp càng tốt, góp phần tạo ra doanh thu thuần cao và là cơ sở để tăng khả năng sinh lời cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào hai chỉ tiêu là doanh thu thuần và giá trị tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Doanh thu thuần cao hay thấp tùy vào chính sách, khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Còn quy mô TSNH sẽ phụ thuộc và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản ngắn hạn Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với quản lý khoản phải thu Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng Thời gian thu nợ trung bình = 365 Hệ số thu nợ
  • 26. 14 Chỉ tiêu này cho thấy tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu hệ số thu nợ cao chứng tỏ doanh nghiệp quản lý các khoản phải thu tốt, khách hàng thanh toán tiền hàng đúng hạn. Ngược lại, nếu hệ số thu nợ thấp, thời gian thu nợ quá dài thì có nghĩa doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn, tăng rủi ro trong việc thu hồi nợ. Tuy nhiên không phải lúc nào hệ số thu nợ cao cũng là tốt, doanh nghiệp có thể bị mất khách hàng vào tay các đối thủ cạnh tranh có chính sách tín dụng hấp dẫn hơn, ảnh hưởng tới doanh thu của doanh nghiệp. Đối với hàng tồn kho Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán Giá trị lưu kho Hệ số lưu kho (hay còn gọi là vòng quay hàng tồn kho) cho ta thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho. Hệ số càng cao chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng thuận lợi và không bị ứ đọng nhiều hàng. Tuy nhiên, nếu hệ số hàng tồn kho quá cao, nghĩa lượng hàng dự trữ không nhiều, thì khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột doanh nghiệp sẽ không đủ khả năng để đáp ứng, dẫn tới khả năng bị mất khách hàng hay bị đối thủ cạnh tranh giành mất thị phần. Hơn nữa, việc dự trữ nguyên vật liệu không đủ có thể dẫn đến việc sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, chỉ tiêu này cần được giữ ở mức vừa phải, phù hợp với ngành nghề của doanh nghiệp. Thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết thời gian lưu hàng tồn kho gồm có nguyên vật liệu và hàng hóa trong bao lâu kể từ khi nhập hàng vào kho cho đến lúc xuất hàng ra khỏi kho, giúp chúng ta có thể hình dung dễ dàng hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với khoản phải trả Hệ số trả nợ = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng, quản lý chung Phải trả người bán + Lương, thưởng + Thuế phải nộp Thời gian luân chuyển kho trung bình = 365 Hệ số lưu kho Thời gian trả nợ trung bình = 365 Hệ số trả nợ Thang Long University Library
  • 27. 15 Hệ số trả nợ phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp, người lao động và cơ quan Nhà nước. Hệ số nợ năm sau nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước và ngược lại. Việc chiếm dụng vốn của các chủ thể khác có thể giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn, thể hiện được uy tín trong quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và sự tín nhiệm của người lao động. Tuy nhiên hệ số trả nợ quá nhỏ sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh toán. Thời gian trả nợ trung bình cho biết số ngày trung bình mà doanh nghiệp trả nợ cho nhà cung cấp. Thời gian trả nợ trung bình càng dài thì thời gian doanh nghiệp chiếm dụng vốn càng dài để đầu tư vào các lĩnh vực khác và ngược lại. Thời gian quay vòng tiền = Thời gian thu nợ trung bình + Thời gian lưu kho - Thời gian trả nợ Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền cho biết khoảng thời gian kể từ khi chi thực tế đến khi thu được tiền về. Chu kỳ tiền mặt được tính từ khi chi trả cho các nguyên vật liệu thô tới khi nhận được tiền mặt từ bán hàng. Thời gian luân chuyển tiền nhỏ thì doanh nghiệp được coi là có khả năng quản lý vốn lưu động tốt. Ngược lại, nếu con số này càng cao thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động đầu tư khác. c. Quản lý tài sản dài hạn Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn = Doanh thu thuần Tổng tài sản dài hạn Tương tự như chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn, hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cho biết với mỗi đồng TSDH sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Để nâng cao chỉ tiêu này, doanh nghiệp nên giảm các TSDH dư thừa hoặc những TSDH sử dụng không hiệu quả. Việc này vừa giúp doanh nghiệp khai thác tối đa năng lượng sản xuất hiện có của TSDH, đồng thời giúp doanh nghiệp tiết kiệm các khoản chi phí bảo dưỡng, sửa chữa. Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản dài hạn Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 28. 16 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần Nguyên giá tài sản cố định Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản ánh một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định được sử dụng vào hoạt động kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng tốt. Vì vậy, để nâng cao chỉ tiêu này đồng thời với việc tăng lượng sản phẩm bán ra, doanh nghiệp cần phải khai thác tối đa năng suất của tài sản cố định. 1.3.4.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ Mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp đó. Sử dụng nợ vay giúp công ty có thể giúp cho doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu về vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh, gia tăng lợi nhuận cho công ty và giảm được chi phí sử dụng vốn nếu chi phí lãi vay thấp. Tuy nhiên, sử dụng các khoản nợ vay cũng làm gia tăng các chi phí cũng như rủi ro cho doanh nghiệp. Tỷ số nợ là chỉ số quan trọng phản ánh cơ cấu nợ trong nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp, cho ta biết một đồng tài sản được tài trợ bởi bao nhiêu đồng nợ hay một đồng nguồn vốn được hình thành từ bao nhiêu đồng nợ. Đối với các chủ nợ thường mong muốn hệ số này thấp, có nghĩa là khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp cao, các khoản nợ của họ sẽ được đảm bảo. Hệ số này ở mức cao hàm ý doanh nghiệp chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh, lợi nhuận gia tăng nhanh nhưng cũng đồng nghĩa mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn, gây ra những khó khăn nhất định cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết khả năng đảm bảo trả lãi vay hàng năm của doanh nghiệp, cho biết doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng thu nhập trước thuế và lãi vay để chi trả cho lãi vay trong kỳ. Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng doanh nghiệp sử dụng lợi nhuận để chi trả chi phí lãi vay hàng năm càng cao. Nếu chỉ tiêu nhỏ hay nhỏ hơn 1 thì thể hiện doanh nghiệp đang bị lỗ. Đây là một trong những chỉ tiêu được các ngân Tỷ số nợ = Tổng nợ = Tổng nợ Tổng tài sản Tổng nguồn vốn Số lần thu nhập trên lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Chi phí lãi vay Thang Long University Library
  • 29. 17 hàng, các nhà đầu tư quan tâm để đánh giá mức độ rủi ro của doanh nghiệp họ có ý định đầu tư. 1.3.4.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời Khả năng sinh lời của doanh nghiệp là tiêu thức để đánh giá hiệu quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và cũng là căn cứ thông tin quan trọng để đưa ra các quyết định đầu tư. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở doanh thu được tạo ra trong kỳ. Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 100 đồng doanh thu thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Tỷ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả kiểm soát chi phí càng tốt, doanh nghiệp làm ăn hiệu quả và có lãi. Ngược lại, nếu tỷ sổ này thấp hay bị âm nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh không tốt, bị thua lỗ. Khi theo dõi tình hình sinh lợi của doanh nghiệp, chúng ta nên so sánh tỷ số của doanh nghiệp với tỷ số bình quân của toàn ngành mà doanh nghiệp đó tham gia. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản là chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp trong kỳ phân tích. Hệ số này cho biết cứ 100 đồng tài sản bỏ ra đầu tư cho quá trình sản xuất kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt, góp phần nâng cao khả năng mở rộng hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp, doanh nghiệp cần xem xét lại cơ cấu tài sản để tìm ra điểm bất hợp lý, tránh gây lãng phí cũng như để cải thiện chỉ tiêu này trong tương lai. Tỷ suất sinh lời trên VCSH được sử dụng để đánh giá khả năng sinh lời và hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết cứ 100 đồng VCSH đưa vào kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả nguồn VCSH, Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu
  • 30. 18 góp phần nâng cao khả năng đầu tư của doanh nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh, thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư. 1.3.5. Phân tích Dupont Phương pháp Dupont được sáng lập bởi F. Donaldson Brown. Phương pháp này phản ánh mối quan hệ tương hỗ giữa các tỷ số tài chính để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản thông qua mô hình Dupont ROA = Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản Hay: ROA = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Dựa vào mô hình tài chính này, ta lần lượt xem xét các chỉ tiêu thành phần ảnh hưởng tới chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA). Để điều chỉnh tăng ROA, nhà quản lý cần nâng cao hiệu suất sử dụng tổng tài sản và tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) sao cho phù hợp nhất với tình hình sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu thông qua mô hình Dupont ROE = Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Hay: ROE = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính Qua phương trình Dupont với ROE, có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi ba yếu tố chính là tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS), hiệu suất sử dụng tổng tài sản và đòn bẩy tài chính. Điều đó có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng ROE) doanh nghiệp có ba sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. Thứ nhất, doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí nhằm gia tăng tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS). Thứ hai, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tổng tài sản. Hay nói một cách đơn giản hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những Thang Long University Library
  • 31. 19 tài sản sẵn có, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu tổng tài sản. Thứ ba, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính, tức là vay nợ thêm vốn để đầu tư sản xuất kinh doanh. Cần chú ý rằng chỉ khi mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của doanh nghiệp với có hiệu quả. Bằng cách tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động, sẽ giúp doanh nghiệp cải thiện chỉ tiêu ROE. Bên cạnh đó, cần lưu ý rằng sự hiện diện của vốn vay sẽ làm cho ROE trở nên nhạy cảm hơn với những biến động của nền kinh tế. Bởi vì đòn bẩy tài chính sẽ làm tăng ROE kỳ vọng nhưng đồng thời cũng làm tăng rủi ro cho hoạt động của doanh nghiệp. Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích ROE, các nhà phân tích nên tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm, Sau đó phân tích xem xét sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ tiêu này qua các năm là do nguyên nhân nào trong ba nguyên nhân kể trên, từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau. Phân tích tài chính dựa trên mô hình Dupont có ý nghĩa rất lớn với việc quản trị doanh nghiệp. Nhà quản trị không những có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách sâu sắc toàn diện mà còn có thể đánh giá đầy đủ, khách quan những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, có thể đưa ra được những biện pháp điều chỉnh phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. 1.3.6. Phân tích SWOT SWOT là một công cụ hữu dụng được sử dụng nhằm hiểu rõ Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities) và Nguy cơ (Threats) trong một dự án hoặc tổ chức kinh doanh. Thông qua phân tích SWOT, nhà quản lý sẽ có cái nhìn tổng thể về doanh nghiệp của mình, từ đó định vị được vị trí của doanh nghiệp, định hướng được mục tiêu cũng như các chính sách quản lý, phát triển, giúp doanh nghiệp hạn chế tối đa những rủi ro gặp phải, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Điểm mạnh (Strengths): Là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tích cực hoặc có lợi cho doanh nghiệp, là lợi thế, đặc điểm nổi trội của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.
