SlideShare a Scribd company logo
1 of 81
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---O0O---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP
CẢI THIỆN TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
HTVCOM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THANH TUẤN
MÃ SINH VIÊN : A11594
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---O0O---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP
CẢI THIỆN TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
HTVCOM
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Chu Thị Thu Thủy
Sinh viên thực hiện : Lê Thanh Tuấn
Mã sinh viên : A11594
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này em đã được sự trợ giúp đỡ rất nhiều
từ các thầy cô trong trường Đại học Thăng Long cũng như sự hướng dẫn tận tình của giáo
viên hướng dẫn – Th.s. Chu Thị Thu Thủy đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
này. Trong quá trình làm bài khó tránh khỏi những sai sót, em rất mong quí thầy cô bỏ
qua. Em xin chân thành cảm ơn.
Và em xin kính chúc toàn thể quí thầy cô trường Đại Học Thăng Long dồi dào sức
khỏe và đạt được những thành công tốt đẹp nhất.
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Lê Thanh Tuấn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các
dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ
ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này !
Sinh viên
Lê Thanh Tuấn
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP ............................................................................................................. 1
1.1.Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................1
1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính..............................................................................1
1.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính.....................................................................................1
1.1.3. Ý nghĩa của PTTC.....................................................................................................1
1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính............................................................2
1.2.1. Thông tin kế toán.......................................................................................................2
1.2.2. Thông tin khác...........................................................................................................9
1.3. Phƣơng pháp phân tích.............................................................................................10
1.3.1 Phương pháp so sánh...............................................................................................10
1.3.2 Phương pháp tỷ lệ.....................................................................................................11
1.3.3 Phương pháp Dupont...............................................................................................12
1.4. Nội dung phân tích ....................................................................................................12
1.4.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán..............................................................................12
1.4.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................................................13
1.4.3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ....................................................................14
1.4.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính ............................................14
1.5. Phân tích Dupont.......................................................................................................28
2.2 Phân tích tài chính công ty TNHH HTVCOM........................................................34
2.2.1.Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.....................................................34
2.2.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Đơn vị : triệu đồng......................43
2.2.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính ............................................45
2.3 Phân tích SWOT.........................................................................................................58
2.4. Ứng dụng phân tích Dupont phân tích tài chính Công ty TNHH HTVCOM.....60
2.5 Đánh giá tình hình tài chính của công ty TNHH HTVCOM .................................61
2.5.1. Hiệu quả sử dụng tài sản........................................................................................61
2.5.2. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữn. ........................................................................62
2.5.3. Hiệu quả sử dụng chi phí........................................................................................62
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ......... 63
3.1. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty TNHH HTVCOM. ..63
3.1.1. Tăng cường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn...................................................63
3.1.2. Một số giải pháp sử dụng tài sản dài hạn. .............................................................68
3.1.3. Một số giải pháp giảm chi phí.................................................................................68
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ
TSNH tài sản ngắn hạn
TSDH tài sản dài hạn
VCSH vốn chủ sở hữu
TNHH trách nhiệm hữu hạn
BCĐKT bảng cân đối kế toán
TSCĐ tài sản cố định
LN lợi nhuận
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1 Bảng cân đối kế toán ........................................................................................ 2
Bảng 2.1 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh .......................................................... 34
Đơn vị : triệu đồng........................................................................................................... 34
Bảng 2.2 chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính.............................................................. 39
Bảng 2.3 chỉ tiêu đánh giá khả năng lƣu chuyển tiền tệ .............................................. 43
Bảng 2.6 Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ngắn hạn.................................. 49
Bảng 3.1 Danh sách các nhóm rủi ro............................................................................. 65
Bảng 3.2 Mô hình tính điểm tín dụng............................................................................ 66
Bảng 3.4 Bảng theo dõi tuổi các khoản phải thu của công ty năm 2013 .................... 67
Bảng 3.5 Bảng đánh giá lại các khoản phải thu của công ty khi áp dụng các biện
pháp................................................................................................................................... 67
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ biểu diễn mô hình phân tích tài chính Dupont.................................. 28
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ biểu diễn tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu................................... 29
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài.
Trong cơ chế quản lý kinh tế hiện nay, nhà nước ta đã xóa bỏ cơ chế quản lý tập
chung bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước. Nhà
nước ta đã có nhiều cơ chế, chính sách tạo điều kiện, môi trường hoạt động cho các doanh
nghiệp. Luật doanh nghiệp được bổ sung và hoàn thiện làm cho các doanh nghiệp phát
triển cả về số lượng lẫn quy mô. Bên cạnh đó trước xu thế hội nhập kinh tế trong khu vực
và thế giới đã tạo ra môi trường cạnh tranh hết sức gay gắt và quyết liệt. Điều này khiến
cho một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường thì doanh nghiệp cần
phải biết rõ vị trí của mình đang ở đâu, những ưu nhược điểm của doanh nghiệp mình
trước các đối thủ cạnh tranh. Việc thành công hay thất bại trong sản xuất kinh doanh phụ
thuộc rất nhiều yếu tố. Chính vì vậy, việc phân tích để đánh giá kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là hết sức quan trọng. Nó có vai trò tích cực trong việc
quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế, tìm ra nhưng yếu điểm và mạnh
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời hoạt động kinh doanh có quan
hệ trực tiếp tới hoạt động tài chính ở doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay
xấu đều có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy
có thể nói hoạt động tài chính là nội dung chủ yếu của hoạt động sản xuất kinh doanh, nó
giải quyết các mối quan hệ phát sinh trong quá trình kinh doanh và được biểu hiện dưới
hình thức tiền tệ. Muốn làm tốt công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp ta phải tiến
hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc phân tích tài chính giúp cho
người quản lý nắm được thực trạng tài chính của doanh nghiệp để xác định rõ nguyên
nhân và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính, từ đó tìm
ra các giải pháp và quyết định đúng đắn nhằm nâng cao hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Sau thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại công ty “ TNHH HTVCOM “ em
cảm thấy rằng để nâng cao doanh số hiện có, thúc đẩy công ty phát triển lớn mạnh hơn
nữa ta cần phải phân tích tài chính của công ty HTVCOM để thấy được tình hình kinh
doanh thực tế của công ty chỉ ra được những ưu nhược điểm từ đó đưa ra những hướng
giải quyết và cải tiến nhằm khắc phục được những nhược điểm, duy trì và phát huy những
ưu điểm hiện có. Do vậy em quyết định chọn đề tài : “ Phân tích tài chính và một số
biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty TNHH HTVCOM ” là đề tài tốt
nghiệp của mình nhằm đưa ra một bức tranh tổng thể về tình hình tài chính cũng như đề
xuất một số biện pháp khả thi giúp ban lãnh đạo có được những quyết định đúng đắn hơn
khi ra quyết định.
Thang Long University Library
2.Mục đích nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu về tình hình tài chính của công ty
TNHH HTVCOM, từ đó tìm ra các nghuyên nhân, nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài
chính của công ty nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của công
ty trong tương lai.
3.Phạm vi nghiên cứu.
Báo cáo tài chính và những nội dung có liên quan tới quản trị tài chính, báo cáo tài
chính của công ty TNHH HTVCOM.
Sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá khả năng hoạt động của công ty TNHH
HTVCOM.
4.Phƣơng pháp nghiên cứu.
Phương pháp phân tích được sử dụng chủ yếu là phương pháp so sánh.
So sánh kì này với kì trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính, để thấy được
tình hình tài chính được cải thiện hay xấu đi như thế nào để có biện pháp kịp thời.
So sánh kì này với mức trung bình của ngành, nghĩa là so sánh với các doanh
nghiệp khác cùng loại để thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp đang ở trạng thái tốt
hơn hay xấu hơn
5. Kết cấu của đề tài bao gồm 3 chƣơng
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận được trình bày làm 3 chương :
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP.
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TẠI CHÍNH TẠI CÔNG TY CÔNG TY
TNHH HTVCOM
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
TNHH HTVCOM
Tuy nhiên, đây là một đề tài rất rộng và phức tạp, trình độ của bản thân em còn
nhiều hạn chế, việc thu thập tài liệu và thời gian nghiên cứu có hạn, do đó không tránh
khỏi những thiếu sót, nhược điểm. Em rất mong được sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô
và ban giám đốc công ty TNHH HTVCOM cùng độc giả quan tâm giúp đỡ để bài viết của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1.Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính
Phân tích tình hình tài chính doanh là sử dụng tổng hợp các biện pháp phân tích, so
sánh các số liệu đã được thu thập nhằm phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp,
đánh giá mức độ rủi ro và chất lượng của hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. Mọi hoạt
động mà doanh nghiệp tiến hành đều nhằm tới mục đích sinh lời.
(Nguồn : Giáo trình Phân tích Kinh Doanh – GS.TS Nguyễn Văn Công – Trang 3 ).
1.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính
Mục tiêu của việc phân tích tài chính là nhằm cung cấp những thông tin cần thiết,
giúp đỡ các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách quan về sức mạnh tài chính của
doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Bởi vậy, phân tích tài chính doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều đối tượng sử
dụng thông tin khác nhau như : Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, các nhà đầu tư, các nhà
cho vay, các nhà cung cấp, các chủ nợ, các cổ đông hiện tại và tương lai, các khách hàng,
các nhà quản lý cấp trên, các nhà bảo hiểm, người lao động,…. Mỗi đối tượng sử dụng
thông tin của doanh nghiệp có những nhu cầu về các loại thông tin khác nhau. Bởi vậy,
mỗi đối tượng sử dụng thông tin có xu hướng vào những khía cạnh riêng của “ bức tranh
tài chính ” của doanh nghiệp.
1.1.3. Ý nghĩa của PTTC
Như tôi đã phân tích ở phần trên thì tùy vào nhóm đối tượng quan tâm tới thông tin
của doanh nghiệp mà phân tích tài chính sẽ mang ý nghĩa khác nhau. Các đối tượng quan
tâm tới thông tin của doanh nghiệp có thể được chia làm 2 nhóm : nhóm có quyền lợi trực
tiếp và nhóm có quyền lợi gián tiếp.
Nhóm có quyền lợi trực tiếp, bao gồm : các cổ đông, các nhà đầu tư tương lai, các
chủ ngân hàng, các nhà cung cấp tín dụng, các nhà quản lý trong nội bộ doanh nghiệp.
- Các cổ đông với mục tiêu đầu tư vào doanh nghiệp để tìm kiếm lợi nhuận nên
quan tâm nhiều tới khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Họ sử dụng các thông tin kế toán
để theo dõi tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích
bảo vệ tài sản của mình đã đầu tư vào doanh nghiệp.
- Các nhà đầu tư tương lai tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc đầu tư vào mua cổ
phiếu của doanh nghiệp. Do đó, họ luôn mong đợi, tìm kiếm cơ hội đầu tư vào doanh
nghiệp có khả năng sinh lợi cao, thời gian hoàn vốn. Ngoài ra, họ cũng quan tâm đến các
thông tin về mức độ rủi ro và các dự án sắp được triển khai.
Thang Long University Library
2
- Các chủ ngân hàng và nhà cung cấp tín dụng thì quan tâm tới khả năng sinh lời
và khả năng thanh toán của doanh nghiệp thể hiện qua các báo cáo tài chính. Bằng việc so
sánh số lượng và chủng loại tài sản với số nợ phải trả theo kỳ hạn, những người này có
thể xác định được khả năng thanh toán của doanh nghiệp và quyết định có nên cho doanh
nghiệp vay hay không.
- Các nhà quản lý nội bộ trong doanh nghiệp thì cần thông tin để kiểm soát và chỉ
đạo tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như để có thể đóng thuế cho
nhà nước.
Nhóm quyền lợi gián tiếp bao gồm : các cơ quan quản lý nhà nước khác ngoài cơ
quan thuế, các sinh viên và người lao động…
- Các cơ quan quản lý nhà nước khác ngoài cơ quan thuế cần các thông tin từ báo
cáo tài chính của doanh nghiệp để từ đó có thể xây dựng các kế hoạch quản lý vĩ mô.
- Người lao động thì luôn mong được làm việc tại một doanh nghiệp có triển vọng
và phát triển ổn định.
- Các thông tin từ phân tích tài chính của doanh nghiệp còn có thể là tư liệu phục
vụ cho việc nghiên cứu và học tập của các nhà nghiên cứu hay học sinh, sinh viên.
1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính
1.2.1. Thông tin kế toán
1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán
BCĐKT là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình tài sản và
nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dưới hình thái tiền tệ tại một thời điểm nhất
định. Thời điểm đó thường là ngày cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Theo chế độ báo cáo kế toán hiện hành, kết cấu của BCĐKT được chia thành hai
phần: TÀI SẢN và NGUỒN VỐN và được thiết kế theo kiểu một bên hoặc hai bên.
Bảng 1.1 trình bày dạng tổng quát của BCĐKT với những chỉ tiêu cơ bản sau:
Bảng 1.1 Bảng cân đối kế toán
Ngày tháng năm
Công ty ...
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
A. Tài sản ngắn hạn A. Nợ phải trả
1. Tiền và tương đương tiền 1. Nợ ngắn hạn
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 2. Nợ dài hạn
3. Nợ phải thu ngắn hạn B. Nguồn vốn chủ sở hữu
4. Hàng tồn kho Nguồn vốn chủ sở hữu
3
5. Tài sản ngắn hạn khác 2. Nguồn kinh phí, quỹ khác
B. Tài sản dài hạn
1.Nợ phải thu dài hạn
2. TSCĐ
3. Bất động sản đầu tư
4. Đầu tư tài chính dài hạn.
5. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng Tổng cộng
(Nguồn : phòng kế toán)
Trên BCĐKT, phần TÀI SẢN phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh
nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp. Các tài sản được sắp xếp theo khả năng hoán chuyển thành tiền
theo thứ tự giảm dần hoặc theo độ dài thời gian để chuyển hóa tài sản thành tiền.
Phần NGUỒN VỐN phản ánh toàn bộ nguồn hình thành tài sản hiện có ở doanh nghiệp
tại thời điểm lập báo cáo. Các loại nguồn vốn được sắp xếp theo trách nhiệm của doanh
nghiệp trong việc sử dụng nguồn vốn đối với các chủ nợ và chủ sở hữu.
Khi sử dụng các dữ liệu từ BCĐKT để phân tích tài chính doanh nghiệp cần chú ý
đến những đặc điểm sau:
- Tổng cộng tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo bằng tổng cộng
nguồn hình thành tài sản vào thời điểm đó. Đặc trưng này thể hiện tính cân đối của
BCĐKT.
- Các chỉ tiêu trên BCĐKT được biểu hiện bằng tiền nên có thể tổng hợp được toàn
bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp. Tuy nhiên, chỉ có chỉ tiêu "Tiền" mới phản ánh số
tiền thực sự. Các khoản còn lại phản ánh số tiền mà doanh nghiệp bỏ ra để mua, tiếp
nhận, sản xuất hoặc từ bán hàng trong quá khứ. Các khoản tài sản không phải là tiền sẽ
tạo ra tiền trong tương lai, và số tiền tạo ra từ những tài sản này có thể lớn hơn hoặc nhỏ
hơn giá trị hiện tại, tùy thuộc vào kết quả kinh doanh.
- BCĐKT phản ánh tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm. Do vậy,
căn cứ vào số liệu trên BCĐKT ở nhiều thời điểm khác nhau có thể đánh giá biến động
tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Tính thời vụ, tính chu kỳ hoặc những thay đổi bất
thường trong các hoạt động cung ứng, tiêu thụ và thanh toán đều ảnh hưởng đến số liệu
trên BCĐKT. Vì thế, nhà phân tích nên thận trọng khi đưa ra các kết luận phân tích đối
với các biến động trên BCĐKT.
- BCĐKT được lập theo các nguyên tắc kế toán chung, trong đó giá trị của tài sản
Thang Long University Library
4
được trình bày theo giá lịch sử (giá gốc). Do vậy, trong trường hợp có biến động về giá
(một nền kinh tế có mức lạm phát cao hoặc giá trị doanh nghiệp giảm thấp do kinh doanh
không hiệu quả) thì sử dụng số liệu trên BCĐKT sẽ không đánh giá xác thực thực trạng
tài chính doanh nghiệp. Nhà phân tích trong trường hợp này cần quan tâm đến giá hiện
hành để có những điều chỉnh phù hợp khi xây dựng các chỉ tiêu phân tích.û
- Số liệu trên BCĐKT là số liệu tổng hợp về tài sản và nguồn vốn, do vậy không
thể chỉ ra bức tranh cụ thể về tình hình tài chính tại doanh nghiệp. Trong trường hợp đó,
cần quan tâm đến số liệu bổ sung trên thuyết minh báo cáo tài chính, hay khai thác các tài
liệu chi tiết từ bộ phận kế toán tài chính doanh nghiệp.
- Một đặc trưng của phần nguồn vốn trên BCĐKT là tính chi phí của nguồn vốn.
Thông thường việc sử dụng nguồn vốn đều phải chịu chi phí: trả lãi ngân hàng, tiền thu
sử dụng vốn, cổ tức ...và về nguyên tắc sử dụng nguồn vốn nào có chi phí sử dụng vốn
cao thì rủi ro cao. Do vậy, xem xét đặc tính này của từng khoản mục trên phần nguồn vốn
kết hợp với cơ cấu nguồn vốn cũng có thể đánh giá sự rủi ro và chi phí sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
- Những phương pháp kế toán (phương pháp đánh giá hàng xuất kho, phương pháp
khấu hao) áp dụng ở doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCĐKT. Trong
trường hợp doanh nghiệp thay đổi phương pháp kế toán thì cần quan tâm đến ảnh hưởng
của những thay đổi đó.
1.2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ (quý, năm) chi
tiết theo các loại hoạt động.
- Hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ
- Hoạt động tài chính
- Hoạt động khác
Hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ là những hoạt động liên quan đến nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh theo đăng ký họat động của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động SXKD
được xác định:
Lợi nhuận = Doanh thu - Giá vốn
gộp thuần hàng bán
Doanh thu = Doanh thu - Các khoản giảm giá, - Thuế TTĐB ,
thuần hàng bán trả lại Thuế xuất khẩu
Hoạt động tài chính là những hoạt động liên quan đến đầu tư vốn của doanh nghiệp
ra bên ngoài như: đầu tư kinh doanh chứng khoán, đầu tư góp vốn liên doanh, hoạt động
5
cho vay, cho thuê TSCĐ. Kết quả hoạt động tài chính hiện nay không được tính riêng mà
được tính chung cùng với hoạt động tiêu thụ sản phẩm, để hình thành nên lợi nhuận hoạt
động kinh doanh của đơn vị. Lợi nhuận kinh doanh được xác định như sau:
LN kinh doanh = LN gộp + (D.thu tài chinh - CP tài chính) - CPBH&QLDN
Để đánh giá tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp qua báo cáo thu nhập,
nhà phân tích cần xem xét chi tiết nội dung thu nhập và chi phí hoạt động tài chính. Theo
chế độ kế toán hiện hành, thu nhập hoạt động tài chính bao gồm:
- Lãi được phân chia từ đầu tư góp vốn liên doanh,đầu tư chứng khoán,lãi cho vay.