  • 32. 20 Điểm yếu (Weaknesses): Là những tác nhân bên trong còn tồn tại trong tổ chức, doanh nghiệp mà nó gây ra những khó khăn, cản trở trong việc hoàn thành mục tiêu đã đề ra. Doanh nghiệp cần tìm ra nguyên nhân cũng như biện pháp để khắc phục những khía cạnh mà doanh nghiệp làm vẫn chưa tốt này. Cơ hội (Opportunities): Là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp mang tính tích cực hoặc có lợi giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu, chẳng hạn như thị trường kinh doanh, xã hội, công nghệ… Nguy cơ (Threats): Là những thay đổi của hoàn cảnh, môi trường bên ngoài mang tính tiêu cực, có thể gây khó khăn trong việc đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Sau khi nhận thấy được nguy cơ, doanh nghiệp cần đề ra phương án giải quyết, nghiên cứu, triển khai tìm ra những biện pháp khả thi để hạn chế tối đa mức độ nghiêm trọng hoặc né tránh các nguy cơ này. 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp 1.4.1. Nhân tố chủ quan Nhân tố chủ quan là toàn bộ các yếu tố thuộc tiềm lực của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể kiểm soát và phát huy các điểm mạnh của bản thân doanh nghiệp, từ đó khai thác được các cơ hội kinh doanh. 1.4.1.1. Bộ máy tổ chức doanh nghiệp Mỗi doanh nghiệp đều có một bộ máy cơ cấu tổ chức riêng mà các nhà quản trị doanh nghiệp là người đứng đầu, trực tiếp đưa ra quyết định, chiến lược kinh doanh. Một bộ máy tổ chức hợp lý chặt chẽ sẽ là nền tảng vững chắc cho doanh nghiệp, đảm bảo mọi hoạt động được dễ dàng thực hiện. Vì vậy, năng lực quản trị của nhà quản lý doanh nghiệp là rất quan trọng. Ngoài ra, đội ngũ nhân viên với kiến thức, kinh nghiệm có khả năng hoàn thành tốt nghiệp vụ được giao, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng góp phần vào việc phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.4.1.2. Năng lực tài chính doanh nghiệp Năng lực tài chính của doanh nghiệp không chỉ thể hiện ở khả năng huy động vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn ở khả năng quản lý tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp quản lý các chỉ tiêu tài chính một cách khoa học, chặt chẽ, sử dụng tài sản – nguồn vốn một cách hợp lý và hiệu quả sẽ góp phần làm tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 33. 21 1.4.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh Đặc điểm sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Với mỗi ngành nghề kinh doanh khác nhau, doanh nghiệp sẽ có kế hoạch đầu tư vào tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn khác nhau. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn sẽ ảnh hưởng đến các chỉ tiêu sinh lời trên tài sản. Ngoài ra, đối với mỗi ngành nghề khác nhau, đặc điểm hàng hóa cũng như khách hàng cũng khác nhau, do vậy mỗi doanh nghiệp cũng sẽ có chính sách tín dụng khác nhau. 1.4.1.4. Chất lượng, trình độ lao động Tiềm năng về con người được thể hiện ở kiến thức, kinh nghiệm có khả năng đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Đội ngũ cán bộ của doanh nghiệp trung thành, luôn hướng về doanh nghiệp, có khả năng chuyên môn hóa cao, lao động giỏi, có khả năng đoàn kết, năng động, biết tận dụng và khai thác các cơ hội kinh doanh… 1.4.2. Nhân tố khách quan 1.4.2.1. Môi trường quốc tế Môi trường quốc tế đối với các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng có tầm quan trọng, ảnh hưởng rõ nét đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, các sự kiện kinh tế, chính trị, văn hóa phát luật, xu hướng tài chính và thị trường nguyên nhiên vật liệu trên thế giới giờ đây đều ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị cần có sự quan tâm nhất định đối với môi trường quốc tế để có được cái nhìn và những chiến lược phù hợp, giúp doanh nghiệp nắm bắt cơ hội trên thị trường và phát triển. 1.4.2.2. Môi trường kinh tế Các chính sách kinh tế của Nhà nước, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân, tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu người… là các yếu tố tác động trực tiếp đến cung cầp của từng doanh nghiệp. Nếu tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân cao, các chính sách của Chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất, sự biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát được giữ mức hợp lý, thu nhập bình quân đầu người tăng… sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và ngược lại. 1.4.2.3. Môi trường pháp lý Một môi trường chính trị ổn định sẽ giúp cho nền kinh tế được hoạt động một cách an toàn, ổn định. Những quy định pháp luật về kinh doanh của Nhà nước ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Một
  • 34. 22 môi trường pháp lý tốt sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước. Môi trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh giữa các loại hình doanh nghiệp cũng như các ngành nghề kinh doanh khác nhau. 1.4.2.4. Môi trường văn hóa xã hội Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục tập quán, tâm lý xã hội… đều tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, có thể theo hai chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực. Nếu không có tình trạng thất nghiệp, người lao động có nhiều cơ hội lựa chọn việc làm thì chắc chắn chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ cao, do đó làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Tuy nhiên tình trạng thất nghiệp cao sẽ làm cho cầu tiêu dùng giảm và có thể dẫn đến tình trạng an ninh chính trị mất ổn định, do vậy cũng làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ văn hóa ảnh hưởng tới khả năng đào tạo cũng như chất lượng chuyên môn và khả năng tiếp thu các kiến thức cần thiết của đội ngũ lao động. Phong cách, lối sống, phong tục tập quán, tâm lý xã hội… ảnh hưởng tới cầu về sản phẩm của các doanh nghiệp, do đó ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. 1.4.2.5. Trình độ khoa học kỹ thuật Trình độ khoa học kỹ thuật ảnh hưởng trực tiếp tới mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp áp dụng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh đối với các doanh nghiệp khác trên thị trường. Ngày nay, vai trò của kỹ thuật công nghệ được đánh giá cao vì khả năng nâng cao chất lượng và số lượng sản phẩm, giảm thiểu giá thành cũng như thời gian, chi phí cho quy trình sản xuất. Vì vậy, doanh nghiệp luôn phải không ngừng học hỏi, đầu tư cho công nghệ để áp dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.4.2.6. Thị trường đầu vào và đầu ra Đây là yếu tố hết sức quan trọng, có ảnh hưởng tới giá cả, chi phí và quy trình sản xuất của doanh nghiệp. Chất lượng nguyên nhiên vật liệu đầu vào phụ thuộc vào nhà cung cấp, ngoài ra mối quan hệ tốt với nhà cung cấp cũng tạo cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh đối với các đối thủ cùng ngành. Khách hàng hay thị trường đầu ra quyết định tính thành bại của một sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp ra thị trường. Việc thu hút được khách hàng và xây dựng mối quan hệ lâu dài là điều mà mọi doanh nghiệp hướng tới. Hiểu được mối quan tâm, thị hiếu, tâm lý của khách hàng, doanh nghiệp sẽ có được những bước đi đúng đắn trong việc nghiên cứu, tìm hiểu và Thang Long University Library
  • 35. 23 cung cấp ra những sản phẩm với chất lượng tốt, phù hợp với nhu cầu của thị trường, từ đó đảm bảo được mức độ tiêu thụ của sản phẩm. Kết luận chương 1 Chương 1 đã trình bày khái quát những lý thuyết cơ bản về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. Đây là cơ sở lý luận làm tiền đề cho chương 2 khi đi vào phân tích sâu tình hình tài chính của một doanh nghiệp trên thực tế. Để làm rõ và hiểu hơn về phân tích tài chính, chương 2 sẽ trình bày về phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam trong giai đoạn 2012 – 2014.
  • 36. 24 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TTC VIỆT NAM 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam 2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TTC VIỆT NAM Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: TTC VIET NAM TRADING INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY Tên công ty viết tắt: TTC INVESTMENT TRADING JSC Mã số thuế: 0106470622 Ngày bắt đầu hoạt động: 08/03/2010 Địa chỉ trụ sở: Số nhà 588, Đường Hà Huy Tập, Thị trấn Yên Viên, Huyện Gia Lâm, Hà Nội Tên giám đốc: Thạch Thị Hương Giang 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam được thành lập ngày 08/03/2010, với mã số thuế là 0106470622 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp phép hoạt động. Hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, tư vấn đầu tư và dịch vụ tài chính qua 05 năm phát triển, Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam luôn đi theo tư tưởng cốt lõi “Tập đoàn đầu tư hiệu quả, gia tăng giá trị cho cổ đông thông qua chuỗi sản phẩm tư vấn đầu tư đa dạng, danh mục đầu tư chất lượng, nhân sự chuyên nghiệp”. TTC Việt Nam là một công ty trẻ, năng động và đang trên đà phát triển. 