- Lãi do nhượng bán chứng khoán
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
- Lãi tiền gửi ngân hàng, lãi do mua bán ngoại tệ, các khoản chiết khấu được người
bán chấp thuận cho doanh nghiệp do thanh toán trước hạn, ...
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Chi phí lãi vay ngân hàng
- Lỗ gánh chịu từ tham gia liên doanh
- Chi phí phát sinh trong quá trình góp vốn tham gia liên doanh
- Lỗ do nhượng bán chứng khoán, do mua bán ngoại tệ
- Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
-Các khoản giảm giá thực sự từ đầu tư tài chính
- Khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động.
Hoạt động khác là các hoạt động nằm ngoài hoạt động SXKD và hoạt động tài
chính của doanh nghiệp và thường xảy ra ngoài dự kiến, như họat động thanh lý, nhượng
bán TSCĐ, các khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và nợ phải thu khó đòi,
các khoản thu nhập và chi phí khác. Lợi nhuận khác được xác định:
Lợi nhuận = Thu nhập - Chi phí
khác khác khác
Với ba loại hoạt động trên, kết quả kinh doanh trước thuế của doanh nghiệp là tổng
hợp kết quả của 3 hoạt động SXKD, hoạt động tài chính, hoạt động khác.
Lợi nhuận kế = Lợi nhuận thuần từ + Lợi nhuận khác
toán trƣớc thuế hoạt động SXKD
LN sau thuế = LN kế toán trƣớc thuế - Chi phí Thuế thu nhập
1.2.1.3. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp bao gồm ba loại: lưu chuyển tiền từ hoạt
động sản xuất kinh doanh, lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư và lưu chuyển tiền từ hoạt
Thang Long University Library
6
động tài chính. Để phân tích tài chính qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần nghiên cứu và
am hiểu đầy đủ nội dung các dòng tiền trên báo cáo này.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh các dòng tiền vào và
dòng tiền ra liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Lưu chuyển tiền tệ từ
hoạt động kinh doanh được coi là bộ phận quan trọng nhất trong BCLCTT vì bộ phận này
phản ánh khả năng tạo ra các dòng tiền từ hoạt động SXKD của doanh nghiệp, đánh gía
khả năng hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp. Nhà phân tích khi sử dụng báo cáo
này cần chú ý đến nội dung của một số các chỉ tiêu theo phương pháp trực tiếp hay gián
tiếp để xây dựng chỉ tiêu phân tích phù hợp.
Theo phương pháp trực tiếp: do cách lập của phương pháp này là phân loại trực
tiếp các dòng tiền vào, dòng tiền ra của họat động kinh doanh nên dựa vào trị giá của từng
dòng tiền có thể đánh giá khả năng tạo ra tạo ra tiền từ đâu và cho muc đích gì. Có thể nêu
lên ý nghĩa của một số dòng tiền quan trọng trên BCLCTT theo phương pháp trực tiếp
như sau:
- Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác: phản ánh doanh thu
bán hàng thu tiền ngay của doanh nghiệp trong kỳ, số tiền đã thu từ khách hàng, phải thu
nội bộ và các khoản phải thu khác. Chỉ tiêu này khi so sánh với doanh thu bán hàng trong
kỳ sẽ phản ánh tỷ trọng doanh thu bán hàng thu tiền ngay. Nếu tỷ trọng này càng lớn
chứng tỏ khả năng thu tiền từ bán hàng rất lớn. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp mà
họat động tín dụng bán hàng là động lực thúc đẩy tiêu thụ thì việc gia tăng tỷ trọng này có
thể dẫn đến khả năng tạo ra dòng tiền trong tương lai bị hạn chế.
- Thuế thu nhâp doanh nghiệp: phản ánh các khoản chi bằng tiền để trả nợ nhà
cung cấp, thanh toán lương, và nộp thuế trong kỳ. Nếu so sánh dòng tiền này với các
khoản phải trả tương ứng trong kỳ hoặc so sánh dòng tiền trong nhiều kỳ liên tiếp sẽ đánh
giá tình hình, khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Theo phương pháp gián tiếp:
- Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động. Chỉ tiêu này phản
ánh khả năng tự tài trợ từ họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau khi đã
điều chỉnh lãi lỗ của họat động tài chính và hoạt động đầu tư.
- (Tăng), giảm khoản phải thu. Nếu là dòng tiền âm, chỉ tiêu này phản ánh số tiền
thực thu trong kỳ nhỏ hơn số phải thu phát sinh trong kỳ. Trị giá của chỉ tiêu này càng
tăng trong nhiều kỳ phản ánh khả năng tạo ra dòng tiền từ họat động kinh doanh càng
kém. Nếu là dòng tiền dương phản ánh số tiền thực thu trong kỳ lớn hơn các khoản phải
thu phát sinh trong kỳ. Điều này có nghĩa doanh nghiệp đã quản lý tốt công nợ, tạo ra khả
năng thu tiền rất lớn, đáp ứng nhu cầu thanh toán trong tương lai.
7
- (Tăng), giảm hàng tồn kho. Nếu là dòng tiền âm phản ánh doanh nghiệp đã sử
dụng lượng tiền để mua vật tư hàng hóa lớn hơn số được sử dụng đã phản ánh trên phần
chi phí. Dòng tiền âm trong trường hợp này thể hiện một bộ phận vật tư, hàng hóa mua
vào trong kỳ dự trữ vật tư, hàng hóa cho kỳ kinh doanh sau. Nếu là dòng tiền dương phản
ánh doanh nghiệp sử dụng một bộ phận hàng tồn đầu kỳ cho họat động kinh doanh, do
vậy sử dụng một lượng tiền ít hơn trong kỳ để mua hàng.
- Tăng, (giảm) các khoản phải trả. Nếu là dòng tiền dương phản ánh doanh nghiệp
đã gia tăng nợ để tài trợ cho họat động sản xuất kinh doanh hay một dòng tiền ra ít hơn
được sử dụng để thanh toán khoản phải trả so với các khoản phải trả phát sinh trong kỳ.
Chênh lệch này càng lớn thể hiện trách nhiệm thanh toán trong tương lai của doanh
nghiệp càng tăng. Nếu là dòng tiền âm phản ánh doanh nghiệp đã sử dụng tiền để thanh
toán các khoản nợ phải trả phát sinh trong kỳ và một phần nợ đầu kỳ. Tình hình này đánh
giá doanh nghiệp đã làm tốt công tác thanh toán trong kỳ.
- Lưu chuyển tiền thuần từ họat động SXKD. Đây là chỉ tiêu tổng hợp các dòng
tiền vào và dòng tiền ra từ họat động SXKD của doanh nghiệp. Nếu là dòng tiền dương,
phản ánh dòng tiền vào từ họat động SXKD lớn hơn dòng tiền ra trong kỳ; do vậy doanh
nghiệp có sẵn tiền để đáp ứng các nhu cầu khác; như trả nợ vay, đầu tư TSCĐ và các
khoản đầu tư khác. Nếu là dòng tiền âm phản ánh dòng tiền vào từ hoat động SXKD nhỏ
hơn dòng tiền ra trong kỳ; do vậy doanh nghiệp đã gia tăng các khoản vay ngân hàng, bổ
sung vốn chủ sở hữu... để đáp ứng nhu cầu thanh toán cho hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu
này âm trong nhiều kỳ liên tiếp thể hiện khả năng tạo ra dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh kém, doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả, hoặc công tác quản lý nợ phải thu
kém
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư phản ánh các dòng tiền vào và dòng tiền ra
liên quan đến hoạt động đầu tư TSCĐ, đầu tư tài chính dài hạn và ngắn hạn vào các tổ
chức khác và các họat động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Nội dung về từng dòng tiền
thuộc hoạt động đầu tư như sau:
- Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác: phản ánh tình
hình đầu tư TSCĐ bằng tiền tại doanh nghiệp. Về lâu dài, đây là việc mở rộng hay đổi
mới năng lực họat động nên đơn vị có khả năng tạo ra dòng tiền trong tương lai. Khi xem
xét dòng tiền này trong nhiều năm, nếu liên tục gia tăng chứng tỏ doanh nghiệp đang
trong giai đọan đầu tư và có tiềm năng rất lớn trong SXKD.
- Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và tài sản dài hạn khác: phản ánh số tiền
thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Khi xem xét dòng tiền này trong nhiều kỳ, nếu có
khuynh hướng tăng chứng tỏ doanh nghiệp đang trong thời kỳ suy thoái, phải thanh lý tài
Thang Long University Library
8
sản. Dòng tiền này tăng liên tục cũng có thể do năng lực sản xuất của doanh nghiệp quá
lạc hậu, phải tiền hành đổi mới bằng cách bán tài sản để thu hồi vốn, tái đầu tư. Do vậy,
phân tích dòng tiền này cần xem xét đến mối liên hệ với dòng tiền ra cho đầu tư TSCĐ.
- Tiền chi đầu tư vào các đơn vị khác: phản ánh số vốn đầu tư tài chính trong kỳ
dưới hình thái tiền, như mua chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho vay... Dòng tiền ra
càng tăng qua thời gian thể hiện mức đầu tư ra bên ngoài càng lớn, có thể do vốn bằng
tiền nhàn rỗi chưa dùng cho sản xuất kinh doanh nên đầu tư ngắn hạn để sinh lời; có thể
đầu tư ra bên ngoài có hiệu quả hơn đầu tư taị doanh nghiệp.
- Tiền thu hồi các khỏan đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác: phản ánh số vốn đầu
tư ra bên ngoài mà doanh nghiệp đã thu hồi dưới hình thức vốn bằng tiền. Dòng tiền này
có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về tiền cho họat động kinh doanh, họat động tài chính
và cả họat động đầu tư ở doanh nghiệp.
- Tiền thu từ lãi từ các khoản đầu tư vào các đơn vị khác: phản ánh các khoản lãi
được chia bằng tiền từ đầu tư vốn vào các đon vị khác.
- Lưu chuyển tiền thuần từ họat động đầu tư. Nếu là dòng tiền âm phản ánh dòng
tiền vào từ họat động đầu tư nhỏ hơn dòng tiền ra cho đầu tư trong kỳ; nghĩa là doanh
nghiệp phải sử dụng tiền từ họat động tài chính, họat động SXKD cho công tác đầu tư .
Một dòng tiền âm trong trường hợp này tiềm ẩn cơ hội tăng trưởng trong tương lai.
Ngược lại, nếu là dòng tiền dương phản ánh dòng tiền vào từ hoạt động đầu tư lớn hơn
dòng tiền ra trong kỳ. Đây là lượng tiền bổ sung để doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu
thanh toán cho hoạt động SXKD hoặc để thanh toán các khoản nợ ngân hàng, hoàn vốn
cho chủ sở hữu.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính phản ánh các dòng tiền vào và dòng tiền ra
liên quan đến hoạt động tăng (giảm) vốn chủ sở hữu, tăng (giảm) các khoản vay nợ các
định chế tài chính và các khoản chi phí sử dụng các nguồn tài trợ nói trên. Nội dung các
chỉ tiêu thuộc dòng tiền này như sau:
- Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhập vốn góp của chủ sở hữu. Chỉ tiêu này phản
ánh số tiền do chủ sở hữu góp vốn hay bổ sung vốn chủ trong kỳ. Khi xem xét trong
nhiều kỳ, dòng tiền này liên tục gia tăng thể hiện sự gia tăng đầu tư liên tục của chủ sở
hữu để mở rộng SXKD. Việc gia tăng dòng tiền này cần xem xét đến cấu trúc nguồn vốn
và cả chiến lược tài trợ của doanh nghiệp.
- Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu: phản ánh các khoản hoàn vốn, rút vốn
của chủ sở hữu dưới hình thái tiền. Khi dòng tiền này liên tục tăng trong nhiều kỳ cần
xem đến chiến lược tài trợ của doanh nghiệp, hoặc doanh nghiệp có thể đang trong giai
đoạn suy thoái, phải cắt giảm qui mô hoạt động.
9
- Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được. Chỉ tiêu này phản ánh số vốn bằng tiền
doanh nghiệp đã huy động từ các ngân hàng và các tổ chức tài chính khác. Khi xem xét
trong nhiều kỳ, chỉ tiêu này phản ánh khuynh hướng họat động của doanh nghiệp (tăng,
giảm qui mô họat động) hay thái độ của ban quản lý đối với việc sử dụng nợ.
- Tiền chi trả nợ gốc vay: phản ánh số nợ vay gốc mà doanh nghiệp đã thanh toán
bằng tiền trong kỳ. Chỉ tiêu này đánh gía công tác thanh toán nợ vay ngân hàng của
doanh nghiệp khi so sánh với số nợ vay phải trả lũy kế trong kỳ.
- Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu: phản ánh số tiền lãi (cổ tức, lãi phân chia
cho các bên tham gia liên doanh, nộp tiền thu sử dụng vốn cho ngân sách ...) đã phân chia
cho các chủ sở hữu hoặc các khoản chi bằng tiền từ các quỹ để lại đơn vị
- Lưu chuyển tiền thuần từ họat động tài chính. Nếu là dòng tiền dương phản ánh
doanh nghiệp đã huy động thêm vốn dưới hình thức vay hay chủ sở hữu góp vốn nhiều
hơn số trả vay và rút vốn. Đây là nguồn tài trợ bổ sung vốn cho SXKD hay cho hoạt động
đầu tư tại doanh nghiệp. Nếu là dòng tiền âm phản ánh số tiền sử dụng để trả nợ vay, để
hoàn vốn nhiều hơn số huy động trong kỳ. Kết quả này là nhờ sự đóng góp dòng tiền từ
hai hoạt động trên mang lại. Khi phân tích dòng tiền này cũng cần xem các chính sách về
tài chính của doanh nghiệp.
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là kết quả tổng hợp của lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh, họat động đầu tư và hoạt động tài chính. Dòng tiền âm phản ánh
tổng thu từ ba họat động không đủ để đáp ứng các chi tiêu trong kỳ nên doanh nghiệp
phải sử dụng vốn bằng tiền tồn đầu kỳ để đáp ứng nhu cầu thanh toán. Dòng tiền dương
phản ánh tổng tiền thu từ ba họat động không chỉ đáp ứng các nhu cầu chi trong kỳ mà
còn làm tăng tiền tồn cuối kỳ. Kết quả là doanh nghiệp có vốn bằng tiền dự trữ cuối kỳ
gia tăng so vớ dầu kỳ.
1.2.2. Thông tin khác
Ngoài thông tin từ các báo cáo kế toán ở doanh nghiệp, phân tích tài chính doanh
nghiệp còn sử dụng nhiều nguồn thông tin khác để các kết luận trong phân tích tài chính
có tính thuyết phục. Các nguồn thông tin khác được chia thành ba nhóm sau:
1.2.2.1 Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế
Họat động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều nhân tố thuộc môi
trường vĩ mô nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung của kinh tế trong nước
và các nền kinh tế trong khu vực. Kết hợp những thông tin này sẽ đánh giá đầy đủ hơn
tình hình tài chính và dự báo những nguy cơ, cơ hội đối với họat động của doanh nghiệp.
Những thông tin thường quan tâm bao gồm:
- Thông tin về tăng trưởng, suy thoái kinh tế
Thang Long University Library
10
- Thông tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ
- Thông tin về tỷ lệ lạm phát
- Các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị, ngoại giao của
nhà nước...
1.2.2.2 Thông tin theo ngành
Ngoài những thông tin về môi trường vĩ mô; những thông tin liên quan đến ngành,
lĩnh vực kinh doanh cũng cần được chú trọng. Đó là:
- Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành
- Mức độ cạnh tranh và qui mô của thị trường
- Tính chất cạnh tranh của thị trường hay mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà
cung cấp và khách hàng
- Nhịp độ và xu hướng vận động của ngành
- Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng, vv………
Những thông tin trên sẽ làm rõ hơn nội dung các chỉ tiêu tài chính trong từng
ngành, lĩnh vực kinh doanh, đánh giá rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.3 Thông tin về đặc điểm họat động của doanh nghiệp
Do mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm riêng trong tổ chức sản xuất kinh doanh
và trong phương hướng họat động nên để đánh giá hợp lý tình hình tài chính, nhà phân
tích cần nghiên cứu kỹ lưỡng đặc điểm họat động của doanh nghiệp. Những vấn đề cần
quan tâm bao gồm:
- Mục tiêu và chiến lược họat động của doanh nghiệp, gồm cả chiến lược tài chính
và chiến lược kinh doanh.
- Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại hình
doanh nghiệp.
- Tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh
- Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng, và các
đối tượng khác.
- Các chính sách họat động khác
1.3. Phƣơng pháp phân tích
1.3.1 Phƣơng pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài
chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến tiêu chuẩn so
sánh, điều kiện so sánh của chỉ tiêu phân tích cùng như kỹ thuật so sánh.
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc được chọn làm căn cứ so sánh. Khi phân tích tài chính,
nhà phân tích thường sử dụng các gốc sau:
11
- Sử dụng số liệu tài chính ở nhiều kỳ trước để đánh giá và dự báo xu hướng của
các chỉ tiêu tài chính. Thông thường, số liệu phân tích được tổ chức từ 3 đến 5 năm liền
kề.
- Sử dụng số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về họat động tài chính
của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của ngành. Số liệu trung bình ngành
thường được các tổ chức dịch vụ tài chính, các ngân hàng, cơ quan thống kê cung thấp
theo nhóm các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong trường hợp không có
số liệu trung bình ngành, nhà phân tích có thể sử dụng số liệu của một doanh nghiệp điển
hình trong cùng ngành để làm căn cứ phân tích.
- Sử dụng các số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt các mục
tiêu tài chính trong năm. Thông thường, các nhà quản trị doanh nghiệp chọn gốc so sánh
này để xây dựng chiến lược họat động cho tổ chức của mình.
Điều kiện so sánh yêu cầu các chỉ tiêu phân tích phải phản ánh cùng nội dung kinh
tế, có cùng phương pháp tính toán và có đơn vị đo lường như nhau. Kỹ thuật so sánh
trong phân tích tài chính thường thể hiện qua các trường hợp sau:
- Trình bày báo cáo tài chính dạng so sánh nhằm xác định mức biến động tuyệt đối
và tương đối của từng chỉ tiêu trong báo cáo tài chính qua hai hoặc nhiều kỳ, qua đó phát
hiện xu hướng của các chỉ tiêu.
1.3.2 Phƣơng pháp tỷ lệ
Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa trên ý
nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính.
Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và
phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng
giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ
hơn. Từ đó cho phép tích lũy dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ
như :
- Tỷ lệ về khả năng thanh toán : được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
- Tỷ lệ về khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn : qua chỉ tiêu này phản
ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính.
- Tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh : đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc
sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp.
- Tỷ lệ về khả năng sinh lời : phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp nhất
của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
12
1.3.3 Phƣơng pháp Dupont
Ứng Dụng Mô Hình Dupont
- Mô hình có thể được sử dụng bởi bộ phận thu mua và bộ phận bán hàng để khảo
sát hoặc giải thích kết quả của ROE, ROA,…
- So sánh với những hãng khác cùng ngành kinh doanh
- Phân tích những thay đổi thường xuyên theo thời gian
- Cung cấp những kiến thức căn bản nhằm tác động đến kết quả kinh doanh của
công ty
- Cho thấy sự tác động của việc chuyên nghiệp hóa chức năng mua hàng.
Thế Mạnh Của Mô Hình Dupont
- Tính đơn giản. Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức
căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty
- Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên
- Có thể được sử dụng để thuyết phục cấp quản lý thực hiện một vài bước cải tổ
nhằm chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng. Đôi khi điều cần làm trước
tiên là nên nhìn vào thưc trạng của công ty. Thay vì tìm cách thôn tính công ty khác
nhằm tăng thêm doanh thu và hưởng lợi thế nhờ quy mô, để bù đắp khả năng sinh lợi yếu
kém .
Hạn Chế Của Mô Hình Phân Tích Dupont
- Dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhưng có thể không đáng tin cậy
- Không bao gồm chi phí vốn
- Mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộcvào giả thuyết và số liệu đầu vào
Điều Kiện Áp Dụng Phương pháp Dupont
- Số liệu kế toán đáng tin cậy.
1.4. Nội dung phân tích
1.4.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản hiện có của một
doanh nghiệp và nguồn hình thành nên tài sản đó tại một thời điểm nhất định. Bảng cân
đối kế toán được chia làm 2 phần tài sản và nguồn vốn sao cho :
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn.
Việc phân tích bảng cân đối kế toán được tiến hành như sau :
Xem xét cơ cấu và sự biến động của tài sản cũng như của từng loại tài sản thông
qua việc tính toán tỷ trọng của từng loại tài sản, so sánh giữa số cuối kì và số đầu năm cả
về số tuyệt đối và tương đối. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô tài sản và năng
13
lực kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác cần tập trung vào một số loại tài sản quan
trọng cụ thể:
Sự biến động của tài sản tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn ảnh hưởng tới khả năng
ứng phó với các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp.
Sự biến động của hàng tồn kho chịu ảnh hưởng lớn tới quá trình sản xuất kinh doanh từ
khâu dự trữ sản xuất đến khâu bán hàng.
Sự biến động của khoản phải thu chịu ảnh hưởng của công việc thanh toán và
chính sách tín dụng của doanh nghiệp đối với khách hàng. Điều này ảnh hưởng tới việc
quản lý sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Sự biến động của tài sản cố định cho thấy quy mô và năng lực sản xuất hiện có của
doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp đánh giá được quy mô hoạt động của mình để định
hướng phát triển theo chiều rộng hay chiều sâu.
Xem xét phần nguồn vốn, tính toán tỷ trọng của từng loại nguồn vốn chiếm trong
tổng số nguồn vốn, so sánh số tuyệt đối và tương đối giữa cuối năm và đầu năm. Từ đó
phân tích cơ cấu vốn đã hợp lý chưa, sự biến động có phù hợp với biến động phát triển
của doanh nghiệp hay không hay có gây hậu quả, tiềm ẩn gì không tốt tới tình hình tài
chính của doanh nghiệp hay không. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong
tổng số nguồn vốn thì doanh nghiệp có đủ khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức
độ độc lập của doanh nghiệp với các chủ nợ là cao và ngược lại. Khi phân tích phần này
cần kết hợp với phần tài sản để thấy được mối liên hệ với các chỉ tiêu, khoản mục nhằm
phân tích được sát hơn. Xem xét mối quan hệ cân đối giữa các chỉ tiêu, các khoản mục
trên bảng cân đối kế toán, xem xét việc bố trí tài sản và nguồn vốn trong kỳ kinh doanh đã
phù hợp chưa, bố trí được tài sản và nguồn vốn một cách hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh được đều đặn, linh hoạt và mang lại hiệu quả cao.
1.4.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình
hình tài chính và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt
động kinh doanh chính và các hoạt động kinh doanh khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh được chia làm 3 phần : lãi lỗ, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà Nước và
thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm.
Quá trình đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua bảng
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có thể thông qua việc phân tích 2
nội dung cơ bản sau :
- Phân tích kết quả các loại hoạt động
Thang Long University Library
14
Lợi nhuận từ tất cả các loại hoạt động của doanh nghiệp cần được đánh giá khái
quát giữa doanh thu, chi phí, kết quả của từng loại sản phẩm. Từ đó có nhận xét về tình
hình doanh thu của từng loại hoạt động tương ứng với chi phí bỏ ra nhằm xác định kết
quả của từng loại hoạt động trong tổng số các hoạt động của toàn doanh nghiệp.
- Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh chính
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động do chức năng
kinh doanh đem lại trong từng thời kỳ hoạch toán của doanh nghiệp, là cơ sở chủ yếu để
đánh giá, phân tích hiệu quả của các mặt, các lĩnh vực hoạt động, nguyên nhân và mức độ
ảnh hưởng của các nguyên nhân cơ bản đến kết quả chung của doanh nghiệp. Bảng phân
tích báo cáo kết quả kinh doanh đúng đắn và chính xác sẽ là số liệu quan trọng để tính và
kiểm tra về số thuế doanh thu, thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp và kiểm tra, đánh
giá các cơ quan quản lý về chất lượng hoạt động của doanh nghiệp.
1.4.3. Phân tích Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Dòng lưu chuyển tiền tệ đặc biệt quan trọng đối với một doanh nghiệp. Nó cho
phép doanh nghiệp có thể mở rộng hoạt động của mình, thay thế các tài sản cần thiết, tận
dụng các cơ hội của thị trường và chi trả cổ tức cho các cổ đông. Một số chuyên gia còn
cho rằng “dòng tiền là vua” (“cash flow is king”).
Bảng lưu chuyển tiền tệ cho biết khả năng tạo tiền, tình hình quản lí các tài sản và
trách nhiệm pháp lí ngoài vốn hiện thời, chi tiết các khoản đầu tư vào tài sản sản suất và
các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Nó cho phép cả các nhà quản lí cũng như
các nhà nghiên cứu trả lời được những vấn đề quan trọng liên quan đến tiền như:
- Liệu doanh nghiệp có đủ tiền để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn cho nhà cung
cấp và những chủ nợ khác mà không phải đi vay không?
- Doanh nghiệp có thể quản lí được các tài khoản phải thu, bảng kiểm kê, …
- Doanh nghiệp có những khoản đầu tư hiệu quả cao không?
- Doanh nghiệp có thể tự tạo ra được dòng tiền tệ để tài trợ cho các khoản đầu tư
cần thiết mà không phụ thuộc vào vốn từ bên ngoài không?
- Doanh nghiệp có đang thay đổi cơ cấu nợ không?
1.4.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính
1.4.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp như nợ và các khoản phải trả bằng các tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp, như tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho, vv……
15
Tổng TS ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn = _________________
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nếu hệ
số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ
của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt được tình hình
tài chính tốt, nhưng điều đó không có nghĩa là công ty sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách
để huy động thêm vốn.
Tỷ lệ này cho phép hình dung ra chu kì hoạt động của công ty xem có hiệu quả
không, hoặc khả năng biến sản phẩm thành tiền mặt có tốt không. Nếu công ty gặp phải
rắc rối trong vấn đề đòi các khoản phải thu hoặc thời gian thu hồi tiền mặt kéo dài, thì
công ty rất dễ gặp phải rắc rối về khả năng thanh khoản.
- Khả năng thanh toán nhanh
Tổng TS ngắn hạn – Kho
Khả năng thanh toán nhanh = ______________________
Tổng nợ ngắn hạn
Tỷ số này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán ngay các khoản
ngắn hạn. Tỷ số này được cho là một thước đo thô thiển và võ đoán bởi vì nó loại trừ giá
trị hàng tồn kho nhưng trong nhiều trường hợp doanh nghiệp sẵn sàng bán dưới giá trị sổ
sách các khoản hàng tồn kho để biến thành tiền mặt thật nhanh, và bởi vì thường thì
doanh nghiệp dùng tiền bán các tài sản lưu động để tái đầu tư
- Khả năng thanh toán bằng tiền
Chỉ số thanh toán tiền mặt cho biết bao nhiêu tiền mặt và các khoản tương đương
tiền (ví dụ chứng khoán khả mại) của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn.
Nói cách khác chỉ số thanh toán tiền mặt cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao
nhiêu tiền mặt và các khoản tương đương tiền đảm bảo chi trả.
Tiền mặt + các khoản tƣơng đƣơng tiền
Khả năng thanh toán bằng tiền = __________________________________
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ số thanh toán tiền mặt có giá trị bằng bao nhiêu là tối ưu phụ thuộc vào ngành
nghề, độ lớn của doanh nghiệp cũng như thời gian đánh giá.
So với các chỉ số thanh khoản khác ngắn hạn khác như chỉ số thanh toán hiện thời
(current ratio), hay chỉ số thanh toán nhanh (quick ratio), chỉ số thanh toán tiền mặt đòi
hỏi khắt khe hơn về tính thanh khoản. Hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn bị
Thang Long University Library
16
loại khỏi công thức tính do không có gì bảo đảm là hai khoản này có thể chuyển nhanh
chóng sang tiền để kịp đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn.
1.4.4.2. Chỉ tiêu khả năng quản lý tổng tài sản
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hệ số vòng quay tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản
của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản có
bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra.
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tổng TS = ________________
Tổng TS
Hệ số vòng quay tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của
công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả.
Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản
của một công ty chúng ta cần so sánh hệ số vòng quay tài sản của công ty đó với hệ số
vòng quay tài sản bình quân của ngành.
- Thời gian quay vòng tổng tài sản
360
Thời gian quay vòng tổng tài sản = _____________
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết trong một kì phân tích các tài sản mất bao lâu để quay xong 1
vòng. Số vòng càng nhiều thì chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tạo doanh
thu và là điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc
điểm ngành nghề kinh doanh, đặc điểm cụ thể của tài sản trong các doanh nghiệp.
- Hệ số đảm nhiệm tổng tài sản
Tổng tài sản
Hệ số đảm nhiệm tổng TS = ______________
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết trong kì phân tích, doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu
thuần thì cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng tài
sản càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ của doanh
nghiệp.
1.4.4.3. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản ngắn hạn
- Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
17
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TSNH = ________________
Tổng TSNH
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các tài sản ngắn hạn quay được bao nhiêu
vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là tốt. Hoặc cho
biết 1 đồng giá trị tài sản ngắn hạn đầu tư trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu
thuần, chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của tài sản ngắn hạn trong kỳ, chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ tài sản ngắn hạn vận động nhanh,đó là nhân tố góp phần nâng cao lợi nhuận.
- Thời gian quay vòng của tài sản ngắn hạn
360
Thời gian quay vòng của TSNH = _____________________
Hiệu suất sử dụng TSNH
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ tài sản ngắn hạn quay được bao nhiêu vòng. Số vòng
quay càng lớn, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao và ngược lại.
- Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn
Tổng TSNH
Hệ số đảm nhiệm TSNH = _______________
Doanh thu thuần
Cho biết 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ được tạo ra từ bao nhiêu đồng tài sản
ngắn hạn tham gia vào sản xuất. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn càng cao. Thông qua chỉ tiêu này các nhà quản trị kinh doanh xây dựng kế hoạch về
đầu tư tài sản ngắn hạn một cách hợp lý góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Hệ số thu nợ
Doanh thu thuần
Hệ số thu nợ = __________________
Phải thu khách hàng
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các khoản phải thu quay được bao nhiêu
vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi tiền hàng kịp thời, ít bị chiếm
dụng vốn. Tuy nhiên chỉ tiêu này cao quá có thể phương thức thanh toán tiền của doanh
nghiệp quá chặt chẽ, khi đó sẽ ảnh hưởng sản lượng hàng tiêu thụ. Chỉ tiêu này cho biết
mức độ hợp lý các khoản phải thu đối với từng mặt hàng cụ thể của doanh nghiệp trên thị
trường.
Thang Long University Library
18
- Thời gian thu nợ trung bình
360
Thời gian thu nợ TB = ______________
Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền càng nhanh, doanh nghiệp ít bị
chiếm dụng vốn. Ngược lại, thời gian của 1 vòng quay càng dài, chứng tỏ tốc độ thu hồi
tiền hàng càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều.
- Hệ số lưu kho và thời gian lưu kho
Giá vốn hàng bán
Hệ số lƣu kho = ___________________
Hàng tồn kho
360
Thời gian lƣu kho = _____________
Hệ số lƣu kho
Hệ số lưu kho và thời gian lưu kho cho ta biết vòng quay phải trả và số ngày phải
hoàn trả nợ là chỉ tiêu vừa phản ánh uy tín của doanh nghiệp đối với bạn hàng vừa phản
ánh khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Đối lập với vòng quay phải thu và hàng tồn kho có xu hướng càng tăng càng tốt thì
đối với các doanh nghiệp càng được chậm trả nợ càng tốt nên họ rất muốn kéo dài thời
gian hoàn trả nợ dẫn đến vòng quay phải trả thấp. Vòng quay phải trả thấp, số ngày hoàn
trả nợ kéo dài có thể là dấu hiệu cho thấy công ty rất có uy tín và là khách hàng tốt của
nhà cung cấp nên được cho chậm trả, nhưng cũng có thể là dấu hiệu cho thấy khách hàng
đang khó trả các khoản nợ đến hạn. Để khẳng định được khả năng thanh toán nợ của
khách hàng cần phân tích chi tiết các khoản phải trả, các khách hàng cho nợ, doanh số
phát sinh nợ có và tuổi nợ các khoản phải trả, đối chiếu với hợp đồng mua hàng, xem xét
tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận, khả năng thu hổi công nợ …. để có kết luận về
việc vòng quay phải trả thấp là do khách hàng được cho chậm trả hay do khách hàng kinh
doanh yếu kém mất khả năng thanh toán các khoản nợ.
- Hệ số trả nợ
Giá vốn hàng bán + Chi phí chung
Hệ số trả nợ = _____________________________________________
Phải trả ngƣời bán + Lƣơng, thƣởng, thuế phải trả
19
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các khoản phải trả người bán quay được
bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp thanh toán tiền kịp thời, ít
đi chiếm dụng vốn của các đối tượng. Tuy nhiên chỉ tiêu này quá cao có thể do doanh
nghiệp thừa tiền luôn thanh toán trước thời hạn, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Chỉ
tiêu này cho biết mức độ hợp lý các khoản phải trả đối với từng mặt hàng cụ thể của
doanh nghiệp mua trên thị trường.
- Thời gian trả nợ trung bình
Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ khả năng thanh toán tiền hàng càng nhanh, doanh
nghiệp ít đi chiếm dụng vốn của các đối tác. Ngược lại thời gian của 1 vòng quay càng
dài, chứng tỏ khả năng thanh toán chậm, số vốn doanh nghiệp đi chiếm dụng nhiều ảnh
hưởng tới uy tín và thương hiệu trên thị trường.
360
Thời gian trả nợ TB = ___________________
Hệ số trả nợ
- Thời gian quay vòng của tiền
Thời gian quay vòng của tiền = chu kỳ kinh doanh - thời gian trả nợ
Chỉ tiêu này cho biết tình hình thanh toán công nợ của doanh nghiệp, để từ đó có
các biện pháp huy động vốn, đáp ứng nhu cầu thanh toán góp phần ổn định tình hình tài
chính. Thời gian của kỳ phân tích có thể là quý 90 ngày, năm 365 ngày.
1.4.4.4. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản dài hạn
- Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TSDH = ___________________
Tổng TSDH
Cho biết 1 đồng TSDH tham gia vào sản xuất tạo ra bao nhiêu doanh thu thuần
trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt . Tài sản dài hạn sẽ tạo ra càng nhiều doanh thu
thuần dẫn tới tăng khả năng tăng lợi nhuận. Chỉ tiêu này phụ thuộc lớn vào ngành nghề,
đối với ngành thương mại tài sản dài hạn chiếm tỉ trọng ít do đó hiệu suất sử dụng TSDH
đối với ngành nghề này sẽ rất cao, trái lại đối với ngành sản xuất thì tổng TSDH, thông
thường tài sản cố định chiếm tỉ trọng lớn, do đó dẫn đến hiệu suất sử dụng TSDH không
được cao.
- Thời gian quay vòng của tài sản dài hạn
360
Thời gian quay vòng của TSDH = _____________________
Hiệu suất sử dụng TSDH
Thang Long University Library
20
Cho biết thời gian quay vòng của tài sản dài hạn. Chỉ số này càng thấp càng tốt.
Khả năng thu hồi vốn càng nhanh làm giảm rủi ro cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này ngược
hoàn toàn so với chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSDH. Thời gian quay vòng của TSDH càng
ngắn giúp tiết kiệm vốn đầu tư, tăng khả năng sinh lợi.
- Hiệu suất sử dụng đầu tư tài chính dài hạn
Doanh thu tài chính dài hạn
Hiệu suất sử dụng đầu tƣ tài chính dài hạn = ________________________
Đầu tƣ TSDH
Cho biết 1 đồng đầu tư vào TSDH tham gia vào sản xuất tạo ra bao nhiêu doanh
thu tài chính dài hạn trong kỳ. Tương tự như hiệu suất sử dụng TSDH, chỉ tiêu này cũng
phụ thuộc vào ngành nghề. Chỉ tiêu này càng cao thì càng tốt.
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TSCĐ = _______________
Tổng TSCĐ
Cho biết 1 đồng đầu tư vào TSCĐ tham gia vào sản xuất tạo ra bao nhiêu doanh
thu thuần trong kỳ. Giống với đa phần các chỉ tiêu về tài sản dài hạn khác. Hiệu suất sử
dụng TSCĐ cũng phụ thuộc vào ngành nghề của công ty đó. Nếu là ngành thương mại thì
TSCĐ chiếm tỉ trọng thấp dẫn tới hiệu suất sử dụng TSCĐ cao, nếu là ngành sản xuất thì
TSCĐ lớn dẫn tới hiệu suất sử dụng TSCĐ thấp. Mặc dù cũng phụ thuộc vào doanh thu
thuần nhưng chỉ tiêu này không đáng kể trong việc ảnh hưởng tới hiệu suất sử dụng
TSCĐ.
- Thời gian quay vòng tài sản cố định
360
Thời gian quay vòng tài sản cố định = _____________________
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Cho biết thời gian quay vòng của tài sản cố định. Chỉ số này càng thấp càng tốt vì
chỉ tiêu này ngược hoàn toàn so với chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSCĐ. Chỉ số này càng
thấp chứng tỏ thời gian thu hồi vốn của doanh nghiệp tốt, giúp giảm thiểu rủi ro.