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam hoạt động theo một số ngành nghề đăng kí kinh doanh như: - Hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng; - Dịch vụ cho thuê văn phòng; - Kinh doanh bất động sản, đầu tư tài chính, hợp tác đầu tư; - Dịch vụ môi giới, định giá, giao dịch, tư vấn, quảng cáo và quản lý bất động sản; Thang Long University Library
  • 37. 25 - Các dịch vụ: tư vấn đầu tư, tư vấn mua bán doanh nghiệp (tư vấn M&A), tư vấn cổ phần hóa, tư vấn quản trị doanh nghiệp, tư vấn phát triển thị trường (không bao gồm tư vấn pháp luật và tài chính); - Tổ chức hội nghị, hội thảo, sự kiện; - Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu và động vật sống; - Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản… Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam là công ty tổng hợp nhiều ngành nghề đa dạng, phong phú từ hoạt động đầu tư, hỗ trợ đầu tư; cung ứng dịch vụ cho đến sản xuất, buôn bán hàng hóa nông nghiệp. Trong đó, nét đặc trưng của công ty là các hoạt động đầu tư và tư vấn đầu tư. Trong tương lai, công ty đang hướng tới phát triển ngành nông nghiệp để trở thành một ngành mũi nhọn của công ty mình. Cụ thể trong năm 2014, công ty tiến hành đầu tư cho công ty con của mình là Công ty Cổ phần Vật tư kỹ thuật Nông nghiệp ITF. Ngoài ra, công ty còn có công ty con là Công ty TNHH XNK STC. Báo cáo tài chính của công ty là báo cáo hợp nhất của công ty mẹ và công ty con. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam (Nguồn: Phòng hành chính) Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có nhiệm vụ: HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG HÀNH CHÍNH PHÒNG XUẤT NHẬP HÀNG
  • 38. 26 - Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động và quỹ lương của Công ty. - Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của ban giám đốc. - Kiến nghị sửa đổi và bổ sung điều lệ của Công ty. Giám đốc - Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, kế hoạch kinh doanh. - Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ Công ty theo đúng điều lệ, nghị quyết của Hội đồng quản trị. - Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản lý của Công ty: trường và phó phòng sau khi đã được Hội đồng quản trị phê duyệt. Phòng kinh doanh Chịu trách nhiệm về hoạt động tiêu thụ của Công ty, nghiên cứu, phân tích thị trường, lập chiến lược kinh doanh và kế hoạch bán hàng. Nhân viên phòng này cũng chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ cũng như bán hàng cho khách hàng. Phòng kế toán Kiểm tra, giám sát tình hình công tác tài chính kế toán để đảm bảo tuân thủ quy chế của Công ty và các quy định liên quan của pháp luật. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực phản ánh đầy đủ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trước Hội đồng quản trị và Giám đốc. Phòng hành chính Là bộ phận thực hiện các công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế, truyền thông và quan hệ công chúng của Công ty. Phòng này thực hiện các nhiệm vụ tổng hợp về hành chính, văn thư, tiếp nhận và lưu trữ văn bản, tham mưu cho giám đốc xử lý các văn bản hành chính nhanh chóng, kịp thời; Cấp phát văn phòng phẩm cho các phòng ban trong Công ty; Quản lý con dấu, chữ kí theo quy định; Cấp giấy công tác, giấy giới thiệu, sao lưu các văn bản của cấp trên theo quy định của giám đốc. Phòng xuất nhập hàng Phòng này có nhiệm vụ phối hợp với phòng kinh doanh, lên kế hoạch nhập hàng, liên hệ với nhà phân phối hoặc các đại lý. Ngoài ra, phòng này có chức năng hỗ trợ hoạt động kinh doanh của Công ty, quản lý hàng tồn kho, theo dõi quá trình nhập kho và xuất kho đảm bảo hàng hóa không bị thất thoát; vận chuyển hàng hóa khi nhập hàng về kho hay cung cấp dịch vụ giao hàng tận nơi cho khách hàng. Thang Long University Library