1.4.4.5. Chỉ tiêu khả năng quản lý nợ
- Tỷ số nợ / tổng tài sản
Tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh
nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn. Công thức tính tỷ số tổng nợ trên tổng tài
sản như sau:
21
Tổng nợ
Tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản = _______________
Tổng tài sản
Trong đó tổng nợ và tổng tài sản được lấy từ quý hoặc năm gần nhất, tùy theo bạn
định tính tỷ số này cho quý hay năm. Thông thường các chủ nợ muốn tỷ số nợ trên tổng
tài sản vừa phải vì tỷ số này càng thấp thì khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp
doanh nghiệp bị phá sản. Trong khi đó, các chủ sở hữu doanh nghiệp lại muốn tỷ số này
cao vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Tỷ
số này cao thể hiện sự bất lợi đối với các chủ nợ nhưng lại có lợi cho chủ sở hữu nếu
đồng vốn được sử dụng có khả năng sinh lợi cao. Tuy nhiên, nếu tỷ số tổng nợ trên tổng
tài sản quá cao, doanh nghiệp dễ bị rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Để có
nhận xét đúng đắn về tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản cần phải kết hợp với các tỷ số khác,
nhưng nếu tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản cao, chúng ta có thể kết luận trong tương lai
doanh nghiệp sẽ khó huy động tiền vay để tiến hành kinh doanh, sản xuất.
- Tỷ số nợ / vốn chủ sở hữu
Tỷ số này (thường tính bằng %) được tính bằng cách lấy tổng nợ (tức là gồm cả nợ
ngắn hạn lẫn nợ dài hạn) của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó chia cho giá trị vốn
chủ sở hữu trong cùng kỳ. Các số liệu này có thể lấy từ bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp. Công thức tính như sau:
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = 100% x
Tổng nợ
Giá trị vốn chủ sở hữu
Vì vốn chủ sở hữu (E) bằng tổng tài sản (A) trừ đi tổng nợ (D), nên:
D/E = D / (A - D) = D/A / (1 - D/A)
Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ
số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ;
có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh
nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm
thuế.
Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp cá biệt nào
đó với tỷ số bình quân của toàn ngành.
- Khả năng thanh toán lãi vay
Lợi nhuận trƣớc thuế + Lãi vay
Khả năng thanh =
toán lãi vay Lãi vay
Thang Long University Library
22
Chỉ tiêu này phản ánh độ an toàn, khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh
nghiệp, chỉ tiêu này càng cao khả năng sinh lời của vốn vay càng tốt, đó là sự hấp dẫn của
các tổ chức tín dụng vào hoạt động kinh doanh. Khi phân tích các chỉ tiêu thuộc nhóm này
ta so sánh giữa năm nay với năm trước, so sánh giữa các doanh nghiệp có cùng điều kiện
tương đương, so sánh các chỉ tiêu hiệu quả huy động vốn trên thị trường chứng khoán.
Khi phân tích có thể xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố và những nguyên tắc tác
động đến từng chit tiêu, từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tiền vay.
1.4.4.6. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản đã phản ánh một cách tổng hợp hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp. Tuy nhiên kết quả về lợi nhuận còn chịu tác động bởi cấu trúc
nguồn vốn của doanh nghiệp. Nếu hai doanh nghiệp kinh doanh trong cùng một ngành có
các điều kiện tương tự như nhau nhưng áp dụng chính sách tài trợ khác nhau sẽ dẫn đến
hiệu quả khác nhau. Vì vậy, để thấy rõ thật sự hiệu quả của hoạt động thuần kinh tế ở
doanh nghiệp, ta sử dụng chỉ tiêu tỷ suất sinh lời kinh tế. Chỉ tiêu này được xác định như
sau :
Lợi nhuận ròng
ROS = ________________
Doanh thu thuần
Gọi là tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản vì lợi nhuận ở tử số của chỉ tiêu này
không quan tâm đến cấu trúc nguồn vốn, nghĩa là không tính đến chi phí lãi vay. Tỷ suất
này đánh giá khả năng sinh lợi của vốn đầu tư so với các chi phí cơ hội khác. Áp dụng tỷ
suất này, doanh nghiệp sẽ có quyết định nên huy động từ vốn chủ sở hữu hay huy động
vốn vay. Nếu tỷ suất sinh lời kinh tế của doanh nghiệp lớn hơn lãi suất vay thì doanh
nghiệp nên tiếp nhận các khoản vay và tạo ra phần tích lũy cho người chủ sở hữu. Về phía
các nhà đầu tư, chỉ tiêu này là căn cứ để xem xét đầu tư vào đâu là có hiệu quả nhất
- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Lợi nhuận ròng
ROA = _____________
Tổng TS
Chỉ tiêu này phản ánh, cứ 100 đồng tài sản đầu tư tại doanh nghiệp sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Chỉ tiêu ROA càng cao phản ánh khả năng sinh lời tài
sản càng lớn. Cũng tương tự như trên, lợi nhuận xem xét ở đây cũng gồm cả lợi nhuận từ
ba hoạt động, do vậy số liệu về tài sản xem xét ở đây cũng chính là số liệu tài sản tổng
cộng trên bảng CĐKT.
23
Trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều đơn vị thành viên, tỷ suất này tính cho
từng đơn vị để đánh giá sức sinh lời từng bộ phận tại doanh nghiệp. Nếu những đơn vị
thành viên kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau thì cần phân tích sức sinh lợi tài sản
theo từng ngành kinh doanh. Tuy nhiên việc tách riêng từng loại tài sản phục vụ cho từng
lĩnh vực hoạt động rất khó khăn.
- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận ròng
ROE = _______________
Vốn cổ phần
Chỉ tiêu này thể hiện một trăm đồng vốn đầu tư của chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận cuối cùng, lợi nhuận sau thuế. Hiệu quả của toàn bộ các nguồn lực tài
chính suy cho cùng thể hiện qua chỉ tiêu khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu .
Trong điều kiện doanh nghiệp huy động vốn từ nhiều nguồn, nhất là thông qua thị
trường tài chính, chỉ tiêu này càng cao thì doanh nghiệp càng có cơ hội tìm được nguồn
vốn mới. Ngược lại, tỷ lệ này càng thấp dưới mức sinh lời cần thiết của thị trường thì khả
năng thu hút vốn chủ sở hữu, khả năng đầu tư vào doanh nghiệp càng khó.
1.4.5 Phân tích SWOT
Mô hình phân tích SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và đưa ra
quyết định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào. Viết tắt của 4 chữ
Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats (nguy
cơ), SWOT cung cấp một công cụ phân tích chiến lược, rà soát và đánh giá vị trí, định
hướng của một công ty hay của một đề án kinh doanh. SWOT phù hợp với làm việc và
phân tích theo nhóm, được sử dụng trong việc lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng chiến
lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, tiếp thị, phát triển sản phẩm và dịch vụ.
Strengths và Weaknesses là các yếu tố nội tại của công ty còn Opportunities và
Threats là các nhân tố tác động bên ngoài SWOT cho phép phân tích các yếu tố khác nhau
có ảnh hưởng tương đối đến khả năng cạnh tranh của công ty. Phân tích SWOT là việc
đánh giá một cách chủ quan các dữ liệu được sắp xếp theo định dạng SWOT dưới một trật
tự lô gíc dễ hiểu, dễ trình bày, dễ thảo luận và đưa ra quyết định, có thể được sử dụng
trong mọi quá trình ra quyết định. Các mẫu SWOT cho phép kích thích suy nghĩ hơn là
dựa trên các phản ứng theo thói quen hoặc theo bản năng.
Mô hình SWOT thường đưa ra 4 chiến lược cơ bản: (1) SO (Strengths -
Opportunities): các chiến lược dựa trên ưu thế của công ty để tận dụng các cơ hội thị
trường. (2) WO (Weaks - Opportunities): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua các
yếu điểm của công ty để tận dụng cơ hội thị trường. (3) ST (Strengths - Threats): các
Thang Long University Library
24
chiến lược dựa trên ưu thế của của công ty để tránh các nguy cơ của thị trường. (4) WT
(Weaks - Threats): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua hoặc hạn chế tối đa các yếu
điểm của công ty để tránh các nguy cơ của thị trường.
Phân tích điểm mạnh :
Điểm mạnh (duy trì, xây dựng và làm đòn bẩy), là những tố chất nổi trội xác thực
và rõ ràng . Bao gồm :
- Trình độ chuyên môn
- Các kỹ năng có liên quan, kinh nghiệm công tác
- Có nền tảng giáo dục tốt
- Có mối quan hệ rộng và vững chắc
- Có trách nhiệm, sự tận tâm và niềm đam mê công việc
- Có khả năng phản ứng nhạy bén nhanh đối với công việc
Điểm mạnh là tất cả những đặc điểm, việc làm đúng tạo nên năng lực cho Công ty.
Điểm mạnh có thể là sự khéo léo, sự thành thạo, là nguồn lực của tổ chức hoặc khả năng
cạnh tranh (giống như sản phẩm tốt hơn, sức mạnh của nhãn hiệu, công nghệ kỹ thuật cao
hoặc là dịch vụ khách hàng tốt hơn). Điểm mạnh có thể là tất cả những kết quả của việc
liên minh hay sự mạo hiểm của tổ chức với đối tác có sức mạnh chuyên môn hoặc năng
lực tài chính – những thứ mà tạo nên khả năng cạnh tranh của công ty.
Sức mạnh của công ty có thể kể đến bao gồm các yếu tố sau :
- Năng lực tài chính thích hợp
- Suy nghĩ tốt của những người mua
- Người lãnh đạo có khả năng
- Những chiến lược được tính toán kỹ lưỡng
- Mối quan hệ với tổng thể nền kinh tế
- Công nghệ, sản xuất và quá trình hoạt động tốt
- Những lợi thế về giá
- Những chiến dịch quảng cáo tốt hơn
- Những kỹ năng sáng kiến sản phẩm
- Quản lý chung và quản lý tổ chức tốt
- Những kỹ năng, kỹ thuật học cao hơn các đối thủ
- Hệ thống thông tin nhạy bén
- Sức mạnh nguồn lực của Công ty.
Trong thực tế kinh doanh, có nhiều doanh nghiệp không biết tận dụng triệt để mọi
sức mạnh của mình, phân tích điểm mạnh của Công ty nhằm xác định xem doanh nghiệp
25
có lợi thế gì hơn so với đối thủ cạnh tranh, sử dụng có hiệu quả lợi thế đó để nâng cao khả
năng cạnh tranh của mình.
Phân tích điểm yếu :
- Những tính cách không phù hợp với công việc, những thói quen làm việc tiêu cực
- Thiếu kinh nghiệm công tác hoặc kinh nghiệm không thích hợp
- Thiếu sự đào tạo chính quy, bài bản
- Hạn chế về các mối quan hệ
- Thiếu sự định hướng hay chưa có mục tiêu rõ ràng
- Kỹ năng nghề nghiệp chưa cao
Điểm yếu là tất cả những gì Công ty thiếu hoặc thực hiện không tốt bằng các đối
thủ khác hay Công ty bị đặt vào vị trí bất lợi. Điểm yếu có thể có hoặc có thể không làm
giảm khả năng cạnh tranh của Công ty mà tùy thuộc vào việc có bao nhiêu điểm yếu thể
hiện trong thị trường.
Các yếu tố thường được nói đến trong khi phân tích Marketing là
- Không có phương hướng chiến lược sáng sủa nào
- Những phương tiện, cơ sở vật chất lỗi thời
- Thiếu chiều sâu và tài năng quản lý
- Thành tích nghèo nàn trong việc thực hiện chiến lược
- Tụt hậu trong nghiên cứu và triển khai (R&D).
- Chu kỳ sống của sản phẩm quá ngắn.
- Hình ảnh của Công ty trên thị trường không phổ biến
- Mạng phân phối yếu kém
- Những kỹ năng tiếp thị dưới mức trung bình
- Không có khả năng huy động vốn khi cần thay đổi chiến lược
- Giá đơn vị hoặc giá toàn bộ sản phẩm, hàng hóa của Công ty cao hơn tương đối
so với những đối thủ cạnh tranh.
Phân tích điểm yếu của doanh nghiệp để thấy rằng hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp được thực hiện chưa tốt, cần có những thay đổi kịp thời. Doanh nghiệp
phải khắc phục hoặc hạn chế điểm yếu của mình trong thời gian trước mắt hay ít nhất là
có kế hoạch thay đổi trong tương lai. Tuy nhiên, cũng phải thừa nhận rằng có những điểm
yếu mà doanh nghiệp có thể khắc phục được nhưng cũng có những điểm yếu mà doanh
nghiệp không thể khắc phục được hoặc có thể nhưng hiện tại chưa đủ khả năng. Phân tích
điểm yếu chính là để thực hiện thành công điều đó.
Thang Long University Library
26
Phân tích cơ hội :
Cơ hội (đánh giá một cách lạc quan), là những sự việc bên ngoài không thể kiểm
soát được, chúng có thể là những đòn bẩy tiềm năng mang lại nhiều cơ hội thành công,
bao gồm :
- Các xu hướng triển vọng
- Nền kinh tế phát triển bùng nổ
- Cơ hội nghề nghiệp mới rộng mở
- Một dự án đầy hứa hẹn được giao phó
- Học hỏi được những kỹ năng hay kinh nghiệm mới
- Sự xuất hiện của công nghệ mới
- Những chính sách mới được áp dụng
Cơ hội là sự xuất hiện những khả năng cho phép người ta làm một việc gì đó.
Trong thương mại, cơ hội thể hiện sự xuất hiện nhu cầu của khách hàng và theo đó là việc
xuất hiện khả năng bán được hàng để thoả mãn nhu cầu của cả nhà sản xuất lẫn người tiêu
thụ. Cơ hội xuất hiện ở khắp mọi nơi, nó rất đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, dù một tổ
chức có lớn đến đâu cũng không thể khai thác tất cả các cơ hội xuất hiện trên thị trường
mà chỉ có thể khai thác được các cơ hội phù hợp với khả năng và mục tiêu của mình. Mặt
khác những cơ hội xuất hiện trên thị trường có thể có lợi cho tổ chức này nhưng lại đem
bất lợi cho tổ chức khác. Chính vì vậy doanh nghiệp, tổ chức chỉ nên khai thác một hoặc
một số những cơ hội hiện có trên thị trường, đó là các cơ hội hấp dẫn.
Cơ hội hấp dẫn trong thương mại là những khả năng đáp ứng tốt nhu cầu của
khách hàng đã và sẽ xuất hiện trên thị trường được xem là phù hợp mục tiêu và tiềm lực
của doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp có đủ điều kiện thuận lợi để khai thác và vượt
qua nó để thu lợi nhuận.
Cơ hội Marketing là một nhân tố lớn trong hình thành chiến lược của Công ty,
người quản lý sẽ không thể đưa ra chiến lược đúng cho vị trí của tổ chức mình nếu không
nhận biết các cơ hội về sự tăng trưởng, lợi nhuận tiềm tàng trong mỗi một cơ hội. Cơ hội
có thể rất phong phú, dồi dào nhưng cũng có thể rất khan hiếm, nắm bắt được cơ hội đó
hay không phụ thuộc vào mỗi doanh nghiệp riêng biệt. Cơ hội xuất hiện trên thị trường có
thể khái quát như sau :
- Khả năng phục vụ những nhóm khách hàng bổ sung hoặc mở rộng thị trường mới
hoặc từng phân đoạn mới.
- Những cách mở rộng hàng hoá, sản phẩm để thoả mãn rộng rãi hơn nhu cầu
khách hàng.
27
- Khả năng chuyển những kỹ năng hoặc bí quyết kỹ thuật học tới những sản phẩm
mới hoặc những doanh nghiệp
- Việc phá bỏ hàng rào ra nhập những thị trường nội địa và nước ngoài
- Sự tự mãn của những đối thủ cạnh tranh
- Khả năng tăng thêm nhu cầu thị trường
- Nẩy sinh những công nghệ mới
Phân tích cơ hội là nhằm xác định đâu là cơ hội tốt, cơ hội hấp dẫn để từ đó có
những hướng triển khai nhằm khai thác nhanh và có hiệu quả hơn những doanh nghiệp
khác.
Phân tích nguy cơ :
Thách thức các trở ngại), là những yếu tố gây ra các tác động tiêu cực cho sự
nghiệp, mức độ ảnh hưởng của chúng còn tùy thuộc vào những hành động ứng biến. Các
thách thức hay gặp là :
- Sự cơ cấu và tổ chức lại ngành nghề.
- Những áp lực khi thị trường biến động
- Một số kỹ năng trở nên lỗi thời
- Bạn không sẵn sàng với phát triển của công nghệ
- Sự cạnh tranh gay gắt, với công ty cũng như với cá nhân
Yếu tố của môi trường bên ngoài gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó là những nguy cơ của môi trường. Nguy cơ xuất
hiện song song với cơ hội của doanh nghiệp, chi phối mạnh mẽ mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Những nguy cơ có thể kể đến gồm :
- Những đối thủ có giá thấp hơn
- Hàng hóa dễ có những sản phẩm thay thế
- Sự tăng trưởng thị trường chậm
- Chuyển đổi trong những chính sách thương mại, trao đổi với nước ngoài của các
quốc gia.
- Tính dễ bị tổn thương chu trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Sức mạnh những khách hàng hoặc những nhà cung cấp đang gia tăng
- Thay đổi nhu cầu của những người mua và sở thích của họ
- Thay đổi của nhân khẩu học
Các nguy cơ xuất hiện ngoài khả năng kiểm soát của doanh nghiệp, tổ chức, họ chỉ
có thể tránh những nguy cơ có thể xảy đến với mình và nếu phải đối mặt với nó thì cố
gắng giảm thiệt hại đến mức thấp nhất. Phân tích nguy cơ giúp doanh nghiệp thực hiện
Thang Long University Library
28
những thay đổi, điều chỉnh cần thiết đối với những thay đổi, biến động có ảnh hưởng
không tốt đến hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Phân tích SWOT rất đơn giản nhưng hữu ích cho việc phân tích điểm mạnh và
điểm yếu của công ty, đồng thời cho thấy các cơ hội và mối đe dọa mà bạn phải đối
mặt. Điều này giúp bạn tập trung vào điểm mạnh của mình, giảm thiểu các mối đe dọa,
cũng như tận dụng lợi thế có sẵn.
1.5. Phân tích Dupont
Mô hình phân tích tài chính Dupont được biểu diễn bằng sơ đồ sau đây :
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ biểu diễn mô hình phân tích tài chính Dupont
(Nguồn : phòng kế toán)
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một
doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp
nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính,
người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính.
Tỉ lệ lãi theo
doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận theo tài sản
Lợi nhuận
thuần
Doanh
thu thuần
Doanh thu
thuần
Tổng
chi phí
Chi phí
ngoài sản xuất
Chi phí sản
xuất
Vòng quay
của tài sản
Doanh thu
thuần
Tổng tài
sản
Tổng tài sản
ngắn hạn
Tổng tài
sản dài hạn
Vốn vật tư
hàng hóa
Vốn bằng
tiền phải thu
29
Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện
ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Dưới
góc độ nhà đầu tư cổ phiếu, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là hệ số lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình
thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản. Mối quan
hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau:
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ biểu diễn tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu.
(Nguồn : phòng kế toán)
Lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng Tổng tài sản
____________ = _____________ x ______________
Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
Hay, ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính
Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành:
Lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng Doanh thu Tổng tài sản
_____________ = _______________ X __________ X ____________
Vốn chủ sở hữu Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
Hay
Tỉ suất lợi
nhuận thuần
ROE
Lợi nhuận
sau thuế
Doanh
thu thuần
Chi phí BH
và QLDN
Lợi nhuận
gộp
Doanh thu
thuần
Giá vốn hàng
bán
Số vòng
quay tài sản
Doanh thu
thuần
Tài sản
bình quân
Tài sản ngắn
hạn
Tài sản dài
hạn
Phải thu
khách hàng
Hàng tồn kho
Hệ số tài sản
VCSH
Thang Long University Library
30
ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính
Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện
pháp làm tăng ROE như sau:
- Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ
vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.
- Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua
việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của
tổng tài sản.
- Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng
lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với
quản trị DN thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến
hiêu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh
nghiệp.
1.6. Nhân tố ảnh hƣởng đến PTTC
Phân tích tài chính có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng khác nhau, ảnh
hưởng đến các quyết định đầu tư, tài trợ. Tuy nhiên, phân tích tài chính chỉ thực sự phát
huy tác dụng khi nó phản ánh một cách trung thực tình trạng tài chính doanh nghiệp, vị
thế của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác trong ngành. Muốn vậy, thông tin sử
dụng trong phân tích phải chính xác, có độ tin cậy cao, cán bộ phân tích có trình độ
chuyên môn giỏi. Ngoài ra, sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành cũng là một
trong những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính.
- Chất lượng thông tin sử dụng
Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi
một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài
chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử dụng
trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính.
Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến những
thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, người phân
tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán
xu hướng phát triển trong tương lai.
Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động hàng
ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo thời
gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó, tính kịp
31
thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu đi sự
phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh hưởng đến
chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp.
- Trình độ cán bộ phân tích
Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như
thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn
giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông tin
thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu.
Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ không nói
lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ
tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý giải
tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân
dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân tích là người làm cho các con số
“biết nói”. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của phân tích tài chính đòi hỏi cán bộ
phân tích phải có trình độ chuyên môn cao.
- Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành
Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ
thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân
tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt
hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có đặc điểm và
điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành.
Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết
được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp
cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Thang Long University Library
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  điểm 8

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điệnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điệnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô ascPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô aschttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (17)

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêmPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điệnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô ascPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
 

Similar to Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, điểm 8

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, điểm 8 (20)

Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietland
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietlandPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietland
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietland
 
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần khoáng sản, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần khoáng sản, HOT 2018Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần khoáng sản, HOT 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần khoáng sản, HOT 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
 
Đề tài tình hình tài chính công ty khoáng sản, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  tình hình tài chính công ty khoáng sản, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  tình hình tài chính công ty khoáng sản, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty khoáng sản, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAYĐề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, điểm 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---O0O--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH HTVCOM SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THANH TUẤN MÃ SINH VIÊN : A11594 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---O0O--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH HTVCOM Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Chu Thị Thu Thủy Sinh viên thực hiện : Lê Thanh Tuấn Mã sinh viên : A11594 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này em đã được sự trợ giúp đỡ rất nhiều từ các thầy cô trong trường Đại học Thăng Long cũng như sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn – Th.s. Chu Thị Thu Thủy đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Trong quá trình làm bài khó tránh khỏi những sai sót, em rất mong quí thầy cô bỏ qua. Em xin chân thành cảm ơn. Và em xin kính chúc toàn thể quí thầy cô trường Đại Học Thăng Long dồi dào sức khỏe và đạt được những thành công tốt đẹp nhất. Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Lê Thanh Tuấn
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này ! Sinh viên Lê Thanh Tuấn Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ............................................................................................................. 1 1.1.Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................1 1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính..............................................................................1 1.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính.....................................................................................1 1.1.3. Ý nghĩa của PTTC.....................................................................................................1 1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính............................................................2 1.2.1. Thông tin kế toán.......................................................................................................2 1.2.2. Thông tin khác...........................................................................................................9 1.3. Phƣơng pháp phân tích.............................................................................................10 1.3.1 Phương pháp so sánh...............................................................................................10 1.3.2 Phương pháp tỷ lệ.....................................................................................................11 1.3.3 Phương pháp Dupont...............................................................................................12 1.4. Nội dung phân tích ....................................................................................................12 1.4.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán..............................................................................12 1.4.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................................................13 1.4.3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ....................................................................14 1.4.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính ............................................14 1.5. Phân tích Dupont.......................................................................................................28 2.2 Phân tích tài chính công ty TNHH HTVCOM........................................................34 2.2.1.Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.....................................................34 2.2.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Đơn vị : triệu đồng......................43 2.2.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính ............................................45 2.3 Phân tích SWOT.........................................................................................................58 2.4. Ứng dụng phân tích Dupont phân tích tài chính Công ty TNHH HTVCOM.....60 2.5 Đánh giá tình hình tài chính của công ty TNHH HTVCOM .................................61 2.5.1. Hiệu quả sử dụng tài sản........................................................................................61 2.5.2. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữn. ........................................................................62 2.5.3. Hiệu quả sử dụng chi phí........................................................................................62 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ......... 63 3.1. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty TNHH HTVCOM. ..63 3.1.1. Tăng cường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn...................................................63 3.1.2. Một số giải pháp sử dụng tài sản dài hạn. .............................................................68 3.1.3. Một số giải pháp giảm chi phí.................................................................................68
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ TSNH tài sản ngắn hạn TSDH tài sản dài hạn VCSH vốn chủ sở hữu TNHH trách nhiệm hữu hạn BCĐKT bảng cân đối kế toán TSCĐ tài sản cố định LN lợi nhuận Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1 Bảng cân đối kế toán ........................................................................................ 2 Bảng 2.1 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh .......................................................... 34 Đơn vị : triệu đồng........................................................................................................... 34 Bảng 2.2 chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính.............................................................. 39 Bảng 2.3 chỉ tiêu đánh giá khả năng lƣu chuyển tiền tệ .............................................. 43 Bảng 2.6 Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ngắn hạn.................................. 49 Bảng 3.1 Danh sách các nhóm rủi ro............................................................................. 65 Bảng 3.2 Mô hình tính điểm tín dụng............................................................................ 66 Bảng 3.4 Bảng theo dõi tuổi các khoản phải thu của công ty năm 2013 .................... 67 Bảng 3.5 Bảng đánh giá lại các khoản phải thu của công ty khi áp dụng các biện pháp................................................................................................................................... 67 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ biểu diễn mô hình phân tích tài chính Dupont.................................. 28 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ biểu diễn tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu................................... 29
  • 8. LỜI MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài. Trong cơ chế quản lý kinh tế hiện nay, nhà nước ta đã xóa bỏ cơ chế quản lý tập chung bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước. Nhà nước ta đã có nhiều cơ chế, chính sách tạo điều kiện, môi trường hoạt động cho các doanh nghiệp. Luật doanh nghiệp được bổ sung và hoàn thiện làm cho các doanh nghiệp phát triển cả về số lượng lẫn quy mô. Bên cạnh đó trước xu thế hội nhập kinh tế trong khu vực và thế giới đã tạo ra môi trường cạnh tranh hết sức gay gắt và quyết liệt. Điều này khiến cho một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường thì doanh nghiệp cần phải biết rõ vị trí của mình đang ở đâu, những ưu nhược điểm của doanh nghiệp mình trước các đối thủ cạnh tranh. Việc thành công hay thất bại trong sản xuất kinh doanh phụ thuộc rất nhiều yếu tố. Chính vì vậy, việc phân tích để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là hết sức quan trọng. Nó có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế, tìm ra nhưng yếu điểm và mạnh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời hoạt động kinh doanh có quan hệ trực tiếp tới hoạt động tài chính ở doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy có thể nói hoạt động tài chính là nội dung chủ yếu của hoạt động sản xuất kinh doanh, nó giải quyết các mối quan hệ phát sinh trong quá trình kinh doanh và được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ. Muốn làm tốt công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp ta phải tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc phân tích tài chính giúp cho người quản lý nắm được thực trạng tài chính của doanh nghiệp để xác định rõ nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính, từ đó tìm ra các giải pháp và quyết định đúng đắn nhằm nâng cao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sau thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại công ty “ TNHH HTVCOM “ em cảm thấy rằng để nâng cao doanh số hiện có, thúc đẩy công ty phát triển lớn mạnh hơn nữa ta cần phải phân tích tài chính của công ty HTVCOM để thấy được tình hình kinh doanh thực tế của công ty chỉ ra được những ưu nhược điểm từ đó đưa ra những hướng giải quyết và cải tiến nhằm khắc phục được những nhược điểm, duy trì và phát huy những ưu điểm hiện có. Do vậy em quyết định chọn đề tài : “ Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty TNHH HTVCOM ” là đề tài tốt nghiệp của mình nhằm đưa ra một bức tranh tổng thể về tình hình tài chính cũng như đề xuất một số biện pháp khả thi giúp ban lãnh đạo có được những quyết định đúng đắn hơn khi ra quyết định. Thang Long University Library
  • 9. 2.Mục đích nghiên cứu. Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu về tình hình tài chính của công ty TNHH HTVCOM, từ đó tìm ra các nghuyên nhân, nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của công ty nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của công ty trong tương lai. 3.Phạm vi nghiên cứu. Báo cáo tài chính và những nội dung có liên quan tới quản trị tài chính, báo cáo tài chính của công ty TNHH HTVCOM. Sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá khả năng hoạt động của công ty TNHH HTVCOM. 4.Phƣơng pháp nghiên cứu. Phương pháp phân tích được sử dụng chủ yếu là phương pháp so sánh. So sánh kì này với kì trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính, để thấy được tình hình tài chính được cải thiện hay xấu đi như thế nào để có biện pháp kịp thời. So sánh kì này với mức trung bình của ngành, nghĩa là so sánh với các doanh nghiệp khác cùng loại để thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp đang ở trạng thái tốt hơn hay xấu hơn 5. Kết cấu của đề tài bao gồm 3 chƣơng Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận được trình bày làm 3 chương : CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP. CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TẠI CHÍNH TẠI CÔNG TY CÔNG TY TNHH HTVCOM CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH HTVCOM Tuy nhiên, đây là một đề tài rất rộng và phức tạp, trình độ của bản thân em còn nhiều hạn chế, việc thu thập tài liệu và thời gian nghiên cứu có hạn, do đó không tránh khỏi những thiếu sót, nhược điểm. Em rất mong được sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô và ban giám đốc công ty TNHH HTVCOM cùng độc giả quan tâm giúp đỡ để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 10. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1.Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính Phân tích tình hình tài chính doanh là sử dụng tổng hợp các biện pháp phân tích, so sánh các số liệu đã được thu thập nhằm phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp, đánh giá mức độ rủi ro và chất lượng của hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. Mọi hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành đều nhằm tới mục đích sinh lời. (Nguồn : Giáo trình Phân tích Kinh Doanh – GS.TS Nguyễn Văn Công – Trang 3 ). 1.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính Mục tiêu của việc phân tích tài chính là nhằm cung cấp những thông tin cần thiết, giúp đỡ các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách quan về sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, phân tích tài chính doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều đối tượng sử dụng thông tin khác nhau như : Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, các nhà đầu tư, các nhà cho vay, các nhà cung cấp, các chủ nợ, các cổ đông hiện tại và tương lai, các khách hàng, các nhà quản lý cấp trên, các nhà bảo hiểm, người lao động,…. Mỗi đối tượng sử dụng thông tin của doanh nghiệp có những nhu cầu về các loại thông tin khác nhau. Bởi vậy, mỗi đối tượng sử dụng thông tin có xu hướng vào những khía cạnh riêng của “ bức tranh tài chính ” của doanh nghiệp. 1.1.3. Ý nghĩa của PTTC Như tôi đã phân tích ở phần trên thì tùy vào nhóm đối tượng quan tâm tới thông tin của doanh nghiệp mà phân tích tài chính sẽ mang ý nghĩa khác nhau. Các đối tượng quan tâm tới thông tin của doanh nghiệp có thể được chia làm 2 nhóm : nhóm có quyền lợi trực tiếp và nhóm có quyền lợi gián tiếp. Nhóm có quyền lợi trực tiếp, bao gồm : các cổ đông, các nhà đầu tư tương lai, các chủ ngân hàng, các nhà cung cấp tín dụng, các nhà quản lý trong nội bộ doanh nghiệp. - Các cổ đông với mục tiêu đầu tư vào doanh nghiệp để tìm kiếm lợi nhuận nên quan tâm nhiều tới khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Họ sử dụng các thông tin kế toán để theo dõi tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích bảo vệ tài sản của mình đã đầu tư vào doanh nghiệp. - Các nhà đầu tư tương lai tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc đầu tư vào mua cổ phiếu của doanh nghiệp. Do đó, họ luôn mong đợi, tìm kiếm cơ hội đầu tư vào doanh nghiệp có khả năng sinh lợi cao, thời gian hoàn vốn. Ngoài ra, họ cũng quan tâm đến các thông tin về mức độ rủi ro và các dự án sắp được triển khai. Thang Long University Library
  • 11. 2 - Các chủ ngân hàng và nhà cung cấp tín dụng thì quan tâm tới khả năng sinh lời và khả năng thanh toán của doanh nghiệp thể hiện qua các báo cáo tài chính. Bằng việc so sánh số lượng và chủng loại tài sản với số nợ phải trả theo kỳ hạn, những người này có thể xác định được khả năng thanh toán của doanh nghiệp và quyết định có nên cho doanh nghiệp vay hay không. - Các nhà quản lý nội bộ trong doanh nghiệp thì cần thông tin để kiểm soát và chỉ đạo tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như để có thể đóng thuế cho nhà nước. Nhóm quyền lợi gián tiếp bao gồm : các cơ quan quản lý nhà nước khác ngoài cơ quan thuế, các sinh viên và người lao động… - Các cơ quan quản lý nhà nước khác ngoài cơ quan thuế cần các thông tin từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp để từ đó có thể xây dựng các kế hoạch quản lý vĩ mô. - Người lao động thì luôn mong được làm việc tại một doanh nghiệp có triển vọng và phát triển ổn định. - Các thông tin từ phân tích tài chính của doanh nghiệp còn có thể là tư liệu phục vụ cho việc nghiên cứu và học tập của các nhà nghiên cứu hay học sinh, sinh viên. 1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính 1.2.1. Thông tin kế toán 1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán BCĐKT là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dưới hình thái tiền tệ tại một thời điểm nhất định. Thời điểm đó thường là ngày cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Theo chế độ báo cáo kế toán hiện hành, kết cấu của BCĐKT được chia thành hai phần: TÀI SẢN và NGUỒN VỐN và được thiết kế theo kiểu một bên hoặc hai bên. Bảng 1.1 trình bày dạng tổng quát của BCĐKT với những chỉ tiêu cơ bản sau: Bảng 1.1 Bảng cân đối kế toán Ngày tháng năm Công ty ... TÀI SẢN NGUỒN VỐN A. Tài sản ngắn hạn A. Nợ phải trả 1. Tiền và tương đương tiền 1. Nợ ngắn hạn 2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 2. Nợ dài hạn 3. Nợ phải thu ngắn hạn B. Nguồn vốn chủ sở hữu 4. Hàng tồn kho Nguồn vốn chủ sở hữu
  • 12. 3 5. Tài sản ngắn hạn khác 2. Nguồn kinh phí, quỹ khác B. Tài sản dài hạn 1.Nợ phải thu dài hạn 2. TSCĐ 3. Bất động sản đầu tư 4. Đầu tư tài chính dài hạn. 5. Tài sản dài hạn khác Tổng cộng Tổng cộng (Nguồn : phòng kế toán) Trên BCĐKT, phần TÀI SẢN phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Các tài sản được sắp xếp theo khả năng hoán chuyển thành tiền theo thứ tự giảm dần hoặc theo độ dài thời gian để chuyển hóa tài sản thành tiền. Phần NGUỒN VỐN phản ánh toàn bộ nguồn hình thành tài sản hiện có ở doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các loại nguồn vốn được sắp xếp theo trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc sử dụng nguồn vốn đối với các chủ nợ và chủ sở hữu. Khi sử dụng các dữ liệu từ BCĐKT để phân tích tài chính doanh nghiệp cần chú ý đến những đặc điểm sau: - Tổng cộng tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo bằng tổng cộng nguồn hình thành tài sản vào thời điểm đó. Đặc trưng này thể hiện tính cân đối của BCĐKT. - Các chỉ tiêu trên BCĐKT được biểu hiện bằng tiền nên có thể tổng hợp được toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp. Tuy nhiên, chỉ có chỉ tiêu "Tiền" mới phản ánh số tiền thực sự. Các khoản còn lại phản ánh số tiền mà doanh nghiệp bỏ ra để mua, tiếp nhận, sản xuất hoặc từ bán hàng trong quá khứ. Các khoản tài sản không phải là tiền sẽ tạo ra tiền trong tương lai, và số tiền tạo ra từ những tài sản này có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị hiện tại, tùy thuộc vào kết quả kinh doanh. - BCĐKT phản ánh tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm. Do vậy, căn cứ vào số liệu trên BCĐKT ở nhiều thời điểm khác nhau có thể đánh giá biến động tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Tính thời vụ, tính chu kỳ hoặc những thay đổi bất thường trong các hoạt động cung ứng, tiêu thụ và thanh toán đều ảnh hưởng đến số liệu trên BCĐKT. Vì thế, nhà phân tích nên thận trọng khi đưa ra các kết luận phân tích đối với các biến động trên BCĐKT. - BCĐKT được lập theo các nguyên tắc kế toán chung, trong đó giá trị của tài sản Thang Long University Library
  • 13. 4 được trình bày theo giá lịch sử (giá gốc). Do vậy, trong trường hợp có biến động về giá (một nền kinh tế có mức lạm phát cao hoặc giá trị doanh nghiệp giảm thấp do kinh doanh không hiệu quả) thì sử dụng số liệu trên BCĐKT sẽ không đánh giá xác thực thực trạng tài chính doanh nghiệp. Nhà phân tích trong trường hợp này cần quan tâm đến giá hiện hành để có những điều chỉnh phù hợp khi xây dựng các chỉ tiêu phân tích.û - Số liệu trên BCĐKT là số liệu tổng hợp về tài sản và nguồn vốn, do vậy không thể chỉ ra bức tranh cụ thể về tình hình tài chính tại doanh nghiệp. Trong trường hợp đó, cần quan tâm đến số liệu bổ sung trên thuyết minh báo cáo tài chính, hay khai thác các tài liệu chi tiết từ bộ phận kế toán tài chính doanh nghiệp. - Một đặc trưng của phần nguồn vốn trên BCĐKT là tính chi phí của nguồn vốn. Thông thường việc sử dụng nguồn vốn đều phải chịu chi phí: trả lãi ngân hàng, tiền thu sử dụng vốn, cổ tức ...và về nguyên tắc sử dụng nguồn vốn nào có chi phí sử dụng vốn cao thì rủi ro cao. Do vậy, xem xét đặc tính này của từng khoản mục trên phần nguồn vốn kết hợp với cơ cấu nguồn vốn cũng có thể đánh giá sự rủi ro và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Những phương pháp kế toán (phương pháp đánh giá hàng xuất kho, phương pháp khấu hao) áp dụng ở doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCĐKT. Trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi phương pháp kế toán thì cần quan tâm đến ảnh hưởng của những thay đổi đó. 1.2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ (quý, năm) chi tiết theo các loại hoạt động. - Hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ - Hoạt động tài chính - Hoạt động khác Hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ là những hoạt động liên quan đến nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo đăng ký họat động của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động SXKD được xác định: Lợi nhuận = Doanh thu - Giá vốn gộp thuần hàng bán Doanh thu = Doanh thu - Các khoản giảm giá, - Thuế TTĐB , thuần hàng bán trả lại Thuế xuất khẩu Hoạt động tài chính là những hoạt động liên quan đến đầu tư vốn của doanh nghiệp ra bên ngoài như: đầu tư kinh doanh chứng khoán, đầu tư góp vốn liên doanh, hoạt động
  • 14. 5 cho vay, cho thuê TSCĐ. Kết quả hoạt động tài chính hiện nay không được tính riêng mà được tính chung cùng với hoạt động tiêu thụ sản phẩm, để hình thành nên lợi nhuận hoạt động kinh doanh của đơn vị. Lợi nhuận kinh doanh được xác định như sau: LN kinh doanh = LN gộp + (D.thu tài chinh - CP tài chính) - CPBH&QLDN Để đánh giá tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp qua báo cáo thu nhập, nhà phân tích cần xem xét chi tiết nội dung thu nhập và chi phí hoạt động tài chính. Theo chế độ kế toán hiện hành, thu nhập hoạt động tài chính bao gồm: - Lãi được phân chia từ đầu tư góp vốn liên doanh,đầu tư chứng khoán,lãi cho vay. - Lãi do nhượng bán chứng khoán - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính - Lãi tiền gửi ngân hàng, lãi do mua bán ngoại tệ, các khoản chiết khấu được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp do thanh toán trước hạn, ... Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Chi phí lãi vay ngân hàng - Lỗ gánh chịu từ tham gia liên doanh - Chi phí phát sinh trong quá trình góp vốn tham gia liên doanh - Lỗ do nhượng bán chứng khoán, do mua bán ngoại tệ - Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính -Các khoản giảm giá thực sự từ đầu tư tài chính - Khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động. Hoạt động khác là các hoạt động nằm ngoài hoạt động SXKD và hoạt động tài chính của doanh nghiệp và thường xảy ra ngoài dự kiến, như họat động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và nợ phải thu khó đòi, các khoản thu nhập và chi phí khác. Lợi nhuận khác được xác định: Lợi nhuận = Thu nhập - Chi phí khác khác khác Với ba loại hoạt động trên, kết quả kinh doanh trước thuế của doanh nghiệp là tổng hợp kết quả của 3 hoạt động SXKD, hoạt động tài chính, hoạt động khác. Lợi nhuận kế = Lợi nhuận thuần từ + Lợi nhuận khác toán trƣớc thuế hoạt động SXKD LN sau thuế = LN kế toán trƣớc thuế - Chi phí Thuế thu nhập 1.2.1.3. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp bao gồm ba loại: lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư và lưu chuyển tiền từ hoạt Thang Long University Library
  • 15. 6 động tài chính. Để phân tích tài chính qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần nghiên cứu và am hiểu đầy đủ nội dung các dòng tiền trên báo cáo này. Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh các dòng tiền vào và dòng tiền ra liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh được coi là bộ phận quan trọng nhất trong BCLCTT vì bộ phận này phản ánh khả năng tạo ra các dòng tiền từ hoạt động SXKD của doanh nghiệp, đánh gía khả năng hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp. Nhà phân tích khi sử dụng báo cáo này cần chú ý đến nội dung của một số các chỉ tiêu theo phương pháp trực tiếp hay gián tiếp để xây dựng chỉ tiêu phân tích phù hợp. Theo phương pháp trực tiếp: do cách lập của phương pháp này là phân loại trực tiếp các dòng tiền vào, dòng tiền ra của họat động kinh doanh nên dựa vào trị giá của từng dòng tiền có thể đánh giá khả năng tạo ra tạo ra tiền từ đâu và cho muc đích gì. Có thể nêu lên ý nghĩa của một số dòng tiền quan trọng trên BCLCTT theo phương pháp trực tiếp như sau: - Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác: phản ánh doanh thu bán hàng thu tiền ngay của doanh nghiệp trong kỳ, số tiền đã thu từ khách hàng, phải thu nội bộ và các khoản phải thu khác. Chỉ tiêu này khi so sánh với doanh thu bán hàng trong kỳ sẽ phản ánh tỷ trọng doanh thu bán hàng thu tiền ngay. Nếu tỷ trọng này càng lớn chứng tỏ khả năng thu tiền từ bán hàng rất lớn. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp mà họat động tín dụng bán hàng là động lực thúc đẩy tiêu thụ thì việc gia tăng tỷ trọng này có thể dẫn đến khả năng tạo ra dòng tiền trong tương lai bị hạn chế. - Thuế thu nhâp doanh nghiệp: phản ánh các khoản chi bằng tiền để trả nợ nhà cung cấp, thanh toán lương, và nộp thuế trong kỳ. Nếu so sánh dòng tiền này với các khoản phải trả tương ứng trong kỳ hoặc so sánh dòng tiền trong nhiều kỳ liên tiếp sẽ đánh giá tình hình, khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Theo phương pháp gián tiếp: - Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tự tài trợ từ họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau khi đã điều chỉnh lãi lỗ của họat động tài chính và hoạt động đầu tư. - (Tăng), giảm khoản phải thu. Nếu là dòng tiền âm, chỉ tiêu này phản ánh số tiền thực thu trong kỳ nhỏ hơn số phải thu phát sinh trong kỳ. Trị giá của chỉ tiêu này càng tăng trong nhiều kỳ phản ánh khả năng tạo ra dòng tiền từ họat động kinh doanh càng kém. Nếu là dòng tiền dương phản ánh số tiền thực thu trong kỳ lớn hơn các khoản phải thu phát sinh trong kỳ. Điều này có nghĩa doanh nghiệp đã quản lý tốt công nợ, tạo ra khả năng thu tiền rất lớn, đáp ứng nhu cầu thanh toán trong tương lai.
  • 16. 7 - (Tăng), giảm hàng tồn kho. Nếu là dòng tiền âm phản ánh doanh nghiệp đã sử dụng lượng tiền để mua vật tư hàng hóa lớn hơn số được sử dụng đã phản ánh trên phần chi phí. Dòng tiền âm trong trường hợp này thể hiện một bộ phận vật tư, hàng hóa mua vào trong kỳ dự trữ vật tư, hàng hóa cho kỳ kinh doanh sau. Nếu là dòng tiền dương phản ánh doanh nghiệp sử dụng một bộ phận hàng tồn đầu kỳ cho họat động kinh doanh, do vậy sử dụng một lượng tiền ít hơn trong kỳ để mua hàng. - Tăng, (giảm) các khoản phải trả. Nếu là dòng tiền dương phản ánh doanh nghiệp đã gia tăng nợ để tài trợ cho họat động sản xuất kinh doanh hay một dòng tiền ra ít hơn được sử dụng để thanh toán khoản phải trả so với các khoản phải trả phát sinh trong kỳ. Chênh lệch này càng lớn thể hiện trách nhiệm thanh toán trong tương lai của doanh nghiệp càng tăng. Nếu là dòng tiền âm phản ánh doanh nghiệp đã sử dụng tiền để thanh toán các khoản nợ phải trả phát sinh trong kỳ và một phần nợ đầu kỳ. Tình hình này đánh giá doanh nghiệp đã làm tốt công tác thanh toán trong kỳ. - Lưu chuyển tiền thuần từ họat động SXKD. Đây là chỉ tiêu tổng hợp các dòng tiền vào và dòng tiền ra từ họat động SXKD của doanh nghiệp. Nếu là dòng tiền dương, phản ánh dòng tiền vào từ họat động SXKD lớn hơn dòng tiền ra trong kỳ; do vậy doanh nghiệp có sẵn tiền để đáp ứng các nhu cầu khác; như trả nợ vay, đầu tư TSCĐ và các khoản đầu tư khác. Nếu là dòng tiền âm phản ánh dòng tiền vào từ hoat động SXKD nhỏ hơn dòng tiền ra trong kỳ; do vậy doanh nghiệp đã gia tăng các khoản vay ngân hàng, bổ sung vốn chủ sở hữu... để đáp ứng nhu cầu thanh toán cho hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu này âm trong nhiều kỳ liên tiếp thể hiện khả năng tạo ra dòng tiền từ hoạt động kinh doanh kém, doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả, hoặc công tác quản lý nợ phải thu kém Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư phản ánh các dòng tiền vào và dòng tiền ra liên quan đến hoạt động đầu tư TSCĐ, đầu tư tài chính dài hạn và ngắn hạn vào các tổ chức khác và các họat động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Nội dung về từng dòng tiền thuộc hoạt động đầu tư như sau: - Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác: phản ánh tình hình đầu tư TSCĐ bằng tiền tại doanh nghiệp. Về lâu dài, đây là việc mở rộng hay đổi mới năng lực họat động nên đơn vị có khả năng tạo ra dòng tiền trong tương lai. Khi xem xét dòng tiền này trong nhiều năm, nếu liên tục gia tăng chứng tỏ doanh nghiệp đang trong giai đọan đầu tư và có tiềm năng rất lớn trong SXKD. - Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và tài sản dài hạn khác: phản ánh số tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Khi xem xét dòng tiền này trong nhiều kỳ, nếu có khuynh hướng tăng chứng tỏ doanh nghiệp đang trong thời kỳ suy thoái, phải thanh lý tài Thang Long University Library
  • 17. 8 sản. Dòng tiền này tăng liên tục cũng có thể do năng lực sản xuất của doanh nghiệp quá lạc hậu, phải tiền hành đổi mới bằng cách bán tài sản để thu hồi vốn, tái đầu tư. Do vậy, phân tích dòng tiền này cần xem xét đến mối liên hệ với dòng tiền ra cho đầu tư TSCĐ. - Tiền chi đầu tư vào các đơn vị khác: phản ánh số vốn đầu tư tài chính trong kỳ dưới hình thái tiền, như mua chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho vay... Dòng tiền ra càng tăng qua thời gian thể hiện mức đầu tư ra bên ngoài càng lớn, có thể do vốn bằng tiền nhàn rỗi chưa dùng cho sản xuất kinh doanh nên đầu tư ngắn hạn để sinh lời; có thể đầu tư ra bên ngoài có hiệu quả hơn đầu tư taị doanh nghiệp. - Tiền thu hồi các khỏan đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác: phản ánh số vốn đầu tư ra bên ngoài mà doanh nghiệp đã thu hồi dưới hình thức vốn bằng tiền. Dòng tiền này có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về tiền cho họat động kinh doanh, họat động tài chính và cả họat động đầu tư ở doanh nghiệp. - Tiền thu từ lãi từ các khoản đầu tư vào các đơn vị khác: phản ánh các khoản lãi được chia bằng tiền từ đầu tư vốn vào các đon vị khác. - Lưu chuyển tiền thuần từ họat động đầu tư. Nếu là dòng tiền âm phản ánh dòng tiền vào từ họat động đầu tư nhỏ hơn dòng tiền ra cho đầu tư trong kỳ; nghĩa là doanh nghiệp phải sử dụng tiền từ họat động tài chính, họat động SXKD cho công tác đầu tư . Một dòng tiền âm trong trường hợp này tiềm ẩn cơ hội tăng trưởng trong tương lai. Ngược lại, nếu là dòng tiền dương phản ánh dòng tiền vào từ hoạt động đầu tư lớn hơn dòng tiền ra trong kỳ. Đây là lượng tiền bổ sung để doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu thanh toán cho hoạt động SXKD hoặc để thanh toán các khoản nợ ngân hàng, hoàn vốn cho chủ sở hữu. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính phản ánh các dòng tiền vào và dòng tiền ra liên quan đến hoạt động tăng (giảm) vốn chủ sở hữu, tăng (giảm) các khoản vay nợ các định chế tài chính và các khoản chi phí sử dụng các nguồn tài trợ nói trên. Nội dung các chỉ tiêu thuộc dòng tiền này như sau: - Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhập vốn góp của chủ sở hữu. Chỉ tiêu này phản ánh số tiền do chủ sở hữu góp vốn hay bổ sung vốn chủ trong kỳ. Khi xem xét trong nhiều kỳ, dòng tiền này liên tục gia tăng thể hiện sự gia tăng đầu tư liên tục của chủ sở hữu để mở rộng SXKD. Việc gia tăng dòng tiền này cần xem xét đến cấu trúc nguồn vốn và cả chiến lược tài trợ của doanh nghiệp. - Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu: phản ánh các khoản hoàn vốn, rút vốn của chủ sở hữu dưới hình thái tiền. Khi dòng tiền này liên tục tăng trong nhiều kỳ cần xem đến chiến lược tài trợ của doanh nghiệp, hoặc doanh nghiệp có thể đang trong giai đoạn suy thoái, phải cắt giảm qui mô hoạt động.
  • 18. 9 - Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được. Chỉ tiêu này phản ánh số vốn bằng tiền doanh nghiệp đã huy động từ các ngân hàng và các tổ chức tài chính khác. Khi xem xét trong nhiều kỳ, chỉ tiêu này phản ánh khuynh hướng họat động của doanh nghiệp (tăng, giảm qui mô họat động) hay thái độ của ban quản lý đối với việc sử dụng nợ. - Tiền chi trả nợ gốc vay: phản ánh số nợ vay gốc mà doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền trong kỳ. Chỉ tiêu này đánh gía công tác thanh toán nợ vay ngân hàng của doanh nghiệp khi so sánh với số nợ vay phải trả lũy kế trong kỳ. - Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu: phản ánh số tiền lãi (cổ tức, lãi phân chia cho các bên tham gia liên doanh, nộp tiền thu sử dụng vốn cho ngân sách ...) đã phân chia cho các chủ sở hữu hoặc các khoản chi bằng tiền từ các quỹ để lại đơn vị - Lưu chuyển tiền thuần từ họat động tài chính. Nếu là dòng tiền dương phản ánh doanh nghiệp đã huy động thêm vốn dưới hình thức vay hay chủ sở hữu góp vốn nhiều hơn số trả vay và rút vốn. Đây là nguồn tài trợ bổ sung vốn cho SXKD hay cho hoạt động đầu tư tại doanh nghiệp. Nếu là dòng tiền âm phản ánh số tiền sử dụng để trả nợ vay, để hoàn vốn nhiều hơn số huy động trong kỳ. Kết quả này là nhờ sự đóng góp dòng tiền từ hai hoạt động trên mang lại. Khi phân tích dòng tiền này cũng cần xem các chính sách về tài chính của doanh nghiệp. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là kết quả tổng hợp của lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh, họat động đầu tư và hoạt động tài chính. Dòng tiền âm phản ánh tổng thu từ ba họat động không đủ để đáp ứng các chi tiêu trong kỳ nên doanh nghiệp phải sử dụng vốn bằng tiền tồn đầu kỳ để đáp ứng nhu cầu thanh toán. Dòng tiền dương phản ánh tổng tiền thu từ ba họat động không chỉ đáp ứng các nhu cầu chi trong kỳ mà còn làm tăng tiền tồn cuối kỳ. Kết quả là doanh nghiệp có vốn bằng tiền dự trữ cuối kỳ gia tăng so vớ dầu kỳ. 1.2.2. Thông tin khác Ngoài thông tin từ các báo cáo kế toán ở doanh nghiệp, phân tích tài chính doanh nghiệp còn sử dụng nhiều nguồn thông tin khác để các kết luận trong phân tích tài chính có tính thuyết phục. Các nguồn thông tin khác được chia thành ba nhóm sau: 1.2.2.1 Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế Họat động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều nhân tố thuộc môi trường vĩ mô nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung của kinh tế trong nước và các nền kinh tế trong khu vực. Kết hợp những thông tin này sẽ đánh giá đầy đủ hơn tình hình tài chính và dự báo những nguy cơ, cơ hội đối với họat động của doanh nghiệp. Những thông tin thường quan tâm bao gồm: - Thông tin về tăng trưởng, suy thoái kinh tế Thang Long University Library
  • 19. 10 - Thông tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ - Thông tin về tỷ lệ lạm phát - Các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị, ngoại giao của nhà nước... 1.2.2.2 Thông tin theo ngành Ngoài những thông tin về môi trường vĩ mô; những thông tin liên quan đến ngành, lĩnh vực kinh doanh cũng cần được chú trọng. Đó là: - Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành - Mức độ cạnh tranh và qui mô của thị trường - Tính chất cạnh tranh của thị trường hay mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp và khách hàng - Nhịp độ và xu hướng vận động của ngành - Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng, vv……… Những thông tin trên sẽ làm rõ hơn nội dung các chỉ tiêu tài chính trong từng ngành, lĩnh vực kinh doanh, đánh giá rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2.3 Thông tin về đặc điểm họat động của doanh nghiệp Do mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm riêng trong tổ chức sản xuất kinh doanh và trong phương hướng họat động nên để đánh giá hợp lý tình hình tài chính, nhà phân tích cần nghiên cứu kỹ lưỡng đặc điểm họat động của doanh nghiệp. Những vấn đề cần quan tâm bao gồm: - Mục tiêu và chiến lược họat động của doanh nghiệp, gồm cả chiến lược tài chính và chiến lược kinh doanh. - Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại hình doanh nghiệp. - Tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh - Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng, và các đối tượng khác. - Các chính sách họat động khác 1.3. Phƣơng pháp phân tích 1.3.1 Phƣơng pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh của chỉ tiêu phân tích cùng như kỹ thuật so sánh. Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc được chọn làm căn cứ so sánh. Khi phân tích tài chính, nhà phân tích thường sử dụng các gốc sau:
  • 20. 11 - Sử dụng số liệu tài chính ở nhiều kỳ trước để đánh giá và dự báo xu hướng của các chỉ tiêu tài chính. Thông thường, số liệu phân tích được tổ chức từ 3 đến 5 năm liền kề. - Sử dụng số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về họat động tài chính của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của ngành. Số liệu trung bình ngành thường được các tổ chức dịch vụ tài chính, các ngân hàng, cơ quan thống kê cung thấp theo nhóm các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong trường hợp không có số liệu trung bình ngành, nhà phân tích có thể sử dụng số liệu của một doanh nghiệp điển hình trong cùng ngành để làm căn cứ phân tích. - Sử dụng các số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt các mục tiêu tài chính trong năm. Thông thường, các nhà quản trị doanh nghiệp chọn gốc so sánh này để xây dựng chiến lược họat động cho tổ chức của mình. Điều kiện so sánh yêu cầu các chỉ tiêu phân tích phải phản ánh cùng nội dung kinh tế, có cùng phương pháp tính toán và có đơn vị đo lường như nhau. Kỹ thuật so sánh trong phân tích tài chính thường thể hiện qua các trường hợp sau: - Trình bày báo cáo tài chính dạng so sánh nhằm xác định mức biến động tuyệt đối và tương đối của từng chỉ tiêu trong báo cáo tài chính qua hai hoặc nhiều kỳ, qua đó phát hiện xu hướng của các chỉ tiêu. 1.3.2 Phƣơng pháp tỷ lệ Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích lũy dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ như : - Tỷ lệ về khả năng thanh toán : được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. - Tỷ lệ về khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn : qua chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính. - Tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh : đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp. - Tỷ lệ về khả năng sinh lời : phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp nhất của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 21. 12 1.3.3 Phƣơng pháp Dupont Ứng Dụng Mô Hình Dupont - Mô hình có thể được sử dụng bởi bộ phận thu mua và bộ phận bán hàng để khảo sát hoặc giải thích kết quả của ROE, ROA,… - So sánh với những hãng khác cùng ngành kinh doanh - Phân tích những thay đổi thường xuyên theo thời gian - Cung cấp những kiến thức căn bản nhằm tác động đến kết quả kinh doanh của công ty - Cho thấy sự tác động của việc chuyên nghiệp hóa chức năng mua hàng. Thế Mạnh Của Mô Hình Dupont - Tính đơn giản. Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty - Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên - Có thể được sử dụng để thuyết phục cấp quản lý thực hiện một vài bước cải tổ nhằm chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng. Đôi khi điều cần làm trước tiên là nên nhìn vào thưc trạng của công ty. Thay vì tìm cách thôn tính công ty khác nhằm tăng thêm doanh thu và hưởng lợi thế nhờ quy mô, để bù đắp khả năng sinh lợi yếu kém . Hạn Chế Của Mô Hình Phân Tích Dupont - Dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhưng có thể không đáng tin cậy - Không bao gồm chi phí vốn - Mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộcvào giả thuyết và số liệu đầu vào Điều Kiện Áp Dụng Phương pháp Dupont - Số liệu kế toán đáng tin cậy. 1.4. Nội dung phân tích 1.4.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản hiện có của một doanh nghiệp và nguồn hình thành nên tài sản đó tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần tài sản và nguồn vốn sao cho : Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn. Việc phân tích bảng cân đối kế toán được tiến hành như sau : Xem xét cơ cấu và sự biến động của tài sản cũng như của từng loại tài sản thông qua việc tính toán tỷ trọng của từng loại tài sản, so sánh giữa số cuối kì và số đầu năm cả về số tuyệt đối và tương đối. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô tài sản và năng
  • 22. 13 lực kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác cần tập trung vào một số loại tài sản quan trọng cụ thể: Sự biến động của tài sản tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn ảnh hưởng tới khả năng ứng phó với các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp. Sự biến động của hàng tồn kho chịu ảnh hưởng lớn tới quá trình sản xuất kinh doanh từ khâu dự trữ sản xuất đến khâu bán hàng. Sự biến động của khoản phải thu chịu ảnh hưởng của công việc thanh toán và chính sách tín dụng của doanh nghiệp đối với khách hàng. Điều này ảnh hưởng tới việc quản lý sử dụng vốn của doanh nghiệp. Sự biến động của tài sản cố định cho thấy quy mô và năng lực sản xuất hiện có của doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp đánh giá được quy mô hoạt động của mình để định hướng phát triển theo chiều rộng hay chiều sâu. Xem xét phần nguồn vốn, tính toán tỷ trọng của từng loại nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn, so sánh số tuyệt đối và tương đối giữa cuối năm và đầu năm. Từ đó phân tích cơ cấu vốn đã hợp lý chưa, sự biến động có phù hợp với biến động phát triển của doanh nghiệp hay không hay có gây hậu quả, tiềm ẩn gì không tốt tới tình hình tài chính của doanh nghiệp hay không. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng số nguồn vốn thì doanh nghiệp có đủ khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp với các chủ nợ là cao và ngược lại. Khi phân tích phần này cần kết hợp với phần tài sản để thấy được mối liên hệ với các chỉ tiêu, khoản mục nhằm phân tích được sát hơn. Xem xét mối quan hệ cân đối giữa các chỉ tiêu, các khoản mục trên bảng cân đối kế toán, xem xét việc bố trí tài sản và nguồn vốn trong kỳ kinh doanh đã phù hợp chưa, bố trí được tài sản và nguồn vốn một cách hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp sản xuất kinh doanh được đều đặn, linh hoạt và mang lại hiệu quả cao. 1.4.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình tài chính và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động kinh doanh khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được chia làm 3 phần : lãi lỗ, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà Nước và thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm. Quá trình đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có thể thông qua việc phân tích 2 nội dung cơ bản sau : - Phân tích kết quả các loại hoạt động Thang Long University Library
  • 23. 14 Lợi nhuận từ tất cả các loại hoạt động của doanh nghiệp cần được đánh giá khái quát giữa doanh thu, chi phí, kết quả của từng loại sản phẩm. Từ đó có nhận xét về tình hình doanh thu của từng loại hoạt động tương ứng với chi phí bỏ ra nhằm xác định kết quả của từng loại hoạt động trong tổng số các hoạt động của toàn doanh nghiệp. - Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh chính Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động do chức năng kinh doanh đem lại trong từng thời kỳ hoạch toán của doanh nghiệp, là cơ sở chủ yếu để đánh giá, phân tích hiệu quả của các mặt, các lĩnh vực hoạt động, nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân cơ bản đến kết quả chung của doanh nghiệp. Bảng phân tích báo cáo kết quả kinh doanh đúng đắn và chính xác sẽ là số liệu quan trọng để tính và kiểm tra về số thuế doanh thu, thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp và kiểm tra, đánh giá các cơ quan quản lý về chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. 1.4.3. Phân tích Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Dòng lưu chuyển tiền tệ đặc biệt quan trọng đối với một doanh nghiệp. Nó cho phép doanh nghiệp có thể mở rộng hoạt động của mình, thay thế các tài sản cần thiết, tận dụng các cơ hội của thị trường và chi trả cổ tức cho các cổ đông. Một số chuyên gia còn cho rằng “dòng tiền là vua” (“cash flow is king”). Bảng lưu chuyển tiền tệ cho biết khả năng tạo tiền, tình hình quản lí các tài sản và trách nhiệm pháp lí ngoài vốn hiện thời, chi tiết các khoản đầu tư vào tài sản sản suất và các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Nó cho phép cả các nhà quản lí cũng như các nhà nghiên cứu trả lời được những vấn đề quan trọng liên quan đến tiền như: - Liệu doanh nghiệp có đủ tiền để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn cho nhà cung cấp và những chủ nợ khác mà không phải đi vay không? - Doanh nghiệp có thể quản lí được các tài khoản phải thu, bảng kiểm kê, … - Doanh nghiệp có những khoản đầu tư hiệu quả cao không? - Doanh nghiệp có thể tự tạo ra được dòng tiền tệ để tài trợ cho các khoản đầu tư cần thiết mà không phụ thuộc vào vốn từ bên ngoài không? - Doanh nghiệp có đang thay đổi cơ cấu nợ không? 1.4.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính 1.4.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán - Khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp như nợ và các khoản phải trả bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, như tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho, vv……
  • 24. 15 Tổng TS ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn = _________________ Tổng nợ ngắn hạn Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt được tình hình tài chính tốt, nhưng điều đó không có nghĩa là công ty sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Tỷ lệ này cho phép hình dung ra chu kì hoạt động của công ty xem có hiệu quả không, hoặc khả năng biến sản phẩm thành tiền mặt có tốt không. Nếu công ty gặp phải rắc rối trong vấn đề đòi các khoản phải thu hoặc thời gian thu hồi tiền mặt kéo dài, thì công ty rất dễ gặp phải rắc rối về khả năng thanh khoản. - Khả năng thanh toán nhanh Tổng TS ngắn hạn – Kho Khả năng thanh toán nhanh = ______________________ Tổng nợ ngắn hạn Tỷ số này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán ngay các khoản ngắn hạn. Tỷ số này được cho là một thước đo thô thiển và võ đoán bởi vì nó loại trừ giá trị hàng tồn kho nhưng trong nhiều trường hợp doanh nghiệp sẵn sàng bán dưới giá trị sổ sách các khoản hàng tồn kho để biến thành tiền mặt thật nhanh, và bởi vì thường thì doanh nghiệp dùng tiền bán các tài sản lưu động để tái đầu tư - Khả năng thanh toán bằng tiền Chỉ số thanh toán tiền mặt cho biết bao nhiêu tiền mặt và các khoản tương đương tiền (ví dụ chứng khoán khả mại) của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác chỉ số thanh toán tiền mặt cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và các khoản tương đương tiền đảm bảo chi trả. Tiền mặt + các khoản tƣơng đƣơng tiền Khả năng thanh toán bằng tiền = __________________________________ Tổng nợ ngắn hạn Chỉ số thanh toán tiền mặt có giá trị bằng bao nhiêu là tối ưu phụ thuộc vào ngành nghề, độ lớn của doanh nghiệp cũng như thời gian đánh giá. So với các chỉ số thanh khoản khác ngắn hạn khác như chỉ số thanh toán hiện thời (current ratio), hay chỉ số thanh toán nhanh (quick ratio), chỉ số thanh toán tiền mặt đòi hỏi khắt khe hơn về tính thanh khoản. Hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn bị Thang Long University Library
  • 25. 16 loại khỏi công thức tính do không có gì bảo đảm là hai khoản này có thể chuyển nhanh chóng sang tiền để kịp đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn. 1.4.4.2. Chỉ tiêu khả năng quản lý tổng tài sản - Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hệ số vòng quay tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tổng TS = ________________ Tổng TS Hệ số vòng quay tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của một công ty chúng ta cần so sánh hệ số vòng quay tài sản của công ty đó với hệ số vòng quay tài sản bình quân của ngành. - Thời gian quay vòng tổng tài sản 360 Thời gian quay vòng tổng tài sản = _____________ Tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết trong một kì phân tích các tài sản mất bao lâu để quay xong 1 vòng. Số vòng càng nhiều thì chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tạo doanh thu và là điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh, đặc điểm cụ thể của tài sản trong các doanh nghiệp. - Hệ số đảm nhiệm tổng tài sản Tổng tài sản Hệ số đảm nhiệm tổng TS = ______________ Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết trong kì phân tích, doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. 1.4.4.3. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản ngắn hạn - Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
  • 26. 17 Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng TSNH = ________________ Tổng TSNH Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các tài sản ngắn hạn quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là tốt. Hoặc cho biết 1 đồng giá trị tài sản ngắn hạn đầu tư trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của tài sản ngắn hạn trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tài sản ngắn hạn vận động nhanh,đó là nhân tố góp phần nâng cao lợi nhuận. - Thời gian quay vòng của tài sản ngắn hạn 360 Thời gian quay vòng của TSNH = _____________________ Hiệu suất sử dụng TSNH Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ tài sản ngắn hạn quay được bao nhiêu vòng. Số vòng quay càng lớn, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao và ngược lại. - Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn Tổng TSNH Hệ số đảm nhiệm TSNH = _______________ Doanh thu thuần Cho biết 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ được tạo ra từ bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn tham gia vào sản xuất. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. Thông qua chỉ tiêu này các nhà quản trị kinh doanh xây dựng kế hoạch về đầu tư tài sản ngắn hạn một cách hợp lý góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Hệ số thu nợ Doanh thu thuần Hệ số thu nợ = __________________ Phải thu khách hàng Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi tiền hàng kịp thời, ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên chỉ tiêu này cao quá có thể phương thức thanh toán tiền của doanh nghiệp quá chặt chẽ, khi đó sẽ ảnh hưởng sản lượng hàng tiêu thụ. Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý các khoản phải thu đối với từng mặt hàng cụ thể của doanh nghiệp trên thị trường. Thang Long University Library
  • 27. 18 - Thời gian thu nợ trung bình 360 Thời gian thu nợ TB = ______________ Hệ số thu nợ Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, thời gian của 1 vòng quay càng dài, chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều. - Hệ số lưu kho và thời gian lưu kho Giá vốn hàng bán Hệ số lƣu kho = ___________________ Hàng tồn kho 360 Thời gian lƣu kho = _____________ Hệ số lƣu kho Hệ số lưu kho và thời gian lưu kho cho ta biết vòng quay phải trả và số ngày phải hoàn trả nợ là chỉ tiêu vừa phản ánh uy tín của doanh nghiệp đối với bạn hàng vừa phản ánh khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Đối lập với vòng quay phải thu và hàng tồn kho có xu hướng càng tăng càng tốt thì đối với các doanh nghiệp càng được chậm trả nợ càng tốt nên họ rất muốn kéo dài thời gian hoàn trả nợ dẫn đến vòng quay phải trả thấp. Vòng quay phải trả thấp, số ngày hoàn trả nợ kéo dài có thể là dấu hiệu cho thấy công ty rất có uy tín và là khách hàng tốt của nhà cung cấp nên được cho chậm trả, nhưng cũng có thể là dấu hiệu cho thấy khách hàng đang khó trả các khoản nợ đến hạn. Để khẳng định được khả năng thanh toán nợ của khách hàng cần phân tích chi tiết các khoản phải trả, các khách hàng cho nợ, doanh số phát sinh nợ có và tuổi nợ các khoản phải trả, đối chiếu với hợp đồng mua hàng, xem xét tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận, khả năng thu hổi công nợ …. để có kết luận về việc vòng quay phải trả thấp là do khách hàng được cho chậm trả hay do khách hàng kinh doanh yếu kém mất khả năng thanh toán các khoản nợ. - Hệ số trả nợ Giá vốn hàng bán + Chi phí chung Hệ số trả nợ = _____________________________________________ Phải trả ngƣời bán + Lƣơng, thƣởng, thuế phải trả
  • 28. 19 Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các khoản phải trả người bán quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp thanh toán tiền kịp thời, ít đi chiếm dụng vốn của các đối tượng. Tuy nhiên chỉ tiêu này quá cao có thể do doanh nghiệp thừa tiền luôn thanh toán trước thời hạn, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý các khoản phải trả đối với từng mặt hàng cụ thể của doanh nghiệp mua trên thị trường. - Thời gian trả nợ trung bình Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ khả năng thanh toán tiền hàng càng nhanh, doanh nghiệp ít đi chiếm dụng vốn của các đối tác. Ngược lại thời gian của 1 vòng quay càng dài, chứng tỏ khả năng thanh toán chậm, số vốn doanh nghiệp đi chiếm dụng nhiều ảnh hưởng tới uy tín và thương hiệu trên thị trường. 360 Thời gian trả nợ TB = ___________________ Hệ số trả nợ - Thời gian quay vòng của tiền Thời gian quay vòng của tiền = chu kỳ kinh doanh - thời gian trả nợ Chỉ tiêu này cho biết tình hình thanh toán công nợ của doanh nghiệp, để từ đó có các biện pháp huy động vốn, đáp ứng nhu cầu thanh toán góp phần ổn định tình hình tài chính. Thời gian của kỳ phân tích có thể là quý 90 ngày, năm 365 ngày. 1.4.4.4. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản dài hạn - Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng TSDH = ___________________ Tổng TSDH Cho biết 1 đồng TSDH tham gia vào sản xuất tạo ra bao nhiêu doanh thu thuần trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt . Tài sản dài hạn sẽ tạo ra càng nhiều doanh thu thuần dẫn tới tăng khả năng tăng lợi nhuận. Chỉ tiêu này phụ thuộc lớn vào ngành nghề, đối với ngành thương mại tài sản dài hạn chiếm tỉ trọng ít do đó hiệu suất sử dụng TSDH đối với ngành nghề này sẽ rất cao, trái lại đối với ngành sản xuất thì tổng TSDH, thông thường tài sản cố định chiếm tỉ trọng lớn, do đó dẫn đến hiệu suất sử dụng TSDH không được cao. - Thời gian quay vòng của tài sản dài hạn 360 Thời gian quay vòng của TSDH = _____________________ Hiệu suất sử dụng TSDH Thang Long University Library
  • 29. 20 Cho biết thời gian quay vòng của tài sản dài hạn. Chỉ số này càng thấp càng tốt. Khả năng thu hồi vốn càng nhanh làm giảm rủi ro cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này ngược hoàn toàn so với chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSDH. Thời gian quay vòng của TSDH càng ngắn giúp tiết kiệm vốn đầu tư, tăng khả năng sinh lợi. - Hiệu suất sử dụng đầu tư tài chính dài hạn Doanh thu tài chính dài hạn Hiệu suất sử dụng đầu tƣ tài chính dài hạn = ________________________ Đầu tƣ TSDH Cho biết 1 đồng đầu tư vào TSDH tham gia vào sản xuất tạo ra bao nhiêu doanh thu tài chính dài hạn trong kỳ. Tương tự như hiệu suất sử dụng TSDH, chỉ tiêu này cũng phụ thuộc vào ngành nghề. Chỉ tiêu này càng cao thì càng tốt. - Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng TSCĐ = _______________ Tổng TSCĐ Cho biết 1 đồng đầu tư vào TSCĐ tham gia vào sản xuất tạo ra bao nhiêu doanh thu thuần trong kỳ. Giống với đa phần các chỉ tiêu về tài sản dài hạn khác. Hiệu suất sử dụng TSCĐ cũng phụ thuộc vào ngành nghề của công ty đó. Nếu là ngành thương mại thì TSCĐ chiếm tỉ trọng thấp dẫn tới hiệu suất sử dụng TSCĐ cao, nếu là ngành sản xuất thì TSCĐ lớn dẫn tới hiệu suất sử dụng TSCĐ thấp. Mặc dù cũng phụ thuộc vào doanh thu thuần nhưng chỉ tiêu này không đáng kể trong việc ảnh hưởng tới hiệu suất sử dụng TSCĐ. - Thời gian quay vòng tài sản cố định 360 Thời gian quay vòng tài sản cố định = _____________________ Hiệu suất sử dụng TSCĐ Cho biết thời gian quay vòng của tài sản cố định. Chỉ số này càng thấp càng tốt vì chỉ tiêu này ngược hoàn toàn so với chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSCĐ. Chỉ số này càng thấp chứng tỏ thời gian thu hồi vốn của doanh nghiệp tốt, giúp giảm thiểu rủi ro. 1.4.4.5. Chỉ tiêu khả năng quản lý nợ - Tỷ số nợ / tổng tài sản Tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn. Công thức tính tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản như sau:
  • 30. 21 Tổng nợ Tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản = _______________ Tổng tài sản Trong đó tổng nợ và tổng tài sản được lấy từ quý hoặc năm gần nhất, tùy theo bạn định tính tỷ số này cho quý hay năm. Thông thường các chủ nợ muốn tỷ số nợ trên tổng tài sản vừa phải vì tỷ số này càng thấp thì khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Trong khi đó, các chủ sở hữu doanh nghiệp lại muốn tỷ số này cao vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Tỷ số này cao thể hiện sự bất lợi đối với các chủ nợ nhưng lại có lợi cho chủ sở hữu nếu đồng vốn được sử dụng có khả năng sinh lợi cao. Tuy nhiên, nếu tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản quá cao, doanh nghiệp dễ bị rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Để có nhận xét đúng đắn về tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản cần phải kết hợp với các tỷ số khác, nhưng nếu tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản cao, chúng ta có thể kết luận trong tương lai doanh nghiệp sẽ khó huy động tiền vay để tiến hành kinh doanh, sản xuất. - Tỷ số nợ / vốn chủ sở hữu Tỷ số này (thường tính bằng %) được tính bằng cách lấy tổng nợ (tức là gồm cả nợ ngắn hạn lẫn nợ dài hạn) của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó chia cho giá trị vốn chủ sở hữu trong cùng kỳ. Các số liệu này có thể lấy từ bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Công thức tính như sau: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = 100% x Tổng nợ Giá trị vốn chủ sở hữu Vì vốn chủ sở hữu (E) bằng tổng tài sản (A) trừ đi tổng nợ (D), nên: D/E = D / (A - D) = D/A / (1 - D/A) Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm thuế. Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp cá biệt nào đó với tỷ số bình quân của toàn ngành. - Khả năng thanh toán lãi vay Lợi nhuận trƣớc thuế + Lãi vay Khả năng thanh = toán lãi vay Lãi vay Thang Long University Library
  • 31. 22 Chỉ tiêu này phản ánh độ an toàn, khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng cao khả năng sinh lời của vốn vay càng tốt, đó là sự hấp dẫn của các tổ chức tín dụng vào hoạt động kinh doanh. Khi phân tích các chỉ tiêu thuộc nhóm này ta so sánh giữa năm nay với năm trước, so sánh giữa các doanh nghiệp có cùng điều kiện tương đương, so sánh các chỉ tiêu hiệu quả huy động vốn trên thị trường chứng khoán. Khi phân tích có thể xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố và những nguyên tắc tác động đến từng chit tiêu, từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tiền vay. 1.4.4.6. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời - Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản đã phản ánh một cách tổng hợp hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên kết quả về lợi nhuận còn chịu tác động bởi cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp. Nếu hai doanh nghiệp kinh doanh trong cùng một ngành có các điều kiện tương tự như nhau nhưng áp dụng chính sách tài trợ khác nhau sẽ dẫn đến hiệu quả khác nhau. Vì vậy, để thấy rõ thật sự hiệu quả của hoạt động thuần kinh tế ở doanh nghiệp, ta sử dụng chỉ tiêu tỷ suất sinh lời kinh tế. Chỉ tiêu này được xác định như sau : Lợi nhuận ròng ROS = ________________ Doanh thu thuần Gọi là tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản vì lợi nhuận ở tử số của chỉ tiêu này không quan tâm đến cấu trúc nguồn vốn, nghĩa là không tính đến chi phí lãi vay. Tỷ suất này đánh giá khả năng sinh lợi của vốn đầu tư so với các chi phí cơ hội khác. Áp dụng tỷ suất này, doanh nghiệp sẽ có quyết định nên huy động từ vốn chủ sở hữu hay huy động vốn vay. Nếu tỷ suất sinh lời kinh tế của doanh nghiệp lớn hơn lãi suất vay thì doanh nghiệp nên tiếp nhận các khoản vay và tạo ra phần tích lũy cho người chủ sở hữu. Về phía các nhà đầu tư, chỉ tiêu này là căn cứ để xem xét đầu tư vào đâu là có hiệu quả nhất - Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Lợi nhuận ròng ROA = _____________ Tổng TS Chỉ tiêu này phản ánh, cứ 100 đồng tài sản đầu tư tại doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Chỉ tiêu ROA càng cao phản ánh khả năng sinh lời tài sản càng lớn. Cũng tương tự như trên, lợi nhuận xem xét ở đây cũng gồm cả lợi nhuận từ ba hoạt động, do vậy số liệu về tài sản xem xét ở đây cũng chính là số liệu tài sản tổng cộng trên bảng CĐKT.
  • 32. 23 Trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều đơn vị thành viên, tỷ suất này tính cho từng đơn vị để đánh giá sức sinh lời từng bộ phận tại doanh nghiệp. Nếu những đơn vị thành viên kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau thì cần phân tích sức sinh lợi tài sản theo từng ngành kinh doanh. Tuy nhiên việc tách riêng từng loại tài sản phục vụ cho từng lĩnh vực hoạt động rất khó khăn. - Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Lợi nhuận ròng ROE = _______________ Vốn cổ phần Chỉ tiêu này thể hiện một trăm đồng vốn đầu tư của chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cuối cùng, lợi nhuận sau thuế. Hiệu quả của toàn bộ các nguồn lực tài chính suy cho cùng thể hiện qua chỉ tiêu khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu . Trong điều kiện doanh nghiệp huy động vốn từ nhiều nguồn, nhất là thông qua thị trường tài chính, chỉ tiêu này càng cao thì doanh nghiệp càng có cơ hội tìm được nguồn vốn mới. Ngược lại, tỷ lệ này càng thấp dưới mức sinh lời cần thiết của thị trường thì khả năng thu hút vốn chủ sở hữu, khả năng đầu tư vào doanh nghiệp càng khó. 1.4.5 Phân tích SWOT Mô hình phân tích SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và đưa ra quyết định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào. Viết tắt của 4 chữ Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats (nguy cơ), SWOT cung cấp một công cụ phân tích chiến lược, rà soát và đánh giá vị trí, định hướng của một công ty hay của một đề án kinh doanh. SWOT phù hợp với làm việc và phân tích theo nhóm, được sử dụng trong việc lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, tiếp thị, phát triển sản phẩm và dịch vụ. Strengths và Weaknesses là các yếu tố nội tại của công ty còn Opportunities và Threats là các nhân tố tác động bên ngoài SWOT cho phép phân tích các yếu tố khác nhau có ảnh hưởng tương đối đến khả năng cạnh tranh của công ty. Phân tích SWOT là việc đánh giá một cách chủ quan các dữ liệu được sắp xếp theo định dạng SWOT dưới một trật tự lô gíc dễ hiểu, dễ trình bày, dễ thảo luận và đưa ra quyết định, có thể được sử dụng trong mọi quá trình ra quyết định. Các mẫu SWOT cho phép kích thích suy nghĩ hơn là dựa trên các phản ứng theo thói quen hoặc theo bản năng. Mô hình SWOT thường đưa ra 4 chiến lược cơ bản: (1) SO (Strengths - Opportunities): các chiến lược dựa trên ưu thế của công ty để tận dụng các cơ hội thị trường. (2) WO (Weaks - Opportunities): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua các yếu điểm của công ty để tận dụng cơ hội thị trường. (3) ST (Strengths - Threats): các Thang Long University Library
  • 33. 24 chiến lược dựa trên ưu thế của của công ty để tránh các nguy cơ của thị trường. (4) WT (Weaks - Threats): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua hoặc hạn chế tối đa các yếu điểm của công ty để tránh các nguy cơ của thị trường. Phân tích điểm mạnh : Điểm mạnh (duy trì, xây dựng và làm đòn bẩy), là những tố chất nổi trội xác thực và rõ ràng . Bao gồm : - Trình độ chuyên môn - Các kỹ năng có liên quan, kinh nghiệm công tác - Có nền tảng giáo dục tốt - Có mối quan hệ rộng và vững chắc - Có trách nhiệm, sự tận tâm và niềm đam mê công việc - Có khả năng phản ứng nhạy bén nhanh đối với công việc Điểm mạnh là tất cả những đặc điểm, việc làm đúng tạo nên năng lực cho Công ty. Điểm mạnh có thể là sự khéo léo, sự thành thạo, là nguồn lực của tổ chức hoặc khả năng cạnh tranh (giống như sản phẩm tốt hơn, sức mạnh của nhãn hiệu, công nghệ kỹ thuật cao hoặc là dịch vụ khách hàng tốt hơn). Điểm mạnh có thể là tất cả những kết quả của việc liên minh hay sự mạo hiểm của tổ chức với đối tác có sức mạnh chuyên môn hoặc năng lực tài chính – những thứ mà tạo nên khả năng cạnh tranh của công ty. Sức mạnh của công ty có thể kể đến bao gồm các yếu tố sau : - Năng lực tài chính thích hợp - Suy nghĩ tốt của những người mua - Người lãnh đạo có khả năng - Những chiến lược được tính toán kỹ lưỡng - Mối quan hệ với tổng thể nền kinh tế - Công nghệ, sản xuất và quá trình hoạt động tốt - Những lợi thế về giá - Những chiến dịch quảng cáo tốt hơn - Những kỹ năng sáng kiến sản phẩm - Quản lý chung và quản lý tổ chức tốt - Những kỹ năng, kỹ thuật học cao hơn các đối thủ - Hệ thống thông tin nhạy bén - Sức mạnh nguồn lực của Công ty. Trong thực tế kinh doanh, có nhiều doanh nghiệp không biết tận dụng triệt để mọi sức mạnh của mình, phân tích điểm mạnh của Công ty nhằm xác định xem doanh nghiệp
  • 34. 25 có lợi thế gì hơn so với đối thủ cạnh tranh, sử dụng có hiệu quả lợi thế đó để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Phân tích điểm yếu : - Những tính cách không phù hợp với công việc, những thói quen làm việc tiêu cực - Thiếu kinh nghiệm công tác hoặc kinh nghiệm không thích hợp - Thiếu sự đào tạo chính quy, bài bản - Hạn chế về các mối quan hệ - Thiếu sự định hướng hay chưa có mục tiêu rõ ràng - Kỹ năng nghề nghiệp chưa cao Điểm yếu là tất cả những gì Công ty thiếu hoặc thực hiện không tốt bằng các đối thủ khác hay Công ty bị đặt vào vị trí bất lợi. Điểm yếu có thể có hoặc có thể không làm giảm khả năng cạnh tranh của Công ty mà tùy thuộc vào việc có bao nhiêu điểm yếu thể hiện trong thị trường. Các yếu tố thường được nói đến trong khi phân tích Marketing là - Không có phương hướng chiến lược sáng sủa nào - Những phương tiện, cơ sở vật chất lỗi thời - Thiếu chiều sâu và tài năng quản lý - Thành tích nghèo nàn trong việc thực hiện chiến lược - Tụt hậu trong nghiên cứu và triển khai (R&D). - Chu kỳ sống của sản phẩm quá ngắn. - Hình ảnh của Công ty trên thị trường không phổ biến - Mạng phân phối yếu kém - Những kỹ năng tiếp thị dưới mức trung bình - Không có khả năng huy động vốn khi cần thay đổi chiến lược - Giá đơn vị hoặc giá toàn bộ sản phẩm, hàng hóa của Công ty cao hơn tương đối so với những đối thủ cạnh tranh. Phân tích điểm yếu của doanh nghiệp để thấy rằng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện chưa tốt, cần có những thay đổi kịp thời. Doanh nghiệp phải khắc phục hoặc hạn chế điểm yếu của mình trong thời gian trước mắt hay ít nhất là có kế hoạch thay đổi trong tương lai. Tuy nhiên, cũng phải thừa nhận rằng có những điểm yếu mà doanh nghiệp có thể khắc phục được nhưng cũng có những điểm yếu mà doanh nghiệp không thể khắc phục được hoặc có thể nhưng hiện tại chưa đủ khả năng. Phân tích điểm yếu chính là để thực hiện thành công điều đó. Thang Long University Library
  • 35. 26 Phân tích cơ hội : Cơ hội (đánh giá một cách lạc quan), là những sự việc bên ngoài không thể kiểm soát được, chúng có thể là những đòn bẩy tiềm năng mang lại nhiều cơ hội thành công, bao gồm : - Các xu hướng triển vọng - Nền kinh tế phát triển bùng nổ - Cơ hội nghề nghiệp mới rộng mở - Một dự án đầy hứa hẹn được giao phó - Học hỏi được những kỹ năng hay kinh nghiệm mới - Sự xuất hiện của công nghệ mới - Những chính sách mới được áp dụng Cơ hội là sự xuất hiện những khả năng cho phép người ta làm một việc gì đó. Trong thương mại, cơ hội thể hiện sự xuất hiện nhu cầu của khách hàng và theo đó là việc xuất hiện khả năng bán được hàng để thoả mãn nhu cầu của cả nhà sản xuất lẫn người tiêu thụ. Cơ hội xuất hiện ở khắp mọi nơi, nó rất đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, dù một tổ chức có lớn đến đâu cũng không thể khai thác tất cả các cơ hội xuất hiện trên thị trường mà chỉ có thể khai thác được các cơ hội phù hợp với khả năng và mục tiêu của mình. Mặt khác những cơ hội xuất hiện trên thị trường có thể có lợi cho tổ chức này nhưng lại đem bất lợi cho tổ chức khác. Chính vì vậy doanh nghiệp, tổ chức chỉ nên khai thác một hoặc một số những cơ hội hiện có trên thị trường, đó là các cơ hội hấp dẫn. Cơ hội hấp dẫn trong thương mại là những khả năng đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng đã và sẽ xuất hiện trên thị trường được xem là phù hợp mục tiêu và tiềm lực của doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp có đủ điều kiện thuận lợi để khai thác và vượt qua nó để thu lợi nhuận. Cơ hội Marketing là một nhân tố lớn trong hình thành chiến lược của Công ty, người quản lý sẽ không thể đưa ra chiến lược đúng cho vị trí của tổ chức mình nếu không nhận biết các cơ hội về sự tăng trưởng, lợi nhuận tiềm tàng trong mỗi một cơ hội. Cơ hội có thể rất phong phú, dồi dào nhưng cũng có thể rất khan hiếm, nắm bắt được cơ hội đó hay không phụ thuộc vào mỗi doanh nghiệp riêng biệt. Cơ hội xuất hiện trên thị trường có thể khái quát như sau : - Khả năng phục vụ những nhóm khách hàng bổ sung hoặc mở rộng thị trường mới hoặc từng phân đoạn mới. - Những cách mở rộng hàng hoá, sản phẩm để thoả mãn rộng rãi hơn nhu cầu khách hàng.
  • 36. 27 - Khả năng chuyển những kỹ năng hoặc bí quyết kỹ thuật học tới những sản phẩm mới hoặc những doanh nghiệp - Việc phá bỏ hàng rào ra nhập những thị trường nội địa và nước ngoài - Sự tự mãn của những đối thủ cạnh tranh - Khả năng tăng thêm nhu cầu thị trường - Nẩy sinh những công nghệ mới Phân tích cơ hội là nhằm xác định đâu là cơ hội tốt, cơ hội hấp dẫn để từ đó có những hướng triển khai nhằm khai thác nhanh và có hiệu quả hơn những doanh nghiệp khác. Phân tích nguy cơ : Thách thức các trở ngại), là những yếu tố gây ra các tác động tiêu cực cho sự nghiệp, mức độ ảnh hưởng của chúng còn tùy thuộc vào những hành động ứng biến. Các thách thức hay gặp là : - Sự cơ cấu và tổ chức lại ngành nghề. - Những áp lực khi thị trường biến động - Một số kỹ năng trở nên lỗi thời - Bạn không sẵn sàng với phát triển của công nghệ - Sự cạnh tranh gay gắt, với công ty cũng như với cá nhân Yếu tố của môi trường bên ngoài gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó là những nguy cơ của môi trường. Nguy cơ xuất hiện song song với cơ hội của doanh nghiệp, chi phối mạnh mẽ mọi hoạt động của doanh nghiệp. Những nguy cơ có thể kể đến gồm : - Những đối thủ có giá thấp hơn - Hàng hóa dễ có những sản phẩm thay thế - Sự tăng trưởng thị trường chậm - Chuyển đổi trong những chính sách thương mại, trao đổi với nước ngoài của các quốc gia. - Tính dễ bị tổn thương chu trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - Sức mạnh những khách hàng hoặc những nhà cung cấp đang gia tăng - Thay đổi nhu cầu của những người mua và sở thích của họ - Thay đổi của nhân khẩu học Các nguy cơ xuất hiện ngoài khả năng kiểm soát của doanh nghiệp, tổ chức, họ chỉ có thể tránh những nguy cơ có thể xảy đến với mình và nếu phải đối mặt với nó thì cố gắng giảm thiệt hại đến mức thấp nhất. Phân tích nguy cơ giúp doanh nghiệp thực hiện Thang Long University Library
  • 37. 28 những thay đổi, điều chỉnh cần thiết đối với những thay đổi, biến động có ảnh hưởng không tốt đến hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Phân tích SWOT rất đơn giản nhưng hữu ích cho việc phân tích điểm mạnh và điểm yếu của công ty, đồng thời cho thấy các cơ hội và mối đe dọa mà bạn phải đối mặt. Điều này giúp bạn tập trung vào điểm mạnh của mình, giảm thiểu các mối đe dọa, cũng như tận dụng lợi thế có sẵn. 1.5. Phân tích Dupont Mô hình phân tích tài chính Dupont được biểu diễn bằng sơ đồ sau đây : Sơ đồ 1.1 Sơ đồ biểu diễn mô hình phân tích tài chính Dupont (Nguồn : phòng kế toán) Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Tỉ lệ lãi theo doanh thu Tỷ suất lợi nhuận theo tài sản Lợi nhuận thuần Doanh thu thuần Doanh thu thuần Tổng chi phí Chi phí ngoài sản xuất Chi phí sản xuất Vòng quay của tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản Tổng tài sản ngắn hạn Tổng tài sản dài hạn Vốn vật tư hàng hóa Vốn bằng tiền phải thu
  • 38. 29 Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Dưới góc độ nhà đầu tư cổ phiếu, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau: Sơ đồ 1.2 Sơ đồ biểu diễn tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. (Nguồn : phòng kế toán) Lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng Tổng tài sản ____________ = _____________ x ______________ Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Hay, ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành: Lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng Doanh thu Tổng tài sản _____________ = _______________ X __________ X ____________ Vốn chủ sở hữu Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Hay Tỉ suất lợi nhuận thuần ROE Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Chi phí BH và QLDN Lợi nhuận gộp Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Số vòng quay tài sản Doanh thu thuần Tài sản bình quân Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Phải thu khách hàng Hàng tồn kho Hệ số tài sản VCSH Thang Long University Library
  • 39. 30 ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện pháp làm tăng ROE như sau: - Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động. - Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản. - Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với quản trị DN thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiêu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp. 1.6. Nhân tố ảnh hƣởng đến PTTC Phân tích tài chính có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng khác nhau, ảnh hưởng đến các quyết định đầu tư, tài trợ. Tuy nhiên, phân tích tài chính chỉ thực sự phát huy tác dụng khi nó phản ánh một cách trung thực tình trạng tài chính doanh nghiệp, vị thế của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác trong ngành. Muốn vậy, thông tin sử dụng trong phân tích phải chính xác, có độ tin cậy cao, cán bộ phân tích có trình độ chuyên môn giỏi. Ngoài ra, sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành cũng là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính. - Chất lượng thông tin sử dụng Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính. Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai. Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó, tính kịp
  • 40. 31 thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. - Trình độ cán bộ phân tích Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân tích là người làm cho các con số “biết nói”. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của phân tích tài chính đòi hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao. - Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Thang Long University Library