  • 39. 27 2.2. Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam 2.2.1. Phân tích tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam qua bảng cân đối kế toán giai đoạn 2012 - 2014 2.2.1.1. Tình hình tài sản a. Đánh giá tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của Công ty Bảng 2.1. Quy mô tổng tài sản của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 Đơn vị tính: Triệu đồng (Nguồn: Bảng cân đối kế toán) Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn (Nguồn: Số liệu tính từ bảng cân đối kế toán) Qua bảng 2.1 và biểu đồ 2.1, ta có thể nhận thấy quy mô và cơ cấu tài sản của công ty có nhiều biến động. Năm 2013 tổng tài sản giảm còn 2.322 triệu đồng, tức giảm 87,55% so với năm 2012 là 18.659 triệu đồng. Nguyên nhân là do các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của công ty giảm, làm cho tài sản ngắn hạn giảm tới 94%, dẫn tới cơ cấu tài sản của công ty cũng thay đổi. Năm 2012 TSNH chiếm tới 91% thì năm 2013 tỷ trọng chỉ còn 40% trên tổng tài sản. Sang năm 2014, tổng tài sản của công ty 91% 9% Năm 2012 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn 40% 60% Năm 2013 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn 71% 29% Năm 2014 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 2013 - 2012 Chênh lệch 2014 - 2013 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tài sản ngắn hạn 16.896 933 7.024 (15.963) (94,48) 6.091 653,13 Tài sản dài hạn 1.763 1.389 2.900 (374) (21,13) 1.511 108,68 Tổng cộng tài sản 18.659 2.322 9.924 (16.337) (87,55) 7.602 327,30
  • 40. 28 tăng lên 9.924 triệu đồng, tức tăng tương đối 327% so với năm 2013, tỷ trọng của TSNH cũng được nâng lên mức 71%. Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam có hoạt động chủ yếu là đầu tư tài chính và cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư. Trong những năm qua, hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng rất lớn. Mục tiêu của công ty là chuyển dịch dần từ đầu tư ngắn hạn và dịch vụ tài chính sang đầu tư dài hạn là trọng tâm. Do vậy mà ta thấy cơ cấu tài sản của công ty đang có sự chuyển biến, từ TSNH chiếm tỷ trọng cao dần chuyển sang tăng TSDH. Thang Long University Library
  • 41. 29 Bảng 2.2. Tình hình tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại TTC Việt Nam giai đoạn 2012 -2014 Đơn vị tính: Đồng Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 2013 - 2012 Chênh lệch 2014 - 2013 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) A. Tài sản ngắn hạn 16.896.825.707 932.597.748 7.023.652.948 (15.964.227.959) (94,48) 6.091.055.200 653,13 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 8.709.929 251.996.791 2.084.656.810 243.286.862 2793,21 1.832.660.019 727,26 1. Tiền 8.709.929 243.996.791 342.856.810 235.286.862 2701,36 98.860.019 40,52 2. Các khoản tương đương tiền - 8.000.000 1.741.800.000 8.000.000 - 1.733.800.000 21673,5 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 15.888.011.236 263.752.184 3.032.573.161 (15.624.259.052) (98,34) 2.768.820.977 1049,78 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 953.774.182 403.789.410 1.182.847.451 (549.984.772) (57,66) 779.058.041 192,94 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 407.307.274 343.897.019 1.140.241.716 (63.410.255) (15,57) 796.344.697 231,56 2. Trả trước cho người bán 198.080.844 38.378.678 96.502.446 (159.702.166) (80,62) 58.123.768 151,45 3. Phải thu ngắn hạn khác 348.925.064 23.634.346 91.751.495 (325.290.718) (93,23) 68.117.149 288,21 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (539.000) (2.120.633) (145.648.206) (1.581.633) (293,44) (143.527.573) 6768,15 IV. Tổng hàng tồn kho - - 626.016.945 - - 626.016.945 - V. Tài sản ngắn hạn khác 46.330.360 13.059.363 97.558.581 (33.270.997) (71,81) 84.499.218 647,04 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 14.532.903 639.390 17.960.405 (13.893.513) (95,6) 17.321.015 2708,99 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 30.797.177 12.319.973 68.496.613 (18.477.204) (60) 56.176.640 455,98 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước - - 1.281.077 - - 1.281.077 - 4. Tài sản ngắn hạn khác 1.000.280 100.000 9.820.486 (900.280) (90) 9.720.486 9720,49 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán)